Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Hiệu quả của chƣơng trình quản lý kháng sinh trong việc kiểm soát sử dụng kháng sinh tại khoa Hồi sức tích cực và
dự phòng trong phẫu thuật
TS BS Phạm Thị Ngọc Thảo
Phó Chủ tịch Hội Hồi sức – Cấp cứu – Chống độc Việt Nam
Trƣởng Bộ môn Hồi sức Cấp cứu và Chống độc ĐHYD TPHCM
Phó Giám đốc bệnh viện Chợ Rẫy
18/4/2018
NỘI DUNG
• Tình hình nhiễm khuẩn tại ICU và nhiễm khuẩn
vết mổ
• Chương trình giám sát sử dụng kháng sinh
• Kết quả thực hiện tại khoa ICU và kháng sinh dự
phòng trong phẫu thuật
• Định hướng tương lai
• Kết luận
18/4/2018
2
NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN Ở BỆNH NHÂN ICU
• Khoảng 30% bệnh nhân HSCC tại
các nước phát triển bị ảnh hưởng
bởi ít nhất một nhiễm khuẩn bệnh
viện(1)
• Theo CDC năm 2002 tại Mỹ có
417.946 (24,6%) bệnh nhân nhiễm
khuẩn bệnh viện tại khoa HSCC(2)
• (1) WHO (2006), medical errors: The global big isse
http://www.who.int/gpsc/country_work/gpsc_ccisc_fact_sheet_en.pdf
• (2) Klevens R et al (2002). “Estimating Health CareAssociated Infections and Deaths in U.S. Hospitals”
NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN Ở BỆNH NHÂN ICU
• Nguy cơ nhiễm khuẩn của bệnh nhân tại khoa Hồi sức
cấp cứu cao hơn các bệnh nhân khác 2- 5 lần (1)
• Ở các nước kém và đang phát triển tỷ lệ nhiễm khuẩn cao
gấp 2-3 lần so với các nước phát triển (2)
• Kết quả giám sát viêm phổi bệnh viện liên quan đến thở
máy năm 2012 tại BV Chợ Rẫy: 39,4%. BV Quân Y 103:
51,6% (3), (4)
(1) Ewans TM, Ortiz CR, LaForce FM. Prevention and control of nosocomial infection in the intensive care unit. In: Irwin RS, Cerra FB,
Rippe JM,
editors. Intensive Care Medicine. 4th ed. New York: Lippincot-Ravan; 1999. pp. 1074–80.
(2) WHO (2006), medical errors: The global big isse http://www.who.int/gpsc/country_work/gpsc_ccisc_fact_sheet_en.pdf
(3) Lê Thị Anh Thư. “Nhiễm khuẩn bệnh viện trên các bệnh nhân thở máy”
(4) Phạm Thái Dũng, Kiều Chí Thành “Giám sát viêm phổi bệnh viện liên quan tới thở tại khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện 103.”
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
• Ở Argentina (1), tại khoa ICU một số bệnh viện:
- Chi phí điều trị cho NKH từ catheter lên tới 4.888 USD
/ca
- Viêm phổi bệnh viện : 2.255 đô USU /ca.
• Ở Việt Nam (2):
- Nhiễm khuẩn bệnh viện chiếm khoảng 30 - 40%
- Làm kéo dài thời gian điều trị từ 10-15 ngày
- Chi phí điều trị tăng khoảng 2,9 triệu đồng/ca
(1) Francisco Higuera, et al (2015). “Attributable Cost and Length of Stay for Patients With Central Venous Catheter–Associated
Bloodstream Infection in Mexico City. Intensive Care Units: A Prospective, Matched Analysis”
(2) Bộ Y tế Việt Nam, năm 2017
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ (Surgical site infection = SSI)
• The CDC : Nhiễm khuẩn xảy ra trong vòng 30 ngày sau
phẫu thuật hoặc 1 năm đối với phẫu thuật cấy ghép
( ≤ 30 days of surgery or within a year in the case of implants)
Mangram (1999), “Guideline for prevention of surgical site infection, Infect Control Hosp Epidemiol
18/4/2018
Jarvis, Infection Control Hospital Epidemiology 1996;17
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ (SSI)
• Chiếm 14 -16% trong nhiễm khuẩn bệnh viện
• Khoảng 2-5% bệnh nhân phẫu thuật
• Ở Mỹ có khoảng 40 triệu cuộc phẫu thuật / năm
• SSI làm tăng thời gian nằm viện trung bình khoảng 7,5
ngày
• Chi phí tăng thêm 2.700 – 36.000 USD mỗi ca
• Làm tăng kinh phí Y tế khoảng 130 - 845 triệu USD mỗi
năm ở Mỹ
18/4/2018
7
Case Control* Study of 255 Pairs
Kirkland. Infect Control Hosp Epidemiology 2009; 20: 725
Nhiễm khuẩn không nhiễm
• Tái nhập viện 41% 7%
• Chi phí 7.531USD 3.844 USD
• Ngày nằm viện 11ngày 6 ngày
• Nhập ICU 29% 18%
• Tử vong 7.8% 3.5%
ẢNH HƢỞNG CỦA SSI
18/4/2018
8
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tuổi
• Béo phì
• Đái tháo đường
• Suy dinh dưỡng
• Phẫu thuật kéo dài
• Nhiễm khuẩn vùng xa
• Sử dụng Corticoides
toàn thân
• Vệ sinh vùng mổ
• Trong quá trình phẫu
thuật
• Kỹ thuật mổ
• Ống dẫn lưu
• Sử dụng kháng sinh dự
phòng không hợp lý .
• Hút thuốc lá
18/4/2018
9
GÓI ĐIỀU TRỊ PHÕNG NGỪA SSI
1. Cho kháng sinh dự phòng 60 phút trước khi rạch
da.
2. Lựa chọn kháng sinh thích hợp cho từng bệnh
nhân phẫu thuật.
3. Ngưng kháng sinh trong vòng 24 giờ sau phẫu
thuật (trừ phẫu thuật tim nên ngưng trong 48 giờ)
4. Với phẫu thuật tim cần kiểm soát đường huyết
mỗi sáng.
18/4/2018
10
GÓI ĐIỀU TRỊ PHÕNG NGỪA SSI
5. Vệ sinh vùng mổ
6. Duy trì nhiệt độ cơ thể ở mức bình thường
quanh cuộc mổ .
7. Rút bỏ sonde tiểu trong 1-2 ngày sau mổ.
18/4/2018
11
KẾT QUẢ ÁP DỤNG SỬ DỤNG BẢNG KIỂM AN TOÀN
Biến số Baseline Bảng kiểm P value
Số bệnh nhân 3733 3955 -
Tử vong 1.5% 0.8% 0.003
Biến chứng 11.0% 7.0% <0.001
SSI 6.2% 3.4% <0.001
Phẫu thuật lại 2.4% 1.8% 0.047
Haynes et al (2009) A Surgical Safety Checklist to Reduce Morbidity and Mortality in a Global Population. New England Journal of Medicine 360:491-9.
18/4/2018
13
CÂN BĂNG LƠI ÍCH VÀ NGUY CƠ
Sử dụng kháng sinh sớm,
thích hợp cải thiện hiệu
quả lâm sàng
Sử dụng kháng sinh
không thích hợp làm tăng
nguy cơ, tăng chi phí,
không hiệu quả
SỬ DỤNG KHÁNG SINH
Anti-
Microbial
Stewardship
18/4/2018 14
GIÁM SÁT SỬ
DỤNG KHÁNG
SINH
QUY LUẬT 30 TRONG AMS (ASP)
- 30% bệnh nhân nội trú được dùng
kháng sinh
- 30% kháng sinh không phù hợp
- 30% kháng sinh dự phòng trong
phẫu thuật không phù hợp
- 30% chi phí thuốc là cho kháng sinh
- AMS giúp giảm từ 10-30% chi phí
điều trị kháng sinh http://www.cbc.ca/news/canada/saskatoon/saskatoon-health-region-growing-antibiotic-use-
1.3855446
18/4/2018
15
MỤC TIÊU GIÁM SÁT SỬ DỤNG KHÁNG SINH
• Sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn
• Rút ngắn thời gian nằm viện
• Giảm chi phí sử dụng thuốc
• Giảm tình trạng đề kháng kháng sinh
18/4/2018
16
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN AMS
2009
2010
2013
2015
2016
2017
2020
Thu thập
dữ liệu vi
sinh
1st
Guideline
2nd
Guideline
Pilot AMS
• All of
departments
• 3rd Guideline
IT
AP 1st
Guideline
2nd
Guideline
3rd
Guideline
Mô hình
chuẩn
18/4/2018
17
AMS TẠI KHOA ICU
• Phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn
• Tỷ lệ tuân thủ Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
• Theo dõi tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện
• Tình hình vi khuẩn đa kháng
• Đáp ứng điều trị của bệnh nhân và lượng
kháng sinh sử dụng
TỶ LỆ TUÂN THỦ
95.5
96
96.5
97
97.5
98
98.5
99
99.5
100
100
97.2
Gửi mẫu trước khi
dùng kháng sinh (%) Tỷ lệ tuân thủ Guideline (%)
PHÂN TẦNG
TẦN SUẤT VAP/ 1000 THỞ MÁY- NGÀY TẠI ICU
Tháng
34.78
39.58
35.84
35.53
38.16
36.84
24.61
21.38
32.01
26.97
30.20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TẦN SUẤT CLABSI/ 1000 ĐƢỜNG TRUYỀN TM- NGÀY
3.27
5.12
2.22
3.48
7.35
3.33
0.00
2.15
1.10
6.90
2.13
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
TẦN SUẤT UTI/ 1000 SONDE TIỂU-NGÀY TẠI ICU
3.17
1.28
3.38
4.53
2.21
0.00
6.45
1.10
1.14 1.06
1.11
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
PHÂN BỐ CÁC LOẠI VI KHUẨN ĐA KHÁNG
57.7 46.2 53.2 53.5 58.3
0
100 100
50
25.1 39.4 33.5 28.3 27.3
100
0 0
0
17.2 14.2 13.3 18.2 14.5 0 0 0
50
%BV %CĐ %TD
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH THEO HƢỚNG DẪN
86,7% đáp ứng tốt với điều trị (n=811)
Hết nhiễm khuẩn
Giảm TT nhiễm khuẩn
TT nhiễm khuẩn không thuyên giảm
Đang điều trị chưa đánh
giá
59.8
26.9 12.1
1.2
AMS TRONG KHÁNG SINH DỰ PHÕNG
• Xây dựng hướng dẫn sử dụng kháng sinh (2010,
2013, 2016)
• Tập huấn, đào tạo cho nhân viên
• Ra quy định phân loại nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ
• Đưa kháng sinh dự phòng và hội chẩn duyệt mổ
• Thực hiện việc giám sát khi duyệt mổ và giám sát
ngẫu nhiên trên hồ sơ
• Theo dõi và phản hồi
25
18/4/2018
NGHIÊN CỨU NĂM 2016
• Khảo sát cắt ngang: 301 ca phẫu thuật sạch,
sạch nhiễm năm 2015
• Khảo sát 311 ca phẫu thuật sạch, sạch nhiễm
năm 2016
• So sánh tỷ lệ tuân thủ
• So sánh tỷ lệ nhiễm khuẩn vùng mổ nông
• So sánh chi phí điều trị
18/4/2018
26
18/4/2018 27
LIỀU KHÁNG SINH DỰ PHÕNG PHÙ
HƠP TĂNG Liều kháng sinh dự phòng
Nhận xét: Tỷ lệ chỉ định đúng liều KSDP năm 2016 cao
hơn 2015 là 10,1% và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
với p=0,0028
Liều 2015 2016
Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Đúng 168 58,7 214 68,8
Sai 118 41,3 79 25,4
Tổng số 286 100,0 293 94,2
Nhận xét: Có mối liên quan giữa liều KS và NKVM. Tỷ lệ
NKVM nông ở nhóm chỉ định sai liều cao hơn nhóm BN có chỉ
định liều đúng với p <0,05
Liều Tỷ lệ SSI năm 2015 Tỷ lệ SSI năm 2016
Có Không Có Không
Đúng 9 (5,3%) 160 (94,7%) 4 (1,9%) 210 (98,1%)
Sai 8 (6,8%) 110 (93,2%) 9 (11,4%) 70 (88,6%)
Tổng
số 17 (5,9%) 270 (94,1%) 13 (4,4%) 280 (95,6%)
LIỀU KHÁNG SINH DỰ PHÕNG VÀ SSI
28
18/4/2018
TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ NÔNG GIẢM
Nhận xét: Tỷ lệ NKVM nông năm 2016 giảm 2% so với
năm 2015 với p<0,05
30
18/4/2018
Năm 2015 2016
Biến số Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Hợp lý 33 14.0 128 62,4
Không hợp
lý 202 86.0 77 37,6
Tổng số 235 100.0 205 100.0
Giảm 48,4 % bệnh nhân sử dụng kháng sinh không hợp lý
Giảm 30.000 - 50.000 ngày điều trị kháng sinh
SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ
18/4/2018
31
TỶ LỆ TUÂN THỦ THEO CÁC THÁNG/ 2017
71.9
35
73.8 73.1
59.8
90.4
73.2
83.3
77.2 80.7
90.4
80.6
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Tỷ lệ sử dụng KSDP trong PT theo HDBV (%)
TỶ LỆ TUÂN THỦ KHÁNG SINH DỰ PHÕNG TỪ 2015-2017
14
62.4 76,6
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tỷ lệ sử dụng KSDP theo HDBV (%)
p<0,05
21,3% 20,4% 18,5%
17,2% 17,05%
2013 2014 2015 2016 20172 M
USD 1 M
USD 200.000
USD
TỶ LỆ KHÁNG SINH SỬ DỤNG TỪ 2013 -2017
Nhiễm khuẩn bệnh viện
NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN VÀ 5 VI KHUẨN
KHÁNG THUỐC THƢỜNG GẶP
5 loại vi khuẩn kháng thuốc thƣờng gặp
KẾ HOẠCH TƢƠNG LAI
• Triển khai giám sát toàn bộ các cuộc phẫu thuật
và tất cả các khoa lâm sang.
• Áp dụng nhiều biện pháp can thiệp tổng thể
• Tiếp tục đo lường, đánh giá kết quả dài hạn
• Ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát
18/4/2018
36
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
• Cần sự quyết tâm của người đứng đầu
• Biết cách làm việc nhóm
• Động viên, khen thưởng
• Đặt mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài
• Cung cấp bằng chứng khoa học, khách quan
18/4/2018 37
KẾT LUẬN
• Chương trình AMS đem lại kết quả tích cực tại khoa
ICU và kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật.
• Tỷ lệ tuân thủ tăng theo thời gian, lượng kháng sinh
sử dụng giảm
• Tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện giảm
• Vi khuẩn đa kháng được theo dõi, kiểm soát.
• AMS có thể triển khai ở các bệnh viện khác nhau.
18/4/2018
38