63
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM LECTURE MAKER TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG 1

Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM LECTURE MAKER TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

1

Page 2: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

MỤC LỤC

A. MỞ ĐẦU.................................................................................................................................2B. NỘI DUNG.............................................................................................................................3

1. Giới thiệu Lecture Maker.................................................................................................32. Cài đặt và cập nhật Lecture Maker..................................................................................3

2.1. Yêu cầu hệ thống.....................................................................................................32.2. Cài đặt......................................................................................................................32.3. Kiểm tra phiên bản..................................................................................................52.4. Gỡ chương trình cài đặt...........................................................................................5

3. Làm việc với Lecture Maker............................................................................................63.1. Giao diện.................................................................................................................63.2. Các menu.................................................................................................................53.3. Tinh chỉnh thanh menu..........................................................................................11

4. Một số thao tác trên Lecture Maker...............................................................................124.1. Các thao tác cơ bản................................................................................................124.2. Các thao tác với slide............................................................................................144.3. Chèn các đối tượng vào slide................................................................................17

5. Một số bài thực hành thiết kế bài giảng trên Lecture Maker.........................................286. Một số ưu và nhược điểm của phần mềm Lecture Maker.............................................28

6.1.Ưu điểm..................................................................................................................286.2. Nhược điểm...........................................................................................................28

C. KẾT LUẬN...........................................................................................................................29TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................30

2

Page 3: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

A. MỞ ĐẦU

Hiện nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển và được ứng dụng nhiều trong giáo dục. Do đó, Bộ giáo dục và Đào tạo ra Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT về tăng cường giảng dạy và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Giáo dục, Chỉ thị số 47/2008/CT-BGDĐT về đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học.

Xuất phát từ những nhu cầu của thời đại ngày nay, với những lợi thế có được của công nghệ thông tin, máy tính đã và đang được sử dụng trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học. Trong đó, giáo viên sử dụng công nghệ thông tin với những phần mềm phục vụ trực tiếp cho việc thiết kế và thể hiện bài giảng.

Tuy nhiên, để việc sử dụng các phần mềm trong đổi mới phương pháp dạy và học có hiệu quả đòi hỏi giáo viên phải tự bồi dưỡng nâng cao về kiến thức, kỹ năng sử dụng. Gần đây, công nghệ thông tin cung cấp khá nhiều phần mềm công cụ trợ giúp giáo viên tạo ra các sản phẩm cá nhân, trong đó có bài giảng điện tử. Các phần mềm này rất dễ sử dụng, chưa đòi hỏi giáo viên có trình độ cao về công nghệ thông tin, chỉ cần có kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin là có thể tạo ra các sản phẩm có chất lượng. Sản phẩm tạo ra bởi các phần mềm này tương thích với các phần mềm hệ thống như các thế hệ của hệ điều hành Windows và có thể sử dụng ở các môi trường khác nhau như trên Internet, trên mạng LAN hay trên laptop. Một trong những phần mềm đó là phần mềm Lecture Maker.

3

Page 4: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

B. NỘI DUNG1. Giới thiệu Lecture Maker

- Lecture Maker là phần mềm soạn thảo bài giảng điện tử đa phương tiện, sản phẩm của công ty Daulsoft Hàn Quốc (www.daulsoft.com). Đây là phần mềm được Cục Công nghệ Thông tin (Bộ GD&ĐT VN) khuyến khích sử dụng để tạo ra các bài giảng điện tử.

- Lecture Maker là phần mềm dễ dùng, giao diện thân thiện và có cấu trúc gần giống chương trình PowerPoint của Microsoft Office phiên bản 2007. Nếu giáo viên đã sử dụng PowerPoint thì cũng có thể tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng và dễ dàng bằng Lerture Maker. Bên cạnh đó, Lecture Maker có một số điểm mạnh như chèn được nhiều định dạng file PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video ..., có thể thu âm trực tiếp và video. Vì vậy, giáo viên có thể tận dụng lại các bài giảng đã được soạn thảo từ những phần mềm khác vào nội dung bài giảng của mình.

- Tương tự như trong PowerPoint, việc xây dựng Slide Master trong Lecture Maker sẽ giúp giáo viên sắp xếp, tổ chức bài giảng hợp lý hơn.

- Lecture Maker có sẵn các bộ công cụ soạn thảo trực quan cần thiết để tạo bài giảng điện tử như: soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, textbox, và các ký tự đặc biệt, soạn câu hỏi trắc nghiệm đơn giản…

- Các bài giảng điện tử soạn thảo bằng Lecture Maker xuất ra nhiều định dạng: exe, web, đóng gói theo chuẩn quốc tế SCORM,…

2. Cài đặt và cập nhật Lecture Maker

2.1. Yêu cầu hệ thống

- CPU tối thiểu Pentium 500MHz

- RAM tối thiểu 512Mb (tốt nhất 1Gb)

- HDD tối thiểu 50Mb

- Card âm thanh và video

- HĐH Windows 2000/XP; trên máy có cài sẵn các phần mềm: Windows Media Encoder phiên bản 9 trở lên, Windows Media Player phiên bản 9 trở lên, Microsoft PowerPoint.

2.2. Cài đặt

- Địa chỉ có thể tải về bản cài đặt tại: http://www.lecturemaker.co.kr/LectureMaker/LectureMaker2EnglishSetup.exe

- Chạy file Setup trong thư mục cài đặt LECTURE MAKER

Chọn Next>

4

Page 5: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Chọn Change nếu muốn thay đổi đường dẫn cài mặc định.

Chọn Next>- Chọn Install để bắt đầu cài đặt.

- Chờ cho quá trình cài đặt hoàn tất, chọn Finish.

- Khởi động Lecture Maker từ màn hình nền Destop.

- Nhập mã sản phẩm Product Key , Submit

Chú ý:

* Nếu không có mã của sản phẩm (Product Key), chọn “Use as a Trial Version” để dùng thử.

* Nếu máy tính kết nối Internet, chương trình sẽ tự động đăng nhập vào trang chủ http://www.daulsoft.com và update phiên bản mới nhất.

5

Page 6: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

2.3. Kiểm tra phiên bản

- Để kiểm tra phiên bản của Lecture Maker: menu Information, About LectureMAKER. Trong tiểu luận này, các hướng dẫn trên phiên bản LectureMaker Vertion 2.0 (4.9.2009.10010).

2.4. Gỡ chương trình cài đặt - Uninstal Lecture Maker ( Đối với Windows XP)

- Từ Windows Start Menu, Control Panel, Add or Remove Programs, Lecture Maker 2.0 và nhấn nút Remove

Chọn Yes để đồng ý

6

Page 7: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

3. Làm việc với Lecture Maker3.1 Giao diện: Lecture Maker có giao diện tương tự như Microsoft Powerpoint 2007.

- Vùng 1: chứa các menu và các nút lệnh của chương trình.

- Vùng 2: chứa danh sách các slide trong bài giảng.

- Vùng 3: vùng thao tác của slide đang được chọn (gồm các đối tượng: văn bản, hình ảnh, phim...)

- Vùng 4: danh sách các đối tượng có trong slide đang được chọn.

3.2. Các menu

3.2.1. Menu LectureMaker

- Click chuột trái vào sẽ xuất hiên các lệnh:

7

1

2 34

New: tạo mới tập tin trình chiếu Open: mở tập tin đã có Close: đóng tập tin đang mở Save: lưu tập tin (.lme) Save as: Lưu tập tin với định dạng khác Print: in Information: kiểm tra phiên bản

Lecture Maker

Page 8: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

3.2.1. Menu Home: chỉnh sửa nội dung, định dạng cho các đối tượng

a. Clipboard

- Paste: dán

- Cut: cắt

- Copy: sao chép

b. Slide

- New Slide: thêm slide mới.

- Copy Slide: sao chép slide đã chọn.

- Duplicate Slide: nhân đôi một slide.

- Delete Slide: xoá một slide.

c. Font:chọn kiểu chữ, kích cỡ chữ, tăng, giảm kích cỡ chữ lên xuống 1-2 đơn vị, định dạng chữ : đậm, nghiêng, gạch chân, outline, màu sắc.

d. Paragraph:căn lề trái, phải, giữa …

e. Draw: vẽ khung văn bản, đường thẳng, mũi tên, đường cong tùy ý, hình tròn, hình vuông, hình đa giác, màu hình, màu viền …

f. Edit

- Order: thứ tự+ Align: canh thẳng trái, phải, giữa, trên dưới , …+ Group: nhóm nhiều hình thành một hình+ Hide/show: ẩn, hiện 

- Select: chọn một hay nhiều đối tượng. 

- Undo Edit: hủy bỏ thao tác đã làm.

- Redo Edit: lập lại thao tác đã hủy bỏ trước đó.

8

Page 9: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

3.2.2. Menu Insert : thêm vào các đối tượng khác

a. Object

- Image: ảnh, hỗ trợ các định dạng bmp, gif, jpeg, png, wmf, emf.

- Video: các định dạng avi, ssf, wmv, mpg, mp4.

- Sound: âm thanh wav, wma, mp3, mid.

- Flash: dạng shockware swf.

- Button: nút lệnh.

+ General button: nút lệnh thông thường do người dùng tạo ra.

+ Navigation button: nút lệnh mẫu do chương trình tạo ra.

- Import Document: chèn các tài liệu có sẵn: như PowerPoint, PDF, Website

- Other Object: hộp thoại thông báo, đoạn mã Java Script

b. Recording

- Record Lecture: trực tiếp ghi lại bài giảng

- Record Video: ghi hình trực tiếp, máy tính cần có webcam và chương trình Windows Media Encoder đã được cài đặt

- Record Sound: trực tiếp ghi âm thanh

c. Editor

- Equation:chèn ký hiệu và công thức toán học tương tự như Equation của bộ Office nhưng đơn giản hơn

- Diagram : công cụ vẽ đơn giản, tương tự như Drawing trong PowerPoint nhưng đơn giản hơn

- Graph: vẽ và chèn đồ thị

- Image Editor : vẽ và sửa hình đơn giản, tương tự như Paintbrush

d. Text

- Text box: văn bản trong hộp soạn thảo, khi trình chiếu cho phép nhập vào văn bản

- Expression Text box: văn bản tĩnh

- Table: hiển thị bảng biểu tương đối đơn giản

- Special character : các ký tự đặc biệt tương tự như Symbol trong PowerPoint

9

Page 10: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

e. Quiz

- Multiple chioce: câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn

- Short answer quiz: câu hỏi trả lời ngắn

3.2.3. Menu Control: điều khiển các đối tượng

a. Object Control: xác lập điều khiển cho đối tượng đã được định danh trước đó, ví dụ như khi có video được đặt tên là video1 thì có thể dùng Video Control để chỉ định phát video bắt đầu từ thời điểm nào,…

b. Slide Control: cho phép di chuyển đến một slide bất kỳ trong bài giảng

c. Change Format: chuyển sang dạng wmv hoặc wma

d. Slide Transition Effect: tạo hiệu ứng xuất hiện cho slide, bao gồm (hướng, tốc độ, khoảng trống)

3.2.4. Menu Design: lựa chọn khuôn mẫu và định dạng

a. Slide setup: điều chỉnh về kích thước của slide, đặt tên slide, hình nền …

b. Design: một số hình nền mẫu cho slide

c. Layout: một số layout (bố trí) mẫu cho bài giảng

d. Template: một số mẫu được liệt kê theo dưới dạng giới thiệu tiêu đề (Vd Aqua0,..)và các mẫu khác cho nội dung bài giảng (vd Aqua1, Aqua2,…)

3.2.5. Menu View

a. Run Slide

- Run all Slide: trình chiếu toàn bộ bài giảng từ Slide đầu tiên

- Run current Slide: trình chiếu bài giảng từ Slide hiện hành

- Run full screen: trình chiếu toàn bộ bài giảng từ Slide đầu tiên ở chế độ toàn màn hình

10

Page 11: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Run Web: trình chiếu bài giảng dưới dạng trang web.

b.View Slide

- View Default Slide: xem bài giảng ở chế độ chuẩn (mặc định)

- View Multi Slide: xem nhiều slide cùng một lúc

- Zoom Slide: phóng to/thu nhỏ kích cỡ slide (%)

c. Slide Master: giống như Slide Master trong PowerPoint, những thuộc tính được thiết lập cho đối tượng (kích thước, màu chữ,…) trong Slide Master sẽ có tác động lên toàn bộ slide

- View Slide Master: mở chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master

- Close Slide Master: đóng chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master, trở về chế độ soạn thảo slide

d.View HTML Tag: xem bài giảng ở dạng ngôn ngữ thiết kế Web HTML

e. Show/Hide: ẩn/hiện các mục như: thước, thanh trạng thái …

f. Window: cách bố trí các cửa sổ

3.2.6. Menu Format

a. Image: chỉnh tranh, phim trong bài giảng

- Bright: độ sáng

- Contrast : tương phản

- Transparent Color: màu trong suốt

- Change Color: thay đổi màu sắc

- Rotate: xoay hình

- Flip: lật hình

- Change size: thay đổi kích thước hình ảnh

- Crop: cắt hình

- Reset: huỷ bỏ mọi thiết lập

b. Animation: canh chỉnh và tạo hiệu ứng cho đối tượng trong slide

* Nếu trên thanh Ribon không hiển thị đầy đủ các nút lệnh liên quan đến đối tượng trong slide thì hãy double click vào đối tượng.

11

Page 12: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

3.3. Tinh chỉnh thanh menu: có thể tuỳ chỉnh thanh công cụ (toolbar) để chúng xuất hiện các mục hay dùng bằng cách:

a. Bước 1:

- Cách 1: click mở thanh menu của Lecture Maker, Option

- Cách 2: click phải trên thanh menu Ribbon, Customize Quick Access Toolbar, xuất hiện hộp thoại

b. Bước 2:

- Chọn các nút lệnh từ thanh menu, Add, OK

12

Page 13: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

4. Một số thao tác trên Lecture Maker4.1. Thao tác cơ bản

a.Tạo mới một bài giảng

b. Mở một bài giảng có sẵn

- Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin .lme cần mở từ hộp thoại

- Sau đó chọn tập tin và click Openc. Lưu bài giảng

13

Page 14: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Nếu là lần đầu tiên lưu bài giảng, hộp thoại Save as xuất hiện.

+ Trong phần Save in : chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu

+ Trong phần File name: hãy đặt tên cho bài giảng (.lme) và bấm nút Save/ hoặc nhấn Enter trên bàn phím

- Nếu bài giảng đã được đặt tên (đã lưu ít nhất 1 lần rồi): bài giảng sẽ được lưu với nội dung có trong bài giảng tại thời điểm hiện hành.

d. Lưu bài giảng với lệnh save as

- Save as: lưu với tên khác

- Save as Web: lưu bài giảng dưới dạng 1 website

- Save as SCO: lưu bài dạng chuẩn SCO

- Save as SCORM Package: lưu bài dạng chuẩn quốc tế

- Save as Exe: lưu bài với file tự chạy, không cần cài Lecture Maker

e. In ấn

- Print: tiến hành in

- Preview Print: xem trước khi in

- Setup Printer: thiết lập máy in

14

Page 15: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

4.2. Thao tác với slide

a. Tạo slide mới- Cách 1: từ menu Home , New Slide

- Cách 2: từ vùng 2 chứa danh sách các slide, click Insert Slide (Biểu tượng dấu + ở phía dưới vùng 2)

- Cách 3: click phải mouse vào vùng 2 chứa danh sách các slide, chọn New Slide

- Cách 4: có thể dùng lệnh Copy,Paste để sao chép hoặc lệnh Duplicate Slide để nhân đôi slide đã chọn

b. Xóa slide

- Cách 1:từ Home , Delete Slide

- Cách 2: từ vùng 2 chứa danh sách các slide, click Delete Slide ( Biểu tượng dấu - ở phía dưới vùng 2)

- Cách 3: click phải vào slide cần xóa bên vùng danh sách các slide, Delete Slide

c. Thiết lập màn hình làm việc của slide

- Để thiết lập màn hình của slide, chọn thanh Design, Slide setup.

- Hộp thoại Slide setup xuất hiện: thiết lập theo và chọn OK

15

Page 16: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

d. Điều chỉnh thuộc tính của slide

- Điều chỉnh thuộc tính của slide bao gồm: tên, màu sắc, hình nền.

- Để điều chỉnh thuộc tính của slide chọn thanh Design, Slide Property (hoặc nhấn phải chuột lên slide và chọn Properties hoặc Slide Property).

- Hộp thoại Property xuất hiện; tuỳ chỉnh theo ý, OK

* Một số tùy chọn trong hộp thoại Slide Property:

+ Screen Title: tên slide

+ Move to next screen: chuyển tới slide tiếp theo.

+ When mouse or key is press: chuyển tới slide tiếp theo khi nhấn chuột hoặc phím bất kỳ

+ Proceed auto ..... : tự động chuyển tới slide tiếp theo theo một khoảng thời gian định trước (Ví dụ: 5 giây)

e. Slide Master

- Mở chế độ thiết lập Slide Master: View, View Slide Master.

- Thiết lập cho trang bìa : chọn slide có tên Tilte Master trong cửa sổ bên trái có tên SlideMaster, chọn mẫu slide, màu sắc, nội dung,…

16

Page 17: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Thiết lập cho trang nội dung: chọn slide có tên Body Master trong cửa sổ bên trái có tên SlideMaster, chọn mẫu slide, màu sắc, nội dung,…

-Kết thúc việc thiết kế Slide Master, chọn Close Slide Master và quay trở lại màn hình soạn thảo bình thường.

*Lúc này đã thiết kế xong 2 Slide:

+ Một slide bìa và một slide nội dung

+ Mỗi lần chọn New Slide sẽ có một slide giống như slide Body Master đã thiết lập. Có thể thay đổi thiết lập cho Slide Master bằng cách mở lại chế độ thiết kế View, View Slide Master.

f. Thiết kế mẫu slide

- Chọn thanh Design, có thể chọn 1 trong số 20 hình nền trong mục Design.

* Design này sẽ ảnh hưởng đến cả body master và title master trong SlideMaster

17

Page 18: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

g. Cách bố trí trong slide

- Layout: thiết lập về hình dạng, cách bố trí cho các object có trong slide. Có tất cả 10 layouts để chọn

- Chọn thanh Design , Layout, thêm picture, video, flash, PowerPoint và web files.

h. Các slide mẫu

- Dùng Template sẽ bao gồm cả Design và layout.

- Để dùng Template chọn thanh Design, Template (Có 6 nhóm gồm 24 mẫu; mỗi nhóm 4 mẫu:1 mẫu tiêu đề và 3 mẫu nội dung)

4.3. Chèn các đối tượng vào slide

a. Chèn hình ảnh

- Insert - Image

- Tìm đến thư mục chứa hình ảnh cần chèn: chọn hình, Open

* Chú ý:

18

Page 19: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

+ Để điều chỉnh hình ảnh, hãy chọn hình ảnh bằng cách nhấn chuột trái lên hình ảnh (muốn chọn nhiều hình cùng một lúc nhấn phím Ctrl kết hợp nhấn chuột trái lên hình muốn chọn)

+ Để điều chỉnh thuộc tính của hình ảnh hãy nháy kép (double-click) lên hình ảnh; lúc này thanh Format có thêm các chức năng để điều chỉnh.

b. Chèn Video

- Insert ,Video

- Tìm đến thư mục chứa file video muốn chèn, Open.

* Nháy kép vào Video lúc này trên thanh Format có thêm nhóm Video Option để tinh chỉch thuộc tính của Video.

c. Chèn âm thanh

- Insert , Audio

- Tìm thư mục chứa file âm thanh, Open.

* Nháy kép lên file (biểu tượng cái loa) để tinh chỉnh thuộc tính của âm thanh.

19

Page 20: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

d. Chèn Flash

- Insert, Flash, lúc này con trỏ chuột có hình dấu cộng (+) bạn đưa xuống màn hình làm việc của slide và nhấn chuột trái rồi kéo thành 1 hình.

- Tìm đến thư mục chứa file Flash, Open.

* Nháy kép lên file Flash để tinh chỉnh thuộc tính (hoặc Alt+ Enter).

e. Nút lệnh thông thường

- Insert, Button

- General Button: nút lệnh thông thường, kéo thành một nút theo ý với tên mặc định là Button

* Chú ý:

+ Nháy kép chuột sẽ thấy trên thanh Format xuất hiện nhóm "Button Option".

+ Có thể thay đổi tên, âm thanh khi nhấn nút, thực thi lệnh khi nhấn nút bằng cách click phải tại nút, Object Property.

20

Page 21: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

f. Nút lệnh mẫu

- Insert, Button, Navigation Button.

- Hộp thoại Navigation Button xuất hiện như sau:

* Tuỳ chọn các nút cần thiết trong hộp thoại:

+ Home: đi tới slide đầu tiên

+ End: đi tới slide cuối cùng

+ Previous: đi tới slide trước

+ Next: đi tới slide sau

+ Repeat: đi tới slide hiện hành (lặp lại)

+ Exit: thoát khỏi việc trình chiếu

+ Select all: chọn tất cả các lệnh

+ Cancel all: huỷ bỏ tất cả các lệnh

+ Apply to all slide: áp dụng cho mọi slide hiện hành

+ Apply to new slide: áp dụng cho các slide mới tạo sau này.

21

Page 22: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

g. Chèn file PowerPoint- Insert, Import Document, PowerPoint

- Vẽ một hình xuống dưới màn hình slide hiện hành, thả chuột ra, hộp thoại Open xuất hiện yêu cầu tìm thư mục chứa file PowerPoint, Open.

- Hộp thoại sau xuất hiện:

+ Trong mục Type: chọn As PowerPoint Document

+Chọn Import all Slides (Chèn tất các slide của PP)

 * Nháy kép chuột, chọn Property để tinh chỉnh thuộc tính ....

h. Chèn file PDF/Website

- Insert, Import Document, PDF, ( hoặc Website)

- Vẽ một hình xuống dưới màn hình Slide hiện hành, thả chuột ra, hộp thoại Open xuất hiện, tìm thư mục chứa file PDF (hoặc file . html ; htm... nếu là web), nếu là trang web thi hộp

thoại Object Property xuất hiện, chọn để tìm một trang web trên máy cần chèn vào bài giảng (hoặc nhập trực tiếp địa chỉ web nếu máy tính Online), Click OK

22

Page 23: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

i. Chèn hộp thông báo

- Insert, Other Object

- Nhập vào tên hộp thoại trong Title, nội dung của hộp thông báo trong Message, OK

* Kết quả khi trình chiếu:

j. Chèn công thức toán

- Insert, Equation

- Xuất hiện hộp thoại, chọn các kí hiệu của công thức

- Nhấn Apply (biểu tượng cái gim giấy) để hoàn thành.

* Bấm Edit để sửa lại nếu muốn.

23

Page 24: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

k. Chèn biểu đồ

- Insert, Diagram

- Xuất hiện cửa sổ vẽ

- Nhấn Apply để hoàn thành.l. Dựng đồ thị hàm số

- Insert, Graph

- Cửa sổ Daul Graph xuất hiện cho phép bạn thao tác trên đồ thị:

-Click chọn New Graph ,xuất hiện hộp thoại Edit Graph. Trong phần Equation nhập đồ thị hàm số cần vẽ VD: y = x^2 – 2*x.

-Apply để đưa đồ thị từ khung soạn vẽ đồ thị vào slide

24

Page 25: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

m. Chèn hình vẽ

- Insert, Image Editor

- Sau khi vẽ hình xong, Apply.

n. Chèn văn bản qua Text Box

- Insert, Text Box

- Đưa xuống dưới màn hình, lúc này trỏ chuột thành hình dấu cộng, nhấn trái chuột để tạo thành một hình chữ nhật trên màn hình soạn thảo, bạn hãy nhập đoạn văn bản theo ý muốn.

*Chú ý:+ Nháy kép vào khung văn bản để ta thiết lập thuộc tính trên thanh Format

+ Trong thanh Format, chọn TextBox Property, hộp thoại Object Property xuất hiện: ngoài các chức năng đã được trình diễn ngay trên thanh công cụ, có thể tinh chỉnh một số thuộc tính khác như chỉnh sửa đoạn văn bản khi trình chiếu (PowerPoint không có chức năng này).

25

Page 26: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

o. Chèn một số thông tin như: ngày, tháng, đếm số Slide ...

- Insert, Expression Text Box

- Kéo chuột để tạo thành một Textbox

- Nháy kép chuột vào đối tượng Expression TextBox Property, hộp thoại Object Property xuất hiện, Output after equation calculatation.

- Trong Ô Built-in Function chọn 1 trong 5 chức năng:

+ Slide hiện hành / Tổng số slide có trong bài

+ Ngày tháng hiện hành

+ Thứ

+ Thời gian

p. Chèn bảng biểu

-Insert, Table

- Xuất hiện hộp thoại, cho số dòng cột, độ rộng…

* Chú ý:

+ Nếu muốn tinh chỉnh thuộc tính bạn click phải, Object Property

+ Muốn chỉnh sửa Table, click phải chuột lên Table.

26

Page 27: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

q. Các ký tự đặc biệt

- Insert, Special Charecters

- Hộp thoại Character Map xuất hiện:

+Tìm các biểu tượng trong hộp Font

+Chọn biểu tượng cần chèn, Select, Copy, Close

- Paste

r. Tạo câu hỏi trắc nghiệm với câu trả lời nhiều lựa chọn

- Insert, Multiple Choice Quiz

- Click chọn từng text box để điền câu hỏi và phương án trả lời, sau đó click chọn phương án đúng (bằng cách click vào số).

- Click phải mouse vào khung câu hỏi chọn Object Property xuất hiện, thay đổi một số tùy chọn trong hộp thoại.

27

Page 28: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

*Chú ý: có thể thay đổi nút Submit thành Trả lời bằng cách click phải tại nút.

s. Câu trả lời nhanh

- Insert , Short Answer Quiz

- Click chọn từng text box để điền câu hỏi và trả lời ngắn

* Tương tự như câu trả lời nhiều lựa chọn, bạn cũng có thể hiệu chỉnh các tùy chọn trong Object Property.

28

Page 29: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

I - GIỚI THIỆU

Để góp phần thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2008 về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2010; Công văn số 61/BGDĐT-CNTT ngày 19 tháng 3 năm 2010 về việc tổ chức tập huấn thiết kế bài giảng E_Learning của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với yêu cầu đó chúng tôi xin giới thiệu tới các đồng nghiệp bài viết "Thiết kế bài giảng E_Learning bằng Lecture Maker".

- LectureMAKER là phần mềm soạn thảo bài giảng điện tử đa phương tiện, sản phẩm của công ty Daulsoft Hàn Quốc (www.daulsoft.com). Với LectureMAKER, bất kỳ ai cũng có thể tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng và dễ dàng. Không chỉ có vậy, bạn còn có thể tận dụng lại các bài giảng đã có trên những định dạng khác như PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video vào nội dung bài giảng của mình.

- Tương tự Slide Master trong PowerPoint, việc xây dựng Slide Master trước khi đưa nội dung vào sẽ giúp chúng ta sắp xếp, tổ chức bài giảng hợp lý hơn.

- LectureMaker có sẵn các bộ công cụ soạn thảo trực quan cần thiết để tạo bài giảng điện tử như: soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, text box, và các ký tự đặc biệt; có thể chèn nhiều loại nội dung đa phương tiện vào bài giảng của mình như: hình ảnh, video, âm thanh, flash...

- Bài giảng được tạo ra từ Lecture Maker tương thích với chuẩn SCOM để làm bài giảng E_Learning cho các hệ thống học tập trực tuyến.

II - TỔNG QUAN VỀ LECTURE MAKER

1. Giao diện

Vùng 1: Chứa các Menu và các nút lệnh của chương trình.

Vùng 2: Chứa danh sách các Slide trong bài giảng.

Vùng 3: Vùng thao tác của Slide đang được chọn (gồm các đối tượng: văn bản, hình ảnh, phim...)

Vùng 4: Danh sách các đối tượng có trong Slide đang được chọn.

2. Các Menu

- Menu LectureMaker

(Góc trên cùng ở phía trái cửa sổ)

Kích đơn chuột trái vào sẽ xuất hiên các lệnh:

- Menu Home chứa các nút lệnh:

29

Page 30: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

+ Clipboard: Cắt (cut), Dán (Paste), sao chép (copy), Gán thuộc tính cho đối tượng (Attribute).

+ Slide: Tạo Slide mới (New slide), Sao chép Slide (Copy Slide), Nhân đôi Slide (Duplicate Slide), Xóa Slide (Delete Slide).

+ Font: Định dạng Font.

+ Paragraph: Căn chỉnh đoạn văn bản.

+ Draw: Vẽ.

+ Edit: Căn chỉnh đối tượng (Order), Chọn đối tượng (Select)...

- Menu Insert chứa các nút lệnh:

+ Object: Dùng để chèn các đối tượng vào bài giảng như hình ảnh, đoạn phim, âm thanh, file Flash, nút nhấn, trang Web, file PowerPoint, ...

+ Recording: Dùng để ghi lại bài giảng, âm thanh

+ Editor: Chèn công thức toán học, biểu đồ, đồ thị, hình ảnh tự vẽ, ....

+ Text: Thao tác với văn bản, bảng, chèn kí hiệu dặc biệt

+ Quiz: Chèn các câu trắc nghiệm ngắn hay nhiều lựa chọn

- Menu Control chứa các nút lệnh:

- Menu Design chứa các nút lệnh:

+ Design: Các mẫu hình ảnh có sẵn

+ Layout: Các mẫu khung trình bày sẵn

30

Page 31: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

+ Template: Các mẫu bố trí sẵn cả hình nền và khung

- Menu View chứa các nút lệnh:

+ Run Slide (Các chế độ trình chiếu bài giảng):

- Run All Sile: Trình chiếu tất cả Slide (Bắt đầu từ Slide 1 hoặc gõ phím F5)

- Run Curent Slide: Trình chiếu từ Slide hiện hành.

- Run Full Screen: Trình chiếu đầy màn hình.

- Run Web: Trình chiếu dạng Web.

+ View Slide: Xem Slide theo độ phóng to, thu nhỏ...

+ SlideMaster: Thiết lập và chỉnh sửa Slide Master (Thao tác chỉnh sửa sẽ ảnh hưởng đến tất cả Slide Body).

+ View HTML tag: Xem các tag trong mã HTML.

+ Show/Hide: ẩn - hiện thước và đường lưới, thanh trạng thái.

+ Window: Sắp xếp cửa sổ các File đang cùng mở.

- Menu Format chứa các nút lệnh:

+ Chỉnh tranh ảnh, phim, canh chỉnh và tạo hiệu ứng cho đối tượng trong Slide, nếu trên thanh Ribon không hiển thị đầy đủ các nút lệnh liên quan đến đối tượng trong Slide thì hãy kích đúp chuột trái vào đối tượng

III - BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VỚI LECTURE MAKER

1. Bài thực hành số 1: Làm quen với Lecture Maker

a. Yêu cầu

- Làm quen với môi trường làm việc Lecture Maker

- Tạo một bài giảng mới

- Đặt hình nền cho bài giảng

- Lưu bài giảng mới

- Mở lại bài giảng đã có

b. Thực hiện

Bước 1. Làm quen với môi trường làm việc Lecture Maker

31

Page 32: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Khởi động chương trình Lecture Maker.

Bước 2. Tạo một bài giảng mới

Để tạo một bài giảng mới, kích chọn nút Lecture Maker Button, cửa sổ chọn mở ra:

Chọn New.

Bước 3. Đặt hình nền cho bài giảng mới

Sau khi chọn New, một side trắng sẽ được hiện ra:

Bạn tiến hành đưa đưa hình nền vào slide này bằng 2 cách:

C1: Chọn một hình nền có sẵn trong menu Design

C2: Chọn một hình nền từ bên ngoài.

Nháy chuột phải vào trang nội dung muốn chọn hình nền, chọn slide property, xuất hiện

32

Page 33: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Tích chọn Background, chọn nút Open bên cạnh tìm đến tệp ảnh muốn đặt

Bước 4. Lưu bài giảng mới tạo

Bạn kích chọn nút Save, cửa sổ Save As sẽ yêu cầu bạn đặt tên và nơi cất bài giảng.

Chú ý:

- Khi kích chọn nút save, phần mềm sẽ lưu bài giảng dưới dạng Ten _file.Ime, ở dạng *.Ime này, nội dung file sẽ được lưu nguyên gốc như khi bạn làm và bạn có thể mở lại file này để tiếp tục soạn thảo.

- Trong quá trình soạn thảo bạn nên luôn lưu bài giảng của mình lại bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl +S.

Bước 5. Mở bài giảng đã tạo

C1. Mở từ phần mềm

Lecture Meker button/ Open xuất hiện hộp thoại, chọn tên tệp / Open

C2. Kích đúp chuột lên tên File, file đã tạo sẽ được mở trên chương trình Lecture Maker.

Chú ý: Để mở file dạng *.ime thì máy tính phải được cài đặt Lecture Maker

2. Bài thực hành số 2: Bài giảng với Lecture Maker

a. Yêu cầu

Bạn sẽ xây dựng một bài giảng điện tử đầy đủ nội dung với các chức năng nâng cao của phần mềm Lecture Maker. Trong bài giảng có:

- Sử dụng một mẫu trình bày nội dung (template) thống nhất cho toàn bộ các trang nội dung.

- Một phần nội dung bài giảng được lấy lại từ từ nội dung bài giảng đã được biên soạn trước đó trên Power Point mà không cần soạn thảo lại

- Sử dụng công cụ Text box, công thức toán học, hình học để đưa nội dung vào bài giảng

- Đưa video minh hoạ vào bài giảng và đồng bộ video với nội dung bài giảng.

- Có phần kiểm tra bài củ và kiểm tra củng cố kiến thức của bài học

b. Thực hiện

Bước 1. Thiết kế bố cục trình bày thống nhất cho bài giảng

Tạo tính thống nhất cho bài giảng được thực hiện qua chức năng Slide Master. Chức năng này cho phép bạn xác định và áp dụng những đối tượng chung nhất như: Phông chữ, định dạng, các thiết kế menu, hình ảnh ... sẽ xuất hiện trên tất cả các trang trình diễn của bài giảng.

Tại Menu View, chọn View Slide Master, xuất hiện

33

Page 34: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Slide Master có 2 Slide:

- Title Master: tương ứng với Slide đầu tiên của bài giảng, là slide giới thiệu thông tin về bài giảng.

- Body Master: Tương ứng với slide nội dung trong bài giảng

Với slide Master đang mở, trên thanh menu chính chọn Design và chọn tiếp ô template. Chọn một mẫu Template mong muốn.

Với slide Body Maste, chọn mẫu template tương tự.

Đóng cửa sổ Slide Master về màn hình soạn thảo bằng cách kích lên khung hình Slide Master hoặc View / close Slide Master.

Chú ý: Để soạn thảo nội dung bài giảng, bạn phải đóng khung hình Master Slide để trở về khung hình soạn thảo Slide Screen

Bước 2. Đưa nội dung đã có trên Powerpoint vào bài giảng.

- Đưa nội dung vào Slide đầu tiên: Tên bài giảng, nội dung, họ tên, đơn vị, ...

34

Page 35: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Đưa nội dung vào các Slide tiếp theo:

Ta tiếp tục thêm các trang mới bằng cách: Vào meunu Home / New Slide hoặc tổ hợp phím Ctrl +M, ... Slide mới được thêm này có đầy đủ các thành phần mà ta định sẵn trên khung hình slide master. Tới đây, ta sẽ tận dụng bài giảng đã từng soạn thảo trên Power Point để làm thành một bài giảng mới. Trên khung dự kiến thể hiện nội dung, kích chọn nút PowerPoint, cửa sổ mở ra, tìm đến file bài giảng PowerPoint và kích chọn Open

Cửa sổ Import PowerPoint xuất hiện

35

Page 36: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Bạn lựa chọn các slide sẽ đưa vào hay chọn tất cả các slide.

Chú ý:

- Nếu muốn giữ nguyên các hiệu ứng của file PowerPoint thì tại mục Type trong ô Insert, bạn chọn As Powerpoint Document, còn nếu chỉ muốn lấy nội dung thì chọn As Image.

- Sau khi chọn nút Import, Lecture Maker sẽ tự động tạo ra số Slide tương ứng với số Slide đã được chọn, đồng thời đặt nội dung các slide vào đúng vị trí ô thể hiện nội dung trên bài giảng.

Tới đây ta có thể xem trước bài giảng của mình bằng cách vào menu View / Run All Slide

Bước 3. Đưa nội dung vào bài giảng bằng các công cụ soạn thảo

Nội dung được đưa vào bài giảng bằng cách nhập vào trong các Texbox. Để thêm hộp Texbox ta chọn menu Insert / Texbox như hình dưới đây:

36

Page 37: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Trên slide đang mở, kéo thả chuột tại vị trí mong muốn đặt texbox rồi nhập văn bản vào đó. Để định dạng văn bản chọn Menu Home.

Bước 4. Đưa công thức toán học vào bài giảng

Vào Menu Insert, chọn Equation. Xuất hiện trang soạn thảo công thức toán học

Sau khi soạn xong công thức, kích chọn vào hình chiếc ghim để công thức toán học được chèn vào bài học. Dùng chuột kéo thả công thức đến vị trí thích hợp.

Bước 5. Đưa hình vẽ vào bài giảng

Vào Menu Insert, chọn Diagram. Xuất hiện trang vẽ hình

37

Page 38: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Có thể sử dụng các công cụ để vẽ hình hoặc dùng các hình vẽ có sẵn bằng cách chọn Menu Template,

chọn nút Insert để lấy danh sách hình mẫu. Chèn hình vào bài giảng bằng nút Appy

Bước 6. Đưa đồ thị vào bài giảng

Vào Menu Insert, chọn Graph. Xuất hiện trang vẽ đồ thị

38

Page 39: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Chèn đồ thị vào bài giảng bằng nút C ta có kết quả

Bước 7. Đưa video minh hoạ bài giảng

Giả sử ta đã có 1 file video thu hình thầy giáo đang giảng bài học này. Bây giờ ta cần đưa video vào minh hoạ cho bài giảng để khi người học học thì vừa được học nội dung, vừa thấy được thầy và nghe thầy giảng.

Để thực hiện, trên khung slide, chọn silde thứ 2, tại ô dự kiến thể hiện video ta kích đúp vào khung hình, xuất hiện cửa sổ Open, chọn file video cần đưa vào:

Chú ý: Nếu bạn muốn chèn video vào tại các vị trí khác, từ menu Insert, kích chọn nút và chọn file cần đưa vào, sau đó di chuyển đối tượng video đó tới vị trí mong muốn.

Bước 8. Thực hiện đồng bộ nội dung bài giảng với Video.

Trên slide đã đặt video, nháy chuột phải vào khung hình Video và chọn Object property, xuất hiện cưa sổ.

39

Page 40: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Chọn Sync with Slide / Sync Setup. Tới đây bạn kích nút play để chạy video, quan sát frame, căn cứ nội dung video đang chạy tương ứng với slide nào để thực hiện chọn Sync.

Chú ý: Tại Sync time bạn có thể đặt thời gian cho Slide tương ứng

Bước 9. Đưa câu hỏi vào bài giảng

Lecture Maker cung cấp 2 dạng câu hỏi tương tác: Câu hỏi đa lựa chọn và câu hỏi trả lời ngắn.

Trên bài giảng này chúng ta sẽ đưa vào một số câu hỏi mục đích để kiểm tra bài củ hoặc củng cố lại nội dung đã học.

40

Page 41: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

a. Câu hỏi đa lựa chọn

Tại Menu Insert, trong ô Quiz, chọn Multiple Choice Quiz, xuất hiện hộp thoại Texbox để nhập câu hỏi.

Bạn lựa chọn các slide sẽ đưa vào hay chọn tất cả các slide.

Chú ý:

- Nếu muốn giữ nguyên các hiệu ứng của file PowerPoint thì tại mục Type trong ô Insert, bạn chọn As Powerpoint Document, còn nếu chỉ muốn lấy nội dung thì chọn As Image.

- Sau khi chọn nút Import, Lecture Maker sẽ tự động tạo ra số Slide tương ứng với số Slide đã được chọn, đồng thời đặt nội dung các slide vào đúng vị trí ô thể hiện nội dung trên bài giảng.

Tới đây ta có thể xem trước bài giảng của mình bằng cách vào menu View / Run All Slide

Bước 3. Đưa nội dung vào bài giảng bằng các công cụ soạn thảo

Nội dung được đưa vào bài giảng bằng cách nhập vào trong các Texbox. Để thêm hộp Texbox ta chọn menu Insert / Texbox như hình dưới đây:

41

Page 42: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Trên slide đang mở, kéo thả chuột tại vị trí mong muốn đặt texbox rồi nhập văn bản vào đó. Để định dạng văn bản chọn Menu Home.

Bước 4. Đưa công thức toán học vào bài giảng

Vào Menu Insert, chọn Equation. Xuất hiện trang soạn thảo công thức toán học

Sau khi soạn xong công thức, kích chọn vào hình chiếc ghim để công thức toán học được chèn vào bài học. Dùng chuột kéo thả công thức đến vị trí thích hợp.

Bước 5. Đưa hình vẽ vào bài giảng

Vào Menu Insert, chọn Diagram. Xuất hiện trang vẽ hình

42

Page 43: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Có thể sử dụng các công cụ để vẽ hình hoặc dùng các hình vẽ có sẵn bằng cách chọn Menu Template,

chọn nút Insert để lấy danh sách hình mẫu. Chèn hình vào bài giảng bằng nút Appy

Bước 6. Đưa đồ thị vào bài giảng

Vào Menu Insert, chọn Graph. Xuất hiện trang vẽ đồ thị

43

Page 44: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Chèn đồ thị vào bài giảng bằng nút C ta có kết quả

Bước 7. Đưa video minh hoạ bài giảng

Giả sử ta đã có 1 file video thu hình thầy giáo đang giảng bài học này. Bây giờ ta cần đưa video vào minh hoạ cho bài giảng để khi người học học thì vừa được học nội dung, vừa thấy được thầy và nghe thầy giảng.

Để thực hiện, trên khung slide, chọn silde thứ 2, tại ô dự kiến thể hiện video ta kích đúp vào khung hình, xuất hiện cửa sổ Open, chọn file video cần đưa vào:

Chú ý: Nếu bạn muốn chèn video vào tại các vị trí khác, từ menu Insert, kích chọn nút và chọn file cần đưa vào, sau đó di chuyển đối tượng video đó tới vị trí mong muốn.

Bước 8. Thực hiện đồng bộ nội dung bài giảng với Video.

Trên slide đã đặt video, nháy chuột phải vào khung hình Video và chọn Object property, xuất hiện cưa sổ.

44

Page 45: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Chọn Sync with Slide / Sync Setup. Tới đây bạn kích nút play để chạy video, quan sát frame, căn cứ nội dung video đang chạy tương ứng với slide nào để thực hiện chọn Sync.

Chú ý: Tại Sync time bạn có thể đặt thời gian cho Slide tương ứng

Bước 9. Đưa câu hỏi vào bài giảng

Lecture Maker cung cấp 2 dạng câu hỏi tương tác: Câu hỏi đa lựa chọn và câu hỏi trả lời ngắn.

Trên bài giảng này chúng ta sẽ đưa vào một số câu hỏi mục đích để kiểm tra bài củ hoặc củng cố lại nội dung đã học.

45

Page 46: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

a. Câu hỏi đa lựa chọn

Tại Menu Insert, trong ô Quiz, chọn Multiple Choice Quiz, xuất hiện hộp thoại Texbox để nhập câu hỏi.

Sau khi nhập hết câu hỏi và các phương án trả lời, bạn xác định phương án trả lời đúng bằng cách tích chọn vào số thứ tự bên cạnh phương án trả lời. Để mở cửa sổ thuộc tính của đối tượng Multiple Choice Quiz, chọn và nháy chuột phải lên đối tượng này bên cửa sổ Object Properties như hình dưới.

Trên cửa sổ Properties của Quiz:

- No. of choice: Số lượng các phương án trả lời

- Horizontal: Sắp xếp phương án trả lời thành mấy cột

- Vertical: Sắp xếp phương án trả lời thành mấy hàng

- Answer Count: One - Một phương án đúng; Miltiple - Nhiều phương án đúng.

- Choice Shufle: Đảo thứ tự phương án trả lời để phương án trả lìư không xuất hiện ở cùng vị trị các lần xem khác nhau.

- Show answer: Có hiển thị câu trả lời đúng sau khi người học kích chuột vào nút Submit không.

- Choice Symbol: Các dạng nút lựa chọn như nút radio, chek, ...

46

Page 47: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Correct Answer/ Incorrect Answer: Xử lí các tình huống câu trả lời đúng thì làm gì, câu trả lời sai thì làm gì.

b. Câu hỏi trả lời ngắn

Tiếp tục đưa câu hỏi dạng trả lời ngắn vào phần củng cố kiến thức, ta thêm vào cuối bài giảng một slide mới. Tiếp theo, từ Menu Insert, chọn Short Answer Quiz, trên trang slide xuất hiện hộp textbox cho bạn nhập câu hỏi và một ô text cho nhập phương án trả lời.

Để xác định thuộc tính cho câu hỏi, chọn và nháy chuột phải lên đối tượng này bên cửa sổ Object list, rồi chọn Object Properties.

47

Page 48: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Trên cửa sổ thuộc tính của Short Answer Quiz, những thuộc tính đã có hoàn toàn giống như thuộc tính của Multiple Choice Quiz. Tuy nhiên, ở đây có thêm thuộc tính:

Correct Answer Decision: Các lựa chọn cho câu trả lời.

- Ignone spaces: So sánh đáp án có bỏ qua khoảng trống.

- Ignone case: So sánh đáp án không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

- Ignone Punctuation: So sánh đáp án mà không quan tâm đến các câu.

Kết quả ta được:

Để xem lại bài giảng của mình, hãy vào View / Run All Slide

3. Bài thực hành 3: Kết xuất bài giảng

a. Yêu cầu.

48

Page 49: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Kết xuất bài giảng ra định dạng Web

- Kết xuất bài giảng ra định dạng SCO

- Kết xuất bài giảng ra gói SCORM

- Kết xuất bài giảng ra File chạy. Exe

b. Thực hiện

Bước 1. Kết xuất bài giảng ra định dạng Web

Bài giảng có thể lưu dưới dạng định dạng web. Nếu có trang web riêng ta có thể đưa bài giảng đã kết xuất lên trang web riêng của mình.

Để kết xuất bài giảng, từ nút truy cập nhanh , chọn Save As Web

Cửa sổ Save As Web xuất hiện

Tại ô File name: Nhập tên tệp

Tại ô Save as Type: Chọn kiểu định dạng tương ứng là HTML.

Tại ô Viewer Format:

49

Page 50: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- Chọn Lecture Maker thì trên máy tính yêu cầu phải cài đặt Lecture Maker thì mới xem được bài giảng.

- Chọn Flash thì tại thư mục lưu sẽ có 2 file: 1 file.html, 1 file.swf. Để mở bài giảng này, kích mở từ file.html

Bước 2. Kết xuất ra định dạng SCO

Theo tiêu chuẩn SCO, SCORM là một đơn vị lưu trữ thông tin học tập. Một SCO có thể là bất cứ thứ gì, từ một đoạn văn bản cho tới hình ảnh, hoạt hoạ, video hay có thể là một cấu trúc phức tạp kết hợp giữa văn bản và minh hoạ.

Để kết xuất bài giảng, từ nút truy cập nhanh , chọn Save As SCO

Xuất hiện hộp thoại

Các thao tác còn lại thực hiện tương tự như kết xuất ra định dạng Web

Bước 3. Kết xuất ra gói SCORM

Bài giảng có thể kết xuất ra gói SCORM đầy đủ dùng cho các hệ thống dạy học trực tuyến online hoặc offline. Lecture Maker hỗ trợ xuất bài giảng ra các gói SCORM:

- SCORM 1.2

- SCORM 2004 2nd Edition

50

Page 51: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

- SCORM 2004 3nd Edition

Để kết xuất bài giảng, từ nút truy cập nhanh , chọn Save As SCORM Package

Xuất hiện hộp thoại

Trong trang này có các cột

- Slide Number: Số thứ tự các trang nội dung trong bài giảng

- Slide Name: Tên mặc định của trang nội dung

- SCO Name: Mỗi một trang nội dung tương ứng với một đối tượng SCO. Chúng ta phải đặt tên trên cột SCO name này cho từng trang nội dung để đảm bảo rằng các trang nội dung sẽ truy xuất được trên các hệ thống hỗ trợ học tập trực tuyến (LMS). Nói cách khác, mỗi một trang SCO này là một mục liên kết trên Menu định hướng bài giảng trên LMS.

Để đặt tên, chọn dòng SCO Name tương ứng với Slide đang chọn và bấm nút Edit SCO, sau đó đặt tên cho từng trang nội dung. Bấm Ok, cửa sổ Save As SCORM Package xuất hiện:

51

Page 52: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Các thao tác còn lại thực hiện tương tự như kết xuất ra định dạng Web (Chú ý: Chọn ra dạng Flash)

Bước 4. Kết xuất định dạng ra File chạy .Exe

Bài giảng có thể kết xuất ra file chạy Exe để dùng cho học tập hoặc giảng dạy theo hình thức offline, ở định dạng này bài giảng có thể mang đến bất cứ máy nào có hệ điều hành Windows thì đều có thể chạy được mà không cần phải cài đặt Lecture Maker.

Để kết xuất bài giảng, từ nút truy cập nhanh , chọn Save As Exe

Cửa sổ Save As xuất hiện

52

Page 53: Hướng dẫn sử dụng lecture maker

Các thao tác còn lại thực hiện tương tự như kết xuất ra định dạng Web (Chú ý: Chọn ra dạng Lecture Maker)

Với File. Exe này ta có thể mang đi đâu cũng được, để chạy bài giảng ta chỉ cần chạy File.Exe này thôi.

IV - KẾT LUẬN

Với những nội dung đã trình bày trên đó là kết quả mà chúng tôi đã đúc rút được trong quá trình thiết kế bài giảng của mình, hy vọng những giáo viên cũng áp dụng được phần nào trong quá trình thực hiện. Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các đồng nghiệp để càng hoàn thiện hơn.

53