25
ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T--------------------- TRẦN ANH TUẤN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội 2015

HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

  • Upload
    hahuong

  • View
    218

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

TRẦN ANH TUẤN

HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CÔNG

TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

Page 2: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

TRẦN ANH TUẤN

HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CÔNG

TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

Chuyên ngành:

Mã số:

Quản trị kinh doanh

60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN DUY DŨNG

XÁC NHẬN CỦA

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015

Page 3: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ

những tài liệu tham khảo, thực tiễn tại Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam và

tuân thủ theo sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng, với sự hỗ trợ và tạo

điều kiện của Ban lãnh đạo Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam cùng với

nhóm đồng nghiệp nghiên cứu.

Tôi xin cam đoan đề tài “Hoạt động Marketing Mix của Tổng công ty Truyền

hình Cáp Việt Nam - VTVcab” là hoàn toàn không sao chép từ luận văn, luận văn

của ngƣời khác, số liệu và thông tin trích dẫn có nguồn gốc đáng tin cậy.

Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của bài viết.

Tác giả

Trần Anh Tuấn

Page 4: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Duy

Dũng, Viện trƣởng Viện nghiên cứu Đông Nam Á đã cho tác giả những lời khuyên

xác đáng và hƣớng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện luận văn thạc sỹ này.

Đồng thời, tác giả muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo của

Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam đã tạo điều kiện cho tác thực hiện nghiên

cứu này. Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của tác giả tại Tổng

công ty đã hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập và phân tích dữ liệu của Tổng công

ty Truyền hình Cáp Việt Nam.

Bên cạnh đó, tác giả xin cảm ơn Khoa Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại học

Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tổ chức khóa học Thạc sỹ này để tạo điều

kiện cho tác giả đƣợc học tập, nâng cao kiến thức trong bối cảnh kinh doanh hội

nhập hiện nay.

Cuối cùng, tác giả xin thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các

thầy (cô) giáo của tác giả trong quá trình học tập chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ

Quản trị kinh doanh đã khích lệ, động viên tác giả thực hiện luận văn này.

Tác giả

Trần Anh Tuấn

Page 5: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Tên luận văn: Hoạt động Marketing Mix tại Tổng công ty Truyền hình Cáp

Việt Nam-VTVcab

Tác giả: Trần Anh Tuấn

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Bảo vệ năm: 2015

Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:

Mục đích: Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về Marketing Mix, luận văn sẽ đề

xuất các giải pháp marketing nhằm góp phần thúc đẩy phát triển thị trƣờng tại Tổng

công ty hiện nay và trong thời gian tới.

Nhiệm vụ: Hệ thống lại cơ sở thuyết về marketing mix; Làm rõ thực trạng

hoạt động Marketing Mix trong lĩnh vực phát triển thị trƣờng tại VTVcab.

Phân tích nguyên nhân thành công và những hạn chế của việc ứng dụng

Marketing Mix trong phát triển thị trƣờng tại VTVcab.

Đề xuất các giải pháp Marketing Mix cho VTVcab đến năm 2018 trong công

cuộc mở rộng và phát triển thị trƣờng truyền hình trả tiền.

Những đóng góp mới của luận văn:

Một là, luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt

động Marketing Mix tại VTVcab.

Hai là, bằng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, logic và lịch sử, luận văn sẽ phân

tích và đánh giá khá toàn diện thực trạng, xu thế, tiềm năng, cơ hội, thách thức đối

với VTVcab trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới.

Ba là, để xuất và khuyến nghị một số giải pháp Marketing Mix có tính chiến

lƣợc cho VTVcab đến năm 2018, tầm nhìn 2020 trong công cuộc mở rộng và phát

triển thị trƣờng truyền hình trả tiền.

Page 6: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... ii

DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. iii

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1

1. Về tính cấp thiết của đề tài: ....................................................................................... 1

2. Các câu hỏi đặt ra có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ............................................. 2

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ........................................................................... 2

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 3

5. Những đóng góp của luận văn: .................................................................................. 3

6. Kết cấu của luận văn: ................................................................................................. 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN .................. 5

VÀ THỰC TIỄN ................................................................................................................... 5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ............................................................................ 5

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................ 5

1.1.1.1. Các bài viết trên tạp chí ................................................................................... 5

1.1.1.2. Các luận văn nghiên cứu .................................................................................. 7

1.1.1.3. Các đề tài khoa học .......................................................................................... 8

1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu ở nƣớc ngoài: ................................................................. 8

1.1.3. Các vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu .......................................................... 10

1.2. Cơ sở lý luận về Marketing Mix. .......................... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Khái niệm về Marketing Mix ............................ Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Các quyết định trong Marketing Mix. ............... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.1. Product – Sản phẩm ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.2. Prices – Giá .................................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.3. Promotion – xúc tiến ...................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.4. Place – Kênh phân phối ................................. Error! Bookmark not defined.

1.2.2.5. People – Con ngƣời ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.6. Process – Quy trình. ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.7. Physical Evidence – Cơ sở hạ tầng ................ Error! Bookmark not defined.

1.3. Cơ sở lý luận về thị trƣờng truyền hình trả tiền .... Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Khái niệm thị trƣờng truyền hình trả tiền .......... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Các chức năng của thị trƣờng truyền hình trả tiền. .......... Error! Bookmark not

defined.

1.4. Vai trò của Marketing Mix và khả năng vận dụng trong lĩnh vực THTT. ..... Error!

Bookmark not defined.

1.4.1. Vai trò của Marketing Mix. ............................... Error! Bookmark not defined.

1.4.2. Khả năng vận dụng Marketing Mix trong lĩnh vực THTT. .... Error! Bookmark

not defined.

CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...... Error!

Bookmark not defined.

2.1. Quy trình nghiên cứu: ........................................... Error! Bookmark not defined.

Page 7: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Địa điểm điều tra và đối tƣợng nghiên cứu. ...... Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................ Error! Bookmark not defined.

2.2.2.1. Nội dung của phƣơng pháp ............................ Error! Bookmark not defined.

2.2.2.2. Các trƣờng hợp áp dụng của phƣơng pháp .... Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................. Error! Bookmark not defined.

2.2.3.1. Nội dung của phƣơng pháp ............................ Error! Bookmark not defined.

2.2.3.2. Các trƣờng hợp vận dụng của phƣơng pháp .. Error! Bookmark not defined.

2.2.4. Phƣơng pháp so sánh ......................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.4.1. Nội dung phƣơng pháp .................................. Error! Bookmark not defined.

2.2.4.2. Các trƣờng hợp vận dụng của phƣơng pháp. . Error! Bookmark not defined.

2.2.5. Các chỉ tiêu phân tích. ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.5.1. Các chỉ tiêu định tính. .................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.5.2. Chỉ tiêu định lƣợng. ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.5.3. Chỉ tiêu về sự tăng trƣởng các dịch vụ giá trị gia tăng của VTVcab. ..... Error!

Bookmark not defined.

2.2.5.4. Chỉ tiêu về sự tăng trƣởng số lƣợng thuê bao. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI VTVCAB

GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2014. ............................................ Error! Bookmark not defined.

3.1. Tổng quan về Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab). ............ Error!

Bookmark not defined.

3.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab). .......... Error!

Bookmark not defined.

3.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chính. ........................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Tầm nhìn thƣơng hiệu. ...................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.4. Tôn chỉ kinh doanh / Giá trị cốt lõi thƣơng hiệu. ............. Error! Bookmark not

defined.

3.1.5. Định hƣớng phát triển. ....................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.6. Quá trình phát triển ............................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.7. Sơ đồ tổ chức ..................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2. Kết quả kinh doanh THTT của VTVcab giai đoạn 2012 đến 2014. .............. Error!

Bookmark not defined.

3.2.1. Về nhiệm vụ đƣợc Đài THVN giao phó. ........... Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Thị phần và năng lực cạnh tranh. ...................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.1. Về thị trƣờng. ................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2.2. Về thị phần, khách hàng. ............................... Error! Bookmark not defined.

3.2.3. Kết quả kinh doanh. ........................................... Error! Bookmark not defined.

3.3. Thực trạng hoạt động Marketing Mix của VTVcab. ............ Error! Bookmark not

defined.

3.3.1. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu. ........................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Ý kiến chuyên gia về thực trạng hoạt động Marketing Mix của VTVcab. Error!

Bookmark not defined.

3.3.3. Các hoạt động Marketing Mix của VTVcab ..... Error! Bookmark not defined.

3.3.3.1. Thực trạng về sản phẩm. ................................ Error! Bookmark not defined.

3.3.3.2. Thực trạng về giá. .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.3.3. Thực trạng về xúc tiến hỗn hợp. .................... Error! Bookmark not defined.

3.3.3.4. Thực trạng về kênh phân phối ....................... Error! Bookmark not defined.

Page 8: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

3.3.3.5. Chính sách về con ngƣời ................................ Error! Bookmark not defined.

3.3.3.6. Thực trạng về quy trình.................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.3.7. Thực trạng về cơ sở vật chất. ......................... Error! Bookmark not defined.

3.4. Đánh giá về các hoạt động Marketing Mix của VTVcab. .... Error! Bookmark not

defined.

3.4.1. Kết quả đạt đƣợc. ............................................... Error! Bookmark not defined.

3.4.2. Mặt hạn chế ....................................................... Error! Bookmark not defined.

3.4.2.1. Về sản phẩm ................................................... Error! Bookmark not defined.

3.4.2.2. Về chính sách giá ........................................... Error! Bookmark not defined.

3.4.2.3. Về xúc tiến hỗn hợp ....................................... Error! Bookmark not defined.

3.4.2.4. Về kênh phân phối. ........................................ Error! Bookmark not defined.

3.4.2.5. Về cơ sở vật chất ............................................ Error! Bookmark not defined.

3.4.2.6. Về con ngƣời .................................................. Error! Bookmark not defined.

3.4.3. Nguyên nhân thành công và hạn chế ................. Error! Bookmark not defined.

3.4.3.1. Nguyên nhân thành công ............................... Error! Bookmark not defined.

3.4.3.2. Nguyên nhân hạn chế ..................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING MIX TRONG PHÁT

TRIỂN THỊ TRƢỜNG CỦA VTVACB. ............................ Error! Bookmark not defined.

4.1. Triển vọng phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam Error! Bookmark

not defined.

4.1.1. Cơ hội. ............................................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.2. Thách thức. ........................................................ Error! Bookmark not defined.

4.2. Kế hoạch công tác VTVcab giai đoạn 2015 – 2018 tầm nhìn 2020. ............. Error!

Bookmark not defined.

4.3. Các giải pháp Marketing Mix cho VTVcab đến năm 2018 . Error! Bookmark not

defined.

4.3.1. Giải pháp về sản phẩm ...................................... Error! Bookmark not defined.

4.3.1.1. Giải pháp cho các sản phẩm chính. ................ Error! Bookmark not defined.

4.3.1.2. Giải pháp các sản phẩm mới: ......................... Error! Bookmark not defined.

4.3.2. Giải pháp về giá. ................................................ Error! Bookmark not defined.

4.3.3. Giải pháp về xúc tiến. ........................................ Error! Bookmark not defined.

4.3.3.1. Công tác điều tra nghiên cứu thị trƣờng: ....... Error! Bookmark not defined.

4.3.3.2. Hoạt động quảng cáo, khuyến mại: ............... Error! Bookmark not defined.

4.3.3.3. Hoạt động truyền thông (PR) ......................... Error! Bookmark not defined.

4.3.3.4. Giải pháp về dịch vụ chăm sóc khách hàng ... Error! Bookmark not defined.

4.3.3.5. Các hoạt động tiếp thị trực tiếp: ..................... Error! Bookmark not defined.

4.3.4. Giải pháp về phân phối. ..................................... Error! Bookmark not defined.

4.3.5. Giải pháp về con ngƣời...................................... Error! Bookmark not defined.

4.3.6. Giải pháp về quy trình. ...................................... Error! Bookmark not defined.

4.3.7. Giải pháp về cơ sở vật chất. ............................... Error! Bookmark not defined.

4.4. Đề xuất và kiến nghị. ............................................ Error! Bookmark not defined.

4.4.1. Đối với Đài THVN và Hiệp hội phát thanh truyền hình. . Error! Bookmark not

defined.

4.4.2. Đối với nhà nƣớc – Bộ Thông tin và truyền thông. .......... Error! Bookmark not

defined.

KẾT LUẬN .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 12

Page 9: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB
Page 10: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Giải thích

1 CATV Cable Tivi

2 DTH Direct To Home

3 HDTV High Definition TeleVision

4 HFC Hybrid fiber-coaxial

5 IPTV Internet Protocol Television

6 MMDS Multichannel Multipoint Distribution Service

7 TH Truyền hình

8 THC Truyền hình cáp

9 THTT Truyền hình trả tiền

10 THVN Truyền hình Việt Nam

11 VOD Video On Demand

12 VoIP Voice Over Internet Protocol

13 VTV Viet Nam Television

14 VTVcab Vietnam TeleVision Cable

15 XHCN Xã hội chủ nghĩa

Page 11: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Bảng Nội dung Trang

1 Bảng 1.1 Chiến lƣợc giá/chất lƣợng 15

2 Bảng 3.1 Quá trình phát triển của VTVcab 47

3 Bảng 3.2 Bảng kết quả kinh doanh THTT của VTVcab từ

năm 2010 đến 2014. 56

4 Bảng 3.3 Bảng tổng hợp giá THC của VTVcab 69

5 Bảng 3.4 Bảng giá thiết bị đầu thu HD 71

6 Bảng 3.5 Bảng giá bán lẻ thiết bị đầu thu số HD 71

7 Bảng 3.6 Bảng giá thuê bao sử dụng dịch vụ HD 72

8 Bảng 3.7 Bảng giá thuê bao sử dụng dịch vụ internet 72

9 Bảng 3.8 Bảng giá so sánh giá lắp đặt và thuê bao của các

nhà mạng 87

10 Bảng 3.9 Bảng thống kê số lƣợng thuê bao hủy dịch vụ 89

11 Bảng 4.1 Bảng gói kênh cơ bản 99

12 Bảng 4.2 Bảng gói kênh gia đình 100

13 Bảng 4.3 Bảng gói kênh cao cấp 101

14 Bảng 4.4 Bảng giá cƣớc đề xuất 104

Page 12: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

iii

DANH MỤC HÌNH

STT Hình Nội dung Trang

1 Hình 1.1 Phân loại kênh phân phối theo mức độ trung gian 23

2 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của VTVcab 49

3 Hình 3.2 Biểu đồ so sánh thị phần khách hàng các đơn vị kinh

doanh THTT năm 2013, 2014

53

4 Hình 3.3 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao Analog của

VTVcab

54

5 Hình 3.4 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao số của VTVcab 55

6 Hình 3.5 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao Analog tăng

trƣởng hàng tháng

55

7 Hình 3.6 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao Analog tăng

trƣởng hàng tháng

56

8 Hình 3.7 Đồ thị tăng trƣởng về lợi nhuận THTT của VTVcab

năm 2010 – 2014

57

9 Hình 3.8 Đồ thị tăng trƣởng về doanh thu THTT của VTVcab

2010->2014

58

10 Hình 3.9 Mô hình cấu trúc bậc thị trƣờng của doanh nghiệp

kinh doanh dịch vụ THTT

59

11 Hình 3.10 Bảng danh sách các nhóm kênh của VTVcab 64

12 Hình 3.11 Hình ảnh đầu thu kỹ thuật số VTVcab 66

13 Hình 3.12 Hình ảnh Hộp đựng đầu thu kỹ thuật số 67

14 Hình 3.13 Hình ảnh thẻ cào thanh toán dịch vụ HD 6 tháng 67

15 Hình 3.14 Thông điệp VTVcab 74

16 Hình 3.15 Lƣu đồ kênh phân phối của VTVcab 80

17 Hình 3.16 Biểu đồ cơ cấu lao động của VTVcab 83

Page 13: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

1

MỞ ĐẦU

1. Về tính cấp thiết của đề tài:

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc

theo xu thế toàn cầu, đời sống vật chất của nhân dân ngày càng đƣợc nâng cao và cải

thiện rõ rệt, nhu cầu đƣợc giao lƣu, học hỏi, hiểu biết về nền văn hoá, khoa học, kinh

tế của các nƣớc trên thế giới cũng nhƣ nhu cầu đƣợc giải trí tinh thần là một trong

những nhu cầu bức thiết nhất, bùng nổ nhất hiện nay và trong thời gian tới. Truyền

hình đóng vai trò là phƣơng tiện thông tin mang tới trên 80% nhu cầu giải trí và thông

tin nói trên cho hơn 95% dân số trên cả nƣớc. Chính vì lẽ đó mà nhiệm vụ của ngành

truyền hình cả nƣớc ngày càng phải đa dạng hoá các phƣơng thức phát thanh và

truyền hình. Hệ thống truyền hình của nƣớc ta trong những năm qua đang phát triển

không ngừng cả về chất lƣợng truyền sóng và nội dung chƣơng trình… đã thu hút

đƣợc lƣợng khán, thính giả đến với truyền hình ngày càng đông đảo.

Thực hiện chủ trƣơng đổi mới, mở cửa và hội nhập nền kinh tế quốc tế của

Đảng và Nhà nƣớc, từ năm 1995 đến nay chúng ta đã tiến hành hàng loạt hoạt động

gia nhập các tổ chức trong khu vực và quốc tế, mở rộng quan hệ song phƣơng và đa

phƣơng với nhiều nƣớc trên thế giới. Đối với một nƣớc đang ở trong thời kỳ đẩy

mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nhƣ Việt Nam, quá trình hội nhập kinh tế có

vai trò hết sức quan trọng, nó đem đến những cơ hội phát triển, là động lực để các

doanh nghiệp tiến hành tự đổi mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, nâng cao sức cạnh

tranh của mình đồng thời thu hút thêm vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, đầu tƣ phát triển cơ

sở hạ tầng... Tuy nhiên, bên cạnh đó nó còn đặt ra hàng loạt những thách thức đối

với các doanh nghiệp Việt Nam, nhƣ là nguy cơ bị mất thị trƣờng ngay tại “sân

nhà” bởi các tập đoàn kinh tế nƣớc ngoài với khả năng tài chính dồi dào, kinh

nghiệm quản lý phong phú, lâu năm và nguy cơ chảy máu chất xám, nhân tài.

Truyền hình trả tiền là một ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ cũng không nằm

ngoài sự ảnh hƣởng chung của quá trình hội nhập này. Ngày nay thị trƣờng truyền

hình trả tiền tại Việt Nam đang ngày trở nên nóng lên bởi sự cạnh tranh gay gắt của

các nhà cung cấp dịch vụ nhƣ VTVcab, SCTV, VTC, K+, BTS… Do vậy mà việc

Page 14: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

2

phát triển thị trƣờng truyền hình đối với Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam

(VTVcab) là rất cần thiết trong lúc này.

Với những nhận thức nêu trên, trên cƣơng vị là đơn vị trực thuộc và làm kinh

tế cho Đài Truyền hình Việt Nam. Học viên đang công tác tại Tổng công ty Truyền

hình Cáp Việt Nam (VTVcab) đã lựa chọn đề tài: “Hoạt động Marketing Mix của

Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam - VTVcab” làm đề tài luận văn thạc sỹ

của mình.

2. Các câu hỏi đặt ra có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

Để giải quyết đƣợc nội dung nghiên cứu của đề tài chính là việc trả lời đƣợc

các câu hỏi sau.

Thứ nhất: Các hoạt động Marketing Mix của Tổng công ty Truyền hình Cáp

Việt Nam có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến công cuộc phát triển và mở rộng thị

trƣờng của VTVcab?

Thứ hai: Các giải pháp Marketing Mix nào có thể áp dụng để nâng cao khả

năng phát triển thị trƣờng của VTVcab trong thời gian tới?

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:

* Mục đích nghiên cứu:

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về Marketing Mix, luận văn sẽ đề xuất các

giải pháp marketing nhằm góp phần thúc đẩy phát triển thị trƣờng tại Tổng công ty

hiện nay và trong thời gian tới.

* Nhiệm vụ nghiên cứu:

Hệ thống lại cơ sở thuyết về Marketing Mix, khả năng vận dụng trong môi

trƣờng kinh doanh truyền hình trả tiền.

Làm rõ thực trạng hoạt động Marketing Mix trong lĩnh vực phát triển thị

trƣờng tại Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.

Phân tích nguyên nhân thành công và những hạn chế của việc ứng dụng

Marketing Mix trong phát triển thị trƣờng tại Tổng công ty Truyền hình Cáp

Việt Nam.

Page 15: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

3

Đề xuất các giải pháp Marketing Mix cho Tông công ty Truyền hình Cáp

Việt Nam để phát triển và mở rộng thị trƣờng trong thời gian tới.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tƣợng nghiên cứu: Các hoạt động Marketing Mix của Tổng công ty

Truyền hình Cáp Việt Nam phục vụ công tác phát triển và mở rộng thị trƣờng.

Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện hạn chế về thời gian, trong phạm vi đề tài

này, luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu về lĩnh vực Truyền hình trả tiền bao gồm

dịch vụ truyền hình cáp và các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng cáp nhƣ dịch vụ

truyền hình HD và dịch vụ internet trên truyền hình cáp.

Luận văn không nghiên cứu về lĩnh vực truyền hình quảng bá, và các dịch vụ

truyền hình trả tiền khác nhƣ truyền hình vệ tinh DTH, truyền hình viba nhiều kênh

MMDS, truyền hình số mặt đất; truyền hình qua điện thoại di động.

Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2014.

5. Những đóng góp của luận văn:

Một là, luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt

động Marketing Mix của Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.

Hai là, bằng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, logic và lịch sử, luận văn sẽ

phân tích và đánh giá khá toàn diện thực trạng, xu thế, tiềm năng, cơ hội, thách thức

đối với Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong

thời gian tới.

Ba là đề xuất và khuyến nghị một số giải pháp marketing cơ bản có tính

chiến lƣợc cho Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.

6. Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ

lục, nội dung của luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu.

Chƣơng 3: Thực trạng về hoạt động Marketing Mix của VTVcab giai đoạn 2012-

2014.

Page 16: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

4

Chƣơng 4: Đề xuất các giải pháp Marketing Mix trong phát triển thị trƣờng của

VTVcab.

Kết luận

Tài liệu tham khảo

Page 17: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN

VÀ THỰC TIỄN

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.

Hiện nay, Việt Nam cũng đã có những công trình nghiên cứu, các luận văn,

các bài báo đề cập đến dịch vụ truyền hình trả tiền nói chung và THC nói riêng cụ

thể:

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc

1.1.1.1. Các bài viết trên tạp chí

Bài báo “Chất lượng dịch vụ truyền hình cáp: Khán giả nói gì?” (2011) của

Ngọc Linh – Báo điện tử vnMedia viết. Hiện nay dịch vụ truyền hình cáp đã đáp

ứng đƣợc nhu cầu hƣởng thụ văn hoá ngày càng cao và đa dạng của khán giả, mang

đến cho họ nhiều sự lựa chọn, so sánh để tìm ra các chƣơng trình phù hợp với nhu

cầu giải trí của mỗi ngƣời. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều bất cập

khiến khán giả chƣa hài lòng, thậm chí rất bức xúc. Điển hình là việc các nhà cung

cấp chỉ chạy đua về phát triển thuê bao, cạnh tranh giá cả mà không quan tâm nhiều

đến chất lƣợng dịch vụ, “bỏ rơi” khách hàng sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ; các

nhà đài tự động cắt kênh, chuyển kênh một cách vô tội vạ mà không hề báo trƣớc

cho khách hàng. Việc lạm dụng phát quảng cáo quá nhiều cũng gây cảm giác khó

chịu cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Bài báo đã trích xuất một số các ý kiến tiêu

biểu mà khán giả đã phản ánh tới báo điện tử VnMedia về chất lƣợng dịch vụ truyền

hình cáp mà mọi ngƣời đang sử dụng dịch vụ. Thông qua những phản ánh của khán

giả, bài báo nhận xét rằng hiện đang có một thực tế bất hợp lý là hợp đồng dịch vụ

truyền hình cáp không thể hiện rõ ràng các nội dung quy định về tiêu chuẩn chất

lƣợng dịch vụ và sự ràng buộc về quyền lợi giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách

hàng… Do đó, khi dịch vụ kém chất lƣợng, ngƣời tiêu dùng vẫn phải chấp nhận

chịu thiệt thòi mặc dù hàng tháng họ vẫn phải đóng đầy đủ phí thuê bao. Tác giả

cũng đề xuất để bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngƣời tiêu dùng, các cơ quan chức

năng cần ban hành các quy định về quản lý chất lƣợng phát sóng và chất lƣợng dịch

vụ truyền hình. Bên cạnh đó, tác giả cũng mong các nhà đài hãy tôn trọng khán

Page 18: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

6

thính giả, hãy gần gũi hơn với họ bằng chính chất lƣợng dịch vụ của mình. Đó cũng

là cách để nâng cao uy tín với khán giả và kéo khán giả về phía mình.

Bài báo “Chất lượng truyền hình cáp đang xuống cấp?” (2012) của Quang

Trung – Báo Tuổi trẻ viết gần đây ngƣời dùng liên tục than phiền về chất lƣợng các

kênh truyền hình cáp của các mạng SCTV và HTVC đang xuống cấp, đặc biệt là

các kênh VTV. Sự cạnh tranh quyết liệt của hai nhà đài này trong việc tranh giành

thị phần ngƣời dùng đƣợc thể hiện rất rõ với việc gia tăng số lƣợng kênh lên rất cao.

Cả HTVC và SCTV đều cung cấp số lƣợng kênh trên dƣới 70. Tuy số lƣợng tăng

nhƣng chất lƣợng không đảm bảo. Các kênh VTV đƣợc nhiều ngƣời dùng quan

tâm nhất bởi thƣờng nghe thời sự và tin tức hằng ngày, nhƣng chất lƣợng hình ảnh

thƣờng rất thấp. Ông Lê Đức Hùng - giám đốc truyền hình cáp HTVC - giải thích

nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng các kênh: “Có rất nhiều nguyên nhân gây

tình trạng chất lƣợng kênh kém nhƣ do ảnh hƣởng thời tiết, các đầu nối của cáp bị

hoen gỉ, lỏng lẻo... Nếu chất lƣợng tất cả kênh xấu thì nguyên nhân do bên trong

đƣờng cáp, còn nếu chỉ xấu ở một vài kênh thì thƣờng do bị nhiễu sóng. Hiện trong

TP.HỒ CHÍ MINH đang có rất nhiều trạm phát lại sóng vô tuyến của các đài truyền

hình khác. Những trạm phát lại này có công suất rất lớn nên có thể ảnh hƣởng đến

hệ thống cáp truyền hình. Đây gọi là hệ thống can nhiễu giữa sóng các tần số khác

và sóng đã đƣợc đài bố trí. Vấn đề sẽ do Cục Tần số và Sở Thông tin truyền thông

xử lý chứ không phải do chất lƣợng kênh truyền hình của đài.”

Bài báo “Truyền hình cáp SCTV: Bỏ bê chất lượng, dịch vụ hậu mãi kém”

(2012) – Báo Lao động cho biết khách hàng thuê bao gói cƣớc nhóm A tại TP. Hồ

Chí Minh bị SCTV (truyền hình cáp Saigon Tourist) tăng phí lên 50% (từ 44.000

đồng/tháng lên 66.000 đồng/tháng) từ ngày 1.9.2011, tuy nhiên về chất lƣợng

truyền hình và dịch vụ hậu mãi thì bị nhà đài bỏ bê. Gặp tình trạng tín hiệu chập

chờn trên, khách hàng gọi vào số máy hỗ trợ kỹ thuật của SCTV tại quận 1 khách

hàng đƣợc hứa vài giờ sau, hoặc hôm sau mới có ngƣời đến kiểm tra. Tuy nhiên,

tình trạng tín hiệu chập chờn lại hay diễn ra vào buổi chiều tối, khi gọi vào số máy

trên, nhiều lần ngƣời trực tổng đài chỉ ghi lại ý kiến khách hàng và địa chỉ, vì “lúc

Page 19: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

7

này không có ai trực nên không đến đƣợc”. Thậm chí, có khi gọi liên tục trong cả

giờ liền cũng không ai bắt máy. Khách hàng thắc mắc vì sao tổng đài trực thƣờng

xuyên nhƣng nhiều lúc gọi đến không thấy ai nghe máy, thì nhân viên trả lời: “Anh

gọi đến buổi trƣa ngƣời ta đi ăn trƣa rồi”. Trong khi đó, đáng nhẽ các cuộc gọi vào

buổi tối đều phải là giờ trực của bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.

1.1.1.2. Các luận văn nghiên cứu

Trong quá trình thu thập và tìm hiểu, hiện nay tại Việt Nam cũng đã có một

số các luận văn đề cập đến dịch vụ truyền hình trả tiền nói chung và truyền hình cáp

nói riêng nhƣ sau:

Luận văn thạc sỹ “Giải pháp phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền tại Đài

Truyền hình Việt Nam” (2009) của tác giả Phạm Hồng Phúc – Trường Đại Học

Kinh tế Quốc dân góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về lý luận trong lĩnh vực

truyền hình trả tiền tại Việt Nam, phân tích thực trạng cung cấp và phát triển dịch

vụ truyền hình có phí tại Đài Truyền hình Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất ra một

số giải pháp, một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ dịch vụ truyền hình có phí tại

Đài THVN trong thời gian tới. Luận văn cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà

nƣớc và Bộ Thông tin truyền thông cũng nhƣ hiệp hội phát thanh truyền hình về các

vấn đề còn tồn tại về mặt quản lý nhà nƣớc nói chung và định hƣớng cụ thể với

truyền hình trả tiền. Những đóng góp trên của đề tài không chỉ có thể áp dụng riêng

với truyền hình trả tiền tại Đài THVN mà còn có thể định hƣớng tham khảo cho các

doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh về truyền hình trả tiền trên khắp cả nƣớc.

Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tại Trung

Tâm Kỹ thuật Truyền hình cáp - Đài Truyền hình Việt Nam” năm 2011 của tác giả

Phạm Ngọc Hƣng – Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã làm sáng tỏ

chất lƣợng dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất các giải

pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ truyền hình trả tiền tại Đài THVN trong

thời gian tới. Những đóng góp trên không chỉ áp dụng cho truyền hình trả tiền tại

Đài THVN mà còn có thể định hƣớng tham khảo cho các doanh nghiệp làm dịch vụ

khác trong nƣớc.

Page 20: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

8

1.1.1.3. Các đề tài khoa học

Vấn đề chất lƣợng và phát triển thị trƣờng truyền hình cáp đã đƣợc nghiên cứu

một cách khá đầy đủ, chi tiết trên thế giới. Ở nƣớc ta có một số công trình nghiên cứu

về truyền hình cáp tuy nhiên chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan đến hệ

thống kỹ thuật, hệ thống thu phát sóng và sản xuất chƣơng trình truyền hình, chƣa có

công trình nào nghiên cứu về việc ứng dụng Marketing trong công cuộc mở rộng và

phát triển thị trƣờng truyền hình cáp ở Việt Nam trong thời gian qua.

Đề tài khoa học “Hoàn thiện công nghệ chế tạo các bộ chia và tổ hợp quang

dẫn sóng planar ứng dụng trong mạng truyền hình cáp” (2007 - 2008) của PGS.TS.

Vũ Doãn Miên – Viện Khoa học Vật liệu đã tiến hành khảo sát các thông số linh

kiện chế tạo nhƣ tổn hao đƣa vào, độ đồng đều phân bố, tổn hao phụ thuộc phân

cực, độ xuyên âm. Thử nghiệm già hóa các module chế tạo ở các điều kiện nhiệt độ,

độ ẩm khác nhau đã đƣợc thực hiện. Từ đó nghiên cứu tìm ra đƣợc quy trình công

nghệ chế tạo các bộ chia và tổ hợp quang với các cải tiến, hoàn thiện công nghệ chế

tạo linh kiện chia và tổ hợp quang nhằm nâng cao hiệu suất ghép nối, tốc độ chế tạo

module. Cải thiện đƣợc các tính năng kỹ thuật của linh kiện, tính lặp lại, độ ổn định

của công nghệ.

Đề tài đã góp phần đƣa ra quy trình công nghệ đóng gói (packaging) cho một

loại sản phẩm quang tử công nghệ cao. Đặc biệt việc ghép nối chip linh kiện planar

với các dãy (ma trận) sợi quang đơn mốt dạng v-groove 1x4 và việc định vị chip

linh kiện với sợi quang bằng epoxy đóng rắn bằng tia tử ngoại UV đã đƣợc thực

hiện lần đầu tiên ở Việt Nam. Điều này mở ra khả năng chế tạo với tốc độ nhanh

các module quang nói chung.

1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu ở nƣớc ngoài:

Nghiên cứu các nội dung về truyền hình, dịch vụ truyền hình và nhất là các

giải pháp Marketing là nội dung đƣợc bàn luận khá sôi nổi ở nƣớc ngoài. Có thể nêu

lên một số công trình chủ yếu sau:

Plum Consulting (2012), “The economic potential of cross-border pay-to-

view and listen audiovisual media services”, Báo cáo cho Ủy ban Châu Âu. Bản báo

Page 21: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

9

cáo này cung cấp cho Ủy ban với số liệu về nhu cầu trả tiền truyền hình và dịch vụ

truyền thông xuyên biên giới tại Liên minh châu Âu (EU) dƣới quan điểm của một

nền kinh tế. Báo cáo gồm có 7 chƣơng bao gồm chƣơng giới thiệu, thực trạng về

tình hình cung cấp dịch vụ nghe nhìn cũng nhƣ dịch vụ và nội dung truyền hình

xuyên biên giới, số lƣợng ngƣời quan tâm đến dịch vụ nghe nhìn xuyên biên giới,

xu hƣớng trong tƣơng lai, nhu cầu của khách hàng về dịch vụ truyền hình xuyên

biên giới, và tiềm năng kinh tế cho dịch vụ truyền hình xuyên biên giới. Chƣơng hai

của bản báo cáo đã nghiên cứu về dịch vụ trả tiền truyền hình xuyên biên giới và

đƣa ra các kết luận về sự đa dạng của các gói dịch vụ cũng nhƣ tiềm năng của dịch

vụ trả tiền truyền hình qua biên giới phụ thuộc vào nền tảng phân phối khác nhau

của mỗi quốc gia trong khối EU.

Tim Friesner (2014), “Fox Entertainment Marketing Mix”, Marketing Teacher

Ltd 2000 – 2015. Bài báo này nghiên cứu chiến lƣợc Marketing Mix của công ty giải trí

Fox. Đây là công ty có hoạt động kinh doanh trong bốn phân đoạn: Sản xuất phim, Đài

truyền Phát sóng mạng truyền hình và Hệ thống chƣơng trình cáp. Tác giả khẳng định,

sự thành công của công ty này là do công ty đã biết kết hợp các yếu tố của chiến lƣợc

Marketing Mix bao gồm 7 chiến lƣợc nhỏ cho ngành dịch vụ bao gồm: Giá (Price), Sản

phẩm (Place), Phân phối (Place), Khuyến mại (Promotion), Con ngƣời (People), Quy

trình (Process) và Cơ sở vật chất (Physical Evidence).

Elim. Noam (1992), “Television in Europe”. Cuốn sách này nghiên cứu thực

trạng sử dụng truyền hình cũng nhƣ hệ thống phát thanh truyền hình của các nƣớc

tại Châu Âu. Theo đó, cuốn sách chia làm ba chƣơng chính. Chƣơng 1 là việc thiết

lập hệ thống phát thanh truyền hình trên toàn Châu Âu nhƣ luật lệ liên quan, mô

hình phát triển, truyền thông điện tử và tác động của nó… Chƣơng 2 phân tích sâu

hơn về tình hình sử dụng truyền hình của một số nƣớc lớn và các vùng khác nhau ở

Châu Âu. Chƣơng ba là sự phát triển của hệ thống phát thanh truyền hình đặc biệt

nhờ sự hỗ trợ của Liên minh Châu Âu.

ITU Telecom (2013), “Trends in broadcasting: An overview of

developments”. Báo cáo này nghiên cứu tổng quan về sự phát triển của hệ thống

Page 22: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

10

phát sóng và phân phối truyền hình và dự đoán xu hƣớng trong những năm tới bao

gồm 6 chƣơng. Ngoài chƣơng mở đầu và kết luận các chƣơng chính của báo cáo đề

cập đến thực trạng của hệ thống phát thanh truyền hình, các dịch vụ liên quan, công

nghệ phát sóng truyền hình và truyền thanh.

Nakamura Yoshiko (2006), “Accountability in Public Service Broadcasting:

The Evolution of Promises and Assessments”. Bài báo này nghiên cứu những sáng

kiến của các đài truyền hình công ở Thụy Điển, Đan Mạch, Anh, và Nhật Bản để

cạnh tranh đƣợc với sự lớn mạnh của các đài truyền hình tƣ hiện nay. Tác giả cho

rằng, các đài truyền hình công không chỉ tập trung vào chất lƣợng dịch vụ phát

thanh truyền hình công cộng, mà cần phải thay đổi lại chiến lƣợc marketing, tăng

cƣờng chất lƣợng của các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Rõ ràng, các công trình trong và ngoài nƣớc đã phân tích khá toàn diện và đi

sâu vào nhiều vấn đề chủ yếu cả về lý luận và thực tiễn trong việc thực hiện các

dịch vụ truyền hình cũng nhƣ các giải pháp về Marrketing Mix trong lĩnh vực này.

Tuy nhiên, đây là nội dung khá rộng phức tạp trong điều kiện biến đổi khá nhanh

chóng về mặt kỹ thuật cũng nhƣ cạnh tranh trên thế giới cũng nhƣ trong mỗi một

quốc gia. Vì thế, vẫn nhiều vẫn đề chƣa đƣợc bàn luận sâu sắc và cần phải đƣợc

nghiên cứu đầy đủ hơn, nhất là ở Việt Nam

1.1.3. Các vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu

Tính cho đến năm 2012, vẫn chƣa có đề tài nào ứng dụng các hoạt động

Marketing Mix trong phát triển và mở rộng thị trƣờng truyền hình trả tiền tại Tổng

công ty Truyền hình Cáp Việt Nam. Đây là khoảng trống cũng là nội dung đề tài

luận văn sẽ tập trung nghiên cứu.

Đề tài chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu các giải pháp Marketing nhằm phát

triển thị trƣờng truyền hình trả tiền mà Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam

đang cung cấp nhƣ dịch vụ truyền hình cáp hữu tuyến CATV, và các dịch vụ giá trị

gia tăng trên nền truyền hình cáp bao gồm dịch vụ HD, dịch vụ internet trên truyền

hình cáp. Đề tài không nghiên cứu về lĩnh vực lĩnh vực truyền hình quảng bá, tập

Page 23: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

11

chung nghiên cứu về các giải pháp Marketing Mix giúp cho Tổng công ty truyền

hình cáp phát triển và mở rộng thị trƣờng trong giai đoạn tới.

Page 24: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

12

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo tiếng Việt

1. Ngô Xuân Bình, 2001. Marketing Lý thuyết và vận dụng. Hà Nội: NXB Khoa

học và xã hội.

2. Trƣơng Đình Chiến, 2012. Giáo trình Quản trị Marketing. Hà Nội: NXB Đại

học Kinh Tế Quốc Dân.

3. Trần Minh Đạo và cộng sự. Marketing quốc tế. Hà Nội: NXB Đại Học Kinh

Tế Quốc Dân

4. Phạm Ngọc Hƣng, 2011. Nâng cao chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tại

Trung Tâm Kỹ thuật Truyền hình Cáp - Đài Truyền hình Việt Nam. Luận văn

thạc sỹ. Trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.

5. Phạm Hồng Phúc, 2009. Giải pháp phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền tại Đài

Truyền hình Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.

6. Philip Kotler, 1994. Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch Vũ

Trọng Hùng, 2002. Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê.

7. Nguyễn Mạnh Tuân, 2005. Marketing cơ sở lý luận và thực hành. Hà Nội:

NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

8. Tập thể tác giả ĐH Ngoại Thƣơng, 2008. Giáo trình Marketing quốc tế. Hà

Nội: NXB Lao Động – Xã hội.

9. Don Sexton, 2010. Trump University Marketing 101. Làm thế nào để sử

dụng những ý tưởng marketing hiệu quả nhất để thu hút khách hàng. Dịch từ

tiếng Anh. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.

10. Nguyễn Văn An, 2008. Tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng truyền hình

trả tiền ở Việt Nam. Tạp chí Thương mại, số 31- 2008.

11. Hà Phƣơng, 2008. HDTV- Sự lựa chọn tất yếu của Truyền hình trả tiền chất

lƣợng cao ở Việt Nam. Tạp chí Thương mại, số 43/2008.

12. Văn Toản, 2011. Thị trƣờng truyền hình trả tiền tại Việt Nam, cơ hội cho

những nhà kinh doanh. Tạp chí thương mại, số 36/2008.

Page 25: HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3684/1/00050005213.pdf · TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB

13

Tài liệu tham khảo tiếng Anh

13. Philip Kotler, 2009. Marketing Management, American.

14. Plum Consulting, 2012. The economic potential of cross-border pay-to-view

and listen audiovisual media services, Báo cáo cho Ủy ban Châu Âu.

15. Elim. Noam, 1992. Television in Europe. American

16. Tim Friesner, 2014. Fox Entertainment Marketing Mix, Marketing Teacher

Ltd 2000 – 2015.

17. ITU Telecom, 2013. Trends in broadcasting: An overview of developments.

18. Nakamura Yoshiko, 2006, Accountability in Public Service Broadcasting:

The Evolution of Promises and Assessments.