Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 9 TỰ HỌC Ở NHÀ (09-15/03/2020)
1. MÔN TOÁN:
Hàm số y = ax2 (a 0)
1. Ví dụ mở đầu.
-Quãng đương rơi tự do của 1 vật được biểu diễn bởi công thức: s = 5t2
t 1 2 3 4
s 5 20 45 80
-Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số dạng y = ax
2 (a 0).
2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).
*Xét hàm số y = 2x2 và y = -2x
2
?1
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=2x2
18 8 2 0 2 8 18
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=-2x2
-18 -8 -2 0 -2 -8 -18
?2
-Với hàm số y = 2x2
+Khi x tăng nhưng luôn âm => y giảm
+Khi x tăng nhưng luôn dương => y tăng
-Với hàm số y = -2x2
+Khi x tăng nhưng luôn âm => y tăng
+Khi x tăng nhưng luôn dương => y giảm
*Tính chất: Sgk/29.
- Làm ?3
*Nhận xét: Sgk/30
- Làm ?4
-Với hàm số y = 1
2x
2 có: a =
1
2 > 0 nên y > 0 với mọi x 0. y = 0 khi x = 0, giá trị nhỏ nhất của
hàm số là y = 0.
-Với hàm số y = -1
2x
2 có: ....
+Nếu a > 0 thì y ..., x 0; y = 0 khi x = .... Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = ...
+Nếu a < 0 thì y ..., x 0; y = ... khi x = 0. Giá trị ... của hàm số là y = 0.
- Làm bài 1/30-SGK (dùng MTBT)
H dẫn câu c: S = R2 => R =
79,55,03
3,14
S cm
- Làm bài: 2, 3/31-SGK + 1, 2, 5, 6/36-SBT.
H dẫn bài 3/SGK:F = F = aV2
a, F = aV2 => a =
2
F
V c, F = 12000 N; F = F = aV
2 => V =
F
a
H dẫn Bài 5/37-SBT.
a, y=at2 a =
2
y
t (t 0) xét các tỉ số:
2 2 2
1 4 1 0, 24
2 4 4 1 a =
1
4. Vậy lần đo đầu
tiên không đúng.
HÌNH HỌC 9
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
- Đọc hiểu định nghĩa (sgk)
*Ví dụ: (sgk)
*ABCD là tứ giác nội tiếp (hình a)
*MNPQ không là tứ giác nội tiếp (hình b, c)
*Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình vẽ dưới đây ?
- Đọc định lí và làm ?2
O
D
C
B
A
I
O
D
F
A
B
C
E
2. Định lí:
Tứ giác ABCD nội tiếp => oA + C = 180
?2 (Sgk - 88)
Ta có
1BAD
2 sđ BCD (1) (góc nội tiếp chắn cung BCD )
1BCD
2 sđ BAD ( 2)(góc nội tiếp chắn cung BAD )
Từ (1) và (2) ta có :
1BAD BCD
2 (sđ BCD + sđ BAD )
1BAD BCD
2 . 360
0
BAD BCD = 1800
Vậy trong một tứ giác nội tiếp tổng số đo của 2 góc đối nhau bằng 1800
*Từ kết quả trên suy ra 0B D 180 (tổng các góc của tứ giác)
- Đọc hiểu định lí đảo.
- Làm bài tập 53 SGK
Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800.
• Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện
• Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
• Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc bằng
nhau.
Tứ giác ABCD nội tiếp ⇔
[
��1 + ��1 = 1800
��1 = ��2
𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 = 𝑂𝐶 = 𝑂𝐷𝐷𝐴�� = 𝐷𝐵��, 𝑐ù𝑛𝑔 𝑛ℎì𝑛 𝐷𝐶
• Hình thang nội tiếp được đường tròn là hình thang cân và ngược lại.
- Làm BT 54, 56, 57, 58, 59, 60 SGK.
2
1
1D
A
B
C
O
D
A
B
C
α
α
D
A
B
C
D
A B
C
2. MÔN VẬT LÍ:
* Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được kính lúp là gì; Công dụng của kính lúp. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính
lúp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm BT về quang hình học.
Bài 50: KÍNH LÚP
- Thu thập thông tin ở SGK:
+ Cho biết kính lúp là gì? Công dụng của kính lúp.
+ Giữa số bội giác và tiêu cự f có mối liên hệ với nhau như thế nào?
- Làm BT tự luận ở SBT của bài 50.
Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
* Vận dụng các kiến thức đã học để làm BT 1,2,3 SBT trang135, 136 các em có thể tham khảo
cáh làm theo đường link https://www.youtube.com/watch?v=tuZHSCI5vFE
3. MÔN HÓA HỌC:
I. Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
1. HS nắm được:
-Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của
dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Biết crắckinh là 1 phương pháp quan trọng để điều chế dầu mỏ.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam.
2. HS làm các bài tập:
- BT 1,2,3,4 – SGK trang 129
II. Bài 41:Nhiên liệu
1. HS nắm được:
- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến ( rắn, lỏng, khí )
- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu ( ga, dầu hỏa, than,...) an toàn, có hiệu quả, giảm thiểu
ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành.
2. HS làm các bài tập:
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chổ trống để hoàn thành khái niệm sau:
Nhiên liệu là những chất ……………., khi cháy …………….và ……………
Câu 2:
1) Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết trường hợp nào đèn cháy sáng hơn, ít muội
than hơn?
2) Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ b. Thiếu c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
3) Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa.
b. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
c. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong
Câu 3: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon
cháy tỏa ra 394KJ.
4. MÔN SINH HỌC:
CHUYÊN ĐỀ: HỆ SINH THÁI
I. Thế nào là quần xã sinh vật
1. Khái niệm
Là tập hợp các quần thể sinh vật của nhiều loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian,
thời gian xác định Các nhóm SV có mối quan hệ chặt chẽ với nhau giúp cho QX sinh vật
tương đối ổn định
Sinh cảnh là khoảng không gian sống của quần xã, là môi trường vô sinh
2. Mối quan hệ trong quần xã
Bản chất: là mối quan hệ khác loài:
- Quan hệ hỗ trợ: quan hệ dương tính
- Cộng sinh: hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài, các bên đều có lợi
- Hợp tác: Các bên đều có lợi tuy nhiên mối quan hệ này là không chặt chẽ
- Hội sinh: Một bên có lợi và 1 bên không có lợi, không có hại
- Quan hệ đối địch:
II. Cạnh tranh: Cả 2 bên cùng có hại, khi các loài tranh giành về nguồn sống , nơi ở…
+Ức chế cảm nhiễm: Hoạt động sống của loài này vô tình ảnh hưởng đến loài khác.
+ Ký sinh: Sinh vật này sống trên sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ Có 2 nhóm: ký
sinh (dị dưỡng) và nửa kí sinh (có khả năng tự dưỡng)
- Sinh vật ăn sinh vật: loài này sử dụng loài khác làm thức ăn của mình. Gồm: ĐV ăn thực vật,
ĐV ăn ĐV, thực vật ăn côn trùng…
Khống chế sinh học: số lượng cá thể của một loài được duy trì ổn định(không quá cao hoặc quá
thấp) do tác động
của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng. Ứng dụng trong trồng trọt: sử dụng thiên địch
II. Những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã
Mỗi quần xã có đặc điể về số lượng và thành phần loài:
- Các chỉ số về số lượng
+ Độ đa dạng: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã đó
Khi điều kiện sống thuận lợi, số loài tăng, độ đa dạng cao, số lượng cá thể trong mỗi loài ít và
ngược lại.
+ Độ nhiều: mật độ cá thể mỗi loài trong quần xã.
+ Độ thường gặp: tỷ lệ % số điểm bắt gặp loài trên tổng số điểm quan sát
Các chỉ số về thành phần loài
Loài ưu thế: loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối
lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu
thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông
với các cây thông là loài chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh
hưởng của cây thông.
- Loài thứ yếu: đóng vai trò thay thế cho nhóm loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên
nhân nào đó
- Loài ngẫu nhiên : có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng
lại làm tăng mức
đa dạng cho quần xã.
- Loài chủ chốt : là một hoặc một vài loài nào đó (thường là vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm
soát và khống
chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loai fnày bị mất khỏi
quần xã thì quần xã sẽ rơi vào trạngthái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng.
- Loài đặc trưng : loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn trong quần
xã . Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã
rừng U Minh. Cá cóc Tam đảo
III. mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Nhân tố vô sinh, Nhân tố hữu sinh → quần xã → tạo nên sự thay đổi
Mặc dù thay đổi, số lượng cá thể trong quần xã được duy trì ở mức độ ổn định phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường sống
-----------------------------------------------------------
I. Thế nào là hệ sinh thái
1. Khái niệm
Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh)
Đặc điểm:
Các sinh vật trong quần xã tác động qua lại với nhau
Các loài sinh vật tác động với các nhân tố vô sinh trong môi trường
→ HST là thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định
- cần được cung cấp năng lượng từ bên ngoài (ánh sáng mặt trời)
- Là hệ thống mở có khả năng tự điều chỉnh
Thành phần vô sinh: sinh cảnh của quần xã
Thành phần hữu sinh: quần xã sinh vật
Sinh vật sản xuất: SV tự dưỡng
Sinh vật tiêu thụ: không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ
Sinh vật phân giải
- Phân chia:
Hệ sinh thái nhân tạo
Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái trên cạn
Hệ sinh thái dưới nước
II. Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn
Diễn tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
1. Chuỗi thức ăn
VD: Lúa → chuột → rắn; Lúa → sâu → chim sẻ → đại bàng….
Chuỗi thức ăn: dãy các sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng
Mỗi sinh vật trong chuỗi là một mắt xích, mỗi sinh vật vừa tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là
thức ăn của mắt xích sau
Phân chia: có 2 dạng chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng cây xanh:
Sinh vật sản xuất (cây xanh)
Sinh vật tiêu thụ bậc 1:ĐV ăn thực vật
Sinh vật tiêu thụ bậc 2,3..: ĐV ăn ĐV
Sinh vật phân giải
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải:
VD: Xác cây đã bị phân huỷ → mối →
2. Lưới thức ăn
Gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
Lưới thức ăn gồm đầy đủ 3 nhóm: SV sản xuất, SV tiêu thụ. SV
phân giải
Trong lưới thức ăn, sinh vật cùng mức dinh dưỡng → cùng bậc dinh
dưỡng
SV dinh dưỡng bậc 1: thực vật
Sinh vật dinh dưỡng bậc 2: SV ăn thực vật
Quần xã có mức độ đa dạng cao → lưới thức ăn càng phức tạp
5. MÔN NGỮ VĂN:
1. PHẦN VĂN BẢN
Các em đọc kĩ các văn bản sau và dựa vào hệ thống câu hỏi soạn vào vở nhé.
a. Con cò:
- Tìm hiểu tác giả.
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
b. Nói với con:
- Tìm hiểu tác giả.
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
- Tìm điểm chung và riêng giữa tình mẫu tử và tình phụ tử được gửi gắm giữa hai tác phẩm:
Con cò và Nói với con
c. Mây và Sóng:
- Tìm hiểu tác giả.
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
2. PHẦN TIẾNG VIỆT: Nghĩa tường minh và hàm ý
- Trả lời các câu hỏi phần (I).
- Lấy được ví dụ về nghĩa tường minh và hàm ý.
- Làm hết các bài tập ở phần luyện tập.
6. MÔN LỊCH SỬ:
1. Chuẩn bị bài mới ( bài 23)
? Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng ta trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 thể hiện ở những điểm nào ?
? Lập bảng niên biểu diễn biến cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 ?
2. Chuẩn bị bài mới (Bài 24) phần I, II, III :
? Những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
? Những biện pháp của Đảng và Chính phủ để giải quyết các khó khăn của cách mạng
nước ta sau năm 1945 ?
7. MÔN ĐỊA LÍ:
1/ Hoàn tất cả bài tập ở tập bản đồ địa lí 9 từ 38
3/ Soạn nội dung bài mới theo hệ thống câu hỏi trong SGK và câu hỏi ở cuối bài
Cụ thể bài: 38
Chú ý: - Vùng biển nước ta bào gồm những bộ phận nào? Gióa hạn từng bộ phận? vẽ được lát cắt
ngang vùng biển?
- Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? những điều kiện thuận lợi để phát triển tổng
hợp kinh tế biển?
- Tìm hiểu hai ngành: khai thác nuôi trồng chế biến thủy sản, Du lịch biển ( tiềm năng, khái
thác, định hướng phát triển…?)
8. MÔN TIẾNG ANH:
I. VOCABULARY 1. astronaut (n) /ˈæstrənɔːt/: phi hành gia
2. astronomy (n) /əˈstrɒnəmi/: thiên văn học
3. attach (v) /əˈtætʃ/: buộc, gài
4. float (v) /fləʊt/: trôi (trong không gian)
5. habitable (adj) /ˈhæbɪtəbl/: có đủ điều kiện cho sự sống
6. International Space Station (ISS) (n) /ˌɪntəˈnæʃnəl speɪs ˈsteɪʃn/: Trạm vũ trụ quốc tế ISS
7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: thiên hà
8. land (v) /lænd/: hạ cánh
9. launch (v, n) /lɔːntʃ/: phóng
10. meteorite (n) /ˈmiːtiəraɪt/: thiên thạch
11. microgravity (n) /ˈmaɪkrəʊ ˈɡrævəti/: tình trạng không trọng lực
12. mission (n) /ˈmɪʃn/: chuyến đi, nhiệm vụ
13. operate (v) /ˈɒpəreɪt/: vận hành
14. orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/: xoay quanh, đi theo quỹ đạo
15. parabolic flight (n) /ˌpærəˈbɒlɪk flaɪt/: chuyến bay tạo môi trường không trọng lực
16. rocket (n) /ˈrɒkɪt/: tên lửa
17. rinseless (adj) /rɪnsles/: không cần xả nước
18. satellite (n) /ˈsætəlaɪt/: vệ tinh
19. space tourism (n) /speɪs ˈtʊərɪzəm/: ngành du lịch vũ trụ
20. spacecraft (n) /ˈspeɪskrɑːft/: tàu vũ trụ
21. spaceline (n) /ˈspeɪslaɪn/: hãng hàng không vũ trụ
22. spacesuit (n) /ˈspeɪssuːt/: trang phục du hành vũ trụ
23. spacewalk (n) /ˈspeɪswɔːk/: chuyến đi bộ trong không gian
24. telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/: kính thiên văn
25. universe (n) /ˈjuːnɪvɜːs/: vũ trụ
II. Grammar
- Review : Past Simple and Past Perfect
- Defining relative clause
III. EXERCISES
I. Choose a word in each line that has different stress pattern:
1. A. universe B. satellite C. experience D. meteorite
2. A. spacewalk B. trainee C. object D. private
3. A. impressive B. commercial C. profession D. altitude
4. A. parabolic B. astronomy C. experiment D.
collaborate
5. descend B. explore C. surface D. approach
Complete the sentences with the words from the box. Use each word once only : astronaut astronomy comet float launch
microgravity mission operate orbit spacesuit
1. The of Apollo 11 was to land two men on the lunar surface and
return them safely to Earth.
2. Was Vietnam’s first telecom satellite Vinasat-1 put into on April 18th, 2008 ?
3. Sally Ride became the first American woman _ to fly in space in 1983
when she was 32 years old.
4. In , astronauts can move things that weigh hundreds of pounds
with just the tips of their fingers.
5. Quang is interested in . He can spend hours studying the sun, moon, stars and planets.
6. The tail of a can extend over 84 million miles, nearly the
distance between the Earth and the sun.
7. The of Apollo 13 was delayed from March 12th to April 11th,
1970 to give to give the new prime crew more time to train.
8. People in space because there is no gravity to pull them towards anything.
9. This was worn by astronaut Neil Amstrong, the first human to set foot on the
Moon.
10. The mission not only taught NASA about Venus, but also how to a
spacecraft far from Earth.
II. Complete the text worh the words in the box:
mission control atmosphere orbit mission
crew Station satellite astronauts
Space disasters
On January 28 1986 the space shuttle challenger was launched with a
(1) of seven on board. Its (2) was to
carry a (3) that would orbit the Earth. But just 73 seconds after
leaving the ground, it lost contact with (4) and
exploded, killing all seven (5) .
On February 1, 2003, the space shuttle Columbia broke into small pieces as it re-
entered the Earth’s
(5) . It was returning from the International Space (7) , which is in (8)
around the Earth.
III. Put the verbs in brackets in the past simple tense or past perfect tense :
1. Neil Amstrong and Buzz Aldrin (collect) _ some moon dust
samples before they (return) to Earth.
2. By the time Yang Liwei (become) the first person sent into
space by the Chinese Space Program in 2003, NASA already (send)
over 100 people.
3. After the spaceship Soyuz 37 (be) in orbit around the Earth,
Pham Tuan and Viktor Gorbatko (conduct) some experiments.
4. When we (arrive) in Kennedy Space Center, the space shuttle already (launch)
into space.
5. Dennis Tito already (complete) 900 hours of training by the time he (fly)
into space in 2001.
IV. One of the Past Simple verbs in each sentence below should be in the
Past Perfect or Past Perfect Continuous. Correct the verb, and you may need
to change the word order :
1. It was obvious that she cried because her eyes were red.
2. As soon as I saw his sister, I realized that we met before.
3. The passengers were very frustrated by the time someone finally made an
announcement. They waited for several hours.
4. Everyone was amazed by his appearance – they never saw anyone with dyed blue hair
before.
5. When I looked out of the window in the morning, everywhere was wet – it rained all night.
6. Two hours before his speech, the politician still didn’t decide what to say.
V. Choose the best answer in the brackets to complete the following sentences :
1. The student (who/ whom/ x) was selected to join the space program is my brother’s friend.
2. They showed me the place (when/ which/ x) the spaceship landed last week.
3. David introduced me to the woman (whom/ whose/ x) husband is working for NASA.
4. The astronomer (which/ whose/ x) you want to meet is going to present a
paper at the conference next Friday.
5. The twenty-ninth of May is the day (that/ which/ x) our astronauts will be returning home.
6. The man with (who/ whom/ x) Mr. Khoa is talking has flown into space three times.
7. The satellite (where/ that/ x) was launched into space yesterday belongs to Vietnam.
8. The space age began in 1957 (when/ which/ x) the Soviet Union launched
Sputnik 1, the world’s first man-made satellite.
9. An astronaut is a person (whom/ that/ x) travels in a spacecraft into outer space.
10. The book (who/ where/ x) I’m reading is about the history of space exploration.
VI. Combine each pair of sentences into one, using defining relative clauses
and the prompts provided :
1. Would you tell me the reasons ? Astronauts go on spacewalks for those reasons.
me
2. Fuglesang said he was greatly impressed by the Earth’s beauty. It was quite strange to him.
he
3. During Apollo 14’s lunar mission, Alan Shepard hit two golf balls. They flew “miles and
miles”
During Apollo 14’s lunar mission, Alan Shepard
4. Sharman’s mission to the Mir Space Station lasted 8 days. She conducted
a number of experiments during that time.
Station
5. The speech announced that NASA was developing a reusable launch
vehicle – the space shuttle. The speech was made by U.S President Richard
Nixon in 1972.
speech
6. We are meeting an astronomer tonight. This astronomer has discovered three Earth-like
planets.
astronomer
7. Dennis Tito became the first space tourist in 2001. Anousheh Ansari
travelled into space as a tourist in 2006.
When Anousheh Ansari
8. I’m reading an article. The articale is about NASA’s plan to return humans to the moon.
reading
9. Neil Armstrong and Buzz Aldrin planted an American flag on the moon.
They spoke to President Richard Nixon after that.
Aldrin
10. Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there.
they
VII. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences :
1. The first was done by Alexei Leonov, a Russion cosmonaut on
March 18th, 1965. It was 10 minutes long.
A. spacesuit B. spacewalk C. spaceship D. spaceward.
2. The Milky Way is just a in the universe and it contains our Solar System,
A. planet B. comet C. meteorite D. galaxy
3. Christer Fulgesang said he enjoyed floating around in the environment.
A. homesick B. heavy C. weightless D. quiet
4. NASA is now working hard to whether there is life on Mars.
A. discover B. collect C. experience D. accept
5. The closest potentially planet ever found has been spotted by
Australian scientists, and it’s just 14 light-years away.
A. foreseeable B. habitable C. transferable D. workable
6. As soon as the spacecraft into space, the crew started to observe the sun.
A. travelled B. was travelling C. has travelled D. had travelled
7. The launch of the Space Shuttle Endeavour broadcast live this morning.
A. was B.had been C. has been D. was being
8. Do you want to meet my colleague son is training to be an astronaut ?
A. that B. whom C. who D. x
9. The mission they are talking about plans to send humans to Mars by 2030.
A. who B. when C. where D. x
10. The Astronauts Memorial Foundation honours all American astronauts
have lost their lives while on mission or in training.
A. which B. who C. whom D. x
VIII. Read the following passage and choose the best answer for each question:
Where will you go on your next vacation? Disneyland? Sea World? Outer space?
That’s right; tourists are now paying big bucks to travel into space
with astronauts! The first space tourist was Dennis Tito, an American
businessman. In 2001, he paid about $20 million to ride on a Russian
rocket to the International Space Station. The Space Station circles 220
miles above Earth. Tito stayed on the station for a week, hanging out with
astronauts and eating space food.
The latest space tourist was Anousheh Ansari, an Iranian-born
woman from the United States who went to the Space Station in mid-
September 2006.
How safe is space travel? Apart from the risk of crashing, space
tourists have some special things to worry about. Earth’s atmosphere
protects us from dangerous radiation from the sun. Space travelers are
exposed to more of the sun’s rays. But for tourists spending only a few days
or weeks in space, the radiation probably isn’t harmful.
A bigger problem might be space sickness. Without Earth’s gravity to
hold them down, visitors to the Space Station float around inside the craft.
It may look like fun on TV, but it can make first-time space travelers dizzy
and sick. Luckily, the sickness usually wears off quickly. Then space tourists
can enjoy their trip - and the amazing view of Earth.
1. Traveling to space
A. will be available to everyone B. is not expensive
C. will be limited to the very wealthy D. will be limited to the very poor
2. While in outer space, it’s likely that people will
A. experience space sickness B. not need spacesuits
C. will get a sunburn D. make side trips to Mars
3. It is probably so expensive to travel to space because
A. astronauts want to make a lot of money B. astronaut food is very expensive
C. space equipment and fuel is expensive D. there are high taxes on space travel
4. This passage is
A. a poem B. fiction C. a biography D. a non-fiction
5. Why are space travellers exposed to more radiation?
A. Their spacesuits are too thin to protect them
B. They lack protection provided by Earth’s atmosphere.
C. They stay in the space for such a long time.
D. The float around inside the craft and have space sickness.
9. CÔNG NGHỆ
Tuần này các em tiếp tục lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn.
Để tiến hành tốt các em phải tìm hiểu và vẽ sơ đồ mạch điện:
TÌM HIỂU ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT
MACH ĐIỆN HAI CÔNG TĂC BA CỰC ĐIỀU KHIÊN MỘT ĐEN
1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý.
A
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
- Vẽ đường dây nguồn.
O
A
- Xác định vị trí đặt bảng điện, bóng đèn.
O
A
- Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện.
- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.
O
A
2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu, thiết bị.
- Bảng dự trù: Dựa trên mạch điện em hãy dự trù vật liệu chuẩn bị cho tiết thực hành.
Các em có thể vẽ mạch điện trên giấy chụp ảnh và gửi cho thầy qua địa chỉ: Email:
Hoặc qua Messenger trên https://www.facebook.com/dao.congtien
Bài thực hành nộp vào ngày đến trường (bài hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn)
10. MÔN GDCD:
1. Tiếp tục ôn tập các nội dung trước
2. Tìm hiểu quy định của Pháp luật về các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm của công dân
----------- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT -----------
m
c