88
1 GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM THÍCH NGUYÊN CHỨNG LỊCH SỬ TRUYỀN DỊCH I. Ý NGHĨA VÀ TRUYỀN THỪA Tạp A-hàm (Skt. Samyukta-āgama), truyền thống của phần lớn các học phái sơ kỳ Phật giáo, ngoại trừ Hữu bộ, liệt kê là bộ thứ ba trong bốn A-hàm, tương đương với Samtutta thuộc bộ thứ trong năm bộ Nikāya (Pāli), được biên tập trong đại hội kết tập lần thứ nhất. Luật Ma-ha Tăng kỳ, thuộc Đại chúng bộ (Mahāsaṅgika), chép: “Tôn giả A-nan tụng lại toàn bộ Pháp tạng như vậy. Những kinh có văn cú dài được tập hợp thành một bộ gọi là Trường A-hàm. Văn cú vừa, tập hợp thành bộ Trung A-hàm.

GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

1

GIỚI THIỆU TẠP A-HAgraveM

THIacuteCH NGUYEcircN CHỨNG

LỊCH SỬ TRUYỀN DỊCH

I Yacute NGHĨA VAgrave TRUYỀN THỪA

Tạp A-hagravem (Skt Samyukta-āgama)

truyền thống của phần lớn caacutec học phaacutei sơ

kỳ Phật giaacuteo ngoại trừ Hữu bộ liệt kecirc lagrave

bộ thứ ba trong bốn A-hagravem tương đương

với Samtutta thuộc bộ thứ trong năm bộ

Nikāya (Pāli) được biecircn tập trong đại hội

kết tập lần thứ nhất

Luật Ma-ha Tăng kỳ thuộc Đại chuacuteng

bộ (Mahāsaṅgika) cheacutep ldquoTocircn giả A-nan

tụng lại toagraven bộ Phaacutep tạng như vậy

Những kinh coacute văn cuacute dagravei được tập hợp

thagravenh một bộ gọi lagrave Trường A-hagravem Văn

cuacute vừa tập hợp thagravenh bộ Trung A-hagravem

2

Văn cuacute tạp tập hợp thagravenh bộ Tạp A-hagravem

Caacutec thể tagravei như Căn tạp Lực tạp Giaacutec

tạp Đạo tạp vacircn vacircn được gọi lagrave

tạprdquo[1] Caacutec bộ Luật khaacutec cheacutep về đại

hội kết tập nagravey magrave hầu hết Haacuten dịch đều

gọi lagrave ldquotạprsquo với giải thiacutech gần tương tợ

nhưng khocircng xaacutec định nghĩa[2] Từ ldquotạp

được giải thiacutech như vậy khocircng hoagraven toagraven

coacute nghĩa ldquopha tạprdquo hay ldquotạp loạnrdquo[3]

nghĩa lagrave pha trộn nhiều thứ linh tinh khaacutec

nhau vagraveo một goacutei Từ nagravey được thấy xaacutec

định hơn theo giải thiacutech của Tigrave-ni mẫu

kinh ldquoTrong đoacute tương ưng (liecircn hệ) tỳ-

kheo tương ưng tỳ-kheo-ni tương ưng

Đế Thiacutech tương ưng chư thiecircn tương ưng

Phạm Thiecircn những kinh như vậy được

tập hợp thagravenh một bộ gọi lagrave Tạp A-hagravemrdquo

Noacutei lagrave tương ưng tigrave-kheo-ni tương ưng

Phạm Thiecircn vacircn vacircn cho thấy caacutec tương

đương của chuacuteng trong Pāli Bhikkhunī-

3

samyutta Brahma-samyutta ldquoTạprdquo được

giải thiacutech như vậy hagravem nghĩa ldquotương

ưngrdquo chỉ rotilde những kinh liecircn hệ đến tỳ-

kheo tỳ-kheo-ni chư thiecircn vacircn vacircn được

tập hợp thagravenh một bộ Nghĩa Tịnh[4] vagrave

Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa nagravey do

đoacute dịch lagrave Tương ưng A-cấp-ma Từ

Sanskrit saṃyukta nguyecircn lagrave phacircn từ quaacute

khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ

coacute nghĩa lagrave kết hợp nối kết hai caacutei lại với

nhau như buộc hai con bograve vagraveo trong một

cỗ xe keacuteo[5] Yacute nghĩa nối kết hay ldquotương

ưngrdquo nagravey được thấy rotilde trong giải thiacutech của

Hữu bộ tigrave-nại-da tạp sự Theo đoacute những

kinh coacute nội dung liecircn hệ (=tương ưng) đến

năm uẩn được tập hợp thagravenh ldquoPhẩm

Uẩnrdquo[6] những kinh coacute nội dung liecircn hệ

đến xứ giới được tập hợp thagravenh caacutec

phẩm ldquoXứrdquo[7] vagrave ldquoGiớirdquo[8]

4

Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng

dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại

kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-

đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm

A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể

trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương

đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave

Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay

Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ

những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng

quan trọng như những điều luật Phật chế

nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng

tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo

(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute

khocircng tuacircn giữ[10]

Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29

Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ

nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong

Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương

5

ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận

nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất

Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma

Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo

đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem

Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave

sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma

cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo

Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-

cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-

cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng

nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong

đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần

được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn

thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)

được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những

chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn

khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề

liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec

6

căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra

vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại

nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec

chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với

mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu

dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec

bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]

Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute

nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được

phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng

thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2

điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề

liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng

nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-

kheo chư thiecircn Ma vvhellip

Như vậy những kinh magrave nội dung chứa

đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau

được tập hợp thagravenh một tương ưng theo

đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 2: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

2

Văn cuacute tạp tập hợp thagravenh bộ Tạp A-hagravem

Caacutec thể tagravei như Căn tạp Lực tạp Giaacutec

tạp Đạo tạp vacircn vacircn được gọi lagrave

tạprdquo[1] Caacutec bộ Luật khaacutec cheacutep về đại

hội kết tập nagravey magrave hầu hết Haacuten dịch đều

gọi lagrave ldquotạprsquo với giải thiacutech gần tương tợ

nhưng khocircng xaacutec định nghĩa[2] Từ ldquotạp

được giải thiacutech như vậy khocircng hoagraven toagraven

coacute nghĩa ldquopha tạprdquo hay ldquotạp loạnrdquo[3]

nghĩa lagrave pha trộn nhiều thứ linh tinh khaacutec

nhau vagraveo một goacutei Từ nagravey được thấy xaacutec

định hơn theo giải thiacutech của Tigrave-ni mẫu

kinh ldquoTrong đoacute tương ưng (liecircn hệ) tỳ-

kheo tương ưng tỳ-kheo-ni tương ưng

Đế Thiacutech tương ưng chư thiecircn tương ưng

Phạm Thiecircn những kinh như vậy được

tập hợp thagravenh một bộ gọi lagrave Tạp A-hagravemrdquo

Noacutei lagrave tương ưng tigrave-kheo-ni tương ưng

Phạm Thiecircn vacircn vacircn cho thấy caacutec tương

đương của chuacuteng trong Pāli Bhikkhunī-

3

samyutta Brahma-samyutta ldquoTạprdquo được

giải thiacutech như vậy hagravem nghĩa ldquotương

ưngrdquo chỉ rotilde những kinh liecircn hệ đến tỳ-

kheo tỳ-kheo-ni chư thiecircn vacircn vacircn được

tập hợp thagravenh một bộ Nghĩa Tịnh[4] vagrave

Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa nagravey do

đoacute dịch lagrave Tương ưng A-cấp-ma Từ

Sanskrit saṃyukta nguyecircn lagrave phacircn từ quaacute

khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ

coacute nghĩa lagrave kết hợp nối kết hai caacutei lại với

nhau như buộc hai con bograve vagraveo trong một

cỗ xe keacuteo[5] Yacute nghĩa nối kết hay ldquotương

ưngrdquo nagravey được thấy rotilde trong giải thiacutech của

Hữu bộ tigrave-nại-da tạp sự Theo đoacute những

kinh coacute nội dung liecircn hệ (=tương ưng) đến

năm uẩn được tập hợp thagravenh ldquoPhẩm

Uẩnrdquo[6] những kinh coacute nội dung liecircn hệ

đến xứ giới được tập hợp thagravenh caacutec

phẩm ldquoXứrdquo[7] vagrave ldquoGiớirdquo[8]

4

Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng

dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại

kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-

đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm

A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể

trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương

đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave

Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay

Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ

những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng

quan trọng như những điều luật Phật chế

nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng

tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo

(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute

khocircng tuacircn giữ[10]

Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29

Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ

nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong

Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương

5

ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận

nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất

Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma

Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo

đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem

Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave

sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma

cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo

Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-

cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-

cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng

nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong

đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần

được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn

thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)

được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những

chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn

khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề

liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec

6

căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra

vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại

nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec

chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với

mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu

dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec

bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]

Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute

nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được

phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng

thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2

điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề

liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng

nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-

kheo chư thiecircn Ma vvhellip

Như vậy những kinh magrave nội dung chứa

đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau

được tập hợp thagravenh một tương ưng theo

đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 3: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

3

samyutta Brahma-samyutta ldquoTạprdquo được

giải thiacutech như vậy hagravem nghĩa ldquotương

ưngrdquo chỉ rotilde những kinh liecircn hệ đến tỳ-

kheo tỳ-kheo-ni chư thiecircn vacircn vacircn được

tập hợp thagravenh một bộ Nghĩa Tịnh[4] vagrave

Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa nagravey do

đoacute dịch lagrave Tương ưng A-cấp-ma Từ

Sanskrit saṃyukta nguyecircn lagrave phacircn từ quaacute

khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ

coacute nghĩa lagrave kết hợp nối kết hai caacutei lại với

nhau như buộc hai con bograve vagraveo trong một

cỗ xe keacuteo[5] Yacute nghĩa nối kết hay ldquotương

ưngrdquo nagravey được thấy rotilde trong giải thiacutech của

Hữu bộ tigrave-nại-da tạp sự Theo đoacute những

kinh coacute nội dung liecircn hệ (=tương ưng) đến

năm uẩn được tập hợp thagravenh ldquoPhẩm

Uẩnrdquo[6] những kinh coacute nội dung liecircn hệ

đến xứ giới được tập hợp thagravenh caacutec

phẩm ldquoXứrdquo[7] vagrave ldquoGiớirdquo[8]

4

Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng

dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại

kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-

đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm

A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể

trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương

đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave

Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay

Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ

những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng

quan trọng như những điều luật Phật chế

nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng

tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo

(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute

khocircng tuacircn giữ[10]

Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29

Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ

nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong

Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương

5

ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận

nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất

Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma

Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo

đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem

Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave

sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma

cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo

Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-

cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-

cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng

nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong

đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần

được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn

thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)

được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những

chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn

khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề

liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec

6

căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra

vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại

nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec

chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với

mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu

dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec

bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]

Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute

nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được

phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng

thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2

điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề

liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng

nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-

kheo chư thiecircn Ma vvhellip

Như vậy những kinh magrave nội dung chứa

đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau

được tập hợp thagravenh một tương ưng theo

đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 4: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

4

Huyền Trang trong Phaacutep trụ kyacute cũng

dịch lagrave ldquoTương ưng A-cấp-mardquo nhưng lại

kể thecircm ldquoTạp loại A-cấp-mardquo vagrave noacutei Tố-

đaacutet-lam tạng tức Kinh tạng bao gồm năm

A-cấp-ma [9] Tạp loại A-cấp-ma được kể

trong đacircy như vậy lagrave bộ thứ năm tương

đương với Nikāya thứ năm của Pāli lagrave

Khuddaka-nikāya Pāli khuddaka hay

Sanskrit kṣudra coacute nghĩa lagrave ldquotạp toaacuteirdquo chỉ

những tiểu tiết chi tiết vụn vặt khocircng

quan trọng như những điều luật Phật chế

nếu thấy lagrave khocircng quan trọng thigrave chuacuteng

tỳ-kheo coacute thể liệt vagraveo loại ldquotạp toaacutei giớirdquo

(skt kṣudrānukṣudraka) vagrave coacute thể tugravey yacute

khocircng tuacircn giữ[10]

Nhưng trong Đại Tigrave-bagrave-sa 6 Cacircu-xaacute 29

Du-giagrave-sư địa 85 Huyền Trang dịch từ

nagravey lagrave Tạp A-cấp-ma[11] Mặc dugrave trong

Phaacutep trụ kyacute phacircn biệt rotilde hai bộ loại tương

5

ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận

nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất

Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma

Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo

đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem

Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave

sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma

cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo

Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-

cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-

cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng

nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong

đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần

được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn

thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)

được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những

chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn

khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề

liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec

6

căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra

vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại

nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec

chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với

mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu

dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec

bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]

Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute

nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được

phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng

thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2

điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề

liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng

nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-

kheo chư thiecircn Ma vvhellip

Như vậy những kinh magrave nội dung chứa

đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau

được tập hợp thagravenh một tương ưng theo

đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 5: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

5

ưng vagrave tạp loại khaacutec nhau trong caacutec Luận

nagravey Haacuten dịch của Huyền Trang đồng nhất

Tương ưng A-cấp-ma với Tạp A-cấp-ma

Coacute lẽ gọi lagrave A-cấp-ma vigrave bấy giờ từ ldquoTạprdquo

đatilde thocircng dụng chỉ một trong bốn A-hagravem

Dugrave vậy trong giải thiacutech của luận Du-giagrave

sư địa từ ldquoTạprdquo trong Tạp A-cấp-ma

cũng hagravem nghĩa ldquotương ưngrdquo

Luận noacutei ldquoSự khế kinh đoacute lagrave bốn A-

cấp-ma 1 Tạp A-cấp-ma 2 Trung A-

cấp-ma 3 Trường A-cấp-ma 4 Tăng

nhất A-cấp-ma Về Tạp A-cấp-ma trong

đoacute đức Thế Tocircn quaacuten saacutet caacutec hạng cần

được giaacuteo hoacutea như vầy như kia tuyecircn

thuyết những chủ đề liecircn hệ (=tương ưng)

được noacutei bởi Như Lai vagrave caacutec Đệ tử những

chủ đề liecircn hệ uẩn xứ giới liecircn hệ duyecircn

khởi thức ăn Thaacutenh đế những chủ đề

liecircn hệ niệm trụ chaacutenh đoạn thần tuacutec

6

căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra

vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại

nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec

chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với

mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu

dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec

bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]

Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute

nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được

phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng

thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2

điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề

liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng

nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-

kheo chư thiecircn Ma vvhellip

Như vậy những kinh magrave nội dung chứa

đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau

được tập hợp thagravenh một tương ưng theo

đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 6: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

6

căn lực giaacutec chi đạo chi niệm hơi thở ra

vagraveo hữu học chứng tịnh vacircn vacircn Lại

nữa y theo taacutem chuacuteng magrave noacutei liecircn hệ caacutec

chuacuteng Được kết tập vagraveo phần cuối với

mục điacutech để cho Thaacutenh giaacuteo tồn tại lacircu

dagravei cuối mỗi tương ưng được kết thuacutec

bằng bagravei kệ toacutem tắtrdquo[12]

Đấy lagrave noacutei về higravenh thức tổ chức Yacute

nghĩa liecircn hệ hay tương ưng như vậy được

phacircn thagravenh ba tổ 1 người noacutei (năng

thuyết) lagrave Như Lai vagrave caacutec Thaacutenh đệ tử 2

điều được noacutei (sở thuyết) lagrave caacutec chủ đề

liecircn hệ như uẩn xứ giới 3 đối tượng

nhắm đến (sở vị thuyết) lagrave caacutec chuacuteng tỳ-

kheo chư thiecircn Ma vvhellip

Như vậy những kinh magrave nội dung chứa

đựng caacutec chủ đề hay vấn đề liecircn hệ nhau

được tập hợp thagravenh một tương ưng theo

đacircy coacute thể hiểu lagrave một thiecircn hay một

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 7: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

7

chương Luận giải thiacutech thecircm ldquoCaacutec giaacuteo

nghĩa với caacutec thể tagravei liecircn hệ nhau như vậy

được sưu tập vagrave dồn chung lại thagravenh

nhoacutem gọi lagrave Tạp A-cấp-mardquo[13] Haacuten

dịch của Huyền Trang trong đoạn nagravey từ

ldquotạprdquo được giải thiacutech lagrave ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

Trong Haacuten cổ xiacute được dugraveng như lagrave tạp

Cưu chỉ loại chim gaacutey thường tụ họp

thagravenh đagraven gọi lagrave cưu hạp hay cưu tập

Căn cứ theo nghĩa Haacuten tự Lữ Trừng giải

thiacutech cụm từ ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo như sau

ldquoThể tagravei được kết tập của Kinh tuy coacute thể

gọi lagrave tương ưng nhưng văn của Kinh

được sắp xếp tugravey nghi khocircng thuận theo

thứ tự như vậy magrave coacute nghĩa lagrave tạp Những

tương ưng được noacutei bởi Như Lai hay caacutec

đệ tử tugravey theo người noacutei magrave đặt lecircn đầu

caacutec thiecircn nhưng văn của Kinh thigrave đặt xen

kẽ (giaacuten xiacute) caacutec tương ưng khaacutec vagraveo giữa

Lại nữa tương ưng giới cugraveng với tương

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 8: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

8

ưng uẩn xứ necircn được xếp chung một loại

nhưng trong văn của Kinh lại đặt xen kẽ

vagraveo giữa caacutec đề tại như nhacircn duyecircn

(Thaacutenh) đế thực Do sự ldquogiaacuten xiacute cưu tậprdquo

như vậy magrave kinh được gọi tecircn lagrave Tạp A-

cấp-mardquo[14]

Tuy coacute caacutec giải thiacutech được thấy trecircn

ldquotạprdquo ở đacircy vẫn khocircng hẳn coacute nghĩa lagrave

pha tap nếu hiểu pha tạp lagrave trộn lẫn nhiều

thứ tạp nhạp với nhau magrave lagrave sự tổ hợp coacute

thứ tự hợp lyacute Thế nhưng như được định

nghĩa trong Phacircn biệt cocircng đức luận

ldquoTạp chỉ những kinh coacute nội dung đoạn

trừ kết sử thật khoacute đọc thuộc khoacute ghi

nhớ thể tagravei phần nhiều vụn vặt (= tạp

toaacutei) khiến người ta dễ quecircnrdquo[15] Đoạn

Haacuten dịch nagravey do từ ldquotạp toaacuteirdquo được hiểu

lagrave tạp nhạp hay tạp loạn xem đoacute lagrave yacute

nghĩa chiacutenh của từ nagravey necircn coacute thể khiến

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 9: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

9

bỏ soacutet từ khaacutec cũng rất quan trọng để hiểu

nội hagravem của tạp đoacute lagrave từ đoạn kết Tất

nhiecircn từ ldquođoạn kếtrdquo cũng coacute thể hiểu lagrave

kết luận đoạn văn hay phaacuten quyết nghĩa

nagravey khocircng phugrave hợp ở đacircy Trong tiếng

Phạn cugraveng họ với samyukta ta coacute từ

saṃyojana kết phược một từ khaacutec chỉ

phiền natildeo Đoạn kết hay đoạn trừ phiền

natildeo lagrave nội dung đại bộ phận caacutec kinh

được tập hợp trong bộ loại nagravey[16]

Trong đoạn văn dẫn thượng từ Du-giagrave

sư địa coacute nhắc đến cụm từ ldquosự khế kinhrdquo

Đoacute lagrave một trong 24 đề mục tạo thagravenh caacutec

bộ phận của Kinh tạng (Tố-đaacutet-latildem sự

sūtra-vastu)[17] Sự chỉ cho thể tagravei hay

caacutec vấn đề được đề cập Luận noacutei ldquoNecircn

biết những điều Phật noacutei được bao gồm

trong chiacuten thể tagravei (sự vastu) 1 hữu tigravenh

sự 2 thọ dụng sự 3 sinh khởi sự 4 an

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 10: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

10

truacute sự 5 nhiễm tịnh sự 6 sai biệt sự 7

thuyết giả sự 8 sở thuyết sự 9 chuacuteng hội

sựrdquo[18] Trong đoacute hữu tigravenh sự (sattva-

vastu) bao gồm caacutec vấn đề liecircn hệ đến

năm thủ uẩn Thọ dụng sự (upabhoga-

vastu) caacutec vấn đề liecircn hệ đến 12 xứ Sinh

khởi sự (utpatti-vastu) liecircn hệ đến duyecircn

sinh vagrave caacutec chi duyecircn khởi An truacute sự

(sthiti-vastu) liecircn hệ đến bốn loại thức ăn

Nhiễm tịnh sự (saṃkleśa-vyavadāna-

vastu) liecircn hệ bốn Thaacutenh đế Sai biệt sự

(vaicitrya-vastu) liecircn hệ vocirc lượng giới

Thuyết giả sự Phật vagrave caacutec đệ tử của Phật

Sở thuyết sự liecircn hệ caacutec bồ đề phần

(bodhyaṅga) gồm bốn niệm trụ vacircn vacircn

Chuacuteng hội sự chỉ caacutec Kinh liecircn hệ đến

taacutem chuacuteng

Chiacuten sự như vậy cũng chiacutenh lagrave toagraven bộ

tổ chức của Tạp A-hagravem bao gồm cả nội

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 11: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

11

dung vagrave higravenh thức Do bởi nguyecircn bản

Phạn của Kinh đatilde thất lạc đến nay chưa

được phaacutet hiện necircn Kinh được tổ chức

như thế nagraveo chỉ lagrave vấn đề của suy luận

Bản dịch Haacuten hiện tại được noacutei lagrave coacute phần

tạp loạn do bởi chiacutenh truyền bản hay do

bởi những người biecircn tập Haacuten dịch Song

nếu đối chiếu với truyền bản Pāli tương

đương ta cũng coacute thể higravenh dung một caacutech

rất khaacutei quaacutet tổ chức nguyecircn thủy của

Phạn bản chiacute iacutet đoacute lagrave truyền bản được đọc

bởi Du-giagrave sư địa

Trong liệt kecirc chiacuten sự bởi Du-giagrave sư địa

như đatilde thấy ta coacute caacutec tương đương Pāli từ

Samyutta-nikāya như sau Thứ nhất

những vấn đề liecircn hệ đến năm thủ uẩn đoacute

lagrave caacutec caacutec Kinh được tập họp thagravenh phẩm

Uẩn Khandhavaggo phẩm nagravey gồm 13

saṃyutta (tương ưng) Thứ đến những

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 12: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

12

Kinh với nội dung liecircn hệ đến xứ tập hợp

thagravenh phẩm Saacuteu xứ Saḷāyatanavaggo

phẩm nagravey gồm 10 saṃyutta Tiếp theo

liecircn hệ đến duyecircn sinh vagrave duyecircn khởi bao

gồm caacutec Kinh trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo gồm 10 saṃyutta Thứ tư

liecircn hệ vấn đề thức ăn để chuacuteng sinh tồn

tại khocircng coacute thiecircn phẩm riecircng biệt magrave lagrave

chỉ lagrave một chương gọi lagrave Ahāravaggo

trong tương ưng thứ nhất

Nidānasaṃyuttaṃ thuộc phẩm Nhacircn

duyecircn Nidānavaggo Thứ năm liecircn hệ

bốn Thaacutenh đế tương đương với tương

ưng Thaacutenh đế Saccasaṃyuttam thuộc

thiecircn Đại phẩm Mahāvaggo Thứ saacuteu

liecircn hệ đến đa giới tương đương

Dhātusaṃyutta trong phẩm Nhacircn duyecircn

Nidānavaggo Thứ bảy gồm caacutec samyutta

phacircn taacuten trong caacutec thiecircn phẩm (vagga)

Thứ taacutem gồm đại bộ phận caacutec samyutta

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 13: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

13

trong phẩm Đại Mahāvaggo Thứ chiacuten

chuacuteng hội sự tức liecircn hệ taacutem chuacuteng gồm

11 samyutta trong phẩm thứ nhất gọi lagrave

thiecircn ldquoCoacute Kệrdquo Sagāthāvaggo

Xem thế tổ chức nguyecircn higravenh Phạn bản

rất gần với bản Pāli hiện tại Sự bố triacute caacutec

thiecircn phẩm caacutec samyutta khaacutec nhau lagrave do

sự truyền tụng khaacutec nhau giữa caacutec bộ

phaacutei Đoacute lagrave điều tất nhiecircn

Về liecircn hệ bộ phaacutei như những ghi cheacutep

về cuộc kết tập Thaacutenh điển lần đầu tiecircn tại

Vương xaacute Thaacutenh điển nguyecircn thủy bao

gồm hai bộ phận chiacutenh lagrave Phaacutep vagrave Luật

Trong đoacute Phaacutep lagrave những điều Phật dạy

được kết tập thagravenh Kinh tạng gồm bốn A-

hagravem theo truyền thống phương bắc được

truyền tụng phổ biến tại Trung hoa hoặc

năm bộ Nikāya như được truyền thừa

trong truyền thống Phật giaacuteo phương nam

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 14: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

14

Tổng quaacutet magrave noacutei khởi thủy caacutec bộ phaacutei

đều coacute chung một nền văn hiến Thaacutenh

điển nguyecircn thủy Về sau do sự phaacutet triển

caacutec bộ phaacutei theo thời gian vagrave trong nhiều

khu vực địa lyacute khaacutec nhau mỗi bộ phaacutei coacute

thể coacute riecircng Thaacutenh điển lagrave cơ sở học tập

vagrave nghiecircn cứu Tigravenh higravenh coacute thể thấy qua

những ghi cheacutep về hai hay ba cuộc kết tập

đầu tiecircn trong Luật tạng của caacutec bộ phaacutei

qua caacutec bản Haacuten dịch hiện hagravenh[19]

Hiện tại chỉ riecircng Thượng tọa Nam

phương (Theravāda) cograven lưu truyền hầu

như hoagraven chỉnh Thaacutenh điển nguyecircn thủy

hay gần với nguyecircn thủy Điều nagravey coacute thể

được lagrave do nhở ở tigravenh higravenh chiacutenh trị xatilde hội

tại Tiacutech Lan Trecircn địa bagraven Ấn Độ nơi

phaacutet triển của caacutec bộ phaacutei Phật giaacuteo do

tigravenh higravenh xatilde hội chiacutenh trị tocircn giaacuteo qua

nhiều thời đại vagrave trong nhiều vương quốc

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 15: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

15

caacutet cứ Phật giaacuteo nhiều nơi vagrave nhiều thời

bị trấn aacutep bị khống chế vagrave cuối cugraveng diệt

vong magrave ảnh hưởng lagrave Thaacutenh điển caacutec bộ

phaacutei theo đoacute cũng phần lớn bị hủy diệt

Điều may mắn lagrave đại bộ phận đatilde được

dịch sang Haacuten văn

Caacutec bộ A-hagravem cũng bị chi phối bởi caacutec

biến cố lịch sử như vậy Mặc dugrave caacutec kinh

đơn bản thuộc caacutec bộ A-hagravem được truyền

dịch rất sớm trong đoacute đaacuteng kể lagrave những

kinh thuộc Tạp A-hagravem Nhưng do xu

hướng Đại thừa Phật giaacuteo Trung quốc

Thaacutenh điển A-hagravem được phaacuten định lagrave

kinh điển Tiểu thừa được xem lagrave dagravenh

cho hạng căn cơ thấp keacutem necircn khocircng coacute

nghiecircn cứu đaacuteng kể nagraveo về bộ phận Thaacutenh

điển nagravey Điều nagravey khiến caacutec nhagrave nghiecircn

cứu Phật giaacuteo Trung quốc lấy lagravem acircn hận

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 16: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

16

Theo sự phaacuten định của caacutec nhagrave nghiecircn

cứu văn học Phật giaacuteo Haacuten tạng trong

bốn bộ A-hagravem Haacuten dịch thứ nhất Trường

A-hagravem thuộc Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) cugraveng hệ với luật Tứ phần

Tăng Nhất A-hagravem thuộc Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) hoặc Thuyết xuất thế bộ

(Lokottaravāda) một hệ phaacutei chi mạt của

Đại chuacuteng bộ Trung vagrave Tạp A-hagravem thuộc

Hữu bộ (Sarvāstivāda)[20] Ngoagravei ra cograven

coacute Biệt dịch Tạp A-hagravem được phaacuten định

thuộc Ẩm quang bộ (Kāśyapīya) [21]

Về thứ tự ưu tiecircn của bộ loại hầu hết

Luật tạng của caacutec bộ đều ghi thứ nhất

Trường thứ đến Trung Tạp vagrave cuối cugraveng

Tăng nhất Thứ tự nagravey kể theo higravenh thức

Tuy vậy trong bản Haacuten dịch hiện tại coacute

những kinh trong Tạp A-hagravem cũng được

đặt vagraveo trong Trường hay của caacutec bộ phaacutei

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 17: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

17

khaacutec Cho necircn độ dagravei của caacutec kinh khocircng

phải lagrave tiecircu chuẩn thống nhất giữa caacutec bộ

phaacutei biecircn tập bộ loại

Trong dẫn chứng của Du-giagrave sư địa dẫn

thượng[22] Tạp A-hagravem được kể đầu tiecircn

tiếp theo Trung vagrave Trường cuối cugraveng lagrave

Tăng nhất Đại sư Ấn Thuận cho rằng đacircy

coacute thể lagrave higravenh thức kết tập tối cẩp được

bảo lưu[23] Du-giagrave cũng noacutei lagrave tổ caacutec

kinh được biecircn tập thagravenh bộ loại theo tiecircu

chuẩn độ dagravei Nhưng chiacuten thể tagravei magrave luận

nagravey noacutei đoacute lagrave toagraven bộ những điều được

Phật dạy chiacuten thể tagravei nagravey lagrave nội dung của

chiacutenh Tạp A-hagravem

Trecircn đại thể toagraven bộ kinh được tổng

quaacutet trong ba bộ phận chiacutenh magrave Du-giagrave

phacircn loại thagravenh năng thuyết sở thuyết vagrave

sở vị thuyết Phacircn loại nagravey coacute thể xem

như phugrave hợp với điều được Tăng Triệu

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 18: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

18

giới thiệu trong bagravei Tựa cho bản Haacuten dịch

Trường A-hagravem của Phật-đagrave-da-xaacute theo

đoacute Tạp A-hagravem gồm bốn phần mười

tụng[24]

Căn cứ theo đacircy vagrave tham chiếu với trần

thuật bởi Du-giagrave sư địa Lữ Trừng đề nghị

tổ chức Tạp A-hagravem như sau

Phần I Tương ưng năm thủ uẩn saacuteu xứ

vagrave nhacircn duyecircn

Tụng 1 Năm thủ uẩn

Tụng 2 Saacuteu xứ

Tụng 3 Duyecircn khởi

Tụng 4 Thực (thức ăn)

Tụng 5 Đế (Thaacutenh đế)

Tụng 6 Giới

Phần II Phật vagrave đệ tử sở thuyết

Tụng 7 Sở thuyết bởi đệ tử của

Phật

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 19: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

19

Tụng 8 Sở thuyết bởi Phật

Phần III Đạo phẩm

Tụng 9 Niệm trụ vv

Phần IV Kết tập

Tụng 10 Taacutem chuacuteng

Đặc biệt phaacutet biểu của Lữ Trừng về

mối quan hệ giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp

sự phầnrdquo thứ năm trong năm phần của

Du-giagrave sư địa magrave ocircng gọi lagrave ldquoBản mẫu

của Tạp A-hagravemrdquo[25] Bản mẫu tức

sanskrit Mātṛikā phiecircn acircm lagrave ma-đaacutet-liacute-

ca Đoacute lagrave thể Thaacutenh điển phacircn tiacutech giải

thiacutech diễn giải những giaacuteo nghĩa Phật noacutei

trong caacutec kinh magrave yacute nghĩa ẩn tagraveng chưa

được rotilde[26] Thể lọai nagravey phaacutet triển dần

thagravenh Thaacutenh điển Luận tạng

Noacutei caacutech khaacutec Bản Mẫu của Tạp A-

hagravem được biecircn tập trong Du-giagrave sư địa lagrave

phaacutec đồ giải thiacutech những giaacuteo nghĩa ẩn

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 20: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

20

tagraveng magrave Phật đatilde dạy được kết tập trong

Tạp A-hagravem Xem thế cũng đủ thấy tầm

quan trọng của bộ phận Thaacutenh điển nagravey

đối với giaacuteo nghĩa căn bản của caacutec nhagrave

Đại thừa Du-giagrave hagravenh (Duy thức)[27]

II TIỂU SỬ PHIEcircN DỊCH

Đơn bản của Tạp A-hagravem được truyền

dịch rất sớm bởi An Thế Cao Caacutec bản

Haacuten dịch đầu tiecircn xuất xứ từ Tạp A-hagravem

vagrave hiện ấn hagravenh trong Đại chaacutenh tạng

được ghi nhận trong bản mục lục cổ nhất

bởi Đạo An vagrave rồi được ghi lại bởi Tăng

Hựu[28] coacute thể kể

No105 Ngũ ấm thiacute dụ kinh 1 quyển

No109 Chuyển phaacutep luacircn kinh 1

quyển

No112 Baacutet chaacutenh đạo kinh 1 quyển

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 21: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

21

Caacutec kinh nagravey đều do An Thế Cao dịch

trong khoảng dương lịch 148-170 Ngoagravei

ra trong Đại chaacutenh tạng cũng ấn hagravenh một

bản dịch khaacutec No 101 Tạp A-hagravem 1

quyển gồm 27 kinh khocircng rotilde dịch giả

nhưng đưọc phỏng định lagrave bởi dịch giả

vagraveo thời đại Ngocirc Ngụy (Tam quốc)

Bản dịch khaacutec No100 Biệt dịch Tạp A-

hagravem gồm 16 quyển khocircng rotilde dịch giả

được phỏng định vagraveo đời Tần Nhưng

theo Cacircu-xaacute luận kecirc cổ dẫn bởi Ấn

Thuận cho rằng xeacutet theo thể tagravei dịch văn

Kinh coacute thể được phiecircn dịch trong khoảng

thời đại Ngụy Tấn (dl khoảng 220-) hoagraven

toagraven khocircng coacute ngữ khiacute của thời Đocircng Tấn

về sau (dl khoảng 316-) Phỏng định thời

Tần lagrave do bởi Khai nguyecircn lục căn cứ ghi

chuacute trong Kinh noacutei ldquotigrave-lecirc tiếng nước Tần

gọi lagrave hugravengrdquo[29] Phaacutep Tragraveng cũng đề

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 22: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

22

nghị necircn gọi đuacuteng tecircn kinh lagrave Tiểu bản

Tạp A-hagravem vigrave ngắn hơn so với bản 50

quyển

Sau Đạo An caacutec dịch giả sơ kỳ truyền

dịch Haacuten tạng cũng lần lượt nối tiếp nhau

phiecircn dịch một số bản kinh từ Tạp A-hagravem

gọi chung lagrave caacutec bản đơn hagravenh hay đơn

dịch Như cuối đời Haacuten đến cuối đời Tấn

coacute Chi Diệu (Hậu Haacuten dl 185-) Chi

Khiecircm (Ngocirc dl 223-294) Phaacutep Hộ (dl

294) Phaacutep Cự (dl 290-306) Đagravem Vocirc

Lan (dl 381-395) hellip Đường Tống về sau

được kế tục bởi Huyền Trang (Đường dl

661) Nghĩa Tịnh (Đường dl 710) Thi

Hộ (Tống dl 980) Phaacutep Hiền (Tống dl

1001) hellip[30]

Nguyecircn bản Phạn của bản Haacuten dịch Tạp

A-hagravem bởi Cầu-na-bạt-đagrave-la được noacutei

theo Trường Phograveng lagrave do Phaacutep Hiển

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 23: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

23

mang về Trường Phograveng cũng ghi chuacute

rằng điều nagravey cheacutep theo Tề Ngụy lục của

Đạo Huệ[31] Đacircy lagrave bản mục lục do Đạo

Huệ biecircn tập dưới thời đại Nam Tề sưu

tập đề kinh của caacutec bản dịch thực hiện

khoảng cuối Đocircng Tấn đến đầu Nam Tề

dl khoảng nửa đầu thế kỷ 5 Bản kinh lục

nagravey đatilde thất lạc necircn khoacute khảo cứu tiacutenh

chacircn thực của noacute Mặc dugrave Phaacutep Hiển

truyện[32] cũng coacute cheacutep rằng trong khi

lưu truacute tại đảo Sư tử Tiacutech-lan ngagravey nay

Phaacutep Hiển sưu tập được bộ Luật của Di-

sa-tắc bộ Trường A-hagravem vagrave Tạp A-hagravem

nhưng sự kiện Cầu-na-bạt-đagrave-la căn cứ

theo bản Phạn magrave thực hiện Haacuten dịch thigrave

khocircng thấy nhắc đến trong Xuất Tam tạng

kyacute tập của Tăng Hựu vagrave Cao tăng truyện

của Huệ Hạo vigrave vậy nhiều nhagrave nghiecircn

cứu khocircng lấy thế lagravem chắc[33]

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 24: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

24

Cầu-na-bạt-đagrave-la (Guṇabhadra Haacuten

dịch Cocircng Đức Hiền)[34] gốc Trung Ấn

thuộc dograveng họ Bagrave-la-mocircn thủa nhỏ học

caacutec luận thư caacutec ngagravenh học thuật thiecircn

văn thuật toaacuten y phương chuacute thuật

khocircng thứ gigrave khocircng baacutec latildem Về sau do

tigravenh cờ đọc A-tigrave-đagravem Tạp tacircm luận begraven

cảnh ngộ quay trở lại sugraveng tiacuten Phật phaacutep

Vigrave gia thế thuộc Ngoại đạo necircn Sư trốn

nhagrave laacutenh đi tầm thầy học đạo Một thời

gian sau đoacute chuyển hướng học tập Đại

thừa

Dười triều Lưu Tống trong khoảng niecircn

hiệu Nguyecircn gia 12 (dl 435) do ngatilde

đường ngang qua đảo Sư tử (Tiacutech-lan) Sư

đến đất Quảng chacircu Thứ sử Quảng chacircu

bấy giờ lagrave Xa Latildeng biểu tấu lecircn vua Văn

đế sai sứ đoacuten Sư về Nam kinh truacute tại chugravea

Kỳ hoagraven Tại đacircy[35] quy tụ caacutec tăng sỹ

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 25: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

25

người Hoa tinh thocircng nghĩa học cộng taacutec

với Sư khởi sự phiecircn dịch Tạp A-hagravem

Ngoagravei Tạp A-hagravem Sư cograven dịch nhiều

kinh khaacutec nữa tổng cộng tất cả theo mục

lục của Tăng Hựu gồm 17 bộ 73 quyển

Sa-mocircn Bảo Vacircn vagrave đệ tử Bồ Đề Phaacutep

Dũng truyền ngữ[36]

Về dịch văn của Cầu-na-bạt-đagrave-la noacutei

chung được taacuten dương lagrave ldquoTruyền dịch tự

cuacute tuy chất phaacutec nhưng lyacute thigrave vi diệu uyecircn

baacutecrdquo Tuy đacircy lagrave taacuten dương cho bản dịch

kinh Thắng-man nhưng cũng coacute thể chỉ

chung cho toagraven bộ sự nghiệp phiecircn dịch

của Sư Tuy coacute lời taacuten dương như vậy

mặc dugrave trong mức độ khiecircm tốn bản Haacuten

dịch Tạp A-hagravem của Cầu-na-bạt-đagrave-la

chứa đựng nhiều từ ngữ bất xaacutec nhiều

đoạn văn mơ hồ Nếu khocircng đọc được

những dẫn chứng vagrave giải thiacutech bởi Du-giagrave

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 26: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

26

sư địa vagrave những tham khảo Samutta-

nikāya đối chiếu theo đoạn mạch tương

đương thigrave những điểm bất xaacutec mơ hồ ấy

khoacute magrave thocircng suốt Dugrave sao nếu so với

bản dịch kinh Lăng-giagrave 4 quyển thigrave văn

dịch của Cầu-na-bạt-đagrave-la trong Tạp A-

hagravem saacuteng tỏ hơn nhiều Những nhầm lẫn

hoặc do phaacutet acircm khocircng chuẩn hoặc

khocircng nắm vững yacute nghĩa của từ Phạn hay

khocircng hiểu hết yacute của đoạn văn những

nhầm lẫn sai soacutet nagravey nếu được phaacutet hiện

theo thiển kiến của người hiệu chuacute trong

bản dịch Việt sẽ coacute ghi ở chuacute thiacutech đacircy

khocircng cần thiết chỉ xuất

Văn dịch Haacuten của Cầu-na-bạt-đagrave-la

cũng được kể lagrave một trong caacutec lyacute do khiến

caacutec nhagrave nghiecircn cứu Phật học Trung quốc

thời cổ khocircng mấy trọng thị cho lagrave kinh

điển thuộc bộ loại ldquoTiểu thừa thấp

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 27: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

27

keacutemrdquo[37] Nhiều vị nghiecircn cứu Phật học

Việt Nam thời cận đại cũng do ảnh hưởng

nagravey magrave iacutet lưu tacircm học tập nghiecircn cứu

hậu quả lagrave một phần thiếu hiểu biết về căn

bản giaacuteo lyacute nguyecircn thủy vagrave do đoacute sở học

Đại thừa trở thagravenh lacircu đagravei dựng trecircn batildei

caacutet Điều nagravey đatilde được bổ tuacutec bởi caacutec bản

dịch Nikāya của Ht Thiacutech Minh Chacircu

trong đoacute đại bộ phận nội cung giaacuteo nghĩa

của caacutec kinh được tigravem thấy tương đương

trong caacutec bản Haacuten dịch Bản dịch Việt

cugraveng với caacutec chuacute thiacutech đối chiếu hy vọng

goacutep thecircm tagravei liệu nghiecircn cứu để cho sự

học Phật tiến đến nhận thức coacute cơ sở

nguyecircn thủy hay gần với nguyecircn thủy

hơn Đacircy lagrave điều khocircng thể thiếu kể trecircn

hai phương diện nghiecircn cứu vagrave tu tập

Caacutec bản Việt dịch từ Haacuten thuộc bộ loại

A-hagravem cũng rất cần thiết để nghiecircn cứu

Luận tạng của caacutec bộ phaacutei vốn lagrave nền văn

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 28: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

28

hiến rất phong phuacute của Phật giaacuteo magrave

trong đoacute truyền thống Pāli chỉ được kể lagrave

một bộ phận nhỏ Bởi vigrave do trường kỳ đối

diện với caacutec hệ tư tưởng tocircn giaacuteo triết học

phaacutet triển trong truyền thống tư duy Ấn

Độ nhất lagrave từ thế kỷ I dương lịch caacutec

Luận sư Phật giaacuteo luocircn luocircn tự thấy phận

sự thiecircng liecircng lagrave phaacute tagrave hiển chaacutenh điều

nagravey rất hạn chế trong truyền thống Pāli

Lịch sử Phật học chứng kiến sự quay trở

về với Kinh tạng của Kinh lượng bộ chỉ

triacutech Hữu bộ quaacute chuacute trọng tranh biện tất

nhiecircn lagrave giaacuten tiếp bị taacutec động bởi caacutec hệ

tocircn giaacuteo triết học đồng thời magrave nhiều khi

đi quaacute xa mục điacutech thuyết giaacuteo của Phật

Trong Đại thừa cũng vậy caacutec nhagrave Trung

luận hậu kỳ nỗ lực đưa caacutec luận điểm Phật

học trở về y cứ Kinh tạng nguyecircn thủy để

traacutenh nhận thức nhầm lẫn với caacutec luận

thuyết của Số luận Thắng luận vvhellip

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 29: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

29

Nếu khocircng coacute nhận thức căn bản về giaacuteo

lyacute nguyecircn thủy được kết tập trong caacutec A-

hagravem điều nagravey khocircng dễ gigrave nắm bắt

Do caacutec cocircng phu nghiecircn cứu cận đại vagrave

hiện đại trong số đaacuteng kể lagrave phaacutet hiện của

Lữ Trừng về sự liecircn hệ kinh văn vagrave giaacuteo

nghĩa giữa Tạp A-hagravem với ldquoNhiếp sự

phầnrdquo trong Sư-giagrave sư địa vagrave gợi hứng từ

phaacutet kiến nagravey Ấn Thuận biecircn tập Tạp A-

hagravem kinh hội biecircn hiện nay văn nghĩa

Tạp A-hagravem trở necircn saacuteng tỏ Đacircy cũng

thuận duyecircn cho những vị cần coacute cơ sở

giaacuteo nghĩa nguyecircn thủy để tiến đến caacutec

giaacuteo nghĩa phaacutet triển hậu kỳ

TOAacuteT YẾU NỘI DUNG CAacuteC TƯƠNG

ƯNG

I Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa Nhiếp

sự phần

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 30: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

30

Kể từ khi Lữ Trừng phaacutet biểu về sự liecircn

hệ giữa Tạp A-hagravem vagrave Du-giagrave sư địa luận

Nhiếp sự phần[38] vagrave gợi hứng từ đoacute Ấn

Thuận biecircn tập đối chiếu rất cocircng phu taacutec

phẩm Tạp A-hagravem kinh hội biecircn taacutec phẩm

nagravey trở thagravenh cơ sở cho những nghiecircn cứu

về Tạp A-hagravem trong Haacuten tạng

Luận Du-giagrave sư địa bản Haacuten dịch của

ngagravei Huyền Trang gồm 100 quyển được

chia lagravem năm phần Bản địa phần Nhiếp

quyết trạch phần Nhiếp thiacutech phần Nhiếp

dị mocircn phần vagrave Nhiếp sự phần

Trong đoacute Nhiếp sự phần (skt vastu-

saṃgrahaṇi) gồm từ quyển 85-100 Nội

dung tổng quaacutet bao gồm ba thể loại Thaacutenh

điển (vastu) Tố-đaacutet-latildem sự hay Khế kinh

sự (skt sūtra-vastu) Tỳ-nại-da sự (skt

vinaya-vastu) vagrave Ma-đaacutet-liacute-ca sự (skt

mātṛikā-vastu)

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 31: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

31

Khế kinh sự về thể loại coacute 24 bộ phận

Khế kinh Biệt giải thoaacutet khế kinh

(prātimokṣa-sūtra) tức giới bản tỳ-kheo

vagrave tỳ-kheo-ni Sự khế kinh (vastu-sūtra)

chỉ tập hợp bốn A-hagravem Thanh văn tương

ưng khế kinh chỉ caacutec kinh điển chứa

đựng giaacuteo nghĩa Thanh văn thừa Đại thừa

tương ưng khế khinh caacutec kinh chứa đựng

giaacuteo nghĩa Đại thừa caacutec thể loại cograven lại

được phacircn loại theo nội dung hoặc higravenh

thức thuyết liễu nghĩa (nītartha-sūtrānta)

hay chưa liễu nghĩa (neyārtha-sūtrānta)

thuyết toacutem lược hay chi tiết thuyết sacircu

hay cạn vvhellip

Sự (vastu) ở đacircy được necircu rotilde gồm 9

sự[39] tức 9 thể tagravei giaacuteo nghĩa năm uẩn

12 xứ 12 chi duyecircn khởi 4 thực 4 Thaacutenh

đế vocirc lượng giới những điều sở thuyết

bởi Phật vagrave Thaacutenh đệ tử 4 niệm trụ vagrave 8

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 32: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

32

chuacuteng Chiacuten thể tagravei nagravey được Nhiếp sự

phần phacircn loại thagravenh 4 khoa mục

1 Hagravenh trạch nhiếp quyển 85-88

tương đương Tạp A-hagravem tụng I Năm

uẩn bao gồm caacutec tương ưng 1 Năm uẩn

2 La-đagrave 3 Kiến bản Haacuten caacutec quyển 1

10 3 2 5 6 7 theo thứ tự caacutec tương ưng

đatilde được chỉnh lyacute[40]

2 Xứ trạch nhiếp quyển 88-92 tương

đương Tạp A-hagravem tụng II Saacuteu xứ bao

gồm caacutec tương ưng 4 Saacuteu xứ bản Haacuten

caacutec quyển 8 9 11 13 43

3 Duyecircn khởi ndash thực ndash đế - giới ndash trạch

nhiếp tương đương Tạp A-hagravem tụng III

Nhacircn duyecircn gồm caacutec tương ưng 5 Nhacircn

duyecircn 6 Tứ đế 7 giới 8 Thọ bản Haacuten

caacutec quyển 12 14-17 vagrave tụng IV Đệ tử sở

thuyết gồm caacutec tương ưng 9 Xaacute-lợi-

phất 10 Mục-kiền-liecircn 11 A-na-luật 12

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 33: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

33

Đại Ca-chiecircn-diecircn 13A-nan 14 Chất-

đa bản Haacuten caacutec quyển 19-21

4 Bồ-đề phần phaacutep trạch nhiếp quyển

97-98 tương đương Tạp A-hagravem tụng V

Đạo phẩm tụng VI Baacutet chuacuteng gồm caacutec

tương ưng 15 Niệm xứ đến tương ưng

30 Bất hoại tịnh bản Haacuten caacutec quyển 24

26-30

Như vậy Nhiếp sự phần của Du-giagrave sư

địa được thấy rotilde lagrave bản giải thiacutech caacutec giaacuteo

nghĩa cốt yếu như được kết tập trong Tạp

A-hagravem Nhờ những giải thiacutech nagravey magrave

những từ hay những đoạn mơ hồ bất xaacutec

trong bản Haacuten dịch Tạp A-hagravem được hiểu

rotilde hơn Thiacute dụ từ ldquochaacutenh vocirc giaacuten đẳngrdquo

hay ldquovocirc giaacuten đẳngrdquo xuất hiện thường

xuyecircn trong Tạp A-hagravem magrave yacute nghĩa của

từ nagravey khocircng được rotilde ragraveng theo ngữ cảnh

Trong kinh số 23 Haacuten dịch noacutei đoạn aacutei

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 34: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

34

dục chuyển khứ chư kết chaacutenh vocirc giaacuten

đẳng cứu caacutenh khổ biecircn

斷愛欲轉去諸結正無間等究竟苦邊

Trong đoạn haacuten dịch nagravey từ ldquochaacutenh vocirc

giaacuten đẳngrdquo muốn chỉ cho yacute nghĩa gỉ Giải

thiacutech đoạn kinh nagravey Nhiếp sự phần[41]

noacutei chaacutenh mạn hiện quaacuten cố cập nhất

thiết khổ bản tham aacutei tugravey miecircn vĩnh bạt

trừ cố danh dĩ taacutec khổ biecircn

止慢現觀故及一切苦本貪愛隨眠永拔

除故名已作苦邊ldquoDo bởi chacircn chaacutenh

hiện quaacuten mạn vagrave do bởi vĩnh viễn sở

sạch gốc rễ của hết thảy khổ lagrave tham aacutei ugravey

miecircn do bởi đoacute được noacutei lagrave đoạn tận

khổrdquo Đoạn văn của Nhiếp sự phần hoagraven

toagraven phugrave hợp với nguyecircn văn Pāli

(Mi12) acchecchi taṇhaṃ vivattayi

saṃyojanaṃ sammā mānābhisamayā

antamakāsi dukkhassā cắt đứt aacutei hủy diệt

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 35: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

35

kết sử chacircn chaacutenh hiện quaacuten mạn đoạn

tận khổ biecircn[42]

Noacutei một caacutech trung thực thật khoacute magrave

tigravem thấy những ngữ acircm liecircn hệ với từ

abhisamaya để coacute thể dịch lagrave ldquovocirc giaacuten

đẳngrdquo thay vigrave hiểu lagrave hiện quaacuten hay hiện

chứng

Giải thiacutech caacutec kinh số 1 đến 10 tập họp

thagravenh phẩm thứ nhất trong ldquoTương ưng

năm uẩnrdquo Nhiếp sự phần toacutem tắt caacutec

điểm chiacutenh của giaacuteo nghĩa được thuyết

trong thagravenh bagravei tụng

界說前行觀察果

愚相無常等定界

二種漸次應當知

非斷非常及染淨

Giới thuyết tiền hagravenh quaacuten saacutet quả

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 36: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

36

Ngu tướng vocirc thường đẳng định

giới

Nhị chủng tiệm thứ ưng đương tri

Phi đoạn phi thường cập nhiễm tịnh

Trong caacutec kinh nagravey đức Phật chỉ dạy

caacutec tỳ kheo quaacuten saacutet năm uẩn để đoạn trừ

tham aacutei đạt đến giải thoaacutet Năm uẩn được

quaacuten saacutet để coacute tri kiến như thật Sự quaacuten

saacutet y trecircn bốn hagravenh tướng của khổ đế theo

truyền thống Hữu bộ vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde

Nhiếp sự phần trước tiecircn necircu lecircn ldquogiớirdquo

Giới (dhātu) ở đacircy được hiểu lagrave bản tiacutenh

cố hữu tức tri kiến trở thagravenh bản tiacutenh do

bởi ảnh hưởng tagrave giải thoaacutet Những tagrave kiến

nagravey taacutec thagravenh bốn loại chuacuteng sanh lagrave đối

tượng magrave Phật giaacuteo hoacutea Để đối trị tagrave chấp

thường kiến vagrave đoạn kiến Phật dạy quaacuten

saacutet vocirc thường tiacutenh của caacutec hagravenh Đối trị

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 37: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

37

hạng tagrave kiến chấp hiện phaacutep niết-bagraven Phật

dạy quaacuten saacutet khổ ldquocaacutei gigrave vocirc thường caacutei

đoacute tất yếu lagrave khổrdquo Đối trị tagrave chấp taacutet-ca-

da kiến (skt satkāyadṛṣṭi) đức Phật dạy

quaacuten saacutet vocirc ngatilde

Điểm thứ hai được necircu trong bagravei tụng lagrave

ldquothuyếtrdquo Đoacute lagrave phaacutep vagrave luật được Phật

thuyết một caacutech thiện xảo nhất định dẫn

đến giải thoaacutet cứu caacutenh được chứng

nghiệm bởi nội tacircm Phương tiện được

Phật thuyết lagrave tu vocirc thường tưởng y vocirc

thường tu khổ tưởng y khổ tu khocircng y

khocircng tu vocirc ngatilde tưởng Nhacircn đoacute chứng

nhập Thaacutenh đế hiện quaacuten đạt được chaacutenh

kiến cho đến cuối cugraveng chứng đắc giải

thoaacutet cứu caacutenh

Tiếp theo lagrave ldquotiền hagravenhrdquo Giải thoaacutet

được dẫn đầu bởi hai phaacutep kiến tiền hagravenh

vagrave đạo quả tiền hagravenh

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 38: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

38

Tiếp theo lagrave ldquoquaacuten saacutetrdquo bằng taacutem đề

mục quaacuten saacutet để đạt đến giải thoaacutet trong

caacutec hagravenh quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei tai họa

vagrave sự xuất ly cugraveng với văn tư tư trạch

lực kiến đạo vagrave tu đạo quaacuten saacutet

Điểm thứ tư ldquoquảrdquo do đoạn phiền nagraveo

vagrave diệt khổ coacute hai quả đạt được do kiến

sở đoạn vagrave quả đạt được do tu sở đoạn

Thứ năm ngu tướng coacute hai đặc điểm

hay dấu hiệu để nhận biết người ngu

khocircng như thật biết điều đaacuteng mong cầu

vagrave ngược lại phaacutet sinh mong cầu điều

khocircng đaacuteng mong cầu

Thứ saacuteu ldquoquyết địnhrdquo vocirc thường khổ

khocircng vocirc ngatilde Tức tiacutenh tất yếu của caacutec

hagravenh

Thứ bảy ldquogiớirdquo tức năm ly hệ giới

đoạn giới vocirc dục giới diệt giới hữu dư y

niết-bagraven giới vocirc dư y niết-bagraven giới

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 39: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

39

Thứ taacutem hai ldquotiệm thứrdquo 1 Triacute tiệm thứ

nhận thức phaacutet sinh theo tiệm thứ do

nhận thức vocirc thường magrave biết khổ do nhận

thức khổ magrave biết khocircng do nhận thức

khocircng magrave biết vocirc ngatilde 2 Triacute quả tiệm thứ

bằng yểm nghịch tưởng magrave đối trị caacutec

phiền natildeo hiện hagravenh do tu tập yểm

nghịch tưởng magrave coacute ly dục do ly dục magrave

giải thoaacutet do giải thoaacutet phiền natildeo tạp

nhiễm magrave cũng giải thoaacutet tất cả khổ tạp

nhiễm đacircy gọi lagrave biến giải thoaacutet

Thứ chiacuten ldquophi đoạn phi thườngrdquo caacutec

hagravenh vocirc thường đatilde sinh magrave khocircng đigravenh

truacute tương lai tất yếu diệt Do bốn duyecircn

magrave caacutec hagravenh tiếp nối lưu chuyển nhacircn

duyecircn đẳng vocirc giaacuten duyecircn sở duyecircn

duyecircn vagrave tăng thượng duyecircn Tổng quaacutet

hai điều kiện chi phối nhacircn vagrave duyecircn

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 40: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

40

Thứ mười quaacuten saacutet ldquotạp nhiễmrdquo bằng

ba yếu tố vagrave hai đức tiacutenh magrave quaacuten saacutet hết

thảy sự tạp nhiễm vagrave thanh tịnh Ba yếu

tố bằng quaacuten saacutet vị ngọt của aacutei magrave quaacuten

saacutet nhacircn duyecircn của tạp nhiễm bằng quaacuten

saacutet sự tai hại magrave quaacuten saacutet nhacircn duyecircn

thanh tịnh trong caacutec hagravenh vagrave bằng quaacuten

saacutet sự xuất ly magrave quaacuten saacutet thanh tịnh trong

caacutec hagravenh Hai đặc tiacutenh 1 Như sở hữu tiacutenh

(skt yathāvad-bhāvikatā) những gigrave được

thấy lagrave như thực trong caacutec hagravenh ở đacircy lagrave

vị ngọt tai họa vagrave sự xuất ly trong caacutec

hagravenh 2 Tận sở hữu tiacutenh (skt yāvad-

bhāvikatā) tất cả những gigrave tồn tại như lagrave

tồn tại caacutec hagravenh thảy đều coacute vị ngọt coacute

tai họa vagrave coacute sự xuất ly

Như vậy Nhiếp sự phần giải thiacutech sự tu

tập quaacuten saacutet năm uẩn magrave đức Phật đatilde dạy

một caacutech ngắn gọn trong caacutec kinh phacircn

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 41: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

41

tiacutech trong mười đề mục Nhờ vậy giaacuteo

nghĩa được hiểu rotilde hơn vagrave do đoacute sự tu

tập được hướng dẫn cụ thể hơn

II Toaacutet yếu nội dung

Căn cứ theo Tựa Trường A-hagravem của

Tăng Triệu Lữ Trừng san định phẩm mục

Tạp A-hagravem thagravenh bốn phần mười tụng

Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

khocircng chia thagravenh caacutec phần magrave chỉ san

định thagravenh bảy tụng 51 tương ưng Bản

Việt khoa mục thagravenh taacutem tụng 47 tương

ưng[43]

Tụng I Năm uẩn

Gồm ba tương ưng Trong đoacute 2 tương

ưng La-đagrave vagrave Kiến được Ấn Thuận đặt

vagraveo tụng vi ldquoĐệ tử sở thuyếtrdquo

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 42: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

42

1 Tương ưng năm uẩn 112 kinh chủ

yếu y trecircn ba đặc tiacutenh vocirc thường khổ vocirc

ngatilde ndash sau đoacute thecircm đặc tiacutenh khocircng ndash magrave

quaacuten saacutet năm uẩn Do như thật quaacuten saacutet

magrave đạt được chaacutenh kiến chaacutenh tư duy

sanh tacircm yểm ly vagrave cuối cugraveng đạt được

tacircm giải thoaacutet Phương phaacutep quaacuten saacutet lagrave sự

thiện xảo trong bảy đề mục (thất xứ thiện

Pāli sattathānakusala) vagrave ba phương diện

(tam quaacuten nghĩa Pāli tividhūpaparikkhī)

như thật biết năm uẩn biết sự tập khởi

của chuacuteng biết sự diện tận vagrave con đường

dẫn đến sự diệt tận đồng thời quaacuten saacutet

năm uẩn theo ba phương diện vị ngọt sự

tai hại vagrave sự xuất ly đối với năm uẩn Do

quaacuten saacutet như thật năm uẩn như vậy magrave

dần dần đạt đến Thaacutenh đế hiện quaacuten Do

hiện quaacuten Thaacutenh đế magrave chứng đắc Tu-đagrave-

hoagraven cho đến A-la-haacuten

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 43: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

43

2 Tương ưng La-đagrave Trong Hội biecircn

Ấn Thuận đặt tương ưng nagravey vagraveo tụng vii

ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo La-đagrave luacutec bấy giờ lagrave

thị giả của Phật trong thời gian Phật truacute

trong nuacutei Ma-cacircu-la Tocircn giả hỏi riecircng

Phật về yacute nghĩa hữu lậu vagrave đoạn khổ

được Phật giảng giải duyecircn khởi năm chi

bắt đầu từ aacutei vagrave yacute nghĩa biến tri để đoạn

khổ Phần lớn caacutec kinh trong tương ưng

nagravey được Phật thuyết do sự tiếp xuacutec giữa

La-đagrave vagrave nhiều nhoacutem ngoại đạo Sau mỗi

thảo luận La-đagrave về trigravenh lại với Phật để

cầu ấn chứng những điều đatilde phaacutet biểu

Caacutec đề tagravei thảo luận liecircn hệ đến mục điacutech

caacutec Thaacutenh đệ tử theo Phật xuất gia Nội

dung caacutec phaacutet biểu của La-đagrave đều nhắm

đến quaacuten saacutet như thật năm thủ uẩn Phật

chỉ dẫn La-đagrave tu tập quaacuten saacutet năm thủ uẩn

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 44: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

44

để diệt tận aacutei dục chuyển y chuacuteng sanh

taacutenh thoaacutet khỏi lệ thuộc Ma

Ba kinh cuối của tương ưng nagravey kinh số

132-134 Phật giảng chung cho caacutec tỳ-

kheo

3 Tương ưng kiến Ấn Thuận đặt vagraveo

tụng vii ldquoNhư lai sở thuyếtrdquo Vocirc minh

(Pāli avijjā) vagrave hữu aacutei (bhavataṇhā) magrave

biecircn tế tối sơ khocircng thể biết lagrave hai động

cơ chiacutenh của lưu chuyển sanh tử Hai yếu

tố nagravey tồn tại do bởi tồn tại ngatilde Ngatilde chấp

khởi lecircn từ saacuteu xứ khocircng như thật biết 1

Sắc 2 Thọ 3 Tưởng 4 Từ những gigrave

được thấy nghe giaacutec tri nhận thức sở

cầu sở đắc truy ức 5 Chấp thế gian

thường hằng khocircng biến dịch 6 Mong

rằng ta đatilde khocircng tồn tại đang khocircng tồn

tại hay sẽ khocircng tồn tại[44]

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 45: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

45

Do y saacuteu xứ nagravey magrave khởi caacutec dị thuyết

như caacutec thuyết của Lục Sư vagrave caacutec thuyết

khaacutec như 62 kiến chấp được noacutei chi tiết

trong Trường A-hagravem

Caacutec bồ đề phần như bốn niệm trụ bốn

chaacutenh đoạn năm căn lực vv đươc tu

tập thảy đều y trecircn năm uẩn lagravem đối tượng

quaacuten saacutet

Tụng II Saacuteu xứ

Tụng II chỉ coacute một tương ưng tương

ưng saacuteu xứ coacute 152 kinh bao gồm caacutec kinh

Đại chaacutenh 188-225 (quyển 8-9) kinh

273-282 (quyển 11) 304-342 (quyển 13)

kinh 1164-1177 (quyển 43) Tương đương

Pāli Samyutta Nikāya v

Salāyatanavaggo

Quaacuten saacutet saacuteu nội xứ lagrave vocirc thường khổ

khocircng phi ngatilde phaacutet sanh chaacutenh kiến

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 46: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

46

chaacutenh tư duy khiến tacircm yểm ly do yểm

ly magrave ly hỷ tham tacircm giải thoaacutet

Mắt vagrave sắc lagrave hai phaacutep Duyecircn mắt vagrave

sắc nhatilden thức phaacutet sanh Tập hợp ba nagravey

lagrave xuacutec Từ xuacutec phaacutet sanh thọ tưởng tư

Như vậy xuất hiện năm uẩn lagrave khối lớn

thuần khổ

Từ xuacutec phaacutet sanh thọ duyecircn thọ phaacutet

sinh aacutei cho đến giagrave-chết đoacute lagrave duyecircn khởi

bảy chi

Mắt được viacute như biển lớn Sắc được viacute

như soacuteng cả Chuacuteng sanh bị nhận chigravem

trong đoacute

Thaacutenh đệ tử đa văn quaacuten saacutet vagrave biết như

thật về mắt tập khởi của mắt sự diệt tận

của mắt con đường dẫn đến diệt tận biết

như thật vị ngọt của mắt sự tai hại vagrave sự

xuất ly nơi mắt

Noacutei thế gian chiacutenh lagrave noacutei về saacuteu xứ

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 47: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

47

Khổ vagrave lạc khocircng tự tạo khocircng do kẻ

khaacutec tạo magrave do nhacircn duyecircn hogravea hiệp

Nhacircn duyecircn đoacute lagrave duyecircn mắt vagrave sắc nhatilden

thức phaacutet sanh ba sự hogravea hiệp xuacutec phaacutet

sanh thọ Thọ coacute khổ lạc vagrave phi khổ phi

lạc

Do phograveng hộ căn mocircn tức saacuteu nội xứ magrave

tu tập bốn niệm trụ vagrave caacutec bồ đề phần

cho đến bảy giaacutec chi Thaacutenh đạo taacutem chi

Liecircn hệ saacuteu xứ y trecircn saacuteu xứ coacute saacuteu

ngoại xứ saacuteu thức thacircn (cha

vintildentildeāṇakāyā) saacuteu xuacutec thacircn (cha

phassakāyā) saacuteu thọ thacircn (cha

vedanākāyā) saacuteu tưởng thacircn (cha

santildentildeākāyā) saacuteu tư thacircn (cha

santildecetanākāyā) saacuteu aacutei thacircn (cha

taṇjākāyā) 18 cận hagravenh (upavicāra) gồm

saacuteu hỷ (cha somanassa-upavicārā) saacuteu

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 48: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

48

ưu (cha domanassa-upavicārā) vagrave saacuteu xả

(cha upekkhā-upavicārā)

Cũng y trecircn saacuteu xứ magrave coacute saacuteu hằng trụ

(cha satatavihārā) an trụ xả với chaacutenh

niệm chaacutenh tri

Nhị Thập Ức Nhĩ do y saacuteu xứ magrave tu tập

khocircng hoatilden khocircng cấp như người lecircn giacircy

đagraven khocircng căng khocircng chugraveng Do phograveng

hộ saacuteu xứ magrave Phuacute-lacircu-na kham nhẫn trước

sự thocirc bạo của dacircn chuacuteng khi hagravenh đạo ở

phương tacircy

Tỳ kheo phograveng hộ saacuteu xứ như con rugravea

thu thuacutec saacuteu chi để tự vệ An trụ thacircn

niệm xứ để kiểm soaacutet saacuteu căn như người

buộc saacuteu con vật (choacute chim rắn độc datilde

can caacute sấu vagrave khỉ) vagraveo một cọc trụ

Saacuteu nội vagrave ngoại xứ như hai bờ socircng magrave

lograveng socircng lagrave Dục aacutei Sắc aacutei vagrave Vocirc sắc aacutei

trong đoacute đầy tragraven tro noacuteng lagrave ba bất thiện

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 49: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

49

tầm dục nhuế vagrave hại Vượt cả hai bờ

socircng để đi đến nơi an toagraven lagrave giải thoaacutet

Tụng III Nhacircn duyecircn

Gồm bốn tương ưng 5 Tương ưng

nhacircn duyecircn 6 Tương ưng đế 7 Tương

ưng giới 8 Tương ưng thọ

5 Tương ưng nhacircn duyecircn noacutei về

duyecircn khởi magrave phần nhiều noacutei về duyecircn

khởi năm chi kể từ aacutei Do quaacuten vocirc

thường quaacuten trụ sanh diệt quaacuten vocirc dục

quaacuten tịch diệt quaacuten xả khocircng sanh luyến

tiếc tacircm khocircng hệ lụy aacutei diệt aacutei diệt thigrave

thủ diệt cho đến khổ diệt

Một số kinh noacutei về duyecircn khởi bảy chi

bắt đầu từ xuacutec

Một số kinh noacutei đến 9 hoặc 10 chi bắt

đầu từ thức duyecircn danh sắc hoặc danh

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 50: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

50

sắc duyecircn thức Ba phaacutep hỗ tương y trigrave

như ba cọng lau tựa nhau magrave đứng

Duyecircn khởi hoagraven chỉnh gồm 12 chi kể

từ vocirc minh Phaacutep duyecircn khởi được định

nghĩa lagrave ldquocaacutei nagravey coacute caacutei kia coacuterdquo tức

duyecircn vocirc minh coacute hagravenh cho đến ưu bi

khổ natildeo Phaacutep duyecircn khởi được tuyecircn bố

lagrave ldquoDugrave caacutec Như lai coacute xuất hiện hay

khocircng xuất hiện phaacutep giới nagravey (phaacutep

duyecircn khởi) vẫn thường truacute Đoacute lagrave phaacutep

trụ phaacutep vị rdquo

Trong tương ưng nagravey cũng gồm một số

kinh noacutei về bốn loại thức ăn (bản Việt

kinh số 343-44 vagrave 370-377) magrave Lữ

Trừng khoa mục thagravenh Tụng iv Thực

Caacutec kinh nagravey đều được Ấn Thuận đặt

trong Tương ưng Nhacircn duyecircn

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 51: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

51

Nhacircn tập sanh duyecircn[45] của bốn loại

thức ăn nagravey trực tiếp từ aacutei lần lecircn cho đến

thức

6 Tương ưng đế tập hợp caacutec kinh liecircn

hệ đến bốn Thaacutenh đế bagravei phaacutep đầu tiecircn

được Phật thuyết trong vườn nai Do hiện

quaacuten Thaacutenh đế magrave đoạn trừ ba kết chứng

đắc Tu-đagrave-hoagraven

Những phaacutep magrave Phật giaacutec ngộ nhiều

như laacute cacircy trong rừng những gigrave được Phật

thuyết chỉ iacutet như laacute trong nắm tay Phật

chỉ noacutei những gigrave thiết thực để caacutec đệ tử tu

tập hướng thẳng đến Niết-bagraven Tức

những điều cần tu tập để coacute thể hiện quaacuten

Thaacutenh đế

Những đề tagravei luận nghị như thế gian

thường hay vocirc thường vv vagrave nhiều đề

tagravei khaacutec nữa chuacuteng khocircng dẫn đến Niết-

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 52: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

52

bagraven vigrave vậy hatildey necircn học vagrave tu tập để hiện

quaacuten Thaacutenh đế

Một nghigraven mặt trời thagravenh một tiểu thiecircn

thế giới Coacute nhiểu tiểu thiecircn như vậy

Giữa hai tiểu thiecircn coacute một khoảng khocircng

gian cực kỳ tối tăm cho dugrave coacute đến một

nghigraven mặt trời cugraveng luacutec cũng khocircng rọi

saacuteng nơi đoacute được Sự khocircng thấy biết bốn

Thaacutenh đế cograven tối tăm đaacuteng sợ hơn thế

Như người lecircn nhagrave nhiều tầng cần theo

thứ tự đi lecircn cũng vậy hiện quaacuten Thaacutenh

đế theo tiệm thứ khổ tập diệt đạo

Một hograven đất bằng hạt cải trong lograveng tay

đức Phật thigrave quaacute iacutet so với tất cả đất trong

nuacutei Tuyết cũng vậy số lượng chuacuteng sanh

thấy biết bốn Thaacutenh đế cũng iacutet như vậy so

với những hạng chưa biết

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 53: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

53

7 Tương ưng giới giới (dhātu) lagrave yếu

tố taacutec thagravenh một phaacutep Số lượng phaacutep vocirc

tận necircn giới cũng vocirc tận Những yếu tố

tương thiacutech tập hợp thagravenh một chủng loại

như vagraveng tụ lại trong motilde vagraveng than trong

motilde than Chuacuteng sanh được phacircn loại theo

giới Thiện tụ với thiện tacircm cao tụ với

tacircm cao hẹp tụ với hẹp

Chuacuteng đệ tử Phật cũng vậy Những vị

coacute xu hướng triacute tuệ thigrave thacircn cận với Xaacute-

lợi-phất coacute xu hướng trigrave luật thigrave thacircn cận

Ưu-ba-li xu hướng biện tagravei thuyết phaacutep

thigrave thacircn cận A-na-luật

Trong caacutec phaacutep những yếu tố để nhigraven

tụ thagravenh nhatilden giới để được nhigraven tụ thagravenh

sắc giới Cho đến yacute thức giới vagrave phaacutep

giới Hết thảy phaacutep được bao gồm trong

18 giới

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 54: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

54

Coacute bảy loại giới quang giới (aacutenh saacuteng)

tịnh giới khocircng vocirc biecircn giới vocirc sở hữu

xứ giới phi tưởng phi phi tưởng xứ giới

tưởng thọ diệt giới (sattimā dhātuyo -

ābhādhātu subhadhātu

ākāsānantildecāyatanadhātu vintildentildeāṇantildecāya-

tanadhātu ākintildecantildentildeāyatanadhātu

nevasantildentildeānāsantildentildeāyatanadhātu

santildentildeāvedayita-nirodhadhātu) Đoacute lagrave

những yếu tố nhận thức được do thiền vagrave

định

Coacute ba giới Dục Sắc vagrave Vocirc sắc Những

giới nagravey higravenh thagravenh thế giới higravenh thagravenh

do thủ (upādāna) do nghiệp được tiacutech

lũy

Coacute saacuteu giới đất nước lửa gioacute hư

khocircng vagrave thức Những giới nagravey taacutec thagravenh

sinh mạng của hữu tigravenh

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 55: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

55

8 Tương ưng thọ Lữ Trừng khocircng san

định thagravenh một tương ưng riecircng

Ba thọ lagrave khổ lạc vagrave khocircng khổ khocircng

lạc Thấy biết rotilde về nhacircn tập sanh duyecircn

của chuacuteng thigrave khocircng cograven kết sử ngatilde ngatilde

sở ngatilde mạn

Phagravem phu chịu khổ thọ cả nơi thacircn vagrave

tacircm Thaacutenh đệ tử do thacircn xuacutec magrave phaacutet

sanh khổ thọ nhưng nơi tacircm khocircng sanh

khổ thọ

Như quaacuten trọ lagrave nơi taacute tuacutec đủ hạng

người từ cực sang đến cực hegraven cũng vậy

thacircn lagrave nơi tụ tập đủ caacutec loại cảm thọ

Coacute ba nhacircn duyecircn sanh thọ dục cho

cảm thọ trong Dục giới tầm (tầm-tứ pāli

vitakka-vicāra) cho Sắc giới vagrave xuacutec cho

Vocirc sắc giới Khi xuacutec lắng xuống tịch

tĩnh bấy giờ vượt qua Hữu đỉnh

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 56: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

56

Cảm thọ của chuacuteng sanh cũng phaacutet sanh

do nhacircn duyecircn mười tagrave từ tagrave kiến cho đến

tagrave định tagrave giải thoaacutet vagrave tagrave triacute

Tụng IV Đệ tử sở thuyết

Thuộc tụng vii trong Tạp A-hagravem hội

biecircn Tập hợp caacutec kinh được thuyết được

thảo luận giữa caacutec đệ tử Nội dung bao

gồm nhiều vấn đề khaacutec nhau từ mục điacutech

xuất gia uẩn xứ giới duyecircn khởi cho

đến Niết-bagraven

Trong Pāli khocircng coacute khoa mục riecircng

biệt nagravey Caacutec kinh do caacutec Thaacutenh đệ tử

thuyết như Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn

A-na-luật vv được kết tập tản mạn

trong caacutec Vagga magrave nội dung coacute liecircn hệ

9 Tương ưng Xaacute-lợi-phất tập hợp caacutec

kinh được thuyết bởi Xaacute-lợi-phất với

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 57: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

57

ngoại đạo Diecircm-phugrave-xa (Jambukhādaka-

paribbājaka) về những gigrave khoacute hagravenh trong

Thaacutenh phaacutep mục điacutech xuất gia nghĩa A-

la-haacuten nghĩa vocirc minh hữu thacircn

(sakkāya) khổ bộc lưu aacutech (ogha) vagrave

nhiecircu giaacuteo nghĩa khaacutec nữa

Giảng cho caacutec tỳ kheo về trường hợp

đạt được vocirc lượng tam-muội (santaṃ

cetovimutti tịch tĩnh tacircm giải thoaacutet) magrave

khocircng diệt được hữu thacircn kiến

(sakkāyanirodha) về tỳ kheo a-lan-nhatilde

magrave cograven khởi aacutei dục nơi tịnh tướng như

người chegraveo thuyền ngược dograveng vagrave nhiều

đề tagravei khaacutec nữa như phaacute giới tranh chấp

cử tội Chỉ điểm thiếu soacutet của Đề-bagrave-

đạt-đa khi thuyết phaacutep trả lời nữ ngoại

đạo Tịnh Khẩu (Suvikhukha) về sinh hoạt

chaacutenh mạng vagrave tagrave mạng

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 58: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

58

10 Tương ưng Mục-kiền-liecircn tập hợp

caacutec kinh Mục-kiền-liecircn giảng cho caacutec tỳ-

kheo phaacutep thoại với Xaacute-lợi-phất A-nan

với Thiecircn đế Thiacutech vagrave chư thiecircn phaacutet

biểu những điều được thấy về caacutec chuacuteng

sanh hiện thọ quả baacuteo magrave nhiều tỳ kheo

khocircng thấy được necircn khocircng tin cho lagrave

phạm tội đại vọng ngữ Phật xaacutec nhận

những gigrave Mục-kiền-liecircn thấy lagrave chacircn thật

11 Tương ưng A-na-luật trao đổi kinh

nghiệm tu tập về bốn niệm trụ giữa A-na-

luật với Đại Mục-kiecircn-liecircn Xaacute-lợi-phất

vagrave A-nan

12 Tương ưng Đại Ca-chiecircn-diecircn về

nguyecircn nhacircn xung đột xatilde hội giaacute trị đạo

đức vagrave tuổi taacutec về sự bigravenh đẳng giữa caacutec

đẳng cấp xatilde hội về tu tập biến xứ định

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 59: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

59

(kasiṇa-samāpatti) về tu tập saacuteu tugravey niệm

niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm

giới niệm thiacute vagrave niệm thiecircn về saacuteu nội xứ

lagrave dograveng nước cuốn ocirc nhiễm vagrave ba hogravea hiệp

xuacutec lagrave nguồn ocirc nhiễm về aacutei tận giải thoaacutet

(taṇhākkhayavimutti) về bốn bất hoại tiacuten

13 Tương ưng A-nan giảng cho caacutec tỳ

kheo vagrave tỳ-kheo-ni về vocirc tướng tacircm tam-

muội (animittā samādhi) về tu tập chỉ vagrave

quaacuten (samatha-vipassanā) liecircn hệ bốn chi

yacute nghĩa dục (chanda) vagrave aacutei dục (taṇhā-

chanda) Đối với chủ trương diệt nghiệp

bằng khổ hagravenh của Ni-kiền tử A-nan noacutei

về ba sự diệt tận thanh tịnh (tisso nijjarā

visuddhiyo) an trụ ba-la-đề-mộc-xoa

chứng vagrave truacute bốn thiền như thật biết bốn

Thaacutenh đế Giảng cho một tỳ kheo ni coacute

tacircm aacutei dục về sự đoạn tận thức ăn (āhāra)

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 60: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

60

đoạn tận aacutei dục đoạn tận kiecircu mạn vốn

lagrave những sở y taacutec thagravenh thacircn nagravey Giảng

cho caacutec niecircn thiếu về bốn thanh tịnh cần

chi (pārisuddhipadhāniyaṅga) giới thanh

tịnh tacircm thanh tịnh kiến thanh tịnh vagrave

giải thoaacutet thanh tịnh

14 Tương ưng Chất-đa-la Chất-đa-la

lagrave một cư sĩ chứng đắc A-na-hagravem được

Phật khen lagrave thuyết phaacutep đệ nhất trong số

caacutec đệ tử tại gia Tương ưng nagravey tập hợp

những thảo luận giaacuteo lyacute giữa ocircng vagrave caacutec

tỳ kheo giải thiacutech những điều Phật dạy

như vocirc lượng tacircm vocirc lượng tướng vocirc sở

hữu ba tam-muội vv cho đến thứ tự

nhập vagrave xuất diệt tận định Sau khi chết

ocircng taacutei sinh lecircn Tịnh cư thiecircn trong tầng

Vocirc phiền thiecircn

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 61: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

61

Tụng V Đạo phẩm

Tụng coacute 10 Tương ưng gồm caacutec kinh

liecircn hệ đến Bồ đề phần hay đạo phẩm

(Pāli bodhipakkhiyā dhammā) như Niệm

xứ Căn Lực Giaacutec chi vv

15 Tương ưng niệm xứ tập hợp caacutec

kinh Phật dạy tu tập bốn niệm trụ vagrave kết

quả đạt được do tu tập

16 Tương ưng căn Ba vocirc lậu căn vị

trị đương tri căn dĩ tri căn cụ tri căn

(Pāli tīṇrsquoindriyāni

anantildentildeātāntildentildeassāmītindriyaṃ antildentildeindriyauiuml

antildentildeātā-vindriyaṃ) Haacuten dịch ở đacircy lagrave căn

vị tri đương tri căn tri căn vocirc tri

Coacute năm căn tiacuten tấn niệm định vagrave huệ

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 62: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

62

17 Tương ưng lực Coacute hai lực tư trạch

lực (paṭisaṅkhānabala) vagrave tu tập lực

(bhāvanā-saṅkhānabala)

Coacute ba lực tiacuten tinh tấn vagrave huệ

Coacute bốn lực tiacuten tinh tấn niệm vagrave huệ

Hoặc giaacutec tức tư trạch tinh tấn vocirc tội

(anavajjabalaṃ) tức ba nghiệp thanh tịnh

vagrave nhiếp lực (saṅgahabalaṃ) tức bốn nhiếp

sự

Coacute năm lực tiacuten tinh tấn niệm định vagrave

huệ

Coacute bảy lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute niệm

định vagrave huệ

Tỳ-kheo lậu tận coacute taacutem lực

Coacute chiacuten lực tiacuten tinh tấn tagravem quyacute

niệm định huệ tư trạch vagrave tu tập

Coacute mười lực của Như Lai magrave A-la-haacuten

khocircng coacute

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 63: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

63

18 Tương ưng giaacutec chi Bảy giaacutec chi

(bojjhāṅga) niệm trạch phaacutep tinh tấn

khinh an hỷ định xả Nếu khocircng như lyacute

taacutec yacute bảy giaacutec chi khocircng khởi do bởi năm

chướng caacutei lan rộng Năm chướng caacutei

(pantildeca nīvaraṇāni) khiến thối thất bảy

giaacutec chi

Bảy giaacutec chi cần được tu tập theo thời

khi tacircm yếu ớt hay khi tacircm quaacute hăng Bảy

giaacutec chi cần được phaacutet triển với bảy loại

thức ăn tương ứng

Cũng như khi coacute Chuyển luacircn vương

xuất hiện thigrave bảy baacuteu cũng xuất hiện

Cũng vậy khi coacute Phật xuất thế thigrave thế

gian mới coacute bảy giaacutec chi

19 Tương ưng Thaacutenh đạo Thaacutenh đạo

taacutem chi Như trước khi mặt trời xuất hiện

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 64: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

64

coacute aacutenh sagraveng bigravenh minh lagravem tiền tướng

cũng vậy chaacutenh kiến lagrave tiền tướng của

cứu caacutenh biecircn tế khổ Do chaacutenh kiến dẫn

sanh chaacutenh tư duy cho đến chaacutenh định

chaacutenh giải thoaacutet vagrave giải thoaacutet tri kiến

Traacutei lại vocirc minh lagrave tiền tướng của caacutec

phaacutep aacutec bất thiện từ đoacute sanh vocirc tagravem vocirc

quyacute rồi dẫn đến tagrave kiến cho đến tagrave định

20 Tương ưng An-na-ban-na An-na-

ban-na lagrave hơi thở vagraveo vagrave ra (ānapāna) Để

tu tập cần chuẩn bị năm điều 1 an trụ

luật nghi (phograveng hộ) bằng ba-la-đề-mộc-

xoa 2 iacutet mong cầu iacutet bận rộn 3 tiết độ

ăn uống 4 tinh cần tư duy đầu hocircm cuối

đecircm 5 viễn ly nơi naacuteo nhiệt

Một số tỳ-kheo tu quaacuten bất tịnh sai lầm

khiến ghecirc tởm thacircn xaacutec dẫn đến chỗ tuyệt

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 65: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

65

vọng tự saacutet Phật dạy thay thế bằng tu tập

niệm hơi thở

Bốn niệm trụ vagrave bảy giaacutec chi được tu

tập đầy đủ nhờ tu tập niệm hơi thở

21 Tương ưng học Ba học 1 tăng

thượng giới an trụ ba-la-đề-mộc-xoa 2

tăng thượng tacircm chứng vagrave truacute bốn thiền

3 tăng thượng huệ biết như thật bốn

Thaacutenh đế Tu tăng thượng giới coacute thể

khocircng thiecircn trọng định vagrave huệ tu tăng

thượng định coacute thể khocircng thiện trong huệ

nhưng cần coacute giới Tu tăng thượng huệ

cần coacute cả giới vagrave định

22 Tương ưng bất hoại tịnh Cũng gọi

lagrave bất hoại tiacuten bất động tiacuten hay trừng tịnh

(aveccapasāda) Thagravenh tựu bốn bất hoại

tịnh tin Phật tin Phaacutep tin Tăng tin

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 66: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

66

Thaacutenh giới nếu sinh giữa loagravei người sẽ

khocircng nghegraveo khốn sinh lecircn chư thiecircn thigrave

uy lực cũng hơn hẳn caacutec chư thiecircn khaacutec

Thagravenh tựu bất hoại tịnh thigrave thoaacutet khỏi caacutec

đường dữ địa ngục ngạ quỷ suacutec sanh

Bốn bất hoại tịnh lagrave bốn loại thức ăn

cho an lạc

Bốn bất hoại tịnh cũng gọi lagrave bốn Dự

lưu chi tức bốn chi phần của vị Tu-đagrave-

hoagraven

Cũng coacute bốn chi phần khaacutec của Dự lưu

thacircn cận thiện sĩ thiacutenh văn chaacutenh phaacutep

như lyacute taacutec yacute phaacutep tugravey phaacutep hagravenh

Caacutec đệ tử thagravenh tựu bốn bất hoại tịnh

đều được đức Phật kyacute thuyết lagrave chứng đắc

Tu-đagrave-hoagraven

San định bởi Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

Tương ưng bất hoại tịnh vagrave caacutec tương

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 67: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

67

ưng tiếp theo thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết (xem bảng Mục lục chỉnh lyacute)

23 Tương ưng thiecircn Thời phần khaacutec

nhau vagrave tương đối giữa caacutec cotildei trời Đacircu-

suất Hoacutea lạc Tha hoacutea tự tại Tịch tĩnh

thắng diệu giải thoaacutet nơi bốn cấp thiền

Tịnh cư thiecircn Chư thiecircn vagrave caacutec hiện

tượng thiecircn nhiecircn

Trong khoa mục của Hội biecircn Tương

ưng thiecircn thuộc Tụng vii Như Lai sở

thuyết

24 Tương ưng tu chứng Về sự tu tập

điều phục của bốn chuacuteng đệ tử Ưu-bagrave-

tắc như con trong một gia đigravenh con keacutem

cha bằng cha vagrave hơn cha Sự quan trọng

trong tu tập bốn chaacutenh đoạn (chaacutenh cần)

vagrave khocircng phoacuteng dật Bậc vocirc học coacute ba

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 68: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

68

minh tuacutec mạng triacute chứng thocircng sinh tử

triacute chứng thocircng vagrave lậu tận triacute chứng thocircng

Tu tập cần coacute tiacuten lagravem động lực (đẳng

khởi) vagrave để phaacutet triển (tăng iacutech)

Trong Hội biecircn Tương ưng tu chứng

thuộc Tụng vii Như Lai sở thuyết

25 Tương ưng xứ - giới ndash uẩn Thuộc

Tụng vii theo Hội biecircn Quaacuten saacutet saacuteu nội

xứ để đạt đến tugravey tiacuten hagravenh (Pāli

saddhānusārin) hoặc tugravey phaacutep hagravenh (Pāli

dhammānusārin) cho đến quả A-la-haacuten

Aacutei kiến mạn vocirc minh lagraven những yếu tố

tẩm ướt nghiệp để phaacutet sinh hagravenh cho đến

phaacutet sinh giagrave-chết Caacutec phaacutep thiện cũng y

trecircn saacuteu xứ magrave phaacutet triển

Tụng VI Taacutem chuacuteng

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 69: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

69

Thứ chiacuten trong chiacuten sự magrave luận Du-giagrave

sư địa đề cập gọi lagrave chuacuteng hội sự (skt

parṣad-vastu) Taacutem chuacuteng được kể lagrave

chuacuteng saacutet-đế-lị chuacuteng bagrave-la-mocircn chuacuteng

trưởng giả chuacuteng sa-mocircn chuacuteng Tứ đại

thiecircn vương chuacuteng Tam thập tam thiecircn

chuacuteng Diệm-ma thiecircn vagrave chuacuteng Phạm

thiecircn Trong đoacute chuacuteng Diệm-ma thiecircn

trong Trường A-hagravem được thay thế bằng

chuacuteng Ma thiecircn Du-giagrave luận kyacute giải

thiacutech từ Dạ-ma trở lecircn bốn tầng trời

khocircng cư được gọi chung lagrave Ma thiecircn

Tạp A-hagravem kinh hội biecircn san định Tụng

v Taacutem chuacuteng gồm 11 tương ưng

17 Tương ưng tỳ kheo

18 Tương ưng Ma

19 Tương ưng Đế Thiacutech

20 Tương ưng saacutet-lị

21 Tương ưng bagrave-la-mocircn

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 70: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

70

22 Tương ưng Phạm thiecircn

23 Tương ưng tỳ-kheo-ni

24 Tương ưng Bagrave-kigrave-xaacute

25 Tương ưng chư thiecircn

26 Tương ưng dạ-xoa

27 Tương ưng lacircm

Trong bản dịch Việt Tụng vi Taacutem

chuacuteng chỉ gồm 4 tương ưng Cograven lại đặt

vagraveo Tụng vii Kệ

26 Tương ưng taacutem chuacuteng Đối tượng

được noacutei đến trong đacircy gồm chuacuteng tỳ-

kheo ưu-bagrave-tắc chư thiecircn khaacutech buocircn

Đề tagravei khaacutec nhau khoacute coacute thể tập hợp

thagravenh phẩm loại tương thiacutech

27 Tương ưng thiacute dụ Caacutec thiacute dụ được

necircu thuật luyện kim chăn bograve nước mưa

gia đigravenh coacute con trai iacutet con gaacutei nhiều dao

chủy thủ đất trecircn đầu moacuteng tay người

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 71: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

71

bắn cung trống a-năng-ha megraveo chồn

vv

28 Tương ưng bệnh Caacutec tỳ kheo vagrave

caacutec cư sĩ bệnh khốn sắp mạng chung

được Phật hoặc caacutec Đại Đệ tử giaacuteo giới

để trấn aacutep những đau nhức kịch liệt vagrave để

chết yecircn ổn Coacute tỳ kheo saacutet-na trước khi

chết chứng quả A-la-haacuten như Bạt-ca-lecirc

(Pāli Vakkali) Xiển-đagrave (Pāli Channa)

Hoặc coacute vị sau khi nghe phaacutep đắc quả A-

na-hagravem như tỳ kheo Phả-cầu-na vv Caacutec

đệ tử xuất gia hoặc tại gia do nhacircn duyecircn

bệnh được nghe vagrave hiểu phaacutep thacircm diệu

magrave vượt qua bệnh ngặt hoặc chứng đắc

Thaacutenh quả

29 Tương ưng nghiệp baacuteo Tập hợp

caacutec kinh noacutei về nghiệp thiện bất thiện vagrave

những kết quả baacuteo ứng khaacutec nhau của

nghiệp

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 72: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

72

Tụng VII Kệ

Lữ Trừng vagrave Ấn Thuận đều khocircng coacute

khoa mục kệ tụng Thực tế caacutec kệ tụng

thường xuất hiện tản maacutec trong caacutec kinh

do đoacute khocircng hợp lyacute để đặt thagravenh tụng

phần riecircng biệt Tuy nhiecircn trong Pāli

Samyutta-nikāya cũng dagravenh một phẩm

riecircng biệt cho kệ tụng gọi lagrave

Sagāthāvaggo

Thiecircn coacute kệ của Pāli Sagāthāvaggo

gồm 11 tương ưng (samyutta) đại bộ

phận tương đương tụng Taacutem chuacuteng Điều

nagravey Du-giagrave sư địa gọi lagrave Kết tập phẩm

Đacircy lagrave higravenh thức kết tập chung cho Thaacutenh

điển caacutec bộ phaacutei cũng như Đại thừa như

Đại Tigrave-bagrave-sa[46] noacutei ldquoTrong caacutec kinh y

theo văn cuacute được thuyết tản mạn trong

Khế kinh cuối cugraveng tổng kết thagravenh tụng

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 73: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

73

để tụng đọc (để dễ học thuộc) Tức kết tập

văn thagravenh kết tập phẩmrdquo Phương thức kết

tập nagravey cũng được thấy trong kinh điển

Đại thừa Như Lăng giagrave chẳng hạn magrave

phẩm cuối cugraveng lagrave Sagāthakam tức phẩm

coacute kệ

Như vậy Tụng taacutem chuacuteng trong caacutec bản

Haacuten chỉnh lyacute tương đương với thiecircn coacute kệ

Sagāthāvaggo trong Pāli

Bản Haacuten Tạp A-hagravem hiện lưu hagravenh như

đatilde thấy coacute sự tạp loạn về quyển số vagrave

khoa mục do đoacute cần được chỉnh lyacute Tuy

nhiecircn bản Việt vigrave cố gắng khocircng lagravem xaacuteo

trộn bản Haacuten hiện hagravenh để tiện việc

người đọc tham khảo vagrave đối chiếu Haacuten

Việt cho necircn khoa mục trong đacircy coacute chỗ

chưa hoagraven toagraven hợp lyacute

Tụng vii Kệ trong bản Việt dịch hoagraven

toagraven tương đương với thiecircn coacute kệ

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 74: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

74

Sagāthāvaggo duy chỉ một một tương

ưng trong bản Việt 23 Tương ưng thiecircn

chạy sang tụng v Đạo phẩm vigrave lyacute do cố

gắng giữ thứ tự kinh theo bản Haacuten hiện

hagravenh

Thể tagravei giaacuteo nghĩa trong caacutec tương ưng

thuộc tụng nagravey khaacute đa dạng khoacute magrave phacircn

loại Đại để tường thuật những sinh hoạt

thường nhật của chuacuteng đệ tử Phật cugraveng

với quan hệ caacutec chuacuteng chư thiecircn Ma cư

sĩ vv Đặc biệt lagrave tương ưng tỳ-kheo-ni

cho thấy caacutec cocirc thường xuyecircn bị quấy

nhiễu nhưng đatilde dũng matildenh chiến thắng

Aacutec ma

Tụng VIII Như Lai sở thuyết

Chủ thuyết kinh (năng thuyết) như

Nhiếp sự phần noacutei coacute hai Như Lai vagrave

Thaacutenh đệ tử Trong Tạp A-hagravem kinh hội

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 75: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

75

biecircn phần nagravey coacute hai tụng Tụng vi Đệ tử

sở thuyết gồm 6 tương ưng vagrave Tụng vii

Như Lai sở thuyết gồm 18 tương ưng

Tổng quaacutet magrave noacutei tất cả caacutec kinh nếu

khocircng do Phật thuyết thigrave cũng do caacutec

Thaacutenh đệ tử thuyết

Đại sư Ấn Thuận liecircn hệ yacute nghĩa ldquokyacute

thuyếtrdquo với ldquoNhư Lai sở thuyếtrdquo được noacutei

bởi Du-giagrave sư địa vagrave ldquoNhư Lai kyacute

thuyếtrdquo được noacutei trong Đại Tigrave-bagrave sa

Theo đoacute Đại Tigrave-bagrave-sa[47] noacutei ldquoKyacute

thuyết lagrave gigrave Trong caacutec kinh caacutec đệ tử

hỏi Như Lai kyacute thuyết hoặc Như Lai hỏi

đệ tử kyacute thuyết Hoặc trong caacutec kinh coacute

bốn loại vấn kyacute hoặc kyacute về sở chứng về

nơi taacutei sinhrdquo Từ ldquokyacute thuyếtrdquo được noacutei ở

đacircy skt vyākaraṇa coacute nghĩa lagrave trả lời

magrave trong thể tagravei văn học coacute thể gọi lagrave giải

thuyết

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 76: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

76

Theo yacute nghĩa nagravey Ấn Thuận liệt Tương

ưng La-đagrave vagrave Tương ưng Kiến vagraveo tụng

Như Lai sở thuyết magrave trong bản Việt

thuộc tụng i Năm uẩn Một số kinh trong

đoacute Phật xaacutec định nơi taacutei sinh của caacutec đệ

tử hoặc caacutec trường hợp chứng Thaacutenh quả

Đồng thời những kinh magrave trong đoacute ngoại

đạo hỏi nhưng Phật khocircng trả lời tức loại

thứ tư trong bốn loại vấn kyacute cũng được

Ấn Thuận đặt vagrave tụng nagravey

Ngoagravei ra Du-giagrave sư địa[48] cograven necircu

thecircm một yacute nghĩa nữa cho từ kyacute thuyết

magrave Haacuten dịch ở đacircy gọi lagrave kyacute biệt ldquoKyacute biệt

lagrave gigrave Ở trong đoacute Phật kyacute biệt (xaacutec định)

caacutec đệ tử qua đời sinh về đacircu Hoặc lại

tuyecircn thuyết kinh đatilde liễu nghĩardquo Theo

giải thiacutech của Ấn Thuận đacircy lagrave giải thiacutech

những yacute nghĩa ẩn chưa rotilde trong caacutec bagravei

kệ Vigrave vậy những kinh coacute nội dung tương

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 77: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

77

tự được liệt vagraveo nhoacutem tụng Như Lai sở

thuyết

Trong bản Việt tụng viii Như Lai sở

thuyết coacute 7 tương ưng Trong đoacute 41

Tương ưng Đại Ca-diếp gồm những kinh

Phật taacuten thaacuten phẩm đức của Đại Ca-diếp

Caacutec Tương ưng cograven lại Phật đối thoại với

caacutec tục gia vagrave ngoại đạo về những sinh

hoạt nghề nghiệp thế tục liecircn hệ đến sự tu

tập Thaacutenh đạo vagrave caacutec quan điểm liecircn hệ

tiacuten ngưỡng tocircn giaacuteo như vũ trụ hữu hạn

hay vocirc hạn sau khi chết cograven hay khocircng

cograven linh hồn

Kinh cuối cugraveng trong tương ưng cuối

cugraveng Phật giảng cho Tu-bạt-đagrave-la vị đệ tử

cuối cugraveng trước khi nhập Niết-bagraven tại

rừng Sa-la song thọ

TNC

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 78: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

78

[1] Căn tạphellip Đạo tạp caacutec tương đương

Pāli Indriyasamyuttaṃ (Samyutta-nikāya

v Mahāvaggo 4) BalasamIyuttaṃ (ibid

Mahāggo 6) Bojjhaṅgasamyuttaṃ (ibid

2) Maggasamyuttaṃ (inid 1) Luật Ma-

ha Tăng kỳ quyển 32 T22n1425

tr491c16

尊者阿難誦如是等一切法藏文句長者

集為長阿含文句中者集為中阿含文

句雜者集為雜阿含所謂根雜力雜覺雜

道雜如是比等名為雜一增二增三增

乃至百增隨其數類相從集為增一阿

含雜藏者所謂辟支佛阿羅漢自說本

行因緣如是等比諸偈誦是名雜藏

[2] Tham khảo Luật Ngũ phần quyển 30

Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) T22n1421

tr191a23

迦葉如是問一切修多羅已僧中唱言

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 79: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

79

此是長經今集為一部名長阿含此是

不長不短今集為一部名為中阿含此

是雜說為比丘比丘尼優婆塞優婆夷天子

天女說今集為一部名雜阿含此是從

一法增至十一法今集為一部名增一阿

含自餘雜說今集為一部名為雜藏Luật Tứ phần quyển 54 Phaacutep tạng bộ

(Dharmagupta) T22n1428_p0968b19

彼即集一切長經為長阿含一切中經

為中阿含從一事至十事從十事至十

一事為增一雜比丘比丘尼優婆塞優

婆私諸天雜帝釋雜魔雜梵王集為雜阿

含如是生經本經善因緣經方等經未

曾有經譬喻經優婆提舍經句義經法

句經波羅延經雜難經聖偈經如是集

為雜藏

[3] Dịch quẻ Khocircng phần văn ngocircn đen

vagrave vagraveng lagrave sự xen tạp của trời đất Vigrave trời

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 80: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

80

thigrave đen magrave đất thigrave

vagraveng夫玄黃者天地之雜也天玄而

地黃

[4] Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ tigrave-

nại-da tạp sự quyển 39 Nghĩa Tịnh dịch

T24n1451_p0407b16

爾時諸阿羅漢咸作是念我已結集世尊

所說第三蘇怛羅於同梵行無有違逆亦

無訶厭是故當知此蘇怛羅是佛真教

復作是言自餘經法世尊或於王宮

聚落城邑處說此阿難陀今皆演說諸

阿羅漢同為結集但是五蘊相應者即

以蘊品而為建立若與六處十八界相應

者即以處界品而為建若與緣起聖諦

相應者即名緣起而為建立若所說者

於佛品處而為建立若與念處正勤神

足根力覺道分相應者於聖道品處而為

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 81: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

81

建立若經與伽他相應者此即名為相

應阿笈摩

[5] Trong yacute nghĩa liecircn hệ từ saṃyutta

trong Pāli cũng coacute nghĩa lagrave ragraveng buộc nối

kết Thiacute dụ đoạn kinh Pāli sau đacircy noacutei

kāḷo ca balībaddosbquo odāto ca balībaddo

ekena dāmena vā yottena vā saṃyuttā

assu (S IV163) Coacute một con bograve đen vagrave

một con bograve trắng chuacuteng được buộc lại với

nhau bằng một sợi dacircy thừng hay bằng

một caacutei aacutech

[6] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iii Khandhavaggo 1

Khandhasamyuttaṃ

[7] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo

iv Saḷāyatanavaggo 1

Saḷāyatanasamyuttaṃ

[8] Tương đương Pāli Samyuttanikāyo ii

Nidānavaggo 3 Dhātusamyuttaṃ

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 82: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

82

[9] Đại A-la-haacuten Nan-đề-mật-đa-la sở

thuyết phaacutep trụ kyacute Huyền Trang dịch

T49n2030_p0014b03

有五阿笈摩謂長阿笈摩中阿笈摩

增一阿笈摩相應阿笈摩雜類阿笈摩

[10] D ii tr 154 Ākaṅkhamāno ānanda

saṅgho mamaccayena

khuddānukhuddakāni sikkhāpadāni

samūhanatu

[11] T27 tr 28c14 T29 tr 154b22 T30

tr 772c9

[12] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772c9

事契經者謂四阿笈摩一者雜阿笈摩

二者中阿笈摩三者長阿笈摩四者

增一阿笈摩雜阿笈摩者謂於是中世

尊觀待彼彼所化宣說如來及諸弟子所

說相應蘊界處相應緣起食諦相應

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 83: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

83

念住正斷神足根力覺支道支入出息念學

證淨等相應又依八眾說眾相應後結

集者為令聖教久住結嗢拕南頌

[13] op cit

即彼一切事相應教間廁鳩集是故說名

雜阿笈摩

[14] Lữ Trừng Phật học luận trước tuyển

tập T I tr 2

[15] T25 tr 32b01

雜者諸經斷結難誦難憶事多雜碎

喜令人忘故曰雜也

[16] Cf Phiecircn dịch danh nghĩa 4 T54 tr

111b5

增一阿含明人天因果二長阿含破邪見

三中阿含明諸深義四雜阿含明諸禪

[17] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 772b20

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 84: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

84

[18] opcit T30 tr 294a20

又復應知諸佛語言九事所攝云何九事

一有情事二受用事三生起事四

安住事五染淨事六差別事七說者

事八所說事九眾會事

[19] Hoacutea địa bộ (Mahīśāsaka) Ngũ phần

luật T22 tr 191a Đại chuacuteng bộ

(Mahāsaṅgika) Ma-ha Tăng-kỳ luật T22

tr 491c Phaacutep tạng bộ (Dharmagupta

Đagravem-vocirc-đức) Tứ phần luật T22 tr968b

Thuyết nhất thiết hữu bộ (Sảvāstivāda)

Thập tụng luật T24 tr 407b

[20] Ấn Thuận Thuyết nhất hữu bộ luận

thư dữ luận sư chi nghiecircn cứu Dacircn quốc

81 tr 91-95

[21] Ấn Thuận Nguyecircn thủy Phật giaacuteo

Thaacutenh điển chi tập thagravenh Dacircn quốc 83 tr

464 Xem thecircm Thủy Datilde Hoăng Nguyecircn

(Nhật bản) Bộ phaacutei Phật giaacuteo vagrave Tạp A-

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 85: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

85

hagravem phụ lục bởi Phật quang điện tử Đại

tạng kinh A-hagravem tạng

[22] Dẫn bởi chuacute thiacutech 12 trecircn

[23] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr7

[24] Tăng Triệu Trường A-hagravem kinh tự

T1 tr 1a11

[25] Lữ Trừng Tạp A-hagravem kinh san định

kyacute Phật học luận trước tuyển tập I tr 17

[26] Du-giagrave sư địa 85 T30 tr 773

當說契經摩呾理迦為欲決擇如來所說

如來所稱所讚所美先聖契經譬如無

本母字義不明了如是本母所不攝經

其義隱昧義不明了與此相違義即明了

是故說名摩呾理迦

[27] Chiacutenh nhờ những giải thiacutech của Du-

giagrave sư địa đồng thời đối chiếu với

Samyutta-nikāya bản dịch Việt coacute thể lyacute

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 86: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

86

giải được một số điểm mơ hồ hay bất xaacutec

trong bản dịch Haacuten

[28] Xuất tam tạng kyacute tập quyển 1 T55

tr 6a

[29] Phaacutep Trang (Nhật bản) A-tigrave-đạt-ma

cacircu-xaacute luận kecirc cổ T64 tr 446a25

[30] Xem ldquoThư mục đối chiếurdquo Tạp A-

hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức Thắng

Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh Hương Tiacutech phaacutet

hagravenh

[31] Phiacute Trường Phograveng Lịch đại Tam bảo

kỷ 10 T49 tr 91a24

雜阿含經五十卷(於瓦官寺譯法顯齎

來見道慧宋齊錄)

[32] Cao tăng Phaacutep Hiển truyện T51 tr

865c24

[33] Ấn Thuận Tạp A-hagravem kinh hội biecircn

tập 1 tr 3

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 87: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

87

[34] Tiểu truyện cheacutep bởi Huệ Hạo Cao

tăng truyện 3 T50 tr 344a5 tt

[35] Lịch Tam bảo kỷ 10 dẫn thượng

cheacutep lagrave dịch tại chugravea Ngotildea quan bản

Phạn do Phaacutep Hiển mang về

[36] Xuất tam tạng kyacute tập 2 T55 tr

12c17-13a5

[37] Xem Hy-baacute-nhĩ-liệt-

khắc希爾伯列克 () Sử niệm nguyecircn

thủy Phật phaacutep Nguyecircn Thủy Phật giaacuteo

hiệp hội trugrave bị hội Đagravei loan 1990

[38] Lữ Trừng Tạp A-hagravem san định kyacute

Chi-na nội học viện 1923

[39] Xem đoạn trecircn ldquoLịch sử truyền

dịchrdquo

[40] Xem bảng ldquoMục lục chỉnh lyacuterdquo Tạp

A-hagravem bản dịch Việt của Thiacutech Đức

Thắng Tuệ Sỹ hiệu chiacutenh

[41] Du-giagrave 85 tr 778a10

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c

Page 88: GIỚI THIỆU TẠP A-HÀM - thuvienhoasen.org · 2 Văn cú tạp, tập hợp thành bộ Tạp A-hàm. Các thể tài như Căn tạp, Lực tạp, Giác tạp, Đạo tạp,

88

[42] Xem bản dịch Việt kinh số 23 chuacute

thiacutech 30

[43] Sđd Xem ldquoMục lục đối chiếurdquo I amp

II

[44] Xem Đại Tỳ-bagrave-sa 138 tr 713b02

[45] Pāli kiṃnidāno kiṃsamudayo

kiṃjātiko kiṃpabhavo caacutei gigrave lagravem duyecircn

do caacutei lagravem tập khởi caacutei gigrave lagravem phaacutet sanh

caacutei gigrave lagravem chuyển hiện Trong truyền

thống Hữu bộ nhacircn-tập-sanh-duyecircn hay

nhacircn-tập-hữu-duyecircn (skt hetu-samudaya-

prabhava-pratyaya) lagrave bốn hagravenh tướng

của tập đế

[46] T27 tr 659c24

[47] T27 tr 659c28

[48] T30 tr 418c