Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
GIỚI THIỆU TẠP A-HAgraveM
THIacuteCH NGUYEcircN CHỨNG
LỊCH SỬ TRUYỀN DỊCH
I Yacute NGHĨA VAgrave TRUYỀN THỪA
Tạp A-hagravem (Skt Samyukta-āgama)
truyền thống của phần lớn caacutec học phaacutei sơ
kỳ Phật giaacuteo ngoại trừ Hữu bộ liệt kecirc lagrave
bộ thứ ba trong bốn A-hagravem tương đương
với Samtutta thuộc bộ thứ trong năm bộ
Nikāya (Pāli) được biecircn tập trong đại hội
kết tập lần thứ nhất
Luật Ma-ha Tăng kỳ thuộc Đại chuacuteng
bộ (Mahāsaṅgika) cheacutep ldquoTocircn giả A-nan
tụng lại toagraven bộ Phaacutep tạng như vậy
Những kinh coacute văn cuacute dagravei được tập hợp
thagravenh một bộ gọi lagrave Trường A-hagravem Văn
cuacute vừa tập hợp thagravenh bộ Trung A-hagravem
2
Văn cuacute tạp tập hợp thagravenh bộ Tạp A-hagravem
Caacutec thể tagravei như Căn tạp Lực tạp Giaacutec
tạp Đạo tạp vacircn vacircn được gọi lagrave
tạprdquo[1] Caacutec bộ Luật khaacutec cheacutep về đại
hội kết tập nagravey magrave hầu hết Haacuten dịch đều
gọi lagrave ldquotạprsquo với giải thiacutech gần tương tợ
nhưng khocircng xaacutec định nghĩa[2] Từ ldquotạp
được giải thiacutech như vậy khocircng hoagraven toagraven
coacute nghĩa ldquopha tạprdquo hay ldquotạp loạnrdquo[3]
nghĩa lagrave pha trộn nhiều thứ linh tinh khaacutec
nhau vagraveo một goacutei Từ nagravey được thấy xaacutec
định hơn theo giải thiacutech của Tigrave-ni mẫu
kinh ldquoTrong đoacute tương ưng (liecircn hệ) tỳ-
kheo tương ưng tỳ-kheo-ni tương ưng
Đế Thiacutech tương ưng chư thiecircn tương ưng
Phạm Thiecircn những kinh như vậy được
tập hợp thagravenh một bộ gọi lagrave Tạp A-hagravemrdquo
Noacutei lagrave tương ưng tigrave-kheo-ni tương ưng
Phạm Thiecircn vacircn vacircn cho thấy caacutec tương
đương của chuacuteng trong Pāli Bhikkhunī-
3
samyutta Brahma-samyutta ldquoTạprdquo được
giải thiacutech như vậy hagravem nghĩa ldquotương
ưngrdquo chỉ rotilde những kinh liecircn hệ đến tỳ-
kheo tỳ-kheo-ni chư thiecircn vacircn vacircn được
tập hợp thagravenh một bộ Nghĩa Tịnh[4] vagrave
Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa nagravey do
đoacute dịch lagrave Tương ưng A-cấp-ma Từ
Sanskrit saṃyukta nguyecircn lagrave phacircn từ quaacute
khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ
coacute nghĩa lagrave kết hợp nối kết hai caacutei lại với
nhau như buộc hai con bograve vagraveo trong một
cỗ xe keacuteo[5] Yacute nghĩa nối kết hay ldquotương
ưngrdquo nagravey được thấy rotilde trong giải thiacutech của
Hữu bộ tigrave-nại-da tạp sự Theo đoacute những
kinh coacute nội dung liecircn hệ (=tương ưng) đến
năm uẩn được tập hợp thagravenh ldquoPhẩm
Uẩnrdquo[6] những kinh coacute nội dung liecircn hệ
đến xứ giới được tập hợp thagravenh caacutec
phẩm ldquoXứrdquo[7] vagrave ldquoGiớirdquo[8]
4
Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng
dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại
kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-
đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm
A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể
trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương
đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave
Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay
Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ
những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng
quan trọng như những điều luật Phật chế
nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng
tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo
(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute
khocircng tuacircn giữ[10]
Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29
Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ
nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong
Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương
5
ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận
nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất
Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma
Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo
đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem
Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave
sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma
cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo
Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-
cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-
cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng
nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong
đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần
được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn
thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)
được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những
chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn
khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề
liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec
6
căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra
vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại
nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec
chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với
mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu
dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec
bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]
Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute
nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được
phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng
thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2
điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề
liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng
nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-
kheo chư thiecircn Ma vvhellip
Như vậy những kinh magrave nội dung chứa
đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau
được tập hợp thagravenh một tương ưng theo
đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
2
Văn cuacute tạp tập hợp thagravenh bộ Tạp A-hagravem
Caacutec thể tagravei như Căn tạp Lực tạp Giaacutec
tạp Đạo tạp vacircn vacircn được gọi lagrave
tạprdquo[1] Caacutec bộ Luật khaacutec cheacutep về đại
hội kết tập nagravey magrave hầu hết Haacuten dịch đều
gọi lagrave ldquotạprsquo với giải thiacutech gần tương tợ
nhưng khocircng xaacutec định nghĩa[2] Từ ldquotạp
được giải thiacutech như vậy khocircng hoagraven toagraven
coacute nghĩa ldquopha tạprdquo hay ldquotạp loạnrdquo[3]
nghĩa lagrave pha trộn nhiều thứ linh tinh khaacutec
nhau vagraveo một goacutei Từ nagravey được thấy xaacutec
định hơn theo giải thiacutech của Tigrave-ni mẫu
kinh ldquoTrong đoacute tương ưng (liecircn hệ) tỳ-
kheo tương ưng tỳ-kheo-ni tương ưng
Đế Thiacutech tương ưng chư thiecircn tương ưng
Phạm Thiecircn những kinh như vậy được
tập hợp thagravenh một bộ gọi lagrave Tạp A-hagravemrdquo
Noacutei lagrave tương ưng tigrave-kheo-ni tương ưng
Phạm Thiecircn vacircn vacircn cho thấy caacutec tương
đương của chuacuteng trong Pāli Bhikkhunī-
3
samyutta Brahma-samyutta ldquoTạprdquo được
giải thiacutech như vậy hagravem nghĩa ldquotương
ưngrdquo chỉ rotilde những kinh liecircn hệ đến tỳ-
kheo tỳ-kheo-ni chư thiecircn vacircn vacircn được
tập hợp thagravenh một bộ Nghĩa Tịnh[4] vagrave
Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa nagravey do
đoacute dịch lagrave Tương ưng A-cấp-ma Từ
Sanskrit saṃyukta nguyecircn lagrave phacircn từ quaacute
khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ
coacute nghĩa lagrave kết hợp nối kết hai caacutei lại với
nhau như buộc hai con bograve vagraveo trong một
cỗ xe keacuteo[5] Yacute nghĩa nối kết hay ldquotương
ưngrdquo nagravey được thấy rotilde trong giải thiacutech của
Hữu bộ tigrave-nại-da tạp sự Theo đoacute những
kinh coacute nội dung liecircn hệ (=tương ưng) đến
năm uẩn được tập hợp thagravenh ldquoPhẩm
Uẩnrdquo[6] những kinh coacute nội dung liecircn hệ
đến xứ giới được tập hợp thagravenh caacutec
phẩm ldquoXứrdquo[7] vagrave ldquoGiớirdquo[8]
4
Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng
dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại
kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-
đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm
A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể
trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương
đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave
Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay
Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ
những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng
quan trọng như những điều luật Phật chế
nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng
tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo
(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute
khocircng tuacircn giữ[10]
Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29
Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ
nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong
Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương
5
ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận
nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất
Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma
Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo
đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem
Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave
sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma
cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo
Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-
cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-
cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng
nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong
đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần
được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn
thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)
được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những
chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn
khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề
liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec
6
căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra
vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại
nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec
chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với
mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu
dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec
bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]
Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute
nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được
phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng
thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2
điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề
liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng
nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-
kheo chư thiecircn Ma vvhellip
Như vậy những kinh magrave nội dung chứa
đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau
được tập hợp thagravenh một tương ưng theo
đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
3
samyutta Brahma-samyutta ldquoTạprdquo được
giải thiacutech như vậy hagravem nghĩa ldquotương
ưngrdquo chỉ rotilde những kinh liecircn hệ đến tỳ-
kheo tỳ-kheo-ni chư thiecircn vacircn vacircn được
tập hợp thagravenh một bộ Nghĩa Tịnh[4] vagrave
Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa nagravey do
đoacute dịch lagrave Tương ưng A-cấp-ma Từ
Sanskrit saṃyukta nguyecircn lagrave phacircn từ quaacute
khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ
coacute nghĩa lagrave kết hợp nối kết hai caacutei lại với
nhau như buộc hai con bograve vagraveo trong một
cỗ xe keacuteo[5] Yacute nghĩa nối kết hay ldquotương
ưngrdquo nagravey được thấy rotilde trong giải thiacutech của
Hữu bộ tigrave-nại-da tạp sự Theo đoacute những
kinh coacute nội dung liecircn hệ (=tương ưng) đến
năm uẩn được tập hợp thagravenh ldquoPhẩm
Uẩnrdquo[6] những kinh coacute nội dung liecircn hệ
đến xứ giới được tập hợp thagravenh caacutec
phẩm ldquoXứrdquo[7] vagrave ldquoGiớirdquo[8]
4
Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng
dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại
kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-
đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm
A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể
trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương
đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave
Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay
Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ
những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng
quan trọng như những điều luật Phật chế
nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng
tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo
(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute
khocircng tuacircn giữ[10]
Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29
Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ
nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong
Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương
5
ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận
nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất
Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma
Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo
đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem
Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave
sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma
cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo
Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-
cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-
cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng
nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong
đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần
được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn
thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)
được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những
chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn
khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề
liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec
6
căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra
vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại
nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec
chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với
mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu
dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec
bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]
Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute
nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được
phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng
thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2
điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề
liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng
nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-
kheo chư thiecircn Ma vvhellip
Như vậy những kinh magrave nội dung chứa
đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau
được tập hợp thagravenh một tương ưng theo
đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
4
Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng
dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại
kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-
đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm
A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể
trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương
đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave
Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay
Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ
những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng
quan trọng như những điều luật Phật chế
nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng
tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo
(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute
khocircng tuacircn giữ[10]
Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29
Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ
nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong
Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương
5
ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận
nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất
Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma
Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo
đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem
Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave
sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma
cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo
Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-
cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-
cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng
nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong
đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần
được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn
thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)
được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những
chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn
khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề
liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec
6
căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra
vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại
nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec
chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với
mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu
dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec
bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]
Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute
nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được
phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng
thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2
điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề
liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng
nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-
kheo chư thiecircn Ma vvhellip
Như vậy những kinh magrave nội dung chứa
đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau
được tập hợp thagravenh một tương ưng theo
đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
5
ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận
nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất
Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma
Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo
đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem
Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave
sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma
cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo
Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-
cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-
cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng
nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong
đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần
được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn
thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)
được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những
chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn
khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề
liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec
6
căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra
vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại
nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec
chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với
mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu
dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec
bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]
Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute
nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được
phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng
thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2
điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề
liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng
nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-
kheo chư thiecircn Ma vvhellip
Như vậy những kinh magrave nội dung chứa
đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau
được tập hợp thagravenh một tương ưng theo
đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
6
căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra
vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại
nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec
chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với
mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu
dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec
bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]
Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute
nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được
phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng
thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2
điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề
liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng
nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-
kheo chư thiecircn Ma vvhellip
Như vậy những kinh magrave nội dung chứa
đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau
được tập hợp thagravenh một tương ưng theo
đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
7
chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo
nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy
được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh
nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten
dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ
ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp
Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp
thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập
Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải
thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau
ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể
gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh
được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo
thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những
tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec
đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu
caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen
kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa
Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
8
ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại
nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ
vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn
(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo
như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-
cấp-mardquo[14]
Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn
ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave
pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều
thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute
thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định
nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận
ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn
trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi
nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp
toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn
Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu
lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute
nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
9
bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu
nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất
nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave
kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa
nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng
Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ
saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ
phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền
natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh
được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]
Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave
sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo
Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec
bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự
sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay
caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn
biết những điều Phật noacutei được bao gồm
trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh
sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
10
truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7
thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội
sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-
vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến
năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-
vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh
khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn
sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự
(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn
Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-
vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự
(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới
Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật
Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần
(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn
Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến
taacutem chuacuteng
Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ
tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
11
dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản
Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa
được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức
như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận
Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần
tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do
bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song
nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương
đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech
rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của
Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc
bởi Du-giagrave sư địa
Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa
như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ
Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất
những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute
lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm
Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13
saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
12
Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp
thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo
phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo
liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao
gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư
liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn
tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave
chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo
trong tương ưng thứ nhất
Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn
duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ
bốn Thaacutenh đế tương đương với tương
ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc
thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu
liecircn hệ đến đa giới tương đương
Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn
Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta
phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)
Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
13
trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten
chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm
11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave
thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo
Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản
rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec
thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do
sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ
phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn
Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep
về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại
Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao
gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật
Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy
được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-
hagravem theo truyền thống phương bắc được
truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc
năm bộ Nikāya như được truyền thừa
trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
14
Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei
đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh
điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển
caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều
khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute
thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập
vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua
những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập
đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei
qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]
Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam
phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu
như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy
hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể
được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội
tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi
phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do
tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua
nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
15
caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời
bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt
vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ
phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt
Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được
dịch sang Haacuten văn
Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec
biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh
đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền
dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những
kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu
hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc
Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave
kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh
cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute
nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh
điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn
cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
16
Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn
cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong
bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường
A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần
Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ
(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của
Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc
Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven
coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định
thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]
Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết
Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất
Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng
Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức
Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute
những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được
đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
17
khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng
phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ
phaacutei biecircn tập bộ loại
Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn
thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn
tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave
Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy
coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được
bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec
kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu
chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận
nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được
Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của
chiacutenh Tạp A-hagravem
Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng
quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave
phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave
sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem
như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
18
giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch
Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo
đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười
tụng[24]
Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần
thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị
tổ chức Tạp A-hagravem như sau
Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ
vagrave nhacircn duyecircn
Tụng 1 Năm thủ uẩn
Tụng 2 Saacuteu xứ
Tụng 3 Duyecircn khởi
Tụng 4 Thực (thức ăn)
Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)
Tụng 6 Giới
Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết
Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của
Phật
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
19
Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật
Phần III Đạo phẩm
Tụng 9 Niệm trụ vv
Phần IV Kết tập
Tụng 10 Taacutem chuacuteng
Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về
mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp
sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của
Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu
của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức
sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-
ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải
thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei
trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa
được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần
thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng
Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-
hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave
phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
20
tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong
Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm
quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey
đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave
Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]
II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH
Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền
dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản
Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem
vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng
được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất
bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng
Hựu[28] coacute thể kể
No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển
No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1
quyển
No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
21
Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch
trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei
ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một
bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1
quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả
nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả
vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)
Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-
hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả
được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng
theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn
Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn
Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng
thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven
toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn
về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời
Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi
chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần
gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
22
nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản
Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50
quyển
Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền
dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau
phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem
gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn
dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn
coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi
Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl
294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc
Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau
được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl
661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi
Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl
1001) hellip[30]
Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp
A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei
theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
23
mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute
rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của
Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo
Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu
tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện
khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề
dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục
nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh
chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển
truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi
lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay
Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-
sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem
nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ
theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave
khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng
kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện
của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn
cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
24
Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten
dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn
thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học
caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn
văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật
khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do
tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven
cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep
Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn
nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời
gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại
thừa
Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn
hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde
đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư
đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu
bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn
đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea
Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
25
người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec
với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem
Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều
kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục
lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển
Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep
Dũng truyền ngữ[36]
Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei
chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự
cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn
baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch
kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ
chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch
của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy
mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten
dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la
chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều
đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được
những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
26
sư địa vagrave những tham khảo Samutta-
nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương
đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy
khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với
bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn
dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-
hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn
hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc
khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay
khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những
nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện
theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong
bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy
khocircng cần thiết chỉ xuất
Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la
cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến
caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc
thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh
điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
27
keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học
Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng
nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu
hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn
bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học
Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei
caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản
dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu
trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa
của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương
trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt
cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng
goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự
học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở
nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy
hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn
hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập
Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại
A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu
Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
28
hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave
trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave
một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối
diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học
phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn
Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec
Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận
sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều
nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli
Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở
về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ
triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất
nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ
tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi
đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật
Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung
luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật
học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để
traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận
thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
29
Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo
lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-
hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt
Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave
hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của
Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo
nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự
phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ
phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-
hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa
Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng
thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở
giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec
giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ
TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG
ƯNG
I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp
sự phần
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
30
Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn
hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận
Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn
Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec
phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm
nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu
về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng
Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của
ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được
chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp
quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp
dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần
Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-
saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội
dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh
điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh
sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt
vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt
mātṛikā-vastu)
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
31
Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận
Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh
(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo
vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)
chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương
ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa
đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa
tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng
giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại
được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh
thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)
hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)
thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu
hay cạn vvhellip
Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9
sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn
12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh
đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết
bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
32
chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự
phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục
1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88
tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm
uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn
2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1
10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng
đatilde được chỉnh lyacute[40]
2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương
đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao
gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten
caacutec quyển 8 9 11 13 43
3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch
nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III
Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn
duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten
caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở
thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-
phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
33
Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-
đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21
4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển
97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V
Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec
tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng
30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24
26-30
Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư
địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo
nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp
A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave
những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec
trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu
rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo
hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường
xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của
từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh
Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
34
dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten
đẳng cứu caacutenh khổ biecircn
斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊
Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc
giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải
thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]
noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất
thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt
trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn
止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔
除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh
hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở
sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey
miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận
khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven
toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli
(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi
saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā
antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
35
kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn
tận khổ biecircn[42]
Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave
tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ
abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten
đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện
chứng
Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp
thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng
năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec
điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết
trong thagravenh bagravei tụng
界說前行觀察果
愚相無常等定界
二種漸次應當知
非斷非常及染淨
Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
36
Ngu tướng vocirc thường đẳng định
giới
Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri
Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh
Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy
caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ
tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được
quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten
saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo
truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde
Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo
Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh
cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do
bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến
nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối
tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp
thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten
saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
37
hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật
dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei
đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-
da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy
quaacuten saacutet vocirc ngatilde
Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave
ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật
thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn
đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng
nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được
Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc
thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y
khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng
nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh
kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải
thoaacutet cứu caacutenh
Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet
được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh
vagrave đạo quả tiền hagravenh
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
38
Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề
mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong
caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa
vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch
lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet
Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo
vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến
sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn
Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm
hay dấu hiệu để nhận biết người ngu
khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu
vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều
khocircng đaacuteng mong cầu
Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ
khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec
hagravenh
Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới
đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y
niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
39
Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ
nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do
nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận
thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức
khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ
bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec
phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm
nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave
giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp
nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp
nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet
Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec
hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh
truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn
magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn
duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn
duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet
hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
40
Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng
ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết
thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu
tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten
saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten
saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn
thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten
saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong
caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh
(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được
thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave
vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec
hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-
bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave
tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute
tai họa vagrave coacute sự xuất ly
Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu
tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy
một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
41
tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo
nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu
tập được hướng dẫn cụ thể hơn
II Toaacutet yếu nội dung
Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của
Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục
Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng
Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san
định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản
Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương
ưng[43]
Tụng I Năm uẩn
Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương
ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt
vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
42
1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ
yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc
ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave
quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet
magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy
sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được
tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự
thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện
Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện
(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)
như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi
của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường
dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet
năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự
tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do
quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave
dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do
hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-
hoagraven cho đến A-la-haacuten
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
43
2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn
Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii
ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave
thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute
trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng
Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ
được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi
bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn
khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng
nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa
La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi
thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để
cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu
Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech
caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội
dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm
đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật
chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
44
để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh
taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma
Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số
132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-
kheo
3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo
tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh
(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave
biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động
cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu
tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp
khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1
Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave
được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở
cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian
thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong
rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn
tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
45
Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết
như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết
khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết
trong Trường A-hagravem
Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn
chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu
tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng
quaacuten saacutet
Tụng II Saacuteu xứ
Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương
ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh
Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh
273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)
kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương
Pāli Samyutta Nikāya v
Salāyatanavaggo
Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ
khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
46
chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm
ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet
Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave
sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey
lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư
Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn
thuần khổ
Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet
sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi
bảy chi
Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute
như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem
trong đoacute
Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như
thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận
của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết
như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự
xuất ly nơi mắt
Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
47
Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ
khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp
Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden
thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet
sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi
lạc
Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave
tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần
cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi
Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu
ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha
vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha
phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha
vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha
santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha
santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha
taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm
saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
48
ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả
(cha upekkhā-upavicārā)
Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ
(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh
niệm chaacutenh tri
Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập
khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy
đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng
hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước
sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở
phương tacircy
Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea
thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn
niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người
buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde
can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ
Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave
lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei
trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
49
tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ
socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet
Tụng III Nhacircn duyecircn
Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng
nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương
ưng giới 8 Tương ưng thọ
5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về
duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn
khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc
thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục
quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến
tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave
thủ diệt cho đến khổ diệt
Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi
bắt đầu từ xuacutec
Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt
đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
50
sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave
như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng
Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể
từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định
nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức
duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi
khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố
lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay
khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep
duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep
trụ phaacutep vị rdquo
Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số
kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt
kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ
Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực
Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt
trong Tương ưng Nhacircn duyecircn
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
51
Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại
thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến
thức
6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn
hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn
được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện
quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng
đắc Tu-đagrave-hoagraven
Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều
như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật
thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật
chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu
tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức
những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten
Thaacutenh đế
Những đề tagravei luận nghị như thế gian
thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề
tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
52
bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện
quaacuten Thaacutenh đế
Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn
thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy
Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng
gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một
nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi
saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn
Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế
Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo
thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh
đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo
Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay
đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong
nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh
thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so
với những hạng chưa biết
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
53
7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu
tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc
tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố
tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại
như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong
motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo
giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với
tacircm cao hẹp tụ với hẹp
Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị
coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-
lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận
Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep
thigrave thacircn cận A-na-luật
Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven
tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh
sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep
giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong
18 giới
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
54
Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)
tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu
xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới
tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -
ābhādhātu subhadhātu
ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-
tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu
nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu
santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave
những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave
định
Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những
giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh
do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech
lũy
Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư
khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh
sinh mạng của hữu tigravenh
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
55
8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san
định thagravenh một tương ưng riecircng
Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng
lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn
của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde
sở ngatilde mạn
Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave
tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet
sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh
khổ thọ
Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng
người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy
thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ
Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho
cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli
vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho
Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch
tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
56
Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh
do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến
tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute
Tụng IV Đệ tử sở thuyết
Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội
biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được
thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao
gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech
xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho
đến Niết-bagraven
Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng
biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử
thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn
A-na-luật vv được kết tập tản mạn
trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ
9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec
kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
57
ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-
paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong
Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-
la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn
(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave
nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa
Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp
đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ
cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave
khocircng diệt được hữu thacircn kiến
(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde
magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như
người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều
đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp
cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-
đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại
đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt
chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
58
10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp
caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-
kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan
với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet
biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng
sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo
khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave
phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận
những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật
11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh
nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-
luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất
vagrave A-nan
12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về
nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo
đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec
đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
59
(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm
niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm
giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ
lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp
xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet
(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten
13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ
kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-
muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave
quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi
yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-
chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp
bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei
về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā
visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa
chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn
Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute
tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
60
đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn
lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng
cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần
chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh
tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave
giải thoaacutet thanh tịnh
14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la
lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được
Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số
caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp
những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec
tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy
như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở
hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự
nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết
ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng
Vocirc phiền thiecircn
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
61
Tụng V Đạo phẩm
Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh
liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm
(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm
xứ Căn Lực Giaacutec chi vv
15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec
kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết
quả đạt được do tu tập
16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị
trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn
(Pāli tīṇrsquoindriyāni
anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml
antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn
vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri
Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
62
17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch
lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực
(bhāvanā-saṅkhānabala)
Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ
Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ
Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội
(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh
vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp
sự
Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave
huệ
Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm
định vagrave huệ
Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực
Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute
niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập
Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten
khocircng coacute
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
63
18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi
(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn
khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute
taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm
chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei
(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy
giaacutec chi
Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời
khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy
giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại
thức ăn tương ứng
Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương
xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện
Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế
gian mới coacute bảy giaacutec chi
19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo
taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
64
coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng
cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của
cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn
sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định
chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến
Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec
phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc
quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định
20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-
ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để
tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ
luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-
xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ
ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối
đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt
Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm
khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
65
vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập
niệm hơi thở
Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu
tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở
21 Tương ưng học Ba học 1 tăng
thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2
tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền
3 tăng thượng huệ biết như thật bốn
Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể
khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng
thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ
nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ
cần coacute cả giới vagrave định
22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi
lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh
(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại
tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
66
Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ
khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave
uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec
Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec
đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh
Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn
cho an lạc
Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự
lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-
hoagraven
Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu
thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep
như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh
Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh
đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc
Tu-đagrave-hoagraven
San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
67
ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)
23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec
nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-
suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh
thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền
Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện
tượng thiecircn nhiecircn
Trong khoa mục của Hội biecircn Tương
ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở
thuyết
24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập
điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-
tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem
cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng
trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)
vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
68
minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử
triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng
Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng
khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)
Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng
thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết
25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc
Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội
xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli
saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli
dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten
Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố
tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến
phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y
trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển
Tụng VI Taacutem chuacuteng
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
69
Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave
sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt
parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave
chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng
trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại
thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn
chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm
thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn
trong Trường A-hagravem được thay thế bằng
chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải
thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời
khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn
Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng
v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng
17 Tương ưng tỳ kheo
18 Tương ưng Ma
19 Tương ưng Đế Thiacutech
20 Tương ưng saacutet-lị
21 Tương ưng bagrave-la-mocircn
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
70
22 Tương ưng Phạm thiecircn
23 Tương ưng tỳ-kheo-ni
24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute
25 Tương ưng chư thiecircn
26 Tương ưng dạ-xoa
27 Tương ưng lacircm
Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem
chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt
vagraveo Tụng vii Kệ
26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng
được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-
kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn
Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp
thagravenh phẩm loại tương thiacutech
27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được
necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa
gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao
chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
71
bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn
vv
28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave
caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung
được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới
để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để
chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi
chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc
(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)
Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-
na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec
đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn
bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu
magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc
Thaacutenh quả
29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp
caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave
những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của
nghiệp
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
72
Tụng VII Kệ
Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute
khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng
thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh
do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng
phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli
Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm
riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave
Sagāthāvaggo
Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo
gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ
phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều
nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm
Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh
điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như
Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y
theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong
Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
73
để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập
văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết
tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển
Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave
phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm
coacute kệ
Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản
Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ
Sagāthāvaggo trong Pāli
Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như
đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave
khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy
nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo
trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc
người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten
Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ
chưa hoagraven toagraven hợp lyacute
Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven
toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
74
Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương
ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn
chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố
gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện
hagravenh
Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng
thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn
loại Đại để tường thuật những sinh hoạt
thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng
với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư
sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni
cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy
nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng
Aacutec ma
Tụng VIII Như Lai sở thuyết
Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như
Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave
Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
75
biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử
sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii
Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng
Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu
khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec
Thaacutenh đệ tử thuyết
Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute
thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei
bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute
thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa
Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute
thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử
hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi
đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute
bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về
nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở
đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời
magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải
thuyết
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
76
Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương
ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng
Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt
thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong
đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ
tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả
Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại
đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại
thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được
Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey
Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu
thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết
magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt
lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)
caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại
tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo
giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech
những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei
kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
77
tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở
thuyết
Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở
thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41
Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh
Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp
Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với
caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh
hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu
tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ
tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn
hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng
cograven linh hồn
Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối
cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử
cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại
rừng Sa-la song thọ
TNC
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
78
[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương
Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya
v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid
Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid
2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-
ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425
tr491c16
尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者
集為長阿含文句中者集為中阿含文
句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜
道雜如是比等名為雜一增二增三增
乃至百增隨其數類相從集為增一阿
含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本
行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏
[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30
Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421
tr191a23
迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
79
此是長經今集為一部名長阿含此是
不長不短今集為一部名為中阿含此
是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子
天女說今集為一部名雜阿含此是從
一法增至十一法今集為一部名增一阿
含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ
(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19
彼即集一切長經為長阿含一切中經
為中阿含從一事至十事從十事至十
一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優
婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿
含如是生經本經善因緣經方等經未
曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法
句經波羅延經雜難經聖偈經如是集
為雜藏
[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen
vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
80
thigrave đen magrave đất thigrave
vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而
地黃
[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-
nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch
T24n1451_p0407b16
爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊
所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦
無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教
復作是言自餘經法世尊或於王宮
聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸
阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即
以蘊品而為建立若與六處十八界相應
者即以處界品而為建若與緣起聖諦
相應者即名緣起而為建立若所說者
於佛品處而為建立若與念處正勤神
足根力覺道分相應者於聖道品處而為
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
81
建立若經與伽他相應者此即名為相
應阿笈摩
[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta
trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối
kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei
kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo
ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā
assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave
một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với
nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng
một caacutei aacutech
[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iii Khandhavaggo 1
Khandhasamyuttaṃ
[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo
iv Saḷāyatanavaggo 1
Saḷāyatanasamyuttaṃ
[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii
Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
82
[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở
thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch
T49n2030_p0014b03
有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩
增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩
[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda
saṅgho mamaccayena
khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni
samūhanatu
[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30
tr 772c9
[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9
事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩
二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者
增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世
尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所
說相應蘊界處相應緣起食諦相應
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
83
念住正斷神足根力覺支道支入出息念學
證淨等相應又依八眾說眾相應後結
集者為令聖教久住結嗢拕南頌
[13] op cit
即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名
雜阿笈摩
[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển
tập T I tr 2
[15] T25 tr 32b01
雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎
喜令人忘故曰雜也
[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr
111b5
增一阿含明人天因果二長阿含破邪見
三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪
法
[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
84
[18] opcit T30 tr 294a20
又復應知諸佛語言九事所攝云何九事
一有情事二受用事三生起事四
安住事五染淨事六差別事七說者
事八所說事九眾會事
[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần
luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ
(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22
tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta
Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b
Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)
Thập tụng luật T24 tr 407b
[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận
thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc
81 tr 91-95
[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo
Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr
464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn
(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
85
hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại
tạng kinh A-hagravem tạng
[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn
[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr7
[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự
T1 tr 1a11
[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định
kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17
[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773
當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說
如來所稱所讚所美先聖契經譬如無
本母字義不明了如是本母所不攝經
其義隱昧義不明了與此相違義即明了
是故說名摩呾理迦
[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-
giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với
Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
86
giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec
trong bản dịch Haacuten
[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55
tr 6a
[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma
cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25
[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-
hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng
Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet
hagravenh
[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo
kỷ 10 T49 tr 91a24
雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎
來見道慧宋齊錄)
[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr
865c24
[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn
tập 1 tr 3
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
87
[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao
tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt
[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng
cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản
Phạn do Phaacutep Hiển mang về
[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr
12c17-13a5
[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-
khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn
thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo
hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990
[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute
Chi-na nội học viện 1923
[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền
dịchrdquo
[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp
A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức
Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh
[41] Du-giagrave 85 tr 778a10
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c
88
[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute
thiacutech 30
[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp
II
[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02
[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo
kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn
do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh
caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền
thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay
nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-
prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng
của tập đế
[46] T27 tr 659c24
[47] T27 tr 659c28
[48] T30 tr 418c