Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC TỔNG THỂ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - ĐÁY GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1043/QĐ-TCMT ngày 09 tháng 09 năm 2010của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường)
I. Mục tiêu, nguyên tắc và yêu cầu của chương trình
1. Mục tiêu của chương trình
- Giám sát hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi trường nước
theo không gian và thời gian của toàn bộ lưu vực sông Nhuệ-Đáy với những số
liệu được cập nhật thường xuyên và chính xác.
- Nhận dạng các vấn đề môi trường bức xúc liên quan đến chất lượng
nước trong lưu vực nhằm đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả và kịp thời.
- Cung cấp các số liệu, thông tin cần thiết về hiện trạng và diễn biến chất
lượng nước phục vụ công tác quản lý bảo vệ môi trường lưu vực sông.
2. Nguyên tắc thiết kế của chương trình
- Phù hợp với các quy định trong các bộ luật: Luật Tài nguyên nước, Luật
Bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ rừng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành có liên quan.
- Không tách rời Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, chiến lược quốc
gia về tài nguyên nước và chiến lược phát triển KT - XH của các tỉnh thuộc lưu
vực sông.
- Đảm bảo tính toàn diện, hệ thống của môi trường nước trong lưu vực,
không bị chia cắt bởi ranh giới hành chính.
- Đối tượng quan trắc ưu tiên tập trung vào các đoạn sông bị ô nhiễm, các
dòng chính có ảnh hưởng trực tiếp và sâu rộng đến nhu cầu sử dụng nước cho
các đối tượng dùng nước.
- Kế thừa và tận dụng tối đa các điểm quan trắc đã và đang được thực hiện
trên lưu vực nhằm khai thác, kế thừa chuỗi số liệu quan trắc đã có.
- Chương trình có tính mở, linh hoạt để có thể thích nghi với những yêu
cầu mới, nhất là khi có những biến động phức tạp về môi trường ở lưu vực sông.
2
3. Yêu cầu của chương trình
- Đảm bảo tính khách quan và khoa học cao;
- Đảm bảo thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin về tình
hình chất lượng nước mặt của lưu vực sông;
- Đảm bảo tính khả thi và phù hợp với nguồn lực sẵn có để triển khai thực
hiện Chương trình một cách có hiệu quả;
- Tuân thủ đúng quy định trong Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22
tháng 10 năm 2007 về hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
(QA/QC) trong quan trắc môi trường, có bổ sung những điểm mới cho phù hợp
với tình hình thực tế của lưu vực sông.
II. Chương trình quan trắc môi trường nước Lưu vực sông Nhuệ-Đáy.
1. Kiểu/loại quan trắc:
Quan trắc môi trường nước mặt lưu vực sông Nhuệ - Đáy thuộc kiểu quan
trắc tác động.
2. Ranh giới khu vực quan trắc
Lưu vực sông Nhuệ - Đáy nằm trong phạm vi toạ độ 200 21020' vĩ độ
Bắc và 1050 106030' kinh độ Đông. Các địa phận hành chính của các tỉnh nằm
trong lưu vực quan trắc bao gồm: Tỉnh Hoà Bình (huyện: Lương Sơn, Kim Bôi,
Lạc Thuỷ và Yên Thuỷ), Hà Nội (huyện Từ Liêm, huyện Thanh Trì, các quận
nội thành, thành phố Hà Đông và các huyện: Đan Phượng, Hoài Đức, Thường
Tín, Phú Xuyên, Thanh Oai, ứng Hoà, Chương Mỹ và Mỹ Đức), Tỉnh Hà Nam
(thành phố Phủ Lý và các huyện Duy Tiên, Lý Nhân, Kim Bảng, Bình Lục và
Thanh Liêm), Tỉnh Ninh Bình (thành phố Ninh Bình, thị xã Tam Điệp và các
huyện: Gia Viễn, Nho Quan, Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô và Kim Sơn) và Tỉnh
Nam Định (thành phố Nam Định và các huyện: Nam Trực, Vụ Bản, Xuân
Trường, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, ý Yên, Giao Thủy và Hải Hậu)
Các điểm quan trắc đại diện cho chất lượng nước của khu vực nghiên cứu.
Các điểm quan trắc này được đặt chủ yếu trên các sông, hồ chính trong lưu vực
sông Nhuệ - sông Đáy.
3
Quan trắc môi trường nước được thực hiện trên các sông chính và các nhánh
sông lớn của lưu vực sông Nhuệ và sông Đáy, bao gồm:
- Sông Nhuệ có chiều dài 72 km (từ Cống Liên Mạc đến cống Lương Cổ).
- Sông Đáy từ Vân Cốc đến Cửa Đáy dài tổng cộng 245 km.
- Các sông trong nội thành Hà Nội: sông Tô Lịch có chiều dài khoảng 14,6
km; sông Lừ dài khoảng 5,6 km; sông Sét dài khoảng 5,9 km và sông Kim Ngưu
dài khoảng 11,8 km.
- Sông Thanh Hà có chiều dài 40 km (từ núi đá vôi Kim Bôi đến Đục Khê)
- Sông Tích có chiều dài 110 km (bắt nguồn từ núi Tản Viên đổ vào sông
Đáy tại Ba Thá).
- Sông Hoàng Long có chiều dài dòng chính là 125 km.
- Sông Châu Giang còn được gọi là sông Phủ Lý có chiều dài 27 km.
- Sông Đào Nam Định có chiều dài khoảng 34 km (bắt nguồn từ sông Hồng
phía Nam cầu Tân Đệ, qua TP. Nam Định gặp sông Đáy ở Hoàng Nam, huyện
Nghĩa Hưng).
- Sông Ninh Cơ có chiều dài khoảng 52 km, nối với sông Đáy qua kênh
Quần Liêu.
Ngoài ra còn có các sông nội đồng nằm trong khu vực nghiên cứu như:
sông Vân, sông Sắt, sông Vạc, sông Càn...
3. Thành phần môi trường và thông số quan trắc
Nhóm thông sốThành phần môi trường quan trắcNước mặt Trầm tích đáy
Thuỷ vănMực nướcVận tốc dòng chảyLưu lượng nước
Hoá lý cơ bản- Đo nhanh tại hiện trường pH
Nhiệt độ (T0)Độ đục (NTU)Độ dẫn điện (EC)Tổng chất rắn hoà tan (TDS)Thế Ôxy hóa khử (ORP)Ôxy hoà tan (DO)
4
- Phân tích trong Phòng thí nghiệm Nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD5)Nhu cầu ôxy hoá học (COD)Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)Amôni (NH4
+)Nitrat (NO3
-)Nitrit (NO2
-)Phốt phat (PO4
3-)Clorua (Cl-)Florua (F-)Tổng sắt (Fe)Tổng Nitơ keldan (TKN)Tổng Photpho(TP)Sunfat (SO4
2-)Sinh học Coliform
Động vật nổiThực vật nổiĐộng vật đáyTuyến trùngChỉ số BMWPvietnam (với côntrùng nước và động vật không xương sống cỡ lớn)
Độc học- Phân tích trong Phòng thí nghiệm Chì (Pb) Chì (Pb)
Crom III (Cr3+) Kẽm (Zn)Crom VI (Cr6+) Thuỷ ngân (Hg)Cadmi (Cd) Crom (Cr)Kẽm (Zn) Niken (Ni)Niken (Ni) Cadmi (Cd)Thuỷ ngân (Hg)Crom (Cr)Đồng (Cu)Xianua (CN-)Asen (As) TOCPhenol PhenolTổng dầu, mỡ Dầu mỡDư lượng Hoá chất bảo vệ thực vật (Clo hữu cơ)
Dư lượng Hoá chất bảo vệ thực vật (Clo hữu cơ)
Dư lượng Hoá chất bảo vệ thực vật (Phospho hữu cơ)
Dư lượng Hoá chất bảo vệ thực vật (Phospho hữu cơ)
5
4. Thông tin về các điểm quan trắc môi trường nước lưu vực sông Nhuệ-Đáy
4.1. Mạng lưới điểm và thông số quan trắc
4.1.1. Mạng lưới điểm quan trắc
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
1. Cống Liên Mạc ND _ SW _01 Sông Nhuệ 21005.3' 105046.5' x x x x x x
- Đánh giá nguồn nước từ sông Hồng chảy vào sôngNhuệ- Dự kiến lắp đặt trạm quan trắc nước tự động
2. Phúc La ND _ SW _02 -nt- 20057.4 105047.6' x x x x x xĐánh giá chất lượng nước sông Nhuệ qua thành phố Hà Đông
3. Cự Đà ND _ SW _03 -nt- 200 56.1' 1050 48.3' x x x xĐánh giá chất lượng nước sông Nhuệ khi tiếp nhận nước thải sinh hoạt của thành phố Hà Nội- Dự kiến lắp đặt trạm quan trắc nước tự động tại điểm quan trắc Cự Đà
4. Cầu Tó ND _ SW _04 -nt- 20057.0' 105048.7' x x x x x x
5. Cầu Chiếc ND _ SW _05 -nt- 20052.1' 105050.0' x x x x
6. Đồng Quan ND _ SW _06 -nt- 20047.3' 105050.5' x x x x x x
6
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
7. Cống Thần ND _ SW _07 -nt- 20041.5' 105053.6' x x x x x x
8. Cầu Mai Lĩnh ND _ SW _08 Sông Đáy 20056.0' 105043.9' x x x x x xĐánh giá chất lượng nước sông Đáy
9. Ba Thá ND _ SW _09 - nt - 20048.2' 105042.7' x x x x x x
10. Tế Tiêu ND _ SW _10 - nt - 20041.1' 105045.1' x x x x x x
Đánh giá chất lượng nướccủa một số sông nội thànhHà Nội
11. Nghĩa Đô ND _ SW _11Sông Tô
Lịch210 02.5' 1050 48.5' x x x x
12. Cầu Mới ND _ SW _12 -nt- 210 00.0’ 1050 49.3’ x x x x
13. Phương Liệt ND _ SW _13 Sông Lừ 20058.2' 105049.7' x x x x
14. Tựu Liệt ND _ SW _14 -nt- 20057.1' 105050.2' x x x x x x
15.Định Công (hạ lưusông Lừ)
ND _ SW _15 -nt- 20059.5' 105050.2' x x x x
16. Cầu Sét ND _ SW _16 -nt- 20059.2' 105051.1' x x x x x x
7
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
17. Cống Nhật Tựu ND _ SW _17 Sông Nhuệ 20038.2' 105054.3' x x x x x xĐánh giá chất lượng nước sông Nhuệ
18. Đò Kiều ND _ SW _18 -nt- 20035.0' 105055.5' x x x x x x
19. Cầu Hồng Phú ND _ SW _19 -nt- 20032.4' 105054.8' x x x x- Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ và sôngĐáy sau khi hợp lưu- Dự kiến sẽ lắp đặt trạm quan trắc nước tự động tại điểm quan trắc cầu Hồng Phú vào cuối quý I năm 2010.
20. Cầu Quế ND _ SW _20 Sông Đáy 20034.2' 105052.4' x x x x x x
21.Trạm bơmThanh Nộn
ND _ SW _21 - nt - 20034.1' 105053.6' x x x x
Đánh giá chất lượng nước sông Đáy khi qua địa phận Hà Nam
22. Cầu Đọ Xá ND _ SW _22 - nt - 20031.4' 105055.5' x x x x
23.Cầu phao Kiện Khê
ND _ SW _23 - nt - 20030.5' 105054.6' x x x x
24. Thanh Tân ND _ SW _24 - nt - 20026.4' 105054.2' x x x x x x
8
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
25.NM. Xi măngViệt Trung
ND _ SW _25 sông Đáy 20022.4' 105055.4' x x x x
26. Trung Hiếu Hạ ND _ SW _26 Sông Đáy 20022.8' 105055.5' x x x x
27. Cầu Phủ Lý ND _ SW _27 Châu Giang 20032.8' 105055.2' x x x x x x
Đánh giá chất lượng nước sông Châu Giang đổ vàosông Đáy
28. Đầm Tái ND _ SW _28 -nt- 20033.0' 105058.1' x x x x x x
29. Cầu Sắt ND _ SW _29 -nt- 20028.5' 106002.2' x x x x
30. Độc Bộ ND _ SW _30 Sông Đáy 20015.1' 106006.1' x x x x
Đánh giá chất lượng nước sông Đáy trước khi hợp lưu với sông Đào
31. Yên Trị ND _ SW _31 - nt - 20015.1' 106003.1’ x x x x
32. Đò Mười ND _ SW _32 - nt - 20008.2' 106010.1' x x x x
33. Lộc Hạ ND _ SW _33 Sông Đào 20025.7' 106011.4' x x x xĐánh giá chất lượng nước sông Đào tại thành phố Nam Định
9
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
34. Gián Khẩu ND _ SW _34 Sông Đáy 20019.5' 105056.3' x x x x x x
- Đánh giá chất lượng nước sông Đáy và ảnh hưởng của hoạt động vận tải, khai thác cát trên sôngvà hoạt động đóng tàu ở hai bên bờ sông.
35. Cầu Non Nước ND _ SW _35 Sông Đáy 20015.4' 105059.3' x x x x
36. Khánh Phú ND _ SW _36 Sông Đáy 20014.8' 106001.8' x x x x
37. Nho Quan ND _ SW _37 Hoàng Long 20019.4' 105045.7' x x x x x x
38. Bến Đế ND _ SW _38 Sông Bôi 20021.1' 105048.1' x x x x x x
39. Thượng Kiệm ND _ SW _39 - nt - 20002.0' 106006.9' x x x x
40. Cửa Đáy ND _ SW _40 - nt - 19057.0' 106005.6' x x x x x x
- Đánh giá chất lượng nước sông Đáy trước khi đổ ra biển- Dự kiến lắp đặt trạm quan trắc nước tự động
41. Cầu Hữu Hòa ND _ SW _41 Sông đáy 20005.7' 105048.2’ x x
42. Cầu Cổ Nhuế ND _ SW _42 -nt- 21003.2’ 105046.1’ x xĐánh giá nước sông Nhuệ khi nhận nước thải từ khu
10
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
công nghiệp Phú Minh
43. Cầu Đôi ND _ SW _43 -nt- 21000.2’ 105046.3’ x xĐánh giá nước sông Nhuệ sau khi nhận nước thải từbãi rác Cầu Diễn
44.Cầu Liễu Ngoại hoặc (Trạm bơmcự khê)
ND _ SW _44 -nt- 20053.2' 105048.5’ x xĐánh giá chất lượng nước sông Nhuệ
45. Đập tràn Đỗ Hà ND _ SW _45 -nt- 20053.6' 105049.3’ x x
Đánh giá nước sông Nhuệ sau khi nhận nước thải sông Tô Lịch và làngnghề Đỗ Hà
46.Cầu Trừ(cầu Tân Minh)
ND _ SW _46 -nt- 20049.07' 105050.5’ x x
Đánh giá nước sông Nhuệ sau khi nhận nước thải làng nghề giấy Đông Cứu và Triều Đông, Triều Phú và nước thải cụm công nghiệp Lưu Xá
47. Cầu Tân Dân ND _ SW _47 -nt- 20044.23' 105052.0’ x x
Đánh giá nước sông Nhuệ sau khi nhận nước thải làng nghề mộc Đại Nghiệp, làng nghề khảm trai Đồng Vinh, Thôn Thượng
11
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
48. Đập Thanh Liệt ND _ SW _48Sông Tô
Lịch20057.5’ 105048.9' x x
Các điểm quan trắc tăng cường nhằm đánh giá chính xác hơn chất lượng nước lưu vực sông theo không gian
49. Tân Trương ND _ SW _49 Tích 20054.3' 105035.9' x x nt
50. Cầu Sắt ND _ SW _50 Sông Bùi 20053'.5’’ 105034'.8’’ x x nt
51. Cống Ba Đa ND _ SW _51 Nhuệ 20034.7' 105055'.2.’ x x nt
52. Hữu Bị ND _ SW _52 Châu Giang 20028.8' 106011.2' x x nt
53. Chợ Chùa ND _ SW _53 Sông Đào 20020.0' 106010.3' x x nt
54.Trạm Bơm Cốc Thành
ND _ SW _54 Sông Sắt 20022.5’’ 106009'.1’’ x x nt
55. Trạm bơm Sắt ND _ SW _55 - nt - 20024.1’’ 106002'.3’’ x x nt
56. Gia Thanh ND _ SW _56 Sông Đáy 20°21.6' 105°55.5' x x nt
57.Cống xả NM. Phân lân
ND _ SW _57 - nt - 20014.2' 105058.1' x x nt
12
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Tọa độ điểm quan trắc
Thời gian thực hiện quan trắc
Ghi chúNước mặt Thủy sinh Trầm tích đáy
Vĩ độ Kinh độ2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
2010-2012
2013-2015
58. BV Quân y 5 ND _ SW _58 - nt - 20015.2' 105058.7' x x
Các điểm quan trắc tăng cường nhằm đánh giá chính xác hơn chất lượng nước lưu vực sông theo không gian
59. Non nước ND _ SW _59 Sông Đáy 20015.3' 105058.4' x x nt
60. Khánh Thiện ND _ SW _60 - nt - 20012.7' 106007.0' x x nt
61. Đồng Bái ND _ SW _61 Sông Tích 20051.6' 105032.4' x x nt
62. Cầu Chi Nê ND _ SW _62 Sông Bôi 20029.3' 105046.7' x x nt
63. Thung Trâm ND _ SW _63 -nt- 20031.4' 105041.4' x x nt
64.Cầu Đầm Đa(Gần cầu Chi Nê)
ND _ SW _64 -nt- 20032.8’’ 105045'.1’’ x x nt
65. Cầu Rổng Dài ND _ SW _65 Sông Bùi 20052.9’’ 105029'.7’’ x x nt
66. Đền Độc Bộ ND _ SW _66 Sông Đào 20015.21' 106006.11' Điểm cuối Nam Định (thuộc sông Đào) chảy vào Ninh Bình
67.Đền Đức Thánh Cả
ND _ SW _67 Sông Đáy20036.47’
’105048'.27
’’Điểm cuối của Hòa Bình chảy vào Hà Nam
13
4.1.2. Thông tin về thông số quan trắc
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
1. Cống Liên Mạc ND _ SW _01 Sông Nhuệ x x x x x x x x
2. Phúc La ND _ SW _02 -nt- x x x x x
3. Cự Đà ND _ SW _03 -nt- x x x
4. Cầu Tó ND _ SW _04 -nt- x x x x x x x x
5. Cầu Chiếc ND _ SW _05 -nt- x x
6. Đồng Quan ND _ SW _06 -nt- x x x x x x
7. Cống Thần ND _ SW _07 -nt- x x x x x x x x
8. Cầu Mai Lĩnh ND _ SW _08 Sông Đáy x x x x x x x x
14
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
9. Ba Thá ND _ SW _09 - nt - x x x
10. Tế Tiêu ND _ SW _10 - nt - x x x x x x x x
11. Nghĩa Đô ND _ SW _11Sông Tô
Lịchx x
12. Cầu Mới ND _ SW _12 -nt- x x x x x x
13. Phương Liệt ND _ SW _13 Sông Lừ x x
14. Tựu Liệt ND _ SW _14 -nt- x x x
15.Định Công (hạ lưusông Lừ)
ND _ SW _15 -nt- x x
16. Cầu Sét ND _ SW _16 -nt- x x x x x x x x
17. Cống Nhật Tựu ND _ SW _17 Sông Nhuệ x x x
18. Đò Kiều ND _ SW _18 -nt- x x x x x x x x
19. Cầu Hồng Phú ND _ SW _19 -nt- x x x x x x x
15
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
20. Cầu Quế ND _ SW _20 Sông Đáy x x x
21.Trạm bơm ThanhNộn
ND _ SW _21 - nt - x x
22. Cầu Đọ Xá ND _ SW _22 - nt - x x x x x x x
23.Cầu phao Kiện Khê
ND _ SW _23 - nt - x x x x x x x
24. Thanh Tân ND _ SW _24 - nt - x x x
25.NM. Xi măng Việt Trung
ND _ SW _25 Sông Đáy x x
26. Trung Hiếu Hạ ND _ SW _26 Sông Đáy x x x x x x x
27. Cầu Phủ Lý ND _ SW _27 Châu Giang x x x
28. Đầm Tái ND _ SW _28 -nt- x x x x x x x x
29. Cầu Sắt ND _ SW _29 -nt- x x
16
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
30. Độc Bộ ND _ SW _30 Sông Đáy x x x x x x x
31. Yên Trị ND _ SW _31 - nt - x x x
32. Đò Mười ND _ SW _32 - nt - x x
33. Lộc Hạ ND _ SW _33 Sông Đào x x x x x x x
34. Gián Khẩu ND _ SW _34 Sông Đáy x x x x x x x x
35. Cầu Non Nước ND _ SW _35 Sông Đáy x x x
36. Khánh Phú ND _ SW _36 Sông Đáy x x
37. Nho Quan ND _ SW _37 Hoàng Long x x x x x x x x
38. Bến Đế ND _ SW _38 Sông Bôi x x x x x x x x
39. Thượng Kiệm ND _ SW _39 - nt - x x x
17
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
40. Cửa Đáy ND _ SW _40 - nt - x x x x x x x x
41. Cầu Hữu Hòa ND _ SW _41 Sông đáy x x
42. Cầu Cổ Nhuế ND _ SW _42 -nt- x x x x
43. Cầu Đôi ND _ SW _43 -nt- x x x
44. Cầu Liễu Ngoại ND _ SW _44 -nt- x x x
45. Đập tràn Đỗ Hà ND _ SW _45 -nt- x x x x
46.Cầu Trừ(cầu Tân Minh)
ND _ SW _46 -nt- x x x x
47. Cầu Tân Dân ND _ SW _47 -nt- x x x
48. Đập Thanh Liệt ND _ SW _48Sông Tô
Lịchx x x
49. Tân Trương ND _ SW _49 Sông Tích x x x x
18
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
50. Cầu Sắt ND _ SW _50 Sông Bùi x x
51. Cống Ba Đa ND _ SW _51 Sông Nhuệ x x x x x x x
52. Hữu Bị ND _ SW _52 Châu Giang x x
53. Chợ Chùa ND _ SW _53 Sông Đào x x
54.Trạm Bơm Cốc Thành
ND _ SW _54 Sông Sắt x x
55. Trạm bơm Sắt ND _ SW _55 - nt - x x x x x x x
56. Gia Thanh ND _ SW _56 Sông Đáy x x x x x
57.Cống xả NM. Phân lân
ND _ SW _57 - nt - x x x x
58.Cống thải BV Quân y 5
ND _ SW _58 - nt - x x x
59. Non nước ND _ SW _59 Sông Đáy x x x
19
Số TT Điểm quan trắc Ký hiệu điểm Thuộc sông
Thông số quan trắc
Nhóm thôngsố sinh học
Nhóm thông số nước mặtNhóm thông số kim loại nặng, dầu
mỡ, hóa chất bảo vệ thực vậtTrầm tích đáy
Thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy,
Coliform,tuyến trùng,
Chỉ số
BMWPvietnam
pH, t0, độ đục, EC, TDS, DO, ORP, BOD5, COD,TSS, TKN, NH4
+, NO3-,
NO2-, TP, PO4
3-, SO42-F-,
Cl-, Fe, Pb, Cr, Cd
Hg As CN Dầu mỡHóachất
BVTV
Pb, As, Cd, Ni,Zn, Sn, Hg,
PCBs, Phenol,HCBVTV
(Clo hữu cơ)
60. Khánh Thiện ND _ SW _60 - nt - x x x
61. Đồng Bái ND _ SW _61 Sông Tích x x x
62. Cầu Chi Nê ND _ SW _62 Sông Bôi x x x x
63. Thung Trâm ND _ SW _63 -nt- x x x x
64.Cầu Đầm Đa (Gần cầu Chi Nê)
ND _ SW _64 -nt- x x x x
65. Cầu Rổng Dài ND _ SW _65 Sông Bùi x x
66. Đền Độc Bộ ND _ SW _66 Sông Đào x x
67.Đền Đức Thánh Cả
ND _ SW _67 Sông Đáy x x
20
4.1.3. Số lượng các điểm quan trắc giai đoạn 2010 - 2015 (bảng tổng hợp theo khu vực quan trắc)
Khu vực quan trắc
Số điểm quan trắcGhichú
Thuỷ văn
Hoá lýcơ bản
Sinhhọc
Trầm tíchđáy
Sông Nhuệ 18 18 18 7Sông Đáy 24 24 24 6Các sông nội thành Hà Nội 7 7 7 1Sông Tích 2 2 2 0Sông Hoàng Long 1 1 1 1Sông Châu Giang 4 4 4 2Sông Bôi 4 4 4 2Sông Bùi 2 2 2 1Sông Đào 4 4 4 2Sông Sắt 1 1 1 1
Tổng cộng 67 67 67 23
21
4.1.4. Bản đồ các điểm quan trắc
22
4.2. Thời gian và tần suất quan trắc
- Giai đoạn 2010 - 2012:
Tần suất tối thiểu 6 lần/năm vào các tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11
- Giai đoạn 2012 – 2015:
Tần suất tối thiểu 8 lần/năm vào các tháng 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 11
Hàng năm, căn cứ vào thực tế các vấn đề môi trường trên Lưu vực sông
và kinh phí được giao sẽ tiến hành lựa chọn thông số, địa điểm, thời gian và tần
suất quan trắc cho phù hợp.
4.3. Phương pháp quan trắc
4.3.1. Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường
Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường, phải tuân thủ đúng theo các
quy chuẩn, tiêu chuẩn và các hướng dẫn kỹ thuật về quan trắc môi trường nước
mặt lục địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
STT Loại mẫu Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
1Mẫu nước sông, suối
TCVN 5996: 1995;
ISO 5667/6: 1990 (E);
APHA 1060 B
2 Mẫu nước ao hồ TCVN 5994: 1995;
ISO 5667/4: 1987
3 Mẫu phân tích vi sinh ISO 19458
4 Mẫu trầm tích đáy TCVN 6663/15: 2004;
ISO 5667/15: 1999
5 Mẫu sinh vật phù du APHA - 10200
Các thủ tục bảo đảm chất lượng trong hoạt động lấy mẫu và đo đạc tại hiện
trường phải được tuân thủ đúng Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22 tháng
23
10 năm 2007 về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong
quan trắc môi trường.
4.3.2. Phương pháp bảo quản và vận chuyển mẫu
Phương pháp bảo quản và vận chuyển mẫu phải tuân thủ đúng theo các
quy chuẩn, tiêu chuẩn và các hướng dẫn kỹ thuật về quan trắc môi trường nước
mặt lục địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là:
a) Mẫu nước sau khi lấy, được bảo quản và lưu giữ theo TCVN 5993:
1995 hoặc APHA 1060 hoặc ISO 5667;
b) Mẫu sau khi lấy cần được chuyển đến phòng thí nghiệm và phân tích
càng sớm càng tốt. Trong quá trình vận chuyển, mẫu vẫn phải tiếp tục được bảo
quản trong các điều kiện cần thiết để đảm bảo an toàn và không biến đổi khi về
tới phòng thí nghiệm phân tích.
4.3.3. Phương pháp phân tích trong Phòng thí nghiệm
Phương pháp phân tích: tùy vào mục tiêu chất lượng số liệu và điều kiện
phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong các
phương pháp quy định tại Bảng dưới đây. Các phương pháp theo tiêu chuẩn
quốc tế khác hoặc các phương pháp theo tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn cơ sở
cũng như các phương pháp nội bộ có thể được sử dụng nhưng cần phải được cơ
quan quản lý chương trình quan trắc môi trường phê duyệt hoặc chấp thuận bằng
văn bản.
TTThôngsố
Phương pháp phân tích
1. pH Đo bằng máy đo theo TCVN 4559-1998; TCVN 6492:1999.Phương pháp đo điện thế pH APHA 4500-H+B.
2. Nhiệt độ Xác định theo TCVN 4557-1998.Máy đo.
3. SS Phương pháp khối lượng sau khi lọc, sấy mẫu ở nhiệt độ 103-1050C đến khối lượng không đổi theo TCVN 4560-1988.APHA-2540D (phương pháp xác định tổng chất rắn lơ lửng sấy khô ở 103 – 1050C).
4. Độ đục Đo bằng máy đo độ đục với các thang đo NTU hoặc FTU theo TCVN 6184-1996.APHA-2130 B (Phương pháp Nephelometric).
24
5. EC Đo bằng máy đo độ dẫn điện.6. ORP Đo bằng máy đo thế oxi hóa khử7. DO Phương pháp Winkler theo TCVN 5499-1995.
Phương pháp điện hoá ISO 5814 - 1990.8. COD Phương pháp oxy hoá bằng K2Cr2O7 trong môi trường axit theo
TCVN 6491 - 1999.APHA-5220B (Phương pháp hồi lưu mở , trang 5-15 ÷ 5-16).APHA-5220D (Phương pháp chưng cất hồi lưu đóng, trắc quang).
9. BOD5 Phương pháp cấy và pha loãng theo TCVN 6001-1995.APHA-5210 B (Xác định BOD5 ngày).
10. NH4+ Phương pháp chưng cất và chuẩn độ theo TCVN 5988-1995.
Phương pháp trắc quang Nessler theo TCVN 4563 - 1988 hayTCVN 6179 - 1996.APHA-4500D (Phương pháp điện cực chọn lọc ion).APHA-4500E (Phương pháp điện cực chọn lọc ion thêm chuẩn).
11. NO2- Phương pháp trắc phổ hấp thụ phân tử theo TCVN 6178-1996.
Phương pháp sắc ký ion theo ISO-10340-1:1992.12. NO3
- Phương pháp trắc quang theo TCVN 6180: 1996.Phương pháp sắc ký ion theo ISO-10340-1:1992.APHA-4500 NO3
- E (Phương pháp khử bằng Cadimi).13. PO4
3- Phương pháp trắc quang dùng amoni molipdat theo TCVN 6202-1996.APHA-4500P E (Phương pháp axit Ascorbic).
14. SO42- Phương pháp trọng lượng dùng BaCl2 theo TCVN 6200-1996.
Phương pháp độ đục, APHA 4500 - SO4-2 E
Phương pháp sắc ký ion theo ISO 10340-1:1992.15. Cl- Phương pháp chuẩn độ AgNO3 với chỉ thị màu Cromat Kali
(phương pháp More) theo TCVN 6194-1-1996.Phương pháp sắc ký ion theo ISO 10340-1:1992.
16. Coliform Xác định theo TCVN 6187-1-1996; TCVN 6187-2-1996.17. Kim loại
nặngCác kim loại nặng (Pb, Ni, Cd, Cr) phân tích bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử TCVN 6193-1996; TCVN6222-1996.Các kim loại Hg, As theo phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử TCVN 5989-1995, TCVN 5990-1995, TCVN 5991-1995.Phương pháp cực phổ.Xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp trắc quang theo TCVN 6177: 1996.
18. Dầu khoáng
Phương pháp khối lượng xác định dầu và sản phẩm dầu mỏ theo TCVN 5070-1995; phương pháp hồng ngoại, sắc ký khí
25
theo ISO-11046-1994 hoặc bằng máy đo chuyên dụng.19. Phenol Phương pháp trắc quang theo TCVN 6216-1996.20. Dư
lượng hoá chất BVTV
Phương pháp Sắc ký (theo phương pháp và hướng dẫn sử dụng máy) theo EPA 508; EPA 630; EPA 614.
21. Động vật nổi, Thực vật nổi vàđộng vật đáy
- Định tính các nhóm sinh vật nổi theo các tài liệu định loại của các tác giả trong và ngoài nước.
- Định lượng thực vật nổi bằng buồng đếm hồng cầu, dung tích 0,0009ml; Định lượng mẫu động vật nổi bằng buồng đếm Bogorov cải tiến với dung tích 10ml.
4.3.4. Chế độ kiểm chuẩn (kiểm định và hiệu chuẩn) thiết bị
Các máy móc, thiết bị phục vụ quan trắc môi trường lưu vực sông Nhuệ -
sông Đáy đều phải được định kỳ bảo trì, bảo dưỡng và kiểm chuẩn. Cụ thể như
sau:
- Một số máy đo, thiết bị quan trắc tại hiện trường ngoài việc phải
kiểm chuẩn hàng năm còn phải hiệu chuẩn trước và trong khi quan trắc nhằm
đảm bảo độ tin cậy về số liệu. Tất cả các sự cố, hỏng hóc đều phải được cảnh
báo và sửa chữa kịp thời.
- Tất cả máy đo, thiết bị sử dụng phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm và các thiết bị đo đạc trên hiện trường phải được kiểm chuẩn hàng năm
tại các cơ quan, đơn vị có chức năng và năng lực thực hiện.
III. Kinh phí thực hiện chương trình quan trắc:
Hàng năm, căn cứ vào quy định tà chính hiện hành, căn cứ vào kinh phí
được giao, đơn vị thực hiện quan trắc sẽ lập dự toán kinh phí chi tiết để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
IV. Quản lý, xử lý số liệu và lập báo cáo
4.1. Quản lý và xử lý số liệu quan trắc
Tuân thủ theo các quy định hiện hành của Tổng cục môi trường về chế độ
lưu trữ, xử lý số liệu và báo cáo kết quả quan trắc:
26
- Cơ quan lưu trữ:
+ Cơ quan thực hiện quan trắc
+ Trung tâm Quan trắc môi trường, Tổng cục môi trường
- Phương pháp lưu trữ và xử lý số liệu:
+ Lưu trữ trên tài liệu giấy tất cả các số liệu của các điểm quan trắc
+ Lưu trữ dạng điện tử theo định dạng quy định trên Excel và phần
mềm quản lý số liệu quan trắc do Tổng cục Môi trường xây dựng.
4.2. Lập báo cáo
- Báo cáo định kỳ sau mỗi đợt quan trắc (02 tuần sau khi kết thúc đợt quan trắc)
- Báo cáo năm (định kỳ hàng năm)
- Báo cáo tổng kết giai đoạn (có thể định kỳ 5 hoặc 10 năm)
V. Tổ chức thực hiện:
5.1. Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường
5.2. Cơ quan chủ trì: Tổng cục Môi trường
5.3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc môi trường - Tổng cục Môi trường
5.4. Cơ quan phối hợp: Các Sở Tài nguyên và Môi trường của các tỉnh, thành
phố trên lưu vực, các trạm quan trắc môi trường quốc gia có liên quan.
5.5. Tổ chức thực hiện
- Trên cơ sở Chương trình quan trắc tổng thể môi trường nước lưu vực
sông Nhuệ- Đáy đã được phê duyệt, hàng năm, căn cứ vào nhu cầu của cơ quan
quản lý và dựa vào nguồn kinh phí được phân bổ sẽ tiến hành phê duyệt dự toán
kinh phí quan trắc và giao nhiệm vụ quan trắc cụ thể.
- Trong quá trình triển khai, từng bước gắn kết Chương trình quan trắc
môi trường nước lưu vực sông với các chương trình quan trắc khác của quốc gia
và chương trình quan trắc của các địa phương trên cùng địa bàn. Tăng cường sự
phối hợp, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý và thực hiện quan
trắc trên địa bàn.
27
- Trung tâm Quan trắc môi trường là đầu mối giúp Tổng Cục trưởng Tổng
cục môi trường thống nhất thực hiện chương trình quan trắc, tổ chức và điều
phối việc thực hiện kế hoạch hàng năm về quan trắc môi trường nước lưu vực
sông; quản lý và lưu trữ số liệu quan trắc theo quy định.