Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 1
Héi bª t«ng viÖt nam – c¸c ho¹t ®éng n¨m 2016 vμ nhiÖm vô n¨m 2017
Năm 2016, Hội bê tông Việt Nam tiếp tục tích cực hoạt động theo tôn chỉ mục đích và Điều lệ, tập trung thực hiện năm cuối nghị quyết Đạị hội Hội Bê tông nhiệm kỳ 2014 – 2017, chuẩn bị cho Đại hội nhiệm kỳ mới 2018 - 2021. I. Kết quả hoạt động chủ yếu năm 2016 1. Thực hiện chức năng tư vấn phản biện và giám định xã hội Trực tiếp tham gia đóng góp ý kiến cho công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan (quy hoạch VLXD, chiến lược phát triển KHCN ngành, phát triển hệ thống tiêu chuẩn ngành xây dựng, v.v...) nói riêng; cùng với Phòng Thương mại công nghiệp Việt Nam, tham gia góp ý các chính sách quản lý nhà nước nói chung; tham dự các tọa đàm về công tác hội, hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ, góp ý dự thảo Luật tổ chức Hội, v.v... do Bộ Nội vụ tổ chức. 2. Hoạt động khoa học công nghệ Năm 2016, Hội chủ yếu tập trung thực hiện xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), và tăng cường tổ chức biên soạn tiêu chuẩn Hội (TC.VCA) cho các sản phẩm bê tông, vật liệu làm bê tông. Các kết quả đạt được: - Tiêu chuẩn quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ đã có Quyết định công bố 07 TCVN: + TCVN 11240:2016 - Hố ga hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn. + TCVN 11241:2016 - Bồn rác bê tông thành mỏng đúc sẵn. + TCVN 11242:2016 - Mộ bê tông thành mỏng đúc sẵn. + TCVN 10333-3:2016 - Hố ga thoát nước bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn. Phần 3 - Nắp và song chắn rác; + TCVN 6477:2016 - Gạch bê tông; + TCVN 5847:2016 - Cột điện bê tông cốt thép ly tâm; + TCVN 11524:2016 - Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép. - Tiêu chuẩn Hội, Hội Bê tông Việt Nam đã công bố 02 TC.VCA: + TC.VCA 014:2016- Tấm tường nhẹ Sandwich - Các yêu cầu về sản phẩm; + TC.VCA 015:2017- Tấm tường nhẹ Sandwich - Thi công và nghiệm thu - Đang tích cực triển khai thực hiện xây dựng 08 tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN), 01 tiêu chuẩn cấp Hội (TC.VCA). Các dự thảo đang vào giai đoạn nghiệm thu, thẩm định các cấp. Đồng thời triển khai thực hiện 01 đề tài nghiên cứu hỗ trợ sản xuất là “Nghiên cứu sử dụng tro bay sản xuất cốt liệu nhẹ dùng chế tạo tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ rung ép hoặc đùn ép”. Trung tâm Khoa học và Công nghệ Bê tông trực thuộc Hội đã hoàn thành dự án: Sản xuất thử nghiệm bê tông cát làm đường giao thông nông thôn, đang tiến hành tổng kết đánh giá. Ngoài ra, Trung tâm cũng đang hoàn thành giai đoạn cuối hợp đồng biên soạn tiêu chuẩn Hội với Công ty CP bê tông Viết Hải – Hà Tĩnh cho ống cống, cống hộp, mương bê tông thành mỏng chế tạo từ bê tông cát. Nhiều Hội viên của Hội cũng đã tham gia hoạt động nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ Khoa học Công nghệ, hợp tác trong nước và với nước ngoài góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động khoa học công nghệ của Hội viên rất đa dạng và phong phú, trong phạm vi bài báo này
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 2
chúng tôi chỉ nêu một vài ví dụ. Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai đã nghiên cứu ứng dụng thành công công nghệ sản xuất tấm tường rỗng không cốt thép làm vật liệu xây không nung. Hiện, đơn vị sản xuất là Công ty TNHH một thành viên bê tông Xuân Mai đã mở rộng quy mô sản xuất từ một dây chuyền lên hai dây chuyền và đang nghiên cứu chế tạo thiết bị sản xuất trong nước nhằm mở rộng thêm. Bằng sự cố gắng nổ lực của mình, Công ty TNHH An Quý Hưng đã bước đầu cung cấp cho thị trường sản phẩm tấm tường nhẹ sandwich từ các ván sợi xi măng và bê tông polystyrene. Những sản phẩm đang hướng theo công nghệ thân thiện môi trường và đặc biệt là theo đúng định hướng sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gach nung của Chính phủ. Bằng hoạt động khoa học công nghệ, công ty CP FECON (tên mới của Công ty CP Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm fecon) đã đưa doanh thu năm 2016 lên trên 2000 tỷ. Trên cơ sở năng lực sẵn có, Công ty CP Fecon đã mở rộng sang lĩnh vực giao thông với công trình BOT đầu tiên ở Hà Nam vừa đi vào hoạt động thu phí. Fecon cũng vừa ký hợp đồng hợp tác đào tạo nhân lực khoa học công nghệ với trường đại học thủy lợi. Những hoạt động này hứa hẹn từ năm 2017, fecon sẽ có bước tiến mới.. Ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên, Công ty Bê tông Hòa Cầm – Intimex tiếp tục phát huy thế mạnh của mình cùng với Công ty CP xi măng Đồng Lâm cung cấp những sản phẩm tốt nhất của mình cho thị trường. Ở khu vực Nam Trung Bộ, Công ty CP Xây dựng 47 đang tiếp tục phục vụ ngày càng tốt hơn cho nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Công ty Tư vấn xây dựng không gian Việt, vừa kỷ niệm 12 năm thành lập cũng đang hoạt động tích cực trong phạm vi chức năng nhiệm vụ đã đăng ký với công trình ngày càng lớn về quy mô, chuyên sâu về kỹ thuật. Ở Khu vực miền Nam, có thể kể đến Công ty TNHH Thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu – Busadco. Busadco là đơn vị khoa học công nghệ đầu tiên trong cả nước, với nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng, trong đó có "cụm công trình Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu” vừa được Nhà nước trao tặng Giải thường Hồ Chí Minh. . 3. Vê công tác thông tin và đào tạo và hợp tác quốc tế: - Đã cử TS. Lê Trung Thành tham gia Ban chấp hành liên đoàn Bê tông châu Á - ACF nhiệm kỳ từ 2014 - 2016 và nhiệm kỳ 2016 -2018. - Cử cán bộ tham gia tham gia các Hội nghị quốc tế liên quan đến hoạt động trong các lĩnh vực bê tông ở khu vực Châu Á (tổ chức tại Thái Lan và Việt Nam) - Tổ chức thành công Hội nghị khoa học quốc tế lần thứ 7 của Liên đoàn bê tông châu Á – ACF 2016 tại Hà Nội từ ngày 30/10 đến ngày 3/11/2016, với sự tham dự của hơn 400 đại biểu là các nhà khoa học, quản lý, sản xuất bê tông trong và ngoài nước với hơn 200 báo cáo khoa học. Hội nghị nhận được sự đánh giá cao trong và ngoài nước. 4. Các hoạt động khác: + Năm 2016, Hội cũng đã tổ chức kỷ niệm 20 năm ngày thành lập (1996 – 2016). Được thành lập từ năm 1996 với tên gọi "Chi hội công nghiệp bê tông" với 41 Hội viên, đến nay Hội đã trưởng thành với tên gọi mới Hội Bê tông Việt Nam với 159 hội viên, trong đó có 105 hội viên tập thể và 54 hội viên cá nhân + Năm 2016 Hội có thêm Hội viên mới là Công ty CP Đầu tư Nguồn lực SINGA. II. Phương hướng nhiệm vụ hoạt động của Hội 2017
2.1. Công tác tổ chức và phát triển tổ chức - Chuẩn bị và Tổ chức Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 (Nhiệm kỳ V: 2018-2021) , dự kiến vào tháng 11/2017 tại Hà Nội.
- Tiếp- Mở - Ổn đ2.2. CTham2.3. C- Tiếptông v- Thựliệu n- Phốlĩnh v- Hợpcùng lợp Vtrí vớnghệ ∗ Áp hành lực nh∗ Ứnphẩm∗ Nghcho cép, sả∗ Nghcông ∗ Nghsản ph
Lĩnh
Văn Tầng 689 LTel: (
p tục phát trVăn phòngđịnh tổ chứ
Công tác hom gia các hoCông tác hop tục thực hvà vật liệu cực hiện đề tnhẹ dùng chối hợp với cvực chuyên p tác trong Kvới trường
Việt Nam đãới nhau về
sau: dụng các gnhư số vònhư cọc móng dụng Bê
m tấm đan hốhiên cứu ứn
công đoạn hản phẩm tấmhiên cứu Dtác thi cônghiên cứu gihẩm gạch b
h vực hoạt
Tổng thầ
phòng chí4 - Tòa nhà
Lạc Long Qu04) 6253 26
riển Hội viêg đại diện tạức & hoạt độoạt động tưoạt động phụoạt động KHhiện công tácho bê tôngtài Khoa họhế tạo tấm tưcác Hội nghngành bê tôKhoa học C
g Đại học Xã có Biên bkế hoạch h
giải pháp vềng quay củang, sàn rỗng
tông chất ố ga (thay cng dụng giảhoàn thiện bm sàn dự ứnDự án sản xg lắp dựng, iải pháp về bê tông cốt l
động
ầu xây lắp
ính à hỗn hợp Vuân, Tây Hồ660 Web: a
ên trên phạmại khu vực Nộng của Truư vấn, phản ục vụ công HCN, hội thác xây dựngg ọc công nghường rỗng bhề nghiệp nông. Công nghệ
Xây dựng, Vbản ghi nhớhợp tác cùn
ề công nghệa khuôn ly g, … lượng cao
cho nắp ga gải pháp tối bề mặt, nânng lực. xuất tấm vá
giảm chi ptối ưu hoá liệu, giảm g
p
Vườn Đào ồ, Hà Nội. amaccaoec.
m vi cả nướNam Trungung tâm KHbiện và giátác quản lýhảo, phổ big các tiêu ch
hệ cấp Bộ 2bê tông đúcnước ngoài
là bước tiếnViện nghiênớ trao đổi hợng nghiên c
ệ bao gồm ttâm, … để
– là kết qugang), bó vưu hoá cấp
ng cao chất
ách nhẹ có hí cho một cấp phối p
giá thành sả
Đầu tư
com
ớc. Bộ và Tây
H & CN Bê ám định xãý ngành, pháiến kiến thứhuẩn quốc g
2016-2018 c sẵn theo ci (như JCI,
n mới trongn cứu ứng dợp tác với Ccứu ứng dụ
tối ưu hoá cgiảm chi p
uả đề tài ngvỉa chất lượnp phối phối lượng sản p
mức độ hođơn vị diệnhối liệu, quản xuất, đảm
ư dự án
y Nguyên. tông
ã hội át triển xã hức gia và tiêu
“Nghiên cứông nghệ ruJSCE..) tổ
g hoạt độngdụng vật liệCông ty CPụng một số
cấp phối phphí sản xuất
ghiên cứu tng cao. liệu, quy tr
phẩm ống t
oàn thiện can tích xây lắuy trình cônm bảo tính c
hội khi có y
chuẩn Hội
ứu sử dụng ung ép hoặcchức Hội
g của Hội. Tệu xây dựnP AMACCAố vấn đề về
hối liệu, thôt các sản ph
trong nước
rình công nthoát nước
ao, chống tắp. ng nghệ để cạnh tranh t
Thiết kế
T
yêu cầu
cho các sản
tro bay sảnc đùn ép”; thảo khoa h
Trong năm ng nhiệt đớiAO. Các bêề Khoa học
ng số cônghẩm bê tôn
để sản xuấ
nghệ để giảtheo công n
thấm, thuận
nâng cao ctrên thị trườ
ế thi công
Tin tøc
n phẩm bê
n xuất cốt
học thuộc
2017 Hội i, Hội tấm ên đã nhất c và Công
nghệ vận ng Dự ứng
ất các sản
ảm chi phí nghệ rung
n tiện cho
chất lượng ờng.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 4
Th«ng b¸o TriÔn l·m bª t«ng viÖt nam 2017
BÊ TÔNG VIỆT NAM 2017 là sự kiện triển lãm quốc tế chuyên về Bê tông được tổ chức lần đầu tại Việt Nam. Nơi đây sẽ là địa điểm hội ngộ và giao thương giữa các doanh nghiệp, các đơn vị nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, v.v... trong lĩnh vực bê tông & bê tông cốt thép. Tại sự kiện này, các doanh nghiệp, các nhà tư vấn, thiết kế, nghiên cứu, v.v... sẽ được chứng kiến những tiến bộ mới nhất không chỉ trong Khoa học và Công nghệ Bê tông mà cả trong Xi măng và các ngành có liên quan khác. Triển lãm được tổ chức bởi:
FIREWORKR VIỆT NAM – Thành viên của Tập đoàn FIREWORKR TRADE MEDIA Đơn vị đồng tổ chức:
Hội Bê tông Việt Nam Thời gian: từ 25/10 đến 26/10/2017 Địa điểm: CUNG TRIỂN LÃM KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG QUỐC GIA Số 01 đường Đỗ Đức Dục, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội Các hoạt động nổi bật: - Hội nghị quốc tế về bê tông và kết cấu bê tông - Giới thiệu sản phẩm bê tông thông qua trưng bày và Hội thảo - Giao thương trao đổi, mở rộng hợp tác Chi phí tham dự: - Gian hàng trống (tối thiểu 18 m2 – chưa có trang bị): 270 USD/m2 Có thể liên hệ thiết kế theo yêu cầu của quý khách) - Gian hàng tiêu chuẩn (9 m2): 290 USD/m2. (Gian hàng tiêu chuẩn đã có các trang bị sau: 01 ổ cắm điện 230v; sàn trải thảm loại sang trọng; vách ngăn màu trắng; 02 đèn huỳnh quang; 02 ghế tựa; 01 bàn và Bảng tên Công ty).
Phiếu đăng ký
(Xem trong các trang sau)
(Đăng ký thông qua Hội Bê tông Việt Nam được giảm 20% chi phí) Đơn vị có nhu cầu xin vui lòng gửi đăng ký về Văn phòng
Hội Bê tông Việt Nam
Số 10 ngõ 95 phố Chùa Bộc, Q. Đống Đa, Hà Nội
ĐT/Fax: 04 35641154
Email: [email protected] hoặc [email protected]
Thông tin chi tiết xem trong các trang tiếp theo và trên Website: www.concretevietnam.com
TTin tøc
Tin
tøc
Tr
INTEtrọngThời Địa đ INTEchuyêINTEkháchASEAThái trườn2017
riÓn l·m
ERMAT ASg bậc nhất gian: 8 – 1
điểm: Trun
ERMAT Aên ngành hàERMAT PAh thăm quaAN 2017 tậLan, Malai
ng xây dựngdự kiến sẽ
m chuyª
SEAN 2017và không t
10 tháng 6
ng tâm Triể
ASEAN 201àng đầu về ARIS 2015
an, trong đóập trung trưnisia, Phillipg và thiết bchào đón k
ªn ngμnIn
7 - Triển lãthể bỏ qua năm 2017
ển lãm IMP
17 là phiênxây dựng v5 đã chào đó khách thng bày các pine, Mianmbị hạ tầng đkhoảng 300
nh vÒ x©termat
ãm chuyêntại khu vự
PACT Exh
n bản Châuvà trang thiếđón 1500 n
huộc ngành sản phẩm d
ma, Singapđang rộng mnhà trưng b
©y dùngt asean
n ngành vềực Đông Na
hibition Cen
u Á đầu tiêết bị hạ tầngnhà trưng b
bê tông đdành riêng co, Campuc
mở, có tốc đbày và thu h
vμ tra2017
xây dựng vam Á năm 2
nter, Bang
ên của INTg được bắt đbày đến từ 4đứng vị trí cho thị trườhia, Indoneđộ tăng trưhút khoảng
ng thiÕt
và trang th2017!
gkok, Thái
TERMAT đầu tổ chức40 quốc githứ 2. Phiêờng các nướesia và Việưởng cao. IN
10000 khác
T
Õt bÞ h¹ t
hiết bị hạ tầ
Lan
PARIS - Tc từ năm 19a và thu húên bản INTớc Đông Naệt Nam. NơNTERMATch thăm qu
Tin tøc
tÇng
ầng quan
Triển lãm 88. út 183000 TERMAT am Á gồm ơi đây, thị T ASEAN an.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 8
Các lĩnh vực trưng bày tại Triển lãm INTERMAT ASEAN 2017, phù hợp với nhu cầu tại thị trường Đông Nam Á: • Sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng • Sản xuất, vận chuyển và xử lý bê tông • Toà nhà và công trình • Các thiết bị nâng, giữ • Khoan, đào và các phương pháp thi công nền móng đặc biệt • Các thiết bị xúc, đào đất, vận chuyển đất và kỹ thuật xây dựng dân dụng • Xây dựng và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ • Phương tiện và phương tiện vận chuyển vật liệu, thiết bị và con người • Linh kiện, thiết bị, phụ kiện • Nguyên vật liệu
Các hoạt động nổi bật tại Triển lãm: HỘI NGHỊ VÀ HỘI THẢO (ĐĂNG KÍ TRƯỚC 30/4 ĐỂ NHẬN ĐƯỢC ƯU ĐÃI) Hơn 10 chương trình hội nghị, hội thảo, bài nói chuyện, chia sẻ chuyên đề chuyên sâu sẽ diễn ra trong vòng 2 ngày (8 – 9 tháng 6 năm 2017) xoay quanh các chủ đề liên quan “Sát cánh cùng nhau phát triển trong kỉ nguyên mới của kỹ thuật số và công nghệ”. Hội thảo sẽ tập trung trao đổi các vấn đề về xu hướng của ngành công nghiệp, sự tiến bộ về mặt kỹ thuật và phi kỹ thuật trong ngành công nghiệp và xây dựng chiến lược phát triển. Chi tiết về chương trình hội nghị hội thảo cũng như đăng kí tham dự xem tại: http://asean.intermatconstruction.com/intermat-asean-conference/ HỌP RIÊNG VỚI TỪNG ĐỐI TÁC ĐÃ ĐƯỢC CHỌN LỌC PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU CỦA TỪNG CÔNG TY Đặt họp riêng với các nhà trưng bày gian hàng ngay tại Triển lãm để phát triển kế hoạch kinh doanh của Quý vị thông qua chương trình Đón tiếp các nhà mua hàng “Hosted Buyer” và nhận được thẻ VIP ưu tiên của chúng tôi: Bàn họp riêng tại khu vực Business Lounge, thẻ vào cổng và các dịch vụ giữ đồ VIP, miễn phí tham dự các chương trình hội thảo hội nghị, được mời tham dự miễn phí tại gala tối networking, thăm quan thực tế khu vực trưng bày ngoài trời. Để đăng ký chương trình vui lòng truy cập: http://asean.intermatconstruction.com/vip-buyer-programme/ KHU VỰC TRƯNG BÀY NGOÀI TRỜI Khu vực này cho phép các khách thăm quan được trải nghiệm thực tế việc dùng thử và lái thử các máy móc, phương tiện mới nhất trong môi trường làm việc thực sự. THÔNG TIN LIÊN HỆ: Là đại diện chính thức của Triển lãm INTERMAT ASEAN 2017 tại Việt Nam, phòng thương mại công nghiệp Pháp trân trọng kính mời Quý Công ty tới thăm quan Triển lãm. Quý Công ty có thể đăng kí trực tiếp thẻ vào cổng tại: http://www.bcis.co.th/intermat/form1.asp hoặc liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ: ● Chị Bội Quỳnh, Tel: 0908409729, Email: [email protected] hoặc: ● Chị Mai Tươi, Tel 0989187134, Email: [email protected] hoặc: ● Anh Nguyễn Long, Tel 0989573773, Email: [email protected] Thông tin cập nhật về Triển lãm tại: http://asean.intermatconstruction.com/
Trên chỗ cgia gi Để khNhật Sau nthành Chứn(JICA Hố ga- Sản - Sử d- Thà- Các- Đáp- Thi - Mặt Một s
S¶n ph
rất nhiều cocao hơn mặtiao thông.
hắc phục tìBản tiến hà
nhiều nỗ lựh công và ch
ng kiến lễ raA) và các đố
a lắp ghép cxuất bằng
dụng bê tônành hố ga m hố ga được
p ứng ; mọi công nhanh
t hố ga có th
số hình ảnh
Quan khác
hÈm mí
on đường Vt đường, có
ình trạng trành nghiênực của các khất lượng đạ
a mắt sản pối tác của N
có đặc điểmcông nghệ r
ng mác cao;mỏng, mịn;
c ghép nối vyêu cầu về
h, chất lượnhể được điề
tại buổi ra
ch tham qua
íi cña c«
Việt Nam, tó chỗ lại thấ
rên, Công tyn cứu và áp kỹ sư trongạt trên mức
phẩm, có cáNhật Bản cù
m: rung va;
với nhau bằđộ sâu của
ng ổn định; ều chỉnh độ
mắt:
an lắp đặt
«ng ty c“hè ga
thường xuấtấp hơn mặt
y CP Vật ldụng công
g Công ty, c yêu cầu.
ác chuyên ùng nhiều qu
ằng joăng caa đường tho
cao khi mặ
cp vËt ll¾p ghÐt hiện hình t đường tạo
iệu xây dựg nghệ hố gsản phẩm h
gia cao cấpuan khách t
ao su nên đát nước;
ặt đường tha
Tư vấn ca
liÖu x©yÐp” ảnh các hố thành các
ng Sông Đga mới vào hố ga lắp g
p của Cơ qutrong nước.
đảm bảo độ
ay đổi;
ao cấp của J
y dùng s
ố ga bị bungbẫy nguy h
Đáy đã phốithị trường
ghép đầu ti
uan Hợp tá
kín khít;
JICA đang x
T
s«ng ®¸
g nắp, bị thhiểm cho ng
hợp với cáxây lắp ở Vên đã được
ác Quốc tế
xem một đốt
Theo s
Tin tøc
¸y
hụt lún, có gười tham
ác đối tác Việt Nam. c sản xuất
Nhật Bản
sản phẩm
songday.vn
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 10
C«ng bè liªn doanh c«ng ty tnhh nitta vμ c«ng ty cp vËt liÖu x©y dùng s«ng ®¸y
Vừa qua, tại khu công nghiệp Hà Mãn - Trí Quả, xã Hà Mãn, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đã diễn ra sự kiện Công bố Liên doanh Công ty TNHH Nitta (Nhật Bản) – Công ty CP Vật liệu xây dựng Sông Đáy (Nitta Sông Đáy). Buổi lễ được diễn ra rất trang trọng với sự tham gia của gần 200 khách mời đến từ Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Chính quyền huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh và các viện chuyên nghành về xây dựng cùng các đối tác, nhà thầu xây dựng lớn ở trong nước. Về phía Nhật Bản có 45 quan khách đến từ Đại sứ quán Nhật Bản, tổ chức JICA và một số doanh nghiệp lớn từ Nhật Bản đến Việt Nam để tìm cơ hội đầu tư. Tại buổi lễ, đại diện bộ Xây Dựng Việt Nam đã đọc thư chúc mừng của Bộ Trưởng Phạm Hồng Hà và đại diện Đại sứ quán Nhật Bản cũng đã đọc thư chúc mừng của Bộ trưởng bộ Kiến thiết Nhật Bản nhân dịp ra mắt công ty liên doanh Nitta Sông Đáy. Sau các nghi thức chào mừng và công bố lý do, toàn thể các đại biểu đến dự đã chứng kiến lễ ký kết giữa 2 bên là Công ty CP VLXD Sông Đáy (Việt Nam) và Công ty TNHH Global Works (Nhật Bản) để triển khai thực hiện dự án nhà máy Cống kích ngầm do liên doanh Nitta Sông Đáy làm chủ đầu tư.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 11
Theo songday.vn
Trao tÆng kû niÖm ch−¬ng v× Sù nghiÖp khoa häc vμ c«ng nghÖ
Với sức sáng tạo và cống hiến không ngừng cho khoa học công nghệ (KHCN), Anh hùng Lao động, TS. Hoàng Đức Thảo, Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc Công ty TNHH Thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Busadco) đã được tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp phát triển KHCN Việt Nam. Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam Nguyễn Thiện Nhân, đồng thời là Chủ tịch danh dự Quỹ hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam (Vifotec) đã trực tiếp trao kỷ niệm chương trên cho ông Hoàng Đức Thảo, tại Hội nghị hợp tác phát triển KHCN Việt Nam chiều 18/3. Busadco là doanh nghiệp KHCN đầu tiên của ngành xây dựng và bảo vệ môi trường ở Việt Nam, là đơn vị luôn tiên phong trong sáng tạo, nghiên cứu các sản phẩm khoa học công nghệ và là doanh nghiệp KHCN “tự nuôi sống” bằng chính các kết quả nghiên cứu KHCN của mình. Hiện Busadco đang hoạt động trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, giao thông, thủy lợi, nông thôn, bảo vệ môi trường, biển đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu. Busadco đã nghiên cứu và ứng dụng 45 sản phẩm KHCN phục vụ cho các nhiệm vụ trên. Ngoài ra, Bộ KH&CN đã lựa chọn và nâng cấp 18 tiêu chuẩn sản phẩm Budsadco thành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN). Busadco cũng đã được Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ KH&CN) cấp 27 bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích. Đặc biệt, cuối năm 2015, giải pháp “Cấu kiện lắp ghép chế tạo bằng bê tông cốt sợi phi kim loại” của Busadco được bình chọn là một trong 10 sự kiện KH&CN nổi bật nhất năm 2015.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 12
Sử dụng cốt phi kim trong bê tông thay thế cho cốt thép sẽ đảm bảo khả năng chống ăn mòn, tăng bền vững cho kết cấu công trình. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giải pháp bê tông đúc sẵn cốt phi kim như: Hào kỹ thuật, hố ga thu nước, v.v... Đây là giải pháp thích hợp cho các công trình kết cấu tường chắn đất chống xói lở bảo vệ bờ sông, hồ và đê biển, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường, biển đảo và ứng phó với biến đổi khí hậu. Góp phần tăng cường hiệu quả, đồng bộ và tính bền vững cho các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn. Giải pháp công nghệ trên do TS. Hoàng Đức Thảo nghiên cứu và đã được ứng dụng ở một số tỉnh.
Chủ tịch Nguyễn Thiện Nhân trao tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp phát triển KHCN
cho TS. Hoàng Đức Thảo Trong đó, cụm công trình khoa học “Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu” là cụm công trình duy nhất của khối doanh nghiệp vừa được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh. Hiện nay, sản phẩm của Busadco đang ứng dụng ở 45/63 tỉnh thành, nhất là những vùng ven biển, nơi phải ứng phó với vấn đề triều cường. Các sản phẩm của Busadco bước đầu đã xuất khẩu sang Lào và Campuchia.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 13
Nhân dịp hội nghị, TS. Hoàng Đức Thảo đã trao tặng 100 triệu đồng cho
Quỹ hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam (Vifotec) trên.
Theo busadco.com.vn
LÔ kû niÖm 40 n¨m thμnh lËp c«ng ty cp bª t«ng ngo¹i th−¬ng (ftc) vμ tæng kÕt n¨m 2016
Vừa qua, tại Trung tâm hội nghị White Place –TP. Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần Bê Tông Ngoại Thương FTC và Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngoại Thương đã tổ chức thành công chương trình Kỷ niệm 40 năm thành lập, đánh dấu bước phát triển toàn diện của FTC-FCC. Nhân dịp đặc biệt này, đã có gần 200 đại biểu đại diện cho Quý lãnh đạo địa phương, Quý Đối tác, Quý Khách hàng cùng toàn thể CBNV Công ty tham dự. Chương trình Kỷ niệm 40 năm thành lập Công ty cổ phần Bê Tông Ngoại Thương và Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngoại Thương kết thúc tốt đẹp trong niềm vui phấn khởi. Đây là kết quả đáng mừng, là lời cảm ơn chân thành FTC & FCC muốn gửi đến Quý Lãnh đạo, Quý Đối tác, Quý Khách hàng và toàn thể CBNV vì sự tin tưởng hợp tác mà Quý vị đã dành cho FTC & FCC suốt thời gian đã qua và hy vọng sẽ được tiếp tục phát triển.
Tin
Trongtòa nh17000đủ cánhất V
tøc
g những thàhà Lanmark0m3 bê tôngác thương hViêt Nam từ
ành tích đã k 81 cao nhg và 5000 thiệu xếp hàừ trước cho
được tronghất Việt Namtấn thép. Tràng nối đuôo tới thời điể
g năm 2016m. Với diệnrong đêm nôi nhau tại ểm đó.
Phối cảnh
6, nổi bật làn tích 3.000
ngày 14/07/2khu Vinhom
h Lanmark
à đợt FTC c0 m2, độ dày2016 hàng me Central
81
cung cấp bêy 8.4m, khốtrăm chuyếPark để th
ê tông cho ối lượng bêến xe bê tônhực hiện kh
Theo be
đài móng ê tông hơn ng có đầy
hối đổ lớn
etongftc.vn
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 15
Hidico víi n¨m míi 2017 Vượt qua nhiều khó khăn của năm 2016, Hidico Group bắt đầu năm 2017 với những khởi sắc mới, quyết tâm chinh phục những thử thách mới. Đầu năm mới, tại công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nhà và Khu công nghiệp Đồng Tháp đã diễn ra cuộc họp giữa Ban Lãnh Đạo Hidico và Đại diện Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. Đây là một trong những hoạt động thu hút nguồn vốn nằm trong chiến lược đầu tư, phát triển dài hạn của Hidico Group. gồm: - Chuỗi các dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp - Chuỗi nhà máy Bê tông nhẹ Hidico - Chuỗi xây dựng nhà ở công nhân - nhà ở xã hội của công ty. Hidico với bề dày hoạt động 24 năm, với những hoạch định chắc chắn ở chặng đường sắp tới, cam kết trở thành bạn đồng hành tin cậy của mọi đối tác.
HIDICO đang phát triển: ● Block Bê tông nhẹ HIDICO Đây là sản phẩm mới – thay thế gạch đất nung, gạch bê tông thường và các vật liệu xây tường bao che, vách ngăn, vật liệu làm sàn truyền thống trước đây và sử dụng để xây dựng các công trình nhà cao và thấp tầng ở tất cả các tỉnh, thành Việt Nam, và có rất nhiều điểm nổi trội. Bê tông nhẹ được sản xuất từ các nguyên vật liệu sẵn có ở Việt Nam như xi măng poóc lăng, cát, nước, phụ gia từ phế thải công nông nghiệp (xơ thực vật như xơ dừa, rơm, rạ, gốm sứ, …). Như vậy, công ty Hidico hoàn toàn có thể làm chủ công nghệ sản xuất, không phụ thuộc vào nước ngoài, điều này có ý nghĩa rất lớn. Công nghệ sản xuất bê tông nhẹ chẳng những rất mới ở Việt Nam mà còn mới ở trên thế giới, do đó tổ hợp nguyên liệu để chế tạo bê tông đã được Liên bang Nga cấp bằng phát minh sáng chế số 2235082 ngày 27-8-2004 và được bảo hộ trên phạm vi toàn thế giới. Sản phẩm đã được đăng kí nhãn hiệu hàng
Tin hoá ssản pvàng – 200● VữĐược
Trải qlực vư
Với c- Thiế- Phân- Bện- Thẩ- Đào Qua nghiệtầng kđào tạCôngxây dthủy đ
tøc
ố 68630 thphẩm đã đư
thương hiệ06, sản phẩmữa xây Bê tôc sản xuất tạ
C
qua 12 nămượt qua nhữ
các chức nănết kế xây dựn tích, Kiểm
nh học côngẩm tra thiết ko tạo, chuyể
quá trình pệm trong cákỹ thuật, v.ạo, chuyển
g ty TNHH dựng như: cđiện, hàn gắ
eo quyết địược trao tặnệu ngành Xâm chất lượnông nhẹ HIại nhà máy
C«ng ty
m, thời gian ững khó khă
ng hoạt độnựng dân dụnm định kết cg trình: sự cốkế, tư vấn đển giao công
phát triển, ác lĩnh vực.v...; ngoài giao công ntư vấn xây
công nghệ Pắn vết nứt x
ịnh số A130ng nhiều giây dựng nă
ng Việt NamIDICO Bê tông bọ
y tnhh tkû n
tuy chưa dàăn, thách th
ng chính: ng và công cấu, khả năố nền móngđấu thầu g nghệ ...
đến nay KHxây dựng: ra, Công ty
nghệ. y dựng KHÔPREDALE, xuyên sàn n
010/QĐ-ĐKải thưởng năm 2005 – 2m 2005
t HIDICO.
t− vÊn xniÖm 12
ài nhưng cũhức của Côn
nghiệp, Cảăng chịu lựcg (lún, nghi
HÔNG GIDân dụng,y đã nhận đ
ÔNG GIANDự ứng lự
nhà dân dụn
K ngày 09/như giải th2006 và Hu
x©y dùnn¨m thũng là một cng ty.
ảng – Côngc công trìnhêng), thấm,
IAN VIỆTcông nghiệđược sự hợ
N VIỆT đãực, gia cố kếng, ...
12/2005 củhưởng Sao Vuy chương v
g kh«nghμn lËp
chặng đườn
trình biển;h. , nứt kết cấu
T đã có độiệp, Cầu đườợp tác của n
tham gia Mết cấu, xử lý
ủa Cục sở hVàng Đất Vvàng chất lư
g gian v
ng đánh dấu
Tư vấn giá
u, ...
ngũ kỹ sường, Cảng -nhiều chuyê
Một số côngý thấm các
ữu trí tuệ. MViệt năm 2ượng sản ph
Theo hidi
viÖt
u sự phát tr
m sát, quản
ư, thạc sỹ- Công trìnhên gia trong
g nghệ trongkhe lún của
Mặt khác, 2005, Cúp hẩm 2005
ico.com.vn
riển, sự nỗ
n lý dự án.
giàu kinh h biển, hạ g lĩnh vực
g lĩnh vực a đập tràn
Ngoà- Dự b- PhânThử nDưới
ài ra, KHÔNbáo khả nănn tích ứng snghiệm khôđây là một
NG GIAN Vng chịu lực suất bằng thông phá huỷt số công trì
Nhà khá
Không gi
VIỆT còn phục vụ vi
hực nghiệmỷ bằng các tình do Công
Nhà ở H
ách sĩ quan
ian Việt là T
có phòng thiệc nâng cấp
m (đo siêu âmthiết bị mớig ty tư vấn
Hải đội 302
thông tin –
Tư vấn giám
hí nghiệm, np mở rộng km, đo phát i, phương phKhông gian
2, Cảnh sát b
– Đồng Đế, N
m sát nhà đi
nghiên cứukết cấu, kiểâm, quang đháp mới, ...n Việt thực
biển vùng 3
Nha Trang,
ều hành cản
: ểm định cônđàn hồi ...);.. hiện tư vấn
3
Khánh Hòa
ng Nha Tra
Theo
T
ng trình; ;
n thiết kế, g
a
ng
khonggianv
Tin tøc
giám sát.
viet.com.vn
Tin
XiHội nLâm.
Mở đQuảntrên đ
Côngphần Ngãi,tổ chứ
Tại hLâm năm 2trình,Trungđoạn
1. TĂN Năm lớn nhMetrođạt trFecontăng t
tøc
i m¨ng ®nghị khách Hội nghị k
đầu năm mớng Ngãi nămđịa bàn.
g ty Cổ phầXi măng Đ
, các khu vựức chương t
hội nghị, Ônchia sẻ: “tr2015, chiếm Đồng Lâmg & Tây Ntới.
C«nNG TRƯỞN
2016 đã đáhư: Dự án co Line 1 HCrên 2100 tỷn, đặc biệt trưởng cao
®ång l©hàng là mộ
khách hàng
ới 2017, “Hm 2017”, đã
ần Thương mĐồng Lâm ực Nam Qutrình, đã tha
ng Huỳnh Úrong năm 20m khoảng 1
m giới thiệu Nguyên, đặ
ng ty cpNG DOANH
ánh dấu sự tcasino tỷ đôCM… Tínhỷ đồng, lợi là Ban Tổnhơn năm 20
©m tæ chột phần tronđược tổ chứ
Hội nghị Khã có gần 35
mại và Đầuphối hợp c
uảng Nam vam gia hội n
Út Phi Châ016, Đồng 13% thị phầđịnh hướng
ặc biệt là tạ
p fecon H THU GẦN
tăng trưởngô tại Hội A
h đến cuối nnhuận sau
ng Giám đố016, tiếp tụ
høc héing chiến lưức đều đặn
hách hàng 0 đại diện C
u tư Đồng Lcùng Nhà pvà Bắc Bìnhnghị này.
âu – Tổng GLâm đã tiêần tại các tg phát triểnại thị trườn
– 10 th30%, LẦN
g mạnh mẽ An, Nhà máynăm, sản lượ
thuế đạt 1ốc đã cam kc đưa FECO
i nghÞ khược khách hhàng năm.
Cửa hàng VCHVLXD v
Lâm – Đốiphân phối ch Định – Cô
Giám Đốc Cêu thụ xấp xthị trường mn thương hiệng Quảng N
hμnh tùuĐẦU TIÊN
của FECONy giấy Quảnợng của cả
160 tỷ đồngkết mạnh mON chinh p
h¸ch hμhàng của C
Vật liệu Xâvà Đối tác
i tác chiến chiến lược Xông ty CP Đ
Công ty CPxỉ 1.000.000mục tiêu (nệu Xi MăngNam, Quản
u tiªu bCÁN MỐC
N bằng việcng Ngãi, Nhhệ thống đ
g. Trong nămẽ, nỗ lực phục những
μng t¹i Công ty Cổ
ây dựng (Ckinh doanh
lược toàn dXi Măng ĐĐầu tư và T
P Thương m0 tấn xi mă
năm 2016)”g Đồng Lâmng Ngãi, B
biÓu n¨m TRÊN 2000
c trúng thầuhà máy LGạt gần 3.00ăm 2017 sắhết mình đtầm cao m
qu¶ng phần xi mă
CHVLXD) th xi măng Đ
diện của CôĐồng Lâm tThương mại
mại và Đầuăng, đạt 150. Thông qu
m tại thị trưBình Định t
Theo dongla
m 20160 TỶ ĐỒNG
u hàng loạt G Display H
0 tỷ đồng, dắp tới, Banđể đạt đượcới.
ng·i ăng Đồng
thị trường Đồng Lâm
ông ty Cổ tại Quảng i Đại Việt
u tư Đồng 0% so với ua chương ường miền trong giai
am.com.vn
G
các dự án Hải Phòng,
doanh thu n lãnh đạo c mục tiêu
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 19
2. THÀNH LẬP THÊM 3 ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN ĐỂ TỪNG BƯỚC HIỆN THỰC HÓA MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC Nhằm hướng tới mục tiêu phát triển kinh doanh theo chiều rộng và chiều sâu, năm 2016, FECON đã thành lập Công ty FECON South để chiếm lĩnh thị trường phía nam trong các dự án hạ tầng đô thị đang được phát triển mạnh mẽ ở khu vực kinh tế năng động này; thành lập Công ty CP Địa kỹ thuật tiên tiến Raito-FECON (RFI) với mục tiêu nội địa hoá, chuyển giao công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản vào Việt Nam ở lĩnh vực công trình ngầm; thành lập trung tâm nguồn nhân lực FECON với hai sứ mệnh quan trọng là: Đào tạo phát triển lực lượng lãnh đạo, quản lý và cán bộ công nhân viên (CBCNV) trên toàn hệ thống, đồng thời cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các đối tác nước ngoài tại Việt Nam. 3. ĐỘT PHÁ VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH DOANH Với việc bổ nhiệm 4 Phó Tổng Giám đốc phụ trách 4 mảng kinh doanh cốt lõi, 4 Ban dự án và thay đổi giám đốc FECON Hạ tầng, năm 2016, FECON đã tạo nên 1 nền tảng quản trị mới, tập trung cho mục tiêu phát triển kinh doanh theo các mảng chiến lược. Sự thay đổi này nhằm phân quyền rõ hơn cho từng vị trí lãnh đạo trong công tác phát triển kinh doanh và quản lý dự án để đảm bảo doanh thu, lợi nhuận tăng trưởng bền vững; bắt kịp với những thay đổi trên thị trường, tạo tiền đề phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian tới. Bên cạnh đó, trong năm 2016, Phòng Cung ứng cũng được tái cơ cấu nhằm phát triển mạng lưới nhà cung cấp, đảm bảo luôn sẵn sàng nguồn lực để phục vụ kịp thời các dự án lớn với chi phí thấp nhất. Ban quản lý chi phí dòng tiền cũng được thành lập nhằm tối ưu hóa chi phí và thúc đẩy dòng tiền của từng dự án, từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc thi công và thu hồi công nợ. 4. NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CỦA LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TOÀN HỆ THỐNG Trong giai đoạn nền kinh tế còn nhiều khó khăn, ngoài việc yêu cầu mỗi doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh đúng đắn thì đội ngũ lãnh đạo, quản lý cũng cần phải thực sự chuyên nghiệp. Chính vì vậy, chiến dịch “lãnh đạo và thay đổi” đã được phát động ngay từ đầu năm và điểm nhấn là sự kiện Manager Summit diễn ra vào tháng 6/2016 với sự tham gia của 135 lãnh đạo, quản lý trên toàn hệ thống. Trong 3 buổi làm việc, hội nghị đã đưa ra thảo luận các vấn đề cấp thiết đang còn tồn tại trong đội ngũ chủ chốt này, đồng thời nhấn mạnh vai trò của mỗi lãnh đạo, quản lý trong việc nhận thức đúng đắn hơn về Tâm thế để triển khai các mục tiêu chiến lược của công ty. 5. TẠO HIỆU ỨNG TÍCH CỰC TRONG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP Năm 2016, FECON chính thức đưa Bộ Quy tắc ứng xử vào thực tế bằng một loạt các hành động cụ thể như: khảo sát, báo cáo và xây dựng các chiến dịch hành động… Trong đó, giá trị cầu thị hướng thượng được ưu tiên với các chiến dịch “Tôi nói – Lãnh đạo lắng nghe, Lời cảm ơn với đồng nghiệp, đối tác… Kết quả bước đầu đã thu hút sự chú ý và hưởng ứng từ đông đảo CBCNV trên toàn hệ thống. Chắc chắn trong năm 2017, sẽ được lan tỏa mạnh mẽ tới hơn 1.800 người FECON. 6. BOT PHỦ LÝ VỀ ĐÍCH TRƯỚC TIẾN ĐỘ VÀ BẮT ĐẦU VẬN HÀNH KHAI THÁC Ngày 24/11/2016, dự án BOT Quốc lộ 1 đoạn tránh TP. Phủ Lý – Hà Nam đã chính thức được đưa vào khai thác với mức thu phí giảm từ 25-30% – thấp nhất so với các trạm khác trên tuyến QL1. Được khởi công từ tháng 10/2014, đây là dự án hạ tầng giao thông đầu tiên FECON đầu tư và trực tiếp thực hiện. Sau hơn 25 tháng thi công, công trình BOT Phủ Lý đã hoàn thành vượt tiến độ, về đích trước 3 tháng so với kế hoạch đề ra. Dự án chính là bước khởi đầu lý tưởng để FECON tiếp tục tự tin khẳng định mình trong các dự án đầu tư hạ tầng tiếp theo.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 20
7. DỰ ÁN ĐẦU TIÊN TẠI NƯỚC NGOÀI ĐÃ HOÀN THÀNH – TẠO TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG ĐÔNG NAM Á Sau hơn 2 tháng chuẩn bị và gần 6 tháng thi công, gói thầu xử lý nền cho dự án Mở rộng cảng quốc tế Thilawa của Myanmar đã hoàn thành, mang lại cho FECON Rainbow hơn 40 tỷ đồng doanh thu và gần 10 tỷ đồng lợi nhuận. Đây là dự án đầu tiên của FECON tại Myanmar và cũng là bước đệm quan trọng trong mục tiêu mở rộng thị trường ra nước ngoài đặc biệt là các nước trong khu vực Đông Nam Á. Trong năm 2017, bên cạnh các gói thầu mới sẽ triển khai tại dự án mở rộng cảng Thilawa, FECON Rainbow đang tiếp cận một số dự án tại Myanmar và Singapore với nhiều tín hiệu khả quan. 8. TIẾN BƯỚC MẠNH MẼ TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DỰ ÁN Trong năm 2016, Hội đồng quản trị và Ban phát triển dự án (PTDA) đã có những bước tiến chiến lược cho hoạt động nghiên cứu phát triển dự án tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và khu vực miền Trung bằng việc tiến hành nghiên cứu 5 dự án hạ tầng giao thông trọng điểm, 2 dự án Xử lý rác thải đô thị, 3 dự án về điện mặt trời cùng các đối tác nước ngoài. Với phương châm là huy động những nguồn lực mạnh về tài chính, tiên tiến về công nghệ để có thể nhanh chóng triển khai đầu tư; FECON và các đối tác cùng hướng đến các dự án có hiệu quả cao trong các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu nhằm thúc đẩy hiệu quả kinh doanh cho công ty và đóng góp thiết thực cho phát triển bền vững nền kinh tế. 9. DẤU ẤN QUAN TRỌNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (KHCN) Năm 2016, các hoạt động nghiên cứu phát triển KHCN đã được FECON triển khai liên tục và hiệu quả như: Sáng kiến cải tiến, nghiên cứu các đề tài khoa học và tổ chức Hội nghị Quốc tế GEOTEC HANOI 2016. Cụ thể, liên quan đến lĩnh vực năng lượng mặt trời, năm vừa qua, FECON đã phát động cuộc thi Solar Power Contest – “giải pháp kỹ thuật cho kết cấu giàn đỡ pin mặt trời trên hồ” và thu hút được sự quan tâm của các kỹ sư trên toàn hệ thống. Nhiều ý tưởng độc đáo, có tính ứng dụng cao với thiết kế tận dụng những nguyên liệu tái chế, thân thiện với môi trường đã được gửi về Ban tổ chức. Bên cạnh đó, phong trào sáng kiến cải tiến cũng đã nhận được 128 ý tưởng gửi về Hội đồng khoa học (HĐKH), trong đó có 100 ý tưởng đến từ FECON Mining. 12 ý tưởng có thể ứng dụng vào thực tế công việc để tăng năng suất, chất lượng đã được lựa chọn vào vòng chung khảo. Đặc biệt, GEOTEC HANOI 2016 đã thành công rực rỡ với số lượng người tham dự kỷ lục lên đến 600 người từ 31 quốc gia, 5 bài giảng quan trọng của 5 nhà khoa học hàng đầu đến từ 4 châu lục cùng với sự tham gia của 85 nhóm tác giả, xuất bản cuốn tuyển tập trên 1200 trang bao gồm 145 bài tham luận. Hội nghị đã phần nào khẳng định uy tín và thương hiệu của FECON trên trường quốc tế. 10. CÁC HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG NGÀY CÀNG ĐI VÀO CHIỀU SÂU Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) còn nhiều khó khăn nhưng FECON luôn giữ gìn và phát huy truyền thống vì cộng đồng và coi đó là “sứ mệnh” của mình. Năm 2016, công ty vẫn tiếp tục tham gia tích cực các hoạt động xã hội thường niên như: Các chương trình thăm khám sức khỏe và cấp phát thuốc cho người cao tuổi; các hoạt động đền ơn đáp nghĩa nhân ngày 27/7; tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên nghèo vượt khó và các hoạt động theo sự kiện như: quyên góp xây dựng điểm trường vùng cao tại Hà Giang và ủng hộ đồng bào miền Trung trong đợt lụt lịch sử vào tháng 9, … Bên cạnh đó, FECON vẫn tiếp tục đồng hành với các chương trình mang tầm cỡ quốc gia, quốc tế như: Cùng Liên Đoàn Võ cổ Truyền Việt Nam tổ chức thành công Giải vô địch thế giới Võ cổ truyền Việt Nam lần thứ nhất tại TP. Hồ Chí Minh, tham gia chương trình Khởi nghiệp quốc gia do VCCI tổ chức, tham gia Hội thảo quốc gia về ATGT do báo Nhân Dân tổ chức… Những hoạt động này thể hiện tính nhân văn và tinh thần xuyên suốt của FECON, hướng tới mục tiêu ích nước, lợi nhà phù hợp với các giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh của công ty.
Theo fecon.com.vn
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 21
Dù ¸n j3 - Cienco4 hoμn thμnh ®èt th©n trô cÇu d©y v¨ng ®Çu tiªn b»ng c«ng nghÖ v¸n khu«n leo
Dự án J3 đã hoàn thành công tác đổ bê tông đốt thứ 8 bên phải thân trụ tháp cầu dây văng bằng công nghệ ván khuôn leo. Phần thân trụ tháp có tổng chiều cao 145 m với 31 đốt trong đó bộ ván khuôn leo này sẽ thực hiện 18 đốt với tổng chiều dài 84,6 m, các đốt khác được thi công với cách tổ hợp ván khuôn truyền thống. Bộ ván khuôn leo này sẽ được thi công 8 đốt sau đó được tháo ra và lắp lại thêm 2 lần để thi công 10 đốt còn lại trước khi hoàn thành thân trụ tháp. Việc tháo ra và lắp lại để nhường cho công tác thi công các khối đỉnh trụ và các dầm ngang kết nối hai thân cùng các đốt liền kề bằng cách tổ hợp ván khuôn truyền thống. Công tác cấp bê tông phần thân đợt 8 cũng có sự thay đổi bằng việc sử dụng phễu cấp thay cho biện pháp bơm bê tông bằng xe bơm do chiều cao lớn. Phần thân trụ bên trái cũng đang được tiến hành lắp đặt bộ ván khuôn leo thứ 2 và dự kiến sẽ đổ bê tông trong thời gian tới. Trụ tháp thứ 2 là trụ P16 cũng sẽ đổ thân đợt 5 bên phải, với kết quả này, trụ tháp thứ hai đang có khả quan vượt trước tiến độ gần 100 ngày trong khi trụ P15 đã không còn thời gian vượt tiến độ và đã trở lại ngang bằng tiến độ ban đầu của JO.
Đã hoàn thành công tác đổ Đang hoàn thành công tác chuẩn bị cốt thép
bê tông thân trụ P15 Và ván khuôn cho thân trụ P16 Theo cienco4.vn
Vncc tæ chøc héi nghÞ triÓn khai s¶n xuÊt kinh doanh
vμ héi nghÞ ng−êi lao ®éng n¨m 2017 Vừa qua, Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam (VNCC) đã tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và Hội nghị Người lao động năm 2017. Tham dự Hội nghị về phía khách mời có Nguyên Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nguyễn Đăng Cấn, Nguyên Chủ tịch Hội đồng thành viên Nguyễn Thị Duyên. Phía VNCC có Chủ tịch Hội đồng quản trị Thân Hồng Linh, TVHĐQT - Tổng giám đốc Trần Đức Toàn, các đồng chí trong Ban lãnh đạo Tổng công ty, lãnh đạo các văn phòng trực thuộc Tổng công ty cùng toàn thể hơn 400 cán bộ công nhân viên (CBCNV) của Tổng công ty.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 22
Hội nghị đã nghe Trưởng phòng Kế hoạch Đầu tư Nguyễn Bá Minh báo cáo tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh (SXKD) năm 2016 và kế hoạch SXKD năm 2017. Theo báo cáo, hoạt động xây dựng trong năm 2016 tiếp tục trên đà phục hồi, chuyển biến tích cực nên thị trường tư vấn vẫn đảm bảo công việc, ổn định đời sống người lao động. Các công việc chủ yếu từ thị trường tư nhân tuy thuận lợi về thủ tục đấu thầu nhưng chịu sự cạnh tranh về giá rất lớn, giá trị ký kết thường thấp. Năm 2016, Công ty mẹ VNCC: Giá trị SXKD đạt 281 tỷ đồng, bằng 110% kế hoạch và 118% so với cùng kỳ; Lợi nhuận trước thuế 23 tỷ đồng, đạt 109% kế hoạch và 66% so với cùng kỳ; Nộp ngân sách 20 tỷ đồng bằng 100% so với cùng kỳ; tỷ suất lợi nhuận/vốn sỡ hữu (công ty mẹ) đạt 6,3% bằng 106% kế hoạch; Giá trị hợp đồng ký trong năm 405 tỷ đồng, đạt 170% kế hoạch và 87% so với cùng kỳ; Năng suất lao động bình quân theo tổng doanh thu là 610 triệu/người; Thu nhập bình quân người/tháng đạt 13 triệu đồng. Công tác phát triển thị trường vẫn được duy trì và đẩy mạnh trong bối cảnh thị trường luôn có sự cạnh tranh khốc liệt. Tổng công ty vẫn được sự tín nhiệm của các Chủ đầu tư lớn như Vingroup, FLC Group, HANCORP, …, nhận được nhiều công việc giá trị lớn và hoành thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra. Một số dự án lớn đã được công ty kí kết và triển khai thực hiện trong năm 2016 là: Tổng thầu thiết kế Vinhomes Bason (79,94 tỷ đồng); Thiết kế tòa nhà hỗn hợp N01_T6&T7 Khu Ngoại giao đoàn, Hà Nội: 34,7 tỷ đồng; Thiết kế dự án nhà ở 378 Minh Khai, Hà Nội 14,6 tỷ; Thiết kế các hạng mục Nhà máy nhiêt điện Sông Hậu 13,6 tỷ đồng,… Công tác Marketing, quan hệ khách hàng và mở rộng thị trường mới luôn được chú trọng phát triển đồng thời hỗ trợ tích cực các đơn vị trong quá trình đấu thầu, đề xuất, chào giá và xây dựng hệ thống.
Phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2017, Tổng công ty nỗ lực hoàn thành và vượt các chỉ tiêu đề ra: Giá trị SXKD 266 tỷ đồng, doanh thu 255 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 21,48 tỷ đồng. Công tác tái cơ cấu sau cổ phần hóa, công tác đầu tư, công tác quản lý, điều hành, công tác tài chính, công tác sản xuất và các công tác khác sẽ được triển khai thực hiện tích cực theo đúng tiến độ và kế hoạch đề ra.
Tại Hội nghị, Chủ tịch Hội đồng quản trị Thân Hồng Linh và TVHĐQT – Tổng giám đốc đã phát biểu tuyên dương những thành tích mà Tổng công ty đã đạt được trong năm 2016, nêu ra những khó khăn cần khắc phục như chất lượng hồ sơ, tiến độ triển khai, công tác sáng tác, thi tuyển, công tác quản lý, kiểm hồ sơ bản vẽ trước khi giao nộp để không ngừng nâng cao năng lực tư vấn và sức cạnh tranh của Tổng công ty trên thị trường, ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các Chủ đầu tư tầm cỡ.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 23
Hội nghị cũng lắng nghe ý kiến của một số lãnh đạo các văn phòng và cán bộ công nhân viên tham vấn về sáng tác trong công tác thi tuyển, công tác ứng dụng phần mềm vào thiết kế để tăng năng suất lao động, công tác quản lý sản xuất của văn phòng, những tồn tại cần khắc phục và các giải pháp để đẩy mạnh công tác sản xuất trong năm 2017. Tại Hội nghị, Tổng công ty cũng đã tuyên dương và trao phần thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm 2016 về các mặt sản xuất, sáng tác, quản lý, … Những nụ cười ấm áp, những gương mặt rạng ngời hứa hẹn một năm SXKD mới tràn trề nhiệt huyết và kết quả viên mãn. Mở đầu năm mới, VNCC đã kí kết thỏa thuận hợp tác chiến lược với Công ty GMP International GmbH.
Tham dự lễ kí kết về phía Công ty GMP có ông Nicholaus Goetze – Phó Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành Tập đoàn GMP International GmbH và ông Trần Công Đức – Giám đốc GMP Asia Pacific. Về phía VNCC có Chủ tịch Hội đồng quản trị Thân Hồng Linh, Tổng giám đốc Trần Đức Toàn, các đồng chí trong ban lãnh đạo Tổng công ty, lãnh đạo công ty thành viên CDC, VCC, NAGECCO, lãnh đạo các văn phòng trong VNCC cùng toàn thể Kiến trúc sư, kĩ sư tiêu biểu của Tổng công ty. Phát biểu khai mạc lễ kí kết, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Thân Hồng Linh trân trọng cảm ơn sự tin tưởng và hợp tác gắn bó của GMP với VNCC trong 15 năm qua. Qua quá trình hợp tác với GMP, các Kiến trúc sư và Kĩ sư VNCC đã học hỏi được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu và cách thức làm việc khoa học khi triển khai các dự án hợp tác quốc tế, cũng như lĩnh hội các ý tưởng và kĩ thuật mới, hiện đại để không ngừng hoàn thiện, nâng cao năng lực cho bản thân, qua đó nâng cao vị thế cạnh tranh của Tổng công ty trên thị trường tư vấn xây dựng Việt Nam. Chủ tịch hi vọng lễ kí kết thỏa thuận hợp tác chiến lược ngày hôm nay sẽ là bước ngoặt mới mở ra một thời kì mới đầy tiềm năng và mạnh mẽ cho quá trình hợp tác lâu dài tiếp theo của hai công ty. Phát biểu tại Lễ kí kết, ông Nicholaus Goetze – Phó Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành Tập đoàn GMP International GmbH đánh giá cao sự hợp tác chặt chẽ của VNCC trong thời gian qua. Ông mong muốn hai bên sẽ tiếp tục hợp tác gắn bó để mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm - dịch vụ, tạo nên sức mạnh cạnh tranh lớn hơn nữa cho cả hai công ty trên thị trường.
Theo vncc.vn
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 24
Hîp t¸c gi÷a tr−êng ®¹i häc thñy lîi vμ c«ng ty cæ phÇn fecon
Ngày 3/3, lễ ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác giữa trường Đại học Thủy Lợi và Công ty cổ phần FECON (FCN – HOSE) đã được tổ chức tại Đại học Thủy Lợi (Cơ sở 2) TP. Hồ Chí Minh. Sự hợp tác này là dấu ấn quan trọng góp phần mang lại lợi ích phát triển lâu dài cho cả hai bên.
FECON và Trường Đại học Thủy lợi trao đổi Bản ghi nhớ hợp tác
Cụ thể, Công ty cổ phần FECON và trường Đại học Thủy Lợi sẽ cùng bắt tay hợp tác trong các lĩnh vực khoa học, đào tạo, kinh tế. Phía FECON mong muốn, khi bắt tay hợp tác với Đại học Thủy Lợi, Công ty sẽ nhận được sự hỗ trợ về khoa học công nghệ, đào tạo nhân sự chất lượng cao và hợp tác tư vấn kỹ thuật cho các dự án cụ thể, đặc biệt là các dự án hạ tầng thủy lợi liên quan đến chống ngập, chống xói lở bờ sông bờ biển trên toàn quốc, để giảm nhẹ thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra. FECON cũng sẽ đồng hành cùng Đại học Thủy Lợi trong nghiên cứu khoa học và đào tạo. FECON sẽ là một trong những nơi hiện thực hóa các ý tưởng từ các đề tài khoa học của nhà trường, các viện nghiên cứu trong trường; giúp khai thác hiệu quả nguồn lực chất xám của trên 50 giáo sư, phó giáo sư; hơn 100 tiến sỹ và gần 300 thạc sỹ đang giảng dạy và nghiên cứu trong trường. Đồng thời, Đại học Thủy Lợi mong muốn FECON hỗ trợ sinh viên thực tập, làm các đề tài khoa học gắn với các dự án thực tế, hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó, cung cấp học bổng cho sinh viên và hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, v.v... Phát biểu tại lễ ký kết, ông Phạm Việt Khoa, Chủ tịch Hội đồng quản trị FECON cho biết, Đại học Thủy Lợi là trường đại học cung cấp lực lượng khoa học kỹ thuật chính cho ngành hạ tầng nông nghiệp phát triển nông thôn, hạ tầng tài nguyên môi trường, các sản phẩm khoa học của nhà trường luôn nhằm tới mục tiêu giải quyết các bài toán cụ thể cho phát triển bền vững trong lĩnh vực nông
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 25
nghiệp – phát triển nông thôn, giảm nhẹ thiên tai, chống biến đổi khí hậu. Từ năm 2010, FECON đã có nhiều cơ hội đồng hành với Đại học Thủy Lợi thông qua các hội thảo và dự án khoa học. Qua đó, FECON nhận thấy những tiềm năng khi hợp tác song phương cùng nhà trường về khoa học công nghệ, hợp tác đào tạo. GS.TS. Nguyễn Quang Kim, Hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi, nhận định, lễ ký kết này sẽ là tiền đề để hai bên đồng phát triển và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác, gắn kết nghiên cứu khoa học vào thực tiễn, đem lại lợi ích cho cả hai bên trong nhiều lĩnh vực khoa học, đào tạo và kinh tế. Ngay sau khi ký kết, Đại học Thủy Lợi và FECON sẽ bắt thay ngay vào nghiên cứu và thực hiện các dự án cụ thể, trong đó có các Dự án tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam. Là nhóm công ty hạ tầng được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng khoa học công nghệ và con người với 15 công ty trong hệ thống trong đó có 4 công ty liên doanh với Nhật Bản, doanh thu năm 2016 đạt gần 2.500 tỷ đồng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nền móng, công trình ngầm, hạ tầng giao thông, hạ tầng môi trường đô thị, hạ tầng năng lượng và nay đang mở rộng sang mảng hạ tầng thủy lợi, FECON hy vọng sự hợp tác giữa doanh nghiệp và nhà trường mang lại những lợi ích thiết thực cho cả doanh nghiệp và trường học trong nền kinh tế cạnh tranh ngày nay. Trường đại học, ngoài vai trò cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao còn là môi trường nghiên cứu, sáng tạo, giải quyết những bài toán thực tế của các doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp lại giữ vai trò đòn bẩy kích thích sáng tạo, định hướng đào tạo và cung cấp nguồn lực cho sự phát triển của trường đại học.
Theo fecon.vn
X©y dùng m¸I vßm b»ng bª t«ng ®· ®«ng cøng
Giải pháp mới trong thi công xây dựng các khối bê tông dạng mái vòm đã được phát triển, mái vòm thử nghiệm đã được lắp đặt ở một công trình đường sắt thuộc Cộng hòa Áo. Mái vòm bê tông mang lại hiệu quả về mặt cấu trúc nhưng không thực sự hiệu quả về mặt tài nguyên. Một cấu trúc khuôn riêng cho việc xây dựng vòm bê tông đòi hỏi số lượng nhân công và khối lượng vật liệu lớn. Tiến sĩ Benjamin Kromoser và Giáo sư Johann Kollegger tại Viện Kỹ thuật Kết cấu đã phát triển phương pháp thay thế có hiệu quả với tên gọi “Bê tông cứng tạo ra bằng khí”. Theo phương pháp này, một tấm đệm bằng không khí đơn giản và bê tông cốt thép ứng suất sau làm thay đổi hình dạng bê tông từ phẳng thành dạng cong. Phương pháp này đã được thực hiện thử nghiệm tại Carinthia, phía nam nước Áo. Quy trình xây dựng mái vòm bê tông cứng này khá đơn giản. Đầu tiên một tấm bê tông phẳng với các lỗ được đổ khuôn. Sau khi bê tông cứng, đệm không khí được đặt bên dưới và cốt bê tông ứng suất được lắp đặt. Các thanh composit nhựa sợi thủy tinh được sử dụng làm cốt bê tông. Phương pháp này được tiến hành với độ chính xác cao và tiết kiệm đến 50% khối lượng bê tông và đến 65% khối lượng thép gia cố.
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 26
Theo baoxaydung.com.vn
TRIỂN LÃM QUỐC TẾ VIETBUILD HÀ NỘI 2017 - LẦN 2
Chủ đề: Bất động sản -Trang trí nội ngoại thất – Xây dựng & Vật liệu Xây dựng Thời gian: 17/05 - 21/05/2017 Địa điểm: Cung Triển lãm Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng Quốc gia - 01 Đỗ Đức Dục, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 27
Danh môc c¸c tiªu chuÈn quèc gia (tcvn) vÒ bª t«ng vμ cèt liÖu cho bª t«ng HIÖN HμNH
Dưới đây chúng tôi gửi tới bạn đọc danh mục các tiêu chuẩn quốc gia về bê tông, cấu kiện bê tông và cốt liệu cho bê tông hiện đang còn hiệu lực, được cập nhật đến tháng 03 năm 2017. Có thể còn có những tiêu chuẩn chưa được cập nhật, chúng tôi mong nhậ được sự góp ý bổ sung của bạn đọc. Hiện vẫn còn nhiều tiêu chuẩn đang được xây dựng, đang chờ nghiệm thu và thẩm định, chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật trong các Bản tin sau khi có các tiêu chuẩn mới được công bố.
STT Số hiệu Tên Tiếng Việt Tên Tiếng Anh I. Bê tông và bê tông cốt thép 1. TCVN
3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
Heavyweight fresh concrete and concrete – Sampling, marking and curing test specimens
2. TCVN 3106:1993
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
Fresh heavywieght concrete – Method slump test
3. TCVN 3107:1993
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp vebe xác định độ cứng.
Fresh heavywieght concrete – Method for vebe test
4. TCVN 3108:1993
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích
Fresh heavyweight concrete – Method for the determination of density
5. TCVN 3109:1993 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác
định độ tách vữa và độ tách nước
Fresh heavyweight concrete – Method for the determination of mortar and water segregation
6. TCVN 3110:1993
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp phân tích thành phần
Heavy concrete mixtures – Composition analysis
7. TCVN 3111:1993
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí
Fresh heavyweight concrete – Method for the determination of air content
8. TCVN 3112:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng riêng
Fresh heavyweight concrete – Method for the determination of air content
9. TCVN 3113:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước
Heavyweight concrete – Method for the ditermination of waterabsorption
10. TCVN 3114:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ mài mòn
Heavyweight concrete - Method for determination of abrasion
11. TCVN 3115:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích
Heavyweight concrete – Determination of density
12. TCVN 3116:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm
Heavyweight concrete – Method for determination of watertighless
13. TCVN 3117:1993
Bê tông nặng -.Phương pháp xác định độ co
Heavyweight concrete – Determination of shrinkage
14. TCVN 3118:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén
Heavyweight concrete - Determination of compressive strength
15. TCVN Bê tông nặng - Phương pháp xác định Heavyweight concrete - Determination
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 28
3119:1993 cường độ kéo khi uốn of flexural strength 16. TCVN
3120:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi bửa
Heavyweight concrete – Determination of tensile spliting strength
17. TCVN 4058:1985
Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng. Sản phẩm và kết cấu bằng bê tông và bê tông cốt thép. Danh mục chỉ tiêu
-
18. TCVN 5440:1991
Bê tông - Kiểm tra và đánh giá độ bền - Quy định chung
Concrete – Rules for strength control
19. TCVN 5574:2012
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
Concrete and reinforced concrete structures – Design standard
20. TCVN 5724:1993
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Điều kiện kỹ thuật tối thiểu để thi công và nghiệm thu
Concrete and reinforced concrete structures – Minimum technical conditions for execution and acceptance
21. TCVN 5726:1993
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
Heavy weight concrete – Method for determination of prismatic compressive strength and stastic modulus of elasticity
22. TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm Spun precast reinforced concrete poles
23. TCVN 6025:1995 ISO 3893:1977
Bê tông – Phân mác theo cường độ nén Concrete – Classification by compressive strength
24. TCVN 6393:1998
Ống bơm bê tông vỏ mỏng có lưới thép Net-wire concrete pumping pipes
25. TCVN 6394:2014
Mương bê tông cốt thép Precasr thin wall reinforced concrete channels
26. TCVN 6476:1999
Gạch bê tông tự chèn Interlocking concrete bricks
27. TCVN 6477:2016
Gạch bê tông Concrete bricks
28. TCVN 7888:2014
Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước Pretensioned spun concrete piles
29. TCVN 7959:2011
Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
Lightweight concrete – Autoclaved arrated concrete bricks (AAC)
30. TCVN 8218:2009
Bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật Hydraulic concrete – Technical requirements
31. TCVN 8219:2009
Hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công. Phương pháp thử
Hydraulic concrete mixture and hydraulic concrete – Test method
32. TCVN 8228:2009
Hỗn hợp bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật
Hydraulic concrete mixture – Technical requirements
33. TCVN 8828:2011
Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên Concrete – Requirements for natural moist curing
34. TCVN 8860-4:2011
Bê tông nhựa – Phương pháp thử - Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời
Asphalt Concrete – Test methods – Part 4: Determination of maximum specific gravity and desity of loose bituminous paving mixtures
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 29
35. TCVN 8860-5:2011
Bê tông nhựa – Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén
Asphalt Concrete – Test methods – Part 5: Determination of bulk specific gravity and unit weight of compacted bituminous mixtures
36. TCVN 8860-6:2011
Bê tông nhựa – Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ chảy nhựa
Asphalt Concrete – Test methods – Part 6: Determination of draindown
37. TCVN 8860-7:2011
Bê tông nhựa – Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát
Asphalt Concrete – Test methods – Part 7: Determination of fine aggregate angularity
38. TCVN 9029:2011
Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Yêu cầu kỹ thuật
Lightweight concrete – Non-autoclaved aerated, foam concrete bricks - Specification
39. TCVN 9030:2011
Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Phương pháp thử
Lightweight concrete – Non-autoclaved aerated, foam concrete bricks – Test methods
40. TCVN 9034:2011
Vữa và bê tông chịu axit Acid resistant mortars and concretes
41. TCVN 9114:2012
Sản phẩm bê tông ứng lực trước. Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận
Precast prestressed concrete product – Technical requirements and acceptance test
42. TCVN 9115:2012
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Thi công và nghiệm thu
Assembled concrete and reinforced concrete structures. Practice for erection and acceptance
43. TCVN 9116:2012
Cống hộp bê tông cốt thép Reinforced concrete box culverts
44. TCVN 9334:2012 Bê tông nặng - Phương pháp xác định
cường độ nén bằng súng bật nẩy
Heavyweight concrete – Method for determination of compressive strength by rebound hammer
45. TCVN 9335:2012
Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy
Heavyweight concrete – Nondestructive testing method – Determination of compressive strength by using combination of ultrasonic equipment and rebound hammer
46. TCVN 9336:2012
Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng sunfat
Heavy concrete – Method for Determination of sulfate content
47. TCVN 9337:2012
Bê tông nặng – Xác định độ thấm ion clo bằng phương pháp đo điện lượng
Heavy concrete – Method for electrical indication of concrete’s ability to resitst chloride ion penetration
48. TCVN 9338:2012
Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian đông kết
Heavyweight concrete mixtures – Determination of time of setting
49. TCVN 9339:2012
Bê tông và vữa xây dựng – Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
Concrete and mortar - Method for determination of pH by pH meter
50. TCVN 9340:2012
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn. Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
Ready-mixed concrete – Specification and acceptance
51. TCVN Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Concrete and reinforced concrete
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 30
9343:2012 Hướng dẫn công tác bảo trì structures. Guide to maintenance 52. TCVN
9344:2012 Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
Concrete and mortar - Method for determination of pH by pH meter
53. TCVN 9345:2012
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
Concrete and reinforced concrete structures – Guide on technical measures for prevention of cracks occurred under the action of hot humid climate
54. TCVN 9347:2012
Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn - Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt
Reinforced concrete and prefabricated concrete building products –Loading test method for assessment of strength, rigidity and crack resistance
55. TCVN 9348:2012
Bê tông cốt thép - Kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn - Phương pháp điện thế
Reinforced concrete – Determining corrosion activity of reinforcing steel – Potential method
56. TCVN 9356:2012
Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông
Reinforced concrete structures - Electromagnetic method for determining thickness of concrete-cover and location and diameter of steel bar in the concrete
57. TCVN 9357:2012
Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy. Đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm
Normal concrete – Nondestructive methods – Assessment of concrete quality using ultrasonic pulse velocity
58. TCVN 9382:2012
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền
Guide for selecting proportions for concrete made with manufactured sand
59. TCVN 9395:2012
Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu Bored pile – Construction, check and acceptance
60. TCVN 9396:2012
Cọc khoan nhồi. Xác định tính đồng nhất của bê tông. Phương pháp xung siêu âm
Bored pile – Determination of homogeneity of concrete – Sonic pulse method
61. TCVN 9436:2012
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển
Concrete and reinforced concrete structures – Requirements of protection from corrosion in marine environment
62. TCVN 9489:2012 (ASTM C 1383-04)
Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản bằng phương pháp phản xạ xung va đập
Standard Test Method for Measuring the P-Wave Speed and the Thickness of Concrete Plates Using the Impact-Echo Method
63. TCVN 9490:2012 (ASTM C 900-06)
Bê tông – Xác định cường độ kéo nhổ Standard Test Method for Pullout Strength of Hardened Concrete
64. TCVN 9491:2012 (ASTM C 1583/C 1583M-04)
Bê tông – Xác định cường độ kéo bề mặt và cường độ bám dính bằng kéo trực tiếp (phương pháp kéo đứt)
Standard Test Method for Tensile Strength of Concrete Surfaces and the Bond Strength or Tensile Strength of Concrete Repair and Overlay Materials by Direct Tension (Pull-off Method)
65. TCVN 9492:2012
Bê tông – Xác định hệ số khuếch tán Standard test method for determining the apparent chloride diffusion
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 31
(ASTM C 1556-11a)
clorua biểu kiến theo chiều sâu khuếch tán coefficient of cementitious mixtures by bulk diffusion
66. TCVN 10303:2014
Bê tông - Kiểm tra và đánh giá cường độ chịu nén
Concrete – Control and assessment of compressive strength
67. TCVN 10306:2014
Bê tông cường độ cao - Thiết kế thành phần mẫu hình trụ
High strength concrete – Proportional Design with cylinder sample
68. TCVN 9341:2012
Bê tông khối lớn – Thi công và nghiệm thu Mass concrete - Practice of construction and acceptance
69. TCVN 4453:1995
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Monlithic concrete and reinforced concrete structures - Codes for construction, check and acceptance.
70. TCVN 10800:2015
Bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn - bể lọc chậm và bể chứa nước sinh hoạt
Precast thin wall reinforced concrete - Slow filtering tank and storing tank of domestic water
71. TCVN 10798:2015
Tấm bê tông cốt thép đúc sẵn gia cố mái kênh và lát mặt đường
Precast reinforced concrete slabs for canal-slope and pavement
72. TCVN 10797:2015
Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn Products of precast concrete kerb
73. TCVN 9342:2012
Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt - Thi công và nghiệm thu
Monolithic reinforced concrete structures constructed by slipform - Construction and acceptance
74. TCVN xxxx:2015
Bê tông nặng – Phương pháp lựa chọn thành phần cấp phối (thay thể chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại theo QĐ 778/QĐ-BXD năm 1998)
(đang chờ ban hành)
75. TCVN xxxx:2015
Thiết kế thi công và nghiệm thu khối xây bằng bê tông tổ ong (thay thế chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại theo QĐ 947/QĐ-BXD năm 2011)
(đang chờ ban hành)
76. TCVN 10799:2015
Gối cống bê tông đúc sẵn Precast concrete support blocks
77. TCVN 10332:2014
Hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn
Precast thin wall reinforced concrete ditches
78. TCVN 10333-1:2014
Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn. Phần 1 - Hố thu nước mưa và hố ngăn mùi
Precast thin wall reinforced concrete manholes. Part 1 – Catch basins and Stenchproof chambers
79. TCVN 10333-2:2014
Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn Phần 2 – Giếng thăm hình hộp
Precast thin wall reinforced concrete manholes Part 2 – Box Manholes
80. TCVN 10333-3:2016
Hố ga thoát nước bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn - Phần 3: Nắp và song chắn rác
Precast thin wall reinforced concrete manholes for drainage - Part 3: Manhole covers and gratings
81. TCVN 10334:2014
Bể tự hoại bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng cho nhà vệ sinh
Precast thin wall reinforced concrete septic tanks apply to the toilet
82. TCVN 11240:2016
Hố ga hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn
Precast thin wall reinforced concrete manholes for ditches
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 32
83. TCVN 11241:2016
Bồn rác bê tông thành mỏng đúc sẵn Precast thin wall concrete waste container
84. TCVN 11242:2016
Mộ bê tông thành mỏng đúc sẵn Precast thin wall concrete tombs
85. TCVN 11524:2016
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
Precast extrusion concrete hollow core wall panels Precast extrusion concrete hollow core wall panels
86. II. Cốt liệu, nước, phụ gia cho vữa và bê tông 87. TCVN
4506:2012 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Water for concrete and mortar. Technical specification
88. TCVN 6220:1997 Cốt liệu nhẹ cho bê tông – Sỏi, dăm sỏi và
cát keramzit – Yêu cầu kỹ thuật
Light weight aggregates for concrete – Expanded clay, grawel and sand- Technical requirements
89. TCVN 6221:1997
Cốt liệu nhẹ cho bê tông. Sỏi, dăm sỏi và cát keramzit. Phương pháp thử.
Light weight aggregates for concrete – Expanded clay, grawel and sand – Test method
90. TCVN 7570:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Aggregates for concrete and mortar - Specifications
91. TCVN 7572-1:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 1: Lấy mẫu
Aggregates for concrete and mortar – Test methods
92. TCVN 7572-2:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 2: Xác định thành phần hạt
Aggregates for concrete and mortar - Test methods - Part 2: Determination of particalise distribution
93. TCVN 7572-3:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 3: Guide for determination of petrographic compositions
94. TCVN 7572-4:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 4: Determination of apparent specific gravity, bulk specific gravity and water absorption
95. TCVN 7572-5:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của đá gốc và hạt cốt liệu lớn
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 5: Method for determination of apparent specific gravity, bulk specific gravity and water absorption of original stone and coarse aggregate particles
96. TCVN 7572-6:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 6: Determination of bulk density and voids
97. TCVN 7572-7:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 7: Xác định độ ẩm
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 7: Determination of moisture
98. TCVN 7572-
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi,
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 8: Method for
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 33
8:2006 sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
determination of content of dust, mud and clay in aggregate and content of clay lumps in fine aggregate
99. TCVN 7572-9:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
Aggregates for concrete and mortar - Test methods - Part 9: Determination of organic impurities
100. TCVN 7572-10:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc
Aggregates for concrete and mortar – Test methods − Part 10: Method for determination of strength and softening coefficient of the original stone
101. TCVN 7572-11:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 11: Determination of crushing value (ACV) and softening coefficient of coarse aggregate
102. TCVN 7572-12:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 12: Xác định độ hao mòn khi và đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 12: Determination of resistance to degradation of coasre aggregate by abration and impact in the Los Angeles machine
103. TCVN 7572-13:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 12: Determination of resistance to degradation of coasre aggregate by abration and impact in the Los Angeles machine
104. TCVN 7572-14:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm-silic
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 14: Determination of alkali silica reactivity
105. TCVN 7572-15:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 15: Xác định hàm lượng clorua
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 15: Determination of chloride content
106. TCVN 7572-16:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 16: Xác định hàm lượng sunfat và sunfit trong cốt liệu nhỏ
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 16: Determination of sulfate and sulfite content
107. TCVN 7572-17:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 17: Determination of feeble weathered particle content
108. TCVN 7572-18:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 18: Determination of crushed particle content
109. TCVN 7572-19:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 19: Determination of amorphous silicate content
110. TCVN 7572-20:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 20: Xác định hàm lượng mica trong cốt liệu nhỏ
Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 20: Determination of mica content in fine aggregate
111. TCVN 8825:2011
Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn Mineral admixtures for coller-compacted concrete
Tin tøc
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 34
Danh môc c¸c tiªu chuÈn héi bª t«ng viÖt nam
STT Số hiệu Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh 1. TC.VCA
006:2014 Mương bê tông cốt sợi thành mỏng đúc sẵn
Precast thin wall fiber reinforced concrete channels
2. TC.VCA 008:2014
Gạch bê tông đất Soil concrete brick
3. TC.VCA 009:2015
Cấu kiện kè bê tông cốt sợi đúc sẵn bảo vệ bờ sông, hồ và đê biển
Precast fiber reinforced concrete embankment component protecting bank of rivers, lakes and sea dikes
4. TC.VCA 012:2015
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép – Các yêu cầu sản phẩm
Precast extrusion concrete hollow core wall panels
5. TC.VCA 013:2016
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép – Thi công và nghiệm thu công tác lắp dựng
Precast extrusion concrete hollow core wall panels – Practice for erection and acceptance
6. TC.VCA 014:2016
Tấm tường nhẹ sandwich – Các yêu cầu về sản phẩm
Lightweight sandwich wall panel – Requirements for products
7. TC.VCA 015:2017
Tấm tường nhẹ sandwich – Thi công và nghiệm thu
Lightweight sandwich wall panel – Construction and acceptance
112. TCVN 8826:2011
Phụ gia hóa học cho bê tông Chemical admixtures for concrete
113. TCVN 8827:2011
Phụ gia hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa – Silicafume và tro trấu nghiền mịn
Highly activity puzzolanic admixtures for concrete and mortar – Silicafume and rice husk ash
114. TCVN 9205:2012
Cát nghiền cho bê tông và vữa Crushed sand for concrete and mortar
115. TCVN 10655:2015
Chất tạo bọt cho bê tông bọt.Yêu cầu kỹ thuật
Standard specification for foaming agents for use in producing cellular concrete using preformed foam
116. TCVN 10654:2015
Chất tạo bọt cho bê tông bọt. Phương pháp thử
Standard test method for egents for foaming agents for use in producing cellular concrete using preformed foam
117. TCVN 10302:2014
Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
Activity admixture - Fly ash for concrete, mortar and cement
118. TCVN 10796:2015
Cát mịn cho bê tông và vữa Fine sand for concrete and mortar
119. TCVN xxxx:2016
Cốt liệu lớn tái chế cho bê tông (đang chờ ban hành)
120. TCVN xxxx:2016
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn cho bê tông và vữa xây dựng
(đang chờ nghiệm thu cấp Bộ)
1. TỔTrongtảng tbiến, (DƯLtông loại dsau cóloại hchuẩnđộ vư Từ nănghệ vay, ttriển CatheTrongđã đồNăm đảm b
Với mchiềucho ccải tiếdiện dSuperhình hcác nh
ỔNG QUANg thời kỳ đầtiêu chuẩn nhất là các
L) thường sChâu Thới
dầm DƯL có thể thực h
hình kéo saun hoá theo tượt nhịp tối
ăm 1995 tớmới, tiêu c
tài trợ vốn Nhật Bản (
er Delew, Hg các dự ánồng loạt sử 2010 công bảo tính kin
Hìnhcầu Nh
mục đích chu dài nhịp trcác chiều dàến loại dầmdạng hộp vr T kế thừa hoá gồm 2 hịp từ 20 đế
DÇ
N ầu tới thập thiết kế và cầu có nhị
sử dụng dầmtheo tiêu c
có 2 loại: Khiện tại nhàu có thể đúctừng loại khđa 33m đư
ới nay, sự tichuẩn mới của Ngân h(ODA), thô
Hyder, WSPn lớn như dựdụng loại dty Cổ phần
nh tế - kỹ th
h 1: Dầm Suphật Tân, Việ
hế tạo một lrung bình, ài nhịp, Ban
m máng hở tvà đổ bê tô
những ưu loại mặt cắến 36m (Hì
TÇM Dù øn
niên nhữngcác thiết kịp giản đơn m có tiết dichuẩn AASéo trước vàà máy hoặc c dầm toàn hẩu độ, cấpược ứng dụn
iến bộ về k(tiêu chuẩn
hàng thế giớông qua cácP.v.v...các dự án cải tạodầm DƯL cn Beton 6 đãhuật.
uper T ệt Nam
loại dầm mcó thể dễ dn công trìnhtiêu chuẩn vông tại chỗ điểm có sẵnắt: mặt cắt kình 1).
THIÕT KÕng lùc c
g năm 1990kế điển hình
bằng bê tôiện kiểu chHTO cũng
à kéo sau; Ltại công trưkhối hoặc đ
p đường và ng khá phổ b
khoa học kỹn AASHTOới (WB), Nc Công ty tdự án cầu no nâng cấp có tiết diện ã triển khai
Hình 2: AustiN,
mới có giá thdàng sản xuh cầu lớn thvà kết hợp vcho bản mn của dầm kín và mặt
Õ §ÞNH Hc¨ng tr
0, tiêu chuẩh của Liên Xng cốt thép
hữ T, chữ I,phần lớn l
Loại kéo trưường tuỳ thđúc phân đocấp tải trọnbiến trong c
ỹ thuật cùnO, tiêu chuẩNgân hàng ptư vấn Quốnói riêng đưQL5, QL18chữ I kéo ứng dụng d
Dầm U – cầN, Bergstrom
hành thấp huất và vận chuộc cục đưvới đặc điểm
mặt cầu - gọDƯL đúc scắt hở với c
Kh
H×NH r−íc (l=
ẩn thiết kế cXô cũ. Đối
p (BTCT) ho kể cả dầmlà dầm có tước thực hiệhuộc vào đặoạn. Các đồng. Dầm DƯcác dự án x
ng với việc ẩn Úc, Nhậtphát triển Cốc tế PCI, Nược triển kh8, cải tạo vsau, chiều
dầm T ngượ
ầu cạn
m, Mỹ
hơn các dầmchuyển, và ường bộ bam của dầm ọi là dầm Ssẵn với giá các chiều c
hoa häc
=38m) Công
cầu của Việi với các dạoặc bê tông
m được sản tiết diện kiểện phổ biếnặc thù vị tríồ án thiết kếƯL dạng ch
xây dựng cầ
áp dụng cát Bản), cộn
Châu Á (ADNippon Koehai nhiều nhà khôi phụcdài dầm thợc DƯL vớ
Hình 3Cầu vượt t
m tiêu chuẩchỉ sử dụn
ang VictoriaT để cho ra
Super T. Sựthành xây d
cao từ 750m
c vμ c«n
g ty cổ phần
ệt Nam dựaạng kết cấug cốt thép dxuất tại Nhểu chữ T, cn ở nhà máy xây dựng cế điển hình hữ T, chữ Iầu tại Việt N
ác thành tựung với sự đDB), Quỹ hei, Louis Bhưng có sực các cầu tr
hay đổi từ 1ới chiều cao
3: Dầm U tại Malaysia
ẩn, áp dụng ng một bộ ka (Úc) đã nga đời loại dự phát triểndựng thấp đ
mm đến 175
g nghÖ
n Beton 6
a trên nền u nhịp phổ dự ứng lực hà máy bê chữ I, Với y, loại kéo cầu, trong được tiêu
I với khẩu Nam.
u và công đầu tư cho ỗ trợ phát
Berger and chọn lọc.
rên QL1A 5m~33m. dầm thấp
a
cho miền khuôn đúc ghiên cứu ầm có tiết
n của dầm được định 50mm cho
Khoa häc vμ c«ng nghÖ
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 36
Ở Việt Nam, lần đầu tiên dầm Super T mặt cắt hở được đưa vào áp dụng cho cho phần cầu dẫn của dự án cầu treo dây văng Mỹ Thuận. Chiều dài của dầm Super T được phát triển thành L=38m và đặc biệt là đầu dầm cắt khấc để tạo mỹ quan đẹp cho công trình. Sau đó dầm Super T được áp dụng rộng rãi cho các công trình như cầu Tân Đệ, Quý Cao, Rạch Miễu, Cần Thơ, các cầu thuộc dự án đường cao tốc Sài Gòn –Trung Lương có hơn 10 km cầu dùng hoàn toàn dầm Super T, cầu cạn vành đai III – Tp. Hà Nội, cầu Nhật Tân... Dầm Super T có nhiều ưu điểm trong việc chế tạo và thi công, có khả năng cạnh tranh với các loại dầm khác như dầm T, dầm I khi được sử dụng rộng rãi. Dầm Super T cũng đang được sự chú ý của các nhà sản suất cấu kiện bê tông đúc sẵn quan tâm nghiên cứu phát triển và đã chứng minh được hiệu quả kinh tế. Bên cạnh các ưu điểm nổi bật về khả năng vượt nhịp, sau hơn 10 năm đưa dầm Super T vào Việt Nam, qua quá trình sử dụng đã bộc lộ một số nhược điểm như: nứt dầm tại vị trí cắt khấc đầu dầm, các vết nứt này hiện nay vẫn chưa có giải pháp thiết kế triệt để chống nứt cho dầm mặc dù Viện Khoa học công nghệ Giao thông vận tải, các công ty tư vấn và một số Nhà thầu đã có một số kết quả nghiên cứu cải tiến thiết kế cho vị trí cục bộ này. Do đó việc áp dụng dầm Super T cho các dự án vùng xâm thực là khó đảm bảo yêu cầu tuổi thọ thiết kế. Việc nghiên cứu đề xuất ứng dụng dầm BTCT DƯL nhịp giản đơn vượt khẩu độ nhịp từ 20m đến 42m khắc phục các nhược điểm của dầm Super T, đảm bảo tính kinh tế - kỹ thuật là rất cần thiết và cấp bách hiện nay. Dầm U DƯL (U Beam) được Robert L. Reed, Sở giao thông vận tải bang Texas của Mỹ (TxDOT) i bắt đầu phát triển vào những năm 80 của thế kỷ 20. Năm 1993, dầm U DƯL lần đầu tiên được sử dụng ở Houston. Hai loại mặt cắt cầu dầm U được phát triền là U40 (chiều dài 33m) và U54 (chiều dài 37m). Hiện nay, dầm U đã được ứng dụng rất phổ biến tại Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu, Canada, với những ưu điểm nổi bật sau: ● Tiết kiệm chi phí: Dầm U tiết kiệm chi phí ngay cả so với dầm Super T cùng khẩu độ do giảm được số lượng dầm, giảm được chiều cao kiến trúc, thi công nhanh hơn. ● Hình dáng đẹp, an toàn trong thi công: Dầm có mặt đáy dạng dầm hộp với ít góc cạnh, sử dụng ít dầm trên mặt cắt ngang nên được xem như tương đương với các dầm hộp hay bản có lỗ đúc tại chỗ đang được ưa chuộng. Với mặt cắt ngang dạng hộp, dầm U có khả năng chịu xoắn tốt, ổn định trong thi công ● Hiệu quả kết cấu: Dầm U có chiều cao kiến trúc thấp so với các dầm khác cùng khẩu độ nhịp do đó giảm được cao độ đường đỏ và giảm chiều dài cầu. Về mặt chịu lực, dầm U là 1 dạng dầm hộp kín bê tông – bê tông liên hợp theo 2 giai đoạn nên có khả năng chống uốn và chống xoắn rất tốt. Dầm U có chiều rộng bản đáy lớn, tận dụng được sự làm việc của vật liệu ở xa trục trung hòa nên có độ cứng chống uốn lớn hơn dầm Super T, dầm I. Khả năng chịu lực của dầm U lớn hơn nhiều so với dầm I và dầm Super T cùng khẩu độ (khả năng chịu uốn của dầm U chiều dài 38m là 290 MN.m, khả năng chịu uốn của dầm Super T chiều dài 38m là 164 MN.m) do đó có thể giảm số lượng dầm đáng kể trên mặt cắt ngang cầu. Khoảng cách giữa các dầm U lớn hơn các loại dầm giản đơn khác và có thể thiết kế từ 2.6m đến 5.0m. Trong khi đó khoảng cách giữa các dầm Super T thông thường từ 2.2m ~ 2.4m. Bên cạnh đó dầm U DƯL cũng còn tồn tại một số nhược điểm sau: ● Vật liệu nhất là bê tông đòi hỏi cường độ cao 70 MPa nên cần có dây chuyền công nghệ hiện đại để chế tạo dầm. ● Dầm U chỉ hiệu quả khi vận chuyển được từ nhà máy đến công trường. Trường hợp cần sử dụng Nhà máy di động thì số lượng dầm phải đủ lớn để đảm bảo khấu hao hợp lý. Báo cáo này nhằm tổng kết các kết quả nghiên cứu thiết kế, thử nghiệm và so sánh hiệu quả kinh tế kỹ thuật của dầm U38 so với dầm Super T để Bộ Giao thông vận tải, các đơn vị tư vấn thiết kế, các đơn vị
quản tại Vi
2. ĐẶ
2.1 CCác đ
2.2 Y● Cưngày,- Bê t- Bê t- Bê t- Cườ● Cố1651:Môđu● Thgiới h● Cáp- Đườ- Giớ- Mô - Lực
3. KẾ3.1 KKết qvới khợp ncách
lý làm căn iệt Nam để
ẶC ĐIỂM K
Các đặc đặcđặc điểm kỹ
Hình 3: M
Yêu cầu về vường độ bê , trong mọi tông dầm chtông dầm ngtông bản mặờng độ bê tôốt thép: Cố:2008. Cốt tun đàn hồi cép hình: T
hạn chảy Fyp DƯL: Cáờng kính dai hạn bền: đun đàn hồ
c kéo đứt nh
ẾT QUẢ TÍKết quả tínhquả tính toákhổ cầu Bc nội lực trondầm 3.5m.
cứ so sánhđảm bảo tín
KỸ THUẬ
c điểm kỹ tỹ thuật cơ b
Mặt cắt ngan
vật liệu tông: Cườtrường hợphủ: gang: ặt cầu: ông khi tạo ốt thép trònthép có gờ của thép Es
Thép dùng ly = 240 ÷ 26áp DƯL loạanh định: 15
1860 Mồi: 195 GPahỏ nhất: 260
ÍNH TOÁNh toán nội lán thiết kế = 8m là bấ
ng dầm ch
h đánh giá vnh kinh tế -
ẬT CỦA DẦ
huật cơ bảản của dầm
ng dầm U
ờng độ thiết p không nhỏ
DUL:
n trơn CB3CB400-V c= 200.000 àm bản chô60 MPa ại 15,2mm t5.2 mm (AsMPa, Giới ha 0.7 KN, Lự
N, THIẾT lực được thể hất lợi nhất ủ nhỏ nhất
và triển kha- kỹ thuật ch
ẦM U
ản m U căng trư
kế của bê tỏ hơn trị số
f’c = 70f’c ≥ 30f’c ≥ 30fci ≥ 50
300-T có gcó giới hạn MPa
ôn sẵn trong
theo tiêu chs = 140 mmhạn chảy: 16
c căng thiết
KẾ DẦM
hiện trong (max) tươnt (min) ứng
ai áp dụng cho công trìn
ước được thBảng 1:
L dầm (m) (
20 122 125 128 130 133 135 138 140 142 1
tông (theo msau:
0 MPa 0 MPa 0 MPa MPa
giới hạn chchảy tối thi
g dầm tại v
huẩn ASTMm2)
670 MPa
t kế: 195 KN
U38
Bảng 2, 3 ng đương kg với khổ c
Kh
cho các dựnh.
hể hiện tronCác thông
căngH m)
H(m
.10 0.21
.10 0.21
.10 0.21
.20 0.21
.20 0.21
.30 0.21
.30 0.21
.40 0.21
.50 0.21
.60 0.21
mẫu hình tr
hảy tối thiểuiểu Fy = 40
vị trí đá kê g
M 416-270 v
N.
cho thấy trkhoảng cáccầu Bc = 1
hoa häc
án công trìn
g Hình 3, Bsố cơ bản
g trước Hd m)
/0.30 0.1/0.30 0.1/0.30 0.1/0.35 0.1/0.35 0.1/0.35 0.1/0.40 0.1/0.40 0.1/0.40 0.1/0.40 0.1
rụ H=30cm
u Fy = 3000 MPa, the
gối là loại t
với các chỉ t
rường hợp ch giữa 2 dầ18.50m tươ
c vμ c«n
nh cầu sắp
Bảng 1 của dầm U
w (m)
Sốcá15
13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18 13/0.18
m, D=15cm)
0 MPa, theeo TCVN 16
thép bản ch
tiêu kỹ thuậ
thiết kế dầầm là 4.0mơng ứng vớ
g nghÖ
triển khai
U
ố tao áp 5.2mm
343845 49 55 6771 77 7983
ở tuổi 28
eo TCVN 651:2008.
hịu hàn có
ật sau:
ầm U38m m. Trường ới khoảng
Kho
Kh
Bc=Bc=Bc=Bc=Bc=
Kh
Bc=Bc=Bc=Bc=Bc=
3.2 KKết qdầm cdầm cdầm cquả tí
Hìn- Tr
TT
1
oa häc v
ổ cầu
=8m, 2 dầm=11.5m, 3 d=15.0m, 4 d=18.5m, 5 d=22.0m, 6 d
hổ cầu
=8m, 2 dầm=11.5m, 3 d=15.0m, 4 d=18.5m, 5 d=22.0m, 6 d
Kết quả kiểmquả tính toánchủ thiết kếchủ thiết kếchủ thiết kếính toán, ki
nh 4: Biểu đTrường hợp 3
T Các th
Kiểm tMô me(Mu) Sức khĐánh gLực cắSức kh
vμ c«ng
m U38 dầm U38 dầm U38 dầm U38 dầm U38
m U38 dầm U38 dầm U38 dầm U38 dầm U38
m toán dầmn kiểm toánế f’c = 70 Mế f’c = 70 Mế f’c = 70 Mểm toán kết
đồ bao mô m3
B
hông số kỹ t
toán kết cấuen uốn tại
háng uốn dưgiá t đầu dầm t
háng cắt tại
nghÖ
Bảng 2:
22111
Bảng 3:
11111
m U38 n dầm U38mMpa, bản mMpa, bản mặMpa, bản mt cấu dầm U
men dầm U3
Bảng 4: Kế
thuật tính
u theo TTGHgiữa nhịp t
ương tại giữ
theo TTGHđầu dầm (�
Kết quả tíNội lực dầMz
21768 20287 9103 7604 8373
Kết quả tíNội lực dầMz
15411 13599 1335812315 12807
m được xemmặt cầu bê tặt cầu bê tô
mặt cầu bê tU38 xem tro
8 TTGH CĐ
ết quả tính
toán
H CĐ theo TTGH
ữa nhịp (�M
H CĐ (Vu)�Vn)
ính toán vớm biên (KN
Qy 24832433 2428 2320 2427
ính toán vớầm biên (K
Qy 17611719 17151463 1715
m xét với ctông f’c = 3ông f’c = 35tông f’c = 4ong Bảng 4
Đ Hình 5:TTGHSD
toán, kiểm
Đơtí
H CĐ KN
Mn) KN
KK
ới TTGHCN,m)
Mx 8881132 1191 1222 1221
ới TTGHSDKN,m)
Mx 692914 9781024 1039
ác trường h30 Mpa dày5 Mpa dày 240 Mpa dày4.
: Biểu đồD - Trường h
m toán dầm
ơn vị ính
G
3
N.m 22
N.m 29- Đ
KN 24KN 59
Đ Nội lực dMz
-14251 17794 16211 17104
D Nội lực dMz
-13599 12474 11362 11918
hợp sau: Trưy 22cm; Trư20.5cm; Try 19cm (Hì
bao mô ứhợp 3
m U38
Giá trị tính ttông mặt c
30 3
2373 22
9293 29Đạt Đ485 24917 58
dầm giữa (KQy -
2241 2220 2107 2213
dầm giữa (Qy -
1605 15881511 1581
ường hợp 1ường hợp 2rường hợp 3ình 4, 5). C
ứng suất d
toán ứng vcầu f’c (Mp35
2071 2
9264 2Đạt Đ453 2840 5
KN,m) Mx
-801 963 1017 1050
(KN,m) Mx
-601 721764 786
1: Bê tông 2: Bê tông 3: Bê tông
Chi tiết kết
dầm U38
với bê pa) 40
1786
9127Đạt 24205762
Khoa häc vμ c«ng nghÖ
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 39
Đánh giá - Đạt Đạt Đạt 2 Kiểm toán kết cấu theo TTGH SD
Ứng suất tính toán kéo lớn nhất (�umax) KN/m2 3036 3023 3025
Giới hạn ứng suất kéo của bê tông ([�max]) KN/m2 4183 4183 4183Đánh giá - Đạt Đạt Đạt Ứng suất tính toán nén lớn nhất (�umin) KN/m2 -29984 -29222 -28636Giới hạn ứng suất nén của bê tông ([�min]) KN/m2 -31500 -31500 -31500 Đánh giá - Đạt Đạt Đạt
3 Kiểm tra độ cứng của kết cấu
Độ võng của kết cấu do hoạt tải HL93 (�) mm 33.88 34.15 34.61
Độ võng cho phép ([�] = L/800) mm 46.63 46.63 46.63Đánh giá - Đạt Đạt Đạt
4. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM DẦM U38
4.1 Mục đích Sản xuất thử nghiệm dầm U38 nhằm các mục đích sau: (1) Đánh giá thời gian cũng như chi phí sản xuất dầm U38 và so sánh với các dầm khác cùng khẩu độ nhịp. (2) Thử tải đánh giá các ứng xử đàn hồi của dầm, đánh giá khả năng chịu lực của dầm theo các TTGH và kiểm tra lực uốn tới hạn phá hoại dầm. (3) Đánh giá kết quả thiết kế dầm dựa trên số liệu phân tích lý thuyết và thử nghiệm thự tế. (4) Xây dựng quy trình thi công, nghiệm thu dầm U38m làm căn cứ triển khai ứng dụng trong các dự án thí điểm.
4.2 Kết quả thử nghiệm dầm U38 tại Nhà máy Beton6 4.2.1 Kết quả đúc thử nghiệm 02 dầm U38m Kết quả đúc thử nghiệm 02 dầm U38m tại Nhà máy Beton6 như sau: - Cường độ bê tông (Hình 6): cường độ bê tông thiết kế: f’c = 70 Mpa/ cường độ thực tế f’c = 82.40 MPa. Cường độ bê tông cắt cáp thiết kế: 50 Mpa/ cường độ thực tế cắt cáp: 51.20 Mpa (sau 2 ngày) - Độ vồng thực tế đo được và độ vồng tính toán lý thuyết được thể hiện trên Hình 7.
Hình 6: Kết quả kiểm tra cường độ bê tông Hình 7: Kết quả kiểm tra độ vồng thực tế
4.2.2 Tải trọng thí nghiệm Tải trọng thí nghiệm dầm bao gồm: (1) Tải trọng thí nghiệm dầm U38 trước khi thi công bản mặt cầu để kiểm tra ứng xử của dầm trong các trường hợp: Dầm làm việc trong trạng thái đàn hồi, ứng xử của dầm với tải trọng ván khuôn và bản mặt cầu. (2) Tải trọng thí nghiệm dầm U38 sau khi thi công bản mặt cầu (sau khi liên hợp) để kiểm tra ứng xử của dầm trong các trường hợp: Dầm làm việc trong trạng thái đàn hồi, kiểm tra ứng xử của dầm theo TTGH SD, TTGH CD của hồ sơ thiết kế, kiểm tra mô men uốn phá hoại của dầm sau liên hợp.
51.20 71.30 76.8082.40
7050
0.0015.0030.0045.0060.0075.0090.00
0 7 14 21 28
Cườ
ng độ
bê tô
ng
(MPa
)
Thời gian (ngày)
71.00 86.00 91.00 96.0068.0085.90 94.20 99.7074.8094.10 103.00 109.00
0.0030.0060.0090.00
120.00
0 7 14 21 28Độ
vồng
(mm
)
Thời gian (ngày)
Độ vồng thực tế f'c=82MPa
Kho 4.2.3 Kết q- Chu(Hình- Kết
H 4.2.4.Kết qthử đưthể hi
Vị đ
L/
L/
oa häc v
Kết quả thquả thử tải tĩuyển vị tínhh 8). quả đo ứng
Hình 8: Kết q
. Kết quả tquả thử tải tược thể hiệiện trên Bản
Bảng 5:
trí đo
Cấptải
/4
Cấp
2
4
7
/2
Cấp
2
4
7
vμ c«ng
hí nghiệm tĩnh dầm U3
h toán lý thu
g suất tại m
quả đo chuy
hí nghiệm tĩnh dầm Uện trên Bảngng 6. Kết quả đ
p Pk1 (kN)
0 - 1 191.212 391.273 583.814 713.385 691.717 0 - 1 191.212 391.273 583.814 713.385 691.717 792.77
nghÖ
thử tải tĩnh38 trước liêuyết với cấp
ặt cắt giữa n
yển vị dầm tr
thử tải tĩnhU38 sau liên
g 5, kết quả
o chuyển v
Pbt1 (kN)
- 1 - 7 - 1 - 8 - 1 85.79
- 1 - 7 - 1 - 8 - 1 85.79 7 85.79
h dầm U38 n hợp với m
p tải: 73.5T
nhịp được t
rước liên hợp
h dầm U38n hợp bao gả đo ứng su
vị dầm với
Pk2 (kN)
- 190.9390.4591.6712.6694.2
-190.9390.4 591.6712.6694.2713
trước liên một số thôn là 99.42mm
thể hiện trên
ợp Hình
8 sau liên hồm: Kết quất/ biến dạn
các cấp tải
Pbt2 (kN) P
- ----
85.79
--- --
85.7985.79
hợp ng số chính nm/ Kết quả
n Hình 9.
9: Kết quả đ
hợp uả đo chuyểng của dầm
i trọng thử
∑Pk = Pk1+Pk2
(kN)
382.11781.67
1175.411425.981385.91
382.11781.67
1175.411425.981385.911505.77
như sau: đo chuyển
đo ứng suất
ển vị dầm thm theo các cấ
ử dầm U38
fđo (mm)
11.62 25.80 42.46 63.51 76.53
102.31
17.49 38.90 64.85
100.21 123.91 154.85
vị thực tế:
t dầm trước l
heo các cấpấp tải trọng
sau liên hợ
ftt (mm) k
15.59 30.99 46.15
- - -
22.82 45.37 67.59
- - -
95.27mm
liên hợp
p tải trọng g thử được
ợp
Hệ số kết cấu
K
0.75 0.83 0.92
- - -
0.77 0.86 0.96
---
Điể
II
II
4.2.5 Kết q(1) Ởtrọng dầm v
(2) Ởxuất h(3) ỞBc = (4) B(cấp 7thiêt kkép lạĐánhhành
Bảng
ểm đo Cấ
I-P1
I-P2
Đánh giá kquả thử tải vỞ các cấp tải
2 và 3 (tươvẫn làm việ
Hình
Ở cấp tải trọnhiện vết nứtỞ cấp tải trọn
8.0m), dầmiểu đồ nội 7) vẫn chưkế của kết cại, chuyển vh giá chung22TCN272
g 6: Kết qu
ấp tải P(k
0 1 192 393 5834 7130 1 192 393 5834 713
kết quả thívới 4 cấp tảii 1,2 dầm hơng ứng vớệc trong TT
10: Biểu đồ
ng 4 (lớn ht với độ mởng 5 (gần tư
m có xuất hiệlực tính toáa đạt đến mcấu. Dầm cvị dầm dần g: Dầm U382-05, tiêu ch
ả đo ứng su
Pk1 PkkN) (kN0 01.21 1901.27 3903.81 5913.38 7120 01.21 1901.27 3903.81 5913.38 712
í nghiệm thi tương ứng
hoàn toàn làới TTGHSDGH đàn hồ
ồ ứng suất tí
hơn TTGHCở rộng 0.15mương ứng vện vết nứt ván theo lý tmô men phchỉ bị nứt chchuyển về 8 được thiếhuẩn thiết k
uất với cáctại mặt c
k2 Pk=N) 0 0.9 30.4 71.6 12.6 140 0.9 30.4 71.6 12.6 14
hử tải dầm g với TTGHàm việc đànD max - Trư
i) – Hình 10
ính toán theo
CĐ min – Tmm. Vết nứ
với TTGHCvới độ mở rộthuyết theoá hoại của hưa đạt đếntrạng thái bết kế đảm bkế cầu AAS
c cấp tải trọcắt giữa nh
=Pk1+Pk2
(kN) 0
382.11 781.67175.41425.98
0 382.11781.67 175.41425.98
so với hồ sH CĐ cho thn hồi chưa cường hợp th0.
o lý thuyết t
Trường hợp ứt khép lại kĐ max – Trộng từ 0.25mo tải trọng t
dầm và lớnn trạng thái ban đầu (Hìbảo yêu cầuHTO LRFD
Kh
ọng thử dầhịp
�đo (MPa )
-2.562 -5.438-8.769
-
5.96712.876 20.36
-
sơ thiết kếhấy: có vết nứt xhiết kế bất l
tương ứng v
thiết kế vớkhi dỡ tải. rường hợp mm đến 0.3thử tải cho n hơn trạngphá hoại hnh 11).
u chịu lực thD 2007.
hoa häc
ầm U38 sau
�tt (MPa )
-3.438 -6.834
-10.185 -
7.208 14.327 21.352
-
dầm U38
xuất hiện đặlợi nhất với
với cấp tải tr
ới khổ cầu B
thiết kế bấtmm. Vết nứthấy cấp tả
g thái giới hoàn toàn. K
heo tiêu chu
c vμ c«n
u liên hợp
Hệ số kết
0.750.800.86
-
0.830.900.95
-
ặc biệt là gii khổ cầu B
rọng 1, 2, 3
Bc = 18.5m
t lợi nhất vớứt khép lại kải trọng gia hạn cường
Khi dỡ tải cá
uẩn thiết kế
g nghÖ
t cấu K
5 0 6
3 0 5
ữa cấp tải Bc = 8.0m,
m), dầm có
ới khổ cầu khi dỡ tải. tải tối đa độ I theo ác vết nứt
ế cầu hiện
Kho
4.2.6 Kết q● Kết2.136● Kếtriêng ● Kếtkỳ da
5. SOChiều1.76 ldầm 3ChiềuU38 tlên kếcông Với gcủa dcáp vhoàn
oa häc v
Hình 11: BKết quả th
quả tính toánt quả đo da
62 Hz/ T = 0t quả đo dalà: f = 2.75t quả tính to
ao động riênO SÁNH ĐÁu cao dầm Ulần dầm Su38m bằng du dày sườn tốt hơn. Vớết cấu móncầu (Bảng
giá thành chdầm U38 vưvề đầu dầm
toàn có thểBản
CCCCCSKKKKKKG
vμ c«ng
Biểu đồ mô hí nghiệm tn lý thuyết ao động của0.468s. ao động củ5 Hz, T=0.3oán dao động là: f = 2.ÁNH GIÁ U38 thấp h
uper T cùngdầm Super Tdầm U38 l
ới việc giảmg sẽ giảm s7). hế tạo 1 dầượt trội hơn
nên khắc pể áp dụng chng 7: So sánCác thông sChiều dài dầChiều cao dầChiều rộng đChiều dày sưố tao cáp D
Khối lượng cKhối lượng bKhối lượng cKhối lượng dKhả năng chKhoảng cáchGiá thành dự
nghÖ
men tính tothử tải độnvà thí nghiệa dầm U trư
a dầm U sa36s. ng lý thuyế6387 Hz/ TDẦM U DƯ
hơn dầm Sug khẩu độ. KT, mặt cắt nlớn hơn dầm
m số lượng dsố lượng cọ
ầm U38 dự n so với dầmphục nhượcho vùng bị xnh các đặc số kỹ thuật ầm (m) ầm (m) đáy (m) ườn dầm (m
DƯ L cáp DUL (kbê tông (m3
cốt thép (kgdầm (Tấn)
hịu uốn (MNh dầm thiết ự kiến cho 1
oán theo lý thng dầm U38ệm thử tải đước liên hợ
au liên hợp
ết của dầm T=0.379s ƯL VỚI D
uper T đến 0Kết quả tínngang cầu gm Super T dầm ngoài vọc hoặc chi
kiến bằng m Super T (c điểm bị nứxâm thực. trưng kỹ t so sánh
m)
kg) 3) g)
N.m) kế (m)
1 dầm
huyết tương8 động dầm Uợp với tần s
p bản mặt c
U sau liên
DẦM SUPE0.35m nhưn
nh toán cho giảm được snên ổn địnviệc đảm biều sâu cọc
1.20 lần dầ(Bảng 8). Nứt tại vị trí
huật của dDầm
38110
3225 (33
3817 83.00290
2.6 ~ 51
g ứng với cấp
U38 bao gồmố dao động
cầu với tần
hợp bản m
ER T ng khả nănthấy với kh
số lượng dầnh chống xoảo tính kinhtrong món
ầm Super TNgoài ra dầm
cắt khấc đầ
dầm U DƯLU DƯL 8.00
1.40 1.40 0.13 77 (+1.3 T) 3.71 (-2.5 T)
0 (1.24) (1.76)
5.0 (3.50) 1.20
ấp tải trọng t
m: g/ chu kỳ da
số dao độn
mặt cầu với t
ng chịu lực hoảng cáchầm đáng kể oắn trong quh tế còn giảg còn rút n
T thì hiệu qum U38 đượầu dầm của
L với dầm Dầm Sup
38.001.750.700.1042
191226.656321
67.00 (1164 (1.0
2.2~2.4 (21.00
thử tải, thiết
ao động riê
ng/ chu kỳ
tần số dao đ
của dầm Uh dầm 3.5m
so với dầmuá trình cẩuảm tải trọngngắn được t
uả kinh tế ợc thiết kế ka dầm Supe
Super T per T 0
2 5 .00) 00) 2.30)
t kế
êng là: f =
dao động
động/ chu
U38 xấp xỉ m, khẩu độ m Super T. u lắp dầm g tác dụng tiến độ thi
- kỹ thuật kéo các bó er T do đó
Khoa häc vμ c«ng nghÖ
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 43
Bảng 8: So sánh chỉ tiêu kinh tế của dầm U DƯL với dầm Super T
TT Chiều rộng cầu (m)
Số lượng dầm Tổng chi phí tiết kiệm cho KCN của dầm U so với dầm
Super T Dầm U Dầm Super
T
1 Bc = 8.0m 2 3 15% 2 Bc = 11.5m 3 5 20% 3 Bc = 15.0m 4 6 15% 4 Bc = 18.5m 5 8 17% 5 Bc = 22.0m 6 9 14%
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết quả tính toán, thiết kế và thí nghiệm thử tải Nhóm nghiên cứu xin đưa ra một số kết luận và kiến nghị như sau: ● Đối với dầm U38 với khoảng cách dầm 3.5m nên sử dụng bê tông cường độ từ 70 Mpa để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn cho kết cấu. Bản mặt cầu có thể sử dụng với bê tông có f’c=40Mpa dày 19cm hoặc bê tông f’c=35Mpa dày 20.5cm hoặc bê tông f’c=30Mpa dày 22cm. ● Kết quả thí nghiệm thử tải tĩnh cho thấy dầm U38 được thiết kế đảm bảo an toàn chịu lực theo các TTGH của tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05. ● Kết quả thí nghiệm thử tải động cho thấy dầm U38 đảm bảo yêu cầu về dao động theo TC 22TCN243-98. ● Dầm U38 có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật vượt trội so với dầm Super T, khắc phục được nhược điểm vết nứt ở vị trí cắt khấc đầu dầm của dầm Super T, Nhóm nghiên cứu kiến nghị cần sớm đưa vào áp dụng trong các dự án sắp triển khai tại Việt Nam. B¾t ®Çu tõ B¶n tin sè 1/2017, mçi sè chóng t«i sÏ giíi thiÖu mét vμi b¸o c¸o kÕt qu¶ nghiªn cøu Khoa häc vμ C«ng nghÖ ®−îc tr×nh bμy tại “Héi nghÞ khoa häc quèc tÕ lÇn thø 7 cña Liªn ®oμn bª t«ng ch©u ¸ - ACF 2016. KÝnh mêi b¹n ®äc theo dâi vμ gãp ý cho chóng t«i. D−íi ®©y lμ hai bμi dÞch trong sè c¸c b¸o c¸o nãi trªn.
Söa ch÷a vμ gia c−êng kÕt cÊu ®ang lμm viÖc B»ng bª t«ng chÊt l−îng siªu cao
P. Hadl, T. Hofer Viện bê tông kết cấu, trường đại học công nghệ Graz, Áo
Tóm tắt: Bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) có tiềm năng lớn trong sửa chữa và phục hồi các kết cấu thép và bê tông đang làm việc. Một lớp mỏng vài centimet có thể cải thiện tính năng của kết cấu cả về khả năng chịu tải cũng như độ bền lâu, có thể thay thế lớp bảo vệ khác (như lớp chống thấm). Do tính chất bền lâu tuyệt vời nên các kết cấu được phục hồi bằng UHPC có thể có tuổi thọ được kéo dài như kỳ vọng. Bài báo này giới thiệu tiềm năng sửa chữa và gia cường các kết cấu thép và bê tông đang làm việc bằng UHPC trong hai ứng dụng thực tiễn.
1. Mở đầu Việc sửa chữa và phục hồi (nếu cần) các kết cấu đang làm việc là cần thiết nhằm đảm bảo tuổi thọ của chúng. Ý tưởng chủ đạo trong sửa chữa và gia cường bằng UHPC là tạo ra bề mặt liên tục, không cần
Kho bảo trthấm Bài bvà giớtrực h 2. Nh 2.1 CTronghầu hBan đđể ngnhư đđược chặt k
Tiếp hoặc hỗn hcườngxác đhạt cốvà cácsụt củ Độ sệđó, thtrong phát tkhông
oa häc v
rì cho kết cvà truyền táo trình bàyới thiệu haihướng, ứng
hững tính
Các tính chấg những năm
hết đều đạt cđầu sử dụngghiên cứu ứđược trình b
xác định. Hkhi phối hợp
theo, xác đđá bazan n
hợp bê tôngg độ chịu nđịnh được 4ốt liệu lớn nc cộng sự (2ủa hỗn hợp
ệt của hỗn hhì điều chỉn
các bài báotriển, có thểg xử lý nhiệ
vμ c«ng
ấu bê tông ải trọng, doy các vấn đi ví dụ ứngdụng thứ h
chất có ý
ất của hỗn m gần đây,cường độ chg phương pứng dụng cábày trong MHình 1 thểp xi măng v
Hình 1
định lượng nghiền. Cấpg. Nghiên cnén của bê 4 cấp phối Unhất là 1, 1,2016a). CácUHPC đượ
hợp bê tôngnh tỷ lệ nướo của Kim vể đạt cườngệt.
nghÖ
hoặc thép. o đó làm tănđề về cấp phg dụng UHPhai là phục h
nghĩa của
hợp bê tôn các hỗn hợhịu nén mẫuháp xác địn
ác vật liệu cMarquardt (2
hiện kết quvà bột thạch
1 - Xác định
hồ xi măngp phối tối ưcứu chi tiếttông và khả
UHPC tự lè,25, 4 và 8 c kết quả thợc thể hiện ở
g hoặc đặc ớc/xi măng và cộng sự g độ chịu n
Bề mặt đượng khả nănghối, các tínhPC. Ứng dụhồi mặt đườ
a UHPC
ng và bê tôợp UHPC tựu hình trụ cnh nhu cầu có sẵn như 2002). Thànuả thử nghiệh anh.
nhu cầu ph
g tối ưu có ưu được xáct ảnh hưởnả năng tự c
èn khác nhamm, có cườ
hử độ chảy ở Hình 2.
tính tự đầm(N/X) hoặc2016a và 2én cao hơn
ợc tạo bởi Ug chịu lực.h chất cơ họụng thứ nhấờng bê tông
ng ự đầm đã đ
cao hơn 180phụ gia siêxi măng, si
nh phần thícệm xác địn
hụ gia siêu d
thể phối hc định dựa ng của sự tchảy của hỗau (M1, M2ờng độ chịulan (thử trê
m không đạtc lượng hồ.2016b. Ngon 30 MPa sa
UHPC có đ
ọc, các khíaất là phục hg như đường
được phát tr0 MPa sau 2êu dẻo bằngilica fume vch hợp nhấ
nh nhu cầu p
dẻo và mức
ợp với các vào khả năối ưu hóa ỗn hợp bê t2, M3 và Mu nén 190 Mn bàn đo đọ
t yêu cầu đố. Các thôngài ra, UHPCau 6 giờ và
đặc tính bền
a cạnh về đhồi mặt cầug cao tốc, đ
riển, với vật28 ngày tuổg cách xác đvà bột thạcht và lượng hphụ gia siêu
độ lèn chặt
loại cốt liệăng tự chảyquá trình làtông. Nhữn
M4), tương ứMPa theo mọ chảy Haeg
ối với một g tin chi tiếtC đóng rắn
à cao hơn 14
n, có khả nă
độ bền lâu cu bằng thépđường băng.
t liệu địa phổi không xửđịnh năng lưh anh chế thồ xi măngu dẻo và m
t
ệu như cát y và độ nhớàm chặt cág nghiên cứứng với 4 k
mẫu lập phưgermann) v
ứng dụng ct hơn được nhanh cũng40 MPa sau
ăng chống
của UHPC p kiểu bản .
hương, và lý nhiệt. ượng trộn tạo UHPC g tối ưu đã
mức độ lèn
thạch anh ớt dẻo của ác hạt đến ứu này đã
kích thước ương (Kim và độ chảy
cụ thể nào trình bày g đã được u 28 ngày
Các tí
KícĐộĐộCưCưMô
2.2 ĐKhi đkể khnhiêncác loĐể làtheo slượngtrung
ính chất của
ch thước hạộ chảy lan Hộ chảy sụt, tường độ chịuường độ chịuô đun đàn h
Độ dẻo và bđạt đến cườhi cho thêmn, cần đảm boại cốt truyềàm rõ ảnh hsơ đồ uốn 4g sợi khác n
bình của 6
H
Hình 2 –
a hỗn hợp bBảng 1 –
Các chỉ tiêạt lớn nhất Haegermannhử theo DINu nén mẫu lu nén mẫu h
hồi
ổ sung sợi ờng độ cao, m sợi thép. L
bảo biến dạền thống cũ
hưởng của lo4 điểm như nhau. Kết q mẫu thí ng
Hình 3 – Kế
– Thử độ ch
bê tông và b– Các tính êu
n N EN 1235lập phươnghình trụ
UHPC thưLoại và lượạng hóa rắnũng là lựa choại và hàm hướng dẫn
quả thử nghghiệm.
ết quả thử u
hảy Haegerm
bê tông UHchất của h
Đơmm
0-8 mg M
MM
ường dòn, dợng sợi sử dn ở mức tối họn tốt, đặclượng sợi đ
n trong DafShiệm được
uốn các loại
mann và độ
HPC (M1 – Mhỗn hợp tựơn vị mm mm mm MPa MPa MPa
dễ nứt, cườndụng phụ ththiểu để hạ
c biệt khi tínđến khả năn
fSt (2010) cthể hiện ở
i UHPC có l
Kh
chảy sụt (c
M4) được trchảy UHP
M1 1
258 800
193,5 183,3 53400
ng độ kéo shuộc loại Uạn chế chiềnh đến lợi íng chịu tải ủa Đức vớiHình 3. Mỗ
loại và lượn
hoa häc
cấp phối M3
rình bày troPC và UHP
M2 1,25 283 875
196,5 189,8 54900
sau khi nứt UHPC và yều rộng vết ích kinh tế. của UHPCi 4 UHPC dỗi đường co
ng sợi khác n
c vμ c«n
3)
ong Bảng 1C
M3 4
283 840
197,4 188,1 53800
được cải thêu cầu bền nứt. Kết hợ
, đã thực hidùng 4 loại ong thể hiệ
nhau
g nghÖ
.
M4 8
278 805
191,2 185,6 57000
hiện đáng kéo. Tuy ợp sợi với
iện thử tải và 4 hàm ện kết quả
Kho 2.3 TNói c0,9 mlượngđịnh bđang Ngượcộng xuống 2.4 ĐĐộ bềđược độ bề2.5 ĐSử dụUHPCphát vmao q(bê tô
2.6 ĐDo khlàm vcườngNghiêđược phủ lớII, sự bazanbám d(2008nhiên
oa häc v
ừ biến và cchung, tổng mm/m (theo g xi măng cbằng thiết btheo dõi, hyợc với co n
sự - 2013, g 0,2 – 0,4 k
Độ bền mỏi ền mỏi củađánh giá dựền mỏi của UĐộ bền lâu ụng các phưC có độ thấvà độ bền vquản rất thấông cường đ
Đặc tính bámhả năng bámviệc có thể g độ bám díên cứu sự bdán trực tiớp epoxy cđứt tách lu
n, không códính lớn hơ8). Trong thn, trong sửa
vμ c«ng
co ngót độ co (co tFehling và
cao nên độ bị đo độ coy vọng sẽ th
ngót, biến dhệ số từ b
khi xử lý nh
a UHPC là ựa trên cả cUHPC tươn
ương pháp ấm khi và tvới phản ứấp. Vì vậy, độ cao) và N
Hình m dính m dính caokhông cần
ính giữa UHbám dính gếp lên đĩa t
có phủ thêmuôn xảy ra ởó mẫu nào đơn 2,7 MPahử nghiệm k
chữa mặt c
nghÖ
tổng) của Uà cộng sự -
tự co chiếo xấp xỉ bằnhấp hơn, vì
dạng từ biếnbiến của UHhiệt.
khả năng ccường độ chng đối thấp.
thử nghiệmtruyền dẫn ứng kiềm cố
UHPC có đNSC (bê tôn
4 – Sự phân
o đối với cán dùng các HPC và bê iữa UHPC thép đã đượ
m lớp mạt bở vùng tiếp đứt ở vùng
a. Giá trị nàkhông thấy cầu bằng thé
UHPC, phụ 2013). Nếum ưu thế. Gng 6,5 mm/sử dụng ít
n của UHPHPC xấp xỉ
chống lại chịu kéo và .
m khác nhachất lỏng cốt liệu rất cđộ bền lâu tng thường)
n bố lỗ xốp t
ác vật liệu kchốt giữ.
tông thườnvà thép đã ợc làm sạchazan, sau đgiáp giữa U
g tiếp giáp gày cao hơn có sự khác
ép, để đảm
thuộc vào lu xử lý nhiệGiá trị co n/m. Giá trị cxi măng hơ
PC thấp hơnỉ 0,9 khi th
các phá hủychịu uốn. N
au như khi cực kỳ thấpcao. Độ đặctuyệt vời. Cđược thể h
trong UHPC
khác nên khĐiều này đg cũng nhưđược thực
h bằng phưđó mới dán UHPC với lgiữa thép vso với mức
c nhau khi kbảo bền lâu
loại xi măngệt, giá trị nàngót của UHco ngót củaơn. n so với bêhử tải ở 28
y mỏi do chNghiên cứu
áp dụng đốp, độ bền đốc chặt của UCác kết quảhiện ở Hình
C so với HS
hi gia cườnđã được xáư giữa UHPC
hiện trên hương pháp p
với UHPClớp mạt bazvà epoxy. Tc yêu cầu lkéo giữa hau, vẫn khuy
g và tỷ lệ Này có thể giảHPC từ cấpa UHPC từ
ê tông thườnngày tuổi v
hịu tải trọncủa Bruhw
ối với bê tôối với đóngUHPC cũngthử nghiệm4.
SC và NSC
g và sửa chác định tronC và thép. hai loại mẫuphun cát; L. Khi thử k
zan hoặc giữThử nghiệmà 1,5 MPa
ai loại mẫu yến cáo sử d
N/X, thay đổảm đáng kểp phối M1 cấp phối M
ng. Theo Fvà cũng có
ng theo thờwiler – 2016
ông thường g băng-tan g rất cao, l
m UHPC so
hữa các kếtng nhiều ng
u thử. Loạioại II, đĩa tkéo với mẫữa epoxy vớ
m xác nhận được ghi trthí nghiệm
dụng lớp ep
ổi từ 0,6 – ể. Do hàm được xác
M3 và M4
Fehling và ó thể giảm
i gian, nó 6 cho thấy
cho thấy, băng, sun
lượng xốp o với HSC
t cấu đang ghiên cứu
i I, UHPC thép được ẫu thử loại ới lớp mạt cường độ rong FSV trên. Tuy
poxy.
3. Sử3.1 MSử dụcạnh hưởngcầu. MChilliỨng d 3.2 HNhư UHPCcủa hthép t
3.3 TMẫu tgiốngbằng
Hình 6 –
ửa chữa vàMở đầu ụng lớp UHnhững ưu vg đến sự lưuMột số cầuion. Tương dụng UHPC
Hệ bám dínđã trình bàC. Lớp phủ
hệ gồm tấm truyền thốn
hử nghiệmthử có chiềg như đã mđầm bàn.
Hình 5 – T
Thử bám d
à gia cườn
PC mỏng đviệt như rút u thông, ph
u đã được slai có thể ti
C cho bản m
h ày ở trên, hủ epoxy và
thép dày 1ng được thể
Hìn
m trên mẫu u dài 4 m, c
mô tả ở Hìn
Thử bám dín
dính khi kéo
ng kết cấu
để phục hồi ngắn thời g
hương pháp sửa chữa thiến tới dùngmặt cầu bằn
hệ bám dínmạt bazan 0 mm, lớp hiện ở Hình
nh 7 – Mặt c
kích thướcchiều rộng nh 7. Lớp U
nh khi kéo v
o trực tiếp v
thép
cầu bê tônggian thi cônnày còn làm
heo phươngg UHPC thang thép là kế
nh trong sửlà lớp tăng epoxy và mh 7.
cắt ngang tấ
c thực 2 m đại diệUHPC dày
và đứt vỡ ở
và đứt ở vùn
g đã trở thànng, có khả nm tăng độ bg pháp nàyay thế cho lớết quả mới
ửa chữa nàycường bám
mạt đá 2- 3m
ấm thép hồi
ện cho bản my 80 mm đư
Kh
ở trong lớp b
ng tiếp xúc g
nh phương pnăng ứng dụbền uốn, tăny như: cầu ớp mặt đườn.
y bao gồmm dính giữamm và lớp
i phục bằng
mặt cầu Praược đổ bằn
hoa häc
bê tông thườ
giữa lớp baz
pháp phục hụng cho từngng khả năngSteinbach, ng bê tông n
m lớp phủ ea UHPC và UHPC dày
g UHPC
ater ở Áo, Sng gầu và c
c vμ c«n
ờng
zan và UHP
hồi truyền thg làn xe, do
g chịu tải củhoặc cầu V
nhựa bitum.
epoxy, mạt thép. Mặt
y 80 mm gồ
Sử dụng hệcần trục và
g nghÖ
PC
hống. Bên o đó ít ảnh ủa bản mặt Viadue de .
bazan và cắt ngang ồm cả lưới
bám dính à lèn chặt
Kho Mẫu theo đđó làmtiếp đthể hi
Tronglớn nh4. Sử4.1 MNói cgiản. khả nTrongđang dạng sự dịcnhỏ ởnày, mnứt ở 4.2 CSản x0,3m,đặt cábù bằthườnco giãtục bằgiãn Ithể tí
oa häc v
thử nghiệmđiều kiện nm mát nhanđược xác địiện ở Hình
H
g quá trình hất của các ửa chữa vàMở đầu chung, mặt đ
Nhược điểnăng có thể g các kết cấlàm việc cùbằng 0 tronch chuyển kở mặt đườngmột chươnglớp UHPC
Chương trìnxuất các dầm, chiều dài ác dầm táchằng lớp UHng). Sau đóãn, trong đóằng bê tôngIII được đặcch, có l/d =
vμ c«ng
m được cấp nhiệt (mưa đnh bằng nướịnh theo số 8.
Hình 8 - Ứn
thử nghiệmvết nứt này
à gia cườn
đường cao ểm của các phủ các kếtấu này, biếnùng với cácng Hình 9).khe khoảngg với điều kg trình thử n
C.
nh thử nghm thử nghi3,0m. Đáy
h rời nhau. HPC dày 60 đặt lực kéoó hai khe cg thường trêc trưng bởi = 9/0,15 mm
nghÖ
tải theo hệđá). Bề mặtớc. Tiếp đếnđiểm. Ứng
ng dụng thử
m có nhiều vy nhỏ hơn 0
ng đường v
tốc hoặc đưkhe co giãnt cấu này bằn dạng chủ c khe co giã. Với khoảng 2,0 mm. Lkiện chiều rnghiệm tăn
hiệm ệm bằng bêdầm được
Tiếp theo c0 mm. (Có o lên hai đầó sử dụng s
ên toàn bộ cliên kết tác
m, sợi loại
ệ HVG gồmt UHPC đưn lại cấp tảig dụng hệ t
ử tải HVG tr
vết nứt nhỏ0,05 mm. Vvà mặt đườ
ường băng tn này là tiêằng lớp UHyếu do nhi
ãn ở tâm củng cách 5 mLớp UHPC rộng của cá
ng cường đã
ê tông thườgia cường
chúng đượcthể xem Hầu dầm để sợi với hàmchiều dài dầch (không dB, lượng d
m tải tĩnh vược làm nóni trọng độngthử nghiệm
rên mô hình
ỏ xuất hiện Vì vậy, có thờng
thường là kêu tốn nhiều
HPC mỏng biệt độ thay đa nó được đ
m cho 1 khecó khả năn
ác vết nứt nã được thực
ờng cường đbằng lưới
tẩy bằng thHình 10 để
mô phỏng m lượng kháầm. Khe codính như trodùng 1,0% t
à động, tiếpng lên đến g và tĩnh. Cchất tải HV
h thực và m
trên bề mặhể loại trừ sự
kết cấu bê tôu chi phí bbắc qua cácđổi theo mùđánh giá bằe co giãn, nng bù trừ biày nhỏ hơn
c hiện nhằm
độ C35/45,thép Ø10/1hổi cát với thấy lớp Usự dịch chuác nhau. Kh
o giãn I đượong Hình 10thể tích, tỷ
p theo chịu45ºC bằng
Cường độ bVG và mô
ô phỏng mư
ặt UHPC. Tự ăn mòn c
ông không cbảo trì. Ngh khe co giãnùa. Sự dịchằng 0 ở tâm nhiệt độ thaến dạng nà
n 0,05 mm. m nghiên cứ
, có chiều c100. Để mônước áp lự
UHPC liên kuyển 2 mmhe co giãn Iợc điền đầy 0). Sợi loại lệ l/d = 13
u tác động mbức xạ mặám dính khphỏng mưa
ưa đá
uy nhiên, cốt trong lớp
có cốt, có chiên cứu sơ n này.
h chuyển củm tấm (xem đay đổi 50ºKy bằng nhiềDựa trên luứu sự phân b
cao 0,2m, cô phỏng khec cao trướckết với dầm. Đã khảo sI và II đượcbằng UHPCA, lượng d/0,16 mm.
mô phỏng ặt trời, sau hi kéo trực a đá được
chiều rộng p UHPC.
các khe co bộ chỉ ra
ủa các tấm điểm biến
K sẽ gây ra ều vết nứt uận thuyết bố các vết
chiều rộng e co giãn,
c khi được m bê tông sát ba khe c dán liên C. Khe co
dùng 2,5% Ngoài ra,
lớp Umỗi s
4.3 KCác kyêu cgiãn ITrongnghiệ11, cáCác kbăng theo c
UHPC có cốsơ đồ, có tổn
Kết quả thí kết quả chocầu. Chiều rI và II. Kheg nghiên cứệm của khe ác dịch chuykết quả của bê tông. Tu
chiều đứng
Hình 1
ốt là lưới Øng cộng 12
Hnghiệm
o thấy, khe rộng vết nứe co giãn IIIứu này, kiểco giãn I vyển ngang đloạt thử đầuy nhiên, ccủa các tấm
10 – Kết quả
Ø8/40 mm tmẫu thí ng
Hình 9 – M
co giãn I vứt lớn nhất nI có kết quảểu nứt khôà II đều có độc lập vớiầu tiên xác ncần có kết cm bê tông b
ả thử và kiể
theo hướngghiệm.
Mặt bằng các
và II có sự pnhỏ hơn 0,0ả kém hơn, vông phụ thu
chiều rộng i nhau trongnhận, hệ thcấu móng p
bình thường
ểu nứt của lớ
g dài trong
c tấm bê tôn
phân bố vế05 mm. Khvết nứt có cuộc vào loạvết nứt nhỏ
g toàn bộ cáhống đã mô phù hợp. Cầg đang làm v
ớp UHPC v
Kh
mỗi trường
ng đang làm
t nứt ở vùnhông có sựchiều rộng lại và hàm ỏ hơn 0,05 ác vết nứt. tả có tiềm ần khảo sátviệc đến lớp
và các vết nứ
hoa häc
g hợp. Hai
m việc
ng gần khe khác nhau lớn nhất so lượng sợi. mm. Như đ
năng hồi pht thêm ảnh p UHPC.
ứt mở rộng
c vμ c«n
mẫu thí ng
co giãn phùđáng kể giữvới các kheTất cả cácđược thể hiệ
hục đường hưởng do d
trong NSC
g nghÖ
ghiệm cho
ù hợp với ữa khe co e khác. c mẫu thí ện ở Hình
và đường di chuyển
Kho
5. Kế Bài bbằng trong nhận vùng chống Ngoàgiãn cnhưngnứt trđến lớ
oa häc v
ết luận
báo trình bàlớp UHPC kết cấu théluận điểm tiếp giáp g
g thấm.
ài ra, phục hcũng được g nó cũng crên bề mặt ớp UHPC d
D
vμ c«ng
ày tiềm năngmỏng. Tro
ép đang làmnày. Do đó
giữa UHPC
hồi mặt đườtrình bày trcho thấy rằnhỏ hơn 0,
do sự dịch cDịch từ Báo c
nghÖ
Hình
g sửa chữa ong trường hm việc có thó, không có
C và thép. C
ờng và đườrong bài báằng, hệ thốn,05mm khô
chuyển theocáo chính tại
h 11 – Kiểu n
và gia cườhợp phục hhể giảm đán
ó rủi ro hư hCác vết nứt
ờng băng bêáo này. Mặcng này có tông phải là o phương thi Hội nghị Kh
nứt trong lớ
ờng cầu thépồi mặt cầu ng kể. Các hỏng do bịt nhỏ trong
ê tông bằngc dù chỉ mớtiềm năng ứvấn đề. Tu
hẳng đứng choa học lần t
ớp UHPC
p và đườngthép kiểu bkết quả thímỏi cả tronUHPC dễ
g lớp UHPCới là nhữngứng dụng thuy nhiên, cầcủa các tấm thứ 7 của Liê
g cũng như bản trực hướí nghiệm trng kết cấu dàng sửa c
C mỏng, khg kết quả thhực tiễn rấtần nghiên cbê tông thư
ên đoàn Bê tô
đường bănớng, chu kỳên mô hìnhthép cũng n
chữa bằng d
hông cần chử nghiệm bt lớn. Chiềucứu thêm ảường đang lông Châu Á –
ng bê tông ỳ ứng suất h thực xác như trong dung dịch
ác khe co bước đầu, u rộng vết ảnh hưởng làm việc
– ACF 2016
V¨n b¶n qu¶n lý
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 51
NghÞ ®Þnh sè 24a/2016/N§-CP vÒ Qu¶n lý vËt liÖu x©y dùng
Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng gồm 6 chương, 45 Điều.
Chương I, Quy định chung Gồm các Điều về: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ (Vật liệu xây dựng, Vật liệu xây dựng chủ yếu; Vật liệu ốp lát; Sứ vệ sinh; Vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường; Khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu và Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường); Quản lý nhà nước về Vật liệu xây dựng.
Chương II, Quy hoạch phát triển Vật liệu xây dựng, quy hoạch Khoáng sản làm Vật liệu xây dựng.
Chương III, Hoạt động đầu tư, sản xuất Vật liệu xây dựng.
Chương IV Quản lý chất lượng, kinh doanh Vật liệu xây dựng. Trong đó Điều 33: Yêu cầu về Chất lượng về sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng, nêu rõ:
1. Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng sản xuất trong nước đưa ra thị trường phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng phải đạt tiêu chuẩn đã công bố;
b) Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật thì phải đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật, phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
c) Những sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì nhà sản xuất phải có trách nhiệm công bố tiêu chuẩn cơ sở; khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở.
d) Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng yêu cầu có nhãn hàng hóa thì nhãn hàng hóa phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
e) Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng đã được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thì phải tuân thủ quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.
2. Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng; Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng được quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
3. Sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng khi sử dụng vào công trình xây dựng phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và tuân thủ thiết kế.
Chương V, Chính sách phát triển Vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
Chương VI, Tổ chức thực hiện.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2016 và thay thế Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý Vật liệu xây dựng.
Toàn văn Nghi định được đăng tải trên Website: www.xaydung.gov.vn và www.chinhphu.vn
V¨n b¶n qu¶n lý
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 52
QuyÕt ®Þnh sè 1329/q®-bxd c«ng bè ®Þnh møc vËt liÖu trong x©y dùng
Vừa qua, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 công bố Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng. Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng được sử dụng để tham khảo, làm cơ sở cho việc lập định mức dự toán xây dựng công trình, lập kế hoạch và quản lý vật liệu xây dựng công trình. Trong từng phần, từng chương của bộ Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng đều có thuyết minh và hướng dẫn cách thức sử dụng và tính toán cụ thể hao phí vật liệu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của loại công tác xây dựng, cấu kiện và kết cấu xây dựng cần định mức. Đối với các công tác xây dựng, các loại cấu kiện và kết cấu xây dựng chưa có định mức vật liệu trong bộ định mức này hoặc định mức đã có nhưng không phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình, dự án thì Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình, tổ chức tư vấn thiết kế và các nhà thầu thi công xây dựng căn cứ vào tài liệu thiết kế công trình, các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm thiết kế - thi công hiện hành, điều kiện thi công công trình, v.v... để xác định loại vật liệu và thống nhất mức tiêu hao vật liệu phù hợp với công trình xây dựng theo quy định. Kết cấu bộ Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng như sau: Phần 1: Định mức sử dụng vật liệu,gồm các chương: - Chương I: Định mức sử dụng vật liệu trong công tác bê tông - Chương II: Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây, trát và hoàn thiện. - Chương III: Định mức sử dụng vật liệu trong công tác làm giàn giáo - Chương IV: Định mức sử dụng vật liệu trong công tác sản xuất kết cấu gỗ. - Chương V: Định mức sử dụng vật liệu trong công tác gia công kim loại và sản xuất kết cấu kim loại. - Chương VI: Định mức sử dụng vật liệu trong công tác bảo ôn - Chương VII: Định mức sử dụng vật liệu trong một số công tác khác Phần 2: Định mức hao hụt vật liệu, gồm các nội dung: - Định mức hao hụt vật liệu trong thi công. - Định mức hao hụt vữa bê tông. - Định mức hao hụt vật liệu trong khâu trung chuyển. - Định mức hao hụt vật liệu trong khâu gia công. - Định mức hao hụt vật liệu trong khâu vận chuyển và bảo quản tại kho.
Các Phụ lục kèm theo Toàn văn Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 có trên Website: www.xaydung.gov.vn
V¨n b¶n qu¶n lý
Th«ng tin Khoa häc vμ C«ng nghÖ bª t«ng sè 01/03/2017 53
52,1,2,51,50,3,4,49,48,5,6,47,46,7,8,45,44,9,10,43,42,11,12,41,40,13,14,39,38,15,16,37,36,17,18,35,34,19,20,33,32,21,22,31,30,23,24,29,28,25,26,27