64
LÝ THUYẾT MẠCH CHƯƠNG 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VÀ KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ môn Kỹ thuật điện – Khoa Sư phạm kỹ thuật Email: [email protected] Website: http://www.hnue.edu.vn/directory/tungpk

LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

LÝ THUYẾT MẠCH

CHƯƠNG 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI

VÀ KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ môn Kỹ thuật điện – Khoa Sư phạm kỹ thuật Email: [email protected] Website: http://www.hnue.edu.vn/directory/tungpk

Page 2: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

1. MẠCH KHUẾCH ĐẠI

1.1. Khuếch đại tín hiệu

Mạch khuếch đại: Thiết bị biến đổi tín hiệu vào → tín hiệu ra

Cấu trúc mạch: nguồn phụ thuốc, điều khiển bởi tín hiệu vào.

Các cực đầu vào và đầu ra của khuếch đại thường nối chung và tạo

nên cực chung.

12 .vkv

Page 3: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ số

khuếch đại.

Các điện trở Ri và Ro tương ứng là điện trở vào và ra của khuếch

đại. Để hoạt động của khuếch đại tốt, các giá trị điện trở Ri cần phải

cao và Ro cần phải thấp.

Khuếch đại lý tưởng có Ri = ∞ và Ro = 0.

12 .vkv

Page 4: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Một nguồn thử nghiệm vs với điện trở trong Rs được kết nối với đầu

vào của khuếch đại điện áp có điện trở vào Ri như trong hình.

Tìm tỉ số

Điện áp vào v1 được tính theo phân áp giữa Ri và Rs.

Tỉ số

Điện áp ra v2 được tính

12 .vkv

svv /2

s

si

i vRR

Rv

1

s

si

i vRR

Rkvkv

.. 12

svv /2

kRR

R

v

v

si

i

s 2

Page 5: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Một nguồn vs có điện trở trong Rs cấp nguồn cho tải RL qua một

khuếch đại với điện trở vào, ra là Ri và Ro.

Tìm tỉ số

Điện áp vào v1 được tính theo phân áp giữa Ri và Rs.

Tỉ số

Điện áp ra v2 được tính

svv /2

s

si

i vRR

Rv

1

s

oLsi

Li

oL

L vRRRR

RRk

RR

Rvkv

))((. 12

svv /2

oL

L

si

i

s RR

R

RR

Rk

v

v

2

Page 6: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Độ lợi (hệ số khuếch đại) tín hiệu giảm đi thêm một lượng

Như vậy, điện áp đầu ra phụ thuộc vào tải.

si

i

RR

R

Page 7: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

1.2. Sơ đồ khuếch đại hồi tiếp

Độ lợi tín hiệu có thể được kiểm soát thông qua hồi tiếp, bằng cách

lấy một phần tín hiệu đầu ra truyền về cho đầu vào.

Trong mạch khuếch đại

lý tưởng, thông qua điện

trở R2 thực hiện hồi tiếp.

Hệ số hồi tiếp ảnh hưởng đến độ lợi của khuếch đại

và làm cho các bộ khuếch đại ít nhạy với sự thay đổi hệ số k.

)/( 211 RRR

Page 8: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Tìm hệ số khuếch đại trong mạch và biểu diễn nó dưới dạng

hàm tỉ lệ của

Từ mạch khuếch đại:

Áp dụng định luật KCL cho nút A:

)/( 211 RRRb

12 .vkv

kvv /21

2

21

1

1

R

vv

R

vv s

Page 9: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Thay vào biểu thức:

Trong đó:

21

1

RR

Rb

kvv /21

2

22

1

2 //

R

vkv

R

vkv s

bk

kb

kRRR

kR

v

v

s

1)1(

112

22

Page 10: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Trong mạch điện các thông số, R1 = 1kΩ, và R2 = 5kΩ. (a)

Tìm biểu thức hệ số khuếch đại là hàm của độ lợi k. (b) tính hệ số

khuếch đại với k = 100 và 1000, nhận xét về kết quả:

Do cực tính của nguồn phụ thuộc

thay đổi so với mạch ở ví dụ trước, nên sử dụng kết quả và thay –k.

bk

kb

v

v

s

1)1(2

6

1

21

1

RR

Rb

k

k

v

v

s

6

52

Page 11: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Với k = 100, v2/vs = – 4,72; và k = 1000, v2/vs = – 4,97.

Như vậy, với 10 lần tăng giá trị k, tỉ số v2/vs chỉ tăng 5,3%

(4,97 - 4,72)/4,72 = 5,3%.

Với các giá trị rất lớn của k, tỉ số v2/vs tiến tới giá trị – R2/(R1+R2)

không phụ thuộc vào k.

Page 12: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2. KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.1. Khái niệm khuếch đại thuật toán

Khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier – OA) là thiết bị có hai

đầu vào được ký hiệu bằng các cực (+) và cực (–) hoặc tương ứng

là cực không đảo và cực đảo. Thiết bị được cấp nguồn một chiều

dương và âm (+Vcc và – Vcc).

Cổng chung tham chiếu cực

vào, cực ra, và cực cấp

nguồn cho OA được gọi

là đất.

Page 13: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Điện áp tín hiệu ra vo phụ thuộc tín hiệu vào . Nếu bỏ

qua các ảnh hưởng của điện dung, hàm truyền được mô tả trong

hình. Phạm vi tuyến tính (A - hệ số khuếch đại hở, có

giá trị rất cao).

Tín hiệu vo bão hòa và đạt

giá trị +Vcc và –Vcc khi tín

hiệu vào vd vượt quá phạm vi tuyến

tính

vvvd

do vAv .

AVv ccd /

Page 14: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Cấu tạo của bộ khuếch đại thuật toán:

Trong phạm vi tuyến tính và để đơn giản ta lược bỏ nguồn cấp, thực

tế, giá trị của Ri lớn, Ro nhỏ và hệ số khuếch đại A trong khảng từ

105 đến vài triệu.

Sơ đồ trên hình hợp lệ nếu

điện áp vo trong phạm vi từ

+Vcc đến –Vcc (Vcc = 5 – 18 V).

Ví dụ: OA có Vcc = 15V, A = 105,

v– = 0. Tìm giá trị giới hạn của v+

để OA trong chế độ tuyến tính.

Vvvo 15105 Vv 15010.15 5

Page 15: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: OA có Vcc = 5V, A = 105, v– = 0, v+ = 100sin2ωt (μV). Tìm và

vẽ điện áp vo.

Điện áp vào của OA:

Khi OA làm việc ở chế độ tuyến tính:

Điện áp ra nằm trong phạm vi + 5V đến – 5V, bão hòa bắt đầu khi

vo = 105vd = 10sinωt đạt giá trị 5V tại thời điểm 1/12 s và kết thúc tại

thời điểm 5/12 s.

Hiện tượng tương tự cũng xảy ra với ngưỡng điện áp –Vcc: OA vào

và ra khỏi trạng thái bão hòa tại các thời điểm 7/12 và 11/12s.

610).2sin100( tvvvd

tvv do .2sin10105

Page 16: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

. Điện áp ra vo trong 1 chu kỳ (1 s) biến thiên như sau:

t khác trigiá 2sin10

11/12t7/12 5

5/12t1/12 5

πt

vo

Page 17: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: OA có Vcc = 5V, A = 105, v– = 25 μV, v+ = 100sin2ωt (μV).

Tìm và vẽ điện áp vo.

Điện áp vào của OA:

Khi OA làm việc ở chế độ tuyến tính:

Điện áp vo bão hòa khi đạt mức – 5V tại thời điểm t = 7/12 và ra khỏi

bão hòa khi t = 11/12.

666 10)2/1.2(sin5010.25.2sin10.50 ttvvvd

)2/1.2(sin5105 tvv do

Page 18: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Điện áp ra vo trong 1 chu kỳ (1 s) biến thiên như sau:

2sin5

11/12t7/12 5

πtvo

Page 19: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Trong mạch OA, điện

trở R1 = 10 kΩ, R2 = 50 kΩ,

Ri = 500 kΩ, Ro = 0, A = 105.

Tìm tỉ số v2/v1, giả thiết OA

không bão hòa.

Tổng các dòng điện tại nút B

bằng không, lưu ý vA = 0 và vB = vd, ta có:

0

5050010

21

ddd vvvvv

Page 20: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Mạch OA có Ro = 0, do đó

Thay vào biểu thức KCL tại

nút B:

Từ đây ta tìm được tỉ số v2/v1:

050

10

500

10

10

10 2

5

22

5

2

5

1

vvvvv

dd vvAv 52 10.

2

510 vvd

510.1,010.5101

5555

1

2

v

v

Page 21: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.2. Mạch điện có khuếch đại thuật toán lý tưởng

Khuếch đại thuật toán (OA) lý tưởng có những đặc điểm sau:

+ Điện trở Ri và hệ số A hữu hạn và Ro bằng không.

+ Dòng điện tại các cổng đảo và không đảo của OA bằng không.

+ Nếu chế độ làm việc không bão hòa, hai đầu vào của OA có

cùng điện áp.

Trong phần này chúng ta chỉ xét OA lý tưởng và ở chế độ không

bão hòa, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt có chỉ dẫn riêng.

Page 22: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Cho OA lý tưởng và không bão

hòa. Hãy tính (a) v2/v1; (b) điện trở vào

Rin = v1/i1; và (c) i1, i2, p1 (công suất

của nguồn v1) và p2 (công suất tiêu

hao trong điện trở) với v1 = 0,5V.

Giải

(a): Cổng không đảo A nối đất nên vA = 0, do OA lý tưởng và không

bão hòa vB = 0. Áp dụng định luật Kirchhoff về dòng cho các nút B và

C, lưu ý dòng điện đầu vào OA (giữa cực + và cực - ) bằng không

Nút B:

Page 23: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Nút B:

Nút C:

Từ hai biểu thức trên:

(b): Với vB = 0

Điện trở vào:

02110

2

vvvv CCC

Cvv 2,32

0105

1 Cvv12vvC

112 4,62,3.2 vvv 4,6/ 12 vv

5000/11 vi

5000/ 11 iv

Page 24: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

(c): Với v1 = 5V, dòng điện vào

Áp dụng KCL tại nút đầu ra của OA:

Với

Công suất nguồn v1:

2,32,32 Cvv

12 1 vvC

mAi 1,05000/51

20008000

222

Cvvvi

mAi 5,12

Wvivp 5010.505000/ 62

1111

Page 25: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Công suất trên các điện trở:

Tổng công suất trên các điện trở:

1000001,01000/21 Ck vp

242000242,02000/)( 222 Ck vvp

5000005,05000/215 vp k

128000128,08000/228 vp k

1000001,010000/210 Ck vp

kkkkk pppppp 1085212

100128050242010002 p

Wp 48502

Page 26: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.3. Mạch khuếch đại đảo

Tín hiệu vào qua điện trở R1 nối trực tiếp với cổng đảo, tại cổng ra

tín hiệu hồi tiếp thông qua điện trở R2 về cổng đảo. Cổng không đảo

được tiếp đất

Để tìm hệ số khuếch đại v2/v1,

áp dụng KCL tại nút B:

Hệ số khuếch đại có giá trị âm và chỉ phụ thuộc vào các giá trị điện

trở R1 và R2. Điện trở vào của mạch là R1.

02

2

1

1 R

v

R

v

1

2

1

2

R

R

v

v

Page 27: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.4. Mạch khuếch đại không đảo

Tín hiệu vào kết nối với cổng không đảo của OA. Cổng đảo nối với

đầu ra qua điện trở R2 và tiếp đất qua điện trở R1.

Để tìm hệ số khuếch đại v2/v1,

Áp dụng KCL tại nút B (nút A và B có

cùng điện thế v1 và OA không có

dòng điện):

Hệ số khuếch đại v2/v1 dương và lớn hơn 1. Điện trở vào của mạch

hữu hạn được xác định theo điều kiện dòng điện OA bằng không.

02

21

1

1

R

vv

R

v

1

2

1

2 1R

R

v

v

Page 28: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Tìm hệ số khuếch đại v2/v1

cho sơ đồ mạch OA.

Giải

Điện thế vA được xác định từ phân

áp v1 trên điện trở 10kΩ và 5kΩ:

Từ biểu thức hệ số khuếch đại (KĐ không đảo):

Hệ số khuếch đại : v2/v1 = 1,5

113

1

510

5vvvA

11

1

22 5,1

3

1

2

9

2

9

2

711 vvvvv

R

Rv AAA

Page 29: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Cách 2:

Điện thế vB được xác định từ phân

áp v2 trên điện trở 7kΩ và 2kΩ:

Điện thế vA được xác định từ phân

áp v1 trên điện trở 10kΩ và 5kΩ:

Theo tính chất của OA lý tưởng vA = vB:

229

2

72

2vvvB

113

1

510

5vvvA

5,19

2

3

1

1

221

v

vvv

Page 30: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Xác định điện áp vo từ

sơ đồ mạch OA với các điện áp

v1, v2, v3 và phần tử trong sơ đồ.

Giải

Áp dụng KCL xác định vA:

Từ biểu thức hệ số khuếch đại không đảo:

0321

R

vv

R

vv

R

vv AAA )(3

1321 vvvvA

321

1

2

1

2 13

11 vvv

R

Rv

R

Rv Ao

Page 31: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.5. Mạch khuếch đại cộng tín hiệu

Cộng giá trị của các điện áp trong mạch có thể thực hiện bằng OA

trong mạch cộng tín hiệu, trường hợp mở rộng của khuếch đại đảo.

Áp dụng KCL cho nút tại cổng đảo:

0...2

2

1

1 f

o

n

n

R

v

R

v

R

v

R

v

n

n

fff

o vR

Rv

R

Rv

R

Rv ...2

2

1

1

Page 32: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Nếu trong sơ đồ mạch cộng

có 4 đầu vào với các giá trị điện trở

R1 = 1kΩ; R2 = 0,5kΩ; R3 = 0,25kΩ

và R4 = 0,125kΩ, Rf = 1kΩ. Điện áp

vào đặt một trong hai giá trị 1V và

0V. Tìm giá trị vo trong các trường

hợp điện áp v4, v3, v2, v1 nhận các

giá trị:

(a): v4 = 1V; v3 = 0V; v2 = 0V; v1 = 1V.

(b): v4 = 1V; v3 = 1V; v2 = 1V; v1 = 1V.

Page 33: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Giải:

Từ biểu thức điện áp ra:

Thay các giá trị điện áp từ v4 đến v1 vào:

(a): vo = – 9V

(b): vo = –14V

Tập hợp {v4 ; v3 ; v2 ; v1} có dạng nhị phân chứa 4 bit giá trị cao (1V)

hoặc thấp (0V).

Mã nhị phân đầu vào các trường hợp (a) và (b) tương ứng là các số

nhị phân (1001)2 = (9)10 và (1110)2 = (14)10.

)248(... 12342

2

1

1

vvvvvR

Rv

R

Rv

R

Rv n

n

fff

o

Page 34: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Mạch khuếch đại cộng tín hiệu

Với các giá trị đầu vào ở mức 0V (thấp) hoặc 1V (cao), mạch khuếch

đại biến đổi giá trị nhị phân tương ứng với các tổ hợp {v4 ; v3 ; v2 ; v1}

thành điện áp âm đo bằng V trong hệ đếm cơ số 10 tương ứng.

Mạch khuếch đại tổng tín hiệu có thể làm bộ biến đổi số-tương tự.

Page 35: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.6. Mạch lặp điện áp

Mạch OA trên có hệ số khuếch đại bằng một, trong đó v2 = v1, từ đây

ta có v1 = v+ , v2 = v– và v+ = v– . Điện áp ra v2 lặp lại điện áp vào v1.

Nếu nối thêm tải RL, OA gây nên ảnh hưởng của dòng tải trên RL và

điện áp nguồn. Lúc này OA làm việc như bộ đệm.

Ví dụ: (a) Tìm các giá trị: is, v1, v2 và iL trong sơ đồ mạch lặp. (b) So

sánh các kết quả tìm được với trường hợp nguồn nối trực tiếp với

tải.

Page 36: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

(a): Với sơ đồ OA trên

mạch lặp, ta có:

Do mạch OA có dòng điện bằng không, nên nguồn vs được đưa đến

trực tiếp trên tải RL mà không bị suy giảm điện áp do dòng điện và

điện trở Rs. Dòng điện trên tải được cấp từ OA.

0si

svv 1

svvv 12

L

sL

R

vi

Page 37: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

(b): Khi loại bỏ OA trong

mạch, ta có:

Dòng điện đến RL đi qua Rs và gây nên điện áp rơi trên Rs. Điện áp

v2 phụ thuộc vào tải RL và Rs.

Ls

sLs

RR

vii

s

Ls

L vRR

Rvv

21

Page 38: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

2.7. Mạch chứa nhiều bộ khuếch đại OA

Kết quả phân tích mạch chứa một khuếch đại đơn lẻ có thể áp dụng

cho các mạch có chứa nhiều khuếch đại lý tưởng trong dạng liên

tiếp hoặc lồng nhau do không có ảnh hưởng của tải.

Ví dụ: Tìm biểu thức của điện áp v1 và v2 trong mạch hai OA

Page 39: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Từ OA #1:

Và OA #2 là mạch khuếch đại tổng:

8,1)6,0(1

31 v

8,2)8,1(2

2)5,0(

1

22 v

Page 40: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Cho Rs = 1kΩ

trong mạch OA, hãy

tìm v1, v2, vo, is, i1 và if

là hàm số của vs với

các giá trị của

(a) Rf = ∞ và (b) Rf = 40kΩ.

Giải

(a) Rf = ∞: dòng if = 0, hai bộ khuếch đại nối tiếp với v+ = 0. Theo

mạch phân áp đầu vào ta có:

ss vvv6

5

15

51

Page 41: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Theo biểu thức hệ số khuếch đại của các bộ OA ta có:

(b) Rf = 40kΩ: Theo các biểu thức hệ số khuếch đại: vo = –5v2 và

v2 = –(9/5)v1, do đó vo = 9v1. Áp dụng KCL cho các dòng điện rời

khỏi nút B:

ss vvvv 5,16

5

5

9

5

912

sso vvvv 5,7)5,1(2,1

6

2,1

62

sss

s vAvv

ii 166,0)(600050001000

1

0fi

04051

111

os vvvvv

Page 42: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Thay vo = 9v1 vào và giải theo vs:

Áp dụng KCL cho nút B:

Dòng điện i1 trên điện trở vào 5-kΩ được tạo nên bởi điện áp ra của

OA thứ hai qua điện trở hồi tiếp 40-kΩ. Dòng điện is do nguồn vs gây

nên bằng không. Điện trở vào của mạch có giá trị vô hạn.

svv 1 svvv 8,15

912

sso vvvv 9)8,1(2,1

6

2,1

62

06000

1

vv

i ss

ss

f vAv

ii 2,0)(5000

1

Page 43: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

3. MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI PHÂN – TÍCH PHÂN

3.1. Vi phân và khuếch đại vi phân

Nguồn vf không nối đất được gọi là nguồn nổi. Tín hiệu nguồn như

vậy có thể được khuếch đại thông qua mạch

Điện thế các cổng của OA

như nhau (vA = vB), nên theo

KVL ta có:

iRv f 1212R

vi

f

Page 44: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Vì OA không có dòng điện

nên dòng đi qua R2 cũng

bằng i, áp dụng KVL, ta có:

Trường hợp đặc biệt khi hai nguồn v1 và v2 có tiếp đất chung, tương

ứng nối với cực đảo và không đảo của mạch OA, ta có vf = v1 – v2 :

022 iRiRvo

fo vR

RiRv

1

222

)()( 122

212 vv

R

Rvv

R

Rv

ll

o

Page 45: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Tìm biểu thức điện áp vo như hàm số của v1 và v2 trong sơ đồ

Áp dụng KCL tại nút A và B:

Do vA = vB, nên:

Nếu R3 = R1 và R2 = R4, biểu thức vo trở về dạng rút gọn ở trên

043

2

R

v

R

vv AA

021

1

R

vv

R

vv oBB

1

1

22

431

214

)(

)(v

R

Rv

RRR

RRRvo

Page 46: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

3.2. Tích phân và mạch tích phân

Mạch tích phân

Thay điện trở hồi tiếp trong

mạch vi phân bằng tụ điện

ta có mạch tích phân cơ bản:

Quan hệ tín hiệu vào/ra được xác định bằng cách áp dụng KCL tại

cổng đảo:

Nói cách khác, tín hiệu ra bằng tích phân tín hiệu vào nhân với hệ số

khuếch đại – 1/RC

021 dt

dvC

R

v1

2 1v

RCdt

dv

t

dtvRC

v 12

1

Page 47: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Mạch điện, với R = 1kΩ, C = 1μF và v1 = sin 2000t .

Giả thiết v2(0) = 0, hãy tìm v2

với t > 0.

Giải

Điện áp ra:

t

dtvRC

v0

12 .1

)12000(cos5,0.2000sin10.10

1

0632

tdttvt

Page 48: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Mạch tích phân Leaky

Mạch tích phân leaky, có thêm

điện trở Rf làm điện áp trên tụ

luôn được xả. Điều này làm giảm

hệ số khuếch đại và dịch góc pha

của v2.

Ví dụ: Với R = Rf = 1kΩ, C = 1μF và v1 = sin 2000t . Hãy tìm v2.

Giải

Cực đảo của OA có điện thế bằng không và tổng dòng điện đến nút

bằng không

022

1

1 fR

v

dt

dvC

R

v010 2

23

1 vdt

dvv

Page 49: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Giải phương trình tìm được v2 có dạng hàm sin cùng tần số với v1

nhưng khác biệt về biên độ và góc pha:

Trong đó: A và B là các hằng số có thể xác định từ điều kiện đầu:

Thay vào phương trình vi phân

)2000cos(2 BtAv

)2000sin(20002 BtAdt

dv

tBtABtA 2000sin)2000cos()2000sin(2

122310 vv

dt

dv

tBtABtA 2000sin)2000cos()2000sin(2

tBtA o 2000sin)57,262000sin(5

Page 50: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Từ phương trình:

Suy ra:

Do đó:

tBtA o 2000sin)57,262000sin(5

5/5A

oB 57,26

)57,262000cos(5

52

otv

Page 51: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Mạch tích phân cộng tín hiệu

Mạch khuếch đại đơn, các tín hiệu vào khác nhau kết nối với cổng

đảo và tụ điện C hồi tiếp, có thể tạo ra tổng của các tích phân các tín

hiệu với độ lợi mong muốn.

Page 52: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: Tìm tín hiệu ra vo trong mạch khuếch đại tích phân tổng, với 3

tín hiệu vào

Áp dụng KCL tại cổng đảo

00

3

3

2

2

1

1 dt

dvC

R

v

R

v

R

v

t

o dtCR

v

CR

v

CR

vv

3

3

2

2

1

1

ttt

o dtvCR

dtvCR

dtvCR

v 3

3

2

2

1

1

111

Page 53: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Thiết lập điều kiện đầu của tích phân (Initial Condition of

Integration)

Điều kiện đầu mong muốn

của vo, trong mạch tích phân

được thực hiện nhờ chuyển

mạch S. Đóng chuyển mạch

trong giây lát rồi lập tức ngắt

ở thời điểm t = t0, điều kiện đầu của giá trị vo được thiết lập thông

qua tụ điện và xuất hiện trên điện áp v2.

Với t > t0, giá trị của điện áp ra thêm một lượng:

o

t

vdtvRC

v

12

1

Page 54: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Mạch vi phân

Thay điện trở hồi tiếp

bằng điện cảm của

khuếch đại đảo ta có

mạch vi phân, trong đó

tín hiệu vào v1 được biến đổi thành tín hiệu ra v2.

Để xác định quan hệ vào – ra, áp dụng KCL tại nút cực đảo:

t

dtvLR

v2

1 1

dt

dv

R

Lv 1

2

Page 55: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

4. MẠCH ỨNG DỤNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

4.1. Mạch tính tương tự

Các mạch khuếch đại đảo, cộng và tích phân được tích hợp thành

khối ở dạng mạch tính tương tự để giải quyết các phương trình

tuyến tính. Mạch vi phân không được dùng đến do có nhiễu đáng kể.

Khi thiết kế mạch tính tương tự, trước tiên phải biến đổi các phương

trình vi phân bằng cách đưa đạo hàm bậc cao nhất hiện có của ẩn

số mang muốn về một phía của phương trình. Bổ xung các mạch

tích phân theo cấu trúc nối tiếp hoặc mạch vòng được trình bày trong

ví dụ dưới đây. Trong phần này ta sử dụng những lưu ý sau:

dtdxx /' 22'' / dtxdx

Page 56: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ví dụ: thiết kế mạch với tín hiệu vào x(t) cho tín hiệu ra y(t), thỏa

mãn phương trình sau:

Giải:

Bước 1: chuyển lại phương trình

Bước 2: Sử dụng mạch tích phân tổng tín hiệu OA#1 để lấy tích

phân hai về phương trình.

Sử dung biểu thức quan hệ vào – ra của mạch để xác định các giá trị

R1; R2; R3 và C1, theo cách tín hiệu ra của OA#1 là v1 = y’.

Ta lấy C1 = 1μF để tìm các điện trở tương ứng:

)()(3)(2)( ''' txtytyty

''' 23 yyxy

Page 57: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Bước 2:

Ta lấy C1 = 1μF để tìm các điện trở:

Nhánh có tín hiệu x:

R1C1 = 1 → R1 = 1MΩ

Nhánh có tín hiệu -3y:

R2C1 = 1/3 → R2 = 333kΩ

Nhánh có tín hiệu 2y’:

R3C1 = 1/2 → R3 = 500 kΩ

''' 23 yyxy

''''1 )23( ydtydtyyxv

Page 58: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Bước 3: Lấy tích phân v1 = - y’ bằng mạch tích phân OA#2 để tìm giá

trị y. Ta lấy giá trị C2 = 1μF và R4 = 1MΩ để xác định được v2 = y, tại

đầu ra của OA#2.

ydtydtvCR

v '

1

24

2

1

Page 59: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Bước 4: Thiết lập kết nối đầu vào cho OA#1 theo cách thức sau:

Hồi tiếp v1 = -y’ trực tiếp tới cổng đảo của OA#1 thông qua điện trở

R3.

Nối v2 = y qua bộ khuếch đại đảo bằng 1 (OA#3) để tạo ra tín hiệu

–y, sau đó cấp vào cực đảo OA#1 thông qua R2.

Kết nối nguồn x(t) vào cực đảo OA#1 thông qua điện trở R1.

Page 60: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Sơ đồ hoàn chỉnh

Page 61: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Bước 4: Thiết lập kết nối đầu vào cho OA#1 theo cách thức sau:

Hồi tiếp v1 = -y’ trực tiếp tới cổng đảo của OA#1 thông qua điện trở

R3.

Nối v2 = y qua bộ khuếch đại đảo bằng 1 (OA#3) để tạo ra tín hiệu

–y, sau đó cấp vào cực đảo OA#1 thông qua R2.

Kết nối nguồn x(t) vào cực đảo OA#1 thông qua điện trở R1.

Page 62: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

4.2. Mạch lọc tần số thấp

Bộ khuếch đại chọn tần có hệ số khuếch đại giảm từ giá trị nhất định

xuống không tương ứng với sóng sin có tần số trong khoảng từ

không (một chiều) đến giá trị vô cùng được gọi là bộ lọc thông thấp.

Đồ thị của hệ số khuếch đại với sự thay đổi tần số được gọi là đáp

ứng tần số.

Mạch tích phân leaky cũng có thể là bộ lọc thông thấp thông qua ví

dụ sau: Mạch OA, cho v1 = sin ωt. Hãy xác định |v2| với ω = 0; 10;

100; 103; 104 và 105 rad/s.

Page 63: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Lặp lại công thức của ví dụ đã xét, đáp ứng tần số được ghi trong

bảng sau:

ω, rad/s 0 10 100 103 104 105

f, Hz 0 1,59 15,9 159 1,59.103 15,9.103

|v2/v1| 1 1 0,995 0,707 0,1 0,001

Page 64: LÝ THUYẾT MẠCH - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/56fb3c95-0153-4488-9403-3... · Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ

CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

4.3. Bộ so sánh

Sơ đồ mạch so sánh điện thế v1 và điện thế tham chiếu vo. Với giá trị

rất lớn của hệ số khuếch đại, OA cho tín hiệu ra v2 ở các mức giá trị

Vcc (nếu v1 > vo) hoặc –Vcc (nếu v1 < vo). Có thể viết v2 = sgn [v1 – vo],

trong đó sgn là dấu của biểu thức trong ngoặc. Nếu vo = 0, thì ta có:

0

0

1

1

2vV

vVv

cc

cc