Upload
others
View
34
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG *********************************************************
Model : BMO-SF
BMO SYSTEM
#5550-1, Daejeo 2 dong, Gangseo-gu, Busan Korea
TEL : (051) 941-1545
FAX : (051) 941-1546
MỤC LỤC
1. Giới thiệu máy trải BMO (trang 1)
1.1. Tổng quan về máy trải BMO
1.2. Các tính năng của máy
1.3. Thông số kỹ thuật điện
2. Các bộ phận và chức năng trên máy
(trang 1)
2.1. Các bộ phận trên máy
2.2. Chức năng máy
2.2.1. Bảng điều khiển chính
2.2.2. Bảng điều khiển giãn biên
2.2.3. Sử dụng dao cắt
3. Chế độ hoạt động và cách cài đặt chế
độ hoạt động (trang 3)
3.1. Chế độ hoạt động
3.2. Cài đặt chế độ hoạt động
3.2.1. Chế độ bình thường
3.2.2. Chế độ ngắn
3.3. Xóa kích thước trong bộ nhớ máy
4. Lắp đặt công việc ban đầu cho chế độ
bình thường (trang 8)
4.1. Lắp đặt khoảng cách
4.2. Thiết lập vị trí dừng trái – phải
4.3. Cách lắp đặt hướng đi của vải
4.4. Nhập số lượng lớp cần trải
4.5. Thiết lập hành trình dao cắt
4.6. Bắt đầu trải
5. Các điều chỉnh trong quá trình trải
(trang 9)
5.1. Xả vải cuối (Start comp)
5.2. Xả vải đầu (Last comp)
5.3. Điều chỉnh độ căng của vải
6. Các thiết lập khác (trang 10)
6.1. Điều chỉnh căng biên vải
6.2. Điều chỉnh khoản hở trên trục đè
6.3. Mài dao và thay dao
7. Những lời khuyên khi sử dụng máy
(trang 12)
PHỤ LỤC
1. Danh sách các mã khác (trang 13)
2. Trạng thái của Cảm biến
3. Mã lỗi và cách xử lý (trang 14)
1. Giới thiệu máy trải BMO
1.1. Tổng quan về máy trải BMO
Máy được thiết kế trải vải hiệu quả, dễ dàng vận hành các chức năng ở các điều kiện
làm việc khác nhau, hiệu quả công việc, cấu hình tối ưu để phát huy hiệu quả công việc.
1.2. Các tính năng của máy
Thiết kế thông minh được kiểm soát bằng bộ vi xử lý để có thể thiết lập dễ dàng ở
điều kiện làm việc khác nhau như điều khiển tốc độ, phát hiện vị trí đo khoảng cách tự
động, canh biên tự động với mắt điện tử và các tính năng xả vải thông minh để đảm bảo
hiệu quả tối đa nhất.
1.3. Thông số kỹ thuật điện
Nguồn cấp: AC220V, 50/60Hz, 1 pha.
2. Các bộ phận và chức năng trên máy
2.1. Các bộ phận trên máy
1 Thân máy 7 Điều chỉnh máy chạy phải – trái
2 Giá đặt vải 8 Bộ làm phẳng mặt vải, giãn biên
3 Dao cắt 9 Trục đè cuốn xả vải
4 Cảm biến vị trí dừng bên phải 10 Cảm biến canh biên vải
5 Cảm biến vị trí dừng bên trái 11-12 Canh vị trí bên phải - trái
6 Điều chỉnh độ căng của vải 13 Nút điều khiển xả - cuộn vải bằng tay
1
2.2. Chức năng máy
2.2.1. Bảng điều khiển chính
1 Tự động/chạy tay 9 Hiển thị mức nâng 17 Hiển thị tốc độ phải 23 Nút chạy bên trái
2 Đèn báo tự động 10 Tăng – giảm mức nâng
(tự động)
18 Nút thay đổi tốc độ chạy
bên phải
24 Nút chạy bên phải
3 Đèn báo chạy tay 11 19 25 Nút dừng máy
4 Chọn chức năng 12 Nút nâng - hạ đầu cắt
vải
20 Hiển thị số lượng lớp
cài đặt
5 Hiển thị chức năng 13 21 Nút thay đổi cài đặt số
lượng lớp trải
6 Hiển thị giá trị chức
năng 14 Hiển thị tốc độ trái
22 Công tắc nguồn 7 Thay đổi giá trị chức
năng hiển thị
15 Nút thay đổi tốc độ
chạy bên trái 8 16
2.2.2. Bảng điều khiển trục xả vải
2
39 Điều chỉnh tốc độ
trục cuốn 40
Công tắc đảo
chiều quay
* Chiều quay của trục cuốn giãn biên vải phải ngược
lại với hướng di chuyển của vải (CCW).
2.2.3. Sử dụng dao cắt
3. Chế độ hoạt động và cách cài đặt chế độ hoạt động
3.1. Chế độ hoạt động
Chức năng cho phép máy hoạt động theo hai chế độ khác nhau như sau:
Chế độ thông thường: áp dụng cho khoảng cách trải từ 1,5 mét trở lên
Chế độ ngắn: áp dụng cho khoảng cách trải dưới 1,5 mét
3.2. Cài đặt chế độ hoạt động
3.2.1. Chế độ bình thường
Thiết lập khoảng cách trải: Nhấn nút “CHẠY” theo chỉ dẫn ở hình trên (23) hoặc
(24), khi máy chạy tiến và lùi một lần (chạm thiết bị canh vị trí) thì khi đó khoảng cách
trải sẽ được thiết lập một cách tự động vào bộ nhớ của máy. Lúc này máy sẽ hoạt động
theo khoảng cách và tốc độ đã được cài đặt.
Trong quá trình trải vải, khoảng cách trải sẽ được kiểm soát bởi hai cảm biến vị trí
và bộ mã hóa (Encoder). Nếu có khoảng cách nào khác biệt thì máy sẽ tự động dừng
ngay và báo lỗi ERROR – 5.
3
41 Công tắc mở mài dao cắt
42 Công tắc Motor giãn biên dưới
43 Nút nhấn chạy dao cắt
44 Nút nhấn nâng hạ bộ kẹp vải
3.2.2. Chế độ ngắn (làm việc chỉ với 1 cảm biến)
Thiết lập khoảng cách trải: (như hình miêu tả ở trên)
Thiết lập bên trái: Nhấn giữ nút “DỪNG” (25) + nút “CHẠY” (23)
Thiết lập bên phải: Nhấg giữ nút “DỪNG” (25) + nút “CHẠY” (24)
3.3. Xóa kích thước cũ trong bộ nhớ máy
Khi chúng ta thay đổi kích thước trải mới thì kích thước cũ trong bộ nhớ máy phải
được xóa đi và thiết lập lại kích thước trải mới.
Xóa bộ nhớ cũ: Nhấ giữn nút “DỪNG” (25) + nút “Tự động/chạy tay” (1)
Lưu ý: sau khi xóa kích thước cũ thì màn hình hiển thị (6) sẽ nhấp nháy liên tục.
4
4. Lắp đặt công việc ban đầu (chế độ tự động)
4.1. Lắp đặt khoảng cách
Lắp đặt giá (11) là vị trí máy dừng bên phải, cách mép đầu vải 33.5 inch.
Lắp đặt giá (12) là vị trí máy dừng bên trái, cách mép cuối vải 11 inch.
4.2. Thiết lập vị trí dừng trái – phải
Nhấn nút (1) chuyển sang chế độ chạy tay manual (3), đèn đỏ sáng.
Nhấn nút chạy (23) để thiết lập vị trí dừng bên trái.
Nhấn nút chạy (24) để thiết lập vị trí dừng bên phải.
Lưu ý: trước khi cài đặt kích thước mới, ta phải xóa đi kích thước cũ (mục 3.3)
5
Đặt sơ đồ
vải 11 inch 33.5 inch
4.3. Cách lắp đặt đường đi của vải
Đường đi của vải được đặt trên giá đỡ của bộ làm giãn biên vải và sẽ đặt bên dưới
trục đè (b) như sơ đồ bố trí hình trên.
Và trục đè (b) được nhấc lên bằng cách dùng tay nhấn vào lẩy (a) để cho vải đi qua
một cách dể dàng. Sau đo đặt trục đè (b) vào vị trí như cũ.
4.4. Nhập số lượng lớp cần trải
Các nút nhấn từ 21 để nhập cho số lượng lớp vải cần trải, hàng nút trên là tăng số,
hàng nút dưới giảm số. Và để xóa số lượng đã trải trước đó (chức năng hiển thị (5) là 1)
ta thực hiện như sau:
Thiết lập lại số lượng: Nhấn nút “DỪNG” (25) + nút “Chức năng” (4)
6
4.5. Thiết lập hình trình dao cắt
Dùng tay di chuyển đầu dao cắt đến vị trí cắt mong muốn (theo bề rộng khổ vải),
sau đó nhấn đồng thời hai nút theo thứ tự (44) và (43).
Khi thay đổi khổ vải trải, ta cũng sẽ cài đặt lại hình trình dao cắt.
4.6. Bắt đầu trải
Sau khi đã thiết lập xong, nhấn nút (1) để đưa về chế độ chạy “Tự động” đèn báo
xanh (2), sau đó nhấn nút (24) để bắt đầu quá trình trải vải.
* Sau khi hoàn thành chu kì trải (đủ số lớp vải đã đặt) và muốn bắt đầu cho chu
kì trải mới thì ta tiến hành RESET lại từ đầu.
7
5. Các điều chỉnh trong quá trình trải
5.1. Xả vải đầu
Ngay khi máy bắt đầu hành trình trải vải thì nó có thể được điều chỉnh xả sớm làm
chùng vải trước khi máy rời đi hoặc điều chỉnh xả trễ hơn để làm căng vải sau khi máy đã
rời đi bằng chức năng xả vải ở hành trình bắt đầu trải (4). Và tùy thuộc vào từng loại vải
để có mức điều chỉnh tối ưu nhất.
Chức năng (4) có giá trị từ 0 ~ 6, giá trị càng cao thì vải sẽ được xả ra nhiều hơn.
5.2. Xả vải cuối
Khi quá trình trải vải về đến cuối hành trình gần lúc máy dừng lại ngay trước khi cắt
rời vải thì vải có thể được làm căng hoặc chùng. Và tùy thuộc vào từng loại vải để có
mức điều chỉnh tối ưu nhất.
Chức năng (5) có giá trị từ -5 ~ +5, giá trị càng thấp thì càng căng vải, còn giá trị
càng cao thì càng chùng vải.
5.3. Điều chỉnh độ căng của vải
Tùy theo loại hình và đặc điểm của các
loại vải khác nhau, ta có thể điều chỉnh độ căng
– chùng của vải trong quá trình trải.
Vặn núm cùng chiều kiêm đồng hồ:
Trong quá trình trải, khi thấy vải chùng lỏng
lẻo thì ta vặn núm điều chỉnh núm theo chiều
kim đồng hồ để làm căng mặt vải.
Vặn núm cùng chiều kiêm đồng hồ:
Trong quá trình trải, khi thấy vải chùng lỏng
lẻo thì ta vặn núm điều chỉnh núm theo chiều
kim đồng hồ để làm căng mặt vải.
8
6. Các thiết lập khác
6.1. Điều chỉnh căng biên vải
● Điều chỉnh khoảng hở giữa cần căng biên và trục đè bằng cách nới lỏng ốc (a)
và (b) như hình trên.
● Thông thường, bạn không cần phải thay đổi các thiết lập vị trí, tùy thuộc vào
loại vải để có thể được điều chỉnh nếu cần thiết.
6.2. Điều chỉnh khoản hở trên trục đè
● Thay đổi khoảng hở giữa trục xả (a) và trục đè (c) thông qua điều chỉnh (b).
● Thông thường, bạn không cần phải thay đổi khoảng thời gian, tùy thuộc vào loại
vải có thể được điều chỉnh nếu cần thiết.
● (d) Giữ cố định trục đè (c).
9
6.3. Mài dao và thay dao
7. Những lời khuyên khi sử dụng máy
● Đọc và hiểu được tài liệu hướng dẫn sử dụng máy.
● Không đặt để vật cản trên đường ray chạy khi máy đang hoạt động.
● Nếu bạn thay thế dao hay mài dao cắt, “ HÃY THẬT CẨN THẬN”.
● Khi máy đang hoạt động nên đứng tranh xa phạm chạy của máy.
10
Khi thấy dao cắt (d) mòn, ta có thể sử
dụng đá mài (a) để làm dao cắt sắc hơn.
Dao cắt được gắn cố định trên trục, để
thay đổi giao thì ta vặn ốc (b) theo chiều kim
đồng hồ để nới lỏng ốc.
Sau khi đã lắp dao mới phải đảm bảo
dao trên và dao dưới (c) động trơn tru.
PHỤ LỤC
1. Danh sách các mã khác (Nhấn giữ nút Chức năng (4) để có được các mã này)
* Chọn nút chức năng (4), sau đó nhấn và giữ trong 5 giây, đi để kiểm tra hoặc thay
đổi giá trị cài đặt bên trong.
a 80mm
b ASC
c HIS
d dEC
E SLS
F LSL
G Er2 Lựa chọn: O - mở chức năng, X - tắt chức năng.
(P - cảm biến canh biên EPC, dò sự tồn tại của vải)
h L0000 Nhập trị số mã hóa
i LIt Nhập giá trị
J Put Nhập khoảng vị trí khóa đầu vải (1~20) – Giá trị càng cao thì lực đè
càng mạnh.
STT Tên mã Chi tiết
1 Số lớp vải Thể hiện số lượng các lớp vải đã được trải.
2 Đo kích thước Hiển thị kích thước trên đường chạy trải vải
3 Kích thước trải Tổng chiều dài kích thước trải
4 Xả vải đầu
(Start comp)
Điều chỉnh sự dịch chuyển xả vải khi máy bắt đầu rời đi.
Có giá trị từ 0 ~ 6.
5 Xả vải cuối
(Last comp)
Điều chỉnh sự dịch chuyển xả vải khi máy tiến đến hành
trình cuối. Có giá trị từ -5 ~ +5.
6 Cảm biến-1 Máy sẽ tự động dò kiểm tra các thiết bị cảm biến ở đầu vào
và đầu ra, nếu có lỗi máy sẽ báo và dừng máy.
Chỉ hiển thị là những dấu “-“.
7 Cảm biến-2
8 Cảm biến-3
9 Cảm biến-4
11
2. Trạng thái cảm biến
STT Thứ tự Led Chỉ dẫn
6
XOOOO Cảm biến bộ sàn vị trí giữa
OXOOO Cảm biến vải mắt canh biên
OOXOO Cảm biến sàn bên trái
OOOXO Cảm biến sàn bên phải
OOOOX Cảm biến vải sau
7
XOOOO Cảm biến máy chạy trái
OXOOO Cảm biến máy chạy phải
OOXOO Công tắc trên trục xả
OOOXO Nút nhấn cuộn vải
OOOOX Nút nhấn xả vải
8
XOOOO Cảm biến an toàn
OXOOO
OOXOO Nút nhấn dao cắt
OOOXO Nút nhấn kẹp vải
OOOOX Cảm biến giới hạn dao phải
9
XOOOO Công tắc giới hạn kẹp
OXOOO Công tắc vị trí dừng dao cắt
OOXOO Cảm biến giới hạn dao trái
OOOXO Cần ga chạy phải
OOOOX Cần ga chạy trái
3. Mã lỗi và cách xử lý
STT Nguyên nhân lỗi Cách xử lý
ERROR0 Lỗi bộ mã hóa
(mã hóa ko có tín hiệu) Kiểm tra các Encoder
ERROR1 Lỗi nguồn Kiểm tra nguồn Pin kết nối bên trong
ERROR2 Lỗi không có vải Kiểm tra vải
ERROR3 Lỗi chuyển đổi BW Chuyển sang vị trí FW.
ERROR4 -
12
ERROR5 Lỗi mã hóa khoảng cách
(sai lệch khoảng 50mm)
Thiết lập lại khoảng cách đầu vào / mã hóa
đơn vị kiểm tra.
ERROR6 - -
ERROR7 Lỗi thời gian báo Kiểm tra các phần liên quan
ERROR8 - -
ERROR9 Lỗi tiếp xúc kém nút bàn
phím Kiểm tra các nút bàn phím
13