Upload
tai-nguyen-thanh
View
405
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 2PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 2
GVHD: Lê Đức LongGVHD: Lê Đức LongSVTH: Trần Văn TrịSVTH: Trần Văn Trị
1
CHƯƠNG TRÌNHTIN HỌC 11
CHƯƠNG TRÌNHTIN HỌC 11
CHƯƠNG I:Một số Khái niệm về lập
trình và ngôn ngữ lập trình
CHƯƠNG I:Một số Khái niệm về lập
trình và ngôn ngữ lập trình
CHƯƠNG III:Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
CHƯƠNG III:Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
CHƯƠNG V:Tệp và thao tác với tệp
CHƯƠNG V:Tệp và thao tác với tệp
CHƯƠNG IV:Kiểu dữ liệu có cấu trúc
CHƯƠNG IV:Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Bài 6: Phép toán, biểu thức,
câu lệnh gán
Mục tiệu chương trìnhTin học 11
Kiến thức căn bản về lập trình, thuật toán, cấu trúc dữ liệu…
Kỹ năng ban đầu lập trình những bài toán đơn
giản với NNLT Pascal
CHƯƠNG II:Chương trình đơn giản
CHƯƠNG II:Chương trình đơn giản
CHƯƠNG VI:Chương trình con và lập
trình có cấu trúc
CHƯƠNG VI:Chương trình con và lập
trình có cấu trúc
2
Kiến thức:• Biết được các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn,
biểu thức quan hệ.• Hiểu lệnh gán
Kỹ năng:• Viết được lệnh gán• Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng
Thái độ:• Gợi sự ham thích, lòng mong muốn tìm hiểu để đi đến viết và chạy một
chương trình đầy đủ
Mục tiêu bài dạy
Điểm trọng tâm:• Viết được các phép toán, biểu thức và câu lệnh gán bằng ngôn ngữ
Pascal. Điểm khó:
• Tâm lý học sinh năng nề, không thích thú vì chưa biết sự cần thiết của bài học
• Viết đúng, gọn các phép toán và biểu thức.• Hiểu và phân biệt lệnh gán với phép so sánh bằng
Trọng tâm, Điểm khó
Biết trước phép toán và biểu thức logic trong toán học, cách khai báo biến – hằng trong Pascal.
Kiến thức liên quan
3
BÀI 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU
LỆNH GÁN
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức liên quan, dẫn vào
bài mới (7p)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép toán,
biểu thức số học và hàm số học chuẩn (10p)
Hoạt động 3: Giới thiệu biểu thức
quan hệ và biểu thức logic (10p)
Hoạt động 4: Câu lệnh gán (10p)
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (8p)
4
Cho biết tên chương 2 đang học?Cảm nhận sua khi học xong bài khai báo biến?Đố vui – Matching
- 1.Phép toán:
- Trong khi viết chương trình ta sẽ dùng các
phép toán để tính toán, so sánh để chọn hướng
đi … Cách viết các phép toán sử dụng trong
Pascal giống hay khác trong toán học?
• Bảng cần ghi nhớ:
Trong Toán học Trong Pascal
(x) (*)
(:) (/)
(≥) (>=)
(≤) (<=)
(≠) (< >)
() ( Not)
( ˅) ( OR)
( ˄ ) ( AND)
Các phép toán +, -, div, mod viết bình thường như trong Toán
học
Div, Mod chỉ dùng cho kiểu nguyên
Kết quả phép toán quan hệ cho giá trị logic (True hoặc False)
Not, Or, And thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ
với nhau
• 2.Biểu thức số học:
• Hãy cho biết các thành phần tạo nên biểu thức toán học, dưới
dạng lắp ghép ô chữ.
• Trong lập trình:
• Phép toán gồm có?
• Toán hạng gồm có?
Kết hợp Biểu thức = Toán hạng
• Đáp án cho biểu thức số học:
• Trong lập trình
• Phép toán gồm có : +, - , *, /, div, Mod
• Toán hạng gồm có: các hằng, kiểu biến số và
các hàm số học
Kết hợpBiểu thức = Toán hạng Phép toán
Bảng ví dụ cách chuyển từ biểu thức toán học sang biểu
thức trong Pascal
• Rút ra những lưu ý:
Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích
Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
Nhân, chia, div, mod trước, cộng trừ sau
Dùng dấu ngoặc để quy định trình tự tính toán
Kiểu của biểu thức là kiểu của biến hay hằng có miền giá
trị lớn nhất
Ví dụ luyện tập:
3a – (2+3b)
A(x-3)2 + Bx + 5
xy
x4xy
x
x
yx 222
Gợi ý:
Đáp án:
3*a – (2+3*b)
A*(x-3)*(x-3) +B*x+5
)*()4(
yxy
)*()2(
)*()*2(
yxx
xxyx
HàmBiểu diễn toán
học
Biểu diễn
trong PascalKiểu đối số Kiểu kết quả
Bình thường x2 sqr(x)Thực hoặc
nguyên
Theo kiểu của đối
số
Căn bậc 2 sqrt(x)Thực hoặc
nguyênThực
Giá trị tuyệt
đốiabs(x)
Thực hoặc
nguyên
Theo kiểu của đối
số
Logarit tự
nhiênlnx ln(x) Thực Thực
Lũy thừa của
số eex exp(x) Thực Thực
Sin sinx sin(x) Thực Thực
Cos cosx cos(x) Thực Thực
x
x
Bảng một số hàm chuẩn thông thường
3. Hàm số học chuẩn:
Đối số của hàm luôn đặt trong dấu ( )
Kết quả của hàm của kiểu nguyên hay thực hoặc tùy thuộc vào kiểu đối số
- Lưu ý:
Hàm được xem như biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất
kỳ
Đối số của hàm có thể là 1 biểu thức
Ví dụ: Biểu thức toán học:
Viết dưới dạng Pascal có dạng:
Hoặc
Trong đó biểu thức b2 – 4ac là đối số của hàm sqrt
a
acbb
2
42
a)*(2 c))*a* 4 -b*(bsqrt (-b
a)*(2 c))*a* 4- )sqrt(sqr(b (-b
Hoạt động 2 - Biểu thức số học và hàm số học chuẩn
4. Biểu thức quan hệ:Hãy cho vào ví dụ trong toán học có sử dụng phép toán quan
hệ( >, ≥, <, ≤, = và ≠ )Việc giải và biện luận PT bậc 2 có dung đến phép toán quan hệ
không?Phép toán quan hệ cho kết quả kiểu gì? (đã học)
Khi giải và biện luận phương trình bậc 2 xét trường hợp ∆ > 0 : PT có 2 nghiệm phân biệtTheo quan điểm lập trình đã có sự so sánh ∆ với số 0 trước khi thực hiện lệnh xuất ra 2 nghiệm (đây là công dụng của biểu thức quan hệ)
Trong pascal, so sánh 2 biểu thức cùng kiểu là biểu thức quan hệ có dạng:
< biểu thức 1> < Phép toán quan hệ> <biểu thức>Với trình tự thực hiện:• Tính các giá trị của biểu thức• Thực hiện phép toán quan hệ• Kết quả phép toán quan hệ là giá trị logic true hoặc false
Ví dụ:
• x < 5 → Nếu x = 3 thì x < 5 có giá trị true
• i+1 >= 2*j → Nếu i =2, j=3 thì i+1 >= 2*j có giá trị false
• a2 + b2 > = c2 Nếu a = 3, b= 4, c = 5 thì a2 + b2 > = c2 có giá trị TrueNếu a = 3, b= 4, c = 6 thì a2 + b2 > = c2
có giá trị False
5. Biểu thức logicXét hàm số y = sin x
• Tìm miền giá trị của y?
• Tìm cách biểu diễn miền giá trị của y trong Pascal?
Tổng quát muốn so sánh nhiều điều kiện đồng thời làm thế nào?
• Ta dễ dàng tìm được miền giá trị: -1 ≤ y≤ 1Tuy nhiên trong Pascal không viết -1 ≤ y≤ 1 mà viết là: ( y >= -1) and (y<=1) y≥ -1( vì -1 ≤ y≤ 1 ) y≤ 1 Tổng quát muốn so sánh nhiều điề kiện đồng thời, cần dung
phép toán Logic liên kết các điều kiện đó, tạo thành biểu thức logic.
( Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hay biến logic)• Giá trị của biểu thức logic là true hoặc false
Chú ý:Phép toán NOT phải viết trước biểu thức cần phủ định
VD: NOT ( x < 1 ) x>= 1Phép toán AND và OR kết hợp với biểu thức quan hệ hoặc
biểu thức logic để diễn tả các điều kiện phức tạp
VD: Hai biến nguyên M, N đồng thời chia hết cho 3 hay đồng thời không chia hết cho 3 được viết trong Pascal như sau:
( (M mod 3 = 0 ) and (N mod 3 = 0) ) or ( (M mod 3 < > 0 ) and (N mod 3 < > 0) )
6.Câu lệnh gánHọc sinh đọc SGK nếu lên những hiểu biết và suy nghĩ
của mình về lệnh gán?Cho một vài ví dụ đã dùng phép gánGiả sử khi đi chứng minh biểu thức:a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 = (a+b)3
Ta đặt: P = (a+b)3(*)
Thực hiện biến đổi P= (a+b)(a+b)(a+b)để đi đến P= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Ta có sử dụng phép gán không? Có tác dụng gì?
Lệnh gán là lệnh căn bản của các NNLT. Trong Pascal lệnh gán có dạng:
< tên biến > : = <biểu thức>;
• Biểu thức phải phù hợp với tên biến có nghĩa: kiểu của tên biến phải cùng hoặc bao hàm kiểu của biểu thức
• Hoạt động của lệnh gán: tính giá trị biểu thức sau đó ghi giá trị vào tên biến
Công dụng: Dùng để gán giá trị cho biếnVD:
x1: = (-b-sqrt(b*b-4*a*c))/2/a;
x2 := -b/a – x1;
→ x1 vừa là biến kết quả vừa là biến trung gian i:= i+1; z:= z-1;→ i và z là 2 biến tăng giảm sẽ ứng dụng nhiều sau
này
- Chiếu Video minh họa
- Nhắc lại các khái niệm mới Phép toán, Biểu thức các
loại và câu lệnh gán 1 cách khái quát bởi 2 ý chính:
Cách viết trong Pascal ( khác trong toán học)
Công dụng (HS xem kỹ các ví dụ)
- Nhận xét về tiết học – nhằm rút kinh nghiệm và phát
huy
- Bài tập về nhà