24
Kinh Kinh tế tế Việt Việt Nam Nam giai giai đoạn đoạn 2006 2006-2011 2011 Triển Triển vọng vọng 2012 2012-2015 2015 TS. Lê Xuân Nghĩa Phó chủ tịch Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia Hà Nội, tháng 1 năm 2012 1

Kinh tế VN năm 2006-2011

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kinh tế VN năm 2006-2011

KinhKinh tếtế ViệtViệt Nam Nam giaigiai đoạnđoạn 20062006--2011 2011 vàvà TriểnTriển vọngvọng 20122012--20152015

TS. Lê Xuân NghĩaPhó chủ tịch Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia

Hà Nội, tháng 1 năm 20121

Page 2: Kinh tế VN năm 2006-2011

Tốc độ tăng Tốc độ tăng trưởngtrưởng GDP GDP giaigiai đoạnđoạn 20002000--20112011

6.79% 6.89%7.08%

7.34%

7.79%

8.44%

8.23%

8.46%

6.31%

5.32%

6.78%

5.89%

5.00%

5.50%

6.00%

6.50%

7.00%

7.50%

8.00%

8.50%

9.00%

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Nguồn: TCTK.

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

2

Page 3: Kinh tế VN năm 2006-2011

Tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội/GDP giai đoạn 2006Tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội/GDP giai đoạn 2006--20112011

41.5

46.5

41.5

42.7

41.9

34.634

36

38

40

42

44

46

48

2006 2007 2008 2009 2010 2011

Nguồn: TCTK.

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

3

Page 4: Kinh tế VN năm 2006-2011

Tỷ trọng đầu tư của các khu vực kinh tế trong tổng đầu tư toàn Tỷ trọng đầu tư của các khu vực kinh tế trong tổng đầu tư toàn xã xã hộihội giai giai đoạn 2006đoạn 2006--20112011

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

45.745.737.237.2 33.933.9 40.540.5 38.138.1 38.938.9

38.138.138.538.5

35.235.233.933.9 36.136.1 35.235.2

16.216.224.324.3 30.930.9 25.625.6 25.825.8 25.925.9

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

2006 2007 2008 2009 2010 2011

Khu vực nhà nước Khu vực ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Nguồn: Tính toán từ số liệu của TCTK.4

Page 5: Kinh tế VN năm 2006-2011

TiếtTiết kiệmkiệm -- đầuđầu tưtư và nhập siêu và nhập siêu củacủa nềnnền kinhkinh tếtế giaigiai đoạnđoạn 20052005--20102010

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám thống kê 2010 (trang 140).5

Page 6: Kinh tế VN năm 2006-2011

TốcTốc độđộ tăngtăng TổngTổng sảnsản lượnglượng (GO) (GO) vàvà GiáGiá trịtrị giagia tăngtăng (VA) (VA) củacủanềnnền kinhkinh tếtế giaigiai đoạnđoạn 20012001--20102010

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

6

Page 7: Kinh tế VN năm 2006-2011

ĐóngĐóng gópgóp củacủa cáccác nhânnhân tốtố vốnvốn, , laolao độngđộng vàvà TFPTFPvàovào tăngtăng trưởngtrưởng kinhkinh tếtế ViệtViệt Nam Nam giaigiai đoạnđoạn 20002000--2005 2005 vàvà 20062006--20102010

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

0

10

20

30

40

50

60

70

80

Giai đoạn 2000-2005 Giai đoạn 2006-2010

Vốn (K) lao động (L) Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP)

Nguồn: Bùi Trinh.7

Page 8: Kinh tế VN năm 2006-2011

Kim Kim ngạchngạch xuấtxuất, , nhậpnhập khẩukhẩu vàvà nhậpnhập siêusiêugiaigiai đoạnđoạn 20062006--20112011

((ĐơnĐơn vịvị: : TriệuTriệu USD)USD)

-20000

0

20000

40000

60000

80000

100000

120000

2006 2007 2008 2009 2010 2011Xuất khẩu Nhập khẩu Nhập siêu

20062006 20072007 20082008 20092009 20102010 20112011

8,3% 20% 20,1% 14% 12,4% 8%

Tỷ lệ nhập siêu so với GDP giai đoạn 2006 - 2010

Nguồn: Tính toán từ số liệu của TCTK.8

Page 9: Kinh tế VN năm 2006-2011

TốcTốc độđộ tăngtăng chỉchỉ sốsố giágiá tiêutiêu dùngdùng CPI CPI củacủa ViệtViệt Nam Nam giaigiai đoạnđoạn 2001 2001 -- 20112011

((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

0.79

4.043.01

9.678.71

6.57

12.75

19.87

6.52

11.75

18.13

0

5

10

15

20

25

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Nguồn: TCTK.9

Page 10: Kinh tế VN năm 2006-2011

QuyQuy mômô Thu Thu -- Chi NSNN Chi NSNN giaigiai đoạnđoạn 20012001--2005 2005 vàvà 20062006--20102010((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

24.627.2

32.636.3

0

5

10

15

20

25

30

35

40

2001-2005 2006-2010

Quy mô thu Quy mô chi

Nguồn: Bộ Tài chính.10

Page 11: Kinh tế VN năm 2006-2011

Nợ công, nợ nước ngoài, nợ công nước ngNợ công, nợ nước ngoài, nợ công nước ngoàioài 2006 2006 –– 20102010((ĐơnĐơn vịvị: %GDP): %GDP)

20

30

40

50

60

2007 2008 2009 2010

Nợ công Nợ nước ngoài Nợ công nước ngoài

Nguồn: Bộ Tài chính.11

Page 12: Kinh tế VN năm 2006-2011

ChỉChỉ sốsố VnIndex và VnIndex và khốikhối lượnglượng giaogiao dịchdịchgiaigiai đoạnđoạn giaigiai đoạnđoạn 2006 đến 20112006 đến 2011

((ĐơnĐơn vịvị: : điểmđiểm; ; triệutriệu cổcổ phiếuphiếu//phiênphiên))

0

20000000

40000000

60000000

80000000

10000000

12000000

14000000

16000000

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1/4/2006 1/4/2007 1/4/2008 1/4/2009 1/4/2010 1/4/2011 1/4/2012

Khối lượng giao dịchKhối lượng giao dịch VNIndexVNIndex

Nguồn: HSX.12

Page 13: Kinh tế VN năm 2006-2011

TốcTốc độđộ tăngtăng cungcung tiềntiền vàvà tíntín dụngdụng giaigiai đoạnđoạn 20062006--20112011((ĐơnĐơn vịvị: %): %)

NămNăm 20062006 20072007 20082008 20092009 20102010 ƯớcƯớc 20112011

Tốc độ tăng M2 32,0 41,2 20,3 27,5 29,8 ~10

Tốc độ tăng tín dụng 24,8 48,9 23,4 37,5 31,2 12-13%

M2/GDP danh nghĩa (lần) 0,97 1,16 1,08 1,23 1,34 1,15

Tín dụng/GDP danh nghĩa (lần) 0,71 0,90 0,86 1,06 1,16 1,02

TỷTỷ lệlệ chocho vayvay//huyhuy độngđộng (LDR) (LDR) giaigiai đoạnđoạn 20082008--20112011

Năm 2008 2009 2010 Ước 2011LDR 0,95 1,01 1,01 1,02-1,03

Nguồn: UBGSTCQG.13

Page 14: Kinh tế VN năm 2006-2011

TỷTỷ giágiá danhdanh nghĩanghĩa song song phươngphương vàvà tỷtỷ giágiá thựcthực song song phươngphương USD/VND USD/VND giaigiaiđoạnđoạn 2006 đến nay 2006 đến nay ((nămnăm 2000 = 100)2000 = 100)

70.0

80.0

90.0

100.0

110.0

120.0

130.0

140.0

150.0

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011*

Tỷ giá danh nghĩa song phương Tỷ giá thực song phương

Nguồn: UBGSTCQG.14

Page 15: Kinh tế VN năm 2006-2011

DựDự báobáo triểntriển vọngvọng kinhkinh tếtế thếthế giớigiớigiai giai đoạnđoạn 20122012--20132013

ChỉChỉ tiêutiêu 20112011

TriểnTriển vọngvọng kinhkinh tếtế 20122012TriểnTriển vọngvọng

kinhkinh tếtế 20132013Kịch bản tốt Kịch bản tốt Kịch bản Kịch bản trungtrung bìnhbình

Kinh tế thế giới

Tốc độ tăng trưởng GDP 4% 3,2-4% 2,4-3,2% 3,6%

Các nước phát triển 1,6% 2,0-2,5% 1-2% 2,6%

Các nước đang phát triển 6,4% 5 -6% 4-5% 6,3%

Tốc độ tăng trưởng thương mại toàn cầu (lượng) 7,5% 5,7%-7,5% 3,5-5,7% 7,7%

Các nước phát triển - 4-5% 3-4% -

Các nước đang phát triển - 7-8% 6-7% -

Nguồn: Dự báo của các tổ chức quốc tế và UBGSTCQG.

15

Page 16: Kinh tế VN năm 2006-2011

ChỉChỉ tiêutiêu 20112011

TriểnTriển vọngvọng kinhkinh tếtế 20122012TriểnTriển vọngvọng

kinhkinh tếtế 20132013Kịch bản tốt Kịch bản tốt Kịch bản Kịch bản trungtrung bìnhbình

Kinh tế Việt Nam

Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 5,89 6-6,3 5,5-5,9 6,4-6,7

Tốc độ tăng lạm phát (%) 18,13 8-10 8-10 6-7

Kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD, %) 96,26(33,3%)

107,8-108,8(12-13%)

105,9-107,8(10-12%)

121,8-123,9(15-17%)

Kim ngạch nhập khẩu (tỷ USD, %) 105,77(25%)

112,2-113,2(6-7%)

113,2-114,3(7-8%)

129,2-131,5(12-14%)

Tỷ lệ nhập siêu/xuất khẩu 9,9% 4-5% 5-7% 6-8%

DựDự báobáo một một sốsố chỉchỉ tiêutiêu kinhkinh tếtế vĩvĩ mômô ViệtViệt Nam Nam giaigiai đoạnđoạn 20122012--20132013

Nguồn: GSO, dự báo của UBGSTCQG.

16

Page 17: Kinh tế VN năm 2006-2011

Tốc độ tăng trưởng cung tiền (M2): 15-17%/năm.

Tốc độ tăng trưởng tín dụng nội địa: 17-20%/năm.

Bội chi ngân sách nhà nước: 4,5-4,9% GDP.

Thâm hụt thương mại: 5-8% GDP.

Cán cân thanh toán quốc tế: thặng dư 3-4 tỷ USD/năm.

Dự trữ ngoại hối: tương đương 6-8 tuần nhập khẩu.

DựDự báobáo mộtmột sốsố chỉchỉ tiêutiêu tàitài chínhchính –– tiềntiền tệtệ đếnđến nămnăm 20152015

17

Page 18: Kinh tế VN năm 2006-2011

Kịch bản tốt: Tăng trưởng kinh tế năm 2012 có thể đạt mức 6-6,3%. Đây là kịch bản xảy ra với các điều

kiện sau:

o Kinh tế thế giới tăng trưởng ở mức khá cao: 3,2-4%.

o Tỷ trọng đầu tư của khu vực tư nhân trong tổng đầu tư toàn xã hội cần tăng từ 35,2% năm 2011 lên

mức 43% năm 2012; trong khi tỷ trọng đầu tư của khu vực nhà nước giảm từ 38,9% năm 2011 xuống

còn 34% năm 2012.

o Tăng trưởng tín dụng cần trên 25%.

Kịch bản trung bình: Tăng trưởng kinh tế năm 2012 có thể đạt mức 5,6-5,9%. Đâylà kịch bản xảy ra trong

điều kiện như sau:

o Kinh tế thế giới tăng trưởng ở mức thấp:2,4-3,2%.

o Tỷ trọng đầu tư của khu vực tư nhân chiếm 40,5-41% tổng đầu tư toàn xã hội; trong khi tỷ trọng của

khu vực nhà nước là 36,5-37%.

o Tăng trưởng tín dụng ở mức từ 15-17%.

HaiHai kịchkịch bảnbản tăngtăng trưởngtrưởng nămnăm 20122012

18

Page 19: Kinh tế VN năm 2006-2011

Tiếp tục tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô trên cơ sở thực hiện

CSTT chặt chẽ, thận trọng, linh hoạt; CSTK chặt chẽ, hiệu quả; tăng cường kiểm

soát thị trường, giá cả, tổ chức tốt thị trường trong nước và khuyến khích xuất

khẩu, kiểm soát nhập khẩu, hạn chế nhập siêu.

Tái cơ cấu nền kinh tế với 3 trọng tâm: tái cơ cấu đầu tư công; tái cơ cấu doanh

nghiệp nhà nước; tái cơ cấu hệ thống ngân hàng.

Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực.

Thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển bộ máy nhà nước theo mô hình cung cấp

dịch vụ công.

Các biện pháp về xã hội, môi trường…

KiếnKiến nghịnghị chínhchính sáchsách

19

Page 20: Kinh tế VN năm 2006-2011

• Lạm phát năm 2012 có thể giảm xuống thấp.

• Tuy nhiên, chưa có cơ sở giảm lãi suất, mặc dù lạm phát có thể giảm mạnhvì những lý do sau:

– Các ngân hàng thiếu thanh khoản nên không có tiền cho vay.

– Lòng tin người dân chưa phục hồi.

– Nợ xấu còn rất lớn và không thể giải quyết trong một vài tháng, theo đónguồn vốn quay trở lại ngân hàng rất ít chi phí cho vay tăng lên.

Có thể giảm được lãi suất hay không?Có thể giảm được lãi suất hay không?

20

Page 21: Kinh tế VN năm 2006-2011

Một nhiệm vụ trọng tâm nhất và cần thực hiện ngay trong quý I/2012 là ổn định thanh khoản của hệ thống

ngân hàng thông qua các công cụ sau:

o Tái cấp vốn trực tiếp từ NHNN.

o Tăng DTBB tiền gửi, tạo nguồn cho NHNN điều hòa vốn từ ngân hàng thừa sang ngân hàng thiếu

vốn.

o Mở rộng cơ chế cho phép các ngân hàng kinh doanh vàng tài khoản để sử dụng nguồn vốn từ vàng bổ

sung cho thanh khoản của hệ thống ngân hàng.

o Khi có điều kiện thích hợp (tâm lý lạm phát giảm mạnh, lạm phát tiếp tục được kiểm soát tốt) thì có

thể bỏ trần lãi suất huy động và giảm lãi suất tín dụng (biện pháp này dự kiến có thể thực hiện từ đầu

quý II/2012).

Thực hiện CSTT chặt chẽ, thận trọng, linh hoạt.

Có định hướng tập trung vào những ngành cần ưu tiên.

Linh hoạt củng cố thanh khoản của thị trường tài sản (BĐS và chứng khoán).

ChínhChính sáchsách tiềntiền tệtệ

21

Page 22: Kinh tế VN năm 2006-2011

Thực hiện CSTK chặt chẽ, hiệu quả.

Rà soát và chấn chỉnh lại quy hoạch đầu tư công.

Tăng cường kiểm soát trách nhiệm và hiệu quả đầu tư công.

Chống lãng phí và tham nhũng

ChínhChính sáchsách tàitài khóakhóa

22

Page 23: Kinh tế VN năm 2006-2011

Tái cấu trúc thị trường vốn theo hướng tăng cường minh bạch và trách nhiệm

giải trình.

Tạo thêm nguồn hàng mới có chất lượng và quy mô trụ cột.

Phát triển hệ thống thanh toán.

Phát triển mạnh thị trường trái phiếu.

Tăng cường công tác giám sát.

PhátPhát triểntriển thịthị trườngtrường vốnvốn

23

Page 24: Kinh tế VN năm 2006-2011

24