Upload
trinhnga
View
214
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
CÔNG TY HONDA VIỆT NAM
HỢP ĐỒNG TỔNG THẦU EPC
93Ki- PURPL-1421(V)1
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU KIỆN RIÊNG
I. Các căn cứ để ký kết Hợp đồng
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc Hội khóa XI
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/ 06/ 2014 của Quốc Hội khoá XIII
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 tháng năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
- Thông tư số 08/2010/TT-BXD ngày 29/7/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội khóa XIII;
- Các tài liệu đấu thầu; và
- Các văn bản pháp luật khác liên quan.
Hợp đồng này được lập ngày tháng năm giữa các Bên là:
II. Các bên ký kết hợp đồng
1. Chủ đầu tư Tên đơn vị : Công ty Honda Việt Nam
Địa chỉ : Phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Đại diện :
Chức vụ :
Điện thoại : 84-211- 3868888 Fax :84-211- 3868900
Tài khoản số : (Nhấp chuột vào đây để Chọn nội dung phù hợp)
Tại : (Nhấp chuột vào đây để Chọn nội dung phù hợp)
Chủ tài khoản : Công ty Honda Việt Nam
Mã số thuế : 2500150543
Và
2. Nhà thầu Tên đơn vị :
Địa chỉ :
Đại diện :
Chức vụ :
2
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Điện thoại : Fax:
Tài khoản số :
Tại :
Chủ tài khoản :
Mã số thuế :
Hai bên tại đây thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện gói thầu " " (sau đây gọi tắt là
“Hợp đồng”) do Công ty Honda Việt Nam làm chủ đầu tư với các điều khoản và điều kiện
như sau:
1. Địa điểm tiến hành công việc:
2. Thời gian tiến hành công việc:
Ngày bắt đầu công việc :
Ngày hoàn thành :
3. Giá Hợp đồng: (Bằng chữ: – Đã bao gồm VAT 10%), bao gồm:
Giá Hợp đồng trước thuế : VND
Thuế GTGT (10%) : VND
Giá Hợp đồng sau thuế : VND
Giá Hợp đồng nêu trên là giá trọn gói (Sau đây gọi tắt là “Giá Hợp đồng”), đã bao gồm
tất cả các loại thuê và phí liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở thuế giá trị gia
tăng (GTGT), thuế nhập khẩu, thuế Nhà thầu, các loại thuế và phí khác như quy định tại
Điều 4, phần Điều kiện chung của Hợp đồng. Tất cả các loại thuế và phí này, nếu có, sẽ
được tính toán và trả một cách đầy đủ bởi Nhà thầu
4. Thanh toán Giá Hợp đồng
Từng lần thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản qua Ngân hàng vào tài khoản
của Nhà thầu bằng đồng Việt Nam.
Chủ đầu tư sẽ thanh toán tổng Giá Hợp đồng cho Nhà thầu với điều kiện là việc thực
hiện hợp đồng này đã được hoàn tất (một phần hoặc toàn bộ); việc kiểm tra chất lượng
được hoàn tất đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư; và 25 ngày trước khi đến ngày thanh
toán, Chủ đầu tư đã nhận được hóa đơn gốc do Nhà thầu lập hợp lệ và các tài liệu cần
thiết khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư
3
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Thời điểm thanh toán: Mỗi tháng Chủ đầu tư sẽ thanh toán 03 (ba) lần vào các ngày 02,
12, 23 của tháng.
Tiến độ thanh toán như sau:
5. Hồ sơ Hợp đồng
Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các tài liệu dưới đây. Trong trường hợp không nhất quán và
có sự khác biệt giữa các tài liệu của Hợp đồng, các tài liệu sẽ được chọn theo thứ tự ưu
tiên như được liệt kê dưới đây:
1) Hợp đồng tổng thầu EPC (bao gồm các điều kiện riêng, các điều
kiện chung và các sửa đổi, bổ sung (nếu có)).
2) Bảng Báo giá ngày tháng năm (nếu có)
3) Bản vẽ và thông số kỹ thụât được xây dựng bởi Nhà thầu và được phê duyệt bởi
Chủ đầu tư, các bảng tính kỹ thuật theo yêu cầu của Chủ đầu tư được chấp thuận bởi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật yêu cầu phải có sự chấp
thuận đó.
4) Hồ sơ dự thầu và các bản sửa đổi Hồ sơ dự thầu
5) Hồ sơ mời thầu và các bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu
6) Các tài liệu khác (nếu có)
6. Thời gian vận hành thử :
7. Thời gian bảo hành Công trình :
Thời gian bảo hành cho toàn bộ công trình tại đây sẽ là tháng kể từ ngày bàn giao
công trình cho Chủ Đầu Tư. Các lỗi thuộc phạm vi bảo hành phải được Nhà thầu sửa
chữa, khắc phục trong một thời gian hợp lý sau khi nhận được thông báo yêu cầu bảo
hành của Chủ đầu tư. Trong mọi trường hợp, việc bắt đầu sửa chữa, khắc phục lỗi phải
được tiến hành trong vòng ngày kể từ ngày Nhà thầu nhận được thông báo yêu
cầu bảo hành của Chủ đầu tư.
8. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng :
- Mức bảo lãnh % Giá Hợp đồng
- Thời hạn nộp chứng thư bảo lãnh : ngày kể từ ngày ký Hợp đồng.
4
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
9. Bảo hiểm
9.1 Nhà thầu có trách nhiệm mua và duy trì các loại bảo hiểm đến khi Công việc hoàn thành,
bao gồm:
1) Bảo hiểm tai nạn con người
2) Bảo hiểm toàn bộ rủi ro Nhà thầu
Tất cả các loại hình bảo hiểm nêu trên đều có số tiền giới hạn tương ứng hợp lý và phù
hợp với phạm vi công việc và điều kiện xây dựng. Bảo hiểm này sẽ bao gồm thêm tên
của Chủ đầu tư như là người được hưởng bảo hiểm.
9.2 Bảo hiểm tai nạn con người chỉ bao gồm công nhân và nhân viên của Nhà thầu, Chủ đầu
tư sẽ chịu trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm cho các nhân viên của mình.
10. Phạt chậm thực hiện Hợp đồng: mức phạt tương đương % Giá trị Hợp đồng cho
mỗi ngày chậm tiến độ nhưng tổng mức phạt không quá mức phạt mà pháp luật cho
phép
11. Phạt vi phạm về chất lượng và khối lượng công việc của Nhà thầu: mức phạt tương
đương % Giá trị Hợp đồng.
12. Phạt chậm thanh toán của Chủ đầu tư: Nhà thầu có quyền yêu cầu Chủ đầu tư trả tiền
lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tương
ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
13. Luật áp dụng
Luật áp dụng điều chỉnh và giải thích Hợp đồng này là Luật pháp Việt Nam
14. Ngôn ngữ
Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, nếu một phần của Hợp đồng
hoặc toàn bộ Hợp đồng này được dịch sang Tiếng Nhật và trong trường hợp nếu có bất
kỳ sự khác biệt nào giữa bản tiếng Nhật và bản tiếng Việt hoặc bản Tiếng Anh thì bản
Tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
15. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực khi Công trình do Nhà thầu
thực hiện theo Hợp đồng này được hoàn thành theo quy định.
5
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Đại diện cho
Công ty Honda Việt Nam
Đại diện cho
6
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU KIỆN CHUNG
CỦA
HỢP ĐỒNG TỔNG THẦU EPC
Bản gốc : 08/1923
Hiệu
: 04/ bởi
Viện Kiến trúc Nhật BảnHiệp h
93Ki- PURPL-1421(V)1
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
MỤC LỤC
ĐIỀU 1A. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI...................................................................10ĐIỀU 1B. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG...........................................................................11ĐIÊU 1C. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC............................................................12ĐIỀU 1D. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT............................................12ĐIỀU 1E. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG....................................................................................18ĐIỀU 2. KHU VỰC THI CÔNG, CÔNG TRƯỜNG............................................................18ĐIỀU 3. CÁC CAM KẾT......................................................................................................19ĐIỀU 3A. PHỐI HỢP THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN CHẶT CHẼ.. .20ĐIỀU 4. CHI TIẾT GIÁ HỢP ĐỒNG, THUẾ VÀ PHÍ........................................................21ĐIỀU 5. THẦU PHỤ............................................................................................................22ĐIỀU 6. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ....................................................22ĐIỀU 7. BẰNG SÁNG CHẾ VÀ CÁC QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ KHÁC......................22ĐIỀU 8. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.................................................................23ĐIỀU 9. GIÁM SÁT.............................................................................................................23ĐIỀU 10. GIÁM SÁT VIÊN..................................................................................................25ĐIỀU 11. BÁO CÁO THI CÔNG CÔNG TRÌNH................................................................26ĐIỀU 12. PHẢN ĐỐI CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU ĐỐI VỚI BÊN GIÁM SÁT....................................................................................................26ĐIỀU 13. VẬT LIỆU XÂY DỰNG, THIẾT BỊ....................................................................26ĐIỀU 14. VẬT LIỆU CUNG CẤP VÀ VẬT DỤNG CHO MƯỢN.....................................28ĐIỀU 15. THAM GIA CỦA BÊN GIÁM SÁT, CHUẨN BỊ HỒ SƠ CÔNG TRÌNH.........29ĐIỀU 16. TỐI NGHĨA HOẶC KHÔNG NHẤT QUÁN TRONG CÁC BẢN VẼ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THAY ĐỔI VỀ ĐIỀU KIỆN......................................................29ĐIỀU 17. CÔNG TRÌNH KHÔNG TUÂN THỦ BẢN VẼ HOẶC THÔNG SỐ KỸ THUẬT................................................................................................................................................30ĐIỀU 18. PHÒNG NGỪA THIỆT HẠI................................................................................31ĐIỀU 19. TRANH CHẤP VÀ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI BÊN THỨ BA.................................32ĐIỀU 20. THIỆT HẠI CHUNG.............................................................................................33ĐIỀU 21. THIỆT HẠI DO TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG........................................3321A. BẤT KHẢ KHÁNG......................................................................................................34ĐIỀU 22. BẢO HIỂM............................................................................................................35ĐIỀU 23. HOÀN THÀNH, KIỂM TRA................................................................................35ĐIỀU 24. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG......36ĐIỀU 25. BÀN GIAO TỪNG PHẦN....................................................................................37ĐIỀU 26. SỬ DỤNG TỪNG PHẦN.....................................................................................38ĐIỀU 27. ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN, THANH TOÁN, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH.........38ĐIỀU 28. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT..........................................................40ĐIỀU 29. THAY ĐỔI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, THAY ĐỔI THỜI HẠN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH.......................................................................................................................42ĐIỀU 30. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG...........................................................................42ĐIỀU 31. CHẬM TRỄ THỰC HIỆN, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT HỢP ĐỒNG................................................................................................................................................43ĐIỀU 32. QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ NGỪNG CÔNG TRÌNH HOẶC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG...........................................................................................................................44
93Ki- PURPL-1421(V)1
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 34. QUYỀN CỦA NHÀ THẦU NGỪNG CÔNG TRÌNH HOẶC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG....................................................................................................................................45ĐIỀU 35. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KHI CHẬM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG..........46ĐIỀU 36. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH.................................................................................47ĐIỀU 37. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI..................................................................................49ĐIỀU 38. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP..............................................................................49ĐIỀU 39. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG....................................................49ĐIỀU 40. THÔNG BÁO........................................................................................................50ĐIỀU 41. QUY ĐỊNH BỔ SUNG.........................................................................................51
2
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 1A. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ sử dụng cho Hợp đồng sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ
cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác):
Chủ đầu tư là Công ty Honda Việt Nam ;
Nhà thầu là ;
Hợp đồng tổng thầu EPC là là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng tất cả các công trình của dự án đầu tư
Bên giám sát là Chủ đầu tư hoặc tổ chức do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực
hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện Hợp
đồng này;
Dự án hoặc Công trình hoặc Đối tượng của Hợp đồng là các tên gọi khác nhau của dự
án “ ”
Công việc được hiểu là các công việc bao gồm: thiết kế và xin chấp thuận/ phê chuẩn cần
thiết từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thiết kế đó, cung cấp thiết bị công
nghệ, thi công xây dựng Công trình và các thủ tục hoàn công Công trình do Nhà thầu thực
hiện phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một
cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một Công trình hoàn
chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả được mô tả tại Điều 1C;
Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo qui định tại Điều5 phần Điều kiện riêng của
Hợp đồng tổng thầu EPC;
Tiêu chuẩn dự án là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện
các công việc, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số về điều kiện tự nhiên theo thỏa
thuận của Các bên;
Chỉ dẫn kỹ thuật (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định
cho Công trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó đảm
bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Pháp Luật; Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám
sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ
thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở
để quản lý thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
Hồ sơ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu
khác có liên quan đến Công trình do Nhà thầu thực hiện đã được Chủ đầu tư chấp thuận và
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
93Ki- PURPL-1421(V)10
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt ;
Hai bên, Các bên là Chủ đầu tư và Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt ;
Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 24;
Ngày, Tháng được hiểu là ngày dương lịch tháng dương lịch;
Ngày làm việc là ngày theo dương lịch trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định của luật pháp Việt Nam;
Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện,
thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thực hiện, hoàn thành công việc theo hợp đồng
và sửa chữa sai sót (nếu có);
Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một khoản công trình chính đơn lẻ
được nêu trong Hợp đồng (nếu có);
Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử
dụng để thực hiện công việc;
Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 21A
Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn có liên quan;
Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công Công trình cũng như
bất kỳ địa điểm nào khác được qui định trong Hợp đồng;
Thay đổi, điều chỉnh là sự thay đổi, điều chỉnh phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản
vẽ thiết kế, Giá Hợp đồng hoặc Tiến độ thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của
Chủ đầu tư.
ĐIỀU 1B. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
(1) Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ thực hiện trên cơ sở hợp tác, thiện chí và bình đẳng các
nghĩa vụ tương ứng theo Hợp đồng ; Các bản vẽ thiết kế và thông số kỹ thuật đính kèm
theo đây, các tài liệu chỉ dẫn tại chỗ, các văn bản trả lời các câu hỏi liên quan, (sau đây
gọi chung là "Tài liệu thiết kế") và các quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng
bao gồm các tài liệu được nêu cụ thể tại Điều kiện riêng của Hợp đồng tổng thầu EPC.
(2) Tài liệu kèm theo Hợp đồng có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần các nội dung sau:
hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, thông báo trúng thầu; các sửa đổi, bổ sung bằng văn
bản; các bảng, biểu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối với tiền tạm ứng và các
bảo lãnh khác nếu có; các biên bản đàm phán hợp đồng; các tài liệu khác có liên quan.
11
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa Hợp đồng tổng thầu EPC và các tài liệu kèm theo
của Hợp đồng thì Hợp đồng tổng thầu EPC có giá trị ưu tiên thực hiện.
(3) Bất cứ hạng mục Công trình nào không được đề cập trong Hợp đồng nhưng cần thiết
cho việc hoàn thành Công trình sẽ vẫn được Nhà thầu thực hiện và xem như đã được
bao gồm trong quy định về Công trình và Giá Hợp đồng.
(4) Nhà thầu phải hoàn thành Công trình và bàn giao các hạng mục Công trình cho Chủ
đầu tư theo quy định tại Hợp đồng và Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán đầy đủ
cho Nhà thầu theo Giá Hợp đồng.
(5) Bên giám sát có trách nhiệm giám sát và hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo
thực hiện hợp đồng.
(6) Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các qui định
của pháp luật, cả Hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng
mình. Nhà thầu không được tiết lộ bất kỳ chi tiết nào của Công trình cho bên thứ 3 khi
chưa có sự thoả thuận trước với Chủ đầu tư.
(7) Nhà thầu và Chủ đầu tư khi thực hiện Hợp đồng phải tuân thủ pháp luật hiện hành của
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Cụ thể:
a. Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công Công trình theo qui định của pháp
luật ;
b. Nhà thầu phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và xin tất cả giấy tờ
(giấy phép) theo qui định của pháp luật liên quan đến công việc; Nhà thầu phải bồi
thường và gánh chịu thiệt hại phát sinh cho Chủ đầu tư do sai sót vì không tuân thủ
pháp luật của mình gây ra.
ĐIÊU 1C. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC
Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu thực hiện các Công Việc đúng quy định của pháp luật, bao
gồm nhưng không giới hạn ở các công việc được nêu tại một văn bản cụ thể được các bên
ký kết hợp lệ.
ĐIỀU 1D. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
Yêu cầu chung
12
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Nhà thầu phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết
cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, theo các
quy định của Hồ sơ mời thầu và thỏa thuận giữa Các bên, cụ thể là:
(1) Các yêu cầu đối với công tác thiết kế xây dựng Công trình
a. Các yêu cầu chung
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả của hoạt động thiết kế (bao
gồm cả thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công) của Công trình và về tính chính xác
của các công việc này.
Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công mà Nhà thầu phát hiện bất kỳ sai
sót hay khác biệt nào giữa các yêu cầu của Chủ đầu tư, thì Nhà thầu sẽ thông báo ngay cho
Chủ đầu tư trước khi tiến hành thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và đề nghị Chủ
đầu tư làm rõ nếu cần.
Vào bất kỳ thời điểm nào mà Chủ đầu tư phát hiện sai sót trong hồ sơ thiết kế do Nhà thầu
thực hiện, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu Nhà thầu tiến hành chỉnh sửa các sai sót cho phù hợp với
các yêu cầu của Chủ đầu tư.
Nhà thầu phải đảm bảo việc thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các tài liệu của
Nhà thầu phải theo đúng với:
+ Các quy định của pháp luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và
+ Hồ sơ hình thành Hợp đồng, bao gồm cả những sửa đổi bổ sung cần thiết theo yêu
cầu của Chủ đầu tư.
b. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế
Công tác thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của Nhà thầu phải tuân thủ theo những
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và hệ thống pháp luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam hoặc Tiêu chuẩn dự án như được Hai bên thống nhất.
c. Các yêu cầu đối với Hồ sơ thiết kế (hoặc bản vẽ thiết kế) của Nhà thầu
Hồ sơ thiết kế của Nhà thầu phải bao gồm các thuyết minh thiết kế, bản tính, bản vẽ, các tài
liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình và quy trình bảo trì công
trình xây dựng (nếu có), các tài liệu kỹ thuật như được quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc
hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư và phải đáp ứng được yêu cầu Chủ đầu tư hoặc để Chủ đầu
13
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Trừ khi có quy định
khác, hồ sơ thiết kế của Nhà thầu phải được thể hiện theo quy định của Pháp luật viết bằng
ngôn ngữ theo quy định của Hợp đồng.
Nếu các yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật đòi hỏi hồ sơ thiết kế của
Nhà thầu sẽ được trình cho Chủ đầu tư để xem xét phê duyệt thì hồ sơ thiết kế này sẽ được
trình cùng với thông báo được nêu dưới đây. Trừ khi được quy định khác trong các yêu cầu
của Chủ đầu tư thì thời gian xem xét phê duyệt không được vượt quá 30 (ba mươi) ngày
tính từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thiết kế hợp lệ của Nhà thầu. Trong khoảng thời
gian xem xét phê duyệt, Chủ đầu tư có thể sẽ thông báo cho Nhà thầu biết hồ sơ thiết kế
của Nhà thầu có những nội dung không phù hợp với Hợp đồng. Nếu một tài liệu nào đó
trong hồ sơ thiết kế của Nhà thầu không phù hợp với Hợp đồng thì Nhà thầu phải sửa đổi,
bổ sung và trình lại để Chủ đầu tư xem xét phê duyệt theo khoản này và Nhà thầu sẽ phải
chịu mọi chi phí có liên quan.
Tất cả những công việc đòi hỏi thiết kế phải được Chủ đầu tư phê duyệt và/ hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì:
+ Việc thi công xây dựng Công trình chỉ được bắt đầu sau khi hồ sơ thiết kế của Nhà
thầu được Chủ đầu tư phê duyệt và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận (nếu pháp luật yêu cầu phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền);
+ Việc thi công xây dựng Công trình phải theo đúng hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư
phê duyệt và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (nếu pháp luật yêu
cầu phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
+ Trường hợp thay đổi thiết kế, việc thi công xây dựng Công trình chỉ được tiến hành
sau khi hồ sơ thiết kế thay đổi được Chủ đầu tư phê duyệt và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận (nếu pháp luật yêu cầu phải có sự chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);.
Bất cứ sự thoả thuận nào như trên hoặc bất cứ sự xem xét phê duyệt nào (theo khoản này
hoặc khác) sẽ không miễn giảm trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà thầu đối với công việc.
14
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
d. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với lỗi thiết kế
Nếu Chủ đầu tư phát hiện hồ sơ thiết kế của Nhà thầu có các lỗi, bỏ sót, không nhất quán
hoặc không phù hợp với Hợp đồng, Nhà thầu phải chịu mọi chi phí cho việc thiết kế bổ
sung hoặc sửa đổi các lỗi này cũng như sửa chữa các sai sót đối với các Công trình hoặc
phần Công trình mà Nhà thầu đã thực hiện, kể cả trong trường hợp Chủ đầu tư đã chấp
thuận hoặc phê duyệt hồ sơ thiết kế.
(2) Các yêu cầu đối với công tác cung cấp và lắp đặt thiết bị
a. Trong trường hợp cần thiết và theo yêu cầu của Chủ đầu tư, các loại vật tư, thiết bị công
nghệ trước khi cung cấp tới Công trình phải được giám định (Đơn vị giám định do Chủ đầu
tư chỉ định, chi phí Nhà thầu chịu) đảm bảo đạt chất lượng, chủng loại, xuất xứ theo đúng
Hợp đồng này.
b. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn của tất cả các thiết bị trong
suốt thời gian thi công, hoàn thiện Công trình trong giai đoạn bảo hành và thực hiện chế độ
hậu mãi (Nhà thầu chịu trách nhiệm về kỹ thuật, nhân sự như chuyên gia, kỹ thuật viên sửa
chữa để hỗ trợ Chủ đầu tư trong quá trình vận hành, khắc phục sự cố, bảo trì bảo dưỡng)
với thời gian là tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành.
c. Các máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt phải là thiết bị mới, loại
như đã mô tả trong Hợp đồng và theo đúng các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật được Chủ đầu
tư chấp nhận (theo tiêu chuẩn đặc điểm kỹ thuật) và phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (CO) của nước sản xuất và chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (CQ). d. Các thiết
bị chuyển đến Công trình phải có chứng thư giám định của cơ quan giám định về xuất xứ,
chủng loại, số lượng đạt yêu cầu theo Hợp đồng và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), hồ
sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các cam kết, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
e. Các thiết bị công nghệ lắp đặt cho Công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, phù hợp
với các quy định của hợp đồng này và đã qua giám định.
15
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
f. Các thiết bị lắp đặt vào Công trình phải có công suất, thông số kỹ thuật đúng theo hồ sơ
thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
g. Công việc lắp đặt các thiết bị, máy móc cần đảm bảo chính xác để việc vận hành bình
thường, kéo dài tuổi thọ của máy móc. Việc lắp đặt thiết bị phải được thực hiện theo thiết
kế và các bản vẽ chế tạo đồng thời phải tuân thủ các quy định đã ghi trong tài liệu hướng
dẫn lắp đặt và vận hành, lý lịch thiết bị. Nếu yêu cầu kỹ thuật nào trong thiết kế và hướng
dẫn lắp đặt vận hành không có thì theo Tiêu chuẩn Việt nam hiện hành.
h. Các thiết bị lắp đặt không đạt yêu cầu kỹ thuật (không đúng thiết kế, không phù hợp với
tài liệu hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo, không đáp ứng quy định của tiêu chuẩn quy
phạm kỹ thuật áp dụng ...) sẽ bị từ chối nghiệm thu và phải chuyển khỏi công trường.
i. Nhà thầu phải chuẩn bị hiện trường thuộc khoản lắp đặt thiết bị, cán bộ kỹ thuật, công
nhân vận hành, công nhân sửa chữa thiết bị, các nguồn năng lượng, vật liệu cần thiết để
phục vụ việc nghiệm thu.
j. Trong thời gian chạy thử, Nhà thầu phải bố trí đủ cán bộ kỹ thuật và công nhân trực để
kịp thời xử lý các sự cố và các khiếm khuyết phát sinh.
k. Nhà thầu có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng
thiết kế, đúng thuyết minh kỹ thuật của nhà sản xuất, có trách nhiệm cùng Các bên liên
quan chạy thử thiết bị đúng công suất thiết kế, giúp Chủ đầu tư đánh giá đúng chất lượng
lắp đặt thiết bị.
l. Nhà thầu có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc lắp đặt thiết bị, chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ nghiệm thu (biên bản, sơ đồ hoàn công, nhật ký Công trình ...); việc lắp đặt thiết bị thực
hiện đúng kỹ thuật và chạy thử đạt yêu cầu thiết kế.
(3)Các yêu cầu đối với công tác thi công xây dựng Công trình
a. Nhà thầu phải đảm bảo thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo thỏa
thuận của Hai bên và quy định của pháp luật hiện hành;
16
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
b. Đảm bảo Công trình vận hành tốt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu),
hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các cam kết của Nhà thầu, văn bản làm rõ hồ sơ dự
thầu.
c. Nhà thầu phải có phương án tổ chức thi công, tập kết thiết bị, vật tư; sắp xếp thiết bị, vật
tư xây lắp tại công trường sao cho không làm ảnh hưởng đến hoạt động xung quanh; biện
pháp tổ chức thi công phù hợp với yêu cầu công nghệ, phù hợp với tiến độ cung cấp thiết
bị, phù hợp với tiến độ xây dựng và điều kiện thực tế tại công trường.
d. Nhà Thấu lập bản tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thể và chi tiết theo tháng trình cho
Chủ đầu tư chấp thuận làm căn cứ thực hiện Hợp đồng. Có biện pháp đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự trong quá trình thi công xây
dựng.
e. Căn cứ vào tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt,
Nhà thầu phải có quy trình và phương án kiểm tra chất lượng Công trình, đảm bảo thực
hiện đúng theo qui định của pháp luật.
f. Nhà thầu phải thi công, hoàn thiện Công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào trong Công
trình theo đúng hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt và tuân thủ các quy trình, quy
phạm xây dựng hiện hành của Nhà nước cũng như phù hợp với điều kiện của Công trình và
theo sự chỉ dẫn Chủ đầu tư ( hoặc Kỹ sư)
g. Quá trình thi công lắp đặt và vận hành các trang thiết bị phải tuân thủ nghiêm ngặt yêu
cầu của hồ sơ thiết kế đã được Chủ đầu tư phê duyệt và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
h. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có xảy ra bất kỳ tổn thất hay hư hỏng nào đối
với Công trình, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì Nhà thầu phải tự sửa
chữa, bồi thường bằng chính chi phí của mình.
i. Nhà thầu có trách nhiệm tổ chức thi công Công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và theo đúng
thời hạn hoàn thành Công trình đã nêu trong Hợp đồng.
17
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
j. Sau khi thi công xây dựng Công trình, Nhà thầu phải có kế hoạch đào tạo, hướng dẫn vận
hành cho Chủ đầu tư. Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành, quy trình vận hành, tài liệu
hướng dẫn bảo trì Công trình.
k. Sau khi vận hành thử trong Thời gian vận hành thử, nếu Công trình vận hành tốt đạt yêu
cầu, Chủ đầu tư sẽ tiến hành nghiệm thu Công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
l. Sau khi nghiệm thu Công trình, Nhà thầu phải tiếp tục giám sát sự vận hành của Công
trình liên tục trong Thời gian giám sát sau nghiệm thu và có những báo cáo về hiệu quả vận
hành của Công trình cho Chủ đầu tư.
m. Bảo đảm sự vận hành hiệu quả của toàn bộ Công trình, thoả mãn được các yêu cầu của
Chủ đầu tư theo hợp đồng.
ĐIỀU 1E. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
Nhà thầu cam kết thi công Công trình:
(1) bằng kỹ năng, tinh thần trách nhiệm và sự cần mẫn cần thiết, một cách chuyên nghiệp
và thuần thục theo các thông lệ và tiêu chuẩn quốc tế mới nhất về xây dựng và các
thông lệ, tiêu chuẩn, quy định và quy tắc do Chủ đầu tư đặt ra;
(2) trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, thông lệ, tiêu chuẩn, chỉ tiêu
và quy tắc hiện hành và sẽ có hiệu lực của chính phủ, chính quyền địa phương và các
cơ quan chức năng tại nước CHXHCN Việt Nam trong quá trình thi công Công trình.
(3) xin các quyền, phê duyệt, giấy phép và các quyền cải tiến kỹ thuật và hoạt động khác
và xin ý kiến của cơ quan cấp giấy phép, các chấp thuận và giấy phép cần thiết đối với
các phương pháp, quá trình và hệ thống phục vụ Công trình.
(4) bằng chi phí của mình, chịu trách nhiệm xin các giấy phép, chấp thuận và giấy phép
xuất/nhập khẩu cần thiết để làm thủ tục thông quan cho nhân sự của Nhà thầu vật liệu
và thiết bị cần thiết cho việc thi công toàn bộ hoặc một phần Công trình tùy từng thời
điểm theo yêu cầu của pháp luật và quy định của nước CHXHCN Việt Nam.
Ngoài ra, Nhà thầu phải luôn dành ưu tiên cho các vấn đề liên quan đến Hợp đồng, ủng hộ
và bảo vệ các lợi ích chính đáng của Chủ đầu tư trong các giao dịch với bên thứ ba.
18
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 2. KHU VỰC THI CÔNG, CÔNG TRƯỜNG
Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo đảm và chuẩn bị khu vực thi công xây dựng cũng như các
địa điểm khác cần thiết cho việc thi công Công trình và được nêu trong Tài liệu thiết kế
(sau đây gọi là "Khu vực thi công”) vào hoặc trước ngày cần thiết phải sử dụng Khu vực thi
công đó để thi công Công trình (hoặc, vào hoặc trước ngày quy định trong Tài liệu thiết
kế).
Trong suốt thời gian thi công Công trình, Nhà thầu có trách nhiệm giữ gìn sạch sẽ Khu vực
thi công để đảm bảo không có nguy hiểm, không có vật liệu thừa, rác thải, gạch vụn, chất
phóng xạ và hóa chất độc hại khác bị tích lại do người lao động của Nhà thầu gây ra trong
quá trình thi công Công trình và luôn đảm bảo điều kiện vệ sinh phù hợp cho khu vực lán
trại của công nhân và Công trường theo chỉ thị của Chủ đầu tư.
Sau khi hoàn thành và trước khi bàn giao Công trình, Nhà thầu phải dỡ bỏ, lưu kho hoặc xử
lý theo chỉ thị của Chủ đầu tư, toàn bộ Công trình xây dựng, rác thải, phế liệu, vật liệu thừa,
bể chứa, hệ thống dây điện tạm, thiết bị thi công và các thiết bị tạm khác trừ các thiết bị
nằm trong phạm vi chi phí Công trình và được cung cấp theo Hợp đồng mà Chủ đầu tư
thấy cần sử dụng sau này, lấp đầy các hố và lỗ hổng phục vụ quá trình thi công, giữ toàn bộ
khu vực này luôn ngăn nắp và sạch sẽ, theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Nhà thầu thừa nhận rằng Chủ đầu tư có quyền thuê các Nhà thầu khác hoặc thực hiện các
công việc ở bên cạnh, hoặc có liên quan tới Công trình, hoặc hoạt động của Công trình
hoặc việc phát triển Công trình, và, do vậy, Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu
tư và các Nhà thầu khác tại những phần tiếp giáp của Công trình theo Hợp đồng và những
công trình khác liên quan đến dự án và các hoạt động kế cận nhằm giảm thiểu va chạm,
tranh chấp và xúc tiến môi trường thi công an toàn. Mọi hoạt động cần thiết cho việc thi
công và hoàn thiện Công trình và mọi việc khắc phục sai sót, trong phạm vi tuân thủ các
yêu cầu của giấy phép thầu, sẽ được thực hiện trên cơ sở không can thiệp một cách không
cần thiết và quá mức đối với:
- Các công trình công cộng hoặc
- Đường vào, sử dụng hoặc chiếm các đường và vỉa hè công cộng hoặc tư nhân hoặc
tài sản thuộc sở hữu của Chủ đầu tư hay bất kỳ cá nhân nào.
Nhà thầu cam kết sẽ tránh cho Chủ đầu tư không bị phương hại và đền bù cho Chủ đầu tư
đối với các khiếu nại, kiện tụng, thiệt hại, chi phí, lệ phí nảy sinh từ hoặc có liên quan tới
bất kỳ vấn đề nào thuộc trách nhiệm của Nhà thầu.
19
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 3. CÁC CAM KẾT
3.1. Nhà thầu cam kết và bảo đảm rằng:
3.1.1.Nhà thầu có quyền thực hiện toàn bộ Công việc theo yêu cầu của Hợp đồng này. Vào
bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn Hợp đồng, Nhà thầu có quyền, hoặc được ủy
quyền sử dụng các bằng sáng chế, bản quyền và thương hiệu, giấy phép, đặc quyền
và các quyền sở hữu trí tuệ khác cần thiết cho việc thi công Công trình. Nhà thầu,
bằng chi phí của mình, sẽ đảm bảo duy trì hiệu lực cho các giấy phép hành nghề và
kinh doanh, giấy phép và phê duyệt về năng lực thi công Công trình của Nhà thầu và
các phê duyệt khác cần thiết và phù hợp cho việc thực hiện Hợp đồng này của Nhà
thầu.
3.1.2. Nhà thầu có khả năng thanh toán, trả các khoản nợ đến hạn và có đủ số vốn lưu động
và các nguồn vốn khác cho việc hoàn thành nghĩa vụ của Nhà thầu theo Hợp đồng.
3.2. Nhà thầu đưa ra các cam kết và bảo đảm với nhận thức rằng việc Chủ đầu tư ký kết
Hợp đồng này phụ thuộc phần lớn vào các cam kết và bảo đảm đó. Nhà thầu thừa
nhận mối quan hệ tin cậy theo Hợp đồng này và cam kết nỗ lực hết sức và phối hợp
với Chủ đầu tư để mang lại thêm nhiều lợi ích cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ thực hiện
các Công trình theo Hợp đồng theo các tiêu chuẩn và chất lượng chuyên môn được áp
dụng bởi các công ty xây dựng và kiến trúc đã được cấp phép thầu thiết kế/thi công
có uy tín, trình độ cao, được công nhận trên toàn thế giới đang thực hiện các dịch vụ
có tính chất và tại các địa điểm tương đồng với Công trình theo Hợp đồng. Toàn bộ
Công trình sẽ được các Nhà thầu phụ có trình độ cao, có năng lực, được đào tạo bài
bản và giám sát chặt chẽ thực hiện cùng với người lao động của Nhà thầu theo các
tiêu chuẩn chuyên môn nói trên với điều kiện việc giao Nhà thầu phụ phải được Chủ
đầu tư chấp thuận.
ĐIỀU 3A. PHỐI HỢP THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN CHẶT
CHẼ
Chủ đầu tư, hoặc Bên giám sát được Chủ đầu tư ủy quyền theo hợp đồng thực hiện dịch vụ
giám sát, có trách nhiệm phối hợp thi công các Công trình theo Hợp đồng và các công trình
khác của Chủ đầu tư do một bên Nhà thầu thứ ba thi công trong trường hợp các công trình
20
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
này có liên quan chặt chẽ với nhau và việc phối hợp là cần thiết. Nhà thầu phải theo dõi và
hợp tác trong việc phối hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công Công trình do Nhà
thầu khác đảm nhận.
ĐIỀU 4. CHI TIẾT GIÁ HỢP ĐỒNG, THUẾ VÀ PHÍ
4.1 Chi tiết Giá Hợp đồng
Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư hoặc Bên giám sát một bản chi tiết Giá Hợp đồng (sau
đây gọi là "Báo giá Chi tiết") trên cơ sở giá trúng thầu đã được phê duyệt và một bản tiến
độ thực hiện để Bên giám sát phê duyệt ngay sau khi ký kết Hợp đồng.
Nhà thầu được xem như đã đồng ý về tính chính xác và đầy đủ của các chi tiết về tỷ lệ, giá
cả và chi phí khác theo Hợp đồng quy định toàn bộ nghĩa vụ của Nhà thầu và các vấn đề
cần thiết cho việc thi công, hoàn thiện và bảo đảm cho Công trình.
4.2 Thuế và phí
Nhà thầu chịu trách nhiệm toàn bộ, và bằng các chi phí của mình, trong việc thanh toán các
khoản thuế, phí, lệ phí, phí cảng biển, phí nhập cảng, phí an ninh xã hội, giấy phép, tiền
phạt và các khoản khác do các cơ quan chức năng của nước CHXHCN Việt Nam hoặc bất
kỳ cơ quan hữu quan nào có liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này áp dụng đối với
Thiết bị và Vật liệu, máy móc thiết bị của Nhà thầu, các Công trình tạm và các thiết bị,
dụng cụ và máy móc chuyên dùng nhập khẩu phục vụ cho việc thi công Công trình hoặc áp
dụng đối với Nhà thầu, các đơn vị phụ thuộc, thầu phụ, người lao động và đại lý của Nhà
thầu, bao gồm nhưng không giới hạn tới thuế lợi tức, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, v.v trên cơ sở tuân
thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, nguyên tắc của nước CHXHCN Việt Nam.
Mọi khoản thuế, lệ phí, phí hải quan và các khoản tương tự phải nộp ngoài lãnh thổ nước
CHXHCN Việt Nam có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng sẽ do Nhà thầu chi trả.
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm, và bồi thường cho Chủ đầu tư, miễn trừ,
miễn trách nhiệm cho Chủ đầu tư khỏi mọi trách nhiệm, thủ tục tố tụng, hoạt động, yêu
cầu, kiện tụng, thiệt hại, mất mát, chi phí, lệ phí, các khoản phạt, khiếu nại hay bất cứ nghĩa
vụ tài chính nào phát sinh từ việc Nhà thầu không trả các loại thuế và phí nói trên và không
tuân thủ điều khoản này.
21
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 5. THẦU PHỤ
Nhà thầu không được phép ủy nhiệm hoặc giao thầu phụ toàn bộ hoặc phần lớn Công trình
hoặc một phần của Công trình có kết cấu hoặc chức năng độc lập cho bất kỳ bên thứ ba nào
mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Việc ký hợp đồng thầu phụ không giải phóng trách nhiệm của Nhà thầu trước Chủ đầu tư
như quy định dưới đây. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tất cả công việc hoặc sai sót của
thầu phụ với Chủ đầu tư. Nhà thầu chịu trách nhiệm về Công trình và việc thi công Công
trình phải tuân thủ về mọi mặt các yêu cầu của Hợp đồng này, bất kể Nhà thầu phụ không
thực hiện được hoặc bất kỳ sự bất đồng nào giữa các Nhà thầu phụ hoặc giữa các Nhà thầu
phụ và Nhà thầu.
ĐIỀU 6. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
(1) Không bên nào được phép chuyển nhượng hoặc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ các
quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được
bên kia chấp thuận bằng văn bản
(2) Không bên nào được phép chuyển nhượng, cho mượn, cầm cố hoặc thế chấp Đối tượng
của Hợp đồng, bất kỳ vật liệu xây dựng nào đã được phê duyệt cho việc thi công Đối
tượng của Hợp đồng (bao gồm các sản phẩm tại nhà máy, cơ sở, v.v… của Các bên
cung ứng) và các thiết bị xây dựng cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự chấp
thuận bằng văn bản của bên kia.
ĐIỀU 7. BẰNG SÁNG CHẾ VÀ CÁC QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ KHÁC
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả do việc sử dụng các vật liệu xây dựng, thiết
bị xây dựng hoặc phương pháp thi công thuộc quyền sở hữu trí tuệ của một bên thứ ba
được bảo hộ theo các quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm nhưng không giới hạn ở
bằng sáng chế, kiểu dáng hữu ích, thiết kế và nhãn hiệu hàng hóa (sau đây gọi là “Bằng
sáng chế và các Quyền khác”). Tuy nhiên, Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm đối với các
22
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
khoản phí và chi phí phát sinh do việc Nhà thầu phải sử dụng các vật liệu xây dựng, thiết bị
xây dựng hoặc phương pháp thi công trong trường hợp Chủ đầu tư yêu cầu theo Tài liệu
thiết kế nhưng không chỉ rõ rằng các vật liệu, thiết bị, phương pháp này là đối tượng của
Bằng sáng chế và các Quyền khác và Nhà thầu không biết về Bằng sáng chế và các Quyền
khác đó.
Quyền sở hữu trí tuệ đối bản vẽ thiết kế do Nhà thầu thực hiện dựa trên yêu cầu, chi phí của
Chủ đầu tư sẽ thuộc về Chủ đầu tư .
ĐIỀU 8. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(1) Nhà thầu phải có bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng bởi một tổ
chức tín dụng có uy tín được Chủ đầu tư chấp nhận với mức bảo lãnh và thời hạn nộp
bảo lãnh cho Chủ đầu tư được nêu cụ thể tại Điều kiện riêng của Hợp đồng;
(2) Nhà thầu phải đảm bảo rằng Bảo đảm thực hiện có giá trị và có hiệu lực tới khi Nhà
thầu đã thi công, hoàn thành và được Chủ đầu tư nghiệm thu Công trình.
(3) Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối
thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp vi phạm khác được
quy định trong hợp đồng
ĐIỀU 9. GIÁM SÁT
(1) Trên cơ sở hợp đồng thuê và ủy quyền của Chủ đầu tư, Bên giám sát sẽ thực hiện các
nghĩa vụ sau, ngoài các nghĩa vụ theo Hợp đồng:
a) Sắp xếp với Nhà thầu, và nếu cần thiết, chuẩn bị các bản vẽ thuyết trình hoặc tài
liệu khác giao cho Nhà thầu nhằm thông báo chính xác về ý tưởng thiết kế;
b) Bàn giao cho Nhà thầu các bản vẽ chi tiết và bản vẽ khác được lập theo Tài liệu
thiết kế vào các thời điểm cần thiết đối với Nhà thầu để đảm bảo thực hiện
Công trình theo đúng tiến độ;
c) Rà soát các kế hoạch thi công của Nhà thầu và tư vấn cho Nhà thầu nếu cần
thiết;
23
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
d) Xem xét các bản vẽ thi công, bao gồm các bản vẽ theo kích thước thật, các bản
vẽ chi tiết và các mô hình do Nhà thầu lập ra theo Tài liệu thiết kế để xác minh
xem các bản vẽ này có đúng theo Tài liệu thiết kế hay không và phê duyệt các
bản vẽ này;
e) Đưa ra các chỉ dẫn về thi công, theo dõi và giám sát việc thi công Công trình,
kiểm tra, nghiên cứu và phê duyệt các loại vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng
và mẫu hoàn thiện Công trình căn cứ theo Tài liệu thiết kế;
f) Xác nhận Công trình đáp ứng quy định của Hợp đồng, bao gồm các bản vẽ thiết
kế, bản vẽ thuyết trình, bản vẽ chi tiết và bản vẽ thi công (sau đây gọi chung là
“Bản vẽ”) và các thông số kỹ thuật;
g) Kiểm tra về mặt kỹ thuật đối với các đề nghị liên quan đến tiến độ thi công hoặc
thanh toán do Nhà thầu đưa ra;
h) Kiểm tra về mặt kỹ thuật các tài liệu liên quan đến thay đổi về Công trình, thời
gian hoàn thiện Công trình hoặc Giá Hợp đồng;
i) Xác nhận việc hoàn thành Công trình và tham gia nghiệm thu, bàn giao Đối
tượng của Hợp đồng;
j) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với
hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi công,
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà
thầu thi công xây dựng công trình;
k) Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các
biện pháp đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công
trình;
l) Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định
của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động
(2) Trong trường hợp Chủ đầu tư ủy quyền cho Bên giám sát thực hiện các nghĩa vụ ngoài
quy định tại khoản (1) Điều này, Chủ đầu tư phải thông báo với Nhà thầu bằng văn bản.
(3) Bên giám sát phải nhanh chóng đáp ứng các yêu cầu chỉ dẫn, kiểm tra, thử nghiệm,
tham gia, xác nhận, đánh giá, phê duyệt, ý kiến hoặc tư vấn của Nhà thầu căn cứ theo
Hợp đồng này.
24
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(4) Trừ khi có quy định khác đi theo Hợp đồng, toàn bộ các thông báo và đàm phán giữa
Các bên có liên quan đến Công trình sẽ được thực hiện thông qua và với sự có mặt của
Bên giám sát.
(5) Nếu Bên giám sát cử một đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần trách nhiệm của
mình hoặc cử một giám sát viên thường trực tại Khu vực thi công, sau khi đã được Chủ
đầu tư chấp thuận, Bên giám sát phải thông báo Nhà thầu bằng văn bản về họ tên và
trách nhiệm của giám sát viên đó.
(6) Trừ khi có quy định khác đi, tất cả các chỉ dẫn, xác nhận hoặc phê duyệt của Bên giám
sát đối với Nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Bên giám sát không có quyền
giảm bớt bất kỳ nghĩa vụ nào của Nhà thầu theo Hợp đồng.
ĐIỀU 10. GIÁM SÁT VIÊN
(1) Nhà thầu sẽ phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi
được sự chấp thuận của Chủ đầu tư, những cá nhân này có thể là một Giám sát viên,
một Kỹ sư giám sát hoặc Kỹ sư trưởng chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật Công trình,
và một Kỹ sư đặc biệt theo quy định của Luật Việt Nam và Nhà thầu phải thông báo
cho Chủ đầu tư bằng văn bản về họ tên của những người này.
(2) Giám sát viên chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ Khu vực thi công và phải báo cáo cho
Bên giám sát về các vấn đề quan trọng đối với hoạt động tại Khu vực thi công, như
việc duy trì trật tự, an toàn, vệ sinh, phòng tránh tai nạn, giờ làm việc, v.v.
(3) Giám sát viên được ủy quyền thực hiện toàn bộ quyền của Nhà thầu theo Hợp đồng, trừ
các quyền dưới đây:
a. Thay đổi Giá Hợp đồng;
b. Thay đổi thời hạn hoàn thành Công trình;
c. Đề nghị hoặc nhận thanh toán Giá Hợp đồng;
d. Nhận thư theo khoản (1) Điều 12; và
e. Đình chỉ các Công trình, chấm dứt Hợp đồng và đòi bồi thường thiệt hại.
25
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(4) Bất kể các quy định tại khoản (3) Điều này, trong trường hợp Nhà thầu muốn tự mình
thực hiện các quyền chứ không ủy quyền cho Giám sát viên, Nhà thầu phải thông báo
cho Chủ đầu tư bằng văn bản.
(5) Một người có thể cùng lúc được bổ nhiệm làm Giám sát viên, Kỹ sư giám sát, Kỹ sư
trưởng và Kỹ sư đặc biệt.
ĐIỀU 11. BÁO CÁO THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Nhà thầu có trách nhiệm báo cáo cho Bên giám sát về việc thi công Công trình theo Tài
liệu thiết kế nếu có quy định tại Tài liệu thiết kế.
ĐIỀU 12. PHẢN ĐỐI CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ
THẦU ĐỐI VỚI BÊN GIÁM SÁT
(1) Trong trường hợp bất kỳ Giám sát viên, Kỹ sư giám sát hoặc Kỹ sư trưởng, Kỹ sư đặc
biệt hoặc nhân viên khác của Nhà thầu, Nhà thầu phụ hoặc nhân viên của Nhà thầu phụ
hoàn toàn không đủ năng lực thực hiện hoặc quản lý Công trình, trên cơ sở ý kiến của
Bên giám sát, Chủ đầu tư có thể gửi văn bản nêu rõ lý do yêu cầu Nhà thầu tiến hành
các biện pháp khắc phục.
(2) Trong trường hợp nhận thấy biện pháp mà đại diện hoặc giám sát thường trực của Bên
giám sát đưa ra là không hợp lý, Nhà thầu có thể gửi văn bản nêu rõ lý do yêu cầu Bên
giám sát tiến hành các biện pháp khắc phục.
(3) Trong trường hợp các biện pháp do Bên giám sát thực hiện hoàn toàn không hợp lý,
Nhà thầu có thể phản đối với Chủ đầu tư.
ĐIỀU 13. VẬT LIỆU XÂY DỰNG, THIẾT BỊ
(1) Toàn bộ Thiết bị và Vật liệu cho việc thi công Công trình phải được cung cấp cùng với
toàn bộ tài liệu đảm bảo chất lượng hoặc chứng nhận đối với các Thiết bị và Vật liệu
đó theo các tiêu chuẩn quốc tế về xây dựng hoặc tiêu chuẩn khác được Chủ đầu tư chấp
thuận hoặc pháp luật bắt buộc áp dụng.
26
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(2) Theo yêu cầu của Thông số kỹ thuật, toàn bộ vật tư, thiết bị và các vật dụng cung cấp
khác cho Công trình phải ở tình trạng mới, chưa qua sử dụng, thuộc thế hệ sản phẩm
mới và có các cải tiến mới về thiết kế và chất liệu trừ khi Hợp đồng có quy định khác
(3) Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn phù hợp để phòng chống mất cắp, hỏa
hoạn, phá hoại và các nguy cơ khác đối với Thiết bị và Vật liệu.
(4) Nhà thầu chỉ được sử dụng các loại vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng đã qua kiểm
tra của Bên giám sát trong trường hợp việc kiểm tra được quy định theo Tài liệu thiết
kế, hoặc đã qua thử nghiệm, trong trường hợp việc thử nghiệm được quy định theo Tài
liệu thiết kế, tùy từng trường hợp cụ thể.
(5) Nhà thầu phải chịu các chi phí trực tiếp đối với việc kiểm tra hoặc thử nghiệm theo
khoản (4) Điều này; tuy nhiên, chi phí đối với kiểm tra hoặc thử nghiệm không quy
định tại Tài liệu thiết kế và các chi phí khác sẽ do Chủ đầu tư chi trả.
(6) Nhà thầu phải loại bỏ khỏi Khu vực thi công bất kỳ vật liệu xây dựng và thiết bị xây
dựng nào không được chấp nhận sau khi kiểm tra hoặc thử nghiệm và có trách nhiệm
xử lý vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng nằm ngoài bán kính 30km tính từ địa điểm
của Chủ Đầu tư theo cam kết tại Hợp đồng này và đảm bảo đúng quy định của pháp
luật.
Trong suốt thời gian xây dựng, Nhà thầu có trách nhiệm giữ gìn sạch sẽ khu vực thi
công để đảm bảo không có nguy hiểm, không có vật liệu thừa, rác thải, gạch vụn, …
mà không có khả năng tái chế/ tái sử dụng theo quy trình của Chủ Đầu tư (sau đây gọi
chung là “Chất thải”) bị tích lại.
Nhà thầu có trách nhiệm thu hồi và xử lý Chất thải phát sinh trong quá trình thực hiện
Hợp đồng với Chủ đầu tư.
Nhà thầu cam kết sẽ xử lý các Chất thải theo đúng các nội dung của Hợp đồng này và
các quy định pháp luật hiện hành, và sẽ chịu trách nhiệm cho bất kỳ hậu quả, chi phí
phát sinh liên quan tới việc xử lý Chất thải.
27
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Nhà thầu sẽ thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng Chủ đầu tư sẽ được
miễn trừ toàn bộ trách nhiệm liên quan tới việc xử lý Chất thải và bồi thường cho Chủ
đầu tư trong trường hợp Chủ đầu tư phát sinh các thiệt hại liên quan tới việc xử lý Chất
thải.
(7) Chất lượng của vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng phải tuân thủ Tài liệu thiết kế.
Nếu Tài liệu thiết kế không có quy định, các vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng
phải có chất lượng trung bình.
(8) Các vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng gửi đến Khu vực thi công không được phép
di dời khỏi Khu vực thi công nếu không được Bên giám sát chấp thuận.
(9) Trong trường hợp thiết bị xây dựng không phù hợp vì bất cứ lý do nào, Bên giám sát
được phép yêu cầu Nhà thầu thay thế.
(10) Trừ khi Hợp đồng có quy định khác đi, quyền sở hữu các Thiết bị và Vật liệu do Nhà
thầu cung cấp cho việc thực hiện Công trình sẽ được chuyển giao cho Chủ đầu tư khi
được đưa tới Khu vực thi công. Việc chuyển giao này không hàm nghĩa là các Thiết bị
và Vật liệu này đã được phê duyệt và Nhà thầu được giải phóng khỏi trách nhiệm đối
với Công trình sau khi nhận thanh toán đầy đủ. Nhà thầu sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm
về số lượng, chất lượng và độ bền và việc tuân thủ thông số kỹ thuật của các Thiết bị
và Vật liệu đó theo quy định tại Hợp đồng.
ĐIỀU 14. VẬT LIỆU CUNG CẤP VÀ VẬT DỤNG CHO MƯỢN
(1) Vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng do Chủ đầu tư cung cấp (sau đây gọi là "Vật liệu
cung cấp") hoặc các vật dụng mà Chủ đầu tư cho mượn (sau đây gọi là "Vật dụng cho
mượn”) phải qua kiểm tra hoặc thử nghiệm của Bên giám sát.
(2) Trong trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm tra hoặc thử nghiệm tại khoản (1)
Điều này, Nhà thầu có thể yêu cầu kiểm tra hoặc thử nghiệm lại.
28
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(3) Nếu sau khi nhận được Vật liệu cung cấp hoặc Vật dụng cho mượn, Nhà thầu thấy rằng
chúng không phù hợp để sử dụng cho Công trình vì bất kỳ lý do nào như sai sót bên
trong không phát hiện được tại thời điểm kiểm tra hoặc thử nghiệm theo khoản (1) hoặc
(2) của Điều này, Nhà thầu phải thông báo ngay lập tức và yêu cầu Bên giám sát chỉ
dẫn.
(4) Vật liệu cung cấp hoặc Vật dụng cho mượn phải được bàn giao theo yêu cầu tiến độ thi
công và phải được bàn giao tại Khu vực thi công trừ khi có quy định khác đi theo Tài
liệu thiết kế.
(5) Nhà thầu có trách nhiệm quản lý, trông nom và sử dụng Vật liệu cung cấp hoặc Vật
dụng cho mượn một cách cẩn trọng.
(6) Trừ khi có quy định khác đi theo Tài liệu thiết kế, Nhà thầu phải tuân thủ các chỉ dẫn
của Bên giám sát trong việc sử dụng Vật liệu cung cấp hoặc Vật dụng cho mượn và xử
lý các Vật liệu cung cấp dư thừa (trừ trường hợp Nhà thầu thanh toán cho Vật liệu cung
cấp dư thừa).
(7) Trừ khi Tài liệu thiết kế có quy định khác đi, địa điểm giao trả Vật liệu cung cấp dư
thừa (trừ khi Nhà thầu thanh toán) và Vật dụng cho mượn nếu không cần nữa là Khu
vực thi công.
ĐIỀU 15. THAM GIA CỦA BÊN GIÁM SÁT, CHUẨN BỊ HỒ SƠ CÔNG TRÌNH
(1) Trước khi Nhà thầu thực hiện các công việc phải có mặt Bên giám sát theo quy định
của Tài liệu thiết kế, Nhà thầu phải gửi thông báo cho Bên giám sát.
(2) Trong trường hợp Bên giám sát có chỉ dẫn, Nhà thầu có thể thực hiện các công việc
nói trên không cần sự có mặt của Bên giám sát, bất kể các quy định tại khoản (1) Điều
này. Trong trường hợp đó, Nhà thầu sẽ lưu lại các tài liệu cần thiết, bao gồm ảnh chụp
quá trình thực hiện công việc và nộp cho Bên giám sát.
29
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 16. TỐI NGHĨA HOẶC KHÔNG NHẤT QUÁN TRONG CÁC BẢN VẼ VÀ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THAY ĐỔI VỀ ĐIỀU KIỆN
(1) Trong bất kỳ trường hợp nào dưới đây, Nhà thầu phải gửi thông báo cho Bên giám sát
ngay lập tức:
a. Trong trường hợp Nhà thầu phát hiện ra các chi tiết không rõ ràng trong Bản vẽ
hoặc các thông số kỹ thuật, hoặc sự không nhất quán giữa các Bản vẽ và thông số
kỹ thuật, hoặc lỗi hay thiếu sót trong Bản vẽ và thông số kỹ thuật;
b. Trong trường hợp Nhà thầu nhận thấy việc thi công Công trình theo Bản vẽ, thực
hiện các thông số kỹ thuật hoặc chỉ dẫn của Bên giám sát là không phù hợp;
c. Trong trường hợp Nhà thầu gặp phải các điều kiện vật chất, địa lý hoặc nước ngầm
tại Khu vực thi công, bất kỳ trở ngại nào đối với việc thực hiện Công trình hoặc
các điều kiện khác, và các điều kiện hoặc trở ngại đó khác với quy định tại Tài liệu
thiết kế; hoặc
d. Trong trường hợp Nhà thầu gặp phải bất kỳ trở ngại nào không lường trước được
trong quá trình thi công Công trình tại Khu vực thi công.
(2) Sau khi nhận được thông báo theo khoản (1) Điều này, hoặc tự phát hiện các điều kiện
liệt kê tại khoản (1) Điều này, Bên giám sát phải nhanh chóng đưa ra chỉ dẫn bằng văn
bản cho Nhà thầu.
(3) Nếu do xảy ra các trường hợp quy định tại khoản (2) Điều này dẫn đến phải có các
thay đổi cần thiết đối với Công trình, gia hạn thời hạn hoàn thành hoặc điều chỉnh Giá
Hợp đồng, Chủ đầu tư, Bên giám sát và Nhà thầu sẽ đàm phán để đi đến thỏa thuận.
ĐIỀU 17. CÔNG TRÌNH KHÔNG TUÂN THỦ BẢN VẼ HOẶC THÔNG SỐ KỸ
THUẬT
(1) Đối với bất kỳ hạng mục nào của Công trình bị phát hiện là không tuân thủ Bản vẽ
hoặc thông số kỹ thuật, Nhà thầu phải nhanh chóng thi công lại một cách thích đáng
bằng chi phí của mình theo sự chỉ dẫn của Bên giám sát. Trong trường hợp đó, Nhà
thầu không được phép yêu cầu gia hạn thời hạn hoàn thành Công trình.
30
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(2) Nếu có lý do để nghi ngờ bất cứ hạng mục nào của Công trình không tuân thủ Bản vẽ
hoặc thông số kỹ thuật, Bên giám sát có thể gửi thông báo nêu rõ lý do cho Nhà thầu và
sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận, được phép mở ra để kiểm tra nếu cần thiết.
(3) Nếu bất cứ hạng mục nào đã mở ra và kiểm tra theo khoản (2) của Điều này thấy không
tuân thủ Bản vẽ hoặc thông số kỹ thuật, mọi chi phí mở và kiểm tra sẽ do Nhà thầu
gánh chịu. Ngược lại, nếu phần Công trình kiểm tra cho thấy tuân thủ đúng Bản vẽ và
thông số kỹ thuật, chi phí mở, kiểm tra và lắp đặt lại sẽ do Chủ đầu tư gánh chịu và
Nhà thầu có thể đưa ra yêu cầu nêu rõ lý do để gia hạn thời hạn hoàn thành Công trình.
(4) Nhà thầu không chịu trách nhiệm đối các phần Công trình không tuân thủ Bản vẽ hoặc
thông số kỹ thuật do các nguyên nhân sau:
a. Do chỉ dẫn của Bên giám sát;
b. Do bản chất của Vật liệu cung cấp, Vật dụng cho mượn, các vật liệu xây dựng, thiết
bị xây dựng hoặc phương pháp xây dựng cụ thể;
c. Do các vật liệu hoặc thiết bị xây dựng đã qua kiểm tra hoặc thử nghiệm theo khoản
(1) hoặc (2) Điều 13; hoặc
d. Các nguyên nhân khác từ phía Chủ đầu tư hoặc Bên giám sát.
(5) Bất kể quy định tại khoản (4) Điều này, nếu Nhà thầu cố ý hoặc cẩu thả quá mức trong
việc không thi công Công trình theo đúng Bản vẽ và thông số kỹ thuật hoặc nếu Nhà
thầu cố ý lờ đi việc thông báo trước cho Bên giám sát về sự không thích ứng, Nhà thầu
sẽ không được miễn trách đối với Công trình này. Tuy nhiên, Nhà thầu không chịu
trách nhiệm trong trường hợp Bên giám sát không đưa ra chỉ dẫn thích đáng dù Nhà
thầu đã thông báo trước về sự không thích ứng.
ĐIỀU 18. PHÒNG NGỪA THIỆT HẠI
(1) Nhà thầu phải thực hiện bằng chi phí của mình mọi biện pháp cần thiết phù hợp với Tài
liệu thiết kế, các quy định và luật lệ liên quan để ngăn ngừa thiệt hại đối với Đối tượng
của Hợp đồng, vật liệu và thiết bị xây dựng, các công trình liền kề hoặc bên thứ ba cho
tới khi hoàn tất và bàn giao Công trình.
31
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(2) Chi phí cho việc thực hiện các biện pháp bảo vệ các công trình liền kề với Đối tượng
của Hợp đồng sẽ do Chủ đầu tư gánh chịu theo thỏa thuận giữa Chủ đầu tư, Bên giám
sát và Nhà thầu trong trường hợp việc bảo vệ này ngoài phạm vi các biện pháp theo
khoản (1) Điều này và không công bằng cũng như không thích hợp nếu gộp cả các chi
phí đó vào Giá Hợp đồng.
(3) Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp phòng chống tai nạn nếu thấy cần thiết và thích
hợp sau khi đã tham vấn với Bên giám sát; tuy nhiên, Nhà thầu cũng có thể thông báo
cho Bên giám sát sau khi đã thực hiện các biện pháp này trong trường hợp khẩn cấp.
(4) Trong trường hợp Chủ đầu tư hoặc Bên giám sát thấy cần thiết và yêu cầu Nhà thầu
phải thực hiện các biện pháp thích hợp để phòng chống tai nạn, Nhà thầu phải nhanh
chóng tuân thủ.
(5) Chi phí cho việc thực hiện các biện pháp ở khoản (3) và (4) của Điều này sẽ do Nhà
thầu thanh toán.
ĐIỀU 19. TRANH CHẤP VÀ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI BÊN THỨ BA
(1) Nếu có thiệt hại phát sinh đối với bên thứ ba do việc thi công Công trình, Nhà thầu
phải bồi thường cho bên thứ ba đó. Tuy nhiên, Chủ đầu tư phải bồi thường thiệt hại nếu
phát sinh do lỗi của Chủ đầu tư.
(2) Bất kể quy định tại khoản (1) Điều này, Chủ đầu tư phải bồi thường thiệt hại cho bên
thứ ba do các nguyên nhân ngoài khả năng kiểm soát của Nhà thầu mặc dù Nhà thầu đã
cẩn thận và lưu ý đúng mức trong việc thi công Công trình. Các nguyên nhân đó bao
gồm nhưng không hạn chế ở tiếng ồn, độ rung, nền đất và việc ngừng cung cấp nước
ngầm.
(3) Trong các trường hợp nêu ở khoản (1) và (2) Điều này, hoặc trong trường hợp có tranh
chấp với bên thứ ba liên quan đến việc thi công Công trình, Nhà thầu phải giải quyết.
Tuy nhiên, trong trường hợp Nhà thầu rất khó có thể tự giải quyết tranh chấp và có yêu
cầu bằng văn bản nhờ sự hỗ trợ giải quyết của Chủ đầu tư, thì Chủ đầu tư phải hỗ trợ và
32
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
phối hợp với Nhà thầu để giải quyết tranh chấp trong khả năng mà Chủ đầu tư cho là
hợp lý.
(4) Chủ đầu tư phải giải quyết các tranh chấp với bên thứ ba hoặc thiệt hại đối với bên thứ
ba do việc cản trở ánh sáng mặt trời hoặc sóng vô tuyến hoặc gió do Đối tượng của Hợp
đồng hoặc bất cứ nguyên nhân nào do Chủ đầu tư, với sự hỗ trợ của Nhà thầu nếu cần
thiết. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải bồi thường cho bên thứ ba đối với các
thiệt hại phát sinh.
(5) Đối với các trường hợp đề cập tại khoản (1) cho đến khoản (4) Điều này, Nhà thầu có
thể gửi yêu cầu nêu rõ lý do đề nghị Chủ đầu tư gia hạn thời hạn hoàn thành Công trình
một cách hợp lý.
ĐIỀU 20. THIỆT HẠI CHUNG
(1) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại và mất mát đối với Đối tượng của
Hợp đồng, vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng, Vật liệu cung cấp hoặc Vật dụng cho
mượn, và các thiệt hại và mất mát nói chung liên quan đối với việc thi công Công trình,
nếu việc thiệt hại hoặc mất mát đó phát sinh trước ngày bàn giao Công trình; và Nhà
thầu không được xin gia hạn và được gia hạn thời hạn hoàn thành Công trình vì các lý
do này.
(2) Đối với các thiệt hại hoặc mất mát đề cập ở khoản (1) Điều này sẽ thuộc về Chủ đầu tư
và Nhà thầu có thể gửi yêu cầu nêu rõ lý do đề nghị Chủ đầu tư gia hạn thời hạn hoàn
thành Công trình nếu xảy ra các trường hợp sau:
a. Nhà thầu không thể bắt đầu thi công Công trình vào ngày khởi công quy định do
phía Chủ đầu tư quy định vì Chủ đầu tư hoãn hoặc ngừng Công trình;
b. Nhà thầu phải ngừng thi công Công trình do sự chậm trễ bàn giao Vật liệu cung cấp
hoặc Vật dụng cho mượn :
c. Nhà thầu không bắt đầu hoặc ngừng Công trình vì sự chậm trễ trong việc ứng trước
tiền hoặc thanh toán từng phần; hoặc
d. Do các nguyên nhân khác từ phía Chủ đầu tư hoặc Bên giám sát.
33
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 21. THIỆT HẠI DO TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
(1) Trong trường hợp Công trình đã thi công, công trình tạm, vật liệu xây dựng và thiết bị
xây dựng đã bàn giao tới Khu vực thi công (bao gồm cả Vật liệu cung cấp mà Nhà thầu
đã thanh toán) hoặc thiết bị xây dựng bị tổn thất hoặc mất mát do sự kiện Bất khả
kháng, Nhà thầu phải thông báo chi tiết cho Chủ đầu tư về các tổn thất và mất mát ngay
sau khi xảy ra bằng văn bản và trong thời gian sớm nhất có thể.
(2) Chủ đầu tư phải chịu các chi phí đối với các thiệt hại và tổn thất đề cập tại khoản (1)
Điều này trong trường hợp Chủ đầu tư, Bên giám sát và Nhà thầu đồng ý rằng thiệt hại
và tổn thất rất nghiêm trọng và Nhà thầu đã cẩn thận và lưu ý phòng ngừa một cách
thích đáng.
(3) Trong trường hợp thiệt hại và tổn thất đã được bù đắp bởi bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm
mọi rủi ro cho Nhà thầu hoặc các loại bảo hiểm khác, mọi khoản nhận được sẽ được
khấu trừ từ chi phí mà Chủ đầu tư phải gánh chịu theo khoản (2) Điều này.
21A. BẤT KHẢ KHÁNG
(1) Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm
soát của Các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến
tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm họa khác chưa lường hết
được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam ...
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện
bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết một
cách khẩn trương và nhanh chóng để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả
kháng gây ra
34
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
+ Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong
vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trong đó phải nêu rõ các nghĩa
vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở.
(2) Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể
thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
ĐIỀU 22. BẢO HIỂM
(1) Kể từ Ngày hiệu lực và đến hết thời hạn bảo hành của công trình, Nhà thầu, bằng chi
phí của mình, thực hiện và duy trì các chính sách bảo hiểm cần thiết được Chủ đầu tư
chấp thuận hoặc được Chủ đầu tư yêu cầu và phù hợp với các quy định của pháp luật
nước CHXHCN Việt Nam và nước mà Nhà thầu đặt trụ sở đối với toàn bộ thiết bị,
máy móc, hoạt động nghề nghiệp và nhân sự được cung cấp theo quy định dưới đây
phục vụ cho việc thi công Công trình bao gồm nhưng không giới hạn tới Bảo hiểm
trách nhiệm toàn bộ (bên thứ ba), Bảo hiểm cho người lao động, Bảo hiểm rủi ro của
Nhà thầu, Bảo hiểm ôtô, Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm cho vật tư, thiết
bị, nhà xưởng phục vụ thi công. Quy định tương tự được áp dụng đối với các loại bảo
hiểm khác đề cập tại Tài liệu thiết kế.
(2) Trừ khi Hợp đồng có quy định khác đi, Nhà thầu đảm bảo rằng các chính sách bảo
hiểm cũng được áp dụng đối với Chủ đầu tư với tư cách là người thụ hưởng trong
phạm vi bảo hiểm của các rủi ro và trách nhiệm của Nhà thầu theo Hợp đồng này.
Trong mọi trường hợp, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiệt hại
và/hoặc chi phí thực tế cho việc sửa chữa và thay thế bao gồm khoản nằm ngoài phạm
vi bảo hiểm của Nhà thầu và/hoặc của Chủ đầu tư và bao gồm bất kỳ khoản khấu trừ
nào trong phạm vi bảo hiểm của Nhà thầu và/hoặc của Chủ đầu tư trong trường hợp
xảy ra các thiệt hại không được bảo hiểm.
(3) Nhà thầu phải nộp các giấy chứng nhận bảo hiểm gốc cho Chủ đầu tư và tài liệu chứng
minh rằng các khoản bảo hiểm này hiện đang có hiệu lực. Nếu Nhà thầu mua và duy
trì các loại bảo hiểm khác với quy định tại khoản (1) Điều này cho Đối tượng của Hợp
35
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
đồng, vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng, v.v…, Nhà thầu phải nhanh chóng thông
báo cho Chủ đầu tư ngay sau khi đơn bảo hiểm phát sinh hiệu lực.
ĐIỀU 23. HOÀN THÀNH, KIỂM TRA
(1) Khi hoàn thành Công trình, Nhà thầu phải xác nhận rằng Công trình tuân thủ đúng Tài
liệu thiết kế và yêu cầu Bên giám sát nghiệm thu. Bên giám sát phải nhanh chóng đáp
ứng yêu cầu và kiểm tra Công trình với sự có mặt của Nhà thầu.
(2) Nếu bất cứ hạng mục nào của Công trình không được nghiệm thu, Nhà thầu phải sửa
chữa hoặc sửa đổi vào / trước thời hạn hoàn tất Công trình hoặc trong khoảng thời
gian do Bên giám sát quy định và phải yêu cầu Bên giám sát nghiệm thu lại.
(3) Theo chỉ dẫn của Bên giám sát, Nhà thầu phải dỡ bỏ các công trình tạm, dọn sạch Khu
vực thi công và thực hiện các biện pháp thích hợp khác vào / trước thời hạn hoàn tất
Công trình hoặc trong khoảng thời gian do Bên giám sát quy định.
(4) Nếu Nhà thầu trì hoãn việc thực hiện các biện pháp đề cập ở khoản (3) Điều này mà
không có lý do chính đáng mặc dù Chủ đầu tư đã có yêu cầu, Chủ đầu tư có thể thực
hiện các biện pháp đó thay cho Nhà thầu và chi phí sẽ do Nhà thầu gánh chịu.
ĐIỀU 24. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(1) Điều kiện nghiệm thu:
a. Việc nghiệm thu sẽ tuân theo các quy định pháp luật về quản lý chất lượng Công
trình;
b. Chủ đầu tư sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công
trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng,
công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công
trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công
việc sẽ che khuất đối tượng cần được nghiệm thu;
36
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
c. Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ
theo quy định;
d. Công trình chỉ được nghiệm thu, đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết
kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
(2) Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
a. Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao Công trình đã
xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
b. Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa Công trình vào sử dụng.
c. Việc nghiệm thu, bàn giao Công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm
thu bàn giao Công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của
pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
ĐIỀU 25. BÀN GIAO TỪNG PHẦN
(1) Nếu có bất cứ hạng mục nào của Đối tượng của Hợp đồng được bàn giao cho Chủ đầu
tư trước ngày hoàn thành Công trình (việc bàn giao như vậy dưới đây gọi là “Bàn giao
từng phần” và hạng mục công trình là đối tượng Bàn giao từng phần dưới đây gọi là
“Hạng mục bàn giao từng phần”), Bàn giao từng phần phải tuân thủ Hợp đồng tổng
thầu EPC và Tài liệu thiết kế. Nếu Hợp đồng tổng thầu EPC và Tài liệu thiết kế không
quy định việc Bàn giao từng phần, Chủ đầu tư phải được sự đồng ý bằng văn bản của
Nhà thầu đối với việc Bàn giao từng phần sau khi hạng mục định bàn giao đã được Bên
giám sát kiểm tra kỹ thuật và sau khi đã thảo luận với Nhà thầu về việc xác định giá trị
của Hạng mục bàn giao từng phần (dưới đây gọi là “Giá trị Hạng mục bàn giao từng
phần”).
(2) Khi hoàn thành Hạng mục bàn giao từng phần, Nhà thầu phải xác nhận Hạng mục bàn
giao từng phần tuân thủ Tài liệu thiết kế và yêu cầu Bên giám sát nghiệm thu. Bên giám
sát phải nhanh chóng đáp ứng yêu cầu và nghiệm thu Hạng mục bàn giao từng phần với
sự có mặt của Nhà thầu.
37
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(3) Nếu Hạng mục bàn giao từng phần không được nghiệm thu theo khoản (2) Điều này,
Nhà thầu phải sửa chữa hoặc sửa đổi Hạng mục bàn giao từng phần trong khoảng thời
gian do Bên giám sát quy định, và phải yêu cầu Bên giám sát nghiệm thu lại Hạng mục
bàn giao từng phần.
(4) Sau khi đã được nghiệm thu hoặc tái nghiệm thu theo khoản (2) hoặc (3) Điều này, Chủ
đầu tư có thể nhận bàn giao Hạng mục bàn giao từng phần sau khi đã thanh toán Giá trị
Hạng mục bàn giao từng phần.
(5) Chủ đầu tư (hoặc Bên giám sát nếu phải chịu trách nhiệm đối với các thủ tục quy định
tại Hợp đồng theo hợp đồng dịch vụ giám sát với Chủ đầu tư) phải có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục pháp lý bắt buộc đối với việc Bàn giao từng phần. Chủ đầu tư phải chịu các
chi phí cần thiết để thực hiện các thủ tục này.
ĐIỀU 26. SỬ DỤNG TỪNG PHẦN
(1)Nếu Chủ đầu tư sử dụng bất cứ hạng mục nào của Đối tượng của Hợp đồng trong quá
trình thi công Công trình (việc sử dụng như vậy dưới đây gọi là “Sử dụng từng phần”), việc
Sử dụng từng phần phải tuân thủ Hợp đồng tổng thầu EPC và Tài liệu thiết kế. Nếu Hợp
đồng tổng thầu EPC và Tài liệu thiết kế không quy định việc Sử dụng từng phần, Chủ đầu
tư phải được sự đồng ý bằng văn bản của Nhà thầu đối với việc Sử dụng từng phần sau khi
phần định sử dụng đã được Bên giám sát kiểm tra kỹ thuật để Sử dụng từng phần và sau khi
đã thảo luận với Nhà thầu về việc thay đổi thời hạn hoàn thành Công trình và thay đổi Giá
Hợp đồng.
(1) Trong trường hợp Sử dụng từng phần, Chủ đầu tư phải tuân thủ chỉ dẫn của Nhà thầu.
(2) Nếu phát sinh thiệt hại hoặc mất mát đối với Nhà thầu do Chủ đầu tư vi phạm các chỉ
dẫn theo khoản (2) Điều này, Chủ đầu tư phải bồi thường thiệt hại và mất mát đó.
(3) Chủ đầu tư (hoặc Bên giám sát nếu phải chịu trách nhiệm đối với các thủ tục quy định
tại Hợp đồng theo hợp đồng dịch vụ giám sát với Chủ đầu tư) phải thực hiện các thủ
38
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
tục pháp lý bắt buộc đối với việc Sử dụng từng phần. Chủ đầu tư phải chịu các chi phí
cần thiết để thực hiện các thủ tục này.
ĐIỀU 27. ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN, THANH TOÁN, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
(1) Trừ khi có quy định khác đi trong Hợp đồng, sau khi Công trình đã được nghiệm thu
theo khoản (1) Điều 24, Nhà thầu phải bàn giao Đối tượng của Hợp đồng cho Chủ đầu
tư, và đồng thời Chủ đầu tư phải thanh toán đầy đủ và toàn bộ Giá Hợp đồng cho Nhà
thầu theo quy định của Hợp đồng.
(2) Các bên có thể thỏa thuận về việc Nhà thầu có thể đề nghị thanh toán từng phần Giá
Hợp đồng trước ngày hoàn thành Công trình theo Hợp đồng tổng thầu EPC. Nếu việc
thanh toán từng phần được thực hiện theo tiến độ thi công, số tiền thanh toán theo tiến
độ thi công mà Nhà thầu có thể đề nghị sẽ tương đương với chín phần mười (9/10) trị
giá công trình đã thi công, vật liệu xây dựng đã được phê duyệt và thiết bị xây dựng đã
được Bên giám sát kiểm tra.
(3) Nếu Chủ đầu tư chấp thuận việc cho phép Nhà thầu được nhận thanh toán theo tiến độ
như đề cập ở khoản (2) Điều này, số tiền thanh toán phải được Bên giám sát phê duyệt
và Nhà thầu phải gửi đề nghị thanh toán cho Chủ đầu tư vào ngày quy định tại Hợp
đồng tổng thầu EPC.
(4) Nếu Nhà thầu đã được ứng trước số tiền thanh toán theo tiến độ đề cập tại khoản (2)
Điều này sẽ được tính toán theo công thức sau:
(Giá Hợp đồng – số tiền ứng trước)
A = B x Giá Hợp đồng
A = số tiền thanh toán yêu cầu
B = số tiền thanh toán theo tiến độ đề cập ở khoản (2)
39
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(5) Mức thanh toán:
Khi hoàn thành toàn bộ khối lượng theo hợp đồng, Hai bên tiến hành nghiệm thu quyết
toán và thanh lý hợp đồng, Chủ đầu tư phải thanh toán hết theo hợp đồng đã ký sau khi
Công trình được nghiệm thu.
Nhà thầu sẽ thực hiện việc bảo hành theo quy định và thỏa thuận của Hai bên
(6)Hồ sơ thanh toán:
Nhà thầu sẽ nộp 03 bộ hồ sơ thanh toán lên Chủ đầu tư vào thời hạn đã được nêu cụ thể
tại Điều 4- Phần điều kiện riêng của hợp đồng; theo các biểu mẫu được Chủ đầu tư
chấp thuận. Hồ sơ thanh toán bao gồm các tài liệu sau đây:
a. Đề nghị thanh toán của Nhà thầu bao gồm các nội dung: giá trị khối lượng hoàn
thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm
trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các
khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu
b. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác
nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện Bên giám sát (nếu có) và đại diện
Nhà thầu; Biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành
Công trình, hạng mục Công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi
công việc phải thực hiện theo Hợp đồng mà không cần xác nhận khối lượng
hoàn thành chi tiết
c. Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công
việc phải thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Chủ đầu
tư hoặc đại diện Bên giám sát (nếu có) và đại diện Nhà thầu
d. Các tài liệu khác do Hai bên thỏa thuận được Chủ đầu tư chấp thuận.
ĐIỀU 28. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT
(1) Nếu Đối tượng của Hợp đồng có sai sót, Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sửa chữa
trong một khoảng thời gian hợp lý, hoặc yêu cầu Nhà thầu bồi thường tổn thất hoặc cả
40
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
hai. Tuy nhiên, nếu sai sót không lớn và sẽ rất tốn kém chi phí để sửa chữa, Chủ đầu tư
sẽ xem xét và quyết định xem có cần bắt buộc Nhà thầu phải sửa chữa hay không.
(2) Các rủi ro và chi phí sửa chữa sai sót sẽ do Nhà thầu chi trả nếu và ở mức độ công việc
được quy cho là:
(a) Thiết bị, các vật liệu hoặc tay nghề không phù hợp với Hợp đồng,
(b) Nhà thầu không tuân thủ các nghĩa vụ khác.
(3) Thời gian bảo hành trách nhiệm đối với các sai sót đã được khắc phục theo khoản (1)
Điều này là một (01) năm đối với các công trình bằng gỗ, hai (02) năm đối với công
trình bằng đá, kim loại, bê tông hoặc tương tự và các công trình bền vững khác hoặc
các công trình ngầm kể từ ngày bàn giao theo khoản (4) Điều 26 hoặc khoản (1) Điều
27; tuy nhiên, trong trường hợp sai sót do lỗi cố ý hoặc cẩu thả quá mức của Nhà thầu,
thời gian một (01) năm nói trên sẽ kéo dài thành năm (05) năm, và thời gian hai (02)
năm sẽ thành mười (10) năm.
(4) Nhà thầu không chịu trách nhiệm đối với sai sót của thiết bị xây dựng, trang trí nội thất,
đồ đạc hoặc các vật dụng khác trừ khi Bên giám sát yêu cầu Nhà thầu phải sửa chữa
hoặc thay thế đối với các sai sót ngay khi nghiệm thu vào thời điểm bàn giao Đối tượng
của Hợp đồng. Tuy nhiên, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với các khiếm khuyết bị
che dấu của các hạng mục này trong vòng một (01) năm kể từ ngày bàn giao Đối tượng
của Hợp đồng.
(5) Bất kể các quy định tại khoản (1) Điều này, nếu Chủ đầu tư phát hiện bất cứ sai
sót nào đối với Đối tượng của Hợp đồng vào thời điểm bàn giao, Chủ đầu tư coi
như không yêu cầu sửa chữa nếu không gửi cho Nhà thầu không chậm trễ một
thông báo bằng văn bản nêu rõ sai sót. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng
nếu Nhà thầu biết rõ về sai sót.
(6) Nếu Đối tượng của Hợp đồng bị phá hủy hoặc tổn thất do sai sót đề cập ở khoản (1)
Điều này, Chủ đầu tư coi như không thực hiện quyền quy định tại khoản (1) nếu không
41
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
thực hiện quyền này trong khoảng thời gian quy định tại Hợp đồng này và trong mọi
trường hợp, thời gian này không kéo dài quá sáu (06) tháng kể từ ngày bị phá hủy hoặc
tổn thất.
(7) Quy định từ khoản (1) tới khoản (5) Điều này không áp dụng đối với sai sót hoặc phá
hủy hoặc tổn thất của Đối tượng của Hợp đồng do các nguyên nhân quy định tại khoản
(4) Điều 17. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng trong trường hợp mô tả tại khoản
(5) Điều 17.
.
ĐIỀU 29. THAY ĐỔI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, THAY ĐỔI THỜI HẠN HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH
(1) Khi cần thiết Chủ đầu tư có thể yêu cầu bổ sung hạng mục hoặc thay đổi Công trình.
(2) Khi cần thiết Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu thay đổi thời hạn hoàn thành Công
trình.
(3) Nếu có tổn thất hoặc mất mát đối với Nhà thầu do việc thực hiện khoản (1) hoặc (2)
Điều này, Nhà thầu có thể yêu cầu Chủ đầu tư bồi thường.
(4) Ngoài các quyền của Nhà thầu theo Hợp đồng, Nhà thầu có thể nêu rõ lý do đề nghị
Chủ đầu tư gia hạn thời hạn hoàn thành Công trình một cách phù hợp trong các trường
hợp hợp lý bao gồm nhưng không giới hạn ở việc bổ sung hoặc thay đổi Công trình,
Bất khả kháng, phối hợp thi công Công trình với các công trình có liên quan.
ĐIỀU 30. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
(1) Mỗi bên có thể yêu cầu nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh Giá Hợp đồng nếu cần thiết
trong các trường hợp sau:
a. Bổ sung hạng mục công trình, hoặc thay đổi Công trình;
b. Thay đổi thời hạn hoàn tất Công trình;
c. Phát sinh tăng chi phí do việc phối hợp thi công theo Điều 3A;
42
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
d. Hạng mục, số lượng, thời điểm bàn giao, địa điểm bàn giao, địa điểm trả lại Vật
liệu cung cấp hoặc Vật dụng cho mượn thay đổi;
e. Nếu trong thời hạn của Hợp đồng, Giá Hợp đồng rõ ràng không còn phù hợp do
việc ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các luật lệ, sắc lệnh hoặc quy định; thay đổi
đáng kể các điều kiện kinh tế hoặc do các nguyên nhân không dự đoán trước được;
f. Nếu trong một hợp đồng dài hạn, một bộ phận của Giá Hợp đồng cho công trình
phải thi công sau một (01) năm kể từ ngày ký kết Hợp đồng không còn phù hợp do
việc ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các luật lệ, sắc lệnh hoặc quy định; thay đổi
đáng kể trong giá cả hàng hóa, tiền lương hoặc tương tự; hoặc
g. Nếu trong trường hợp tiếp tục thi công Công trình đã tạm dừng hoặc bị tổn thất do
bất khả kháng, Giá Hợp đồng rõ ràng không còn phù hợp.
(2) Để điều chỉnh Giá Hợp đồng, số tiền điều chỉnh cho các hạng mục giảm trừ hoặc bỏ đi
của Công trình sẽ được tính dựa trên giá đơn vị quy định tại Báo giá chi tiết đã được
Chủ đầu tư hoặc Bên giám sát phê duyệt, và số tiền điều chỉnh cho các hạng mục bổ
sung sẽ căn cứ theo giá thị trường hiện tại, trừ khi Các bên có quy định khác đi.
(3) Giá Hợp đồng chỉ được điều chỉnh nếu Hai bên đồng ý trên cơ sở yêu cầu của Chủ đầu
tư về việc Nhà thầu thực hiện thêm các công việc phát sinh
ĐIỀU 31. CHẬM TRỄ THỰC HIỆN, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT HỢP
ĐỒNG
1. Nếu Nhà thầu không bàn giao Đối tượng của Hợp đồng trong thời hạn hoàn thành
Công trình hoặc trong thời hạn được gia hạn theo Hợp đồng do các nguyên nhân được
cho là phía Nhà thầu gây ra, Chủ đầu tư có thể, đối với mỗi ngày chậm trễ, yêu cầu
Nhà thầu thanh toán toàn bộ các thiệt hại thực tế do việc chậm trễ gây ra và chịu phạt
chậm thực hiện Hợp đồng.
2. Nếu Nhà thầu vi phạm về chất lượng và khối lượng như quy định trong Hợp đồng
cũng như theo các quy định hiện hành thì Nhà thầu phải khắc phục các vi phạm về
khối lượng và chất lượng đó. Chi phí cho việc khắc phục sửa chữa và các thiệt hại
43
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
phát sinh do Nhà thầu chịu. Ngoài ra, Nhà thầu sẽ chịu một khoản tiền phạt vi phạm
về chất lượng và khối lượng quy định tại Điều kiện riêng của Hợp đồng .
3. Nếu Chủ đầu tư chậm thanh toán các khoản tiền theo quy định của Hợp đồng, Nhà
thầu có thể áp dụng phạt chậm thanh toán theo mức phạt nêu tại Điều kiện riêng của
Hợp đồng.
4. Nếu Chủ đầu tư chậm trễ trong việc ứng trước hay thanh toán từng phần, quy định tại
khoản (3) Điều này cũng sẽ áp dụng.
ĐIỀU 32. QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ NGỪNG CÔNG TRÌNH HOẶC CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG
(1) Chủ đầu tư có thể ngừng Công trình hoặc chấm dứt Hợp đồng bằng cách thông báo
bằng văn bản cho Nhà thầu trong các trường hợp được liệt kê dưới đây. Trong các
trường hợp đó, Chủ đầu tư không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với các tổn thất, mất
mát mà Nhà thầu phải gánh chịu do việc ngừng thi công Công trình và chấm dứt hợp
đồng nói trên.
a. Nhà thầu không bắt đầu thi công Công trình vào ngày bắt đầu mà không có lý do
chính đáng;
b. Nếu tiến độ thực tế thi công Công trình quá chậm so với tiến độ quy định và Nhà
thầu hầu như không có khả năng hoàn thành Công trình trong thời hạn hoàn thành
Công trình hoặc trong một khoảng thời gian hợp lý sau đó;
c. Nếu Nhà thầu vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của Hợp đồng;
d. Nếu Nhà thầu bị thu hồi hoặc mất giấy phép Nhà thầu được cấp phép theo quy định
pháp luật;
e. Nếu Nhà thầu không có khả năng tiếp tục thi công Công trình vì các lý do như Nhà
thầu ngừng thanh toán, bao gồm nhưng không hạn chế ở việc không thanh toán hối
phiếu, kỳ phiếu hoặc séc do Nhà thầu ký phát do thiếu vốn, hoặc
f. Nếu Nhà thầu đề xuất chấm dứt Hợp đồng vì các lý do khác ngoài các lý do quy
định tại khoản (4) Điều 33.
44
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(2) Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu tiếp tục lại công trình tạm ngừng theo quy định tại
khoản (1) Điều này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.
(3) Nếu tiếp tục lại công trình tạm dừng theo khoản (1) Điều này, Nhà thầu có thể yêu cầu
nêu rõ lý do và đề nghị Chủ đầu tư gia hạn hợp lý thời hạn hoàn thành Công trình.
ĐIỀU 33: CẤM HÀNH VI THAM NHŨNG, HỐI LỘ
Nếu Nhà thầu, và nếu áp dụng, các đại diện hoặc các Nhà thầu phụ của Nhà thầu bao
gồm cả giám đốc/nhân viên hoặc bất kỳ cá nhân nào khác hành động hoặc có ý định
hành động thay mặt cho Nhà thầu đưa tiền hoặc đề xuất đưa tiền, tặng hoặc đề xuất
tặng tiền hoặc tặng quà thuộc bất kỳ hình thức nào, dù là hoa hồng, tiền thưởng hoặc
hình thức khác hoặc cho vay hoặc đề xuất cho vay bất kỳ khoản tiền nào, hoặc tặng
hoặc đề xuất tặng bất kỳ tặng phẩm nào khác có giá trị cho bất kỳ cá nhân nào được
Chủ đầu tư tuyển dụng và/ hoặc nhân viên/công chức cơ quan nhà nước và/hoặc bất kỳ
bên thứ ba nào khác bao gồm những không giới hạn cá nhân/cơ quan/tổ chức có thẩm
quyền quyết định hoặc ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng/giao dịch giữa hai Bên
thì Chủ đầu tư sẽ có quyền hủy bỏ hoặc chấm dứt Hợp Đồng ngay lập tức mà không
phải thanh toán cho Nhà thầu bất kỳ thiệt hại nào bao gồm cả các thiệt hại do hệ quả
của việc chấm dứt hoặc huỷ bỏ Hợp Đồng, thua lỗ kinh doanh và/hoặc mất mát về lợi
nhuận phát sinh từ việc chấm dứt hoặc hủy bỏ đó.
ĐIỀU 34. QUYỀN CỦA NHÀ THẦU NGỪNG CÔNG TRÌNH HOẶC CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG
(1) Nhà thầu có thể tạm ngừng thi công Công trình trong các trường hợp sau đây nếu các
vi phạm không được sửa chữa trong một khoảng thời gian hợp lý kể từ khi Nhà thầu
gửi Chủ đầu tư thông báo bằng văn bản:
a. Nếu Chủ đầu tư chậm trễ trong việc ứng trước hoặc thanh toán từng phần;
b. Nếu Chủ đầu tư từ chối yêu cầu của Nhà thầu về việc đàm phán theo khoản (3)
Điều 16 mà không có lý do chính đáng;
45
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
c. Nếu việc thi công Công trình là không thể thực hiện vì Chủ đầu tư không đảm bảo
được Khu vực xây dựng cho Nhà thầu như quy định tại Điều 2 để Nhà thầu tiến
hành thi công, hoặc do các nguyên nhân Bất khả kháng hoặc các nguyên nhân hợp
lý khác; hoặc
d. Công trình bị chậm trễ quá mức do phía Chủ đầu tư, ngoài các nguyên nhân đề cập
từ mục a. đến c. trên đây.
(2) Nhà thầu phải tiếp tục lại công trình tạm ngừng khi các nguyên nhân đề cập tại mục (1)
Điều này đã được giải quyết.
(3) Nếu tiếp tục lại công trình tạm dừng theo khoản (2) Điều này, Nhà thầu có thể yêu cầu
nêu rõ lý do đề nghị Chủ đầu tư gia hạn hợp lý thời hạn hoàn thành Công trình.
(4) Nhà thầu có thể chấm dứt Hợp đồng bằng cách thông báo cho Chủ đầu tư bằng văn
bản trong các trường hợp sau:
a. Nếu việc thi công Công trình bị chậm trễ hoặc ngừng lại vì các lý do quy định tại
khoản (1) Điều này một khoảng thời gian lên tới hơn một phần tư (1/4) thời hạn
của Công trình, hoặc hơn hai (02) tháng;
b. Nếu Giá Hợp đồng bị giảm tới hai phần ba (2/3) hoặc hơn vì Công trình đã bị Chủ
đầu tư cắt giảm hoặc loại bỏ một khối lượng đáng kể; hoặc
c. Nếu Chủ đầu tư vi phạm Hợp đồng và việc thực hiện Hợp đồng hầu như không thể
vì việc vi phạm này; hoặc
d. Nếu Chủ đầu tư không có khả năng thanh toán Giá Hợp đồng vì các lý do như
ngừng thanh toán, bao gồm nhưng không hạn chế ở việc không thanh toán hối
phiếu, kỳ phiếu, séc do Chủ đầu tư ký phát do thiếu vốn (dưới đây gọi là “Sự
kiện”). Nhà thầu có thể ngừng Công trình hoặc chấm dứt Hợp đồng bằng cách
thông báo cho Chủ đầu tư bằng văn bản. Nếu Công trình bị ngừng do Sự kiện, và
khi Sự kiện đã được giải quyết thì quy định tại khoản (2) và (3) Điều này sẽ áp
dụng.
(5) Trong các trường hợp đề cập tại khoản (1) hoặc (4) Điều này, Nhà thầu có thể đòi Chủ
đầu tư bồi thường tổn thất.
46
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
ĐIỀU 35. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KHI CHẬM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(1) Trong trường hợp chậm thực hiện Hợp đồng, các khoản sẽ được giải quyết thanh toán
thông qua thương lượng giữa Chủ đầu tư, Bên giám sát và Nhà thầu, trên nguyên tắc là
mọi hạng mục công trình đã xây dựng, vật liệu xây dựng và thiết bị xây dựng đã được
phê duyệt (bao gồm cả Vật liệu cung cấp mà Nhà thầu đã thanh toán) sẽ thuộc về Chủ
đầu tư.
(2) Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng, Nhà thầu sẽ phải trả
lại cho Chủ đầu tư các khoản thanh toán còn dư (nếu có) sau khi bù trừ các khoản phải
thanh toán.
(3) Trong trường hợp chậm thực hiện Hợp đồng, mỗi bên sẽ di dời tài sản của mình khỏi
Khu vực thi công và thực hiện các biện pháp cần thiết bao gồm dọn sạch Khu vực thi
công theo cách thức và trong khoảng thời gian do Chủ đầu tư hoặc Bên giám sát quy
định.
(4) Nếu một bên chậm trễ thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (3) Điều này, mặc dù
đã được bên kia yêu cầu bằng văn bản, bên kia có thể thực hiện các biện pháp này thay
cho bên chậm trễ và các chi phí sẽ do bên chậm trễ gánh chịu.
ĐIỀU 36. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
(1) Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu
tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi
của Nhà thầu gây ra.
(2) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm toàn bộ về việc sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian
sớm nhất và bằng chi phí của mình đối với các sai sót, nhầm lẫn, lỗi, hoặc thiệt hại đối
với Công trình xảy ra trong Thời hạn bảo hành và/hoặc các sai sót, nhầm lẫn, lỗi tiềm
ẩn theo quyết định của Chủ đầu tư và/hoặc sai sót nảy sinh từ:
47
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
a. việc xây lắp hoặc thiết kế thiếu sót, không chính xác; hoặc
b. thông tin hoặc dữ liệu thiếu sót, không chính xác; hoặc
c. các hành động, quên sót của Nhà thầu trong Thời hạn bảo hành và/hoặc trước khi
bàn giao Tài liệu quyết toán.
Mọi chi phí phát sinh đối với việc khắc phục sai sót sẽ do Nhà thầu chi trả. Nhà thầu
hiểu rằng sẽ không có ngoại lệ hoặc giới hạn về trách nhiệm trong trường hợp Nhà
thầu lơ là hoặc cố ý làm sai.
(3) Việc sửa chữa các lỗi này phải được thực hiện trong Thời gian sửa chữa các lỗi thuộc
bảo hành được quy định tại Điều kiện riêng. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không
bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Nhà thầu
khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để
chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu. Nhà thầu phải thanh toán cho bên thứ ba
trong vòng 10 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các khoản thanh
toán này. Trường hợp, hết hạn thanh toán mà Nhà thầu vẫn không thanh toán các
khoản chi phí này thì Chủ đầu tư sẽ thực hiện theo Điều 37 để yêu cầu Nhà thầu phải
thanh toán
(4) Thời gian bảo hành như được quy định tại Điều 28 của Hợp đồng;
(5) Bảo đảm cho việc bảo hành công trình:
Nhà thầu có trách nhiệm nộp một khoản tiền bảo đảm cho việc bảo hành Công trình với
mức 5% giá trị hợp đồng vào tài khoản của Chủ đầu tư trong vòng 07 ngày sau khi
nhận được biên bản nghiệm thu Công trình; (Để làm rõ, các bên hiểu và đồng ý rằng giá
trị bảo đảm bảo hành nói trên sẽ không ảnh hưởng đến, hoặc được hiểu là giới hạn đối
với, trách nhiệm của Nhà thầu liên quan đến nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu, và trong
mọi trường hợp giá trị bảo đảm bảo hành sẽ không được giải thích hoặc diễn giải là giới
hạn đối với trách nhiệm của Nhà thầu liên quan đến nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu. )
a. Nhà thầu chỉ được hoàn trả tiền bảo hành Công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo
hành và được Chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;
b. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị
tương đương hoặc cấn trừ bởi chủ đầu tư trong lần thanh toán cuối cùng.
48
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
(6) Nhà thầu đảm bảo thi công Công trình theo các yêu cầu của Hợp đồng với tính chuyên
cần và tinh thần trách nhiệm và việc áp dụng tiêu chuẩn cao về chuyên môn, kỹ năng,
kiến thức liên quan được các công ty xây dựng có uy tín trên thế giới áp dụng trong
việc thi công công trình có tính chất tương đồng với Công trình.
(7) Nhà thầu cam kết, đồng ý và đảm bảo mọi hạng mục Công trình:
a. tuân thủ các yêu cầu đặt ra trong Hợp đồng;
b. được xây dựng theo các thiết kế, bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Hợp
đồng và các thông lệ xây dựng phù hợp và đầy đủ;
c. thuộc loại tốt nhất về chi tiết và không có các sai sót về thiết kế, xây lắp, vật tư
hoặc tay nghề; theo các tiêu chuẩn quy định tại Hợp đồng.
d. được lắp ráp và lắp đặt theo thông số kỹ thuật và chỉ dẫn của các đại lý và nhà sản
xuất,
(8) Nhà thầu đảm bảo rằng việc quản lý chất lượng toàn bộ sẽ được thực hiện đối với tất
cả các khâu của sản xuất, xây dựng và hoàn thiện Công trình.
ĐIỀU 37. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
không phù hợp với quy định thì sau khi thực hiện nghĩa vụ hoặc áp dụng biện pháp sửa
chữa còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu bên kia còn bị những thiệt hại
khác, mức bồi thường thiệt hại phải tương đương với mức tổn thất của bên kia.
Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng do nguyên nhân của bên thứ ba, bên vi phạm phải
chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng trước bên bị vi phạm. Tranh chấp giữa bên vi phạm với
bên thứ ba được giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 38. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp, bất đồng phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng trước tiên sẽ được Các
bên giải quyết trên cở sở đàm phán, thương lượng trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trong
trường hợp không giải quyết được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại trung tâm trọng tài
49
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam theo Quy tắc tố
tụng trọng tài của trung tâm này. Hội đồng trọng tài sẽ bao gồm ba (03) trọng tài viên, mỗi
Bên sẽ chọn một (01) trọng tài, trọng tài thứ ba sẽ được chỉ định bởi hai trọng tài viên đã
được lựa chọn bởi Các bên, địa điểm xét xử sẽ tại Hà Nội.
ĐIỀU 39. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(1) Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư
rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các công việc theo qui định của Hợp đồng, Nhà thầu sẽ
trình cho Chủ đầu tư 03 bộ hồ sơ quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết
theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận về Giá trị của tất cả các công việc được làm theo
đúng Hợp đồng và số tiền mà Nhà thầu coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các
thỏa thuận khác, bao gồm các tài liệu sau:
(a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
(b) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng tổng thầu EPC, trong đó nêu rõ khoản đã
thanh toán và giá trị còn lại mà bên Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho
Nhà thầu;
(c) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng Công trình;
(d) Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận
một khoản nào đó của hồ sơ quyết toán Hợp đồng, Nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi
Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ chỉnh sửa hồ sơ quyết toán theo sự nhất trí của Hai bên.
Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán Hợp đồng như Hai bên đã nhất trí.
(2) Thanh lý Hợp đồng
Các bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng trong vòng 07 ngày kể từ ngày Các bên hoàn thành
các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký, trừ nghĩa vụ bảo hành;
ĐIỀU 40. THÔNG BÁO
50
MẪU CHÍNH THỨC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/06/2016
Bất cứ chỗ nào trong các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này quy định việc Các bên
đưa ra các yêu cầu, các đề nghị hoặc ban hành, chấp thuận một vấn đề nào đó, thì Các bên
phải thông tin cho nhau bằng một trong các cách sau:
a) Bằng văn bản và chuyển trực tiếp (theo giấy biên nhận), được gửi bằng đường
bưu điện, bằng fax, hoặc email.
b) Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.
Trường hợp bên nhận thông báo một địa chỉ khác (địa chỉ mới) thì sau đó thông tin phải
được chuyển theo một địa chỉ mới này. Nếu không, thì bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào
của một bên cho bên kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của Các bên như quy định
tại phần đầu của Hợp đồng.
ĐIỀU 41. QUY ĐỊNH BỔ SUNG
Mọi vấn đề không quy định tại Hợp đồng này sẽ do các bên Chủ đầu tư, Bên giám sát, Nhà
thầu thỏa thuận nếu cần thiết.
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các
bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
Hai bên cam kết thực hiện đúng và tốt các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành bản gốc ( bản tiếng Anh và bản tiếng Việt) có giá
trị pháp lý như nhau, Chủ đầu tư giữ bản ( bản mỗi thứ tiếng), Nhà thầu giữ
bản ( bản mỗi thứ tiếng). Trong trường hợp có mâu thuẫn về nội dung giữa bản tiếng
Việt và tiếng Anh thì bản tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
51