15
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ TRƯỜNG THCS NGUYN TRÃI HƯỚNG DN HC SINH LP 9 THC NHÀ (09-15/03/2020) 1. MÔN TOÁN: Hàm sy = ax 2 (a 0) 1. Ví dmđầu. -Quãng đương rơi tự do ca 1 vật được biu din bi công thc: s = 5t 2 t 1 2 3 4 s 5 20 45 80 -Công thc s = 5t 2 biu thmt hàm sdng y = ax 2 (a 0). 2. Tính cht ca hàm sy = ax 2 (a 0). *Xét hàm sy = 2x 2 và y = -2x 2 ?1 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x 2 18 8 2 0 2 8 18 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x 2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 ?2 -Vi hàm sy = 2x 2 +Khi x tăng nhưng luôn âm => y giảm +Khi x tăng nhưng luôn dương => y tăng -Vi hàm sy = -2x 2 +Khi x tăng nhưng luôn âm => y tăng +Khi x tăng nhưng luôn dương => y giảm *Tính cht: Sgk/29. - Làm ?3 *Nhn xét: Sgk/30 - Làm ?4 -Vi hàm sy = 1 2 x 2 có: a = 1 2 > 0 nên y > 0 vi mi x 0. y = 0 khi x = 0, giá trnhnht ca hàm slà y = 0. -Vi hàm sy = - 1 2 x 2 có: .... +Nếu a > 0 thì y ..., x 0; y = 0 khi x = .... Giá trnhnht ca hàm slà y = ... +Nếu a < 0 thì y ..., x 0; y = ... khi x = 0. Giá tr... ca hàm slà y = 0.

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 9 TỰ HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020)

1. MÔN TOÁN:

Hàm số y = ax2 (a 0)

1. Ví dụ mở đầu.

-Quãng đương rơi tự do của 1 vật được biểu diễn bởi công thức: s = 5t2

t 1 2 3 4

s 5 20 45 80

-Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số dạng y = ax

2 (a 0).

2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).

*Xét hàm số y = 2x2 và y = -2x

2

?1

x -3 -2 -1 0 1 2 3

y=2x2

18 8 2 0 2 8 18

x -3 -2 -1 0 1 2 3

y=-2x2

-18 -8 -2 0 -2 -8 -18

?2

-Với hàm số y = 2x2

+Khi x tăng nhưng luôn âm => y giảm

+Khi x tăng nhưng luôn dương => y tăng

-Với hàm số y = -2x2

+Khi x tăng nhưng luôn âm => y tăng

+Khi x tăng nhưng luôn dương => y giảm

*Tính chất: Sgk/29.

- Làm ?3

*Nhận xét: Sgk/30

- Làm ?4

-Với hàm số y = 1

2x

2 có: a =

1

2 > 0 nên y > 0 với mọi x 0. y = 0 khi x = 0, giá trị nhỏ nhất của

hàm số là y = 0.

-Với hàm số y = -1

2x

2 có: ....

+Nếu a > 0 thì y ..., x 0; y = 0 khi x = .... Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = ...

+Nếu a < 0 thì y ..., x 0; y = ... khi x = 0. Giá trị ... của hàm số là y = 0.

Page 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

- Làm bài 1/30-SGK (dùng MTBT)

H dẫn câu c: S = R2 => R =

79,55,03

3,14

S cm

- Làm bài: 2, 3/31-SGK + 1, 2, 5, 6/36-SBT.

H dẫn bài 3/SGK:F = F = aV2

a, F = aV2 => a =

2

F

V c, F = 12000 N; F = F = aV

2 => V =

F

a

H dẫn Bài 5/37-SBT.

a, y=at2 a =

2

y

t (t 0) xét các tỉ số:

2 2 2

1 4 1 0, 24

2 4 4 1 a =

1

4. Vậy lần đo đầu

tiên không đúng.

HÌNH HỌC 9

TỨ GIÁC NỘI TIẾP

1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:

- Đọc hiểu định nghĩa (sgk)

*Ví dụ: (sgk)

*ABCD là tứ giác nội tiếp (hình a)

*MNPQ không là tứ giác nội tiếp (hình b, c)

*Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình vẽ dưới đây ?

- Đọc định lí và làm ?2

O

D

C

B

A

I

O

D

F

A

B

C

E

Page 3: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

2. Định lí:

Tứ giác ABCD nội tiếp => oA + C = 180

?2 (Sgk - 88)

Ta có

1BAD

2 sđ BCD (1) (góc nội tiếp chắn cung BCD )

1BCD

2 sđ BAD ( 2)(góc nội tiếp chắn cung BAD )

Từ (1) và (2) ta có :

1BAD BCD

2 (sđ BCD + sđ BAD )

1BAD BCD

2 . 360

0

BAD BCD = 1800

Vậy trong một tứ giác nội tiếp tổng số đo của 2 góc đối nhau bằng 1800

*Từ kết quả trên suy ra 0B D 180 (tổng các góc của tứ giác)

- Đọc hiểu định lí đảo.

- Làm bài tập 53 SGK

Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800.

• Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện

• Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm

của đường tròn ngoại tiếp tứ giác

• Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc bằng

nhau.

Tứ giác ABCD nội tiếp ⇔

[

��1 + ��1 = 1800

��1 = ��2

𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 = 𝑂𝐶 = 𝑂𝐷𝐷𝐴�� = 𝐷𝐵��, 𝑐ù𝑛𝑔 𝑛ℎì𝑛 𝐷𝐶

• Hình thang nội tiếp được đường tròn là hình thang cân và ngược lại.

- Làm BT 54, 56, 57, 58, 59, 60 SGK.

2

1

1D

A

B

C

O

D

A

B

C

α

α

D

A

B

C

D

A B

C

Page 4: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

2. MÔN VẬT LÍ:

* Mục tiêu:

- Giúp HS nắm được kính lúp là gì; Công dụng của kính lúp. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính

lúp.

- Vận dụng các kiến thức đã học để làm BT về quang hình học.

Bài 50: KÍNH LÚP

- Thu thập thông tin ở SGK:

+ Cho biết kính lúp là gì? Công dụng của kính lúp.

+ Giữa số bội giác và tiêu cự f có mối liên hệ với nhau như thế nào?

- Làm BT tự luận ở SBT của bài 50.

Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

* Vận dụng các kiến thức đã học để làm BT 1,2,3 SBT trang135, 136 các em có thể tham khảo

cáh làm theo đường link https://www.youtube.com/watch?v=tuZHSCI5vFE

3. MÔN HÓA HỌC:

I. Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

1. HS nắm được:

-Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của

dầu mỏ và khí thiên nhiên.

- Biết crắckinh là 1 phương pháp quan trọng để điều chế dầu mỏ.

- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam.

2. HS làm các bài tập:

- BT 1,2,3,4 – SGK trang 129

II. Bài 41:Nhiên liệu

1. HS nắm được:

- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến ( rắn, lỏng, khí )

- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu ( ga, dầu hỏa, than,...) an toàn, có hiệu quả, giảm thiểu

ảnh hưởng không tốt tới môi trường.

- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành.

2. HS làm các bài tập:

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chổ trống để hoàn thành khái niệm sau:

Nhiên liệu là những chất ……………., khi cháy …………….và ……………

Câu 2:

1) Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết trường hợp nào đèn cháy sáng hơn, ít muội

than hơn?

Page 5: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

2) Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:

a. Vừa đủ b. Thiếu c. Dư

Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.

3) Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:

a. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa.

b. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.

c. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong

Câu 3: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon

cháy tỏa ra 394KJ.

4. MÔN SINH HỌC:

CHUYÊN ĐỀ: HỆ SINH THÁI

I. Thế nào là quần xã sinh vật

1. Khái niệm

Là tập hợp các quần thể sinh vật của nhiều loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian,

thời gian xác định Các nhóm SV có mối quan hệ chặt chẽ với nhau giúp cho QX sinh vật

tương đối ổn định

Sinh cảnh là khoảng không gian sống của quần xã, là môi trường vô sinh

2. Mối quan hệ trong quần xã

Bản chất: là mối quan hệ khác loài:

- Quan hệ hỗ trợ: quan hệ dương tính

- Cộng sinh: hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài, các bên đều có lợi

- Hợp tác: Các bên đều có lợi tuy nhiên mối quan hệ này là không chặt chẽ

- Hội sinh: Một bên có lợi và 1 bên không có lợi, không có hại

- Quan hệ đối địch:

II. Cạnh tranh: Cả 2 bên cùng có hại, khi các loài tranh giành về nguồn sống , nơi ở…

+Ức chế cảm nhiễm: Hoạt động sống của loài này vô tình ảnh hưởng đến loài khác.

+ Ký sinh: Sinh vật này sống trên sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ Có 2 nhóm: ký

sinh (dị dưỡng) và nửa kí sinh (có khả năng tự dưỡng)

- Sinh vật ăn sinh vật: loài này sử dụng loài khác làm thức ăn của mình. Gồm: ĐV ăn thực vật,

ĐV ăn ĐV, thực vật ăn côn trùng…

Page 6: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

Khống chế sinh học: số lượng cá thể của một loài được duy trì ổn định(không quá cao hoặc quá

thấp) do tác động

của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng. Ứng dụng trong trồng trọt: sử dụng thiên địch

II. Những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã

Mỗi quần xã có đặc điể về số lượng và thành phần loài:

- Các chỉ số về số lượng

+ Độ đa dạng: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã đó

Khi điều kiện sống thuận lợi, số loài tăng, độ đa dạng cao, số lượng cá thể trong mỗi loài ít và

ngược lại.

+ Độ nhiều: mật độ cá thể mỗi loài trong quần xã.

+ Độ thường gặp: tỷ lệ % số điểm bắt gặp loài trên tổng số điểm quan sát

Các chỉ số về thành phần loài

Loài ưu thế: loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối

lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu

thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông

với các cây thông là loài chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh

hưởng của cây thông.

- Loài thứ yếu: đóng vai trò thay thế cho nhóm loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên

nhân nào đó

- Loài ngẫu nhiên : có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng

lại làm tăng mức

đa dạng cho quần xã.

- Loài chủ chốt : là một hoặc một vài loài nào đó (thường là vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm

soát và khống

chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loai fnày bị mất khỏi

quần xã thì quần xã sẽ rơi vào trạngthái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng.

- Loài đặc trưng : loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn trong quần

xã . Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã

rừng U Minh. Cá cóc Tam đảo

III. mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã

Nhân tố vô sinh, Nhân tố hữu sinh → quần xã → tạo nên sự thay đổi

Mặc dù thay đổi, số lượng cá thể trong quần xã được duy trì ở mức độ ổn định phù hợp với

khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường sống

-----------------------------------------------------------

I. Thế nào là hệ sinh thái

1. Khái niệm

Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh)

Đặc điểm:

Các sinh vật trong quần xã tác động qua lại với nhau

Các loài sinh vật tác động với các nhân tố vô sinh trong môi trường

→ HST là thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định

Page 7: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

- cần được cung cấp năng lượng từ bên ngoài (ánh sáng mặt trời)

- Là hệ thống mở có khả năng tự điều chỉnh

Thành phần vô sinh: sinh cảnh của quần xã

Thành phần hữu sinh: quần xã sinh vật

Sinh vật sản xuất: SV tự dưỡng

Sinh vật tiêu thụ: không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ

Sinh vật phân giải

- Phân chia:

Hệ sinh thái nhân tạo

Hệ sinh thái tự nhiên

Hệ sinh thái trên cạn

Hệ sinh thái dưới nước

II. Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn

Diễn tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã

1. Chuỗi thức ăn

VD: Lúa → chuột → rắn; Lúa → sâu → chim sẻ → đại bàng….

Chuỗi thức ăn: dãy các sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng

Mỗi sinh vật trong chuỗi là một mắt xích, mỗi sinh vật vừa tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là

thức ăn của mắt xích sau

Phân chia: có 2 dạng chuỗi thức ăn:

+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng cây xanh:

Sinh vật sản xuất (cây xanh)

Sinh vật tiêu thụ bậc 1:ĐV ăn thực vật

Sinh vật tiêu thụ bậc 2,3..: ĐV ăn ĐV

Sinh vật phân giải

+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải:

VD: Xác cây đã bị phân huỷ → mối →

2. Lưới thức ăn

Gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung

Lưới thức ăn gồm đầy đủ 3 nhóm: SV sản xuất, SV tiêu thụ. SV

phân giải

Trong lưới thức ăn, sinh vật cùng mức dinh dưỡng → cùng bậc dinh

dưỡng

SV dinh dưỡng bậc 1: thực vật

Sinh vật dinh dưỡng bậc 2: SV ăn thực vật

Quần xã có mức độ đa dạng cao → lưới thức ăn càng phức tạp

5. MÔN NGỮ VĂN:

Page 8: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

1. PHẦN VĂN BẢN

Các em đọc kĩ các văn bản sau và dựa vào hệ thống câu hỏi soạn vào vở nhé.

a. Con cò:

- Tìm hiểu tác giả.

- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.

- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.

b. Nói với con:

- Tìm hiểu tác giả.

- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.

- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.

- Tìm điểm chung và riêng giữa tình mẫu tử và tình phụ tử được gửi gắm giữa hai tác phẩm:

Con cò và Nói với con

c. Mây và Sóng:

- Tìm hiểu tác giả.

- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.

- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.

2. PHẦN TIẾNG VIỆT: Nghĩa tường minh và hàm ý

- Trả lời các câu hỏi phần (I).

- Lấy được ví dụ về nghĩa tường minh và hàm ý.

- Làm hết các bài tập ở phần luyện tập.

6. MÔN LỊCH SỬ:

1. Chuẩn bị bài mới ( bài 23)

? Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng ta trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm

1945 thể hiện ở những điểm nào ?

? Lập bảng niên biểu diễn biến cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm

1945 ?

2. Chuẩn bị bài mới (Bài 24) phần I, II, III :

? Những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

? Những biện pháp của Đảng và Chính phủ để giải quyết các khó khăn của cách mạng

nước ta sau năm 1945 ?

7. MÔN ĐỊA LÍ:

1/ Hoàn tất cả bài tập ở tập bản đồ địa lí 9 từ 38

3/ Soạn nội dung bài mới theo hệ thống câu hỏi trong SGK và câu hỏi ở cuối bài

Cụ thể bài: 38

Chú ý: - Vùng biển nước ta bào gồm những bộ phận nào? Gióa hạn từng bộ phận? vẽ được lát cắt

ngang vùng biển?

- Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? những điều kiện thuận lợi để phát triển tổng

hợp kinh tế biển?

Page 9: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

- Tìm hiểu hai ngành: khai thác nuôi trồng chế biến thủy sản, Du lịch biển ( tiềm năng, khái

thác, định hướng phát triển…?)

8. MÔN TIẾNG ANH:

I. VOCABULARY 1. astronaut (n) /ˈæstrənɔːt/: phi hành gia

2. astronomy (n) /əˈstrɒnəmi/: thiên văn học

3. attach (v) /əˈtætʃ/: buộc, gài

4. float (v) /fləʊt/: trôi (trong không gian)

5. habitable (adj) /ˈhæbɪtəbl/: có đủ điều kiện cho sự sống

6. International Space Station (ISS) (n) /ˌɪntəˈnæʃnəl speɪs ˈsteɪʃn/: Trạm vũ trụ quốc tế ISS

7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: thiên hà

8. land (v) /lænd/: hạ cánh

9. launch (v, n) /lɔːntʃ/: phóng

10. meteorite (n) /ˈmiːtiəraɪt/: thiên thạch

11. microgravity (n) /ˈmaɪkrəʊ ˈɡrævəti/: tình trạng không trọng lực

12. mission (n) /ˈmɪʃn/: chuyến đi, nhiệm vụ

13. operate (v) /ˈɒpəreɪt/: vận hành

14. orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/: xoay quanh, đi theo quỹ đạo

15. parabolic flight (n) /ˌpærəˈbɒlɪk flaɪt/: chuyến bay tạo môi trường không trọng lực

16. rocket (n) /ˈrɒkɪt/: tên lửa

17. rinseless (adj) /rɪnsles/: không cần xả nước

18. satellite (n) /ˈsætəlaɪt/: vệ tinh

19. space tourism (n) /speɪs ˈtʊərɪzəm/: ngành du lịch vũ trụ

20. spacecraft (n) /ˈspeɪskrɑːft/: tàu vũ trụ

21. spaceline (n) /ˈspeɪslaɪn/: hãng hàng không vũ trụ

22. spacesuit (n) /ˈspeɪssuːt/: trang phục du hành vũ trụ

23. spacewalk (n) /ˈspeɪswɔːk/: chuyến đi bộ trong không gian

24. telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/: kính thiên văn

25. universe (n) /ˈjuːnɪvɜːs/: vũ trụ

II. Grammar

- Review : Past Simple and Past Perfect

- Defining relative clause

III. EXERCISES

I. Choose a word in each line that has different stress pattern:

1. A. universe B. satellite C. experience D. meteorite

2. A. spacewalk B. trainee C. object D. private

3. A. impressive B. commercial C. profession D. altitude

4. A. parabolic B. astronomy C. experiment D.

collaborate

5. descend B. explore C. surface D. approach

Complete the sentences with the words from the box. Use each word once only : astronaut astronomy comet float launch

microgravity mission operate orbit spacesuit

1. The of Apollo 11 was to land two men on the lunar surface and

return them safely to Earth.

2. Was Vietnam’s first telecom satellite Vinasat-1 put into on April 18th, 2008 ?

Page 10: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

3. Sally Ride became the first American woman _ to fly in space in 1983

when she was 32 years old.

4. In , astronauts can move things that weigh hundreds of pounds

with just the tips of their fingers.

5. Quang is interested in . He can spend hours studying the sun, moon, stars and planets.

6. The tail of a can extend over 84 million miles, nearly the

distance between the Earth and the sun.

7. The of Apollo 13 was delayed from March 12th to April 11th,

1970 to give to give the new prime crew more time to train.

8. People in space because there is no gravity to pull them towards anything.

9. This was worn by astronaut Neil Amstrong, the first human to set foot on the

Moon.

10. The mission not only taught NASA about Venus, but also how to a

spacecraft far from Earth.

II. Complete the text worh the words in the box:

mission control atmosphere orbit mission

crew Station satellite astronauts

Space disasters

On January 28 1986 the space shuttle challenger was launched with a

(1) of seven on board. Its (2) was to

carry a (3) that would orbit the Earth. But just 73 seconds after

leaving the ground, it lost contact with (4) and

exploded, killing all seven (5) .

On February 1, 2003, the space shuttle Columbia broke into small pieces as it re-

entered the Earth’s

(5) . It was returning from the International Space (7) , which is in (8)

around the Earth.

III. Put the verbs in brackets in the past simple tense or past perfect tense :

1. Neil Amstrong and Buzz Aldrin (collect) _ some moon dust

samples before they (return) to Earth.

2. By the time Yang Liwei (become) the first person sent into

space by the Chinese Space Program in 2003, NASA already (send)

over 100 people.

3. After the spaceship Soyuz 37 (be) in orbit around the Earth,

Pham Tuan and Viktor Gorbatko (conduct) some experiments.

4. When we (arrive) in Kennedy Space Center, the space shuttle already (launch)

Page 11: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

into space.

5. Dennis Tito already (complete) 900 hours of training by the time he (fly)

into space in 2001.

IV. One of the Past Simple verbs in each sentence below should be in the

Past Perfect or Past Perfect Continuous. Correct the verb, and you may need

to change the word order :

1. It was obvious that she cried because her eyes were red.

2. As soon as I saw his sister, I realized that we met before.

3. The passengers were very frustrated by the time someone finally made an

announcement. They waited for several hours.

4. Everyone was amazed by his appearance – they never saw anyone with dyed blue hair

before.

5. When I looked out of the window in the morning, everywhere was wet – it rained all night.

6. Two hours before his speech, the politician still didn’t decide what to say.

V. Choose the best answer in the brackets to complete the following sentences :

1. The student (who/ whom/ x) was selected to join the space program is my brother’s friend.

2. They showed me the place (when/ which/ x) the spaceship landed last week.

3. David introduced me to the woman (whom/ whose/ x) husband is working for NASA.

4. The astronomer (which/ whose/ x) you want to meet is going to present a

paper at the conference next Friday.

5. The twenty-ninth of May is the day (that/ which/ x) our astronauts will be returning home.

6. The man with (who/ whom/ x) Mr. Khoa is talking has flown into space three times.

7. The satellite (where/ that/ x) was launched into space yesterday belongs to Vietnam.

8. The space age began in 1957 (when/ which/ x) the Soviet Union launched

Sputnik 1, the world’s first man-made satellite.

9. An astronaut is a person (whom/ that/ x) travels in a spacecraft into outer space.

10. The book (who/ where/ x) I’m reading is about the history of space exploration.

VI. Combine each pair of sentences into one, using defining relative clauses

and the prompts provided :

1. Would you tell me the reasons ? Astronauts go on spacewalks for those reasons.

me

Page 12: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

2. Fuglesang said he was greatly impressed by the Earth’s beauty. It was quite strange to him.

he

3. During Apollo 14’s lunar mission, Alan Shepard hit two golf balls. They flew “miles and

miles”

During Apollo 14’s lunar mission, Alan Shepard

4. Sharman’s mission to the Mir Space Station lasted 8 days. She conducted

a number of experiments during that time.

Station

5. The speech announced that NASA was developing a reusable launch

vehicle – the space shuttle. The speech was made by U.S President Richard

Nixon in 1972.

speech

6. We are meeting an astronomer tonight. This astronomer has discovered three Earth-like

planets.

astronomer

7. Dennis Tito became the first space tourist in 2001. Anousheh Ansari

travelled into space as a tourist in 2006.

When Anousheh Ansari

8. I’m reading an article. The articale is about NASA’s plan to return humans to the moon.

reading

9. Neil Armstrong and Buzz Aldrin planted an American flag on the moon.

They spoke to President Richard Nixon after that.

Aldrin

10. Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there.

they

VII. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences :

1. The first was done by Alexei Leonov, a Russion cosmonaut on

March 18th, 1965. It was 10 minutes long.

Page 13: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

A. spacesuit B. spacewalk C. spaceship D. spaceward.

2. The Milky Way is just a in the universe and it contains our Solar System,

A. planet B. comet C. meteorite D. galaxy

3. Christer Fulgesang said he enjoyed floating around in the environment.

A. homesick B. heavy C. weightless D. quiet

4. NASA is now working hard to whether there is life on Mars.

A. discover B. collect C. experience D. accept

5. The closest potentially planet ever found has been spotted by

Australian scientists, and it’s just 14 light-years away.

A. foreseeable B. habitable C. transferable D. workable

6. As soon as the spacecraft into space, the crew started to observe the sun.

A. travelled B. was travelling C. has travelled D. had travelled

7. The launch of the Space Shuttle Endeavour broadcast live this morning.

A. was B.had been C. has been D. was being

8. Do you want to meet my colleague son is training to be an astronaut ?

A. that B. whom C. who D. x

9. The mission they are talking about plans to send humans to Mars by 2030.

A. who B. when C. where D. x

10. The Astronauts Memorial Foundation honours all American astronauts

have lost their lives while on mission or in training.

A. which B. who C. whom D. x

VIII. Read the following passage and choose the best answer for each question:

Where will you go on your next vacation? Disneyland? Sea World? Outer space?

That’s right; tourists are now paying big bucks to travel into space

with astronauts! The first space tourist was Dennis Tito, an American

businessman. In 2001, he paid about $20 million to ride on a Russian

rocket to the International Space Station. The Space Station circles 220

miles above Earth. Tito stayed on the station for a week, hanging out with

astronauts and eating space food.

The latest space tourist was Anousheh Ansari, an Iranian-born

woman from the United States who went to the Space Station in mid-

September 2006.

How safe is space travel? Apart from the risk of crashing, space

tourists have some special things to worry about. Earth’s atmosphere

protects us from dangerous radiation from the sun. Space travelers are

exposed to more of the sun’s rays. But for tourists spending only a few days

or weeks in space, the radiation probably isn’t harmful.

A bigger problem might be space sickness. Without Earth’s gravity to

hold them down, visitors to the Space Station float around inside the craft.

It may look like fun on TV, but it can make first-time space travelers dizzy

and sick. Luckily, the sickness usually wears off quickly. Then space tourists

can enjoy their trip - and the amazing view of Earth.

1. Traveling to space

Page 14: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

A. will be available to everyone B. is not expensive

C. will be limited to the very wealthy D. will be limited to the very poor

2. While in outer space, it’s likely that people will

A. experience space sickness B. not need spacesuits

C. will get a sunburn D. make side trips to Mars

3. It is probably so expensive to travel to space because

A. astronauts want to make a lot of money B. astronaut food is very expensive

C. space equipment and fuel is expensive D. there are high taxes on space travel

4. This passage is

A. a poem B. fiction C. a biography D. a non-fiction

5. Why are space travellers exposed to more radiation?

A. Their spacesuits are too thin to protect them

B. They lack protection provided by Earth’s atmosphere.

C. They stay in the space for such a long time.

D. The float around inside the craft and have space sickness.

9. CÔNG NGHỆ

Tuần này các em tiếp tục lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn.

Để tiến hành tốt các em phải tìm hiểu và vẽ sơ đồ mạch điện:

TÌM HIỂU ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT

MACH ĐIỆN HAI CÔNG TĂC BA CỰC ĐIỀU KHIÊN MỘT ĐEN

1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.

a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý.

A

b. Vẽ sơ đồ lắp đặt.

- Vẽ đường dây nguồn.

O

A

Page 15: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚ Ự HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020) 1. …

- Xác định vị trí đặt bảng điện, bóng đèn.

O

A

- Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện.

- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.

O

A

2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu, thiết bị.

- Bảng dự trù: Dựa trên mạch điện em hãy dự trù vật liệu chuẩn bị cho tiết thực hành.

Các em có thể vẽ mạch điện trên giấy chụp ảnh và gửi cho thầy qua địa chỉ: Email:

[email protected]

Hoặc qua Messenger trên https://www.facebook.com/dao.congtien

Bài thực hành nộp vào ngày đến trường (bài hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn)

10. MÔN GDCD:

1. Tiếp tục ôn tập các nội dung trước

2. Tìm hiểu quy định của Pháp luật về các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm của công dân

----------- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT -----------

m

c