14
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 1 NCT SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHHCHÍ MINH TRƢỜNG THPT NGUYN CHÍ THANH S: 02./KH-NCT CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc Thành phHChí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2015 KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015 - 2016 A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG I. Học sinh Khối Số lớp Học sinh Sĩ số TB HS/lớp Số HS lƣu ban Gia đình chính sách Gia đình khó khăn T.số Nữ Dân tộc 10 18 757 433 10 42.06 07 04 18 11 17 729 425 09 42.88 01 06 33 12 10 392 212 07 39.20 01 06 19 Cộng 45 1878 1070 26 41.73 09 16 70 II. Đội ngũ giáo viên TT Tổ bộ môn Giáo viên Đảng viên Số giáo viên Biên chế (cơ hữu) Hợp đồng thỉnh giảng Trình độ chuyên môn >ĐH ĐH Khác T.số Nữ 1 Toán 17 7 01 17 0 7 10 0 0 2 Văn 11 9 01 11 0 3 8 0 0 3 Ngoại ngữ 12 10 03 12 0 2 10 0 0 4 11 4 04 11 0 1 10 0 0 5 Hóa 11 7 01 11 0 3 8 0 0 6 Sinh 05 1 02 5 0 0 5 0 0 7 Sử 04 4 00 4 0 0 4 0 0 8 Địa 04 2 01 4 0 1 3 0 0 9 GDCD 03 3 02 3 0 0 3 0 0 10 Tin học 06 4 01 6 0 0 6 0 0 11 Công ngh04 1 01 4 0 0 4 0 0 12 TD-QP 08 2 04 8 0 1 6 1 0 TỔNG 96 54 21 96 0 18 77 1 0

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015 - 2016thpt-nguyenchithanh-tphcm.edu.vn/uploads/images/ncthanh/files/Thong tin... · - Nguồn đầu vào của học sinh lớp 10 với chất lượng

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 1 NCT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG THPT

NGUYỄN CHÍ THANH

Số: 02./KH-NCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2015

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015 - 2016

A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG

I. Học sinh

Khối Số

lớp

Học sinh Sĩ số

TB

HS/lớp

Số HS

lƣu ban

Gia đình

chính sách

Gia đình

khó khăn T.số Nữ Dân tộc

10 18 757 433 10 42.06 07 04 18

11 17 729 425 09 42.88 01 06 33

12 10 392 212 07 39.20 01 06 19

Cộng 45 1878 1070 26 41.73 09 16 70

II. Đội ngũ giáo viên

TT Tổ bộ môn

Giáo

viên Đảng

viên

Số giáo viên

Biên

chế

(cơ

hữu)

Hợp

đồng

thỉnh

giảng

Trình độ chuyên môn

>ĐH ĐH CĐ Khác T.số Nữ

1 Toán 17 7 01 17 0 7 10 0 0

2 Văn 11 9 01 11 0 3 8 0 0

3 Ngoại ngữ 12 10 03 12 0 2 10 0 0

4 Lý 11 4 04 11 0 1 10 0 0

5 Hóa 11 7 01 11 0 3 8 0 0

6 Sinh 05 1 02 5 0 0 5 0 0

7 Sử 04 4 00 4 0 0 4 0 0

8 Địa 04 2 01 4 0 1 3 0 0

9 GDCD 03 3 02 3 0 0 3 0 0

10 Tin học 06 4 01 6 0 0 6 0 0

11 Công nghệ 04 1 01 4 0 0 4 0 0

12 TD-QP 08 2 04 8 0 1 6 1 0

TỔNG 96 54 21 96 0 18 77 1 0

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2 NCT

III. Cơ sở vật chất

Diện tích

Trƣờng 7584 m

2.

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đất, Sổ cấp GCN:CT 29926, ngày 31/12/2013

của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Diện tích

sân bãi

- Diện tích sân bãi : 2.439 m2.

- Diện tích cây xanh , thảm cỏ : 686,64 m2

phòng học 40

Hiện tại đang sử dụng 23 phòng học, các phòng còn lại để hoạt động

dạy thêm học thêm. Các phòng đều được trang bị đầy đủ 2 quạt trần, 4

quạt treo tường ; 20 đèn ; máy tăng âm ; máy chiếu

Phòng

chức năng 21

02 phòng máy vi tính ; 02 phòng Lad ; 02 phòng nghe nhìn ; 03 phòng

vật lý (phòng Bộ môn , phòng THTN, phòng chuẩn bị); 03 phòng Hóa

; 03 phòng Sinh ; 02 phòng đồ dùng dạy học (Toán, Văn, Sử, Địa) ;

phòng Công nghệ ; phòng nấu ăn ; phòng TD-QP; Hội trường.

Phòng làm

việc 25

phòng HT ; 02 phòng PHT ; phòng HĐSP ; phòng hành chính ; phòng

tài chính ; phòng y tế ; phòng thư viện ; phòng thu ngân; phòng tiếp

công dân – phòng giám thị ; phòng truyền thống ; phòng chi bộ ;

phòng công đoàn – phòng tư vấn học đường ; phòng Đoàn trường ;

phòng photo ; 02 phòng nghỉ GV nữ ; 02 phòng nghỉ GV nam ; 04

phòng kho ; 02 phòng bảo vệ.

Sân tập

TDTT 06 01 sân bóng rỗ ; 04 sân cầu lông ; 01 sân tập kéo co.

IV. Thuận lợi - Cơ hội

- Nguồn đầu vào của học sinh lớp 10 với chất lượng ổn định, số lượng học sinh

giỏi và HSTT ngày càng cao. Đây là những điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả

và chất lượng giáo dục.

- , gắn bó. Đội ngũ giáo viên ổn

định, yên tâm công tác, tâm huyết với nghề. G tỷ lệ 19,8%

(19/96).

- Điều kiện hỗ trợ cho việc giảng dạy và học tập ngày càng hoàn thiện, đáp ứng

từng bước về yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học. Môi trường học tập và giáo

dục được duy trì và củng cố ngày càng tốt hơn, tạo nề nếp, kỷ luật trong học tập và

sinh hoạt, được phụ huynh và học sinh tin tưởng và an tâm.

- Ban đại diện cha mẹ học sinh đã quan tâm sâu sát và hỗ trợ kịp thời trong các

hoạt động phục vụ cho việc giáo dục toàn diện học sinh.

V. Khó khăn - Thách thức

- Vẫn còn một số ít giáo viên và nhân viên chưa đáp ứng trong việc nâng cao

nghiệp vụ chuyên môn, việc sử dụng công nghệ thông tin, cũng như trong việc đổi mới

phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá.

- Một số tổ chuyên môn chưa nhận thức đầy đủ về mục đích và yêu cầu của việc

phải đổi mới căn bản và toàn diện, đặc biệt là việc đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên

môn.

- Còn một số cán bộ chủ chốt chưa là đảng viên;

- Trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học trong GV còn thấp so với yêu cầu.

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 3 NCT

- Còn một số nhân viên chưa được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;

- Chưa có người chuyên trách các phòng chức năng, nên hiệu quả hoạt động chưa

đáp ứng với yêu cầu đặt ra.

- Chưa có phương án để giải quyết tình trạng chiếm dụng lề đường trong khu vực

xung quanh trường để sử dụng kinh doanh gây phản cảm, bức xúc trong CB-GV-NV

và phụ huynh học sinh.

B- PHƢƠNG HƢỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016

I. Chủ đề năm học

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và yêu cầu giáo dục đào tạo của thành

phố, trường THPT Nguyễn Chí Thanh đề ra chủ đề năm học 2015 – 2016 như sau:

“Xây dựng trường THPT Nguyễn Chí Thanh tiên tiến, hiện đại; tạo sự chuyển biến

căn bản, mạnh mẽ về chất lượng; tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập;

tăng cường thực hành, ứng dụng thực tiễn; gắn việc dạy chữ với dạy người”.

II. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ trọng tâm

Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu của ngành, của bậc học, trường THPT

Nguyễn Chí Thanh xác định nhiệm vụ năm học 2015-2016 như sau :

1. Tiếp tục thực hiện nội dung chương trình hành động của Thành ủy và kế

hoạch của Ủy ban Nhân dân Thành phố thực hiện Nghị quyết 29 của Hội nghị lần thứ

8 – BCHTW khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo”; những định

hướng đổi mới về phương pháp, hình thức, phương tiện dạy học giai đoạn 2015-2020

của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

2. Tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí

Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng

tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”.

3. Tiếp tục tập trung đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý;

đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập; đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá;

đổi mới sinh hoạt của tổ chuyên môn;

4. Đối với CB-GV-NV, chú trọng bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, nghiệp

vụ chuyên môn; bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, ứng dụng các công cụ hỗ trợ hiện đại

trong giảng dạy; điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản; triển khai dạy học

các chủ đề tích hợp liên môn, các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tích cực;

chú trọng phát huy năng lực sáng tạo và nâng kỹ năng thích ứng với cuộc sống cho học

sinh; hướng dẫn và khuyến khích học sinh nghiên cứu khoa học.

5. Đối với học sinh, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục;

quan tâm giáo dục toàn diện; tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống và kĩ

năng sống cho học sinh.

6. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trong các mặt hoạt động; thực hiện

nghiêm túc “3 công khai” trong nhà trường; thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chế độ

chính sách hiện hành.

7. Tiếp tục phối hợp và phát huy sức mạnh của việc gắn kết gia đình - nhà

trường - xã hội trong công tác giáo dục; tiếp tục huy động mọi nguồn lực để đầu tư

mua sắm các trang thiết bị, đồ dùng dạy học để phục vụ cho việc dạy và học. Liên kết

chặt chẽ với hệ thống chính trị địa phương.

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 4 NCT

III. CÁC MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU

1. Chỉ tiêu về dạy và học

1.1. Chỉ tiêu về học sinh :

STT TIÊU CHÍ

KẾT QUẢ

ĐÃ ĐẠT

2014-2015

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU

2015-2016

GHI CHÚ

1 HẠNH KIỂM Tốt : 89,84% Tốt : ≥ 90% TP Tốt : 77,09%

Yếu : 0,65% Yếu : 0,06% (1 HS) Yếu : 0 %

2 HỌC LỰC

HS Giỏi: 8,62% HS Giỏi: ≥ 9 % TP Giỏi : 18,10%

Khá : 41,77%

Yếu : 6,96%

HSTT: 57,02% HSTT: ≥ 60%

Yếu: 1,54% Yếu: ≤ 1%

3 HS LÊN LỚP

THẲNG 98,46% ≥ 99 %

Không có

HS ở lại lớp

4 HS GIỎI CẤP

TP (LỚP 12)

Giải nhất : 03

≥ 10 giải Giải nhì: 02

Giải ba: 08

5 HS GIOI

OLYMPIC

(LỚP 10-12)

HCV: 00

≥ 15 giải HCB: 04

HCĐ: 06

6 THI THPT.QG

- ĐBQ 3 môn : 30,20

điểm

- Xếp hạng : 29/180

> 30 điểm

7 ĐIỂM TUYỂN

LỚP 10 35,5 – 35,75 – 36,75 ≥ 36 điểm

HS có điểm ≥ 41,5

điểm là 64 HS

8 HỘI KHỎE

PHÙ ĐỔNG

CẤP TP

HCV:

02 HC đồng đội và

08 HC cá nhân

> 10 HC - Tổng số HC cấp

TP : 58 HC

- TS điểm : 538

điểm

- Xếp hạng trong

QTB : Hạng 1

HCB:

02 HC đồng đội và

15 HC cá nhân

> 20 HC

HCĐ:

04 HC cá nhân > 30 HC

9 HOẠT ĐỘNG

PHONG TRÀO

Sở GD tổ chức :

01 giải ba

01 giải KK

≥ 02 giải

Quận Đoàn tổ chức :

02 giải nhì ≥ 02 giải

10 HS tham gia

NCKH 01 giải KK ≥ 02 giải

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 5 NCT

1.2. Chỉ tiêu của CB-GV-NV:

STT TIÊU CHÍ

KẾT QUẢ

ĐÃ ĐẠT

2014-2015

CHỈ TIÊU

PHẤN ĐẤU

2015-2016

GHI CHÚ

1 CSTĐ cấp cơ sở 17 17(15%)

2 CSTĐ cấp TP 03 03

3 Bằng khen của

UBNDTP 10(đề nghị) 10

4 Bằng khen của

Bộ GD&ĐT 00 01

5 Bằng khen của

Thủ tƣớng 03(đề nghị) 00

6 Huân chƣơng

Lao động hạng 3 00 03

1.3. Chỉ tiêu của tập thể, của nhà trường:

- Nhà trường đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cấp thành phố

2. Các chỉ tiêu khác:

- Nhà trường đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

- 100% GV hoàn thành chương trình Bồi dưỡng thường xuyên năm 2015 và

tham gia “trường học kết nối”;

- 70% GV thực hiện tiết dạy học theo phương pháp dạy học tích cực (có đánh

giá, nhận xét của Tổ chuyên môn);

- 70% Tổ chuyên môn tham gia dự thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp” ;

- 50% Tổ chuyên môn hướng dẫn học sinh làm sản phẩm dự thi “Vận dụng

kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn”.

- Mỗi tổ có ít nhất một giáo viên dạy học theo Dự án và ít nhất một giáo viên

dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột.

- 100% GV Anh văn kiểm tra trình độ theo chuẩn Châu Âu FCE

- Thao giảng: mỗi tổ ít nhất 20% số GV đăng ký dạy tốt/năm học

- Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp: 4 tiết/năm học

- Mỗi tổ chọn ít nhất một giáo viên đăng ký thao giảng cấp Cụm, Ngành.

- Hội thảo chuyên đề: 2 lần/năm

IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Về công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị

1.1 Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:

- Tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí

Minh”, gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và

sáng tạo”; Coi trọng việc phát hiện, biểu dương, nhân rộng các điển hình tiêu biểu tạo

sức lan tỏa trong toàn trường;

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 6 NCT

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao

nhận thức, hành động đúng và chấp hành pháp luật; củng cố và tăng cường niềm tin

của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên vào sự lãnh đạo của Đảng;

- Chú trọng giáo dục lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc; tạo chuyển biến mạnh

mẽ về nhận thức, ý thức tôn trọng pháp luật; thường xuyên nắm bắt diễn biến tư

tưởng, tình cảm của đội ngũ để giúp cho công tác chỉ đạo kịp thời và hiệu quả hơn;

- Tiếp tục quan tâm việc bồi dưỡng, phát triển đảng viên mới; gắn với việc

chuẩn hóa trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên là 20% trong toàn ngành (theo

tinh thần của Nghị quyết Đại hội XI của Đảng).

1.2 Đối với học sinh:

- Tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề và các hoạt động vui chơi tập thể lành

mạnh. Thông qua các hoạt động ngoại khóa, lồng ghép nhẹ nhàn và hiệu quả việc giáo

dục kỹ năng sống, giáo dục giới tính, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn

giao thông, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, ...

- Tăng cường hoạt động của công tác tư vấn học đường, nhằm tư vấn cho học

sinh các vấn đề liên quan đến tâm lý lứa tuổi. Giúp cho học sinh có ý thức ngăn ngừa

trong việc ứng xử bạo lực và ngăn ngừa tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

- Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động phong trào thi đua “ Xây dựng trường

học thân thiện - học sinh tích cực”. Tập trung rèn luyện giáo dục học sinh lý tưởng

sống, kỹ năng sống và phát triển năng khiếu cho học sinh; phấn đấu xây dựng học sinh

Nguyễn Chí Thanh : “ Tự tin trong học tập - Năng động trong phong trào - Nhân ái

trong quan hệ ”.

2. Về tổ chức các hoạt động dạy học

2.1 Thực hiện quy chế chuyên môn:

- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực của

học sinh, đảm bảo chuẩn kỹ năng, kiến thức; đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ theo

đúng quy định, không tăng tiết, cắt bài.

- Đưa việc thực hiện qui chế chuyên môn vào nề nếp; lên lớp đúng giờ, soạn

giảng đầy đủ theo kế hoạch mà tổ chuyên môn đã thống nhất; tham gia thao giảng, dự

giờ, ra đề, coi thi, chấm thi,…nghiêm túc.

- Tổ chức việc kiểm tra, đánh giá học sinh chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế;

tích cực đổi mới, đa dạng hóa hình thức đánh giá, đảm bảo thực chất, công bằng, trung

thực, khách quan, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

2.2 Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát

triển năng lực học sinh:

- Yêu cầu giáo viên tạo không khí hứng thú, tích cực, chủ động, tự lực trong

học tập; gợi mở các ý tưởng sáng tạo, đa dạng hóa các hình thức học tập, các hoạt

động trải nghiệm, góp phần khơi dậy tính sáng tạo, sự đam mê học tập của học sinh.

- Chú ý sử dụng hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và

truyền thông như : dạy học trực tuyến, các phần mềm dạy học, … nhằm phát huy tính

tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh;

- Chú trọng việc hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu; vận

dụng kiến thức đã học ứng dụng trong thực tế. Quan tâm đến việc hướng dẫn kỹ năng

thực hành, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Thực hiện

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 7 NCT

tốt công tác thực hành thí nghiệm theo quy định. Tăng cường việc sử dụng thiết bị, đồ

dùng dạy học, mô hình, các thí nghiệm ảo,…Khuyến khích, động viên và tổ chức hợp

lý cho học sinh làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm.

- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh và

giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống. Tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến

thức liên môn vào thực tiễn; đối với môn khoa học xã hội và nhân văn thì cần tăng

cường ra các câu hỏi mở; gắn với thời sự quê hương, đất nước. Chú trọng đánh giá

quá trình : đánh giá trên lớp, bài thuyết trình, thông qua sản phẩm dự án,...

- Chú ý cách ra đề kiểm tra, phải tiếp cận với cách ra đề mới của Bộ và Sở theo

hướng vận dụng kiến thức và kỹ năng tổng hợp, tránh học vẹt, thuộc lòng. Đề thi đảm

bảo việc đánh giá học sinh theo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận

dụng cao.

2.3 Nâng cao chất lượng giảng dạy và sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn: tổ chức

hội thảo, chuyên đề, thao giảng, bồi dưỡng giáo viên, tham gia trường học

trực tuyến, sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học,…

- Tổ chức hội thảo chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học tích cực, dạy học

theo chủ đề tích hợp, dạy học liên môn, thông qua buổi hội thảo thống nhất hình thức

tổ chức, quy trình thực hiện trong tổ chuyên môn.

- Tổ chức các tiết học ngoài nhà trường kết hợp lý thuyết và thực tiễn.

- Tích cực đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, chuyển nội dung sinh hoạt chuyên

môn truyền thống sang hoạt động chuyên môn theo nghiên cứu bài học; dạy học theo

chủ đề, không dùng tiết dạy để đánh giá giáo viên mà để theo dõi học sinh; nghiên cứu

sao cho dạy học đạt kết quả tốt nhất; tổ chức dự giờ, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm dạy

học chủ yếu nhằm phân tích hoạt động học tập của học sinh.

- Yêu cầu mỗi giáo viên đều phải tham gia trường học trực tuyến.

- Coi trọng sự phản hồi tích cực từ phiá học sinh, CMHS đến các hoạt động của

nhà trường.

2.4 Công tác đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém.

- Tổ bộ môn và các giáo viên phụ trách lớp có trách nhiệm phát hiện, tổ chức

bồi dưỡng để tạo điều kiện phát triển năng khiếu học sinh. Phân công giáo viên có

kinh nghiệm, tâm huyết, đam mê công việc, chịu khó nghiên cứu, sưu tầm; có phương

pháp dạy phù hợp với khuynh hướng phát triển tư duy của học sinh.

- Giáo viên được phân công bồi dưỡng học sinh phải làm sao cho học sinh nhận

thức đầy đủ cái lợi khi được tham gia lớp học; tự tin về năng lực học tập của bản thân

và tạo sự yêu thích bộ môn, hứng thú trong các buổi học; say mê tự học, tự nghiên cứu

bài học theo hướng dẫn của giáo viên.

- Quan tâm việc phụ đạo học sinh yếu kém; nhanh chóng phát hiện những học

sinh cần sự hỗ trợ về phương pháp học để kịp thời có biện pháp giúp đỡ. Tạo mọi điều

kiện để học sinh tham gia lớp phụ đạo. Chọn giáo viên có khả năng truyền đạt dễ hiểu,

cô động về những kiến thức cơ bản, sao cho học sinh có thể nắm được tại lớp và có

khả năng vận dụng giải quyết các vấn đề cơ bản.

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 8 NCT

2.5 Tham gia các hội thi chuyên môn: khoa học kỹ thuật cho học sinh trung

học, giáo án tích hợp, vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình

huống thực tiễn, thi giáo viên dạy giỏi,…

- Các tổ chuyên môn đề cử các giáo viên có năng lực để hướng dẫn học sinh

tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học.

- Khuyến khích giáo viên tham gia cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải

quyết các tình huống thực tiễn

- Các tổ bộ môn tập trung đầu tư thực hiện giáo án dạy học theo chủ đề tích hợp,

chọn giáo viên tham gia cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp năm học 2015-2016.

- Khuyến khích các giáo viên đăng ký đầu tư thi giáo viên giỏi.

2.6 Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng và An ninh - Thực hiện giáo dục

hòa nhập, khuyết tật.

- Thực hiện nghiêm túc các tiết học giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

đầy đủ và đúng quy định.

- Tổ chức các giờ học giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng hấp dẫn, sinh

động và lôi cuốn học sinh. Trang bị đầy đủ các dụng cụ phục vụ cho học tập

- Thực hiện các phân môn tự chọn thiết thực đối với học sinh. Quản lý tốt các

tiết học ở ngoài nhà trường.

- Tổ chức giải TDTT cấp trường ở đầy đủ bộ môn, tuyển chọn học sinh tham gia

giải TDTT cấp Quận và cấp thành phố. Giáo viên tham gia hội thao của cụm và của

ngành.

- Môn Giáo dục QPAN thực hiện giảng dạy theo chương trình và điểm số đúng

quy định. Công tác kiểm tra bảo dưỡng các dụng cụ quốc phòng được thực hiện

thường xuyên.

- Đảm bảo các chế độ về trang phục, phụ cấp,… cho giáo viên thể dục, quốc

phòng.

2.7 Hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, hoạt động ngoại khóa, tiết học ngoài

nhà trường, hoạt động ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm sáng tạo,…

2.7.1. Hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề :

- Tổ chức triển khai Giáo dục hướng nghiệp theo quy định của Bộ GD&ĐT với

nhiều hình thức phong phú.

- Tổ chức các buổi tham quan hướng nghiệp ở các cơ sở sản xuất, có thể cho

học sinh tham gia trải nghiệm nghề nghiệp;

- Tổ chức giao lưu với với các doanh nghiệp, với cựu học sinh thành đạt, trong

đó có những trường hợp đi lên bằng con đường không thông qua trường ĐH.

- Tổ chức các buổi tư vấn cùng chuyên gia để giúp cho học sinh chọn ngành

nghề phù hợp với sở thích, năng lực của mình; giúp học sinh chọn trường để học

ngành nghề mà mình yêu thích, phù hợp với khả năng kinh tế của gia đình.

2.7.2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa :

- Thông qua các hoạt động của Đoàn trường phối hợp với chi đoàn giáo viên, tổ

Giáo dục công dân tổ chức sinh hoạt hàng tháng theo chủ đề; tổ chức các hoạt động

văn hoá, văn nghệ, thể thao cho học sinh tham gia. Tổ chức các hoạt động dã ngoại, về

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 9 NCT

nguồn, kết hợp giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. Tổ chức các hoạt động giáo

dục truyền thống thông qua các ngày chủ điểm như 20/11; 9/1; 8/3; 26/3,…

- Tăng cường tổ chức cho học sinh tham gia các tiết học ngoài nhà trường

nhằm gắn liền lý thuyết với thực tiễn.

- Thực hiện các nội dung chuyên đề giảng dạy tích hợp, mời các đơn vị kết

nghĩa, cơ quan chuyên trách đến báo cáo (công an, Trung tâm y tế dự phòng,…)

- Tham gia tích cực các phòng trào do Quận đoàn và Đoàn Sở tổ chức.

3. Công tác tổ chức quản lí.

3.1 Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; công khai,

dân chủ trong nhà trường; quản lý dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà

trường.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý. Triển khai

phần mềm quản lý nhà trường; tiếp tục hoàn thiện Website nhà trường; tiếp tục thực

hiện việc thông tin liên lạc điện tử giữa nhà trường và cha mẹ học sinh; triển khai đề

án Thanh toán học phí không dùng tiền mặt qua thẻ SSC;

- Chú trọng nâng cao phẩm chất năng lực của đội ngũ; phát triển đủ về số

lượng, mạnh về chất lượng. Tạo điều kiện để thầy cô giáo không ngừng nâng cao tay

nghề, tinh thần tự học, tự rèn luyện và tinh thần sáng tạo trong giảng dạy. Chú trọng

nội dung bồi dưỡng về việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá.

.

- Thực hiện nghiêm túc và thường xuyên về quy định công khai, dân chủ trong

nhà trường; tất cả các thông tin phải công khai, minh bạch, rõ ràng đặc biệt là về tài

chính; Phổ biến đầy đủ các văn bản có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công

chức, viên chức trong ngành giáo dục qua các kênh thông tin của nhà trường; giải

quyết kịp thời các thắc mắc, khiếu nại, khiếu tố theo luật định.

- Thực hiện nghiêm về Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trong và ngoài

nhà trường.

3.2 Công tác thi đua khen thưởng.

- Tiếp tục thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo hướng thiết thực, hiệu

quả, tránh hình thức.

- Đẩy mạnh các hoạt động biểu dương, nêu gương tiêu biểu, điển hình trong

dạy chữ, dạy người.

3.2.1. Thi đua trong học sinh:

- Hàng tuần : sơ kết thi đua vào buổi sinh hoạt dưới cờ hàng tuần theo tập thể

lớp; tặng cờ thi đua (luân lưu) và quà cho lớp dẫn đầu thi đua; tuyên dương tập thể lớp

có nhiều tiến bộ; nhắc nhở các lớp còn nhiều vi phạm chưa khắc phục.

- Tổ chức các đợt thi đua ngắn hạn : Do Đoàn trường phối hợp với bộ phận phụ

trách hoạt động giáo dụng ngoài giờ lên lớp phát động theo từng chủ đề, theo từng

thời điểm; tổ chức sơ kết khen thưởng dưới cờ.

- Cuối học kỳ, cuối năm:

+ Khen thưởng học sinh có thành tích học tập cao nhất; học sinh có nhiều

tiến bộ trong học tập; học sinh đạt giải các kỳ thi cấp Quận, cấp thành phố.

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 10 NCT

+ Khen thưởng các tập thể lớp, cán bộ đoàn, cộng tác viên, đội thanh niên

tình nguyện,… có thành tích nổi bật.

3.2.2. Thi đua trong CB-GV-NV:

- Thi đua ngắn hạn : Khen thưởng khi kết thúc các đợt phát động phong trào thi

đua theo chủ đề do trường, quận, Sở GD&ĐT tổ chức;

- Thi đua theo định kỳ : Khen thưởng theo danh hiệu thi đua đạt được ở cuối

học kỳ, cuối năm và biểu dương từng mặt hoạt động.

- Các danh hiệu thi đua được nhà trường xét khen thường, biểu dương gồm:

+ Biểu dương GVCN xuất sắc;

+ Giáo viên dạy giỏi;

+ Giáo viên đạt kết quả cao trong các đợt tập huấn, tự bồi dưỡng;

+ CB-GV-NV có sáng kiến kinh nghiệm đạt xuất sắc;

+ GV hướng dẫn học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ thi cấp thành phố;

+ CB-GV-NV học lớp chính trị dài hạn, học trên chuẩn đạt kết quả xuất sắc,

khá;

+ CB-GV-NV tham gia các hoạt động Đoàn TNCS, Công đoàn, chuyên

môn, văn nghệ, thể thao đạt kết quả xuất sắc;

+ CB-GV-NV phụ trách các phòng ban được đánh giá xuất sắc.

3.3 Công tác xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan nhà trường, công tác phối

hợp và đảm bảo an ninh, an toàn trường học, y tế học đường, tổ chức bán

trú,…

3.3.1. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường:

- Xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, đảm bảo đạt chuẩn; tăng cường trang

thiết bị hiện đại phục vụ cho việc dạy và học; thành lập bộ phận bảo dưỡng, chuyên

tu, sửa chữa nhỏ nhằm khắc phục kịp thời, không để xuống cấp.

- Tiếp tục phối hợp với chính quyền địa phương để thiết lập lại cảnh quan môi

trường ở khu vực xung quanh nhà trường đang bị lấn chiếm. Thường xuyên chăm sóc

môi trường luôn “Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn”, quyết tâm xây dựng thành công “Trường

học không rác”.

3.3.2. Công tác đảm bảo an ninh, an toàn trường học:

- Tăng cường công tác phối hợp với lực lượng an ninh, công an, dân quân địa

phương để đảm bảo duy trì an ninh, trật tự khu vực nhà trường; phòng chống bạo lực

học đường, tệ nạn xã hội trong học sinh.

- Xây dựng lực lượng tự vệ tại chổ, nồng cốt là đội bảo vệ; thường xuyên kiểm

tra hệ thống chống sét; an toàn về điện; kiểm tra chặt bỏ, mé nhánh các cây có nguy

cơ đổ gãy gây nguy hiểm; bảo đảm an toàn về phòng chống cháy nổ trong nhà trường.

3.3.3. Công tác y tế học đường:

- Đẩy mạnh công tác y tế học đường, xây dựng kế hoạch tuyên truyền và phòng

ngừa các bệnh học đường, các bệnh dịch do Trung tâm y tế dự phòng đảm trách báo

cáo. Hợp đồng với đội phòng dịch đến phung thuốc theo định kỳ hoặc các đợt có dich.

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 11 NCT

- Thường xuyên kiểm tra kiểm tra việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,

buộc bộ phận căn tin phải lưu mẩu theo quy định; kiểm tra thường xuyên và đánh giá

về vệ sinh của các khu vực, có sự xác nhận của bộ phận phụ trách; kiểm tra định kỳ về

chất lượng của nguồn nước sạch (có kiểm định của viện Pasteur), nhằm chăm sóc tốt

sức khỏe cho học sinh;

3.4 Công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường chuẩn, trường

tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế; giao lưu hợp tác quốc tế.

- Từng bước xây dựng nhà trường trở thành đơn vị tiên tiến, hiện đại theo xu

thế hội nhập. Tiếp tục triển khai Đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng

Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp thành phố”, đảm bảo trang bị đủ 4 kỹ

năng ngoại ngữ cho học sinh.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy và học. Phấn đấu trang bị

cho tất cả các phòng học đều có máy chiếu; phòng nghe nhìn có máy tương tác để

phục vụ cho dạy và học.

- Từng bước xây dựng thư viện theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin điện

tử nhằm thúc đẩy công tác nghiên cứu và tự học của giáo viên và học sinh.

- Tăng cường kênh thông tin giữa nhà trường, phụ huynh và học sinh một cách

hiệu quả.

- Thực hiện các bước tiến hành công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tiếp

tục hoàn thiện báo cáo tự đánh giá.

- Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ đang ký trường chuẩn quốc gia.

4. Công tác đoàn thể

4.1. Công đoàn:

- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách và chăm lo tốt đời sống tinh thần và vật

chất cho đội ngũ; thực hiện đầy đủ các nội dung trong hội nghị Cán bộ, công chức,

viên chức, kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, việc công

khai tài chính, ….

- Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng, tạo sự đoàn kết, nhất trí trong

nội bộ. Phát huy được sức mạnh tập thể trong mọi công tác của nhà trường.

- Chăm lo đến đời sống tinh thần và vật chất cho CB, GV CNV. Quan tâm đến

việc thực hiện các chính sách cho người lao động. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính

đáng cho công đoàn viên; chú trọng việc giáo dục tinh thần tập thể, tinh thần trách

nhiệm trong công việc.

4.2. Đoàn thanh niên:

- Phát huy vai trò chủ động, tích cực của Đoàn TNCS trong việc vận động tập

hợp và giáo dục Thanh niên. Giáo dục học sinh khả năng tự học, tự rèn luyện, giàu

lòng nhân ái, tự tin trong học tập và cuộc sống. Tạo bước chuyển biến mạnh về tính tự

quản, lối sống vì tập thể, quan hệ bạn bè lành mạnh, trong sáng, trung thực.

- Tiếp tục hướng dẫn học sinh tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích

lịch sử, văn hóa cách mạng, nghĩa trang liệt sĩ, … ; tổ chức học tập truyền thống, tổ

chức lễ dâng hương báo công, mừng công ở tượng đài Đại tướng Nguyễn Chí Thanh;

- Thực hiện các buổi sinh hoạt dưới cờ nhằm giáo dục đạo đức, lối sống đẹp;

triển khai chương trình hành động phòng chống tác hại của trò chơi trực tuyến mang

nội dung không lành mạnh; cung cấp kiến thức pháp luật thông qua các chương trình

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 12 NCT

giao lưu; tuyên truyền cho học sinh lòng tự hào về chủ quyền biển đảo Hoàng Sa,

Trường Sa;

- Đoàn viên TNCS phải thể hiện tính gương mẫu, xung kích trong “Rèn đức,

luyện tài”. Mạnh dạn đấu tranh, chống biểu hiện sai trái, ủng hộ và làm theo cái đúng;

cần chú ý hơn đến công tác phát triển Đòan và nâng cao chất lượng đoàn viên .

- Tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên hoạt động hiệu quả thông qua các chương

trình hoạt động giáo dục ngoại khóa, giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường. Tổ

chức các buổi hội thảo về các hành vi văn minh trong lối sống.

4.3. Chi Đoàn giáo viên

- Tiếp tục củng cố kiện toàn tổ chức và hoạt động chi đoàn giáo viên.

- Đi đầu trong các phong trào đổi mới phương pháp giảng dạy. Tích cực chủ

động trong các công việc của nhà trường. Xung phong trong các công tác phụ đạo,

giúp đỡ học sinh yếu kém.

- Chú trọng việc phối hợp với Công Đoàn và Đoàn trường trong các phong trào

văn thể mỹ nhằm giáo dục học sinh về văn hoá, đạo đức và học tập kiến thức mới.

5. Công tác xã hội hóa – Ban đại diện Cha mẹ học sinh.

- Tăng cường xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường - gia đình - xã hội để

tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các chủ trương, chính sách của nhà nước,

của ngành. Nhà trường giữ vai trò chủ đạo trong công tác phối hợp để đạt hiệu quả

giáo dục cao;

- Tích cực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường với các đơn vị kết nghĩa để

quảng bá hình ảnh nhà trường, đặc biệt là để liên kết trong công tác hướng ngiệp cho

học sinh; Đẩy mạnh hoạt động của Ban đại diện cựu học sinh nhằm giúp công tác giáo

dục truyền thống và giúp đỡ các học sinh của trường;

- Đẩy mạnh hơn nữa công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực

phát triển nhà trường. Có biện pháp giúp học sinh thuộc diện gia đình khó khăn có

điều kiện đến trường, an tâm học tập.

- Xây dựng quy chế phối hợp giữa Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường

trong thông tin giáo dục, trong công tác quản lý học sinh và các hoạt động liên quan

đến cha mẹ học sinh.

HIỆU TRƯỞNG

NGUYỄN TỶ CHẾ ĐẠT

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 13 NCT

KẾ HOẠCH - THỜI GIAN - Năm học : 2015-2016

Tháng Tuần

VH Từ Đến

HOẠT ĐỘNG DẠY

HỌC

HOẠT ĐỘNG GIÁO

DỤC HOẠT ĐỘNG KHÁC

8 10-08-

15

15-08-

15 Tuần lễ nhập trường

1 17-08-

15

22-08-

15 Bắt đầu tuần VH 1

2 24-08-

15

29-08-

15 Khám sức khỏe cho HS

9 3 31-08-

15

05-09-

15 Khai giảng năm học : Thứ bảy 05/09 Tháng An toàn GT-kỷ luật

4 07-09-

15

12-09-

15 Họp Phụ huynh đầu năm

5 14-09-

15

19-09-

15 KTTT môn TOÁN Khám sức khỏe CB-GV-NV

6 21-09-

15

26-09-

15 KTTT môn ANH

10 7 28-09-

15

03-10-

15 KTTT môn LÝ Hội khỏe phù đổng

8 05-10-

15

10-10-

15 KTTT môn HÓA

9 12-10-

15

17-10-

15 KTTT môn VĂN

Gv nộp điểm đợt

1/HK1

10 19-10-

15

24-10-

15

Tuần lễ bô môn-Sinh-

CN

11 11 26-10-

15

31-10-

15 Sơ kết giữa HK1

12 02-11-

15

07-11-

15 Thao giảng chào mừng Hoạt động NG lên lớp

13 09-11-

15

14-11-

15 ngày Nhà giáo VN

14 16-11-

15

21-11-

15

Ngày Nhà Giáo VN 20/11

(thứ sáu) 15

23-11-

15

28-11-

15

12 16 30-11-

15

05-12-

15 HƯỚNG NGHIỆP K12

17 07-12-

15

12-12-

15 KT Học kỳ 1 từ 07/12

đến 19/12

Gv nộp điểm đợt

2/HK1

18 14-12-

15

19-12-

15

Ngày QĐNDVN 22/12-thứ

ba

19 21-12-

15

26-12-

15 Trại truyền thống k.12

Tết dương lịch - Ngày sinh

ĐT Nguyễn Chí Thanh 1/1 1 1

28-12-

15

02-01-

16 Bắt đầu HK2

2 04-01-

16

09-01-

16 Sơ kết HK1

3 11-01-

16

16-01-

16 Họp CMHS-10/01

4 18-01-

16

23-01-

16 KTTT môn TOÁN

5 25-01-

16

30-01-

16 KTTT môn LÝ

2 * 01-02-

16

06-02-

16 Nghỉ tết Âm lịch bắt đầu từ 01/02/2016 (23 tháng Chạp Âm lịch)

* 08-02-

16

13-02-

16 đến hết ngày 14/02/2016 (Mùng 7 tháng giêng Âm lịch)

6 15-02-

16

20-02-

16 Thực tập SP

7 22-02- 27-02- Tư vấn mùa thi

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 14 NCT

16 16

3 8 29-02-

16

05-03-

16 Thi HSG-12 Cấp TP Ngày QTPN 8/3-thứ ba

9 07-03-

16

12-03-

16 Gv nộp điểm đợt 1/HK2 - Gv nộp điểm đợt 1/HK2

10 14-03-

16

19-03-

16 KTTT môn HÓA Sơ kết giữa HK2

11 21-03-

16

26-03-

16 KTTT môn ANH Ngày thành lập Đoàn 26/03

4 12 28-03-

16

02-04-

16 KTTT môn VĂN

13 04-04-

16

09-04-

16 Thi Olympic-Lớp 10-11

14 11-04-

16

16-04-

16 KT Học kỳ 2 từ 11/04

đến 23/04

Giỗ tổ Hùng Vƣơng -16/04

15 18-04-

16

23-04-

16 Hoạt động NG lên lớp

5 16 25-04-

16

30-04-

16

Gv nộp điểm đợt

2/HK2 Lễ 30/04-thứ 5- và 1/5

17 02-05-

16

07-05-

16 Hoàn thành CT lớp 12 Bắt đầu ôn thi k12

18 09-05-

16

14-05-

16 Hoàn thành CT lớp 10,11 Thi nghề PT 14.05

* 16-05-

16

21-05-

16 Họp CMHS 3K-Cn 22/05

* 23-05-

16

28-05-

16 Bế Giảng năm học

6 30-05-

16

04-06-

16 Ngày QT thiếu nhi 1/6

06-06-

16

11-06-

16 Thi THPT-QG

13-06-

16

18-06-

16 Thi TS 10 Kiểm tra lại k10;11

20-06-

16

25-06-

16

7 27-06-

16

02-07-

16

04-07-

16

09-07-

16 Ngày mất ĐT NCT 06/7

11-07-

16

16-07-

16 Chấm thi Công bố kq ts 10 Thu hồ sơ lớp 10

18-07-

16

23-07-

16

25-07-

16

30-07-

16

8 01-08-

16

06-08-

16

08-08-

16

13-08-

16 Tuần lễ nhập trường

15-08-

16

20-08-

16 Bắt đầu năm học mới

22-08-

16

27-08-

16