Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
1/14
HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN VẬT LÍ CẤP TRUNG HỌC
Thực hiện Công văn số 1458/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 17/9/2021 của
Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học (GDTrH)
năm học 2021-2022; Công văn số 1459/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 17/9/2021
của Sở GDĐT về việc hướng dẫn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-
2022 đối với giáo dục thường xuyên (GDTX) năm học 2021-2022 và Công văn số
1468/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT về việc triển khai
thực hiện Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GDĐT về
hướng dẫn thực hiện CT GDPT cấp trung học cơ sở (THCS) và cấp trung học phổ
thông (THPT) ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022, Sở GDĐT lưu ý
một số vấn đề về hoạt động dạy và học bộ môn Vật lí GDTrH và GDTX như sau:
I. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn để chủ động, linh hoạt ứng phó với
tình hình dịch Covid-19, bảo đảm hoàn thành chƣơng trình năm học
a) Các đơn vị trường Trung học cơ sở (THCS), Trung học phổ thông (THPT)
xây dựng và thực hiện kế hoạch bộ môn.
- Căn cứ theo kế hoạch giáo dục của nhà trường/trung tâm, tổ trưởng
(nhóm) trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học (trực tuyến và trực tiếp)
gồm: 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần và học kỳ II có 17 tuần) đối với giáo
dục phổ thông; 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần) đối với giáo dục
thường xuyên.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ
thông (CT GDPT) 2006; Công văn số 1468/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày
20/9/2021 của Sở GDĐT về việc triển khai thực hiện Công văn số
4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện
CT GDPT cấp trung học cơ sở (THCS) và cấp trung học phổ thông (THPT) ứng
phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022 (sau đây gọi là Công văn số
1468/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT). Riêng đối với
giáo dục thường xuyên, thực hiện Công văn số 4135/BGDĐT-GDTX ngày
21/9/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học
Chương trình GDTX cấpTHCS và THPT năm học 2021-2022 tại các cơ sở
GDTX.
- Thời lượng của các bài/nội dung/thí nghiệm trong Công văn số
1468/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT được ghi là “học
sinh tự đọc, tự học, tự làm, không yêu cầu thực hiện” sẽ dành để ôn tập, củng
cố những nội dung lý thuyết đã học trực tuyến, dạy bổ sung một số yêu cầu cần
đạt của chương trình chưa dạy được trong thời gian dạy trực tuyến,...
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
2/14
- Khi xây dựng kế hoạch giáo dục đối với lớp 9, lưu ý tăng cường các nội
dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018 cho học sinh, chuẩn bị cho học sinh
học theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp trung học phổ thông.
- Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và
kiểm tra, đánh giá trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm hoàn thành chương trình năm
học trong các tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
Riêng đối với môn Khoa học tự nhiên lớp 6 thực hiện theo Chương trình
GDPT 2018 đã có hướng dẫn cụ thể riêng.
b) Thực hiện sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học;
định kì sinh hoạt chuyên môn để xây dựng bài dạy minh hoạ, tổ chức dạy học và
dự giờ để phân tích, rút kinh nghiệm giờ dạy dựa trên phân tích hoạt động học
của học sinh. Việc dự giờ, thăm lớp của giáo viên được thực hiện theo kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn theo hướng dẫn tại Công văn số
5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và hướng dẫn số
791/HD-BGDĐT ngày 25/6/2013 của Bộ GDĐT và điều chỉnh kịp thời kế
hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại địa phương, cơ sở giáo dục.
Tăng cường tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi trong trường và cụm
trường bằng trực tuyến về sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn trong thời gian giãn
cách phòng chống dịch và tổ chức trực tiếp khi điều kiện cho phép.
Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, lưu ý
tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018 (nhất là ở khối
lớp 9), chuẩn bị cho học sinh học theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp trung
học phổ thông có phụ lục kèm theo.
2. Thực hiện hiệu quả các phƣơng pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh
a) Tổ (nhóm) chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh phù hợp với kế hoạch môn học theo định hướng phát triển năng lực,
phẩm chất của học sinh, thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS,
THPT theo quy định của Bộ GDĐT tại Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày
12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học
sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011
và Công văn số 1361/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 08/9/2020 của Sở GDĐT về
việc triển khai Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT
(đối với giáo dục phổ thông); Công văn số 1468/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày
20/9/2021 của Sở GDĐT.Đối với học viên GDTX thì đánh giá theo Công văn
số 1461/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 17/9/202 về việc triển khai thực hiện
Thông tư số 21/2021/TT-BGDĐT ngày 01/7/2021 của Bộ GDĐT về việc sửa
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
3/14
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học viên theo học
Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13/01/2007
của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Thông tư số 26/2014/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014
của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Lƣu ý: Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá
mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của CT GDPT hiện hành theo Công văn số
1468/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT.
b) Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình
thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập;
đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên
cứu khoa học kỹ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài
thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn
bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi
trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
c) Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ, gồm: kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và kiểm
tra, đánh giá cuối kỳ, được thực hiện thông qua bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên
máy tính), đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận, cần biên soạn theo mức
độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục (nhận biết, thông hiểu,
vận dụng, vận dụng cao) đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần
tỷ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng
dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
- Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng
điểm số, phải xây dựng ma trận, bảng đặc tả của đề kiểm tra. Cấu trúc như sau:
+ Cấp THCS: Tỉ lệ các mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu - vận dụng
- vận dụng cao lần lượt là 40% - 30% - 20% - 10%. Đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ
lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận, khuyến khích sử dụng tỉ lệ
30% trắc nghiệm và 70% tự luận, không xây dựng câu hỏi trắc nghiệm ở phần vận
dụng và vận dụng cao.
+ Cấp THPT: Tỉ lệ các mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu - vận dụng
- vận dụng cao lần lượt là 40% - 30% - 20% - 10%. Tỉ lệ các câu hỏi trong đề kiểm
tra: 70% trắc nghiệm và 30% tự luận, trong đó phần vận dụng và vận dụng cao là
các câu hỏi tự luận.
- Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành hoặc dự án học tập: yêu cầu cần
đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn trước và cụ thể bằng
bảng điểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận
dụng, vận dụng cao) của các kiến thức, kỹ năng được sử dụng. Phụ lục 1 (kèm
theo).
3. Thi THPT QG, thi học sinh giỏi, thi khoa học kĩ thuật
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2021-2022, thi khoa học kĩ thuật sẽ
có công văn chỉ đạo cụ thể sau khi có công văn chỉ đạo của Bộ, Sở GDĐT.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
4/14
- Thi chọn học sinh giỏi, hướng dẫn cụ thể ở Phụ lục 2 (kèm theo).
II. TỔ CHUYÊN MÔN
1. Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục của tổ chuyên môn và giáo viên Thực hiện theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ
GDĐT Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
1.1. Đối với tổ chuyên môn:
a) Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn (theo năm học).
b) Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn.
(Hồ sơ quản lý của tổ/nhóm do tổ trưởng/nhóm trưởng thiết lập và có đầy đủ hồ
sơ quản lý chuyên môn theo quy định có ký duyệt của lãnh đạo nhà trường).
1.2. Đối với giáo viên:
a) Kế hoạch giáo dục của cá nhân (theo năm học).
b) Kế hoạch bài dạy (giáo án). Đối với lớp 9, khuyến khích thực hiện theo
phụ lục 4 Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 để học sinh làm quen
năm học 2022-2023 lên lớp 10 thực hiện CTGDPT mới.
c) Sổ theo dõi và đánh giá học sinh.
d) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).
(Hồ sơ của giáo viên phải được tổ trưởng/nhóm trưởng ký duyệt đúng quy định).
Bên cạnh đó, còn hồ sơ điện tử được sử dụng thay cho các loại hồ sơ giấy theo
lộ trình phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường, khả năng thực hiện của
giáo viên và bảo đảm tính hợp pháp của các loại hồ sơ điện tử.
2. Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn
- Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 01 lần trong 02 tuần và
có thể họp đột xuất theo yêu cầu công việc hoặc khi hiệu trưởng yêu cầu. Tổ
chuyên môn hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ
lẫn nhau giữa các thành viên để phát triển năng lực chuyên môn.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn cần chú trọng các nội dung sau:
+ Sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học (theo hướng dẫn tại
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT), sinh hoạt
chuyên đề theo kế hoạch của bộ môn, rút kinh nghiệm các tiết dạy sau khi dự giờ
thăm lớp nhằm hoàn thiện từng bước và giúp cho đồng nghiệp trong tổ đổi mới
phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu hiện nay giúp đỡ học sinh tiếp thu kiến
thức bộ môn tốt hơn, hiệu quả hơn.
+ Tổ chuyên môn cần có sự thảo luận, thống nhất về nội dung bài dạy, nội
dung kiểm tra; xây dựng đề kiểm tra đánh giá và cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy
học hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiệm cận với Chương trình GDPT 2018.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
5/14
+ Số tiết dự giờ của giáo viên được thực hiện theo KHGD của trường
(THPT)/phòng GDĐT (THCS). Tăng cường dự giờ rút kinh nghiệm những tiết dạy
đúng chuyên môn giáo viên phụ trách. Có thể dự giờ các giáo viên trong trường
hay trong khu vực sinh hoạt chuyên môn, đặc biệt là các giáo viên trẻ, mới ra
trường ít kinh nghiệm và khu vực chuyên môn dự giờ rút kinh nghiệm các giáo
viên giảng dạy ở những bộ môn có ít giáo viên).
- Riêng tổ chuyên môn trường THPT Chuyên Tiền Giang, sau khi có kết quả
Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT thì phải tổ chức phân tích cấu trúc đề
thi, điểm số của học sinh, những chuyên đề học sinh làm được, những chuyên đề
học sinh chưa được tiếp cận,… từ đó định hướng nội dung ôn tập cho học sinh
đội tuyển của trường và Kì thi lập đội tuyển dự thi cấp quốc gia của năm học
mới.
- Mỗi phòng GDĐT là một đơn vị cụm sinh hoạt chuyên môn, chuyên viên phụ
trách chuyên môn phòng GDĐT căn cứ vào số lượng giáo viên của các trường
THCS trong cụm để xây dựng kế hoạch, nội dung và phân chia nhóm sinh hoạt
chuyên môn, phân công cụm trưởng xây dựng kế hoạch sinh hoạt theo cụm. Mỗi
học kì ít nhất 1 lần.
- Tổ chuyên môn của các trường THPT tiếp tục tổ chức sinh hoạt chuyên môn
theo khu vực. Phụ lục 3 (kèm theo). Mỗi học kì ít nhất 1 lần.
- Các trường THPT tiếp tục soạn đề ôn luyện cho học sinh khối 12 ôn tập theo
hướng đề minh họa kỳ thi TN THPT của Bộ GDĐT năm học 2021-2022
(01 đề/học kỳ/trường). Tăng cường xây dựng câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài
học,... có chất lượng bổ sung vào kho học liệu của Trường/Phòng/Sở.
- Soạn bài giảng e-learning và gửi lên hệ thống học tập đám mây - Cloud
Learning System (CLS) của Sở GDĐT tại địa chỉ https://sgdtiengiang.cls.vn (mỗi
tổ bộ môn trường THCS, THPT phải đảm bảo gửi ít nhất 01 bài trong năm học).
Khuyến khích giáo viên xây dựng, đóng góp video bài giảng để dạy học trên truyền
hình và tham gia Cuộc thi bài giảng điện tử của Bộ GDĐT.
- Thực hiện tốt việc sử dụng công nghệ thông tin trong việc thiết lập hồ sơ sổ
sách, sử dụng phần mềm vnEdu, phần mềm quản lý ngân hàng đề thi,...
3. Đánh giá tiết dạy của giáo viên
- Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-
GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và Công văn số 1575/SGDĐT-GDTrH
ngày 23/9/2015 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy
giáo viên GDTrH từ năm học 2015-2016.
- Tiết dạy dự thi hoặc làm tiêu chí xét thi đua của giáo viên thì tiết dạy đó được
đánh giá theo Công văn số 1575/SGDĐT-GDTrH ngày 23/9/2015 của Sở GDĐT
về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy giáo viên GDTrH từ năm học 2015-
2016, đối với các tiết dạy đăng ký dạy dự giờ rút kinh nghiệm thì không yêu cầu
đánh giá.
Nhận được công văn này đề nghị các đơn vị giáo dục trong tỉnh nhanh chóng
triển khai đến tất cả giáo viên bộ môn Hoá học bậc trung học để thực hiện./.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
6/14
PHỤ LỤC 1
KHUNG PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH,
I M TR HỌC V QUY Đ NH SỐ C T ĐI M
I. hung phân phối chƣơng trình môn học Vật Lí (bám sát phân phối tiết chƣơng
trình 35 tuần = 18 tuần học kỳ 1 + 17 tuần học kỳ 2
Số tiết cụ thể theo từng khối lớp:
STT HỐI
LỚP SỐ TIẾT HK1 SỐ TIẾT H 2
SỐ TIẾT CẢ
NĂM
1 7 18 17 35
2 8 18 17 35
3 9 36 34 70
4 10 CB 36 34 70
5 11 CB 36 34 70
6 12 CB 36 34 70
II. Quy định thống nhất v thời lƣ ng, hình thức, cấu tr c, nội dung đ kiểm tra
định kì ( iểm tra giữa kì và cuối kì)
- Ra đề phải có bảng đặc tả ma trận đề.
- Trong thời gian học trực tuyến các bài kiểm tra tập trung các nội dung kiến thức đã
được hướng dẫn trực tuyến, các nội dung hướng dẫn học sinh tự học (tự học có hướng
dẫn) kiểm tra khi học trực tiếp.
1. Đối với các khối 10, 11, 12
a) Thời lượng: Có thể tùy chọn từ 45 phút đến 60 phút sao cho phù hợp với cơ cấu
bài kiểm tra.
b) Hình thức, cấu trúc: Tỉ lệ 40% - 30% - 20% - 10%.
Gồm 2 phần:
Phần tr c nghiệm khách quan (7,0 điểm): 28 câu chia đều cho lý thuyết và bài
tập ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu.
Phần t luận (3,0 điểm): chỉ có bài tập (từ 3 - 4 bài) ở mức độ Vận dụng (2,0
điểm) và Vận dụng cao (1,0 điểm)
c) Đề kiểm tra bám sát sách giáo khoa và sách bài tập tái bản năm 2021 theo
chương trình tinh giản (cả bài tập định tính lẫn định lượng); phần mở rộng (nâng cao
thêm) là 3,0 điểm theo thống nhất kiến thức của tổ bộ môn.
Trong đề kiểm tra định kỳ, có thể có nội dung về thực hành lý thuyết; nội dung tích
hợp chiếm 0,5 điểm đến 1,0 điểm.
2. Đối với các khối 7, 8 , 9 của chƣơng trình đại trà
a) Hình thức, thời lượng: Có thể tùy chọn từ 45 phút đến 60 phút sao cho phù hợp
với cơ cấu bài kiểm tra.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
7/14
b) Hình thức, cấu trúc: Tỉ lệ 40% - 30% - 20% - 10%.
Gồm 2 phần
Phần tr c nghiệm khách quan (3,0 điểm): chỉ ở mức độ Nhận biết (2,0 điểm) và
Thông hiểu (1,0 điểm)
Phần t luận (7,0 điểm): phân bố lí thuyết 3,5 điểm và bài tập 3,5 điểm
c) Đề kiểm tra đối với các lớp 7, 8, 9 chương trình đại trà đều phải bám sát theo
kiến thức trong sách giáo khoa, sách bài tập, chuẩn kiến thức qui định của Bộ GDĐT
và phải thật chú ý thực hiện đúng quy định về tinh giản chương trình.
Đề kiểm tra có thể có nội dung thực hành; nội dung tích hợp chiếm 0,5 điểm
đến 1,0 điểm. Phần bài tập có thể đổi số và đổi cách hỏi; có bài tập định tính và bài tập
định lượng.
Riêng khối 9 đề kiểm tra nên tích hợp những nội dung rèn luyện kỹ năng tự học
và giải quyết vấn đề để thích ứng với chương trình Vật lí 2018 khi lên lớp 10.
III. Quy định số cột kiểm tra trong học kỳ
Dựa vào chương trình khung của BGDĐT, số cột điểm kiểm tra như sau:
a) Kiểm tra thường xuyên:
Môn học có từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 ĐĐGtx
Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 ĐĐGtx
Môn học có từ trên 70 tiết/năm học: 4 ĐĐGtx
Chú ý:
* Bài th c hành là kiểm tra 15 ph.
* Số tiết tính cho cả năm kể cả tiết t chọn.
b) Kiểm tra định kì: 1 cột giữa kì và 1 cột cuối kì.
IV. Một số quy định v điểm số
Cách ghi điểm số như sau: Điểm không (ghi 00,0); điểm mười (ghi 10,0); điểm năm
(ghi 5,0); điểm một (ghi 01,0).
Đối với điểm miệng: Số nguyên. Ví dụ: 5,0 hoặc 9,0
Trích Khoản 4, Điều 8 của Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày
12/12/2011 của Bộ GDĐT như sau: “Điểm các bài kiểm tra thường xuyên
(KTtx) theo hình thức tự luận là số nguyên; điểm KTtx theo hình thức trắc
nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm kiểm tra định kỳ (KTđk) là số nguyên
hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số”.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
8/14
PHỤC LỤC 2
THI HỌC SINH GIỎI V THI LỚP 10 CHUYÊN VẬT L
I. Thi học sinh giỏi (HSG các cấp
1. Đối v i c p trung học ph thông
1.1. Thi lập đội tuyển HSG dự thi cấp Quốc gia:
a) Cấu tr c
Đề thi của mỗi ngày gồm 5 câu.
Đề thi ngày thứ nh t: Câu I: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Cơ học chất điểm
Câu II: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Nhiệt học
Câu III: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Tĩnh Điện
Câu IV: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Quang hình
Câu V: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Vật lý hiện đại
Đề thi ngày thứ hai: Câu I: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Cơ học vật rắn
Câu II: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Sóng cơ (hoặc Dao động cơ)
Câu III: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Từ - Cảm ứng từ
Câu IV: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Quang lý
Câu V: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Vật lý hiện đại
b) Nội dung
Đề thi của cả hai ngày bao gồm các vấn đề sau:
*Câu I:
-Liên kết động học (liên kết mặt, liên kết dây, liên kết thanh). Vận tốc và
gia tốc tương đối, đổi hệ quy chiếu.
- Chuyển động liên kết (gia tốc). Hệ phương trình liên kết.
- Phương pháp năng lượng trong chuyển động liên kết.
- Định luật bảo toàn và biến thiên động lượng.
- Va chạm chất điểm. Hệ quy chiếu khối tâm. Bài toán hai vật.
- Định luật bảo toàn và biến thiên mô men động lượng, định lý K nig về
mômen động lượng.
- Va chạm vật rắn. Định lý K nig về động năng vật rắn.
- Điều kiện có dao động điều hòa. Tần số và chu kỳ.
- Sóng cơ. Vận tốc truyền sóng, công suất truyền sóng. Cường độ sóng.
* Câu II:
-. Nguyên lý I của NĐLH. Nguyên lý I mở rộng. Nhiệt dung.
- Các đ ng quá trình của khí lý tưởng.
- Truyền nhiệt do dẫn nhiệt, nhiệt trở, hệ số truyền nhiệt
- Nguyên lý II. Định lý Carnot. Entropy NĐLH.
- Động cơ nhiệt. Máy lạnh. Bơm nhiệt.
*Câu III:
- Định luật Gauss. Điện trường. Điện thế.
- Tụ điện. Điện dung, năng lượng. Cách ghép tụ điện.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
9/14
- Định luật Ohm. Định luật Ohm mở rộng (định luật Kirchhoff). Định luật
Kirchhoff cho nút.
-Mạch điện xoay chiều ( nối tiếp, song song, hỗn hợp). Công suất điện.
Máy điện.
- Từ trường tĩnh. Định luật Bio-Savart.
- Định lý mpere.
- Từ thông. Độ tự cảm. Hệ số hỗ cảm. Năng lượng từ trường. Mật độ năng
lượng từ trường.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ. Quy tắc Lenz. Định luật Faraday.
- Chuyển động của điện tích trong điện từ trường. Máy Cyclotron. Máy
Betatron. Bất biến đoạn nhiệt.
*Câu IV:
- Định luật truyền th ng của ánh sáng. Định luật phản xạ, khúc xạ ánh
sáng. Phản xạ toàn phần.
- Công thức thấu kính. Hệ quang học đồng trục. Thấu kính tương đương.
- Các dụng cụ quang học. Độ phóng đại. Độ bội giác.
- Giao thoa ánh sáng qua hai khe h p, lưỡng lăng kính, lưỡng thấu kính,
lưỡng gương
- Hiệu ứng quang điện.
- Mô hình Bohr. Bán kính Bohr. Các mức năng lượng. Năng lượng Ion
hóa.
*Câu V:
- Định luật phóng xạ. Bản chất thống kê của định luật phóng xạ. Chuỗi
phóng xạ.
Lưu ý:
Không tổ chức thi th c hành.
Nếu chỉ tổ chức thi 1 buổi thì nội dung gồm tất cả của 2 ngày. Chọn ra 1 số
nội dung (không báo trước).
1.2. Thi HSG cấp Quốc gia: Sẽ có thông báo sau.
1.3. Thi chọn HSG cấp tỉnh :
Đề thi ngày thứ nh t: (180 phút)
Câu I: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Cơ học chất điểm
Câu II: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Cảm ứng điện từ
Câu III: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Dòng điện không đổi
Câu IV: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Dòng điện xoay chiều
Câu V: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Dao động cơ
Đề thi ngày thứ hai: (180 phút)
Câu I: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Dao động cơ
Câu II: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Quang hình
Câu III: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Từ trường
Câu IV: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Sóng ánh sáng
Câu V: (4,0 điểm): Thuộc phân môn: Sóng cơ
Lưu ý:
Không tổ chức thi th c hành.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
10/14
Nếu chỉ tổ chức thi 1 buổi thì nội dung gồm tất cả của 2 ngày. Chọn ra 1 số nội dung (không báo trước).
2. Đối v i c p trung học c s
2.1. Thi chọn HSG cấp huyện:
- Gồm: Điện học (6,0 điểm); Nhiệt học (2,0 điểm); Cơ học (2,0 điểm). Thời
lượng: 150 phút.
- Phần điện ở lớp 9 nâng cao, phần nhiệt ở lớp 8 nâng cao và phần cơ ở lớp 8
nâng cao (phần cơ học bao gồm tốc độ, chuyển động đều, chuyển động không
đều, lực ma sát).
- Phần dòng điện không đổi (không có nguồn điện). Lưu ý về mạch tuần
hoàn, mạch đối xứng, mạch cầu. Về phần toán có áp dụng định lí Viet, giải
phương trình bậc 2, bất đ ng thức Cô-si.
- Thực hành lý thuyết: Dòng điện không đổi.
2.2. Thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
- Gồm: Điện học (4,0 điểm), (có câu hỏi thực hành 1,0 điểm); Quang hình
học (2,0 điểm); Nhiệt học (2,0 điểm); Cơ học (2,0 điểm). Thời lượng: 150 phút.
- Phần điện, phần quang hình học ở lớp 9 nâng cao; phần nhiệt ở lớp 8
nâng cao và phần cơ ở lớp 8 nâng cao (phần cơ học bao gồm tốc độ, chuyển
động đều, chuyển động không đều, lực ma sát).
- Phần Dòng điện không đổi thì không có nguồn điện. Phần Quang hình
học thì không ghép thấu kính nhưng có di chuyển vật hoặc di chuyển thấu kính;
mắt thì có ghép thấu kính.
Lưu ý: Cho phép sử dụng các công thức về thấu kính sau (phải viết đúng kí
hiệu):
1
d +
1
d' =
1
f
k = ’B’
AB (=
h'
h) = -
d’
d
d = f
1 - 1
k và d’ = f(1 – k)
Hoặc: k = f
f - d =
f - d’
f
- Thực hành lý thuyết: Dòng điện không đổi.
2.3 Thi tuyển vào lớp 10 chuyên Lí và thi tuyển vào lớp 10 đại trà của các
trường công lập (nếu có)
II. Thi tuyển vào lớp 10 chuyên Vật lý và thi tuyển vào lớp 10 đại trà của
các trƣờng công lập (nếu có)
1. Thi tuy n sinh vào l p 10 chuyên t lý
Gồm 5 bài tự luận: (150 phút)
- Điện học (4,0 điểm): 2 bài.
Bài 1 (2,0 điểm): Biết + Hiểu
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
11/14
Bài 2 (2,0 điểm): Vận dụng + Vận dụng cao
- Quang hình học (2,0 điểm): 1 bài.
Vận dụng (1,0); + Vận dụng cao (1,0)
- Nhiệt học (2,0 điểm): 1 bài.
Vận dụng (1,0); + Vận dụng cao (1,0)
- Cơ học (2,0 điểm): 1 bài.
Vận dụng (1,0); + Vận dụng cao (1,0)
Chú ý:
- Điện học: Không ra nguồn điện, không ra phần điện từ học.
- Quang hình học: Cho một thấu kính hội tụ, không ghép thấu kính, có di chuyển
thấu kính, di chuyển vật, di chuyển màn chắn. hông có bài tập v mắt. Được sử
dụng công thức về thấu kính khi giải bài tập có liên quan (đề thi không giới hạn cách
giải bằng công thức hay bằng phương pháp hình học).
Lưu ý: Cho phép sử dụng các công thức về thấu kính sau (phải viết đúng kí
hiệu):
1
d +
1
d' =
1
f
k = ’B’
AB (=
h'
h) = -
d’
d
d = f
1 - 1
k và d’ = f(1 – k)
Hoặc: k = f
f - d =
f - d’
f
- Cơ học: Chuyển động cơ học bao gồm tốc độ, chuyển động đều, chuyển động
không đều, lực ma sát.
- Nội dung: Toàn chương trình Vật lí 9 (bỏ phần Từ nhưng phải dạy máy biến thế và
truyền tải điện năng đi xa); phần nhiệt học lớp 8 có nâng cao và phần cơ học lớp 8 có
nâng cao.
2. Thi tuy n sinh l p 10 đại trà (nếu có)
- Tự luận hoàn toàn, 60 phút.
- Cấu trúc: Tỉ lệ 50% - 20% - 20% - 10%.
Gồm 2 phần
Phần tr c nghiệm khách quan (3,0 điểm): chỉ ở mức độ Nhận biết (2,0 điểm) và
Thông hiểu (1,0 điểm)
Phần t luận (7,0 điểm): phân bố lí thuyết 3,5 điểm và bài tập 3,5 điểm
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
12/14
Chủ đ Nội dung kiến thức
Lý thuyết Bài tập
Cấp độ nhận thức
- Nhận biết: 50%
- Hiểu: 20%
- Vận dụng: 20%
- Vận dụng cao:
10%
Dòng điện
không đổi
Từ tiết 1 đến tiết 21 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 1 đến bài 20 SGK)
1 -2 bài tập
Điện từ học
Từ tiết 23 đến tiết 45
(theo phân phối chương
trình) (Bài 21 đến bài 39
SGK – bỏ bài 29,38)
Quang học
Từ tiết 46 đến tiết 61
(theo phân phối chương
trình) (Bài 40 đến bài 51
SGK – bỏ bài 41)
1 - 2 bài tập
Quang học
Từ tiết 62 đến tiết 68
(theo phân phối chương
trình) (Bài 52 đến bài 58
SGK – bỏ bài 54)
Bảo toàn
năng lƣ ng
Từ tiết 69 đến tiết 71
(theo phân phối chương
trình) (Bài 59 đến bài 60
SGK)
Đề thi sẽ là phần kiến thức giao nhau giữa chương trình đại trà và chương
trình “Trường học mới”./.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
13/14
PHỤ LỤC 3
Ế HOẠCH SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HU VỰC
B MÔN VẬT LÍ - CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 - 2022
I. hu vực chuyên môn HU VỰC I: gồm các trường
THCS&THPT, THPT thuộc địa bàn các
huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước, TX
Cai lậy, Châu Thành.
KHU VỰC II: gồm các trường THPT
thuộc địa bàn thành phố Mỹ Tho; huyện
Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông,
Tân Phú Đông và TX Gò Công
I.1. THPT Cái Bè
I.2. THPT Phạm Thành Trung
I.3. THPT Thiên Hộ Dương
I.4. THPT Lê Thanh Hiền
I.5. THPT Huỳnh Văn Sâm
I.6. THCS & THPT Ngô Văn Nhạc
I.7. THPT Đốc Binh Kiều
I.8. THPT Lê Văn Phẩm
I.9. THPT Phan Việt Thống
I.10. THPT Lưu Tấn Phát
I.11. THPT Tứ Kiệt
I.12. THPT Dưỡng Điềm
I.13. THPT Tân Phước
I.14. TTGD TX Tx Cai Lậy
I.15. TTGD TX huyện Tân Phước
I.16. TTGD TX Cái Bè
I.17. THPT Tân Hiệp
I.18. THPT Thủ Khoa Huân
I.19. THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
I.20. THPT Nguyễn Văn Tiếp
I.21. THPT Vĩnh Kim
I.22. THPT Rạch Gầm – Xoài Mút
I.23. THPT Phước Thạnh
I.24. THPT Chuyên
II.1. THPT Nguyễn Đình Chiểu
II.2. THPT Trần Hưng Đạo
II.3. THPT Ấp Bắc
II.4. THPT Chợ Gạo
II.5. THPT Bình Phục Nhứt
II.6. THPT Trần Văn Hoài
II.7. TTGD TX Tp Mỹ Tho
II.8. Văn hóa 2 BC
II.9. THPT Vĩnh Bình
II.10. THPT Nguyễn Văn Thìn
II.11. THCS&PT Long Bình
II.12. THPT Trương Định
II.13. THPT Gò Công
II.14. THPT Gò Công Đông
II.15. THPT Nguyễn Văn Côn
II.16. THPT Bình Đông
II.17. THCS&THPT Phú Thạnh
II.18. THCS&THPT Tân Thới
II. 19. THCS &THPT Phú Thành
II.20. TTGD TX huyện Gò Công Đông
II.21. TTGD TX Tx Gò Công
II.22. TTGD TX huyện Gò Công Tây
II.23. TTGD TX huyện Chợ Gạo
Lƣu ý: HỐI THCS
Các cụm họp theo đơn vị Phòng GDĐT.
II. Hội thảo chuyên môn
- Thời gian và địa điểm: (dự kiến) 1 buổi
MÔN HỌC THỜI ĐI M TỔ CHỨC Đ ĐI M TỔ CHỨC GHI CHÚ
Vật lí 23/10/2020 và 5/3/2021 THPT Chuyên KV I
30/10/2020 và 12/3/2021 THPT Vĩnh Bình KV II
- Giờ bắt đầu hội thảo: 8 giờ.
Hướng dẫn cụ thể thực hiện nhiệm vụ GDTrH-GDTX năm học 2021-2022 - Môn Vật lí
(Đính kèm công văn số 1486/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 22/9/2021)
14/14
- Thành phần: Giáo viên THPT Bộ môn Vật lí ở các khu vực.
Lưu ý: Không tổ chức tr c tiếp trong thời điểm tỉnh th c hiện giãn cách xã hội do
dịch bệnh Covid-19
1. Học kì I
a Nội dung: - Chủ đề 1: Xây dựng kế hoạch bài dạy phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Chủ đề 2: Xây dựng kế hoạch bài dạy trực tuyến.
- Chủ đề 3: Sinh hoạt về PPDH và KT Dạy học.
b) Phân công:
hu vực I
Chủ đề 1: THPT Phan Việt Thống
Chủ đề 2: THPT Tân Phước
Chủ đề 3: Thầy Đinh Hải Sơn + Thầy Huỳnh Văn Mẫn chủ trì
hu vực II
Chủ đề 1: THPT Trần Văn Hoài
Chủ đề 2: THPT THCS&THPT Tân Thới
Chủ đề 3: Thầy Đinh Hải Sơn + Thầy Bùi Văn Diện chủ trì
2. Học kì II
a Nội dung: - Chủ đề 1: Xây dựng kế hoạch ôn tập cho học sinh lớp 12 thi TNTHPT.
- Chủ đề 2: Xây dựng kế hoạch bài dạy trực tuyến.
- Chủ đề 2: Sinh hoạt về KT Kiểm tra, đánh giá.
b) Phân công:
hu vực I
Chủ đề 1: THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Chủ đề 2: THPT Lê Thanh Hiền
Chủ đề 3: Thầy Đinh Hải Sơn + Thầy Huỳnh Văn Mẫn chủ trì
hu vực II
Chủ đề 1: THPT Phú Thành
Chủ đề 2: TTGD TX Tx Gò Công
Chủ đề 3: Thầy Đinh Hải Sơn + Thầy Bùi Văn Diện chủ trì