293

Giết con chim nhại - sachvui.com · tôi biết khôn hồn thì đừng quấy rầy anh ấy. Khi tôi gần được sáu tuổi và Jem xấp xỉ mười, ranh giới cho

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

GIẾTCONCHIMNHẠI

Tênsách:GiếtconchimnhạiTácgiả:HarperLeeNgườidịch:HuỳnhKimOanh&PhạmViêmHươngThểloại:VănhọcnướcngoàiNhàxuấtbản:NXBVănhọcNămsảnxuất:7/2008Đánhmáy&sửachínhtả:nutuongcuopChuyểnsangebook:nutuongcuopNgàyhoànthành:02/12/2008

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

MụclụcChương1Chương2Chương3Chương4Chương5Chương6Chương7Chương8Chương9Chương10Chương11Chương12Chương13Chương14Chương15Chương16Chương17Chương18Chương19Chương20Chương21Chương22Chương23Chương24Chương25Chương26Chương27Chương28Chương29Chương30Chương31

TặngôngLeevàAlicevìTìnhyêuvàsựtrìumến

Chương1

Khisắpmườiba tuổi,anh traiJemcủa tôibịgãyngaykhuỷu tay.Khilànhlại,nỗisợkhôngbaogiờcóthểchơibóngđượcnữacủaJemđãdịubớt,anhítnghĩngợivềthươngtậtcủamình.Cánhtaytráicủaanhhơingắnhơncánhtayphải;khiđứnghoặcđi,mubàntayanhcứthẳnggócvớithânmình,ngóncáisongsongvớiđùi.Anhhoàntoànkhôngquantâm,miễnlàanhcònchuyềnvàlốpbóngđược.

Sau nhiều năm tháng trôi qua đủ để giúp chúng tôi nhìn lại, đôi khichúng tôibànbạcvềnhữngsựkiệnđưađẩyđến tainạnnày.TôivẫnchorằngtấtcảlàdonhàEwell,nhưngJem,lớntôibốntuổi,lạibảochuyệnnàyđãbắtđầu từ trướcđórất lâu.AnhnóichuyệnđóbắtđầuvàomùahèkhiDillđếnchơivớichúngtôi,lúcDilllầnđầumớmchochúngtôiýtưởngkéođượcBobRadleyrakhỏinhà.

Tôinóinếuanhmuốncómộtcáinhìnbaoquátvềsựviệcnày,thìthựcsựnóbắtđầuvớiAndrewJackson.NếutướngJacksonkhôngđẩyngườiDa

đỏ Creek[1] lên thượng nguồn thì Simon Finch sẽ không bao giờ chèothuyềnđếnAlabama,vàliệuchúngtôisẽởđâunếuôngkhônglàmviệcđó?Chúngtôiđãquálớnkhôngthểdànxếpmộtcuộctranhcãibằngnắmđấm,vìvậychúngtôihỏiýkiếnbốAtticus.Bốnóicảhaiđứatôiđềuđúng.

LàdânmiềnNam,mộtsốngườitronggiatộcthấyxấuhổvìchúngtôichẳngcótổtiênnàođượclưudanhởphíabênnàyhoặcbênkiatrongtrận

Hasting[2].ChúngtôichỉcómỗiSimonFinch,mộttaybàochếthuốcbẫythúlấylônggốctừCornwall,ngườichỉđểchothóikeokiệtvượttrộihơnsovớilòngmộđạocủamình.ỞAnh,SimontứctốitrướcviệcbáchhạinhữngngườitựxưnglàtínđồpháiGiámlýdướitaycácđạohữucấptiếnhơncủahọvàvìSimoncũngnhậnmình là tínđồGiámLýnênông ta tìmđườngvượtĐạiTâyDươngđếnPhiladelphia,sauđóđếnJamaica,rồiđếnMobile,và lên đến Saint Stephens. Luôn nghĩ đến những phê phán của John

Wesley[3]về thói lắm lời trongviệcmuabán,Simonkiếm tiềnbằngviệchànhnghềy,nhưngtrongviệcnàyôngtakhôngvuivìsợmìnhbịcámdỗphảilàmnhữngđiềumàôngbiếtrằngkhôngvìvinhquangcủaChúa,nhưviệc đeo vàng trên người vàmặc quần áo đắt tiền.Vì thế Simon, sau khiquênđichâmngôncủathầygiáomìnhvềviệcsởhữunôlệ,đãmuabanôlệvàvớisựtrợgiúpcủahọônglậpmộttrangtrạitrênbờsôngAlabama,cáchSaintStephenskhoảngbốnmươidặmvềphíathượngnguồn.ÔngchỉtrởlạiSaintStephensmộtlần,đểtìmvợ,vàôngđãcùngbàtạodựngmộtdònghọ

vớinhiềucongái.Simonsốngrấtthọvàchếttronggiàucó.ThônglệcủangườitronggiatộcnàylàvẫnởlạitrangtrạicủaSimon,nó

có tên làFinch’sLanding,vàkiếmsốngbằngnghề trồngbôngvải.Trangtrại nàyhoàn toàn tự túc: khákhiêm tốn sovới nhữngđại nông trại xungquanh,nhưngLandingvẫnsảnxuấtđượcmọithứđểduytrìcuộcsốngtrừnướcđá,bộmỳvànhữngthứyphục,vốnphảimuatừnhữngghethươnghồtừMobile.

SimonnhìnsựnáoloạngiữamiềnNamvớimiềnBắcvớinỗigiậndữbấtlực,vìnókhiếnchoconcháuôngbị tướcđoạthếtmọithứtrừđấtđaicủachúng, nhưng truyền thống sống bám vào đất vẫn được duy trì đến nhiềuthậpniêncủathếkỷhaimươi,khibốtôi,AtticusFinch,đếnMontgomeryđếhọcluật,vàemtraibốđếnBostonhọcy.ChịAlexandracủabốlàngườihọFinchvẫnởlạiLanding:bàcướimộtôngchồngítnói,ngườidànhphầnlớnthờigiannằmtrênchiếcvõngcạnhbờsôngmà tựhỏinhữngdâycâucủamìnhđãdínhcáhếtchưa.

Khiđượcnhậnvàoluậtsưđoàn,bốtôitrởvềMaycombvàbắtđầuhànhnghề.Maycomb,cáchFinch’sLandingmườihaidặmvềphíaĐông,làtrungtâm của hạtMaycomb. Văn phòng của bố Atticus tại tòa án chẳng có gìnhiềuhơnmộtcáigiátreomũ,mộtốngnhổ,mộtbàncờđamvàmộtcuốnluậtAlabama cònmới nguyên.Hai thân chủ đầu tiên của bố là hai ngườicuốicùngbịtreocổtrongnhàtùhạtMaycomb.BốAtticusđãcốthuyếtphụchọchấpnhậnsựkhoanhồngcủatiểubangtrongviệcchophéphọnhậntội

giếtngườicấpđộhai[4]vàgiữđượcmạngsống,nhưnghọthuộcdòngtộcHaverford,ởhạtMaycombcái tênnàyđồngnghĩavới thằngngốc.NhữngtayHaverfordnàyđãgiếtchếtngườithợrèngiỏinhấtcủaMaycombtrongmộtvụhiểulầmxuấtpháttừviệcbắtgiữmộtconngựabịcoilàsaitrái,thậtthiếu khôn ngoan khi làm việc đó trướcmặt ba nhân chứng, và cứ khăngkhăngrằngđồ-chó-đẻ-nếu-hắn-có-ý-đólàcáchbiệnhộđủhiệuquảchobấtcứai.Họnhấtquyết rằngmìnhkhôngphạm tộigiếtngườicấpđộmột,vìvậybốAtticuskhôngthểlàmgìhơnchothânchủtrừviệccómặtvàolúchọlênđường,mộtvụxửcólẽlàkhởiđầuchonỗichánghétđốivớingạchluậtsưhìnhsựcủabố.

TrongnămnămđầuởMaycomb,bốAtticusthựchànhtiếtkiệmhơnbấtcứthứgìkhác,trongnhiềunămsauđóbốđầutưthunhậpcủamìnhvàoviệchọchànhcủaemtraibố.JohnHaleFinchnhỏhơnbốmườituổivàchọnhọcnghềyvàothờiđiểmmàviệctrồngbôngvảikhôngcònsinhlợinữa;nhưng

saukhigiúpchúJack[5]khởinghiệp,bốAtticuscóđượcthunhậpđángkểtừnghềluật.BốthíchMaycomb,ôngsinhravàlớnlênởhạtMaycomb;ông

biết rõ dân ở đây và họ cũng biết bố, và do công việc làm ăn của SimonFinch,nênbốAtticuscóquanhệhọhànghoặcthônggiavớihầuhếtcácgiađìnhởthịtrấnnày.

Maycomblàmộtthịtrấncổ,nhưngnólàmộtthịtrấncổchánngắtkhilầnđầutiêntôibiếtnó.Vàomùamưađườngphốtrởnênlầylộiđỏquạch;cỏmọctrênhai lềđường, tòaánủrũởquảngtrường.Khônghiểusaohồiđótrời nóng hơn: một con chómực khổ sở trong ngày hè; mấy con lừa trơxươngbịbuộcvàonhữngcỗxehaibánhlođuổiruồitrongbóngrâmnồngnựccủanhữngcâysồitrênquảngtrường.Đếnchíngiờsángnhữngchiếccổcồncứngcủacácôngrũxuống.Cácbàtắmtrướcbuổitrưa,rồisaugiấcngủngắnlúcbagiờ,vàkhiđêmxuốnghọtrônggiốngnhưnhữngchiếcbánhbơmềmphủmồhôivàphấnrômngọt.

Hồiđóngườitadichuyểnchậmchạp.Họthơthẩnquaquảngtrường,lêbướcrahoặcvàocáccửahàngquanhđó,rềràtrongmọichuyện.Mộtngàyhaimươibốngiờnhưngcóvẻnhưdàihơn.Chẳngcógìvộivã,vìchẳngcó

nơinàođểđi,khôngcógìđểmuavàkhôngcótiềnđểmua[6],chẳngcógìđểthămthúbênngoàiđịagiớihạtMaycomb.Nhưngđólàthờikỳlạcquanmơhồcủamộtsốngười:đếngầnđâyngườitađãbảovớihạtMaycombrằng

nóchẳngcógìđểsợngoàichínhnỗisợhãi[7].Chúngtôisốngởconphốchínhcủathịtrấn-bốAtticus,Jemvàtôi,thêm

Calpurniađầubếpcủachúngtôi.Jemvớitôithấybốrấtdễchịu:ôngchơivớichúngtôi,đọccùngchúngtôi,vàđốiđãivớichúngtôivớisựxacáchlịchsự.

Calpurnialạikhác.Bàtoàngóccạnhvàxươngxẩu;bàcậnthị;bàlé;bàntaybàtobènhưthanhgiátgiườngvàcứnggấpđôi.Bàluônxuatôikhỏinhàbếp,hỏitôisaokhôngcưxửngoanngoãnđượcnhưJemmặcdùbàbiếtanhấylớnhơn,vàgọitôivềnhàkhitôikhôngmuốnvề.Nhữngtrậnchiếncủachúngtôithậthùngtrángvàchênhlệch.Calpurnialuônluônthắng,chủyếuvìbốAtticuslúcnàocũngđứngvềphíabà.BàđãởvớichúngtôitừkhiJemchàođời,vàtrongnhữngchừngmựcgìcònnhớđượcthìtôiđềucảmthấysựcómặtđộcđoáncủabà.

Mẹchúngtôimấtkhitôilênhai,vìvậytôikhônghềcảmthấythiếuvắngbà.BàlàmộtngườithuộchọGrahamgốcởMontgomery;bốAtticusgặpmẹkhi lần đầu bố được bầu vào cơ quan lập pháp bang.Lúc đó bố đã trungniên,mẹnhỏhơnbốmườilămtuổi.Jemlàkếtquảcủanămđầuhọlấynhau;bốnnămsautôichàođời,vàhainămsaumẹtôimấtvìmộtcơnđautim.Họnóibệnhnàyditruyềntronggiađìnhbà.Tôikhôngnhớmẹ,nhưngchắcJem

nhớ.Anhấynhớmẹrấtrõ,vàđôikhiđangchơigiữachừnganhấythởdàihồilâu,sauđóbỏđichơimộtmìnhởphíasaunhàxe.Khianhấynhưvậy,tôibiếtkhônhồnthìđừngquấyrầyanhấy.

KhitôigầnđượcsáutuổivàJemxấpxỉmười,ranhgiớichokỳnghỉhècủachúngtôi(nằmtrongtầmngheđượctiếnggọicủaCalpurnia)lànhàcủabà Herry Lafayette Dubose cách nhà tôi hai căn về phía Bắc và tòa nhàRadley cách nhà tôi ba căn về phíaNam. Chúng tôi không bao giờ có ýmuốnphávỡcácranhgiớiđó.TòanhàRadleylànơicưngụcủamộtthựcthể lạ lẫm chỉ cần nghemiêu tả là đủ khiến chúng tôi ngoan ngoãn trongnhiềungàyliêntục,bàDubosethìchánchếtđiđược.

ĐólàmùahèDillđếnvớichúngtôi.Một sáng sớmkhi chúng tôi bắt đầu trò chơiở sân sau, Jemvà tôi có

nghe tiếng gì đó ở nhà bên cạnh, trongmảnh vườn trồng bắp cải của côRachelHaverford.Chúngtôiđếnbênhàngràodâykẽmđểxemcóphảimộtchúchóconkhông-conchósănchuộtcủacôRachelđangsắpđẻ-thayvàođóchúng tôi thấymộtđứabéđangnhìnmình.Ngồiởđó,nókhôngcaohơnnhữngcâycảilàmấy.Chúngtôinhìnnóchođếnkhinólêntiếng:

“Chào”“Chào”,Jemvuivẻđáp.“TaolàCharlesBakerHarris”,nónói.“Taobiếtđọcđó”.“Thìsao?”tôinói.“Taonghĩtuibaymuốnbiếttaocóbiếtđọchaykhông.Tụibaycóthứgì

cầnđọcthìtaođọccho…”“Màymấytuổi”,Jemhỏi,“bốntuổirưỡihả?”“Sắpbảytuổi.”“Vậycógìbảnhđâu,”Jemnói,chĩangóntrỏvềphíatôi.“ConScoutkia

biếtđọctừlúcmớiđẻ,mànócònchưatớitrườngnữakìa.Sắpbảytuổimàcoimàynhỏxíuà.”

“Taonhỏconnhưngtaolớnrồi,”nónói.Jem hất tóc ra sau để nhìn rõ hơn. “Saomày không qua đây, Charles

BakerHarris?”Anhấynói.“Cáitênnghengondữ.”“Têntaođâumắccườigìhơntênmày.DìRachelnóitênmàylàJeremy

AtticusFinch.”Jemcaumặt. “Taođủ lớnđểkhớpvới tên của tao,” anh ấynói. “Tên

màycòndàihơnngườimàynữa.Dámchắclànódàihơncỡbatấc.”“NgườitagọitaolàDill,”Dillnói,cựaquậybêndướihàngrào.“Tốthơnlàmàynhảyquathayvìchuidướihàngrào,”tôinói.“Màyở

đâutớivậy?”DillquêởMeridian,Mississippi,đangnghỉhèởchỗdìnó,côRachel,và

từnaytrởđicứhèlànóvềMaycomb.GiađìnhnótrướcởMaycomb,mẹnólàmviệcchomộttaythợchụphìnhởMeridian,đãđưaảnhcủanóđidựmộtcuộcthiBéXinhvàgiànhđượcgiảithưởngnămđô.BàchoDillsốtiềnđó,nhờthếnóđixemphimđượchaimươilần.

“Ởđâykhôngcómụcphimảnhgìhết,trừthỉnhthoảngcóchiếuphimvềchúaJesustrongtòaán,”Jemnói.“Cótừngxemthứgìhayhaykhông?”

DillđãxemDracula,mộtpháthiệnkhiếnJemnhìnnóvớiđôimắtbắtđầucóvẻnểnang.“Kểtụitaongheđi,”anhấynói.

Dill làmộtđứakhác lạ.Nómặcquầnsoócbằngvải lanhxanhcàinútvàoáosơmi,tócnótrắngnhưtuyếtvàépsátvàođầunhưlôngvịt;nólớnhơntôimộttuổinhưngtôicaohơnnó.Khinókểchochúngtôinghevềcâuchuyệncũxìđóđôimắtxanhcủanóhếtsánglênlạitốisầm;tiếngcườicủanóbấtngờvàvuivẻ;nóluôntaygiậtchỗtócbòliếmngaygiữatrán.

KhiDillkểrốtráohếtphimDracula,vàJemnóiphimnghecóvẻhayhơnsách,tôihỏiDillbanóđâu,“Khôngnghemàynóigìvềbamàyhết.”

“Taokhôngcóba.”“Ổngchếtrồihả?”“Không….”“Vậynếuổngkhôngchếttứclàmàycóba,đúngkhông?”Dill đỏmặt và Jembảo tôi im,một dấuhiệu cho thấy rõ ràngDill đã

đượcnghiêncứuvàxếpvào loạichấpnhậnđược.Sauđómùahè trôiquatrongsựthỏamãnbìnhthường.Sựthỏamãnbìnhthườngnghĩalà:cảithiệnngôinhàtrêncâycủachúngtôivốnnằmgiữahaicâyxoankhổnglồsinhđôiởsânsau,làmrộnmọichuyện,lượcquadanhsáchnhữngvởkịchdựatrêntác phẩm của Oliver Optich, Vitor Appleton và Edgar Rice Burroughs.TrongvụnàychúngtôimaymắncóDill.Nóđóngnhữngvaitrướcđâytôiphảinhận–conkhỉđộttrongvởTazan,ôngCrabtreetrongTheRoverBoys,ông Damon trong Tom Swift. Vì vậy chúng tôi dần xem Dill là một tay

Merlin bỏ túi[8], vớimột cái đầu đầy những kế hoạch ly kỳ, những khátkhaoquáilạ,vànhữngtưởngtượngkỳquặc.

NhưngvàocuốithángTámkhotiếtmụctròchơicủachúngtôitrởnênnhạtnhẽovìđãchơihoàikhôngbiếtbaolần,vàchínhlúcđóDillđãmớmchochúngtôiýtưởngdụBooRadleyrakhỏinhà.

NgôinhàRadleymêhoặcDill.Bấtchấpnhữngcảnhbáovàgiải thíchcủachúngtôi,ngôinhàđócứthuhútnónhưmặttrănghútconnước,nhưnghútnókhôngvượtquacộtđènởgócphố,mộtkhoảngcáchantoàntínhtừcổng nhàRadley.Nó sẽ đứng đó, ôm lấy cột đèn, chăm chú nhìn và bănkhoăn.

NhàRadleynhôhẳnrađườngcáchnhàtôimộtđoạn.ĐivềphíaNam,ngườitathấyhànghiêncủanó;lềđườngbẻgócvàchạydọckhunhà.Ngôinhà thấp, từngsơnmàu trắngvớihànghiên rộngphía trướcvànhữngcửachớpmàuxanh lácây,nhưng từ lâuđãchuyểnsangmàuxámxanhgiốngmàucủavuôngsânquanhđó.Nhữngmiếngvánlớnmụcrãvìmưagiórũtrênmái hiên; những cây sồi che khuất ánhmặt trời. Tàn tích của nhữngchiếccọcnhọnlàmhàngràoxiêuvẹoởsântrước–mộtcáisân“đểquét”vốnkhôngbaogiờđượcquét–nơicỏchogiasúcvàcỏthuốcthỏmọclantràn.

Bêntrongngôinhàcómộtbóngmaquỷquái.Ngườitanóihắncóthật,nhưngJemvàtôichưabaogiờthấyhắn.Ngườitanóihắnrangoàivàobanđêmkhitrănglặn,vànhìnlénquacửasổ.Khicâyđỗquyênkhôcủangườitađôngcứngtrongmộtđợtrét,đólàdohắnhàhơivàochúng.MọivụtrộmvặtởMaycombđều làdohắn.Có lần thị trấnkinhhoàngvìhàng loạt sựkiệnghêrợnvềđêm:ngườitatìmthấygàvànhữngthúcưngtrongnhàbịchặtkhúc;dùthủphạmlàAddieđiên,tênnàysaucũngđãtựtrầmởvũngxoáyBarker,nhưngngườitavẫnnhìnvàonhàRadley,khônghềmuốndẹpbỏnhữngnghingờbanđầucủahọ.MộtngườiDađensẽkhôngđingangnhàRadleyvàobanđêm,ôngtasẽbăngqualềđườngđốidiệnvàhuýtsáokhibướcđi.KhuônviêntrườngMaycombgiáplưngvớikhuđấtnhàRadley;nhữngcâyhồđàocaolớntrongsânnuôigànhàRadleyrụngđầyquảxuốngsântrường.nhưngnhữngquảhạchnằmđómàkhôngđứatrẻnàodámđụngđến:nhữngquảhồđàonhàRadley sẽgiếtbạn.Mộtquảbóng rơivào sânRadleyvàcoinhưmấtvàkhôngaibuồnnêurathắcmắcnào.

NỗibấthạnhcủangôinhàđóbắtđầunhiềunămtrướckhiJemvớitôirađời.NgườinhàRadley,tuyđượcchàođónởbấtcứnơinàotrongthịtrấn,lạisốngtáchbiệt,mộtsởthíchkhôngthểthathứđượcởMaycomb.Họkhôngđi nhà thờ, nơi giải trí chủ yếu củaMaycomb,mà thờ phụng tại nhà; bàRadleyhiếmkhiquabênkiađườnguốngcàphêgiữabuổi sángvớihàngxóm,vàchắcchắnkhôngbaogiờthamgianhómtruyềngiáo.ÔngRadleyđi

bộxuốngthịtrấnlúcmườimộtgiờrưỡisáng,vàtrởvềvàođúngmườihaigiờ,đôikhixáchmộttúigiấynâu,màlánggiềngchohàngtạpphẩmchogiađình.TôikhôngbiếtônggiàRadleykiếmsốngbằngcáchnào-Jemnóiôngta“muabôngvải”,mộtmỹtừlịchsựđểchỉviệckhônglàmgìcả-nhưngôngRadleyvàvợôngtasốngởđóvớihaicontraitừlâulắmrồi.

CửasổvàcửachínhnhàRadleyđóngkínvàonhữngngàyChủnhật;mộtđiềunữa tráivới cungcáchcủaMaycomb:cửađóngchỉ cónghĩa làbệnhhaytrờilạnh.TrongcácngàythìChủnhậtlàngàydànhchoviếngthămbuổichiềutheonghithức:cácbàmặcáonịt,đànôngmặcáokhoác,trẻconmanggiầy.Nhưng leo lênnhữngbậc thềm trướcnhàRadleyvànói, “xin chào”vàobuổi chiềuChủnhật làđiềumàkhôngmộtngườihàngxómnào làm.NgôinhàRadleykhôngcónhữngcửalưới.CólầntôihỏibốAtticusliệunóđãtừngcócáinàokhông;bốAtticusnóicó,nhưngtrướckhitôirađờikia.

Theo lời hàng xóm đồn đại, khi đứa con nhỏ nhàRadley ở tuổi thiếuniên,nógiaoduvớiđámconnhàCunninghamgốcởOldSarum,mộtdònghọđôngđúcvàkhóhiểucưtrúởphíaBắccủahạtnày,vàchúnglậpthànhmột thứgầnnhưbăngnhóm, thứMaycombchưa từng cóbaogiờ.Chúngchẳnglàmgìnhiều,nhưngcũngđủđểdânthịtrấnbànluậnvàbịcảnhbáocôngkhaitạibabuổigiảngkinh:chúnglẩnquấtquanhcáchiệucắttóc,đixebuýt đến Abbottsville vào Chủ nhật và đi xem phim; chúng dự các buổikhiêuvũtạiổcờbạcbênbờsôngcủahạt,Dew-DropInn&FishungCamp;chúngcònuốngcảrượulậu.KhôngaiởMaycombcóđủdũngcảmđểnóivớiRadleyrằngcontraiôngtagiaoduvớibọnxấucả.

Một đêm nọ, trong cơn phấn khích tột độ, bọn chúng chạy lùi quanhquảngtrườngtrênchiếcôtôcũmượnđược,khángcựnỗlựcchặnbắtcủaviêntuầncảnhgiàcủaMaycomb,ôngConner,vànhốtôngtrongnhàxícủatòaán.Thịtrấnnhấtquyếtphảilàmđiềugìđó;ôngConnernóiôngbiếtrõtừngđứamột,vàôngquyếtchívàkhẳngđịnhchúngsẽkhôngyênthânđượcvớichuyệnnày,vìvậybọntraitrẻnàybịđưaratrướctòavớicáobuộcvềtộihànhxửbừabãi,phárốitrậttự,đedọavàhànhhung,sửdụngngônngữlăngmạvàbángbổtrướcsựhiệndiệnvànghethấycủamộtphụnữ.QuantòahỏiôngConner tại saoôngbaogồmcả tộicuốicùng;ôngConnernóirằngchúngchửi tụcquá lớnđếnđộôngchắcmọiquýbàởMaycombđềunghethấy.Quantòaquyếtđịnhtốngbọnquấyrốinàyđếntrườnghuấnluyệncủatiểubang,nơithỉnhthoảngbọntraitrẻđượcgửiđếnkhôngvìlýdogìkháchơnlàcungcấpchochúngthứcănvàchỗởtươmtất:nókhôngphảinhà từvà cũngkhôngphải làđiềugì đángxấuhổ.NhưngôngRadley lạinghĩnólàvậy.NếuquantòathachoArthur,ôngRadleyxinđảmbảochắcchắnrằngArthursẽkhônggâythêmrắcrốinàonữa.Biếtrằnglờihứacủa

ôngRadleylàđinhđóngcột,nênquantòađãhoanhỉlàmthế.Nhữngđứađồngbọn thì vào trườnghuấn luyệnvànhậnnềngiáodục

trunghọctốtnhấtcóđượcởbangnày;mộtđứatrongbọncònhọctiếplêntrườngcơkhíởAuburn.NhữngcánhcửanhàRadleyđóngkínsuốtcácngàytrong tuần lẫn ngàyChủ nhật và người ta không thấymặt thằng con ôngRadleysuốtmườilămnăm.

Nhưngđếnmộtngày,màJemhầunhưkhôngnhớđược,cóvàingười,nhưngkhôngphảiJem,nghetiếngnóivàthấymặtBooRadley.AnhấynóibốAtticuschẳngbaogiờnóigìnhiềuvềnhàRadley:khiJemhỏibốthìcâutrảlờiduynhấtcủabốAtticuslàbảoanhấyhãylochuyệncủamìnhvàđểchonhàRadleylocôngviệccủahọ,họcóquyềnđó;nhưngkhichuyệnnàyxảyraJemnóibốAtticuschỉlắcđầuvàkêu,“Mm,umm,umm.”

VìvậyJemnhậnhầuhếtthôngtintừcôStephanieCrawford,mộthàngxóm gắt gỏng, người nói mình biết toàn bộ câu chuyện này. Theo côStephanie,Bobđangngồi trongphòngkháchcắtmộtsốmục trong tờTheMaycombTribuneđểdánvàocuốnsưutậpbáocủaanhta.Baanhtabướcvàophòng.KhiôngRadleyđingang,Bobđâmkéovàochânbamình,rồirútra,chùinóvàoquần,vàtiếptụccôngviệccắtdán.

BàRadleychạyrađườnggàolênrằngArthursắpgiếtcảnhàhọ,nhưngkhicảnhsáttrưởngđếnôngtathấyBobvẫnngồitrongphòngkhách,cắttờTribune.Lúcđóanhtađãbamươibatuổi.

Cô Stephanie bảo ông Radley già nói không có người nào trong nhàRadleyphảivàonhàthươngđiêncảkhicóngườiđềnghịrằngmộtđợtandưỡngởTuscaloosacóthểcóíchchoBob.Bobkhôngđiên,nhiềulúcanhtaquácăngthẳng.Nhôtanhtalạithìđượcthôi,ôngRadleythừanhận,nhưngkhẳngđịnhrằngkhôngthểbuộcchoBobbấtcứtộigì:anhtakhôngphảilàtộiphạm.Ôngcảnhsáttrưởngchẳngnỡnhốtanhtavàotùcùngbọndađen,vìvậyBobbịnhốttrongtầnghầmcủatòaán.

ViệcchuyểnBobtừtầnghầmvềnhàchỉlờmờtrongkýứccủaJem.CôStephanieCrawford nóimột số người trong hội đồng thị trấn đã bảo ôngRadley rằngnếu ôngkhôngđemBobvề,Bob sẽ chết vì nấmmốcdo ẩmthấp.NgoàiraBobkhôngthểsốngdựavàotiềnbạccủahạtmãiđược.

KhôngaibiếtôngRadleyđãsửdụnghìnhthứcrănđenàođểkhôngainhìn thấy Bob, nhưng Jem hình dung rằng ông Radley hầu như thườngxuyênxiềnganhtavàogiường.BốAtticusnóikhông,khôngphảikiểuđó,rằngcónhiềucáchlàmchongườitatrởthànhbóngma.

Kýức tôi trở nên sống động khi thấy bàRadley thỉnh thoảngmở cửa

trước,điđếnméhànghiên,tướinướcchomấycâychuốihoacủabà.Nhưngmỗingày Jemvà tôi đều thấyôngRadleyđi bộxuống thị trấn rồi trởvề.Ngườiđànônggàygòkhôquắt,mắtkhôngmàu,khôngmàuđếnđộchúngkhông phản chiếu ánh sáng, Xương gòmá của ông ta nhọn vàmiệng thìrộng,môitrênmỏngvàmôidướidày.CôStephanieCrawfordnóiôngtaquángay thẳng đến độ ông ta xem lời Chúa là luật lệ duy nhất củamình, vàchúngtôitincô,bởivìdángđiệucủaôngRadleylúcnàocũngthẳngđơ.

Ông không bao giờ nói chuyện với chúng tôi. Khi ông đi ngang qua,chúngtôithườngnhìnxuốngđấtvànói,“Chàoông”,vàônghođáplại.ContraicảcủaôngRadleysốngởPensacola,anhtavềnhàvàodịpGiángsinh,vàanh ta làmột trong ítngườichúng tôi từng thấybướcvàohay rờingôinhàđó.TừngàyôngRadleyđưaArthurvềnhà,ngườitanóingôinhàđóđãchết.

NhưngđếnmộthômbốAtticusnóivớichúngtôibốsẽphạtnếuchúngtôilàmồntrongsânvàgiaochoCalpurniathựchiệnnhiệmvụkhiôngvắngmặtnếubànghechúngtôinóitiếngnào.ÔngRadleyđanghấphối.

Ôngấykháthongthảtrongviệcnày.Nhữngbăngngựagỗcủathợmộcchặn hai đầu đường của khu đất nhàRadley, rơmđược lót trên lề đường,giaothôngđượcchuyểnhướngsangđườngnhanhphíasau.BácsĩReynoldsđậuxengaytrướcnhàtôivàđibộđếnnhàRadleymỗikhiôngtađếnthămbệnh. Jem và tôi chơi quanh quẩn trong sân suốt nhiều ngày. Cuối cùngnhữngbănggỗđượcmangđi,vàchúng tôiđứng trướchiênnhìn theokhiôngRadleylàmchuyếnhànhtrìnhcuốicùngcủaôngngangquanhàtôi.

“ĐirồimộtkẻbầntiệnnhấtmàChúatừngthổihơithởvào,”Calpurnialẩmbẩm,vàbàphunnướcbọtrasânvớivẻtrầmtư.Chúngtôinhìnbàđầyngạc nhiên, vì hiếm khi Calpurnia bình luận về cung cách của người datrắng.

HàngxómnghĩkhiôngRadleynằmxuốngBobsẽxuấthiện,nhưngmọingườiđãlầm:anhtraiBobtừPensacolatrởvềvàthếchỗôngRadley.Khácbiệt duy nhất giữa anh ta và người cha là tuổi tác. Jem nói ông NathanRadley cũng “mua bông vải.” Tuy nhiênNathan có đáp lại chúng tôi khichúngtôichàobuổisáng,vàđôikhichúngtôithấyanhtatừthịtrấnravềvớitờtạpchítrêntay.

ChúngtôicàngnóinhiềuvớiDillvềnhàRadley,nócàngmuốnbiết,thậtđứngômcộtđiệncànglâunócàngthắcmắc.

“Khôngbiếthắntalàmgìtrongđó”,nólẩmbẩm.“Cứlàhắntavừathòđầurakhỏicửaấy.

Jem nói, “Hắn ta đi ra ngoài, chắc chắn rồi, khi mà trời tối thui. CôStephanieCrawfordnóicólầncôtỉnhdậylúcnửađêmvàthấyhắnnhìncôquacửasố...nơiđầucủahắngiốngnhưcáisọngườinhìncô.Màycóbaogiờthứcgiấcnửađêm rồinghe thấy tiếnghắnkhông,Dill?Hắnđigiốngvậynè….”Jemlêbànchânanhtrênsỏi.“MàynghĩsaokhicôRachellạikhoácửakỹthếbanđêm?Nhiềubuổisángtaocònthấydấuvếtcủahắnởsânsau,vàcóđêmtaonghethấyhắncàocửalướisaunhà,nhưngkhibốAtticusratớiđóthìhắnđãđimất.

“Khôngbiếthắnnhưthếnàosao?”Dillhỏi:JemđưaramôtảhợplývềBob:Bobcaokhoảngmétchín,đoánchừng

quanhữngdấuvếtcủahắn;hắnănthịtsócsốngvàbấtcứconmèonàohắnbắtđược,đólàlýdotạisaohaibàntayhắnđầymáu-nếumàyănsốngthúvật,màysẽkhôngbaogiờrửasạchmáuđược.Mặthắncónguyênmộtvếtsẹolồichạyngangqua;rănghắnkhôngnhữngvàngkhèmàcònbịsâunữa;mắthắnthôlố;miệnglúcnàocũngchảynướcdãi.

“Tụimìnhthửdụhắnrangoàiđi,”Dillnói.“Taomuốnthấyhắnrasao.”JemnóinếuDillmuốnbịmấtmạng,thìnóchỉcầnđitớivàgõcửatrước.

CuộcđộtkíchđầutiêncủabọntôixảyrabởivìDillcávớiJemcuốnThe

GrayGhost[9]ănhaicuốntruyệnTomSwiftrằngJemsẽkhôngdámđiquácổngnhàRadley.Cảđờimình,Jemchưatừngtừchốimộttháchthứcnào.

Jemnghĩvềchuyệnđóbangày.Tôinghĩrằnganhấyyêudanhdựhơncáimạngmình,vìDillcôngkíchliêntụckhiếnanhkiệtsứcdễdàng.“Màysợ rồi”, ngày đầuDill nói. “Tao không sợ, chỉ kính trọng thôi,” Jem nói.Ngày hôm sauDill nói, “Mày sợmuốn chết đến độ không dám đặt ngónchâncáivàosântrước.”Jemnóianhấytinlàmìnhkhôngsợ,mỗingàyanhấyđềuđihọcngangquanhàRadley.

“Lầnnàocũngchạythụcmạng,”tôinói.NhưngDillkhíchđượcanhấyvàongàythứba,khinónóivớiJemrằng

dânMeridianchắcchắnkhôngsợhãinhưdânMaycomb,rằngnóchưatừngthấydânnàonhátnhưdânMaycomb.

ĐiềunàyđủlàmchoJemphảiđiđếngócđường,ởđóanhdừnglạivàdựavàocộtđèn,nhìncánhcổngđongđưanhưkhùngđiêntrênbảnlềtựchế.

“Taohyvọngcáiđầumàytựhiểurarằnghắnsẽgiếttừngđứabọnmìnhđó,DillHarris,”Jemnói,khichúngtôi tớinhậpbọnvớianh.“Đừngtráchtaokhihắnmócmắtmàynghen.Hãynhớlàmàykhơimàovụnàyđó.”

“Màyvẫncònsợ,”Dillkiênnhẫnlầmbầm.JemmuốnDillbiếtrõràngrằnganhấychẳngsợbấtcứthứgì.“Chỉcó

điềutaokhôngnghĩracáchdụhắnrakhỏinhàhắnmàkhôngbắtđượcmìnhthôi.”NgoàiraJemcònnghĩđếncôemnhỏcủamìnhnữa.

Khianhấynóivậy,tôibiếtngayanhấysợ.Jemcũngphảinghĩtớiemgáikhitôitháchanhấynhảytừnócnhàxuống.“Nếutaochếtthìmàysốngrasao?”Anhhỏi.Rồianhnhảy,rơixuốngđấtantoàn,vàýthứctráchnhiệmđãbiếnkhỏianhấychođếnkhianhđốimặtvớinhàRadley.

“Màynévụtháchthứcnàysao?”Dillhỏi.“Nếuvậymày….”“Dill,màyphảinghĩvềmấychuyệnnày,”Jemnói.“Đểtaosuynghĩmột

chút…nógiốngnhưviệclàmchomộtconrùabòra…”“Làmcáchnào?”Dillhỏi.“Đốtcâydiêmhơdướibụngnó.”TôibảoJemnếuanhđốtnhàRadleytôisẽmáchbốAtticus.Dillnóiđốtdiêmhơdướibụngrùalàđộcác.“Khôngđộcác,chỉlàthuyếtphụcnó-khônggiốngnhưviệcmàyđốtlửa

thuinóđâu,”Jemlàubàu.“Saomàybiếtđốtdiêmkhônglàmnóđau?”“Bọnrùakhôngcócảmgiác,đồngốc”Jemnói.“Bộmàytừnglàrùahả?”“Trờiđất,Dillđểtaonghĩcoi..tụimìnhcóthểlàmhắnhoảng….”Jem đứng suy nghĩ quá lâu đến độDill nhượng bộmột chút, “Tao sẽ

khôngnóilàmàychạyvụnàyvàtaosẽđổichomàycuốnTheGrayGhostchỉcầnmàydámđếnđórờvàongôinhà.”

Jemsángrỡ.“Rờvàongôinhà,vậythôihả?”Dillgậtđầu.“Chắcchắnchỉvậythôihả?Taokhôngmuốnmàyđòi thêmchuyệngì

kháckhitaoquaylại.”“Ừ,chỉnhiêuđóthôi,”Dillnói.“Chắcchắnhắnsẽchạyrađuổikhithấy

mày trongsân, lúcđó taovớiScout sẽnhàovô,đèhắnxuốngcho tớikhimìnhnóiđượcvớihắnlàmìnhkhôngtínhhạigìhắn.”

Chúng tôi rời gócphố, băngqua conđườngnhỏ trướcnhàRadley, và

dừngngaycổng.“Tớiluônđi,”Dillnói,“Scoutvớitaoởngaysaulưngmày.”“Taođinè,”Jemnói,“đừngcóthúc.”Anhđiđếngócsân,rồilùilạinghiêncứuđịathếnhưthểquyếtđịnhtìm

cáchtốtnhấtđểvàotrong,nhíumàyvàgãiđầu.Rồitôichếnhạoanhấy.Jemđẩytungcáchcổngvàđinhanhđếnhôngnhà,vỗvàonóvàchạytrở

ravượtquachỗchúngtôi,khôngchờxácnhậnxemcuộcxâmnhậpcủaanhcóthànhcônghaykhông.Dillvàtôichạytheosátgótanh.Antoànởhànghiênnhàmình,thởhổnhển,rầurĩvàbuồnbã.

Ngôinhàcũkỹvẫnnhưthế,rầurĩvàbuồnbã,nhưngkhinhìndọctheoconđường,chúngtôitưởngnhưmìnhthấymộttấmrèmcửabêntrongnhúcnhích.Khẽrungnhẹ.Mộtchuyểnđộngrấtnhẹ,hầunhưkhôngthểthấy,vàngôinhàvẫnlặngngắt.

Chương2

DillchiataychúngtôivàođầuthángChín,đểtrởvềMeridian.Chúngtôitiễnnólênchuyếnxebuýtnămgiờvàtôiđaukhổvìvắngbóngnóchođếnkhinhớracònmộttuầnnữalàphảiđihọc.Tôikhôngbaogiờmongchờbấtcứđiềugìhơntrongđời.Nhiềugiờtrongmùađôngtôiởtrongngôinhàtrêncây,nhìnquasântrường,theodõibọntrẻbằngốngnhòmphóngđạihailầnmà Jem cho tôi, nghiên cứu những trò chơi của chúng, dõi theo chiếc áokhoácđỏcủaJemquanhữngnhómbạnluồnláchchơitròbịtmắtbắtdê,bímật chia sẻ những vận rủi và những chiến thắng nho nhỏ của tụi nó. Tôithèmđượcnhậpbọnvớichúng.

Jemhạ cố dẫn tôi đến trường ngày đầu tiên,một công việc do bốmẹthường làm,nhưngbốAtticusnói Jemsẽ thíchchỉcho tôibiếtphònghọccủatôichỗnào.Tôinghĩhẳnanhđượcmộtíttiềntrongphivụnày,vìkhichúngtôichạylóccócquẹogócphốngangngôinhàRadleytôinghetiếngxủngxoẻngkhácthườngtrongtúicủaJem.Khichúngtôiđichậmlạitạirìatrường,Jemcẩnthậngiảithíchrằngtronggiờởtrườngtôikhôngđượclàmphiềnanhấy,tôikhôngđượclạigầnanhấyđểyêucầudiễnmộtđoạntrong

Tazanand theAntMen[10], làm anh bẽmặt qua việc nhắc tới cuộc sốngriêngtưcủaanhấy,haylẽođẽotheosauanhvàogiờgiảilaovàbuổitrưa.Tôiphảichơivớibọnlớpmộtcủatôicònanhấychơivớibọnlớpnăm.Tómlại,tôiphảiđểanhyên.

“Ýanhlàtụimìnhkhôngchơichungnữahả?”Tôihỏi.“Ởnhàmìnhvẫnchơichung,”anhnói,“nhưngmàybiếtđó-trườnghọc

thìkhácchứ.”Chắc chắn như vậy rồi. Trước khi buổi sáng đầu tiên trôi qua, cô

CarolineFisher, côgiáocủachúng tôi, lôi tôi lên trước lớpvàkhẻ tay tôibằngcâythước,rồibắttôiđứngởgócphòngđếntậntrưa.

CôCarolinechưaquáhaimươimốttuổi.Côcómáitócmàunâusáng,máhồng,vàsơmmóngtaymàuđỏthẫm.Côcũngmanggiàycaogótvàmặcváysọctrắngđỏ.Côtrônggiốngvàcómùimộtgiọtbạchà.Côởtrọbênkiađường cách nhà chúng tôi một căn, trong phòng trên lầu của côMaudieAtkinson, và khi côMaudie giới thiệu tôi với cô, Jembối rối trong nhiềungày.

CôCarolineviếttêncôbằngchữintrênbảngvànói,“Câunàynghĩalà:TôilàcôCarolineFisher.TôiquêởBắcAlabama,hạtWinston.”Cảlớplầmbầmđầy lo lắng, liệu cô có chứng tỏmìnhmang những nét quái đản đặc

trưngcủavùngđókhôngđây.(KhiAlabamalykhaikhỏiliênbangngày11thángGiêngnăm1861,hạtWinstonđãlykhaikhỏiAlabama,vàmọiđứatrẻởhạtMaycombđềubiếtvụnày.)BắcAlabamavẫnđầynhữngtậpđoànkinh

doanhrượu,nhữngtayBigMule[11],cáccôngtythép,cácđảngviênCộnghòa,giáosư,vànhữngngườikháckhôngrõlailịch.

CôCarolinebắtđầungàyhọcbằngviệcđọcchochúngtôinghemộtcâuchuyệnvềnhữngchúmèo.Lũmèocónhữngcuộcchuyệntròdàivớinhau,chúngmặcquần áonhỏ trônghấpdẫnvà sống trongngôi nhà ấmápbêndướimộtcáibếplò.VàolúcbàMèogọiđiệnđếncửahàngdượcphẩmđặtmuamónchuộtướpmạchnhasôcôlacảlớpngóngoáygiốngnhưmộtthùngđựngsâunho.CôCarolinecóvẻkhôngbiếtrằngbọnlớpmộtmặcváybằngbaobộtmìvàáosơmibằngvảibôngsờn ráchnày,hầuhếtđềuchặtcâybôngvàchoheoăntừlúcmớibiếtđi,đãmiễnnhiễmvới thứvănchươngtưởngtượng.CôCarolinekếtthúccâuchuyệnvàhỏi,“Thếnào,chuyệnhaykhông?”

Sauđócôlênbảngvàviếtbảngchữcáibằngnhữngchứinvuôngthậtlớn,quayxuốnglớpvàhỏi,“Cóaibiếtnhữngchữnàykhông?”

Mọiđứađềubiết;hầuhếtlớpmộtđềukhônglàmđượcchuyệnnàynămngoái.

Tôichorằngcôchọntôivìcôbiếttêntôi;khitôiđọcbảngchữcái,mộtnétnhănmơhồxuấthiệngiữacặpchânmàycôvàsaukhitôiđọclớnhầuhết cuốnMyFirstReader và nhữngbảngbáogiá thị trường chứngkhoántrêntờTheMobileRegister,côpháthiệnrarằngtôiđãbiếtchữvànhìntôivớivẻkhônghàilònghơnnữa.CôCarolinebảotôinóivớibốtôiđừngdạytôinữa,nósẽgâytrởngạichoviệchọccủatôi.

“Dạyem?”Tôinóivớivẻngạcnhiên,“Bốemchẳngdạyemgìcả,côCaroline.BốAtticuskhôngcóthờigiandạyembấtcứthứgi,”tôinóithêm,khiđócôCarolinemỉmcườilắcđầu.“Ồ,buổitốibốemrấtmệtvàchỉngồiởphòngkháchđọcsáchbáothôi.”

“Nếuôngấykhôngdạyemthìaidạy?”CôCarolinehỏicóvẻâncần.“Aiđóđãdạyem.EmđâucóbẩmsinhlàđọcđượctờTheMobileRegister.”

“Jemnói emđọc được.Anh ấy đọc trongmột cuốn sách trong đó em

manghọBullfinchthayvìFinch[12].JemnóitênemthậtralàJeanLouiseBullfinch,rằngembịtráolúcmớisinhvàemthựctìnhlàmột….”

RõràngcôCarolineđangnghĩtôinóiláo.“Đừngđểnhữngtưởngtượngchiphốichúngta,emyêu,”cônói.“Bâygiờhãyvềnóivớibaemđừngdạy

emnữa.Tốtnhấtlàbắtđầutậpđọcvớiđầuócmớimẻ.Emhãynóivớibatừbâygiờcôsẽloviệcnàyvàcốcứuvãnthiệthạinày…”

“Thưacô?”“Baemkhôngbiếtcáchdạy.Emcóthểngồixuống.”Tôi lí nhí rằng tôi rất tiếc và về chỗ ngẫm nghĩ về tội củamình. Tôi

khônghềchủ tâmhọcđọc,nhưngbằngcáchnàođó tôiđãđắmmìnhmộtcáchlénlútvàonhữngtờnhậttrình.Trongnhữnggiờđằngđẵngởnhàthờ-cóphảitôiđãhọclúcđó?Tôikhôngnhớđượccólúcnàomìnhkhôngđọcđượcnhữngbàithánhca.Bâygiờtôibuộcphảinghĩvềnó,việcđọclàmộtđiềugìđótựnhiênđếnvớitôi,nhưviệchọccáchcàichặtđũngquầncủabộáoliềnquầnmàkhôngcầnnhìnquanh,hoặcviệcthắtđượchaicáinơtừmớdâygiầyrốinùi.TôikhôngthểnhớkhinàonhữngdòngchữbêntrênngóntaydichuyểncủabốAtticustáchrathànhnhữngtừrời,nhưngtôiđãchămchúnhìnchúngsuốtnhữngbuổitốitrongkýứctôi,trongkhilăngnghetintức trong ngày, những dự luật được thông qua thành luật, nhật ký của

LorenzoDow[13]-mọithứmàbốAtticusngẫunhiênđangđọckhitôibòlênđùiôngmỗitối.Chođếnkhitôisợrằngsẽmấtnó,thìtôichưabaogiờyêuthíchviệcđọc.Ngườitađâucóyêuviệcthở.

TôibiếtmìnhđãquấyrầycôCaroline,vìvậytôiđượcyênthânvànhìnracửasổchođếngiờrachơikhiJemtáchtôirakhỏiđámhọctròlớpmộttrongsântrường.Jemhỏitôixoayxởrasao.Tôikểanhấynghe.

“Nếukhôngphải ở lại, emđã bỏ về. Jem, cái cô đángghét đó nói bốAtticusđãdạyemđọcvàbốphảingừngchuyệnđólại…”

“Đừnglo,Scoutt,”Jemtrấnantôi.“ThầytaonóicôCarolineđanggiớithiệumộtphươngphápdạymới.Côhọcđiềuđóởtrườngđạihọc.Rồitấtcảcáclớpsẽápdụngnóngaythôi.Màykhôngphảihọcnhiềutừnhữngcuốnsáchtheocáchấy-nógiốngnhưnếumuốnbiếtvềloàibò,màyphảiđivắtsữamộtconbòvậy,hiềukhông?”

“Hiểu,Jem,nhưngemkhôngmuốnhọcvềbò,em…”“Chắcchắnrồi.Màyphảibiếtvềloàibò,chúnglàphầnquantrọngtrong

đờisốngởhạtMaycomb.”PhảicốgắnglắmtôimớingănđượchammuốnhỏiJemcóphảianhbị

mấttríhaykhông.“Taochỉrángnóichomàybiếtvềcáchdạymớimàngườitaápdụngcho

lớpmột,đồlìlợm.ĐólàHệthốngthậpphânDewey[14]”

ChưatừngnghingờvềnhữngtuyênbốchínhthứccủaJem,nêntôithấykhôngcólýdogìđểhỏilúcnày.HệthốngthậpphânDewey,trongchừngmựcnàođó,baogồmviệccôCarolinevungvẩytrướcmặtchúngtôinhữngtấmbảngtrênđóviếtnhữngchữnhư“the“”,“cat”,“rat”,“man”và“you”.Cóvẻnhưcôgiáokhôngchờđợiởchúngtôilờibìnhluậnnào,vàlớphọcnhậnđượcnhữngpháthiệnđầyấntượngnàytrongimlặng.Tôithấychán,vìvậytôibắtđầuviếtthưchoDill.CôCarolinebắtgặptôiviếtvàbảotôiphảinóivớibố tôingừngdạy tôi.“Với lại,”cônói.“Chúng takhôngviếttronglớpmột,chúngtachỉtậpđồmẫutựrờithôi.Emsẽkhônghọcviếtchođếnkhilênlớpba.”

Calpurnialàngườichịutráchnhiệmvềviệcnày.Nógiúptôikhỏilàmbàphátđiênvàonhữngngàymưa,tôiđoánvậy.Bàấyđặtchotôibàitậpviếtbằngviệcvẽnguệchngoạcbảngchữcáiởphía trênmột tấmbảng,sauđóchéplạimộtchươngKinhThánhbêndưới.Nếuviếtlạiđượctheonétcủabàmộtcáchthỏađáng,tôisẽđượcbàthưởngmộtmiếngsandwichphếtbơvàđường.TrongviệcdạydỗcủaCalpurnia,khônghềcósựđacảm:tôihiếmkhilàmbàhàilòngvàbàhiếmkhithưởngchotôi.

“Emnàovềnhàăncơm trưagiơ tay lên?”CôCarolinenói, cắtngangcơnbựcbộimớimẻcủatôiđốivớiCalpurnia.

Nhữngđứabéthịtrấngiơtaylên,vàcônhìnkhắpchúngtôi.“Emnàomangbữatrưatheođểlênbàn.”Nhữngxômậtmíađộtnhiênxuấthiện,và trầnnhàlấp loángánhsáng

kimloại.CôCarolineđilênđixuốngcácdãybànnhìnvàấnngóntayvàocáchộpđựngbữatrưa,gậtđầunếuthứbêntronglàmcôhàilòng,hơinhíumàytrướcnhữngthứkhác.CôdừnglạitrướcbàncủaWalterCunningham.“Bữatrưacủaemđâu?”Côhỏi.

KhuônmặtcủaWalterCunninghamchomọiđứatronglớpmộtbiếtrằngnóbịgiunmóc.Việcnókhôngđigiàychochúngtôibiếtrằngnóbịnhiễmgiunrasao.Ngườitabịgiunmóckhiđichânkhôngtrongchuồngngựavàbãiđầmmìnhcủaheo.NếuWaltercógiầynósẽmangvàongàyđầu tiênđếntrườngsauđóvứtchúngđichođếngiữamùađông.Nómặcchiếcáosơmisạchvàbộáoliềnquầnđượcsửavừavặn.

“Sángnayemquênmangbữatrưaà?”CôCarolinehỏi.Walternhìnthẳngtrướcmặt.Tôithấymộtbêncơhàmtrơxươngcủanó

giậtgiật.“Emquênmangbữatrưahả?”CôCarolinehỏi.Hàmcủanólạigiật.

“Dạ,thưacô,”cuốicùngnólínhí.CôCarolineđếnbàncủacôvàmởvítiềnra.“Đâylàđồnghămlămxu,”

cônóivớiWalter.“Hômnayxuốngphốănđi.Maitrảlạicô[15]”Walterlắcđầu.“Không,cảmơncô,”nónóinhừanhựa.GiọngcôCarolinebắtđầumấtkiênnhẫn,“ĐâyWalter,cầmlấy.”Walterlạilắcđầu.KhiWalterlắcđầulầnthúbacóđứathìthào,“Lênnóivớicôđi,Scout.”Tôiquayquanhvàthấyhầunhưcảđámdânthịtrấnvàtoànbộnhómđi

xebuýtnhìntôi.CôCarolineđãnóichuyệnvớitôihailần,vàchúngnhìntôivớisựtựtinngâythơrằngsựquenbiếtdẫnđếnthôngcảm.

TôiđứngdậyđànghoàngnhândanhWalter,“A-thưacôCaroline?”“Gìđó,JeanLouise?”“CôCaroline,bạnấylàngườinhàCunningham.”Tôingồixuống.“Làsao,JeanLouise?”Tôicứnghĩmìnhđãlàmmọiviệctrởnênrõrànglắmrồi.Nóđủrõràng

với tấtcảchúngtôi:WalterCunninghamđangngồiđógụcđầuxuống.Nókhôngquênbữatrưa,nókhôngcóbữatrưagìcả.Hômnaynókhôngcóvàcảngàymaihayngàymốtcũngkhôngcó luôn.Chắccảđờinóchưa từngthấybađồnghaimươilămxucùngmộtlúcbaogiờ.

Tôithửlầnnữa,“WalterlàngườicủanhàCunningham,côCaroline.”“Rấttiếc,côkhônghiểu,JeanLouise.”“Phảirồi,thưacô,côsẽbiếtrõmọingườidânthịtrấnchỉsaumộtthời

gianngắn.NgườinhàCunninghamkhôngbaogiờnhậnbấtcứthứgìmàhọkhôngthểtrả lại-khônggiờquyêngópởnhàthờvàcũngkhôngphiếubạc

lẻ[16].Họkhôngbaogiờnhậnbấtcứthứgìcủabấtcứai,họsốngvớinhữnggìhọcó.Họkhôngcónhiều,nhưnghọxoayxởđượcvớiđiềuđó.”

HiểubiếtđặcbiệtcủatôivềdònghọCunningham-tứclàmộtnhanhcủahọ-có được từ những sự kiện năm ngoái. ChaWalter làmột trong nhữngthân chủ của bốAtticus.Một đêm, sau cuộc nói chuyện không vui trongphòngkháchcủachúngtôivềvụhạnchếthừakếcủaông,trướckhiravề,ôngCunninghamnói:“ÔngFinch,tôikhôngbiếtchừngnàomớitrảthùlao

choôngđược.”“Đừnglolắngchuyệnđó,Walter,”bốAtticusnói.KhitôihỏiJemhạnchếthừakếlàgì,vàJemmôtảnónhưtìnhtrạngbị

kẹtđuôitrongmộtkhenứt,vàtôihỏibốAtticusliệuôngCunninghamcótrảtiềnchonhàmìnhkhông.

“Khôngtrảbằngtiền,”bốAtticusnói,“nhưngtrướccuốinămhọsẽtrả.Concứđểýxem.”

Chúngtôiđãđểý.MộtsángJemvàtôithấymộtđốngcủiởsânsau.Sauđómộtbaohạthồđàonằmởbậcthềmsaunhà.Giángsinhlàcómộtthùngdâyleovàcâyôrôđểtrangtrí.Mùaxuânđóchúngtôithấycómộtbaođầyraucủcải,bốAtticusnóiôngCunninghamđãtrảchobốquánhiều.

“Saoổnglạitrảchobốnhuvậy?”Tôihỏi.“Vìđólàcáchduynhấtôngấycóthểtrảchobố.Ôngấykhôngcótiền.”“Nhàmìnhcónghèokhông,bốAtticus?”BốAtticusgậtđầu.“Mìnhcónghèo.”MũiJemnhănlại.“MìnhcónghèonhưnhàCunninghamkhông?”“Khônghẳn.NhàCunninghamlàdânnôngthôn,lànôngdân,vàvụsập

tiệmchứngkhoángiángvàohọmạnhnhất[17]”BốAtticusnóinhữngngườicótaynghềđềunghèobởivìcácnôngdân

nghèo.Vì hạtMaycomb là hạt nông nghiệp, bác sĩ, nha sĩ và luật sư khókiếmđượcnhữngđồngnămxuvàmườixu.Việchạnchếthừakếchỉlàmộtphần trongnhữngưu tưchoôngCunningham.Nhữngcánhđồngkhôngbịhạnchếthừakếđãđượccầmcốgầnhếtsạch,vàsốtiềnmặtítỏiôngkiếmđượcthìphảitrảtiềnlãi.Nếubiếtgiữmồmgiữmiệng,ôngCunninghamcó

thểkiếmđượcmộtviệc làmởWPA[18],nhưngđấtđaicủaôngsẽ tàn lụinếuông rờibỏnó,vàôngsẵnsàngnhịnănđểgiữđấtvàquyềnbỏphiếutheoýthích.BốAtticusnóiôngCunninghamthuộcloạingườingoancườngítchịuthayđổi.

VìngườinhàCunninghamkhôngcótiềnđểtrảcholuậtsư,nênhọchỉtrảchochúngtôibằngnhữnggìhọcó.“Concóbiết,”bốAtticusnói,“bácsĩReynoldscũnglàmviệctheocáchnàykhông?Vớimộtsốngười,ôngtínhthùlaomộtlầnđỡđẻlàmộtthúngkhoaitây.Scout,nếuconchúýbốsẽnóicho conbiết hạn chế thừa kế là gì.Địnhnghĩa của Jemđôi khi cũngkháchínhxác.”

NếugiảithíchđượcnhữngchuyệnnàyvớicôCaroline,hẳntôiđãtránhđược ít nhiều phiền toái chomình và cảnh ê chề sau đó cho côCaroline,nhưnggiảithíchmọiviệcrõràngnhưbốAtticuslàchuyệnnằmngoàikhảnăngcủa tôi,vìvậy tôinói, “Côđang làmnóxấuhổ,côCaroline.Walterkhôngcóđồnghaimươilămxunàoởnhàđểtrảcôđâu,vàcôcũngkhôngthểdùngcủi.”

CôCarolineđứngbấtđộng,rồicônắmlấycổáotôivàlôitôilênbàncủacô.“JeanLouise,emnhưvậyvớitôisángnaythếlàđủrồi,”cônói.“Trongchuyệnnàoemcũngkhởiđầuhỏngbétcả.Giơtayra.”

Tôinghĩcôsẽnhổnướcbọtlênđó,đólàlýdoduynhấtmàmọingườiởMaycombchìatayra:đólàphươngthứcđánhdấuhợpđồngmiệngcótừlâuđời.Tựhỏikhôngbiếtchúngtôiđãthỏathuậnđượcđiềugì,tôiquayxuốnglớptìmcâutrảlời,nhưngcảlớpnhìnlạitôiđầyhoangmang.CôCarolinecầmcâythướclên,phếtlẹlàngvàođósáucái,rồibảotôiđứngvàogóc.MộttrậncườivỡòakhicảlớprốtcuộcnhậnrarằngcôCarolineđãquấttôi.

KhicôCarolinedọacả lớpsẽbịynhưvậy, lớpmột lạiômbụngcườinữa, chúng chỉ nghiêm túc lại khi bóng cô Blount trùm lên chúng. CôBlount,mộtngườichínhgốcMaycombchođếnlúcđóchưabiêtgìvềnhữngbí ẩncủaHệ thống thậpphân,xuấthiệnngaycửa lớp, taychốngnạnhvàthôngbáo,“Nếucònnghethấyâmthanhnàokháctừphòngnày,tôisẽthiêurụimọingườitrongđây.CôCaroline,lớpsáukhôngthểtậptrungvàokimtựthápvìtấtcảsựồnàonày!”

Tôichỉphảiđứngtronggócmộtlát.Đượctiếngchuônghếtgiờcứu,côCarolinenhìntheocảlớpxếphàngmộtđểđiăntrưa.Khirờikhỏiphòngsautấtcảnhữngđứakhác,tôithấycôngồisụpxuốngghếvàvùiđầuvàocánhtay.Nếu cô cư xử tử tế đối với tôi, tôi sẽ cảm thấy tiếc cho cô.Cô cũngthuộcloạikháxinhxắn.

Chương3

TómđượcWalterCunninghamtrongsântrườngkhiếntôithấyhàilòngítnhiều,nhưngkhitôiđèđầunóxuốngđấtthìJemđingangquavàbảotôidừnglại.“Màylớnhơnnómà,”anhấynói.

“Nóbằngtuổianhchứbộ,” tôinói.“Nólàmbuổihọcđầutiêncủaemhỏngbét.”

“Buôngnóra,Scoutt.Saovậy?”“Nókhôngmangtheobữatrưa,”tôinói,giảithíchviệctôidínhdángvào

vụănuốngcủaWaterthếnào.WalterđãđứnglênvàimlặngngheJemvớitôi.Nắmđấmcủanóđãhơi

giơlênnhưthểchờđợicuộctấncôngcủaanhemtôi.Tôisấntớiđếđuổinóđi, nhưng Jemđưa tayngăn tôi lại.AnhxemxétWaltervớivẻ suyđoán.“ChamàylàôngWalterCunninghamởOldSarumphảikhông?”AnhhỏivàWaltergậtđầu.

Walter trôngnhưthểđượcnuôibằngthứcănchocá:đôimắtnó,xanhnhưmắtcủaDillHarris,đỏhoevàđầynước.Mặtnókhôngcósắcmàutrừchópmũi,chỗđócómàuhồngẩmướt.Nórờrẫmngóntaytheonhữngdâycàicủabộáoliềnquầnđangmặc,lolắngtáymáynhữngcáimóckimloại.

Bất chợt Jem nhe răng cười với nó. “Về nhà ăn cơm với tụi tao đi,Walter,”anhnói.“Màytớitụitaovuilắm.”

MặtWalterbừngsángrồitốisầm.Jemnói.“Bốtụitaolàbạncủabamàymà.CònconScoutnày,nókhùng

–nókhôngđánhmàynữađâu.”“Emkhôngchắcđiềuđóđâu,”tôinói.ViệcJemtựýlàmracamkếtcho

tôikhiếntôi thấykhóchịu,nhưngnhữngphútgiâynghỉtrưaquýgiáđangtrôiqua.“PhảiđóWalter,taokhôngđemàynữađâu.Màykhôngthíchđậubơsao?BàCalnhàtaonấubếphếtsẩy.”

Walterđứngimtạichỗ,cắnmôi.Jemvàtôibỏđi,vàkhichúngtôigầnđếnchỗnhàRadleythìWaltergọi,“Nè,taođivới!”

KhiWalterđuổikịpbọntôi,Jemnóichuyệnthậtvuivớinó.“Cóconmasốngtrongđó,”anhnóimộtcáchthânmật,chỉvàonhàRadley.“Nghevụnàybaogiờchưa,Walter?”

“Hìnhnhưcó,”Walternói.“Nămđầutớitrườngrồiănmấyquảhồđàotaomémchếtluôn–ngườitanóihắntẩmthuốcđộcvôrồithảychúngqua

hàngràotrường.”LúcnàyJemcóvẻítsợBooRadleyvìcótôivàWalterbêncạnh.Thực

sựlàJemđâmrahuênhhoang,“Cólầntaodámđimộtlèotớinhàđóluôn,”anhnóivớiWalter.

“Bấtcứaitừngđitớinhàđóhẳnkhôngphảichạymỗikhiđingangquađó,”tôinóivớiđámmâytrêntrời.

“Aichạyvậy,côPriss?”“Anhchớai,khikhôngcóaiđichung.”Lúc chúng tôi đi đến bậc thềm trước nhà,Walter đã quên nó là một

Cunningham,JemchạyxuốngbếpyêucầuCalpurniabàythêmmộtđĩanữa,chúngtôicóbạn.BốAtticuschàođónWaltervàbắtđầunóichuyệnvềmùamàngmàcảJemvàtôiđềukhôngthểhiểu.

“Lýdocháukhôngthểquađượclớpmột,ôngFlinch,làmùaxuânnàocháucũngphảirađồngđểgiúpbacháuchặtcây,nhưngcómộtlýdokhácởnhàbâygiờlàkíchthướccủacánhđồng.”

“Màyđãtrảthúngkhoaitâychưa?”Tôihỏi,nhưngbốAtticusđãlắcđầuvớitôi.

Trong khiWalter chất thức ăn vào đĩa của nó, nó với bô Atticus nóichuyệnvớinhaunhưhaingườiđànông,trướcsựngạcnhiênthíchthúcủaJemvàtôi.BốAtticusđanggiảithíchnhữngvấnđềnôngtrạithìWaltercắtngangđểhỏikhôngbiếttrongnhàcómậtđườngkhông.BốAtticusgọibàCalpurnia,bàquaylạimangtheobìnhxirô.BàđứngchờWaltertựphụcvụ.Walterrótxitôlênrauvàthịtthậthàophóng.Chắchẳnnósẽrótxirôvàocảlysữanếunhưtôikhônghỏinóđanglàmgì.

Chiếcđĩabạckêu láchcáchkhinóđặtbìnhxi rôxuống, rồinónhanhchóngđặthaitaylênđùi.Sauđónócúiđầuxuống.

BốAtticuslạilắcđầuvớitôi.“Nhưngnótẩmbữaăncủanóngậpxirô,”tôiphảnđối.“Nórótxirôlênkhắp….”

NgaylúcđóCalpurniagọitôixuốngbếp.Bàđanggiậndữ,màkhigiậndữthìvănphạmcủaCalpurniatrởnênlộn

xộn.Khi bình thường, văn phạm của bà cũng tốt như văn phạm củamọingườiMaycomb.BốAtticus nóiCalpurnia cóhọchơnphần lớnngười damàukhác.

Khibà liếcnhìnxuống tôi,nhữngnếpnhănnhỏxíuquanhđôimắtbàhằnsâuhơn.“Cómộtsốngườiănkhônggiốngnhàmình,”bàthìthầmmột

cáchgaygắt,“nhưngđâucóaiyêucầucôrầyràhọtạibànănkhihọkhônggiốngcôđâu.Thằngnhỏđólàbạncôvànếunómuốnăntrêntấmkhănbànthìcôhãykệnó,hiểuchứ?”

“Nóđâuphảilàbạn,Cal,nóchỉlàmộtđứaCunningham….”“Ănvớinói!Họlàai thìđâu thànhvấnđề,bấtcứaiđặtchânđếnnhà

nàyđềulàbạncô,vàđừngđểtôibắtgặpcôxétnétcungcáchcủahọtheokiểukiêukỳnàynữanghe!HọnhàcôcóthểkháhơnhọnhàCunningham,nhưngđóđâuphảilýdochocôlàmnhụchọ-nếucôkhôngcưxửphùhợpđểđượcăntạibàn,thìcôcóthểxuốngđâyvàăntrongbếpđi!”

Calpurnia đẩy tôi qua cánh cửa đung đưa sang phòng ăn bằngmột cúphátđauđiếng.Tôilấyđĩathứcăncủamìnhvàxuốngăntrongnhàbếp,dùsaotôicũngmừnglàkhôngbịbẽmặtkhiphảiđốimặtvớihọlầnnữa.TôibảoCalpurniahãychờđó,tôisẽchobàbiết:mộtngàynàođókhibàlơđi,tôisẽbỏđivànhảyxuốngchỗnướcxoáyBarkervàrồibàsẽhốitiếc.Ngoàita,tôinóithêm,bàđãlàmtôigặprắcrốibữanay:bàđãdạytôiviếtvàtấtcảlàlỗicủabà.“Dẹpcáitrònhặngxịcủacôđi,”bànói.

Jem và Walter trở lại trường trước tôi: việc ở lại sau để nói với bôAtticusvềviệcbấtcôngquáiáccủaCalpurniakhiếntôiphảichạynướcrútmộtmìnhngangnhàRadley.“DùsaobàấycũngthíchJemhơncon,”tôikếtluận,vàgợiýrằngbốAtticusnênnhanhchóngtốngkhứbàtađi.

“ConcóbaogiờnghĩrằngJemkhônglàmbàấy lo lắngbằngnửaconkhông?”GiọngbốAtticusđanhlại.“Bốkhôngcóýđịnhđuổibàấy,bâygiờvà cả sau này nữa.Chúng ta không thể sinh hoạtmột ngàymà không cóCalpurnia,concóbaogiờnghĩđếnđiềuđókhông?ConcónghĩlàCalpurniađãlàmbaonhiêuchuyệnchoconchưa,vàconhãyquantâmđếnbàấy,hiểuchưa?”

TôitrởlạitrườngvàthấycămghétCalpurniachođếnkhimộttiếnghétbấtngờphávỡnhữngoánhờncủatôi.TôinhìnlênvàthấycôCarolineđangđứnggiữaphòng,mặtcôđầykinhhoàng.Dườngnhưcôđãtrấntĩnhlạiđểgiữvữngchứctráchcủamình.

“Nócònsống!”Côrúlên.Lũcon trai trong lớpxông lênđểgiúp cô.Chúaơi, tôi nghĩ, cô ấy sợ

chuột.ThằngLittleChuckLittle,thằngcómộtsựkiênnhẫnphithườngdànhchotấtcảcácloạisinhvật,nói,“Nóchạyđườngnào,côCaroline?Chotụiembiếtnóchạyđiđâu,nhanhlên!D.C…”Nóquaysangthằngnhócđứngsau–“D.C.,đóngcửa lạiđể tụimìnhbắtnó.Maulên,côơi,nóchạyđâumấtrồi?”

CôCarolinechỉngóntayrunrẩykhôngphảixuốngsànmàcũngkhôngphải lên bàn,mà vàomột đứa lóng ngóng tôi không biết tên.KhuônmặtLittleChuckcau lạivànónóinhẹnhàng,“Ýcônóinóhả?Vâng,nócònsống.Nólàmgìkhiếncôsợvây?”

CôCarolinenóimộtcáchtuyệtvọng,“Côvừamớiđingangthìnóbòtừtóctròđó….Vừamớibòrakhỏitóc….”

LittleChucknherăngcười.“Đâucógìphảisợmộtconchí,thưacô.Côchưa từng thấyconchínào sao?Bâygiờcôchỉ cần trở lạibàncôvàdạychúngemmộtsốđiềunữa.”

LittleChucklàmộtthànhviênkháctronglớpkhôngbiếtbữaănkếtiếpcủanótừđâutới,nhưngnólàmộtquýôngbẩmsinh.NónắmlấykhuỷutaycôvàdẫncôCarolineđếntrướclớp.“Giờcôđừngsợnữa,thưacô,”nónói.“Khôngcầnsợmộtconchíđâu.Emsẽđilấychocômộtlynước.”

Chủnhâncủaconchíkhôngthểhiệnmộtchútquantâmnàođếnsựxônxaomànógâyra.Nólầnmòlớpdađầubêntrêntrán,tìmđượcvịkháchvàbópchặtnógiữangóncáivàngóntrỏ.

CôCaroline theodõi quy trìnhđó trong sựmêhoặckinhkhiếp.LittleChuckmangnướcđếntrongchiếccốcgiấy,vàcôuốngvớivẻbiếtơn.Cuốicùnggiọngcôbìnhtĩnhlại.“Emtêngì,cậubé?”Côdịudànghỏi.

Thằngnhỏnheomắt.“Ai,emhả?”CôCarolinegậtđầu.“BurrisEwell.”Cô Caroline xem kỹ cuốn sổ điểm danh. “Đây có một Ewell nhưng

khôngcótênriêng…emđánhvầntênriêngcủaemđượckhông?”“Khôngbiếtđánhvầnlàmsao.ỞnhàgọiemlàBurris.”“ĐượcrồiBurris,”côCarolinenói.“Cônghĩchúngtanênchoemnghỉ

chiềunay.Cômuốnemvềnhàvàgộiđầu.”Côlấytrongbànramộtcuốnsáchdày,lậtquacáctrangvàđọcmộtlát.

“Mộtbiệnpháptạinhàtốtcho…Burris,cômuốncácemvềnhàvàgộiđầuvớixàbôngnướctro.Làmvậyxong,emlấydầuhỏabôidađầu.”

“Đểchivậycô?”“Đểloạisạch…ờ,mấyconchí.Embiếtđó,Burris,cácbạnkháccóthể

bịlâychí,vàemđâumuốnchuyệnđó,phảikhông?”Thằngnhỏđứngdậy.Nólàđứaởdơnhấttôitừngthấy.Cổnóxámngắt,

mubàntaynócáubẩn,vàmubàntayđenthuiđếntậnphầnthịtmềm.Nó

nhìncôCaroline từmộtkhoảng trốngsạchsẽ tobằngnắm tay trênkhuônmặtnó.Chắcchắnkhôngaiđểýđếnnó,vìcôCarolinevàtôiđãgiảitríchocảlớphầunhưsuốtbuổisáng.

“Burris này,” cô Caroline nói, “làm ơn tắm trước khi đi học lại ngàymai.”

Thằngnhỏcườimộtcáchthôlỗ.“Côkhôngcầnđuổiemvềnhà,thưacô.Emsắpnghỉđây-emlàmthếnàylàđủchocảnămrồi.”

CôCarolinecóvẻbốirối.“Emnóivậylàsao?”Thằngnhỏkhôngtrảlời.Nókhịtmũiđầykhinhbỉ.Mộtđứalớntuổitronglớptrảlời,“Thưacô,nólàngườinhàEwell”,và

tôitựhỏikhôngbiếtlờigiảithíchnàycóthấtbạinhưnỗlựccủatôikhông.NhưngcôCarolinecóvẻsẵnsànglắngnghe.“Cảtrườngđầytụinó.Tụinóđếntrườngngàyđầunămhọcrồinghỉ.Côphụtráchhọcsinhtrốnhọcbắttụinóđếnđâybởivìcôấydạogiaotụinóchoôngcảnhsáttrưởng,nhưngcôấybỏýđịnhgiữtụinólại.Côấynghĩcôđãthựchiệnxongluậtbằngviệcghitêntụinóvàosổvàquảnlýtụinóởđâyngàyđầu.Côcónhiệmvụđánhdấutụinóvắngnhữngngàycònlạitrongnăm…”

“Nhưngcònbamáchúngthìsao?”CôCarolinehỏivớivẻquantâmthựcsự.

“Cómánàođâu,”đólàcâutrảlời,“cònbacủatụinóthìưagâygổlắm.”BurrisEwellhãnhdiệnvớicáchtưởngthuậtnày.“Emđếntrườngvàongàyđầunămlớpmộtđãbanămnayrồi,”nónói

vớivẻcởimở.“Coinhưnếunămnayemkhônhơnhọsẽđẩyem lên lớphai…”

CôCarolinenói,“Ngồixuốnglạiđi,Burris,”vàngaykhicônóiđiềuđótôibiếtcôđãphạmmộtsailầmnghiêmtrọng.Sựhạmìnhcủathằngnhỏlóelênthànhcơngiậndữ.

“Côthửbắtemcoi,côgiáo.”LittleChuckLittleđứngdậy.“Đểnóđiđi,thưacô,”nónói.“Nólàmột

đứaxấu,mộtđứacựchư.Nócóthểgâychuyệngìđó,màởđâycómấyđứacònnhỏ.”

Nó thuộc loạinhỏcon,nhưngkhiBurrisEwellquay sao, tayphải củaLittleChuckLittleđútvàotúi.“CoichừngđómBurris,”nónói.“Taosẽgiếtmàyliềnkhinhìnthấymày.Bâygiờxéovềnhàđi.”

Burriscóvẻnhưsợthằngbécaobằngnửanó,vàcôCarolinelợidụngsựdodựcủanó.“Burrisvềnhàđi.Nếukhôngcôsẽgọihiệutrưởng,”cônói.“Dùsaocôcũngphảibáocáovụnày.”

Thằngnhóckhịtmũivàlừđừtiếnvềphíacửa.Khiđãyên tâm làkhôngaicó thểđuổiđượcnữa,nóquay lạinạt lớn,

“Báocáomặcxáccô.Chẳngcómụgiáoviênmũithòlòbàocóthểbắttôilàmbấtcứchuyệngì!Côchẳngbuộctôiphảiđichỗnàođượcđâu,côgiáo.Côhãynhớrằngcôchẳngbắtđượctôiphảiđiđếnchỗnàođâu!”

Nóchờđếnkhinóchắclàcôkhóc,rồimớilêbướcrakhỏitrường.Ngaysauđóchúngtôivâyquanhbàncô,cốbằngmọicáchđểanủicô.

Nó thực làmộtđứaxấuxa..hènhạ…..côkhôngcầnphảidậynhữngđứanhưnó…đókhôngphảilàcáchứngxửcủaMaycomb.CôCaroline,côđừngbuồn nữa, sao cô không đọc cho tụi em nghe một câu chuyện nào đó?Chuyệnconmèosángnaythậthay…

CôCarolinemỉmcười,chùimũi,nói,“Cảmơncácem,”bảochúngtôivềchỗ,mởsáchravàlàmmêhoặccảlớpmộtnàybằngmộtcâuchuyệnkểdàivềconcócsốngtrongtòalâuđài.

Khi tôiđingangquanhàRadleylần thứtư trongngàyđó-hai lầnchạynhưbay-thìsựrầurĩcủatôicàngtrởnênsâuđậmhơnchophùhợpvớingôinhà.Nếuthángngàycònlạicủanămhọccũngđầychuyệnlykỳnhưngàyđầutiênnày,thìcólẽkháthúvị,nhưngviễncảnhtrảiquachínthángnhịnđọcvàviếtkhiếntôinghĩđếnchuyệnbỏtrốn.

Chođếnchiềutốiphầnlớnnhữngkếhoạchgianghồcủatôiđãxong,khitôivà Jemđuanhauchạy trênvỉahèđónbốAtticusđi làmvề, tôikhôngthuaanhnhiều lắm.Bọn tôicó thóiquenchạyrađónkhibốAtticusquẹogócbưuđiệntừxa.BốAtticuscóvẻquênmấtvụbêbốihồitrưacủatôi;ônghỏiđủthứvềtrườnghọc.Tôitrảlờigióngmộtvàôngkhôngtruyhỏitôi.

CólẽCalpurniacảmthấyrằngngàyhômnaycủatôilàmộtngàyuám:bàđểchotôixembàchuẩnbịbữatối.“Nhắmmắt lại,mởmiệngra tôisẽchocômộtngạcnhiên,”bànói.

Bàítkhilàmbánhbìgiòn,bànóimìnhkhôngcóthờigian,nhưnghômnay làmộtngàydễchịuvớibàvìcảhaichúng tôiđềuđihọc.Bàbiết tôithíchbánhbìgiòn.

“Bữanay tôi nhớ cô,” bà nói. “Nhàvắngquá nên hai giờ tôi phải bậtradio.”

“Saovậy?Jemvớiconđâucóởnhàtrừkhitrờimưa.”

“Tôibiết,”bànói,“nhưngmột tronghaiđứa luônở trong tầmgọicủatôi.Tôi tựhỏikhôngbiếtmộtngày tôi tốnbaonhiêu thờigianđểgọi cô.Ừm,bànói,đứngdậy,”“chắclàđủthờigianđểlàmmộtchảobánhbìgiòn.Giờcôđichỗkhácchơichotôichuẩnbịbànăn.”

Calpurniacúixuốnghôn tôi.Tôichạyđichơi, tựhỏikhôngbiếtbàcóchuyệngìvậy,chắcbàmuốnlàmhòavớitôi.Bàluônluônkhắtkhevớitôi,cuốicùngbàđãthấysailầmtrongcáchcưxửgắtgỏngcủabà,bàthấyhốitiếcnhưngquábướngbỉnhkhôngthểnói rađiềuđó.Tôiquámệtmỏivớinhữngtộilỗitrongngàyhômnay.

Saubữatối,bốAtticusngồixuốngvới tờbáovàgọi,“Scout,chuẩnbịđọcchưa?”Đếnthếnàythìquásứcchịuđựngcủatôirồi,vàtôiđirahànghiên.BốAtticustheosautôi.

“CóchuyệngìkhôngổnhảScout?”TôinóivớibốAtticustôithấykhôngkhỏevàtôinghĩmìnhsẽkhôngđi

họcnữanếunhưbốkhôngphiền.BốAtticusngồixuốngchiếcxíchđuvàbắtchéochânlại.Nhữngngón

tayôngrờrẫmcáitúiđựngđồnghồ;bốnóiđólàcáchduynhấtôngcóthểsuy nghĩ.Bố chờ đợi trong sự im lặng thân tình, và tôi tìm cách củng cốquanđiểmcủamình, “bốkhônghềđi họcmàbốvẫnngon lành, vậy concũngsẽởnhà.Bốcó thểdạycongiốngnhưôngnộidạybốvớichúJackvậy.”

“Không, bố không dạy con được,” bố Atticus nói. “Bố phải làm việckiếmsống.Với lại họ sẽ tốngbốvào tùnếubốđể conởnhà-tối nay con

uốngmộtliềumagnesia[19]vàngàymaiđihọcnhưthường.”“Conthấykhỏethiệtmà.”“Bốcũngnghĩthế.Giờthìcóchuyệngìvậy?”Từtừtôikểchobốnghenhữngchuyệnxuixẻotrongngày,“….vàcô

giáonóibốdạyconsaihếttrơn,nênchúngtakhôngthểđọcđượcnữa.Conxinbốđừngbắtconđihọcnữa,nhabố.”

BốAtticusđứngdậyđểđiđếncuốihànghiên,saukhixemxétgiànđậutía,ôngtrởlạichỗtôi.

“Trướchết,”ôngnói,“nếuconhọcđượcmộtcáchthứcđơngiản,Scout,consẽsinhhoạtthoảimáihơnnhiềuvớiđủloạingười.Conkhôngbaogiờthựcsựhiểumộtngườichođếnkhiconxemxétmọiviệctừquanđiểmcủangườiđó…”

“Làsaobố?”“…tứclàconsốngvàcưxửynhưanhta.”BốAtticusnóibữanaytôiđãhọcđượcnhiềuđiềuvàchínhcôCaroline

cũnghọcđượcvàiđiều.Côđãbiếtđượcrằngkhôngnênđưacáigìchomộtngười Cunningham, điều thứ nhất là thế, nhưng nếu tôi vàWalter tự đặtmìnhvàovai tròcủacô,chúng tôi sẽ thấyđó làmộtsai lầm thành thựcởphía cô. Chúng tôi không thể mong cô hiểu được mọi cung cách củaMaycomb chỉ trong một ngày, và chúng tôi không thể bắt cô chịu tráchnhiệmkhicôkhôngbiếtrõmọichuyện.

“Consẽbị theodõigắtgao,” tôinói.“Conkhôngbiếtgìhơnlàkhôngnênđọcchocônghe,vàcôbuộctộicon…nghenèbốAtticus,conkhôngđihọcđâu!”Bấtchợtđầutôilóelênýnghĩ.“BốnhớBurrisEwellkhông?Nóchỉđihọcngàyđầu.Côphụtráchhọcsinhtrốnhọccoinhưđãlàmđúngluậtkhicôghitênnóvàosổ…”

“Conkhông làmvậyđược,Scout,”bốAtticusnói. “Đôikhi tốthơn lànênbẻcong luậtmộtchút trongnhững trườnghợpđặcbiệt.Trong trườnghợpcủacon,luậtphápvẫnrấtcứngrắn.Vậynênconphảiđihọc.”

“Conkhônghiểusaoconphảiđihọctrongkhinóthìkhông.”“Vậythìnghenè.”BốAtticusnóirằngngườinhàEwelllàsựônhụccủaMaycombsuốtba

thếkỷ.Khôngaitrongsốhọtừnglaođộngmộtngàylươngthiệntheotrínhớcủaông.BốnóimùaGiángsinhnàođó,khiđembỏcâyGiángsinh,ôngsẽdântôitheovàchỉchotôinơivàcáchhọsống.Họlàconngười,nhưnghọsốnggiốngnhưthúvật.“Họcóthểđếntrườngbấtcứkhinàohọmuốn,khihọcthểhiệndấuhiệunhỏnhấtcủaviệcmuốncóhọcvấn,”bốAtticusnói.“Cónhiềucáchđểgiữchúngởtrườngbằngvũlực,nhưngthậtngungốckhiépbuộcnhữngngườinhưnhàEwellvàomộtmôitrườngmới…”

“Nếumaiconkhôngđihọc,bốsẽépbuộccon.”“Mìnhkhôngnóichuyệnnàynữa,”bốAtticusnóimộtcáchkhôkhốc.

“Con,côScouttFinch,thuộcloạingườibìnhthường.Conphảituântheoluậtpháp.”BốnóinhữngngườinhàEwelllàthànhviêncủamộtxãhộiriêngbiệtgồm toàn những ngườimang họ Ewell. Trongmột số tình huống nào đóngườibình thườngsángsuốtchophéphọhưởngnhữngđặcquyềnnàođóbằngphươngphápđơngiảnlàlàmngơtrướcmộthoạtđộngcủangườinhàEwell.Chẳnghạnnhưhọkhôngphảiđihọc.Mộtđiềukhácnữa,ôngBobEwell,chacủaBurris,đượcphépsănvàbẫythúngoàimùa.

“BốAtticus, vậy là xấu,” tôi nói.ỞhạtMaycomb, việc sănbắnngoàimùalàphạmluật,mộttrọngtộitrongmắtdânchúng.

“Nó hoàn toàn sai luật,” bố nói, “và chắc chắn là xấu, nhưng khimộtngườitiêuhếtnhữngtấmngânphiếucứutrợcủamìnhvàorượuthìconcáiôngtachỉcónướckhócvìđói.Bốkhôngbiếtcóchủđấtnàoquanhđâychịugiaochobọntrẻbấtcứthúsănnàomàchachúngcóthểbắnđược.”

“ÔngEwellkhôngnênlàmđiềuđó..”“Dĩ nhiên ông ta không nên, nhưng ông ta sẽ không bao giờ thay đổi

cungcáchcủamình.Liệuconcótrútsựphảnđốicủaconlênconcáiôngtakhông?”

“Không,bố,”tôilẩmbẩm,vàcốthêmlầncuối,“Nhưngnếucontiếptụcđihọc,bốconmìnhkhôngbaogiờđượcđọcchungnữa..”

“Điềuđóthựcsựlàmphiềnconhả?”“Vâng,thưabố.”Khi bố Atticus nhìn xuống tôi, tôi thấy trên mặt ông có một vẻ luôn

khiếntôimongđợimộtđiềugìđó.“Concóbiếtthỏahiệplàgìkhông?”Ônghỏi.

“Bẻcongluậtpháphả?”“Không,một thỏa thuận đạt được qua tươngnhượng.Nó là vầy,” ông

nói.“Nếuconthừanhậnsựcầnthiếtcủaviệcđihọc,chúngtasẽtiếptụcđọcmỗiđêmgiốngnhưtừtrướctớinay.Thỏathuậnvậyđượckhông?”

“Dạ,được!”“Chúngtacoinhưđãkýkếtxongmàkhôngcầnnghi thứcthườnglệ.”

BốAtticusnóikhithấytôichuẩnbịnhổnướcbọt.KhitôimởcửalướiphíatrướcbốAtticusnói,“Mànè,Scout,tốthơnlà

conđừngnóigìvềthỏathuậncủachúngtaởtrườngnghe.”“Saovậy?”“Bốsợnhữngviệclàmcủachúngtakhôngđượcnhữngngườihọccao

hơnchấpthuận.”Jemvàtôiđãquenvớikiểuănnóichúc-thư-và-ý-nguyện-cuối-cùngcủa

bốchúngtôi,vàlúcnàochúngtôicũngđượctựdongắtlờiđờibốAtticusdiễndịchkhinóvượtquátầmhiểucủamình.

“Sao,bố?”

“Bốchưa từngđến trường,”ôngnói, “nhưngbốcócảmgiác rằngnếuconnói với côCaroline chúng ta đọcmỗi đêmcô ấy sẽ rầy rà bố,màbốkhôngmuốnbịcôấyrầyrà.”

BốAtticus làmchúng tôicườisuốtbuổi tốiđó,nghiêm túcđọcnhững

cộtbáovềmộtngườiđànôngngồitrêncộtcờ[20]chằngvìlýdocụthểnào,chuyệnđócũngđủlàlýdođểJemdànhngàythứBảysauđóởmiếttrongngôinhàtrêncây.JemngồitừsaubữađiểmtâmđếnlúcmặttrờilặnvàchắcsẽởđósuốtđêmnếunhưbốAtticuskhôngcắtđườngdâytiếptếcủaanh.Còntôi thìdànhhầunhưcảngàyđểleolêntuộtxuống,chạyviệcvặtchoanh,cungcấpchoanhvật liệu, thứcănvànước,vàkhi tôimangchoanhmềnđắpbanđêm thìbốAtticusnóinếu tôikhông thèmđểýđếnanh, thìJemsẽxuống.BốAtticusnóiđúng.

Chương4

Nhữngngàyđihọccònlạicủatôichẳngthuậnlợigìhơnngàyđầutiên.Thật rachúng làmộtđề tài tìmhiểubất tận từ từphát triển thànhmộtbàihọc,trongđóhàngdặmgiấythủcôngvàbútsápđượcbangAlabamachitrảtrong những nỗ lực đầy hảo ý nhưng vô ích của nó nhằm dạy cho tôi vềĐộnglựcnhóm.CáimàJemgọilàHệthốngthậpphânDeweyđãphổbiếnkhắptrườngvàocuốinămhọcđầutiêncủatôi,chonêntôikhôngcócơhộiđểsosánhnóvớicácphươngphápgiảngdạykhác.Tôichỉcóthểnhìnxungquanh:bốAtticusvàchútôi,ngườihọctạinhà,biếtmọithứ-ítra,nhữnggìngườinàykhôngbiếtthìngườikiabiết.Hơnnữa,tôikhôngthểkhôngnhậnthấyrằngbốtôiđãlàmviệcnhiềunămtrongcơquanlậpphápbang,lầnnàocũngđượcbầumàkhônggặpđốithủ,khôngbịtácđộnggìcủanhữngđiềuchỉnhmàcácgiáoviên của tôi nghĩ là thiết yếuđốivớiviệcphát triển tưcáchcôngdântốt.Jem,đượcgiáodụctrêncơsởnửaThậpphânnửaMũhọc

dốt[21],cóvẻhoạtđộnghiệuquảdùmộtmìnhhoặctrongmộtnhóm,nhưngJem làmộtđiểnhình tồi: khôngmộthệ thốngkèmcặpnàodo conngườinghĩralạicóthểngănanhấyđừngchúimũivàosáchvở.Vềphầntôi,tôichẳngbiếtgìtrùnhữngđiềuthuthậpđượctừtạpchíTimevàđọcmọithứvớđượcởnhà,nhưngkhiuểoảidịchchuyểntheosinhhoạtnhàmcháncủahệthốngtrườnghọchạtMaycomb,tôikhôngthểkhôngcóấntượngrằngmìnhbịlừalấymấtmộtcáigìđó.Ngoàinhữnggìtôikhôngbiết,tôicònkhôngtinrằngmườihainămchánngắtkhôngnguôilạichínhlàđiềumàtiểubangnàymuốndànhchotôi.

Suốtcảnăm,tanhọctrướcJembamươiphút,anhcònphảiởlạiđếnbagiờ,baogiờtôicũngchạyngangnhàRadleythậtnhanh,khôngdừnglạichođếnkhiantoàntớiđượchànghiênnhàtôi.Mộtbuổichiều,khiđangchạyngangđó,mộtcáigìđóđậpvàomắttôivànóđậptheomộtkiểukhiếntôiphảihítmộthơithậtsâu,nhìnquanhmộtvòng,vàquaytrởlại.

HaicâysồitươitốtđứngngayrìakhuđấtnhàRadley;rễchúnglantớirìađườngkhiếnnómấpmô.Cócáigìởmộttronghaicâysồikhiếntôichúý.

Mấytờgiấybạcnằmtronghốccâyngaybêntrêntầmmắttôi,nhấpnháyvớitôitrongánhnắngchiều.Tôinhóngot,vộinhìnquanhlầnnữa,thòtayvàohốc,vàlấyrahaimiếngkẹocaosukhôngcógiấygóibênngoài.

Thôithúcđầutiêncủatôilàchonóvàomiệngngaytứckhắc,nhưngtôinhớlạimìnhđangởđâu.Tôichạyvềnhà,vàtạihànghiên,tôixemxétkỹthứvừalượmđược.Thanhkẹotrôngcònmới.Tôingửivàthấynótỏamùi

thậtthơm.Tôiliếmnóvàchờmộtlát.Thấymìnhkhôngchếttôinhétnóvàomiệng:kẹoWrigley’sDouble-Mint.

KhiJemvềnhàanhhỏitôilấyđâuracụckẹovậy.Tôinóivớianhlàtôilượmđược.

“Đừngănnhữngthứlượmđược,Scout.”“Cáinàykhôngởdướiđất,nónằmtrêncây.”Jemhầmhè.“Thiệtmà.Nónằmtrêncâyđằngkiađó,cáicâytrênđườngđihọcvề.”“Nhổnórangay!”Tôi nhổ nó ra.Dù sao thì vị nó cũng đã nhạt. “Emnhai nó suốt buổi

chiềumàcóchếtđâu,thậmchíkhôngbệnhnữa.”Jemgiậmchân.“Bộmàykhôngbiếtlàmàythậmchíkhôngđượcsờvào

nhữngcáicâyđósao?Màysẽbịchếtnếucònlàmvậy!”“Anhđãtừngchạmvàongôinhàđórồimà!”“Chuyệnđókhác!Đisúcmiệngđi–ngaylậptức,nghekhông?”“Không,nósẽlàmmiệngemmấtmùithơm.”“NếukhôngtaosẽmécCalpurnia!”ĐểtránhgặprắcrốivớiCalpurniatôilàmtheolờiJembảo.Vìlýdonào

đó,nămhọcđầutiêncủatôiđãtạoramộtthayđổilớntrongmốiquanhệcủachúngtôi:sựápchế,bấtcông,vàthóihayxenvàocôngviệccủatôiởCalpurniađãdầndầnbiếnthànhnhữnglờicằnnhằnphảnđốinhẹnhàng.Vềphầntôi,đôikhitôiphảitốnnhiềunỗlực,đểkhôngchọcgiậnbà.

Mùahèsắpđến;Jemvàtôinônnóngchờđợi.Mùahèlàmùatuyệtvờinhấtcủachúng tôi:ngủ trênchõngởhiên saubọccửa lưới;hoặc thửngủtrongngôinhàtrêncây;mùahècónhiềuthứngonđểăn;nólàhàngngànmàusắctrênvùngđấtkhônóng;nhưngtrênhết,mùahèlàcóDill.

Nhà trường cho chúng tôi về sớmvào ngày cuối nămhọc, tôi và Jemcùngnhauđibộvềnhà.“ChắcngàymaithằngDillsẽvềtớiđây,”tôinói.

“Cóthểngàymốt,”Jemnói.“TừMississippivềđâylàhơnmộtngày.”KhichúngtôiđếnchỗcâysồitạinhàRadleytôigiơngóntaychỉlầnthứ

mộttrămcáilỗbọngnơitôitìmthấythanhkẹocaosu,cốlàmJemtinrằngtôiđãlượmnóởđó,vànhậnramìnhđangchỉvàomộttờgiấybạckhác.

“Taothấyrồi,Scout!Taothấyrồi…”

Jemnhìnquanh,vớilên,vàcẩnthậnnhétvàotúimộtgóisángbóngnhỏxíu.Chúngtôichạyvềnhà,vàởngayhànghiênchúngtôicùngxemcáihộpnhỏđược làmbằngnhữngmiếnggiấybạcgói kẹo cao su.Nó là loại hộpđựngnhẫncưới,bằngvảinhungtímvớimộtcáimócnhỏ.Jembậtmởcáimóc.Bêntronglàhaiđồngxuđượcchàsạchvàđánhbóng,haiđồngchồnglênnhau.Jemxemxétchúngthậtkỹ.

“Đầu da đỏ[22],” anh nói. “Một ngàn chín trăm lẻ sáu và Scout,mộtđồnglànămmộtngànchíntrăm.Thứnàylàđồcổthiệtđây.”

“Mộtngànchíntrăm,”tôilặplại.“Tứclà…”“Imnào,taođangnghĩ.”“Jem,anhcónghĩđólàchỗgiấuđồcủaaiđókhông?”“Đâucómấyngườiđiquađóngoàitụimình,trừkhiđólàchỗgiấuđồ

củamộtngườilớnnàođó..”“Người lớn không làm chỗ giấu đồ. Anh có cho là tụi mình nên giữ

chúngkhông,Jem?”“Taochưabiếtmìnhcóthểlàmgì,Scout.Mìnhtrảchúnglạichoaiđây?

Taobiếtchắcchắnlàkhôngcóaiđingangđóhết.Cecilđiđườngnhánhvàvòngquanhthịtrấnđểvềnhà.”

CecilJacobs,sốngởcuốiphốchúngtôi,cạnhbưuđiện,mỗingàyđibộđườngvònghơnmộtcâysốđếntrườngđểtránhnhàRadleyvànhàbàHerryLafayetteDubose.BàDubosesốngcáchnhàtôihaicăn;dưluậnhàngxómđềuchorằngbàDuboselàbàgiàxấuxanhấttrênđời.JemthườngkhôngđingangnhàbànếukhôngcóbốAtticusđicùng.

“Vậytheoanhmìnhnênlàmgì,Jem?”Ngườitìmralàngườiđượcphépgiữtrừkhicóaiđóchứngminhđược

quyềnsởhữu.Thỉnhthoảngháimộtđóahoatrà,vắtchútsữanóngtừconbòcủa côMaudieAtkinson vàomột ngày hè, hái trộmnho của ai đó làmộtphầntrongvănhóađạođứccủachúngtôi,nhưngtiềnlạikhác.

“Thếnày,”Jemnói.“Mìnhcứgiữchúngchođếnngàytựutrường,rồiđivòngvònghỏixemlàcủaai.Cóthểchúnglàcủađứanàođixebuýt–nóquámừngvìđượcnghỉhọchômnaynênquênchúng.Nhữngthứnàyphảilàcủaaiđó,taobiết.Thấynóđượcđánhbóngcỡnàokhông?Chúngđượcđểdànhkhôngdámxài.”

“Phải,nhưngtạisaoaiđómuốnđểdànhkẹocaosugiốngvậy?Anhbiếtnókhôngđểlâuđượcmà.”

“Taokhôngbiết,Scout.Nhưngnhữngthứnàyquantrọngvớiaiđó….”“Quantrọnglàmsao,Jem….?”“ĐồngxuđầuDađỏ-chúngcónguồngốctừngườiDađỏ.Chúngcóma

thuậtmạnhdữlắm,chúngđemvậnmaychomày.Khôngnhưgàránđếnbấtngờkhimàykhôngtìmkiếm,màlànhữngthứnhưsốnglâuvàsứckhỏetốt,vàquađượcnhữngbàikiểmtrasáutuần…nhữngthứnàythựcsựcógiátrịvớiaiđó.Taosẽcấtchúngtrongrươngcủatao.”

TrướckhiJemvềphòngmình,anhnhìnhồilâuvàonhàRadley.Cóvẻnhưanhđangsuynghĩtiếp.

Hai ngày sau Dill đến trong vinh quang rực rỡ: nó tự đi xe lửa từMeridianđếnNhàgaMaycomb(mộttướchiệumangtínhdanhdự-vìNhàgaMaycombnằmtronghạtAbbott)ởđónóđượccôRachelđón trênmộtchiếctaxicủaMaycomb;nóđãăntrêntoaxelửa;nóđãthấyhaianhemsinhđôidínhvàonhaucùngxuốngxeởSt.Louisvàcứbámbasmocâuchuyệnnày của nó bất chấp những lời đe dọa.Nó đã thải bỏ cái quần soọc xanhđángghétđượccàinútvàoáosơmivàmặcchiếcquầnngắnthựcsựcóthắtlưng;nócóvẻtoconhơn,khôngcaohơn,vànóinóđãgặpbanó.BaDillcao hơn bố tụi tôi, ông ta có râu đen (nhọn) và là chủ tịch của Công tyĐườngsắtL&N.

“Taođãgiúptaykỹsưmộtthờigian,”Dillnóivàngáp.“Màylàmmọithứrốitunglên,Dill.Yênnào,”Jemnói.“Bữanaymình

chơivaigì?”“Tom,SamvàDick,”Dill nói. “Tụimình ra sân trước đi.”Dillmuốn

diễntròRoverBoysbởivìtruyệnnàycóbavaiđứngđắn.Rõrànglànóđãchánđóngnhữngvaikỳcụcchobọntôi.

“Emchánnhữngnhânvậtđó,” tôinói.TôichánđóngvaiTomRover,ngườibấtchợtmấytrínhớgiữamộtbuổichiếuphimvàbiếnkhỏikịchbảnchođếnđoạncuối,khingườitatìmthấynóởAlaska.

“Chếmộtvởchotụimìnhđi,Jem”tôinói.“Taochánchếtruyệnlắmrồi.”Mớilànhữngngàytựdođầutiêncủachúngtôimàchúngtôiđãchán.

Tôitựhỏimùahènàysẽmanglạiđiềugì.Chúng tôi thơ thẩn ra sân trước, ở đóDill đứngnhìn theo con đường,

hướng vào bềmặt ảm đạm của tòa nhàRadley. “Tao-ngửi-thấy-mùi-chết-chóc,”nónói.“Thiệt,taonóithiệt,”nónói,khitôibảonóimmiệng.

“Ýmàylàmàyđánhhơiđượckhicóaisắpchếthả?”“Không,ýtaolàtaocóthểnghemùiaiđóvàbiếtngayhọcósắpchết

hay không.Một bà già dạy tao cách đó.” Dill chồm tới ngửi tôi. “Jeans-Louis-Finch,màysẽchếttrongbangàynữa.”

“Dill, nếumày không thôi ngay tao sẽ đámày trặc giò. Tao nói thiệtđó….”

“Imgiùmcoi,”Jemgằngiọng,“màylàmcứnhưmàytinlàcóHồnnóngvậy.”

“Cònanhlàmcứnhưlàanhkhôngtin,”tôiđốplại.“Hồnnónglàcáigìvậy?”Dillhỏi.“Bộmàychưahềđitrênmộtconđườngvắngvàobanđêmrồigặpmột

chỗnónghả?”JemhỏiDill.“Hồnnónglàmộtngườikhônglênthiênđàngđược,chỉmảimêloanhquanhtrênnhữngconđườngvắngvẻvànếumàyđixuyênquahắn, thìchếtmàycũng thànhmột thứnhưvậy, rồimàysẽ langthangsuốtđêmhúthơithởcủangườikhác…”

“Làmthếnàođểđừngđixuyênquamộtthứnhưvậy?”“Vôphương,”Jemnói.“Cókhinónằmdangngangtrênđường,nhưng

nếu phải đi ngang quamày hãy đọc,Thiên thần sáng láng, sống chết lộnnhau; rời khỏi đường này, đừng hút hơi tao, câu đó làm nó không quấnquanhngườimày…”

“Đừngtinlờinàoanhấynói,Dill,”tôixenvào.“Calpurnianóiđólàđồnđạicủangườidađen.”

Jemnhìntôicaucó,“Đượcrồi,tụimìnhcótínhchơicáigìhaykhông?”“Tụimìnhlăntronglốpxeđi,”tôiđềnghị.Jemthởdài.“Màybiếtlàtaoquálớnmà.”“Thìanhđẩy.”Tôichạyrasânsauvàlôimộtlốpxehơicũởdướilớpvánsàn.Tôilăn

nórasântrước.“Emtrước,”tôinói.Dillnóinóphảitrước,vìnómớiđếnđây.Jemphânxử,chotôiđượcđẩytrướcvàchoDillđượclăntrongthờigian

dàihơn,tôicuộnmìnhvàotronglốpxe.Mãiđếnkhiviệcxảyra tôimớibiếtJemcáu tôivì tôicãianhvụHồn

nóng,vàanhấychờcơhộiđểtrảđũatôi.Anhđãlàmthế,bằngcáchlấyhết

sứcđẩylốpxetheolềđường.Đất,trời,nhàcửatrộnlẫnthànhmộtkhốilộnxộn, tai tôi lùng bùng, tôi thấy ngạt thở. Tôi không thể thò hai tay ra đểngừnglại,chúngbịkẹtchặtgiữangựcvàhaigối.TôichỉcònnướchyvọnglàJemchạynhanhhơnlốpxevàtôi,hoặcmộtchỗmấpmôtrênlềđườngsẽdừngtôilại.Tôinghetiếnganhởđằngsau,đuổitheovàlahét.

Lốpxenảy tưng tưng trênnềnsỏi,băngngangđường,vavàomột ràochắnvàbúngtôinhưmộtnútbật lêntrênlềđường.Choángvángvàbuồnnôn,tôinằmtrênnềnximăngvàlắcđầu,vỗhaitaichohếtlùngbùng,rồinghethấygiọngJem,“Scout,rakhỏiđómaulên!”

TôinhỏmđầuvàthấynhữngbậcthềmnhàRadleyngaytrướcmặt.Tôicứngngười.

“Ránglên,Scout,đừngnằmđó!”Jemgào.“Đứngdậy,nổikhông?”Tôiđứngdậy,runrẩykhicốtrởlạibìnhthường.“Lấylốpxe!”Jemhòhét.“Mangnótheo!Bộmàykhônghiểuchuyệngì

hếthả?”Khiđịnhthầnlạiđược,tôichạyvềphíahọnhanhhếtmứcmàđôichân

runrẩycủatôicóthểlàmđược.“Saomàykhônglấynótheo,”Jemhét.“Saoanhkhôngvàomàlấy?”Tôigàolại.Jemnínthinh.“Điđi,nóđâuxacổngmấy.Thậmchíanhtừngrờngôinhàđórồi,nhớ

không?”Jemnhìntôicaucó,nhưngkhôngthểtừchối,anhchạytheolềđường,

giẫmlênvũngnướcngaycổng,xôngvàorồilấylạilốpxe.“Thấy chưa?” Jem cau có đầy đắc thắng. “Có gì đâu. Tao nói thiệt.

Scout,cókhimàyhànhđộngyhệtcongái,thiệtmắccỡ.”Chuyệncònnhiềuhơnmứcanhấybiết,nhưngtôiquyếtđịnhkhôngnói

vớianh.Calpurniaxuấthiệnngaycửatrướcvàlalên,“Tớigiờuốngnướcchanh!

Vônhàmau trước khi nắng nóng thiêu sốngmấyđứa!”Nước chanhgiữabuổisánglàmộtthủtụcmùahè,Calpurniabàymộtbìnhvàbacáilyởhànghiên,sauđóđilàmcôngviệccủabà.ViệckhôngđượcJemưuáinữakhônglàmtôibậntâmlắm.Nướcsẽkhôiphụctínhhàihướccủaanh.

Jemuốnghết ly thứhai vàvỗngực. “Taobiết tụimình sẽ chơi trò gì

rồi,”anhtuyênbố.“Trògìđómới,mộtcáigìkhác.”“Cáigì?”Dillhỏi.“BooRadley.”ĐầuJemđôilúcthậtsángsuốt:anhđãnghĩratròđóđểlàmchotôihiểu

rằng anh không sợ nhàRadley dưới bất cứ hình thức nào, để đối lập chủnghĩaanhhùngkhôngbiếtsợcủariênganhvớitínhnhátgancủatôi.

“BooRadley?Làsao?”Dillhỏi.Jemnói,“Scout,màycóthểđóngvaibàRadley…”“Emtuyênbốnếuemthích.Emkhôngnghĩ…”“Lảmnhảmgìvậy?”Dillhỏi,“Vẫncònsợhả?”“Hắncóthểrangoàivàobanđêmkhitụimìnhngủhết..”tôinói.Jemhuýtsáo,“Scout,làmsaohắnbiếttụimìnhlàmcáigì?Vớilạitao

khôngnghĩhắnvẫnởđó.Hắnchếtđãmấynămrồi,vàngườitanhéthắnvàotrongốngkhói.”

Dillnói,“Jem,màyvớitaochơicũngđược,cònScoutcứngồicoinếunósợ.”

Tôi hoàn toàn chắc chắn rằng Boo Radley vẫn ở trong ngôi nhà đó,nhưngtôikhôngthểchứngminh,vàtôicảmthấyhaynhấtlàngậmmiệnglạinếukhôngtôisẽbịbuộctộitinvàoHồnnóng,hiệntượngmàtôikhônglongạivàobanngày.

Jemphânvaichochúngtôi:tôilàbàRadley,vànhữnggìtôiphảilàmlàbướcraquéthànghiên.DilllàônggiàRadley:ôngđitớiđiluitrênlềđườngvàhokhiJemnóichuyệnvớiôngta.Jem,dĩnhiênlàBob:anhấyluồndướinhữngbậcthềmtrướcnhàvàthỉnhthoảnglahéthaytrulên.

Khimùahèdầntrôiqua,tròđùacủachúngtôicũngtiếntriển.Chúngtôitrauchuốtvàhoànthiệnnó,thêmlờithoạivàcốttruyệnchođếnkhichorađờimộtvởkịchnhỏmàchúngtôithayđổimỗingày.

Dilllàmộtkẻáccủakẻác:nócóthểnhậpvàobấtcứvainàophânchonó,vàcóvẻcaonếuchiềucaolàmộtphầncủatròtaiquáicầnphảicó.Nóchỉdiễnxuất theocáchdởnhấtcủanó;cáchdiễntệhạinhấtcủanómangtínhrùngrợn.Tôimiễncưỡngđóngvaiđủ loạiphụnữcó trongkịchbản.Tôikhôngbaogiờnghĩnóvuinhộnnhưchơi tròTazan,vàmùahèđótôiđảmnhậnvaidiễnvớirấtnhiềulolắngmơhồbấtchấpnhữngbảođảmcủaJemrằngBooRadleyđãchếtvàkhônggìcóthểđụngđượcđếntôikhicó

anhấyvàCalpurniavàobanngàyvàbốAtticusvàobanđêm.Jemlàmộtanhhùngbẩmsinh.Đólàmộtvởkịchnhỏảmđạm,đượcthêudệttừnhữngmẩuchuyệnlinh

tinhvàlờiđồnđạicủahàngxóm:bàRadleythìkháxinhđẹpchođếnkhibàcướiôngRadleyvàmấthếttiền.Bàcũngrụnggầnhếtrăng,tócvàngóntrỏtayphải(đónggópcủaDill.Bobđãcắncụtnóvàomộtđêmkhihắnkhôngtìmđượcconmèohay con sócnàođể ăn); bàngồi trongphòngkháchvàkhócsuốt,trongkhiBobdầndầnmanghếtmọithứđồđạctrongnhàđi.

Bộbachúngtôilànhữngđứatrẻvướngvàorắcrối;tôilàquantòaxácđịnhdichúc,đểthayđổikhôngkhí;DilldẫnJemđivàấnanhngồixuốngbêndướinhữngbậc thềm, lấy chổi thọc anh. Jem trở lại khi cần trongbộdạng cảnh sát trưởng, dân thị trấn các loại, và trong vai cô StephanieCrawford, người có nhiều chuyện để kể về nhà Radley hơn bất cứ ai ởMaycomb.

KhiđếnlúcdiễncảnhchínhcủaBob,Jemsẽlẻnvàonhà,ăncắpcáikéotrongngănkéomáymaykhiCalpurniaquayđichỗkhác,sauđóngồi trênxíchđucắtcáctờbáo.Dillsẽđingangqua,hovớiJem,vàJemsẽgiảbộlaovàođùiDill.Từchỗtôiđứngcảnhđótrôngrấtthật.

KhiôngNathanRadleyđingangchỗchúngtôinhưthườnglệđểxuốngthịtrấn,chúngtôisẽđứngimchođếnkhiôngđikhuất,rồitựhỏiôngsẽlàmgìchúng tôikhiôngnghingờ.Nhữnghoạtđộngcủachúng tôi tamngừngkhi có bất cứmột người láng giềngnào xuất hiện, vàmột lần tôi thấy côMaudieAtkinsonbênkiađườngnhìnsangchúngtôi,chiếckéotỉahàngràocủacôlơlửngtrênkhông.

MộtngàynọchúngtôisaysưadiễnChươngXXV,phầnIIcủavởOne

Man’sFamily[23], chúng tôi thấybốAtticus đứng trênvỉa hènhìn chúngtôi,vỗtờtạpchícuộnlạivàođầugối.Mặttrờichobiếtđãmườihaigiờtrưa.

“Tụiconđangdiễncáitrògìvậy?”Ônghỏi.“Đâucógì,”Jemđáp.CâutrảlờinétránhcủaJemchotôibiếttròchơicủachúngtôilàmộtbí

mật,vìvậytôiimlặng.“Vậytụiconlàmgìvớicáikéođó?Saolạixénáttờbáokiavậy?Nếulà

tờbáohômnaybốsẽchotụiconănđònđó.”“Khôngcógì.”“Khôngcógìlàsao?”BốAtticushỏi.

“Khôngcógìđâubố.”“Đưabốcáikéo,”bốAtticusnói.“Nóđâuphảilàthứđểconchơi.Bộtrò

nàykhôngdínhdánggìđếnnhàRadlayhả?”“Không,nố,”Jemnói,đỏmặt.“Bốhyvọnglàkhông,”ôngnóicụtngủn,rồibỏvàotrongnhà.“Je-m..”“Immồm!Bốmớivàophòngkhách, trongđóbốcó thểnghe tiếng tụi

mình.”Ratớichỗantoànngoàisân,DillhỏiJemliệuchúngtôicóthểchơinữa

không.“Taokhôngbiết.BốAtticuskhôngnóitụimìnhkhôngđượcchơi…”“Jem,”tôinói,“emthấychắcbốAtticusbiết.”“Bốkhôngbiếtđâu.Nếubiếtbốđãnóilàbiếtrồi.”Tôikhôngchắcthế,nhưngJembảotôilàcongái,rằngcongáiluônluôn

tưởngtượngramọithứ,đólàlýdotạisaongườitaghétcongáinhưthế,vànếutôicòncứcưxửnhưmộtđứacongáitôicóthểcútxéovàtìmđứanàokhácmàchơichung.

“Đượcrồi,anhcứgiữýkiếncủamìnhđi,”tôinói.“Rồianhsẽthấy.”ViệcbốAtticusxuấthiệnlàlýdothứhaikhiếntôimuốnbỏtròchơinày.

LýdothứnhấtxảyravàongàytôilănvàosântrướcnhàRadley.Lẫntrongcơnchoángváng,cơnbuồnnônvàtiếngJemrú,tôiđãnghemộtâmthanhkhác,trầmđếnđộtôikhôngnghethấynónếuởvỉahè.Cóaiđótrongnhàđangcười.

Chương5

TròcàmràmcủatôicuốicùngđãđánhbạiJem,nhưtôiđãtiênđoán,vàtôi thấynhẹnhõmkhichúngtôibớtchơi trònày trongmột thờigian.TuynhiênanhvẫnchorằngbốAtticuskhôngcấmchúngtôichơi,vìvậychúngtôicóthểchơi;vànếubốAtticuscónóichúngtôikhôngđượcchơithìJemđãnghĩramộtcáchluồnláchnàođó:đơngiảnlàanhsẽđổitênnhânvậtvàsauđóchúngtôikhôngthểbịbuộctộiđangchơibấtcứthứgì.

Dillhăngháiđồngtìnhvớikếhoạchhànhđộngnày.DùsaothìDillcũngđangtrởthànhmộtthứgìđócủamộtcuộcthửnghiệm,luẩnquẩntheosauJem.Hồiđầuhènóđãyêucầu tôi cướinó, rồinónhanhchóngquênmấtchuyệnđó.Nóbámsáttôi,xemtôinhưmộtthứtàisảncủanó,nóitôilàđứacon gái duy nhất nó từng yêu, sau đó nó bỏmặc tôi. Tôi đập nó hai lầnnhưng không ăn thua gì, nó càng thân thiện với Jemhơn.Hai đứa ở suốtnhiềungàyvớinhautrongcănnhàtrêncâyđểlậpmưuvàlênkếhoạch,chỉgọitôikhichúngcầnđứathứba.Tôitránhxanhữngâmmưungungốccủachúngmộtthờigian,vàvớinỗiđaubịgọilàcongái,tôidànhhầuhếtnhữngbuổihoànghôncònlạicủamùahènămấyđểngồivớicôMaudieAtkinsonởhànghiêntrướcnhàcô.

JemvàtôiđượctựdochạychơitrongsâncủacôMaudienếuchúngtôitránhxanhữngcâyđỗquyêncủacô,nhưngmốiliênhệcủachúngtôivớicôkhôngđượcđịnhrõ.ChođếnkhiDillvàJemgạt tôirakhỏikếhoạchcủachúng,côvẫn làphụnữkhácduynhất trongkhuđó,nhưng làmộtngườitươngđốihiềnlành.

HiệpướcngầmcủachúngtôivớicôMaudielàbọntôicóthểchơitrênbãicỏcủacô,ănnhocủacônếuchúngtôikhôngnhảylêngiàncây,haymòvàokhuđấtrộngphíasau,nhữngđiềukhoảnquáhàophóngmàchúngtôihiếmkhinóivớicô,vìthếchúngtôithậntrọnggiữgìncânbằngtếnhịtrongmốiquanhệcủachúngtôi,nhưnglốicưxửcủaDillvàJemđãđẩytôiđếngầncôhơn.

CôMaudieghétngôinhàcủacô: thờigianở trongnhà là thờigianbịlãngphí.Cô làmộtquảphụ,mộtphụnữvớibềngoài thườngxuyên thayđổi,ngườichămsócnhữngluốnghoatrongchiếcmũrơmcũvàbộđồlaođộngcủađànông,nhưngsaubuổitắmlúcnămgiờcôsẽxuấthiệnởcổngvàthốngtrịcảconphốtrongvẻđẹpđầyuyquyền.

CôyêumọithứmọctrênđấtcủaChúa,cảcỏdại.Vớimộtngoạilệ.Nếucôthấymộtlácỏcútrongsânnhàcô,thìmọichuyệnsẽgiốngnhưlàTrận

Marnathứnhì[24]: cô sàxuốngbênbóvớimộtchậu thiếcvàbắtnóphải

cháylátừbêndướibằngmộtchấtđộcmàcônóilàcựcmạnh,cóthểgiếttấtcảchúngtôinếuchúngtôikhôngđứngraxa.

“Saocôkhôngđơngiảnlànhổnólên?”Tôihỏi,saukhichứngkiếnmộtchiếndịchbềnbỉchốnglạimộtlácỏcaochưatớimộttấc.

“Nhổnólên,bécon,nhổnólênhả?”Cônhặtlêncáichồiyếuớtvàépchặtngóncáivàothâncuốngbéxíucủanó.Nhữnghạtlitirớtra.“Ồ,mộtnhánhcỏcóthểlàmhưcảcáisân.Nhìnnè.KhimùathuđếncáinàykhôđivàgióthổinóbaykhắphạtMaycomb!”KhuônmặtcủacôMaudievísựcốnàynhưmộtbệnhdịchtrongkinhCựuước.

Cáchănnóicủacô thậtcảquyếtsovớimộtcưdânMaycomb.Côgọichúngtôibằngcảtênlẫnhọcủachúngtôi.Vàkhicười,côđểlộhaithanhnẹpvàngnhỏxíukẹpvàorănghàmtrên.Khitôingắmnghíachúngvàmongrốtcuộctôicũngsẽđượcvàicáinhưvậy,cônói,“Nhìnnè.”Bằngmộtcáibúnglưỡicôlàmcáicầurănggiảthòra,mộtcửchỉchântìnhcótácdụngthắtchặttìnhbạncủachúngtôi.

LòngtốtcủacôMaudiemởrộngtớiJemvàDill,bấtcứkhinàotụinótạmnghỉtrongnhữngcuộcrượtđuổicủachúng:chúngtôiđượclợitừmộttàinăngmàchođếnnaycôMaudievẫngiấuchúngtôi.Côlàmnhữngchiếcbánh ngon nhất trong vùng này. Khi cô được chúng tôi tin cậy, mỗi lầnnướngbánhcôlạilàmmộtcáibánhtovàbacáibánhnhỏ,vàcôsẽgọivọngquađường,“JemFinch,ScoutFinch,CharlesBakerHarris, sangđây!”Sựmaumắncủachúngtôiluônđượctưởngthưởng.

Trongmùahè,nhữngbuổihoànghônthườngdàivàthanhbình.Nhiềukhi côMaudie và tôi vẫn ngồi im lặng ở hàng hiên nhà cô, nhìn bầu trờichuyểntừvàngsanghồngkhimặt trời lặn,dõi theonhữngđànchimnhạnbaysàthấptrênkhuphốnàyvàbiếnmấtđằngsaumáitrườnghọc.

“CôMaudie,”mộttốitôinói,“côcónghĩBooRadleycònsốngkhông?”“TênanhtalàArthurvàanhtacònsống,”cônói.Côđangđuđưatrên

chiếcghếgỗsồito.“CháucóngửithấymùihoaMimosacủacôkhông?Tốinaynógiốngnhưhơithởcủathiênthầnvậy.”

“Vâng,có.Làmsaocôbiết?”“Biếtcáigì,bécon?”“RằngB..ôngArthurvẫncònsống?”“Một câu hỏi kinh khủng. Nhưng cô cho rằng đó là một đề tài kinh

khủng.Côbiếtanhtacònsông,JeanLouise,bởivìcôkhôngthấyanhtabịđưara.”

“Cólẽôngtachếtrồivàhọnhétôngtavàoốngkhói.”“Cháulấyđâuracáiýtưởngđóvậy?”“Jemnóianhấynghĩhọđãlàmvậy.”“Ôixì.CàngngàynócànggiốngJackFinchhơn.”CôMaudieđãbiếtchúJackFinch,emtraicủabốAtticus,từkhihọcòn

nhỏ. Gần như cùng tuổi, họ cùng nhau lớn lên ở Finch’s Landing. CôMaudielàcongáimộtchủđấtlâncận,bácsĩFankBuford.NghềcủabácsĩBufordlànghềyvànỗiámảnhcủaônglàbấtcứthứgìlớnlêntrongđất,vìvậy ông vẫn nghèo. Chú Jack Finch giới hạn niềm đam mê đào xới vớinhữngbồnhoacửasổcủachúởNashvillevàvẫngiàucó.ChúngtôigặpchúJackvàomỗiGiángsinh,vàmỗiGiángsinhchúđềugọiumquađườngkêucôMaudiesangcướichú.CôMaudiethườnggàolại,“Kêulớnchútnữađi,JackFinch,vàởbưuđiệnhọsẽngheanh, tôichưangheanh!”Jemvà tôinghĩđâylàmộtcáchkỳlạđểxincướimộtphụnữ,nhưnghồiđóchúJackcũnghơikỳlạ.ChúnóichúđangchọctứccôMaudie,rằngchúđãcốgắngmàkhôngthànhcôngsuốtbốnmươinăm,rằngchúlàngườicuốicùngtrêntráiđấtnàycôMaudienghĩđếnkhimuốnkếthônnhưnglàngườiđầutiêncônghĩđếnđểchọcghẹovàcáchphòngthủtốtnhấtcủacôlàsựxúcphạmmạnhmẽ,tấtcảđiềunàychúngtôihiểurõ.

“ArthurRadleychỉở trongnhà,vậy thôi,”côMaudienói. “Cháucóởtrongnhàkhôngnếucháukhôngmuốnrangoài?”

“Phải,nhưngcháumuốnrangoài.Saoôngtakhôngmuốnnhỉ?”CôMaudienheomắt.“Côcũngbiếtnhưcháuthôi.”“Cháuchưatừngnghegiảithíchtạisao.Chẳngainóichocháubiếttại

sao?”CôMaudiegắnlạicáicầurănggiả.“CháubiếtônggiàRadleylàmộttín

hữuBaptistrửachân…[25]”“Nhưcôvậy,phảikhông?”“Vỏngoàicủacôkhôngcứngđếnthế,bécon.CôchỉlàmộtBaptist.”“Tấtcảnhữngngườinhưcôđềukhôngtinvàoviệcrửachânchứ?”“Tinchứ.Ởnhà,trongbồntắm.”“Nhưngchúngcháukhôngthểrướclễchungvớinhữngngườinhưcô…”Rõràng,côMaudiechorằngđịnhnghĩapháiBaptistnguyênthủylàdễ

hơnđịnhnghĩahọđạokhépkín[26],nêncônói,“NgườiBaptistrửachântinrằngnhữnggìđemđếnniềmvuiđềulàtộilỗi.CháucóbiếtcóbữathứBảynọ,mộtsốhọrakhỏirừngvàđingangquachỗnàyvànóivớicôrằngcảcôvànhữngbônghoacủacôsẽxuốngđịangụckhông?”

“Hoacủacôcũngxuốnghả?”“Phải,cưng.Chúngcũngbịthiêucháyvớicô.Họnghĩcôđãdànhquá

nhiềuthờigiansinhhoạtngoàitrờivàkhôngđủthờigianởtrongnhàđểđọcKinhthánh.”

NiềmtincủatôivàosáchPhúcâmtrênbụcgiảngđạođãbớtdầntrướccảnhtượngcôMaudiebịnungmãimãitrongđủloạihỏangụccủangườiTinlành.Quảlàcôcógiọnglưỡicayđộc,vàcôkhôngđikhắpxómlàmđiềutốt,nhưcôStephanieCrawfordđã làm.Nhưng trongkhikhôngaicóchútxíuhiểubiếtlạitincậycôStephanie,thìJemvàtôitincôMaudiehếtmực.Côkhôngbaogiờmáchtộichúngtôi,khônghềchơitròmèovờnchuộtvớibọntôi,côhoàntoànkhôngquantâmđếnđờisốngriêngtưcủachúngtôi.Côlàbạncủachúngtôi.Làmsaomàmộtsinhvậthiểubiếtnhưthếcóthểsốngtrongnguycơbịtratấnmãimãithìthậtkhôngthểnàohiểuđược.

“Điều đó không đúng, côMaudie. Cô là người phụ nữ tuyệt vời nhấtcháubiết.”

CôMaudiecườitươi.“Cámơncôbé.Vấnđềlà,nhữngngườirửachânnghĩphụnữlàmộttộilỗinàođótheođịnhnghĩa.HọhiểuKinhthánhhoàntoàntheonghĩađen,cháubiếtđấy.”

“ĐócóphảilàlýdoôngArthurởtrongnhà,đểtránhxaphụnữkhông?”“Côkhôngrõ.”“Cháuchẳnghiểugìcả.GiốngnhưnếuôngArthurthèmkhátnướctrờiít

nhấtôngấyphảibướcracổng.BốAtticusnóiChúayêuthuongloàingườigiốngnhưmìnhyêuchínhmình…..”

CôMaudie ngừng đu đưa, và giọng cô đanh lại. “Cháu còn quá nhỏkhônghiểuđiềuđóđâu,”cônói,“nhưngđôikhiKinhThánhtrongtayngườinàođócòntệhạihơnmộtchairượumạnhtrongtaycủa…ồ,củabacháuchẳnghạn.”

Tôibịsốc.“BốAtticuskhônguốngrượu,” tôinói.“Bốcảđờichưahềuốngmộtgiọtnào…àkhông,bốcóuốngchứ.Bốnóicólầnbốuốngchútítvàkhôngthấythích.”

CôMaudiecười lớn.“Takhôngnóivềbacháu,”cônói.“Ýcôlà,nếu

AtticusFinchuốngchođếnkhisaykhướtthìôngcũngkhôngkhóchịunhưmộtsốngườiởtrạngtháitốtnhấtcủahọ.Cónhữngloạingười….họquábậnlovềthếgiớibênkiađếnđộkhônghềbiếtcáchsốngtrongthếgiớinày,vàcháucóthểnhìnxuốngphốvàthấynhữngkếtquảđó.”

“Côcónghĩ chúngcó thật, tất cả chuyệnmàngười tanóivềB…ôngArthurkhông?”

“Nhữngchuyệngì?”Tôikểravớicô.“Ba phần tư là chuyện do người da màu kể và một phần tư là của

Stephanie Crawford,” cô Maudie nói một cách cả quyết. “StephanieCrawfordnóivớicôrằngcólầncôấythứcdậylúcnửađêmvàthấyanhtanhìncôấyquacửasổ.Côhỏirồichịlàmgì,Stephanie,nằmxíchquamộtbênvàdànhchỗchoanh tahả?Câuđó làmcô ta imhọngđượcmột thờigian.”

Tôi tinchuyệnđó.GiọngđiệucủacôMaudieđủsức làmbấtcứai immiệng.

“Không,côbéạ,”cônói,“đólàmộtngôinhàbuồn.CônhớlạiArthurRadley hồi anh ta còn nhỏ. Anh ta luôn nói chuyện với cô một cách dễthương,chodùainóigìanhtacũngvẫndễ thương.Ănnóidễ thươnghếtmứchiểubiếtcủaanhta.”

“Côcócholàôngtakhùngkhông?”CôMaudielắcđầu.“Nếuanhtakhôngđiênthìvàolúcnàyhẳnanhta

phảiđiên.Chúngtakhôngbaogiờthựcsựbiếtnhữnggìxảyravớingườita.Nhữnggìxảyratrongcácngôinhàđóngkíncửa,nhữngbímậtgì….”

“BốAtticuskhôngbaogiờlàmbấtcứđiềugìvớiJemvàcháutrongnhàmàôngkhônglàmngoàisân,”tôinói,cảmthấynhiệmvụlàphảibênhvựcbốmình.

“Côbéngoan,côđanggỡrốimộtsợichỉ,thậmchíkhônghềnghĩtớibacháunữa,nhưngbâygiờcônóiđiềunày:AtticusFinchở trongnhàcũnggiốngnhưôngấyởnơicôngcộng.Cháucómuốnmangítbánhnướngvềnhàkhông?”

Tôithíchquáđichứ.SánghômsaukhithứcdậytôithấyDillvàJemđangởsânsausaysưa

nóichuyện.Khitôinhậpbọnvớichúngthìnhưthườnglệ,chúngbảotôiđichỗkhácchơi.

“Không.Sânnàyđâuphảicủariênganh,JemFinch.Emcóquyềnchơiởđâycũngnhưanhvậy.”

DillvàJembànbạcriêngmộtlátvớinhaurồiquaysangtôi,“Nếuởđâymàyphảilàmtheolờitụitao,”Dillcảnhbáo.

“Áichà,”tôinói,“aimàbấtngờcaocấpvàquyềnhànhdữvậyta?”“Nếumàykhôngchịulàmtheolờitụitao,tụitaosẽkhôngchomàybiết

bấtcứđiềugìhết,”Dilltiếptục.“Màycứlàmnhưđêmrồimàycaovọtlêncảtấcvậy!Đượcrồi,cáigì

thếhả?”Jemnóimộtcáchbìnhthản,“TụitaosẽgửimộtláthưchoBooRadley.”“Bằngcáchnào?”Tôicốdằnnỗikhiếphãi tựđộngdânglên trongtôi.

CôMaudienóigìthìcũngkhôngsao…côđãgiàvàyênlànhởhànghiênnhàcô.Còntụitôilạikhác.

Jemchỉđặtláthưlênđầucầncâuvànhétnóquachớpcửasổ.NếucóaixuấthiệnDillsẽrungchuông.

Dillgiơtayphảilên.Nócầmcáichuôngbạcbáohiệugiờăncủamẹtôi.“Taosẽđivòngquahôngnhà,”Jemnói.“Hômquatụitaođứngbênkia

đườngnhìnsangthấycómộtôcửabịlongra.Taonghĩítrataocóthểnhétnóvàobệcửasổ.”

“Jem…”“Bâygiờmàyđãdínhvàochuyệnnày,màykhông thể rút lui,mày sẽ

phảithamgia,côPriss!”“Được rồi, được rồi, nhưng em không muốn canh chừng. Jem, có ai

đó…”“MàysẽphảicanhchừngphíasaucònDillcanhchừngphíatrướcngôi

nhàvàtrênđường,nếucóaiđếnnósẽrungchuông.Rõchưa?”“Vậyđượcrồi.Anhviếtgìchohắnvậy?”Dillnói,“Tụitaomờihắnhếtsứclịchsựlàthỉnhthoảnghãyrangoàivà

chotụimìnhbiếthắnlàmgìtrongđó..tụitaonóitụimìnhsẽkhônglàmhắnđauvàsẽmuachohắnmộtcâykem.”

“Mấyngườiđiênhếtrồi,hắnsẽgiếttụimình!”Dillnói,“Đâylàýcủatao.Taonghĩnếubướcravàngồimộtlátvớitụi

mìnhcóthểhắnsẽcảmthấydễchịuhơn.”

“Saomàybiếthắnkhôngcảmthấydễchịu?”“Vậymàycảmthấythếnàonếumàybịnhốtmộttrămnămmàchẳngcó

gìđểănngoàimèo?Taocálàrâuhắndàiđếntậnđây….”“Giốngrâubamàyhả?”“Bataokhôngcórâu,ôngấy…”Dillnínbặt,nhưthểcốnhớlại.“Xì,xạo,”tôinói.“Màynóitrướckhixuốngxelàbamàycórâuđen…”“Nếuđúngnhưvậythìhồimùahèbataocạorồi!Ờphải,taocònmộtlá

thưđểchứngminhđiềuđó…ôngcũnggửichotaohaiđônữa!”“Tiếpđi….taochắclàổngcòngửichomàymộtbộđồngphụccảnhsát

kỵbinhnữakìa!Vàkhôngbaogiờđến,đúngkhông?Màycứkểhoàinhữngchuyệnđó,đồcon….”

Dill Harris có thể bịa những chuyện lớn lao nhất mà tôi từng nghe.Chẳnghạnnhư,nóđãlênmáybaychởthưmườibảylần,nóđãđếnNovaScotia,nóđãthấymộtconvoivàôngnộinólàthiếutướngJoeWheelervàđểlạichonóthanhgươmcủaông.

“Tụibâyimhếtcoi,”Jemnói.Anhmòdưới lớpvánsànnhàvà lấyramộtcâysàotrevàng.“Cáinàycóđủdàiđểđứngtrênvỉahèthòvôkhông?”

“Bấtcứaicóđủcanđảmbướcvôngôinhàđềukhôngcầndùngmộtcâycầncâu,”tôinói.“Saoanhkhôngđếngõngaycửatrước?”

“Chuyện-này-khác,”Jemnói,“taophảinóivớimàycâunàybaonhiêulần?”

Dill rútmộtmiếnggiấy rakhỏi túi vàđưa cho Jem.Bađứa chúng tôithận trọng đi về phía ngôi nhà cổ.Dill dừng lại ngay cột đèn ở góc phíatrướcngôinhà,cònJemvớitôidèdặtđitheovỉahèsongsongvớihôngnhà.TôivượtquaJemvàđứngởnơicóthểthấychỗrẽ.

“Vắngtanh,”tôinói.“Khôngthấyaihết.”JemnhìnlênlềđườngchỗDill,nógậtđầu.Jemgắnláthưvàođầucầncâu,thònóngangquasânvàđẩyvềphíacửa

sổanhđãchọn.Cầncâu thiếuvàiphânnữamới tớinơi,vàJemchồmtớitrướchếtsứcmình.Tôitheodõianhlàmnhữngđộngtácthọcnàyhồilâu,tôibỏvịtríđếnchỗanh.

“Khônghấtnórakhỏicầncâuđược,”anhlầmbầm,“cònnếuhấtrađượcthìkhôngđểnóvàođúngchỗđược.Quayrađườngđi,Scout.”

Tôitrởlạivànhìnquanhcungđườngvắngngắt.Thỉnhthoảngtôinhìn

vềphía Jem,đangkiênnhẫn tìmcáchđặt lá thứ lênbệ cửa sổ.Nócứ rớtxuốngđấtvàJemcứlovítnólên,chođếnkhitôinghĩnếuBooRadleynhậnđượcthìhắncũngkhôngthểđọcláthưđó.Tôiđangnhìndọctheođườngthìchuôngrunglên.

Hãychấpnhận,tôilảođảoquaysang,nghĩrằngmìnhsẽđốimặtvớiBooRadleyvànhữngchiếc răngnanhdễsợcủahắn; thayvàođó tôi thấyDillđứngtrướcmặtbốAtticusvàđanglắcchuôngcậtlực.

Jemtrôngcóvẻquákhốnkhổđếnđộtôikhôngnỡlòngnóivớianhrằngtôiđãbảoanhtrướcrồimà.Anhlêbước,kéotheochiếccầncâudàitrênlềđường.

BốAtticusnói,“Thôilắccáichuôngđóđi.”Dillnắmlấyconlắccủachuông,trongkhoảngimlặngtiếptheo,tôiước

gìnólạilắcchuôngtiếp.BốAtticushấtmũvềphíasauvàđứngchốngnạnh.“Jem,”ôngnói,“tụiconđanglàmgìvậy?”

“Khôngcógì,thưabố.”“Bốkhôngmuốnnghecâutrảlờiđónữa.Nóibốnghe.”“Conchỉ…tụiconchỉcốđưamộtthứchoôngRadley.”“Tụiconcốđưachoôngtacáigì?”“Chỉmộtláthư.”“Đưabốcoi.”Jemchìaramộtmẩugiấybẩnthỉu.BốAtticuscầmlấyvàcốđọc.“Sao

tụiconlạimuốnôngRadleyrangoài?”Dill nói, “Tụi cháu nghĩ ông ấy sẽ thích tụi cháu..” và im bặt khi bố

Atticusnhìnnó.“Contrai,”ôngnóivớiJem,“bốnóivớiconmộtđiềuvàchỉnóimộtlần

thôi:chấmdứtngaytròquấyrầyôngấy.Điềuđóápdụngvớicảhaiđứa.”NhữnggìôngRadleylàmlàviệcriêngcủaôngta.Nếuôngtamuốnra

ngoài,ông tasẽ ra.Nếuông tamuốnở trongnhàcủaông ta thìông tacóquyềnởlạitrongđóđểthoátkhỏisựchúýcủabọntrẻtòmò,vốnđólàmộtthuậtngữnhẹnhàngdànhchonhữngkẻnhưchúngtôi.ChúngtôisẽnghĩthếnàonếubốAtticusxôngvàomàkhônggõcửa,khichúngtôiởtrongphòngmìnhvàobanđêm?Chúngtôi,thựctế,đanglàmchínhđiềunhưthếvớiôngRadley.ĐiềuôngRadleylàmcóthểcóvẻkỳquặcvớichúngtôi,nhưngnókhôngkỳquặcvới ông ta.Hơnnữa, cóphải chúng tôi chưabaogiờ cóý

nghĩrằngcungcáchlịchthiệpđểgiaotiếpvớingườikháclàquacửatrướcthayvìquacửasổkhông?Cuốicùng,chúngtôiphải tránhxangôinhàđóchođếnkhiđượcmờivào,chúngtôikhôngđượcchơimộttròngungốcnàomàôngđã thấychúng tôichơihoặcchọcghẹobấtcứai trenconphốnàyhoặctrongthịtrấnnày…

“Bọn con không chọc ghẹo ông ta, bọn con không cười nhạo ông ta,”Jemnói,“bọnconchỉ….”

“Vậyđólàchuyệnconđanglàm,phảikhông?”“Chọcghẹoôngtahả?”“Không,”bốAtticusnói, “phơibày lịch sửđờiông ta cho cảkhuphố

nàybiếthết.”Jemcóvẻhơisưnglên.“Conkhôngnóitụiconđanglàmchuyệnđó,con

khôngnóivậy!”BốAtticus cười khan. “Con vừa nói với bố xong,” ông nói. “Tụi con

ngưngngaytrònhảmnhínàylại,cảbađứa.”Jemháhốcnhìnông.“Conmuốn trở thànhmột luậtsư,đúngkhông?”Miệngbố tôimímlại

mộtcáchđầynghingờ,nhưthểôngđangcốgiữchonómímchặt.Jemquyếtđịnh rằngcóđôi covềchi tiết thì cũngchẳng íchgì,và im

lặng.KhibốAtticusvàotrongnhàđểtìmhồsơmàôngquênmangtheođếnsởsángnay,thìJemmớinhậnrarằnganhđãbịhạgụcbằngcáimánhlớicổxưanhấttừngđượcghinhậncủagiớiluậtsư.Anhđứngchờởmộtkhoảngcáchhợplýtínhtừbậcthềm,dõitheobốAtticusrờikhỏinhàđivềphíathịtrấn.KhibốAtticusđixakhỏitầmnghethấy,Jemmớigàolênsaulưngông,“Conđãnghĩmuốn trở thành luật sư, nhưngbâygiờ conkhôngchắcnữarồi!”

Chương6

“Được,”bốtôinóikhiJemhỏiliệuchúngtôicóthểquangồicạnhhồcácủacôRachelvớiDillkhông,vìđâylàđêmcuốicùngcủanóởMaycomb.“Tạmbiệtcậutagiùmbốluôn,chúngtasẽgặplạicậutavàomùahèsangnăm.”

Chúng tôi nhảy qua bức tường thấp ngăn giữa sân của cô Rachel vàđường láixecủachúng tôi. Jemhuýt sáogiọngchimđađavàDill trả lờitrongbóngtối.

“Khôngmộtngọngió,”Jemnói.“Nhìnđằngkiakìa.”AnhchỉvềhướngĐông.Mặttrăngkhổnglồnhôlênphíasaurặngcâu

hồđàocủacôMaudie.“Nókhiếntrờicóvẻnónghơn,”anhnói.“Tối nay có hình thánh giá trên đó hả?”Dill hỏi, không nhìn lên.Nó

đanglàmmộtđiếuthuốctừtờbáovàmộtsợidây.“Không,chỉcóchịHằng.Đừngđốtnó,Dill,màysẽlàmhôirìnhcảgóc

phốnàyđó.”Cómộtphụnữ trongmặt trăngởMaycomb.Cô tangồichải tóc trước

chiếcgươngtrangđiểm.“Tụi tao sẽnhớmàyđó,nhóc,” tôinói. “Chắcmìnhnênchờxemông

Averyhả?”Ông Avery ở thuê bên kia đường đối diện nhà bà Henry Lafayette

Dubose.NgoàiviệclàmthayđổitrongđĩatiềnquyêngópmỗiChủnhật,ôngAverycònngồingoàihiênmỗitốichođếnchíngiờvàhắthơi.Mộttốinọchúngtôiđượcôngchohưởngđặcânchứngkiếnmộtmàntrìnhdiễncóvẻnhưlàlầncuốicùngcủaông,vìchúngtôiđãchờxembiếtbaolâumàôngkhônghềlàmnhưvậylầnnữa.MộtđêmnọkhitôivàJemrờihànghiênnhàcôRachel thìDillngăn tụi tôi lại,“Này,nhìnđằngkiaxem.”Nóchỉsangbênkiađường.Thoạttiênchúngtôichẳngthấygìngoàigiànnhophủhiêntrước,nhưngnhìnkỹthìthấymộttianướccongvòngtừtrênđámlá,chúngtôiướcchừngnócáchmặtđấtkhoảngbamét,đổxuốngvàvăng tung tóetrongvòngtrònvàngkệchcủangọnđènđường.JemnóiôngAverytínhtoánsai.Dillnóiôngtaphảiuốngkhoảnghơnbốnlítmộtngày,vàcuộcthiđuakếtiếpsauđóđểxácđịnhkhoảngcáchtươngđốivàtàinăngcủamỗiđứalạilàmtôicảmthấybịrarìa,vìtôikhôngcókhiếutronglĩnhvựcnày.

Dillvươnvai,ngáp,vànóihếtsứcthảnnhiên.“Taobiếtchuyệngìtôi,tụimìnhđidạomộtlátđi.”

Tôinghegiọngnóđángngờ.KhôngaiởMaycombnàyđidạokhơikhơicả.“Điđâuvậy,Dill?”

DillhấtđầuvềhướngNam.Jemnói, “OK”.Khi tôi phảnđối, anhnóingọtngào, “Màykhôngcần

phảiđitheo,AngelMay.”“Màykhôngphảiđi.Nênnhớ…”Jemkhôngphảilàngườinghĩmãitớinhữngthấtbạiđãqua:cóvẻthông

điệpduynhấtanhnhậnđượctừbốAtticuslàsựhiểuthấunghệthuậtkiểmtrachéo.“Scout,tụitaokhôngtínhlàmgìcả,chỉđiđếnchỗđènđườngrồiquaylạithôi.”

Chúngtôilặnglẽđidọcvỉahè,lắngnghetiếngghếxíchđuởhànghiênkẽokẹtdướisứcnặngcủangườihàngxóm,lắngnghetiếngthìthàonhonhỏcủangườilớntrongkhuphốchúngtôi.ThỉnhthoảngchúngtôinghetiếngcôStephanieCrawfordcườilớn.

“Sao?”Dillnói.“Được,”Jemđáp.“Saomàykhôngvềnhàđi,Scout?”ĐơngiảnlàDillvàJemsẽnhìntrộmquaôcửasổbịlongthanhchớpđể

xemchúng có thể thấyBooRadley không, và nếu tôi khôngmuốnđi vớichúng,tôicóthểvềthẳngnhàvàgiữimcáimiệngbépxép,vậythôi.

“Nhưnglàmcáiquáigìmàmấyôngđợitốinayvậy?”Bởivìkhôngaithấychúngvàobanđêm,bởivìbốAtticussẽđắmmình

vàocuốnsáchđếnnỗikhôngnghethấynướcChúatrịđến,bởivìnếuBooRadleycógiếtchúngthìchúngchỉlỡmấtnămhọcthayvìmấtkỳnghỉhè,vàbởivìđứngtrongbóngtốithìdễthấybêntrongmộtngôinhàhơngiữabanngày,tôihiểukhông?

“Jem,làmơn….”“Scout, taonóivớimàylầncuối, immồmhoặccútvềnhà.. taonóicó

Chúachứnggiámlàmàyngàycànggiốngmộtđứacongái.”Nghecâuđó,tôikhôngcóchọnlựanàokhácngoàiviệctheohọ.Chúng

tôinghĩtốtnhấtlàchuidướihàngràodâykẽmcaoởphíasaukhuđấtnhàRadley, chúng tôi ít có nguy cơ bị nhìn thấy hơn.Hàng rào bao bọcmộtmảnhvườnlớnvàmộtnhàvệsinhnhỏbằnggỗ.

Jemkéosợidâyhàngràokẽmthấpnhất lênvàDillchuiqua.Tôi theosau,nânghàoràochoJem.KhoảngtrốngquánhỏđốivớiJem.“Đừnggây

tiếngđộng,”anhthì thào.“Cólàmgìđinữathùđừngbướcvàoluốngcải,

chúngđánhthứcđượccảngườichết[27].”Ghinhớđiềuđó,nêntôicólẽphảimấtmộtphútmớiđiđượcmộtbước.

TôidichuyểnnhanhhơnkhithấyJemtuốtđằngtrướcvẫytayrahiệudướiánhtrăng.Chúngtôitớicáicổngngăncáchkhuvườnvớisânsau.Jemchạmvàonó.Cánhcổngkêukenkét.

“Nhổnướcbọtvàođó,”Dillthìthầm.“Anhđưacảlũvôchỗbí,Jem,”tôilầmbầm.“Mìnhkhôngdễgìrờikhỏi

chỗnàyđâu.”“Suỵt,nhổnướcbọtvàođóđi,Scout.”Chúngtôiphunđếnkhômiệng,vàJemmởcổngtừtừ,nhấcnóquamột

bênvàđểdựavàohàngrào.Chúngtôiđãởtrongsânsau.PhíasaunhàRadleykhôngdễcoibằngphíatrước:mộthànghiênđổnát

chạysuốtchiềudàingôinhà;cóhaicửacáivàhaicửasổxenkẽvớicửacái.Thayvìcómộttrụlớn,thìchỉcómộtcâycộtvuôngchốngmộtđầumáinhà.

Một cái lòFranklin cũ[28] nằm ở góc hàng hiên; bên trên nó làmột tấmgươngkèmgiátreomũphảnchiếuánhtrăngvàsánglênmộtvẻkỳbí.

“Aaa,”Jemthìthào,nhấcchâncaolên.“Gìvậy?”“Lũgàcon,”anhthởra.Việc chúng tôi buộcphải né tránhnhững thứkhông thấyđược từmọi

phíađượckhẳngđịnhkhiDilldẫnđầuchúngtôithìthàođánhvầnchữC-h-ú-a.Chúngtôibòđếnhôngnhà,vòngtớiôcửachớpbịlong.BệcửacaohơnJemđếnmấytấc.

“Làmkiệuchomàylênnghe,”JemthìthàovớiDill.“Đợiđã.”Jemnắmlấycổtaytráicủaanhấyvàcổtayphảicủatôi,còntôinắmlấycổtaytráicủatôivàcổtayphảicủaJem,chúngtôingồithấpxuốngvàDillngồilêncáikiệucủatụitôi.Bọntôinângnólênvànóbámvàođượcbệcửasổ.

“Lẹlên,”Jemthìthào,“tụitaokhôngchịuđượclâuđâu.”Dillđámvaitôivàtụitôihạnóxuốngđất.“Màythấycáigì?”“Chẳngthấygì.Mấytấmmàn.Dùsaocũngcóánhđèlelóiđâuđó.”

“Rút khỏi chỗnàyđi,” Jem thơ ra. “Mìnhvòng lại ra phía sau.Suỵt.”Anhcảnhbáotôi,khitôiđịnhphảnđối.

“Thửdòmracửasổphíasauđi.”

“Dill,không,”tôinói.DilldừnglạivàđểJemđitrước.KhiJemđặtchânlênbậccấpcuốicùng,

nókêucótkét.Jemđứngim,rồithửtrọnglượngcủaanhtừngchútmột.Bậccấpimlặng,Jembỏhaibậc,đặtchânlênhànghiênrồithótcảngườilên,vàlảođảomộthồilâu.Anhlấylạithăngbằngvàquỳxuống.Anhbòtớicửasổ,ngỏngđầulên,nhìnvào.

Rồitôithấymộtcáibóng.Nólàbóngmộtngườiđànôngđộimũ.Mớiđầutôitưởngđólàcáicây,nhưngkhôngcógióthổi,vàthâncâykhôngbaogiờđi.Hànghiênsaunhàngậptrànánhtrăng,vàcáibóng,cứngcòng,băngquahànghiêntiếnvềphíaJem.

Dillthấycáibóngsautôi.Nóđưahaitaychemặt.KhicáibónglướtngangquaJem,Jemcũngtrôngthấy.Anhvòngtayôm

đầuvàđứngim.Cái bóng dừng lại cách Jem vài tấc.Cánh tay nó từ hông giơ lên, rồi

buôngxuống, vàđứng im.Rồi nóxoayngười lại, đi qua chỗ Jem,đi dọctheohànghiênvàbiếnmấtbênhôngnhà,trởlạinhưnóđãđến.

Jem phóng khỏi hàng hiên và chạy về phía tụi tôi.Anh giậtmở cánhcổng,lôiDillvàtôiqua,vàxuachúngtôixuốnghailuốngcải.Chạyđượcnửađường,tôivấpté;khitôivấp,tiếnggầmcủakhẩusúngsănầmvangcảkhuphố.

DillvàJemkèbêntôi,Jemthởhổnhểnkhôngrahơi,“Hàngràomésântrường!...Lẹlên,Scout!”

Jemkéosợidâykẽmlên,tôivàDillchuiquavàkhiđãchạyđượcnửađường đến chỗ cây sồi lẻ loi giữa sân trường chúng tôimới nhận ra Jemkhôngtheochúngtôi.Bọntôichạytrởlạivàthấyanhđanglănlộnởhàngrào,đãtuộtcáiquầndàirađểthoátthân.Anhchạytớicâysồitrongchiếcquầnsoóc.

Antoànsauthâncây,chúngtôichếtlặngnhưngđầuócJemđanghoạtđộng,“Mìnhphảivềnhà,mọingườisẽnhậnramìnhvắngmặt.”

Chúng tôichạybăngquasân trường,bòdướihàngràovàoBãiHoẵngsaunhàchúngtôi,leoquahàngràosaunhàvàtớiđượcbậctamcấpcửasauthìJemmớichotụitôidừnglạinghỉ.

Khithởđượcbìnhthường,bachúngtôicốravẻtàtàđirasântrước.BọntôinhìnrađườngvàthấymộtnhómngườihàngxómtụtậpngaytrướccổngnhàRadley.

“Mình tớiđóđi,” Jemnói.“Họsẽ thấykỳ lạnếu tụimìnhkhôngxuấthiện.”

ÔngNathan Radley đang đứng bên trong cổng nhà ông, tay ôm khẩusúng săn đã gãy. Bố Atticus đứng ngay cạnh cô Maudie và StephanieCrawford.CôRachelvàôngAveryđứngkếbên.Khôngaitrongsốhọthấybọntôiđến.

ChúngtôichenvàocạnhcôMaudie,lúcđóđangnhìnquanh.“Mấyđứaởđâuvậy,bộkhôngnghethấyvụlộnxộnnàyhả?”

“Cóchuyệngìvậy?”Jemhỏi.“ÔngRadlaybắnmộttêndađentrongvườnraunhàông.”“Ồ.Cóbắntrúngkhông?”“”Không,” cô Stephanie nói. “Bắn chỉ thiên.Dù sao cũng làm hắn sợ

xanhmặt.Nói nếu ai thấymột tên đen nhưng da lại trắng quanh đây, thìchínhlàngườiđó.Nóiôngtacócáinòngsúngkhácchotiếngđộngkếtiếpôngtangheđượctrongvườnrau,vàlầnkếôngtasẽkhôngnhắmcaonữađâu,dùcólàconchó,taydađen,hay…JemFinch!”

“Saocô?”Jemhỏi.BốAtticushỏi,“Quầndàicủaconđâu,contrai?”“Quầndàihả,bố?”“Quầndài.”Vô phương cứu vãn. Anh chỉmặc quần soóc trướcmặt Chúa vàmọi

người.Tôithởdài.“A…ôngFinch?”Trongánhsángchóicủangọnđènđường, tôicó thể thấyDillđangcó

mộtâmmưu:mắtnómởto,khuônmặtbầubĩnhcủanótrònhơn.“GìđóDill?”BốAtticushỏi.“A…cháuthắngđượcquầncủanó,”nónóimơhồ.“Thắngđượcquầncủanó?Cáchnào”Dillsờgáy,rồiđưatayngangtrán.“Tụicháuchơiđánhphécởiđồđằng

kiacạnhhồcá,”nónói.

Jemvàtôinhẹnhõm.Nhữngngườihàngxómcóvẻhàilòng:tấtcảhọcứngđờngườilại.Nhưngđánhphécởiđồlàgì?

Chúng tôikhôngcócơhộiđểkhámphá:côRachel rú lênnhưcái còibáocháycủatrịtrấn,“C-h-ú-aơ-i,DillHarris!Đánhbàingayhồcácủacô?Côsẽđánhphécởiđồcháuđây,ôngnhócạ!”

BốAtticuscứuDillkhỏi tộiphân thây tức thì.“Khoanđã,côRachel,”ôngnói.“Trướcđâytôichưatừngnghenóibọntrẻchơitrònày.Cảbọnchơibàiláhả?”

Jem bắt gọn quả bóng Dill đập qua với đôi mắt nhắm nghiền[29],“Không,thưabố,chỉbằngmấyquediêm.”

Tôiphụcônganhmình.Nhữngquediêmthìnguyhiểm,nhưngnhữnglábàilàtaihọa.

“Jem,Scout,”bốAtticusnói,“bốkhôngmuốnnghevụbàibạcdướibấtcứhìnhthứcnàonữa,nghechưa.ĐivớiDillvà lấyquầnlại,Jem.Contựgiảiquyết.”

“Đừnglo,Dill,”Jemnói,khichúngtôiđi trênvỉahè,“côấysẽkhôngphạtmàyđâu.Bốtaosẽthuyếtphụccôvềchuyệnnày.Đólànhanhtríđó,ôngtướng.Imnào…tụibâycónghekhông?”

Chúngtôidừnglại,vànghegiọngbốAtticus,“…khôngnghiêmtrọng…tấtcảchúngđềutrảiqua,côRachel….”

Dillnhẹnhõm,nhưngJemvớitôithìkhông.ĐólàvấnđềJembàyracáiquầnnàođóvàobuổisáng.

“Đểtaođưamàyquầncủatao,”Dillnói,khichúngtôitớibậcthềmnhàcô Rachel. Jem nói anh mặc nó không vừa, nhưng dù sao cũng cám ơn.Chúngtôitạmbiệtnhau,vàDillđivàonhà.Rõràngnónhớranóđãđínhhônvớitôi,vìvậynóquaytrởravàhôntôithậtnhanhtrướcmặtJem.“Nhớviếtthư,nghekhông?”Nógàolênsaulưngchúngtôi.

NếucáiquầncủaJemcónằmantoàntrênngườiJem,thìchúngtôihẳncũngkhôngngủđượcnhiều.Mỗiâmthanhđêmtôinghetừchiếcgiườngcủatôiởhiênsaunhàđềuđượcphóngđạigấpbalần;mỗitiếngchânbướctrênsỏilàBooRadleyđangtìmcáchtrảthù,mỗingườidađenđingangquacườinóiầmĩtrongđêmlàBooRadleyđanglangthangtruytìmchúngtôi;nhữngcôntrùngđâmbổvàocửa lưới lànhữngngóntayđiênrồcủaBooRadleyđangngắtsợikẽmthànhtừngmẩu;nhữngcâyxoanhiểmác,chờnvờn,sốngđộng.TôichậpchờngiữangủvàthứcchođếnkhingheJemlầmbầm.

“Ngủchưa,BaMắtnhỏ?”“Anhkhùnghả?”“Suỵt.ĐèncủabốAtticustắtrồi.”TrongánhtrăngtàntôithấyJembúngchânxuốngđất.“Taođilấylạinó,”anhnói.Tôingồibậtdậy.“Khôngđược.Emkhôngđểanhđiđâu.”Anhmặcáovào.“Taophảilấynóvề.”“NếuanhđiemsẽkêubốAtticusdậy.”“Màylàmvậylàtaogiếtmày.”Tôikéoanhxuốngcạnhtôi trêngiường.Tôicốthuyếtphụcanh.“Ông

Nathansẽtìmthấynósángmai,Jem.Ôngtabiếtanhlàmmấtnó.KhiôngtađưanóchobốAtticusthìtìnhhìnhsẽkhátệhại,nhưngchỉvậythôi.Thôiđingủđi.”

“Taocũngbiếtvậy,”Jemnói.“Thếnêntaomớiphảiđilấynóvề.”Tôibắtđầucảmthấykhóchịu.Mộtmìnhanhquaylạichỗđó…tôinhớ

côStephannie nói: ôngNathan cómột nòng súngkhác cho tiếng độngkếtiếpôngtangheđược,dùđó làconchó, taydađen…Jembiếtđiềuđórõhơntôi.

Tôi tuyệtvọng,“Nghenè,nókhôngđáng,Jemà.Mộtcúđánh thìđaunhưngkhôngkéodài.Anhsẽbịbắnnátđầu,Jem.Làmơn…”

Anh thở ramột cáchkiênnhẫn. “Tao…nógiốngnhưvậynè,Scout,”anhlầmbầm.“TừkhitaocótríkhôntớigiờbốAtticuschưatừngđánhđòntao.Taomuốngiữđiềuđó.”

Đâylàmộtýtưởng.CóvẻnhưbốAtticusdọanạtchúngtôimỗingày.“ÝanhmuốnnóirằngbốAtticuschưatừngbắtquảtanganhbấtcứchuyệngì.”

“Cólẽthế,nhưng…taochỉmuốngiữnónhưvậyhoài,Scout.Lẽratốinaymìnhkhôngnênlàmchuyệnđó,Scout.”

Đếnlúcđó, tôichorằng tôivàJembắtđầurạnnứt.Đôikhi tôikhônghiểuanhấy,nhưngnhữngthờikỳhoangmangcủatôikhángắnngủi.Điềunàyquátầmcủatôi.“Làmơn,”tôivannài,“anhkhôngthểnghĩvềnóchỉtrongmộtphútsao….mộtmìnhanhởđó….”

“Immồm!”

“Nókhônggiống chuyệnbốkhôngbaogiờnói với anhnữahoặcmộtđiềugìđó…emsẽkêubốdậy,Jem,emthềlàem….”

Jemnắmlấycổáongủcủatôivặnchặt.“Vậyemsẽđivớianh…”Tôinghẹtthở.

“Khôngmàykhôngđượcđi.Màysẽchỉlàmồn.”Thậttoicông.Tôimởchốtcửasauvàgiữnótrongkhianhbòxuốngcác

bậcthềm.Lúcđóhẳnđãhaigiờ.Trăngsắplặnvànhữnghàngràomắtcáomờdần.ChiếcáosơmitrắngcủaJemnhấpnhôgiốngnhưmộtconmanhỏnhảy trốnbuổi sángđangđến.Một cơngiónhẹ thổiqua làm lạnhmồhôiđangchảyhaibênmặttôi.

Anhđingõsau,quabãiHoẵng,băngquasân trườngvàvòng tớihàngrào,tôinghĩvậy…ítrađólàlộtrìnhanhđangnhắmtheo.Đườngđiđósẽmấtnhiềugiờhơn,vìvậychưađếnlúcphảilo.TôichờchođếnlúcphảilovàchờnghetiếngsúngcủaôngRadley.Rồitôinghĩmìnhnghehàngràosaukêucótkét.Đóchỉlàmơtưởng.

RồitôinghebốAtticusho.Tôinínthở.Đôikhinửađêmđếnphòngtắmchúngtôithườngthấyôngđangđọcsách.Bốnóiôngthườngthứcgiấclúcnửađêm,kiểmtratụitôi,rồiđọcsáchlạiđểngủ.Tôichờđèncủabốbậtlên,căngmắtnhìnánhsángtrànngậpcănphòng.Đènvẫntắt,vàtôithởphào.

Nhữngcongiunđãvềnghỉ,nhưngnhữngquảxoanchínvẫngõtrênmáinhàkhigióthoảngqua,vàbóngtốithảmnãovớitiếngchósủaxaxa.

Anhấykia rồi,đang trở lạivới tôi.Tấmáo trắngcủaanh thấp thoángbên hàng rào sau nhà và rõ dần hơn.Anh bước lên những thềm sau nhà,đóngchốtcửasaulưnglạivàngồixuốnggiườngcủamình.Khôngnói lờinào,anhgiơcáiquầnlên.Anhnằmxuống,vàtrongmộtláttôinghegiườnganhrunglên.Rồianhnằmim,tôikhôngngheanhngọnguậynữa.

Chương7

Jemủrũvàimlặngsuốtmộttuần.NhưbốAtticusđãcólầnkhuyêntôilàm,tôithửđặtmìnhvàovịtríJemvàứngxửnhưanhấyxemsao:nếutôiđimộtmìnhđếnnhàRadleylúchaigiờsáng,đámtangcủatôihẳnđãđượctổchứcvàochiềuhômsau.VìvậytôiđểJemmộtmìnhvàcốkhôngquấyrầyanh.

Nămhọcbắtđầu.Lớphaicũngtồi tệnhưlớpmột, thậmchítệhơn-họvẫnchìatấmthẻvàomặtbạnvàkhôngchobạnđọchayviết.SựtiếnbộcủacôCarolineở lớpkếbêncó thểđượcước tínhbằng tầnsố tiếngcười; tuynhiên,cáinhómnhưthườnglệkhôngquađượclớpmộtvẫnởnguyênđó,vàchúngcócônglớntrongviệcgiữtrậttự.ĐiềulýthúduynhấtcủalớphailànămnaytôiphảiởlạimuộnbằngJem,vàanhemtôithườngcùngvềnhàlúcbagiờ.

Mộtbuổichiềukhichúngtôibăngquasântrườngvềphíanhà,bấtngờJemnói,“Cómộtđiềutaochưanóivớimày.”

Vìđâylàcâuchuyệntrọnvẹnđầutiêncủaanhsaunhiềungày,nêntôikhuyếnkhíchanh,“Vềchuyệngì?”

“Vềđêmđó.”“Anhkhônghềnóivớiembấtcứchuyệngìvềđêmđó,”tôinói.Jemxuanhữnglờicủatôinhưquạtmấyconruồinhuế.Anhimlặngmột

lát,rồinói,“Khitrởlạiđểlấycáiquần…nórốinùitừkhitaotuộtnóra,taokhônggỡnórađược.Khitaoquaylại…”Jemhítmộthơisâu.“Khitaoquaylại,nóđượcxếpvắtngangquahàngrào….giốngnhưnóđangchờtaovậy.”

“Ngang…”“Vàcònchuyệnnữa….”GiọngJemchùngxuống.“Vềnhàtaochomày

xem.Nóđãđượckhâulại.Khônggiốngmộtphụnữkhâu,màgiốngkiểutaoránglàm.Nhănnhúmhếttrơn.Hầunhưgiống….”

“…aiđóbiếtanhsẽquaylạikiếmnó.”Jemrùngmình.“Giốngnhưaiđóđọcđượcýnghĩcủatao…giốngnhư

aiđócóthểbiếttaosắplàmgì.Khôngaicóthểbiếttaosắplàmgìtrừkhihọbiếttao,đúngkhông,Scout?”

CâuhỏicủaJemlàmộtlờikhẩncầu,tôitrấnananh,“Khôngaicóthểbiếtanhsắplàmgìtrừkhihọsốngtrongnhànàyvớianh,cònemthậmchícònkhôngbiếtnữakia.”

Chúngtôiđingangcáicâycủamình.Tronglỗhốccủanócómộtcuộndâyxám.

“Đừnglấynó,Jem,”tôinói.“Đâylàchỗgiấucủaaiđó.”“Taokhôngnghĩthế,Scout.”“Phảimà.AiđónhưWalterCunninghamđếnđâyvàomỗigiờnghỉvà

giấucácthứcủanó…vàtụimìnhđingangrồilấycủanó.Nghenè,cứđểnóởđóvàingày.Nếunócònđó,mìnhsẽlấy,đồngýkhông?”

“Đồngý, có thểmàyđúng,” Jemnói. “Chắcnó làchỗcủa thằngnhócnàođó….giấunhữngthứcủanókhỏibọn lớnhơn.Màybiết làchỉkhiđihọcmìnhmớithấymấythứđó.”

“Phải,”tôinói,“nhưngtụimìnhđâucóđingangđâytronglúcnghỉhè.”Chúngtôivềnhà.Sánghômsaucuộndâyvẫncònởnơichúngtôiđểnó

lại.Khinóvẫnởđóvàongàythứba,Jembènbỏnóvàotúi.Từđótrởđichúngtôixemmọithứtìmthấytronglỗhốcđólàtàisảncủachúngtôi.

Lớp hai thật chán, nhưng Jem camđoan rằng tôi càng lớn trường họccàngtốthơn,rằngmớiđầuanhcũngvậy,vàmãiđếnlớpsáungườitamớihọcđượcđiềuđánggiá.Lớpsáucóvẻkhiếnanhvui từđầu:anhhọcquaThờikỳAiCậpmàtôithấykhóhiểu….anhcốđithẳngđơngười,giơmộttaytớitrướcvàmộttayrasau,đểbànchânnàysaubànchânkia.AnhtuyênbốngườiAiCậpđitheokiểuđó;tôinóinếuhọđinhưvậy,tôikhôngbiếtlàmthếnàohọhoànthànhcôngviệcđược,nhưngJemnóihọđạtthànhquảhơnngườiMỹnhiều,họđãchếragiấyvệsinhvàthuậtướpxácvĩnhviễn,vàhỏingàynaychúngtasẽởđâunếuhọkhôngnghĩranhữngthứấy?Bố

Atticusbảotôibỏbớtnhữngtínhtừvàtôisẽcócácsựkiện[30].ỞNamAlabamacácmùakhôngđượcxácđịnhrõràng;mùahèlansang

mùa thu,vàmùa thuđôikhikhôngcómùađôngnối theosau,màchuyểnsangmộtmùaxuânngắnngủirồitanlạivàomùahè.Mùathunămđólàmộtmùathudài,hầunhưkhônglạnhđếnmứccầntớimộtchiếcáokhoácmỏng.JemvàtôiđangđitheoquỹđạocủachúngtôivàomộtchiềuthángMườidịumátthìcáihốccâykhiếnchúngtôidừnglại.Lầnnàycócáigì trăngtrắngtrongđó.

Jem dành cho tôi đặc ân: tôi lôi ra hai hình nhân nhỏ được tạc bằngmiếngxàbông.Mộtcáitạchìnhđứacontrai,hìnhkiamặcchiếcđầmthô.

Trướckhitôinhớrarằngkhôngcóthứbùaếmnàonhưvậy,tôiđãhétlênvànémchúngxuống.

Jem lượmchúng lên. “Cóchuyệngìvớimàyvậy?”Anhgào lên.Anhchùisạchbụiđỏbámtrênchúng.“Mấycáinàyhênlắm,”anhnói.“Taochưatừngthấythứđẹpnhưvậy.”

Anhthảchúngxuốngtaytôi.Chúnggầnnhưlàhìnhảnhthunhỏhoànhảovềhaiđứa trẻ.Đứacontraimặcquầnsoóc,vàmột lọn tócbùxùxõaxuốngchânmàynó.Tôinhìn lênJem.Một lọn tócnâu thẳngrũxuống từđườngngôi.Trướcđâytôichưatừngnhậnrađiểmnày.

Jemnhìntừbúpbêgáisangtôi.Búpbêcótócchekínnửatrán.Tôicũngvậy.

“Nhưnghìnhnàylàtụimình,”anhnói.“Theoanhailàmchúng?”“Aiởquanhđâybiếtđẽogọtmàtụimìnhbiết?”Anhấyhỏi.“ÔngAvery.”“ÔngAverychỉlàmgiốngvậy.Ýtaonóichạmkhắc.”ÔngAverylàmtrungbìnhmột thanhcủimột tuần;ônggọtđếnlúcnó

nhỏlạicònbằngcâytămrồinhainó.“ĐólàngườiyêucủacôStephanieCrawford,”tôinói.“Ôngtakhắcđược,nhưngôngsốngởvùngnôngthôn.Ôngtachúýđến

tụimìnhhồinàovậy?”“CólẽôngngồiởhànghiênvànhìntụimìnhthayvìcôStephanie.Nếu

emlàôngta,emsẽlàmvậy.”Jem nhìn tôi rất lâu đến độ tôi hỏi có chuyện gì vậy, nhưng chỉ nhận

đượccâutrảlờiKhôngCóGì,Scoutà.Khivềtớinhà,Jemcấthaiconbúpbêvàorươngcủaanh.

Chưađầyhaituầnsau,chúngtôinhậnđượcnguyênmộtgóikẹocaosu,màchúngtôicứthếtậnhưởng,lờiđồnrằngmọithứởkhunhàRadleyđềulàthuốcđộcđãtrôikhỏikýứccủaJem.

Tuầnkếtiếplỗbọngđóchứamộthuychươngxỉnmàu.JemđưanóchobốAtticusxem,ôngnóiđólàhuychươngđánhvần,rằngtrướckhitụitôirađờicáctrườngởhạtMaycombcónhữngcuộcthiđánhvầnvàthưởnghuychươngchongườithắngcuộc.BốAtticusnóichắccóailàmmấtnó,vàhỏitụitôiđãhỏilòngvòngxungquanhchưa?Jemđáchântôikhitôiđịnhkhaira nơi chúng tôi nhặt đượcnó. Jemhỏi liệubốAtticus cónhớ ai đãnhậnđượcmộtcáikhông,bốAtticusnóikhông.

Mónquàlớnnhấtcủachúngtôixuấthiệnbốnngàysauđó.Nólàchiếcđồnghồbỏtúikhôngcònchạynữa,gắnvàomộtsợidâychuyềncócondaonhôm.

“Anhcónghĩđólàvàngtrắngkhông,Jem?”“Khôngbiết.Đểtaođưachobốxem.”BốAtticusnóichắcnóđánggiámườiđô,gồmcondao,dâychuyềncác

thứ,nếunócònmới.“Concóđổichácvớiaitrongtrườngkhông?”Ônghỏi.“Ồ,không,thưabố!”JemlôiracáiđồnghồcủaôngnộimàbốAtticus

choanhấyđeomỗituầnmộtlầnnếuanhgiữnócẩnthận.Vàonhữngngàyđeođồnghồđó,Jemđiđứngrấtcẩnthận.“Bố,nếubốđồngý,congiữđượccáinàyxàithaycáikia.Khôngchừngconsửanóđược.”

Khi cáimới thay thếdần cái đồnghồ củaôngnội, vàviệcđeonó trởthànhmộtnhiệmvụphiềntoáitrongngày,Jemkhôngcòncảmthấysựcầnthiếtcủaviệcxácminhgiờgiấcnămphútmộtlầnnữa.

Anhđãlàmviệcsửachữangonlành,chỉcómộtlòxovàhaimẩunhỏxíu được bỏ ra, nhưng đồng hồ vẫn không chạy. “Ô-h,” anh thở dài, “nókhôngbaogiờchạy,Scout…..?”

“Hả?”“Màycócholàmìnhnênviếtmộtláthưchongườiđểlạinhữngthứnày

chomìnhkhông?”“Đúngvậy,Jem,mìnhcámơnhọ….cógìsaiđâu?”Jemnắmhailỗtai,lắcđầuqualại.“Taokhônghiểu,taovẫnkhônghiểu

được….. taokhôngbiết tại sao,Scout….”Anhnhìnvềphíaphòngkhách.“TaonghĩtốthơnlànóivớibốAtticus…..không,taocholàkhông.”

“Emsẽnóivớibốdùmanh.”“Không,đừnglàmvậy,Scout.Scoutnè?”“Gì?”Suốt buổi tối anh đã định nói với tôi điều gì đó; khuônmặt anh sáng

bừng và anh chồm tới bên tôi, rồi anh đổi ý. Giờ anh lại đổi ý nữa. “Ô,khôngcógì.”

“Nè,mìnhviếtthưđi.”Tôichìatờgiấyvàcâybútchìvàongaymũianh.“Đượcrồi.Kínhthưaông…..”“Saoanhbiếtđólàđànông?EmcáđólàcôMaudie….emtinchắcđiều

đótừlâu.”“Á…à,côMaudieđâucónhaikẹocaosu…”Jemcườitoe.“Màybiếtđó,

nhiềukhicôcó thểnóichuyệnkhá thật.Có lần taomờicômột thanhkẹocaosucônóikhông,cámơn,rằng….kẹocaosudínhvàovòmmiệnglàmcôkhôngnóichuyệnđược,”Jemnóimộtcáchthậntrọng.“Điềuđóbộkhônghaysao?”

“Phải,cókhicôấycóthểnóinhữngđiềuhayho.Nhưngdùsaocôcũngkhôngcóđồnghồđeotayvớisợidâychuyền.”

“Thưangài,”Jemnói.“Chúngtôitrântrọngcái…..không,chúngtôitrântrọngmọithứmàngàiđặtvàocâychochúngtôi.Kínhthư,JeremyAtticusFinch.”

“Ôngtađâubiếtanhlàainếuanhkýtênnhưvậy?”Jem tẩy tên anh và viết, “JemFinch”. Tôi ký tên, “JeanLouise Finch

(Scout),”bêndưới.Jemđểláthưvàobìthư.Sánghômsautrênđườngđếntrườnganhchạytrướctôivàdừnglạichỗ

cáicây.Jemđangquaymặtvềphíatôikhianhnhìnlên,vàtôithấyanhtrởnêntrắngbệch.

“Scout!”Tôichạytớichỗanh.Cóaiđóđãtrámlỗbọcđóbằngximăng.“Đừngkhóc,Scout,lúcnày…đừngkhóclúcnày,màykhônglorằng…”

Anhthìthầmvớitôisuốtđườngđếntrường.KhichúngtôivềnhàăntrưaJemnuốtvộinuốtvàng,chạyrahànghiên

vàđứngởbậcthềm.Tôitheoanh.“Chưacóaiđingangđó,”anhnói.NgàyhômsauJemlặplạiviệctrôngchừngcủaanhvàđượcđềnbù.“Ô,chàoôngNathan,”anhnói.“ChàobuổisángJem,Scout,”ôngNathannóikhiđingangqua.“ÔngRadley,”Jemnói.ÔngRadleyquaysang.“ÔngRadlay,ờ…..ôngtrétximăngvàocáilỗởcâyđằngkiakìaạ?”“Phải,”ôngđáp.“Tatrétnóđó.”“Saoônglàmvậy?”

“Câysắpchết.Cháudùngximăngtrétvàokhichúngbệnh.Cháuphảibiếtđiềuđó,Jem.”

Jemkhôngnóigìvềchuyệnđóchođếnchiềutối.Khichúngtôiđingangcáicâycủachúngtôianhvỗmộtcáchtrầmtưvàolớpximăngcủanó,vàvẫnchìmsâutrongsuynghĩ.Cóvẻnhưanhđangbuồnphiềnvìvậytôigiữkhoảngcách.

Như thường lệ, chúng tôiđónbốAtticusđi làmvề tốiđó.Khi tớibậcthềm,Jemnói.“BốAtticus,làmơnnhìnrađằngkiachỗcáicâyđó.”

“Câynào,contrai?”“CáicâyngaygóckhuđấtnhàRadleytrênđườngtớitrườngđó.”“Sao?”“Câyđósắpchếthả?”“Ồ,không,contrai,bốkhôngnghĩthế.Nhinlánókìa,chúngsumsuêvà

xanhum,đâucóchỗnàoúađâu…..”“Thậmchínókhôngbệnhnữahảbố?”“Cáicâyđókhỏemạnhnhưconvậy,Jem.Cóchuyệngì?”“ÔngNathannóicâyđósắpchết.”“Cũngcóthể.Bốchắcôngbiếtnhiềuvềcâycủaônghơnchúngta.”BốAtticusđểchúngtôiởlạihànghiên.Jemtựavàocâycột,cọvaivào

đó.“Anhngứahả,Jem?”Tôihỏimộtcáchhếtsức lịchsự.Anhkhông trả

lời.“VàonhàđiJem.”tôinói.“Látnữađi.”Anhđứngđóchođếnkhiđêmxuống,vàtôichờanh.Khichúngtôiđi

vàonhà,tôithấyanhnãygiờđãkhóc,mặtanhbẩnởnhữngchỗcóthểcónướcmắt,nhưngtôinghĩthậtkỳlạlàtôikhônghềnghetiếnganhkhóc.

Chương8

Vì các lý domà những nhà tiên tri kinh nghiệmnhất ở hạtMaycombcũng không thể hiểu được, năm ấy mùa thu đã chuyển sang mùa đông.Chúngtôicóhaituầnlạnhnhấtkểtừnăm1885,bốAtticuskểôngAverynói

trênĐáRosetta[31]cóviếtrằngkhi trẻconkhôngvânglờichamẹchúng,hútthuốclávàđánhlộn,cácmùasẽthayđổi:Jemvàtôibịnặngbởicáitộigópphầnvàonhữngsailệchbấtthườngcủathiênnhiên,dođógâybấthạnhchohàngxómcủachúngtôivàbựcbộichobảnthânchúngtôi.

BàRadleygiàchếtvàomùađôngnămđó,nhưngcáichếtcủabàchẳnggâyđượcmấyxônxao…hàngxómhiếmkhithấybà,trừlúcbàratướicâychuốihoacủabà.JemvàtôichorằngcuốicùngBobđãgiếtbà,nhưngkhibốAtticus từnhàRadley trởvề,ôngnóibàchếtvìnhữngnguyênnhântựnhiên,trướcsựthấtvọngcủachúngtôi.

“Hỏibốđi,”Jemthìthầm.“Anhhỏiđi,anhlớnnhấtmà.”“Đólàlýdomàyphảihỏibố.”“BốAtticus,”tôihỏi,“bốcógặpôngArthurkhôngạ?”BốAtticusnghiêmnghịnhìntôiquatờbáo,“Bốkhôngthấy.”Jemcảnkhôngchochúngtôihỏithêmnữa.AnhnóibốAtticusvẫncòn

dễsốcvềchúngtôivànhàRadley,vàcódòhỏigìthêmcũngkhôngổn.JemcóýrằngbốAtticusnghĩnhữnghànhđộngcủachúngtôivàođêmmùahèấykhôngđơnthuầnchỉdừnglạiởchỗchơiphécởiđồ.Jemkhôngcócơsởvữngchắcchonhữngýtưởngcủaanh,anhnóiđóchỉ làmộtlinhcảmbấtchợt.

Sánghômsautôi thứcdậy,nhìnracửasổvàgầnnhưchếtđiếngvìsợhãi.Tiếng rú của tôi khiến bốAtticus đang cạo râu trongphòng tắmphảichạyra.

“Tậnthếrồi,bốAtticus!Làmơnlàmcáigìđi….!”Tôilôiôngđếncửasổvàchỉ.

“Ôi,khôngphảiđâu,”ôngnói.“Tuyếtrơiđấymà.”JemhỏibốAtticusliệunórơihoàisao.Jemcũngchưatừngthấytuyết

nhưngmàanhbiếtnó làgì.BốAtticusnóiôngkhôngbiếtgìhơnJemvềtuyết.“Nhưngbốnghĩnếutrờiẩmướtthếnày,nósẽchuyểnthànhmưa.”

ĐiệnthoạireovàbốAtticusrờibànănđếnnghe.“ĐólàEulaMay,”bố

nóikhiquay lại.“Bố tríchnguyênvănnhé….‘VìhạtMaycombkhôngcótuyếtrơitừnăm1885,nênhômnaysẽnghỉhọc’.”

EulaMaylàngườitrựctổngđàiđiệnthoạihàngđầucủaMaycomb.Côđượcgiaoviệcphổbiếnnhữngthôngbáocông,thưmờiđámcưới,phátcòibáocháy,vàchonhữngchỉdẫnsơcứukhibácsỹReynoldsđivắng.

Cuốicùng thìbốAtticusyêucầuchúng tôi trật tự lạivàbắt chúng tôinhìnvàođĩathứcăncủamìnhthayvìrangoàicửasổ,Jemhỏi,“Đắpngườituyếtnhưthếnào,hảbồ?”

“Bốchưatừngbiết,”bốAtticusnói,“Bốkhôngmuốntụiconthấtvọng,nhưngbốerằngkhôngcóđủtuyếtđểlàmmộtquảcầutuyếtnữakìa.”

Calpurniabướcvàonhàvànóibànghĩtrờisẽnhưvậyhoài.Khichúngtôichạyrasânsau,nóđãphủmộtlớptuyếtmềmmỏng.

“Tụimìnhkhôngnênđi lòngvòng trên tuyết,” Jemnói. “Coikìa,mỗibướcchâncủamàylạilàmphíphạmhếtcả.”

Tôinhìnlạinhữngdấuchânsũngnướccủamình.Jemnóirằngnếuchờchođếnkhi tuyết rơi nhiều hơn chúng tôi có thể vunnó lại để làm thànhngườituyết.Tôilèlưỡiraliếmmộtbôngtuyết.Nóbỏngrát.

“Jem,nónóng!”“Nókhôngnóng,nóquálạnhđếnđộđốtcháy.Đừngănnónữa,Scout.

Màyđanglãngphínó.Đểnórơixuống.”“Nhưngemmuốngiẫmlênnó.”“Taobiết,mìnhcóthểđitrêntuyếtởsânnhàcôMaudie.”Jemphóngquasântrước,tôibướctheodấuchânanh.Khichúngtôiđến

vỉahè trướcnhàcôMaudie,ôngAveryđếnbênchúng tôi.Ôngcókhuônmặtđỏlựngvàcáibụngtodướithắtlưng.

“Thấytụibaylàmgìchưa?”Ôngnói.“TuyếtkhôngrơiởhạtMaycomb

từsauvụAppomattox[32].Chínhmấyđứatrẻhưnhưtụibaylàmcácmùathayđổiráo.”

TôitựhỏiliệuôngAverycóbiếtvàomùahèrồichúngtôiđãchămchúháohứcchờđợinhưthếnàođểthấyônglặplạimàntrìnhdiễncủamìnhvàngẫmnghĩrằngnếuđâylàphầnthưởngcủachúngtôi,thìcầnphảinóiđiềugì đóđểđền tội.Tôi khôngngạcnhiên chuyệnôngAvery tậphợpnhữngthốngkêkhítượngcủaôngởđâu:chúngxuấtphátthẳngtừĐáRosetta.

“JemFinch,cháuđóJemFinch!”

“CôMaudiegọianhkìa,Jem.”“Mấyđứacứởngaygiữasânđi.Ngaygầnhànghiêncócâythạchthung

dungbịvùidướituyết.Đừnggiẫmlênnó!”“Dạ,”Jemgọito.“NóđẹplắmhảcôMaudie?”“Đẹpkhỉmốc!Nếutốinayđóngbăngnósẽlàmchếtmấycâyđỗquyên

củacô!”ChiếcmũcũkỹcủacôMaudie láp lánhnhữngtinh thể tuyết.Côđang

cúixuốngđámcâybụinhỏ,chụpchúngtrongnhữngbaovải.Jemhỏicôlàmvậyđểlàmgì.

“Giữchochúngấm,”cônói.“Làmsaohoagiữấmđược?Nóđâucómáulưuthông.”“Côkhôngtrảlờiđượccâuhỏinày,JemFinch.Tấtcảnhữnggìcôbiết

lànếutốinaytrờiđóngbăngthìnhữngcâynàysẽđóngbăng,vìvậycôchechúnglại.Rõchưa?”

“Dạ,côMaudienày?”“Gìnữa,quýông?”“Scoutvàcháucóthểvayíttuyếtcủacôkhông?”“LạyChúa,cứlấyhếtđi!Côcómộtcáigiỏcũdướigầmsàn,hốthếtnó

vôđi.”CôMaudienheomắt.“JemFinch,cháusẽlàmgìvớituyếtcủacô?”“Rồicôsẽthấy,”Jemnói,vàtụitôicậtlựcchuyểntuyếttừsânnhàcô

Maudiesangsânnhàtôi,mộthoạtđộngướtnhẹp.“Mìnhsẽlàmgì,Jem?”Tôihỏi.“Rồimàysẽ thấy,”anhnói. “Bâygiờcầmcáigiỏvàhốthết tuyếtmà

màygomđược từsânsau rasân trước.Đingược theodấuchâncũnghe,”anhcẩnthậndặnthêm.

“Mìnhsẽcómộtembétuyếthả,Jem?”“Không,mộtngườituyếtthựcthụ.Phảilàmcậtlựcđó,nàođi.”Jemchạyrasânsau, lấycâycuốc làmvườnvàbắtđầuđào thậtnhanh

đằngsauđốnggỗ,đểnhữngcongiunanhbắtđượcsangmộtbên.Anhvàonhà, trở ravớimộtcáigiỏmâyđựngquầnáochờgiặt,đổđầyđấtvàovàbưngnórasântrước.

Khichúngtôicóđượcnămgiỏđấtvàhaigiỏtuyết,Jemnóivậylàsẵnsàngđểbắttayvàolàm.

“Anhkhôngnghĩđâylàmộtmớlộnxộnhả?”Tôihỏi.“Bâygiờtrônglộnxộn,nhưnglátnữathìkhôngđâu,”anhnói.Jemômmộtđốngđất,đắpvàomộtụrồithêmtiếpmộtômđấtnữa,và

mộtômnữachođếnkhianhtạoxongmộtbứctượngbánthân.“Jem,emchưatừngnghecóngườituyếtdađenbaogiờ,”tôinói.“Nósẽkhôngđenlâuđâu,”anhcàunhàu.Jemđi kiếm vài cành hồ đào ở sân sau, bện chúng lại, rồi uốn chúng

thànhnhữngkhungxươngđểphủđấtlên.“Nó trông giốngStephanieCrawford với hai tay chống nạnh,” tôi nói.

“Mậpởgiữavàhaicánhtaykhẳngkhiu.”“Taosẽlàmchochúngtohơn.”Jemténướclênphotượngbùnrồiđắp

thêmđất.Anhnhìnnóngẫmnghĩmộthồi,rồianhđắpmộtcáibụngtobêndưới thắt lưng của người tuyết. Jem nhìn tôi, mắt anh nhấp nháy, “ÔngAveryhơicóhìnhdạngmộtngườituyết,đúngkhông?”

Jemvốclênmộtmớtuyếtvàbắtđầutrét lênnó.Anhchỉchophéptôiphủsaulưng,dànhnhữngphầnphơiratrướcchoanh.DầndầnôngAveryhóathànhtrắng.

Dùng nhữngmẩu gỗ làmmắt,mũi,miệng và nút áo, Jem thành côngtrongviệctạomộtôngAverytrôngdữdằn.Mộtthanhcủinữalàmhoàntấtbứctranh.Jembướcluivàngắmcôngtrìnhsángtạocủaanh.

“Nócũngdễthương,héJem,”tôinói.“Coigầngiốngnhưnóđangnóichuyệnvớianh.”

“Thìvậyđó,phảikhông?”Anhbẽnlẽnnói.Chúngtôikhôngđợiđược tới lúcbốAtticusvềdùngbữa trưa,màgọi

điệnvànóichúngtôicómộtngạcnhiênchoông.Ôngcóvẻngạcnhiênthiệtkhi thấyhầuhết tuyếtởsânsauđượcchuyển ra sân trước,nhưngôngnóichúngtôiđãlàmmộtcôngviệctuyệtvời.“Bốkhôngbiếttụiconđãlàmnónhưthếnào,”ôngnóivớiJem,“nhưngtừgiờtrởđibốsẽkhôngcònloconsẽtrởnênnhưthếnàonữa,contrai,consẽluônluôncóýtưởng.”

TaiJemđỏlựngtrướclờikhencủabốAtticus,nhưnganhnhìnmộtcácháingạikhithấybốAtticusbướcluilại.BốAtticusnhìnngườituyếtmộthồi.Ôngnherăngcười,rồicườito.“Contrai,bốkhôngthểnóitrướcconsẽtrởthànhgì….mộtkỹsư,mộtluậtsư,hoặcmộthọasỹvẽchândung.Nhưngconđãphạmtộigầnnhưphỉbángtạiđâytrongsântrước.Chúngtaphảicảitrangthằngchanày.”

BốAtticusđềnghịrằngJemgọtbớtphíatrướccủatạovậtcủaanhmộtchút,thaycâychổichocâycủi,vàgắnmộtcáitạpdềlênnó.

Jemgiảithíchrằngnếuanhlàmvậy,ngườituyếtsẽtrởnênbẩnthỉuvàkhôngcònlàngườituyếtnữa.

“Bốkhôngquantâmnhữnggìconlàm,miễnlàconlàmmộtđiềugìđó,”bốAtticusnói.“Conkhôngthểcứchămchămlàmnhữngbứchíhọavềcáchàngxóm.”

“Khôngphải làmôtả tínhcách,”Jemnói.“Nóchỉ trônggiốngôngấythôi.”

“ÔngAverycóthểkhôngnghĩthế.”“Conbiết làmgì rồi!”Jemnói.Anhphóngrađường,biếnvàosânsau

củacôMaudievàtrởvềđầyhoanhỉ.Anhchụpcáimũcủacôlênđầungườituyếtvànhétcáikéotỉahàngràocủacôvàochỗkhuỳnhraởcánhtaycủanó.BốAtticusnóinhưvậycóvẻđược.

CôMaudiemởcửatrướcvàbướcrahànghiên.Cônhìnsangchúngtôi.Bấtngờcôcườinhănrăng.“JemFinch,”côgọi.“Quỷsứ,mangmũtrảchocô,ôngtướng!”

Jemnhìn bốAtticus, đangđứng lắc đầu. “Cô ấy chỉ làmnhặngxị lênthôi,”ôngnói.“Côấythựcsựbịấntượngvới….côngtrìnhcủacon.”

BốAtticus bước qua lề đường nhà côMaudie, ở đó hai người sôi nổichuyệntrò,đoạnduynhấttôingheđượclà“…dựngmộtnhânvật thiệt là

lường tịnh[33]” trong sân đó! Atticus anh không dạy dỗ bọn nhỏ gì hếttrơn!”

Đến chiều tuyết ngừng rơi, nhiệt độ xuống thấp, và khi đêm xuốngnhữngdựđoántànkhốccủaôngAveryđãthànhsựthực:Calpurniagiữchomọilòsưởitrongnhàcháyrực,nhưngchúngtôivẫnlạnh.KhibốAtticusvềnhàtốiđóôngbảochúngtôiphảiởsuốttrongnhàthôi,vàhỏiCalpurniabàcómuốnởlạivớichúngtôiđêmnaykhông.Calpurnianhìnlêntrầnnhàcaovànhữngcửasổdàirồinóibànghĩbàsẽấmhơnnếuđượcởnhàcủabà.BốAtticusláixeđưabàvề.

Trướckhi tôiđingủbốAtticuschothêmthanvàolòsưởitrongphòngtôi.Ôngnóinhiệtkếchỉmườisáu,đólàđêmlạnhnhấtmàôngtừngbiết,vàrằngngườituyếtcủachúngtôibênngoàiđãđôngcứng.

Nhiềuphútsau,nhưthểcóailaytôithứcdậy.ÁochoàngcủabốAtticusđắpngangngườitôi.“Trờisángrồià?”

“Bécon,dậyđi.”Bố Atticus đang cầm áo choàng tắm và áo khoác của tôi. “Mặc áo

choàngvàotrước,”ôngnói.JemđangđứngcạnhbốAtticus, loạngchoạngvàrốibù.Anhđanggiữ

chặtáokhoácsátcổ,taykianhétkíntrongtúi.Anhcóvẻbéolênmộtcáchkỳcục.

“Nhanhlên,cụccưng,”bốAtticusnói.“Giàyvớcủaconđây.”Đờđẫn,tôimangchúngvào.“Trờisángrồihả?”“Không,mớihơnmộtgiờthôi.Nhanhlên.”Cuốicùngtôinhậnracóđiềugìđókhôngổn.“Chuyệngìvậy?”Đếnlúcđóôngkhôngcầnnóigìnữa.Giốngnhưbọnchimbiếtphảibay

điđâukhi trờimưa, tôicũngbiếtkhuphố tôiđangcóbiếncố.Nhưngâmthanhgiốngtiếnglụaphấtloạchxoạchvàtiếngchânchạygấpkhiếntôichìmvàonỗisợhãivôvọng.

“Ởnhàaivậy?”“NhàcôMaudie,cụccưng,”bốAtticusnhẹnhàngnói.Tạicửatrước,chúngtôithấylửaphunratừnhữngcửasổphòngăncủa

côMaudie.Nhưthểđểkhẳngđịnhnhữnggìchúngtôithấy,còicứuhỏacủathịtrấnrúhếtcỡvàcứởmứcđộđó,cứrúlên.

“Nócháyrồi,phảikhông?”Jemrênrỉ.“Bốelàthế,”bốAtticusnói.“Giờthìngheđây,haiđứa.Đixuốngkia

đứngtrướcnhàRadley.Tránhđường,tụiconhiểukhông?Nhìnxemgióthổihướngnào?”

“Ồ,”Jemnói.“Bộmìnhkhôngphảidọnđồđạcrasao?”“Chưa đâu, con trai. Làm như bố bảo. Giờ chạy đi. Chăm sóc Scout,

nghekhông?Đừngrờimắtkhỏinó.”VớimộtcáiđẩybốAtticuslùachúngtôivềphíacổngtrướcnhàRadley.

ChúngtôiđứngnhìnconđườngđầyngườivàxetrongkhilửalặnglẽnuốtchửngngôinhàcôMaudie.“Saohọkhôngnhanhlên,saohọkhôngnhanhlên…”Jemlầmbầm.

Chúngtôi thấylýdo.Chiếcxecứuhỏacũ,chếtmáyvìtrời lạnh,đangđượcmộtđámđànôngđẩytừthịtrấnvề.Khinhữngngườiđànônggắnvòinướcvàohọngcộtnướccứuhỏa,vòinướcbung ravànướcphun lên, rơiláchtáchtrênvỉahè.

“Ô,Chúaơi,Jem…”Jemvòng tayômtôi.“Suỵt,Scout,”anhnói.“Chưađến lúc lo.Taosẽ

chomàybiếtkhinàophảilo.”Những người đàn ôngMaycomb, mặc quần áo trong hoặc ngoài, dài

hoặcngắnđủcấpđộ,khuânđồđạctrongnhàcôMaudiesangmộtkhusânởbênkia đường.Tôi thấy bốAtticus khiêng chiếc ghế xích đu bằnggỗ sồinặng của côMaudie, và nghĩ ông thật nhạy cảm khi cứumón đồ mà côMaudieyêuquýnhất.

Thỉnh thoảng chúng tôi nghe tiếng la. Rồi khuônmặt ôngAvery xuấthiệntrêncửasổtầngtrên.Ôngđẩytấmnệmrangoàicửasổvànémđồđạcxuốngchođếnkhimọingườilato,“Xuốngđi,Dick!Cầuthangđangcháy!Rađây,ôngAvery!”

ÔngAverybắtđầutrèoracửasổ.“Scout,ôngấybịkẹt…”Jemthởhổnhển.“ÔiChúa…”ÔngAverybịkẹtcứng.TôivùiđầuvàocánhtayJemvàkhôngdámnhìn

nữachođếnkhiJemlato,“Ôngấyrađượcrồi,Scout!Ôngấyổnrồi!”TôinhìnlênthấyôngAverybăngquahànghiêntrêngác.Ôngthảchân

qualancanvàtuộtxuốngtheomộtcâycột.Ôngté,hétlênvàrơixuốngbụicâycủacôMaudie.

BấtngờtôinhậnthấynhữngngườiđànônglùixakhỏinhàcôMaudievàdichuyểndọcconđườngvềphíachúngtôi.Họkhôngmangvácđồđạcnữa.Lửađãđếntầnghaivàlanlênmái:cáckhungcửasổđenkịtnổibậtvớimộtkhốimàucamsốngđộngởgiữa.

“Jem,trôngnónhưquảbíngô…”“Scout,nhìnkìa!”Khói cuộn phía trên nhà tôi và nhà cô Rachel như sươngmù trên bờ

sông,vàngườitađangkéovòinướcvềphíachúng.Đằngsauchúngtôi,xecứuhỏatừAbbottsvillehúcòirẽkhúcquanhvàdừnglại trướcnhàchúngtôi.

“Cuốnsáchđó…”Tôinói.“Cáigì?”Jemhỏi.“CuốnTomSwiftđó,nókhôngphảicủaem,màcủaDill…..”“Đừng lo,Scout,chưađến lúcphải lo,”Jemnói.Anhchỉ.“Nhìnđằng

kiakìa.”

Trongmộtnhómhàngxóm,bốAtticusđangđứnghaitaythọcvàotúiáokhoác.Cóvẻnhưôngđangtheodõimộttrậnbóngđá.CôMaudiebêncạnhông.

“Thấychưa,bốđâucólo,”Jemnói.“Saobốkhôngleolênnócnhà?”“Bốgiàrồi,bốsẽtéhãycổ.”“Anhnghĩtụimìnhcónênkêubốmangđồđạccủamìnhrakhông?”“Đừngquấyrầy,bốbiếtkhinàođếnlúcmà,”Jemnói.XecứuhỏaAbbottsvillebắtđầubơmnướclênnhàchúngtôi.;mộtngười

đànông trênmái chỉ những chỗ cần phunnướcnhất.Tôi nhìn pho tượngThiệtLàLườngTịnhcủachúngtôingảđenvàdầndầnsụmxuống;cáimũcủacôMaudienằmyêntrênđốngtàntích.Tôithấycáikéotỉahàngràocủacô.Trongcáinónggiữangôinhàcủachúngtôi,nhàcủacôMaudievànhàcủacôRachel,nhữngngườiđànôngđãcởiáokhoácvàáochoàngtắmtừlâu.Họchỉmặcáongủvàáosơmingủbỏtrongquầnmàlàmviệc,nhưngtôiý thứcrằngtôidầndầntêcóngởnơi tôiđứng.Jemcốgiữchotôiấm,nhưngđôi tayanhkhôngđủ.Tôigỡ tayanh ravàôm lấyvaimình.Nhảynhótmộtchút,tôicólạicảmgiácởdướichân.

Một xe cứu hỏa khác xuất hiện và dừng trước nhà cô StephanieCrawford.Khôngcóhọngnướcchomộtvòinữa,vànhữngngườiđànôngcốxốiướtnhàcôbằngnhữngbìnhchữacháycầmtay.

MáitônnhàcôMaudiechebớtlửa.Kêurầmmộttiếng,ngôinhàsụpđổ;lửatrànkhắpnơi,tiếptheolàmộtcơnmưamềntừnhữngngườitrêncácmáinhàkếcận,dậptắtcáctialửavànhữngkhúcgỗđangcháy.

Trờiđãrạngtrướckhinhữngngườiđànôngbỏđi,banđầutừngngườimột, rồi từng nhóm. Họ đẩy xe cứu hỏa Maycomb trở lại thị trấn, xeAbbottsvilleđãrútlui,chiếcthứbavẫncònởđó.HômsauchúngtôinhậnranóđếntừClark’sFerry,cáchđâysáumươidặm.

Jemvới tôi băngquađường.CôMaudieđangnhìn chằmchằmcáihốđenbốckhóitrongsânnhàcô,vàbốAtticuslắcđầuđểchochúngtôihiểurằngcôkhôngmuốnnóichuyện.Ôngdẫnchúngtôivềnhà,ômvaichúngtôibăngquaconđườngđầytuyết.ÔngnóilúcnàycôMaudiesẽởtạmnhàcôStephanie.

“Cóaimuốnuốngsôcôlanóngkhông?”Ônghỏi.TôirùngmìnhkhibốAtticusnhómlửalòtrongbếp.

KhiuốngcacaotôithấybốAtticusnhìntôi,lúcđầuvớivẻtòmò,rồisauvớivẻnghiêmkhắc.“BốnhớbốđãbiểuconvớiJemđứngởchỗbốchỉ,”ôngnói.

“Thìtụiconlàmvậymà.Tụiconđứngở…”“Vậycáimềmđócủaai?”“Mềnnào?”“Phải,thưaquýcô,cáimền.Nókhôngphảicủanhàmình.”Tôinhìnxuốngvàthấymìnhđangquấnmộtcáimềnlennâuquanhvai,

theokiểuphụnữdađỏ.“BốAtticus,conkhôngbiết…con…”TôiquaysangJemtìmcâutrảlời,nhưngJemthậmchícònbốirốihơn

tôi.Anhnóianhkhôngbiếtlàmsaonóởđó,tụiconđãlàmđúngnhữnggìbốAtticusbảo,tụiconđứngngaycổngnhàRadleycáchxamọingười,tụiconkhôngxêdịchmộttấc…Jemngừnglại.

“ÔngNathancómặtchỗlửacháy,”anhnóilúngbúng,“conthấyôngấy,con thấy ông ấy, ông ấy đang giật mạnh tấm nệm đó… Bố Atticus, conthề…”

“Khôngsao,contrai.”BốAtticuscườitừtốn.“CóvẻnhưmọingườidânMaycombđềurangoàitốinay,theocáchnàyhaycáchkhác.Jem,cómộtsốgiấygóiđồtrongphòngđựngchénbát,bốnghĩvậy.Đilấyrađâyrồimìnhsẽ…”

“BốAtticus,không!”Jemcóvẻmấtbìnhtĩnh.Anhbắtđầutuônranhữngbímậtcủachúngtôi

ởmọi nơi, hoàn toàn không quan tâm đến sự an toàn của tôi nếu khôngmuốnnóiđếnsựantoàncủachínhanh,khôngchừamộtthứgìcả,lỗhốc,cáiquầnvàmọithứ.

“….ÔngNathantrétximăngvàocâyđó,bốAtticus,vàôngtalàmvậyđểngănkhôngchotụicontìmthấycácthứ….Ôngtađiên,concholàvậy,nhưngườitađồn,nhưngbố,conthềtrướcChúalàôngtachưahềlàmhạitụicon,ôngtakhônghềlàmđautụiconnữakìa,ôngtacóthểcắtcổcontừtainàysangtaikianhưngthayvàođóôngtađãváquầnchocon…Ôngtachưahềlàmgìtụiconhết,bốAtticus….”

BốAtticusnói,“Ồ,contrai,”quádịudàngđếnđộtôithấyhếtsứcphấnkhởi.RõrànglàbốkhôngchúýlờinàoJemnói,vìbốchỉnóilà,“Conđúng.Chúngtanêngiữkínchuyệnnàyvớicáimềnchomình.Mộtngàynàođócó

lẽScoutcóthểcảmơnôngtavìđãđắpchonó.”“Cámơnai?”Tôihỏi.“BooRadley.Tụi con lo nhìnđámcháymàkhôngnhận ra khi ông ra

choàngcáimềnlênvaicon.”BaotửtôitanthànhnướcvàtôisuýtmửanórakhiJemgiơcáimềnra

vàbòvềphíatôi.“Ôngtalẻnrakhỏinhà…vòngqua…lặnglẽ,vàđinhưvậynè!”

Bốnóikhôkhan,“Đừnglấychuyệnnàylàmvinhquang,Jeremy.”Jemnhíumày,“Consẽkhônggâybấtcứchuyệngìchoôngta,”nhưng

tôinhìnthấytialửamạohiểmmớimẻtrongmắtanh.“ThửnghĩcoiScout,”anhnói,“chỉcầnmàyquaylại,màyđãthấyôngta.”

Calpurnia đánh thức chúng tôi lúc chưa. Bố Atticus đã nói chúng tôikhôngcầnđếntrườnghômđó,chúngtôisẽchẳnghọcđượcgìsaukhithiếungủ.Calpurnianóichúngtôiphảilodọndẹplauchùisântrước.

Cáimũ của côMaudienằm trong lớpbăngmỏng, giốngnhư con ruồitronghổphách,vàchúngtôiphảiđàoxuốngđấtđểtìmlạicâykéotỉahàngrào của cô. Chúng tôi tìm thấy cô ở sân sau, đang nhìn chằm chằm vàonhữngcâyđỗquyêncháysémlạnhgiácủacô.

“Tụicháumangtrảmấythứcủacô,côMaudie,”Jemnói.“Tụicháuhếtsứclấylàmtiếc.”

CôMaudienhìnquanh,vàbóngnụcườiquen thuộcphớtqua trênmặtcô.“Côluônmuốncómộtngôinhànhỏhơn,JemFinchà.Đểcóthêmsân.Nghĩcoi,bâygiờcôsẽcóthêmđấtchomấycâyđỗquyêncủacô!”

“Cô không đau lòng sao, cô Maudie?” Tôi hỏi, đầy ngạc nhiên. BốAtticusnóigiatàicủacôchỉcóngôinhà.

“Đaulònghả,bécon?Ôi,côghétcáichuồngbòcũđó.Côđãnghĩđếnviệcđốtrụinócảtrămlần,chỉsợhọđưacôvàoviệntâmthần.”

“Nhưng…”“Nhưng đừng lo cho cô, Jean Louise Finch. Có nhiều cách để làm

chuyệnnàychuyệnnómàcháukhôngbiết.Saocô, cô sẽxâychocômộtngôinhànhỏvàkiếmvàingười thuêphòngvà…ôi,côsẽcócáisânđẹp

nhấtAlabama.NhàBellingrath[34]sẽ trônghếtsức tầm thườngkhicôbắtđầukhuvườncủacô!”

Jemvàtôinhìnnhau.“Làmsaonóbắtlửavậy,côMaudie?”Anhhỏi.

“Côkhôngbiết,Jem.Chắclàcáiốngthônggiótrongnhàbếp,tốiquacôđốtlửatrongđócómấycâytrồngtrongchậu.Nghenóitốiquacháucómộtngườibạnbấtngờ,JeanLouise.”

“Saocôbiết?”“Atticus nói với cô trên đường xuống thị trấn sáng nay. Nói thật với

cháu,côthíchởcạnhcháu.Nhưngcôcũngđủhiểubiếtđểkhôngxenvàochuyệncủacháu.”

CôMaudielàmtôibốirối.Vớihầuhếttàisảnđãbịmấtvàcáisânyêuquýchỉcònlàmộtđốnghỗnđộn,côvẫnquantâmmộtcáchchânthànhvàmạnhmẽđếnnhữngvấnđềcủaJemvàtôi.

Côhẳnđãthấyvẻlúngtúngcủachúngtôi.Cônói,“Điềuduynhất tốihômquacôquantâmlàsựnguyhiểmvàxáođộngmàvụcháygâyra.Toànbộkhunàycóthểbịcháyrụi.ÔngAverychắcphảinằmtrêngiườngcảtuần.Ôngấybịténặng.Ôngấygiàrồiđâucònlàmnhữngviệcnhưvậyđượcvàcôđãnóinhư thếvớiôngấy.Chừngnàocô rảnh tayvàkhi côStephanieCrawfordkhôngdòmngó,côsẽlàmchoôngấymộtcáibánhnướngLanecựcngon.CôStephanieđócứrìnhmòcôngthứclàmbánhnàycủacôsuốtbamươinămnay,vànếucôấynghĩcôsẽchocôtacôngthứcđóchỉbởivìcôởvớicôấythìcôấylầmto.”

TôichorằngnếucôMaudiengãbệnhvàchocôStephaniecôngthứcđó,thìcôấycũngkhônglàmtheo.ĐãcólầncôMaudiechotôixemcôngthứcđó:ngoàicácnguyênliệukhác,côngthứcnàycònghimộttáchđườnglớn.

Đólàmộtngàyyêntĩnh.Khôngkhíquálạnhvàtrongtrẻođếnđộchúngtôinghetiếngđồnghồtòaánkêuláchcách,rổnrangvàcăngthẳngtrướckhibáogiờ.MũicôMaudiecómộtmàumàtrướcđâytôichưatừngthấyvàtôihỏivềnó.

“Côđãngồingoàinàytừsáugiờ,”cônói.“Đếnbâygiờchắcnóbịđóngbăngrồi.”Côgiơhaibàntaylên.Mộtmạnglướinhữngđườngbéxíuđanngangdọctrênlòngbàntay,ngảmàuvìđấtvàmáukhô.

“Cô làm hư tay hết rồi,” Jem nói. “Sao cô không thuê một người damàu?”Giọng của Jem không hềmang vẻ hy sinh tự nguyện khi anh nóithêm,“HoặcScoutvớicháu,tụicháucóthểgiúpcô.”

CôMaudienói,“Cámơncáccháu,nhưngcáccháucócôngviệcriêngbênnhàmà.”Côchỉquasâncủabọntôi.

“ÝcômuốnnóicáitượngLườngTịchhả?”Tôihỏi.“Uichao,tụicháucóthểcàođắpnólêntrongnháymắt.”

CôMaudieenhìntôi,môicôđộngđậymộtcáchlặnglẽ.Bấtchợtcôđặthai taylênđầurồihét lênthíchthú.Khichúngtôirờichỗcô,côvẫncườirinhrích.

Jemnóianhkhôngbiếtcôcóvấnđềgì–côMaudievẫnlànhưvậymà.

Chương9

“Màycóthểrútlạicâuđó,nhóc!”Lệnhnày,tôiđưarachoCecilJacobs,làmộtkhởiđầuchomộtthờikỳ

khóchịuchoJemvàtôi.Nắmtaytôisiếtchặtlạivàtôisẵnsàngbungnóra.BốAtticusđãđevớitôirằngôngsẽdầntôinhừxươngnếunghetôiđánhlộnlầnnữa;tôiđãquálớnvàquátochonhữngtròtrẻconnhưthế,vàtôicàngsớmhọcđượccáchkiềmchế,thìmọingườicànghàilònghơn.Tôiđãnhanhchóngquênđiềuđó.

CecilJacobsđãlàmtôiquên.HômquanórêuraotrongsântrườngrằngbốcủaScoutFinchbiệnhộchobọnmọiđen.Tôiphủnhậnđiềuđó,nhưngkệlạivớiJem.

“Nónóivậylàcóýgì?”Tôihỏi.“Chẳngcógì,”Jemnói.“HỏibốAtticus,bốsẽnóichonghe.”“BốbiệnhộchobọnmọiđenhảbốAtticus?”Tốiđótôihỏiông.“Đươngnhiên.Đừnggọilàmọiđen,Scout.Gọithếdungtụclắm.”“Ởtrườngaicũnggọivậyhết.”“Từgiờtrởđimọingườicứlàmvậytrừmộtngười…”“Đượcrồi,nếubốkhôngmuốnconlớnlênvớikiểuănnóiđóthìsaobố

choconđihọc?”Bốtôinhìntôidịudàng,mắtôngánhlênvẻthúvị.Bấtchấpthỏahiệp

củachúngtôi,chiếndịchtrốnđihọccủatôivẫntiếptụcdướihìnhthứcnàyhoặchìnhthứckháckểtừngàykhóchịutrongngàyđầutiênđếntrườngcủatôi:đầuthángChínrồitôicònbịcảmgiácnảnchí,đờđẫnvànhữngcơnsôiruộtnhẹ.TôiđãphảitrảhaimươilămxuchođặcânđượccọxátđầutôivớiđầuđứacontraingườiđầubếpcủacôRachel,đứabịchứnglácđồngtiềnkhủngkhiếp.Nókhônghết.

Nhưngtôicònưutưvềmộtcụcxươngkhác.“Bộluậtsưlúcnàocũngbiệnhộchobọn…ờ,Dađenhả,bốAtticus?”

“Dĩnhiênvậyrồi,Scout.”“VậysaoCecilnóibốbảovệbọnmọiđen?Nó làmnhưbốđangđiều

hànhmộtlòrượulậuvậy.”BốAtticusthởdài.“ĐơngiảnlàbốđangbiệnhộchomộtngườiDađen-

tênanhtalàTomRobinson.Anhtasốngởmộtkhuđịnhcưnhỏđằngsau

bãi rác thị trấn. Anh ta là thành viên trong giáo phái của Calpurnia, vàCalpurniabiếtrõgiađìnhanhta.bànóihọlàngườiđànghoàng.Scout,conchưađủlớnđểhiểumộtsốđiều,nhưngcónhiềulờiđồntrongthịtrấnvớiýrằngbốkhôngnênlàmgìnhiềutrongviệcbiệnhộchoanhnày.Đólàmộtvụkỳlạ….chođếnmùahènómớiđượcđưaraxử.JohnTaylorkhátửtếkhichochúngtađượchoãnlại…”

“Nếungườitanóibốkhôngnênbiệnhộchoanhta,vậysaobốlạilàm?”“Vìmột số lýdo,”bốAtticusnói. “Lýdochính là,nếubốkhông làm

đượcbốkhôngthểngẩngcaođầutrongthịtrấnnàyđược,bốkhôngthểđạidiệnhạtnàytrongcơquanlậppháp,thậmchíbốkhôngthểbảoconhayJemđừnglàmđiềugìđónữa.”

“Ýbốnếukhôngbiệnhộchongườiđó,Jemvàconsẽkhôngnểphụcbốnữahả?”

“Đạiloạilànhưvậy.”“Tạisao?”“Tạivìbốkhôngthểyêucầuconnểphụcbốnữa.Scout,đơngiảnbởivì

bảnchấtcủamỗicôngviệc,mỗiluậtsưtrongđờimìnhítnhấtcómộtvụtácđộngđếncánhânôngta.Vụnàylàcủabố,bốcholàvậy.Concóthểnghemộtsốlờiđồnxấuvềvụnàyởtrường,nhưngnếuđượcthìhãylàmchobốmộtđiều:conhãyngẩngcaođầuvàhạnắmđấmxuống.Chodùainóibấtcứđiềugìvớicon,đừngđểchúngkhiếnconnổigiận.Cốđấu tranhbằngcáiđầucủaconchomộtsựthayđổi…..Đâylàmộtviệctốt,chodùnócảntrởviệchọc.”

“BốAtticus,mìnhsẽthắngchứ?”“Không,cụccưng.”“Vậytạisao….”“Đơngiảnbởivìchodùchúngtađãbịđánhbạimộttrămnămtrướckhi

chúng ta bắt đầu thì đó cũng đâu phải là lý do khiến chúng ta không cốthắng,”bốAtticusnói.

“BốnóigiốngnhưanhhọIkeFinch,”tôinói.IkeFinchlàmộtcựubinhmiềnNamthờiNộichiếnduynhấtcònsốngcủahạtMaycomb.ÔngcóbộrâukiểutướngHoodmàôngrấttựhào.ÍtnhấtmỗinămmộtlầnbốAtticus,Jemvàtôiđếnthămông,vàtôithườngphảihônông.Đólàmộtđiềukhủngkhiếp.Jemvàtôi lắngnghemộtcáchkínhtrọngkhibốAtticusvàbácIkenhắc lại cuộcchiến tranh. “Choanhbiết,Atticus,”bác Ikevẫnnói, “Hiệp

ướcDunghòaMissouri[35] chính là thứđáđánhbại chúng ta, nhưngnếuphảisốnglạithờiđómộtlầnnữatôisẽđilạiđúngtừngbướcynhưtôiđãlàmtrướcđâyvàhơnnữalầnnàytôisẽhạgụcbọnchúng…Vàonăm1864,khi tướngStonewall Jackson tỉnh lạivớicâu-xin lỗicácanh,nhữngchàng

trai trẻ tuổi.LúcấythìOl’BlueLight[36]đãlênthiênđàngrồi,cầuChúanguôigiận….”

“Lạiđây,Scout,”bốAtticusnói.Tôibòlênđùivàrúcđầudướicằmông.Ông ôm và ru tôi dịu dàng. “Lần này khác,” ông nói. “Lần này chúng ta

không chiến đấu với bọnYankee[37],mà đang chiến đấu với bạn bè củamình.Nhưnghãynhớđiềunày,dùchomọiviệccócayđắngthếnàođinữa,họvẫnlàbạnbècủachúngtavàđâyvẫnlànhàcủachúngta.”

Với ý nghĩ này trong đầu, hôm sau tôi đối mặt với Cecil trong sântrường.“Màyrútlạilờinóiđókhông,nhóc?”

“Màykiếmchuyệnvớitaotrước!”Nógàolên.“Nhàtaonóibamàylàmộtkẻđánghổthẹnvàthằngmọiđenđóphảibịtreocổởthápnước!”

Tôinhắmkỹvàonó,rồinhớlạinhữnggìbốAtticusnói,tôibuôngnắmđấmxuốngvàbỏđi.Câu“Scout làmộtđứa-hèn-nhát!”vang lên trong taitôi.Đólàlầnđầutôitừbỏmộtcuộcđánhlộn.

Dù thếnào thìnếuđánhnhauvớiCecil tôisẽphụ lòngbốAtticus.BốAtticushiếmkhiJemvàtôilàmđiềugìđóchoông.Tôicóthểchấpnhậnbịgọilàkẻhènnhátvìông.Tôicóthểcựckỳngonlànhvìđãnhớlạilờibố,vàcẫntiếptụcngonlànhnhưthếtrongbatuần.RồiGiángsinhđếnvàtaihọagiángxuống.

JemvàtôinghĩtớiGiángsinhvớinhữngcảmxúclẫnlộn.KhíacạnhhayholàcâyGiángsinhvàsựcómặtcủachúJackFinch.NgàyáplễGiángsinhnàochúngtôicũngđiđónchúJacktạinhàgaMaycomb,vàchúsẽởlạivớichúngtôimộttuần.

Một cú tung đồng tiền là cho thấy ngay bản chất bất biến của bácAlexandravàFrancis.

Tôi cho rằng mình nên kể cả bác Jimmy, chồng của bác Alexandra,nhưngvìbáckhônghềnóivớitôimộttiếngnàotrongđờitôingoạitrừmộtlầnbácbảo,“Xuốngkhỏihàngrào,”nêntôithấychẳngcólýdogìđểchúýđếnbácấycả.MàcảbácAlexandracũngvậynữa.Hồixưa,trongcơnbộtphát tìnhthân,bácấyvàJimmyđãchorađờimộtđứacontrai tênHenry,taynàyđãbỏnhàđingaykhicóđủkhảnăng, lậpgiađình,vàchorađời

Francis.HenryvàvợgửiFrancisởnhàôngbànộinómỗiGiángsinh, rồitheođuổinhữnglạcthúriêngcủahọ.

Dùcó thởdàibaonhiêu cũngkhông thuyếtphụcđượcbốAtticus chochúng tôi đón Giáng sinh ở nhà. Chúng tôi luôn về Finch’s Landing vàoGiángsinhtừhồitôibắtđầunhớđượctớigiờ.ChuyệnbácAlexandralàmộtđầubếp tuyệtvờicũng làmộtđềnbùchoviệcbịbuộcphải trảiquakỳ lễthánh với Francis Hancock. Nó lớn hơn tôimột tuổi, và nói chung là tôitránhnó:nóthíchthúmọithứtôiphảnđối,vàkhôngưanhữngtròtiêukhiểnchânchấtcủatôi.

BácAlexandralàchịcủabốAtticus,nhưngkhiJemnóivớitôivềnhữngtrẻsơsinhbịđánhtráovàanhchịemruột,tôikếtluậnrằngbácđãbịđánhtráokhirađời,rằngôngbànộitôichắcđãnhậnđượcmộtCrawfordthayvìmộtFinch.Nếutôiđãtừngấpủcáckháiniệmbíẩnvềnhữngngọnnúivốncóvẻámảnhcácluậtsưvàquantòa,thìbácAlexandrasẽgiốngvớingọnEverest:suốtthờithơấucủatôi,báclạnhlẽovàởnguyênđó.

KhichúJacknhảyxuốngkhỏixelửavàongàyáplễGiángsinh,chúngtôiphảichờngườikhuânvác traochochúhaicái túidài. Jemvà tôi luônnghĩthậttứccườikhichúJackhônphớtlênmábốAtticus;cảđờitụitôichỉđượcthấyhaingườiđànônghônnhaulàhọ.ChúJackbắttayJemvàtungtôilêncao,nhưngkhôngđủcao:chúJackthấphơnbốAtticusmộtcáiđầu;chúnhóccủagiađình,chúlàemcủabácAlexandra.Chúvàbáctrônggiốngnhau,nhưngchúJacktậndụngđượckhuônmặtcủamình:chúngtôichẳngbaogiờphảicảnhgiácvớicáimũivàchiếccằmnhọncủachú.

Chúlàmộttrongsốvàiconngườikhoahọcmàkhônghềlàmtôikhiếpsợ,cólẽvìchúchưabaogiờcưxửnhưmộtbácsĩ.BấtcứkhinàochúlàmmộtviệcchămsócnhonhỏgìđóthaychoJemđốivớitôi,nhưlấymộtcáidằmrakhỏichân,chúsẽnóichínhxácviệcchúsắplàm,chochúngtôiướctínhvềmứcđộgâyđaucủanó,vàgiảithíchcôngdụngcủabấtcứcáikẹpnàochúdùng.MộtGiángsinhnọ,tôitrốnvàogócômcáidằmxoắntrongbànchân,khôngchoaiđếngần.KhichúJackbắtgặptôi,chúkhiếntôiphálêncườivềchuyệnmộttaythuyếtgiáorấtghétđinhàthờđếnđộmỗingàyôngđềumặcáokhoácngủđứngởcổng,hútbátđiếuvànóinhữngbàithuyếtgiáonămphútchobấtcứkháchquađườngnàocầnsựthưtháitinhthần.Tôingắtngangđểhỏichúchừngnàochúsẽrútcáidằmra,nhưngchúđãgiơlêncáidằmdínhmáutrongcáinhípvànóichúđãrútnóratronglúctôiđangcườingặtnghẽo,đólàthứđượcgọilàtínhtươngđối.

“Cócáigìtrongmấycáitúiđóvậy?”Tôihỏichú,chỉmấycáigóidàimàngườikhuânvácđưachochú.

“Khôngphảiviệccủacháu,”chúnói.Jemnói,“RoseAylmerkhỏekhôngạ?”RoseAylmerlàconmèocủachúJack.Nólàconmèocáivàngtuyệtđẹp

màchúJackxếpvàoloạimộttrongvàigiốngcáimàchúcóthểchịuđựngsuốtđời.Chúthòtayvàotúiáokhoáclôiramấybứcảnhchụp.Chúngtôingắmnghíachúng.

“Nómậplênhá,”tôinói.“Chúnghĩthế.Nóănhếtmọingóntayvàlỗtaibỏlạiởbệnhviện.”“Ối,chuyệngìthổtảthế,”tôinói.“Cháunóigì?”BốAtticus nói, “Đừng chú ý đến nó, Jack.Con bé đang thử chú đấy.

Calpurnianóiconbébiếtrủarấtlưuloátcảtuầnnay.”ChúJacknhướnmàyvàchẳngnóigì.Tôiđangthựchiệnmộtlýthuyết

mơ hồ, ngoài sức hấp dẫn tự nhiên của những từ như thế, rằng nếu bốAtticuspháthiệnratôiđãlượmlặtnhữngtừnhưvậyởtrườnghọcôngsẽkhôngbắttôiđihọcnữa.

Nhưngtrongbữaăntốiđókhitôiyêucầuchúđưagiùmtôimiếnggiămbôngchếttiệt,chúJackchỉvàotôi.“Ănxongragặpriêngchúnhé,côbé,”chúnói.

Ăntốixong,chúJackraphòngkháchvàngồixuống.Chúvỗđùichotôiđếnngồi trênđùichú.Tôi thíchngửichú:chúgiốngnhưchairươuvàđôikhicómùingọtngàothúvị.Chúvénmớtócởtrántôivànhìntôi.“CháugiốngAtticushơnmẹcháunhiều,”chúnói.“Cháucũnglớnsovớicáiquầncháumặcmộtchút.”

“Cháunghĩlànórấtvừa.”“Hiệngiờcháuthíchnhữngtừnhưchếttiệtvàquỷsứ,phảikhông?”Tôinóitôicholàvậy.“Chúthìkhông,”chúnói,“khôngthíchtrừkhicósựkhiêukhíchdữdội

khiếnchúmuốnxàitớichúng.Chúsẽởđâymộttuần,vàchúkhôngmuốnnghebấtcứtừnàogiốngvậytrongkhichúởđây.Scout,cháusẽgặprắcrốinếucháutiếptụcnóinhữngđiềunhưthế.Cháumuốnlớnlêntrởthànhmộtquýcô,đúngkhông?”

Tôinóikhônghẳnlắm.“Dĩnhiênlàcháumuốn.Thôibâygiờmìnhlạichỗcâythôngđi.”

Chúngtôi trangtrícâythôngchođếnkhiđingủ,vàđêmđótôimơvềhaigóidàichoJemvàtôi.SánghômsauJemvàtôilaovàochúng:chúnglàcủabốAtticus,bốđãviếtthưbảochúJackmuachúngchotụitôi,vàchúnglàthứbọntôiđãhỏixin.

“Đừngchĩasúngtrongnhà,”bốAtticusnói,khiJemnhắmvàomộtbứctranhtrêntường.

“Anhphảidạytụinócáchbắn,”chúJacknói.“Đólàviệccủachú,”bốAtticusnói.“Tôichỉchấpthuậnđiềukhôngthể

tránhkhỏi.”BốAtticusphảidùnggiọngnóiởphápđìnhmớikéođượcchúngtôikhỏi

câythông.ÔngkhôngchochúngtôimangcâysúnghơicủachúngtôiđếnLanding(TôiđãnghĩđếnviệcbắnFrancis)vànóinếuchúngtôiphạmmộthànhđộngsailầmôngsẽtịchthuchúngvĩnhviễn.

Finch’sLandinggồmbatrămsáumươisáubậccấptừmộtmỏmđácaođixuốngvàkếtthúcởmộtđêchắnsóng.Xuôitheodòngsông,bênkiamỏmđá, làvết tích củamộtbãi bốcdỡbôngvải, nơinhữngngườiDađennhàFinch chất cáckiệnhàngvànông sản, dỡnhữngkhối nướcđá, bộtmì vàđường,nôngcụ,vàquầnáochophụnữ.Mộtconđườnghaivếtlúnchạytừbờsôngvàbiếnmấtgiữanhữnghàngcâytối.Cuốiđườnglàngôinhàtrắnghaitầngvớihànghiênbaoquanhởcảtrênlầuvàtầngtrệt.Lúcvềgià,cụtổSimonFinchcủachúngtôiđãxâynóđểlàmvuilòngngườivợhaycằnnhằncủaông;nhưngvớicáchànghiên,mọinéttươngđồngvớinhữngngôinhàbìnhthườngởthờiđạicủanókết thúc.NhữngsắpxếpbêntrongcủangôinhàFinchbiểuthịsựthậtthàcủaSimonvàsựtựtintuyệtđốicủaôngkhixétđoánconcháumình.

Trên lầu có sáu phòng ngủ, bốn cho tám trẻ gái, một cho WelcomeFinch,contraiduynhất,vàmộtchohọhàngđếnchơi.Kháđơngiản;nhưngphòngcủađámcongáichỉcómộtcầuthangđilên,phòngcủaWelcomevàphòngcủakháchđibằngcầuthangkhác.Cầuthanglênphòngcongáinằmtrongphòngngủcủabamáchúngngay tầng trệt, vì vậySimon luôn luônbiếtgiờgiấcđivềbanđêmcủalũcongáiông.

Cómộtnhàbếptáchkhỏiphầncònlạicủangôinhà,nốinhaubằngmộtlối đi hẹp bằng gỗ; trong sân sau cómột cái chuông gỉ trênmột cây sào,đượcdùngđểtậptrungnhâncôngnôngtrạihoặcpháttínhiệubáonguy;trênmáicómộtsânthượngvớilancanbaoquanh,nhưngkhôngcóquảphụnào

đi dạo trên đó cả[38]-từ chỗ đó, Simon theo dõi các đốc công, quan sátthuyềnbètrênsông,vànhìnvàosinhhoạtcủanhữngchủđấtxungquanh.

CùngvớingôinhàlàtruyềnthuyếtbìnhthườngvềcácYankee:mộtphụnữnhàFinch,vừamớiđínhhôn,đãmặchếtquầnáocướicủamìnhđểcứuchúngkhỏinhữngkẻcướpbóctrongvùng;bàbịkẹtngaycửadẫnđếncầuthanglênphòngcongáinhưngđượcxốinướcvàovàcuốicùngcũngđấylọtđượcqua.KhichúngtôiđếnLanding,bácAlexandrahônchúJack,FrancishônchúJack,bácJimmylặnglẽbắt taychúJack,Jemvàtôi traoquàcủachúngtôichoFrancis,nócũngchotụitôimộtmónquà.Jemcảmnhậnđượctuổicủaanhvàbịhútvềphíangườilớnnênanhđểtôichơivớiđứacháuhọcủachúngtôi.Francislêntámvàchảidầuvuốtmáitócnórasau.

“Giángsinhmàyđượcchocáigì?”Tôihỏimộtcáchlịchsự.“Đúngthứtaoyêucầu,”nónói.Francisđãđòimộtcáiquầnlửng,một

cáicặpdamàuđỏ,nămáosơmivàmộtcáinơbướmthả.“Vậylàquábảnhrồi,”tôinóixạo.“Jemvớitaođượchaikhẩusúnghơi,

vàJemcómộtbộthínghiệmhóahọc….”“Chắclàthứđồchơichứgì.”“Không,mộtbộthiệt.Anhấysẽ làmchotaomột thứmựcvôhình,và

taosẽdùngnóviếtthưchoDill.”Francishỏicôngdụngcủathứđó.“Màykhônghìnhdungđượcvẻmặtcủanókhinónhậnlá thưcủatao

màkhôngcógìtrongđósao?Cáiđólàmnóđiênlênđược.”ViệcnóichuyệnvớiFrancischotôicảmgiácđangchìmtừtừxuốngđáy

đạidương.Nólàđứabéđángchánnhấttôitừnggặp.VìnósốngởMobile,nókhôngthểthôngtinvềtôichobangiámhiệutrường,nhưngtìmcáchnóimọithứnóbiếtchobácAlexandra,rồibàlạikểhếtchobốAtticusnghe,ônghoặcquênnóhoặctráchmắngtôi,tùytheocáigìđánhvàotrítưởngtượngcủaông.NhưnglầnduynhấttôitừngnghebốAtticusnóichuyệngaygắtvớingườikháclàkhicólầntôingheôngnói,“Chịà,emlàmđiềutốtnhấttrongkhảnăngmìnhchochúng!”Chuyệnlầnđócóliênquanđếnviệctôicứmặcbộáoliềnquầnsuốt.

BácAlexandrachúýquáđángđếnvấnđềquầnáocủatôi.Tôihầunhưkhôngthểhyvọngtrởthànhmộtquýcônếucứmặcquầnchẽn;tôinóimìnhkhôngthểlàmgìtrongbộáováy,bácnóirằngtôikhôngcónhiệmvụlàmnhững việc đòi hỏimặc quần tây.Quan điểm của bácAlexandra về cungcáchcủatôiliênquantớiviệcchơivớinhữngbếplònhỏ,bồđồphatràvàđeovòngcổhiệuAdd-A-Pearlmàbácchotôikhitôimớirađời,hơnnữatôiphảilàmộttianắngấmtrongcuộcđờicôđộccủabốtôi.Tôiđưaraýkiếnrằngngườitacóthểlàtianắngchiếcquầntâycũngđượcmà,nhưngbácnói

rằngngườitaphảicưxửgiốngnhưmộttianắng,rằngtôiđượcsinhratốtđẹpnhưngmỗinămmộttệhạihơn.Báclàmtổnthươngtìnhcảmcủatôivàgâyphiềnhàchotôi,nhưngkhitôihỏibốAtticusvềchuyệnnày,ôngnóiđãcóđủnhữngtianắngtronggiađìnhnàyvàtôicứloviệccủatôi,ôngkhôngưutưlắmvềcungcáchcủatôi.

ỞbữaănGiángsinh,tôingồitạichiếcbànnhỏtrongphòngăn;JemvàFrancisngồivớingườilớntạibànănlớn.BácAlexandratiếptụccôlậptôirấtlâusaukhiJemvàFrancistiếndầnđếnbànănlớn.Tôithườngtựhỏibácnghĩ tôisẽ làmgì,đứnglênvànémmộtcáigìđóchăng?Đôikhi tôinghĩđếnviệcnóivớibácnếubácchophéptôingồitạibànlớnvớinhữngngườikiachỉmộtlầnthôi,tôisẽchứngminhchobácthấytôicóthểlịchsựđếnthếnào;rốtcuộc, tôiănởnhàmỗingàyvàkhôngxảyra thiệthạigìđángkể.KhitôixinbốAtticussửdụngảnhhưởngcủaông,ôngnóiôngchảcóảnhhưởnggìcả….chúngta làkhách,chúngtangồivàonơibácbảochúngtangồi.ÔngcũngnóibácAlexandrakhônghiểucongáinhiều,báckhôngcócongái.

Nhưngtàinấunướngcủabácbùđắpchomọithứ:bamónthịt,raumùahè từnhữngchiếckệ trong tủđựng thứcăn;dưahồđào,hai loạibánhvàmóntrángmiệngtráicâytrộndừatạothànhmộtbữaGiángsinhkhiêmtốn.Sauđó,ngườilớnsangphòngkháchvàngồirảiráctrongtrạngtháilừđừ.Jemnằmtrênsànnhàvàtôiđirasânsau.“Mặcáokhoácvào,”bốAtticusnóimộtcáchlơmơ,vìvậytôikhôngngheông.

Francisngồicạnhtôitrênbậcthềmsaunhà.“Bữaănthiệthếtý,”tôinói.“Bànộilàđầubếptuyệnvời,”Francisnói.“Bàsẽdạytaocáchnấuăn.”“Contraikhôngnấubếp.”Tôicườihinhhíc trướcýnghĩJemmặccái

tạpdề.“Bànộinóitấtcảđànôngphảihọcnấuăn,rằngđànôngphảichămsóc

vợvàphụcvụhọkhihọcảmthấykhôngthoảimái,”thằngcháuhọtôinói.“TaokhôngmuốnDillphụcvụtao,”tôinói.“Taothíchphụcvụnóhơn.”“Dill?”“Phải.Chưanóigìvềchuyệnđó,nhưngtụitaosẽcướinhaungaykhitụi

taolớnlên.Mùahèrồinóhỏicướitao.”Francischếnhạo.“Cóvấnđềgìvớinóhả?”Tôihỏi.“Đâucóchuyệngìvớinóđâu.”“Ýmàynóicái thằngẻolảmàbànộinóimỗimùahèđềuvềởvớicô

Rachelđóhả?”“Đóđúnglàngườitaomuốnnói.”“Taorànhnóquámà,”Francisnói.“Cáigìvềnó?”“Bànộinóinókhôngcónhà….”

“Cómà,nósốngởMeridian.”“…nóchỉđượcchuyểntừnhàngườibàconnàyđếnnhàngườibàcon

khác,còncôRachellogiữnóvàomỗimùahè.”“Francis,khôngphảivậy!”Franciscườivàomặttôi.“Cókhimàyquángốc,JeanLouise.Taođoán

màychẳngbiếtgìhơn.”“Ýmàylàsao?”“NếuôngAtticusđểmàychạychơiloanhquanhvớimấyconchólạc,thì

đólàviệccủariêngông,giốngnhưbànộinói,vìvậyđókhôngphảilàlỗicủamày.NgoàirataonghĩnếuôngAtticuslàmộtkẻyêubọnmọiđenthìđócũngkhôngphảilàlỗicủamày,nhưngtaoởđâyđểnóivớimàychuyệnđóchắcchắnlàmxấumặtnhữngngườicònlạicủadònghọnày….”

“Francis,màymuốnnóicáiquáiquỷgìvậy?”“Taonóivậyđó.Bànộinóichuyệnbamàyđểtụimàysốngbừabãitùy

ýđãđủtệrồi,nhưnggiờônglạitérathànhkẻyêubọnmọiđenthìchúngtasẽkhôngbaogiờcóthểđilạitrênđườngphốMaycombđượcnữa.Ôngấyđanghủyhoạidònghọnày,ôngđanglàmvậyđó.”

Francisđứngdậyvàchạyxuốnglốiđihẹpdẫntớinhàbếpcũ.Ởkhoảngcáchantoànnólato,“Bamàychẳnglàgìngoàimộtkẻyêubọnmọiđen!”

“Khôngphảithế!”tôigầmlên.“Taokhôngbiếtmàyđangnóivềcáigì,nhưngtốtnhấtmàynênnhưngtrònàyngaylậptức!”

Tôiphóngkhỏibậc thềmvà chạyxuống lối đi.Tôi tómcổFrancisdễdàngvàbảonórútlạilờinóingay.

Francis vùng thoát và chạy nhanh vào nhà bếp cũ. “Đồ yêu bọn mọiđen!”Nógàolên.

Khirìnhconmồicủamình,tốtnhấtlàcứthongthả.Chẳngnóigì,nhưngchắcchắnnósẽtòmòvàhiệnra.Francisxuấthiệnngaycửabếp.“Màyvẫncònnổisùnghả,JeanLouise?”Nóngậpngừnghỏi.

“Chẳngcógìđểnói,”tôiđáp.Francisbướclênlốiđi.“Màyrútlạilờinóiđókhông,Fra-a-ancis?”Nhưngtôiđãđộngthủquá

nhanh.Francisluitrởvàonhàbếp,vìvậytôirútvềbậcthềm.Tôicóthểchờmột cách kiên nhẫn. Tôi đã ngồi đó có lẽ cỡ năm phút thì nghe bácAlexandragọi:

“Francisđâurồi?”“Nóởtrongbếp.”“Nóbiếtnókhôngđượcchơitrongđómà.”Francisbướcrakhỏicửavàgàolên,“Bànội,côấynhốtcontrongnày,

khôngchora!”“Chuyệngìvậy,JeanLouise?”Tôi nhìn lênbácAlexandra. “Cháukhôngnhốt nó trongđó, bác, cháu

khônggiữnó.”“Có,nócó,”Francislato,“nókhôngchoconra!”“Tụibaylàmnhặngxịlênđóhả?”“JeanLouisenổisùngvớicon,bànội,”Franciskêulên.“Francis,rakhỏiđó!JeanLouise,nếubáccònnghecháunóimộttừnào

như thếnữabácsẽmáchbacháu.Hồinãybácnghecháunói từquáiquỷphảikhông?”

“Khôngạ.”“Bácnghĩlàcó.Tốthơnlàđừngđểbácnghetừđólầnnữa.”BácAlexandralàngườirìnhngheởhiênsau.KhibácđikhuấtFrancisló

đầuranhănnhởcười.“Đừngcólừatao,”nónói.Nóphóngrasânvàgiữkhoảngcách,đãnhữngbụicỏ,thỉnhthoảngquay

sangcườitôi.Jemxuấthiệntrênhiênnhà,nhìnchúngtôi,rồibỏđi.Francistrèolêncâymimosa,tuộtxuống,đúthaitayvàotúiquầnvàđivòngquanhsân.“Ha!”nónói.Tôihỏinónghĩnó làai,chúJackchắc?Francisnóinónghĩlàtôiđãbịrầyrồi,tôichỉnênngồiđóvàđểnóyên.

“Taokhôngthèmquấymày,”tôinói.Francisnhìnkỹtôi,kếtluậnrằngtôiđãbịkhuấtphục,vàngânngakhe

khẽ,“Đồyêubọnmọiđen…”

Lầnnày, tôiđấmvàorăngcửacủanóđếntoácdađốtngóntay tới tậnxương.Taytráitôitêdại,tôichuyểnsangđánhbằngtayphải,nhưngkhôngđượclâu.ChúJackgiữchặthaicánhtaytôisáthôngvànói.“Đứngim!”

BácAlexandrachămsócFrancis,lấykhăntaychùinướcmắtchonó,xoađầunó,vỗmánó.BốAtticus,Jem,vàchúJimmyratớihiênsauthìFrancisbắtđầugào.

“Đứanàogâysựtrước?”ChúJackhỏi.Francis và tôi chỉ nhau. “Bànội,” nóhét, “nógọi con là conđiếm rồi

nhảyxổvàocon!”“Đúngkhông,Scout?”ChúJackhỏi.“Cháucholànhưvậy.”KhichúJacknhìntôi,nétmặtchúgiốnghệtmặtbácAlexandra.“Cháu

cóbiết là chúđãnói rằngcháu sẽgặp rắc rốinếudùngnhững từnhư thếkhông?Chúcónóivớicháurồi,đúngkhông?”

“Vâng,nhưng…..”“Giờcháugặprắcrốirồiđó.Đứngđó.”Tôi đang cânnhắchoặcđứngđóhoặc chạyđi vànấnnákhôngquyết

địnhquá lâu: tôiquayngườiđểchạy trốnnhưngchúJacknhanhhơn.Tôithấymìnhđộtnhiêndímặtxuốngnhìnmộtconkiếnbéxíuvậtlộnvớivụnbánhmìtrêncỏ.

“Cháukhôngbaogiờnóichuyệnlạivớichúchừngnàocháucònsống!Cháughétchúvàcoithườngchúvàhyvọngmaichúchết!”Mộttuyênbốcóvẻnhưkhích lệ chú Jack, nhiềuhơnbất cứgì khác.Tôi chạyđến chỗbốAtticustìmsựvỗvề,nhưngôngnóirằngtôiđángbịnhưvậyvàđâylàlúcchúngtôinênvềnhà.Tôichuivàobăngsauxemàkhôngchàotạmbiệtbấtcứai,vàtớinhàtôichạyvàophòngmình,đóngsầmcửalại.Jemcốnóiđiềugìtốtđẹp,nhưngtôikhôngđểanhnói.

Tôixemxétthiệthại,chỉcóbảyhaytámdấuđỏ,vàtôiđangngẫmnghĩvềtínhtươngđốithìngheaiđógõcửa.Tôihỏiai;chúJacktrảlời.

“Điđi!”ChúJacknóinếutôinóigiốngvậychúsẽđánhbạitôilầnnữa.ChúJacknóinếutôinóigiốngvậychúsẽđánhbạitôilầnnữa,vìvậytôi

imlặng.Khichúbướcvàophòng,tôirútvàomộtgócvàquaylưnglạichú.“Scout,”chúnói,“cháuvẫnghétchúsao?”

“Chúcứnóiđi.”“Chà,chúkhôngnghĩcháuvẫncònghétchú,”chúnói.“Chúthấtvọng

vềcháu…….cháuđángbịnhưvậyvàcháubiếtđiềuđó.”“Cháuchẳngbiếtgìcả.”“Cụccưng,cháukhôngthểcứgọingườitalà…..”“Chúkhôngcôngbằng,”tôinói,“chúkhôngcôngbằng.”ChúJacknhướnmày.“Khôngcôngbằng?Nhưthếnào?”“Chú thiệt là tốt, chú Jack, và cháu cho rằng cháuvẫnyêu chúbất kể

nhữnggìchúđãlàm,nhưngchúkhônghiểutrẻconnhiều.”ChúJackchốngnạnhvànhìnxuốngtôi.“Vàtạisaochúkhônghiểutrẻ

con,côJeanLouise?Kiểucưxửnhưcủacháuchẳngđòihỏihiểunhiều.Thếlàbừabãi,lộnxộn,vàthôlỗ….”

“Chúcóchocháucơhộinóichúnghekhông?Cháukhôngcóýhỗnláovớichú,cháuchỉđangcốnóivớichú.”

ChúJackngồixuốnggiường.Chúnhíumàylạivànhìntôitừdướihànglôngmàyđó.“Bắtđầuđi,”chúnói.

Tôihítmộthơidài.“Đượcrồi,thứnhấtlàchúkhôngbaogiờngưnglạiđểchocháuđượckểlạichuyệnđótheocáchcủacháu….chúchỉtấncôngcháu.KhiJemvàcháugâylộn,bốAtticuskhôngbaogiờlắngngheýkiếncủaJemvềchuyệnđó,ôngcònlắngngheýkiếncủacháunữa,vàthứhailàchúcóbảocháuđừngbaogiờdùngnhữngtừnhưthếtrừtrongtrườnghợpbịkhiêukhíchquámức,vàFrancisđãkhiêukhíchcháuđủđểcháunệnvỡđầunó….”

ChúJackgãiđầu.“Chuyệnđótheocáchkểcủacháulàsao,Scout?”“FrancisgọibốAtticuslàcáigìđóvàcháukhôngtínhnhắclạinó.”“Francisgọibaconlàgi?”“Kẻyêubọnmọiđen.Cháukhôngbiếtchắcnghĩacủanó,nhưngkiểu

Francis nói câu đó…nói với chúmột điều này nghe chú Jack, cháu sẽ làđồ…..cháuthềtrướcChúanếucháucònngồiđóvàđểnónóiđiềugìđóvềbốAtticus.”

“NógọibốAtticusnhưvậyhả?”“Phải,nónóivậy,cònhơnvậynữa.NónóibốAtticuslàsựhủyhoạicủa

dònghọnàyvàbốđãđểchoJemvàcháusốngbừabãi…..”

QuavẻmặtchúJack,tôinghĩmìnhbịrắcrốinữa.Khichúnói,“Chúngtasẽxemxétvụnày,”thìtôibiếtchínhFrancismớibịrắcrối.“Chúnghĩtốinaymìnhsẽđếnđó.”

“Thôiđi,bỏquachuyệnnàyđi.Cháunănnỉđấy.”“Chú không có ý định bỏ qua,” chú nói, “Alexandra phải biết chuyện

này.Ýtưởngvề…cứchờchotớikhichútrừngphạtđượcthằngbénày….”“ChúJack,làmơnhứavớicháumộtđiều,cháunănnỉ.Hứalàkhôngnói

vớibốAtticus chuyệnnày.Có lầnbố….bốyêu cầu cháuđừngđểbất cứđiềugìcháunghevềbốlàmcháunổikhùnglên,vàcháuthàđểbốnghĩtụicháuđánhnhauvìđiềugìkháccònhơn.Làmơnhứa…..”

“NhưngchúkhôngthíchFrancisvẫnyênthânvớichuyệngiốngnhưthếnày…”

“Nóđâucóyênthân.Chúcónghĩlàchúbăngtaychocháuđượckhông?Nócònrỉmáunè.”

“Dĩnhiênchú sẽbăngchí,bé con.Khôngcóbàn taynàochúhoanhỉbănglạihơntaycháuđâu.Cháuvàotrongkianghe?”

ChúJacktrangtrọngnghiêngđầuhướngtôivàophòngtắm.Trongkhichúrửavàbăngnhữngđốtngóntaychotôi,chúgiảithíchchotôibằngcâutruyệnvềônggiàcậnthịngộnghĩnhcómộtconmèotênHodge,vàôngtađếm tấtcảcácvếtnứt trên lềđườngkhiông tađibộxuống thị trấn.. “Từgiờ,”chúnói,“cháusẽcómộtvếtsẹorấtkémphụnữởngónápút.”

“Cámơnchú.ChúJacknày?”“Gìcônương?”“Conđiếmlàgìvậy?”ChúJackláisangmộtcâuchuyệndàikhácvềmộtvịthủtướnggiàngồi

trongHạviện thổinhữngchiếc lông trênkhôngvàcốgiữchochúngởđótrongkhitấtcảnhữngngườiquanhôngmấtbìnhtĩnh.Tôiđoánchúđangcốtrảlờicâuhỏicủatôi,nhưngchúnóigìthìtôichẳnghiểuđược.

Sauđó,khiđếngiờsắpphảiđingủ,tôixuốnghànhlangđểuốngncthìnghebốAtticusvàchúJacknóichuyệntrongphòngkhách.

“Emsẽkhôngbaogiờcướivợ,Atticus.”“Saovậy?”“Emcóthểcócon.”“Chúcónhiềuthứcầnhọc,Jackà.”

“Embiết.Chiềunaycongáianhchoemnhữngbàihọcđầutiên.Nónóiem không hiểu trẻ con nhiều và cho em biết tại sao.Nó hoàn toàn đúng.Atticus,nóđãnóichoembiếtcáchemphảicưxửvớinó…Ồ,emrấttiếcvìđãápđặtnó.”

BốAtticuscười.“Conbéđángbịnhưvậy,nêncũngđừngquáânhận.”Lòng bồn chồn, tôi chờ chú Jack nói với bốAtticus ý kiến của tôi về

chuyệnđó.Nhưngchúkhôngnói.Chúchỉlẩmbẩm,“Việcconbésửdụngnhữngtừngữrủaxảchẳngđểlạigìchotrítưởngtượng.Nhưngconbéchưabiết hết ý nghĩa của phân nửa những gì nó nói…Nó hỏi em con điếm làgì…”

“Rồichúnóichonóbiếthả?”

“Không,emkểchonónghechuyệnHuântướcMelbourne[39].”“Jack!Khitrẻconhỏichúđiềugìthìhãytrảlờinói,vìthiệný.Nhưng

đừngbịachuyện.Trẻcon là trẻcon,nhưngchúngcó thểpháthiện sự lẩntránhnhanhhơnngườilớn,vàsựlẩntránhchỉlàmchúngbốirối.Không,”bố tôi trầmtư,“chiềunaychúđã trả lờiđúng,nhưngvớinhững lýdosai.Ngônngữbậybạlàmộtchặngđườngmàmọitrẻconđềuphảiđiqua,vànóchếtvớithờigiankhichúngbiếtchúngkhôngthuhútđượcsựchúýbằngthứngônngữđó.Thóinóngnảycũngkhông.Scoutphảihọccáchgiữbìnhtĩnhvàhọcsớm,vớinhữnggìsắpxảyrachonóvàithángtớiđây.Dùsaoconbécũngđanglớnlên.Jemđãlớnhơnvàhiệnnayconbécũnghọctậpkhánhiềutheogươnganhnó.Lắmkhitấtcảnhữnggìconbécầnchỉlàsựgiúpđỡ.”

“Atticus,anhchưabaogiờlàmđauconbé.”“Tôithừanhậnđiềuđó.Chođếnbâygiờtôivẫncóthểkiềmchếchứng

nóbằngcáchrănđeđược.Jackà,conbéquantâmđếntôibằnghếtsứccủanó.Khôngthỏađánglắmtrongbaolâunay,nhưngconbéđangcố.”

“Đókhôngphảilàcâutrảlời,”chúJacknói.“Không,câu trả lời làconbébiết tôibiếtnócốgắng.Đómới làquan

trọng.ĐiềukhiếntôilolàconbévớiJemsẽphảitiếpxúcnhữngđiềuxấukhásớm.TôikhônglovềkhảnănggiữbìnhtĩnhtrongcơnkhủnghoảngcủaJem,nhưngScoutthìsẵnsàngnhảyxổvàoaiđócũngnhưnhìnthẳngvàongườiđónếulòngtựtrọngcủanóbịxúcphạm…”

TôichờthấychúJackviphạmlờihứa,nhưngchúvẫnkhông.“Atticus, chuyện này sẽ xấu đến cỡ nào?Anh đâu có nhiều cơ hội để

thảoluậnchuyệnnày.”“Nókhôngthểtồitệhơn,Jack.Điềuduynhấtchúngtacólàlờikhaicủa

một người da đen chống lại nhàEwell.Bắng chứng rút cục lại là anh-có-làm-tôi-không-làm.Ngườitahầunhưkhôngmongđợibồithẩmđoànchấpnhận lờikhaicủaTomRobinsonchống lạinhàEwell….ChúcóquenbiếtvớinhàEwellkhông?”

ChúJacknóicó,chúnhớlạihọ.ChútảhọchobốAtticusnghe,nhưngbốAtticusnói,“Chúlàthếhệtrước.Tuynhiênnhữngngườihiệnnaycũngynhưvậy.”

“Vậyanhsẽlàmgì?”“Trướckhitôixongvụnày,tôicóýđịnhquậybồithẩmđoànmộtchút…

Tuynhiên tôinghĩchúng ta sẽcócơhộihợp lýđểkhángán.Thựcsự tôikhôngthểxácđịnhgìvàogiaiđoạnnày.Chúbiếtđấy,tôihyvọngsẽđihếtcuộcđờimàkhônggặpmộtvụnàogiốngnhưvậy,nhưngJohnTaylorđãchỉvàotôivànói,‘Làanhthôi’”

“Xincấtchénnàyxacon,hả?[40]”

“Đúng.Nhưngbộchúnghĩ tôicó thểđốimặtvớicáccon tôikhácđisao?Chúbiếtrõchuyệnnàysẽxảyraynhưtôivậy,Jack,vàtôihyvọngvàcầunguyệnmìnhcóthểđưaJemvàScoutvượtquavụnàymàkhôngchịuđắngcay,vànhấtlàkhôngbịnhiễmcănbệnhthườnggặpcủaMaycomb.TạisaonhữngconngườicólýtrílạihoàntoànđiênlênkhixảyrabấtcứchuyệngìdínhđếnngườiDađenlàđiềumàtôikhôngmuốnlàmbộhiểu….Tôichỉhyvọng rằng JemvớiScout sẽđếngặp tôiđểkiếmcâu trả lời chochúngthayvìlắngnghethịtrấnnày.Tôihyvọngchúngđủtincậyởtôi……JeanLouisehả?”

Tóctôidựngđứng.Tôilóđầukhỏigócnhà,“Dạ?”“Đingủ.”Tôichạyvềphòngvàlêngiường.ChúJacklàmộtngườibạntuyệtvời

đãkhôngbỏrơitôi.TôikhônghiểunổitạisaobốAtticusbiếttôiđanglắngnghe,vàmãinhiềunămsautôimớinhậnraôngmuốntôinghemọilờiôngnói.

Chương10

BốAtticusđãyếu:ônggầnnămmươi.KhiJemvàtôihỏitạisaobốlạigiànhưthế,ôngnóiôngđãkhởiđầutrễ,điềuđóchúngtôicảmthấyđượcphảnảnhtrongnhữngkhảnăngvànamtínhcủaông.Ônggiàhơnchamẹcủanhữngbạnhọccủachúngtôinhiều,vàchẳngcógìJemhoặctôicóthểnóivềôngkhibạnhọccủachúngtôinói,“Bataothếnày…thếkia…”

Jemrấtmêbóngbầudục.BốAtticuskhôngbaogiờmệtđếnđộkhôngmuốnchơi,nhưngkhiJemmuốndànhbóngvớiông,ôngnói,“Bốquágiàkhônglàmvụđónổi,contrai.”

Bố tôi không làm bất cứ thứ gì. Ông làm việc trongmột văn phòng,khôngphảitrongtiệmtạpphẩm.BốAtticuskhôngláixethùngchohạt,ôngkhôngphảilàcảnhsáttrưởng,ôngkhônglàmnghềnông,làmviệctrongmộttiệmsửaxe,hoặclàmbấtcứđiềugìcóthểdấylênlòngngưỡngmộcủabấtcứai.

Ngoàira,bốcònđeokính.Mắttráiônggầnnhưmù,vàôngnóirằngmắttráilàlờinguyềndòngtộccủanhàFinch.Mỗikhimuốnnhìnrõthứgì,ôngphảiquayđầuvànhìnbằngmắtphải.

Bốkhônglàmnhữngviệcmàbacủacácbạnhọctôilàm:ôngkhôngđisăn,khôngchơiphéhoặccâucáhayuốngrượuhayhútthuốc.Bốngồitrongphòngkháchvàđọc.

Tuynhiên,vớinhữngđặcđiểmnàybốtôivẫnkhôngđượcchìmkhuấtnhưchúngtôimongước:nămđó,cảtrườngxônxaochuyệnôngbiệnhộchoTomRobinson,khônglờibàntánnàolộsựthánphục.SauvụđụngđộgiữatôivàCecilJacobskhitôicamkếttheochínhsáchlàmkẻhènnhát,cólờiđồnlantruyềnrằngScoutFinchsẽkhôngđánhnhaunữa,nóbịbanócấm.Điều này hoàn toàn không đúng: tôi sẽ không chiến đấu công khai vì bốAtticus,nhưnggiađìnhlàlĩnhvựcriêngtư.Tôisẽchiếnđốngsốngmáivớibấtkỳaitừđứaanhemhọbađờitrởlên.FrancisHancockchẳnghạn,biếtđiềuđó.

KhichochúngtôinhữngkhẩusúnghơibốAtticuskhôngdạychúngtôibắn.ChúJackdạychúngtôinhữngnguyênlýcơbảncủaviệcđó;chúnóibốAtticuskhôngquantâmđếnsúngống.NgàynọbốAtticusnóivớiJem,“Bốthíchconbắnvàomấycáithùngthiếcởsânsau,nhưngbốbiếtconsẽđisănchim.Cứ bắnmọi con giẻ xanhmà conmuốn, nếu con có thể bắn trúng,nhưnghãynhớgiếtmộtconchimnhạilàtộilỗi.”

ĐólàlầnduynhấttôitừngnghebốAtticusnóilàmmộtđiềugìđólàtộilỗi,vàtôihỏicôMaudievềđiềuđó.

“Bacháuđúng,”cônói.“Nhữngconchimnhạichẳnglàmgìngoàiviệcđemtiếnghótđếnchotathưởngthức.Chúngkhôngpháhoạivườntượccủaconngười,khônglàmtổtrênnhữngbẹngô,chúngkhônglàmviệcgìngoàiviệchótbằngcảtráitimchochúngtanghe.Điềuđólýgiảitạisaogiếtmộtconchimnhạilàtộilỗi.”

“CôMaudie,đâylàmộtkhulâuđời,đúngkhông?”“Từngcóởđâytrướccảthịtrấnnày.”“Không,cháumuốnnóilànhữngngườiởkhuphốchúngtađềulàngười

già, Jemvà cháu là nhữngđứa trẻ duynhất ở quanhđây.BàDubose gầntrămtuổiconcôRachelcũnggiàvàcôvàbốAtticuscũngvậy.”

“Côkhôngchonămmươilàquágià,”côMaudienóimộtcáchchuachát.“Côchưaphảiđibằngxelăn,đúngkhông?Màbacháucũngvậy.NhưngcôphảinóilàChúađãđủtửtếđểthiêurụingôinhàmồcũcủacô,côđãgiàquákhôngchămsócnóđượcnữa…..cólẽcháuđúng,JeansLouise,đâylàkhuổnđịnh.Quanhcháubọntrẻkhôngnhiềulắm,đúngkhông?”

“Phải,ởtrườngcó.”“Ýcôlànhữngngườilớntrẻ.Cháubiếtkhông,cháumaymắn.Cháuvà

Jemcólợitừtuổitáccủabacháu.Nếubacháubamươicháusẽthấycuộcsốnghoàntoànkháchẳn.”

“Chắcvậy.BốAtticuschẳnglàmđượccáigì…”“Cháu sẽ ngạc nhiên đấy,” côMaudie nói. “Nhưng có cuộc sống bên

trongôngấy.”“Bốcháucóthểlàmgì?”“Ôngấycóthểlàmdichúcchoaiđóchặtchẽđếnđộkhôngailàmrối

được.”“Ôitrời…”“Ồ,cháucóbiếtbacháulàngườichơicờgiỏinhấtthịtrấnnàykhông?Ở

Landinghồibọntamớilớn,AtticusFinchcóthểđánhbạibấtkỳaiởhaibênbờsông.”

“Chúaơi,côMaudie,lầnnàoJemvớicháucũngthắngbốhết.”“Đã đến lúc cháu nhận ra đó là bởi vì ông nhường tụi cháu.Bộ cháu

khôngbiếtôngấycònchơiđượcthụcầmDoThái[41]sao?”Thànhtựukhiêmtốnnàythậmchícònkhiếntôixấuhổihơnvềông.

“Ờ….”Côấynói.“Ờ,cáigì,côMaudie?”“Ờkhông.Khôngcógì….. cóvẻnhư thếcháu sẽ thấy tựhàovềông.

KhôngphảiaicũngchơiđượcthụcầmDoThái.Bâygiờthìhãytránhđườngchocácthợcưa.Tốthơncháunênvềnhà.Côcònbậnmấykhómđỗquyênvàkhôngtrôngchừngcháuđược.Câygỗcóthểrớttrúngcháuđó.”

Tôibước ra sân sauvà thấy Jemđang tích cựcbắnvàomột cái thùngthiếc,việcnàycóvẻngốcnghếchkhilũgiẻxanhđầyquanhđó.Tôitrởrasântrướcvàbậnrộnhaigiờliềnvớiviệcxâydựngnhữngcôngsựphứctạpởcạnhhànghiên,gồmmộtlốpxe,mộtthùngđựngcam,giỏmâyđựngquầnáogiặt,nhữngchiếcghếởhiênnhà,vàmộtlácờMỹnhỏmàJemlấytrongmộthộpbắprangchotôi.

KhibốAtticusvềnhàăntrưaôngthấytôiđangkhumngườinhắmsangbênkiađường.“Conbắnvàocáigìvậy?”

“MôngcủacôMaudie.”BốAtticus quay sang và thấymục tiêu bề thế của tôi đang cúi xuống

nhữngbụicâycủacô.Ônglậtmũrasauvàbăngquađường.“Maudie,”ônggọi, “tôi nghĩ tốt hơn tôi nên cảnh báo cô.Côđang trong tình trạng nguyhiểmđángbáođộngđấy.”

CôMaudie đứng thẳng dậy và nhìn về phía tôi.Cô nói, “Atticus, anhđúnglàquỷsứdướiđịangục.”

Khiquayvề,bốbảotôidẹptròchơinàyđi.“Đừngđểbốthấyconnhắmcâysúngnàyvàobấtcứailầnnữa.”

Tôi ước gì bố tôi là quỷ sứ dưới địa ngục. Tôi kể lể chuyện này vớiCalpurnia.“ÔngFinchhả?Ôngtacóthểlàmrấtnhiềuchuyện.”

“Nhưchuyệngì?”Tôihỏi.Calpurniagãiđầu.“Tôikhôngbiếtrõlắm,”bànói.JemlàmchuyệnnàyrõrànghơnkhianhhỏibốAtticuscóphảiđấutranh

chocáctínhữuGiámlýkhôngvàbốAtticusnóiôngsẽchuốcvạvàothânnếulàmnhưvậy,ôngđãquágiàcholoạiviệcnhưthế.NhữngtínhữuGiámlýđangcốtrảhếttiềnthếchấpnhàthờcủahọvàđãtháchthứccáctínhữu

Baptistchơimộttrậnbóngbầudụcchạm[42].Mọiôngbốtrongthịtrấnđềuchơi,trừbốAtticus.Jemnóithậmchíanhkhôngmuốnđi,nhưnganhkhôngcưỡnglạiđượcmônbóngbầudụcởbấtcứhìnhthứcnào,vàanhđứngrầurĩtrênđườngbiênvớibốAtticusvàtôitheodõibốcủaCecilJacobsghiđiểm

chođộiBaptist.MộtthứBảytôivàJemquyếtđịnhxáchsúnghơiđithámhiểmxemliệu

chúngtôicótìmđượcconthỏhayconsócnàokhông.ChúngtôiđãđicáchnhàRadleykhoảngnămtrămthướcthìtôinhậnraJemđangnhìncáigìđódọcconđường.Anhquayđầuvànhìnbằngkhóemắt.

“Anhđangnhìngìvậy?”“Conchógiàtuốtđằngkiakìa,”anhnói.“ĐólàconTimJohnsongià,đúngkhông?”“Phải.”TimJohnsonlàtàisảncủaôngHarryJohnson,ngườiláixebuýtMobile

vàsốngởméNamthị trấn.Timlàconchósănchimmàugangà,convậtcưngcủaMaycomb.

“Nólàmgìvậy?”“Taokhôngbiết,Scout.Tụimìnhnênvềthôi.”“NàyJem,trờimớithángHai.”“Taokhôngquantâm,taosẽnóivớiCalpurnia.”Chúngtôichạyvềnhàvàvàobếp.“Calpurnia,”Jemnói,“bàcóthểbướcravỉahèmộtchútkhông?”“Chivậy,Jem?Tôikhôngthểrađứngvỉahèmỗilầncậumuốnđâu.”“Cóchuyệngìkỳkỳvớiconchógiàđằngkiakìa.”Calpurniathởdài.“Tôikhôngthểbăngchânchobấtcứconchónàolúc

này.Trongphòngtắmcómộtsốbôngbăng,đilấyvàtựlàmđi.”Jemlắcđầu.“Nóbệnh,Calpurniaà.Cóchuyệngìkỳkỳvớinó.”“Nóđanglàmgì,cốcắnđuôinóhả?”“Không,nólàmgiốngvầynè.”Jemngáp ngáp giống như con cá vàng, rút vai và vặn vẹo thânmình.

“Nólàmgiốngvậy,chứkhônggiốngýnómuốn.”“Cậu đang bịa chuyện với tôi hả, Jem Finch?” Giọng Calpurnia khô

khốc.“KhôngCalpurnia,conthềlàkhông.”“Nócóchạykhông?”

“Không,nóchỉđitừtừ,chậmđếnđộbàkhôngthểnóilànóđi.Nósắptớiđâyrồi.”

BàrửatayvàtheoJemrasân.“Tôicóthấyconchónàođâu,”bànói.BàtheochúngtôiđivượtquanhàRadleyvànhìntheohướngJemchỉ.

TimJohnsonởđằngxakhônglớnhơnmộtcáichấmnhỏ,nhưngnóđãgầnchúngtôihơn.Nóđithấtthểu,nhưthểchânphảicủanóngắnhơnchântrái.Nógợitôinhớđếnmộtchiếcxehơibịkẹttrongbãicát.

“Nóđikhậpkhiễng,”Jemnói.Calpurnianhìn,rồinắmvailôichúngtôivềnhà.Bàđóngcánhcửagỗlại

saulưngchúngtôi,điđếnđiệnthoạivàlalên.“ChotôinóichuyệnvớivănphòngôngFinch.”

“ÔngFinch!”bàlato.“Calđây.TôithềcóChúa,cómộtconchóđiênởkhuphốmình…nóđangđếnđây,phải,thưaông,nólà….ôngFinch,tôichonólà……TimJohnsongià,phải….thưangài….phải….phải….”

Bà lắcđầukhi chúng tôi cốhỏibàbốAtticusnóigì.Bàquay sốđiệnthoại và nói, “Cô EulaMay… tôi vừa nói chuyện với ông Finch, làm ơnđứngnốimáychotôinữa…nghenày,côEulaMay,côcóthểgọiđiệnchocôRachelvàcôStephanieCrawfordvàbấtcứaicóđiệnthoạitrênphốnàyđểbáochohọbiếtcómộtconchóđiênsắpđingangđượckhông?Lẹlên,cô!”

Calpurnia lắngnghe.“Tôibiếtđang là thángHai,côEulaMay,nhưngkhithấylàtôibiếtconchónàođiênliền.Nhanhlênđicô!”

CalpurniahỏiJem,“NhàRadleycóđiệnthoạikhông?”Jemnhìndanhbạrồinóikhông.“Dùsaothìhọcũngkhôngrangoàiđâu

Cal.”“Tôikhôngquantâm,tôisẽbáovớihọ.”Bà chạy ra hiên trước, tôi và Jem theo sát gót bà. “Cô cậuở lại trong

nhà!”bàhétlên.Cảkhuphốđãnhậnđược thôngđiệp củaCalpurnia.Mọi cánhcửagỗ

trongtầmnhìncủachúngtôiđãđượcđóngchặt.ChúngtôichẳngthấybóngdánggìcủaTimJohnson.ChúngtôinhìntheoCalpurniađangchạyvềphíanhàRadley,vénváyvàtạpdềlênquágối.Bàđếnbênbậcthềmcửatrướcvàđậpcửa.Chẳngaitrảlờivàbàlato,“ÔngNathan,ôngArthur,cóconchóđiênđangđến!Chóđiênđến!”

“Bàtanênđivòngraphíasau,”tôinói.

Jemlắcđầu.“Giờthìkhôngănthuanữarồi,”anhnói.Calpurnianệnvàocửamộtcáchvôích.Khôngaibiếtsựcảnhcáocủa

bà;khôngaicóvẻnghethấygì.KhiCalpurniachạynhanhđếnhiênsau,mộtchiếcFordđenchạyvàolối

xenhàtôi.BốAtticusvàôngHeckTatebướcra.ÔngHeckTatelàcảnhsát trưởngcủahạtMaycomb.Ôngcaobằngbố

Atticusnhưnggầyhơn.Ôngcósốngmũidài,mangủngcónhữnglỗxỏdâykimloại lấplánh,quầnđiủngvàáokhoác.Thắt lưngcủaôngcógắnmộthàngđạn.Ôngmangcâysúngtrườngnặng.KhiôngvàbốAtticusđếnhànghiên,Jemmởcửa.

“Ởtrongnhàđi,contrai,”bốAtticusnói.“Nóđâu,Cal?”“Giờnàylẽranóphảiởđâyrồi,”Calpurnianói,chỉrađường.“Nókhôngchạychứ?”ÔngTatehỏi.“Không,thưangài.Nóđangtronggiaiđoạncogiật,ôngHeckạ.”“Mìnhphảisăntìmnó,hảHeck?”BốAtticusnói.“Tốthơnmìnhnênchờ,ôngFinch.Chúngthườngđitheođườngthẳng,

nhưngôngđâunóchắcđược.Nócóthểđitheođườngcong…HyvọngnóđãquẹohoặcđithẳngvàosânsaunhàRadley.Mìnhchờmộtlátđi.”

“TôikhôngnghĩnóvàođượcsânnhàRadley.Hàngràosẽchặnnólại.Chắcnóđitheođườnglộ…”

Tôinghĩbọnchóđiênlàsùibọtmép,phónghếttốclực,nhảylênvàlaovàocổhọng,vàtôinghĩchúnglàmvậyvàothángTám.NếuTimJohnsonphảnứngkiểuđó,chắctôisẽítsợhơn.

Chẳngcógìrợnngườihơnmộtconphốvắngngắtđangnằmchờ.Câycốilặngim,bọnchimnhạibặttiếng,cácthợcưanhàcôMaudieđãbiếnmất.TôingheôngTatekhịtmũirồihắthơi.Tôithấyôngđưasúnglênkẹpvàokhuỷutay.TôithấykhuônmặtcủacôStephanieCrawfordlộraởôkínhcửatrướcnhàcô.CôMaudiexuấthiệnvàđứngcạnhcô.BốAtticusgácchânlênthanhngangcủachiếcghếvàchậmrãichàbàntaydọcbênđùi.

“Nókìa,”ôngnóinhẹnhàng.TimJohnsonhiện ra,đi liêuxiêu theomé trongcủađoạnđườngvòng

songsongvớinhàRadley.“Nhìnnókìa,”Jemthìthào.“ÔngHecknóichúngđitheođườngthẳng.

Thậmchínókhôngđitheoconđườngđượcnữa.”

“Trôngnóbệnhhoạnquáchừng,”tôinói.“Đểbấtcứthứgìngaytrướcmặtnólànónhảythẳngvôliền.”ÔngTateđặttaylêntránvàchồmtới.“Nóbịrõràngrồi,ôngFinch.”TimJohnsontiếntớirấtchậm,nhưngnókhôngđùagiỡnhoặcngửicành

lá,cóvẻnhưnóchămchútheomộthướngđivàbịđẩybởimộtlựcvôhìnhvềphía chúng tôi.Chúng tôi có thể thấynó rùngmìnhnhưmột conngựađangxuaruồi;hàmcủanóhárarồingậmlại;nóngoẹođầusangmộtbên,nhưngđangbịđẩydầndầnvềphíachúngtôi.

“Nóđangtìmchỗđểchết,”Jemnói.ÔngTatequaysang.“Cònlâunómớichết,Jem,nócònchưabắtđầuđi

tìmnữakìa.”Tim Johnson đã tới chỗ con đường nhánh chạy trước nhà Radley, và

nhữnggìcònsótlạitrongđầuóckhốnkhổcủanókhiếnnóngừnglạivàcóvẻcânnhắckhôngbiếtđiđườngnào.Nóbướcdodựvàibước rồingừngngay trước cổng nhàRadley; rồi nó cố quay người, nhưng coi bộ rất khókhăn.

BốAtticus nói, “Nó đang trong tầm bắn đó Heck. Anh nên xử lý nótrướckhinóquẹoxuốngđườngnhánh…cóChúamớibiếtaiđangởtronggócđườngđó.Vàotrongđi,Cal.”

Calpurniamởcửalưới,đóngchốtlạisaulưngbà,rồilạimởchốtravàcàivàomóccửa.BàcốchặntôivớiJembằngthânngườibà,nhưngbọntôinhìnraquanáchbà.

“Hạnóđi,ôngFinch.”ÔngTatenóivà traokhẩusúng trườngchobốAtticus;tôivàJemgầnmuốnxỉu.

“Đừngphíthờigian,Heck,”bốAtticusnói.“Làmđi.”“ÔngFinch,đâylàcôngviệcmột-phát.”Bố Atticus quyết liệt lắc đầu, “Đừng cứ đứng ngây ra đó, Heck! Nó

khôngchờanhcảngàyđâu….”“VìChúa,ôngFinch,nhìnchỗnóđứngkìa!Bắnhụt làđạnbay thẳng

vàonhàRadleyđó!Tôikhôngbắnđượcngonlànhnhưthếvàanhbiếtmà!”“Tôiđãkhôngbắnsúngbamươinămrồi….”ÔngTategầnnhưnémkhẩusúngtrườngvàobốAtticus,“Tôicảmthấy

rấtthoảimáinếunhưanhbắnlúcnày,”ôngtanói.Vớicảmgiácbốirối,tôivớiJemnhìnbốtôicầmkhẩusúnglênvàbước

rangaygiữađường.Ôngđinhanh,nhưngtôinghĩôngdichuyểngiốngnhưngườilặndướinước:thờigianchậmlạitớimứcgâybuồnnôn.

Khi bố Atticus nâng kính lên Calpurnia lầm bầm, “Cầu Chúa phù hộông,”vàđưahaitayômlấymá.

BốAtticus đẩy kính lên trán; nó trượt xuống, và ông để nó rớt xuốngđường.Trongimlặng,tôinghetiếngnóbể.BốAtticuschàsátmắtvàcằm.Chúngtôithấyôngchớpmắtlialịa.

Trước cổngnhàRadley,Tim Johnsonđãquyết địnhvớimớ thầnkinhcònsótlạitrongđầunó.Saucùngnóquayngười,vàtiếptụclộtrìnhbanđầuhướngvềphíanhàchúngtôi.Nóbướctớihaibước,rồidừnglạivàngỏngđầulên.Chúngtôithấythânthểnócứngngắc.

Vớinhữngđộngtácquánhanhcóvẻnhưxảyrađồngthời,bàntaycủabốAtticuskéomạnhcầnlênđạntrongkhiôngđưakhẩusúnglênvai.

Khẩusúngnổvang.TimJohnsonnhảydựng,đổphịchxuốngvàcorúmthànhmộtđốngmàunâu lẫn trắng trên lềđường.Nókhôngbiết cáigìđãđâmtrúngnó.

ÔngTatephóngkhỏihànghiênvàchạytớinhàRadley.Ôngdừngtrướcconchó,ngồixổmxuống,xoayngườivàgõngóntaylêntránchỗtrênmắttráiông,“Ôngbắnhơichệchsangphải,Finch,”ôngtakêulên.

“Luôn luôn vậy,” bốAtticus đáp. “Nếu được chọn, tôi sẽ xàimột câysúngbắnđạnchài.”

Ôngcúixuốngnhặtkínhlên,nghiềnnáttròngkínhbịvỡdướigótchân,đitớichỗôngTatevàđứngnhìnxuốngxácTimJohnson.

Từng cánh cửa mở ra, và khu phố chầm chậm hoạt động trở lại. CôMaudieđixuốngnhữngbậcthềmcùngcôStephanieCrawford.

Jemđớngười.Tôinhéomộtphátthúcanhấyđira,nhưngkhibốAtticusthấychúngtôiđếngần,ôngnói.“Ởyênđó.”

KhiôngTatevàbốAtticustrởlạisân,ôngTatemỉmcười.“TôisẽkêuZeebohốtnóđi,”ôngnói.“Anhđâucóquênnhiều,Finch.Ngườitanóinókhôngbaogiờrờianh.”

BốAtticusimlặng.“BốAtticus?”Jemnói.“Gì?”“Khôngcógì.”

“Tôichứngkiếnhết,FinchMột-Phát.”BốAtticusquaysangđốimặtvớicôMaudie.Họnhìnnhaumàkhông

nóigì,vàbốAtticusbướcvàoxeôngcảnhsát trưởng.“Laiđây,”ôngnóivớiJem.“Conđừngđếngầnconchóđó,hiểukhông?Đừngđếngầnnó,nóchếtnhưngvẫnnguyhiểmnhưkhicònsốngvậy.”

“Vâng,thưabố,”Jemnói.“BốAtticus….”“Gì,contrai?”“Khôngcógì.”“Cóchuyệngìmàcháukhôngnóiđượcvậy,nhóc?”ÔngTatehỏi,vười

vớiJem.“Bộcháukhôngbiếtbacháulà….”“Thôiđi,Heck,”bốAtticusnói,“mìnhquaylạithịtrấnđi.”Khi họ lái xe đi, Jem và tôi đi đến bậc thềm trước nhà cô Stephanie

Crawford.ChúngtôingồichờZeebođếnvớixechởrác.Jemngồitrongtrạngtháibốirốiđờđẫn,vàcôStephanienói,“Ô,ô,ô,ai

lạinghĩcóchóđiênvàothángHaichứ,cólẽnókhôngđiên,chắcnóchỉmớikhùngthôi.CôghétphảithấykhuônmặtcủaHarryJohnsonkhiôngtavừachạyxongchuyếntàiởMobilevàbiếtđượcAtticusFinchđãbắnconchócủaôngta.Cálànóđầybọchéttừđâuđó…”

CôMaudienóicôStephaniesẽănnóitheogiọngkhácnếuTimJohnsonvẫn đang đi dài trên phố, rằng họ sẽ sớm tìm ra, họ sẽ gửi đầu nó đếnMontgomery.

Jem trở nên ăn nóimơ hồ, “Mày thấy không, Scout?Mày có thấy bốđứngngayđókhông?...... rồiđộtnhiênbốdãnngười ra, trôngcứnhưcâysúngđólàmộtphầncơthểbố…vàbốlàmsaonhanhthế,giốngnhư…..taothìphảinhắmcảmườiphútmớibắntrúngmộtcáigìđó….”

CôMaudiecườimộtcáchranhmãnh.“Giờthì,côJeanLouise,”cônói,“vẫncònnghĩlàbacháukhônglàmđượccáigìnữakhông?Vẫncònxấuhổvềônghả?”

“Dạkhông,”tôinóilínhí.“Bữa đó quên nói với cháu rằng ngoài việc chơi thụ cầm Do Thái,

AtticusFinchcònlàtaysúngcừnhấthạtMaycombvàothờicủaông.”“Taysúngcừ…”Jemlặplại.“Đúngvậyđó,JemFinch.Chắcbâygiờcháusẽđổigiọngđiệucủacháu

ngay.Đúngýtưởngđó,bộcháukhôngbiếtbiệtdanhcủaôngấylàMột-Phát

khicòntraitrẻsao?ỞLanding,khimớilớn,nếuôngấybắnmườilămphátmàtrúngđượcmườibốnconbồcâulàôngấyđãphànnànrằngmìnhlãngphíđạn.”

“Bốchẳnghềhémôichuyệnđó,”Jemlầmbầm.“Khônghềhémôivềchuyệnđóhả?”“Không,thưacô.”“Khôngbiếtsaobâygiờbốkhôngđisănnữa,”tôinói.“Cólẽcôcóthểchocháubiết,”côMaudienói.“Dùbacháucóbấtcứ

cái gì, thì trong tâm,ôngđã làngườivănminh.Thiệnxạ làmónquà củaChúa,mộttàinăng…ô,cháuphảithựchànhđểhoànthiệnnó,nhưngviệcbắnsúngkhácviệcchơiđàndươngcầmhoặccáigìgiốngvậy.CônghĩcólẽôngđặtsúngxuốngkhiôngnhậnraChúađãchoôngmộtlợithếthiếucôngbằngsovớihầuhếtnhữngsinhvậtkhác.Côđoánôngquyếtđịnhkhôngbắnchođếnkhibịbuộcphảibắn,vàhômnayôngđãphảilàmthế.”

“Coibộbốsẽtựhàovềchuyệnđó,”tôinói.“Conngườicóđầuócsángsuốtthìkhôngbaogiờtựhàovềtàinăngcủa

mình,”côMaudienói.ChúngtôithấyZeeboláixeđến.Anhtalấytrongthùngxeracáichĩavà

cẩnthậnnângTimJohnsonlên.Anhtahấtconchóvàoxetải,sauđóđổchấtgìđótừmộtcáibìnhtoxuốngkhắpchỗTimnằmchết.“Đừngtớigầnchỗnàytrongítlâunghe,”anhtakêulên.

KhivềnhàtôinóivớiJemtụitôicóchuyệnđểkểtrongtrườngvàothứHairồi,Jemquaysangtôi.

“Đừngnóigìvềchuyệnnày,Scout,”anhnói.“Cáigì?Chắcchắnlàemsẽkể.Đâuphảibốđứanàocũnglàtaysúngcừ

nhấthạtMaycombđâu.”Jem nói, “Tao cho là bốmuốn tụimình biết chuyện đó, bố đã kể với

mìnhrồi.Nếubốtựhàovềchuyệnđó,bốđãnóivớimìnhrồi.”“Cólẽbốquênmấtchuyệnđó,”tôinói.“Khôngđâu,Scout,đólàchuyệnmàykhônghiểuđược.BốAtticus thì

giàthiệt,nhưngtaosẽkhôngquantâmnếubốkhônglàmđượcbấtcứviệcgì….Taokhôngcầnbiếtnếunhưbốkhônglàmđượcmộtviệcquáigìđó.”

Jemnhặtmộthònđávàhânhoannémvàonhàxe.Chạyđuổitheonó,anhkêuvớilại,“BốAtticuslàmộtquýông,giốngnhưtao!”

Chương11

Khichúng tôicònnhỏ, jemvà tôigiớihạnnhữnghoạtđộngcủamìnhtrongkhuphốphíaNam,nhưngkhitôihọclớphaiđượcítlâuvàviệcchòngghẹoBooRadley trở thành lạchậu,khuvựckinhdoanhcủaMaycomblôikéochúngtôithườngxuyênđingượcvềthịtrấnquakhuđấtcủabàHenryLafayetteDubose.Khôngthểxuốngthịtrấnmàkhôngđingangquanhàbàtrừkhichúngtôimuốnđibộvòngthêmcảdặm.Nhữngcuộcchạmtránnhỏtrướcđâyvớibàkhôngđểlạichotôikhaokhátđượcgặplạibànữa,nhưngJemnóitớilúcnàođótôiphảilớnlên.

BàDubose sốngmộtmình nếu không kểmột cô gáiDa đen phục vụthườngxuyên,cáchnhàtôihaicăn,trongmộtngôinhàcónhữngbậcthềmdốcphíatrướcvàmộtlốiđicómáichenốigiữahaikhunhà.Bàrấtgià;hầunhưcảngàybànằmtrêngiườngvàsauđóngồi trênxe lăn.Người tađồn

rằngbàgiữmộtkhẩusúnglụcCSA[43]giấutrongmớkhănchoàngvaivàkhănquấncổ.

Jemvàtôighétbà.Nếubàngồiởhànghiênkhichúngtôiđiqua,chúngtôisẽbịsoimóimọichỗbởicáinhìnphẫnnộcủabà,bịthẩmvấnthẳngtayvềcáchcưxửcủachúng tôi,vàđượcchomộtdựđoánuámvề tìnhcảnhchúngtôisẽrơivàokhilớnlên,vốnluônluônchẳngragìcả.Từlâutụitôiđãtừbỏýtưởngđingangnhàbàởphíabênkiađường;việcđóchỉkhiếnbàcaogiọnglênvàchocảkhuphốcùngbiết.

Không thể làm gì để bà vui lòng. Nếu tôi vui vẻ nói với bà, “Hê, bàDubose,”tôisẽnhậncâutrảlời.,“Đừngcónóihêvớita,đồcongáixấuxa!Cháuphảinóixinchào,bàDubose!”

Bàhungdữ.CólầnbàngheJemgọibốchúngtôilà“Atticus”vàphảnứngcủabàcứnhưsắpđộtquỵ.Ngoàiviệcbảochúngtôilànhữngđứađầnđộnláucánhất,xấcxượcnhất từngđingangquanhàbà,bàcònbảorằngthậttộinghiệpchochúngtôivìbốAtticuskhôngtáihônsaukhimẹtôimất.Mộtquýcôdễ thươnghơnngườimẹquácốcủachúng tôi thìchưahềcótrênđời,bànói,vàthậtđaulòngkhithấycáikiểuAtticusFinchđểchoconcáicủacôấysốngbuôngtuồng.Tôikhôngnhớvềmẹmình,nhưngJemthìcó – đôi khi anh kể cho tôi nghe vềmẹ - và anh giận điên người khi bàDubosebắnchochúngtôithôngđiệpnày.

Jem,đãsốngsótsauvụBooRadley,vụconchóđiên,vànhữngnỗikinhhoàngkhác,đãkếtluậnrằngthậthènnhátkhidừngởbậcthềmtrướcnhàcôRachelvàđợi,nênđãralệnhrằngchúngtôiphảichạyđếntậngócphốbưuđiệnmỗichiềuđểđónbốAtticusđi làmvề.Rấtnhiều tốibốAtticus thấy

JemtứctốivìnhữngđiềubàDubosephátbiểukhichúngtôiđiqua.“Đừngchấp,con trai,”bốAtticus thườngnói.“Bàấyđãgiàvàcònbị

bệnh.Conhãyngẩngcaođầuvàhànhxửnhưmộtquýông.Chodùbàtanóigìvớiconđinữa,việccủaconlàkhôngđểchobàtalàmconphátđiênlên.”

Jemthườngcãibàtachẳngốmyếugì lắm,vìbàtacứhòhétnhưthế.Khibốconchúngtôiđếngầnnhàbà,bốAtticusthườngnhấcmũra,âncầnvẫy tayvànói,“Chàobuổi tối,bàDubose!Tốinay trôngbànhưmộtbứctranh.”

TôichưatừngnghebốAtticusnóibàgiốngnhưbứctranhvẽcáigì.Ôngthườngkểchobànghetintứcởtòaán,vànóithêmônghếtlònghyvọngbàsẽcómộtngàymaitốtđẹp.Rồibốđộimũlên,kiệutôilênvaingaytrướcmặtbà,vàchúngtôivềnhàtrongbóngchiềuchậpchoạng.Nhữnglúcnhưthếtôiđãnghĩbốtôi,ngườighétsúngốngvàchưahềdựcuộcchiếnnào,làngườiđànôngcanđảmnhấttrênđời.

NgàysauhômsinhnhậtthứmườihaicủaJem,tiềncủaanhcứnhưđangbốccháytrongtúi,vìvậytụitôivàothịtrấnlúcđầugiờchiều.Jemnghĩanhcóđủtiềnmuamộtđộngcơhơinướcthunhỏchoanhvàmộtcâygậythểdụcdụngcụchotôi.

Từlâutôiđãđểmắtđếncâygậyđó:nóởcửahàngV.J.Elmore,đượctôđiểmbằngnhữnghạtcườmlấplánhvàkimtuyến,đềgiámườibảyxu.HồiđóthamvọngcháybỏngcủatôilàlớnlênvàmúagậyvớibannhạcTrunghọchạtMaycomb.Sau khi phát triển tài năngđếnđộ tôi có thể tungmộtkhúccâylênvàhầunhưchụpđượcnókhirớtxuống,tôiđãkhiếnCalpurniacấmkhôngchovàonhàmỗikhibàthấytôicầmmộtcâygậytrêntay.Tôicảmthấymìnhcóthểkhắcphụckhuyếtđiểmnàyvớimộtcâygậythểdụcthựcsự,vàtôinghĩJemthậthàophóngkhimuachotôimộtcâygậynhưthế.

BàDuboseđãtrụởhiênnhàkhichúngtôiđingang.“Haiđứađiđâuvàogiờnàyhả?”Bàlato.“Chắclàtrốnhọcchứgì.Ta

sẽgọiđiệnchoôngtabiết!”Bàđặttaylênbánhxelănvàbàyrakhuônmặtthậthoànhảocủamình.

“Ô,hômnaylàthứBảy,bàDubose,”Jemnói.“ThứBảy thìcógìkhácđâu,”bànóimộtcáchbíẩn,“ta tựhỏikhông

biếtbatụibaycóbiếttụibayđiđâukhông?”“BàDubose,tụicháuđãtựđixuốngthịtrấntừhồitụicháucaocỡnày,”

Jemgiơbàntayởkhoảngsáutấccáchmặtlềđường.“Tụi bay đừng có nói dối ta!” Bà gào lên. “Jeremy Finch, Maudie

Atkinsonnóivớitasángnaycháulàmsụmgiànnhocủacôấy.Côtasẽmécbacháu,rồicháusẽướcgìmìnhkhôngbaogiờthấyánhsángbanngàynữa!Nếu cháu không bị tống tới trường cải huấn trước tuần sau, thì tên ta sẽkhôngphảilàDubosenữa!”

Jem,vốnchưahềđếngầndànnhocủacôMaudietừmùahèrồi,vàcũngbiếtcôMaudiesẽkhôngnóilạivớibốAtticusnếuanhcólàmgãy,đãđưaranhữnglờiphủnhậnchung.

“Đừngcócãita!”BàDubosehétlên.“Còncháu…”Bàchỉngóntaybiviêmkhớpvàotôi–“cháulàmgìtrongbộáoliềnquầnđó?Cháuphảimặcváyvớiáo lót,quýcôạ!Lớn lêncháusẽ làmbồibànnếukhôngcóaiđóthayđổicungcáchcủacháu–mộtđứanhàFinchlàmbồibànởquáncàphêO.K-àha!”

Tôikinhkhiếp.QuáncàphêO.KlàmộtcơsởâmuởphíaBắcquảngtrường.TôinắmlấytayJemnhưnganhlắctaytôibuôngra.

“Xemkìa,Scout,”anhthìthào.“Đừngthèmchúýđếnbàta,cứngẩngcaođầuvàlàmmộtquýôngcoi.”

NhưngbàDubosekhôngbuông tha chúng tôi, “Không chỉ làmột đứanhàFinchlàmbồibànmàcònlàmộtFinchtrongtòaánbênhvựchọnmọiđen!”

Jemcứngngười.PhátđạncủabàDuboseđãtrúngđíchvàbàtabiếtđiềuđó.

“Đúngvậyđó,thếgiớinàyđiđếnđâukhimộtngườinhàhọFinchchốnglạingườinuôidưỡngnó?Tasẽchomấyđứabiết!”Bàtađặttaylênmiệng.Khibàrúttayxuống,nókéorêmộtsợinướcdãidàimàubạc.“Bamấyđứakhônghơngìbọnmọiđenvàthứcặnbãmàôngtaphụcvụ!”

Jemđỏmặt.Tôikéotayáoanh,vàmộtbàidiễnvănđảkíchvềsựthoáihóađạođứccủagiađìnhtôiđuổitheochúngtôidàitheovỉahè,vàtiềnđềchủyếu là cho rằngphầnnửanhàhọFinchđềuở trongnhà thươngđiên,nhưngnếumẹchúngtôicònsống,chúngtôichắcsẽkhôngđiđếnmộttìnhtrạngnhưthế.

TôikhôngchắcJemphẫnnộcáigìnhất,nhưngtôitứctốitrướcsựđánhgiácủabàDubosevềvấnđềsứckhỏetâmthầncủagiađìnhtôi.TôihầunhưđãquennghenhữnglờithóamạnhắmvàobốAtticus.Nhưngđâylàlờithóamạđầutiênđếntừngườilớn.TrừnhữngnhậnxétcủabàvềbốAtticus,cuộccôngkíchcủabàDubosechỉlàthườnglệ.Cóphảngphấtmộtdấuhiệumùahètrongkhôngkhí–trongbóngrâmkhítrờimátmẻ,cònnắngthìấm,cónghĩalàthờikỳthoảimáiđangtớigần:khôngphảiđihọcvàcóDill.

Jemđãmuađộngcơhơinướcvàchúng tôiđếncửahàngElmoremuacâygậychotôi.Jemkhôngvuitrướcmónđồanhmớimua;anhnhétnóvàotúi và lặng lẽđi vềnhà cùng tôi.Trênđườngvềnhà tôi suýtvaphảiôngLinkDeas,ôngnói,“Cẩnthận,Scout!”khitôilỡmấtmộtcútunggậy,khichúngtôiđếngầnnhàbàDubosecâygậycủatôiđãbịlemluốcvìrơixuốngđấtquánhiềulần.

Bàkhôngcótrênhiênnhà.Nhiềunămsau,đôikhitôitựhỏicáigìđãkhiếnJemlàmđiềuđó,cáigì

đãkhiếnanhphábỏsựtróibuộccủacâu“Conlàmộtquýông,contrai,”vàcụmtừvềsựchínhtrựctựgiácmàanhvừamớinhậpvào.JemcólẽđãchịuđựngnhiềulờiđồnđạingốcnghếchvềviệcbốAtticusđãbiệnhộchobọnmọiđennhưtôiđãchịuđựng,vàtôiđươngnhiênchorằnganhđãkiềmchế-anhcótínhkhítrầmtĩnhtựnhiênvàlàmộtngòinổchậm.Tuynhiên,vàothờiđiểmđótôinghĩcáchgiảithíchduynhấtchohànhđộngcủaanhlàanhchợtnổiđiêntrongvàiphút.

NhữnggìJemđãlàmvàviệctấtnhiêntôicũngsẽlàmnếutôikhôngbịbốAtticuscấm,màtrongđótôicholàcócảviệckhônggâygổvớinhữngbàgiàkhóưa.ChúngtôivừatớicổngnhàbàthìJemchộplấycâygậycủatôivàchạyvungloạnxạlênnhữngbậcthềmvàosântrướcnhàbàDubose,quênhếtmọiđiềubốAtticusđãnói, quên rằngbà ta có cấtmộtkhẩu súng lụcdướiđốngkhănchoàng,quênrằngnếubàDubosebắnhụt,thìcócôhầugáiJessiecủabàchắcchắnkhôngbắnhụt.

AnhkhôngbìnhtĩnhlạiđượcchođếnkhiđậpgãyngọnmọibụihoatràcủabàDubose,chođếnkhimặtđấtđầynhữngnụvà láxanh.Anhkêcậygậycủatôivàođầugối,bẻlàmhaivànémnóxuốngđất.

Lúcđótôilàhétỏmtỏi.Jemnắmtóctôi,nóianhkhôngquantâm,anhsẽlàmlầnnữanếuanhcócơhội,vànếutôikhôngcâmhọnganhsẽnhổtừngsợitóctôira.Tôikhôngimmiệngvàanhđátôi.Tôimấtthăngbằngvàtédậpmặtxuốngđất. Jemnâng tôidậymộtcách thôbạonhưng trôngcóvẻanhđãhốilỗi.Khôngcógìđểnói.

ChúngtôikhôngđiđónbốAtticusvềnhàvàotốiđó.Chúngtôilẩntrốntrong nhà bếp cho đến khi Calpurnia xua chúng tôi ra. Bằng những phépthuậtnàođómàdườngnhưCalpurniabiếthếtmọichuyện.Bàkhôngthựchiện đượcvai trò là thuốc giảmđau hữuhiệu, nhưngbà cho Jemmột cáibánhbơnướngnóngmàanhbẻchiatôiphânnửa.Nócóvịnhưquảbông.

Chúngtôiđiraphòngkhách.Tôicầmlênmộttờtạpchíbóngbầudục,tìm ramột ảnh chụpDixieHowell, chỉ nó cho Jem coi và nói, “Tay nàytrônggiốnganh.”Đólàđiềuhayhonhấttôinghĩrađểnóivớianh,nhưng

chẳngcótácdụnggì.Anhngồicạnhcửasổ,khumngườitrongchiếcghếđu,caucó,chờđợi.Ánhsángbanngàynhạtdần.

HaikỷđịachấtsauchúngtôimớinghethấytiếngđếgiàycủabốAtticustrênnhữngbậcthềmtrướcnhà.Khungcửalướiđóngsầm,mộtkhoảngyênlặng–bốAtticusđangởchỗgiátreomũtrongtiềnsảnh–vàchúngtôingheônggọi,“Jem!”Giọngônggiốngmộtcơngiómùađông.

BốAtticusbậtngọnđèntrầntrongphòngkháchvàthấychúngtôiởđó,ngườicứngđờ.Mộttayôngcầmcâygậycủatôi;númtuavàngbẩnthỉucủanókéolêtrênthảm.Ôngchìataykiara;trênđólànhữngbúphoatràcăngtròn.

“Jem,”ôngnói,“conlàthủphạmvụnàyphảikhông?”“Vâng,bố.”“Tạisaoconlàmvậy?”Jemnóilínhí,“Bàtabảobốbiệnhộchobọnmọiđenvàlũrácrưởi.”“Conlàmchuyệnnàyvìbàtanóivậyà?”Đôimôi Jem động đậy, nhưng câu, “Vâng, bố,” hầu như không nghe

được.“Contrai,bốchắcchắnconđãbịnhữngngườixungquanhgâykhóchịu

vềviệcbốbiệnhộchobọnmọiđen,nhưconnói,nhưnglàmmộtviệcnhưthếnàyvớimộtbàgiàbệnhtậtlàkhôngthathứđược.BốthậtlòngkhuyênconbướcrangoàivàđinóichuyệnvớibàDubose,”bốAtticusnói.“Rồivềthẳngnhàngay.”

Jemkhôngnhúcnhích.“Bốbảođingay.”Tôi theo Jem ra khỏi phòngkhách. “Quay lại đây,” bốAtticus bảo tôi

quaylại,tôiquaylại.

BốAtticuscầmtờMobilePress lênvàngồivàochiếcghếđuJemvừarờiđi.Dùcốgắngđếnmấy,tôicũngkhôngthểhiểulàmsaoôngcóthểthảnnhiênngồiđóvàđọcbáotrongkhiđứacontraiduynhấtcủamìnhcónguycơbịgiếtbởimộtdivậtcủaquânđộimiềnNam.DĩnhiênđôikhiJemchọcgiậntôiđếnđộtôimuốngiếtanh,nhưngrốtcuộcanhlàtấtcảnhữnggìtôicó.BốAtticuscóvẻkhôngnhậnrađiềunày,hoặcnếucónhậnraôngcũngkhôngquantâm.

Tôighétôngvìđiềuđó,nhưngkhigặprắcrốibạndễthấymệt:chỉlát

sautôiđãrúcđầuvàolòngbốvàđôitayôngômlấytôi.“Conlớnquáhếtruđượcrồi,”ôngnói.“Bốkhôngquantâmđếnnhữnggìxảyrachoanhấy,”tôinói.“Bốchỉ

bắtanhấyquađểnhậnmộtphátđạntrongkhianhấychỉ làmmộtviệclàbênhvựcbố.”

BốAtticuskêcầmcủaônglênđầutôi.“Chưađếnlúcphảilo,”ôngnói.“BốkhônghềnghĩJemlàđứamấtbìnhtĩnhtrướcchuyệnnày–bốcứnghĩsẽphảigặpnhiềurắcrốivớiconcơ.”

Tôi nói dù sao tôi cũng không hiểu tại sao tụi tôi phải giữ bình tĩnh,khôngaitôiquenbiếtởtrườngphảigiữbìnhtĩnhvềbấtcứchuyệngì.

“Scout,”bốAtticusnói,“đếnhèconcònphảigiữbìnhtĩnhtrướcnhữngđiềucòntệhạihơn….vậylàkhôngcôngbằngchocảJemvàcon,bốbiếtvậy, nhưng nhiều khimình phải cố làm tốt trongmọi chuyện và cả trongcáchchúngtaứngxửvàonhữnglúckhókhăn….Ồ,bốchỉcóthểnóilà,khiconvàJemlớnkhôn,cóthểconsẽnhìnlạichuyệnnàyvớilòngnhânhậuvàcảmxúcnàođórằngbốđãkhônglàmconthấtvọng.Vụkiệnnày,vụcủaTomRobinson,làmộtchuyệnđánhvàocốtlõicủalươngtâmconngười–Scout,bốkhôngthểđếnnhàthờvàthờphụngChúanếubốkhôngcốgiúpanhta.”

“BốAtticus,bốhẳnlàsai…..”“Saithếnào?”“Hầuhếtmọingườicóvẻnghĩrằnghọđúngcònbốsai…..”“Chắcchắnhọcóquyềnnghĩvậyvàhọcóquyềnnhậnđượcsựtôntrọng

dànhchoýkiếncủahọ,”bốAtticusnói,“nhưngtrướckhibốsốngđượcvớingười khác bố phải sống với chính mình. Có một thứ không tuân theonguyêntắcđasố,đólàlươngtâmcủaconngười.”

KhiJemtrởvề,anh thấy tôivẫnnằmtrong lòngbốAtticus.“Sao,contrai?”BốAtticusnói.Ôngnhấc tôidậyđặtxuốngđấtvà tôibímậtdòxétJem.Anhcóvẻvẫncònnguyênvẹnnhưngmặtanhcónétkỳcục.Cólẽbàđãchoanhmộtliềuthuốcxổ.

“Conđãdọndẹpsạchsẽchobàvànóiconrấttiếc,nhưngconkhônghốitiếc, rồiconnóiconsẽ trồng lạichúngkể từ thứBảyvàcốchămsócchochúnglớnlại.”

“Thậtvônghĩa lýkhiconnói rất tiếcmàconkhông thấyhối tiếc,”bốAtticusnói.“Jem,bàấyđãgiàlạibệnh.Conkhôngthểbuộcbàấychịutrách

nhiệmchonhữnggìbàấynóivàlàm.Dĩnhiênbốthàđểbàấynóiđiềuđóvới bố hơn là với hai đứa con, nhưngmình đâu phải lúc nào cũng đượcquyềnchọnlựa.”

Jemcóvẻbịmêhoặcbởimộtđóahoahồngtrêntấmthảm.“BốAtticus,”Jemnói,“bàấymuốnconđọcchobànghe.”

“Đọcchobànghe?”“Vâng.Bàmuốnconđếnmỗi tốisaugiờđihọcvềvàmỗi thứBảyđể

đọctochobànghetronghaigiờ.BốAtticus,connênlàmkhông?”“Chắcchắnrồi.”“Nhưngbàấymuốnconlàmvậytrongmộttháng.”“Vậyconsẽđọctrongmộttháng.”Jemđặt ngón chân cái vào ngay giữa đóa hồng và ấn xuống đó.Cuối

cùng anh nói, “BốAtticus, ngoài vỉa hè thì không có gì nhưng bên trongthì….nótốithuimàớndagàlắm.Cóbóngđenvớiđủthứtrêntrần….”

Bố Atticus mỉm cười và cương quyết. “Điều đó sẽ hấp dẫn trí tưởngtượngcủacon.CứxemnhưconđangởtrongnhàRadley.”

Chiều thứHaisauđóJemvà tôi trèo lênnhữngbậc tamcấpdốc trướcnhàbàDubosevàbướcđếntrướccửa.JemthủsẵncuốnIvanhoevàmớkiếnthứcđầyđủ,gõcánhcửathứhaibêntrái.

“BàDubose?”Anhgọi.Jessiemởcánhcửagỗvàmởchốtcửalưới.“Emhả,JemFinch?”Côhỏi.“Emcòndẫnemgáitheonữaà.Tôikhông

biết…..”“Chocảhaiđứavôđi,Jessie,”bàDubosenói.Jessiechotụitôivàorồi

bỏđixuốngnhàbếp.Mộtmùi ngột ngạt phả vào chúng tôi khi chúng tôi bước qua ngưỡng

cửa,mộtmùi tôi gặp nhiều lần trong những ngôi nhà xámxịtmục nát vìmưa, nơi có những ngọn đèn dầu, những cái gáo múc nước, và vải trảigiườngnộihóaốmàu.Nóluônkhiếntôisợ,chờđợi,vàcảnhgiác.

Tronggócphòngcócáigiườngbằngđồng,bàDuboseđangnằmtrênđó.Tôi tựhỏikhôngbiết cóphảinhữnghànhđộngcủa Jemđãkhiếnbàphảinằmđókhông,vàtronggiâyláttôicảmthấytiếcchobà.Bànằmdướimộtđốngchănmềnvàtrôngrấtthânthiện.

Cómộtcáibồnrửataymặtđácẩmthạchcạnhgiườngbà;trênđócómột

cáilyvàcáithìađểtrongly,mộtốngbơmthụt,mộthộpbôngthấmnước,vàmộtđồnghồbáothứcbằngthépcóbachânbéxíu.

“Vậy là cháuđưa theo cô emgái bẩn thỉu của cháuđóhả?”Đó là lờichàohỏicủabà.

Jemnóilặnglẽ,“Emcháukhôngbẩnthỉuvàcháukhôngsợbà,”dùtôithấyhaiđầugốianhrun.

Tôi đang chờ đợi một bài diễn văn chỉ trích, nhưng bà ta chỉ nói là,“Cháubắtđầuđọcđượcrồiđó,Jeremy.”

Jem ngồi xuống chiếc ghếmây và giở cuốn Ivanhoe ra. Tôi kéo mộtchiếcghếkhácvàngồicạnhanh.

“Lạisátđây,”bàDubosenói.“Tớicạnhgiườngnè.”Chúngtôikéoghếtới.Đâylàlầnđầutiêntôitớigầnbàđếnthế,vàđiều

tôimuốnlàmnhấtlàkéoghếtrởlại.Bàthậtkhủngkhiếp.Mặtbàcómàuáogốibẩn,vàkhóemiệngbàloáng

nước,nóchảydầndầnnhưmộtconsôngbăngxuốngnhữngnếpnhănhằnsâubaoquanhcằmbà.Nhữngvết tànnhanhcủa tuổigià lấmtấmtrênhaimá,vàđôimắtđãmờđụccủabàcóhaiđồngtửđennhỏxíu.Haibàntaybànổiucục,những lớpbiểubì trùm lêncácmóng tay.Hàmrănggiảcủabàkhôngnằmtrongmiệng,vàmôitrêncủabànhôra;thỉnhthoảngbàkéomôidưới lên tới hàm trên và kéo theo cái cằm. Việc này làm nước dãi chảynhanhhơn.

Tôikhôngnhìnbànhiềuquámứccầnthiết.JemlạimởcuốnIvanhoeravàbắtđầuđọc.Tôicốtheodõitruyệnanhđọc,nhưnganhđọcquánhanh.Khi đến những chữ anh không biết, Jem bèn bỏ qua, nhưng bà Dubosethườngpháthiệnđượcvàbảoanhđánhvầnchúng.Jemđọccólẽđượchaimươiphút, trong thờigianđó tôinhìnvàobệ lòsưởiấmbồhóng,nhìnrangoài cửa sổ,bất cứnơiđâuđểkhôngphảinhìnbà.Khianhđọc tiếp, tôinhậnthấynhữnglầnbắtlỗicủabàítdầnvàkhoảngcáchthưahơn,vàJemthậmchíđãbỏlửngmộtcâu.Bàkhôngcònlắngnghenữa.

Tôinhìnvềphíagiường.Cóchuyệngìđóđãxảyravớibà.Bànằmngửa,chănđắptậncằm.Chỉ

thấyđượcđầuvàvaibà.Đầubà lắcchầmchậm từbênnày sangbênkia.Thỉnh thoảngbà há tomiệngvà tôi có thể thấy lưỡi bà giật giật nhẹ nhẹ.Nướcbọtđọng lại trênmôibà;bàsẽnhépchúngvào; rồi lạihámiệngra.Miệngbànhưcósựtồntạiriêngcủanó.Nóhoạtđộngriêngrẽvàtáchkhỏiphầncònlạicủacơthể,thòrathụtvào,giốngnhưmộtcáihangcủabọntrai

sò lúc thủy triều rút.Thỉnh thoảngnó lại thốt ra, “Pt,”giốngnhưmột thứchấtsềnsệtđangsắpsôi.

TôikéotayáoJem.Anhnhìntôi,rồinhìnvàogiường.Đầubàlắcđềuđặnvềphíachúngtôi,

vàJemhỏi,“BàDubose,bàổnkhông?”Bàkhôngngheanh.Đồnghồreolênvàchúngtôisợcứngngười.Mộtphútsau,thầnkinhvẫn

căngthẳng,Jemvàtôiđãtrởravỉahèvàhướngvềnhà.Chúngtôikhôngbỏchạy, Jessie tiễn chúng tôi về: trướckhiđồnghồhết dây thiều, côđãvàophòngvàđẩyJemvớitôirakhỏiđó.

“Suỵt,”cônói,“haiđứavềđi.”Jemdodựngaycửa.“Đãđếncữthuốccủabà,”Jessienói.Khicửađóngmạnhsaulưngchúng

tôi,tôithấyJessieđinhanhvềphíagiườngbàDubose.Khichúngtôivềđếnnhàmớicóbagiờbốnmươilăm,vìvậyJemvàtôi

đãbóngqualạiởsânsauchođếngiờđiđónbốAtticus.BốAtticuscóhaicâybútchìmàuvàngchotôivàmộttờtạpchíbóngbầudụcchoJem,màtôichorằngđólàphầnthưởngthầmlặngchobuổiđầutiênchúngtôiởbênbàDubose.Jemkểchoôngnghenhữnggìxảyra.

“Bàấycólàmtụiconsợkhông?”BốAtticushỏi.“Không,bố,”Jemnói,“nhưngtrôngbàấytởmlắm.Bàtabịđộngkinh

haycáigìđó.Bàchảynướcdãitùmlum.”“Bà không ngăn được chuyện đó.Khi người ta bệnh đôi khi người ta

trôngkhôngđượcvừamắtlắm.”“Bàtalàmconsợ,”tôinói.BốAtticusnhìntôiquacặpkính.“ConbiếtlàconkhôngphảiđivớiJem

mà.”ChiềuhômsauởnhàbàDubosecũngynhưchiềuhômđầu,vàngàykế

tiếpcũngvậy,chođếnkhidầndầnhìnhthànhmộttrìnhtự:mọithứsẽbắtđầumộtcáchbìnhthường-nghĩalà,bàDubosesẽhànhJemvềcácđềtàiưathíchcủabà,nhữngbônghoatràcủabàvàxuhướngthânmọiđencủabốchúngtôi;bàsẽdầndầnimlặng,rồiquênmấtchúngtôi.Đồnghồbáogiờsẽreo,Jessiesẽđưachúngtôira,vànhữnggiờcònlạitrongngàylàcủachúngtôi.

“BốAtticus,”mộttốitôinói,“chínhxácthìkẻyêubọnmọiđennghĩalà

gì?”MặtbốAtticusnghiêmlại,“Bộcóngườigọiconvậyhả?”“Không,bố.BàDubosegọibốnhưvậy.Mỗichiềubàtakhỏiđộngbằng

việcgọibốnhưvậy.GiángsinhrồiFranciscũnggọibốnhưvậy,đólàlầnđầuconnghetừđó.”

“Đólàlýdoconnhảyxổvàonóchứgì?”BốAtticushỏi.“Vâng,bố…..”“Vậytạisaoconhỏibốnónghĩalàgì?”TôicốgiảithíchvớibốAtticusrằngnhữnggìFrancisnóikhônglàmtôi

nổisùnglênbằngcáchnónóicâuđó.“Giốngnhưnónóimũithòlòhaycáigìđó.”

“Scout,”bốAtticusnói,“kẻ-yêu-bọn-mọi-đenchỉlàmộttrongnhữngtừngũ không hàm ý gì cả-giống như mũi thò lò vậy. Nó khó giải thích…nhữngngườingudốt,kémhiểubiếtdùngnókhihọnghĩmộtaiđóưathíchngườiDađenvà trêncảhọ.Nó trởnên thôngdụngvớimộtsốngườinhưchúngta,khihọmuốncómộttừngữphổbiến,xấuxí,đểgánchoaiđó.”

“Vậythựcsựbốkhôngphảilàkẻ-ưa-bọn-mọi-đenđúngkhông?”“Chắcchắnbốlàthế.Bốcốhếtsứcđểyêuthươngmọingười….Đôikhi

bốcảmthấykhókhăn…bécon,khônghềlàsựxúcphạmkhibịgọilàthứgìđómàngười tanghĩ làmộtcái tênxấu.Nóchỉchocon thấyngườiđó tộinghiệp làmsao,nókhông làmtổn thươngcon.VìvậyđừngđểbàDuboselàmconxuốngtinhthần.Bàấyđãcóđủrắcrốiriêngcủamìnhrồi.”

Một tháng sau vàomột chiều khi Jem đang khó nhọc đọc SirWalter

Scout[44], như anhgọi ông ta, và bàDubose đang sửa cho anh từng chútmột,thìcótiếnggõcửa.“Vàođi!”Bàgàolên.

BốAtticusbướcvào.ÔngbướcđếngiườngbắttaybàDubose.“Tôiđilàmvềkhôngthấybọntrẻ,”ôngnói,“tôinghĩchúngcònởđây.”

BàDubosemỉmcườivớiông.Dùcógắngđếnmấytôicũngkhôngthểhìnhdungralàmsaobàcóthểnóichuyệnvớiôngkhibàcóvẻghétôngđếnthế. “Anh biếtmấy giờ rồi chứ,Atticus?”Bà nói. “Chính xác là năm giờmườibốnphút.Đồnghồreođượcđịnhgiờlànămgiờbamươi.Tôimuốnanhbiếtđiềuđó.”

Bất chợt tôi nhận ra rằngmỗingàychúng tôiở lại nhàbàDubose lâuhơn,rằngđồnghồreonàybáogiờtrễthêmvàiphútmỗingày,vàrằngbàđã

độngkinhđượcmộthồivàolúcnóreo.HômnaybàlàmJemtứctốigầnhaitiếngvìkhônghềtínhchuyệnđộngkinhgìcả,vàtôicảmthấymìnhbịmắcbẫymộtcáchtuyệnvọng.Đồnghồbáogiờlàdấuhiệuchosựphóngthíchchúngtôi;nếumộtngàynàođónókhôngreo,chúngtôibiếtlàmthếnào?

“TôicócảmgiácrằngsốngàyđọccủaJemđãhết,”bốAtticusnói.“Tôinghĩcònhơnmộttuầnnữa,”bànói,“đếđảmbảo….”Jemnhỏmdậy,“nhưng…..”BốAtticusgiơtayravàJemimlặng.Trênđườngvềnhà,Jemnóirằng

anhchỉphảilàmchuyệnnàymộtthángvàmộtthángđãhếtvàthếlàkhôngcôngbằng.

“Chỉmộttuầnnữathôi,contrai,”bốAtticusnói.“Không,”Jemnói.“Cóđây,”bốAtticusnói.Tuần sau chúng tôi trở lại nhàbàDubose.Đồnghồbáogiờđãngừng

reo, nhưng bàDubose phóng thích chúng tôi với câu, “đủ rồi”, lúc chiềumuộn tớiđộhẳnbốAtticusđãngồiđọcbáokhi chúng tôivề tớinhà.Dùnhữngcơnđộngkinhcủabàđãbiếnmất,nhưngbàđã trở lạinhư trướcởmọimặtkhác:khiSirWalterScott sađàvàonhữngđoạnmô tả lê thêvềnhữngđườnghàovàcáclâuđài,bàDubosethườngphátchánvàquayrachỉtríchchúngtôi:

“JeremyFinch,tađãbảorằngcháusẽsốngđểhốitiếcvềviệcđãphánátvườnhoatràcủata.Giờcháuđanghốitiếc,đúngkhông?”

Jemnóichắcchắnanhhốitiếc.“Cháu nghĩ cháu có thể giết cây hoa Tuyết-trên-đỉnh-núi của ta, đúng

không?Jessienóingọncủanóđãmọclại.Lầnsaucháusẽbiếtcáchphánóđúngcách,phảikhông?Cháusẽnhổrễnólên,phảikhông?”

Jemthườngnóichắcchắnanhsẽlàmvậy.“Cháuđừngcólầubầuvớita,nhóc!Hãyngẩngcaođầuvànóivângthưa

bà.Dùsao tacũngkhôngnghĩcháusẽ thíchgiữđầucaovớinhữnggìbốcháulàm.”

CằmJemđưara,vàanhnhìnbàDubosevớikhuônmặthoàntoànkhôngoánhận.Quanhiềutuầnanhđãtraodồimộtcáchthểhiệnmốiquantâmvôtưvà lịchsự,vàanhsẽ trình rachobàđểđáp lạinhững lờiđặtđiềukinhhoàngnhấtcủabà.

Cuốicùngngàyđóđãđến.KhimộtchiềunọbàDubosenói,“Đủrồi,”bànóithêm,“Vậylàxong.Chúccháungàytốtlành.”

Thếlàxong.Chúngtôiphóngxuốngvỉahètrongniềmhânhoancựcđộ,nhảynhótvàrúlên.

Mùa xuân đó thật tuyệt: ngày dài hơn và chúng tôi có thời gian chơinhiềuhơn.ĐầuócJemhầunhưchỉđầynhữngthốngkêquantrọngvềtừngcầuthủbóngbầudụcđạihọctrêncảnước.MỗiđêmbốAtticussẽđọcchochúngtôinhữngtrangbáothểthao.NămnaybangAlabamacóthểlạiđiđếnchungkếtởsânRoseBowl,đánhgiáquanhữngđộicótriểnvọngđoạtgiải,khôngcócáitênnàotrongsốhọmàchúngtôixácnhậnđược.Mộttốinọkhibố Atticus đang đọc đến chuyên mục củaWindy Seaton thì chuông điệnthoạireo.

Ôngtrảlời,rồiđiragiámũởtiềnsảnh.“BốsẽsangnhàbàDubosemộtlát,”ôngnói,“khônglâuđâu.”

NhưngbốAtticusởmãibênđótớiquágiờđingủcủatôikhálâu.Khiôngvềmang theomột hộpđựngkẹo.BốAtticus ngồi xuống, đặt cái hộpxuốngcạnhsànghếôngngồi.

“Bàấymuốngìvậy?”Jemhỏi.Chúng tôiđãkhônggặpbàhơnmột tháng.Bàkhôngcònngồiởhàng

hiênkhichúngtôiđiqua.“Bàấychếtrồi,contrai,”bốAtticusnói.“Bàchếtcáchđâyvàiphút.”“Ô,”Jemnói.“Tốt.”“Tốtlàđúng,”bốAtticusnói.“Bàkhôngcònphảichịuđauđớnnữa.Bà

bệnhlâurồi.Contrai,conkhôngbiếtnhữngcơnđộngkinhcủabàlàgìà?”Jemlắcđầu.“BàDubose làngườinghiệnMoóc-phin,”bốAtticusnói.“Bàđãdùng

nónhưthứthuốcgiảmđautrongnhiềunăm.Bácsĩđãkhuyênbànhưthế.Bàđãdùngnósuốtquãngđờicònlạicủabàvàchếtmàkhôngđauđớnlắm,nhưngbàquátráikhoáy….”

“Saobố?”Jemnói.BốAtticusnói,“Ngaytrướckhixảyratròphápháchcủaconbàđãgọi

bốđến làmdi chúcchobà.Bác sĩReynoldsnóibà chỉ cònvài thángnữathôi.Côngviệckinhdoanhcủabàđãđượcthuxếpchuđáonhưngbànói,‘vẫncònmộtviệcchưathuxếpđược’.”

“Đólàchuyệngì?”Jembốirối.“Bànóibàsẽrờikhỏithếgiớinàymàkhôngmắcnợcáigìvớibấtcứai.

Jem,khiconbịbệnhnhưbà,việcdùngbấtcứthuốcgìđểnódễchịuhơnthìcũngđượcthôi,nhưngbàkhôngmuốnvậy.Bànóibàmuốngiảithoátbàrakhỏinótrướckhichết,vàđólàviệcbàđãlàm.”

Jemnói,“Ýbốlàviệcđóđãgâyranhữngcơnđộngkinhcủabàhả?”“Phải,chuyệnlàvậy.Tronghầuhếtthờigianconđọcsáchchobàbốđã

nghikhôngbiếtbàcónghelờinàocủaconkhông.Toànbộtâmtrívàcơthểbàtậptrungvàochiếcđồnghồbáogiờ.Nếuconkhôngrơivàotaybà,thìbốchắccũngbảoconđếnđọcchobànghe.Nócó thể làmộtcách tìmquên.Cònmộtlýdonữa….”

“Vậylàbàđãchếtthanhthản?”Jemhỏi.“Nhưkhôngkhí trênnúi,”bốAtticusnói.“Hầunhưbàđãtỉnhtáođến

phútcuối.Tỉnhtáo,”ôngmỉmcười,“vàgắtgỏng.Bàvẫnphảnđốikịchliệtnhữngviệclàmcủabố,vànóichắcbốsẽdànhphầnđờicònlạicònbốđểcứuconkhỏinhàtù.BàbảoJessieđưaconcáihộpnày….”

BốAtticusthòxuốngcầmhộpkẹolên.ÔngđưanóchoJem.Jemmở hộp. Bên trong, bao quanh bởimớ bông ẩm để chèn, làmột

bônghoatràtrắng,tuyệthảo,bóngnhưsáp.NólàmộtđóaTuyết-trên-đỉnh-núi.

Jemtrợntrònmắt.“Bàgiàxấuxachếttiệt,bàgiàxấuxachếttiệt!”Anhrúlên,vứtnóxuống.“Saobàtakhôngđểconyên?”

TrongchớpmắtbốAtticusđãđứngdậyđếnbênJem,JemvùimặtvàongựcáobốAtticus.“Sh-h,”ôngnói.“Bốnghĩđólàcáchbànóivớicon–mọiviệcgiờđãổn,Jem,mọithứđềuđãổn.Conbiếtđo,bàlàmộtquýbàvĩđại.”

“Quýbà?”Jemngẩngđầulên.Mặtanhđỏbừng,“sautấtcảnhữngđiềubàtanóivềbố,vậymàbàtavẫnlàmộtquýbà?”

“Đúngvậy,bàcóquanđiểmcủariêngbàvềmọithứ,rấtkhácquanđiểmcủabố, có lẽ…. con trai, bốđãnóivới con rằngnếu conkhôngmấtbìnhtĩnh,bốcũngsẽbảoconđếnđọcchobà.Bốmuốnconthấyđượcđiềugìđóởbà,bốmuốnconthấylòngcanđảmlàgì,thayvìcóýnghĩrằngcanđảmlàngườiđànôngcókhẩusúngtrongtay.Đólàkhiconbiếtthấtbạitrướckhiconbắtđầunhưngdùvậyconvẫnbắtđầuvàcontheođuổinótớicùngdùchocóchuyệngìxảyra.Conhiếmkhithắng,nhưngđôikhiconcũngthắng.BàDuboseđãthắng,tấtcảbốnmươisáukýcủabà.Theoquanđiểmcủabà,

bàđãchếtmàkhôngmắcnợbấtcứcáigìvàbấtcứai.Bàlàngườicanđảmnhấtbốtừngbiết.”

Jemnhặthộplênvànémnóvàolòsưởi.Anhnhặtđóahoatràlên,rồikhilêngiườngtôithấyanhvuốtvenhữngcánhhoanởtocủanó.BốAtticusvẫnđọcbáo.

Chương12

Jemđãmười hai.Thật khó sống chungđượcvới anh ấy, bất nhất, bấtthường.Sự thèmăncủaanh thậtkhủngkhiếp,vàbiếtbao lầnanhbảo tôiđừnglàmphiềnanhnữa,tôihỏiýkiếnbốAtticus,“Khônglẽanhấybịsánsơmítsao?”BốAtticusnóikhông,Jemđanglớn.Tôiphảikiênnhẫnvớianhvàcàngítlàmphiềnanhcàngtốt.

SựthayđổinàycủaJemxảyrachỉmớivài tuần.BàDubosecònchưalạnhtrongnấmmồcủabà–Jemcóvẻbiếtơnkhitôiđãđicùnganhkhianhđến đọc sách cho bà.Rồi đột nhiên, có vẻ Jem đã có đượcmột hệ thốngnhữnggiá trịmớimẻvàđangcốápđặtnólêntôi:nhiềulầnanhthậmchícònbảotôiphảilàmgì.Saumộttrậncãilộnnọ,Jemhétlên,“Đãđếnlúcemlàmmộtđứacongáivàcưxửchođànghoàngrồiđó!”TôikhócvàchạytớichỗCalpurnia.

“CôđừnglolắngquánhiềuvềcậuJem….”Bàmởlời.“CậuJem?”“Phải,giờcậuấysắplàcậuJemrồi.”“Anhấyđâucógiàđếncỡđó,”tôinói.“Anhấychỉcầnaiđóđậpcho

mộttrận,màcháuthìchưađủlớn.”“Bécon,”Calpurnianói, “tôikhông thể làmvậynếucậu Jemsắp lớn.

Bâygiờcậuấymuốnđượcyênthânmộtmình,làmnhữnggìcácchàngtraivẫnlàm,vìvậycôchỉcócáchxuốngbếpkhicảmthấycôđơn.Mìnhsẽtìmranhiềuviệcđểlàmởđây.”

Bướckhởiđầucủamùahèđólàđiềmtốtlành:Jemcóthểlàmnhưanhthích;CalpurniacũnglàmgìtùyýchođếnkhiDillvềđây.Bàcóvẻvuikhithấytôixuấthiệntrongnhàbếpvàquaviệcquansátbàtôibắtđầunghĩcómộtsốkỹnăngliênquanđếnviệclàmthâncongái.

Nhưngmùahè tớivàDillkhôngđến.Tôinhậnmột lá thưvàmộtbứcảnhDillgửi.Láthưnóinócóbamớimànógửihìnhkèmtheo,vàchắcnóphảiởlạiMeridianvìhọlênkếhoạchđóngmộtcáithuyềnđánhcá.BamớicủanólàluậtsưgiốngnhưbốAtticus,chỉcóđiềutrẻhơnnhiều.BamớicủaDillcókhuônmặtdễchịu,tôithấymừngvìDillcóđượcôngta,nhưnglòngtôitannát.Dillkếtluậnbằngcáchnóinósẽyêutôimãimãivàđừnglo,nósẽđếnvớitôivàcướitôingaykhinócóđủtiền,láthưthậttuyệt.

Sựkiệntôicómộtvịhônphulâudàilàsựđềnbùnhỏbéchosựvắngmặtcủanó:tôichưabaogiờnghĩvềnó,nhưngmùahènghĩalàcóDillbêncạnhhồcáhútsợithuốc,mắtDillsốngđộngvớinhữngkếhoạchphứctạp

đểlàmBooRadleyxuấthiện;mùahènghĩalàDillnhanhnhẹnchồmlênhôntôikhiJemkhôngđểý,lànhữngkhaokhátđôikhichúngtôicảmthấyđứakiađangcó.Cónó, cuộc sống trôi quanhư thường lệ, khôngcónó, cuộcsốngthậtkhôngchịunổi.Tôithấykhổsởnhưthếtronghaingày.

Nhưthểđiềuđóchưađủ,cơquanlậppháptiểubanglạiđượctriệutậphọpkhẩn cấpvàbốAtticus xa chúng tôi hai tuần.Thốngđốchămhở cảithiệnhiệunăngcủachínhquyềntiểubang;đãcónhữngcuộcđìnhcôngngồi

lìởBirmingham[45];nhữnghàngngườichờphátbánhmìtạicácthànhphốngàycàngdàihơn,ngườidânvùngnôngthôncàngnghèođi.NhưngđấylànhữngsựkiệnxavờingoàithếgiớicủaJemvớitôi.

Một sáng chúng tôi ngạc nhiên khi thấy một tranh biếm họa trên tờMontgomery Advertiser với chú thích, “Finch của Maycomb.” Nó vẽ bốAtticuschântrầnmặcquầnsoóc,bịxíchvàobàngiấy:ôngđangchămchúviếtlênmộttấmbảngđáđentrongkhimộtsốcôgáicóvẻphùphiếmgàolên,“Yoo-hoo!”vàomặtông.

“Đólàmộtlờikhenngợi,”Jemgiảithích.“Bốdànhthờigiancủabốđểlàmnhữngviệcmàchúngsẽkhôngthểhoàntấtnếukhôngcóailàm.”

“Vậyhả?”Ngoàinhữngđặcđiểmmớiphát triển của Jem, anhđã cóđượccái vẻ

thôngtháidễghét.“Scoutnày,nógiốngnhưviệctáitổchứchệthốngthuếcủacáchạtvà

các thứ đại loại như vậy. Đó là loại việc khá vô vị đối với hầu hết mọingười.”

“Saoanhbiết?”“Ơ,đichơiđi,đểanhyên.Anhđangđọcbáo.”Jemmuốnthếthìđượcngaythôi.Tôibỏđixuốngbếp.Trongkhiđang táchvỏđậu,bất ngờCalpurnianói, “Chủnhậtnày tôi

làmgìvớivụđinhàthờcủacôcậuđây?”“Conchắclàkhỏiphải làmgìcả.BốAtticuscóđểlạichotụicontiền

quyêngópchonhàthờmà.”Đôimắt củaCalpurnia nheo lại và tôi có thểđọcđượcnhữnggì dang

diễnratrongđầubà.“Cal,”tôinói,“bàbiếttụiconsẽngoanmà.Mấynămnaytụiconđâucógâychuyệngìtrongnhàthờ.”

RõrànglàCalpurniađangnhớlạimộtChủnhậttrờimưakhichúngtôi

vừakhôngcóbốvừakhôngcógiáoviêntrôngcoi.Đượctháocũisổlồng,cảlớpđãbuộcEuniceAnnSimpsonvàomộtcáighếvàđặtnótrongphònglòsưởi.Bọntôiquênmấtnó,lầnlượtkéonhaulênlầuđếnnhànguyện,vàkhichúng tôiđang im lặng lắngnghebàigiảng thìnhững tiếngvađậpkhủngkhiếpphátratừốngdẫnlòsưởi,liêntụckhôngngừngchođếnkhiaiđóđitìmhiểuvàđưađượcEunieAnnravànóirằngconbékhôngmuốnđóngvai

Shadrach[46]nữa–JemFinchnóiconbésẽkhôngbịthiêucháynếunócóđủđứctin,nhưngdướiđóquánóng.

“Với lại, Cal, đây đâu phải lần đầu bốAtticus để bọn con ở nhàmộtmìnhđâu,”tôiphảnđối.

“Phải,nhưngôngấyyênchílàgiáoviêncủacôsẽcómặtởđó.Lầnnàytôikhôngngheôngnóithế-chắclàôngquên.”Calpurniagãiđầu.Bấtchợtbàmỉmcười.“CôvớicậuJemcóthíchđinhàthờvớitôingàymaikhông?”

“Thậtư?”“Chịukhông?”Calpurniacườitoét.NếutrướcđóCalpurniathườngtắmrửamạnhtaychotôi,thìcũngchẳng

cógìsánhđượcsựchămnomcủabàvềnhữngviệcthườnglệcủađêmthứBảyđó.Bàchàxàbôngkhắpngườitôihai lần,múcnướcsạchtrongchậumỗi lầndội;bànhấnđầu tôivàobồnvàgộibằngxàbôngOctagonvàxàbôngTâyBanNha.BàđãtincậyJemnhiềunămnay,nhưngđêmđóbàxâmphạm sự riêng tư của anh và khiến anh cự lại dữ dội, “Trong nhà này bộngườitakhôngthểtắmmàcảnhàkhôngnhìnsao?”

Sánghômsaubàbắtđầusớmhơn thường lệ,để“kiểmtrakỹquầnáocủachúngtôi.”KhiCalpurniasangngủquađêmvớichúngtôi,bàngủtrêngiườngxếptrongnhàbếp;sánghômđónóđầyquầnáongàyChủnhậtcủabọntôi.Bàđãhồchiếcđầmcủatôiquánhiềuđếnđộnógiươnglênnhưcáilềukhi tôingồixuống.Bàbắt tôimặcmộtváylótdàivàthắtmộtdải thắtlưngmàu hồng. Bà chà kỹ đôi dày da của tôi vớimột chiếc bánh nướngnguộiđếnđộbàsoithấymặtmìnhtrênđó.

“CứnhưmìnhsắpđihộiMardiGras[47]vậy,”Jemnói.“Tấtcảchuyệnnàyđểlàmchivậy,Cal?”

“Tôikhôngmuốnngườitanóirằngtôikhôngchămsócbọntrẻcủatôi,”bàlầubầu.“CậuJem,cậutuyệtđốikhôngđượcđeocáinơđóvớibộđồđó.Nómàuxanhlácâymà.”

“Nócósaođâu?”

“Bộđồmàuxanhdatrờimà.Cậukhôngbiếthả?”“Ha,ha,”tôirúlên,“Jemmùmàu.”Mặtanhđỏ lênvìgiận,nhưngCalpurnianói,“Côcậu thôiđiđượcrồi

đó.CôcậusẽđếnFirstPurchasevớinụcườitrênmôi.”NhàthờFirstPurchasecủangườiDađennằmởbênngoàiranhgiớiphía

Namthịtrấn,đốidiệnvớikhuđườngmòncủakhuxưởngcưacũ.Nólàmộttòanhàcũkỹđãtrócsơnnhiềuchỗ,nhàthờduynhấtởMaycombcótháp

chuôngvàchuông,đượcgọilàFirstPurchase[48]bởivìnóđượcmuabằngnhữngđồngtiềnđầutiênnhữngnôlệđượcgiảiphóngkiếmđược.NgườiDađenthờphụngtrongđóvàocácngàyChủnhậtvàngườidatrắngđánhbạctrongđóvàonhữngngàykháctrongtuần.

Sânnhàthờbằngđấtsétcứngnhưgạchnung,nhưnghĩatrangcạnhnó.Nếucóaichếtvàomùakhô,xáchọsẽđượcướpđáchođếnkhimưalàmmềmđất.Vàingôimộtrongnghĩatrangđượcđánhdấubằngnhữngbiamộđổnát;cácngôimộmớihơnđượcràoquanhbằngnhữngmiếngkínhmàusặcsỡvànhữngchaiCoca-Colabể.Nhữngcâycộtthulôitrênmộtsốngôimộchothấyngườichếtyênnghỉkhôngđượcthoảimáilắm;nhữngmẩunếnthừađứngngayđầucácnấmmồtrẻcon.Đólàmộtnghĩatranghạnhphúc.

MùingònngọtđăngđắngnồngấmcủangườiDađensạchsẽ trùmlấychúngtôingaykhibướcvàosânnhàthờ-mùidầugộiHeartsofLovehòaquyệnvớimùitỏitây,thuốcláhít,nướchoaHoyt’sCologne,thuốclánhaiBrown’sMule,mùibạchà,vàphấnrômtửđinhhương.

KhithấyJemvàtôiđicùngCalpurnia,đànôngbướclùilạivànhấcmũra;phụnữđantaytrướcbụng,nhữngcửchỉtỏvẻtrântrọngthườngthấy.Họtáchratạothànhmộtlốiđinhỏđếncửanhàthờchochúngtôi.CalpurniađigiữaJemvàtôi,đáplạinhữnglờichàocủacáclánggiềngănmặcsặcsỡcủabà.

“Chịlàmgìvậy,Cal?”Mộtgiọngnóitừsaulưngchúngtôivanglên.HaibàntayCalpurnialầnđếnvaichúngtôivàchúngtôidừnglại,quay

lạinhìn:đứngtrênlốiđisaulưngchúngtôilàmộtphụnữdađencao.Chịtađứngtrênmộtchân,khuỷutaychốnghông,bàntayngửalênchỉvàochúngtôi.Chị ta có cái đầu trònnhỏ,với đôimắthìnhquảhạnhđàokỳ lạ,mũithẳng,miệngcong.Nhìnchịraphảicaotớigầnhaimét.

TôicảmthấybàntayCalpurniabấuchặtvaitôi.“Cômuốngì,Lula?”Bàhỏibằnggiọngđiệu tôichưa từngnghe thấybaogiờ.Bàhỏinhỏnhẹ,đầykhinhbỉ.

“Tôimuốnbiếttạisaochịđưamấynhócdatrắngđếnnhàthờicủadândađen.”

“Chúnglàkháchcủatôi,”Calpurnianói.Tôilạithấygiọngbànghelàlạ:bànóichuyệngiốnghầuhếtbọnhọ.

“Phải,tôicholàbàcũnglàkháchcủanhàFinchsuốtcảtuần.”Tiếngxìxầmlankhắpđámđông.“Đừnglo.”Calpurniathìthầmvớitôi,

nhưngnhữngbônghoatrênmũbàrunlênđầyphẫnnộ.KhiLulabướcsấnvềphíachúngtôi,Calpurnianói,“Đứnglạiđó,con

mọiđen.”Luladừnglại,nhưngchịtanói,“Chịkhôngviệcgìphảiđưabọnnhócda

trắngđếnđây….chúngcónhàthờcủachúng,chúngtacónhàthờcủachúngta.Đâylànhàthờcủachúngta,đúngkhông,côCal?”

Calpurnianói,“ChúngthờcùngmộtChúavớita,đúngkhông?”Jemnói,“Mìnhvềthôi,Cal,họkhôngmuốntụitôiởđây….”Tôiđồngý: họkhôngmuốnchúng tôiởđây.Tôi có cảmgiác, hơn là

thấy, rằng chúng tôi đang được đẩy tới. Có vẻ như họ đang tiến lại gầnchúng tôi hơn, nhưng khi tôi nhìnCalpurnia thì thấy cómột sự thích thứtrongmắtbà.Khitôinhìnxuốnglốiđilầnnữa,Lulađãđimất.Ngaychỗchịralàmộtđámđôngnhữngngườidamàu.

Mộttrongsốhọbướckhỏiđámđông.ĐólàZeebo,ngườiquétrác.“CậuJem,”anhtanói,“chúngtôirấthânhạnhkhicôcậuđếnđây.ĐừngquantâmđếnLula,côtaưagâysựbởivìChaSykesdọakhôngchocôấyvàonhàthờ.Côấylàngườihaygâyrốitừlâunay,cónhữngýnghĩquáigởvàcungcáchpháchlối….tụitôirấthânhạnhkhicôcậuđếnđây.”

ThếlàCalpurniadẫnchúngtôiđếncửanhàthờnơiĐứcchaSykesđónchàochúngtôi,ôngdẫnchúngtôitớihàngghếđầu.

Nhà thờFirstPurchasekhôngđóng trầnvàkhôngđượcsơnbên trong.Dọcbứctườngnhàthờcónhữngcâyđèndầuhỏachưathắpsángtreotrênnhững giá đỡ bằng đồng, những băng ghế gỗ thông được dùng làm ghếnguyện.Phíasaubụcgiảngbằnggỗsồixùxìlàmộtbiểungữbằnglụahồngđãbạcmàucódòngchữ‘ThiênChúaLàTìnhThương’,nólàmóntrangtríduynhấtcủanhàthờnếukhôngkểbảninkẽmtrongbứctranhTheLightof

theWorld[49] củaHunt.Không cóbóngdáng củađàndương cầm,phongcầm, những tập thánh ca, những chương trình hành lễ - những thứ quenthuộccủanhàthờmàchúngtôithườngthấymỗiChủnhật.Bêntrongtốimờ,

vớicáilạnhẩmướtdầndầnbịxuatankhigiáodântậptrungvào.Ởmỗichốngồi có một cái quạt bằng bìa giấy cứng rẻ tiền in hình Khu vườn

Gethsemane[50] lòe loẹt,quà tặngcủacôngtyTydal’sHardwareCo.(VớikhẩuhiệuBạn-cần-gì-chúng-tôi-bán-nấy).

Calpurniađẩychúngtôixuốngcuốihàngghếvàngồigiữachúngtôi.Bàlụctìmtrongví,lôirachiếckhăntay,mởlấymộtmớtiềnlẻcộtởgóckhăn.BàđưamộtđồngmườixuchotôivàmộtđồngmườixuchoJem.“Tụiconcótiềnrồi,”anhthìthầmvớitôi.“Bàcứgiữlấy.”Calpurnianói,“Côcậulàkháchcủatôi.”TôithoángthấynétdodựvềđạođứctrênmặtJemxemcónêngiữlạiđồngmườixucủamìnhnhưngthóilịchsựbẩmsinhcủaanhđãthắngvàanhnhétđồngmườixuvàotúi.Tôilàmtheokhôngchútbănkhoăn.

“Cal,”tôithìthầm,“sáchthánhcađâu?”“Tụitôikhôngcócuốnnàohết,”bànói.“Saolại…”“Suỵt,”bànói.ChaSykesđangđứng saubụcgiảngnhìngiáođoàn ra

hiệuimlặng.Ônglàngườithấp,chắcnịchtrongbộđồđen,nơđen,vàsơmitrắng,vàmộtdãyđồnghồvànglấplánhtrongánhsángtừnhữngcửasổđầytuyết.

Ôngnói,“Hỡianhchịem,chúngtađặcbiệtvuivìcónhữngngườibạnđếnvớichúngtasángnay.CậuvàcôFinch.Tấtcảcácbạnđềubiếtchahọ.Trướckhibắtđầutôisẽđọcmấythôngbáo.”

ChaSykes lậtgiởmấytờgiấy,chọnmột tờvàgiơ thẳngra trướcmặt.“HộitruyềngiáohọpởnhàchịAnnetteReevesthứBatuầnsau.Đemtheođồmayvácủacácbạn.”

Ôngđọcmộttờgiấykhác.“TấtcảcácbạnđềubiếtvụrắcrốicủangườianhemTomRobinson.AnhấylàthànhviêntrungtíncủaFirstPurchasetừhồicònlàcậubé.TiềnquyêngópđượchômnayvàtrongbaChủnhậttôisẽgửiđếnchoHelen–vợcủaTom,đểgiúpchịấylúctúngquẫnởnhà.”

TôithúcJem,“ĐólàcáiôngTommàbốAtticussắp….”“Suỵt!”TôiquaysangCalpurnianhưngđãbịchặnlại trướckhikịpnóira.Tôi

nénlại,dánsựchúývàoChaSykes,ngườicóvẻnhưchờtôibìnhtĩnhtrởlại.“Sẽcóngườiphụtráchâmnhạchướngdẫnchúngtatrongbàithánhcađầutiên,”ôngnói.

Zeebonhỏmdậykhỏighếvàbướctớilốiđiởgiữa,dừnglạitrướcmặt

chúngtôivàđốidiệnvớigiáođoàn.Anhcầmmộtcuốnthánhcađãsờncũ.Anhmởnóravànói,“Tấtcảchúngtasẽhátbàisốhaitrangbảymươiba.”

Đếnvụnàythìtôihếtchịunổi.“Làmsaomàhátđượckhikhôngcócuốnthánhcanàocả?”

Calpurniamỉmcười,“Suỵt,côbé,”bàthìthầm,“côsẽthấyngaythôi.”Zeebohắnggiọngvàđọcnghenhưtiếngrềncủađạnpháotừxa;“Cómộtvùngđấtbênkiaconsông.”Kỳdiệuthay,cùngvớiđộcao,cảtrămgiọngcùngháttonhữnglờicủa

Zeebo.Âmtiếtcuốicùng,tanthànhtiếngngânngakhànkhàn,kếtheođólàtiếngcủaZeebo.

“Màchúngtagọilàmiềnđấtdấuyêumãimãi.”Âmnhạclạidânglênquanhchúngtôi;nốtcuốicùngngândàivàZeebo

nốisangcâuhátkếtiếp,“Vàchúngtachỉtớiđượcbờđóbằngsứcmạnhđứctin.”

Giáođoànngậpngừng,Zeebolậplạicâuđómộtcáchcẩnthận,vàmọingườiháttheo.Tớiđoạnđồngca,Zeebogấpsáchlại,mộtdấuhiệuchogiáođoànháttiếpmàkhôngcầnanhlĩnhxướng.

Khitừ“Lễmừng,”tắtdầnZeebonói,“trongmiềnđấtxaxôidấuyêumãimãiđó,ngaybênkiadòngsôngsángrực.”

Từngcâumột,mọingườiháttheovớisựhòaâmđơnsơchođếnkhikếtthúcbàithánhcabằngtiếngthìthầmbuồnbã.

TôinhìnJem,anhđang liếcnhìnZeebo.Tôicũngchẳng tin,nhưngcảhaichúngtôiđềunghethấynó.

SauđóChaSykescầuChúabanphúcchonhữngkẻbệnhtậtvàđaukhổ,mộtthủtụckhôngkhácthủtụccủanhàthờchúngtôi,trừviệcChaSykesxinThượngđếchúýđếnvàitrườnghợpcụthể.

Bài giảng củaông là sự tố cáo tội lỗimột cách thẳng thắn,một tuyênngônđơngiảnvềphươngchâmtrêntườngsaulưngông:ôngcảnhbáoconchiêncủaông trướcnhững taiươngcủa rượuchè, cờbạc,phụnữ lạ.Bọnbuônbánrượulậuđãgâyđủrắcrốitrongkhunàyrồi,nhưngphụnữcòntồitệhơn.Mộtlầnnữa,nhưtôithườngthấytrongnhàthờcủachúngtôi,tôigặpphảihọcthuyếtvềsựôuếcủaphụnữvốncóvẻnhưámảnhmọitusĩ.

Jem và tôi nghe bài giảng giống vậy hết Chủ nhật này đến Chủ nhậtkhác,vớiduynhấtmộtngoạilệ.ChaSykessửdụngbụcgiảngcủaôngmột

cáchthoảimáihơnđểbiểulộcácquanđiểmcủamìnhvềnhữngsangãcánhân:JimHardyđãvắngmặtởnhàthờnămChủnhậtvàanhtakhônghềbệnh;ConstanceJacksonnêncẩnthậnhơntrongcáchcưxửcủamình…côtađanggặpnguyhiểmvìcãinhauvớinhữnglánggiềng;côtađãdựnglênhàngràothùhậnduynhấttronglịchsửcủakhudâncưnày.

MụcsưSykeskếtthúcbàigiảngcủamình.Ôngđứngcạnhcáibàntrướcbụcgiảngvàkêugọiquyêngópbuổisáng,mộtnghithứckỳlạvớiJemvàtôi.Từngngườimột,giáođoàntiếnvềphíatrướcbỏnhữngđồngnămxuvàmườixuvàobìnhcàphêphủmemđen.Jemvàtôicũngbắtchước,vànhậnđược lời nói dịu dàng, “Cám ơn, cám ơn,” khi những đồngmươi xu củachúngtôibỏxuốngkêulengkeng.

Trướcsựngạcnhiêncủabọntôi,mụcsưSykesđổchiếcbìnhrabànvàhốtnhữngđồngxutrongtay.Ôngđứngthẳngngườivànói,“Bấynhiêuchưađủ,chúngtaphảicómườiđô.”

Giáođoànxônxao.“Tấtcảcácbạnđềubiếtnóđểlàmgì….HelenkhôngthểbỏbọntrẻđểđilàmtrongkhiTomởtù.Nếumọingườiđềuchothêmmộtđồngmườixunữa,chúngtasẽcóđủ….”MụcsưSykesvẫytaygọiaiđóởphíasaunhàthờ.“Alec,đóngcáccửalại.Khôngairờikhỏiđâychođếnkhichúngtacóđủmườiđô.”

Calpurniamóc trong túi ra chiếc ví damòn cũ đựng tiền xu. “Không,Cal,”Jemthì thầm,khibàtraochoanhđồnghaimươi lămxusángloáng,“tụi con có thể góp tiền của tụi con vào.Đưa anhđồngmười xu của em,Scout.”

Nhàthờtrởnênngộtngạt,vàtôinhậnrarằngmụcsưSykescóýđịnhđểchocácconchiêncủaôngđổmồhôihộtđúngmức.Quạtkêuxoanhxoạch,nhữngbànchânbồnchồn,nhữngngườinhaithuốclábựcbội.

Mục sư Sykes làm tôi giật mình bằng câu nói nghiêm khắc, “CarlowRichardson,tachưathấyconđitrênlốiđinày.”

Một người đàn ông gày gò trong chiếc quần ka ki bước trên lối đi vàđónggópmộtđồngxu.Giáođoànlầmrầmtánđồng.

SauđómụcsưSykesnói,“Tamuốntấtcảcáccon,trừtrẻem,hysinhmộtchútvàmỗingườichomườixunữa.Vậylàchúngtasẽcóđủ.”

Từ từ,một cách đau khổ,mười đô được gom đủ.Cửamở ra, vàmộtluồngkhíấmlàmchúngtôitỉnhlại.ZeebođọctừngcâutrongbàithánhcaOnJordan’sStormyBanks,vàbuổilễkếtthúc.

Tôimuốnởlạiđểtìmhiểuthêm,nhưngCalpurniađãđẩytôitheolốiđi

trướcbà.Tạicửanhàthờ,trongkhibàdừnglạiđểnóichuyệnvớiZeebovàgiađìnhanh,JemvàtôinóichuyệnvớimụcsưSykes.Trongtôidấylêncảđốngthắcmắc,nhưngtôiquyếtđịnhđểchúngchoCalpurniatrảlời.

“Chúngtôiđặcbiệtvuikhicôcậuđếnđây,”mụcsưSykesnói.“Nhàthờnàykhôngcóngườibạnnàotốthơnchacôcậu.”

Cơntòmòcủatôibộclộ,“TạisaomọingườiđềuthamgiaquyêngópchovợcủaTomRobinson?”

“Côkhôngbiếtlýdoà?”MụcsưSykeshỏi.“Helencóbađứaconnhỏdạivàcôấykhôngthểbỏnhàđilàmđược….”

“Saocôấykhôngmangchúngtheo,mụcsư?”Tôihỏi.NhữngngườiDađencóconnhỏmàphảilàmviệcngoàiđồngthườngđặtchúngdướibấtcứbóngmátnàoởđó trongkhihọ làmviệc– thường thìnhữngđứabéngồitrongbóngmátgiữahaihàngcâyvảibông.Nhữngđứachưatựngồivữngthìđượcbuộcvàonhữngtúiđịutrênlưngmẹchúng,hoặcởtrongnhữngtúivảihọmangtheo.

Mục sưSykes ngập ngừng. “Nói thật với cô, cô JeanLouise.Hồi nàyHelenkhómàtìmđượcviệclàm….khiđếnmùagặthái, tanghĩôngLinkDeassẽnhậncôấy.”

“Saokhông,mụcsư?”Trướckhiôngkịptrảlời,tôicảmthấybàntayCalpurniađặtlênvaitôi.

Trướcsứcépcủanó,tôinói,“Chúngcháucảmơnôngvìđãchochúngcháuđến.”Jemlặplạilờitôi,vàchúngtôilênđườngvềnhà.

“Cal, con biết Tom Robinson đang ở tù và anh ta đã làm điều gì đókhủngkhiếp,nhưngtạisaongườitakhôngthuêHelenvậy?”Tôihỏi.

Calpurnia,trongbộáováyvoanxanhnướcbiểnvàchiếcmũhảiquân,đigiữaJemvàtôinói.“ĐólàdonhữnggìngườitacholàTomđãlàm,”bànói.“Ngườitađâucómuốn……dínhlíuđếnmộtaitronggiađìnhanhta.”

“Thếanhtađãlàmgìvậy,Cal?”Calpurniathởdài.“LãogiàBobEwellđãbuộcanhtatộicưỡnghiếpcon

gáilãotavàkhiếnanhtabịbỏtù….”“ÔngEwell?”Ký ức tôi khuấy động. “Anh ta có quan hệ gì vớimấy

thằng Ewell chỉ đến trường ngày đầu năm học rồi nghỉ luôn không? BốAtticus nói họ là thứ hoàn toàn không ra gì…. Con chưa từng nghe bốAtticus nói về người khác theo kiểu ông nói về người nhà Ewell. Ôngnói….”

“Phải,chínhcáinhàđóđó.”“NếuaiởMaycombcũngbiếtngườinhàEwelllàthếnào,thìhọphảivui

vẻthuêHelenchứ…..màcưỡnghiếplàgìvậy,Cal?”“ĐólàđiềumàcônênhỏiôngFinch,”bànói,“ôngcóthểgiảithíchnó

rõhơntôi.Côcậuđóichưa?Ôngmụcsưmấtnhiềuthờigiangiảiquyếtcôngviệcsángnayquá,thườngthìôngkhôngchánngắtnhưthế.”

“ÔngấycũnggiốngnhưChagiảngđạocủa tụicon,”Jemnói,“nhưngsaomọingườiởđâyhátthánhcatheokiểuđó?”

“Háttheohả?”Bàhỏi.“Nógọilàvậyphảikhông?”“Phải,nóđượcgọilàháttheo.Ngườitalàmthếtừlâulắmrồi.”Jemnóihọcó thểđểdànhtiềnquyêngóptrongmộtnămđểmuasách

thánhca.Calpurniabậtcười.“Chẳngănthuagì,”bànói.“Họđâucóbiếtđọc.”“Khôngbiếtđọc?”Tôihỏi.“Tấtcảà?”“Đúng vậy,” Calpurnia gật đầu. “Không biết đọc, cả giáo xứ First

Purchasenàyđềukhôngbiếtđọctrừkhoảngbốnngười….trongđócótôi.”“Bàhọctrườngnàovậy,Cal?”Jemhỏi.“Chẳngởtrườngnàocả.Côcậumuốnbiếtaidạychữchotôihả?Đólà

gìcủacôMaudieAtkinson,côBufordgià….”

“Bàgiàtớivậysao?”“TôigiàhơncảôngFinchnữađó.”Calpurniamỉmcười.“Nhưngchắc

khônglớnhơnbaonhiêu.Cólầnchúngtôibắtđầunhớlại,rángtínhxemtôibaonhiêutuổi…Tôicóthểnhớxahơnôngấyvàinăm,tứclàtôikhônglớnhơnôngấynhiềulắm,khiđómìnhrútrakếtluậnrằngđànôngkhôngnhớdaibằngđànbà.”

“Sinhnhậtcủabàlàngàynào,Calpurnia?”“TôicứchonótrùngvớiGiángsinh,nhưthếdễnhớhơn–tôikhôngcó

ngàysinhnhậtthật.”“Nhưng bà Cal này,” Jem phản đối, “trông bà thậm chí còn chưa già

bằngbốAtticus.”“Ngườidamàukhônglộvẻgiànuanhanhlắm,”bànói.

“Chắctạihọkhôngbiếtđọc.Cal,bộbàdạyZeebođọchả?”“Phải,cậuJem.Hồinócònnhỏ, thậmchíởđâymộtngôi trườngcũng

chưacónữa.Dùvậytôivẫnbắtnóhọc.”ZeebolàcontrailớncủaCalpurnia.Nếutôitừngnghĩvềđiềunày,hẳn

tôiđãnhậnratừtrướckiarằngZeebođãtớituổitrưởngthànhrồi-Zeebođãcóconhơilớnrồi–nhưnghồiđótôikhôngnghĩrađượcnhưvậy.

“Bàdạyanhấy theomộtcuốnsáchvỡ lòng,như tụiconvậyhả?”Tôihỏi.

“Không,tôibắtnóhọcmỗingàymộttrangKinhThánh,còncôBufordthìdạytôitheomộtcuốnsáchkhác–tôichắclàcôcậukhôngbiếtởđâumàtôicóđượcnó,”bànói.

Chúngtôikhôngbiết.Calpurnianói,“CụnộiFinchcủacôcậuchotôiđó.”“Bà từng ở Landing hả?” Jem hỏi. “Bà chưa hề kể cho tụi con nghe

chuyệnđó.”“Phải rồi, cậu Jem. Tôi lớn lên ở đó giữa điền trang nhà Buford với

Landing.SuốtngàytôiphảilàmviệchoặcchoBufordhoặcchoLanding,vàtôichuyểnđếnMaycombkhibốvàmẹcôcậucướinhau.”

“Cuốnsáchđólàcuốngìvậy?”TôihỏiCal.

“CommetariescủaBlackStone[51].”Jemkinhngạc.“ÝbàlàbàđãdạyZeebotheocuốnđóhả?”“Phải,thưacậuJem.”Calpurniarụtrèđưanhữngngóntaylênchemiệng.

“Tôi chỉ cómấy cuốn đó.Ông nội cậu nói Blackstone viết tiếngAnh rấtchuẩn….”

“Đólàlýdotạisaobàkhôngănnóigiốngnhưnhữngngườicònlạiđó,”Jemnói.

“Nhữngngườicònlạinào?”“Nhữngngườidamàukhác.Cal,nhưngbàănnóigiốngnhưngườitaăn

nóitrongnhàthờ…”TôichưatừngnghĩCalcómộtcuộcsốngképgiảndị.Ýnghĩbàcómột

cuộcsống riêng lẻngoàigiađình tôi làmộtý tưởngmới lạ, chưanóiđếnchuyệnbàthôngthạohailoạingônngữ.

“Cal,” tôi hỏi, “sao bà dùng lối-nói-mọi-đen với… với người của bà

trongkhibàbiếtnóithếkhôngđúng?”“Ờthì,thứnhấttôilàngườidađen…”“Điềuđó không có nghĩa là bà phải nói theo cách đó khi bà hiểu biết

nhiềuhơn,”Jemnói.Calpurnianghiêngmũvàgãiđầu, rồicẩn thậnkéomũ trùmxuống tai.

“Quảlàkhónoi,”bànói.“GiảsửnhưcậuvàScoutdùnglốinóicủangườidamàuởnhàthìquảlàkhôngphùhợp,phảikhông?Vậythìchuyệngìsẽxảyranếunhưtôidùnglốinóicủangườidatrắngtạinhàthờnày,vớingườihàngxómcủatôi?Họsẽnghĩtôilàmravẻtađâyhơnngười.”

“NhưngCal,bàbiếtnhiềuhơncơmà,”tôinói.“Khôngcầnthiếtphảinóimọiđiềumìnhbiết.Nhưthếkhôngđúngkiểu

quýcô–thứhai,ngườitakhôngthíchxungquanhaiđóbiếtnhiềuhơnhọ.Nólàmchohọbựcthêm.Côsẽkhôngthayđổiđượcbấtkỳaitrongsốhọbằng việc nói đúng, tự họ phải cảm thấymuốn học hỏi, và khi họ khôngmuốnhọc thì côchẳng thể làmgìngoàiviệc immiệnghoặcnóibằng thứngônngữcủahọ.”

“Cal,thỉnhthoảngconcóthểđếngặpbàkhông?”Tôihỏi.Calpurnianhìnxuốngtôi,“Gặptôi,bécưng?Côgặptôimỗingàymà.”“Tới nhà bà đó,” tôi nói. “Đôi khi sau giờ làm việc được không? Bố

Atticuscóthểdẫncontới.”“Bấtcứlúcnàocômuốn,”bànói.“Chúngtôirấtvuiđượcđóncô.”ChúngtôiđangđitrênlềđườngngangnhàRadley.“Nhìnhànghiênđằngkiakìa,”Jemnói.TôinhìnsangnhàRadley,mongđượcthấyconngườibíẩnđóđangsưởi

nắngtrênxíchđu.Chiếcxíchđutrốngtrơn.“Ýtaonóihiênnhàmìnhkìa,”Jemnói.Tôinhìnxuôitheoconđường.Thíchchí,thẳngtưng,kiênquyếtkhông

rời,bàAlexandrađangngồitrênchiếcghếbậpbênhchínhxácnhưthểbácđãngồiđótừngngàymộtsuốtcảđờibác.

Chương13

“Đểtúicủatôivàophòngngủđằngtrước,Calpurnia,”làcâuđầutiênbácAlexandranói.“JeanLouise,thôigãiđầuđi,”làcâuthứhaibácnói.

Calpurnia xách chiếcva li nặng trịch củabác lênvàmởcửa. “Để conxáchcho,”Jemnói,vàđónlấynó.Tôinghetiếngvalirớtxuốngnềnphòngngủcáirầm.Âmthanhkéodàitrầmđục.

“Bácđếnchơihả,”tôihỏi.NhữngcuộcviếngthămtừLandingcủabácAlexandra thườnghiếm, và bác du lịch trong tư thế người giàu có và caosang.BáccómộtchiếcBuicktinhtươmmàuxanhlácâyvàmộttàixếdađen,cảxelẫnngười luônphảiởtrongtìnhtrạngngănnắpđếnbệnhhoạn,nhưnghômnaychẳngthấycảhaiđâu.

“Bốcáccháukhôngnóivớicáccháuhả?”Báchỏi.Jemvàtôilắcđầu.“Cólẽôngấyquên.Bốcáccháuchưavềhả?”“Chưa.Bốcháuthườngvềmuộn,”Jemnói.“À,bốcháuvàtaquyếtđịnhđãđếnlúctađếnởvớicáccháumộtthời

gian.”“Mộtthờigian,”ởMaycombcónghĩalàtừbangàyđếnbamươinăm.

Jemvàtôiliếcnhìnnhau.“Jemgiờ đã lớn, và cháu cũng vậy,” bác nói với tôi. “Bố cháu với ta

quyết định rằng cómột số ảnh hưởng nữ giới là tốt nhất cho cháu. JeanLouise,khônglâunữacháusẽquantâmđếnquầnáovàbọncontrai….”

Tôi có thể đưa ra nhiều câu trả lời cho điều này:Cal là con gái, phảinhiềunămnữatôimớiđểýđếnbọncontrai,tôisẽkhôngbaogiờquantâmđếnquầnáo…..nhưngtôigiữimlặng.

“CònbácJimmy?”Jemhỏi.“Bácấycũngđếnchứ?”“Ồ,không,ôngấyởLanding.Ôngcoisóccôngviệcởđó.”Ngay lúcmởmiệnghỏi, “Bác khôngnhớbác ấy sao?” thì tôi nhận ra

ngayđâylàmộtcâuhỏikhôngtếnhị.BácJimmyhiệndiệnhaybácJimmyvắngmặtcókhácnhauđâu,báckhônghềnóibấtcứcâugì.BácAlexandraphớtlờcâuhỏicủatôi.

Tôi chẳngnghĩđượcđiềugì khácđểnóivớibác.Thực tế tôi chưahềnghĩđếnđiềugìđểnóivớibác,vàtôingồinghĩvềnhữngcuộcnóichuyện

chánngắtgiữachúngtôi trướcđây:cháuthếnàoJeanLouise?Cháukhỏe,cámơnbác,cònbácthìsao?Rấtkhỏe,cámơn,lâunaycháusinhhoạtthếnào?Khôngcógìcả.Cháukhônglàmgìcảà?Khôngthưabác.Chắccháucóbạn?Dạcó.Bọncháulàmgì?Khônglàmgìhết.

Rõrànglàbácnghĩtôicựckỳngungốc,bởivìcólầntôinghebácnóivớibốAtticusrằngtrôngtôilờđờ.

Cómộtchuyệngìđóđằngsautấtcảvụnàynhưngtôikhôngcóýmuốngặnghỏibác.HômnaylàChủnhật,vàbácAlexandrachắcchắndễcáuvàongàycủaChúa.Tôiđoánđó làdocáiáonịtngựcmặcngàyChủnhậtcủabác.Báckhôngmập,nhưng tocon,vàbácchọn thứquầnáobảovệnângngựccủabáctớiđộcaochóngmặt,siếtchặteobác,xòeraphầnmông,vàtạoấntượngrằngbácAlexandratừngcóvócdángcủamộtcáiđồnghồcát.Từbấtcứgócđộnàonócũnggâyấntượngkhảkính.

Buổichiềucònlạitrôiquatrongkhôngkhíảmđạmnhènhẹvốnthườngxảyrakhicóbàconxuấthiện,nhưngtanbiếnngaykhichúngtôinghetiếngxehơiquẹovàolốivàonhà.ĐólàbốAtticus,từMontgormerytrởvề.Jem,quênmấtvịthếcủamình,chạyàoracùngtôiđónông.Jemcầmlấycặpvàtúicủaông,tôibổnhàovàocánhtayông,cảmthấycáihônkhôkhanmơhồcủaôngvànói,“Bốcóđemsáchvềchoconkhông?Bốcóbiếtbácởđâykhông?”

BốAtticustrảlờihaicâuhỏibằngthểkhẳngđịnh.“Tụiconchắcthíchlắmkhibácđếnsốngvớimình?”

Tôinóitôirấtthích,đólàlờinóidối,nhưngngườitaphảinóidốitrongnhữngtìnhhuốngnàođóvàvàomọilúcmàngườitachẳngthểthayđổigìđượcnó.

“Bácvớibốcảmthấyđâylàthờiđiểmbọntrẻcácconcần…giốngnhưlúcnày,Scout.”BốAtticusnói.“Bácgiúpíchchobốcũngnhưchocáccon.Bốkhôngthểởnhàsuốtngàyvớitụicon,vàmùahènàysẽnóngđấy.”

“Vâng,thưabố,”tôinói,khônghiểumộtlờinàoôngnói.Tuynhiêntôicó ý nghĩ rằng sự có mặt của bác Alexandra không phải là do ý của bốAtticusmàđúnghơnlàýcủachínhbác.BáccómộtkiểutuyênbốĐiềuGìLàTốtNhấtChoGiaĐình,vàtôichorằngviệcbácđếnsốngvớichúngtôinằmtrongkiểuđó.

Maycombchàođónbác.CôMaudieAtlkinsonnướngchiếcbánhnướngLanephaquánhiều rượu làm tôi say;côStephanieCrawfordđếnchơi lâuvớibácAlexandra,phầnlớnthờigiancôStephaniechỉlắcđầuvàkêu,“Ừ,ừ,ừ.”CôRachelcạnhnhàmờibáctôisanguốngcàphêvàocácbuổichiều,

vàôngNathanRadleycònbướcrasântrướcvànóiôngtarấtvuiđượcgặpbác.

Khibácđếnởvớichúngtôivàcuộcsốngtrởlạinhịpđiệuhàngngàycủanó,thìbácAlexandralàmnhưlàđãluônluônsốngvớichúngtôitừxưađếnnayvậy.NhữngmónănnhẹđãiHộitruyềngiáocủabáclàmtăngthêmdanhtiếngbàchủnhàcủabác(báckhôngchophépCalpurnialàmnhữngmónănđặcbiệt cầncóđểHộiđủ sức trảiquanhữngbáocáodàivềngườiThiênchúagiáothuộcthếgiớithứba);bácgianhậpvàtrởthànhthưkýcủaCâulạcbộThưkýMaycomb.Đốivớitấtcảcácnhómhiệncóvàthamgiavàođờisốngcủahạt,bácAlexandralàngườicuốicùngthuộclớpngườicảbác:báccócungcáchcủathờingườitahọctrườngnộitrú,điphàtrênsông;cứđểchomọibàihọcđạođứcxuấthiệnvàbácsẽtuântheonó;bácđượcsinhra trong một trường hợp khách quan; bác là một người lắm chuyện vôphương cứu chữa.Hồi bácAlexandra còn đi học, sự tư vấn không hề cótrongbấtkỳcuốnsáchgiáokhoanào,vìvậybáckhôngcónghĩacủanó.Báckhôngbaogiờbuồnchán,vàkhi cóđượccơhộinhấtbác sẽ sửdụngđặcquyềnlàmbàchúacủamình:bácsẽbốtrí,khuyênbảo,dặndò,vàcảnhbáo.

Bác không bao giờ bỏ lỡ cơ hội chỉ ra những thiếu sót của các nhómthuộc dòng họ khác nhằm cho thấy sự vinh quang lớn hơn của dòng họchúngtôi,mộtthóiquengiúpvuichoJemhơnlàlàmanhấybựcmình,“BácAlexandranêncẩnthậnvớicáchbácnóichuyện-bớilôngtìmvếthầuhếtngườidânởMaycombtrongkhihọcũnglàhọhàngcủachúngta.”

Bác Alexandra, khi nhấn mạnh bài học về vụ tự tử của SamMerriweathertrẻ,đãnóiđólàdấuvếtbệnhtậttrongdònghọ.Nếucómộtcôgáimườisáutuổicườirúcríchtrongđộiđồngcathìbácsẽnói,“ChuyệnxảyrachỉđểcháuthấytấtcảphụnữnhàPenfieldđềunôngnổi.”CóvẻnhưmọingườiởMaycombđềucómộtDấuvết:DấuvếtSayxỉn,DấuvếtCờbạc,DấuvếtÍchkỷ,vàDấuvếtLậpdị.

Một lần,khibáccamđoanvớichúng tôi rằngxuhướngquan tâmđếncôngviệccủangườikhácởcôStephanieCrawfordlàditruyền,bốAtticusnói,“Bàchị,khibácbìnhtâmđểnghĩvềchuyệnđó,bácsẽthấythếhệcủachúngtathựcsựlàthếhệđầutiêntrongdònghọFinchkhôngcướianhemhọcủanhau.ChắcchịsẽnóihọnhàFinchcóDấuvếtLoạnluân?”

Bácnóikhông,chínhdấuvếtditruyềnkhiếnchúngtôicóbàntayvàbànchânnhỏnhắn.

Tôikhônghiểunổinỗiámảnhvềditruyềncủabác.Ởnơinàođó,tôiđãcó được ấn tượng rằngNhữngNgườiTốt là những người đã làm hết khảnăngcủahọvớiýthứcmàhọcó,nhưngbácAlexandracóquanđiểmđược

biểulộmộtcáchgiántiếprằngmộtdònghọchiếmdụngmộtkhuđấtcànglâudònghọđócàngtốthơn.

“NếuvậythìdònghọEwellsẽlànhữngngườitốt,”Jemnói.DòngtộcbaogồmBurrisEwellvàanhemôngtađãsốngtrêncùngmảnhđấtphíasaubãirácMaycomb,vàđãsốngngonlànhnhờtiềnphúclợicủahạtsuốtbathếhệ.

Thế nhưng lý thuyết của bác Alexandra có điều gì đó đằng sau nó.Maycomblàmộtthịtrấncổxưa.NócáchFinch’sLandinghaimươidặmvềphíaĐông,nằmsâutrongnộiđịamộtcáchkhóchịuđốivớimộtthịtrấncổnhư thế.NhưngMaycombsẽgầnsônghơnnếukhôngvì sựnhanh trícủamộtôngSinkfieidnọ,ngườitrongbuổibìnhminhcủalịchsửđãkinhdoanhmộtquántrọnơihaiđườngmòngặpnhau,quánrượuduynhấttrongvùng.Sinkfield,khôngphải làmộtngườiyêunước,ông taphụcvụvàcungcấpđạndượcchongườiDađỏcũngnhưdânkhaihoangđịnhcư,khôngbiếtmà

cũngkhôngcầnbiếtmìnhcóthuộcvềLãnhthổAlabamahayXứCreek[52]

haykhôngmiễnlàcôngviệclàmăncòntốtđẹp.ViệclàmănrấtthuậnlợikhithốngđốcWilliamWyattBibb,vớiýđịnhđấymạnhtrịantronghạtmớithànhlập,phảimộtđộigiámđịnhđếnxácđịnhtrungtâmchínhxáccủanóvàthiếtlậpcơquanchínhphủởđó.Nhómgiámđịnh,kháchcủaSinkfield,nóivớiôngchủquánrằngôngtaởtrongđịagiớicủahạtMaycomb,vàchỉchoôngtakhuđấtnơichắcchắntrungtâmcủahạtsẽđượcxâydựng.NếuSinkfieldkhôngcóhànhđộngtáobạođểbảotoàntàisảncủaôngta,thìchắchạtMaycomb đã được đặt ở giữa vùngĐầmWinston,một nơi hoàn toànkhôngcónguồnlợinào.Thayvàođó,Maycombpháttriểnvàtrảirộngratừtrung tâmcủanó,quán rượucủaSinkfield, bởivìmột tối nọSinkfieldđãphụcvụrượuchocácvịkháchsaykhướtđếnmứckhôngbiếttrờitrănggìnữa,thuyếtphụchọbàyracácbảnđồvàbiểuđồcủahọ,cắtbỏmộtchútởđây,thêmmộtchútởkia,vàchỉnhsửatrungtâmcủahạtđểđápứngnhữngyêucầucủaôngta.NgàyhômsauôngtabảohọcútxéovớicácbiểuđồvànămthùngrượuWhiskytrêntúiyênngựacủahọ-haichomỗingườivàmộtchothốngđốc.

Bởivìlýdochủyếuchosựtồntạicủanólàchínhphủ,nênMaycombtránhđượccáivẻbẩn thỉuđặc trưngởhầuhết các thị trấnAlabamacùngkíchcỡvớinó.Trongbuổiđầu,nhữngtòanhàởđóchắcchắn,tòaáncủanóuynghi, đườngphố củanóvô cùng rộng rãi.Tỉ lệ người cónghề chuyênmônởMaycombtăngcao:ngườitađếnđóđểnhổrăng,sửaxe,khámbệnh,gửitiền,cứurỗilinhhồn,chữabệnhchomấyconlừa.Nhưngngườitavẫnchưa hoàn toàn hiểu ra được cái khôn ngoan tột đỉnh trong thủ đoạn củaSinkfield.Ôngtađãđặtthịtrấnnontrẻnàyquáxaloạiphươngtiệnchuyên

chởcôngcộngduynhấtthờiđó–thuyềntrênsông–vànókhiếnmộtngườitừcựcBắccủahạtphảimấthaingàymớitớiđượcMaycombđểmuahànghóatạicáccửahiệu.Dođóthị trấnvẫngiữnguyênkíchthướcbanđầucảtrăm năm nay,một hòn đảo giữamột biển những cánh đồng bông vải vàrừngkhaithácgỗ.

DùMaycomb đã bị bỏ quên suốt cuộcNội chiến, nhưng sự suy thoái

kinhtếvàluậtlệThờikỳtáithiết[53]đãbuộcMaycombpháttriển.Nópháttriểntừtrongra.Hiếmcóngườimớiđịnhcưởđó,vẫnnhữngdònghọđókếthônvớinhữngdònghọđóchođếnkhicácthànhviêncủacộngđồngtrôngcó vẻ hơi hơi giống nhau. Thỉnh thoảng có người từ Montgomery hoặcMobiletrởvềcùngmộtngườingoài,nhưngkếtquảnàychỉgâyralànsónggợntrongdòngchảylặnglẽcủasựgiốngnhautronggiađình.Mọichuyệnítnhiềuvẫnynhưvậytrongsuốtthờithơấucủatôi.

ThựctếởMaycombcómộtsựphânbiệtđẳngcấp,nhưngtrongsuynghĩcủatôinóđitheocáchnày:nhữngcôngdânlớntuổi,thếhệhiệnthờigồmnhữngngườisốngbênnhautừbaonămnay,hoàntoàncóthểhiểunhau:họbiếtquárõnhữngtháiđộ,nhữngkhácbiệtvềtínhcách,thậmchícảcửchỉ,vìvẫnlặpđi lặplại trongmỗithếhệvàđượchoànthiệnquathờigian.VìvậynhữngtổngkếtkiểunhưKhôngmộtngườihọCrawfordnàoquantâmđếncôngviệccủahắn.CứbangườinhàMerriweatherthìcómộtngườibệnhhoạn.SựthậtthàkhôngcóởhọDelafield.AllngườinhàBufordđềuđitheokiểuđó,đơngiảnlànhữnghướngdẫnchosinhhoạthàngngày:khôngbaogiờnhậnngânphiếutừmộtngườihọDelafieldmàkhôngkínđáogọiđiệnđếnngânhàng;vaicôMaudieAtkinsonnghiêngvìcôlàngườihọBuford;nếu bà GraceMerriweather nhấm nháp rượu gin từ những chai Lydia E.

Pinkham[54]thìkhôngcógìlàbấtthường–mẹbàtacũnglàmynhưthế.BácAlexandrahòahợpvới thếgiới củaMaycombgiốngnhưmộtbàn

taykhítvớigăngtay,nhưngkhôngbaogiờhòahợpvớithếgiớicủaJemvàtôi.TôicũngthườngtựhỏilàmsaobáccóthểlàchịcủabốAtticusvàcủachú Jackđếnđộnhững câu chuyện chỉ cònnhớmangmángvềviệcđánhtráoconvànhữngcủnhânsâmmàJemđãthêudệttừlâusốnglạitrongtâmtrítôi.

Nhữngcâuchuyệnnàylàcácsuyđoántrừutượngtrongthángđầutiênbáclưulại,vìbácítkhinóichuyệnvớiJemvàtôi,vàchúngtôichỉgặpbácvàogiờănvàvàobanđêmtrướckhichúngtôiđingủ.Bâygiờlàmùahèvàchúngtôiởngoàiđườngsuốt.Dĩnhiêncómộtsốbuổichiềukhichạyvàonhà để uống nước, tôi thường thấy phòng khách đầy những quý bàMaycomb,nhấmnhápthứcuống,xìxàoquạt,vàtôisẽbịgọi,“JeanLouise,

đếnnóichuyệnvớicácquýcôđây.”Khitôixuấthiệnngayngưỡngcửa,cóvẻnhưbáchốitiếcvềyêucầucủa

mình;ngườitôithườnglấmbùnđấthoặcđầycát.“NóichuyệnvớichịhọLilycủacháuđi,”mộtchiềunọbácđãnóivậy

khibắtđượctôitronghànhlang.“Aiạ?”Tôihỏi.“ChịhọLilyBrookecủacháu,”bácAlexandranói.“Côấylàchịhọcủatụicháuhả?Cháukhôngbiếtchuyệnđó.”BácAlexandracốnởmộtnụcười theokiểuchuyểnđượcmột lờiphân

trầnnhẹnhàngtớichịhọLilyvàbàytỏsựthấtvọngdữdộivớitôi.KhichịhọLilyBrookeravềtôibiếtmìnhsẽgặpphiềntoái.

QuảlàđiềuđángtiếckhibốtôiquênnóichotôibiếtvềDònghọFinch,hoặccàiđặtbấtcứlòngtựhàonàovàonhữngđứaconcủaông.BácchogọiJemđến,anhthậntrọngngồitrênchiếctrườngkỷcạnhtôi.BácrờiphòngvàquaylạivớimộtcuốnsáchbìamàutíatrênđócódòngchữMeditationsof

JoshuaS.St.Clair[55]mạvàng.“Ngườibàconcủacháuđãviếtcuốnnày,”bácAlexandranói.“Cậutalà

mộtnhânvậttuyệtvời.”Jemxemxétcuốnsáchnhỏđó.“ĐâylàngườihọhàngJoshuađãbịbỏtù

từrấtlâuđóhả?”BácAlexandranói.“Saocháubiếtchuyệnđó?”“BốAtticusnóiôngtađãđivòngquakhúccua tại trườngđạihọc.Bố

Atticusnóiôngtamuốnbắnônghiệutrưởng.BốAtticuskểJoshuanớirằngôngtachẳnglàgìngoàimộttênthanhtracốngrãnhvàcốbắnôngtabằngmộtkhẩusúngkíp,nóchỉtrúngbàntayôngta.BốAtticusnóigiađìnhphảitốnnămtrămđôlađểcứuôngtarakhỏivụđó….”

BácAlexandrađứngngâyranhưmộtcáichĩa.“Đủrồi,”bácnói.“Chúngtasẽxemxétchuyệnnày.”

Trướcgiờngủ tôiở trongphòngJemđịnhmượnmộtcuốnsách thìbốAtticusgõcửabướcvào.ÔngngồixuốngmépgiườngJem,nhìnchúngtôimộtcáchnghiêmnghị,rồicườitoét.

“Ehèm,”ôngnói.Bốbắtđầugiớithiệumấyđiềuôngđịnhnóibằngmộtcáihắnggiọng,vàtôinghĩrốtcuộcbốhẳnđanggiàđi,nhưngtrôngbốvẫnthế.“Bốkhôngbiếtphảinóichuyệnnàynhưthếnàođây,”ôngbắtđầu.

“Bốcứnóiđi,”Jemhỏi.“Tụiconđãlàmchuyệngìbậybạsao?”Bố bồn chồn. “Không, bố chỉmuốn giải thích với tụi con rằng…bác

Alexandra yêu cầu bố….. con trai, con biết con làmột người nhà Finch,đúngkhông?”

“Con đã được nghe nói điều này.” Jem nhìn bằng đuôimắt. Anh caogiọngmộtcáchmấtkiểmsoát,“BốAtticus,cóchuyệngìvậy?”

BốAtticusbắtchéochânvàkhoanh tay lại.“Bốđịnhnóivớiconmấyđiềuvềchuyệnconngườirađờinhưthếnào.”

VẻchánnảncủaJemcàngsâuthêm.“Conbiếthếtchuyệnđórồi,”anhnói.

BấtchợtbốAtticustrởnênnghiêmtúc.Bằnggiọngđiệuluậtsư,khôngchútlênxuốnggiọng,ôngnói,“BáctụiconyêucầubốcốgâyấntượngvớiconvàJeanLouiserằngcácconkhôngxuất thêntừgiới tầmthường,rằngcácconlàsảnphẩmcủavàithếhệcógiáodụctửtế….”BốAtticusngừng,quansáttôiđangtìmconrệpđỏlẩnkhuấtđâuđótrênchân.

“Cógiáodụctửtế,”bốnóitiếp,khitôiđãtìmravàgãinó,“vàrằngconphảisốngchoxứngđángvớitêncủamình….”BốAtticuscứnóimàkhôngquantâmđếnchúngtôi,“Bácyêucầubốnóivớicácconrằngcácconphảicốcưxửgiốngnhưmộtquýcovàquýôngnhỏtuổi,đúngnhưvịtrícủacácconhiệngiờ.BácmuốnnóichuyệnvớicácconvềdònghọvànócóýnghĩagìvớihạtMaycombbaonămqua,đểcácconýthứcđượcmìnhlàai,đểcácconcóthểcócáchcưxửchophùhợp,”ôngkếtthúcthậtnhanh.

Choángváng,Jemvàtôinhìnnhau,rồinhìnbốAtticus,cóvẻcáicổáođanglàmôngbựcbội.Chúngtôikhôngnóigìvớiôngcả.

LúcđótôicầmcáilượctrênbàncủaJemvàcứanóvàothànhbàn.“Dừngtròlàmồnđólại,”bốAtticusnói.Sựcộclốccủaôngxúcphạmtôi.Chiếclượcđangcứanửachừngvàtôi

quăngnóxuống.Khôngvìlýdogìtôinhậnthấymìnhbắtđầukhóc,nhưngtôikhôngthểdừnglại.Đâykhôngphải làbốtôi.Bốtôikhôngbaogiờcónhữngýnghĩnày.Bốtôikhôngbaogiờnóinhưthế.Bằngcáchnàođó,bácAlexandrađãkhiếnôngnhưthếnày.QuamànnướcmắttôithấyJemcũngtrongmộtcõitáchbiệttươngtự,đầuanhngoẹosangmộtbên.

Không biết phải đi đâu, nhưng tôi vẫn quay người đi ra và đụng phảingựcáovestcủabốAtticus.Tôivùiđầuvàođólắngnghenhữngtiếngđộngnhỏbêntrongvangtatừphíasaulớpvảixanhnhạt:đồnghồcủaôngđangkêutíchtắc,tiếnglắcrắcmơhồcủachiếcáosơmihồbộtcủaông,âmthanh

nhẹnhàngcủahơithởông.“Dạdàycủabốđangsôi,”tôinói.“Bốbiết,”ôngđáp.“Tốthơnbốnênuốngítthuốctiêu.”“Chốcbốuống,”ôngnói.“BốAtticus,mấychuyệncưxửvàcácthứnàycóquantrọnggìkhông?

Ýconlàbố….”Tôicảmthấybàntayôngvuốtgáytôi.“Cácconđừnglonghĩbấtcứđiều

gìnữa,”ôngnói.“Chưađếnlúcphảilođâu.”Khitôinghecâunày,tôibiếtôngđãtrởlạivớichúngtôi.Máuởchântôi

bắtđầuchảy lại,và tôingẩngđầu lên.“Bố thựcsựmuốn tụicon làmmọichuyệnđóhả?ConkhôngnhớhếtnổimọiviệcmànhữngngườinhàFinchcóbổnphậnphảilàm….”

“Bốkhôngmuốncácconnhớrõ.Quênnóđi.”Ôngđiđếncửavàrakhỏiphòng,đóngcửa lạiphíasau.Ôngsuýtđập

mạnhnóvào,nhưngđếnphútcuốiôngnhậnravàđóngnó lạinhẹnhàng.KhiJemvàtôinhìntheo,cửamởralầnnữavàbốAtticusnhìnvào.Lôngmàyôngnhướnlên,kínhbốtrễxuống.“CàngngàybốcànggiốngJoshua,đúngkhông?Concónghĩcuốicùngbốsẽlàmgiađìnhmấtnămtrămđôlakhông?”

Bâygiờtôibiếtôngđangcốlàmgì,nhưngbốAtticuschỉlàmộtngườiđànông.Cầncómộtngườiphụnữđểlàmcôngviệcđó.

Chương14

Dù chúng tôi không nghe thêm gì về Dòng họ Finch từ miệng bácAlexandra,nhưngchúngtôingheđủthứchuyệnvềhọnhàtôitừdânthịtrấn.VàonhữngngàythứBảy,đemtheonhữngđồngnămxu,khiJemchotôiđitheo anh (hiện anh rất dị ứng với sự cómặt của tôi cạnh anh ở nơi côngcộng),chúngtôithườngđiluồnláchđiquanhữngđámđôngmướtmồhôitrênvỉahèvàđôikhinghethấy,“Concủaôngtađó”hoặc“CómấyđứanhỏnhàFinchđằngkiakìa.”Quaysangđốimặtvớinhữngkẻbuộctội,chúngtôithườngchỉ thấymộtcặpvợchồngnôngdânđangsămsoinhữngchiếc túiđựng chất lỏng dùng để thụt ruột trong ô kính bày hàng của nhà thuốcMayco.Hoặc hai phụ nữnông thôn thấp béo độimũ rơmngồi trên cỗ xengựahaibánh.

“Chúngcóthểchạyrôngrồicướnghiếpkhắpvùngnôngthônchocảbọnđiềuhànhhạtnàylochơi,”làmộtlờibìnhphẩmkhóhiểumàchúngtôigặpphải từmộtquýônggầynhòmkhiông tađingangquachúng tôi.CâuđólàmtôinhớmìnhcómộtcâuhỏicầnhỏibốAtticus.

“Cưỡnghiếplàgì?”TốiđótôihỏibốAtticus.ĐằngsautờbáobốAtticusđưamắtnhìnquanh.Ôngđangngồitrênghế

cạnhcửasổ.Khichúngtôilớnhơn,JemvàtôinghĩthậtrộngrãikhichobốAtticusđượcngồimộtmìnhbamươiphútsaubữaăn.

Ôngthởdài,nóicưỡnghiếplàtiếpxúcvềmặttìnhdụcvớimộtngườinữthôngquavũlựcmàkhôngcóđượcsựđồngý.

“NếuchỉcóvậytạisaoCalpurniabảoconimđikhiconhỏibànólàgì?”BốAtticuscóvẻtrầmngâm.“Nóilạicoichuyệnđóthếnào.”“BữađótrênđườngtừnhàthờvềconhỏiCalpurnianólàcáigìvàbàấy

biểuhỏibốnhưngconquênvàbâygiờconhỏibố.”Ôngđặttờbáoxuốngđùi.“Nóilạilầnnữacoi,”ôngbảo.TôikểôngnghechitiếtchuyếnđilễnhàthờcủaCalpurnia.BốAtticus

cóvẻthíchthú,nhưngbácAlexandra,ngườiđangngồitronggócnhàlặnglẽkhâu,đặtđồthêuxuốngvànhìnchúngtôi.

“ChủnhậtđóhaicháuvềtừnhàthờcủaCalpurniahả?”Jemnói,“Dạ,bàấydắttụicháuđi.”Tôi nhớ lạimột điều, “À, bà cònhứa con có thểđếnnhàbàvàobuổi

chiềunàođó.BốAtticus,nếuđượcthìChủnhậttớiconđi,đượckhông?Cal

nóibàsẽđónconnếubốláixechởconđến.”

“Cháukhôngđượcđi.”BácAlexandranóicâuđó.Tôiquaysang,giậtmình,rồiquaytrởlạibố

Atticusđúnglúcđểbắtgặpôngnhìnnhanhsangbác,nhưngđãquátrễ.Tôinói,“Cháukhônghỏibác!”

Tuy tocon,nhưngbốAtticuscó thểđứng lênngồixuốngmộtcáighếnhanhhơnbấtkỳaitôitừngbiết.Ôngđứngbậtdậy,“Xinlỗibácngay,”ôngnói.

“Conkhônghỏibácấy,conhỏibố…”BốAtticusquaysangvànhìntôinghiêmkhắc.Giọngbốđanhlại,“Thứ

nhất,xinlỗibáccủacon.”“Cháuxinlỗi,bác,”tôilầmbầm.“Còn bây giờ,” ông nói. “Chúng ta làm rõ điều này: con làm như

Calpurniabảo con, con làmnhưbốbảocon, và chừngnàobác con cònởtrongnhànày,consẽlàmnhưbácbảocon.Hiểuchưa?”

Tôihiểu,cânnhắcmộthồi,vàkếtluậnrằngcáchduynhấttôicóthểrútluivớimộtchútthểdiệnlàđivàophòngtắm,tôiởlạiđóđủlâuđểhọnghĩrằngtôiphảivàođó.Trởlại, tôinấnnátronghànhlangđểnghemộtcuộctranhluậngaygắtđangdiễnratrongphòngkhách.QuacánhcửatôicóthểthấyJemngồi trên trườngkỷvới tạpchíbóngbầudục trướcmặt,đầuanhquayquaquaylạichứnhưtrêncáctrangbáođangcómộttrậnquầnvợttrựctiếp.

“…cậuphảilàmđiềugìđóvớinó,”bácnóitôi.“Cậuđãđểmọithứxảyraquálâu.Atticus,quálâu.”

“Emthấychẳngcóhạigìtrongviệcchonóđiđếnđó.Calsẽchămsócnóởđótốtnhưbàấylàmởđâyvậy.”

“Nó”màhọđangnóiđếnlàaivậy?Lòngtôichùngxuống:tôi.Tôicảmthấycácbức tườngbôngvảimàuhồngcủa trạicảihuấnđangvâysiết lấytôi,vàđâylàlầnthứhaitrongđờitôinghĩtớiviệcbỏtrốn.Ngaylậptức.

“Atticus,đacảm thìcũng tốt thôi,cậu làngườiđànôngdễdãi,nhưngcậucómộtđứacongáiphảinghĩđến.Mộtđứacongáiđanglớn.”

“Đólàđiềuemđangnghĩđến.”“Vàđừngcólẩntránhnó.Sớmmuộngìcậucũngphảiđốimặtvớinóvà

tốtnhấtlàtốinay.Bâygiờchúngtakhôngcầnbàấynữa.”

GiộngbốAtticusôn tồn, “Alexandra,Calpurnia sẽkhông rờikhỏinhànàychođếnkhibàấymuốnthế.Chịcóthểnghĩkhác,nhưngemkhôngthểxoayxởđượcnếunhưkhôngcóbàấytrongnhữngnămthángnày.Bàấylàthànhviêntrungthànhcủagiađìnhnàyvàđơngiảnlàchịphảichấpnhậnmọithứnhưhiệnnay.Vớilại,chịà,emkhôngmuốnchịmệtócvìgiađìnhem…..Chịkhôngcólýdogìphảilàmđiềuđó.TụiemvẫnrấtcầnCalpurnianhưtừtrướctớinay.”

“NhưngAtticus….”“Vả lại emkhôngnghĩbọn trẻđaukhổvì việcbà ấynuôidạy chúng.

Nếucóthểnóithìbàấynghiêmkhắcvớichúngtheomộtsốcáchnàođóhơncả một bà mẹ….. Bà ấy không bao giờ ngại trừng phạt chúng vì bất cứchuyệngì,bàấykhôngbaogiờnuôngchiềuchúngtheokiểuhầuhếtcácbàvúdamàuvẫnlàm.Bàcốnuôidạychúngtheolòngtincủabà,vàlòngtincủaCalkhátốt…vàcònmộtđiềunữa,bọntrẻyêubàấy.”

Tôithởphào.Đókhôngphảilàtôi,họđangnóivềCal.Nhẹnhõm,tôibướcvàophòngkhách.BốAtticusquaylạivớitờbáovàAlexandratrởvềvớiviệcthêuthùacủabác.Pum,pum,pum,kimcủabáclàmxôlệchvòngcăngvải.Bácngừngtay,vàkéovảichặthơn:pum,pum,pum.Bácbựcbội.

Jemđứngdậyvàbướcnhẹquatấmthảm.Anhradấubảotôitheosau.Anhdẫntôivàophònganhvàđóngcửalại.Khuônmặtanhnghiêmtrang.

“Họvừacãinhau,Scout.”NhữngngàynàyJemvàtôigâynhauthườngxuyên,nhưngtôichưabao

giờ nghe hoặc thấy ai cãi nhau với bốAtticus.Đó không phải là cảnh dễchịu.

“Scout,cốđừnglàmtráiýbác,nghekhông?”NhữngnhậnxétcủabốAtticusvẫncònđangdaydứt,làmtôiquênđilời

thỉnhcầutrongcâuhỏicủaJem.Ngườitôilạisởndagà,“Anhđangcốbảoemphảilàmgìđóhả?”

“Không,chỉlà…..hiệnbốcóquánhiềuchuyệnbậntâm,chưakểchuyệntụimìnhcònquấybốnữa.”

“Nhưchuyệngì?”BốAtticuskhôngcóvẻcóđiềugìbậntâmcả.“VụTomRobinsonnàyđãkhiếnbốlomuốnchếtrồi….”TôinóibốAtticuschẳnglovềbấtcứchuyệngìcả.Ngoàiravụánnày

chẳnggâyphiềnchochúngtôitrừmỗituầnkhoảngmộtlầnvànókhôngkéodài.

“Đólàbởivìemkhôngđểtâmđếnđiềugìlâu,”Jemnói.“Vớingườilớnthìkhác,tụimình….”

Vẻngườilớnđángghétcủaanhhồigầnđâylàkhôngthểchịuđược.Anhkhôngmuốn làmbấtcứđiềugìngoàiviệcđọcvàbỏđimộtmình.Bấtcứđiềugìđọcđượcanhvẫntruyềnđạtchotôi,nhưngcókhácởchỗ:trướcđó,bởivìanhnghĩtôithíchnó;bâygiờanhlàmvậyđểmởmangkiếnthứcvàtrítuệchotôi.

“Quỷbắtanhđi,Jem!Anhtưởnganhlàaichứ?”“Bâygiờanhnóithậtđây,Scout,emmàlàmphiềnbác,anhsẽ….anhsẽ

đétđítem.”Điều đó làm tôi nổi điên. “Anh là đồ lường tịnh thối tha, emgiết anh

đó!”Anhấyđangngồitrêngiường,vàthậtdễđểtómmớtóctrướctránanhvàđấmmộttayvàomồmanh.Anhđậptôivàtôicốđấmmộtcútaytráinữa,nhưngmộtquảđấmvàobụngđãkhiếntôingãquayxuốngsàn.Nókhiếntôimuốntắcthở,nhưngthếkhôngvấnđềgìvìtôibiếtanhđangđánh,anhđangđánhtôi.Chúngtôivẫncònbìnhđẳng.

“Giờanhcũngchẳngcòncaosanguy thếgìđâu, thấychưa!”Tôigàolên,tiếptụclaovàoanh.Anhvẫnởtrêngiườngvàtôikhôngthểcóđượctưthếvữngchắc,nên tôidùnghếtsức lực laovàoanh,đập,kéo,nhéo,móc.Cuộcchiếnđấubằngnắmđấmđãtrởthànhmộtcuộcđánhlộnầmĩ.ChúngtôivẫntiếptụcvậtlộnkhibốAtticustáchchúngtôira.

“Thôiđi,”ôngnói.“Haiđứađingủngaytứckhắc.”“Lêulêu!”tôikêulênvớiJem.Anhbịbắtđingủvàogiờngủcủatôi.“Aigâychuyệntrước?”BốAtticushỏi,vẻchịuđựng.“Jemđó.Anhấycốbảoconphảilàmgì.Giờconđâucầnphảinghelời

anhấy,đúngkhông?”BốAtticusmỉm cười. “Bây giờ chúng ta tạm giải quyết như vậy: con

nghelờiJembấtcứkhinàoanhấycóthểkhiếnconnghelời.Đượckhông?”BácAlexandraxuấthiệnnhưngimlặng,vàkhibácđirahànhlangvới

bốAtticus,tôinghebácnói,“…chỉlàmộttrongnhiềuviệcchịđãnóivớicậu,”mộtcụmtừcótácdụngliênkếtchúngtôilại.

Phòng của chúng tôi tiếp giáp nhau; khi tôi đóng cửa thông giữa haiphòng,Jemnói,“Ngủngon,Scout.”

“Ngủngon,”tôilầmbầm,lầnmòbăngquaphòngđểbậtđènlên.Khiđingang qua giường tôi giẫm phải một cái gì ấm, co dãn, và hơi trơn. Nó

khônggiốnghẳnnhưcao sucứng,và tôi cócảmgiácnó làvật sống.Tôicũngnghenódichuyển.

Tôibậtđènlênvànhìnxuốngchỗsàncạnhgiường.Vậttôigiẫmphảiđãbiếnmất.TôiđậpcửaphòngJem.

“Cáigì?”Anhnói.“Conrắnrờthấylàmsao?”“Kiểuramráp.Lạnh.Trơn.Chivậy?”“Chắccómộtcondướigầmgiườngem.Anhvôxemthửđượckhông?”“Emcógiỡnkhôngđó?”Jemmởcửa.Anhđãmặcquầnngủ.Tôinhận

thấy,khôngkhỏikhoáichí,dấuvếtnắmđấmcủatôivẫncòntrênmiệnganh.Khianhhiểuratôinóithậttình,anhnói,“Nếuemnghĩanhsẽdícáimặtvômộtconrắnthìemlầmtorồiđó.Chờanhmộtchút.”

Anhxuốngbếpđem lênmột câychổi. “Tốtnhất là em leo lêngiườngđi,”anhnói.

“Bộanhnghĩcóconrắnthiệthả?”Tôihỏi.Đâylàmộtsựkiện.Nhữngngôi nhà của chúng tôi ở đây không có tầng hầm; chúng được xây trênnhữngkhốiđácaohơnmặtđấtvàitấc,việcloàibòsátchuivàokhôngphảilàkhôngcónhưngkhôngphảilàchuyệnthườngthấy.CáicớđểuốngmộtlyrượumạnhnguyênchấtmỗisángcủacôRachelHaverfordlàdocôkhôngbaogiờ thắngđượcnỗisợhãicủaviệc tìm thấymộtconrắnchuôngcuộnmìnhtrongtủphòngngủcủacô,trênmớquầnáogiặtcủacô,khicôtreoáokhoácngoàilên.

Jemquétthửmộtphátdướigầmgiường.Tôinhìnquachânxemcóconrắnnàobòrakhông.Khônghề.Jemquétsâuhơn.

“Bộrắnbiếtkêuhả?”“Nókhôngphảilàrắn,”Jemnói.“Làaiđó.”Bấtngờmộtchiếctúinâubẩnthỉuthòradướigầmgiường.Jemgiơcây

chổilênvàsuýtđậptrúngđầucủaDillkhinólóra.“Chúalònglành,”giọngJemđầytônkính.ChúngtôinhìnDilltừtừchuira.Nóđãbựhơn.Nóđứnglên,thảlỏng

vai,xoaycổchân,chàxátgáy.Saukhimáuhuyếtlưuthôngđềulại,cậutanói,“xinchào.”

JemkêuChúalầnnữa.Tôikhôngnóinênlời.“Taogầnchếtrồi,”Dillnói.“Cógìănkhông?”

Nhưtrongcơnmơ,tôixuốngnhàbếp.Tôimanglênchonóítsữavànửabịchbánhngũcốccònlạisaubữatối.Dillănngấunghiến,nhaibằngrăngcửa,theothóiquencủanó.

Cuốicùngtôicũngnóithànhtiếngđược.“Màyđếnđâybằngcáchnào?”Theomộtlộtrìnhvòngvo.Tỉnhlạinhờthứcăn,Dillkểlạicâuchuyện:

saukhibịbốdượngbuộcbằngdâyxíchvàbịbỏchođếnchết trong tầnghầm(ởMeridiancónhữngtầnghầm),ôngtakhôngthíchcậuấy,vàđượcbímậtgiữchocầmhơibằngnhữnghạtđậusốngcủamộtbácnôngdân,ngườiđingangquanghetiếngcậukhócxingiúpđỡ(ngườiđànôngtốtbụngnàyđãnhéttừngquảđậuqualỗthônggió),Dilltựgiảithoátbằngcáchkéobậtsợixíchkhỏitường.Vẫnmangcùmởcổtay,nólangthanghaidặmrakhỏiMeridian,pháthiệnraởđóđangcómộtcuộctriểnlãmthúvậtnhonhỏvàlập tức được thuê tắm rửa cho lạc đà. Nó đi theo cuộc triển lãm khắpMississippichođếnkhi trựcgiáckhôngnhầmlẫnvềphươnghướngmáchbảonórằngnóđangởhạtAbbott,Alabama,vàbênkiasônglàMaycomb.Nóđãđibộquãngđườngcònlại.

“Saocậuđếnđâyđược?”Jemhỏi.Nóđã lấybamươiđô la từví củamẹnó, đi chuyếnxe chíngiờkhởi

hànhtừMeridianvàxuốnggaMaycomb.NóđãđibộmườihoặcmườimộtdặmtrongsốmườibốndặmđếnMaycomb,mentheonhữngbụicâytránhkhỏixalộvìsợcácgiớichứcđangtruytìmnó,vàđãvượtquãngđườngcònlạibằngcáchleo lênbửngsaucủamộtchiếcxechởbôngvải.Nóđãnằmdướigầmgiườngđộchừnghaitiếng;nónghetiếngtụitôitrongphòngăn,vàtiếngthìachạmvàođĩakhiếnnógầnphátđiên.NótưởngnhưJemvàtôisẽchẳngbaogiờđingủ;nóđãnghĩđếnviệcbòravàgiúptôiđánhJem,vìJemđãcaohơnnhiều,nhưngnóbiếtôngFinchsẽsớmcanthiệpthôi,vìvậynónghĩtốtnhấtlàcứnằmởchỗcũ.Nóđãkiệtsức,bẩnđếnkhótin,vàđãvềtớinhà.

“Khôngđượcchoaibiếtcậuởđây,”Jemnói.“Mìnhsẽbiếthọcótruytìmcậukhông…..”

“Taobiếtngười tavẫncòn lục soátmọibuổichiếuphimởMeridian.”Dillnherăngcười.

“Cậuphảichomẹcậubiếtcậuđangởđâu,”Jemnói.“Cậuphảichocậubiếtcậuđangởđây…”

ĐôimắtDill nhìn Jemnhấp nháy, Jemnhìn xuống sàn.Rồi anh đứngdậy, và phá vỡ quy ước còn lại của thời thơ ấu của bọn tôi.Anh ra khỏiphòngvàđidọchànhlang.“BốAtticus,”anhgọitừxa,“bốvàođâymộtlát,

đượckhông?”Bêndướilớpbụibẩnnhễnhạimồhôi,khuônmặtcủaDillchuyểnsang

trắngnhợt.Tôicảmthấymuốnkhóc.BốAtticusđãđứngởngưỡngcửa.Ôngbướcvàogiữaphòng,haitaytrongtúi,nhìnxuốngDill.Cuốicùngtôicũnglêntiếngđược,“Khôngsaođâu,Dill.Chừngnàobố

muốnmàybiếtgìđó,bốsẽnóichomàynghe.”Dillnhìntôi.“Ýtaolàkhôngsao,”tôinóitiếp.“Màybiếtlàbốsẽkhông

làmkhómàyđâu,màybiếtlàmàyđâuphảisợbốAtticusmà.”“Taokhôngsợ….”Dilllầmbầm.“Chỉ đói thôi, ta chắc nhưvậy.”GiọngbốAtticus vui vẻ tỉnh táo như

thường lệ. “Scout,mình có thể làm tốt hơnmột bịch bánh ngũ cốc, đúngkhông?Conchoanhchàngnàyănnovàkhibốtrởlạichúngtasẽtínhcoimìnhcóthểxemxétchuyệngì.”

“ÔngFinch,đừngnóivớicôRachel,đừngbắtcháuphảiquaylại,cháuxinông!Cháusẽbỏtrốnmất….!”

“Ha,contrai,”bốAtticusnói.“Chẳngaiđịnhbắtcháuphảiđiđâungoàiviệcđingủsớm.TasẽchỉquanóivớicôRachellàcháuđangởđâyvàhỏixincôchocháuởlạiđâyvớichúngta–cháumuốnvậy,đúngkhông?VàvìChúahãytrảđấtvềlạivớiđất,chuyệnxóimònđấtđãđủtồitệrồi.”

Dillnhìntheobóngbốtôikhuấthẳn.“Ôngđangcốphatrò,” tôinói.“Ýônglàđi tắmđi.Thấychưa, taođã

nóilàôngkhônggâykhóchomàyđâumà.”Jemđứngtronggócphòng,trôngnhưmộtkẻphảnbội.“Dill,tớphảicho

bốtớbiết,”anhnói.“Cậukhôngthểvượtbatrămdặmmàmẹcậukhôngbiếtđược.”

Chúngtôiđểanhlạiđómàkhôngnóimộtlời.Dillăn,vàăn,vàăn.Nóchẳngăngìtừtốihômqua.Nóđãtiêuhếtsố

tiềnnócóđểmuavé,lênxelửanhưnóđãlàmnhiềulần,tỉnhbơnóichuyệnvớingười soátvé,màDillvốn làmộthìnhảnhquên thuộc,nhưngông takhôngcóđủcanđảmviệndẫnđếnluậtlệvềviệctrẻemđixamộtmình:nếubạnmấttiềnngườisoátvésẽchobạnmượnđủtiềnvàbabạnsẽtrảlạichoôngtavàocuốichặngđường.

Dillđãănhếtthứcăncònthừavàđangănđếnlonthịtlợnvàđậutrongtủ thì tiếngkêuDo-oo-Je-suscủacôRachelvang lênngoài tiềnsảnh.Nó

runlênnhưmộtconthỏ.NócanđảmchịuđựngcâuCứChờCoiTaĐưaCháuVề,NgườiNhà

CháuLoLắngĐếnPhátĐiêncủacôấy,hoàntoànbìnhtĩnhkhinghecâuToànBộ TínhChất CủaDòngHọHarris TrongCháuHiệnRaRồi,mỉmcườitrướccâuTaChoLàCháuCóThểỞLạiĐâyMộtĐêm,vàđáplạicáiômmàsaucùngcôấycũngdànhchonó.

BốAtticusđẩymắtkínhlêntránvàchàsátmặt.“Bốcháumệtrồi,”bácAlexandranói,cóvẻđólàlờiđầutiêncủabácấy

trongmấygiờqua.Bácđãởđó,nhưngtôichorằngphầnlớnthờigianbácđớngườikhôngbiếtnóigì.“Giờthìcáccháuphảiđingủ.”

Chúng tôi đểhọ lại trongphòngăn.BốAtticusvẫnchàmặtông. “Từcưỡnghiếpđếnnổiloạnrồibỏtrốn,”tụitôingheôngcườikhùngkhục.“Tôitựhỏihaitiếngnữasẽcóchuyệngìđây.”

Vìmọiviệccóvẻ tiến triển tốt,Dillvà tôiquyếtđịnhphải lịchsựvớiJem.NgoàiraDillphảingủvớianhấydođóchúngtôicũngnênănnólễđộvớianhấy.

Tôimặcđồngủvào,đọcsáchmộtlátvàthấymìnhkhôngmởmắtnổinữa.DillvàJemđãimlặng;khitôitắtđènđọcsáchthìkhôngcònmộtvệtsángnàobêndướicánhcửasangphòngJem.

Hẳntôiđãngủrấtlâu,vìkhitôibịlaydậycănphòngđãlờmờsángánhtrăngđanglặn.

“Dịchsangmộtbên,Scout.”“Anhấynghĩphảilàmvậy,”tôilẩmbẩm.“Đừngbựcanhấy.”Dillbòlêngiườngcạnhtôi.“Taokhônggiận,”nónói,“taochỉmuốnngủ

vớimày.Màythứcrồihả?”Lúcnàytôiđãtỉnh,nhưngquálườibiếng.“Saomàylàmvậy?”Khôngtrảlời.“Taohỏisaomàybỏtrốn?Ôngtathựctìnhghétmàynhư

màynóisao?”“Không….”“Bốconmàykhôngđóngthuyềnnhưviếttrongthưsao?”“Ôngtachỉnóitụitaosẽđóng.Bọntaocóđónggìđâu.”Tôichốngkhuỷutaynhổmngườilên,nhìnmặtDill.“Đókhôngphảilà

lýdođểbỏtrốn.Đếnnửasốlầnlàngườitakhôngcóthờigianđểlàmnhữnggìhọđãnóihọsẽlàm…..”

“Khôngphảivậy,ôngta…họchỉkhôngquantâmđếntao.”Đólàlýdobỏtrốnkỳcụcnhấtmàtôitừngnghe.“Nghĩalàsao?”“Họ đi suốt, và thậm chí khi ở nhà, họ cũng rút vào phòng với nhau

suốt.”“Họlàmgìtrongđó?”“Chẳnglàmgì,chỉngồiđọcsách….Nhưnghọkhôngmuốncómặttao.”Tôiđẩychiếcgốitựalênđầugiườngvàngồidậy.“Màybiếtgìkhông?

Taođangtínhbỏtrốntốinaybởivìtấtcảhọởđây.Màyđâumuốnhọclúcnàocũngquanhquẩnbênmày,Dill…”

Dillthởmộthơiđầykiênnhẫn,gầnnhưthởdài.“….Chúcngủngon,bốAtticusđicảngàyvàđôikhiđếnnửabuổitốivà

ở lại trongcơquan lậpphápvà taokhôngbiếtcáigì…Màyđâumuốnhọdòmngómàysuốtngày,Dill,màykhôngthểlàmbấtcứđiềugìnếucóhọ.”

“Khôngphảivậy.”KhiDillgiảithích,tôithấymìnhđangtựhỏicuộcsốngsẽrasaonếuJem

khác đi, thậm chí, khác xa con người anh hiện nay, tôi sẽ làm gì nếu bốAtticuskhôngcảmthấycầnsựcómặt,giúpđỡvàlờikhuyêncủatôi.Ô,ôngấykhôngthểổnthỏamộtngàymàkhôngcótôi.ThậmchíCalpurniacũngkhôngthểxoayxở,khicómặttôi.Họcầntôi.

“Dill,màykhôngnóihết với tao…..Bốmẹmàykhôngxoayxởđượcnếukhôngcómày.Cóđiềuhọchỉíchkỷvớimàythôi.Đểtaonóichomàybiếtphảilàmgìvớichuyệnđó….”

Giọng của Dill tiếp tục đều đặn trong bóng tôi, “Vấn đề là, điều taomuốnnóilà…..Họsốnghòathuậnvớinhaunhiềuhơnnếukhôngcótao,taokhôngthểgiúphọbấtcứđiềugì.Họkhôngíchkỷvớitao.Họmuachotaomọithứtaomuốn,nhưngcáikiểucủahọlàgiờ-con-đã-có-nó-hãy-chơi-với-nó-đi.Màycómộtcănphòngđầynhóccácthứ.Mẹ-đã-mua-cho-con-cuốn-sách-đó-vậy-lo-đọc-nó-đi.” Dill cố gằn giọng. “Mày không phải con trai.Contrairangoàivàchơibóngchàyvớinhữngthằngnhóckhác,nókhôngquẩnquanhtrongnhàlàmrộnbốmẹnó.”

GiọngDill trở lạibình thường.“Ô,họkhông íchkỷ.Họhônmày,ômchặtmày,chúcmàyngủngon,chúcbuổisángtốtlànhvàtạmbiệtrồinóihọyêumày…Scout,kiếmchomìnhmộtembéđi.”

“Ởđâu?”

Dillnghenóicómộtngườiđànôngvớichiếcxuồngchuyênchèothuyềntớimộthònđảođầysươngmùnơitấtcảembéởđó,màycóthểđặthàngmộtđứa….

“Người ta nói dóc đó. Bác Alexandra nói Chúa thả chúng xuống ốngkhói.Ítnhấttaonghĩlàbácấynóithế.”Chỉtrongvụnàylàcáchnóicủabácấykhôngrõràng.

“Khôngphảivậy.Màycóembétừngườikhác.Nhưngđãcócáiôngđórồi..Ông ta có những em bé đang chờ thức dậy, ông ta thổi sự sống vàochúng…”

Dilllạiim.Nhữngđiềutốtđẹpđangtrôinổitrongcáiđầumơmộngcủanó.Nócóthểđọchaicuốnsáchsovớimộtcuốncủatôi,nhưngnóthíchmathuậttrongnhữngbịađặtcủanóhơn.Nócóthểcộngvàtrừnhanhhơntiachớp,nhưngnóthíchthếgiớimờảocủanóhơn,mộtthếgiớicácembéngủ,chờđượcngườitanhậnlấynhưnhữngbônghoahuệtâybuổisáng.Nóchậmrãinóichuyệnvớichínhmìnhđểthiếpđivàđưatôitheocùng,nhưngtrongcáitĩnhlặngcủahònđảomờsươngcủanóđãhiệnrahìnhảnhmờnhạtcủangôinhàxámvớinhữngcánhcửanâuảmđạm.

“Dill?”“Ưmmmmm?”“TạisaomàynghĩBooRadleykhôngbaogiờbỏtrốn?”Dillthởmộthơidàivàquaykhỏitôi.“Cólẽôngtakhôngcóchỗnàođểtrốnđi…..”

Chương15

Saunhiềucúđiệnthoại,rồibiếtbaothỉnhcầunhândanhbịcáo,vàsaukhícómộtláthưthathứdàitừmẹnó,Dillmớiđượcphépởlại.Chúngtôicómột tuầnthưtháiởbênnhau.Sauđó,mộtchút,cóvẻvậy.Mộtcơnácmộngậpxuốngchúngtôi.

Bắtđầubằngmộttốisaubữaăn.Dillđãsang,bácAlexandrangồitrênghế trongmộtgóc,bốAtticusngồighếcủaông.Jemvà tôingồiđọcdướisànnhà.Đólàmộttuầnbìnhyên:tôiđãquantâmđếnbác;Jemđãhếtthíchchơicáinhàtrêncây,nhưnganhgiúptôivàDilllàmmộtcáithangdâymớichonó.DillđãnghĩramộtkếhoạchchuđáođểdụchoBooRadleyrangoàimàchúngtôikhôngbịmấtmátcáigì(rắcmộtvệtgiọtnướcchanhtừcửasauđếnsântrướcvàôngtasẽtheonó,giốngnhưmộtconkiến).CótiếnggõcửatrướcvàJemramởvàbáorằngcóôngHeckTatetới.

“Mờiôngấyvào,”bốAtticusnói.“Conmờirồi.Cònmấyngườinữangoàisân,họmuốnbốra.”ỞMaycomb,ngườilớnđứngngoàisânchỉvớihailýdo:chếtvàchính

trị.Tôi tựhỏiaiđãchết,Jemvàtôiđiracửatrước,nhưngbốAtticusgọi,“Quayvàotrongnhà.”

Jemtắtđènphòngkháchvàgímũivàolướicửasổ.BácAlexandraphảnđối.“Chútxíuthôi,bác,đểtụicháuxemđólàai,”anhnói.

Dill và tôi chiếmmột cửa sổkhác.MộtđámđôngđangvâyquanhbốAtticus.Cóvẻnhưtấtcảđangnóicùngmộtlúc.

“….Chuyểnhắnđếnnhàtùhạtvàongàymai,”ôngTatenói.“Tôikhôngmuốn có rắc rối nào, nhưng tôi không thể đảmbảo ở đó sẽ không có bấtcứ…”

“Đừngngốcthế,Heck,”bốAtticusnói.“ĐâylàMaycomb.”“….đãnóitôichỉthấykhóchịuthôi.”“Heck, chúng ta đã được tạmhoãn vụ này chỉ để chắc rằng không có

chuyệngìphảikhóchịu.HômnaythứBảy,”bốAtticusnói,“phiêntòacólẽdiễnravàothứHai.Anhcóthểgiữanhtamộtđêm,đúngkhông?TôikhôngnghĩcóbấtcứaiởMaycombnàybựcbộivìtôicómộtthânchủ,nhữnglúcgiankhóthếnày.”

Có tiếng rì rầm vui sướng bất ngờ tắt ngấm khi ông Link Deas nói,“Khôngaiquanhđâymuốnlàmbấtcứđiềugìbậybạcả,tôichỉngạingườiởOldSarum….Anhkhôngthểcóvụ….gọilàgìvậy,Heck?”

“Thayđổinơixử,”ôngTatenói.“Chuyệnđókhôngcócơsởlắmđâu,đúngkhông?”

BốAtticusnóiđiềugìđónghekhôngrõ.TôiquaysangJem,anhradấuchotôiimlặng.

“….Vảlại,”bốAtticusnói,“anhkhôngsợđámđôngđó,phảikhông?”“….Biếthọlàmthếnàokhiđãxỉn.”“Họ thường không nhậu vào Chủ nhật, họ đi nhà thờ cả ngày…” bố

Atticusnói.“Dùsaothìđâycũnglàmộtdịpđặcbiệt…”Aiđónói.HọbàntánrìrầmchođếnkhibácAlexandrabảoJemnếukhôngbậtđèn

phòngkháchlênanhsẽkhiếnngườitachêcườicảnhà.Jemkhôngnghebácnói.

“…thứnhấtkhônghiểutạisaoanhlạidínhvàochuyệnnày,”ôngLinkDeasnói.“Vìvụnàyanhđãmấtmọithứ,Atticus.Tôinóithựclàmọithứ.”

“Ôngnghĩthếthậtà?”Đây là câu hỏi nguy hiểm của bố Atticus. “Con có thực sự nghĩ con

muốnđinướcđókhông,Scout?”Bam,bam,bamvàtôibịănsạchhếtcácquâncờ.“Concóthựcsựnghĩđiềuđókhông,contrai?Vậyđọccáinàyđi.”ThếlàJemsẽphảivậtlộnsuốtcảbuổitốiđóđểđọccàdiễnvăncủaHenryW.Grandy.

“Link,chàngtraiđócóthểlênghếđiện,nhưnganhtasẽkhônglênchođếnkhisựthậtđượcphơibày.”GiọngcủabốAtticusđềuđều.“Vàôngbiếtsựthậtlàgìmà.”

Giữanhómngườiđódấylêntiếngrìrầm,làmtìnhhìnhxấuđinhiềukhibốAtticusluitớibậcthềmvàđámngườisấnlạigầnônghơn.

BấtchợtJemhéttoánglên,“BốAtticus,cóđiệnthoại!”Đámngườiđóhơigiậtmìnhvàtảnra;họlànhữngngườichúngtôigặp

hàngngày:thươngnhân,nôngdântrongthịtrấn;bácsĩReynoldscũngởđó;cảôngAverynữa.

“Ừ,trảlờiđiệnthoạiđi,contrai,”bốAtticusgọi.Họbậtcườiồ.KhibốAtticusbậtđènphòngkhách,ôngthấyJemđangở

ngaycửasổ,táinhợttrừvếtđỏcủacửalướiintrênmũianh.“Saotụiconngồitrongbóngtốivậy?”Ônghỏi.

Jemnhìnbốđiđếnchiếcghếcủaôngvàcầmtờbáobuổichiềulên.ĐôikhitôinghĩbốAtticusđãbìnhtĩnhđánhgiámọicuộckhủnghoảngcủacuộcđờiôngđằngsaumấytờTheMobileRegister,TheBirminghamNewsvàTheMontgomeryAdvertiser.

“Họđangrầyràbố,phảikhông?”Jemđiđếnbênông.“Họmuốnbắtbíbố,đúngkhông?”

BốAtticushạtờbáoxuốngnhìnJem.“Conđãđọccáigìvậy?”Ônghỏi.Rồiôngnóinhẹnhàng.“Không,contrai,nhữngngườiđólàbạncủachúngta.”

“Đókhôngphảilàmột…mộtbăngđảnghả?”Jemliếcnhìnbố.BốAtticus cố nénmột nụ cười nhưng không được. “Không, chúng ta

khôngcónhữngbăngđảngvàthứnhảmnhíđóởMaycomb.BốchưatừngnghenóiởMaycombcómộtbăngđảng.”

“CólầnbăngKuKluxtruyđuổimấyngườiThiênchúagiáo.”“Bố cũng chưa từng nghe có bất cứ người Thiên chúa giáo nào ở

Maycomb,”bốAtticusnói,“conđãnhầmchuyệnđóvớimộtđiềugìkhác.Hồikhoảngnăm1920cómộtđảngKlan,nhưngđólàmộttổchứcchínhtrịhơnlàbấtcứgìkhác.Ngoàitahọkhôngthểtìmrabấtcứaiđểdọa.CóđêmhọtụtậpởcạnhnhàôngSamLevy,nhưngSamchỉđứngởhiênnhàôngvàbảohọmọithứđãđếnchỗbiđát,ôngđãbánchohọchínhnhữngtấmvảitrênlưnghọ.Samđãkhiếnhọquáxấuhổvềbảnthânhọđếnhọđãbỏđi.”

DònghọLevyđãhộiđủmọitiêuchuẩnđểtrởthànhNhữngNgườiTốt;họlàmviệctốthếtsứcmìnhvớiýthứcmàhọcóđược,vàhọđãsốngtrêncùngmộtkhuđấtởMaycombtrongnămthếhệ.

“ĐảngKuKluxđãbiếnmất,”bốAtticusnói.“Nósẽkhôngbaogiờtrởlại.”

TôiđivềnhàcùngDillvàtrởlạiđúnglúcngheđượcbốAtticusnóivớibác, “…….Vì lợi ích của phụ nữmiền Nam cũng như bất cứ ai, nhưngkhông vì bảo tồn sự giả tạo lịch sự mà làm tổn hại đến mạng sống conngười,”mộttuyênbốvốnkhiếntôierằnghọlạicãinhaunữa.

TôiđitìmJemvàthấyanhtrongphòng,nằmtrêngiườngchìmsâuvàosuytư.“Họlạicãinhaunữahả?”Tôihỏi.

“Đạikháivậy.Bác ấy sẽkhôngđểbốyênvớivụTomRobinsonđâu.BácấygầnnhưnóirằngbốAtticusđãlàmnhụccảdònghọ.Scout…Anhsợ.”

“Sợcáigì?”“SợchobốAtticus.Aiđócóthểlàmtổnthươngbố.”Jemthíchgiữvẻbí

ẩn;trướcnhữngcâuhỏicủatôianhchỉnóilàđichỗkhácvàđểanhyên.Ngàyhômsau làChủnhật.Tronglúcnghỉgiữabuổihọcgiáo lývà lễ

nhà thờkhigiáođoànnghỉgiải lao tôi thấybốAtticusđứng trongsânvớimộtnhómngườikhác.ÔngHeckTatecũngcómặt,vàtôitựhỏiphảichăngông ta đã trở nên sùng đạo. Ông ta chưa bao giờ đến nhà thờ. Cả ôngUnderwood cũng cómặt ở đó.ÔngUnderwood không chịu nổi bất cứ tổchứcnàotrừtòabáoTheMaycombTribune,màông làchủ,biên tậpviên,kiêmluônthợin.Suốtngàyôngởbêndànmáysắpchữ,thỉnhthoảngônglạirótchomìnhmộtlytừbìnhrượudâunằmthườngtrựcgầnđó.Ônghiếmkhiđithulượmtintức;ngườitađưanóđếnchoông.NgườitanóirằngônghìnhthànhmọisốbáoTheMaycombTribunetừtrongđầuôngvàviếtnóravớidànmáysắpchữ.Đâylàđiềucóthểtinđược.HẳncómộtthứgìđóđãđếnlôiôngUnderwoodra.

Tôi thấy bố Atticus bước đến cửa, và nói rằng họ đã chuyển TomRobinsonđếnnhàtùMaycomb.Ôngcũngnói,vớichínhônghơnlàvớitôi,rằngnếuhọgiữanhtaởđóngaytừđầuthìđãkhôngcóchuyệnnhộnnhạonào.Tôinhìnôngkiếmchỗngồiởhàngthứbatừtrênxuống,vàngheônglầmbầm,“Chúaởcùnganhchịem,”chậmhơntấtcảchúngtôi.ÔngkhôngbaogiờngồicùngvớibácAlexandra,Jemvàtôi.Ôngthíchngồimộtmìnhtrongnhàthờ.

Sựthanhbìnhgiả tạovốnphổbiếnvàonhữngngàyChủnhậtcàngtrởnênkhóchịuhơnvớisựcómặtcủabácAlexandra.BốAtticussẽlánhthẳngvềvănphòngôngngaysaubữaăn,ởđónếuthỉnhthoảngnhìnvào,chúngtôisẽthấyôngngồidựalưngvàochiếcghếxoayvàđọc.BácAlexandratựchophépmìnhchợpmắthai tiếngvàcấmkhôngchochúngtôigâybấtcứtiếngđộngnàotrongsân,hàngxómđangnghỉngơi.Jemtrongcáituổichínchắncủaanhđãômvàophòngmìnhmộtđốngtạpchíbóngbầudục.VìvậyDillvàtôidànhnhữngngàyChủnhậtcủamìnhbòquanhtronhbãiHoẵngsaunhà.

ViệcsănbắnvàongàyChủnhậtbịcấm,vìvậyDillvàtôiđãquảbóngcủaJemquanhcánhđồngmộtlát,mộtviệcchẳngthúvịgì.DillhỏitôiliệutôicóthíchchọcghẹoBooRadleykhông.Tôinóitôinghĩchẳngtốtđẹpgìkhiquấyrầyôngta,vàdànhbuổichiềucònlạiđểkểchoDillnghenhữngsựviệcxảyrahồimùađôngnămngoái.Nóbịấntượngmạnh.

Chúngtôichiatayvàogiờăntối,vàsaubữaănkhiJemvàtôiđangbắtđầumộtbuổitốinhưthườnglệthìbốAtticuslàmmộtviệckhiếnchúngtôi

chúý:ôngbướcvàophòngkháchmangtheosợidâyđiệndài.Cómộtbóngđènởđầudây.

“Bốsẽrangoàimộtlát,”ôngnói.“Cácconchắcđãngủkhibốvề,vìvậybâygiờbốsẽchúctụiconngủngontrước.”

Nóixong,ôngđộimũvàđiracửasau.“Bốđilấyxe,”Jemnói.Bốchúngtôicóvàithóiquenlậpdị:mộtlàôngkhôngbaogiờăntráng

miệng;mộtđiềukhácnữalàôngthíchđibộ.Theotrínhớcủatôi,luônluôncómộtchiếcChevrolettrongtìnhtrạngcựctốtởnhàxe,vàbốAtticuschỉdùngđếnnótrongnhữngchuyếnđixavìcôngviệc,nhưngởMaycombôngđibộtớivănphònglàmviệcmỗingàybốnlầnđivàvề,tổngcộngkhoảnghaidặm.Ôngnóiviệctậpthểdụcduynhấtcủaônglàđibộ.ỞMaycomb,nếumộtngườiđidạokhôngcómụcđíchrõrệt trongđầu, thìngười ta tinrằngđầuóccủangườiđókhôngcókhảnăngnghĩramộtmụcđíchrõràng.

Sauđó,tôichúcbácvàanhtraitôingủngonrồichìmđắmvàomộtcuốnsách,khiđótôingheJemlụcđụctrongphònganh.Nhữngâmthanhtrướckhingủcủaanhquáquenthuộcvớitôiđếnđộtôigõcửaphònganh,“Saoanhchưađingủ?”

“Anhsẽxuốngthịtrấnmộtlát.”Anhđangthayquần.“Chivậy?Gầnmườigiờrồi,Jem.”Anhbiếtđiềuđó,nhưnganhvẫnđinhưthường.“Vậyemsẽđivớianh.Nếuanhnóiemđừngđi,thìemcũngcứđi,nghe

không?”Jemthấyrằnganhphảiđánhnhauvớitôiđểbuộctôiởnhà,vàtôicho

rằnganhnghĩviệcđánhnhausẽlàmphiềnbác,nênanhmiễncưỡngchotôiđitheo.

Tôimặcđồ thậtnhanh.Chúng tôichờchođếnkhiđèncủabác tắt,vàchúng tôi đi thật nhẹ xuống những bậc thềm sau nhà. Tối nay không cótrăng.

“Dillsẽmuốnđiđó,”tôithìthào.“Thìnócứmuốn,”Jemrầurĩnói.Chúng tôi phóng qua bức tường cạnh đường xe chạy, đi qua sân bên

hôngnhàcôRachelđếncửasổphòngDill. Jemhuýtsáo.KhuônmặtDillxuấthiệnngaykhungcửa lưới,biếnmất,vànămphútsaucậu tamởchốtcửalướivàbòra.Làmộttaylãoluyện,nókhôngnóigìchođếnkhichúng

tôirađếnvỉahè.“Điđâu?”“Jemđilòngvòngchơi,”mộttìnhtrạngmàCalpurnianóitấtcảbọncon

traiđềumắcphảiởtuổianh.“Tớchỉmớicócảmgiácnày,”Jemnói,“đúngcáicảmgiácnày.”ChúngtôiđingangnhàbàDubose,nóvắngvẻvàcáccánhcửađóngkín,

nhữngcâyhoatràcủabàmọcchenlẫncỏdại.Còntámngôinhànữamớitớigócphốbưuđiện.

CạnhNamcủaquảngtrườngvắnghoe.Nhữngbụicâybáchtánkhổnglồchephủmộtgócđường,vàchạygiữachúnglàmộtconđườngsắtlấplánhdướiánhsángđènđường.Mộtngọnđènchiếusáng trongnhàvệsinhcủahạt,thườngthìphíađócủatòaántốiomom.Mộtvònglớnhơngồmcáccửahàngvâyquanhquảngtrườngtòaán;nhữngngọnđènsángmờmờởsâubêntrongnhữngcửahàngđó.

VănphòngcủabốAtticusnằmbên trong tòaánhồiôngbắtđầuhànhnghề,nhưng sauvàinămôngchuyểnđếnmộtkhuyên tĩnhhơn trong tòanhàngânhàngMaycomb.Khiquẹoởgócquảngtrường,chúngtôithấyxecủaôngđậutrướccửangânhàng.“Bốởtrongđó,”Jemnói.

Nhưngôngkhôngcóởđó.Muốnđếnvănphòngôngphảiđiquamộthành lang dài. Nhìn theo hành lang, chúng tôi thường thấy dòng AtticusFinch,Luậtsư bằngnhững chữnhỏ thanh tú nổi bật trên ánh sáng từbêntrongcánhcửaphòngông.Lúcnàynótốithui.

Jemnhìnvàocửangânhàngchochắcăn.Anhxoaynắmcửa.Cửađãkhóa.“Mìnhđitiếp.ChắcbốđếngặpôngUnderwood.”

ÔngUnderwoodkhôngchỉđiềuhànhtòasoạntừTheMaycombTribune,ôngcònsốngtrongđó.Đúngralàởtầngtrênđó.Ôngtườngthuậttintứctòaánvànhàtùđơngiảnbằngcáchnhìnquacửasổtrênlầucủamình.Ngôinhàtòa soạnnằmởgócTâyBắccửaquảng trường,vàmuốn tớiđóchúng tôiphảiđiquanhàtù.

NhàtùMaycomblàmộttrongnhữngtòanhàđángngánnhấtvàkhủngkhiếp nhất trong số các công sở của hạt.BốAtticus nói có vẻ như nó dongườibàconJoshuaSt.Clair thiếtkế.Nóchắcchắn làướcmơcủaaiđó.Hoàn toàn lạc điệu trong một thị trấn gồm những cửa hàng quay mặt raquảngtrườngvànhữngngôinhàmáidốc,nhàtùMaycomblàmột tròđùakiểuGothicthunhỏvớichiềungangbằngmộtxàlimvàcaobằnghaixàlimrồicócảnhữnglỗchâumainhỏxíuvàcộtvòmchốngđỡtường.Sựtưởngtượngcủanóđượctăngthêmbởimặttiềnxâybằnggạchđỏvànhữngthanhchắnbằngthépdàytạicáccửasổkiểunhàthờ.Nókhôngnằmtrênmộtngọn

đồi trơ trụi, mà chen giữa Cửa hàng kim khí Tyndal và tòa soạn tờ TheMaycombTribune.NhàtùlàcâuchuyệnđángbànduynhấtcủaMaycomb:nhữngkẻchêbainóinógiốngmộtnhàvệsinhthờiVictoria;nhữngkẻủnghộnóinótạochothịtrấnmộtvẻnghiêmtrangrõrệt,vàkhôngmộtngườilạnàotừngnghingờchuyệnnóchứađầybọnmọiđen.

Khi đi theo vỉa hè, chúng tôi thấymột ánhđèn lẻ loi sángở đằngxa.“Thậtbuồncười,”Jemnói,“nhàtùkhôngcóđènphíangoài.”

“Nhìnnhưcóđènphíatrêncánhcửa,”Dillnói.

Mộtđoạndâyđiệndàichuiquasongsắtcủacửasổxàlimtầnghaivàthảxuốnghôngtòanhà.Trongánhsángtừbóngđèntrầntrụiởđầudây,bốAtticusđangngồidựavàocửatrước.Ôngngồitrênmộttrongnhữngchiếcvănphòngcủaông,vàôngđangđọc,khôngđểýđếnnhữngconthiêuthânbaylảngvảngtrênđầuông.

Tôiđịnhchạyđến,nhưngJemngănlại.“Đừngđếnchỗbố,”anhnói,“cóthểbốkhôngthíchthế.Bốổncả,tụimìnhvềđi.Anhchỉmuốnbiếtbốởđâuthôi.”

Khi chúng tôiđi tắtquaquảng trường thì cóbốnchiếcxehơiđầybụiđườngxuấthiện từphíaxa lộMedirian,chạychầmchậmthànhmộthàng.Chúngchạyvòngquảng trường,qua tòanhàngânhàng,vàdừng lại trướcnhàtù.

Khôngaibước ra.Tôi thấybốAtticus rờimắtkhỏi tờbáongướcnhìnlên. Ông gấp nó lại, cuộn nómột cách cẩn thận, đặt lên đùi, và đẩymũngượcrasauđầu.Cóvẻôngđangđợihọ.

“Tới coi,” Jem thì thào.Chúng tôi phóngqua quảng trường, băng quađường,vànúpngaycửasiêuthịJitneyJungle.Jemnhìntheolềđường.“Tụimìnhcóthểđếngầnhơn,”anhnói.ChúngtôichạyđếnkhungcửacủaCửahàngkimkhíTyndal–đủgần,màvẫnkínđáo.

Từngngườihoặctừnghaingườimộtbướcrakhỏixe.Nhữngcáibóngbiếnthànhhìnhkhốicụ thểkhiánhđènchothấycáchìnhdángrõràngdichuyểnvềphíacửanhàtù.BốAtticusvẫnđứngchỗcũ.Nhữngngườiđànôngđóchékhuấtôngkhỏitầmmắtchúngtôi.

“Hắnởtrongđóhả,ôngFinch?”Mộtngườihỏi.“Phải,”chúngtôinghebốAtticus trả lời,“anhtangủ.Đừngđánhthức

anhta.”Nghelờibốtôi,sựviệcdiễnrasauđólàđiềumàsaunàytôihiểuralà

một khía cạnh khôi hài đáng ngán của một tình huống không vui vẻ gì:

nhữngngườiđónóichuyệngầnnhưthìthào.“Ôngbiếtchúngtôimuốngìmà,”mộtngườikhácnói.“Tránhkhỏicái

cửađóđi,ôngFinch.”“Ôngcóthểquaylưngvềnhàđi,Walter,”bốAtticusnóimộtcáchthoải

mái,“HeckTateđangởquanhđâuđây.”“Mặc xác ông ta,” người khác đó nói. “Cả đám củaHeck đã vào tuốt

trongrừngvàtớisánghọmớivề.”“Thậtư?Saolạithế?”

“Bọnhọđisăndẽgiun[56]rồi,”mộtcâutrảlờingắngọn.“Ôngchưahềnghĩvềtròđóhả,ôngFinch?”

“Từngnghĩđến,nhưngkhôngtin.Vậy,”giọngbốtôivẫnđềuđều,“điềuđólàmthayđổimọiviệc,phảikhông?”

“Vậyđó,”mộtgiọngkháclêntiếng.Ngườinóilàmộtbóngđen.“Ôngthựcsựnghĩthếà?”ĐâylàlầnthứhaitôinghebốAtticushỏicâuhỏiđótronghaingày,và

điều đó nghĩa là người của ai đó sẽ phải nhảy dựng lên.Vụ này quá haykhôngthểbỏlỡ.TôibỏJemvàphóngthậtnhanhđếnchỗbốAtticus.

Jemhétlênvàcốtúmtôilại,nhưngtôiđãbỏxaanhvàDill.Tôichenlấnquanhữngthânthểhôihámtốithuivààovàovòngánhsáng.

“Ch…àobốAtticus!”Tôinghĩôngsẽngạcnhiênthúvị,nhưngkhuônmặtônggiếtchếtniềm

vuicủa tôi.Mộtvẻsợhãihiệnra trongmắtông,nhưngbiếnmấtkhi thấyJemvàDillchenvàochỗánhđèn.

CómùiWhiskylênmenvàmùichuồngheophảngphất,khinhìnquanhtôipháthiệnrarằngnhữngngườinàytoànlànhữngkẻlạhoắc.Họkhôngphải làngười tôiđã thấy tốiqua.Tôihết sức lúng túng: tôiđãphóngmộtcáchđắcthắngvàođámngườimàtôichưatừnggặptrướcđây.

Bố Atticus đứng dậy khỏi ghế, nhưng ông di chuyển một cách chậmchạp, giống một ông già. Ông đặt tờ báo xuống một cách cẩn thận, sửanhữngnếpgấpcủanóbằngnhữngngóntaychầnchừ.Chúnghơirun.

“Vềnhàđi,Jem,”ôngnói.“DẫnScoutvớiDillvề.”Chúngtôiđãquanvớiviệcnhắcnhở,nhưngkhôngphảilúcnàocũngvui

vẻnghetheonhữngchỉthịcủabốAtticus,nhưngtheokiểuanhấyđứngthì

Jemkhôngnghĩđếnviệcnhúcnhích.“Bốbảovềnhà.”Jemlắcđầu.KhibốAtticuschốngnạnh,Jemcũngchốngnạnh,vàkhihọ

đốimặtnhautôicóthểthấyhọítgiốngnhau:đôimắtvàmáitócnâumềmmạicủaJem,khuônmặttráixoanvàđôitaiépsátcủaanhlàcủamẹchúngtôi,tươngphảnkỳlạvớimáitócxámbạcvànhữngđườngnétcươngnghịcủabốAtticus, nhưnghọgiốngnhau theokiểunàođó.Sự thách thức lẫnnhaukhiếnhọgiốngnhau.

“Contrai,bốbảovềnhà.”Jemlắcđầu.“Tôisẽđưacậutavềnhà,”mộtngườiđànônglựclưỡngnói,vàthôbạo

chộplấycổáoJem.ÔngtagầnnhưnhấchẳnJemlênkhỏimặtđất.“Ông không được đụng vào anh ấy!”Tôi lẹ làng đá người đó.Chỉ có

chântrần,tôingạcnhiênkhithấyôngtaluilạivớivẻđauđớnthậtsự.Tôiđịnhđávàoxươngốngchânôngta,nhưnglạinhắmquácao.

“Thôi đi, Scout,” bố Atticus đặt tay lên vai tôi. “Đừng đã người ta.Đừng…”Ôngnói,khitôiđangkiếmcớbàochữa.

“KhôngaiđượcđốiđãivớiJemkiểuđó,”tôinói.“Được rồi, ông Finch, đưa chúng tránh khỏi chỗ này,” ai đó gầm gừ.

“Ôngcómườilămgiâyđểđưachúngkhỏichỗnày.”Giữanhómngườilạnày,bốAtticuscốlàmchoJemnghelờiông.“Con

khôngđi,”làcâutrảlờikiênquyếtcủaanhtrướcnhữngđedọa,yêucầu,vàcuốicùnglàcâu,“Bốxincon,Jem,đưatụinóvềnhàđi,”củabốAtticus.

Tôicảmthấyhơimệtvớichuyệnnày,nhưngcảmthấyJemcónhữnglýdocủaanhấyđểphảnứngnhưanhđãlàm,trướcviễncảnhcủaanhmộtkhibốAtticuslôiđượcanhvềnhà.Tôinhìnquanhđámđông.Đólàmộtđêmhè,nhưnghầuhếtnhữngngườinàymặcquầnáobảohộlaođộngvàáosơmi cài nút đến tận cổ.Tôi nghĩ những người này bị lạnh bẩm sinh, vì họkhôngxắntayáolênmàcàinúttớitậncổtay.Mộtsốđộimũkéosụpđếntậntai.Họlànhữngconngườitrôngcaucó,mắtngáingủcóvẻkhôngquenthứckhuya.Tôi lại đảomắt tìmmộtkhuônmặtquen thuộc, vàngaygiữađámngườiđứngthànhvòngcungtôitìmthấymộtkhuônmặtnhưthế.

“ChàoôngCunningham.”Cóvẻnhưngườiđókhôngnghetiếngtôi.

“ChàoôngCunningham.Vụtàisảnthừakếcủaôngtớiđâurồi?”Nhữngsựvụpháp lýcủaôngWalterCunningham tôiđãquá rành;bố

Atticuscólầnmôtảchúngrấtkỹ.Ngườiđànôngtolớnnàynhấpnháymắtvàmócngóntaycáicủaôngtavàdâyquaicủabộđồbảohộlaođộng.Ôngtacóvẻkhôngthoảimái;ôngtahắnggiọngvànhìnchỗkhác.Khúcdạođầuthânthiệncủatôiđãthấtbại.

ÔngCunninghamkhôngđộimũ,vànửatránphíatrêncủaôngtatrắngbệchtươngphảnvớikhuônmặtrámnắngcủaông,điềuđókhiếntôitinrằngôngtahầunhưngàynàocũngđộimũ.Ôngnhúcnhíchbànchântrongđôigiàylaođộngnặngnề.

“Ôngkhôngnhớcháuhả,ôngCunningham?CháulàJeanLouiseFinch.Cómộtlầnôngđãmangchotụicháumộtmớhồđào,nhớkhông?”Tôibắtđầucảmthấysựvô íchmàngười tacảmthấykhimộtngườiquen tìnhcờkhôngnhậnrahọ.

“CháuđihọccùngvớiWalter,”tôilạibắtđầu.“Nólàcontraicủaông,đúngkhông?Đúngkhông,ông?”

ÔngCunninghammiễncưỡnggậtđầu.Rốtcuộclàôngcóbiếttôi.“Bạnấyhọcchungvớicháu,”tôinói,“bạnấyhọckhá.Bạnấytốtlắm,”

tôinóithêm,“mộtcậutraithựcsựtốt.Cólầntụirủbạnấyvềnhàăntrưa.Cólẽbạnấycónóivớiôngvềcháu,cólầncháuđánhbạnấy,nhưngbạnấyvẫn thật thoảimáivới chuyệnđó.Nhờôngchocháugửi lời chàobạnấy,đượckhông?”

BốAtticusđãtừngnóirằnglịchsựlànóivớingườikhácvềnhữnggìhọquan tâm, chứ không nói về những gì mình quan tâm. Ông Cunninghamkhôngbiểulộsựquantâmđếncontraiông,vìvậytôinóivềvụhạnchếthừakếcủaôngấymộtlầnnữatrongnỗlựccuốicùngđểkhiếnôngấycảmthấythoảimái.

“Nhữngkhoảnhạnchếthừakếthìthiệttệ,”tôigópývớiôngta,rồitôitừ từnhận ra rằng tôiđangnói chuyệnvới cảnhómngườiđó.Tất cảđềunhìntôi,mộtsốngườiháhốcmiệng.BốAtticusđãthôithúcgiụcJem:họđangđứngbên cạnhDill.Sự chúý củahọđã lên tớimứcngâycảngười.MiệngbốAtticusthậmchíhơihára,mộtcửchỉmàôngtừngmôtảlàthôlậu.Mắtchúngtôichạmnhauvàôngnhắmlại.

“BốAtticus,conđangnóivớiôngCunninghamrằngvụhạnchếthừakếthiệt là tệ,vànhiềuđiềukhácnữa,nhưngbốđãnói làđừnglo,đôikhinómấtnhiềuthờigian..rằng…bốvớiôngấysẽxoayxởvượtquađược….”Tôitừtừngừngnói,tựhỏimìnhđãphạmphảisựnguxuẩnlớnlaogìđây.Vụ

hạnchế thừakếcóvẻnhư rấtphùhợpchomộtcuộcnói chuyệnởphòngkhách.

Tôibắtđầucảmthấymồhôitúaratừchântóc,tôicóthểchịuđựngmọithứtrừchuyệnmộtnhómngườicứnhìntôichòngchọc.Họđứngimhoàntoàn.

“Cóchuyệngìvậy?”Tôihỏi.BốAtticuschẳngnóigì.Tôinhìnquanhvànhìn lênôngCunningham,

khuônmặtcủaôngcũngkhôngđểlộcảmxúcnào.Rồiônglàmmộtviệclạkỳ.Ôngngồixuốngnắmhaivaitôi.

“Tôisẽnóivớinócôgửilờichào,quýcôbébỏng,”ôngnói.Rồiôngđứngthẳngdậy,vẫybàntaytobè.“Chúngtagiảitán,”ônggọi

to.“Chúngtađithôi,cácbạn.”Như khi họ đến, từng người hoặc từng hai người lại chui vào những

chiếcxecũnátcủahọ.Cửađóngsầmlại,máynổkhụckhặc,vàhọđimất.TôiquaysangbốAtticus,nhưngbốAtticusđãđiđếnnhàtùvàtựangười

quaymặtvàotường.Tôiđếnbênôngkéotayáoông.“Mìnhvềnhàbâygiờđượcchưa?”Ônggậtđầu,lấykhăntayralaukhắpmặtvàthởphìthậtmạnh.

“ÔngFinch?”Mộtgiọngkhànkhànnhỏnhẹtừchỗtốibêntrên,“Họđirồihả?”BốAtticuslùilại,nhìnlên.“Họđihếtrồi,”ôngnói.“Rángngủchútđi,

Tom.Họsẽkhôngquấyrầyanhnữađâu.”Từhướngkhác,mộtgiọngnóinữacắtthẳngquabóngđêm.“Ôngđúng

quárồichúngsẽkhôngquấyrầynữađâu.Tôirìnhsẵnyểmtrợôngnãygiờđó,Atticus.”

ÔngUnderwoodvàkhẩusúnghainòngthòracửasổbêntrêntòasoạntờTheMaycombTribune.

Đãquágiờngủcủa tôi lâu rồivà tôicàng lúccàngmệt;cóvẻnhưbốAtticusvớiôngUnderwoodsẽnóichuyệnsuốtđêm.ÔngUnderwoodtừcửasổchõxuốngvàbốAtticusnóivọnglênchỗôngta.CuốicùngbốAtticusquaylại,tắtngọnđènbêntrêncửanhàtù,vàcầmghếcủaônglên.

“Đểcháumangnócho,ôngFinch,”Dillnói.Nãygiờnókhôngnóimộtlời.

“Ô,cảmơn,contrai.”Đivềphíavănphòng,DillvàtôiđisaubốAtticusvàJem.Dillbịcáighế

làmvướngchânnênbướcđicủanóchậmhơn.BốAtticusvàJemđãbỏxachúngtôi,vàtôichorằngbốAtticusđangrầylaanhvìkhôngchịuvềnhà,nhưngtôiđãlầm.Khihọđiquadướianhđènđường,bốAtticusđưatayxoađầuJem,mộtcửchỉtrìumếncủaông.

Chương16

Jemnghe tiếng tôi sụt sịt.Anh thòđầuquacửa thônggiữahaiphòng.KhianhđếnbêngiườngtôiđèncủabốAtticusđãbậtlên.Chúngtôiởyêntạichỗchođếnkhiánhđènđótắt;chúngtôingheôngtrởmình,vàchờchođếnkhiôngimlặngtrởlại.

Jemdẫn tôiquaphònganhvàđặt tôi lêngiườngcạnhanh.“Rángngủđi,”anhnói.“Cólẽngàymaimọichuyệnsẽquathôi.”

Chúngtôilặnglẽvàonhà,đểkhônglàmbàbácthứcgiấc.BốAtticustắtmáyxetrênđườngrẽvàonhàvàthảchoxechạyđếnnhàxe;chúngtôivàobằngcửasauvàaivềphòngnấykhôngnóimộtlời.Toiquámệt,vàtrôivàogiấcngủvớikýứcvềviệcbốAtticusbìnhtĩnhxếptờbáovàđẩymũrasautrởthànhbốAtticusđangđứnggiữaconđườngchờtrốngtrơn,đẩycặpkínhlên.Việchiểurõýnghĩacủacácsựkiệntrongđêmlàmtôikhóc.Jemquátếnhịtrongchuyệnnày:nhưmộtngoạilệanhnhắctôinhớrằngnhữngngườigầnchíntuổikhônglàmnhữngviệcgiốngnhưvậy.

Sáng naymọi người ăn không thấy ngon, trừ Jem; anh ăn hết ba quảtrứng.BốAtticustheodõivớivẻthánphụcrõràng;bácAlexandranhấpcàphêvàlộvẻkhôngtánthànhtheotừngchặp.Trẻconlẻnrangoàivàobanđêmlàmộtnỗiônhụcchogiađình.BốAtticusnóirằngôngrấtvuivìnhữngô nhục của ông đã đi theo ông, nhưng bà bác nói, “Nhảm nhí, ôngUnderwoodlúcnàocũngởđó.”

“Chịbiếtđó,cómộtđiềubuồncườiởôngBraxtonnày,”bốAtticusnói.“Ôngtakhinhthườngngườidađen,sẽkhôngđểngườinàoởgầnôngta.”

QuanđiểmđịaphươngchorằngôngUnderwoodlàmộtconngườinhỏthóbángbổ,mạnhmẽ,chaôngtatrongmộtlúcnổimáuhàihướcquáidịđã

đặttênthánhchoônglàBraxtonBragg[57],mộtcáitênmàôngUnderwoodđã làmhết sứcđểmọingườiquênđi.BốAtticusnóiviệcđặt tênchocontheocáctướnglĩnhmiềnNamkhiếnngườitauốngrượulâusay.

CalpurniaphụcvụthêmcàphêchobácAlexandra,vàbáclắcđầutrướcnhững gìmà tôi nghĩ là ánhmắt nài xin đầy thuyết phục. “Cháu còn nhỏquá,”bànói.“Bácsẽnóichocháunghekhicháulớnhơn.”Tôinóinhưthểcóíchchodạdàytôi.“Đượcrồi,”bànói,vàlấymộtcáitáchtừtủbátđĩa.Bàrótmộtthìacàphêvàođóvàchếsữatớimiệngtách.Tôicámơnbàbằngcách thè lưỡi vào húp, và nhìn lên bắt gặp cái nhìn cảnh cáo của bác tôi.NhưngđólàbácđangcaumàyvớibốAtticus.

BácchờchođếnkhiCalpurniavàonhàbếpmớinói,“Đừngănnóinhư

vậytrướcmặthọ.”“Nóilàmsaotrướcmặtai?”Bốhỏi.“GiốngnhưvậytrướcmặtCalpurnia.CậunóiBraxonUnderwoodkhinh

thườngngườidađenngaytrướcmặtbàấy.”“Phải, em chắcCalpurnia biết rõ điều đó.Mọi người ởMaycombđều

biếtchuyệnđó.”Tôibắtđầunhậnthấymộtthayđổitinhtếởbốtôimấyngàynay,điều

đólộrakhiôngnóichuyệnvớibácAlexandra.Nólàsựkhóchịuẩnkhuấtsâubên trongkhôngbaogiờ lộ ra ngoài.Cómột vẻgaygắtmơhồ tronggiọngôngkhiôngnói.“BấtcứđiềugìnóitạibànănđượcthìnóitrướcmặtCalpurniacũngđược.Bàấybiếtbàcóýnghĩathếnàovớigiađìnhnày.”

“Tôikhôngnghĩđó làmột thóiquen tốt,Atticus.Nókhích lệhọ.Cậubiếthọnóichuyệngiữahọvớinhaunhưthếnàomà.Mọiviệcxảyratrongthịtrấnnàyđềulantớikhudađentrướckhimặttrờilặn.”

Bốtôiđặtcondaoxuống.“Emkhôngbiếtluậtnàonóihọkhôngthểnóichuyện.Nếuchúngtađừnggâynhữngchuyệnchohọbàntánthìchắchọsẽimlặng.Saoconkhônguốngcàphêcủaconđi,Scout?”

Tôiđangnghịchchiếcmuỗng trong ly. “ConnghĩôngCunningham làmộttrongnhữngngườibạncủachúngta.Bốnóivậyvớicontừlâurồi.”

“Ôngtavẫnlàbạn.”“Nhưngtốihômquaôngtamuốnhạibố.”BốAtticusđặtcáiđĩaxuốngcạnhcondaovàđẩycáiđĩacủaôngsang

mộtbên.“ÔngCunninghamvềcơbản làmộtngười tốt,”ôngnói,“ông tachỉcóthànhkiếngiốngnhữngngườikháctrongchúngtathôi.”

Jemnói.“Đừngnóiđólàthànhkiến.Ôngtađãđịnhgiếtbốtốihômquakhiôngtavừađếnđó.”

“Ôngtacóthểlàmbốbịthươngchútít,”bốAtticusthừanhận,“nhưngcontrai,consẽhiểuconngườihơnkhiconlớnhơnchútnữa.Dùgìđinữathìmộtđámđônghunghăngcũnggồmnhữngconngườiđơnlẻ.TốiquaôngCunninghamchỉlàmộtphầncủađámđônghunghăngđó,nhưngôngtavẫnlàmộtconngười.MọiđámđônghunghăngtrongmọithịtrấnnhỏbéởmiềnNam này luôn luôn gồm những người con đã biết…… điều đó quá bìnhthườngdễhiểu,đúngkhông?”

“Consẽnóikhông,”Jemnói.“Vậythìcầnmộtđứabétámtuổiđểhọbìnhtĩnhlại,phảikhông?”Bố

Atticusnói.“Điềuđóchứngminhđiềugìđó–rằngmộtđámthúhoangvẫncóthểbịngănlạiđược,đơngiảnbởihọvẫnlàconngười.Hừm,cólẽchúngtacầnmộtlựclượngcảnhsátgồmtoàntrẻem……BọntrẻcáccontốihômquađãkhiếnWalterCunninghamởvàohoàncảnhcủabốtrongmộtlát.Vậylàđủrồi.”

Ồ,tôihyvọngJemsẽhiểuconngườihơnmộtchútkhianhấylớn;tôithìkhông,“NgàyđầutiênWalterquaylạitrườngsẽlàngàycuốicùngcủanó,”tôikhẳngđịnh.

“Conkhôngđượcđụngtớinó,”bốAtticusnóithẳngthừng.“Bốkhôngmuốncảhaiđứamanglònghậnthùvềchuyệnnày,bấtchấpchuyệngìxảyra.”

“Cậuthấyđó,phảikhông,”bácAlexandranói,“nhữngviệcgiốngvầysẽđitớiđâu.Đừngnóilàtôikhôngbáotrướcvớicậu.”

BốAtticusnóiôngsẽchẳngbaogiờnóinhưvậy,đẩyghếravàđứnglên.“Xin lỗi, em còn cảmột ngày trướcmặt. Jem, bốmuốn con hôm nay vàScoutđừngxuốngthịtrấn,làmơnnghelờibốđi.”

KhibốAtticusvừarờiđi,Dillnhảychânsáotừhànhlangvàophòngăn.“Sángnayxônxaokhắpthịtrấn,”cậutathôngbáo,“vềchuyệnlàmthếnàochúngtađẩylùiđượchàngtrămngườibằngtaykhông…”

BácAlexandranhìncậuấychằmchằmrahiệuimlặng.“Khôngcóhàngtrămngười,”bácnói,“vàkhôngcóaiđẩylùibấtcứaihết.ĐóchỉlàhangổcủanhữngtênCunningham,saysưavàồnào.”

“Ồ,bác,Dillchỉnóivậythôi,”Jemnói,rahiệuchobọntôitheoanh.“Bữanaytấtcảcáccháuởchơitrongsân,”bácnóikhichúngtôitiếnvề

hànghiêntrướcnhà.Hôm ấy giống như ngày thứ Bảy. Dòng người từ phía Nam hạt kéo

ngangquanhàchúngtôimộtcáchnhànnhãnhưngđềuđặn.ÔngDolphusRaymond lảođảođi qua trên conngựa thuần chủng của

ông ta. “Không thấykiểuông tangồi trênyên thếnào sao,” Jem thì thào.“Làmsaoemcóthểsayxỉnkhichưatớitámgiờsáng?”

Mộtchiếcxechởtoàncácquýbàđingangquachúngtôi.Họđộimũvảivàmặcáotaydài.Mộtngườiđànôngrâuriađộichiếcmũlenđiềukhiểnxe.Đằng xa cómột nhómngười theo pháiMennonite, Jemnói vớiDill, “Họkhôngcónútáo.”Họsốngsâutrongrừng,gầnnhưchỉbuônbánvớibênkiasông,hiếmkhiđếnMaycomb.Dillkhoáichí,“Mắtcủatấtcảhọđềuxanh,”Jemgiảithích,“vànhữngngườiđànôngnàykhôngthểcạorâusaukhicưới

vợ.Vợhọthíchhọmơntrớncácbàbằngrâucủahọ.”ÔngXBillupscưỡilừađingangquavàvẫychàochúngtôi.“Ôngnày

ngộlắmnghe,”Jemnói.“Xlàtênôngta,khôngphảiviếttắttênổngđâu.Cólầnông tađến tòaánvàngười tahỏi tênôngấy.Ông tanói làXBillups.ViênthưkýyêucầuôngtađánhvầnnóvàôngtanóiX.Yêucầulầnnữa,ôngtanóiX.HọcứnóivậychođếnkhiôngtaviếtchữXlênmộttờgiấyvàđưarachomọingườixem.Họhỏivìsaoôngtacótênđóôngtanóiđólàcáchngườinhàôngđăngkýchoôngkhiôngmớichàođời.”

Khi cả hạt đi ngang qua chúng tôi, Jem kể cho Dill nghe những câuchuyệnvàquanđiểmchungcủanhữngnhânvậtnổibậthơn:ôngTensawJonesủnghộluậtcấmrượu;côEmilyDavislénhítthuốclábột;ôngByronWalterchơiđượcvĩcầm;ôngJakeSladeđanglàmhàmrănggiảthứbacủaông.

Một xe chở hàng đầy những công nhân mặt mày nghiêm trang khácthườngxuấthiện.Khihọ chỉvào sânnhà côMaudieAtkinson, vốnnở rộnhữngbônghoamùahè,thìchínhcôMaudiebướcrahànghiên.CómộtcáigìđókháclạởcôMaudie–đứngtrênhiênnhà,côởquáxanênchúngtôikhôngthểthấyrõnétmặtcô,nhưngchúngtôicóthểbiếtđượctâmtrạngcôthôngquacáchcôđứng.Côđứngchốngnạnh,vaicôhơixuôixuống,đầucônghoẹosangmộtbên,cặpkínhcô lấp lánh trongánhnắng.Tôibiếtcôđãbàyramộtnụcườikinhdịnhất.

Người đánh xe ghìm ngựa chậm lại, vàmột phụ nữ giọng the thé nóivọngra,“Kẻđếntrongphùhoasẽrađitrongtămtối!”

CôMaudieđáp,“Lòngmừngvuilàmhânhoannétmặt[58]”Tôiđoánnhữngngười theophái rửachânnghĩ rằngQuỷsứđang trích

dẫnKinhThánhvìmụcđíchcủahắn,vìngườiđánhxe thúcbọn lừa tăngtốc.LýdotạisaohọphảnđốicáisâncủacôMaudielàmộtđiềubíẩn,điềubíẩnđócàngtănglêntrongđầutôibởivìđốivớinhữngaidànhcảngàyởngoàitrời,thìsựthôngthạoKinhThánhcủacôMaudiethậtsựấntượng.

“Sángnaycôcóđếntòaánkhông?”Jemhỏi.Chúngtôiđãthảbộsangđó.

“Không,”côđáp.“Sángnaycôchẳngcóviệcgìvớitòaáncả.”“Côkhôngxuốngđóđểtheodõisao?”Dillhỏi.“Không. Quả là bệnh hoạn, theo dõimột kẻ khốn khổ bị xử tội chết.

Nhìntấtcảnhữngngườikiaxem,trôngcứnhưmộtngàyhộicủangườiLaMã.”

“Họphảixửanhtacôngkhai,côMaudie,”tôinói.“Nếukhônglàmvậylàsai.”

“Côbiết rõđiềuđó,” cônói. “Chỉbởivìnócôngkhai, nênviệcgì côphảiđi,đúngkhông?”

CôStephanieCrawfordđingangqua.Côđộimũvàđeogăngtay.“E,ehèm,”cônói.“Nhìnđámngườikiakìa–bạnsẽnghĩ làWilliamJennings

Bryan[59]đangnói.”“Chịtínhđiđâuvậy,Stephanie?”côMaudiehỏi.“TớisiêuthịJitneyJungle.”CôMaudienóicảđờicôchưatừngthấycôStephanieđếnsiêuthịJitney

Junglevớicáimũtrênđầu.

“Phải,”côStephanienói,“Tôinghĩmìnhcóthểghémắtvàotòaán,đểxemAtticuslàmgìtrênđó.”

“Tốthơnlànêncẩnthậnkẻoôngtatraochochịcáitráthầutòa.”ChúngtôiyêucầucôMaudiegiảithích:cônóicôStephaniecóvẻbiết

quánhiềuvềvụánnàynêncôcũngcóthểbịtriệutậpđểlàmchứng.

Chúngtôidằnlòngđếntrưa,khibốAtticusvềnhàdùngbữatrưavànóihọđãdànhracảbuổisángđểchọnbồithẩmđoàn.Saubữatrưa,chúngtôiđếnđónDillvàxuốngthịtrấn.

Đâylàmộtngàyhội.Vòngbuộccôngcộngkhôngcònchỗchomộtconvật nào nữa, lừa và xe ngựa được buộc vàomọi gốc cây còn chừa ở đó.Quảngtrườngtòaánđầycácnhómcắmtrạingồitrênnhữngtờbáoănbánhquyvớixirôvàuốngsữanóngrótratừnhữngbìnhtráicây.Vàingườigặmthịtgànguộivànhữngmiếngsườnchiênnguội.VàingườikhágiảhơnthanhtoánthứcănvàCoca-Colatrongnhữnglysodadạngbầutrònmuatừtiệmtạp phẩm. Những đứa trẻ có khuônmặt mũmmĩm vung roi da qua đámđông,vàtrẻsơsinhvụcđầuvàovúmẹ.

Ởgócxaquảngtrường,nhữngngườiDađenngồilặnglẽngoàinắng,ăntrưavớicámòi,bánhquyvànhữnghươngvịsốngđộnghơncủaNehiCola.ÔngDolphusRaymondngồivớihọ.

“Jem,”Dillnói,“ôngtađanguốngtừmộtcáibao.”CóvẻnhưôngDolphusRaymondđanglàmthế:haiốnghútmàuvàng

chạytừmiệngôngvàotuốtsâubêntrongmộttúigiấynâu.“Chưatừngthấyailàmvậysao?”Dillthìthào.

“Làmthếnàoôngtađựngcáigìtrongđóđượcvậy?”Jemcườirúcrích.“ÔngtacómộtchaiCoca-Colađựngđầyrượumạnh

trongđó.Làmvậyđểcácbàkhôngcằnnhằn.Cậusẽthấyôngtanhấmnhấpsuốtbuổichiều,ôngtasẽrangoàimộtlátđểnạpđầychailại.”

“Saoôngtangồivớinhữngngườidamàuvậy?”“Luônluônvậy.Tớnghĩlàôngtathíchbọnhọhơnthíchchúngta.Ông

tasốngmộtmìnhgầnbiêngiớihạt.Ôngtacómộtbàdamàuvànhữngđứaconlai.Nếuthấychúngtớsẽchỉchocậu.”

“Trôngôngtacóvẻnghèokhổ,”Dillnói.“Ổngđâucónghèo,ổngsởhữu tấtcảđấtbênkia sông,với lạiông ta

xuấtthântừmộtdònghọthựcsựlâuđời.”“Saoôngtalạilàmthế?”“Cái kiểu của ông ta là vậy,” Jemnói. “Họ nói ông ta không bao giờ

quênđượcđámcướicủamình.Ôngtadựtrùsẽcướimộttrongcác…côcongáinhàSpencer, tớnghĩvậy.Họchuẩnbịmộtđámcưới linhđình,nhưngkhôngcóđược–saubuổi thửáo,côdâuđã lên lầuvàbắnvàođầumình.Súngsăn,côtađạpcòbằngngónchân.”

“Họcóbiếtlýdokhông?”“Không,”Jemnói.“ChẳngaibiếttạisaotrừôngDolphus.Họnóiđólà

docôtabiếtđượcngườiphụnữdamàucủaông,ôngtachorằngôngtacóthểgiữbàtamàvẫncướiđượcvợnhưthường.Từđótrởđiôngtacứsayxỉn.Dùsaoôngtacũngrấttốtvớibọntrẻđó…..”

“Jem,”tôihỏi,“trẻlailàgì?”“Nửatrắng,nửamàu.Emthấytụinórồimà,Scout.Embiếtthằngnhỏ

tócđỏkỳcụcgiaohàngchocửahàngthựcphẩmkhông?Nólaitrắngđấy.Tụinóthậtđángbuồn.”

“Buồn,nghĩalàsao?”“Chúng không thuộc về bất cứ đâu. Người da màu không dung chứa

chúngbởivìchúnglaitrắng;ngườidatrắngkhôngchấpnhậnchúngbởivìchúng lai damàu, vì vậy chúng chỉ đứng ở giữa, không thuộc về đâu cả.NhưngôngDolphus,hiệngiờ,họnóiôngđãđưahaiđứaconônglênmiềnBắc.ỞmiềnBắchọkhôngquantâmđếnchúng.Đằngkialàmộtđứatrongbọntụinó.”

Mộtchúnhócnắmchặttaymộtngườiphụnữdađenđivềphíachúng

tôi.Vớitôinógiốngmọingườidađenkhác.NócómàudaSôcôlađậmvớilỗmũitovàhàmrăngtuyệtđẹp.Thỉnhthoảngnónhảychânsáothậtphấnkhởi,vàngườiphụnữdađengiậtmạnhtaynóđểbắtnódừnglại.

Jemchờchođếnkhihọđingangchúngtôi.“Đólàmộttrongnhữngđứatrẻlai,”anhnói.

“Saocậudámchắc?”Dillhỏi.“Tớthấynócũnglàdađenthôi.”“Cókhicậukhôngthểphânbiệt,trừkhicậubiếthọlàai.Nhưngnócó

nửadòngmáucủaRaymondđó.”“Nhưnglàmsaoanhdámchắc?”Tôihỏi.“Anhđãnóivớiemrồi,Scout,emphảibiếtchúnglàai.”“Vậylàmsaoanhbiếtchúngtôikhôngphảilàngườidađen?”“ChúJackFinchnóichúngtathựcsựkhôngbiết.Chúnóitrongchừng

mựcchú lầnngượcđượcgốcgácdònghọFinch thì chúng takhôngphải,

nhưngtheotấtcảnhữnggìchúbiếtthìcóthểchúngtađếntừEthiopia[60]

trongCựuƯớc.”“Nếu chúng ta đến từ thờiCựuƯớc, thì chuyện đã quá lâu rồi không

đángkểnữa.”“Anhcũngnghĩvậy,”Jemnói,“nhưngởđâynếuemtừngcómộtgiọt

máudađen,điềuđólàmemhànhđenhoàntoàn.Ê,nhìnkìa….”Mộtdấuhiệuvôhìnhnàođóđãkhiếnnhữngngườiăntrưatrênquảng

trườngnhỏmdậyvàbỏbừanhữngtờbáo,giấybóngkính,vàgiấygói.Trẻemchạyđếnbênmẹ,nhữngđứatrẻđượcbếlênhôngkhiđànôngvớinhữngchiếcmũốmồhôitậphọpgiađìnhhọlạivàlùachúngquacáccửatòaán.Ởgóc xa của quảng trường, những người da đen và ôngDolphusRaymondđứnglênvàphủiđít.Cóítphụnữvàtrẻemtrongsốhọ,điềuđócóvẻxuatan tâmtrạng lễhội.Họkiênnhẫnchờđợi tạicáccửaphíasaunhữnggiađìnhdatrắng.

“Tụimìnhvôđi,”Dillnói.“Tốthơnlàtụimìnhchờchohọvàohết,bốAtticuscólẽsẽkhôngthích

nếuôngthấytụimình,”Jemnói.TòaánhạtMaycombgợinhớđếnArlingtonởmộtkhíacạnh:nhữngcột

bêtôngđỡmáiphíaNamcủanóquábềthếsovớitrọnglượngnhỏbémàchúngchốngđỡ.Nhữngcâycộtnàylàthứduynhấtcònđứngvữngkhitòaánbanđầubịcháynăm1856.Mộttòaánkhácđượcxâyquanhchúng.Nói

rõhơnlà,đượcxâybấtchấpchúng.NhưngđốivớimặtphíaNam,tòaánhạtMaycombmangdángdấpthờiđầuVictoria,bàyramộtkhungcảnhhàihòakhinhìntừphíaBắc.Tuynhiên,nhìntừgóccạnhkhác,nhữngcâycộtkiểuHyLạpđượcphụchồinàytrongtráimắtvớichiếcthápđồnghồkhổnglồthếkỷmườichínchứamộtcôngcụgỉsétkhôngđángtincậy,mộthìnhảnhchothấymộtdântộcnhấtquyếtbảotồnmọimảnhvụnvậtchấtcủaquákhứ.

Đãđếnđượcphòngxửántrêntầnghai,ngườitaphảiđiquanhiềuphòngnhỏkínmítkhácnhaudànhchocáccôngchứctronghạt:ngườithẩmđịnhthuế,nhânviên thuế, thứkýhạt, cốvấnpháp luật, thưký lưuđộng, thẩmphántòaánxửcácvụliênquanđếndichúcsốngtrongnhữngônhỏtốimờmátlạnhbốcmùinhữngtậphồsơmụcnáttrộnlẫnvớimùivịximăngẩmthấpcũkỹvàmùinhữngtiểungaingái.Banngàycũngphảibậtđèn, luônluôncómộtlớpbụiphủlênvánsànthôráp.Ngườitrongcácphòngnàylànhững sinhvật thuộcmôi trường củahọ: nhữngngười nhỏ thóvới khuônmặtxámxịt,cóvẻnhưhọkhôngbịnắnggióchạmđến.

Chúngtôibiếtbêntrongrấtđông,nhưngchúngtôikhôngngờđượckhốingườiđặcnghẹtởhànhlangtầngmột.TôibịtáchkhỏiJemvàDill,nhưngđiđượcđếnbứctườngcạnhcầuthang,biếtrằngsaucùngJemcũngsẽđến

tìmtôi.TôithấymìnhlọtgiữacâulạcbộIdlers[61],vàcốsaođểmìnhcàngítbịchúýcàngtốt.Đâylànhómcácônggià,mặcquầnkakicódâyđeoquavai, áo sơmi trắng, họ sống cảđời chẳng làmgì và trải quanhững thángngàytàntạbằngviệcngồitrênnhữngbăngghếbằnggỗthôngdướibóngcáccâysồiởquảngtrường.Lànhữngngườichỉthíchphêbìnhnhữngcôngviệccủatòaán,bốAtticusnóihọrànhluậtphápnhưchánhánTốicaophápviện,quanhiềunămdàiquansát.Bìnhthường,chỉcóhọlàkhángiảcủatòaán,vàhômnayhọcóvẻbựctứcvìbịgiánđoạnthóiquenthoảimáicủamình.Cuộcnóichuyệnlàvềbốtôi.

“…nghĩôngtabiếtmìnhđanglàmgì,”mộtngườinói.“Ô-ô,không,tôikhôngnóithế,”ngườikhácnói.“AtticusFinchlàngười

đọckỹ,mộtngườiđọcrấtkỹ.”“Ôngtađọcnhiều,vàôngtachỉlàmcóvậy.”Cảcâulạcbộcườikhúc

khích.“Bâygiờđểtôinóivớiôngmộtchuyện,Billy,”ngườithứbanói,“anh

biếttòaánchỉđịnhôngtabiệnhộchotêndađenđó.”“Phải,nhưngAtticusquyếtbiệnhộchohắn.Đólàđiềutôikhôngưa.”Đâylàtintức,tintứcsoirọimộtánhsángkhácvàomọiviệc:bốAtticus

đãphảilàmvậy,dùôngmuốnhaykhông.Tôinghĩthậtkỳlạôngđãkhông

nóibấtcứđiềugìvớichúngtôivềchuyệnnày–chúngtôicóthểsửdụngnónhiềulầnđểbiệnhộchoôngvàchocảchúngtôi.Ôngđãphảilàmviệcnày,đólàlýdotạisaoônglàmviệcnày,vớiítxungđộthơnvàítlộnxộnhơn.Nhưngđiềuđócógiải thíchtháiđộcủacả thị trấnnàykhông?TòaánchỉđịnhbốAtticusbiệnhộchoanhta.BốAtticusquyếtbảovệanhta.Đólàlýdotạisaohọkhôngthích.Chuyệnnàythậtrốitrí.

Nhữngngườidađen,saukhichờchonhữngngườidatrắnglênlầu,mớibướcvào.“Khoannào,chờmộtchút,”mộtthànhviêncủacâulạcbộnói,lấycâygậycủaôngchặnlại.“Khoanchohọlênlầumộtlát.”

CảcâulạcbộlụmcụmkéonhauleolênvàgặpphảiJemvàDillđangđitìmtôi.HaiđứachenquađámđôngvàJemgọi,“Scout,lênđây,chẳngcònchỗngồiđâu.Tụimìnhphảiđứngthôi.”

“Nhìnkìa,ồ,”anhnóimộtcáchbựcbội,khinhữngngườidađentrànlênlầu,nhữngônggiàđitrướchọhẳnđãchiếmhếtchỗđứng.Chúngtôithiếumaymắnvàđólàdolỗitạitôi,Jemtráchtôi.Chúngtôiđứngkhổsởởcạnhtường.

“Tụicháukhôngvôđượchả?”MụcsưSykesnhìnxuốngbọntôi,chiếcmũđencầmtrêntay.“Chàomụcsư,”Jemnói.“Khôngđượcạ,tạiScoutđấy.”“Đểxemchúngtôicóthểlàmđượcgìnào.”MụcsưSykesthậntrọngláchmìnhlênlầu.Vàiphútsauôngquaylại.

“Dướinhàkhôngcònchỗ.Bọncháucóchịurachỗbancôngvớitakhông?”“Hayquá,”Jemnói.Mừngrõ,bọntôichạytrướcmụcsưSykesđểvào

bêntrongtòa.Ởđóchúngtôileolênmộtcầuthangcómáichevàchờởcửa.MụcsưSykesthởphìphòđằngsauchúngtôi,vàdẫnchúngtôinhẹnhànglách qua những người da đen ở ban công.Bốn người da đen đứng lên vànhườngchochúngtôingồiởhàngghếđầu.

Ban công dành cho người damàu chạy dọc ba bức tường của tòa ángiốnghànhlangởtầnghaivàtừđóchúngtôicóthểthấymọithứ.

Bồithẩmđoànngồibêntrái,dướinhữngcửasổdài.Gầyvàdarámnắng,tấtcảbọnhọđềucóvẻlànôngdân,nhưngđiềunàylàtựnhiên:dânthịtrấnhiếmkhithamgialàmbồithẩmđoàn,họhoặcbịbệnhhoặcđượcmiễn.Mộthoặc hai người trong bồi thẩm đoàn trông hơi giống những người nhàCunninghamănmặctươmtất.Lúcnàyhọngồithẳngvàchămchú.

Luậtsư tòa lưuđộngvàmộtngườikhác,bốAtticusvàTomRobinson

ngồitạinhữngchiếcbànquaylưngvềphíachúngtôi.Cómộtcuốnsáchnâuvàvàitờbìavàngtrênbàncủaviênluâtsư;bàncủabốAtticustrốngtrơn.

Ngaybêntronghàngràochiatáchcửtọavớitòa,nhânchứngngồitrênnhữngchiếcghếlótnệmdabò.Lưnghọquayvềphíachúngtôi.

QuantòaTaylorngồitrênghếchủtọa,trônggiốngmộtconcámậpgiàngáingủ,concáhoatiêucủaôngtaghichéplẹlàngphíadướingaytrướcmặtôngta.QuantòaTaylortrônggiốnghầuhếtcácquantòatôitừnggặp:hòanhã, tócbạc,mặthơiđỏ, ông ta làngườiđiềuhành tòa ánvớiphongcách buông tuồng đáng ngại – đôi khi ông gác chân lên, ông thường cậymóngtaybằngcondaobỏtúi.Trongnhữngbuổithẩmvấnkéodài,đặcbiệtlà saubữaăn,ông tạoấn tượngbằngôngđangngủgật,mộtấn tượng tanbiếnmãimãikhicólầnmộtluậtsưcốýđẩymộtchồngsáchxuốngsànnhàtrongmộtnỗlựctuyệtvọngnhằmđánhthứcôngdậy.Khôngmởmắt,quantòaTaylor lầmbầm,“ÔngWhitley, làmchuyệnđó lầnnữa lànó sẽkhiếnôngmấtmộttrămđôđó.”

Ônglàngườihọcngànhluật,vàdùcóvẻnhậncôngviệccủamìnhmộtcáchhờhững,nhưngthựctếôngtanắmvữngtấtcảmọithủtụctồntạitrướcông.ChỉmộtlầnduynhấtngườitathấyquantòaTaylorlâmvàohoàncảnhbếtắctrongphiêntòacôngkhai,vànhữngngườinhàCunninghamkhiếnôngbótay.OldSarum,khuvựcquenthuộccủahọ,đãcóhaidònghọriêngrẽvàtáchbiệtsinhsốngtừđầu,nhưngkhôngmaylạimangcùngtên.NgườihọCunninghamcướihọConinghamchođếnkhiviệcviếtchínhtảtênnàychỉmangtínhlýthuyết–lýthuyếtchođếnkhimộtngườihọCunninghamtranhchấpquyền sởhữuđất đai vớimộtngườihọConinghamvàdẫnđến thưakiện.Trongsuốtcuộc tranh luậnvềchữviếtnày,JeemsCunninghamkhairằng mẹ ông ta đã viết là Cunningham trên các bằng khoán và các thứ,nhưngbà thựcsự làmộtConingham,bà làmộtngườiviết chính tảkhôngtrôichảy,mộtngườiítđọc,vàđôikhicóthóiquennhìnxaxămkhibàngồitrên hành lang trước nhà vào buổi tối. Sau chín giờ lắngnghe những thóiquenkỳdị củacáccưdânOldSarum,quan tòaTaylorđãnémvụánnàykhỏi tòa án.Khi được hỏi dựa vào lý do gì, quan tòa Taylor đáp, “thôngđồngchiaánphí”vàtuyênbốônghyvọngởChúanhữngngườikiệntụngđượchàilòngvìmỗingườiđềuđượcănnóicôngkhaitrướccôngchúng.Họđãhàilòng.Đólàtấtcảnhữnggìhọmuốn.

QuantòaTaylorcómộtthóiquenthúvị.Ôngchophéphútthuốctrongphòng xử của ông nhưng bản thân ông thì không: đôi khi nếumaymắn,ngườitacóđặcânthấyôngđặtmộtđiếuxìgàkhôdàilênmiệng,vànhainótừtừ.Dầndầnđiếuxìgàđóbiếnmất,đểvàigiờsautáixuấthiệnthànhmộtmớlầynhầydẹp lép, tinhchấtcủanóbị rút ravà trộn lẫnvớidịchvịcủa

quantòaTaylor.CólầntôihỏibốAtticuslàmsaobàTaylorchịuhônôngtachonổi,nhưngbốAtticusnóihọkhônghônnhaunhiều.

BụcnhânchứngnằmởbênphảicủaquantòaTaylor,vàkhichúngtôianvịôngHeckTateđãđứngtrênđó.

Chương17

“Jem,”tôihỏi,“cóphảingườinhàEwellngồiđằngkiakhông?”“Suỵt,”Jemnói,“ôngHateTateđanglàmchứngkìa.”ÔngTate ănmặc tươm tất chodịpnày.ÔngmặcbộComlêgiaodịch

bìnhthường,nólàmônghơigiốngmọingườiđànôngkhác:khôngcònđôiủngcaocổ,áokhoác,thắtlưngdắtđầyđạn.Từphútđóôngkhôngcònlàmtôikhiếpsợnữa.Ôngđangngồichồmtớitrướctrênghếnhânchứng,haibàntayđanvàonhauđặtgiữahaiđầugối, chúý lắngnghe luật sư tòaán lưuđộng.

Luật sư này, ông Gilmer, chúng tôi không biết rõ. Ông đến từAbbottsville;chúngtôichỉthấyôngkhitòaánnhómhọp,vàđiềuđóhiếm,vìJemvàtôikhôngquantâmđặcbiệtđếntòaán.Mộtngườihóiđầu,mặtmàynhẵnnhụi,chắcôngkhoảngchừngtừbốnmươiđếnsáumươituổi.Dùôngquaylưngvềphíachúngtôi,chúngtôivẫnbiếtmộtmắtônghơilémàôngsửdụngnhưmột lợi thế:ôngcóvẻnhưđangnhìnmộtngười,nhưngthựcsựôngkhôngnhìnngườiđómànhìnvàobồithẩmđoànvànhânchứng.Bồithẩmđoàn,nghĩmìnhđangbịxemxétcẩnthận,rấtchúý;cảcácnhânchứngcũngnghĩgiốngnhưvậy.

“….TronglờikhaicủachínhôngTate,”ôngGilmernói.“À,”ôngTatenói,sờkínhvànóivớiđầugốiông,“tôiđượcgọi…”“ÔngcóthểnóiđiềuđóvớibồithẩmđoànkhôngôngTate?Cámơn.Ai

đãgọiông?”ÔngTatenói, “TôiđượcôngBobgọiđến…ôngBobEwellđằngkia,

mộtđêm…..”“Đêmnào,thưaông?”ÔngTate nói, “Đó là đêmhămmốt thángMườimột. Tôi sắp rời văn

phòngvềnhàthìôngB….Ewellbướcvào,ôngtarấtkíchđộng,vànóibâygiờtớinhàôngtaliền,mộttênmọiđennàođóđãcưỡnghiếpcongáiôngta.”

“Ôngcóđikhông?”“Chắcchắn.Vàoxevàđinhanhhếtsứcmình.”“Vàôngtìmthấycáigì?”“Thấycôtanằmtrênsànnhàngaygiữaphòngtrước,phòngbênphảikhi

tôibướcvào.Côtabịđánhdữdội,nhưngtôiđỡcôtađứngdậyvàcôtarửa

mặttrongcáixônóigócnhàvànóicôtaổn.TôihỏiailàmđaucôtavàcôtanóiTomRobinson….”

Quan tòa Taylor, người đang tập trung vào nhữngmóng tay của ông,nhìnlênnhưthểôngtađangmongđợimộtsựphảnđối,nhưngbốAtticusimlặng.

“…đãhỏicôtacóphảianhtađánhnhưvậykhông,côtanóiphải.Hỏicô tacóphảianh ta lợidụngcôkhông,cô tanóiphải.Vìvậy tôiđếnnhàRobinsonvàđưaanh ta trở lại.Cô tanhậndạnganhchính làngườiđó,vìvậytôibắtanhta.Đólàtấtcảnhữnggìđãdiễnra.”

“Cámơn,”ôngGilmernói.QuantòaTaylornói,“Cóhỏigìkhông,Atticus?”“Có,”bốtôinói.Ôngđangngồisaucáibàncủamình,ghếkéolệchsang

mộtbên,chânôngbắtchéovàmộttayđểtrênlưngghế.“Ông có gọi bác sĩ không, cảnh sát trưởng? Có bất kỳ ai gọi bác sĩ

không?”BốAtticushỏi.“Không,thưangài,”ôngTatenói.“Khônggọibácsĩđếnsao?”“Không,thưangài,”ôngTatelặplại.“Tạisaokhông?”CómộtâmthanhgắtgỏngtronggiọngbốAtticus.“Tôicóthểnóivớiôngtạisaotôikhônggọi.Điềuđókhôngcầnthiết,

ôngFinch.Côtabịđánhdữdội.Cóđiềugìđóxảyra,quárõràng.”“Nhưngôngđãkhônggọibácsĩ?Trongkhiôngởđócóaiđượcpháiđi

tìmbácsĩ,đưabácsĩtới,mangcôtađếnbácsĩkhông?”“Không,thưangài…”Quan tòa Taylor xen vào, “Ông ta đã trả lời câu hỏi này ba lần rồi,

Atticus.Ôngtađãkhônggọibácsĩ.”BốAtticusnói,“Tôichỉmuốnchắcđiềuđóthôi,thưaquantòa,”vàquan

tòamỉmcười.BàntayJem,đangnằmtrênthanhbancông,siếtchặt lại.Bấtchợtanh

hít thật sâu.Nhìnxuống, tôikhông thấyphảnứng tương tựnào,và tựhỏiliệuJemcóđangcốravẻgìkhông.Dillđangtheodõimộtcáchbìnhthản,vàmụcsưSykesgầnđấycũngvậy.“Vậylàsao?”tôithìthàovànhậnđượcmộttiếng“Suỵt!”

“Cảnhsáttrưởng,”bốAtticusđángnói,“ôngnóicôtabịđánhdữdội.Bịđánhlàmsao?”

“Ơ….”“Tảlạinhữngvếtthươngcủacôtađi,Heck.”“Côtabịđánhquanhđầu.Cónhữngvếtbầmtímtrênhaicánhtaycôta,

vànóxảyrakhoảngbamươiphúttrướckhi…”“Làmsaoôngbiết?”ÔngTatecười.“Xinlỗi,đólànhữnggìhọnói.Dùsaothìcôtacũngbị

bầmdậpkhitôitớiđó,vàmộtconmắtbầmđen.”“Mắtnào?”ÔngTatenheomắtvàgãiđầu.“Đểnhớcoi,”ôngtanóinhẹnhàng,rồi

nhìnbốAtticusnhưthểôngtaxemcâuhỏinhưđồtrẻcon.“Ôngkhôngnhớđượcà?”BốAtticushỏi.

ÔngTatechỉvàongườivôhìnhtrướcmặtôngtavàitấcvànói.“Mắttráicủacôta.”

“Chờmột chút, cảnh sát trưởng,” bố Atticus nói. “Bên trái của cô tahướngđốidiệnvớiônghaybêntráicủacôtanhìncùnghướngvớiông?”

ÔngTate nói. “Ồ, phải, nó là bên phải cô ta.Mắt phải của cô ta, ôngFinch.Giờthìtôinhớrarồi,côtabịđánhbênphíađócủakhuônmặt…”

ÔngTatelạinheomắt,nhưthếcóđiềugìđótrởnênrõràngvớiôngta.RồiôngtaquayđầunhìnquanhvàoTomRobinson.Nhưthểtheobảnnăng.TomRobinsonngẩngđầulên.

MộtđiềugìđócũngtrởnênrõnétvớibốAtticusvànókhiếnôngđứnglên.“Cảnhsáttrưởng,làmơnlặplạinhữnggìôngvừanói.”

“Tôinóiđólàconmắtphảicủacôta.”“Không…”bốAtticusđiđếnbàncủangườighibiênbảntòaánvàcúi

xuốngbàntayđangđiêncuồngviếttháu.Nódừnglại,lậtlạitậpgiấyghitốckývàngườithưkýbiênbảntòaánđọclại.“ÔngFinch,giờtôinhớrarồi,côtabịđánhbênphíađócủakhuônmặt.”

BốAtticusnhìnôngTate,“Nóilạicoi,bênnào,Heck?”“Bênphải,ôngFinch,nhưngcô tađãcónhiềuvếtbầm tímhơn…ông

muốnnghevềchúngsao?”BốAtticuscóvẻnhưđangsắpđưaramộtcâuhỏikhác,nhưngôngsuy

đitínhlạivànói,“Cònnhữngvếtthươngkháccủacôtathếnào?”KhiôngTate trả lời, bốAtticus quay sang nhìnTomRobinson như thể nói đây làđiềuhọkhônghềdựtính.

“…haicánhtaycôtađầyvếtthâmvàcôtachotôixemcổcôta.Códấungóntayrànhrànhtrêncổcôta…”

“Quanhcổcôtaà?Cảluônphíasaugáynữahả?”“Tôinóiquanhcổcôta,ôngFinch.”“Ôngnóivậysao?”“Phải,thưangài,cổhọngcôtanhỏ,bấtcứaicũngcóthểnắmtrọnnó…”“Làmơnchỉtrảlờicâuhỏicóhoặckhông,cảnhsáttrưởng,”bốAtticus

nóikhôkhócvàôngTateimlặng.BốAtticusngồixuốngvàgậtđầuvớiviênluậtsưtòalưuđộng,ôngnày

lắcđầuvớiquantòa,gậtđầuvớiTate,ôngnàynhổmdậymộtcáchkhónhọcvàbướcxuốngkhỏibụcnhânchứng.

Bêndướichúngtôi,nhữngchiếcđầuquayquaquaylại,nhữngbànchâncọxátsànnhà,trẻconđượcxốctrênvai,vàiđứabéchạyláonháokhỏitòaán.Nhữngngườidađenđằngsauchúngtôixìxàovớinhau.Dillđanghỏimục sư Sykes tất cả chuyện đó nhằm ý gì, nhưngmục sư Sykes nói ôngkhôngbiết.Chođếnlúcnày,mọiviệchoàntoànmờmịt:khôngailớntiếng,khôngcónhữngcuộctranhluậngiữahailuậtsưđốilập,khôngcókịchtính;cóvẻnhưmọingườicómặtđềuthấythấtvọngdữdội.BốAtticusđangtiếnhànhcôngviệcmộtcáchtừtốn,nhưthểôngbịdínhvàomộtcuộctranhchấptướcvị.Vớikhảnăngvôhạntrongviệclàmlặngbiểncảdậysóng,ôngcóthểbiếnmộtvụcưỡnghiếptrởnênkhônhưmộtbàithuyếtgiảng.ĐãquarồinỗikhủngkhiếptrongtâmtrítôivềrượuWhiskychuavàmùimốcmeo,vềnhữngngườiđànôngcaucóvớiđôimắtngáingủ,vềmộtgiọngkhànkhàngọitrongđêm,“ÔngFinch,họđirồihả?”Cơnácmộngcủachúngtôiđãquatrongánhsángbanngày,mọithứsẽhóaraổnthỏa.

Mọikhángiảđềunhẹnhõmnhưquan tòaTaylor, trừ Jem.Miệnganhméothànhmộtnụcườinửamiệngđầyngụý,vàđôimắtanhlấplánhniềmvui,vàanhnóimộtđiềugìđóvềchứngcứchứngthực,điềuđókhiếntôitinchắcrằnganhđangcốgắnggâyấntượng.

“….RobertE.LeeEwell!”Trảlờichogiọngtrầmvangcủaviênthưký,mộtngườiđànôngnhưcon

gàchọinhỏmdậyvàvênhváobướclênbục,gáyôngtađỏlựngtrướcâmthanhgọitênmình.Khiôngtaquaysangđểtuyênthệ,chúngtôi thấymặt

ôngtacũngđỏnhưcổôngta.Chúngtôicũngkhôngthấyôngtacósựtương

đồngnàovớingườitrùngtênmình[62].Mộtmáitócbùxùmớigộilưathưadựngđứngtrêntránôngta;mũiôngtanhọn,nhỏvàbóngnhẫy;cóthểnóiôngtakhôngcócằm–cóvẻnhưchìmvàocáicổnhănnheocủaôngta.

“…xinChúacứugiúp,”ôngtagáylên.MọithịtrấngiốngnhưMaycombđềucónhữnggiađìnhgiốngnhưnhà

Ewell.Khôngcóbiếnđộngkinhtếnàothayđổiđượcvịthếcủahọ-nhữngngườigiốngnhưnhàEwellsốngdựavàotrợcấpcủahạttronglúcphồnvinhcũngnhưtronglúcsuythoáitậncùng.Khôngmộtnhânviênphụtráchtrẻbỏhọcnàocóthểgiữhànglũconcáicủahọtrongtrường;khôngmộtnhânviênsức khỏe cộng đồng nào có thể cứu họ khỏi những khuyết tật bẩm sinh;nhữngloàigiunsánkhácnhau,vànhữngbệnhtậtvốnlàsảnphẩmcủamôitrườngbẩnthỉu.

NhàEwellcủaMaycombsốngđằngsaubãiráccủathịtrấntrongnhữnggìđãtừnglàmộtcănchòicủangườidađen.Nhữngbứcváchváncủacănchòiđượcbổsungbằngcáctấmtôn,máicủanóđượclợpbằngnhữngthùngthiếcđượcđậpbẹpra,vìvậychỉcóhìnhdungtổngquátcủanógợiđếnthiếtkếbanđầu:vuông,vớibốnphòngbéxíumởvàomộtmộtphòngchính,cănchòinằmchênhvênhtrênbốnkhốiđávôigậpghềnh.Cửasổcủanóchỉlànhữngkhoảngtrốngtrêncácbứcvách,vàomùahèđượcchebằngnhữngdảivảimỏngtrơnđểxuabọnmuỗiruồisốngnođủtrênrácrưởicủaMaycomb.

Bọn ruồimuỗi đã cómột thời gian đói kém, vì người nhà Ewellmỗingàyđãmótsạchrácrưởi,vànhữngthànhquảcủacôngviệccủahọ(nhữngthứkhôngănđược)làmchomảnhđấtquanhcănchòinhưnhàchòicủamộtđứatrẻmấttrí;cáiđượccholàhàngràochỉlàmộtmớcànhcây,cánchổi,cáncủacácdụngcụ,tấtcảđượcgắnnhữngđầubúagỉsét,nhữngđầucàosứtrăng,nhữngcáixẻng,rìu,cuốc,đượcbuộcchặtlạibằngnhữngđầudâythépgai.BêntrongchiếnlũynàylàmộtcáisânbẩnthỉuchứaxáccủachiếcFordkiểubìnhdân(đượcđặttrênnhữngkhúcgỗ),mộtchiếcghếnhakhoađãhư,mộttủlạnhkiểuxưa,cùngnhữngmónnhỏhơn,nhữngchiếcgiàycũ,radiohỏng,khunghình,bìnhđựngnướctráicây,bêndướiđólànhữngcongàconmàucamốmđóimổmộtcáchđầyhyvọng.

Tuy nhiênmột góc sân ở đó đã gây ngỡ ngàng cho cảMaycomb. Sáthàngrào,xếpthànhhàng,làsáucáibôbằngsứmẻtrồnghoaphonglanlữnở đỏ rực rỡ, được chăm sóc ân cần như thể chúng là của cô MaudieAtkinson,nếunhưcôMaudiehạcốchomộtcâyphonglanlữtrongnhàcô.NgườitanóichúnglànhữngcâyhoacủaMayellaEwell.

Khôngaibiếtchắccóbaonhiêuđứatrẻconởnóinày.Mộtsốngườinóisáu,nhữngngườikhácnóichín;luônluôncóvàiđứatrẻcómặtởcửasổkhicóngườiđingang.KhôngaicódịpđingangquađótrừGiángsinh,khicácnhàthờphátcácgiỏquàchongườinghèo,vàkhithịtrưởngMaycombyêucầuchúngtôivuilònggiúpngườigomrácbằngcáchtựđemvứtnhữngcâythôngvàrácrưởicủamình.

BốAtticusdẫnchúngtôiđitheoôngvàoGiángsinhnămngoáikhiônglàmtheoyêucầucủathịtrưởng.Mộtconđườngbụimùchạytừxalộngangquabãirác,xuốngtớikhuđịnhcưnhỏcủangườidađencáchkhucủanhàEwellkhoảngnămtrămthước.Ngườitaphảiluixengượcraxalộhoặcchạyhếtconđườngvàquaytrởra;hầuhếtngườitađềuquayxeởsântrướccủakhu da đen. Vào lúc chạng vạng tối của thángMười hai đầy sương mù,nhữngcănnhàcủahọtrôngngănnắpvàấmcúngvớinhữnglànkhóixanhnhạtbốclêntừốngkhóivànhữngôcửaánhlênmàuhổpháchtừbếplửabêntrong.Mùithơmngonphảngphất:gà,thịtmuốichiênrònnhưkhôngkhíbuổihoànghôn.Jemvàtôikhámpháđượccáchnấuthịtsóc,nhưngphảicómộtônggiànôngthônnhưbốAtticusmớinhậndiệnđượcconthúcótúivàthỏ,mùithơmbiếnmấtkhichúngtôichạyngượctrởlạikhucủanhàEwell.

Điềuduynhấtởngườiđànôngnhỏbétrênbụcnhânchứngcóthểkhiếnôngtahơnnhữngngườilánggiềnggầnnhấtcủaôngtalà,nếuđượckỳcọbằngxàbôngtrotrongnướcrấtnóng,daôngtasẽtrắng.

“ÔnglàRobertEwell?”ÔngGilmerhỏi.“Đólàtêntôi,sếp.”Nhânchứngtrảlời.LưngôngGilmercứnglạimộtchút,vàtôithấytiếcchoôngta.Cólẽlúc

nàytôinêngiảithíchmộtsốđiều.Tôitừngngherằngconcáicủacácluậtsư,khinhìnchamẹcủachúngởtóaántronglúcđangtranhcãiquyếtliệt,thườngcóýtưởngsai:chúngnghĩluậtsưđốilậplàkẻthùcánhâncủachamẹchúng,chúngđauđớn,vàngạcnhiênkhíthấyhọkhoáctaykẻhànhhạmình tronggiờgiải laođầu tiên.Điềunàykhôngđúngvới cả Jemvà tôi.Chúngtôikhônghềbịtổnthươngdoviệcthấybốtôithắngcuộchoặcthua.Tôitiếcrằngminhkhôngthểđưarabấtkỳtấnkịchnàovềmặtnày;nếutôilàmthếthìnósẽkhôngtrungthực.Tuynhiênchúngtôicóthểnóikhinàocuộctranhluậntrởnêngaygắthơnlàchuyênnghiệp,nhưngđiềunàylàquaviệcquansátcácluậtsưkháchơnlàbốchúngtôi.Trongđờimình,tôichưatừng nghe bốAtticus cao giọng, ngoại trừ vớimột nhân chứng điếc.ÔngGilmerđanglàmcôngviệccủaông,nhưbốAtticusđanglàmcôngviệccủabố.Ngoài ra, ôngEwell là nhân chứng của ôngGilmer, và ông không cóquyềnthôbạovớibấtkỳainhấtlàôngnày.

“ÔnglàchacủaMayellaEwell?”Làcâuhỏikếtiếp.“Phải,nếukhôngphảithìđếnlúcnàytôikhônglàmgìđượcvụnày,mẹ

nóchếtrồi,”làcâutrảlời.QuantòaTaylorcựaquậy.Ôngquayngườichầmchậmtrongchiếcghế

xoaycủamìnhvànhìnmộtcáchthiệncảmvàonhânchứng.“ÔnglàchacủaMayellaEwell?”Ônghỏi, theokiểulàmchotiếngcườirộbêndướichúngtôitắthẳn.

“Vâng,thưangài,”ôngEwellđápmộtcáchngoanngoãn.QuantòaTaylortiếptụcvớigiọngđiệutửtế,“Đâylàlầnđầuôngxuất

hiệnởtòaánhả?Tôikhôngnhớđãtừngthấyôngtrướcđây.”Trướccáigậtđầukhẳngđịnhcủanhânchứngôngtiếptục,“Tốt,vậychúngtôihãyhiểuđúngmấyđiều.Sẽkhôngcóbấtcứsuyđoántụctĩucóthểđượcnghethấyvềbấtcứvấnđềnàotừbấtcứaitrongtòaánnàychừngnàotôicònngồiởđây.Ôngcóhiểukhông?”

ÔngEwellgậtđầunhưngtôikhôngtinôngtahiểu.QuantòaTaylorthởdàivànói,“Đượcchưa,ôngGilmer?”

“Cámơnngài.ÔngEwell,ôngsẽnóivớichúngtôibằngchínhlờikhaicủaôngvềnhữnggìđãxảyravàotốihaimươimốtthángMườimộtchứ?”

Jemnherăngcườivàhấtngượctócanh.Bằng-lời-khai-của-chính-ônglànhãn hiệu của ông Gilmer. Chúng tôi thường tự hỏi ông Gilmer sợ nhânchứngcủaôngcóthểsửdụnglờikhaicủaaikhácđây.

“Phải,đêmhaimươimốt thángMườimột tôi trởvề từ trong rừngvớimộtbócủivàkhivừavàotớihàngràotôinghetiếngMayellarúlênnhưmộtconlợnbịchọctiếtởtrongnhà…..”

Tới đây quan tòa nhìn gay gắt vào nhân chứng và hẳn đã quyết địnhnhữngsuyđoáncủaôngtahoàntoànkhôngcóýđịnhxấu,vìôngtađãdịulạinhưthểđangngáingủ.

“Lúcđólàmấygiờ,ôngEwell.”“Ngaytrướckhimặt trời lặn.ÀtôiđangnóirằngMayellđanggàolên

đếnđánhbậtcảchúaJesus….”MộtcáinhìnnữatừghếcủaquantòakhiếnôngEwellimbặt.

“Sao?Côtađanggàolênhả?”ÔngGilmerhỏi.ÔngEwelllnhìnquantòamộtcáchlúngtúng.“Phải,Mayellađanggào

ầmĩvìvậytôibỏbócủixuốngvàchạytớinhanhhếtsứcmìnhnhữngvướngphảihàngrào,nhưngkhigỡrađượctôichạyđếncửasổvàthấy…?Khuôn

mặtôngEwellđỏtía.ÔngtađứngdậyvàchỉtayvàoTomRobinson.“…..tôithấythằngmọiđenđằngkiađangcàyMayellacủatôi.”

PhòngxửcủaôngTaylorquáimlặng,đếnđộôngítcódịpsửdụngchiếcbúacủamình,nhưng lúcđóôngđãgõđếnnămphút.BốAtticusđãđứngbênghếquantòavànóiđiềugìđóvớiông.ÔngTatetrongvaitròsĩquancaocấpnhấtcủahạtđứngngaygiữalốiđiđứngdẹpyênphòngxửánchậtcứng.Đằngsauchúngtôi,cótiếngrênrỉnghẹnngàogiậndữtừnhữngngườidamàu.

MụcsưSykeschồmngangDillvàtôi,kéokhuỷutayJem.“CậuJem,tốthơnlàcậuđưacôJeanLouisevềnhà.CậuJem,cậunghetôinóikhông?”

Jemquaysang.“Scout,vềnhà.Dill,cậuvớiScoutvềnhà.”“Anhphải làmgươngchoemtrước,” tôinói,nhớcâu tuyênbốcủabố

Atticus.Jemcaucógiậndữvớitôi,rồinóivớimụcsưSykes,“Cháunghĩkhông

saođâu,mụcsư.Conbékhônghiểugìđâu.”Tôibịxúcphạmdữdội.“Chắcchắnlàemhiểuhết.Emhiểuđượcmọi

thứanhhiểu.”“Imnào.Mụcsư,conbékhônghiểugìđâu.Nóchưađếnchíntuổimà.”ĐôimắtđencủamụcsưSykeslolắng.“ÔngFinchbiếtbọncháuởđây

không?ChuyệnnàykhôngthíchhợpchocôJeanLouisecũngnhưchocáccậu.”

Jemlắcđầu.“Ởxavầybốcháukhông thấyđược tụicháuđâu.Khôngsaođâu,mụcsư.”

TôibiếtJemsẽthắng,bởitôibiếtkhôngcógìcóthểkhiếnanhrờikhỏiđâylúcnày.Dillvàtôiantoàn,dùchỉtrongítlâu:từchỗbốAtticusôngcóthểnhìnthấychúngtôinếuôngnhìnlên.

KhiquantoànTaylorgõbúa,ôngEwellvẫnngồivênhváotrênghếnhânchứng,quansátcôngtrìnhcủamình.Vớimộtcụmtừôngtađãbiếnnhữngngườiđicắmtrạivuivẻthànhmộtđámđôngxìxào,căngthẳng,hờndỗi,từtừbịmêhoặcbởi tiếnggõbúangày cànggiảmvề cườngđộ chođếnkhithànhâmthanhduynhấttrongphòngxửánlàtiếngcốccốcmơhồ:quantòacólẽđanggõbútchìvàoghế.

Khikiểmsoát lạiđượcvănphòng,quan tòaTaylorngồidựa lưngvàoghế.Ôngbất ngờ có vẻ rã rời; tuổi tác của ôngđang lộ ra và tôi nghĩ vềnhữnggìbốAtticusnói–ôngbàTaylorkhônghônnhaunhiều-ônghẳnđã

gầnbảymươi.“Cómộtyêucầu,”quantòaTaylornói,“rằngphòngxửnàykhôngcòn

ngườidựkhán,hoặcítnhất làphụnữvàtrẻem,mộtyêucầuvốnsẽbị từchốitronglúcnày.Nóichungngườitaxemnhữnggìhọtìmkiếm,vànghenhữnggìhọlắngnghe,vàhọcóquyềnchoconhọnếmtrảinó,nhưngtôicóthểbảođảmvớicácvịmộtđiều:cácvịsẽnhậnnhữnggìcácvịthấyvànghetrongimlặnghoặcrờikhỏiphòngxửán;nhưngcácvịsẽkhôngrờikhỏinóchođếnkhi toànbộđámđônghỗn loạncácvịđượcđưara trước tôivìbịbuộctộikhinhmiệt tòa.ÔngEwell,ôngsẽgiữlờikhaicủaôngtronggiớihạncủaviệcsửdụngtiếngAnhThiênchúagiáo,nếucóthểđược.Tiếptụcđi,ôngGilmer.”

ÔngEwel;gợitôinhớvềmộtngườicâm-điếc.TôitinchắcôngtakhônghềnghebấtcứmộtlờinàoquantòaTaylornhắmvàoôngta–miệngôngtađấutranhmộtcáchimlặngvớinhữnglờiđó–nhưngýnghĩcủachúngbiểulộtrênkhuônmặtcủaôngta.Vẻtựmãnmấtdần, thaythếbằngsựbướngbỉnhươngngạnhhoàntoànkhônglừađượcquantòaTaylor:chừngnàoôngEwellcònđứngtrênbụcnhânchứng,quan tòacònđểmắtđếnôngtanhưthểtháchthứcôngtalàmbấtcứđộngtácsaisótnào.

ÔngGilmervàbốAtticusliếcnhìnnhau.BốAtticusngồixuốnglại,ôngchốngtayvàomávàchúngtôikhôngthấyđượckhuônmặtông.ÔngGilmercóvẻhơi thấtvọng.Mộtcâuhỏicủaquan tòaTaylor làmôngnhẹnhõm,“ÔngEwell,ôngcóthấybịcáogiaocấuvớicongáiôngkhông?”

“Có,tôicóthấy.”Cửtọaimlặng,nhưngbịcáonóiđiềugìđó.BốAtticusthìthầmvớianh

ta,vàTomRobinsonimlặng.“Ôngnóiôngđứngởcửasổ?”ÔngGilmerhỏi.“Vâng,thưangài.”“Nócáchmặtđấtbaoxa?”“Khoảngmộtthước.”“Ôngcónhìnrõcănphòngkhông?”“Có,thưangài.”“Cănphòngtrôngnhưthếnào?”“Mọithứbịvăngtứtung,giốngnhưcómộtvụđánhlộn.”“Ôngđãlàmgìkhithấybịcáo?”

“Tôichạyvòngquađểvàonhà,nhưnghắnđãchạyracửachínhtrướctôi.Tôi thấyhắn là ai, đúngvậy.Tôi quá lo choMayella nênkhôngđuổitheohắn.Tôichạyvàonhàvàconbénằmtrênsànkhóclócumsùm…..”

“Rồiônglàmgì?”“TôichạytìmTatengay.Tôibiếtnólàai,phải,sốngdướikiatrongkhu

mọiđenđó,điquanhàmỗingày.Quantòa,tôiđãyêucầuhạtnàysuốtmườilămnămqualàdọnsạchkhudướiđó,sốnggầnchúngrấtnguyhiểmngoàiracònlàmgiảmgiátrịtàisảncủatôi….”

“Cámơn,ôngEwell,”ôngGilmernóinhanh.NhânchứngvộivãrờibụcvàđâmsầmvàobốAtticus,ngườiđãđứng

lênđểhỏiôngta.QuantòaTaylorchophéptòacườiầmlên.“Chỉmộtphútthôi,thưangài,”bốAtticusnóimộtcáchhòanhã.“Tôicó

thểhỏiôngmộthaicâuđượckhông?”Ông Ewell quay trở lại ghế nhân chứng, ngồi xuống và đánh giá bố

Atticus với vẻ ngờ vực cao ngạo,một tác phong phổ biến ở những nhânchứngcủahạtMaycombkhiphảiđốimặtvớiluậtsưđốilập.

“ÔngEwell,”bốAtticusbắtđầu,“đêmđóngườitachạytớichạyluirấtnhiều.Xemnào,ôngnóiôngchạyvềnhà,ôngchạyđếncửasổ,ôngchạyvàotrong,ôngchạytớiMayella,ôngchạyđitìmôngTate.Vậy,trongsuốtviệcchạyđó,ôngcóchạytìmmộtbácsĩkhông?”

“Khôngcần.Tôichứngkiếnnhữnggìxảyramà.”“Nhưngcómộtđiềutôikhônghiểu,”bốAtticusnói.“Ôngkhôngquan

tâmtớitìnhtrạngcủaMayellasao?”“Chắcchắntôicóquantâm,”ôngEwellnói.“Tôithấyđứalàmchuyện

đómà.”“Không,ýtôimuốnnóilàtìnhtrạngsứckhỏecủacôấy.Bộôngkhông

nghĩbảnchấtvếtthươngcủacôấycầnphảiđượcchămsócýtếhaysao?”“Cáigì?”“Ôngkhôngnghĩcôấycầncómộtbácsĩ,ngaylậptứcsao?”Nhânchứngnóiôngtakhônghềnghĩđếnđiềuđó,trongđờimìnhôngta

chưatừnggọibácsĩchobấtcứaitrongnhà,vànếuphảigọithìôngtaphảitốnnămđôla.“Phảivậykhông?”Ôngtahỏi.

“Không hẳn,” bố Atticus nói một cách hờ hững. “Ông Ewell, ông cónghelờikhaicủaôngcảnhsáttrưởng,đúngkhông?”

“Rồisao?”“Ông ở trong phòng xử án khi ông Tate trên bục nhân chứng, đúng

không?Ôngnghemọiđiềuôngtanói,đúngkhông?”ÔngEwellcânnhắcvấnđềmộtcáchcẩnthận,vàcóvẻquyếtđịnhcâu

hỏinàylàantoàn.“Phải,”ôngtanói.“ÔngcóđồngývớimôtảcủaôngtavềnhữngvếtthươngcủaMayella

không?”“Rồisao?”BốAtticusquaynhìnôngGilmervàmỉmcười.ÔngEwellcóvẻquyết

địnhkhôngcholuậtsưbiệnhộchútlợiđiểmnào.“ÔngTateđãkhailàmắtphảicủacôấybịbầmđen,rằngcôấybịđánh

quanh…..”“Ồ,phải,”nhânchứngnói.“TôiđồngýmọiđiềuôngTatenói.”“Ôngđồngý?”BốAtticusnhãnhặnnói.“Tôichỉmuốnchắc.”Ôngđi

đếnchỗngườiviếtbiênbản tòaán,nóiđiềugìđó,vàngườiviếtbiênbảngiảilaochochúngtôivàiphútbằngcáchđọclạilờikhaicủaôngTatenhưthểnólàbảngyếtgiácủathịtrườngchứngkhoán,“……mắtnàobêntráicôta,ồ,phải,nólàbênphảicôta.Mắtphảicủacôta,ôngFinch.Giờthì tôinhớrarồi,côtabịđánh.”Ôngtalậttrangkhác.“BênphíađócủakhuônmặtCảnhsáttrưởng,làmơnlặplạinhữnggìôngvừanói,tôinóiđólàconmắtphảicủacôta…”

“Cámơn,Bert,”bốAtticusnói.“Ôngđãnghenólầnnữarồi,ôngEwell.Ôngcóthêmgìnữakhông?Ôngcóđồngývớiôngcảnhsáttrưởngkhông?”

“TôiđồngývớiTateConmắtcủanóbịbầmvànóbịđậprấtdữ.”Ngườiđànôngnhỏbénàycóvẻquênviệcôngtabịquantòalàmnhục

trướcđó.RõràngôngtanghĩbốAtticuslàmộtđốithủdễchịu.Cóvẻnhưôngtadầndầnhồnghàotrởlại;ngựcôngtacăngphồnglên,vàmộtlầnnữaôngtalàmộtcongàtrốngđỏnhỏ.TôinghĩôngtasẽlàmbứttungáosơmicủamìnhtrongcâuhỏikếtiếpcủabốAtticus.

“ÔngEwell,ôngbiếtđọcvàbiếtviếtkhông?”ÔngGilmerxennào.“Phảnđối,”ôngtanói.“Tôikhôngthấyviệcnhân

chứngbiếtchữcó liênquangìđếnvụnày,không liênquanvàkhôngcầnthiết.”

QuantòaTaylorđịnhnóinhưngbốAtticusđãnói,“Quantòa,nếuôngchophépcâuhỏinàycộngvớimộtcâuhỏinữaôngsẽsớmthấythôi.”

“Đượcrồi,chúngtahãyxem,”quantòanói,“nhưnghãyđảmbảorằngchúngtôithấy,Atticus.Bácbỏphảnđối.”

ÔngGilmer cũngnhưđa số chúng tôi tòmòmuốnbiết tình trạnghọcvấncủaôngEwellsẽcóảnhhưởnggìtrongvụxửnày.

“Tôi sẽ lặp lại câu hỏi,” bố Atticus nói. “Ông biết đọc và biết viếtkhông?”

“Chắcchắnlàtôibiết.”“Ôngsẽviếttênôngchochúngtôixemđượcchứ?”“Chắc chắn rồi.Ông nghĩ tôi ký các hóa đơn cứu trợ của tôi như thế

nào?”ÔngEwellđanglàmchocáccôngdânyêumếnôngta.Nhữngtiếngxì

xàovàcườikhúckhíchbêndướichúngtôichắcchắncóliênquantớiviệcôngtalàmẫungườikỳcụcthếnào.

Tôi bắt đầu lo lắng. Bố Atticus có vẻ biết những gì ông đang làm –nhưngtôicóvẻnhưôngđisoiếchmàkhôngcóđèn.Khôngbaogiờ,khôngbaogiờ,khôngbaogiờ,trongkhiđốichấtlạihỏimộtnhânchứngmộtcâuhỏimàbạnkhôngbiếttrướccâutrảlời,đólàmộtnguyêntắcmàtôiđãhấpthucùngvớithứcănhồisơsinh.Làmđiềuđó,bạnsẽthườngnhậnđượccâutrảlờimàbạnkhôngmuốn,mộtcâutrảlờicóthểlàmhỏngvụkiệncủabạn.

BốAtticusđangthòtayvàotúiáokhoácbêntrongcủaông.Ôngrútramộtbaothư,rồithòtayvàotúiáovestrútramộtcâybútmáy.Ôngcửđộngmộtcáchungdungvàquaysangđểbồithẩmđoàncóthểnhìnrõông.Ôngvặnnắpbútravànhẹnhàngđặtnólênbàn.Ôngvẩynhẹcâybútvàtraonócùngvớibaothưchonhânchứng.“Ôngsẽviếttênôngchochúngtôiđượcchứ?”Ônghỏi. “Mộtcách rõ ràngngaybâygiờ,đểbồi thẩmđoàncó thểthấyôngviết.”

Ông Ewell viết vào lưng bao thư một cách tự mãn để thấy quan tòaTaylor đang nhìn ông ta chằm chằm như thể ông ta làmột đóa hoa dànhdành thơm ngát đangmãn khai trên bục nhân chứng, để thấy ôngGilmerđangnửangồinửađứngngaybànôngta.Bồithẩmđoànđangnhìnôngta,mộtngườiđangchồmtớitrướcvớihaibàntayđặttrênràochắn.

“Cáigìthúvịthế?”Ôngtahỏi.“Ôngthuậntaytrái,ôngEwell,”quantòaTaylornói.ÔngEwellgiậndữ

quaysangquantòavànóiôngtakhôngthấyviệcthuậntaytráicủaôngtacóliên quan gì đến chuyện này, rằng ông ta là người kính Chúa và AtticusFinchđanglấnlướtôngta.NhữngluậtsưbịpbợmnhưbốAtticusđãluônlợidụngôngtabằngnhữngcáchthứclừabịpcủahọ.Ôngtađãnóivớihọnhữnggìđãxảyra,ôngtasẽnóiđinóilạiđiềuđó-ôngtađãlàmthế.ChẳngcógìbốAtticushỏiôngtacóthểlaychuyểnđượccâuchuyệncủaôngta,rằngôngtađãnhìnquacửasổ, rồichạyđuổi theo tênmọiđenđó,sauđóchạytìmcảnhsáttrường.CuốicùngbốAtticuschoôngtarờibục.

ÔngGilmerhỏiôngtamộtcâunữa.“Vềviệcviếtbằngtaytráicủaông,ôngthuậncảhaitayhảôngEwell?”

“Tôi chắc chắn không phải thế, tôi có thể sử dụngmột tay thuận nhưngườikhác,”ôngtanóithêm,nhìnvàobàntaycủabênbiệnhộ.

Jemcóvẻrơivàomộtcơnimlặng.Anhđanggõnhẹvàothanhlancan,vàmộtlầnnữaanhthìthào,“Tanắmđượchắnrồi.”

Tôikhôngnghĩthế:bốAtticusđangcốchứngminh,theotôi,rằngôngEwellcóthểđãđánhMayella.Tôicóthểhiểuđượctớiđó.Nếumắtphảicủacô tabầmđenvà cô tabị đánhchủyếu làởmặtbênphải, điềuđó cóxuhướngchứngtỏrằngmộtngười thuận tay tráiđã làmchuyệnđó.SherlockHomevàJemsẽđồngý.NhưngTomRobinsoncũngcóthểlàngườithuậntaytrái.GiốngnhưôngHeckTate,tôitưởngtượngmộtngườiđốidiệnvớitôi,thamgiamộtvởkịchcâmngắn,vàkếtluậnrằngôngtacóthểđãtómcôtabằngtayphảivàđậpcôtabằngtaytrái.Tôinhìnxuốngôngta.Lưngôngtaquayvềphíachúngtôi,nhưngtôicóthểnhìnthấybờvairộngvàcáicổtonhưbòmộngcủaôngta.Ôngtacóthểlàmchuyệnđódễdàng.TôinghĩJem

đangđếmgà[63].

Chương18

Nhưngaiđóđangxướnglênlầnnữa.“MayellaVioletEwell…..!”Mộtcôgáitrẻđilênbụcnhânchứng.Khicôgiơtaylênthềrằngchứng

cứcôđưa ra là sự thật, toànbộ sự thật,vàchẳngcógìngoài sự thật, cầuChúaphùhộ,côtacóvẻmỏngmanh,nhưngkhingồiđốimặtvớichúngtôitrênghếnhânchứngcôtrởthànhchínhconngườicô,mộtcônàngcóthânhìnhđậmchắcquenvớilaođộngnặngnhọc.

Ở hạt Maycomb, thật dễ xác định khi nào người ta tắm rửa thườngxuyên,tráivớiviệctắmrửamộtnămmộtlần:ôngEwellcómộtvẻnhưbịbỏng;nhưthểviệcngâmnướcquađêmđãlấymấtđicủaôngtanhữnglớpvỏbụibẩnbảovệ,daôngtacóvẻnhạycảmvớinhữnghiệntượngtựnhiên.Mayella trông cứ như cô ta đang cố giữ sạch sẽ. và tôi nhớ lại hàng hoaphonglữtrongsânnhàEwell.

ÔngGilmeryêucầuMayellakể chobồi thẩmđoànnghebằng lời củachínhcônhữnggìxảyravàotốingàyhaimươimốt thángMườimộtnămrồi,chỉbằnglờicủachínhcô,xincôvuilòng.

Mayellangồiimlặng.“Côđãởđâulúcchạngvạngtốiđó?”ÔngGilmerbắtđầumộtcáchkiên

nhẫn.“Trênhiênnhà.”“Hiênnào?”“Chẳngcóhiênnào,trừmộtcáihiên,hiêntrướcnhà.”“Côlàmgìởhiênnhà?”“Chẳnglàmgì.”QuantòaTaylornói,“Chỉnóichochúngtôinghenhữnggìxảyra.Côcó

thểlàmđiềuđóđược,đúngkhông?”Mayella nhìn ông ta và òa khóc. Cô lấy tay chemiệng và thổn thức.

QuantòaTaylorđểcôkhócmộthồirồinói,“Nhiêuđóđủrồi.Đừngsợbấtcứaiởđây,miễnlàcônóisựthật.Tấtcảđiềunàylạlùngvớicô,tôibiết,nhưngcôchẳngcógìphảixấuhổhaysợhãi.Côsợcáigì?”

Mayellanóiđiềugìđóquakẽtay.“Đólàcáigì?”Quantòahỏi.“Ôngta,”côtathổnthức,chỉvàobốAtticus.

“ÔngFinchhả?”Cômạnhdạngậtđầu,nói.“Khôngmuốnôngta làmgì tôinhưđã làm

vớibatôi,tìmcáchđểchứngtỏôngấythuậntaytrái….”QuantòaTaylorgãimáitócbạcdàycủaông.Rõràngôngchưatừnggặp

phảimộtvấnđềnhưkiểunày.“Côbaonhiêutuổirồi?”Ônghỏi.“Mườichíntuổirưỡi,”Mayellađáp.QuantòaTaylorhắnggiọngvàcốgắngmộtcáchthảmhạiđểnóibằng

giọngnhẹnhàng.“ÔngFinchkhôngcóýđịnhlàmcôsợ,”ônggầmgừ,“vànếuông ta làmvậy, thì có tôiởđâyđểngănông ta.Tôingồiđâyđể làmchuyệnđó.Bâygiờcô làmộtcôgái lớn,vìvậycôhãyngồi thẳng lênvànói…nóivớichúngtôinhữnggìđãxảyravớicô.Côlàmđiềuđóđượcmà,đúngkhông?”

TôithìthàovớiJem,“Côtakhônđóchứ?”Jemđang liếcnhìnxuốngbụcnhânchứng. “Chưanóiđược,” anhnói.

“Côtacóđủkhônngoanđểlàmchoquantòathôngcảmvớicôta,nhưngcôtacóthểchỉ…ờ,anhkhôngbiết.”

Anlòng,MayellanhìnbốAtticusvớianhmắtkhiếpsợcuốicùngvànóivớiôngGilmer,“Vâng,thưangài,tôiđangởhiênnhàvà……vàanhtaxuấthiện,và,ngàibiếtđó.Cómộtcáitủđựngquầnáotrongsânmàbatôimangvềđểlàmcủichụm…batôibiểutôirửabát trongkhiôngvôrừngnhưngbữađótôithấymìnhkhôngđượckhỏe,rồihắntađingangqua….”

“‘Hắnta’làai?”MayellachỉTomRobinson.“Tôisẽphảihỏicôcụthểhơn,”ôngGilmer

nói.“Ngườiviếtbiênbảnkhôngthểghilạicáccửchỉ.”“Ngườiđằngkiađó,”côtanói.“Robinson.”“Sauđóchuyệngìđãxảyra?”“Tôinóilạiđây,thằngmọi,vàbửacáitủnàychotao,taochomàynăm

xu.Hắntacóthểlàmchuyệnnàydễdàng.Vìvậyhắnvàosânvàtôibướcvàonhàđểlấyđồngnămxuchohắnvàtôiquaylạivàtrướckhitôikịpbiếtchuyệngìxảyrathìhắnđãđèlêntôi.Hắnchụptôitừphíasau.Hắnbópcổtôi,chửirủatôivànóibậybạ……Tôivùngvẫyvàlahét,nhưnghắnđãbópcổtôi.Hắnđánhtôiliêntục….”

ÔngGilmerchờchoMayella trấn tĩnh lại: cô tađangxoắnchiếckhănthànhmộtsợidâyđầymồhôi;khicôtamởnórađểlaumặtnónhănnhúmtrongđôitaynónghổicủacôta.CôtachờchoôngGilmerhỏimộtcâunữa,

nhưngkhithấyôngtakhônghỏi,cônói,“….hắnđètôixuốngsànlàmtôinghẹtthởvàhãmhiếptôi.”

“Cô có la lên không?” Ông Gilmer hỏi. “Cô có la và chống trả lạikhông?”

“Tôichorằngmìnhđãlàmvậy,lahếtsứcmình,đávàgàolênhếtcỡ.”“Sauđóchuyệngìxảyra?”“Tôikhôngnhớrõ,nhưngviệckếtiếptôibiếtlàbatôibướcvàophòng

vàđứngngaychỗtôigàolênaiđãlàmchuyệnnày,aiđãlàmchuyệnnày?RồitôingấtđivàviệckếtiếptôibiếtlàôngTatekéotôiđứngdậyvàdẫntôiđếnxônước.”

HìnhnhưviệckểcủaMayellđãkhiếncôtatựtin,nhưngđókhôngphảilàkiểutrơtráocủachacôta:cómộtđiềugìlénlúttronglờikểcủacôta.Giốngnhưmộtconmèocóđôimắtkiênđịnhnhưngcáiđuôicogiật.

“Cônóicôchốngtrảhắnquyếtliệt?Chốngtrảbằnghếtsứcmình?”ÔngGilmerhỏi.

“Chắcchắntôiđãlàmvậy,”Mayellabắtchướcchacôta.“Côchắcchắnrằnghắnđãhãmhiếpcô?”MặtMayellaméomó,vàcôerằngcôtasẽlạikhóc.Thayvàođó,côta

nói,“Hắnđãlàmchuyệnhắntoantính.”ÔngGilmergợisựchúýđếnmộtngàynóngbằngcáchlấytayvuốtđầu.

“Lúcnàychỉcó thế,”ông tanóimộtcáchvuivẻ,“nhưngcôcứởđó.TôimongôngFinchkhủngkhiếpsẽcómộtcâuhỏidànhchocô.”

“Đạidiệntiểubangkhôngđượctácđộngđếnnhânchứngchốnglạiluậtsưbiệnhộ,”quantòaTaylorlầmbầmmộtcáchnghiêmtúc,“ítnhấtlúcnàylàkhông.”

BốAtticusđứngdậytươicườinhưngthayvìđiđếnbụcnhânchứng,ôngcởinútáokhoácvàmóchaingóntaycáivàoáogile,rồiôngtừtốnbăngquaphòng đi về phía cửa sổ.Ông nhìn ra ngoài, nhưng không có vẻ đặc biệtquantâmđếnnhữnggìôngthấy,rồiôngquayngườivàđitrởlạibụcnhânchứng.Quanhiềunămdàikinhnghiệm, tôi có thểnóiôngđangcốđi tớiquyếtđịnhvềchuyệngìđó.

“CôMayella,”ôngmỉmcườinói,“tôisẽkhônglàmcôsợ.Giờchúngtahãylàmquen.Côbaonhiêutuổi?”

“Đã nói tôi mười chín, đã nói chuyện đó với quan tòa đằng kia rồi.”

Mayellahấtđầugiậndữvềphíaquantòa.“Côđãnóinhưthế,côđãnóinhưthế,thưaquýcô.Côsẽphảikiênnhẫn

vớitôi,côMayella.Tôiđãgiàvàkhôngthểnhớtốtnhưxưa.Tôicóthểhỏicômộtsốđiềumàcôđãnóirồi,nhưngcôphảichotôimộtcâutrảlời,đượckhông?Tốt.”

TôichẳngthấycógìtrongvẻmặtcủaMayellachứngtỏgiảđịnhcủabốAtticusrằngôngđãcóđượcsựhợptáchếtlòngcủacôta.Côtađangnhìnôngmộtcáchgiậndữ.

“Tôisẽkhôngtrảlờimộtchũnàoôngnóichừngnàoôngcòntiếptụccoithườngtôi,”côtanói.

“Sao?”BốAtticusgiậtmình.“Chừngnàoôngcòntiếptụcgiễucợttôi.”QuantòaTaylornói,“ÔngFinchkhônggiễucợtcô.Côsaovậy?”MayellaliếcnhìnbốAtticus,nhưngcôtanóivớiquantòa,“Chừngnào

ông tacòn tiếp tụcgọi tôi làquýcôvànóicôMayella.Tôikhôngviệcgìphảichấpnhậncáikiểuláoxượccủaôngta.Tôikhôngđượcgọitớiđâyđểnhậnđiềuđó.”

BốAtticus tiếp tụcđiđếncửasổvàđểchoquan tòaTaylorgiảiquyếtvấnđềnày.QuantòaTaylorkhôngphảilànhânvậtdễđộnglòng,nhưngtôicảmthấytiếcchoôngkhiôngđangcốgiảithích.“ĐóchỉlàcungcáchcủaôngFinch,”ôngtanóivớiMayella.“Chúngtôiđãlàmviệctrongtòaánnàynhiềunăm liên tụcvàôngFinch luôn luôn lịch sựvớimọingười.Ôngấykhôngcốcoithườngcô,ôngấycốtỏralịchsự.Đóchỉlàcungcáchcủaôngấy.”

Quantòadựangườivàoghế,“Atticus,hãytiếptụcvớivụkiệnnàyvàđểbiênbảncho thấyrằngnhânchứngkhôngbịnhụcmạ,ngược lạivớiquanđiểmcủacôấy.”

Tôitựhỏitrongđờicôtacóaigọicôtalà“quýcô”hay“côMayella”không;chắchẳnlàkhông,vìcôtakhóchịuvớikiểulịchsựthôngthườngnày.Cuộcsốngcủacôtathếnào?Tôinhanhchóngnhậnra.

“Cônóicômườichíntuổi,”bốAtticustiếptục.“Côcóbaonhiêuanhchịem?”Ôngđitừcửasổngượctrởlạibụcnhânchứng.

“Bảy,”côtanói,vàtôitựhỏiliệutấtcảhọcógiốnghạngngườitôiđãgặpvàongàyđầutiênđihọckhông.

“Côlớnnhấthả?Chịcảhả?”

“Phải.”“Mẹcômấtbaolâurồi?”“Khôngbiết…lâulắmrồi.”“Côcóbaogiờđihọckhông?”“Đọcvàviếttốtnhưbatôiđằngkia.”

MayellacóvẻgiốngnhưôngJingle[64]trongmộtcuốnsáchtôiđãđọc.“Côđihọcđượcbaolâu?”“Hainăm…banăm…khôngnhớ.”Từtừ,nhưngchắcchắntôiđãbắtđầunhậnrachiềuhướngtrongnhững

câuhỏicủabốAtticus:từnhữngcâuhỏimàôngGilmerchorằngchưađếnđộkhôngcần thiếthoặckhông liênquanđểcầnphảiphảnđối,bốAtticuslặnglẽxâydựngtrướcbồithẩmđoànbứctranhvềcuộcsốngnhàEwell.Bồithẩmđoànbiếtđượcnhữngđiềusau:chiphiếucứutrợcủahọkhôngđủnuôigiađình,cómốinghĩngờmạnhmẽrằngôngbốdùngnóđểuốngrượu–đôikhiôngtađivàovũngđầmlầynhiềungàyvàtrởvềnhàbệnhrũrượi;thờitiếthiếmkhiđủlạnhđểbuộcphảimanggiầy,nhưngkhitrờilạnh,bạncóthểlàmnhữngđôigiày tuyệtvời từnhữngsợixé từbánhxecũ;giađìnhkéonướcbằngnhữngchiếcxôtừnhữngconsuốichảyratạiđầumộtbãirác–họgiữvùngđấtquanhđósạchrácrưởi–vàmọingườitựlochomìnhkhimuốngiữsạchsẽ:nếumuốntắmbạnkéonướcchoriêngbạn;nhữngđứanhỏhơnbịcảmliêntụcvàbịnhiễmgiunkinhniên;cómộtquýbàđôikhiđếnhỏiMayellatạisaocôtakhôngđihọc–côtaviếtracâutrảlời;đãcóhaithànhviêntrongnhàbiếtđọcvàviết,thìnhữngngườicònlạikhôngcầnđihọc–bacôcầnchúngởnhà.

“CôMayella,” bốAtticus nói, nhưbị buộc lòng phải hỏi, “một cô gáimườichíntuổinhưcôtấtphảicóbạn.Bạncôlàai?”

Nhânchứngnhíumàynhưbốirối.“Bạnhả?”“Phải,côkhôngquenaibằngtuổicô,hoặclớnhơncô,hoặcnhỏhơncô

sao?Contrailẫncongái?Chỉbạnbèbìnhthườngthôi?”Vẻ thù địch của Mayella, vốn đã dịu xuống mức độ trung lập miễn

cưỡng,lạibùnglên.“Ônglạigiễucợttôinữahả,ôngFinch?”BốAtticusđểchocâuhỏicủacôtatrảlờicâuhỏicủaông.“Côcóyêuthươngchacôkhông,côMayella?”Làcâuhỏikế tiếpcủa

ông.

“Thươngbatôi,nghĩalàsao?”“Ýtôilà,ôngtacótốtvớicôkhông,ôngtacódễgầngũivớicôkhông?”“Ôngtacũngdễchịu,trừkhi…..”“Trừkhinào?”Mayella nhìn cha cô, người đang ngồi tại ghế của ông ta và dựa vào

thanhchắn.Ôngtangồithẳnglênvàchờcâutrảlờicủacô.“Chẳngtrừkhinàocả,”Mayellanói.“Tôinóiôngấycũngdễchịu.”ÔngEwellngồidựatrởlại.“Trừkhiông ta say rượu,phảikhông?”BốAtticushỏiquánhẹnhàng

đếnđộMayellagậtđầu.“Ôngtacóbaogiờlùngcôkhông?”“Ýônglàsao?”“Khiôngấy…giậndữ,ôngấycóđánhcôkhông?”Mayella nhìn quanh, nhìn xuống người thư ký tòa, nhìn lên quan tòa.

“Trảlờicâuhỏiđi,côMayella,”quantòaTaylornói.“Từnhỏđếngiờba tôichưa từngđộngđếnmộtsợi tóccủa tôi,”cô ta

tuyênbốmộtcáchchắcnịch.“Ôngấykhôngbaogiờđụngđếntôi.”KínhcủabốAtticushơitụtxuống,vàôngđẩynólênmũi.“Chúngtađã

cómộtcuộctraođổitốt,côMayella,vàbâygiờtôinghĩchúngtanênđivàovụnày.CônóicôđãyêucầuTomRobinsonđếnbửamột…..cáigìnhỉ?”

“Mộtcáitủ,mộtcáitủcũđầynhócngănkéobêntrong.”“VàcôbiếtrõTomRobinson?”“Ôngmuốnnóisao?”“Ýtôimuốnnóilàcôbiếtanhtalàai,anhtasốngởđâu?”Mayella gật đầu. “Tôi biết hắn ta là ai, hắn đi ngang qua nhà tôimỗi

ngày.”“Đâylàlầnđầucôyêucầuanhtavàobêntronghàngrào?”Mayellahơigiậtmìnhtrướccâuhỏi.BốAtticusđichậmrãiđếncửasổ,

nhưônglàmnãygiờ:ôngsẽhỏimộtcâu,rồinhìnra,chờcâutrảlời.Ôngkhôngthấycôtabấtgiácgiậtmình,nhưngtheotôiôngbiếtcôtarúngđộng.Ôngquaysangvànhướnmày.“Đây…”Ônglạimởlời.

“Phải,lầnđầu.”“Trướcđócôchưabaogiờyêucầuanhtavàobêntronghàngràoà?”Bâygiờcôtađãchuẩnbị.“Không,tôichắcchắnlàkhông.”“Mộtlầnnóikhônglàđủrồi,”bốAtticusnóimộtcáchbìnhthản.“Trước

đâycôchưatừngnhờanhtalàmviệcgìlặtvặtchocôchứ?”“Cóthể,”Mayellathừanhận.“Cónhiềutênmọiđenquanhđó.”“Côcóthểnhớbấtkỳlầnnàokhông?”“Không.”“Đượcrồi.Bâygiờtớinhữnggìđãxảyra.CônóiTomRobinsonởsau

lưngcôtrongkhicôquaylại,đúngvậykhông?”“Đúng.”“Cônóianhtabópcổcô,chửarủavànóibậybạ….đúngvậykhông?”“Đúng.”TrínhớcủabốAtticusbấtngờtrởnênchínhxác.“Cônói‘hắntómlấy

tôi,bópcổtôivàhãmhiếptôi’–phảivậykhông?”“Tôiđãnóivậy.”“Cônhớhắnđánhvàomặtcôà?”Nhânchứngdodự.“Côcóvẻchắcrằnghắnbópcổcô,suốt thờigianđócôchống trả lại,

nhớkhông?Côđã‘đávàgàorúhếtsứccủacô’.Cônhớanhtađánhvàomặtcôhả?”

Mayellaimlặng.Cóvẻnhưcôtađangcốhiểurõmộtthứgìđó.Trongphút chốc tôi nghĩ cô ta đang thực hiện trò chơi của tôi và của ôngHeckTate,giảvờnhưcómộtngườitrướcmặtchúngtôi.CôtanhìnôngGilmer.

“Đólàmộtcâuhỏidễ,côMayella,vìvậytoisẽthửmộtlầnnữa.Côcónhớ anh ta đánh vàomặt cô không?”Giọng của bốAtticus đãmất vẻ dễchịu;ôngđangnóibằnggiọngkhôkhan,đầyvẻchuyênnghiệpxacáchcủaông.“Côcónhớanhtađánhvàomặtcôkhông?”

“Không,tôikhôngnhớhắntacóđánhvàomặttôikhông.Ýtôilàphảitôicónhớ,hắntađánhtôi.”

“Câusaumớilàcâutrảlờicủacôphảikhông?”“Hả?Phải,hắnđãđánh……tôichỉkhôngnhớrõ,tôichỉkhôngnhớ….

tấtcảxảyraquánhanh.”Quan tòaTaylornhìnMayellamộtcáchnghiêmkhắc.“Đừngkhóc,cô

kia……”Ôngtalêntiếng,nhưngbốAtticusnói,“Cứđểcôtakhóc,nếucôtamuốn,thưaquýtòa.Chúngtacònrấtnhiềuthờigianmà.”

MayellakhịtmũigiậndữnhìnbốAtticus.“Tôisẽtrảlờibấtcứcâuhỏinàoôngđưara–gọitôiđếnđâyrồichếnhạotôi,phảikhông?Tôisẽtrảlờibấtcứcâuhỏinàoôngđưara…..”

“Vậylàtốt,”bốAtticusnói.“Chỉvàicâunữathôi.CôMayella,đừnglấylàmnhàmchán,côđãkhailàbịcáođánhcô,bópcổcôvàcưỡngdâmcô.Tôimuốncôbảođảmcôbiếtđúngngườiđànôngđó.Cônhậndạngđượcngườiđànôngđãhiếpdâmcôchứ?”

“Được,đólàhắnngayđằngkia.”BốAtticusquaysangbịcáo.“Tom,đứnglên.HãyđểcôMayellanhìn

anhchokỹ.Phảingườiđànôngnàykhông,côMayella?”ĐôivaimạnhmẽcủaTomRobinsonnhúcnhíchdướilớpáosơmimỏng

củaanh.Anhnhỏmdậyvàđứngvớibàntayphảiđặttrênlưngghế.Anhtacóvẻ thiếucânđốimộtcáchkỳcục,nhưngđókhôngphảidocáchanh tađứng.Cánh tay tráicủaanh tangắnhơncánh tayphảiđếnba tấc,và lủnglẳngbênhông.Cánh tay đó tận cùngbằngbàn tay nhăn nhúm, và từ bancôngchỗtôingồitôicóthểthấynóchẳngcònhữudụnggìchoanhta.

“Scout,”Jemthìthào.“Scout,nhìnkìa!Mụcsư,anhtabịtật.”MụcsưSykeschồmsangtôivàthìthầmvớiJem.“Cậutabịkẹtvàomáy

táchhạtbông,bịcuốnvàomáytáchhạtbôngcủaôngDulphusRaymondhồicậu ta còn nhỏ… máu chảy dữ lắm… tuốt rách hết các bắp thịt tới tậnxương….”

BốAtticusnói,“Đâycóphảilàngườiđãcướnghiếpcôkhông?”“Chắcchắnlàhắn.”CâuhỏikếtiếpcủabốAtticusrấtngắngọn.“Nhưthếnào?”Mayellagiậndữ.“Tôikhôngbiếthắnlàmnónhưthếnào,nhưnghắnđã

làmchuyệnđó–tôiđãnóitấtcảxảyranhanhđếnmứctôi…”“Bâygiờ chúng tahãyxemxét chuyệnnàymột cáchbình tĩnh…”Bố

Atticus bắt đầu, nhưng ông Gilmer xen vào bằng cách phản đối: ông takhôngphảilàkhôngliênquanhoặckhôngquantrọng,nhưngAtticusđangbắtnạtnhânchứng.

Quan tòaTaylor bật cười rõ tiếng. “Ô, ngồi xuống điHorace.Ông ấykhônglàmđiềugìnhưthếđâu.Nếucó,thìnhânchứngđangbắtnạtAtticusđấychứ.”

QuantòaTaylorlàngườiduynhấttrongphòngxửáncườithànhtiếng.Ngaycảnhữngđứabécũngimlặng,vàbấtchợttôitựhỏiliệuchúngcóbịngạtthởtrênbầungựccủamẹchúngkhông.

“Bâygiờ,”bốAtticusnói,“côMayella,côđãkhairằngbịcáobópcổcôvàđánhcô….côkhôngnóirằnganhtalênđếnđằngsaucôvàđánhcôbấttỉnh,màcôđãquaylạivàthấyanhtađứngởđó…..”BốAtticusđãtrởlạiđứngsaucáibàncủaông,vàôngnhấnmạnhlờilẽcủamìnhbằngcáchgõcác khớp ngón tay lên bàn “… cô có muốn xem xét lại lời khai của côkhông?”

“Ôngmuốntôinóiđiềugìđómànókhôngxảyraà?”“Không,thưacô,tôimuốncônóiđiềumànóđãxảyra.Làmơnkểcho

chúngtôinghemộtlầnnữa,chuyệngìđãxảyra?”“Tôiđãkểnhữnggìxảyrarồi.”“Tôiđãkhairằngcôquaylạivàthấyanhtaởđó.Lúcđóanhtamớibóp

cổcôhả?”“Phải.”“Sauđóanhtabuônghọngcôravàđánhcôhả?”“Tôiđãnóihắnlàmvậy.”“Anhtalàmbầmmắttráicủacôbằngnắmđấmtayphảicủaanhtaà?”“Tôi né và nó….nó trượt ngang, nó xảy ra nhưvậyđó.Tôi né và nó

trượtngang.”Mayellacuốicùngđãthấyravấnđề.“Bấtngờcô lại rất rõởđiểmnày.Cáchđâymột lát côkhôngnhớ rõ,

phảikhông?”“Tôinóilàhắnđáđánhtôi.”“Đúngrồi.Hắnbópcổcô,hắnđánhcô,rồihắncưỡnghiếpcô,đúngvậy

không?”“Chắcchắnlàvậy.”“Côlàmộtcôgáikhỏemạnh,suốtthờigianđócôlàmgì,chỉđứngđó

thôisao?”“Tôiđãnóitôigàolênđálạivàchốngtrả….”

BốAtticusđưataylêngiởkínhra,quaymắtphảicòntốtcủaôngsangnhânchứng,vàdồndậphỏicôta.QuantòaTaylornói,“Mỗilầnmộtcâuhỏithôi,Atticus.Hãyđểnhânchứngcònkịptrảlời.”

“Đượcrồi,tạisaocôkhôngchạy?”“Tôiđãcố….”“Cốlàmgì?Điềugìngăncảncô?”“Tôi….hắntavậttôixuống.Hắnđãlàmvậyđó,hắnvậttôixuốngvàđè

lêntôi.”“Côkêugàosuốtthờigianđóà?”“Chắcchắnrồi.”“Vậytạisaođứaemkiakhôngnghetiếngcô?Chúngởđâu?Ởbãirác

hả?”“Chúngởđâu.”Khôngtrảlời.“Tạisaotiếngkêugàocủacôkhônglàmchúngchạyđến?Bãirácgần

hơnkhurừng,đúngkhông?”Khôngtrảlời.“Haycôkhôngkêugàogìcảchođếnkhicôthấychacôngaycửasổ?Cô

đãkhôngnghĩđếnviệckêugàochođếnlúcđó,đúngkhông?”Khôngtrảlời.“CóphảibanđầucôgàovàomặtchacôthayvìvàomặtTomRobinson?

Đúngvậykhông?”Khôngtrảlời.“Aiđãđánhđậpcô?TomRobinsonhaychacô?”Khôngtrảlời.“Chacôthấyđiềugìngaycửasổ,tộicưỡngdâmhaysựchốngtrảquyết

liệtlạinó?Tạisaocôkhôngnóisựthật,côbé,BobEwellkhônghềđánhcôsao?”

KhibốAtticusquayđikhỏichỗMayella,trôngbốcóvẻnhưđangđauquặndạdày,nhưngkhuônmặtcủaMayellalàsựtrộnlẫngiữakhiếpsợvàgiậndữ.BốAtticusngồixuốngmộtcáchmệtmỏivàlauchùimắtkínhcủaôngbằngchiếckhăntay.

BấtngờMayellatrởnênrànhmạch.“Tôicóđiềumuốnnói,”côtanói.BốAtticusngẩngđầulên.“Cômuốnnóivớichúngtôinhữnggìxảyra

à?”Nhưngcôkhôngnghe lòng trắc ẩn trong lờiđềnghị củaông. “Tôi có

điềumuốnnóivàsauđótôisẽkhôngnóinữa.Rằngtênmọiđenđằngkiađãcưỡnghiếptôivànếuquýôngtửtếkhôngchịulàmgìvềchuyệnnàythìtấtcảcácôngđềulàđồhènnháttệhại,đồhènnháttệhại,tấtcảlũcácông.Cáikiểu tử tế của cácông chẳngđi tới đâuhết – cái kiểunói thưa côhay côMayellachẳngđượccáinướcchếtgìcả,ôngFinch….”

Sauđócôòakhóc.Haivaicôruntheonhịpthổnthứcgiậndữ.Côtagiữđúnglờicủamình.Côtakhôngtrảlờicâuhỏinàonữa,cảkhiôngGilmercốđưacô trở lạiđúnghướng.Tôiđoánnếucô takhôngnghèokhổvà íthọcnhưthế,quantòaTaylorchắcđãbỏtùcôtavìtộikhinhmiệtmàcôtađãthểhiệnvớimọingườitrongphòngxửán.BằngcáchnàođóbốAtticusđãtácđộngnặngnềđếncô ta theomộtcáchmà tôikhông rõ,nhưngôngkhôngthấyvuikhilàmvậy.Ôngngồicúiđầuxuống,vàtôichưatừngthấybấtcứainhìnaivớivẻcămghétnhưMayellathểhiệnkhicôtarờibụcnhânchứngđingangbàncủabốAtticus.

Khi ôngGilmer nói với quan tòaTaylor rằng bên công tố tạmngừng,quantòaTaylornói,“Đãđếnlúctấtcảchúngtanghỉngơi.Chúngtasẽtạmnghỉmườiphút.”

BốAtticusvàôngGilmergặpnhautrướcbụcquantòavàthìthầm,rồihọrờiphòngxửánbằngcửađằngsaubụcnhânchứng,đólàdấuhiệuchotấtcảchúngtôivươnvaixảhơi.Tôipháthiệnrằngmìnhđangngồiởmépmộtchiếcghếdài,vàtôihơibịtêchân.Jemđứnglênvàngáp.Dillcũnglàmy như vậy và mục sư Sykes lấy mũ lau mặt. Nhiệt độ dễ tới chín mươi

độ[65],ôngnói.ÔngBraxtonUnderwood,ngườingồilặnglẽsuốttrênghếdànhchogiới

báochí,tậptrungtoànbộtâmtríđểlắngnghenhữnglờikhai,lướtđôimắtcaucókhắpbancôngdànhchongườidamàu,vàgặpánhmắttôi.Ôngkhịtmũivànhìnchỗkhác.

“Jem,”tôinói,“ÔngUnderwoodvừanhìntụimình.”“Khôngsaođâu.ÔngtakhôngnóigìvớibốAtticusđâu,ôngtsẽđưanó

vàomụcxãhộicủa tờTribune.”Jemquay lạivớiDill,giải thích, tôinghĩvậy, những điểm hay của phiên tòa cho nó nghe, nhưng tôi tự hỏi nhữngđiểmđólàgì.KhônghềcónhữngcuộctranhluậndàidònggiữabốAtticus

vàôngGilmervềbấtcứđiểmnào,ôngGilmercóvẻnhưtruytốmộtcáchmiễncưỡng;cácnhânchứngbịdắtmũinhưnhữngcon lừa, ítcó lờiphảnđối.NhưngbốAtticustừngnóivớichúngtôirằngtrongphòngxửcủaquantòaTaylorbấtcứluậtsưnàobiếtluậngiảichặtchẽcácchứngcứthườngrốtcuộclạinhậnnhữnghướngdẫnchínhxáctừquantòa.BốchắtlọcđiềunàychotôiđểngụýrằngquantòaTaylorcóthểtrônguểoảivàđiềuhànhphiêntòavớivẻbuônngủ,nhưngônghiếmkhibịlậtngược,vàrằngphảiquathửtháchmớibiếtdởhay.BốAtticusnóiônglàquantòatốt.

HiệnthờiquantòaTaylorđãtrởlạivàleolênchiếcghếxoaycủaông.Ôngmócmộtđiếuxìgàtừtúiáogileravàxemxétnómộtcáchsuytư.TôithúcDill.Saukhiquađượcsựkiểmtracủaquantòa,điếuthuốcbịcắnmộtcáchkhôngthươngtiếc.“Đôikhimìnhphảicúixuốngđểtheodõiôngta,”tôigiảithích.“Bâygiờnósẽchiếmhếtbuổichiềucủaôngta.Rồimàycoi.”Khôngbiếtbên trênđangchămchúnhìnmình,quantòaTaylorgiảiquyếtmẩuxìgàbịcắnđứtbằngcáchđẩynómộtcáchkhéoléoramôiôngvàkêu,“Phù!”Ôngtaphunnóvàoốngnhổmộtcáchchínhxácđếnđộchúngtôicóthểnghenórơibõmmộttiếngnàođó.“Taodámchắcôngtalàvôđịchtrongtrònhaigiấythànhcụctrònrồiném,”Dilllầmbầm.

Nhưmộtnguyêntắc,giờgiảilaonghĩalàmọingườirangoàihết,nhưnghôm nay người ta không rời chỗ.Ngay cả những ông Idler, những ngườikhôngthểlàmđámtrẻtuổixấuhổrờichỗngồiđểnhườngchohọ,vẫnđứngdọctheocácbứctường.TôiđoánôngHeckTateđãdànhriêngnhàvệsinhhạtchocácnhânviêntòaán.

BốAtticusvàôngGilmerquaylạivàquantòaTaylornhìnđồnghồcủamình.“Tasẽtiếptụctớibốngiờ,”ôngnói,điềunàygợitòmò,vìđồnghồtòaánhẳnđãbáogiờítnhấthailần.Tôiđãkhôngnghenóhoặccảmthấynhữngdaođộngcủanó.

“Chúngtakếtthúctrongchiềunayđượckhông?”QuantòaTaylorhỏi.“Sao,Atticus?”

“Tôinghĩtalàmđược,”bốAtticusnói.“Ôngcóbaonhiêunhânchứng?”“Một.”“Vậygọianhtalênđi.”

Chương19

ThomasRobinsonvòng tayxuống, luồnnhữngngón tayvàobêndướicánhtayphảivànângnólên.AnhtanângcánhtaytớicuốnKinhThánhvàbàntaytráinhưcaosucủaanhtatìmcáchtiếpxúcvớibìasáchmàuđen.Khianhtagiơbàntayphải lên,bàntaytráivôdụngtrượtkhỏicuốnKinhThánh và đụng vào bàn viên thư ký.Anh ta cốmột lần nữa thì quan tòaTaylor làubàu: “Được rồi,Tom.”Tomđọc lời thềvàbướcvàoghếnhânchứng,bốAtticusnhanhchóngkhiếnanhtakểchochúngtôinghe.

Tomhaimươilămtuổi;anhtađãcướivợvàcóbađứacon;trướcđâyanhtađãgặprắcrốivớiphápluật;anhtađãtừngởtùbamươingàyvớitộigâyrốitrậttựcôngcộng.

“Đó hẳn là một vụ gây rối trật tự công cộng,” bố Atticus nói. “Gồmnhữngchuyệngì?”

“Đánhnhauvớimộtngườikhác,hắntacốchémtôi.”“Hắncólàmđượckhông?”“Có,mộtchútthôi,khôngđủlàmbịthương.Ôngthấyđó,tôi………..”

Tomnhúcnhíchvaitrái.“Phải,”bốAtticusnói.“Cảhaingườiđềubịkếtánhếtchứ?”“Vâng,thưangài,tôiphảingồitùvìkhôngtrảnổitiềnphạt.Ngườikia

thìtrảđược.”DillchồmngangtôivàhỏiJemxembốAtticusđanglàmgì,Jemnóibố

AtticusđangchứngtỏchobồithẩmđoànthấyTomchẳngcógìđểgiấu.“AnhcóquenvớiMayellaVioletEwellkhông?”BốAtticushỏi.“Có,thưangài,tôiphảiđingangquanhàcôấyđểrađồnghayvềnhà.”“Cánhđồngcủaai?”“TôithuhoạchchoôngLinkDeas.”“AnhháibôngvàothángMườimộtà?”“Không, thưangài, tôi làmviệc trongsânnhàôngấyvàomùaThuvà

mùaĐông.Tôilàmviệckháđềuđặnchoôngấyquanhnăm,ôngấytrồngnhiềuhồđàopecanvàcácthứkhác.”

“AnhnóianhđingangquanhàEwelltớiluiđểlàmviệc.Cóconđườngnàokhácđểđinữakhông?”

“Không,thưangài,tôikhôngbiếtconđườngnàokhác.”

“Tom,côtacóbaogiờnóichuyệnvớianhkhông?”“Có,thưangài,tôithườngbỏmũkhiđingangqua,rồimộtngàynọcôta

bảotôivàotronghàngràovàbửacáitủchocôấy.”“Côtayêucầuanhbửacái…………..tủấyhồinào?”“ÔngFinch,hồimùaxuânnămngoái.Tôicònnhớvìđólàmùađichặt

củivàtôicómangcuốctheo.Tôicónóitôikhôngcógìngoàicuốc,nhưngcôấynóicôấycómộtcáirìu.Côấyđưacáirìuchotôivàtôibửacáitủra.Cônói,‘Tôitínhlàphảitrảanhnămxu,đượckhông?’rồitôinói,“Khôngcần,thưacô,khôngcầntrảtiền’sauđótôivềnhà.ÔngFinch,đólàchuyệnmùaxuânnămngoái,chuyệncáchnaymộtnămrồi.”

“Anhcóđếnđónữakhông?”“Có,thưangài.”“Khinào?”“Tôiđếnđónhiềulần.”QuantòaTaylortheobảnnăngvớilấychiếcbúanhỏcủaông,nhưngđể

bàn tay ông rơi xuống. Tiếng rì rầm bên dưới của chúng tôi dứt hẳnmàkhôngcầnsựnhắcnhởcủaông.

“Trongnhữngtrườnghợpnào?”“Ngàinóigì,thưangài?”“Tạisaoanhvôbêntronghàngràođónhiềulần?”TránTomRobinsongiãnra.“Côấygọitôivào,thưangài.Cóvẻmỗilần

tôiđingangquacôấyđềucócôngviệcnhỏnhặtnàođónhờtôilàm–chặtcủi,kéonướcchocôấy.Côấytướimấyđámhoađỏmỗingày…..”

“Anhcóđượctrảcôngphụcvụkhông?”“Không,thưangài,khôngcókểtừlầnđầucôấyđưatôinămxu.Tôivui

khi làmđiềuđó,coibộôngEwellkhônggiúpcôấychútnàocả,màcũngkhônggiúpbọnnhỏ,mà tôibiết côấycũngkhôngdưđượcđồngnămxunào.”

“Mấyđứanhỏkiaởđâu?”“Chúngluônquanhquẩnởđó.Chúngnhìntôilàmviệc,mộtsốđứa,một

sốđứaởbêncửasổ.”“CôMayellacónóichuyệnvớianhkhông?”“Có,thưangài,côấycónóichuyệnvớitôi.”

KhiTomRobinsonđưaralờikhai,tôicảmthấyrằngMayellaEwellhẳnphảilàkẻcôđơnnhấttrênđờinày.ThậmchícôấycòncôđơnhơncảBooRadley,ngườiđãkhôngrakhỏinhàsuốthaimươilămnăm.KhibốAtticushỏicôấycóbạnkhông,côấycóvẻkhônghiểuýônglàgì,rồicônghĩôngđangchếnhạocô.Côấybuồn,tôinghĩ,nhưkẻmàJemgọilàtrẻlai:ngườidatrắngkhôngcóbấtcứchuyệngìdínhlíutớicôbởivìcôsốnggiữanhữngkẻbẩn thỉu;dândađenkhôngcóquanhệgìvớicôbởivìcô làngườidatrắng.CôkhôngthểsốnggiốngnhưôngDolphusRaymond,ngườithíchbầubạnvớingườidândađen,bởivìcôkhông làmchủmộtbờsôngvàvìcôkhôngxuấtthântừmộtgiađìnhlâuđờitửtế.Khôngaibuôngmộtcâukiểunhư,“Kiểucủabọnhọlàvậy,”khinóivềngườinhàEwell.HạtMaycombđãchohọnhữnggiỏquàGiángSinh,tiềnphúclợivàchohọcảsựkhinhbỉ.TomRobinsonchắcchắnlàngườiduynhấtlịchsựvớicô.Nhưngcôtanóianhtacưỡnghiếpcô,vàkhiđứngdậycôtanhìnanhtanhưthểanhtalàbụibẩndướichâncô.

“Anhcóbaogiờ,”bốAtticuscắtngangdòngsuynghĩcủatôi,“vàobấtcứthờiđiểmnào,bướcvàođấtcủaEwell………..anhcóbaogiờđặtchânlênđấtnhàEwellmàkhôngcómộtlờimờirõràngcủamộtngườitrongnhàấykhông?”

“Không,thưangài,ngàiFinch,tôichưabaogiờlàmvậy.Tôisẽkhônglàmvậy,thưangài.”

ĐôikhibốAtticusnóirằngcómộtcáchđểbiếtnhânchứngđangnóidốihaynóithậtlàlắngnghehơnlànhìn:tôiápdụngthửnghiệmcủaông-Tomđãphủnhậnnóbalầnmộtlèo,màmộtcáchlặnglẽ,khônghềcómộtthoángrên rỉnào tronggiọngnóicủaanh ta,và tôi thấy rằngmình tinanh tabấtchấpsựphảnđốihăngháicủaanhta.Anhtacóvẻlàmộtngườidađenđángkính,vàmộtngườidađenđángkínhsẽkhôngbaogiờbướcchânvàosânnhàaimộtcáchtựtiện.

“Tom,chuyệngìđãxảyravớianhvàođêmhaimươimốtthángMườimộtnămngoái?”

Bên dưới chúng tôi, những người dự khán cũng nín thở và chồm tớitrước.Đằngsauchúngtôi,nhữngngườidađencũnglàmnhưvậy.

TomlàngườigốcPhiđennhưnhung,khôngbóng,màlàmộtthứnhungđenmềmmại.Tròng trắngcủamắt chiếu sáng trênkhuônmặt anhvàkhianhnóichúngtôithấyánhlấplánhcủahàmrăng.Nếukhôngbịtật,anhsẽlàmộtmẫuđànôngđẹp.

“Ông Finch,” anh nói, “tôi về nhà như thường lệ tối đó và khi tôi đingangquanhàEwellthìcôMayellaEwellđangởhiênnhà,nhưcôấynói.

Xungquanhcóvẻrấtyênlặng,vàtôihoàntoànkhôngbiếttạisao.Tôiđangngẫmnghĩtạisaonhưthế,khiđingangquađó,thìcôấykêutôivôgiúpcôấymộtchút.Vậylàtôibướcvôtronghàngràovànhìnquanhtìmcủiđểbửa,nhưngkhôngthấycủiđâuhếtvàcôấynói.‘Khôngtôicócáinàychoanhlàmtrongnhà.Cánhcửacủsútbảnlềrơixuốngrồi.’Tôihỏi‘côcócâyvítkhông,côMayella?’côấynóicó.Rồitôibướclênmấybậcthềmvàcôấyrahiệuchotôibướcvôtrong,tôiđivàophòngtrướcvànhìncáicửa.TôinóicôMayellalàcáicửanàytrôngổnmà.Tôikéonótớiluivàmấycáibảnlềcòntốt.Rồicôấyđóngcửangaytrướcmặttôi.ÔngFinch,tôitựhỏisaonhàyênắngdữvậy, rồi tôichợt thấynhàkhôngcóđứabénào,khôngmộtđứabénàohết,vàtôihỏicôMayella,‘Mấyđứanhỏđâu?’”

LàndađenmịncủaTombắtđầusánglên,vàanhđưataylênvuốtmặt.“Tôihỏibọnnhỏđâu?”Anhtiếptục,“vàcôấynói–côấybậtcười,đại

kháilàvậy–côấynóibọnnhỏxuốngthịtrấnănkem.Côấynói,‘tôiphảimấtcảnămđểdànhđượcmấyđồngnămxu,nhưngtôiđãlàmđược.Tụinókéonhauxuốngthịtrấnhếtcảrồi.’”

Vẻ khó chịu của Tom không phải do sự ẩm ướt. “Sau đó anh nói gì,Tom?”BốAtticushỏi.

“Tôinóiđiềugìđókiểunhưvầy,saovậycôMayella,côđúnglàthôngminhkhiđãi tụinhỏnhưvậy.Vàcôấynói, ‘anhnghĩ thếhả’?Tôikhôngnghĩcôấyhiểunhữnggì tôinghĩ–ý tôi làcôấy thật thôngminhkhi tiếtkiệmnhưvậy,vàcôthậttốtkhichiêuđãitụinhỏ.”

“Tôihiểuanh,Tom,nóitiếpđi,”bốAtticusnói.“Tôinóitôinênvềthôi,tôikhôngcógìlàmtốtchocôấy,vàcôấynóiồ

cóđấytôicóthểlàmcôngchuyệngiúpcôchứ,vàtôihỏicôấychuyệngì,vàcôấynóichỉbướclêncáighếđằngkiarồilấycáihộptrênđầutủxuống.”

“Khôngphảicáitủanhbửachứ?”BốAtticushỏi.Nhânchứngmỉmcười,“Không,thưangài,mộtcáikhác.Nócaocỡcăn

phòng.Vìvậytôilàmviệccôấybảo,vàtôivớilênthìngaylậptứcnhậnracôấy–côấyômcứnghaichântôi,ômcứnghaichântôi,ôngFinch.Côấylàm tôi sợđếnđộ tôinhảyxuốngvà làmđổcáighế luôn…đó làvậtduynhất,mónđồđạcduynhấttrongphòngđó,ôngFinch,khitôirờinó.TôithềtrướcChúa.”

“Chuyệngìđãxảyrasaukhianhlàmđổchiếcghế?”TomRobinsonđãimbặt.AnhnhìnbốAtticus,nhìnbồithẩmđoàn,rồi

nhìnôngUnderwoodđangngồiđằngkiaphòngxửán.

“Tom,anhđãthềnóitoànbộsựthật.Anhsẽnóiđiềuđóchứ?”Tombốirốiđưabàntaylênmiệng.“Chuyệngìđãxảyrasauđó?”“Trả lờicâuhỏiđó,”quan tòaTaylornói.Mộtphầnbađiềuxìgàcủa

ôngđãbiếnmất.“ÔngFinch,tôibướcrakhỏighếvàquaylạivàcôấynhảyxổvàotôi.”“Nhảyxổvàoanh?Làmdữhả?”“Không,thưangài….côấyômtôi.Côấyômnganghôngtôi.”Lầnnàychiếcbúacủaquan tòaTaylorgõBobngmột tiếng,vàkhinó

vừagõthìnhữngbóngđèntrênđầubậtsángphòngxửán.Trờikhôngtối,nhưng mặt trời chiều đã xuống khỏi các cửa sổ. Quan tòa Taylor nhanhchóngvãnhồitrậttự.

“Sauđócôtalàmgì?”Nhânchứngnuốtnướcmiếngkhókhăn. “Côấychồm lênvàhônmột

bênmặttôi.Cônóitrướcđâycôchưatừnghônmộtngườiđànôngđãlớnvàcũngchưahônmộtngườidađen.Côấynóinhữnggìbacôấylàmvớicôấythìkhôngkểđến.Côấynói,‘Hônlạitaođi,thằngmọi.’TôinóicôMayellahãychotôirakhỏichỗnàyvàcốchạyranhưngcôấyđãtựalưngvàocửavàtôiđãphảiđẩycôấyra.Tôikhôngmuốnlàmcôấyđau,ôngFinchạ,vàtôinóihãyđểchotôira,nhưngkhitôinóinhưvậythìthấyôngEwellđằngkiađãgàothétquacửasổ.”

“Ôngtanóigì?”

TomRobinsonlạinuốtnướcmiếngvàanhmởtomắt.“Nhữnglờinóirakhôngtiện….khôngnênnóichonhữngngườiởđâyvàbọntrẻnghe…..”

“Anhtađãnóigì,Tom.Anhphảinóichobồithẩmđoànnghenhữnggìôngtanói.”

TomRobinsonnhắmchặtmắtlại.“Ôngtanói,conđiếmthùinày,taosẽgiếtmày.”

“Sauđóchuyệngìxảyra?”“ÔngFinch,tôibỏchạyquánhanhđếnđộkhôngbiếtchuyệngìxảyra.”“Tom,anhcócưỡnghiếpMayellaEwellkhông?”“Tôikhônglàmvậy,thưangài.”“Anhcólàmbấtcứđiềugìgâythươngtíchchocôtakhông?”

“Tôikhôngcó,thưangài.”“Anhcócựtuyệtđòihỏicủacôtakhông?”“ÔngFinch,tôiđãcố.Tôiđãcốkhôngxấuvớicôấy.Tôikhôngmuốn

xấu,tôikhôngmuốnxôcôấyhoặcbấtcứgìkhác.”Tôichợtnghĩrằngtheocáchriêngcủahọ,lốiứngxửcủaTomRobinson

cũngtốtnhưlốiứngxửcủabốAtticus.Mãisaunàykhibốgiảithíchđiềuđóthìtôimớibiết,cònlúcđótôikhônghiểuuẩnkhúctrongtìnhtrạngkhóxửcủaTomRobinson: anh ta không đời nào dámđánhmột phụ nữ da trắngtrongbấtkỳtìnhhuốngnàovàmuốnđượcsốngthọ,vìvậykhivừacócơhộilàanhtabỏchạy–mộtdấuhiệurõràngcủatộilỗi.

“Tom,trởlạivớiôngEwell,”bốAtticusnói.“Ôngtacónóigìvớianhkhông?”

“Khôngnóigìcả,thưangài.Cólẽôngtanóigìđó,nhưngtôikhôngcònởđónữa….”

“Đượcrồi,”bốAtticusđộtngộtngắtlời.“Anhđãnghenhữnggì,ôngtađangnóivớiai?”

“ÔngFinch,ôngtanóivànhìnvàocôMayella.”“Rồianhbỏchạy?”“Tôiđãlàmvậy,thưangài.”“Tạisaoanhbỏchạy?”“Tôisợ,thưangài.”“Tạisaoanhsợ?”“ÔngFinch,nếuônglàmộttêndađennhưtôiôngcũngsẽsợ.”BốAtticusngồixuống.ÔngGilmerđangtiếnvềbụcnhânchứng,nhưng

trướckhiông tađếnnơi,ôngLinkDeasnhổmkhỏihàngghếdựkhánvàtuyênbố:

“Tôichỉmuốntoànthểquývịbiếtmộtđiềungaybâygiờ.Cậutraiđóđãlàmcho tôi támnămvà tôikhôngcóchútphànnànnàovềcậu ta.Khôngmộtchútphànnàn.”

“Immồm,thưaông!”QuantòaTaylorbừngtỉnhvàgầmlên.Mặtôngtađỏbừng,lờinóicủaôngta,kỳdiệuthay,khôngbịtácđộngbởiđiếuxìgà.“LinkDeas,”ôngtagầmlên,“nếuôngcóbấtcứđiềugìmuốnnói,ôngcóthểnóisaukhituyênthệvàvàothờiđiểmthíchhợp,nhưngchođếnlúcđóôngphảirờikhỏiphòngnày,ôngnghetôinóikhông?Rakhỏiphòngnày,

thưangài,ngàinghe tôinóikhông?Tôi chắcchắn sẽkhông lắngnghevụnàylầnnữa!”

QuantòaTaylornhìnsắclẻmvàobốAtticus,nhưthểtháchôngdámnói,nhưngbốAtticusđãcúiđầuxuốngvàbậtcườivớicáibụngcủamình.TôinhớlạiđiềugìđóbốAtticusđãnóivềnhữnglờinhậnxét theoquyềnhạncủaquantòaTaylorđôikhivượtquánhiệmvụcủaông,nhưngítluậtsưnàocó phản ứng về việc này. Tôi nhìn Jem, nhưng Jem lắc đầu. “Nó khônggiốngnhưchuyệnmộtngườitrongbồithẩmđoànđứnglênvàbắtđầunói,”anhnói,“anhnghĩlúcđóthìkhác.ÔngLinkvừalàmrốitrậttựhayđạiloạinhưthế.”

QuantòaTaylorbảongườiviếtbiênbảnxóabấtcứđiềugìmàanhtađãmáymócghilạisaucâuôngFinchnếuônglàmộttênmọiđennhưtôiôngcũngsợ,vàbảobồi thẩmđoànđừngquantâmđếnviệc làmgiánđoạnđó.Ôngnhìnxuốnglốiđiởgiữamộtcáchnghingờvàđợi, tôiđoánvậy,choông LinkDeas hoàn toàn rời khỏi phòng. Rồi ông nói, “Tiếp tục đi, ôngGilmer.

“Anhđãtừngmộtlầnngồitùbamươingàyvìtộiquấyrốitrậttựcôngcộng,phảikhôngRobinson?”ÔngGilmerhỏi.

“Vâng,thưangài.”“Tênrađenkiarasaokhianhxongchuyệnvớihắn?”“Hắntađánhtôi,ôngGilmer.”“Phải,nhưnganhbịkếtán,đúngkhông?”BốAtticusngẩngđầu lên,“Đó làmột tộinhẹvànóđãcó tronghồsơ

thưaquantòa.”Tôinghĩgiọngbốcóvẻmệt.“Dùsaothìnhânchứngvẫnphảitrảlời,”quantòaTaylornói,cũngmệt

mỏinhưvậy.“Vâng,thưangài,tôilãnhánbamươingày.”TôibiếtrằngôngGilmersẽthànhthậtnóivớibồithẩmđoànrằngbấtcứ

aibịkếtántộiphárốitrậttựcôngcộng,cũngdễdàngcóýtưởngcưỡngdâmMayellaEwell,đólàlýdoduynhấtôngtaquantâm.Nhữnglýdogiốngnhưthếrấthữudụng.

“Robinson,anhlàmtốtviệcbửatủvàchặtcủivớimộttay,phảikhông?”“Vâng,thưangài,tôicholàthế.”“Đủkhỏeđểbópcổmộtphụnữvàvậtcôraxuốngsàn?”

“Tôichưatừnglàmchuyệnđó,thưangài.”“Nhưnganhđủkhỏe?”“Tôicholàthế,thưangài.”“Anhđãđểmắtđếncôtatừlâu,đúngkhông,chàngtrai?”“Không,thưangài,tôichưatừngnhìncôta.”“Vậyhẳnlàanhrất lịchsựkhilàmtấtcảchuyệnchặtcủivàkéonước

chocôta,đúngkhông,chàngtrai?”“Tôichỉcốgiúpcôấythôi,thưangài.”“Vậylàanhrấthàophóng,anhcónhiềuviệclặtvặtởnhàsaukhilàm

côngviệcthườnglệ,đúngkhông?”“Vângthưangài.”“TạisaoanhkhônglàmnhữngviệcđómàlàmchocôEwell?”“Tôilàmhếtcảhai,thưangài.”“Anhhẳnrấtbậnrộnmà,tạisaovậy?”“Tạisaocáigì,thưangài?”“Tạisaoanhsẵnlònglàmnhữngviệclặtvặtchocôấy?”TomRobinsondodự,tìmcâutrảlời.“Cóvẻnhưkhôngcóaigiúpđỡcô

ấy,nhưtôiđãnói….”

“VớiôngEwellvàbảyđứatrẻđangsốngởđóhả,chàngtrai?”“Ồ,tôinóicóvẻhọkhônggiúpđỡcôấy…”“Anhlàmtấtcảcôngviệcchặtcủivànhữngviệckháchoàntoàndolòng

tốtsao,chàngtrai?”“Tôinóitôicógiúpcôấy.”ÔngGilmermỉmcườinhănnhóvớibồithẩmđoàn.“Cóvẻnhưanhtalà

mộtchàngtrairấttốt……làmmọichuyệnkhôngvìmộtđồngxunàosao?”“Vâng,thưangài.Tôicảmthấyrấttiếcchocôấy,côấycóvẻcốgắng

nhiềuhơnmọingườikháctrongnhà…..”“Anhcảmthấyrấttiếcchocôấy,anhcảmthấyrấttiếcchocôấyhả?”

ÔngGilmercóvẻsẵnsàngvươnlêntớitrầnnhà.Bịcáonhận ra sai lầmcủaanh tavàcựaquậymộtcáchkhóchịu trên

ghế.Nhưngthiệthạiđólàkhôngthểcứuvãn.Bêndướichúngtôi,khôngai

ưanổicâutrả lờicủaRobinson.ÔngGilmerngừngmộthồi lâuđểchonóngấmsâu.

“Anh đi ngang ngôi nhà đó như thường lệ, ngày hai mươimốt thángMườimộtnămrồi,”ôngtanói,“vàcôấyyêucầuanhvàotrongđểbửamộtcáitủ!”

“Không,thưangài.”“Anhphủnhânrằnganhđãđingangquangôinhàđó?”“Không,thưangài….côấynóicóviệcchotôilàmtrongnhà…..”“Côtanóicôtanhờanhbửamộtcáitủcóđúngvậykhông?”“Khôngthưangài,khôngphảivậy.”“Vậyanhnóicôtanóidốihả,chàngtrai?”Bố Atticus đứng dậy nhưng Tom Robinson không cần đến ông. “Tôi

khôngnóicôấynóidối,ôngGilmer,tôinóicôấylầmlẫntrongđầu.”Vớimườicâuhỏikế tiếp, trongkhiôngGilmerxemxét lại lờikểcủa

Mayellavềcácsựkiện,câutrảlờicủabịcáolàcôtalầmlẫntrongđầu.“ÔngEwellkhôngrượtanhrakhỏinhàsao,chàngtrai?”“Không,thưangài,tôikhôngnghĩôngtalàmvậy.”“Khôngnghĩ,ýanhlàsao?”“Ýtôilàtôikhôngởđóđủlâuđểôngtaphảirượtđuổitôiđi.”“Anhrấtthànhthậtvềchuyệnnày,tạisaoanhchạynhanhđếnthế?”“Tôinóitôisợ,thưangài.”“Nếuanhcólươngtâmtrongsạch,tạisaoanhsợ?”“Nhưtôinóitrướcđây,thậtkhôngantoànchomộttênđenkhilầmvào

một….tìnhthếkhókhănnhưvậy.”“Nhưnganhkhôngởtrongmộttìnhthếkhókhăn….anhkhairằnganh

chốngcự lạicôEwell.Anhsợrằngcôấy làmđauanhđến thế,anhđãbỏchạysao,mộtchàngdađentobựnhưanh?”

“Khôngthưangài,tôisợbịđưaratòa,giốngnhưbâygiờvậy.”“Sợbịbắtgiữ,sợbịđốimặtvớinhữnggìanhđãlàmà?”“Khôngthưangài,sợphảiđốimặtvớinhữnggìtôikhônghềlàm.”“Anhđanghỗnláovớitôihả,chàngtrai?”

“Không,thưangài,tôikhôngcóýđó.”TôichỉnghephầnchấtvấncủaôngGilmertớiđó,vìJembắttôiđưaDill

ra.Vìlýdonàođó,Dillđãbắtđầukhócvàkhôngnínlạiđược;banđầunócònlặnglẽ,saunhiềungườiởbancôngnghethấytiếngthổnthứccủanó.Jemnóinếutôikhôngđivớinóanhấysẽbuộctôiđi,vàmụcsưSykesbảotôinênđi,vìvậytôiđi.HômđóDillcóvẻrấtổn,chẳngcógìtrụctrặcvớinó,nhưngtôiđoánnóchưahồiphụchoàntoàntừvụbỏnhàtrốnđi.

“Màythấykhôngkhỏehả?”Tôihỏikhichúngtôixuốngtớichâncầuthang.

Dill cố kiềm chế lại khi chúng tôi chạy xuống những bậc thang phíaNam.ÔngLinkDeasđangởmộtmìnhởđầucầuthang.“Cóchuyệngìvậy,Scout?”Ônghỏikhi chúng tôi đi ngang. “Không thưangài!” tôi ngoái lạiđáp.“ThằngDillnày,nóbệnh.”

“Ra ngồi dưới gốc cây đi,” tôi nói. “Tao chắcmày bị say nóng đấy.”Chúngtôichọncâysồitonhấtvàngồidướigốc.

“Chỉnhìnôngtalàtaokhôngchịunổi,”Dillnói.“Ai,Tomhả?”“CáilãogiàGilmerđócứhànhhạanhta,ănnóiđầyácývớianhta….”“Dill,đólàcôngviệccủaôngta.Nếuchúngtakhôngcócôngtốviên–

thìchúngtacũngkhôngcóđượcluậtsưbiệnhộ,taonghĩvậy.”Dill thởramộtcáchkiênnhẫn.“Taobiếthếtmấychuyệnđó,Scoutạ.

Chínhcáikiểuôngtaănnóilàmtaophátbệnh,thậtsựbệnhluôn.”“Ôngtacónhiệmvụphảilàmvậy,Dill,ôngtađangchấtvấn…..”“Ôngtakhônghànhđộngtheokiểuđókhi……………”“Dill,nhữngngườiđólànhânchứngcủaôngta.”“ÔngFinch không làm theo kiểu đó vớiMayella và lão giàEwell khi

ôngchấtvấnhọ.Cáikiểuchađócứgọianhtalà‘chàngtrai’rồicườinhạoanhta,vànhìnkhắplượtbồithẩmđoànmỗilầnanhtatrảlời….”

“Dill,xétchocùnganhtachỉlàmộtngườidađen.”“Taokhôngquantâmvụđóchútnào.Thiệtkhôngphảichútnào,quảlà

khôngđúngkhicưxửvớihọtheokiểuđó.Bấtkỳaicũngkhôngmắcmớgìphảiănnóitheokiểuđó…nólàmtaophátbệnh.”

“CáikiểucủaôngGilmerlàvậy,Dillà,ôngtacưxửvớitấtcảhọtheocáchđó.Màychưahềthấyôngtahoàntoànghétaicả.Theotaothìhômnay

thìôngấychưaratớinửasứcmình.Bọnhọcưxửvớimọingườitheokiểuđó,ýtaolàhầuhếtluậtsưđềuvậy.”

“ÔngFinchkhôngnhưvậy.”“Bốtaokhôngphảitiêubiểu,Dill,ônglà….”Tôiđangcốmòtìmtrong

kýứccủamìnhđểtìmmộtcâusắcxảocủacôMaudieAtkinson.Tôinghĩra,“Ôngấyởtrongtòaáncũngynhưôngấyởtrênđườngphố.”

“Đókhôngphảilàđiềutaomuốnnói,”Dillnói.“Tôihiểuýcháuđấy,nhóc,”mộtgiọngtừphíasauchúngtôivanglên.

Chúng tôi nghĩ nó phát ra từ thân cây, nhưng đó là của ông DophusRaymond.Ônglómặttừsauthâncâynhìnchúngtôi.“Cháukhôngdễxúcđộng,nóchỉlàmcháuphátbệnhthôi,đúngkhông?”

Chương20

“Đivòngquađây,contrai,tacóthứlàmchodạdàycháuổnthôi.”VìôngDolphusRaymondlàngườixấunêntôinhậnlờimờicủaôngmột

cách miễn cưỡng, tôi theo sau Dill. Không hiểu tại sao tôi nghĩ chắc bốAtticussẽkhôngvuinếu thấychúng tôikết thânvớiôngRaymond,và tôibiếtbácAlexandracũngkhôngthích.

“Nè,”ôngtanói,đưachoDillmộttúigiấycónhữngốnghúttrongđó.“Nhấpmộtngụmđi,nósẽlàmchocháuêmlại.”

Dillnútốnghút,mỉmcườivàkéomộthơidài.“He,he,”ôngRaymondnói,rõràngvuithíchtrongviệclàmhưmộtđứa

trẻ.“Dill,coichừngđó,”tôicảnhbáo.Dillbuôngốnghútravànherăngcười.“Scout,chỉlàCoca-Cola.”ÔngRaymond ngồi dựa lưng vào thân cây.Nãy giờ ông nằm trên cỏ.

“Giờtụinhỏcáccháusẽkhôngmáchtađấychứ?Nósẽhủyhoạithanhdanhtanếucáccháulàmvậy.”

“Ôngmuốnnói là thứmàônguốngtrongcái túiđólàCoca-Colasao?ChỉlàCoca-Colathôihả?”

“Phải,côbé,”ôngRaymondgậtđầu.Tôithíchmùicủaôngta:đólàmùida,mùingựa,mùicủahạtbôngvải.Ông tamangđôiủngcưỡingựakiểuAnhduynhất tôi từng thấy. “Đó là tất cảnhữnggì tauống, lúcnào cũngvậy.”

“Vậyôngchỉgiảbộôngnửa….?Cháuxinlỗi,thưaông,”tôikiềmmìnhlại.“Cháukhôngcóý….”

ÔngRaymondcườikhúckhích,khôngchútphậtlòng,vàtôicốnghĩmộtcâuhỏikínđáo.“Tạisaoôngcứlàmvậyhoài?”

“Ờ…. à phải, ý cháu là tại sao ta giả bộhả?Thật đơngiản,” ôngnói.“Mộtsốngườikhông……thíchlốisốngcủata.Bâygiờtacóthểmặcxáchọ,takhôngquantâmhọcóthíchchuyệnđókhông.Tanóitakhôngquantâm chuyện họ có thích hay không….. nhưng ta khôngmặc xác họ, hiểukhông?”

Dillvàtôinói,“Hiểu,thưangài.”“Tacốchohọmộtlýdo,cáccháuthấyđó.Nếuhọcóthểbámvàomột

lýdothìrấtcóíchchohọ.Khitavàothịtrấn,chuyệnđóhiếmlắm,nếutađihơixiêuvẹovàuống trong túinày,người tacó thểnóiDolphusRaymondnghiệnrượu…bởithếchảsẽkhôngthayđổilốisốngcủachả.Chảkhôngdừnglạiđược,nênchảsốngtheokiểuđó.”

“Vậy là không trung thực, ông Raymond, làm cho mình xấu hơn sựthực…..”

“Nókhôngtrungthựcnhưngnóhữuíchchongườita.BímậtnghencôFinch,takhôngphảilàkẻsaysưa,nhưngcôthấyhọkhôngthểnào,khôngthểnàohiểurằngtasốngtheokiểuđóbởivìđólàcáchtamuốnsống.”

Tôicócảmgiácrằngtôikhôngnênởđâynghengườiđànôngđầytộilỗinày,ngườivốncónhữngđứaconlaivàkhôngquantâmđếnviệccóaibiếtđiềuđóhaykhông,nhưngôngtathậtquyếnrũ.Tôichưatừnggặpmộtaicốýlừachínhbảnthânminh.Nhưngtạisaoôngtalạitiếtlộchochúngtôibímậtsâukínnhấtcủaôngta?Tôihỏiôngtalýdo.

“Bởivìcáccháulàtrẻconvàcáccháucóthểhiểunó,”ôngtanói,“vàbởivìtanghenóirằngmột….”

Ông tahấtđầuvàoDill, “Mọichuyệnchưabắtnhịpvớibảnnăngcủacậunày.Cứđểcậu ta lớn thêmchútnữa thìcậu tasẽkhôngphátbệnhvàkhóclên.Cólẽcậutasẽthấymọichuyệnnhưchúngvốndĩlàthế….Khônghẳnthế,chẳnghạn,nhưngcậuấysẽkhóc,khôngkhócnữakhicậuấy lớnthêmvàituổi.”

“Khócvềcáigì,ôngRaymond?”NamtínhcủaDillbắtđầukhẳngđịnh.“Khócvềsựbấthạnhđơngiảnmàngườinàygâyrachongườikia….mà

không hề suy nghĩ. Khóc về điều bất hạnh do người da trắng gây ra chongườidamàu,màkhônghềdừnglạiđểnghĩrằnghọcũnglàconngười.”

“BốAtticusnói lừagạtmộtngườidamàucòntệhạigấpmười lầnlừagạtmột người da trắng,” tôi lầm bầm. “Bố nói đó là điều tệ hại nhấtmàngườitacóthểlàm.”

ÔngRaymond nói, “Ta không cho rằng nó là vậy….Cô Jean Louise,cháu không biết bố của cháu không phải người tầm thường, phảimất vàinămđểthấmnhuầnđiềuđó….cháuchưabiếtnhiềuvềgiớinày.Thậmchícháuchưabiếthếtvềthịtrấnnày,nhữngđiềucáccháuphảilàmlàtrởvàotòaánthôi.”

CâuđónhắctôinhớchúngtôiđãbỏlỡgầnnhưtoànbộphầnchấtvấncủaôngGilmer.Tôinhìnmặttrời,nóđangkhuấtnhanhđằngsaunhữngnóccửahàngméTâyquảngtrường.Kẹtgiữahailànđạn,tôikhôngquyếtđịnh

đượcmìnhmuốnnhảyvàobênnào:ôngRaymondhayTòatưpháplưuđộngsố5.“NàoDill,”tôinói,“màyổnchưa?”

“Rồi.Rấtvuiđượcgặpông,ôngRaymondvàcámơnnướcuống,nóthậtdễchịu.”

Chúngtôitrởvàophòngxửán,lêncácbậcthang,lênhailượtbậcthangnữa, và len lỏi dọc theo tay vịn ban công.Mục sự Sykes đã giữ chỗ chochúngtôi.

Phòngxửánvẫnimlặng,vàmộtlầnnữatôi tựhỏicácembéđâurồi.ĐiếuxìgàcủaquantòaTaylorchỉcònlàmộtđốmnhỏmàunâugiữamiệngôngta;ÔngGilmerđangviếtlênmộttrangcủaxấpgiấyvàngtrênbànôngta,cốvượtquangườighibiênbảnvẫnđangmúataynhưgió.“Nhanhlên,”tôilàubàu,“mìnhbỏlỡmất.”

BốAtticusđangnóigiữachừngvớibồithẩmđoàn.Rõràngôngđangrútmấytờgiấytrongchiếccặpbêncạnhghếngồicủaông,bởivìchúngđãởtrênbànông.TomRobinsonđanglơđãnglậtxemchúng.

“……..bởivìthiếuchứngcứchứngthực,ngườiđànôngnàybịbuộctộichếtvàbâygiờđangbịtòaxétxửcáimạngmình….”

TôithúcJem.“Bốnóibaolâurồi?”“Bố chỉmới lược qua phần chứng cứ,” Jem thì thầm, “và chúng ta sẽ

thắng, Scout. Anh thấy dứt khoát chúng ta sẽ thắng, không thể nào khácđược.Bố đã nói khoảng nămphút rồi.Bố làm cho nó rõ ràng và dễ hiểunhư…ở,nhưanhgiảithíchnóchoemvậy.Cảemcũnghiểurõđượcmà.”

“ÔngGilmercó……?”“Suỵt.Khôngcógìmới,nhưthườnglệ.Giờthìimđi.”Chúngtôi lạinhìnxuống.BốAtticusđangnóimộtcáchthoảimái,với

cáikiểuthảnnhiênxacáchôngthườngcókhiđọcmộtláthưchongườikhácchép.Ôngbướcđitừtốntớiluitrướcmặtbồithẩmđoàn,vàbồithẩmđoàncóvẻchămchú:đầuhọngẩnglên,vàhọtheodõibướcđicủabốAtticusvớivẻthánphục.TôiđoánđólàdobốAtticuskhôngphảilàloạiăntonóilớn.

BốAtticus ngừng lại, rồi ông làmmột động tácmà bình thường ôngkhônglàm.Ôngtháođồnghồvàdâyđeođểlênbàn,nói,“vớisựchophépcủatòa…….”

QuantòaTaylorgậtđầu,vàsauđóônglàmmộtđiềumàtrướcđâytôichưatừngthấyônglàm,trướccôngchúnghoặcởchỗriêngtư:ôngcởiáogile,cởinútcổ,nớilỏngcàvạtvàcởiáokhoác.Ôngchưatừngnớilỏngmột

phầnnàocủatrangphụcchotớikhiôngcởiquầnáođingủ,vàđốivớiJemvà tôi, điều này giống như việc ông đứng trước chúng tôi hoàn toàn trầntruồng.Chúngtôitraonhaucáinhìnkinhhoàng.

BốAtticusđặthai tayvào túi,vàôngquay lạiphíabồi thẩmđoàn, tôithấynútcổáocùngđầubútmựcvàbútchìcủaônglấplánhdướiánhđèn.

“Thưaquývị,”ôngnói.Jemvàtôilạinhìnnhau:tưởngnhưbốAtticusvừanói,“Scout.”Giọngôngđãmấtvẻkhôkhan,xacách,vàôngnóivớibồithẩmđoànnhưthểhọlànhữngngườingaygócbưuđiện.

“Thưa các quý vị,” ông nói, “tôi sẽ nói ngắn gọn, nhưng tôi thích sửdụngthờigiancònlạicủatôiđểnhắccácvịrằngvụnàykhôngphảilàvụánkhó,nókhôngđòihỏiphảixemxétkỹcácsựkiệnphứctạp,mànóđòihỏiquývịphảichắcchắnvượtquamọinghingờcóvẻhợplývềtộicủabịcáo.Trướchết,vụnàykhôngcầnphảiđưaraxemxét.Vụánnàyđơngiảnnhưđenvàtrắng.”

“BêncôngtốđãkhôngđưarađượcchútchứngcớýhọcnàocóthểchothấyrằngtộilỗimàTomRobinsonbịcáobuộcđãtừngxảyra.Thayvàođónódựavàolờikhaicủahainhânchứngvớichứngcứkhôngchỉhếtsứcđángnghingờquachấtvấn,mànócònhoàntoànmâuthuẫnvớibịcáo.Bịcáokhôngcótội,nhưngaiđótrongphòngxửánnàythìcó.”

“Tôikhôngcógìngoàiviệclấylàmtiếcchonhânchứngchínhcủabênnguyên,nhưnglòngthươngxótcủatôikhôngbaodungđượcđốivớihànhđộngđặtmộtngườivàochỗchếtcủacôta,mộtviệcmàcôtarángsứclàmnhằmgạtbỏtộilỗicủachínhmình.”

“Tôinóitộilỗi,thưaquývị,bởivìchínhtộilỗiđãthúcđẩycôta.Côtakhônggâytộiác,côtachỉphávỡmộtquyướccứngngắcvàlâuđờicủaxãhộichúngta,mộtquyướcquákhắtkheđếnđộbấtcứaiphávỡnóđềusẽbịloạikhỏicộngđồngchúngtanhưmộtkẻkhôngthíchhợpđểsốngchung.Côta là nạn nhân của sự nghèo khổ và ngu dốt cao độ, nhưng tôi không thểthươnghại cô ta: cô ta làngườida trắng.Cô tabiết rất rõ táchạinghiêmtrọngcủaviệcviphạmluậtlệcủacôta,nhưngvìnhữngthèmmuốncủacôtamạnhmẽhơnquyướcmàcôtađangphávỡ,nêncôtanhấtquyếtphávỡnó.Côtakiênquyết,vàphảnứngsauđócủacôtalàđiềumàtấtcảchúngtađãbiếtvàolúcnàyhaylúckhác.Côtađãlàmđiềumàmọiđứatrẻđềulàm–côtađãgiấunhẹmchứngcớvềsựviphạmluậtlệcủacôta.Nhưngtrongtrườnghợpnàycôtakhôngphảilàmộtđứatrẻgiấuhànglậuăncắp:côtađánhthẳngvàonạnnhâncủacôta–côtanhấtthiếtphảitốngkhứanhtaxakhỏicô ta–anh taphảibịbiếnmấtkhỏi tầmmắtcủacô ta,biếnkhỏi thếgiớinày.Côtaphảitiêuhủychứngcứvềsựviphạmluậtlệcủacôta.”

“Chứng cứ về việc vi phạm luật lệ của cô ta là gì? Chính là TomRobinson,mộtconngười.CôtaphảitốngkhứTomRobinsonxakhỏicôta.TomRobinsonlàđiềuhàngngàynhắcnhởcôtavềnhữnggìcôtađãlàm.Côtađãlàmnhữnggì?Côtađãquyếnrũmộtngườidađen.”

“Côtalàmộtngườidatrắng,vàcôtaquyếnrũmộtngườidađen.Côtađãlàmmộtđiềukhôngtiệnnóiratrongxãhộichúngta:côtađãhônmộtngườidađen.Khôngphảilàmộtôngbácgià,màlàmộtchàngtraidađenkhỏemạnh.Khôngmộtluậtlệnàolàquantrọngđốivớicôtatrướckhicôtaphávỡnó,nhưngsauđónólạigiángxuốngcôta.”

“Chacôtađãthấyđiềuđó,vàbịcáođãkhaivềnhữnglờilẽcủaôngta.Chacôtađãlàmgì?Chúngtakhôngbiết,nhưngcóchứngcớgiántiếpchobiếtrằngMayellaEwellđãbịđánhmộtcáchdãmanbởimộtngườihầunhưđặcbiệtthuậntaytrái.ChúngtahầunhưphầnnàobiếtđượcôngEwellđãlàm:ôngtađãlàmđiềumàhầunhưngườidatrắngđángtrọng,kiênđịnh,biếtkínhChúanàocũngsẽlàmtrongtìnhhuốngđó–ôngtađãđòitráttốnggiam,rõrànglàkýnóbằngtaytrái,vàTomRobinsonhiệnđangngồitrướcquývị,đãtuyênthệvớibàntayduynhấtcòncửđộngđượccủaanhta–bàntayphải.”

“Và thế làmộtngườidađenhènmọn,đứngđắn, trầm lặng,ngườihếtsứcliềulĩnhkhi‘cảmthấytiếc’chomộtngườiphụnữdatrắngđãđưaralờikhaichống lạinhững lờikhaicủahaingườida trắng.Tôikhôngcầnnhắcnhởquývịvềtháiđộvàcáchcưxửcủahọtrênbụcnhânchứng–tựquývịđã thấy. Các nhân chứng của bên nguyên, trừ vị cảnh sát trưởng của hạtMycomb,đãtrìnhdiệntrướcmặtquývị,trướctòaántrongniềmtiníchkỷrằnglờikhaicủahọsẽkhôngbịnghingờ,tinrằngquývịsẽđồngývớihọvềgiảđịnhnày–giảđịnhxấuxa-rằngmọingườidađenđềunóidối,ràngmọingườidađencơbảnlànhữngkẻđồibại,rằngmọiđànôngdađenđềukhôngđượcphépđếngầnnhữngphụnữcủachúngta,mộtgiảđịnhgắnliềnvớinãotrạngcủaloạingườinhưhọ.”

“Thưaquýbị,chúng tabiết rằnggiảđịnhđó làmột lờidối tráđen tốinhưnướcdacủaTomRobinsonvậy,mộtlờinóidốimàtôikhôngcầnchỉrachoquývị.Quývịbiếtsựthật,vàsựthậtlàđiềunày:mộtsốngườidađennóidối,mộtsốngườidađenđồibại,mộtsốngườiđànôngdađenkhôngđượcphépđếngầnphụnữ-đenhoặctrắng.Nhưngđâylàmộtsựthậtđúngvới cả loài người chứ không riêng với một chủng tộc cụ thể nào. Trongphòngxửnàykhông cómột người nào chưa từngnói dối, chưa từng làmđiềugìđồibại,vàkhôngcóngườiđànôngđangsốngnàonhìnphụnữmàkhôngcóhammuốn.”

BốAtticusngừnglạivàmóckhăntayra.Rồiônggỡkínhxuống,launó,vàchúng tôi thấymột“điềuđầu tiên”khácnữa:chúng tôichưa từng thấymặtôngđổmồhôi,nhưngbâygiờnóbóngsángmàuđồng.

“Cònmộtđiềunữa,thưaquývị,trướckhitôirờibục.ThomasJeffersontừngnói rằng tấtcảconngườisinh rađềubìnhđẳng,mộtcụmtừmàbọn

miềnBắcvàcánhnữcủangàngHànhphápởWashington[66]thíchquátvàomặtchúngta.Cómộtxuhướngtrongnămnay,1935,mộtsốngườithíchsửdụng từnày táchkhỏingữcảnh,để thỏađápmọi tìnhhuống.Vídụbuồncườinhấttôicóthểnghĩđếnlàchuyệnnhữngnhàquảnlýnềngiáodụccônglậpkhuyếnkhíchkẻngungốcvàlườibiếnghọccùngvớingườisiêngnăng–bởivìtấtcảconngườisinhrađềubìnhđẳng,cácnhàgiáodụcsẽlongtrọngnóivớiquývịrằngnhữngđứatrẻbịbỏlạiđằngsausẽphảichịuđựngcảmgiác khủng khiếp về sự kém cỏi. Chúng ta biết tất cả mọi người sinh rakhôngbìnhđẳngtheocáinghĩamàmộtsốngườithườngmuốnchúngtatin–rằngmộtsốngườithìthôngminhhơnmộtsốngườikhác,mộtsốngườicócơhộihơnbởivìhọsinhravớinó,mộtsốđànôngkiếmranhiềutiềnhơnnhữngngườiđànôngkhác–mộtsốngườisinhracótàinăngvượtquámứcbìnhthườngcủahầuhếtconngười.”

“Nhưngcómộtcáchthứcđếnđấtnướcnàymàtrongđómọingườisinhrađềubìnhđẳng–cómộtthểchếcủaconngườikhiếnmộtngườidânnghèo

bình đẳng với một Rockefeller[67], một kẻ ngu ngốc bình đẳng với mộtEinstein,vàmộtkẻdốtnátbìnhđẳngvớibấtcứvịhiệutrưởngtrườngđạihọcnào.Thểchếđó,thưaquývị,chínhlàtòaán.NócóthểlàTòaántốicaocủanướcMỹhaytòasơthẩmtầmthườngnhấtcủađấtnướcnàyhaychínhcáitòaándanhgiámàquývịđangphụcvụnày.Cáctòaáncủachúngtacónhữnglỗilầmcủanó,nhưbấtcứthểchếnàocủaloàingười,nhưngtrênđấtnướcnàycáctòaáncủachúngtalànhữngkẻcôngbằngvĩđại,vàtrongcáctòaáncủachúngtatấtcảmọingườiđềusinhrabìnhđẳng.

“Tôikhôngphảilàngườilýtưởngtinmộtcáchkiênđịnhvàosựchínhtrựcvàocáctòaáncủachúngtavàvàochếđộbồithẩmđoàn–vớitôinókhônglàlýtưởng,nólàmộtthựctếsinhđộng,hữuhiệu.Thưaquývị,tòaánchẳngtốtgìhơnmỗiquývịngồiđâytrướcmặttôitrongbồithẩmđoànnày.Mộttòaánchỉlànhmạnhbằngmứcbồithẩmđoàncủanó,vàbồithẩmđoàncũngchỉlànhmạnhbằngnhữngngườitạonênnó.Tôitinrằngquývịsẽxemxétlạimàkhôngđểtìnhcảmchiphốicácchứngcứmàquývịđãnghe,điđếnmột quyết định, và trả bị cáo này về với gia đình anh ta.Nhân danhChúa,hãylàmnhiệmvụcủaquývị.”

GiọngcủabốAtticuschùngxuống,vàkhiquayđirờikhỏichỗbồithẩm

đoànôngnóiđiềugìđótôikhôngngheđược.Ôngnóiđiềugìđóvớichinhônghơnlàvớitòa.TôithúcJem,“Bốnóigìvậy?”

“‘VìChúa,hãytinanhta’anhnghĩchắcbốnóivậy.”BấtchợtDillchồmquatôivàkéoJem.“Nhìnkiakìa!”Chúng tôidõi theongón taycậuấyvàgiật thótngười.Calpurniađang

lenlỏigiữalốiđigiữaphòngxửán,tiếnthẳngvềphíabốAtticus.

Chương21

Bàngạingùngdừng lại tại ràochắnchờquan tòaTaylorđểýđến.Bàmặcmộttạpdềsạchvàcầmmộtláthưtrêntay.

QuantòaTaylorthấybàvànói,“Calpurniađóphảikhông?”“Phải,thưangài,”bànói.“TôicóthểđưaláthưnàychoôngFinchđược

không,thưangài?Nókhôngliênquangìtới….phiêntòa?”QuantòaTaylorgậtđầuvàbốAtticusnhậnláthưtừCalpurnia.Ôngmởnóra,đọcnộidungvànói,“Quantòa,…láthưnàylàcủabàchịtôi.Bàấynóicáccontôiđãbiếnmất,khôngthấytừtrưa…tôi…ôngcóthể….”

“Tôibiếtchúngởđâu,Atticus,”ôngUnderwoodnóito.“Chúngởngayđằngkia,trênbancôngdànhchongườidamàu…..ởđóchínhxáctừmộtgiờmườilămphútchiều.”

Bốchúngtôiquaysangvànhìnlên.“Jem,xuốngđây,”ônggọi.Rồiôngnóiđiềugìđóvớiquan tòamàchúng tôikhôngnghe thấy.Chúng tôi trèongangmụcsưSykesvàtìmđườngxuốngcầuthang.

BốAtticus và Calpurnia gặp chúng tôi dưới nhà. Calpurnia có vẻ tứcgiậncònbốAtticuscóvẻmệtmỏi.

Jemnhảylênkíchđộng.“Mìnhthắngrồi,phảikhông?”“Bốkhôngbiết,”bốAtticusnóigọnlỏn.“Cácconởđâycảbuổichiều

hả?VềnhàvớiCalpurnialoănchiềuđi…..vàởnhà.”“Ôi,bốAtticus,chotụicontrởlạiđi,”Jemnănnỉ.“Làmơnchotụicon

nghetuyênánđi,nănnỉbốđấy.”“Bồi thẩm đoàn sẽ ra ngoài và lát sau sẽ quay lại, chúng ta không

biết….”NhưngchúngtôicóthểthấybốAtticusđãbớtnghiêmkhắc.“Đượcrồi,cácconđãnghevụxử,vậycácconcóthểnghephầncònlại.Bốnóithếnàynhé,tụiconcóthểtrởlạisaukhiănxong–ăntừtừ,cácconsẽkhôngbịmấtđiềugìquantrọngđâu–vànếubồithẩmđoànvẫnchưatrởvào,cácconcóthểchờvớibố.Nhưngbốmongnósẽxongtrướckhicácconquaylại.”

“Bốnghĩhọsẽthabổngchoanhtanhanhvậysao?”Jemhỏi.BốAtticusmởmiệngđịnhtrảlời,nhưngrồingậmlạivàbỏđi.TôicầurằngmụcsưSykessẽgiữchỗchochúngtôi,nhưngngưngcầu

mongkhinhớrarằngmọingườiđềuđứngdậyvàrakhỏikhibồithẩmđoànhọpkín–tốinayhọsẽ trànngậpcửahàngtạpphẩm,quáncàphêO.Kvàkháchsạn,tứclà,trừkhihọcũngmangtheobữatốicủamình.

Calpurniađivớichúngtôivềnhà,“…lộtdasốngtừngcôcậumột,thửnghĩmà coi, bọn trẻ cô cậumà đi nghe hết chuyện đó!Cậu Jem, bộ cậukhôngbiết làmgìtốthơnchuyệnđưacôemnhỏcủacậuđếnphiêntòađósao?BácAlexandra chắc bị tê liệt hoàn toàn nếu biết ra vụ này!Vụ nàykhônghợpchotrẻconnghe…”

Những ngọn đèn đường đã sáng, và chúng tôi thoáng thấy vẻ bực bộitrênmặtCalpurniakhichúngtôiđidướiánhđèn.“CậuJem,tôinghĩcậucócáiđầubiếtsuynghĩtrênvaicậuchứ-ýtưởnghaynhỉ,côấylàemgáinhỏcủacậumà!Nghĩmàcoi,quýông!Cậuphảibiếtxấuhổvớichínhmìnhchứ-cậukhôngcósuynghĩchútnàosao?”

Tôi thấyphấnchấn.Biếtbaoviệcđãxảyraquánhanhđếnđộ tôicảmthấyphảimấtnhiềunămđểsắpxếplại,vàbâygiờởđâyCalpurniađangdạychoJemquýhóacủabàmộtsốsuynghĩcủamình– tốinaycònmanglạinhữngđiềukỳdiệumớimẻgìđây?

Jemcườilặnglẽ,“Bộbàkhôngmuốnnghevụnàysao,Cal?”“Cậuimmiệnggiùmđi,cậuchủ!Thửxemkhibịtreocổtrongnhụcnhã

cậucontiếptụccườiđượckhông….”Calpurnialạitiếptụcnhữnglờirănđecũxì làmJem thấyhơihốihận,vàbàbướcnhanh lênnhữngbậc tamcấptrướcnhàvớinhữngkiểucổđiểncủabà,“NếuôngFinchkhônglàmcôcậumệtlử,thìtôisẽlàm…..vàvàonhàđi,thưacậu!”

Jembướcvàonhànherăngcười,vàCalpurniagậtđầungầmđồngýchoDillvàodùngbữatối.“CậugọichocôRachelngaybâygiờbáochocôấybiết cậu đang ở đây,” bà bảoDill. “Cô ấy cuống cuồng đi tìm cậu – coichừngkẻocôấy tốngcậu lên tàu trởvềMeridianngaykhi thứcdậy sángmai.”

BácAlexandragặpchúngtôivàmuốnxỉukhiCalpurnianóichúngtôiđãởđâu.Tôiđoánbác ấy cảm thấybị thương tổnkhi chúng tôi nói rằngbốAtticusbảochúngtôicóthểquaytrởlại,bởivìbáckhôngnóimộtlờinàotrongbữatối.Bácchỉsắpxếplại thứcăntrongđĩacủamình,nhìnnómộtcáchrầurĩtrongkhiCalpurniatậnlựcphụcvụJem,Dillvàtôi.Calpurniarótsữa,dọnrarautrộnkhoaitâyvàgiămbông,lầubầu,“tựxấuhổ”theonhữngcườngđộkhácnhau.“Bâygiờcáccôcậuănchậmthôi,”làmệnhlệnhcuốicùngcủabà.

MụcsựSykesvẫngiữchỗchochúngtôi.Chúngtôingạcnhiênnhậnrarằngchúng tôiđãđigầnmột tiếngđồnghồvàngạcnhiênkhôngkémkhithấyphòngxửánvẫnynhưlúcchúngtôiđi,vớimấythayđổinhỏ,chỗdànhchobồithẩmđoànbỏtrống,bịcáođượcdẫnđi,quantòaTaylorvắngbóng,nhưngôngxuấthiệnlạikhichúngtôingồivàochỗcủamình.

“Hầunhưkhôngaidichuyển,”Jemnói.“Họđiloanhquanhkhibồithẩmđoànhọpkín,”mụcsưSykesnói.“Đàn

ôngxuốngđóđểdùngbữadomấybàđemtheo,vàchobọntrẻăn.”“Họhọpbaolâurồiạ?”Jemhỏi.“Khoảngbamươiphút.ÔngFinchvàôngGilmerbànbạc thêmgìđó,

còn quan tòa Taylor thì hướng dẫn bồi thẩm đoàn về pháp lý trong việcquyếtđịnhvụxửTom.”

“Ôngtathếnàoạ?”Jemhỏi.“Nóisaobâygiờ?Ôngta làmrất tốt.Tôichẳngphànnànchútnào…..

Ông ấy rất côngbằng.Ông ấynói nếuquývị tin điềunày, vậyquývị sẽtuyênđọcphánquyếtnày,nhưngnếuquývị tinphánquyếtkia,quývịsẽphải tuyênđọcmộtphánquyếtkhác.Tôinghĩông tahơinghiêngvềphíachúngta…”MụcsưSykesgãiđầu.

Jemmỉm cười, “ông ta không được phép thiên về phía nào, mục sư,nhưng đừng lo, chúng ta sẽ thắng mà,” anh nói với vẻ thông thái, “Ôngkhôngthấybấtcứbồithẩmđoànnàocũngcóthểkếtántheohướngnàodựatrênnhữnggìtađãnghesao…..”

“Lúcnày cậu đừngquá tự tin, cậu Jem, tôi chưa từng thấy bất cứ bồithẩmđoànnàoquyếtđịnhủnghộngườidamàuhơnngườidatrắng…….”NhưngJemphảnđốimụcsưSykesvàchúngtôilaovàoxemxétchilicácchứngcứvớinhữngýkiếncủaJemvềluậtliênquanđếnviệccưỡnghiếp:sẽkhônglàcưỡnghiếpnếucôtachophépbạn,nhưngcôtaphảimườitám-ởAlabamalàvậy–màMayellađãmườichín.Rõràngbạnphảiđávàgàola,vàbạnphải bị ápđảovàbị đè, tốt hơn làbị đánhbất tỉnh.Nếubạndướimườitám,bạnkhôngcầnphảihộiđủnhữngyếutốnày.

“CậuJem,”mụcsưSykesngầnngại,“đâykhôngphảilàđiềulịchsựchonhữngcôgáinhỏnghe….”

“Ôi,nókhôngbiếtchúngtađangnóivềchuyệngìđâu,”Jemnói.“Scout,chuyệnnàyquátầmđốivớiem,đúngkhông?”

“Chắcchắnlàkhôngrồi,embiếtmọichữanhnói.”Cólẽtôiquátựtin,bởivìJemimlặngvàkhôngbànbạcvềđềtàinàynữa.

“Mấygiờrồi,mụcsư?”Anhấyhỏi.“Gầntámgiờ.”TôinhìnxuốngvàthấybốAtticusđangđiloanhquanhvàhaitayđúttúi:

ôngđimộtvòngquanhcáccửasổ,rồiđidọcràochắntớighếngồicủabồi

thẩmđoàn.Ôngnhìnvàođó,quansátquantòaTaylortrênghếcủaôngta,rồiđitrởvềnơiôngđãbắtđầu.Tôibắtgặpánhmắtôngvàvẫytayvớiông,ôngđáplạilờichàocủatôibằngcáigậtđầu,vàtiếptụclộtrìnhcủaông.

ÔngGilmerđangđứngtạicửasổnóichuyệnvớiôngUnderwood.Bert,ngườighibiênbảntòaán,đanghútthuốcliêntục:ôngtangồidựangửagácchânlênbàn.

Nhưngcácviênchứccủatòaán,nhữngngườicómặt–bốAtticus,ôngGilmer,quantòaTaylorcóvẻsayngủ,vàBert,lànhữngngườiduynhấtmàcáchcưxửcóvẻbìnhthường.Tôichưatừngthấymộtphòngxửchậtníchnàoyên tínhnhưthế.Thỉnh thoảngmộtđứabékhócquấy,vàmộtđứa trẻchạyranhưngngườilớnngồinhưthểhọởtrongnhàthờ.Ởbancông,nhữngngườidađenđứngngồiquanhchúngtôivớisựkiênnhẫnnghiêmtúc.

Chiếcđồnghồcổcủatòaánchịuđựngsựcăngthẳngmởđầuvàbáogiờ,támtiếngBobngrõtorungđộngđếntậnxươngủychúngtôi.

KhinóđánhBobngmườimộtlầnthìtôiđãkhôngcòncảmgiác:mệtmỏidochốngchọivớicơnbuồnngủ,tôichophépmìnhchợpmắtmộtchúttrêncánhtayvàvaicủamụcsưSykes.Tôigiậtmìnhthứcgiấcvàhếtsứcránggiữmìnhtỉnhtáo,bằngcáchnhìnxuốngvàtậptrungvàonhữngcáiđầubêndưới:cómườisáucáiđầuhói,mườibốnngườicó thểđượccoi là tócđỏ,nămmươicáiđâucómáitóctừđenđếnnâu,và–tôinhớmộtđiềumàcólần Jemgiải thíchcho tôibiếtkhianh trảiquamộtgiaiđoạnngắnnghiêncứutâmlinh:anhnóinếucóđủsốngười–mộtsânvậnđộngđầynghẹt,cólẽ thế-cùng tập trungvàomộtviệc,nhưviệckhiếnmộtcáicâybốccháytrongrừng, thìcáicâyđósẽ tựbốccháy.Tôivẩnvơvớiý tưởngyêucầumọingườibêndướitậptrungvàoviệctrảtựdochoTomRobinson,nhưnglạinghĩđếnhọcũngmệtnhưtôi,chắcnósẽkhôngtácdụng.

Dillđãngủsay,cậuấyngảđầuvàovaiJemvàJemimlặng.“Chắckhônglâuđâuhả?”Tôihỏianh.“Chắcchắnrồi,Scout.”Anhvuivẻđáp.“Theokiểuanhnóithìnóchỉmấtnămphút.”Jemnhướnmày,“Cónhiềuviệcemkhônghiểuđược,”anhnói,còntôi

thìquámệtkhôngtranhcãinổi.Nhưngtôiphảigiữchomìnhđủtỉnhtáo,nếukhôngtôisẽkhôngnhậnra

đượcấntượngđanglenlỏivàotrongtôi.Nókhônggiốngấntượngtôiđãcóhồimùađôngnămngoái,vàtôi lạnhrun,dùđêmtrờinóng.Cảmgiácnàylớndầnchođếnkhibầukhôngkhí trong tòaángiốngnhưmộtbuổi sáng

thángHai lạnh lẽo,khinhữngconchimnhại im lặng,vànhữngngười thợmộc thôi không còn đóng đinh trên ngôi nhàmới của côMaudie, vàmọicánh cửa gỗ quanh khu phố tôi đều đóng chặt như những cánh cửa nhàRadley.Mộtconphốvắngtanh,chờđợi,lạnhngắtvàvàmộtphòngxửánđầynhócngười.Mộtđêmmùahènồngnựclạikhôngkhácgìmộtsángmùađông.ÔngHeckTate,ngườiđãbướcvàophòngxửánvàđangnóichuyệnvớibốAtticus,cólẽđangmangđôiủngcaovàmặcáokhoácdàitaykíncổ.BốAtticusđãngừngđitớiđiluivàđặtchânlênthànhthấpnhấtcủachiếcghế;khiônglắngnghenhữnggìôngTateđangnói,ôngchàtaytớiluitrênđùi.Tôimongngóng,bấtcứlúcnàođó,ôngTatesẽnói,“Manganhtađi,ôngFinch…..”

Nhưng ông Tate lại kêu, “Tòa trật tự đi,” bằng một giọng đầy thẩmquyền,vànhữngcáiđầubêndướichúngtôibấtngờngướclên.ÔngTaterờikhỏiphòngrồitrởlạivớiTomRobinsonđếnchỗcủaanhtacạnhbốAtticus,và đứngđó.Quan tòaTaylor bất chợt trở nên tỉnh táo và ngồi thẳng dậy,nhìnvàokhudànhchobồithẩmđoàncòntrốngtrơn.

Nhữnggìxảyrasauđógiốngnhưmộtgiấcmơ:tronggiấcmơtôithấybồithẩmđoàntrởlại,dichuyểngiốngnhưnhữngngườiđangbơidướinước,vàgiọngcủaquan tòaTaylorvang lên từxaxôivànhỏxíu.Tôi thấymộtđiềumàchỉcóconcủamộtluậtsưmớicóthểthấy,mớicóthểchờđợi,vànógiốngnhưviệcnhìntheobốAtticusbướcxuốnglòngđường,nângkhẩusúngtrườngtrênvaivàbópcò,nhưngtheodõisuốtvớiýthứcrằngcâysúngrỗng.

Bồithẩmđoànkhôngbaogiờnhìnvàobịcáomàhọkếtán,vàkhibồithẩmđoànnàybướcvào,khôngai tronghọnhìnTomRobinson.NgườiđiđầutraomảnhgiấychoôngTate,ôngtatraonóchoviênthưkývàviênthưkýtraonóchoquantòa….

Tôi nhắmmắt.Quan tòaTaylor đang nghe từng người trong bồi thẩmđoànbỏphiếu,“Cótội……..cótội……….cótội………..cótội………”TôinhìnJem:haitayanhtrắngnhợtvìnắmthanhlancan,vàhaivaianhcogiậtnhưthểmỗichữ“cótội”lạilàmộtvếtđâmvàogiữahaivai.

Quan tòa Taylor đang nói điều gì đó. Ông đang cầm cây búa, nhưngkhôngdùngtớinó.Lờmờ,tôithấybốAtticusgomnhữngtờgiấytrênbànvàocặpông.Ôngđóngsậpnólại,bướctớichỗngườighibiênbảncủatòavànóiđiềugìđó,gậtđầuvớiôngGilmer,sauđóđiđếnchỗTomRobinsonvànóinhỏđiềugìđóvớianhta.BốAtticusđặttaylênvaiTomkhithìthầm.BốAtticuslấyáokhoáccủaôngtừlưngghếvàphủnólênvaianhta.Sauđóôngrờikhỏiphòngxửán,nhưngkhôngbằnglốirathườnglệcủaông.Ônghẳnmuốnvềnhàbằngđườngtắt,bởivìôngđinhanhbằnglốiđigiữaphòng

vềphíacửarahướngNam.Tôidõitheođỉnhđầuôngkhiônglenđếncửa.Ôngkhôngnhìnlên.

Cóaiđóthúctôi,nhưngtôikhôngmuốnrờimắtkhỏinhữngngườibêndưới,vàkhỏihìnhảnhcủabốAtticusbướccôđơntheolốiđigiữaphòng.

“CôJeanLouise?”Tôinhìnquanh.Họđãđứngdậy.Tấtcảquanhchúngtôivàởbancông

đốidiện,nhữngngườidađenđangđứnglên.GiọngcủamụcsưSykescũngxaxôinhưgiọngcủaquantòaTaylor:

“CôJeanLouise,đứnglênđi,chacôvừađiqua.”

Chương22

ĐếnlượtJemkhóc.Nhữngdòngnướcmắtgiậndữlăndàitrênmáanhkhichúngtôi lenquađámđôngphấnchấn.“Thậtkhôngphải lẽ,”anhlầmbầm,suốtđườngđiđếngócquảngtrườngnơichúngtôithấybốAtticusđangđợi.BốAtticusđứngdướingọnđènđườngtrôngnhưthểkhôngcóchuyệngìxảyra:áokhoácđãcàicúc,cổáovànơngayngắn,dâyđồnghồcủaônglấplánh,ôngtrởlạiconngườikhôngcảmxúc.

“Thậtkhôngphảilẽ,bốAtticus,”Jemnói.“Phảicontrai,khôngphảilẽ.”Chúngtôiđibộvềnhà.BácAlexandrađangchờ.Bácmặcáokhoácngoài,vàtôidámthềrằng

báccómặcáonịtbêntrong.“Chịrấttiếc,emtrai,”bácnóinhỏ.TrướcđâychưatừngnghebácgọibốAtticuslà“emtrai”,tôiliếcnhìnJem,nhưnganhkhôngnghe.AnhthườngnhìnlênbốAtticus,rồinhìnxuốngsànnhà,vàtôitựhỏikhôngbiếtanhcónghĩbốAtticusítnhiềuphảichịutráchnhiệmchoviệcTomRobinsonbịkếtánkhông.

“Nóổnkhông?”Báchỏitôi,chỉJem.“Nósẽổnthôi,”bốAtticusnói.“Chuyệnnàyhơisốcvớinó.”Bốchúng

tôithởdài,“emđingủđây,”ôngnói.“Nếusángmaiemkhôngdậy,đừnggọiem.”

“Thứnhất,chịnghĩthậtkhôngnênkhichophépchúng………”“Chị ơi, đây là quê nhà của chúng,” bốAtticus nói. “Chúng ta tạo nó

theokiểunàychochúng,chúngcóthểhọcđượccáchđươngđầuvớinó.”“Nhưngtụinókhôngcầnphảiđếntòaánvàđắmmìnhtrongđó…”“NócũngmangchấtMaycombynhưnhữngbữatiệctràcủadântruyền

giáo.”“Atticus….”đôimắtbácAlexandrađầylolắng.“Cậulàngườicuốicùng

chịnghĩsẽthấtvọngvớichuyệnnày.”“Emkhôngthấtvọng,chỉmệtthôi.Emđingủđây.”“BốAtticus…”Jemrầurĩnói.Ôngquaylạingaykhungcửa.“Chuyệngìhả,contrai?”“Saohọcóthểlàmvậy,saohọcóthể?”“Bốkhôngbiết,nhưnghọđãlàmvậy.Họđãlàmđiềuđótrướcđây,họ

đãlàmđiềuđótốinay,vàhọsẽcònlàmvậynữakhihọlàmvậy….cólẽchỉcótrẻconlàkhócthôi.Chúcngủngon.”

Nhưngmọiviệcluônkháhơnvàobuổisáng.BốAtticusdậyvàocáigiờtráikhoáy thường lệ củaôngvàđangđọc tờMobileRegister trongphòngkháchkhichúngtôibướcvào.KhuônmặtbuổisángcủaJeminhằncâuhỏimàđôimôicủaanhđấutranhmuốnnêura.

“Chưađếnlúcphảilo,”bốAtticustrấnananh,khichúngtôivàophòngăn.“Chúngtachưaxongmà,sẽcóđơnkhángán,concóthểtinvàođiềuđó.Chúaơi,Cal,tấtcảnhữngthứnàylàgìvậy?”Ôngnhìnchămchămvàođĩađiểmtâmcủamình.

Calpurnianói,“BacủaTomRobinsongửichoôngcùngvớicongànàysángnay.Tôiđãlàmnó.”

“Bànóivớiôngtatôitựhàonhậnnó……TôidámchắclàởNhàTrắngngười tacònkhôngcógàchobữađiểmtâmnữakìa.Những thứnày làgìvậy?”

“Bánhmì,”Calpurnianói,“Estelledướikháchsạngửicho.”BốAtticusnhìnbà,bốirối,bànói,“Tốthơnlàôngnênbướcrakhỏiđây

vàxemcócáigìtrongbếp,ôngFinch.”Chúngtôiđitheoông.Chiếcbànnhàbếpchấtđầythứcănđủchônvùi

cảmộtgiađình:nhữngkhoanhtothịtlợnmuối,càchua,đậu,cócảnho.BốAtticuscườitươikhiôngtìmthấymộthũchângiòheoướpchua.“BàtưởnglàbácAlexandrasẽchotôiănthứnàytrongphòngănchắc?”

Calpurnianói,“Mấythứnàyđểđầybậcthềmsaunhàkhitôilênđâyhồisáng. Họ… họ đánh giá cao những gì ông đã làm, ông Finch. Họ….. họkhôngquálốphảikhông?”

Lệdâng lênmắtbốAtticus.Ông im lặngmộthồi.“Nóivớihọ, tôi rấtcảmkích,”ôngnói.“Nóivớihọ…nóivớihọđừnglàmvậynữa.Thờibuổinàyquákhókhăn….”

Ôngrờinhàbếp,đi,vàophòngănvàxinlỗibácAlexandra,độimũvàđixuốngthịtrấn.

Chúng tôi nghe bước chân Dill ngoài hành lang, vì vậy Calpurnia đểphầnđiểmtâmcònnguyêncủabốAtticuslênbàn.TronglúcănDillkểchochúng tôi nghe phản ứng của côRachel về việc tối hôm qua là: nếumộtngườigiốngnhưAtticusFinchmuốnhúcđầumìnhvàomộtbứctườngđáthìđólàđầuôngta.

“Tôiphảibáovớidìấy,”Dilllầmbầm,logặmchângà,“nhưngsángnaydìấycóvẻkhôngthíchnóichuyệnlắm.Nóidìấythứcđếnnửađêmlolắngkhôngbiết tớđangởđâu,nóidìấyđãnhờcảnhsát trưởngkiếmtớnhưngôngtabậnởphiêntòa.”

“Dill,cậuphảithôingaycáitròrangoàimàkhôngthôngbáochodìấybiếtđi,”Jemnói.“Nóchỉkhiếndìấybựcmình.”

Dillthởdàikiênnhẫn.“Tớđãcốhếtsứcnóidìấytớđiđâurồiđóchứ-dìấychỉthấyquánhiềurắntrongtủ.Tớdámchắcbữađiểmtâmnàodìấycũnguốngnửalítrượu–tớbiếtdìấyuốnghailyrượu.Từngthấyrồimà.”

“”Không được nói như vậy,Dill,” bácAlexandra nói. “Nó không hợpvớimộtđứatrẻ.Thếlà….hỗn.”

“Cháu không hỗn, bác Alexandra. Nói thật không phải là hỗn, đúngkhông?”

“Cáchcháunóilàhỗn.”MắtJemthoángnhìnbác,nhưnganhnóivớiDill,“Tụimìnhđithôi,cậu

cứmangcáigiògàđótheo.”Khi chúng tôi rađến thềm trước, côStephanieCrawfordđangbậnnói

chuyệnvớicôMaudieAtkinsonvàôngAvery.Họnhìnsangchúng tôivàtiếptụcnóichuyện.Jemgầmgừtrongcổhọng.Tôiướcmìnhcómộtthứvũkhígìđó.

“Tớghétnhữngngườilớnnhìncậu,”Dillnói.“Nókhiếncậucảmthấycậuđãlàmmộtđiềugìđó.”

CôMaudiekêuJemlạichỗcô.Jemcàunhàuvàphóngmìnhkhỏichiếcxíchđu.“Tớsẽđivớicậu,”Dill

nói.MũicôStephanierunlênvìtòmò.Cômuốnbiếtaiđãchophépbọntôi

đếntòaán…..Côkhôngthấychúngtôinhưngcảthịtrấnsángnayđềubiếtchuyệnchúngtôiởbancôngdànhchongườidamàu.CóphảibốAtticusbảochúngtôiởđónhưmộtkiểu……?Cóđúngkhôngkhiởtrênđóvớinhữngngườiđó…?Scoutcóhiểutấtcảchuyệnđó…?Chúngtôikhôngtứcđiênlênkhithấybốchúngtôithấtbạisao?

“Thôiđi,Stephanie.”CáchnóicủacôMaudiebuồnbuồn“Tôikhôngphícảbuổisángđểloanhquanhởhiênnhàđâu…JemFinch,côgọiđểcoicháuvàcácbạncháucóthíchănítbánhkhông.Côthứcdậylúcnămgiờđểlàmbánh,chonêntốthơnlàcáccháunênnóilàcóăn.Xinlỗi,Stephanie.Chào

buổisáng,ôngAvery.”CómộtcáibánhtovàhaicáibánhnhỏtrênbànnhàbếpcủacôMaudie.

Lẽranêncóbacáibánhnhỏ,khôngcóvẻgìlàcôMaudiequênmấtDill,vàchúngtôiphảichứngtỏđiềuđó.NhưngchúngtôihiểukhicôcắtchiếcbánhtoravàđưachoJemmộtmiếng.

Khichúng tôiăn,chúng tôicócảmgiácđây làcáchcôMaudiebày tỏrằngvềphầncô,khôngcógìthayđổi.Côngồiimlặngtrênchiếcghếtrongbếp,nhìnchúngtôi.

Bấtchợtcônói,“Đừnglo,Jem.Mọiviệckhôngbaogiờxấuđinhưmìnhthấyđâu.”

Ở trongnhà,khi côMaudiemuốnnóiđiềugìdàidòngcô thườngxòenhữngngóntaytrênđầugốivàsửalạihàmrănggiảcủacô.Côđãlàmnhưthế,vàchúngtôichờ.

“Đơngiảncômuốnnóivớicáccháurằngtrênđờinàycómộtsốngườiđượcsinhralàđểlàmnhữngviệckhóchịuchochúngta.Chacáccháulàmộttrongsốđó.”

“Ồ,”Jemnói.“Thế.”“Cháuđừngôthếvớicô,”côMaudieđáp,nhìnranhậnxétxuôixịcủa

Jem,“cháuchưađủlớnđểhiểunhữnggìcônóiđâu.”Jemnhìnchiếcbánhăndởcủamình.“Nógiốngnhưviệclàmmộtcon

sâutrongcáikén,nólànhưvậy,”anhnói.“Giốngnhưthứgìđangngủđượcbaobọctrongmộtnơiấmáp.CháuluônnghĩđếndânMaycomblànhữngngườitốtnhấttrênđời,ítnhấtlàtrônghọcũngcóvẻnhưthế.”

“Chúngtalànhữngngườithậntrọngnhấttrầnđời,”côMaudienói.“HọahoằnlắmchúngtamớiđượckêugọihànhxửđúngnghĩangườiThiênChúaGiáo,nhưngkhichúngtađượckêugọi,đãcónhữngngườinhưAtticuslàmgiùmchúngta.”

Jemcườiđầynuốitiếc.“Ướcgìnhữngngườicònlạitronghạtnàycũngnghĩnhưvậy.”

“Cháusẽngạcnhiênkhibiếtcóbaonhiêungườichúngtanghĩvậy.”“Ai?”Jemcaogiọng.“Aitrongthịtrấnnàyđãlàmmộtviệcgìđểgiúp

TomRobinson,đólàai?”“Thứnhấtlànhữngngườibạndamàucủaanhta,vànhữngngườinhư

chúng ta.Nhữngngười nhưquan tòaTaylor.Nhữngngười nhưôngHeckTate.Ngừngănvàbắtđầusuynghĩđi,Jem.Bộcháukhôngthấyrằngviệc

quantòaTaylorchỉđịnhbiệnhộchochàngtraiđókhônghềlàngẫunhiênsao?QuantòaTaylorhẳncólýdođểchỉđịnhôngấy,thấykhông?”

Đâylàmộtýtưởnghay.NhữngvụbàochữadotòaánchỉđịnhthườngđượcgiaochoMaxwellGreen,nhânsựbổsungmớinhấtvàoluậtsưđoàncủaMaycomb,ngườicầnthêmkinhnghiệm.MaxwellGreenlẽrađãđượcgiaovụánTomRobinson.

“Cháucứnghĩvềđiềuđóxem,”côMaudienói.“Đókhôngphảilàngẫunhiên.Tốihômquacôngồiđótrênhiênnhà,chờđợi.Côchờmãi,chờchobọncháubướcxuốngvỉahè,vàkhichờcônghĩ,Atticussẽkhôngthắng,ôngấykhôngthểthắng,nhưngôngấylàngườiduynhấtcóthểkhiếnbồithẩmđoànphảihọpkín lâuđếnmứcđó trongmộtvụxửgiốngnhưvậy.Vàcôthầmnghĩ,chúngtabướcđượcmộtbước…..chỉmộtbướcngắn,nhưngđólàmộtbước.

“Hoàntoànđúngkhinóinhưvậy….khôngthểcóbấtcứquantòavàluậtsưThiênChúagiáonàobùđắpđượcchonhữngbồithẩmđoànngoạiđạo,”Jemlàubàu.“Rồicháusẽlớnnhanhthôi…..”

“Đólàviệccháusẽphảigánhváccùngbốcháu,”côMaudienói.ChúngtôitừnhữngbậcthềmmớixâymátlạnhcủacôMaudiebướcra

nắngvànhận raôngAveryvàcôStephanievẫncònởđó.HọđãbướcđitheovỉahèvàđangđứngtrướcnhàcôStephanie.CôRachelđangđivềphíachúngtôi.

“Tớnghĩkhilớnlêntớsẽlàmanhhề,”Dillnói.Jemvàtôiđộtngộtdừnglại.“Vângthưangài,mộtanhhề,”nónói.“Trênđờinàytớchẳnglàmđược

gìchomọingười trừviệc làmchohọcườiầmlên,chonên tớsẽgianhậpmộtgánhxiếcvàcườiđãluôn.”

“Cậunghĩngượcrồi,Dill,”Jemnói.“Nhữnganhhềthườngbuồn,chínhngườitamớicườilạihọ.”

“Vậy tớ sẽ làmmộtdạnghềmới.Tớ sẽđứngngaygiữavòngdiễnvàcườinhạomọingười.Nhìnkiakìa,”nógiơtaychỉ.“Tấtcảbọnhọhẳnđangcưỡichổi.DìRachelđãlàmvậy.”

CôStephanievàcôRachelđangvẫychúngtôirốirít,theomộtcáchchothấyquansátcủaDillkhônghẳnlàsai.

“Uidào,”Jemthởra.“Tớcholàthậttệkhikhôngtớigặphọ.”Cóđiềugìđókhôngổn.ÔngAveryđỏmặtdohắthơi liên tụcvàgần

nhưthổibaychúngtôikhỏivỉahèkhichúngtôiđến.CôStephanierunlênvìkíchđộng,vàcôRachelnắmvaiDill.“Tụicháurasânsauvàởnguyêntạiđó,”cônói.“Nguyhiểmđangđến.”

“Chuyệngìvậy?”Tôihỏi.“Tụicháuchưanghehả?Đồnkhắpthịtrấnnàyrồi…”Ngaylúcđóbác

Alexandrabướcracửavàgọichúngtôi,nhưngbácđãquátrễ.CôStephanieđã phấn khởi cho chúng tôi hay: sáng nay ông Boo Radley đã chặn bốAtticusngaygócbưuđiện,nhổnướcbọtvàomặtông,vànóibốAtticusrằngôngtasẽtrảthùbốkểcảphảimấthếtphầnđờicònlạicủaôngta.

Chương23

“TôiướcphảichiBobEwellkhôngnhaithuốclá,”làtấtcảnhữnggìbốAtticusnóivềchuyệnđó.

Tuynhiên,theocôStephanieCrawford,bốAtticusvừarờikhỏibưuđiệnthìôngEwellđếngầnbố,chửirủabố,nhổvàomặtbố,vàđedọagiếtbố.CôStephanie(lúcnàyđãkểchuyệnđóhailầnvàđãcómặtởđóvàchứngkiếntấtcả-côrờiJitneyJungle,đingangqua)–côStephanienóibốAtticusthảnnhiênnhưkhông,chỉlấykhăntayrachùimặtvàđứngđóđểchoôngEwellgọi ông bằng những cái tênmà không có gì trên đời này khiến cô lặp lạiđược.ÔngEwelllàcựubinhcủamộtcuộcnộichiếnkhôngmấyngườibiết;điềuđócộngvớiphảnứngônhòacủabốAtticuschắcchắnđãthúcđẩyôngtahỏi,“Quákiêungạođếnđộkhôngmuốnđánhnhauhả,thằngconhoangyêubọnmọiđenkia?”CôStephanienói, bốAtticus chỉđáp, “Không, chỉquágià thôi,” rồi thọchai tayvào túivàbỏđi.CôStephanienóibạnphảikhenngợiAtticusFinch,đôikhiôngấythậtthôngminhtinhtế.

Jemvớitộikhôngnghĩđiềuđóthậtthúvị.“Dùsao thìxétchocùng,” tôinói,“bố từnglàngườibắngiỏinhấthạt

này.Bốcóthể…”“Embiếtlàbốkhônghềmangsúng,Scout.Thậmchíbốkhôngcókhẩu

nào….”Jemnói.“Thậmchíđêmđóởnhàtùbốkhôngcókhẩusúngnào.Bốnóivớianhviệccómộtkhẩusúngbênmìnhlàkhuyếnkhíchmộtaiđóbắnmình.”

“Lầnnàykhác,”tôinói.“Tụimìnhcóthểbảobốđimượnmộtkhẩu.”Bọntôilàvậyvàbốnói,“Nhảmnhí.”ÝcủaDillchorằngviệckêugọitớilòngtửtếcủabốAtticusthìcóthể

hữuhiệu:xétchocùng,chúngtôisẽchếtđóinếuôngEwellgiếtbố,chưakểđếnviệcsẽđượcmộtmìnhbácAlexandranuôidạy,vàchúng tôiđềubiếtviệcđầutiênbácấylàmtrướckhibốAtticusyênnghỉdướilòngđấtlàđuổiCalpurnia,Jemnóicáchhiệuquảlàtôikhóclócvàlàmmìnhlàmmẩy,vìlàconútvàlàcongái.Cáchđócũngkhôngtácdụng.

Khibốnhậnthấychúngtôilêlaquanhvùng,khôngăn,ítquantâmđếnnhữngtrògiảitríbìnhthườngcủachúngtôi,bốAtticushiểurachúngtôisợhãixâuxađếnmứcnào.MộtđêmbốgợithèmJembằngmộttờtạpchíbóngbầudụcmới,khithấyJemlậtnhanhcáctrangvànémnósangmộtbên,bốhỏi,“Conđanglochuyệngìvậy,contrai?”

Jemnổliền,“ÔngEwell.”

“Cóchuyệngìà?”“Khôngcógì.Tụiconsợchobố,vàtụiconnghĩbốphảilàmmộtđiềugì

đóvớiôngta.”BốAtticuscườihómhỉnh.“Làmgìbâygiờ?Épôngtakýmộthiệpước

hòabìnhà?”“Khimộtngườinóiôngtasẽtrảthùbố,coibộôngtacóýđó.”“Ông tacóývậykhiông tanóinóra,”bốAtticusnói.“Jem, thửxem

concóthểởvàođịavịcủaBobEwellkhông?Bốđãhủyhoạichútchữtíncuốicùngcủaôngtatạiphiêntòa,nếuôngtacó.Ôngtaphảicómộtkiểuphảnứnglại,loạingườicủaôngtaluônluônlàmnhưvậy.VìvậyviệcnhổvàomặtvàđedọabốlàmchoMayellaEwellkhỏibịmộttrậnđònnữa,thìbốvuilòngnhận.Ôngtaphảitrútgiậnlênaiđóthìbốthíchlàbốhơnlàbọntrẻngoàiđó.Conhiểukhông?”

Jemgậtđầu.BácAlexandrabướcvàophòngkhibốAtticusnóitiếp,“Chúngtakhông

cógìphảisợBobEwell,sángđóôngtađãtrúthếtmọigiậndữrồi.”“Tôikhôngtinthếđâu,Atticus,”bácnói.“Loạingườinhưôngtasẽlàm

bấtcứviệcgìđểthỏacơngiận.Cậubiếtnhữngngườiđónhưthếnàomà.”“Ewellcóthểlàmgìvớiemhả,bàchị?”“Một cái gì đó ngấmngầm,” bácAlexandra nói. “Cậu có thể tin chắc

điềuđó.”“Khôngaicónhiềucơhộiđể làmđiềugìngấmngầmởhạtMaycomb

này,”bốAtticusđáp.Sauchuyệnđó,chúngtôikhôngcònsợnữa.Mùahètrôiqua,vàchúng

tôitậnhưởngnó.BốAtticusđảmbảovớichúngtôirằngchẳngcógìxảyrachođếnkhitòaáncấpcaohơnxemxétlạivụáncủaTomRobinson,vàrằngTomcócơhộiđượctrảlạitựdo,hoặcítnhấtcómộtvụxétxửmới.AnhtađangởtrạigiamEnfieldPrisonFarm,thuộchạtChestercáchđâygầntrămcâysố.TôihỏibốAtticuskhôngbiếtvợconTomcóđượcphépđếnthămanhtakhông,nhưngbốAtticusnóikhông.

“Nếuanhtathuakiệntrongphiênkhángán,”mộttốitôihỏi,“chuyệngìsẽxảyravớianhta?”

“Anhtasẽlênghếđiện,”bốAtticusnói,“Trừkhithốngđốcgiảmtộichoanhta.Chưađếnlúclođâu,Scout.Chúngtacómộtcơhộitốt.”

Jemđangnằmdài trênghếsofađọc tờPopularMechaincs .Anhnhìnlên.“Nhưvậykhônghợplẽ.Anhtađâucógiếtaichodùanhtacótội.Anhtađâucólấymạngcủaaiđâu.”

“ConbiếtcưỡnghiếplàtộitửhìnhởAlabamamà,”bốAtticusnói.“Vâng,thưabố,nhưngbồithẩmđoànđâucầnxửanhtatộichết….nếu

muốnhọcóthểxửanhtahaimươinăm.”“Chỉlàgiảthuyếtthôi,”bốAtticusnói.“TomRobinsonlàngườidamàu,

Jemạ.Khôngmột bồi thẩmđoànnàoởkhuvựcnày của thếgiới lại nói,‘Chúngtôinghĩanhcótội,nhưngkhôngnặng,’chomộtvụtruytốnhưthế.Hoặclàthabổnglậptứchoặckhônggìcả.”

Jemlắcđầu.“Conbiếtđólàkhôngđúng,nhưngconkhôngnhìnrađượccáigìsai–cólẽviệccưỡnghiếpkhôngthểlàtộitửhình….”

BốAtticusđểtờbáoxuốngcạnhghếôngngồi.Ôngnóiôngcóbấtcứtranhcãigìvới luậtvềcưỡnghiếp,hoàn toànkhông,nhưngôngđầynghihoặckhibêncôngtốyêucầuvàbồithẩmđoànxửtộitửhìnhtừchứngcứhoàntoànsuydiễn.Ôngnhìntôi,thấytôiđanglắngnghe,vàlàmchonódễhiềuhơn.“….ýbốlà,trướckhimộtngườibịkếtántửhìnhvìtộigiếtngười,phảicómộthoặchaingườitậnmắtchứngkiến.Aicóthểnói.‘Phải,tôicómặtởđấyvàthấyanhtabópcổ’.”

“Nhưngnhiềungườiđãbịcheocổ-à,treocổ-dựavàonhữngchứngcứsuydiễn,”Jemnói.

“Bốbiết,vànhiềungườitrongsốhọchắcchắnđángbịnhưthế-nhưngkhikhôngcónhânchứngtậnmắtchứngkiếnthìluôncósựnghingờ,đôikhichỉlàmộtthoángnghingờ.Luậtsưchorằng‘nghingờcócơsở’,nhưngbốnghĩmộtbịcáocóquyềncóchútnghingờ.Luônluôncókhảnăng,chodùkhôngchắc,rằnganhtavôtội.”

“Vậytấtcảquychobồithẩmđoàn.Chúngtôiphảiloạibỏcácbồithẩmđoàn.”Jemkiênquyết.

BốAtticusníncườinhưngkhôngđược.“Concóphầnnghiêmkhắcvớichúngta,contrai.Bốnghĩcóthểcómộtcáchtốthơn.Thayđổiluật.Thayđổinóđểchỉcóquantòamớicóquyềnquyếtđịnhhìnhphạt trongcácvụtrọngán.”

“VậycứđiđếnMontgomeryvàthayđổiluật.”“Consẽngạcnhiênkhi thấychuyệnđóvấtvảnhưthếnào.Bốkhông

sốngnổitớilúcthấyluậtthayđổi,vànếuconsốngđểthấyđượcnóchắcconphảigiàlắmrồi.”

Điều này không làm Jem hài lòng, “Không, bố ạ, họ phải dẹp bỏ bồithẩmđoàn.Thứnhấtanhtakhôngcótộivậymàhọnóicó.”

“Nếuconnằmtrongbồithẩmđoànđó,contrai,vàmườimộtngườikiagiốngcon,Tomsẽlàngườitựdo,”bốAtticusnói.“Chođếngiờkhôngcógìtrongcuộcđời conngăncản lập luận của con.Nhữngngườiđó,bồi thẩmđoàncủaTom,làmườihaiconngườicólýtrítrongcuộcsốnghàngngày,nhưngconthấycóđiềugìđóđãchenvàogiữahọvàlýtrícủahọ.Đêmđóconđãthấyđiềutươngtựngaytrướcnhàtù.Khinhómngườiđóbỏđi,họkhôngđinhưnhữngngườicólýtrí,họđibởivìchúngtaởđó.Cóđiềugìđótrongthếgiớicủachúngtakhiếnchohọmấtkhảnănglậpluận–họkhôngthểcôngbằngchodùhọcốgắng.Trongtòaáncủachúngta,khilờikhaicủamộtngườidatrắngchốnglạilờikhaicủamộtngườidađen,ngườidatrắngluônluônthắng.Họxấuxa,nhưngsựđờinóthế.”

“Thậtkhôngđúng,”Jemnóimộtcáchlạnhnhạt.Anhđấmtayvàođùi.“Bố không thể kết tộimột người dựa trên chứng cứ giống như vậy…. bốkhôngthể.”

“Conkhông thể,nhưnghọcó thểvàhọđã làm.Càng lớnconsẽcàngthấynhiềuđiềunhưvậy.Một sốnơiconngườiphảinhậnđượcsựđốixửcôngbằng là trong tòa án, dù anh ta cómàuda nào, nhưng conngười cócáchmangcảnhữngoánhậncủahọvàotrongkhubồithẩmđoàn.Khilớnhơn,consẽthấyngườidatrắnglừađảongườidađenmỗingàytrongcuộcđờicon,nhưnghãyđểchobốnóichoconngheđiềunàyvàconđừngquên–bấtcứkhinàomộtngườidatrắnglàmđiềuđóvớimộtngườidađen,bấtkểanhtalàai,anhtagiàucỡnào,hoặcanhtaxuấtthântừmộtgiađìnhdanhgiárasao,thìngườidatrắngđóvẫnlàthứrácrưởi.”

BốAtticusnóimộtcáchquánhẹnhàngđếnđộlờicuốicùngcủaôngđậpmạnhvàotaichúngtôi.Tôinhìnlên,khuônmặtôngđầycảmxúc.“Đốivớibốchẳngcógìđángghêtởmhơnmộtngườidatrắngthấpkémlợidụngsựngudốtcủangườidađen.Đừngđánhlừamình–tấtcảđượctíchtụlạivàtớilúcchúngtasẽphảitrảgiáchođiềuđó.Bốhyvọngthờiđạicủacácconsẽkhôngnhưvậy.”

Jemđanggãiđầu.Bấtchợtanhmởmắt to.“BốAtticus,”anhhỏi,“tạisao không có những người như chúng ta và côMaudie tham gia vào bồithẩmđoàn?BốchưatừngthấyaiởMaycombtrongbồithẩmđoàn…..Tấtcảhọđềutừtrongrừngmàra.”

BốAtticusngồingảtrênchiếcghếbậpbênhcủabố.VìlýdonàođóôngcóvẻhàilòngvớiJem.“Bốđangtựhỏichừngnàoýnghĩđóđếnvớicon,”ôngnói.“Cónhiềulýdo.Điềuthứnhất,côMaudiekhôngthểphụcvụtrong

bồithẩmđoànvìcôlàphụnữ…”“ÝbốlàphụnữởAlabamakhôngthể….?”Tôitứctối.“Đúngvậy.Bốđoánđólàbảovệcácbàcáccôyếuđuốicủachúngta

khỏi những vụ bẩn thỉu giống như vụ của Tom Robinson. Ngoài ra,” bốAtticuscườitươi,“bốekhôngbiếtchúngtacóxửtrọnđượcmộtvụkhông–cáccôsẽxenvàohỏiđủthứ.”

Jemvàtôicườiầm.ChuyệncôMaudienằmtrongbồithẩmđoànsẽrấtấntượng.TôinghĩvềbàDubosegiàtrênchiếcxelăncủabà-“Ngưnggõbúaầmĩđi,quantòaTaylor,tôimuốnhỏingườiđànôngnàymộtđiều.”Cólẽchaôngchúngtathậtthôngthái.

BốAtticus nói tiếp, “Với những người như chúng ta – đó là phần giáchúng ta phải trả.Chúng ta thường chỉ có đượcnhữngbồi thẩmđoànmàchúngtađangcó.Thứnhất,cáccôngdânMaycombkiêncườngcủachúngtakhôngquantâm.Thứhaihọsợ.Sauđóhọ….”

“Sợ,tạisao?”Jemhỏi.“À, chuyện gì xảy ra nếu – chẳng hạn như ôngLinkDeas phải quyết

địnhsốtiềnbồithườngdànhcho…chocôMaudiechẳnghạn,khicôRacheltôngxevàocôấy.Linkkhôngthíchchuyệnhếtđườnglàmănvớicônàoởcửa hàng của ông ta, đúngkhông?Vì vậy ông ta nói với quan tòaTaylorrằngôngtakhôngthểphụcvụtrongbồithẩmđoànvìkhôngaitrôngcoicửahàngkhiông tađivắng.Vìvậyquan tòaTaylormiếnchoông ta.Đôikhiquantòamiễnchoôngtamàrấtbựcbội.”

“Điềugìkhiếnôngtanghĩmộttronghaicôsẽngưngmuabánvớiôngta?”Tôihỏi.

Jemnói,“CôRachelsẽngưng,còncôMaudiethìkhông.Nhưngláphiếucủabồithẩmđoànlàbímậtmà,bốAtticus.”

Bốchúng tôicườikhùngkhục.“Concònphảihọchỏinhiềuđiềunữa,contrai.Láphiếucủabồithẩmđoànđượccoilàbímật.Việcphụcvụtrongbồithẩmđoànbuộcngườitaphảiquyếtđịnhvàtuyênbốýkiếnvềmộtđiềugìđó.Ngườitakhôngthíchlàmchuyệnđó.Đôikhiviệcđókhóchịulắm.”

“BồithẩmđoàncủaTomchắcđãquyếtđịnhquávộivã,”Jemlàubàu.BốAtticus thò tayvào túiđựngđồnghồ.“Họkhôngvộivãđâu,”ông

nói,vớiônghơnlàvớichúngtôi.“Đólàđiềukhiếnbốsuynghĩ,điềunàycóthểlàdấuhiệucủakhởiđầumới.Bồithẩmđoànnàyđãmấtvàitiếng.Mộtlờiphánquyếtkhôngthểtránhkhỏi,cólẽthế,nhưngthườngnóchỉkhiếnhọmấtvàiphút.Nhưnglầnnày….”Ôngbỏlửngvànhìnchúngtôi.“Cólẽcon

muốnbiếtrằngcómộtngườidámchịuđựngmệtmỏiđángkể-ngaytừđầuôngấyđãmuốnthabổngchorồi.”

“Aivậy?”Jemkinhngạc.ĐôimắtcủabốAtticuslấplánh.“Bốkhôngđượcphépnói,nhưngbốsẽ

nói vầy cho con.Ông ta làmột trong những người bạn ởOld Sarum củacon….”

“Một trong những người nhà Cunningham hả?” Jem kêu lên. “Mộttrong…conkhôngnhậnraaitrongsốhọ…bốđùachắc…”AnhliếcnhìnbốAtticus.

“Một trong những bà con xa của họ.Dựa vào trực giác, bố không tácđộngôngta.Chỉdựavàolinhcảm.Bốcóthểlàm,nhưngbốkhônglàm.”

“Ôitrời,”Jemnóiđầytônkính.“Mộtphúttrướchọcốtìnhgiếtanhtarồiphútkếtiếplạicốtìmcáchphóngthíchanhta…Chừngnàocònsốngthìconcùngkhôngbaogiờhiểuđượcnhữngngườiđó.”

BốAtticusnóiconphảihiểuhọ.ÔngnóingườiCunninghamkhôngnhậnhoặclấybấtcứthứgìcủaaitừkhihọdicưđếnTânthếgiới.Ôngnóithêmmộtđiềukhácnữavềhọlà,mộtkhibạnđượctôntronghọsẽhếtlòngvớibạn.BốAtticusnóiôngcócảmgiác,chỉlàhồnghi,rằnghọrờinhàtùđêmđóvớilòngkínhtrọngđángkểdànhchongườinhàFinch.SauđóôngcũngnóirằngcầncómộtviệcbấtngờcộngvớimộtCunninghamkhácnữađểlàmmộtngườitrongsốhọthayđổisuynghĩcủamình.“Nếuchúngcóhaitrong

sốđámđôngđó,chúngtasẽcómộtbồithẩmđoàntreo[68].”Jemnóitừtốn,“Ýbốrằngbốthựcsựgiớithiệuvàobồithẩmđoànmột

ngườimuốngiếtbốtốitrướcđóhả?Saobốliềuthế,bốAtticus,saovậy?”“Khiconphântíchthìthấycómộtchútrủiro.Khônghềcósựkhácbiệt

giữamộtngườinày sắpkết ánvớimộtngườikháccũng sắpkết án,đúngkhông?Nhưngcómộtkhácbiệtnhỏgiữamộtngườisắpkếtánvàmộtngườithấy lương tâm hơi bối rối, đúng không?Ông ta là người duy nhất ngậpngừngtrongcảdanhsách.”

“ÔngđóvớiWalterCunninghamquanhệrasaohảbố?”Tôihỏi.BốAtticusđứngdậy,vươnvaivàngáp.Lúcđóchưatớigiờngủcủabọn

tôi,nhưngtụitôibiếtôngmuốncógiờđọcbáo.Ôngcầmtờbáolên,gấpnólạivàvỗđầutôi.“Bâygiờđểxemnào,”ônglầmbầmvớichínhmình.“Hiểu

rồi,anhemhọđôi[69].”“Chuyệnđólàsao?”

“Haichịemcướihaianhem.Bốchỉcóthểnóivớiconthếthôi….contựhìnhdungrađi.”

TôivắtócmộthồivàkếtluậnrằngnếutôicướiJemvàDillcómộtđứaemgái và cậu ta cưới emgái đó thì con cái của tụi tôi là anh emhọđôi.“Chúaơi,Jemnày,” tôinóikhibốAtticusđãđi,“mấyngườiđómắccườithiệt.Báccónghechuyệnnàychưa,bácAlexandra?”

BácAlexandrađangmócở tấm thảmvàkhôngnhìn chúng tôi, nhưngbáclắngnghe.Bácngồitrênghếvớicáirổđanbêncạnh,tấmthảmtrảitrênđùi.Tại saocácbà lạimóc thảm lenvàonhữngđêmnóngnực làđiều tôikhôngthểnàohiểunổi.

“Báccónghe,”bácđáp.Tôi nhớ lại cái lần tai hại hồi xưa khi tôi nhảy vào giúp nhócWalter

Cunningham.Bâygiờ tôivuivìmìnhđã làmchuyệnđó.“NgayngàykhaitrườngemsẽrủWalterCunninghamvềnhàmìnhăn,”tôilênkếhoạch,quênbéngmìnhđãthầmquyếttâmdầnchonómộttrậnngaylầnkếtiếpgặpnó.“Nócũngcóthểởlạichơisaukhitanhọc.BốAtticuscóthểláixeđưanóvềOldSarum.Thỉnhthoảngnócóthểởlạiđêmvớitụimình,hén,Jem?”

“Chuyệnđóđểtínhtoánsau,”bácAlexandranói,mộttuyênbốmàvớibác luôn là lời rănđe, chứkhônghề làmột lờihứa.Ngạcnhiên, tôiquaysangbác,“Saokhôngđược,bác?Họlàngườitốtmà.”

Bác nhìn tôi qua cặp kínhmay. “JeanLouise, bác không hề nghi ngờviệchọlàngườitốt.Nhưnghọkhôngphảiloạingườinhưchúngta.”

Jemnói,“Ýbácnóihọthấpkémđómà,Scout.”“Thấpkémlàgì?”“À,họkhôngbảnh.Họthíchtáymáytaychânhayđạiloạinhưvậy.”“Vậyemcũng….”“Đừngngớngẩnthế,JeanLouise,”bácAlexandranói.“Vấnđềlà,cháu

cóthểcọrửaWalterCunninghamchođếnkhinósángbóng,cháucóthểchonóđigiàyvàmặcchonóbộđồmới,nhưngnókhôngbaogiờgiốngđượcnhưJem.Ngoàira,giađìnhđócònnổitiếngnghiệnrượu.PhụnữnhàFinchkhôngquantâmđếnloạingườiđó.”

“Bá…ác,”Jemnói,“emcháuchưatớichíntuổimà.”“Bâygiờnócũngnênbiếtđiềuđó.”BácAlexandarđãnói.Nógợicho tôimộtcáchsốngđộngvề lầncuối

cùngbáckiênquyếtphảnđối.Tôikhôngbaogiờhiểutạisao.ĐólàkhitôibịcuốnvàokếhoạchđếnthămnhàCalpurnia…….tôitòmò,thíchthú;tôimuốntrởthành“bầubạn”củabà,đểbiếtbàsốngnhưthếnào,bạnbècủabàlàai.Chắctôicũngmuốnxemmébênkiacủamặttrăngnữa.Lầnnàynhữngchiếnthuậtthìkháchẳn,nhưngmụcđíchcủabácAlexandrathìvẫnvậy.Cólẽđâylàlýdobácđếnsốngvớichúngtôi–đểgiúpchúngtôichọnbạn.Tôisẽchốnglạibácbằnghếtsứcmình,“Nếuhọlàngườitốt,vậytạisaocháukhôngthểcưxửtốtvớiWalter?”

“Takhôngnóikhôngđược tử tếvới thằngbé.Cháunên thân thiệnvàlịch sự với nó.Cháu nên hào hiệp vớimọi người, cháu yêu.Nhưng cháukhôngcầnmờinótớinhà.”

“Nếunhưnócóhọhànggìvớimìnhthìsao,bác?”“Vấnđềlàởchỗnókhôngcóhọhàngvớichúngta,nhưngnếucó,câu

trảlờicủabácvẫnlàvậy.”“Bác,”Jemlêntiếng,“bốAtticusnóibáccóthểchọnbạnchobác,nhưng

chắcchắnbáckhôngthểchọngiađìnhchomìnhvàhọvẫnlàhọhàngcủabácdùchobáccóthừanhậnhaykhông,vànếubáckhôngthừanhậnthìthậtlốbịch.”

“Lạilàbốcháunữa,”bácAlexandranói,“vàtavẫnnóirằngJeanLouisekhôngđượcmờiWalerCunninghamđếnnhànày.Nếunólàanhemhọđôicủaconbénóvẫnkhôngđượcđónnhậntrongnhànàytrừkhinóđếngặptấtcảvìcôngviệc.Dứtkhoátlàthế.”

BácấyđãnóiChắcchắnlàKhông,nhưnglầnnàychắcbácsẽđưaralýdo,“NhưngcháumuốnchơivớiWalter,saolạikhôngđược?”

Bácgỡkínhravànhìnchúngtôi.“Bácsẽchocháubiếttạisao,”bácnói.“Bởivì nó-là-đồ-rác-rưởi, đó là lýdo cháukhông thể chơivớinó.Bác sẽkhôngđểcháuquanhquẩnbênnó,bắtchướcnhữngthóiquencủanóvàhọcnhững thứmà chỉ cóChúa-mới-biết.Cháuđã gây đủ vấn đề cho bố cháurồi.”

Tôikhôngbiếtmìnhcóthểphảnứngthếnào,nhưngJemđãngăntôilại.Anhnắmlấyvaitôi,ômlấytôi,vàdẫntôiđangkhócomsòmvềphòngngủcủaanh.BốAtticusnghetiếngchúngtôivàlóđầuracửa.“Tụiconổn,bố,”Jemgắtgỏng,“chẳngcógìcả”.BốAtticusbỏđi.

“Nhaikẹocaosuđi,Scout,”JemthòtayvàotúivàmócrathanhTootsieRoll.Phảimấtvàiphútđểnhàocụckẹothànhmộtkhốidễchịutrongmiệngtôi.

Jemsắpxếplạicácthứtrongtủcủaanh.Tócanhchổngngượclênphíasauvàrủxuốngởphíatrước,vàtôi tựhỏiliệunócógiốngtócmộtngườiđànông–cólẽnếuanhcạonóđivàđểchonómọclại,tócanhsẽmọclạigọngàngđúngchỗ.Lôngmàyanhngàycàngrậmhơn,vàtôinhậnthấythânhìnhanhgàyđi.Anhđangcaohơn.

Khi anh nhìn qua, anh hẳn đã nghĩ chắc tôi sắp khóc nữa, vì anh nói,“Choemcoicáinàynhưngemđừngnóivớiainghen,”tôihỏicáigì.Anhcởiáosơmira,cườibẽnlẽn.

“Cáigìvậy?”“Emkhôngthấyhả?”“Không.”“Lôngđó.”“Đâu?”“Đây,chỗnàynè.”Anhlànguồnanủivớitôi,vìvậytôinóitrôngnóthậtdễthương,nhưng

tôicóthấygìđâu.“Nóđẹpthiệt,Jem.”“Dướináchanhcũngcó,”anhnói.“NămtớianhsẽchơibóngBầudục.

Scout,đừngđểbáclàmemtứcgiận.”Cóvẻchỉmớihômquaanhbảotôiđừnglàmbácbựcmình.“Embiếtbáckhôngquenvớicongái,”Jemnói,“ítrakhôngphảinhững

đứacongáinhưem.Báccốbiếnemthànhmộtquýcô.Bộemkhôngthểtậpmáyváhaylàmcáigìđósao?”

“Khônghề,bácấykhôngthíchem,chỉcóvậythôi,vàemkhôngquantâm.ChínhviệcbácấygọiWalterlàđồrácrưởikhiếnemtứcđiênlên,Jemà,khôngphảichuyệnbácấynóiemlàmớrắcrốicủabốAtticus.Đãmộtlầnem và bố giải quyết chuyện này rồi, em hỏi bố em có phải làmớ rắc rốikhông,bốnóimộtrắcrốikhônglớn,nhiềulắmthìcũngchỉlàmộtrắcrốimàbốluôncóthểbiếtchắc,vàđừnglonghĩmộtgiâynàovềviệcemcóthểquấyrầybố.BâygiờnóivềWalter–thằngđóđâuphảithứrácrưởi,Jem.NóđâugiốngngườinhàEwell.”

Jemhấtgiầyravàvắtchânlêngiường,anhchuồnngườilêntựavàogốivàbậtđènđọcsách.“Embiếtđiềugìkhông,Scout?Giờanhđãhiểuramọithứ.Giờđâyanhnghĩnhiềuvềchuyệnđóvàanhđãhiểura.Trênđờinàycóbốnloạingười.Đólà loạingườibìnhthườngnhưtụimìnhvànhữnghàngxóm,cóloạingườigiốngnhưnhàCunninghamsốngtrongrừng,loạingười

giốngnhưnhàEwellởbãirác,vàngườidađen.”“ThếcònngườiTrungQuốc,vàngườiCajunởmãitậnhạtBaldwin?”“AnhmuốnnóiởhạtMaycomb.Vấnđềlà, loạinhưmìnhkhôngthích

loại nhà Cunningham, nhà Cunningham không thích người nhà Ewell, vàngườinhàEwellghétvàcoithườngngườidamàu.”

TôinóivớiJemnếuvậythìtạisaobồithẩmđoàncủaTom,gồmnhữngngườinhưnhàCunningham,khôngthabổngTomđểchọctứcnhàEwell?

Jemgạtbỏcâuhỏicủatôinhưđồtrẻcon.“Emkhôngbiết,”Jemnói,“anhtừngthấybốAtticusvỗnhịpbànchân

khi trên radiođangchơivĩcầmvàông thíchnhữngxúphơnbấtcứngườinàoanhtừngthấy…”

“VậyđiềuđólàmchúngtagiốngngườinhàCunningham,”tôinói.“Emkhônghiểutạisaobác…..”

“Khoan,đểanhnóihết–nócó làmmìnhgiốngnhàđó thiệt,nhưng ítnhiềutụimìnhvẫnkhác.CólầnbốAtticusnóilýdokhiếnbácquáquantâmđếndònghọlàvìchúngtachỉcóhọcthứcvàchúngtanghèo.”

“Jemnày,emkhôngbiết…..cólầnbốAtticusnóivớiemrằnghầuhếtcáikiểuDòngHọLâuĐờilàngốcngếchbởivìdònghọcủangườinàocũnglâu đời nhưdònghọ của người nào.Emhỏi liệu điều này có bao gồmcảnhữngngườidamàuvàngườiAnhkhông,bốbảocó.”

“HọcthứckhôngcónghĩalàDòngHọLâuĐời,”Jemnói.“Anhnghĩđólàchuyệndònghọbạnbiếtđọcbiếtviếttùhồinào.Scout,anhđãnghiêncứuđiềunàyrấtkỹvàđólàlýdoduynhấtanhcóthểnghĩra.VàothờiđókhihọnhàFinchcònởAiCập,mộtngườitrongsốhọhẳnđãhọcđượcchữtượnghìnhvàdạychocontraimình.”Jemcườito.“Hãytưởngtượngbácmìnhtựhàocụtổcủabácbiếtđọcbiếtviết–cácbàchuyêntìmnhữngđiềungớngẩnđểtựhào.”

“Emvuimừnglàcụtổbiếtđọcbiếtviết,hoặcngườiđãdạybốAtticusvà họ, và nếu bốAtticus không biết đọc, anh emmình sẽ khốn khổ. Emkhôngnghĩđólàcáigọilàhọcthứcđâu,Jem.”

“NếuvậylàmsaoemgiảithíchđượctạisaongườinhàCunninghamlạikhác?ÔngWalterhầunhưkhôngkýđượctênôngta,anhthấyrồimà.Họnhàtabiếtđọcbiếtviếttrướchọlâu.”

“Không, mọi người đều phải học, không ai sinh ra là đã biết. ThằngWaltercũngthôngminhtheomứccủanó,đôikhinóbịcảntrởvìnóphảiở

nhàgiúpđỡbốnó.Chẳngcógìsaivớinó.Không,Jem,emnghĩchỉcómộthạngngười.Đólàngười.”

Jemquayđivàđấmvàogốianh.Khianhnằmngửalại,mặtanhuám.Anhsắpsửabướcvàothờikỳsuysụptinhthần,vàtôithấyedè.Chânmàyanhcaulại,môianhmímthànhmộtvànhmỏng.Anhimlặngmộthồi.

“Anhcũngnghĩynhưvậy,”cuốicùnganhnói,“khianhbằngtuổiem.Nếuchỉ cómộthạngngười, tại saomọingườikhông thân thiệnđượcvớinhau?Nếu tất cả làgiốngnhau, tại saohọ lạimất côngcoi thườngnhau?Scout,anhnghĩanhbắtđầuhiểurađiềutạisaoBooRadleyluônđóngcửaởtrongnhàsuốt….đólàbởivìôngtamuốnởtrongnhà.”

Chương24

Calpurniađeochiếctạpdềhồbộtcứngnhấtcủabà.Bàmangmộtkhaybánh nướng. Bà đi lui trở lại cánh cửa đu và ẩn nhẹ. Tôi ngưỡngmộ vẻkhoanthaivàduyêndángcủabàkhibàxửlýhàngđốngcôngviệcvặtvãnh.TôiđoánbácAlexandracũngvậy,bởivìbữanaybácchophépCalpurniaphụcvụ.

ThángTámsắpbướcsang thángChín.NgàymaiDill sẽ lênđườngvềMeridian;hômnaynóvớiJemđếnvũngxoáyBarker’sEddy.JemđãpháthiệnvớivẻngạcnhiêngiậndữrằngkhôngaiquantâmđếnviệcdạyDillbơilội,mộtkỹnăngmàJemthấycầnthiếtnhưđibộvậy.Họđãdànhhaibuổichiềuởkhúcsôngđó,họnóihọsẽbơitrầntruồngvàtôikhôngđượcđitheo,vìvậytôichianhữnggiờcôđơncủamìnhgiữaCalpurniavàcôMaudie.

Bữa nay bác Alexandra và nhóm truyền giáo của bác đang trợ giúptruyền giáo trong khắp ngôi nhà. Từ nhà bếp, tôi nghe bà CraceMerriweather tường trình trong phòng khách về cuộc sống khốn khổ củangườiMruna.Họđemphụnữbỏ trongnhững túp lềukhihọđếnkỳkinhnguyệt,bấtkểchuyệngì;họkhôngcóýthứcvềgiađình–tôibiếtđiềuđósẽkhiếnbácAlexandraphiềnnão–họbắttrẻconchịuđựngnhữngthửtháchkinhkhủngkhichúngmớimườiba;ngườichúngđầyghẻcócvàsâuróm,chúngnhaivàphunvỏcâyvàomộtốngnhổchungrồisauđóuốngngaythứnướcấy.

Ngaysauđó,cácbànghỉănnhẹ.Tôi không biết mình nên đi vào phòng ăn hay ở bên ngoài. Bác

Alexandrabảotôicùngănvớihọ,bácbảotôikhôngcầndựphầnhọpmặt,bácnóinó sẽ làm tôi chán.Tôimặc chiếcváyChủnhậtmàuhồng,manggiày,vàmặcváylót,vànghĩrằngnếutôilàmđổbấtcứthứgìthìCalpurniasẽphảigiặtáotôimộtlầnnữachongàymai.Đâylàmộtngàybậnrộnđốivớibà.Tôiquyếtđịnhởngoài.

“Congiúpgìđượcchobàkhông,Cal?”Tôihỏi,mongđượcgiúpcáigìđó.

Calpurniadừnglạingayngưỡngcửa.“Côcứởyênnhưconchuộttronggócđó,”bànói, “và côcó thểgiúp tôi chấtđầymấycáikhaynàykhi tôiquaylại.”

Tiếngrìrầmcủaquýbànghelớnhơnkhibàmởcửa:“ôi,Alexandra,tôichưatừngthấybánhnhưthếnày…quáhấpdẫn….tôichưatừnglàmđượcvỏbánhgiốngnhưvầy,khôngthể…..aiđãnghĩ tới loạibánhnướngnhânquảmâmxôi…Calpurniahả?....aiđãnghĩranó…bấtcứainóivớichịrằng

vợcủamộtnhà thuyếtgiáo…khôôông,bà ta làvậy, và rằngđứakia cònchưađi.”

Họtrởnênimlặng,vàtôibiếttấtcảđãđượcphụcvụ.Calpurniaquaytrởlạivàđặtcáibìnhđựngnướcbằngbạccủamẹtôilênmộtcáikhay.“Chiếcbìnhcàphênàylàvậthiếm,”bàlầmbầm,“bâygiờngườitakhôngchếtạothứnàynữa.”

“Conmangnóvàođượckhông?”“Nếu cô cẩn thận đừng đánh rớt. Để nó ngay đầu bàn cạnh bác

Alexandra.Đểxuốngđócạnhmấycáitáchvàcácthứkhác.Bàấysẽrót.”Tôi thử ấn mông tôi vào cửa như Calpurnia đã làm, nhưng cánh cửa

khôngnhúcnhích.Cườitươi,bàgiữnómởrachotôi.“Cẩnthận,nặngđấy.Đừngcónhìnnó,nhưvậycôsẽkhônglàmnóđổra.”

Chuyếnđicủa tôi thànhcông:bácAlexandracườirạngrỡ.“Ởđâyvớibọntanào,JeanLouise,”bácnói.Vụnàynằmtrongchiếndịchdạytôitrởthànhquýcôcủabácấy.

Đãthànhthônglệmỗichủnhàtrongnhómsẽmờilánggiềngcủahọdựbữatiệcnhẹ,dùhọtheopháiTẩyLễhayTrưởnglão,điềuđógiảithíchsựcómặtcủacôRachel(tỉnhnhưsáo),côMaudievàcôStephanieCrawford.Hơilo lắng, tôingồi cạnhcôMaudievà tựhỏi tại saoquýcôchỉđibăngquađườngmàcũngphảiđộimũ.Cácquýcôtụthànhnhómluônluônlàmtôilosợmơhồvàkhaokhátđượcởchỗkhác,nhưngcảmgiácnày lànhữnggìbácAlexandragọilà“nuôngquáthànhhư”.

Cácquýbànàyđềuthoảimáitrongnhữngbộđồvảihoamỏng:hầuhếthọđềuđánhphấnđậmnhưngkhôngthoaphấnhồng;câysonduynhấttrongphònglàTangeeNatural.SơnCutexNaturallấplánhtrênnhữngmóngtaycủahọ,nhưngmộtsốbàtrẻhơnthìxàihiệuRoso.Họthơmnồngnặc.Tôingồiim,chếngựhaibàntaybằngcáchnắmchặttayghế,vàchờaiđónóichuyệnvớitôi.

Hàm răng vàng của côMaudie lấp lánh. “Cháu ăn mặc rất đẹp, JeanLouise,”côấynói.“Bữanayquầncháuđâu?”

“Dướiváycủacháu.”Tôikhôngcốýđùavui,nhưngcácbàcườiầm.Haimátôinóngbừngvà

tôinhận ra sai lầmcủamình,nhưngcôMaudienhìn tôimộtcáchnghiêmtrang.Côkhôngbaogiờcườicợttôitrừkhitôimuốngâycười.

Trongkhoảngkhắc im lặngbấtngờkế tiếp, côStephanieCrawford từđầuphòngbênkiahỏivớisang.“Cháusẽlàmgìkhilớnlên,JeanLouise?

Luậtsưhả?”“Không, thưa cô. Cháu không nghĩ đến chuyện đó….” Tôi đáp, lòng

thầmcảmơncôStephanieCrawfordquá tử tếkhi thayđổiđề tài.Tôivộichọnhướngđichomình.Ytá?Phicông?“Ờ….”

“Nóiđi,tanghĩcháumuốntrởthànhluậtsư,cháuđãbắtđầuđếntòaánrồiđó.”

Các bà lại cười ầm lên. “Stephanie này thiệt kỳ cục,” ai đó nói. CôStephanieđượckhuyếnkhích theođuổiđề tài,“Cháukhôngmuốn lớn lênthànhluậtsưsao?”

TuycôMaudiechạmvàotaytôivàtôitrảlờiđủhòanhã,“Khôngthưacô,chỉlàmộtquýcô.”

CôStephanienhìntôiđầyngờvực,kếtluậnrằngtôikhôngcóýxấcláo,và tạmchấpnhận,“Phảicháusẽkhông tiếnđượcxachođếnkhicháubắtđầumặcváythườngxuyênhơn.”

BàntaycôMaudiesiếtchặttaytôihơnvàtôichẳngnóigì.Sựnồngấmcủanóđãđủ.

BàGraceMerriweatherngồibêntráitôi,vàtôicảmthấylịchsựkhinóichuyện với bà. ÔngMerriweather,một tín đồGiám lý trung thành do épbuộc,hìnhnhưchẳngthấydínhdángđếnriêngôngkhihát,“Ânsủngtuyệtvời, âm thanh ngọt ngào làm sao, điều đó cứu rỗi một kẻ khốn khổ nhưtôi…..”TuynhiêndưluậnphổbiếnởMaycombchorằngbàMerriweatherđãgiúpôngbỏrượuchèvàbiếnôngthànhmộtcôngdânhữuíchmộtcáchthỏa đáng. Chắc chắn bà Merriweather là một quý bà ngoan đạo nhấtMaycomb.Tôi tìmmộtđề tàiđể làmbàhứng thú.“Chiềunaynghiêncứucủacácbàlàgì?”

“Ôbécon,nhữngngườiMrunatộinghiệpđó,”bàđápvà imlặng.Vàicâuhỏinữasẽlàcầnthiết.

ĐôimắttonâucủabàMerriweatherluônluônngấnlệkhibànhắcđếnnhữngngườibịápbức.“SốngtrongkhurừngđókhôngcóaitrừJ.GrimesEverett,”bànói.“KhôngmộtngườidatrắngnàođếngầnhọtrừJ.GrimesEverettthánhthiện.”

BàMerriweatherlàmchogiọngcủamìnhgiốngmộtcâyphongcầm;mỗilờibànóiđềunhậnđượcâmlượngđầyđủcủanó,“Sựđóinghèo…….sựtốităm………sựđồibại–khôngaitrừJ.GrimerEverettbiết.Cháubiếtkhông,khinhàthờchotamộtchuyếnđiđếnkhutrạiđóJ.GrimesEverettđãnóivớita…..”

“Ôngấyởđóhả,bà?Cháunghĩ…..”“Về nhà nghĩ phép J. Grimer Everett đã nói với ta, ông ấy nói, ‘Bà

Merriweather,bàkhôngcóýniệm,khôngcóýniệmvềnhữnggìchúng tađangchiếnđấuởđó.’Ôngấynóivớitanhưthế.”

“Vâng,thưabà.”“Tanóivớiôngấy, ‘ÔngEverett,’ tanói, ‘cácquýbàởnhà thờmiền

Nam thuộc hộiGiám lýMaycombởAlabamaủnghộ ôngmột trămphầntrăm.’Ta nói với ông ấy nhưvậy.Và cháubiết không, ngay lúc ấy trongthâm tâm ta tựhứa.Ta tựnhủ, khi nàovềnhà ta sẽ nói chuyệnvềngườiMruna vàmang thông điệp của J.Grimer Everett đếnMaycomb và đó làviệctađãlàm.”

“Vâng,thưabà.”KhibàMerriweatherlắcđầu,nhữngbúptócđencủabàđongđưa.“Jean

Louise,” bà nói, “cháu làmột cô bémaymắn.Cháu sống trong ngôi nhàThiên chúa giáo và với những người Thiên chúa giáo trong một thị trấnThiênchúagiáo.NgoàiđóởmộtvùngđấtcủaJ.GrimesEverettchẳngcógìngoàitộilỗivàtìnhtrạngbẩnthỉu.”

“Vâng,thưabà.”“Tội lỗi và tình trạng bẩn thỉu – đó là cái gì vậy, Gertrude?” Bà

Merriweather bật bộ chuông nhạc của bà lên cho người phụ nữ ngồi bêncạnh.“Ồ,phải,taluônluônnóithathứvàquên,thathứvàquên.ViệcnhàthờphảilàmlàgiúpcôtasốngmộtđờisốngThiênchúagiáochobọntrẻtừbâygiờđi.Mộtsốngườiphảitớiđóvàbảonhàtruyềngiáođókhíchlệcôta.”

“Xinlỗi,bàMerriweather,”tôingắtlời,“bàđangnóivềMayellaEwellhả?”

“May…?Khôngcôbé.Đólàvợcủatêndađen.VợcủaTom,Tom….”“Robinson,thưabà.”BàMerriweatherquaysangngườingồikếbà.“Cómộtđiềutôithựcsự

tin,Gartrude,”bànóitiếp,“nhưngmộtsốngườikhôngchịunhìnnhậntheocáchcủatôi.Nếuchúngtađểhọbiếtchúngtathathứchohọ,rằngchúngtađãquênnó,thìtoànbộviệcnàysẽbịgiócuốnđi.”

“À,…..bàMerriweather,”tôicắtnganglờibà,“giósẽcuốnđicáigì?”Bà lại quay sang tôi. BàMerriweather là một trong những người lớn

khôngcócon,bàthấycầnthiếtphảicómộtgiọngkháckhinóichuyệnvới

trẻcon.“Khôngcógìđâu,JeanLouise,”bànóithậtchậmrãi,“cácđầubếpvàcácnhâncônglàmđồngkhôngđượchàilòng,nhưnggiờhọđãbìnhtĩnhlại,họđãcáukỉnhsuốtcảngàysauphiêntòađó.”

BàMerriweatherđốimặtvớibàFarrow,“Gertrude,tôinóichochịbiếtkhôngcógìlàmmìnhphântâmbằngmộttêndađenhờndỗi.Miệnghọchảyxuốngtớiđây.Cómặtmộtngườinhưvậytrongnhàbếpchỉlàmchịphátnảncả ngày. Chị biết tôi nói gì với Sophy nhà tôi không, Gertrude? Tôi nói‘Sophy’, tôinói, ‘hômnaycôkhôngphải làngườiThiênchúagiáo.ChúaJesus không bao giờ đi loanh quanh cằn nhằn và phàn nàn,’ và chị biếtkhông, nó tốt cho cô ấy, cô ấy rời mắt khỏi sàn nhà và nói, ‘Không, bàMerriweather,ChúaJesuskhôngbaogiờđi loanhquanhcằnnhằnvàphànnàn.’Nóichochịbiết,Gertrude,chịkhôngnênđểlỡcơhộilàmchứngnhânchoChúa.”

ĐiềunàylàmtôinhớđếncâyphongcầmnhỏcổxưatrongnhànguyệntạiFinch’sLanding.Khi tôicònnhỏxíu,vànếungàyđó tôi rấtngoan,bốAtticuschophéptôibơmnhữngốnggiócủanótrongkhiôngđangchơimộtgiaiđiệubằngmộtngóntay.Nốtcuốicùngsẽngânvangmiễnlàcònhơiđểduytrìnó.Tôiđoán,bàMerriweatherđãhếthơivàchuẩnbịnạpthêmnhiênliệutrongkhibàFarrowcốgắngnói.

BàFarrowlàmộtphụnữcóvócdángtuyệtmỹvớiđôimắtxanhnhạtvàbànchânnhỏ.Bàcómáitócxámquăndàitựnhiên.BàlàngườiphụnữmộđạothứhaiởMaycomb.Bàcóthóiquenkỳlạlàthíchbắtđầumọichuyệnvớimộtâmgiónhẹ.

“S-s-s ơn Chúa,” bà ta nói, “giống như ngày nọ tôi nói với đạo hữuHutson.‘S-s-sĐạohữuHutson,’tôinói,‘cóvẻnhưchúngtađangđánhmộttrậnchiếnthuachắc.’Tôinói,‘S-s-skhôngthànhvấnđềgìvớihọcả,chúngtacóthểgiáodụchọchođếnhếtsứcchúngta,chúngtacóthểcốchođếnkhi chúng ta gục ngã để làm cho họ thành những ngườiThiên chúa giáo,nhưngkhôngmộtquýbànàoantoàntrêngiườngngủcủamìnhvàonhữngđêm này.’ Ông ta nói với tôi, ‘Bà Farrow, tôi không biết điều gì đã đưachúngtaxuốngđây.’S-s-stôinóiđóchắcchắnlàmộtsựkiện.”

BàMerriweathergậtđầuvẻhiểubiết.Giọngbàátcảtiếnglanhcanhcủanhữngtáchcàphêvàâmthanhêmáinhưbòcủacácbàbàđangnhaibánhtóp tép. “Gertrude,” bà nói, “tôi cho chị biết trong thị trấn này cómột sốngườitốtnhưngbịlầmlạc.Tốtnhưngbịlầmlạc.Ýtôilàdântrongthịtrấnnàynghĩhọlàmđúng.Tôithìkhôngmuốnnóiđólàai,nhưngmộtsốngườitrongthịtrấnnàynghĩhọđanglàmviệcđúngítlâutrướcđây,nhưngtấtcảnhữnggìhọđãlàmlàkíchđộnghọ.Họchỉlàmđượccóthế.Lúcđótrông

nócóvẻnhưđiềuđúngcầnphải làm, tôichắcmìnhkhôngbiết, tôikhôngrànhtronglĩnhvựcđó,nhưnghayhờndỗi….phậtlòng…..TôinóivớichịnếuSophycứnhưvậyhoàitôisẽđểcôtađi.Côtakhônghềhiểurằnglýdoduynhấttôigiữcôtalại làvìtìnhtrạngsuythoáidiễnravàcôtacầnmớmộtđôhămlămxumàcôtanhậnđượcmỗituần.”

“Thứcăncủaanhtakhôngbịkẹtkhinuốtxuống,đúngkhông?”CôMaudienóicâuđó.Cóhaiđườnghằnsâuxuấthiệnngaykhóemiệng

cô.Côđãngồiimlặngnãygiờcạnhtôi,táchcàphênằmcânbằngtrênđầugối.Tôiđãkhônghiểukịpmạchcâuchuyệntừlâurồi,khihọthôinóivềvợcủaTomRobinson,vàbằng lòngvớiviệcnghĩvềFinch’sLandingvàconsông.BácAlexandrađãlàmnóhỏngbét:phầncôngviệccủacuộchọpthậttệhại,giờgiaolưuchánngắt.

“Maudie,tôikhônghiểuýcômuốnnóigì,”bàMerriweathernói.Côchẳngnóigìthêm.KhicôMaudiegiậndữ,cáikiểungắngọncủacô

lạnhtanh.Điềugìđókhiếncôrấtgiậndữ,vàđôimắtxámcủacôcũnglạnhnhưgiọngcủacô.BàMerriweatherđỏmặt,nhìntôi,rồiquaychỗkhác.TôikhôngnhìnthấybàFarrow.

BácAlexandrađứngdậykhỏibànvàmaulẹchuyềnthêmnhữngmónănkhác, tìmcáchđểbàMerriweathervàbàGates thamgiamộtcuộcchuyệntròsôinổi.KhihaibàrômrảchuyệntròvớibàPerkins,bácAlexandrabướcluilại.BácnhìncôMaudievớivẻbiếtơnvàtôingạcnhiênvớithếgiớiđànbà.CôMaudievàbácAlexandrakhônghề thânnhau,vàởđâybác tôi lạilặng lẽcámơncôMaudievìmộtđiềugìđó.Điều tôikhôngbiết.TôihàilòngkhibiếtrằngbácAlexandracóthểbịhạgụcđểđểcảmthấybiếtơnkhiđượcngườikhácgiúpđỡ.Khôngcònnghingờvềđiềuấy, tôiphảinhanhchóngbướcvàothếgiớinày,nơimàởngoàimặtlàcácbàthơmthongồiđuđưatừtốn,phephẩyquạtvàuốngnướcmát.

Nhưngtôiquenthuộcvàthoảimáihơntrongthếgiớicủabốtôi.NhữngngườigiốngôngHeckTatekhôngbẫybạnvớinhữngcâuhỏivôhạiđểgiễucợtbạn;ngaycảJemcũngkhôngchêbaigìnhiềunếunhưbạnkhôngnóigìngốcnghếch.Cácbàcóvẻsốngtrongnỗikhiếpsợmơhồđốivớiđànông,cóvẻkhôngsẵnlòngtánthànhhọmộtcáchhếtlòng.Nhưngtôithíchhọ.Cóđiềugìđóởhọ,chodùhọhaychửitục,sayxỉn,bàibạcvànhaithuốclá,chodù họ chẳng thú vị chút nào, có điều gì đó ở họ mà tôi thích theo bảnnăng….họkhông……

“Đạođứcgiả,bàPerkins,đạođứcgiảbẩmsinh,”bàMerriweathernói.“Ítnhấtchúngtaởmiệtdướinàykhôngmangtrênvaitộiđó.Dânmiệttrênđóđãgiảiphónghọ,nhưngchịkhôngthấynhữngngườiđóngồichungbàn

vớihọ.Ítnhấtchúngtakhôngcóthóilừađảođểnóivớihọrằngphảiquývịcũngtốtnhưchúngtôinhưnghãytránhxachúngtôi.Ởmiệtnàychúngtachỉnóiquývịcứsốngtheocáchcủaquývịvàchúngtôisốngtheocáchcủachúngtôi.Tôinghĩngườiphụnữđó,bàRooseveltđókhôngtỉnhtáo-chỉđơngiảnlàmấttríkhixuốngtớitậnBirminghamvàcốngồivớihọ.Nếutôi

làthịtrưởngBirminghamtôisẽ[70]…..”Tốt, không ai trong chúng tôi là thị trưởngBirminghamcả.Nhưng tôi

thíchmộtngàynàođótôi là thốngđốcAlabama: tôisẽ trả tựdochoTomRobinsonnhanhđếnđộHộitruyềngiáokhôngcóthờigianđểđiềuhòahơithở.HômnọCalpurniakểvớiđầubếpcủacôRacheltìnhhìnhcủaTomxấunhưthếnàovàbàkhôngngừngnóikhitôibướcvàonhàbếp.BànóirằngbốAtticuskhông thể làmgìđể cảnhngục tùđược thoảimáihơncho anh ta,rằngđiềucuốicùnganhtanóivớibốAtticustrướckhihọđưaanhtaxuốngtrạigiamlà,“Tạmbiệt,ôngFinch,giờthìôngchẳngthểlàmđượcgì,vìvậycó cố cũngvô ích.”Calpurnia kể bốAtticus nói với bà rằngngàyhọ đưaTomvàotùanhđãthôihyvọng.BànóibốAtticusđãcốgiảithíchmọiviệcvớianhta,vàrằnganhtaphảicốhếtsứcmìnhđểkhôngtuyệtvọngbởivìbố Atticus đang làm hết sức ông để anh ta được tự do. Đầu bếp của côRachelhỏiCalpurniatạisaobốAtticuskhôngnóiừ,anhsẽđượctựdo,vàđểnguyênmọichuyệnnhư thế-điềuđócóvẻ lànguồnanủi lớn laochoTom.Calpurnianói,“Bởivìchịkhôngrànhluật.Điềuđầutiênchịhọcđượckhiởtrongmộtgiađìnhluậtlàkhôngcómộtcâutrảlờichắcchắnnàochobấtcứđiềugì.ÔngFinchkhôngthểnóimộtđiềugìnhưthếkhiôngkhôngbiếtchắcnónhưthế.”

CửatrướcđóngmạnhvàtôinghenhữngbướcchâncủabốAtticusngoàihànhlang.Bấtgiáctôitựhỏikhôngbiếtbâygiờlàmấygiờ.Chưađếngiờôngvềnhàmà,vàvàonhữngngàyhọpcủaHộitruyềngiáoôngthườngởlạithịtrấnchođếntốimịt.

Ôngdừnglạingayngưỡngcửa.Mũôngtrêntayvàmặtôngtrắngbệch.“Xinlỗi,quýbà,”ôngnói,“cứtựnhiênvớicuộchọpcủaquývị,đừng

đểýđến tôi.Alexandra, chịcó thểxuốngbếpmộtchútkhông?EmmuốnmượnCalpurniamộtlát.”

Ôngkhôngquaphòngăn,màđi theohành langphía sauvàonhàbếp.BácAlexandravàtôigặpông.CửaphòngănlạimởvàcôMaudiebướcvào.Calpurnianhổmkhỏighế.

“Cal,” bố Atticus nói, “Tôi muốn bà đi với tôi đến nhà HelenRobinson…..”

“Cóchuyệngìvậy?”BácAlexandrahỏi,lolắngtrướcnétmặtcủabốtôi.“Tomchếtrồi.”BácAlexandrađưahaitaylênmiệng.“Họbắnanhta,”bốAtticusnói.“Anhtabỏchạy.Ngayvàogiờtậpthể

dục.Họ nói anh ta phát cuồng chạy lao vào hàng rào và bắt đầu leo qua.Ngaytrướcmặthọ….”

“Saohọkhôngcốngănanh ta?Họkhôngcóhànhđộngcảnhcáonàosao?”GiọngbácAlexandrarunrẩy.

“Ồcó, línhcanhhôanh tadừng lại.Họbắnchỉ thiênvàiphát, sauđógiết.Họbắntrúngngaykhianhtađãtrèoquahàngrào.Họnóinếucóhaicánh tay lành lặn, anh ta hẳnđã thành công, anh ta di chuyển thật nhanh.Mườibảy lỗđạn trênngườianhta.Họkhôngcầnphảibắnnhiềunhưthế.Cal,tôimuốnbàđivớitôiđểgiúptôibáotinchoHelen.”

“Vâng,thưaông,”bàlầmbầm,lóngngóngsờsoạntạpdềcủamình.CôMaudieđếnbênCalpurniavàcởinóra.

“Đâylàgiọtnướccuốicùnglàmtrànly,Atticus,”bácAlexandranói.“Tùythuộcvàocáchchịnhìnnó,”ôngnói.“Mộtngườidađen,trongsố

hai trăm người khác, đại khái như thế, thì có nghĩa lý gì?Với họ anh takhôngphảilàTom,anhtachỉlàmộttùnhânvượtngục.”

BốAtticusdựavàotủlạnh,đẩykínhlên,laumắt.“Chúngtađãcómộtcơhội tốt như thế,” ôngnói. “Emđã nói với anh ta nhữngđiều emnghĩ,nhưngthựctìnhemkhôngthểnóichúngtacónhiềucómay.EmđoánTomđãphátmệtvớinhữngcơhộicủangườida trắngvà thíchchớp lấycơhộicủaanhtahơn.Phảikhông,Cal?”

“Đúngvậy,thưaôngFinch.”“Vậychúngtađi.”BácAlexandrangồi trênghếcủaCalpurniavàúpmặtvàohai tay.Bác

ngồihoàntoànimlặng;bácimlặngđếnđộtôitựhỏiliệubáccóbịngấtđikhông.TôinghecôMaudiethởnhưthểcôvừatrèolênmấybậcthang,vàtrongphòngăncácbàvẫnvuivẻchuyệngẫu.

Tôi nghĩ bácAlexandra đang khóc, nhưng khi bác buông hai tay khỏimặt,báckhônghềkhóc.Trôngbácyếuớt.Bácnói,vàgiọngcủabáctrùngxuống.

“Tôikhôngthểnóitôitánthànhmọichuyệncậuấylàm,Maudie,nhưng

cậuấylàemtraitôi,vàtôichỉmuốnbiếtchừngnàochuyệnnàykếtthúc.”Báccaogiọng,“Nólàmcậuấytannát.Cậuấykhôngđểlộnhiều,nhưngnólàmcậuấytannát.Tôiđãthấycậuấykhi–họcònmuốngìởcậuấynữa,Maudie,muốngìnữa?”

“Aimuốngì,Alexandra?”CôMaudiehỏi.“Ý tôinói thị trấnnàynè.Họ sẵn sàngđểcậuấy làmnhữnggìhọ sợ

khôngdámlàm–nócóthểlàmhọmấtmấyđồngxu.Họsẵnlòngbỏmặccậuấyhủyhoạisứckhỏeđểlàmnhữngđiềuhọsợkhôngdámlàm,họ….”

“Nóinhỏthôi,họsẽnghethấychịnóiđấy,”côMaudienói.“Chị từngnghĩvềnó theocáchnàychưa,Alexandra?DùMaycombbiết haykhông,chúngtavẫnbàytỏlòngngưỡngmộsâusắcmàchúngtacóthểđốivớimộtconngười.Chúngtatinôngấyđãlàmđúng.Đơngiảnvậythôi.”

“Ai?”BácAlexandrakhônghềbiếtrằngmìnhđangbắtchướcđứacháumườihaituổicủabác.

“Mộtnhómngười trongthị trấnnàybiếtnóirằngcuộcchơicôngbằngkhônghềđóngdấu‘chỉdànhchongườidatrắng’;mộtnhómngườinóirằngmộtvụxétxửcôngbằng làdànhchomọingười,chứkhôngchỉ riêngchochúng ta;một nhómngười cóđủkhiêm tốnđể suynghĩ, khi họnhìnmộtngườidađen,tôicómặtởđóchỉvìlòngnhântừcủaChúa.”SựhoạtbátvốncócủacôMaudieđangtrởlại.“Mộtsốngườitrongthịtrấnnàycóhọcthức,họlàloạinhưthế.”

Nếu tôi chúý, hẳn tôi đã có thêmmột chi tiết khácđể thêmvàođịnhnghĩacủaJemvềhọcthức,nhưngtôinhậnthấymìnhđangrunrẩyvàkhôngdừnglạiđược,tôiđãthấytrạitùEnfieldPrisonFarm,vàbốAtticusđãchỉchotôithấysântậpthểdục.NótocỡsânbóngBầudục.

“Đừng run vậy nữa,” cô Maudie ra lệnh và tôi dừng. “Đứng lên đi,Alexandra,mìnhbỏlạihọhơilâurồiđó.”

BácAlexandrađứnglênvàvuốtchophẳngnhữngnếpváyxếpdọchaibênhông.Bácmóckhắntayởthắtlưngralaumũi.Bácvuốtnhẹlêntócvànói,“Tôicóđểlộrakhông?”

“Khôngmộtdấuhiệugì,”côMaudienói.“Cháuracùngbọntakhông,JeanLouise?”

“Có,thưacô.”“Vậytaravớicácbàthôi,”cônóimộtcáchchánchường.TiếngnóicủahọngherõhơnkhicôMaudiemởcửadẫnsangphòngăn.

BácAlexandrađitrướctôivàtôithấyđầubácngẩngcaokhibướcquacửa.“Ô,bàPerkins,”bácnói,“bàcầnthêmcàphênữarồi.Đểtôilấycho.”“Calpurniabậnđicôngviệcmộtlát,”côMaudienói.“Đểtôiđưathêm

chochịbánhnướngnhânquảmâmxôi.Chịcónghenhữnggìđứaemhọcủatôilàmhồiđókhông,đứathíchđicâucáđó?....”

Vàthếlàhọđi,dọctheohàngphụnữđangcườiđùa,vòngquaphòngăn,châmthêmchođầynhữngtáchcàphê,bàykẹorađĩanhưthểđiềuđángtiếcduynhấtcủahọlàtaihọanhấtthờicủaviệcvắngmặtCalpurnia.

Tiếngrìrầmnhẹnhànglạivanglên.“Phải,bàPerkins,J.GilmerEverettđó quả là một vị thánh tử vì đạo, ông ta…cần được cưới vợ vì vậy họchạy….đếnmỹviệnmỗichiềuthứBảy…ngaykhimặttrờilặn.Ôngấyđingủvàocáigiờgàlênchuồng,mộtchuồnggàbệnh,Frednóiđólàđiềukhơimàomọichuyện,Frednói….”

Bác Alexandra nhìn qua tôi ở đầu kia phòng và mỉm cười. Bác nhìnxuốngkhayđựngbánhkẹotrênbànvàgậtđầurahiệu.TôithậntrọngbưngkhaylênvàbướctớichỗbàMerriweather.Vớitháiđộthânthiệntuyệtvờinhấtcủamình,tôihỏibàcómuốndùngmộtítkhông.

Xétchocùng,nếubáctôicóthểlàmộtquýbàvàolúcnày,thìtôicũnglàmđược.

Chương25

“Đừnglàmvậy,Scout.Thảnórathềmsaunhàđi.”“Jem,anhkhùnghả?”“Anhbảolàthảnórathềmsaunhà.”Thởdài, tôinângsinhvậtnhỏbéđó lên,đặtnóxuốngbậc thangdưới

cùng và quay lại võng củamình.ThángChín đã đến, nhưng khôngmangtheomộtdấuhiệuthờitiếtmátmẻnào,vàchúngtôivẫnngủởhànghiêncócửa lưới phía saunhà.Lũđomđómvẫnquanhquẩn, lũ côn trùngbay ănđêmvàsâubọthườngvavàolớplướisuốtmùaHèchưađếnnơichúngvẫnđếnkhimùaThutới.

Mộtconbọbiđãbòđượcvàotrongnhà;tôichorằngconvậtbéxíunàyđãbòlênmấybậcthềmvàchuidướikhecửa.Tôiđangđặtcuốnsáchxuốngsàncạnhcáivõngđangnằmthìthấynó.Mấyconvậtloạinàydàichưatớibaphân,vàkhibạnđụngvàonó,nósẽcuộnmình lại thànhmộtviênbíxámcứngngắc.

Tôinằmsấp,thòtayxuốngchọcnó.Nócuộnlạirồicảmthấyantoàn,tôiđoánvậy,nótừtừduỗingườira.Nóđiđượcvàiphânvớihàngtrămcáichâncủanóvà tôiđụngnó lầnnữa.Nócuộn lại.Cảm thấybuồnngủ, tôiquyếtđịnhchấmdứtchuyệnnày.BàntaytôisắpđậpxuốngnóthìJemlêntiếng.

Jemđangcaucó.Chắclàdogiaiđoạnanhđangtrảiqua,tôiướcgìanhquanhanhhơnvàkếtthúcnó.Chắcchắnanhkhôngbaogiờtànácvớithúvật,nhưngtôikhôngbiếtlòngnhântừcủaanhbaotrùmsangcảthếgiớicôntrùng.

“Tạisaoemkhôngđượcđậpnó?”“Bờivìnókhôngquấyrầyem,”Jemtrả lời trongbóng tối.Anhđã tắt

đènđọcsáchcủaanh.“Cứcho làhiệngiờanhđangở thờikỳmàanhkhôngmuốngiết ruồi

muỗiđi,” tôinói.“Choembiếtcoichừngnàoanhđổiý.Dùsaocũngchoanhbiếtmộtđiều,emkhôngngồichơivớvẩnởđâymàkhônggãimộtconbọchétđâu.”

“Ừm,imđi.”Anhđápvẻngáingủ.Jemngàycànggiốngmộtđứacongáihơn,chứkhôngnhưtôi.Thưthái,

tôinằmngửarachờgiấcngủđến,và trong lúcđó tôinghĩvềDill.Nóđãchiatayvớibọntôingayngàyđầuthángvớiđảmbảochắcnịchlàsẽquay

lạivàolúcđượcnghỉhọc–nóđoánbamẹnóđãhiểurarằngnóthíchnghỉhè ở Maycomb. Cô Maudie cho chúng tôi đi taxi cùng họ ra nhà gaMaycomb, vàDill vẫy chào chúng tôi từ cửa sổxe lửa chođếnkhi nóđikhuất.Nókhôngbiếnkhỏitâmtrítôi:tôinhớnó.Haingàycuốicùngởvớichúngtôi,Jemđãdạynóbơi…

Dạynóbơi.Tôibừngtỉnhnhưsáo,nhớlạinhữnggìDillđãkểvớitôi.VũngxoáyBarker’sEddyởcuốiconđườngđấtrẽkhỏixalộMeridian

khoảnghơncâysốtínhtừthịtrấn.Dọcxalộđóthậtdễxinquágiangtrênmộtchiếcxechởbôngvảihoặcmộtchiếcotođingang,vàđibộmộtchútlàtớikhúcsôngđó,nhưngviễncảnhđibộsuốtconđườnglúcchạngvạng,khigiao thông đã ngớt, thì thậtmệt, và những người đi bơi thường cẩn thậnkhôngđichơiquátrễ.

TheoDillkể,nóvớiJemvừarađếnxalộthì thấybốAtticusláixevềphía chúng.Có vẻ như ông không thấy chúng, nên hai đứa cùng vẫy tay.CuốicùngbốAtticuschạychậmlại;khichúngchạy tớinơiôngnói,“Tốthơn hai đứa nên quá giang khi trở về, bố đi một lát rồi mới về nhà.”Calpurniađangngồiởbăngsau.

Jemphảnđối,rồivannài,vàbốAtticusnói,“Đượcrồi,tụiconcóthểđicùngnhưngphảiởtrongxe.”

TrênđườngđếnnhàTomRobinson,bốđãkểchohọnghenhữnggìđãxảyra.

Họrẽkhỏiquốc lộ,chạychậmquabãi rácvàvượtquachỗởcủanhàEwell,xuốngconđườngnhỏdẫnđếnnhữngcănchòicủangườidađen.Dillnóicómộtđámtrẻconđangchơibi trongsân trướcnhàTom.BốAtticusđậuxevàbướcra.Calpurniatheoôngđiquacổngtrước.

Dillngheônghỏimộtđứatrongbọntrẻ,“Mẹcháuđâu,Sam?”vàngheSamnói,“MẹcháuởchỗsơSteven,ôngFinch.Cháuchạykêumẹcháuvềnghen?”

Dill nói bốAtticus cóvẻngậpngừng, rồi ôngnóiừavàSamchạyđi,“Chơitiếpđimấyđứa”,bốAtticusnóivớibọntrẻ.

MộtđứacongáinhỏbướcrakhỏicănchòivàđứngnhìnbốAtticus.Dillnói tócconbélàmộtmớbímnhỏxíu,mỗiđuôibímlàmộtchiếcnơmàusáng.Nócườitoetoétmiệngvàđitớichỗbốtôi,nhưngnóquánhỏkhôngthểhướngvềphíanhữngbậcthềm.DillnóibốAtticusđãđếnbênconbé,giơmũvàgiơngóntayôngra.Conbéchộplấyvàôngđưanóxuốngnhữngbậcthềm.RồiônggiaonóchoCalpurnia.

Samnhảynhótsaulưngmẹnókhihọvềđến.DillkểHelennói,“Chàoông,ôngFinch,saoôngkhôngngồichơi?”Nhưngchịtakhôngnóigìnữa.CảbốAtticuscũngkhông.

“Scout,”Dillnói,“chịtatéxuốngđất.Chịtéxuốngnềnđất,giốngnhưmộtngườikhổnglồcóbànchântoxuấthiệnvàgiẫmlênchị ta.Chỉuỵchmộttiếng……”BànchânmậpmạpcủaDilldậmxuốngđất.“Giốngnhưcậu,giẫmlênmộtconkiến.”

DillkểCalpurniacùngbốAtticusđỡHelendậyvớinửabếnửadìuchịấyvàochòi.HọởbêntronghồilâurồibốAtticusđiramộtmình.Khihọláixe trởvềngangbãirácmộtsốngườinhàEwellhòhétvàomặthọ,nhưngDillkhôngngheđượchọnóigì.

MaycombđượcquantâmbởitintứcvềcáichếtcủaTomtrongkhoảngcólẽhaingày,haingàylàđủchotinđólankhắphạt.“Anhcónghevề?....không à? Ồ, họ nói anh ta chạy đến nhanh hơn tia chớp…” Đối vớiMaycomb,cáichếtcủaTomlàmộtđiểnhình.Điểnhìnhvềmộtngườidađenđộtngộtchạytrốn.Điểnhìnhvềtrạngtháitâmlýcủamộtngườidađenkhôngcókếhoạch,khôngnghĩđếntươnglai,chỉmùquángbỏchạykhithấycơhộiđầutiên.Điềubuồncười,cóthểAtticusFinchcóthểsẽgỡđượcchoanhtathoátmọitrừngphạt,nhưngchờà….?Khôngđờinào,anhbiếthọnhưthếnàomà.Hờihợt.Choanhthấy,rằngTomRobinsonđãcóvợhợppháp,họnóianhtagiữmìnhnghiêmtúc,đinhàthờvàcácthứkhác,nhưngkhicóchuyệngìthìcáivẻngoàilạirấtmỏngmanh.Ngườidađenluônluônđểlộđiềuđó.

Thêmvàichi tiếtnữa,giúpchongườinghelầnlượt lặplạicâuchuyệntheodịbảncủamình,sauđóchẳngaibiếtvềnóchođếnkhitờMaycombTribune xuất hiện theo các thứNăm tiếp đó.Cómột cáo phóngầm trongphầnTincủangườidamàu,nhưngcũngcómộtbàixãluận.

ỒngUnderwood hết sức cay cú và ông hẳn không buồn quan tâm trừnhữngngườihủybỏquảngcáovàđặtmuabáodàihạn.(NhưngMaycombkhôngchơikiểuđó.ÔngUnderwoodcóthểhòhétchođếnkhiôngđổmồhôivàviếtbấtcứđiềugìôngmuốn,nhưngôngvẫnnhậnđượcquảngcáovàtiềnđặtmuadàihạn.Nếuôngmuốncưxửngốcnghếchtrongtờbáocủaôngthìđólàviệccủaông.)ÔngUnderwoodkhôngnóivềthấtbạicủacônglý,ôngviếtđể trẻ concũngcó thểhiểu.ÔngUnderwoodđơngiảnnghĩ rằngquảlàmộttộilỗikhigiếtnhữngkẻtậtnguyền,dùhọđứng,ngồihoặcđàothoát.ÔngsosánhcáichếtcủaTomvớiviệcnhữngthợsănvàtrẻcongiếtchócnhữngconchimbiếthótmộtcáchvôý thứcvàMaycombnghĩ rằngôngtađangcốviếtmộtbàixãluậncóđủchấtthơđểđượcinlạitrongtờThe

MontgomeryAdvertiser.KhitôiđọcbàixãluậncủaôngUnderwoodtôitựhỏisaolạicóchuyện

cóthểnhưthế.Giếtchócvôýthức…..Tomđãcóđượcmộtquytrìnhpháplýcôngbằngchođếnngàyanhtachết;anhtađượcxétxửcôngkhaivàđượckếtánbởimườihaingười tốthoàn toàn;bố tôiđãđấu tranhhếtmìnhchoanhta.BâygiờhàmýcủaôngUnderwoodđãtrởnênrõràng:bốAtticusđãsửdụngmộtcungcụsẵncóchongườitựdođểcứuTomRobinson,nhưngtrongtòaánbímậtcủatráitimconngườibốAtticuskhôngcócơhội.TomđãlàngườichếtkểtừlúcMayellamởmiệngvàgàolên.

TêngọiEwellchotôimộtcảmgiácbuồnnôn.MaycombđãlậptứctiếpnhậnquanđiểmcủaôngEwellvềcái chết củaTomvà truyềnchúng theokênhngồilêđôimách,côStephanieCrawford.CôStephanieđãnóivớibácAlexandra trongkhi cómặt Jem (“Ô, có saođâu,nóđủ lớnđểnghe rồi”)rằngôngEwellnóinólàmmộtngườingãxuốngvàhaingườisắpđi theo.Jembảo tôichẳngcógìphải sợ,ôngEwell làkhínónghơnbấtcứ thứgìkhác.JemcũngnóivớitôirằngnếutôihởmộtlờinàovớibốAtticus,nếubằngbấtkỳcáchnàotôiđểbốAtticusbiếtrằngtôiđãbiếtthìJemsẽkhôngbaogiờnóichuyệnvớitôinữa.

Chương26

Trườnghọcđãkhaigiảngvà thế làhàngngàychúng tôiphảiđingangquanhàRadley.Jemđãlênlớpbảyvàvàotrườngtrunghọc,nằmphíabênkiatrườngtiểuhọc,bâygiờtôilêncấpba,vàlịchsinhhoạtchúngtôikhácnhauđếnđộtôichỉtớitrườngvớiJemvàobuổisángvàgặplạianhấyvàogiờăn.AnhấythamgiamônbóngBầudục,nhưnglạiquáốmvàquánhỏkhôngthểlàmgìtrừviệcmangxônướcchođộibóng.Anhlàmchuyệnnàyhếtsứcnhiệttình;hầuhếtcácbuổichiềuhiếmkhianhvềnhàtrướckhitrờitối.

NhàRadleykhôngcònlàmtôikhiếpsợnữa,nhưngnóvẫnmangnétảmđạm,vẫnlạnhlẽobêndướinhữngtánsồitovàvẫnkhiếnngườitaxalánh.NgườitavẫnthấyôngNathanRadleyvàomộtngàymới,đixuốngthịtrấnvàtrởvề;chúngtôibiếtBooởđó,cũngvìlýdotrướcđây….chưaaithấyôngtađượcmangrangoài.Đôikhitôicảmthấybịcắnrứtvìhốihận,khiđingangquachỗcũ,vìmìnhtừngdựphầnvàosựvụhẳntừnglànỗikhổđautộtđộchoArthurRadley–ngườiẩndậthợplýmuốnbọntrẻnhìn thấygìquanhữngôcửacủaôngta,chuyểnlờichàohỏitrênđầucầncâu,langthangtrongnhữngluốngbắpcảicủaôngtavàobanđêm?

Vàtôivẫnnhớ.Haiđồngxucóhìnhđầungườidađỏ,kẹocaosu,nhữngconbúpbêxàphòng,mộthuychươnggỉsét,mộtđồnghồbịvỡcógắndâychuyền. Jemhẳnđãcấtnóđâuđó.Mộtchiều tôidừng lạivànhìnvàocáicây,thâncâyphìnhtoquanhmảngximăng.Mảngđóđãbịngảvàng.

Chúngtôihầunhưthấyđượcôngtavàilần,mộtthànhtíchđủtốtchobấtcứai.

Nhưngtôivẫnđảomắttìmôngtamỗilầnđingangquađó.Biếtđâumộtngàynàođóchúngtôisẽnhìnthấyôngta.Tôitưởngtượngcảnhđónhưsau:khinóxảyra,ôngtachỉngồitrênghếxíchđukhitôibướctới.“ChàoôngArthur,”tôisẽnóicứnhưtôivẫnnóicâuđómỗichiềutrongđời.“ChàoJeanLouise,”ôngtasẽnói,nhưthểôngtavẫnnóicâuđómỗichiềutrongđời,“mình cómấy ngày liền thời tiết đẹp, phải không?” “Vâng thưa ông, thậtđẹp,”tôisẽnóivàđitiếp.

Đóchỉlàmộttưởngtượng.Chúngtôisẽkhôngbaogiờthấyôngta.CólẽôngtarangoàikhitrănglặnvàchămchămnhìncôStephanieCrawford.Nếulàtôithìchắctôiđãchọnaiđóđểnhìn,nhưngđólàcôngviệccủaôngta.Ôngtasẽkhôngbaogiờnhìnchúngtôi.

“Consẽkhôngbắtđầuchuyệnđónữachứ,đúngkhông?”MộtđêmnọbốAtticusnói,khitôibàytỏmơướctráikhoáylàđượcnhìnkỹBooRadley

mộtlầntrướckhichết.“Nếuconmuốnvậy,bốsẽnóivớiconngaybâygiờdừngchuyệnđólại.BốđãquágiàkhôngthểrượtđuổiconrakhỏisânnhàRadley.Với lại nó rất nguy hiểm.Con có thể bị ăn đạn. Con biết là ôngNathanbắnvàomọicáibóngmàôngtanhìnthấy,cảnhữngcáibóngđểlạidấuchântrầncỡsốbốn.Conđãmaymắnlàkhôngbịgiết.”

Tôiimngaytắplự.ĐồngthờitôirấtngạcnhiênvìbốAtticus.Đâylàlầnđầutiênôngchochúngtôibiếtôngbiếtnhiềuvềmộtđiềugìđóhơnmứcchúng tôinghĩôngbiết.Vànóđãxảy racáchđâynhiềunăm.Không,chỉmộtmùaHènămngoái–không,mùaHènăm trướcnữa,khi…. thờigianlàmtôirốitrí.TôiphảinhớhỏilạiJemmớiđược.

Quánhiềuđiềuđãxảy ravớichúng tôi,BooRadley lànỗi sợhãinhỏnhấtcủachúngtôi.BốAtticusnóiôngkhôngthấylàmsaocóbấtkỳchuyệnnàokháccóthểxảyra,rằngmọiviệccómộtcáchđểlắngxuốngvàsaumộtthờigianngườitasẽquênrằngsựtồntạicủaTomRobinsonđãtừngkhiếnhọchứngkiến.

Có lẽbốAtticusđúng,nhưngnhữngsựkiệnxảyravàomùaHèđó lơlửng trênđầuchúng tôigiốngnhưkhói trongmộtphòngkín.Người lớnởMaycombkhôngbaogiờbàncãivụnàyvớiJemvàtôi:cóvẻnhưhọthảoluậnviệcnàyvớiconcáihọ,vàquanđiểmcủahọhẳnchorằngcảhaichúngtôikhôngthểtránhđượcviệccóbốlàAtticus,vìvậyconcáicủahọphảitửtếvớichúngtôibấtchấpông.Bọntrẻchắckhôngbaogiờtựnghĩrađượcđiềuđó:nếubạnhọccủachúngtôiđượctùyýmuốnlàmgìthìlàm,thìJemvớitôimỗiđứachắcsẽcónhữngtrậnđấmlộnđãđời,nhanhgọnvàkếtthúcvấnđềvĩnhviễn.Nhưthế,chúngtôibuộcphảingẩngcaođầugiữtưthếcủamộtquýôngvàmộtquýcô.Ởmộtmứcđộnàođó,nógiốngnhưthờikỳcủabàHenryLafayetteDubose,chỉkháclàkhôngcótiếnggàothétcủabà.Dùsaocómộtđiềukỳquặcmàtôikhôngbaogiờhiểu:bấtchấpnhữngthiếuxótcủabốAtticus trongvai trò làmcha,người tavẫnbầulạiôngvàobanlậpphápcủabangnămđó,nhưthườnglệ,màkhôngcósựphảnđốinào.Tôiđiđếnkếtluậnrằngconngườithậtkỳlạ,tôitránhxahọvàkhôngbaogiờnghĩvềhọchođếnkhitôibuộcphảinghĩ.

Mộtngàynọtrongtrườngtôibuộcphảinghĩnhưvậy.Mỗituầnmộtlần,chúngtôicómộttiếthọc.Cácsựkiệnhiệntại.Mỗihọcsinhcónhiệmvụcắtmộtmẩutintừbáo,nắmvữngnộidungcủanóvàtrìnhbàychocảlớpnghe.Việcthựctậpnàyđượccholànhằmkhắcphụcnhiềunhượcđiểm:việcđứngtrướcđámbạnkíchthíchtưthếđườnghoàngvàtạochotrẻsựtựtin;việctrìnhbàymộtbàinóingắn làm trẻcóý thứcvềngôn từ;việc tìmhiểusựkiệnhiệnnay củngcốkýức của trẻ; việcbị chọn riêng rakhiến trẻnónglòngmuốnquaytrởlạivớitổnhómcủamìnhhơn.

Ýtưởngnàythậtuyênbác,nhưngnhưthườnglệ,ởMaycombnókhôngđạthiệuquảnhiều.Thứnhất,ítcótrẻnôngthôntiếpcậnđượcvớibáochí,vìvậygánhnặngcủatiếthọcCácsựkiệnhiệntạiđổhếtchobọntrẻởthịtrấn,khiếnnhữngđứatrẻđixebuýtcàngtinchắcrằngbọntrẻởthịtrấndùgìcũngdànhđượchếtmọisựchúýquantâm.NhữngđứatrẻnôngthônnàocóthểthamgialạithườngmangnhữngmẩuđượccắtratừcáimàchúnggọilàTheGritPaper,mộtthứkhôngđíchthựclàbáochídướimắtcôGates,côgiáocủabọntôi.TạisaocônhíumàykhimộtđứatrẻtríchđọctừTheGritPaperthìtôikhôngbiết,nhưngởmộtmứcđộnàođóthìnógắnliềnvớiviệcthích táymáychân tay, ănbánhquyngọt thay thếbữa trưa, làmột tínđồ

nhảy múa[71], bài bát Sweetly Sings the Donkey và phát âm nó thànhdunkey,tiểubangđãtrảlươngchocácgiáoviênđểngănchặnnhữngchuyệnđó.

Dùvậy,ítđứatrẻnàobiếtmộtsựkiệnhiệntạilàgì.LittleChuckLittle,cótrămnămhiểubiếtvềbòvàcácthóiquencủachúng,đangđọcnửachừng

mộtchuyệnvềChúNatchell[72]thìcôGatesbảonódừnglại,“Charles,đókhôngphảilàsựkiệnhiệntại.Đólàmẩuquảngcáomà.”

TuynhiênCecilJacobslạibiếtmộtsựkiệnlàgì.Khiđếnlượtnó,nóđiđếntrướclớpvàbắtđầu,“LãoHitler……”

“AdolfHitler,Cecil,”côGatesnói. “Đừngbaogiờbắtđầuvới từLãotrướctênbấtkỳai.”

“Vâng,thưacô,”nónói.“LãoAdolfHitlerđãtruytốngười……”“NgượcđãiCecil….”“Không,côGates,ởđâynóinè-lãoAdolfHitlerđãlùngbắtmọingười

DoThái và bỏ tù họ và ông ta tịch thu tất cả tài sản của họ và ông ta sẽkhôngđểchobấtkỳaitrongsốhọrờikhỏiđấtnướcvàôngtatắmrửatấtcảbọnđầnđộnvà……

“Tắmrửabọnđầnđộnhả?”“Phảithưacô,emcholàhọkhôngcóđủýthứcđểtựtắmrửa,emcholà

một tênngốckhông thểbiếtgiữchomìnhsạchsẽđược.Dùsao thìHitlercũngđãbắtđầumộtchươngtrìnhtậptrungtấtcảnhữngngườilaiDoTháivàôngtamuốnghihọvàosổtrongtrườnghợphọcóthểmuốngâybấtcứrắcrốinàochoôngtavàemnghĩđâylàmộtviệclàmxấuvàđólàsựkiệnhiệntạicủaem.”

“Rấttốt,Cecil,”côGatesnói.Thởphìphò,Ceciltrởvềchỗngồi.

Mộtbàntaygiơlênởcuốiphòng.“Saoôngtacóthểlàmđiềuđó?”“Ailàmcáigì?”CôGateshỏimộtcáchkiênnhẫn.“ÝemlàlàmsaoHitlercóthểnhốtnhiềungườivàomộtbãiràokínnhư

vậy,xemrachínhphủsẽngănôngtalại,”chủnhâncủacánhtayđónói.“Hitlerlàchínhphủ,”côGatesnóivàchớplấycơhộinàyđểlàmviệc

giáodụcđượcmạnhmẽhơn,côđilênbảng,viếtintừDÂNCHỦbằngchữto.“Dânchủ,”cônói.“Aicóthểđịnhnghĩađược?”

“Em,em,”mộtsốđứanói.Tôigiơtay,nhớlạikhẩuhiệucủamộtchiếndịchcũmàbốAtticusđãcó

lầnnóichotôinghe.“Theoemnónghĩalàgì,JeanLouise?”“Quyềnbìnhđẳngchomọingười,khôngcóđặcquyềnchobấtcứai,”tôi

tríchdẫn.“Rấttốt,JeanLouis,rấttốt,”côGatesmỉmcười.TrướcchữDÂNCHỦ,

côviếtinchữ,CHÚNGTALÀMỘTNƯỚC.“Bâygiờcảlớpcùngđọcto,‘Chúngtalàmộtnướcdânchủ’.”

Chúngtôiđọctheo.SauđócôGatesnói,“ĐólàkhácbiệtgiữanướcMỹvànướcĐức.Chúng ta làmộtnướcdânchủvàĐức làmộtnướcđộc tài.Chếđộđộc-tài,”cônói.“Ởđâychúngtakhôngtinvàoviệcngượcđãibấtcứai.Sựngượcđãibắtnguồntừdântộccóthànhkiến.Thànhkiến,”côphátâmmộtcáchcẩnthận.“TrênthếgiớikhôngcódântộcnàotốthơnngườiDoThái,vàtạisaoHitlerkhôngnghĩnhưthếvẫncònlàbíẩnđốivớicô.”

Mộtđứatòmògiữalớphỏi.“TheocôtạisaohọkhôngthíchngườiDoTháivậy,côGates?”

“Côkhôngbiết,Herry.Họđónggópvàomọixãhộimàhọsống,vàhọlàmộtdântộcrấtsùngđạo.Hilterđangcốthủtiêutôngiáo,nêncólẽôngtakhôngthíchhọvìlýdođó.”

Cecillêntiếng.“Emkhôngbiếtchắc,”nónói,“họđượccoinhưlàmviệcđổi tiềnhoặccáigìđóđại loạinhưvậy,nhưngđókhôngphải là lýdođểngượcđãihọ.Họlànhữngngườidatrắng,đúngkhông?”

CôGatesnói, “Khi em lênđến trunghọc,Cecil, em sẽhọcđược rằngngườiDoTháiđãbịngượcđãi từbìnhminhcủa lịchsử, thậmchíbịđuổikhỏiđấtnướccủahọ.Đólàmột trongnhữngcâuchuyệnkinhkhủngnhấttronglịchsử.Đãđếngiờhọcsốhọcrồi,cácem.”

Vìkhônghềthíchmônsốhọc,nêntôidànhtiếtnàynhìnracửasổ.Lần

duynhấttôithấybốAtticuscaucólàkhibìnhluậtviênElmerDavis[73]đưatinmớinhấtvềHitler.BốAtticustắtngayradiovànói,,“Hừm!”CólầntôihỏitạisaobốAtticusbựcbộivớiHitlerthìbốcười,“Bởivìhắnlàmộttênđiênkhùng.”

Tôingẫmnghĩ,điềunàykhôngđượcrồi,trongkhicảlớplolàmbàitoánsốhọc.MộttênđiênkhùngvàhàngtriệungườidânĐức.TôithấyđúngrahọnênnhốtHitlervàomộtbãiđấtcóràothayvìđểchoôngtanhốthọ.Cómộtđiềugìkháckhôngổn.....tôisẽhỏibốtôivềchuyệnnày.

Tôiđãhỏi,vàôngnóicólẽôngkhôngtrảlờiđượccâuhỏicủatôivìôngkhôngbiếtcâutrảlời.

“NhưngghétHitlerlàđúngphảikhông?”“Không,”ôngnói.“Khôngđúngkhighétbấtcứai.”“BốAtticus,”tôinói,“cómộtđiềugìđóconkhônghiểu.CôGatesnói

nó thật khủngkhiếp,Hitler làmnhữnggì ông ta làm, côđỏmặt tía tai vềchuyệnđó……”

“Bốnghĩcôấysẽnhưthế.”“Nhưng….”“Sao?”“Khôngcógì,bố” tôibỏđi,khôngchắcmìnhcó thểgiải thíchvớibố

Atticusnhữnggìtrongđầutôi,khôngchắctôicóthểlàmsángtỏđiềumớichỉ là cảm giác. Có lẽ Jem có câu trả lời. Jem hiểu những chuyện trongtrườnghơnbốAtticus

Jemmệtlửsaukhixáchnướccảngày.Cóítnhấtmườihaivỏchuốidướisàncạnhgiườngcủaanh,vứtquanhmộtchaisữacạn.“Ngốncảđốngnhưthếđểlàmchivậy?”Tôihỏi.

“Huấnluyệnviênnóinếutăngthêmchụckývàonămtớithìanhcóthểchơi,”anhnói.“Đâylàcáchnhanhnhất.”

“Nếuanhkhôngbịóirahếtmớđó,Jem,”tôinói,“thìemmuốnhỏianhmấychuyện.”

“Hỏiđi.”Anhđặtcuốnsáchxuốngvàduỗichânra.“CôGatesthậtdễthương,đúngkhông?”“Chắcchắnrồi,”Jemnói.“Hồianhcònhọccô,anhthíchcôlắm.”

“CôrấtghétHitler….”“Chuyệnđócógìsaiđâu?”“Bữanaycônóivềchuyệnông tacưxử tồi tệmứcnàovớingườiDo

Thái,thậtkhôngđúngkhingượcđãibấtcứai,phảikhông?Emmuốnnóilàcóýnghĩxấuvềbấtcứai,đúngkhông?”

“Đươngnhiênlàkhôngrồi,Scout.Emđangvòngvochuyệngìvậy?”“BướcrakhỏitòaánđêmđócôGates-côbướcxuốngbậcthềmngay

trước tụimình, chắc anh không thấy cô - cô nói chuyện với côStephanieCrawford.Emnghecôấynóiđãtớilúcphảicóaiđódạychhochúngmộtbàihọc,chúngđangvượtquathânphậncủachúngrồiđấy,vàđiềukếtiếpchúngnghĩchúngcóthểlàmlàcườichúngta.Jem,làmthếnàoanhcóthểghétHitlerdữdộivàsuynghĩtồitệvềmộtngườikhácngaytạiquênhà….”

Jem chợt giận dữ.Anh phóng khỏi giường, chộp lấy cổ áo tôi và lắc.“Anhkhôngbaogiờmuốnnghevềphiêntòađónữa,khôngbaogiờ,khôngbaogiờ,khôngbaogiờ,nghekhông?Emngheanhnóikhông?Đừngbaogiờnóimộtcâunàovềchuyệnđóvớianhnữa,nghekhông?Giờthìxéođi!”

Tôiquángạcnhiênđếnđộkhôngbậtkhócđược.TôilủikhỏiphòngJemvàđóngcửanhẹnhàng, e rằng tiếngồnkhôngđúng lúc lạikhiếnanhnổikhùnglênnữa.Chợtthấymệt,tôimuốncóbốAtticus.Ôngđangngồitrongphòngkhách,tôiđiđếnbênôngvàtìmcáchleolênđùiông.

BốAtticusmỉmcười,“Giờconlớnquarồi,bốchỉbếđượcmộtphầncủacon thôi.”Ôngômchặt tôi, “Scout,”ôngnóidịudàng,“đừngđể Jem làmconmấttinhthần.Mấyngàynaynóđangtrảiquamộtgiaiđoạnbứcbối.Bốnghetiếngcáccontrongđó.”

BốAtticus nói Jem đang hết sức cố gắng để quên đi một số chuyện,nhưngviệcanhthựcsựlàmlàtạmgácnóđi,chờchođủthờigiantrôiqua.Sauđóanhcóthểnghĩvềnóvàsắpxếplạivấnđề.Khicóthểbìnhtĩnhnghĩvềnó,Jemsẽlạilàchínhanh.

Chương27

Mọi chuyện lắng xuống, theomột kiểu nào đó, như bốAtticus đã dựđoán.VàothángMười,chỉcóhaiviệcnhỏkhácthườngxảyravớihaicôngnhânMaycomb.Không,baviệc chứ, chúngkhông trực tiếp liênquanđếnchúngtôi–nhữngngườinhàFinch–nhưngtheomộtcáchnàođóthìchúngcóliênquan.

ViệcthứnhấtlàôngBobEwellkiếmđượcviệcrồilạimấtviệcchỉtrongvàingàyhầunhưchắcchắnđiềuđókhiếnông ta trở thànhngườiđộcđáotrongbiênniênsửthếkỷmườichín:ônglàngườiduynhấttôitừngnghebịsathảikhỏichỗlàmWPAvìlườibiếng.Tôichorằngsựbùngnổdanhtiếngngắnngủicủaôngtadẫnđếnsựbùngnổngắnngủicủacôngănviệclàm,nhưngviệclàmcủaôngtachỉkéodàibằngtaitiếngcủaôngta:ôngEwellnhậnramìnhcũngbịlãngquênnhưTomRobinson.Sauđóôngtalạitiếptụcxuấthiệnđềuđặnhàngtuầntạivănphòngtrợcấpthấtnghiệpđểlãnhchiphiếu,vànhậnnóivớivẻbấtlịchsựgiữanhữngtiếnglầmbầmtrongmiệngrằngbọnchóđểvốnnghĩhọđiềuhànhthịtrấnnàykhôngchịuđểchomộtngườilươngthiệnkiếmsống,RuthJones,ngườiphụtráchtrợcấp,nóiôngEwellcôngkhaibuộctộibốAtticuslàmôngtamấtviệclàm.CôbựcbộitớimứcđixuốngvănphòngbốAtticusnói choôngnghe.BốAtticusbảocôRuthđừngquantâm,rằngnếuBobEwellmuốnthảoluậnchuyệnbốAtticuslàmmấtcôngviệccủaôngta,thìôngtabiếtđườngđếnvănphòngnày.

ViệcthứhaixảyravớiquantòaTaylor.QuantòaTaylorkhôngphảilàngườiđinhàthờtốiChủnhật.MàlàbàTaylor.QuantòaTaylorthưởngthứcbuổitốiđượcởmộtmìnhđêmChủnhậttrongngôinhàtolớncủaông,vàvàogiờđinhàthờôngchuivàophònglàmviệcđọccáctácphẩmcủaBob

Taylor[74](khôngcóhọhàngnhưngquantòavẫntựhàonhậnlàcó).MộttốiChủnhậtnọ,chìmđắmtrongnhữngphépẩndụlýthúvàlốiviếthoamỹ,sựchúýcủaquantòaTaylorbịlôikhỏitranggiấybởinhữngtiếngcàoxướckhóchịu.“Suỵt,”ônglàAnnTaylor,conchómậpmạplờđờcủaông.Rồiôngnhậnramìnhđangnóivớicănphòngtrốngtrơn;tiếngcàoxuấtpháttừsaunhà.QuantòabướcrahiênsauđểchoAnnrangoàivàthấycửalướimởtoang.Ôngthấymộtbóngngườitronggócnhà,ôngchỉthấyđượccóthếvềngườikháchcủaông.BàTaylortừnhàthờvềnhàvàthấychồngbàtrênghế,vẫnchìmđắmtrongnhữngvănphẩmcủaBobTaylor,vớikhẩusúngsăngácngangđùi.

Chuyện thứbaxảy ra vớiHelenRobinson, vợgóa củaTom.NếuôngEwellđãbịlãngquênnhưTomRobinson,thìTomRobinsonđãbịlãngquênnhưBooRadley.NhưngTomRobinson không bị ông chủLinkDeas của

anhtaquên.ÔngLinkDeastìmmộtcôngviệcchoHelen.Ôngkhôngthựcsự cần chị, nhưngôngnói ông cảm thấy khôngvui chút nào trước nhữngviệcxảyra.TôikhôngbiếtaichămsócmấyđứaconcủaHelenkhichịvắngnhà.CalpurnianóithậtkhókhănchoHelen,vìchịphảiđibộgầncảcâysốtheođườngvòngđểtránhnhàEwell,người,theoHelen,“chửirủachị,”ngaylầnđầutiênchịđitheođườngchính.SaucùngôngLinkDeasnhậnraviệcHelenđến làmviệcmỗi sángkhông từhướngnhàchị tavàhỏi chị lýdo.“Cứđểnhưvậyđi,ôngLink,tôixinông,”Helenvannài.“Tôisẽlàmchorachuyện,” ôngLink nói.Ông bảo chị đến cửa hàng của ông buổi chiều đótrướckhichịravề.Chị làmtheo,vàôngLinkđóngcửahàng,độimũcẩnthận lênđầu,vàđibộcùngHelenvềnhà.Ôngđivới chị theoconđườngngắn,ngangnhàEwell.Trênđườngvề,ôngLinkdừnglạingaycánhcổngxiêuvẹo.

“Ewell?”Ônggọi.“TaogọiEwell!”Cáccửasổ,thườngđầybọntrẻ,giờtrốngtrơn.“Taobiếtmọingườitrongnhàmàyởtrongđó,nằmdướisànnhà!Giờ

thì nghe đây, Bob Ewell: nếu tao còn nghe côHelen của tao than thở vàkhôngđượcđiconđườngnàytaosẽchomàyvôtùtrướckhimặttrờilặn!”ÔngLinkphunnướcbọtvàđivềnhà.

SánghômsauHelenđiđếnchỗlàmbằngđườngchính.Chẳngcóaichửirủachị,nhưngkhichịđikhỏinhàEwellvàimét,chịquaylạivà thấyôngEwell đang đi sau lưng chị. Chị quay đi và tiếp bước và ông Ewell giữkhoảngcáchynhưvậysaulưngchịchođếnkhichịđếnnhàôngLinkDeas.Suốtđườngđi,Helennói,chịnghemộtgiọngnhonhỏsaulưng,âmưnhữnglờibẩnthỉu.Quásợhãi,chịđiệnthoạichoôngLinkởcửahàng,ôngLinkthấyEwellđangdựavàohàngrào.ÔngEwellnói,“Đừngcónhìntao,LinkDeas,cứnhưtaolàbùnđấtvậy.Taokhôngnhảyxổvàocon….”

“Việcđầu tiênmàycó thể làm,Ewell, là lêcáixác thố thacủamàyrakhỏiđiềnsảnnhàtao.Màyđangdựavàonóvàtaokhôngcótiềnsơnmớichonóđâu.Điều thứhaimàycó thể làm là tránhxađầubếpcủa taonếukhôngtaosẽchomàyratòavìtộihànhhung….”

“Taokhôngđụngvàonó,LinkDeas,vàcũngkhôngđịnhđichungvớimộtconmọiđen!”

“Màykhôngcầnchạmvàocô ta,chỉcầnmày làmcô tasợ,vànếu tộihànhhungkhôngđủđểmàybịgiammộtthờigian,taosẽchomàyđitùtheo

LuậtQuýbà[75],vìvậyhãycútxéokhỏimắt tao!Nếumàykhôngtin taonóithiệtthìcứquấyrầycôtanữaxem.”

RõràngôngEwellnghĩông tanói thiệt,vìkhôngngheHelenbáocáorắcrốinàonữa.

“Tôikhôngưađược,Atticus,khôngưađượcchuyệnnàychútnào,” làđánh giá của bác Alexandra về những sự kiện ấy. “Gã đó có vẻ hận thùthườngtrựcvớimọingười liênquanđếnvụán.Tôibiếthạngngườiđósẽthanhtoánthùhằnnhưthếnào,nhưngtôikhônghiểutạisaohắnphảinuôidưỡng một………. hắn đã được điều hắn muốn ở phiên tòa rồi, đúngkhông?”

“Emnghĩmìnhhiểu,”bốAtticusnói.“CólẽbởitậnthâmtâmhắnbiếtrằngrấtítngườiởMaycombnàythựcsựtinlờibịađặtcủahắnvàMayella.Hắnnghĩhắnsẽtrởthànhanhhùng,nhưngtấtcảnhữnggìhắnnhậnđượccho nỗi đau của hắn là…là, được rồi, chúng tôi sẽ kết án tay da đen nàynhưnghãytrởlạiđốngráccủaanhđi.Hiệngiờhắnđãcóthờigianvuithúvớihầuhếtmọingườirồi,vìthếhắnphảihàilòng.Hắnsẽbìnhtĩnhlạikhithờitiếtthayđổi.”

“Nhưng tại sao hắn lại đột nhập vào nhà John Taylor? Rõ ràng hắnkhôngbiếtJohnởnhànếukhônghắnsẽkhôngmạohiểm.NhữngngọnđènduynhấtJohnbậtlênvàonhữngtốiChủnhậtlàởhànghiêntrướcvàởphíasautrongphònglàmviệccủaôngấy….”

“Chịđâubiết cóphảichínhBobEwell cắt cửa lướiđókhông,chịđâubiếtailàthủphạm,”bốAtticusnói.“Nhưngemcóthểđoán.EmđãchứngtỏhắnlàmộtkẻnóidốinhưngJohnlàmhắntrônggiốngmộttênngốc.TấtcảnhữnglầnEwellđứngtrênbụcnhânchứng,emkhôngdámnhìnJohnvàgiữbộmặtnghiêmtrang,Johnđãnhìnhắncứnhưhắnlàcongàbachânhoặcmộtquảtrứngvuông.Đừngvớivớiemlàcácquantòakhôngcốtácđộngđếnbồithẩmđoàn,”bốAtticuscườirúcrích.

Chođếncuối thángMười, cuộc sốngcủa chúng tôi đã theonhịpquenthuộcgồmđếntrường,chơi,họcởnhà.Jemcóvẻđãloạiđượckhỏiđầuócanhbấtcứthứgìanhmuốnquênvàbạnhọccủachúngtôiđãtửtếđểchochúngtôiquênnhữnghànhđộngkỳdịcủabốchúngtôi.CólầnCecilJacobshỏi tôi liệu bố Atticus có phải là người cấp tiến không. Khi tôi hỏi bốAtticus,bốAtticuscườikhiến tôihơikhóchịu,nhưngôngnóiôngkhôngcườivớitôi.Ôngbảo,“ConnóivớiCecillàbốcấptiếncỡngangvớiCotton

TomHeflin[76].”BácAlexandra đang hào hứng, côMaudie hẳn đã làm tắt tiếng cả hội

truyềngiáochỉbằngmộtđòn,vìbáctôi lại thốngtrịcảnhóm.Nhữngbữatiệcnhẹnhàngcủabáccàngngonlànhhơn.Tôibiếtđượcnhiềuhơnvềcuộc

sống xã hội của người Mruna tội nghiệp qua việc lắng nghe bàMerriweather:họýthứcquáítvềgiađìnhđếnđộcảbộlạclàmộtđạigiađình.Mộtđứatrẻcósốchabằngsốđànôngtrongcộngđồng,cósốbàmẹbằngsốphụnữởđó.J.GrimesEverettđanglàmhếtsứcmìnhđểthayđổitìnhtrạngnàyvàrấtcầnchonhữnglờicầunguyệncủachúngta.

Maycomblạitrởvềnhưcũ.Chínhxácynhưnămngoáivànămkia,vớichỉ cóhai thayđổinhỏ.Trước tiên,người tađãgỡkhỏicáccửakínhcửahàngvàcácxehơicủahọnhữngtấmdáncóchữNRA–CHÚNGTÔILÀMPHẦNVIỆCCỦACHÚNGTÔI.TôihỏibốAtticustạisao,vàbốnói

vớicơquanNRAđãchết.Tôihỏiôngaigiếtnó,ôngnói:chínhônggià[77].ThayđổithứhaicủaMaycombtừnămngoáikhôngphảilàmộtthayđổi

tầmcỡquốcgia.Chođếnkhiấy, lễhộiHalloweenởMaycomb làmộtsựkiệnhoàntoànthiếutổchức.Mỗiđứabélàmnhữnggìnómuốnlàm,vớisựgiúpđỡcủamấy thằngnhóckhácnếucầndichuyển thứgìđó,chẳnghạnnhưđặtmộtcỗxengựanhỏlênnócchuồngngựa.NhưngcácbậcphụhuynhnghĩmọichuyệnnămngoáiđãđiquáxakhisựthanhbìnhcủacôTuttivàcôFruttibịphávỡ.

TuttivàFruttiBarberlàhaibàcôgiàkhôngchồng,chịemruộtsốngvớinhautrongtòanhàcótầnghầmduynhấtởMaycomb.HaibàBarbertheolờiđồnlàđảngviênCộnghòa,đãdicưtừClanton,Alabama,từnăm1911.Vớichúngtôi,cungcáchcủahọthậtlạlùngvàtạisaohọcầnmộttầnghầmthìkhôngaibiết,nhưnghọmuốncómộtcáivàđãđàonó,vàhọdànhphầnđờicònlạicủahọđểđuổicácthếhệtrẻconrakhỏiđó.

CôFrutti vàTutti (tên củahọ làSarahvàFrances), ngoài những cungcáchmiềnBắccủahọ,đềubịđiếc.CôTuttiphủnhậnchuyệnđóvà sốngtrongmột thếgiới im lặng,nhưngcôFrutti,khôngcóýđịnhbỏ lỡbấtcứđiềugì,đãsửdụngmộtốngnghequálớnđếnđộJemtuyênbốnólàmộtcái

loaphóngthanhtừmộttrongnhữngquảngcáochoVictrolas[78]đó.VớinhữngsựkiệnnàytrongđầuvàlễHalloweentrướcmắt,mộtsốđứa

trẻtaiquáiđãchờchođếnkhicáccôBarbersayngủ,lẻnvàophòngkháchcủahọ(khôngaitrừnhàRadleykhóacửavàobanđêm,)lénlútlấytrộmmọithứđồđạcbên trong,vàgiấunódưới tầnghầm.Tôi từchối thamgiavàomộttrònhưthế.

“Tôi nghe tiếng chúng!” Là tiếng la đánh thức hàng xóm của các côBarbervàosángsớmhômsau.“Nghechúngláimộtchiếcxetảiđếncửa.Đihuỳnhhuỵchloanhquanhnhưbầyngựa.BâygiờchúngởtậnNewOrleansrồi!”

CôTuttinđoánchắcnhữngngườibánlôngthúdạovừađingangthịtrấntrướcđóhaingàyđãăntrộmđồđạccủahọ.“Bọnhọxấu,”cônói.“NhữngtênSyria.”

ÔngHeckTateđượcgọiđến.Ôngxemxéthiệntrườngvànóiôngnghĩđây là việc làm của dân địa phương. Cô Frutti nói cô nhận ra giọngMaycomb ở bất cứ đâu, và tối qua không có giọngMaycomb nào trongphòngkháchđó…..chúngphátâmrấtrõchữrkhắpnơitrongnhàcô.Cầnphảidùngbọnchósănđểxácđịnhvịtríđồđạccủahọ,côTuttikhẳngđịnh,vìvậyôngTatebuộcphảiđicảchụccâysố,mượnnhữngconchósăncủahạtvàchúngđitìmdấuvết.

ÔngTatethảchúngratạimấybậcthềmtrướcnhàcôBarber,nhưngtấtcảnhữnggìchúnglàmlàchạyvòngrasaunhàvà tru trướccửahầm.KhiôngTatechochúngchạybalần,cuốicùngôngđoánrasựthật.TrưahômđókhắpMaycombkhôngaithấybóngdángmộtđứatrẻchântrầnnàovàkhôngđứanàocởigiầycủamìnhrachođếnkhibọnchósănđượctrảvề.

VìvậycácbàMaycombnóinămnaymọiviệcsẽkhác.Hộitrườngcủacác trườngtrunghọcđượcmởcửa;sẽcómộthoạtcảnhlịchsửchongườilớn;tròtánláo,thikẹokéo,gắnđuôicholừadànhchotrẻcon.CũngcómộtphầnthưởnghaimươilămxuchotrangphụcHalloweenđẹpnhất,dongườimặcnótạora.

CảJemlẫntôiđềurênrỉ.Khôngphảichuyệnchúngtôitừnglàmbấtcứchuyệngìvàlàchuyệnnguyêntắccủasựvụ.DùsaoJemcũngtựchomìnhlàquátuổithamdựHalloween.Anhnóisẽkhôngvướngvàotrògìđạiloạinhưthếởgầntrườnghọc.Đượcthôi,tôinghĩ,bốAtticussẽdắttôiđi.

Tuy nhiên tôi nhanh chóng biết được rằng tôi sẽ phải cómặt trên sânkhấutốihômđó.BàMerriweatherđãsángtácmộthoạtcảnhlịchsửđộcđáo

nhanđềMaycombcountry:AdAstraPerAspera[79],vàtôisẽđóngvaimộtmiếnggiămbông.Bànghĩsẽrấthấpdẫnnếumộtsốđứatrẻănmặcđạidiệnchomộtsốnôngsảncủahạt:CecilJacobssẽănmặcnhưmộtconbò;AgnesBoonesẽlàquảđậutrắng,mộtđứakhácsẽlàhạtlạc,vàcứthếchođếnkhisứctưởngtượngcủabàMerriweathervànguồncungcấptrẻconcạnkiệt.

Nhiệmvụcủachúngtôi,trongchừngmựctôicóthểhiểuraquahaibuổidiễntập,làbướcvàotừmétráisânkhấukhibàMerriweather(khôngchỉlàtácgiảmàcònlàngườidẫnchuyện)nhậndạngchúngtôi.Khibàgọito,“thịtheo” đó là ám chỉ tôi. Sau đó nhóm của tôi sẽ hát, “Hạt Maycomb, hạtMaycomb,chúngtasẽthủychungvớimi,”nhưtiếtmụckếtthúccủabuổibiểudiễnvàbàMerriweathersẽtrèolênsânkhấuphấtlácờtiểubang.

Trangphụccủatôikhôngphảilàmộtvấnđềlớn.BàCrenshaw,thợmayđịa phương, có trí tưởng tượng cũng mạnh như bà Merriweather. BàCrenshawlấymộtsốlưới thépmỏngvàuốncongnóthànhhìnhdạngmộtmiếngthịtmuối.Bàphủmộtlớpvảinâu,vàsơnnógiốngnguyênmẫu.Tôicóthểchuibêndướivàaiđósẽkéovậtnàyphủxuốngđầutôi.Nódàitớigần đầu gối tôi. BàCrenshaw làm cho tôi hai cái lỗmắt. Bà làm nó thậtkhéo.Jemnóitôigiốngýchangmiếngthịtmuốicóhaichân.Dùsaocũnghơikhóchịu:nónóng,nóchậtkhít;nếumũibịngứa,tôisẽkhônggãiđược,vàmộtkhiđãchuivào,tôikhôngthểtựchuira.

KhiHalloweenđến,tôichorằngcảnhàsẽcómặtđểxemtôitrìnhdiễn,nhưngtôithấtvọng.BốAtticuskhéoléonóirằngôngkhôngnghĩmìnhcóthể chịu nổi một màn hoạt cảnh tối nay, ông đi họp suốt. Ông đã ởMontgomerysuốtmộttuầnvàchiềuđóvềnhàmuộn.ÔngnghĩJemcóthểhộtốngtôinếutôiyêucầuanhý.

BácAlexandranóibácphảiđingủsớm,bácđã trang trísânkhấusuốtbuổi chiều và mệt muốn chết….. Bác ngưng bặt ngay giữa câu nói. Bácngậmmiệng,rồimởrađểnóimộtđiềugìđó,nhưngkhônglờinàothoátra.

“Cóchuyệngìvậy,bác?”Tôihỏi.“Ồ,khôngcógì,khôngcógì,”bácnói,“aiđóvưabướcquahuyệtmộ

củabác[80]”.Bácgạtbỏbấtcứđiềugìgâychobáclosợ,vàgợiýrằngtôinênchogiađìnhxemtrướcmàndiễncủatôitrongphòngkhách.VìvậyJemnhéttôivàolớptrangphụccủatôi,đứngtạicửaphòngkhách,gọito,“Thịthe-eo”đúngynhưbàMerriweathersẽlàm,vàtôibướcra.BốAtticusvàbácAlexandrahàilòng.

Tôi lặp lại vai của tôi choCalpurnia xem trong bếp và bà nói tôi thậttuyệtvời.TôimuốnđiquabênkiađườngđểtrìnhdiễnchocôMaudiexem,nhưngJemnóichắccôđangởchỗchuẩnbịhoạtcảnh.

Rốtcuộc,họđihaykhôngcũngchẳngquantrọng,Jemnóianhsẽđưatôiđi.Chuyếnhànhtrìnhdàinhấtcủachúngtôivớinhauđãkhởiđầunhưvậy.

Chương28

ThờitiếtấmkhácthườngđốivớingàycuốicùngcủathángMười.Thậmchí chúng tôi khôngcần áokhoác.Gió thổimạnhhơn,và Jemnói trời sẽmưatrướckhichúngtôivềđếnnhà.Khôngcótrăng.

ĐènđườngngaygóchắtnhữngchiếcbóngsắcnétlênnhàRadley.TôingheJemcườinhẹ.“Cálàkhôngcóaiquấyrầyhọtốinay,”anhnói.Jemđangcầmbộđồgiămbôngcủatôi,hơilóngngóngvìnókhóômtheo.Tôinghĩanhlàmthếthìquảlàlịchsựvớinữgiới.

“Dù sao thì đó cũng làmột nơi đáng sợ, đúngkhông?”Tôi nói. “Bookhôngcóýlàmhạibấtkỳai,nhưngemrấtvuikhicóanhđichung.”

“EmbiếtbốAtticuskhôngđểemđếntrườngmộtmìnhmà,”Jemnói.“Khônghiểusaobốnghĩvậy,chỉquẹomộtngãtưrồibăngquamộtcái

sân.”“Cáisânđódàiquámứcmấycôbébăngquavàobanđêm,”Jemchọc

tôi.“Emkhôngsợmahả?”Tụitôicườilớn.Ma,hồnnóng,nhữngcâuthầnchú,nhữngdấuhiệumật,

đãbiếnmấtvớinămthángnhưsươngmùdướimặttrời.“Câuhồixưađólàgìnhỉ,”Jemnói,“Thiênthầnsángláng,sốngchếtlộnnhau,rờikhỏiđườngnày,đừnghúthơitao.”

“Thôiđi,”tôinói.ChúngtôiđangởtrướcnhàRadley.Jemnói,“ChắcBookhôngcóởnhà.Nghekìa.”Trênđầuchúngtôitrongbóngtốicómộtconchimnhạilẻloiđangtrút

ratoànbộtuyệtkỹnháigiọngcủanótrongniềmvuisướngchẳngcầnbiếtchủcủacáicâynóđangđậulàai,nóđãchuyểntừtiếngkiikiichóitaicủachimhướngdươngđếntiếngqua-ackgiậndữcủacongiẻcái,đếnlờithanvãnbuồnbãcủachimđớpmồi.

Chúngtôiquẹogócphốvàtôivấpphảimộtrễcâynhôlêntrênđường,Jemcốgiúptôi,nhưngtấtcảnhữnggìanhlàmlàđánhrơitrangphụccủatôixuốngđất.Dùsaothìtôicũngkhôngbịngãvàchúngtôiđitiếp.

Chúngtôirờikhỏiđườngchínhvàbướcvàosântrường.Nótốithui.“Làmsaoanhbiếtmìnhđangởđâu,Jem?”Tôihỏi,khichúngtôiđãđi

vàibước.“Anhdámchắcmìnhđangởdướitáncâysồitovìmìnhvừađiquamột

nơimátlạnh.Bâygiờcẩnthậnđó,coichừngngãnữađấy.”

Chúngtôithậntrọngđichậmlại,vàdòđườngphíatrướcđểkhôngđụngvàogốccây.Đólàcâysồicổthụđơnlẻ;haiđứabékhôngthểômhếtvòngthâncây.Nócáchxacácgiáoviên,cácdothámcủahọ,vànhữnglánggiềngtòmò:nógầnkhuđấtnhàRadley,nhưngngườinhàRadleykhông tòmò.Mộtkhoảngđấtnhỏdướitáncâylànơidiễnranhiềutrậnđánhlộnvànhữngtròchơinhảmnhíthẩmlén.

Những ngọn đèn ở hội trường của trường trung học sáng rực từ xa,nhưngchúngchỉtổlàmchúngtôichóimắt.“Đừngnhìnđằngtrước,Scout,”Jemnói.“Nhìnxuốngđấtkhônglàngãđó.”

“Đúngraanhnênmangtheođènpin,Jem.”“Aimàbiếttrướctốinhưvậy.Hồinãytrờiđâucótốidữvậy.Tạimày

đó.Dùsaothìchútnữasẽhết.”Aiđónhảyxôvàochúngtôi.“Chúaơi!”Jemhétlên.Mộtvòngánhsángbùngchiếuvàomặtchúngtôi,vàCecilJacobsnhảy

cẫng khoái chí sau luồng sáng. “Ha-a-a ngay chóc!”Nó hét lên. “Tao đãđoántụibayđitheođườngnàymà!”

“Màylàmgìởngoàinàyvậy,nhóc?MàykhôngsợBooRadleyhả?”Cecilđãngồitrênxeantoànvớibamẹnótớihộitrường,khôngthấytụi

tôi,nómòmẫmtớitậnđâyvìnóbiếtrõtụitôiđitheolốinày.NhưngnócứnghĩbốFinchsẽđivớitụitôi.

“Cóxalắmđâu,chỉquẹocuanàythôimà,”Jemnói.“Aimàsợđiquavòngcuanày?”DùsaochúngtôicũngphảithừanhậnrằngCecilgiỏi.Nóđãlàm chúng tôi một phen hoảng hồn, và nó có thể kháo chuyện này khắptrường,đólàđặcquyềncủanó.

“Ê,”tôinói,“tốinaymàykhônglàmbòhả?Trangphụccủamàyđâu?”“Đểđằngsausânkhấucơ,”nónói.“BàMerriweathernóichưatớihoạt

cảnh này đâu.Mày cứ để bộ đồ này phía sau sân khấu kế bộ đồ của tao,Scout,rồitụimìnhvớimấyđứakia.”

Đólàmộtýtưởngtuyệthay,Jemnghĩ.AnhcũngnghĩthậthaykhitôiđichơivớiCecil.Nhưvậy,anhsẽđược rảnh rangđichơicùngbạnbècùngtranglứacủaanh.

Khibọntôitớihộitrường,cảthịtrấnđãcómặtởđótrừbốAtticusvàcácbàmệtlửvìtrangtrí,vànhữngkẻvôgiacưvànhữngngườithườngrurúởtrongnhà.Cóvẻnhưcảhạtđềuởđó:hànhlangđầydântronghạtăn

mặcchảichuốt.Trườngtrunghọccómộttiềnsảnhtầngtrệtrộnglớn.Ngườitachenchúcquanhcácquầyđượclắpđặtdọchaibên.

“Ôi,Jem.Emquênmangtiềnrồi,”tôithởdàikhitôithấykhunày.“BốAtticuskhôngquên,”Jemnói.“Bamươixunè,emcóthểchơiởsáu

quầy.Gặplạisaunghen.”“Rồi,” tôinói,hoàn toànhài lòngvớibamươixuvàCecil.Tôiđivới

Ceciltớiphíahộitrường,quamộtcánhcửabênhôngvàvàohậutrường.Tôiđểbộtrangphụcgiămbôngtạiđóvàvọtlẹ,vìbàMerriweatherđangđứngngaybụcphátbiểungayhàngghếđầuđểsửakịchbảnlầncuối.

“Mày có bao nhiêu,” tôi hỏi Cecil. Cecil cũng có bamươi xu, vậy làchúngtôibằngnhau.ChúngtôitiêunhữngđồngnămxuđầutiêncủamìnhởNgôi nhàkinhhoàng, vốn chẳng làm tụi tôi sợ chút nào, tụi tôi bướcvàophònglớpbảyđenthuivàđượcdẫnđiloanhquanhbởimộtconmacàrồngtạmthờitrongđóvàđượchướngdẫnrờvàonhữngmónđượccholàbộphậncấuthànhconngười.“Đâylàđôimắt,”chúngtôiđượcnóichobiếtkhichạmvàohaiquảnhobócvỏđểtrênmộtcáiđĩa.“Đâylàtráitim,”vốntạocảmgiácgiống lágankhicònsống.“Nhữngthứnày làbao tửvàruột,”và taychúngtôiđượcnhétvàomộtđĩamìsợilạnhngắt.

Cecilvàtôighéquavàiquầynữa.BọntôimỗiđứamuamộtgóikẹotựlàmcủabàquantòaTaylor.Tôimuốnchơitròdùngrăngcắnnhữngquảtáotrôibậpbềnhtrongchậu,nhưngCecilnóilàmthếmấtvệsinhlắm.Mẹnónóinócóthểlấymộtthứgìđótừđầucủangườikhácchuivàotrongcùngmộtcáichậu.“Bâygiờtrongthịtrấnnàykhôngcóthứgìđểbịlâyđâu,”tôiphảnđối.NhưngCecilnóimẹnóbảokhônghợpvệsinhkhiănsaungườikhác.SauđótôihỏibácAlexandravềchuyệnnày,vàbácnóinhữngngườicònnhữngquanđiểmnhưthếthườnglànhữngkẻbonchentrongxãhội.

Chúng tôi định mua một miếng kẹo bơ thì những tay đưa tin của bàMerriweatherxuấthiệnbảochúngtôiđếnhậutrường,đếnlúcphảichuẩnbịrồi. Hội trường đang dần đầy nhóc người. Ban nhạc Trường trung họcMaycombđãtậphợpbêndướingaytrướcsânkhấu;đènrọisânkhấuđãbậtlênvàtấmmànnhungđỏnhấpnhôdocóngườiđilạinhộnnhạođằngsauđó.

Ởhậutrường,Cecilvàtôithấylốiđihẹpđầynhócngười;ngườilớnđộinhữngcáimũbagóctựchế,mũlưỡitraicủaquânmiềnNam,mũthờiChiếntranhMỹ-TâyBanNha,vàmũsắtthờiThếchiến.Trẻemănmặcnhưnhữngcôngnhânnôngnghiệpkhácnhautụtậpquanhmộtôcửanhỏ.

“Ai giẫm nát trang phục của tao rồi,” tôi rên rỉ trong đau khổ. Bà

Merriweather phóng về phía tôi, sửa lại tấm lưới áo và đẩy tôi chui vàotrong.

“Màytrongđóêmkhông,Scout?”Cecilhỏi.“Nghetiếngmàyxalắc,cứnhưởtuốtbênkiađồivậy.”

“Tiếngmàyngheđâucógầnhơnchútnàođâu,”tôinói.Bannhạcđangchơiquốcca,vàchúngtôinghekhángiảđứnglên.Rồi

tiếng trốngvang lên.BàMerriweather,đứngđằng saubụccạnhbannhạc,xướng lên, “MaycombCountry.AdAstraAspera.”Tiếng trống trầmvanglên lầnnữa.“Điềuđócónghĩa là,”bàMerriweathernói,dịchchođámcưdânnông thônhiểu,“từbùn lầy lênnhữngngôisao.”Bà thêm, theo tôi làkhôngcầnthiết,“Mộtmànhoạtcảnh.”

“Làmcứnhưhọkhônghiểunổinólàcáigìnếunhưbàtakhôngnóichohọbiếtvậy,”Cecilthìthào,lậptứcbịnhắcgiữimlặng.

“Cảthịtrấnnàyđềubiếtrồi,”tôinóinhỏ.“Nhữngdânnôngthôncũngtới,”Cecilnói.“Imhếtcoi,”mộtgiọngralệnh,vàchúngtôiimlặng.TrốngtrầmđánhlêntheomỗicâubàMerriweatherthốtra.Bànóilêthê

vềhạtMaycombcònlâuđờihơntiểubang,rằngnólàmộtphầnlãnhthổcủaMississippivàAlabama,rằngngườidatrắngđầutiênđặtchânlênkhurừngnguyên sinh là cụ tổnămđời củaQuan tòadi chúc,ngườikhôngbaogiờđượcnghenhắclại.SauđólàđạitáMaycombdũngcảm,ngườiđượclấytênđểđặtchohạtnày.

Andrew Jackson đã bổ nhiệm ông vào vị trí cầm quyền và sự tự tinkhôngđúngchỗvàcóý thứcđịnhhướngkémcỏicủađại táMaycombđãmangđến taihọacho tấtcảnhữngngườichiếnđấucùngông trongnhữngcuộcchiếntranhvớingườiDađỏCreck.Đạitáđãnỗlựckiêntrìbiếnkhuvựcnàytrởthànhvùngantoànchomộtnềndânchủ,nhưngchiếndịchđầutiêncủaôngcũnglàchiếndịchcuốicùng.NhữngmệnhlệnhcủaôngđượctruyềntớiquamộtpháiviênDađỏthânthiệnvàtiếnvềphíaNam.SaukhinghiêncứuđịaycủamộtthâncâyđểxácđịnhhướngnàolàhướngNam,vàbỏngoàitailờikhuyêncủanhữngthuộccấpvốnđãmạomuộisửasaiông,đại táMaycomb thựchiệnmộtchuyếnhành trìnhcươngquyếtnhằmđánhtankẻ thùvàkhiếnbinh línhcủaôngđi lạcvềhướngTâyBắc trongrừngnguyênsinhđếnđộcuốicùngđượcnhữngngườikhẩnhoanggiảicứukhihọđisâuvàonộiđịa.

BàMerriweatherkể lểkhoảngbamươiphútvềnhữngchiến côngcủa

đạitáMaycomb.Tôipháthiệnrarằngnếuquỳxuốngtôicóthểnhétđầugốivàotrongtrangphụccủamìnhvàsaucùngngồixuốngđược.TôingồixuốnglắngnghebàinóichuyệncủabàMerriweathervàtiếngtrốngtrầmvỗrồingủhồinàokhônghay.

SaunàyhọnóirằngbàMerriweatherđãdànhhếttâmtrícủabàvàomàncuốicùngtránglệnày,rằngbàđãngânnga,“Gi-ămbô-ng,”vớimộtniềmtinhìnhthànhkhithấynhữngcâythôngvànhữnghạtđậuđềurasânkhấuđúng thờiđiểm.Bàchờvàigiây rồigọi,“Gi-ămbô-ng?”Khikhôngcógìxuấthiện,bàgàolên,“Giămbông!”

Hẳn tôiđãnghe tiếngbà tronggiấcngủ,hoặcbannhạcchơibàiDixieđánh thức tôi, nhưngkhibàMerriweather trèo lên trên sânkhấuvới lá cờtiểubang tôimớiquyếtđịnhbướcra.Quyếtđịnhnàyquảkhôngđúng lúckhinghĩtốthơntôinếnbắtkịpnhữngđứakhác.

SaunàyhọnóivớitôirằngquantòaTaylorđiraphíasauhộitrườngvàđứngđóvỗđầugốicủaôngmạnhđếnđộbàTaylorphảimangchoôngmộtlynướcvàmộtviênthuốc.

CóvẻnhưbàMerriweatherđãthànhcông,mọingườikhenngợinhưthế,nhưngbàđãchộplấytôiởhậutrườngvànóitôiđãlàmhỏngcảmànhoạtcảnhcủabà.Bàlàmtôicảmthấykhóchịu,nhưngkhiJemđếnđểdẫntôivề,anhrấtthôngcảm.Anhnóitừchỗngồianhkhôngthấyrõtrangphụccủatôi.Làmthếnàoanhbiếttôicảmthấykhóchịudướilớptrangphụcthìtôikhôngbiết,nhưnganhnóitôidiễncũngtốt,tôichỉlêntrễcóchútxíu,cóvậythôi.Jemđang trởnên tốtgầnbằngbốAtticus trongviệc làmbạncảm thấydễchịukhimọiviệcbịtrụctrặc.Hầunhư–Jemkhôngchỉcóthểdẫntôiđiquađámđôngđó,màanhcònbằnglòngchờởhậutrườngvới tôichođếnkhikhángiảvềhết.

“Emmuốncởinórakhông,Scout?”Anhhỏi.“Không,emmuốnmặcnguyênvậy,”tôinói.Tôicóthểgiấunỗixấuhổ

củamìnhdướilớphóatrangđó.“Mấyđứacómuốnquágiangvềnhàkhông?”Aiđóhỏi.“Khôngthưaông,cámơn,”tôingheJemnói.“Tụicháuchỉphảiđibộ

mộtchútthôi.”“Coi chừngmà đó,” giọng đó nói. “Tốt hơn nên bảomấy conma coi

chừngScout.”“Ngườitavềgầnhếtrồi,”Jemnóivớitôi.“Tụimìnhđithôi.”“Chúngtôiđiquahộitrườngratiềnsảnh,rồixuốngcácbậcthềm.Trời

vẫntốithui.Nhữngchiếcxehơicònlạiđậubênkiatòanhà,vàđènphacủachúngchẳngcótácdụnggì.“Nếucóchiếcnàođitheohướngtụimìnhthìtụimìnhcóthểthấyđườngrõhơn,”Jemnói.“Scoutnày,đểanhgiữbộtrangphụccho.Emcóthểmấtthăngbằngđó.”

“Emthấyđườngmà.”“Đúng,nhưngemcóthểmấtthăngbằng.”Tôicảmthấymộtlựcđènhè

trênđầu,vàchorằngJemđãtúmlấyđầucủakhúcgiămbông.“Anhnắmemhả?”

“Ừ!”Chúngtôibắtđầubăngquasântrườngtốithui,căngmắtnhìnxuốngbàn

chân.“Jemnày,”tôinói,“emquênđôigiày,cònbộởđằngsausânkhấu.”“Trởlạilấyđi,”nhưngkhichúngtôivòngquahộitrườngthìđènđãtắt.

“Đểmailấycũngđược,”anhnói.“NhưngmailàChủnhật,”tôiphảnđối,khiJemxoaytôivềnhà.“Emcóthểnhờchúbảovệchovàomà…..Scout!”“Hả?”“Khôngcógì.”Anhnínlặnghồilâu.Tôitựhỏianhđangnghĩgì.Anhsẽnóichotôihay

khinàoanhmuốn,chắclàkhitụitôivềtớinhà.Tôicảmthấynhữngngóntay của anh ấn trên đầu trang phục của tôi, có vẻ quámạnh. Tôi lắc đầu“Jem,anhđâucầnphải….”

“Immộtchútcoi,Scout,”anhnói,nhéotôi.Chúngtôiimlặngđi.“Hếtmộtchútrồi,”tôinói.“Anhnghĩgìvậy?”Tôi

quaysangnhìnanh,nhưngbóngdánganhkhómàthấyrõ.“Hìnhnhưanhnghecócáigìđó,”anhnói.“Dừnglạichútđi.”Chúngtôidừnglại.“Cónghegìkhông?”Anhnói.“Không.”Chúngtôiđichưatớinămbướcthìanhbảodừnglạilầnnữa.“Jem,bộanhtínhnhátemđóhả?Anhbiếtlàemđãquálớn…..”“Imnào,”anhnói,vàtôibiếtanhkhôngđùa.Đêm imắng.Tôicó thểnghe rõhơi thởcủaanhngaycạnh tôi.Thỉnh

thoảngcómộtcơngiónhẹbấtngờlàmmátđôichântrầncủatôi,nhưngđólàtấtcảnhữnggìcònsótlạicủamộtđêmhứahẹnđầygió.Đâylàsựyêntĩnhtrướcmộtcơnbão.Chúngtôilắngnghe.

“Chỉcótiếngconchógià,”tôinói.“Khôngphảinó,”Jemđáp.“Anhchỉnghetiếngđókhimìnhđi,nhưng

khidừnglạianhkhôngnghethấynữa.”“Anhnghetiếngtrangphụccủaemkêusộtsoạtchứgì.Ôi,anhnhiễm

Halloweenrồi….”TôinóivậyđểtrấnantôihơnlàJem,chắclàthế,khichúngtôibắtđầu

đi tiếp, tôi nghe thấy tiếng độngmà anhvừa nói.Nókhôngphải từ trangphụccủatôi.

“ChắcchỉlàthẳngquỷCecil,”Jemnóingay.“Nókhônghùđượcmìnhnữađâu.Đừngđểnónghĩmìnhđangvội.”

Chúngtôiđichậmlạigầnnhưbò.TôihỏiJemlàmsaoCecilcóthểtheochúngtôitrongđêmtốithếnày,rìnhchờđểhùchúngtôitừsaulưng.

“Anhthấyđượcemmà,Scout,”Jemnói.“Saođược?Emđâuthấyanh.”“Mấyđượcsọctocủaemthấyrõlắm.BàCrenshawđãsơnchúngbằng

chấtgìđólấplánhđểchúngnổibậttrênánhđènsânkhấu.Anhcóthểthấyemkhá rõvàanhnghĩ rằngCecilcó thể thấyemđủ rõđểkhôngđếnquágần.”

TôisẽchoCecil thấyrằngchúngtôibiếtnóởsaulưngvàđãsẵnsàngvớinó.“Cecillàcong-àm-á-ighẹmắcmưa!”Bấtngờtôiquaylại,gàolên.

Chúngtôidừnglại.Khôngmộtlờiđáplạinàotrừtiếngcong-àm-á-idộilạitừbứctườngtrườnghọcđằngxa.

“Anhsẽtómnó,”Jemkêu.“N-à-y!”Này-à-này-à-này-à,bứctườngtrườnghọcvọnglại.KhôngcóvẻCecilcố

tìnhtrìhoãnlâunhưvậy;mộtkhinóđãthắngđẹpmộttròđùanósẽlặpđilặplạivụđó.Chúngtôihẳnđãbịnónhảyxổvàongườirồi.Jemradấuchotôidừnglạilầnnữa.

Anhnóithìthào,“Scout,emcóthểcởicáiáođórakhông?”“Emchắcđược,nhưngemkhôngmặcđồnhiềubêntrong.”“Anhcómangváychoemđây.”

“Emkhôngmặcđượcnóởchỗtốihùnhưvậy.”“Đượcrồi,”anhnói.“Đừnglo.”“Jem,anhsợhả?”“Không.Chắcmìnhsắptớichỗcáicâyrồi.Chừngvàithướcnữathôi,rồi

mìnhsẽratớiđường.Lúcđómìnhsẽthấyđènđường.”Jemnóibằnggiọngđềuđều,khônggấp.TôitựhỏianhsẽgiữhuyềnthoạiCecilkéodàibaolâu.

“Anhnghĩmìnhphảihátlênhả,Jem?”“Không.Imnữacoi,Scout.”Chúngtôikhôngtăngtốcđộ.Jemcũngnhưtôibiếtrõrằngkhóđinhanh

mà không bị vấp đầu ngón chân, trượt trên đá sỏi, và những phiền phứckhác,màtôilạicònđichânkhôngnữachứ.Cólẽđólàgióđanglùatronghàngcây.Nhưngđâucógióvàcũngkhôngcócâycốigìtrừcâysồicổthụđó.

Ngườiđồnghànhvớichúngtôikéolêchâncủahắnnhưthểđangmangđôigiầynặng.Dùđólàaithìhắncũngmặcmộtquầnvảidày,âmthanhmàtôinghĩ làcâycốixàoxạochính là tiếngsột soạtcủavảicọvàovải, soạtsoạttheomỗibướcchân.

Tôicảmthấycátdướichântôitrởlạnhvàtôibiếtchúngtôigầntớicâysồigià,Jemấnđầutôi.Chúngtôidừnglạivàlắngnghe.

Lầnnàytiếngchânlêkhôngdừnglạitheochúngtôi.Quầnykêusộtsoạtnhẹnhàngvàđềuđặn.Rồichúngdừnglại.Yđangchạy,chạyvềphíachúngtôikhôngphảibằngnhữngbướcchântrẻcon.

“Chạyđi,Scout!Chạy!Chạy!”Jemgàolên.Tôibướcmộtbướcdàivàthấymìnhlảođảo:haicánhtaytôivôdụng,

trongbóngtối,tôikhôngthểgiữthăngbằng.“Jem,Jem,cứuem,Jem!”Cócáigìđóchạmmạnhvàolớplướithépmỏngbaoquanhtôi.Kimloại

chọctoạckimloạivàtôitéxuốngđấtlănraxađếnhếtsứcmình,vậtlộnđểthoát khỏi nhà tù lưới của tôi. Từ đâu đó gần bên tôi vang lên những âmthanhđá,âmthanhcủanhữngđôigiàyvàdathịtcọsátvàođấtvàrễcây.AiđólănđụngvàotôivàtôicảmgiácđólàJem.Anhđứnglênnhanhnhưchớpvàlôitôitheoanhnhưng,dùđầuvàvaitôiđãthoátra,tôivẫnquávướngvíunênchúngtôikhôngđixađược.

KhichúngtôigầnđếnđườnglộthìtôicócảmgiáctayJemrờikhỏitôi,

cảmthấyanhbịgiậtngượcrasauđèxuốngđất.Lạicóxôxát,vàcótiếnglụpcụptrầmđụcvàtiếngJemrúlên.

TôichạytheohướngtiếngrúcủaJemvàậpvàocáibụngmềmnhãocủamộtngườiđànông.Chủnhâncủacáibụngđókêulên,“Hự!”vàcốnắmhaicánhtaycủatôi,nhưngchúngđãbịkhóachặt.Bụngymềmnhưnghaicánhtaycứngnhưthép.Ytừtừépchặtlàmtôingạtthở.Tôikhôngnhúcnhíchđược.Bấtngờybịkéongượcrasauvàbịvậtxuốngđất,gầnnhưlôicảtôitheo.Tôinghĩ,đólàJem.

Nhiềukhiđầuócconngườihoạtđộngrấtchậm.Choángvángtôiđứngđóđờđẫn.Tiếngvậtlộnimhẳn,aiđóthởkhòkhèvàđêmyêntĩnhtrởlại.

Yêntĩnhtrừtiếngmộtngườiđànôngthởnặngnhọc,thởnặngnhọcvàlảođảo.Tôinghĩyđiđếncâysồivàdựavàođó.Yhodữdội,mộtcơnhokhànđục,cogiậtcảngười.

“Jemhả?”Khôngcótiếngtrảlờitrừtiếngthởnặngnhọccủangườiđó.“Jem?”Jemkhôngtrảlời.Ngườiđóbắtđầudichuyển loanhquanh,như thểđangmò tìmcáigì.

Tôingheyrênrỉvàkéocáigìđónặnglêdướiđất.Từtừtôinhậnrarằnghiệncótớibốnngườidướitáncây.

“BốAtticushả…?”Ngườiđànôngbướcnặngnhọcvàlảođảovềphíađườnglộ.Tôiđiđếnchỗtôinghĩôngtađứngvàđiêncuồngmòmẫmdướiđất,quờ

mấyngónchântìm.Rồitôichạmphảiaiđó.“Jemhả?”Mấyngónchâncủatôichạmphảicáiquần,khóathắtlưng,nút,mộtthứ

gìđómàtôikhôngxácđịnhđược,mộtcổáovàmộtcáimặt.NhữngsợirâulởmchởmtrêncáimặtđóchotôibiếtkhôngphảilàJem.Tôingửithấymùirượumạnhchualoét.

Tôiđidọctheophíamàtôinghĩlàdẫnrađườnglộ.Tôikhôngdámchắc,bởivìtôibịquaytớiquayluiquánhiều.Nhưngtôitìmranóvànhìnthấyđènđường.Mộtngườiđànôngđangđiquadướiánhđèn.Ngườiđànôngđangđibằngnhữngbướclịchbịchcủamộtngườiđangmangmộtvậtnặngquásứcmình.Ôngtađangquẹogócđường.ÔngtađangvácJem.Cánhtay

củaJemđungđưadữdộitrướcngựcôngta.Đếnkhi tôi tớigócđường thìngườiđóđãbăngquasân trướcnhà tôi.

Đèn từ cửa trướcnhà tôi soi rõbốAtticus trong tích tắc; ông chạyxuốngnhữngbậcthềm,vàcùngngườiđómangJemvàonhà.

Tôiđếnđượccửatrướckhihọđivàohànhlang.BácAlexandrachạyrađóntôi.“GọibácsĩReynoldsngay!”GiọngbốAtticusđanhgọntừphòngJem.“Scoutđâu?”

“Conbéđây,”bácAlexandrađáp,lôitôitheobácđếnđiệnthoại.Báclolắngkéomạnhtôi.“Cháukhôngsao,bác,”tôinói,“tốtnhấtbácnêngọiđiệnthoại.”

Bác nhấc ống nghe khỏi giá và nói, “EulaMay, gọi bác sĩ Reynolds,nhanhlên!”

“Agnes,bacháucónhàkhông?Chúaơi,ôngấyđâu rồi?Làmơnbáoôngấyđếnđâyngaykhiôngấyvềtới.Làmơn,gấplắm!”

BácAlexandrakhôngcầnxưngbáclàai;mọingườiởMaycombđềubiếtgiọngcủanhau.

BốAtticusbướcrakhỏiphòngJem.NgaykhibácAlexandranóixong,bốAtticus đón lấy ốngnghe từ tay bác.Ôngvỗvỗ giá điện thoại và nói,“EulaMay,làmơngọicảnhsáttrưởnggiùmtôi.”

“Heckhả?AtticusFinchđây.Cóngườiđuổi theođámcon tôi. Jembịthương.Đoạn từ nhà tôi đến trường. Tôi không bỏ con trai tôimộtmìnhđược.Làmơnchạyrađógiùmtôi,vàxemhắncònloanhquanhởđókhông.Khôngchắcanhsẽtìmrahắnlúcnày,nhưngtôimuốngặphắn.Đingayđi.CámơnHeck!”

“BốAtticus,Jemchếtrồihả?”“Không,Scout.Chịchămsócconbégiùm,”ônggọi,khiđirahànhlang.Nhữngngóntaycủabácrunlênkhitháolớpvảivàmiếnglướisắtquanh

ngườitôi.“Cháucósaokhông,cụccưng?”Báccứhỏimãicâuđókhitháolớpvảiquanhtôi.

Quả là nhẹ nhõm khi được giải thoát. Hai cánh tay tôi bắt đầu tê vàchúngđỏửnglênvớinhữngvếtlụcgiácnhỏ.Tôichàsátchúngvàthấyđỡhơn.

“Bácnày,Jemchếtrồihả?”“Không…không,cưng,nóchỉngấtđithôi.Mìnhchưabiếtnóbịthương

cỡnàochođếnkhibácsĩReynoldstới.JeanLouise,chuyệngìxảyravậy?”

“Cháukhôngbiết.”Báctạmngưngởđó.Bácmangchotôithứgìđóđểmặcvào,vàđếnlúc

đótôinghĩvềnó,tôihẳnsẽkhôngbaogiờđểbácquên:trongcơnbốirối,bácđãmangchotôibộáoliềnquần.“Mặcvàođi,cưng,”bácnói,vàđưachotôibộđồmàbácghétnhất.

BácàovàophòngJem,sauđóchạyrachỗtôingoàihànhlang.BácvỗnhẹvàongườitôirồitrởvàophòngJem.

Mộtchiếcxehơidừngngaycửanhàtôi.TôinhậntiếngbướcchâncủabácsĩReynoldsrõnhưtiếngbướcchâncủabốtôi.ÔngđãđỡđẻchotôivàJem, và đưa chúng tôi vượt qua những bệnh tật hồi nhỏ mà con ngườithườngmắcphảigồmcảlầnJemtétừngôinhàtrêncâyxuốngvàôngkhôngbaogiờmấtđitìnhbạncủatụitôi.BácsĩReynoldsnói,nếuchúngtôithuộcloạidễbịnổinhọtthìmọichuyệnsẽkhác,nhưngchúngtôikhôngtinđiềuđó.

Ôngbướcđếncửavànói,“Chúaơi.”Ôngbướcvềphíatôivànói,“cháuvẫnđứngvữngđược,”vàđổihướng.Ôngbiếtmọicănphòngtrongnhànày.Ôngcũngbiếtngay tôicógặp tình trạng tệhạihaykhông,vàbiếtcảJemnữa.

SaumườiphútdàiđằngđẵngbácsĩReynoldstrởra.“Jemchếtrồihả?”Tôihỏi.

“Cònlâulắm,”ôngnói,quỳxuốngcạnhtôi.“Cậuấybịmộtcụcutrênđầugiốngnhưcụcucủacháuvậy,vàgãymộtcánhtay.Scout,nhìnhướngđó–không,đừngquayđầu,chỉđảomắtthôi.Bâygiờnhìnrađằngkia.Cậuấybịgãytaynặnglắm,giờbácchỉcónóilàngaykhuỷutay.Kiểunhưaiđóđãcốýbỏtaycậuấy….Giờthìnhìnbácnè!”

“Vậyanhấykhôngchếthả?”“Khô-ng!”bácsĩReynoldsđứnglên.“Tốinaymìnhkhônglàmgìđược

nhiều,”ôngnói,“trừviệc làmchocậubé thoảimáihết sức.MìnhsẽphảichụpXquangcánhtaycậuấy–chắcchắncậuấyphảitreocánhtayxamộtbênhôngtrongítlâu.Dùgìcũngđừnglo,cậutasẽlànhlạithôi.Contraiởtuổicậuấysẽlànhnhanhlắm.”

Trongkhinói,bácsĩReynoldsnhìn tôichămchú,nhẹnhàng rờcụcutrêntrántôi.“Cháukhôngthấycóchỗnàobịsứtmẻhếthả?”

Trò đùa nho nhỏ của bác sĩ Reynolds làm tôi cười. “Vậy cháu khôngnghĩlàanhcháuchếtchưahén?”

Ôngđộimũlên.“Bâygiờcóthểbácsai,dĩnhiên,nhưngbácnghĩcậuấycònrấtkhỏe.Thểhiệnđượcmọidấuhiệucủasựsống.Vàothămanhcháuđi,vàkhibácquaylạimìnhgặpnhaurồiquyếtđịnh.”

BướcchâncủabácsĩReynoldstrẻtrungvànhanhnhẹn.BướcchâncủaôngHeckTate thìkhông.Đôiủngnặngnềcủaônghànhhạhànghiênvàôngmởcửamộtcáchvụngvề,nhưngôngnóiycâucủabácsĩReynoldskhbướcvào.Rồiôngthêm,“Cháuổnchứ,Scout!”

“Ổn,thưaông,cháusẽvàothămJem.BốAtticusvớimọingườiđangởtrongđó.”

“Tasẽđivớicháu.”ÔngTatenói.BácAlexandrađãcheđènđọcsáchcủaJembằngmộtcáikhănvàphòng

anhmờmờ,Jemđangnằmngửa.Cómộtvếtxấuxíchạydọcmộtbênmặtanh.Cánhtaytráicủaanhdangxakhỏithânngười;khuỷutayhơiconglại,nhưngtheomộthướngkỳcục.Jemđangnhíumày.

“Jem…?”BốAtticusnói.“Anhconkhôngnghetiếngconđâu,Scout,anhbịngất.

Anhsắptỉnhlại,nhưngbácsĩReynoldslàmanhmêtrởlại.”“Vâng,thưabố,”tôirútlui.PhòngcủaJemtovàvuông.BácAlexandra

đangngồi trên chiếc ghế đu cạnh lò sưởi.Người đàn ông cõng Jemđứngtrongmộtgóc,tựalưngvàotường.Ôngtalàmộtnôngdânnôngthônnàođótôikhôngbiết,cólẽôngtacómặttạibuổihoạtcảnh,vàởgầnđâuđókhisựviệcxảyra.Hẳnôngtađãnghetiếngrúcủachúngtôivàchạyđến.

BốAtticusđứngcạnhgiườngcủaJem.ÔngHeckTateđứngngaykhungcửa.Mũôngtrêntay,vàchiếcđènpin

cộmlêntrongtúiquần.Ôngđangmặccảnhphục.“Vàođây,Heck,”bốAtticusnói.“Anhcótìmthấygìkhông?Tôikhông

nghĩraai lạihènmạtđếnđộlàmmộtchuyệnnhưvầy,nhưngtôihyvọnganhtìmrahắn.”

Ông Tate khịt mũi. Ông nhìn sắc lẻm vào người đàn ông trong gócphòng, gật đầu với ông ta, rồi nhìn quanh phòng… vào Jem, vào bácAlexandravàvàobốAtticus.

“Ngồixuốngđi,ôngFinch,”ôngnóimộtcáchthoảimái.BốAtticusnói,“Mìnhngồicảđi.Cócáighếđó,Heck.Đểtôiraphòng

kháchlấymộtcáinữa.”

ÔngHeckngồixuốngchiếcghếngaybàncủaJem.ÔngchờchotớikhibốAtticustrởvàovàngồixuống.TôitựhỏisaobốAtticuskhôngmangmộtcái ghế nữa cho người đàn ông trong góc, nhưng bốAtticus hiểu rõ cungcáchcủadânnôngthônhơntôinhiều.Mộtsốthânchủnôngthôncủaôngsẽcộtmấyconlừataidàicủahọbênmấycâyđàoởsânsau,vàbốAtticusvẫnthường traođổivớihọởngaybậc thềmsaunhà.Ngườiđànôngnàychắcchắnthoảimáihơnkhiđứngởđó.

“ÔngFinch,”ôngTatenói,“đểchotôichoôngbiết tôiđãtìmthấygì.Tôitìmthấymộtcáiváycủabégái–nóởngoàixetôi.Cáiváyđócủacháuhả,Scout?”

“Phải,thưaông,nếuđólàváyhồngcóxếpnhiềunếpnhún,”tôinó.ÔngTatecưxửnhưđangởtrênbụcnhânchứng.Ôngthíchkểmọichuyệntheocáchcủariêngông,khôngbịbêncôngtốhayluậtsưcảntrở,vàđôikhiviệcđólàmôngtốnthờigian.

“Tôitìmthấymấymiếngvảilấmbùntrôngkỳcụcvà………….”“Đólàđồhóatrangcủacháu,ôngTate.”ÔngTatelầntayxuốngđùi.Ôngchàxátcánhtayphảivànghiêncứubệ

lòsưởicủaJem, rồicóvẻôngquan tâmđến lòsưởi.Nhưngngón taycủaôngsờlênsốngmũidàicủaông.

“Cógìnữavậyhả,Hate?”BốAtticushỏi.ÔngTatemòxuốngcổvàchàxátnó.“BobEwellnằmdướiđấtdướitán

câyđằngđóvớimộtcondaolàmbếpcắmsâuvàosườn.Hắnchếtrồi,ôngFinchạ.”

Chương29

BácAlexandrađứnglênvàvới tay lênchỗbệ lòsưởi.ÔngTatenhỏmdậy,nhưngbáctừchốisựgiúpđỡ.Nhưmộtngoạilệtrongcuộcđờiông,bảnnănglịchsựcủabốAtticusđãquênkhôngthểhiện:ôngngồiỳtạichỗ.

ChảhiểusaotôichẳngthểnghĩvềđiềugìngoàiviệcôngBobEwellnóiôngtasẽtrảthùbốAtticuschodùphảibỏracảphầnđờicònlạicủaôngta.ÔngEwellhầunhưđãtrảthùđượcbốtôi,vàđólàviệccuốicùngcủaôngta.

“Anhchắcchứ?”BốAtticushỏimộtcáchảonão.“Hắnchếtngắcrồi,”ôngTatenói.“Hắnchếtrồi.Hắnkhôngcònlàmtổn

thươngbọntrẻconđượcnữa.”“Tôikhôngcóýđó.”BốAtticuscóvẻnhưđangnóitronggiấcngủ.Tuổi

táccủaôngđãbắtđầulộra,mộtdấuhiệusựbốirốitronglòngông,đườngnétmạnhmẽcủaquaihàmônghơichảyra,ngườitathấyrõnhữngnếpnhăntốicáotuổitáchìnhthànhbêndướitaiông,ngườitakhôngnhậnramáitócđenhuyềncủaôngmàchỉthấynhữngvệtbạcngàycàngnhiềuởhaibêntháidươngông.

“Saomìnhkhôngraphòngkháchđi?”CuốicùngbácAlexandranói.“Nếubàkhôngphiền,”ôngTatenói,“tôithíchchúngtaởlạitrongnày

hơn nếu điều đó không làm tổn thương Jem thêm.Tôimuốn xemxét vếtthươngcủanótrongkhiScout……kểchochúngtanghesựvụnày.”

“Vậytôixinkiếuthìcóphiềngìkhông?”Bácnói.“Tôilàngườithừaởđây.Tôiởtrongphòngnếucậucầntôi,Atticus.”BácAlexandrađiracửa,nhưng bác dừng bước và quay lại. “Atticus, tối nay tôi có linh cảm vềchuyệnnàyrồi…tôi…..đâylàlỗicủatôi,”báctiếp.“Đúngratôinên…..”

ÔngTategiơtaylên.“Bàcứvềphòngđi,bàAlexandra,tôibiếtđâylàcúsốcchobà.Bàđừngtựtráchmócmìnhvìbấtcứchuyệngìnữa…ôi,nếulúc nào chúng ta cũng đi theo những linh cảm của mình, thì ta sẽ giốngnhữngconmèođuổitheođuôicủachúngvậy.Scoutnày,xemcháucóthểkể chomọi người ở đây nghe những gì xảy ra, trong khi nó còn đậmnéttrongđầucháukhông.Cháukểđượckhông?Cháuthấyhắntatheotụicháuhả?”

TôiđiđếnbênbốAtticusvàcảmthấyhaicánhtayôngvòngquangườitôi.Tôivùiđầuvàolòngông.“Tụicháubắtđầuvềnhà.CháubảoJem,embỏquênđôigiàyrồi.Tụicháulậtđậtquaylạitìmthìđèntắt.Jemnóiđểmaiđếnlấy………”

“Scout,nóilớnlênchoôngTatengherõ,”bốAtticusnói.Tôibòlênđùiông.

“RồiJemnóiimmộtlát.Cháunghĩanhấyđangsuynghĩ–anhấyluônluônmuốnlàmngườitaimlặngđểanhấysuynghĩ–rồianhấynóianhấynghethấygìđó.TụicháunghĩđólàCecil.”

“Cecil?”“CecilJacobs.Tốinaynóđãhùtụicháuđượcmộtlần,vàtụicháunghĩ

lànó.Nótrùmmộttấmvải.Họthưởnghaimươilămxuchobộtrangphụcđẹpnhất,cháukhôngbiếtaigiànhđượcnó…..”

“CháuởđâukhicháunghĩđólàCecil?”“Mớirakhỏitrườngmộtchút.Cháuhétmộtcâuvàomặtnó…”“Cháuhétcáigì?”“Cecil là congàmái ghẹmậpú, cháunghĩ vậy.Tụi cháukhôngnghe

thấygì…..sauđóJemlatoxinchàohaycâugìđạiloạinhưvậylớnđếnđộđánhthứccảngườichết…”

“Chờchút,Scout,”ôngTatenói. “ÔngFinch,ôngcónghe thấychúngkhông?”

BốAtticusnóiôngkhôngnghethấy.Ôngđangbậtradio.BácAlexandracũngbậtmộtcáikháctrongphòngbác.Ôngnhớbởivìbácbảoôngvặnnhỏmộtchútđểbácngheđượcradiocủabác.BốAtticusmỉmcười,“Tôiluônbậtradiohơilớn.”

“Không biết những người láng giềng có nghe được gì không….”ÔngTatenói.

“Chắc không đâu, ông Heck. Hầu hết họ đều nghe radio hoặc đi ngủcùnglúcvớigà.MaudieAtkinsoncóthểcònthức,nhưngtôikhôngchắc.”

“Nóitiếpđi,Scout,”ôngTatenói.“RồisaukhiJemhéttomộttiếngtụicháulạiđitiếp.ÔngTate,cháubị

trùm trong bộ đồ hóa trang nhưng cháu vẫn nghe thấy.Ý cháumuốn nóitiếngbướcchân.Nóđi theokhi tụicháuđivàdừng lạikhi tụicháudừng.JemnóiôngtathấyđượccháuvìbàCrenshawcóphếtsơnchiếusángtrêntrangphụccủacháu.Cháulàmộtmiếnggiămbông.”

“Cáiđólàsao?”ÔngTatehỏi,giậtmình.BốAtticusmôtảvaidiễncủatôichoôngTatenghe,cùngcấutạocủabộ

đồhóatrang.“Anhphảithấyconbékhinómớivềtớimớihiểuđược,”bố

tôinói,“nóbịráchtảtơi.”ÔngTatexoaxoacằm.“Tôi tựhỏi sao thằngbécónhữngvếtđó trên

người.Haitayáonóbịlủnglỗchỗ.Cómộtvàivếtđâmnhỏtrêncánhtaynótrùngvớinhữnglỗthủng.Chotôixembộtrangphụcđóđi.”

BốAtticustìmvàđemranhữnggìcònlạicủabộtrangphụccủatôi.ÔngTatelậtnótớiluivàuốnlạiđểnhậntahìnhdạngbanđầucủanó.“Vậtnàychắcchắnđãcứumạngcôbé,”ôngnói.“Nhìnnè.”

Ôngchỉbằngngóntrỏdài.Mộtlằnsángrõràngnổibậttrênkhungthépmờxỉn.“BobEwellcóýđồthậtsự,”ôngTatelầmbầm.

“Ôngtaphátđiênrồi,”bốAtticusnói.“Khôngthíchcãilạiông,ôngFinch-khônghềkhùng,màcóýđịnhxấu

xa.Tênđốnmạtđêhènđãnốcrượuđủđểhắncócanđảmgiếtbọntrẻ.Hắnchưatừnggặpôngmặtđốimặt.”

BốAtticuslắcđầu.“Tôikhôngthểtưởngtượngmộtngườimà…..”“ÔngFinch,cóhạngngườimàôngphảibắntrướckhiôngcóthểnóicâu

xinchàovớichúng.Thậmchíđếnlúcđóchúngcũngkhôngxứngđángnhậnviênđạnđểdànhbắnchúngnữa.Ewellthuộcvàoloạiđó.”

BốAtticusnói,“Tôinghĩôngtacóýđồnàyngaytừngàyôngtađedọatôi.Ngaycảnếuôngtakhônghămdọa,tôivẫnnghĩôngtasănđuổitôi.”

“Hắn ta có đủ can đảm để quấy nhiễumột người phụ nữ damàu tộinghiệp,hắnđãcóđủcanđảmđểquấynhiễuquantòaTaylorkhihắnnghĩtrongnhàkhôngcònaikhác,vậymàôngnghĩhắnsẽđốimặtvớiônggiữabanngàyhả?”ÔngTatethởdài,“Thôichúngtatiếptụcđi.Scout,cháunghetiếnghắntasaulưngcháu…”

“Vâng,thưaông.Khitụicháutớichỗtáncây….”“Làm sao cháu biếtmình đang đứng dưới tán cây, ở ngoài đó cả sấm

chớpcháucònkhôngthấyđượcmà.”“Cháu đi chân không và Jem nói đất dưới tán cây luôn luônmát lạnh

hơn.”“Mìnhphảiđưanólàmphụtácảnhsáttrưởngmớiđược,nóitiếpđi.”“Sauđócómộtcáigìđóbấtngờchộplấycháuvàdậpnáttrangphụccủa

cháu…..cháunghĩmìnhchúinhủixuốngđất….nghecótiếngvậtlộndướitán cây kiểu như…….họ va đụng vào thân cây. Jem tìm thấy cháu và lôicháuvềphía đường lộ.Ai đó….ôngEwell vật anh ấyxuống, cháu cho làvậy. Họ ẩu đả dữ dội hơn rồi sau đó có tiếng động lạ lùng…. Jem thét

lên….”Tôingưngbặt,đólàcánhtaycủaJem.“Dù sao thì Jem thét lên và cháu không nghe tiếng anh ấy nữa rồi kế

đó…….ôngEwellcốbópcổcháu,cháunghĩvậy…..rồiaiđóvậtôngEwellxuống. Chắc Jem đã đứng dậy, cháu đoán vậy. Cháu chỉ biết bấy nhiêuthôi….”

“Rồisauđó?”ÔngTatenhìntôiđămđăm.“Aiđólảođảo, thởhổnhển….vàhodữdội.Mớiđầucháunghĩđólà

Jem,nhưngnghe tiếngkhônggiốngJemvìvậycháu tiếp tụcmòdướiđấttìmJem.CháunghĩbốAtticusđãđếncứutụicháuvàkiệtsức….”

“Đólàai?”“Ôngtađó,ôngTate,ôngtacóthểnóichoôngbiếttênmà.”Khinóiđiềuđó,tôinửachỉngườiđànôngtronggóc,nhưngvộihạtay

xuốngvìsợbốAtticusquởtráchtộichỉtrỏ.Chỉtrỏlàbấtlịchsự.Ôngtavẫntựavàotường.Ôngtađãdựatườngkhitôibướcvàophòng,

haitayôngtakhoanhtrướcngực.Khitôichỉtay,ôngthảhaicánhtayxuốngvàáplòngbàntayápsáttường.Haibàntayđótrắng,trắngmộtcáchbệnhhoạnvì chưa từnggặp ánhnắngmặt trời, quá trắngđếnđộ chúngnổibậttrướcbứctườngmàukemmờxỉntrongánhsánglờmờcủacănphòngJem.

Tôinhìntừhaibàntayôngtađếnchiếcquầnkakibạcmàu;mắttôiđưadầnlênthânhìnhgàygòđếnchiếcáosơmivảitảtơicủaôngta.Mặtôngtatrắngnhưbàn tayông trừmộtđốmđen trênchiếccằmchìa racủaông ta.Đồigòmáôngtagầyđếnmứchópvào;miệngôngrộng,cónhữngvếtlõmnông, hầu như khó thấy trên hai thái dương ông ta, đôi mắt xám ông takhôngmàuđếnđộtôinghĩôngtamù.Tócôngmỏngvàthưa,hầunhưlơthơtrênđỉnhđầu.

Khitôichỉvàoông,lòngbàntayôngtrượtnhẹ,đểlạinhữngvếtmồhôinhờntrêntường,vìôngmócngóntaycáivàothắtlưng.Mộtcơncothắtnhẹkỳlạlướtquathânngười,nhưthểôngnghetiếngmóngtaycàovàophiếnđá,nhưngkhitôihoangmangnhìnôngthìvẻcăngthẳngtừtừbiếnkhỏimặtông.Đôimôiôngtanởthànhmộtnụcườibẽnlẽn,vàhìnhảnhngườihàngxómcủatôimờđitrongdòngnướcmắtbấtngờcủatôi.

“Xinchào,ôngBoo,”tôinói.

Chương30

“ÔngArthurchứ,cụccưng,”bốAtticusnói,nhẹnhàngsửalờitôi.“JeanLouise,đâylàôngArthurRadley.Bốtinlàôngấyđãbiếtcon.”

NếubốAtticuscóthểthảnnhiêngiớithiệutôivớiBooRadleyvàomộtthờiđiểmnhưbâygiờ,ồ…..đólàbốAtticus.

Boo nhìn tôi chạy theo bản năng đến chiếc giường Jem đang nằm, vìchínhnụcườibẽn lẽnnở trênmặtông.Quámắccỡ, tôicốgiấumặtbằngcáchchúivàoJem.

“Ấyấy,đừngđụnganhcon,”bốAtticusnói.ÔngHeckTate ngồi nhìnBoo chăm chú qua cặp kính gọng sừng của

ông.ÔngđịnhmởmiệngnóithìbácsĩReynoldstừhànhlangbướcvào.“Mọingười ra thôi,”ôngnóikhiôngbước tới cửaphòng. “Chàobuổi

tối,Arthur,hồinãyởđâytôikhôngthấyông.”GiọngcủabácsĩReynoldsvuitươinhưbướcchâncủaông,nhưthểông

nóicâuđómỗitốitrongcuộcđờicủamình,mộtthôngbáogâysửngsốtchotôi thậm chí còn hơn việc ở cùng phòng vớiBooRadley.Dĩ nhiên…. tôinghĩ,cảBooRadleyđôikhicũngbịbệnhchứ.Nhưngmặtkháctôikhôngdámchắc.

Bác sĩ Reynoldsmangmột cái túi lớn quấn trong tờ báo.Ông đặt nóxuốngbàncủaJemvàcởiáokhoácra.“Giờhẳncháuhoàntoànhàilòngvìanhcháucònsốngrồihả?Đểbácnóichocháulàlàmsaobácbiết.Khibáckhámchocậuta,cậutađãđábác.Phảilàmchocậutamêđimớiđụngvàocậutađược.Thôirangoàiđi,”ôngnóivớitôi.

“Ừm…”BốAtticusnói,liếcnhìnBoo.“Hecknày,tụimìnhrahànghiêntrướcđi.Ngoàiđócónhiềughếlắm,màtrờivẫncònấm.”

TôitựhỏitạisaobốAtticusmờichúngtôirahiêntrướcmàkhôngvàophòngkhách,rồitôihiểura.Đènphòngkháchquásáng.

Chúngtôilầnlượtđira,trướctiênlàôngTate–bốAtticuschờôngngaycửađểdẫnđườngchoông.RồiôngđổiývàđitheosauôngTate.

Người ta có thói quen làm những công việc hàng ngày ngay cả trongnhữngđiềukiệnkỳcụcnhất.Tôicũngkhônglàngoạilệ,“Đinào,Arthur,”tôinghemìnhnói,“ôngkhôngbiếtrõngôinhànày.Cháusẽdắtôngrahiênnhà.”

Ôngnhìnxuốngtôivàgậtđầu.

Tôidẫnôngđiquahànglangvàđingangphòngkhách.“Saoôngkhôngngồi,ôngArthur?Cáighếbậpbênhnàyêmvàdễchịu

lắm.”Trí tưởngtượngnhỏbécủatôivềôngtasốnglại lầnnữa:ôngsẽngồi

trên hiên nhà… mình có mấy ngày đẹp trời liên tiếp, phải không, ôngArthur?

Phải,mấyngàyđẹptrờiliêntiếp.Cảmgiáccóphầnhưảo,tôidẫnôngđếnchiếcghếcáchxabốAtticusvàôngTatenhất.Nónằmhoàntoàntrongbóngtối.Boosẽcảmthấythoảimáihơntrongbóngtối.

BốAtticusđangngồitrênghếxíchđu,ôngTatengồitrênmộtchiếcghếcạnhông.Đèntừcửasổphòngkháchrọithẳngvàohọ.TôingồicạnhBoo.

“Hecknày,”bốAtticusđangnói,“tôiđoánviệccầnlàm….Chúaơi,tôiđangmấttrínhớ….”BốAtticusđẩykínhlênvàchàxátmắt.“Jemchưađếnmườiba…không,nómườibarồi….tôikhôngnhớrõ.Nhưngdùsaochuyệncũngratrướctòaánhạt….”

“Cáigìra,ôngFinch?”ÔngTatenhấccáichânđangbắtchéovàchồmtới.

“Dĩ nhiên đó rõ ràng là trường hợp tự vệ, nhưng tôi sẽ phải đến vănphòngvàtìmkiếm….”

“ÔngFinch,ôngnghĩJemđãgiếtBobEwellhả?Ôngnghĩvậyhả?”“ÔngnghenhữnggìScoutnóirồiđó,khôngcònnghingờgìvềchuyện

này.ConbénóiJemđứngdậyvàlôihắntarakhỏiconbé…chắcchắnbằngcáchnàođónóđãvớđượccondaocủaBobEwelltrongbóngtối..ngàymaichúngtasẽtìmra.”

“Ô-ngFinch,nghenè,”ôngTatenói.“JemkhônghềđâmBobEwell.”BốAtticusimlặngmộtlát.ÔngnhìnôngTatenhưthểôngđánhgiácao

điềuôngấynói.NhưngbốAtticuslắcđầu.“Heck,ôngthậttửtếvàtôibiếtônglàmđiềuđóvìlòngtốt,nhưngđừng

bầyrabấtcứchuyệngìnhưvậy.”ÔngTateđứngdậy,vàđiđếnméphànghiên.Ôngnhổnướcbọtvàobụi

cây, rồiđúthai tayvào túibênhôngvàđốidiệnvớibốAtticus.“Nhưcáigì?”Ônghỏi.

“Tôixinlỗinếutôiănnói thẳngthừngquá,Heck,”bốAtticusnóimộtcáchđơngiản,“nhưng,khôngaibưngbítchuyệnnày.Tôikhôngsốngkiểuđó.”

“Chẳngaibưngbítgìcả,ôngFinch.”GiọngôngTate thậtôntồn,nhưngđôigiàycủaôngđặtquávữngchãi

trênhànghiênđếnđộcóvẻnhưchúngmọclêntừđó.Mộtcuộcganhđuakỳcục,màbảnchấtcủanótôikhônghiểura,đangpháttriểngiữabốtôivàôngcảnhsáttrưởng.

ĐếnlượtbốAtticusđứngdậyvàđitớiméhiên.Ôngnói,“Hừm”vànhổnướcbọtxuốngsân.ÔngthọchaitayvàotúivàđốimặtvớiôngTate.

“Heck,ôngkhôngnóinhưngtôibiếtôngđangnghĩgì.Cámơnvìđiềuđó.JeanLouise…”Ôngquaysangtôi.“ConnóiJemlôiôngEwellkhỏiconhả?”

“Vâng,thưabố,connghĩvậy…con…”“Thấychưa,Heck?Tậnđáylòngtôicámơnông,nhưngtôikhôngmuốn

contraitôibướcvàocuộcđờivớimộtđiềugìđónhưchuyệnnàytrênđầunó.Cáchhaynhất để làm sạchbầukhôngkhí là đưamọi chuyện ra công

khai.Hãyđểcảhạtnàyđếnvàmangtheosandwich[81].Tôikhôngmuốnnólớn lênvớinhững tiếngxìxàovềnó, tôikhôngmuốnbất cứainói, ‘JemFinch…bốnóđãđútlótrấtnhiềutiềnđểgỡnórakhỏivụđó.’Chúngtagiảiquyếtchuyệnnàycàngsớmcàngtốt.”

“ÔngFinch,”ôngTatenóimộtcáchdửngdưng,“BobEwellténgaytrêncondaocủahắnta.Hắntatựgiếtmình.”

Bố Atticus đi tới góc hàng hiên. Ông nhìn giàn đậu tía. Theo tôi haingườiđềuươngngạnhnhưnhau.Tôitựhỏiaisẽđầuhàngtrướcđây.Tínhương ngạnh của bốAtticus thì lặng lẽ và hiếmkhi thể hiện rõ rệt, nhưngtrongmộtsốcáchôngcốchấpnhưnhữngngườinhàCunningham.TínhcốchấpcủaôngTatethìkhôngtheobàibảnvàlộliễu,nhưngnócũngngangbằngvớibốtôi.

“Hecknày,”bốAtticusquaylại.“NếuviệcnàybiỉmđithìđốivớiJemđósẽlàsựphủnhậnthẳngthừngphươngcáchmàtôiđãcốcôngnuôidạynó.Đôikhitôinghĩtrongvaitròchamẹthìtôiđãthấtbạihoàntoàn,nhưngtôi là tấtcảnhữnggìchúngcó.Trướckhi Jemnhìnvàobấtcứngườinàokhác, nó sẽ nhìn vào tôi, và tôi cố sống để tôi có thể thẳng thắn nhìn lạinó…..Nếu tôiđồng lõavớimộtchuyệnnhưvầy, tôikhông thể thẳng thắnnhìnvàomắtnó,vàvàocáingàytôikhônglàmđượcđiềuđótôibiếttôisẽmấtnó.TôikhôngmuốnmấtnóvớiScout,bởivìchúnglàtấtcảnhữnggìtôicó.”

“ÔngFinch,”ôngTatevẫnchônchântrênsànnhà.“BobEwell té trên

condaocủahắn.Tôicóthểchứngminhđiềuđó.”BốAtticusquaysang.Haytayôngthọcvàotúi.“Hecknày,ôngthậmchí

khôngthểnhìnvụnàytheocáchcủatôisao?Ôngcócon,nhưngtôigiàhơnông.Khicontôilớntôiđãlàmộtônggiànếutôicònsống,nhưngngaybâygiờtôilà……..nếuchúngkhôngtintôi,chúngsẽkhôngtinbấtcứai.JemvàScoutbiếtchuyệngìđãxảyra.Nếuchúngngheởthịtrấntôinóimộtđiềugìđókhácviệcđãxảyra….Heck,tôisẽkhôngcònchúngnữa.Tôikhôngthểsốngngoàithịtrấntheokiểunàyvàsốngởnhàtheokiểukhác.”

ÔngTatelắclưtrêngótchânôngvànóimộtcáchkiênnhẫn,“HắnvậtJemxuống,hắnvấpvàrễcâyvà…nhìnnè,tôicóthểchoôngthấy.”

ÔngTatethọctayvàotúibênhôngvàrútramộtcondaobấm.Khiôngtalàmthế,bácsĩReynoldsbướcracửa.“Đứacontrai…À,ngườichếtdướitáncâyđó,bácsĩ,ngaybên trongsân trường.Cóđènpinkhông?Tốthơnnênlấycáinày.”

“Tôicóthểláixetớirồibậtđènxelên,”bácsĩReynoldsnói,nhưngvẫnlấyđènpincủaôngTate.“Jemổnrồi.Tôinghĩlàtốinaycậuấykhôngtỉnhdậyđâu,chonênđừnglo.Đólàcondaođãgiếtôngtahả,Heck?

“Không,thưaông,nóvẫncòncắmtrongngườihắnta.Nhìnchuôidaothìthấygiốngloạidaolàmbếp.HiệngiờchắcKenđãcómặtởđấyvớixechởxác,bácsĩ,tạmbiệt.”

ÔngTatebấmmởcondao,“Nógiốngnhưvậynè,”ôngnói.Ôngcầmcondaovàgiảbộnhưbịvấp;khiôngchồmtớicánhtaytráicủaôngchõixuống trướcmặtông.“Thấychưa?Tựđâmmìnhxuyênqua lớp thịtmềmgiữacácxươngsườn.Toànbộsứcnặngcủahắnđổlênnó.”

ÔngTateđóngcondaolạivànhétnótrởvàotúi.“Scouttámtuổi,”ôngnói.“Conbéquásợđếnđộkhôngbiếtchuyệngìxảyra.”

“Ôngsẽphảingạcnhiênđó,”bốAtticusnóimộtcáchnghiêmkhắc.“Tôikhôngnóiconbébịarachuyệnnày,tôinóiconbéquásợđếnđộ

khôngbiếtchínhxácnhữnggìđãxảyra.Ngoàiđótrờirấttối,tốiđennhưmực.Phảiaiđórấtquenvớibóngtốimớilàmnhânchứngtốtđược….”

“Tôi sẽ không chấp nhận chuyện đó,” bố Atticus nói một cách nhẹnhàng.

“Khỉmốc,tôikhôngnghĩđếnJem!”GiàycủaôngTategiậmlênsànnhàmạnhđếnđộđèntrongphòngngủ

củacôMaudiebậtsáng.ĐèncủacôStephanieCrawfordcũngbậtsáng.Bố

AtticusvàôngTatenhìnquabênkiađường,rồinhìnnhau.Họchờđợi.KhiôngTatenóitiếpgiọngôngchỉvừađủnghe.“ÔngFinch,tôighét

tranh cãi với ôngkhi ônggiốngvầy.Tối nayôngđã trải quamột chuyệncăngthẳngmàkhôngmộtngườinàotrảiqua.Tôikhônghiểusaoôngkhôngdẹpchuyệnnàysangmộtbên,nhưngtôibiếtrằnglúcnàyôngkhôngcộnghaivớihai lạiđược,vàchúngtaphảigiảiquyếtchuyệnnàytốinaybởivìngàyailàquátrễ.BobEwelllãnhmộtcondaolàmbếpvàobụnghắnta.”

ÔngTatenói thêmrằngbốAtticuskhôngnênđứngđóvàcứchorằngmộtđứacontraicỡnhưJemvớimộtcánhtaygãylạicònđủsứcchiếnđấuđểkhốngchếvàgiếtmộtngườilớntrongđêmtốinhưhũnút.

“Hecknày,”bốAtticusbấtchợtnói,“thứôngđangcầmlàmộtcondaobấm.Ởđâuôngcónóvậy?”

“Tướctừmộttênsayrượu,”ôngTateđápmộtcáchlạnhnhạt.Tôiđangcốnhớlại.ÔngEwellxấnvàotôi–rồiôngtangãxuống…Jem

hẳnđãđứngdậy.Ítnhấttôinghĩ….“Hecknày?”“Tôinóitôitướcnótừmộttênsayrượudướithịtrấnhồitối.Ewellcólẽ

vớđượccondaolàmbếpđâuđótrongbãirác.Màinóvàchờcơhội….chỉchờcócơhội.”

Bố Atticus bước tới cái ghế xích đu và ngồi xuống. Hai bàn tay ôngbuôngthõnggiữahaiđầugối.Ôngđangnhìnxuốngsànnhà.Ôngcửđộngvớivẻchậmchạpynhưtrongcáiđêmđótrướccửanhàtù,khitôinghĩsaoônggấptờbáovànémnóxuốngghếlâuđếnthế.

ÔngTateđi nhẹnhàngquanhhiênnhà. “Đókhôngphải làquyếtđịnhcủaông,ôngFinch,tấtcảlàcủatôi.Nólàquyếtđịnhcủatôivàtráchnhiệmcủatôi.Lầncuối,nếuôngkhôngnhìnnótheocáchnhìncủatôi,ôngchẳngthểlàmgìđượcđâu.Nếuôngmuốnthử,tôisẽgọithẳngvàomặtôngrằngônglàkẻnóidối.ContraiôngkhônghềđâmBobEwell,”ôngnóichậmrãi,“tuyệtđốikhônghềlàmđượcchuyệngìđạiloạinhưthếvàgiờôngbiếtmà.Nóchỉmuốnmộtchuyệnlàđưanóvàemgáivềnhàantoàn.”

ÔngTatethôiđếmbước.ÔngngừngngaytrướcmặtbốAtticusvàquaylưngvềphíachúngtôi.“Tôikhôngphảilàngườirấttốt,thưangài,nhưngtôilàcảnhsát trưởnghạtMaycomb.Đãsốngở thị trấnnàycảđờivà tôigầnbốnmươibatuổi.Biếtmọiviệcởđâytừtrướckhitôirađời.Cómộtchàngtraidađenchếtchẳngvìlýdogìcả,vàngườiđànôngnàychịutráchnhiệmchocáichếtđó.Lầnnàyhãyđểngườichếtchônngườichết.ôngFinch.Hãy

đểnngườichếtchônngườichết.”Ông Tate đi đến chỗ ghế xích đu và cầm mũ lên. Nó nằm cạnh bố

Atticus.ÔngTatevuốtngượctócrasauvàđộimũlên.“Tôichưatừngnghenóirằngsẽlàphạmphápnếumộtcôngdâncốhết

sứcmìnhđểngănkhôngchomộttộiácxảyra,vàđóchínhxáclàđiềuanhtađãlàm,nhưngcóthểôngchorằngnhiệmvụcủatôi làphảinóichocảthịtrấnnàybiếtchuyệnvàkhôngđượcỉmnóđi.Biếtsauđósẽxảyrachuyệngìkhông?TấtcảphụnữởMaycombnày,kểcảvợtôi,sẽgõcửanhàanhtamang theobánhxốp.Theo tôi nghĩ, ôngFinch, bắt giữmột người vốnđãgiúpđỡrấtnhiềuchoôngvàchocả thị trấnnàyrồi lôianhtaracùngvớicungcáchrụtrècủaanhtatrướccôngchúng…vớitôi,đólàmộttộiác.Đólàmộttộiácvàtôikhôngđịnhchứanótrongđầutôiđâu.Nếuđólàbấtcứngườiđànôngnàokhácthìlạikhác.Nhưngkhôngphảingườiđànôngnày,ôngFinch.”

ÔngTateđangcốđàomộtcái lỗ trênsànnhàbằngmũigiàycủaông.Ôngkéomũ,rồiôngchàxátcánhtaytrái.“Tôichẳnglàgìcả,ôngFinch,nhưngtôivẫnlàcảnhsáttrưởnghạtMaycombvàBobEwellđãtétrêncondaocủahắn.Chúcngủngon,thưangài.”

ÔngTatebướckhỏihànghiênvàbăngquasântrước.Cửaxeôngđóngsầmvàôngláixeđi.

BốAtticusngồinhìnxuốngsànnhàhồilâu.Cuốicùngôngcũngngẩngđầulên.“Scout,”ôngnói,“ôngEwelltétrêncondaocủaông,chắcconhiểuchứ?”

CóvẻbốAtticuscầnđượccổvũ.Tôichạyđếnbênông,ômôngvàhônôngtớitấp.“Vâng,thưabố,conhiểu,”tôiđoánchắcvớiông.“ÔngTatenóiđúng.”

BốAtticusnhẹnhõmvànhìntôi.“Ýconlàsao?”“Ơ,nógiốngnhưviệcbắnmộtconchimnhạivậy,đúngkhôngbố?”BốAtticusúpmặtôngvàotóctôivàxoanó.Khiôngđứnglênbướcqua

hànghiênvàochỗbóngtôi,bướcchântrẻtrungcủaôngđãtrởlại.Trướckhiđivàonhà,ôngdừnglạitrướcmặtBooRayley.“Cámơnvìnhữnggìđãlàmchonhữngđứaconcủatôi,Arthur,”ôngnói.

Chương31

KhiBooRayleyloẹtxoẹtđứngdậy,ánhđèntừcáccửasổphòngkháchchiếulấplánhtrêntránông.Mọicửđộngcủaôngđềukhôngchắcchắnnhưthểôngkhôngbảođảmtayvàchânmìnhđặtđúngvàonhữngthứôngtiếpxúc.Ônghomột trậndữdộiđếnđộôngphải lảođảongồixuống lại.Tayôngmòtìmtrongtúibênhông,vàônglôiramộtchiếckhăntay.Ônghovàođó,rồiônglautrán.

Đãquáquenvớisựvắngmặtcủaông,tôithấythậtkhôngthểtinđượcrằngôngđãngồibêntôisuốtthờigianđó.Ôngkhônggâymộttiếngđộngnào.

Ônglạiđứnglên.Ôngquaysangtôivàhấtđầuvềphíatrước.“ÔngmuốnchúcJemngủngonphảikhông,ôngArthur?Cứvàođi.”Tôi dẫnôngđi theohành lang.BácAlexandrađangngồi cạnhgiường

Jem.“Vàođi,Arthur,”bácnói.“Nócònngủ.BácsĩReynoldschonómộtliềuanthầnmạnh,JeanLouise,bốcháutrongphòngkháchhả?”

“Vâng,thưabác,cháunghĩthế.”“Đểbácranóichuyệnvớibốcháumộtlát.BácsĩReynoldsđểlạimột

số….”giọngbácxadần.Boođãtớigócphòng,ôngđứngđóvớicáicằmhếchlên,nhìnJemtừxa.

Tôicầmtayông,bàntayấmmộtcáchkinhngạcsovớivẻtrắngbệchcủanó.Tôigiậtnhẹông,vàôngđểchotôidẫnđếngiườngJem.

BácsĩReynoldsđãlàmmộtthứgiốngnhưcáilềubêntrêncánhtayJem,giữchochănkhỏiphủlênnó,vàBoochồmtớinhìnquađó,mộtvẻtòmòhiệnlêntrênmặtôngta,cứnhưthểôngtachưatừngthấymộtcậucontrai.Miệngông tahémở,vàông tanhìnJemtừđầuđếnchân.Boogiơ tayra,nhưngônglạibuôngthõngnóxuốngbênhông.

“Ôngcóthểnựnganhấy,ôngArthur,anhấyngủrồi.Nhưngôngkhôngthể làmchuyệnđónếuảnhthức,ảnhsẽkhôngđểchoông…”Tôinhậnramìnhđanggiảithích.“Cứtựnhiênđi.”

BàntayBoochờnvờntrênđầuJem.“Làmđạiđi,ông,ảnhngủrồi.”BàntayôngtađápnhẹxuốngtócJem.Tôibắtđầuhiểura tiếngAnhbằngngônngữcơ thểcủaông.Tayông

siếtchặttaytôivàobáohiệuôngmuốncáolui.

Tôi dẫn ông ra hiên trước, ở đó những bước chân dùng dằng của ôngdừnglại.Ôngvẫncầmtaytôivàkhôngtỏdấuhiệumuốnbuôngra.

“Côsẽđưatôivềnhàchứ?”Ônghầunhưthìthàocâuđó,vớigiọngđiệumộtđứatrẻsợbóngtối.Tôiđặtchânlênbậcthềmcaonhấtvàdừnglại.Tôicóthểdẫnôngđiqua

nhàtôi,nhưngtôikhôngthểdẫnôngvềnhà.“ÔngArthur,congcánhtayôngxuốngvầy.Đúngrồi,thưaông.”Tôiđưataybámvàokhuỷutaykhuỳnhracủaông.Ông phải khom xuống một chút để thuận tiện cho tôi, nhưng nếu cô

StephanieCrawfordđangnhìnquacửasổtrênlầunhàcô,côsẽthấyArthurRadleyđanghộ tống tôiđidọchèđường,nhưbấtcứ trangnamtửnàosẽlàm.

Chúngtôitớichỗđènđườngởgócphốvàtôitựhỏibaonhiêulần.Dillđãđứngđâyômcâycột to tướngnày,nhìn,đợivàhyvọng.Tôi tựhỏiđãbaonhiêu lầnJemvà tôi thựchiệnchuyếnhành trìnhnày,nhưng tôiđangbướcvào cổng trước nhàRadley lần thứ hai trongđời.Boovà tôi đi trênnhữngbậc thềmđếnhiênnhà.Nhữngngón taycủaông tìmnắmđấmcửatrước.Ôngnhẹnhàngbuôngtaytôi,mởcửa,đivàotrongvàđónglại.Tôikhôngbaogiờgặplạiôngnữa.

Hàng xómmang thức ăn đến khi nhà có tang vàmang hoa tới khi cóngườibệnhvàcácthứlinhtinhvàonhữnglúckhác.Boolàlánggiềngcủachúngtôi.Ôngđãchochúngtôihaiconbúpbêbằngxàphòng,mộtđồnghồcódâychuyềnbịđứt,haiđồnghaimươilămxumaymắn,vàcảmạngsốngcủa chúng tôi. Nhưng láng giềng thì thường cho qua cho lại. Chúng tôikhôngbaogiờđểlạicáicâyđónhữnggìchúngtôiđãlấyra,chúngtôichẳngchoôngtathứgìcảvàđiềuđólàmtôibuồn.

Tôiquayngườitrởvềnhà.Đènđườngsángsuốtconđườngtớithịtrấn.Tôichưatừngnhìnconphốcủachúngtôitừgócnày.KialànhàcôMaudie,nhàcôStephanieCrawford,đó lànhàcủachúng tôi, tôi có thể thấychiếcxíchđuởhànghiên,nhàcủacôRachelđằngsaunhàtôi,hơikhuất.ThậmchítôicóthểthấynhàcủabàDubose.

Tôinhìnđằngsau.Bêntráicánhcửanâulàmộtcửachớpdài.Tôiđitớiđó,đứngtrướcnó,rồiquaylại.Vàobanngày,tôinghĩ,bạncóthểnhìnthấytậnngãtưbưuđiện.

Banngày…trongđầutôi,đêmđãtàn.Đãlàbanngàyvàhàngxómbậnrộn.CôStephanieCrawfordbăngquađườngđểkểtintứcmớinhấtchocô

Rachel.CôMaudie cúi người bên những bụi đỗ quyên khô của cô.Đó làmùahè,vàhaiđứatrẻchạyláutáutheolềđườngvềphíangườiđànôngởxađangtiếnđến.Ngườiđànôngvẫytay,vàhaiđứatrẻđuanhauchạyđếnbênôngta.

Vẫn là mùa hè, và bọn trẻ đến gần hơn.Một cậu trai lê bước dọc lềđườnglôitheochiếccầncâuđằngsau.Mộtngườiđànôngđứngđợihaitaychốngnạnh.Mùahè,vàbọntrẻcủaôngtachơitrongsântrướcvớibạnbèchúng,trìnhdiễnmộtvởkịchnhỏlạlùngdochúngtựbịara.

Đólàmùathu,vàhaiđứaconcủaôngtađánhnhautrênlềđườngtrướcnhàbàDubose.Cậucontraigiúpemgáinóđứngdậy,vàchúngđivềnhà.Mùathu,concáiôngtachạylúpxúptớiluigócđường,niềmvuisướngvàbuồnphiềncủangàyhômđó.Chúngdừngtrướcngaycâysồilớn,thíchthú,lúngtúng,sợhãi.

Mùađông,vàbọntrẻcủaôngtarunrẩyởcổngtrước,inbóngvàomộtngôi nhà đang cháy. Mùa đông và một người đàn ông bước xuống lòngđườnglàmrớtkínhcủaôngvàbắnmộtconchó.

Mùahè,vàôngtheodõitráitimtanvỡcủabọntrẻconông.Mùathulạivề,vàbọntrẻcủaBoocầnông.

BốAtticus đúng.Có lần ông nói bạn không bao giờ thực sự biếtmộtngườichođếnkhibạnởvàođịavịcủahọvàcưxửtheokiểucủahọ.ChỉđứngbênhànghiênnhàRadleycũngđủ.

Đènđườngmờđidướihàngmưabụiđangrơi.Trênđườngvềnhà, tôicảm thấymình rấtgià,nhưngchỉnhìnvàochópmũimình tôi có thể thấynhữnghạtsươngtuyệtđẹp,nhưnghaimắttậptrungnhìnvàomộtchỗquágầnlàmtôichóngmặtnêntôibỏtròđó.Trênđườngvềnhà,tôinghĩnóivớiJemvềchuyệnnàyvàongàymaimớihaylàmsao.Anhsẽtứcđiênlênvìbỏlỡnóđếnđộanhsẽkhôngnóichuyệnvới tôi trongnhiềungày.Khiđivềnhà,tôinghĩJemvàtôisẽlớnlênnhưngkhôngcònnhiềuđiềugìchochúngtôihọc,cólẽtrừmônđạisố.

Tôichạylênnhữngbậc tamcấpvàonhà.BácAlexandrađãđingủ,vàphòngcủabốAtticustốithui.TôisẽxemJemtỉnhlạichưa.BốAtticustrongphòngcủaJem,ngồicạnhgiường.Bốđangđọcmộtcuốnsách.

“Jemthứcchưa?”“Ngủngonlành.Tớisángnómớithức.”“Ô,bốngồisuốtvớianhấyhả?”“Chỉmộtchútnữathôi.Đingủđi,Scout.Conđãtrảiquamộtngàydài

rồi.”“Ơ,conmuốnởlạivớibốmộtlát.”“Tùycon,”bốAtticusnói.Chắcphảiquánửađêm,vàtôibốirốibởisự

đồngýdễchịucủaông.Tuynhiênôngkhônngoanhơntôi:ngaylúcngồixuốngtôiđãcảmthấybuồnngủ.

“Bốđọcgìvậy?”Tôihỏi.

BốAtticuslậtquacuốnsách.“SáchcủaJem.TênlàTheGrayGhost.”Tôichợttỉnhhẳn.“Saobốlấycuốnđó?”“Cụccưng,bốkhôngbiết.Bốchỉ lấyđại.Một trongmấy thứbốchưa

đọc,”ôngnóirõràng.“Đọclớnlênđi,bốAtticus.Nóthấyghêlắm.”“Không,”ôngnói.“Bữanayconsợthếlàđủrồi.Truyệnnàyquá….”“BốAtticus,conkhôngsợ.”Ôngnhướnmàyvàtôiphảnđối,“Ítracũngkhôngchođếnkhiconkể

choôngTatenghe.Jemkhôngsợ.Đãhỏivànóianhấykhôngsợ.Vớilại,chẳngcógìthựcsựđángsợtrừtrongsách.”

BốAtticusmởmiệngđịnhnóiđiềugìđó,nhưngngậmmiệnglại.Ôngnhấcngóntayrakhỏichỗgiữacuốnsáchvàlậttrởlạitrangđầu.Tôixoayngười qua và kê đầu vào gối ông. “Hừm,” ông đọc. “Con ma xám củaSeckataryHawkins,Chươngmột….”

Tôiquyếtchí thức,nhưngmưaquáêmvàcănphòngquáấmvàgiọngcủaôngquátrầmvàgốiôngquáêmđếnđộtôingủmất.

Cóvẻnhưvàigiâysau,giàyôngthúcnhẹvàosườntôi.Ôngđõtôidậyvàđivớitôivềphòngtôi.“Vẫnnghetừngchữbốđọc…”tôilầmbầm,“….đâucóngủgì đâu, nókểvềmột con tàuvàFredbangónvà cậu trai củaStoner….”

Ôngtháomócbộquầnáoliềnquầncủatôi,dựatôisátvàoông,vàkéobộáora.Ôngvịntôimộttaycòntaykiavớibộđồngủcủatôi.

“Phải,tấtcảhọđềunghĩchínhcậutraicủaStonerđangquậytungngôinhàcủacâulạcbộvàrắcmựcvăngtứtungvà….”

Ôngdẫntôitớigiườngvàđặttôingồixuống.Ônggiơhaichântôilênvàđắpmềnchotôi.

“Vàhọđuổitheocậutavàkhôngbaogiờbắtđượccậutavìhọkhông

biếtmặtmũicậu ta trôngrasao,vàbốAtticusnày,khicuốicùnghọ thấycậuta,tạisaocậutakhônglàmbấtcứchuyệngìtrongnhữngchuyệnđó…..bốAtticus,cậutathựcsựdễthương.”

Haitayôngởdướicằmtôi,kéomềnlên,démnólạiquanhtôi.“Hầuhếtconngườilàvậy,Scout,khicuốicùngcongặpđượchọ.”ÔngtắtđènvàđisangphòngJem.Ôngsẽởđósuốtđêm,vàôngsẽởđó

khiJemthứcdậyvàongàymai.HàNội,mùaĐông2008

[1]AndrewJackson(saunàythànhtổngthốngthứbảycủaMỹ),trongCuộcchiếnCreek(1813-14)đãxuangườidađỏ

CreekrakhỏiAlabama,GeorgiavàMississippiđểbảovệcáckhuđịnhcưcủadândatrắng.[2]

TrậnHasting(1066):trậnđánhquyếtđịnhtrongcuộcchinhphụcAnhcủangườiNorman(Pháp).[3]

JohnWeslay (1703-1791): mục sư, nhà thần học Anh, một trong những thủ lĩnh đầu tiên của giáo phái Giám lý(Methodist)củađạoTinlành.GiáopháinàyxuấtpháttừAnh,lanquaMỹ,thuhútgiớilaođộngvànôlệ.[4]

Tộigiếtngườikhôngdựmưutrướcnhưngkhôngkèmtìnhhuốnggiatrọng,theoluậtMỹ,nhưngđịnhnghĩanàythayđổiítnhiềutùytừngtiểubang.[5]

TêngọithânmậtcủaJohn[6]

Ámchỉkhủnghoảngkinhtế1929-1933.[7]

Chẳngcógìđểsợngoàichínhnỗisợhãi:câunổitiếngtrongdiễnvănnhậmchứccủaFranklinRoosevelt,tổngthốngthứ32củaMỹ(đắccửnăm1932),ngườicócônglớntrongviệcđưanướcMỹvượtquaKhủnghoảngkinhtế.Ôngđắccửbốnkỳbầucửliêntiếp:1932,1936,1940và1944.[8]

Merlin:nhàtiêntri,phùthủyvàcốvấncủavuaArthurtrongtruyềnthuyếtAnh,ởđâyhàmýDilllàkẻtàigiỏi,tháováttrongmọichuyện.[9]

NghĩalàConmaxám[10]

NghĩalàTaznvànhữngngườikiến.[11]

Liênminhgiữacácchủđồnđiền lớnvớigiới côngnghiệpAlabama,chiphốinềnchính trị củabangnày,ủnghộnhữngchínhsáchbảothủ.[12]

ỞđâyJemnóiđùavớiemgáidựatrêncuốnsáchcậuđangđọc,cuốnBullfinch’sMythology(ThầnthoạicủaBulfinch),mộttuyểntậpcáctruyệnthầnthoạiHyLạpphổbiếnthờiđó.CáchphátâmhaitừBullfinchvàBulfinchtươngtựnhau.TrongtiếngAnh,Bukknghĩalàconbò.[13]

LorenzoDow(1777-1834):NhàtruyềngiáothuộcpháiGiámlýtừngđikhắpnướcMỹ,cótớiAlabama.[14]

PhươngphápđánhsốphânloạisáchtrongthưviệndoMelvilDeweylậpra.JemlẫnlộnôngnàyvớiJohnDewey,lýthuyếtgiavềgiáodụctiếnbộ.[15]

Trongthờikhủnghoảngkinhtếnày,mộtổbánhmìgiá5xu,véxemphimgiá10xu,mộtgallonxăng(3,8lit)giá16xu.[16]

Scripstamp:phiếu thay tiềngiấycómệnhgiánhỏ,dưới1USD,đượcpháthànhkhikhẩncấp.Trongcuộckhủnghoảngkinhtế,nhiềuchínhquyềnđịaphươngcấpphátloạiphiếunàychodânthấtnghiệp.[17]

Vụsụpđổthịtrườngchứngkhoánnăm1929:sựkiệnkhơimàicuộckhủnghoảngkinhtếMỹ.[18]

WorksProgressAdministration-Sởquảnlýtiếnđộcôngtrình:mộttrongnhiềucơquanđượcthànhlậpđểgiảiquyếtnạnthấtnghiệptrongkhủnghoảngkinhtế.WPArađờinăm1935đểpháttriểnmộtchươngtrìnhcôngtrìnhcôngcộngvớikinhphínhỏchovậttưvàkinhphílớncholươngbổng.

[19]Thuốcđểgiảmaxittrongbaotử,thúcđẩytiêuhóa.

[20]Ngồitrêncộtcờlàmộttròbiểudiễnkỳquáinhưngphổbiếnởthậpniên1930

[21]Mũgiấyhìnhchóp,ngàyxưađượcđộinhưmộthìnhphạtchohọcsinhkhônglàmbàitập.

[22]Đólàđồngmộtxu,mộtmặtđúcnổihìnhđầumộtngườiDađỏ.

[23]Giađìnhcủamộtngười:vởkịchtruyềnthanhnhiềukỳbắtđầutừthángTưnăm1932kéodàiđếnthángNămnăm

1959với3.256buổiphát thanh,cựckỳănkháchsuốtba thậpniên.Vởnàycócấu trúcnhânvật tương tựchuyệnnhàRadley.[24]

TrậnMarnethứnhì,hoặctrậnReims:trậnđánhmangtínhbướcngoặttrongThếchiếnthứnhất,diễnratừthứthángBảyđếnthángTámnăm1918,trongđóĐứcđạibạitrướcĐồngminh.TrậnnàycũngmởđầumộtloạtchiếnthắngkháccủaĐồngminhvàdẫnđếnkếtthúcchiếntranh.[25]

TínđồBaptist(Tẩylễ)sùngđạođếnmứcchorằngmọithứđềutộilỗi,nhấtlànhữnggìđemlạiniềmvui.[26]

Nguyênvăn:Closedcommunion:giáoxứcóchủtrươngchỉlàmnghithứcthánhthể(rướclễ)chonhữngngườitronggiáoxứ,chứkhôngchonhữngtínhữuvãnglai.[27]

Đâylàloạicảibẹxanh(collard),lárộngvàdàimọclòaxòarahaibên,nênrấtkhóđigiữahailiếpcảimàkhônggâyloạtxoạt.[28]

LòsưởibằngsắtdoBenjaminFranklinsángchế.[29]

Ýnóihaiđứatunghứngrấtkhớp[30]

JembắtchướcdángđiệucủangườiAiCậpquatranhvẽcủahọ(trêntường,đồgốm…)cònAtticusbảoScouttbỏtínhtừtrongcâunóicủaJemđinghĩa là:ngườiAiCậpchếragiấy(chứkhôngphảigiấyvệsinh)vàthuậtướpxác(đươngnhiênlàvĩnhviễn).[31]

ĐáRosettađượcpháthiệnnăm1799ởAiCập,ĐáRosettalàmộtkhốiphúnxuấtthạchlớncókhắcvănbiavềmộtđạoluậtđượcbanhànhnăm196trướcCôngnguyên.Đượcviếtbằngbathứtiếng,tảngđánàyđemlạichogiớikhảocổnhiềumanhmốivềýnghĩacủacácvănbảnbằngchữtượnghìnhngườiAiCập.[32]

AppomattoxlàmộtngôilàngxưaởmiềntrungVirginia.Ngày9/4/1865,tướngRobertE.LeecủamiềnNamđầuhàngtướngUllyssesS.GrantcủamiềnBắctạiPhápđìnhAppomattox,chấmdứtcuộcNộichiếnMỹ.[33]

Lường tịnh (tạm dịch chữmorphodite trong nguyên bản): Scout nghe nhầm lời côMaudie, hẳn cô đã dùng chữhermaphrodite(độngthựcvậtlưỡngtính)đểchỉthằngngườituyếtkhicôthấynócónétđànônglẫnđànbà.MorphoditelàmộttừvônghĩadoHarperLeebịaranhưngsaunàyđượcnhiềutácgiảMỹsửdụnglại.[34]

Bellingrath:gồmmộtdinhthựvànhiềukhuvườnởMobile,Alabama,rộng275.186m2,mởcửacho thămquan từ1932vàđượcxếphạngditíchlịchsửquốcgianăm1982.[35]

HiệpướcdunghòaMissouri(1820)kếtnạpMissourivào liênbangmàvẫnđượcduy trìchếđộnô lệởbangnày,nhưngquyđịnhthêmrằngsẽkhôngchophépcóthêmtiểubangcónôlệnàonữakểtừđườngbiêngiớiphíaNamMissouritrởlênphíaBắc.[36]

StonewallJackson(1824-1863):tướngmiềnNamtrongNộichiếnMỹ,Ol’BlueLightlàbiệtdanhcủaông.[37]

DânmiềnBắcnướcMỹ.[38]

Sânthượngcólancantrênnócnhà(window’swalk,nghĩađen,lốiđidạochoquảphu)thườngthấyởnhữngngôinhàvenbiển,dànhchovợcủangưphủhoặcthủythủđứngngóngtàucủachồnghọtrởvề.[39]

HuântướcMelborne(1979-1848):ThủtướngđầutiêncủaNữhoàngVictoria,cũngnổitiếnglànịnhđầm[40]

Vàođêmtrướckhibịđóngđinhtrênthậpgiá,Jesuscầunguyệnrằng,“Lạycha,nếuchamuốn,xincấtchénnàyxacon.Nhưngxinđừngtheoýcon,mộtxintheoýcha.”Khixin“cấtchénnàyxacon”Jesusmongcóthểtránhđượcsốphậncủamình(trongtiếngHylạp,“chén”cónghĩabónglà“sốphận”).Ởđây,JackhiểuanhmìnhkhôngmuốnchịusốphậnlàphảibiệnhộchoTomRobinson.[41]

Jew’sharp:nhạccụnhỏxíu,gọntronglòngbàntay,đượccầmtrongmiệngvàtạoâmthanhbằngcáchgẩyngóntayvàomộtlưỡigàkimloại.[42]

Touchfoolball:mộtbiếnthểcủadòngbầudụcnhằmlàmchonóítbạolựchơnbằngcáchthayvìgiànhbóngthìngườitachỉcầnchạmvàobóngrồichạy.[43]

ConfederateStatesofAmerica(LiênhiệpcáctiểubangMỹ)têngọichínhthứccủaphemiềnNamtrongNộichiếnMỹ.

[44]CáchđọctrạitênSirWalterScout,tácgiảtiểuthuyếtIvanhoe

[45]Biểutìnhngồilì:mộtvũkhíhữuhiệucủagiớicôngnhaanhởthờiĐạikhủnghoảngkinhtế,họngồitạixưởng,họ

khônglàmviệcvàkhôngchoaikháclàmviệc,chođếnkhigiớichủchịuđàmphánvớihọ.[46]

MộttrongbangườibịvuaNebuchadnezzarnémvàolòlửa,theosáchDanieltrongCựuước.NhờđứctinvàoThiênchúa,cảbathoátnạnkhôngchúthềhấn.[47]

MardiGras(gốctiếngPháp,nghĩađenlàthứBabéo):đợtlễhội,vuichơivàdiễuhànhkhibướcvàotuầnchaymùaPhụcsinhcủangườiCônggiáo,bắtđầubằngthứTưlễTro.[48]

Nghĩalàmónmuasắmđầutiên.[49]

Nghĩalà:Ánhsángcủathếgian[50]

KinhthánhtiếngViệtphiênâmthànhGhếtsêmani:nơiJesustớicầunguyệnvàođêmtrướckhibịđóngđinhtrênthậpgiá.[51]

MộttrongnhữngtácphẩmquantrọngnhấtvềluậtphápcủaAnh.[52]

MộtliênminhDađỏgồmnhiềubộtộcởvùngAlabama,GeorgiavàMississippi.Sautrậnchiến1813-14họbịngườidatrắngxuasangbờTâysôngMississippi.[53]

Reconstruction:thờikỳtrongkhoảng1867-1877,khicácbangmiềnNamđượctổchứcvàxâydựnglạisauNộichiến.[54]

LydiaE.Pinkham:nhàsảnxuấtnhữngloạithuốcthôngthườngvàocuốithếkỷ19đầuthếkỷ20.HầuhếtthuốcbàochếcủaPinkhamnhắmvàonữgiới,vàphầnlớnđềuchứamộtlượngcồnkhácao.[55]

NghĩalànhữngsuyngẫmcủaJoshuaS.St.Clair[56]

Đisăndẽgiun:mộttròđùatrongđómộtnhómdẫnmộtngườiđisănchimdẽgiuntrongrừngsâu,vàkhingườiđólođitìmgiốngchimđóthìcảbọntrốnvề.[57]

ChỉhuybinhđoànmiềnTâycủaphemiềnNamtrongNộichiến,Braggcóbinhnghiệpkhônglẫylừnglắmvàbinhđoàncủaôngcuốicùngđạibại.[58]

Câutrướccủangườingồixelàtụcngữ,câusaucủacôMaudietríchtừsáchChâmngôn(Cựuước)[59]

WilliamJenningsBryan(1860-1925):luậtsư,chínhkhách(từngratranhcửtổngthốngbalần)vàlànhàhùngbiệnnổitiếng.Diễnvăncủaôngthuhútrấtđôngngười,nhấtlàởmiềnNam.[60]

TrongthờiCựuƯớc,EthiopialàmộtVươngquốcởĐôngBắcchâuPhi.Ngàynay,nólàmộtnướcởĐôngPhi.[61]

Nghĩalànhữngkẻởkhông.[62]

ÁmchỉRobertEdwardLee(1807-1870)vịtướnglừngdanhnhấtcủaquânđộimiềnNamtrongNộichiến.[63]

Nguyênvăn:“countinghischickens,”Scoutdùngnửacâutụcngữ“Don’tcountyourchickenbeforethey’rehatched”(Đừngđếmgàtrướckhitrứngnở)cónghĩalàđừngchắcchắntrướckhichuyệnđóxảyra.VìJemcóvẻchắcchắnrằngAtticussẽthắng,nênScoutnghĩJemquátinchắcvàomộtchuyệnchưachắcxảyra.[64]

Jingle:mộtnhânvật trongtiểuthuyếtThePickwickPaperscủaCharlesDickens,người thườngbày tỏýkiếnbằngnhữngcâukhôngtrọnnghĩa.[65]

ĐâylàđộFahrenheit,bằngkhoảng32độC[66]

CâunóiAtticustríchdânlàtừTuyênngônđọclậpcủaMỹdoThomasJeffersonsoạnthảo.“Ngànhhànhpháp”ámchỉtổngthống;‘cánhnữcủangànhhàngpháp’ámchỉvợtổngthốngđươngthời,bàEleanorRoosevelt,ngườibịdânmiềnNamchỉtríchgaygắtvìnhữngquanđiểmủnghộdânquyềncủabà.[67]

TứcJohnD.Rockerfeller(1839-1937)vuadầuhỏa,mộttrongnhữngngườigiàunhấtnướcMỹthờiđó.[68]

Bồithẩmđoàntreo:(hungJury):mộtbồithẩmđoànkhôngthểnhấttríphánquyếttrongmộtvụxử.[69]

Anhemhọđôi(doublecousin):khihaichịemruộtlấychồnglàhaianhemruột,concáicủahaicặpđólàanhemhọđôi,nghĩalàcóhọtheobênnộilẫnbênngoại.Scoutđoánmòtầmbậyýnghĩacủadanhtừnày.[70]

“Miệttrên”(Upthere):ámchỉmiềnBắc,cáctiểubangủnghộgiảiphóngnôlệ,còn“miệtdưới”(Downthere)ámchỉcácbangmiềnNam,vốnchủ trươngduy trìchếđộnô lệ.BàRoosevelt tứcEleanorRoosevelt,vợ tổng thốngFranklinRoosevelt.Năm1939,bàtớiBirmingham,mộtthànhphốmiềntrungAlabama,đểdựHộinghịphíaNamvềAnsinhnhândân.Bàđãtháchthứcchínhquyềntiểubangbằngcáchngồiởlốiđi,giữahaihàngghếphânbiệtdànhchongườidađenvàngườidatrắng,saukhicảnhsátbảorằngbàđãviphạmluậtphâncáchchủngtộckhingồichungvớingườidađen.[71]

Tínđồnhảymúa(holy-roller):thànhviêncủamộtcôgiáonhỏ,thườngbiểulộlòngsùngđạobằngcáchlahétvàdi

chuyểnvòngquanhkhihànhlễ.[72]

NatchelllànhânvậthíhọachomộtloạiphânbóncótênlàNaturalChileanNitradeofSoda.Nhiềumẩuquảngcáochosảnphẩmnàyđượclàmdướidạngtruyệntranh.LittleChuckLittlelầmtưởngnhữngcâutruyệnnàylàsựkiệnđươngthời.[73]

NhàbáovàbìnhluânviêncủađàiCBS,sauđóphụtráchphòngthôngtinchiếnsự.[74]

TứcRobertloveTaylor(boblàtêngọithânmậtcủaRobert)chínhkháchvànhàhùngbiệncuốithếkỷmườichín.[75]

Ladies’Law:bộHìnhluậtAlabama,tậpIII,1907,cóghi,“Bấtcứaibướcvào,hoặcđếnđủgầnnơicưtrúcủangườikhác,vàtrướcsựhiệndiệnhoặcnghethấycủagiađìnhngườiđó,hoặcbấtcứthànhviênnàotronggiađìnhngườiđó,hoặcbấtkỳai,trướcsựhiệndiệnvànghethấycủabấtkỳnữgiớinào,lạisửdụngngôntừtụctĩu,xúcphạmhoặcthôlỗ,nếubịxácđịnhcótội,sẽbịphạtvạtốiđa200đôla,vàcóthểbịtùgiam,hoặclaođộngkhổsaichohạt,tốiđasáutháng.”[76]

J.Thomas“CottonTom”HeflinlàmộtchínhkháchvànhàhùngbiệncủađảngCộnghòa.ÔnglàtổngtrưởngngoạigiaocủabangAlabamavàođầuthếkỷ20,sauđóđượcbầuvàoQuốchộiMỹ(1905-1920)vàThượngviện(1921-1931).KhốiủnghộHeflinchủyếulànôngdânvàthànhviênkhuKluxKlan.[77]

NRA-WEDOOURPART:KhẩuhiệucủaNRA,tứcNationalRecoveryAdministration(Cơquanphụchồikinhtếquốcgia).NRAcũnglàtênviếttắtcủaNationalRecoveryAct(Đạoluậtphụchồikinhtếquốcgia)cómụcđíchtiếnhànhmộtloạtchươngtrìnhnhằmgiúpnướcMỹ,nhấtlàcácdoanhnghiệp,phụchồisaukhủnghoảngkinhtế1929-1933.Năm1935TốicaoPhápviệnMỹphánquyếtluậtnàyviphạmhiếnpháp.AtticusnóichínhônggiàgiếtchếtNRAlàámchỉchínthànhviêncủaTốicaoPhápviện.[78]

DogVictrolas;ámchỉbiểutượngquảngcáocủahãngRCA/Victor,cóhìnhmộtconchó“Nipper”đangnhìnvàoloacủachiếcmáyquayđĩaVictrolas.[79]

Tiếnglatinh,nghĩalà:vượtquakhókhănvươntớicácvìsao.[80]

DânmiềnNamnướcMỹthườngnóicâunày(somebodyjustwalkedovermygrave)khihọbịmộtcơnớnlạnhrùngmình.[81]

AtticushàmýcứđemJemraxửtrướctòachomọingườitớixem.