62
http://vietsonet.com

Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

http://vietsonet.com

Page 2: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel 9.x

Thay đổi thông tin liên hệ và mật khẩu

Bước 1: Truy cập vào Plesk Control Panel

Bước 2: Trên trang “Home”, chọn “Personal Data” ở phần AccountBước 3: Tại đây, bạn có thể cập nhật thông tin liên lạc và đổi mật

khẩu đăng nhập vào Plesk

Bước 4: Nhấn nút “OK” để hoàn tất

Page 3: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Nhắc nhở mật khẩu đăng nhập vào Plesk

Bước 1: Nhập địa chỉ truy cập Plesk vào trình duyệt

Code:

http://tenmiencuaban.com:8443.

Bước 2: Trên màn hình đăng nhập, nhấn vào dòng chữ “Forgot your password?”

Bước 3: Nhập tên đăng nhập của bạn vào khung “Login”, gõ địa chỉ thư điện tử mà bạn đã đăng ký với hệ thống vào khung “Email”.

Bước 4: Nhấn nút “OK”. Mật khẩu mới sẽ được gửi đến địa chỉ email của bạn

Tìm hiểu ý nghĩa các tài nguyên cấp cho Hosting

Để xem danh sách tài nguyên dành cho tài khoản của bạn: trên trang “Home”, nhấn “Resource Usage” :

Domain: là số lượng tên miền / trang web mà bạn được quyền đặt trên máy chủ. Điều này bao gồm các trang web mà bạn đặt trên

máy chủ này, và các tên miền chuyển tiếp dùng để chỉ đến những trang web được đặt trên máy chủ khác. Các Domain alias không bị

giới hạn bởi chỉ số này

Page 4: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Subdomain: Tổng số tên miền con (subdomain) được phép đặt trên máy chủ

Domain alias: Tổng số tên miền bí danh bạn có thể sử dụng cho các trang web

Disk space: Tổng dung lượng tính bằng Megabyte mà bạn có thể sử dụng cho trang web, những tập tin liên quan như nội dung, cơ sở

dữ liệu, các ứng dụng, hộp thư, tập tin log và tập tin sao lưu. Khi tổng dung lượng vượt quá con số giới hạn, trang web không tự động

bị đình chỉ, mà chỉ có một thông báo được gửi đến địa chỉ email của bạn và nhà cung cấp

Traffic: Tổng dung lượng dữ liệu tính bằng Megabyte được phép trao đổi từ trang web của bạn trong 1 tháng. Nếu chỉ số này vượt

quá giới hạn, một thông báo được gửi đến địa chỉ email của bạn và nhà cung cấp

Webuser: Tổng số trang web cá nhân mà bạn hoặc khách hàng của bạn được phép đặt cho người khác. Những trang web này thường

có địa chỉ ở dạng:

Code:

http://tenmiencuaban.com/~tennguoidung.

Database: Tổng số lượng cơ sở dữ liệu mà bạn được phép tạo trên máy chủ này

Mailboxes: Tổng số lượng hộp thư mà bạn được phép tạo trên máy chủ này

Mailbox quota: Giới hạn dung lượng tính bằng Kilobyte được gán cho từng hộp thư dùng để lưu trữ các thông điệp cũng như các tập

tin trả lời tự động đính kèm

Mail Redirects: Số lượng hộp thư được phép cấu hình chuyển hướng

Autoresponder: Số lượng trả lời tự động được phép thiết lập

Mailing lists: Số lượng mailing list được phép thiết lập

Java Application: Số lượng các ứng dụng hoặc applet Java được phép thiết lập

Validity period: Thời gian duy trì của tài khoản hosting. Sau khi hết thời gian này, trang web của bạn sẽ buộc phải tạm dừng, các dịch

vụ như FTP và Mail cũng sẽ không thể truy cập đến. Người sở hữu cũng không thể đăng nhập vào bảng điều khiển Plesk

Thay đổi mật khẩu FTP của người quản trị site

Page 5: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Web Hosting Settings

Page 6: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Nhập mật khẩu mới vào khung “New FTP/Microsoft FrontPage password”

Bước 3: Nhấn “OK” để hoàn tất

Tạo tài khoản FTP bổ sung (Windows)

Nếu bạn quản trị trang web cùng một số thành viên khác hoặc tạo subdomain cho người dùng, bạn sẽ cần phải tạo thêm những tài

khoản FTP

A) Tạo tài khoản FTP

Page 7: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Trên trang “Home” -> chọn “FTP Accounts”

Page 8: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Ở tab “Additional FTP Accounts” -> chọn “Add new FTP Account”

Bước 3: Điền các thông tin bao gồm:

FTP account name: điền tên truy cập FTP

Home directory: chọn thư mục được phép truy cập

New Password: Nhập mật khẩu truy cập (mật khẩu nên có ít nhất 7 ký tự bao gồm cả chữ, số và ký tự đặc biệt)

Confirm password: Nhập lại mật khẩu

Read permission: cấp quyền xem nội dung và tải tập tin từ thư mục được qui định ở mục “Home directory”

Write permission: cấp quyền tạo, xem, đổi tên và xóa các thư mục con bên trong thư mục được qui định ở mục “Home directory”

Page 9: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 4: Nhấn nút “OK” để hoàn tất

Ghi chú: Để chỉnh sửa các thiết lập cho tài khoản FTP, bạn nhấn chọn tên tài khoản ở tab “Additional FTP Accounts” và thay đổi các

tùy chọn như ở bước 3

B) Xóa tài khoản FTP

Bước 1: Trên trang “Home” -> chọn “FTP Accounts”

Page 10: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Ở tab “Additional FTP Accounts”, đánh dấu kiểm vào ô tương ứng với tài khoản cần xóa và nhấn nút “Remove”

Bước 3: Đánh dấu kiểm vào dòng “Confirm removal” để xác nhận thao tác xóa tài khoản. Sau đó, nhấn nút “OK” để hoàn tất

Đăng tải mã nguồn trang web thông qua File Manager của Plesk

Page 11: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào Plesk. Di chuyển đến Domains -> tenmiencuaban -> File Manager

Bước 2 : Tạo và đăng tải các thư mục và tập tin

Đặt những tập tin và thư mục mà cho phép truy cập đến thông qua giao thức HTTP vào thư mục httpdocs. Đặt những thư mục / tập

tin mà cần phải được truyền bảo mật thông qua giao thức SSL vào thư mục httpsdocs. Đặt những mã CGI của bạn vào thư mục cgi-bin

Page 12: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Để tạo một thư mục mới, nhấn ‘Add New Directory’

Để tạo một tập tin mới, nhấn “Add New File”. Chọn “File creation” và nhập tên tập tin vào mục “File name”. Đánh dấu kiểm vào “Use

HTML template” nếu bạn muốn File Manager tự động chèn sẵn một vài thẻ HTML cơ bản vào tập tin mới. Nhập nội dung theo mong

muốn và nhấn “OK” để hoàn tất

Page 13: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Để tải lên một tập tin mới, nhấn “Add New File”. Chọn “Upload file”, và chỉ ra đường dẫn đến tập tin cần đăng tải. Đánh dấu kiểm vào

“Upload archive and extract it” nếu bạn tập tin tải lên ở dạng nén và hệ thống sẽ tự động giải nén.

Để chỉnh sửa nội dung, nhấn chuột vào tập tin cần sửa. Trong trường hợp tập tin là định dạng HTML, mặc định Plesk mở bộ soạn thảo

ở chế độ WYSIWYG. Để chuyển sang chế độ soạn thảo code, chọn “HTML”

Page 14: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Để sao chép / di chuyển tập tin / thư mục, đánh dấu kiểm vào trước đối tượng tương ứng và nhấn “Copy/Move”. Sau đó, chỉ ra vị trí

đích để sao chép / di chuyển tập tin / thư mục đến. Nhấn “Copy” để sao chép, nhấn “Move” để di chuyển

Page 15: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Để cập nhật ngày tạo tập tin / thư mục, đánh dấu kiểm vào trước đối tượng tương ứng và nhấn “Change timestamp”.

Page 16: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Để xóa tập tin hoặc thư mục, đánh dấu kiểm vào trước đối tượng tương ứng và nhấn “Remove”

Đăng tải mã nguồn trang web thông qua FTP

Bước 1: Bạn tải phần mềm FTP Client cho phép kết nối đến máy chủ thông qua giao thức FTP. Chẳng hạn như CuteFTP

Bước 2: Cài đặt phần mềm CuteFTP với các thông số mặc định

Bước 3: Khởi động CuteFTP

Page 17: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 4: Chọn File > New > FTP Site

Bước 5: Điền các thông tin sau:

Label: Đặt tên cho kết nối FTP này

Host address: Điền địa chỉ do nhà cung cấp hosting gửi cho bạn, thường có dạng

Code:

ftp.tenmiencuaban.com

Username: Điền tên đăng nhập của tài khoản FTP

Password: Điền mật khẩu

Page 18: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Sau đó, nhấn nút “Connect” để bắt đầu thiết lập kết nối.

Bước 6: Sau khi kết nối đã được thiết lập thành công thì giờ đây bạn đã có thể upload trang web của mình vào thư mục /httpdocs

Làm việc với cơ sở dữ liệu

A) Tạo mới cơ sở dữ liệu

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Databases

Page 19: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Nhấn “Add New Database”.

Bước 3: Nhập tên cơ sở dữ liệu vào khung “Database name” và chọn loại cơ sở dữ liệu ở khung “Type”. Nhấn “OK”

Page 20: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 4: Để tạo tài khoản quản trị, nhấn nút “Add New Database User”

Bước 5: Nhập tên vào khung “Database user name” và mật khNu vào khung “New password” thuộc tài khoản quản trị dùng để truy

cập vào nội dung của cơ sở dữ liệu

Bước 6: Nhấn “OK” để hoàn tất

B) Import cơ sở dữ liệu sẵn có

Thực hiện từ Bước 1 > 6 để tạo mới cơ sở dữ liệu

Bước 7: Bấm vào tên cơ sở dữ liệu vừa tạo. Ở trang kế tiếp, nhấn nút “Webadmin”

Bước 8: Ở màn hình phpMyAdmin (Đối với MySQL)

Page 21: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Nhấn nút “Import”

Nhấn nút “Browse” để chỉ đến tập tin cơ sở dữ liệu cần Import. Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn Character set và định dạng ngôn ngữ

lập trình của tập tin Import.

Page 22: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Nhấn nút “Go” để tiến hành import

C) Xóa cơ sở dữ liệu

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Databases

Bước 2: Đánh dấu kiểm vào cơ sở dữ liệu cần xóa, nhấn nút “Remove”

Page 23: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 3: Chú ý khi xóa cơ sở dữ liệu thì các tài khoản thuộc cơ sở dữ liệu này cũng bị mất. Đánh dấu mục “Confirm removal” để xác

nhận và nhấn “OK”

Làm việc với tài khoản người dùng cơ sở dữ liệu

A) Tạo tài khoản người dùng cơ sở dữ liệu mới

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Databases > tên_cơ_sở_dữ_liệu

Page 24: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Nhấn nút “Add New Database User”

Bước 3: Nhập tên vào khung “Database user name”; mật khẩu mới vào ô “New Password” và “Confirm Password” dùng để truy cập

vào nội dung của cơ sở dữ liệu

Bước 4: Nhấn “OK” để hoàn tất

B) Thay đổi mật khẩu tài khoản cơ sở dữ liệu

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Databases > tên_cơ_sở_dữ_liệu > tài_khoản_CSDL_cần_đổi

Bước 2: Tại đây, nhập tên tài khoản mới vào khung “Database user name”; mật khẩu mới vào ô “New Password” và “Confirm

Password”

Page 25: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 3: Nhấn nút “OK” để hoàn tất

C) Xóa tài khoản người dùng cơ sở dữ liệu

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Databases > tên_cơ_sở_dữ_liệu

Bước 2: Đánh dấu kiểm vào tài khoản cần xóa, nhấn “Remove”

Bước 3: Đánh dấu mục “Confirm removal” để xác nhận và nhấn “OK”

Làm việc với Subdomain (Windows Hosting)

Subdomain là một tên miền bổ sung cho phép bạn:

Page 26: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Tổ chức cấu trúc trang web của bạn

Đặt thêm các trang web bổ sung hoặc một phần của trang web trên cùng một máy chủ với tên miền sẵn có mà không cần phải chịu

chi phí để thuê một tên miền mới

Ví dụ: Tên miền của bạn là vinacis.com. Để đăng tải các tài liệu hứơng dẫn dành cho khách hàng bạn có thể tạo một subdomain là

“tailieu”. Khi đó khách hàng sẽ truy cập vào địa chỉ:

Code:

http://tailieu.vinacis.com

để xem tài liệu

A) Tạo subdomain mới

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Subdomain

Bước 2: Nhấn “Create Subdomain”

Bước 3: Lựa chọn cách hosting trong phần “Hosting Type” và nhấn “Next”

Physical hosting: để tạo một nơi lưu trữ ảo dành cho domain. Nên chọn nếu subdomain này chứa một website riêng thuộc sở hữu

hoặc được quản lý bởi người khác

Subdomain on subfolder: để tạo ra một subdomain ảo. Subdomain sẽ dùng chung cấu trúc vật lý với domain do vậy bạn không thể tạo

tài khoản FTP riêng cho Subdomain. Nên chọn khi subdomain này chứa một phần website của bạn, do bạn quản lý

Bước 4a: Nếu bạn chọn “Physical Hosting”

Nhập tên của subdomain vào khung “Subdomain”

Chỉ ra tài khoản FTP dành cho subdomain với 2 tùy chọn sau:

Use the FTP user account of the main domain: sử dụng tài khoản FTP chung với domain cha

Create a separate FTP user account for this subdomain: tạo một tài khoản FTP riêng dành cho subdomain. Khi đó bạn phải điền thông

tin tên đăng nhập và mật khẩu dành cho tài khoản FTP mới

Page 27: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Đánh dấu chọn vào các dịch vụ sẽ hỗ trợ cho subdomain này.

Bước 4b: Nếu bạn chọn “Subdomain on subfolder”

Nhập tên của subdomain vào khung “Subdomain”

Chỉ ra nơi lưu trữ dữ liệu dành cho subdomain với 2 tùy chọn:

Page 28: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Nếu đánh dấu kiểm tại ô Create physical directory for subdomain thì đồng nghĩa với việc tạo một thư mục mới tương ứng với tên của

subdomain

Nếu bỏ dấu kiểm tại ô Create physical directory for subdomain thì bạn chỉ ra thư mục con nằm trong httpdocs dùng để lưu dữ liệu

cho subdomain

Đánh dấu chọn vào các dịch vụ sẽ hỗ trợ cho subdomain này.

Bước 5: Nhấn “Finish” để hoàn tất

B) Xóa Subdomain

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Subdomain

Page 29: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Đánh dấu kiểm tương ứng với subdomain cần xóa và nhấn nút “Remove”

Bước 3: Đánh dấu kiểm vào ô “Confirm removal” và nhấn nút “OK” để hoàn tất

Làm việc với Domain Alias

Nếu bạn sở hữu nhiều tên miền và muốn khi khách hàng gõ các tên miền thì đều hiện ra một trang web duy nhất thì bạn nên thiết lập

Domain Alias

A) Tạo một Domain Alias

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Domain Alias

Bước 2: Nhấn vào “Domain Alias”

Bước 3: Cấu hình các tùy chọn dưới đây:

Nhập tên domain alias, ví dụ quantrisite.com vào khung “Domain alias name”. Domain alias có thể chứa các chữ cái, chữ số và dấu

nối. Mỗi phần của domain alias giữa các dấu chấm không nên dài quá 63 ký tự.

Page 30: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Đánh dấu kiểm tại ô “Synchronize DNS zone with the primary domain” nếu muốn domain alias sử dụng các bản ghi tài nguyên DNS

zone tương tự như trong tên miền chính. Với thiết lập này, bất kỳ thay đổi nào sau đó trong các bản ghi tài nguyên của vùng domain

chính sẽ áp dụng cho DNS zone của domain alias này.

Đánh dấu kiểm tại ô “Mail” nếu muốn thư gửi tới các địa chỉ email thuộc domain alias sẽ được chuyển hướng tới địa chỉ email thuộc

domain chính. Ví dụ trong trường hợp này: Tên miền gốc là quantrinet.com và bạn có một địa chỉ email là

Code:

[email protected]

. Bạn đã cài đặt một alias cho tên miền của mình, ví dụ quantrisite.com. Nếu bạn muốn thư gửi tới

Code:

[email protected]

sẽ được chuyển hướng tới

Code:

[email protected]

thì bạn đánh dấu kiểm vào ô “Mail”

Đánh dấu kiểm tại ô “Web”. Nếu không máy chủ Web sẽ không cung cấp nội dung trang web cho người dùng khi họ truy cập site của

bạn bằng cách gõ domain alias vào trình duyệt

Bước 4: Nhấn “OK” để hoàn tất

B) Xóa một Domain Alias

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Domain Alias

Bước 2: Đánh dấu kiểm tương ứng với subdomain cần xóa và nhấn nút “Remove”

Bước 3: Đánh dấu kiểm vào ô “Confirm removal” và nhấn nút “OK” để hoàn tất

Virtual Directory trong Plesk (hay còn gọi là thư mục ảo) là một liên kết chỉ đến thư mục vật lý hiện tồn tại trên ổ cứng của máy chủ.

Thư mục ảo có thể được cấu hình với các thiết lập chỉ định như tùy biến ASP.NET, qui định quyền truy cập, bảo vệ mật khẩu URL ...

Page 31: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Điều này là rất hữu ích cho việc thiết lập các ứng dụng web được viết bằng ASP.NET. Ví dụ, nếu bạn có 3 ứng dụng web sử dụng

ASP.NET phiên bản 1.1 và bạn cần cài đặt một ứng dụng web sử dụng ASP.NET phiên bản 2.0. Giải pháp là bạn có thể tạo một thư

mục ảo dành cho ứng dụng ASP.NET 2.0, sau đó cấu hình kích hoạt phiên bản ASP.NET 2.0 chỉ cho thư mục này và tiến hành cài đặt

ứng dụng cần thiết

Các thư mục ảo cũng có thể được sử dụng như một cách tạo bí danh (alias). Ví dụ, bạn có một ứng dụng web được cài đặt ờ tên miền

‘vinacis.com’ tại thư mục vật lý với đường dẫn ‘/my_data/web_apps_forum’. Để truy cập ứng dụng web này, người dùng phải gõ

‘'vinacis.com/my_data/web_apps/forum’, chuỗi ký tự này rất khó nhớ và quá dài. Do vậy, bạn có thể tạo thư mục ảo tên là ‘forum’ và

liên kết tới ‘/my_data/web_apps_forum’. Nhờ thế, người dùng muốn truy cập ứng dụng web thì chỉ phải gõ ‘vinacis.com/forum’ – rất

ngắn và dễ nhớ

Làm việc với Web User

Bạn có thể đặt lên máy chủ một trang web mang tính cá nhân mà không cần phải sở hữu một tên miền riêng. Dịch vụ này được sử

dụng khá phổ biến bởi các tổ chức giáo dục dùng để phát hành các trang web phi thương mại dành cho các giáo viên và sinh viên

Những trang web này thường có địa chỉ ở dạng:

Code:

http://tenmiencuaban.com/~username

A) Tạo Web User

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Web User

Page 32: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Nhấn chọn “Preferences”

Bước 3: Nếu muốn cho phép thực thi các đoạn script được nhúng trong trang web cá nhân, thì đánh dấu kiểm tại ô “Allow usage of

scripts to the web users”. Sau đó, nhấn “OK”.

Các thiết lập bạn vừa định nghĩa tại bước 2 sẽ mặc định được áp dụng cho tất cả các trang web cá nhân mà bạn đặt trên máy chủ

Web này. Do đó, bạn không cần phải thực hiện lại các bước 3 trong lần thiết lập không gian web tiếp theo cho một trang web cá

nhân.

Bước 4: Nhấn “Add New Web User”

Bước 5: Chỉ ra tên người dùng và mật khẩu sẽ được dùng để truy cập vào không gian web thông qua FTP và công bố trang web. Đồng

thời bạn cũng có thể qui định giới hạn dung lượng lưu trữ cho web user cũng như các dịch vụ được hỗ trợ.

Page 33: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Chú ý: tùy chọn “Additional write/modify permissions” thường được kích hoạt dành cho các ứng dụng web sử dụng cơ sở dữ liệu

dạng tập tin (tương tự như Jet) được đặt ở thư mục httpdocs hoặc httpsdocs. Lưu ý rằng kích hoạt tùy chọn này sẽ làm tăng nguy cơ

bảo mật dành cho hệ thống của bạn

Bước 6: Nhấn “OK” để hoàn tất

B) Thay đổi mật khẩu tài khoản FTP dành cho người dùng Web User và chỉnh

sửa các thuộc tính của Web User

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Web User

Bước 2: Nhấn vào tên người dùng cần đổi mật khẩu.

Bước 3: Nhập mật khẩu mới vào các ô “New password” và “Confirm password”.

Bước 4: Thay đổi các thiết lập tùy yêu cầu

Bước 5: Nhấn vào “OK” để lưu các thay đổi

Page 34: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

C) Xóa Web User

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Web User

Bước 2: Đánh dấu kiểm tại ô tương ứng với Web User cần xóa. Nhấn “Remove”

Bước 3: Đánh dấu kiểm vào ô “Confirm removal” để xác nhận tác vụ và nhấn nút “OK” để hoàn tất

Tạo hộp thư

Page 35: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Create Mail Account

Bước 2: Tên miền đã được đặt sẵn sau ký tự @, do vậy bạn chỉ việc điền tên hộp thư vào khung “Mail account”. Nhập mật khNu truy

cập vào hộp thư vào 2 khung “New Password” và “Confirm password”.

Các thiết lập trong phần “Control Panel access” qui định về giao diện bảng điều khiển, cũng như số lượng phiên làm việc đồng thời

dành cho người dùng đăng nhập vào quản lý hộp thư

Bảo đảm rằng mục “Mailbox” đã được đánh dấu. Đồng thời với tùy chọn “Enter size” ở mục “Mailbox quota” bạn có thể qui định giới

hạn dung lượng cho hộp thư tính theo đơn vị Kilobyte.

Page 36: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 3: Nhấn nút “Finish” để hoàn tất

Giờ đây, hộp thư mới đã được khởi tạo, và một bảng quản trị hộp thư riêng cũng được tạo ra trong Parallels Plesk Panel. Để quản trị

hộp thư, người sở hữu có thể truy cập vào địa chỉ:

Code:

https://tenmiencuaban.com:8443

. Sau đó nhập địa chỉ email vào khung “Login” và mật khNu truy cập hộp thư vào khung “Password” và nhấn “Login”

Page 37: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Hướng dẫn lấy mail bằng Microsoft Outlook

Bước 1: Mở chương trình Microsoft Outlook

Bước 2: Vào menu Tools barb2right Email Accounts

Page 38: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 3: Chọn “Add a new e-mail account”. Nhấn “Next”

Page 39: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 4: Trong phần “Server Type”, chọn “POP3” và nhấn “Next”

Bước 5: Tại cửa sổ “Internet E-mail Settings” , điền các thông tin lần lượt như sau:

Your name: Điền tên của bạn (tùy ý)

Email Address: Điền địa chỉ e-mail theo dạng

Code:

[email protected]

.

Incoming mail server (POP3): Điền mail.tenmiencuaban.com. Lưu ý trước đó ở trang quản trị tên miền nên tạo A record là

mail.tenmiencuaban.com trỏ về địa chỉ IP máy chủ hosting của bạn. Ví dụ: mail.quantrinet.com

Outgoing mail server (SMTP): Điền mail.tenmiencuaban.com. Lưu ý trước đó ở trang quản trị tên miền nên tạo A record là

mail.tenmiencuaban.com trỏ về địa chỉ IP máy chủ hosting của bạn. Ví dụ: mail.quantrinet.com

Username: Điền địa chỉ email của bạn có dạng

Code:

[email protected]

Page 40: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Password: Điền mật khẩu truy cập vào hộp thư

Lưu ý: Bảo đảm mục “Remember password” đã được chọn

Nhấn “More Settings” để chỉnh sửa một vài thông số

Bước 6: Chuyển qua tab “Outgoing Server” . Đánh dấu kiểm tại ô “My outgoing server (SMTP) requires authentication” và đánh dấu

tùy chọn “Use same settings as my incoming mail server”

Page 41: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 7: Chuyển qua “Advance”, đánh dấu kiểm vào mục “Leave a copy of

messages on the server” nếu muốn lưu một bản sao của thư trên máy chủ

Nhấn “OK” để hoàn tất

Bước 8: Nhấn “Next” để sang bước kết tiếp và nhấn “Finish” để hoàn tất

Bước 9: Nhấn nút “Send / Receive” để kiểm tra việc gửi nhận mail

Lưu ý: Để giữ một bản sao của thư trên máy chủ thay về lấy về hết bạn vào Tools > Email Accounts > View or change existing email

account > chọn hộp thư cần sửa và nhấn nút “Change” > Nhấn nút “More Settings” > Chuyển qua tab “Advance”, đánh dấu kiểm vào

mục “Leave a copy of messages on the server”

Truy cập thư từ trình duyệt web

Page 42: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bạn có thể xem thư và thậm chí là gửi thư mà không cần dùng đến bất kỳ phần mềm quản lý e-mail nào. Những thứ bạn cần chỉ là

đường truyền Itnernet và trình duyệt web mà thôi. Ứng dụng Horde đã được tích hợp sẵn trong Plesk Control Panel giúp nhân viên

thuộc tổ chức của bạn có thể kiểm tra mail từ bất kỳ đâu, trên bất kỳ thiết bị di động nào (PDA, mobile phone….)

A) Kích hoạt hỗ trợ tính năng webmail

Bước 1: Truy cập vào Mail > Mail Settings

Page 43: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Trong mục “WebMail”, lựa chọn “Horde IMP H3 (4.1.6)” từ danh sách xổ xuống

Bước 3: Nhấn nút “OK” để hoàn tất

B) Một số thao tác cơ bản với WebMail

Bước 1: Mở trình duyệt web, nhập vào đường dẫn

Code:

http://webmail.tenmiencuaban.com

Lưu ý: trước đó ở trang quản trị tên miền nên tạo A record là webmail.tenmiencuaban.com trỏ về địa chỉ IP máy chủ hosting của bạn

Bước 2: Gõ tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập vào hộp thư. Sau đó, nhấn nút “Login”

Làm việc với WebMail Horde

A) Soạn thư mới:

Page 44: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Nhấn Mail > nhấn nút “New Message”

Bước 2 : Tại cửa sổ mới bạn có thể soạn thư một cách bình thường bằng cách điền địa chỉ email người nhận vào khung ‘To’, tiêu đề

vào khung Subject và nhập nội dung vào khung Text. Sau đó, nhấn Send Message để tiến hành gửi thư.

Page 45: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Ngoài ra còn có một số tùy chọn nâng cao bao gồm:

Để chuyển sang chế độ soạn thư với các chức năng định dạng văn bản, nhấn vào nút Switch to HTML composition

Để chèn địa chỉ người nhận đã có sẵn trong danh bạ, nhấn Address Book > chọn người nhận ở khung bên trái > Nhấn nút To > Nhấn

nút OK để hoàn tất

Page 46: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Để đính kèm theo thư một tập tin, ở phần Attachment > Nhấn nút Browse để chỉ ra đường dẫn đến tập tin cần đính kèm > Nhấn nút

Update

B) Thêm một contact mới vào danh bạ

Bước 1: Truy cập vào “Address Book” barb2right nhấn nút “New Contact”

Page 47: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Điền các thông tin liên quan đến Contact mới vào các trường thông tin tương ứng và nhấn “Save” để lưu lại

C) Tạo một sự kiện

Page 48: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào “Calendar” > nhấn nút “New Event”

Bước 2: Thiết lập các thông tin liên quan đến sự kiện bao gồm: tên sự kiện, địa điểm diễn ra, thời gian diễn ra, có kích hoạt tính năng

nhắc nhở trước giờ diễn ra sự kiện hay không, các thành viên tham gia sự kiện này. Sau đó nhấn nút “Save Event” để lưu lại sự kiện.

D) Tạo ghi chú

Page 49: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào “Notes” > nhấn nút “New Note”

Bước 2: Nhập nội dung cần ghi chú vào khung “Note Text” và nhấn nút “Save” để lưu lại

E) Tạo chữ ký cuối thư

Page 50: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào “Options” barb2right “Mail” barb2right “Personal Information”

Bước 2: Nhập nội dung chữ ký vào khung “Your signature” và nhấn “Save Options” để lưu lại

F) Đổi mật khẩu truy cập hộp thư

Truy cập vào “My Account” > “Password”. Nhập mật khẩu hiện tại và mật khẩu mới vào các khung tương ứng

Page 51: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Làm việc với Mail Alias

Mail Alias là một khái niệm tương tự như Domain Alias. Về cơ bản Mail alias không khác gì một một địa chỉ mail thông thường có

dạ[email protected]. Việc tạo ra Mail Alias giúp cho bạn vẫn nhận được thư từ mọi người mà không công bố địa chỉ

mail thực sự.

Ví dụ như tôi tạo ra một Mail Alias là [email protected] ứng với địa chỉ mail thật là [email protected]. Khi đó tôi sẽ dùng địa

chỉ[email protected] để giao dịch trên mạng. Mọi người gửi thư đến cho tôi qua địa chỉ này nhưng thực ra là nó được gửi vào hộp

thư của địa chỉ[email protected]. Sau một thời gian tôi nhận thấy mình nhận được quá nhiều thư rác. Giải pháp ở đây là tôi sẽ

tạo ra một Mail Alias mới cho địa chỉ [email protected]

A) Tạo một Mail Alias

Page 52: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account > địa chỉ e-mail cần thiết lập Alias

Bước 2 : Nhấn vào nút “Add New Mail Alias”

Page 53: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 3: Điền địa chỉ Mail Alias cần tạo vào khung “Mail alias name”. Nhấn “OK” để hoàn tất

B) Xóa Mail Alias

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account

Bước 2: Đánh dấu kiểm vào ô tương ứng với địa chỉ e-mail cần xóa Alias và nhấn nút “Remove”

Bước 3: Đánh dấu kiểm vào ô “Confirm removal” và nhấn nút “OK”

Chuyển tiếp thư đến một địa chỉ khác (Mail Forwarding)

Mail Forwarding (chuyển tiếp thư) là một kỹ thuật cho phép tất cả các thư khi gửi đến một địa chỉ e-mail A sẽ tự động được chuyển

tiếp sang cho địa chỉ e-mail B. Khi đó, địa chỉ e-mail A sẽ được gọi là Mail Forwarder

Nếu bạn dự định sử dụng tài khoản thư hiện tại để đóng vai trò người chuyển tiếp thư sang một tài khoản khác thì lời khuyên là bạn

nên tắt dịch vụ hộp thư (Mailbox) đi. Vì nếu kết hợp cả Mailbox + Mail Forwarding thì thư vẫn còn tồn tại trong hộp thư đóng vai trò

người chuyển tiếp và bạn phải xóa một một cách thủ công

Để tắt dịch vụ hộp thư bạn thực hiện các bước sau:

Page 54: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account > địa chỉ e-mail cần tắt Mailbox > Nhấn vào nút “Mailbox”

Bước 2: Bỏ dấu kiểm ở phần “Mailbox” và nhấn “OK” để hoàn thành

Thiết lập chuyển tiếp thư đến một địa chỉ duy nhất

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account > địa chỉ e-mail cần thiết lập thành Mail Forwarder > Nhấn nút

“Redirect”

Bước 2: Đánh dấu kiểm vào mục “Redirect” và nhập địa chỉ e-mail cần chuyển thư đến vào khung “Redirect address”. Nhấn “OK” để

hoàn tất

Page 55: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Thiết lập trả lời tự động

Nếu bạn dự định đi du lịch và chắc rằng bạn sẽ không thể trả lời email cho khách hàng trong một khoảng thời gian xác định thì việc

thiết lập một lá thư tự động gửi mỗi khi nhận được thư liên lạc nhằm thông báo cho khách hàng về sự vắng mặt là điều hết sức cần

thiết.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn có thể tận dụng chức năng trả lời tự động để thông báo cho khách hàng biết rằng mình đã nhận được

đơn đặt hàng hoặc yêu cầu trợ giúp

A) Thiết lập trả lời tự động cho hộp thư

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account > địa chỉ e-mail cần thiết lập trả lời tự động > Autoresponders

Bước 2: Nếu bạn không muốn đính kèm bất kỳ tập tin nào vào thư trả lời tự động thì chuyển sang Bước 3. Để đính kèm một tập tin:

Page 56: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Nhấn nút “Attachments”

Nhấn nút “Browser” để chỉ đường dẫn đến tập tin cần đính kèm. Sau đó, nhấn nút “Send File”

Sau đó, nhấn nút “Up level” ở góc trên bên phải để chuyển sang bước 3.

Bước 3: Tại đây, nhấn nút “Add New Autoresponder”

Bước 4: Điền các thông số như sau

Autoresponder name: Điền tên của thư trả lời tự động. Ví dụ: Đi công tác

Nếu muốn thư trả lời tự động sẽ luôn được gửi đi khi bạn nhận được bất kỳ thư đến thì chọn ‘Always respond’. Còn nếu chỉ trả lời tự

động cho những bức thư mà phần tiêu đề hoặc nội dung có chứa một từ khóa cụ thể thì chọn một trong hai tùy chọn còn lại và nhập

từ khóa vào khung ‘Specify the condition for this automatic reply’. Mặc định, dòng tiêu đề của thư đến sẽ được chèn vào trả lời tự

động. Để sử dụng tiêu đề tùy biến, nhập nó vào khung ‘Answer with subject’

Người trao đổi thư với bạn có thể không hiểu rằng thư mà họ nhận được từ bạn là một thư trả lời tự động. Vì vậy, bạn nên chỉ ra địa

chỉ email của mình trong khung “Return address”, nếu không, phản hồi của họ sẽ gửi thẳng đến địa chỉ dùng để trả lời thư tự động.

Nhập nội dung trả lời tự động vào khung “Reply with text”, nếu dùng mã HTML bạn phải đánh dấu kiểm vào ô “Send as HTML”

Để giới hạn số lượng trả lời tự động trong một ngày tới cùng một địa chỉ email, nhập con số cần thiết vào khung “Reply to unique e-

mail address not more than”. Điền giới hạn số lượng địa chỉ e-mail của khách hàng mà chức năng trả lời tự động phải ghi nhớ vào

Page 57: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

khung “Store up to”. Nếu muốn thư gửi đến được chuyển tiếp đến các hộp thư khác trong khi bạn đi vắng, chỉ ra địa chỉ email trong

khung “Upon automatic response, forward the original message to the specified e-mail”

Bước 5: Nhấn nút “Finish” để hoàn tất

Bước 6: Nhấn nút “Switch On” để bắt đầu kích hoạt dịch vụ trả lời tự động.

B) Tắt chế độ trả lời tự động

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account > địa chỉ e-mail cần tắt trả lời tự động > Autoresponders

Page 58: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 2: Nhấn nút “Switch Off”

C) Xóa thư trả lời tự động

Bước 1: Truy cập vào Domain > tenmiencuaban > Mail Account > địa chỉ e-mail cần xóa thư trả lời tự động > Autoresponders

Bước 2: Đánh dấu kiểm vào ô ứng với thư trả lời tự động cần xóa > Nhấn nút “Remove”

Làm việc với Mailing list

Nếu bạn muốn gửi đến các khách hàng của mình một thư chào hàng hoặc một chương trình khuyến mãi thì bạn nên thiết lập một

Mailing list và đăng ký những tài khoản thư của khách hàng vào đây hoặc mời gọi họ tự đăng ký

Mailing list là cách thuận tiện nhất để tiếp cận với nhiều khách hàng cùng lúc. Nó bao gồm một danh sách các địa chỉ email được kết

hợp lại dưới một địa chỉ e-mail duy nhất

A) Thiết lập Mailing list

Bước 1: Di chuyển vào Domain > tenmiencuaban > Mailing list

Bước 2: Kiểm tra xem chức năng Mailing list đã ở tình trạng “Switch On” chưa. Nếu chưa thì nhấn nút “Switch On”.

Bước 3: Nhấn “Add New Mailing List”

Page 59: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bước 4: Điền các thông số

Mailing list name: điền tên của Mailing list. Khi đó địa chỉ Mailing list tương ứng sẽ là [email protected]. Trong ví

dụ này thì sẽ là [email protected] do vậy khi bạn gửi 1 thư đến địa chỉ này thì các thành viên thuộc Mailing list

Khuyen_mai đều nhận được thư

Mailing list administrator's e-mail: điền địa chỉ email của người quản trị Mailing list. Để nguyên tùy chọn “Notify administrator of the

mailing list creation” – bạn sẽ nhận được hứơng dẫn sử dụng và quản lý Mailing list thông qua địa chỉ email chỉ định ở trên

Bước 5: Nhấn “OK”

Bước 6: Nhấn vào nút “Add New Member” để thêm thành viên cho Mailing list

Bước 7: Nhập một địa chỉ email của thành viên vào khung “Email”. Trong trường hợp bạn cần nhập danh sách nhiều địa chỉ email

cùng một lúc thì cần soạn thảo một văn bản .txt với mỗi dòng là một địa chỉ email của thành viên sau đó chọn “Add from a text file

(one e-mail address per line)” và chỉ đường dẫn đến tập tin đó. Nhấn “OK” để hoàn tất

Page 60: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Giờ đây, khi bạn gửi thư đến địa chỉ [email protected] thì tất cả các thành viên thuộc Mailing list này (chẳng hạn

như[email protected]) sẽ đều nhận được thư

B) Xóa Mailing list

Bước 1: Di chuyển vào Domain > tenmiencuaban > Mailing list

Bước 2: Đánh dấu kiểm vào ô tương ứng với Mailing list cần xóa > Nhấn

“Remove”. Ngoài ra tại đây bạn có thể nhấn nút “On/Off” để bật / tắt Mailing list

Bước 3: Đánh dấu kiểm vào ô “Confirm removal” và nhấn “OK” để hoàn tất

Sao lưu tài khoản của bạn bao gồm tất cả các Domain

Page 61: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn sao lưu các thiết lập liên quan đến tài khoản đăng nhập cũng như tất cả các domain thuộc quyền quản

lý của tài khoản này.

Bước 1: Tại trang “Home” barb2right Nhấn nút “Backup Manager”

Bước 2: Nhấn nút “Backup”

Bước 3: Tại đây bạn điền các thông tin như sau:

Add prefix to backup name: điền tiếp đầu ngữ cho tên của tập tin sao lưu (nếu cần)

Comments: điền thông tin ghi chú về tập tin sao lưu

Create multivolume backup: đánh dấu kiểm và điền dung lượng nếu bạn cần chia nhỏ tập tin sao lưu để tiện lưu trữ

Store backup in: chọn “Server repository” để lưu ngay trên máy chủ

When backup task is completed, send notification e-mail to: điền địa chỉ email để hệ thống gửi thư thông báo sau khi tiến trình sao

lưu đã hoàn thành

Page 62: Hướng dẫn sử dụng plesk control panel 9.x vietsonet.com

Backup content: chọn “Client's configuration” nếu chỉ sao lưu các cấu hình của tài khoản, chọn “Client's configuration and content”

nếu muốn sao lưu cả nội dung của tất cả các trang web.

Suspend domains until backup task is completed: đánh dấu kiểm để tạm thời dừng các domain nếu bạn không muốn bất kỳ ai thay

đổi nội dung website hoặc các cấu hình tài khoản trong quá trình đang sao lưu

Nhấn nút “Back Up” để tiến hành sao lưu

Sau khi sao lưu, tập tin sao lưu sẽ được lưu tại Home > Backup Manager