62
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ----o0o---- HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ (Tòa nhà Chung cư Jamona Heights, thuộc Khu cao tầng Dự án Jamona Golden Silk, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh) Số: […] Mã căn hộ: […] Giữa CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIẾN PHÁT Ông/Bà/Công ty [...] 1/62

Hợp đồng mua bán ( HĐMB) căn hộ Jamona Height Quận 7

Embed Size (px)

Citation preview

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

----o0o----

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ (Tòa nhà Chung cư Jamona Heights, thuộc Khu cao tầng Dự án Jamona Golden Silk, phường

Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh)

Số: […]

Mã căn hộ: […]

Giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIẾN PHÁT

Ông/Bà/Công ty

[...]

Tp.Hồ Chí Minh, ngày [...] tháng [...] năm […]

1/45

MỤC LỤC

Căn cứ ký kết hợp đồng...............................................................................................................................2

Điều 1. Định nghĩa và giải thích..................................................................................................................6

Điều 2. Đối tượng của Hợp đồng.................................................................................................................9

Điều 3. Giá bán Căn hộ và Các Khoản phải thanh toán............................................................................10

Điều 4. Chất lượng Căn hộ........................................................................................................................11

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán...................................................................................................12

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua..................................................................................................15

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan........................................................................................18

Điều 8. Bàn giao Căn hộ............................................................................................................................19

Điều 9. Bảo hành - Bảo Trì - Bảo hiểm.....................................................................................................21

Điều 10. Bán và Chuyển giao quyền và nghĩa vụ .....................................................................................22

Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dung căn hộ trong nhà chung cư .................23

Điều 12. Vi phạm và hình thức xử lý.........................................................................................................24

Điều 13. Sự kiện bất khả kháng.................................................................................................................25

Điều 14. Chấm dứt Hợp đồng....................................................................................................................26

Điều 15. Thông báo....................................................................................................................................28

Điều 16. Bảo lãnh về việc hoàn tiền ứng trước..........................................................................................27

Điều 17. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp........................................................................................29

Điều 18. Miễn trừ trách nhiệm...................................................................................................................29

Điều 19. Thỏa thuận chung........................................................................................................................29

Điều 20. Hiệu lực của Hợp đồng...............................................................................................................29

Phụ lục 01. Thông tin vật liệu, trang thiết bị hoàn thiện Căn hộ...............................................................32

Phụ lục 02. Thiết kế Căn hộ.......................................................................................................................33

Phụ lục 03. Lịch trình thanh toán...............................................................................................................34

Phụ lục 04. Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ Hợp đồng mua bán Căn hộ ................35

Phụ lục 05. Biên bản bàn giao Căn hộ.......................................................................................................40

Phụ lục 06. Bản Nội quy Tòa nhà chung cư..............................................................................................42

2/45

CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

- Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

- Luật Kinh doanh bất động sản của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

- Nghị Định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật kinh doanh bất động sản 2014;

- Luật Nhà ở của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị Định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật nhà ở 2014;

- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015;

- Thông tư 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;

- Luật Bảo vệ Người tiêu dùng số 59/2010/QH12 đã được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Quyết định số 138/QĐ-UBND của UBND Quận 7 v/v phê duyệt Quy hoạch hoạch TMB 1/500 Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM.

- Quyết định số 3571/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc Công nhận Chủ đầu tư và Chấp thuận Đầu tư Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM;

- Quyết định số 6513/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc giao đất cho Công ty TNHH Thương Tín Tàu Cuốc thực hiện Dự án;

- Quyết định số 5419/QĐ-UBND về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Thương Tín Tàu Cuốc chuyển nhượng một phần dự án Khu phức hợp Thương mại dịch vụ và Nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh cho Công ty Cổ phần May Tiến Phát;

- Hợp đồng Chuyển Nhượng Khu Cao Tầng (một phần dự án Khu Phức hợp Thương mại – Dịch vụ - Nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh) ký ngày 30/9/2016 giữa Công ty Cổ phần Thương Tín Tàu Cuốc và Công ty Cổ phần May Tiến Phát tại Văn Phòng Công Chứng Phú Nhuận, Tp.HCM;

- Giấy phép xây dựng số [...];

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành phần móng số […] ngày […];

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các Bên.

3/45

4/45

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ này được lập ngày [...] tháng [...] năm [...] giữa các Bên:

A BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIẾN PHÁT

GĐKDN số : [...]

Trụ sở : [...]

Địa chỉ liên hệ : [...]

Điện thoại : [...]

Mã số thuế : [...]

Tài khoản số : [...]

Đại diện : [...]

Theo ủy quyền : Quyết định số [...] ngày [...] của [...]

Và :

B. BÊN MUA

Ông/bà: […]

Số CMND/CCCD : [...] cấp ngày [...] tại [...]

Địa chỉ thường trú : [...]

Địa chỉ liên hệ : [...]

Điện thoại : [...]

Fax (nếu có) : [...]

Email : [...]

5/45

Mã số thuế : [...]

Tài khoản số : [...] tại Ngân hàng [...]

Đại diện : [...]

Hoặc CÔNG TY [...]

GĐKDN số : [...] cấp ngày [...] tại [...]

Địa chỉ : [...]

Điện thoại : [...]

Fax : [...]

Mã số thuế : [...]

Tài khoản số : [...]

Đại diện : [...] tại Ngân hàng [...]

Theo ủy quyền : Quyết định số […] ngày […] của […].

(Bên Bán và Bên Mua, mỗi bên dưới đây sẽ được gọi riêng là một “Bên” và gọi chung là “các Bên”)

Trong trường hợp Bên Mua có từ hai người trở lên, thì mọi dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ, mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo Hợp đồng này đều là nghĩa vụ liên đới, Bên Bán không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên Mua nhưng Bên Bán, theo lựa chọn của mình, có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên Mua thực hiện một cách riêng rẽ hoặc tất cả những người thuộc Bên Mua thực hiện một cách liên đới nghĩa vụ theo Hợp đồng. Để thuận tiện, tất cả những người thuộc Bên Mua (nếu có từ hai người trở lên) sẽ ủy quyền cho một người thuộc Bên Mua (“Người được ủy quyền”) làm đại diện để giao dịch với Bên Bán về Căn hộ và tất cả các hành vi của Người được ủy quyền này sẽ ràng buộc tất cả những người thuộc Bên Mua, và Bên Bán không cần phải có sự chấp thuận riêng của từng người thuộc Bên Mua. Tuy nhiên, bất kể việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ đòi hỏi phải có chữ ký của Bên Mua đều phải được từng người thuộc Bên Mua ký vào đầy đủ.

XÉT RẰNG:

- Bên Bán là chủ đầu tư Tòa nhà Chung cư Jamona Heights, thuộc một phần Dự án Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh (“Dự án Jamona Golden Silk”);

- Bên Mua đã tìm hiểu rõ về tình trạng pháp lý, tình trạng thực tế và mong muốn được mua Căn hộ

6/45

tại Tòa nhà Chung cư Jamona Heights;

- Bên Mua và Bên Bán cần ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này để chính thức ghi nhận việc mua bán Căn hộ và nhằm tuân thủ đúng thủ tục do pháp luật qui định.

DO VẬY, NAY, Các Bên theo đây thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: Định nghĩa và giải thích

1.1Trong Hợp đồng này, các cụm từ dưới đây được hiều như sau, trừ khi ngữ cảnh quy định khác đi.

"Dự án" : nghĩa là Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở tọa lạc tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh và có tên thương mại là Dự án Jamona Golden Silk;

"Tòa Nhà" : nghĩa là tòa nhà nơi có Căn hộ mua bán tọa lạc và có tên gọi là Jamona Hieghts thuộc một phần Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở tọa lạc tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh;

"Căn hộ" : nghĩa là Căn hộ với những đặc điểm nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;

“Diện tích sử dụng căn hộ”

: nghĩa là diện tích sử dụng riêng của căn hộ được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;

"Diện tích sàn xây dựng căn hộ"

:  nghĩa là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;

“Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà Chung cư”

: nghĩa là bất kỳ tổ chức nào có năng lực chuyên môn về quản lý và vận hành nhà chung cư được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, được lựa chọn để ký kết hợp đồng để quản lý, vận hành và duy trì Tòa nhà chung cư, kể cả doanh nghiệp trực thuộc Bên Bán, bởi (i) Bên Bán trong thời gian Ban Quản trị chưa được thành lập hoặc (ii) Ban Quản trị sau khi Ban Quản trị được thành lập;

“Giấy Chứng nhận sở hữu Căn hộ”

: nghĩa là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Căn hộ và tài sản gắn liền với đất được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua thể hiện quyền sở hữu Căn hộ;

7/45

"Hợp đồng" : nghĩa là Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này cùng với các điều kiện và điều khoản được quy định trong Hợp đồng và các Phụ lục, văn bản đính kèm (nếu có);

“Hội nghị nhà chung cư”

: nghĩa là hội nghị của các Chủ sở hữu và Người sử dụng nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa nhà một cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật. Chủ sở hữu, Người sử dụng Căn hộ có thể cử đại diện hoặc ủy quyền cho người khác tham dự Hội nghị nhà chung cư;

"Ban Quản trị" : nghĩa là một tổ chức do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các Chủ sở hữu và đại diện Bên Bán;

“Bản Nội quy” : nghĩa là bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà chung cư có nội dung và hình thức được đính kèm tại Phụ lục 06 của Hợp đồng này. Bên Mua đồng ý rằng (i) Bản nội quy này có thể được sửa đổi bởi Bên Bán trong thời gian Ban Quản trị chưa được thành lập hoặc Ban Quản trị sau khi Ban Quản trị được thành lập và (ii) Bản nội quy được sửa đổi như vậy sẽ áp dụng đối với tất cả các Bên Mua và người thuê Căn hộ khác và Bên Mua sẽ nhận được một thông báo về việc sửa đổi này;

“Ngày bàn giao dự kiến”

: nghĩa là ngày mà Bên Bán dự định bàn giao Căn hộ cho Bên Mua như được quy định cụ thể tại Điều 8 của Hợp đồng này;

“Ngày đến hạn thanh toán”

: nghĩa là ngày được quy định trong Phương thức thanh toán tại Phụ lục 03 của Hợp đồng hoặc bất kỳ văn bản của Bên Bán sửa đổi Phụ lục 03, không tính theo ngày thực thanh toán của Bên Mua;

“Người sử dụng” : nghĩa là cá nhân có quyền cư trú hoặc sử dụng hợp pháp Tòa nhà, Khu Dân cư bao gồm và không giới hạn ở người cư trú trong các Căn hộ, người được (các) Chủ sở hữu cho phép cư trú tại Căn hộ, bao gồm nhưng không giới hạn:

- Bên thuê hoặc bên thuê lại của bất kỳ phần sở hữu riêng nào trong Căn hộ; hoặc

- Người thân, người giúp việc nhà, nhân viên, đối tác, khách hàng (nếu có) hoặc khách của Chủ sở hữu hoặc của bên thuê hoặc bên thuê lại của bất kỳ phần nào trong Căn hộ, tùy từng trường hợp cụ thể; hoặc

Bất kỳ người nào khác được phép của Chủ sở hữu để vào, cư ngụ hoặc sinh sống tại, hoặc sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu riêng trong Căn hộ dưới bất kỳ phương thức nào, bất kể ngắn hạn hay dài hạn;

“Phí Bảo trì” : nghĩa là khoản phí phải trả cho việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Tòa nhà chung cư bao gồm các diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật

8/45

được xác định tại Hợp đồng này;

“Phí Dịch vụ quản lý và vận hành”

: nghĩa là kinh phí dùng cho việc quản lý vận hành Tòa nhà trả cho Ban Quản trị/Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà Chung cư để đảm bảo Tòa nhà Chung cư hoạt động bình thường;

“Sự kiện bất khả kháng”

: nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các Bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 13 của hợp đồng này;

“Thiết kế Căn hộ” : nghĩa là bản vẽ thiết kế, bản vẽ mặt bằng Căn hộ đã được Bên Bán và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được thể hiện tại Phụ lục 02;

“Thông báo bàn giao”

: nghĩa là văn bản do Bên Bán gửi cho Bên Mua để thông báo Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua;

“Thông báo vi phạm”

: nghĩa là thông báo bằng văn bản mà Bên Bán gửi cho Bên Mua nếu Bên Mua không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên Mua theo quy định của Hợp đồng này;

“Thông tin mật” : nghĩa là toàn bộ về sự hiện hữu các nội dung của Hợp đồng này cũng như tất cả giấy tờ, tài liệu có liên quan được cung cấp đến mỗi Bên hoặc đại diện mỗi Bên dưới hình thức văn bản hoặc bằng miệng;

“VNĐ” : nghĩa là đơn vị tiền tệ hợp pháp của Việt Nam.

1.2 Trừ khi ngữ cảnh hoặc các quy định của Hợp đồng này có yêu cầu khác đi:

1.2.1 Đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tiện tham khảo và không được dùng để diễn giải hoặc giải thích về mặt nội dung cho Hợp đồng này;

1.2.2 Mọi tham chiếu đến Điều và Phụ lục là các tham chiếu đến Điều và Phụ lục của Hợp đồng này;

1.2.3 Các từ số ít cũng bao gồm số nhiều và ngược lại.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng.

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 (một) Căn hộ chung cư thuộc Tòa nhà Chung cư Jamona Heights thuộc một phần Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở (Dự án Jamona Golden Silk) tại địa chỉ số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh cùng với những đặc điểm dưới đây:

9/45

2.1 Đặc điểm căn hộ mua bán:

2.1.1 Căn hộ số: [...] tại tầng (tầng có căn hộ): [...], Tháp: [...] thuộc Tòa nhà chung cư Jamona Heights, địa chỉ số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

2.1.2 Diện tích sử dụng Căn hộ là: […]m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này; các Bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua bán căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn trong phạm vi ± 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì các Bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch vượt quá phạm vi ± 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá mua bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ. Theo đó, nếu diện tích tăng Bên Mua phải trả thêm cho Bên Bán số tiền tương ứng với diện tích tăng (số tiền này được tính theo công thức lấy đơn giá 1m2 theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này x (nhân) phần diện tích vượt quá 1%) và ngược lại Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua số tiền tương ứng với diện tích giảm theo đơn giá trong Hợp đồng (số tiền này được tính theo công thức lấy đơn giá 1m2 theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này x (nhân) phần diện tích giảm dưới 1%). các Bên thống nhất sẽ đối chiếu thanh toán khoản tiền tương ứng với phần diện tích chênh lệch này vào đợt thanh toán khi nhận bàn giao căn hộ.

Trong Hợp đồng mua bán căn hộ, biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, các Bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán căn hộ đã ký (nếu có). Hợp đồng mua bán căn hộ, Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

2.1.3 Diện tích sàn xây dựng là: [...]m2, diện tích này được tính theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này;

2.1.4 Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở. 2.1.5 Các đặc điểm khác nêu tại Phần thông tin về trang thiết bị vật liệu hoàn thiện của Căn hộ

đính kèm tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.2.2 Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 2.1 Điều này:

2.2.1 Thửa đất số: [...]2.2.2 Tờ bản đồ số: [...] 2.2.3 Diện tích đất sử dụng chung: [...] m2.

Điều 3: Giá bán Căn hộ và Các Khoản phải thanh toán –Tiến độ và phương thức thanh toán

3.1 Giá bán Căn hộ:

Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể là:

10/45

- Diện tích : [...] m2

- Đơn giá (Đã bao gồm VAT) : [...] đồng/ m2

- Giá bán căn hộ (Đã bao gồm VAT) : [...] đồng.

- Phí bảo trì (tính trước thuế) : [...] đồng. Khoản kinh phí này, được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư. Phí bảo trì sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán theo đề nghị thanh toán của Bên Bán trước khi tiến hành bàn giao Căn hộ.

- Tổng giá bán Căn hộ: [...] đồng. (Bằng chữ: [...] đồng).

Tổng giá bán Căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và phần phí và các chi phí có liên quan đến việc xây dựng.

Tổng giá bán Căn hộ chưa bao gồm Các Khoản phải thanh toán được nêu tại khoản 3.2 Điều này.

3.2 Các Khoản phải thanh toán:

3.2.1 Các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí mà Bên Bán đã ứng trước hoặc sẽ ứng ra liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng nhận sở hữu Căn hộ cho Bên Mua, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở phí công chứng, lệ phí trước bạ áp dụng khi chuyển quyền sở hữu, các phí và phí tổn khác do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định;

3.2.2 Các loại thuế, phí và lệ phí khác mà Bên Mua có nghĩa vụ phải trả theo pháp luật Việt Nam bao gồm cả những khoản thuế liên quan đến quyền sở hữu Căn hộ sau ngày ký Hợp đồng này, những khoản thuế, phí và khoản thu tương tự liên quan đến Căn hộ do thay đổi pháp luật, chính sách của Nhà nước phát sinh sau ngày ký Hợp đồng này;

3.2.3 Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Căn hộ, Phí Dịch vụ quản lý và vận hành và bất kỳ khoản phí hoặc lệ phí nào khác mà Bên Mua phải trả theo quy định tại Hợp đồng này hoặc quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo quyết định của Ban quản trị, Hội nghị nhà chung cư;

3.2.4 Diện tích đỗ xe trong Tòa Nhà (trường hợp Bên Bán bán diện tích đỗ xe ô tô này thì khi đó, việc mua bán này sẽ được thực hiện trên cơ sở ưu tiên bán cho người nào đến mua trước và tùy thuộc vào các điều khoản và điều kiện do Bên Bán quy định); và

3.2.5 Các chi phí cho các dịch vụ phục vụ nhu cầu của Bên Mua khi sở hữu Căn hộ như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp,… thanh toán cho các nhà cung ứng liên quan trong suốt quá trình sở hữu Căn hộ.

3.2.6 Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Các Khoản phải thanh toán cho Bên Bán hoặc Ban Quản trị hoặc Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư hoặc Các nhà cung ứng dịch vụ với số tiền và thời gian thanh toán được nêu cụ thể tại Đề nghị thanh toán (hoặc văn bản có nội dung tương tự) của Bên Bán hoặc Ban Quản trị hoặc Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư hoặc Các nhà cung ứng dịch vụ gửi Bên Mua. Đối với các phí, chi phí nêu tại điểm 3.2.3, điểm 3.2.4, Khoản này sẽ được thay đổi phụ

11/45

thuộc vào từng thời điểm theo quyết định của Bên Bán hoặc Ban Quản trị hoặc Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư theo quy định tại Bản Nội quy hoặc theo quyết định của nhà cung ứng dịch vụ.

3.3 Tiến độ thanh toán: Bên Mua phải có trách nhiệm thanh toán Giá bán Căn hộ đúng theo lịch trình thanh toán đã thỏa thuận tại Phụ lục 03 của Hợp đồng (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự) mà không phụ thuộc vào việc Bên Bán có gửi thông báo cho Bên Mua. các Bên thừa nhận rằng việc gửi thông báo nhắc thanh toán chỉ là việc Bên Bán hỗ trợ, không phải là nghĩa vụ của Bên Bán. Để tránh hiểu lầm, nếu Bên Mua không thanh toán đúng hạn thì Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán lãi chậm thanh toán cho Bên Bán theo Điều 12 Hợp đồng này.

Tại mỗi đợt thanh toán, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn và các khoản tiền phạt, tiền lãi do chậm thanh toán, khoản tiền quá hạn chưa thanh toán (nếu có).

Trường hợp khi bàn giao căn hộ mà diện tích thông thủy được quy định tại điểm 2.1.2, khoản 2.1, Điều 2 có sự chênh lệch quá phạm vi ± 1% (một phần trăm) và được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế, các Bên thống nhất sẽ đối chiếu thanh toán khoản tiền tương ứng với phần diện tích chênh lệch này vào đợt thanh toán khi nhận bàn giao căn hộ.

3.4 Hình thức thanh toán: Bên Mua đồng ý thanh toán Giá bán Căn hộ theo nội dung Hợp đồng này bằng tiền đồng Việt Nam, bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo thông tin chi tiết địa chỉ tài khoản Ngân hàng dưới đây hoặc tài khoản khác mà Bên Bán thông báo cho Bên Mua bằng văn bản tùy theo từng thời điểm:

- Tên tài khoản: [...]

- Tài khoản ngân hàng số: [...]

- Ngân hàng: [...]

Trường hợp Bên Mua chuyển tiền vào tài khoản của Bên Bán tại Ngân hàng, thì Bên Mua phải cung cấp cho Bên Bán chứng từ chứng minh Bên Mua đã chuyển tiền vào tài khoản của Bên Bán. Bên Bán chỉ được xem là đã nhận được khoản thanh toán sau khi số tiền thu được từ giao dịch chuyển khoản đã được ghi “có” vào tài khoản của Bên Bán. Phí chuyển tiền hoặc các chi phí tương tự phải trả liên quan đến khoản thanh toán do Bên Mua tự thanh toán, Bên Mua đảm bảo rằng Bên Bán luôn nhận được đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản nào mà Bên Mua phải thanh toán theo Hợp đồng này.

Đối với Các khoản phải thanh toán, Bên Mua thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt vào tài khoản của Bên Bán hoặc Ban Quản trị hoặc Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư hoặc Các nhà cung ứng dịch vụ hoặc Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo đề nghị thanh toán (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự).

Điều 4: Chất lượng công trình nhà ở

4.1 Bên Bán cam kết đảm bảo chất lượng công trình Tòa nhà chung cư, trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này theo đúng yêu cầu trong thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng Căn hộ theo đúng quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 Hợp đồng này;

4.2 Tiến độ xây dựng: Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa

12/45

thuận dưới đây:

Giai đoạn 1: dự kiến Quý […]: xong phần cọc móng;

Giai đoạn 2: dự kiến Quý […]: xong phần thô;

Giai đoạn 3: dự kiến Quý […]: bàn giao đưa vào sử dụng.

4.3 Bên Bán cam kết thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Tòa nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định;

4.4 Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

5.1 Quyền của Bên Bán:

5.1.1 Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá bán Căn hộ, Các khoản phải thanh toán đúng thời hạn và đầy đủ theo lịch trình thanh toán được quy định tại Hợp đồng này;

5.1.2 Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng các cam kết, nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này;

5.1.3 Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ đúng quy định tại Hợp đồng này;

5.1.4 Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận sở hữu căn hộ của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;

5.1.5 Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình tòa nhà Chung Cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;

5.1.6 Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Nhà chung cư; ban hành Bản Nội Quy Tòa nhà chung cư; thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư; lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà Chung cư để quản lý vận hành tòa nhà chung cư kể từ khi đưa tòa nhà này vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập;

5.1.7 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc Bên Mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

5.1.8 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mà nguyên nhân gây ra là do những trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng quy định tại Điều 13 của Hợp đồng này;

13/45

5.1.9 Bên Bán được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên Thứ Ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này, cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn hộ;

5.1.10 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu các tranh chấp giữa Bên thứ ba với Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi ích hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự Án thì Bên Mua và Bên Thứ Ba đó phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán. Đồng thời, Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này;

5.1.11 Yêu cầu Bên Mua ký tên trên các văn bản liên quan và cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết để phục vụ cho quá trình hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua theo quy định của pháp luật hiện hành;

5.1.12 Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Hợp đồng này; và

5.1.13 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp đồng này.

5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:

5.2.1 Bên Bán cam đoan rằng:

a) Bên Bán là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.

b) Bên Bán có quyền phát triển Dự án và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.

c) Bên Bán đã nhận được các giấy phép và phê duyệt cần thiết để Bên Bán ký kết Hợp đồng này và thực hiện mọi nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

d) Bên Bán cam kết rằng việc xây dựng Dự án và Căn hộ được thực hiện phù hợp với pháp luật Việt Nam.

e) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

f) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

g) Mọi cam đoan của Bên Bán sẽ có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này.

5.2.2 Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;

5.2.3 Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

14/45

5.2.4 Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch của Dự án và nội dung Dự án đã được phê duyệt, và đảm bảo sau Ngày bàn giao thực tế, Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

5.2.5 Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

5.2.6 Soạn thảo, ban hành, sửa đổi Bản Nội quy được đính kèm tại Phụ lục 06 Hợp đồng này;

5.2.7 Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp;

5.2.8 Kiểm tra, giám sát việc xây dựng để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02;

5.2.9 Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn hộ cho Bên Mua và thực hiện việc bảo hành căn hộ, Tòa nhà chung cư theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

5.2.10 Bàn giao Căn hộ và giấy tờ pháp lý có liên quan cho Bên Mua theo đúng cam kết và đúng thỏa thuận theo nội dung Hợp đồng này quy định;

5.2.11 Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến Căn hộ cho Bên Mua theo quy định của pháp luật. Các Bên đồng ý rằng, Bên Bán sẽ nỗ lực thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ cho Bên Mua, tuy nhiên quyền cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ là của Cơ quan chức năng, vì vậy Bên Bán không chịu các trách nhiệm liên quan đến việc chậm trễ không do lỗi của Bên Bán; Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận sở hữu về căn hộ cho Bên Mua. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Bán không có nghĩa vụ làm thủ tục đế nghị cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ và Bên Mua phải tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán chỉ phải hỗ trợ và cung cấp các hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua và Bên Mua phải thanh toán ngay số tiền còn lại theo Hợp đồng này cho Bên Bán;

5.2.12 Xuất hoá đơn cho Bên Mua đối với các khoản tiền mà Bên Mua thanh toán cho Bên Bán;

5.2.13 Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;

5.2.14 Thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước thuộc nghĩa vụ của Bên Bán;

5.2.15 Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5.2.16 Chuyển toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Tòa nhà chung cư theo đúng quy định của pháp luật;

15/45

5.2.17 Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;

5.2.18 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này hoặc theo quy định pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

6.1 Quyền của Bên Mua:

6.1.1 Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 có chất lượng với các thiết bị, vật liệu theo đúng quy định tại Phụ Lục 01 của Hợp đồng này;

6.1.2 Được sử dụng chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa Nhà Chung Cư theo đúng quy định của pháp luật, thiết kế được phê duyệt và theo sắp xếp và quy định của Bên Bán/Bên Thứ Ba do Bên Bán chỉ định (khi Ban Quản Trị chưa thành lập) hoặc Ban Quản Trị (sau khi được thành lập) sau khi hoàn tất thủ tục nhận bàn giao Căn hộ theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này. Thanh toán phí trông giữ xe theo quy định của Bên Bán phù hợp với quy định của pháp luật trước khi Ban Quản Trị được thành lập và công nhận;

6.1.3 Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do các nhà cung cấp dịch vụ cung ứng trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ;

6.1.4 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do Doanh nghiệp quản lý vận hành tòa nhà chung cư cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

6.1.5 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm 5.2.11, khoản 5.2, Điều 5 của hợp đồng này);

6.1.6 Nhận Giấy Chứng Nhận sở hữu căn hộ sau khi đã thanh toán đủ 100% Giá Bán Căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này;

6.1.7 Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ đã được phê duyệt;

6.1.8 Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn hoặc lớn hơn 5% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp đồng này hoặc Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong các trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;

6.1.9 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Tòa nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập theo quy định của

16/45

pháp luật;

6.1.10 Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng;

6.1.11 Yêu cầu Bên Bán chuyển Phí bảo trì Nhà Chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm 5.2.16, Khoản 5.2, Điều 5 của Hợp đồng này.

6.1.12 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp đồng này.

6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:

6.2.1 Bên Mua cam đoan:

a) Nếu Bên Mua là cá nhân:

- Bên Mua có năng lực pháp lý phù hợp, được phép mua và sở hữu Căn hộ theo pháp luật Việt Nam và tự nguyện để ký kết và thực hiện Hợp đồng này mà không phải phụ thuộc, hay ảnh hưởng bởi bên thứ ba nào khác.

- Hợp đồng này tạo thành nghĩa vụ có hiệu lực và ràng buộc về mặt pháp lý đối với Bên Mua.

- Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng và mọi Phụ lục của Hợp đồng này, và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó và đánh giá đầy đủ giá trị và rủi ro của việc mua bán Căn hộ.

- Việc Bên Mua ký kết Hợp đồng này cũng như việc Bên Mua thực hiện các giao dịch quy định trong Hợp đồng này sẽ không dẫn đến việc Bên Mua vi phạm những quy định của pháp luật hiện hành hoặc trốn tránh nghĩa vụ chấp hành các phán quyết của tòa án áp dụng đối với Bên Mua hoặc bất kỳ tài sản nào của Bên Mua.

- Bên Mua xác nhận rằng việc Bên Mua ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện và Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm về bất cứ thua lỗ, bất kỳ tổn thất, thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào có thể phát sinh do Bên Mua ký kết hoặc thực hiện Hợp đồng này.

- Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với các Bên.

- Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ cho Bên Mua.

b) Nếu Bên Mua là pháp nhân:

- Bên Mua là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam.

- Bên Mua có quyền và thẩm quyền hợp pháp để mua Căn hộ.

- Bên Mua thừa nhận rằng việc ký kết Hợp đồng này là tự nguyện và sẽ tự chịu trách nhiệm cho bất cứ thua lỗ hoặc thiệt hại nào (dù trực tiếp hoặc gián tiếp) mà Bên Mua có thể phải gánh chịu do việc Bên Mua ký kết hoặc thực hiện Hợp đồng này.

17/45

- Số tiền mua căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với các Bên.

- Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ cho Bên Mua; và

- Việc Bên Mua ký kết Hợp đồng này cũng như việc Bên Mua thực hiện các giao dịch quy định trong Hợp đồng này sẽ không dẫn đến việc:

Bên Mua vi phạm điều lệ và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của mình và/hoặc bất kỳ hợp đồng hay tài liệu nào khác ràng buộc đối với Bên Mua với tư cách là một bên tham gia; hoặc

Bên Mua vi phạm những quy định của pháp luật hiện hành hoặc trốn tránh nghĩa vụ chấp hành các phán quyết của tòa án áp dụng đối với Bên Mua hoặc bất kỳ tài sản nào của Bên Mua.

- Hợp đồng này tạo thành nghĩa vụ có hiệu lực và ràng buộc về mặt pháp lý đối với Bên Mua.

- Mọi cam đoan và bảo đảm của Bên Mua sẽ có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này.

6.2.2 Thanh toán cho Bên Bán Giá bán Căn hộ theo đúng điều kiện và thời hạn được nêu tại Điều 3 và Phụ lục 03 của Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự) ;

6.2.3 Thanh toán Các Khoản phải thanh toán cho Bên Bán hoặc Ban Quản trị hoặc Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư hoặc Các Nhà cung ứng dịch vụ hoặc Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định tại Hợp đồng này hoặc Bản Nội quy ;

6.2.4 Bên Mua cam kết đã tìm hiểu và xem xét kỹ thông tin về Căn hộ và theo đây đồng ý chấp nhận Căn hộ với các điều chỉnh, thay đổi và/hoặc thay thế theo quy định tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này;

6.2.5 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bên Bán có thông báo bằng văn bản gửi đến Bên Mua, Bên Mua phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ có liên quan cho Bên Bán để Bên Bán thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ cho Bên Mua. Quá thời hạn thông báo mà Bên Bán không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Bán không có nghĩa vụ làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ và Bên Mua phải tự nguyện đi làm thủ thục cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ;

6.2.6 Bên Mua cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp chính xác địa chỉ liên lạc, thông tin cá nhân liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này. Thông báo bằng văn bản cho Bên Bán biết việc thay đổi các thông tin trên hay những thay đổi pháp lý khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng;

6.2.7 Tuân thủ các quy định tại Bản Nội quy được quy định tại Phụ lục 06 Hợp đồng này;

6.2.8 Sau khi được bàn giao Căn hộ, Bên Mua cam kết sử dụng Căn hộ đúng công năng thiết kế, không thực hiện bất kỳ việc sửa chữa nào đối với Căn hộ làm sai lệch thiết kế ban đầu, có tác động đến kết cấu công trình, ảnh hưởng đến các tiện ích công cộng Căn hộ và

18/45

toàn bộ Tòa nhà chung cư. Nếu muốn cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hoặc thay đổi bất kỳ một chi tiết nào của Căn hộ liên quan đến kiến trúc, kết cấu, thì Bên Mua phải tuân thủ tất cả các điều kiện sau:

a) Phải được chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán trong thời hạn bảo hành và của Ban Quản lý sau thời gian bảo hành; và

b) Phải tuân thủ các quy tắc sau đây:

- Không tác động đến nền móng, hoặc cấu trúc công trình;

- Không ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của (các) Chủ sở hữu khác;

- Việc thiết kế và thi công bên trong Căn hộ phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Việc phê duyệt của Bên Bán đối với thiết kế của Bên Mua nhằm hỗ trợ cho Bên Mua thực hiện hoàn thiện Căn hộ theo tiêu chuẩn chung của Tòa nhà chung cư và quy định của pháp luật và Bên Mua vẫn là người chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các thiết kế và thi công bên trong Căn hộ;

- Trường hợp vi phạm, Bên Mua phải bồi thường chi phí sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng công trình ban đầu cho Bên Bán hoặc Ban Quản lý.

6.2.9 Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

6.2.10 Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;

6.2.11 Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

6.2.12 Các quyền và nghĩa vụ, cam kết khác theo quy định tại Hợp đồng này hoặc theo quy định pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.

Điều 7: Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, phí công chứng (nếu có), lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho sở hữu căn hộ cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ.

Bên Mua phải thanh toán cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi Bên Bán nhận được yêu cầu. Nếu Bên Bán đã thanh toán bất kỳ khoản thuế hay phí nào nêu trên, Bên Mua sẽ hoàn trả lại cho Bên Bán.

7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán Căn hộ đã mua cho người khác.

7.3 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp trên có thể thay đổi vào bất kỳ thời điểm nào theo quy định của pháp luật mà không cần thông báo trước cho Bên Mua;

7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

19/45

Điều 8: Bàn giao Căn hộ.

8.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào ngày […]. Biên độ dao động bàn giao là 90 ngày (thời gian bàn giao có thể sớm hoặc muộn nhất là 90 ngày). Điều kiện bàn giao Căn hộ:

8.1.1 Đối với Bên Bán: Bên Bán đã gửi Thông báo bàn giao cho Bên Mua trước 15 (mười lăm) ngày kể từ Ngày bàn giao, trong đó ghi rõ:

a) Ngày bàn giao, địa điểm, thủ tục bàn giao và Các khoản tiền mà Bên Mua phải thanh toán trước khi nhận bàn giao Căn hộ bao gồm các đợt thanh toán đáo hạn và chưa thanh toán theo Điều 3 và Phụ lục 03 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự) tính đến Ngày bàn giao, các khoản tiền phạt, tiền lãi do chậm thanh toán, khoản tiền quá hạn chưa thanh toán tính đến Ngày bàn giao và Các Khoản phải thanh toán.

b) Bên Bán xây dựng xong Căn hộ theo thiết kế đã được phê duyệt, sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các Bên đã thỏa thuận theo Phụ Lục 01 Hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm 5.1.5, khoản 5.1, Điều 5 của Hợp đồng này;

c) Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong Dự Án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.

8.1.2 Đối với Bên Mua: Bên Mua đã thanh toán các khoản tiền theo Thông báo bàn giao trong vòng 05 (năm) Ngày kể từ ngày Bên Bán gửi Thông báo bàn giao.

Hồ sơ bàn giao: Khi nhận bàn giao Căn hộ, Bên Mua phải cung cấp cho Bên Bán các tài liệu sau:

a) Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư và các phụ lục, văn bản đính kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư;

b) Các hoá đơn, chứng từ thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua;

c) Thông báo bàn giao Căn hộ;

d) Giấy tờ liên quan đến nhân thân của Bên Mua (bao gồm: CMND, CCCD, hộ khẩu, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận độc thân, Giấy ủy quyền (nếu người đứng tên trên hợp đồng không trực tiếp ký kết), Giấy tờ chứng minh là đối tượng được sở hữu Căn hộ đối với người nước ngoài…).

8.2 Việc giao nhận Căn hộ sẽ được các Bên lập Biên bản bàn giao để xác nhận tình trạng Căn hộ khi bàn giao thực tế (theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 05 của Hợp đồng này). Trong quá trình bàn giao thực tế, nếu Bên Mua đồng ý hiện trạng của Căn hộ là phù hợp với các mô tả quy định tại Hợp đồng này thì các Bên sẽ cùng lập và ký Biên bản bàn giao để ghi nhận việc hoàn tất bàn giao thực tế và Bên Mua sẽ không có quyền khiếu nại hay tranh chấp với Bên Bán về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Căn hộ, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở chất lượng, thiết kế của Căn hộ, thời gian bàn giao và mọi rủi ro hoặc tổn thất xảy ra đối với Căn hộ sau thời điểm đó, trừ việc khiếu nại liên quan đến bảo hành Căn hộ theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này. Ngày Bên Mua ký vào biên bản bàn giao hoặc Ngày Bên Mua ký vào phiếu yêu cầu sửa chữa được xác định là ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua.Trong trường hợp Bên Mua không thể đến nhận bàn giao thì Bên Mua phải gửi văn bản thông báo về việc này cho Bên Bán biết chậm nhất

20/45

trước Ngày bàn giao 03 (ba) ngày và Bên Bán không phải chịu tiền phạt chậm bàn giao trong khoảng thời gian Bên Mua không đến nhận bàn giao Căn hộ. Trường hợp Bên Mua không trả lời hoặc không đến nhận bàn giao đúng thời hạn theo như Thông báo bàn giao hoặc theo như văn bản Bên Mua đã gửi cho Bên Bán thì mặc nhiên xem như Bên Mua đã chấp thuận việc bàn giao đó và chấp nhận hiện trạng của Căn hộ là phù hợp với các đặc điểm Căn hộ được quy định tại Hợp đồng này mà không có quyền khiếu nại hay tranh chấp với Bên Bán về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Căn hộ, bao gồm nhưng không giới hạn ở: thời gian bàn giao, diện tích Căn hộ, thiết kế Căn hộ, chất lượng Căn hộ... Khi đó, Biên bản bàn giao chỉ cần có chữ ký của Bên Bán thì được xem là hợp lệ.

8.3 Trong quá trình bàn giao thực tế, trường hợp Bên Mua không đồng ý hiện trạng của Căn hộ là phù hợp với các mô tả quy định tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự):

8.3.1 Bên Bán đồng ý với nhận định của Bên Mua, Bên Bán sẽ tiến hành các sửa chữa cần thiết để đảm bảo Căn hộ phù hợp với các mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự). Mọi chi phí sửa chữa phát sinh sẽ do Bên Bán gánh chịu; hoặc

8.3.2 Bên Bán không đồng ý với nhận định của Bên Mua, các Bên sẽ cùng thảo luận để chỉ định một đơn vị tư vấn xây dựng uy tín tại Thành Phố Hồ Chí Minh để thẩm định về tính phù hợp giữa tình trạng thực tế của Căn hộ với các mô tả được quy định tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự).

8.3.3 Trong trường hợp các Bên không thống nhất được về việc chỉ định đơn vị tư vấn xây dựng để tiến hành thẩm định trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao thực tế, Bên Bán sẽ có toàn quyền chỉ định đơn vị tư vấn xây dựng để tiến hành thẩm định. Kết quả thẩm định của đơn vị tư vấn xây dựng được chỉ định sẽ có giá trị ràng buộc với các Bên.

8.3.4 Nếu kết quả thẩm định hiện trạng Căn hộ phù hợp với mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự) thì Bên Mua phải chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thẩm định cho đơn vị thẩm định và bồi thường các khoản thiệt hại khác (nếu có) cho Bên Bán, với điều kiện thiệt hại này là hậu quả của việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ của Bên Mua; ngược lại nếu kết quả thẩm định không phù hợp với mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự) thì Bên Bán phải có trách nhiệm thanh toán chi phí này đồng thời khắc phục, hoàn thiện cho phù hợp với mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 01, Phụ lục 02 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự).

8.3.5 Thời gian thẩm định, sửa chữa Căn hộ sẽ không được tính lãi phạt chậm bàn giao.

8.4 Mọi rủi ro và tổn thất xảy ra đối với Căn hộ kể cả những thiệt hại do Sự kiện bất khả kháng gây ra và bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ được chuyển từ Bên Bán sang Bên Mua kể từ Ngày bàn giao thực tế không phụ thuộc vào thời điểm Bên Mua được cấp Giấy Chứng nhận sở hữu Căn hộ. Bên Mua sẽ gánh chịu mọi trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Căn hộ, bao gồm nhưng không giới hạn, thanh toán Phí Dịch vụ quản lý và vận hành, phí bảo trì bổ sung, bất cứ khoản phí, lệ phí hoặc chi phí nào khác phát sinh có liên quan đến Căn hộ và dịch vụ được cung cấp hoặc sẽ được cung cấp cho Căn hộ như: điện, nước, viễn thông, … cho các đơn vị cung ứng dịch vụ.

8.5 Kể từ Ngày bàn giao thực tế, Bên Mua được quyền chiếm hữu, sử dụng Căn hộ cho đến khi đã thanh

21/45

toán Hợp đồng này, với điều kiện là Bên Bán bảo lưu quyền thu hồi Căn hộ nếu Bên Mua không thanh toán Giá bán Căn hộ đợt cuối cùng và Các Khoản phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3, Phụ lục 03 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự).

Điều 9: Bảo hành - Bảo Trì - Bảo hiểm.

9.1 Bảo hành:

9.1.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định của Luật Nhà ở 2014;

9.1.2 Khi bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua một (01) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình tòa nhà vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các Bên xác định thời điểm bảo hành Căn hộ;

9.1.3 Nội dung bảo hành Căn hộ bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

9.1.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn hộ. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.

9.1.5 Thời hạn bảo hành Căn hộ được tính từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, với thời hạn bảo hành là 60 tháng.

9.1.6 Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;

b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;

c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;

d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại điểm 9.1.5, khoản 9.1, Điều này;

e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận điểm 9.1.3, khoản 9.1, Điều này bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp

22/45

đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;

f) Lỗi không do Bên Bán gây ra.

9.1.7 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 9.1.5, khoản 9.1 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua.

9.2 Bảo trì:

9.2.1 Bên Bán tự chịu trách nhiệm bảo trì đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán và đóng kinh phí Bảo Trì đối với phần sở hữu chung của Nhà Chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành.

9.2.2 Bên Mua tự chịu trách nhiệm bảo trì đối với phần sở hữu riêng của Bên Mua và đóng kinh phí Bảo Trì đối với phần sở hữu chung của Nhà Chung cư tương đương 2% Giá Bán Căn hộ.

9.3 Bảo hiểm:

Bên Mua, với chi phí của mình, phải mua và duy trì bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với Phần sở hữu riêng của Bên Mua kể từ thời điểm Bàn giao căn hộ và đóng kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với Phần sở hữu chung cho Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư hoặc Ban quản trị.

Điều 10: Bán hoặc chuyển giao quyền, nghĩa vụ.

10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam (“Ngân Hàng”) trước khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận sở hữu căn hộ cho Bên Mua được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Ngân Hàng.

10.2 Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận sở hữu căn hộ cho Bên Mua chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện việc chuyển nhượng Hợp đồng này cho một Bên Thứ Ba thì các Bên phải thực hiện đúng thủ tục bán hoặc chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định, Bên nhận chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ để Bên Bán xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Bên nhận chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Bên Mua với Bên Bán.

10.3 Bên Mua được quyền bán Căn hộ theo đúng quy định và trình tự của pháp luật.

10.4 Các Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho Bên Thứ Ba khi có đủ tất cả các điều kiện sau đây:

10.4.1 Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên Thứ Ba;

10.4.2 Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

10.4.3 Bên Mua không có bất kỳ vi phạm nghĩa vụ, cam kết quy định tại Hợp đồng vào thời

23/45

điểm Chuyển nhượng Hợp đồng;

10.4.4 Bên Thứ Ba phải đủ điều kiện được mua và được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng;

10.4.5 Bên Thứ Ba phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua tại Hợp đồng này.

Điều 11: Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dung căn hộ trong nhà chung cư.

11.1 Phần sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:

11.1.1 Diện tích thương mại - Dịch vụ: […] m2

11.1.2 Diện tích để xe khu thương mại Dịch vụ: […] m2.

11.2 Phần sở hữu riêng của Bên Mua: Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của Hợp đồng này và các trang thiết bị vật liệu hoàn thiện Căn hộ đính kèm tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.

11.3 Phần sở hữu chung của Nhà chung cư:

11.3.1 Chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư: […] m2 .

11.3.2 Diện tích khu phụ ở […] m2 (Bao gồm: Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư).

11.3.3 Nhà sinh hoạt cộng đồng: […]m2 .

11.3.4 Diện tích cây xanh, mặt nước: […]m2 .

11.3.5 Diện tích giao thông: […]m2 .

11.4 Phí Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư:

Các Bên nhất trí thỏa thuận mức phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:

11.4.1 Tính từ Ngày Bàn Giao (bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư mà chưa sử dụng) đến thời điểm Ban quản trị Nhà Chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành Nhà Chung cư với Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư là: […] đồng/m2/tháng đã bao gồm VAT. Mức phí này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và quy định của pháp luật hiện hành. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư vào thời điểm từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng.

11.4.2 Sau khi Ban quản trị Nhà Chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành tòa nhà Chung Cư sẽ do Hội nghị Nhà

24/45

Chung cư quyết định và do Ban quản trị Nhà Chung cư thỏa thuận với Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà Chung cư.

Điều 12: Vi phạm và hình thức xử lý.

12.1 Các Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:

12.1.1 Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 ngày kể từ Ngày bàn giao dự kiến, Bên Bán phải trả cho Bên Mua số tiền lãi phát sinh trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (không bao gồm khoản tiền phải thanh toán theo Thông báo bàn giao Căn hộ) với mức lãi suất 0,05%/ngày (tương đương 1,5%/tháng) tính từ ngày thứ 91 kể từ Ngày bàn giao dự kiến cho đến Ngày bàn giao. Số tiền lãi phạt chậm bàn giao (nếu có) của Bên Bán sẽ được cấn trừ vào đợt thanh toán cuối cùng theo Hợp đồng này.

12.1.2 Thời hạn chậm bàn giao không được vượt quá 90 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao, nếu vượt quá 90 ngày Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

12.2 Các Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:

12.2.1 Không phụ thuộc vào việc Bên Bán gửi Thông báo yêu thanh toán hoặc Thông báo vi phạm, nếu Bên Mua chậm thanh toán hoặc không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn được nêu tại Điều 3 hoặc Phụ lục 03 Hợp đồng này (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự) hoặc các khoản phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng này, Bên Mua phải thanh toán thêm tiền lãi chậm thanh toán được tính trên mỗi khoản tiền quá hạn phải thanh toán kể từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày Bên Bán thực nhận được số tiền quá hạn với mức lãi suất 0,05%/ngày (tương đương 1,5%/tháng).

12.2.2 Thời gian chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán không được vượt quá 30 ngày, kể từ ngày đến hạn, nếu vượt quá 30 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

12.3 Các Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua đơn phương chấm dứt hợp đồng này:

12.3.1 Trong trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với thỏa thuận của Hợp đồng này hoặc quy định của pháp luật thì Bên Mua phải chịu các chế tài theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng.

13.1 Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng, nếu như điều đó xuất phát những sự kiện bất khả kháng nêu tại khoản 13.2 Điều này.

13.2 Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng:

25/45

13.2.1 Do bạo loạn, chiến tranh, xâm lược, hành động của kẻ thù nước ngoài, chiến sự (dù được tuyên bố hay không), hành vi khủng bố, nổi loạn, cách mạng, khởi nghĩa quân đội hoặc chiếm đoạt quyền lực;

13.2.2 Do thiên tai, động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, cháy, nổ;

13.2.3 Do đình công ở cấp quốc gia hoặc khu vực hoặc các tranh chấp công nghiệp ở cấp quốc gia hoặc khu vực, hoặc các cuộc đình công, tranh chấp công nghiệp do các lao động không làm việc của Bên bị ảnh hưởng, và có ảnh hưởng đến một phần đáng kể hoặc thiết yếu đến tiến độ xây dựng và Thời hạn hoàn thành việc xây;

13.2.4 Do do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

13.2.5 Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

13.2.6 Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.

13.3 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng.

13.4 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo khoản 13.2 thì Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo (bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp) cho Bên còn lại biết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng.

13.5 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại mục e, điểm 14.1.2, khoản 14.1, Điều 14 của Hợp đồng này.

Điều 14: Chấm dứt Hợp đồng.

14.1 Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

14.1.1 Khi kết thúc hiệu lực của Hợp đồng.

14.1.2 Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong số các trường hợp sau:

a) Các Bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; hoặc

b) Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 12.1, Điều 12 của hợp đồng này;

c) Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 12.2, Điều 12 của hợp đồng này;

d) Bên Mua đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại khoản 12.3, Điều 12 của hợp đồng này;

e) Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng làm ngăn trở các Bên thực hiện Hợp đồng

26/45

trong thời gian tối đa là 03 (ba) tháng liên tục hoặc lâu hơn theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các Bên thì một trong các Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

f) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

14.2 Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm 14.1.2, khoản 14.1, Điều này thì việc xử lý hậu quả sẽ như sau:

14.2.1 Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại mục a và mục e điểm 14.1.2, khoản 14.1 Điều này, thì việc xử lý hậu quả sẽ được các Bên thỏa thuận và ghi nhận cụ thể trong văn bản chấm dứt hợp đồng;

14.2.2 Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại mục b, điểm 14.1.2, khoản 14.1, Điều này, thì Bên Mua được quyền yêu cầu Bên Bán:

a) Yêu cầu Bên Bán hoàn trả lại toàn bộ số tiền mua bán căn hộ mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán;

b) Yêu cầu Bên Bán thanh toán tiền lãi phát sinh tính trên số tiền do Bên Mua thanh toán mà Bên Bán đã thực nhận theo mức lãi suất được quy định tại điểm 12.1.1, khoản 12.1, Điều 12 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu Bên Bán thanh toán tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 20% Giá bán Căn hộ.

14.2.3 Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại mục c, điểm 14.1.2, khoản 14.1, Điều này, Bên Bán được quyền yêu cầu Bên Mua:

a) Thanh toán tiền lãi phát sinh đối với các khoản tiền đến hạn với mức lãi suất theo quy định tại điểm 12.2.1, khoản 12.2, Điều 12 nhưng chưa được thanh toán tính đến ngày Hợp đồng chấm dứt;

b) Thanh toán tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 20% Giá bán Căn hộ;

c) Thanh toán tiền bồi thường thiệt hại trong trường hợp có tổn thất, thiệt hại xảy ra. Tổn thất, thiệt hại của Bên Bán có thể bao gồm nhưng không giới hạn về: chênh lệch giá bán của Căn hộ tại thời điểm chuyển nhượng cho bên thứ ba (theo Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư với bên thứ ba) so với Giá bán Căn hộ được ghi trong Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự); chi phí mà Bên Bán đã trả cho Bên môi giới để được môi giới, tiếp thị trong việc ký kết Hợp đồng này với Bên Mua; chi phí để Bên Bán hạn chế, khắc phục thiệt hại; khoản lợi nhuận mà Bên Bán đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên Mua; tiền bồi thường, tổn thất đối với Căn hộ trong quá trình chiếm hữu và sử dụng của Bên Mua (nếu có).

14.2.4 Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại mục d, điểm 14.1.2, khoản 14.1, Điều này, Bên Bán được quyền yêu cầu Bên Mua:

a) Thanh toán tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 20% Giá bán Căn hộ;

b) Thanh toán tiền bồi thường thiệt hại trong trường hợp có tổn thất, thiệt hại xảy ra. Tổn thất, thiệt hại của Bên Bán bao gồm: chênh lệch giá bán của Căn hộ tại thời điểm

27/45

chuyển nhượng cho bên thứ ba (theo Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư với bên thứ ba) so với Giá bán Căn hộ được ghi trong Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo (hoặc văn bản có ý nghĩa tương tự); chi phí mà Bên Bán đã trả cho Bên môi giới để được môi giới, tiếp thị trong việc ký kết Hợp đồng này với Bên Mua; chi phí để Bên Bán hạn chế, khắc phục thiệt hại; khoản lợi nhuận mà Bên Bán đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên Mua; tiền bồi thường, tổn thất đối với Căn hộ trong quá trình chiếm hữu và sử dụng của Bên Mua (nếu có).

14.2.5 Ngoài những hậu quả xử lý chấm dứt hợp đồng nêu trên, Bên Bán còn có các quyền như sau:

a) Yêu cầu Bên Mua có trách nhiệm phải bàn giao lại Căn hộ cho Bên Bán với hiện trạng như khi Bên Mua nhận bàn giao hoặc được xem là đã nhận bàn giao theo quy định tại Điều 8 Hợp đồng này trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên Mua tiếp tục chiếm giữ hay không bàn giao Căn hộ cho Bên Bán sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán có quyền tiến hành các biện pháp cần thiết để thu hồi lại Căn hộ và Bên Mua phải chịu các chi phí liên quan.

b) Bên Bán có quyền chào bán, chuyển nhượng hoặc chuyển giao khác đối với Căn hộ cho bất cứ Bên thứ ba nào khác bằng bất kỳ cách thức nào theo quyết định riêng của Bên Bán;

Điều 15: Thông báo.

15.1. Tất cả các thông báo hoặc văn bản của một Bên gửi cho Bên kia trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được viết bằng Tiếng Việt và gởi đến các địa chỉ đã viết ở phần giới thiệu các Bên nêu tại phần đầu của Hợp đồng này hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo thông báo bằng văn bản của các Bên.

15.2. Bất kỳ thông báo hoặc thông tin nào khác do một Bên gửi cho Bên kia có liên quan đến Hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản và được ký nhân danh Bên gửi thông báo hoặc thông tin đó. Thông báo sẽ được gửi bằng thư tay hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh đến địa chỉ của Bên nhận. Bất kỳ thông báo nào được gửi thư tay hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh như vậy sẽ được xem là đã được giao nhận hợp lệ vào những thời điểm tương ứng sau đây:

15.2.1 Trong trường hợp gửi thư tay, căn cứ vào ngày người nhận ký nhận thông báo; và

15.2.2 Trong trường hợp được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, căn cứ vào ngày làm việc kế tiếp ngày gửi đi.

15.3. Thời gian nhận được xác định là ngày người nhận ký nhận thông báo trong trường hợp gửi thư tay; hoặc trong trường hợp gửi thông báo thông qua đơn vị dịch vụ chuyển phát nhanh thì ngày được đóng dấu trên bì thư thông báo gửi đi/thời gian theo ghi trên Phiếu báo phát của đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát nhanh là thời gian được xác nhận gửi thông báo.

15.4. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng mỗi Bên có nghĩa vụ phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại đối với bất kỳ sự thay đổi địa chỉ nào của Bên đó khác với địa chỉ được quy định tại Hợp đồng này. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm với Bên còn lại đối với việc Bên còn lại đó không nhận được bất kỳ tài liệu hoặc thông báo nào theo quy định của Hợp đồng này do việc

28/45

Bên đó không thông báo cho Bên kia về việc thay đổi địa chỉ.

Điều 16: Bảo lãnh về việc hoàn tiền ứng trước.

16.1 Nhằm bảo đảm nghĩa vụ bàn giao Nhà ở theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này, Bên Bán cam kết Chủ Đầu tư phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực theo quy định của pháp luật cung cấp cho Bên Mua chứng thư bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của Bên Bán đối với Bên Mua.

16.2 Khi Bên Bán không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ bàn giao theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này, thì Bên Mua được quyền yêu cầu Bên nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ hoàn trả lại toàn bộ số tiền mua Căn hộ mà Bên Mua đã thanh toán.

16.3 Bảo lãnh có hiệu lực kể từ ngày phát hành đến thời điểm sau 30 ngày kể từ ngày bàn giao Căn hộ được quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.

16.4 Bảo lãnh này có hiệu lực đối với Bên Thứ ba là Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua..

Điều 17: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp.

17.1 Luật áp dụng

Hợp đồng này (và bất kỳ tranh chấp, tranh cãi, tố tụng hoặc khiếu nại mang bất kỳ bản chất nào phát sinh từ hoặc bằng bất kỳ cách thức nào liên quan đến Hợp đồng này hoặc việc thành lập Hợp đồng này) được điều chỉnh bởi và diễn giải theo luật pháp Việt Nam.

17.2 Giải quyết tranh chấp

17.2.1 Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc giải thích hay thực hiện Hợp đồng, thì sẽ được bàn bạc, giải quyết một cách thiện chí trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa các Bên. Một Bên có thể thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản về bản chất của sự việc và rằng Bên đó có mong muốn cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông qua hòa giải. Các Bên sẽ có một khoảng thời gian là 30 (ba mươi) ngày kể từ sau ngày thông báo để giải quyết tranh chấp. Nếu không thể giải quyết được trong khoảng thời gian nêu trên (trên cơ sở có thể gia hạn khoảng thời gian này nếu các Bên có thỏa thuận) thì một Bên có thể đưa tranh chấp đó ra Toà án có thẩm quyền thuộc TPHCM (“Tòa Án”) để giải quyết theo quy định của pháp luật.

17.2.2 Quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa Án là chung thẩm và ràng buộc đối với các Bên.

17.2.3 Việc tồn tại bất kỳ tranh chấp hoặc tố tụng không cho phép các Bên hoãn lại hoặc cản trở việc thực hiện nghĩa vụ tương ứng của họ theo Hợp đồng này.

Điều 18: Miễn trừ trách nhiệm.

18.1 Các Bên đồng ý xác nhận rằng, Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm (không chịu bất kỳ trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm pháp lý hoặc bất kỳ nghĩa vụ phát sinh nào) khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

29/45

18.1.1 Cơ quan chức năng từ chối cấp Giấy Chứng nhận sở hữu Căn hộ cho Bên Mua vì Bên Mua không đủ điều kiện sở hữu Căn hộ khi Bên Bán tiến hành thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận sở hữu Căn hộ cho Bên Mua.

18.1.2 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ của Bên Bán theo Hợp đồng này và pháp luật Việt Nam, Bên Mua đảm bảo rằng Bên Mua sẽ bồi hoàn và đảm bảo cho Bên Bán (và các bên liên quan) không bị thiệt hại bởi bất kỳ tổn thất, thiệt hại, kiện tụng, thủ tục tố tụng, yêu cầu đòi thanh toán, đòi hỏi, trách nhiệm pháp lý, chi phí và phí tổn khác mà Bên Bán phải gánh chịu (và các bên liên quan) phải trả về bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện gì phát sinh liên quan đến bất kỳ vi phạm nào của Bên Mua theo Hợp đồng này.

18.1.3 Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này.

18.1.4 Bên Bán không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Điều 19: Thỏa thuận chung.

19.1 Hợp đồng này và các phụ lục sẽ tạo thành toàn bộ thoả thuận giữa các Bên và thay thế toàn bộ các thoả thuận hoặc ghi nhớ bằng miệng hoặc bằng văn trước ngày có hiệu lực của Hợp đồng giữa các Bên liên quan đến Hợp đồng này.

19.2 Mọi sửa đổi và bổ sung đối với Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực và được thực hiện khi được lập bằng văn bản và do các Bên cùng ký.

19.3 Nếu bất kỳ điều khoản hay qui định nào của Hợp đồng này trở lên hoặc bị tuyên bố là trái luật, không có giá trị hoặc không thể thực hiện được vì bất kỳ lý do gì thì các điều khoản và điều kiện khác của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc làm giảm hiệu lực. Các điều khoản hoặc quy định trái luật, không có giá trị hoặc không thể thực hiện được đó sẽ được coi là bị xoá khỏi Hợp đồng này và được thay thế bằng một điều khoản hợp pháp khác theo sự thống nhất của các Bên mà không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các Bên trong Hợp đồng này.

19.4 Hợp đồng này có hiệu lực ràng buộc các bên kế thừa quyền sở hữu, nhận chuyển nhượng của mỗi Bên.Trong trường hợp phát sinh thừa kế theo quy định của pháp luật, Bên Bán sẽ tạo điều kiện để người thừa kế của Bên Mua kế thừa các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này với điều kiện người thừa kế của Bên Mua phải đáp ứng các điều kiện để được quyền sử dụng Căn hộ và tiếp tục kế thừa nghĩa vụ trong Hợp đồng này đồng thời phải hoàn tất thủ tục thừa kế theo quy định của pháp luật và chịu các chi phí, thuế phát sinh (nếu có).

19.5 Việc một Bên không thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ một quyền nào theo Hợp đồng này hoặc theo các quy định khác sẽ không được xem là sự từ bỏ của Bên đó đối với quyền đó hoặc bất kỳ quyền nào khác và việc một Bên thực thi một lần hoặc một phần bất kỳ quyền nào cũng không ngăn cản Bên đó thực thi nhiều lần hoặc thực thi thêm quyền đó hoặc thực thi bất kỳ quyền nào khác.

30/45

Điều 20: Hiệu lực của Hợp đồng.

20.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và kết thúc vào (tùy thuộc theo thời điểm nào đến trước):

20.1.1 Ngày Bên Mua đã nhận được Giấy Chứng nhận sở hữu Căn hộ và Bên Bán đã nhận được đầy đủ khoản tiền của đợt thanh toán cuối cùng của Giá bán Căn hộ và các khoản tiền phạt, tiền lãi chậm thanh toán, … (nếu có); hoặc

20.1.2 Ngày Hợp đồng bị chấm dứt theo Điều 14 của Hợp đồng này.

20.2 Các Bên xác nhận đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các điều khoản và điều kiện ghi trong Hợp đồng này và công nhận là nội dung được thể hiện đúng với ý chí của các Bên. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung của Hợp đồng này.

20.3 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Bên Bán giữ 03 (ba) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và Bên Mua giữ 01 (một) bản.

BÊN BÁN BÊN MUA

31/45

PHỤ LỤC 01

THÔNG TIN VỀ TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CĂN HỘ

Căn hộ số: [...] tại tầng (tầng có căn hộ): [...], Tháp: [...] thuộc Tòa nhà Chung cư Jamona Heights tọa lạc tại địa chỉ số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh có trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện Căn hộ có những đặt điểm được mô tả dưới đây:

STT Vật tư/Trang thiết bị/Hạng mục Thương hiệu/Quy cách

I Phòng khách

1

2

3

II Phòng ngủ

1

2

3

III Phòng vệ sinh

1

2

3

IV Phòng giặt

1

2

3

32/45

V Phòng bếp

1

2

3

VI Lô gia

1

2

3

VII Thiết bị điện

1

2

3

Ghi chú:

Chi tiết về vật liệu nội thất, ngoại thất và các trang thiết bị hoàn thiện Căn hộ nêu trên chỉ nhằm mục đích để Bên Mua tham khảo. Các vật liệu này có thể được thay thế bằng vật liệu khác có cùng chất lượng mà Bên Bán không cần thông báo trước cho Bên Mua (với điều kiện vẫn đảm bảo chất lượng của các vật liệu thay thế tương đương với vật liệu quy định của Phụ lục này). Khi đó Phụ lục này sẽ được thay thế văn bản khác thể hiện vật liệu sử dụng cho Căn hộ tương ứng tại thời điểm thay đổi. Và văn bản khác sẽ được xem là có giá trị pháp lý, đính kèm Hợp đồng này và được xem có giá trị cao nhất khi bàn giao Căn hộ.

Bên Bán theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nào, có thể điều chỉnh, thay thế thiết kế Tòa nhà, thiết kế Căn hộ, thông số kỹ thuật, mặt bằng, vật liệu, tiện ích và mục đích sử dụng các tiện ích khác với bản vẽ trong Hợp đồng và/hoặc trong bất kỳ một sản phẩm quảng cáo, tài liệu, vật phẩm, trưng bày, bao gồm và không giới hạn ý tưởng bán hàng, tiếp thị và quảng cáo, bất kỳ nội dung trên các trang web của người bán mà không có thông báo trước cho Bên Mua để đảm bảo phù hợp với Dự án. Thông qua bất kỳ sửa đổi nào theo Bên Bán thấy phù hợp, với điều kiện công trình hoặc vật liệu được thay thế phải có chất lượng hoặc tiêu chuẩn tương tự.

33/45

PHỤ LỤC 02

THIẾT KẾ CĂN HỘ

(Đính kèm sơ đồ vị trí và bản vẽ mặt bằng Căn hộ)

34/45

PHỤ LỤC 03

LỊCH THANH TOÁN

35/45

PHỤ LỤC 04

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

Kính gửi: Công ty Cổ phần May Tiến Phát

Địa chỉ: […]

(V/v chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư)

Tôi/chúng tôi là Bên Mua trong Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư số […] ký ngày […], bằng văn bản này đề nghị Công ty Cổ phần May Tiến Phát chấp thuận việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư cho:

Ông/Bà : […]

CMND/CCCD hoặc hộ chiếu số: […] cấp ngày: […] tại: […]

Hộ khẩu thường trú : […]

Địa chỉ liên hệ : […]

Điện thoại : […]

Email : […]

[Hoặc]

Công ty: […]

GCNĐKKD số : […]

Trụ sở chính : […]

Địa chỉ liên hệ : […]

Điện thoại : […]

Fax : […]

Người đại diện : Ông […] , chức vụ : […]

(“Bên nhận chuyển nhượng”)

Vì mục đích này, tôi/chúng tôi gửi kèm theo đây các giấy tờ để Quý Công ty xem xét :

(i) 05 bản chính Văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng (trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư);

(ii) Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở

36/45

trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;

(iii) Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế;

(iv)Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.

Bằng văn bản này, tôi/chúng tôi cam đoan và bảo đảm rằng Văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư số […] được điền chính xác các chi tiết của Căn hộ theo mẫu do pháp luật Việt nam quy định và tôi/chúng tôi và Bên nhận chuyển nhượng đã tuân thủ tất cả các yêu cầu của pháp luật liên quan đến Hợp đồng chuyển nhượng. Tôi/chúng tôi sẽ bồi hoàn và luôn giữ cho Qúy Công ty được bồi hoàn đối với mọi tổn thất, thiệt hại, khiếu kiện, tố tụng, khiếu nại, yêu cầu, trách nhiệm và phí tổn mà Quý Công ty phải gánh chịu do hoặc đối với việc Quý Công ty ký xác nhận vào văn bản này.

Tôi/chúng tôi cam kết sẽ chấp hành, tuân thủ nghiêm chỉnh các điều khoản của Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư số […], đảm bảo việc tuân thủ của Bên nhận chuyển nhượng về các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư số […].

Trân trọng.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày […] tháng […] năm […]

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIẾN PHÁT

37/45

PHỤ LỤC 05

BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ

Hôm nay, ngày [...] tháng [...] năm [...], các bên dưới đây gồm:

BÊN BÁN:

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIẾN PHÁT

Trụ sở : [...], Phường [...], Quận [...], Tp. Hồ Chí Minh

Trụ sở : [...]

Địa chỉ liên hệ : [...]

Điện thoại : [...] Fax: [...]

Tài khoản số : [...] tại Ngân hàng [...]

Mã số thuế : [...]

Đại diện : Ông [...] Chức vụ: [...]

BÊN MUA:

Ông/bà : [...] Ngày sinh [...]

CMND/CCCD : [...]    Cấp ngày: [...].     Tại: [...]

Thường trú : [...]

Địa chỉ liên hệ : [...]

Điện thoại : [...]

Email : [...]

[Hoặc]

CÔNG TY [...]

Trụ sở : [...]

Điện thoại : [...] Fax: [...]

Tài khoản số : [...] tại Ngân hàng[...]

38/45

Mã số thuế : [...]

Đại diện : [...] Chức vụ: [...]

Cùng lập Biên bản bàn giao Căn hộ này với những nội dung như sau:

1) Căn cứ Hợp đồng mua bán Căn hộ số [...], được các Bên ký kết ngày [...] tháng [...] năm [...], Bên Bán bàn giao cho Bên Mua Căn hộ số [...], tầng [...],Tháp [...] thuộc Tòa nhà Chung cư [...], phường [...], quận [...], với các chi tiết như sau:

- Diện tích căn hộ được ghi trong hợp đồng: Diện tích sử dụng căn hộ […] m2; Diện tích sàn xây dựng […] m2.

- Diện tích căn hộ trên thực tế khi bàn giao: Diện tích sử dụng căn hộ […] m2; Diện tích sàn xây dựng […] m2.

- Diện tích căn hộ chênh lệnh so với diện tích ghi trong hợp đồng: Diện tích sử dụng căn hộ […] m2; Diện tích sàn xây dựng […] m2.

- Trang thiết bị và vật tư hoàn thiện: theo danh mục đính kèm.

2) Sau khi các bên tiến hành kiểm tra, Bên Mua xác nhận rằng Căn hộ đã được xây dựng và hoàn thành theo đúng mô tả tại Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư và Phụ lục 01 về thông tin trang thiết bị hoàn thiện căn hộ, và do đó Bên Mua đồng ý nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán.

3) Khoản tiền phạt chậm bàn giao căn hộ (nếu có): […] VNĐ.

4) Thời hạn thanh toán: Bên Bán có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt chậm bàn giao nói trên vào đợt thanh toán cuối cùng theo quy định tại Phụ lục 03 của Hợp đồng mua bán căn hộ.

5) Các Bên cam kết không có khiếu nại, thắc mắc gì về Căn hộ được bàn giao và cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Biên bản này.

6) Biên bản bàn giao căn hộ này được lập thành 04 (bốn) bản, Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

39/45

PHỤ LỤC 06

BẢN NỘI QUY TÒA NHÀ CHUNG CƯ

Bản Nội quy Tòa nhà chung cư (“Bản Nội quy”) quy định các nội dung về quản lý, vận hành, sử dụng Tòa nhà chung cư Jamona Heights, địa chỉ số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng đối với (các) Chủ sở hữu, Người sử dụng, Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư, hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng Tòa nhà chung cư, này để nhằm nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho cư dân, tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong Tòa nhà chung cư; duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của Tòa nhà chung cư Jamona Heights, theo nguyên tắc:

- Việc quản lý sử dụng Tòa nhà chung cư được thực hiện theo nguyên tắc tự quản, phù hợp với pháp luật về nhà ở, các văn bản pháp luật có liên quan và quy định của Bản nội quy này.

- Việc đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư với đơn vị quản lý vận hành trên cơ sở các quy định của pháp luật về nhà ở. Việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư phải bảo đảm đúng mục đích, công khai, minh bạch, theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và Bản nội quy này; việc đóng góp các khoản phí, lệ phí trong quá trình sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

- Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng kinh phí: bảo trì, kinh phí quản lý vận hành, kinh phí hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư và các khoản phí, lệ phí khác trong quá trình sử dụng nhà chung cư theo quy định của Bản nội quy này và pháp luật có liên quan; phải chấp hành nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở, Bản nội quy này và pháp luật có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư.

- Ban quản trị nhà chung cư thay mặt cho các chủ sở hữu, người đang sử dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Bản nội quy này; trường hợp nhà chung cư không bắt buộc phải thành lập Ban quản trị theo quy định của Luật Nhà ở thì các chủ sở hữu, người đang sử dụng tự thỏa thuận phương án quản lý nhà chung cư.

- Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được giải quyết theo quy định của Luật Nhà ở, Bản nội quy này và pháp luật có liên quan.

- Mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Điều 1. Định nghĩa

"Dự án" : nghĩa là Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở tọa lạc tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh và có tên thương mại là Dự án Jamona Golden Silk;

"Tòa Nhà" : nghĩa là tòa nhà nơi có Căn hộ mua bán tọa lạc và có tên gọi là Jamona Hieghts thuộc một phần Dự án Khu phức hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở tọa lạc tại số 16/9 đường Bùi

40/45

Văn Ba, khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh;

"Căn hộ" : nghĩa là căn hộ do cá nhân, tổ chức sở hữu thuộc Tòa nhà chung cư theo Hợp đồng mua bán Căn hộ được ký kết với Chủ đầu tư;

"Ban Quản trị" : nghĩa là một tổ chức do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các Chủ sở hữu và đại diện Bên Bán;

"Chủ đầu tư" : Công ty Cổ phần May Tiến Phát;

"( các) Chủ sở hữu" : nghĩa là tổ chức, cá nhân nào sở hữu hợp pháp Căn hộ hay phần diện tích bất kỳ khác thuộc Tòa nhà chung cư tuy nhiên với điều kiện là trong trường hợp Căn hộ thuộc (i) sở hữu chung của vợ và chồng hoặc từ hai cá nhân trở lên hoặc (ii) quyền sở hữu của một công ty hoặc tổ chức, Chủ sở hữu sẽ là một cá nhân cụ thể do các chủ sở hữu chung hoặc công ty, tổ chức đó đề cử bằng một văn bản gửi đến Ban Quản trị/Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư. Chỉ có những chủ sở hữu đã được thông báo hợp lệ với Ban Quản trị/Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà chung cư mới có quyền tham dự cuộc họp của các chủ sở hữu và có quyền ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu cử các thành viên của Ban Quản trị;

"Người sử dụng" : nghĩa là cá nhân có quyền cư trú hoặc sử dụng hợp pháp Tòa nhà bao gồm và không giới hạn ở người cư trú trong các Căn hộ, người được (các) Chủ sở hữu cho phép cư trú tại Căn hộ, bao gồm nhưng không giới hạn:

a. Bên thuê hoặc bên thuê lại của bất kỳ phần sở hữu riêng nào trong Căn hộ; hoặc

b. Người thân, người giúp việc nhà, nhân viên, đối tác, khách hàng (nếu có) hoặc khách của Chủ sở hữu hoặc của bên thuê hoặc bên thuê lại của bất kỳ phần nào trong Căn hộ, tùy từng trường hợp cụ thể ; hoặc

c. Bất kỳ người nào khác được phép của Chủ sở hữu để vào, cư ngụ hoặc sinh sống tại, hoặc sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu riêng trong Căn hộ dưới bất kỳ phương thức nào, bất kể ngắn hạn hay dài hạn;

41/45

"Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà Chung cư"

: nghĩa là bất kỳ tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp được lựa chọn để ký kết hợp đồng để quản lý, vận hành và duy trì Tòa nhà Chung cư, kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư, bởi (i) Chủ đầu tư trong thời gian Ban Quản trị chưa được thành lập hoặc (ii) Ban Quản trị sau khi Ban Quản trị được thành lập;

“Hội nghị nhà chung cư”

: nghĩa là hội nghị của các Chủ sở hữu và Người sử dụng nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa nhà chung cư một cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật. Chủ sở hữu, Người sử dụng có thể cử đại diện hoặc ủy quyền cho người khác tham dự Hội nghị nhà chung cư;

“Phí bảo trì” : nghĩa là có nghĩa là khoản phí phải trả cho việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Tòa nhà chung cư;

“Phí Dịch vụ quản lý và vận hành”

: nghĩa là kinh phí dùng cho việc quản lý vận hành Tòa nhà trả cho Ban Quản trị/Chủ đầu tư/Doanh nghiệp quản lý Tòa nhà Chung cư để đảm bảo Tòa nhà chung cư hoạt động bình thường;

"Tiện ích sinh hoạt" : nghĩa là các dịch vụ, tiện ích mà Chủ sở hữu và Người sử dụng sử dụng cho mục đích sinh hoạt cá nhân bao gồm nhưng không giới hạn các chi phí điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp hoặc các dịch vụ khác trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị cung cấp Tiện ích sinh hoạt.

Trong Bản Nội quy này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác :

(a) các từ dùng cho số nhiều cũng bao gồm cả số ít và ngược lại ;

(b) các từ “khác”, “bao gồm” và “cụ thể” không giới hạn tính tổng quát của bất kỳ từ nào đứng trước và sẽ không được xem là được giới hạn trong cùng một loại như các từ đứng trước trong trường hợp có thể hiểu rộng hơn. 

Điều 2. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư

1. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.

2. Khách ra vào nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo vệ nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ nhà chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào nhà chung cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của nhà chung cư. Đối với khu vực dành cho văn phòng, dịch vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân này.

42/45

3. Người đến tạm trú tại căn hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ; đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường sở tại.

4. Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.

5. Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng, dịch vụ, thương mại sẽ do Chủ đầu tư hoặc Hội nghị nhà chung cư quy định trong quá trình quản lý vận Tòa nhà.

Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng nhà chung cư

1. Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc các thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.

2. Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường nhà chung cư.

3. Ném bất cứ vật gì từ cửa sổ, ban công của căn hộ.

4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm trong nhà chung cư.

5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong nhà chung cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy định tại nhà chung cư.

6. Phơi, để quần áo và bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ lan can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của căn hộ.

7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong nhà chung cư.

8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, gây nguy hiểm cho tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư.

9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại căn hộ và các khu vực khác trong nhà chung cư.

10. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích, các thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư.

11. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến nhà chung cư sẽ do Chủ Đầu tư /Hội nghị nhà chung cư quy định trong quá trình quản lý, vận hành Tòa nhà.

12. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư

Chủ sở hữu, người sử dụng và khách ra, vào nhà chung cư phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.

2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà chung cư.

3. Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung vào mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu chung.

4. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy định.

43/45

5. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của pháp luật về nhà ở.

6. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung cư.

7. Các quy định khác: do Hội nghị nhà chung cư/ Chủ Đầu tư quy định thêm trong quá trình quản lý, vận hành Tòa nhà.

Điều 5. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng

1. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì chủ sở hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng phần sở hữu chung và ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác.

2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của nhà chung cư.

3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác. Chủ sở hữu phải thông báo cho Ban quản lý nhà chung cư để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.

4. Trường hợp nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sử dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức năng này phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.

5. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận chuyển vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản lý nhà chung cư và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhà chung cư.

6. Các quy định khác: do Hội nghị nhà chung cư/ Chủ Đầu tư quy định thêm trong quá trình quản lý, vận hành Tòa nhà.

Điều 6. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư

1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà chung cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban Quản lý nhà chung cư để xử lý.

2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi nhà chung cư thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.

Điều 7. Quy định về việc công khai thông tin của nhà chung cư

1. Ban Quản lý nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của nhà chung cư.

2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.

44/45

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư

1. Yêu cầu Ban quản trị và Ban Quản lý nhà chung cư cung cấp thông tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.

2. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật.

3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.

4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.

Điều 9. Xử lý các hành vi vi phạm

1. Chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.

2. Chủ sở hữu, người sử dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

3.Bản nội quy Tòa nhà này có thể được sửa đổi hay bổ sung bởi Chủ đầu tư trong trường hợp chưa thành lập Ban Quản trị, hoặc được sửa đổi bổ sung tại Hội nghị nhà chung cư trong trường hợp Ban Quản trị được thành lập và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Không có sự sửa đổi nào đối với Bản nội quy Tòa nhà này được trái với các yêu cầu của pháp luật và đạo đức xã hội.

_______________

Ghi chú: Ngoài các nội dung quy định nêu trên, chủ đầu tư, hội nghị nhà chung cư có thể thống nhất quy định thêm các nội dung khác cho phù hợp với từng nhà chung cư nhưng các quy định thêm này không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.

45/45