Upload
truongquynh
View
213
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 1/26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Dự án Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ và văn phòng tại phường
An Phú, Quận 2, Tp. HCM (tên thương mại là Centana Thủ Thiêm)
Số: «Số»/HĐMB-Centana-2017
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 24/11/2015]; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông
qua ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội
thông qua ngày 25/11/2014; Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Nghị định
số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông
tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư;
- Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND Tp. HCM về chấp thuận đầu
tư dự án Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại, dịch vụ và văn phòng tại phường An
Phú, quận 2 do Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành làm chủ
đầu tư;
- Quyết định số 4562/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND Tp. HCM về chấp thuận cho
Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành sử dụng đất để đầu tư
xây dựng án Khu nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại và văn phòng tại phường
An Phú, quận 2, Tp. HCM;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số CC336524 do Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM cấp ngày 29/8/2016 cho Công
ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành;
- Giấy phép xây dựng số 200/GPXD do Sở Xây Dựng TP.HCM cấp ngày 24/10/2016
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành phần móng của nhà ở số: 01/NTHTGĐ-MÓNG ngày
24/10/2016;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 2/26
- Thông báo số 1781/SXD-PTN&TTBĐS ngày 14/02/2017 của Sở Xây dựng Tp. HCM về
việc nhà ở đủ điều kiện được bán;
- Thỏa thuận cấp bảo lãnh số ___ ngày ___ được ký giữa Ngân hàng ____ và Công ty
TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành;
- Thỏa thuận giữa Hai Bên.
Hôm nay, ngày __ tháng __ năm _____, tại Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà
Điền Phúc Thành, Hai Bên gồm:
1. BÊN BÁN NHÀ Ở
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ ĐIỀN PHÚC THÀNH
Địa chỉ : 162 Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, Tp. HCM
VP giao dịch : 41 Song Hành –P.An Phú –Q.2 –TP/HCM
Điện thoại : (08) 62589966. Fax: (08) 62589977
Tài khoản số : 6222201137609
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Agribank – CN Quận 5
Mã số thuế : 0303191931
Đại diện bởi : Ông NGUYỄN MINH TÂM Chức vụ: Giám đốc
(sau đây gọi tắt là “Công Ty”)
2. BÊN MUA NHÀ Ở
Ông/Bà : «Họ_và_Tên» Sinh ngày : «Ngày_sinh»
CMND/Hộ chiếu số: «CMNDHộ_Chiếu_Số» ngày cấp«Cấp_ngày» Nơi cấp «do_CA»
Địa chỉ thường trú: «Địa_chỉ_thường_trú»
Địa chỉ liên hệ : «Địa_chỉ_liên_hệ»
Điện thoại : «Điện_thoại» Email:
Tài khoản số : _________________ tại ngân hàng _________________
(sau đây gọi tắt là “Khách Hàng”)
(Công Ty và Khách Hàng sau đây được gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên”
tùy theo ngữ cảnh).
(Trường hợp Khách Hàng có từ 02 (hai) người trở lên, mọi dẫn chiếu đến Khách Hàng
trong Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người của Khách Hàng. Toàn bộ
nghĩa vụ, trách nhiệm của Khách Hàng trong Hợp Đồng này là nghĩa vụ, trách nhiệm
liên đới theo quy định pháp luật, do đó, Công Ty không buộc phải xác định nghĩa vụ cá
nhân của từng người thuộc Khách Hàng nhưng Công Ty có quyền yêu cầu bất kỳ người
nào trong Khách Hàng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của Khách Hàng theo
Hợp Đồng. Để thuận tiện, những người thuộc Khách Hàng tại đây đồng ý ủy quyền cho
người được nêu tên đầu tiên thuộc Khách Hàng là người đại diện theo ủy quyền (sau
đây gọi tắt là “Người Được Ủy Quyền”) để thực hiện các giao dịch với Công Ty liên
quan đến Hợp Đồng này. Mọi hành động của Người Được Ủy Quyền sẽ ràng buộc tất
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 3/26
cả những người thuộc Khách Hàng mà không cần có sự chấp thuận riêng rẽ của những
người đó. Tuy nhiên, không ảnh hưởng đến việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ
cần phải có chữ ký của những người thuộc Khách Hàng thì văn bản đó đều phải được
từng người ký đầy đủ).
Hai Bên thống nhất ký kết Hợp Đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy
định dưới đây:
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp Đồng này (bao gồm cả phần căn cứ và các phụ lục, tài liệu liên quan) các từ và
cụm từ dưới đây được hiểu như sau, trừ trường hợp quy định pháp luật hoặc ngữ cảnh đòi
hỏi phải hiểu theo cách khác:
1.1 “Ban Quản
Lý”
được hiểu là đơn vị do Công Ty thành lập để kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành và là đơn vị đại diện
Công Ty chịu trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
quản lý, vận hành Nhà Chung Cư trong thời gian Ban Quản Trị
chưa được thành lập;
1.2 “Ban Quản
Trị”
được hiểu là Ban quản trị Nhà Chung Cư được Hội nghị Nhà
Chung Cư bầu ra để thay mặt cho các chủ sở hữu, người đang sử
dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc
quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư nhằm bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của các chủ sở hữu và những người sử dụng trong quá
trình sử dụng Nhà Chung Cư;
1.3 “Bảo Trì Nhà
Chung Cư”
được hiểu là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định
kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng, công nghệ gắn
với Nhà Chung Cư nhằm duy trì chất lượng Nhà Chung Cư;
1.4 “Căn Hộ” được hiểu là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép
kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư với các
đặc điểm được mô tả tại Điều 2;
1.5 “Danh Mục
Vật Liệu Xây
Dựng”
được hiểu là Danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài
của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng;
1.6 “Dịch Vụ
Quản Lý Vận
Hành”
được hiểu là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư, bao
gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà Chung Cư
hoạt động bình thường;
1.7 “Diện Tích Sử
Dụng”
được hiểu là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được tính theo
kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy Chứng Nhận, bao
gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ
và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ; không
tính tường bao, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 4/26
cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban
công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có
phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung
được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được
phê duyệt. Diện Tích Sử Dụng là căn cứ để tính Giá Bán Căn Hộ;
1.8 “Diện Tích Sử
Dụng Thực
Tế”
được hiểu là Diện Tích Sử Dụng được ghi nhận tại kết quả đo đạc
của đơn vị đo đạc độc lập khi bàn giao Căn Hộ, là căn cứ để thực
hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách Hàng;
1.9 “Diện Tích
Sàn Xây
Dựng”
được hiểu là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn
Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên
trong Căn Hộ;
1.10 “Doanh
Nghiệp Quản
Lý Vận Hành”
được hiểu là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung
Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử
dụng;
1.11 “Điều” được hiểu là dẫn chiếu đến điều, khoản, điểm tương ứng theo quy
định tại Hợp Đồng;
1.12 “Giá Bán Căn
Hộ”
được hiểu là tổng số tiền bán Căn Hộ được xác định tại Điều 3;
1.13 “Giấy Chứng
Nhận”
được hiểu là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho Khách Hàng đối với Căn Hộ theo quy định
của pháp luật;
1.14 “Hợp Đồng” được hiểu là Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ
các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn
bản đối với Hợp Đồng này do Hai Bên lập và ký kết trong quá
trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu có;
1.15 “Hợp Đồng
Bảo Lãnh”
được hiểu là Thỏa thuận cấp bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh số
_____ngày__/___/___ được ký giữa Công Ty và Ngân
Hàng____________.
1.16 “Kinh Phí Bảo
Trì”
được hiểu là khoản tiền 2% Giá Bán Căn Hộ (kinh phí này được
tính trước thuế) mà chủ sở hữu Phần Sở Hữu Riêng phải đóng
góp để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung, được xác
định cụ thể theo quy định tại Điều 3;
1.17 “Nhà Chung
Cư”
được hiểu là toàn bộ nhà chung cư có Căn Hộ do Công ty TNHH
Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành làm chủ đầu tư,
bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại .... và các
công trình tiện ích chung, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được
xây dựng tại phường An Phú, Quận 2, TP. HCM, có tên thương
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 5/26
mại là Centana Thủ Thiêm;
1.18 “Nội Quy” được hiểu là Nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư được đính
kèm theo Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được
Công Ty hoặc Hội nghị Nhà Chung Cư thông qua trong quá trình
quản lý, sử dụng nhà ở;
1.19 “Phần Sở
Hữu Riêng
của Khách
Hàng”
được hiểu là phần Diện Tích Sử Dụng Thực Tế được quy định tại
Điều 1.8 và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với
Căn Hộ;
1.20 “Phần Sở
Hữu Riêng
của Công Ty”
được hiểu là phần diện tích trong Nhà Chung Cư nhưng Công Ty
không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Công Ty
cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này
vào Giá Bán Căn Hộ;
1.21 “Phần Sở
Hữu Chung”
được hiểu là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng
chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và
được quy định cụ thể tại Điều 11.3;
1.22 “Phí Quản
Lý”
được hiểu là khoản phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành;
1.23 “Sự Kiện Bất
Khả Kháng”
được hiểu là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên
hoặc Hai Bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được
và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình
theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết
trong khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất
khả kháng được quy định cụ thể tại Điều 14.
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ
Công Ty đồng ý bán và Khách Hàng đồng ý mua Căn Hộ như sau:
2.1 Đặc điểm của Căn Hộ:
2.1.1 Căn Hộ số: «Căn_hộ_số» tại tầng (tầng có Căn Hộ): «Tầng» block«Block»
2.1.2 Diện Tích Sử Dụng là: «Diện_tích_sử_dụng» m2.
Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và
có thể tăng lên hoặc giảm đi theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế. Khách Hàng
có trách nhiệm thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Công Ty theo Diện Tích Sử
Dụng Thực Tế theo quy định tại Điều 3. Trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng
Thực Tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn so với Diện Tích Sử Dụng thì Giá
Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế nhân với
Đơn giá bán quy định tại Hợp Đồng này và Bên hưởng lợi từ diện tích chênh
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 6/26
lệch có trách nhiệm thanh toán cho Bên còn lại khoản tiền chênh lệch trong
vòng 15 (mười lăm) ngày trước ngày bàn giao Căn Hộ.
Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc trong phụ lục của Hợp Đồng, Hai Bên
nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Thực Tế, diện tích thông thủy chênh lệch
so với Diện Tích Sử Dụng (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ, phụ lục của
Hợp Đồng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích
Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Khách Hàng được xác định
theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế.
2.1.3 Diện Tích Sàn Xây Dựng là: «Diên_tích_sàn_Xây_dựng» m2;
2.1.4 Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở;
2.1.5 Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: quý 4/2018;
2.1.6 Chi tiết Căn Hộ: Theo Danh Mục Vật Liệu Xây Dựng đính kèm Hợp Đồng
này.
2.2 Đặc điểm về khu đất xây dựng Nhà Chung Cư:
2.2.1 Thửa đất số: 78;
2.2.2 Tờ bản đồ số: 65 và 74 bộ địa chính phường An Phú, quận 2 (Tài liệu năm
2003);
2.2.3 Diện tích khu đất: 8.732,1 m2, trong đó:
Đất ở: 4.361,8 m ـ2.
Đất xây dựng văn phòng kết hợp thương mại dịch vụ: 990 m ـ2.
Đất công trình công cộng cây xanh cảnh quan và giao thông, hành lang an ـ
toàn sông rạch...: 3.666,7 m2.
2.2.4 Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo Quyết định số
4562/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND Thành phố.
2.2.5 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số CC336524, số vào sổ cấp GCN: CT56890, do Sở Tài nguyên và
Môi trường Tp. HCM cấp ngày 29/8/2016.
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ THANH TOÁN
3.1 Giá Bán Căn Hộ:
3.1.1 Giá Bán Căn Hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 Diện Tích Sử
Dụng (x) với tổng Diện Tích Sử Dụng cộng Phí bảo trì: !Undefined
Bookmark, TổNG_CÓ_P đồng (Bằng chữ: «Bằng_chữ4» đồng), cụ thể là
Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất,
thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì, trong đó:
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 7/26
i) !Undefined Bookmark, GIÁ_BÁN_C đồng (Bằng chữ: «Bằng_chữ»
đồng);
ii) Kinh Phí Bảo Trì tạm tính là: !Undefined Bookmark, PHÍ_BảO_T đồng
(Bằng chữ: «Bằng_chữ3» đồng).
3.1.2 Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3.1.1 không bao gồm các khoản sau:
i) Lệ phí trước bạ, các khoản phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên
quan đến việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách
Hàng.
ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ
gồm: dịch vụ cung cấp ga, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và
các dịch vụ khác mà Khách Hàng sử dụng cho riêng Căn Hộ.
iii) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế nhà đất hàng năm) và các khoản
thuế, phí, lệ phí phát sinh trong quá trình sở hữu, sử dụng, định đoạt Căn
Hộ.
iv) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
v) Phí Quản Lý theo quy định tại Điều 11.4 và các khoản phí khác mà Khách
Hàng phải thanh toán theo Nội Quy.
Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định tại điểm này sẽ do Khách Hàng
chịu trách nhiệm thanh toán theo thông báo của Công Ty hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ.
3.1.3 Hai Bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn Hộ và trong suốt thời hạn sở hữu,
sử dụng Căn Hộ thì Khách Hàng phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định
hiện hành, thanh toán Phí Quản Lý hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do
việc sử dụng các tiện ích theo yêu cầu của Khách Hàng, bất kể Khách Hàng có
thực tế sử dụng Căn Hộ hay không theo thông báo của Công Ty hoặc Ban
Quản Lý hoặc Ban Quản Trị Nhà Chung Cư hoặc nhà cung cấp dịch vụ tùy
từng thời điểm.
3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng
tiền mặt tại trụ sở của Công Ty hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của
Công Ty được nêu ở phần đầu Hợp Đồng với chi phí chuyển khoản do Khách Hàng
chịu.
Thời điểm xác định Khách Hàng đã thanh toán là thời điểm Công Ty xuất phiếu thu
về khoản tiền đã nhận thanh toán của Khách Hàng hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi
có vào tài khoản của Công Ty.
3.3 Thời hạn thanh toán: Khách Hàng thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Công Ty theo
Bảng Tiến Độ Thanh Toán đính kèm Hợp Đồng này.
3.4 Kinh Phí Bảo Trì: Hai Bên nhất trí rằng, Công Ty có trách nhiệm gửi khoản tiền này
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm được mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt
Nam trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày thu Kinh Phí Bảo Trì của Khách Hàng
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 8/26
theo lãi suất không kỳ hạn để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý
nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà Chung Cư biết. Trong thời hạn tối đa là 07 (bảy) ngày, kể
từ ngày Ban Quản Trị được thành lập, Công Ty có trách nhiệm bàn giao khoản Kinh
Phí Bảo Trì này (bao gồm cả lãi suất tiền gửi) cho Ban Quản Trị để thực hiện quản
lý, sử dụng theo quy định của Luật Nhà ở và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở
cấp tỉnh (Sở Xây dựng) nơi có Nhà Chung Cư biết.
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
4.1 Công Ty cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung Cư, trong đó có Căn Hộ
theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật
liệu xây dựng nêu tại Danh Mục Vật Liệu Xây Dựng.
4.2 Công Ty có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà Chung Cư, các công trình hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Nhà Chung Cư theo đúng quy
hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng
theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.3 Công Ty cam kết bàn giao Căn Hộ cho Khách Hàng khi đã hoàn thành xong việc xây
dựng Căn Hộ, Nhà Chung Cư và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo
tiến độ ghi trong Dự Án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng
chung của khu vực.
4.4 Công Ty phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở
thiết yếu tại Nhà Chung Cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước
ngày bàn giao Căn Hộ cho Khách Hàng, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ
thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt,
nước thải.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các điều khoản khác của Hợp Đồng và quy
định của pháp luật Việt Nam, Công Ty còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
5.1 Quyền của Công Ty:
5.1.1 Được yêu cầu Khách Hàng thanh toán Giá Bán Căn Hộ, các khoản thuế, phí,
lệ phí khác mà Khách Hàng phải chịu theo đúng quy định trong Hợp Đồng và
được tính tiền phạt trong trường hợp Khách Hàng chậm thanh toán theo tiến
độ quy định tại Hợp Đồng;
5.1.2 Được yêu cầu Khách Hàng nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn quy định
trong Hợp Đồng;
5.1.3 Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ
hoặc bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận cho đến khi Khách Hàng hoàn tất
các nghĩa vụ thanh toán đến hạn (bao gồm cả khoản phạt chậm thanh toán, và
bồi thường thiệt hại, nếu có) theo quy định trong Hợp Đồng này;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 9/26
5.1.4 Được yêu cầu Khách Hàng hoàn tất các thủ tục cần thiết và nộp các khoản
thuế, phí, lệ phí theo yêu cầu để thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận theo
quy định của pháp luật (trừ trường hợp Khách Hàng tự nguyện làm thủ tục xin
cấp Giấy Chứng Nhận);
5.1.5 Trước khi Ban Quản Trị được thành lập, Công Ty có quyền tạm ngừng hoặc
yêu cầu nhà cung cấp tạm ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích
khác sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng đến lần thứ hai
nhưng Khách Hàng (hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng từ Khách
Hàng) không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn phí quản lý vận hành Nhà
Chung Cư, vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng
ban hành và/hoặc Nội Quy;
5.1.6 Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng đã nêu tại Danh Mục Vật
Liệu Xây Dựng bằng trang thiết bị, vật liệu xây dựng có giá trị, chất lượng
tương đương theo quy định tại Hợp Đồng này;
5.1.7 Thông qua Ban Quản Lý thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản
Trị trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy; lựa chọn
và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để quản lý vận hành
Nhà Chung Cư kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban
Quản Trị được thành lập;
5.1.8 Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh
và các quyền khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng
của Công Ty và Phần Sở Hữu Chung phù hợp với Nội Quy và pháp luật Việt
Nam;
5.1.9 Được treo miễn phí và vĩnh viễn biển tên của Nhà Chung Cư, tên của chủ đầu
tư tại Phần Sở Hữu Chung, mặt ngoài Nhà Chung Cư với điều kiện không gây
ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn Hộ của Khách Hàng, được treo và
kinh doanh các biển quảng cáo và hưởng các lợi ích có được từ việc kinh
doanh này tại khu vực thuộc sở hữu riêng của Công Ty và cả mặt ngoài của
những khu vực này và phần diện tích đất trong khuôn viên Dự Án;
5.1.10 Được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba
bất kỳ đối với các hành vi của Khách Hàng có liên quan đến việc ký kết và
thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Khách Hàng sử dụng và
định đoạt Căn Hộ;
5.1.11 Được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của
pháp luật và các thỏa thuận giữa Công Ty, Khách Hàng và ngân hàng trong
trường hợp Khách Hàng vi phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng, nếu có;
5.1.12 Trong thời gian bảo hành, Công Ty có quyền tiếp cận Căn Hộ để kiểm tra,
kiểm soát việc sử dụng Căn Hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng
được thông báo bởi Khách Hàng và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
hoặc bất kỳ bên thứ ba nào với điều kiện là Khách Hàng sẽ được báo trước và
không từ chối một cách bất hợp lý;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 10/26
5.1.13 Được quyền bàn giao Giấy Chứng Nhận cho ngân hàng theo thỏa thuận giữa
Công Ty, Khách Hàng và ngân hàng;
5.1.14 Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12;
5.1.15 Yêu cầu Khách Hàng nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định
trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
5.1.16 Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Nhà Chung Cư theo quy định của pháp
luật kinh doanh bảo hiểm và được yêu cầu Khách Hàng thanh toán phí bảo
hiểm tương ứng với Căn Hộ cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập hoặc
đến khi hết thời hạn hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp Ban Quản Trị được
thành lập trước khi hết thời hạn hợp đồng bảo hiểm đã được Công Ty mua.
5.2 Nghĩa vụ của Công Ty:
5.2.1 Cung cấp cho Khách Hàng các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết
kế Nhà Chung Cư, thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt và các tài liệu kèm theo
Hợp Đồng theo quy định tại Điều 19.4;
5.2.2 Xây dựng Nhà Chung Cư và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội
dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt đảm bảo khi bàn giao thì
Khách Hàng có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
5.2.3 Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ
quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt
bằng Căn Hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận giữa Hai Bên và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận;
5.2.4 Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung Cư
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, đúng tiến độ của
dự án, xây dựng Căn Hộ theo đúng Danh Mục Vật Liệu Xây Dựng bên trong
và bên ngoài Căn Hộ;
5.2.5 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa bàn giao cho Khách Hàng, trừ trường
hợp quy định tại Điều 8.4;
5.2.6 Bảo hành Căn Hộ và Nhà Chung Cư theo quy định tại Hợp Đồng này;
5.2.7 Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ cho Khách
Hàng theo đúng thời hạn quy định trong Hợp Đồng này;
5.2.8 Hướng dẫn và hỗ trợ Khách Hàng ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà
cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp,…;
5.2.9 Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn
Hộ mà theo quy định của pháp luật Công Ty phải chịu;
5.2.10 Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho
Khách Hàng trong vòng 50 (năm mươi ngày), kể từ thời điểm bàn giao Căn
Hộ và Khách Hàng đã thanh toán đủ 95% Giá Bán Căn Hộ (cùng các khoản
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 11/26
phạt chậm thanh toán, tiền phạt vi phạm và tiền bồi thường thiệt hại, nếu có)
đồng thời Khách Hàng đã cung cấp đầy đủ các giấy tờ, thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật, thanh toán cho Công Ty, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo đúng quy định của Hợp Đồng (trừ trường hợp Khách Hàng tự
làm thủ tục này như được nêu dưới đây). Trong trường hợp này, Công Ty sẽ
có văn bản thông báo cho Khách Hàng về việc nộp các giấy tờ, thanh toán các
khoản phí, lệ phí liên quan để Công Ty làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng
Nhận cho Khách Hàng.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của
Công Ty mà Khách Hàng không nộp đầy đủ các giấy tờ, thanh toán các khoản
phí, lệ phí theo thông báo thì coi như Khách Hàng tự nguyện đi làm thủ tục
cấp Giấy Chứng Nhận và Công Ty được miễn trừ mọi trách nhiệm liên quan
đến việc cấp Giấy Chứng Nhận. Trong trường hợp Khách Hàng tự nguyện
thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận (kể cả trường hợp Khách Hàng có đơn
yêu cầu), Khách Hàng cam kết thanh toán cho Công Ty 100% Giá Bán Căn
Hộ (cùng tiền phạt chậm thanh toán, tiền phạt vi phạm và tiền bồi thường thiệt
hại, nếu có) trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 15 (mười
lăm) ngày trên đây (hoặc vào ngày Khách Hàng có đơn yêu cầu tự thực hiện
thủ tục). Công Ty sẽ cung cấp cho Khách Hàng các hồ sơ, giấy tờ theo quy
định của pháp luật phục vụ cho việc xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách
Hàng sau khi Công Ty đã nhận được đầy đủ các khoản thanh toán theo quy
định tại Điều này.
5.2.11 Tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; thực
hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi chưa thành lập được Ban Quản Trị;
5.2.12 Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để Khách Hàng làm các thủ tục thế chấp quyền
mua căn hộ Căn Hộ để vay vốn tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Khách
Hàng và thực hiện đúng các thỏa thuận được ký kết giữa Công Ty, Khách
Hàng và tổ chức tín dụng;
5.2.13 Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng
của Công Ty và chuyển toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì đã thu của Khách Hàng vào
tài khoản tại ngân hàng và bàn giao cho Ban Quản Trị theo đúng quy định tại
Điều 3.4;
5.2.14 Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và
tạo điều kiện cho Khách Hàng kiểm tra thực tế tại công trình theo yêu cầu của
Khách Hàng;
5.2.15 Không từ chối bất hợp lý yêu cầu chuyển nhượng Hợp Đồng của Khách Hàng;
5.2.16 Hoàn lại số tiền Khách Hàng đã thanh toán, bị phạt vi phạm và bồi thường
thiệt hại cho Khách Hàng theo quy định tại Hợp Đồng này hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 12/26
5.2.17 Xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho Khách Hàng sau khi nhận được khoản thanh
toán Giá Bán Căn Hộ;
5.2.18 Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Khách Hàng, không được phép thu thập,
sử dụng, chuyển giao thông tin của Khách Hàng cho bên thứ ba khi chưa được
sự đồng ý của Khách Hàng trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các điều khoản khác của Hợp Đồng và quy
định của pháp luật Việt Nam, Khách Hàng còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
6.1 Quyền của Khách Hàng:
6.1.1 Được yêu cầu Công Ty hoàn tất các thủ tục mua bán căn hộ theo thời gian đã
thỏa thuận tại Hợp Đồng này; được nhận bàn giao Căn Hộ và hồ sơ Căn Hộ
theo đúng quy định trong Hợp Đồng này;
6.1.2 Được sử dụng 02 chỗ để xe máy (có thu phí) trong khu vực để xe của Nhà
Chung Cư.
6.1.3 Được yêu cầu Công Ty làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy
định của pháp luật (trừ trường hợp Khách Hàng tự nguyện thực hiện thủ tục
này theo quy định tại Điều 5.2.10);
6.1.4 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ
theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Công Ty sau khi nhận
bàn giao Căn Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ;
6.1.5 Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% Giá Bán Căn Hộ
(cùng tiền lãi phát sinh, tiền phạt vi phạm, tiền bồi thường thiệt hại, nếu có) và
các loại thuế, phí, lệ phí liên quan theo quy định trong Hợp Đồng này và quy
định của pháp luật, trừ trường hợp Hợp Đồng có quy định khác;
6.1.6 Được yêu cầu Công Ty cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử
dụng tiền ứng trước; hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
6.1.7 Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Công Ty không hoàn thành việc
xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết
yếu theo đúng quy định tại Điều 4 hoặc trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng
Thực Tế nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% so với Diện Tích Sử Dụng ghi trong Hợp
Đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị
coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn Hộ của Khách Hàng đối với Công
Ty;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 13/26
6.1.8 Yêu cầu Công Ty tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban
Quản Trị khi Nhà Chung Cư có đủ điều kiện tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư
theo quy định của pháp luật;
6.1.9 Yêu cầu Công Ty hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng
trong trường hợp Khách Hàng có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín
dụng;
6.1.10 Được yêu cầu bên bảo lãnh thay Công Ty hoàn lại cho Khách Hàng số tiền
Khách Hàng đã thanh toán (không bao gồm lãi suất chậm thanh toán, tiền phạt
vi phạm và bồi thường thiệt hại mà Khách Hàng đã thanh toán, nếu có), thanh
toán tiền phạt vi phạm, tiền bồi thường thiệt hại cho Khách Hàng trong trường
hợp Công Ty không bàn giao Căn Hộ cho Khách Hàng theo đúng quy định tại
Hợp Đồng và không thực hiện việc hoàn trả, thanh toán cho Khách Hàng theo
quy định tại Hợp Đồng;
6.1.11 Được yêu cầu Công Ty chuyển Kinh Phí Bảo Trì cho Ban Quản Trị theo đúng
quy định tại Điều 3.4;
6.1.12 Được để thừa kế, tặng cho Căn Hộ, chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định
của pháp luật;
6.1.13 Được yêu cầu Công Ty nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy
định trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
6.2 Nghĩa vụ của Khách Hàng:
6.2.1 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá Bán Căn Hộ theo quy định tại Điều 3
không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán của Công Ty;
6.2.2 Nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định trong Hợp Đồng này;
6.2.3 Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, Khách Hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với
Căn Hộ (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc
bảo hành Căn Hộ của Công Ty) và chịu trách nhiệm thanh toán phí bảo hiểm
cháy nổ bắt buộc cho Công Ty hoặc Ban Quản Trị tùy từng thời điểm, và duy
trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến
Căn Hộ phù hợp với quy định của pháp luật;
6.2.4 Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, kể cả trường hợp Khách Hàng chưa vào sử dụng
Căn Hộ thì Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Nội Quy và Khách Hàng
phải tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy và Quy chế quản lý sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
6.2.5 Thanh toán các khoản thuế, Phí Quản Lý, các khoản phí, lệ phí, chi phí khác
theo quy định tại Hợp Đồng, quy định của pháp luật, Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành, Đơn vị cung cấp dịch vụ mà Khách Hàng phải nộp như quy định
tại Hợp Đồng kể cả trường hợp Khách Hàng không sử dụng Căn Hộ;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 14/26
6.2.6 Thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ như điện, nước, truyền hình, viễn thông,
internet, hồ bơi, trông giữ xe và các khoản phí, lệ phí, chi phí khác phát sinh
theo nhu cầu sử dụng của Khách Hàng;
6.2.7 Có mặt, cung cấp, ký kết các giấy tờ, tài liệu có liên quan, thanh toán các
khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng để Công Ty
thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách Hàng (trừ trường hợp
Khách Hàng tự nguyện thực hiện thủ tục này theo quy định tại Hợp Đồng);
6.2.8 Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành trong
việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư;
6.2.9 Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo
quy định trong Hợp Đồng này;
6.2.10 Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Công Ty theo quy
định tại Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
6.2.11 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;
6.2.12 Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, Khách Hàng không được thay đổi kiến trúc
mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn Hộ (bao gồm các việc xây dựng, lắp đặt
thêm hoặc phá dỡ các thiết bị ở mặt ngoài Căn Hộ, phá dỡ kết cấu chịu lực, di
chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở Hữu Chung
của Nhà Chung Cư …v.v); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp
phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Nhà Chung Cư hoặc bên trong Căn Hộ
nhưng có thể nhìn thấy được từ mặt ngoài của Căn Hộ/Nhà Chung Cư; không
được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình
thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Nhà Chung Cư và/hoặc
mặt ngoài của Căn Hộ.
6.2.13 Trong trường hợp Khách Hàng muốn sửa chữa bên trong Căn hộ (không làm
ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Khách Hàng phải có đơn đề nghị
bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho Công Ty
hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành ít nhất là 05 ( năm) ngày trước thời
điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa để Công Ty hoặc Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành xem xét và quyết định. Mọi việc sửa chữa của Khách
Hàng đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của Công Ty hoặc Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành và phải tuyệt đối tuân thủ Nội Quy cũng như phải thanh
toán cho Ban Quản Lý khoản tiền ký quỹ là 10.000.000 đồng (Bằng chữ: mười
triệu đồng) trước khi thực hiện. Tiền ký quỹ sẽ được hoàn lại cho Khách Hàng
sau khi đã cấn trừ các khoản tiền bồi thường thiệt hại do Khách Hàng gây ra
trong quá trình sửa chữa, hoàn thiện Căn Hộ trong vòng 07 ngày kể từ ngày
Khách Hàng đã cung cấp cho Bên Bán bản chính (i) biên bản nghiệm thu hoàn
thiện Căn Hộ có xác nhận của người đại diện của Bên Bán về việc xây dựng
của Khách Hàng; (ii) biên nhận tiền ký quỹ, và Hai Bên đã thống nhất giá trị
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 15/26
bồi thường thiệt hại, nếu có. Trường hợp tiền ký quỹ không đủ để bồi thường
thiệt hại thì Khách Hàng phải thanh toán cho Bên Bán số tiền bồi thường còn
thiếu trong thời hạn trên.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1 Khách Hàng phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có
liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận, việc sở hữu, sử dụng, định đoạt Căn Hộ
của Khách Hàng theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng.
7.2 Công Ty có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Công Ty
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ
8.1 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:
8.1.1 Đã được hoàn thành xây dựng theo đúng thiết kế đã được duyệt;
8.1.2 Diện Tích Sử Dụng Thực Tế không chênh lệch quá 5% so với Diện Tích Sử
Dụng;
8.1.3 Khách Hàng đã thanh toán đầy đủ các khoản đến hạn theo quy định tại Hợp
Đồng, bao gồm cả các khoản lãi suất chậm thanh toán, tiền phạt vi phạm và
bồi thường thiệt hại (nếu có).
8.2 Công Ty dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Khách Hàng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
8.3 Việc bàn giao Căn Hộ trên thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian
quy định tại Điều 8.2, nhưng không được quá 180 (một trăm tám mươi) ngày. Công
Ty phải có văn bản thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng và nêu rõ lý do.
Trước ngày bàn giao Căn Hộ ít nhất 30 (ba mươi) ngày, Công Ty phải gửi văn bản
thông báo cho Khách Hàng về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn Hộ.
8.4 Vào ngày bàn giao Căn Hộ theo thông báo, Khách Hàng hoặc người được ủy quyền
hợp pháp của Khách Hàng phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với quy
định trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Công Ty xác nhận Diện Tích Sử
Dụng Thực Tế và ký vào biên bản bàn giao Căn Hộ.
Trường hợp Khách Hàng hoặc người được Khách Hàng ủy quyền hợp pháp không
đến nhận bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Công Ty hoặc đến kiểm tra nhưng
không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp quy định
tại Điều 6.1.7) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Công Ty
được xem như Khách Hàng đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế
và Công Ty đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng, đồng
thời, Khách Hàng có nghĩa vụ thực hiện việc thanh toán các khoản đến hạn theo quy
định tại Hợp Đồng. Khách Hàng không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý
nào để từ chối, trì hoãn nhận bàn giao Căn Hộ. Việc từ chối, trì hoãn nhận bàn giao
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 16/26
Căn Hộ như vậy sẽ được coi là Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng và sẽ được xử lý
theo quy định tại Điều 12.
8.5 Quyền sở hữu đối với Căn Hộ được chuyển giao cho Khách Hàng từ thời điểm
Khách Hàng thanh toán đủ Giá Bán Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng. Khách
Hàng có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định tại Hợp
Đồng này và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến việc sử dụng Căn Hộ từ thời
điểm bàn giao Căn Hộ bất kể Khách Hàng có thực tế sử dụng Căn Hộ hay không.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở
9.1 Công Ty đồng ý và cam kết thực hiện các công việc bảo hành như sau:
9.1.1 Đối với kết cấu chính của Căn Hộ gồm khung, dầm, cột, sàn, trần, mái, tường,
sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát và các thiết bị gắn liền với Căn
Hộ như hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện
chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát
nước thải, chất thải sinh hoạt; khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt
Căn Hộ: 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày nghiệm thu Nhà Chung Cư để đưa
vào sử dụng;
9.1.2 Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ: Thời gian bảo hành được thực hiện
theo thời gian bảo hành của nhà sản xuất/phân phối.
9.2 Khi bàn giao Căn Hộ cho Khách Hàng, Công Ty phải thông báo và cung cấp cho
Khách Hàng 01 (một) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà Chung Cư
vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để Hai Bên xác định thời điểm
bảo hành nhà ở.
9.3 Công Ty có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa
chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương
đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Công Ty
hoặc bên được Công Ty ủy quyền thực hiện. Công Ty không có trách nhiệm hoàn trả
chi phí bảo hành trong trường hợp Khách Hàng tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục
khiếm khuyết trong mọi trường hợp.
9.4 Khách Hàng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Công Ty khi Căn Hộ có các
hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Nếu Khách Hàng không thực hiện mọi nỗ lực
nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành
sẽ bị mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Khách
Hàng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Khách
Hàng, Công Ty có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định;
Khách Hàng phải tạo điều kiện để Công Ty thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Công Ty
chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Khách Hàng thì phải chịu trách
nhiệm bồi thường cho Khách Hàng theo thiệt hại thực tế xảy ra.
9.5 Công Ty không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
9.4.1 hư hỏng là hậu quả của sự hao mòn và khấu hao thông thường;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 17/26
9.4.2 hư hỏng do lỗi của Khách Hàng hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên
thứ ba nào khác gây ra;
9.4.3 hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
9.4.4 hư hỏng phần hoàn thiện bên trong Căn Hộ do Khách Hàng tự thực hiện hoặc
các thiết bị, bộ phận gắn liền với Căn Hộ do Khách Hàng tự lắp đặt, gắn vào
Căn Hộ hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Công Ty;
9.4.5 đã hết thời hạn bảo hành theo quy định tại Điều 9.1;
9.4.6 các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo quy định tại Điều 9.1.
9.6 Sau thời hạn bảo hành theo quy định tại Điều 9.1, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn
Hộ thuộc trách nhiệm của Khách Hàng. Việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung trong Nhà
Chung Cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Trường hợp Khách Hàng có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho tổ chức tín dụng
đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Công Ty thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng
Nhận cho Khách Hàng thì Khách Hàng phải thông báo trước bằng văn bản để Công
Ty cùng Khách Hàng làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
10.2 Trong trường hợp Công Ty chưa thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho
Khách Hàng mà Khách Hàng có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này
cho bên thứ ba thì Hai Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
10.3 Hai Bên thống nhất rằng, Khách Hàng chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng cho bên
thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
10.3.1 Có văn bản đồng ý cho phép chuyển nhượng (giải chấp) của tổ chức tín dụng
và của Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng trong trường hợp Khách Hàng sử
dụng Hợp Đồng hoặc quyền mua Căn Hộ thế chấp cho khoản vay tại tổ chức
tín dụng hoặc Căn Hộ không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết
định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba;
10.3.2 Có văn bản của Công Ty đồng ý cho Khách Hàng chuyển nhượng Hợp Đồng;
10.3.3 Khách Hàng đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn (bao gồm cả
lãi suất chậm thanh toán, tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, nếu có) cho
Công Ty theo quy định trong Hợp Đồng này;
10.3.4 Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận
chuyển nhượng Hợp Đồng và phải cam kết tiếp nhận đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của Công Ty và của Khách Hàng theo Hợp Đồng này; phải cam kết
tuân thủ các thỏa thuận của Công Ty và Khách Hàng trong Hợp Đồng này;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 18/26
10.3.5 Khách Hàng và Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy
định của pháp luật;
10.3.6 Để tránh hiểu lầm, Công Ty sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Khách Hàng
hoặc Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng bất kỳ số tiền nào liên quan đến
những khoản tiền Khách Hàng đã thanh toán cho Công Ty.
10.3.7 Công Ty, Khách Hàng và Bên nhận chuyển nhượng đã ký kết Biên bản thỏa
thuận thực hiện thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng;
10.3.8 Có văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng được ký giữa Khách Hàng và Bên nhận
chuyển nhượng Hợp Đồng được công chứng;
10.3.9 Nếu Khách Hàng và Bên nhận chuyển nhượng sử dụng các dịch vụ bất động
sản do Công Ty cung cấp trong quá trình thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng
theo quy định trong Hợp Đồng này và theo quy định pháp luật thì Khách Hàng
và Bên nhận chuyển nhượng sẽ trả các chi phí kèm theo việc chuyển nhượng
quy định tại Hợp Đồng này và các quy định của Công Ty khi sử dụng các dịch
vụ bất động sản.
10.4 Công Ty xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng vào Văn bản chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở khi Khách Hàng và Bên nhận chuyển nhượng cung cấp cho
Công Ty bản chính các giấy tờ sau:
10.4.1 05 (năm) bản chính Văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Khách Hàng và
Bên Nhận Chuyển Nhượng, trong đó có 01 bản của Khách Hàng và 01 bản của
Bên Nhận Chuyển Nhượng sẽ được gửi lại cho Khách Hàng và Bên Nhận
Chuyển nhượng sau khi Chủ đầu tư xác nhận.
10.4.2 Bản chính Hợp Đồng; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải
kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng của lần chuyển
nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở
trong tổng số nhà ở đã mua của Công Ty theo Hợp Đồng thì phải nộp bản sao
có chứng thực Hợp Đồng và bản chính phụ lục Hợp Đồng cho những nhà ở
chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao
có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở.
10.4.3 Chứng từ nộp thuế thu nhập cá nhân liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp
Đồng hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập do cơ quan thuế cấp;
10.4.4 Các hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu Công Ty đã xuất cho Khách Hàng.
10.4.5 Bản sao y có chứng thực (hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối
chiếu) giấy tờ chứng thực cá nhân và hộ khẩu của Bên Nhận Chuyển Nhượng.
10.5 Công Ty có quyền từ chối, ngưng xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy
định của pháp luật nếu Căn Hộ đang trong quá trình đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận,
thế chấp cho tổ chức tín dụng mà không được tổ chức tín dụng đồng ý cho chuyển
nhượng, bị phong tỏa/ngăn chặn bởi quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc có tranh chấp liên quan đến Căn Hộ giữa Khách Hàng với bên thứ ba,…
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 19/26
10.6 Người mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng đều được hưởng
các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Khách Hàng theo quy định trong Hợp
Đồng này và Nội Quy. Trong mọi trường hợp, người mua lại Căn Hộ hoặc người
nhận chuyển nhượng Hợp Đồng đều được coi là đã chấp nhận không hủy ngang và
vô điều kiện việc kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Khách Hàng đối với Căn Hộ
theo quy định của Hợp Đồng cũng như các quy định tại Nội Quy.
ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG
CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ
11.1 Khách Hàng được quyền sở hữu riêng đối với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ theo quy
định của Hợp Đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn
Hộ; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu
chung trong nhà chung cư quy định tại Điều 11.3.
11.2 Các khu vực và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Công Ty có diện
tích theo bản vẽ nghiệm thu hoàn thành công trình và được tạm tính theo diện tích
dưới đây, gồm:
11.2.1 Các căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ thuộc Nhà Chung Cư mà
Công Ty chưa bán;
11.2.2 Khu thương mại dịch vụ, căn hộ văn phòng, phòng kỹ thuật (ngoại trừ phần
diện tích chứa thiết bị thuộc quyền sở hữu chung), hồ bơi … cụ thể như sau:
+ Diện tích thương mại – dịch vụ (tầng 1+2) khối 30 tầng: 2,861.64 m2
+ Diện tích thương mại – dịch vụ (tầng 1) khối 15 tầng: 598.44 m2
+ Diện tích để xe ôtô (có thu phí) và các diện tích phụ trợ khác trong tầng
hầm 1,2: 8,897.32 m2
11.2.3 Hệ thống các trang thiết bị kỹ thuật, bảng, biển sử dụng riêng gắn liền với
phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Công Ty.
11.3 Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở hữu
trong Nhà Chung Cư gồm:
11.3.1 Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà,
tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ,
thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp gen kỹ thuật, hệ thống cấp
điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình,
thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở
hữu riêng của Khách Hàng, Công Ty hoặc các chủ sở hữu Nhà Chung Cư
khác;
11.3.2 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà Chung Cư,
trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 20/26
diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội
dung Dự Án đã được phê duyệt;
11.3.3 Các công trình công cộng trong khu vực Nhà Chung Cư nhưng không thuộc
diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo
nội dung Dự Án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và
các công trình khác được xác định trong nội dung của Dự Án đầu tư xây dựng
nhà ở được phê duyệt;
11.3.4 Nơi để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ
ba bánh có diện tích 2.054m2, được bố trí tại tầng hầm;
11.3.5 Nhà sinh hoạt cộng đồng của Nhà Chung Cư có diện tích 347,22m2 được bố
trí tại tầng 1 và 2;
11.3.6 Phần diện tích còn lại ngoài diện tích thuộc phần sở hữu riêng của Khách
Hàng hoặc Công Ty hoặc các chủ sở hữu Nhà Chung Cư khác.
11.4 Hai Bên nhất trí quy định mức Phí Quản Lý theo Bảng Tiến Độ Thanh Toán đính
kèm.
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
12.1 Trường hợp Công Ty vi phạm Hợp Đồng:
12.1.1. Công Ty chậm bàn giao Căn Hộ quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày đến hạn
theo quy định tại Điều 8.3 khi Khách Hàng đã thanh toán theo đúng quy định
tại Hợp Đồng thì Công Ty sẽ bị phạt bằng 1.5%/tháng đối với số tiền Khách
Hàng đã thanh toán cho Công Ty (không bao gồm khoản phạt chậm thanh
toán, khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại Khách Hàng đã thanh toán cho
Công Ty, nếu có) và được tính từ thời điểm đến hạn bàn giao Căn Hộ cho đến
khi Công Ty thông báo bàn giao Căn Hộ. Khoản phạt sẽ được Công Ty thanh
toán cho Khách Hàng tại thời điểm bàn giao Căn Hộ;
12.1.2. Nếu Công Ty chậm bàn giao Căn Hộ quá 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể
từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng
này và Khách Hàng đã thực hiện việc thanh toán theo đúng quy định tại Hợp
Đồng thì Khách Hàng có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa
thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt
Hợp Đồng.
Trong trường hợp Khách Hàng quyết định đơn phương chấm dứt Hợp Đồng,
Công Ty phải:
(i) Hoàn lại cho Khách Hàng toàn bộ số tiền mà Khách Hàng đã thanh
toán (không bao gồm khoản phạt chậm thanh toán, khoản phạt vi phạm,
bồi thường thiệt hại Khách Hàng đã thanh toán cho Công Ty, nếu có);
(ii) Thanh toán các khoản theo Điều 12.3.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 21/26
12.2 Trường hợp Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng:
12.2.1. Trường hợp Khách Hàng chậm thanh toán trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày đến hạn thanh toán thì được miễn trách nhiệm phạt vi phạm, trường hợp quá
chạm thanh toán quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn theo quy định tại Hợp
Đồng này, Khách Hàng sẽ phải trả thêm phần phạt chậm thanh toán là
1.5%/tháng đối với số tiền chậm thanh toán, tính từ ngày đến hạn thanh toán theo
quy định tại Hợp Đồng đến ngày Khách Hàng đã thanh toán đầy đủ (bao gồm cả
khoản lãi chậm thanh toán) cho Công Ty.
12.2.2. Trường hợp Khách Hàng chậm thanh toán quá 30 (ba mươi) ngày của mỗi đợt
thanh toán, Công Ty có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng sau khi đã
thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng. Theo đó, ngoài khoản lãi suất theo
Điều 12.2.1 trên, Khách Hàng còn phải thanh toán cho Công Ty các khoản
theo Điều 12.3.
12.2.3. Trường hợp Khách Hàng chậm cung cấp các giấy tờ, chậm nộp các khoản thuế,
phí, lệ phí, chậm thực hiện các hành vi theo quy định của pháp luật và thông báo
của Công Ty để Công Ty thực hiệc thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách
Hàng (trừ trường hợp Khách Hàng tự nguyện thực hiện thủ tục này) thì mỗi ngày
chậm thực hiện Khách Hàng sẽ phải thanh toán cho Công Ty khoản phạt bằng
1.5%/tháng tính trên số tiền còn phải thanh toán còn lại của Hợp Đồng. Tiền phạt
được tính từ khi Khách Hàng chậm thực hiện theo thông báo của Công Ty cho
đến khi Khách Hàng đã hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ, điều kiện để được cấp Giấy
Chứng Nhận.
12.3 Mỗi Bên sẽ bị phạt bằng 12% Giá Bán Căn Hộ và phải thanh toán cho Bên còn lại
khoản tiền chênh lệch giữa Giá Bán Căn Hộ và giá thị trường của Căn Hộ tại thời
điểm chấm dứt Hợp Đồng trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái
quy định Hợp Đồng này hoặc bị Bên còn lại đơn phương chấm dứt Hợp Đồng do một
Bên vi phạm quy định là điều kiện chấm dứt của Hợp Đồng.
12.4 Sau khi Hợp Đồng chấm dứt, Công Ty được toàn quyền bán Căn Hộ cho khách hàng
khác mà không cần có sự đồng ý của Khách Hàng và sẽ hoàn trả lại số tiền mà Khách
Hàng đã thanh toán (không tính lãi, không bao gồm khoản phạt chậm thanh toán,
khoản phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại mà Khách Hàng đã thanh toán cho Công
Ty, nếu có) khi đáp ứng các điều kiện sau:
12.4.1 Trong vòng 60 ngày tính từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng hoặc 15 ngày tính từ
thời điểm Công ty nhận được khoản thanh toán Giá Bán Căn Hộ tương ứng các
đợt Khách Hàng đã thanh toán từ cá nhân, tổ chức khác mua Căn Hộ, tùy thời
điểm nào đến trước;
12.4.2 Khấu trừ tiền phạt chậm thanh toán và các khoản khác quy định tại Điều 12.1
hoặc Điều 12.2 (tùy vi phạm của Bên nào) và Điều 12.3.
Trường hợp sau khi đã khấu trừ các khoản như được nêu tại Điều 12.4.2 này mà số
tiền còn lại không đủ để thực hiện các nghĩa vụ của Khách Hàng theo Hợp Đồng này
thì Khách Hàng chịu trách nhiệm thanh toán cho đủ theo thông báo của Công Ty.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 22/26
12.5 Trường hợp một Bên vi phạm Hợp Đồng (Bên vi phạm) và bị xử lý như quy định tại
Điều này thì Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán, hoàn trả cho Bên còn lại (Bên
bị vi phạm) trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị
vi phạm, trừ khi Hợp Đồng có quy định khác hoặc Hai Bên có thỏa thuận khác. Quá
thời hạn này mà Bên vi phạm chưa thực hiện thì ngoài việc phải gánh chịu các biện
pháp xử lý theo quy định tại Hợp Đồng, Bên vi phạm còn phải thanh toán thêm cho
Bên bị vi phạm một khoản tiền lãi bằng 150% mức lãi suất áp dụng theo quy định tại
Hợp Đồng này.
Việc thanh toán, hoàn trả kể trên được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vào tài
khoản của Bên bị vi phạm với chi phí chuyển khoản thuộc về Bên vi phạm.
ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA HAI BÊN
13.1 Công Ty cam kết:
13.1.1 Căn Hộ thuộc quyền sở hữu của Công Ty và không thuộc diện đã bán cho
người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
13.1.2 Căn Hộ được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được
duyệt đã cung cấp cho Khách Hàng, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu
xây dựng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
13.2 Khách Hàng cam kết:
13.2.1 Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ;
13.2.2 Có năng lực pháp lý được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết Hợp Đồng này
để mua Căn Hộ và các giao dịch được phát sinh từ Hợp Đồng theo quy định
của pháp luật. Hợp Đồng này cấu thành các nghĩa vụ pháp lý, có giá trị và
ràng buộc Khách Hàng, có thể được dùng để chống lại Khách Hàng phù hợp
với các điều khoản của Hợp Đồng này;
13.2.3 Đã được Công Ty cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
liên quan đến Căn Hộ, Khách Hàng đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của
Hợp Đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Khách Hàng đã tìm hiểu mọi
vấn đề mà Khách Hàng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các
giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
13.2.4 Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với
bên thứ ba. Công Ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản
tiền mà Khách Hàng đã thanh toán cho Công Ty theo Hợp Đồng này. Trong
trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng
này vẫn có hiệu lực đối với Hai Bên;
13.2.5 Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Công Ty yêu cầu theo quy định của pháp
luật để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách Hàng.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 23/26
13.3 Hai Bên bảo đảm rằng việc ký kết Hợp Đồng này giữa Hai Bên là hoàn toàn tự
nguyện, không bị ép buộc, lừa dối và cam kết thực hiện đúng các quy định trong Hợp
Đồng này.
13.4 Hai Bên cam kết sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không
có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với
ý chí của Hai Bên trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp
Đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp
lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều,
khoản, điểm khác của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
14.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng được hiểu là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát và nhận
biết của Bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như: Chiến
tranh, bạo loạn, khủng bố hoặc thiên tai hoặc thay đổi quy hoạch, chính sách pháp
luật của Nhà nước; Phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định; Sự thay đổi trong chủ trương, chính
sách, pháp luật, quy hoạch Dự Án của Nhà nước, sự chậm trễ của cơ quan, cán bộ
Nhà nước có thẩm quyền; Đình công, bãi công; Sự khan hiếm vật tư, thiết bị; Tai
nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế. Mọi trường hợp khó khăn về
tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng.
14.2 Khi xuất hiện Sự Kiện Bất Khả Kháng thì Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả
Kháng phải thông báo ngay cho Bên còn lại biết và trong thời hạn 10 (mười) ngày,
kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, gửi cho Bên còn lại một bản thông báo
bằng văn bản nêu rõ các biện pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp
các thông tin về Sự Kiện Bất Khả Kháng gây cản trở cho việc thực hiện Hợp Đồng,
có xác nhận hợp lệ của chính quyền địa phương có liên quan. Việc Bên bị tác động
bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị
coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại
có quyền chấm dứt Hợp Đồng này nếu Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng
đã thực hiện đúng trách nhiệm theo quy định tại Điều này. Khi xảy ra Sự Kiện Bất
Khả Kháng, Bên bị ảnh hưởng phải nỗ lực để khắc phục tình hình và áp dụng các
biện pháp có thể để vượt qua tình trạng bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể
và hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
14.3 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Hai Bên sẽ được tạm dừng trong thời
gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Hai Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
mình sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều
15.1.3.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1 Hợp Đồng này được chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây:
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 24/26
15.1.1 Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này,
Hai Bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp
Đồng;
15.1.2 Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo các căn cứ được nêu tại Hợp
Đồng;
15.1.3 Trong trường hợp Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể
khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90
(chín mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và Hai Bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt Hợp Đồng này không được coi là vi
phạm Hợp Đồng.
15.2 Trường hợp chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 15.1.1 và Điều 15.1.3, Hai
Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt. Trường hợp chấm dứt Hợp
Đồng theo quy định tại Điều 15.1.2, hậu quả của việc chấm dứt Hợp Đồng được thực
hiện theo quy định tương ứng tại Điều 12.
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO
16.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên
còn lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như
địa chỉ đã nêu ở phần đầu Hợp Đồng. Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại
sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được
thông báo. Trường hợp có thay đổi địa chỉ mà không thông báo thì Bên gửi thông báo
không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận được thông báo.
16.2 Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu
gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo
Điều 16.1 và trong thời gian như sau:
16.2.1 Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận
thông báo;
16.2.2 Vào ngày Bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường
hợp gửi thông báo bằng fax;
16.2.3 Vào ngày thứ hai, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông
báo bằng thư chuyển phát nhanh trong cùng tỉnh thành với Bên gửi; vào ngày
thứ tư kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong trường hợp thư chuyển phát
nhanh hoặc thư bảo đảm được gửi từ tỉnh thành của người gửi khác với tỉnh
thành của người nhận; và vào ngày thứ bảy kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi
gửi đối với trường hợp thư gửi ra nước ngoài.
Trường hợp thời điểm nhận được thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch
sau 4h (bốn giờ) chiều thì ngày nhận thông báo được xem là ngày làm việc tiếp theo
của ngày nhận thông báo nêu trên.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 25/26
ĐIỀU 17. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
17.1 Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hai Bên trong Hợp
Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ ràng buộc đối với
Hai Bên kế nhiệm và Hai Bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ.
Trong trường hợp Khách Hàng chết hoặc bị tuyên bố là đã chết, (những) người thừa
kế của Khách Hàng được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Khách
Hàng theo Hợp Đồng này.
17.2 Việc một Bên tại bất kỳ thời điểm nào không yêu cầu Bên còn lại tuân thủ hoặc thực
hiện bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này sẽ: (i) không ảnh hưởng đến việc Bên đó
yêu cầu Bên còn lại tuân thủ hoặc thực hiện các quy định đó vào bất kỳ thời điểm
nào sau đó, hoặc (ii) không được hiểu là sự từ bỏ quyền của Bên đó đối với việc vi
phạm bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này hoặc đối với các vi phạm tiếp theo đối
với các quy định của Hợp Đồng. Các quyền và biện pháp khắc phục quy định trong
Hợp Đồng này là các quyền và biện pháp khắc phục kết hợp và không loại trừ đối với
các quyền và biện pháp khắc phục do pháp luật quy định.
17.3 Trường hợp thời điểm thực hiện các cam kết, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng
rơi vào ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì ngày thực hiện
các cam kết, nghĩa vụ là ngày làm việc tiếp theo theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp Hai Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì Hai Bên cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày
một trong Hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại về tranh chấp phát sinh mà
tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu
Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi Công Ty có trụ sở chính giải quyết theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 19. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
19.1 Hợp Đồng này được soạn thảo, giải thích, dẫn chiếu và điều chỉnh bởi và theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Tất cả những vấn đề liên quan mà không được quy
định trong Hợp Đồng này thì sẽ áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
19.2 Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai
Bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn
bản, giữa Hai Bên liên quan đến nội dung của Hợp Đồng này.
19.3 Mọi thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng này đều phải được lập thành Phụ lục và
có chữ ký và đóng dấu hợp pháp của Hai Bên (trong trường hợp Khách Hàng là cá
nhân thì không phải đóng dấu của Khách Hàng). Tất cả các phụ lục đính kèm Hợp
Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên là nội dung không
tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Trường hợp có sự
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 26/26
mâu thuẫn, khác biệt, không rõ nghĩa giữa Hợp Đồng và Phụ lục về cùng một vấn đề
thì các quy định tại Phụ lục sẽ được ưu tiên áp dụng.
19.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ mô tả vị trí Căn Hộ; 01 (một) Danh Mục
Vật Liệu Xây Dựng Và Trang Thiết Bị; 01 (một) bản Nội Quy; 01 (một) bản sao Hợp
Đồng Bảo Lãnh; 01 (một) Bảng Tiến Độ Thanh Toán.
19.5 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp Đồng này sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ
trong trường hợp quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày Hai Bên ký kết mà Khách Hàng
không thanh toán đủ đợt 1 theo quy định tại Hợp Đồng. Trong trường hợp này, khoản
tiền Khách Hàng đã giữ chỗ/đặt cọc (nếu có) sẽ không được hoàn trả, đồng thời
Khách Hàng sẽ mất quyền mua Căn Hộ.
19.6 Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như nhau, Khách Hàng giữ
01 (một) bản, Công Ty giữ 03 (ba) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách Hàng.
19.7 Trong trường hợp Khách Hàng yêu cầu (hoặc Khách Hàng là người nước ngoài) thì
Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi Bên giữ 01 (một)
bản. Các bản tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, tuy nhiên, trong
trường hợp có sự mâu thuẫn, khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, thì bản
tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
NGUYỄN MINH TÂM
KHÁCH HÀNG
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua
nhà thì đóng dấu của tổ chức)
_
_______________