Upload
dinh-dang
View
77
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Your Name: Đặng Xuận ĐỉnhClass Name: Banking 55
August, 16th,2016
RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Lợi nhuận
Lợi nhuận (return) là thu nhập có được từ một khoản đầu tư, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm1 giữa thu nhập và giá trị khoản đầu tư bỏ ra.
Ví dụ: Bạn bỏ ra 100$ để mua một cổ phiếu, được hưởng cổ tức là 7$ một năm và sau một năm giá thị trường của cổ phiếu đó là 106$. Lợi nhuận bạn có được khi đầu tư cổ phiếu này là: (7$ + 6)/100 = 13%
I. Định nghĩa lợi nhuận và rủi ro
Theo định nghĩa:
Trong đó:
I. Định nghĩa lợi nhuận và rủi ro
2. Rủi Ro
Rủi ro được định nghĩa là sự sai biệt của lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng.
I. Định nghĩa lợi nhuận và rủi ro
Trường hợp 1: Đầu tư vào cả Tài sản rủi ro (TSRR) và Tài sản phi rủi ro (TSFRR)
C
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
TSRR: P,,,. Tỷ trọng y
TSFRR: : P,,,0. Tỷ trọng 1-y
Lợi nhuận: Rc= y*Rp+(1-y)*Rf
Lợi nhuận kỳ vọng: E(Rc) = y*E(Rp) + (1-y)*E(Rf)(1)
Độ lệch chuẩn: σc = y*σb (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
Phương trình đường phân bổ vốn (CAL)
E(Rc) = Rf + *[E(Rp)-Rf]
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Hàm hữu dụng
U = E(r) – 1/2 *A*σ2
Trong đó
U: giá trị hữu dụng
E(r): Lợi tức kỳ vọng.
A hệ số chấp nhận rủi ro
σ2: Phương sai
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
WTPCP WCP
0 10.2 0.80.4 0.60.6 0.40.8 0.21 0
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Ví dụ 1Cho một danh mục đầu tư vào TPCP và CP có tỷ trọngBiết độ lệch chuẩn của CP:20%Lãi suất của TPCP là 5%Lợi tức của CP là 13%a. Xác định lợi tức kỳ vọng và phương sai của danh mục đầu tưb. Xác định giá trị hữu dụng của danh mục đầu tư trong trường hợp A=2 và A=3
VD2:
Hãy vẽ đường cong hữu dụng cho 2 ĐT A và B biết NĐT A có hệ số chấp nhận rủi ro lớn hơn B, điều gì xảy ra nếu NĐT A và NĐT B trung dung vs rủi ro..
VD3:
Một danh mục đầu tư có lợi tức kỳ vọng 20%, độ lệch chuẩn 20%, tín phiếu kho bạc có giá trị hữu dụng 8%. Những NĐT có mức chịu rủi ro A=3% có thực hiện đầu tư không. Điều gì xảy ra nếu A=9
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
VD4:
Bạn đang quản lý một danh mục đầu tư với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 18% và σ = 28%
Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Ông Hải quyết định đầu tư với tỷ trọng sao cho lợi tức kỳ vọng của toàn bộ là 16%
a. Xác định tỷ lệ đầu tư của Ô Hải.
Quyết định danh mục đầu tư gồm các CK A:25%, B32%, C43%
b. Xác định tỷ trọng của Ô Hải. Bao gồm cả CP và tín phiếu kho bạc.
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Trường hợp 2: đầu tư vào danh mục gồm 2 TSRR Khi đó:
E(Rc) = y*E(Rp) + (1-y)*E(Rf)
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Rủi ro của danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán D và E là:
σ2p = WD
2*σ2D+W2
E* σE2+2WD WE*Cov(rD,rE)
Trong đó:
Cov(rd,re) = Pi*[Rd – E(Rd)]*[Re – E(Re)]
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Xác suất CK A CK BBùng nổ 0,4 15% 20%Suy thoái 0,6 5% -5%
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Ví dụ 1:Cho thông tin sau:Hãy tính: Tỷ lệ sinh lời dự kiến và rủi ro của một danh mục đầu tư gồm 30% A và 70%B
Trạng thái kinh tế Cổ tức Giá cổ phiếuPhát triển 2000 65000
Bình thường 3000 52000Suy thoái 1000 35000
II. Đo lường lợi nhuận và rủi ro
Ví dụ 2:CP của công ty H bán với giá 50k. Việc trả cổ tức và giá cổ phiếu phụ thuộc vào nền kinh tế.Biết rằng. xác suất xảy ra 3 trạng thái của nền kinh tế như nhau. Hãy xác định lợi tức kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bao gồm 60% CP H và 40% đầu tư vào tín phiếu kho bạc với mức sinh lời là 5%