13
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ROUTER ZYXEL – P320 W 1. Cầu hình tài khoản internet Bước 1: Mở trình duyệt Web truy cập trang http://192.168.1.1 Bước 2: Nếu không nhập password mà ấn login luôn thì sẽ đưa vào giao diện status của Modem + Để thoát cửa sổ Status bắt buộc phải nhấp sign out (phía trên bên phải) Bước 3: Muốn cấu hình hoặc vào được trang cấu hình của modem thì buộc phải nhập Pass 1234 trong trang login của Modem, sẽ đưa đến thông tin Bước 4: Chọn Ignore bỏ qua sẽ vào trang chính Option của modem Bước 5: Để vào trang Main thì chọn Go to Advance Setup Bước 6: Mở hết các menu của có thông tin đầy đủ các mục để cấu hình Bước 7: Muốn cấu hình internet thì vào NETWORK -> WAN. A.Tài Khoản quay PPPoe

Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ROUTER ZYXEL – P320 W

1. Cầu hình tài khoản internet

Bước 1: Mở trình duyệt Web truy cập trang http://192.168.1.1

Bước 2:  Nếu không nhập password mà ấn login luôn thì sẽ đưa vào giao diện status

của Modem

      

 + Để thoát cửa sổ Status bắt buộc phải nhấp sign out (phía trên bên phải)

Bước 3:   Muốn cấu hình hoặc vào được trang cấu hình của modem thì buộc phải nhập

Pass 1234 trong trang login của Modem, sẽ đưa đến thông tin

Bước 4:   Chọn Ignore bỏ qua sẽ vào trang chính Option của modem

Bước 5:    Để vào trang Main thì chọn Go to Advance Setup

Bước 6:    Mở hết các menu của có thông tin đầy đủ các mục để cấu hình

Bước 7:    Muốn cấu hình internet thì vào NETWORK -> WAN.

A.Tài Khoản quay PPPoe  

Page 2: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

Bước 8:    Điền đầy đủ thông tin về giao thức kết nối, user, pass.

Nhập vào các thông số kết nối.

       - Encapsulation: PPP over Ethernet

       - User Name: Tên truy cập mạng

       - Password: Mật khẩu truy cập mạng

       - Connection, chọn Nailed-Up Connection

Sau đó Apply.

B. Fix IP Tĩnh

- Encapsulation: PPP over Ethernet

- Services: Standard

Mục wan IP Address Assignment

Page 3: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

Chọn: User Fixed IP Address

- IP Address: gõ IP Tĩnh

- IP Subnet Mask: gõ subnet mask

- Gateway IP Adress: gõ địa chỉ gateway

Sau đó Apply.

2. Cấu Hình wireless

Muốn cấu hình wireless Ta vào Mục

Network / Wireless Lan

- Enable Wireless LAN: Để bật chức năng phát wireless

- Name ( SSID): Tên wireless

- Channel Selection: Tần số ( 1 – 13 MHz)

- Security Mode: ( Bảo Mật cho wireless) bao gồm 5 mức bảo mật để bạn tùy

chọn

- Pre-shared Key: gõ mã bảo mật

* Thẻ MAC Filter: Quản lý theo địa chỉ MAC của card mạng

Page 4: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

- Active: Kích hoạt chức năng quản lý theo địa chỉ MAC

- Filter Acction: Allow Cho phép đi qua, Deny từ chối

MAC Adress: gõ địa chỉ MAC

3. LAN

- IP Address: địa chỉ IP của route đó cũng là địa chỉ Gateway cấp cho Client

Địa chỉ này ta có thể thay đổi theo ý muốn

4. DHCP Server

Page 5: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

* General

Là chức năng cung cấp địa chỉ IP động cho các máy client

- Enable DHCP Server: chức năng bật hoặc tắt DHCP

- IP Pool Starting Address: Địa chỉ bắt đầu

- Pool Size: cấp bao nhiêu địa chỉ IP

- Lease Time: thời gian thay đổi

- First DNS Server: địa chỉ DNS máy chủ ( DNS Netnam: 202.151.160.12)

- Second DNS Server: địa chỉ DNS 2 ( DNS 2 Netnam: 202.151.160.17)

* Thẻ Static DHCP

Page 6: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

Chức năng gán IP theo địa chỉ MAC của card mạng

* Thẻ Client List

Bảng danh sách IP các máy Client đang kết nối

5. NAT

Page 7: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

- Enable Network Address Translation ( Tắt mở chức năng NAT)

Thẻ Port Forwarding

Chức năng mở một số port cần dùng tới một địa chỉ IP cụ thể tại Default Server:

VD: Remote Desktop: 3389, VPN: 1723, HTTP: 80….

Để gán port ta click chuột vào biểu tượng trong mục Modify

- Active: kích hoạt

Page 8: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

- Services Name: Tên

- Start port: cổng bắt đầu

- End port: cổng cuối

Chú ý port đầu và cuối giống nhau

- Server IP Address: gõ IP của máy chủ cần NAT

Sau đó nhấn vào Apply

6. Security ( Bảo Mât)

- Enable SPI mode: Tắt hoặc mở chức năng SPI

- Enable Firewall: Bật tắt chức năng firewall lựa chọn này để bảo vệ mạng LAN

của bạn từ chối dịch vụ (DoS) tấn công.

Thẻ Services

Page 9: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

- Enable Services Blocking ( bật hoặc tắt chức năng dịch vụ chặn)

- Available Services: Danh Sách các cổng ( port)

- Blocked Services: Danh Sách các port bị chặn

Để chặn port ta chọn port cần chặn sau đó nhấn và Add

Ngoài ra ta có thể thiếp lập ngày giờ chặn port đó tại mục Schedule to Block

7. Content Filter

Page 10: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

- Restrict web Features: Hạn chế tính năng khi duyệt web

ActiveX , Java, Cookies, web Proxy

- Enable URL Keyword Blocking ( Mở hoặc tắt chức năng kiểm tra từ khóa khi

duyệt web) VD ta add từ khóa là sex thì khi vào web tìm kiếm hay vào trang

web có từ khóa đó thì sẽ bị chặn lại và không cho phép kết nối

8.Management

- Remote MGMT

- Services Port: cổng HTTP ( 80)

- Services Access: Thiết lập kết nối từ xa WAN hay trong LAN

- Secured Client IP Address: All ( cho phép tất cả), Selected ( Đặt IP mới có

quyền access )

SNMP ( Simple Gateway Management Protocol) quản lý, thay đổi trạng thái

của mạng. Ví dụ chúng ta có thể dùng SNMP để tắt một interface nào đó trên

router của mình, theo dõi hoạt động của card Ethernet, hoặc kiểm soát nhiệt

độ trên switch và cảnh báo khi nhiệt độ quá cao.

SNMP thường tích hợp vào trong router

Security

- Do not respond to ping From WAN ( bật tắt chức năng cho phép và không

cho phép Ping tới IP WAN)

9. Maintenance

Page 11: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

- System

- System name: Tên thiết bị

- Domain Name: Tên domain nếu có

- Administrator Inactivity Timer: Thiết lập thời gian vào quản trị

Password Setup ( Thay đổi password Mới)

- Old password: mật khẩu cũ

- New password: Mật khẩu mới

- Retype To Confirm: gõ lại mật khẩu mới

Sau đó chọn Apply

10. Logs : Kiểm tra log kết nối hay thay đổi trên router

11. Tools

Page 12: Hướng dẫn cấu hình Router Zyxel

File Path: cập nhật và nâng cấp phiên bản Firmware

Configuration

- Backup Configuration : backup cấu hình hiện tại của hệ thống vào máy tính

của bạn.

- Restore Configuration: khôi phục lại một cấu hình trước đó đã lưu tập tin vào

hệ thống của bạn , duyệt đến vị trí của file cấu hình và nhấp vào Upload .

- Back to Factory Default:

- Click Thiết lập lại để xóa tất cả thông tin cấu hình người dùng nhập vào và trở

về mặc định ban đầu.

- Mật khẩu sẽ được 1234

- LAN địa chỉ IP sẽ được 192.168.1.1

- DHCP sẽ được thiết lập lại cho máy chủ