73
Gia Sư Thành Công - phng sđể dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992 Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 1 GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN (Trung tâm Gia sư Thành Công) CHINH PHC VT LÝ 8

GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 1

GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN

(Trung tâm Gia sư Thành Công)

CHINH PHỤC

VẬT LÝ 8

Page 2: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 2

Lời nói đầu

Chào bạn!

Tôi là Nguyễn Văn Quyền. Sứ mệnh của tôi là giúp đỡ được 10.000.000 học

sinh học tập tiến bộ.

Với hơn 5 năm hoạt động trọng lĩnh vực giáo dục vừa qua, tôi và đội nhóm của

tôi đã giúp đỡ được hơn 10.000 học sinh trên khắc địa bàn Hà Nội có một

phương pháp học mới, giúp học sinh học tập tiến bộ, nhiều học sinh đã đạt các

giải trong các kì thi Thành phố, đỗ đạt vào lớp 10 cũng như tốt nghiệp THPT và

thi vào Đại học.

Qua quá trình giảng dạy tôi thấy Vật Lý 8 là một môn học khá nặng của Vật Lý

THCS, nhiều học sinh bị gặp khó khăn trong quá trình học môn này, dẫn đến sợ

Lý, ghét Lý và đương nhiên kết quả học tập sẽ chẳng thể tốt được. Vì vậy, tôi

quyết định dành thời gian ra để viết nên bộ tài liệu này, với mong muốn có một

bộ tài liệu giúp quý Thầy Cô, quý phụ huynh, các bạn Gia sư cũng như các em

học sinh có thêm tài liệu tham khảo.

Tài liệu gồm đầy đủ Lý thuyết + công thức tính toán của toàn bộ kiến thức Vật

Lý 8. Các dạng bài tập Trắc nghiệm + Tự Luận từ dễ đến khó có trong các bài

kiếm tra 15 phút, 1 tiết và cuối học kì.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, song chắc hẳn không

tránh khỏi thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô, quý phụ huynh, các bạn Gia sư

và các em học sinh đóng góp ý kiến để các tài liệu sau, tôi sẽ biên soạn tốt hơn,

đẩy đủ hơn.

Nguyễn Văn Quyền

Sống là để yêu thương

Page 3: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 3

A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT

CHƢƠNG 1. CƠ HỌC

1. Chuyển động cơ học.

C1. Làm thế nào để nhận biết được một ô tô trên đường, một chiếc thuyền

trên sông, một đám mây trên trời… đang chuyển động hay đứng yên?

- Trong vật lý học, để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người

ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được lựa chọn làm mốc (vật

mốc).

- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển

động so với vật mốc. Chuyển động này được gọi là chuyển động cơ học

(gọi tắt là chuyển động).

C2. Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó chỉ rõ vật được chọn làm

mốc.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C3. Khi nào một vật được coi là đứng yên? Hãy tìm ví dụ về vật đứng yên,

trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C4. So với nhà ga thì hành khách cuyển động hay đứng yên? Tại sao?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C5. So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Page 4: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 4

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C6. Hãy dựa vào các câu trả lời trên để tìm từ thích hợp cho các chỗ trống

của câu nhận xét sau đây :

Một vật có thể chuyển động ……………………. Nhưng lại là ……………..

đối với vật khác.

C7. Hãy tìm ví dụ để minh họa cho nhận xét ở C6.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

KL : Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta

nói : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.

C9. Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải mặt trời chuyển

động còn trái đất đứng yên không?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C10. Tìm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn

thường gặp trong đời sống.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C11. Có người nói : “Khi khoảng cách từ một vật tới mốc không thay đổi thì

vật đứng yên so với mốc”. Theo em, nói như thế có phải lúc nào cũng đúng

không? Hãy tìm ví dụ minh họa cho lập luận của mình.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Page 5: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 5

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là

chuyển động cơ học.

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối phụ thuộc vào vật được

chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm

mốc.

Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng,

chuyển động cong.

2. Vận tốc.

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị

thời gian.

Công thức tính vận tốc :

v =

, trong đó : s là độ dài quãng đường đi được.

t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.

C1. Vận tốc của một ô tô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của

một đoàn tàu hỏa là 10km/h. Điều đó cho biết điều gì ?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C2. Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km.Tính vận

tốc của đoàn tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo của tàu tính bằng các đơn vị trên.

Page 6: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 6

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C3. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 21km/h. Hỏi quãng đường đi

được là bao nhiêu km ?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C4. Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm

việc, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

3. Chuyển động đều - chuyển động không đều.

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay

đổi theo thời gian.

Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay

đổi theo thời gian.

Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một

quãng đường được tính bằng công thức :

vtb =

, trong đó : s là quãng đường đi được.

t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

C1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều,

không đều ?

Page 7: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 7

a) Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định.

b) Chuyển động của ô tô khi khởi hành.

c) Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.

d) Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.

C2. Chuyển động của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động đều

hay không đều ? Tại sao ? Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội tới Hải Phòng với vận

tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C3. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe

lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 160 trong 24s rồi dừng lại. Tính vận

tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên

cả đoạn đường.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………...............

.........................................................................................................................

C4. Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình bằng 30km/h.

Tính quãng đường đoàn tàu đi được.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

4. Biểu diên lực.

Page 8: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 8

Lực là một đại lượng vecto được biểu diễn bằng một mũi tên có :

+ Gốc là điểm đặt của lực.

+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.

5. Sự cân bằng lực - quán tính.

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau,

phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.

Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng

yên ; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động

này gọi là chuyển động theo quán tính.

Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tộc đột ngột được vì có

quán tính.

6. Lực ma sát.

Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật trượt lên bề mặt của vật khác.

Lực ma sát lăn sinh ra khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.

Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.

C1. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma

sát có ich hay có hại.

a) Khi iđ trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.

Page 9: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 9

b) Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được.

c) Giày đi mãi đế bị mòn.

d) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò).

C2. Ổ bi co tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng

đến sự phát triển của khoa học và công nghệ?

7. Áp Suất.

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Áp suất được tính bằng công thức L

p = F

S

F : Lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S

Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa) : 1Pa = 1N/m2

C1. Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt

đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2.

Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20 000N có diện tích các

bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả đó hay giải

thích tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn

ô tô nhẹ hơn nhiều liạ có thể bị nún bánh và sa lầy trên quãng đường này?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Page 10: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 10

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

8. Áp suất chất lỏng - bình thông nhau.

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở

trong lòng nó.

Công thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm

tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng

của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đểu ở cùng một độ cao.

Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp

suất, nên ta luôn có : F

f =

S

s , trong đó f là lực tác dụng lên pít - tông có tiết

diên s, F là lực tác dụng lên pít - tông có tiết diện S.

C1. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn

?

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C2. Một thung cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng

và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Page 11: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 11

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C3. Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy

thủy lực. Hỏi diện tích của pít - tông lớn và pít - tông nhỏ có của máy thủ lực có

đặc điểm gì ?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

9. Áp suất khí quyển.

Trái đất và mỏi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển

theo mọi phương.

Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô - ri - xe - li,

do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

10. Lực đẩy Ác - Si - Mét.

Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực

có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này

gọi là lực đẩy Ác - si - mét.

Công thức của lực đẩy Ác - si - mét

FA = d.V, trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

C1. Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước

nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?

Page 12: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 12

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

C2. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng

chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác - si - mét lớn hơn.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

C3. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng chìm vào nước, một

thỏi nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác - si - mét lớn hơn?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

11. Sự Nổi.

Nếu ta thả một vật ở lòng chất lỏng thì :

+ Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác - si - mét FA nhỏ hơn trọng lượng P.

FA < P

+ Vật nổi lên khi : FA > P

+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi : FA = P.

Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác - si - mét : FA = d.V, trong đó

V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải thể tích của

vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

12. Công Cơ Học.

Page 13: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 13

Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng làm vật

chuyển dời.

Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố : Lực tác dụng vào vật và quãng đường

vật dịch chuyển.

Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường

s theo xu hướng của lực : A = F.s

Đơn vị của công là jun, (kí hiệu là J). 1J = 1N.1m = 1Nm.

C1. Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe đi được 1000m. Tính

công của lực kéo tàu hỏa.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

C2. Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công

của trọng lực.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

C3*. Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi

chuyển động trên mặt sàn năm ngang.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

13. Định Luật Về Công.

Page 14: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 14

Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược

lại.

C1. Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m

bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).

Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.

Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.

a) Trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần ?

b) Trường hợp nào thì tồn nhiều công hơn.

c) Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

14. Công Suất.

Page 15: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 15

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời

gian.

Công thức tính công suất P = A

t, trong đó : A là công thực hiện được, t là

thời gian thực hiện công đó.

Đơn vị của công suất là oát, kí hiệu là W.

1W = 1 J/s (jun trên giây)

1kW (kilooat) = 1000W

1MW (megaoat) = 1000 000W

C1. Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dungv

máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn

hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

..........................................................................................................................

C2. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa

là 200N.

a) Tính công suất của ngựa.

b) Chứng minh rằng P = F.v

.........................................................................................................................

15. Cơ Năng.

Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với

một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng trọng

Page 16: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 16

trường. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường

của vật càng lớn.

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng

càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.

Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.

16. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.

Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể

chuyển hóa thành động năng.

Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau,

nhưng cơ năng được bảo toàn.

C1. Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác

trong các trường hợp sau :

a) Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.

b) Nước từ trên đập cao chảy xuống.

c) Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.

CHƢƠNG II - NHIỆT HỌC

1. Các chất đƣợc cấu tạo nhƣ thế nào ?

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi là nguyên tử, phân tử.

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Page 17: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 17

C1. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan vào nước có

vị ngọt. Hãy giải thích hiện tượng này?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C2. Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc chặt cũng cứ

ngày một xẹp dân. Hãy giải thích hiện tượng trên.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C3. Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được ở

trong nước. Hãy giải thích hiện tượng này.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

2. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển

động càng nhanh.

C1. Tại sao nước trong ao, hồ, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí

nhẹ hơn nước rất nhiều?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C2. Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không? Tại

sao?

Page 18: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 18

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C3. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đưng nước

nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

3. Nhiệt năng.

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : Thực hiện công hoặc

truyền nhiệt.

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong

quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J).

C1. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng

của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào ? Đây là sự thực hiện công

hay truyền nhiệt?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C2. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự

chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công

hay truyền nhiệt?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

Page 19: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 19

4. Đẫn Nhiệt.

Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này

sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.

Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dãn nhiệt tốt nhất.

Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.

C1. Tại sao xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C2. Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C3. Về mùa nào chim thường hay xù lông ? Tại sao?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C4. Tại sao những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày

nóng sờ vào kim loại ta thấy nóng?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

5. Đối lƣu - bức xạ nhiệt.

Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình

Page 20: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 20

thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.

Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có

thể xảy ra ở trong chân không?

6. Công thức tính nhiệt lƣợng.

Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng

nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào :

Q = m.c. t, trong đó :

Q là nhiệt lượng (J)

m là khối lượng của vật (kg)

t là độ tăng nhiệt độ của vật (oC hoặc K)

c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg

chất đó tăng thêm 1oC.

C1.Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại

lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C2. Tính nhiệt lượng cần truyền chon 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên

50oC.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

Page 21: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 21

C3. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 25oC.

Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

7. phƣơng trình cân bằng nhiệt.

Khi hai vật truyền cho nhau thì :

+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới

khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

+ Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa ra = Qthu vào

C1. Thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 0,15kg được đun nóng tới

100oC vào một cốc nước ở 20

oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của

nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quá trình truyền

nhiệt giữa nước và quả câu.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C2. Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm

200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

Page 22: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 22

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C3. Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng

đồng nguội đi từ 80oC xuống 20

oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng

bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

C4. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng

kế 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400g đươc

nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi cần bằng nhiệt là 20

oC. Tính nhiệt dung

riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí.

Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

8.Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn

toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.

Page 23: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 23

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn là : Q

= q.m

Trong đó :

Q là nhiệt lượng tòa ra (J)

q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)

m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt chát hoàn toàn.

9. Sự bảo toàn năng lƣợng trong các hiện tƣợng cơ và nhiệt.

Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ

dạng này sang dạng khác.

Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng : Năng lượng không tự sinh ra

cũng không tự mất đi ; nó chỉ chuyển từ vật này sang vật khác, chuyển từ

dạng này sang dạng khác.

10. Động cơ nhiệt.

Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị

đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.

Hiệu suất của động cơ nhiệt : H = A

Q

C1. Một ô tô chạy quãng đường 100km với lực kéo trung bình là 700N, tiêu thụ

hết 5 lít xăng (khoảng 4kg). Tính hiệu suất của động cơ ô tô.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Page 24: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 24

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...............................

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

Bài 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không

đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.

B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

C. Ô tô chuyên động so với người lái xe.

D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.

Bài 2. Người lái đò đang ngồi yêu trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.

Câu mô tả nào sau đây là đúng ?

A. Người lái đò đừng yên so với dòng nước.

B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.

C. Người lais đò đứng yên so với bờ sông.

D. Người lái đò chuyển động so với chiệc thuyền.

Bài 3. nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là

không đúng ?

A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu.

B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.

C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.

D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.

Bài 4. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành

khách đang ngồi trên máy bay thì :

A. Máy bay đang chuyển động.

B. Người phi công đang chuyển động.

C. Hành khách đang chuyển động.

Page 25: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 25

D. Sân bat đang chuyển động.

Bài 5. Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ

đỉnh cột buồm của một con thuyền đang chuyển động dọc theo dòng sông là

không đúng ?

A. Cả người đứng trên thuyền và đứng trên bờ đều thất vật rơi dọc theo cột

buồm.

B. Người đứng trên bờ thấy vật rơi theo đường cong.

C. Người đứng trên thuyền thấy vật rơi thẳng đứng.

D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.

Bài 6. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được

chọn làm mốc.

A. Phải là Trái Đất.

B. Phải là vật đang đứng yên.

C. Phải là vật gắn với Trái Đất.

D. Có thể là bất kì vật nào.

Bài 7. Hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh như nhau trên cùng một

đường thẳng. Nhận xét noà sau đây không đúng khi nói về chuyển động của hai

xe ?

A. Hai xe cùng chuyển động so với cây cối bên đường.

B. Hai xe cùng đứng yên so với các người lái xe.

C. Xe này chuyển động so với xe kia.

D. Xe này đứng yên so với xe kia.

Bài 8. Chọn câu đúng :

Một vật đứng yên khi :

Page 26: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 26

A. Vị trí của nó so với một điểm mốc luôn thay đổi.

B. Khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi.

C. Khoảng cách của nó đến một điểm mốc không đổi.

D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi.

Bài 9. Chuyển động cơ học là sự thay đổi

A. Khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.

B. Vận tốc của vật.

C. Vị trí của vật so với vật mốc.

D. Phương, chiều của vật.

Bài 10. Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái

Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là

A. Trục Trái Đất

B. Mặt Trời

C. Mặt Trăng

D. Sao Hỏa

Bài 11. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là

A. Vôn kế B. Nhiệt kế C. Tốc kế D. Ampe kế

Bài 12. thành tích của một học sinh trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li

1000m với thời gian 2 phút 5 giây. Vận tốc trung bình của học sinh đó là:

A. 40m/s B. 8m/s C. 4,88m/s D. 120m/s

Page 27: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 27

Bài 13. Một máy bay cất cánh từ thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường

bay 1260km, với vận tốc 200m/s. Thời gian bay là :

A. 1,45h B. 1,65h C. 1,15h D. 2h

Bài 14. Khi ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách

trên xe bị xô về phía trước là do.

A. Lực ma sát

B. Trọng lực

C. Quán tính

D. Lực đàn hồi.

Bài 15. vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên

tiếp tục đứng yên.

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một

đường thẳng, ngược chiều.

Bài 16. Một ô tô rời bên lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bên trên,

một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60k/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc :

A. 8h B. 8h 30 phút C. 9h D. 7h 40 phút

Bài 17. Đơn vị của vận tốc là

A. Km.h B. m.s C. km/h D. s/m

Bài 18. Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy

khoảng thời gian từ lúc gọi đến lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận

tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó

đến vách núi là bao nhiêu m ?

Page 28: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 28

A. 680m B. 340m C. 170m D.85m

Bài 19. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?

A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh.

D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

Bài 20. Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình trong 1/3 thời

gian đầu bằng 12m/s ; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của

vật trong suốt thời gian chuyển động là :

A. 10,5m/s B. 10m/s C. 9,8m/s D. 11m/s

Bài 21. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Chuyển động cong là chuyển động tròn.

B. Chuyển động tròn là chuyển động cong.

C. Hai vật cùng chuyển động so với vật thứ ba thì hai vật này đứng yên đối với

nhau.

D. Hai vật cùng đứng yên so với vật thứ ba thì hai vật này chuyển động đối với

nhau.

Bài 22. Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này

chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai

đoạn đường lên dốc và xuống dốc là :

A. 24km/h B. 32km/h C. 21,33km/h D. 26km/h

Bài 23. Cho hai xe như nhau lúc đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực F1 xe 1

đạt vận tốc 3m/s trong 3s. Dưới tác dụng của lực F2 =2.F1 thì xe 2 đạt vận tốc

như trên trong thời gian.

A. 1,5s B. 8s C. 5s D. 3s

Bài 24. Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với

mặt đường là lực :

Page 29: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 29

A. Ma sát trượt

B. Ma sát lăn

C. Ma sát nghỉ

D. Đàn hồi

Bài 25. Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?

A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.

B. Thêm dầu mỡ

C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Bài 26. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.

B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.

C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn

D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn

Bài 27. Đường bay từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy bay

bay đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị là:

A. 7000 km/h B. 700 km/h

C. 700,09 m/s D. 700 m/s

Bài 28. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1km hết 1,4

phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là.

A. 45 km/h B. 12 m/s C. 0,0125 km/h D. 0,0125km/h

Page 30: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 30

Bài 29. Một xe mô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với bận tốc 36km/h.

trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ

ba dài 5km với vận tốc 45km/h. Vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ

quãng đường là :

A. 21km/h B. 48km/h C. 45km/h D. 37km/h

Bài 30. Chọn phát biểu sai.

Một tàu cánh ngầm đang lướt song trên biển. Ta nói :

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.

B. Tàu đang chuyển động so với mắt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên

biển.

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Bài 30. Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài s = 3,6km,

trong thời gian t = 40 phút. Vận tốc trung bình của người đó là :

A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s

Bài 31. Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A

đến nhà ga B hết 1h 15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là :

A. 60km B. 46km C. 50km D. 75km

Bài 32. Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này :

A. Mặt trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên.

B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động.

C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.

D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.

Page 31: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 31

Bài 33. Ma sát nào sau đây có hại nhất ?

A. Ma sát giữa dây và dòng dọc.

B. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

Bài 34. Tay cầm được các vật nhờ có.

A. Ma sát trượt B. Ma sát nghỉ

C. Ma sát lăn D. Quán tính.

Bài 35. 1 Pa có giá trị bằng :

A. 1N/cm2 B. 1N/m

2

C. 10N/m2 D. 100N/cm

2

Bài 36. Áp suất tăng khi :

A. Áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng được giữ nguyên không đổi.

B. Diện tích bị ép tăng và áp lực không đổi.

C. Áp lực và diện tích bị ép tăng theo cùng tỉ lệ.

D. Áp lực và diện tích bị ép giảm theo cùng tỉ lệ.

Bài 37. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng ?

A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.

B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc

với mặt bị ép.

C. Áp suất có sô đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.

D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.

Page 32: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 32

Bài 38. Một áp lực 6001N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn.

A. 2000cm2 B. 200cm

2

C. 20cm2 D. 0,2cm

2

Bài 39. Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng lên

tấm ván với diện tích S1, người thứ hai đứng lên tấm ván với diện tích S2. Nếu

m1 = 1,2m2 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh giữa áp suất hai tác dụng lên mặt đất tá

có :

A. p1 = p2 B. p1 = 1,2p2

C. p2 = 1,44p1 D. p2 = 1,2p1

Bài 40. Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì

áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng :

A. Trọng lượng của xe và người đi xe máy.

B. Lực kéo của động cơ xe máy

C. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe.

D. Không.

Bài 41. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của

mũi là 0,4mm2 , áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác

dụng lên tấm tôn là :

A. 15N/m2 B. 15.10

7N/m

2

C. 15.103N/m

2 D. 15.10

4N/m

2

Bài 42. Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt

phẳng này có cường độ :

A. Bằng trọng lượng của vật

B. Nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. Lớn hơn trọng lượng của vật

D. Bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.

Page 33: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 33

Bài 43. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.

Bài 44. Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng.

Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất

lỏng gây ra ở đáy bình.

A. Tăng B. giảm

C. Không đổi D. bằng không.

Bài 45. càng lên cao áp suất khí quyển

A. Càng tăng

B. Càng giảm

C. Không thay đổi

D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.

Bài 46. Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm ?

A. Chỉ vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm.

B. Chỉ vì mật độ khí quyển càng giảm.

C. Chỉ vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm.

D. Vì cả ba lý do trên.

Page 34: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 34

Bài 46. Trong thì nghiệm Tô - ri - xe - li nếu không dùng thủy ngân có trọng

lượng riêng 136 000N/m3 mà dùng rượu có trọng lượng riêng 8000N/m

3 thì

chiều cao của cột chất lỏng sẽ là :

A. 1292m B. 12,92m

C. 1,292m D. 129,2m

Bài 47. Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra ?

A. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.

B. Thủy ngân dâng lên trong ống To - ri - xe - li.

C. Khi được bơm, lốp xe căng lên.

D. Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.

Bài 48. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.

B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nóng có thể bị nổ.

C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng.

D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phổng lên.

Bài 49. Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc.

B. Chuyển động của khúc gỗ trượt trên mặt sàn.

C. Chuyển động của các bánh xe lăn trên mặt đường.

D. Chuyển động của cành cây khi có gió thổi.

Bài 50. Đơn vị đo của áp suất là :

Page 35: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 35

A. Niuton (N) B. m2 C. kPa D.

kg

m3

Bài 51. Theo nguyên lý Paxcan, áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong

bình kín

A. Giảm khi đi trong chất lỏng.

B. Được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng.

C. Tăng khi đi trong chất lỏng.

D. Tăng giảm khi đi trong chất lỏng tùy thuộc vào tiết diện của bình chứa.

Bài 52. Áp suất do khí quyển tác dụng lên cơ thể bạn có độ lớn gần đúng bằng :

A. 100 Pa B. 1000 Pa C. 10000 Pa D. 100000 Pa

Bài 53. Áp suất khí quyển trên mặt nước là po (Pa). Trọng lượng riêng của nước

là 104 N/m

3. Độ sâu (so với mặt nước) có áp suất 3po là :

A, 10m B. 20m C. 30m D. 40m

Bài 54. Một máy nén thủy lực có pittong vào có đường kính 20mm và pittong ra

có đường kính 10mm. Tác dụng lực vào 1N sẽ tạo ra một lực bằng :

A. 2N B. 0,5N C. 0,25N D. 4N

Bài 55. Một máy nâng thủy lực được dùng để nâng vật nặng lên cao. Khi tác

dụng lực 10N lên pittong nhỏ để nâng vật 50N đặt lên pittong lớn một đoạn

0,5N thì pittong nhỏ phải đi xuống một đoạn bằng :

A. 25m B. 5m C. 2,5m D. 0,5m

Page 36: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 36

Bài 56. Một người nặng 60kg đứng lên sàn nhà bằng hai chân. Biết diện tích

mỗi bàn chân là 3dm2. Áp suất người ấy tác dụng lên sàn nhà là :

A. 2000N/m2 B. 20 000N/m

2

C. 10 000N/m2 D. 100 000N/m

2

Bài 57. Áp suất của một người tác dụng lên sàn nhà lớn nhất trong trường hợp

nào dưới đây ?

A. Người đứng co một chân.

B. Người đứng cả hai chân.

C. Người ngồi cả hai chân.

D. Người đứng co một chân trên một tấm ván rộng đặt trên mặt sàn.

Bài 58. Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào ? Trong các cách sau

đây, cách nào là không đúng?

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.

Bài 59. Lực đẩy Ác - si - mét phụ thuộc vào :

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.

C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.

D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Page 37: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 37

Bài 60. Lực đẩy Ác - si - mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây ?

A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

B. Vật lơ lửng trong chất lỏng.

C. Vật nổi trên mặt chất lỏng.

D. Cả ba trường hợp trên.

Bài 61. Thả một viên bị sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì :

A. Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên nó càng tăng, áp suất nước tác dụng lên

nó càng tăng.

B. Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên nó càng giảm, áp suất nước tác dụng lên

nó càng tăng.

C. Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên nó không đổi, áp suất nước tác dụng lên

nó càng tăng.

D. Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên nó không đổi, áp suất nước tác dụng lên

nó không đổi.

Bài 62. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi

vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ

3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m

3. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét

của không khí. Thể tích của vật năng là :

A. 480cm3 B. 360cm

3

C. 120cm3 D. 20cm

3

Bài 63. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác - si - mét có cường độ.

A. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.

B. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.

C. Bằng trọng lượng của vật.

Page 38: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 38

D. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.

Bài 64. Một bể cá dài 50cm, rộng 30cm chứa nước sâu đến 20cm. Lấy trọng

lượng riêng của nước bằng 10000 N/m3. Khi chưa có cá trong bể áp suất do

nước gây ra đáy bể bằng :

A. 5 kPa B. 3 kPa C. 2 kPa D. 1 kPa

Bài 65. Cách làm nào thay đổi áp suất sau đây là không đúng ?

A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.

C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép.

Bài 66. Đơn vị đo áp suất có thể được tính bằng

A. cmHg/m2 B. Pa/m

2

C. m2Hg D. N/m2 ; Pa ; mmHg

Bài 67. Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất

A. Nhỏ hơn ở trên miệng thùng

B. Như ở trên miệng thùng

C. Lớn hơn nước ở miệng thùng

D. Nhờ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài

Bài 68. Lực đẩy Ác - si - mét phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật

Page 39: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 39

B. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật

C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm

chỗ.

Bài 69. Khi nâng một tảng đá trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nâng trong không

khí. Sở dĩ như vậy là vì

A. Khối lượng của tảng đá thay đổi

B. Lực đẩy của nước

C. Khối lượng của nước thay đổi

D. Lực đẩy của tảng đá

Bài 70. Hai đại lượng cần biết để tính áp suất tác dụng lên một mặt là :

A. Diện tích trên đó lực tác dụng và khối lượng của vật có lực tác dụng.

B. Lực và trọng lượng của vật

C. Lực và diện tích trên đó lực tác dụng

D. Lực và khối lượng riêng của bề mặt

Bài 71. Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào

chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất

lỏng. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng.

A. 1800g B. 850g C. 1700g D. 3600g

Bài 72. Một người tợợ lặn lặn ở độ sâu 100m so với mặt nước biển. Biết áp suất

của khí quyển là po = 105 N/m

2. Khối lượng riêng của nước biển là 1030 kg/m

3.

Áp suất tác dụng lên người đó là :

A. 2,03.106 N/m

2 B. 1,97.10

6 N/m

2

C. 1,13.106N/m

2 D. 2,96.10

6 N/m

2

Page 40: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 40

Bài 73. Điền từ thích hợp.

Khi độ cao của cột chất lỏng trên một mặt nào đó ...................., áp suất do chất

lỏng tác dụng lên mặt đó .....................

A. Giảm, tăng

B. Thay đổi, không phụ thuộc vào độ cao của chất lỏng

C. Tăng, giảm

D. Tăng, tăng

Bài 74. Lực đẩy Ác - si - mét xuất hiện trong một chất lỏng là do :

A. Sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng của vật

B. Khả năng một chất rắn có thể nổi trên mặt chất lỏng

C. Xu hướng thoát khỏi chất lỏng của vật

D. Sự khác nhau giữa áp suất tác dụng lên mặt trên và mặt dưới của vật khi nó ở

trong chất lỏng.

Bài 75. Áp suất ở đáy bình của một bình chứa rượu không phụ thuộc vào :

A. Khối lượng riêng của rượu

B. Độ cao cảu mức rượu trong bình

C. Khối lượng riêng của rượu

D. Diện tích của mặt thoáng của rượu

Bài 76. Một vật nặng 100kg đang nổi trên mặt nước. Thể tích phần chìm của vật

là :

A. Lớn hơn 100dm3 B. nhở hơn 100dm

3

C. Bằng 100dm3 D. 200dm

3

Page 41: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 41

Bài 77. Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng ?

A. Các máy cơ đơn giản không có lợi về công.

B. Các máy cơ đơn giản chỉ có lợi về lực.

C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.

D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.

Bài 78. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Ác - si - mét

A. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.

B. Nhỏ hơn trọng lượng của phần vật chìm trong nước.

C. Bằng trọng lượng của vật.

D. Lớn hơn trọng lượng của vật.

Bài 79. Một quả cân bằng sắt có khối lượng 200g thả vào trong dầu. Biết lực

đẩy tác dụng lên quả cân khi thả nó trong dầu là 0,2N. Cho biết trọng lượng

riêng của dầu là ddầu = 8000N/m3. Trọng lượng riêng của sắt là ;

A. 8000N/m3 B. 80000N/m

3

C. 800 000N/m3 D. 8000 000N/m

3

Bài 80. Máy cơ đơn giản nào sau đây có thể cho ta lợi về công ?

A. Đòn bẩy B. mặt phẳng nghiêng

C. Ròng rọc D. không máy nào trong ba máy trên

Bài 81. Một vật có trọng lượng P = 420N, người ta đã kéo vật này lên bằng ròng

rọc động. Lực phải kéo là :

A. 210N B. 211N

C. 420N D. 210,1N

Page 42: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 42

Bài 82. Để đưa vật có khối lượng 100kg lên sàn xe có độ cao 1,2m người ta

dùng một tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là

80N. Lực kéo vật là :

A. 400N B. 40N C. 560N D. 56N

Bài 83. Để đưa một vật có khối lượng 20kg lên độ cao 15m người ta dùng một

ròng rọc cố định. Công của lực kéo tối thiểu là :

A. 150J B. 300J C. 1500J D. 3000J

Bài 84. Thả một vật có trọng lượng riêng d1 vào chất lỏng có trọng lượng riêng

d2. Phẩn nổi của vật có thể tích V1, phần chìm thể tích V2. Lực đẩy Ác - si - mét

tác dụng lên vật có độ lớn.

A. D2V2 B. d1V2 C. d2(V1 + V2) D. d1(V1 + V2)

Bài 85. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học ?

A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

B. Người công nhân đang đẩy xe làm xe chuyển động.

C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.

D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.

Bài 86. Một cần trục nâng một vậ nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5

giây. Công suất của cần trục sản sinh ra là :

A. 1500W B. 750W

C. 600W D. 300W

Bài 87. Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4000N lên cao 2m trong 4 giây.

Cần cẩu thứ hai nâng vật nặng 2000zn lên cao 4m trong 2 giây. So sánh công

suất của hai cần cẩu.

Page 43: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 43

A. P1 > P2 B. P1 = P2

C. P1 < P2 D. không đủ dữ kiện để so sánh

Bài 88. Trên một máy kéo có ghi : Công suất 10CV (mã lực). Nếu coi 1CV =

736W thì điều ghi trên máy kéo có ý nghĩa là :

A. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kW trong 1 giờ.

B. Máy kéo có thể thực hiện công 7360W trong 1 giờ.

C. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giờ.

D. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây.

Bài 89. Trong các phát biểu sau đây, vật nào không có thể năng ?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo đang lăn trên mặt đất nằm ngang.

C. Hòn bị đang lăn trên mặt đất nằm ngang.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Bài 90. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.

B. Vật có động năng có khả năng sinh công.

C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.

D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc, không phụ thuộc vào khối

lượng của vật.

Page 44: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 44

Bài 91. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng

hấp dẫn.

B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.

C. Một vật càng nên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

D. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.

Bài 92. Ở độ sâu nào lực đẩy lên một vật năm trong một chất lỏng là lớn nhất.

A. Ở đáy bình chứa chất lỏng.

B. Ở dưới mặt chất lỏng.

C. Ở độ sâu nào lực đẩy lên vật cũng bằng nhau.

D. Ở càng sâu trong chất lỏng lực đẩy càng lớn.

Bài 93. Đối với máy cơ đơn giản, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì :

A. Được lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bấy nhiêu lần về công.

C. Thiệt bấy nhiêu lần về công.

D. Thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

Bài 94. Người ta dùng một chiếc xe kéo để kéo một vật đi được quãng đường s

= 20m. Biết rằng xe kéo phải sinh ra một lực F = 120N. Xe này đã thực hiện

được một công cơ học là :

A. A = 24000 J B. A = 2350 J

C. A = 2400 J D. A = 2401 J

Page 45: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 45

Bài 95. Công của lực ma sát

A. Bằng công có ích trừ đi công toàn phần.

B. Cộng với công có ích bằng tổng công toàn phần.

C. Bằng tổng công toàn phần và công có ích.

D. Không có quan hệ gì với công có ích và công toàn phần.

Bài 96. Để đưa một vật lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc động. Công

của lực kéo tối thiểu là 15 kJ. Khối lượng của vật nặng là

A. 1kg B. 1 yến C. 1 tạ D. 1 tấn

Bài 97. Để đưa một vật nặng 2kg lên cao 6m thì cần tốn một công bằng

A. 12J B. 1,2J C. 120J D. 1200J

Bài 98. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không có công cơ học của

ma sát không khí ?

A. Máy bay đang cất cánh.

B. Máy bay đang chuyển động trên đường băng.

C. Máy bay đang đậu trên sân bay.

D. Máy bay đang hạ cánh.

Bài 99. Một chiếc xe đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ

A. Chuyển động đều

B. Đứng yên

C. Chuyển động nhanh dần

D. Chuyển động tròn

Page 46: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 46

Bài 100. Dấu hiêu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính.

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Bài 101. Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp).

Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do :

A. Ma sát B. quán tính

C. Trọng lực D. lực đẩy.

Bài 102. Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng.

Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất

lỏng gây ra ở đáy bình

tăng B. giảm C. không đổi D. bằng không

Bài 103. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng

lượng riêng d1, chiều cao h1 ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng

d2= 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy

bình 1 là p1, lên đáy bình hai là p2 thì

A. p2 = 3p1 B. p2 = 0.9p1 C. p2 = 9p1 D. p2 = 0,4p1

Bài 104. Một vật được mốc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi

vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ

3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét

của không khí. Thể tích của vật nặng là

A. 480cm3 B. 360 cm3 C. 120 cm3 D. 20 cm3

Page 47: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 47

Bài 105. Điều kiện để một vật đặc, không thấm nước, chỉ chìm một phần trong

nước là

A. trọng lượng riêng của vật bằng trong lượng riêng của nước

B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trong lượng riêng của nước

C. lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật

D. lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật

Bài 106. Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng

nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện

tượng trên xảy ra vì

A. trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.

B. lực đẩy Ác-si-mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu

C. lực đẩy Ác-si-mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó nhỏ dần tới

lúc bằng trọng lượng của quả cầu

Bài 107. Trường hợp nào sau đây tính được cường độ của lực đẩy Acsimet tác

dụng lên một vật nổi trên mặt chất lỏng?

A.Biết trọng lượng riêng của vật và phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.

B.Biết thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật.

C. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm

chỗ.

D.Biết khối lượng của vật

Bài 108. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ lực đẩy Acsimet bằng

A.trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.

B.trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của phần vật nổi trên mặt

chất lỏng.

C.trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.

Page 48: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 48

D.trọng lượng của vật.

Bài 109. Công thức tính lực đẩy Acsimet là

A. FA = dlỏng.h. B. FA = dlỏng.Vnước bị vật chiếm chỗ.

C. FA = dvật.Vnước bị vật chiếm chỗ. D. FA = dvật.h.

Bài 110. Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp nào sau đây

là lớn nhất?

A.Đứng cả hai chân.

B.Đứng co một chân

C.Đứng hai chân và cúi gập người.

D.Đứng hai chân và cầm thêm quả tạ.

TỰ LUẬN

Bài 1. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết

đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô.

Đ/S : 50km/h

Bài 2. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí

Minh. Nếu đường bay Hà Nội - Thành phố Hồ Chi Minh dài 1400km, thì máy

bay phải bay trong thời gian bao lâu ?

Đ/S : 1 giờ 45 phút.

Bài 3. Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút,

người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.

a) Người nào đi nhanh hơn?

b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai

người cách nhau bao nhiêu km?

Page 49: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 49

Bài 4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm 3 đoạn liên tiếp cùng chiều

dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s và v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính

vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường.

Đ/S:

Bài 5. Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Nếu ca nô

đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về M với

lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 2h.

a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nước

b) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N ?

Bài 6. Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3

đoạn: đoạn bằng, leo dốc và xuống dốc.

Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút, trên đoạn leo

dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo

dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc

khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB. Tính vận tốc trung bình trên

AB.

Bài 7. Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Nếu ca nô đi

xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về M với

lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 2h.

a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nước

b) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N ?

Page 50: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 50

Bài 8. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s.

Quãng đường tiếp theo dài 1,95km người đó đi hết 0,5h. tính vận tốc trung bình

của người đó trên cả hai quãng đường.

Bài 9. Một vận động viên bắn súng phóng lụ đạn, bắn đạn vào bia cách người

đó 510m. Thời gian từ lúc vận động viên bắn lụ đạn ra tới lúc VĐV nghe lụ đạn

nổ là 2s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. tính thời gian lúc

bắn đến lúc lụ đạn trúng bia và vận tốc của viên đạn.

Bài 10. Một người đi xe máy từ TP Tây Ninh đi đến Tân Biên cách nhau 45km.

Trong nửa đầu của quãng đường, người đó chuyển động đều với vận tốc v1.

Trong nửa quãng đường sau người đó chuyển động đều với vận tốc

12

2

3

vv

.

Hãy xác định vận tốc 1 2,v v để sau 1h30 phút người đó đến được Tân Biên.

Bài 11. Một người đi xe đạp khởi hành từ Châu Thành với vận tốc 4m/s đi Gò

Dầu. Cũng tại thời điểm đó, một xe oto khởi hành từ Gò Dầu đi Châu Thành với

vận tốc 36km/h. Sau 1h 20 phút hai xe gặp nhau tại địa điểm M.

a. Tính khoảng cách giữa Châu Thành và Gò dầu

b. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách Gò Dầu bao nhiêu km?

Bài 12. Một ôtô đi từ A đến B cách nhau 72 km mất thời gian 1 giờ 30 phút, sau

đó tiếp tục chuyển động 18 km với vận tốc trung bình 36km/h thì đến C. Tính:

a. vận tốc trung bình trên đoạn đường AB.

b. thời gian ôtô đi từ B đến C.

c. vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AC.

Bài 13. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là

bao nhiêu?

Page 51: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 51

Bài 14. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích

của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2.Hỏi trọng lượng và khối lượng

của người đó?

Bài 15. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg. điện

tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế

tác dụng lên mặt đất.

Bài 16. Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm

x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính

áp lực và áp suất vậ tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét các

kết quả tính được.

Bài 17. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy

thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.

Bài 18. Có 1 máy nâng dùng chất lỏng. Muốn có một lực nâng là 20 000N tác

dụng lên pit tong lớn, thì phải tác dụng lên pittong nhỏ một lực bằng bao nhiêu?

Biết pit tong lớn có diện tích lớn gấp 100 lần pit tong nhỏ và chất lỏng có thể

truyền nguyên vẹn áp suất từ pit tong nhỏ sang pit tong lớn.

Bài 19. Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích

vật tiếp xúc trên mặt bàn là 50 cm2. Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn.

Bài 20. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có khối lượng

bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng

vào vật nào là lớn nhất, bé nhất ? Cho Dđồng > Dsắt > Dnhôm

Page 52: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 52

Bài 21. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau sắt, nhôm, sứ, có hình dạng khác

nhau nhưng thể tích bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực

đẩy của nước tác dụng vào ba vật có khác nhau không ? Tại sao ?

Bài 22. Thể tích của một niếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng

lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt

được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đầy Ác-si-mét có thay đổi không ? Tại

sao ?

Bài 23. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng

chìm vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có

trong lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng

lượng riêng của nước là 10 000N/m3

Bài 24. Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt

đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là

1,5m2.

Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một oto nặng 20000N có diện tích các

bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2.

Bài 25. Một ống thủy tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy

4cm2 chứa đầu dầu. Biết thể tích dầu trong ống là 60cm3, khối lượng riêng của

dầu Dd = 0,8g/cm3. Áp suất khí quyển là p0 = 105 Pa. Tính:

a. Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống

hướng lên.

b. Áp suất tại một điểm trong dầu cách miệng ống 10cm khi đặt ống thẳng đứng

trong không khí, miệng ống hướng lên.

c. Áp suất tại đáy ống khi dìm ống thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng

xuống, cách mặt thoáng 70cm. Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1g/cm3.

Page 53: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 53

Bài 26. Các pittong của một máy thủy lực nhỏ có bán kính bằng 1cm và 4cm.

a. Hỏi có thể nâng một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu khi tác dụng lực

180N lên pittong nhỏ?

b. Khi pittong nhỏ dịch chuyển xuống dưới một đoạn l1 = 10cm thi pittong lớn

dịch một đoạn bằng bao nhiêu?

Bài 27. Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước.

Khi rơi xuống nước ta thấy ½ thể tích của vật bị chìm trong nước.

Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?

Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?

Bài 28. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1=

5N. Khi nhúng ngập vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 =3N.

a) Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật.

b) Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết trọng lượng

riêng của nước d =10 000N/m3

c) Tính trọng lượng riêng của quả nặng

Bài 29. Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí

lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước

thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

a. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào của cầu.

b. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu

Bài 30. Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15

phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển

động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B

đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu

tàu không đổi là 40 000N

Bài 31. Một người đi xe đạp nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h, nửa còn

lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h.

hãy tính v2?

Page 54: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 54

Bài 32. Hai người xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 3km hết 10 phút.

Người thứ hai đi quãng đường 6km hết 24 phút.

a. Người nào đi nhanh hơn?

b. Nếu hai người cùng khởi hành cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút,

hai người cách nhau bao nhiêu km?

Bài 33. Một oto di chuyển giữa 2 địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/3 đoạn

đường đầu là 30km/h, trong 1/3 đoạn đường tiếp theo là 60km/h và trong 1/3

đoạn đường cuối là 20km/h. Tính vận tốc trung bình của oto trên cả đoạn

đường.

Bài 34. Một đò máy đi xuôi dòng từ A đến B cách nhau 30km. tới B đò máy

dừng lại đón khách mất 15 phút, rồi lại đi ngược dòng từ B về A. Biết vận tốc

của đò máy đối với dòng nước là 35km/h. Vận tốc của dòng nước so với bờ

sông là 5km/h. tính tổng thời gian đò máy đi và về giữa hai bến.

Bài 35. Hai oto chuyển động đều khởi hành đồng thời ở hai địa điểm cách nhau

105km. Nếu đi ngược chiều nhau thì sau 1h chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều

thì 3h30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Tính vận tốc của hai xe đó.

Bài 36. Hai bình thủy tinh hình trụ có diện tích đáy và chiều cao lần lượt là S1

= 60cm2, h1=30cm và S2 = 40 cm2, h2 = 50cm chứa đầy nước đặt trên mặt đất.

biết trọng lượng riêng của nước là d = 104N/m3.

a. Tính áp lực và áp suất của nước tác dụng lên đáy của mỗi bình.

b. Tính áp suất của nước tại vị trí trong bình 2 có độ cao ngang với mặt thoáng

của chất lỏng của bình 1.

Bài 37. Khi ngúng quả cầu bằng đồng nặng 1,37 kg vào bình chứa dầu, nó có

trọng lượng biểu kiến M’=12,3N. Xác định khối lượng riêng của dầu. Khối

lượng riêng của đồng là D =8.470kg/m3

Bài 38. Công cung cấp để đưa 1 vật lên cao 1,2m bằng 1 mặt phẳng nghiên có

chiều dài 3,2m là 600J. biết hiệu suất của mặt phẳng nghiên là 80%.

Page 55: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 55

a. Tính khối lượng của vật.

b. tính lực ma sát của mặt phẳng nghiên tác dụng lên vật

Bài 39. Để kéo một vật nặng lên cao người ta dùng ròng rọc cố định.. Cho biết

lực kéo F=600N và chiều dài đoạn dây đã kéo s=3m. Hãy tính khối lượng của

vật nặng và độ cao h mà vật được nâng lên?

Bài 40. Một người nặng 50kg kéo một vật khối lượng 70kg lên cao nhờ một

ròng rọc động và một ròng rọc cố định

a. Hỏi người đó phải kéo đầu dây đi một đoạn bằng bao nhiêu để có thể nâng

vật lên 2m?

b. tính lực mà người đó ép lên nền nhà?

c. tính công để nâng vật?

Bài 41.. Lúc 8 giờ một người đi xe đạp với vận tốc đều 12 km/h gặp một người

đi bộ ngược chiều với vận tốc đều 4 km/h trên cùng một doạn đường. Tới 8 giờ

30 phút người đi xe đạp dừng lại, nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người

đi bộ với vận tốc có độ lớn như trước. tìm nơi và lúc người đi xe đạp đuổi kịp

người đi bộ.

Bài 42.. Một người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu

xe đi với vận tốc 12 km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo xe đi với vận tốc 6 km/h,

1/3 đoạn đường cuối cùng xe đi với vận tốc 9 km/h. Tính vận tốc trung bình trên

cả đoạn đường AB.

Bài 43.. Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu

vật đi với vận tốc v1 = 25 km/h. Nửa quãng đường sau vạt đi làm hai giai đoạn:

Trong 1/3 thời gian đầu vật đi với vận tốc v2 = 18 km/h. 2/3 thời gian sau vật đi

với vận tốc v3 = 12 km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường

AB.

Page 56: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 56

Bài 44. Hai bến sông A và B cách nhau 36 km. Dòng nước chảy đều theo hướng

AB với vận tốc 4 km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1 giờ. Hỏi ca

nô đi ngược từ B về A trong bao lâu?

Bài 45.Một người dự định đi bộ một quảng đường với vận tốc không đổi 5

km/h. Nhưng đi đúng đến nửa đường thì nhờ bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc

không đổi 12 km/h,do đó đến nơi sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi người ấy đi

toàn bộ quãng đường thì hết bao lâu?

Bài 46. Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60

km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với

vận tốc 30 km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc 40 km/h.

a. Tính vận tốc hai xe kể từ lúc xuất phát sau 1 giờ.

b. Sau kh xuất phát được 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt

đến vận tốc 50 km/h. Hãy xác định thời điểm và hai xe gặp nhau.

Bài 47.*. Ba người đều đi xe đạp xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với

vận tốc v1 = 8 km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12

km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất,

người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì xẽ cách đều người thứ nhất và người thứ

hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.

Bài 48.*. Ba người chỉ có một chiéc xe đạp cần đi từ A đến B cách nhau 20 km

trong thòi gian ngắn nhất, thời gian chuyển động tính từ lúc xuất phát đến lúc cả

ba người đều có mặt ở B. Xe đạp chỉ đi được hai người nên một người phải đi

bộ. Đầu tiên người thứ nhát đèo người thứ hai còn người thứ ba đi bộ, đến một

vị trí nào đó thì người thứ nhất để người thứ hai đi bộ tiếp đến B còn mình quay

xe lại đón người thứ ba. Tính thời gian chuyển động biết vận tốc đi bộ là 4 km/h

còn vận tốc của xe đạp là 20 km/h.

Bài 49.*. Một ca nô đang chạy ngược dòng thì gặp một bè trôi xuống. Sau khi

gặp bè một gìơ thì động cơ ca nô bị hỏng. Trong thời gian 30 phút sửa động cơ

thì ca nô trôi theo dòng Khi sửa xong , người ta cho ca nô chuyển động tiếp

thêm một giờ rồi cập bến để dỡ nhanh hàng xuống. Sau đó ca nô quay lại và gặp

bè ở điểm cách điểm trước là 9 km. Tìm vận tốc dòng chảy. Biêt rằng vận tốc

của dòng chảy và của ca nô đối với nước là không đổi. Bỏ qua thời gian dừng

lại ở bến.

Page 57: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 57

Bài 50.Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm

3,

nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu.

Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m

3.

a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.

b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của

quả cầu thay đổi như thế nào?

Bài 51. Lúc 7h một người đi bộ khởi hành từ A đến B với vận tốc 4km/h. Lúc

9h một người đi xe đạp cũng khởi hành từ A về B với vận tốc 12km/h.

a. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Lúc gặp cách A bao nhiêu?

b. Lúc mấy giờ hai người cách nhau 2km?

Bài 52. Lúc 9h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km đi

ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36km/h, vận tốc xe đi từ A là 28km/h.

a. Tính khoảng cách của hai xe lúc 10h.

b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Bài 53. Cùng một lúc hai xe gắn máy cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách

nhau 60km, chúng chuyển động thẳng đều và đi cùng chiều nhau từ A đến B.

Xe thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với

vận tốc 40km/h.

a. Tính khoảng cách của hai xe sau khi chúng đi được 1h.

b. Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất bắt đầu tăng tốc và đạt vận tốc

60km/h. Hãy Xác định thời điểm và vị trí hai người gặp nhau.

Bài 54. Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi là

5km/h, nhưng khi đi được 1/3 quãng đường thì được bạn đèo bằng xe đạp đi

tiếp với vận tốc 12km/h do đó đến xớm hơn dự định là 28 phút. Hỏi nếu người

đó đi bộ hết quãng đường thì mất bao lâu?

Bài 55. Một canô chạy trên hai bến sông cách nhau 90km. Vận tốc của canô đối

với nước là 25km/h và vận tốc của dòng nước là 2km/h.

a. Tính thời gian canô ngược dòng từ bến nọ đến bến kia.

b.Giả sử không nghỉ ở bến tới. Tính thời gian đi và về?

Page 58: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 58

PHẦN NHIỆT HỌC

I - TRẮC NGHIỆM

Bài 1. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hnơ đến kém hơn sau

đây, cách nào đúng?

A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.

B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.

C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.

D. Không khí, nước, thủy tinh,đồng.

Bài 2. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền

A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khổi lượng nhỏ hơn.

C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Bài 3. dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của

A. Chất rắn. B. chất khí và chất lỏng.

C. Chất khí. D, chất lỏng.

Bài 4. Bản chất của sự dẫn nhiệt là

A. Sự truyền nhiệt độ từ vật này đến vật khác.

B. Sự truyền nhiệt năng từ vật này đến vật khác.

Page 59: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 59

C. Sự thự hiện công từ vật này đến vật khác.

D. Sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang các nguyên tử,

phân tử khác.

Bài 5. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.

Bài 6. Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp

kín vì

A. Hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém.

B. Trong hộp xốp có khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém.

C. Trong hộp xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém.

D. Vì cả ba lý do trên.

Bài 7. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?

A. Chỉ ở chất lỏng.

B. Chỉ ở chất khí.

C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.

D. Ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn.

Bài 8. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sư truyền nhiệt nào không phải là

bức xạ nhiệt ?

Page 60: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 60

A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.

C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một

thanh đồng.

D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian

bên trong bóng đèn.

Bài 9. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng ?

A. Mọi vật đều có khả năng phát ra tia nhiệt.

B. Chỉ có những vật có bề mặt xù xì và màu sẫm mới có thể phát ra tia nhiệt.

C. Chỉ có những vật có bề mặt bóng và màu sáng mới có thể phát ra tia nhiệt.

D. Chỉ có mặt trời mới có thể phát ra tia nhiệt.

Bài 10. Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng ?

A. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền

nhiệt.

B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí.

C. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong

môi trường đó.

D. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu.

Bài 11. Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt là không đúng ?

A. Dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt đều có thể xảy ra trong không khí và trong chân

không.

B. Dẫn nhiệt xảy ra khi các vật tiếp xúc nhau, bức xạ nhiệt có thể xảy ra khi các

vật không tiếp xúc nhau.

C. Trong không khí bức xạ nhiệt xảy ra nhanh hơn dẫn nhiệt.

Page 61: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 61

D. Trái Đất nhận được năng lượng từ Mặt Trời nhờ bức xạ nhiệt, không nhờ dẫn

nhiệt.

Bài 12. Ngăn đá tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng

sự truyền nhiệt bằng

A. Dẫn nhiệt B. bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu. D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Bài 13. Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì

A. Trọng lượng riêng của cả khối chất lỏng đều tăng.

B. Trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.

C. Trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn lớp chất lỏng ở dưới.

D. Trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.

Bài 14. Trong chân không một miếng đồng được nung nóng có thể truyền nhiệt

cho một miếng đồng không được nung nóng

A. Chỉ bằng bức xạ nhiệt.

B. Chỉ bằng bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

C. Chỉ bằng bức xạ nhiệt và đối lưu.

D. Bằng cả bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt và đối lưu.

Bài 15. Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh

giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối

lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước

đá chưa tan.

A. t1 = t2 = t3

B. t1 > t2 > t3

C. t1 < t2 < t3

Page 62: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 62

D. t2 < t1 < t3

Bài 16. Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?

A. Nhiệt năng. B. Nhiệt độ.

C. Nhiệt lượng. D, cả ba phương án trên đều sai.

Bài 17. Khi cung cấp một nhiệt lượng 8400J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ

của chất đó tăng thêm 20oC. Chất này là

A. Đồng B. rượu.

C. Nước. D. nước đá.

Bài 18. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc

nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.

C. Nhiệt độ của miếng chỉ cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

Bài 19. Chọn câu sai.

A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.

B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

C. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.

D. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.

Bài 20. Trong các tình huống nào sau đây, tính huống nào cốc sẽ bị nứt?

A. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tình có thành dày.

Page 63: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 63

B. Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.

C. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dày trong đó đã để sẵn một

thìa bằng bạc (hoặc nhôm).

D. Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.

Bài 21. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để

A. Giảm ma sát với không khí.

B. Giảm sự dẫn nhiệt.

C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rada.

D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời.

Bài 22. Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.

C. Công và nhiệt là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Bài 23. Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30oC, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì

tăng lên nhiệt độ 40oC. Nhiệt dung riêng của thép là :

A. 2500J/kg.K B. 460J/kg.K

C. 4200J/kg.K D. 130J/kg.K

Bài 24. Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào

2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30oC. Hỏi nước nóng lên thêm

bao nhiêu độ nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường

ngoài ?

Page 64: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 64

A. 5oC B. 15

oC C. 10

oC D. 1,52

oC

Bài 25. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm

và của nước thay đổi như thế nào ?

A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Bài 26. Câu nào sau đây nói đúng về nhiệt lượng.

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong

quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là Jun

C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.

D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

Bài 27. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50

oC

là bao nhiêu ? Cđ = 380J/kg.K.

A. 57000kJ B. 57000J C. 5700J D. 5700kJ

Bài 28. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật.

A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.

B. Q = mc t với t là độ tăng nhiệt độ.

C. Q = mc(t1 - t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

D. Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

Page 65: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 65

Bài 29. Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm nóng vật lên phụ thuộc vào:

A. Khối lượng của vật.

B. Độ tăng nhiệt độ của vật.

C. Chất cấu tạo lên vật.

D. Cả A, B, C đêu đúng.

Bài 30. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Khối lượng nước ở nhiệt

độ 10oC. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đến 15

oC.

Khối lượng của nước là :

A. 0,6g B. 60g C. 6kg D. 600g

Bài 31. Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10oC, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì

tăng đến nhiệt độ 20oC. Nhiệt dung riêng của đồng là :

A. 380 J/kg.K B. 2500J/kg.K C. 4200J/kg.K D. 130 J/kg.K

Bài 32. Pha 100g nước ở 100oC vào 100g nước ở 40

oC. Nhiệt độ cuối cùng của

hỗn hợp nước là :

A. 30oC B. 50

oC C. 60

oC D. 70

oC

Bài 33. Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên.

Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W B. 360W C. 12W D. 15W

Bài 34. một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có

động năng, vừa có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

Page 66: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 66

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật chạm đất.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Bài 35. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, điều đó có ý nghĩa là:

A. Để nâng 1kg nước tăng lê 1oC, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

B. Để 1 kg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. Để 1kg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

D. 1kg nước khi biến thành hơi nước đã sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

Bài 36. Khối đồng m = 2kg nhận nhiệt lượng 7600J thì tăng thêm 10oC. Nhiệt

dung riêng của đồng là :

A. 380J/kg.K B. 2500J/kg.K C. 4200J/kg.K D. 130J/kg.K

Bài 37. một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong

25 phút. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là :

A. 800W B. 8kW C. 80kW D. 800kW

Bài 38. Một vật được ném từ thấp lên cao thì :

A. Cơ năng của vật biến toàn bộ thành nhiệt năng.

B. Thế năng biến đổi dần thành động năng.

C. Động năng biến đổi dần thành thế năng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Bài 39. Một ô tô chạy quãng đường 100km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết

4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng q =

46.106J. Hiệu suất của động cơ là

Page 67: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 67

A. 13% B. 18% C. 28% D. 38%

Bài 40. Pha 100g nước ở 80oC vào 200g nước ở 20

oC. Nhiệt độ cuối cùng của

nước là bao nhiêu độ C.

A. 30 B. 50 C. 40 D. 70

Bài 41. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đun nóng 100g nước

tăng lên 1oC ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng :

A. 42J B. 420J C. 4200J D. 420kJ

Bài 42. Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng.

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Bài 43. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Khi 500g nước ở nhiệt độ

10oC nhận nhiệt lượng 8400J thì tăng đến nhiệt độ:

A. 2oC B. 4

oC C. 14

oC D. 24

oC

Bài 44. Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng 100g. Biết năng suất tỏa nhiệt của

xăng q = 46.106J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công

có ích là L

A. 460000J B. 920000J C. 230000J D. 92000J

Bài 45. Khối lượng thép m = 10g ở nhiệt độ 30oC, sau khi nhận nhiệt lượng 46J

thì tăng lên đến nhiệt độ 40oC. Nhiệt dung riêng của thép là :

A. 2500J/kg.K B. 460J/kg.K C. 4200J/kg.K D. 130J/kg.K

Page 68: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 68

Bài 46. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử.

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

D. Chỉ có thể năng, không có động năng.

Bài 47. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30

phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là :

A. 180N B. 1000N C. 540N D. 600N

Bài 48. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì :

A. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

D. Nội năng của vật giảm.

Bài 49. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m

lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W B. 360W C. 12W D. 720W

Bài 50. Khi nhiệt độ của miếng đồng tăng thì :

A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

C. Số nguyên tử đồng tăng.

Page 69: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 69

D. Cả ba phương án trên đều không đúng.

II - TỰ LUẬN

Bài 1. tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng?

Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sối vào thì ta làm thế nào?

Bài 2. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước

trong ấm nào sẽ nhanh sôi hơn? Tại sao?

Bài 3. Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ

vào miếng gỗ? Có phải vì nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ không?

Bài 4. Tại sao vào mùa hè không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái

tranh ; còn về mua đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà

mái tranh.

Bài 5. Người ta phơi ra nắng một chậu nước 5 lít. Sau một thời gian nhiệt độ

nước tăng lên từ 28oC lên 34

oC. Hỏi nước đã thu được bao nhiêu năng lượng từ

mặt trời ?

Bài 6. Một ấm đồng có khổi lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi

phải đun trong bao lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây

bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng 500J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi

trường xung quanh.

Bài 7. Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước ở 58,5

oC làm cho

nước nóng lên tới 60oC.

a) Tính nhiệt độ của chì ngay sau khi có cân bằng nhiệt.

b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.

c) Tính nhiệt dung riêng của chỉ.

Page 70: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 70

d) So sánh nhiệt dung riêng tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong

bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là

4190J/.kg.K.

Bài 8. Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở 15oC. Hỏi nước nóng lên tới bao

nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g

được nung nóng tới 100oC ?

Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ

qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường bên ngoài.

Bài 9. Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào

2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30oC. Hỏi nước nóng lên thêm

bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình nước và môi trường bên

ngoài.

Bài 10. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có

khối lượng 100g, rồi thả voà đó một miếng đồng có khổi lượng 200g ở nhiệt độ

100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng là 17

oC. Tính nhiệt dung riêng của

đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K.

Bài 11. Một chiếc thìa bằng đồng và một chiếc thìa bằng nhôm có khối lượng

và nhiệt độ ban đầu bằng nhau, được nhúng chìm vào cùng một cốc đựng nước

nóng. Hỏi

a) Nhiệt độ cuối cùng của hai thìa có bằng nhau không ? Tại sao ?

b) Nhiệt lượng mà hai thìa thu được từ nước có bằng nhau không ? Tại sao?

Bài 12. Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 128g chứa 240g nước ở

nhiệt độ 8,4oC. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim khối lượng

192g được làm nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 21,5

oC.

Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K ; của nước là 4200J/kg.K.

Page 71: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 71

Tính nhiệt dung riêng của hợp kim. Hợp kim đó có phải là hợp kim của đồng và

sắt không? Tại sao?

Bài 13. Đê đun 8,8kg nước từ 5oC nóng lên 85

oC, bỏ qua sự thất thoát nhiệt ra

môi trường xung quanh, người ta phải dùng khối lượng dầu là m(g), nhiệt dung

riêng của nước là cn = 4200 J/kg.K ; Biết rằng khi đốt cháy 1 kg dầu thì thu

được năng lượng Q = 44.106J. Tính m.

Bài 14. Người ta đổ 1kg nước sôi vào 2kg nước ở nhiệt độ 25oC. Sau khi cân

bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 45oC. Tính nhiệt lượng mà nước đã tỏa ra

môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

Bài 15. Một tấm đồng có khối lượng 32,5g ở nhiệt độ 200oC, được cho vào

nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 60g chứa 50g nước ở nhiệt độ 10oC. Hỏi

nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước

là lần lượt là cđ = 400J/kg.K và cn = 4200J/kg.K.

Bài 16. Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10oC. Nhiệt độ

cuối cùng của hỗn hợp nước là 20oC. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối

lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu ?

Bài 17. Một tấm thép có khối lượng 2kg được bỏ vào 2kg rượu. Nhiệt độ của

thép giảm đi 25oC. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cth =

460J/kg.K và cr = 250J/kg.K. Hỏi nhiệt độ của rượu tăng lên bao nhiêu độ.

Bài 18. Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6kW chuyển động với vận

tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, khi

1kg xăng cháy hết thì tỏa ra nhiệt lượng q = 4,6.107J, khối lượng riêng của xăng

là 700kg/m3.

Page 72: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 72

Bài 19. Một cần trục nhỏ khi hoạt động với công suất P = 1500W thì nâng được

một vật nặng m = 200kg lên độ cao 12m trong 20 giây.

a) Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật.

b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc.

Bài 20. Để đun 4,5kg nước từ 20oC nóng lên 100

oC. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt

với môi trường xung quanh. Hỏi khối lượng củi khô phải dùng bằng bao nhiêu?

Nhiệt dung riêng của nước là cn= 4200J/kg.K. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg

củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.106J.

Bài 21. Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào

2,5kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 30oC. Hỏi độ tăng nhiệt độ của

nước là bao nhiêu? Biết cd = 380J/kg.K và cn = 4200J/kg.K.

Bài 22. Trong khi làm thì nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học

sinh thả một miếng chì có khối lượng 310g được nung nóng tới nhiệt độ 100oC

vào 0,25 lít nước ở 58,5oC. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của

nước và chì là 60oC. Cho cn = 4200J/kg.K.

a) tính nhiệt lượng nước thu được.

b) Tính nhiệt dung riêng của chì.

c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng.

Bài 23. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40

oC, biết

nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

Bài 24. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có

khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g có nhiệt độ

100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt lượng là 17

oC. Tính nhiệt dung

riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K.

Page 73: GV. NGUYỄN VĂN QUYỀN CHINH PHỤC€¦ · Công thức tính vận tốc : v = , trong đó : s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết

Gia Sư Thành Công - phụng sự để dẫn đầu - 0914.757.486 - 04.6260.0992

Nguyễn Văn Quyền - 0938.59.6698 73

Bài 25. Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35oC thì phải đổ bao nhiêu lít nước

đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 15oC? Lấy nhiệt dung riêng của nước là

4190J/kg.K.

Bài 26. Pha m1 (g) nước ở 100oC vào m2 (g) nước ở 40

oC. Nhiệt độ cuối cùng

của hỗn hợp là 70oC. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng m1 và m2 là bao nhiêu

?

Bài 27. Để có được 1,2kg nước ở 36oC, người ta trộn m1 nước ở 15

oC với khối

lượng m2 (kg) nước ở 85oC. Tính khối lượng nước mỗi loại.

Bài 28. Người ta đun 450g nhôm đến 100oC rồi thả vào một cốc nước ở 45

oC.

Miếng nhôm nguội xuống còn 57oC.

a) Hỏi nhiệt độ của nước là bao nhiêu khi có cân bằng nhiệt?

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của miếng nhôm.

c) Tính lượng nước trong cốc.

d) Nếu muốn làm cho lượng nước trên sôi thì cần bao nhiêu củi khô?

Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kh.K. của nước là 4200J/kg.K ; Biết khi

đốt cháy hoàn toàn 1kg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.106J. Bỏ qua sự

tỏa nhiệt ra môi trường.

Bài 29. Động cơ của một máy bay có công suất trung bình là 2000kW và hiệu

suất trong khi bay là 30%. Hỏi vói 1,5 tấn xăng, máy bay có thể bay được trong

bao lâu? Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng q =

46.106J.

Bài 30. Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 20oC đựng trong

một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có

30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của

nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K ; Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg

dầu hảo ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J.