24
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE MỤC LỤC ---o0o--- I. ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG.................................2 1. Chữ kí số..........................................2 2. Đăng nhập..........................................2 II. ĐỔI MẬT KHẨU...........................................4 III. QUẢN LÝ CÔNG VIỆC.....................................5 1. Công việc cần xử lý................................5 2. Tạo mới công việc..................................8 3. Công việc chưa giao................................9 4. Nhật kí công việc..................................9 5. Xử lý phản hồi....................................10 6. Chuyển tiếp công việc.............................11 7. Trao đổi..........................................11 8. Bản tin...........................................12 9. Tin nhắn SMS......................................12 IV. QUẢN LÝ CÔNG VĂN......................................13 10. Công văn đến...................................13 11. Công văn đi....................................15 12. Theo dõi công văn đến..........................15 13. Theo dõi công văn đi...........................15 14. Điểm văn bản...................................15 V. TIỆN ÍCH VĂN PHÒNG....................................16 1. Đăng kí lịch làm việc.............................16 2. Duyệt lịch........................................18 3. In lịch ..........................................19 Trang 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICEbvvixuyen.ytehagiang.org.vn/Document/HDSD - Vanthu.doc · Web view+ Nhập mật khẩu cũ. + Nhập mật khẩu mới. + Nhập lại mật khẩu

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

MỤC LỤC---o0o---

I. ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG............................................................................2

1. Chữ kí số............................................................................................................2

2. Đăng nhập...........................................................................................................2

II. ĐỔI MẬT KHẨU......................................................................................................4

III. QUẢN LÝ CÔNG VIỆC..........................................................................................5

1. Công việc cần xử lý............................................................................................5

2. Tạo mới công việc..............................................................................................8

3. Công việc chưa giao...........................................................................................9

4. Nhật kí công việc................................................................................................9

5. Xử lý phản hồi..................................................................................................10

6. Chuyển tiếp công việc......................................................................................11

7. Trao đổi............................................................................................................11

8. Bản tin..............................................................................................................12

9. Tin nhắn SMS...................................................................................................12

IV. QUẢN LÝ CÔNG VĂN..........................................................................................13

10. Công văn đến....................................................................................................13

11. Công văn đi......................................................................................................15

12. Theo dõi công văn đến.....................................................................................15

13. Theo dõi công văn đi........................................................................................15

14. Điểm văn bản....................................................................................................15

V. TIỆN ÍCH VĂN PHÒNG.......................................................................................16

1. Đăng kí lịch làm việc........................................................................................16

2. Duyệt lịch.........................................................................................................18

3. In lịch ...............................................................................................................19

Trang 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

I. ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG :

Đa số các phần mềm điều hành công việc hiện nay đều sử dụng tài khoản (username) và mật khẩu (password) để đăng nhập vào hệ thống làm việc của phần mềm.

Riêng đối với phần mềm M-OFFICE – sử dụng chữ ký số và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.

1. CHỮ KÍ SỐ : là một tập tin (file) có phần mở rộng là “.pfx”, và một mật khẩu đi kèm với file chữ ký số đó.(Ví dụ : Các bạn có thể tưởng tượng nó như một thẻ rút tiền ATM – đi kèm với thẻ ATM là một mật khẩu.). Ví dụ : tập tin chữ ký số có dạng : một lá thư và một chìa khóa ( đuôi mở rộng

là .pfx)

2. ĐĂNG NHẬP : Sử dụng trình duyệt web Internet Explorer để truy cập vào phần mềm. Sau khi truy cập vào địa chỉ M-OFFICE sẽ có được giao diện như sau : (Địa chỉ sẽ do bộ phận Tin học của cơ quan chủ quản cung cấp).

Ví dụ: http://vpdt.xuanloc-dongnai.gov.vn

Hình 1: Trang đăng nhập

- Tiến hành đăng nhập :+ Tại dòng Chữ ký số : bấm nút Browse để mở ra cửa tìm kiếm tập tin chữ ký số chọn chữ ký số đã được cấp và bấm Open. (Xem phần I.1)+ Tại dòng Mật khẩu : gõ mật khẩu tương ứng với chữ ký số do đơn vị chủ quản cung cấp. (Mặc định mật khẩu là : 123)

Trang 2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

- Sau khi đã chọn chữ ký số và điền mật khẩu tương ứng bấm vào Xác thực để đăng nhập vào hệ thống.( Bấm vào dòng chữ Đã xác thực thành công xin mời truy cập MOFFICE để truy cập hệ thống.)

Hình 2: Trang chủ

Trang 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Các menu

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

II. ĐỔI MẬT KHẨU

cần lưu ý ở bước này vài điều như sau :- Khi đổi lại mật khẩu thì đồng nghĩa với việc sẽ được hệ thống cấp cho một chữ ký

số mới và một mật khẩu mới chính là mật khẩu muốn đổi.- Khi hệ thống tạo cho một chữ ký số mới cần lưu về máy và chắc chắn rằng nhớ

nơi lưu chữ ký số mới đó.- Sau khi được cấp chữ ký số mới thì chữ ký số cũ với mật khẩu cũ sẽ không còn sử

dụng được nữa.tiến hành đổi mật khẩu : tại vị trí 1 – chọn Trợ giúp M-OFFICE Thay đổi mật khẩu :

Hình 21 : Đổi mật khẩu

+ Chọn chữ ký số : Chọn lại chữ ký sổ cũ của chúng ta.+ Nhập mật khẩu cũ.+ Nhập mật khẩu mới.+ Nhập lại mật khẩu mới.

Bấm vào Đổi mật khẩu sau khi đã điền đầy đủ nội dung một cửa sổ mới sẽ xuất hiện Chọn Save để lưu về máy một chữ ký số mới và 1 mật khẩu mới.

Trang 4

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

III. QUẢN LÝ CÔNG VIỆC :

quan sát hình 2 sẽ thấy được giao diện khi đăng nhập thành công. Tại giao diện (vị trí 2) chỉ cần quan tâm đến các mục sau :

- Công việc cần xử lý (3) : là những công việc do một ai đó tạo ra và gửi cho chúng ta, yêu cầu có phản hồi về. “(3)” cho biết là có 3 công việc cần xử lý.

- Xử lý phản hồi : là những phản hồi của một người nào đó về công việc mà giao cho họ. Ở hình 2 không có xử lý phản hồi nào.

- Bản Tin gửi tới (8) : là những công việc do một ai đó tạo ra và gửi cho nhưng chỉ yêu cầu đọc và xem, không cần phải có ý kiến phản hồi. “(8)” cho biết là có 8 bản tin tới.

1. CÔNG VIỆC CẦN XỬ LÝ : quan sát hình 2 - ở vị trí một – tại menu Quản lý công việc bấm vào Công việc cần xử lý.

Tại vị trí 2 sẽ thấy giao diện công việc cần xử lý như sau :

Hình 3: Danh sách công việc cần xử lý

- Công việc chưa xử lý(3): thể hiện danh sách có 3 công việc chưa được xử lý.- Công việc đang xử lý: thể hiện danh sách công việc chưa xử lý xong.- Công việc quá hạn: thể hiện danh sách công việc bị quá hạn xử lý.- Tất cả công việc: thể hiện danh sách tất cả các công việc cần xử lý – bao gồm công việc mới, công việc đang xử lý, công việc quá hạn và công việc đã xử lý xong.

Trên danh sách công việc chọn 1 chủ đề công việc muốn xử lý, sẽ thấy trang web chuyển sang giao diện hình 4:Lưu ý : Để xử lý công việc nào – tại cột chủ đề bấm chuột vào tên chủ đề của công việc đó.

Trang 5

Các lựa chọn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 4: sơ đồ cây công việc

Lúc này trên sơ đồ ta sẽ thấy sơ đồ cây công việcTrên sơ đồ cây, phía trước của mỗi dòng tên là một biểu tượng và mang nhiều màu sắc thể hiện tình trạng xử lý của luồng công việc.

  Màu đỏ: thể hiện tình trạng chưa xử lý.   Màu đỏ nhấp nháy: thể hiện công việc khẩn chưa xử lý.   Màu xanh dương: thể hiện tình trạng đã xử lý.   Màu xanh dương động: Công việc đã hoàn thành.   Màu xanh đậm: là bản tin gửi tới.   Màu xanh nhạt: là bản tin gửi tới nhưng ở dạng ẩn.   Màu vàng : công việc đã được xem qua nhưng chưa xử lý.  Màu tím: công việc quá hạn nhưng đã xử lý rồi.   Màu xám:Công việc bị quá hạn.

Nhấn nút Xem chi tiết bạn có thể xem form chi tiết công việc hiển thị theo dạng sau: Lưu ý : Bạn có thể bấm chuột vào tên của mình trên cây công việc bên trái để vào giao diện như hình dưới.

Trang 6

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 5: Chi tiết công việc cần xử lý

Trong trang chi tiết của công việc, bạn cần chú ý 4 nút (in đậm) để sử dụng:- Xử lý: chọn nút này là bạn đang giải quyết công việc được giao.- Trao đổi: thực hiện chức năng tin nhắn trong nhóm Quản lý công việc.- Chuyển tiếp xử lý: chuyển tiếp công việc cho ai đó (nếu bạn được cấp quyền)- Gửi M-office đối tác: Chức năng này sẽ chuyển công việc hiện tại thành Email gửi đến đối tác xử lý.- Gửi Email: Chức năng này sẽ chuyển công việc hiện tại thành Email để gửi đi.- Đăng tin: Để chuyển công việc thành bản tin.- Tạo công văn đến: Chuyển công việc thành công văn đến của cơ quan.- Tạo công văn đi: Chuyển thành công văn đi của cơ quan.- Lưu hồ sơ: Lưu thành hồ sơ công việc.

Trang 7

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

2. TẠO MỚI CÔNG VIỆC: quan sát hình 2 - ở vị trí một – tại menu Quản lý công việc bấm vào Tạo mới công việc

Hình 6: Tạo mới công việc

Trên hình 6, sẽ nhập đầy đủ thông tin nội dung công việc để tạo mới 1 công việc.- Chọn loại luồng phù hợp ( có thể để mặc định )- Chủ đề công việc : bạn điền chủ đề công việc tại đây- Từ ngày – đến ngày: hạn xử lý- Gửi đến yêu cầu ai xử lý. Chọn 2 cách hiển thị danh sách cán bộ nhận việc: hiển

thị theo danh sách.+ Chọn gửi đến danh sách sẽ hiển thị như hình sau:

Chọn tên muốn gửi và nhấp chuột vào Yêu cầu xử lý, và nhấn Đồng ý để gửi.- Tệp gắn kèm: văn bản kèm theo.

Trang 8

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

- Nội dung công việc: nội dung công việc cần xử lý- Công việc khẩn : là công việc có logo nhấp nháy.- Việc thượng khẩn : sau khi chọn – hệ thống sẽ gửi 1 tin nhắn SMS tới điện thoại

người nhận với nội dung tin nhắn là chủ đề của công việc.Các chức năng khi thêm mới công việc:- Phân quyền cho công việc: mỗi một công việc sẽ có các quyền khác nhau. M-

Office cho phép phân quyền khi tạo và gửi công việc cho người khác.Trong đó có 2 quyền:

+ Không chuyển tiếp: khi nhận được công việc người sử dụng chỉ có một quyền duy nhất là xử lý mà  thôi.

+ Không tổng kết: người sử dụng không có quyền xem ý kiến phản hồi của người khác có trong luồng công việc.

- Khóa luồng: Công việc đã giao đi nhưng bạn lại muốn thu hồi lại vì lý do nào đó của cơ quan, chọn nút khóa luồng thì sẽ không ai được xem nữa. Nhưng khóa luồng chỉ thực hiện khi chưa có ai vào xử lý luồng.

- Tạo công văn đi: tạo một công văn mới nhưng chỉ là ghi nhận chứ không gửi đi.

- Lưu : nếu chưa chắc chắn về nội dung thì ta lưu lại để lần sau gửi.- Gửi : thao tác cuối cùng để gửi công việc. Bấm vào Gửi để gửi công việc

3. CÔNG VIỆC CHƯA GIAO : menu vị trí 1Là những công việc khi tạo ở II.2 thay vì gửi mà chọn Lưu, thì những công việc lưu mà chưa gửi sẽ nằm ở mục này. Khi người sử dụng gửi công việc này đi thì sẽ được chuyển lên luồng và lưu vào nhật ký công việc.

4. NHẬT KÍ CÔNG VIỆC : menu vị trí 1Là nơi lưu vết lại những công việc do tạo ra – có thể vào đây tìm lại và theo dõi nhưng công việc mà tạo trước đó.

Trang 9

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 7 : Nhật ký công việc

Tại đây ta cần hiểu các lựa chọn sau : - Công việc vừa mới hoàn thành : là những công việc do tạo ra gửi đi và đã được

những người nhận xử lý hết nhưng chưa vào xem kết quả xử lý.- Công việc đã hoàn thành : là những Công việc vừa mới hoàn thành mà đã xem

kết quả xử lý.- Công việc đang được xử lý : là những công việc do tạo ra đã có người xử lý, có

người chưa xử lý.- Công việc quá hạn xử lý : là những công việc do người nhận để trễ hạn xử lý.- Công việc mới tạo : là những công việc chưa có ai xử lý.

Để xem nhấp vào tên chủ đề công việc muốn xem và bấm vào từng đối tượng bên cây công việc để xem nội dung xử lý của đối tượng đó.

5. XỨ LÝ PHẢN HỒI: Chức năng này dùng để thông báo cho người dùng biết công việc do mình gửi đi đã được trả lời. Muốn xem phản hồi về công việc, chọn chức năng Xử lý phản hồi trong menu vị trí 1.

Trang 10

Các lựa chọn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 8: danh sách phản hồi

Để xem chi tiết xử lý công việc, bạn hãy nhấn chọn tên chủ đề trong trang web. Trên bản chi tiết này ngoài nhập nội dung trả lời bạn có thể sử dụng các nút:

o Quay lại : quay lại trang xử lý phản hồi chính. o Theo dõi cây : cho phép xem sơ đồ cây của luồng công việc. o Trao đổi: dùng để thực hiện chức năng tin nhắn.

Người nhận được công việc bắt buộc phải phản hồi trước khi chuyển tiếp xử lý (nếu được cấp quyền). Nếu không phản hồi mà chọn nút Chuyển tiếp xử lý thì trong form chuyển tiếp sẽ hiển thị nội dung phản hồi và chuyển tiếp xử lý cùng một lúc.

6. CHUYỂN TIẾP XỬ LÝ: Là công việc được người nhận chuyển tiếp cho người khác xử lý, chọn chức năng

chuyển tiếp xử lý trong menu Quản lý công việc. Trong danh sách các công việc chuyển tiếp chỉ cho phép xem công việc mà không được thay đổi.

7. TRAO ĐỔI: Là nơi ghi nhận những thông tin trao đổi công việc trong nội bộ. Khi người dùng

được giao việc nhưng chưa hiểu rõ về công việc thì sẽ dùng chức năng tin nhắn. Vì chức năng này chỉ phục vụ cho công việc nên sẽ gắn liền với chức năng xử lý phản hồi và công việc cần xử lý.

Muốn trao đổi, người sử dụng sẽ chọn chức năng Trao đổi trong nhóm menu vị trí 1

Trang 11

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

8. BẢN TIN Chức năng này lưu trữ các thông tin trong nội bộ, những tin tức hay bạn cũng có

thể dùng bản tin để gửi đi. Muốn xem tin tức chọn chức năng Bản tin trong nhóm Quản lý công việc.

Chọn tên chủ đề của bản tin để xem văn bản gửi đến. Bản tin này gồm có tên chủ đề, người tạo ra công việc, tên người chuyển bản tin và hạn xử lý. Để gửi tin cho ai đó bạn hãy chọn chức năng Tạo mới công việc trong menu vị trí 1 nhấn chuột vào nút Gửi bản tin để lấy danh sách gửi đi.

9. TIN NHẮN SMS Tin nhắn SMS là chức năng để quản lý các tin nhắn phản hồi của người dùng, nếu

ta chọn việc thượng khẩn thì sẽ gửi một tin nhắn báo về công việc tới điện thoại di động của người nhận và người nhận cũng có thể gửi phản hồi lại.

Hình 12.2: Danh sách công việc

Trang 12

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

IV. QUẢN LÝ CÔNG VĂNPhần này giúp cán bộ văn thư linh hoạt hơn trong việc lưu trữ và in ấn công văn. Nó hỗ trợ đắc lực cho việc tìm kiếm công văn sau này.

1. CÔNG VĂN ĐẾN : Bây giờ sẽ làm quen với việc nhập mới 1 công văn đến.Tại hình 2 – vị trí 1 – chọn mục quản lý công văn Sau đó chọn mục “ Công văn đến”.

Hình 13 : Danh sách công văn đến

Hình 13 cho thấy danh sách các công văn đã được lưu trước đó. Để thêm, xóa, sửa ta làm theo các thao tác sau.- Xóa : Tại danh sách các công văn đã soạn (hình 13) - đánh dấu vào ô trống trước

các công văn cần xóa bấm nút Xóa.- Sửa : Tại cột Số, ký hiệu – bấm chuột vào số ký hiệu của công văn cần sửa

Xuất hiện giao diện mới tìm và bấm vào nút Hủy duyệt (nếu nút này được phép bấm) sau đó tìm và bấm nút Sửa.

- Tìm kiếm công văn : có nhiều tiêu chí tìm kiếm.Ví dụ : để tìm theo trích yếu chọn Tìm nhanh : trích yếu, sau đó gõ trích yếu cần tìm vào ô trống kế bên và bấm nút Tìm.+ Ngoài ra còn có Tìm chi tiết. Giúp tìm kiếm chính xác hơn.

- In : Giúp in ra công văn. Muốn in công văn theo từng tiêu chí, tiến hành tìm các công văn theo tiêu chí đó sau đó tiến hành in.

- Thêm mới : Tại danh sách lưu trữ công văn (hình 13) ta bấm vào nút thêm mới để được giao diện như hình dưới đây :

Trang 13

XÓAThêm mới

Tìm nhanh

Tìm chi tiếtIn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 14 : giao diện nhập mới một công văn

Chức năng các trường nhập liệu trong phần thêm mới công văn :+ Nơi gửi : Bấm vào nút nơi gửi để chọn đơn vị gửi công văn – hoặc điền vào ô

trống.+ Loại công văn : Chọn loại công văn (sổ công văn) đã tạo trước đó.+ Số đến : phần mềm sẽ tự động cho số đến (tăng dần)+ Số ký hiệu : nhập số ký hiệu trên công văn đến tại đây.+ Ngày đến : chọn ngày công văn đến.+ Trích yếu : nhập nội dung trích yếu của công văn đến.+ Ngày ký : Nhập ngày ký công văn (hoặc chọn trong danh sách).+ Người ký nhận : nhập người ký nhận công văn.+ Phòng xử lý : phòng xử lý công văn+ Phòng phối hợp : chọn phòng phối hợp xử lý+ Tệp đính kèm : Bấm vào đây để chọn tập tin công văn đính kèm (tập tin công

văn)Phần điều hành: nhập vào các trường dữ liệu tương ứng. Lưu ý chức năng các nút

+ Điểm văn bản : Muốn theo dõi nhưng công văn này về sau ta chọn vào mục này+ Duyệt nội dung : chỉ bấm được nút này sau khi ta đã bấm nút Lưu. Nút này giúp

ta thống nhất về tính đúng đắn nội dung của văn bản, về sau không cần phải chỉnh sửa. Lưu ý : nếu không duyệt nội dung mà chỉ lưu, thì tại danh sách công văn (hình 13), công văn được lưu này sẽ hiển thị màu đỏ. Nếu duyệt nội dung thì nó sẽ hiển thị màu xanh (hình 13).

+ Hủy duyệt : Sau khi duyệt nội dung, nếu ta muốn sửa lại văn bản thì ta chọn nút hủy duyệt, sau đó bấm nút Sửa để sửa văn bản.

+ Phân Quyền : Bấm vào đây để phân quyền cho phép những ai được thấy công văn này.(Nút này chỉ có tác dụng khi đã duyệt nội dung.)

Trang 14

Phần Điều hành

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 15 : Phân quyền công văn

+ Cho công bố :Chỉ bấm được khi đã Duyệt nội dung. Công khai văn bản này đến mọi người thì bấm vào đây. Lúc này nút Phân quyền sẽ không còn tác dụng.

+ Tạo luồng xử lý : Chỉ bấm được khi đã Duyệt nội dung. Bấm vào đây để ta tạo ra một công việc (tương tự phần tạo mới công việc) và gửi đi cho một ai đó. Lưu ý : Sau khi bấm tạo luồng xử lý, hệ thống sẽ cho ra giao diện như hình 6 – nhưng chủ đề của công việc sẽ được điền sẵn với nội dung chính là Trích yếu của công văn, phần nội dung sẽ là Ý kiến chỉ đạo của công văn (nằm trong phần Điều Hành).

+ Theo dõi xử lý : Bấm vào đây để theo dõi những công việc mà đã Tạo luồng xử lý trước đó.

2. CÔNG VĂN ĐI : cũng tương tự như công văn đến.

3. THEO DÕI CÔNG VĂN ĐẾN : Mục này giúp ta theo dõi những công văn mà đã tạo trước đó. Để làm việc với mục này cần lưu ý :

- Trong phần Điều hành lúc tạo mới một công văn. Ta có phần Tình trạng xử lý (hình 14), nếu ta chọn là Phải xử lý thì công văn đó sẽ được đưa vào mục theo dõi công văn đến và công văn đó hiển thị màu đỏ, nếu chọn màu Đã xử lý thì công văn đó sẽ hiển thị màu xanh.

- Phần theo dõi này cũng giống như mục Điểm văn bản, chỉ khác ở chỗ là cần phải chọn lựa giữa Phải xử lý hoặc Đã xử lý thay vì Duyệt nội dung.

4. THEO DÕI CÔNG VĂN ĐI : Tương tự như theo dõi công văn đến.

5. ĐIỂM VĂN BẢN : Mục này lọc ra những văn bản mà đã chọn phần Điểm văn bản khi tạo mới 1 công văn (hình 14 – phần điều hành). Nếu văn bản chưa duyệt thì văn bản đó sẽ hiển thị màu đỏ và ngược lại.

Trang 15

Chọn đối tượng được phép xem văn bản. Sau đó bấm Ghi nhận rồi Quay lại

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

V. TIỆN ÍCH VĂN PHÒNG

1. ĐĂNG KÍ LỊCH LÀM VIỆC : Ở vị trí 1 chọn vào mục Tiện ích văn phòng Đăng ký lịch làm việc :

Hình 16 : Giao diện đăng ký lịch

- Để đăng ký. Tương ứng tại mỗi dòng, mỗi cột là giờ và ngày trong tuần hiện tai. nhấp chuột vào ô bất kỳ để đăng ký.

Ví dụ : Tôi muốn lập lịch ch ngày thứ tư thì tại cột thứ tư 15/12/2010 tôi nhấp chuột vào ô bất kỳ để được giao diện sau.

Trang 16

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 17 : Giao diện nhập liệu – đăng ký lịch

điền vào các trường tương ứng :+ Loại lịch đăng ký : Chọn lịch cá nhân hay lịch cơ quan. Đối với lịch cơ quan cần

phải có đơn vị duyệt lịch, đối với lịch cơ quan thì không cần.+ Nhập liệu cho các trường : Ngày làm việc, thời gian, địa điểm, thành phần, nội

dung, đơn vị chủ trì, ghi chú (Phần nào ko có thì có thể bỏ trống)+ Người chuẩn bị : là người sẽ chuẩn bị cho công việc mà chuẩn bị thực hiện.+ Chia sẽ lịch : Có thể chọn hoặc để trống.

Sau khi nhập thành công bấm Lưu để hoàn tất. được giao diện sau :

Hình 18 : Giao diện đăng ký lịch thành công

- Để xóa hay sửa lại làm theo trên hình 18Lưu ý : Đối với lịch cơ quan chỉ có thể xóa và sửa được khi lịch cơ quan đó chưa được duyệt, đối với lịch cá nhân thì không cần.- Để xem lịch. Tại vị trí 1, bấm vào nút trang chủ để quay lại giao diện ban đầu sau

khi đăng nhập thành công, sẽ thấy được lịch cơ quan và cá nhân.

Trang 17

Xóa

Sửa

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

Hình 19 : Giao diện trang chủ.

2. DUYỆT LỊCH : Chỉ áp dụng phần này đối với lịch cơ quan.Ở vị trí 1 chọn vào mục Tiện ích văn phòng Duyệt lịch:

Hình 20 : Giao diện duyệt lịch- Tại cột duyệt, của danh sách lịch làm việc đã đăng ký nhấp vào ô trống đằng trước lịch cần duyệt để đưa lịch đó vào danh sách lịch đã duyệt Sau đó bấm Ghi nhận để hoàn tất. - Để hủy duyệt làm tương tự như bước trên. Trong danh sách lịch đã duyệt nhấp chuột vào ô trống đầu tiên của lịch cần hủy duyệt để đưa lịch đó trở lại danh sách lịch đã được đăng ký. Sau đó bấm ghi nhận để hoàn tất.

Trang 18

Quay lại trang chủ

Lịch

Bấm vào đây để đưa lịch này xuống danh sách lịch làm việc đã duyệt

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG M-OFFICE

2. IN LỊCH LÀM VIỆC :

Tại trang chủ : Bạn có thể Bấm vào nút In Lịch để in ra lịch mà bạn đã lập

Hình 21 : Giao diện trang chủ

Sau khi lịch bạn In ra sẽ có giao diện như thế này :

Hình 22 : Giao diện lịch sau khi In

Trang 19

Chọn loại Lịch rồi bấm IN

Chọn ngày rồi bấm Xem để xem trước Lịch đã lập