24
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM Bs Phạm Đăng Trọng Tường

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

  • Upload
    joey

  • View
    59

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM. Bs Phạm Đăng Trọng Tường. NỘI DUNG. Phân loại mề đay Các xét nghiệm cần thiết Nguyên tắc điều trị. PHÂN LOẠI MỀ ĐAY. MĐ thông thường (ordinary urticaria) MĐ do yt vật lý ( physical urticarias) - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY

TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

Bs Phạm Đăng Trọng Tường

Page 2: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

NỘI DUNG

Phân loại mề đayCác xét nghiệm cần thiếtNguyên tắc điều trị

Page 3: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM
Page 4: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

PHÂN LOẠI MỀ ĐAY

(1)MĐ thông thường (ordinary urticaria)

(2)MĐ do yt vật lý (physical urticarias)

(3)Phù mạch (angio-oedema without weals)

(4)MĐ do tiếp xúc (contact urticaria)

(5)MĐ do viêm mạch (urticarial vasculitis)

(6)MĐ do HC tự viêm (autoinflammatory syndromes)

Page 5: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

(1) Mề đay thông thường

MĐ cấpMĐ mạnMĐ gián đoạn

Page 6: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

(2) Mề đay do yếu tố vật lý

Do cơ học: MĐ áp lực trì hoãn Vết da vẽ nổi Phù mạch do rung

Do nhiệt: MĐ do PƯ sợi trục MĐ do lạnh MĐ khu trú do nóng

Khác: MĐ do tx nước MĐ do ánh nắng PƯPV do gắng sức

Page 7: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

(3) Phù mạch

Vô cănDo thuốcThiếu chất ức chế C1

Page 8: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

(4) Mề đay do tiếp xúc

Page 9: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

(5) Mề đay do viêm mạch

Page 10: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

(6) Mề đay do HC tự viêm

HC tự viêm liên quan Cryopydin do di truyền (Cryopyrin-associated periodic syndromes)

HC Schnitzler

Page 11: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

XÉT NGHIỆM

CTM VS Tuyến giáp

IgE C4 ST da TN vật lý

MĐ cấp, gián đoạn (+)

MĐ mạn (+) (+) (+)

MĐ do yt vật lý +

Phù mạch +

MĐ tiếp xúc (+)

MĐ do viêm mạch + + + +

HC tự viêm + +

Page 12: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

NGUYÊN TẮC ĐiỀU TRỊ CHUNG

Tránh yt thúc đẩyChú ý tương tác chéo aspirin-NSAIDNên tránh dùng:

Ức chế men chuyển trên bn phù mạchOestrogen trên bn phù mạch di truyền

Chống ngứa có t/c dịu mát (lotions) (III,A)CalamineMenthol 1%

Giải thích cho bn

Page 13: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

KHÁNG H1 KHÔNG GÂY NGỦ

Nên thay đổi ít nhất 2 loại kháng his không gây ngủ cho từng bn (A)

Có thể tăng liều trên mức nhà sx khuyến cáo (III, C)

Cetirizine, loratadine:Tác động phóng thích HCTG của dưỡng bàoĐặc biệt liều cao

Page 14: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

KHÁNG H2

Đôi khi hiệu quả khi phối hợp kháng H1Mức độ (II, C)

Page 15: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

SUY CHỨC NĂNG THẬN

Độ thanh thải creatinine 10-20 ml/phút:Tránh: acrivastineGiảm nửa liều: cetirizine, levocetirizine và

hydroxyzine

Độ thanh thải creatinine <10 ml/phút:Tránh: cetirizine, levocetirizine và alimemazine

(trimeprazine)Thận trọng: loratadine và desloratadine

Page 16: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

SUY CHỨC NĂNG GAN

CCĐ: mizolastineTránh:

Alimemazine: độc gan, hôn mêChlorpheniramine và hydroxyzine

Page 17: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

PHỤ NỮ MANG THAI

Tốt nhất: tránh dùng, đặc biệt TCN đầuCCĐ: hydroxyzineChlorpheniramine (Anh)Cetirizine, loratadine (FDA, B)

Page 18: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

TRẺ EM

Không CCĐ trẻ ≥ 12 tuổiTrẻ nhỏ: thay đổi

Page 19: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

KHÁNG LEUKOTRIENES

MontelukastÍt bằng chứng hiệu quả trong đơn trịCó thể phối hợp kháng H1Có vẻ hiệu quả trên mề đay mạn:

Nhạy cảm aspirinTest da huyết thanh tự thân (+)

(Autologous serum skin test)

Page 20: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

CORTICOSTEROIDS

Rút ngắn thời gian bệnhLiều 50 mg/ngày x 3 ngàyHydrocortisone TTM:

Phù thanh quản và phản ứng phản vệTác dụng chậm

Liều giảm dần trong 3-4 tuần:MĐ do viêm mạch, MĐ áp lực trì hoãn (III)Không nên dùng trong MĐ mạn (A)

Page 21: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

EPINEPHRINE

Tránh dùng trên bn CHA và TMCTChỉ định:

Phù mạch thanh quản nặngPhản ứng phản vệ

Không dùng bn thiếu chất ức chế C1 (III)

Page 22: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

LiỆU PHÁP MiỄN DỊCH

Ciclosporin: 4 mg/kg mỗi ngàyMĐ mạn tính không đáp ứng kháng H12/3 MĐ tự miễn nặng không đáp ứng kháng

H1:Đáp ứng ĐT trong 2 tháng ĐT (I, A)25% bn đáp ứng hoàn toàn hoặc sau 4-5 tháng

Cần đánh giá: chỉ định, liều lượng, thời gian

Tacrolimus và mycophenolate mofetil: cũng hiệu quả

Page 23: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

TÓM TẮT

Phân loại: chủ yếu dựa trên ls Nguyên nhân:

Thường vô văn sau nn dị ứng, nhiễm trùng, vật lý, và do thuốc Ít nhất 30% MĐ mạn do tự kháng thể

Điều trị: 40% bn đáp ứng với kháng histamine Xem xét tăng liều kháng H1 thế hệ thứ 2 Bn kháng trị: phối hợp

Kháng H1 không gây ngủ với Kháng H2, kháng H1 gây ngủ ban đêm, hay kháng leukotrienes

Corticosteroids:MĐ/PM cấp nặng ảnh hường đến miệng: dùng ngắn hạnMĐ áp lực trì hoãn, MĐ do viêm mạch: có thể dài hơn

Liệu pháp điều chỉnh miễn dịch trên bn MĐ do tự miễn không đáp ứng điều trị thông thường

Page 24: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP