Upload
others
View
10
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 101
Học phần 2 Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV
Tổng thời gian bài học: 75 phút
Mục đích: Mục đích của bài này là để học viên hiểu những nguyên tắc cơ bản của điều trị
ARV ở trẻ em nhiễm HIV
Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng:
• Nêu được tiêu chuẩn điều trị ARV cho trẻ nhiễm HIV
• Xác định được các phác đồ ARV bậc một cho trẻ em tại Việt Nam.
• Mô tả được cách tính liều thuốc ARV dựa vào tuổi, cân nặng và diện tích bề mặt cơ
thể ở trẻ em.
• Đề xuất được các khuyến cáo để tăng cường tuân thủ điều trị ở trẻ em.
Tổng quan bài học
Bước Thời
gian
Hoạt động/
Phương pháp Nội dung Nguồn lực cần thiết
1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-
2)
Máy chiếu và máy tính
xách tay
2 5 phút Trình bày Chẩn đoán nhiễm HIV ở trẻ em (Slide
3-5)
Máy chiếu và máy tính
xách tay
3 5 phút Trình bày Điều trị dự phòng Cotrimoxazole
(Slide 6-8)
Máy chiếu và máy tính
xách tay
Tài liệu phát tay M2S5.1
4 45 phút
Trình bày,
Nghiên cứu trường
hợp
Điều trị ARV ở trẻ em (Slide 9-30)
Máy chiếu và máy tính
xách tay
Tài liệu phát tay M2S5.2
5 10 phút Trình bày,
Thảo luận
Kỹ thuật tuân thủ cho trẻ em
(Slide 31-36)
Máy chiếu và máy tính
xách tay
6 5 phút Trình bày Những điểm chính (Slide 37-38) Máy chiếu và máy tính
xách tay
Nguồn lực cần thiết
• Bảng lật, giấy, bút viết bảng và băng dính che
• Máy chiếu và máy tính xách tay
• Các slide
• Tài liệu phát tay M2S5.1: Phân giai đoạn lâm sàng ở trẻ em theo TCYTTG
• Tài liệu phát tay M2S5.2: Cách tính liều ARV cho trẻ em
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 102
Mở bài
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 1 (5 phút)
Trình bày Slide 1-2 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de 1
M2-05-Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV-VIE
HAIVN Học phần 2, Chỉnh sửa tháng 4/2012
Sli
de
2
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 103
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 2 (5 phút)
Trình bày Slide 3-5 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Slid
e 3
GIẢI THÍCH rằng chẩn đoán nhiễm HIV ở trẻ
em đã được trình bày chi tiết trong Học phần 1.
NHẤN MẠNH tầm quan trọng của việc chẩn
đoán sớm
Sli
de
4
GIẢI THÍCH rằng chẩn đoán sớm bằng xét
nghiệm PCR AND lúc 4-6 tuần tuổi sẽ cho
phép khởi động điều trị ARV sớm và làm
giảm tỷ lệ tử vong.
ĐẢM BẢO rằng các học viên hiểu được các ký
hiệu (+) và (-) có nghĩa là kết quả xet nghiệm
HIV dương tính và âm tính.
Sli
de 5
ĐIỂM LẠI ngắn gọn cách chẩn đoán nhiễm HIV
ở trẻ em từ 8-18 tháng và > 18 tháng.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 104
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 3 (5 phút)
Trình bày Slide 6-8 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu phát tay M2S5.1 để định hướng
trình bày.
Sli
de
6
Slid
e 7
NHẮC NHỞ học viên về chỉ định dự phòng
cotrimoxazole.
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay M2S5.1: Phân giai đoạn lâm sàng ở trẻ
em theo TCYTTG để rà soát lại các tiêu
chuẩn phân chia chia giai đoạn lâm sàng.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 105
Sli
de 8
ĐỀ CẬP TCYTTG khuyến cáo tiếp tục dự
phòng cotrimoxazole bất kể CD4 cho trẻ đến
5 tuổi, và sử dụng tiêu chuẩn dừng dự phòng
như ở người lớn.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 106
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 107
Tài liệu phát tay M2S5.1: Phân chia GĐLS cho trẻ em của TCYTTG
Giai đoạn lâm sàng 1
Không có triệu chứng Hạch to toàn thân dai dẳng
Giai đoạn lâm sàng 2
Gan lách to Nhiễm trùng đường hô hấp trên mạn tính hoặc tái diễn Phát ban sẩn ngứa Herpes zoster (Zona) Loét miệng tái diễn Đỏ viền lợi Viêm khóe miệng Sưng tuyến mang tai Nhiễm mụn cơm lan tỏa U mềm lây lan tỏa Nhiễm nấm móng
Gia đoạn lâm sàng 3
Suy dinh dưỡng hoặc gầy sút mức độ vừa phải không xác định được nguyên nhân không đáp ứng phù hợp với điều trị thông thường
Tiêu chảy dai dẳng (trên 14 ngày) không xác định được nguyên nhân Sốt dai dẳng không xác định được nguyên nhân (sốt trên 37.5ºC liên tục hoặc
ngắt quãng, kéo dài hơn 1 tháng) Nấm Candida miệng dai dẳng (sau 6-8 tuần tuổi) Bạch sản dạng lông ở miệng Lao phổi Lao hạch Viêm phổi vi khuẩn nặng tái diễn Viêm phổi kẽ thâm nhiễm lympho bào có triệu chứng Viêm loét, hoại tử lợi hoặc tổ chức quanh cuống răng (nha chu) cấp Bệnh phổi mạn tính liên quan đến HIV, bao gồm cả giãn phế quản. Thiếu máu (<80 g/L), giảm bạch cầu hạt (<0,5 x 109 tế bào/L) hoặc giảm tiểu
cầu (<50 x 109 tế bào/L) mạn tính không xác định được nguyên nhân Giai đoạn lâm
sàng 4 Suy kiệt, gầy mòn nặng hoặc suy dinh dưỡng nặng không xác định được
nguyên nhân, không đáp ứng với điều trị thông thường Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (hay PCP) Nhiễm trùng nặng tái diễn do vi khuẩn. Lao ngoài phổi Nhiễm Mycobacteria không phải lao, lan tỏa. Nấm Penicillium Tiêu chảy mạn tính do cryptosporidia, isospora Nhiễm Herpes simplex mạn tính > 1 tháng Nhiễm nấm Candida thực quản Bệnh lý thận hoặc bệnh lý cơ tim có triệu chứng, liên quan đến HIV Bệnh lý não do HIV Bệnh do Toxoplasma ở hệ thần kinh trung ương Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài phổi (bao gồm cả viêm màng não) U lympho ở não hoặc u lympho không Hodgkin tế bào B Bệnh lý não chất trắng đa ổ tiến triển Nhiễm Cytomegalovirus (CMV): viêm võng mạc hoặc nhiễm CMV ở cơ quan
khác, xuất hiện khi trẻ > 1 tháng tuổi. Kaposi sarcoma
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 108
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 109
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 4 (45 phút)
Trình bày Slide 9-30 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu phát tay M2S5.2 để định hướng
trình bày và nghiên cứu trường hợp.
Slid
e 9
Slid
e 1
0
ĐIỂM LẠI tiêu chuẩn phân loại miễn dịch, chú
ý đến tiêu chuẩn suy giảm miễn dịch nặng.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 110
Sli
de
11
Sli
de 1
2
GIẢI THÍCH rằng xác định phơi nhiễm với
NNRTI khi:
• Mẹ uống NVP hoặc EFV trong phác đồ điều
trị ARV hoặc dự phòng LTMC
• Trẻ uống NVP hoặc EFV trong phác đồ dự
phòng LTMC
GIẢI THÍCH rằng EFV không được dùng cho
trẻ < 3 tuổi.
Sli
de
13
GIẢI THÍCH rằng đối với trẻ < 3 tuổi hoặc < 10
kg, Bộ Y tế và TCYTTG khuyến cáo có thể
dùng NVP hoặc ABC kết hợp cùng với AZT
và 3TC.
• Như ở người lớn, NVP vẫn có thể dùng cùng
với rifapicin mặc dù nồng độ bị giảm.
• Vẫn chưa rõ nên ưu tiên dùng NVP hay ABC.
• ABC không bị ảnh hưởng bới rifapicin nhưng
phác đồ ba thuốc NRTI thường có tỷ lệ thất
bại điều trị cao hơn.
• Vì vậy, nên ưu tiên dùng NVP nếu trẻ bị lao
nặng và bệnh HIV tiến triển (CD4 rất thấp,
giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4).
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 111
Sli
de
14
Sli
de 1
5
GIẢI THÍCH rằng tính liều theo khoảng cân
nặng là tiện lợi nhất
• Tính liều theo diện tích bề mặt cơ thể phức
tạp hơn vì cứ mỗi lần khám lại phải tính liều.
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay M2S5.2: Cách tính liều ARV cho trẻ
em để được hướng dẫn về cách tinh liều ARV
cho trẻ
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 112
Sli
de
16
GIỚI THIỆU học viên tham khảo lại Tài liệu
phát tay M2S5.2: Cách tính liều ARV cho
trẻ em.
LƯU Ý rằng liều trên slide là liều dành cho trẻ
em.
CUNG CẤP thêm thông tin về Stavudine:
• Dạng chế phẩm: huyền dịch 1mg/ml, viên
nang 15, 20, 30mg
• Dung dịch cần bảo quản lạnh (trong ngăn
mát hoặc ngăn đá)
• Dung dịch ổn định trong 30 ngày
• Lắc kỹ trước khi dùng
• Đựng trong cốc thủy tinh
GIẢI THÍCH thêm về Lamivudine:
• Dạng chế phẩm: huyền dịch 10mg/ml, viên
150mg
• Có thể dùng cùng với thức ăn
• bảo quản ở nhiệt độ phòng
• Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp
Sli
de
17
GIẢI THÍCH thêm về Zidovudine:
• Dạng chế phẩm: huyền dịch 10mg/ml, viên
100 mg và 300mg
• Có thể dùng cùng với thức ăn
• Đựng bằng cốc thủy tinh
LƯU Ý rằng liều trên slide là dành cho trẻ em.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 113
Sli
de
18
GIẢI THÍCH thêm về Nevirapine:
• Dạng chế phẩm: huyền dịch 10 mg/ml, viên
200 mg
• Bảo quản huyền dịch ở nhiệt độ phòng
• Lắc kỹ trước khi dùng
LƯU Ý liều trên slide là liều dùng dành cho trẻ
em
Sli
de 1
9
GIẢI THÍCH thêm về Efavirenz
• Dạng chế phẩm: viên nang 50mg, 200mg.
Không có dạng huyền dịch
• Nên uống tốt nhất vào buổi tối
LƯU Ý liều trên slide là liều dùng dành cho trẻ
em
Sli
de
20
GIẢI THÍCH thêm về d4T-FDC
• Dùng các thuốc riêng lẻ trong 14 ngày đầu,
trong thời gian dùng liều khởi đầu NVP
• Không dùng d4T-FDC cho trẻ nhỏ < 5kg
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 114
Sli
de
21
GIẢI THÍCH thêm về AZT-FDC
• Dùng các thuốc riêng lẻ trong 14 ngày đầu,
trong thời gian dùng liều khởi đầu NVP
Sli
de 2
2
GIẢI THÍCH rằng một số chai thuốc có miệng
rất nhỏ và lắp vừa với xy lanh đi kèm.
• Có thể dốc ngược chai và thuốc sẽ chảy vào
xy lanh.
Sli
de
23
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 115
Sli
de
24
GIẢI THÍCH rằng bảng này lấy từ hướng dẫn
của Bộ Y tế Việt nam năm 2009.
Sli
de 2
5
Sli
de
26
GIẢI THÍCH rằng đây là liều dùng cho một trẻ
nặng 6kg sử dụng d4T, 3TC, NVP
• NVP phải dùng nửa liều trong 2 tuần đầu
• Vì vậy, cần kê các thuốc riêng lẻ cho 2 tuần
đầu
• Sau đó bệnh nhân cần chuyển sang dùng viên
kết hợp.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 116
Sli
de
27
Sli
de 2
8
GIẢI THÍCH rằng đây là liều tính cho một trẻ
18 kg sử dụng AZT, 3TC, NVP
• Hiện này không có dạng AZT-FDC tương
đương với Triommune Junior d4T-FDC
• Vì vậy, những trẻ cân nặng từ 14 đến 25 kg
nên dùng viên AZT-60 FDC (tương đương
với Triommune Baby AZT-FDC)
Sli
de
29
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 117
Sli
de
30
GIẢI THÍCH rằng đây là liều cho một trẻ nặng
22 kg sử dụng AZT, 3TC, EFV
• EFV được ưu tiên hơn NVP ở trẻ đang điều
trị lao nếu trẻ đó > 3 tuổi và ≥ 10 kg
• Không có viên kết hợp chứa EFV nên cần kê
các thuốc riêng lẻ.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 118
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 119
Tài liệu phát tay M2S5.2: Tính liều ARV cho trẻ em
Nhóm NRTI
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 120
Nhóm PI
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 121
Nhóm NNRTI
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 122
Nhóm kết hợp d4T+FDC
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 123
Nhóm kết hợp AZT+FDC
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 124
Chú thích:
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 125
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 5 (10 phút)
Trình bày Slide 31-36 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và thảo luận.
Sli
de
31
HỎI học viên “Những khó khăn trong tuân thủ
có thể gặp ở trẻ em?”
DÀNH thời gian cho họ trả lời
SỬ DỤNG thảo luận để dẫn dắt sang các slide kế
tiếp.
Sli
de
32
GIẢI THÍCH rằng “Quên liều” là vấn đề tuân
thủ thường gặp nhất ở trẻ em.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 126
Sli
de
33
LƯU Ý rằng đây là slide động.
HỎI học viên “Những câu hỏi nào có thể hỏi
người chăm sóc để làm rõ vấn đề của bệnh
nhân?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời câu hỏi
trước khi click mở các câu hỏi trên slide.
HỎI học viên, “Theo anh/chị, có những giải
pháp gì cho việc quên liều?”
DÀNH thời gian cho họ trả lời
VIẾT các câu trả lời lên bảng lật, lập thành một
danh sách.
SỬ DỤNG thảo luận để dẫn dắt sang các slide kế
tiếp.
Sli
de
34
GIẢI THÍCH rằng nếu mùi vị thuốc khó chịu,
người chăm sóc có thể cho uống cùng với
thức ăn
• Dùng nước trái cây hoặc mật ong để che vị
thuốc
GIẢI THÍCH rằng người chăm sóc cần thảo
luận với cán bộ phòng khám cách cho uống
thuốc.
GIẢI THÍCH rằng nếu có tác dụng trên hệ tiêu
hóa, cố gắng cho uống cùng thức ăn nếu phù
hợp.
• xem xét sử dụng thuốc chống nôn trong một
vài tháng đầu điều trị.
Sli
de
35
GIẢI THÍCH rằng người chăm sóc có thể cho
uống thuốc vào một thời điểm nhất định như
lúc đánh răng, lúc mới thức dậy, hoặc trước
khi đi học.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 127
Sli
de
36
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 2 Hướng dẫn Giảng viên
Bài 5 Điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV 128
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 6 (5 phút)
Trình bày Slide 37-38 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
37
Sli
de
38