HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    1/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    88

    PHỤ LỤC C: HƯỚ NG DẪ N SỬ  DỤ NG ATP/EMTP 

    1.1 GIỚ I THIỆU ATPRAW:ATPDraw là chương trình đồ  hoạ, đồng thờ i là phiên bản ATP của EMTP trên nền

    Windows. Chương trình đượ c viết bằng ngôn ngữ Borland Delphi 2.0 và hoạt động trongmôi trườ ng Windows 9x/NT/2000/Xp. Trong ATPDraw,ngườ i dùng xây dựng mạch điện bằng chuột và lựa chọn thành phần từ danh mục, sau đó chương trình sẽ tạo ra tậ p tin ATPvới định dạng thích hợ  p.

    ATPDraw cung cấ p các kiểu mẫu mạch, các mẫu mạch này có thể  làm việc đồng thờ itrên nhiều mạch và sao chép thông tin giữa các mạch. Toàn bộ mạch đều đượ c thao tác dễ dàng (sao chép/dán,tạo nhóm, xoay, xuất/nhậ p, tr ở   về/tiến lên). Hơn nữa, ATPDraw cungcấp cho Windows thư viện hồ sơ và tậ p tin xuất. Mạch vẽ được lưu trữ  thành các tậ p tinriêng biệt, bao gồm đầy đủ các thiết bị mô phỏng và lựa chọn. Các tập tin đượ c nén lại và cóthể chia sẽ dễ dàng vớ i một vài chương trình khác.

    Hầu hết những thiết bị tiêu chuẩn trong ATP (1 pha lẫn 3 pha) đều đượ c cung cấ p, đồngthời người dùng cũng có thể tạo ra thiết bị mớ i, với đầy đủ các chức năng điều chỉnh hìnhhoạ, dữ  liệu,và có thể  kiểm tra trong miền tần số  Các thành phần đặc biệt cung cấ p chongườ i dùng của động cơ và máy biến áp dựa trên tiêu chuẩn của Universal Machine vàBCTRAN trong ATP-EMTP. Ngoài ra, ATPDraw còn cho phép ngườ i dùng nhóm các thiết bị (không giớ i hạn số lượ ng) thành 1 biểu tượ ng nhằm mục đích đơn giản cho ngườ i dùng.

    1.2 

    CÁC TẬP TIN CHÍNH VÀ CÁC FILE HỔ TR Ợ :

      ATPDraw gồm 4 tập tin chính:- ATPDraw.exe: Tậ p tin thực thi chương trình.- ATPdraw.scl: Thư viện các thành phần chuẩn (standard component project).- ATPdraw.cnt: Nội dung tậ p tin HELP (help content).- ATPDraw.hlp: Tậ p tin thực thi công cụ help (help file).

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    2/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    89

      Line/Cable file: Một đườ ng dây hoặc cáp đượ c quy định bở i file.alc (atpdrawline/cable). File nhị phân này chứa các hằng số của đườ ng dây, cáp và các thông số củacáp. Khi chạy run ATP trong ATPDraw, các dữ liệu.alc đượ c sử dụng và tạo ra mô hìnhmạch của đườ ng dây hoặc cáp. BCTRAN file: Một thiết bị BCTRA (Transformer) đượ c

    quy định bở i file.bct. File nhị phân này chứa các dữ liệu vào ATP-EMTP, khi chạy runATP trong ATPDraw các dữ liệu. bct đượ c sử dụng và tạo ra một mô hình máy biến thế.

      Model file: Một mô hình được quy định trong một model file (.mod). File văn bản nàyđượ c bắt đầu vớ i MODEL và k ết thúc vớ i ENDMODEL. Vớ i tên bắt buộc trùng vớ i tên của file mô hình. File mô hình này đượ c chứa trong file dữ liệu vàocuối cùng của ATP và đượ c gọi ra từ đườ ng dẫn /MOD.

      Included files: Các thiết bị  tạo bởi ngườ i sử  dụng được quy định trong file thư việnlibrary file (.lib). File library đượ c chứa trong file vào ATP vớ i $Include. Các thiết bị đường dây/cáp cũng có trong file library và đượ c tạo bở i ATPDraw. Một vài thiết bị phituyến hoặc máy biến áp bão hòa cũng có thể chứa trong file này với các đặc tính phituyến.

    1.3 CÁC MENU CHÍNH:

      Menu file:

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    3/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    90

    -  New: Chức năng dùng để mở  1 cửa sổ soạn thảo r ỗng.Ta có thể cùng lúc mở  nhiều cửa sổ  làm việc, và có thể sao chép thông tingiữa các cửa sổ vớ i nhau.

    - Open: mở  file lưu trữ từ hộ p thoại- Reload: mở  những file đã từng mở  trước đó.- Save: lưu trữ cửa sổ đang làm việc dướ i dạng file.adp.- Save as: lưu trữ vớ i tên khác.- Save all: lưu trữ tất cả các cửa sổ làm việc.- Close: đóng cửa sổ hiện hữu.- Close all: đóng tất cả các cửa sổ.- Import: chèn vào cửa sổ làm việc từ file.adp- Export: phần lựa chọn đượ c xuất ra ngoài thành file.adp- Reload Icons: nạ p lại các biểu tượ ng- Save Metafiles: phần lựa chọn được lưu lại dướ i dạng file.wmf- Print / Print Setup: in ấn- Exit: thoát khỏi chương trình. 

      Menu Edit:- Undo/Redo: dùng để tr ở  về hay tiến tới thao tác trước đó, số 

    thao tác ghi nhớ  được người dùng quy định.- Cut: sao chép và xoá bỏ phần gốc.- Copy: sao chép và giữ nguyên phần gốc.- Paste: dán phần cần sao chép.

    - Duplicate: sao chép phần chọn ra cửa sổ làm việc.- Clear: xoá bỏ phần chọn.- Copy Graphics: chép phần chọn vào tậ p hồ sơ chương trì.- Select: có 4 sự lựa chọn: All: lựa chọn tất cả None: bỏ chọn

    Polygon: chọn trong phạm vi người dùng đóng khungType/Group: chọn theo nhóm hay tên thiết bị.

    - Move Label: lựa chọn và di chuyển thành phần theo nhãn.- Rotate: xoay thiết bị 90¡ngượ c chiều kim đồng hồ.- Rubber Bands: k ết nối 1 vùng chọn với điểm bên ngoài

    vùng.

    - Compress: Chức năng này có khả năng nén 1 nhóm thiết bị thành 1 biểu tượ ng riêng biệt, ngườ i dùng có thể lựa chọn dữ liệu hay điểm nào đó sẽ đượ c xuất ra

    - Extrat:bung biểu tượng đã được nén trước đó ra các thành phần.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    4/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    91

    - Edit Group: soạn thảo nhóm đượ c chọn, loại bỏ  tất cả  thiết bị  và bung nhóm ra để chỉnh sửa ngay cửa sổ hiện tại.

    - Edit Circuit: tr ở  về cửa sổ soạn thảo mạch điện, thoát ra chức năng Edit Group Comment…: hộ p thoại comment cho chúng ta xem hay sửa đổi các thông tin về  mạch

    điện hiện tại.  Menu View: 

    - Danh mục này hiện ra các chức năng hi n thị, cho talựa chọn cách hiển thị trong cửa sổ làm việc.

    - Toolbar Customize: hiện / ẩn thanh công cụ,bao gồm20 biểu tượ ng: New, Open, Save, Save as, Import,Export, Undo, Redo, Cut, Copy, Paste, Duplicate,Zoom out, Zoom in, Move label, Refresh, Select All,Select Group, Flip, Rotate.

    - Status Bar: hiện / ẩn thanh tr ạng thái.- Comment Line: hiện / ẩn thông tin mạch điện.- Zoom In: phóng to 20%- Zoom Out: thu nhỏ 20%- Zoom: hộ p thoại Zoom cho phép ta phóng to hay thu nhỏ cửa sổ làm việc vớ i số liệu do

    mình tự  đặt,ở   tr ạng thái bình thườ ng là 100%,lớn hơn sẽ  phóng to, nhỏ  hơn sẽ  thunhỏ,trong khoảng 25 –  400 %.Sau khi chọn lựa, nếu đồng ý ta nhấn OK để xem k ết quả 

    và tắt hộ p thoại,hay APPLY để xem k ết quả nhưng không tắt hộ p thoại.- Refresh: nạ p lại tất cả các thiết bị trong mạch.- Set Circuit Font: cài đặt phông chữ.- Options: Theo mặc định thì tất cả các chức năng (ngoại tr ừ Node names) sẽ đượ c chọn.

    Sau khi chọn xong,ta nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi hộ p thoại,hay nhấn APPLY để đồng ý nhưng không đóng hộ p thoại.Nếu muốn các lựa chọn này tr ở  thành mặc định saunày ta chọn APPLY ALL trướ c khi thoát.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    5/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    92

      Menu ATP: Chức năng này được dùng để tạo mớ i, hiển thị hay sửa đổi thông số của tậ ptin ATP trướ c khi chạy mạch.

      Settings:  Hộ p thoại  ATP Settings hiện ra một vài lựa chọncho mạch làm việc hiện tại. Có 6 lựa chọn đượ c liệt kê ra:

    Simulation, Output, Switch/UM, Format, Record, Variables.- Simulation settings:  Simulation type: lựa chọn phương pháp

    mô phỏng cho chương trình  bao gồm (ATP -Time domain,Frequency scan, Harmonic Frequency Scan).\

    - Output settings: Output control -Print freq: ví dụ  chọn 500,có nghĩa là mỗi lần thứ 500 mô phỏng bướ c thời gian đó sẽ đượ c xuất ra file LIS. Bao gồm: Plot freq, Plotted output,MemSave, Auto-detect simulation errors: khi chọn mụcnày,chương trình sẽ hiện thông báo lỗi nếu ngườ i dùng nhậ pliệu hay thao tác sai.

      Printout:-  Network connectivity: mục này dùng để kiểm tra sự liên k ết, điều khiển tham liệu

    IDOUBLE, đượ c xuất ra LUNIT6.- Steady-state phasors: kiểm tra tr ạng thái hoàn chỉnh (mạch nhánh, công tắc, nguồn

    ) và đượ c xuất ra LUNIT6, điều khiển tham liệu KSSOUT=1.- Extremal values: điều khiển tham liệu MAXOUT -Extra printout control: khi chọn

    mục này,vớ i misc 1, tham liệu IPUN đượ c cài giá tr ị  -1, vớ i misc 2,dữ  liệu xuấthiện trong file ATP. Các tham số KCHG và MULT điều khiển các điểm gãy. Nếu bỏ chọn, tham liệu IPUN = 0.

     Switch/UM settings:  - Switch study: Statistic study,Systematic study,Num (ảnh hưở ng tham liệu

     NENERG: >0 cho statistic hay

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    6/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    93

      Run ATP: Để mạch điện làm việc, ta chọn Run ATP hay ấn phím nóng F2. Khi chọnmục này, ta sẽ thấy thoáng qua các dòng lệnh sẽ đượ c thực thi trong màn hình DOS,đồng thờ i sẽ tạo ra tậ p tin mớ i vớ i phần tên giống vớ i tên tập tin đang thực thi và phầnmở  r ộng có định dạng.atp, được lưu lại trong thư mục ATP (lưu ý là tên tậ p tin mớ inày do chương trình định sẵn, ngườ i dùng không nhất thiết phải điều chỉnh trướ c khi

    thực thi lệnh này )  Edit ATP-file: Mục này có tác dụng cho ta xem hay sửa tậ p tin ATP. Khi chọn mục

    này, chương trình sẽ tự động tìm tậ p tin có tên giống tên mạch đang xét và phần mở  r ộng.atp để mở  ra như hình sau:

    Thanh tr ạng thái dưới cùng đượ c dùng hiển thị vị trí con tr ỏ theo số hàng / cột, và tìnhtr ạng bộ nhớ  đệm.Ta cũng có thể thiết lậ p phông chữ và nền cho văn bản bằng cách chọn Font trong danh mục Character.  Đây thực chất là một chương trình soạn thảo văn bảngiống Wordpad hay Notepad.  Edit LIS-file: Danh mục này cho người dùng xem các LUNIT6 (thườ ng gọi là LIS).  Make File As: lưu lại thành file.atp vớ i tên tự chọn.  Make Names: tạo tên mớ i cho tất cả các điểm nút của mạch hiện hành, do chương

    trình tự chọn.  Edit Commands…: ngườ i dùng có thể từ chương trình ATPDraw để khởi động một

    số chương trình khác bằng chức năng Edit Commands. Chức năng này cho phép ta mở  các chương trình có liên quan hỗ  tr ợ   đến ATPDraw như: TPPlot, PCPlot, PlotXY,GTPPlot, Excel … trực tiế p từ Menu ATP.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    7/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    94

      Menu Library:

    Công cụ cho phép ngườ i dùng khở i tạo và chỉnh sửa các file cung cấ p, gồm: thông tindữ liệu, giá tr ị điểm, biểu tượng và hướ ng dẫn.Có thể phân thành các loại sau đây:- Standard components. - MODELS components. - Line/Cable (LCC) components. - GROUP objects.- BCTRAN transformer objects 6. User specified components (USP)-

    Edit Standard: các thiết bị tiêu chuẩn đượ c cung cấ p nằm trong file AtpDraw.scl cóthể đượ c chỉnh sửa vớ i chức năng Edit Standard này.Nhấ p chuột vào Edit Standard. - New User Specified sup-file: Chức năng này giúp ngườ i dùng tạo ra các thiết bị theo

    mục đích sử  dụng riêng,và được lưu lại trong thư mục USP. Một hộ p thoại  EditObject xuất hiện,cho phép ta nhậ p dữ  liệu và điểm nút. Ngoài ra,ngườ i dùng còn cóthể tạo biểu tượng và hướ ng dẫn cho thiết bị mớ i của mình.Cuối cùng,nhấn Save haySave As để lưu lại.

    - Edit User Specified sup-file: Chỉnh sửa các thiết bị do ngườ i dùng tạo ra. - New Model sup-file: Tạo mớ i các thiết bị MODEL,giống như mục 2,ta có thể thiết

    lậ p các thông số, biểu tượ ng, hướ ng dẫn cho thiết bị mớ i này.

    - New Model mod-file: Tạo mớ i các thiết bị MODEL phần văn bản. - Edit Model sup-file: Chỉnh sửa các thiết bị Model sup. - Edit Model mod-file: Chỉnh sửa các thiết bị Model mod. 

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    8/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    95

      Tools: Các chức năng trong Tools gồm Icon Editor, Help Editor, Text Editor, Option,Save Options.

    - Bitmap Editor: Chức năng này cho phép ta chỉnh sửa biểutượ ng của thiết bị. Phụ  thuộc vào cách thức khởi động chương

    trình mà có sự khác biệt. Nếu khởi động không từ mục này (ví dụ từ mục Edit Standard, User Specified, hay Edit Model sup file)chương trình sẽ không cho phép ta mở  (Open) và lưu (Save) tuỳ ý.Còn từ mục  Icon Editor này, ta có thể mở   file hay lưu lại vớ itên bất kì.

    - Help Editor: Xem và chỉnh sửa phần hướ ng dẫn các thiết bị - Text Editor: Xem và chỉnh sửa phần văn bản của các file có

     phần đuôi là: txt, atp, lis,…  giống như chương trình soạn thảovăn bản.

      Options:General:

    - Autosave every ? minutes: tự động lưu lại cửa sổ  làmviệc trong vòng ? phút.Số  phút đượ c giớ i hạn từ 1  60.Create backup files: tạo file dự tr ữ.Chức năng này sẽ vô nghĩa nếu chọn chế độ Autosave.

    - Save window size and position: lưu lại vị trí và kích cỡ  cửa sổ làm việc.

    - Save window „s current state: lưu lại tr ạng thái hiện tại.- Save toolbar state: lưu lại tr ạng thái toolbar.

    - Save status bar state: lưu lại thanh tr ạng thái.- Save comment state: lưu lại tr ạng thái thông tin.- Window 3.1 style: hộ p thoại Open/Save đượ c mở  dướ i

    dạng 3.1.- Save options on exit: lưu lại lựa chọn khi thoát khỏi

    hộ p thoại.Khi chọn xong,ta có thể nhấn các nút OK, Apply để chấp hành,Save để lưu lại, Load

    để mở  ra hay Help để được giúp đỡ .

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    9/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    96

    Preferences: 

    - Buffers: bộ đệm dành cho Undo / Redo,giớ i hạn từ 1 100.

    - Colors: chọn màu trong Custom cho các mục trongBackground.

    - ATP: chọn chương trình phân tích Atp,runATP_S.bat cho Salford, runATP_W.bat choWatcom, runATP_G.bat cho MingW32/GNU.

    - Armafit: chọn chương trình Armafit, filerunAF.bat.

    Directories: Tạo đườ ng dẫn cho các tập tin thi hành tương ứng

    View / ATP: 

    - Edit options: giống như View / Option.- Edit Settings: giống như ATP / Settings.

      Save Options: Lưu lại các lựa chọn vào file ATPDraw.ini và đượ c thiết lậ p cho lần sau.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    10/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    97

      Window: Chức năng này cho phép ngườ i dùng sắ p xế p các cửa sổ  làm việc hay hiện /ẩn Map Window.

    - Tile: sắ p xế p theo kiểu liệt kê.- Cascade: sắ p xế p theo kiểu chồng lớ  p.

    - Arrange Icons: sắ p xế p thu nhỏ.- Map window: bản đồ  thu nhỏ  của cửa sổ  làm

    việc.

      Help: bao gồm:- Help topics: hướ ng dẫn sử  dụng theo các chủ  đề,các từ 

    khoá.- On main window: hướ ng dẫn sử dụng danh mục chính.-

    About ATPDraw: thông tin về  tác quyền chương trìnhATPDraw

      Shortcut menu và Component selection menu::

    1.4 TẠO NEW PROJECT VÀ CHẠY MÔ PHỎNG:1.4.1

     

    Thiết lặp chương trình: - Từ Main menu chọn Tools→ Options → Preferences- Từ Main menu chọn Tools → Options → Directories

    - Từ Main menu chọn ATP → Settings → Simulation- Từ Main menu chọn ATP → Settings → Output- Từ Main menu chọn ATP → Edit Commands... Chọn chương trình mô phỏng.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    11/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    98

    1.4.2 Sử  dụng chuột:  Click chuột trái đơn:

    - Trên đối tượ ng: Chọn đối tượ ng hoặc k ết nối. Nếu phím Shift đượ c ấn, đối tượ ng sẽ được thêm vào nhóm đã đượ c chọn trướ c.

    - Trên nút đối tượ ng: Bắt đầu vẽ một k ết nối từ đối tượng này sang đối tượ ng khác. Saukhi Click chuột lên nút của đối tượ ng, ta di chuyển chuột đến nút của đối tượ ng khác,Click chuột trái để k ết nối, Click chuột phải để hủy bỏ.

    - Trong vùng tr ống của cửa sổ chứa mạch: Bỏ chọn đối tượ ng.  Click chuột phải đơn: 

    - Trong vùng tr ống của cửa sổ chứa mạch: Mở  Component Selection Menu để thêm đốitượ ng vào cửa sổ chứa mạch hoặc hủy bỏ một k ết nối.

    - Trên nút đối tượ ng: Mở  hộ p thoại Node Data.- Trên đối tượng không đượ c chọn: Mở  hộ p thoại Component của đối tượ ng. Nếu phím

    Shift đượ c ấn thì sẽ mở  Shortcut Menu.- Trên đối tượng đang đượ c chọn: Thực hiện quay đối tượ ng 90°, nếu phím Shift đượ c

    ấn thì sẽ mở  Shortcut Menu.  Click chuột trái và giữ :

    - Trên đối tượ ng: Di chuyển một hoặc một nhóm đối tượ ng.- Trên nút đối tượng: Thay đổi kích thướ c của đối tượ ng hoặc thực hiện một k ết nối.- Trong vùng tr ống của cửa sổ chứa mạch: Vẽ hình vuông để chọn nhóm đối tượ ng.

      Click chuột trái kép:- Trên nút đối tượ ng: Mở  hộ p thoại Node Data.- Trên đối tượng đượ c chọn hoặc không đượ c chọn: Mở  hộ p thoại Component.

    - Trên nhóm đối tượ ng: Mở  hộ p thoại Group.- Trong vùng tr ống cửa sổ: Bắt đầu chọn nhóm đối tượ ng theo hình bao vị  trí Click

    chuột.

    1.5 

    CÁC PHẦN TỬ  ĐIỆN TRONG ATPDRAW:

    1.5.1 Probes & 3-Phase ( Máy đo và 3 Pha ):

    Tên Biểu tượ ng Ý Nghĩa 

    Probe Volt Đo áp tại một nút so với điểm nốiđất

    Probe Branch Volt Đo áp giữa 2 nút bất kì

    Probe Current Đo dòng 

    Probe Tacs Kiểm tra tacs

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    12/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    99

    Probe models Kiểm tra Models

    Splitter (3 Phase ) Tách 3 pha thành từng pha để k ếtnối

    Transp 1 ABC-BCA Hoán vị pha ABC sang BCATransp 2 ABC-CAB Hoán vị pha ABC sang CAB

    Transp 3 ABC-CBA Hoán vị pha ABC sang CBA

    Transp 4 ABC-ACB Hoán vị pha ABC sang ACB

    ABC /DEF Reference Các phần tử tham khảo để chỉ rõnút tổng cho sự nối tiế p pha

    1.5.2 Brach Linear (Phần tử  tuyến tính):

    Tên Biểu tượ ng Ý nghĩa 

    Resistor Thuần tr ở  R ( Ohm)

    Capacitor Tụ điện C (µF)

    Inductor Cuộn cảm L (mH)

    RLC R, L, C mắt nối tiế p

    RLC-3-ph R, L,C 3 pha mắt nối tiế p

    RLC-Y-ph R, L,C 3 pha đấu saoRLC-D-ph R, L,C 3 pha đấu tam giác

    C u(0) Điều kiện đầu tụ điện

    L i(0) Điều kiện đầu cuộn cảm

    1.5.3 Brach Nolinear (Phần tử  không tuyến tính):

    Tên Kí hiệu nghĩa 

    R(i) Type 99 (92) Điện tr ở  phụ thuộc dòng

    R(t) Type 97 (91) Điện tr ở  phụ thuộc thờ i gian

    L(i) Type 98 (93) Cuộn cảm phi tuyến thực phụ  thuộcdòng

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    13/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    100

    L(i) Hevia 98 (96) Cuộn cảm phi tuyến ảo hysteretic.

    MOV Type 92 Điện tr ở   phụ  thuộc dòng điện theohàm mũ. 

    MOV Type 3-ph Điện tr ở   3 pha phụ  thuộc dòng điệntheo hàm mũ. 

    R(TACS) Type 91 TACS/MODELS điều khiển phụ thuộc thờ i gian.

    L(i) Type 98 (93), init Cuộn cảm phi tuyến thực phụ  thuộcdòng điện vớ i dòng ban đầu.

    L(i) Type 96, init Cuộn cảm phi tuyến ảo hystereticvới dòng ban đầu.

    1.5.4 Lines/Cables (Đườ ng dây/Cáp):

    Tên Kí hiệu Ý nghĩa RLC Pi-equiv. 1..+1 phase

    Đườ ng dây hình Pi 1 Pha

    RLC Pi-equiv. 1..+ 2 phase

    Đường dây hình Pi 2 Pha không đối xứng

    RLC Pi-equiv. 1..+ 3 phase

    Đường dây hình Pi 3 Pha không đối xứng

    RLC Pi-equiv. 1..

    + 3x1 ph. Cable

    Đườ ng dây hình Pi 3 Pha đối xứng

    RLC Pi-equiv. 1..+ 3x1 ph. Cable

    Đườ ng dây hình Pi 3 Pha r ờ i

    RL Coupled 51..+ 1 phase

    Đườ ng dây cặ p RL 1 pha

    RL Coupled 51..+ 2 phase

    Đườ ng dây cặp RL 2 pha không đố i xứng

    RL Coupled 51..+ 3 phase

    Đườ ng dây cặ p RL 3 pha không đối xứng

    RL Coupled 51..+ 3 ph. Seq.

    Đườ ng dây cặ p RL 3 pha thứ  tự  (0, +),đối xứng

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    14/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    101

    1.5.5 Transposed lines (Clarke):

    Tên Kí hiệu nghĩa 

    Transposed lines+ 1 phase

    Một pha, phân bố các thông số đườ ngdây, mô hình Clarke.

    Transposed lines+ 2 phase

    2 pha, phân bố các thông số, đườ ng dâyhoán vị, mô hình Clarke.

    Transposed lines+ 3 phase

    3 pha, phân bố các thông số, đườ ng dâyhoán vị, mô hình Clarke.

    Transposed lines+ 6 phase

    6 pha, phân bố các thông số, đườ ng dâyhoán vị, mô hình Clarke.

    Transposed lines

    + 6 phase mutual

    2x3 pha, thông số phân bố có ảnh

    hưở ng qua lại giữa các pha, đườ ng dâyhoán vị, mô hình Clarke.

    Transposed lines+ 9 phase

    9 pha, phân bố các thông số, đườ ng dâyhoán vị, mô hình Clarke

    1.5.6 Untransposed lines (KCLee):

    Tên Kí hiệu Ý nghĩa 

    Untransposed lines(KCLee) + 2 phase 2 pha, phân bố các thông số, mô hình đườ ngdây không hoán vị (KCLee) vớ i ma tr ận biếnđổi phức tạ p.

    Untransposed lines(KCLee)+ 3 phase

    3 pha, phân bố các thông số, mô hình đườ ngdây không hoán vị (KCLee) vớ i ma tr ận biếnđổi phức tạ p.

    1.5.7 LCC Objects (Các phần tử  LCC):

    Tên Kí hiệu Ý nghĩa 

    LCC (1 đến 24 pha)

    Phần tử RCC

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    15/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    102

    1.5.8 Switchs (Các loại Công tắc):

    Tên Kí hiệu nghĩa 

    Switch timecontrolled

    Công tắc 1 pha điều khiển theothờ i gian.

    Switch time 3- ph

    Công tắc 3 pha điều khiển theothờ i gian. Các pha hoạt động độc lậ p.

    Switch voltagecontr.

    Công tắc điều khiển điện áp.

    Diode (type 11) Diode. Công tắc loại 11. Khôngđiều khiển.

    Valve (type 11) Valve/Thyristor. Công tắc loại11. TACS/MODELS-điều khiển.

    Triac (type 12) Công tắc đôi TACS/MODELSđiều khiển.

    TACS switch(type 13)

    Công tắc đơ n TACS/MODELSđiều khiển.

    Measuring Công tắc đo lường. Đo dòng. 

    Statistic switch Công tắc tĩnh. Đượ c chọn từ ATP/Settings/Switch/UM.

    Systematicswitch

    Công tắc hệ thống. Đượ c chọn từ ATP/Settings/Switch/UM.

     Nonlinear diode Diode không tuyến tính

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    16/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    103

    1.5.9 Sources (Các loại nguồn):

    Tên Kí hiệu nghĩa AC source (1&3) Nguồn áp và nguồn dòng AC 1 pha và 3

     pha

    DC type 11 Nguồn áp và nguồn dòng DC

    Ramp type 12 Nguồn dốc áp hoặc dòng

    Slope-Ramp type 13 Nguồn 2 dốc áp hoặc dòng

    Surge type 15 Nguồn dạng mũ.Áp hoặc dòng

    Heidler type 15 Nguồn Heidler. Áp hoặc dòng

    Standler Nguồn Standler. Áp hoặc dòng

    Cigre Nguồn Cigre. Áp hoặc dòng

    TACS source Nguồn điều khiển TACS/MODELS.Dòng hoặc áp.

    Empirical type1 Nguồn vớ i vớ i thời gian do ngườ i dùngđịnh nghĩa, áp hoặc dòng

    AC Ungrounded Ngu n áp AC không n i đ t.

    DC Ungrounded Nguồn áp DC không nối đất.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    17/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    104

    1.5.10 Machines (Các loại máy điện):Tên Kí hiệu Ý nghĩa 

    SM 59+ No control

    Máy điện đồng bộ. Không TACSđiều khiển. Lõi 3 pha.

    SM 59+ 8 control

    Máy điện đồng bộ. TACS điều khiển. Lõi 3 pha.

    IM 56 Máy cảm ứng vớ i nhiều điều khiển

    Windsyn Dạng tổng quát vớ i dữ liệu đầu vào

    UM1Synchronous

    Máy điện đồng bộ.Cài đặt giá tr ị banđầu ở  ATP/Settings/Switch/UM.

    UM3Induction

    Cuộn cảm. Cài đặt giá tr ị  ban đầu ở  ATP/Settings/Switch/UM.

    UM4Induction

    Cuộn cảm. Cải đặt giá tr ị  ban đầu ở  ATP/Settings/Switch/UM.

    UM6 Single phase

    1 pha. Cài đặt giá tr ị ban đầu ở  ATP/Settings/Switch/UM.

    UM8 DC Máy điện DC. Cài đặt giá tr ị   ban đầu ở  ATP/Settings/Switch/UM.

    1.5.11 

    Transformers (máy biến áp ):Tên Kí hiệu Ý nghĩa Ideal 1 phase Máy biến áp lí tưở ng 1 pha

    Ideal 3 phase Máy biến áp lí tưở ng 3 pha

    Saturable 1 phase Máy biến áp 1 pha thực

    Saturable 3 phase Máy biến áp 3 pha thực

    # Sat. Y/Y 3-leg Biến áp 3 pha bão hòa. Tiền xử  lý dữ  liệunhà sản xuất.

    BCTRAN Mô hình ma tr ận biến đổi BCTRAN.

    Hybrid model Tr ở   kháng cuộn dây,rò r ỉ   tự  cảm, cốt lõitopologically đúng, điện dung.

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    18/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    105

    2  GIỚ I THIỆU PLOTXY:2.1 Sơ lượ c về PlotXY:

    PlotXY là một chương trình vẽ  đồ  thị  đượ c tạo ra bở i Dr.Massimo Ceraolo thuộc.Trườ ng đại học Pisa, Italy. PlotXY vẽ  những đồ  thị  có tính k ỹ  thuật cao bằng cách dùng

    những dữ liệu của: những file.pl4 đượ c tạo bởi chương trình ATP; file MATLAB; những filenghiên cứu của IEEE. Các đường đồ thị đượ c vẽ trong môi trường Window. Sau đây là mộtsố tiện ích của PlotXY:

    - Giao diện đồ họa đơn giản, dễ sử dụng.- Mã 32 bits hổ tr ợ  giúp cho việc thao tác nhanh.- Có thể xem 8 đồ thị cùng một lúc trên cùng một cửa sổ.- Trên một cửa sổ có thể mở  cùng lúc 3 file dữ liệu khác nhau.- Tự động xác định tỷ lệ tr ục và tên của đồ thị.- Tr ục di động để xem giá tr ị cụ thể tại các vị trí khác nhau trên đồ thị.

    2.2 Chạy chương trình PlotXY:   Ngườ i dùng có thể gọi chương trình PlotXY bằng 2 cách:

    - Gọi tr ực tiếp chương trình PlotXY.- Gọi PlotXY từ ATPDraw (sau khi đã cài đặt trong ATPDraw): Sau đó từ Main menu

    chọn ATP/PlotXY, ATPDraw sẽ gọi chương trình PlotXY 

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    19/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    106

       Nút Load ở  góc trái bên trên của cửa sổ dùng để gọi file.pl4 cần mô phỏng. Nhấn vàonút Load hộ p thoại như bên dướ i sẽ mở  ra:

      Chọn file cần mô phỏng theo đườ ng dẫn sau: EEUG06/ATPDRW/Atp. Nếu gọiPlotXY từ ATPDraw thì từ Load ngườ i dùng chỉ cần chọn Atp và file.pl4 cần mô phỏng.Giao diện PlotXY sau khi chọn file.pl4 cần mô phỏng. Dữ liệu cần khảo sát sẽxuất hiện ở  cột Variables phía bên trái.

    - Khi muốn xem dạng đồ thị của dữ liệu nào ta nhấ p vào dữ liệu đó, nó sẽ xuấthiện ở  cột bên cạnh. Sau đó chọn nút Plot ở  góc phải bên dướ i của cửa sổ, đồ thị của từng dữ 

    liệu sẽ tự động đượ c vẽ ở  cửa sổ plot vớ i các màu khác nhau

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    20/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    107

    -  Nút Grid dùng để tạo lướ i.

    -  Nút Show Cursor dùng để xác định tọa độ của một điểm bất k ỳ trên đồ thị.

    -  Nút Manual Scale dùng để điều chỉnh tọa độ của 2 tr ục.

    -  Nút Title dùng để ghi tiêu đề cho đồ thị.-

     

    Khi muốn xem phân tích Fourier ta nhấ p vào nút Four trong giao diện DataSelection, phân tích Fourier của dữ liệu cần xét sẽ xuất hiện

  • 8/18/2019 HD EMTP_ Quang_Phu Luc 2

    21/21

    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  KHẢO SÁT TÍNH TOÁN BẢO VỆ QUÁ ÁP 

    108

    - Với đồ thị phía trên là phổ  biên độ và đồ thị  phía dướ i là phổ pha của chuỗi phân tích

    Fourier. Nhấ p vào nút , giao diện Fourier Options hiện ra Với đồ thị phía trên là phổ  biên độ và đồ thị  phía dướ i là phổ pha của chuỗi phân tích Fourier. Nhấ p vào nút,giao diện Fourier Options hiện ra.

    - Vớ i Initial time là thờ i gian bắt đầu và Final time là thờ i gian k ết thúc của chuỗi phântích Fourier. Phổ  biên độ có thể điều chỉnh theo: Biên độ đỉnh (peak), tr ị hiệu dụng(rms), tr ị hiệu dụng/hài bậc 0 (rms/harm.0), hệ đơn vị của hài bậc nhất (pu of harm.1 per unit of harm.1).

      Harmonic orders to consider: Bắt đầu phân tích từ  thành phần hài thứ... đến thành phần hài thứ... (ví dụ như ở  hình 1.77 bắt đầu phân tích từ hài thứ 0 đến hài thứ 30).

     

    Relative size of Amplitude chart: Kích cỡ  của phổ  biên độ.