Upload
acton-collins
View
66
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
HỆ THỐNG SẢN XUẤT VÀ MARKETING RAU QUẢ Ở VÙNG NÚI PHÍA BẮC. TRƯỜNG HỢP CỦA LÀO CAI. Nội dung trình bày. Giới thiệu qua về nghiên cứu Tổng quan sản xuất thị trường rau quả cả nước Tổng quan về Lào Cai Hệ thống sản xuất rau quả Hệ thống tiêu thụ rau quả Mô hình phân tích chính sách - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
HỆ THỐNG SẢN XUẤT VÀ MARKETING RAU QUẢ Ở
VÙNG NÚI PHÍA BẮC
TRƯỜNG HỢP CỦA LÀO CAI
2
Nội dung trình bày
• Giới thiệu qua về nghiên cứu• Tổng quan sản xuất thị trường rau quả cả nước • Tổng quan về Lào Cai• Hệ thống sản xuất rau quả• Hệ thống tiêu thụ rau quả• Mô hình phân tích chính sách• Kết luận và kiến nghị• Thảo luận
3
• Được ACIAR tài trợ• Bắt đầu từ 06/2004 đến 12/2005• Đối tác Việt Nam: Viện Chính sách và
Chiến lược Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (tên mới của Viện Kinh tế Nông nghiệp)
• Tập trung vào ba loại hàng hóa chính của Lào Cai: Nhãn, Mận và Su su
• Nghiên cứu hệ thống tiêu thụ và marketing
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
4
MỤC TIÊU• Tìm hiểu hệ thống sản xuất của ba trong số các
rau quả chính của Lào Cai• Nghiên cứu các khó khăn chính của người sản
xuất rau quả ở Lào Cai• Nghiên cứu hệ thống marketing rau quả ở Lào
Cai, bao gồm cả cơ hội xuất khẩu• Phân tích chênh lệch giữa giá bán tại nơi sản
xuất và giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng (Marketing Margin - MM) và làm thế nào để cải thiện hệ thống marketing
• Nghiên cứu các lựa chọn chính sách để tăng lợi nhuận của việc sản xuất rau quả và marketing ở Lào Cai
5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
• Phỏng vấn sâu: lãnh đạo, người buôn bán, hải quan ở Lào Cai
• Điều tra bán cấu trúc: 240 hộ gia đình ở Lào Cai, 20 người bán buôn rau quả ở Hà Nội, 30 người bán lẻ rau quả ở Hà Nội
• Lấy ý kiến chuyên gia
• Dùng mô hình để phân tích chính sách
6
RAU QUẢ VIỆT NAM
7
Diện tích rau quả ở Việt Nam tăng đều đặn qua các năm
0
100
200
300
400
500
600
700
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
0
100
200
300
400
500
600
700Fruits
Vegetable
Quả
Rau
8
Nhãn, vải, chôm chôm, xoài có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn
0
50000
100000
150000
200000
250000
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Lichi,longan,rambutan
Banana
MangoCitrus
Vải, nhãn, chôm chôm
Chuối
XoàiCam, quít
9
Mức độ thương mại hóa của sản xuất quả rất khác nhau giữa các vùng
53
32
61
69
37
38
34
38
0 10 20 30 40 50 60 70 80
RRD
North East
West East
NCC
SCC
Central Highlands
South East
MRDĐB S. C.Long
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
DH Nam Tr. Bộ
DH Bắc Tr. Bộ
Tây Bắc
Đông Bắc
ĐB S. Hồng
10
Phân bố hộ trồng quả theo vùng (%)
Cam/quít
Dứa Chuối Xoài Táo Mận
Nhãn, vải,
chôm chôm
ĐBSH 37,65 4,33 26,29 14,31 47,64 0,79 36,49
ĐBắc 23,40 32,33 19,17 22,07 21,24 73,26 32,65
TBắc 3,82 7,72 4,98 7,93 2,54 25,96 5,81
DH BTBộ 16,23 25,78 17,34 7,75 22,92 0,00 9,19
DH NTBộ 2,47 12,39 6,33 6,13 0,96 0,00 0,23
TNguyên 2,45 11,98 6,56 8,95 1,91 0,00 2,08
ĐNBộ 1,89 0,85 3,00 8,03 0,37 0,00 3,99
ĐBSCL 12,08 4,62 16,33 24,83 2,41 0,00 9,56
Tổng 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
11
Tiêu thụ rau quả chia theo nhóm thu nhập (nghìn VND/người)
0
50
100
150
200
250
300
Poorest 2 3 4 Richest
Other fruit
mango
banana
Oranges
Other vegetables
Tomato
cabagge
kohrabi
Nghèo nhất Giàu nhất
Quả khác
Xoài
Chuối
Cam
Rau quả
Cà chua
Bắp cải
Xu hào
12
Xuất khẩu tăng nhanh trong giai đoạn 1998-2001, nhưng giảm trong thời gian gần đây
0
50
100
150
200
250
300
350
13
Giá trị và tỷ lệ xuất khẩu rau quả Việt Nam sang Trung Quốc
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
2000 2001 2002 2003 2004
0
10
20
30
40
50
60
70Value (000USD)
Share (%)
Giá trị (nghìn USD)
Tỷ lệ (%)
14
Các nước chính nhập khẩu rau quả của Việt Nam
Taiwan, 9.8
Korea, 6.4
Japan, 5.5
Russia, 2.2US, 1.0
Others, 8.6
China, 56.5
China, 16.3
Taiwan, 12.8US, 9.8
Others, 25.4
Japan, 14.5
Campuchia, 4.0Russia, 7.1
Neitherland, 3.9
German, 3.2
Hongkong, 3.1
in 2000 and 2004Năm 2000 Năm 2004
Khác, 8,6
Trung Quốc, 56,5
Mỹ, 1,0Nga, 2,2
Nhật, 5,5
Hàn Quốc, 6,4
Đài
Loan
9,8
Khác, 25,4
Đức, 3,2
15
TỔNG QUAN TỈNH LÀO CAI
16
Tỷ trọng GDP (%)
NN
CN
Dịch vụ
NN
CN
Dịch vụ
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2000 2005
17
Tỷ lệ đói nghèo và thu nhập của hộ gia đình nông thôn
0
5
10
15
20
25
30
35
2000 2005
%
0
2
4
6
8
10
12
14
16
mil.
vndtỷ lệ nghèo (%)
Thu nhập hộ nông thôn(mil.vnd)
18
Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Lào Cai (ha)
Loại đất 1995 2003
1. Đất nông nghiệp 60727 73692
2. Đất trồng cây hàng năm 49308 51925
Lúa 17338 20494
Ngũ cốc khác và cây công nghiệp hàng năm 25344 29208
Rau 30 68
Khác 3791 6688
3. Đất trồng cây lâu năm 4397 10169
Cây công nghiệp lâu năm 1197 4066
Fruits 2273 4991
Khác 927 1,112
4. Thủy sản 747 1224
5. Đất rừng 181088 264639
Rừng tự nhiên 162399 215817
Rừng trồng 18689 48822
19
Diện tích sản xuất quả
Tổng diện tích
Trong đó
Cam, quít Mận Nhãn, vảiQuả khác
2000 6548 105 1570 1645 1989
2001 6731 127 1649 1878 2004
2002 7010 159 1680 2258 1860
2003 7277 173 1725 2340 1986
2004 7336 193 1767 2369 2056
Diện tích (ha)
20
Sản xuất quảSản lượng
(tấn)Cam, quít Mận Nhãn, vải Quả khác
2000 12539 125 7850 1.340 3.224
2001 17420 172 8045 714 8.489
2002 19562 197 8500 3.220 7.645
2003 22044 203 8825 2.372 10.647
2004 26117 217 9112 3179 13609
21
MẬN • Diện tích của Lào Cai là 1767 ha năm 2004,
huyện lớn nhất là Bắc Hà, chiếm 73,7% tổng diện tích. Sản lượng trên 8000 tấn
• Lào Cai có bốn giống mận: Trại Trang Ly, Tá Hoàng Lý, Hậu và mận tím
• Chủ yếu do người dân tộc trồng• 80% giống mận địa phương được tiêu thụ trong
tỉnh; 80% mận Tam Hoa tiêu thụ ở Hà Nội, Hải Phòng, và các tỉnh phía Nam, 2-5 cho xuất khẩu
• Khó khăn khi giá giảm
22
Nhãn
• Diện tích khoảng 157 ha, với sản lượng 2000 tấn (2004)
• Chủ yếu trồng ở Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn• Các giống chủ yếu: Cùi, nước, lồng• 30% sản lượng được tiêu thụ trong tỉnh, 20%
xuất khẩu theo đường tiểu ngạch sang Trung Quốc, 10% để sấy khô, và 40% còn lại đước bán sang các tỉnh khác
• Khó khăn khi giá giảm
23
Su su
• Diện tích 127,6 ha, trong đó Sapa 70 ha• Sản lượng hàng năm là trên 6000 tấn• Thời gian thu hoạch: quanh năm (8-9 tháng)• Thị trường ổn định hơn so với nhãn và mận• 70% sản lượng su su được tiêu thụ ngoài Lào
Cai, 20-25% tiêu thụ trong tỉnh, phần còn lại 5-10% dùng làm giống của các tỉnh lân cận
• Khó khăn do sương muối năm 2005
24
HỆ THỐNG SẢN XUẤT RAU QUẢ
MẬN, NHÃN, SU SU
25
Phân bố nhãn, mận
26
Năm bắt đầu chuyên môn hóa trồng rau quả (%)
082.5
17.50
24.62
58.46
16.920
38.27
17.28
24.69
19.75
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%
Nhãn Vải Susu
2000-2004
1995-1999
1990-1994
Trước 1990
27
Đặc điểm của chủ hộ (%)
Nhóm dân tộcBảo Thắng
(nhãn)Bắc Hà
(mận)Sapa
(su su)
Kinh 32,5 4,62 0
Dao 10 1,54 11,11
H’mong 0 6.15 3,7
Nùng 27,5 67,69 76,54
Tày 30 20 8,65
Giới tính của chủ hộ
Nam 92,5 90,77 75,31
Nữ 7,5 9,23 24,69
Trình độ học vấn
Không biết đọc/viết 3,75 1,54 4,94
Cấp 1 31,25 21,54 16,05
Cấp 2 61,25 52,31 48,15
Cấp 3 3,75 18,46 27,16
Trung học chuyên nghiệp/dạy nghề 0 4,62 3,7
Cao đẳng/đại học 0 1,53 0
28
Tổng thu nhập (Nghìn VND/năm)
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
nhãn mận susu
29
Cơ cấu tổng thu nhập của hộ (nghìn VND)
17.81
9.34
32.95
2.29
28.54
9.07
65.08
2.258.3902.18
22.1
68.14
0.9211.92
0.091.74
17.18
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
nhãn mận susu
rau quả cây khác chăn nuôi
thuỷ sản hđ nông nghiệp khác phi nông nghiệp
30
Phân bố thu nhập bình quân đầu người
3.75
20
33.75
33.75
8.75
66.15
23.08
6.15
3.081.54
1.237.41
23.46
45.68
22.22
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
nhãn mận susu
trên 10,000,000 VND
5,000,000 - 10,000,000 VND
3,000,000 -5,000,000 VND
1,500,000 - 3,000,000 VND
dưới 1,500,000 VND
31
Doanh thu từ loại rau quả chính %
doa
nh s
ố từ
rq
chín
h
VN
D/
HA
0
10
20
30
40
50
60
70
nhãn mận susu
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000% doanh thu
doanh thu (000 VND/ha)
32
ĐẤT TRỒNG TRỌT
33
Diện tích đất trồng của hộ (m2)
12570
3971.8
5027.69
3473
9967.16
4694
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
Nhãn Mận Susu
di?DT đất cây rq chính
34
Tỷ lệ hộ mận chia theo số mảnh đất
1 mảnh28%
2 mảnh32%
3 mảnh32%
5 mảnh2%4 mảnh
3%
6 mảnh3%
35
nhãn
2 mảnh16%
3 mảnh53%
4 mảnh29%
5 mảnh1%
1 mảnh1%• Su su: đa số các hộ có ít hơn 2
mảnh đất•Với nhãn: tỷ lệ hộ có từ 3-4 mảnh đất chiếm đa số• Nhãn: tỷ lệ lớn xen canh; mận, susu: khá chuyên canh
Số mảnh đất mỗi hộ
susu
1 mảnh33%
2 mảnh30%
3 mảnh20%
4 mảnh11%
5 mảnh5%
6 mảnh1%
36
CHI PHÍ SẢN XUẤT
37
Chi phí cho thời kỳ kiến thiết của su su cao hơn nhiều so với mận và nhãn
0
10
20
30
40
50
60
Nhãn Mận susu
Tri
ệu đ
/ha
Chi khác
Bảo vệ
thuỷ lợi
Làm giàn+lđ
Thuốc trừ sâu
Phân bón
Lđ quản lý
Làm đất, trồng
Giống
38
Chi phí hàng năm (triệu đồng/ha) năm 2004
0
2
4
6
8
10
12
Nhãn Mận Susu
Co
st
m d
on
g p
er
ha Thu hoạch
Chi khác
Bảo vệ
Thuỷ lợi
Làm Giàn
Thuốc sâu
Phân bón
Chi quản lý
Làm đất, trồng
39
Năng suất0
50,0
0010
000
0
Nhãn Mận Susu
~ 5000 kg/ha
~ 13000 kg/ha
~ 51000 kg/ha
40
Tính hiệu quả của việc sử dụng phân bón: trường hợp của mận
Hồi quy với độ lệch tiêu chuẩn hiệu quảSố quan sát = 62F( 4, 57) = 17.59Prob > F = 0.0000R-bình phương = 0.2259Root MSE = 3451.3
------------------------------------------------------------------------------ | Robust
yield | Hệ số Std. Err. t P>|t| [Khoảng tin cậy 95%]-------------+---------------------------------------------------------------- Phân hoá h | 1.668822 .714359 2.34 0.023 .2383424 3.099301 Thuốc sâu | 3.531272 1.468113 2.41 0.019 .5914259 6.471119 phân xanh | -.8504926 .3221573 -2.64 0.011 -1.495601 -.2053838 Dân tộc | 2476.328 815.3166 3.04 0.004 843.6852 4108.972 _cons | 8012.034 1386.73 5.78 0.000 5235.156 10788.91
41
So sánh năng suất giữa trước và sau khi sử dụng phân bón
11519.91
21621.62
0
5000
10000
15000
20000
25000
chỉ sd phân xanh cả phân hóa học
42
Chi phí và doanh thu của năm 2004Hồi qui chi phí và doanh thu năm trước
43
Thu nhập ròng hàng năm từ ba loại rau quả chính
0
10
20
30
40
50
60
70
2000 2001 2002 2003 2004
Năm
Thu
nhậ
p rò
ng h
àn n
ăm c
ủa c
ây t
rưở
ng t
hành
m d
on
g p
er h
a
NhãnMậnSusu
44
Cung đầu vào sản xuất rau quả
45
Nguồn cung đầu vào sản xuấtDanh mục Nhãn Mận Su su
Hạt giống/cây giống
Nông dân 100 0 14.03
Tư nhân 0 0 0.41
Hợp tác xã 0 0 13.42
Khuyến nông 0 0 13.28
Tự sản xuất 0 93.78 58.86
Khác 0 6.22 0
Phân hóa học
Thương nhân 100 0.62 12.33
Tư nhân 0 0 0.57
Nhà nước 0 99.38 87.11
Thuốc trừ sâu
Thương nhân 100 9.47 0
Nhà nước 0 90.53 100
46
Hoạt động sau thu hoạch
47
Hoạt động sau thu hoạch (% hộ gia đình)
• chủ yếu là các hđ đơn giản• với mận, đóng gói được làm bởi các chủ cân đồng tấn
0
20
40
60
80
100
120
diệt nấm đóng gói đóng xọt để vào rổ phân loại dán nhãn phóng xạ xấy khô
nhãn
mận
susu
48
Hao hụt tại nơi sản xuấtDanh mục Nhãn Mận Su su
% hao hụt do hoạt động sau thu hoạch 9.21 17.51 1.65
Các hoạt động
Bốc dỡ 10,71 0,00 0,00
Thời tiết 21,43 0,00 0,00
Vận chuyển 28,57 28,95 1,64
Thời gian thu hoạch 3,57 0,00 1,64
Thu hoạch 3,57 71,05 0,00
Thiết bị thu hoạch 10,71 0,00 0,00
Không thể bán được sản phẩm 17,86 0,00 16,39
Nguyên nhân khác 3,57 0,00 80,33
49
Khuyến nông
50
Dịch vụ khuyến nông
Nhãn Mận Su su
Tỷ lệ hộ nhận được dịch vụ khuyến nông trong năm 2004 (%)
98,75 60,00 51,85
Số lần cán bộ khuyến nông tới thăm hộ gia đình trong năm 2004
1,39 2,35 2,43
Tỷ lệ hộ tham gia vào các khóa huấn luyện kỹ thuật, marketing, quản lý (%)
95,00 67,69 20,99
51
Loại dịch vụ khuyến nông (%)
•Không có huấn luyện về kỹ thuật thu hoạch •Trình diễn điểm tại trang trại: rất ít
0
20
40
60
80
100
120
chọngiống
kỹ thuậtmới
kiểm soátbệnh
pp bónphân
trừ sâu Marketing đóng gói điểmtrình diễn
khác
Nhãn
Mận
Susu
52
Mức độ quan trọng của dịch vụ khuyến nông- Hộ trồng mận (%)
12.31
24.62
53.85
1.54
7.69
03.08
44.62
49.23
3.08
16.92
44.62
21.54
12.31
4.62
33.85
61.54
00
4.62
20
24.62
35.38
12.31
7.69
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
chọn giống kỹ thuật mới kiểm soátbệnh
pp bón phân trừ sâu
không ý kiến
rất quan trọng
quan trọng
bình thường
không cần
53
Mức độ quan trọng của dịch vụ khuyến nông – Hộ trồng mận (%)
21.54
9.23
41.54
23.08
4.62
43.08
20
27.69
4.62
4.62
47.69
21.54
24.62
1.54
4.62
16.92
15.381.540
66.15
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Marketing đóng gói điểm trình diễn Khác
không ý kiến
rất quan trọng
quan trọng
bình thường
không cần
54
Bệnh và sâu bệnh đối với rau quả
55
Tỷ lệ hộ có rau quả bị bệnh/sâu bệnh (%)
98.75
52.31
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Nhãn Mận Susu
56
Loại bệnh/sâu bệnh chính của rau quả (%)
98.73
1.27000
00
50
11.76
38.24
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nhãn Mận
Nấm
Sẹo quả
bọ quả
sâu
Bọ xít
57
Hao hụt do bệnh/sâu bệnh (% so với tổng sản lượng)
24.84
15.91
0
5
10
15
20
25
Nhãn Mận
58
Biện pháp làm giảm hao hụt do bệnh/sâu bệnh của người nông dân (%)
92.41
5.06
2.53
76.47
20.59
2.94
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nhãn Mận
khác
Không làm gì
Phun thuốc?c
• trong các hộ không làm gì: phần lớn cho rằng thuốc đắt và không biết thuốc gì, không biết thuốc có hiệu quả không
59
TÍN DỤNG
60
Tỷ lệ hộ có vay tiền (%)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Nhãn Mận Susu
% hộ vay vốn
% hộ vay đủ
61
Tỷ lệ hộ vay phân theo nguồn vay (%)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nhãn Mận Susu
Hiệp hội phụ nữ
tổ chức tín dụng khác
NH chính sách
NH Nông nghiệp
Nông dân
62
Hình thức thế chấp (%)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Nhãn Mận Susu
sổ lương
không cần
quan hệ
đất
Nhà cửa
• Một sổ không vay được 2 ngân hàng• Thủ tục còn khá phức tạp với hộ dân tộc
63
Mục đích vay
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Longan Plum Chayote
đầu tư giống
sản xuất nông nghiêp
sx lâm nghiệp
đầu tư khác
thuê/mua vận chuyển
Mua vật tư
64
Các dịch vụ khác
65
Nguồn thông tin quan trọng nhất của giá và thông tin thị trường (%)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Longan Plum Chayote
không xác định
Hội nông dân
Quan hệ cá nhân
Đài, TV
Báo, tạp trí
khuyến nông
66
Thông tin về quy định mới
Nhãn Mận Su su
Khuyến nông 2.50 3.08 0.00
Báo/tạp chí 0.00 12.31 0.00
Đài/TV 1.25 6.15 11.11
Hội nông dân 0.00 1.54 0.00
Sở nông nghiệp 78.75 0.00 58.5
Ủy ban nhân dân 15.00 73.85 13.58
Không có nguồn 0.00 0.00 14.81
Nguồn khác 1.25 0.00 0.00
Không xác định 1.25 3.08 2.5
67
Thông tin về giống mới
Nhãn Mận Su su
Khuyến nông 96.25 55.38 39.51
Ngân hàng 1.25 0.00 0.00
Liên lạc cá nhân 0.00 0.00 2.47
Các câu lạc bộ khuyến nông không chính thức 0.00 12.31 1.23
Hội nông dân 0.00 3.08 8.64
Sở nông nghiệp 0.00 4.62 1.23
Hội làm vườn 0.00 7.69 0.00
Không có nguồn 0.00 9.23 9.88
Không xác định 2.50 7.69 37.04
68
Khó khăn trong sản xuất rau quả (%)
Nhãn Mận Su su
Giá đầu vào sản xuất cao 1.25 0.00 0.00
Giá rau quả thấp 38.75 64.62 96.30
Thiếu thị trường 93.75 24.62 20.99
Thiếu vốn 5.00 0.00 59.26
Thiếu kỹ thuật 3.75 12.31 4.94
Chất lượng rau quả thấp 37.50 0.00 0.00
69
Nông dân cần những loại hỗ trợ nào (%)
Loại hỗ trợ Nhãn Mận Su su
Trợ giá 17,50 41,54 2,47
Kỹ thuật 66,25 60,00 76,54
Hỗ trợ vốn 20,00 0,00 69,14
Tiêu thụ 92,50 46,15 77,78
Giống 3,75 0,00 23,46
70
Hệ thống marketing
71
Sơ đồ chuỗi marketing mận từ Lào Cai đến Hà Nội
Người sản xuất mận
Thương láiCân đồng tấn Người bán buôn ở Hà Nội và một số tỉnh khác
Thị trường Bắc HàBán lẻSiêu thị
Người tiêu dùng
1550 d/kg 3700 d/kg
4600 d/kg
6000 d/kg
1500 d/kg
Thị trường Lào Cai
1500 d/kg
Informal Export
72
Chuỗi marketing nhãn
Người sản xuất nhãn
Thu gom Người buôn bán nhãn
Người bán lẻ ở địa phương
Người sản xuất nhãn sấy khô
Người bán buôn ở Hà Nội
Người bán lẻ ở Hà Nội
Người tiêu dùng ở Hà Nội
Người buôn bán nhãn sấy khô
exports domestic
73
Chuỗi marketing su su
Người sản xuất su su
Người thu gom Người buôn bán Người bán lẻ ở địa phương
Người bán buôn ở Hà Nội
Người bán lẻ ở Hà Nội
Người tiêu dùng ở Hà Nội
Người tiêu dùng ở Sa pa
Các tỉnh khác
74
Số lượng người thu gom
Số lượngNơi cất trữ chính
Số lượng người thu gom mận ở Bắc Hà
100 Cửa hàng/nhà
Số lượng người thu gom su su ở Ô Quý Hồ - Sapa
8 Kho/nhà
Số lượng người thu gom nhãn trong hai xã được phỏng vấn
10 Nhà
75
Số lượng người buôn bán đường dài
Số lượng
Loại phương tiện vận
chuyển/ kho
Số lượng người buôn bán mận ở thị trấn Bắc Hà
50 Xe tải/xe tải có máy làm đông
lạnh
Số lượng người buôn bán su su ở Ô Quý Hồ (Sapa Town)
6 Xe tải
Số lượng người buôn bán su su / xã
4 Xe tải
76
Khó khăn tiếp cận người buôn bán
• Không là người địa phương, họ đến từ thị trấn Lào Cai và các tỉnh khác
• Không chuyên môn hóa vào rau quả
• Không phải là người mua trực tiếp từ người thu gom
• Kể cả những người thu gom nhãn cũng không ở trong địa phương
77
% giá trị bán cho các loại người mua khác nhau chia theo người sản xuất
trong năm 2004
Người buôn bán bao gồm: người bán buôn đường dài/ người thu gom
82.68
12.92
2.07
2.34
86.97
8.99
3.93
0.1
97.21
2.51
0.280
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nhãn Mận Susu
khác
người tiêu dùng
bán lẻ
buôn bán
78
% bán (về mặt giá trị) đối với các loại rau quả chính tại các thời điểm khác nhau
2.67 0
97.33
0
0.229.53
73.08
17.18
0.0411.76
73.68
14.52
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nhãn Mận Susu
cuối vụ
Chính vụ
Đầu vụ
Trước khi vào vụ
79
Giá mận tại nơi sản xuất ở các thời điểm khác nhau (nghìn VND)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Trước khi vào vụ Đầu vụ Chính vụ cuối vụ
80
Nơi bán rau quả (%)
70.51
8.25
16.544.7
8.21
34.36
57.37
0.06
95.37
1.742.89
0
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nhãn Mận Susu
khác
tại nhà người thu gom
tại chợ
Tại hộ sản xuất
81
Chênh lệch giữa giá bán tại nơi sản xuất và giá bán cho người tiêu thụ cuối cùng
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
Nhãn Susu
do
ng
/ k
g
Bán lẻ
Bán buôn HN
Buôn bán đường dài
Thu gom
Trang trại
Mận
82
Tỷ lệ phần chênh lệch giá chia theo sản phẩm và các giai đoạn marketing
23.3 22.2 27.8
36.7
16.7
27.8
15.0 11.119.4
23.3 22.2 22.2
2.827.8
1.7
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Mận Nhãn susu
Bản lẻ-HN
bán buôn-Hn
buôn bán dài
thu gom
Tại hộ
83
Các vấn đề còn tồn tại trong hệ thống marketing
84
1. Có sự khác biệt giá lớn giữa các điểm khác nhau
Thời kỳ Nhãn Mận Su su
Trước thu hoạch 1.500 1.000 --
Đầu vụ -- 1.407 1.357
Chính vụ 2.489 0.933 0.810
Cuối vụ -- 1.276 0.979
85
2.Cầu/giá thay đổi nhiều (1)
140
90
70
45
30 35
0
20
40
60
80
100
120
140
160
2000 Jun-01 Jul-01 Jun-02 Jun-03 Jun-04
Giá long nhãn
86
Giá mận (VND/kg)
6000
5000
30002400
100012002000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
87
Cầu/giá thay đổi nhanh (2)
70%
30%
15%
85%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2001 2004
Bán tươi
Xuất khẩu
88
Hoạt động có lãi nhất trong năm 2004
Loại hoạt động Bảo Thắng Bắc Hà Sa Pa
Sản xuất quả 26,25 90,77 0,00
Sản xuất rau 1,25 0,00 95,06
Sản xuất các loại rau/quả/cây khác
12,50 1,54 0,00
Chăn nuôi 30,00 0,00 0,00
Thủy sản 1,25 0,00 0,00
Hoạt động phi nông nghiệp 27,5 6,15 0,00
Không xác định 1,25 1,54 4,94
89
3. Số lượng nguồn thông tin về giá và thị trường của người sản xuất còn ít
0%10%20%30%
40%50%60%
70%80%90%
100%
Nhãn Mận Susu
không xđịnh
Hội nông dân
Quan hệ cá nhân
Đài /TV
Báo/tạp trí
Khuyến nông
90
Khó khăn khi bán rau quả
Khó khăn Nhãn Mận Su su
Giá cả dao động/giá thấp 100,00 83,08 100,00
Cầu không ổn định 66,25 63,08 100,00
Không thể tìm được người mua 63,75 73,85 100,00
Cơ sở hạ tầng còn yếu kém 0,00 4,62 0,00
Xa trung tâm 3,75 6,15 0,00
Khó khăn trong vận chuyển 0,00 3,08 0,00
Chất lượng rau quả thấp 17,50 7,69 0,00
Thiếu chỗ/phương tiện cất trữ 21,25 3,08 0,00
Khó khăn lớn nhất (%)
Giả cả dao động/giá thấp 97,50 83,08 98,77
Cầu không ổn định 0,00 0,00 1,23
Thiếu chỗ/phương tiện cất trữ 2,50 0,00 0,00
Không xác định 0,00 16,92 0,00
Tổng 100,00 100,00 100,00
91
Khó khăn của người thu gomLoại thu gom Khó khăn chính
Mận Thiếu địa điểm để trao đổi/mua bán Khó khăn trong liên lạc với nông dân người dân
tộc Thiếu chỗ đậu xe cho người buôn bán Đường xá tới nơi sản xuất còn xấu Cạnh tranh cao Người buôn bán đến chậm
Nhãn Cầu thấp Giá thấp Thiếu phương tiện vận chuyển Vấn đề về tài chính Thiếu phương tiện cất trữ
Su su Cầu không ổn định Thiếu chỗ cất trữ Người buôn bán đến chậm
92
Khó khăn của người buôn bán đường dài trong marketing
Loại người buôn bán Khó khăn chính
Mận Thiếu phương tiện cất trữ hiện đại (phương tiện làm mát/làm lạnh)
Không thể liên lạc với người sản xuất Cơ sở hạ tầng yếu kém (đường xá)/thời tiết xấu Cạnh tranh cao Kiểm tra thị trường Khoảng cách từ Lào Cai tới thị trường Hà Nội khá
lớn Chỗ đậu xe/điểm kiểm soát ở Hà Nội Hao hụt lớn
Nhãn Chất lượng thấp so với các loại rau quả khác Giá/cầu thấp Thiếu phương tiện vận chuyển Chi phí vận chuyển cao
Su su Khoảng cách từ Lào Cai tới thị trường Hà Nội khá lớn
Thiếu rổ đựng su su tốt Cạnh tranh cao với các vùng khác
93
Mô phỏng chính sách
• Chính sách tăng cung ảnh hưởng như thế nào đến giá?
• Chính sách tăng cầu ảnh hưởng đến thu nhập của nông dân như thế nào?
• Chính sách giảm chênh lệch giữa giá bán tại nơi sản xuất và giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng (marketing margin - MM) có lợi cho người sản xuất và tiêu thụ như thế nào?
• Việc kéo dài thời kỳ thu hoạch sẽ cải thiện thu nhập của nông dân như thế nào?
94
Trường hợp của mận
Bắc Hà
Sơn La
Thị trường Hà NộiThị trường địa phươngThị trường khác
Cung
Giá bán lẻ phụ thuộc vào:Số lượng cung cấp cho người bán lẻ (nguồn cung, hao hụt)Chi phí thương mại (marketing margin)Cầu Và các chính sách ảnh hưởng tới cầu
Cung sản xuất phụ thuộc vào:Giá sản xuấtHao hụt tại nơi sản xuấtCác chính sách ảnh hưởng tới sản xuất
Cầu
95
Phương pháp
Lượng
Giá
Cầu
Cung
P0
Q0
Tăng cung
Q1
P1
Chính sách tăng cung (ví dụ: Tăng năng suất, tăng diện tích trồng trọt)
96
Phương pháp
Lượng
Giá
Cầu
cung
P0
Q0 Q1
P1
Chính sách tăng cầu (ví dụ: Khuyến mại)
Tăng cầu
97
Ảnh hưởng của việc tăng cầu thêm 5%
0% 2% 4% 6% 8%
Farm Price Son La
Farm Price Lao Cai
Retail Price
Urban market supply
Consumer Benefit
5% Shift in DemandCầu dịch chuyển 5%
Lợi ích của người tiêu dùng
Cung thị trường thành thị
Giá bán lẻ
Giá sản xuất tại Lào Cai
Giá sản xuất tại Lào Cai
98
Ảnh hưởng của việc tăng cầu thêm 5%
0 1000 2000 3000 4000 5000
Net producer benefit mVND
Change in Farm Sales Revenue m VND
Change in Farm Supply t
Change in value compared to base case
Lao Cai
Son La
Lào cai
Sơn LaThay đổi cung t
Thay đổi doanh thu của
người sản xuất - triệu VND
Lợi nhuận ròng của
người sản xuất – triệu VND
Thay đổi của giá trị so với trước khi tăng cầu
99
Ảnh hưởng khi tăng cung thêm 10%
-20% -15% -10% -5% 0% 5% 10%
Farm Price Son La
Farm Price Lao Cai
Retail Price
Urban market supply
Consumer Benefit
10% supply shiftCung dịch chuyển 10%
Lợi ích của người tiêu dùng
Cung thị trường thành thị
Giá bán lẻ
Giá sản xuất tại Lào Cai
Giá sản xuất tại Lào Cai
100
-6000 -4000 -2000 0 2000
Net producer benefit mVND
Change in Farm Sales Revenue mVND
Change in Farm Supply t
Change in value compared to base case
Lao Cai
Son La
Ảnh hưởng khi tăng cung thêm 10%
Thay đổi cung t
Thay đổi doanh thu của
người sản xuất – triệu VND
Lợi nhuận ròng của
người sản xuất – triệu VND
Thay đổi của giá trị so với trước khi tăng cung
Lào cai
Sơn La
101
Giảm hao hụt do thu hoạch
-15% -10% -5% 0% 5%
Farm Price Son La
Farm Price Lao Cai
Retail Price
Urban market supply
Consumer Benefit
Farm losses 5%, MM 18%Hao hụt tại nơi sản xuất 5%, chi phí thương mại 18%
Lợi ích của người tiêu dùng
Cung thị trường thành thị
Giá bán lẻ
Giá sản xuất tại Lào Cai
Giá sản xuất tại Lào Cai
102
-2000 0 2000 4000
Net producer benefit mVND
Change in Farm Sales Revenue mVND
Change in Farm Supply t
Change in value compared to base case
Lao Cai
Son La
Giảm hao hụt do thu hoạch
-6000 -4000 -2000 0 2000
Net producer benefit mVND
Change in Farm Sales Revenue mVND
Change in Farm Supply t
Change in value compared to base case
Lao Cai
Son LaThay đổi cung t
Thay đổi doanh thu của
người sản xuất - triệu VND
Lợi nhuận ròng của
người sản xuất – triệu VND
Lào cai
Sơn La
Thay đổi của giá trị so với trước khi giảm hao hụt
103
Giảm chênh lệch giữa giá bán tại nơi sản xuất và giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng (marketing
margin - MM)
-20% -10% 0% 10% 20% 30%
Farm Price Son La
Farm Price Lao Cai
Retail Price
Urban market supply
Consumer Benefit
MM reducedGiảm MM
Lợi ích của người tiêu dùng
Cung thị trường thành thị
Giá bán lẻ
Giá sản xuất tại Lào Cai
Giá sản xuất tại Lào Cai
104
0 2000 4000 6000 8000
Net producer benefit mVND
Change in Farm Sales Revenue mVND
Change in Farm Supply t
Change in value compared to base case
Lao Cai
Son LaThay đổi cung t
Thay đổi doanh thu của
người sản xuất - triệu VND
Lợi nhuận ròng của người sản xuất - triệu VND
Lào cai
Sơn La
Thay đổi của giá trị so với trước khi giảm MM
Giảm chênh lệch giữa giá bán tại nơi sản xuất và giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng (marketing
margin - MM)
105
Kéo dài thời kỳ thu hoạch
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
0 5 10 15
Weeks since begining of harvest
Co
ns
um
pti
on
to
nn
es
Short harvest
Extended harvest
0
5
10
15
20
0 5 10 15
Weeks since begining of harvest
Pri
ce
Do
ng
pe
r k
ilo
Short harvest
Extended harvest
Số tấn tiêu thụ
Giá (đồ
ng/kg)
Các tuần kể từ khi bắt đầu thu hoạch
Các tuần kể từ khi bắt đầu thu hoạch
Thời kỷ thu hoạch ngắn
Thời kỳ thu hoạch dài
Thời kỷ thu hoạch ngắn
Thời kỳ thu hoạch dài
106
Giá trị thị trườngThời kỳ thu hoạch ngắnNghìn đồng 119,55
Giá trị thị trườngThời kỳ thu hoạch dàiNghìn đồng 152,47
Lợi nhuận khi kéo dài thời kỳ thu hoạch Nghìn đồng 32,92
Giá trị tăng thêm 27%
Kéo dài thời kỳ thu hoạch
107
Kết luận
• Chính sách tăng cung không có lợi cho khu vực sản xuất nếu tăng cung lớn hơn tăng cầu
• Chính sách tăng cầu sẽ có lợi cho nông dân
• Chính sách giảm MM và giảm hao hụt do thu hoạch sẽ có lợi cho nông dân và người tiêu dùng
108
Kiến nghị chính sách
109
Hỗ trợ sản xuất (1)
• Cần nâng cao chất lượng mận ở những diện tích đang trồng thay vì mở rộng diện tích trồng mận– Tăng cường chất lượng giống– Cách thức canh tác: (gợi ý của Rob) tỉa cành
quả to hơn, năng suất cao hơn cần thêm đào tạo và mô hình trình diễn tại ruộng
• Kéo dài thời gian thu hoạch mận: cũng liên quan đến tăng cường chất lượng giống và nghiên cứu về cách thức canh tác, đồng thời có các biện pháp hỗ trợ khác (ví dụ dùng thuốc)
110
Hỗ trợ sản xuất (2)• Giảm thất thoát sau thu hoạch: cần cho mận
và nhãn– tổ chức đào tạo về phương pháp thu hoạch hiệu quả– Nghiên cứu thêm về công cụ/phương tiện dùng trong
thu hoạch và cất trữ/bảo quản• Hỗ trợ thiết bị giữ lạnh trong khi chuyên chở
cho các thương lái: cho vay vốn, hỗ trợ chuyên chở
• Dự báo thời tiết tốt: trường hợp cây su su năm 2005
• Tăng cường các phương pháp tập huấn về sử dụng phân bón, thu hoạch
111
Xúc tiến thương mại
• Mở rộng thị trường: triển lãm, hội trợ, trang web • Xây dựng chương trình xây dựng thương hiệu mận
“Bắc Hà”: bài học từ vải “Thiều”, bưởi “Năm Roi”• Mở rộng, quy hoạch thị trường cho mận ở Bắc Hà:
tạo điều kiện thuận lợi hơn cho thương lái khi vào mùa thu hoạch
• Cải thiện cơ sở hạ tầng: liên quan đến kế hoạch/dự án của tỉnh
• Tăng cường hệ thống thông tin rau quả• Tín dụng
112
Hỗ trợ tín dụng
• Hỗ trợ tín dụng cho người trồng nhãn và mận: trong những năm gần đây, giá nhãn và mận giảm mạnh, khiến nông dân không còn động lực để đầu tư trồng rau quả. Ngoài ra, thu nhập thấp cũng là một trong những rào cản khiến nông dân không có điều kiện tăng cường đầu vào cho sản xuất, làm giảm năng suất và chất lượng. Bởi vậy, hỗ trợ nông dân từ đầu vụ để mua đầu vào, mở rộng sản xuất, hoặc đa dang hoá sản xuất là cần thiết
• Hỗ trợ tín dụng cho thương lái: giúp thương lái có đủ vốn để thu mua rau quả, gián tiếp hỗ trợ nông dân bán sản phẩm.
113
Xin chân thành cảm ơn sự theo dõi của quý vị