18
giangdt 1 SHORT-CIRCUIT STUDIES Phần tính toán ngắn mạch của chương trình PSS/E có thể chia thành hai nhóm lệnh chính: Nhóm lệnh dùng để nghiên cứu chi tiết một tình huống sự cố nào đó: RESQ -- Đọc dữ liệu để phân tích sự cố vào bộ nhớ SQLI -- Liệt kê dữ liệu để phân tích sự cố trong bộ nhớ. SQEX -- Liệt kê dữ liệu sự cố tại nút đã chỉ ra . SQCH -- Thay đổi (soạn thảo) dữ liệu phân tích sự cố. SEQD -- Chuẩn bị mô hình các thành phần thứ tự thuận, nghịch, và không, kiêm tra lưới liên thông để tính toán.(sắp xếp lại ma trận tổng dẫn để tính nm). SCMU -- Tính toán ngắn mạch. SCOP -- Xuất kết quả chi tiết Nhóm lệnh thao tác để nghiên cứu một loạt trường hợp sự cố tại các điểm khác nhau trong hệ thống điện: RESQ -- Đọc dữ liệu để phân tích sự cố vào bộ nhớ SQLI -- Liệt kê dữ liệu để phân tích sự cố trong bộ nhớ. SQEX -- Liệt kê dữ liệu sự cố tại nút đã chỉ. SQCH -- Thay đổi (soạn thảo) dữ liệu phân tích sự cố. CONG -- Chuyển đổi các máy phát về các mô hình thời đim t + có sdụng tổng trở ZSORCE. CONG,SQ Chuyển đổi các máy phát về các mô hình thời điểm t + có sử dụng tổng trở ZPOS. ASCC -- Tính toán liên tục một loạt sự cố ở các nút được chỉ định, chỉ tính một pha chạm đất và ngắn mạch ba pha.

Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

Embed Size (px)

DESCRIPTION

This book's inprtion on PSSE in VN study

Citation preview

Page 1: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

1

SHORT-CIRCUIT STUDIES

Phần tính toán ngắn mạch của chương trình PSS/E có thể chia thành hai

nhóm lệnh chính:

Nhóm lệnh dùng để nghiên cứu chi tiết một tình huống sự cố nào đó:

RESQ -- Đọc dữ liệu để phân tích sự cố vào bộ nhớSQLI -- Liệt kê dữ liệu để phân tích sự cố trong bộ nhớ.SQEX -- Liệt kê dữ liệu sự cố tại nút đã chỉ ra .SQCH -- Thay đổi (soạn thảo) dữ liệu phân tích sự cố.SEQD -- Chuẩn bị mô hình các thành phần thứ tự thuận, nghịch, và không,

kiêm tra lưới liên thông để tính toán.(sắp xếp lại ma trận tổng dẫnđể tính nm).

SCMU -- Tính toán ngắn mạch.SCOP -- Xuất kết quả chi tiết

Nhóm lệnh thao tác để nghiên cứu một loạt trường hợp sự cố tại các điểmkhác nhau trong hệ thống điện:

RESQ -- Đọc dữ liệu để phân tích sự cố vào bộ nhớSQLI -- Liệt kê dữ liệu để phân tích sự cố trong bộ nhớ.SQEX -- Liệt kê dữ liệu sự cố tại nút đã chỉ.SQCH -- Thay đổi (soạn thảo) dữ liệu phân tích sự cố.CONG -- Chuyển đổi các máy phát về các mô hình thời điểm t + có sử

dụng tổng trở ZSORCE.CONG,SQ Chuyển đổi các máy phát về các mô hình thời điểm t + có sử

dụng tổng trở ZPOS.ASCC -- Tính toán liên tục một loạt sự cố ở các nút được chỉ định, chỉ

tính một pha chạm đất và ngắn mạch ba pha.

Page 2: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

2

I. CÁCH TÍNH TOÁN:Xác định điều kiện trước sự cố bằng cách tính toán trào lưu công suất (tính

chế độ xác lập).

- Sau khi nhập số liệu thứ tự nghịch và không phải gõ lệnh SEQD

- Để tính toán ngắn mạch gõ lệnh SCMU

ENTER UNBALANCE CODE:0 FOR NO MORE 1 FOR FIRST L-G2 FOR SECOND L-G 3 FOR FIRST L-L-G4 FOR SECOND L-L-G 5 FOR 1 PHASE CLOSED6 FOR 2 PHASES CLOSED 7 FOR THREE PHASE FAULT8 FOR ONE END OPENED 9 FOR IN LINE SLIDER:

1: Ngắn mạch 1 pha với đất điểm thứ nhất

2: Ngắn mạch 1 pha với đất điểm thứ hai

3: Ngắn mạch 2 pha với đất điểm thứ nhất

4: Ngắn mạch 2 pha với đất điểm thứ hai

5: Tính toán đứt dây 2 pha

6: Tính toán đứt dây 1 pha

7: Tính toán ngắn mạch 3 pha

8: Tính ngắn mạch với điều kiện một đầu đường dây đã mở

9: Tính toán ngắn mạch thay đổi theo các vị trí tùy ý trên đường dây

Điện kháng thứ tự nghịch, thứ tự không của Tụ bù dọc: Điện kháng thứ tự nghịch (Z2) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). Điện kháng thứ tự không (Z0) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1).

Điện kháng thứ tự nghịch, thứ tự không của Kháng điện: Điện kháng thứ tự nghịch (Z2) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). Điện kháng thứ tự không (Z0) xấp xỉ bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1).

Điện kháng thứ tự nghịch, thứ tự không của Máy biến áp: Điện kháng thứ tự nghịch (Z2) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). Điện kháng thứ tự không (Z0): tuỳ thuộc vào tổ đấu dây và cách đấu nối điểm

trung tính MBA. Dưới đây thể hiện 1 số trường hợp hay gặp trong lưới điệnViệt Nam: MBA 2 cuộn dây Y0/delta: thường gặp ở dạng MBA tăng áp, phía hạ áp đấu

tam giác (delta) nối với máy phát.

Page 3: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

3

Sơ đồ:Sơ đồ đấu dây Sơ đồ thay thế

trong đó:I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấpxI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấpxII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấpx0 là điện kháng của gông từ.

Điện kháng thứ tự không: Nói chung, trong trường hợp cuộn thứ cấpđấu tam giác thì điện kháng gông từ được bỏ qua vì nó khá lớn so vớiđiện kháng quy đổi của cuộn thứ cấp.

MBA 2 cuộn dây Y0/Y: hiếm gặp, nhưng có thể có ở dạng MBA 2 cuộn110/35kV. (Ở VN, phía 110kV trung tính nối đất trực tiếp, phía 35kV trungtính cách điện).

Sơ đồ:Sơ đồ đấu dây Sơ đồ thay thế

trong đó:I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấpxI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấpxII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấpx0 là điện kháng của gông từ.

Điện kháng thứ tự không: Trong trường hợp này điện kháng thứ tựkhông là (X0 = xI + x0). Cần xét đến điện kháng của gông từ. Chúng tacó bảng sau:

Dạng MBA Điện kháng gông từ Điện kháng thứ tự khôngTổ 3 MBA 1 pha X0 = xI + x0 =

MBA 3 pha 4 trụ hoặc 5 trụ X0 = xI + x0 =MBA 3 pha 3 trụ X0 = xI + x0 =

= 0,5 + (0,3 1) == (0,8 1,5)

Page 4: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

4

Lưu ý: coi xI = xII = 0,5 X1 (với X1 là điện kháng thứ tự thuận)

MBA 2 cuộn Y0/Y0: hiếm gặp, nhưng có thể có ở dạng MBA 2 cuộn dây22/0,4kV. (Ở VN, trung tính các cấp điện áp này nối đất trực tiếp, hoặc quađiện trở nối đất).

Sơ đồ:Sơ đồ đấu dây Sơ đồ thay thế

trong đó:I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấpxI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấpxII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấpx0 là điện kháng của gông từ.

Điện kháng thứ tự không: Trong trường hợp này điện kháng thứ tựkhông phụ thuộc cả vào chế độ làm việc của điểm trung tính lưới điện.Giả sử lưới thứ cấp nối đất trực tiếp thì X0 = xI +(xII // x0). Cần xét đếnđiện kháng của gông từ. Chúng ta có bảng sau:

Dạng MBA Điện kháng gông từ Điện kháng thứ tự khôngTổ 3 MBA 1 pha X0 = xI + xII = XI

MBA 3 pha 4 trụ hoặc 5 trụ X0 = xI + xII = XI

MBA 3 pha 3 trụ X0 = xI + (xII // x0) == 0,5 + (0,5 // (0,3 1)) =

= (0,6875 0,8333)Lưu ý: coi xI = xII = 0,5 X1 (với X1 là điện kháng thứ tự thuận)

MBA tự ngẫu đấu Y0/delta/Y0: rất phổ biến ở các MBA truyền tải hiệnnay (500kV, 220kV). Cuộn thứ nhất và cuộn thứ ba tự ngẫu đấu sao nốiđất, cuộn thứ hai đấu tam giác có thể được dùng để cấp điện cho phụ tải tạichỗ hoặc không được dùng cấp điện.

Sơ đồ: theo Tài liệu [Power system protection - Short course program -Victoria University of Technology, Australia – 1994] thì MBA tự ngẫuY0/delta/Y0 được mô phỏng như MBA 3 cuộn Y0/delta/Y.

Sơ đồ đấu dây Sơ đồ thay thế

Page 5: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

5

trong đó:

I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp

xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp

xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn tam giác đã quy đổi sang sơ cấp

xIII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp

x0 là điện kháng của gông từ được bỏ qua do lớn hơn điện kháng quy đổicủa cuộn tam giác rất nhiều.

Điện kháng thứ tự không:

Tỷ lệ công suất 3 cuộn dây Điện kháng quy đổi Điện kháng thứ tự không100%/100%/100% xI = xII X0 = xI +xII = XI

100%/60%/100% xII = xI/0,6 X0 = xI + xII = 1,333 XI

MBA ba pha đấu Y0/delta/Y0: có thể gặp ở một số MBA truyền tải hoặcMBA tăng áp ở các nhà máy điện có 2 cấp điện áp truyền tải. Cuộn thứ nhấtvà cuộn thứ ba đấu sao nối đất, cuộn thứ hai đấu tam giác.

Sơ đồ:Sơ đồ đấu dây Sơ đồ thay thế

trong đó:

I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp

xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp

xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn tam giác đã quy đổi sang sơ cấp

xIII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp

x0 là điện kháng của gông từ (bỏ qua do rất lớn so với điện kháng quy đổicủa cuộn tam giác).

Page 6: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

6

Điện kháng thứ tự không: Trong trường hợp này điện kháng thứ tựkhông phụ thuộc cả vào chế độ làm việc của điểm trung tính lưới điện.Giả sử lưới thứ cấp nối đất trực tiếp thì X0 = xI +(xII // xIII). Chúng ta cóbảng sau.

Tỷ lệ công suất 3 cuộn dây Điện kháng quy đổi Điện kháng thứ tự không100%/100%/100% xI = xII = xIII X0 = xI +(xII //xIII) =

= 0,5 + (0,5 // 0,5) == 0,75 XI

100%/60%/100% xI = xIII ; xII = xI/0,6 X0 = xI +(xII //xIII) == 0,5 + (0,833 // 0,5) =

= 0,8125 XI

Lưu ý: coi xI = xIII = 0,5 X1 ; xII = xI/0,6 = X1/1,2 (với X1 là điện kháng thứ tựthuận)

NHẬP THÔNG SỐ THỨ TỰHướng dẫn nhập thông số thứ tự cho tính toán ngắn mạch được thể hiện trongQuyển PSS/E Users Manual – Chapter 7: Short-Circuit Fault Analysis

Nhập thông số thứ tự của tụ bù dọc:Không có mô phỏng riêng cho tụ bù dọc. Tụ bù dọc được mô phỏng như

một đường dây có điện kháng âm. Cách nhập dữ liệu tương tự cách nhập thông sốđiện kháng đường dây (Phần 7.2.7: Specifying Zero Sequence Branch Data):

X1 = Line X (Đơn vị tương đối. Chú ý dấu)

X0 = X-Zero (Đơn vị tương đối. Chú ý dấu)

Nhập thông số thứ tự của kháng bù ngang:Kháng bù ngang có thể được mô phỏng như điện dung rò xuống đất của một

thanh cái hoặc một đường dây. Với các kháng bù ngang của đường dây hiện nay,

thuận tiện nhất là mô phỏng điện dung âm của một đầu đường dây (tại vị trí đặtkháng). Cách nhập dữ liệu tương tự cách nhập thông số điện dung của đường dây(Phần 7.2.7: Specifying Zero Sequence Branch Data):

X1 = Line B From hoặc Line B To (Đơn vị tương đối. Chú ý dấu. Chú ý vịtrí của kháng là ở đầu hay cuối đường dây)

X0 = Zero Sequence B From hoặc Zero Sequence To (Đơn vị tương đối.Chú ý dấu. Chú ý vị trí của kháng là ở đầu hay cuối đường dây)

Page 7: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

7

Nhập thông số thứ tự của nhánh đường dây:Thông số thứ tự không tương ứng trong bản ghi nhánh đường dây như sau:

I, J, ICKT, RLINZ, XLINZ, BCHZ, GI, BI, GJ, BJ

trong đó:

I Nút đầu (From).J Nút cuối (To).ICKT số thứ tự của mạch đường dây. Giá trị mặc định ICKT =

’1’.RLINZ Điện trở thứ tự không của nhánh, ở đơn vị tương đối (pu).

Mặc định RLINZ = 0.0.XLINZ Điện kháng thứ tự không của nhánh, ở đơn vị tương đối

(pu). Với các nhánh có RLINZ và XLINZ đều bằng 0.0 thìcoi như hở mạch thứ tự không. Mặc định XLINZ = 0.0.

BCHZ Tổng điện dung nạp của toàn đường dây; ở đơn vị tươngđối (pu). Mặc định BCHZ = 0.0.

GI,BI Tổng dẫn phức thứ tự không của dòng nối đất của đườngdây mô phỏng ở nút "I"; ở đơn vị tương đối (pu). Mặc địnhGI + jBI = 0.0.

GJ,BJ Tổng dẫn phức thứ tự không của dòng nối đất của đườngdây mô phỏng ở nút "J"; ở đơn vị tương đối (pu). Mặcđịnh GJ + jBJ = 0.0.

Nhập thông số thứ tự của MBA trong PSS/E Version 30.2:Thông số thứ tự của MBA được mô phỏng ở Phần 7.2.9: Specifying Zero

Sequence Transformer Data.

Thông số thứ tự không của MBA 2 cuộn dây được mô phỏng như sau:

I, J, K, ICKT, CC, RG, XG, R1, X1, RG2, XG2

Thông số thứ tự không của MBA 3 cuộn dây được mô phỏng như sau:

I, J, K, ICKT, CC, RG, XG, R1, X1, R2, X2, R3, X3

Trong đó:

I Số nút mà MBA đấu nối.J Số nút mà MBA đấu nối.K Số nút mà MBA đấu nối. Với MBA 2 cuộn thì K = 0. Mặc

định K = 0.ICKT Số thứ tự của MBA. Mặc định ICKT = ’1’.CC Mã đấu nối của các cuộn dây, thể hiện cách đấu nối

củacac cuộn dây và phương thức nối đất.

Page 8: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

8

Với MBA 2 cuộn dây, giá trị CC là từ 1 đến 8. Hình 1dưới đây thể hiện cáchđấu nối của mạch thứ tự không.

l mạch nối tiếp (ví dụ: Y0/Y0)2 không nối tiếp, nối đất ở phía cuộn thứ nhất (ví dụ:

Y0/delta)3 không nối tiếp, nối đất ở cuộn thứ hai (ví dụ: delta/Y0)4 không nối tiếp hoặc nối đất (ví dụ: delta-delta)5 Nối tiếp, nối đất ở cuộn thứ hai (thường được sử dụng như

là một phần của MBA 3 cuộn dây)6 không nối tiếp, nối đất ở cuộn thứ nhất, MBA nối đất ở

cuộn thứ hai (ví dụ: Y0-delta với MBA nối đất)7 không nối tiếp, MBA nối đất ở cuộn thứ nhất, mạch nối

đất ở cuộn thứ hai (ví dụ: delta với MBA nối đất-Y0)8 mạch nối tiếp, nối đất ở hai phía (ví dụ: MBA tự ngẫu

Y0/Y0 nối đất qua 1 điện trở)

Với MBA 3 cuộn dây, có các giá trị từ 1 đến 5, thể hiện trên hình 2 dướiđây.

Trong trường hợp mô phỏng MBA 3 cuộn dây thành 3 MBA 2 cuộn thì mã

đấu nối của các cuộn dây được thể hiện trong ngoặc đơn bên cạnh theo thứ tự cáccuộn dây tương ứng:

1 Y/Y/Y; (5-1-1).2 Y/Ydelta; (1-1-3).3 delta-Y-delta (MBA không tự ngẫu); (3-1-3).4 delta-delta-delta; (3-3-3).5 delta-Y-delta (MBA tự ngẫu); (1-2-1).

Với MBA 3 cuộn dây thì CC cũng có thể được thể hiện bằng một số có 3chữ số. Mỗi chữ số có thể lấy giá trị từ 1 đến 7. Chữ số thứ nhất chỉ cuộn thứ nhất,chữ số thứ hai chỉ cuộn thứ hai, chữ số thứ ba chỉ cuộn dây thứ 3. Các chữ số này

chính là các chữ số thể hiện 7 mã đấu nối đầu tiên của các MBA 2 cuộn dây mô tảtrong hình 1 dưới đây.

Mặc định CC = 4.

RG, XG Tổng trở nối đất thứ tự không của mạch nối đất MBA. VớiMBA 2 cuộn dây, ZG (hoặc RG + jXG) được mô phỏng nhưthể hiện trên hình 7-4 nếu mã đấu nối các cuộn dây là 2, 3, 5,6, 7 hoặc 8, và được bỏ qua nếu mã đấu nối các cuộn dây là 1hoặc 4. Với MBA 3 cuộn dây, ZG được mô phỏng ở nút cósố thứ tự thấp nhất tương ứng với mã đấu nối các cuộn dây là

Page 9: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

9

2, 3, 5, 6 hoặc 7; không có tổng trở nối đất được mô phỏng ởMBA 2 cuộn dây bất kể mã đấu nối các cuộn dây là baonhiêu. RG và XG được nhập ở đơn vị tương đối. Mặc địnhRG + jXG = 0.0.

R1, X1 Tổng trở thứ tự không của MBA 2 cuộn dây, hoặc tổng trởthứ tự không của cuộn thứ nhất với MBA 3 cuộn dây, nhập ởđơn vị tương đối. Mặc định R1 + jX1 bằng với tổng trở thứtự thuận của cuộn dây.

RG2, XG2 Tổng trở nối đất thứ tự không của cuộn dây thứ hai ở MBA 2cuộn nếu mã nối dây là 8. ZG2 (hay RG2 + jXG2) được thểhiện như trên hình 7-4 nếu mã nối đất là 8, và bị bỏ qua nếumã nối dây là một số từ 1 đến 7. RG2 và XG2 được nhập ởđơn vị tương đối. Mặc định RG2 + jXG2 = 0.0.

R2, X2 Tổng trở thứ tự không của cuộn dây thứ hai của MBA 3 cuộndây, nhập ở đơn vị tương đối; bỏ qua như RG2 và XG2 vớiMBA 2 cuộn dây. Mặc định R2 + jX2 bằng với tổng trở thứtự thuận của cuộn dây.

R3, X3 Tổng trở thứ tự không cuộn dây thứ ba trong MBA 3 cuộndây, nhập ở đơn vị tương đối; được bỏ qua nếu đó là MBA 2cuộn dây. Mặc định R3 + jX3 bằng với tổng trở thứ tự thuậncủa cuộn dây.

Hình 1: Mã nối đất của MBA 2 cuộn dây:

Thứ tự thuận Thứ tự không

Mã đấu nối Đấu nối thứ tự không1(Y0/Y0)

2(Y0-3g/)

Page 10: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

10

3(/Y0-3g)

4(Y/Y0-3g)

5(Y0/-3g)

6(-3g/Y0)

7

8

Hình 2: Mã nối đất của MBA 3 cuộn dây:

Page 11: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

11

a) Thứ tự thuận

với:z1

0 = z1+ + 3 z1-G

z20 = z2

+ + 3 z2-G

z30 = z3

+ + 3 z3-G

zn-G là tổng trở nối từ điểm trung tínhcuộn dây thứ n tới tổng trở nối đất.Với trường hợp nối trực tiếp:

z10 = z1

+

z20 = z2

+

z30 = z3

+

zG = 0

b) Thứ tự không, mã nối dây = 1 (Y/Y/Y)

Page 12: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

12

với trung tính không nối đất:z3

0 =zG =

hoặc đặt mã đấu dây là 114

c) Thứ tự không, mã nối dây là 2 (Y/Y/delta)

với tổng trở nối đất, đặt:z2

0 = z2+ + 3 zG

zG = 0

d) Thứ tự không, mã nối dây là 3 (MBA không tự ngẫu delta/Y/delta)

Page 13: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

13

e) Thứ tự không, mã nối dây là 4 (delta/delta/delta)

f) Thứ tự không, mã nối dây là 5 (MBA tự ngẫu delta/Y0/delta)

Page 14: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

14

II. VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN PSSE/29:

Trình tự tính toán được mô tả như sau

Để tính toán ngắn mạch hệ thống, trước hết phải nạp file dữ liệu, tiến hành cácthay đổi nếu cần và thực hiện tính toán phân bổ công suất để có được một hệ thốngcần mô phỏng trước sự cố.

1. Lệnh SEQD:Thiết lập các ma trận thư tự thuận, nghịch, không để chuẩn bị cho tính toán các

chế độ không cân bằng.Tuỳ chọn của lệnh: Apply transformer imperdance correction

to zero sequence

CASE(nạp file dữ liệu)

CHNG(thay đổi dữ liệu

hệ thống)

SOLV, MSLV, FNSL(Tính toán phân bổ

công xuất)

SEQD(thiết lập hệ thống các

thứ tự)

SCMU(tính toán NM)

Page 15: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

15

Nếu chọn tuỳ chọn này thì tổng trở thứ tự không của MBA sẽ được chọn cùnghệ số với thứ tự thuận, ngược lại thì tổng trở thứ tự không lấy giá trị đã nhập vàofile dữ liệu ban đầu.

Cú pháp lệnh: SEQD

ENTER 1 TO APPLY TRANSFORMER IMPEDANCE CORRECTIONTO ZERO SEQUENCE:

Gõ 0 để không thực hiện điều chỉnh.

2. Tính toán ngắn mạch - lệnh SCMU:Cú pháp: chọn lệnh trong MENU: Fault/Solve network with unbalance

(SCMU), chương trình xuất hiện các tuỳ chọn:

Các tuỳ chọn này là các dạng sự cố cần tính toán:- Sự cố 1 pha chạm đất: tuỳ chọn: L-G unbalance

Các thông số cần nhập:

Fault bus number : thanh cái bị sự cốFault phase: pha bị sự cố (chọn phase A,

phase B hoặc phase C)

Page 16: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

16

Fault impedance: R, X (đơn vị pu)

- Sự cố 2 pha chạm đất: tuỳ chọn: L-L-G unbalance

Các thông số cần nhập:Fault bus number : thanh cái bị sự cốExcluded phase: pha không bị sự cố

(chọn phase A, phase B hoặc phase C)Fault impedance: R, X (đơn vị pu)

RG, XG (đơn vị pu)- Sự cố 3 pha: tuỳ chọn: Three phases fault

Các thông số cần nhập:Fault bus number : thanh cái bị sự cố

Ví dụ: để tính sự cố 3 pha ở BUS 9091 thì chọn phần Three phases faultvà nhập thanh cái Fault bus number: 9091, chọn OK. Chương trình thực hiện

tính toán ngắn mạch, sau đó người sử dụng xác định thiết bị để xuất kết quả:

ZF ZFZF

ZG

Page 17: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

17

Chọn output devices là Progress và nhấn OK để xuất kết quả ra màn hình

SEQUENCE THEVENIN IMPEDANCES AT FAULTED BUSES:

BUS NAME BSKV ZERO POSITIVE NEGATIVE

9091 RE_DQUAT 110 0.01116 0.09301 0.05361 0.17370 0.053670.17375

THREE PHASE FAULT AT BUS 9091 [RE_DQUAT 110]:

SEQUENCE /V0/ AN(V0) /V+/ AN(V+) /V-/ AN(V-)/3V0/ AN(3V0)

PHASE /VA/ AN(VA) /VB/ AN(VB) /VC/ AN(VC)

9091 (KV L-G) 0.000 0.00 0.000 0.00 0.000 0.000.000 0.00

RE_DQUAT 110 0.000 0.00 0.000 0.00 0.000 0.00

SEQUENCE /I0/ AN(I0) /I+/ AN(I+) /I-/ AN(I-)/3I0/ AN(3I0)

PHASE /IA/ AN(IA) /IB/ AN(IB) /IC/ AN(IC)

FROM 9001 1 0.0 0.00 880.4 -73.27 0.0 0.000.0 0.00

TAMKY 110 880.4 -73.27 880.4 166.73 880.4 46.73

FROM 9051 0 0.0 0.00 2046.8 -80.90 0.0 0.000.0 0.00

DSOI-110 110 2046.8 -80.90 2046.8 159.10 2046.8 39.10

Page 18: Huong Dan Tinh NM Trong PSSE/HTD

giangdt

18

SUM OF CONTRIBUTIONS INTO BUS 9091 [RE_DQUAT 110]:

9091 0.0 0.00 2921.7 -78.61 0.0 0.000.0 0.00

RE_DQUAT 110 2921.7 -78.61 2921.7 161.39 2921.7 41.39

FAULT CURRENT AT BUS 9091 [RE_DQUAT 110]:

9091 0.0 0.00 2921.7 -78.61 0.0 0.000.0 0.00

RE_DQUAT 110 2921.7 -78.61 2921.7 161.39 2921.7 41.39