734

Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với
Page 2: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

2

Page 3: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

3

Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với học

sinh, các câu hỏi giúp học sinh lĩnh hội tri thức một cách có hệ thống, tránh tình trạng ghi nhớ máy móc và tạo không khí học tập sôi nổi. Đối với giáo viên, đặt câu hỏi nhằm hướng dẫn quá trình nhận thức, tổ chức cho học sinh học tập, khích lệ và kích thích học sinh suy nghĩ, đồng thời cũng cung cấp cho giáo viên những thông tin phản hồi để biết được học sinh có hiểu bài hay không.

Nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi có chất lượng giúp giáo viên Ngữ văn Trung học cơ sở tham khảo trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học và xây dựng các loại đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, Dự án Phát triển giáo dục THCS II (Bộ Giáo dục và Đào tạo) tổ chức biên soạn cuốn Bộ câu hỏi môn Ngữ văn cấp Trung học cơ sở (kèm đĩa CD) dưới sự tài trợ của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).

Nội dung đĩa CD gồm hệ thống câu hỏi chọn lọc theo các phân môn Văn, Tiếng Việt, Làm văn của chương trình môn Ngữ văn lớp 6, 7, 8, 9. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để chất lượng, nội dung đĩa CD được hoàn thiện hơn trong những lần tái bản sau.

CÁC TÁC GIẢ

Page 4: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

4

SYNOPSIS

Raising questions is a necessary technique in teaching. For students, questions help them absorb knowledge and skills systematically, avoid mechanical memory and inspire active learning environment. For teachers, raising questions helps them instruct students to learn, encourage and stimulate their students’ thinking. Ultimately, it provides teachers with feedback so that they can know whether their students comprehend the lessons.

In order to supply lower secondary teachers of Literature systematic questions for reference in teaching and developing tests, assessing students’ learning outcomes following standards of knowledge and skills, the Second Lower Secondary Education Development Project, executed by the Ministry of Education and Training with support from the Asian Development Bank, compiled the book Sets of Literature Questions at lower secondary education (includes CD – ROM).

The contents include the system of questions selected in line with the Literature curriculum in Grade 6, 7, 8, 9. According to the requirements of the Project, the printed books will show the questions of Literature at Grade 9. The other questions at Grade 6, 7, 8 will be available on CD – ROM.

This material will be distributed to 63 Departments of Education and Training nationwide.

The content will be also available for access and download on the website at http://bandotuduy.violet.vn

The Authors

Page 5: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

5

ÔÙP 6

Page 6: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

6

Phaàn moät

AÂU HOI

A. PHẦN VĂN CÂU I.1

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đặc điểm của thể loại truyền thuyết

Câu hỏi : Truyền thuyết là gì ? CÂU I.2

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, chủ đề, nhân vật, sự kiện, tình

tiết và ý nghĩa của truyện

Câu hỏi : Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì ? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc. D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.

C

Page 7: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

7

CÂU I.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, chủ đề, nhân vật, sự kiện, tình

tiết và ý nghĩa của truyện

Câu hỏi : Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai ? A. Vua Hùng Vương thứ mười tám. B. Vua Hùng Vương thứ mười tám và con gái. C. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và vua Hùng.

CÂU I.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của thể loại truyền thuyết

trong các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Sự tích Hồ Gươm được coi là truyền thuyết vì : A. Ghi chép hiện thực lịch sử của cuộc kháng chiến chống Minh. B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa quân trong quá trình khởi nghĩa. C. Kể lại câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chống quân Minh

bằng trí tưởng tượng, sáng tạo lại hiện thực lịch sử. D. Câu chuyện được sáng tạo nhờ trí tưởng tượng của tác giả.

CÂU I.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của thể loại truyền thuyết

trong các truyền thuyết đã học

Page 8: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

8

Câu hỏi : Những yếu tố cơ bản tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì ? A. Hiện thực lịch sử. B. Những chi tiết hoang đường. C. Những chi tiết nghệ thuật kì ảo. D. D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.

CÂU I.6 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các chi tiết hoang đường kì ảo trong

các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây không thể hiện tính chất hoang đường, kì ảo về nhân vật Thánh Gióng ? A. Bà lão ướm vào vết chân to về thụ thai, 12 tháng sau mới sinh. Ba năm sau,

cậu Gióng vẫn không nói không cười, đặt đâu nằm đấy.

B. Nghe sứ giả rao bỗng cất tiếng nói, đòi vua rèn ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt để đi đánh giặc. Cậu Gióng lớn nhanh như thổi, ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đứt chỉ.

C. Gióng vươn vai thành tráng sĩ, lên ngựa, ngựa phun lửa lao đến chỗ giặc. Thắng giặc, Gióng để lại áo giáp sát, cả người và ngựa bay lên trời.

D. Đền thờ Thánh Gióng ở làng Phù Đổng, hằng năm mở hội vào tháng tư. CÂU I.7

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được ý nghĩa của việc thần thánh hoá các

nhân vật lịch sử trong truyền thuyết

Page 9: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

9

Câu hỏi : Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì ? A. Kể cho trẻ em nghe. B. Giải thích cho việc chống bão lụt. C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống của người khác. D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến

thắng thiên nhiên của nhân dân ta.

CÂU I.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố hoang

đường, kì ảo với sự thực lịch sử trong các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào ? A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực. B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học. C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú. D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế.

CÂU I.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố hoang

đường, kì ảo với sự thực lịch sử trong các truyền thuyết đã học

Câu hỏi :Trong các chi tiết sau của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh, chi tiết nào mang dấu ấn lịch sử ? A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn. B. Lũ lụt vẫn tiếp tục xảy ra hằng năm. C. Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió làm thành dông bão. D. Sơn Tinh dùng phép lạ bốc núi dời non, chặn dòng nước lũ.

Page 10: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

10

CÂU I.10 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố hoang

đường, kì ảo với sự thực lịch sử trong các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm có mối quan hệ với di tích lịch sử nào của nước ta ?

A. Thành nhà Hồ (còn gọi là thành Tây Giai, Tây Đô) ở Thanh Hoá.

B. Lam Kinh (Thọ Xuân, Thanh Hoá) nơi dựng nghiệp và cũng là nơi an nghỉ của Lê Lợi.

C. Hồ Gươm ở kinh thành Thăng Long xưa (Hà Nội ngày nay).

D. Tháp Bút bên Hồ Gươm ở kinh thành Thăng Long. CÂU I.11

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời của vua Hùng. CÂU I.12

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyền thuyết đã học

Câu hỏi : Kể lại truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm bằng lời của mình.

Page 11: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

11

CÂU I.13 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nghĩ của cá nhân về các nhân vật hoặc

ý nghĩa của các truyền thuyết đã học.

Câu hỏi : Sau khi học xong truyền thuyết Thánh Gióng, em có cảm nghĩ gì về nhân vật người anh hùng Thánh Gióng và ý nghĩa của câu chuyện.

CÂU I.14 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, một số chi tiết nghệ

thuật đặc sắc và ý nghĩa từng truyện đã học

Câu hỏi : Trong truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài, có nhiều truyện kể về các nhân vật giống Sọ Dừa. Đó là kiểu nhân vật gì ?

A. Nhân vật xấu xí, dị dạng.

B. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp, tài giỏi được chứa đựng trong cái vẻ bề ngoài xấu xí.

C. Nhân vật thông minh tài giỏi.

D. Nhân vật ban đầu gặp nhiều thiệt thòi nhưng càng về sau càng gặp nhiều may mắn.

CÂU I.15 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, một số chi tiết nghệ

thuật đặc sắc và ý nghĩa từng truyện đã học

Page 12: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

12

Câu hỏi : Mụ vợ ông lão đòi hỏi cá vàng những gì qua mỗi lần cá vàng xuất hiện ? (nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải)

A. Lần 1 1. Đòi có máng lợn mới

B. Lần 2 2. Muốn làm nhất phẩm phu nhân

C. Lần 3 3. Muốn làm Long Vương, bắt cá vàng hầu hạ

D. Lần 4 4. Muốn làm nữ hoàng

E. Lần 5 5. Đòi có một cái nhà rộng CÂU I.16

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của thể loại cổ tích qua các

văn bản truyện đã học

Câu hỏi : Nhận xét sau đây đúng với thể loại tự sự nào ? “Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng”.

A. Thần thoại B. Truyền thuyết C. Cổ tích D. Truyện cười

CÂU I.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các chi tiết hoang đường, kì ảo trong các

truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây được coi là chi tiết hoang đường, kì ảo trong truyện Cây bút thần ? A. Mã Lương có tài vẽ rất giỏi. B. Những sự vật trong tranh vẽ của Mã Lương có thể biến thành vật thật. C. Cây bút của Mã Lương có thể vẽ được mọi thứ. D. Mã Lương chỉ vẽ các vật dụng cho người nghèo.

Page 13: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

13

CÂU I.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các chi tiết hoang đường, kì ảo trong các

truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây không được coi là yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyện Thạch Sanh ? A. Niêu cơm ăn hết lại đầy. B. Tiếng đàn khiến quân sĩ rụng rời chân tay. C. Thạch Sanh chiến thắng chằn tinh hung dữ. D. Thạch Sanh mồ côi cha mẹ, tự kiếm sống.

CÂU I.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các chi tiết hoang đường, kì ảo trong các

truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Truyện cổ tích là gì ?

CÂU I.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện những chi tiết kết thúc “có hậu” trong truyện

cổ tích đã học

Câu hỏi : Chi tiết nào sau đây được coi là kết thúc “có hậu” trong truyện cổ tích Thạch Sanh ? A. Thạch Sanh được lấy công chúa và làm phò mã. B. Thạch Sanh chiến thắng được 18 nước chư hầu C. Thạch Sanh thoát khỏi hang và làm quen được với con trai Long Vương. D. Thạch Sanh đánh được chằn tinh.

Page 14: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

14

CÂU I.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong

các truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Dòng nào không đúng với đặc sắc nghệ thuật của truyện Cây bút thần ? A. Có nhiều chi tiết lí thú, giàu ý nghĩa, những tình huống bất ngờ. B. Kết thúc chặt chẽ, dẫn dắt hợp lí. C. Chi tiết tưởng tượng thần kì, đặc sắc. D. Sự việc đơn giản

CÂU I.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong

các truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Đặc sắc nghệ thuật của truyện Thạch Sanh là gì ? A. Kết cấu hoàn chỉnh, chặt chẽ. B. Tinh tế trong việc thể hiện diễn biến tâm lí của các nhân vật. C. Xây dựng nhân vật bộc lộ rõ tính cách. D. Các chi tiết thần kì và đời thường đan xen lẫn nhau hài hoà.

CÂU I.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt truyền thuyết và cổ tích trên các phương

diện nội dung và nghệ thuật

Câu hỏi : Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích.

Page 15: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

15

CÂU I.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Kể lại truyện Em bé thông minh bằng lời của mình.

CÂU I.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về ý nghĩa của các

chuyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Cảm nghĩ của em về khát vọng cái thiện chiến thắng cái ác trong truyện cổ tích Thạch Sanh.

CÂU I.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về các kiểu nhân vật

trong các truyện cổ tích đã học

Câu hỏi : Trình bày cảm nghĩ của em về kiểu nhân vật thông minh trong truyện Em bé thông minh.

CÂU I.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Khái quát vai trò của việc sử dụng những vật dụng

thần kì trong các truyện cổ tích

Câu hỏi : Mục đích chính của việc tác giả dân gian đưa yếu tố kì ảo vào trong truyện cổ tích là gì ? A. Vì không giải thích được các hiện tượng xảy ra trong xã hội.

Page 16: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

16

B. Để trợ giúp cái thiện, trừng trị cái ác. C. Nhằm lí giải các mối quan hệ xã hội. D. Thể hiện ước mơ về lẽ công bằng và góp phần tạo nên chất lãng mạn cho

câu chuyện.

CÂU I.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết tiêu

biểu và ý nghĩa của từng truyện ngụ ngôn đã học.

Câu hỏi : Các thầy bói xem voi bằng cách nào ? A. Dùng tay để sờ tất cả các bộ phận trên cơ thể con voi. B. Nghe tiếng động phát ra từ cơ thể con voi. C. Ngửi các mùi bốc ra từ con voi. D. Dùng tay để sờ và mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận trên cơ thể con voi.

CÂU I.29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết tiêu

biểu và ý nghĩa từng truyện ngụ ngôn đã học.

Câu hỏi : Chuyện gì đã xảy ra cho cả bọn sau khi quyết định chống lại lão Miệng ? (Nối một ô bên phải với một ô bên trái mà em cho là đúng)

A. Cậu Chân, cậu Tay

1. Ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, buồn ngủ mà không ngủ được.

B. Cô Mắt 2. Không còn muốn cất mình lên để chạy nhảy, vui đùa.

C. Bác Tai 3. Nhợt nhạt cả hai môi, hai hàm khô như rang, không buồn nhếch mép.

D. Lão Miệng 4. Bỗng thấy lúc nào cũng ù ù như xay lúa ở bên trong.

Page 17: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

17

CÂU I.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn

Câu hỏi : Truyện ngụ ngôn là gì ? A. Là truyện kể về các loài vật. B. Là truyện phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội C. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười. D. Là truyện kể về những loài vật, con người, nhằm nêu ra những bài học trong

cuộc sống.

CÂU I.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được thể loại của truyện ngụ ngôn đã học

Câu hỏi : Truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng thuộc thể loại nào ? A. Truyện cổ tích. B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyện cười. D. Truyện truyền thuyết.

CÂU I.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong

các truyện ngụ ngôn đã học

Câu hỏi : Ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung, vì : A. Ếch sống lâu ngày trong một cái giếng – một không gian chật hẹp không

thay đổi. B. Lâu nay xung quanh ếch chỉ có một vài loài vật bé nhỏ. Hằng ngày, ếch cất

tiếng ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.

Page 18: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

18

C. Ếch chưa từng gặp kẻ nào mạnh hơn mình. D. Ếch đã từng đi nhiều nơi và đến đâu ếch cũng làm các loài vật khác phải

khiếp sợ. CÂU I.33

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích tại sao truyện ngụ ngôn thường mượn

chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người.

Câu hỏi : Tại sao truyện ngụ ngôn thường mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người ?

CÂU I.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích tại sao truyện ngụ ngôn thường dùng biện

pháp ẩn dụ và nhân hoá

Câu hỏi : Truyện ngụ ngôn thường sử dụng biện pháp ẩn dụ và nhân hoá vì : A. Muốn tạo cách nói ẩn ý, kín đáo, bóng gió. B. Muốn tạo ấn tượng bất ngờ cho người đọc. C. Muốn mượn chuyện loài vật, con vật để nói chuyện con người. D. Muốn tạo ra cách diễn đạt sinh động, hình ảnh.

CÂU I.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn đã học

Câu hỏi : Tóm tắt cốt truyện của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

Page 19: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

19

CÂU I.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận của của cá nhân về bài học đạo lí và lối

sống từ một số truyện ngụ ngôn đã học

Câu hỏi : Trình bày cảm nghĩ của em về ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

CÂU I.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết

nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa từng truyện.

Câu hỏi : Quyết định chống lại lão Miệng được cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai thể hiện như thế nào ? A. Hành động (cả bọn kéo nhau đến nhà lão Miệng). B. Thái độ (không chào hỏi gì cả). C. Lời nói (từ nay chúng tôi không làm để nuôi ông nữa). D. Cả ba thể hiện trên.

CÂU I.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán

và nghệ thuật châm biếm sắc sảo trong các truyện cười đã học

Câu hỏi : Từ truyện Treo biển, ta có thể rút ra bài học nào sau đây : A. Được người khác góp ý, không nên vội vàng làm theo mà cần có sự suy xét

kĩ càng. Làm việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.

B. Làm người không nên khoe khoang, tự cao, tự mãn kẻo có ngày sẽ rước hoạ vào thân.

Page 20: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

20

C. Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại ; do đó, phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau.

D. Phải luôn cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một việc gì đó.

CÂU I.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm truyện cười qua các truyện

đã học

Câu hỏi : Truyện cười là gì ? A. Truyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để giải trí, hoặc để phê phán

nhẹ nhàng những thói hư tật xấu trong xã hội. B. Truyện ghi lại đời sống và sự nghiệp của một số người có tiếng tăm trong

lịch sử, trong xã hội. C. Truyện tưởng tượng về các vị thần, biểu hiện ước mơ chinh phục tự nhiên,

xã hội của con người xưa kia. D. Truyện kể bằng tranh, thường có thêm lời, thường dùng cho thiếu nhi.

CÂU I.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện ý nghĩa phê phán của truyện cười đã học

Câu hỏi : Truyện Lợn cưới, áo mới nhằm mục đích gì ? A. Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của. B. Chế giễu, phê phán những kẻ lười biếng. C. Chế giễu, phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét

kĩ khi nghe những ý kiến khác. D. Chế giễu, phê phán những ý tưởng viển vông, những kẻ ham sống sợ chết,

chỉ bàn mà không dám hành động, đẩy công việc khó khăn nguy hiểm cho người khác dưới quyền.

Page 21: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

21

CÂU I.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện những chi tiết gây cười đặc sắc trong các

truyện cười đã học

Câu hỏi : Tình huống gây cười đặc sắc nhất trong truyện Lợn cưới, áo mới là gì ? A. Anh có áo mới thích khoe đến mức may được áo mới đem ra mặc ngay, rồi

đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. B. Anh đi tìm lợn khoe của ngay cả khi nhà có việc lớn (đám cưới). C. Cuộc chạm trán giữa hai anh hay khoe của. D. Anh có áo mới tức tối vì đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi gì cả.

CÂU I.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt truyện ngụ ngôn và truyện cười trên các

phương diện nội dung và nghệ thuật

Câu hỏi : Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyện cười và truyện ngụ ngôn.

CÂU I.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt các truyện cười đã học

Câu hỏi : Kể tóm tắt truyện Treo biển và Lợn cưới, áo mới bằng lời của em.

CÂU I.44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, ý

nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện.

Page 22: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

22

Câu hỏi : Phần một của truyện Con hổ có nghĩa có nội dung gì ? A. Giới thiệu về con hổ. B. Giới thiệu về bà đỡ Trần. C. Kể chuyện hổ đực đi tìm bà đỡ Trần. D. Kể chuyện bà đỡ Trần đỡ đẻ cho hổ cái và được hổ đực trả ơn.

CÂU I.45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được đặc điểm của các truyện trung đại về

phương diện nội dung và nghệ thuật thể hiện

Câu hỏi : Thế nào là truyện trung đại ? A. Truyện viết bằng thơ. B. Truyện dài viết bằng chữ Nôm, thường theo thể thơ lục bát. C. Truyện viết để dựng thành phim. D. Truyện viết chủ yếu bằng văn xuôi chữ Hán, tồn tại và phát triển trong thời

kì văn học trung đại, cốt truyện hầu hết còn đơn giản. CÂU I.46

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, ý

nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện

Câu hỏi : Tác giả Vũ Trinh mượn câu chuyện Con hổ có nghĩa để nói về điều gì ? A. Hổ là loài vật sống có tình có nghĩa. B. Bà đỡ Trần không chỉ biết đỡ đẻ cho con người mà còn biết đỡ đẻ cho loài vật. C. Bác tiều phu ở huyện Lạng Giang là người hết sức dũng cảm. D. Con vật còn có nghĩa huống chi là người.

Page 23: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

23

CÂU I.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của những

truyện trung đại đã học (cốt truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, sự kiện…).

Câu hỏi : Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử lại cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung ? A. Vì tấm vải dệt xấu quá. B. Vì tấm vải bị cuốn vào khung cửi. C. Vì không muốn dệt vải nữa. D. Vì muốn răn dạy thầy Mạnh Tử.

CÂU I.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, chủ

đề, ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện

Câu hỏi : Chủ đề của truyện Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng là gì ? A. Nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. B. Nêu cao gương sáng của một vị vua anh minh. C. Phản ánh đời sống cực khổ của nhân dân thời bấy giờ. D. Nêu cao tấm gương sáng về tình thương con và đặc biệt về cách dạy con.

CÂU I.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết, ý

nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của từng truyện.

Page 24: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

24

Câu hỏi : Vị Thái y lệnh là người như thế nào ? A. Không sợ quyền uy. B. Yêu thương và hết lòng chạy chữa cho người bệnh. C. Có trách nhiệm nghề nghiệp cao, giàu lòng nhân từ. D. Cả ba điều trên.

CÂU I.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Kể tóm tắt truyện trung đại đã học

Câu hỏi : Kể lại truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng bằng cách đóng vai Thái y lệnh họ Phạm.

CÂU I.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về ý nghĩa giáo dục và

giá trị nhân văn của một số truyện trung đại đã học.

Câu hỏi : Sau khi học xong bài Mẹ hiền dạy con, em đã rút ra được bài học gì để rèn luyện bản thân.

CÂU I.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Trước cách mạng tháng Tám. B. Thời kì kháng chiến chống Pháp. C. Thời kì kháng chiến chống Mĩ. D. Sau khi đất nước hoà bình.

Page 25: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

25

CÂU I.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Lí do nào khiến Bác không ngủ được ? A. Bác lo nghĩ cho vận mệnh đất nước. B. Trời mưa và lạnh khiến Bác không ngủ được. C. Bác thương dân công, chiến sĩ và lo cho chiến dịch. D. Bác vốn là người ít ngủ.

CÂU I.54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua cái nhìn và sự suy ngẫm của ai ? A. Anh bộ đội B. Anh du kích C. Anh đội viên D. Anh giải phóng quân

CÂU I.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Câu thơ Bóng Bác cao lồng lộng đã sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây ? A. Nhân hoá B. So sánh C. Hoán dụ D. Ẩn dụ

Page 26: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

26

CÂU I.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Nhận xét nào nêu đúng phương thức biểu đạt của bài thơ Đêm nay Bác không ngủ ? A. Bài thơ kết hợp giữa miêu tả và tự sự. B. Bài thơ làm theo phương thức tự sự. C. Bài thơ kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm. D. Bài thơ có sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả, biểu cảm.

CÂU I.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điều gì đã khiến anh đội viên xúc động khi thức dậy lần thứ nhất ? A. Thấy Bác đang ngồi trầm ngâm bên bếp lửa. B. Thấy Bác đi dém chăn cho tất cả mọi người. C. Thấy Bác chăm lo cho chiến sĩ như con mình. D. Thấy Bác làm việc vất vả.

CÂU I.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khi kể về Lượm, cảm xúc của người kể chuyện thể hiện như thế nào ? A. Tình cảm được giấu kín. B. Bộc lộ một cách trực tiếp. C. Bộc lộ một cách gián tiếp. D. Cả 3 ý trên.

Page 27: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

27

CÂU I.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hình ảnh Lượm được tập trung miêu tả ở đặc điểm nào ? A. Trang phục, lời nói. B. Dáng điệu, trang phục. C. Hành động, trang phục. D. Lời nói, cử chỉ.

CÂU I.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Lượm đã hi sinh trong trường hợp nào ? A. Trên đường hành quân ra trận. B. Trên đường về chiến khu. C. Trên đường đưa thư. D. Trên đường phố Huế.

CÂU I.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Cách ngắt đôi dòng thơ trong câu : “Ra thế – Lượm ơi !...” thể hiện điều gì ? A. Sự bất ngờ, choáng váng. B. Sự đau xót, nhớ thương. C. Không thể tin vào sự thật. D. Bất ngờ, đau xót, không muốn tin.

Page 28: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

28

CÂU I.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Vẻ đẹp của Lượm trong hai khổ thơ 2 và 3 được miêu tả như thế nào ? A. Khoẻ mạnh, cứng cáp. B. Hoạt bát, hồn nhiên. C. Hiền lành, dễ thương. D. Rắn rỏi, cương nghị.

CÂU I.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi Bài thơ Mưa miêu tả cơn mưa vùng nào của đất nước ? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng Trung Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Vùng đồng bằng nói chung.

CÂU I.64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Bài thơ Mưa miêu tả cơn mưa theo trình tự nào ? A. Trước và trong cơn mưa. B. Từ ngoài đồng về nhà. C. Từ trên trời xuống mặt đất. D. Trong và sau cơn mưa.

Page 29: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

29

CÂU I.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi Những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả cơn mưa trong bài thơ Mưa là gì ? A. Sự dụng phép nhân hoá. B. Thể thơ tự do, nhịp thơ ngắn và nhanh. C. Ngôn ngữ chính xác, sinh động. D. Thể thơ tự do, giàu phép nhân hoá, ngôn ngữ sinh động.

CÂU I.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Bốn câu thơ cuối của bài thơ Mưa tác giả đã sử dụng phép tu từ gì ? A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ

CÂU I.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi Văn bản Cô Tô thuộc thể loại nào ? A. Tự sự B. Trữ tình C. Kí D. Phóng sự

Page 30: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

30

CÂU I.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hãy nối cột A với cột B để được một bố cục hoàn chỉnh của văn bản : A B

Đoạn 1. Từ đầu đến “theo mùa sóng ở đây”

Cảnh mặt trời mọc trên biển, được quan sát từ đảo Cô Tô.

Đoạn 2. tiếp theo đến “là là nhịp cánh”

Cảnh sinh hoạt buổi sớm trên đảo.

Đoạn 3. Còn lại Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng.

CÂU I.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Cảnh quần đảo Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào ? A. Trong trẻo, sáng sủa. B. Biển đục ngầu. C. Âm u, buồn bã. D. Tối tăm, mù mịt.

CÂU I.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Cảnh mặt trời hiện lên như một bức tranh : A. Đẹp kì lạ, khác thường. B. Đẹp chân phương. C. Đẹp rực rỡ, tráng lệ. D. Đẹp lạ lùng huyền bí.

Page 31: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

31

CÂU I.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo trong bài Cô Tô như thế nào : A. Khẩn trương, tấp nập, thanh bình. B. Khó khăn, lam lũ, vất vả. C. Bận rộn, vất vả, khó khăn. D. Nhàn hạ, nhẹ nhàng, sung sướng.

CÂU I.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hình ảnh mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên được xuất hiện ở đoạn văn nào trong bài Cô Tô ? A. Đoạn thứ nhất. B. Đoạn thứ hai. C. Đoạn thứ ba. D. Đoạn thứ tư.

CÂU I.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khoanh tròn vào thông tin đúng nhất về tác giả bài thơ Đêm nay Bác không ngủ : A. Minh Huệ, tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, sinh năm 1927. B. Minh Huệ, tên khai sinh là Nguyễn Văn Thái, sinh năm 1927. C. Minh Huệ, tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, sinh năm 1928. D. Minh Huệ, tên khai sinh là Nguyễn Văn Thái, sinh năm 1929.

Page 32: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

32

CÂU I.74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ ra đời vào thời gian nào ? A. 1950 B. 1951 C. 1952 D. 1953

CÂU I.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Nội dung của bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ : A. Kể về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch trong cuộc

kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Ca ngợi tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với chiến sĩ và đồng

bào. C. Nói lên lòng yêu kính của bộ đội và nhân dân đối với lãnh tụ. D. Cả A, B và C.

CÂU I.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Đêm nay Bác không ngủ là gì ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh

Page 33: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

33

CÂU I.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Đọc những câu thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào thông tin không chính xác :

– Lặng im bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm. – Bác vẫn ngồi đinh ninh Chòm râu im phăng phắc.

Những câu thơ trên thể hiện : A. Một tâm tư lặng lẽ ở bên trong con người Bác. B. Một nỗi lòng đau đáu vì đất nước, vì nhân dân của Bác. C. Trời lạnh, rừng khuya, Bác không ngủ được. D. Tình thương cụ thể đối với những người dân công trong một đêm mưa rét,

rừng khuya.

CÂU I.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ý nghĩa của khổ thơ cuối bài thơ : A. Giải thích giản dị chân lí : Bác không ngủ được vì một “lẽ thường tình” :

Bác là Hồ Chí Minh. B. “Đêm nay” cũng như bao đêm khác, như suốt cả cuộc đời Bác đã không ngủ

được vì lo cho nước, cho dân. C. “Lẽ thường tình” Hồ Chí Minh chính là sự hi sinh, lòng yêu thương vô hạn

đối với chiến sĩ, đồng bào ; là nỗi niềm đau đáu da diết đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ, cam go.

D. Nỗi niềm đau đáu da diết đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ, cam go.

Page 34: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

34

CÂU I.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong những câu thơ cuối, tác giả sử dụng mấy biện pháp tu từ ẩn dụ : A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn

CÂU I.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Những câu thơ cuối của bài thơ sử dụng kiểu ẩn dụ nào ? A. Ẩn dụ hình thức. B. Ẩn dụ cách thức. C. Ẩn dụ phẩm chất. D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

CÂU I.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Sau khi ra đời và phổ biến rộng rãi bài thơ Đêm nay Bác không ngủ, nhà thơ Minh Huệ có ý định sửa lại hai câu thơ : Mái lều tranh xơ xác thành Lều tranh sương phủ bạc ; Manh áo phủ làm chăn thành Manh áo cũng là chăn. Theo em, tại sao nhà thơ lại không sửa nữa ?

Page 35: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

35

CÂU I.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của nhà thơ Minh Huệ.

CÂU I.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây miêu tả đúng nhất tâm trạng của người kể chuyện khi biết em gái có khả năng hội hoạ ? A. Vui và gắn bó với em hơn. B. Chỉ hơi buồn. C. Đố kị với em. D. Căm ghét em.

CÂU I.84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : “Gấp lại những bức tranh của Mèo, tôi lén trút ra một tiếng thở dài.”. Tại sao người anh lại có tâm trạng như vậy ? A. Vì tranh của em gái vẽ rất buồn. B. Vì thấy em có tài hơn mình. C. Vì thương hại em. D. Vì thấy bức tranh chế giễu mình.

Page 36: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

36

CÂU I.85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Tại sao đứng trước bức tranh, người anh lại muốn nói với mẹ : “ Không phải con đâu, đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”. A. Bức tranh được vẽ với tấm lòng trong sáng của em gái. B. Người anh cảm thấy xấu hổ về bản thân. C. Người anh cảm nhận được tình cảm của em và thấy mình không đẹp như

bức tranh. D. Người anh hối hận vì những gì mình đã dành cho em và thấy mình không

xứng đáng.

CÂU I.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Nhận xét nào sau đây không thể hiện đúng bài học của câu chuyện Bức tranh của em gái tôi ? A. Cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác. B. Trân trọng và vui mừng trước những tài năng của người khác. C. Nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình vượt qua những hạn chế cá nhân. D. Biết xấu hổ khi mình thua kém người khác.

CÂU I.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 37: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

37

Câu hỏi : Nhân vật cô em gái được quan sát và miêu tả tập trung ở phương diện nào ? A. Ngoại hình, hoạt động và thái độ với anh. B. Ngoại hình. C. Cử chỉ và hành động. D. Thái độ và quan hệ với người anh.

CÂU I.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Truyện Buổi học cuối cùng được viết từ bối cảnh nào ? A. Sau cuộc chiến tranh Pháp – Phổ năm 1870 – 1871, nước Pháp thua trận. B. Khi hai vùng An-dát và Lo-ren giáp biên giới với Phổ bị nhập vào Phổ. C. Trường học ở hai vùng An-dát và Lo-ren bị buộc học bằng tiếng Đức. D. Pháp thua Phổ trong cuộc chiến, hai vùng An-dát và Lo-ren bị buộc học

bằng tiếng Đức.

CÂU I.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khi nghe thầy thông báo đây là buổi học cuối cùng, tâm trạng của cậu bé Phrăng diễn ra như thế nào ? A. Vui mừng, phấn khởi. B. Choáng váng, tiếc nuối, ân hận. C. Tỏ ra buồn bã, lo lắng D. Ngạc nhiên, đau đớn

CÂU I.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Page 38: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

38

Câu hỏi : Trong buổi học cuối cùng, thầy Ha-men đã làm gì ? A. Ổn lại kỉ niệm thầy trò. B. Dạy bài học mới. C. Lên án đế quốc Phổ và giáo dục lòng yêu nước. D. Cả 3 ý trên.

CÂU I.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Em hiểu như thế nào về câu nói : “...Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù” ? A. Tiếng nói là tài sản quý báu của dân tộc. B. Tiếng nói là phương tiện để đấu tranh giành độc lập, tự do. C. Tiếng nói không chỉ là tài sản quý báu của dân tộc mà còn là phương tiện để

đấu tranh giành độc lập, tự do. D. Tiếng nói là văn hoá của dân tộc, nếu mất tiếng nói đồng nghĩa với việc

đánh mất dân tộc. CÂU I.92

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Thầy Ha-men mặc y phục quan trọng trong buổi học cuối cùng vì : A. Tôn trọng các cụ già đến dự. B. Hôm đó là ngày chủ nhật. C. Trân trọng, ngợi ca buổi học cuối cùng. D. Thầy luôn mặc như thế.

Page 39: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

39

CÂU I.93 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hãy cho biết điểm chung của các câu văn sau đây : – Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là quy tắc về phân từ. – Dân làng ngồi lặng lẽ giống như chúng tôi. – Chừng nào họ vẫn giữ được tiếng nói của dân tộc mình thì chẳng khác gì

nắm được chìa khoá của chốn lao tù. A. Cùng nói về lòng yêu nước. B. Cùng sử dụng biện pháp so sánh. C. Cùng là lời nói của thầy Ha-men. D. Cùng là suy nghĩ của chú bé Phrăng.

CÂU I.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại văn bản nào ? A. Kí B. Truyện ngắn C. Thơ D. Tiểu thuyết

CÂU I.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Page 40: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

40

Câu hỏi : Phẩm chất nổi bật của cây tre là : A. Mãnh liệt, dẻo dai. B. Thẳng thắn, bất khuất. C. Gắn bó, thuỷ chung với con người trong cuộc sống, trong lao động và trong

chiến đầu. D. Mãnh liệt, dẻo dai, bất khuất, thuỷ chung.

CÂU I.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kí Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ý chính của bài văn Cây tre Việt Nam là gì ? A. Tre gắn bó lâu đời với con người, đặc biệt là người nông dân trong cuộc

sống hằng ngày và trong lao động sản xuất. B. Tre gắn bó với con người trong chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước. C. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân

Việt Nam. D. Tre là người bạn không thể thiếu với con người.

CÂU I.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam hiện đại • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Đâu là trình tự thể hiện đúng diễn biến tâm trạng của người anh khi xem bức tranh em gái vẽ mình ? A. Ngạc nhiên – hãnh diện – xấu hổ. B. Ngạc nhiên – xấu hổ – hãnh diện. C. Ngạc nhiên – tức tối – xấu hổ. D. Tức tối – xấu hổ – hãnh diện.

Page 41: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

41

CÂU I.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Văn bản Lòng yêu nước được nhà văn Ê- ren-bua viết trong thời gian nào ? A. Trước chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. B. Trong thời kì gay go nhất của chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức (1942). C. Những ngày cuối cùng của cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. D. Sau khi chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức kết thúc.

CÂU I.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Vì sao E-ren-bua lại viết : Chiến tranh khiến mỗi công dân Xô viết nhận ra vẻ thanh tú của chốn quê hương ? A. Trong chiến tranh, quê hương lại càng đẹp hơn. B. Vẻ đẹp quê hương đã quá quen thuộc nhưng khi chiến tranh xảy ra mọi

người mới thấy được vẻ thanh tú đó. C. Trong chiến tranh người dân phải đi nhiều nơi mới có điều kiện chứng kiến

vẻ đẹp khác nhau của quê hương. D. Vẻ đẹp quê hương thể hiện trong chiến tranh.

CÂU I.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Dòng sông nào dưới đây không được nhắc đến trong văn bản Lòng yêu nước ? A. Sông Vi-na B. Sông Đa-nuýp C. Sông Ne-va D. Sông Vôn-ga

Page 42: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

42

B. PHẦN TIẾNG VIỆT CÂU II. 1

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được định nghĩa về từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép

Câu hỏi : Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là : A. Từ láy. C. Từ đồng nghĩa. B. Từ ghép. D. Từ trái nghĩa.

CÂU II. 2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện từ đơn, từ láy, từ ghép trong một số ngữ liệu

Câu hỏi : Trong những dãy từ sau, dãy nào gồm toàn từ ghép ? A. Nguồn gốc, nguồn cội, cội nguồn, gốc gác, nguồn, gốc, cội,… B. Ăn nói, nói năng, nói hớt, nói mỉa, nói leo, nói khoác C. Xanh xanh, xanh xao, xanh ngắt, xanh lè, xanh dương, xanh nước biển,… D. Núi non, non nước, nước nhà, nhà nước, nước ngọt, nước mặn,…

CÂU II. 3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được vai trò của tiếng trong cấu tạo từ

Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây :

Tiếng là đơn vị cấu tạo nên………

Page 43: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

43

CÂU II. 4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện từ đơn, từ láy, từ ghép trong một số ngữ liệu

Câu hỏi : Trong những dãy từ sau, dãy nào là các từ láy tả tiếng cười ? A. Khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, làu bàu, oang oang,… B. Khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, ha ha, hi hí,... C. Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, nghênh nghênh, … D. Lẫm chẫm, lòng khòng, ngật ngưỡng, lom khom, tập tễnh, lật đật,…

CÂU II. 5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được định nghĩa về từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép

Câu hỏi : Những từ phức được tạo ra bằng cách lặp lại một bộ phận hay toàn bộ âm thanh được gọi là : A. Từ láy. C. Từ đồng âm. B. Từ ghép. D. Từ đồng nghĩa.

CÂU II. 6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được định nghĩa về từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép

Câu hỏi : Từ láy là từ : A. Có quan hệ về âm giữa các tiếng B. Có quan hệ về nghĩa giữa các tiếng C. Có quan hệ cả về âm và nghĩa D. Có quan hệ về nguồn gốc

Page 44: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

44

CÂU II. 7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được định nghĩa về từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép

Câu hỏi : Thế nào là từ phức ?

CÂU II. 8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt từ láy và từ ghép

Câu hỏi : Từ láy và từ ghép giống và khác nhau ở những điểm nào ?

CÂU II. 9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Đặt câu có sử dụng từ ghép hoặc từ láy

Câu hỏi : Đặt 5 câu với các từ : ăn mặc, ăn khớp, ăn ý, ăn ở, ăn nói.

CÂU II. 10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện từ đơn, từ láy, từ ghép

Câu hỏi : Dòng nào sau đây bao gồm toàn từ láy ? A. Lòng khòng, liêu xiêu, xăm xăm, lom khom, lật đật B. Xanh xanh, đo đỏ, đỏ ối, tim tím, trăng trắng C. Lúng túng, thập thò, nghiêng nghiêng, sâu hoắm, thăm thẳm D. Bập bùng, thình thịch, rào rào, ào ào, căng phồng.

Page 45: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

45

CÂU II. 11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Trả lời được thế nào là từ mượn

Câu hỏi : Từ mượn là gì ? A. Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. B. Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. C. Là từ gồm hai hoặc nhiều thứ tiếng. D. Là từ vay mượn tiếng tiếng nước ngoài.

CÂU II. 12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Trả lời được thế nào là từ Hán Việt

Câu hỏi : Từ Hán Việt là : A. Từ mượn tiếng Hán nhưng đọc theo cách đọc của người Việt. B. Từ mượn tiếng Anh nhưng đọc theo cách đọc của người Việt. C. Từ mượn tiếng Nga nhưng đọc theo cách đọc của người Việt. D. Từ mượn tiếng Pháp nhưng đọc theo cách đọc của người Việt.

CÂU II. 13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được từ mượn trong văn bản

Câu hỏi : Trong đoạn văn sau, có bao nhiêu từ mượn ? “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa

lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt”. A. Năm B. Sáu C. Bảy D. Tám

Page 46: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

46

CÂU II. 14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được từ Hán Việt

Câu hỏi : Dòng nào sau đây hoàn toàn là từ Hán Việt ? A. Gia truyền, phụng sự, lương y, chân chính, nhân đức, hớt hải B. Ngũ phẩm, tính mạng, sứ giả, trọng vọng, nguy kịch, khâm phục C. Lỗi lạc, ngụ ngôn, hữu dụng, tâm linh, hỉ hả, trực tiếp D. Tích cực, tham gia, phong lưu, làm lụng, ưu đãi, tưởng tượng

CÂU II. 15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Đặt câu có sử dụng từ Hán Việt

Câu hỏi : Giải thích ý nghĩa của các từ sau : tưởng tượng, tự sự, ngụ ngôn, liệt kê, truyền thuyết.

CÂU II. 16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Biết đặt câu đúng

Câu hỏi : Đặt câu với các từ sau đây : In-tơ-net, ti vi, xà phòng, ga, ga-tô.

CÂU II. 17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ mượn • Chuẩn cần đánh giá : Biết đặt câu đúng

Câu hỏi : Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả.

Page 47: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

47

CÂU II. 18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : hiểu

Câu hỏi : Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? A. Là hiện tượng thay đổi cấu tạo từ. B. Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ. C. Là hiện tượng thay đổi cách phát âm của từ. D. Là hiện tượng thay đổi cách viết của từ.

CÂU II. 19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác gọi là gì ? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển C. Nghĩa cơ bản D. Nghĩa mở rộng.

CÂU II. 20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Trả lời được thế nào là hiện tượng nhiều nghĩa, nghĩa

gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa

Câu hỏi : Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? A. Là hiện tượng thay đổi cấu tạo từ. B. Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ. C. Là hiện tượng thay đổi cách phát âm của từ. D. Là hiện tượng thay đổi cách viết của từ.

Page 48: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

48

CÂU II. 21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết cách giải nghĩa của các từ trong phần chú

thích văn bản trong sách giáo khoa

Câu hỏi : Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ “cầu hôn”. A. Cầu xin khẩn khoản, tha thiết. B. Cầu cho được tiếng ở đời. C. Tìm kiếm danh lợi cho bằng được. D. Xin được lấy làm vợ.

CÂU II. 22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết cách giải nghĩa của các từ trong phần chú

thích văn bản trong sách giáo khoa

Câu hỏi : “Sơn hào hải vị” được giải thích là : A. Món ngon quý hiếm được chế biến từ sản vật ở núi và biển. B. Những đồ vật quý hiếm được lấy từ núi và biển. C. Những vật trang trí lạ mắt, quý hiếm được lấy từ núi và biển. D. Những loại cây cảnh quý hiếm được lấy từ núi và biển.

CÂU II. 23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển

trong văn bản

Câu hỏi : Từ được dùng với nghĩa chuyển trong câu văn “Một giọng hát ngọt ngào, dìu dặt cất lên từ một chiếc thuyền nhỏ trên dòng sông Hương” là : A. Giọng hát B. Ngọt ngào C. Dìu dặt D. Chiếc thuyền

Page 49: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

49

CÂU II. 24 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích nghĩa của các từ thông dụng bằng các từ

đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc bằng cách trình bày khái niệm

Câu hỏi : Giải thích ý nghĩa của các từ sau bằng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc bằng cách định nghĩa khái niệm : phì nhiêu, bấp bênh, hoang phí, quạt thóc, khảng khái.

CÂU II. 25 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện và sửa được những lỗi sai về nghĩa từ trong

văn bản

Câu hỏi : Câu sau đây mắc lỗi gì trong cách dùng từ ? Hôm qua, em và các bạn cùng lớp được cô giáo cho đi thăm quan Lăng Chủ

tịch Hồ Chí Minh. A. Lặp từ. B. Nhầm lẫn giữa các từ gần âm. C. Dùng từ không đúng nghĩa. D. Viết sai lỗi chính tả

CÂU II. 26 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện và sửa được những lỗi sai về nghĩa từ trong

văn bản

Page 50: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

50

Câu hỏi : Trong các câu văn sau, câu nào mắc lỗi về dùng từ lặp ? A. Có xáo thì xáo nước trong. Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.

B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.

C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.

D. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, đảm đang. CÂU II. 27

Thông tin chung

• Khối : 6 học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện và sửa được những lỗi sai về nghĩa từ trong

văn bản Câu hỏi : Câu sau mắc lỗi gì trong cách dùng từ ? Đoạn đường này thật là hoang mang. A. Lặp từ. B. Nhầm lẫn giữa các từ gần âm. C. Dùng từ không đúng nghĩa. D. Viết sai lỗi chính tả.

CÂU II. 28 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Đặt câu với từ nhiều nghĩa ; nghĩa gốc, nghĩa chuyển

của từ nhiều nghĩa

Câu hỏi : Đặt câu với mỗi từ sau : – xuân : (1) mùa xuân, (2) tuổi xuân, – mắt : (1) mắt bồ câu, (2) mắt lá (3) mắt na

Page 51: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

51

CÂU II. 29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ, hiểu đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ

loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ

Câu hỏi : Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… được gọi là gì ? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Số từ.

CÂU II. 30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ

loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ

Câu hỏi : Lượng từ là gì ? A. Là từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. B. Là những từ chỉ số lượng, và thứ tự của sự vật C. Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. D. Là những từ chỉ sự vật để nói rõ về đơn vị đo lường

CÂU II. 31 • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ

loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ

Câu hỏi : Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng ở vị trí nào ? A. Trước động từ. B. Trước danh từ. C. Trước tính từ. D. Sau danh từ.

Page 52: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

52

CÂU II. 32 Thông tin chung • Khối : 6 học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ

loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ

Câu hỏi : Số từ là gì ? A. Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. B. Là những từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. C. Là những từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm. D. Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.

CÂU II. 33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các

tiểu loại danh từ, tiểu loại động từ, tiểu loại tính từ

Câu hỏi : Thế nào là danh từ chỉ đơn vị ? A. Là danh từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. B. Là danh từ dùng nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng,… C. Là danh từ chỉ các đơn vị cơ quan hành chính nhà nước. D. Là danh từ chỉ các đơn vị cơ quan hành chính nhà nước và tư nhân.

CÂU II. 34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ

loại danh từ, động từ, tính từ

Câu hỏi : Khi làm vị ngữ trong câu, danh từ cần có từ nào đứng trước ? A. Từ “ phải”. B. Từ “ cần”. C. Từ “ là” D. Từ “có”.

Page 53: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

53

CÂU II. 35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được quy tắc viết hoa các danh từ riêng

Câu hỏi : Khi viết tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu,… chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. B. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng. C. Viết hoa những chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ. D. Giữa các tiếng phải có gạch nối.

CÂU II. 36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được quy tắc viết hoa các danh từ riêng

Câu hỏi : Tên người, tên dịa danh nước ngoài phiên âm trực tiếp được viết hoa như thế nào ? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên riêng. B. Viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối (nếu có nhiều tiếng). C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. D. Viết hoa toàn bộ từng chữ cái.

CÂU II. 37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được quy tắc viết hoa các danh từ riêng

Page 54: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

54

Câu hỏi : Tên người, tên địa danh Việt Nam, tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào ? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ. C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng. D. Không viết hoa tên đệm của người.

CÂU II. 38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các từ loại trong văn bản

Câu hỏi : Động từ thường kết hợp với các từ nào sau đây ? A. Cái, sự, cuộc, nỗi, niềm. B. Rất, khá, quá, lắm. C. Này, nọ, kia, ấy. D. Đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.

CÂU II. 39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các từ loại trong văn bản

Câu hỏi : Câu văn sau có bao nhiêu chỉ từ ? “Một hôm, viên quan đi qua cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường hai

cha con nhà nọ đang làm ruộng : cha đánh trâu cày, con đập đất.” A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn.

Page 55: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

55

CÂU II. 40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các tiểu loại danh từ, động từ, tính từ

trong văn bản

Câu hỏi : Động từ hành động thường trả lời cho câu hỏi nào ? A. Làm sao ? B. Thế nào ? C. Làm gì ? D. Làm sao ? Thế nào ?

CÂU II. 41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các tiểu loại danh từ, động từ, tính từ

trong văn bản

Câu hỏi : Động từ chỉ trạng thái thường trả lời cho câu hỏi nào ? A. Làm gì ? B. Thế nào ? C. Làm sao ? D. Làm sao ? Thế nào ?

CÂU II. 42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Đặt câu và viết đoạn văn có sử dụng các từ loại theo

yêu cầu

Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất 3 tính từ chỉ màu sắc của cây cối.

Page 56: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

56

CÂU II. 43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra và sửa được các lỗi sai về viết hoa danh từ

riêng trong văn bản

Câu hỏi : Phát hiện và sửa lại các danh từ riêng viết sai chính tả trong đoạn văn sau : Tôi tên là Trần minh Quý, học sinh lớp 6B, trường THCS Ngọc hồi, huyện

Thanh trì, thành phố Hà nội. Tôi rất thích đọc truyện và xem phim hoạt hình. Tôi thích nhất là truyện Pookemon, đặc biệt là nhân vật Pikachu. Tôi còn thích kẹo Socola và ô mai nữa.

CÂU II. 44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết hoa đúng các danh từ riêng trong văn bản

Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất 3 danh từ riêng chỉ địa danh Việt Nam.

CÂU II. 45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm cấu tạo và chức năng ngữ pháp

của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

Câu hỏi : Dòng nào đúng với mô hình cấu trúc cụm danh từ ? A. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc phức tạp hơn danh từ. B. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm hai phần : phần

trước, phần trung tâm. C. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm hai phần : phần

trung tâm, phần sau. D. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm ba phần : phần

trước, phần trung tâm, phần phụ sau.

Page 57: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

57

CÂU II. 46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm cấu tạo và chức năng ngữ pháp

của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

Câu hỏi : Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần ? A. Một lưỡi búa. B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy. C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6. D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.

CÂU II. 47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính

từ trong văn bản

Câu hỏi : Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau : “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi”. A. Hai. B. Ba. C. Bốn D. Năm

CÂU II. 48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính

từ trong văn bản

Page 58: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

58

Câu hỏi : Cụm từ “vẫn trẻ trung như một cô gái đôi mươi” thuộc loại cụm từ gì ? A. Cụm danh từ. B. Cụm tính từ. C. Cụm động từ. D. Cụm chủ vị.

CÂU II. 49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa cụm danh từ,

cụm động từ và cụm tính từ về cấu tạo

Câu hỏi : Cụm động từ và cụm tính từ có những điểm gì giống và khác nhau ? CÂU II. 50

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các cụm danh từ, cụm

động từ, cụm tính từ.

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 10 dòng) miêu tả cảnh bình minh ở quê em, trong đó có sử dụng ít nhất 3 cụm động từ và 2 cụm tính từ.

CÂU II. 51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cụm từ • Chuẩn cần đánh giá : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các cụm danh từ, cụm

động từ, cụm tính từ

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 –10 dòng) miêu tả cảnh sinh hoạt ở nhà em vào mỗi buổi tối, trong đó có sử dụng ít nhất 5 cụm động từ và 2 cụm tính từ.

Page 59: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

59

CÂU II. 52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi

Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về so sánh. So sánh là :………..

CÂU II. 53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi

Trình bày mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh. Lấy ví dụ minh hoạ. CÂU II. 54

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi So sánh có các kiểu cơ bản nào ? A. So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. B. So sánh ngang bằng và so sánh hơn. C. So sánh ngang bằng và so sánh kém. D. So sánh hơn và so sánh kém.

Page 60: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

60

CÂU II. 55 • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau vào mô hình phép so sánh dưới đây : 1. Tiếng hát trong như suối ngọc tuyền Êm như hơi gió thoảng cung tiên. 2. Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. 3. Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện

thuốc phiện. 4. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.

Vế A (Sự vật được

so sánh)

Phương diện so sánh

Từ so sánh

Vế B (sự vật dùng để

so sánh)

CÂU II. 56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi Hãy phân tích giá trị của phép so sánh trong đoạn văn sau :

Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô

Page 61: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

61

tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,… loà nhoà ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.

(Theo Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)

CÂU II. 57 • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) miêu tả khung cảnh quê hương em vào buổi sáng, trong đó có sử dụng phép so sánh.

CÂU II. 58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về nhân hoá. Nhân hoá là…....

CÂU II. 59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi Đoạn thơ sau sử dụng kiểu nhân hoá nào ? Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn

Page 62: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

62

A. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. B. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính

chất của vật. C. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

CÂU II. 60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong các dòng sau, dòng nào không sử dụng phép nhân hoá ? A. Cú nói có, vọ nói không. B. Chim ri là dì sáo sậu. C. Trâu ơi, ta bảo trâu này. D. Chó treo, mèo đậy.

CÂU II. 61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi Viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) miêu tả khung cảnh quê hương em trong đó có sử dụng phép nhân hoá. Phân tích giá trị của phép nhân hoá đó.

CÂU II. 62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Phân tích giá trị của biện pháp tu từ nhân hoá trong đoạn văn sau: Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe

tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu !

(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)

Page 63: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

63

CÂU II. 63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ẩn dụ là gì ? A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng. B. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. C. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính

chất của vật. D. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét

tương đồng

CÂU II. 64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi Hai câu thơ sau sử dụng kiểu ẩn dụ nào ? Đã nghe gió ngày mai thổi lại Đã nghe hồn thời đại bay cao. A. Ẩn dụ hình thức B. Ẩn dụ cách thức C. Ẩn dụ phẩm chất D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

CÂU II. 65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 64: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

64

Câu hỏi Điền các câu thích hợp vào sau dấu hai chấm. A. Câu có chứa ẩn dụ hình thức :…………… B. Câu có chứa ẩn dụ phẩm chất :……………. C. Câu có chứa ẩn dụ chuyển đổi cảm giác :

CÂU II. 66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi Phân tích tác dụng của phép ẩn dụ trong đoạn thơ sau :

Thu tới ngoài kia Nghe nhân thơm trong trái nặng Nghe nhựa ấm trong cành thưa

Nghe run rẩy tiếng gió ru lúa chín Xôn xao cuống lá rụng thay mùa.

(Huy Cận) CÂU II. 67

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi : Hãy tìm hoặc viết một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng ẩn dụ tu từ và phân tích tác dụng của phép ẩn dụ đó.

Page 65: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

65

CÂU II. 68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi : Trong các cách giải thích sau đây, cách nào đúng với hoán dụ ? A. Là so sánh đối chiếu giữa các sự vật, sự việc có quan hệ tương đồng. B. Là dùng những từ vốn gọi người để gọi vật hoặc dùng từ vốn để gọi vật để

gọi người. C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng,

khái niệm khác có nét tương đồng với nó. D. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng,

khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. CÂU II. 69

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong các dòng sau, dòng nào không sử dụng phép hoán dụ ? A. Nhà có sáu miệng ăn. B. Cả thành phố đã lên đèn. C. Suốt mười năm, tôi đọc Nguyễn Du. D. Đêm nay Bác không ngủ.

CÂU II. 70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 66: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

66

Câu hỏi : Câu : Một tay gây dựng cơ đồ Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành. sử dụng kiểu hoán dụ nào ? A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

CÂU II. 71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Câu : Con tàu đưa chúng tôi đến ga Huế, vào lúc cả thành phố đã lên đèn. sử dụng kiểu hoán dụ nào ? A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

CÂU II. 72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi : Hãy phân tích giá trị phép hoán dụ trong các câu thơ sau :

Vì sao trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh.

(Tố Hữu)

Page 67: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

67

CÂU II. 73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi : Thêm những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau : – Thành phần chính của câu là….... – Thành phần phụ của câu là..........

CÂU II. 74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các thành phần chính của câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Phần gạch chân sau đây là thành phần nào của câu ?

Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. A. Thành phần chính của câu. B. Thành phần phụ của câu.

CÂU II. 75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các thành phần chính của câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Phần gạch chân sau đây là thành phần nào của câu ? Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

A. Thành phần chính của câu. B. Thành phần phụ của câu.

Page 68: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

68

CÂU II. 76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các thành phần chính của câu • Chuẩn cần đánh giá: Biết

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không đúng về thành phần vị ngữ ? A. Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ

thời gian. B. Thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? hoặc Cái gì ? C. Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ hoặc cụm

danh từ. D. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

CÂU II. 77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các thành phần chính của câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không đúng về thành phần chủ ngữ ? A. Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc

điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. B. Thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? hoặc Cái gì ? C. Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. D. Câu chỉ có một chủ ngữ.

CÂU II. 78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các thành phần chính của câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 69: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

69

Câu hỏi : Sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây vào cột cho phù hợp : A. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng. B. Tôi quyết định bí mật theo dõi em gái tôi. C. Trời sao mà ấm đến thế, trong trẻo đến thế. D. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

Câu Chủ ngữ (1)

Vị ngữ (2)

CÂU II. 79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các thành phần chính của câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Phân tích cấu tạo của các chủ ngữ.

(1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (2) Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.

CÂU II. 80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ ? A. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. B. Nhà bác Vui có con sáo đen tọ toẹ học nói. C. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc. D. Qua Dế Mèn phiêu lưu kí cho ta hiểu biết nhiều điều thú vị về thế giới loài vật.

Page 70: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

70

CÂU II. 81 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Những câu sau mắc lỗi gì ? Hãy chữa lại cho thành câu đúng. A. Qua bức thư trả lời yêu cầu mua đất của Tổng thống Mĩ Phreng-klin, đã đặt

ra một vấn đề có ý nghĩa toàn nhân loại : con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên.

B. Một thế kỉ qua, cầu Long Biên, cây cầu bắc qua sông Hồng. C. Lúc Dế Choắt chết. D. Với kết quả thi học kì tốt, mẹ em thưởng cho em một cái đồng hồ đeo tay

xinh xắn CÂU II. 82

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Câu trần thuật đơn • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điền vào chỗ trống sau để hoàn chỉnh cách hiểu về câu trần thuật đơn. Câu trần thuật đơn là…..

CÂU II. 83 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả cảnh sân trường em giờ ra chơi.

Page 71: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

71

CÂU II. 84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đặt dấu câu thích hợp vào mỗi dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau : – Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này(1)( ) Tôi hối hận lắm (2) ( )

Tôi hối hận lắm (3)( ) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi (4) ( ) Tôi biết làm thế nào bây giờ (5)( ).

CÂU II. 85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) kể về một kỉ niệm đẹp của em, trong đó có dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Giải thích tại sao em lại sử dụng các dấu đó ở những vị trí như vậy.

C. PHẦN LÀM VĂN

CÂU III. 1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất định nghĩa về giao tiếp ? A. Giao tiếp là truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. B. Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. C. Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng bằng ngôn từ. D. Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương

tiện ngôn từ.

Page 72: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

72

CÂU III.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Văn bản là gì ? A. Chuỗi lời nói miệng hoặc bài viết có liên kết, mạch lạc, có chủ đề rõ ràng,

vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. B. Chuỗi bài viết hay lời nói miệng có chủ đề thống nhất, có liên kết, vận dụng

phương thức mạch lạc biểu đạt phù hợp nhằm thực hiện mục đích giao tiếp. C. Chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc,

vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiên mục đích giao tiếp. D. Chuỗi lời nói miệng và bài viết có chủ đề thống nhất, có mạch lạc, bố cục và

liên kết, vận dụng phương thức biểu đạt thích hợp nhằm thực hiện mục đích giao tiếp.

CÂU III.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Có bao nhiêu kiểu văn bản thường gặp tương ứng với bao nhiêu phương thức biểu đạt tương ứng ? A. 4 – 4 B. 6 – 6 C. 5 – 5 D. 7 – 7

CÂU III.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản. • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Có 6 kiểu văn bản thường gặp tương ứng với 6 phương thức biểu đạt : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ với những mục đích giao tiếp giống nhau. Điều đó đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

Page 73: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

73

CÂU III.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền một trong các từ hoặc cụm từ : lấp lánh, lấp loáng, lóng lánh, lung linh, lóng la loáng lánh, rất chi là nhiều… vào chỗ có dấu (…) trong đoạn văn sau : Trăng đang lên. Mặt sông…………………… ánh vàng.

(Trong cơn gió lốc – Khuất Quang Thuỵ) CÂU III.6

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Các câu văn dưới đây thuộc phương thức biểu đạt nào ? Một hôm, mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ, sai đi bắt tôm, bắt tép và hứa : đứa nào bắt được đầy giỏ sẽ thưởng cho một cái yếm đỏ. (1)

Miêu tả (1)

Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm, uy nghi, trầm mặc.(2)

Tự sự (2)

Tôi yêu nhất mùa xuân ; Mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân muôn vàn thương nhớ của tôi. (3)

Nghị luận (3)

Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh thì nhất thiết cần phải có nhiều người tài giỏi.(4)

Thuyết minh (4)

Quyết định này sẽ có hiệu lực từ ngày kí .(5) Biểu cảm (5)

Rắn thuộc loài bò sát không chân.(6) Hành chính –công vụ (6)

Page 74: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

74

CÂU III.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đoạn đối thoại dưới đây có phải là văn bản không ? Vì sao ? Nam : – Cậu đã làm xong bài tập chưa ? Hùng : – Gần xong Nam : – Gần xong là thế nào ? Hùng : – Bài tập số 4 quá khó ; mình chịu không thể làm được !

CÂU III.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản. • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Câu ca dao : Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

có phải là hoạt động giao tiếp không ? Vì sao ?

CÂU III.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về giao tiếp, văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Nam và Bắc tranh luận mãi không dứt về truyền thuyết Thánh Gióng : • Nam : Đó không phải là hoạt động giao tiếp vì đó là truyện truyền thuyết

dân gian. • Bắc : Đó là hoạt động giao tiếp vì trong truyện có cuộc trò chuyện giữa bé

Gióng và Sứ giả. Hãy cho biết ý kiến của em.

Page 75: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

75

CÂU III.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về giao tiếp, văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Tập hợp những câu văn dưới đây có phải là văn bản không ? Vì sao ? Một hôm, bà vợ ra đồng. Có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông. Tỉnh

dậy, Lang Liêu mừng thầm. Sao chàng bỏ thiếp mà đi ?

CÂU III.11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Tự sự là gì ? A. Là phương thức kể chuyện đời thường hoặc kể chuyện tưởng tượng nhằm

mục đích có ý nghĩa nhất định. B. Là phương thức kể một câu chuyện có mở đầu, có diễn biến có kết thúc

nhằm một mục đích ý nghĩa nào đó. C. Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc ; sự việc này dẫn đến sự

việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. D. Là phương thức trình bày câu chuyện (có các sự việc và nhân vật), có mở

đầu, phát triển và kết thúc, có ý nghĩa.

CÂU III.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Con kiến mà leo cành đa Leo phải cành cộc, leo ra leo vào.

Con kiến mà leo cành đào Leo phải cành cộc leo vào leo ra.

Page 76: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

76

Ý nghĩa bài ca dao trên là gì ? A. Thương con kiến không may. B. Chê con kiến luẩn quẩn. C. Chê con kiến ngu lâu. D. Thương con kiến lúng túng.

CÂU III.13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong văn bản tự sự, các sự việc thường làm thành một cái gì ? A. Hệ thống B. Trật tự C. Chuỗi D. Mạng lưới

CÂU III.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh chỉ là giải thích phong tục kén rể thời đại Hùng Vương. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Vua Hùng kén rể bằng cách nào ? A. Thi người tài dâng lễ vật. B. Thi người tài nhiều phép lạ. C. Thi tài dâng lễ vật, ai đến sớm là thắng. D. Thi tài dâng lễ vật quý, ai đến sớm là thắng.

Page 77: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

77

CÂU III.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Sự việc trong văn bản tự sự được trình bày như thế nào ? A. Khái quát B. Chi tiết C. Cụ thể D. Tự nhiên

CÂU III.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt nào ? A. Tên gọi và lai lịch B. Hình dáng và tính nết C. Tâm trạng và hành động D. Tất cả 3 phương án trên

CÂU III.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Thế nào là nhân vật chính, nhân vật phụ ?

Nhân vật chính (1) Giúp nhân vật khác hoạt động (1)

Nhân vật phụ (2) Đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của truyện (2)

Nhân vật chính (3) Giúp nhân vật chính hoạt động (3)

Nhân vật phụ (4) Kẻ thực hiện các sự việc trong truyện (4)

Nhân vật chính (5) Kẻ được thể hiện trong văn bản (5)

Page 78: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

78

CÂU III.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Sự việc trong văn bản tự sự do ai thực hiện ? A. Tác giả B. Nhân vật C. Người kể D. Ngôi kể

CÂU III.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Nhân vật chính đóng vai trò gì trong văn bản tự sự ? A. Quan trọng B. Duy nhất C. Chủ yếu D. Tuyệt đối

CÂU III.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Điền từ chính xác vào chỗ có dấu (…) trong câu sau : Chủ đề là vấn đề (…) mà người viết muốn đặt ra trong văn bản. Các từ : quan trọng, khái quát, chủ yếu, cần thiết.

Page 79: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

79

CÂU III.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Dàn bài làm văn tự sự gồm mấy phần ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

CÂU III.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Có bao nhiêu cách mở bài trong văn kể chuyện ? A. 3 B. 4 C. 5 D. Nhiều

CÂU III.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Câu hỏi : Chủ đề của từng truyện trong cột A là gì ? (ghép với ô phù hợp trong cột B)

A B Con Rồng cháu Tiên (1) Ca ngợi người anh hùng giữ nước thời

Hùng Vương. (1) Thánh Gióng (2) Nguồn gốc và ý nghĩa phong tục làm bánh

chưng bánh giầy ngày Tết Nguyên đán (2) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (3) Giải thích nguồn gốc dân tộc Việt. (3) Bánh chưng, bánh giầy (4) Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm ở đồng

bằng Bắc Bộ. (4) Sự tích Hồ Gươm (5) Ở hiền gặp lành. (5) Thạch Sanh (6) Nguồn gốc tên gọi một cái hồ nổi tiếng

ở Thăng Long – Hà Nội. (6)

Page 80: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

80

CÂU III.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong quy trình làm bài văn tự sự, có thể lược bỏ một bước nào ? A.Tìm hiểu đề B. Lập ý C. Lập dàn ý D. Không bỏ một bước nào.

CÂU III.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Lập dàn ý là lập đề cương khái quát hoặc chi tiết để làm bài cho tốt, không bị sót các ý. Điều này đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Truyện dân gian thường sử dụng ngôi kể thứ ba. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 81: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

81

Câu hỏi : Những đề văn dưới đây là đề văn tự sự. Đúng hay sai ? – Một kỉ niệm thời thơ ấu. – Thăm nơi Bác ở. – Một người Hà Nội.

A. Sai B. Đúng CÂU III.29

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Khi tìm hiểu đề văn tự sự, em cần phải làm gì ? A. Học thuộc toàn văn đề. B. Sửa lỗi chính tả (nếu có). C. Gạch dưới những từ ngữ quan trọng. D. Bổ sung một vài từ ngữ cần thiết.

CÂU III.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Khi lập dàn ý cho bài văn tự sự, thao tác nào là quan trọng nhất ? CÂU III.31

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Câu chủ đề là câu như thế nào ? A. Thể hiện nội dung của đoạn (bài). B. Thể hiện chủ đề của đoạn (bài). C. Thể hiện ý chính của đoạn (bài). D. Thể hiện nội dung chính của đoạn (bài).

Page 82: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

82

CÂU III.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Khi người kể xưng tôi trong văn bản tự sự thì nhân vật tôi chính là tác giả. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong văn bản tự sự có những ngôi kể nào ? A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 3 D. 2 và 4

CÂU III.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh được kể theo trình tự nào ? A. Theo thời gian, không gian. B. Kết quả trước, nguyên nhân sau. C. Hiện tại trước, quá khứ sau. D. Xen kẽ quá khứ và hiện tại.

Page 83: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

83

CÂU III.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Đề văn nào dưới đây không thuộc loại kể chuyện đời thường ? A. Một cuộc gặp gỡ tình cờ trên sân vận động làng. B. Gió và mưa. C. Buổi tối trong chùa cổ. D. Người anh (chị) kết nghĩa.

CÂU III.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Truyện tưởng tượng có ý nghĩa càng tốt, không có ý nghĩa cũng chẳng sao ; vì đó là truyện hoàn toàn do người viết bịa đặt (tưởng tượng) ra mà thôi. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Liệt kê các chi tiết, hình ảnh tưởng tượng li kì, huyền ảo trong truyện cổ tích Thạch Sanh. Em thích nhất chi tiết (hình ảnh) tưởng tượng nào trong số đó ? Vì sao ?

Page 84: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

84

CÂU III.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Lập dàn ý cho truyện cổ tích Em bé thông minh.

CÂU III.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề văn sau : Tự kể về bản thân.

CÂU III.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Kết thúc truyện cổ tích Cây bút thần : Không ai biết Mã Lương đi đâu. Có người nói Mã Lương đã trở về quê cũ,

sống với những người bạn ruộng đồng. Có người nói Mã Lương đi khắp đó đây đem hết thời giờ và sức lực để vẽ cho những người nghèo khổ. Kể tiếp câu chuyện Cây bút thần theo tưởng tượng của em.

CÂU III.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi : Kể lại truyện cổ tích Ông lão đánh cá và con cá vàng bằng cách chuyển ngôi kể từ ngôi thứ ba sang ngôi thứ nhất đặt vào nhân vật cá vàng (hoặc biển, mụ vợ, ông lão…).

Page 85: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

85

CÂU III.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Nhận xét cách mở đầu của các truyện Thạch Sanh, Sọ Dừa, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Cây bút thần.

CÂU III.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hình dung trong tưởng tượng của em về Thủ đô Hà Nội năm 2022. CÂU III.44

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết thư cho bạn cũ kể chuyện về một người bạn mới thân trong thời gian hai người xa cách.

CÂU III.45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Gươm thần kể chuyện Hồ Gươm.

Page 86: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

86

CÂU III.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Giấc mơ làm em thấy thú vị nhất (hoặc hoảng sợ nhất). CÂU III.47

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Chiếc kính cận hoặc chiếc xe đạp địa hình kể chuyện một đoạn đời mình gắn bó với bạn X, học sinh lớp 6.

CÂU III.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Dòng sông hoặc ngọn núi quê hương tự kể chuyện. CÂU III.49

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Kể chuyện môi trường kêu cứu.

Page 87: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

87

CÂU III.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Những cây cầu trên sông Hồng (hoặc một dòng sông nào đó mà em thân thuộc) trò chuyện. Suy nghĩ của người viết về dòng sông và những cây cầu trong cuộc sống hiện tại và tương lai.

CÂU III.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Một đặc sản của quê hương em tự kể chuyện.

CÂU III.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Câu văn nào dưới đây miêu tả cây lim : A. Là một loại gỗ quý ; giá mỗi khối gần trăm triệu đồng B. Cây cổ thụ sừng sững, xoè tán rộng rợp mát cả một vùng rừng, lá reo lao

xao trong gió. C. Gỗ rắn đến mức dao chặt mẻ lưỡi. D. Mối mọt cũng chào thua trươc sự rắn đanh của loài gỗ này.

CÂU III.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Page 88: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

88

Câu hỏi : Trong văn miêu tả, các năng lực quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, hư cấu… đều quan trọng như nhau. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Câu nào dưới đây nêu khái niệm chưa đúng : A. Trong văn bản miêu tả, có yếu tố tự sự và ngược lại. B. Trong văn bản miêu tả, có yếu tố biểu cảm và ngược lại. C. Trong văn bản miêu tả, không có yếu tố tự sự và ngược lại. D. Trong văn bản miêu tả, có yếu tố tự sự và biểu cảm và ngược lại.

CÂU III.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Màu xanh tiêu biểu của vùng sông nước Cà Mau là gì ? A. Xanh nhung B. Xanh biếc C. Xanh bốn mùa D. Xanh đơn điệu

CÂU III.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Quan sát là gì ? A. Vận dụng nhìn, nếm để nhận biết đối tượng. B. Vận dụng nghe, sờ để nhận biết đối tượng. C. Vận dụng ngửi, cảm xúc để nhận biết đối tượng. D. Vận dụng tổng hợp tất cả các giác quan để nhận biết đối tượng.

Page 89: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

89

CÂU III.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Tưởng tượng trong văn miêu tả là gì ? A. Cảm xúc về đối tượng miêu tả. B. Sáng tạo những điều chưa có về đối tượng miêu tả. C. Nhân hoá đối tượng miêu tả. D. Làm rõ đối tượng miêu tả bằng so sánh với đối tượng khác.

CÂU III.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khi tả cảnh buổi chiều muộn trên sân trường, thứ tự nào chưa hợp lí ? A. Trời tối dần, sân trường vắng ; chỉ còn lác đác vài chiếc lá rơi trong tiếng

gió lao xao. B. Chiều tối dần, lác đác lá rơi trên sân trường vắng ; tiếng gió lao xao. C. Tiếng gió lao xao, lác đác lá rơi, sân trường vắng khi trời sắp tối. D. Chiều tối, sân trường chỉ còn tiếng gió lao xao, vài chiếc lá rơi thật vắng.

CÂU III.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong bài văn miêu tả phong cảnh thiên nhiên, không cần có người hay vật. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

Page 90: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

90

CÂU III.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khi tả cánh đồng lúa chín, có thể bỏ dòng nào dưới đây ? A. Bát ngát vàng hoe B. Gió chạy khắp đồng C. Toả hương dìu dịu D. Chuột cắn xác xơ

CÂU III.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong bài Cô Tô, tác giả đứng ở đâu để tả cảnh mặt trời lên trên biển – đảo Cô Tô ? A. Nóc đồn biên phòng đảo Cô Tô. B. Sân giếng nước trên đảo Cô Tô. C. Ven bờ biển – đảo Cô Tô. D. Trên mỏm đá đầu sư ven bờ biển – đảo Cô Tô.

CÂU III.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khi miêu tả chân dung người cần chú ý những phương diện nào ? A. Ngoại hình B. Tính nết C. Hành động D. Cả ba phương diện trên.

Page 91: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

91

CÂU III.63 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điểm khó nhất khi tả một người là gì ? A. Tả đôi mắt B. Tả tiếng nói C. Tả suy nghĩ D. Tả hành động

CÂU III.64 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi : Vì sao khi tả người, Võ Quảng lại so sánh nhân vật dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh ? A. Vì khi chống đò vượt thác, dượng vừa khoẻ vừa đẹp. B. Vì khi chống đò vượt thác, dượng có nhiều kinh nghiệm. C. Vì khi chống đò vượt thác, cơ bắp của dượng nổi cuồn cuộn. D. Vì khi chống đò vượt thác, dượng dũng cảm, mưu trí phi thường.

CÂU III.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền từ, hoặc cụm từ (ngữ) phù hợp vào chỗ có dấu (…) trong câu văn sau : Người (…) nói công lao của ngựa không nhỏ. (trích Lục súc tranh công). A. Vỗ bờm B. Vỗ lưng C. Vỗ đầu D. Vỗ về

Page 92: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

92

CÂU III.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Chi tiết nào không phù hợp khi tả em bé tập đi ? A. Chập chà chập chững B. Ngã lên ngã xuống C. Tóc đen nhanh nhánh D. Khuệnh khoà khuệnh khoạng

CÂU III.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Tả một trận mưa có thể thiếu sấm, chớp được không ? A. Có B. Không

CÂU III.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Cầu Long Biên – chứng nhân của lịch sử là văn bản miêu tả. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Từ trầm ngâm trong bài Đêm nay Bác không ngủ miêu tả cái gì ? A. Khuôn mặt Bác Hồ B. Cảm xúc Bác Hồ C. Tâm trạng Bác Hồ D. Vẻ mặt Bác Hồ

Page 93: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

93

CÂU III.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Thực chất Minh Huệ tả lần thứ ba anh đội viên thức dậy chính là lần thứ hai vì trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ, ông không tả lần thứ hai. Nhận xét trên đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong bài văn miêu tả, cảm xúc của người viết được thể hiện bằng cách nào ? A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp D. Cả ba phương án trên

CÂU III.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điểm khác nhau chủ yếu giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả là gì ? A. Lời văn B. Bố cục C. Đối tượng D. Cách thể hiện

Page 94: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

94

CÂU III.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Miêu tả một trận bão. CÂU III.74

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông đến, em sẽ chú ý tới những đặc điểm nổi bật nào ?

CÂU III.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Nếu tả khuôn mặt người mẹ, em sẽ chú ý tới đặc điểm nổi bật nào ? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu tả mẹ em.

CÂU III.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Nếu tả quang cảnh buổi sáng (và sau đó là buổi chiều) trên quê hương em, em sẽ liên tưởng – so sánh các hình ảnh, sự vật dưới đây với những gì ? Viết thành hai đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu mỗi đoạn.

Page 95: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

95

CÂU III.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Tả một loại côn trùng mà em biết. CÂU III.78

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Dựa vào văn bản Bức tranh của em gái tôi (Ngữ văn 6, tập 2), tả hình dáng, khuôn mặt của nhân vật người anh theo trí tưởng tượng của em. Viết thành một đoạn văn khoảng 7 – 8 câu.

CÂU III.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Tả một người anh (hoặc chị, em gái hoặc trai) có thật trong hiện tại hoặc trong ước muốn của em.

CÂU III.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cảnh lễ hội làng em.

Page 96: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

96

CÂU III.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Chợ quê (hoặc chợ phố) trong cái nhìn và cảm nhận của mẹ (hoặc bà) em. CÂU III.82

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Một ngày chủ nhật của em.

CÂU III.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Tả đám cưới người thân mà em được dự.

CÂU III.84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ông (bố) em làm vườn hoặc mẹ (bà) em làm bếp.

CÂU III.85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Tả về giấc mơ đêm qua em gặp chú bé Lượm.

Page 97: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

97

CÂU III.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Đoạn cuối bài thơ Mưa, Trần Đăng Khoa viết : Bố em đi cày về Đội sấm Đội chớp Đội cả trời mưa…

Thêm tưởng tượng của mình, viết tỉ mỉ hơn hình ảnh bác nông dân làng Điền Trì (Hải Dương) đi cày về trong mưa to gió lớn.

CÂU III.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Tâm trạng và hành động của em trong và sau một lần bị mất cắp hoặc bắt được của rơi.

CÂU III.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Dòng sông (hoặc ao hồ, hoặc bờ biển, con đường, cánh đồng…) kêu cứu vì ô nhiễm.

Page 98: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

98

CÂU III.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn miêu tả • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Nhà cổ và nhà hiện đại tự giới thiệu.

CÂU III.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong bài thơ bốn chữ có thể có mấy loại vần ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

CÂU III.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Nhịp thơ 5 chữ phổ biến là những nhịp nào ? A. 2 – 2 và 3 – 3 B. 3 – 2 và 2 – 3 C. 4 – 2 và 2 – 4 D. 1 – 2 – 2 và 2 – 1 – 2

CÂU III.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá :Vận dụng

Câu hỏi : Thơ 5 chữ còn gọi là thơ ngũ ngôn. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

Page 99: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

99

CÂU III.93 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Thơ 4 chữ còn gọi là thơ tứ tuyệt. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.94 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi :

Mây lưng chừng làng Về ngang lưng núi Hàng cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi.

(Xuân Diệu)

Trong đoạn thơ trên không có loại vần nào ? A. Chân B. Lưng C. Liền D. Cách

CÂU III.95 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Page 100: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

100

Câu hỏi :

Nghé hành nghé ơi Nghé chẳng theo cha Thì nghé theo đàn Chớ đi lung tung Kẻ gian nó bắt.

Đoạn thơ 4 chữ trên vốn có sử dụng các vần chân, vần liền ở câu 1 và 2, 3 và 4 ; vần lưng ở câu 4 (tiếng 4) và câu 5 (tiếng 2). Nhưng các tiếng đó đã bị thay thế làm cho mất vần. Vận dụng sự hiểu biết về các loại vần đã học, tìm lại các tiếng mang vần đó để đoạn thơ đúng vần điệu.

CÂU III.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Bạn em nghĩ mãi mới được 2 câu thơ 5 chữ, rồi không sao viết tiếp được nữa cho hoàn chỉnh bài thơ 4 câu hoặc 8 câu như mong muốn. Em thử giúp bạn của em.

Hai câu thơ dở dang của bạn như sau : Bão số 9 vừa qua Bão số 10 lại tới…

CÂU III.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một bài thơ 4 chữ khoảng từ 4 – 10 câu tả một con vật nuôi trong nhà em.

Page 101: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

101

CÂU III.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Sáng tác một bài thơ năm chữ ngắn (không quá 12 câu) kể chuyện về gia đình của em.

CÂU III.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tập làm thơ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một bài thơ theo thể 4 hoặc 5 chữ. Đề tài mùa đông hoặc mùa xuân hay chào mừng nghìn năm Thăng Long – Hà Nội.

CÂU III.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Đơn từ nhất định phải viết theo mẫu sẵn. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Mục nào có thể thiếu trong một lá đơn ? A. Quốc hiệu B. Lời cảm ơn C. Lời hứa D. Lí do viết đơn

Page 102: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

102

CÂU III.102 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Ngôn ngữ trong đơn từ cần phải như thế nào ? A. Giàu hình ảnh B. Giàu màu sắc C. Giàu cảm giác D. Rất dễ hiểu

CÂU III.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết Câu hỏi : Khi nào cần viết văn bản đơn từ ? A. Khi cần mua một thứ gì đó. B. Khi cần thầy giáo hiểu lí do nghỉ học. C. Khi muốn xin bố mẹ đi cắm trại với bạn bè. D. Khi chuyển lớp (hoặc trường).

CÂU III.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết đơn xin chuyển lớp hay chuyển trường (không theo mẫu).

Page 103: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

103

CÂU III. 105 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết đơn xin trợ cấp đột xuất vì một tai nạn rủi ro.

CÂU III.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Đơn từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Có được phép viết đơn bằng bút chì, bút đỏ không ? Tại sao ? Viết đơn nên viết tay hay nên đánh máy vi tính ? Vì sao ?

Page 104: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

104

Phaàn hai

AP AÙN

A. PHẦN VĂN

Câu I.1 : Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến quá khứ lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được nói tới.

Câu I.2 D Câu I.3 C Câu I.4 C Câu I.5 D Câu I.6 D Câu I.7 D Câu I.8 C Câu I.9 B Câu I.10 C Câu I.11 1. Nêu được những ý chính : a. Mở đầu Giới thiệu về hoàn cảnh vua Hùng kén rể. b. Diễn biến – Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn : + Sơn Tinh trổ tài. + Thủy Tinh trổ tài. – Vua Hùng ra điều kiện kén rể.

Đ

Page 105: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

105

– Sơn Tinh đến trước đón được Mị Nương về làm vợ. – Thuỷ Tinh đến sau, tức giận đem quân đánh lại Sơn Tinh. – Hai bên giao chiến, Thuỷ Tinh thua, rút quân. c. Kết thúc Hằng năm, Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại. Câu I.12 1. Nêu được những ý chính : a. Mở đầu – Giới thiệu về hoàn cảnh đất nước : – Giặc Minh đặt ách đô hộ tàn bạo lên đất nước ta. – Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy chống giặc, song thế lực còn yếu nên chịu nhiều

thất bại. b. Diễn biến : – Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần. + Lê Thận ba lần kéo lưới tìm được lưỡi gươm thần và gia nhập nghĩa quân Lam Sơn. + Lê Lợi trong hoàn cảnh chạy giặc tìm được chuôi gươm thần. + Sự trùng khớp giữa lưỡi gươm của Lê Thận và chuôi gươm của Lê Lợi. + Nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng, gươm thần mở đường cho nghĩa quân

đánh thắng. – Đức Long Quân lấy lại gươm khi đất nước thanh bình. + Lê Lợi ngự thuyền rồng đi dạo ở hồ Tả Vọng, rùa vàng lên lấy lại gươm cho

Long Quân. + Vua nâng gươm trả cho rùa thần, rùa thần nhận lấy rồi lặn xuống nước. c. Kết thúc Từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm, hồ Hoàn Kiếm. Câu I.13 : Bài làm thể hiện được những ý cơ bản sau : * Hình tượng Thánh Gióng : – Gióng là hình ảnh nhân dân : + Lúc bình thường thì âm thầm, nhưng khi nước có nguy biến, họ sẵn sàng ra đi

cứu nước đầu tiên.

Page 106: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

106

+ Gióng lớn lên từ nhân dân, sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị. Nhân dân ta ai cũng mong Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nước.

– Gióng là hình ảnh người anh hùng dân tộc : + Giặc đến, thế nước nguy. Gióng vươn vai thành tráng sĩ. Đây là tượng đài bất

hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm.

+ Thể hiện tầm vóc dân tộc. * Ý nghĩa: – Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hình tượng người anh hùng, trách

nhiệm đối với đất nước được đặt lên đầu tiên. – Ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng, hành

động khác thường, thần kì. Câu I.14 : B

Câu I.15 :

A.1, B.5,C.2, D.4, E.3

Câu I.16 C

Câu I.17 B Câu I.18 D Câu I.19 Truyện cổ tích : là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu

nhân vật quen thuộc : * Nhân vật bất hạnh. * Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ. * Nhân vật là động vật. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của

nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng với sự bất công.

Câu I.20 A

Câu I.21 D

Câu I.22 D

Page 107: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

107

Câu I.23 So sánh truyền thuyết và cổ tích : – Giống nhau : + Đều là truyện dân gian truyền miệng. + Có yếu tố tưởng tượng kì ảo. + Có nhiều chi tiết giống nhau như sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng

phi thường. – Khác nhau : + Truyền thuyết kể về nhân vật, sự kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giá của nhân

dân về nhân vật và sự kiện lịch sử ; người kể, người nghe tin vào câu chuyện có thật.

+ Cổ tích kể về cuộc đời các kiểu nhân vật nhất định, thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái ác ; người kể, người nghe không tin là có thật.

Câu I.24. Nêu được những ý chính : a. Mở đầu : Hoàn cảnh xuất hiện nhân vật : Vua sai quan đi tìm người tài giỏi trong dân gian. b. Diễn biến : – Em bé giải được câu đố của quan cận thần. + Quan hỏi người cha : trâu cày một ngày mấy đường. + Em bé trả lời bằng câu hỏi : ngựa của quan đi ngày mấy bước. – Em bé giải được thử thách của vua lần 1 (đối với dân làng) : Vua đòi trâu đực

đẻ con. + Em bé dùng mẹo giải được câu đố : kiện cha không sinh em cho mình. – Em bé giải được thử thách của vua lần 2 (khi lên kinh thành). + Thách đố một con chim sẻ làm ba mâm cỗ. + Em đưa cây kim đòi rèn dao để mổ thịt chim. – Em bé giải được câu đố của sứ thần. + Câu đố là xâu sợi chỉ qua con ốc. + Em hát câu hát dân gian làm lời giải. c. Kết thúc : Em bé được Vua phong trạng nguyên.

Page 108: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

108

Câu I.25 : HS tự làm. Câu I.26 – Hoàn cảnh, xuất thân : con nhà nông. – Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua bốn lần : + Thử thách lần 1 : Em bé không có sự chuẩn bị trước mà vẫn đối đáp được bằng

cách đặt lại câu hỏi oái oăm. Giải đố bất ngờ, giải đáp câu đố của quan bằng cách dùng cái vô hạn đương đầu với cái vô hạn. Đẩy thế bí về phía người ra câu đố, “gậy ông lại đập lưng ông”.

+ Thử thách lần 2 : Em bé dùng cái phi lí, vô lí để chỉ ra sự phi lí trong lệnh của vua. Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lí, phi lí của điều họ nói.

+ Thử thách lần 3 : Em bé tránh cái bí bằng cách tạo ra cái bí đối lập. + Thử thách lần 4 : Em bé hát câu hát thể hiện kinh nghiệm dân gian. Lời giải

dựa trên kiến thức đời sống, không phải dựa trên kiến thức sách vở. – Bốn lần thử tài, lần sau cao hơn lần trước. – Sự bất ngờ, hồn nhiên, giản dị của những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh

hơn người. Câu I.27 D Câu I.28 D Câu I.29 A-2, B-1, C-4, D-3 Câu I.30 D Câu I.31 B Câu I.32 A Câu I.33 Để đưa ra lời khuyên nhủ, răn dạy một cách tế nhị, kín đáo đối với

những thói hư tật xấu của con người, tránh cách nói trực tiếp xúc phạm hoặc phê phán gay gắt.

Câu I.34 C Câu I.35 * Cốt truyện : – Giới thiệu cuộc sống hoà thuận của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. – Chuyện bất hoà, tất cả bàn bạc, nghỉ việc để trừng trị lão Miệng. – Cả bọn mệt rã rời và nhận ra rằng mỗi người đều phải làm việc. – Họ sửa chữa lỗi lầm và lại sống như xưa.

Page 109: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

109

Câu I.36 Truyện nêu ra bài học : Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại ; do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau.

Câu I.37 D Câu I.38 C Câu I.39 A Câu I.40 A Câu I.41 D Câu I.42 So sánh truyện cười và truyện ngụ ngôn : – Giống nhau : + Đều là truyện dân gian truyền miệng. + Chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều người ta muốn

răn dạy. + Truyện có yếu tố gây cười. – Khác nhau : + Ngụ ngôn là mượn câu chuyện loài vật, con vật để nói bóng nói gió, kín đáo

nhằm khuyên nhủ răn dạy mọi người về một bài học trong cuộc sống. + Truyện cười là truyện gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những

việc, những hiện tượng, tính cách đáng cười, sử dụng cách nói thẳng, trực tiếp. Câu I.43 1. Treo biển * Cốt truyện : – Nhà hàng treo biển đề “Ở đây có bán cá tươi”. – Có bốn lần (bốn người) đóng góp ý kiến về tấm biển : + Bỏ chữ “tươi”. + Bỏ chữ “ở đây”. + Bỏ chữ “có bán”. + Bỏ chữ”cá”. – Cuối cùng nhà hàng cất biển. 2. Lợn cưới, áo mới – Anh có lợn cưới muốn khoe lợn với anh có áo. – Anh có áo mới muốn khoe áo với anh có lợn.

Page 110: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

110

Câu I.44 D Câu I.45 D Câu I.46 D Câu I.47 D Câu I.48 A Câu I.49 D Câu I.50 Nêu được những ý chính : a. Mở đầu : Giới thiệu đôi nét về bản thân (Thái y lệnh họ Phạm) và hoàn cảnh đương thời. b. Diễn biến : – Câu chuyện cứu sống người đàn bà thường dân bị bệnh nặng mà chịu mắc tội

với vua Trần Anh Vương. + Một hôm có người nhà bệnh nhân gõ của mời Thái y rất gấp vì nhà có người

đàn bà bị bệnh nặng. + Đúng lúc đó quan Trung sứ tới truyền lệnh vua cho vào cung khám bệnh cho

một bậc quý nhân bị sốt. + Thái y lệnh họ Phạm (tôi) đã đi chữa bệnh cho người đàn bà thường dân trước,

sau đó mới vào cung khám bệnh cho quý nhân. – Thái độ của vua Trần Anh Vương : + Lúc đầu tức giận. + Sau khi nghe Thái y lệnh tường trình đã không những hết tức giận mà còn khen

ngợi tấm lòng y đức của vị thầy thuốc. c. Kết thúc : Hạnh phúc chân chính, lâu dài của gia đình Thái y lệnh họ Phạm. Câu I.51 Gợi ý : – Liên hệ hoàn cảnh sống của bản thân để xác định một lối sống đúng đắn : tận

dụng những mặt tốt của môi trường, nếu môi trường chưa tốt thì phải phấn đấu theo hướng “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”.

– Hiểu tấm lòng của mẹ khi lo lắng cho em, nhất là khi mẹ nghiêm khắc dạy dỗ em. Cần chăm học, ngoan ngoãn để mẹ không phiền lòng.

Page 111: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

111

Câu I.52 B Câu I.53 C Câu I.54 C Câu I.55 D Câu I.56 D Câu I.57 A Câu I.58 B Câu I.59 D Câu I.60 C Câu I.61 D Câu I.62 B Câu I.63 A Câu I.64 A Câu I.65 D Câu I.66 B Câu I.67 C Câu I.68

A B

Đoạn 1. Từ đầu đến “theo mùa sóng ở đây”

Cảnh mặt trời mọc trên biển, được quan sát từ đảo Cô Tô.

Đoạn 2. tiếp theo đến : “là là nhịp cánh”

Cảnh sinh hoạt buổi sớm trên đảo.

Đoạn 3. Còn lại Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng. Câu I.69 A Câu I.70 A Câu I.7 A Câu I.72 B Câu I.73 A Câu I.74 A Câu I.75 D

Page 112: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

112

Câu I.76 A Câu I.77 D Câu I.78 D Câu I.79 B Câu I.80 A. Câu I.81 Câu 1. Câu thứ nhất : Mái lều tranh xơ xác. Câu thơ định sửa thành :

Lều tranh sương phủ bạc. Mái lều tranh xơ xác Lều tranh sương phủ bạc

– Từ láy xơ xác gợi tả khung cảnh một căn lều tranh tạm bợ giữa rừng, giúp người đọc hình dung một nơi trú ngụ đơn sơ, đã dãi dầu sương gió, không lấy gì làm chắc chắn, gió rét vẫn có thể len lỏi vào. Về giá trị gợi cảm, từ láy xơ xác giúp người đọc cảm nhận được rõ hơn cái gió, cái rét, sự gian khổ, hi sinh của chiến sĩ, đồng bào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

– Câu thơ gợi sự tròn trịa, đẹp thanh nhã, mang hơi hướng của thơ cổ điển phương Đông. Vì thế sẽ “lạc điệu” nếu đặt trong toàn mạch bài thơ.

– Âm hưởng câu thơ giản dị, chân thực, tự nhiên, phù hợp với thể vè, hát giặm quán xuyến trong toàn bộ bài thơ.

– Âm hưởng câu thơ trang trọng, cầu kì, không phù hợp với âm hưởng cả bài thơ.

– Phù hợp với quy luật tự nhiên : đã có mưa thì làm gì có sương ?

– Không hợp quy luật tự nhiên : Vì “trời mưa lâm thâm” nên không thể có “sương phủ bạc”.

Tương tự, câu thơ Manh áo phủ làm chăn so với câu thơ định sửa Manh áo cũng là chăn gợi tả và gợi cảm hơn nhờ từ phủ. Từ phủ gợi hình dáng, gợi tư thế nằm của anh đội viên. Câu thơ vì thế “đằm” hơn, “sâu” hơn.

Câu I.82 Làm rõ hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ : Hướng phân tích : Hình ảnh Bác hiện lên thông qua cách nhìn, thái độ của

anh đội viên. Vì thế tính khách quan của câu chuyện sẽ tăng lên. Trong bài thơ,

Page 113: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

113

Bác vừa lớn lao vĩ đại vừa gần gũi thân thiết. Trong quá trình phân tích, phải luôn luôn ý thức trả lời câu hỏi : Tại sao “Đêm nay Bác không ngủ ?”.

– Bác thương những chiến sĩ đang phải chịu rét mướt, gió sương trong một đêm cụ thể : “đêm nay”.

– Bác thương biết bao các chiến sĩ khác đang phải chịu vất vả, gian khổ trên các chặng đường hành quân của chiến dịch “Chiến dịch hãy còn dài”.

– Với tư cách là vị Tổng Tư lệnh tối cao của các lực lượng vũ trang nhân dân, tình thương như một người cha ở Bác gắn bó mật thiết với nỗi niềm lo lắng cho công cuộc kháng chiến, cho vận mệnh của đất nước, dân tộc.

Lưu ý : Đề bài không yêu cầu làm rõ hình ảnh anh đội viên. Vì thế bài làm không thể tập trung phân tích kĩ. Tuy nhiên, muốn làm rõ hình ảnh Bác phải thông qua cách kể, tả, qua cảm nghĩ của nhân vật này nên trong bài làm vẫn phải điểm đến dù ít dù nhiều với điều kiện không thể để người đọc hiểu nhầm là đang phân tích cả bài thơ.

Câu I.83 C Câu I.84 B Câu I.85 D Câu I.86 D Câu I.87 A Câu I.88 D Câu I.89 B Câu I.90 D Câu I.91 A Câu I.92 C Câu I.93 A Câu I.94 A Câu I.95 D Câu I.96 C Câu I.97 A Câu I.98 B Câu I.99 B Câu I.100 B

Page 114: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

114

B. PHẦN TIẾNG VIỆT

Câu II. 1 B Câu II. 2 D Câu II. 3 Từ Câu II. 4 B Câu II. 5 A Câu II. 6 A Câu II 7 Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng có nghĩa tạo thành. Từ phức bao

gồm từ ghép và từ láy. Câu II 8 – Giống nhau : – Đều là từ phức (gồm từ 2 tiếng trở lên) chỉ các sự vật, hoạt

động, tính chất.

– Khác nhau : – Từ láy cả hai tiếng có quan hệ với nhau về âm (lặp lại bộ phận hoặc toàn bộ âm thanh), thường chỉ có một tiếng có nghĩa hoặc cả hai tiếng đều không có nghĩa.

– Từ ghép : hai tiếng đều có nghĩa và thường không có sự trùng lặp về âm. Câu II. 9 Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ cho sẵn sao cho đảm bảo cả về cấu trúc

ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Ví dụ : Bạn Lan lớp em ăn mặc rất đẹp và gọn gàng. Câu II. 10 A

Câu II. 11 D

Câu II 12 A Câu II 13 A

Câu II 14 B

Câu II 15 – Tưởng tượng : Nghĩ đến những điều không xảy ra hoặc chưa xảy ra trong

thực tế.

Page 115: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

115

– Ngụ ngôn : mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

– Tự sự : kể lại một sự việc, hiện tượng theo diễn biến sự việc.

– Liệt kê : kể ra hàng loạt những sự kiện, sự vật, liên quan đến nhau phục vụ cho một mục đích nào đó.

– Truyền thuyết : là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.

Câu II 16 : Đặt câu với mỗi từ sao cho đảm bảo các yêu cầu về ngữ pháp, ngữ nghĩa và phải thể hiện được việc hiểu nghĩa từ của người viết.

Ví dụ : Nhà em đã nối mạng In-tơ-nét được hai năm rồi. Câu II. 17 : Đặt câu với mỗi từ sao cho đảm bảo các yêu cầu về ngữ pháp, ngữ

nghĩa và phải thể hiện được việc hiểu nghĩa từ của người viết.

– Khán giả : người xem ; thính giả : người nghe ; độc giả : người đọc

Ví dụ : Trong rạp, khán giả đã ngồi kín tất cả các hàng ghế. Câu II. 18 B Câu II. 19A Câu II. 20 B Câu II. 21 D Câu II. 22 A Câu II 23 B Câu II. 24 – Phì nhiêu : màu mỡ (giải nghĩa bằng từ đồng nghĩa).

– Bấp bênh : không chắc chắn, không vững chắc (giải nghĩa bằng từ trái nghĩa).

– Hoang phí : không tiết kiệm (giải nghĩa bằng từ trái nghĩa).

– Quạt thóc : Loại quạt lớn bằng tre phất vải, dùng để quạt cho thóc lép và bụi bay đi, tách khỏi thóc chắc (giải nghĩa bằng cách định nghĩa khái niệm).

– Khảng khái : có tính cách cứng cỏi, kiên cường và rất hào hiệp, vô tư vì nghĩa lớn.

Page 116: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

116

Câu II. 25 C Câu II. 26 C Câu II. 27 B Câu II. 28 Yêu cầu câu đặt phải có cấu trúc ngữ pháp phù hợp, có nghĩa, đảm bảo

về logic và nội dung thông tin, sử dụng nghĩa chuyển phù hợp. Câu II 29 A Câu II. 30 C Câu II. 31 B Câu II. 32 D Câu II. 33 A Câu II. 34 C Câu II. 35 A Câu II. 36 B Câu II. 37 A Câu II. 38 D Câu II 39. B Câu II 40. C Câu II 41. B Câu II. 42 Yêu cầu đoạn văn phải đảm bảo về nội dung ý nghĩa, cấu trúc và liên

kết phù hợp, sử dụng ít nhất 3 tính từ chỉ màu sắc của cây cối, hoa lá. Câu II. 43 Tôi tên là Trần Minh Quý, học sinh lớp 6B, trường THCS Ngọc Hồi, huyện

Thanh Trì, Thành phố Hà Nội. Tôi rất thích đọc truyện và xem phim hoạt hình. Tôi thích nhất là truyện Pô-kê-mon, đặc biệt là nhân vật Pi-ka-chu. Tôi còn thích kẹo So-cô-la và ô-mai nữa.

Câu II. 44 Yêu cầu đoạn văn phải đảm bảo về nội dung ý nghĩa, cấu trúc và liên kết phù

hợp, sử dụng ít nhất 3 danh từ riêng chỉ địa danh Việt Nam. Câu II. 45 D Câu II. 46 C

Page 117: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

117

Câu II. 47 B Câu II. 48 B Câu II. 49 * Giống nhau : – Đều có cấu tạo 3 phần – Đều có thành tố phụ là phụ ngữ và bổ ngữ – Các phụ từ đứng được trước tính từ thì cũng đứng được trước

động từ. * Khác nhau : – Phụ từ tiêu biểu của động từ là phụ từ chỉ mệnh lệnh. Phụ từ

tiêu biểu của tính từ là phụ từ chỉ mức độ. – Bổ ngữ đứng trước động từ là bổ ngữ chỉ cách thức, bổ ngữ

đứng trước tính từ là bổ ngữ định tính. – Phần trung tâm của cụm động từ là động từ, phần trung tâm

của cụm tính từ là tính từ. Câu II. 50 : Yêu cầu viết đoạn văn đúng chủ đề, đảm bảo về cấu trúc, nội dung và

yêu cầu có sử dụng ít nhất 5 cụm danh từ và 2 cụm tính từ. Câu II. 51 : Yêu cầu viết đoạn văn đúng chủ đề, đảm bảo về cấu trúc, nội dung và

yêu cầu có sử dụng ít nhất 5 cụm danh từ và 2 cụm tính từ. Câu II 52. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét

tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu II 53. Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm : – Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) ; – Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) ; – Từ ngữ chỉ phương diện so sánh ; – Từ ngữ chỉ ý so sánh. Ví dụ : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. – Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) : trẻ em – Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) :

búp trên cành – Từ ngữ chỉ ý so sánh : như – Không có từ ngữ chỉ phương diện so sánh

Page 118: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

118

Câu II 54. A Câu II 55.

Vế A (Sự vật được

so sánh) (1)

Phương diện

so sánh (2)

Từ so sánh

(3)

Vế B (sự vật dùng để

so sánh) (4)

1. Tiếng hát 2. Thân em 3. Chàng Dế Choắt 4. Mặt trời

trong người gầy gò và lêu nghêu tròn trĩnh phúc hậu

như như như như

suối ngọc tuyền tấm lụa đào một gã nghiện thuốc phiện lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn

Câu II. 56 : Đoạn văn sử dụng phép so sánh trong câu 1, 2, 3. Do vậy, đã tô đậm

được sự rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn và rừng đước hai bên bờ sông. Câu II 57 : Đoạn văn có nội dung : miêu tả khung cảnh quê hương em vào buổi

sáng. – Trong đoạn văn có sử dụng phép so sánh. – Không mắc lỗi về diễn đạt. Câu II 58. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ

vốn được dùng để gọi hoăc tả con người ; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

Câu II 59 : B Câu II 60 : D Câu II 61. Về dung lượng : Đoạn văn dài từ 8 – 10 câu. – Về nội dung : Miêu tả khung cảnh quê hương em. – Trong đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá. – Phân tích được giá trị của phép nhân hoá đó.

Page 119: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

119

Câu II 62. Đoạn văn sử dụng các kiểu nhân hoá : Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật : tre – “chống lại”, “xung phong”, “giữ”, “hi sinh”.

– Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật : anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu. Đoạn văn ca ngợi cây tre Việt Nam. Tre là người bạn đồng hành của dân tộc

trong chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước. Câu II 63 : D Câu II 64 : D Câu II 65 : Điền các câu có chứa các kiểu ẩn dụ như yêu cầu. Ví dụ : A. Đầu trâu mặt ngựa B. Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. C. Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. Câu II 66 : Đoạn thơ sử dụng phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Tác giả đã “nghe”

thấy những điều không nghe được. Đó là sự thay đổi tinh tế của thiên nhiên : hương thơm “nhân thơm trong trái nặng”, sự ấm áp của dòng nhựa trong cành cây, và cả âm thanh “xôn xao cuống lá rụng thay mùa”… Rõ ràng, nhà thơ cảm nhận thiên nhiên trong thời khắc chuyển mùa không chỉ bằng tai mà ông còn nghe bằng cả trái tim, tâm hồn mình.

Câu II 67 : Tự tìm một câu văn, câu thơ đã học hoặc em biết có sử dụng phép ẩn dụ tu từ.

– Phân tích tác dụng của phép ẩn dụ đó trong một đoạn văn ngắn. Câu II. 68 C Câu II. 69 D Câu II. 70 A Câu II. 71 B Câu II. 72 : Câu thơ trên sử dụng kiểu hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị

chứa đựng : “trái đất” để chỉ những người sống trên trái đất, tức là nhân loại. Trái đất là một vật vô tri vô giác mà còn nhắc mãi tên Người, cho thấy sự vĩ đại của Bác. Qua đó thể hiện được sự xót thương, ngưỡng mộ của nhân loại đối với Bác, dù Người đã đi xa.

Page 120: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

120

Câu II 73. Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

– Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt trong câu. Câu II. 74 B Câu II. 75 A Câu II. 76 B Câu II. 77 D Câu II. 78 :

Câu Chủ ngữ (1)

Vị ngữ (2)

A Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng

B Tôi quyết định bí mật theo dõi em gái tôi

C Trời sao mà ấm đến thế, trong trẻo đến thế

D Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam Câu II. 79 : (1) Chủ ngữ : “tôi” : đại từ – Vị ngữ : đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (2) Chủ ngữ “Đôi càng tôi” : cụm danh từ – Vị ngữ : mẫm bóng (3) Chủ ngữ : Những cái vuốt ở chân, ở khoeo : cụm danh từ – Vị ngữ : cứ cứng dần và nhọn hoắt Câu II. 80 D Câu II. 81 A. Câu thiếu chủ ngữ – Chữa : Qua bức thư trả lời yêu cầu mua đất của Tổng thống Mĩ Phreng-klin,

thủ lĩnh người da đỏ Xi-át-tơn đã đặt ra một vấn đề có ý nghĩa toàn nhân loại : con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên.

B. Câu thiếu vị ngữ – Chữa : Một thế kỉ qua, cầu Long Biên, cây cầu bắc qua sông Hồng, đã chứng

kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng.

Page 121: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

121

C. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ Chữa : Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận. D. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu – Chữa : Với kết quả thi học kì tốt, em được mẹ thưởng cho một cái đồng hồ đeo

tay xinh xắn. Câu II. 82 : Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để

giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Câu II. 83 : – Đoạn văn miêu tả cảnh sân trường em giờ ra chơi. – Đoạn văn có ít nhất một câu tồn tại. – Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi về câu, dùng từ, chính tả. Câu II 84 : 1 (!) 2 (!) 3 (!) 4 (.) 5 (?) Câu II. 85 – Đoạn văn có dung lượng từ 8 đến 10 câu, trong đó có các dấu chấm,

dấu chấm hỏi, dấu chấm than. – Đoạn văn không mắc lỗi diễn đạt.

C. PHẦN LÀM VĂN Câu III.1 D Câu III. 2 C Câu III. 3 B Câu III. 4 B Câu III. 5 : lấp loáng Câu III. 6 1 – 2 ; 2 – 1 ; 3 – 5 ; 4 – 3 ; 5 – 6 ; 6 – 4

Page 122: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

122

Câu III. 7 : Có Lí do : Đáp ứng đầy đủ các tiêu chí tối thiểu của một văn bản : chuỗi lời nói

(4 câu hỏi – trả lời) ; chủ đề thống nhất (trò chuyện về việc làm bài tập) ; có mạch lạc, liên kết chặt chẽ, sử dụng phương thức biểu đạt tương ứng phù hợp, nhằm mục đích giao tiếp.

Câu III. 8 : Không Lí do : vì chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của hoạt động giao tiếp.

(chỉ có hoạt động truyền đạt tư tưởng tình cảm bằng ngôn từ mà chưa có hoạt động tiếp nhận).

Câu III. 9 : Không tán thành cả hai bạn. Nêu ý kiến của mình : Cả hai bạn đều chỉ đúng một phần vì : – Hoạt động giao tiếp giữa hai nhân vật : có nhưng chỉ chiếm một đoạn rất ngắn

trong toàn truyện. – Nói một cách chính xác, chặt chẽ thì : Nhìn toàn thể, truyền thuyết Thánh

Gióng không phải là hoạt động giao tiếp nhưng nhìn từng bộ phận, chi tiết thì có thể.

Câu III. 10 : Không. Lí do : không có chủ đề thống nhất. Bốn câu rời rạc, không có gì gắn kết với nhau. Câu III.11 C Câu III.12 D Câu III.13 D Câu III.14 B Câu III.15 D Câu III.16 C Câu III.17 D Câu III.18 : 1 –2, 2 – 3, 3 – 2, 4 – 3 Câu III.19 B Câu III.20 C Câu III.21 chủ yếu Câu III.22 B Câu III. 23 D

Page 123: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

123

Câu III.24 : 1 – 3, 2 – 1, 3 – 4, 4 – 2, 5 – 6, 6 – 5.

Câu III. 25 D

Câu III.26 A

Câu III. 27 B

Câu III. 28 A

Câu III. 29 C

Câu III. 30 B

Câu III. 31 B

Câu III. 32 B

Câu III. 33 C

Câu III. 34 A

Câu III. 35 B

Câu III. 36 B

Câu III. 37 – Liệt kê các chi tiết (hình ảnh) li kì, huyền ảo trong truyện cổ tích Thạch Sanh. + Ngọc Hoàng sai thái tử xuống trần đầu thai làm con trai ông bà tiều phu ở quận

Cao Bình. + Thiên thần dạy chàng đủ các môn võ nghệ tinh thông ; + Chằn tinh nhiều phép lạ, chuyên ăn thịt người ; + Thạch Sanh đánh giết chằn tinh, được bộ cung vàng. + Đại bàng bắt công chúa, bị Thạch Sanh bắn bị thương. + Thạch Sanh đánh giết đại bàng cứu công chúa, cứu thái tử con vua Thuỷ tề,

được tặng đàn thần. + Tiếng đàn và niêu cơm thần của Thạch Sanh đuổi quân xâm lược mang lại hoà

bình cho đất nước. + Sự trừng phạt đích đáng với mẹ con Lí Thông. + Lựa chọn chi tiết, hình ảnh yêu thích nhất và giải thích lí do. Học sinh tuỳ ý lựa chọn theo sở thích nhưng cần giải thích lí do hợp lí, thuyết phục.

Page 124: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

124

Câu III. 38 1. Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện : viên quan theo lệnh vua đi khắp nơi

tìm người tài giỏi nhưng chưa gặp được người lỗi lạc. 2. Thân bài : – Em bé giải câu đố của viên quan. – Em bé giải câu các câu đố của nhà vua. – Em bé giải câu đố của sứ giả nước láng giềng. 3. Kết bài : Em bé trở thành trạng nguyên – ở bên cạnh nhà vua. Câu III. 39 1. Mở bài : Nêu lí do kể 2. Thân bài : – Tên, tuổi, quê quán ; – Vài nét về gia đình ; – Công việc hằng ngày ; – Sở thích, nguyện vọng. 3. Kết bài : Cảm ơn người nghe, người đọc. Câu III. 40 – Tuỳ theo tưởng tượng sáng tạo của từng HS, căn cứ vào câu chuyện Cây bút

thần, đặc biệt là gợi ý từ đoạn kết thúc để viết tiếp, miễn là tưởng tượng phải hợp lí, không quá tuỳ tiện.

– Có thể Mã Lương sang Việt Nam, đến quê em ; có thể em tình cờ gặp Mã Lương trong dịp đi tham quan, du lịch hoặc trong một dịp nào đó ; cũng có thể biết tin Mã Lương khi xem ti vi hoặc vào mạng in-tơ-nét…cần nhớ Mã Lương là hoạ sĩ nhỏ đầy tài năng và bản lĩnh, với cây bút thần, thì dù đi đâu, ở đâu, trong hoàn cảnh nào, chắc chắn em cũng chỉ vẽ để phục vụ nhân dân lao động và kiên cường chống lại mọi bất công trong xã hội, trong cuộc sống con người.

– Trân trọng và khuyến khích, đánh giá cao những bài viết thực sự có sáng tạo riêng của người viết.

Page 125: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

125

Câu III. 41 – Về cơ bản, cần tôn trọng nội dung và trình tự của truyện. – Cần thay đổi một số câu văn cho phù hợp với ngôi kể thứ nhất đặt vào một

trong các nhân vật được lựa chọn theo đề bài (xưng tôi ; riêng với nhân vật mụ vợ có thể từ xưng tôi sau khi trở thành nhất phẩm phu nhân, Nữ hoàng… sẽ xưng ta, trẫm, hoặc tao… rồi cuối cùng lại xưng tôi khi ngồi bên cái máng lợn mẻ như xưa).

Câu III. 42 : Giống nhau về : – Từ ngữ chỉ thời gian : Ngày xưa – Giới thiệu nhân vật : có vợ chồng ông lão, có một em bé, … Câu III. 43 + Tôn trọng tưởng tượng sáng tạo của từng người viết miễn là bay bổng nhưng

không viển vông. Qua bài viết thể hiện tình yêu, niềm tự hào và ước nguyện tốt lành với Thủ đô Hà Nội trong tương lai.

+ Không nhất thiết và cũng không thể nêu tất cả sự đổi thay, phát triển mới về mọi lĩnh vực của Hà Nội ; cần chọn lựa một số mặt nổi bật mà bản thân hiểu rõ, hoặc gần gũi với cuộc sống hiện tại.

Câu III. 44 – Hình thức bức thư kể chuyện đời thường. – Lời kể tâm tình chia sẻ, thân thiết. – Không chỉ tả chân dung bạn mới mà tạo thành một cốt truyện hoặc một tình

huống nào đó về người bạn mới quen. – Bày tỏ tình cảm, thái độ của người viết với người bạn mới. Câu III. 45 – Kể chuyện tưởng tượng. – Có thể dựa vào cốt truyện Sự tích Hồ Gươm. – Có thể kể chuyện Hồ Gươm hiện tại hoặc Hồ Gươm trong đại lễ 1000 năm

Thủ Đô Hà Nội (2010) hoặc câu chuyện bảo vệ môi trường cảnh quan Hồ Gươm, câu chuyện các cụ Rùa Hồ Gươm…).

– Dù kể chuyện gì cũng cần lấy Hồ Gươm làm nhân vật chính, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về Hồ Gươm.

Page 126: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

126

Câu III.46 – Kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo. – Kể rõ, trong gíấc mơ ấy, những điều gì khiến em thú vị hoặc hoảng sợ nhất. – Yêu cầu học sinh tưởng tượng sáng tạo. Câu III. 47 1. Mở bài : Lí do nhân vật kể chuyện. 2. Thân bài : Làm quen và gặp gỡ với X, chia sẻ cuộc sống hằng ngày và việc học

tập của X. 3. Kết bài : Tình trạng hiện tại của đồ vật và mối quan hệ với X. Câu III.48 – Có thể kể về chính số phận, cuộc đời của dòng sông (ngọn núi). – Qua đó thể hiện sự thay đổi của quê hương, tình cảm của người viết với quê

hương (cảnh sắc thiên nhiên). Câu III.49 1. Mở bài : Nêu lí do kể, giới thiệu môi trường cụ thể mà em được biết, được

chứng kiến, được nghe hoặc xem trên ti ti, mạng, sách báo… 2. Thân bài : Những chi tiết, câu chuyện, tình huống, hậu quả, ảnh hưởng nhiều mặt đến

thiên nhiên, cuộc sống con người do môi trường bị ô nhiễm, xâm hại nặng nề, nghiêm trọng.

3. Kết bài : Gợi hướng khắc phục. Câu III. 50 1. Mở bài : Lí do trò chuyện, gợi mở đề tài, chủ đề câu chuyện : về cuộc đời riêng

của mình. 2. Thân bài : Em có thể kể chuyện cầu Long Biên, Thăng Long, Chương Dương … theo

hiểu biết của em. 3. Kết bài : Suy nghĩ của người viết về dòng sông và những cây cầu trong cuộc

sống hiện tại và tương lai.

Page 127: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

127

Câu III. 51 1. Mở bài : Giới thiệu tên đặc sản quê hương. Lí do kể. 2. Thân bài : Có thể kể theo các hướng : – Tâm sự của đặc sản với người thưởng thức (trong nước hoặc nước ngoài). – Cảm nghĩ của Việt kiều lâu năm khi về thăm nước, thăm quê được thưởng thức

đặc sản quê nhà. – Trao đổi đặc sắc riêng giữa hai đặc sản. 3. Kết bài : – Lời mời về dùng, thưởng thức đặc sản. – Những biện pháp để bảo tồn và phát triển đặc sản trong hiện tại và tương lai. Câu III. 52 B

Câu III. 53 B

Câu III. 54 C

Câu III. 55 D

Câu III. 56 D

Câu III. 57 B

Câu III. 58 D

Câu III. 59 B

Câu III 60 B

Câu III. 61 D

Câu III. 62 D

Câu III. 63 C

Câu III. 64 D

Câu III. 65 D

Câu III. 66 C

Câu III. 67 A

Câu III. 68 B

Câu III. 69 D

Câu III. 70 B

Page 128: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

128

Câu III. 71 D

Câu III. 72 D

Câu III. 73 1. Mở bài : Tên, thời điểm, độ lớn mạnh. 2. Thân bài : Diễn tiến của trận bão (sắp bão, bão đến, đỉnh bão, bão dần tan) – Cảnh gió, dông, mưa lớn. – Cảnh thiệt hại của, người. – Cảnh chống bão. 3. Kết bài : Cảm xúc, suy nghĩ về trận bão, về dự báo bão, phòng chống bão hiện

nay. Câu III. 74 : Những đặc điểm nổi bật của phong cảnh thiên nhiên khi mùa đông

đến có thể là : – Những đợt gió mùa đông bắc tràn về. – Bầu trời và những đám mây thay đổi từ trong xanh sang u ám. – Những đàn chim bay về phương Nam tránh rét. – Trời tối nhanh. – Không khí lạnh dần, se và khô. – Có thể có mưa phùn. – Cây rụng lá vàng bay lả tả. Câu III. 75 : Đặc điểm nổi bật của khuôn mặt người mẹ có thể là : – Nụ cười – Đôi mắt – Vầng trán – Màu da Giải thích vì sao hình ảnh đó lại nổi bật mỗi khi khuôn mặt mẹ hiện lên trong tâm trí em.

Page 129: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

129

Câu III. 76

Hình ảnh Buổi sáng (hình ảnh được so sánh)

Buổi chiều (hình ảnh được so sánh)

Mặt trời Mâm vàng chói lọi Mâm lửa sắp tàn

Bầu trời Pha lê, khối thuỷ tinh trong trẻo

Vỏ trứng đục mờ, xẫm màu đất ruộng

Những hàng cây

Những đứa trẻ, những thanh niên vui tươi, mới mẻ, tràn trề sức sống.

Những ông lão, bà lão mệt mỏi, ủ rũ, già nua sau một ngày làm việc vất vả.

Đồi, núi, cánh đồng, con đường, sông, hồ, biển (nếu có)

Tương tự Tương tự

Câu III. 77 : Có thể chọn tả một trong các loại con côn trùng sau : châu chấu, cào cào, bọ ngựa, bọ muỗm, dế, xén tóc, cấp ké, cánh cam, cánh

quýt, bọ dừa, gián, niềng niễng, cành cạch, chuồn chuồn, bướm, nắc nẻ…

Dù tả loại con côn trùng gì, HS cũng cần nêu đầy đủ các ý sau : – Giới thiệu tên giống, loài. – Hình dáng, màu sắc, nét nổi bật. – Tập tính, hoạt động, đời sống, môi trường sống. – Có ích, có hại đối với con người. – Nêu tình cảm của người viết. Câu III. 78 1. Hình dáng có thể : gầy cao, hay tầm thuớc hoặc béo lùn, chân tay vụng về, lóng

ngóng hoặc khéo léo, gọn gàng… 2. Khuôn mặt có thể rất đẹp trai, sáng sủa hoặc bình thường, chẳng có gì đáng

chú ý trừ đôi mắt với sánh nhìn càu cạu, đôi lông mày luôn nhăn, cau có, hoặc cái miệng nhỏ mím chặt, cặp môi mỏng kiên quyết…

3. Có thể tưởng tượng tuỳ theo sự hiểu biết của HS nhưng cần xuất phát từ tính cách, cốt truyện và chân dung nhân vật nguời anh (xưng tôi) trong văn bản SGK.

Page 130: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

130

Câu III. 79 1. Mở bài : Lí do chọn tả ; khái quát về người anh (hoặc chị em gái, trai…). 2. Thân bài : – Chân dung ngoại hình – Chân dung tính cách – Quan hệ, tình cảm với người viết 3. Kết bài : Cảm xúc, ấn tượng của người viết. Lưu ý : chỉ tả những nét nổi bật, không tả chung chung. Câu III. 80 1. Mở bài : Lí do chọn, tên lễ hội làng, nguồn gốc lễ hội. 2. Thân bài : – Quá trình chuẩn bị lễ hội của ban tổ chức và của từng gia đình. – Tiến trình lễ hội (phần lễ, phần hội) tả từ khái quát đến cụ thể một hai cảnh thật

tiêu biểu. 3. Kết bài : Tình cảm, tâm trạng, cảm xúc của dân làng, của em về lễ hội làng. Câu III. 81 1. Mở bài :

Lí do chọn điểm nhìn miêu tả chợ : trong con mắt và cảm nhận của mẹ (hoặc bà) – những người nội trợ đảm đang.

2. Thân bài : – Tả khái quát cảnh chợ. – Tả những nơi mẹ (bà) hay ghé tới để mua bán. 3. Kết bài : Cảm nghĩ của mẹ (bà) về chợ và đi chợ hằng ngày. Cảm nghĩ của em về chợ và về mẹ (bà) – người hằng ngày đi chợ. Câu III. 82 Tả sinh hoạt, phạm vi và đối tượng : một ngày chủ nhật (ngày nghỉ của em). 1. Mở bài : – Lịch trình chung trong một ngày nghỉ chủ nhật của riêng em. – Chọn tả một ngày có ý nghĩa hoặc gần nhất.

Page 131: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

131

2. Thân bài : – Kết hợp tả hoạt động và tâm trạng, cảm xúc – Buổi sáng – Buổi trưa – Buổi chiều – Buổi tối 3. Kết bài : Ấn tượng, cảm xúc khi kết thúc ngày nghỉ cuối tuần. Câu III. 83 1. Mở bài : Giới thiệu chung về đám cưới người thân mà em được dự : thời gian, địa điểm,

tên cô dâu, chú rể, quan hệ tình cảm với em. 2. Thân bài : – Có thể tả từ lễ đón (đưa dâu) đến lễ thành hôn hoặc chỉ tả lễ thành hôn. – Quang cảnh chung – tiến trình buổi lễ. – Hình ảnh trung tâm : cô dâu – chú rể : trang phục, nét mặt, cử chỉ, hành động… – Hình ảnh phụ trợ cần thiết : hai bên bố mẹ, người chủ hôn, thực khách… 3. Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân trong và sau khi dự đám cưới. Câu III. 84 1. Mở bài : Lí do tả, cảm giác chung khi nhìn đối tượng miêu tả làm việc. 2. Thân bài : – Tả hoạt động và công việc của đối tượng : làm gì, những dụng cụ, đồ dùng và

thao tác cụ thể. – Kết quả công việc của đối tượng. 3. Kết bài : Cảm xúc, thái độ và hành động của người viết mỗi khi có dịp quan sát đối

tượng làm việc. Câu III. 85 1. Mở bài : Giới thiệu sơ lược giấc mơ đêm qua gặp chú bé Lượm trong bài thơ của Tố Hữu.

Page 132: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

132

2. Thân bài : Tả cụ thể về : hình dáng, ăn mặc, tiếng noí, giọng nói, cử chỉ, hành động của Lượm. 3. Kết bài : Giấc mơ kết thúc. Lượm lại trở vào trang SGK, em đang học thuộc lòng bài thơ. Câu III. 86 1. Mở bài : Lí do chọn viết tiếp và kĩ hơn đoạn thơ của Trần Đăng Khoa. 2. Thân bài : – Tả hình ảnh con trâu (bò) đi trước. – Tả bác nông dân vác cày, dắt trâu (bò) đi sau : dáng vẻ, quần áo, nét mặt, cử

chỉ, tiếng nói (nếu ông có nói điều gì đó với vợ con). 3. Kết bài : Cảm nghĩ của em về mưa mùa hè, về những người thân lao động vất vả trong mưa. Câu III. 87 1. Mở bài : Lí do lựa chọn. Ấn tượng nổi bật còn đọng lại cho đến nay. 2. Thân bài. – Tả cụ thể : diễn biến tâm trạng và hành động của em. – Trong khi sự việc xảy ra (phát hiện). – Sau khi sự việc xảy ra : một phút, một giờ, một buổi, buổi tối hôm ấy, một

tuần sau… 3. Kết bài : Xử lí của em, hậu quả, kết quả, ảnh hưởng, bài học kinh nghiệm. Câu III. 88 1. Mở bài : Lí do chọn tả, nhìn bao quát thực trạng. 2. Thân bài : – Tả cụ thể mức độ ô nhiễm, lí do bị ô nhiễm. – Các biện pháp khắc phục đã và đang tiến hành, triển vọng. 3. Kết bài : Suy nghĩ về vấn đề môi trường hiện nay ở địa phương em.

Page 133: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

133

Câu III. 89 1. Mở bài : – Lí do, mục đích, cách thức giới thiệu. 2. Thân bài : – Nhà cổ tự giới thiệu (từ bao quát đến cụ thể, bên ngoài, bên trong, công dụng,

cấu trúc, vật liệu, giá thành). – Nhà hiện đại tự giới thiệu (… tương tự). – Thảo luận, tranh luận. 3. Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân về nhà cổ và nhà hiện đại trong tình hình hiện nay. Câu III. 90 : C

Câu III. 91 : B Câu III. 92 : A Câu III. 93 : B

Câu III. 94 : C Câu III. 95 Đó là các tiếng : hẹ, lang thang Câu III. 96 Trân trọng tự do sáng tạo của người viết tiếp ; chỉ yêu cầu phải nối

tiếp được ý thơ, mạch thơ một cách tự nhiên, hợp lí ; phải đúng vần, nhịp, số tiếng thể thơ 5 chữ. Chẳng hạn :

Cảm ơn chú bộ đội Về chống bão giúp dân. Chống bão, chống từ xa Như là đánh trận mới. Điên cuồng và dữ dội Cần dự báo từ xa…

Page 134: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

134

Câu III. 97 – Có thể chọn con chó (mèo, gà, lợn, chim, khỉ, ngan, ngỗng, vịt, bò, trâu, ngựa,

dê)…. Yêu cầu : – Đúng thể thơ 4 chữ. – Độ dài đúng quy định. – Đúng kiểu bài miêu tả (con vật) – Cảm xúc hồn nhiên, chân thật. Tham khảo :

Hay nói ầm ĩ Là con vịt bầu Hay sủa đâu đâu ? Là con chó vện… Cô gà mái mơ Trưa trưa cục tác : Đẻ xong trứng này Mai ra trứng khác Mắn đẻ nhất làng Chăm chỉ kiếm ăn…

(Trần Đăng Khoa) Câu III. 98 – Thơ 5 tiếng trữ tình – tự sự, đúng vần, nhịp, số tiếng. – Kể chuyện các thành viên gia đình bằng một câu chuyện thơ đơn giản. – Thể hiện tình cảm yêu mến gia đình. Tham khảo :

Hôm nay tôi xin kể Chuyện gia đình của mình Chuyện đơn giản, gọn, xinh Mời bạn cùng nghe nhé. Xin bắt đầu từ mẹ Hiền từ và đảm đang Rồi đến bố, anh, em… Cuối cùng là là bé Cún…

Page 135: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

135

Câu III. 99 – Trân trọng sáng tạo của học sinh. – Yêu cầu đúng thi luật, đề tài. Cảm xúc vui tươi, trong sáng. Ngôn từ hồn nhiên,

giản dị ; có ý và bước đầu có tìm tòi ý mới, ý riêng trong cách thể hiện chủ đề. Không giới hạn độ dài bài thơ.

Câu III. 100. B Câu III. 101. C Câu III. 102. D Câu III. 103. D Câu III. 104. Khi viết cần tuân thủ những mục chủ yếu và bắt buộc sau : – Quốc hiệu – Ngày, tháng, năm và nơi viết đơn – Tên đơn – Kính gửi (những người nhận đơn) – Giới thiệu bản thân : Họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, hiện đang là HS

lớp ? trường ? – Lí do xin chuyển – Nguyện vọng chuyển đến – Lời hứa khi được thoả mãn nguyện vọng – Lời cảm ơn – Họ tên và chữ kí của người viết đơn – Ý kiến của phụ huynh, cô giáo chủ nhiệm, hiệu trưởng… Câu III. 105 Ngoài các phần bắt buộc, cần lưu ý viết cụ thể : những nơi gửi đơn ; lí do xin

trợ cấp ; mức độ trợ cấp, hình thức trợ cấp… Câu III. 106 – Không.Vì như thế là thiếu tôn trọng người hoặc cơ quan nhận đơn. – Cũng có thể viết tay nhưng phải rất cẩn thận, sạch sẽ, rõ ràng trong chữ viết

và trình bày. – Cũng có thể đánh máy vi tính để chữ nghĩa, trình bày rõ ràng, sạch sẽ hoặc nơi

nhận đơn yêu cầu bắt buộc.

Page 136: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

136

ÔÙP 7

Page 137: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

137

Phaàn moät

AÂU HOI A. PHẦN VĂN

CÂU I.1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của những bài ca dao đã học.

Câu hỏi : Đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của những câu ca dao than thân là gì ? A. Sử dụng các hình ảnh nghệ thuật, các biện pháp tu từ, các từ ngữ gợi cảm...

để diễn tả tâm trạng con người và tố cáo xã hội bất công, độc ác. B. Thường dùng các con vật, sự vật gần gũi, nhỏ bé, đáng thương làm hình ảnh

ẩn dụ, so sánh, biểu tượng để diễn tả tâm trạng, thân phận đau khổ, cay đắng của con người.

C. Các con vật, sự vật gần gũi, nhỏ bé, quen thuộc với đời sống nhân dân thường là các hình ảnh mở đầu cho các bài ca dao than thân.

D. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật đối đáp, ví von, so sánh, các hình ảnh tượng trưng để diễn tả tâm trạng con người.

CÂU I.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm ca dao, dân ca.

Câu hỏi : Hoàn thành khái niệm về ca dao sau bằng cách bổ sung thêm từ vào chỗ trống : Ca dao là ... của dân ca, chỉ một thể loại ... , diễn tả ... của con người.

C

Page 138: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

138

CÂU I.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được đặc điểm cơ bản của ca dao.

Câu hỏi : Đặc trưng cơ bản của ca dao là gì ? A. Sáng tác dân gian, truyền miệng, diễn tả đời sống nội tâm của con người. B. Sáng tác của các nhà thơ, nhà văn thời phong kiến, bày tỏ cảm xúc trước

cuộc đời. C. Lời thơ của dân ca, viết theo thể lục bát, bày tỏ thái độ của nhân dân trước

xã hội. D. Một thể loại của văn học dân gian, phản ánh cuộc sống của nhân dân lao

động trong xã hội phong kiến xưa.

CÂU I.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được đặc điểm cơ bản của ca dao.

Câu hỏi : Các ý kiến nào sau đây không chính xác về ca dao ? A. Ca dao là lời thơ của dân ca, ngôn ngữ trong sáng, giản dị, mang màu sắc

địa phương. B. Ca dao là các tác phẩm trữ tình dân gian, sáng tác chủ yếu bằng thể thơ lục bát C. Tác giả của ca dao là các nhà thơ thời phong kiến, thể hiện tình cảm, cảm

xúc của tác giả trước cuộc sống xã hội. D. Ca dao là những sáng tác vô danh, truyền miệng, diễn tả đời sống nội tâm

của nhân vật trữ tình thường là những người lao động bình dân.

CÂU I.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao đã học.

Page 139: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

139

Câu hỏi : Bài ca dao Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ có nội dung biểu cảm chính là gì ? A. Niềm vui sướng của khách tham quan trước khung cảnh tấp nập, nhộn nhịp

của mọi người khi đến với các danh lam thắng cảnh của Hà Nội. B. Cảm xúc ngạc nhiên, thú vị trước sức hấp dẫn của các danh lam thắng cảnh,

các di sản văn hoá của thủ đô. C. Tình cảm yêu quý, tự hào của mọi người trước những cảnh đẹp, di sản văn

hoá của thủ đô. D. Lời nhắn nhủ với mọi người khi đến tham quan các danh lam thắng cảnh,

các di sản văn hoá của thủ đô.

CÂU I.6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày những cảm nhận cá nhân về giá trị nội dung

và nghệ thuật của bài ca dao đã học.

Câu hỏi : Viết đoạn văn (khoảng 5 – 10 câu) trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của bài ca dao :

Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ Ai vô xứ Huế thì vô...

CÂU I.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày những cảm nhận cá nhân về giá trị nội dung

và nghệ thuật của bài ca dao đã học.

Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của bài ca dao :

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.

Page 140: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

140

CÂU I.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh nghệ thuật

trong các bài ca dao cụ thể.

Câu hỏi : Cụm từ rủ nhau mở đầu bài ca dao Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ... gợi tả, gợi cảm về một không gian cảm xúc nào ? A. Trang nghiêm, thành kính. B. Nhộn nhịp, vui vẻ. C. Đông đúc, chật chội. D. Ồn ào, náo nhiệt.

CÂU I.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh nghệ thuật

trong các bài ca dao cụ thể.

Câu hỏi : Trong lời ca Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông, tác giả dân gian so sánh nghĩa mẹ với hình ảnh nước ở ngoài biển Đông để diễn tả sinh động ý nghĩa nào sau đây ? A. Tình nghĩa của mẹ thật mãnh liệt, cao cả. B. Tình nghĩa của mẹ thật sâu sắc, dịu êm. C. Tình nghĩa của mẹ thật rộng lớn, vô tận. D. Tình nghĩa của mẹ thật thắm thiết, vững bền.

CÂU I.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh nghệ thuật

trong các bài ca dao cụ thể.

Page 141: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

141

Câu hỏi : Khi so sánh công cha với hình ảnh núi ngất trời, lời ca ấy đã diễn tả sinh động ý nghĩa nào sau đây ? A. Công ơn của cha thật to lớn. B. Công ơn của cha thật sâu nặng. C. Công ơn của cha thật cao cả. D. Công ơn của cha thật vững bền.

CÂU I.11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh nghệ thuật

trong các bài ca dao cụ thể.

Câu hỏi : Biểu tượng con cò trong ca dao thường có ý nghĩa biểu trưng cho điều gì ? A. Cánh đồng lúa rộng mênh mông bát ngát. B. Cuộc sống quê hương thanh bình, no đủ. C. Cuộc sống long đong, cơ cực của những người nông dân. D. Tình yêu cuộc sống và khát vọng hoà bình của nhân dân.

CÂU I.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh nghệ thuật

trong các bài ca dao cụ thể.

Câu hỏi : Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài ca dao sau ? Cây khô chưa dễ mọc chồi Bác mẹ chưa dễ ở đời với ta Non xanh bao tuổi mà già Bởi vì sương tuyết hoá ra bạc đầu.

A. So sánh. B. Nhân hoá. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ.

Page 142: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

142

CÂU I.13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ca dao • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh nghệ thuật

trong các bài ca dao cụ thể.

Câu hỏi : Các bài ca dao than thân là lời cảm thông, xót xa cho những cuộc đời, số phận bất hạnh trong xã hội xưa. Hãy bày tỏ cảm xúc của mình về một bài ca dao than thân đã để lại cho em nhiều tình cảm sâu sắc và xúc động.

CÂU I.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Nội dung chính được tác giả Trần Quang Khải thể hiện qua hai câu đầu bài thơ Phò giá về kinh là gì ? A. Thông báo về các chiến công của quân và dân đời Trần. B. Liệt kê các sự kiện quan trọng dẫn tới chiến thắng giặc ngoại xâm. C. Niềm tự hào về khí thế và sức mạnh của quân và dân đời Trần. D. Gợi ra được không khí của cuộc chiến đấu qua các địa danh lịch sử.

CÂU I.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Nội dung cảm xúc chủ yếu nào được thể hiện ở hai bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ? A. Lòng yêu nước, hào khí chiến thắng giặc ngoại xâm và khát vọng hoà bình. B. Niềm tự hào dân tộc và niềm tin dựng xây đất nước bền vững muôn đời. C. Lời khẳng định về chủ quyền dân tộc và ý chí chiến thắng giặc ngoại xâm. D. Khí phách hào hùng, ý chí chiến thắng giặc ngoại xâm và lòng tự hào dân tộc.

Page 143: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

143

CÂU I.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Qua cái nhìn của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra, khung cảnh làng quê hiện lên như thế nào ? A. Hiu hắt, vắng vẻ. B. Hoang sơ, tĩnh lặng. C. Thanh bình, yên ả. D. Vui nhộn, tràn đầy sức sống.

CÂU I.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được đặc điểm thể loại thơ trung đại.

Câu hỏi : Bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải thuộc thể thơ nào sau đây ? A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Thất ngôn bát cú. C. Ngũ ngôn tứ tuyệt. D. Song thất lục bát.

CÂU I.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Nội dung cảm xúc nào được thể hiện ở hai câu cuối của bài Phò giá về kinh (Trần Quang Khải) ? A. Sức mạnh của quân và dân đời Trần. B. Hào khí chiến thắng của quân và dân đời Trần. C. Khát vọng về cuộc sống no đủ, thịnh vượng. D. Khát vọng thái bình, thịnh trị của dân tộc ta đời Trần.

Page 144: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

144

CÂU I.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Nét đặc sắc trong hình thức nghệ thuật của bài thơ Phò giá về kinh (Trần Quang Khải) là gì ? A. Tả cảnh ngụ tình. B. Ngắn gọn, lung linh nhiều tầng ý nghĩa. C. Ngắn gọn, nén cảm xúc vào trong ý tưởng. D. Bài thơ đa nghĩa.

CÂU I.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra thể hiện được nét đẹp nào trong tâm hồn tác giả ? A. Là một vị vua tài hoa có tâm hồn thanh cao, lãng mạn. B. Là vị tướng tài hoa có những vần thơ sâu xa, lí thú. C. Là vị vua luôn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã. D. Là một nhà thơ tinh tế, có tình yêu thiên nhiên tha thiết.

CÂU I.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về một số

bài thơ cùng chủ đề.

Câu hỏi : Qua hai bài thơ Phò giá về kinh và Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra em có suy nghĩ gì về con người thời đại nhà Trần.

Page 145: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

145

CÂU I.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được đặc điểm của thơ trữ tình trung đại.

Câu hỏi : Nhân vật ta trong bài thơ Bài ca Côn Sơn là ai ? A. Nguyễn Trãi. B. Bạn của Nguyễn Trãi. C. Một thi sĩ. D. Một nhân vật để tác giả bày tỏ tình cảm.

CÂU I.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa, giá trị của bài thơ.

Câu hỏi : Qua đoạn trích Bài ca Côn Sơn, vẻ đẹp tâm hồn nào của Nguyễn Trãi được bộc lộ ? A. Bình dị, chất phác, trong sáng. B. Tinh tế, nhạy cảm, tao nhã. C. Hào hoa, phóng khoáng, mãnh liệt. D. Nồng nhiệt, sôi nổi, đằm thắm.

CÂU I.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung của các bài thơ đã học.

Câu hỏi : Cảnh Côn Sơn được Nguyễn Trãi miêu tả qua những hình ảnh nào sau đây ? A. Suối chảy rì rầm, nệm êm, bóng trúc râm, vườn cây xanh mát. B. Bóng trúc râm, suối chảy rì rầm, đá rêu phơi, thông mọc như nêm. C. Suối chảy róc rách, cỏ cây chen đá, lá chen hoa, núi rừng yên tĩnh. D. Nước chảy như thác, khói tía bay trên đỉnh núi, cây lồng bóng nước.

Page 146: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

146

CÂU I.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

Câu hỏi : Nguyễn Trãi sáng tác Bài ca Côn Sơn trong hoàn cảnh nào sau đây ? A. Khi sống cùng với cha. B. Khi khởi nghĩa chống quân Minh. C. Khi cáo quan về quê ở ẩn. D. Khi ở vườn vải của mình.

CÂU I.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được mối liên hệ giữa tác giả và tác phẩm.

Câu hỏi : Đặt vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ, ta hiểu thêm điều gì về nhân cách, con người Nguyễn Trãi ? A. Thanh cao, trong sạch. B. Thanh liêm, ngay thẳng. C. Thanh liêm, chính trực. D. Ung dung, tự tại.

CÂU I.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được đặc điểm thể loại thơ trung đại.

Câu hỏi : Văn bản Chinh phụ ngâm khúc (Đoàn Thị Điểm dịch) được viết theo thể thơ nào ? A. Lục bát. B. Song thất lục bát. C. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Thất ngôn bát cú.

Page 147: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

147

CÂU I.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt được tục ngữ với thành ngữ trong ngữ cảnh

cụ thể.

Câu hỏi : Trong các dòng sau, dòng nào là tục ngữ ? A. Bữa đực bữa cái. B. Chém to kho mặn. C. Tấc đất tấc vàng. D. Lên thác xuống ghềnh.

CÂU I.29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ.

Câu hỏi : Nối những câu tục ngữ ở cột A với những câu tục ngữ đồng nghĩa ở cột B :

A B 1. Người sống, đống vàng. a. Đói cho sạch, rách cho thơm. 2. Giấy rách phải giữ lấy lề. b. Trông mặt mà bắt hình dong. 3. Uống nước nhớ nguồn. c. Một nghề thì sống, đống nghề thì

chết. 4. Một nghề cho chín còn hơn chín

nghề. d. Một mặt người bằng mười mặt

của. 5. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. e. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 6. Cái răng, cái tóc là góc con người. g. Chết trong còn hơn sống đục. h. Người ta là hoa đất. k. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

Page 148: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

148

CÂU I.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ.

Câu hỏi : Câu tục ngữ nào không đồng nghĩa với câu : Lời nói, gói vàng A. Lời nói, đọi máu. B. Lời nói gió bay. C. Một lời nói ra bốn ngựa giỏi đuổi không kịp. D. Một lời nói dối, sám hối bảy ngày. E. Nói hay hơn hay nói.

CÂU I.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ

Câu hỏi : Câu tục ngữ nào sau đây trái nghĩa với câu : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ? A. Ăn cây nào rào cây ấy. B. Ăn cây táo, rào cây sung. C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. D. Ăn tùy nơi, chơi tuỳ chốn. E. Uống nước nhớ nguồn.

CÂU I.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ.

Câu hỏi : Câu tục ngữ nào sau đây có thể bổ sung ý nghĩa cho câu : Một giọt máu đào hơn ao nước lã ? A. Lọt sàng xuống nia. B. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. C. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. D. Con chị nó đi, con dì nó lớn.

Page 149: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

149

CÂU I.33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được một số hình thức nghệ thuật của những

câu tục ngữ đã học

Câu hỏi : Những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các câu tục ngữ dân gian ? A. So sánh, nhân hoá B. Ẩn dụ, hoán dụ C. So sánh, ẩn dụ D. Nhân hoá, hoán dụ

CÂU III.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được nội dung, ý nghĩa của những câu tục ngữ

đã học.

Câu hỏi : Lời khuyên nào được ông cha ta gửi gắm trong câu tục ngữ Đói cho sạch, rách cho thơm ? A. Cần biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ngay cả trong hoàn cảnh đói rách. B. Hãy biết chú ý đến sức khoẻ, vẻ đẹp thân thể của mình cho dù có thiếu thốn

về mặt vật chất. C. Hãy biết giữ gìn nhân phẩm, không để nhân phẩm bị hoen ố dù trong bất kì

cảnh ngộ nào. D. Đừng làm điều gì có hại đến vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp nội tâm ngay cả

trong hoàn cảnh khó khăn.

CÂU I.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt được tục ngữ với thành ngữ trong ngữ cảnh

cụ thể.

Page 150: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

150

Câu hỏi : Trong các dòng sau, dòng nào không phải là tục ngữ ? A. Còn người, còn của. B. Tấc đất tấc vàng. C. Nhẹ dạ cả tin. D. Người ta là hoa đất.

CÂU I.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ.

Câu hỏi : Câu tục ngữ nào sau đây không cùng nghĩa với câu tục ngữ Thương người như thể thương thân ? A. Chị ngã em nâng. B. Bán anh em xa, mua láng giêng gần C. Đau mắt thương người mù. D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

CÂU I.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được một số hình thức nghệ thuật của những

câu tục ngữ đã học .

Câu hỏi : Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu tục ngữ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. A. So sánh. B. Nhân hoá. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ

Page 151: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

151

CÂU I.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được ý nghĩa của một số từ ngữ, biện pháp nghệ

thuật trong việc thể hiện nội dung, tư tưởng của các câu tục ngữ đã học.

Câu hỏi : Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) chỉ ra tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa, nghệ thuật nói quá trong việc thể hiện nội dung tư tưởng của câu tục ngữ : Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

CÂU I.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận, ý kiến cá nhân về

nội dung, nghệ thuật của một số câu tục ngữ đã học.

Câu hỏi : Ông cha ta có câu : Học ăn, học nói, học gói, học mở. Trình bày cảm nhận, suy nghĩ của em về câu tục ngữ trên.

CÂU I.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được nhũng cảm nhận, ý kiến cá nhân về

nội dung, nghệ thuật của một số câu tục ngữ đã học.

Câu hỏi : Câu tục ngữ : Người ta là hoa đất được hiểu như thế nào ? Viết đoạn văn (khoảng 5 – 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ đó.

Page 152: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

152

CÂU I.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết được sự khác biệt giữa tục ngữ và thành ngữ.

Câu hỏi : Trong đời sống của nhân dân, tục ngữ còn được gọi là gì ? A. Câu hát dân gian. B. Túi khôn dân gian. C. Hộp đen dân gian. D. Tổ hợp từ dân gian. E. Cách nói dân gian.

CÂU I.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tục ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung của một số câu tục ngữ Việt Nam.

Câu hỏi : Bài học kinh nghiệm nào được đúc rút từ câu tục ngữ : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. A. Khi chân trời xuất hiện sắc vàng thì phải coi giữ nhà cửa. B. Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có bão. C. Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có lũ lụt. D. Khi chân trời xuất hiện cầu vồng thì sắp có mưa lớn.

CÂU I.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được thể loại của bài thơ.

Câu hỏi : Bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh được viết theo thể thơ nào ? A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Ngũ ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú. D. Song thất lục bát.

Page 153: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

153

CÂU I.44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc

của bài thơ.

Câu hỏi : Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ Cảnh khuya A. So sánh, liệt kê. B. So sánh, điệp ngữ. C. So sánh, đối lập. D. Nhân hoá, ẩn dụ.

CÂU I.45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được phương thức biểu đạt của bài thơ.

Câu hỏi : Bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh dùng phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự để biểu cảm. B. Miêu tả để biểu cảm. C. Nghị luận để biểu cảm. D. Thuyết minh để biểu cảm.

CÂU I.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được chủ đề tư tưởng của bài thơ

Câu hỏi : Nội dung tư tưởng ở bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh là gì ? A. Tình yêu với thiên nhiên, cảm xúc trước vẻ đẹp quyến rũ, hoà hợp, đầy sức

sống của quê hương, đất nước, lòng yêu thương con người trong hoàn cảnh khó khăn.

Page 154: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

154

B. Tình yêu thiên nhiên say đắm, thiết tha luôn thường trực trong một tâm hồn nghệ sĩ đầy rung cảm của Bác, niềm tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.

C. Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu đất nước và phong thái ung dung, lạc quan của Bác trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. Tình yêu với thiên nhiên, nỗi lo toan, trăn trở của một nhà lãnh đạo cách mạng và niềm tin tưởng vào thắng lợi của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

CÂU I.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được ý nghĩa biểu cảm của một số hình ảnh thơ

tiêu biểu

Câu hỏi : Cảm nhận của em về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong hai câu thơ đầu bản dịch bài Rằm tháng giêng : Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân.

(Hồ Chí Minh)

CÂU I.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đạiViệt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được tâm hồn, tư tưởng và phong cách thơ

Hồ Chí Minh.

Câu hỏi : Qua hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, em nhận thấy đặc điểm chung nào về tâm hồn, tư tưởng Hồ Chí Minh. A. Tạm gác nỗi lo dân nước để hoà mình với cảnh đẹp. B. Tâm hồn nghệ sĩ say đắm với thiên nhiên. C. Tấm lòng luôn hướng về nhân dân, về kháng chiến. D. Sự hoà hợp giữa tâm hồn nghệ sĩ và tâm hồn chiến sĩ.

Page 155: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

155

CÂU I.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được nội dung tư tưởng và cách thể hiện tình

cảm của bài thơ.

Câu hỏi : Vẻ đẹp tâm hồn, của Bác Hồ được thể hiện như thế nào trong hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng ?

A. Tâm hồn tinh tế, nhạy cảm trước vẻ đẹp cao, rộng, đầy sức sống của thiên nhiên, thể hiện tư tưởng độc đáo và sâu sắc.

B. Tình yêu thiên nhiên, tình yêu đất nước thể hiện qua phong cách thơ giản dị, nhẹ nhàng mà giá trị tư tưởng sâu sắc.

C. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, tâm hồn thơ nhạy cảm, lãng mạn của một thi sĩ và lòng yêu nước luôn thường trực của một chiến sĩ, vị lãnh tụ.

D. Tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, tâm hồn nghệ sĩ hoà hợp, thống nhất với cốt cách người chiến sĩ, vị lãnh tụ.

CÂU I.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phát hiện được một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc

của bài thơ

Câu hỏi : Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên được thể hiện trong hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh) là gì ? A. Tả chi tiết các đường nét. B. Tả khái quát cảnh. C. Gợi nhiều hơn tả. D. Tả nhiều gợi ít.

Page 156: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

156

CÂU I.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được nét đặc sắc của thơ hiện đại Việt Nam

so với các bài thơ trung đại cùng chủ đề.

Câu hỏi : Hai bài Cảnh khuya và Rằm tháng giêng đã thể hiện được đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh ? A. Cổ điển mà hiện đại. B. Trong sáng và trang nhã. C. Giản dị mà sâu sắc. D. Trẻ trung và gợi cảm.

CÂU I. 52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của bài thơ.

Câu hỏi : Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) bày tỏ cảm nghĩ của em về hình ảnh thiên nhiên và con người trong hai câu cuối bài thơ Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh).

CÂU I. 53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : So sánh, chỉ ra được những nét đặc sắc của một số bài

thơ hiện đại Việt Nam so với các bài thơ trung đại cùng chủ đề

Câu hỏi : Cũng là thơ tứ tuyệt ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và bày tỏ tình cảm của nhà thơ nhưng bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh lại có những nét đặc sắc riêng khác với thơ trung đại. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) chỉ ra vẻ đẹp riêng của thơ Bác so với thơ trung đại.

Page 157: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

157

CÂU I. 54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của bài thơ.

Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em về tình bà cháu thể hiện qua bài thơ Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh).

CÂU I. 55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được ý nghĩ biểu cảm của một số hình ảnh thơ

tiêu biểu

Câu hỏi : Cụm từ tiếng gà trưa có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện mạch cảm xúc của bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh.

CÂU I. 56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của bài thơ.

Câu hỏi : Cảm nghĩ của em về những kỉ niệm tuổi thơ được gợi lên từ tiếng gà trưa trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh.

CÂU I. 57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Kịch dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung đoạn trích Nỗi oan hại chồng

trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.

Page 158: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

158

Câu hỏi : Dòng nào sau đây liệt kê đúng các nhân vật có trong trích đoạn Nỗi oan hại chồng ? A. Thị Mầu, Thị Kính, phú ông, Mãng ông, Kính Tâm. B. Thị Kính, Thiện Sĩ, Mãng ông, Sùng ông, Sùng bà. C. Kính Tâm, Thị Mầu, lí trưởng, ông đồ, ông hương. D. Thị Mầu,Thiện Sĩ, Sùng ông, Sùng bà, Mãng ông.

CÂU I.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Kịch dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét chính về nội dung của vở chèo.

Câu hỏi : Những phẩm chất tốt đẹp nào của Thị Kính được thể hiện qua trích đoạn : Nỗi oan hại chồng ? A. Nết na, thuỳ mị, yêu chồng. B. Thật thà, chân thành, mộc mạc. C. Thật thà, nết na, nhẫn nhục. D. Thuỳ mị, nhẫn nhục, yêu chồng.

CÂU I.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Kịch dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được cảm nhận cá nhân về nội dung, tư tưởng của

vở chèo.

Câu hỏi : Viết đoạn văn ngắn bày tỏ cảm nghĩ của em về nhân vật Thị Kính. CÂU I. 60

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch dân gian Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa, tư tưởng của vở chèo.

Page 159: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

159

Câu hỏi : Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới bi kịch của Thị Kính : A. Nhà nghèo B. Chồng nhu nhược C. Đối lập giai cấp D. Mẹ chồng độc ác

CÂU I. 61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn học dân gianViệt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung đoạn trích Nỗi oan hại chồng

trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.

Câu hỏi : Bi kịch Nỗi oan hại chồng của Thị Kính đã phát triển theo trình tự như thế nào.

CÂU I. 62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập • Chuẩn cần đánh giá : Biết một vài đặc điểm cơ bản của một số thể loại thơ.

Câu hỏi : Luật thơ lục bát có những đặc điểm cơ bản nào ? A. Một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, gieo vần ở cuối câu, các tiếng 2 – 4 – 6

đối thanh. B. Một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, gieo vần ở cuối câu, các tiếng 3 – 5 –7

đối thanh. C. Một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, gieo vần ở tiếng thứ 6 và thứ 8, các

tiếng 2 – 4 – 6 đối thanh. D. Một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, gieo vần bằng ở các tiếng thứ 2 – 4 – 6

và 8, không bắt buộc phải đối thanh.

CÂU I.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập • Chuẩn cần đánh giá : Biết một vài đặc điểm cơ bản của một số thể loại thơ.

Page 160: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

160

Câu hỏi : Đặc điểm cơ bản của thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt là gì ? A. Bốn câu bảy chữ, có bố cục đề – thực – luận – kết, gieo vần chân ở các câu

2 và 4. B. Bốn câu bảy chữ, có bố cục khai – thừa – chuyển hợp, gieo vần ở cuối các

câu 1 – 2 – 4. C. Bốn câu bảy chữ, có bố cục bốn phần, gieo vần chân ở các câu 1 và 4. D. Bốn câu bảy chữ, có bố cục hai phần, gieo vần ở giữa các câu 2 và 4.

CÂUI. 64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập • Chuẩn cần đánh giá : Biết một vài đặc điểm cơ bản của một số thể loại thơ.

Câu hỏi : Đặc điểm cơ bản của thể loại thơ thất ngôn bát cú là gì ? A. Tám câu bảy chữ, có bố cục khai – thừa – chuyển – hợp, đối ở các cặp câu

thơ, gieo vần ở cuối các câu 1– 2 – 4. B. Tám câu bảy chữ, có bố cục đề – thực – luận – kết, đối giữa các câu 3 – 4

và 5 – 6, gieo vần ở cuối các câu 1 – 2 – 4 – 6 – 8. C. Tám câu bảy chữ, có bút pháp tả cảnh ngụ tình, đối ở bốn câu giữa, gieo vần

ở giữa các câu thơ. D. Tám câu bảy chữ, có bố cục bốn phần, đối giữa các câu 3 – 4 và 5 – 6, gieo

vần ở giữa các câu 1– 2 – 4 – 6 – 8. CÂU I. 65

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn – Thơ lục bát • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ, biết đặc điểm thơ lục bát.

Câu hỏi : Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh những câu nhận xét về đặc điểm của thơ lục bát sau : A. Lục bát là thể thơ ..... của Việt Nam, được dùng chủ yếu trong..... B. Mỗi cặp lục bát được tạo nên bởi... dòng, dòng trên ... tiếng, dòng dưới ...

tiếng.

Page 161: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

161

C. Tiếng thứ sáu của câu lục vần với.... D. Giữa hai cặp câu liền nhau, tiếng thứ tám của câu bát hiệp vần với... E. Thơ lục bát thường ngắt nhịp... G. Về thanh điệu, các tiếng ở vị trí.... bắt buộc phải tuân thủ theo luật bằng

trắc. H. Theo quy định, các tiếng chứa vần trong thơ lục bát mang thanh....

CÂU I. 66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn – Thơ lục bát • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp của thơ lục bát.

Câu hỏi : Hãy thêm các tiếng chứa vần vào các cặp câu lục bát sau cho phù hợp : a) Em được thì cho anh xin Hay là em để làm ... trong nhà. (Ca dao) b) Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập...đơm bông. (Nguyễn Du) c) Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm, liễu....kém xanh. (Nguyễn Du).

CÂU I. 67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn – Thơ lục bát • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp của thơ lục bát.

Câu hỏi : Viết tiếp cho những câu lục sau để tạo nên những cặp câu lục bát hoàn chỉnh : a) Mùa xuân cây cối đơm hoa .................................................... b) Xa trường nhớ lắm trường ơi .........................................................

Page 162: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

162

CÂU I.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được đặc sắc nghệ thuật : hình ảnh

tươi sáng, tráng lệ.

Câu hỏi : Hình ảnh thơ “Nước bay thẳng xuống ba ngàn thước/ Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây” (Xa ngắm thác núi Lư) chủ yếu được viết bằng : A. Sự tưởng tượng táo bạo, mãnh liệt. B. Sự quan sát tinh tế, cẩn thận. C. Tầm nhìn từ xa, bao quát. D. Sự suy ngẫm, chọn lọc kĩ lưỡng.

CÂU I.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nét đặc sắc về vẻ đẹp cảnh thác

núi Lư

Câu hỏi : Câu thơ “Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước/ Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây” (Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch) gợi ra cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? A. Mới lạ, ấn tượng. B. Kì vĩ, huyền ảo. C. Thơ mộng, kì diệu. D. Chân thực, sinh động.

CÂU I.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được mối quan hệ giữa tình và cảnh trong

bài thơ.

Câu hỏi : Điểm chung của các bài thơ Xa ngắm thác núi Lư (Lí Bạch), Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch), Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương), Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ) là gì ? A. Tác giả của các bài thơ đều có cuộc đời long đong, lận đận. B. Đều được làm theo thể thơ Đường luật.

Page 163: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

163

C. Đều biểu cảm qua tự sự và miêu tả. D. Các tác giả đều sống cùng thời đại, là bạn bè của nhau.

CÂU I.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nét đặc sắc về nội dung của bài thơ.

Câu hỏi : Nội dung chủ yếu của bài thơ Xa ngắm thác núi Lư (Lí Bạch) là gì ? A. Bức tranh cảnh núi Lư, thác núi Lư với vẻ đẹp huyền ảo, kì vĩ. B. Trí tưởng tượng táo bạo của tác giả khiến cảnh núi Lư vô cùng kì vĩ và

huyền ảo. C. Tình yêu thiên nhiên tha thiết của tác giả qua những cảm nhận về thác núi Lư. D. Vẻ đẹp thác núi Lư và tâm hồn phóng khoáng, tình yêu với thiên nhiên của

tác giả.

CÂU I.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ

Đường.

Câu hỏi : Ghép tên các bài thơ tương ứng với phương thức biểu đạt phù hợp ở cột bên cạnh :

Bài thơ Phương thức biểu đạt

1. Xa ngắm thác núi Lư (Lí Bạch). A. Biểu cảm qua tả cảnh, tả người.

2. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch).

B. Biểu cảm qua tả cảnh và kể việc.

3. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương).

C. Biểu cảm qua tả người, kể việc.

4. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ).

D. Biểu cảm qua tả cảnh.

1. … ; 2. … ; 3. … ; 4 ….

Page 164: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

164

CÂU I.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng vào làm văn phát biểu cảm nghĩ

Câu hỏi : Hãy viết bài văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về bức tranh cảnh thác núi Lư trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư của Lí Bạch.

CÂU I.74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ, cảm thụ được hình ảnh thơ hay trong bài thơ

Câu hỏi : Hãy viết đoạn văn (10 – 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh thơ “Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước/ Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây” trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư của Lí Bạch.

CÂU I.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ

Câu hỏi : Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch), có thể chia bài thơ thành hai phần : hai câu đầu tả cảnh, hai câu sau tả tình, đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU I.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được đặc sắc về nội dung của bài thơ

Page 165: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

165

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu chính xác vẻ đẹp cảnh đêm thanh tĩnh trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch) ? A. Ánh trăng sáng trong, bát ngát. B. Cảnh đêm trăng lung linh, huyền ảo. C. Cảnh đêm trăng sáng sủa, nên thơ. D. Đêm trăng sáng trong, mơ màng, yên tĩnh.

CÂU I.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng vào làm văn về đặc sắc nội dung của bài

thơ : tình yêu quê hương tha thiết

Câu hỏi : Hãy viết bài văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về tình yêu quê của Lí Bạch thể hiện trong bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.

CÂU I.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được phép đối và giá trị của phép đối trong bài

thơ Đường

Câu hỏi : Hãy viết đoạn văn chỉ ra phép đối và tác dụng của nó trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch.

CÂU I.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được hình ảnh thơ hay trong bài thơ

Câu hỏi : Điều gì không thay đổi sau nhiều năm nhân vật trữ tình trong bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương) trở về quê ? A. Mái tóc. B. Giọng nói. C. Quần áo. D. Tiếng cười.

Page 166: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

166

CÂU I.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường

Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được đặc sắc về nội dung của bài thơ : tình yêu quê

Câu hỏi : Trong bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, Hạ Tri Chương có cảm xúc như thế nào khi những đứa trẻ trong làng niềm nở chào mình như chào người khách lạ : A. Thấy vui vì gặp những đứa trẻ của quê hương hồn nhiên, ngoan ngoãn. B. Buồn vì xa quê quá lâu thành người xa lạ với quê hương trong con mắt trẻ làng. C. Vừa vui vì sự hồn nhiên của lũ trẻ, vừa buồn vì trở thành xa lạ với quê hương. D. Giận vì những đứa trẻ cùng quê đã không nhận ra người cùng làng.

CÂU I.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng, liên hệ từ đặc sắc nội dung của bài thơ

Câu hỏi : Sau khi học xong hai bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương) và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch), em có suy nghĩ gì về tình cảm quê hương trong lòng mỗi con người ?

CÂU I.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được hình ảnh hay, đặc sắc trong bài thơ

Câu hỏi : Hình ảnh những mảnh tranh “bay sang sông trải khắp bờ”, “mảnh cao treo tót ngọn rừng xa”, “mảnh thấp quay lộn vào mương sa” (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Đỗ Phủ) gợi ra cảnh tượng như thế nào ? A. Hiu hắt, hoang vắng. B. Thê lương, ảm đạm. C. Bừa bãi, lộn xộn. D. Tan tác, hỗn loạn.

Page 167: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

167

CÂU I.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được đặc sắc về nội dung của bài thơ

Câu hỏi : Hai bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương) và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch) có điểm gì chung về nội dung : A. Có nỗi buồn vì sống xa quê, không thể về thăm quê. B. Niềm vui trở về quê hương, thấy vẫn giữ được bản sắc quê. C. Nỗi day dứt, ân hận vì sống xa quê hương. D. Có tình yêu quê hương thắm thiết, bền chặt.

CÂU I.84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết chi tiết thơ đặc sắc trong Bài ca nhà tranh

bị gió thu phá

Câu hỏi : Ước vọng của Đỗ Phủ ở cuối bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là gì ? A. Thiên nhiên không còn hoành hành, phá nát nhà cửa của mình. B. Trẻ con ngoan ngoãn, không cướp giật của người già. C. Có được căn nhà rộng, vững chắc cho kẻ sĩ nghèo. D. Tác giả có ngôi nhà kiên cố, không phải chịu cảnh rét mướt.

CÂU I. 85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Đường • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được tình cảm nhân đạo cao cả của Đỗ Phủ

trong bài thơ.

Câu hỏi : Qua đoạn cuối bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, hãy viết đoạn văn với câu chủ đề : Đoạn cuối bài thơ sáng lên vẻ đẹp bởi tấm lòng cao cả của bậc thánh thơ.

Page 168: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

168

CÂU I.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những tình cảm cao quý của người mẹ dành

cho con trong văn bản.

Câu hỏi : Trong đêm trước ngày con đến trường, người mẹ trong văn bản Cổng trường mở ra (Lí Lan) mong muốn điều gì ? A. Con sẽ không bị bỡ ngỡ, xa lạ với trường lớp. B. Con sẽ là một học sinh chăm chỉ, học giỏi. C. Con sẽ chuẩn bị mọi thứ thật đầy đủ, cẩn thận. D. Con sẽ có ấn tượng sâu đậm về ngày đầu tiên đến trường.

CÂU I.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung : những tình cảm cao quý của mẹ

dành cho con.

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu chính xác nội dung văn bản Cổng trường mở ra (Lí Lan) ? A. Niềm vui của mẹ thấy con đã trưởng thành, biết chuẩn bị mọi thứ cho ngày

khai trường.

B. Nỗi niềm bâng khuâng của mẹ khi nhớ về ngày khai trường đầu tiên với nhiều cảm xúc.

C. Nỗi thao thức của mẹ – mong ngày mai con có ngày khai trường nhiều ấn tượng sâu đậm và những suy nghĩ về vai trò của nhà trường.

D. Sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ của mẹ cho ngày đầu tiên đến trường của con.

Page 169: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

169

CÂU I.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý thức trách nhiệm, tình cảm với giáo dục

trẻ em.

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không nêu chính xác ý nghĩa của câu nói của người mẹ “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” ? A. BKhích lệ, động viên con đến trường học tập. B. Niềm tin của mẹ về khả năng làm chủ thế giới của con. C. Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người. D. Sự tin tưởng của người mẹ vào sự nghiệp giáo dục.

CÂU I.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được đặc sắc của nghệ thuật trong văn bản

Câu hỏi : Người mẹ trong bài Cổng trường mở ra (Lí Lan) không trò chuyện trực tiếp với con mà tâm sự như những dòng nhật kí tâm tình. Cách viết này có tác dụng gì ? A. Thể hiện tình cảm một cách tinh tế, dễ đi vào lòng người. B. Thể hiện một cách trực tiếp, ấn tượng tình yêu mẹ dành cho con. C. Thể hiện một cách đầy đủ, trọn vẹn tình cảm mẹ dành cho con. D. Dễ dàng bày tỏ những tình cảm, suy nghĩ sâu kín, chân thành.

CÂU I.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ về vấn đề nêu ra trong

văn bản.

Câu hỏi : Viết đoạn văn ghi lại những cảm xúc đáng nhớ về này khai trường đầu tiên của em.

Page 170: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

170

CÂU I.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ về vấn đề nêu ra trong

văn bản.

Câu hỏi : Hãy viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về sự quan tâm của chính phủ, cộng đồng và các bậc cha mẹ về nền giáo dục cho trẻ em ở Việt Nam.

CÂU I.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung văn bản : tình cảm cao quý mà

cha mẹ dành cho con cái.

Câu hỏi : Dòng nào không nêu đúng lí do vì sao người cha trong văn bản Mẹ tôi (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) thấy “sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy” ? A. Vì cha thất vọng vô cùng khi con hư, hỗn láo với mẹ. B. Vì cha rất yêu quý, trân trọng mẹ. C. Vì con chưa bao giờ xử sự như vậy trước kia. D. Vì cha vô cùng yêu quý và kì vọng về con.

CÂU I.93 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung văn bản : tình cảm cha mẹ dành

cho con cái.

Câu hỏi : Người cha trong văn bản Mẹ tôi (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) nói : “con hãy nhớ rằng, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả” có nghĩa là : tình cảm yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm tốt đẹp, thiêng liêng hơn tất cả. Theo em nhận định này : A. Đúng B. Sai

Page 171: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

171

CÂU I.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những tình cảm cao quý được thể hiện

trong văn bản

Câu hỏi : Từ văn bản Mẹ tôi (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) em cảm nhận được những điều sâu sắc nào về tình cảm con người. A. Con cái là điều thiêng liêng, tốt đẹp nhất của bố mẹ nên con cái không được

cãi lại, nặng lời với cha mẹ.

B. Tình cảm cha mẹ – con cái là tình cảm thiêng liêng hơn cả, con cái không được chà đạp lên tình cảm đó.

C. Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng bởi mẹ đã mang nặng đẻ đau, hi sinh và chịu mọi đau khổ vì con.

D. Tình cảm gia đình của mỗi người là điều hết sức sâu sắc, mỗi chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn nó.

CÂU I.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, xác định được ý thức, trách nhiệm với gia đình,

bố mẹ.

Câu hỏi : Ghi lại nỗi lòng của mẹ khi em phạm lỗi, mẹ phải lên gặp cô giáo chiều nay bằng một đoạn văn ngắn.

CÂU I.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa văn bản : ý thức trách nhiệm đối

với trẻ em.

Page 172: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

172

Câu hỏi : Lời nhắn nhủ của Thuỷ với anh trai (Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài) về việc không để hai con búp bê xa nhau toát lên ý nghĩa nào sau đây ? A. Thể hiện mong muốn mọi người không được chia rẽ hai anh em. B. Nhắc nhở về tình yêu gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ. C. Nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội hãy vì hạnh phúc tuổi thơ. D. Khẳng định tình cảm anh em bền chặt, gắn bó.

CÂU I.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Viết đoạn văn, bài văn bày tỏ tình cảm, suy nghĩ về

vấn đề đặt ra trong tác phẩm

Câu hỏi : Em có cảm xúc thế nào khi chứng kiến cuộc chia tay đầy nước mắt của hai anh em Thành và Thuỷ (Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài) ? Ghi lại những tình cảm của em bằng một đoạn văn.

CÂU I.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung, ý nghĩa văn bản : ý thức trách

nhiệm đối với trẻ em

Câu hỏi : Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài) viết về những cuộc chia tay không đáng có nhằm gửi đến người đọc một thông điệp về quyền trẻ em. Theo em đó là thông điệp nào ? A. Tình anh em thật đáng trân trọng, không nên chia xa tình anh em ruột thịt đó. B. Người lớn hãy chăm lo cho hạnh phúc của trẻ em, không đẩy trẻ vào tình

cảnh bất hạnh. C. Bố mẹ cần quan tâm và yêu thương con cái để chúng được sống trong tình

cảm gia đình. D. Những người có trách nhiệm cần quan tâm đến trẻ em để trẻ em được đến

trường.

Page 173: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

173

CÂU I.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung văn bản : giá trị văn hoá tinh thần

Câu hỏi : Nội dung của văn bản Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh) là phản ánh, ca ngợi, tuyên truyền cho một trong những nét đẹp của văn hoá truyền thống cố đô Huế : ca Huế trên sông Hương, là : A. Đúng B. Sai

CÂU I.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề: Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nội dung văn bản : giá trị của ca Huế

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không nêu lên những giá trị nổi bật của ca Huế ? A. Phong phú về làn điệu. B. Ngọt ngào, trau chuốt về ca từ. C. Sâu sắc, thấm thía về nội dung tình cảm. D. Mang những nét đặc trưng về miền đất và con người xứ Huế.

CÂU I.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Bày tỏ được suy nghĩ cá nhân về vấn đề được trình

bày trong văn bản

Câu hỏi : Qua bài Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh), em có thêm hiểu biết, tình cảm gì về âm nhạc dân gian xứ Huế nói riêng, đất nước ta nói chung.

Page 174: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

174

CÂU I.102 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được những đặc sắc của nghệ thuật của

truyện ngắn

Câu hỏi : Biện pháp nghệ thuật tương phản có tác dụng như thế nào trong truyện Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) ? A. Thể hiện nổi bật bản chất xấu xa của nhân vật. B. Làm nổi bật sự khác biệt giữa hai cảnh sống : nông dân và quan lại. C. Thể hiện rõ tư tưởng tác phẩm : lên án gay gắt sự thiếu trách nhiệm của kẻ

cầm quyền. D. Thể hiện nỗi thống khổ của người dân trong thiên tai, vỡ đê.

CÂU I.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nghệ thuật viết truyện của tác giả.

Câu hỏi : Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào đã được Nguyễn Ái Quốc sử dụng thành công trong truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu ? A. Ẩn dụ. B. Tượng trưng. C. Cường điệu, phóng đại. D. Tương phản, đối lập.

CÂU I.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được ý nghĩa nội dung đặc sắc.

Page 175: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

175

Câu hỏi : Mục đích cụ thể của Nguyễn Ái Quốc khi sáng tác truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu là gì ? A. Ca ngợi nhân cách cao quý của Phan Bội Châu. B. Bày tỏ sự phản đối trước việc Va-ren sang cầm quyền ở Việt Nam. C. Đả kích viên toàn quyền Va-ren cùng những hành động lố bịch của hắn. D. Cổ động phong trào yêu nước ở trong nước.

CÂU I.105 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật viết truyện ngắn :

giọng văn

Câu hỏi : Giọng văn trong truyện ngắn Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn Ái Quốc) như thế nào ? A. Giọng triết lí, giáo huấn. B. Giọng kể chậm rãi, giàu cảm xúc. C. Giọng châm biếm, sắc sảo. D. Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng.

CÂU I.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945. • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, sự kiện, nhân vật của truyện.

Câu hỏi : Nguyễn Ái Quốc viết truyện ngắn Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu dựa trên sự kiện Va-ren gặp Phan Bội Châu khi sang làm toàn quyền ở Đông Dương, đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

Page 176: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

176

CÂU I.107 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945. • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bản chất của xã hội thực dân nửa phong kiến xấu

xa, tàn bạo

Câu hỏi : Qua hai truyện ngắn Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) và Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu, em thấy xã hội Việt Nam thời đó như thế nào ? A. Xã hội phong kiến thanh bình, yên ả. B. Xã hội thực dân phát triển, thịnh vượng. C. Xã hội thực dân nửa phong kiến tốt xấu lẫn lộn. D. Xã hội thực dân nửa phong kiến xấu xa, tàn bạo.

CÂU I.108 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được đặc sắc của truyện : chi tiết điển hình,

tiêu biểu.

Câu hỏi : Hãy viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về chi tiết nghệ thuật : trong khi quan lớn ù ván bài to, cười lên sung sướng thì khắp nơi miền đó nước ngập nhà cửa, cuốn trôi mọi thứ, kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không có nơi chôn, tình cảnh thảm sầu không sao kể hết trong phần kết của truyện Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn).

CÂU I.109 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nghệ thuật viết tuỳ bút của nhà văn trong tác

phẩm.

Page 177: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

177

Câu hỏi : Trong Một thứ quà của lúa non : cốm, Thạch Lam dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của cốm có tác dụng biểu cảm như thế nào ? A. Câu văn gợi hình, gợi cảm, khêu gợi cảm xúc, tưởng tượng từ người đọc. B. Thể hiện sự tinh tế, tài hoa trong cảm thụ của tác giả. C. Thể hiện sự tưởng tượng phong phú, sáng tạo của tác giả. D. Thể hiện sự độc đáo, mới lạ về nguồn gốc của cốm.

CÂU I.110 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung đặc sắc của bài

tuỳ bút

Câu hỏi : Dòng nào không nêu chính xác giá trị tinh thần của cốm trong văn bản Một thức quà của lúa non : cốm (Thạch Lam) ? A. Cốm là thức quà của đồng quê ban tặng cho con người. B. Cốm là đặc sản dân tộc, kết tinh hương vị của ngàn hoa cỏ. C. Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người. D. Cốm kết tinh màu sắc, hương vị, sự tinh tế trong thưởng thức.

CÂU I.111 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được những nét đặc sắc trong nghệ thuật

viết tuỳ bút của tác giả

Câu hỏi : Nhận định nào sau đây không nêu chính xác đặc sắc nghệ thuật của bài Một thứ quà của lúa non : cốm (Thạch Lam) ? A. Lối văn giàu ấn tượng, cảm giác nên có sức biểu cảm cao. B. Sự kết hợp của nhiều phương thức biểu đạt trên nền biểu cảm. C. Lập luận chặt chẽ, ý tứ rõ ràng, khoa học. D. Lời văn mang nhiều cảm nghĩ sâu sắc, được diễn đạt nhẹ nhàng, gần như thơ.

Page 178: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

178

CÂU I.112 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết cách bộc lộ tình cảm, cảm xúc trong bài tuỳ

bút.

Câu hỏi : Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ ràng và ấn tượng nhất tình yêu của Minh Hương với Sài Gòn (Sài Gòn tôi yêu) ? A. Bày tỏ một cách trực tiếp tha thiết bằng cụm từ “tôi yêu”. B. Thể hiện sự quan tâm, để ý đến Sài Gòn. C. Tự hào, ngợi ca, đề cao vẻ đẹp Sài Gòn. D. Có những cảm nhận tinh tế về vẻ đẹp riêng của thành phố.

CÂU I.113 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được câu văn hay trong văn bản

Câu hỏi : Trong Mùa xuân của tôi, Vũ Bằng liên hệ tình cảm yêu mùa xuân với quan hệ gắn bó của non – nước, bướm – hoa, trai – gái nhằm mục đích gì ? A. Làm rõ sự khác biệt tình yêu mùa xuân với các tình cảm khác. B. Khẳng định tình yêu mùa xuân của con người là tự nhiên, quy luật. C. Làm nổi bật tình yêu của con người dành cho mùa xuân. D. Thể hiện tình cảm là quy luật chung của con người.

CÂU I.114 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được những đặc sắc trong nghệ thuật biểu

cảm của văn bản

Page 179: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

179

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không nêu chính xác đặc sắc nghệ thuật văn bản Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng) ? A. Trình tự biểu cảm ấn tượng. B. Bày tỏ cảm xúc sâu sắc, mãnh liệt. C. Biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả. D. Lời văn mượt mà, thấm đẫm chất thơ.

CÂU I.115 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận nội dung văn bản : tình yêu thiên nhiên, đất

nước của tác giả.

Câu hỏi : Khái quát nào sau đây nêu đúng nhất tình cảm của Vũ Bằng trong Mùa xuân của tôi ? A. Lòng tự hào, tha thiết với mùa xuân đất Bắc. B. Tình yêu, nỗi nhớ bền chặt quê hương đất Bắc. C. Lòng mong mỏi đất nước hoà bình. D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê tha thiết.

CÂU I.116 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung văn bản

Câu hỏi : Vẻ đẹp nào sau đây không được thể hiện trong Mùa xuân của tôi của Vũ Bằng ? A. Sức sống muôn loài trỗi dậy. B. Gia đình sum họp. C. Tình người rạo rực. D. Hội làng náo nức.

Page 180: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

180

CÂU I.117 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận đặc sắc nội dung : tình yêu thiên nhiên, đất

nước của tác giả.

Câu hỏi : Chủ đề chung của ba văn bản Một thứ quà của lúa non : cốm (Thạch Lam), Mùa xuân của tôi (Minh Hương) và Sài Gòn tôi yêu (Vũ Bằng) là : A. Thể hiện vẻ đẹp riêng của từng vùng quê. B. Tình yêu và niềm tự hào về những vẻ đẹp quê hương, đất nước. C. Tình yêu dành cho mảnh đất quê hương. D. Giới thiệu vẻ đẹp văn hoá của từng miền.

CÂU I.118 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được cách bộc lộ cảm xúc trong văn bản.

Câu hỏi : Hãy viết đoạn văn bày tỏ cảm nhận về một vẻ đẹp của mùa xuân đất Bắc được thể hiện trong Mùa xuân của tôi của Vũ Bằng.

CÂU I.119 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng sự cảm thụ và hiểu biết về thể tuỳ bút vào

làm văn biểu cảm.

Câu hỏi : Hãy viết bài văn ngắn (khoảng 500 từ) nói về vẻ đẹp và tình yêu của em với mảnh đất mà em gắn bó.

Page 181: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

181

CÂU I.120 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận thuyết phục,

giàu cảm xúc.

Câu hỏi : Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) thuyết phục người đọc vì tác giả trình bày lòng yêu nước bằng cảm xúc thiêng liêng, đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU I.121 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nghệ thuật lập luận của tác giả

Câu hỏi : Dẫn chứng về những biểu hiện của lòng yêu nước trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) được tác giả trình bày theo thứ tự nào ? A. Theo trình tự thời gian lịch sử. B. Theo trình tự không gian. C. Theo trình tự logic. D. Không theo trình tự nào.

CÂU I.122 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, cách bố cục

chặt chẽ, ngôn ngữ thuyết phục.

Page 182: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

182

Câu hỏi : Dòng nào không nêu chính xác đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hồ Chí Minh trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? A. Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc, sáng sủa. B. Lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng phong phú, toàn diện. C. Câu văn giàu hình ảnh, phong phú về kiểu câu. D. Giọng điệu tha thiết, truyền cảm, giàu cảm xúc.

CÂU I.123 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được luận điểm chính trong văn bản

Câu hỏi : Trong Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, Hoài Thanh làm rõ vẻ đẹp của Tiếng Việt ở mấy nội dung lớn ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

CÂU I.124 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Biết, nhận ra được giá trị nội dung văn bản

Câu hỏi : Trong văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Hoài Thanh lập luận tiếng Việt đẹp và hay như thế nào ? A. Tiếng Việt dồi dào về từ ngữ, từ vựng, về hình thức diễn đạt. B. Có những đặc sắc trong cấu tạo và khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch

sử. C. Tiếng Việt giàu chất nhạc với hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú, giàu

thanh điệu. D. Tiếng Việt uyển chuyển, rành mạch trong câu nói, lối nói, rất ngon lành

trong các câu tục ngữ.

Page 183: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

183

CÂU I.125 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật lập luận của tác giả

Câu hỏi : Trong Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, nghệ thuật lập luận của Hoài Thanh là gì ? A. Nghị luận giải thích bằng những lí lẽ thuyết phục, chính xác. B. Nghị luận chứng minh bằng các dẫn chứng cụ thể, phong phú. C. Nghị luận bằng cách kết hợp cả giải thích, chứng minh và bình luận. C. Kết hợp nghị luận với miêu tả, biểu cảm để tăng sức thuyết phục.

CÂU I.126 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được ý nghĩa của vấn đề nghị luận trong văn bản

Câu hỏi : Vì sao trong Đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả coi cuộc sống của Bác là thực sự văn minh ? A. Vì đó là cuộc sống đầy đủ, tiện nghi về vật chất. B. Vì đó là cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần, tình cảm. C. Vì đó là cuộc sống đơn giản, thanh bạch. D. Vì đó là cách sống phù hợp với cương vị của Bác Hồ.

CÂU I. 127 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận đặc sắc của

từng tác phẩm.

Page 184: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

184

Câu hỏi : Sắp xếp các tác phẩm sau đây tương ứng với đặc sắc trong nghệ thuật lập luận phía dưới : 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh). 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai). 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng). 4. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh). A. Trình bày vấn đề một cách giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc. B. Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí. C. Chứng minh bằng nhiều dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. D. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận 1…. 2…. 3…. 4….

CÂU I.128 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nghệ thuật lập luận của tác giả trong văn

bản.

Câu hỏi : Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) ? A. Giải thích B. Bình luận C. Chứng minh D. Phân tích

CÂU I.129 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nội dung của trích đoạn

Page 185: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

185

Câu hỏi : Theo Hoài Thanh trong Ý nghĩa văn chương, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là từ đâu ? A. Từ lao động. B. Từ sinh hoạt tập thể. C. Từ lòng thương, lòng nhân ái. D. Từ nhu cầu diễn đạt.

CÂU I.130 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận nội dung của trích đoạn nghị luận.

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu chính xác công dụng của văn chương mà Hoài Thanh đã trình bày trong Ý nghĩa của văn chương ? A. Làm giàu cho tình cảm con người, giúp diễn đạt tốt hơn. B. Làm phong phú tình cảm con người, làm giàu đẹp cuộc sống. C. Giúp tình cảm được bộc lộ khéo léo và hiệu quả. D. Làm đẹp và hay những thứ bình thường.

CÂU I.131 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đặc điểm gắn với kiểu văn bản nghị luận

Câu hỏi : Kiểu văn bản nghị luận của Ý nghĩa văn chương có điểm gì khác biệt so với các các văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ? A. Sử dụng phương pháp lập luận giải thích. B. Sử dụng phương thức tự sự để chứng minh. C. Lời văn nghị luận giàu cảm xúc. D. Là văn bản nghị luận văn học.

Page 186: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

186

CÂU I.132 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, cách bố cục,

ngôn ngữ giàu cảm xúc trong văn bản

Câu hỏi : Đặc sắc nghị luận của Hoài Thanh trong Ý nghĩa văn chương là gì ? A. Có tình cảm và am hiểu sâu sắc về vấn đề nghị luận. B. Cách lập luận chặt chẽ, sắc bén. C. Cách lập luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. D. Kết hợp giải thích và chứng minh một cách hợp lí.

CÂU I.133 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Có kĩ năng vận dụng : làm văn nghị luận, viết bài văn

nghị luận cùng chủ đề.

Câu hỏi : Viết đoạn văn nghị luận chứng minh cho luận điểm sau : “Ngày nay, đất nước hoà bình, lòng yêu nước của người Việt thể hiện cũng hết sức sâu sắc và phong phú”.

CÂU I.134 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt

chẽ, ngôn ngữ thuyết phục.

Câu hỏi : Hãy viết đoạn văn trình bày những đặc sắc trong nghệ thuật lập luận của Hồ Chí Minh trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Em học được điều gì từ nghệ thuật lập luận của tác giả.

Page 187: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

187

CÂU I.135 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng hiểu biết vào làm văn

Câu hỏi : Trong văn bản Ý nghĩa văn chương, Hoài Thanh giải thích nguồn gốc của văn chương là do đâu ? Em hãy tìm một số tác phẩm văn học đã học để chứng minh cho quan niệm văn chương của tác giả.

CÂU I.136 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng các giá trị nội dung của đoạn trích

Câu hỏi : Trong văn bản Ý nghĩa văn chương, Hoài Thanh cho rằng văn chương có khả năng làm giàu tình cảm con người. Em có đồng ý với ý kiến này của nhà văn ? Hãy viết bài văn nghị luận để giải thích, chứng minh.

B. PHẦN TIẾNG VIỆT

CÂU II.1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ trái nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Thế nào là từ trái nghĩa ? A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. B. Là những từ có âm giống nhau và nghĩa khác nhau. C. Là những từ có âm giống nhau và nghia trái ngược nhau. D. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Page 188: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

188

CÂU II.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ trái nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Tìm từ trái nghĩa với những từ in nghiêng sau đây : A. Cân : Non B. Vị : Mặn C. Màu : Nhạt D. Thịt : Tươi

CÂU II.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ trái nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống trong các câu sau : A. Kiềng canh…………….mà thổi rau………. B. Nước …….. không cứu được lửa …………. C. Anh em như thể chân tay ……………..đùm bọc …………….đỡ đần.

CÂU II.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ trái nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đặt câu với những cặp từ trái nghĩa sau đây : A. Ân – oán. B. Cao – thấp. C. Nhớ – quên. D. Lớn – bé.

Page 189: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

189

CÂU II.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ trái nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : A. Có đi xa mới biết về ……………. B. Ngủ ngày cày ………. C. Lên bổng xuống ………….. D. Chân nam đá chân …………..

CÂU II.6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Trong những cách hiểu sau về từ đồng nghĩa, cách nào đúng nhất ? A. Là những từ có cách phát âm giống nhau. B. Là những từ có cách phát âm gần giống nhau. C. Là những từ có nghĩa giống nhau. D. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

CÂU I.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ đồng nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Điền tiếp ba ví dụ vào ô cho sẵn dưới đây :

Từ đồng nghĩa hoàn toàn Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

A.Mẹ – má B. C. D.

A. Phụ nữ – đàn bà B. C. D.

Page 190: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

190

CÂU II.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Với mỗi từ in nghiêng trong các câu sau, tìm một từ đồng nghĩa : A. Mẹ đi vắng con phải coi nhà. B. Máy đang chạy. C. Anh ấy là một thi sĩ. D. Tôi đưa quà tận tay cô ấy.

CÂU II.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Từ đồng nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Chọn một từ thích hợp trong các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong các câu sau : 1. Con cái có nghĩa vụ ……………….cha mẹ lúc về già. A. Nuôi dưỡng C. Dưỡng dục B. Phụng dưỡng 2. Anh Trỗi đã anh dũng ……………vì Tổ quốc, vì nhân dân. A. Từ trần C. Ra đi B. Hi sinh 3. Sữa là loại thức ăn rất cần thiết để trẻ em ……….chiều cao và cân nặng. A. Tăng trưởng C. Trưởng thành B. Phát triển 4. Những điểm 10 đỏ chói em dành …………….cô nhân ngày 20 – 11. A. Biếu C. Tặng B. Dâng

Page 191: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

191

CÂU II.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng nghĩa • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trong đoạn thơ sau, những tổ hợp nào được coi là đồng nghĩa ? Hoan hô anh giải phóng quân Kính chào anh con người đẹp nhất Lịch sử hôn anh chàng trai chân đất Sống hiên ngang bất khuất trên đời Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi.

CÂU II.11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ghép • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng về từ ghép ? A. Từ ghép có hai loại : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. B. Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng

chính. C. Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra

tiếng chính, tiếng phụ). D. Từ ghép gồm các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm.

CÂU II.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ghép • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Page 192: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

192

Câu hỏi : Sắp xếp các từ ghép dưới đây vào bảng phân loại : xe đạp, cải bắp, cá rô, đỏ au, chạy nhảy, sách vở, tươi tốt, thúng mủng

Từ ghép chính phụ (1)

Từ ghép đẳng lập (2)

CÂU II.13

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ghép • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để được từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập : A. Mắt B. Đỏ C. Đi D. Ông

CÂU II.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ghép • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Những nội dung sau là nghĩa của các từ ghép nào ? Hãy điền các từ đó vào sau dấu hai chấm (:) A. Nhãn hiệu hàng hoá được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại : B. Làm cho nhanh chóng dứt hẳn cơn bệnh hoặc cơn nghiện : C. Sự liên hệ thẳng với nơi cần giao dịch, hoặc với đối tác, không có bước

trung gian : D. Hình thức thông tin, tuyên truyền bằng truyền hình :

Page 193: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

193

CÂU II.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ghép • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Phân tích cấu tạo của các từ ghép sau : xe gắn máy, đoàn ngoại giao, cơ sở hạ tầng.

CÂU II.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ láy

Câu hỏi : Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng về từ láy ? A. Trong từ láy, nghĩa của các tiếng bổ sung cho nhau. B. Từ láy có hai loại : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. C. Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại hoàn toàn. D. Ở từ láy bộ phận các tiếng giống nhau về phụ âm đầu và phần vần.

CÂU II.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ láy • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi Xếp các từ láy : xinh xắn, đẹp đẽ, đo đỏ, đèm đẹp, lành lạnh, lung linh, luẩn quẩn vào bảng phân loại :

Từ láy toàn bộ

Láy âm Từ láy bộ phận

Láy vần

Page 194: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

194

CÂU II.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ láy • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Nối từ láy ở cột A với nội dung nghĩa thích hợp ở cột B A B

1. Lom khom a. Hơi còng và gầy gò, khẳng khiu, trông yếu ớt.

2. Lóng ngóng b. Ở tư thế hạ thấp đều và cong lưng xuống khi làm việc gì hoặc đi qua, chui qua cái gì thấp.

3. Lòng khòng c. Ở trạng thái vụng về trong cử động, không biết làm gì hoặc làm thế nào.

4. Lừng khừng d. Chỉ trạng thái không đủ, không trọn vẹn. e. Chỉ trạng thái nửa chừng, do dự, không dứt khoát.

CÂU II.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ láy • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền những từ láy vào sau những lời giải nghĩa sau đây : A. Có tiếng lá cây va chạm nhẹ vào nhau khi lay động : B. Mơn nhẹ, xoa nhè trên bề mặt da thịt gây cảm giác khoan khoái dễ chịu : C. Trạng thái cảm xúc sung sướng, hả hê của con người :

CÂU I.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ láy • Chuẩn cần đánh giá :Vận dụng

Câu hỏi : Đặt câu với các từ láy thích hợp để miêu tả đường phố Hà Nội lúc cao điểm.

Page 195: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

195

CÂU II.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng âm • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Dòng nào sau đây thể hiện đúng cách hiểu về từ đồng âm ? A. Là những từ có nghĩa giống nhau. B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. C. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên

quan gì đến nhau. D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

CÂU II.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng âm • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Thêm các yếu tố vào sau các cặp từ đồng âm đã cho để phân biệt nghĩa của các cặp đó. A. Cặp……..

Cặp …….

B. Báo ……..

Báo……..

C. Đồng…….

Đồng……..

D. Gạch …….

Gạch ……...

Page 196: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

196

CÂU II.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng âm • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Tìm ba từ đồng âm với mỗi từ sau : A. Mai (một loài hoa) B. Báo (một loài thú) C. Sao (dùng để hỏi) D. Giá (đồ dùng)

CÂU I.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng âm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Với mỗi từ “ròng” sau đây, đặt một câu : A. Ròng : chảy thành dòng, thành vệt B. Ròng : nguyên chất C. Ròng : (nước thuỷ triều) rút xuống D. Ròng : liên tục trong suốt cả một thời gian dài.

CÂU II.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ đồng âm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trong câu chuyện sau đây, xuất hiện mấy từ “là” ? Đó là những từ “là” nào ? Một chủ hiệu treo biển : “Giặt là hấp”. Một người qua đường bình luận : “Giặt là tốt chứ sao lại là hấp ?”. Chủ hiệu nghe thấy bèn phân bua : – Ông này hay thật ! Là là là chứ không phải là là.

Page 197: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

197

CÂU II.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chuẩn mực dùng từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào không mắc lỗi chính tả ? A. Nhật Bản là sứ xở của hoa anh đào. B. Để làm được việc này, chúng ta đã phải vượt qua nhiều trắc trở. C. Học sinh cần giành nhiều thời gian để học tập. D. Bao năm kẻ thù dày xéo lên đất nước quê hương ta.

CÂU II.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chuẩn mực dùng từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào không mắc lỗi dùng từ sai về ý nghĩa ? A. Vùng này đã trở nên hoang toàng sau cơn bão. B. Tấm là cô gái mẹ từ trần từ khi còn nhỏ. C. Khí hậu ở đây rất nghiệt ngã. D. Tìền là phương tiện chứ không phải là cứu cánh.

CÂU I.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chuẩn mực dùng từ • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi dùng từ không chính xác ? A. Tài sản này rất trị giá. B. Thảm hại này làm cho quân giặc vô cùng khiếp đảm. C. Công thức để làm mạ giống là ngâm nước pha theo tỉ lệ 2 sôi 3 lạnh. D. Phong cách của anh thật ấn tượng.

Page 198: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

198

CÂU II.29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chuẩn mực dùng từ • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Câu nào sau đây dùng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách ? A. Kính gửi : Thầy giáo chủ nhiệm lớp 6A kính mến. B. Mẹ em là một người phụ nữ dịu dàng, nết na. C. Mẹ phải nghe lời con chứ. D. Việt Nam là điểm đến an toàn trên thế giới hiện nay.

CÂU II.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chuẩn mực dùng từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy phân tích trường hợp dùng từ Hán Việt không phù hợp sau đây : Em bé này trông thật khả ái.

CÂU II.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Trong đoạn văn sau có bao nhiêu từ ghép ? “Từ cung điện nhà vua đi qua dinh thự các quan tới làng mạc nông dân chưa có những đường hào ngăn cách quá ngặt nghèo như sau này. Chưa có một “bề rộng” xa thẳm và lộng lẫy, chưa có những thành quách cao dày, những hào luỹ sâu thẳm, lởm chởm cờ xí và gươm giáo, chưa có những kiến trúc nguy nga, những luật lệ gay gắt với một kỉ cương trật tự chặt chẽ.”. A. 20 B. 21 C. 22 D. 23

Page 199: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

199

CÂU II.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Lập sơ đồ thể hiện sự phân chia từ phức. Có ví dụ minh hoạ. CÂU II.33

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Viêt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Lập sơ đồ khác sơ đồ sách giáo khoa Tiếng Việt 7 tập một thể hiện sự phân chia đại từ. Cho ví dụ minh hoạ.

CÂU II.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một câu có chứa từ phức. Gạch chân dưới một từ phức và chỉ rõ nó thuộc loại nào.

CÂU II.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một câu có chứa đại từ. Gạch chân một đại từ và chỉ rõ nó thuộc loại nào.

Page 200: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

200

CÂU II.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Nối khái niệm ở cột A với cách hiểu khái niệm đó ở cột B cho phù hợp : A B

A. Từ đồng nghĩa 1. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

B. Từ trái nghĩa 2. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.

C. Từ đồng âm 3. Là từ ngữ được lặp lại trong phép điệp ngữ.

D. Thành ngữ 4. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

E. Điệp ngữ 5. Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

G. Chơi chữ CÂU II.37

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Hãy điền ví dụ thích hợp vào các ô trống : Có chứa các từ đồng nghĩa (1)

Có chứa các từ trái nghĩa (2)

Có chứa các từ đồng âm (3)

Thành ngữ

Có chứa điệp ngữ (4)

Page 201: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

201

CÂU II.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Chỉ ra nghệ thuật chơi chữ bằng cách lợi dụng sự đồng nghĩa trong các câu sau đây : A. Da trắng vỗ bì bạch. B. Rừng sâu mưa lâm thâm.

CÂU II.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy tìm các thành ngữ tương đương với các từ gạch chân trong các câu sau : A. Hà Nội là nơi có nhiều chùa chiền nổi tiếng và phong cảnh đẹp. B. Sau sự việc này anh ấy mới hiểu ra vấn đề, tỉnh ngộ vỡ lẽ ra nhiều điều. C. Nơi đây núi non, sông nước tươi đẹp, tráng lệ, hài hoà, nên thơ. D. Vì không nghe lời mọi người mà cứ tin vào những lời quảng cáo nên anh ấy

vừa mất tiền vừa mang hại vào thân.

CÂU II.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cách chơi chữ sau thú vị ở điểm nào ? Bà già đi chợ cầu Đông Bói xem một que lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

Page 202: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

202

CÂU I.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Phân tích giá trị của thành ngữ được Nguyễn Du sử dụng để tả cảnh bọn côn đồ bắt bớ, cướp bóc gia đình Thuý Kiều : Người nách thước, kẻ tay đao Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

CÂU II.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Nghĩa của thành ngữ Ruột để ngoài da được hiểu thông qua phép tu từ nào : A. Phóng đại. B. Ẩn dụ. C. Hoán dụ. D. So sánh.

CÂU II.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Đại từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Điền các yếu tố thích hợp vào chỗ trống trong câu sau : A. Đại từ dùng để trỏ……………, …………..,…………………,………….,

được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. B. Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như …………,……………..

trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ…

Page 203: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

203

CÂU II.44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề: Đại từ • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Điền các ví dụ thích hợp vào các ô trống sau : Trỏ người, sự vật (1)

Trỏ số lượng (2)

Đại từ để trỏ

Trỏ hoạt động tính chất sự việc (3)

Hỏi về người, sự vật (4)

Hỏi về số lượng (5)

Đại từ để hỏi

Hỏi về hoạt động tính chất sự việc (6) CÂU II.45

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Đại từ • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Trong đoạn văn : “Tôi nhìn sang cửa phòng bố. Mấy ngày rồi bố vẫn biệt tăm. Tôi xót xa nhìn em. Bao giờ nó cũng chu đáo và hiếu thảo như vậy” có mấy lần sử dụng đại từ ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

CÂU II.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Đại từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy điền vào sau mỗi dấu hai chấm một câu thích hợp : A. Câu chứa từ “gì” dùng để trỏ chung : B. Câu chứa từ “thế nào” dùng để trỏ chung : C. Câu chứa từ “mấy” dùng để trỏ chung :

Page 204: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

204

CÂU II.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Đại từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một đoạn văn (khoảng 5 –7 câu) có chứa đại từ dùng để trỏ và đại từ dùng để hỏi.

CÂU II.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không thể hiện đúng về yếu tố Hán Việt

A. Yếu tố Hán Việt là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt.

B. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép.

C. Một yếu tố Hán Việt có lúc dùng để cấu tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.

D. Không có các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa. CÂU II.49

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Sau mỗi dấu hai chấm hãy điền ba ví dụ thích hợp :

A. Yếu tố Hán Việt có thể dùng độc lập như từ :

B. Yếu tố Hán Việt không thể dùng độc lập như một từ :

Page 205: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

205

CÂU HỎI II.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Nối các từ chứa yếu tố Hán Việt ở cột A với nghĩa của yếu tố Hán Việt đó ở cột B :

A B

A. Gia tài 1. Vua

B. Thiên tài 2. Vàng

C. Hoàng bào 3. Mẹ

D. Hoàng lan 4. Cái

E. Tham gia 5. Tài sản

G. Quốc gia 6. Tài năng

H. Mẫu tử 7. Nhà

I. Mẫu tự 8. Thêm CÂU II.51

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền 3 ví dụ thích hợp vào mỗi ô trống sau đây : Từ ghép đẳng lập (1)

Yếu tố chính đứng trước (2)

Từ ghép

Hán Việt Từ ghép chính phụ

Yếu tố phụ đứng trước (3)

Page 206: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

206

CÂU II.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 1) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trong bài Nam quốc sơn hà, em biết những từ Hán nào đã trở thành từ Hán Việt ?

CÂU I.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt ? A. Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính. B. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ. C. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. D. Tạo sắc thái tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh.

CÂU II.54 Thông tin chung Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Việc sử dụng các từ gạch chân trong các câu sau tạo sắc thái biểu cảm nào ? Xếp các từ vào các ô phù hợp :

Tạo sắc thái trang trọng Tạo sắc thái trang nhã Tạo sắc thái cổ

(1) (2) (3) A. Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. B. Đề phòng xuất huyết dạ dày. C. Nếu bệ hạ muốn hàng trước hết hãy chém đầu thần đi đã.

Page 207: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

207

CÂU I.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau :

……(1)………kính mời ông bà tới dự lễ ……(2)…………của hai con chúng tôi là Bùi Thị Ngọc Anh và Nguyễn Thanh Hải.

CÂU II.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đặt câu với mỗi cặp từ sau : A. Phu nhân – vợ. B. Ngài – ông. C. Phụ nữ – đàn bà. D. Giang sơn – đất nước.

CÂU II.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt (tiết 2) • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Tại sao trong câu : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan Bác lại dùng từ “trẻ em” mà không dùng từ “nhi đồng” ?

Page 208: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

208

CÂU II.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau : Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như (1)…,(2)…,(3)…,, giữa

các bộ phận của một câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. CÂU I.59

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào không sử dụng quan hệ từ : A. Tuy nhà Lan nghèo nhưng Lan vẫn cố gắng học tập tốt. B. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. C. Em trang trí lại căn phòng cho đẹp hơn. D. Họ mua toàn bàn gỗ, không có bàn đá.

CÂU I.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau : A. ….thời tiết xấu…..mọi người vẫn đến đúng giờ. B. Bạn Tuấn….giỏi toán…giỏi nhiều môn khác nữa. C. ….bố mẹ vui lòng chúng em cố gắng học tập. D. …bạn ấy đạt kết quả cao trong học tập …bạn ấy rất thông minh và chăm chỉ.

Page 209: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

209

CÂU II.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau : Tôi yêu truyện cổ nước tôi (1)…nhân hậu (2)…tuyệt vời xâu xa Thương người (3)…mới thương ta Yêu nhau (4)…mấy cách xa cũng tìm Ở hiền (5)…lại gặp hiền Người ngay (6)…được phật, tiên độ trì.

CÂU I.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy tìm ba quan hệ từ chưa xuất hiện trong bài Quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của các quan hệ từ đó.

CÂU II.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu Quan hệ sở hữu

(1)

Quan hệ so sánh

(2)

Quan hệ nhân quả

(3)

Quan hệ điều kiện – kết quả

(4)

Quan hệ nhượng bộ

(5)

Quan hệ lựa chọn

(6)

Câu hỏi : Điền vào mỗi ô dưới đây một hoặc một cặp quan hệ từ thích hợp :

Page 210: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

210

CÂU II.64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Lỗi về dùng quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu.

Câu hỏi : Câu “Con hứa sẽ xứng đáng là con ngoan bố mẹ” mắc lỗi gì ? A. Thiếu quan hệ từ. B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. C. Thừa quan hệ từ. D. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.

CÂU II.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : A. ….ngòi bút tài hoa, Nguyễn Du đã vẽ nên nàng Kiều tài sắc vẹn toàn B. ….sự lãnh đạo tài tình của Đảng, cách mạng Việt Nam luôn giành được

thắng lợi. C. …lớn bạn Hà…học giỏi. D. …chấp nhận thi trượt…gian lận trong thi cử.

CÂU II.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu thiếu quan hệ từ

(1)

Câu dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa

(2)

Câu thừa quan hệ từ (3)

Câu dùng quan hệ từ mà không có tác dụng

liên kết (4)

Câu hỏi : Điền vào mỗi ô dưới đây một ví dụ thích hợp :

Page 211: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

211

CÂU II.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Quan hệ từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Giải thích vì sao trong câu “Đồng bào tin tôi nghe lời tôi”, Bác Hồ không dùng cặp quan hệ từ “Nếu…thì…” để nối giữa hai vế câu.

CÂU II.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập sử dụng từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào dùng từ sai : A. Ngày mai, cả lớp sẽ đi tham quan. B. Bạn ấy là một người bàng quan với mọi việc xung quanh. C. Bài thơ được sáng tác bằng cảm hứng lãng mạn. D. Ma chay linh đình là một hủ tục ở làng này.

CÂU II.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập sử dụng từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trong những dòng sau, dòng nào không mắc lỗi sai về chính tả : A. Đường xá đông đúc, phố xá nhộn nhịp. B. Con suối chảy rất ngoằn nghèo. C. Đơn xin gia nhập câu lạc bộ tiếng Anh. D. Cậu ấy ăn mặc rất tuềnh toàng.

Page 212: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

212

CÂU II.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập sử dụng từ. • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Câu Cha mẹ nào cũng muốn có nỗi tự hào về con cái mắc lỗi gì khi dùng từ ? A. Sai về âm. B. Sai về nghĩa. C. Sai về ngữ pháp. D. Sai về sắc thái biểu cảm.

CÂU II.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập sử dụng từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy xếp các câu đã cho vào từng cột cho phù hợp : A. Lo lắng của đội trưởng cũng là lo lắng của chúng em. B. Chúng ta học cùng một lớp không nên xích mích với nhau. C. Bức tường mới khoác tấm áo màu xanh xao. D. Đây là tiến sĩ Tống Quốc Minh, người cầm đầu một tập đoàn kinh tế lớn,

đang có nhiều đóng góp cho chương trình “Trái tim cho em”. Dùng từ sai

âm, sai chính tả (1)

Dùng từ sai về nghĩa

(2)

Dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp

của từ (3)

Dùng từ sai về sắc thái biểu cảm

(4)

Page 213: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

213

CÂU II.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập sử dụng từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đọc truyện cười sau : Một người từ Huế đến Hà Nội chơi bằng tàu hoả. Khi tàu dừng ở ga Nam Định, người đó ló đầu ra hỏi một ông lão bán hàng rong : – Ga mô ri ông ? Ông lão tưởng người kia nói bằng một ngoại ngữ nào đó liền lắc đầu xua tay lia lịa : – Lão không biết tiếng Tây, không biết đâu. Hãy giải thích vì sao cuộc giao tiếp trên không có hiệu quả ? Từ đó em rút ra được bài học gì ?

CÂU II.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chơi chữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau : Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về (1)…., về (2)….của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.

CÂU II.74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chơi chữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Điền mỗi ví dụ đã cho vào một ô ghi lại một lối chơi chữ cho phù hợp : A. Vô tuyến tàng hình.

Page 214: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

214

B. Con gì chín cẳng chín đuôi chín đầu. C. Quan lái lợn. D. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. E. Còn trời còn nước còn non Còn cô bán rượu anh còn say sưa. Dùng từ đồng âm

(1)

Nói trại âm (gần

âm) (2)

Dùng cách điệp âm

(3)

Bằng lối nói lái

(4)

Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa

(5)

CÂU I.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chơi chữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Câu ca dao : Non cao tuổi vẫn chưa già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non dùng lối chơi chữ nào ? A. Dùng từ nhiều nghĩa. B. Dùng từ trái nghĩa. C. Dùng từ đồng âm. D. Dùng từ trái nghĩa và đồng âm.

CÂU I.76 • Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chơi chữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 215: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

215

Câu hỏi : Viết tiếp câu trả lời của Tũn trong truyện cười sau : Tham quan bảo tàng xong, cô giáo hỏi cả lớp : – Sau buổi tham quan này, các con rút ra được cái gì ? Tũn nhanh nhảu trả lời : –

CÂU I.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Chơi chữ. • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Câu đối sau dùng lối chơi chữ nào ? Hãy phân tích để thấy rõ điều đó. Da trắng vỗ bì bạch Rừng sâu mưa lâm thâm.

CÂU I.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Thành ngữ được cấu tạo bởi : A. Một từ. B. Một cụm từ. C. Một cụm từ cố định. D. Một câu.

CÂU I.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Trong câu “Mẹ anh thắt lưng buộc bụng nuôi anh, vất vả quanh năm.” (Võ Huy Tâm), thành ngữ giữ vai trò : A. Chủ ngữ của câu. B. Phụ ngữ của cụm danh từ. C. Trạng ngữ của câu. D. Vị ngữ của câu.

Page 216: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

216

CÂU II.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Thành ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho từ in đậm trong câu “Làng xóm của ta đã đổi mới từng ngày”? A. Thay lòng đổi dạ. B. Thay da đổi thịt. C. Thay tên đổi họ. D. Thay ngựa giữa đường.

CÂU II.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lựa chọn thành ngữ nào để điền vào chỗ trống trong câu “Nhiều người dân vùng lũ lụt phải sống trong cảnh ....” : A. Hai sương một nắng. B. Rừng thiêng nước độc. C. Màn trời chiếu đất. D. Hòn đạn mũi tên.

CÂU II.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Giải nghĩa từng thành ngữ có trong câu văn : Đồng bào bị tàn sát thì máu chảy ruột mềm, túng thiếu thì lá lành đùm lá rách, chị ngã em nâng.

Page 217: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

217

CÂU II.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Điệp ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Lựa chọn những từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp : (Điệp ngữ vòng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng) A. ......................................... là kiểu điệp ngữ trong đó những từ ngữ được lặp

lại trực tiếp đứng bên nhau. B. ......................................... là kiểu điệp ngữ trong đó những từ ngữ được lặp

lại đứng cách xa nhau. C. ......................................... là kiểu điệp ngữ trong đó từ ngữ ở cuối câu trước

được lặp lại ở đầu câu sau. CÂU II.84

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Điệp ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Xác định kiểu dạng của điệp ngữ trong bài ca dao : Số cô chẳng giàu thì nghèo Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. Số cô có mẹ có cha Mẹ cô đàn bà, cha cô đàn ông. Số cô có vợ có chồng Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai.

A. Điệp ngữ vòng. B. Điệp ngữ nối tiếp. C. Điệp ngữ cách quãng. D. Cả hai kiểu A và C.

Page 218: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

218

CÂU II.85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Điệp ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi Câu nào dưới đây có sử dụng điệp ngữ ? A. Lơ thơ tơ liễu buông mành. (Nguyễn Du) B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. (Tục ngữ) C. Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh. (Nguyễn Duy) D. Họ lên nương, họ nhìn thấy con rùa mắc cạm, họ liền bắt rùa về làm thịt.

(Bài viết của học sinh). CÂU II.86

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Điệp ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Phân tích giá trị sử dụng của điệp ngữ Hạt gạo làng ta trong bài thơ cùng tên của Trần Đăng Khoa.

CÂU II.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Điệp ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : So sánh kiểu dạng và tác dụng của điệp ngữ trong các câu thơ, câu văn sau : a) Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta. (Nguyễn Đình Thi) b) ... Nhất định phải tăng gia sản xuất cho thật nhiều. Muốn sản xuất nhiều thì

phải có nhiều sức lao động. Muốn có nhiều sức lao động thì phải giải phóng sức lao động của phụ nữ. (Hồ Chí Minh)

Page 219: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

219

c) Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi Nào có mong chi đâu ngày trở về Ra đi, ra đi bảo tồn sông núi Ra đi, ra đi, thà chết không lui... (Phan Huỳnh Điểu)

CÂU II.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Đại từ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trong đoạn văn “Tôi nhìn sang phòng của bố. Mấy ngày rồi bố vẫn biệt tăm. Tôi xót xa nhìn em. Bao giờ nó cũng chu đáo và hiếu thảo như vậy.” có mấy lần sử dụng đại từ ? Là những đại từ nào ?

CÂU II.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là câu rút gọn

Câu hỏi : Thế nào là rút gọn câu ? Nêu một ví dụ về câu rút gọn. CÂU II.90

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là câu rút gọn

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm của câu rút gọn : A. Câu có chủ ngữ bị lược bỏ. B. Câu có chủ ngữ và vị ngữ bị lược bỏ. C. Câu có trạng ngữ bị lược bỏ. D. Câu có một hoặc một số thành phần bị lược bỏ.

Page 220: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

220

CÂU I.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được câu rút gọn trong văn bản

Câu hỏi : Câu văn “Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố cháu đi vắng nhé !” bị rút gọn thành phần nào ? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Chủ ngữ và vị ngữ.

CÂU I.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng câu rút gọn

Câu hỏi : Em hãy viết một câu rút gọn ngụ ý hành động. CÂU II.93

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được câu rút gọn trong văn bản (thông

hiểu)

Câu hỏi : Câu tục ngữ nào không phải là câu rút gọn ? A. Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học. B. Thà từ chối bảy lần chứ không được sai lời hứa một lần. C. Cái răng, cái tóc là góc con người. D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Page 221: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

221

CÂU II.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là câu đặc biệt.

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm của câu đặc biệt : A. Câu không có chủ ngữ. B. Câu không có vị ngữ. C. Câu không có chủ ngữ và vị ngữ. D. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.

CÂU II.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện câu đặc biệt trong văn bản (thông hiểu).

Câu hỏi : Câu nào dưới đây là câu đặc biệt : A. Do vậy nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. B. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng bóng chùa cổ kính. C. Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. D. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.

CÂU II.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Bước đầu phân tích được giá trị của câu đặc biệt

Câu hỏi : Câu (2) trong đoạn trích “(1) Hai vợ chồng mừng lắm. (2) Nhưng lạ thay ! (3) Đứa trẻ đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi.” có tác dụng gì ? A. Bộc lộ cảm xúc. B. Thông báo về sự tồn tại của sự vật. C. Xác định thời gian. D. Gọi đáp.

Page 222: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

222

CÂU II.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết

Câu hỏi : Em hãy viết một đoạn văn (dài 7 – 8 câu) tả cảnh buổi sáng ở quê hương em, trong đó có sử dụng một vài câu đặc biệt.

CÂU II.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết

Câu hỏi : Em hãy viết một đoạn văn (dài 7 – 8 câu) tả sân trường em vào giờ ra chơi, trong đó có sử dụng một vài câu đặc biệt.

CÂU II.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết đặc điểm của câu chủ động và câu bị động

Câu hỏi : Câu có các từ bị, được là câu bị động. A. Đúng. B. Sai.

CÂU II.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết đặc điểm của câu chủ động và câu bị động

Câu hỏi : Hãy nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Cho ví dụ minh hoạ.

Page 223: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

223

CÂU II.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện câu chủ động và câu bị động trong văn bản

Câu hỏi : Trong các câu dưới đây, câu nào là câu bị động : A. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng, được khởi công xây dựng năm 1898. B. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. C. Sách đem lại cho con người những giây phút thư giãn trong cuộc đời bận

rộn, bươn chải. D. Rừng tô điểm cho đất nước, dạy cho người ta hiểu được cái đẹp và cho

người ta cảm giác về sự vĩ đại. CÂU II.102

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện câu chủ động và câu bị động trong văn bản

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào là câu bị động ? A. Một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên

chân mình. B. Tác phẩm của nhà văn nổi tiếng ấy xuất bản khắp thế giới. C. Hôm nay em bị ốm, không đi học được. D. Khi tôi trồng được cây bạch dương nhỏ, tim tôi tràn đầy kiêu hãnh.

CÂU II.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện câu chủ động và câu bị động trong văn bản

Page 224: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

224

Câu hỏi : Trong đoạn trích sau, câu nào là câu bị động ? “(1) Loài người hơn loài vật là có quyền tự do. (2) Một con hổ đói nhảy xổ vào bất cứ cái gì có thể ăn được bày ra trước mắt nó ; một người đói trông thấy vật gì có thể ăn được còn biết suy xét có nên ăn hay không. (3) Con hổ bị cái đói sai khiến. (4) Nó không tự kiềm chế được mình. (5) Trái lại, người ta không để cho cái đói có thể sai khiến được mình, như vậy người ta được tự do theo ý muốn riêng.”. A. Câu (2). B. Câu (3). C. Câu (4). D. Câu (5).

CÂU II.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện câu chủ động và câu bị động trong văn bản

Câu hỏi : Trong đoạn trích sau, câu nào không phải là câu bị động ? “(1) Mỗi câu hò Huế dù ngắn hay dài đều được gửi gắm ít ra một ý tình trọn vẹn. (2) Từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn và phổ biến. Nhất là trong các câu hò đối đáp tri thức, ngôn ngữ được thể hiện thật tài ba, phong phú. (4) Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh buồn bã, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung náo nức nồng hậu tình người.”. A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (3). D. Câu (4).

CÂU II.105 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết chuyển đổi câu chủ động và câu bị động

Câu hỏi : Chuyển đổi câu chủ động sau thành hai câu bị động và nhận xét sự khác nhau giữa hai câu bị động đó. “Toà báo đã sa thải Oan Đi-xnây vì thiếu ý tưởng”.

Page 225: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

225

CÂU II.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết chuyển đổi câu chủ động và câu bị động

Câu hỏi : Chuyển câu chủ động sau thành hai câu bị động và giải thích sự khác nhau giữa hai câu bị động đó “Thầy giáo cho là ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô thiếu chất giọng và không thể nào hát được”.

CÂU II.107 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết chuyển đổi câu chủ động và câu bị động

Câu hỏi : Em hãy viết một đoạn văn dài từ 7 đến 10 câu nói về ảnh hưởng của một cuốn sách hay đối với em, trong đó có sử dụng câu bị động.

CÂU II.108 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng câu chủ

động và câu bị động trong văn bản

Câu hỏi : Tìm các câu bị động và chỉ ra tác dụng của việc dùng câu bị động trong văn bản Đừng sợ vấp ngã : “(1) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. (2) Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. (3) Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? (4) Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không ? (5) Không sao đâu vì…

(6) Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. (7) Ông cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Đi-xnây-len….

Page 226: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

226

(8) Lép Tôn-xtôi, tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình, bị đình chỉ đại học vì “vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập”…

(9) Ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được..

(10) Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.(11) Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.”.

CÂU II.109 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm và công dụng của trạng ngữ

Câu hỏi : Trạng ngữ được thêm vào câu để bổ sung những ý nghĩa gì ? Cho ví dụ minh hoạ.

CÂU II.110 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm và công dụng của trạng ngữ

Câu hỏi : Trạng ngữ là thành phần phụ luôn luôn đứng ở đầu câu : A. Đúng B. Sai

CÂU II.111 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện trạng ngữ trong câu

Câu hỏi : Trạng ngữ trong câu văn : “Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng” chỉ : A. Cách thức. B. Mục đích. C. Phương tiện. D. Nguyên nhân.

Page 227: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

227

CÂU II.112 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện trạng ngữ trong câu

Câu hỏi : Câu “Lúc đó bạn chớ ngừng tay, mà cứ tiếp tục làm, dù cho có gặp sự trắc trở” có : A.1 trạng ngữ. B. 2 trạng ngữ. C. 3 trạng ngữ. D. Không có trạng ngữ.

CÂU II.113 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện trạng ngữ trong câu

Câu hỏi : Câu nào sau đây có trạng ngữ :

A. Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm.

B. Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình.

C. Tất nhiên bạn không phải là người liều lĩnh, mù quáng cố ý mà phạm sai lầm.

D. Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì. CÂU II.114

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện trạng ngữ trong câu

Page 228: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

228

Câu hỏi : Câu văn nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn ? A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm

trăng. B. Xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh

trăng vàng. C. Xứ Huế vốn nổi tiếng với các điệu hò, hò khi đánh cá trên sông ngòi, biển

cả, hò lúc cấy cày, gặt hái, trồng cây, chăn tằm. D. Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hoà tấu, bởi

bốn nhạc khúc lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế.

CÂU II.115 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ

trong câu thành câu riêng

Câu hỏi : Xác định trạng ngữ trong các câu sau và nêu rõ công dụng của các trạng ngữ đó : “(1) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. (2) Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. (3) Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? (4) Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không ?

CÂU II.116 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ

trong câu thành câu riêng.

Câu hỏi : Trạng ngữ trong câu nào có thể được tách thành câu riêng để nhấn mạnh ý ? A. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, thấm nhuần cái hương thơm của

lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.

Page 229: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

229

B. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không ?

C. Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.

D. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.

CÂU II.117 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ

trong câu thành câu riêng

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài 7 – 10 câu tả cảnh sân trường em buổi bình minh trong đó có sử dụng một số câu có trạng ngữ được tách thành câu riêng.

CÂU II.118 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ

trong câu thành câu riêng

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài 7 – 10 câu trình bày suy nghĩ của em về ích lợi của việc đọc sách trong đó có một số câu có trạng ngữ và chỉ ra công dụng của các trạng ngữ đó.

CÂU II.119 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu

Câu hỏi : Thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ minh hoạ.

Page 230: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

230

CÂU II.120 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu Câu hỏi : Câu nào có cụm chủ vị làm phụ ngữ cho danh từ con mèo ? A. Em rất yêu con mèo tam thể. B. Em rất yêu con mèo của nhà em. C. Em rất yêu con mèo tam thể của nhà em. D. Em rất yêu con mèo bạn Nam tặng.

CÂU II.121 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết các cụm chủ – vị làm thành phần câu trong

văn bản

Câu hỏi : Câu “Anh em hoà thuận hai thân vui vầy” có sử dụng cụm chủ – vị để mở rộng thành phần nào? A. Chủ ngữ và vị ngữ. B. Chủ ngữ và phụ ngữ của cụm động từ. C. Vị ngữ và phụ ngữ của cụm động từ. D. Chủ ngữ, vị ngữ và phụ ngữ của cụm động từ.

CÂU II.122 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết các cụm chủ – vị làm thành phần câu trong

văn bản Câu hỏi : Câu nào có cụm chủ vị mở rộng thành phần vị ngữ ? A. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.

Page 231: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

231

B. Rừng làm cho khí hậu được ôn hoà. C. Khi tôi trồng được một cây bạch dương nhỏ, rồi thấy nó phủ đầy lá xanh và

đung đưa trước gió, tim tôi tràn ngập niềm kiêu hãnh. D. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái.

CÂU II.123 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết các cụm chủ – vị làm thành phần câu trong

văn bản

Câu hỏi : Câu nào có cụm chủ vị mở rộng phụ ngữ trong cụm danh từ ? A. Rừng tô điểm cho đất nước, dạy cho người ta hiểu được cái đẹp và cho

người ta cảm giác về sự vĩ đại. B. Khi tôi trồng được một cây bạch dương nhỏ, rồi thấy nó phủ đầy lá xanh và

đung đưa trước gió, tim tôi tràn ngập niềm kiêu hãnh. C. Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn như thiên hà, hoặc cực nhỏ, như thế

giới của các hạt vật chất. D. Cuốn sách tốt là người bạn giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày.

CÂU II.124 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết các cụm chủ – vị làm thành phần câu trong

văn bản

Câu hỏi : Câu văn “Sách làm cho ta được thưởng thức những vẻ đẹp của thế giới và con người” có sử dụng cụm chủ – vị để mở rộng thành phần nào ? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Phụ ngữ trong cụm động từ. D. Phụ ngữ trong cụm danh từ.

Page 232: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

232

CÂU I.125 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết mở rộng câu bằng cách chuyển các thành phần

nòng cốt câu thành cụm chủ vị

Câu hỏi : Gộp hai câu dưới đây thành một câu có cụm chủ – vị làm thành phần câu hoặc làm thành phần cụm từ. (Khi gộp, có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhưng không làm thay đổi ý chính của các câu đó.)

A. Cơn bão số 8 đang hoành hành dữ dội. Đồng bào miền Trung chịu nhiều thiệt về người và của.

B. Vải đang chín trên cành. Hương thơm của nó lan toả khắp khu vườn. CÂU II.126

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết mở rộng câu bằng cách chuyển các thành phần

nòng cốt câu thành cụm chủ vị Câu hỏi

A. Mùa đông năm ngoái mẹ đan cho em một cái áo len. Năm nay cái áo ấy đã chật. B. Hôm qua em gặp một người đàn ông. Ông ấy là nhà văn chuyên viết truyện

thiếu nhi. CÂU II.127

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết mở rộng câu bằng cách chuyển các thành phần

nòng cốt câu thành cụm chủ vị

Page 233: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

233

Câu hỏi : Ghép hai câu dưới đây thành một câu có cụm chủ – vị làm thành phần câu hoặc làm thành phần cụm từ. (Khi ghép, có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhưng không làm thay đổi ý chính của các câu đó.) A. Em rất quý con mèo tam thể. Đó là quà sinh nhật bạn Tuấn tặng em. B. Cách mạng tháng Tám thành công. Dân tộc ta được độc lập, tự do.

CÂU II.128 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề: Biến đổi câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết mở rộng câu bằng cách chuyển các thành phần

nòng cốt câu thành cụm chủ vị

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài từ 7 – 10 câu phân tích tác dụng của nghệ thuật tương phản trong việc khắc hoạ hình ảnh tên quan phủ đi “hộ đê” trong tác phẩm Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn). Trong đoạn văn có sử dụng một vài câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ được mở rộng bằng cụm chủ – vị.

CÂU II.129 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy

Câu hỏi : Nêu công dụng của dấu chấm lửng. Cho ví dụ minh hoạ. CÂU II.130

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được cách sử dụng dấu chấm lửng, dấu

chấm phẩy trong văn bản

Câu hỏi : Dấu phẩy và dấu chấm phẩy trong đoạn trích sau đây có tác dụng gì ? “Và đó cũng là lần đầu tiên trong đời mình, hai con mắt của ông Va-ren được thấy hiển hiện cái huyền diệu của một thành phố Đông Dương, dưới lòng

Page 234: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

234

đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo xe phóng cật lực, đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng ; những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm ; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm ; cái rốn một chú khách trưng ra giữa trời ; một viên quan uể oải bước qua, tay phe phấy cái quạt, ngực đeo tấm bắc đẩu bội tinh hình chữ thập. Thật là lộn xộn ! Thật là nhốn nháo !”.

CÂU II.131 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được cách sử dụng dấu chấm lửng, dấu

chấm phẩy trong văn bản

Câu hỏi : Dấu chấm lửng trong câu văn nào không có tác dụng chỉ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết ? A. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc

thương ai oán… B. Hàng loạt vở kịch như Tay người đàn bà, Giác ngộ, Bên kia sông Đuống…

ra đời. C. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp mấy năm nay…, tin này chắc

làm cho bạn bè xao xuyến. D. Ba giây…Bốn giây…Năm giây…Lâu quá !

CÂU II.132 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được cách sử dụng dấu chấm lửng, dấu

chấm phẩy trong văn bản

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài từ 7 đến 10 câu nói về tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ của con người. Trong đoạn văn có sử dụng một vài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

Page 235: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

235

CÂU I.133 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ công dụng của dấu gạch ngang

Câu hỏi : Dấu gạch ngang không có công dụng nào ? A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. C. Nối các từ nằm trong một liên danh. D. Nối các tiếng trong một từ mượn gồm nhiều tiếng.

CÂU I.134 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được cách sử dụng dấu gạch ngang trong

văn bản

Câu hỏi : Câu văn nào sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp và bộ phận chú thích, giải thích : A. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu

mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.

B. – Tôi đem tự do đến cho ông đây ! – Va-ren tuyên bố vậy. C. Lép Tôn-xtôi – tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình –

bị đình chỉ học đại học vì “vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập”. D. – Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi !

CÂU II.135 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Giải thích được cách sử dụng dấu gạch ngang trong

văn bản

Page 236: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

236

Câu hỏi : Câu văn nào sử dụng dấu gạch ngang để nối các từ nằm trong một liên danh : A. Lép Tôn-xtôi – tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình

– bị đình chỉ học đại học vì “vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập”.

B. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá – âm nhạc thanh lịch và tao nhã ; một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.

C. – Tôi đem tự do đến cho ông đây ! – Va-ren tuyên bố vậy. D. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu

mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.

CÂU II.136 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu

đạt, biểu cảm

Câu hỏi : Hãy dùng dấu gạch ngang vào chỗ thích hợp để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu văn sau : “En-ri-cô Ca-ru-xô ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng bị thấy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được”.

CÂU II.137 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu

đạt, biểu cảm

Câu hỏi : Hãy viết một câu có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu bộ phận chú thích và dấu gạch nối để nối các tiếng trong từ mượn

Page 237: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

237

CÂU II.138 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá: Biết thế nào là phép liệt kê và tác dụng của nó

Câu hỏi : Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh hoạ. CÂU II.139

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết và hiểu giá trị của phép liệt kê trong văn bản

Câu hỏi : Câu văn nào sử dụng phép liệt kê tăng tiến : A. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc

thương ai oán… B. Đấy là lúc các ca nhi cất lên những khúc điệu Nam nghe buồn man mác,

thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân.

C. Nhạc công dùng các ngón đàn chau truốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.

D. Những người chưa biết chữ thì gắng sức mà dạy cho biết đi. Vợ chưa biết thì chồng bảo, em chưa biết thì anh bảo, cha mẹ không biết thì con bảo, người ăn người làm không biết thì chủ nhà bảo, các nhà giàu có thì mở lớp học ở tư gia dạy cho những người không biết chữ ở hàng xóm láng giềng.

CÂU II.140 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết và hiểu giá trị của phép liệt kê trong văn bản

Câu hỏi : Chỉ ra tác dụng của phép liệt kê được sử dụng trong câu văn : “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán…”.

Page 238: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

238

CÂU II.141 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói

và viết

Câu hỏi : Hãy sử dụng phép liệt kê để hoàn chỉnh câu sau :

“Cảnh sắc mùa thu thật đẹp : bầu trời trong xanh, ………………………………..”

CÂU II.141 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và

viết

Câu hỏi : Hãy viết một câu văn có sử dụng phép liệt kê để miêu tả hình dáng của bạn em.

CÂU II.142 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : “(1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe. (3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như

tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

Page 239: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

239

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12) Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé. Trong đoạn trích trên, có bao nhiêu câu văn có trạng ngữ ? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.

CÂU II.143 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : “(1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe. (3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như

tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12) Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé.” Câu văn nào có cụm chủ – vị làm phụ ngữ trong cụm động từ ? A. Câu (1). B. Câu (4). C. Câu (7). D. Câu (13).

Page 240: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

240

CÂU II.144 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : (1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe. (3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như

tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào….

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12) Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé...”

Câu văn nào là câu rút gọn ? A. Câu (3) B. Câu (6) C. Câu (8) D. Câu (9)

CÂU II.145 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : (1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe.

Page 241: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

241

(3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12) Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé…”

Câu văn nào là câu đặc biệt ? A. Câu (3) B. Câu (8) C. Câu (9) D. Câu (12)

CÂU II.146 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : (1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe. (3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như

tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12) Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé…” Chỉ ra tác dụng của dấu chấm lửng trong các câu (8), câu (12).

Page 242: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

242

CÂU II.147 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : (1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe. (3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như

tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12) Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé…” Dấu gạch ngang trước câu (8) và câu (12) có tác dụng gì ?

CÂU II.148 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện các loại câu trong văn bản và tác dụng của

dấu câu

Câu hỏi : (1) Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ ở trước cổng. (2) Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe. (3) Cuộc chia tay đột ngột quá. (4) Thuỷ như người mất hồn, mặt tái xanh như

tàu lá. (5) Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. (6) Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. (7) Thuỷ lấy con vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào :

– (8) Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé ! (9) Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé ! (10) Xa mày, con em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…

Page 243: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

243

(11) Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò : – (12)Anh ơi ! (13) Bao giờ áo anh có rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho,

anh nhé…” Hãy chuyển câu (6) thành câu bị động theo hai cách.

CÂU II.149 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng các loại câu, các dấu câu trong nói và viết

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài từ 8 đến 12 câu trình bày suy nghĩ và tình cảm của em sau khi đọc truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê. Trong đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt, câu rút gọn và câu mở rộng phụ ngữ trong cụm động từ bằng cụm chủ – vị.

CÂU II.150 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần Tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng các loại câu, các dấu câu trong nói và viết

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài 10 – 15 câu tả cảnh bình minh ở quê hương em. Trong đoạn văn có sử dụng câu có trạng ngữ được tách thành câu riêng, phép liệt kê và dấu gạch ngang.

CÂU II.151 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Ôn tập phần Tiếng Việt • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng các loại câu, các dấu câu trong nói và viết

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài từ 10 – 15 câu nói lên cảm xúc của em về mùa xuân. Trong đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt, câu có cụm chủ vị làm phụ ngữ trong cụm động từ.

Page 244: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

244

C. PHẦN LÀM VĂN

CÂU III.1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Liên kết trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu thể hiện cách hiểu về liên kết sau đây : Liên kết là một trong những …(1)………. nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên ……(2)……………

CÂU III.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Liên kết trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm gì ? A. Làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau. B. Phải biết nối kết các câu, các đoạn bằng các phương tiện ngôn ngữ (từ, câu)

thích hợp. C. Cả A và B.

CÂU III.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Liên kết trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Điền các phương tiện ngôn ngữ vào chỗ trống để các câu trong đoạn dưới đây liên kết với nhau : “ Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. (1) … nào cũng đẹp. (2)… nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. (3)… Đồng Nai, (4)… Việt Bắc. (5)… ngút ngàn Điện Biên Phủ, (6)….thân mật làng tôi. (7) … đâu, ta cũng có (8)………làm bạn.”.

Page 245: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

245

CÂU III.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Liên kết trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Chuỗi câu sau đây có thể coi là một văn bản được không ? Vì sao ? “Cắm bơi một mình trong đêm. Đêm tối bưng không nhìn rõ mặt đường. Trên con đường ấy chiếc xe lăn bánh rất êm. Khung cửa xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng…”.

CÂU III.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Liên kết trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Phân tích để làm rõ tính liên kết trong văn bản sau đây : “Ngày xưa có một em bé đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em được Phật trao cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm : “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”. Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước các cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có nhiều cánh … Ngày nay cúc vẫn được dùng chữa bệnh. Tên y học của cúc là liêu chi”.

CÂU III.6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Bố cục trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau : “ …………là sự bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch, hợp lí”.

Page 246: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

246

CÂU III.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Bố cục trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Điều kiện để bố cục văn bản rành mạch, hợp lí là gì ? A. Nội dung các phần, các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với

nhau. B. Giữa các phần các đoạn phải phân biệt rạch ròi. C. Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn phải giúp cho người viết, người nói dễ

dàng đạt được mục đích giao tiếp đã được đặt ra. D. Phải đồng thời có cả A, B, C.

CÂU III.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Bố cục trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Nối những từ ngữ thể hiện bố cục 3 phần của văn bản miêu tả ở cột A với nội dung các phần ở cột B cho hợp lí : A B 1. Mở bài a) Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết về đối tượng được tả 2 Thân bài b) Giới thiệu đối tượng được tả 3. Kết bài c) Miêu tả chi tiết về đối tượng

CÂU III.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Bố cục trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Page 247: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

247

Câu hỏi : Phân tích bố cục của văn bản : NGƯỜI THẦY ĐẠO CAO ĐỨC TRỌNG

Chu Văn An là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi.

Học trò của ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những chức vụ quan trọng trong triều đình như các ông Phạm Mạnh Sư, Lê Quát, vì thế mà vua Trần Minh Tông mời ông ra dạy Thái tử học. Đến thời Dụ Tông, vua thích vui chơi không coi sóc việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần, ông nhiều lần can ngăn mà vua không nghe. Lần cuối, ông trả lại mũ áo triều đình, từ quan. Học trò của ông, từ người làm quan to đến người bình thường có dịp tới thăm thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm.

Khi ông mất đi mọi người đều thương tiếc. CÂU III.10

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Bố cục trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Xây dựng bố cục để viết đơn xin gia nhập câu lạc bộ tiếng Anh của trường CÂU III.11

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Mạch lạc trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Trong các cách hiểu sau về mạch lạc, cách hiểu nào là đầy đủ nhất ? A. Là sự trôi chảy thành dòng, thành mạch trong văn bản. B. Là sự tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn trong văn bản. C. Là sự thông suốt, liên tục không đứt đoạn trong văn bản. D. Là sự tiếp nối của các câu, các đoạn theo một trình tự hợp lí trong văn bản.

Page 248: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

248

CÂU III.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Mạch lạc trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá: Thông hiểu

Câu hỏi : Muốn văn bản có tính mạch lạc thì các phần, các đoạn, các câu trong đó phải đảm bảo điều kiện gì ? A. Đều nói về một đề tài. B. Biểu hiện một chủ đề xuyên suốt. C. Nối tiếp nhau theo một trình tự rõ ràng, hợp lí. D. Trước sau hô ứng.

CÂU III.13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Mạch lạc trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Sắp xếp để các câu đã cho trở thành một đoạn trong văn bản có tính mạch lạc : “(a) Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. (b) Vào đêm trước ngày khai trường của con mẹ không ngủ được. (c) Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. (d) Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm chím lại như đang mút kẹo.”

CÂU II.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Mạch lạc trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Page 249: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

249

Câu hỏi : Vì sao văn bản sau đây bị coi là thiếu tính mạch lạc ? “(1) Trong rừng có những con chim lạ. (2) Lông và cánh của chúng trắng muốt. (3) Chúng chuyền từ cành nọ sang cành kia, khó mà có thể bắt được chúng. (4) Về mùa đông chúng bay đến những nơi có nắng. (5) Về mùa hè chúng lại từ đâu bay về rất nhiều. (6) Ở chỗ nào ta cũng có thể thấy chúng. (7) Nhiều người đã đặt bẫy và bẫy được không biết bao nhiêu mà kể.”.

CÂU III.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Mạch lạc trong văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Phân tích tính mạch lạc trong văn bản sau : BÁNH TRÔI NƯỚC

Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

CÂU III.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không phải là bước cần thực hiện trong quá trình tạo lập văn bản ? A. Định hướng chính xác : Văn bản viết (nói) cho ai, để làm gì, viết về cái gì

và như thế nào ? B. Tìm và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định

hướng trên. C. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn văn chính xác,

trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. D. Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và

có cần sửa chữa gì không. E. Đọc lại cho người khác nghe để xin ý kiến đóng góp làm cho văn bản hoàn

thiện hơn.

Page 250: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

250

CÂU III.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Câu hỏi nào không cần trả lời trong bước định hướng khi tạo lập văn bản ? A. Viết cho ai ? B. Viết để làm gì ? C. Viết về cái gì ? D. Viết như thế nào ? E. Viết dài bao nhiêu ?

CÂU III.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết

Câu hỏi : Để tạo lập văn bản cần thực hiện mấy bước ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

CÂU III.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi : Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.

A. Văn bản viết cho ai ? B. Văn bản viết để làm gì ? C. Văn bản viết về cái gì ? D. Văn bản viết như thế nào ?

Page 251: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

251

CÂU III.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Tìm ý, sắp xếp ý cho đề bài miêu tả người bạn thân của em. CÂU III.21

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Thông hiểu

Câu hỏi : Các bước để tạo lập văn bản được tóm tắt và sắp xếp theo trình tự như sau đúng hay sai ? Định hướng chính xác ; 2. Tìm ý và sắp xếp để có một bố cục rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hướng trên ; 3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau ; 4. Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì không ? A. Đúng B. Sai

CÂU III.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Thực hiện bước định hướng khi viết đơn kiến nghị với tổ dân phố cần xử phạt nghiêm minh với những người xả rác bữa bãi ra môi trường.

Page 252: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

252

CÂU III.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Xây dựng bố cục cho văn bản đơn kiến nghị với tổ dân phố cần xử phạt nghiêm minh với những người xả rác bữa bãi ra môi trường.

CÂU III.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết đoạn nêu lí do và nội dung trong đơn kiến nghị với tổ dân phố cần xử phạt nghiêm minh với những người xả rác bữa bãi ra môi trường.

CÂU III.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Luyện tập tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Kiểm tra đoạn viết lí do kiến nghị và nội dung kiến nghị trong đơn kiến nghị với tổ dân phố cần xử phạt nghiêm minh với những người xả rác bữa bãi ra môi trường về mặt chính tả, dùng từ, đặt câu, tính liên kết và tính mạch lạc.

CÂU III.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ý kiến nào dưới đây nêu đúng nhất về văn biểu cảm ? A. Văn biểu cảm là văn bản bộc lộ cảm xúc, tình cảm của con người. Nó không

chấp nhận kể lể sự việc và miêu tả chi tiết.

Page 253: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

253

B. Văn biểu cảm thông qua sự việc và miêu tả chi tiết gợi cảm mà bộc lộ cảm xúc của con người.

C. Văn biểu cảm chỉ cần cảm xúc không cần lí lẽ. D. Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh

giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.

CÂU III.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Loại văn bản nào dưới đây thuộc loại văn biểu cảm ? A. Xã luận. B. Tuỳ bút. C. Điện mừng. D. Tin buồn.

CÂU III.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Kể tên một số bài văn biểu cảm mà em biết. CÂU III.29

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Đề văn nào dưới đây thuộc loại văn biểu cảm : A. Một loài hoa biểu tượng của mùa hè. B. Con đường em đi học. C. Kỉ niệm sâu sắc nhất về mẹ. D. Cảm xúc mùa xuân.

Page 254: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

254

CÂU III.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đoạn văn nào dưới đây là văn biểu cảm : A. Cuộc đời bác gắn bó với mái trường này. Thời gian trôi đi nhanh quá. Bác

còn nhớ, mới ngày nào khi ngôi trường này mới được thành lập, lớp học sinh đầu tiên đã đem bác về đây, trồng ở ngay cạnh cổng trường. Khi đó bác còn nhỏ lắm, chỉ cao bằng nửa thân người cậu học sinh thôi. Thế mà ngoảnh qua ngoảnh lại bác đã già rồi. Cuộc đời bác không tính bằng tháng bằng năm, mà tính bằng những lứa học sinh khôn lớn trưởng thành, tung cánh bay đi muôn nơi. (Bài làm của học sinh).

B. Cứ như thế, hoa – học – trò thả những cánh son xuống cỏ, đếm từng giây phút xa bạn học sinh ! Hoa phượng rơi, rơi...Hoa phượng mưa. Hoa phượng khóc. Trường tẻ ngắt, không tiếng trống, không tiếng người. Hoa phượng mơ, hoa phượng nhớ. Ba tháng trời đằng đẵng. Hoa phượng đẹp với ai, khi học sinh đã đi cả rồi ! (Theo Xuân Diệu).

C. Cứ mỗi độ hè về hoa phượng lại nở rộ một góc sân trường. Phượng đỏ rực, tiếng ve kêu râm ran trong vòm lá xanh như càng giục giã phượng đốt cháy hết mình. Cánh phượng mỏng manh ôm ấp nhuỵ hoa kiều diễm đài các. Gió lay, cánh hoa ngập ngừng rơi xuống mặt đất như còn luyến tiếc cả một chùm phượng hừng hực cháy đầy cành...(Bài làm của học sinh).

D. Thuộc vào loại thân mộc, cây phượng vĩ cao khoảng 6 – 12 mét, với tàn lá xoè rộng như chiếc dù lớn, với những cành dài khoảng 20 – 40cm, dầy đặc những lá kép nhỏ li ti. Hoa phượng đỏ thẫm, đường kính khoảng 6 – 10cm mỗi hoa, với năm cánh hoa xoè rộng. Cánh hoa đỏ thẫm với những đốm đậm li ti trên cánh, và một trong năm cánh hoa màu vàng cam, với những đốm đỏ thẫm, hơi quăn góc, và thô hơn những cánh còn lại. Bên trong nhuỵ hoa là tập hợp của mười nhánh, dài khoảng 10cm, với phấn hoa thu hút ong bướm. Sau khi hoa tàn, từ đài hoa mọc ra trái phượng, dẹp và dài khoảng 2 feet, khi chín đen thẫm và vỏ cứng, với hạt phượng mầu nâu thẫm bên trong. Trái phượng có thể được dùng làm củi đốt. Ở những miền quê Việt Nam, đôi lúc hạt phượng được đem rang trong cát để ăn vì có nhiều dầu, vị bùi bùi thơm thơm.

Page 255: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

255

CÂU III.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Vì sao nói đoạn văn dưới đây là văn biểu cảm ? “Từ cổng vào, lần nào tôi cũng phải dừng lại ngắm những cây hải đường trong mùa hoa của nó, hai cây đứng đối nhau trước tấm bình phong cổ, rộ lên hàng trăm đoá ở đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc. Nhìn gần, hải đường có một màu đỏ thắm rất quý, hân hoan, say đắm. Tôi vốn không thích cái lối văn hoa của các nhà nho cứ muốn tôn xưng hoa hải đường bằng hình ảnh của những người đẹp vương giả. Sự thực ở nước ta hải đường đâu chỉ mọc nơi sân nhà quyền quý, nó sống khắp các vườn dân, cả đình chùa, nhà thờ họ. Dáng cây cũng vật, lá to thật khoẻ, sống lâu nên cội cành thường sần lên những lớp rêu da rắn màu gỉ đồng, trông dân dã như cây chè đất đỏ. Hoa hải đường rạng rỡ nồng nàn, nhưng không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền. Bỗng nhớ năm xưa, lần đầu từ miền Nam ra Bắc lên thăm Đền Hùng, tôi đã ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải đường nở đỏ núi Nghĩa Lĩnh. (Hoa trái quanh tôi – Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)

CÂU III.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ý kiến nào chưa hoàn toàn đúng ? A. Văn biểu cảm là bài văn viết để khen, chê, bày tỏ tình cảm yêu, ghét đối với

con người và sự việc ngoài đời. B. Cái cốt yếu của văn biểu cảm là những suy tư, miêu tả đậm màu cảm xúc. C. Tình cảm trong văn biểu cảm phải chân thực, còn sự việc được kể ra để biểu

hiện tình cảm ấy thì có thể tưởng tượng hư cấu, không nhất thiết phải có thật. D. Văn biểu cảm cốt ở biểu cảm thôi, còn tình cảm đối với ai, đối với việc gì,

vật gì thì không quan trọng.

Page 256: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

256

CÂU III.33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Ý kiến nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm của văn biểu cảm ? A. Văn biểu cảm phải chọn tình cảm nào sâu sắc nhất, giàu ý nghĩa nhất mà

biểu hiện, như thế bài văn mới tập trung và có hiệu quả biểu đạt. B. Bài văn biểu cảm không cần có bố cục ba phần như mọi bài văn khác, nó

tuỳ theo mạch cảm xúc của người viết. C. Cái cốt yếu trong văn biểu cảm là tình cảm trong sáng, chân thật, các yếu tố

khác không quan trọng. D. Cái cốt yếu trong văn biểu cảm là viết văn cho hay, khơi gợi xúc động ở

người đọc. CÂU III.34

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Giữa xuân, mưa bụi bay lất phất. Cữ này, hoa nhãn vẫn bé tí xíu kết thành chùm hoa trắng ngà như chiếc mâm xôi xinh xắn trên nền lá xanh thẫm. Hương nhãn man mát, dịu ngọt lan toả trong không gian thanh bình, yên ả. Suốt dải đất màu mỡ của đất Hồng Châu xưa, trên những con đường liên xã, liên thôn từ Văn Giang xuống Đông Tảo, Dạ Trạch, Khoái Châu, Kim Động, Phố Hiến nhãn được trồng hai bên đường, toả tán tròn như những chiếc ô xanh mát. Những năm gần đây, người dân quê tôi đã làm quen với những vườn quất cảnh, cam Canh, bưởi chiết cành nhưng nhà ai cũng giữ lại vài ba cây nhãn. Trong tâm thức của họ, nhãn là loài cây không thể thiếu trong vườn nhà, để làm quà cho con cháu và cho những người xa quê.

Vườn nhà vẫn thoáng rộng như xưa. Để chân trần, tôi chạy hít căng lồng ngực hương vườn. "Cụ" nhãn của tôi ở bờ ao đã bị đổ sau trận lụt. Hàng nhãn chiết mới được 3 tuổi đang vươn cành xanh tốt, bao quanh khu vườn.

Page 257: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

257

Ngày tôi còn bé, ngoại dành hẳn cho tôi một cây nhãn lồng. Buổi trưa, cơm nước cho ngoại xong, tôi thường trèo lên trạc ba, nằm ngắm những mảnh trời xanh qua kẽ lá hoặc ngắt một cành lá kết thành những con chim đang bay. Cũng có khi nhớ bố mẹ quá, tôi cũng thì thầm nói chuyện với cây nhãn.

Tuổi thơ của tôi đầy ắp kỉ niệm đẹp đẽ, tươi sáng, chính là bắt đầu từ khu vườn nhà tràn ngập hương hoa, cây trái. Và cây nhãn lồng được tôi coi là "bạn thân" để thả hồn vui buồn thơ ngây. Mùa nhãn chín, bao giờ ngoại cũng phần riêng cho tôi những chùm nhãn ngon ngọt nhất. Từng quả nhãn lồng, cùi dầy trắng ngà, mọng nước, ngọt ngào như tấm lòng đầy tình thương yêu của ngoại dành cho đứa cháu cưng. Ra khỏi vườn nhà là chợ nhãn họp ở đầu làng. Chợ Đông Cảo, vốn nổi tiếng vì giống gà Đông Cảo chân lùn, ngọt thịt, mùa nhãn càng thêm tấp nập. Nhãn được bó cẩn thận thành từng bó quả, rồi cũng lại được cẩn thận xếp vào sọt. Nhãn là của "hàng hoa", phải "nâng như nâng trứng". Để giữ cho chùm nhãn trông ngon mắt, không bị rụng quả, người dân quê phải dậy từ tờ mờ đất, kĩu kịt gánh nhãn ra bến sông cho xuống ca nô, ngược lên Hà Nội, rồi lại từ bến phà Đen hoặc Chương Dương gánh vào phố cho các bà các cô sành ăn thưởng thức món ngon quê tôi. Nhưng những năm Mĩ đánh phá miền Bắc, người dân sợ đi ca nô, "nó" thả bom nên phương tiện chuyên chở nhãn tiện lợi, an toàn nhất là đôi chân. (Thời ấy, nhà ai có được chiếc xe đạp là "oách" lắm rồi). Tôi đi học về, thường giúp chị tôi xếp nhãn vào sọt để 2 – 3 giờ chiều, chị tôi gánh ra Hà Nội kịp bán lúc sớm mai. Vừa gánh nặng, vừa phải đi bộ 25km dưới cái nắng thiêu đốt), đem hương nhãn đến cho muôn người, mồ hôi đổ xuống xiết bao công lênh khó nhọc. Tôi biết yêu thương quê hương bắt đầu từ đôi vai áo nâu bạc màu của ngoại tôi, của chị tôi trong những năm bom Mĩ dội.

Tuổi thơ, bước chân chưa đi xa, nhưng "hồn" chân quê được giáo dưỡng từ lời ông bà, từ hương quê – hương nhãn máu thịt. Và đến hôm nay, quê tôi vẫn giữ gìn, vun xới cho nhãn lồng thêm sai quả. Cây nhãn lồng cổ thụ ở Phố Hiến 400 tuổi đã trở thành "bảo tàng sống" của giống nhãn lồng mà từ thời Lê Quý Đôn, ông đã ghi chép vào sách Phủ biên tạp lục, nhưng "chút chít" của nó có mặt trên khắp xứ Hồng Châu màu mỡ. Từ bao đời nay, mạch sống của đất đai con người vẫn ngầm chảy không ngưng nghỉ như thể để tạo nên sắc thái riêng của quê hương, xứ sở cho chúng ta một "cõi nhớ"không thể quên nơi chốn sinh thành.

Nhìn những chú ong mật cần mẫn lấy phấn hoa nhãn để làm nên mật ong vàng dịu, trong veo, thơm hương nhãn, càng thêm thương người dân quê tôi cũng hệt như đàn ong mật kia, một nắng hai sương làm đẹp cho đời từ cây

Page 258: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

258

nhãn. Quả nhãn lồng thơm ngon, long nhãn, mật ong nhãn – những vị thuốc bổ được ưa chuộng, đều là những đặc sản của vùng đất sa bồi vốn được mở mang từ thuở Vua Hùng thứ18.

Nàng công chúa Tiên Dung mến cảnh, yêu người, kết duyên cùng chàng Chử Đồng Tử nghèo khổ giúp dân khai hoang, lập ấp, cấy trồng. Nhưng đất Hồng Châu ngày xửa, ngày xưa bạt ngàn lau sậy, lăn, lác, vịt giời, le le... nàng Tiên Dung chưa được thưởng thức hương vị thơm mát của nhãn lồng. Phải trải đời đời, lớp lớp con cháu suốt hơn mười thế kỉ mồ hôi đổ xuống cánh đồng, cây nhãn mới bén rễ và chung thuỷ với đất, với người. Và cũng chỉ có đất ấy, nước ấy mới cho hương nhãn lồng thơm ngon như thế...sang vùng đất khác, hương nhãn đã kém đi rồi.

Trong nắng gió xuân hây hẩy, trong tiếng trống hội làng tế lễ Chử Đồng Tử và nhị vị phu nhân (Tiên Dung công chúa và Tây Sa công chúa), tôi bỗng nhớ câu ca tình tứ : Cô kia cắt cỏ bên sông Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây. Ven sông, cờ hội rợp đồng bãi. Hàng nhãn lồng cổ thụ đang sai hoa, kết trái.

(Hương nhãn – Nguyễn Quang Dũng)

Bài văn thể hiện tình cảm gì, với đối tượng nào ? Hãy tìm mạch ý của bài văn. Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ?

CÂU III.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Sưu tầm và chép một số đoạn văn xuôi biểu cảm hay. CÂU III.36

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Page 259: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

259

Câu hỏi : 1. Mùa xuân làm đất trời bừng lên sức sống mới (lộc non, chồi biếc, muôn hoa

đua nở sắc thắm,...) 2. Mùa xuân đem đến cho quê hương em vẻ đẹp tươi sáng, không khí ấm áp và

rộn rã (khung cảnh đồng quê mơn mởn xanh tươi, vườn tược nõn nà, tươi tốt, cảnh lao động tấp nập khẩn trương, dòng sông trong sáng hiền hoà....), gia đình sum họp quanh mâm cơm còn hương vị tết...

3. Mùa xuân khơi dậy trong em những ước mơ và hi vọng (tình cảm thân thương gắn bó với quê hương, gia đình bạn bè, dự định, quyết tâm cho một năm mới...).

4. Mùa xuân là mùa của lễ hội truyền thống. CÂU III.37

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cho đề bài : Cảm nghĩ về mái tóc bạc của bà. Lựa chọn các ý sau để sắp xếp theo bố cục ba phần. Viết mở bài và kết bài cho đề văn. 1. Mỗi lần nhìn mái tóc bạc của bà em thấy bùi ngùi, thương cảm... 2. Mái tóc gom lại chỉ còn một lọn nhỏ, nhưng óng ả, và trắng như cước. 3. Mái tóc bạc gợi về một thời tuổi trẻ xuân sắc của bà, nay đã phôi pha theo

thời gian. 4. Mái tóc ấy trải qua bao thăng trầm mưa nắng cuộc đời : lặn lội nuôi con

khôn lớn, chiến tranh chia li một mình bà tảo tần, lặng lẽ hi sinh, ... 5. Mái tóc bà bạc cho tóc mẹ và tóc em xanh... Làm sao có thể lấy lại màu đen óng ả cho mái tóc của bà ?

CÂU III.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Page 260: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

260

Câu hỏi : Có một bạn lập dàn bài cho đề văn : Cảm nghĩ về dòng sông quê hương em như sau :

1. Mở bài : Giới thiệu dòng sông quê em.

2. Thân bài : – Giới thiệu tên gọi và lai lịch con sông ; – Miêu tả dòng chảy, màu nước, quang cảnh hai bên sông theo bốn mùa ; – Nỗi buồn khi nhìn dòng sông hiện đang bị ô nhiễm ; – Trách nhiệm của mỗi người và bản thân để bảo vệ dòng sông quê hương.

3. Kết bài : – Nêu cảm nghĩ về dòng sông quê em. – Nêu nhận xét của em về dàn bài trên.

CÂU III.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và những tình cảm cần biểu hiện trong đề bài sau : 1. Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu. 2. Vui buồn tuổi thơ.

CÂU III.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề văn : Loài hoa em yêu. Viết mở bài và kết bài cho đề văn trên.

Page 261: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

261

CÂU III.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đọc kĩ bài văn Cây sấu Hà Nội (Ngữ văn 7, tập một) nêu lại bố cục của bài văn.

CÂU II.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đọc kĩ bài Sấu Hà Nội (Nguyễn Tuân) trong Ngữ văn 7, tập một, tr.101, cho biết nhà văn đã hình dung cây sấu trong những trường hợp nào, cảm xúc của tác giả với cây sấu trong những trường hợp đó là gì ? Nhà văn sử dụng biện pháp nào chủ yếu để gợi tả cây sấu và bày tỏ tình cảm của mình.

CÂU III.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Thêm các từ ngữ xanh mượt, mũ tai bèo, vạt áo, bao dung, chậu cảnh, tu dưỡng, trong mát, một rừng, chân lấm tay bùn, tinh khiết, dân dã, đồng nội vào chỗ trống thích hợp để tạo thành một bài văn biểu cảm :

Đi đâu em cũng không quên được những đầm sen quê em. Những đầm sen rộng, (1)…Đầu mỗi mùa hè, chúng em ngồi thuyền nhỏ len lỏi giữa (2) lá sen to rộng. Lá sen to như những (3) phất phơ trước gió. Ngắt một lá sen che đầu, trông như chiếc (4)...của anh giải phóng quân, vừa có thể che nắng, che mưa, lại vừa toả một mùi thơm ngan ngát, mát dịu, thoang thoảng. Hoa sen cánh màu hồng nhạt, nhị vàng tươi rực rỡ giữa đầm lá sen màu xanh lá cây đậm. Hoa sen toả một mùi hương...

Page 262: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

262

Ngồi trong thuyền giữa đầm sen, bao giờ em cũng nhớ tới câu ca dao” Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”. Từ ngàn xưa người ta đã lấy hoa sen để tượng trưng cho tinh thần đạo đức trong trắng. Ai có thể chọn cho mình một nơi tốt đẹp để được sinh ra ? Nhưng biết lắng lòng (5)... thì dù nơi ao tù bùn đọng cũng sẽ trở thành một giá trị tuyệt đỉnh. Đức Phật chọn toà sen để ngồi, hẳn ngài thấy sen tượng trưng cho sức mạnh.(6)…và siêu thăng ?

Nhưng dù người xưa nói đến ý nghĩa cao siêu thế nào thì em vẫn thấy hoa sen là một thứ hoa (7)…đồng nội, thân cây dầm trong nước, rễ đâm vào bùn sâu, rất giống với người nông dân hai sương một nắng (8)..., làm ra bao nhiêu của cải thơm tho cho đời. Lá sen to là một thứ lá có khả năng che chở, đùm bọc như tấm lòng…(9)…của người đồng quê. Hoa sen là hoa đồng nội, không phải hoa trong (10).... Em yêu hoa sen như yêu người…(11) quê em.

CÂU III.44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Chỉ ra phương thức biểu cảm của đoạn văn sau :

Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức những ngọn núi trông xa lấp lánh như kim cương, lúc xanh mờ, khi xanh thẫm, lúc tím sẫm, khi rực rỡ như núi ngọc màu xanh. Những năm tháng xa quê, dông tố cuộc đời tưởng chừng cuốn bay tất cả, nhưng trong tâm tư tôi những dòng sông quê mênh mông vẫn cuồn cuộn chảy, những dòng kinh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi. Tôi yêu những cánh đồng bao la vàng rực ngày mùa, mù mù khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xoá sương mù sau tết. Yêu cả tiếng chuông chùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng chiều tà trải màu vàng tái trên rẫy khoai mì, nghiêng nghiêng bên triền núi. Biết bao đêm trăn trở tôi viết bao trang về con rạch nhỏ cạn lờ chảy qua bến Miễu, cát vàng xâm xấp nước. Tôi yêu màu đá xám đen, tấm phên xác xơ che nắng cho người đập đá. Tôi nhớ ngọn cỏ phất phơ giữa đồng nước lớn, cây cà na trái nặng chùm chùm, cây gáo mồ côi, cây gáo đôi im lìm xa ngoài đồng bãi. Như con chiên ngoan mơ về “đất hứa”, tôi da diết mong gặp lại cây đa Miễu, cây me già Đá Chẹt, con đường quanh co lồi lõm lên Pháo Đài. Tôi nhớ những dòng nước lấp lánh từ triền đá cao ào ào đổ xuống, róc rách len vào khe đá rồi thong thả bò qua con đường trải đá, chảy xuống xóm làng.

Page 263: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

263

CÂU III.45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một đoạn văn khoảng 15 dòng nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường thân yêu.

CÂU III.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đâu còn hình ảnh “cánh cò bay lả rập rờn trên biển lúa mênh mông” ? Xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần thể hiện trong đề văn trên.

CÂU III.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lập ý cho đề văn : Cảm nghĩ về cây xanh – những người bạn thân thiện của mỗi chúng ta.

CÂU III.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cảm nghĩ về một vật nuôi trong nhà.

Page 264: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

264

CÂU III.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nêu không đúng về đặc điểm của văn nói ? A. Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không quá dài, nội dung không quá

nhiều chi tiết. B. Khi trình bày bài văn nói, học sinh có thể cầm giấy để đọc bài đã viết sẵn

từ nhà. C. Trong bài văn nói, học sinh cần chọn những ý quan trọng nhất, gợi cảm nhất

để trình bày. D. Trước khi trình bày bài nói của mình, học sinh cần có lời thưa gửi ; khi hết

bài, học sinh cần có lời cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe. CÂU III.50

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cho đề bài : Cảm nghĩ về món quà tuổi thơ của em. Nếu trình bày trước lớp bài văn nói theo đề bài trên, em sẽ phát biểu dựa trên những ý cơ bản nào ?

CÂU III.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lập dàn bài cho đề văn sau : Cảm nghĩ về tình bạn.

Page 265: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

265

CÂU III.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lớp em có tổ chức một buổi ngoại khoá văn học với chủ đề : Cảm xúc của em trước sự đổi thay của quê hương mình. Em hãy viết một bài để tham gia buổi ngoại khoá đó.

CÂU III.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ Đ cho câu nhận xét đúng, chữ S cho câu nhận xét sai. A. Trong văn biểu cảm, miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tưởng

tượng. Miêu tả chân thật có sức gợi cảm lớn. Đ S B. Trong truyện, yếu tố tự sự làm cho tình tiết gây cấn, hấp dẫn ; còn trong văn

biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc người ta nhớ lâu và suy nghĩ, cảm xúc về nó.

Đ S C. Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì không có văn biểu cảm. Đ S D. Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm được diễn tả một cách gián tiếp qua

tự sự, miêu tả. Đ S E. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm nhằm mục đích kể chuyện và miêu tả

đầy đủ sự việc, phong cảnh. Đ S

Page 266: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

266

CÂU III.54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Đánh dấu X vào các ô chỉ phương thức biểu đạt của từng khổ thơ trong đoạn thơ sau :

Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa… Chiều nay con chạy về thăm Bác Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa ! Con lại lần theo lối sỏi quen Đến bên thang gác, đứng nhìn lên Chuông ôi, chuông nhỏ còn reo nữa ? Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn ! Bác đã đi rồi, sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười ! Trái bưởi kia vàng ngọt với ai Thơm cho ai nữa, hỡi hoa nhài ! Còn đâu bóng Bác đi hôm sớm Quanh mặt hồ in mây trắng bay…

(Bác ơi – Tố Hữu) Tự sự Miêu tả Biểu cảm

Khổ 1

Khổ 2

Khổ 3

Khổ 4

Page 267: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

267

CÂU III.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn sau. Nêu tác dụng của các yếu tố đó trong việc biểu hiện cảm xúc của tác giả.

“Thế nhưng tại sao người ta không gọi sầu đâu là xoan ta, lại kêu bằng một cái tên buồn như thế ? Phải chăng là tại vì cây này trong héo ngoài tươi, tượng trưng cho những người đẹp u buồn, ngoài miệng thì cười mà thực ra hàng bữa vẫn chan cơm bằng nước mắt ?

Cũng vào khoảng cuối tháng ba, các cây sầu đâu mọc ở các vùng quê Bắc Kì đâm hoa và người ta thấy hoa sầu đâu nở như cười. Hoa nhỏ bé, lấm tấm mấy chấm đen, nở từng chùm, đu đưa như đưa võng mỗi khi có gió. Có người cho hoa đó là một thứ hoa không vương giả như hoa đào, phong lan, mai mận…Nhưng các cụ thực biết thưởng hoa lại quả quyết không có một loài hoa nào thơm một cách chân thật, quê mùa như thế. Bây giờ nhắc đến loại hoa này, tôi vẫn còn nhớ in những buổi chiều vàng đi thơ thẩn về miền quê, bỗng lạc bước tới một vùng cát trắng ở Xuân Trường, Hải Hậu, ở Phố Cát, Lương Đường, ở Bình Thuỷ, Mai Động…San sát những căn nhà nhỏ bé xanh um cây cối, trắng xoá tường vôi, mà nhà nào cũng có vài gốc sầu đâu vượt lên như ngạo nghễ khoe với trời cao ngất ngất những chùm bông phơn phớt màu hoa cà êm êm.

Hỡi ơi du khách đa xuân tứ ! Tôi đố anh nhìn thấy những cái cây mảnh mai yểu điệu mang từng chùm hoa diễm kiều như thế mà lại không dừng chân đứng lại ! Tự nhiên anh thấy tim anh nhoi nhói.

Ở đời thỉnh thoảng ta lại có cảm giác như thế mỗi khi sung sướng quá, mỗi khi yêu nhiều quá. Yêu hoa sầu đâu không để vào đâu cho hết, nhớ hoa sầu đâu ở quê hương ta không biết mấy mươi ! Người mắc bệnh lưu lí đã xa cách phần tử mấy chục năm rồi mà lạ thay sao cứ đến tháng ba, nhớ đến sầu đâu mình vẫn cảm như còn thấy thoang thoảng đâu đây một mùi thơm mát mẻ, dịu dàng, mát mẻ còn hơn cả hương cau, mà dịu dàng có khi hơn cả mùi thơm hoa mộc ! Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng vấy vỡ ra, mùi đậu giã mà người nông phu đi hái về đem về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu

Page 268: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

268

hoa lí và đẹp như những bức tranh lập thể, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên … Bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu…Có phải đã có một lúc anh cảm thấy như ngây ngất, như nhức đầu, như say một thứ men gì phải không ?

(Trích Tháng Ba, rét nàng Bân – Trong Thương nhớ mười hai, Vũ Bằng)

CÂU III.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Thêm yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn biểu cảm dưới đây. Từ đó, em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai đoạn văn đó. “Tôi thương biết bao đôi bàn tay mẹ ! Đôi bàn tay đã vất vả sớm hôm nuôi chúng tôi khôn lớn. Đôi bàn tay đã không quản ngại giá rét và những khó khăn để chăm sóc chúng tôi. Đôi bàn tay hay chính là tấm lòng của người mẹ đã theo chúng tôi đi suốt cuộc đời từ tấm bé cho đến lúc trưởng thành. Tôi tự nhủ mình sẽ cố gắng học thật tốt để đền đáp công ơn của mẹ”.

CÂU III.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn kể lại bằng văn xuôi biểu cảm nội dung bài thơ Hồi hương ngẫu thư, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự.

CÂU III.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Viết đoạn văn biểu cảm về ngày đầu tiên đi học của em trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự.

Page 269: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

269

CÂU III.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Thế nào là bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học ? A. Biểu cảm về tác phẩm văn học là phân tích tư tưởng chủ đề, nêu bật giá trị

nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. B. Biểu cảm về tác phẩm văn học là bình luận cái hay, cái đẹp được phản ánh

trong tác phẩm. C. Biểu cảm về tác phẩm văn học là trình bày những cảm xúc tưởng tượng, liên

tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm. D. Biểu cảm về tác phẩm văn học là chứng minh rằng tác phẩm đó độc đáo về

nội dung và hình thức, khác hẳn các tác phẩm cùng đề tài và cùng chủ đề. CÂU III.60

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Điền thêm vào chỗ trống dưới đây những phương diện thể hiện cảm nghĩ của một tác phẩm văn học : – Cảm xúc về cảnh, người trong tác phẩm. – Cảm xúc về …………. – Cảm xúc về …………. – Cảm xúc về tư tưởng của tác phẩm.

CÂU III.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Page 270: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

270

Câu hỏi : Các thao tác chủ yếu được sử dụng khi phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là : A. Giải thích, chứng minh, bình luận. B. Tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm. C. Tự sự, liên hệ. D. Miêu tả, tưởng tượng.

CÂU III.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Nối cột bên trái (A) với cột bên phải (B) để được bố cục hoàn chỉnh của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học :

A B

Mở bài Lần lượt nêu lên những cảm nghĩ của người viết về những khía cạnh của tác phẩm (chủ yếu xoay quanh nội dung, hình thức nghệ thuật tác phẩm).

Thân bài Khái quát, khẳng định lại cảm nghĩ chung về tác phẩm. Có thể đánh giá, liên hệ.

Kết bài Giới thiệu được vài nét về tác phẩm và nêu lên được ấn tượng sâu sắc nhất của người viết sau khi đọc tác phẩm.

CÂU III.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 271: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

271

Câu hỏi : Trong các đoạn văn dưới đây, đâu là đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học. a) “Giữa bầu không khí thơm ngát hương sầu đâu ấy, anh thử bảo người nhà hái

về mấy ngọn rau cần đầu mùa, nấu một bát canh với tôm he mà ăn với chén cơm gạo vàng xem có phải anh thấy đúng in những cảm giác đó không ? Rau cần là một thứ rau rẻ tiền cấy trong ao, cứ đến giữa tháng ba thì tốt lá, dài rễ, nhổ lên ăn ngay thì ngọt lừ, khó có thứ rau nào sánh kịp…Nhưng ăn cháo ám mà không có rau cần thì…hỏng, y như thể là vào một khoảng vườn mà không có hoa, đi trong mùa xuân mà không thấy bướm.

Tháng ba mà không có những ao rau cần xanh ngăn ngắt, tươi hơn hớn không phải là tháng ba BắcViệt.

Gió xuân mơn cánh hoa đào, Mưa xuân phấp phới trên ao rau cần.

(Theo Vũ Bằng)

b) “Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa nhiều ngang trái. Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào buổi chiều lộng gió nhớ thương, với những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí mát dịu, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây xanh che chở. Nếu cho là cường điệu, xin thưa :

Yêu nhau yêu cả đường đi Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.

(Theo Minh Hương)

c) “Từ những ngày còn tuổi mười tám đôi mươi, tôi đã đọc và yêu thơ Xuân Quỳnh. Không thể không trào nước mắt khi đọc những câu thơ đại loại như :

“Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ Cục cục tác cục ta Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ…”

Page 272: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

272

Những câu thơ không có ẩn ý, hoàn toàn giản dị như bài hát đồng dao. Nhưng nó làm tim ta thắt lại vì nó trong trắng, sinh động và thiết thân…Đã có những buổi trưa, ở bất cứ một vùng quê nào đấy trên miền Bắc, có giếng nước trong, có sân gạch, có bụi dong riềng trước ngõ, có ổ trứng gà treo trên chái bếp, và tiếng gà xao xác buổi trưa. Chị Quỳnh có biệt tài khơi gợi trong ta những kỉ niệm mà nếu vô tình, ta dễ bỏ qua.

(Theo Lê Minh Khuê)

CÂU III.64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Cho đoạn văn sau :

“Còn chúng ta, sau khi đọc xong văn bản Mẹ tôi của Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, bên tai chúng ta vẫn văng vẳng những tiếng nói tâm huyết cao đẹp của một người cha : “Con hãy nhớ rằng, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó”. Đây là lời của người cha trong tác phẩm, cũng là thông điệp của tác giả muốn gửi tới độc giả. Với dân tộc Việt Nam, biết bao nhà văn, nhạc sĩ cũng đã sáng tác nhiều tác phẩm đặc sắc vừa ngợi ca vừa nhắc nhở chúng ta nhiều điều sâu sắc, thiết thực về tình mẹ con, tình cảm gia đình. Riêng tôi, tôi nhớ nhất bài ca dao này :

Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ, kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”.

(Theo Vũ Dương Quỹ, Bình giảng văn 7)

Trong đoạn văn trên, tác giả đã phát biểu cảm nghĩ của mình bằng cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó.

Page 273: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

273

CÂU III.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cho câu ca dao sau : Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ, ruột đau chín chiều.

Hãy trình bày cảm nghĩ của em về câu ca dao trên theo ba cách : – Biểu cảm trực tiếp. – Biểu cảm thông qua tưởng tượng. – Biểu cảm thông qua liên tưởng, suy ngẫm.

CÂU III.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy tưởng tượng tình cảnh nhà thơ trong bài Bạn đến chơi nhà và phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.

CÂU III.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lập dàn bài cho đề văn : Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Em hãy viết đoạn văn mở bài cho đề bài trên.

Page 274: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

274

CÂU III.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Dưới đây là phần gợi ý cho bài tập luyện nói : phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch. Em hãy hoàn thành tiếp những phần còn trống.

a) Mở bài : – Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là một bài thơ..... – Bài thơ đọng lại ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn tôi vì............. b) Thân bài : – Cảm nhận chung về bài thơ là................. – Hai câu thơ đầu gợi lên trong tâm trí tôi hình ảnh của một ..................... – Hai câu thơ cuối làm tôi thấm thía cảm động về tình yêu quê hương tha thiết

của tác giả thông qua..................... – Cũng viết về tình cảm yêu quê hương nhưng nếu Hạ Tri Chương

................................

c) Kết bài Bài thơ cho tôi hiểu và cảm nhận được ...............

CÂU III.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Hãy lựa chọn và sắp xếp ý cho bài văn nói : Biểu cảm về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh theo các gợi ý sau đây (chỉ lựa chọn những ý cần thiết cho bài văn nói). – Hai câu thơ đầu gợi lên trong tâm hồn người đọc cảnh rừng khuya thanh

vắng với âm thanh tiếng suối trong trẻo như tiếng hát của người con gái, với màu sắc lung linh, huyền ảo hoà quyện giữa bóng cây cổ thụ và bóng trăng.

Page 275: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

275

– Bài thơ khiến ta liên tưởng đến những bài thơ Tống, thơ Đường. Tuy nhiên, khác với thơ cổ điển xưa, thơ Bác ánh lên tinh thần thời đại ở phong thái ung dung lạc quan và tinh thần bình tĩnh, chủ động, làm chủ hoàn cảnh của Bác.

– Cảm nhận chung về bài thơ là một bức tranh phong cảnh rừng khuya về đêm đẹp như gấm thêu, như một bức tranh thuỷ mặc đời Đường và nỗi lòng chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà của Bác.

– Trăng trong thơ Bác thường ấm áp, tròn đầy. Trăng trở thành tri kỉ vào Cửa sổ để đòi thơ Bác. Trăng có khi lại Nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Trăng trong thơ Bác giống trăng trong Truyện Kiều, trong thơ Đường nhưng khác ở chỗ nó không gợi buồn mà hoà nhập hẳn vào cuộc sống con người đang lao động, đấu tranh.

– Bài thơ cho ta cảm nhận được vẻ đẹp của tâm hồn Bác là sự hài hoà giữa chất thi sĩ và chiến sĩ. Bác là một nhà Cách mạng lớn lao nhưng cũng đồng thời là một nghệ sĩ biết yêu cái đẹp và sáng tạo cái đẹp cho đời.

– Bài Cảnh khuya viết năm 1947 ngay sau năm đầu của kháng chiến chống Pháp đầy khó khăn, gian khổ nhưng vẫn sáng lên tinh thần lạc quan, khoẻ khoắn, trẻ trung.

– Hai câu thơ sau khiến người đọc cảm thấy bất ngờ và ngỡ ngàng trước vẻ đẹp của tâm hồn người chưa ngủ với sự hoà quyện, thống nhất giữa hai nét tâm trạng : niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo nước nhà.

– Tinh thần hướng đến sự sống, ánh sáng, tương lai của Bác tạo nên quy luật vận động hết sức khoẻ khoắn của mạch thơ, tứ thơ dẫn đến những bất ngờ thú vị.

CÂU III.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lớp em tổ chức một buổi ngoại khoá văn học với chủ đề : Những âm vang cảm xúc từ một bài thơ Đường gợi lên trong tâm trí em. Em hãy viết bài tham gia phát biểu trong buổi ngoại khoá đó.

Page 276: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

276

CÂU III.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Hãy điền vào chỗ trống nội dung còn thiếu trong các ô sau : Văn miêu tả là..........................

Yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm nhằm ..............................................

Văn tự sự là ..............................

Yếu tố tự sự trong văn biểu cảm nhằm ............................................................

CÂU III.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Biết

Câu hỏi : Cho biết ý kiến nào sai trong các ý kiến dưới đây : A. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm,

cảm xúc của tác giả. B. Các tác phẩm trữ tình chính là các văn bản biểu cảm. C. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm

xúc của con người được thể hiện trong văn biểu cảm vốn nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.

D. Truyện ngắn là một kiểu văn bản biểu cảm. CÂU III.73

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Page 277: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

277

Câu hỏi : Ngôn ngữ văn bản biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ là vì : A. Ngôn ngữ văn bản biểu cảm có mục đích biểu hiện tình cảm, cảm xúc như

ngôn ngữ thơ.

B. Ngôn ngữ văn bản biểu cảm cũng sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ để biểu đạt như trong thơ.

C. Ngôn ngữ văn bản biểu cảm sử dụng cách biểu cảm trực tiếp giống như thơ.

D. Ngôn ngữ văn bản biểu cảm có vần, nhịp tựa như thơ. CÂU III.74

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu

Câu hỏi : Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn biểu cảm sau :

“Cứ như thế, hoa – học – trò thả những cánh son xuống cỏ, đếm từng giây phút xa bạn học sinh ! Hoa phượng rơi, rơi…Hoa phượng mưa. Hoa phượng khóc. Trường tẻ ngắt, không tiếng trống, không tiếng người. Hoa phượng mơ, hoa phượng nhớ. Ba tháng trời đằng đẵng. Hoa phượng đẹp với ai khi học sinh đã đi cả rồi !”.

(Theo Xuân Diệu, Hoa học trò) CÂU III.75

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Cho đề bài biểu cảm : Cảm nghĩ về ngày Tết cổ truyền của dân tộc. Em sẽ thực hiện đề bài đó qua những bước nào ? Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào.

Page 278: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

278

CÂU III.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Em hãy tìm ý cho đề bài sau : Niềm xót thương những đứa trẻ lang thang cơ nhỡ trong mùa đông giá rét.

CÂU III.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trên cơ sở văn bản sau, viết lại thành một bài văn biểu cảm : NẮNG TRƯA

“Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân, thấy rất rõ những sợi không khí nhỏ

bé, mỏng mảnh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bố lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế ? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại.

Thỉnh thoảng, câu ru em cất lên từng đoạn ạ ơi... Hình như chị ru em. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo. Em chợt thức làm chị bừng tỉnh và tiếp tục câu ạ ời. Cho nên câu hát cứ cất lên từng đoạn rồi ngừng lại, rồi cất lên, rồi lại lịm đi trong cái nặng nề của hai mi mắt khép lại.

Con gà nào cất lên một tiếng gáy. Và ở góc vườn, tiếng cục tác làm nắng trưa thêm óng ả, ngột ngạt. Không một tiếng chim, không một sợi gió. Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng. Đường làng vắng ngắt. Bóng tre, bóng duối cũng lặng im.

Ấy thế mà mẹ phải vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu, bước vào trong nắng, ra đồng cấy nốt thửa ruộng chưa xong.

Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi !”. (Theo Băng Sơn)

Page 279: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

279

CÂU III.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Lập dàn bài cho đề văn : Biểu cảm về bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. CÂU III.79

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn nghị luận (nhận biết)

Câu hỏi : Ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận là : A. Luận điểm. B. Luận cứ. C. Luận chứng. D. Lập luận.

CÂU III.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn nghị luận

Câu hỏi : Trong văn nghị luận, những lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm gọi là : A. Lập luận. B. Luận điểm. C. Luận đề. D. Luận cứ.

Page 280: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

280

CÂU III.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn nghị luận

Câu hỏi : Dạng văn bản nào sau đây không phải là văn nghị luận ? A. Giải thích. B. Chứng minh. C. Phân tích. D. Tường thuật.

CÂU III.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn nghị luận

Câu hỏi : Thế nào là văn nghị luận ? Các dạng thường gặp của văn nghị luận là gì ? CÂU III.83

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn nghị luận

Câu hỏi : Mục đích của văn nghị luận là : A. Người viết bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về một sự vật, hiện tượng. B. Người viết giới thiệu, thuyết minh về một sự vật, hiện tượng. C. Người viết đưa ra ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng về một vấn đề. D. Người viết trình bày về một sự việc.

Page 281: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

281

CÂU III.84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn nghị luận

Câu hỏi : Trong văn nghị luận, cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm là : A. Luận chứng. B. Luận đề. C. Bình luận. D. Lập luận.

CÂU III.85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ cách lập luận trong

văn nghị luận

Câu hỏi : Trong đoạn văn sau, luận điểm được diễn đạt bằng câu văn nào ?

“(1) Truyện là Bức tranh, nhưng cũng có thể coi là màn kịch đầy kịch tính. (2) Các nhân vật không có tên nhưng rõ ràng, minh bạch, không thể nhầm lẫn.(3) Hành động kịch khi thì diễn ra ở ngoài trời trong không gian rất rộng lớn, khi thì ở trong cửa hàng cắt tóc, rất nhỏ hẹp.(4) Xung đột rất gay gắt chủ yếu là lời độc thoại, đối thoại chỉ xảy ra trong tưởng tượng.” . A. Câu (1) B. Câu (2) C. Câu (3) D. Câu (4)

Page 282: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

282

CÂU III.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ cách lập luận trong

văn nghị luận

Câu hỏi :

“(1) Lục Vân Tiên tiêu biểu cho lí tưởng sống, đạo đức cao đẹp của nhân dân ta lúc bấy giờ. (2) Chàng học rộng, tài cao, văn võ kiêm toàn, lại luôn luôn sẵn sàng ra tay cứu giúp người khi hoạn nạn. (3) Đó là một người con chí hiếu với mẹ. (4) Nghe tin mẹ mất, chàng bỏ đi thi trở về chịu tang. (5) Vì thương mẹ chàng đã khóc lóc xót xa đến mức mù cả hai mắt. (6) Từ đó cuộc đời của Lục Vân Tiên liên tục mắc nhiều tai nạn. (7) Khi bị xô xuống nước, khi bị đày vào hang sâu, bị phản bội lừa đảo, bị hãm hại nhưng lòng dạ chàng vẫn sáng như trăng sao. (8) Cuối cùng, nhờ bạn bè giúp đỡ chàng lại được sáng mắt, thi đỗ Trạng nguyên, thắng được giặc vinh quang trở về.”

Trong đoạn văn trên, câu văn nào nêu luận điểm chính ? A. Câu (1) B. Câu (2) C. Câu (3) D. Câu (8)

CÂU III.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ cách lập luận trong

văn nghị luận

Câu hỏi : “(1) Lục Vân Tiên tiêu biểu cho lí tưởng sống, đạo đức cao đẹp của nhân dân ta lúc bấy giờ. (2) Chàng học rộng, tài cao, văn võ kiêm toàn, lại luôn luôn sẵn sàng ra tay cứu giúp người khi hoạn nạn. (3) Đó là một người con chí hiếu với mẹ. (4) Nghe tin mẹ mất, chàng bỏ đi thi trở về chịu tang. (5) Vì

Page 283: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

283

thương mẹ chàng đã khóc lóc xót xa đến mức mù cả hai mắt. (6) Từ đó cuộc đời của Lục Vân Tiên liên tục mắc nhiều tai nạn. (7) Khi bị xô xuống nước, khi bị đày vào hang sâu, bị phản bội lừa đảo, bị hãm hại nhưng lòng dạ chàng vẫn sáng như trăng sao. (8) Cuối cùng, nhờ bạn bè giúp đỡ chàng lại được sáng mắt, thi đỗ Trạng nguyên, thắng được giặc vinh quang trở về.”.

Trong đoạn văn trên, những câu văn nào nêu luận cứ ? A. Câu (1), (2), (3), (4), (5), (6),(7) B. Câu (1), (3), (4), (5), (6), (7), (8) C. Câu (1), (2), (4), (5), (6),(7), (8) D. Câu (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8).

CÂU III.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ cách lập luận trong

văn nghị luận

Câu hỏi : “(1) Lục Vân Tiên tiêu biểu cho lí tưởng sống, đạo đức cao đẹp của nhân dân ta lúc bấy giờ. (2) Chàng học rộng, tài cao, văn võ kiêm toàn, lại luôn luôn sẵn sàng ra tay cứu giúp người khi hoạn nạn. (3) Đó là một người con chí hiếu với mẹ. (4) Nghe tin mẹ mất, chàng bỏ đi thi trở về chịu tang. (5)Vì thương mẹ chàng đã khóc lóc xót xa đến mức mù cả hai mắt. (6) Từ đó cuộc đời của Lục Vân Tiên liên tục mắc nhiều tai nạn. (7) Khi bị xô xuống nước, khi bị đày vào hang sâu, bị phản bội lừa đảo, bị hãm hại nhưng lòng dạ chàng vẫn sáng như trăng sao. (8) Cuối cùng, nhờ bạn bè giúp đỡ chàng lại được sáng mắt, thi đỗ Trạng nguyên, thắng được giặc vinh quang trở về.”

Để lập luận cho luận điểm phụ “Lục Vân Tiên là người con chí hiếu với mẹ” , đoạn văn đã sử dụng bao nhiêu luận cứ ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Page 284: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

284

CÂU III.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ cách lập luận trong

văn nghị luận

Câu hỏi : “Thiên trường vãn vọng – một bài thơ vẽ lên cảnh đẹp của quê hương, đất nước – vẽ lên cảnh đẹp của làng cảnh Việt Nam lúc về chiều. Cảnh đó không có gì đặc biệt, nó cũng như vô vàn làng cảnh ở nước ta. Mấy đường nét đơn sơ, vài ba thôn xóm tụ lại có trước, có sau, có đám trẻ vô tư ngồi trên mình trâu, cầm cây sáo trúc thổi khúc thái bình đưa trâu về chuồng, từng đôi cò trắng đang cùng nhau hạ xuống cánh đồng lúa xanh. Một bức tranh đậm sắc màu, một làn khói mỏng nhẹ bay lên trên những mái nhà khi chiều xuống, cảnh nắng chiều còn vương lại đâu đây trên ngọn cau, ngọn tre, bãi dâu như sắc màu lưu luyến muốn ở lại cảnh quê và con người cùng cò trắng, lúa xanh. Trong bức tranh tĩnh lặng đó, đâu đây vẳng lại tiếng sáo trúc của đám trẻ mục đồng như đánh thức cả không gian yên tĩnh”.

1. Luận điểm trong đoạn văn trên là gì ? 2. Để triển khai luận điểm đó, người viết đã sử dụng những luận cứ nào ?

CÂU III.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ cách lập luận trong

văn nghị luận

Câu hỏi : “Là một phương tiện trao đổi tình cảm giữa người với người, một thứ tiếng hay trước hết phải thoả mãn được nhu cầu của xã hội. Về phương diện này, tiếng Việt có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt. Từ vựng tiếng Việt qua các thời kì diễn biến của nó tăng lên mỗi ngày một nhiều, ngữ pháp cũng dần dần trở nên uyển chuyển hơn. Dựa vào các đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt không ngừng đặt ra các từ mới, những cách nói mới hoặc Việt hoá những từ và những cách nói của các dân tộc anh em và các dân tộc láng giềng, để biểu hiện những khái niệm mới, để thoả mãn

Page 285: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

285

nhu cầu của đời sống văn hoá ngày càng một phức tạp về mọi mặt kinh tế, chính trị, khoa học, kĩ thuật, văn nghệ…”. 1. Xác định luận điểm trong đoạn văn trên. 2. Để triển khai luận điểm đó, người viết đã sử dụng những luận cứ nào ?

CÂU III.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Xác định luận điểm, luận cứ cho đề văn sau : Vai trò của nước đối với đời sống con người.

CÂU III.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Xác định luận điểm, luận cứ cho đề văn sau : Hãy trình bày suy nghĩ của em về câu hỏi : “Tại sao chúng ta cần bảo vệ rừng ?”.

CÂU III.93 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Xác định luận điểm, luận cứ cho đề nghị luận : Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của việc học tập đối với con người.

Page 286: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

286

CÂU II.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài 10 – 12 câu trình bày suy nghĩ của em về tác dụng của nghệ thuật tương phản được sử dụng trong tác phẩm Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn.

CÂU III.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài 10 – 12 câu trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ Thời gian là vàng.

CÂU III.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Xác định luận điểm, luận cứ cho đề nghị luận : Thời gian là vàng. CÂU III.97

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xác định luận điểm, luận cứ trong đề văn nghị

luận. Biết viết đoạn văn nghị luận

Page 287: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

287

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài 10 –12 câu trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ “Thà từ chối bảy lần chứ không được sai lời hứa một lần”

CÂU III.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép lập luận chứng minh

Câu hỏi : Dùng các từ chứng minh, luận điểm, bằng chứng, nghị luận điền vào chỗ trống trong câu văn sau : “ Trong văn …., … là một phép lập luận dùng những lí lẽ, … chân thực ; đã được thừa nhận để chứng tỏ …. mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy.”.

CÂU HỎI III.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép lập luận chứng minh

Câu hỏi : Trong phép lập luận chứng minh, yếu tố nào không quan trọng : A. Luận điểm rõ ràng. B. Lí lẽ xác đáng. C. Bằng chứng chân thực. D. Cảm xúc của người viết.

CÂU III.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép lập luận chứng minh

Câu hỏi : Mục đích của phép lập luận chứng minh là : A. Trình bày những hiểu biết của người viết về một vấn đề cụ thể. B. Giải thích một ý kiến, một quan niệm. C. Bình luận, đánh giá một tác phẩm, một hiện tượng. D. Khẳng định sự đúng đắn của một vấn đề nào đó.

Page 288: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

288

CÂU III.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Nội dung chính của phần mở bài trong bài văn nghị luận chứng minh là : A. Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. B. Nêu dẫn chứng để chứng minh luận điểm. C. Nêu luận điểm cần được chứng minh. D. Nêu lí lẽ để chứng minh luận điểm.

CÂU III.102 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Cách lập luận diễn dịch là : A. Nêu luận điểm rồi trình bày các dẫn chứng lí lẽ minh hoạ cho luận điểm. B. Trình bày các dẫn chứng lí lẽ dẫn đến luận điểm. C. Nêu luận điểm, trình bày dẫn chứng, lí lẽ rồi khẳng định lại luận điểm. D. Trình bày hệ thống luận cứ hợp lí rồi rút ra kết luận.

CÂU III.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Đoạn văn sau có phải là đoạn văn chứng minh không ? Vì sao ?

Page 289: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

289

“Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết : bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất… Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao ! …Trong đời sống của Bác, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay…”.

CÂU III.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Nội dung chính của phần kết bài trong bài văn nghị luận chứng minh là : A. Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. B. Nêu dẫn chứng để chứng minh luận điểm. C. Nêu luận điểm cần được chứng minh. D. Nêu lí lẽ để chứng minh luận điểm.

CÂU III.105 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Đoạn văn sau có phải là đoạn văn chứng minh không ? Vì sao ? “Trước tiên ta hãy tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu tục ngữ đưa ra hai hình ảnh cụ thể gỗ và nước sơn. Giữa gỗ và nước sơn có từ so sánh hơn để làm nổi bật ý nghĩa rằng : Gỗ bao giờ cũng tốt hơn, bền hơn

Page 290: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

290

nước sơn. Cũng chính vì vậy mà khi mua bàn ghế, giường, tủ… không nên nhìn vào nước sơn đẹp hay xấu mà nên quan tâm đến loại gỗ làm ra vật đó, gỗ lim, đinh hương, trắc hay loại gỗ gì ? Bởi vì nước sơn tuy đẹp nhưng theo năm tháng sẽ dần dần phai nhạt đi, còn gỗ thì vẫn bền lâu. Con người cũng cần ở cái nết, phẩm chất con người chứ không phải chỉ cần có vẻ đẹp bên ngoài.”.

CÂU III.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Hãy chứng minh tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người. CÂU III.107

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Em và các bạn của em là thành viên của nhóm Hành tinh xanh có nhiệm vụ tuyên truyền và kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường. Em hãy viết một đoạn văn dài 10 – 15 câu chứng minh tác hại của túi ni-lon đối với môi trường và kêu gọi mọi người hưởng ứng “Ngày nói không với túi ni-lon”.

CÂU III.108 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Bạn của em không thích học văn vì bạn ấy cho rằng môn Văn chẳng giúp ích gì. Em hãy chứng minh cho bạn thấy môn Ngữ văn là một môn học cần thiết để bạn có thái độ học tập đúng.

Page 291: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

291

CÂU III.109 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận chứng minh

Câu hỏi : Hãy chứng minh rằng : Tục ngữ Việt Nam phản ánh những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên, trong lao động sản xuất và đưa ra những lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.

CÂU III.110 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép nghị luận giải thích

Câu hỏi : Điền các từ nghị luận, nâng cao, hiểu rõ, giải thích vào chỗ trong thích hợp trong câu sau : “………… trong văn …………… là làm cho người đọc …………….. các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ … cần được giải thích nhằm …………….. nhận thức, trí tuệ bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người.

CÂU III.111 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép nghị luận giải thích

Câu hỏi : Mục đích của phép lập luận giải thích là : A. Trình bày những hiểu biết của người viết về một vấn đề cụ thể. B. Làm cho người đọc hiểu rõ một tư tưởng, một quan niệm. C. Bình luận, đánh giá một tác phẩm, một hiện tượng. D. Khẳng định sự đúng đắn của một vấn đề nào đó.

Page 292: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

292

CÂU III.112 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép nghị luận giải thích

Câu hỏi : Trong văn nghị luận giải thích, người ta thường giải thích bằng cách nào ? A. Đưa ra những bằng chứng xác thực. B. Kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác. C. Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá đối với hiện tượng. D. Trình bày những con số, số liệu thực tế rồi rút ra kết luận.

CÂU III.113 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của phép nghị luận giải thích

Câu hỏi : Trình tự các bước cần làm trong bài văn nghị luận giải thích là : A. Viết bài, tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, đọc lại và sửa chữa. B. Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại và sửa chữa. C. Lập dàn bài, viết bài, tìm hiểu đề và tìm ý, đọc lại và sửa chữa. D. Lập dàn bài, tìm hiểu đề và tìm ý, viết bài, đọc lại và sửa chữa.

CÂU III.114 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Nội dung chính của phần mở bài trong bài văn nghị luận giải thích là : A. Nêu ý nghĩa của điều được giải thích đối với mọi người. B. Nêu định nghĩa điều cần giải thích. C. Chỉ ra các biểu hiện của điều cần giải thích. D. Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.

Page 293: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

293

CÂU III.115 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Nội dung chính của phần kết bài trong bài văn nghị luận giải thích là : A. Nêu ý nghĩa của điều được giải thích đối với mọi người. B. Nêu định nghĩa điều cần giải thích. C. Chỉ ra các biểu hiện của điều cần giải thích. D. Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.

CÂU III.116 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Đoạn văn sau có phải là đoạn nghị luận giải thích không ? Vì sao ?

“Các nhà văn xưa nay đều hướng ngòi bút ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khởi nguồn của lòng nhân ái đó là tình yêu gia đình, nơi con người sinh ra và lớn lên. Cậu bé Hồng trong tác phẩm Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng quả có tình yêu mẹ tha thiết. Bất cứ lúc nào, ở đâu, hình ảnh của mẹ luôn hiện hữu trong tâm hồn của cậu. Không chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học còn cho ta thấy một tình cảm vô cùng đẹp đẽ, sâu sắc, đó là tình vợ chồng gắn bó, sắt son. Trong tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố, chị Dậu là người vợ thương chồng, luôn lo lắng, chăm sóc và sẵn sàng hi sinh cho chồng. Văn học còn thể hiện tình cảm gắn bó của anh em trong gia đình qua truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê, hai anh em Thành và Thuỷ đã có cuộc chia tay đầy nước mắt, sau cả một quãng thời gian dài gắn bó.

Page 294: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

294

CÂU III.117 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây

dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Đoạn văn nghị luận giải thích sau được viết theo kiểu lập luận nào ?

“Trước hết, câu tục ngữ là một lời khuyên chân thành, nhắc nhở mọi người phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác như lo cho bản thân mình. Câu tục ngữ chia làm hai vế so sánh rất rõ : một vế là thương người qua dùng từ so sánh như thể cân đối với vế bên kia là thương thân. Cách nói ngắn gọn, lại vận dụng so sánh đã làm sáng ngời lên một lối sống vì mọi người. Nếu thương người xung quanh mà lại như thương mình thì mức độ thương yêu là tuyệt đối chân thật, hết lòng và tận tuỵ rồi”. A. Quy nạp. B. Diễn dịch. C. Song hành. D. Kết hợp quy nạp và diễn dịch.

CÂU III.118 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Hãy lập dàn ý sơ lược phần thân bài cho đề văn sau : Em hiểu thế nào là tính trung thực ?

CÂU III.119 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích

Page 295: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

295

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài từ 8 – 10 câu triển khai luận cứ 2 trong phần thân bài của đề bài : Em hiểu thế nào là tính trung thực.

Phần thân bài : A. Nêu khái niệm trung thực. B. Những biểu hiện của tính trung thực. C. Tại sao con người cần phải trung thực ? D. Làm thế nào để rèn luyện tính trung thực.

CÂU III.120 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Hãy lập đề cương sơ lược cho đề văn sau : Giải thích câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

CÂU III.121 • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn dài từ 8 – 10 câu nêu suy nghĩ của em về câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

CÂU III.122 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích kết hợp

với chứng minh

Câu hỏi : Hãy làm sáng tỏ nhận định : Trong tác phẩm Sống chết mặc bay, nhà văn Pham Huy Tốn đã sử dụng thành công nghệ thuật tương phản, tăng cấp.

Page 296: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

296

CÂU III.123 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích kết hợp

với chứng minh • Câu hỏi : Em hãy giải thích và chứng minh câu ca dao : Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

CÂU III.124 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận giải thích

Câu hỏi : Trong chương trình học ở lớp 7, em thích môn học nào nhất ? Em hãy giải thích vì sao mình lại thích môn học đó.

CÂU III.125 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn bản hành chính

Câu hỏi : Điền các từ quyền hạn, bày tỏ, yêu cầu, truyền đạt vào chỗ trống thích hợp trong câu văn sau :

“Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để…………………… những nội dung và …………………. nào đó từ cấp trên xuống hoặc ………………… ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới cơ quan và người có ………………. để giải quyết.”

Page 297: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

297

CÂU III.126 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn bản hành chính

Câu hỏi : Văn bản nào không thuộc loại văn bản hành chính ? A. Thông báo. B. Đề nghị. C. Tường thuật. D. Báo cáo.

CÂU III.127 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn bản hành chính

Câu hỏi : Điền các từ thẩm quyền, nhu cầu, đề nghị, chính đáng vào chỗ trống thích hợp trong câu văn sau : “Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi xuất hiện một ……………., quyền lợi ……………………….nào đó của cá nhân hay một tập thể (thường là tập thể) thì người ta viết văn bản ……………….(kiến nghị) gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có ……………………để nêu ý kiến của mình.”.

CÂU III.128 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn bản hành chính

Câu hỏi : Văn bản nào thuộc loại văn bản hành chính ? A. Trần thuật. B. Tự sự. C. Thông báo. D. Chứng minh.

Page 298: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

298

CÂU III.130 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ đặc điểm của văn bản hành chính

Câu hỏi : Trong văn bản đề nghị, mục nào cần được trình bày đầu tiên : A. Tên văn bản. B. Quốc hiệu và tiêu ngữ. C. Nơi nhận đề nghị. D. Địa điểm làm giấy đề nghị.

CÂU III.131 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và

văn bản báo cáo

Câu hỏi : Cần làm văn bản đề nghị trong tình huống nào ? A. Muốn mượn sách của thư viện. B. Muốn tổng kết tháng thi đua chào mừng ngày 20 – 11. C. Muốn trình bày lại chuyến tham quan Bảo tàng Cách mạng. D. Muốn sơ kết hoạt động của tổ trong học kì I.

CÂU III.132 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và

văn bản báo cáo

Câu hỏi : Cần làm văn bản báo cáo trong tình huống nào ? A. Muốn tổng kết tháng thi đua chào mừng 20 – 11 của lớp em. B. Muốn tổ chức một buổi tham quan tập thể cho lớp em. C. Muốn chuyển sang học ở một trường khác do bố mẹ thay đổi nơi công tác. D. Muốn nhà trường cho phép tham gia tổ chức Hành tinh xanh (về bảo vệ môi trường).

Page 299: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

299

CÂU III.133 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và

văn bản báo cáo

Câu hỏi : Mục nào không có trong văn bản đề nghị : A. Tên văn bản. B. Ý kiến cần đề nghị. C. Nơi nhận D. Kết quả đã làm được.

CÂU III.134 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và

văn bản báo cáo

Câu hỏi : Trình bày dàn mục của một văn bản báo cáo. CÂU III.135

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và

văn bản báo cáo

Câu hỏi : Trình bày dàn mục của một văn bản đề nghị.

CÂU III.136 • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và

văn bản báo cáo

Page 300: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

300

Câu hỏi : Điểm giống nhau giữa văn bản đề nghị và văn bản báo cáo là : A. Mục đích viết văn bản. B. Tên văn bản. C. Nội dung chính trong văn bản. D. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản.

CÂU III.137 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Trong lớp học của em, có hai cái quạt trần đã bị hỏng. Em hãy thay mặt cả lớp viết một văn bản đề nghị nhà trường cho sửa chữa.

CÂU III.138 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Thư viện trường em còn thiếu một số sách tham khảo phục vụ cho việc học môn Ngữ văn. Em hãy thay mặt tập thể lớp viết văn bản đề nghị nhà trường cho bổ sung các loại sách đó.

CÂU III.139 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Tổ chức Hành tinh xanh (về bảo vệ môi trường) muốn mời lớp em tham gia cổ động cho “Ngày nói không với túi ni-lon”. Em hãy thay mặt tập thể lớp viết văn bản đề nghị nhà trường cho phép lớp em được tham gia hoạt động này.

Page 301: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

301

CÂU III.140 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Tập thể lớp em muốn tổ chức một Hội nghị học tốt nhằm giúp học sinh trong khối 7 trao đổi và chia sẻ những kinh nghiệm học tập. Em hãy thay mặt lớp viết văn bản đề nghị nhà trường cho phép lớp em được tổ chức hoạt động này.

CÂU III.141 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Lớp em vừa tổ chức một buổi tham quan Bảo tàng cách mạng. Em hãy viết văn bản báo cáo với nhà trường về buổi tham quan đó.

CÂU III.142 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Trong hè vừa qua, em được đại diện cho các bạn học sinh trong trường tham dự Trại hè học sinh toàn quốc. Em hãy viết văn bản báo cáo với giáo viên chủ nhiệm về hoạt động của em tại trại hè đó.

CÂU III.143 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản đề nghị và báo cáo thông dụng

Câu hỏi : Em hãy báo cáo kết quả học tập của tổ em trong học kì vừa qua.

Page 302: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

302

Phaàn hai

AP AÙN

A. PHẦN VĂN Câu I.1. B Câu I.2 : 1. lời thơ 2. trữ tình dân gian 3. đời sống nội tâm Câu I.3. A Câu I.4. C, E Câu I.5. C Câu I.6 : Cảm nhận được về nội dung và nghệ thuật của bài ca dao : – Lòng tin yêu, niềm tự hào trước cảnh sắc xứ Huế hài hoà, tươi đẹp. Lời chào

mời, mọi người hãy đến với Huế. – Cách dùng từ ngữ gợi hình, gợi cảm. Lời mời duyên dáng, ý nhị, đậm phong

cách Huế. Câu I.7 : Cảm nhận được về nội dung và nghệ thuật của bài ca dao : – Cách trình bày đối câu, đối ý, từ ngữ được nhắc lại ở hai dòng đầu, tạo ấn

tượng về một cánh đồng lúa xanh tươi, rộng lớn, gợi cảm xúc phấn chấn, tươi vui, yêu đời.

– Cách dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm gợi ấn tượng về vẻ đẹp một cánh đồng quê, con người thôn quê tươi đẹp, đầy sức sống.

– Bài ca dao là tình cảm yêu quý, tự hào, tin tưởng về con người, quê hương và một cuộc sống mới tươi đẹp.

Câu I.8. B Câu I.9. C Câu I.10. C Câu I.11. C

Đ

Page 303: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

303

Câu I.12. C Câu I. 13 : HS lựa chọn một bài ca dao than thân cụ thể. – Trình bày được giá trị nội dung, tư tưởng của bài ca dao. – Bày tỏ được những cảm nhận cá nhân về bài ca dao. Câu I.14. C Câu I.15. D Câu I.16. C Câu I.17. C Câu I.18. D Câu I.19. C Câu I.20. C Câu I.21 : Đó là những con người có tư thế đẹp và rất đáng phục trong lịch sử

dân tộc. – Những con người lên ngựa cầm gươm, xuống ngựa cầm bút tài hoa, uy dũng. – Một vị vua với những rung cảm tinh tế trước bức tranh làng quê thanh bình. – Họ yêu quê hương bằng tất cả những tình cả những tình cảm chân thực nhất,

sâu sắc nhất. – Một vị tướng không tự mãn trước chiến thắng mà luôn nêu cao khát vọng

giữ gìn đất nước thái bình, thịnh trị. – Một vị vua tuy ở ngôi cao mà tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương

thôn dã. Câu I.22.A Câu I.23. B Câu I.24. B Câu I.25. C Câu I.26. A Câu I.27. B Câu I.28. C Câu I.29 : 1 – d – h, 2 – a – g, 3 – e, 4 – c, 5 – k, 6 –b Câu I.30. B Câu I.31. B Câu I.32. C

Page 304: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

304

Câu I.33. C Câu I.34. C Câu I.35. C Câu I.36. B Câu I.37. C Câu I.38 : Cách dùng từ trái nghĩa tạo nên nghệ thuật đối, kết hợp với biện

pháp nghệ thuật nói quá đã tạo được hình ảnh ấn tượng, nhấn mạnh được nội dung tư tưởng thể hiện ở câu tục ngữ.

– Tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. – Cần phải tranh thủ, chủ động ; sắp xếp công việc, tiết kiệm thời gian trước

các hiện tượng của tự nhiên. Câu I.39 : Học sinh trình bày được những cảm nhận, ý kiến cá nhân về nội

dung, nghệ thuật của câu tục ngữ : – Học cách ăn uống, học cách nói năng, giao tiếp, học để biết, học để làm. – Cần phải học từ cái nhỏ đến cái lớn ; học từ thực tế cuộc sống hằng ngày...

để trở thành những người có văn hoá, để có cuộc sống tốt đẹp hơn. – Cách nói giàu hình ảnh, giản dị mà sâu sắc, ngắn gọn mà hàm súc ; dễ nhớ,

dễ thuộc. – Liên hệ thực tế. Câu I.40 : Nêu được nội dung của câu tục ngữ : con người là sản phẩm, kết

tinh những gì tốt đẹp nhất, tinh tuý nhất của trời đất, vũ trụ. – Từ đó, chỉ ra được ý nghĩa tư tưởng : tôn vinh giá trị con người. – Phát hiện được hình thức nghệ thuật : dùng hình ảnh ẩn dụ, ấn tượng, hàm

súc ; cách nói có vần điệu, dễ nhớ, dễ thuộc. – Bày tỏ được một vài cảm nhận cá nhân về câu tục ngữ. Câu I.41. B Câu I.42. B Câu I.43. A Câu I.44. B Câu I.45. B Câu I.46. C

Page 305: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

305

Câu I.47 : HS cảm nhận được : – Khung cảnh thiên nhiên cao, rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống

mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng. + Câu đầu : Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật hình ảnh vầng trăng tròn đầy

toả sáng xuống khắp trời đất. + Câu hai : Không gian xa rộng bát ngát như không có giới hạn, con sông, mặt

nước tiếp liền với bầu trời. + Sự thống nhất, hoà hợp của khung cảnh thiên nhiên qua nghệ thuật gợi tả

(gợi nhiều hơn tả) các đường nét trong không gian. – Bức tranh cảnh rằm tháng giêng cho thấy tình yêu thiên nhiên và cốt cách

nghệ sĩ của tác giả. Câu I.48. D Câu I.49. D Câu I.50. C Câu I.51: A Câu I.52 : – Hình ảnh thiên nhiên đẹp, huyền ảo, lãng mạn. – Hình ảnh con người lo toan cho công việc của cách mạng. – Thiên nhiên và con người trong mối quan hệ gắn bó, hoà hợp. Đó cũng là vẻ đẹp

trong tâm hồn Hồ Chí Minh, tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu đất nước. Câu I.53 : Hình ảnh thiên nhiên trong thơ Bác cũng gợi tả nhưng nhiều đường

nét màu sắc, tự nhiên, sinh động, gợi cảm hơn. – Cũng là tả cảnh ngụ tình nhưng tình cảm trong thơ Bác có nét đặc sắc riêng :

tình yêu thiên nhiên gắn liền, thống nhất với lòng yêu nước luôn thường trực trong Bác.

– Hình ảnh thiên nhiên bình dị, tự nhiên, trẻ trung, tươi tắn tạo được phong thái lạc quan, niềm tin vào tương lai của cách mạng, của cuộc sống.

Câu I.54 : Hình dung hình ảnh người bà, cảm nhận được tình cảm của bà dành cho cháu thể hiện qua bài thơ.

Bày tỏ những tình cảm cá nhân về tình bà cháu được thể hiện qua bài thơ. Câu I.55 : Cụm từ được dùng làm nhan đề bài thơ và được lặp lại ở đầu mỗi

đoạn thơ có ý nghĩa như sợi dây liên kết nối liền mạch cảm xúc của bài thơ. + Đó là âm thanh gọi về những kỉ niệm tuổi thơ, về tình bà cháu từ đó làm sâu

sắc thêm tình yêu quê hương đất nước.

Page 306: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

306

Câu I.56 : – Tiếng gà trưa gợi nhớ những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ, ngây thơ,

trong sáng – Tiếng gà trưa gợi lại tình cảm bà cháu, tình cảm gia đình bình dị, hồn hậu,

thắm thiết. – Tiếng gà trưa làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương, lòng yêu tổ quốc. Câu I.57. B Câu I.58. A Câu I.59 : Dựa vào nội dung tư tưởng của đoạn trích, học sinh bày tỏ những

cảm nhận cá nhân của mình. Câu I.60 : B Câu I.61 : Học sinh chỉ ra được sự phát triển của bi kịch theo trình tự : bị vu

oan, hạnh phúc tan vỡ, cha bị làm nhục, bản thân bị đuổi ra khỏi nhà. Câu I.62. C Câu I.63. B Câu I.64. B Câu I.65 : a) dân gian, ca dao dân ca b) hai, sáu, tám c) tiếng thứ sáu của câu bát d) tiếng thứ sáu của câu lục e) chẵn f) chẵn (2,4,6,8) g) bằng Câu I.66 : a) tin b) loè c) hờn Câu I.67 : Học sinh viết tiếp để tạo được cặp câu lục bát đảm bảo luật bằng

trắc, gieo vần, thanh điệu...sử dụng từ ngữ chọn lọc, có hồn, có cảm xúc. Câu I.68. A Câu I.69. B

Page 307: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

307

Câu I.70. C Câu I.71. D Câu I.72. 1. D 2. A 3. C 4. B Câu I.73 1. Học sinh biết viết bài văn biểu cảm ngắn từ có bố cục rõ ràng : Mở bài,

Thân bài, Kết bài. 2. Bài văn nêu cảm nghĩ về những vẻ đẹp nổi bật của bức tranh cảnh thác núi Lư : – Cảnh thác nước khiến người đọc ngỡ ngàng khi được ngắm từ xa như dải

lụa trắng rủ xuống yên ắng, bất động giữa khoảng không vách núi và dòng sông. Từ tư thế động biến thành tư thế tĩnh. “Đỉnh khói tía mù mịt, chân núi, dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa. Quả là một bức danh hoạ tráng lệ” (Xa Thụ Lâm).

– Vẻ đẹp khác của thác nước khiến người đọc thú vị là cảnh vật đang ở thế tĩnh lại chuyển sang động “Nước bay thẳng xuống ba ngàn thước”, gợi tả sức sống mãnh liệt của dòng nước cùng thế núi cao, sườn dốc đứng.

– Dòng thác hiện lên với vẻ đẹp huyền ảo với cảm giác ngỡ ngàng khi bắt gặp hình ảnh Ngân Hà lạc cửu thiên. Ngắm dòng thác mà thi nhân thấy như giải Ngân Hà tuột khỏi mây rơi xuống. Cảnh đẹp hùng vĩ, huyền ảo.

3. Tác giả đã kết hợp một cách tài tình cái ảo và cái chân, cái hình và cái thần, đã tả được cảm giác kì diệu do chính hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm khảm nhà thơ và để lại cho dư vị đậm đà trong lòng bạn đọc bao thế hệ.

Câu I.74 1. Học sinh biết viết đoạn văn biểu cảm (12 – 14 câu) nêu bật vẻ đẹp của hình

ảnh thơ : – Cái nhìn, cách miêu tả của tác giả đang từ thế tĩnh ở câu trên chuyển sang động

khiến người đọc thú vị : “Nước bay thẳng xuống ba ngàn thước”, gợi tả sức sống mãnh liệt của dòng nước cùng thế núi cao, sườn dốc đứng. Sức nước mạnh đổ xuống từ cao, sườn dốc đứng, tưởng như dải Ngân Hà tuột khỏi mây.

– Dòng thác hiện lên với vẻ đẹp huyền ảo với cảm giác ngỡ ngàng khi bắt gặp hình ảnh Ngân Hà lạc cửu thiên. Ngắm dòng thác mà thi nhân thấy như giải Ngân Hà tuột khỏi mây rơi xuống. Ngỡ là tức là biết sự thật không phải vậy nhưng vẫn cứ tin là thật. Chữ lạc dùng rất đắt, vì dòng Ngân Hà vốn nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời, còn dòng thác đổ theo chiều thẳng đứng. Cảnh đẹp hùng vĩ, huyền ảo, lung linh và mới lạ.

Page 308: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

308

2. Những cảm xúc thú vị khi được thưởng thức bức tranh núi Lư huyền ảo được vẽ lên qua hình ảnh táo bạo và sáng tạo. Người đọc học được cả cách miêu tả và cảnh biểu cảm đặc sắc ở hình ảnh thơ cuối bài này.

Câu I.75. B Câu I.76. D Câu I.77 1. Học sinh viết bài văn ngắn nêu cảm nghĩ của bản thân về nỗi nhớ quê được

thể hiện trong bài thơ : – Trong lòng trằn trọc, tác giả không ngủ được, thấy ánh trăng rọi đến đầu

giường đầu tường ánh trăng rọi / Ngỡ mặt đất phủ sương. – Tác giả trông trăng nhớ quê hương vì thuở nhỏ vẫn lên núi Nga Mi ở quê

nhà ngắm trăng. Lớn lên đi xa quê mãi, cứ nhìn trăng là lại nhớ đến quê. – Ngắm trăng mà trong lòng có nhiều suy tư : cúi đầu nhớ quê hương, thấy

tha thiết, tủi hổ vì xa quê lâu vẫn chưa về thăm quê. 2. Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê hương của tác giả. 3. Tình cảm quê hương là tình cảm bền chặt, mãi mãi trong tâm hồn của mỗi

con người. Lưu ý : Học sinh có thể trình bày kết hợp nội dung 1 và 2 hoặc trình bày lần lượt từng nội dung. Câu I.78 1. Chỉ ra phép đối trong bài thơ : a) Cụm từ đối xứng : cử đầu – đê đầu – Số lượng chữ cân xứng, bằng nhau. – Cấu trúc ngữ pháp hai cụm từ giống nhau : cụm động từ. – Ý nghĩa cụm từ đối xứng. – Từ loại của các chữ tương ứng ở hai vế giống nhau. b) Cụm từ vọng minh nguyệt – tư cố hương cũng có phép đối làm rõ hơn cảm

xúc ở trong tác giả : trông trăng thấy nhớ quê hương. 2. Giá trị của phép đối – Tạo sự cân xứng, nhịp nhàng cho câu thơ. – Làm nổi bật sự giữa hai hành động, giữa ngoại cảnh và tâm cảnh, từ đó thể

hiện tâm tư, suy tư trĩu nặng trong lòng : nỗi nhớ, tình cảm tha thiết với quê hương.

Page 309: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

309

Câu I.79. B Câu I.80. C Câu I.81. 1. Tình cảm quê hương là tình cảm sâu sắc, bền chặt trong lòng mỗi người. – Con người sẽ thấy cách sâu sắc về tình cảm này khi sống xa quê hoặc xa quê

lâu không trở về. + Con người luôn nhớ về quê hương như Lí Bạch, trằn trọc trong đêm, ngắm

trăng nhớ quê. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ quê hương.

– Đó còn là nỗi niềm xót xa, tủi hổ khi xa quê đã lâu, nhớ quê mà không thể về thăm quê.

+ Niềm vui xen lẫn ngậm ngùi của vị quan Hạ Tri Chương trở về quê hương sau bao nhiêu năm xa cách :

Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê không đổi, tóc đà khác bao.

– Tình yêu quê hương thường được gợi lại bởi những sự kiện đáng nhớ : ánh trăng, giọng nói, tiếng cười của trẻ. Tình yêu với quê hương gắn liền với những gì gần gũi, thân thương, bình dị mà sâu sắc nhất.

– Đó là tình cảm bền chặt, sâu sắc, luôn ở trong mỗi trái tim, tấm lòng người. 2. Con người cần trân trọng, hướng về quê hương, nguồn cội của mình. Đó là

tình cảm sâu sắc, thiêng liêng trong mỗi người. 3. Liên hệ với bản thân : Tình yêu, sự gắn bó của người viết với quê hương của

mình, dành cho quê hương những tình cảm tốt đẹp nhất. Câu I.82. D Câu I.83. D Câu I.84. C Câu I.85 1. Học sinh viết đoạn văn khoảng 12 – 14 câu với câu chủ đề Đoạn cuối bài

thơ sáng lên vẻ đẹp bởi tấm lòng cao cả của bậc thánh thơ. 2. Chứng minh luận điểm bởi các dẫn chứng ở khổ thơ cuối : – Tác giả đã quên đi nỗi khổ, nỗi cơ cực của bản thân để hướng tới nỗi thống

khổ của kẻ sĩ nghèo trong khắp thiên hạ :

Page 310: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

310

Ước được nhà rộng muôn ngàn gian, Che khắp thiên hạ kẻ nghèo đều hân hoan Gió mưa chẳng núng, vững vàng như thạch bàn Than ôi ! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trước mắt Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được.

– Tình cảm vị tha, tấm lòng yêu thương con người, một lòng vì hạnh phúc của người kẻ sĩ nghèo.

Câu I.86. D Câu I.87. C Câu I.88. B Câu I.89. D Câu I.90. Học sinh trình bày dưới dạng văn biểu cảm, có thể có những cảm

xúc : – Thấy ngôi trường hôm nay đẹp hơn, rực rỡ cờ hoa. – Cảm thấy bỡ ngỡ, vui sướng khi đặt chân vào ngôi trường tiểu học. – Khi gặp lại những người bạn học cùng mẫu giáo, thấy thân quen, trìu mến

nhưng dường như ai cũng lớn hơn, ngoan hơn. – Cảm giác hồi hộp khi cô giáo dạy bài học đầu tiên. – Thấy mình đã lớn hơn. Câu I.91. Trình bày suy nghĩ của mình trong bài viết theo hiểu biết và kiến

thức của mình. Cần nêu bật được sự đầu tư, quan tâm cho sự giáo dục trẻ em :

– Nhà nước đầu tư nhân lực, tiền của cho xây dựng trường học, mua sắm thiết bị dạy học.

– Nghiên cứu, tìm kiếm chương trình học phù hợp cho từng cấp học. – Ngày khai trường ở nước ta là ngày lễ của toàn xã hội, các quan chức chính

phủ tham dự các buổi lễ ở các trường. – Ngày 20 – 11 là ngày cả xã hội tôn vinh các thầy cô giáo đã cống hiến cho

sự nghiêp giáo dục con người. Câu I.92. C Câu I.93. A Câu I.94. B

Page 311: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

311

Câu I.95. Học sinh viết đoạn văn biểu cảm ngắn, thể hiện sự quan sát, thấu hiểu và yêu thương mẹ : – Nhận thấy thoáng giận dữ vì con đã làm cho bố mẹ buồn lòng, thất vọng. – Đong đầy đôi mắt mẹ là nỗi buồn vì những vất vả, hi sinh, chăm sóc con

nay bị con đền đáp bằng nỗi xấu hổ, bằng việc con không ngoan ngoãn, đã phụ lòng tin và tình yêu của bố mẹ.

– Con nhận ra lỗi lầm của mình : đã làm mẹ buồn và giận. Từ đó xin lỗi mẹ và cố gắng chăm ngoan.

Câu I.96. A Câu I.97. Học sinh viết đoạn văn biểu cảm – Sự cảm thông, chia sẻ với người bạn cùng trang lứa gặp bất hạnh, thiếu thốn

tình cảm gia đình. – Mong muốn các bậc cha mẹ hãy hành động vì trẻ, để trẻ em được sống trong

tình yêu, được học hành đầy đủ. – Trân trọng và giữ gìn những tình cảm gia đình mà mỗi chúng ta đang có. Câu I.98. B Câu I.99. A Câu I.100. B Câu I.101 Học sinh trình bày dưới dạng bài văn nghị luận ngắn kết hợp biểu cảm những điều thu nhận được về kiến thức, tình cảm sau khi học văn bản : 1. Cảm nhận về vẻ đẹp của ca Huế, giàu giá trị văn hoá tinh thần : a) Vẻ đẹp : – Sự phong phú, đa dạng của các làn điệu dân ca. – Cảnh ca Huế lung linh, ngọt ngào trên sông đêm trăng thơ mộng. b) Giá trị tinh thần – Người nghe xúc động, bị cuốn hút. – Nghe ca Huế khiến người nghe quên cả không gian, thời gian, chỉ còn thấy

tình người. – Làm giàu tâm hồn con người, hướng về vẻ đẹp tình người xứ Huế.

Page 312: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

312

2. Bên cạnh ca Huế, dân tộc ta cũng có nhiều vùng dân ca đặc sắc khác : quan họ Bắc Ninh, Dân ca Nghệ Tĩnh, Dân ca Nam bộ… Dân ca mỗi vùng có những đặc sắc và hấp dẫn riêng.

3. Tình cảm của người viết : tự hào về giá trị, sự đặc sắc của ca Huế, của âm nhạc dân gian dân tộc, về vẻ đẹp dân tộc.

Câu I.102. C Câu I.103. D Câu I.104. C Câu I.105. C Câu I.106. B Câu I.107. D Câu I.108. 1. Đây là chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong phần cuối trong phần cuối truyện,

thể hiện tính cách xấu xa của nhân vật chính và tài năng nghệ thuật của nhà văn.

– Đó là niềm vui phi nhân tính, táng tận lương tâm, lòng lang dạ thú của tên quan phụ mẫu : say sưa trong trò tổ tôm của mình, để những con dân đau khổ, chết chóc, mất mát.

– Tài năng nghệ thuật của tác giả : đẩy nghệ thuật tăng cấp đến đỉnh điểm, làm rõ thêm tâm lí, tính cách xấu xa của nhân vật.

2. Chi tiết có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc : – Giá trị hiện thực : thể hiện bản chất xấu xa, lòng lang dạ thú của bọn quan

lại mà kẻ đứng đầu là quan phủ và tình cảnh khốn khổ của người nông dân trong xã hội đương thời.

– Tình cảm yêu thương, thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của người dân do thiên tai và sự vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền.

Câu I.109. A Câu I.110. D Câu I.111. C Câu I.112. A Câu I.113. B Câu I.114. A Câu I.115. B

Page 313: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

313

Câu I.116. D Câu I.117. B Câu I.118 1. Học sinh viết đoạn văn ngắn, sử dụng phương thức biểu cảm, bày tỏ sự

đồng cảm, thích thú với một trong những vẻ đẹp của mùa xuân đất Bắc được Vũ Bằng thể hiện trong bài :

– Cảnh sắc – Không khí mùa xuân – Mùa xuân tháng giêng… 2. Cảm xúc về tình cảm, xúc cảm của con người với mùa xuân : tình yêu của

tác giả, của người viết : tha thiết, yêu mến, đắm say. Câu I.119 1. Học sinh viết bài văn ngắn (500 từ) có bố cục đầy đủ 3 phần : Mở bài, Thân

bài, Kết bài. *) Có thể kết hợp miêu tả, biểu cảm và tự sự để giới thiệu, kể, tả vẻ đẹp của

mảnh đất (quê hương, làng quê, thành phố) mà người viết gắn bó : – Cảnh sắc thiên nhiên – Khung cảnh, cuộc sống con người – Tính cách con người – … *) Tình cảm với quê hương : trân trọng, giữ gìn, yêu quý. 2. Tăng cường cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp, sử dụng các kiểu câu, biện

pháp tu từ có tính biểu cảm cao. Câu I.120. B Câu I.121. A Câu I.122. C Câu I.123. A Câu I.124. B Câu I.125. C Câu I.126. B Câu I.127. 1.B 2. D 3. C 4. A

Page 314: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

314

Câu I.128. C Câu I.129. C Câu I.130. B Câu I.131. D Câu I.132. C Câu I.133 Học sinh viết đoạn văn nghị luận theo phương pháp lập luận chứng minh và sử dụng luận điểm đã cho làm câu chủ đề : – Yêu nước thể hiện ở tình thần hăng say lao động làm giàu cho đất nước : kĩ

sư, công nhân, thương nhân. – Say mê, miệt mài nghiên cứu khoa học tìm ra những sản phẩm tốt, có lợi

cho con người. – Các vận động viên luyện tập và thi đấu mang lại thành tích cao, vinh quang

cho tổ quốc. – Học sinh học giỏi nhận học bổng và tu nghiệp ở nước ngoài rồi về phục vụ

tổ quốc. … – Tất cả đều thể hiện tình yêu tổ quốc thầm lặng và thiêng liêng, cao cả. Câu I.134 1. Nhận xét về phương pháp nghị luận chứng minh của tác giả : – Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc, sáng sủa : tác giả nhận định chung về

lòng yêu nước, nêu những biểu hiện của lòng yêu nước và từ đó đặt ra bổn phận của mỗi người dân yêu nước.

– Lí lẽ sinh động, dễ hiểu, thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú : tác giả kết hợp lí lẽ với dẫn chứng, các dẫn chứng phong phú, được sắp xếp hợp lí, làm nổi bật luận điểm.

– Giọng điệu tha thiết, truyền cảm, giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục, gắn liền với tình cảm tha thiết, nồng nàn với đất nước.

2. Học sinh học được những đặc sắc trong cách lập luận, cách chứng minh có tính thuyết phục như nêu ở trên.

Page 315: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

315

Câu I.135 1. Học sinh viết thành bài văn ngắn hoặc đoạn văn, trình bày nguồn gốc cốt

yếu của văn chương là từ lòng nhân ái : “nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài” (Ý nghĩa của văn chương).

2. Tìm các dẫn chứng, phân tích dẫn chứng để chứng minh : a) Những câu hát về tình cảm gia đình – Tình cảm sâu nặng, lớn lao của cha mẹ dành cho con cái là cảm xúc, nguồn

cội để viết bài ca dao sâu sắc : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.

– Nỗi nhớ, mong muốn trở về quê mẹ là tình cảm chủ yếu để nhân vật trữ tình cất lên lời ca :

Chiều chiều ra đứng ngõ sau Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.

b) Tình cảm với quê hương đất nước, con người : – Lí Bạch xa quê, nhớ quê, trằn trọc không ngủ được :

Đầu tường ánh trăng dọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương.

c) Bài Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) là tình yêu của cháu dành cho bà, cho làng xóm, quê hương, với những kỉ niệm tuổi thơ.

Câu I.136 1. Giải thích cách hiểu của nhà văn : – Văn chương khơi dậy những tình cảm cao thượng, tốt đẹp của con người. – Văn chương rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của con người “văn

chương gây cho ta những tình cảm …rộng rãi đến trăm nghìn lần ”. 2. Chứng minh : – Khi tìm hiểu Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài), chúng ta

hiểu và trân trọng hơn tình cảm gia đình, tình cảm anh em.

Page 316: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

316

– Học Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người, thấy yêu quý hơn, trân trọng hơn những vẻ đẹp của các vùng quê, các địa danh của đất nước.

– Các tác phẩm như Những câu hát than thân, Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) còn khơi gợi ở người đọc tình yêu thương, sự cảm thông đối với số phận của con người, đặc biệt là người phụ nữ.

3. Kết luận : Văn chương làm cho con người sống nhân văn và tốt đẹp hơn.

B. PHẦN TIẾNG VIỆT Câu II.1. D Câu II.2. A. Già B. Nhạt C. Đậm D. Ôi Câu II.3. A. Nóng – nguội B. Xa – gần C. Rách – lành ; Dở – hay Câu II.4. Ví dụ : A. Đừng lấy oán trả ân. B. Giơ tay với thử trời cao thấp. C. Tuổi già lúc nhớ lúc quên. D. Con lớn con bé đều được chị chăm sóc tận tình. Câu II.5. A. Gần B. Đêm C. Trầm D. Chiêu

Page 317: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

317

Câu II.6.D Câu II.7.

Từ đồng nghĩa hoàn toàn Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

A. Mẹ – má B. Xe lửa – hoả xa C. Súng máy – liên thanh D. Sân bay – cảng hàng không

A. Phụ nữ – đàn bà B. Mặn – đậm C. Ăn – xơi D. Cho – tặng

Câu II.8. A. trông B. hoạt động C. nhà thơ D. trao Câu II.9. 1. B 2. B 3. B 4. C Câu I.10. Anh giải phóng quân – con người đẹp nhất – chàng trai chân đất –

Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi. Câu II.11. D Câu II.12.

(1) Từ ghép chính phụ Xe đạp, cải bắp, cá rô, đỏ au

(2) Từ ghép đẳng lập Chạy nhảy, sách vở, tươi tốt, thúng mủng Câu II.13. A. Mắt : – mắt mũi – mắt lươn B. Đỏ : – đỏ đen – đỏ au C. Đi : – Đi đứng – Đi học D. Ông : – Ông bà – Ông ngoại

Page 318: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

318

Câu II.14. A. Thương hiệu B. Cắt cơn C. Trực tuyến D. Báo hình Câu II.15. xe gắn máy đoàn ngoại giao cơ sở hạ tầng Câu II.16. A Câu II.17.

Từ láy toàn bộ Đo đỏ, đèm đẹp, lành lạnh,

Láy âm Xinh xắn, đẹp đẽ, lung linh Từ láy bộ phận

Láy vần Luẩn quẩn Câu II.18. 1 – b ; 2 – c ; 3 – a ; 4 –e Câu II.19. A. Xao xác B. Mơn man C. Phớn phở Câu II.20. A. Đường phố đông đúc B. Không khí ngột ngạt C. Âm thanh ồn ào Câu II.21. C Câu II.22. A. Tóc, sách B. Chí, hổ C. Ruộng, nhôm D. Xoá, đá

Page 319: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

319

Câu II.23. A. Mai : ngày mai ; cây mai ; mai rùa ; mai mối B. Báo : báo chí ; báo cho ; con báo ; thông báo C. Sao : sao thế ; ngôi sao ; sao chép ; sao chè. D. Giá sách ; giá đỗ ; giá rét ; giá tiền Câu II.24. A. Nước mắt tuôn ròng B. Vàng ròng C. Con nước ròng D. Họ đi mất một tháng ròng Câu II.25. Trong câu chuyện có hai từ “là” – Là : Làm cho phẳng quần áo – Là : Động từ quan hệ Câu II.26. B Câu II.27. D Câu II.28. A Câu II.29. D Câu II.30. “Khả ái” là từ Hán Việt, chỉ dùng trong trường hợp cần có sự trang

trọng, không có từ thuần Việt thay thế. Đây là câu nói bình thường, các từ khác đều là từ thuần Việt thì nên dùng từ thuần Việt có sắc thái nghĩa tương đương là “đáng yêu”, “dễ thương” thay từ mà không phải ai cũng hiểu là “khả ái”.

Câu II.31. D Câu II.32.

Từ phức Ví dụ

Từ ghép chính phụ Xe đạp, xe máy… Từ ghép

Từ ghép đẳng lập Bàn ghế, nhà cửa…

Từ láy toàn bộ Xanh xanh, tôn tốt

Xinh xắn, đẹp đẽ

Từ láy

Từ láy bộ phận Láy phụ âm đầu Láy vần Lởm chởm, luẩn quẩn

Page 320: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

320

Câu II.33.

Đại từ Ví dụ

Trỏ người, vật Tôi, mày, nó, chúng nó

Trỏ số lượng Bây nhiêu, bấy nhiêu

Đại từ để trỏ

Trỏ hoạt động, tính chất Vậy, thế

Hỏi về người, sự vật Ai, gì

Hỏi về số lượng Bao nhiêu, mấy

Đại từ để hỏi

Hỏi về hoạt động, tính chất Sao, thế nào Câu II.34. Ví dụ : Tình cảm thầy trò là tình cảm cao đẹp. “thầy trò” là từ ghép đẳng lập Câu II.35.Ví dụ : Tôi rất quan tâm đến chuyện học hành “Tôi” là đại từ dùng để trỏ người, sự vật Câu II.36. A – 4 ; B – 1 ; C – 2 ; D – 5 ; E – 3 Câu II.37. 1) Ăn chắc mặc bền (2) Giấy trắng mực đen (3) HS tự làm (4) HS tự làm Câu II.38. A. Da – bì ; trắng – bạch B. Rừng – lâm ; sâu – thâm Câu II.39. A. Danh lam thắng cảnh B. Sáng mắt ra C. Sơn thuỷ hữu tình D. Tiền mất tật mang

Page 321: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

321

Câu II.40. Thú vị vì có chuyện ngược đời là bà già còn định lấy chồng và còn suy xét lợi hại. Thầy bói chơi khăm nên nói là “lợi thì có lợi” làm bà già mừng nhưng lại tiếp là “răng không còn”, như vậy là lợi răng chứ không phải lợi hại. Bà già mừng hụt. Phê phán thói chơi trống bỏi của một số người.

Câu II.41. Thành ngữ được Nguyễn Du sử dụng : Đầu trâu mặt ngựa. Giá trị của thành ngữ : Thành ngữ Đầu trâu mặt ngựa ngắn gọn, hàm súc,

diễn tả cụ thể, sinh động hình ảnh bọn côn đồ quái dị, dữ tợn, mất hết nhân tính, chẳng khác nào quỷ ác dưới âm phủ ; bộc lộ thái độ của tác giả đối với chúng : căm ghét, khinh bỉ.

Câu II.42. A Câu II.43. A. người, sự vật, họat động, tính chất B. chủ ngữ, vị ngữ Câu II.44 (1) Tôi, tao, nó chúng nó… (2) Bấy, bấy nhiêu, bây nhiêu… (3) Vậy, thế… (4) Ai, gì… (5) Bao nhiêu, mấy ……… (6) Sao, thế nào Câu II.45.B Câu II.46. A. Hôm nay, gì cũng thích. B. Dù thế nào, tôi cũng vẫn yêu nó. C. Khó mấy, tôi cũng làm Câu II.47. Ví dụ : Mẹ đi làm về và hỏi : – Ai dọn nhà mà sạch thế ? Cả tôi và em gái đều đồng thanh trả lời : – Chúng con đấy ạ ! Mẹ khen hai anh em tôi và cười rất vui.

Page 322: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

322

Câu II.48. D Câu II.49. A. Quốc, đế, hoa B. Sơn, thuỷ, hoàng Câu II.50. A – 5 ; B – 6 ; C – 1 ; D – 2 ; E – 8 ; G – 7 ; H – 3 ; I – 4 Câu II.51. (1) Nhân quả ; luật lệ ; sơn hà (2) Hữu tình ; vô lí ; bất mãn (3) Thuỷ quân ; thi nhân ; tráng sĩ Câu II.52. Yếu tố Hán Việt : quốc ; từ Hán Việt : sơn hà Câu II.53.D Câu II.54. (1) liên hiệp (2) xuất huyết (3) bệ hạ ; thần Câu II.55. (1) Trân trọng (2) Thành hôn Câu II.56. A. Ra sân bay đón đoàn có Thủ tướng và phu nhân. Anh ta lấy vợ người Thái Bình. B. Kính thưa ngài Nguyễn Tấn Dũng – Thủ tướng nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam. Mời ông ghé thăm nhà tôi. C. Báo Phụ nữ. Đau đớn thay phận đàn bà. D. Cha ông đã để lại cho chúng ta một giang sơn cẩm tú. Chúng ta đang xây dựng đất nước đàng hoàng hơn, to đẹp hơn. Câu II.57. Bác dùng từ “trẻ em” mà không dùng từ “nhi đồng” vì những lí do sau : – Từ “trẻ em” thể hiện sắc thái thân mật, gần gũi ; còn từ “nhi đồng” thể hiện

sắc thái trang trọng, không phù hợp với đối tượng. – Về nhạc điệu thì từ “trẻ em” phù hợp với luật thơ lục bát hơn.

Page 323: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

323

Câu II.58. (1) sở hữu (2) so sánh (3) nhân quả Câu II.59. D Câu II.60. A. Tuy….nhưng B. không những…mà còn C. Để D. Sở dĩ…là vì… Câu I.61. (1) vừa ; (2) lại ; (3) rồi ; (4) dù ; (5) thì ; (6) lại Câu II.62. Ví dụ : hay : biểu thị quan hệ lựa chọn rồi : biểu thị quan hệ nối tiếp và : biểu thị quan hệ đồng thời, liệt kê Câu II.63. 1) của ; (2) như ; (3) vì…nên ; (4) nếu…thì ; (5) tuy…nhưng ; (6) hoặc Câu II.64.A Câu II.65. A. Bằng ; B. Dưới ; C. Càng…càng…; D. Thà….còn hơn…. Câu II.66. Ví dụ : A. Đừng thấy khó khăn nản lòng. B. Dù tôi có đi xa mà tôi vẫn nhớ về nhà. C. Trong tác phẩm của Tô Hoài mà trẻ em rất thích là Dế Mèn phiêu lưu kí. D. Tôi đi và anh đi hoặc chúng ta cùng đi. Câu II.67. Bác không dùng cặp quan hệ từ đó vì muốn khẳng định “Đồng bào tin tôi” là một sự thật chứ không phải chỉ đặt ra điều kiện. Câu II.68. C Câu II.69. C

Page 324: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

324

Câu II.70. B Câu II.71. 1 – B ; 2 – C ; 3 – A ; 4 –D Câu II.72. Cuộc giao tiếp không đem lại hiệu quả vì người khách đi tàu đã hỏi

bằng từ địa phương (ga mô ri ông) còn ông lão bán hàng lại không hiểu, hơn nữa câu hỏi được phát âm rất giống ngoại ngữ nên ông lão đã từ chối với lí do không biết tiếng “Tây”.

Câu II.73. (1) âm ; (2) nghĩa Câu II.74. 1 – B ; 2 – A ; 3 – E ; 4 – C ; 5 – D Câu II.75.D Câu II.76. Thưa cô, con rút được cái lông công ạ. Câu II.77. Câu đối dùng lối chơi chữ : sử dụng từ đồng nghĩa. Da trắng đồng

nghĩa với bì bạch vì bì là da, bạch là trắng. Rừng sâu đồng nghĩa với lâm thâm, vì rừng là lâm, thâm là sâu.

Câu II.78.C Câu II.79.D

Câu II.80.B Câu II.81.C Câu II.82. – Máu chảy ruột mềm : Đau xót trước những rủi ro, bất hạnh của người thân

yêu. – Lá lành đùm lá rách : Đùm bọc, giúp đỡ nhau khi nghèo khó, hoạn nạn. – Chị ngã em nâng : Cứu giúp nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn. Câu II.83. A. Điệp ngữ nối tiếp B. Điệp ngữ cách quãng C. Điệp ngữ vòng Câu II.84.C Câu II.85. B

Page 325: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

325

Câu II.86. Tác dụng của điệp ngữ : – Khắc sâu trong tâm trí người đọc về hình ảnh “hạt gạo” – sản phẩm được

làm nên từ tình yêu thương, từ sự nhọc nhằn, vất vả của bao người dân quê ; – Thể hiện rõ thái độ trân trọng, niềm tự hào của tác giả về quê hương ; – Tạo tính nhạc cho bài thơ... Câu II.87. a) Điệp ngữ cách quãng “là của chúng ta” nhấn mạnh ý, tạo ra chất giọng đanh

thép, khẳng định chủ quyền dân tộc. b) Điệp ngữ vòng sản xuất nhiều, nhiều sức lao động tạo quan hệ móc xích về

ý giữa các câu, giúp phát triển ý và tăng tính thuyết phục của sự lập luận. c) Điệp ngữ nối tiếp ra đi nhấn mạnh ý chí quyết tâm lên đường vì Tổ quốc. Câu II.88. – 4 lần – Các đại từ đó là : tôi (2 lần) ; nó và vậy. Câu II.89. 1. Rút gọn câu là thao tác lược bỏ một hoặc một số thành phần của câu, tạo

thành câu rút gọn. 2. Nêu một ví dụ minh hoạ : (1) Hai ba người đuổi theo nó. (2) Rồi ba bốn

người, sáu bảy người. Câu (2) là câu rút gọn. Câu II.90. D Câu I.91. A Câu I.92. Yêu cầu của câu hỏi là viết một câu rút gọn chủ ngữ, ngụ ý chủ thể

hành động trong câu là mọi người nói chung. Ví dụ : – Không vứt rác bừa bãi. – Không ăn quà, vứt rác trong lớp học. Câu II.93.C Câu II.94.D Câu II.95.B Câu II.96.A

Page 326: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

326

Câu II.97. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng đúng một vài câu đặc biệt. Câu II.98. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng đúng một vài câu đặc biệt. Câu II.99.B Câu II.100. Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ

bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy. Ví dụ : Câu chủ động : Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. Câu bị động : Ngôi chùa đã được nhà sư vô danh xây từ thế kỉ XIII. 2. Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của họat động lên đầu câu, đồng thời lược

bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của họat động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.

Ví dụ : Câu chủ động : Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. Câu bị động : Ngôi chùa đã được xây từ thế kỉ XIII. Câu II.101.A Câu II.102.B Câu II.103.B Câu II.104. D Câu II.105. 1. Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động : a. Oan Đi-xnây bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. b. Oan Đi-xnây bị sa thải vì thiếu ý tưởng. 2. Sự khác nhau giữa câu a và câu b : Câu b lược bỏ từ chỉ chủ thể “toà báo”

và biến từ đó thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. Câu II.106. 1. Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động : a. Ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào

hát được. b. Ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng bị cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được.

Page 327: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

327

2. Sự khác nhau giữa câu a và câu b : Sự khác nhau giữa câu a và câu b : Câu b lược bỏ từ chỉ chủ thể “thầy giáo” và biến từ đó thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.

Câu II.107. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ,

đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng đúng một vài câu bị động. Câu II.108. 1. Các câu bị động trong văn bản này là : câu (6), câu (8), câu (9) 2. Tác dụng của việc dùng câu bị động : Chủ ngữ của ba câu này đều là danh

từ hoặc cụm danh từ chỉ các danh nhân. Việc đưa các từ này lên đầu câu nhằm tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa ba dẫn chứng nhằm chứng minh luận điểm “vấp ngã là thường, những người nổi tiếng cũng vấp ngã”.

Câu II.109. 1. Trạng ngữ được thêm vào câu để bổ sung ý nghĩa thời gian, nơi chốn, nguyên

nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. 2. Ví dụ minh hoạ : – Câu có trạng ngữ chỉ thời gian : Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là

chim ríu rít. – Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn : Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa

trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. – Câu có trạng ngữ chỉ mục đích : Để vui lòng cha mẹ và thầy cô, chúng em

cố gắng học tập thật tốt. – Câu có trạng ngữ chỉ phương tiện : Bằng giọng nói ấm áp, cô giảng lại bài

cho chúng tôi. Câu II.110.B

Câu II.111.D

Câu II.112.B

Câu I.113.A

Câu I.114.B

Page 328: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

328

Câu I.115. 1. Xác định trạng ngữ : – Câu (1) : đã bao lần – Câu (2) : lần đầu tiên – Câu (3) : lần đầu tiên – Câu (4) : lần đầu tiên 2. Công dụng của các trạng ngữ này : Bổ sung thông tin tình huống cho câu.

Nối kết các câu trong đoạn, tạo liên kết chủ đề cho đoạn văn. Câu II.116.A Câu II.117. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí một vài câu có trạng ngữ được tách thành

câu riêng. Câu II.118. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí một vài câu có trạng ngữ và chỉ rõ công

dụng của các trạng ngữ đó. Câu II.119. 1. Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn

bình thường, gọi là cụm chủ – vị, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.

2. Ví dụ : Trong câu “Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn” có cụm chủ – vị khuôn mặt đầy đặn làm thành phần vị ngữ.

Câu II.120.D Câu II.121.B Câu II.122.D Câu II.123.B Câu II.124.C Câu I.125. a. Cơn bão số 8 đang hoành hành dữ dội khiến cho đồng bào miền Trung chịu

nhiều thiệt hại về người và của. b. Hương của vải đang chín trên cành lan toả khắp khu vườn.

Page 329: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

329

Câu II.126. a. Cái áo len mẹ em đan cho em năm ngoái năm nay đã chật. b. Người đàn ông mà em gặp hôm qua là nhà văn chuyên viết truyện thiếu nhi. Câu II.127. a. Em rất quý con mèo tam thể mà bạn Tuấn đã tặng em nhân ngày sinh nhật. b. Cách mạng tháng Tám thành công đem lại độc lập tự do cho dân tộc. Câu II.128. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí một vài câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ được

mở rộng bằng cụm chủ – vị. Câu II.129. Công dụng của dấu chấm lửng : 1. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết. Ví dụ : Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà

Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… 2. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. Ví dụ : – Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi. 3. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu

thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Ví dụ : Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp. Câu II.130. Tác dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn trích : Đánh dấu ranh giới

giữa các bộ phận trong phép liệt kê. Dùng kết hợp với dấu phẩy : Dấu phẩy được dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu chấm phẩy được dùng để phân giới các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung.

Câu II.131.D Câu II.132. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ,

đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí một vài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

Page 330: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

330

Câu II.133.D Câu II.134.B Câu II.135.B Câu II.136. “En-ri-cô Ca-ru-xô – ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng – bị thầy giáo cho là

thiếu chất giọng và không thể nào hát được”. Câu II.137. 1. Câu đúng chính tả, ngữ pháp, ý nghĩa. 2. Sử dụng hợp lí dấu gạch ngang và dấu gạch nối. Câu II.138. 1. Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được

đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.

2. Ví dụ : Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng mầm non măng mọc thẳng.

“Tre, nứa, trúc, mai, vầu” là các bộ phận của phép liệt kê. Câu II.139.D Câu II.140. Tác dụng của phép liệt kê : Diễn tả đầy đủ các cung bậc cảm xúc

của thể ca Huế. Câu II.140. 1. Câu văn không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, ý nghĩa. 2. Sử dụng hợp lí phép liệt kê để miêu tả cảnh sắc mùa thu. Câu II.141. 1. Câu văn không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, ý nghĩa. 2. Sử dụng hợp lí phép liệt kê để miêu tả hình dáng của một người bạn. Câu II.142.B Câu II.143.A Câu II.144.D Câu II.145.D Câu II.146. Tác dụng của dấu chấm lửng trong các câu (8), câu (12) : Thể hiện

tiếng khóc nức nở, tình cảm đau đớn, hốt hoảng của nhân vật Thuỷ.

Page 331: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

331

Câu II.147. Tác dụng của dấu gạch ngang trước câu (8) và câu (12) : đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu II.148. Câu bị động : a. Con búp bê được tôi đặt gọn vào trong đó. b. Con búp bê được đặt gọn vào trong đó. Câu II.149. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí câu đặc biệt, câu rút gọn và câu mở rộng

phụ ngữ trong cụm động từ bằng cụm chủ – vị. Câu II.150. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí câu có trạng ngữ được tách thành câu

riêng, phép liệt kê và dấu gạch ngang. Câu II.151. 1. Đoạn văn viết đúng chủ đề, đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí câu đặc biệt, câu có cụm chủ vị làm phụ

ngữ trong cụm động từ.

C. PHẦN LÀM VĂN

Câu III.1 (1) Tính chất quan trọng. (2) Có nghĩa, dễ hiểu. Câu III.2. C Câu III.3. 1) Cây ; (2) Cây ; (3) Tre ; (4) nứa ; (5) tre ; (6) lũy tre ; (7) ở ;

(8) nứa tre Câu III.4. Nội dung các câu không thống nhất gắn bó : Câu 1 nói bơi thì phải

ở dưới nước, nhưng câu 2 lại nói đến đường. Câu 3 nói đến xe mà bơi thì không cần phương tiện là xe. Câu 4 nói về cô gái trong khi câu 1 nói là “Cắm bơi một mình”.

Page 332: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

332

Câu III.5. Văn bản tập trung xoay quanh chủ đề chung : lòng hiếu thảo của em bé gái đối với mẹ. Các chi tiết gắn bó chặt chẽ với nhau, cái trước làm tiền đề cho cái sau. Cái sau là hệ quả nảy sinh từ cái trước. Các chi tiết được nối với nhau bằng các phương tiện liên kết phù hợp.

Câu III.6. Bố cục Câu III.7. D Câu III.8. 1– b ; 2– c ; 3 – a Câu III.9. Mở bài : Giới thiệu về thầy Chu Văn An.

Thân bài : Nói chi tiết về phẩm chất, tính cách của thầy Chu Văn An : giỏi như thế nào ? Tính tình cứng cỏi không màng danh lợi như thế nào ?

Kết luận : Tình cảm của mọi người đối với người thầy đạo cao đức trọng. Câu III.10. Bố cục đơn : 1. Quốc hiệu và tiêu ngữ 2. Nơi, ngày, tháng viết đơn 3. Tên đơn 4. Nơi, người nhận đơn 5. Giới thiệu về người viết đơn 6. Lí do viết đơn, nguyện vọng của người viết 7. Lời cam kết 8. Lời cảm ơn 9. Họ tên và chữ kí của người viết đơn Câu III.11. D

Câu III.12. E

Câu III.13. b – a – c – d Câu III.14. Các câu trước sau không hô ứng : Câu trước nói là chim lạ, câu

sau lại nói là rất nhiều. Câu trước nói là khó bắt được, câu sau lại nói là bắt được rất nhiều.

Câu III.15. Cả văn bản nói về một đề tài là bánh trôi nước, biểu hiện một chủ đề chung là : ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất trong sạch, son sắt của người phụ nữ Việt Nam xưa và cảm thương số phận chìm nổi của họ.

Câu III.16. E Câu III.17. E

Page 333: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

333

Câu III.18. C Câu III.19 1. Văn bản viết cho tất cả mọi người. 2. Viết để khuyên con người ta biết ơn cha mẹ, sống hiếu thảo với cha mẹ mình. 3. Viết về công ơn trời biển của cha mẹ đối với con cái. 4. Viết ngắn gọn nhưng khái quát nên đầy đủ về công ơn sinh thành dưỡng dục

của cha mẹ đối với con cái. Câu III.20. Mở bài : Giới thiệu khái quát về người bạn. Thân bài : – Ngoại hình của người bạn như vóc dáng, da dẻ, mặt mũi… Nêu một nét ngoại hình nổi bật của người bạn làm cho em nhớ nhất. – Về tính cách, nội tâm : Bạn có tốt không ? Có thông minh nhanh nhẹn

không ? Có quan tâm đến người xung quanh không ? Có chăm chỉ học tập, làm việc không ?

– Tình cảm của em đối với bạn và của bạn đối với em. Ấn tượng sâu sắc nhất của em đối với bạn là gì ? Kỉ niệm nào giữa hai người làm em nhớ mãi.

Kết luận : Tình bạn giữa em và người đó đã đem đến cho em điều gì ? Câu III.21. A Câu III.22. 1. Văn bản viết cho người đại diện tổ dân phố đọc. 2. Văn bản viết để đề nghị tổ dân phố có biện pháp xử phạt nghiêm minh với

những người thiếu ý thức xả rác bừa bãi ra môi trường. 3. Văn bản viết về vấn đề giữ gìn sự trong sạch của môi trường. 4. Văn bản viết theo nghi thức văn bản hành chính nội dung rõ ràng dễ hiểu. Câu III.23. Bố cục : 1. Quốc hiệu và tiêu ngữ 2. Nơi, ngày tháng viết văn bản 3. Tên văn bản 4. Nơi, người nhận văn bản 5. Giới thiệu về người viết văn bản 6. Lí do kiến nghị và nội dung kiến nghị 7. Lời cảm ơn 8. Người kiến nghị kí và ghi rõ họ tên

Page 334: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

334

Câu III.24. Giữ gìn môi trường sống đang là nhiệm vụ cấp bách của mọi người ở mọi nơi, mọi lúc. Môi trường sống rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ và chất lượng cuộc sống của tất cả mọi người. Nhưng vì chưa hiểu rõ điều đó hiện nay một số người thiếu ý thức thường xuyên xả rác ra xung quanh nhà, ra đường phố thuộc khu vực tổ dân phố. Chính vì thế, tôi là Nguyễn Văn A – đại diện cho những người đang rất bức xúc với vấn đề trên xin đề nghị tổ dân phố có biện pháp xử lí nghiêm minh với những cá nhân, tập thể vi phạm luật bảo vệ môi trường nói trên.

Câu III.25. Lần lượt kiểm tra đoạn văn đã viết.

Câu III.26. D

Câu III.27. B

Câu III.28. Hoa học trò – Xuân Diệu, Tấm gương (Theo Băng Sơn – U tôi), Cây sấu Hà Nội (Theo Tạ Việt Anh, Hà Nội tạp văn), Sấu Hà Nội (Nguyễn Tuân), Mùa xuân của tôi (Theo Vũ Bằng, Thương nhớ mười hai), Sài Gòn tôi yêu (Theo Minh Hương, trong Nhớ Sài Gòn), Một thứ quà của lúa non : cốm (Theo Thạch Lam, Hà Nội băm sáu phố phường).

Câu III.29.D

Câu III.30. B

Câu III.31. Vì : – Nội dung chủ yếu của đoạn văn là biểu đạt tình cảm yêu mến, say đắm của

mình với hoa hải đường.

– Tác giả đã biểu đạt tình cảm trực tiếp bằng những từ ngữ : lần nào tôi cũng phải dừng lại ngắm những cây hải đường, tôi vốn không thích cái lối văn hoa, tôi đã ngẩn ngơ đứng ngắm... và biểu đạt gián tiếp qua những hình ảnh so sánh, ẩn dụ độc đáo : rộ lên hàng trăm đoá ở đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc...; Nhìn gần, hải đường có một màu đỏ thắm rất quý, hân hoan, say đắm...; Hoa hải đường rạng rỡ nồng nàn, nhưng không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền.

Câu III.32. D

Câu III.33. A

Page 335: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

335

Câu III.35. Bài văn thể hiện tình cảm với sản vật độc đáo của làng quê tác giả : đó là hương nhãn.

– Mạch ý của bài văn : + Mở bài : Giới thiệu loài cây gắn bó với miền quê, với tác giả. + Thân bài : Cây nhãn, hương nhãn ngày xưa trong kí ức tuổi thơ gắn với hình

ảnh ngoại ; Cây nhãn hôm nay – thành quả của bao người dân quê hương một nắng hai sương gìn giữ vun trồng tạo nên đặc sản đậm đà hương vị.

+ Kết bài : Khẳng định hương vị độc đáo của nhãn và sức sống nền văn hoá quê hương.

– Bài văn biểu cảm chủ yếu theo lối gián tiếp miêu tả hình ảnh nhãn với vẻ đẹp gợi cảm và hương vị độc đáo hoa nhãn vẫn bé tí xíu kết thành chùm hoa trắng ngà như chiếc mâm xôi xinh xắn trên nền lá xanh thẫm. Hương nhãn man mát, dịu ngọt lan toả trong không gian thanh bình, yên ả ; qua câu chuyện kể lại thời thơ ấu, Sự tích Tiên Dung, Chử Đồng Tử, câu ca xưa.

Câu III.35 Đoạn 1 : Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình

như từ đời Lí đời Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúp lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ – Yên Bái – Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tôi lừ lừ trôi trên một mũi đò. Hươu vểnh tai, nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật lành : "Hỡi ông khách Sông Đà, có phải ông cũng vừa nghe thấy một tiếng còi sương ?". Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên "Dải Sông Đà bọt nước lênh bênh – Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình" của "một người tình nhân chưa quen biết" (Tản Đà). Dòng sông quãng này lững lờ như nhớ thương những hòn đá thác xa xôi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc. Và con sông như đang lắng nghe những giọng nói êm êm của người xuôi, và con sông đang trôi những con đò mình nở chạy buồm vải nó khác hẳn những con đò đuôi én thắt mình dây cổ điển trên dòng trên. (Theo Nguyễn Tuõn, Người lái đò sông Đà).

Page 336: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

336

Đoạn 2 : Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan(1) phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở. (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đó đặt tên cho dòng sông).

Câu III.36. Có thể tìm chọn và tập trung vào hai ý cơ bản sau : 1. Vẻ đẹp gợi cảm của mùa xuân. 2. Mùa xuân khơi dậy những xúc cảm mới mẻ, rộn rã, nao nức ; những tình

cảm ấm áp, tin yêu với cuộc sống và con người xung quanh ; 3. Mùa xuân em yêu hơn các mùa khác vì những lí do : thời tiết ấm áp, dễ chịu ;

cây cối tươi tốt ; mùa màng thuận lợi ; không khí gợi nhiều cảm hứng trong cuộc sống ; những phát hiện bất ngờ về vẻ đẹp quê hương.

Câu III.37. Có thể chọn lựa và sắp xếp các ý trên theo bố cục ba phần như sau : 1. Mở bài : Cảm nghĩ khái quát của em khi nhìn mái tóc bạc của bà. 2. Thân bài : a. Gợi tả mái tóc bạc của bà với niềm cảm thương, trìu mến. b. Hồi tưởng những vất vả của đời bà khiến tóc bà một thuở dài óng ả, đen

nhánh nay đã bạc trắng. c. Cảm nhận thấm thía về sự hi sinh của bà để cho con cháu cuộc sống hôm

nay, những suy nghĩ, mong ước đem lại nhiều niềm vui cho bà trong quãng đời còn lại sống bên con cháu.

(1) Di-gan : một tộc người châu Âu thường sống lang thang nay đây mai đó, ăn ở trên một chiếc

xe, không có nơi cư trú nhất định.

Page 337: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

337

3. Kết bài : Khẳng định tình cảm sâu sắc vời bà khi nhìn mái tóc bà bạc trắng. Viết mở bài, kết bài theo gợi ý ở trên. Mở bài nên nhẹ nhàng tự nhiên, thể

hiện được đối tượng biểu cảm và tình cảm chủ yếu. Kết bài nên có những suy nghĩ, liên hệ thấm thía, chân thành.

Câu III.38. Nhận xét về từng phần trong bố cục dàn bài : 1. Mở bài : Chưa nêu được cảm xúc khái quát về đối tượng. (Gắn bó, yêu mến,

tự hào...). 2. Thân bài : Các ý chưa thể hiện được các tình cảm cụ thể về đối tượng trong

những thời điểm, hoàn cảnh hoặc trường hợp khác nhau, mà thiên về miêu tả lại dòng sông quê hương.

3. Kết bài : Cần nêu cảm nghĩ ngay ở mở bài, kết bài khẳng định lại một cách sâu sắc.

Thân bài có thể sắp xếp và lựa chọn các ý như sau : – Vẻ đẹp gợi cảm của con sông (tên gọi độc đáo, ấn tượng, màu nước trong

bốn mùa, dáng vẻ hoặc quang cảnh bờ sông vào những thời điểm đặc biệt như buổi sớm mùa hè, buổi chiều thu, ngày mưa, buổi nắng...).

– Con sông gắn bó với người dân quê hương em như thế nào ? (Là nguồn nước, nguồn tôm cá, tô điểm cho cảnh quan môi trường thêm trong sạch và thoáng đãng...).

– Con sông đặc biệt gắn với em (những kỉ niệm thời thơ ấu bên dòng sông, dòng sông chứng kiến những vui buồn của gia đình, bạn bè...).

– Con sông hôm nay đang có nguy cơ bị ô nhiễm, suy nghĩ của em ? (Nỗi buồn, sự lo âu, trăn trở về tương lai của quê hương...).

Câu III.39. Đối tượng biểu cảm và những tình cảm cần biểu hiện trong đề Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu :

– Đối tượng biểu cảm là khung cảnh đêm trăng trung thu. – Tình cảm cần thể hiện : + Say sưa với vẻ đẹp của trăng rằm trung thu, bầu trời, không gian trong trẻo,

cao rộng, thiên nhiên thơ mộng, + Yêu mến cảnh quê hương thanh bình, êm ả dưới ánh trăng đêm rằm ; + Thích thú, vui sướng với những trò chơi, sinh hoạt của Đội, Đoàn trong đêm

trăng trung thu ; + Đêm trăng trung thu đặc biệt để lại ấn tượng sâu sắc vì gắn với kỉ niệm

riêng về người thân, về bạn bè, trường lớp...

Page 338: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

338

– Đối tượng biểu cảm và những tình cảm cần biểu hiện trong đề Vui buồn tuổi thơ.

+ Đối tượng biểu cảm : Quãng đời thơ ấu. – Tình cảm cần thể hiện : + Niềm vui : về gia đình, bạn bè, trường lớp...(ngày đầu tiên đi học, khi được

giải học sinh giỏi toàn huyện, thành phố, khi nhận được món quà sinh nhật tròn 10 tuổi của mẹ...).

+ Nỗi buồn : về gia đình, bạn bè, trường lớp...(một lần bị điểm kém, bạn hiểu lầm, thầy cô quở trách, xa rời mãi mãi một người thân yêu như ông hoặc bà...).

Lưu ý : Tránh lạc sang văn kể chuyện, hoặc miêu tả. Dù trong bài cần có phương thức tự sự và miêu tả, nhưng nội dung chủ yếu là bày tỏ tình cảm chân thành, trong sáng, sâu sắc về sự vật, con người, sự việc. Câu III.40. Mở bài : Nêu loài hoa và lí do em yêu thích. Thân bài : 1. Các đặc điểm gợi cảm của loài hoa em yêu ; 2. Loài hoa gắn bó với cuộc sống người dân quê em (dấu hiệu chuyển mùa,

biểu tượng của một vùng đất, làm nguyên liệu trị bệnh trong các bài thuốc dân gian...).

3. Loài hoa gắn bó với bản thân em (kỉ niệm về tuổi ấu thơ, về người thân, về gia đình hay bạn bè...).

Kết bài : Khẳng định tình cảm của em đối với loài hoa đó. Viết mở bài và kết bài theo sự gợi ý trên. Lưu ý : mở bài nên viết tự nhiên, nhất thiết phải nêu được ấn tượng, tình cảm chung với loài hoa đó. Kết bài cần khẳng định lại cảm nghĩ của em một cách sâu sắc, chân thành. Câu III.41. Mở bài : Giới thiệu cây sấu Hà Nội trong thời khắc đáng nhớ và gợi cảm : cữ hạ sớm, mưa lá sấu vàng ào ạt rơi trong hương sấu dìu dịu, thơm thơm. Thân bài : 1. Vẻ đẹp gợi cảm của lá sấu, hoa sấu “Hương lá dìu dịu...khắp cả mặt đường.” 2. Cây sấu gắn bó với người xa xứ : “Giống như hoa sữa mùa thu...trái sấu

xanh Hà Nội”

Page 339: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

339

3. Cây sấu gắn bó với đời sống hằng ngày (bữa ăn có bát nước rau muống luộc dầm sấu, món sấu đá làm nước giải khát ngày hè...) “Ngày hè,...chiều khách”.

4. Cây sấu gắn bó với tuổi thơ mỗi người Hà Nội. “Từng qua...cổng trường”. Kết bài : Cây sấu Hà Nội lúc vào thu, trong nỗi nhớ niềm thương của người yêu Hà Nội. “Lúc sấu chín...yêu Hà Nội”. Câu III.42. Trong bài Sấu Hà Nội, Nguyễn Tuân đã hình dung cây sấu như

một con người có nhiều đức tính tốt, dù hình thù xấu xí. Đó là đức khiêm tốn, mà tự kiêu ngầm (hương thơm chua chua...) ; lúc cây sấu ra quả, nó là nguồn cảm xúc mạnh cho trẻ em nhà nghèo ; lúc sấu rụng lá già tỏ ra có tình (tiếng chào kín đáo của lá sấu gại trên mặt đường nhựa với bác lao công...) ; giữa màu xanh muôn vẻ của cây Việt Nam, sấu bền vững, tự nguyện thành cái nền chắc nịch làm bừng sáng lên những chồi lộc của các loài cây quanh mình. Bằng biện pháp nhân hoá, từ góc nhìn độc đáo, nhà văn đã bộc lộ tình cảm gắn bó, yêu mến đặc biệt với loài cây giản dị quen thuộc của Hà Nội.

Câu II.43. (1) xanh mượt ; (2) một rừng ; (3) vạt áo ; (4) mũ tai bèo ; (5) tu dưỡng ; (6) tinh khiết ; (7) dân dã ; (8) chân lấm tay bùn ; (9) bao dung ; (10) chậu cảnh ; (11) đồng nội

Câu III.44. Biểu cảm trực tiếp : Các điệp từ tôi yêu, các động từ nhớ, trăn trở, da diết mong gặp lại.

Biểu cảm gián tiếp qua cách miêu tả vẻ đẹp của ngọn núi, cánh đồng, nắng chiều, cây cỏ, dòng nước, con đường...Tất cả những hình ảnh gợi cảm ấy thể hiện quê hương đã hằn sâu trong kí ức tác giả.

Câu II.45. Đoạn văn cần nêu được tình cảm gắn bó, yêu mến mái trường em đang học. Hình dung mái trường trong một thời điểm đáng nhớ nhất (một buổi sáng thu khai trường, một ngày đầu tiên đến trường sau kì nghỉ hè xa mái trường...) ; cảnh quang ngôi trường có gì đặc biệt, cảm xúc của em.

Câu III.46. Đối tượng biểu cảm : Sự vắng bóng của cánh cò bay lả rập rờn trên biển lúa mênh mông.

– Tình cảm cần thể hiện : + Từ hiện tại đồng lúa ngày nay vắng bóng cánh cò bay lả bay la, nhớ tiếc vẻ

đẹp biển lúa quê hương rập rờn cánh cò trắng muốt... + Yêu mến, thích thú hình dung cảnh đồng lúa quê hương thanh bình yên ả

với cánh cò bay liệng nên thơ...

Page 340: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

340

+ Mong ước được nhìn lại hình ảnh những cánh đồng bát ngát, từng đàn cò trắng bay bổng tạo cho quê hương vẻ đẹp vừa trù phú, vừa êm ả...

+ Suy nghĩ về công cuộc đô thị hoá ồ ạt đang làm cho quang cảnh đồng quê em mất dần vẻ thanh bình, thơ mộng. Những ống khói, nhà máy, khu công nghiệp đang mọc lên thay thế cánh đồng lúa bát ngát, loài cò trắng hiền lành gắn bó với người nông dân theo đó vắng dần…

+ Mong ước lưu giữ vẻ đẹp mang hồn quê, hồn dân tộc, một không gian thoáng đãng, khung cảnh thơ mộng...

Câu III.47. – Quan sát cây xanh trên hè phố, trong trường học, giữa vườn nhà... suy ngẫm

về sự gắn bó thân thiết của cây xanh với đời sống con người. (là người bạn che nắng, toả bóng mát cho em trên con đường đi học ; chứng kiến những kỉ niệm vui buồn ngày cắp sách đến trường ; là người gác cổng trung thành cho làng quê ven biển vào mùa bão lũ ; là chiếc máy điều hoà vĩ đại mang đến không gian trong sạch, thoáng mát ; là người thợ trang điểm tài hoa tôn tạo cho quê hương vẻ đẹp phong phú, kì diệu...

– Hình dung nếu một ngày vắng bóng cây xanh, cuộc sống của em sẽ như thế nào ? Khung cảnh phố phường, đô thị...sẽ ra sao ?

– Em chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn cây xanh như thế nào ?

– Mong ước của em về một môi trường học xanh, một công viên xanh, thành phố xanh, trái đất xanh...

Câu III.48. Lựa chọn vật nuôi em có điều kiện hiểu biết về đặc điểm, thói quen,...để có thể phát biểu cảm nghĩ cụ thể, chân thực, rõ ràng.

Có thể lập ý như sau :

– Quan sát và suy ngẫm về vật nuôi trong những trường hợp cụ thể (khi ăn, ngủ, vui đùa cùng chủ...). Tình cảm yêu mến, âu yếm, thân thiết như với một người bạn nhỏ. Nỗi nhớ nhung khi xa, vui sướng khi gặp lại…

– Hồi tưởng ngày vật nuôi mới được đem về (hình dáng, thói quen, kỉ niệm...) em chăm sóc ra sao ? Tình cảm hiện tại đối với nuôi ngày càng gắn bó thân thiết như thế nào...

– Mong ước về tương lai : vật nuôi mãi ở bên mình, chia sẻ, chứng kiến vui buồn trong gia đình em...

Page 341: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

341

Câu III.49. B Câu III.50. Các ý cơ bản cần có : – Hồi tưởng lại thời thơ ấu xem món quà em nhận được trong hoàn cảnh nào

(nhân dịp sinh nhật, Tết hay Trung thu…). Ai là người tặng em món quà đó ? Niềm vui sướng và sự thích thú của em trước món quà đó ra sao.

– Quan sát món quà đó (hình dáng, đặc điểm…) và suy ngẫm về ý nghĩa cũng như sự gắn bó của món quà trong đời sống của em.

– Liên hệ đến tương lai : mong ước những món quà thơ ấu sẽ còn mãi với thời gian. Khẳng định lại giá trị và ý nghĩa của nó sẽ đọng lại mãi trong tâm hồn em như nơi lưu giữ kí ức về tuổi thơ êm đẹp.

Câu III.51. Mở bài : Tình bạn là tình cảm thiêng liêng cao quý mà mỗi chúng ta không thể thiếu được. Với tôi, tình bạn tựa như ánh nắng, như khí trời, như hương hoa, như mật ngọt.

– Thân bài : + Quan sát những đôi bạn trong lớp cũng như trong thực tế để suy ngẫm quan

niệm về tình bạn chân chính (Có những người quan niệm bạn bè là dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Có những đôi bạn cùng nhau trốn học đi đánh điện tử, hay cùng rủ nhau gian lận trong học tập…Đó không phải là những tình bạn chân chính. Nhưng cũng có những người bạn sẵn sàng đồng cam cộng khổ với nhau, họ đối đáp với nhau bằng cả tấm lòng như Nguyễn Khuyến trong bài Bạn đến chơi nhà…).

+ Hồi tưởng lại tình bạn đẹp của chính em : sự gắn bó cùng những kỉ niệm của em và người bạn thân thiết.

+ Tưởng tượng nếu con người không có bạn bè thì sẽ sống ra sao ?

+ Liên hệ đến tương lai để khẳng định sức mạnh và ý nghĩa bền vững của tình bạn với mỗi con người.

– Kết bài : Khẳng định lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về tình bạn cao đẹp. Câu III.52. Bài viết của em để trình bày trong buổi ngoại khoá văn học cho

nên cần lưu ý những đặc điểm của một bài văn nói. Mở bài, em cần có lời thưa gửi ví dụ như : Kính thưa các thầy (cô) giáo, thưa toàn thể các bạn, tôi xin trình bày bài nói của mình. Hết bài cần thêm câu : Xin cảm ơn thầy (cô) và các bạn đã chú ý lắng nghe.

Page 342: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

342

– Nội dung trình bày của một bài nói cần chọn lọc những ý trọng tâm nhất và biểu cảm nhất. Có thể trình bày cảm xúc chung về những đổi thay của quê hương trên nhiều phương diện. Nhưng có thể trình bày cảm xúc trên một khía cạnh (chẳng hạn nỗi tiếc nuối khi còn đâu hình ảnh cánh cò bay lả rập rờn trên cánh đồng lúa quê hương, sự ngậm ngùi trước hình ảnh dòng sông quê hương đang bị ô nhiễm, nỗi trống vắng khi vắng bóng những luỹ tre làng, niềm vui hân hoan vì làng quê mọc lên một khu công nghiệp mới...).

– Gợi ý bài nói với nhan đề : Ơi luỹ tre làng !

+ Buồn vì vắng bóng những luỹ tre làng bao bọc xóm làng. Trong sự đổi thay của quê hương theo hướng cơ khí hoá, hiện đại hoá, rất nhiều làng quê đã vắng bóng tre. Luỹ là tường xi măng. Đường làng ngõ xóm là cây vải thiều, cây bạch đàn hoặc chẳng có cây nào cả. Người ta bảo cây tre không có kinh tế. Mười mấy năm mới thu hoạch được mà ngày nay rổ rá bằng inốc, bằng nhựa rất nhiều. Mái tre, mái ngói, tường gạch không dùng nữa.

+ Nhớ lại sự gắn bó của luỹ tre từ ngàn đời nay với làng quê, với con người. Tre chở che cho cuộc sống con người. Tre là bóng mát, là khúc đàn quê hương. Tre là chiếc thuyền tuổi thơ cho em bé. Cối xay tre, ngàn đời nay, nặng nề quay, xay nắm thóc. Tre dạy con người biết bao bài học về đời sống : tre già măng mọc, ở đâu tre vẫn vươn lên, cho dù đất sỏi, đất nâu bạc màu…

+ Tưởng tượng đến tình huống tre sẽ trở lại rợp bóng trên quê hương trong một ngày tới.

+ Nuối tiếc, ngậm ngùi khi ngày nay tre chỉ còn thấp thoáng đôi nơi để chắn sóng ven triền đê. Đi giữa trưa hè nắng ngạt của con đường xi măng, bỗng nhớ bóng tre và cảm thấy mình thành kẻ mồ côi vì mất đi niềm thương nhớ ngàn đời (Băng Sơn).

Câu III.53. A. Khoanh tròn chữ Đ B. Khoanh tròn chữ Đ C. Khoanh tròn chữ S D. Khoanh tròn chữ Đ E. Khoanh tròn chữ S

Page 343: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

343

Câu III.54.

Tự sự Miêu tả Biểu cảm

Khổ 1 x x

Khổ 2 x x

Khổ 3 x x

Khổ 4 x x – Khổ 1 : Tự sự kết hợp với biểu cảm thể hiện nỗi đau của tác giả trước tin

Bác mất.

– Khổ 2 : Tự sự kết hợp với biểu cảm thể hiện cảm giác trống vắng, sững sờ của tác giả khi tìm về căn phòng thân quen của Bác nhưng cảnh thì còn đấy mà Người đã mất đi.

– Khổ 3 : Miêu tả kết hợp với biểu cảm bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào, nuối tiếc của tác giả và của cả miền Nam, cả dân tộc.

– Khổ 4 : Miêu tả kết hợp với biểu cảm thể hiện nỗi đau, sự mất mát vô bờ không chỉ của tác giả mà của cả cảnh vật khi Bác mất.

Tóm lại, nhờ kết hợp với yếu tố tự sự và miêu tả mà nỗi đau lớn lao của tác giả khi Bác mất đã được biểu hiện một cách cụ thể, thấm thía. Câu III.55. – Nội dung của đoạn văn trên nhằm biểu hiện tình cảm của tác giả với cây

sầu đâu.

– Để biểu hiện cảm xúc của mình, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự :

+ Yếu tố miêu tả : Tả lại vẻ đẹp của hoa sầu đâu (Hoa nhỏ bé, lấm tấm mấy chấm đen, nở từng chùm, đu đưa như đưa võng mỗi khi có gió), tả lại vẻ đẹp của những ngôi nhà có vài gốc sầu đâu vượt lên như ngạo nghễ khoe với trời cao ngất ngất những chùm bông phơn phớt màu hoa cà êm êm, tả lại cái cảm giác về hương hoa thơm mát mẻ, dịu dàng.

+ Yếu tố tự sự : Kể lại kỉ niệm gặp hoa sầu đâu trong lần lang thang ở những vùng quê, hồi tưởng lại những kí ức về quê hương gắn với hoa sầu đâu.

– Việc miêu tả lại vẻ đẹp của hoa sầu đâu và cái cảm giác rõ rệt về hương thơm của hoa là nền tảng cho cảm xúc ngây ngất, như nhức đầu, như say một thứ men gì ở cuối đoạn. Việc kể lại những kỉ niệm, kí ức về hoa sầu đâu

Page 344: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

344

góp phần khắc nhấn cảm xúc nhớ thương nhoi nhói của tác giả mỗi khi nhắc đến hoa sầu đâu. Hoa sầu đâu là hoa của những hồi ức về vùng quê Bắc Việt. Cho nên yêu hoa, nhớ hoa chính là nỗi nhớ quê hương đau đáu, da diết trong tâm hồn khách lưu lí. Cách biểu cảm gián tiếp đó đã khơi dậy nhiều nỗi niềm đồng điệu trong tâm hồn người đọc.

Câu III.56. Thêm yếu tố tự sự, miêu tả vào đoạn văn biểu cảm trên (yếu tố tự sự, miêu tả được in đậm) : “Tôi thương biết bao đôi bàn tay mẹ. Đôi bàn tay với những ngón tay gầy gầy, xương xương. Cầm tay mẹ, chạm vào những vết chai sần, nhiều lúc tôi thấy ứa nước mắt. Tôi hiểu những vết chai ấy là những vất vả khó khăn mẹ phải trải qua để nuôi chúng tôi khôn lớn. Trời giá rét, đôi bàn tay đó đã ủ ấm cho chúng tôi. Trời nắng nóng, gió từ tay mẹ quạt mát cho chúng tôi ngủ. Hồi bé, tôi thích nhất được ngủ với mẹ vì được mẹ vỗ về âu yếm. Đôi bàn tay mềm mại của mẹ xoa nhẹ vuốt dọc sống lưng khiến tôi như được chắp đôi cánh thần tiên êm êm, dịu dịu bay vào giấc ngủ say nồng. Đôi bàn tay hay chính là tấm lòng của người mẹ đã theo chúng tôi đi suốt cuộc đời từ tấm bé cho đến lúc trưởng thành. Tôi tự nhủ mình sẽ cố gắng học thật tốt để đền đáp công ơn của mẹ”. – So sánh sự khác nhau giữa hai đoạn văn :

+ Cùng biểu cảm về đôi bàn tay mẹ nhưng ở đoạn văn thứ 1 chủ yếu dùng phương thức biểu cảm trực tiếp. Còn đoạn văn thứ 2 chủ yếu dùng phương thức biểu cảm gián tiếp (thông qua việc sử dụng kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả).

+ Với sự xuất hiện của những yếu tố tự sự, miêu tả ; nội dung cảm xúc của đoạn văn thứ 2 trở nên chân thực, cảm động, chi tiết và phong phú hơn. Người viết không chỉ bộc lộ được cảm xúc thương, biết ơn với mẹ mà cao hơn nữa là nỗi xúc động, sự thấu hiểu một cách tường tận những vất vả, nhọc nhằn của đôi bàn tay mẹ hay cũng chính là tấm lòng của người mẹ trong từng biểu hiện cụ thể.

Câu III.57. Đoạn văn phải nêu được những nội dung sau : – Nội dung chính của bài thơ Hồi hương ngẫu thư là bộc lộ tình cảm, cảm xúc

của Hạ Tri Chương khi trở về quê hương sau bao năm xa cách. Có người cho rằng đó là một phức điệu tâm trạng gồm niềm vui sướng, nỗi nhớ

Page 345: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

345

thương, bâng khuâng, ngậm ngùi, nỗi buồn man mác. Bao trùm lên tất cả là tình yêu quê hương sâu sắc, thắm thiết, bền bỉ.

– Yếu tố miêu tả : Những thay đổi của tác giả trong lần trở về quê này (tuổi tác, vóc dáng…). Những biến đổi của quê hương : phong cảnh, con người…

– Yếu tố tự sự : Kể lại hành trình trở về quê hương, kể lại tình huống dở khóc dở cười của tác giả bị đám trẻ coi là khách trên chính quê hương mình.

Sự kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn nhắm làm cho nội dung cảm xúc được biểu hiện sinh động, đa dạng hơn. Câu III.58. Đoạn văn cần đạt được các ý sau : – Nội dung chính của đoạn văn nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc của em trong

ngày đầu tiên đi học. Đó có thể là cảm xúc hồi hộp, háo hức vì lần đầu tiên được đến trường. Có thể là nỗi lo sợ mơ hồ khi một mình xa lạ giữa trường mới, thầy mới, bạn mới. Hay cũng là sự bâng khuâng, xao xuyến, niềm tự hào vì cảm giác mình đã bắt đầu lớn khôn…Những tình cảm, cảm xúc hết sức thiêng liêng và sâu sắc đó đọng lại mãi trong em như bông hoa nở mãi không tàn.

Cảm xúc có thể được bộc lộ một cách trực tiếp hoặc được bộc lộ gián tiếp thông qua yếu tố tự sự, miêu tả.

– Yếu tố miêu tả : Miêu tả lại những đổi khác trên con đường đến trường (vẫn là con đường thân quen nhưng được nhìn qua ánh mắt đầy háo hức của em cho nên trở nên thật khác lạ). Miêu tả lại hình ảnh ngôi trường, lớp học, bạn mới…

– Yếu tố tự sự : Kể lại những ấn tượng đầu tiên về trường, lớp, bạn bè trong tâm trí em.

Câu III.59. C Câu III.60. Có thể điền như sau : – Cảm xúc về …tâm hồn con người, số phận nhân vật trong tác phẩm……. – Cảm xúc về …vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm……. Câu III.62. B

Page 346: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

346

Câu III.63. Mở bài Lần lượt nêu lên những cảm xúc, suy nghĩ của

người viết về những khía cạnh của tác phẩm (chủ yếu xoay quanh nội dung, hình thức nghệ thuật tác phẩm).

Thân bài Khái quát, khẳng định lại cảm nghĩ chung về tác phẩm. Có thể mở rộng, liên hệ.

Kết bài Giới thiệu được vài nét về tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.

Câu III.63. Đoạn văn C là đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Câu III.64. Đoạn văn trên biểu cảm về tác phẩm Mẹ tôi. Tác giả đã biểu cảm

bằng cách suy luận “Đây là lời của người cha trong tác phẩm, cũng là thông điệp của tác giả muốn gửi tới độc giả”. Bên cạnh đó, tác giả cũng liên tưởng tới tác phẩm khác : “Riêng tôi, tôi nhớ nhất bài ca dao này : Công cha như núi Thái Sơn…”.

Câu III.65. Ba cách biểu cảm về câu ca dao trên : – Biểu cảm trực tiếp. Câu ca dao mộc mạc giản dị mà sao đau khổ tái tê đến nhức buốt ! Tôi

thấy lòng mình xót xa xiết bao khi nghĩ đến một người con gái lấy chồng xa quê, cứ chiều chiều lại lầm lũi một mình một bóng nơi ngõ sau mà ngóng trông về quê mẹ với chồng chất những nỗi niềm sâu kín tận đáy lòng. Thương cô lẻ loi một mình. Đồng cảm, sẻ chia với nỗi nhớ quê mẹ da diết quặn thắt của cô. Và thấu hiểu, ngậm ngùi với những nỗi khổ của phận làm con dâu, của người con gái lấy chồng xa. Chao ôi ! Những nỗi niềm của người con gái ấy đọng kết day dứt đớn đau biết nhường nào : Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.

– Biểu cảm thông qua tưởng tượng : Đọc câu ca dao, tôi hình dung ra hình ảnh một người con gái lấy chồng

xa quê với nỗi nhớ quê mẹ tha thiết. Không phải một buổi chiều mà chiều nào cũng như chiều nào, khi hoàng hôn ngả bóng, mọi người trở về nhà đoàn tụ, thì người con gái ấy lại một mình ra nơi ngõ sau vắng lặng để trông về quê mẹ. Cái dáng lẻ loi, nhỏ bé của cô như càng khắc nhấn sự heo hút

Page 347: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

347

của ngõ sau. Trong đôi mắt đăm đắm nhìn về phía quê mẹ của cô vừa chất chứa nỗi nhớ nhung da diết vừa đong đầy những xót xa, buồn tủi khi không thể đỡ đần cha mẹ lúc đau ốm. Và phải chăng cũng ẩn chứa cả nỗi đau của thân phận người con gái lấy chồng xa quê. Bởi thế mà : Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. Hình ảnh người con gái nhớ quê và nỗi lòng cô gợi lên trong lòng tôi xiết bao thương cảm.

– Biểu cảm thông qua liên tưởng, suy ngẫm : Câu ca dao là tiếng lòng của người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ

và quê mẹ. Tôi nghe âm vang trong đó là tiếng lòng chung của những người con gái xưa :

• Chiều chiều ra đứng bờ sông Muốn về quê mẹ mà không có đò. • Vẳng nghe tiếng vịt kêu chiều Bâng khuâng nhớ mẹ chín chìu ruột đau.

Day dứt khôn nguôi trong tâm trí tôi là bốn tiếng ruột đau chín chiều. Thành ngữ có câu chín nhớ mười thương thì ca dao này lại có ruột đau chín chiều. Buổi chiều nào cũng thấy nhớ thương, đau đớn. Đứng trông về chiều hướng nào, người con tha hương cũng thấy buồn đau tê tái, nỗi nhớ quê, nhớ mẹ, nhớ người thân dâng lên khiến cô thấy buồn đau vô cùng. Chắc hẳn thân phận làm dâu cũng nhiều sầu tủi nên cứ chiều chiều cô thường gửi nỗi lòng sâu lắng không ai chia sẻ nơi ngõ sau xa vắng, heo hút. Từ thân phận người con gái xưa khổ đau trăm nỗi, ta không khỏi liên tưởng đến người con gái nay. Họ đã được đổi đời, không còn tấc lòng đau đớn trăm bề quặn thắt như thế nữa.

Câu III.66. Để tưởng tượng tình cảnh nhà thơ trong bài Bạn đến chơi nhà, em hãy giả sử mình là nhà thơ Nguyễn Khuyến để cảm nhận được hết tấm lòng của ông với bạn và cách nói tự trào hóm hỉnh dùng cái không có về mặt vật chất để nhấn mạnh sự giàu có về mặt tình cảm.

– Tình cảnh éo le và trớ trêu của nhà thơ : Ông là người rất quý bạn. Vậy mà khi bạn đến chơi nhà thì ông không có gì trong nhà để tiếp bạn (thức ăn ngon thì không có, rau dưa chưa đến thời kì thu hoạch, chợ thời xa, ngay cả miếng trầu cũng không có nốt...). Từ những thiếu thốn về vật chất đó, nhà thơ đã nêu bật cách thù tiếp bạn độc đáo của mình : Bác đến chơi đây ta với ta. Ông đã dùng tấm lòng nồng hậu, tình cảm chân thành đằm thắm của mình để đối đãi với bạn.

Page 348: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

348

– Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ : + Tưởng tượng tình cảnh của nhà thơ. + Quan sát cách nhà thơ nói về khu vườn nhà mình : ao sâu khôn chài cá,

vườn rộng khó đuổi gà, cải chửa ra cây, cà mới nụ ; ta suy ngẫm về bức tranh thôn quê dân dã, thân thuộc mà sinh động. Hơn thế nữa, ta cảm nhận được lối sống thanh cao giản dị và tình quê nồng ấm của Nguyễn Khuyến. Có cảm giác, ông vừa dẫn bạn mình đi thăm điền viên của mình.

+ Liên tưởng từ câu thơ Bác đến chơi đây ta với ta của Nguyễn Khuyến đến câu thơ của Bà Huyện Thanh Quan : Một mảnh tình riêng ta với ta. Nếu ta với ta trong thơ Bà Huyện khắc nhấn sự cô đơn lẻ loi của tác giả thì trong thơ Nguyễn Khuyến ta với ta là sự gắn bó thắm thiết như hình với bóng của nhà thơ và bạn mình. Ta với ta là dùng tấm lòng để đối đáp tấm lòng của những kẻ tri âm tri kỉ.

+ Liên hệ đến hoàn cảnh xã hội đương thời, mọi giá trị đảo lộn, quan niệm về tình bạn mang nặng tính thực dụng : Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử / Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi ; tôi càng thấm thía và trân trọng tình bạn cao đẹp vượt trên mọi giá trị vật chất tầm thường của nhà thơ.

+ Biểu cảm trực tiếp : Đọc bài thơ, tôi rất tâm đắc và thú vị với giọng điệu hóm hỉnh mang tính tự trào của nhà thơ. Những hư từ (thời, phó từ (chửa, mới, đương, …), những tính từ (sâu, cả, rộng, thưa) được sử dụng khéo léo, tự nhiên góp phần tạo ra một tiếng cười kín đáo, vui tươi. Đằng sau mỗi câu thơ, ta như thấy một đôi mắt rất vui, hấp háy tinh nghịch của cụ Tam Nguyên và quan niệm coi thường danh lợi của bậc đại nho gia.

Câu III.67. Mở bài : Giới thiệu bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương và ấn tượng cảm xúc sâu đậm nhất của em về bài thơ.

+ Bánh trôi nước là bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng và nghệ thuật thơ của Hồ Xuân Hương – Bà chúa thơ Nôm.

+ Bài thơ hấp dẫn em bởi tính đa nghĩa, bởi giọng điệu và khẩu khí Xuân Hương ẩn chứa trong đó.

– Thân bài : Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên : + Tưởng tượng ra hình ảnh bánh trôi nước (hình dạng bánh màu trắng hình

tròn, nhân đỏ như son, cách làm bánh...). Từ đó liên hệ đến hình ảnh người phụ nữ với vẻ đẹp ngoại hình, phẩm chất cao đẹp nhưng thân phận khổ đau, phụ thuộc.

Page 349: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

349

+ Liên tưởng từ thân phận người phụ nữ trong thơ Xuân Hương đến hình tượng người phụ nữ trong ca dao. Họ cùng giống nhau ở nỗi khổ của thân phận chìm nổi và bị phụ thuộc : Bảy nổi ba chìm với nước non / Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn. Tuy nhiên, Xuân Hương được coi là bà chúa thơ Nôm và điểm sáng của toàn bài thơ lại nằm ở câu thơ cuối : Mà em vẫn giữ tấm lòng son. Đó là tấm lòng son sắt, thuỷ chung, nhân hậu ấm áp. Đó là sức sống bền vững qua bao gió dập sóng dồi cũng không phai mờ.

+ Suy ngẫm giá trị nhân bản của bài thơ : Tuy cũng nói về thân phận người phụ nữ nhưng cao hơn nữa, bài thơ còn đề cao bản lĩnh, khẳng định vẻ đẹp tâm hồn sáng ngời vượt lên và thách thức với số phận và thử thách cuộc đời của người phụ nữ. Người phụ nữ đã được nâng lên một vị thế cao hơn trong xã hội phong kiến bấy giờ.

+ Liên hệ đến người phụ nữ trong xã hội ngày nay. – Kết bài : Khẳng định lại ấn tượng chung về tác phẩm. Bài thơ đọng lại mãi trong tâm hồn em bởi nó giúp em cảm nhận được tấm

lòng trân trọng, đề cao người phụ nữ của Hồ Xuân Hương. Đặt trong hoàn cảnh xã hội phong kiến hà khắc, tiếng nói ấy đáng quý và giàu giá trị nhân văn xiết bao !

Câu III.68. a. Mở bài : – Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là một bài thơ độc đáo trong sự nghiệp sáng

tác của Lí Bạch. – Bài thơ đọng lại ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn tôi vì sự hàm súc, cô đọng.

Bài thơ đã nói hộ tôi tiếng lòng của một người con xa quê, nhớ quê. b. Thân bài : – Cảm nhận chung về bài thơ là ... mối quan hệ tình và cảnh. Có ý kiến cho

rằng hai câu đầu tả tình, hai câu sau tả cảnh. Nhưng thực ra, theo tôi, cảnh ẩn trong tình, tình toả trong cảnh chứa chan.

– Hai câu thơ đầu gợi lên trong tâm trí tôi hình ảnh của một đêm trăng mơ màng. Chao ôi ! Ánh trăng gợi nhớ ! Ánh trăng gợi thương ! Ánh trăng chan hoà đầu giường người lữ khách khiến ông không thể yên được. Tưởng là cảnh tĩnh lặng, tưởng là hồn người tĩnh tại nhưng trăng đã khuấy động, đã khơi dậy nỗi nhớ quê trào dâng lên như những con sóng : Cử đầu vọng minh nguyệt / Đê đầu tư cố hương.

Page 350: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

350

– Hai câu thơ cuối làm ta thấm thía cảm động về tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. Tôi hình dung ra hình ảnh một người nhớ quê trong tư thế “Cử đầu – đê đầu” (ngẩng đầu – cúi đầu) là tư thế quen thuộc của người phương Đông “phủ thị ngưỡng thiên” (cúi nhìn xuống đất ngửa lên nhìn trời). Nhưng nếu với các nhà thơ khác tư thế ấy là sự tự đặt mình vào các chiều kích của vũ trụ để chiêm nghiệm về cái hữu hạn của kiếp người thì với Lí Bạch đó là sự suy ngẫm về tình quê. Tình quê đặt ngang với cái vĩnh hằng của vũ trụ. Bài thơ ám ảnh da diết trong tôi bởi cảm nhận về công phu của nhà thơ Lí Bạch. Ông không nói một cách trực tiếp nỗi quê thắm thiết nhường nào nhưng chỉ bằng hai chữ “cố hương” đã lắng đọng trong đó bao suy nghĩ, xúc cảm. Cố hương là quê cũ, là những kỉ niệm ấu thơ về vùng đất Ba Thục, là những người thân yêu... Cố hương – sự gắn bó đã trở thành máu thịt lắng đọng thành một phần hồn của tác giả, luôn hiện về trong nỗi nhớ, trong những phút tĩnh lặng nhất của tâm hồn. Cố hương là những gì êm đẹp nhất, thân thương nhất. Xa xa mãi rồi cố hương, đi đi mãi rồi không trở về. Câu thơ không khỏi gợi ta liên tưởng đến hai câu thơ của Thôi Hiệu :

Quê hương khuất bóng hoàng hôn Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai ?

– Chắc hẳn trong tâm hồn chúng ta ai cũng đong đầy một vầng trăng quê hương. “Trăng sáng” vừa là hình ảnh thực vừa là cầu nối về quê hương, nối quá khứ với hiện tại. “Nhìn trăng sáng – nhớ cố hương” vì trăng đã trở thành biểu tượng cho hình ảnh quê hương. Trăng trên núi Nga Mi thuở nào. Trăng từ thời ấu thơ luôn ám ảnh trong tâm hồn tác giả.

– Cũng viết về tình cảm yêu quê hương nhưng nếu Hạ Tri Chương chọn thời điểm thể hiện tình cảm khi đang ở trên mảnh đất quê hương còn Lí Bạch gửi gắm tình quê lúc ông đang ở xa quê. Trăng là con thuyền đưa ông trở về quê hương. Bởi thế, tình quê ở đây cồn cào, day dứt xiết bao !

c. Kết bài – Bài thơ cho ta hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương của nhà thơ

Lí Bạch và tâm hồn trong sáng, thanh cao của ông. – Bài thơ giản dị, mộc mạc mà đối với tôi là một tuyệt tác vì không cố ý làm

cho tinh vi mà rất tinh vi.

Page 351: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

351

Câu III.69. Các ý được lựa chọn và sắp xếp như sau : – Bài Cảnh khuya viết năm 1947 ngay sau năm đầu của kháng chiến chống

Pháp đầy khó khăn, gian khổ nhưng vẫn sáng lên tinh thần lạc quan, khoẻ khoắn, trẻ trung.

– Cảm nhận chung về bài thơ là một bức tranh phong cảnh rừng khuya về đêm đẹp như gấm thêu, như một bức tranh thuỷ mặc đời Đường và nỗi lòng chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà của Bác.

– Hai câu thơ đầu gợi lên trong tâm hồn người đọc cảnh rừng khuya thanh vắng với âm thanh tiếng suối trong trẻo như tiếng hát của người con gái, với màu sắc lung linh, huyền ảo hoà quyện giữa bóng cây cổ thụ và bóng trăng.

– Hai câu thơ sau khiến người đọc cảm thấy bất ngờ và ngỡ ngàng trước vẻ đẹp của tâm hồn người chưa ngủ với sự hoà quyện, thống nhất giữa hai nét tâm trạng : niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo nước nhà.

– Bài thơ khiến ta liên tưởng đến những bài thơ Tống, thơ Đường. Tuy nhiên, khác với thơ cổ điển xưa, thơ Bác ánh lên tinh thần thời đại ở phong thái ung dung lạc quan và tinh thần bình tĩnh, chủ động, làm chủ hoàn cảnh của Bác.

– Bài thơ cho ta cảm nhận được vẻ đẹp của tâm hồn Bác là sự hài hoà giữa chất thi sĩ và chiến sĩ. Bác là một nhà Cách mạng lớn lao nhưng cũng đồng thời là một nghệ sĩ biết yêu cái đẹp và sáng tạo cái đẹp cho đời.

Câu III.70. Mở bài : – Giới thiệu bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ. – Nêu những ấn tượng cảm xúc sâu sắc bài thơ đọng lại trong em. Thân bài : Âm vang cảm xúc bài thơ gợi lên trong tâm trí em : – Em đồng cảm, chia sẻ, trước những nỗi khổ của nhà thơ (thể hiện ở 5 khổ

thơ đầu). – Em xót xa khi hình dung ra những tình cảnh khốn khổ của nhà thơ : lúc nhà

tranh bị bay mất mái, lúc giá rét trong đêm mưa. – Em cảm phục, trân trọng ước vọng lớn lao của nhà thơ muốn có một ngôi

nhà to rộng để che khắp cho thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân hoan (thể hiện ở khổ thơ cuối).

– Từ ước nguyện đó, em liên tưởng đến bài Từ Kinh qua Phụng Tiên viết trước đó năm năm của Đỗ Phủ. Bài thơ nói đến cảnh con trai ông bị chết đói

Page 352: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

352

trong vụ gặt bội thu, nhà thơ đã rất đau khổ và xấu hổ. Song ông còn thương hơn cả là số phận của những người dân thường :

Việc tô thuế một đời được rảnh Tên đi phu, đi lính cũng không Vậy mà còn chịu khốn cùng Dân thường chả trách long đong trăm đường.

Như vậy, Đỗ Phủ là nhà thơ có tấm lòng nhân đạo lớn lao cao cả. Ông không chỉ yêu thương những người dân nghèo khổ mà ông còn quên mình vị tha sống vì họ. Kết bài : Những ấn tượng chung, dư âm còn mãi của bài thơ trong tâm trí em. Câu III.71.

Văn miêu tả là.....là thể văn nhằm tái hiện đặc điểm, tính chất của cảnh vật, sự vật, con người để người khác hình dung được.

Yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm nhằm .......mượn những đặc điểm, phẩm chất của đối tượng để nói lên suy nghĩ cảm xúc.

Văn tự sự là ....là thể văn nhằm kể một câu chuyện (sự việc) có đầu, có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả......

Yếu tố tự sự trong văn biểu cảm nhằm ....mượn những sự việc trong quá khứ, những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm để làm nền cho cảm xúc chứ không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả của sự việc....

Câu III.72.D

Câu III.73. A

Câu III.74. Đoạn văn biểu cảm trên sử dụng các biện pháp tu từ là : – Nhân hoá : Hoa phượng khóc, hoa phượng mơ, hoa phượng nhớ – Điệp ngữ, điệp kiểu câu : Hoa phượng rơi, rơi... Hoa phượng mưa. Hoa

phượng khóc. – Ẩn dụ : Hoa – học –trò

Page 353: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

353

Câu III.75. Các bước thực hiện như sau :

Bước 1 : Tìm hiểu đề và tìm ý (xác định bài văn cần biểu hiện những tình cảm gì, đối với người hay cảnh gì). Bước 2 : Lập dàn bài Bước 3 : Viết bài Bước 4 : Đọc lại và sửa chữa – Tìm ý và sắp xếp ý :

Cảm nghĩ về ngày Tết cổ truyền của dân tộc phải bắt đầu từ ý nghĩa của ngày Tết đó với mọi người. Ý nghĩa đó có thể được thể hiện trên những phương diện sau :

+ Ngày Tết là một sự khởi đầu mới, là niềm vui, hi vọng của cả dân tộc. Ngày Tết còn là một phong tục truyền thống, nét đẹp văn hoá cần giữ gìn đồng thời cũng là dịp ta hướng về cội nguồn, tổ tiên. Ngày Tết là ngày của những thú chơi, hội hè, đình đám...

+ Với mỗi gia đình, ngày Tết là dịp để sum họp thưởng thức những món ăn cổ truyền và thực hiện những nghi thức đặc biệt.

+ Ngày Tết đánh dấu một tuổi đời mới của mỗi con người. Với thiếu nhi là sự trưởng thành, lớn lên.

+ Ngày Tết, mùa xuân còn là sự chuyển mình của đất trời sang một vòng tuần hoàn mới. Không khí bắt đầu ấm lên, vạn vật bắt đầu sinh sôi nảy nở...

+ Với riêng em, ngày Tết có ý nghĩa như thế nào ? Câu III.76. Gợi ý :

– Xót thương trước hình ảnh những đứa trẻ lang thang cơ nhỡ : quần áo rách, mỏng manh ; môi tím tái vì giá lạnh ; chân không giày ấm...

– Thương cảm những đứa trẻ đó khi không có mái ấm tình thương, không đủ quần áo để mặc mà vẫn phải lăn lộn, bươn chải kiếm sống giữa mùa đông giá rét.

– Liên tưởng đến hình ảnh Cô bé bán diêm trong truyện cổ tích của An-đéc-xen.

– Nghĩ và mong ước về tương lai của chúng.

– Dự định sẽ làm gì để giúp đỡ chúng.

Page 354: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

354

Câu III.77. Đây là dạng bài tập mô phỏng. Yêu cầu học sinh viết lại theo diễn đạt riêng của mình và kết hợp tự sự, miêu tả để biểu cảm :

– Tự sự : Kể lại câu chuyện về chị ru em ngủ, chuyện về mẹ. – Miêu tả : Không khí ngột ngạt của nắng trưa và hình ảnh của những sự vật

trong nắng, hình ảnh mẹ. – Biểu cảm : Thương mẹ biết bao. Câu III.78. Mở bài : + Tiếng gà trưa là một bài thơ được viết vào những năm đầu kháng chiến

chống Mĩ. Bài thơ bình dị, mộc mạc tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh nhưng chính vì thế mà mang sức hấp dẫn lớn lao với người đọc.

+ Bài thơ đã nói hộ tôi tiếng lòng kính yêu chân thành tha thiết với người bà đã đi xa của mình.

– Thân bài : + Cảm nhận chung : Đọc bài thơ, tôi cứ thấy âm vang, ám ảnh bởi âm thanh

của tiếng gà trưa. Tiếng gà trưa gợi đến những kỉ niệm quê hương. Tiếng gà trưa gọi về kí ức tuổi thơ bên bà. Tiếng gà trưa vừa như một sợi dây liên kết các hình ảnh vừa như điểm nhịp dòng cảm xúc của nhà thơ.

+ Tâm hồn con người chứa đầy những kỉ niệm đẹp. Mỗi khi có dịp được đánh thức, những kỉ niệm ấy lại xôn xao thức dậy. Với mỗi chúng ta hay với người lính trong bài thơ cũng giống như vậy. Tiếng gà trưa trên đường hành quân xa từ một xóm nhỏ cũng gợi lên trong tâm hồn anh biết bao âm vang của kỉ niệm thơ bé.

+ Bài thơ sở dĩ tìm được tiếng nói đồng điệu trong tâm hồn người đọc bởi vì nó gợi lên một chuỗi những liên tưởng về quê hương bên người bà yêu dấu : từ những con gà với ổ trứng hồng tươi mới, đến kỉ niệm tuổi thơ dại, hình ảnh người bà tần tảo chắt chiu và niềm vui mong ước nhỏ bé của tuổi thơ. Từ bài thơ, tôi cũng nhớ da diết đến người bà của mình. Từ bài thơ, tôi hiểu được sự tần tảo chắt chiu của những người bà và chợt thấy ân hận vì có lúc mình đã không vâng lời bà, làm bà buồn lòng.

+ Nhưng kì diệu và thiêng liêng xiết bao, tiếng gà trưa còn khơi lên ngọn lửa yêu nước nhiệt thành trong tâm hồn người chiến sĩ. Biểu hiện cao độ của nó là ý chí quyết tâm chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ xóm làng, bảo vệ bà, bảo vệ cuộc sống thanh bình của nhân dân, bảo vệ những điều đẹp đẽ và thiêng liêng trong kí ức.

Page 355: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

355

+ Bài thơ cho tôi hiểu sâu sắc hơn về cội nguồn của lòng yêu nước. Thì ra tình cảm lớn lao ấy bắt nguồn từ những tình cảm tưởng như rất bình dị hàng ngày : tình yêu làng xóm, quê hương, yêu người bà của mình. Nói như I-li-a Ê-ren-bua “Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.”.

– Kết bài : Dư âm bài thơ sẽ còn mãi trong tâm hồn chúng ta bởi bài thơ đã khơi lên trong tâm hồn ta biết bao tình cảm cao đẹp : tình bà cháu, tình yêu quê hương, yêu Tổ quốc. Đó cũng chính là ý nghĩa kì diệu của văn chương như Hoài Thanh đã nói : Văn chương gây cho ta những tình cảm không có và luyện cho ta những tình cảm sẵn có.

Câu III.79.A Câu III.80. D Câu III.81. D Câu III.82. 1. Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe

một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.

2. Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu trên báo chí.

Câu III.83. C Câu III.84. D Câu III.85. A Câu III.86. A Câu III.87. D Câu III.88. A Câu III.89. 1. Luận điểm : Thiên trường vãn vọng là bài thơ vẽ cảnh đẹp của làng quê

Việt Nam lúc về chiều. 2. Luận cứ : – Cảnh quen thuộc – Trẻ chăn trâu thổi sáo trúc – Đôi cò trắng – Làn khói mỏng bay lên từ những mái nhà – Nắng chiều vương lại trên bãi dâu, ngọn tre…

Page 356: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

356

Câu III.90. 1. Luận điểm : Tiếng Việt thoả mãn được nhu cầu giao tiếp của xã hội. 2. Luận cứ : – Khả năng dồi dào về cấu tạo từ : từ vựng tăng lên không ngừng, nhiều từ

mới được nảy sinh để biểu thị những khái niệm mới. – Hình thức diễn đạt : ngữ pháp trở nên uyển chuyển hơn, nhiều cách nói mới

được nảy sinh. Câu III.91. 1. Luận điểm : Nước vô cùng cần thiết đối với đời sống con người. 2. Hệ thống luận cứ : – Con người cần nước để sinh họat (ăn, tắm, giặt…). – Con người cần nước để trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất công nghiệp. – Tình trạng khan hiếm và ô nhiễm nguồn nước sạch hiện nay. – Ý thức của con người trong việc sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên nước. Câu III.92. 1. Luận điểm : Rừng đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người 2. Hệ thống luận cứ – Rừng làm cho khí hậu ôn hoà, rừng ngăn bão, lũ… – Rừng cung cấp lâm sản. – Rừng làm cho phong cảnh đất nước thêm hùng vĩ và tươi đẹp. – Lên án nạn chặt phá rừng. – Kêu gọi bảo vệ rừng, trồng rừng. Câu II.93. 1. Luận điểm : Học tập giúp con người trở thành người tốt, có ích cho xã hội. 2. Hệ thống luận cứ : – Học tập giúp con người có tri thức, có kĩ năng. – Con người nếu không học tập, rèn luyện sẽ không thể trở thành người tốt, có

ích cho xã hội. – Nêu một vài tấm gương về sự thành công trong học tập. – Nhiệm vụ của mỗi người là phải học tập tốt, học tập suốt đời.

Page 357: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

357

Câu III.94. 1. Đoạn văn đủ số câu, không mắc lối chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Đoạn văn có luận điểm rõ ràng, các luận cứ triển khai luận điểm phải chính

xác, đầy đủ, thuyết phục. Câu III.95. 1. Đoạn văn đủ số câu, không mắc lối chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Đoạn văn có luận điểm rõ ràng, các luận cứ triển khai luận điểm phải chính

xác, đầy đủ, thuyết phục. – Luận điểm : Con người cần biết quý trọng thời gian. – Luận cứ : + Đối với con người, thời gian rất đáng quý. + Con người cần có thái độ đúng đắn, biết quý trọng thời gian. + Phê phán sự lãng phí thời gian. Câu III.96. 1. Luận điểm : Con người cần biết quý trọng thời gian. 2. Luận cứ : – Đối với con người, thời gian rất đáng quý. – Con người cần có thái độ đúng đắn, biết quý trọng thời gian. – Phê phán sự lãng phí thời gian. Câu III.97. 1. Đoạn văn đủ số câu, không mắc lối chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Đoạn văn có luận điểm rõ ràng, các luận cứ triển khai luận điểm phải chính

xác, đầy đủ, thuyết phục. Câu III.98. “Trong văn …nghị luận., ……chứng minh…là một phép lập luận

dùng những lí lẽ, ……bằng chứng... chân thực ; đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy.”.

Câu III.99. D Câu III.100. D Câu III.101. C Câu III.102. A

Page 358: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

358

Câu III.103. Đoạn văn trên là đoạn chứng minh, vì trong đó người viết đã đưa ra những bằng chứng xác thực (về bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống) để chứng tỏ luận điểm : đời sống của Bác rất giản dị.

Câu III.104. A Câu III.105. Đoạn văn trên không phải đoạn chứng minh mà là đoạn giải

thích, bởi vì người viết giả thích làm cho người đọc hiểu rõ gỗ, nước sơn và ý nghĩa của câu tục ngữ.

Câu III.106. 1. Yêu cầu của đề : – Kiểu bài : lập luận chứng minh – Luận điểm : Hút thuốc lá rất có hại cho sức khoẻ của con người. 2. Dàn bài : a. Mở bài : Giới thiệu vấn đề cần chứng minh : Hút thuốc lá rất có hại cho sức

khoẻ của con người b. Thân bài : – Thuốc lá làm cho con người có thể mắc phải những bệnh mãn tính và bệnh hiểm

nghèo như : viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi, ung thư vòm họng… + Dẫn chứng 1 + Dẫn chứng 2 – Khói thuốc lá làm ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến những người xung

quanh : + Dẫn chứng 1 + Dẫn chứng 2 c. Kết bài : Kêu gọi mọi người hãy bỏ hút thuốc lá để bảo vệ sức khoẻ của chính mình

và cộng đồng. Câu III.107. 1. Đoạn văn đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Đoạn văn sử dụng phép lập luận chứng minh để khẳng định luận điểm : Mọi

người nên hạn chế hoặc không nên sử dụng túi ni-lon để bảo vệ môi trường. Trong đoạn văn có thể sử dụng một số luận cứ sau :

Page 359: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

359

– Mỗi ngày, ở Việt Nam, hàng triệu túi ni-lon được sử dụng và thải. Nếu chôn vùi dưới đất, số túi này phải mất 400 – 600 năm mới phân huỷ hết.

– Rác thải từ túi ni-lon thải khí độc ra môi trường, gây mất mĩ quan, gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước.

– Nhiều loại túi ni-lon có lẫn lưu huỳnh, được làm từ dầu mỏ nguyên chất ngấm vào nguồn nước gây rối loạn chức năng và các dị tật bẩm sinh ở trẻ nhỏ.

– Các loại túi ni-lon màu chứa thực phẩm tươi sống, đồ ăn chín có thể khiến thực phẩm nhiễm các kim loại như chì, clohydric gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi.

– Trung bình mỗi người dân Việt Nam dùng 1 túi ni-lon/1 ngày thì một năm sẽ có 31,4 tỉ chiếc túi được dùng, tương đương với 1 triệu tấn nhựa. Sự lạm dụng túi ni lông đã đến mức báo động. Cần bỏ thói quen sử dụng và nói không với túi ni-lon.

Câu II.108. 1. Phân tích đề : – Thể loại: Văn chứng minh – Luận điểm chính : Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Ngữ văn

đóng vai trò quan trọng. 2. Dàn ý : – Mở bài : Giới thiệu luận điểm cần chứng minh. – Thân bài : Nêu rõ vai trò quan trọng của môn Ngữ văn, bằng việc đưa ra các

luận cứ sau : + Môn Ngữ văn cung cấp những hiểu biết về cuộc sống và con người ở các

quốc gia, các thời đại. • Dẫn chứng : Một số tác phẩm văn học đã học. + Môn Ngữ văn trau dồi những tình cảm cao đẹp : yêu thương, cảm thông với

những cảnh đời bất hạnh, căm ghét cái ác. • Dẫn chứng : + Môn Ngữ văn cung cấp những kiến thức về tiếng Việt ; nâng cao kĩ năng sử

dụng tiếng Việt trong khi nói và viết ; bồi dưỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt. • Dẫn chứng + Kết bài : Khẳng định vai trò của môn Ngữ văn và khuyên bạn nên có thái độ

học tập đúng.

Page 360: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

360

Câu III.109. 2. Phân tích đề : – Thể loại : Văn chứng minh – Luận điểm : Giá trị của tục ngữ Việt Nam thể hiện ở : phản ánh những kinh

nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên, trong lao động sản xuất và đưa ra những lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.

3. Dàn ý : – Mở bài : Giới thiệu luận điểm cần chứng minh. – Thân bài : Bài viết cần có hai luận điểm phụ và các luận cứ sau : + Tục ngữ phản ánh những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc

quan sát các hiện tượng thiên nhiên, trong lao động sản xuất. • Dẫn chứng 1 • Dẫn chứng 2 • Dẫn chứng 3 + Tục ngữ đưa ra những lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con người

cần phải có. • Dẫn chứng 1 • Dẫn chứng 2 • Dẫn chứng 3 – Kết bài : Khẳng định giá trị của tục ngữ. Câu III.110. “Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các

tư tuởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ… cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người”.

Câu III.111. B

Câu III.112. B

Câu II.113.B

Câu II.114.D

Câu II.115. A

Page 361: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

361

Câu II.116. Đoạn văn trên là đoạn nghị luận chứng minh, không phải đoạn nghị luận giải thích, vì người viết đưa ra các tác phẩm văn học cụ thể như những bằng chứng nhằm chứng minh cho luận điểm Văn học ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

Câu III.117. B Câu III.118. Phần thân bài : A. Nêu khái niệm trung thực. B. Những biểu hiện của tính trung thực. C. Tại sao con người cần phải trung thực ? D. Làm thế nào để rèn luyện tính trung thực. Câu III.119. 1. Đoạn văn đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Nêu đầy đủ những biểu hiện của tính trung thực. Câu III.120. 1. Phân tích đề : – Kiểu bài : Nghị luận giải thích – Yêu cầu : Lập đề cương sơ lược 2. Lập đề cương sơ lược – Mở bài : Giới thiệu câu tục ngữ – Thân bài : + Giải thích hình ảnh : “một ngày đàng” và “một sàng khôn” + Tại sao “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” ? + Ý nghĩa của câu tục ngữ : – Kết bài : Bài học của bản thân Câu III.121. 1. Đoạn văn đủ số câu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Đoạn văn đúng thể loại giải thích, cần có hai luận cứ : – Ý nghĩa của câu tục ngữ. – Những suy nghĩ và bài học được rút ra.

Page 362: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

362

Câu III.122. 1. Phân tích đề : – Kiểu bài : Giải thích kết hợp với chứng minh. – Luận điểm : Nghệ thuật tương phản, tăng cấp trong Sống chết mặc bay 2. Lập dàn ý : – Mở bài : Giới thiệu tác phẩm Sống chết mặc bay và luận điểm cần giải thích,

chứng minh. – Thân bài : + Giải thích : Thế nào là nghệ thuật tương phản, tăng cấp ? + Chứng minh : * Những chi tiết thể hiện sự tương phản : thời gian, độ mưa, không khí và

cảnh tượng hộ đê với cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm trong đình… * Sự tăng cấp được thể hiện ở sự miêu tả các chi tiết trong từng mặt tương

phản: mưa mỗi lúc một nhiều, âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ, sức người mỗi lúc một đuối với sự vô trách nhiệm, vô lương tâm của quan phủ mỗi lúc một tăng : thờ ơ, quát nạt, và cuối cùng là sự vui sướng cực độ.

* Giá trị của nghệ thuật tương phản và tăng cấp trong việc thể hiện nội dung tác phẩm.

Kết bài : Khẳng định sự thành công của nghệ thuật tương phản và tăng cấp, qua đó thấy được giá trị nghệ thuật nói chung, giá trị nhân đạo và giá trị nội dung của tác phẩm. Câu III.123. 1. Phân tích đề : – Kiểu bài : Giải thích và chứng minh. – Luận điểm : Sức mạnh của tình đoàn kết. 2. Lập dàn ý : – Mở bài : Giới thiệu câu ca dao – Thân bài : + Giải thích : * Nghĩa đen : Giải thích một cây, chụm, hòn núi cao ? * Nghĩa bóng : Nhiều người đoàn kết sẽ làm nên việc lớn.

Page 363: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

363

+ Chứng minh : • Luận cứ 1 : Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. • Luận cứ 2 : Trong cuộc sống hiện tại, ở trường em, lớp em. – Kết bài : Khẳng định sức mạnh của tình đoàn kết. Câu III.124. 1. Phân tích đề : – Kiểu bài : nghị luận giải thích – Luận điểm : Môn học mà em thích nhất 2. Lập dàn ý – Mở bài : Giới thiệu môn học mà em thích – Thân bài : Đưa ra những lí do để trả lời câu hỏi “Tại sao em thích” + Vị trí của môn học đó trong chương trình lớp 7 + Môn học đó cung cấp cho em những kiến thức và kĩ năng nào ? + Thầy (cô giáo) dạy môn học đó như thế nào ? – Kết bài : Câu III.125. “Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt

những nội dung và … yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc …bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới cơ quan và người có …quyền hạn để giải quyết.

Câu III.126. C Câu III.127. “Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi xuất hiện một nhu cầu ...,

quyền lợi … chính đáng nào đó của cá nhân hay một tập thể (thường là tập thể) thì người ta viết văn bản đề nghị (kiến nghị) gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền để nêu ý kiến của mình.”

Câu III.128. C Câu III.129. D Câu III.130.B Câu III.131.A Câu III.132. A Câu III.133. D

Page 364: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

364

Câu III.134. Một văn bản báo cáo cần có các mục sau đây : 1. Quốc hiệu và tiêu ngữ 2. Địa điểm làm báo cáo và ngày tháng 3. Tên văn bản 4. Nơi nhận báo cáo 5. Người (tổ chức) báo cáo 6. Nêu lí do, sự việc và các kết quả đã làm được 7. Kí tên Câu III.135. Một văn bản đề nghị cần có các mục sau : 1. Quốc hiệu và tiêu ngữ 2. Địa điểm làm giấy đề nghị và ngày tháng 3. Tên văn bản 4. Nơi nhận đề nghị 5. Người (tổ chức) đề nghị 6. Nêu sự việc, lí do và ý kiến cần đề nghị với nơi nhận. 7. Kí tên Câu III.136. D Câu III.137. 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ ý kiến đề nghị của người viết. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa. Câu III.138 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ ý kiến đề nghị của người viết. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa. Câu III.139 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ ý kiến đề nghị của người viết. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa.

Page 365: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

365

Câu III.140 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ ý kiến đề nghị của người viết. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa. Câu III.141 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ các hoạt động và kết quả của buổi

tham quan. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa. Câu III.142 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ các hoạt động và kết quả của em

tại trại hè. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa. Câu III.143 1. Văn bản đảm bảo đầy đủ các mục, nêu rõ kết quả đạt được trong học tập của

tổ em. 2. Cách trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa.

Page 366: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

366

ÔÙP 8

Page 367: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

367

Phaàn moät

AÂU HOI

A. PHẦN VĂN CÂU I.1

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được phương thức biểu đạt của tác phẩm

Ôn dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện)

Câu hỏi : Văn bản Ôn dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện) được viết theo phương thức nào ? A. Thuyết minh B. Tự sự C. Biểu cảm D. Miêu tả

CÂU I.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được những nội dung chính của văn bản Ôn

dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện)

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về lời cảnh báo mà tác giả đã đề cập trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá ? A. Nạn nghiện thuốc lá gây ra những tổn thất vô cùng to lớn về sức khoẻ con người. B. Ôn dịch thuốc lá còn gây ra những tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia

đình, xã hội. C. Nạn nghiện thuốc lá là nguyên nhân của những hành động phạm pháp khác :

trộm cắp, bia rượu, ma tuý. D. Muốn phòng chống ôn dịch thuốc lá cần phải có quyết tâm và có những

biện pháp triệt để.

C

Page 368: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

368

CÂU I.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung cụ thể trong văn

bản Ôn dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện)

Câu hỏi : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất khiến cho nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn nhiều loại ôn dịch khác ? A. Vì nó đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả căn bệnh

thế kỉ. B. Vì nó gặm nhấm sức khoẻ con người theo kiểu “tằm ăn dâu” nên không dễ

nhận biết. C. Ngoài những nguy cơ về sức khoẻ, nó còn tác động tiêu cực tới gia đình và

xã hội. D. Người lớn coi hút thuốc như một cử chỉ của sự cao quý là đẩy con em vào

phạm pháp. CÂU I.4

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những giá trị nghệ thuật tiêu biểu của văn

bản

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản Ôn dịch, thuốc lá ? A. Lập luận chặt chẽ, logic : đưa ra những giả định có ý nghĩa sâu sắc, từ đó lật

ngược vấn đề ; dẫn lời của Trần Hưng Đạo làm căn cứ minh chứng. B. Giọng văn sắc, lạnh thể hiện thái độ khách quan, khoa học trước một vấn đề

nghiêm trọng cần cảnh báo trước toàn xã hội. C. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật như : liệt kê, so sánh, nói quá... tạo ấn

tượng mạnh, tăng sức thu hút đối với người nghe, người đọc. D. Phối hợp hiệu quả các phương pháp thuyết minh : phân tích, dùng số liệu,

nêu ví dụ minh hoạ… để làm sáng rõ mức độ nguy hiểm của thuốc lá.

Page 369: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

369

CÂU I.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng những hiểu biết từ văn bản để có thái độ

ứng xử đúng đắn trong thực tế về vấn đề thuốc lá

Câu hỏi : Một người thân của em đang có thói quen hút thuốc lá. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) bày tỏ thái độ của mình với người đó.

CÂU I.6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những nội dung chính của văn bản Bài toán

dân số (Thái An)

Câu hỏi : Trong Bài toán dân số, vấn đề chính mà tác giả đề cập đến là gì ? A. Câu chuyện từ bài toán cổ của một nhà thông thái kén rể cho con, gợi ra vấn

đề bức bách : dân số thế giới đang bùng nổ.

B. Dân số trên thế giới đang phát triển theo cấp số nhân, cần phải hạn chế sự gia tăng dân số để cải thiện “chất lượng sống” cho loài người.

C. Dự báo đáng lo ngại về sự phát triển của dân số trên toàn thế giới đã “vượt ô thứ 33... mon men sang ô thứ 34 của bàn cờ”.

D. Cần thực hiện khẩn cấp việc hạn chế gia tăng dân số, vì diện tích đất đai không sinh thêm mà con người ngày lại càng nhiều lên.

CÂU I.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được ý nghĩa tư tưởng mà tác giả đề cập

trong văn bản Bài toán dân số (Thái An).

Page 370: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

370

Câu hỏi : “Lời giải đanh thép nhất” của Bài toán dân số được tác giả đề cập trong văn bản là gì ? A. Đừng để “không gian sống” của mỗi con người trên trái đất ngày càng bị

thu hẹp lại. B. Thế giới phải chung tay mới có thể “giải” được bài toán dân số đầy khó

khăn, hóc búa. C. Phải góp phần hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường tồn tại của loài người. D. Cần phấn đấu để mỗi gia đình chỉ có từ một đến hai con, dù đó là chỉ tiêu rất

khó khăn. CÂU I.8

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các phương thức biểu đạt trong văn bản

Bài toán dân số (Thái An)

Câu hỏi : Tác giả của văn bản Bài toán dân số đã sử dụng những phương pháp thuyết minh chủ yếu nào ? A. Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, so sánh. B. So sánh, dùng số liệu, liệt kê, phân tích. C. Nêu ví dụ, nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê. D. Phân tích, phân loại, nêu ví dụ, so sánh.

CÂU I.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn

bản Bài toán dân số (Thái An)

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về những nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản Bài toán dân số ? A. Bố cục mạch lạc với ba phần : đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc vấn đề ;

các luận điểm chặt chẽ, rõ ràng, tập trung đã làm sáng tỏ nội dung văn bản.

Page 371: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

371

B. Cách lập luận logic : từ bài toán cổ gợi ra những con số, liên hệ đến sự phát triển của loài người theo cấp số nhân, đối chiếu với thực tế, rút ra nhận xét.

C. Số liệu phong phú, đáng tin cậy ; ví dụ tiêu biểu ; cách phân tích thuyết phục đã góp phần tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.

D. Giọng văn hài hước ; từ ngữ gần gũi, bình dị ; cách viết lôi cuốn bởi tác giả đã sử dụng hiệu quả những câu chuyện, những hình ảnh có ý nghĩa sâu sắc.

CÂU I.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được nội dung tóm tắt, biết nhận xét về bố

cục của văn bản Bài toán dân số (Thái An)

Câu hỏi : Hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản Bài toán dân số của tác giả Thái An. Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản.

CÂU I.11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những nét chính về bài thơ Vào nhà ngục

Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu)

Câu hỏi : Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu) được viết bằng thể loại nào ? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thơ bảy chữ D. Thơ lục bát

CÂU I.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những giá trị đặc sắc của bài thơ Vào nhà

ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu)

Page 372: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

372

Câu hỏi : Ý nào nói không chính xác về hình tượng người anh hùng trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ? A. Một con người có tài năng, phong lưu, lịch lãm. B. Một thái độ sống hiên ngang, bất khuất, kiên cường. C. Một người anh hùng vẫy vùng trong năm châu, bốn biển. D. Một tinh thần lạc quan ngời sáng trong mọi gian lao.

CÂU I.13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Vào

nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu)

Câu hỏi : Ý nào nói không chính xác về nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ? A. Nhịp thơ khi mạnh mẽ, dồn dập khi tha thiết, sâu lắng. B. Ngôn ngữ gần gũi, bình dị thể hiện tình cảm chân thành. C. Giọng thơ sảng khoái, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. D. Sử dụng hiệu quả những hình ảnh ẩn dụ và lối nói khoa trương.

CÂU.I. 14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của bản thân về giá

trị nội dung tư tưởng của bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu)

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) nêu lên những cảm nhận của em về giá trị nội dung tư tưởng của bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu).

Page 373: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

373

CÂU I.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Bước đầu nhận ra sự kết hợp các yếu tố truyền thống

và hiện đại trong bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu)

Câu hỏi : Sự kết hợp các yếu tố truyền thống và hiện đại trong bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu) được thể hiện như thế nào ?

CÂU I.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung tư tưởng của

bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)

Câu hỏi : Hình tượng trung tâm của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) là gì ? A. Cảnh lao động khổ sai của những tù nhân dưới sự cai trị độc đoán và tàn ác

của bọn thực dân Pháp ở nhà tù Côn Đảo.

B. Việc đập đá ở Côn Lôn vô cùng gian khổ, nặng nhọc nhưng những tù nhân vẫn thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan.

C. Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản kiên trung, bất khuất, vững vàng trước mọi gian nan, thử thách của cuộc đời.

D. Hình tượng mang vẻ đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.

CÂU I.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những nét đặc sắc về giá trị nghệ thuật của

bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)

Page 374: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

374

Câu hỏi : Ý nào nói không chính xác về nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) ? A. Sử dụng đa dạng, hiệu quả những biện pháp tu từ : nói quá, ẩn dụ, hoán dụ. B. Giọng thơ hào hùng, sảng khoái, đầy khẩu khí, thể hiện tinh thần lạc quan. C. Mang phong cách Đường thi, bởi hình ảnh con người phi thường, kì vĩ. D. Ngôn ngữ thơ vừa bình dị vừa gân guốc, cô đọng, có giá trị gợi cảm lớn.

CÂU.I.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được tâm sự mà nhà thơ gửi gắm trong tác phẩm Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)

Câu hỏi : Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn cho thấy tâm sự đáng quý gì của tác giả ? A. Con người trong thời loạn vẫn phải sống thật hiên ngang, khí phách. B. Khát vọng cao đẹp và tấm lòng yêu nước sắt son của người chí sĩ cách mạng. C. Bất cứ hoàn cảnh nào người chiến sĩ cũng cần giữ vững tư thế kiên cường. D. Tư thế sống dũng cảm, đường hoàng của người anh hùng khi sa cơ lỡ bước.

CÂU I.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của bản thân về hình

tượng nghệ thuật trong bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) Câu hỏi : Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của bản thân em về hình tượng người anh hùng cứu nước trong bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh).

CÂU I.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những hiểu biết của bản thân về một

số câu thơ trong bài Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh). Câu hỏi : Tâm sự của tác giả được thể hiện như thế nào qua bốn câu thơ cuối của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn.

Page 375: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

375

CÂU I.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết chính xác thể loại của bài thơ Muốn làm

thằng Cuội (Tản Đà) Câu hỏi : Bài thơ Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà được viết bằng thể loại nào ? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thơ bảy chữ D. Thơ lục bát

CÂU I.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được mối liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác – tác

giả – tác phẩm Muốn làm thằng Cuội Câu hỏi : Yếu tố nào là quan trọng nhất đã chi phối tình cảm, cảm xúc của tác giả khi viết bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) ? A. Một con người tài hoa, nhưng sớm chịu nhiều bất hạnh. B. Một lối sống thanh cao và một cá tính vô cùng độc đáo. C. Sự xô bồ, hỗn độn của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. D. Nỗi cơ cực, chật vật của đời sống “cơm áo” thường ngày.

CÂU I.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng những khía cạnh nội dung của bài thơ

Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) Câu hỏi : Vì sao nhân vật “em” trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) lại có tâm trạng buồn và chán ? A. Vì cảnh đêm thu cô đơn gợi nỗi buồn sâu thẳm trong lòng nhân vật. B. Vì khát vọng (muốn lên cung trăng chơi) không bao giờ thực hiện được. C. Vì nhân vật “em” (tức Tản Đà) đã hai lần đi thi nhưng đều không đỗ. D. Vì cảm thấy chán nản, hoài nghi cuộc sống đáng buồn ở nơi trần thế.

Page 376: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

376

CÂU I.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng những khía cạnh nội dung của bài thơ

Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)

Câu hỏi : Dòng nào nói không đúng về hai câu thực trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) ? A. Một câu hỏi tu từ và lời đề nghị hài hước mà chua xót. B. Niềm mơ ước được thoát khỏi cuộc sống thực tại đáng buồn. C. Khát vọng được sống và khám phá về một thế giới đầy bí ẩn. D. Nỗi buồn sâu lắng chìm trong dáng vẻ cái “ngông” đầy cá tính.

CÂU I.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng những khía cạnh nội dung của bài thơ

Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)

Câu hỏi : Nỗi lòng của nhân vật “em” trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) được thể hiện như thế nào qua hai câu luận ? A. Mong muốn có bầu bạn để vơi đi những nỗi cô đơn, buồn tủi. B. Muốn được ở bên cạnh “chị Hằng”, để lánh xa chốn trần ai. C. Yêu thích cuộc sống yên vui, tươi đẹp, lãng mạn trên cung quế. D. Khát vọng về một cuộc sống tự do tự tại, vượt lên trên thế tục.

CÂU I.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng ý nghĩa “cái cười” trong bài thơ Muốn làm

thằng Cuội (Tản Đà)

Page 377: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

377

Câu hỏi : Dòng nào nói không đúng về ý nghĩa cái cười trong hai câu thơ cuối của bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) ? A. Bộc lộ sự hứng khởi của một con người tràn đầy tình yêu vào cuộc sống. B. Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, thanh cao của nhà thơ trước cuộc đời. C. Thái độ bất hoà của tác giả đối với cuộc sống thực tại tầm thường, dung tục. D. Thể hiện hồn thơ bay bổng, lãng mạn pha chút ngông nghênh của Tản Đà.

CÂU I.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được những giá trị nghệ thuật đặc sắc của

bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)

Câu hỏi : Vì sao nói bài thơ Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) đã thể hiện những tìm tòi đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật cổ điển ?

CÂU I.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những suy nghĩ của bản thân về mong

ước của Tản Đà trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội.

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 đến 12 câu, trình bày những suy nghĩ của mình về mong ước của Tản Đà trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội.

CÂU I.29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được thể thơ của đoạn trích bài thơ Hai chữ

nước nhà (Trần Tuấn Khải) Câu hỏi : Đoạn trích bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải) được viết theo thể thơ nào ? A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Tự do D. Thơ bảy chữ

Page 378: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

378

CÂU I.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được giọng điệu riêng của trích đoạn bài

thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)

Câu hỏi : Nhận xét nào đúng về giọng điệu riêng của đoạn trích bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải) ? A. Thể hiện tình cảm nồng nàn, say đắm. B. Bộc lộ chất trữ tình sâu lắng mà thống thiết. C. Vừa đằm thắm, thiết tha vừa sâu sắc, mãnh liệt. D. Mạnh mẽ tuôn trào đủ mọi cung bậc cảm xúc.

CÂU I.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung cụ thể trong trích

đoạn bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)

Câu hỏi : Không gian nghệ thuật được miêu tả ở bốn câu thơ đầu trong đoạn trích bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải) có dụng ý gì ? A. Tả cảnh ngụ tình nhằm làm nổi bật tâm trạng các nhân vật. B. Miêu tả một cách khách quan những đặc trưng của vùng biên ải. C. Bộc lộ tâm trạng bất bình của tác giả trước cảnh ngộ trớ trêu. D. Thể hiện sự tài hoa của tác giả trong nghệ thuật miêu tả, dựng cảnh.

CÂU I.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung cụ thể trong trích

đoạn bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)

Page 379: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

379

Câu hỏi : Đoạn thơ thứ hai (Giống Hồng Lạc... đàn sau đó mà) trong đoạn trích bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải) đã thể hiện sâu sắc nhất khía cạnh nào của tinh thần yêu nước. A. Tự hào về truyền thống đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc. B. Bản cáo trạng đầy máu và nước mắt về tội ác dã man của giặc Minh. C. Lòng căm thù vô cùng sâu sắc bọn giặc Minh cướp nước. D. Nỗi đau đớn, xót xa, uất ức khi chứng kiến cảnh nòi giống lầm than.

CÂU I.33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được chủ đề tư tưởng của trích đoạn bài thơ

Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)

Câu hỏi : Vì sao tác giả lại lấy đề tài lịch sử thời giặc Minh xâm lược nước ta và một câu chuyện có thật để khơi nguồn cảm hứng cho trích đoạn bài thơ Hai chữ nước nhà ?

CÂU I.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của bản thân về tâm

sự yêu nước thiết tha của tác giả được thể hiện trong trích đoạn bài thơ Hai chữ nước nhà

Câu hỏi : Tâm sự yêu nước thiết tha của tác giả được thể hiện như thế nào trong trích đoạn bài thơ Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải).

CÂU I.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động Ngữ văn : Làm thơ bảy chữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng luật thơ : Thất ngôn tứ tuyệt

Page 380: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

380

Câu hỏi : Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi : Gạo đem vào giã bao đau đớn Gạo giã xong rồi trắng tựa bông Sống ở trên đời người cũng vậy Gian nan rèn luyện mới thành công.

(Nghe tiếng giã gạo – Hồ Chí Minh)

Ý nào nêu không đúng về đặc điểm của bài thơ trên ? A. Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. B. Cách ngắt nhịp các dòng thơ là 4/3. C. Quan hệ bằng trắc giữa hai dòng thơ cuối đối nhau. D. Vần bằng, gieo gián cách, là tiếng cuối của câu 2 và 4.

CÂU I.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động Ngữ văn : Làm thơ bảy chữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách gieo vần ở thể thơ bảy chữ Câu hỏi : Chọn từ phù hợp nhất cả về nội dung và cách gieo vần để điền vào dấu (...) trong câu thơ sau :

Chắp bút làm thơ khó khó là Đôi vần tứ tuyệt nghĩ không ra Vò đầu bứt tóc, day day trán

Phen này chắc lại : (....). A. Gọi anh Ba B. Úm ba la... C. Được bông hoa D. Được đi qua

CÂU I.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động Ngữ văn : Làm thơ bảy chữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ bảy chữ Câu hỏi : Làm tiếp những câu thơ còn dang dở dưới đây theo ý của mình. Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp của những câu thơ đó.

Khéo khéo cô nhìn thấy bạn ơi “Phao” trong tay áo “tuột” ra rồi !

....

Page 381: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

381

CÂU I.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những nét chính về tác giả Thế Lữ

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về tác giả Thế Lữ ? A. Là một trong những gương mặt tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới. B. Ông đã góp phần quan trọng vào việc đổi mới thơ ca theo hướng hiện đại. C. Là người thành công trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật : thơ, truyện, sân khấu. D. Thơ Thế Lữ tràn đầy tâm sự buồn thương, cô đơn u uất trước cuộc đời.

CÂU I.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung chính của bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ).

Câu hỏi : Ý nào nói đầy đủ nhất về nội dung cơ bản của bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) ? A. Mượn lời con hổ ở vườn bách thú, tác giả bộc lộ sâu sắc nỗi chán ghét thực

tại dung tục, tầm thường, tù túng và niềm khao khát cuộc sống tự do. B. Dùng hình ảnh ẩn dụ là con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, Thế Lữ đã diễn

tả cảm động và sâu sắc nỗi đau khổ của những người dân nô lệ. C. Miêu tả cảnh sống trong giam cầm, tù túng của con hổ ở vườn bách thú, nhà

thơ nói lên nỗi uất ức và khát vọng vươn tới tự do của con người. D. Lấy tâm sự của con hổ, vị chúa tể rừng xanh đang bị sống trong kìm kẹp,

Thế Lữ đã lột tả tinh tế và sâu sắc tâm sự và nỗi bức xúc của con người. CÂU I.40

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những nét khái quát về bài thơ Nhớ rừng

(Thế Lữ).

Page 382: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

382

Câu hỏi : Nhận xét nào chưa chính xác về bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) ? A. Nhớ rừng rút trong tập Mấy vần thơ (1935) của Thế Lữ, tác phẩm đã làm

“rạn vỡ những khuôn khổ ngàn năm” của thơ ca cổ. B. Là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ thể hiện kín đáo mà

sâu sắc tình yêu đất nước. C. Bài thơ được đánh giá là một tác phẩm quan trọng mở đường cho sự thắng

lợi của phong trào văn thơ yêu nước. D. Nhớ rừng đã tạo nên được những nét rất mới từ số câu, số tiếng, cách gieo

vần, đến tiết tấu âm thanh.

CÂU I.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung cụ thể trong bài

thơ Nhớ rừng (Thế Lữ).

Câu hỏi : Dòng nào khái quát được nội dung của tám câu thơ đầu (Gậm một khối … vô tư lự) trong bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) ? A. Nỗi lòng của “vị chúa tể muôn loài” khi sống trong gông cùm, xiềng xích. B. Sự căm hờn của con hổ khi bị đem về làm trò và nhốt ở vườn bách thú. C. Miêu tả khái quát vườn bách thú, nơi con hổ đang bị nhốt cùng báo, gấu. D. Tâm trạng đau khổ, uất ức, của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú.

CÂU I.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung, nghệ thuật cụ

thể trong bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ)

Câu hỏi : Nhận xét nào chưa chính xác về đoạn thơ thứ ba (Nào đâu những đêm vàng … nay còn đâu ?) của bài Nhớ rừng (Thế Lữ) ? A. Kí ức tràn đầy những hình ảnh hào hùng, đẹp tươi của một thời dĩ vãng. B. Quá khứ vàng son, ngời sáng càng làm cho nỗi đau ở thực tại thêm sâu hơn. C. Nhịp thơ cuộn trào dòng cảm xúc : yêu thương, nhớ tiếc, ân hận … D. Những câu hỏi tu từ, những hình ảnh sắc nét tạo nên sự gợi cảm đặc biệt.

Page 383: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

383

CÂU I.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được giá trị nội dung tư tưởng của bài thơ Nhớ

rừng (Thế Lữ)

Câu hỏi : Nhận xét nào đúng nhất về giá trị tư tưởng của bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) ? A. Bài thơ thể hiện khát vọng tự do, nó đánh thức con người khỏi trạng thái u

mê trong thực tại. B. Bài thơ khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của những người dân đang sống

trong nô lệ, lầm than. C. Tình yêu tự do, tình yêu thiên nhiên được lồng ghép nhuần nhuyễn và đặc

sắc trong tác phẩm. D. Nhớ rừng là một bài thơ đi cùng năm tháng bởi nó thấm đẫm tình yêu quê

hương, đất nước. CÂU I.44

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của bản thân về giá

trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ).

Câu hỏi : Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ). CÂU I.45

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những nét chính về giá trị nội dung của bài

thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên).

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về giá trị nội dung của bài thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên) ? A. Là bài thơ thất ngôn bát cú, bình dị, cô đọng gợi những nỗi niềm thương

cảm sâu xa.

Page 384: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

384

B. Thể hiện một cách cảm động và sâu sắc tình cảnh đáng thương của nhân vật ông đồ.

C. Niềm bâng khuâng hoài cổ trước một lớp người tàn, một phong tục đẹp bị phôi pha.

D. Khơi gợi một cái nhìn đầy nhân hậu với quá khứ và những gì đang thành quá khứ.

CÂU I.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những nét chính về giá trị nghệ thuật của

bài thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên)

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên) ? A. Lời thơ bình dị, ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, tứ thơ có sức khơi gợi sâu xa. B. Hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, có sức chứa lớn, có khả năng gợi tả, gợi cảm. C. Nhịp thơ khi thiết tha, sâu lắng khi tràn đầy xúc cảm hào hứng, phấn chấn. D. Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ : so sánh, ẩn dụ, câu hỏi tu từ…

CÂU I.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung

và nghệ thuật của bài thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên)

Câu hỏi : Vì sao nói bài thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên) là lời cảm thương bình dị mà sâu lắng đến vô cùng ?

CÂU I.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những nét chính về nội dung của bài thơ

Quê hương (Tế Hanh)

Page 385: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

385

Câu hỏi : Hình ảnh trung tâm được khắc hoạ trong bài thơ Quê hương (Tế Hanh) là gì ? A. Sông quê xanh biếc và những cánh buồm giương to như mảnh hồn làng. B. Những người dân làng chài đánh cá trên biển rất đông vui, tấp nập. C. Bức tranh tươi sáng về một làng quê tràn đầy niềm vui và ánh sáng. D. Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của những người dân làng chài.

CÂU I.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tư tưởng của bài thơ Quê hương

(Tế Hanh)

Câu hỏi : Qua bài thơ Quê hương, Tế Hanh muốn gửi gắm tâm sự gì ? A. Tình yêu quê hương vừa hồn hậu, trong sáng vừa sâu sắc, thiết tha. B. Niềm tự hào, tình yêu và nỗi nhớ khi nghĩ về quê hương thân thiết. C. Nỗi nhớ quê hương giản dị mà sâu sắc của một người con xa quê. D. Tình cảm sâu nặng, nghĩa tình dành cho vùng làng chài ven biển.

CÂU I.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những nét chính về giá trị nghệ thuật của

bài thơ Quê hương (Tế Hanh)

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Quê hương (Tế Hanh) ? A. Ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi, thể hiện sự chân tình. B. Nhiều hình ảnh đẹp, thân thuộc mà khơi gợi sâu xa. C. Giọng thơ trữ tình, ấm áp, mang đậm vẻ lãng mạn. D. Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ : so sánh, ẩn dụ.

Page 386: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

386

CÂU I.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Thể hiện được cảm nhận của bản thân về những câu

thơ đặc sắc trong bài Quê hương (Tế Hanh) Câu hỏi : Cảm nhận của em về bốn câu cuối của bài thơ Quê hương (Tế Hanh).

CÂU I.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được thể thơ của bài Khi con tu hú (Tố Hữu) Câu hỏi : Bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu) được viết theo thể loại nào ? A.Song thất lục bát B. Lục bát C. Lục bát biến thể D. Tự do

CÂU I.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nội dung tư tưởng của bài Khi con tu

hú (Tố Hữu) Câu hỏi : Nội dung tư tưởng mà tác giả Tố Hữu thể hiện trong bài thơ Khi con tu hú là gì ? A. Tình yêu tha thiết của tác giả dành cho thiên nhiên tươi đẹp, đầy sức sống. B. Khát vọng cháy bỏng của nhà thơ khi hướng về cuộc sống tự do, tự tại. C. Tình yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do của người chiến sĩ cách mạng. D. Tác giả mong ước được thoát khỏi cảnh tù đày để tiếp tục chiến đấu.

CÂU I.54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài thơ Khi con tu hú

(Tố Hữu)

Page 387: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

387

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu) ? A. Thể thơ lục bát đậm chất dân tộc, âm hưởng ngọt ngào, sâu lắng. B. Ngôn ngữ thơ gọt giũa, tinh tế, sắc sảo. C. Hình ảnh thơ gợi cảm, bình dị ; cảm xúc mãnh liệt, chân thành. D. Giọng thơ linh hoạt : khi hào hứng, mê say khi dằn vặt, u uất.

CÂU I.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của cá nhân về giá trị

nội dung của bài Khi con tu hú (Tố Hữu) Câu hỏi : Vì sao tiếng chim tu hú gọi bầy trong bài Khi con tu hú (Tố Hữu) được lặp đi lặp lại trong tâm tưởng của tác giả ?

CÂU I.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được thể thơ của bài Tức cảnh Pác Bó (Hồ

Chí Minh) Câu hỏi : Bài Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh) được viết theo thể loại nào ? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Song thất lục bát D. Thơ bảy chữ

CÂU I.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận đúng giọng điệu chung của bài thơ Tức

cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh) Câu hỏi : Nhận xét nào đúng về giọng điệu chung của bài thơ Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh) ? A. Vui đùa, hóm hỉnh B. Hài hước, gây cười C. Lạc quan, tếu táo D. Hả hê, sảng khoái

Page 388: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

388

CÂU I.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nội dung đặc sắc của bài thơ Tức

cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Giá trị nội dung đặc sắc của bài thơ Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh) là gì ? A. Cuộc sống đạm bạc, thiếu thốn của Bác Hồ và các đồng chí trong căn cứ địa

cách mạng ở chiến khu Việt Bắc. B. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung tự tại của Bác Hồ trong những

tháng ngày hoạt động cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. C. Lối sống giản dị, thanh cao, tràn đầy tinh thần lạc quan cách mạng của Bác

Hồ trong những ngày gian khó. D. Thái độ ung dung tự tại, vượt mọi khó khăn, chan hoà cùng đất trời, thiên

nhiên của Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.

CÂU I.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được cách hiểu của bản thân về giá trị nội dung

tư tưởng được thể hiện trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Vì sao nói bài thơ Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh) ngời sáng một tinh thần lạc quan cách mạng ?

CÂU I.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng thể thơ của bài Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Bài Ngắm trăng (Hồ Chí Minh) được viết theo thể thơ nào ? A.Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thơ bảy chữ D. Thơ tự do

Page 389: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

389

CÂU I.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung của bài thơ

Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Hai câu thơ đầu của bài Ngắm trăng (Hồ Chí Minh) nói về điều gì ? A. Hoàn cảnh ngắm trăng vô cùng “đặc biệt” của một người mang tâm hồn thi sĩ. B. Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn cả về tinh thần lẫn vật chất của tù nhân

cộng sản. C. Cảnh ngắm trăng rất đặc biệt của một tù nhân – thi nhân – chiến sĩ cộng sản. D. Niềm vui bất tận của Bác khi được sống hoà điệu cùng với thiên nhiên tươi đẹp.

CÂU I.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những khía cạnh nội dung của bài thơ

Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Dòng nào nói không đúng về ý nghĩa của hai câu thơ cuối trong bài Ngắm trăng (Hồ Chí Minh) ? A. Phong thái ung dung, tự tại của Bác Hồ trong cảnh khốn cùng nhất. B. Một tâm hồn cao đẹp, bay bổng, tràn đầy sức sống, hoà nhịp cùng thiên

nhiên tươi đẹp. C. Ý chí kiên định, sắt đá của người tù nhân – thi nhân khi hướng về không

gian tự do. D. Bản lĩnh kiên cường, bất khuất và một tư thế sống lịch lãm vượt lên mọi thử thách.

CÂU I.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung của bài thơ

Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)

Page 390: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

390

Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng nét đặc sắc về nội dung của bài thơ Ngắm trăng (Hồ Chí Minh) ? A. Thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong hoàn cảnh

ngục tù. B. Sử dụng thành công thể thơ tứ tuyệt Đường luật, bút pháp giản dị, tự nhiên

hàm súc. C. Cho thấy tình yêu thiên nhiên nồng nàn, say đắm luôn ngời sáng trong tâm

hồn Bác. D. Bài thơ được đánh giá là “cuộc vượt ngục về tinh thần” của người tù cách mạng.

CÂU I.64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những nét đặc sắc về nội dung, nghệ

thuật của bài thơ Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Nhận xét của em về hình ảnh của người tù – thi sĩ – chiến sĩ trong bài thơ Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).

CÂU I.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tư tưởng của bài thơ Đi đường

(Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Nội dung tư tưởng được gửi gắm trong bài thơ Đi đường (Hồ Chí Minh) là gì ? A. Bài thơ gợi ra chân lí trên đường đời : vượt qua thử thách, gian lao con

người sẽ đến được vinh quang. B. Những chông gai, thử thách trên đường đời sẽ giúp con người có thêm nghị

lực và niềm tin trong cuộc sống. C. Muốn có được thành công trong cuộc đời con người phải sẵn sàng trải qua

những khó khăn, gian khổ. D. Thành công chỉ đến với những người có nghị lực, biết vượt lên mọi khó

khăn, thử thách của cuộc sống.

Page 391: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

391

CÂU I.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được các lớp ý nghĩa của bài thơ Đi đường

(Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Nhận xét nào đúng về bài thơ Đi đường (Hồ Chí Minh) ? A. Là một bài thơ trữ tình, phong cảnh đẹp tươi, khoáng đạt. B. Là một bài thơ tả cảnh để ngụ tình, rất hàm súc, thâm thuý. C. Chuyện đi đường là cái cớ để tác giả gửi gắm triết lí cuộc đời. D. Từ việc tả cảnh đi đường, tác giả bộc lộ những cảm xúc, suy tư.

CÂU I.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài thơ Đi đường

(Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Nhận xét nào nêu không đúng về giá trị nghệ thuật của bài thơ Đi đường (Hồ Chí Minh) ? A. Là bài thơ làm theo thể tứ tuyệt Đường luật, ngắn gọn, cô đọng nhưng có

sức chứa rất lớn. B. Sử dụng hiệu quả biện pháp điệp ngữ nhấn mạnh những gian nan chồng chất

của người đi đường. C. Ngôn ngữ giản dị tình ý sâu xa, nhịp thơ, hình ảnh thơ giàu giá trị biểu cảm,

gợi tả. D. Kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp tu từ ẩn dụ, nhân hoá... thể hiện thành

công tâm trạng của nhân vật trữ tình. CÂU I.68

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945

Page 392: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

392

• Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những suy nghĩ của bản thân về lớp nghĩa sâu xa của bài thơ Đi đường (Hồ Chí Minh)

Câu hỏi : Nội dung triết lí của bài thơ Đi đường (Hồ Chí Minh) gợi cho em những suy nghĩ gì.

CÂU I.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ Việt Nam giai đoạn 1900 –1945 • Chuẩn cần đánh giá : Cảm nhận được những nét đặc sắc trong một số bài thơ

đã được học của Hồ Chí Minh (Tức cảnh Pác Bó ; Ngắm trăng ; Đi đường)

Câu hỏi : Trình bày những nét đặc sắc trong các bài thơ của Hồ Chí Minh (Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường) của Hồ Chí Minh.

CÂU I.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng phương thức biểu đạt của văn bản

Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)

Câu hỏi : Văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn) được viết theo phương thức nào ? A. Tự sự B. Thuyết minh C. Nghị luận D. Phát biểu cảm nghĩ

CÂU I.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng kết cấu của văn bản Chiếu dời đô (Lí Công

Uẩn)

Page 393: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

393

Câu hỏi : Nối một ý ở cột (A) với một ý ở cột (B) để có những thông tin đúng về kết cấu của văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn).

A B

1. Phần mở đầu a. dùng dẫn chứng thực tế là hai triều đại Đinh, Lê để soi sáng cho tiền đề.

2. Phần hai b. viện dẫn sử sách Trung Quốc để làm tiền đề.

3. Phần kết luận c. muốn tham khảo ý kiến của các quan về việc dời đô ra Đại La.

d. khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để định đô. CÂU I.72

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nội dung của văn bản Chiếu dời đô

(Lí Công Uẩn) Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng về giá trị nội dung của văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn) ? A. Thể hiện sự sáng suốt và tầm nhìn xa trông rộng của nhà vua Lí Công Uẩn. B. Phản ánh khát vọng cao đẹp về một quốc gia Đại Việt độc lập, thống nhất. C. Cho thấy tình yêu nước sâu sắc, cao độ của triều đình nhà Lí lúc bấy giờ. D. Khẳng định ý chí tự cường, sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt.

CÂU I.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : hiểu được giá trị nghệ thuật đặc sắc của văn bản Chiếu

dời đô (Lí Công Uẩn) Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng về nguyên nhân khiến văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn) có sức thuyết phục lớn ở cả lí và tình ? A. Kết cấu ba phần của bài chiếu thể hiện trình tự lập luận chặt chẽ. B. Lời ban bố mệnh lệnh khi đanh thép, quả quyết ; khi mềm dẻo, khéo léo.

Page 394: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

394

C. Thể hiện rõ chất đối thoại, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa vua, quan và dân. D. Các biện pháp tu từ, các phép đối tạo cho nhịp điệu khoan thai, bay bổng.

CÂU I.74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật lập luận của văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)

Câu hỏi : Em hãy chỉ ra nghệ thuật lập luận chặt chẽ, logic của văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn).

CÂU I.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được một số đặc điểm chính của thể loại hịch

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về đặc điểm chính của thể loại hịch ? A. Là thể văn nghị luận thời xưa, được dùng để cổ động, kêu gọi đấu tranh

chống thù trong, giặc ngoài. B. Là thể văn có tính chất hùng biện nên lời lẽ phải mềm dẻo, có sức lôi cuốn

người nghe, người đọc. C. Thường có kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục nhằm

khích lệ tinh thần người nghe. D. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu, kết cấu có thể thay đổi tuỳ theo

mục đích và cách lập luận.

CÂU I.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được hoàn cảnh ra đời của Hịch tướng sĩ (Trần

Quốc Tuấn) Câu hỏi : Trình bày những nét chính về hoàn cảnh ra đời của bài Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn).

Page 395: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

395

CÂU I.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nội dung đặc sắc của văn bản Hịch

tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)

Câu hỏi : Giá trị nội dung đặc sắc nhất của Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) là gì ? A. Lòng yêu nước tràn đầy nhiệt huyết, khát vọng cao đẹp trong đấu tranh

giành độc lập, cách sống rất nghĩa tình với bề tôi. B. Tầm nhìn xa trông rộng của vị tướng tài ba trước cảnh ngộ đất nước rơi vào

tay giặc và thái độ sống bất khuất, kiên cường. C. Tinh thần yêu nước sâu sắc của tác giả thể hiện qua lòng căm thù giặc cao

độ và ý chí quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược. D. Tấm lòng yêu nước nồng nàn của tác giả, tinh thần trách nhiệm cao cả của

một vị dũng tướng khi đất nước bị xâm lăng. CÂU I.78

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật đặc sắc của văn bản Hịch

tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)

Câu hỏi : Nhận xét nào chưa chính xác về giá trị nghệ thuật đặc sắc của văn bản Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) ? A. Sử dụng hiệu quả phương pháp so sánh tương phản nhằm thuyết phục bề tôi

của mình nhận rõ phải trái, đúng sai. B. Mạch cảm xúc dâng trào, khi nghiêm khắc dữ dội, khi nhẹ nhàng tình cảm,

tạo nên âm điệu thống thiết, bi thương. C. Sử dụng linh hoạt các biện pháp ẩn dụ, nhiều câu hỏi tu từ đặt rất đúng chỗ

tạo nên một hệ thống hình tượng có ý nghĩa sâu sắc, gợi cảm. D. Lập luận chặt chẽ, sắc bén ; lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ,

tác động đến cả lí trí và tình cảm của người đọc.

Page 396: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

396

CÂU I.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được những hiểu biết của cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của văn bản Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)

Câu hỏi : Vì sao nói Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc, có sức thuyết phục đặc biệt đối với người đọc ?

CÂU I.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng phương thức biểu đạt của văn bản

Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

Câu hỏi : Văn bản Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) được viết theo phương thức nào ? A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh

CÂU I.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn

Trãi trong đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

Câu hỏi : Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện ở phần đầu đoạn trích Nước Đại Việt ta là gì ? A. Đem lại cuộc sống yên ấm cho dân, trừng phạt kẻ có tội với dân. B. Đặt lợi ích của dân lên trên hết, coi đó là cái cốt yếu của nhân nghĩa. C. Lấy lợi ích của nhân dân, dân tộc làm trọng, đề cao vị trí của người dân. D. Trừng trị kẻ bạo ngược, hung tàn gây tai hoạ cho người dân lương thiện.

Page 397: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

397

CÂU I.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý thức dân tộc của Nguyễn Trãi thể hiện

trong đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

Câu hỏi : Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền của dân tộc ? A. Nền văn hiến ngàn năm, phong tục tập quán riêng, những trang sử hào hùng. B. Nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, chủ quyền, truyền thống lịch sử. C. Văn hiến, bờ cõi, phong tục, lịch sử, các triều đại, những anh hùng dân tộc. D. Văn hiến, núi sông, bờ cõi, phong tục, các triều đại và những anh hùng.

CÂU I.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi khi

khẳng định chủ quyền dân tộc qua đoạn trích Nước Đại Việt ta.

Câu hỏi : Vì sao ở đoạn trích Nước Đại Việt ta, tác giả lại đặt sóng đôi các triều đại Việt Nam với các triều đại Trung Quốc ? (Từ Triệu, Đinh,... xưng đế một phương) ? A. Để khẳng định một cách rõ ràng chủ quyền độc lập của đất nước Đại Việt,

được minh chứng bằng lịch sử oai hùng. B. Tạo thế cân xứng hài hoà, mang lại âm hưởng nhịp nhàng cho câu văn, đồng

thời khẳng định chủ quyền của dân tộc. C. Thể hiện sự ngang hàng giữa các triều đại phong kiến của hai nước, từ đó

khẳng định quyền tự chủ của Đại Việt. D. Bộc lộ lòng yêu nước và niềm tự hào về truyền thống lịch sử oai hùng của

nhân dân Đại Việt.

CÂU I.84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi trong

đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

Page 398: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

398

Câu hỏi : Phần cuối của đoạn trích Nước Đại Việt ta (Vậy nên... còn ghi) có ý nghĩa gì ? A. Khẳng định sức mạnh của dân tộc Đại Việt qua truyền thống lịch sử đấu

tranh chống giặc ngoại xâm anh dũng, kiên cường B. Dùng thực tiễn lịch sử để chứng minh chân lí : kẻ xâm lược chủ quyền của

dân tộc Đại Việt đều chuốc lấy bại vong. C. Tất cả bọn phong kiến phương Bắc đã từng xâm lược Đại Việt đều phải chịu

chung số phận thê thảm. D. Ca ngợi những chiến thắng oanh liệt trong đấu tranh chống ngoại xâm của

nhân dân Đại Việt. CÂU I.85

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của bản thân về giá trị

nghệ thuật đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

Câu hỏi : Nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi đã thể hiện như thế nào qua đoạn trích Nước Đại Việt ta (Đại cáo Bình Ngô – Nguyễn Trãi).

CÂU I.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu mục đích của việc học được đề cập trong bài Bàn

luận về phép học (Nguyễn Thiếp)

Câu hỏi : Mục đích của việc học được đề cập trong bài Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) là gì ? A. Để biết rõ đạo, biết lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. B. Để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần xây dựng đất nước. C. Để hiểu được tam cương ngũ thường, có ý thức xây dựng nhà nước. D. Để thành người tốt giúp triều đình, thiên hạ thịnh trị.

Page 399: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

399

CÂU I.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra những biểu hiện sai trái của việc học được đề

cập trong bài Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp)

Câu hỏi : Văn bản Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) thuộc thể loại nào ? A. Hịch B. Cáo C. Chiếu D. Tấu

CÂU I.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng về loại thể của văn bản Bàn luận về

phép học (Nguyễn Thiếp)

Câu hỏi : Nguyễn Thiếp đã nêu ra những biểu hiện lệch lạc, sai trái gì của việc học trong Bàn luận về phép học ? A. Việc học chỉ là đối phó, không hiệu quả, nặng về lí thuyết, chưa gắn với

cuộc sống. B. Việc học rập khuôn, máy móc, sáo mòn, không phát huy tính sáng tạo của

người học. C. Đua theo lối học hình thức để mưu cầu danh lợi, không biết đến tam cương

ngũ thường. D. Đua nhau trau chuốt từng câu hay chữ khéo, nhai lại những nghịch lí cũ kĩ,

xa xưa.

CÂU I.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những hậu quả của của lối học hình thức,

chỉ để mưu cầu danh lợi được đề cập trong bài Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp)

Page 400: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

400

Câu hỏi : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến lối học khiến chúa tầm thường, thần nịnh hót, nước mất nhà tan được đề cập trong Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) ? A. Người học chỉ nghĩ đến việc thi đỗ làm quan để mưu cầu danh lợi, đặt lợi

ích bản thân lên trên hết. B. Việc học chỉ là hình thức nặng về lí thuyết, nên người học không phát huy

được khả năng sáng tạo. C. Người học không coi trọng việc phò vua giúp nước chỉ ham thi thố, thể hiện

tài năng của mình. D. Người học không vận dụng được những tri thức đã có để giải quyết các vấn

đề phức tạp trong thực tế.

CÂU I.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được “phép học” mà Nguyễn Thiếp đã đề cập

đến trong bài Bàn luận về phép học

Câu hỏi : Trong Bàn luận về phép học, “phép học” nào được Nguyễn Thiếp cho là có hiệu quả nhất ? A. Mở rộng việc học, học ở mọi nơi (phủ, huyện, trường tư...) học phải tạo

được gốc vững rồi mới lên cao, mở rộng. B. Phải có cách học tuần tự nhất định (từ tứ thư, ngũ kinh, chư sử), phải hiểu

biết rộng mà sâu, phải vận dụng vào thực tế. C. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học, học phải chắc từ gốc, rồi lên cao,

mở rộng, đào sâu và thực hành. D. Học ở mọi nơi mọi lúc, phải có cách dạy tốt (theo Chu Tử), cách học hợp lí

(từ dễ đến khó) học phải khái quát và gọn.

CÂU I.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật lập luận chặt chẽ của văn bản

Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp)

Câu hỏi : Nghệ thuật lập luận chặt chẽ được thể hiện như thế nào trong văn bản Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp).

Page 401: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

401

CÂU I.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những đặc điểm chính của thể loại tấu qua

văn bản Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp)

Câu hỏi : Đặc điểm chính của thể loại tấu được thể hiện như thế nào qua văn bản Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp).

CÂU I.93 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được những nét cơ bản của tác phẩm Bản án

chế độ thực dân Pháp (Nguyễn Ái Quốc)

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (Nguyễn Ái Quốc) ? A. Bản án chế độ thực dân Pháp được Nguyễn Ái Quốc viết bằng tiếng Pháp,

xuất bản lần đầu năm 1946, tại Pa-ri. B. Tội ác “kinh thiên động địa” của chủ nghĩa thực dân Pháp được phản ánh vô

cùng rõ nét trong suốt 12 chương của tác phẩm. C. Qua tác phẩm, Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu vạch ra đường lối đấu tranh

đúng đắn giúp người dân nô lệ tự giải phóng và giành quyền độc lập. D. Tác phẩm thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ cùng nghệ thuật trào phúng sắc

sảo của nhà văn – người chiến sĩ cách mạng Nguyễn Ái Quốc. CÂU I.94

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung chính của đoạn trích Thuế máu

(Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc)

Page 402: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

402

Câu hỏi : Ý nào nêu đúng nhất nội dung chính của đoạn trích Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc) ? A. Chỉ rõ sự hi sinh vô nghĩa của những người dân bản xứ khi họ bị bọn “cá

mập thực dân” đầu độc. B. Tội ác dã man của bọn thực dân Pháp và những thảm kịch đau lòng của

người dân xứ thuộc địa. C. Những cuộc chiến tranh phi nghĩa và sự hi sinh mất mát vô cùng to lớn của

người dân bản xứ. D. Tố cáo chế độ “lính tình nguyện” bịp bợm, trắng trợn của chủ nghĩa thực

dân Pháp ở Đông Dương.

CÂU I.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được đặc điểm nhan đề của đoạn trích Thuế

máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc)

Câu hỏi : Nhận xét nào đúng về nhan đề Thuế máu của đoạn trích ? A. Thể hiện rõ tính chiến đấu của ngòi bút trào phúng bậc thầy. B. Sử dụng cách nói quá để tạo ấn tượng với người nghe, người đọc. C. Sử dụng hình ảnh vừa biểu cảm vừa có sức tố cáo sâu sắc. D. Thể hiện sự xót xa thương cảm của tác giả với người dân xứ thuộc địa.

CÂU I.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của

đoạn trích Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc)

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về nghệ thuật của đoạn trích Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc) A. Bố cục ba phần chặt chẽ, logic, mạch lạc. B. Cách lập luận sắc sảo, đanh thép, giàu chất biểu cảm. C. Nhiều hình ảnh gợi tả, sống động, tạo ấn tượng sâu đậm. D. Lời văn cay độc, hài hước tràn đầy sự mỉa mai, chua chát.

Page 403: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

403

CÂU I.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được phương thức biểu đạt của đoạn trích

Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc)

Câu hỏi : Phương thức biểu đạt của đoạn trích Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc) là gì ? A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh

CÂU I.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích một khía cạnh nội dung của đoạn trích Thuế

máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc)

Câu hỏi : Tội ác của bọn thực dân được tác giả khắc hoạ như thế nào qua đoạn trích Thuế máu ? (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc).

CÂU I.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận của bản thân về giá trị nghệ thuật của

đoạn Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc)

Câu hỏi : Tóm lược những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc).

CÂU I.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những nét chính của văn bản Đi bộ ngao du

(Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Page 404: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

404

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về đoạn trích Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô) ? A. Thể hiện quan điểm : nếu thực sự muốn ngao du thì đi bộ là cách hiệu quả nhất. B. Gửi gắm tâm sự hãy sống giản dị, hãy yêu quý tự do và trân trọng thiên nhiên. C. Cách lập luận chặt chẽ ; dẫn chứng phong phú, sinh động, giàu sức thuyết phục. D. Sử dụng thành công thể loại văn tự sự kết hợp với biểu cảm, tăng sức hấp dẫn.

CÂU I.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được hệ thống ý trong đoạn trích Đi bộ ngao du

(Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Câu hỏi : Ý nào sau đây không phải là một luận điểm được trình bày trong đoạn trích Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô) A. Đi bộ ngao du thú vị hơn đi ngựa vì trong khi đi ta được tự do nhìn ngắm,

quan sát. B. Đi bộ ngao du như Ta-let ; Pla-tông và Pi-ta-go luôn quan sát, nghiền ngẫm,

sưu tầm. C. Đi bộ ngao du giúp Ê-min có được một phòng sưu tập đa dạng, phong phú

vô cùng. D. Đi bộ ngao du có rất nhiều tác dụng khác nhau : tạo được hứng thú, tăng sức

khoẻ… CÂU I.102

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được phương thức biểu đạt của văn bản Đi

bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Câu hỏi : Văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô) được viết theo phương thức nào ? A. Tự sự B. Thuyết minh C. Nghị luận D. Miêu tả

Page 405: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

405

CÂU I.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được nội dung chính của các phần trong văn

bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Câu hỏi : Nội dung chính được thể hiện trong đoạn I của văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô) là gì ? A. Đi bộ ngao du thì ta sẽ dễ dàng quan sát. B. Niềm vui tự do khi ta đi bộ ngao du. C. Ngao du dễ tìm được những thứ để giải trí. D. Đi bộ ngao du sẽ không bị phụ thuộc.

CÂU I.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được giá trị nghệ thuật nổi bật của các phần

trong văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng nét đặc sắc về nghệ thuật ở phần ba của văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô) A. Cách ngắt nhịp linh hoạt tạo cảm giác thật sảng khoái. B. Đan xen các biện pháp tu từ : tương phản, liệt kê, so sánh. C. Dùng nhiều từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm cao. D. Khai thác tối đa hiệu quả của kiểu câu cảm thán.

CÂU I.105 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được nét đặc sắc về nghệ thuật của các phần

trong văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Câu hỏi : Phân tích cách lập luận ở phần một của văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Page 406: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

406

CÂU I.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được cảm nhận cá nhân về đặc sắc nghệ

thuật của các phần trong văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

Câu hỏi : Em có nhận xét gì về cách trình bày luận điểm của tác giả ở phần ba của văn bản Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay Về giáo dục – Ru-xô)

CÂU I.107 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được một số nét chính về tác giả Mô-li-e

Câu hỏi : Ý nào sau đây nói không đúng về tác giả Mô-li-e ? A. Là nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp sống ở thế kỉ XVII. B. Để lại nhiều vở hài kịch có tiếng vang : Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang... C. Nhân vật trong kịch của Mô-li-e được xây dựng vô cùng sinh động, hấp dẫn. D. Ông cũng là một diễn viên đóng nhiều vai chính trong các vở kịch lớn.

CÂU I.108 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được một số nét chính về đoạn trích Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Mô-li-e) ? A. Là lớp kịch kết thúc hồi II của vở kịch Trưởng giả học làm sang. B. Nhân vật trung tâm là Giuốc-đanh, con trai của một nhà buôn giàu có. C. Nhiều kẻ hám danh đã lợi dụng kết thân với Giuốc-đanh để lừa gạt, moi tiền. D. Cho thấy nghệ thuật viết hài kịch nhẹ nhàng mà rất sâu sắc của tác giả Mô-li-e.

Page 407: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

407

CÂU I.109 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được số cảnh của lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc

lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e)

Câu hỏi : Lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e) bao gồm những cảnh nào ? A. Giuốc-đanh thử bộ lễ phục ; đám thợ phụ lợi dụng moi tiền của Giuôc-đanh. B. Giuốc-đanh trình bày ý kiến với bác phó may nhưng bị đám thợ gạt đi. C. Giuốc-đanh đòi học làm sang nên đám thợ may lợi dụng nịnh hót, moi tiền. D. Giuốc-đanh thử bộ lễ phục ; đám thợ may tán tụng, ca ngợi sự sang trọng

của Giuốc-đanh.

CÂU I.110 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được nghệ thuật gây cười của lớp kịch Ông

Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e)

Câu hỏi : Nguyên nhân gây cười của lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e) là gì ? A. Vẻ dễ dãi, tin người của trưởng giả Giuốc-đanh và sự bịp bợm của đám thợ may. B. Mâu thuẫn giữa thực tế và sự dốt nát, kệch cỡm của Giuốc-đanh khi học làm sang. C. Tính cách học đòi ngớ ngẩn, nực cười của nhân vật Giuốc-đanh khi thử bộ

lễ phục. D. Sự giả dối của nhân vật phó may và nghệ thuật moi tiền cao tay của đám thợ phụ.

CÂU I.111 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được ý nghĩa phê phán của lớp kịch Ông

Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e)

Page 408: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

408

Câu hỏi : Ý nghĩa phê phán của lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e) nhằm vào đối tượng nào là chủ yếu ? A. Những kẻ xu nịnh, thực dụng ; tìm mọi cách để moi tiền của người giàu có. B. Kẻ đầy tớ bất trung, nhiều mưu mô, tìm cách lừa gạt cả ông chủ của mình. C. Tay trưởng giả xuẩn ngốc với tính cách lố lăng, kệch cỡm đua đòi làm sang. D. Những kẻ ranh ma, giả dối, chuyên đi lừa gạt người giàu có, ngốc nghếch.

CÂU I.112 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Tóm tắt được nội dung chính của lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục

Câu hỏi : Tóm tắt nội dung chính của lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e).

CÂU I.113 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật kịch qua đoạn

trích Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang – Mô-li-e)

Câu hỏi : Nét đặc sắc về nghệ thuật kịch của Mô-li-e thể hiện như thế nào qua đoạn trích Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục(Trích Trưởng giả học làm sang – Mô-li-e).

CÂU I.114 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện Tôi đi học

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng : Tác phẩm Tôi đi học (Thanh Tịnh) được viết theo thể loại nào ? A. Truyện ngắn. B. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết. D. Bút kí.

Page 409: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

409

CÂU I. 115 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện Tôi đi học

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng : Tác giả của truyện ngắn Tôi đi học là ai ? A. Nguyên Hồng B. Thanh Tịnh C. Tô Hoài D. Ngô Tất Tố

CÂU I.116 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện Tôi đi học

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng : Những cảm nhận của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn Tôi đi học (Thanh Tịnh) được diễn tả theo trình tự như thế nào ? A. Trên đường tới trường, ở trong lớp học và lúc ở sân trường. B. Lúc ở sân trường, ở trong lớp học và trên đường tới trường. C. Ở trong lớp học, trên đường tới trường và lúc ở sân trường. D. Trên đường tới trường, lúc ở sân trường và ở trong lớp học.

CÂU I.117 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Khái quát giá trị nội dung, tư tưởng và chủ đề tác

phẩm Tôi đi học

Page 410: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

410

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng :

Chủ đề của truyện ngắn Tôi đi học (Thanh Tịnh) là gì ? A. Sự tận tình và âu yếm của những người lớn đối với những em bé lần đầu

tiên đến trường. B. Cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” trong buổi đến trường đầu tiên. C. Cảm giác mới mẻ, hồi hộp, náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi

đến trường đầu tiên. D. Niềm vui sướng hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường.

CÂU I.118 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện Tôi đi học

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng : Trong câu văn sau, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào ?

“Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ”. A. Nhân hoá B. Hoán dụ C. So sánh D. Điệp ngữ

CÂU I.119 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của cá nhân về giá trị

nội dung và nghệ thuật của truyện Tôi đi học

Câu hỏi : Phân tích tâm trạng của nhân vật “tôi” trong tác phẩm Tôi đi học (Thanh Tịnh) trong buổi tựu trường đầu tiên.

Page 411: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

411

CÂU I.120 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của cá nhân về giá trị

nội dung và nghệ thuật của truyện Tôi đi học

Câu hỏi : Hãy phân tích những đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học của Thanh Tịnh.

CÂU I.121 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng : Tác phẩm Những ngày thơ ấu (Nguyên Hồng) được viết theo thể loại nào ? A. Bút kí B. Kí sự C. Hồi kí D. Tuỳ bút

CÂU I.122 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện

Câu hỏi : Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng : Đoạn trích Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) gồm có những nhân vật nào ? A.Chú bé Hồng, em bé và người mẹ. B. Chú bé Hồng, em bé và người cô. C. Chú bé Hồng, người cô và người kéo xe. D. Chú bé Hồng, người cô và người mẹ

Page 412: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

412

CÂU I.123 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Khái quát giá trị nội dung, tư tưởng, chủ đề của truyện

Trong lòng mẹ Câu hỏi : Nội dung chính của đoạn trích Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng) là gì ? A. Diễn tả tâm địa độc ác của người cô đối với chú bé Hồng trong những ngày

sống xa mẹ. B. Mô tả những nỗi khổ cực mà chú bé Hồng phải trải qua trong những ngày

sống xa mẹ. C. Mô tả niềm vui sướng tột cùng và tình yêu cháy bỏng của chú bé Hồng khi

được gặp mẹ. D. Kể lại những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của chú bé

Hồng đối với mẹ.

CÂU I.124 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc chi tiết

đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của truyện Trong lòng mẹ

Câu hỏi : Hình ảnh người cô được miêu tả là một người như thế nào ? A. Khó tính, độc ác, thâm hiểm. B. Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. C. Vui vẻ, hoạt bát, dễ gần. D. Khó tính, lạnh lùng, xa cách.

CÂU I.125 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá lí giải cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc chi tiết

đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của truyện Trong lòng mẹ

Page 413: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

413

Câu hỏi : Hình ảnh người mẹ hiện lên qua ánh mắt của cậu bé Hồng như thế nào ? A. Rất nghiêm nghị và thương con. B. Rất đẹp và trẻ trung. C. Rất đẹp và thương con. D. Rất hiền và thương con.

CÂU I.126 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được phương thức biểu đạt được sử dụng

trong truyện Trong lòng mẹ

Câu hỏi : Đoạn trích Trong lòng mẹ có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào ? A. Nghị luận và miêu tả. B. Miêu tả và biểu cảm. C. Tự sự và nghị luận. D. Tự sự và biểu cảm.

CÂU I.127 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của truyện Trong lòng mẹ

Câu hỏi : Hãy phân tích tình yêu thương của chú bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích Trong lòng mẹ.

CÂU I.128 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của truyện Trong lòng mẹ

Câu hỏi : Hãy bày tỏ tình cảm của em với nhân vật “tôi” trong truyện Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng.

Page 414: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

414

CÂU I.129 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Biết được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp

của tác giả liên quan đến đọc hiểu đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

Câu hỏi : Tác phẩm Tắt đèn (Ngô Tất Tố) được viết theo thể loại nào ? A. Truyện vừa B. Truyên ngắn C. Tiểu thuyết D. Bút kí

CÂU I.130 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp

của tác giả liên quan đến đọc hiểu đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

Câu hỏi : Ngô Tất Tố là nhà văn tiêu biểu chuyên viết về đề tài nào ? A. Nông thôn Việt Nam trước cách mạng. B. Làng quê Việt Nam trước cách mạng. C. Thành thị Việt Nam trước cách mạng. D. Phố phường Hà Nội trước cách mạng.

CÂU I.131 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố) có những nhân vật nào ? A. Chị Dậu, anh Dậu, Nghị Quế, người nhà lí trưởng. B. Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. C. Chị Dậu, anh Dậu, Nghị Quế, cai lệ. D. Chị Dậu, Nghị Quế, cai lệ, người nhà lí trưởng.

Page 415: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

415

CÂU I.132 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc

các chi tiết đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Vì sao chị Dậu có hành động chống trả lại tên cai lệ và người nhà lí trưởng ? A. Căm thù bọn tay sai cao độ. B. Cảm thấy mình đã bị yếu thế. C. Xuất phát từ lòng yêu thương chồng. D. Ra oai với người nhà lí trưởng.

CÂU I.133 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc

các chi tiết đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Từ chỗ “van xin tha thiết” đến cự lại bằng lí lẽ “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ !” và cuối cùng là vụt đứng dậy với niềm căm giận ngùn ngụt “Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem !”, cho thấy chị Dậu là người như thế nào ? A. Mộc mạc, khiêm nhường, yêu chồng, thương con, giàu lòng vị tha. B. Yêu chồng, thương con, giàu lòng vị tha, nhẫn nhịn chịu đựng. C. Mộc mạc, khiêm nhường, yêu chồng, thương con, giàu lòng vị tha, nhẫn

nhịn chịu đựng. D. Biết nhẫn nhịn chịu đựng nhưng không hoàn toàn yếu đuối mà có tinh thần

phản kháng.

CÂU I.134 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc

các chi tiết đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Page 416: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

416

Câu hỏi : Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố), cai lệ là người như thế nào ? A. Tàn bạo, không có tính người. B. Căm giận vợ chồng chị Dậu. C. Căm ghét vợ chồng chị Dậu. D. Bênh vực vợ chồng chị Dậu.

CÂU I.135 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc

các chi tiết đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Khi miêu tả hành động của tên cai lệ, Ngô Tất Tố chủ yếu sử dụng từ loại nào ? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ

CÂU I.136 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc

các chi tiết đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố), tác giả miêu tả các nhân vật bằng cách nào ? A. Giới thiệu nhân vật và tính cách, phẩm chất của nhân vật. B. Nhân vật bộc lộ phẩm chất, tính cách qua hành vi, giọng nói, điệu bộ. C. Thông qua nhân vật này để nhận biết được tính cách, phẩm chất của nhân

vật kia. D. Để các nhân vật tự giới thiệu phẩm chất, tính cách của mình.

Page 417: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

417

CÂU I.137 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Khái quát giá trị nội dung tư tưởng, chủ đề đoạn trích

Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Nội dung chính của đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố) là gì ? A. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân Việt Nam trước cách

mạng, vừa giàu lòng yêu thương, vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. B. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời đã đẩy

người nông dân vào tình cảnh khống cùng. C. Mô tả lại nỗi khổ cực của người nông dân bị đàn áp trong xã hội thực dân

phong kiến. D. Cả ba nội dung trên.

CÂU I.138 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của đoạn trích Tức nước vỡ bờ

Câu hỏi : Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố), hãy trình bày cảm nhận của em về phẩm chất nhân vật chị Dậu.

CÂU I.139 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện Lão Hạc

Câu hỏi : Truyện ngắn Lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) do ai sáng tác ? A. Nguyên Hồng B. Nam Cao C. Nguyễn Công Hoan D. Thanh Tịnh.

Page 418: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

418

CÂU I.140 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo

dục và nét đặc sắc của truyện Lão Hạc

Câu hỏi : Qua đoạn trích (Lão Hạc – Nam Cao), lão Hạc là con người như thế nào ? A. Là người nông dân nghèo khổ nhưng giàu lòng tự trọng. B. Là người nông dân có lối sống gàn dở, ích kỉ. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng.

CÂU I.141 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc chi tiết

đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của truyện Lão Hạc

Câu hỏi : Sau khi bán “cậu Vàng” tâm trạng của lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) như thế nào ? A. Buồn vì từ nay không có con chó trông nhà. B. Ăn năn, day dứt vì đã đánh lừa một con chó. C. Không cảm thấy gì vì đó chỉ là một con chó. D. Buồn bã vì phải xa một người bạn.

CÂU I.142 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc chi tiết

đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của truyện Lão Hạc

Page 419: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

419

Câu hỏi : Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) ? A. Lão Hạc ăn nhầm phải bả chó. B. Lão Hạc thương con, giàu lòng tự trọng. C. Lão Hạc ân hận vì đã lừa cậu Vàng. D. Lão Hạc không muốn liên luỵ đến mọi người.

CÂU I.143 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc chi tiết

đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của truyện Lão Hạc

Câu hỏi : Cái chết của lão Hạc cho thấy lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) là người : A. Chu đáo, cẩn thận. B. Trọng danh dự làm người. C. Gàn dở, ngu ngốc. D. Giàu lòng vị tha.

CÂU I.144 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải cách xây dựng nhân vật, cách chọn lọc chi tiết

đặc sắc, sự việc, cách sử dụng ngôn ngữ, ý nghĩa của tình huống, cốt truyện, sự kiện của truyện Lão Hạc

Câu hỏi : Qua nhân vật ông giáo, có thể thấy tình cảm của nhà văn Nam Cao đối với những người lao động nghèo khổ như thế nào ? A. Có cái nhìn cảm thông đối với những người lao động nghèo khổ. B. Xót xa cho thân phận nghèo khổ của người lao động. C. Giàu lòng yêu thương, có niềm tin vào phẩm chất tốt đẹp của người lao động. D. Cảm thông, chia sẻ với những nỗi cực khổ mà người lao động phải gánh chịu.

Page 420: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

420

CÂU I.145 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được phương thức biểu đạt được sử dụng

trong truyện Lão Hạc

Câu hỏi : Nam Cao đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào trong truyện ngắn Lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) ? A. Tự sự kết hợp trữ tình và miêu tả. B. Tự sự kết hợp nghị luận và trữ tình. C. Tự sự kết hợp miêu tả và nghị luận. D. Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.

CÂU I.146 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận cá nhân về giá trị nội

dung và nghệ thuật của truyện Lão Hạc

Câu hỏi : “Lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) là người nông dân tuy nghèo khổ, đói rách, túng quẫn nhưng vẫn giàu lòng tự trọng, coi trọng danh dự.”. Hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.

CÂU I.147 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về tác giả và tác phẩm Cô

bé bán diêm

Câu hỏi : Truyện ngắn Cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) là của tác giả nào ? A. Vic-to Huy-gô B. Han Cri-xti-an An-đéc-xen C. Xéc-van-tet D. O Hen-ri

Page 421: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

421

CÂU I.148 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Kể được tên những tác phẩm cùng một tác giả

Câu hỏi : Trong những tác phẩm sau, tác phẩm nào không phải là của tác giả Han Cri-xti-an An-đéc-xen ? A. Chú lính chì dũng cảm. B. Bộ quần áo mới của hoàng đế. C. Nàng công chúa và hạt đậu. D. Quà tặng của các đạo sĩ.

CÂU I.149 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Chứng minh được mối liên hệ giữa cuộc đời tác giả và

tác phẩm Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Han Cri-xti-an An-đéc-xen trải qua thời thơ ấu trong hoàn cảnh nào ? A. Gia đình giàu có, sung sướng, được học hành tử tế. B. Gia đình nghèo, mồ côi cha, phải tự mình kiếm sống. C. Gia đình trung lưu, không phải lo lắng về cuộc sống. D. Gia đình giàu có nhưng không được yêu thương.

CÂU I.150 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Chứng minh được mối liên hệ giữa cuộc đời tác giả và

tác phẩm Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Mở đầu đoạn trích, tình cảnh của cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) như thế nào ? A. Sống trong một gia đình nghèo khổ. B. Sống lang thang trên đường phố. C. Sống nghèo khổ, mồ côi cả cha lẫn mẹ. D. Mẹ chết, bà nội qua đời, sống với bố, nghèo khổ.

Page 422: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

422

CÂU I.151 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của truyện Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Em bé (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) cùng những bao diêm xuất hiện vào thời điểm nào ? A. Đêm giao thừa. B. Một ngày tuyết rơi nhiều. C. Một ngày lạnh giá. D. Một đêm mùa đông.

CÂU I.152 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của truyện Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Hãy nối cột A với cột B để thấy được những mộng tưởng của cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) qua những lần quẹt diêm

A B

1. Lần quẹt diêm thứ nhất a. Cây thông nôen được trang trí lộng lẫy.

2. Lần quẹt diêm thứ hai b. Hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi.

3. Lần quẹt diêm thứ ba c. Bà đang mỉm cười với em.

4. Lần quẹt diêm thứ tư d. Cửa sổ mọi nhà sáng rực, sực nức mùi ngỗng quay.

5. Lần quẹt diêm thứ năm e. Lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng.

g. Bàn ăn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá và có cả một con ngỗng quay.

Page 423: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

423

CÂU I.153 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của truyện Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Các mộng tưởng của cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) mất đi khi nào ? A. Khi em nghĩ đến việc sẽ bị cha mắng. B. Khi em cảm thấy lạnh quá. C. Khi các que diêm tắt. D. Khi bà nội em hiện ra.

CÂU I.154 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của truyện Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của những người xung quanh đối với em bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) như thế nào ?

“Thực tế đã thay cho mộng tưởng ; chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả, mà chỉ có phố xá vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ trắng xoá, gió bấc vi vu và mấy người khách qua đường quần áo ấm áp vội vã đi đến những nơi hẹn hò, hoàn toàn lãnh đạm với cảnh nghèo khổ của em bé bán diêm.”. A. Cảm thương đối với hoàn cảnh của em bé bán diêm. B. Thờ ơ đối với hoàn cảnh của em bé bán diêm. C. Lo lắng cho hoàn cảnh của em bé bán diêm. D. Thân thiện, giúp đỡ em bé bán diêm.

CÂU I.155 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm Cô bé bán diêm

Page 424: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

424

Câu hỏi : Qua cái chết của em bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen), tác giả muốn nói lên điều gì ? A. Những ước mơ về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ, ấm no của những con

người nghèo khổ. B. Số phận bất hạnh của những con người nghèo khổ. C. Cuộc sống nghèo khổ của những con người nghèo khổ. D. Số phận bất hạnh của những con người nghèo khổ và sự thờ ơ của xã hội

đối với nỗi bất hạnh của họ. CÂU I.156

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của truyện Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của An-đec-xen qua truyện ngắn Cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen) là gì ? A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ. B. Sử dụng nhiều hình ảnh tưởng tượng. C. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. D. Sử dụng nhiều hình ảnh thực.

CÂU I.157 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật trong

đoạn trích Cô bé bán diêm

Câu hỏi : Cảm nhận của em sau khi đọc xong truyện Cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm – An-đéc-xen)

Page 425: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

425

CÂU I.158 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về tác giả và đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê – Xec-van-tet)

Câu hỏi : Nhà văn Xec-van-tét là người nước nào ? A. Thổ Nhĩ Kì B. Anh C. Pháp D. Tây Ban Nha

CÂU I.159 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về tác giả và đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)

Câu hỏi : Đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)có những nhân vật nào ? A. Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. B. Đôn Ki-hô-tê và cối xay gió. C. Xan-chô Pan-xa và cối xay gió. D. Đôn Ki-hô-tê và bọn khổng lồ.

CÂU I.160 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)

Câu hỏi : Hình dáng và tính cách của Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet) như thế nào ? A. Giống nhau cả về hình dáng và tính cách. B. Có những nét tương phản, trái ngược nhau. C. Giống nhau về hình dáng nhưng trái ngược về tính cách. D. Giống nhau về tính cách nhưng trái ngược về hình dáng.

Page 426: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

426

CÂU I.161 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)

Câu hỏi : Vì sao Đôn Ki-hô-tê (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet) đánh nhau với cối xay gió ? A. Vì tưởng đó là lão pháp sư Phơ-re-xtôn. B. Vì tưởng đó là những người lái buôn. C. Vì tưởng đólà những tên khổng lồ gian ác. D. Vì tưởng đó là gã khổng lồ Bri-a-rê-ô.

CÂU I.162 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật

của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)

Câu hỏi : Đôn Ki-hô-tê (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet) coi mục đích của cuộc chiến đấu với cối xay gió là gì ? A. Là cuộc chiến để giành lại người đẹp từ tay những tên khổng lồ. B. Là một cuộc chiến chính đáng và quét sạch cái giống xấu xa này ra khỏi mặt đất. C. Là cuộc chiến đấu vì danh dự hiệp sĩ bị bôi nhọ. D. Là cuộc chiến để giành lại đất đai bị xâm chiếm.

CÂU I.163 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)

Page 427: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

427

Câu hỏi : Khát vọng lớn lao của Xan-chô Pan-xa khi đi theo ông chủ Đôn Ki-hô-tê (trích Đôn Ki-hô-tê – Xec-van-tet) là gì ? A. Được ăn uống no nê, thoải mái. B. Được đi thăm thú nhiều nơi. C. Được làm thống đốc, cai trị một vài hòn đảo. D. Được hầu hạ ông chủ chu đáo.

CÂU I.164 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật

của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet).

Câu hỏi : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật hình dáng và tính cách của hai nhân vật Xan-chô Pan-xa và Đôn Ki-hô-tê (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet) ? A. Ẩn dụ B. Liệt kê C. So sánh D. Tương phản

CÂU I.165 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật trong

đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê – Xec-van-tet).

Câu hỏi : Qua việc đánh nhau với cối xay gió, cho thấy Đôn Ki-hô-tê (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet) là con người như thế nào ? A. Hoang tưởng, điên rồ nhưng dũng cảm và cao thượng. B. Ngớ ngẩn, điên rồ nhưng đáng khâm phục. C. Tầm thường, xấu xa nhưng dũng cảm. D. Tỉnh táo nhưng ích kỉ và hèn nhát.

CÂU I.166 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài

Page 428: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

428

• Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật trong đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê – Xec-van-tet)

Câu hỏi : Trong đoạn trích Xan-chô Pan-xa (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet) là người như thế nào ? A. Nghĩa hiệp, cao thượng. B. Thẳng thắn, tốt bụng. C. Thực dụng, tầm thường. D. Tính cách không rõ ràng.

CÂU I.167 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích Đánh

nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)

Câu hỏi : Nội dung tư tưởng của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê –Xec-van-tet)là gì ? A. Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn ca ngợi tính

cách dũng cảm của Đôn Ki-hô-tê. B. Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn giễu cợt cái

hoang tưởng và tầm thường, đề cao cái thực tế và cao thượng. C. Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn nói lên những

nét khác thường trong suy nghĩ và hành động của Đôn Ki-hô-tê. D. Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn làm rõ sự tương

phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.

CÂU I.168 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về tác giả và đoạn trích

Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Tác phẩm Chiếc lá cuối cùng (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) được viết theo thể loại nào ? A. Tiểu thuyết B. Truyện ngắn C. Tuỳ bút D. Hồi kí

Page 429: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

429

CÂU I.169 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Kể được tên những tác phẩm cùng một tác giả

Câu hỏi : Tác phẩm nào không phải của tác giả O Hen-ri A. Căn gác xép. B. Tên cảnh sát và gã lang thang. C. Quà tặng của đạo sĩ. D. Bầy chim thiên nga.

CÂU I.170 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Chứng minh được mối liên hệ giữa cuộc đời tác giả và

tác phẩm Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Các tác phẩm của O Hen-ri thường nhẹ nhàng nhưng toát lên tinh thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu người nghèo khổ, rất cảm động A. Đúng B. Sai

CÂU I.171 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Mở đầu đoạn trích, tình trạng sức khoẻ của Giôn-xi (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) như thế nào ? A. Bị ốm, đang nằm dưỡng bệnh. B. Bị sưng phổi nhưng không có tiền chữa bệnh. C. Đang ốm rất nặng và đang được điều trị. D. Đang nằm trên giường bệnh.

Page 430: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

430

CÂU I.172 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Tại sao Giôn-xi (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành và thều thào ra lệnh : “Kéo nó lên !” ? A. Vì cô muốn nhìn xem chiếc lá thường xuân cuối cùng đã rụng chưa. B. Vì cô muốn nhìn thấy ánh nắng mặt trời đang chiếu ngoài cửa sổ. C. Vì cô muốn nhìn thấy bên ngoài cửa sổ có điều gì đang chờ đợi mình. D. Vì cô muốn nhìn xem cây thường xuân đã nở hoa chưa.

CÂU I.173 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Chiếc lá cuối cùng có ý nghĩa như thế nào đối với Giôn-xi (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) ? A. Chiếc lá quyết định số phận của Giôn-xi. B. Chiếc lá là người bạn thân thiết nhất của Giôn-xi. C. Chiếc lá tượng trưng cho sự sống bền bỉ, mãnh liệt. D. Chiếc lá tượng trưng cho tình yêu của Giôn-xi.

CÂU I.174 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng

Page 431: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

431

Câu hỏi : Cụ Bơ-men (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) là một con người như thế nào khi không quản mưa gió để vẽ chiếc lá cuối cùng ? A. Là người có tấm lòng cao thượng, hi sinh vì người khác. B. Là người sống âm thầm, không có gì nổi bật. C. Là người luôn muốn mang lại niềm vui cho người khác. D. Là người có tấm lòng yêu thương, lo lắng cho số mệnh của Giôn-xi.

CÂU I.175 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Nghệ thuật độc đáo của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng(Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) là gì ? A. Kết hợp nhiều biện pháp tu từ. B. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. C. Sử dụng phép tương phản trong xây dựng nhân vật D. Đảo ngược tình huống hai lần

CÂU I.176 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích Chiếc lá

cuối cùng

Câu hỏi : Đoạn trích Chiếc lá cuối cùng (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) đã nói lên điều gì ? A. Câu chuyện đã ca ngợi tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. B. Câu chuyện đã ca ngợi đức tính cao cả và sự hi sinh quên mình của cụ Bơ-mem. C. Câu chuyện đã nói lên sự lo lắng khôn nguôi của Xiu dành cho Giôn-xi. D. Câu chuyện đã thể hiện tài năng viết truyện với kết thúc độc đáo của tác giả.

Page 432: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

432

CÂU I.177 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Bày tỏ được những suy nghĩ cá nhân về vấn đề đặt ra

trong đoạn trích Chiếc lá cuối cùng

Câu hỏi : Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của đoạn trích Chiếc lá cuối cùng (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) là gì ? Hãy trình bày cảm nhận của cá nhân em về vấn đề đó.

CÂU I.178 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về đoạn trích Hai cây

phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Câu hỏi : Đoạn trích Hai cây phong được trích từ đoạn nào của truyện Người thầy đầu tiên ? A. Đoạn đầu B. Đoạn giữa C. Đoạn gần cuối D. Đoạn cuối.

CÂU I.179 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về đoạn trích Hai cây

phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Câu hỏi : Khi mây đen kéo đến cùng với giông bão xô gãy cành, tỉa trụi lá, hai cây phong được ví với những hình ảnh nào ? A. Như một đốm lửa trên đỉnh đồi. B. Như ngọn đèn hải đăng trên núi. C. Như ngọn lửa sáng rực trên đồi. D. Như ánh đèn trên đồi.

Page 433: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

433

CÂU I.180 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng phương thức biểu đạt của đoạn trích

Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Câu hỏi : Phương thức biểu đạt của đoạn trích Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp là gì ? A. Miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm. B. Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả. C. Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. D. Miêu tả kết hợp với phát biểu cảm nghĩ.

CÂU I.181 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng những nét đặc sắc về nội dung và nghệ

thuật của đoạn trích Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp) ? A. Truyện khắc hoạ thành công hình mẫu người thầy giáo : giỏi, nhân từ, tâm

huyết. B. Hình ảnh hai cây phong được miêu tả bằng một ngòi bút tài hoa, tràn đầy

xúc cảm. C. Lời văn êm ái, giàu nhịp điệu ; hình ảnh đậm chất hội hoạ, sống động, có hồn. D. Đoạn trích đã khơi dậy ở người đọc ngọn lửa tình quê tha thiết và sâu lắng.

CÂU I.182 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích Hai

cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Page 434: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

434

Câu hỏi : Phương thức biểu đạt nổi bật nào được sử dụng trong đoạn trích Hai cây phong : A. Trữ tình và tự sự. B. Miêu tả và trữ tình. C. Miêu tả và biểu cảm. D. Biểu cảm và tự sự.

CÂU I.183 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày được những cảm nhận của bản thân về hình

ảnh hai cây phong trong đoạn trích Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Câu hỏi : Vì sao nói hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp) được miêu tả hết sức sống động, có hồn ?

CÂU I.184 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày những suy nghĩ của bản thân về vấn đề đặt

ra trong đoạn trích Hai cây phong (Trích Người thầy đầu tiên – Ai-ma-tôp)

Câu hỏi : Giá trị tư tưởng mà đoạn trích Hai cây phong đặt ra là gì ? Hãy trình bày suy nghĩ của cá nhân mình về vấn đề đó.

CÂU I.185 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Khái quát và đánh giá được những đặc điểm và đóng

góp của từng tác phẩm vào giai đoạn truyện và kí 1930 –1945

Page 435: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

435

Câu hỏi : Hãy nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tác phẩm ở cột B để làm rõ nội dung của từng tác phẩm.

A B

1. Tôi đi học (Thanh Tịnh) a. Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.

2. Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng)

b. Số phận bất hạnh của những con người nghèo khổ và sự thờ ơ của xã hội đối với những con người nghèo khổ.

3. Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

c. Những cảm giác bồi hồi, bỡ ngỡ, sung sướng của tác giả trong ngày đầu tiên đến trường.

4. Lão Hạc (Nam Cao) d. Phê phán chế độ cũ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân Việt Nam.

e. Nỗi đau của một chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé Hồng.

CÂU I.186 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Khái quát và đánh giá được những đặc điểm và đóng

góp của từng tác phẩm vào giai đoạn truyện và kí 1930 – 1945

Câu hỏi : Những tác phẩm Tôi đi học (Thanh Tịnh) ; Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng) ; Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố) ; Lão Hạc (Nam Cao) có điểm nào giống nhau về phương thức biểu đạt ? A. Đều là những tác phẩm tự sự. B. Đều là những tác phẩm trữ tình. C. Đều là những tác phẩm nghị luận. D. Đều là những tác phẩm văn học.

Page 436: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

436

CÂU I.187 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nêu được vấn đề được thể hiện trong văn bản Thông

tin về Ngày Trái Đất năm 2000.

Câu hỏi : Vấn đề được nói tới trong văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 là gì ? A. Giải thích lí do vì sao trên thế giới lại có ngày mang tên là “Ngày Trái Đất”. B. Nêu những việc làm cần thiết khi Việt Nam tham gia “Ngày Trái Đất”. C. Phân tích tác hại của bao bì ni-lông đối với sức khoẻ con người, nhất là trẻ

sơ sinh. D. Tác hại của việc dùng túi ni-lông và cần giảm sử dụng loại túi này để bảo vệ

trái đất. CÂU I.188

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được khía cạnh nội dung của văn bản Thông tin

về Ngày Trái Đất năm 2000

Câu hỏi : Vì sao việc sử dụng túi ni-lông có thể gây nguy hại đối với môi trường ? A. Bao bì ni-lông lẫn vào đất cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật. B. Bao bì ni-lông vứt xuống cống làm tắc đường nước thải, gây ngập lụt, dịch bệnh. C. Các bao bì ni-lông màu có chứa những kim loại gây hại cho não, phổi. D. Bao bì ni-lông có đặc tính không phân huỷ của loại chất dẻo (plastic).

CÂU I.189 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được khía cạnh nội dung của văn bản Thông tin

về Ngày Trái Đất năm 2000

Page 437: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

437

Câu hỏi : "Một ngày không sử dụng bao bì ni-lông" là chủ đề về Ngày Trái Đất của quốc gia hoặc khu vực nào ? A. Toàn thế giới. B. Khu vực Đông Nam Á. C. Khu vực Châu Á. D. Nước Việt Nam.

CÂU I.190 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn

bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” ? A. Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng. B. Các ý trong văn bản được sắp xếp theo trình tự hợp lí, khoa học. C. Cách lập luận lo-gic, chặt chẽ. D. Cách dùng hình ảnh so sánh sinh động, có sức thuyết phục.

CÂU I.191 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra phương thức biểu đạt của văn bản Thông tin

về Ngày Trái Đất năm 2000

Câu hỏi : Văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Thuyết minh. D. Nghị luận.

Page 438: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

438

B. PHẦN TIẾNG VIỆT

CÂU II.1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt được câu đơn và câu ghép

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ? A. Ông đốc trường Mĩ Lý cho gọi mấy cậu học trò mới đến đứng trước lớp ba. B. Trường làng nhỏ nên không có phòng riêng của ông đốc. C. Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng. D. Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời

CÂU II.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được cách nối giữa các vế câu ghép Câu hỏi : Các vế trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào ?

“Dù ta tới đây vào lúc nào, ban ngày hay ban đêm, chúng cũng vẫn nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau.”. A. Bằng quan hệ từ B. Bằng một cặp đại từ C. Bằng một cặp quan hệ từ D. Bằng những dấu phẩy

CÂU II.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : phân biệt được những phương tiện liên kết các vế câu ghép

Câu hỏi : Các vế trong câu ghép : Anh cũng muốn ôm con nhưng anh lại sợ nó giẫy lên bỏ chạy. được nối với nhau bằng cách nào ? A. Bằng một quan hệ từ B. Bằng một cặp quan hệ từ C. Bằng một cặp phó từ D. Không dùng từ nối

Page 439: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

439

CÂU II.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu thế nào là câu ghép

Câu hỏi : Ý nào nêu đúng khái niệm về câu ghép ? A. Là những câu có kết cấu bởi hai cụm chủ vị (C – V) không bao chứa nhau

tạo thành. B. Là những câu có kết cấu từ hai đến ba cụm chủ vị (C – V) không bao chứa

nhau. C. Là những câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị (C – V) không bao chứa nhau

tạo thành. D. Là những câu do nhiều cụm chủ vị (C – V) tồn tại độc lập, không bao chứa

nhau. CÂU II.5

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích đúng cấu trúc của câu ghép

Câu hỏi : Phân tích cấu trúc ngữ pháp của các câu ghép trong đoạn văn sau : ...Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. (1) Buổi sớm, mặt trời lên

ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. (2) Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển (3).

CÂU II.6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đúng các kiểu câu ghép đã được học

Câu hỏi : Với mỗi cặp quan hệ từ sau đây, hãy đặt một câu ghép : vì …nên, nếu… thì, tuy…nhưng, không những…mà…

Page 440: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

440

CÂU II.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng đúng các kiểu câu ghép trong đoạn văn

Câu hỏi : Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu kể về một người thân trong gia đình em. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 câu ghép : một câu dùng từ nối và một câu không dùng từ nối. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của hai câu ghép đó.

CÂU II.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép

Câu hỏi : Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép : Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay là quan hệ gì ? A. Quan hệ điều kiện. B. Quan hệ tăng tiến. C. Quan hệ nối tiếp. D. Quan hệ đồng thời

CÂU II.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép

Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào là câu ghép mà các vế câu biểu thị quan hệ ý nghĩa tương phản ? A. Ta đến bệnh viện K sẽ thấy rõ : Bác sĩ viện trưởng cho biết trên 80% ung

thư vòm họng và ung thư phổi là do thuốc lá. B. Trong khói thuốc lá có chất ô-xít các-bon, chất này thấm vào máu, bám chặt

các hồng cầu không cho chúng tiếp cận ô xi nữa C. Chất ni-cô-tin của thuốc lá làm các động mạch co thắt lại, gây ra những

bệnh nghiêm trọng như huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim. D. Hút thuốc là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những

người đang ở gần anh.

Page 441: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

441

CÂU II.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Tạo lập được những câu ghép theo yêu cầu

Câu hỏi : Đặt 5 câu ghép và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của những câu ghép đó.

CÂU II.11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép

Câu hỏi : Có nên tách các vế trong câu ghép sau thành những câu đơn không ? Vì sao ?

Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.

(Tôi đi học – Thanh Tịnh)

CÂU II.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được công dụng của dấu hai chấm

Câu hỏi : Ý nào nói đúng tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau : Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc

nhìn chúng tôi nói sẽ : – Thế là các em được vào lớp năm... A. Báo trước lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu phần giải thích. C. Báo trước lời đối thoại. D. Đánh dấu phần thuyết minh.

Page 442: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

442

CÂU II.13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được công dụng của dấu hai chấm

Câu hỏi : Dấu hai chấm trong câu ghép : “Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay…” có tác dụng gì ? A. Báo trước lời dẫn trực tiếp. B. Báo trước phần giải thích. C. Báo trước phần thuyết minh. D. Báo trước lời đối thoại

CÂU II.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được công dụng của dấu ngoặc đơn

Câu hỏi : Dấu ngoặc đơn trong câu văn sau có tác dụng gì ? Nhà thơ Lí Bạch (701 – 762) là hiện thân của tinh thần tự do, sống động và

thực tiễn, tinh thần này được thể hiện trong thơ của ông, thứ thơ đầy ma lực của tình cảm nội tâm, loại trữ tình cao cấp. A. Đánh dấu phần giải thích. B. Đánh dấu phần thuyết minh. C. Đánh dấu phần bổ sung thêm. D. Đánh dấu phần lưu ý.

CÂU II.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng đúng các loại dấu câu

Câu hỏi : “Mẹ là người em yêu quý nhất, nhưng cũng có lúc mẹ làm em phải buồn." Coi đây là câu mở đoạn, em hãy viết tiếp khoảng từ 10 đến 12 câu để hoàn

chỉnh đoạn văn trên. Trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

Page 443: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

443

CÂU II.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm công dụng của dấu ngoặc kép

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về công dụng của dấu ngoặc kép ? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay mỉa mai. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được trích dẫn. D. Đánh dấu phần bổ sung làm rõ thông tin cho ý liền trước.

CÂU II.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép trong một ví

dụ cụ thể

Câu hỏi : Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau : Nếu để tâm thêm một chút nữa thôi, ai trong mỗi chúng ta chẳng dễ dàng

nhận ra lời kêu cứu của những dòng sông “đang chết”. A. Đánh dấu từ ngữ được trích dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa mỉa mai. C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa hàm ý. D. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí... được dẫn trong câu.

CÂU II.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai

chấm trong một ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì ? ... Các anh lái xe bảo : “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”

Page 444: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

444

A. Cùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp. C. Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp. D. Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp.

CÂU II.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết phát hiện và sửa lỗi (nếu có) khi dùng dấu

ngoặc kép

Câu hỏi : Những dấu ngoặc kép dùng trong câu sau có đúng không ? Vì sao ? “Thanh Tịnh” là nhà văn của tình thương mến. Trên từng trang viết, ông

trải những sợi tơ lòng nâng niu vẻ đẹp về cảnh, về người quê hương. Vũ Ngọc Phan đã rất tinh tế khi nhận ra đó là : “một thứ tình cảm êm dịu, nhẹ nhàng, thứ tình cảm của những người dân quê hồn hậu Trung Kì diễn ra trong khung cảnh của ruộng đồng, sông nước…”.

CÂU II.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Sử dụng đúng, hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép

trong khi viết

Câu hỏi : Đặt ba câu có dùng dấu ngoặc kép với những dụng ý khác nhau. Chỉ rõ công dụng của những dấu ngoặc kép đã sử dụng.

CÂU II.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các lỗi thường gặp khi dùng dấu câu

Page 445: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

445

Câu hỏi : Nếu viết : "Ta đến Viện nghiên cứu các bệnh tim mạch, bác sĩ viện trưởng cho biết. Chất nicotin của thuốc lá làm các động mạch co thắt lại, gây những bệnh nghiêm trọng như áp huyết cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim." thì câu văn đã mắc lỗi nào ? A. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. B. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận câu. C. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. D. Dùng dấu phẩy tách vế không chính xác.

CÂU II.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các lỗi thường gặp khi dùng dấu câu

Câu hỏi : Nếu viết : “Núi Bà Đen, Tây Ninh không chỉ nổi tiếng về cảnh đẹp, về sự tích anh hùng thời kháng chiến mà còn là nơi cung cấp một món ăn hấp dẫn, nổi tiếng khắp vùng thằn lằn núi, đặc sản không nơi nào có.” thì câu văn đã mắc lỗi nào ? A. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. B. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận câu. C. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. D. Dùng dấu phẩy tách vế không chính xác

CÂU II.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sửa các lỗi về dấu câu

Câu hỏi : Phát hiện và sửa các lỗi sai về dấu câu trong ví dụ sau : “Núi Bà Đen, Tây Ninh không chỉ nổi tiếng về cảnh đẹp, về sự tích anh

hùng thời kháng chiến. (1) Mà còn là nơi cung cấp một món ăn hấp dẫn, nổi tiếng khắp vùng thằn lằn núi, đặc sản không nơi nào có. (2)”

Page 446: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

446

CÂU II.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu và giải thích được cách sử dụng các loại dấu câu

trong văn bản

Câu hỏi : Các câu (2) (5) (6) trong đoạn văn sau có mắc lỗi khi sử dụng dấu câu không ? Vì sao ? Nếu có hãy sửa lại cho đúng.

…Khi những làn mưa phùn mùa xuân đậu nhẹ lóng lánh trên mái tóc em là khi địa lan bắt đầu ra hoa. (1) Mùa xuân đấy ! (2)

Giữa đám lá xanh to bản, một cành búp xanh vươn lên. (3) Mưa dai dẳng, triền miên, cành búp xanh càng vươn cao. (4) Phải chăng mùa xuân đang dồn hết những “yêu kiều” vào đó ? (5) Cây địa lan (như một người mẹ) đang chắt chiu tất cả những gì tinh hoa nhất, những gì đẹp đẽ nhất mà mùa xuân ban tặng cho mình để dành cho búp non. (6)

CÂU II.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Dấu câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng các loại dấu câu trong văn bản

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn khoảng 8 đến 10 câu giới thiệu về một bộ phim, hoặc một cuốn truyện mà em thích. Trong đoạn văn có sử dụng : dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

CÂU II.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm hình thức và chức năng chính của

câu nghi vấn

Page 447: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

447

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ? A. Chứa những từ, cặp từ nghi vấn hoặc từ hay. B. Có chức năng chính là dùng để hỏi. C. Có thể dùng để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh. D. Khi viết kết thúc bằng dấu hỏi chấm.

CÂU II.27 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đúng kiểu câu nghi vấn.

Câu hỏi : Đặt ba câu nghi vấn có sử dụng từ nghi vấn, cặp từ nghi vấn, từ hay để nối hai vế có quan hệ lựa chọn. Gạch chân dưới các từ đó.

CÂU II.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu và lí giải đúng về hình thức và chức năng của các

câu nghi vấn.

Câu hỏi : Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các câu nghi vấn sau : 1. Em làm bài xong bao giờ ? 2. Bao giờ em làm bài xong ?

CÂU II.29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được các đặc điểm, chức năng khác nhau

của câu nghi vấn.

Page 448: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

448

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về đặc điểm và các chức năng khác nhau của câu nghi vấn ? A. Còn được dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc... B. Không yêu cầu người đối thoại phải trả lời. C. Có thể kết thúc bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng. D. Kiểu câu nghi vấn không dùng để hỏi rất ít khi xuất hiện.

CÂU II.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được các kiểu câu nghi vấn trong ví dụ cụ thể. Câu hỏi : Trong những câu nghi vấn sau, câu nghi vấn nào được dùng để hỏi ? A. Sống mà chi, sống để mà chi ? (Chiêu hồn nước – Phạm Tất Đắc) B. Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì ! (Hai chữ nước nhà – Trần Tuấn Khải) C. Nhà mình sung sướng gì mà phải giúp lão ? (Lão Hạc – Nam Cao) D. Khoan khoan... đây trước đã, nhớ hẹn chứ ? (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)

CÂU II.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được các chức năng khác của câu nghi vấn trong

ví dụ cụ thể. Câu hỏi : Câu nghi vấn : “Giá em có thể rút một que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ ?” (Cô bé bán diêm – An-đec-xen) thực hiện chức năng gì ? A. Yêu cầu B. Đề nghị C. Phủ định D. Dùng để hỏi

CÂU II.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Tạo lập được các kiểu câu nghi vấn có những chức

năng khác nhau Câu hỏi : Hãy đặt một câu nghi vấn với mỗi chức năng : cầu khiến, khẳng định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc,

Page 449: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

449

CÂU II.33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng đúng câu nghi vấn với các chức năng

khác trong văn bản.

Câu hỏi : Viết một đoạn văn thuyết minh (khoảng 4 đến 5 câu) giới thiệu ngắn gọn về bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu. Trong đoạn văn có sử dụng một câu nghi vấn không dùng để hỏi.

CÂU II.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được các đặc điểm hình thức và chức năng

của câu cầu khiến.

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? A. Chứa từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu khiến. B. Câu cầu khiến được dùng để ra lệnh, đề nghị, yêu cầu, khuyên bảo. C. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, cũng có khi chỉ là dấu chấm. D. Trong khi nói, ý cầu khiến thường không được nhấn mạnh.

CÂU II.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chức năng của câu cầu khiến trong những

ví dụ cụ thể.

Câu hỏi : Câu cầu khiến : Ông giáo hút trước đi ! dùng để làm gì ? A. Yêu cầu B. Ra lệnh C. Mời D. Đề nghị

Page 450: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

450

CÂU II.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng câu cầu khiến trong những ví dụ cụ thể.

Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào không phải là câu cầu khiến ? A. Im thằng này !... B. Để cho người ta dặn nó. C. Mua độ hai xu chè... D. Rầy hai xu, hàng chè nó chả bán thì sao...

CÂU II.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Viết đúng câu cầu khiến trong đoạn văn

Câu hỏi : Viết một đoạn văn khoảng từ 7 đến 10 câu về chủ đề : Quê hương trong trái tim em. Trong đó câu kết của đoạn văn là một câu cầu khiến.

CÂU II.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng của

câu cảm thán

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? A. Có chứa từ cảm thán như : ôi, than ôi, thay, biết bao… trực tiếp bộc lộ cảm

xúc. B. Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày và ngôn ngữ văn chương. C. Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!). D. Khi ý cảm thán không cần nhấn mạnh có thể kết thúc bằng dấu ba chấm

(…).

Page 451: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

451

CÂU II.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng câu cảm thán trong các ví dụ cụ thể Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào không phải là câu cảm thán ? A. Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi ! (Tố Hữu) B. Thương thay thân phận con rùa. (Ca dao) C. Một người chín nhớ mười mong một người. (Nguyễn Bính) D. Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (Xuân Diệu)

CÂU II.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng câu cảm thán một cách hiệu quả trong tạo

lập văn bản Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề : “Một người bạn giàu nghị lực”, trong đó có kết đoạn là một câu cảm thán.

CÂU II.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng câu cảm thán một cách hiệu quả trong tạo

lập văn bản Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về bài thơ Đi đường (Hồ Chí Minh). Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán.

CÂU II.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng của

câu trần thuật

Page 452: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

452

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ? A. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả hoặc yêu cầu, đề nghị,

bộc lộ cảm xúc. B. Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng cũng có khi là dấu chấm than, hoặc

chấm lửng. C. Ít xuất hiện hơn trong văn bản văn chương so với kiểu câu cảm thán. D. Là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

CÂU II.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng câu trần thuật trong các ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Trong những câu trần thuật sau, câu nào không được dùng với chức năng chính ? A. Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. B. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. C. Thật ra thì trong lòng tôi rất dửng dưng. D. Tôi nghe câu ấy đã nhàm rồi.

CÂU II.44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng chức năng của câu trần thuật trong các ví

dụ cụ thể.

Câu hỏi : Câu trần thuật " Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô ; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô." dùng để làm gì ? A. Thông báo B. Nhận định C. Kể D. Miêu tả

Page 453: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

453

CÂU II.45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng đúng các kiểu câu đã học : nghi vấn, cầu

khiến, cảm thán, trần thuật khi tạo lập văn bản

Câu hỏi : Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu với chủ đề : "Điều mong muốn của em …” Trong đó có sử dụng các kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật. Chỉ rõ những câu đó.

CÂU II.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng của

câu phủ định.

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? A. Là câu có chứa những từ phủ định như : không, chứ, chẳng, không phải, đâu có… B. Dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, hiện tượng, tính

chất… nào đó. C. Câu phủ định xuất hiện chủ yếu trong sinh hoạt hàng ngày và các văn bản

văn học. D. Phản bác một ý kiến, một quan điểm, một nhận định... nào đó được đề cập

trong câu.

CÂU II.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng kiểu câu phủ định trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào không phải là câu phủ định ? A. Nó chẳng đến đâu ! B. Tôi chưa bao giờ tin điều đó. C. Anh có đi cùng tôi không ? D. Anh không đi cùng tôi.

Page 454: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

454

CÂU II.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đúng chức năng của câu phủ định trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào thuộc loại phủ định miêu tả ? A. Rầy hai xu, hàng chè nó chẳng bán thì sao... B. Lão bỏ thuốc nhưng chưa hút vội. C. Lão nói là nói để đó đấy thôi, chẳng bao giờ lão bán đâu ! D. Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu !

CÂU II.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng đúng những câu phủ định trong hoàn

cảnh cụ thể

Câu hỏi : Khi cô giáo nói : – Em có làm bài tập về nhà không ? Trong trường hợp chưa làm thì bạn học sinh nên trả lời bằng câu nào sau

đây ? Vì sao lại chọn câu trả lời đó ? – Thưa cô, em không làm ạ ! – Thưa cô, em chưa làm ạ !

CÂU II.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các loại câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng đúng và hiệu quả những câu phủ định khi

tạo lập văn bản

Câu hỏi : Viết đoạn văn giới thiệu về văn bản Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn. Trong đó có sử dụng một câu phủ định miêu tả, một câu phủ định bác bỏ. Chỉ rõ những câu đó.

Page 455: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

455

CÂU II.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm thế nào là hành động nói. Câu hỏi : Thế nào là hành động nói ? A. Là hành động diễn ra hàng ngày của con người nhằm mục đích nào đó. B. Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. C. Là hành động cụ thể của con người nhằm vào một mục đích nhất định. D. Là hành động giao tiếp nhằm hướng tới những mục đích khác nhau.

CÂU II.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được một số hành động nói thường gặp

trong ví dụ cụ thể Câu hỏi : Câu : "Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở." thể hiện hành động nói nào ? A. Trình bày B. Hứa hẹn C. Bộc lộ cảm xúc D. Điều khiển

CÂU II.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt được một số hành động nói thường gặp

trong ví dụ cụ thể Câu hỏi : Nối một ý ở cột (A) với một ý ở cột (B) để có được những câu tương ứng với một hành động nói.

A B 1. Mình xin hứa sẽ làm đúng nguyện vọng của cậu. a. hành động hỏi 2. Cậu phải hứa là không nói với bất kì ai chuyện

này. b. hành động bộc lộ

cảm xúc 3. Cậu đã hứa rồi mà còn thế à ? c. hành động hứa hẹn d. hành động điều khiển

Page 456: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

456

CÂU II.54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng và biết nhận xét về kiểu hành động nói

trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Xác định mục đích của hành động nói trong hai câu sau, những yếu tố nào góp phần thực hiện hiệu quả mục đích nói đó ?

“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa ; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”.

(Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn) CÂU II.55

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng các hành động nói, mục đích của hành

động nói trong ví dụ cụ thể.

Câu hỏi : Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi hành động nói trong đoạn trích sau :

“…Dần cười tủm tỉm. Thằng em lớn, tì một tay lên đùi cha, múa may tay kia và nhún nhảy người, giễu chị :

– Lêu lêu ! Lêu lêu ! Có người sắp được đi lấy chồng... lêu lêu !... (1)

Dần khoặm mặt, lườm em. Người cha sợ con gái xấu hổ, củng vào đầu con trai một cái và mắng nó

– Im thằng này !... Để cho người ta dặn nó. Mua độ hai xu chè... (2)

– Rầy hai xu, hàng chè nó chả bán thì sao... (3) Dần kêu lên thế và cố cười to để cho khỏi thẹn.

(Trích Một đám cưới – Nam Cao)

Page 457: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

457

CÂU II.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được cách thực hiện hành động nói

Câu hỏi : Kết luận nào sau đây là chính xác về cách thực hiện hành động nói ? A. Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng những cách khác nhau và

những kiểu câu khác nhau tuỳ vào mục đích sử dụng. B. Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính,

phù hợp với hành động đó hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp). C. Mỗi hành động nói chỉ được thực hiện bằng một cách thức nhất định và một

loại câu có một chức năng cụ thể. D. Mỗi hành động nói có thể thực hiện được bằng hai cách khác nhau (trực tiếp

hoặc gián tiếp), bằng một kiểu câu có chức năng chính. CÂU II.57

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được mục đích, cách thức thực hiện hành động

nói trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Nối một ý ở cột (A) với một ý ở cột (B) để có những thông tin phù hợp về cách thức thực hiện hành động nói

A B

1. Sao tôi lại khổ thế này ? a. trình bày

2. Cậu nói vậy mà nghe được à ? b. cầu khiến

3. Có ai giúp tôi với ? c. phê phán

4. Có ai ở đây không ? d. bộc lộ cảm xúc

e. hỏi

Page 458: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

458

CÂU II.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được cách thực hiện hành động nói trong những

ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Nối một ý ở cột (A) với một ý ở cột (B) để có những thông tin phù hợp về cách thức thực hiện hành động nói :

A B

1. Chao ôi ! Đời ! a. trình bày

2. Chúng ta phải đứng lên ! b. đề nghị

3. Giờ cứu nước đã đến. c. hứa hẹn

4. Chắc chắn là tôi sẽ đến ! d. bộc lộ cảm xúc

e. khuyên bảo

CÂU II.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu cách thực hiện hành động nói trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Khi nói : "Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào không có ?" Trần Quốc Tuấn đã thực hiện hành động hỏi. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU II.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Biết các cách thực hiện hành động nói bằng những

kiểu câu khác nhau

Câu hỏi : Hãy viết những câu khác nhau để từ chối một lời đề nghị theo hai cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nên sử dụng cách nào trong trường hợp này, vì sao ?

Page 459: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

459

CÂU II.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại

Câu hỏi : Thế nào là vai xã hội ? A. Là vị trí, vai trò của người tham gia hội thoại trong cuộc giao tiếp. B. Là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. C. Là các thành phần của những người tham gia hội thoại trong cuộc giao tiếp. D. Là vai trò của những người cụ thể khi tham gia các cuộc hội thoại.

CÂU II.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Biết các quan hệ để xác định vai xã hội trong hội thoại

Câu hỏi : Vai xã hội của người tham gia giao tiếp được xác định bằng các mối quan hệ nào ? A. Quan hệ tuổi tác trong gia đình và quan hệ thân hay không thân. B. Quan hệ thứ bậc trong xã hội và quan hệ trên dưới theo các cấp độ. C. Quan hệ trên – dưới, ngang bằng và quan hệ thân – sơ. D. Quan hệ thân sơ và quan hệ tuổi tác trong gia đình, xã hội.

CÂU II.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng vai xã hội của người tham gia giao tiếp

Câu hỏi : Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi : – Cậu đã làm hết bài tập chưa ? – Tớ làm ngon lành cả rồi, cậu thế nào ? – Tớ còn bài cuối, đang tắc tị đây !

Page 460: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

460

Câu hỏi : Quan hệ giữa các nhân vật tham gia cuộc hội thoại trên là quan hệ nào ? A. Trên – dưới B. Ngang bằng C. Gia đình D. Xã hội

CÂU II.64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được thái độ của người tham gia giao tiếp

qua các vai xã hội trong hội thoại

Câu hỏi : Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi : – Cậu đã làm hết bài tập chưa ? – Tớ làm ngon lành cả rồi, cậu thế nào ? – Tớ còn bài cuối, đang tắc tị đây !

Câu hỏi : Ý nào nói đúng nhất thái độ của những người tham gia cuộc hội thoại trên ? A. Xã giao bình thường B. Gần gũi thân tình C. Tôn trọng, quý mến D. Kính trọng, ngưỡng mộ

CÂU II.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được cách nói phù hợp với vai xã hội trong

hội thoại

Câu hỏi : Cách nói nào không bắt buộc phải thực hiện khi những người có quan hệ trên – dưới trong xã hội cùng tham gia cuộc thoại ? A. Tôn trọng B. Lễ phép C. Lịch sự D. Gần gũi

Page 461: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

461

CÂU II.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Biết chọn và chỉ ra cách nói phù hợp với vai xã hội,

biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại

Câu hỏi : Em hãy xây dựng một cuộc thoại có khoảng 5 đến 7 lượt lời. Xác định vai xã hội của những người tham gia cuộc thoại. Qua lời thoại, mối quan hệ giữa họ được bộc lộ như thế nào ?

CÂU II.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được cách nói phù hợp, hiệu quả với vai xã

hội trong hội thoại

Câu hỏi : Phần cuối bài Chiếu dời đô có câu : Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào ?

Từ quan hệ vai của các nhân vật tham gia giao tiếp, hãy phân tích và chỉ ra tác dụng của tính chất đối thoại tâm tình trong lời văn.

CÂU II.68 Thông tin chung • Chủ đề : Học kì II • Chương trình : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Biết được thế nào là lượt lời trong hội thoại

Câu hỏi : Lượt lời trong hội thoại là gì ? A. Là lời nói của một người khi tham gia hội thoại. B. Là một lần nói của một người khi tham gia hội thoại. C. Là các lời nói của những người cùng tham gia hội thoại. D. Là một lần nói của những người tham gia hội thoại.

Page 462: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

462

CÂU II.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách dùng lượt lời trong hội thoại

Câu hỏi : Để giữ phép lịch sự trong hội thoại cần sử dụng lượt lời như thế nào ? A. Chăm chú nghe người khác nói, cần thể hiện sự đồng tình, ủng hộ mọi lượt lời. B. Im lặng nghe người khác nói, không được thể hiện bất kì thái độ phản ứng nào. C. Tôn trọng lượt lời của người khác, tránh kiểu nói tranh, cắt lời hoặc chêm ngang. D. Lắng nghe khi người khác nói, không tranh luận, vặn vẹo lời nói của người khác.

CÂU II.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được số lượng lượt lời trong đoạn hội thoại

Câu hỏi : Đoạn hội thoại sau có tất cả bao nhiêu lượt lời ? – Hôm nay mày phải xuống chợ một tí đi, con ạ. – Mua bán gì mà đi chợ ? – Mua mấy xu chè tươi, với mấy quả cau. Người ta đến, cũng phải có bát

nước, miếng trầu tươm tất chứ. – Chào !... Vẽ chuyện !

(Trích Một đám cưới – Nam Cao)

A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm

CÂU II.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những yếu tố phù hợp về cách dùng lượt lời

trong hội thoại

Page 463: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

463

Câu hỏi : Trong đoạn hội thoại sau, nhân vật " tôi " im lặng vì sao ? ..." – Con đã nhận ra con chưa ? – Mẹ vẫn hồi hộp. Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc quá. Bởi vì nếu nói được với mẹ, tôi

sẽ nói rằng : " Không phải con đâu ! Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy.".

(Trích Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh)

A. Vì không biết nói gì. B. Vì quá xúc động C. Vì quá ngạc nhiên D. Vì đang lưỡng lự

CÂU II.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được cách dùng lượt lời hợp lí khi tham gia

hội thoại

Câu hỏi : Tình huống nói chen ngang nào sau đây không vi phạm sự tôn trọng lượt lời của người cùng tham gia giao tiếp ? A. Người kia nói chưa hết câu người này đã cãi lại. B. Người kia đang nói người này chen vào càu nhàu thanh minh. C. Người kia xin lỗi cắt ngang lời người này để giải thích. D. Người kia xin lỗi bảo người này đừng nói nữa, khó nghe quá.

CÂU II.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Lí giải được những yếu tố phù hợp về cách dùng lượt

lời trong hội thoại

Câu hỏi : Để giữ lịch sự trong giao tiếp, có phải lúc nào người tham gia hội thoại cũng không được cắt lời, chêm vào lời người khác không ? Vì sao ?

Page 464: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

464

CÂU II.74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại

Câu hỏi : Dựng một đoạn hội thoại của hai nhân vật giao tiếp có sử dụng từ 5 đến 7 lượt lời. Thái độ của những người tham gia hội thoại thể hiện như thế nào qua các lượt lời đó ?

CÂU II.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết được những nét chung về sắp xếp trật tự từ trong câu

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về cách sắp xếp trật tự từ trong câu ? A. Một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ. B. Mỗi cách sắp xếp trật tự từ đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. C. Bất kì cách sắp xếp trật tự từ nào cũng đều có một ý nghĩa cụ thể. D. Cần biệt lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.

CÂU II.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong

câu

Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ? A. Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động đặc điểm. B. Nhấn mạnh tính chất, hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng. C. Liên kết với những câu khác ; đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói. D. Tuân thủ cấu trúc ngữ pháp riêng của mỗi kiểu câu trong văn bản cụ thể.

Page 465: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

465

CÂU II.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong

tình huống cụ thể

Câu hỏi : Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu : "Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão." là gì ? A. Thể hiện trình tự trước sau của các hoạt động. B. Thể hiện sự giảm dần mức độ quan trọng của các hoạt động. C. Thể hiện sự tăng dần mức độ quan trọng của các hoạt động. D. Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói.

CÂU II.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong

tình huống cụ thể

Câu hỏi : Cách sắp xếp trật tự từ trong câu "Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão." có tác dụng như thế nào trong việc bộc lộ tính cách ông giáo ? A. Thể hiện ông giáo là người rất cẩn thận. B. Thể hiện ông giáo là người rất sạch sẽ. C. Thể hiện ông giáo là người luôn muốn giúp người khác D. Thể hiện ông giáo là người lịch sự trong giao tiếp.

CÂU II.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được mục đích của cách sắp xếp trật tự từ trong

tình huống cụ thể

Page 466: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

466

Câu hỏi : Trật tự từ trong câu : "Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô ; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô." nhằm mục đích gì ? A. Thể hiện tăng dần mức độ quan trọng của hành động. B. Thể hiện sự giảm dần mức độ quan trọng của hành động. C. Thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian. D. Tạo nhịp điệu hài hoà cân xứng cho câu văn.

CÂU II.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong

tình huống cụ thể

Câu hỏi : Trật tự từ được gạch chân trong câu : "Mua mấy xu chè tươi, với mấy quả cau. Người ta đến, cũng phải có bát nước, miếng trầu tươm tất chứ." có tác dụng gì ? A. Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự việc nói đến, B. Tạo nhịp điệu cân xứng cho câu nói, C. Tạo sự liên kết với câu trước nó, D. Thể hiện thứ tự trước sau của sự việc được nói đến,

CÂU II.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong

một tình huống cụ thể

Câu hỏi : Tác dụng của sự sắp xếp trật tự các cụm từ in nghiêng trong câu văn sau "Thằng em lớn, tì một tay lên đùi cha, múa may tay kia và nhún nhảy người, giễu chị." là gì ? A. Tăng dần vẻ nghịch ngợm, hiếu động của nhân vật. B. Giảm dần vẻ nghịch ngợm, hiếu động của nhân vật C. Góp phần thể hiện tính cách trẻ con của nhân vật. D. Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động.

Page 467: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

467

CÂU II.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được giá trị của cách sắp xếp trật tự từ trong

ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Phân tích tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong phần in đậm của ví dụ sau :

Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi ! Rừng cọ đồi chè đồng xanh ngào ngạt (Tố Hữu)

CÂU II.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sắp xếp trật tự từ hiệu quả trong những tình

huống cụ thể

Câu hỏi : Cách sắp xếp trật tự từ trong câu sau đã hợp lí chưa. Vì sao ? Ta cảm nhận được tình yêu mến của nhân dân gửi gắm vào sự hoá thân và

sự hồi sinh của cô Tấm trong những sự vật đẹp đẽ như quả thị thơm, chim vàng anh, hay cây xoan đào.

CÂU II. 84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được mục đích của cách sắp xếp trật tự từ trong

câu

Câu hỏi : Trật tự từ trong vế câu sau nhằm thể hiện điều gì ? Ông hãy để mặc đấy những ý nghĩ phục thù của ông, hãy từ bỏ đi những

mưu đồ xưa cũ, và, thôi, chớ tìm cách xúi giục đồng bào ông chống lại chúng tôi nữa ;

(Trích Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu – Nguyễn Ái Quốc)

Page 468: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

468

A. Tăng dần tính chất quan trọng của các hành động. B. Giảm dần tính chất quan trọng của các hành động. C. Tạo nhịp điệu cho câu văn thêm cân đối hài hoà. D. Thể hiện thứ tự trước sau của hành động diễn ra.

CÂU II.85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được mối quan hệ giữa cách sắp xếp trật tự từ

với mục đích của người tham gia giao tiếp

Câu hỏi : Tại sao trong cuộc đối thoại với Phan Bội Châu, Va-ren nói : "làm như vậy là ông sẽ được tất cả, được cho đất nước ông, được cho bản thân ông." chứ không nói : "làm như vậy là ông sẽ được tất cả, được cho bản thân ông, được cho đất nước ông." ? A. Va-ren biết lợi ích của đất nước bao hàm cả lợi ích của bản thân Phan Bội Châu. B. Va-ren biết với Phan Bội Châu, lợi ích đất nước quan trọng hơn lợi ích bản thân. C. Sự sắp xếp trật tự từ trong câu nói của Va-ren là ngẫu nhiên, không có dụng ý. D. Sự sắp xếp trật tự từ tạo nên nhịp điệu cân xứng, hài hoà cho câu nói.

CÂU II.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong câu

Câu hỏi : Việc sắp xếp thứ tự các cụm từ in đậm trong câu văn sau có tác dụng gì ? ''Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ

màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả" (Trích Đi bộ ngao du – Ru-xô) A. Tăng dần mức độ cảm xúc. B. Giảm dần mức độ cảm xúc. C. Tạo nhịp điệu cho câu văn. D. Nhấn mạnh đặc điểm của hiện tượng.

Page 469: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

469

CÂU II.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ

Câu hỏi : Chỉ ra tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong những câu thơ sau : Thánh thót tầu tiêu mấy hạt mưa, Khen ai khéo vẽ cảnh tiêu sơ, Xanh om cổ thụ tròn xoe tán, Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ.

(Trích Cảnh thu – Hồ Xuân Hương)

CÂU II.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các câu văn mắc lỗi diễn đạt

Câu hỏi : Trong những câu văn sau, câu nào không mắc lỗi diễn đạt (lỗi lô-gic) ? A. Chúng tôi không chỉ rất lạc quan mà còn tràn đầy niềm tin vào tương lai. B. Chúng tôi rất lạc quan, rất tin vào ngày mai, dù cuộc sống ngày càng hạnh phúc. C. Cậu ấy không chỉ học hành tiến bộ, mà còn chăm ngoan nên mọi người yêu quý. D. Cậu ấy không chỉ chịu thương chịu khó mà còn rất hay làm việc giúp đỡ bố mẹ.

CÂU II.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được câu văn mắc lỗi diễn đạt

Câu hỏi : Trong những câu văn sau, câu nào mắc lỗi diễn đạt (lỗi lô-gic) ? A. Thời tiết rét đậm kéo dài, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người,

nhất là trẻ em. B. Thời tiết rét đậm kéo dài, ảnh hưởng rất nhiều đến con người nhất là cây

trồng và vật nuôi.

Page 470: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

470

C. Thời tiết rét đậm kéo dài, gây ra nhiều nguy hại lúc này đặc biệt là cây trồng và vật nuôi.

D. Thời tiết rét đậm kéo dài, ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ con người, nhất là người già và trẻ em.

CÂU II.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được lỗi diễn đạt trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Trong câu văn sau lỗi diễn đạt nằm ở cụm từ nào ? “Pháp lệnh về người có công với cách mạng đã động viên kịp thời cả tinh

thần và tình cảm cho hơn 8 triệu người dân.” A. Pháp lệnh về người có công với cách mạng. B. Người có công với cách mạng. C. Đã động viên kịp thời. D. Cả tinh thần và tình cảm cho hơn 8 triệu người dân.

CÂU II.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được nguyên nhân mắc lỗi diễn đạt trong ví

dụ cụ thể

Câu hỏi : Vì sao câu văn sau mắc lỗi diễn đạt ? “Xem ca nhạc nói chung và bóng đá nói riêng, các bạn học sinh đều cảm

thấy rất thú vị.” A. Người viết ngắt vế câu không chính xác. B. Xác định không đúng phạm vi cụ thể của ca nhạc và bóng đá. C. Chưa so sánh đúng các đặc điểm của ca nhạc và bóng đá. D. Dùng không chính xác cụm từ “cảm thấy rất thú vị” ở cuối câu.

Page 471: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

471

CÂU II.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Biết sửa lỗi diễn đạt trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Câu : “Xem ca nhạc nói chung và bóng đá nói riêng các bạn học sinh đều cảm thấy rất thú vị.” nên sửa thế nào để tránh mắc lỗi diễn đạt ? A. Xem bóng đá nói chung và ca nhạc nói riêng, các bạn học sinh đều cảm thấy

rất thú vị. B. Xem ca nhạc nói riêng và bóng đá nói chung các bạn học sinh đều cảm thấy

rất thú vị. C. Xem ca nhạc cũng như bóng đá nói riêng, các bạn học sinh đều cảm thấy rất

thú vị. D. Cả hai hình thức giải trí xem ca nhạc và bóng đá, các bạn học sinh đều cảm

thấy rất thú vị. CÂU II.93

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định và sửa được lỗi diễn đạt trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Xác định lỗi và sửa lỗi ở những câu sau : 1. Tập thể dục vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa tránh được nhiều loại bệnh tật. 2. Hoa rất lễ phép nên được bạn bè yêu quý.

CÂU II.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Chữa lỗi diễn đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định và sửa được lỗi diễn đạt trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Nếu viết : ''Một bữa cơm vừa đạm bạc vừa đơn sơ mà sao có vẻ ngon lành thế !" thì câu văn mắc phải lỗi gì ? Giải thích rõ lí do và chữa lỗi đó.

Page 472: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

472

CÂU II.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Câu hỏi : Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi nào ? A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. B. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. C. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó giống với phạm vi nghĩa của một số từ

ngữ khác. D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó khác với phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

CÂU II.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Câu hỏi : Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi nào ? A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. B. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của

một từ ngữ khác. C. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó giống với phạm vi nghĩa của một số từ

ngữ khác. D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó khác với phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

CÂU II.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết so sánh nghĩa từ ngữ về cấp độ khái quát Câu hỏi : Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : ông, bà, cô, dì, chú, bác, anh, chị, em, cháu… A. Nghề nghiệp B. Anh em C. Họ hàng D. Con người

Page 473: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

473

CÂU II.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết so sánh nghĩa từ ngữ về cấp độ khái quát Câu hỏi : Dòng nào chứa từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây : A. Hoa : hoa hồng, hoa lan, hoa mai, hoa sen, hoa bưởi. B. Xe cộ : xe đạp, xe máy, xe chỉ, xe ô tô, xe xích lô. C. Nghề nghiệp : bác sĩ, giáo viên, luật sư, kĩ sư, công nhân. D. Cây cối : cây tre, cây chuối, cây cau, cây bàng, cây cam.

CÂU II.99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát Câu hỏi : Từ nào có thể bao hàm nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn sau đây :

“ Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng, rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ”. A. Tính chất B. Hình dáng C. Cảm xúc D. Đặc điểm

CÂU II.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát Câu hỏi : Những từ ngữ nào có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ “tính chất” : A. Đấm, đá, ăn, chạy, nhảy. B. Bẩn, sạch, khô, ướt. C. Canh, nem, thịt, cá. D. Táo, cam, quýt, dừa.

Page 474: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

474

CÂU II.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Trường từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Biết được thế nào là trường từ vựng

Câu hỏi : Thế nào là trường từ vựng ? A. Là tập hợp từ có cùng từ loại (danh từ, động từ,…). B. Là tập hợp từ có cùng cách phát âm. C. Là tập hợp từ có ít nhất một nét nghĩa chung. D. Là tập hợp từ có cùng chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt,…).

CÂU II.102 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Trường từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các từ cùng trường từ vựng trong văn bản

Câu hỏi : Các từ in đậm trong đoạn văn sau thuộc trường từ vựng nào ? “Nhưng không phải vì thấy mợ tôi chưa đoạn tang thầy tôi mà đã chửa đẻ

với người khác mà tôi có những cảm giác đau đớn ấy. Chỉ vì tôi thương mẹ tôi và căm tức sao mẹ tôi lại sợ hãi những thành kiến tàn ác mà xa lìa anh em tôi, để sinh nở một cách giấu giếm”. A. Người ruột thịt. B. Người họ hàng. C. Người xung quanh. D. Người anh em.

CÂU II.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Trường từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một

trường từ vựng

Câu hỏi : Những từ sau thuộc trường từ vựng nào : vui, buồn, đau khổ, hạnh phúc ? A. Suy nghĩ của con người. B. Thái độ của con người. C. Hoạt động của con người. D. Cảm xúc của con người.

Page 475: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

475

CÂU II.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Trường từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một

trường từ vựng

Câu hỏi : Cách đặt tên và sắp xếp các từ ngữ vào các trường từ vựng như sau đúng hay sai ? 1. Tâm trạng con người : vui, buồn, phấn khởi, sung sướng, hạnh phúc, đau

khổ,.... 2. Hoạt động của con người : đi, đứng, chạy, nhảy, leo, trèo, bò, trườn,.... 3. Văn học : tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, người kể chuyện,.... 4. Mùi vị : thơm, cay, chua, ngọt, đắng, hắc, nồng,....

A. Đúng B. Sai

CÂU II.105 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh,

tượng hình

Câu hỏi : Hãy nối cột A với cột B để có được đinh nghĩa đúng nhất về từ tượng hình và tượng thanh.

A B

a. mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

1. Từ tượng hình

b. gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động

c. gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

2. Từ tượng thanh

d. thường được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự.

Page 476: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

476

CÂU II.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh,

tượng hình

Câu hỏi : Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản nào ? A. Văn tự sự và miêu tả. B. Văn miêu tả và nghị luận. C. Văn tự sự và nghị luận. D. Văn nghị luận và biểu cảm.

CÂU II.107 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được những từ tượng thanh, tượng hình

trong văn bản

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau : Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh

như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, đu đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục anh chàng “hậu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

(Tức nước vỡ bờ – Ngô Tất Tố)

Từ nào dưới đây không phải từ tượng hình ? A. Sấn sổ B. Đu đẩy C. Ngã nhào D. Con mọn

Page 477: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

477

CÂU II.108 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được những từ tượng thanh, tượng hình

trong văn bản

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau : Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc.Tôi bất giác quay lưng lại rồi dúi đầu vào

lòng mẹ tôi nức nở khóc theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới, vài tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ. Một bàn tay quen nhẹ vuốt mái tóc tôi.

(Tôi đi học – Thanh Tịnh)

Từ nào dưới đây là từ tượng thanh : A. Ôm mặt B. Dúi đầu C. Thút thít D. Ngập ngừng

CÂU II.109 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Nghĩa của từ • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được giá trị sử dụng của từ tượng thanh,

tượng hình trong văn bản

Câu hỏi : Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa ở cột B cho thích hợp : A B

1. Hớt hải a. mô tả những tiếng trầm và nặng như tiếng đập xuống đất mềm, nghe thưa, không đều.

2. Lộp bộp b.có hình dáng nặng nề, vận động khó khăn.

c.có dáng vẻ gầy, yếu đuối nhưng dễ ưa. 3. Ục ịch

d. có dáng vẻ lo âu, buồn bã trên nét mặt.

4. Mảnh mai e. có dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ trên nét mặt, bộ dạng.

Page 478: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

478

CÂU II.110 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm của từ ngữ địa phương và biệt ngữ

xã hội

Câu hỏi : Từ ngữ địa phương là những từ ngữ : A. Là từ ngữ được sử dụng trong giao tiếp toàn dân. B. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. C. Là từ ngữ được sử dụng trong giao tiếp khoa học. D. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số.

CÂU II.111 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm của từ ngữ địa phương và biệt ngữ

xã hội

Câu hỏi : Biệt ngữ xã hội là gì ? A. Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. B. Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một địa phương nhất định. C. Là những từ ngữ chỉ được dùng ở miền Bắc. D. Là những từngữ chỉ được dùng ở miền Nam.

CÂU II.112 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ

xã hội trong văn bản

Câu hỏi : Trong câu ca dao sau, những từ nào là từ địa phương ? Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông A. Đứng, ngó B. Mênh mông, bát ngát C. Ni, tê D. Bên, đồng

Page 479: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

479

CÂU II.113 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ

xã hội trong văn bản

Câu hỏi : Có thể thay thế từ "mô" trong đoạn thơ sau : Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm Rượu hồng đào chưa nhấm đã say

Chàng đi mô đã mấy hôm rày Phòng văn vắng vẻ, sách bày cho ai ?

A. Đó B. Đến C. Đâu D. Được

CÂU II.114 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ

xã hội trong văn bản

Câu hỏi : Từ “U” trong câu “U nó không được thế !” thuộc từ gì ? A. Từ địa phương. B. Biệt ngữ xã hội. C. Từ mượn. D. Từ toàn dân.

CÂU II.115 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã

hội phù hợp với tình huống giao tiếp

Câu hỏi : Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với : A. Địa vị người giao tiếp. B. Nghề nghiệp người giao tiếp. C. Trình độ người giao tiếp. D. Tình huống giao tiếp.

Page 480: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

480

CÂU II.116 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã

hội phù hợp với tình huống giao tiếp Câu hỏi : Trong giao tiếp, chúng ta nên thường xuyên sử dụng các từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU II.117 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương trong văn bản.

Câu hỏi : Những từ in đậm trong đoạn văn sau là từ ngữ địa phương đúng hay sai ? “Tỏ sự ngậm ngùi thương xót thầy tôi, cô tôi chập chừng nói tiếp : – Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng

đỡ tủi cho cậu mày và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ ? (Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng)

A. Đúng B. Sai

CÂU II.118 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với tình

huống giao tiếp.

Câu hỏi : Hãy sắp xếp các từ sau đây vào cột thích hợp (có thể xếp một từ được ở hai cột) : mẹ, ba, má, u, bầm, bác, cha, thầy, o, cô, dì, dượng, chú Từ toàn

dân Từ địa phương

miền Bắc Từ địa phương

miền Trung Từ địa phương

miền Nam

Page 481: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

481

CÂU II.119 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, chức năng ngữ pháp của trợ từ,

thán từ

Câu hỏi : Trợ từ là gì ? A. Là những từ dùng để biểu thị cảm xúc, tình cảm, thái độ đối với sự vật, sự

việc được nói đến ở từ ngữ đó. B. Là những từ chuyên đi kèm với từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu

thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. C. Là những từ chuyên đi kèm với danh từ, cụm danh từ, động từ, tính từ để bổ

nghĩa cho danh từ, cụm danh từ, động từ, tính từ. D. Là những từ dùng để biểu thị cảm xúc, tình cảm và biểu thị thái độ đánh giá

sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

CÂU II.120 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, chức năng ngữ pháp của trợ từ,

thán từ

Câu hỏi : Thán từ là gì ? A. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để

gọi đáp. B. Là những từ dùng để biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến

trong câu. C. Là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng khác nhau về ý nghĩa. D. Là những từ dùng để nối các vế câu với nhau trong văn bản.

CÂU II.121 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được công dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản

Page 482: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

482

Câu hỏi : Trợ từ trong câu sau dùng để nhấn mạnh sự thay đổi tâm trạng của tôi trước một sự kiện lớn ?

Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học A. Đúng B.Sai

CÂU II.122 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được công dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản

Câu hỏi : Thán từ trong đoạn văn sau dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí ? – U nhất định bán con đấy ư ? U không cho con ở nhà nữa ư ? Khốn nạn

thân con thế này ! Trời ơi !... Ngày mai con chơi với ai ? Con ngủ với ai ? A. Bộc lộ sự nghi ngờ. B. Bộc lộ sự chán nản. C. Bộc lộ sự ngạc nhiên. D. Bộc lộ sự bất lực.

CÂU II.123 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được trợ từ, thán từ và tác dụng của chúng

trong văn bản

Câu hỏi : Trong đoạn văn sau, từ nào là trợ từ ? Cô tôi bỗng đổi giọng, lại vỗ vai, nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị : – Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của mợ

mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về. Trước sau cũng một lần xấu, chả nhẽ bán xới mãi được sao ? A. Bỗng B. Kia C. Dù sao D. Được

Page 483: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

483

CÂU II.124 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được trợ từ, thán từ và tác dụng của chúng

trong văn bản

Câu hỏi : Những từ in đậm trong đoạn văn sau là thán từ ? Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão có thể làm liều như ai hết… Một

người như thế ấy !...Một người đã trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng…. Con người đáng kính ấy bay giờ cũng theo gót Binh Tư để có cái ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…. A. Đúng B. Sai

CÂU I.125 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng hiệu quả trợ từ, thán từ khi nói và viết

Câu hỏi : Để nhấn mạnh sự việc được nói đến trong câu “Đã lâu lắm rồi mình không nhận được … một lá thư nào của bạn”, cần thêm trợ từ nào vào chỗ trống ? A. Dù B. Đến C. Lấy D. Chỉ

CÂU II.126 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, chức năng ngữ pháp của tình thái từ

Câu hỏi : Tình thái từ là gì ? A. Là những từ thêm vào câu để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói và

người viết. B. Là những từ dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc

dùng để gọi đáp.

Page 484: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

484

C. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tính cảm của người nói.

D. Là những từ đi kèm với một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

CÂU I.127 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, chức năng ngữ pháp của tình thái từ

Câu hỏi : Tình thái từ thường được dùng trong những kiểu câu nào ? A. Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. B. Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, câu kể. C. Nghi vấn, cầu khiến, câu tả. D. Nghi vấn, câu tả, cảm thán.

CÂU II.128 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm, chức năng ngữ pháp của tình thái từ

Câu hỏi : Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ? A. Phải kết hợp với các trợ từ. B. Phải chú ý đến tính địa phương. C. Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. D. Phải chú ý đến thái độ của người giao tiếp.

CÂU II.129 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được các tình thái từ trong văn bản

Page 485: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

485

Câu hỏi : Những từ in đậm trong các câu sau thuộc nhóm tình thái từ nào ? A B

1. Tình thái từ cầu khiến a. Bác trai đã khá rồi chứ ?

2. Tình thái từ cảm thán b. Con đã làm bài tập rồi ạ

c. Anh giúp tôi học bài đi ! 3. Tình thái từ nghi vấn cảm

d. Thương thay cũng một kiếp người Khổ thay mang lấy sắc tài làm chi !

4. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình

e. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

CÂU II.130 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ loại • Chuẩn cần đánh giá : Biết sử dụng hiệu quả tình thái từ, trợ từ, thán từ trong

khi nói và viết

Câu hỏi : Tình thái từ được in đậm trong câu : “Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” có ý nghĩa gì ? A. Thể hiện sắc thái kính trọng. B. Thể hiện sắc thái thân mật. C. Thể hiện quan hệ ngang hàng. D. Thể hiện quan hệ tuổi tác.

CÂU II.131 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm nói quá

Câu hỏi : Thế nào là biện pháp tu từ nói quá ? A. Là biện pháp tu từ dùng cách nói cường điệu vượt quá sự thật vốn có của

các sự vật hiện tượng được nói đến trong câu văn, câu thơ. B. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện

tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

Page 486: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

486

C. Là biện pháp ngoa ngữ, thậm xưng nói quá sự thật về một sự vật hiện tượng nào đó để tạo ấn tượng sâu đậm với người nghe, người đọc.

D. Là biện pháp tu từ nói quá sự thật về một sự vật, hiện tượng nào đó nhằm gây ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.

CÂU II.132 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng biện pháp tu từ nói quá được sử dụng

trong ví dụ cụ thể Câu hỏi : Trong những câu tục ngữ sau, câu nào không sử dụng biện pháp tu từ nói quá ? A. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. B. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. C. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa. D. Thuận vợ thuận chồng biển Đông tát cạn.

CÂU II.133 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng biện pháp tu từ được sử dụng trong ví

dụ cụ thể Câu hỏi : Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu sau ?

Gươm mài đá đá núi cũng mòn Voi uống nước nước sông phải cạn

(Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

A. Nhân hoá B. Nói quá C. So sánh D. Liệt kê

CÂU II.134 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá

trong ví dụ cụ thể

Page 487: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

487

Câu hỏi : Biện pháp tu từ nói quá trong câu “Trong lúc ông ta đọc tên từng người, tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập." (Trích Tôi đi học – Thanh Tịnh) có tác dụng như thế nào ? A. Nhấn mạnh tâm tư đầy lo lắng của nhân vật. B. Nhấn mạnh trạng thái quá hồi hộp của nhân vật. C. Nhấn mạnh nỗi sợ hãi của nhân vật. D. Nhấn mạnh sự căng thẳng của nhân vật.

CÂU II.135 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá

trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Biện pháp tu từ nói quá trong câu tục ngữ sau : Nói ngọt lọt đến xương có tác dụng gì ? A. Nhấn mạnh nhằm làm nổi bật tác dụng của việc khéo nói, khéo thuyết phục. B. Nhấn mạnh, tô đậm tác hại của việc thích nghe những lời nói ngọt ngào,

đưa đẩy. C. Chê bai những người chuyên dùng những lời lẽ ngon ngọt để mua chuộc

kẻ khác. D. Khen ngợi những ai biết lựa lời mà nói để vừa lòng người và đạt được mục đích.

CÂU II.136 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ nói quá

trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá được sử dụng trong câu ca dao sau :

Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn theo sau.

Page 488: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

488

CÂU II.137 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong những

tình huống cụ thể

Câu hỏi : “Bạn là người mình yêu quý nhất, nhưng cũng có lúc mình chưa thật hài lòng về bạn." Coi đây là câu mở đầu của một đoạn văn tự sự, em hãy viết tiếp khoảng từ 7 đến 10 câu để hoàn chỉnh đoạn văn trên. Trong đoạn văn có sử dụng : biện pháp nói quá (lưu ý : gạch chân câu văn có sử dụng biện pháp nói quá.)

CÂU II.138 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết được thế nào là nói giảm, nói tránh Câu hỏi : Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

CÂU II.139 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết được thế nào là nói giảm, nói tránh

Câu hỏi : Thế nào là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ? A. Là biện pháp tu từ dùng cách nói cường điệu vượt quá sự thật vốn có của

các sự vật hiện tượng được nói đến. B. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm

giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục, thiếu lịch sự với người đọc, người nghe.

C. Là biện pháp ngoa ngữ, thậm xưng nói quá sự thật về một sự vật hiện tượng nào đó để tạo ấn tượng sâu đậm với người nghe, người đọc.

D. Là biện pháp tu từ nói quá sự thật về một sự vật, hiện tượng nào đó nhằm gây ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.

Page 489: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

489

CÂU II.140 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết được thế nào là nói giảm, nói tránh

Câu hỏi : Trong trường hợp nào thì không nên dùng nói giảm nói tránh ? A. Khi cần nói năng lịch sự, trang nghiệm. B. Khi cần kiên quyết phê phán một hiện tượng xấu. C. Khi cần thể hiện tình cảm của mình với người khác. D. Khi cần phải thuyết phục người khác.

CÂU II.141 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

được sử dụng trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Trong các câu sau, câu nào không sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ? A. Con nên chăm chỉ làm bài tập hơn nữa. B. Bài văn này chưa hay lắm, cần cố gắng hơn. C. Bác không nên hút thuốc nhiều như vậy. D. Anh cần phải hoà nhã với khách hàng.

CÂU II.142 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của các biện pháp tu từ nói giảm

nói tránh trong ví dụ cụ thể

Page 490: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

490

Câu hỏi : Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau có tác dụng như thế nào ?

Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc ngày xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

A. Giảm bớt sự vất vả của người chiến sĩ. B. Giảm bớt sự nguy hiểm của người chiến sĩ C. Giảm bớt sự hi sinh của người chiến sĩ D. Giảm bớt sự xa xôi của người chiến sĩ

CÂU II.143 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

trong những tình huống cụ thể.

Câu hỏi : Một người bạn của em đang gặp phải một chuyện buồn trong học tập. Em hay viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu để an ủi bạn trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.

CÂU II.144 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

trong những tình huống cụ thể

Câu hỏi : Hãy phân tích tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau : Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười !

(Bác ơi – Tố Hữu)

Page 491: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

491

C. PHẦN LÀM VĂN

CÂU III.1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm của văn thuyết minh

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng về đặc điểm của văn thuyết minh ? A. Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. B. Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của sự vật, hiện tượng. C. Phương thức thể hiện chủ yếu trong văn bản là : trình bày, giới thiệu, giải thích. D. Người viết dùng lời văn của mình để trình bày ngắn gọn nội dung của văn bản.

CÂU III.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được phương thức trình bày trong đoạn văn

thuyết minh cụ thể Câu hỏi : Đoạn văn sau đây nhằm mục đích gì ? Đi vào thế giới nghệ thuật thơ Nguyễn Bính ta như được hít thở không khí

êm dịu thảnh thơi giữa những mảnh vườn làng, bến sông quê, cái náo nức của hội hè, đình đám. Ta như được sống cùng trái tim yêu đằm thắm, mộc mạc của các trai làng, thôn nữ, cùng nỗi u buồn trầm lặng của những người mang thân phận lẻ loi. Hơn ai hết, trong làng Thơ mới lãng mạn, ngòi bút chân quê của Nguyễn Bính đã tài tình khơi dậy cái hồn quê, tình quê bình dị, thắm thiết, vốn ẩn sâu trong tâm hồn biết bao người dân đất Việt.

(Mưa xuân của Nguyễn Bính, Văn học tuổi trẻ, số 15, Lê Quang Hưng) A. Mô tả không gian nghệ thuật trong thơ Nguyễn Bính B. Giới thiệu về thế giới nghệ thuật đậm vẻ chân quê của Nguyễn Bính C. Miêu tả các hình ảnh thuộc về thế giới nghệ thuật thơ Nguyễn Bính D. Giải thích những yếu tố tạo nên vẻ đẹp chân quê trong thơ Nguyễn Bính

Page 492: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

492

CÂU III.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng phương thức biểu đạt của đoạn văn

Câu hỏi : Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn sau là gì ? Đi vào thế giới nghệ thuật thơ Nguyễn Bính ta như được hít thở không khí

êm dịu thảnh thơi giữa những mảnh vườn làng, bến sông quê, cái náo nức của hội hè, đình đám. Ta như được sống cùng trái tim yêu đằm thắm, mộc mạc của các trai làng, thôn nữ, cùng nỗi u buồn trầm lặng của những người mang thân phận lẻ loi. Hơn ai hết, trong làng Thơ mới lãng mạn, ngòi bút chân quê của Nguyễn Bính đã tài tình khơi dậy cái hồn quê, tình quê bình dị, thắm thiết, vốn ẩn sâu trong tâm hồn biết bao người dân đất Việt.

(Mưa xuân của Nguyễn Bính, Văn học tuổi trẻ, số 15, Lê Quang Hưng)

A. Thuyết minh B. Miêu tả C. Tự sự D. Phát biểu cảm nghĩ

CÂU III.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng các đề tài thuyết minh thường gặp

trong đời sống

Câu hỏi : Loại văn bản nào sau đây, không phải là văn bản thuyết minh ? A. Tờ hướng dẫn sử dụng kèm vào các sản phẩm : hộp thuốc chữa bệnh, mĩ phẩm. B. Lời giới thiệu về các danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử, các vị anh hùng. C. Lời mở đầu của những cuốn sách, bài quảng cáo về các chương trình,

sản phẩm. D. Tờ khai về lí lịch của học sinh, sinh viên ; nhận xét của giáo viên về học sinh.

Page 493: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

493

CÂU III.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Phân biệt được sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh

và các loại văn bản khác

Câu hỏi : Nối một ý ở cột (A) với một ý ở cột (B) để được những ý đúng nói về sự khác biệt giữa văn thuyết minh và các loại văn bản khác.

A B

1. Văn bản thuyết minh khác với văn bản tự sự

a. vì không yêu cầu tái hiện cụ thể cho người đọc hình dung.

tưởng tượng thấy, mà cốt làm cho người ta hiểu rõ về đối tượng

2. Văn bản thuyết minh khác với văn bản miêu tả

b. vì cái chính ở đây là trình bày đặc điểm, nguyên lí, quy luật cách thức… chứ không suy luận bằng lí lẽ.

3. Văn bản thuyết minh khác với văn bản nghị luận

c. vì không chú trọng tới sự kiện, diễn biến các sự kiện … mà chú trọng cung cấp tri thức giúp hiểu biết về sự vật, hiện tượng.

d. vì giải thích trong thuyết minh là kiểu giải thích bằng tri thức khoa học, không phải là giải thích bằng lí lẽ, dẫn chứng.

CÂU III.6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn thuyết minh

Câu hỏi : Giải thích phương thức biểu đạt của đoạn văn sau : Đăng khoa có lệ đón rước. Đỗ tiểu khoa (tú tài) cả làng đi rước, đỗ trung

khoa (cử nhân) cả tổng đi rước, đỗ đại khoa (tiến sĩ) cả huyện đi rước…Đỗ tiến sĩ được nhà vua ban cho mũ áo, xiêm ủng, cờ hiển vinh quy. Cả huyện

Page 494: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

494

hoặc nơi trọng văn học thì cả tỉnh đem đồ nghi trượng thờ thần đi rước. Ông tân khoa tiến sĩ mặc áo thụng lam, cưỡi ngựa che đôi lọng. Cha, mẹ, vợ và ông thầy dạy học mỗi người ngồi một cái võng trần, che một lọng rước vinh quy về làng.

(Việt Nam phong tục – Theo Phan Kế Bính)

CÂU III.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu

tố miêu tả

Câu hỏi : Đoạn văn sau có phải là đoạn văn thuyết minh không ?Vì sao ? a. Huế đẹp bởi sắc sông, dáng núi. Ai đã một lần đến với Huế sẽ không thể

nào quên được dòng sông Hương yêu kiều, đậm ý thơ, chất nhạc giống như một dải lụa xanh mềm mại bay lượn trong không gian trầm mặc của cố đô. Không thể quên được hình ảnh núi Ngự Bình ưu tư, lặng lẽ đứng trong nắng chiều dịu nhẹ giống như một chiếc yên ngựa nổi bật trên nền trời xanh mênh mang, thăm thẳm…

CÂU III.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được phương pháp thuyết minh trong đoạn văn

Câu hỏi : Đoạn văn sau đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại virut có trong máu gia súc gây

ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền virut gây bệnh sang người. Đây là một loại bệnh rất nguy hiểm, có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Bệnh viêm não đến nay vẫn chưa có thuốc đặc trị. Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nơi ở, môi trường xung quanh, thường xuyên diệt muỗi, bọ gậy…và tiêm phòng vac-xin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. A. Nêu định nghĩa ; giải thích B. Nêu ví dụ ; liệt kê C. Dùng số liệu, giải thích D. Phân loại, so sánh

Page 495: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

495

CÂU III.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được tác dụng của các phương pháp thuyết minh

trong đoạn văn

Câu hỏi : Tác dụng của những phương pháp thuyết minh sử dụng trong đoạn văn trên là gì ? A. Tạo sự hấp dẫn cho nội dung tuyên truyền chống bệnh viêm não. B. Khẳng định những nguy cơ mà bệnh viêm não gây ra đối với con người. C. Giúp người đọc hiểu những vấn đề cơ bản nhất về bệnh viêm não. D. Cung cấp những cứ liệu đáng tin cậy về một loại bệnh truyền nhiễm.

CÂU III.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được phương pháp thuyết minh được sử

dụng trong đoạn văn

Câu hỏi : Đoạn văn sau đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào ? “Kết cỏ” là “kết thảo”, nghĩa là báo ơn sau khi chết. Theo tích xưa, Nguỵ

Khoả người nước Tần thời Xuân Thu khi cha mất đã để người thiếp của cha đi lấy chồng chứ không đem chôn cùng cha như lệ thường. Sau đó Khoả đánh nhau với Đỗ Hồi nước Tần thấy một ông già cứ kết cỏ lại cho vướng chân ngựa của Hồi. Hồi bị ngã thì Khoả giết được. Đêm chiêm bao thấy ông già nói : ông chính là cha người thiếp mà Nguỵ Khoả đã không chôn sống, vì cảm ơn Nguỵ Khoả nên ông kết cỏ quấn vào chân ngựa của Hồi giúp Khoả đánh thắng. A. Nêu định nghĩa, giải thích B. Liệt kê C. Dùng số liệu (con số) D. Nêu ví dụ

Page 496: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

496

CÂU III.11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được tác dụng của phương pháp thuyết minh

trong đoạn văn

Câu hỏi : Tác dụng của những phương pháp thuyết minh đã sử dụng trong đoạn văn sau là gì ?

“Kết cỏ” là “kết thảo”, nghĩa là báo ơn sau khi chết. Theo tích xưa, Nguỵ Khoả người nước Tần thời Xuân Thu khi cha mất đã để người thiếp của cha đi lấy chồng chứ không đem chôn cùng cha như lệ thường. Sau đó Khoả đánh nhau với Đỗ Hồi nước Tần thấy một ông già cứ kết cỏ lại cho vướng chân ngựa của Hồi. Hồi bị ngã thì Khoả giết được. Đêm chiêm bao thấy ông già nói : ông chính là cha người thiếp mà Nguỵ Khoả đã không chôn sống, vì cảm ơn Nguỵ Khoả nên ông kết cỏ quấn vào chân ngựa của Hồi giúp Khoả đánh thắng.

A. Thu hút sự chú ý của người nghe, người đọc về những câu chuyện thời xưa. B. Giúp người đọc hiểu cặn kẽ về nguồn gốc, bản chất của điển tích “kết cỏ”. C. Cung cấp những tình huống li kì xung quanh một điển tích văn học. D. Tăng thêm sức thuyết phục cho nội dung ý nghĩa của điển tích “kết cỏ”.

CÂU III.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nhận dạng đúng đề văn thuyết minh

Câu hỏi : Ý nào nêu đúng đặc điểm của đề văn thuyết minh ? A. Nêu lên những yêu cầu cụ thể về nội dung, phương pháp, đối tượng thuyết

minh, thường mở đầu bằng các từ : hãy giới thiệu … B. Nêu lên yêu cầu nội dung thuyết minh, có những gợi ý cụ thể mang tính chất

định hướng để người viết lựa chọn C. Nêu đối tượng thuyết minh, phương pháp – cách thức thuyết minh để người

viết cung cấp những hiểu biết của mình D. Nêu lên đối tượng để người nói (người viết) trình bày tri thức về chúng,

thường bắt đầu bằng các từ : giới thiệu, trình bày, thuyết minh…

Page 497: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

497

CÂU III.13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng những yêu cầu để làm tốt bài văn

thuyết minh

Câu hỏi : Ý nào nêu không đúng yêu cầu để làm tốt bài văn thuyết minh ? A. Tìm hiểu kĩ về đối tượng thuyết minh : xuất xứ nguồn gốc, quá trình hình

thành phát triển, đặc điểm, vị trí vai trò... B. Xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó : tri thức cần cung cấp về đối

tượng thuộc lĩnh vực nào (trong sách vở, trong thực tiễn đời sống...). C. Cần trình bày có hệ thống đầy đủ, chi tiết tất cả những đặc điểm của đối

tượng thuyết minh để tạo nên sự phong phú về tri thức cho bài viết. D. Sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp (có phương pháp chủ yếu và

những phương pháp bổ sung cho từng nội dung), ngôn từ chính xác, dễ hiểu.

CÂU III.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng yêu cầu của một đề văn thuyết minh cụ

thể

Câu hỏi : Xác định yêu cầu của đề văn sau : Giới thiệu về ngôi trường mà em đang theo học.

CÂU III.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được kết cấu và biết cách xây dựng dàn ý cho

một bài văn thuyết minh

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề văn sau : • Giới thiệu về ngôi trường mà em đang theo học.

Page 498: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

498

CÂU III.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những yêu cầu cơ bản khi trình bày miệng

kiểu văn thuyết minh

Câu hỏi : Nên xưng hô như thế nào khi em thuyết minh một vấn đề trước lớp mà người nghe là thầy cô giáo và các bạn ? A. Xưng “em” để thể hiện sự lễ phép với thầy cô. B. Xưng “tôi” để thể hiện thái độ tự tin với mọi người. C. Nên làm ẩn đi chủ thể nói mà vẫn giữ được vẻ lịch sự. D. Tuỳ điều kiện cụ thể, linh hoạt vận dụng cả ba cách trên.

CÂU III.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những kĩ năng cơ bản trong khi trình bày

miệng bài văn thuyết minh

Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng về những lưu ý khi trình bày miệng (nói) bài văn thuyết minh trước lớp ? A. Giọng nói rõ ràng, lưu loát, diễn cảm. B. Bố cục bài nói mạch lạc, dễ theo dõi. C. Nên nhìn vào một chỗ để giữ bình tĩnh. D. Kết hợp hiệu quả ánh mắt, nét mặt.

CÂU III.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm đựơc yêu cầu của kiểu bài thuyết minh về một

thứ đồ dùng

Page 499: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

499

Câu hỏi : Suy nghĩ về đề văn : “Thuyết minh về một đồ dùng học tập của em” và trả lời Câu hỏi : Dòng nào nói đầy đủ nhất những yêu cầu cơ bản cần triển khai của đề bài ? A. Trình bày đặc điểm cấu tạo, công dụng của đồ vật và cách bảo quản, gìn giữ

đồ vật. B. Giới thiệu các đặc điểm : nơi sản xuất, hình dáng, kích thước, công dụng

của đồ vật. C. Trình bày những hiểu biết của em về đồ vật, tình cảm của em dành cho đồ

vật đó. D. Giới thiệu các đặc điểm : nguồn gốc – xuất xứ, hình dáng, cấu tạo, công

dụng của đồ vật. CÂU III.19

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết lập ý cho bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề văn : Thuyết minh về một đồ dùng học tập của em. CÂU III.20

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết tạo lập đoạn văn thuyết minh

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (10 đến 12 câu) thuyết minh về chiếc bút bi. CÂU III.21

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những yêu cầu chung về kiểu bài thuyết

minh về một thể loại văn học

Page 500: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

500

Câu hỏi : Muốn thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học cần phải làm gì ? A. Đọc và tìm hiểu để thấy được những đặc trưng cơ bản. B. Tìm hiểu, nhận xét, khái quát thành những đặc điểm cơ bản. C. Phân tích, chứng minh và rút ra những kết luận cụ thể. D. Tìm hiểu, phân tích, bình luận và khái quát đặc điểm.

CÂU III.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những yêu cầu cần thiết khi nêu các đặc

điểm thể loại văn học trong bài văn thuyết minh.

Câu hỏi : Dòng nào nói chưa đúng về những yêu cầu cần thiết khi nêu các đặc điểm thể loại trong bài văn thuyết minh ? A. Cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu. B. Cần có một số ví dụ minh hoạ cụ thể. C. Chú ý nhấn mạnh những đặc điểm quan trọng. D. Phải kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả khi thuyết minh.

CÂU III.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết lập dàn ý cho một bài thuyết minh về thể loại văn học

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề bài sau : Hãy thuyết minh về những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát.

CÂU III.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết một đoạn văn thuyết minh về thể loại văn học

Câu hỏi : Viết đoạn văn thuyết minh về một đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát.

Page 501: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

501

CÂU III.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm vững những yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết

minh

Câu hỏi : Dòng nào nêu chưa đúng yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh ? A. Mỗi ý lớn viết thành một đoạn văn để tạo sự mạch lạc, rõ ràng. B. Cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của các đoạn khác. C. Đoạn văn nào cũng phải có đủ ba phần : mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. D. Các ý nhỏ trong đoạn phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định.

CÂU III.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn thuyết minh theo yêu cầu cụ thể

Câu hỏi : Viết một đoạn văn giới thiệu về tác giả Vũ Đình Liên. CÂU III.27

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn thuyết minh theo yêu cầu cụ thể

Câu hỏi : Viết một đoạn văn giới thiệu về lớp em.

CÂU III.28 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những yêu cầu khi viết bài thuyết minh về

một phương pháp

Page 502: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

502

Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng yêu cầu khi viết bài thuyết minh về một phương pháp (cách làm) ? A. Cần tìm hiểu, nắm chắc về phương pháp (cách làm) đó. B. Trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự làm ra sản phẩm. C. Nêu ra những yêu cầu cụ thể về chất lượng đối với sản phẩm. D. Cung cấp đầy đủ những đặc điểm, công dụng của sản phẩm đó.

CÂU III.29 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết lập dàn ý cho bài thuyết minh về một phương pháp

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề bài sau : Hãy thuyết minh cách làm một món ăn mà em biết.

CÂU III.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết lập dàn ý cho bài thuyết minh về một phương

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề bài sau : Hãy thuyết minh về một phương pháp tự học môn Ngữ văn mà em đã vận dụng.

CÂU III.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được những yêu cầu khi viết bài văn thuyết minh

về một danh lam thắng cảnh

Câu hỏi : Dòng nào nêu không đúng về những yêu cầu cần thực hiện khi viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ? A. Phải tìm hiểu, quan sát hoặc tra cứu trong sách vở, hỏi những người có hiểu

biết về nơi ấy.

Page 503: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

503

B. Bố cục bài giới thiệu phải rõ ràng, nên kết hợp các yếu tố miêu tả, bình luận tạo sự hấp dẫn.

C. Cần kết hợp tối đa các phương pháp thuyết minh đã học để tăng sức thu hút cho bài văn.

D. Bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy, lời văn trong sáng, biểu cảm.

CÂU III.32 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được những tri thức cần cung cấp trong bài

văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh

Câu hỏi : Trong bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, những tri thức nào cần thiết phải cung cấp cho người nghe, người đọc ? A. Địa điểm, quá trình hình thành và phát triển, cấu trúc, những nét đặc sắc của

danh lam thắng cảnh. B. Tên gọi, nguồn gốc, nơi chốn, đặc điểm cơ bản, lợi ích của danh lam thắng

cảnh đó đối với địa phương. C. Nguồn gốc hình thành, vai trò vị trí của danh lam thắng cảnh, thái độ của

những người đến tham quan… D. Đặc điểm nổi bật, vai trò vị trí, ích lợi của danh lam thắng cảnh đối với sự

phát triển của cộng đồng. CÂU III.33

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Biết lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một danh

lam thắng cảnh

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề bài sau : Hãy thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của địa phương em.

Page 504: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

504

CÂU III.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Viết được bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.

Câu hỏi : Viết bài văn khoảng hai trang thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của địa phương em.

CÂU III.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm về luận điểm

Câu hỏi : Thế nào là luận điểm ? A. Là một khía cạnh của vấn đề chính cần được giải quyết đầy đủ trong bài văn

nghị luận. B. Là một trong các ý nhỏ cần được triển khai ở phần thân bài của bài văn nghị

luận. C. Là quan điểm, tư tưởng mà người viết (người nói) trình bày trong bài văn

nghị luận. D. Là quan điểm được đưa ra để minh chứng cho vấn đề cần giải quyết trong

bài văn. CÂU III.36

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần

giải quyết trong bài văn nghị luận

Câu hỏi : Ý nào nói đúng về mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ? A. Luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn (còn gọi là luận đề) hoàn

toàn độc lập với nhau, không có mối quan hệ đặc biệt nào.

Page 505: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

505

B. Hệ thống luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn có mối quan hệ chặt chẽ, các luận điểm góp phần khẳng định và làm sáng tỏ luận đề.

C. Luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn có những mối quan hệ nhất định, tùy vào nội dung của từng văn bản cụ thể.

D. Các luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn có mối quan hệ chặt chẽ cả về nội dung và hình thức không thể tách rời.

CÂU III.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần

giải quyết trong bài văn nghị luận

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận ? A. Các luận điểm phải có vị trí ngang bằng, không trùng nhau, không chồng

chéo, phải xoay quanh vấn đề đặt ra trong bài văn. B. Có luận điểm chính, luận điểm phụ, các luận điểm phải chính xác, rõ ràng,

phải làm sáng tỏ được vấn đề đặt ra trong bài văn. C. Giữa các luận điểm trong một bài văn vừa có sự liên kết, vừa có sự tách

bạch, không trùng lặp, không chồng chéo. D. Các luận điểm của bài văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí để

người nói (người nghe) dễ tiếp nhận. CÂU III.38

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xây dựng hệ thống luận điểm cho một vấn đề nghị

luận

Câu hỏi : Tìm các luận điểm để giải thích vấn đề : Vì sao học cần đi đôi với hành ?

Page 506: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

506

CÂU III.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết xây dựng hệ thống luận điểm cho bài văn nghị

luận

Câu hỏi : Xây dựng hệ thống luận điểm cho đề bài sau : Vì sao nói so với Sông núi nước Nam (Lí Thường Kiệt), ý thức dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có sự tiếp nối và phát triển toàn diện hơn, sâu sắc hơn.

CÂU III.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những lưu ý khi trình bày luận điểm trong

đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Dòng nào nói không đúng về những lưu ý khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận ? A. Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. B. Kết hợp nhiều cách lập luận khác nhau để làm rõ nội dung các luận điểm. C. Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lí. D. Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để việc trình bày luận điểm có sức thuyết phục.

CÂU III.41 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng luận điểm trong đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Đoạn văn sau đây trình bày luận điểm gì ? “…Người xưa có phong tục nhuộm răng. Con trai, con gái khoảng mười

tuổi trở lên rụng hết một lần răng sữa, mọc đủ răng mới thì bắt đầu nhuộm. Thuốc nhuộm làm bằng phèn đen trộn lẫn với cánh kiến và nhựa sọ dừa sau

Page 507: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

507

khi đốt. Nam giới nhuộm một hai lần là xong, phụ nữ thường năm nào cũng nhuộm một lần vì họ quan niệm răng càng đen nhánh, càng đẹp.”.

(Việt Nam phong tục – Phan Kế Bính)

A. Phong tục nhuộm răng của người xưa. B. Cách thức nhuộm răng của người xưa. C. Thuốc nhuộm răng đen của người Việt Nam. D. Quan niệm về răng đẹp của người xưa.

CÂU III.42 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đúng cách trình bày luận điểm trong đoạn

văn nghị luận

Câu hỏi : Đoạn văn sau đây trình bày luận điểm theo cách nào ? “…Người xưa có phong tục nhuộm răng. Con trai, con gái khoảng mười

tuổi trở lên rụng hết một lần răng sữa, mọc đủ răng mới thì bắt đầu nhuộm. Thuốc nhuộm làm bằng phèn đen trộn lẫn với cánh kiến và nhựa sọ dừa sau khi đốt. Nam giới nhuộm một hai lần là xong, phụ nữ thường năm nào cũng nhuộm một lần vì họ quan niệm răng càng đen nhánh, càng đẹp.”.

(Việt Nam phong tục – Phan Kế Bính)

A. Quy nạp B. Diễn dịch C. Tổng phân hợp D. Song hành

CÂU III.43 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được những luận cứ cần thiết cho luận điểm

Câu hỏi : Luận cứ nào sau đây không phù hợp cho luận điểm “Mỗi chúng ta cần phải biết quan tâm tới những người trong gia đình của mình.” A. Vì nó đem lại niềm hạnh phúc cho mọi người trong gia đình, gắn kết mọi

người với nhau.

Page 508: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

508

B. Đó là những người luôn quan tâm đến mình, giúp đỡ mình trong những lúc khó khăn nhất.

C. Vì gia đình là một tế bào của xã hội, muốn xã hội phát triển thì gia đình phải vững mạnh.

D. Thể hiện trách nhiệm của chúng ta, vì chúng ta cũng là một thành viên trong gia đình.

CÂU III.44 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết triển khai được luận điểm trong đoạn văn

Câu hỏi : Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) triển khai luận điểm sau : Em rất quý người anh (hoặc chị / em) của mình.

CÂU III.45 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được những luận điểm cần thiết cho bài văn

nghị luận

Câu hỏi : Luận điểm nào sau đây không phù hợp với đề bài : Để học môn Văn tốt hơn. A. Nên chăm chỉ đọc sách, nhất là các sách văn học ; khi đọc phải ghi chép

những ý cần thiết. B. Thuộc nhiều câu văn – đoạn văn hay, biết vận dụng sáng tạo chúng vào bài

viết của mình. C. Biết cắt khúc hợp lí các bài văn mẫu khác nhau viết về cùng một đề trong

khi làm bài. D. Nên dành thời gian tìm hiểu thêm về các tác giả, tác phẩm được học trong

chương trình.

Page 509: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

509

CÂU III.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được những luận cứ cần thiết cho luận điểm

Câu hỏi : Luận cứ nào sau đây không phù hợp khi triển khai luận điểm : Nên chăm chỉ đọc sách, nhất là các sách văn học ; khi đọc phải ghi chép những ý cần thiết ? A. Chăm chỉ đọc sách cũng có nghĩa là chúng ta đang tích luỹ kiến thức hàng

ngày, khi kiến thức phong phú, việc học sẽ trở nên thuận lợi và hiệu quả. B. Các tác phẩm văn học, các tài liệu phê bình văn học sẽ giúp người đọc có thêm

rất nhiều kiến thức bổ ích trong việc hiểu và cảm nhận tác phẩm văn học. C. Khi đọc sách nên có thói quen ghi lại những điều mình tâm đắc, suy nghĩ về

những điều đó và tìm cách vận dụng vào bài học. D. Việc ghi chép những ý cần thiết còn giúp cho người học dễ dàng đưa vào

các bài viết văn mà không cần cân nhắc, suy nghĩ nhiều.

CÂU III.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Xây dựng được hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận

Câu hỏi : Xây dựng hệ thống luận điểm cho đề bài sau : Hãy trình bày suy nghĩ của em về câu nói : Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời mới” (M.Go-rơ-ki).

CÂU III.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết triển khai luận điểm thành một đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Triển khai luận điểm sau thành một đoạn văn nghị luận dài khoảng từ 7 đến 10 câu :

Khi đọc sách chúng ta phải biết rút ra những tri thức, những bài học bổ ích từ sách ; biết vận dụng những tri thức, những bài học ấy một cách phù hợp vào cuộc sống.

Page 510: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

510

CÂU III.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận

Câu hỏi : Nhận xét nào nói đúng về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? A. Giúp người nghe, người đọc hiểu rõ hơn, đầy đủ hơn về đối tượng nghị luận. B. Để người nghe, người đọc có thêm những ấn tượng tốt đẹp về đối tượng. C. Tăng sức thuyết phục của bài văn nghị luận đối với người nghe, người đọc. D. Tác động mạnh mẽ tới cả tình cảm và lí trí của người nghe, người đọc.

CÂU III.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những yêu cầu cần thiết để viết bài văn nghị

luận có sức biểu cảm

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng về yêu cầu cần thiết để viết bài văn nghị luận có sức biểu cảm ? A. Người viết (nói) phải có tình cảm, cảm xúc thực sự về đối tượng nghị luận. B. Phải biết diễn tả tình cảm đó bằng những từ ngữ, hình ảnh, câu văn truyền cảm. C. Phải giữ được sự kết nối của mạch cảm xúc trong suốt bài văn nghị luận. D. Người viết (nói) cần có thái độ trung thực, khách quan về đối tượng nghị luận.

CÂU III.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các biện pháp tạo nên yếu tố biếu cảm

trong một đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Trong phần III của văn bản Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc), tác giả đã sử dụng những cách nào để tăng sức biểu cảm cho đoạn trích ? A. Hình ảnh gợi tả, truyền cảm ; các câu hỏi tu từ sâu sắc ; cách diễn đạt dí

dỏm, thâm thuý.

Page 511: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

511

B. Văn viết giàu cảm xúc, giàu tính chiến đấu ; kết cấu mạch lạc, rõ ràng ; hình ảnh độc đáo.

C. Dẫn chứng sinh động, có sức truyền cảm cao ; lời văn hài hước mà thâm trầm sâu sắc.

D. Câu văn giàu hình ảnh, nhịp điệu ; giọng văn trầm bổng tràn đầy cảm xúc yêu thương.

CÂU III.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong

một đoạn văn nghị luận

Câu hỏi : Ý nào nói không đúng tác dụng của các yếu tố biểu cảm được sử dụng trong phần III của văn bản Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc) là gì ? A. Chỉ rõ sự hi sinh của những người lính An Nam là vô nghĩa, đồng thời vạch

trần sự bịp bợm và tội ác dã man của thực dân Pháp. B. Khơi dậy ở người đọc sự cảm thương sâu sắc trước nỗi khổ nhục của những

người dân xứ thuộc địa C. Bộc lộ sự căm phẫn trước những thủ đoạn lọc lừa, bỉ ổi của bọn thực dân

Pháp nói riêng và “bọn cá mập thực dân” nói chung. D. Bước đầu vạch ra đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn để các dân tộc

thuộc địa tự đứng lên đấu tranh giành độc lập. CÂU III.53

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn,

bài văn nghị luận.

Câu hỏi : Xác định các yếu tố biểu cảm trong phần III (Kết quả của sự hi sinh) của đoạn trích Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc).

Page 512: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

512

CÂU III. 54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Viết được đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm.

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 câu) có sử dụng yếu tố biểu cảm để trình bày luận điểm “Tại sao một số bạn học sinh hiện nay rất ngại làm các việc nhỏ giúp đỡ bố mẹ”.

CÂU III.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.

Câu hỏi : Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận người viết cần làm gì ? A. Cần sử dụng nhiều từ ngữ cảm thán để bộc lộ tình cảm của mình. B. Cần dùng nhiều các từ mang ý nghĩa hô hào kêu gọi để tạo cảm xúc. C. Cần sử dụng nhiều câu cảm thán trong khi nói hoặc viết. D. Cần tạo được hứng thú, cảm xúc của mình về đối tượng nghị luận.

CÂU III.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các yếu tố tạo nên tính biểu cảm qua ví

dụ cụ thể

Câu hỏi : Ý nào sau đây nêu không đúng về yếu tố nghệ thuật góp phần tạo nên tính truyền cảm của những câu văn sau ?

… “Thời gian trong “Tiếng chổi tre” khác hơn, khuya hơn và như thui thủi một mình, nghĩa là buồn hơn, âm thầm và đeo đẳng hơn. Buồn vì không có tiếng người đã đành, đến một tiếng động của sự sống xung quanh cũng không. Côn trùng cây cỏ cũng đã chìm sâu vào giấc ngủ…

(Trích Hiểu văn dạy văn – Nguyễn Thanh Hùng)

Page 513: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

513

A. Từ ngữ khơi gợi nhiều cảm xúc. B. Cách diễn đạt tăng tiến giữa các câu. C. Lời văn gọn, giàu nhịp điệu. D. Sử dụng nhiều câu phủ định biểu cảm.

CÂU III.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các yếu tố tạo nên tính biểu cảm của

đoạn văn cụ thể

Câu hỏi : Những yếu tố nghệ thuật nào góp phần tạo nên tính truyền cảm của đoạn văn sau ?

… “Hai nguồn thi cảm chính của Vũ Đình Liên là lòng thương người và tình hoài cổ. Người thương những kẻ thân tàn ma dại, nhớ những cảnh cũ người xưa. Có một lần hai nguồn cảm hứng ấy đã gặp nhau và để lại cho chúng ta bài thơ kiệt tác : “Ông đồ”.

(Trích Thi nhân Việt Nam – Hoài Thanh, Hoài Chân) A. Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm ; lời văn êm ái, dịu dàng ; giàu nhạc điệu. B. Dùng nhiều từ Hán Việt gợi sự trang trọng, lịch lãm ; cảm xúc chân thành. C. Các biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả ; giàu hình ảnh biểu cảm. D. Sử dụng nhiều những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; câu văn giàu nhạc điệu.

CÂU III.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn có sử dụng yếu tố biểu cảm.

Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 8 đến 10 câu) giới thiệu về một tác giả em đã học. Trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố biểu cảm. Chỉ rõ những yếu tố biểu cảm.

Page 514: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

514

CÂU III.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết đoạn văn có sử dụng yếu tố biểu cảm.

Câu hỏi : Em hãy sửa và bổ sung để đoạn văn sau đây có các yếu tố biểu cảm. “Câu chuyện về cô bé bán diêm rất hay. Cô bé đã quẹt diêm để sưởi cho ấm

trong đêm giao thừa. Cô bé nhìn thấy hình ảnh người bà đã mất. Cô lo sợ khi nghĩ về những trận đòn của người cha. Và cô bé đã chết vì lạnh trong đêm giao thừa, khi đôi môi vẫn cười.”

CÂU III.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong

văn nghị luận

Câu hỏi : Ý nào sau đây nêu đúng vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ? A. Nhằm làm cho việc trình bày vấn đề nghị luận thêm cuốn hút, tăng tính

hấp dẫn. B. Giúp cho việc trình bày luận cứ được rõ ràng, cụ thể, sinh động, tăng sức

thuyết phục. C. Để người nghe, người đọc có những hiểu biết khách quan, chính xác về đối tượng. D. Tạo cho người nghe, người đọc có được những ấn tượng, tình cảm sâu sắc

về đối tượng. CÂU III.61

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : nắm được yêu cầu sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả

trong văn nghị luận

Page 515: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

515

Câu hỏi : Nhận xét nào không đúng về yêu cầu sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ? A. Trong bài văn nghị luận người viết cần sử dụng hợp lí các yếu tố tự sự và

miêu tả. B. Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải làm sáng tỏ cho

luận điểm. C. Tránh việc dùng quá nhiều các yếu tố này bởi nó có thể phá vỡ tính mạch

lạc của bài văn. D. Nên sử dụng tối đa các yếu tố tự sự và miêu tả để bài nghị luận có sức

thuyết phục hơn. CÂU III.62

Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đoạn văn nghị luận có sử dụng các yếu

tố tự sự và miêu tả

Câu hỏi : Đoạn văn sau có sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả. Đúng hay sai ? “Độ ấy thơ mới vừa ra đời. Thế Lữ như vầng sao đột hiện ánh sáng chói khắp

cả trời thơ Việt Nam. Dẫu sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều nhưng người ta không thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền thơ mới ở xứ này. Thế Lữ không bàn về thơ mới, không bênh vực thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết. Thế Lữ chỉ lặng lẽ, chỉ điềm nhiên bước những bước vững vàng, mà trong khoảnh khắc cả hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ.”

(Trích Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh)

A. Đúng B. Sai

CÂU III.63 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được các yếu tố tự sự và miêu tả qua ví dụ cụ thể

Page 516: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

516

Câu hỏi : Trong những dòng sau, dòng nào không chứa yếu tố miêu tả ? A. Thế Lữ như vầng sao đột hiện ánh sáng chói khắp cả trời thơ Việt Nam. B. Người ta không thể không nhìn nhận công lao của Thế Lữ với Thơ mới. C. Thế Lữ chỉ lặng lẽ, chỉ điềm nhiên bước những bước vững vàng. D. Trong khoảnh khắc cả hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ.

CÂU III.64 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn

văn nghị luận

Câu hỏi : Xác định những câu văn có chứa các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn nghị luận sau :

“Đề tài của bài “Mời trầu” (Hồ Xuân Hương) có tính truyền thống. Từ xa xưa, người Việt Nam đã có tục ăn trầu. Văn học dân gian nói nhiều đến trầu cau (“Miếng trầu là đầu câu chuyện”, “Miếng trầu nên dâu nhà người”, “Vào vườn hái quả cau xanh…”, “ Sự tích Trầu cau”,…). Nhưng Xuân Hương đã thổi vào đề tài xưa cũ ấy một luồng gió mới vừa ấm nồng, vừa rạo rực vừa xót xa. Đó là tiếng nói của một tâm hồn bình dị, mặn mà, luôn khát khao hạnh phúc.”

CÂU III.65 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong

đoạn văn nghị luận.

Câu hỏi : Tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn nghị luận sau là gì ? “Đề tài của bài “Mời trầu” (Hồ Xuân Hương) có tính truyền thống. Từ xa

xưa, người Việt Nam đã có tục ăn trầu. Văn học dân gian nói nhiều đến trầu cau (“Miếng trầu là đầu câu chuyện”, “Miếng trầu nên dâu nhà người”, “Vào vườn hái quả cau xanh…”, “ Sự tích Trầu cau”,…). Nhưng Xuân Hương đã thổi vào đề tài xưa cũ ấy một luồng gió mới vừa ấm nồng, vừa rạo rực vừa xót xa. Đó là tiếng nói của một tâm hồn bình dị, mặn mà, luôn khát khao hạnh phúc.”

Page 517: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

517

CÂU III.66 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Viết được đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự

và miêu tả

Câu hỏi : Em hãy viết một đoạn văn nghị luận dài từ 7 đến 10 câu về chủ đề “Phép lịch sự trong khi nói”, trong đó có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Chỉ ra những yếu tố đó.

CÂU III.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm của văn bản tường trình

Câu hỏi : Văn bản tường trình dùng để làm gì ? A. Tố cáo với cơ quan pháp luật những vi phạm gây hậu quả xấu đối với xã hội

mà người tường trinh biết được. B. Tường thuật lại những sự việc đã xảy ra gây hậu quả cần công an giải quyết

mà người tường trình được chứng kiến. C. Trình bày mức độ thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình

trong các sự việc xảy ra gây hậu quả xấu. D. Đề nghị với cơ quan có thẩm quyền giải quyết điều người tường trình nêu ra

trong các sự kiện có hậu quả xấu.

CÂU III.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm của văn bản tường trình

Câu hỏi : Ý nào nói đúng về yêu cầu đối với người viết tường trình và người nhận tường trình ? A. Người viết tường trình phải là người có liên quan đến sự việc ; người nhận

tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

Page 518: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

518

B. Người viết tường trình là người chứng kiến sự việc ; người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

C. Người viết tường trình phải là người có liên quan đến sự việc ; người nhận tường trình là các cơ quan công an có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

D. Người viết tường trình phải là người hiểu cặn kẽ sự việc ; người nhận tường trình là cá nhân có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

CÂU III.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm của văn bản tường trình

Câu hỏi : Văn bản tường trình có giá trị là một văn bản như thế nào ? A. Phải tuân thủ các nguyên tắc, trình bày đầy đủ, chính xác về sự việc diễn ra,

họ tên tính cách người liên quan, địa chỉ của người viết rõ ràng, cụ thể. B. Phải tuân thủ thể thức, phải trình bày đầy đủ, chính xác về thời gian, địa

điểm, sự việc, họ tên người liên quan, đề nghị của người viết ; địa chỉ của người viết, người nhận.

C. Phải tuân thủ hình thức của văn bản, phải trình bày đầy đủ, chính xác về thời gian, địa điểm nơi diễn ra sự việc, địa chỉ của người viết, người nhận rõ ràng.

D. Phải tuân thủ quy định của cơ quan có thẩm quyền, phải trình bày đầy đủ, chính xác về những người liên quan, địa chỉ người nhận phải cụ thể.

CÂU III.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được các tình huống cần viết văn bản tường

trình

Câu hỏi : Trong những tình huống sau, tình huống nào không sử dụng được văn bản tường trình ? A. Một số bạn trong lớp em đá bóng, làm vỡ cửa kính của phòng thí nghiệm,

một bạn đại diện nhóm viết bản tường trình với cô giáo chủ nhiệm.

Page 519: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

519

B. Em bị mất chiếc xe đạp khi gửi ở sân trường, em làm bản tường trình gửi lên ban giám hiệu xem xét, giải quyết.

C. Trong một kì thi thử ở trường, em quên mang thẻ dự thi, em làm bản tường trình với giám khảo để được vào thi.

D. Vụ va chạm giữa hai xe máy làm một xe bị hỏng nặng ; người chủ xe đó đã làm bản tường trình để công an xem xét giải quyết.

CÂU III.71 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được cách viết văn bản tường trình

Câu hỏi : Mục nào sau đây không nhất thiết phải có trong bản tường trình ? A. Thể thức mở đầu văn bản (quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm, thời gian, tên văn

bản, người nhận văn bản). B. Nội dung tường trình (người viết trình bày thời gian, địa điểm, diễn biến sự

việc như thế nào ; nguyên nhân, hậu quả). C. Những nhận xét của bản thân (về sự kiện diễn ra, ai là người chịu trách

nhiệm, đúng sai như thế nào ; nên xét xử ra sao cho đúng). D. Thể thức kết thúc văn bản tường trình (những đề nghị hoặc lời cam đoan,

chữ kí, họ tên người tường trình.

CÂU III.72 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được những lỗi sai của văn bản tường trình

Câu hỏi : Em hãy nhận xét về phần nội dung của một văn bản tường trình về việc mất xe đạp.

Sáng nay, em có gửi một chiếc xe đạp màu mận chín tại trường, nhưng khi về đã không còn. Chiếc xe này em đã đi được hai năm nhưng vẫn còn rất tốt. Nước sơn vẫn rất bóng, đẹp. Em còn trang trí một chùm hoa hồng đỏ chỗ giao nhau giữa hai dây phanh. Trên yên phụ phía sau xe, em ghi tắt ba chữ tên mình là Hoàng Thị Lụa (HTL) bằng bút xoá. Vậy em viết bản tường trình này để các thầy cô và các bạn nếu ai gặp chiếc xe có đặc điểm như trên thì báo giúp em theo địa chỉ...

Page 520: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

520

CÂU III.73 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản tường trình

Câu hỏi : Chọn một tình huống cụ thể mà em đã từng gặp trong cuộc sống để viết một văn bản tường trình.

CÂU III.74 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được thế nào là văn bản thông báo

Câu hỏi : Văn bản thông báo là gì ? A. Là loại văn bản truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể,

người tổ chức được biết để tham gia hoặc thực hiện. B. Là loại văn bản cung cấp những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể,

người tổ chức tới mọi người để tất cả được biết từ đó có kế hoạch thực hiện. C. Là loại văn bản tái hiện những thông tin thời sự từ phía cơ quan, đoàn thể,

người tổ chức tới những người quan tâm được biết để tham gia hoặc thực hiện. D. Là loại văn bản tường thuật những thông tin quan trọng từ phía các tổ chức,

đoàn thể hoặc cá nhân đến những người quan tâm để họ được biết.

CÂU III.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được cách viết văn bản thông báo

Câu hỏi : Ý nào không được nêu trong phần mở đầu của văn bản thông báo ? A. Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc. B. Quốc hiệu, tiêu ngữ. C. Địa điểm và thời gian làm thông báo. D. Tên văn bản thông báo. E. Các hình thức thông báo.

Page 521: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

521

CÂU III.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được cách viết văn bản thông báo

Câu hỏi : Nội dung của văn bản thông báo cần cung cấp những thông tin chủ yếu nào ? A. Đối tượng gửi thông báo, các việc cụ thể, thời gian, địa điểm thực hiện, cách

thức, điều kiện thực hiện B. Đối tượng gửi và nhận thông báo, nội dung công việc, những quy định, thời

gian, địa điểm, yêu cầu thực hiện C. Đối tượng nhận thông báo, nội dung công việc được giao, những lưu ý thay

đổi, thời gian, địa điểm thực hiện. D. Đối tượng gửi và nhận thông báo, những chú ý cần thiết, những quy định

chung để thực hiện tốt công việc

CÂU III.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được cách viết văn bản thông báo

Câu hỏi : Ý nào nêu đúng thể thức kết thúc văn bản thông báo ? A. Người nhận thông báo phải kí và ghi đầy đủ những thông tin cần thiết. B. Nơi nhận thông báo ; người thông báo kí và ghi đầy đủ họ tên, chức vụ. C. Người viết thông báo, thời gian địa điểm viết thông báo, lời cảm ơn. D. Nơi viết thông báo và đối tượng nhận thông báo, thời gian cụ thể.

CÂU III.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được các tình huống cần viết văn bản thông báo

Câu hỏi : Tình huống nào sau đây cần viết văn bản thông báo ? A. Một bạn học sinh thường xuyên đi học muộn vì nhà quá xa trường.

Page 522: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

522

B. Vì bị ốm phải điều trị trong bệnh viện nên bạn không đi học được. C. Thay đổi địa điểm biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11. D. Tổng kết tình hình học tập của lớp trong học kì vừa qua.

CÂU III.79 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được các tình huống cần viết văn bản thông báo

Câu hỏi : Trước khi tiến hành cắt điện để sửa chữa và cải tạo đường dây điện của địa phương, Ban quản lí điện cần viết loại văn bản nào ? A. Tường trình về tình hình điện của khu vực. B. Đề nghị với cơ quan cấp trên cấp kinh phí sửa chữa. C. Báo cáo với bà con về việc cắt điện để chủ động trong công việc. D. Thông báo với nhân dân về tình hình cắt điện để cải tạo đường dây.

CÂU III.80 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Biết viết văn bản thông báo

Câu hỏi : Chọn một tình huống cụ thể để viết văn bản thông báo.

CÂU III.81 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được chủ đề văn bản

Câu hỏi : Chủ đề của văn bản là gì ? A. Là sự lặp đi lặp lại một số từ ngữ trong văn bản. B. Là một luận điểm được triển khai trong văn bản. C. Là đối tượng và vấn đề chính văn bản biểu đạt. D. Là cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.

Page 523: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

523

CÂU III.82 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được tính thống nhất về chủ đề của văn bản

Câu hỏi : Chủ đề của văn bản thể hiện ở những yếu tố nào ? A. Nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần của văn bản, các từ ngữ then chốt. B. Các sự vật, sự việc trình bày trong văn bản. C. Những từ ngữ lặp đi lặp lại nhiều lần trong văn bản. D. Câu mở đầu của mỗi đoạn văn trong văn bản.

CÂU III.83 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu thế nào là bố cục văn bản

Câu hỏi : Ý nào nêu đúng nhất nhiệm vụ của các phần trong một văn bản ? A. Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. Thân bài trình bày chủ đề

của văn bản. Kết bài tổng kết chủ đề của văn bản. B. Mở bài có nhiệm vụ nêu khái quát văn bản. Thân bài thường có một số đoạn

nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Kết bài tổng kết chủ đề của văn bản. C. Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. Thân bài thường có một số

đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Kết bài tổng kết chủ đề của văn bản.

D. Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. Thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Kết bài tóm tắt lại chủ đề văn bản.

CÂU III.84 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm đoạn văn

Page 524: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

524

Câu hỏi : Những dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn ? A. Viết hoa chữ cái đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. B Lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. C. Lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. D. Lùi đầu dòng và viết hoa chữ cái đầu dòng.

CÂU III.85 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được khái niệm đoạn văn

Câu hỏi : Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống : “…là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. … thường do nhiều câu tạo thành”. A. Văn bản B. Đoạn văn C. Câu văn D. Bài văn

CÂU III.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được từ và câu chủ đề của đoạn văn

Câu hỏi : Câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào của đoạn văn ? A. Ở đầu hoặc cuối đoạn văn. B. Ở cuối đoạn văn. C. Ở đầu đoạn văn. D. Ở giữa đoạn văn.

CÂU III.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được từ và câu chủ đề của đoạn văn

Câu hỏi : Từ chủ đề trong đoạn văn sau là gì ? “Nam Cao (1915 –1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê làng Đại Hoàng,

phủ Lí Nhân (nay là xã Hoà Hậu, huyện Lí nhân), tỉnh Hà Nam. Ông là một nhà

Page 525: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

525

văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. Sau Cách mạng, Nam Cao chân thành, tận tuỵ sáng tác phục vụ kháng chiến. Ông đã hi sinh trên đường công tác ở vùng sau lưng địch”.

A. Ông B. Nam Cao C. Người nông dân D. Người trí thức

CÂU III.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được cách triển khai ý trong đoạn văn

Câu hỏi : Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào ? “Đọc “Sông Đà" thấy Tổ quốc ta thật đẹp. Chỉ nói riêng Than Uyên có nào

mỏ xi măng thiên tạo, mỏ thạch anh làm thuỷ tinh ngũ sắc và đồ sứ, mỏ than mỡ, mỏ lân tinh, mỏ đồng, mỏ chì,… Dọc sông Nậm Hu người đãi vàng có khi đãi được hàng lạng….Cảnh Tây Bắc thì tuyệt đẹp, ở đâu tác giả cũng nổi hứng nghệ sĩ muốn cắm ngay giá vẽ mà vẽ. Núi lớp lớp mênh mông như biển đá, sông trắng xoá như từng súc lụa tung trải ra, những thung lũng lúa chín vàng choé lên, trên đó mây trắng điểm lơ lửng …. A. Quy nạp B. Song hành C. Diễn dịch D. Liệt kê

CÂU III.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Biết được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn

trong văn bản

Câu hỏi : Liên kết các đoạn văn trong văn bản nhằm mục đích : A. Làm cho hình thức của văn bản được cân đối. B. Làm cho ý của các đoạn văn vừa phân biệt, vừa liền mạch. C. Làm rõ ý của các đoạn văn trong văn bản. D. Làm sáng tỏ chủ đề văn bản.

Page 526: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

526

CÂU III.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Biết được các phương tiện để liên kết đoạn văn

Câu hỏi : Có các phương tiện nào để liên kết đoạn văn trong văn bản ? A. Dùng câu nối và đoạn văn B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng C. Dùng từ nối và đoạn văn D. Dùng từ nối và câu nối

CÂU III.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách sử dụng các phương tiện liên kết trong văn bản

Câu hỏi : Hãy tìm một từ thích hợp làm phương tiện liên kết hai đoạn văn sau : “Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh

nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.

……., có thể nói : ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn”. A. Tuy nhiên B. Bởi vậy C. Mặt khác D. Hơn nữa

CÂU III.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự

Câu hỏi : Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? A. Là dùng lời văn của mình kể lại các chi tiết của chính văn bản đó. B. Là dùng lời văn của mình để kể về nhân vật chính của văn bản đó. C. Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính của

văn bản đó. D. Là dùng lời văn của mình giới thiệu ngắn gọn về nội dung của văn bản đó.

Page 527: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

527

CÂU III.93 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách tóm tắt văn bản tự sự Câu hỏi : Khi tóm tắt một văn bản tự sự, cần có các bước như thế nào ? A. Đọc kí tác phẩm, xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắp xếp các nội dung

theo trình tự, viết thành văn bản tóm tắt. B. Đọc kí tác phẩm, sắp xếp các nội dung theo trình tự, xác định nội dung

chính cần tóm tắt, viết thành văn bản tóm tắt. C. Đọc kí tác phẩm, sắp xếp các nội dung theo trình tự, viết thành văn bản tóm tắt. D. Đọc kí tác phẩm, xác định nội dung chính cần tóm tắt, viết thành văn bản tóm tắt.

CÂU III.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách tóm tắt văn bản tự sự Câu hỏi : Đọc văn bản tóm tắt sau và cho biết văn bản đó có thể giúp người đọc nắm được toàn bộ nội dung truyện không ? Ở kiếp thứ mười Quan Âm sinh ra tại nhà Mãng Ông, được đặt tên là Thị

Kính, tư dung khác người. Đến tuổi lấy chồng, cha mẹ gả cho chàng Thiện Sĩ họ Sùng. Một hôm, trong lúc chồng ngủ, Thị Kính thấy có chiếc râu mọc ngược, mới lấy dao định cắt đi. Thiện Sĩ giật mình tỉnh dậy tưởng vợ hại mình, kêu la ầm ĩ. Gia đình nhà chồng chạy vào thấy vậy cho là Thị Kính có ý giết chồng. Họ lăng mạ và đuổi nàng về nhà cha mẹ đẻ. Buồn cảnh đời, Thị Kính giả dạng nam nhi trốn nhà theo cửa thiền. Chỉ đến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới được minh oan và được trở về cõi Phật. A. Có B. Không

CÂU III.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu

cảm trong văn bản tự sự

Page 528: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

528

Câu hỏi : Trong văn tự sự, yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ? A. Làm cho việc kể chuyện ngắn gọn hơn B. Làm cho việc kể chuyện cảm động hơn C. Làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn D. Làm cho việc kể chuyện đầy đủ hơn

CÂU III.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn

bản tự sự

Câu hỏi : Trong văn tự sự thường không có sự đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm. A. Đúng B. Sai

CÂU III.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn

bản tự sự

Câu hỏi : Trong các câu văn sau, câu nào chứa yếu tố biểu cảm ?

A. Này ! Ông giáo ạ !

B. Cái giống nó cũng khôn !

C. Nó cứ làm in như nó trách tôi ; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng : “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này a ?”

D. Thì ra tôi bằng này tuổi đầu rồi mà còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó !

Page 529: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

529

CÂU III.98 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn

bản tự sự

Câu hỏi : Đoạn văn sau có sự kết hợp của các phương thức biểu đạt nào ? Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi

và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi ấu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. A. Tự sự, miêu tả B. Tự sự, biểu cảm C. Miêu tả, biểu cảm D. Miêu tả, nghị luận

CÂU III. 99 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách lập dàn ý một bài văn tự sự kết hợp với miêu

tả và biểu cảm

Câu hỏi : Lập dàn ý cho đề bài : Hãy kể lại một kỉ niệm khiến em xúc động và nhớ mãi.

CÂU III.100 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Luyện tập kết hợp văn miêu tả và biểu cảm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được cách lập dàn ý một bài văn tự sự kết hợp

với miêu tả và biểu cảm

Page 530: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

530

Câu hỏi : Hãy nối cột A với cột B để có được hiểu biết chung nhất về các phần của một bài văn tự sự

A B

a. Nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc.

1. Mở bài

b. Giới thiệu về sự việc và nêu cảm nghĩ của người viết.

2. Thân bài c. Giới thiệu về sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra trong câu chuyện.

3. Kết bài d. Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định.

CÂU III.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với

miêu tả và biểu cảm

Câu hỏi : Xác định ngôi kể của đoạn văn sau : “Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện

chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền…”. (Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

A. Ngôi kể thứ nhất B. Ngôi kể thức hai C. Ngôi kể thức ba D. Kết hợp ngôi kể thứ nhất với thứ ba

CÂU III.102 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt • Chuẩn cần đánh giá : Biết cách kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả

và biểu cảm

Câu hỏi : Hãy kể lại một câu chuyện em được tham gia với ngôi kể thứ nhất.

Page 531: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

531

ĐỀ KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM

Đọc đoạn văn sau, và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 12. "...Trong khói thuốc lá có chất ô-xít-các-bon, chất này thấm vào máu, bám

chặt các hồng cầu không cho chúng tiếp cận ô-xi nữa. Không lạ gì sức khoẻ của người nghiện thuốc ngày càng sút kém.

Thấm vào các tế bào, chất hắc ín lại thường gây ra ung thư. Ta đến bệnh viện K sẽ thấy rõ : Bác sĩ viện trưởng cho biết trên 80% ung thư vòm họng và ung thư phổi là do thuốc lá.

Ta đến Viện nghiên cứu các bệnh tim mạch, bác sĩ viện trưởng cho biết : Chất ni-cô-tin của thuốc lá làm các động mạch co thắt lại, gây ra những bệnh nghiêm trọng như huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim. Có thấy một bệnh nhân bị tắc động mạch chân lên những cơn đau như thế nào, rồi phải cắt dần từng ngón chân đến cả bàn chân ; có thấy những người 40 – 50 tuổi đã chết đột xuất vì nhồi máu cơ tim ; có thấy những khối ung thư ghê tởm mới nhận ra tác hại ghê gớm của thuốc lá."

(Trích Ôn dịch thuốc lá – Nguyễn Khắc Viện)

CÂU 1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được thể loại của trích đoạn trong văn bản

Câu hỏi : Đoạn trích trên đây thuộc thể loại văn bản nào đã học ? A. Kịch cổ điển nước ngoài B. Nghị luận hiện đại C. Văn bản nhật dụng D. Nghị luận trung đại

CÂU 2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng thể loại văn bản của một số tác phẩm

đã học.

Page 532: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

532

Câu hỏi : Văn bản nào sau đây không cùng thể loại với ba văn bản còn lại ? A. Ôn dịch thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện). B. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Tài liệu của Sở Khoa học Công nghệ

Hà Nội). C. Bài toán dân số (Thái An). D. Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp).

CÂU 3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được các phương thức biểu đạt của đoạn trích

Câu hỏi : Trong đoạn trích trên, tác giả đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. B. Nghị luận kết hợp với miêu tả và biểu cảm. C. Thuyết minh kết hợp với tự sự và biểu cảm. D. Miêu tả kết hợp với thuyết minh và biểu cảm.

CÂU 4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Nắm được nội dung chính của đoạn trích trong văn bản

Câu hỏi : Đoạn văn trên trình bày về vấn đề gì ? A. Tác hại của chất o-xit-cac-bon trong thuốc lá. B. Tác hại ghê gớm của thuốc lá với sức khoẻ con người. C. Nguyên nhân ung thư phổi khi hút thuốc lá. D. Các chất độc chủ yếu trong thuốc lá.

CÂU 5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được những đặc điểm về trường từ vựng trong ví

dụ cụ thể

Page 533: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

533

Câu hỏi : Nếu cần thay từ “chết” trong vế câu sau, nên chọn từ nào ? "... có thấy những người 40 – 50 tuổi đã chết đột xuất vì nhồi máu cơ tim ; có

thấy những khối ung thư ghê tởm mới nhận ra tác hại ghê gớm của thuốc lá." A. Mất B. Đi C. Bỏ mạng D. Từ trần

CÂU 6 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Biết cân nhắc khi sử dụng biện pháp tu từ nói giảm

nói tránh

Câu hỏi : Vì sao ở vế câu sau tác giả lại không sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh ?

"... có thấy những người 40 – 50 tuổi đã chết đột xuất vì nhồi máu cơ tim ; có thấy những khối ung thư ghê tởm mới nhận ra tác hại ghê gớm của thuốc lá." A. Để gây ấn tượng mạnh về hậu quả của việc hút thuốc. B. Để nói thẳng về sự thật đau lòng nhằm cảnh báo với người đọc. C. Để bộc lộ thái độ trung thực, khách quan khi đánh giá sự việc. D. Để tăng sức biểu cảm cho hiện tượng được nói đến trong câu.

CÂU 7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Xác định được các phương pháp thuyết minh sử dụng

trong đoạn trích

Câu hỏi : Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong đoạn trích trên ? A. Nêu định nghĩa, giải thích, nêu ví dụ. B. Giải thích, liệt kê, dùng số liệu. C. So sánh, phân tích, nêu ví dụ. D. Phân tích, dùng số liệu, nêu ví dụ.

Page 534: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

534

CÂU 8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Xác định đúng kiểu câu trong ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Câu : "Trong khói thuốc lá có chất ô-xít các-bon, chất này thấm vào máu, bám chặt các hồng cầu không cho chúng tiếp cận ô xi nữa" thuộc kiểu câu nào ? A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu rút gọn D. Câu đặc biệt

CÂU 9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được những yếu tố biểu cảm trong đoạn văn

nghị luận

Câu hỏi : Tính biểu cảm của đoạn văn trên được tạo nên bởi những yếu tố nào ? A. Từ ngữ gợi tả, cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục ; các ví dụ rất ấn tượng. B. Số liệu phong phú, giàu sức thuyết phục ; sử dụng nhiều biện pháp tu từ. C. Hình ảnh gợi tả, gợi cảm ; câu văn mạch lạc, nhịp văn sôi nổi, cuộn trào. D. Văn viết giàu cảm xúc, nhiều biểu tượng có sức gợi lớn, bố cục rõ ràng.

CÂU 10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được mục đích cách xưng hô của vai xã hội trong

đoạn trích.

Câu hỏi : Vì sao trong đoạn trích trên người viết chỉ xưng “ta” chứ không xưng “tôi” ? A. Thể hiện sự gần gũi, thân mật với người nghe, người đọc. B. Thể hiện sự khách quan đối với sự việc, hiện tượng được nói tới. C. Để tăng tính gợi tả, biểu cảm cho đoạn văn. D. Để bộc lộ thái độ tôn trọng đối với người nghe, người đọc.

Page 535: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

535

CÂU 11 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong

ví dụ cụ thể

Câu hỏi : Cách sắp xếp trật tự từ ở phần in đậm trong câu sau có tác dụng gì ? “Chất ni-cô-tin của thuốc lá làm các động mạch co thắt lại, gây ra những

bệnh nghiêm trọng như huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.” A. Tạo sự cân đối, hài hoà cho nhịp điệu câu văn. B. Giảm dần tính chất nghiêm trọng của các căn bệnh. C. Tăng dần tính chất nghiêm trọng của các căn bệnh. D. Thể hiện cách liệt kê thông thường, không có gì đặc biệt.

CÂU 12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra được những phép tư từ sử dụng trong đoạn trích

Câu hỏi : Phép tư từ nào không được sử dụng trong đoạn trích trên ? A. Liệt kê B. Nói quá C. Lặp từ ngữ D. Lặp cấu trúc ngữ pháp

CÂU 13 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kiểm tra tổng hợp cuối năm • Chuẩn cần đánh giá : Viết bài văn nghị luận theo yêu cầu cụ thể

Câu hỏi : Em hãy viết một bài văn nghị luận để nêu lên tác hại của thuốc lá. Trong đó có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.

Page 536: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

536

Phaàn hai

AP AÙN

A. PHẦN VĂN Câu I.1.A Câu I.2.C Câu I.3.B Câu I.4.C Câu I.5 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Làm nổi bật chủ đề : Thái độ không đồng tình của bản thân với người đó (vì

hút thuốc rất nguy hiểm cho sức khoẻ, sự nguy hiểm diễn ra từ từ nên khó nhận biết, mong muốn người đó quyết tâm chấm dứt việc hút thuốc…).

+ Đảm bảo về độ dài. + Diễn đạt trôi chảy có cảm xúc. + Bố cục rõ ràng, mạch lạc. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu I.6.B Câu I.7.C Câu I.8.B Câu I.9.D Câu I.10 : – Nội dung chính : Bài toán dân số đã được đặt ra từ rất sớm. Đó là câu chuyện kén rể của một nhà

thông thái. Ông yêu cầu các chàng trai đặt thóc lên bàn cờ 34 ô theo cấp số nhân. Con số khổng lồ ấy gợi ra những nỗi lo về sự gia tăng dân số trên thế giới cả từ dự báo đến thực tế. Lời cảnh báo được đặt ra để con người có thể lựa chọn con đường tồn tại của chính mình.

Đ

Page 537: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

537

– Nhận xét về bố cục của văn bản : + Dung lượng văn bản ngắn gọn nhưng đã thể hiện nổi bật được vấn đề trọng

tâm. + Kết cấu mạch lạc (đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc vấn đề). + Các luận điểm được triển khai chặt chẽ, rõ ràng, tập trung đã làm sáng tỏ nội

dung văn bản. Câu I.11.A Câu I.12.C Câu I.13.A Câu I.14 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Xác định đúng giá trị nội dung của bài thơ : tinh thần yêu nước của người chí sĩ

cách mạng (lòng quả cảm, tinh thần lạc quan, tư thế hiên ngang, bất khuất trong chốn lao tù)

+ Diễn đạt gọn, trong sáng, mạch lạc. + Đảm bảo về độ dài. + Bố cục rõ ràng. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu I.15 : – Những yếu tố truyền thống : + Thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật (cấu trúc : đề, thực, luận, kết ; cách gieo

vần, ngắt nhịp…). + Ngôn ngữ thơ : cô đọng, hàm súc (những từ Hán Việt, những hình ảnh ẩn dụ,

khoa trương…). + Đề tài : thể hiện ý chí, bày tỏ nỗi lòng của nhân vật trữ tình (tác giả). – Những nét mới : + Được viết bằng chữ Nôm (thể hiện tinh thần dân tộc). + Giọng thơ : sắc thái mới, đầy hào khí mà vẫn gần gũi (chạy mỏi chân… ở tù ;

bao nhiêu… đâu). + Ngôn ngữ : bình dị, thân thuộc (mỏi chân, có tội, ôm chặt, mở miệng, sợ gì

đâu…).

Page 538: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

538

Câu I.16.D Câu I.17.C Câu I.18.B Câu I.19 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề (cần tập trung vào các ý : người anh hùng mang vẻ đẹp lẫm

liệt, ngang tàng, tràn đầy tráng chí – các hình ảnh : lở núi non, đánh tan năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn… tấm lòng sắt son, dù gặp bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí – các hình ảnh : thân sành sỏi, dạ sắt son, việc con con…thể hiện lí tưởng sống cao cả, đáng quý.)

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. + Bố cục rõ ràng. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu I.20 : Nỗi lòng của nhà thơ thể hiện rất rõ qua bốn câu thơ cuối : + Nghị lực phi thường, tâm thế sẵn sàng chấp nhận tất cả những khó khăn, nguy

hiểm (lời thơ dung dị, đầy khẩu khí của một bậc anh hùng : Tháng ngày … sành sỏi).

+ Tấm lòng sắt son, không bao giờ thay đổi (ý chí, niềm tin của người anh hùng đã được “lập trình”, mọi thử thách càng tôn thêm bản lĩnh, càng làm sâu thêm tình cảm : Mưa nắng … sắt son).

+ Lời tự nhủ với chính mình : thể hiện ý chí và khát vọng, nghị lực và niềm tin (lời thơ kiêu hãnh, tự tin khắc hoạ tư thế hiên ngang, bất khuất, kiên cường : Những kẻ … con con).

+ Nghệ thuật : Hình ảnh ẩn dụ chứa hàm ý sâu sa tạo nên sự cô đọng hàm súc cho ngôn ngữ thơ (mưa nắng, kẻ vá trời…) ; giọng thơ sảng khoái ; nhiều từ láy gợi tả, gợi cảm (sành sỏi, sắt son, con con…).

Câu I.21.A Câu I.22.C Câu I.23.D Câu I.24.C Câu I.25.D Câu I.26.A

Page 539: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

539

Câu I.27 : + Hồn thơ lãng mạn, bay bổng pha chút ngông nghênh, kiêu bạc thể hiện rõ cái

tôi cá nhân của Tản Đà (trí tưởng tượng phong phú, hình ảnh nghệ thuật đặc biệt, ước muốn khác thường...).

+ Ngôn ngữ : ít gọt giũa, trong sáng, bình dị, gần gũi, có giá trị biểu cảm cao (buồn lắm, chán nửa rồi, xin chị, can chi, thế mới...).

+ Tứ thơ : lạ, hóm hỉnh, thể hiện được chiều sâu ý nghĩa : tấm lòng của tác giả với cuộc đời (khác với vẻ đẹp ước lệ, tượng trưng của thơ ca cổ).

+ Hình ảnh thơ : độc đáo, sáng tạo, có sức khơi gợi (vượt ra khỏi thế giới của những hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng quen thuộc trong thơ Đường).

+ Giọng thơ nhẹ nhàng, hài hước mà sâu lắng. Câu I.28 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề (tập trung vào các ý : mong ước đó là gì ? Vì sao tác giả lại

mong ước như vậy ? Nó thể hiện những nét đẹp gì trong tâm hồn Tản Đà ? Có điều gì khiến em băn khoăn về mơ ước đó không, tại sao ?...).

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Đảm bảo về độ dài + Bố cục rõ ràng + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu I.29.B Câu I.30.B Câu I.31.A Câu I.32.B Câu I.33 : – Bài thơ lấy đề tài lịch sử thời giặc Minh xâm lược nước ta và câu chuyện có

thật về Nguyễn Phi Khanh (cha Nguyễn Trãi) bị giặc Minh bắt đưa sang Trung Quốc. Nguyễn Trãi đã đi theo để tiện chăm sóc cha, nhưng Nguyễn Phi Khanh khuyên con nên trở về để tính chuyện cứu dân, cứu nước.

+ Đây là một câu chuyện có thật nên sức thuyết phục đối với người đọc sẽ cao hơn, có tác dụng làm sáng thêm những trang sử anh hùng của dân tộc, khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước cứu dân.

Page 540: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

540

+ Bên cạnh đó câu chuyện còn tạo tính khách quan cần thiết cho nội dung tư tưởng gửi gắm trong bài thơ (Trần Tuấn Khải sáng tác bài thơ này trong những năm thực dân Pháp đang đô hộ nước ta. Mượn lời người cha, tác giả bộc lộ kín đáo tâm sự, khát vọng của chính bản thân mình.).

Câu I.34 : – Tâm sự yêu nước thiết tha của tác giả được gửi gắm gián tiếp qua lời dặn dò

của người cha trong đoạn trích Hai chữ nước nhà. + Tinh thần tự tôn dân tộc : khi nói về giống Hồng Lạc, về mấy ngàn năm lịch sử

và chủ quyền của “giời Nam” một cõi… giọng thơ cất cao sảng khoái, tràn đầy niềm tự hào.

+ Tinh thần căm thù giặc : tố cáo tội ác mà giặc Minh gây ra, bao thảm hoạ : xương chất thành rừng, máu đổ thành sông ; tất cả đều đổ vỡ, chia lìa… giọng thơ xót xa, uất nghẹn.

+ Nỗi đau đớn tột bậc khi chứng kiến cảnh nước mất nhà tan : ruột gan như bị xé ra, nỗi đau được thể hiện chân thành, sinh động qua các hình ảnh : đất khóc, giời than, xây khối uất…

+ Ý thức về sự bất lực của bản thân càng xoáy sâu hơn nỗi đau mất nước “lực bất tòng tâm” : tuổi già, sức yếu, sa cơ lỡ vận.

+ Niềm tin bền bỉ gửi vào con (thế hệ trẻ) : được soi rọi bằng thứ ánh sáng kì diệu của truyền thống lịch sử : tổ tông khi trước…

Câu I.35.C Câu I.36.B Câu I.37 : – Có thể làm những câu tiếp theo, vừa đảm bảo về cách gieo vần vừa gắn với nội

dung của hai câu cho trước. + Ví dụ : “Ruột mèo” đứt đoạn rơi lả tả. Chỉ biết kêu trời : ối, á, ôi... + Cách gieo vần : gián cách (tiếng cuối cùng các câu 2 và 4 : rồi, ôi). + Cách ngắt nhịp : chủ yếu là 4/3 ; câu đầu ngắt nhịp 5/2. Câu I.38.D Câu I.39.A Câu I.40.A

Page 541: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

541

Câu I.41.D Câu I.42.C

Câu I.43.B Câu I.44 : + Dòng cảm xúc sôi trào mãnh liệt (thể hiện qua thán từ, qua hình ảnh, giọng

thơ…). + Hình ảnh giàu chất tạo hình có giá trị biểu cảm cao (tiếng gió gào ngàn, khúc

trường ca dữ dội, đêm vàng bên bờ suối, bình minh cây xanh nắng gội…). + Giàu nhạc điệu : khi dồn dập, khi trầm lắng, cách ngắt nhịp linh hoạt, câu dài

ngắn đan xen… + Tứ thơ : độc đáo, sáng tạo, sâu sắc (mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách

thú để giãi bày tâm tư của con người đang sống trong cảnh nước mất, nhà tan). Câu I.45.A Câu I.46.C

Câu I.47 : + Bài thơ là lời cảm thương, mà trước hết dành cho nhân vật ông đồ : trong cảnh

xuân sang, ông bày mực tàu giấy đỏ ngồi bên đường chờ người đến thuê viết câu đối tết. Nhưng người thuê mỗi năm cứ vắng dần, và đến năm nay không còn thấy ông ngồi đấy nữa.

+ Lời cảm thương bình dị bởi nó được thể hiện bằng một tứ thơ nhẹ nhàng, bằng thể thơ ngũ ngôn nhịp lẻ, câu ngắn như rơi từng giọt, từng giọt nỗi niềm, xúc cảm.

+ Lời cảm thương của nhà thơ không dừng lại ở một đối tượng cụ thể là ông đồ. Sức khơi gợi sâu sa của tứ thơ, của hình ảnh, đưa người đọc đến nỗi niềm hoài cổ khi nghĩ về cuộc sống nhạt nhoà, tàn lụi của cả một tầng lớp trí thức Nho học trong xã hội Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX.

+ Bài thơ còn là câu chuyện về một phong tục đẹp đang mai một, đang chết dần giữa sự thờ ơ, quên lãng của người đời. Nó đánh thức trong ta cái nhìn nhân hậu với quá khứ và cả những gì đang trở thành quá khứ.

Câu I.48.D

Câu I.49.A Câu I.50.C

Page 542: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

542

Câu I.51 : + Nỗi nhớ quê hương luôn thường trực trong tâm hồn tác giả : hình ảnh gợi nhớ

vô cùng bình dị, thân thiết : màu nước xanh, cá bạc, cánh buồm vôi ; con thuyền rẽ sóng.

+ Điểm nhấn của nỗi nhớ là : cái mùi nồng mặn. Đó phải chăng là hương vị rất riêng của quê hương Tế Hanh, một làng chài ven biển – thể hiện cảm nhận tinh tế, sự gắn bó sâu nặng mà tác giả dành cho quê hương của mình.

+ Lời thơ bình dị, nó là lời quen thuộc, thân tình hằng ngày của con người : không đánh bóng, cũng không màu mè, hoa mĩ. Chính cái mộc mạc của ngôn từ đã góp phần quan trọng trong việc diễn tả một thứ tình cảm chân thành, đằm thắm.

+ Bốn câu thơ khơi gợi trong lòng người đọc một tâm tình : hãy biết yêu quê hương, yêu bằng sự gắn bó, bằng nỗi nhớ những gì bình dị, thân thương nhất.

Câu I.52.B Câu I.53.C Câu I.54.B Câu I.55 : + Khi sáng tác bài thơ này Tố Hữu đang bị giam trong nhà lao Thừa Phủ (Huế).

Nhà thơ thấm thía vô cùng nỗi cô đơn trong cảnh ngục tù, xa rời bạn bè, đồng chí, không thể tiếp tục hoạt động cách mạng như trước nữa.

+ Bị cách li với cuộc sống bên ngoài, nhà thơ chỉ còn biết lắng nghe để cảm nhận âm thanh cuộc sống tự do đang vang vọng. Thính giác trở thành kênh giao tiếp duy nhất để Tố Hữu có thể sống với không gian tự do, phóng khoáng bên ngoài.

+ Tiếng chim tu hú gọi bầy đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ. Nó gợi ra trong tâm trí Tố Hữu hình ảnh về một mùa hè tràn đầy âm thanh, màu sắc... rồi sau đó chính tiếng chim tu hú lại gợi ra một nghịch cảnh éo le giữa vẻ ngột ngạt của cảnh tù đày và cái khoáng đạt của bầu trời tự do ngoài kia.

Câu I.56.B Câu I.57.A Câu I.58.B Câu I.59 : + Bác sống ung dung, hoà điệu nhịp nhàng với cuộc sống nơi núi rừng đầy những

khó khăn, thiếu thốn (hai câu thơ đầu). Nơi làm việc là phiến đá bên bờ suối, nơi nghỉ ngơi là hang sâu. Ăn uống thì kham khổ : chỉ có cháo ngô, măng rừng.

Page 543: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

543

+ Công việc vẫn tiếp diễn hằng ngày, hằng giờ ; người làm việc vẫn luôn thấy thật thoải mái, dễ chịu (hai câu cuối).

Dịch sử Đảng : công việc phục vụ cách mạng, là niềm vui, lẽ sống của Bác.

Thấy cuộc đời cách mạng “thật sang” : ý nghĩa đời người, nụ cười hóm hỉnh, sâu sắc.

Không lí tưởng hoá cuộc sống, trong thơ Bác, hiện thực gian khó vẫn nguyên vẹn sắc màu và hơi thở ấm nồng. Tuy nhiên, cái đáng quý chính là phong thái tràn đầy tinh thần lạc quan thể hiện qua giọng thơ hóm hỉnh, hình ảnh thơ bình dị, thân thiết và một tâm hồn rộng mở, trong sáng, thanh cao.

Câu I.60.B Câu I.61.C Câu I.62.C Câu I.63.B Câu I.64 : + Bài thơ được Bác làm khi đang sống trong cảnh lao tù, nhưng hình ảnh tù nhân

xuất hiện khá mờ nhạt (nếu không có chữ “ngục trung” xuất hiện ngay đầu bài thơ thì rất khó tưởng tượng được đây là bài thơ của một người tù ; những thiếu thốn về vật chất cũng được nhắc đến rất nhẹ nhàng : vô tửu, diệc vô hoa...).

+ Hình ảnh một thi nhân hiện lên rất rõ trong bài thơ : say đắm thiên nhiên, nên đối diện với một đêm trăng sáng, lòng người chợt xốn xang, bồi hồi, quên đi cả thực tại đầy cay đắng, ngắm trăng trong trạng thái hoà nhập tâm hồn với cảnh, tinh tế nhận ra sự đồng cảm, cộng hưởng của “người bạn tâm giao” (Nhân hướng... thi gia).

+ Đáng khâm phục nhất là phong thái ung dung, tinh thần lạc quan bất chấp chốn địa ngục, lao tù để đón nhận trọn vẹn vẻ đẹp thiên nhiên bằng sự rung cảm sâu xa của tâm hồn thi sĩ. Thân thể Bác bị giam cầm nhưng tâm hồn Bác vẫn tự do. Và đó là sự tự do tuyệt đối về tinh thần mà không một nhà tù nào có thể khống chế được. Thái độ sống ấy được tạo nên từ bản chất của người chiến sĩ cộng sản kiên cường.

Câu I.65.A Câu I.66.C Câu I.67.D

Page 544: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

544

Câu I.68 : + Bài thơ Đi đường có hai lớp nghĩa : lớp nghĩa nổi nói về những vất vả, gian lao

và niềm vui của người đi đường ; lớp nghĩa chìm tạo nên nội dung triết lí của bài thơ : con đường đời (cũng có thể hiểu là con đường cách mạng) thường nhiều gian truân, vất vả nhưng khi con người có đủ niềm tin và nghị lực để vượt qua thì niềm vui, hạnh phúc sẽ đến.

+ Nội dung triết lí cao cả được tác giả diễn đạt thật dung dị, nên dễ đi vào lòng người. Đặt trong hoàn cảnh ra đời của bài thơ, có thể hiểu hình ảnh con đường mà Bác nói đến ở đây chính là con đường cách mạng của dân tộc Việt Nam. Suốt chiều dài con đường ấy dù trải đầy gian lao, thử thách nhưng phía cuối con đường là hạnh phúc, là niềm vui là tự do và hoà bình.

+ Bài thơ gửi đến người đọc lời nhắn nhủ : con người cần phải có bản lĩnh để dấn bước vào hành trình cuộc đời, dù phía trước là khó khăn, dù hiện tại có thể là thất bại nhưng bản lĩnh và niềm tin sẽ tạo cho con người có thêm sức mạnh để đi tiếp và gặt hái những thành công.

Câu I.69 : – Cả ba bài thơ Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường của Hồ Chí Minh đều

thể hiện rất rõ vẻ đẹp tâm hồn rộng mở của một thi sĩ và bản lĩnh kiên cường của người chiến sĩ.

+ Hoà điệu cùng thiên nhiên thanh sơ, bình dị (Ngắm trăng), gợi cảm, lãng mạn (Ngắm trăng) khoáng đạt, hào hùng (Đi đường).

+ Phong thái ung dung, tự tại ; tràn đầy niềm tin, dồi dào nghị lực, ngời sáng tinh thần lạc quan cách mạng (xuyên suốt cả ba bài thơ).

– Đều là những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc, ngôn ngữ bình dị, gợi cảm ; nhưng vẫn có một số nét riêng.

+ Chất thơ bay bổng lãng mạn (Ngắm trăng), trong sáng thanh cao (Tức cảnh Pác Bó) triết lí sâu sắc (Đi đường).

Câu I.70.C Câu I.71 : 1b 2a ; 3d Câu I.72.C Câu I.73.D

Page 545: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

545

Câu I.74 : – Kết cấu của văn bản Chiếu dời đô đã thể hiện rõ trình tự lập luận logic, chặt

chẽ của tác giả : + Phần mở đầu, tác giả đã viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua đời

xưa của Trung Quốc đã có những cuộc dời đô và đạt được ý nguyện tốt đẹp. Đây chính là tiền đề, là cơ sở quan trọng để Lí Công Uẩn nghĩ đến việc dời đô.

+ Phần thứ hai, tác giả đi vào thực tế nước Đại Việt, chỉ ra sự không thích hợp của kinh đô cũ đóng tại Hoa Lư (Ninh Bình). Đồng thời phân tích rõ những ưu thế của thành Đại La (Hà Nội) về nhiều mặt : địa lí, chính trị, văn hoá.

+ Phần kết luận, tác giả rút ra nhận xét xác đáng từ sự phân tích thấu đáo trên đây : cần thiết phải dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La.

– Lời văn có lí, có tình. Ngôn ngữ chính luận xen kẽ với những lời trần tình như đối thoại, chia sẻ cũng góp phần quan trọng tạo nên nghệ thuật lập luận của văn bản Chiếu dời đô.

Câu I.75.B Câu I.76 : + Hịch tướng sĩ được viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Nguyên –

Mông xâm lược lần thứ hai (1285). + Lúc này, giặc Nguyên cậy thế mạnh, ngang ngược hống hách ; quân ta sục sôi

ý chí căm thù nhưng trong hàng ngũ tướng sĩ vẫn có những người hoang mang, dao động. Trần Quốc Tuấn, một vị tướng tài ba, lỗi lạc đã viết bài Hịch tướng sĩ nhằm khích lệ tinh thần, động viên tới mức cao nhất ý chí và quyết tâm chống giặc của mọi người.

+ Bài hịch ra đời trong không khí sục sôi của thời đại, nó không chỉ thể hiện tấm lòng yêu nước sâu sắc, đáng quý của Trần Quốc Tuấn mà còn cho thấy tài nghệ viết văn chính luận bậc thầy của vị danh tướng tài ba này.

Câu I.77.C

Câu I.78.B Câu I.79 : – Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc, có sức thuyết phục đặc biệt

đối với người đọc, điều này được thể hiện cụ thể ở các khía cạnh sau : + Kết cấu bài hịch rất logic cho thấy nghệ thuật lập luận chặt chẽ của tác giả.

Phần mở đầu, tác giả nêu những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách

Page 546: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

546

nhằm khích lệ ở tướng sĩ tinh thần dũng cảm, ý chí lập công danh. Phần tiếp theo quay về với thực tế của đất nước, đặc tả tội ác của quân Nguyên Mông để khơi dậy lòng căm thù, tinh thần tự tôn dân tộc. Nêu mối ân tình giữa chủ và tướng để khích lệ ý thức trách nhiệm của mọi người, phê phán những biểu hiện sai trái, chỉ ra những hành động đúng đắn của tướng sĩ. Phần cuối bài hịch bày tỏ rõ ràng, cương quyết thái độ của tác giả : yêu cầu tướng sĩ học cuốn Binh thư yếu lược để sẵn sàng dẹp yên giặc dã.

+ Nghệ thuật lập luận thuyết phục được tạo nên bởi : biện pháp so sánh đối lập (thái độ của các tướng sĩ trước sự ngang ngược của kẻ thù, những mất mát khi giặc tràn sang cướp phá…) ; cách sử dụng những câu hỏi tu từ có sức khơi gợi (Lúc bấy giờ … được không ?) ; sự thay đổi linh hoạt trong giọng văn (khi nghiêm khắc, khi thân tình, lúc nhanh mạnh dồn dập, khi chậm rãi tha thiết…) ; nhiều điệp từ, điệp ý tăng tiến có tác dụng nêu bật vấn đề từ xa đến gần, từ mờ đến tỏ (chẳng những thái ấp của ta …. là tướng bại trận).

+ Cảm xúc dạt dào, chân tình, tạo nên sự truyền cảm đặc biệt đối với người nghe, người đọc (tiêu biểu là đoạn nói về lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn : Ta thường tới bữa quên ăn…).

Câu I.80.A Câu I.81.A Câu I.82.B Câu I.83.C Câu I.84.B Câu I.85 : – Đoạn trích Nước Đại Việt ta đã thể hiện rất rõ nghệ thuật lập luận của Nguyễn

Trãi : kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu. + Phần mở đầu nêu lên cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa : “Việc nhân nghĩa... trừ

bạo” có ý nghĩa tiền đề, các nội dung tiếp theo ở những phần sau đều xoay quanh tiền đề này.

+ Phần tiếp theo nêu lên chân lí về sự tồn tại độc lập của dân tộc Đại Việt, có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập (nước ta có nền văn hiến lâu đời, có bờ cõi riêng, có phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử). Đây là cơ sở để tác giả tiếp tục triển khai lập luận ở phần sau.

+ Chứng minh chân lí đã nêu bằng những cứ liệu lịch sử có ý nghĩa, đáng tin cậy. Đó chính là việc dùng thực tiễn soi sáng lí luận để khẳng định : Đại Việt là một đất nước độc lập, hùng mạnh kẻ nào rắp tâm xâm lược Đại Việt sẽ chuốc lấy bại vong.

Page 547: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

547

Câu I.86.B Câu I.87.D Câu I.88.C Câu I.89.A Câu I.90.C Câu I.91 : – Nghệ thuật lập luận chặt chẽ của văn bản Bàn luận về phép học (Nguyễn

Thiếp) thể hiện rất rõ trong kết cấu :

+ Phần đầu văn bản, tác giả nêu lên mục đích của việc học chân chính : học để làm người.

+ Sau đó tác giả phê phán những lối học sai trái, lệch lạc đang diễn ra : chuộng hình thức, chỉ để cầu danh lợi. Kiểu học này gây ra bao tác hại khôn lường (chúa tầm thường, thần nịnh hót, là nguy cơ nước mất, nhà tan).

+ Để củng cố nền chính học, tác giả đưa ra quan điểm của mình : phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học (mở thêm trường ở nhiều nơi) ; phải có cách dạy, cách học tốt (phải học chắc từ gốc, học tuần tự từ dễ đến khó, từ rộng đến sâu, biết khái quát, biết vận dụng trong thực tế).

+ Phần kết : tác giả khẳng định tác dụng của việc học chân chính (tạo hiền tài cho đất nước, triều đình có thêm sức mạnh, thiên hạ thái bình thịnh trị).

Bên cạnh đó, cách diễn đạt ngắn gọn, khúc chiết ; cách dùng hình ảnh so sánh, cách ngắt câu cũng góp phần quan trọng tạo nên sự logic trong lập luận của văn bản. Câu I.92 : – Đặc điểm chung :

+ Tấu là một loại văn thư của bề tôi hoặc thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.

+ Tấu có thể viết bằng văn xuôi hoặc văn vần, văn biền ngẫu thường có lập luận chặt chẽ, sắc bén, lời văn cô đọng, súc tích.

– Văn bản Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) :

+ Là phần trích từ bài tấu được ông viết để gửi vua Quang Trung vào tháng 8 –1791. Bài tấu bàn về ba điều mà theo Nguyễn Thiếp bậc đế vương nên biết : quân đức (đức của vua), dân tâm (lòng dân), học pháp (phép học).

Page 548: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

548

+ Ngôn ngữ của bài tấu (đặc biệt là phần kết) đã thể hiện rất rõ quan hệ giữa người viết (bề tôi) với người đọc (vua) : khiêm nhường với bản thân (cúi mong, soi xét, hèn thần) thành kính với nhà vua (thành thật, xin dâng, cung kính).

+ Lập luận trong văn bản chặt chẽ (thể hiện ở kết cấu văn bản, cách liên kết ý trong các câu).

Câu I.93.A Câu I.94.B Câu I.95.C Câu I.96.D Câu I.97.A Câu I.98 : Tội ác của bọn thực dân được tác giả khắc hoạ vô cùng rõ nét trong đoạn trích Thuế máu : + Dụ dỗ và đẩy những người dân bản xứ vào các chiến trường châu Âu, các

xưởng thuốc súng khiến rất nhiều người bỏ mạng. + Bày ra đủ các thứ thuế khoá, sưu sai, tạp dịch, phải mua rượu và thuốc phiện

theo lệnh quan ; phải đi lính theo “chế độ lính tình nguyện. + Bóc lột mọi thứ tài sản mà những người “lính tình nguyện” có ; đánh đập họ

một cách vô cớ, coi họ như súc vật. + Coi rẻ tính mạng và xương máu của những người “lính tình nguyện”. Đoạn trích đã vạch trần sự lừa bịp trắng trợn, đểu giả và sự bóc lột đến cùng kiệt của bọn thực dân đối với những người dân thuộc địa. Câu I.99 : Những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) :

+ Bố cục mạch lạc, rõ ràng (ba phần với các tiêu đề cụ thể đã vạch trần sự bịp bợm và bản chất tham lam, tàn bạo của bè lũ thực dân...).

+ Hệ thống hình ảnh xác thực, đậm màu sắc châm biếm (được mời chứng kiến cảnh kì diệu của trò biểu diễn khoa học... các loài thuỷ quái ; lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế của các cấp chỉ huy và lấy xương mình chạm nên những chiếc gậy của các ngài thống chế).

Page 549: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

549

+ Ngôn từ trào lộng tạo nên giọng văn giễu cợt, mỉa mai (những đứa con yêu, những người bạn hiền của các quan phụ mẫu ; anh dũng đưa thân cho người ta tàn sát ; không cần đến... cút đi).

+ Kết hợp giữa các yếu tố tự sự và trữ tình (những câu chuyện, những sự việc có thật được thể hiện bằng một thái độ đầy cảm xúc, khi xót xa đau đớn khi căm hờn mãnh liệt).

Câu I.100.D Câu I.101.C Câu I.102.C Câu I.103.B Câu I.104.B Câu I.105 : – Đoạn văn được trình bày theo lối diễn dịch. Ý triển khai của đoạn được cài ở

ngay câu đầu : đi bộ ngao du thú vị hơn đi ngựa. + Mười câu tiếp theo đều xoay quanh diễn tả những ưu thế của việc đi bộ ngao

du : tự do đi, dừng, quan sát, tìm hiểu (câu 2,3,4,5,6) ; khẳng định sự không phụ thuộc vào phương tiện, thời tiết, sức khoẻ... (7,8,9,10,11).

+ Kết nối các câu rất chặt chẽ bằng những phương tiện : thế, lặp, nối (tôi, ta, nếu, Ê-min, em...).

+ Cách lập luận của đoạn văn lô-gic từ nội dung đến hình thức với các câu dài, nhiều vế ; với cách đặt câu hỏi, cách khẳng định vấn đề (Tôi khó lòng hiểu nổi... ai là người... chắc cũng không thể...).

Câu I.106 : Đoạn văn triển khai ý theo kiểu diễn dịch ; cách trình bày luận điểm rất mạch lạc,

rõ ràng. + Sử dụng hiệu quả các yếu tố biểu cảm (từ ngữ biểu cảm : biết bao, ngon lành

thế ; các câu cảm thán ; các hình ảnh gợi tả ; các từ láy...). + Là văn nghị luận nhưng cảm xúc của người viết rất dồi dào (thể hiện ở cách

diễn đạt, cách ngắt nhịp câu ; cách sử dụng những hình ảnh tương phản). + Ý nhỏ trong các câu sau rất chụm vào ý chính ở câu đầu (những hứng thú từ

việc đi bộ ngao du) ; câu cuối đoạn như một lời kết luận khảng khái, làm nổi bật mục đích trình bày của đoạn.

Page 550: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

550

Câu I.107.D Câu I.108.C Câu I.109.A Câu I.110.B Câu I.111.C Câu I.112 : Nội dung chính của lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang) :

+ Ông Giuốc-đanh trình bày với bác phó may về đôi bít tất chật, đôi giày làm đau chân nhưng đều bị bác phó may tìm lí do và gạt đi.

+ Bộ lễ phục may hoa ngược, không phải màu đen (kì dị, thiếu trang trọng) nhưng cũng được bác phó may tán tụng hết lời và thuyết phục dễ dàng ông Giuốc-đanh vốn ngốc nghếch nhưng lại đua đòi.

+ Đám thợ phụ giúp Giuốc-đanh mặc lễ phục ; nịnh hótt gọi là “ông lớn”, “cụ lớn” rồi “đức ông” nên đã moi được rất nhiều tiền của Giuốc-đanh.

Câu I.113 : Nét đặc sắc về nghệ thuật kịch của Mô-li-e trong đoạn trích Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục :

+ Khắc hoạ thành công một tính cách lố lăng, kệch cỡm, nực cười.

+ Ngôn từ sinh động, hài hước rất phù hợp với tính cách các nhân vật (Giuốc-đanh đua đòi, ngốc nghếch ; phó may giảo hoạt, ranh mãnh ; đám thợ phụ thực dụng, khôi hài).

+ Những lời độc thoại, các yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, nét mặt, cử chỉ) được sử dụng phù hợp, có tác dụng lột tả rõ nét tính cách nhân vật.

+ Lời thoại hàm súc, gần gũi, biểu cảm. Câu I.114.A Câu I.115.B Câu I.116.D Câu I.117.C Câu I.118.C

Page 551: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

551

Câu I.119 : Gợi ý : 1. Yêu cầu chung : – Nêu được những cảm nhận của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ. 2. Yêu cầu về nội dung : – Những kỉ niệm của ngày tựu trường được nhân vật “tôi” hồi tưởng theo trình tự

từ hiện tại nhớ về quá khứ và được diễn tả ở những thời điểm : trên đường đi ; lúc ở sân trường, lúc nghe tên mình và phải rời tay mẹ để vào lớp học đến những cảm nhận khi ở trong lớp học.

– Những cảm nhận của nhận vật “tôi” trên đường tới trường : Con đường quen nay thấy lạ ; không lội qua sông thả diều, không ra đồng nô đùa như mọi khi ; thấy mình trang trọng, đứng đắn trong chiếc áo vải dù đen ; cẩn thận nâng niu mấy quyển vở.

– Những cảm nhận của nhân vật “tôi” lúc ở sân trường, khi nhìn mọi người, lúc nghe tên mình và phải rời tay mẹ để vào lớp học : Cảm thấy ngôi trường hôm nay cũng có sự đổi khác : sân trường hôm nay dày đặc người, ai cũng áo quần sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa. Trước đó mấy hôm còn thấy ngôi trường xa lạ, nay thấy ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, lòng bỗng lo sợ vẩn vơ. Khi nghe gọi đến tên mình thì tự nhiên giật mình lúng túng. Khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ càng cảm thấy sợ. Khi nghe thấy những tiếng khóc nức nở hay thút thít cũng nức nở khóc theo.

– Những cảm nhận của nhân vật “tôi” trong lớp học : Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật xung quanh, với người bạn ngồi bên cạnh. Cảm giác xa lạ vì lần đầu tiên được vào lớp học với tư cách là một cậu học trò.

Câu I.120 : Gợi ý : 1. Yêu cầu chung : – Nêu được những đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ.

Page 552: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

552

2. Yêu cầu về nội dung

– Truyện ngắn có sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả và bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. Tác giả không chỉ kể một cách khách quan những sự kiện đã xảy ra trong buổi tựu trưởng đầu tiên mà lồng vào những sự kiện đó dòng cảm nghĩ của mình một cách chân thành, tự nhiên với những rung động thật đẹp của tuổi ấu thơ. Các chi tiết kể và tả đã làm nên đặc sắc bao trùm và nổi bật của truyện ngắn, làm cho câu chuyện tâm tình của tác giả trở nên xúc động, gợi cảm, rung động mạnh mẽ đối với người đọc.

– Tác giả đưa ra rất nhiều hình ảnh so sánh : “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng” ; “Ý nghĩ ấy thoáng qua trong tâm trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi” ; “Họ như con chim con đứng trên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng, e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ”…. Đó là những so sánh giàu hình ảnh, kì thú và tinh tế, giàu sức gợi cảm, được gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình. Nhờ những so sánh ấy mà cảm giác, ý nghĩ của nhân vật “tôi” được diễn tả cụ thể, rõ ràng hơn. Cũng nhờ có những so sánh ấy mà truyện ngắn thêm man mác chất thơ trong trẻo.

Câu I.121.C Câu I.122.D Câu I.123.D Câu I.124.B Câu I.125.C Câu I.126.D Câu I.127 : Gợi ý : 1. Yêu cầu chung : – Nêu được tình yêu thương của chú bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ.

Page 553: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

553

2. Yêu cầu về nội dung – Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ được chia làm hai giai

đoạn : Khi trả lời những câu hỏi mỉa mai, cay độc của người cô và khi ở trong lòng mẹ.

– Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé Hồng khi trả lời những câu hỏi mỉa mai, cay độc của người cô : Lần đầu tiên nghe người cô hỏi, chú bé Hồng từ chỗ “cúi đầu không đáp” đến “cũng cười và đáp lại” bởi chú nhận ngay ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của cô mình nhưng lại không muốn tình thương yêu và lòng kính trọng mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Sau lời hỏi thứ hai và thứ ba của người cô thì lòng phẫn uất, đau đớn ở chú bé Hồng không còn nén nổi, đã chan hoà thành nước mắt. Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé dâng lên đến cực điểm khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình. Chú đau đớn, uất ức không phải vì những lời nói mỉa mai, cay độc của người cô làm cho hình ảnh người mẹ bị phai nhạt đi trong lòng chú mà chú đau đớn, uất ức vì thương cảm cho người mẹ của mình không dám đấu tranh với những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ mà người cô là đại diện để sống đàng hoàng.

– Khi gặp được mẹ, được ngồi trong lòng mẹ thì “oà lên khóc rồi cứ thế nức nở”. Giọt nước mắt lần này khác hẳn với giọt nước mắt khi trả lời các câu hỏi của người cô : dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. Đó chính là niềm vui sướng đến cực điểm khi được gặp lại người mẹ yêu thương. Hình ảnh người mẹ hiện lên cụ thể, sinh động, gần gũi, hoàn hảo. Người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm vượt lên trên mọi lời mỉa mai cay độc của người cô. Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng, rạo rực và không mảy may nghĩ ngợi gì.

Đoạn trích là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt Câu I.128 : 1. Yêu cầu chung : – Nêu được những tình cảm của cá nhân đối với nhân vật bé Hồng. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ. 2. Yêu cầu về nội dung. – Giới thiệu nhân vật bé Hồng – Những hành động, cử chỉ thương yêu mà em dành cho bé Hồng. – Nêu lên những tình cảm yêu quý của mình đối với bé Hồng.

Page 554: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

554

Câu I.129.C Câu I.130.A Câu I.131.B Câu I.132.C Câu I.133.D Câu I.134.A Câu I.135.B Câu I.136.B Câu I.137.D Câu I.138 : Gợi ý : 1. Yêu cầu chung : – Nêu được cảm nhận về nhân vật chị Dậu. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ. 2. Yêu cầu về nội dung : – Chị Dậu là một người phụ nữ nông dân mộc mạc, hiền lành, yêu chồng thương

con, giàu lòng vị tha, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng không hoàn toàn yếu đuối, không chỉ biết sợ hãi mà trái lại, chị có tinh thần phản kháng tiềm tàng, có sức sống mạnh mẽ, khi bị đẩy tới bước đường cùng đã dám vùng lên chống trả quyết liệt. Hành động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ của chị Dậu xuất phát từ sức mạnh của lòng yêu thương.

– Hành động liều mạng vùng lên cự lại của chị Dậu đã khơi dậy ở những người nông dân đang sống trong cảnh lầm than, cực khổ trước cách mạng ý thức sâu sắc hơn về nhân phảm, giá trị của mình. Và không lâu sau đó, chính những người nông dân đó đã làm nên một cuộc cách mạng vô cùng to lớn, giải phóng mình khỏi ách nô lệ hàng ngàn năm của chế độ phong kiến

Câu I.139.B Câu I.140.A Câu I.141.B Câu I.142.B Câu I.143.B

Page 555: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

555

Câu I.144.C Câu I.145.D Câu I.146 : Gợi ý : 1. Yêu cầu chung : – Làm rõ được luận điểm. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ. 2. Yêu cầu về nội dung – Lí do lão Hạc phải bán “cậu Vàng” mà lão hết mực gắn bó, yêu thương chính

là xuất phát từ tấm lòng yêu thương con sâu sắc của một người bố nhận hậu, giàu lòng tự trọng. Sau trận ốm kéo dài, “lão yếu người đi ghê lắm”, đồng tiền bấy lâu dành dụm đã cạn kiệt. Lão Hạc không có việc làm. Rồi bão phá sạch hoa màu trong vườn. Giá gạo thì cứ cao lên mãi, lão lấy tiền đâu để nuôi “cậu Vàng”. Lão không muốn tiêu phạm vào đồng tiền, mảnh vườn dành dụm cho con trai, mà cho cậu Vàng ăn ít thì cậu sẽ gầy đi, bán sẽ hụt tiền.

– Tình cảnh nghèo khổ, đói rách, túng quẫn đến cùng cực đã đẩy lão đến cái chết như một hành động tự giải thoát. Lão tự chọn cái chết để bảo toàn căn nhà, đồng tiền, mảnh vườn, là những vốn liếng cuối cùng lão để lại cho con. Để cái chết của mình không làm phiền đến hàng xóm lão đã lo liệu chu tất.

– Cái chết tự nguyện của lão Hạc xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính – trọng danh dự làm người hơn cả sự sống.

Câu I.147.B Câu I.148.D Câu I.149.B Câu I.150.D Câu I.151.A Câu I.152 : 1e ; 2g ; 3b ; 4c ; 5b Câu I.153.C Câu I.154.B Câu I.155.D Câu I.156.C

Page 556: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

556

Câu I.157 : Gợi ý : 1. Yêu cầu chung : – Nêu được cảm nhận riêng về câu truyện. – Văn phong trong sáng, có cảm xúc. – Trình bày sạch sẽ. 2. Yêu cầu về nội dung – Hoàn cảnh đáng thương của cô bé bán diêm : mẹ chết, bà nội qua đời, sống với

bố, nhà nghèo, phải sống “chui rúc trong một xó tối tăm” ; “trên gác sát mái nhà”, người bố khó tính, em luôn nghe những lời mắng nhiếc, chửi rủa, em phải đi bán diêm để kiếm sống và mang tiền về cho bố.

– Trong đêm giao thừa, thời điểm mà hầu hết mọi người được hưởng cảnh sum họp đầm ấm thì em phải lang thang ngoài đường bán diêm trong thời tiết rét buốt, vừa lạnh, vừa đói.

– Những lần quẹt diêm và những mộng tưởng cho thấy cô bé luôn khát khao sự ấm no, yên vui và tình thương yêu của mọi người. Nhưng người đời đối xử với em quá lạnh lùng, thờ ơ. Đối với cô bé nói riêng và những người nghèo khổ nói chung, chỉ có cái chết mới giải thoát được bất hạnh của họ vì cái chết sẽ đưa linh hồn họ đến nơi hạnh phúc vĩnh hằng.

– Câu chuyện cho thấy số phận bất hạnh của những con người nghèo khổ và sự thờ ơ của xã hội đối với nỗi bất hạnh của họ. Qua đó, có thể thấy được tấm lòng thương cảm, đồng cảm sâu sắc và bệnh vực cho những nhân vật có tuổi thơ bất hạnh của tác giả An-đéc-xen.

Câu I.158.D Câu I.159.A Câu I.160.B Câu I.161.C Câu I.162.B Câu I.163.C Câu I.164.D Câu I.165.A Câu I.166.C Câu I.167.B Câu I.168.B

Page 557: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

557

Câu I.169.D Câu I.170.A Câu I.171.B Câu I.172.A Câu I.173.C Câu I.174.D Câu I.175.D Câu I.176.A Câu I.177 : – Đoạn trích Chiếc lá cuối cùng đã ngợi ca tình yêu thương cao cả giữa những

con người nghèo khổ và nghệ thuật chân chính là nghệ thuật của tình yêu thương, vì sự sống của con người.

– Cảm nhận cá nhân (có thể tập trung vào các ý) : + Tình cảm yêu thương giữa con người với con người. + Suy nghĩ về nghệ thuật vì con người. + Thể hiện tình cảm của mình đối với những người thân yêu. Câu I.178.A Câu I.179.B Câu I.180.B Câu I.181.A Câu I.182.C Câu I.183 : – Tác giả đã sáng tạo nên những chi tiết nhân cách hoá vô cùng sinh động, đầy

tính biểu cảm (chúng có tiếng nói riêng, có tâm hồn riêng, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau, tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm...).

– Nhân vật tôi có tình cảm đặc biệt với hai cây phong, chúng gắn bó mật thiết và trở thành một phần cuộc đời của nhân vật (tuổi trẻ của tôi đã để lại nơi ấy bên cạnh hai cây phong ; có một vẻ sinh động khác thường ; lắng nghe tiếng hai cây phong rì rào,...).

– Sự đan xen của các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm đã “truyền lửa” cho lời kể, góp phần khắc hoạ rõ nét hơn hình ảnh hai cây phong (hai cây phong khổng lồ nghiêng ngả, đung đưa như muốn chào mời... ; ngồi nép trên các cành cây, lắng nghe tiếng gió ảo huyền...).

Page 558: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

558

Câu I.184 : – Đoạn trích Hai cây phong đề cập đến tình yêu quê hương, sự gắn bó thiết tha,

sâu nặng với nơi tuổi thơ lưu dấu nhiều kỉ niệm, khơi dậy ở người đọc những tình cảm nhân văn, cao đẹp.

– Suy nghĩ của bản thân (có thể tập trung vào các ý) : + Những biểu hiện của tình yêu quê hương rất đa dạng, phong phú (dấu ấn những

kỉ niệm tuổi thơ, nỗi nhớ mong khắc khoải, niềm vui ngày trở về...). + Bản thân em có những tình cảm như thế nào với quê hương mình. + Việc bồi đắp tình yêu quê hương trong mỗi con người có cần thiết không,

tại sao ? Câu I.185 : 1c ; 2e ; 3d ; 4b ; Câu I.186.A Câu I.187.D Câu I.188.D Câu I.189.A Câu I.190.D Câu I.191.C

B. PHẦN TIẾNG VIỆT Câu II.1.D Câu II.2.C Câu II.3.A Câu II.4.C Câu II.5 : Các câu ghép trong đoạn văn : (2) Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. TN CN VN CN VN CN VN (3) Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. TN CN VN CN VN

Page 559: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

559

Câu II.6 : Có thể đặt các câu ghép như sau : + Vì bé Hồng rất yêu mẹ nên cậu vô cùng sung sướng khi mẹ trở về. + Nếu chúng ta không biết bảo vệ môi trường thì chính chúng ta sẽ phải chịu

hậu quả. + Tuy nhiều bạn đã biết tự học là quan trọng nhưng các bạn vẫn không nghiêm

túc thực hiện. + Game online không chỉ làm chúng ta mất thời gian ảnh hưởng đến học hành

mà nó còn có nguy cơ khiến người chơi nhiều dễ bị hoang tưởng. Câu II.7. Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề (kể về một người thân trong gia đình, ví dụ : ông, bà, bố,

mẹ, hoặc anh, chị, em ; có thể triển khai các ý : giới thiệu về tuổi tác, hình dáng, tính tình, nghề nghiệp, đặc điểm nổi bật, tình cảm của em dành cho người đó…).

+ Sử dụng đúng hai câu ghép theo yêu cầu, phân tích cấu trúc ngữ pháp chính xác. + Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. + Đảm bảo về độ dài, bố cục rõ ràng. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu II.8.B Câu II.9.D Câu II.10 : – Yêu cầu : Viết câu ghép đúng về cấu trúc và rõ nghĩa. Xác định chính xác mối

quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. Ví dụ : + Vì hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ nên mỗi người tránh hút thuốc hoặc hạn

chế tối đa việc hút thuốc. Quan hệ giữa hai vế : nguyên nhân – kết quả ; biểu hiện qua cặp từ : vì – nên. + Nếu cậu ấy luôn có ý thức tự giác trong học tập thì cậu ấy chắc sẽ học rất “siêu”. Quan hệ giữa hai vế : giả thiết – kết quả, biểu hiện qua cặp từ : nếu – thì. + Trời càng về chiều, gió thổi càng mạnh. Quan hệ giữa hai vế : tăng tiến, biểu hiện bằng cặp từ hô ứng : càng – càng + Cửa sổ trong nhà đều sáng rực ánh đèn, thứ ánh sáng lung linh như đang nhảy

múa.

Page 560: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

560

Quan hệ tiếp nối, căn cứ vào ý nghĩa của các vế câu : ánh đèn (vế đầu) – ánh sáng (vế sau). + Đám con gái thì túm năm, tụm ba tìm ngắt những bông hoa đủ màu sắc, đám

con trai chúng tôi thì chạy nhảy reo hò ầm ĩ tìm bắt những tổ chim trong các lùm cây dại.

Quan hệ giữa hai vế : đồng thời, căn cứ vào ý nghĩa của các vế câu. Câu II.11 Không nên tách các vế trong câu ghép trên thành những câu đơn + Vì đối tượng được nói trong câu là những hoài niệm, là nỗi nhớ vừa mênh

mang vừa sâu lắng, nó được gợi về từ không gian mùa thu đẹp và buồn. + Những xúc cảm trong tâm trạng nhân vật như đang trải ra, đang lan toả rộng

dần… diễn tả xúc cảm ấy bằng câu văn dài, nhịp điệu chậm là phù hợp nhất. Câu II.12.C Câu II.13.B Câu II.14.C Câu II.15 : Đoạn văn cần đạt các yêu cầu sau : + Rõ chủ đề : Điều mẹ làm em buồn (Ví dụ : có những lúc mẹ chưa hiểu em, em

rất buồn, em muốn nói tất cả với mẹ, nhưng liệu mẹ sẽ nghĩ gì, em mong muốn điều gì ?...).

+ Đảm bảo về độ dài. + Dùng đúng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. + Diễn đạt mạch lạc giàu cảm xúc. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu II.16.D Câu II.17.C Câu II.18.A Câu II.19 : + Để “Thanh Tịnh” trong dấu ngoặc kép thứ nhất là không đúng. Vì dấu ngoặc

kép chỉ dùng để đánh dấu tên tác phẩm được trích dẫn chứ không phải là tên tác giả.

+ Để “thứ tình cảm…sông nước” trong dấu ngoặc kép thứ hai là chính xác, vì nó đánh dấu phần được trích dẫn trực tiếp.

Page 561: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

561

Câu II.20 : Yêu cầu : Câu văn được diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Sử dụng đúng các dấu ngoặc kép. Ví dụ : + Truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng (O Hen-ri) mang đến cho chúng ta một thông

điệp vô cùng có ý nghĩa : hãy biết thắp lửa và giữ lửa cho cuộc sống của mình để niềm tin luôn cháy sáng.

– Công dụng dấu ngoặc kép : đánh dấu tên tác phẩm được trích dẫn + Lão Hạc gọi con chó là “cậu Vàng”, hễ ăn gì lão cũng cho nó cùng ăn. – Công dụng dấu ngoặc kép : đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt + Lời con hổ ở vườn bách thú chính là tâm sự, là nỗi lòng của cả một lớp người

đang sống trong gông cùm nô lệ. Giọng thơ cay đắng, xót xa diễn tả trạng thái hậm hực, bức xúc :

Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua...

– Công dụng dấu ngoặc kép : Đánh dấu những câu thơ được dẫn trực tiếp. Câu II.21.C Câu II.22.B Câu II.23 : + Dùng dấu chấm ở cuối câu (1) không đúng vì câu chưa kết thúc. Đây mới là

một vế của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến (không những… mà còn). – Cách sửa : Bỏ dấu chấm ở câu (1) + Thiếu dấu hai chấm sau cụm từ “nổi tiếng khắp vùng”ở câu (2), để tách phần

thuyết minh cho ý trước đó. – Cách sửa : Thêm dấu hai chấm (nổi tiếng khắp vùng : …). Câu II.24 : – Các câu (2) (5) (6) trong đoạn văn không mắc lỗi khi sử dụng dấu câu. + Câu (2) thuộc kiểu câu đơn đặc biệt, bên cạnh nội dung thông báo (mùa xuân

về), người viết còn bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình (niềm vui) nên sử dụng dấu chấm than kết thúc câu là chính xác.

+ Câu (5), dùng dấu ngoặc kép cho từ yêu kiều để người đọc hiểu theo hàm ý : vẻ đẹp, sức sống, sự quyến rũ... của mùa xuân. Dùng dấu hỏi chấm cuối câu vì đây là câu hỏi tu từ.

Page 562: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

562

+ Câu (6) dùng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần bổ sung thêm với dụng ý nhấn mạnh mối quan hệ giữa mùa xuân – cây địa lan – búp non.

Câu II.25 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề (đó là bộ phim hay cuốn truyện nào, giới thiệu được những

đặc điểm cơ bản của bộ phim hoặc cuốn truyện ấy : tác giả, thời điểm ra đời, nội dung chính, những thành công...).

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. + Đảm bảo về độ dài. + Bố cục rõ ràng. + Sử dụng đúng các loại dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả Câu II.26.C Câu II.27 : Yêu cầu : Xác định đúng các đặc điểm hình thức để viết đúng câu

nghi vấn. Ví dụ : + Hôm nay con đến lớp có muộn không ? (từ nghi vấn : không) + Con ăn trước đi học hay chờ mẹ về ? (từ nối hai vế có quan hệ lựa chọn : hay). + Bố đã đi làm về chưa hả mẹ ? (cặp từ nghi vấn : đã chưa) Câu II.28 : Sự giống và khác nhau giữa hai câu nghi vấn : – Về hình thức : + Đều là những câu nghi vấn (từ nghi vấn : bao giờ) ; hoàn toàn giống nhau về

các tiếng và số lượng tiếng + Khác nhau : vị trí các tiếng ở trong câu – Về ý nghĩa : + Câu 1 : Đến thời điểm hỏi, “em” đã làm xong bài, người hỏi muốn biết thời

gian mà “em” làm bài xong là lúc nào (lúc mấy giờ, sáng, trưa, hôm qua...). + Câu 2 : Đến thời điểm hỏi, “em” chưa làm xong bài, người hỏi muốn biết bao

lâu nữa thì “em” sẽ làm bài xong (mấy phút, mấy tiếng, mấy ngày...).

Page 563: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

563

Câu II.29.D Câu II.30.D Câu II.31.C Câu II.32 : Ví dụ + Dùng để cầu khiến : Cậu có thể photo luôn hộ mình quyển sách ấy được không ? + Dùng để khẳng định : Những tấm gương vượt khó học giỏi thời nào chẳng có ? + Dùng để đe doạ : Con có nín ngay đi không ? + Dùng để bộc lộ cảm xúc : Sao em tôi lại dại dột thế này ? Câu II.33 : Đoạn văn cần đạt yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề : Giới thiệu về bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu (Được sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ – Huế, khi nhà thơ vừa bị thực dân

Pháp bắt giam, tháng 7/1939 ; in trong tập thơ Từ ấy (1937 –1946), tập thơ đầu tay của Tố Hữu, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng đang phải sống trong cảnh lao tù…).

+ Đảm bảo về độ dài + Diễn đạt lưu loát có cảm xúc. + Bố cục rõ ràng hợp lí + Trong đoạn văn có sử dụng một câu nghi vấn không dùng để hỏi Ví dụ : Ai đã từng yêu thơ Tố Hữu chắc hẳn không thể quên được bài thơ Khi

con tu hú. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu II.34.D Câu II.35.C Câu II.36.D Câu II.37 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề : Có thể đi sâu vào một trong các ý : con người, phong

cảnh thiên nhiên, văn hoá... ; tình cảm của em dành cho quê hương. + Bố cục đoạn văn rõ ràng + Đảm bảo về độ dài

Page 564: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

564

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Câu kết đúng kiểu là một câu cầu khiến (Ví dụ : Chúng ta hãy biết tự hào về

quê hương và hãy sống như thế nào để quê hương tự hào vì chúng ta !). Câu II.38.D Câu II.39.C Câu II.40 : Đoạn văn cần đạt yêu cầu sau : + Rõ chủ đề của đoạn : Người bạn giàu nghị lực (có thể khai thác các ý : hoàn

cảnh gia đình bạn khó khăn, đáng thương, bạn sống chật vật, vất vả ; bạn vẫn ham học, học giỏi…).

+ Diễn đạt lưu loát có cảm xúc + Bố cục rõ ràng hợp lí : mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả + Câu kết đoạn đúng kiểu câu cảm thán (Ví dụ : Trong thâm tâm, tôi vô cùng

khâm phục bạn và mong những bất hạnh của cuộc đời sẽ không bao giờ đến với bạn nữa !)

Câu II.41 : Đoạn văn cần đạt yêu cầu sau : + Rõ chủ đề của đoạn : Giới thiệu về bài thơ Đi đường của Hồ Chí Minh (có thể

khai thác các ý : xuất xứ của bài thơ, thể loại, đề tài, các lớp nghĩa, lời nhắn gửi của nhà thơ…).

+ Diễn đạt lưu loát có cảm xúc + Bố cục rõ ràng hợp lí : mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả + Có sử dụng câu cảm thán (Ví dụ : Lời nhắn gửi của tác giả thân tình, nhẹ nhàng

mà sâu sắc biết bao !) Câu II.42.C Câu II.43.C Câu II.44.A Câu II.45 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề : Điều mong muốn của em (có thể khai thác các ý : điều

mong muốn đó là gì, hướng đến đối tượng nào, vì sao em lại mong muốn như vậy…).

Page 565: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

565

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Đảm bảo về độ dài + Bố cục rõ ràng : mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn + Sử dụng đúng và chỉ rõ các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu II.46.D Câu II.47.C Câu II.48.B Câu II.49 : – Đặt trong ngữ cảnh, hai câu trả lời đều có nghĩa là cho tới lúc cô giáo hỏi, bạn

học sinh đã không làm bài tập về nhà. Tuy nhiên nên chọn câu thứ hai. Vì : + Câu thứ hai từ phủ định “chưa” nhẹ nhàng hơn, làm dịu đi những khó chịu của

người nghe do nội dung thông báo mang đến. + “Chưa” còn gợi ra hàm ý, vì lí do nào đó mà em chưa làm, có thể em “sẽ” tiếp

tục làm. Câu thứ nhất không có được những dụng ý như câu thứ hai. Câu II.50 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề : Giới thiệu về văn bản Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn

(cần giới thiệu được các ý : hoàn cảnh ra đời của bài chiếu, kết cấu, ý nghĩa, đặc sắc về nghệ thuật…).

+ Bố cục đoạn văn rõ ràng : mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. + Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. + Có sử dụng và chỉ rõ một câu phủ định bác bỏ, một câu phủ định miêu tả trong

đoạn văn. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu II.51.B Câu II.52.A Câu II.53 :1c ; 2d ; 3b ; Câu II.54 : – Mục đích của hành động nói trong hai câu trên là bộc lộ cảm xúc (lòng căm thù

quân giặc).

Page 566: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

566

– Những yếu tố góp phần thực hiện hiệu quả mục đích nói của câu : + Sử dụng nhiều hình ảnh có giá trị gợi tả, gợi cảm (tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ

gối, ruột đau như cắt, nuốt gan uống máu quân thù…). + Nhịp điệu câu văn thể hiện cảm xúc dâng trào, thống thiết (nhịp ngắn, dồn dập

như tiếng nấc nghẹn của cõi lòng). + Sử dụng hiệu quả nhiều điệp từ, điệp ý tăng tiến thể hiện mức độ tăng dần sự

căm thù (tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối – không ngủ được ; ruột đau như cắt – cảm xúc bên trong ; nước mắt đầm đìa – không thể kìm mãi ở trong lòng ; không chỉ căm thù tới mức muốn xả thịt lột da, mà còn muốn nuốt gan uống máu quân thù …).

Câu II.55 : – Lời thoại (1) : hành động bộc lộ cảm xúc, mục đích của “thằng em” là trêu

Dần. – Lời thoại (2) : hành động điều khiển, mục đích của bố Dần : yêu cầu với em

Dần (im thằng này ; để người ta dặn nó), yêu cầu với Dần (mua độ hai xu chè). – Lời thoại (3) : hành động trình bày, mục đích của Dần : nêu ý kiến. Câu II.56.B Câu II.57 : 1d ; 2c ; 3b ; 4e Câu II.58 : 1d ; 2b ; 3ª ; 4c Câu II.59.B Câu II.60 : Có thể dùng các kiểu câu khác nhau : trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến

để từ chối. VD : Mai cậu đi chợ cùng tớ đi, tớ muốn mua một đôi giày. 1. Tớ không đi được. 2. Tớ chịu thôi, cậu rủ cái Mai ấy ! 3. Đi làm sao được, bài tập còn đầy ra kia kìa ! 4. Hôm ấy tớ bận rồi, hẹn cậu dịp khác nhé ! 5. Tớ cũng thích đi, nhưng còn nhiều bài tập quá ! 6. Mai tớ phải trông nhà rồi, cậu chịu khó đi một mình nhé ! – Ba câu đầu được dùng theo cách trực tiếp, ba câu sau dùng theo cách gián tiếp.

Trường hợp này nên dùng cách từ chối gián tiếp để đảm bảo tính lịch sự trong khi nói.

Page 567: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

567

Câu II.61.B Câu II.62.C Câu II.63.B Câu II.64.B Câu II.65.D Câu II.66 : Cần đạt được các yêu cầu sau : + Rõ nội dung cuộc thoại + Đảm bảo về độ dài + Xác định đúng vai xã hội của những người tham gia cuộc thoại + Xác định đúng mối quan hệ gữa họ và biết minh hoạ bằng ngôn ngữ cuộc thoại + Trình bày sạch đẹp chữ viết đúng chính tả. Câu II.67 : – Chỉ ra được tính chất đối thoại tâm tình. + Đối thoại : thể hiện sự trao đổi bàn bạc, mong mọi người góp ý vào công việc chung + Tâm tình : giọng điệu gần gũi, thân thiện, không mang tính chất mệnh lệnh. – Chỉ ra được tác dụng của tính chất đối thoại tâm tình. + Khắc hoạ rõ sự tôn trọng của nhà vua dành cho các khanh tướng + Tăng sức thuyết phục, làm cho chất tình trong bài chiếu trở nên rõ nét Câu II.68.B Câu II.69.C Câu II.70.C Câu II.71.B Câu II.72.C Câu II.73 : – Khi giao tiếp, cần tôn trọng lượt lời của người khác. Tuy nhiên, trong những

tình huống cần thiết nhất định người tham gia giao tiếp vẫn có thể xin lỗi để ngắt lời, hoặc chêm vào lời người khác mà không bị coi là mất lịch sự.

Vì có những lúc việc ngắt lời, hoặc chêm vào lời người khác là cần thiết để mạch hội thoại phát triển theo hướng đạt được mục đích giao tiếp (Ví dụ : trong đối chất ở các phiên toà, trong cuộc xét hỏi khi điều tra, khi tranh luận sôi nổi…).

– Khi cần thiết phải ngắt lời hoặc chêm lời, cần giữ được thái độ bình tĩnh, ôn hoà, thì vẫn không mất đi phép lịch sự trong giao tiếp

Page 568: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

568

Câu 74 : Đoạn hội thoại cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề hội thoại + Có hai nhân vật tham gia cuộc hội thoại đó + Có từ 5 đến 7 lượt lời + Chỉ ra được thái độ của các nhân vật qua những lượt lời (dựa vào quan hệ vai

và nội dung các lượt lời của từng nhân vật để phân tích : gần gũi, thân mật ; kính trọng, lễ phép ; thờ ơ hay nhiệt tình…).

Câu II.75.C Câu II.76.D Câu II.77.A Câu II.78.D Câu II.79.C Câu II.80.C Câu II.81.A Câu II.82 : – Trong phần in đậm có sự đảo ngược trật tự từ so với cách sắp xếp thông thường :

Vị ngữ của câu (đẹp vô cùng) được đảo lên trước chủ ngữ (Tổ quốc). + Cách sắp xếp trật tự từ như vậy có tác dụng nhấn mạnh đặc điểm được nói tới

của Tổ quốc (đẹp), thể hiện một cách ấn tượng tình cảm, cảm xúc của người viết.

+ Cách sắp xếp trật tự từ này còn tạo sức hấp dẫn bởi lối diễn đạt mới lạ, đầy sáng tạo ; tăng tính nhịp điệu cho lời thơ.

Câu 83 : – Xét về mặt ngữ pháp cách sắp xếp trật tự từ trong câu sau không sai. Câu văn

đủ thành phần, diễn đạt gọn, trôi chảy. – Tuy nhiên, đặt vào mạch truyện Tấm Cám ta thấy cách sắp xếp trật tự từ chưa

hợp lí. Vì sự hoá thân của cô Tấm bắt đầu từ chim vàng anh, rồi đến cây xoan đào, cuối cùng mới là quả thị thơm.

– Do đó nên sắp xếp lại trật tự từ như sau để phù hợp với diễn biến của mạch truyện : Ta cảm nhận được tình yêu mến của nhân dân gửi gắm vào sự hoá thân và sự hồi sinh của cô Tấm trong những sự vật đẹp đẽ như chim vàng anh, cây xoan đào, quả thị thơm.

Page 569: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

569

Câu II.84.A Câu II.85.B Câu II.86.A Câu II.87 : – Các tính từ được đảo lên trước nhằm nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, hiện

tượng (tạo sự ngân vang của âm thanh : thánh thót tầu tiêu ; tạo ấn tượng mạnh về sắc màu tươi sáng : xanh om cổ thụ, trắng xoá trường giang ; về dáng vẻ của sự vật : tròn xoe tán)

– Cách sắp xếp trật tự từ còn tạo tính nhạc cho lời thơ (giúp cho việc phối thanh vừa nhịp nhàng, uyển chuyển vừa cân xứng, hài hoà). Tăng tính gợi tả, biểu cảm cho hình ảnh trong thơ, tạo sức hấp dẫn đối với bạn đọc.

Câu II.88.C Câu II.89.B Câu II.90.D Câu II.91.B Câu II.92.D Câu II.93 : Cả hai câu đều mắc lỗi lô-gic : – Phần vị ngữ của câu 1 có hai vế nhưng lặp ý (có lợi cho sức khoẻ, phòng tránh được nhiều loại bệnh tật) không phù hợp với cặp quan hệ từ vừa – vừa sử dụng trong câu.

+ Sửa : Tập thể dục phòng tránh được nhiều loại bệnh tật, do đó rất có lợi cho sức khoẻ.

– Trong câu 2, từ “lễ phép” là từ chỉ thái độ với những người ở vai trên trong giao tiếp, khi nói “được bạn bè yêu quý” thì không dùng từ “lễ phép”

+ Sửa : Hoa rất gần gũi, cởi mở nên được bạn bè yêu quý. Câu II.94 : + Câu văn mắc lỗi lôgic. + Giải thích : đạm bạc cũng có nét nghĩa là đơn sơ nên không dùng : vừa đạm bạc lại

vừa đơn sơ (cặp quan hệ từ vừa – vừa dùng để nối các ý có mức độ khác biệt). + Có thể sửa bằng cách bỏ từ vừa : Một bữa cơm đạm bạc, đơn sơ mà sao có vẻ

ngon lành thế !

Page 570: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

570

Câu II.95.A Câu II.96.B Câu II.97.C Câu II.98.B Câu II.99.C Câu II.100.B Câu II.101.C Câu II.102.A Câu II.103.D Câu II.104.A Câu II.105 : 1c ; 2a Câu II.106.A Câu II.107.D Câu II.108.C Câu II.109 : 1e ; 2a ; 3b ; 4c ; Câu II.110.B Câu II.111.A Câu II.112.C Câu II.113.C Câu II.114.B Câu II.115.D Câu II.116.B Câu II.117.A Câu II.118 :

Từ toàn dân Từ địa phương miền Bắc

Từ địa phương miền Trung

Từ địa phương miền Nam

cha, mẹ, bác, cô, chú

cha, mẹ, thầy bác, cô, chú, dì, dượng, bầm

bầm, o, thầy ba, má,

Câu II.119.A Câu II.120.A

Page 571: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

571

Câu II.121.A Câu II.122.D Câu II.123.D Câu II.124.A Câu II.125.A Câu II.126.C Câu II.127.A Câu II.128.C Câu II.129 : 1c ; 2d ; 3a ; 4b Câu II.130.A Câu II.131.B Câu II.132.C Câu II.133.B Câu II.134.B Câu II.135.A Câu II.136 : + Nỗi khổ cực, vất vả mà người lao động phải gánh chịu. + Biện pháp nói quá : Nỗi khổ cực, vất vả đó đeo đẳng, bám lấy không rời. Câu II.137 : Đoạn văn cần đạt các yêu cầu sau : + Rõ chủ đề (có thể triển khai các ý : mình yêu quý bạn như thế nào, có điều gì

mình chưa hài lòng về bạn, tại sao, mình mong muốn điều gì...). + Đảm bảo về độ dài, sử dụng hợp lí biện pháp nói quá. + Diễn đạt mạch lạc giàu cảm xúc. Câu II.138.A Câu II.139.B Câu II.140.B Câu II.141.D Câu II.142.C

Page 572: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

572

Câu II.143 : Đoạn văn cần đạt các yêu cầu sau : + Rõ chủ đề (có thể triển khai các ý : người bạn của mình là người như thế nào,

đang gặp phải chuyện buồn gì, tâm trạng của người bạn đó bây giờ ra sao, mình an ủi bạn như thế nào,…).

+ Đảm bảo về độ dài, sử dụng hợp lí biện pháp nói giảm nói tránh. + Diễn đạt mạch lạc giàu cảm xúc. Câu II.144 : Bài làm cần nêu được các ý sau : + Giữa lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc đang diễn ra gay go, quyết

liệt, ngày 2 – 9 – 1969 chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần. Người qua đời là một tổn thất lớn lao đối với cách mạng và dân tộc Việt Nam.

+ Tố Hữu đã sử dụng từ “đi” thay cho từ “mất”, “chết” để làm giảm nhẹ mức độ mất mát, đau thương.

C. PHẦN LÀM VĂN

Câu III.1.D Câu III.2.B Câu III.3.A Câu III.4.D Câu III.5 : 1c ; 2a ; 3b ; Câu III.6 : – Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh. – Đoạn văn cung cấp cho người đọc những tri thức về một phong tục xưa : lệ đón

rước những người đăng khoa (thi đỗ) trong xã hội phong kiến. – Cách trình bày đoạn văn : cô đọng, ngắn gọn, súc tích. Câu III.7 : – Đó là đoạn văn thuyết minh viết về chủ đề : vẻ đẹp của Huế, cung cấp những

tri thức cụ thể (sông Hương, núi Ngự) để minh hoạ cho vẻ đẹp sắc sông dáng núi của Huế.

Page 573: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

573

– Đoạn văn có sử dụng những yếu tố miêu tả gợi hình gợi cảm (dải lụa xanh mềm mại, đứng lặng lẽ, ưu tư ; yêu kiều, đậm sắc thơ chất nhạc, nền trời xanh thẳm mênh mang…).

Câu III.8.A Câu III.9.C Câu III.10.A Câu III.11.B Câu III.12.D Câu III.13.C Câu III.14 : Yêu cầu của đề : + Thể loại : Văn thuyết minh (căn cứ vào từ giới thiệu) + Đối tượng thuyết minh : ngôi trường em đang học. + Phạm vi tri thức về đối tượng : trong thực tiễn, trong sách báo. + Phương pháp thuyết minh : giải thích, phân tích, dùng số liệu, so sánh. Câu III.15 : Dàn ý : a. Mở bài : Giới thiệu khái quát về ngôi trường của em (tên trường, địa điểm, vị trí

– vai trò…). b. Thân bài : + Chặng đường phát triển : Thành lập khi nào, được bao nhiêu năm, có những

thành tích nổi bật gì ? + Tình hình hiện tại : Đội ngũ giáo viên, số lượng các lớp, kết quả học tập, rèn

luyện, các hoạt động tiêu biểu. + Trong tương lai : ngôi trường sẽ phát triển như thế nào (sân chơi, phòng học,

phòng thí nghiệm, thư viện, thành tích phấn đấu của thầy và trò…). …. c. Kết bài : + Tình cảm của em với ngôi trường : gắn bó ra sao, mong ước... Câu III.16.D Câu III.17.C Câu III.18.D

Page 574: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

574

Câu III.19 : a. Mở bài : Giới thiệu đồ dùng sẽ thuyết minh (Ví dụ : chiếc bút bi) b. Thân bài : – Giới thiệu những nét khái quát về chiếc bút bi : Là một thứ đồ dùng học tập rất

gần gũi, quen thuộc ; dùng để viết ; nó bé nhỏ nhưng vô cùng quan trọng. – Giới thiệu cụ thể : Hãng sản xuất (Thiên Long, Hồng Hà…) ; đặc điểm cấu tạo

bên ngoài (hình dáng, màu sắc) ; đặc điểm cấu tạo bên trong (các bộ phận : ruột bút, ngòi bút ; đặc điểm công dụng …) ; cách sử dụng (mở nắp hoặc ấn đầu bút, cầm bút…) ; cách giữ gìn (để trong hộp bút, cài vào cặp…).

c. Kết bài : Khẳng định tác dụng quan trọng của chiếc bút bi, thái độ của em với chiếc bút ấy.

Câu III.20 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề + Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Đảm bảo về độ dài + Bố cục rõ ràng + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả Câu III.21.B Câu III.22.D Câu III.23 : a. Mở bài : Giới thiệu chung về thể thơ lục bát (mang đậm tính dân tộc, quen

thuộc, gần gũi…). b. Thân bài + Số tiếng trong câu : Tạo cặp, cứ một câu lục (sáu tiếng) lại đi liền với một câu

bát (tám tiếng) + Số câu trong bài : Không hạn chế (ít nhất là hai câu – một cặp lục bát ; nhiều có

thể lên tới vài trăm câu – Truyện Kiều) + Cách gieo vần : tiếng thứ sáu của câu lục, vần với tiếng thứ sáu của câu bát ;

tiếng thứ tám của câu bát vần với tiếng thứ sáu của câu lục. + Cách ngắt nhịp : Thường là nhịp chẵn (2/2 hoặc 2/4/2 ; 4/4...) c. Kết bài : Ấn tượng của em về thể thơ lục bát

Page 575: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

575

Câu III.24 : Viết đoạn văn đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề (một đặc điểm của thể thơ lục bát) Ví dụ : cách ngắt nhịp (thường là nhịp chẵn – minh hoạ cụ thể ; cũng đôi khi có

nhịp lẻ ; thể hiện một dụng ý nghệ thuật của người viết – minh hoạ cụ thể …). + Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Bố cục rõ ràng + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả Câu III.25.C Câu III.26 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề : Tác giả Vũ Đình Liên (năm sinh, năm mất ; quê quán, vị

trí của ông trong làng thơ ca Việt Nam ; đặc điểm chính của thơ Vũ Đình Liên, bài thơ tiêu biểu....).

+ Bố cục đoạn văn mạc lạc + Diễn đạt lưu loát có cảm xúc + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả Câu III.27 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề : Lớp của em (tên lớp ; sĩ số ; cách phân chia tổ, nhóm ;

những ưu điểm nổi bật về học tập, các hoạt động khác ; kết quả đã đạt được ; những hạn chế cần khắc phục…).

+ Bố cục đoạn văn mạch lạc. + Diễn đạt lưu loát có cảm xúc. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu III.28.D Câu III.29 : a. Mở bài : Giới thiệu món ăn (ví dụ : Chả cá mương) b. Thân bài : – Nguyên liệu : cá mương, thịt lợn nạc vai xay, các loại gia vị… – Cách làm : các bước cụ thể, theo trình tự sau đây : + Cá làm sạch, (xay) băm nhỏ ướp gia vị + Thịt ướp gia vị

Page 576: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

576

+ Trộn đều thịt, cá viên tròn hơi dẹt + Có thể nướng hoặc rán… – Yêu cầu sản phẩm : Chất lượng, màu sắc, hương vị c. Kết bài : Ấn tượng, suy nghĩ của bản thân về món ăn. Câu III.30 : a. Mở bài : Giới thiệu một phương pháp tự học môn Ngữ văn (Ví dụ : đọc sách) b. Thân bài : – Các loại sách cần đọc để giúp học môn Ngữ văn đạt hiệu quả (sách giáo khoa,

sách tham khảo môn Ngữ văn, những cuốn Tiểu luận phê bình văn học…). – Các cách đọc sách để giúp học môn Ngữ văn đạt hiệu quả + Đọc lướt, đọc nhanh : nắm được những vấn đề chung, mở rộng vốn kiến thức. + Đọc kĩ : tập trung vào một số vấn đề, đánh dấu những điểm cần suy nghĩ thêm,

mạnh dạn trao đổi suy nghĩ của mình với thầy cô, bạn bè. + Đọc sâu : ghi lại theo cách hiểu những chỗ cần thiết, suy nghĩ và lí giải tại sao

người viết lại nhận định như vậy, đưa ra nhận xét của bản thân. c. Kết bài : suy nghĩ của bản thân về phương pháp đọc sách trong học Văn Câu III.31.C Câu III.32.A Câu III.33 : a. Mở bài : Giới thiệu danh lam thắng cảnh của địa phương (Ví dụ : Chùa Keo,

Thái Bình) b. Thân bài : – Địa điểm : Xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình – Nguồn gốc : Được xây dựng từ năm 1630 và hoàn thành vào năm 1632 theo

phong cách kiến trúc thời Lê, trùng tu nhiều lần, vào các năm 1689, 1707, 1941.

– Kiến trúc : Chùa Keo gồm 17 công trình với 128 gian, có tam quan ngoại, hồ sen, tam quan nội, Chùa lễ Phật và lễ Thánh, toà gác chuông chùa Keo.

– Mở hội hai lần trong năm : Hội xuân và hội thu. Trong ngày hội, người ta tổ chức lễ rước kiệu, đua thuyền rồng, cúng tế. Trong chùa thì có cuộc thi diễn xướng về đề tài lục cúng : hương, đăng, hoa, trà.

c. Kết bài : Thể hiện tình cảm, thái độ của mình với chùa Keo

Page 577: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

577

Câu III.34 : Bài văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung, chủ đề : Danh lam thắng cảnh của địa phương Cần tập trung làm nổi bật các ý : Địa điểm, quá trình hình thành và phát triển,

cấu trúc, những nét đặc sắc của danh lam thắng cảnh. + Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Đảm bảo về độ dài : 2 trang + Bố cục rõ ràng : ba phần mở bài, thân bài, kết bài + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả Câu III.35.C Câu III.36.B Câu III.37.A Câu III.38 : – Giải thích các khái niệm : học là thế nào, hành là thế nào ? – Mối quan hệ hai chiều giữa học và hành : + Học phải có hành thì kiến thức sẽ được khắc sâu. + Học đi đôi với hành thì việc học mới có ý nghĩa. + Hành phải có học thì hành mới đạt kết quả tốt. Câu III.39 : So với Sông núi nước Nam (Lí Thường Kiệt), ý thức dân tộc trong đoạn trích

Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có sự tiếp nối và phát triển toàn diện hơn.

+ Ở bài thơ Sông núi nước Nam, Lí Thường Kiệt khẳng định ý thức dân tộc trên hai phương diện lãnh thổ và chủ quyền.

+ Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo), Nguyễn Trãi tiếp tục hoàn thiện bằng cách bổ sung những phương diện quan trọng khác : văn hiến, phong tục tập quán, truyền thống lịch sử.

Ý thức dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) sâu sắc hơn.

+ Trong quan niệm về dân tộc của Nguyễn Trãi, văn hiến và truyền thống lịch sử là những phương diện có ý nghĩa vô cùng quan trọng (văn hiến được nhắc đến trước tiên, truyền thống lịch sử được đề cập một cách sâu sắc, đầy dụng ý).

+ Bộc lộ rõ tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi.

Page 578: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

578

Câu III.40.B Câu III.41.A Câu III.42.B Câu III.43.C Câu III.44 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung luận điểm (có thể đưa ra các luận cứ để : giới thiệu về người đó –

Ví dụ : tuổi, tính nết, những đặc điểm nổi bật mà em rất ấn tượng… ; giải thích vì sao em quý : đáng yêu, đáng khâm phục ; em quý như thế nào : luôn nhớ khi anh/chị/em đi vắng, vui khi có người đó ở bên ; luôn dành cho anh/chị/em của mình những niềm vui cụ thể gì ?)

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. + Đảm bảo về độ dài. + Bố cục rõ ràng. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu III.45.C Câu III.46.D Câu III.47 : Hệ thống luận điểm cần triển khai – Hiểu thế nào là sách ? (ở đây nói đến sách tốt, có giá trị). – Vì sao M.Go-rơ-ki lại nói : Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời mới. + Sách là nơi lưu giữ và truyền lại kho tri thức của thế hệ này cho các thế hệ sau,

kết tinh những tư tưởng tiên tiến nhất của thời đại. + Những tác động của sách đến con người không bị giới hạn bởi không gian, thời

gian ; giúp con người hiểu nhau và xích lại gần nhau. + Mỗi loại sách, mỗi cuốn sách đều đem đến cho con người những hiểu biết mới

về thế giới xung quanh : tự nhiên, vũ trụ, lịch sử, khoa học, con người. – Suy nghĩ của bản thân rút ra từ câu nói của M.Go-rơ-ki. + Cần phải biết quý trọng sách, chăm đọc sách, chọn sách để đọc. + Biết rút ra những tri thức, những bài học bổ ích từ sách ; biết vận dụng những

tri thức, những bài học ấy một cách phù hợp vào cuộc sống. Câu III.48 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung luận điểm (có thể đưa ra các luận cứ : rút ra những tri thức, những

bài học bổ ích từ sách là điều hết sức cần thiết khi đọc sách, có thể giúp ta sống

Page 579: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

579

tốt hơn, hành động hiệu quả hơn… những tri thức được khắc sâu ; đọc sách chính là học, đọc sách phải vận dụng như học phải hành ; đọc sách nhiều không biết vận dụng tri thức từ sách thì tác dụng của đọc sách không lớn, chỉ là mọt sách…).

+ Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc + Đảm bảo về độ dài + Bố cục rõ ràng + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu III.49.C Câu III.50.D Câu III.51.A Câu III.52.D Câu III.53 : Các yếu tố biểu cảm trong phần III (Kết quả của sự hi sinh) của đoạn

trích Thuế máu : + Sử dụng nhiều hình ảnh gợi tả, có sức truyền cảm đặc biệt khơi dậy niềm xót

xa và sự căm phẫn : giống người bẩn thỉu ; những cái xác còn lại ; quẳng cho những người này khúc xương …đền bù một cánh tay bị mất ; văng món quà nhơ nhớp ; nhổ vào mặt kẻ tặng quà ; bọn cá mập thực dân.

+ Dùng một loạt các câu hỏi tu từ có ý nghĩa sâu sắc để khắc hoạ tội ác của bọn thực dân cướp nước : “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam… không cần đến các anh nữa, cút đi”… đó sao ?

+ Cách diễn đạt hài hước, dí dỏm, thâm thuý vạch trần sự bịp bợm, lừa đảo của “bọn cá mập thực dân” : Thế là những cựu binh… tay không trở về với chế độ ; được cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện ; được quan cai trị đón chào nồng nhiệt bằng một bài diễn văn yêu nước.

Câu III.54 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau : + Rõ nội dung chủ đề : Lí do một số bạn học sinh hiện nay rất ngại làm các việc

nhà giúp đỡ bố mẹ (không hiểu được ý nghĩa, tác dụng của việc lao động ; do bị cuốn hút vào các trò chơi ; do sự nuông chiều của bố mẹ ; do có người giúp việc, do sự dựa dẫm ỷ lại của bản thân các bạn…).

+ Có sử dụng các yếu tố biểu cảm : từ ngữ, hình ảnh, cách diễn đạt có cảm xúc ; các biện pháp tu từ.

+ Bố cục đoạn văn rõ ràng ; trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả.

Page 580: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

580

Câu III.55.D Câu 56.D Câu III.57.A Câu III.58 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau + Rõ nội dung chủ đề : Tác giả (năm sinh, năm mất ; quê quán, vị trí của ông

trong làng thơ văn Việt Nam ; đặc điểm chính của thơ văn, tác phẩm tiêu biểu....).

+ Có sử dụng các yếu tố biểu cảm : từ ngữ, hình ảnh gợi tả ; biện pháp tu từ ; cách diễn đạt.

+ Liệt kê ra một số ví dụ về những yếu tố biểu cảm trong đoạn văn đã viết. + Bố cục đoạn văn rõ ràng ; diễn đạt lưu loát có cảm xúc. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu III.59 : + Bổ sung thêm những từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm (Ví dụ : Câu chuyện về

cô bé bán diêm đã khơi gợi bao niềm xúc động sâu sắc trong tâm hồn bạn đọc.). + Đảo cách diễn đạt để tránh sự trùng lặp (Ví dụ : Trong đêm giao thừa chỉ có giá

lạnh và rét buốt, cô bé đã quẹt diêm để sưởi…). + Sử dụng những biện pháp tu từ tăng sức biểu cảm (Ví dụ : Có người đọc nào

mà không đau đớn xót xa khi hình dung tới cảnh cô bé bán diêm đã chết trong giá lạnh đúng vào đêm giao thừa lúc đôi má em vẫn hồng và đôi môi em đang cười ?

Câu III.60.B Câu III.61.D Câu III.62.A Câu III.63.B Câu III.64 : + Yếu tố tự sự : Từ xa xưa, người Việt Nam đã có tục ăn trầu ; Văn học dân gian

nói nhiều đến trầu cau. + Yếu tố miêu tả : Xuân Hương đã thổi vào đề tài xưa cũ ấy một luồng gió mới

vừa ấm nồng, vừa rạo rực vừa xót xa ; Đó là tiếng nói của một tâm hồn bình dị, mặn mà, luôn khát khao hạnh phúc.

Page 581: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

581

Câu III.65 : + Yếu tố tự sự : giúp người đọc hiểu rõ tính chất truyền thống của bài thơ Mời

trầu (Hồ Xuân Hương) : xuất hiện trong văn học dân gian, những câu tục ngữ, ca dao, truyện cổ tích.

+ Yếu tố miêu tả : tạo ấn tượng sâu đậm cho người đọc khi nói về những đóng góp mới của bài thơ (luồng gió mới ấm nồng ; tiếng nói của một tâm hồn bình dị…).

+ Sự kết hợp của các yếu tố này đã khiến cho đoạn văn vừa rõ ràng, mạch lạc, vừa giàu hình ảnh, cảm xúc. Do đó rất có sức thuyết phục đối với người nghe, người đọc.

Câu III.66 : Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau + Rõ nội dung chủ đề : (học sinh đã chú ý đến vấn đề này như thế nào, phép lịch

sự trong nói năng thể hiện ra sao trong sử dụng : ngôn ngữ, các yếu tố phi ngôn ngữ ; tôn trọng các lượt lời của người tham gia giao tiếp…).

+ Sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả (Ví dụ : kể một ví dụ về nói năng lịch sự, miêu tả thái độ của người cùng tham gia giao tiếp).

+ Bố cục đoạn văn rõ ràng ; diễn đạt lưu loát có cảm xúc. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả. Câu III.67.C Câu III.68.A Câu III.69.B Câu III.70.C Câu III.71.C Câu III.72 : Nội dung của bản tường trình trên chưa đạt yêu cầu. Vì : + Người viết chưa xác định rõ mục đích của việc làm tường trình : gửi lên ban

giám hiệu để Ban giám hiệu xem xét và giải quyết việc mình mất xe. + Nội dung của bản tường trình nêu cụ thể : thời gian, địa điểm, hoàn cảnh mất

xe ; đặc điểm của chiếc xe (cần nêu ngắn gọn hơn : màu sắc, loại xe). + Câu : Vậy em viết... không hợp với thể loại tường trình, không hợp khi để ở

phần nội dung.

Page 582: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

582

Câu 73 : Bản tường trình cần đạt những yêu cầu sau : + Bố cục gọn, rõ đúng theo mẫu của thể loại văn bản tường trình (Gồm có ba

phần : mở đầu, nội dung, kết thúc). + Tình huống lựa chọn phù hợp với việc sử dụng thể loại văn bản tường trình. + Sự kiện được tường trình phải rõ ràng, cụ thể, nhưng không dài dòng. + Diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ. + Trình bày sạch, đẹp ; chữ viết đúng chính tả. Câu III.74.B Câu III.75.E Câu III.76.B Câu III.77.B Câu III.78.C Câu III.79.D Câu III.80 : Bản thông báo cần đạt những yêu cầu sau : + Bố cục gọn, rõ đúng theo mẫu của thể loại văn bản thông báo (ba phần : mở

đầu, nội dung, kết thúc). + Tình huống lựa chọn phù hợp với thể loại văn bản thông báo. + Sự kiện được thông báo phải rõ ràng, cụ thể, nhưng không dài dòng. + Diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ. + Trình bày sạch, đẹp ; chữ viết đúng chính tả. Câu III.81.C Câu III.82.A Câu III.83.C Câu III.84.C Câu III.85.B Câu III.86.A Câu III.87.B

Page 583: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

583

Câu III.88.C Câu III.89.B Câu III.90.D Câu III.91.B Câu III.92.C Câu III.93.A Câu III.94.B Câu III.95.C Câu III.96.B Câu III.97.D Câu III.98.C Câu III.99 : Mở bài : giới thiệu một cách khái quát về kỉ niệm đáng nhớ nhất. Thân bài : tập trung kể về : + Chuyện xảy ra ở đâu ? (thời gian, hoàn cảnh nào), với ai ? + Điều gì khiến em xúc động nhất ? Xúc động như thế nào ? Kết bài : Suy nghĩ của em về kỉ niệm đó. Câu III. 100 : 1c, 2d, 3a Câu III.101.C Câu III.102 : Bài viết cần đạt các yêu cầu sau : + Nêu rõ câu chuyện mình đã tham gia. + Kể chi tiết các sự kiện xảy ra trong câu chuyện. + Đảm bảo về ngôi kể. + Diễn đạt mạch lạc giàu cảm xúc.

Page 584: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

584

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

C D C B A B D B A B C B Câu 13 : Bài văn cần đạt những yêu cầu sau : + Làm nổi bật được yêu cầu của đề (Tác hại của thuốc lá : các chất độc nguy

hiểm tới sức khoẻ ; tạo sự nghiện ngập ; ảnh hưởng đến những người xung quanh ; tốn kém tiền của…).

+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc. + Sử dụng hợp lí các yếu tố : biểu cảm, tự sự, miêu tả. + Chỉ ra được một số yếu tố đã sử dụng. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả.

Page 585: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

585

ÔÙP 9

Page 586: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

586

Phaàn moät

AÂU HOI A. PHẦN VĂN

CÂU I.1 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam

• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được kiến thức về cuộc đời tác giả. Câu hỏi : Nhà văn Nguyễn Dữ là học trò của vị Trạng nào sau đây ? A. Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm. B. Trạng Quỳnh. C. Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan. D. Trạng Lường Lương Thế Vinh.

CÂU I.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm.

Câu hỏi : Khát vọng lớn nhất của người phụ nữ trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) là gì ? A. Khát vọng giải phóng tình cảm. B. Khát vọng khẳng định vị trí trong gia đình và xã hội. C. Khát vọng tình yêu đôi lứa. D. Khát vọng hạnh phúc gia đình.

C

Page 587: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

587

CÂU I.3 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được chi tiết nghệ thuật.

Câu hỏi : Các cụm từ : nước hết chuông rền, số cùng lực kiệt, ngõ liễu tường hoa, nghi gia nghi thất, lòng chim dạ cá (Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ) thuộc cách diễn đạt nào dưới đây : A. Khẩu ngữ. B. Tục ngữ. C. Thành ngữ. D. Điển tích.

CÂU I.4 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chi tiết nghệ thuật của tác phẩm

Câu hỏi : Yếu tố kì ảo trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) thể hiện qua chi tiết nào sau đây ? A. Bé Đản nói với Trương Sinh : “Thế ra ông cũng là cha tôi ư ?”. B. Vũ Nương nhảy xuống sông quyên sinh. C. Bé Đản chỉ vào cái bóng và nói : “Cha Đản lại đến kia kìa !”. D. Phan Lang được Linh Phi thết đãi dưới thuỷ cung, nhận ra Vũ Nương.

CÂU I.5 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được cách dẫn gián tiếp và trực tiếp lời nhân vật.

Câu hỏi : Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng : – Cha Đản lại đến kia kìa ! Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách : – Đây này !

(Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ)

Hãy chỉ ra lời dẫn gián tiếp ngôn ngữ nhân vật trong trong đoạn văn trên.

Page 588: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

588

CÂU I.6 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được chi tiết của cốt truyện.

Câu hỏi : Cái bóng của nhân vật nào giải oan cho Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ) ? A. Bé Đản. B. Vũ Nương. C. Trương Sinh. D. Phan Lang.

CÂU I.7 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được cách xây dựng nhân vật có tính khái quát cho vẻ đẹp

truyền thống của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến.

Câu hỏi : Chứng minh nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ) tiêu biểu cho vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.

CÂU I.8 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được cách xây dựng nhân vật có tính khái quát cho thân

phận của người phụ nữ Việt Nam.

Câu hỏi : Trình bày cảm nhận của em về số phận oan trái của nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ).

CÂU I.9 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm.

Page 589: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

589

Câu hỏi : Nối ý ở cột A với kết luận ởcột B để được một nội dung hoàn chỉnh.

A B

1. Trịnh Sâm thích chơi đèn đuốc, thường ngự ở các li cung…xây dựng đền đài liên miên…mỗi tháng ba bốn lần tổ chức hội chợ ở Hồ Tây.

2. Bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy.

3. Bọn hoạn quan cung giám lại thường mượn gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm.

4. Nhà ta…trồng cây lê vài mươi trượng…hai cây lựu trắng, lựu đỏ…chặt đi cũng vì cớ ấy.

A. Báo trước sự suy vong tất yếu của triều đại Lê – Trịnh.

B. Quan lại lợi dụng uy quyền của Chúa vơ vét của cải trong thiên hạ.

C. Chúa Trịnh ăn chơi xa xỉ, tốn kém.

D. Cuộc sống bất an của nhân dân.

E. Nhà Chúa dùng quyền lực cướp đoạt của nhân dân.

CÂU I.10 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm.

Câu hỏi : Chi tiết nhà tác giả tự chặt cây lê, cây lựu (Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Vũ Trung tuỳ bút – Phạm Đình Hổ) phù hợp với kết luận nào dưới đây : A. Lo sợ tai vạ sẽ đến. B. Dự đoán về sự suy vong của triều đại Lê – Trịnh. C. Tăng thêm tính chân thật, tin cậy của câu chuyện. D. Cho thấy cuộc sống bất an của nhân dân.

CÂU I.11 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được kiến thức về tác giả.

Câu hỏi : Cho biết ai là tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí ? A. Ngô Thì Nhậm. B. Ngô Thì Chí và Ngô Thì Nhậm. C. Ngô Thì Du và Ngô Thì Nhậm. D. Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du.

Page 590: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

590

CÂU I.12 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được kiến thức đã học để trình bày ý kiến cá nhân

về một nhân vật văn học.

Câu hỏi : Phát biểu ý kiến cá nhân về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ trong văn bản Hoàng Lê nhất thống chí – trích Hồi thứ mười bốn.

CÂU I.13 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam

• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được chi tiết văn bản.

Câu hỏi : Câu thơ nào trong văn bản Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du), cùng thể hiện vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều ? A. Mai cốt cách tuyết tinh thần. B. Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. C. Một hai nghiêng nước nghiêng thành. D. Thông minh vốn sẵn tính trời.

CÂU I.14 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam

• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu hỏi : Trong câu thơ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh (Chị em Thuý Kiều – Truyện Kiều – Nguyễn Du) có sử dụng phép tu từ nào dưới đây : A. Nhân hoá và ẩn dụ. B. Nhân hoá và tượng trưng. C. Nhân hoá và so sánh. D. Nhân hoá và cường điệu.

Page 591: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

591

CÂU I.15 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu hỏi : Trong văn bản Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du) chân dung Thuý Vân, Thuý Kiều được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào ? A. Miêu tả nội tâm nhân vật. B. Tả cảnh ngụ tình. C. Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của nhân vật. D. Khắc hoạ nhân vật qua hành động.

CÂU I.16 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 15 câu) khái quát những thành công về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du trong đoạn trích Cảnh ngày xuân.

CÂU I.17 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu hỏi : Hãy phân tích vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ sau : Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

(Cảnh ngày xuân – trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Page 592: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

592

CÂU I.18 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu hỏi : Trong văn bản Chị em Thúy Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du) bút pháp ước lệ được tác giả sử dụng ở câu thơ nào dưới đây ? A. Đầu lòng hai ả tố nga. B. Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân. C. Mai cốt cách tuyết tinh thần. D. Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.

CÂU I.19 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm.

Câu hỏi : “Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du”.(Ngữ văn 9 – tập một)

Bằng việc phân tích đoạn trích Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du) hãy chứng minh nhận định trên.

CÂU I.20 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật tả cảnh và tâm trạng nhân vật. Câu hỏi :

Tà tà bóng ngả về tây, Chị em thơ thẩn dan tay ra về. Bước dần theo ngọn tiểu khê, Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Nao nao dòng nước uốn quanh, Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.

(Cảnh ngày xuân – trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Trong đoạn thơ trên từ láy nào vừa miêu tả cảnh sắc thiên nhiên vừa miêu tả tâm trạng con người ? A. Tà tà. B. Nao nao. C. Thanh thanh. D. Nho nhỏ.

Page 593: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

593

CÂU I.21 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được kiến thức đã học để trình bày suy nghĩ cá

nhân về một hiện tượng đời sống.

Câu hỏi : Hãy trình bày ấn tượng của em về lễ hội Thanh minh qua đoạn thơ sau :

Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. Ngổn ngang gò đống kéo lên, Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.

(Cảnh ngày xuân – trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

CÂU I.22 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam

• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được vị trí của đoạn trích trong chỉnh thể tác phẩm.

Câu hỏi : Đoạn trích Cảnh ngày xuân nằm trong phần nào của bố cục tác phẩm Truyện Kiều (Nguyễn Du) ? A. Gặp gỡ và đính ước. B. Gia biến và lưu lạc. C. Đoàn tụ.

CÂU I.23 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nét đặc sắc nghệ thuật của từng trích đoạn.

Page 594: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

594

Câu hỏi : Nối chính xác nhan đề đoạn trích ở cột bên trái (A) với đặc sắc nghệ thuật ở cột bên phải (B) để được nội dung hoàn chỉnh.

A B

A. Kiều ở lầu Ngưng Bích. B. Chị em Thuý Kiều. C. Thuý Kiều báo ân báo oán. D. Cảnh ngày xuân. E. Mã Giám Sinh mua Kiều.

1. Bút pháp ước lệ. 2. Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình. 3. Bút pháp tả cảnh ngụ tình. 4. Khắc hoạ tính cách nhân vật qua ngôn ngữ

đối thoại. CÂU I.24

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nét đặc sắc nghệ thuật của từng trích đoạn. Câu hỏi : Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt nước một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Kiều ở lầu Ngưng Bích – trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Viết một đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của em về nghệ thuật sử dụng ngôn từ bậc thầy của Nguyễn Du trong đoạn thơ trên.

CÂU I.25 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện trung đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được kiến thức đã học để giới thiệu tác giả.

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.

Page 595: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

595

CÂU I.26 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được kiến thức về cuộc đời tác giả.

Câu hỏi : Trong những nhà thơ sau nhà thơ nào sinh ra ở Huế ? A. Nguyễn Khoa Điềm và Thanh Hải. B. Viễn Phương và Nguyễn Khoa Điềm. C. Thanh Hải và Nguyễn Duy. D. Nguyễn Duy và Phạm Tiến Duật.

CÂU I.27 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được kiến thức về cuộc đời tác giả.

Câu hỏi : Nhận định nào sau đây đúng nhất với nhà thơ Chính Hữu : A. Ông là nhà thơ trước cách mạng. B. Ông là nhà thơ quân đội hoạt động trong kháng chiến chống Pháp. C. Ông là nhà thơ quân đội hoạt động trong kháng chiến chống Mĩ. D. Ông là nhà thơ hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và

chống Mĩ.

CÂU I.28 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm.

Câu hỏi : Hãy phân tích hình tượng người lính cách mạng trong bài thơ Đồng chí (Chính Hữu).

CÂU I.29 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung câu thơ.

Page 596: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

596

Câu hỏi : Trong bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) câu thơ nào không thể hiện sự gắn bó sâu nặng của tình đồng chí ? A. Súng bên súng đầu sát bên đầu. B. Áo anh rách vai, quần tôi có vài mảnh vá. C. Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. D. Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.

CÂU I.30 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung câu thơ.

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn trình bày ấn tượng của em về hình ảnh những chiếc xe không kính trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật).

CÂU I.31 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được kiến thức về tác giả

Câu hỏi : Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nhận định dưới đây : “Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ qua các hình tượng … trên tuyến đường Trường Sơn”.

CÂU I.32 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm.

Câu hỏi : Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận được bắt nguồn từ cảm hứng nào ? A. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên và lao động. B. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên và đất nước. C. Cảm hứng về đất nước và người lao động. D. Cảm hứng về người lao động và những suy ngẫm về cuộc đời.

Page 597: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

597

CÂU I.33 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm

Câu hỏi : Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát giăng buồm cùng gió khơi.

(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)

Hãy phân tích khổ thơ trên để làm nổi bật nghệ thuật xây dựng hình ảnh của nhà thơ.

CÂU I.34 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được phương thức biểu đạt của tác phẩm. Câu hỏi : Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt). A. Biểu cảm và tự sự. B. Biểu cảm và thuyết minh. C. Tự sự và thuyết minh. D. Thuyết minh và miêu tả.

CÂU I.35 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tác phẩm. Câu hỏi : Trình bày cảm nhận của em về hồi tưởng của người cháu với những kỉ niệm về người bà trong bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt).

CÂU I.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chủ đề tư tưởng của bài thơ. Câu hỏi : Hãy chứng minh người mẹ Tà-ôi trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) đã gắn tình yêu thương con với lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu.

Page 598: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

598

CÂU I.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ/thuộc bài thơ. Câu hỏi : Trình tự nào sau đây đúng với dòng diễn biến thời gian trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy ? A. Về thành phố / hồi nhỏ / chiến tranh. B. Hồi nhỏ / chiến tranh / về thành phố. C. Hồi nhỏ / về thành phố / chiến tranh. D. Chiến tranh / hồi nhỏ /về thành phố.

CÂU I.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung bài thơ. Câu hỏi : Trong bài thơ Ánh trăng (Nguyễn Duy) thời điểm nào là bước ngoặt để tác giả bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề của tác phẩm ? A. Thời điểm sống với đồng với sông. B. Thời điểm chiến tranh ở rừng. C. Thời điểm về thành phố sống với ánh điện, cửa gương. D. Thời điểm về thành phố đèn điện tắt.

CÂU I.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chủ đề tư tưởng của bài thơ. Câu hỏi : Hãy chứng minh bài thơ Ánh trăng (Nguyễn Duy) là một lời tự nhắc nhở thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”.

CÂU I.40 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chủ đề tư tưởng của bài thơ. Câu hỏi : Hãy phân tích hình ảnh vầng trăng trong bài thơ Ánh trăng (Nguyễn Duy) và rút ra bài học về cách sống cho mình.

Page 599: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

599

CÂU I.41 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ / thuộc lòng bài thơ.

Câu hỏi : Trong đoạn thơ mở đầu bài Con cò, nhà thơ Chế Lan Viên đã không vận dụng câu ca dao nào sau đây ?

A. Con cò bay lả bay la Bay từ cổng phủ, bay ra cánh đồng. B. Con cò bay lả bay la Bay từ của phủ, bay về Đồng Đăng. C. Con cò đi đón cơn mưa Tối tăm, mù mịt ai đưa cò về. D. Con cò mày đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

CÂU I.42 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng được những kiến thức đã học phát biểu suy nghĩ cá

nhân về một vấn đề thuộc nội dung tác phẩm.

Câu hỏi : Hình tượng con cò trong bài thơ Con cò (Chế Lan Viên) gợi cho em những suy nghĩ gì về tình mẹ ?

CÂU I.43 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ/thuộc đoạn thơ hay.

Câu hỏi : Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ nhà thơ Thanh Hải đặt ước nguyện của mình vào những hình ảnh nào ? A. Cành hoa, con chim hót. B. Cành hoa, con chim hót, dòng sông xanh. C. Cành hoa, con chim hót, nốt trầm xao xuyến. D. Cành hoa, con chim hót, giọt sương mai.

Page 600: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

600

CÂU I.44 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu hỏi : Em hãy phân tích tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh mùa xuân của thiên nhiên trong khổ thơ sau :

Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng…

(Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải) CÂU I.45

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung tư tưởng của tác phẩm. Câu hỏi : Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến. Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc.

(Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải)

Hãy phân tích khổ thơ trên để làm nổi bật ước nguyện hoà nhập và dâng hiến cho đời của nhà thơ.

Page 601: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

601

CÂU I.46 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đoạn thơ hay

Câu hỏi : Hình ảnh đầu tiên tác giả thấy khi đến viếng lăng Bác trong bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương ? A. Hàng tre. B. Mặt trời. C. Dòng người. D. Vòng hoa.

CÂU I.47 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung câu thơ.

Câu hỏi : Trong bài Viếng lăng Bác, nhà thơ Viễn Phương không gửi gắm ước nguyện được gần Bác trong hình ảnh nào sau đây : A. Mặt trời đi qua trên lăng. B. Con chim hót quanh lăng Bác. C. Đoá hoa toả hương đâu đây. D. Cây tre trung hiếu chốn này.

CÂU I.48 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ

Câu hỏi : Trong bài thơ Viếng lăng Bác (Viễn Phương) hình ảnh nào sau đây là hình ảnh ẩn dụ ? A. Hàng tre bát ngát. B. Mặt trời trong lăng rất đỏ. C. Dòng người đi trong thương nhớ. D. Vầng trăng sáng dịu hiền.

CÂU I.49 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung và nghệ thuật của khổ thơ.

Page 602: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

602

Câu hỏi : Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)

Hãy phát biểu cảm nhận về hình ảnh hàng tre trong khổ thơ trên.

CÂU I.50 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung và nghệ thuật của khổ thơ.

Câu hỏi : Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót bên lăng Bác Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu đất này.

(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)

Điệp ngữ Muốn làm trong khổ thơ trên làm nổi bật yếu tố nghệ thuật nào ? A. Thể thơ. B. Nhịp điệu. C. Ngôn ngữ. D. Hình ảnh.

CÂU I.51 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung tư tưởng của tác phẩm.

Câu hỏi : Bài thơ Viếng lăng Bác đã thể hiện được tình cảm của đối tượng nào dành cho Bác Hồ ? A. Nhà thơ. B. Nhà thơ và dòng người viếng lăng Bác. C. Nhà thơ và nhân dân miền Nam. D. Nhà thơ và dân tộc Việt Nam.

CÂU I.52 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được sự độc đáo về nghệ thuật ngôn từ của tác phẩm.

Page 603: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

603

Câu hỏi : Trong bài thơ Nói với con (Y Phương), câu thơ nào không mang hình ảnh miền núi ? A. Không chê đá gập ghềnh. B. Không chê thung nghèo đói. C. Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới. D. Rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng.

CÂU I.53 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được sự độc đáo về nghệ thuật ngôn từ của tác phẩm.

Câu hỏi : “Người đồng mình” trong bài thơ Nói với con (Y Phương) có những phẩm chất tốt đẹp gì ? Người cha mong con làm gì để kế thừa và phát huy những truyền thống đó.

CÂU I.54 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ / thuộc lòng bài thơ.

Câu hỏi : Nét đặc trưng nào của mùa thu không có trong bài thơ Sang thu (Hữu Thỉnh) ? A. Hương ổi. B. Hương cốm mới. C. Gió se. D. Sương.

CÂU I.55 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ / thuộc bài thơ.

Câu hỏi : Dấu ấn mùa hạ hiển hiện trong hình ảnh nào của bài Sang thu (Hữu Thỉnh) ? A. Dòng sông. B. Cánh chim. C. Đám mây. D. Hàng cây.

CÂU I.56 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung và nghệ thuật tác phẩm.

Page 604: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

604

Câu hỏi : Trong bài Sang thu (Hữu Thỉnh) nhà thơ nhận ra tín hiệu đầu tiên của mùa thu nhờ giác quan nào ? A. Thị giác. B. Khứu giác. C. Thính giác. D. Vị giác.

CÂU I.57 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung và nghệ thuật tác phẩm.

Câu hỏi : Trong bài Sang thu (Hữu Thỉnh) nhà thơ có tâm trạng như thế nào trước cảnh vật chuyển mùa ? A. Buồn tiếc, nhớ nhung. B. Bồn chồn, chờ đợi. C. Ngỡ ngàng, bâng khuâng. D. Dửng dưng, bàng quan.

CÂU I.58 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được hiệu quả biểu đạt của hình ảnh thơ.

Câu hỏi : Bài thơ Sang thu có những hình ảnh nào của mùa hè ? A. Đám mây, nắng, mưa, sấm. B. Đám mây, chim, nắng, mưa. C. Đám mây, nắng, mưa, hàng cây. D. Đám mây, nắng, chim, sấm.

CÂU I.59 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung bài thơ.

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn ngắn lí giải tại sao nhà thơ Hữu Thỉnh lại đặt tên cho bài thơ là Sang thu.

CÂU I.60 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung bài thơ.

Page 605: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

605

Câu hỏi : Những suy ngẫm chiêm nghiệm của tác giả được thể hiện trong khổ thơ nào của bài Sang thu ? A. Khổ thơ 1. B. Khổ thơ 2. C. Khổ thơ 3. D. Cả 3 khổ thơ.

CÂU I.61 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng kiến thức đã học để trình bày suy nghĩ, cảm nhận

về khổ thơ.

Câu hỏi : Trình bày cảm nhận của em trước không gian đất trời đang chuyển mùa trong khổ thơ sau :

Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu.

(Sang thu – Hữu Thỉnh)

CÂU I.62 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ kiến thức về tác giả

Câu hỏi : Tập thơ nào sau đây của Ta-go đoạt giải Nô-ben văn học ? A. Người làm vườn. B. Trăng non. C. Tặng phẩm người yêu. D. Thơ Dâng.

CÂU I.63 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết được đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm

Câu hỏi : Trong bài thơ Mây và sóng (Ta-go) lời nói của em bé gồm hai phần có nhiều nét giống nhau. Chỉ ra những điểm giống nhau này.

Page 606: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

606

CÂU I.64 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm.

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu thành công về mặt nghệ thuật xây dựng các hình ảnh thiên nhiên trong Mây và sóng (Ta-go) : A. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng. B. Hình ảnh thiên nhiên phong phú, nhiều màu sắc. C. Hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi.

CÂU I.65 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trình bày suy nghĩ cá nhân

về tình mẫu tử.

Câu hỏi : Tình cảm của em bé với mẹ trong bài thơ Mây và sóng (Ta-go) gợi cho em những suy nghĩ gì về tình mẫu tử.

CÂU I.66 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những khái niệm loại hình văn học.

Câu hỏi : Hãy nối các từ ở cột bên trái (A) với các phần ở cột bên phải (B) để được một nội dung hoàn chỉnh :

A B

1. Tự sự 2. Trữ tình 3. Kịch

A. Dùng phương thức biểu cảm và bằng lời của cái tôi trữ tình để biểu hiện tình cảm, thái độ trước hiện thực.

B. Chủ yếu sử dụng phương thức kể và tả, qua lời người kể chuyện để tái hiện đời sống.

C. Dùng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại) và cử chỉ, hành động của nhân vật để thể hiện những mâu thuẫn, xung đột trong đời sống.

Page 607: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

607

CÂU I.67 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được thể loại của vở kịch. Câu hỏi : Vở kịch Bắc Sơn (Nguyễn Huy Tưởng) thuộc thể loại kịch nào ? A. Kịch câm. B. Kịch thơ. C. Kịch nói. D. Kịch dân gian.

CÂU I.68 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ / thuộc lòng đoạn kịch hay. Câu hỏi : Vở kịch Tôi và chúng ta (Lưu Quang Vũ) thuộc thể loại kịch nào ? A. Hài kịch. B. Bi kịch. C. Chính kịch.

CÂU I.69 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được đặc trưng nghệ thuật của kịch. Câu hỏi : Trong vở kịch Bắc Sơn (Nguyễn Huy Tưởng), việc Thái và Cửu khi trốn Ngọc và đồng bọn của hắn lại chạy nhầm vào chính nhà Ngọc và khi ấy chỉ có Thơm ở nhà làm nổi bật đặc trưng nào của kịch ? A. Mâu thuẫn kịch. B. Tình huống kịch. C. Xung đột kịch. D. Đối thoại kịch.

CÂU I.70 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chủ đề tư tưởng của vở kịch. Câu hỏi : Xung đột cơ bản trong vở kịch Bắc Sơn (Nguyễn Huy Tưởng) là xung đột cơ bản nào ? A. Xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù. B. Xung đột giữa Thái, Cửu, Thơm với Ngọc và đồng bọn. C. Xung đột trong nội tâm nhân vật Thơm. D. Xung đột giữa hai vợ chồng Thơm.

Page 608: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

608

CÂU I.71 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được được hệ thống nhân vật trong vở kịch.

Câu hỏi : Hãy viết một đoạn văn nhận xét về nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng qua vở Bắc Sơn.

CÂU I.72 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu và so sánh được điểm giống và khác nhau về nghệ thuật

kịch của hai vở Bắc Sơn và Tôi và chúng ta.

Câu hỏi : Đặc điểm nghệ thuật kịch nào sau đây không có trong vở kịch Tôi và chúng ta (Lưu Quang Vũ) ? A. Tổ chức sự việc theo xung đột. B. Cấu trúc theo lớp. C. Dùng ngôn ngữ đối thoại. D. Tính cách nhân vật bộc lộ chủ yếu qua hành động nói.

CÂU I.73 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung vở kịch.

Câu hỏi : Trong vở kịch Tôi và chúng ta (Lưu Quang Vũ) ai là người ủng hộ Giám đốc Hoàng Việt ? A. Trưởng phòng tài vụ. B. Quản đốc phân xưởng Trương. C. Phó Giám đốc Chính. D. Kĩ sư Lê Sơn.

CÂU I.74 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được được hệ thống nhân vật trong vở kịch.

Page 609: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

609

Câu hỏi : Dòng nào sau đây liệt kê đúng các nhân vật của phe bảo thủ trong vở kịch Tôi và chúng ta (Lưu Quang Vũ) : A. Phó Giám đốc Nguyễn Chính / Trưởng phòng tài vụ / Quản đốc Trương/ công nhân

Dũng. B. Phó Giám đốc Nguyễn Chính / Trưởng phòng tài vụ / Quản đốc Trương /ông Quých. C. Phó Giám đốc Nguyễn Chính / Trưởng phòng tài vụ / Quản đốc Trương / bà Bộng. D. Phó Giám đốc Nguyễn Chính / Trưởng phòng tài vụ / Quản đốc Trương.

CÂU I.75 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II

• Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được chủ đề tư tưởng và đặc điểm nghệ thuật kịch của

tác phẩm

Câu hỏi : Hãy phân tích mâu thuẫn, tình huống và xung đột kịch trong vở kịch Tôi và chúng ta (Lưu Quang Vũ).

CÂU I.76 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II

• Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nghệ thuật xây dựng nhân vật kịch.

Câu hỏi : Hãy phân tích nhân vật Giám đốc Hoàng Việt trong đoạn trích Tôi và chúng ta (Lưu Quang Vũ) để làm nổi bật nghệ thuật xây dựng nhân vật kịch.

CÂU I.77 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II

• Chủ đề : Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Đọc hiểu những tác phẩm kịch hiện đại Việt Nam ngoài

chương trình.

Câu hỏi : Em đã đọc (hoặc xem) tác phẩm kịch Việt Nam hiện đại nào ngoài chương trình ? Trình bày ấn tượng của em về vở kịch đó.

Page 610: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

610

CÂU I.78 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được những nét chính về tác giả.

Câu hỏi : Đ. Đi-phô tác giả của Rô-bin-xơn Crut-xô là người nước nào ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Ý.

CÂU I.79 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngoại hình nhân vật.

Câu hỏi : Nhận xét nào sau đây đúng về chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn ? A. Xấu xí, dị dạng. B. Lập dị, kì cục. C. Kì dị, hài hước. D. Lố lăng, kệch cỡm.

CÂU I.80 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nghệ thuật trần thuật trong truyện

Câu hỏi : Ngôi kể của đoạn trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang cùng ngôi kể với văn bản nào dưới đây ? A. Buổi học cuối cùng. B. Chiếc lá cuối cùng. C. Đánh nhau với cối xay gió. D. Cô bé bán diêm.

CÂU I.81 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa của hình tượng nhân vật

Câu hỏi : Hãy phân tích bức chân dung tự hoạ và bản lĩnh sống của nhân vật Rô-bin-xơn trong tác phẩm Rô-bin-xơn Crut-xô (Đ. Đi-phô).

Page 611: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

611

CÂU I.82 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được nội dung tác phẩm

Câu hỏi : Trong tác phẩm Bố của Xi-mông (G.Mô-pa-xăng), lí do nào làm Xi-mông khóc nức nở ở bờ sông ? A. Nhớ nhà, nhớ mẹ. B. Con nhái con nhảy vào chân. C. Cô đơn. D. Bạn bè trêu chọc vì không có bố.

CÂU I.83 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa nội dung tác phẩm

Câu hỏi : Theo em ai là người làm nhân vật Xi-mông (Bố của Xi-mông – G. Mô-pa-xăng) đau khổ ? A. Đám bạn vô tâm, nghịch ngợm. B. Người mẹ nhẹ dạ bị lừa dối. C. Những người lớn xa lánh mẹ con Xi-mông. D. Người đàn ông đã lừa dối mẹ Xi-mông.

CÂU I.84 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Trình bày cảm nhận cá nhân về vấn đề đặt ra trong tác phẩm.

Câu hỏi : Tác phẩm Bố của Xi-mông (G. Mô-pa-xăng) đem lại cho em những suy nghĩ gì về tình cảm gia đình, về cách ứng xử với những người có hoàn cảnh đặc biệt.

CÂU I.85 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa nội dung, tư tưởng của truyện.

Câu hỏi : Hãy phân tích khát vọng tình yêu thương và hạnh phúc trong tác phẩm Bố của Xi-mông (G. Mô-pa-xăng).

Page 612: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

612

CÂU I.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích.

Câu hỏi : Biện pháp tu từ chủ yếu của đoạn trích Con chó Bấc (Tiếng gọi nơi hoang dã – Giắc Lơn-đơn) ? A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Tượng trưng. D. Nhân hoá.

CÂU I.87 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được tình tiết đặc sắc của tác phẩm

Câu hỏi : Hành động yêu quý ông chủ Thooc-tơn nào sau đây không phải của con chó Bấc ? A. Khi được chủ rủa yêu, mắt long lanh, họng rung lên những âm thanh không thốt ra lời. B. Cắn vờ vào tay, ép mạnh răng vào tay chủ như là cử chỉ vuốt ve đầy thương mến. C. Chồm lên, tì cái đầu to tướng lên đầu gối Thoóc-tơn. D. Giữa đêm, vùng dậy, trườn qua cái lạnh giá đến đứng trước lều, lắng nghe hơi thở

đều đều của chủ.

CÂU I.88 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được kiến thức về tác giả

Câu hỏi : Tác phẩm nào sau đây không phải của nhà văn Lỗ Tấn ? A. Gào thét B. AQ chính truyện C. Bàng hoàng D. Nanh trắng

CÂU I.89 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được thông tin về tác phẩm.

Câu hỏi : Truyện ngắn Cố hương được in trong tác phẩm nào của Lỗ Tấn ? A. Gào thét B. Bàng hoàng C. Chuyện cũ viết lại

Page 613: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

613

CÂU I.90 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích. Câu hỏi : Hãy giải thích tâm trạng buồn của nhân vật tôi khi về thăm quê cũ trong tác phẩm Cố hương (Lỗ Tấn).

CÂU I.91 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa nội dung tác phẩm. Câu hỏi : Phân tích nhân vật Nhuận Thổ (Cố hương) để làm sáng tỏ thái độ phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến của nhà văn Lỗ Tấn.

CÂU I.92 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa nội dung tác phẩm Câu hỏi : Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng mười dòng) tóm tắt truyện ngắn Cố hương của nhà văn Lỗ Tấn.

CÂU I.93 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm nhân vật trong truyện Câu hỏi : “…khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng” là hình ảnh nhân vật nào trong tác phẩm Cố hương của Lỗ Tấn : A. “tôi” lúc nhỏ. B. Nhuận Thổ lúc nhỏ. C. Hoàng. D. Thuỷ Sinh.

CÂU I.94 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được ý nghĩa nội dung tác phẩm.

Page 614: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

614

Câu hỏi : Trong tác phẩm Cố hương của Lỗ Tấn, hi vọng người nông dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến thay đổi cuộc sống của mình thể hiện ở hình ảnh nào ? A. Làng quê. B. Dòng sông. C. Con thuyền. D. Con đường.

CÂU I.95 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện ngắn Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Biết thời điểm ra đời của tác phẩm.

Câu hỏi : T¸c phÈm ChiÕc l−îc ngμ của nhà văn Nguyễn Quang Sáng ra ®êi trong thêi gian nμo ?

A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Trong kháng chiến chống Pháp. C. Trong kháng chiến chống Mĩ. D. Sau năm 1975.

CÂU I.96 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết về nhà văn Kim Lân

Câu hỏi : Điền vào chỗ trống tên nhà văn thích hợp với nhận định sau : “(...) là nhà văn có sở trường về truyện ngắn. (...) am hiểu và gắn bó với nông thôn

và con người nông dân. Chính hai đặc điểm đó đã tạo nên thành công của tác giả trong truyện “Làng” cũng như một số truyện đặc sắc khác.” A. Nam Cao. B. Tô Hoài. C. Nguyễn Công Hoan. D. Kim Lân.

CÂU I.97 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết chi tiết về nhân vật. Câu hỏi : Trong lần phá bom trên đồi cao, mặc dù chỉ có một mình, xung quanh vắng lặng, nhưng Phương Định vẫn cảm thấy “không sợ nữa”. Vì sao ? A. Vì cô biết dưới lòng đường, Nho đang phá hai quả bom. B. Vì cô biết ở chân cái hầm ba-ri-e cũ, chị Thao cũng đang phá một quả bom. C. Vì cô chắc rằng các anh cao xạ ở trên kia có những ống nhòm có thể thu cả trái đất

vào tầm mắt. D. Vì cô cảm thấy có ánh mắt các anh chiến sĩ cao xạ dõi theo mình.

Page 615: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

615

CÂU I.98 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết phương thức biểu đạt của đoạn văn. Câu hỏi : Đoạn văn sau có sự kết hợp những phương thức biểu đạt nào ?

Cũng may mà bằng mấy nét, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá. Với những điều làm cho người ta suy nghĩ về anh. Và về những điều anh suy nghĩ trong cái vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt biển, cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người. Những điều suy nghĩ đúng đắn bao giờ cũng có những vang âm, khơi gợi bao điều suy nghĩ khác, có sẵn mà chưa rõ hay chưa được đúng. Ví dụ như quan niệm về cái đất Sa Pa mà ông quyết định sẽ chỉ đến để nghỉ ngơi giai đoạn cuối trong đời, mà ông yêu nhưng vẫn còn tránh... (Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long). A. Tự sự kết hợp với miêu tả. B. Tự sự kết hợp biểu cảm. C. Thuyết minh kết hợp với miêu tả. D. Tự sự kết hợp với lập luận.

CÂU I.99 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Biết những tác phẩm truyện ngắn Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám. Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nêu đúng tên những truyện ngắn thuộc thời kì văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay ? A. Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương. B. Làng, Hoàng Lê nhất thống chí, Truyện Lục Vân Tiên. C. Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà, Bến quê. D. Những ngôi sao xa xôi, Tôi đi học, Sống chết mặc bay.

CÂU I.100 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết phương thức kể chuyện của tác phẩm.

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nêu đúng tên những văn bản được kể chuyện theo ngôi thứ nhất ?

A. Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi. B. Làng, Lão Hạc. C. Con chó Bấc, Cố hương. D. Chiếc lá cuối cùng, Bến quê.

Page 616: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

616

CÂU I.101 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu biết về tác giả Lê Minh Khuê.

Câu hỏi : Viết khoảng sáu dòng giới thiệu ngắn gọn về tác giả Lê Minh Khuê và hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi.

CÂU I.102 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Biết tên một số truyện ngắn sau Cách mạng tháng Tám ở địa phương.

Câu hỏi : Hãy kể tên ba truyện ngắn được viết sau cách mạng tháng Tám ở địa phương em (nêu tên tác giả).

CÂU I.103 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung đoạn văn.

Câu hỏi : Nhưng tạnh mất rồi. Tạnh rất nhanh như khi mưa đến. Sao chóng thế ? Tôi bỗng thẫn thờ tiếc không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên mưa đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố. Phải, có thể những cái đó... Hoặc là cây, hoặc là cái vòm tròn của nhà hát, hoặc bà bán kem đẩy chiếc xe chở đầy thùng kem, trẻ con háo hức bâu xung quanh. Con đường nhựa ban đêm, sau cơn mưa mùa hạ rộng ra, dài ra, lấp loáng ánh đèn trông như một con sông nước đen. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu...

Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa... Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi...

(Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất cảm xúc của Phương Định trong đoạn văn trên ? A. Nuối tiếc cơn mưa đá. B. Bâng khuâng xao xuyến khi cơn mưa đá đi qua.

Page 617: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

617

C. Nhớ tiếc những kỉ niệm về gia đình, về thành phố quê hương và tuổi thơ thanh bình. D. Bồi hồi nhớ về hình ảnh những ngôi sao to trên bầu trời thành phố, những ngôi sao

trong câu chuyện cổ tích về xứ sở thần tiên.

CÂU I.104 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung đoạn văn. Câu hỏi :

... Sau đó anh lấy vỏ đạn hai mươi li của Mĩ, đập mỏng làm thành một cây cưa nhỏ, cưa khúc ngà thành từng miếng nhỏ. Những lúc rỗi, anh cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc. Chẳng hiểu sao tôi thích ngồi nhìn anh làm và cảm thấy vui vui khi thấy bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều. Một ngày, anh cưa được một vài răng. Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài độ hơn một tấc, bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ có một hàng răng thưa. Trên sống lưng lược khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng, tẩn mẩn khắc từng nét : "Yêu nhớ tặng Thu con của ba". Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con, nhưng nó như gỡ rối được phần nào tâm trạng của anh. Những đêm nhớ con, anh ít nhớ đến nỗi hối hận đánh con, nhớ con, anh lấy cây lược ra ngắm nghía rồi mài lên tóc cho cây lược thêm bóng, thêm mượt. Có cây lược, anh càng mong gặp lại con.

(Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)

Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn trên chủ yếu thể hiện điều gì ? A. Anh Sáu là một người cẩn thận, chu đáo và kĩ lưỡng. B. Anh Sáu là người khéo tay, tài hoa. C. Anh Sáu dồn tất cả lòng thương yêu, mong nhớ con vào công việc hoàn thành và

giữ gìn chiếc lược. D. Anh Sáu rất mong gặp lại con.

CÂU I.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu giá trị nghệ thuật của đoạn văn. Câu hỏi : Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật trong trích đoạn sau là gì ?

Bên gian bác Thứ đã ngủ từ lâu, chung quanh đều im lặng... Một vài tiếng chó nhúc nhắc sủa phía xa, và có tiếng trẻ khóc văng vẳng trong gió.

Page 618: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

618

Ông Hai vẫn trằn trọc không sao ngủ được. Ông hết trở mình bên này lại trở mình bên kia, thở dài. Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhũn ra, tưởng chừng như không cất lên được. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ... Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực lão đập thình thịch. Ông lão nín thở, lắng tai nghe ra bên ngoài...

Bà Hai bỗng lại cất tiếng : – Thầy nó ngủ rồi ư ? Dậy tôi bảo cái này đã. Ông Hai bật ngóc đầu dậy, giơ tay trỏ lên nhà trên, ông sít hai hàm răng lại mà nghiến : – Im ! Khổ lắm ! Nó mà nghe thấy lại không ra cái gì bây giờ. Ông lão lại ngả mình nằm xuống không nhúc nhích.

A. Nghệ thuật tả cảnh sinh động, gợi cảm. B. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật tinh tế. C. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện hấp dẫn. D. Nghệ thuật kể chuyện xen lẫn biểu cảm sâu sắc, chân thực.

CÂU I.106 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu giá trị nghệ thuật của tác phẩm. Câu hỏi : Những thành công đặc sắc về mặt nghệ thuật của tác phẩm Bến quê là gì ? A. Truyện có tình huống đảo ngược, nội tâm nhân vật phức tạp, ngôn ngữ trau chuốt. B. Tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm của nhân vật, ngôn ngữ và

giọng điệu giàu chất suy tư, hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. C. Lời văn trau chuốt, các sự việc phong phú, nội tâm nhân vật phức tạp. D. Miêu tả ngoại hình kĩ lưỡng, ngôn ngữ giàu biểu cảm.

CÂU I.107 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa của một chi tiết trong tác phẩm. Câu hỏi : Dòng nào nêu đúng nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh bờ bên kia sông được nhắc đến nhiều lần trong truyện ngắn Bến quê ? A. Những vẻ đẹp bình dị, gần gũi nhưng có khi cả đời người, ta “chưa chạm” tới được. B. Những bến bờ mơ ước xa xôi của mỗi đời người. C. Khát vọng cao đẹp vượt lên khả năng của con người. D. Tình yêu lí tưởng không bao giờ thành hiện thực.

Page 619: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

619

CÂU I.108 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa của nghệ thuật xây dựng đối thoại trong tác

phẩm tự sự. Câu hỏi : Ông lão ôm thằng con út lên lòng, vỗ nhè nhẹ vào lưng nó, khẽ hỏi : – Húc kia ! Thầy hỏi con nhé, con là con ai ? – Là con thầy mấy lị con u. – Thế nhà con ở đâu ? – Nhà ta ở làng Chợ Dầu. – Thế con có thích về làng Chợ Dầu không ? Thằng bé nép đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ : – Có. Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng một lúc lâu, ông hỏi lại : – À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai ? Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt : – Ủng hộ cụ Hồ Chí Minh muôn năm! Nước mắt ông lão giàn ra, chảy ròng ròng trên hai má. Ông nói thủ thỉ : – Ừ, đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ !

Dòng nào nêu đúng nhất tác dụng của hình thức đối thoại được sử dụng trong đoạn văn trên ? A. Giúp cho câu chuyện sinh động, không nhàm chán. B. Thể hiện tình cảm yêu con gắn với yêu làng, yêu nước của ông Hai. C. Khắc hoạ chân thực, cảm động tình yêu làng sâu nặng, tấm lòng thuỷ chung với

kháng chiến của ông Hai. D. Lòng yêu làng, yêu nước là tình cảm thường trực trong mỗi người dân Việt Nam.

CÂU I.109 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa nhan đề truyện ngắn.

Câu hỏi : Nêu ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi.

Page 620: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

620

CÂU I.110 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu về nhân vật trong một đoạn văn.

Câu hỏi : Cảm nhận của em về những trăn trở của ông hoạ sĩ trong đoạn văn sau : Phải, người hoạ sĩ già vừa nói chuyện, tay vừa bất giác hí hoáy vào cuốn sổ tì lên

đầu gối. Hơn bao nhiêu người khác, ông biết rất rõ sự bất lực của nghệ thuật, của hội hoạ trong cuộc hành trình vĩ đại là cuộc đời. Ông thấy ngòi bút của ông bất lực trên từng chặng đường đi nhỏ của ông, nhưng nó như là một quả tim nữa của ông, hay chính là quả tim cũ được "đề cao" lên, do đó mà ông khao khát, mà ông yêu thêm cuộc sống. Thế nhưng, đối với chính nhà hoạ sĩ, vẽ bao giờ cũng là một việc khó, nặng nhọc, gian nan. Làm một bức chân dung, phác hoạ như ông làm đây, hay rồi vẽ dầu, làm thế nào làm hiện lên được mẫu người ấy ? Cho người xem hiểu được anh ta, mà không phải hiểu như một ngôi sao xa ? Và làm thế nào đặt được chính tấm lòng của nhà hoạ sĩ vào giữa bức tranh đó ? Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài. Mặc dầu vậy, ông đã chấp nhận sự thử thách..

(Ngữ văn 9, tập một)

CÂU I.111 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu về nhân vật trong tác phẩm.

Câu hỏi : Vì sao Nguyễn Thành Long không đặt tên riêng cho các nhân vật trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ?

CÂU I.112 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu tâm trạng nhân vật. Câu hỏi : Không thể được ! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.

(Ngữ văn 9, tập một)

Cho biết tâm trạng của ông Hai thể hiện trong câu văn trên.

Page 621: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

621

CÂU I.113 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.

Câu hỏi : Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của nhà văn Kim Lân trong đoạn văn : Nhưng sao lại nảy ra cái tin như vậy được ? Mà thằng chánh Bệu thì đích là người làng không sai rồi. Không có lửa làm sao có khói ? Ai người ta hơi đâu bịa tạc ra những chuyện ấy làm gì. Chao ôi ! Cực nhục chưa, cả làng Việt gian ! Rồi đây biết làm ăn, buôn bán ra sao ? Ai người ta chứa. Ai người ta buôn bán mấy. Suốt cả cái nước Việt Nam này người ta ghê tởm, người ta thù hằn cái giống Việt gian bán nước,… Lại cũng bao nhiêu người làng, tan tác mỗi người một phương nữa, không biết họ đã rõ cái cơ sự này chưa ?...

(Ngữ văn 9, tập một)

CÂU I.114 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (liên hệ so sánh các tác phẩm cùng chủ đề).

Câu hỏi : Chủ đề truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa gần gũi nhất với chủ đề tác phẩm nào sau đây ? A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật). B. Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê). C. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải). D. Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).

CÂU I.115 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I, II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung các tác phẩm cùng đề tài.

Câu hỏi : Những tác phẩm Làng (Kim Lân), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê), Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) có đóng góp gì lớn nhất về mặt nội dung ? A. Thể hiện tình yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam trong kháng chiến. B. Thể hiện cuộc sống của đất nước con người Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975. C. Thể hiện vẻ đẹp thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ cứu nước.

Page 622: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

622

CÂU I.116 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nghệ thuật một đoạn văn. Câu hỏi :

Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn. Ừ cũng chả phải, Nhĩ vừa ngồi để cho vợ bón từng thìa thức ăn vừa nghĩ, chính vì thời tiết đã thay đổi, đã sắp lập thu rồi, cái nóng hầm hập ở trong phòng cùng với thứ ánh sáng loa loá vừa nhìn đã thấy chói cả mắt ở ngoài bờ sông Hồng không biết đã rút đi đâu từ bao giờ.

Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một cùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non – những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến – cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.

(Ngữ văn 9, tập hai)

Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong đoạn văn và ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

CÂU I.117 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa chi tiết trong tác phẩm tự sự. Câu hỏi :

Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hoá lại không. Cháu có ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả : bố cháu thắng cháu một – không. Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy bay lên thăm cơ quan cháu ở Sa Pa. Không có cháu ở đấy. Các chú lại cử một chú lên tận đây. Chú ấy nói : nhờ cháu có góp phần phát hiện một đám mây khô mà ngày ấy, tháng ấy, không quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng.

Page 623: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

623

Đối với cháu, thật là đột ngột, không ngờ lại là như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến bố cháu, ôm cháu mà lắc "Thế là một – hoà nhé !". Chưa hoà đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu sống thật hạnh phúc. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư ? Không, không, đừng vẽ cháu ! Để cháu giới thiệu với bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn.”

Trong đoạn văn trên, anh thanh niên nói : "Nhưng từ hôm ấy cháu sống thật hạnh phúc.", em hiểu gì về niềm hạnh phúc của anh thanh niên ? Nêu quan niệm của em về hạnh phúc.

CÂU I.118 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa chi tiết trong tác phẩm.

Câu hỏi : Trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa, tác giả để nhân vật bác lái xe giới thiệu anh thanh niên là người cô độc nhất thế gian. Mục đích của tác giả là gì ? Em có đồng ý với nhân vật bác lái xe khi gọi anh thanh niên như thế không ?

CÂU I.119 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của các tác phẩm cùng đề tài.

Câu hỏi : Qua truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật, em có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam thời kháng chiến chống Mĩ.

CÂU I.120 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nội dung chính của văn bản.

Câu hỏi : Văn bản Bàn về đọc sách có ba nội dung. Nội dung nào dưới đây là nội dung chính ? A. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. B. Khó khăn thường gặp khi đọc sách hiện nay. C. Bàn về phương pháp đọc sách. D. Cả ba nội dung trên.

Page 624: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

624

CÂU I.121 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Biết xuất xứ của dẫn chứng. Câu hỏi : Những câu thơ ở đầu đoạn trích Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten có xuất xứ từ đâu ? A. Là một luận điểm của bài viết. B. Là một bài thơ do H. Ten viết. C. Là một đoạn trong bài thơ Chó sói và cừu non của La Phông-ten. D. Là một đoạn trong một bài thơ nào đó của La Phông- ten.

CÂU I.122 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đối tượng được bàn bạc trong văn bản nghị luận. Câu hỏi : Đối tượng được nói đến trong bài Tiếng nói của văn nghệ là gì ? A. Một vấn đề thuộc lĩnh vực văn nghệ. B. Một vấn đề thuộc lĩnh vực sân khấu. C. Một vấn đề thuộc lĩnh vực âm nhạc. D. Một vấn đề thuộc lĩnh vực hội hoạ.

CÂU I.123 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu cách lập luận trong văn bản nghị luận. Câu hỏi : Văn bản trích Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten chia làm mấy phần, phương pháp lập luận chính ở mỗi phần là gì ?

CÂU I.124 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung chính của văn bản nghị luận. Câu hỏi : Ý nào khái quát nhất lời khuyên của tác giả Chu Quang Tiềm trong văn bản Bàn về đọc sách đối với người đọc sách ? A. Nên lựa chọn sách mà đọc. B. Đọc sách phải kĩ. C. Cần có phương pháp đọc sách. D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú.

Page 625: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

625

CÂU I.125 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của lập luận. Câu hỏi : Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất nội dung : khuyên người đọc sách phải chọn sách cho tinh ? A. Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa. B. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức

lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. C. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà

đọc mười lần. D. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít

cũng không phải là xấu hổ. E. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú.

CÂU I.126 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung, nghệ thuật của một lập luận. Câu hỏi : Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải bước lên đường ấy. (Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi) Nguyễn Đình Thi muốn gửi gắm điều gì trong câu văn trên ? Cách viết đó hấp dẫn ở chỗ nào ?

CÂU I.127 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung và nghệ thuật của một lập luận.

Câu hỏi : Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của đoạn văn sau : Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc một lần mà bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay

trên trang giấy đáng lẽ lật đi, và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách đọc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy. (Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi)

Page 626: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

626

CÂU I.128 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận nước ngoài • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (từ một ý kiến trong văn bản đã học, liên hệ với

những vấn đề gần gũi).

Câu hỏi : Câu danh ngôn nào dưới đây có nội dung gần gũi nhất với câu nói của Chu Quang Tiềm “Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trạong nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ” ? A. Đọc một cuốn sách hay chẳng khác gì được nói chuyện với một người thông minh

(L.Tôn-xtôi). B. Đọc sách không cần đọc nhiều, đọc một chữ đem áp dụng làm việc được một chữ,

thế là được (Lê Quý Đôn). C. Có ba cách đọc sách : đọc mà không hiểu, đọc và hiểu, đọc và hiểu cả những điều

không viết trong sách (Cơ-nia-giơ-nin). D. Nếu đọc nhiều mà không suy nghĩ thì anh sẽ tưởng rằng mình biết nhiều, còn nếu

suy nghĩ nhiều trong lúc đọc thì hẳn anh sẽ thấy mình biết ít. (Vôn-te).

CÂU I.129 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghị luận hiện đại Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (từ văn bản nghị luận đã học liên hệ phân tích một

văn bản cụ thể). Câu hỏi : Hãy nêu tên một bài thơ đã học trong chương trình Ngữ văn 9 mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác động của bài thơ ấy đối với bản thân.

CÂU I.130 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đặc điểm của văn học Việt Nam. Câu hỏi : Nhận định nào không đúng với đặc điểm của văn học Việt Nam ?

A. Văn học Việt Nam có hai bộ phận là văn học dân gian và văn học viết. B. Văn học Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc. C. Văn học Việt Nam phản chiếu tư tưởng, tính cách, tâm hồn và cuộc sống của dân

tộc Việt Nam. D. Văn học viết Việt Nam lưu truyền chủ yếu bằng chữ Hán.

Page 627: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

627

CÂU I.131 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết thể loại văn học hiện đại. Câu hỏi : Thể loại nào mới ra đời trong văn học viết hiện đại ? A. Tuỳ bút. B. Truyện ngắn. C. Tiểu thuyết. D. Phóng sự.

CÂU I.132 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết về đặc điểm nền văn học Việt Nam. Câu hỏi : Văn học Việt Nam bắt đầu chuyển biến mạnh mẽ theo xu hướng hiện đại hoá vào thời gian nào ? A. Đầu thế kỉ XIX. B. Đầu thế kỉ XX. C. Từ năm 1945. D. Từ năm 1975.

CÂU I.133 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết về đặc điểm nền văn học Việt Nam. Câu hỏi : Nhận định nào đúng nhất với đặc điểm văn học Việt Nam sau năm 1975 ? A. Tiếp thu nhiều ảnh hưởng của văn học chữ Hán. B. Xu hướng phục hưng dân tộc mạnh mẽ. C. Thực sự đạt tới diện mạo và tính chất của nền văn học hiện đại. D. Tiếp cận hiện thực trong tính toàn vẹn và đa chiều.

CÂU I.134 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đặc điểm thể loại văn học. Câu hỏi : “Thể tuỳ bút đã xuất hiện trong văn học trung đại. Nhưng sang thời kì hiện đại, tuỳ bút in đậm hơn dấu ấn của chủ thể tác giả và thường được gia tăng tính chất biểu cảm, trữ tình”. Nhận định trên đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai

Page 628: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

628

CÂU I.135 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết thể loại văn học.

Câu hỏi : T¸c phÈm nμo d−íi ®©y kh«ng thuéc t¸c phÈm tù sù thêi trung ®¹i ?

A. Chinh phụ ngâm khúc. B. Truyền kì mạn lục. C. Hoàng Lê nhất thống chí. D. Thượng kinh kí sự.

CÂU I.136 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đặc điểm văn học Việt Nam thời trung đại.

Câu hỏi : Tư tưởng nhân đạo trong văn học Việt Nam thời trung đại đã phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn nào ? A. Từ thế kỉ X đến XIV. B. Thế kỉ XV. C. Từ thế kỉ XVI đến XVII. D. Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu XIX.

CÂU I.137 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết các tác phẩm tự sự trung đại Việt Nam.

Câu hỏi : Dòng nào sau đây chỉ ghi tên các văn bản tự sự trung đại Việt Nam ? A. Chuyện người con gái Nam Xương, Bàn về đọc sách, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Truyện Kiều, Lặng lẽ Sa Pa. C. Những ngôi sao xa xôi, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. D. Hoàng Lê nhất thống chí, Chuyện người con gái Nam Xương, Chuyện cũ trong phủ

chúa Trịnh.

CÂU I.138 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết thể loại văn học dân gian.

Page 629: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

629

Câu hỏi : Đúc kết kinh nghiệm cuộc sống và quan niệm về thiên nhiên, xã hội, con người là nhận định về thể loại văn học dân gian nào ? A. Thần thoại. B. Cổ tích. C. Ca dao. D. Tục ngữ.

CÂU I.139 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết thể loại văn học trung đại. Câu hỏi : Chọn một từ đúng để điền vào chỗ trống trong câu văn : “Cáo là thể văn (...) mà vua chúa, tướng soái làm ra để tuyên cáo thành quả của một sự nghiệp mới hoàn thành". A. Chính luận. B. Bình luận. C. Xã luận. D. Bình dân.

CÂU I.140 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đặc điểm của văn học viết Việt Nam. Câu hỏi : Nêu ngắn gọn đặc điểm của văn học viết Việt Nam.

CÂU I.141 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đặc điểm của văn học dân gian Việt Nam. Câu hỏi : Nêu ngắn gọn đặc điểm của văn học dân gian Việt Nam.

CÂU I.142 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu về đặc điểm văn học dân gian Câu hỏi : Văn học dân gian còn có những tên gọi nào ? Giải thích cách gọi tên đó.

CÂU I.143 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu đặc điểm thể loại truyện thơ Nôm.

Page 630: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

630

Câu hỏi : Nhận định nào dưới đây không đúng về thể loại truyện thơ Nôm ? A. Là loại truyện được viết bằng thơ, chủ yếu là thơ lục bát. B. Giàu chất trữ tình và có khả năng diễn tả nhiều trạng thái cảm xúc, tình cảm. C. Xuất hiện khoảng thế kỉ XV và phát triển rực rỡ ở thế kỉ XVIII – XIX. D. Có hai loại : bình dân (khuyết danh) và bác học (do trí thức nho gia sáng tác).

CÂU I.144 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng hiểu biết về đặc điểm văn học Việt Nam, phân tích

một tác phẩm cụ thể.

Câu hỏi : Nêu những biểu hiện của tinh thần yêu nước trong văn học Việt Nam ? Phân tích nội dung yêu nước trong một tác phẩm cụ thể.

CÂU I.145 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng hiểu biết về đặc điểm văn học Việt Nam, phân tích

một tác phẩm cụ thể.

Câu hỏi : Nêu những biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong văn học Việt Nam ? Phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm cụ thể.

CÂU I.146 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Lịch sử văn học và lí luận văn học • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết đặc điểm văn bản nhật dụng.

Câu hỏi : Nhận định dưới đây đúng hay sai ? “Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ

kiểu văn bản. Nó chủ yếu đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản.” A. Đúng B. Sai

Page 631: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

631

CÂU I.147 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Biết xuất xứ của văn bản trích.

Câu hỏi : Ý nào dưới đây giới thiệu đầy đủ về xuất xứ phần được học trong văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ? A. Là tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp ngày 30 – 9 –1990 tại trụ

sở Liên hợp quốc (Niu-ooc). B. Là tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em. C. Là tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại Niu-ooc. D. Là tuyên bố của Liên hợp quốc về trẻ em.

CÂU I.148 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết nội dung văn bản.

Câu hỏi : Văn bản nào dưới đây đề cập đến vấn đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc ? A. Ca Huế trên sông Hương. B. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. C. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. D. Phong cách Hồ Chí Minh.

CÂU I.149 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết bố cục của văn bản.

Câu hỏi : Nêu và nhận xét về bố cục của văn bản : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.

CÂU I.150 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng. • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản.

Câu hỏi : Nêu hệ thống luận điểm luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

Page 632: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

632

CÂU I.151 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nghệ thuật nghị luận của văn bản.

Câu hỏi : Nêu những đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của tác giả G. Mác-két ở văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

CÂU I.152 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Biết mục đích của văn bản.

Câu hỏi : Mục đích của việc “mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân” trong Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là gì ? A. Muốn nhân loại các thời đại sau biết đến cuộc sống chúng ta. B. Muốn nhân loại các thời đại sau hiểu đã có những kẻ mưu toan đẩy nhân loại vào

diệt vong. C. Phải chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình thế giới. D. Nhắc lịch sử sẽ lên án những kẻ hiếu chiến muốn gây thảm hoạ hạt nhân.

CÂU I.153 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa cách lập luận.

Câu hỏi : Việc tác giả văn bản Phong cách Hồ Chí Minh dẫn câu thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm : Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao

có tác dụng làm rõ điều gì ? A. Sự gần gũi giữa Bác và các bậc hiền triết xưa. B. Lối sống thanh đạm của Nguyễn Bỉnh Khiêm. C. Lối sống thanh cao của Bác và các vị danh nho xưa. D. Cuộc sống của các bậc danh nho xưa.

Page 633: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

633

CÂU I.154 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu ý nghĩa của cách lập luận.

Câu hỏi : Dòng nào nêu đúng nhất ý nghĩa của việc tác giả liên tưởng Bác với các vị hiền triết xưa như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Trãi trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh ? A. Khẳng định Bác cũng là một nhà hiền triết. B. Khẳng định Bác giản dị thanh đạm như các nhà nho xưa. C. Khẳng định Bác là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. D. Khẳng định nét đẹp và lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam của Bác.

CÂU I.155 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết phương pháp thuyết minh.

Câu hỏi : Đoạn văn sau thuyết minh bằng phương pháp nào là chính ? Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước

lấy chiếc nhà sàn bằng gỗ bên cạnh chiếc ao là “cung điện” của mình. Quả như câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, một con người siêu phàm nào đó trong cổ tích. Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ. Và chủ nhân chiếc nhà sàn này cũng trang phục hết sức giản dị, với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như của các chiến sĩ Trường Sơn đã được một tác giả phương Tây ca ngợi như một vật thần kì. Hằng ngày, việc ăn uống của Người cũng rất đạm bạc, với những món ăn dân tộc không chút cầu kì, như cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa. (Phong cách Hồ Chí Minh – Ngữ văn 9, tập một) A. Nêu số liệu. B. Dẫn chứng. C. So sánh. D. Giải thích.

CÂU I.156 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu giá trị nghệ thuật của đoạn văn.

Page 634: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

634

Câu hỏi : Điều gì tạo nên sức hấp dẫn của đoạn văn sau : Tôi rất khiêm tốn nhưng cũng rất kiên quyết đề nghị mở ra một nhà băng lưu trữ

trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân. Để cho nhân loại tương lai biết rằng sự sống đã từng tồn tại ở đây, bị chi phối bởi đau khổ và bất công nhưng cũng đã từng biết đến tình yêu và biết hình dung ra hạnh phúc. Để cho nhân loại tương lai hiểu ra điều đó và làm sao cho ở mọi thời đại, người ta đều biết đến tên những thủ phạm đã gây ra những lo sợ, đau khổ cho chúng ta, đã giả điếc làm ngơ trước những lời khẩn cầu hoà bình, những lời kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn, để mọi người biết rằng bằng những phát minh dã man nào, nhân danh những lợi ích ti tiện nào, cuộc sống đó đã bị xoá bỏ khỏi vũ trụ này. A. Kết hợp yếu tố nghị luận và biểu cảm. B. Cảm xúc chân thành, tha thiết. C. Nội dung trình bày sâu sắc. D. Tất cả các điều trên.

CÂU I.157 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng Câu hỏi : Câu văn sau gợi cho em suy nghĩ gì ? “Mỗi ngày có tới 40 000 trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật, kể cả hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), hoặc do thiếu nước sạch, thiếu vệ sinh và do tác động của vấn đề ma tuý.” (Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em – Ngữ văn 9, tập một).

CÂU I.158 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan. Câu thơ trên của Bác Hồ có nội dung gần gũi nhất với câu nói nào dưới đây : A. Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. B. Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc.(...) Tuổi

chúng phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. C. Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em là trách nhiệm hàng đầu,

đồng thời cũng là một nhiệm vụ mà các giải pháp đã nằm trong tầm tay của chúng ta. D. Bảo đảm sao cho trẻ em được học hết bậc giáo dục cơ sở và không để cho một em

nào mù chữ sẽ là một trong những đóng góp quan trọng nhất đối với sự phát triển của trẻ em trên toàn thế giới.

Page 635: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

635

CÂU I.159 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đọc văn bản Phong cách Hồ Chí Minh em có suy nghĩ gì về cuộc sống thanh cao của Bác Hồ.

CÂU I.160 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản nhật dụng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Từ văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, suy nghĩ về phong cách sống của thanh niên hiện nay.

CÂU I.161 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung và nghệ thuật của một lập luận.

Câu hỏi : Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi, và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách đọc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mãi không rời trang giấy.

(Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi)

Vấn đề nghị luận nêu lên trong đoạn văn trên là gì ? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn.

CÂU I.162 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.

Câu hỏi : Hãy liệt kê những thành ngữ tục ngữ được tác giả Vũ Khoan sử dụng trong văn bản Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới và nêu tác dụng của những thành ngữ tục ngữ ấy.

Page 636: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

636

CÂU I.163 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu về nghệ thuật kể chuyện. Câu hỏi : Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa được miêu tả từ điểm nhìn nào ? Nêu tác dụng của cách miêu tả đó.

CÂU I.164 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu tính cách nhân vật qua lời nói. Câu hỏi : Trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa, hai lần tác giả nhắc đến nỗi “thèm người” của nhân vật anh thanh niên. Đó là những lần nào, điều ấy có ý nghĩa gì ?

CÂU I.165 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng kiến thức đọc hiểu tạo lập đoạn văn nghị luận về

đoạn trích văn xuôi. Câu hỏi : Cảm nhận của em về đoạn văn sau :

Uống sữa xong. Nho ngủ. Máy bay trinh sát vẫn nạo vét sự yên lặng của núi rừng. Chị Thao dựa vào tường, hai tay quàng sau gáy, không nhìn tôi.

– Hát đi, Phương Định, mày thích bài gì nhất, hát đi ! Tôi thích nhiều bài. Những bài hành khúc bộ đội hay trên những ngả đường mặt

trận. Tôi thích dân ca quan họ mềm mại, dịu dàng. Thích Ca-chiu-sa của Hồng quân Liên Xô. Thích ngồi bó gối mơ màng : “Về đây khi mái tóc còn xanh xanh...”. Đó là dân ca Ý trữ tình giàu có, phải lấy giọng thật trầm. Thích nhiều. Nhưng tôi không muốn hát lúc này. Tôi đâm cáu với chị Thao, mặc dù, tôi hiểu, những tình cảm gì đang quay cuồng trong chị. Chị cứ đưa mắt nhìn Nho, lấy tay sửa cái cổ áo, cái ve áo và tóc nó. Chị không khóc đó thôi, chị không ưa nước mắt. Nước mắt đứa nào chảy trong khi cần cái cứng cỏi của nhau này là xem như bằng chứng của một sự nhục mạ.

Không ai nói với ai, nhưng nhìn nhau, chúng tôi đọc thấy trong mắt nhau điều đó. Chị Thao hát : “Đây Thăng Long, đây Đông Đô...Hà Nội...”. Nhạc sai bét, còn giọng

thì chua, chị không hát trôi chảy được bài nào. Nhưng chị lại có ba quyển sổ dày, chép bài hát. Rỗi là ngồi chép bài hát. Thậm chí, say mê chép cả những lời tôi tự bịa ra nữa.

Page 637: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

637

CÂU I.166 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết văn học Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết tác phẩm của Nguyễn Trãi.

Câu hỏi : Tác phẩm nào sau đây viết bằng chữ Nôm ? A. Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi) B. Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn). C. Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi). D. Chinh phụ ngâm khúc (Đặng Trần Côn).

CÂU I.167 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết văn học Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết tác phẩm của Nguyễn Trãi.

Câu hỏi : Tác phẩm nào sau đây viết bằng chữ Hán ? A. Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi). B. Truyện Kiều (Nguyễn Du) C. Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều). D. Chiếu dời đô (Lí Thái Tổ).

CÂU I.168 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết văn học Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của lập luận.

Câu hỏi : Câu văn nào trong văn bản Bàn về đọc sách nêu dưới đây khuyên người đọc sách phải chọn cho tinh ? A. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian sức

lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. B. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà

đọc mười lần. C. Đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít cũng không phải là xấu hổ. D. Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa.

CÂU I.169 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết văn học Việt Nam • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của lập luận.

Page 638: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

638

Câu hỏi : Câu văn nào trong văn bản Bàn về đọc sách nêu dưới đây khuyên người đọc sách phải đọc cho kĩ ? A. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian sức

lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. B. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà

đọc mười lần. C. Đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít cũng không phải là xấu hổ. D. Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt như kẻ trọc phú khoe

của, chỉ biết lấy nhiều làm quý.

CÂU I.170 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của lập luận.

Câu hỏi : Vì sao Chu Quang Tiềm trong văn bản Bàn về đọc sách lại cho rằng “đọc ít cũng không phải là xấu hổ” ? A. Vì đọc ít nhưng đọc kĩ, đọc tinh. B. Vì đọc ít tiết kiệm được thời gian. C. Vì đọc ít sẽ không mệt người. D. Vì đọc ít cũng là đọc.

CÂU I.171 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của lập luận.

Câu hỏi : Vì sao Vũ Khoan trong văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới lại cho rằng “sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất” ? Em chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới như thế nào ?

CÂU I.172 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết một số chi tiết đặc sắc của tác phẩm.

Câu hỏi : Những câu sau đây là suy nghĩ nội tâm nhân vật nào trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) ?

Không gì cô đơn và khiếp sợ hơn khi bom gào thét chung quanh mà không nghe một tiếng trả lời nào dưới đất. Dù chỉ một tiếng súng trường thôi, con người cũng thấy

Page 639: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

639

mênh mông bên mình một sự che chở đồng tình. Cảm giác đó giống như thấy mình có một khả năng tự vệ rất vững vậy.... A. Chị Nho. B. Chị Thao. C. Chị Định. D. Đại đội trưởng.

CÂU I.173 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu nội dung của đoạn văn. Câu hỏi : Đoạn độc thoại nội tâm : Thời gian bắt đầu căng lên. Trí não tôi cũng không thua. Những gì đã qua những gì sắp tới... không đáng kể nữa. Có gì lí thú đâu nếu các bạn tôi không quay về ? (Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê) cho thấy tâm trạng gì của nhân vật ? A. Lo lắng sợ hãi. B. Căng thẳng, bất cần. C. Căng thẳng, lo lắng. D. Hồi hộp, lo lắng.

CÂU I.174 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn. Câu hỏi : Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một màu vàng thau xen với màu xanh non – những màu sắc thân thuộc quá, như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến – cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình. (Bến quê – Nguyễn Minh Châu) Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Miêu tả và biểu cảm. B. Tự sự và biểu cảm. C. Biểu cảm. D. Thuyết minh.

CÂU I.175 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn.

Page 640: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

640

Câu hỏi : Phải, người hoạ sĩ già vừa nói chuyện, tay vừa bất giác hí hoáy vào cuốn sổ tì lên đầu gối. Hơn bao nhiêu người khác, ông biết rất rõ sự bất lực của nghệ thuật, của hội hoạ trong cuộc hành trình vĩ đại là cuộc đời. Ông thấy ngòi bút của ông bất lực trên từng chặng đường đi nhỏ của ông, nhưng nó như là một quả tim nữa của ông, hay chính là quả tim cũ được “đề cao” lên, do đó mà ông khao khát, mà ông yêu thêm cuộc sống. Thế nhưng, đối với chính nhà hoạ sĩ, vẽ bao giờ cũng là một việc khó, nặng nhọc, gian nan. Làm một bức chân dung, phác hoạ như ông làm đây hay rồi vẽ dầu, làm thế nào làm hiện lên được mẫu người ấy ? Cho người xem hiểu được anh ta mà không phải hiểu như một ngôi sao xa ? Và làm thế nào đặt được chính tấm lòng của nhà hoạ sĩ vào giữa bức tranh đó ? Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là chặng đường dài. Mặc dù vậy, ông đã chấp nhận sự thử thách....

(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Tự sự và biểu cảm. B. Tự sự và miêu tả. C. Tự sự và nghị luận. D. Tự sự và thuyết minh.

CÂU I.176 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu được nội dung chính của đoạn văn.

Câu hỏi : Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một màu vàng thau xen với màu xanh non – những màu sắc thân thuộc quá, như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến – cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.

(Bến quê – Nguyễn Minh Châu)

Dòng nào nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên ? A. Vẻ đẹp của bãi đất ven sông Hồng phía trước cửa nhà Nhĩ. B. Cảnh đẹp của mùa thu trong con mắt Nhĩ. C. Vẻ đẹp của bến quê và những suy nghĩ của nhân vật Nhĩ về cuộc đời. D. Những suy nghĩ của tác giả về con người và cuộc đời.

Page 641: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

641

B. PHẦN TIẾNG VIỆT

CÂU II.1 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết (nhớ dấu hiệu và đặc điểm của cách dẫn trực tiếp,

gián tiếp). Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu không đúng về cách dẫn gián tiếp ? A. Nêu rõ xuất xứ về người nói và thời gian nói. B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật. C. Có thể điều chỉnh cho thích hợp với ngữ cảnh. D. Không đặt lời dẫn trong dấu ngoặc kép.

CÂU II.2 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong các

văn bản) Câu hỏi : Tìm lời dẫn trong đoạn văn sau và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp ?

Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo : "Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !".

(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)

CÂU II.3 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong

các văn bản) Câu hỏi : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi.

Tuyệt vời Ba bảo tôi Rất tuyệt vời. Tôi tự hỏi có đúng thế không ? Để Rất tuyệt vời... bạn Sarah bảo cần có mái tóc đẹp như bạn ấy. Tôi thì chẳng có.

Page 642: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

642

Để Rất tuyệt vời... bạn Justin bảo cần có răng trắng khoẻ như răng bạn ấy. Tôi thì chẳng có.

Để Rất tuyệt vời... bạn Jessica bảo mặt phải không có tàn nhang. Tôi lại bị tàn nhang đầy mặt.

Để Rất tuyệt vời... bạn Mark bảo phải là học sinh thông minh nhất lớp. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Stephen bảo phải biết pha trò kể chuyện tiếu lâm. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Lauren bảo phải sống trong một căn nhà đẹp ở một khu phố

sang trọng. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Mattheu bảo phải mặc quần áo và đi giày thật xịn. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Samantha bảo phải sinh ra trong một gia đình giàu sang. Tôi

lại không. Nhưng mỗi tối khi ba ôm hôn tôi và chúc tôi ngủ ngon thì Người bảo : “Con Rất

tuyệt vời, và ba yêu con”. Ba tôi hẳn biết định nghĩa thế nào là Rất tuyệt vời mà các bạn tôi không biết.

(Carla O’Brien – Theo Chúng ta sẽ ổn thôi mà, bộ sách Những tấm lòng cao cả, NXB Trẻ)

Tìm những lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong văn bản trên.

CÂU II.4 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (trình bày được tác dụng của cách dẫn trực tiếp và

cách dẫn gián tiếp trong các văn bản) Câu hỏi : Cho văn bản sau :

Tuyệt vời Ba bảo tôi Rất tuyệt vời. Tôi tự hỏi có đúng thế không ? Để Rất tuyệt vời... bạn Sarah bảo cần có mái tóc đẹp như bạn ấy. Tôi thì chẳng có. Để Rất tuyệt vời... bạn Justin bảo cần có răng trắng khoẻ như răng bạn ấy. Tôi thì

chẳng có. Để Rất tuyệt vời... bạn Jessica bảo mặt phải không có tàn nhang. Tôi lại bị tàn

nhang đầy mặt. Để Rất tuyệt vời... bạn Mark bảo phải là học sinh thông minh nhất lớp. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Stephen bảo phải biết pha trò kể chuyện tiếu lâm. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Lauren bảo phải sống trong một căn nhà đẹp ở một khu phố

sang trọng. Tôi lại không.

Page 643: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

643

Để Rất tuyệt vời... bạn Mattheu bảo phải mặc quần áo và đi giày thật xịn. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Samantha bảo phải sinh ra trong một gia đình giàu sang. Tôi

lại không. Nhưng mỗi tối khi ba ôm hôn tôi và chúc tôi ngủ ngon thì Người bảo : “Con Rất

tuyệt vời, và ba yêu con”. Ba tôi hẳn biết định nghĩa thế nào là Rất tuyệt vời mà các bạn tôi không biết.

(Carla O’Brien – Theo Chúng ta sẽ ổn thôi mà, bộ sách Những tấm lòng cao cả, NXB Trẻ)

Hãy viết đoạn văn về nội dung Rất tuyệt vời theo cách định nghĩa của người cha, có sử dụng lời dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp.

CÂU II.5 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra được tác dụng của cách dẫn trực tiếp và

cách dẫn gián tiếp trong các văn bản) Câu hỏi : Chỉ ra và nêu ý nghĩa của câu thơ có lời dẫn trong đoạn thơ sau :

Ơi Bác Hồ ơi, nh÷ng xÕ chiều Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu Ra đi, Bác dặn : "Còn non nước,...” Nghĩa nặng, lòng không d¸m khóc nhiều.

(Tố Hữu) CÂU II.6

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra được tác dụng của cách dẫn trực tiếp và

cách dẫn gián tiếp trong các văn bản) Câu hỏi : Chỉ ra và nêu ý nghĩa của câu thơ có lời dẫn trong đoạn thơ sau :

Một mình lặng ngắm bóng nga Rộn đường gần với nỗi xa bời bời : "Người mà đến thế thì thôi Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi Người đâu gặp gỡ làm chi Trăm năm biết có duyên gì hay không ?".

Page 644: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

644

CÂU II.7 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chuyển đổi được câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp)

Câu hỏi : Hãy viết lại đoạn văn sau, chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp : Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói : "Mẹ ra mời sứ giả vào đây.". Sứ

giả vào, đứa bé bảo : "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này".

(Thánh Gióng)

CÂU II.8 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chuyển đổi được câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp).

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau, chuyển câu có lời dẫn gián tiếp sang trực tiếp. Không khéo rồi thằng con trai anh lại trễ mất chuyến đò trong ngày, Nhĩ nghĩ một

cách buồn bã, con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình, vả lại nó đã thấy có gì đáng hấp dẫn ở bên kia sông đâu.

(Nguyễn Minh Châu – Bến quê)

CÂU II.9 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động giao tiếp • Chuẩn cần đánh giá : VËn dông (Viết đoạn văn có sử dụng lèi dÉn trùc tiÕp vμ gi¸n tiÕp) Câu hỏi : Viết đoạn văn nghị luận triển khai ý sau : "Nghệ thuật mở rộng khả năng của tâm hồn, làm cho con người vui buồn nhiều hơn, yêu thương và căm hờn được nhiều hơn" (Nguyễn Đình Thi). Trích dẫn ý kiến trên theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp.

CÂU II.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhí ®Æc ®iÓm vμ chøc n¨ng cña thuËt ng÷).

Page 645: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

645

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của thuật ngữ ? A. Thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ. B. Biểu thị khái niệm trong các lĩnh vực khoa học. C. Không mang tính biểu cảm. D. Có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

CÂU II.11 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của một số thuật ngữ).

Câu hỏi : Nối thuật ngữ thích hợp ở cột A với nội dung giải thích phù hợp ở cột B A B

1. Lực a) làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân : gió, sóng biển, nước,…

2. Di chỉ b) lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ.

3. Lưu lượng c) nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa

4. Xâm thực d) tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác CÂU II.12

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ). Câu hỏi : Thuật ngữ nào sau đây thích hợp để vào chỗ trống trong câu sau : … là thị tộc theo dòng họ người mẹ, trong đó nữ có quyền hơn nam. A. Mẫu hệ B. Phụ mẫu C. Phụ hệ D. Mẫu tử

CÂU II.13 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ).

Page 646: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

646

Câu hỏi Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng về thuật ngữ ẩn dụ ? A. Là so sánh hai sự vật hiện tượng với nhau dựa trên những nét tương đồng. B. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên những

nét tương đồng. C. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ

gần gũi. D. Là cách đảo trật tự của các từ ngữ trong câu nhằm một hiệu quả biểu đạt nhất định.

CÂU II.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ). Câu hỏi : Điền tên thuật ngữ vào mỗi chỗ trống sau : A. .......... là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. B. ........... là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. C. ............ là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. D ............. là lực hút của Trái Đất.

CÂU II.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ).

Câu hỏi : Hãy giải thích khái niệm của các thuật ngữ sau : a) Thị giác :................................ b) Quang hợp : .................................................... c) A xít : .................................................................. d) Tự sự : ..............................................................

CÂU II.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết sử dụng thuật ngữ trong văn bản khoa học).

Page 647: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

647

Câu hỏi : Viết đoạn văn trình bày tính chất hóa học của kim loại. Gạch chân một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn và giải thích nghĩa của thuật ngữ đó.

CÂU II.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết sử dụng thuật ngữ trong văn bản khoa học).

Câu hỏi : Viết đoạn văn trình bày đặc điểm của văn bản tự sự. Gạch chân một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn và giải thích nghĩa của thuật ngữ đó.

CÂU II.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của các từ Hán Việt được chú thích trong

các văn bản). Câu hỏi : Đọc câu văn sau : Vua đưa thái hậu cùng đi với họ đến đồn Hoà Lạc thì gặp một người thổ hào.

(Ngô gia văn phái – Hoàng Lê nhất thống chí) Từ thái hậu có nghĩa là gì ? A. Vợ của vua B. Con gái của vua C. Mẹ của vua D. Cha của vua

CÂU II.19 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu cách sử dụng từ Hán Việt được chú thích trong

các văn bản). Câu hỏi : Đọc hai câu thơ sau : Dập dìu tài tử giai nhân Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Truyện Kiều – Nguyễn Du) a) Gạch chân từ Hán Việt có trong hai câu thơ. b) Giải thích nghĩa của từ Hán Việt trong hai câu thơ trên.

Page 648: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

648

CÂU II.20 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt)

Câu hỏi :Yếu tố tuyệt trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với yếu tố tuyệt trong các từ còn lại ? A. Tuyệt chủng. B. Tuyệt trần. C. Tuyệt tác. D. Tuyệt mật.

CÂU II.21 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt).

Câu hỏi : Tìm các từ ghép có các yếu tố sau (mỗi yếu tố tìm 2 từ) : a) thuỷ (nước) : ............................................................................................ b) thuỷ (bắt đầu) : ........................................................................................ c) đồng (cùng nhau) : .................................................................................. d) đồng (trẻ em) : ........................................................................................

CÂU II.22 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ Hán Việt).

Câu hỏi : Từ nào sau đây có nghĩa là : trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên ? a) Đề bạt b) Đề đạt c) Đề cử d) Đề xuất.

CÂU II.23 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ Hán Việt).

Câu hỏi : Sắp xếp các từ đã cho sau đây vào từng nhóm có chung nét nghĩa và giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt trong mỗi nhóm :

thị lực, giám thị, đô thị, thị trấn, thị giác, kì thị, thị xã, thành thị, khinh thị, cận thị

Page 649: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

649

CÂU II.24 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ Hán Việt). Câu hỏi : Tìm từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt sau : a) Không phận b) Thảo mộc c) Đồng niên d) Nhi đồng

CÂU II.25 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa trong việc tạo lập

đoạn văn, bài văn).

Câu hỏi : Viết đoạn văn miêu tả chân dung của nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, trong đó sử dụng một số từ Hán Việt sau : vấn danh, ngoại hình, viễn khách.

CÂU II.26 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa). Câu hỏi : Điền các từ : thân quân, duyệt binh, tinh nhuệ, trung quân vào chỗ trống trong đoạn văn sau :

Vua Quang Trung mừng lắm, liền sai đại tướng là Hám Hổ Hầu kén lính ở Nghệ An, cứ ba suất đinh thì lấy một người, chưa mấy lúc, đã được hơn một vạn quân...... (1). Rồi nhà vua cho mở cuộc..............(2) lớn ở doanh trấn, đem số ............. (3) ở Thuận Hoá, Quảng Nam chia làm bốn doanh tiền, hậu, tả, hữu, còn số lính mới tuyển ở Nghệ An thì làm ..............(4).

(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí, Ngữ văn 9, tập một) CÂU II.27

Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt

trong văn bản).

Page 650: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

650

Câu hỏi : Đọc các câu thơ sau Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn Gác mái ngư ông về viễn phố Gõ sừng mục tử lại cô thôn.

(Bà Huyện Thanh Quan – Chiều hôm nhớ nhà)

a) Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong các câu thơ trên. b) Nhớ hiệu quả biểu đạt của các từ đó.

CÂU II.28 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt

• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng

Câu hỏi : Đọc các câu thơ sau Quá niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao.

(Nguyễn Du – Truyện Kiều)

a) Gạch chân từ Hán Việt trong hai câu thơ trên. b) Nêu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong hai câu thơ.

CÂU II.29 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Từ Hán Việt

• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản).

Câu hỏi : Nêu tác dụng của từ Hán Việt tung hoành, đại dương trong các câu thơ sau : Anh đi xuôi ngược tung hoành Bước dài như gió lay thành chuyển non Mái chèo một chiếc thuyền con Mà sông nước dậy sóng cồn đại dương.

(Tố Hữu)

Page 651: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

651

CÂU II.30 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu đặc điểm của khởi ngữ)

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của khởi ngữ ? A. Đứng trước chủ ngữ của câu. B. Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. C. Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. D. Có thể thêm các quan hệ từ về, đối với trước nó.

CÂU II.31 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhận biết đặc điểm của khởi ngữ)

Câu hỏi : Ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ ? A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ. B. Khởi ngữ nêu lên đề tài liên quan đến việc được nói tới trong câu. C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ. D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.

CÂU II.32 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhận biết thế nào là thành phần biệt lập). Câu hỏi : Thành phần biệt lập của câu là gì ? A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ nêu sự việc được nói tới của câu. C. Bộ phận đứng trước chủ ngữ chỉ thời gian, địa điểm diễn ra sự việc được nói tới. D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.

Page 652: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

652

CÂU II.33 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thuật ngữ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận diện khởi ngữ trong câu). Câu hỏi : Câu văn nào sau đây có khởi ngữ ? A. Về trí thông minh thì nhất nó. B. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả. C. Nó là một học sinh thông minh. D. Người thông minh nhất lớp là nó.

CÂU II.34 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra tác dụng của khởi ngữ trong câu). Câu hỏi Nhận xét về tác dụng của cách sử dụng khởi ngữ trong câu văn sau :

“Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.”

(Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa)

CÂU II.35 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra thành phần câu trong văn bản). Câu hỏi Câu nào sau đây không chứa thành phần cảm thán ? A. Có lẽ văn nghệ rất kị “tri thức hoá” nữa. (Nguyễn Đình Thi) B. Ôi những cánh đồng quê chảy máu. (Nguyễn Đình Thi) C. Ô hay ! Buồn vương cây ngô đồng. (Bích Khê) D. Kìa mặt trời Nga bừng chói ở phương Đông. (Chế Lan Viên)

Page 653: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

653

CÂU II.36 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (tạo lập được câu có khởi ngữ).

Câu hỏi : Viết lại các câu sau, chuyển phần in đậm thành khởi ngữ : A. Nó làm bài tập rất cẩn thận. .................................................................................................... B. Bức tranh đẹp nhưng cũ.

CÂU II.37 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).

Câu hỏi : Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cái chết của lão Hạc (văn bản Lão Hạc – Nam Cao), trong đó có sử dụng một thành phần biệt lập cảm thán.

CÂU II.38 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).

Câu hỏi : Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng một thành phần biệt lập đã học. Gạch chân thành phần đó và nêu rõ đó là thành phần gì.

CÂU II.39 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (Viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).

Câu hỏi : Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về tình cha con trong truyện ngắn Chiêc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), trong đó có sử dụng một thành phần gọi – đáp.

Page 654: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

654

CÂU II.40 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập). Câu hỏi Viết đoạn văn theo chủ đề : Đức tính giản dị của Bác Hồ, trong đó có sử dụng một thành phần phụ chú.

CÂU II.41 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Thành phần câu • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).

Câu hỏi : Viết đoạn văn theo chủ đề Đọc sách, trong đó có sử dụng một thành phần tình thái.

CÂU II.42 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng

tiếng Việt).

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu đúng nguyªn nh©n chủ yếu thóc ®Èy sù ph¸t triÓn cña vèn tõ vùng tiÕng ViÖt. A. Do sự phát triển của xã hội. B. Do sự gia tăng dân số. C. Do sự phát triển của văn học nghệ thuật. D. Do sự phát triển của các ngành khoa học.

CÂU II.43 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt).

Page 655: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

655

Câu hỏi

Dòng nào sau đây nêu không đúng về các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt ? A. Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc. B. Mượn từ ngữ nước ngoài. C. Biến các từ ngữ địa phương thành từ ngữ toàn dân. D. Tạo từ ngữ mới.

CÂU II.44 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng

• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt).

Câu hỏi : Những từ ngữ điện thoại di động, sở hữu trí tuệ, kinh tế trí thức, tin tặc, chuột máy tính,... được tạo ra do phương thức nào ? A. Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc. B. Sử dụng phương thức ẩn dụ và hoán dụ. C. Mượn từ ngữ nước ngoài. D. Tạo từ ngữ mới.

CÂU II.45 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra phương thức phát triển vốn từ tiÕng ViÖt).

Câu hỏi : Đọc hai câu thơ : Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân

(Hồ Chí Minh)

Cho biết từ xuân nào trong hai câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển, nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?

Page 656: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

656

CÂU II.46 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt nghĩa của từ ngữ tiếng Việt).

Câu hỏi : Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau : – nhanh nhảu, nhanh nhẹn. – lạnh lẽo, lạnh lùng.

CÂU II.47 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ tiÕng ViÖt).

Câu hỏi : Tìm ví dụ để chứng minh rằng từ ngân hàng, vua là từ nhiều nghĩa.

CÂU II.48 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ tiÕng ViÖt).

Câu hỏi : Yếu tố hoa trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Chị ấy đẹp như hoa hậu. B. Chị ấy đeo đôi hoa tai sáng lấp lánh. C. Cô gái ấy cười tươi như hoa. D. Chị ấy có rất nhiều hoa tay.

CÂU II.49 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra lỗi dùng từ, tạo câu). Câu hỏi : Câu văn sau mắc lỗi gì ?

Cuộc đời hoạt động cách mạng rất quảng đại của các lãnh tụ cách mạng là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. A. Dùng từ không đúng về âm thanh và hình thức cấu tạo. B. Dùng từ không đúng về nghĩa. C. Dùng từ không đúng về quan hệ kết hợp. D. Dùng từ không thích hợp với phong cách ngôn ngữ của văn bản.

Page 657: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

657

CÂU II.50 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra lỗi dùng từ, tạo câu). Câu hỏi Trong các câu văn sau, câu văn nào mắc lỗi ? A. Trường phái tượng trưng đang rất được ưa chuộng trong hội hoạ hiện tại ngày nay. B. Thơ ca ngày nay đang chuyển hướng ngày càng gần với cuộc sống hơn. C. Người cách mạng không sợ phong ba bão táp. D. Anh ấy có một điểm yếu là thiếu tính quyết đoán trong công việc.

CÂU II.51 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra và sửa lỗi dùng từ, tạo câu). Câu hỏi : Chỉ ra lỗi và nêu cách sửa những câu sau : a) Việt Nam đã thành lập mối liên hệ với rất nhiều tổ chức quốc tế. b) Yếu điểm của bạn là chưa tự tin trước đông người c) Đất nước ta có rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp. d) Nguyễn Duy là một nhà thi sĩ tài hoa.

CÂU II.52 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (phân biệt nghĩa của từ ngữ tiÕng ViÖt). Câu hỏi Phân biệt sắc thái nghĩa và đặt câu với mỗi từ cho sau đây : – giai nhân / người đẹp – phụ nữ / đàn bà – thảo mộc / cây cỏ

CÂU II.53 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tổng kết về từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra phép tu từ trong văn bản).

Page 658: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

658

Câu hỏi Đọc hai câu thơ : Người lên ngựa, kẻ chia bào Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san

(Nguyễn Du – Truyện Kiều)

Từ quan san trong câu thơ sau được sử dụng theo phép tu từ nào ? A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. So sánh

CÂU II.54 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết về từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt được từ loại tiếng Việt).

Câu hỏi : Từ băn khoăn trong câu nào sau đây được sử dụng như danh từ ? A. Anh cứ băn khoăn không hiểu mình làm thế là đúng hay sai. B. Những băn khoăn ấy làm anh cứ day dứt mãi. C. Cái nhìn của cô gái làm anh không khỏi băn khoăn. D. Cảm giác băn khoăn cứ đeo đẳng anh mãi.

CÂU II.55 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết về ngữ pháp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt được các loại câu). Câu hỏi Nối loại câu ở cột A với ví dụ ở cột B cho phù hợp.

A B

1) Câu đơn a) Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.

2) Câu đơn đặc biệt b) Bạn vừa đến thì xe cũng vừa đi.

3) Câu ghép c) Chiếc áo mẹ mua cho tôi vừa như in.

4) Câu phức d) Gió. Mưa. Não nùng.

Page 659: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

659

CÂU II.56 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Tổng kết về ngữ pháp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra quan hệ nghĩa giữa các vế của câu ghép). Câu hỏi Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ gì ? Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.

(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)

A. Nguyên nhân B. Điều kiện C. Tương phản D. Nhượng bộ

CÂU II.57 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Tổng kết về từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản).

Câu hỏi : Chỉ ra nét nổi bật về nghệ thuật dùng từ trong những câu thơ sau : Yêu biết mấy những con người đi tới Hai cánh tay như hai cánh bay lên Ngực dám đón những phong ba dữ dội Chân đạp bùn không sợ các loài sên.

(Tố Hữu)

CÂU II.58 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản). Câu hỏi Nêu chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong hai câu :

Hồng quân với khách hồng quần Đã xoay đến thế còn vần chưa tha.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Page 660: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

660

CÂU II.59 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghĩa tường minh và hàm ý • Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết điều kiện sử dụng hàm ý trong giao tiếp). Câu hỏi Dòng nào sau đây nêu đúng điều kiện cần thiết cho việc sử dụng hàm ý ? A. Người nói và người nghe có trình độ học vấn cao. B. Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe có năng lực đoán hàm ý. C. Người nói sử dụng các cách nói so sánh ẩn dụ. D. Người nói không muốn nói một cách trực tiếp ý tưởng của mình.

CÂU II.60 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Nghĩa tường minh và hàm ý • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết tạo hàm ý trong giao tiếp).

Câu hỏi : Hãy hoàn thành đoạn đối thoại sau bằng câu nói có hàm ý. – Mai đi xem phim với mình nhé ! – ....................................................................................

C. PHẦN LÀM VĂN

CÂU III.1 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh).

Câu hỏi : Nội dung nào sau đây không thuộc văn bản thuyết minh ? A. Trình bày về một thí nghiệm hoá học. B. Giới thiệu về một lễ hội quê hương. C. Giải thích nguyên lí hoạt động của một dụng cụ vật lí. D. Chứng minh dân tộc Việt Nam có truyền thống Lá lành đùm lá rách.

Page 661: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

661

CÂU III.2 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh).

Câu hỏi : Điền vào cột A phương pháp thuyết minh tương ứng ở cột B A B

a) Một đôi ruồi, trong một mùa từ tháng tư đến tháng sáu, nếu đều mẹ tròn con vuông sẽ đẻ ra mười chín triệu tỉ con ruồi, ảnh hưởng xấu tới môi trường sinh thái.

b) Cây xanh có các bộ phận : rễ, thân, lá, hoa. Rễ để hút chất dinh dưỡng ; thân để vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cây ; lá để quang hợp và hô hấp ; hoa để sinh sản.

c) Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ, Huế đẹp của những con người sáng tạo, anh dũng.

d) Hố đen là một loại thiên thể “kì lạ”, thể tích của chúng rất nhỏ nhưng mật độ rất lớn, mỗi centimet khối vật chất nặng tới mấy chục tỉ tấn. Nếu lấy một tí vật chất trên hố đen chỉ nhỏ bằng hạt gạo đem về Trái Đất thì phải huy động mấy vạn chiếc tàu thuỷ vạn tấn cùng kéo thì mới kéo nổi.

CÂU III.3 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh).

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau : Bà tôi thường kể cho tôi nghe rằng chim cú kêu là có ma tới. Tôi hỏi vì sao thì bà giải

thích : "Thế cháu không nghe tiếng cú kêu thường vọng từ bãi tha ma đến hay sao ?". Sau này học môn Sinh học tôi mới biết là không phải như vậy. Chim cú là loài chim ăn thịt, thường ăn thịt chuột đồng, kẻ phá hoại mùa màng. Chim cú là giống vật có lợi, là bạn của nhà nông. Sở dĩ chim cú thường lui tới bãi tha ma là vì ở đó có lũ chuột đồng đào hang. Bây giờ mỗi lần nghe tiếng chim cú, tôi chẳng những không sợ mà còn vui vì biết rằng người bạn của nhà nông đang hoạt động.

(Ngữ văn 9, tập một)

Page 662: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

662

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thuyết minh về loài chim cú ? A. Sử dụng hình thức tự thuật. B. Sử dụng hình thức kể chuyện. C. Sử dụng cách nói so sánh. D. Sử dụng lối nói ẩn dụ.

CÂU III.4 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh).

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau : Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như

những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng. Hầu như ở nông thôn, nhà nào cũng trồng chuối. Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt, còn bên những khe suối hay thung lũng, chuối thường mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là "con đàn, cháu lũ".

(Ngữ văn 9, tập một)

Yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? A. Tái hiện vẻ đẹp và sức sống của cây chuối trong đời sống dân tộcViệt Nam. B. Giới thiệu công dụng và giá trị của cây chuối. C. Giải thích về cấu tạo và các đặc điểm của cây chuối. D. Thể hiện tình cảm thái độ của người viết đối với cây chuối.

CÂU III.5 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh).

Câu hỏi : Gạch chân câu văn miêu tả trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của yếu tố này. Múa lân có từ lâu đời và rất thịnh hành ở các tỉnh phía Nam. Múa lân diễn ra vào

những ngày tết để chúc năm mới an khang, thịnh vượng. Các đoàn lân có khi đông tới hàng trăm người, họ là thành viên của một câu lạc bộ hay một lò võ trong vùng. Lân được trang trí công phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có các hoạ tiết đẹp. Múa lân rất sôi động với các động tác khoẻ khoắn, bài bản : lân chào ra mắt, lân chúc phúc, leo cột,... Bên cạnh có ông Địa vui nhộn chạy quanh. Thông thường múa lân còn kèm theo cả biểu diễn võ thuật.

(Ngữ văn 9, tập một)

Page 663: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

663

CÂU III.6 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh).

Câu hỏi : Hãy cho biết đoạn văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thuyết minh về đặc điểm của Hạ Long.

Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận. Tạo hoá đã biết dùng đúng chất liệu hay nhất cho cuộc sáng tạo của mình : Nước. Chính Nước làm cho Đá sống dậy, làm cho Đá vốn bất động và vô tri bỗng trở lên linh hoạt, có thể động đến vô tận, và có tri giác, có tâm hồn.

(Ngữ văn 9, tập một)

CÂU III.7 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yêu cầu tạo lập văn bản thuyết minh có sử

dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu một sản phẩm độc đáo của quê hương. CÂU III.8

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu về một tác phẩm văn học mà em yêu thích. CÂU III.9

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu một danh lam thắng cảnh của quê hương.

Page 664: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

664

CÂU III.10 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.

CÂU III.11 Thông tin chung • Chương trình : học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu một tác giả văn học đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.

CÂU III.12 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu một loài hoa đặc trưng của ngày Tết ở Việt Nam.

CÂU III.13 Thông tin chung • Chương trình : học kì I • Chủ đề : Văn bản thuyết minh • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

Câu hỏi : Viết bài văn giới thiệu một nhạc cụ truyền thống của dân tộc.

CÂU III.14 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết (nhớ đặc điểm của văn bản tự sự).

Câu hỏi :Yếu tố nào không nhất thiết phải có trong văn bản tự sự ? A. Nhân vật B. Sự việc C. Lập luận D. Người kể.

Page 665: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

665

CÂU III.15 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được yếu tố biểu cảm trong văn tự sự).

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau, gạch chân câu văn miêu tả trong đoạn văn đó và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự.

Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa (1). Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách lạ kì (2). Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây (3). Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng, những ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng (4). Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả vào gầm xe (5). Giữa lúc đó, xe dừng xít lại.

(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)

CÂU III.16 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được yếu tố biểu cảm trong văn tự sự).

Câu hỏi : Trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, những câu thơ nào sau đây miêu tả nội tâm nhân vật ? A. Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung. B. Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia. C. Sân Lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm. D. Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.

CÂU III.17 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm

trong tự sự).

Page 666: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

666

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau : Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái

bọn ở làng lại đốn thế được. Ông kiểm điểm từng người trong óc. Không mà, họ toàn là những người có tinh thần cả mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một chết với giặc, có đời nào lại cam tâm làm điều nhục nhã ấy.

(Làng – Kim Lân) Câu văn in đậm trong đoạn văn trên thuộc hình thức thể hiện nào ? A. Miêu tả. B. Đối thoại. C. Độc thoại. D. Độc thoại nội tâm.

CÂU III.18 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra yếu tố nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù)

Câu hỏi : Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi bên dưới : Một ngày nọ, người cha giàu có dẫn con trai đến một vùng quê để em bé thấy

những người nghèo ở đây sống như thế nào. Họ tìm đến nông trại của một gia đình nghèo nhất nhì trong vùng. “Đây là cách để dạy con biết quý trọng những người có cuộc sống cơ cực hơn mình” – Người cha nghĩ đó là bài học thực tế tốt cho đứa con bé bỏng của mình.

Sau khi ở lại và tìm hiểu đời sống ở đây, họ lại trở về nhà. Trên đường về, người cha nhìn con trai mỉm cười : “Chuyến đi như thế nào hả con ?”

– Thật tuyệt vời bố ạ ! – Con đã thấy người nghèo sống như thế nào rồi đấy ! – Ô, vâng. – Thế con rút ra được điều gì từ chuyến đi này ? Đứa bé không ngần ngại : – Con thấy chúng ta có một con chó, họ có bốn. Nhà mình có một hồ bơi dài đến

giữa sân, họ lại có một con sông dài bất tận. Chúng ta phải đưa những chiếc đèn lồng vào vườn, họ lại có những ngôi sao lấp lánh vào đêm. Mái hiên nhà mình chỉ đến trước sân thì họ có cả chân trời. Chúng ta có một miếng đất để sinh sống, họ có cả những cánh đồng trải dài. Chúng ta phải mua thực phẩm, còn họ lại trồng ra được những thứ ấy. Chúng ta có những bức tường bảo vệ xung quanh, còn họ có những người bạn láng giềng che chở nhau... Đến đây người cha không nói gì cả.

“Bố ơi, con đã biết chúng ta nghèo như thế nào rồi...” – Cậu bé nói thêm. (Theo Quà tặng cuộc sống)

Hãy chỉ ra yếu tố lập luận trong văn bản trên và nêu tác dụng của yếu tố đó trong văn bản.

Page 667: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

667

CÂU III.19 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự).

Câu hỏi : Tóm tắt tác phẩm Cố hương (Lỗ Tấn) khoảng 10 câu. CÂU III.20

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết cách tóm tắt văn bản tự sự).

Câu hỏi : Nội dung nào sau đây nêu đúng về các bước tóm tắt văn bản tự sự ? A. Lựa chọn sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng – Đọc văn bản – Sắp xếp các sự

việc và nhân vật theo trình tự hợp lí – Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. B. Đọc văn bản – Lựa chọn sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng – Sắp xếp các sự

việc và nhân vật theo trình tự hợp lí – Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. C. Đọc văn bản – Sắp xếp các sự việc và nhân vật theo trình tự hợp lí – Lựa chọn sự

việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng – Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. D. Sắp xếp các sự việc và nhân vật theo trình tự hợp lí – Đọc văn bản – Lựa chọn sự

việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng – Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. CÂU III.21

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết cách tóm tắt văn bản tự sự).

Câu hỏi : Để tóm tắt văn bản Làng (Kim Lân), một bạn đã liệt kê các sự việc sau : – Ông Hai là người dân làng Dầu, theo mọi người đi tản cư – Khi nghe tin làng Dầu theo giặc, ông rất đau khổ. – Khi biết tin không phải làng mình theo giặc, ông rất vui sướng. a) Theo em cần bổ sung thêm sự việc nào ? b) Sau khi bổ sung, hãy viết văn bản tóm tắt truyện ngắn trên.

Page 668: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

668

CÂU III.22 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Văn bản tự sự

• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể).

Câu hỏi : Đóng vai Thuý Kiều, kể về cảnh Mã Giám Sinh mua Kiều, có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.

CÂU III.23 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố

miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể).

Câu hỏi : Đóng vai Binh Tư, kể về cái chết của lão Hạc, có sử dụng yếu tố biểu cảm. CÂU III.24

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Văn bản tự sự

• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể).

Câu hỏi : Kể về một kỉ niệm với thầy cô, bạn bè mà em không thể quên. CÂU III.25

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Văn bản tự sự

• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể).

Câu hỏi : Đóng vai ông Hai, kể lại sự việc ông được cải chính về tin làng ông không phải theo Tây.

Page 669: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

669

CÂU III.26 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết (nhớ đặc điểm, tác dụng của phép phân tích và

tổng hợp trong văn bản nghị luận).

Câu hỏi : Dòng nào sau đây sau đây nói đây nói về phép tổng hợp ?

A. Mô tả đặc điểm, diễn biến của sự vật hiện tượng. B. Tìm hiểu từng bộ phận, từng phương diện của một vấn đề. C. Khái quát vấn đề chung từ những bộ phận, phương diện cụ thể. D. So sánh các sự vật hiện tượng có ý nghĩa tương đồng.

CÂU III.27 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được phép phân tích và tổng hợp trong các văn

bản nghị luận).

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nói về mục đích của phép phân tích ? A. Chỉ ra các nội dung cụ thể của sự vật, hiện tượng. B. Tái hiện các đặc điểm của sự vật, hiện tượng. C. Lí giải nguyên nhân tạo nên sự vật hiện tượng. D. Khái quát ý nghĩa của sự vật, hiện tượng.

CÂU III.28 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được phép phân tích và tổng hợp trong các văn

bản nghị luận)

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi : Chí thành

Thành nghĩa là gì ? Nghĩa là thật lòng, không dối mình, dối người, không giả nhân, giả nghĩa. Việc phải dù là tính mệnh cũng không từ, việc phi nghĩa dù phú quý cũng không tưởng.

Page 670: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

670

Đem lòng thành ấy mà ở với cha mẹ thì nên con thảo, đem lòng thành ấy mà ở với nước thì thành tôi trung. Suy ra anh ở với em, vợ ở với chồng, chúng bạn ở với nhau, ở với người đồng loại, ở với hết mọi loài cũng nên người có nhân có nghĩa, có tín, có huệ. Thánh hiền, Tiên, Phật cũng bởi cái lòng chí thành ấy mà nên. Người có tài mà hay khinh bạc lời nói vẫn, làm việc vẫn giỏi, đến khi hoạn nạn hay thay lòng, gặp lúc khinh quyền hay biến tiết, cũng vì không có chí thành làm bản lĩnh.

Chí thành cũng có lúc xử chí, có lúc dụng mưu. Nếu cứ chắc như đười ươi, thẳng như ruột ngựa, như thế gọi là ngu thành, chỉ đủ cho người ta đánh lừa hay nói dối.

Người có chí thành mới là người có giá trị, như ông tượng gỗ vàng son rực rỡ là do trang sức bên ngoài mà thần mình cảm ứng là do cái chí thành ở bên trong. Nếu không có thần minh cảm ứng, thì có ai mà đi thờ ông tượng gỗ.

(Lời khuyên học trò – Nguyễn Bá Học)

a) Vấn đề chính được nghị luận trong đoạn văn trên là gì ? b) Hãy chỉ ra các phép giải thích, phân tích, tổng hợp được vận dụng trong đoạn văn

trên. CÂU III.29

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được phép phân tích và tổng hợp trong các văn

bản nghị luận). Câu hỏi : Đoạn văn dưới đây triển khai ý theo trình tự nào ?

Người ta vẫn quen nhìn thời gian như một định luật đưa tới già nua, tàn tạ, huỷ diệt, nhưng không mấy ai nghĩ rằng chính nhờ có thời gian nên mới có tác động, hiện hữu, nảy sinh. Nếu không có thời gian, thì sẽ không bao giờ có sự sống. Không có sự hình thành của trái đất, không có sự kết hợp của các phân tử thành các cơ thể đơn bào, rồi đa bào, không có sự xuất hiện của các loài cỏ cây, cầm thú, không có sự tiến hoá liên tục cho tới loài người, với bộ óc tinh vi, sáng tạo. Đó là những thành quả của sự tiến hoá không ngừng của vạn vật, tức là những thành quả của thời gian.

(Ngữ văn 9, tập hai)

A. Từ cụ thể tới khái quát. B. Từ nguyên nhân tới kết quả. C. Tổng – phân – hợp. D. Từ quá khứ đến hiện tại, tương lai.

Page 671: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

671

CÂU III.30 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chØ ra ®−îc cách triển khai phép phân tích và tổng hợp

trong các văn bản nghị luận).

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau : Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.

Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần. "Sách cũ trăm lần xem không chán – Thuộc lòng, ngẫm nghĩ một mình hay", hai câu thơ đó đáng làm lời răn cho mỗi người đọc sách. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít cũng không phải là xấu hổ. Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất; đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm cho mắt hoa ý loạn, tay không mà về....

(Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm) Đoạn văn đã sử dụng biện pháp gì để triển khai ý : A. Nêu giả thiết. B. So sánh, đối chiếu. C. Giải thích. D. Chứng minh.

CÂU III.31 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chØ ra ®−îc cách triển khai phép phân tích và tổng hợp

trong các văn bản nghị luận).

Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới : Người ta nói : “Ăn cho mình, mặc cho người”, có lẽ nhiều phần đúng. Cô gái một

mình trong hang sâu chắc không váy xoè váy ngắn, không mắt xanh môi đỏ, không tô đỏ chót móng chân móng tay. Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài cánh đồng vắng chắc không chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơ mi là phẳng tắp,… Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hoá xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang.

(Theo Băng Sơn – Ngữ văn 9, tập hai)

Đoạn văn đã sử dụng biện pháp gì là chủ yếu để triển khai ý ? A. Nêu giả thiết. B. So sánh, đối chiếu. C. Giải thích. D. Chứng minh.

Page 672: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

672

CÂU III.32 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được cách triển khai phép phân tích và tổng hợp

trong các văn bản nghị luận).

Câu hỏi : Viết đoạn văn phân tích những tác hại của việc hút thuốc lá.

CÂU III.33 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được cách triển khai phép phân tích và tổng hợp

trong các văn bản nghị luận).

Câu hỏi : Hãy phân tích lợi ích và tác hại của trò chơi điện tử.

CÂU III.34 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được cách triển khai phép phân tích và tổng hợp

trong các văn bản nghị luận).

Câu hỏi : Viết đoạn văn phân tích nội dung câu văn sau : "Nghệ thuật mở rộng khả năng của tâm hồn, làm cho con người vui buồn nhiều hơn, yêu thương và căm hờn được nhiều hơn, tai mắt biết nhìn, biết nghe thêm tế nhị, sống được nhiều hơn". (Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi)

CÂU III.35 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép phân

tích và tổng hợp).

Câu hỏi : Cho đề văn sau : Phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học mà em yêu thích. a) Lập dàn ý cho đề văn trên. b) Chọn một ý của phần thân bài để viết thành một đoạn văn.

Page 673: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

673

CÂU III.36 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép

phân tích và tổng hợp).

Câu hỏi : Phân tích một bài thơ đã học mà em yêu thích.

CÂU III.37 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép

phân tích và tổng hợp).

Câu hỏi : Phân tích bốn câu thơ sau : Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé Đêm thở : sao lùa nước Hạ Long.

(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)

CÂU III.38 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép

phân tích và tổng hợp).

Câu hỏi : Phân tích vẻ đẹp của mùa xuân và niềm khát khao dâng hiến cuộc đời trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải).

CÂU III.39 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Phép phân tích và tổng hợp • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép

phân tích và tổng hợp).

Câu hỏi : Phân tích vẻ đẹp của tình đồng chí trong bài thơ Đồng chí (Chính Hữu).

Page 674: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

674

CÂU III.40 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết (nhớ đặc điểm của các phép liên kết câu, đoạn).

Câu hỏi : Nêu nội dung của các phép liên kết sau : Phép liên kết Nội dung

Phép lặp từ ngữ

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng

Phép thế

Phép nối CÂU III.41

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhËn ra ®−îc c¸c phÐp liªn kÕt c©u, ®o¹n trong c¸c v¨n b¶n).

Câu hỏi : Sắp xếp các câu văn sau thành một đoạn văn hoàn chỉnh, đảm bảo tính liên kết. a) Cuộc thí nghiệm bây giờ đã tạm xong. b) Phong trào “Thơ mới” trước hết là một cuộc thí nghiệm táo bạo để định lại giá trị

những khuôn phép xưa. c) Thơ tự do chỉ là một phần nhỏ trong “Thơ mới.” d) Và đây là những kết quả (...).

CÂU III.42 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Những câu văn sau sử dụng cách liên kết nào ? Người ta vẫn quen nhìn thời gian như một định luật đưa tới già nua, tàn tạ, huỷ

diệt, nhưng không mấy ai nghĩ rằng chính nhờ có thời gian nên mới có tác động, hiện hữu, nảy sinh. Nếu không có thời gian, thì sẽ không bao giờ có sự sống. Không có sự hình thành của trái đất, không có sự kết hợp của các phân tử thành các cơ thể đơn

Page 675: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

675

bào, rồi đa bào, không có sự xuất hiện của các loài cỏ cây, cầm thú, không có sự tiến hoá liên tục cho tới loài người, với bộ óc tinh vi, sáng tạo.

(Theo Tạp chí Tia sáng – Ngữ văn 9, tập hai)

A. Phép thế. B. Phép lặp. C. Phép nối. D. Phép liên tưởng.

CÂU III.43 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh và hợp lí nói về đức tính giản dị của Bác Hồ :

Câu 1 : Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

Câu 2 : Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị : “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, nhưng chân lí ấy không bao giờ thay đổi”.

Câu 3 : Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.

CÂU III.44 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra được tác dụng của các phép liên kết câu, đoạn

trong các văn bản).

Câu hỏi : Hai câu văn sau sử dụng phép liên kết nào : Tôi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam chưa bao giờ có một thời đại phong

phú như thời đại này. Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lần một hồn thơ rộng mở như Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên,... và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như Xuân Diệu.

(Thi nhân Việt Nam – Hoài Thanh, Hoài Chân)

A. Phép thế. B. Phép lặp. C. Phép nối. D. Phép liên tưởng.

Page 676: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

676

CÂU III.45 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Gạch chân các từ ngữ thể hiện quan hệ liên kết trong các câu sau và cho biết tác dụng liên kết của chúng :

Nhìn vào bản đồ thế giới, đâu đâu ta cũng thấy mênh mông là nước. Đại dương bao quanh lục địa. Rồi mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Lại có những hồ lớn nằm sâu trong đất liền lớn chẳng kém gì biển cả. Cảm giác đó khiến nhiều người trong chúng ta tin rằng thiếu gì thì thiếu chứ con người và muôn loài trên quả đất không bao giờ thiếu nước. Xin được nói ngay rằng nghĩ như vậy là nhầm to.

(Theo Trịnh Văn – Báo Nhân dân, số ra ngày 15 – 6 – 2003)

CÂU III.46 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết ? Tại văn phòng, các đồng chí lãnh đạo đã gặp gỡ một số bà con nông dân để trao

đổi ý kiến. Mỗi lúc bà con kéo đến hội trường một đông. A. Hai câu văn không cùng chủ đề. B. Hai câu văn thiếu lô-gíc. C. Hai câu văn thiếu từ ngữ liên kết. D. Sử dụng không đúng từ ngữ liên kết.

CÂU III.47 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các

văn bản).

Câu hỏi : Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm những từ ngữ được dùng trong phép thế ? A. Đây, đó, kia, thế, vậy,... B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại,... C. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy,... D. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu,...

Page 677: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

677

CÂU III.48 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Từ in đậm trong câu sau thay thế cho từ ngữ nào ở câu trước ? Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới

thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy sẽ rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. (Vũ Khoan) A. Cái mạnh của con người Việt Nam. B. Sự thông minh. C. Nhạy bén với cái mới. D. Sự thông minh và nhạy bén với cái mới.

CÂU III.49 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Chỉ ra phép liên kết tương ứng trong các câu sau :

a) Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân

dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến.

b) Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh.

c) Thật ra, thời gian không phải là một mà là hai : đó vừa là một định

luật tự nhiên, khách quan, bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian.

d) Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống.

Sự sống ấy toả đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn. Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức.

Page 678: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

678

CÂU III.50 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết được đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng

các phép liên kết đã học).

Câu hỏi : Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Nhuận Thổ (Cố hương – Lỗ Tấn), trong đó có sử dụng một phép liên kết đã học (gạch chân và gọi tên phép liên kết đó).

CÂU III.51 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Dòng nào sau đây không chứa những từ ngữ thường dùng trong phép nối ? A. Và, rồi, nhưng, mà, còn, vì, nếu, tuy, để... B. Vì vậy, nếu thế, thế thì, vậy nên... C. Nhìn chung, tóm lại, hơn nữa, vả lại, với lại... D. Cái này, điều ấy, việc đó, ...hắn, họ, nó...

CÂU III.52 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Từ nó trong câu dưới đây thay thế cho từ (hoặc cụm từ) nào ? “Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ : nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống

những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung...”. (Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)

A. Cái im lặng. B. Lúc đó. C. Thật dễ sợ. D. Cái im lặng lúc đó.

CÂU III.53 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Page 679: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

679

Câu hỏi : Viết đoạn văn nêu lên đặc trưng của nghệ thuật theo quan niệm của H.Ten (Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten), trong đó có sử dụng một phép liên kết đó học (gạch chân và gọi tên phép liên kết đó)

CÂU III.54 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra được các phép liên kết câu, đoạn trong các văn bản).

Câu hỏi : Cho đề văn sau : Phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học mà em yêu thích. a) Lập dàn ý cho đề văn trên. b) Viết hai đoạn văn triển khai ý của đề văn trên, trong đó có sử dụng phép liên kết

giữa hai đoạn. Nêu rõ đó là phép liên kết nào. CÂU III.55

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Liên kết câu và liên kết đoạn văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nêu được ví dụ về các phép liên kết).

Câu hỏi : Cho ví dụ về các phép liên kết sau : a) Phép lặp từ ngữ ......................................................................................... b) Phép đồng nghĩa ......................................................................................... c) Phép trái nghĩa ......................................................................................... d) Phép thế .........................................................................................

CÂU III.56 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ đặc điểm, nội dung, cách tạo lập văn bản nghị luận).

Page 680: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

680

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nói đúng về mục đích của văn bản nghị luận ? A. Trình bày, giới thiệu về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. B. Bộc lộ tình cảm thái độ của người viết đối với đối tượng. C. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề. D. Tái hiện một cách sinh động về sự vật, hiện tượng.

CÂU III.57 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : nhận biết (nhận ra đề văn nghị luận về về một sự việc, hiện

tượng đời sống).

Câu hỏi : Trong các đề bài sau, đề nào không thuộc đề nghị luận về một sự việc hoặc hiện tượng đời sống ? A. Suy nghĩ về tấm gương của một học sinh nghèo vượt khó. B. Suy nghĩ của em về những con người không chịu thua số phận. C. Suy nghĩ của em về nhân vật Nhuận Thổ trong tác phẩm Cố hương (Lỗ Tấn). D. Suy nghĩ của em về “bệnh ngôi sao” của một số nhân vật nổi tiếng hiện nay.

CÂU III.58 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu yêu cầu, bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong

bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí).

Câu hỏi : Ý nào sau đây không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo đức ? A. Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng, văn hoá, đạo đức, lối sống của con người. B. Bài viết phải có bố cục ba phần, có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, chính xác, sinh động. C. Vận dụng linh hoạt các thao tác chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích, đối

chiếu để trình bày vấn đề. D. Sử dụng phong phú các biện pháp tu từ, các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.

CÂU III.59 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn nghị luận).

Page 681: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

681

Câu hỏi : Với đề văn : Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ : “Người ta là hoa đất”, một bạn đã đưa ra các luận điểm như sau : (1) Hoa đất là vẻ đẹp tự nhiên của con người. (2) Hoa có sắc có hương, con người có vẻ đẹp hình thức và tâm hồn. (3) Những bông hoa mọc lên từ đất cằn, từ bùn lầy, từ sỏi đá ; con người càng qua thử

thách càng sáng ngời vẻ đẹp. (4) Cũng như những bông hoa, những vẻ đẹp phong phú mọc lên từ đất, mỗi con người

là một vẻ đẹp riêng đầy bí ẩn, hấp dẫn. (5) Tại sao con người lại được so sánh với hoa đất. (6) Phải làm gì để mỗi con người ngày càng đẹp hơn trong cuộc đời ?

Theo em, những luận điểm đưa ra đã đầy đủ chưa ? Có cần bổ sung hay bớt đi luận điểm nào ? Hãy chọn một luận điểm và viết một đoạn lập luận.

CÂU III.60 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết đoạn văn nghị luận phát triển ý chủ đề)

Câu hỏi : Cho ý sau làm câu chủ đề của đoạn văn : Qua đoạn trích Con chó Bấc, Giắc Lân-đơn đã thể hiện rất cảm động tình yêu thương giữa con người và loài vật.” Hãy hoàn chỉnh đoạn văn để làm sáng tỏ ý trên.

CÂU III.61 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn nghị luận).

Câu hỏi : Em hãy phát triển ý cơ bản sau đây thành một đoạn văn chứng minh (viết khoảng mười dòng) : “Thời gian không chờ đợi ai.” Cũng vẫn với ý cơ bản trên, hãy phát triển thành một đoạn văn giải thích.

CÂU III.62 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý và viết đoạn văn

/ bài văn nghị luận).

Page 682: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

682

Câu hỏi : Cho đề văn sau : Suy nghĩ của em khi những màu xanh của những cánh rừng ngày càng thu hẹp lại. a) Hãy lập dàn ý cho đề văn trên. b) Chọn một ý của phần thân bài để viết thành một đoạn văn.

CÂU III.63 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng,

đạo lí).

Câu hỏi : Suy nghĩ của em về ý nghĩa rút ra từ câu chuyện sau : Những bàn tay cóng

Hôm ấy, tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trên áo lạnh của con gái sáu tuổi, thì phát hiện ra ở mỗi ngăn túi là một đôi găng tay. Nghĩ rằng một đôi thôi cũng đủ giữ ấm tay rồi, tôi hỏi con vì sao con mang tới hai đôi trong túi áo. Con tôi trả lời : “Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ ! Mẹ biết mà, có nhiều bạn đi học mà không có găng. Nếu con mang thêm một đôi, con có thể cho bạn mượn và tay mấy bạn sẽ không bị lạnh”.

(Theo Tủ sách Tuổi mới lớn – NXB Trẻ)

CÂU III.64 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng,

đạo lí).

Câu hỏi : Suy nghĩ của em về truyền thống Lá lành đùm lá rách.

CÂU III.65 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một tác phẩm hoặc

đoạn trích truyện, về một bài thơ hoặc đoạn thơ đã học).

Câu hỏi : Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Phương Định trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi.

Page 683: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

683

CÂU III.66 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II

• Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội

rút ra từ tác phẩm văn học).

Câu hỏi : Trong bài thơ Con cò, Chế Lan Viên viết : Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con.

Lời thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về tình mẫu tử trong cuộc đời. CÂU III.67

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận

• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội rút ra từ tác phẩm văn học).

Câu hỏi : Từ bài thơ Nói với con của Y Phương, em có suy nghĩ gì về vai trò của gia đình, quê hương đối với mỗi con người.

CÂU III.68 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn nghị luận

• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một bài thơ hoặc đoạn thơ đó học).

Câu hỏi : Cảm nhận của em về bốn câu thơ sau : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.

(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)

Page 684: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

684

CÂU III.69 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II

• Chủ đề : Văn nghị luận • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết bài văn nghị luận về một bài thơ hoặc

đoạn thơ đã học). Câu hỏi

Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của bài thơ Mây và sóng (Ta-go). CÂU III.70

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ

• Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ đặc điểm biên bản).

Câu hỏi : Trong các tình huống sau, tình huống nào cần viết biên bản ? A. Em bị ốm và không thể đi học được. B. Lớp em muốn tổ chức đi tham quan Nhà bảo tàng thành phố. C. Ghi lại diễn biến và kết quả Đại hội Đoàn trường. D. Một nhóm học sinh tự ý đi tham quan khi chưa được phép của thầy cô và cha mẹ.

CÂU III.71 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ

• Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ đặc điểm biên bản, hợp đồng, thư, điện chúc mừng, thăm hỏi).

Câu hỏi : Biên bản được viết nhằm mục đích gì ? A. Ghi chép một cách trung thực các sự kiện diễn ra trong thực tế. B. Đề đạt lên cấp trên để thi hành, giải quyết. C. Thoả thuận các điều khoản giữa các bên liên quan. D. Thông báo cho nhiều người được biết về một sự kiện vừa diễn ra.

Page 685: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

685

CÂU III.72 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ đặc điểm biên bản, hợp đồng, thư, điện chúc mừng,

thăm hỏi).

Câu hỏi : Trong các tình huống sau, tình huống nào cần viết hợp đồng ? A. Em bị ốm và không thể tham gia chuyến tham quan của lớp. B. Nhà trường muốn biết kết quả học tập của các lớp. C. Một công ti thuê nhà em làm trụ sở tiêu thụ sản phẩm. D. Xã em tiến hành khởi công xây dựng ngôi trường mới.

CÂU III.73 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ các đặc điểm của hợp đồng).

Câu hỏi : Nêu nội dung cần có của các mục sau trong biên bản : Phần mở đầu

Phần nội dung

Phần kết thúc CÂU III.74

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ đặc điểm hợp đồng).

Câu hỏi : Mục đích của hợp đồng là gì ? A. Ghi chép một cách trung thực các sự kiện diễn ra trong thực tế. B. Đề đạt lên cấp trên để thi hành, giải quyết. C. Thoả thuận các điều khoản giữa các bên liên quan. D. Thông báo cho nhiều người được biết về một sự kiện vừa diễn ra.

Page 686: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

686

CÂU III.75 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhớ các đặc điểm của hợp đồng)

Câu hỏi : Nội dung nào sau đây không phù hợp với bản hợp đồng ? A. Có những điều khoản cụ thể cần thống nhất. B. Có những kiến nghị, đề nghị lên cơ quan có trách nhiệm để giải quyết. C. Có các bên tham gia kí kết. D. Có sự thoả thuận về trách nhiệm, quyền lợi của các bên tham gia.

CÂU III.76 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhớ đặc điểm thư, điện chúc mừng, thăm hỏi).

Câu hỏi : Yêu cầu nào không phù hợp với thư (điện) chúc mừng ? A. Nêu được lí do viết thư (điện). B. Bày tỏ những tình cảm nồng nhiệt, chân thành. C. Bày tỏ những lời mong muốn tốt đẹp. D. Bày tỏ sự cảm thông sâu sắc.

CÂU III.77 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết biên bản)

Câu hỏi : Viết biên bản về Đại hội chi Đoàn của lớp em.

CÂU HỎI III.78 Thông tin chung • Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết hợp đồng).

Câu hỏi : Anh (chị) cần thuê một căn phòng để ở trong thời gian học tập xa nhà, hãy soạn một hợp đồng đảm bảo quyền lợi của người thuê khi được sử dụng căn phòng đó trong một năm.

Page 687: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

687

CÂU III.79 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết biên bản ; hợp đồng ; thư, điện chúc

mừng, thăm hỏi thông dụng theo mẫu).

Câu hỏi : Hãy chọn một tình huống sau đây và viết một kiểu văn bản phù hợp : a) Thầy Hiệu trưởng chuyển công tác, cần bàn giao công việc cho thầy Hiệu trưởng mới. b) Có một công ti muốn thuê mặt bằng của nhà em làm đại lí tiêu thụ sản phẩm. c) Một người bạn ở xa vừa đạt thành tích cao trong một cuộc thi. d) Quê em năm nay bị mất mùa do thời tiết quá khắc nghiệt.

CÂU III.80 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết biên bản ; hợp đồng ; thư, điện chúc

mừng, thăm hỏi thông dụng theo mẫu).

Câu hỏi : Viết biên bản cuộc họp chi đoàn để giới thiệu đoàn viên ưu tú tham gia đề cử vào Ban chấp hành đoàn trường.

CÂU III.81 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt được thư điện chúc mừng, thăm hỏi)

Câu hỏi : Hãy nêu nét giống nhau và khác nhau của thư chúc mừng và thư thăm hỏi, chia buồn.

CÂU III.82 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết thư, điện chúc mừng, thăm hỏi thông dụng).

Câu hỏi : Hãy viết một lá thư chúc mừng cô giáo nhân dịp cô được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.

Page 688: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

688

CÂU III.83 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì II • Chủ đề : Văn bản hành chính – công vụ • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết viết thư, điện chúc mừng, thăm hỏi thông dụng).

Câu hỏi : Viết thư cho người bạn ở xa khi được tin quê bạn vừa trải qua trận bão lũ.

CÂU III.84 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn • Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết các đặc điểm của thơ tám chữ)

Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu không đúng về thể thơ tám chữ ? A. Nhịp của bài thơ là nhịp lẻ (3/5). B. Gieo vần bằng hoặc vần trắc. C. Bài thơ chỉ gồm bốn hoặc tám câu. D. Cách phối thanh linh hoạt.

CÂU III.85 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn • Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ.)

Câu hỏi : Tìm những từ thích hợp trong nh÷ng tõ sau : vắng vẻ, yên lặng, tím, xanh, hồng để điền vào chỗ trống trong các câu thơ sau :

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi Mái tranh đứng im lìm trong ........(1) Bên chòm xoan hoa ..........(2) rụng tơi bời.

(Trưa hè – Anh Thơ)

CÂU III.86 Thông tin chung • Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (bước đầu biết làm bài thơ tám chữ với nội dung

gần gũi, cách gieo vần, ngắt nhịp đúng yêu cầu).

Câu hỏi : Viết bốn câu thơ tám chữ, nội dung tự chọn, đảm bảo cách gieo vần, ngắt nhịp đúng quy định.

Page 689: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

689

CÂU III.87 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ).

Câu hỏi : Đoạn thơ dưới đây đã bị chép sai ở từ cuối của một dòng thơ. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và nêu cách sửa cho đúng.

Ngoài đê thẳm, không người đi vắng vẻ Lũ chuồn chuồn giỡn nắng đuổi nhau bay Nhưng thỉnh thoảng tiếng nhạc đồng buồn rầu Của vài người cỡi ngựa đến xua ngay.

(Trưa hè – Anh Thơ)

CÂU III.88 Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I • Chủ đề : Hoạt động ngữ văn • Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ.)

Câu hỏi : Đọc các câu thơ sau : Gió man mát bờ tre rung tiếng sẻ Trời hồng hồng đáy nước lắng son mây Làn khói xám từ nóc nhà lặng lẽ Vươn mình lên như tỉnh giấc mơ say.

(Trưa hè – Anh Thơ)

Dòng nào sau đây nêu đúng về cách gieo vần của đoạn thơ trên ? A. Vần chân, vần trắc. B. Vần lưng, vần liền. C. Vần chân, vần cách. D. Vần chân, vần liền.

Page 690: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

690

Phaàn hai

AP AÙN

A. PHẦN VĂN

Câu I.1.A Câu I.2.D Câu I.3.B Câu I.4.D Câu I.5. Chàng hỏi đâu. Câu I.6.C Câu I.7. Gợi ý – Vũ Nương có tư dung tốt đẹp. – Vũ Nương đẹp về tâm hồn và phẩm chất + Tác giả khẳng định : tính thuỳ mị, nết na, dung hạnh. + Thể hiện trong các mối quan hệ : Với chồng : giữ gìn khuôn phép, chung thuỷ khi chồng đi lính, khát vọng hạnh phúc

gia đình giản dị, bình yên. Với mẹ chồng : hiếu thảo, chăm sóc mẹ chồng tận tâm khi ốm đau, xót thương khi mẹ

chống mất. Với con : yêu thương con, nuôi con một mình khi chồng đi lính. Được họ hàng làng xóm bênh vực. – Vũ Nương tiêu biểu cho công, dung, ngôn, hạnh của người phụ nữ Việt Nam dưới chế

độ phong kiến. Câu I.8. Yêu cầu : Bài làm phải thể hiện được những ý cơ bản sau : – Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người đẹp nết, công dung ngôn hạnh, xứng đáng được

hưởng hạnh phúc nhưng lại gặp nỗi oan nghiệt phải giải quyết bằng cách tự tìm đến cái chết.

– Bi kịch của Vũ Nương là bi kịch của lòng chung thuỷ bị nghi ngờ, của một nhân phẩm thanh cao bị chà đạp.

– Lòng cảm thông sâu sắc với số phận nhân vật.

Đ

Page 691: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

691

Câu I.9. 1– C, 2 – E, 3 – B, 4 – D Câu I.10.B Câu I.11.D Câu I.12. Yêu cầu – Bài viết phải thể hiện những ý cơ bản sau trong nhận xét, đánh giá về nhân vật : + Là người quyết đoán : lập ngôi + Là người mưu lược, thu phục lòng người : Lời dụ binh lính ở Nghệ An (nhận định thời

cuộc, khẳng định chính nghĩa của ta và hành động xâm lược phi nghĩa của giặc, kêu gọi binh lính đoàn kết, đồng tâm hiệp lực.

+ Biết dùng người, cư xử có lí có tình : Thái độ với Lân, Sở. + Giỏi dùng binh pháp : Chiến thắng thần tốc của nghĩa quân. + Vị tướng oai phong lẫm liệt. – Bài viết có những ý kiến mang màu sắc cá nhân. Câu I.13.A Câu I.14.C Câu I.15.C Câu I.16. Gợi ý : – Kết cấu hợp lí : theo trình tự thời gian (sáng – chiều) và không gian (trường cảnh –

cận cảnh) – Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện : từ ghép, từ láy phong phú, tinh tế, giàu chất

tạo hình. – Nghệ thuật tả cảnh : Sự kết hợp nhuần nhuyễn bút pháp tả cụ thể chi tiết và bút pháp

gợi có tính chất điểm xuyết, chấm phá. – Phân tích chính xác dẫn chứng minh hoạ. Câu I.17. Gợi ý – Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng, giàu sức sống : + Thời gian : mùa xuân – mùa vạn vật đâm chồi nảy lộc ; “Thiều quang chín chục đã ngoài

sáu mươi” – không khí đã xa cái lạnh của mùa đông, đã gần sức nóng của mùa hè. + Không gian vũ trụ bầu trời và mặt đất bao la, khoáng đạt. + Hình ảnh thơ dâng tràn sức sống : đàn én bay lượn, cỏ non trải thảm bao la, cành lê dù

chỉ còn vài bông hoa nhưng vẫn rực lên sắc trắng (đảo từ trắng điểm). – Phối hợp màu sắc thanh nhã, hài hoà mà độc đáo : Trên nền xanh vô tận của bầu trời,

mặt đất, cỏ cây nổi bật sắc trắng của hoa lê. – Cảnh sinh động bởi bút pháp điểm xuyết, chấm phá, giàu sức gợi.

Page 692: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

692

Câu I.18.C Câu I.19. Yêu cầu : Bài viết cần thể hiện được những ý cơ bản sau : – Ca ngợi vẻ đẹp của Thuý Vân, Thuý Kiều : đẹp từ hình thức đến tâm hồn, tính cách và

phẩm chất… – Ca ngợi trí tuệ và tài năng của Thuý Kiều : cầm, kì, thi, hoạ. – Dự cảm về cuộc đời bất hạnh của Kiều : sự đố kị của cuộc đời với tài sắc con người. – Tình cảm yêu thương, trân trọng, đồng cảm của Nguyễn Du với nhân vật – Dẫn chứng minh hoạ chính xác, lập luận thuyết phục Câu I.20. B, C Câu I.21. Gợi ý : 1. Ấn tượng về lễ hội thanh minh trong đoạn thơ : – Lễ hội thanh minh : Lễ là tảo mộ, hội là du xuân (đạp thanh) nhưng tác giả miêu tả tô

đậm phần hội : đặt phần hội lên trước phần lễ ; số câu thơ miêu tả phần hội nhiều hơn phần lễ ; quang cảnh đông vui, tấp nập nam thanh nữ tú ; không khí rộn ràng tươi vui, tâm trạng con người náo nức phấn chấn.

– Không khí phần lễ vừa thiêng liêng vừa tưng bừng náo nhiệt. 2. Ấn tượng về lễ hội Thanh minh trong đời sống hôm nay. – Trình bày những quan sát và nhận xét của cá nhân. Câu I.22.A Câu I.23. A – 3, B – 1, C – 4, D – 2 Câu I.24. Yêu cầu Bài viết cần phát hiện và cảm thụ được những đặc sắc sau đây : – Điệp từ “Buồn trông”. – Phong vị ca dao, thành ngữ : cửa bể chiều hôm, hoa trôi man mác, chân mây mặt đất… – Tần suất từ láy cao. – Giàu ẩn dụ, tượng trưng. – Từ ngữ chỉ màu sắc và âm thanh. 2. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ bậc thầy của Nguyễn Du thành công xuất sắc trong việc

diễn tả tâm trạng buồn tủi, cô đơn, nhớ nhà da diết của Thuý Kiều Câu I.25. Yêu cầu : Bài viết phải thể hiện được những thông tin cơ bản sau : 1. Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888) quê ở Gia Định. – Cuộc đời gặp nhiều bất trắc sóng gió : con đường công danh không thành, tình duyên

trắc trở lại gặp buổi loạn lạc, khóc mẹ đến mù hai mắt.

Page 693: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

693

– Với ý chí và nghị lực Nguyễn Đình Chiểu đã vượt lên số phận trở thành nguời thầy giáo, thầy thuốc và nhà văn.

– Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.

2. Sự nghiệp sáng tác – Trước khi Pháp xâm lược, Nguyễn Đình Chiểu viết về cuộc đấu tranh cho lẽ phải cho

sự công bằng. – Từ khi Pháp xâm lược, ngòi bút của ông luôn hướng về cuộc sống lầm than của dân

tộc và ngợi ca những con người hi sinh vì đất nước. – Sự nghiệp văn học của ông đồ sộ, nổi tiếng nhất là Lục Vân Tiên và Văn tế nghĩa sĩ

Cần Giuộc Câu I.26.A Câu I.27.D Câu I.28. Yêu cầu : Bài viết cần thể hiện những ý cơ bản sau : – Hình ảnh người lính chống Pháp đẹp chân thực, giản dị : xuất xứ, những đặc điểm

ngoại hình – Tình đồng chí, đồng đội gắn bó sâu sắc : + Cùng hoàn cảnh xuất thân. + Cùng chung cảnh ngộ gian khổ của những ngày đầu kháng chiến. + Sự chia sẻ cảm động. + Cùng một lí tưởng chiến đấu. Câu I.29.B Câu I.30. Gợi ý : – Hình ảnh những chiếc xe độc đáo : không kính, không đèn, không mui, thùng xe xước. – Đây là những chiếc xe vận tải ở Trường Sơn trong chiến tranh chống Mĩ chịu bom

giật, bom rung biết bao lần. – Hình ảnh những chiếc xe trần trụi biến dạng gợi sự tàn phá khốc liệt của chiến tranh

và làm nổi bật hình ảnh người lính lái xe lạc quan dũng cảm. Câu I.31. Người lính và cô thanh niên xung phong. Câu I.32.A Câu I.33. Gợi ý : – Hình ảnh so sánh : mặt trời như hòn lửa – Điểm nhìn nghệ thuật được đặt ở vị trí trên con thuyền ra khơi.

Page 694: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

694

– Hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá : sóng cài then, đêm sập cửa. – Giàu liên tưởng, tưởng tượng : Câu hát giăng buồm cùng gió khơi. – Những hình ảnh thơ trong khổ thơ khoẻ khoắn, đẹp lãng mạn thể hiện niềm vui, khí

thế phấn chấn của người lao động làm chủ đoàn thuyền, làm chủ công việc của mình. Câu I.34.A Câu I.35. Gợi ý : Trong hồi tưởng của người cháu kỉ niệm thức dậy với các mốc thời gian : – Khi bốn tuổi + Ở cùng bà từ rất nhỏ, cùng bà nhóm lửa nên bốn tuổi đã quen mùi khói + Nhớ những khó khăn, đói khổ, nhọc nhằn của gia đình và người thân (Nhớ những năm đói mòn, đói mỏi…). Kí ức thức dậy xúc động nghẹn ngào “sống mũi còn cay”

– Thời gian tám năm ở với bà : + Ở với bà vì mẹ cha bận công tác.Tiếng tu hú gợi không gian tuổi thơ mênh mông với

những cánh đồng xa. Trong không gian ấy bà là người chở che, là điểm tựa vững chãi của người cháu bé nhỏ.

+ Bà kể chuyện ở Huế, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. Cảm nhận tình yêu thương của bà, cháu thương bà biết mấy (Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc). Cháu trưởng thành từ sự chăm sóc, yêu thương vô bờ của bà.

+ Chiến tranh mất mát không làm bà nản chí, bà vững lòng dặn cháu giấu chuyện buồn để cha yên tâm công tác.

+ Hình ảnh bà nhóm lửa – ngọn lửa của niềm tin. – Bà và bếp lửa gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ và đi suốt cuộc đời, nuôi dưỡng tình

cảm gia đình, quê hương, đất nước. Câu I.36. Gợi ý : Tình yêu thương con, lòng yêu nước (thương bộ đội, thương dân làng, thương đất nước mơ ước tự do) và tinh thần chiến đấu của ba mẹ Tà-ôi thể hiện gắn kết trong ba hoàn cảnh (tương ứng với ba khổ thơ). – Khổ 1 : bà mẹ địu con giã gạo. + Mẹ giã gạo nuôi bộ đội. + Công việc giã gạo vất vả (nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng / giọt mồ hôi mẹ rơi) + Tình yêu con tha thiết : (vai mẹ làm gối, lưng đưa nôi, tim hát ru) và lời ru của mẹ

cháy bỏng mơ ước ngày mai con trưởng thành hưởng cuộc sống hạnh phúc, no đủ. – Khổ 2 : bà mẹ địu con tỉa bắp trên núi. + Công việc tỉa bắp nhọc nhằn (lưng núi thì to…). + Tình yêu con thể hiện ở sự liên tưởng : mặt trời là nguồn ánh sáng, nguồn sống của

cây bắp còn con là nguồn sáng, nguồn sống của mẹ. + Lời ru của mẹ da diết thương con thương dân làng đang đói khổ vì chiến tranh.

Page 695: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

695

– Khổ 3 : Bà mẹ địu con tham gia chiến đấu. + Căm thù giặc (Thằng Mĩ bắt ta phải rời con suối). + Những đứa con của mẹ đều đánh giặc (Anh trai cầm súng, chị gái cầm chông). + Mẹ địu con trực tiếp chiến đấu. + Mơ ước của mẹ trong lời ru được gặp Bác Hồ – đất nước thống nhất, tự do. Câu I.37.B Câu I.38.D Câu I.39. Gợi ý :

– Hình ảnh vầng trăng : song hành, gắn bó suốt cuộc đời con người + Là người bạn ấu thơ cùng rong ruổi khắp đồng/sông/bể cùng con người (không gian

mở rộng nói thời gian lớn lên của con người). + Là tri âm tri kỉ cùng con người đi qua những gian lao thời chiến tranh ở rừng. + Sau chiến tranh, con người về thành phố đã lãng quên tình nghĩa, vầng trăng vẫn im

lặng đồng hành che chở con người. – Hình ảnh con người : + Từ hồi về thành phố “ánh điện, cửa gương” – những ánh sáng lộng lẫy làm phôi phai

ánh trăng bình dị hiền hậu. + Thành phố mất điện : bất ngờ nhận ra vầng trăng – bạn cũ + Thức dậy hồi ức với những kỉ niệm gắn bó với vầng trăng. + Phút đối diện với vầng trăng : Sự im lặng, bao dung của vầng trăng tình nghĩa làm

lòng người giật mình tự trách, tự thức tỉnh đạo lí “uống nước nhớ nguồn”. Câu I.40. Gợi ý : – Hình ảnh vầng trăng : mang nhiều tầng ý nghĩa + Vầng trăng quá khứ. + Vầng trăng tình nghĩa. + Vầng trăng đạo lí. + Vầng trăng thức tỉnh. – Bài học về cách sống : + Không được lãng quên quá khứ, không được vô tâm, bội bạc với kỉ niệm và những

con người đã từng gắn bó. + Giữ gìn và phát huy đạo lí uống nước nhớ nguồn.

Page 696: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

696

Câu I.41. C Câu I.42. Yêu cầu : Bài làm phải thể hiện được những ý cơ bản sau : – Con cò là hình tượng nghệ thuật giàu ý nghĩa biểu trưng cho tấm lòng người mẹ và lời

hát ru. – Con cò không phải là hình ảnh mới mẻ, mà là hình ảnh quen thuộc trong ca dao dân

ca, trong những lời hát ru của mẹ. Trong văn học truyền thống của dân tộc, con cò tượng trưng cho người nông dân, người mẹ cần cù vất vả, nhọc nhằn kiếm sống.

– Nhà thơ đã vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao. Hình ảnh con cò quen thuộc từ bao đời là nơi xuất phát, là điểm tựa cho những liên tưởng, tưởng tượng, sáng tạo mở rộng của tác giả.

– Hình ảnh con cò gợi ý nghĩa về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ đi vào tiềm thức tuổi thơ, trở nên gần gũi và sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.

Câu I.43. C Câu I.44. Yêu cầu : Bài làm cần nổi bật những ý sau : – Bức tranh mùa xuân của thiên nhiên. + Hình ảnh dòng sông xanh mở ra không gian khoáng đạt, thanh bình. + Hình ảnh bông hoa tím : nổi bật trên nền xanh gợi cảm giác bất ngờ, ngỡ ngàng (đảo

từ : mọc giữa dòng sông xanh). + Âm thanh tiếng hót của chim chiền chiện cao vút, vang xa, rộn rã. + Đậm sắc màu xứ Huế : đường nét hài hoà, sắc màu dịu nhẹ, khung cảnh thanh tao thơ mộng. – Tâm trạng nhà thơ + Nhà thơ giao cảm với thiên nhiên bằng nhiều giác quan thị giác, thính giác và chuyển

đổi giác quan : không chỉ nghe thấy âm thanh mà còn nhìn thấy âm thanh với hình khối, màu sắc (giọt long lanh rơi) đặc biệt chạm vào âm thanh bằng xúc giác (tôi đưa tay tôi hứng).

+ Nhà thơ say sưa, ngây ngất, nâng niu, trân trọng cảnh đất trời vào xuân. Câu I.45. Gợi ý : – Từ rung cảm thiết tha trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước, Thanh Hải bộc lộ

nguyện ước chân thành được hoà nhập, hiến dâng cho cuộc đời. – Hình ảnh thơ con chim hót, một cành hoa và nốt trầm xao xuyến được láy lại hình ảnh

thơ ở khổ 1 – mùa xuân của thiên nhiên. – Điệp ngữ Ta làm/ Ta nhập thể hiện khát vọng tha thiết, chân thành – Ý nghĩa của cuộc sống con người : được hiến dâng được đón nhận. – Ước nguyện làm một “Mùa xuân nho nhỏ” chứa đựng sự khiêm nhường mà tự tin, tự

hào của nhà thơ.

Page 697: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

697

Câu I.46. A Câu I.47. A Câu I.48. B Câu I.49. Gợi ý : – Hình ảnh hàng tre là hình ảnh ấn tượng đầu tiên của nhà thơ khi vào lăng viếng Bác.

“Hàng tre bát ngát” : hình ảnh tả thực những hàng tre bao trùm màu xanh quanh lăng Bác – Hình ảnh hàng tre khơi nguồn niềm xúc động của nhà thơ (thán từ “ôi” và dấu cảm thán). – “hàng tre xanh xanh Việt Nam” : tượng trưng cho sức sống trường tồn, bất diệt của

dân tộc Việt Nam. – “Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng” : Biện pháp nhân hoá, ẩn dụ cho ý chí bất khuất,

kiên cường của dân tộc Việt Nam. Câu I.50. B Câu I.51. D Câu I.52. C Câu I.53. Gợi ý : 1. Những phẩm chất đặc trưng cao đẹp của con người miền núi – người đồng mình : –

Người đồng mình sống vất vả với núi rừng nhưng vô cùng mạnh mẽ (Cao đo nỗi buồn / Xa nuôi chí lớn)

– Người đồng mình là những con người kiên trì, thuỷ chung bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu quê hương còn cực nhọc, đói nghèo (không chê đá gập ghềnh ; không chê thung nghèo đói). – Nói về phẩm chất của “người đồng mình ”, người cha mong muốn con có nghĩa tình, chung thuỷ với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua thử thách gian nan bằng ý chí và niềm tin của chính mình.

– Người đồng mình chân chất, hiền lành, mà có tâm hồn khoáng đạt (sống như sông như suối).

– Người đồng mình chân thật, mộc mạc, giàu ý chí và niềm tin ; không hề nhỏ bé về tâm hồn, sẵn sàng đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách của sống để xây dựng quê hương (Lên thác xuống ghềnh không lo cực nhọc).

– Người miền núi lao động cần cù và giàu sức sáng tạo với khát vọng sống tự lập (Tự đục đá kê cao quê hương).

2. Từ đó người cha mong muốn con biết tự hào với truyền thống quê hương, dặn dò con cần tự tin mà vững bước trên đường đời. Cha muốn con ghi nhớ : Người đồng mình tuy mộc mạc chân chất (thô sơ da thịt) nhưng có tâm hồn khoáng đạt và lẽ sống cao đẹp. Những phẩm chất quý báu của người đồng mình chính là máu thịt của con, khát vọng vương lên mà vẫn giữ được cốt cách của dân tộc luôn ẩn chứa trong con. Con hãy làm những phẩm chất đó toả sáng !

Page 698: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

698

Câu I.54. C Câu I.55. C Câu I.56. B Câu I.57. C Câu I.58. A Câu I.59. Gợi ý : – Bài thơ có tựa đề Sang thu bởi vì đã thể hiện một cách tinh tế, gợi cảm những chuyển

biến nhẹ nhàng và mơ hồ của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. – Khổ 1 : Tín hiệu thu về (thấp, hẹp, gần). – Khổ 2 : Đất trời sang thu (cao, rộng, xa). – Khổ 3 : Những đổi thay trong lòng cảnh vật. (Có dẫn chứng minh hoạ) Câu I.60. C Câu I.61. Gợi ý : Trong khổ thơ thứ hai của bài Sang thu, những hình ảnh thơ mở ra một

không gian đất trời đang chuyển từ hạ sang thu rất rộng, xa và cao. – Dòng sông cuối hạ đi qua mùa nước lũ, mênh mang hơn, thanh thản hơn. Từ láy “dềnh

dàng” gợi chuyển động chầm chậm vừa trôi vừa suy tư mãn nguyện của dòng nước. Nghệ thuật nhân hoá khiến dòng sông như một sinh thể cảm nhận những biến chuyển diệu kì của tạo hoá trong không gian.

– Những cánh chim cũng đã cảm nhận mùa thu về vội vã khởi hành chuyến di cư.Nhà thơ đã diễn tả được cả bước đi của thời gian và tiết lạnh của mùa thu trong những cánh chim hối hả bay về phương Nam ấm áp.

– Phút giao mùa được thể hiện thành công nhất qua hình ảnh “đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu”.

+ Một đám mây đang nằm giữa hai mùa của đất trời, ranh giới vô hình bỗng trở nên rõ nét lạ thường.

+ Cụm từ “vắt nửa mình ” được dùng thật độc đáo để phác nên một nét vẽ động thật mềm mại tinh tế. Đám mây vừa mang tâm trạng lưu luyến mùa hạ vừa mang cảm xúc mới mẻ của mùa thu.

Cuộc chuyển giao của đất trời thật kì diệu. Tất cả cảnh vật đều hiện lên với những vẻ đẹp riêng để cho ta thấy rõ hơn một mùa thu dịu dàng mà xôn xao đã tíi. Câu I.62. D Câu I.63. Lời của em bé trong hai đoạn thơ đều có 3 phần : Lời rủ rê của mây và song /

Lời chối từ của em bé / Trò chơi do em nghĩ ra. Câu I.64.A

Page 699: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

699

Câu I.65. Gợi ý : Tình cảm của em bé đối với mẹ thể hiện qua lời thủ thỉ chân tình về những cuộc đối thoại tưởng tượng giũa em với những người trên mây và sóng. – Sự mời gọi của mây và sóng đầy quyến rũ : không gian rộng lớn rực rỡ sắc màu, âm

thanh kì diệu bí ẩn… Em bé không từ chối ngay từ đầu vì tò mò và ham muốn khám phá thế giới thiên nhiên.

– Em từ chối lời mời vì em rất yêu mẹ và mẹ cũng rất yêu em, em không muốn xa mẹ, không muốn làm mẹ buồn.

– Em nghĩ ra trò chơi “con là sóng mẹ là bến bờ kì lạ…” có thiên nhiên vũ trụ, có em và có mẹ trong mái nhà thân yêu.

2. Bày tỏ suy nghĩ cá nhân về tình mẫu tử. Câu I.66. 1– B, 2– A, 3–C Câu I.67. C Câu I.68. C Câu I.69. B Câu I.70. A Câu I.71. Gợi ý : – Xây dựng tình huống : bất ngờ, éo le, gây cấn. – Xung đột kịch : + Xung đột giữa hai lực lượng : cách mạng (Thái, Cửu) và phản cách mạng (Ngọc cùng

đồng bọn). + Xung đột trong nội tâm nhân vật Thơm. – Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật : Đối thoại với những giọng điệu khác nhau phù hợp

với hành động kịch, bộc lộ nội tâm và tính cách nhân vật. Câu I.72. B Câu I.73. D Câu I.74. D Câu I.75. Yêu cầu : Bài làm phải thể hiện những ý cơ bản sau : – Mâu thuẫn kịch : giữa một bên là những người dám nghĩ dám làm, khát khao đổi mới

vì lợi ích của mọi người với một bên là những người bảo thủ, lạc hậu, ngại đổi mới. – Tình huống kịch : Trong cuộc họp, quyết định táo bạo của giám đốc Hoàng Việt và kĩ

sư Lê Sơn đã gây ra những phản ứng gay gắt từ phe đối lập. – Xung đột kịch : + Trong cuộc họp mâu thuẫn đã phát triển thành xung đột. Phe đổi mới đưa ra những

vấn đề đổi mới (vấn đề kế hoạch sản xuất, vấn đề công nhân, vấn đề tiền lương, vấn đề phân công lao động) còn phe bảo thủ đưa ra một loạt những khó khăn (kế hoạch do cấp trên quy định, không có chỉ tiêu biên chế, không có lương trả hợp đồng…).

Page 700: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

700

– Sau cuộc họp : Xung đột giữa hai đại diện Hoàng Việt và Nguyễn Chính. Nguyễn Chính phản ứng quyết liệt dựa vào các chỉ thị, nguyên tắc, nghị quyết có sẵn và thế lực cá nhân. Hoàng Việt cương quyết bảo vệ quan điểm tiến bộ của mình.

Câu I.76. Gợi ý : – Nhân vật giám đốc Hoàng Việt được đặt trong mâu thuẫn, xung đột giữa một bên là

những người dám nghĩ dám làm, khát khao đổi mới vì lợi ích của mọi người với một bên là những người bảo thủ, lạc hậu, ngại đổi mới ; giữa hai cá nhân đại diện cho hai quan điểm trên.

– Tính cách nhân vật được bộc lôc chủ yếu qua hành động và ngôn ngữ đối thoại : + Dân chủ, tôn trọng ý kiến mọi người : cuộc họp tại phòng giám đốc có đầy đủ các

thành phần + Quan điểm rõ ràng, minh bạch : mục đích cuộc họp, kế hoạch sản xuất… được trình

bày công khai + Thái độ quyết đoán tự tin : dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm ; phê phán cái

không phù hợp, mạnh bạo quyết định nhiều vấn đề nhân sự, tài chính. + Nhận thức tiến bộ mới mẻ : coi trọng quyền lợi người lao động, thực hiện công bằng

xã hội. Câu I.77. Yêu cầu : Bài viết thể hiện được những ý sau : – Tóm tắt được nội dung vở kịch – Trình bày được ấn tượng về tình huống kịch, mâu thuẫn và xung đột kịch (Giữa cá

nhân và xã hội, trong nội tâm cá nhân…), nhân vật kịch… – Vấn đề đặt ra trong vở kịch có ý nghĩa với cuộc sống hiện nay như thế nào ? Câu I.78. A Câu I.79. C Câu I.80. A Câu I.81. Yêu cầu : Bài viết thể hiện được những ý sau đây : 1. Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn. – Rô-bin-xơn tự cảm nhận về bức chân dung của mình : khác thường, kì cục, hài hước. – Trang phục của Rô-bin-xơn. – Trang bị của Rô-bin-xơn. – Diện mạo của Rô-bin-xơn. 2. Bản lĩnh sống của Rô-bin-xơn. – Tinh thần dũng cảm, nghị lực phi thường. – Tinh thần lạc quan, ý chí sống mãnh liệt. – Lao động sáng tạo, cải biến hoàn cảnh. – Sức mạnh và khả năng lao động chiến thắng thiên nhiên.

Page 701: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

701

Câu I.82. D Câu I.83. A

Câu I.84. Yêu cầu : Bài viết thể hiện được những ý sau đây : 1. Suy nghĩ về tình cảm gia đình + So sánh hoàn cảnh của mình với hoàn cảnh của Xi-mông nhận thức được may mắn và

hạnh phúc mình có. + Thái độ trân trọng hạnh phúc và ý thức, hành động giữ gìn hạnh phúc gia đình của bản

thân. 2. Cách ứng xử với những người có hoàn cảnh đặc biệt : + Có lòng cảm thông, thương yêu chân thành bạn bè và những người có hoàn cảnh : mồ

côi, tật nguyền, nghèo khó… + Không nên xa lánh, ghẻ lạnh thờ ơ ; đặc biệt không được trêu chọc, xúc phạm. Sự vô

tâm dẫn đến những hành động độc ác. Câu I.85. Gợi ý : – Những nhân vật chính trong tác phẩm : cậu bé Xi-mông, bác Phi-lip

và cô Blăng-sốt đều bất hạnh, thiếu thốn tình yêu thương và hạnh phúc. + Bé Xi-mông chỉ có mẹ, bị bạn bè trêu chọc, sỉ nhục vì không có bố. + Blăng-sốt là người đức hạnh, bị lừa dối phải nuôi con một mình và yêu thương con hết

mình. + Bác Phi-lip không có gia đình, sống một mình. – Diễn biến tâm trạng của mỗi nhân vật. + Bé Xi-mông : bị bạn bè trêu chọc nên uất ức, đau khổ tuyệt vọng ; chia sẻ đau khổ của

mình với bác Phi-lip và mong ước mãnh liệt bác Phi-lip làm bố mình ; Nhận tình cảm yêu thương của bác Phi-lip – ngạc nhiên, vui mừng, tự tin, hạnh phúc tràn ngập.

+ Blăng-sốt xót xa vì thương con, nhận sự quan tâm của bác Philip – ngượng ngập, xấu hổ + Bác Phi-lip : từ ngạc nhiên đến cảm thông, từ đùa cợt đến nghiêm túc. Câu I.86. D Câu I.87. C Câu I.88. D Câu I.89. A Câu I.90. Bài làm trình bày được những ý cơ bản sau đây : – Tâm trạng của nhân vật tôi khi trở về : háo hức hồi hộp vì đã xa quê hương đằng đẵng

hai mươi năm ; tâm trạng đan xen hồi ức với hiện tại. – Trên con đường trở về : trước cảnh thay đổi ảm đạm, xơ xác, nghèo nàn của quê

hương tâm trạng nhân vật nặng trĩu ưu tư.

Page 702: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

702

– Những ngày ở quê : + Sự đổi thay của con người quê hương làm nhân vật tôi đau đớn. Trước hết là Nhuận

Thổ. Hình ảnh cậu bé nông dân hồn nhiên, tràn sức sống, đầy tự tin chỉ con trong kí ức. Trước mắt tôi là một hình hài tiều tuỵ, nghèo hèn, mang tâm lí nô lệ, run rẩy sợ hãi. Sự thay đổi còn thể hiện ở thím Hai Dương : nàng Tây Thị đậu phụ thuở nào giờ lưu manh, ngoa ngắt....

+ Bầu không khí ngột ngạt ở làng quê. – Sự áp bức bóc lột của chế độ phong kiến đã đầu độc không gian làng quê trong lành,

huỷ hoại cả nhân hình và nhân tính con người. – Khi rời quê ra đi : + Tâm trạng nhân vật tôi buồn lưu luyến, li biệt. + Trong nỗi buồn chứa chan niềm hi vọng : hình ảnh con đường, hình tưọng trẻ thơ như

Hoàng như Thuỷ Sinh... Câu I.91. Bài làm trình bày được những ý cơ bản sau đây : – So sánh được hình ảnh Nhuận Thổ hai mươi năm trước và hiện tại. + Hai mươi năm trước : bụ bẫm, mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông ;

được cưng chiều : cổ đeo vòng bạc ; thông minh, nhiều tài lẻ : bẫy cá, bắt chim, canh dưa, biết những điều mới lạ. Trong mắt nhân vật tôi, Nhuận Thổ là tiểu anh hùng.

+ Hai mươi năm sau : Ngoại hình tiều tuỵ : da vàng sạm, nếp nhăn sâu hoắm, quần áo mỏng manh, người co rúm, bàn tay nứt nẻ, thô kệch ; Tâm lí nô lệ : sợ hãi khúm núm run rẩy trước bạn cũ ; Khổ vì đông con, vì sưu cao thuế nặng, mất mùa, trộm cướp, lính tráng, quan lại đầy đoạ ; Chỉ xin chiếc lư hương đôi chân đèn nến – khổ mà không biết vì sao mình khổ, tin vào số phận, mê tín…

– Qua việc xây dựng nhân vật Nhuận Thổ, Lỗ Tấn khắc hoạ được bức tranh xã hội phong kiến Trung Quốc đầu thế kỉ XX sa sút về mọi mặt. Ông phân tích nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng sa sút ấy và lên án những thế lực đã đẩy người dân vào cảnh khốn khổ : chế độ thống trị và lễ giáo phong kiến.

Câu I.92. Yêu cầu : bài viết phải thể hiện được những ý sau : – Sau thời gian hai mươi năm đi xa, nhân vật tôi vượt qua không gian 2000 dặm về thăm

quê vào thời điểm đang độ giữa đông. – Về quê, nhân vật tôi thấy cảnh làng quê trở nên tiêu điều xơ xác, khác xưa rất nhiều.

Con người cũng thay đổi : Thím Hai Dương – nàng Tây Thi đậu phụ xưa nay trở thành người đàn bà tham lam tìm mọi cách vơ vét của cải, Nhuận Thổ – người bạn thiếu thời khoẻ mạnh, bụ bẫm, thông minh, tinh nghịch giờ mụ mẫm, đần độn, cam chịu cảnh khốn cùng.

– Nhân vật tôi đưa cả gia đình rời quê ra đi với tâm trạng buồn nhưng hi vọng dạt dào vào thế hệ con cháu, về con đường đi của nông dân, của toàn xã hội.

Page 703: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

703

Câu I.93.B Câu I.94.D Câu I.95.C Câu I.96.D Câu I.97.D Câu I.98.B Câu I.99.C Câu I.100.A Câu I.101 Lê Minh Khuê sinh năm 1949, tại Thanh Hoá. Từng là thanh niên xung phong trong

những năm kháng chiến chống Mĩ. Lê Minh Khuê là cây bút nữ chuyên viết truyện ngắn về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ ở tuyến đường Trường Sơn. Sau năm 1975, tác phẩm của nhà văn bám sát chuyển biến của đời sống xã hội và con người trên tinh thần đổi mới. Tác phẩm Những ngôi sao xa xôi viết năm 1971, lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt.

Câu I.102 : Học sinh tự làm Câu I.103.C Câu I.104.C Câu I.105.B Câu I.106.B Câu I.107.A Câu I.108.C Câu I.109 Nhan đề gợi ra một hình ảnh xuất hiện thoáng qua trong kí ức của Phương Định một

lần bất chợt gặp cơn mưa đá, trong phần cuối truyện cô nhớ những ngôi sao trên bầu trời thành phố, những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích... Những ngôi sao xa xôi gợi vẻ đẹp thơ mộng, êm đềm của kí ức tuổi thơ, kí ức về thành phố thân yêu. Những kí ức ấy luôn thường trực trong tâm trí của Phương Định, là động lực cho cô chiến đấu.

– Vì vậy nhan đề tác phẩm gợi lên vẻ đẹp trẻ trung, mơ mộng, nhạy cảm trong tâm hồn Phương Định – nhân vật chính của tác phẩm.

– Nhan đề thể hiện cảm hứng lãng mạn của tác phẩm. Câu I.110 – Niềm hạnh phúc của người nghệ sĩ trên hành trình sáng tạo nghệ thuật bắt được cái

mạch của cuộc sống, tìm được cảm hứng, bắt gặp nguyên mẫu của tác phẩm mình đang ấp ủ.

Page 704: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

704

– Nỗi suy tư trăn trở của người hoạ sĩ là làm thế nào để thể hiện một cách chân thực, sinh động vẻ đẹp hiện thực cuộc đời, của con người.

– Ý thức sâu sắc về sự nhọc nhằn của sáng tạo nghệ thuật và sẵn sàng chấp nhận những thử thách.

Câu I.111 Các nhân vật không có tên riêng mà được gọi tên theo nghề nghiệp của mình. Điều

này giúp cho tác giả thể hiện ý đồ tư tưởng : họ là những con người vô danh đang lặng thầm cống hiến cho đất nước. Trên mỗi trận địa, mỗi ngành nghề đều có những con người khiêm nhường, bình dị, mà say mê, sáng tạo lao động xây dựng cuộc sống mới xã hội chủ nghĩa.

Câu I.112 Câu văn thể hiện ông Hai đang chìm trong mớ bòng bong của những tủi hổ, cay đắng,

nhục nhã và lo sợ. Ông sợ mụ chủ nhà sẽ không chứa quân Việt gian bán nước nhà ông nữa, biết đi đâu về đâu ? Vì vậy, có lúc ông nghĩ quẩn : hay là quay về làng ? Nhưng rồi, ông lại kiên quyết : Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù !

Nói như thế, không phải ông Hai không còn yêu làng nữa. Ông vẫn yêu cái làng chợ Dầu quê hương ông. Ông vẫn tự hào về làng ông với tinh thần kháng chiến sôi nổi, hăng hái.

Nhưng giờ đây làng ông theo Tây làm Việt gian bán nước, bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ. Cái làng mà ông xiết bao nhớ thương và gắn bó đó lại phản bội lại đất nước. Đau xót biết chừng nào !

Ông quyết không thoả hiệp với hành động sai trái của làng ông. Ông thù việc làng theo Tây, cũng là ông thù ghét sự phản bội, thù ghét thói bạc nhược trước kẻ thù. Trong ông Hai, tình cảm dành cho đất nước lớn lao, mãnh liệt hơn, bao trùm lên tình yêu làng quê.

Qua tâm trạng khảng khái trên, ta thấy được những tình cảm chân thành, mộc mạc và son sắt mà người nông dân dành cho kháng chiến, cho cách mạng, cho đất nước.

Câu I.113 Tác giả dùng độc thoại nội tâm để miêu tả tâm trạng buồn khổ, dằn vặt đầy mâu thuẫn

của ông Hai sau khi nghe tin làng Chợ Dầu của ông theo Tây. Trong đó, thành công nhất là nhà văn đã tạo cho nhân vật giọng riêng không trộn lẫn, giọng của một ông lão nông dân mộc mạc, chân chất mà yêu làng yêu nước sâu sắc. Điều đó được thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ mang màu sắc khẩu ngữ, dùng thành ngữ, đậm chất nông dân, (Không có lửa làm sao có khói ?, bịa tạc, Suốt cả cái nước Việt Nam này, cái cơ sự này...), dùng các kiểu câu linh hoạt, đa dạng (câu hỏi, câu cảm thán...).

Page 705: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

705

Câu I.114C Câu I.115B Câu I.116

Thiên nhiên trong đoạn văn được nhìn qua con mắt Nhĩ, người bệnh lâu ngày phải nằm trên giường, việc di chuyển là rất khó khăn.

– Thiên nhiên được quan sát theo trình tự từ gần (cây bằng lăng ngoài cửa sổ) đến xa hơn (bờ sông Hồng), từ thấp (dòng sông) đến cao (vòm trời), tựa như bức tranh có lớp lang, có đường nét, màu sắc, ánh sáng vừa khoáng đạt, bao la lại vừa tươi mới, quen thuộc. Đặc biệt cảnh vật được miêu tả trong sự vận động tinh tế : hoa đã vãn, mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn, ánh sáng loa loá vừa nhìn đã thấy chói cả mắt ở ngoài bờ sông Hồng không biết đã rút đi đâu từ bao giờ, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước.

– Khung cảnh đẹp tự nhiên như nó vốn thế. Trong con mắt Nhĩ nó đang chuyển mình theo hai chiều hướng : Một là mỗi lúc một tinh khôi, thoáng đãng và rõ nét hơn (sắc bằng lăng, màu bờ bãi, vòm trời, mặt sông), mặt khác cũng dự báo sự đổi thay theo chiều tàn tắt dần ứng với tình hình sức khoẻ của Nhĩ (bằng lăng thưa thớt, đã vãn, thời tiết sắp lập thu, ánh sáng loa loá rút đi từ lúc nào...). Nó cũng gợi mở ra nghịch cảnh : đến tận khi sức khoẻ yếu dần Nhĩ mới nhận ra anh yêu xiết bao những cảnh vật gần gũi, bình dị đang hiện hữu quanh mình.

– Yếu tố miêu tả có tác dụng góp phần khắc hoạ chân dung tâm hồn nhân vật, hé mở chủ đề tư tưởng của tác phẩm một cách tự nhiên đầy chất thơ.

Câu I.117

Anh thanh niên cảm thấy hạnh phúc vì anh đã góp phần phát hiện đám mây khô giúp không quân ta hạ được phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đó là niềm vui được cống hiến, được làm việc có ích cho đất nước. Hơn nữa anh vui sướng còn vì bằng sự làm việc hăng say, nhiệt tình anh đã lập chiến công và có thể thi đua cùng người cha đang trực tiếp tham gia chiến đấu. Niềm hạnh phúc của chàng trai trẻ là được cùng sống, cùng làm việc với những người thân yêu nhất vì mục đích cao cả xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

– Từ việc cảm nhận niềm hạnh phúc của anh thanh niên trong đoạn văn trên, nêu quan niệm riêng về hạnh phúc. Quan niệm ấy phù hợp với lứa tuổi và hoàn cảnh sống hiện tại : là học sinh ngồi trên ghế nhà trường, sống trong thời bình. Hạnh phúc là yêu thương và được yêu thương những người thân xung quanh mình : gia đình, bạn bè... Hạnh phúc là sống có ý nghĩa với ai đó... Niềm hạnh phúc riêng tư cá nhân chỉ thực sự có ý nghĩa khi nằm trong niềm hạnh phúc cộng đồng.

Page 706: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

706

Câu I.118 Trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa, tác giả để nhân vật bác lái xe giới thiệu anh thanh niên

là người cô độc nhất thế gian. Mục đích của tác giả là tạo ấn tượng ban đầu cho người đọc về cuộc sống cô đơn của anh thanh niên, cho người đọc thấy bác lái xe rất hiểu và cảm thông với anh thanh niên.

Cô độc là chỉ có một mình, tách khỏi mọi liên hệ với xung quanh. Anh thanh niên sống một mình trên núi cao, nhưng anh vẫn có mối liên hệ với xung quanh, anh quan tâm đến anh kĩ sư vườn rau, anh nghĩ ra cách chặn xe của ông hoạ sĩ để trò chuyện, hàng ngày anh đọc sách, trồng hoa, nuôi gà...Anh không tách biệt khỏi cuộc sống lao động chiến đấu của đất nước, mà sống hăm hở nhiệt tình, đầy ý nghĩa. Do đó để bác lái xe gọi anh thanh niên là người cô độc chắc hẳn chỉ là cách gây ấn tượng với người đọc.

Câu I.119 Yêu cầu : Cần nêu được suy nghĩ về : – Lòng yêu nước, khát vọng lập chiến công. – Tinh thần dũng cảm, bất chấp gian khổ, khó khăn, sẵn sàng hi sinh vì nhiệm vụ. – Tâm hồn lạc quan phơi phới yêu đời, tinh thần đồng đội cao cả. – Ở mỗi tác phẩm, vẻ đẹp đó được thể hiện một cách riêng hấp dẫn. Câu I.120C Câu I.121C Câu I.122A Câu I.123 Gồm có hai phần : – Phần 1 : Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten và trong tác phẩm khoa

học của Buy-phông. – Phần 1 : Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten và trong tác phẩm

khoa học của Buy-phông. Phương pháp lập luận chính ở mỗi phần là so sánh, đối chiếu. Câu I.124C Câu I.125B Câu I.126 Qua câu văn trên, Nguyễn Đình Thi muốn nói : văn nghệ tác động đến con người theo

một cách thức riêng, có sức mạnh tác động trực tiếp đến tư tưởng, tình cảm, hành động của người đọc.

Cách viết hấp dẫn ở chỗ : văn giàu hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu biểu cảm nhờ việc sử dụng phép nhân hoá, ẩn dụ.

Page 707: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

707

Câu I.127 Nội dung : Sức hấp dẫn của một bài thơ hay và cách đọc. Nghệ thuật : Câu văn ngắn, nhiều từ phủ định, kết hợp với yếu tố tự sự. Câu I.128B Câu I.129 Chọn một bài thơ đã học, phân tích những tác động của bài thơ đến nhận thức, tư

tưởng, tình cảm của bản thân. Ví dụ bài Mùa xuân nho nhỏ, giúp em hình dung vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế mơ mộng, trữ tình ; bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, khát vọng cống hiến cho cuộc đời...Cách tác động của bài thơ là bằng hình tượng và ngôn từ tự nhiên giản dị, tinh tế....

Câu I.130D Câu I.131D Câu I.132B Câu I.133D Câu I.134A Câu I.135A Câu I.136D Câu I.137D Câu I.138D Câu I.139A Câu I.140 Xuất hiện từ đầu thế kỉ X – Bao gồm văn học bằng chữ Hán, văn học bằng chữ Nôm và văn học bằng chữ quốc

ngữ. + Văn học chữ Hán : xuất hiện từ buổi đầu của văn học viết và tồn tại phát triển trong

suốt thời kì văn học trung đại (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX), tiếp thu nhiều yếu tố của văn hoá và tư tưởng Trung Hoa, mang tinh thần, tư tưởng, tâm lí, đời sống dân tộc.

+ Văn học chữ Nôm : xuất hiện muộn hơn văn học chữ Hán (ở thế kỉ XIII), phát triển song song với văn học chữ Hán và đặc biệt mạnh mẽ ở thế kỉ XVIII – XIX.

+ Văn học chữ quốc ngữ : xuất hiện cuối thế kỉ XIX. Từ thế kỉ XX, giữ vai trò gần như duy nhất trong sáng tác văn học ở nước ta.

– Phát triển qua ba thời kì lớn : từ thế kỉ X – XIX ; từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 ; từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.

Page 708: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

708

Câu I.141 Hình thành từ xa xưa, phát triển trong các thời kì lịch sử. – Nằm trong tổng thể văn hoá dân gian. – Là sản phẩm của nhân dân, chủ yếu là tầng lớp bình dân. – Lưu truyền chủ yếu bằng cách truyền miệng, có dị bản. – Nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nhân dân, là kho tàng phong phú cho văn học viết khai

thác, phát triển. – Bao gồm văn học của nhiều dân tộc trên đất nước Việt Nam. – Có hầu hết các thể loại văn học dân gian thế giới, có một số thể loại riêng (vè, tuồng

đồ, chèo, truyện thơ...). Câu I.142 Văn học dân gian còn gọi là : – Văn học truyền miệng : vì văn học dân gian ra đời khi con người chưa phát minh ra

chữ viết và được lưu truyền chủ yếu bằng phương thức truyền miệng. – Văn học bình dân : vì văn học dân gian là sản phẩm mang tính tập thể của quần chúng

nhân dân, chủ yếu là người lao động lớp dưới, tầng lớp bình dân. Câu I.143C Câu I.144 Nêu những biểu hiện cơ bản của tinh thần yêu nước trong văn học Việt Nam : – Yêu mến tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước. – Giữ gìn, bảo vệ những giá trị vật chất, tinh thần dân tộc. – Tinh thần quật khởi chống ngoại xâm. Phân tích nội dung yêu nước trong một tác phẩm cụ thể. Ví dụ như các tác phẩm : Thánh Gióng, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo, Quê hương, Những ngôi sao xa xôi,... Câu I.145 Nêu những biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong văn học Việt Nam. – Cảm thông chia sẻ với những đau khổ của con người. – Khẳng định và ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người. – Đề cao những ước mơ và khát vọng của con người. – Bênh vực những con người nhỏ bé bất hạnh. – Lên án tố cáo các thế lực đàn áp, bóc lột gây đau khổ cho con người. Phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm cụ thể. Có thể chọn một trong những tác phẩm sau, tìm các biểu hiện cụ thể và phân tích làm rõ các biểu hiện đó : – Bài ca dao về thân phận người phụ nữ (Thân em như hạt mưa sa....; Thân em như dải lụa đào...).

Page 709: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

709

– Truyện cổ tích (Thạch Sanh,...). – Truyện trung đại (Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương...). – Truyện hiện đại (Lão Hạc, Tắt đèn, Bến quê...). Câu I.146A Câu I.147A Câu I.148D Câu I.149 Văn bản gồm có 17 mục, chia làm 3 phần : Sự thách thức, Cơ hội, Nhiệm vụ. – Sự thách thức : Nêu lên những thực tế, những con số về cuộc sống khổ cực trên nhiều

mặt, về tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ của nhiều trẻ em trên thế giới hiện nay. – Cơ hội : Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể

đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. – Nhiệm vụ : Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc

tế cần làm vì sự sống còn phát triển của trẻ em. – Bố cục hợp lí, chặt chẽ. Câu I.150 Luận điểm : Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. Hệ thống luận cứ : + Luận cứ 1 : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. + Luận cứ 2 : Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi

khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn. + Luận cứ 3 : Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí con người mà còn

phản lại sự tiến hoá của tự nhiên. + Luận cứ 4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà

bình. Câu I.151 Văn bản thuộc loại nghị luận có hệ thống luận cứ chặt chẽ, được trình bày rõ ràng đầy sức thuyết phục. – Huy động được nhiều chứng cứ từ đời sống và các lĩnh vực khoa học có liên quan. – Nhiều số liệu so sánh cụ thể. – Lập luận chặt chẽ. – Cách nói trí tuệ, thông minh, không khô khan mà đầy cảm xúc.

Page 710: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

710

Câu I.152.D Câu I.153.B Câu I.154.D Câu I.155.B Câu I.156.D Câu I.157 Câu văn có thể gợi ra một số những suy nghĩ sau : – Suy nghĩ về thực trạng và nguyên nhân trẻ em trên thế giới đang rơi vào hiểm hoạ :

chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật, AIDS, thiếu nước sạch, ma tuý... – Suy nghĩ về giải pháp quan tâm, chăm sóc bảo vệ trẻ em thoát khỏi những hiểm hoạ

trên : + Tại địa phương em đã có những chính sách việc làm cụ thể nào : Lập Quỹ từ thiện

giúp đỡ trẻ em nghèo, nhận đỡ đầu hoặc nuôi dưỡng trẻ em lang thang cơ nhỡ, dạy nghề cho trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa,...

+ Vấn đề chăm sóc bảo vệ trẻ em không chỉ là nhiệm vụ của một cấp, một ngành, một quốc gia nào, mà là vấn đề của cả xã hội, cần sự liên kết hợp tác quốc tế trong thực hiện nhiệm vụ toàn cầu. “Năm 1981, UNICEF đã định ra một chương trình để giải quyết những vấn đề cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo khổ nhất trên thế giới...”.

Câu I.158.B Câu I.159 Bác Hồ là một vị Chủ tịch nước nhưng có một lối sống giản dị, thanh cao. – Sự giản dị thanh cao thể hiện từ trang phục, sinh hoạt hằng ngày, ăn uống... – Bình luận + Đó không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời mà là cách

di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.

+ Nếp sống của Bác gần gũi với cuộc sống của các danh nho xưa. + Cuộc sống thanh cao của Bác làm nên sự vĩ đại trong tâm hồn Bác. Câu I.160 Trước hết cần hiểu phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản là sự kết hợp hài hoà giữa

truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. Bài học cho lớp trẻ hiện nay khi bước vào thế kỉ mới, thế kỉ toàn cầu hoá và hội nhập

quốc tế ; vừa phải tiếp thu những thành tựu của văn minh nhân loại vừa phải giữ gìn được bản sắc của con người Việt Nam. Tránh tư tưởng sùng ngoại hay bài ngoại...

Page 711: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

711

Câu I.161 Vấn đề nghị luận nêu lên trong đoạn văn trên là quan niệm về một bài thơ hay (thơ

hay là thơ ám ảnh người đọc) và cách đọc một bài thơ hay (không chỉ đọc bằng sự hiểu biết, mà đọc bằng sự chiêm nghiệm, suy tư, bằng cả tâm hồn và trí tuệ...).

Cách lập luận hay ở chỗ nhà văn sử dụng kết hợp phương thức miêu tả (Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi, và đọc lại bài thơ ;... Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mãi không rời trang giấy) làm cho văn nghị luận mềm mại, truyền cảm, dễ nhớ...

Câu I.162 Những thành ngữ tục ngữ được tác giả Vũ Khoan sử dụng trong văn bản Chuẩn bị

hành trang bước vào thế kỉ mới là : nước đến chân mới nhảy, liệu cơm gắp mắm, trâu buộc ghét trâu ăn, bóc ngắn cắn dài.

Tác dụng của những thành ngữ tục ngữ : Khi nói về những điểm yếu của người Việt Nam (thiếu tính tỉ mỉ, thiếu kế hoạch, lề mề, đố kị, thiếu tinh thần hợp tác và chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt mà coi thường chữ tín) tác giả dùng thành ngữ, tục ngữ khiến cho người đọc dễ hiểu, dễ nhớ, cách nói vừa sinh động, cụ thể vừa ý nhị, sâu sắc mà ngắn gọn.

Câu I.163 Nhân vật anh thanh niên được miêu tả chủ yếu từ điểm nhìn của người hoạ sĩ. Hiệu

quả nghệ thuật của việc tạo ra điểm nhìn đó là khiến cho nhân vật anh thanh niên hiện lên vừa khách quan vừa tinh tế. Qua cách ông hoạ sĩ miêu tả, suy nghĩ nhận xét về người thanh niên nhà văn còn có dịp để nhân vật người hoạ sĩ nói hộ những trăn trở nghệ thuật của mình.

Câu I.164 Trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa hai lần tác giả nhắc đến nỗi “thèm người” của nhân vật

anh thanh niên. Đó là lần bác lái xe giới thiệu với ông hoạ sĩ và cô gái về anh thanh niên ; lần anh thanh niên tâm sự với ông hoạ sĩ.

Đây là một nét tâm lí chân thực của người con trai đang ở tuổi thanh niên ưa cuộc sống sôi động, vui vẻ phải làm việc trên núi cao, tách biệt với mọi người. Nét tâm lí ấy vừa nói lên hoàn cảnh sống, làm việc khắc nghiệt, nhiều thử thách của anh thanh niên vừa thể hiện đây là một con người biết vượt lên hoàn cảnh cô đơn, giữ được lòng yêu đời, yêu công việc, coi công việc như bạn. Phải xác định được ý nghĩa công việc của mình, ý thức được giá trị của cuộc sống anh mới có thể chiến thắng nỗi cô đơn để sống thật sự yêu đời.

Page 712: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

712

Câu I.165 Cần nêu được các ý sau : – Nội dung đoạn văn : Sau một lần phá bom, Nho bị thương, Phương Định và chị Thao

chăm sóc Nho trong hang trú ẩn. – Đoạn văn miêu tả tâm trạng của các cô gái khi đối diện với thương vong, với những

hiểm nguy ngay giữa trận bom ác liệt của kẻ thù. Chính thời điểm khốc liệt, thử thách thần kinh con người này, tác giả để nhân vật sống thật với mình nhất. Đó là cảm giác thương yêu đồng đội, đó là nỗi lo âu, đó là nghị lực vượt lên cái yếu mềm của lòng mình mà chống chọi với hoàn cảnh khắc nghiệt cận kề cái chết. Mỗi người một cách thể hiện, nhưng họ đều chung một tâm hồn đa cảm, mộng mơ, một quyết tâm sắt đá,...

– Nghệ thuật viết văn : dùng nhiều câu ngắn, câu rút gọn, câu đơn một chủ ngữ một vị ngữ vừa tái hiện không khí căng thẳng nơi trận địa vừa gợi tả tâm trạng nhiều dồn nén của các cô gái.

Câu I.166.A Câu I.167.D Câu I.168.A Câu I.169.B Câu I.170.A Câu I.171 Vì : + Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử. + Nền kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ, vai trò con người lại càng nổi trội. + Trong thời đại khoa học công nghệ, tỉ trọng trí tuệ con người trong một sản phẩm ngày

càng lớn. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới là chuẩn bị tri thức, kĩ năng sống, phẩm chất cần thiết để góp phần đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tiếp cận với nền kinh tế tri thức. Câu I.172.C Câu I.173.C Câu I.174.A Câu I.175.A Câu I.176.C

Page 713: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

713

B. PHẦN TIẾNG VIỆT Câu II.1 A Câu II.2. – Lời dẫn : "Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !". – Là lời nói được dẫn trực tiếp. Câu II.3

Câu 1 : dẫn gián tiếp lời nói (Ba bảo tôi) và ý nghĩ (tôi tự hỏi có đúng thế không ?). Đoạn mở đầu bằng câu “Để Rất tuyệt vời...” dẫn lời nói gián tiếp (bạn... bảo…). Đoạn cuối : dẫn lời nói trực tiếp. Câu II.4

– Đoạn văn cần nêu được cảm nhận về cụm từ Rất tuyệt vời theo cách định nghĩa của người cha : không phải là sự xinh đẹp, giàu sang, giỏi giang mà tất cả mọi người đều biết, mà là những gì thân thương sâu nặng nhất mà chỉ có tình yêu thương của những con người ruột thịt mới có thể nhận ra được.

– Sử dụng lời dẫn phù hợp với nội dung. Câu II.5 – Câu thơ có lời dẫn : câu thứ 3, dẫn trực tiếp. – Ý nghĩa : như khắc sâu những lời dặn thiêng liêng của Bác trước lúc Người đi xa. Câu II.6. – Câu thơ có lời dẫn : các câu thơ trong ngoặc kép, dẫn trực tiếp. – Ý nghĩa : dẫn trực tiếp những suy nghĩ của Thuý Kiều sau buổi gặp Đạm Tiên và Kim Trọng. Câu II.7. Bỏ các dấu ngoặc kép và viết bằng lời văn của người kể. Ví dụ : Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng yêu cầu mẹ mời sứ giả vào. Sứ giả vào,

đứa bé nói với sứ giả về tâu với vua sắm cho nó một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo sắt thì đứa bé sẽ phá tan lũ giặc.

Câu II.8 – Có thể chuyển câu thứ hai có lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp. Nhĩ buồn bã nghĩ : “con người ta trên đường đời…” – Có thể chuyển cả hai câu của đoạn văn thành một câu có lời dẫn trực tiếp. Ví dụ : Nhĩ buồn bã nghĩ : “Không khéo rồi thằng bé lại trễ mất chuyến đò trong ngày ;

con người ta trên đường đời…”.

Page 714: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

714

Câu II.9. – Viết được đoạn văn nghị luận. – Triển khai nội dung từ ý chủ đề trên theo các thao tác lập luận phù hợp. – Trích dẫn câu văn hợp lí theo hai cách trực tiếp và gián tiếp – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu II.10.D Câu II.11 1 – d ; 2 – c ; 3 – b ; 4-a Câu II.12.A Câu II.13.B Câu II.14 A. Thụ phấn B. Từ đồng nghĩa C. Đơn chất D. Trọng lực Câu II.15 a) Thị giác : Cảm giác phân biệt ánh sáng, màu sắc, hình dạng. b) Quang hợp : Quá trình tạo thành các chất hữu cơ trong thực vật và vi khuẩn nhờ

các-bon của các hợp chất vô cơ và dưới tác dụng của ánh sáng. c) A xít : Hợp chất có thể tác dụng với một ba-dơ để sinh ra một chất muối. d) Tự sự : Thể loại văn học phản ánh hiện thực bằng cách kể lại sự việc, miêu tả tính cách

thông qua một cốt truyện tương đối hoàn chỉnh. Câu II.16 – Biết viết đoạn văn theo nội dung đã quy định. – Gạch chân đúng một thuật ngữ. – Giải thích đúng nghĩa của thuật ngữ. Câu II.17 – Biết viết đoạn văn theo nội dung đã quy định. – Gạch chân đúng một thuật ngữ. – Giải thích đúng nghĩa của thuật ngữ. Câu II.18.C Câu II.19 a) Từ Hán Việt : tài tử giai nhân. b) Giải nghĩa : trai tài gái sắc. Câu II.20.A Câu II.21 a) thuỷ triều, sơn thuỷ, thuỷ thủ,... b) thuỷ chung, khởi thuỷ,... c) đồng âm, đồng bào,... d) đồng ấu, đồng giao,...

Page 715: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

715

Câu II.22.B Câu II.23 – Nhóm 1 : thị lực, giám thị, thị giác, khinh thị, cận thị. Yếu tố “thị” có nghĩa là nhìn. – Nhóm 2 : đô thị, thị trấn, thị xã, thành thị. Yếu tố “thị” có nghĩa là chợ, nơi phố xá đông người. Câu II.24 a) Vùng trời. b) Cây cỏ. c) Cùng năm. d) Trẻ em. Câu II.25 – Biết viết đoạn văn miêu tả chân dụng nhân vật. – Tái hiện được chân dung nhân vật Mã Giám Sinh dựa vào nội dung đoạn trích : cách

ăn mặc, nói năng, cử chỉ, thái độ,... – Sử dụng một số từ Hán Việt (vấn danh, ngoại hình, viễn khách) phù hợp với nội dung

biểu đạt. Câu II.26 (1) : tinh nhuệ. (2) : duyệt binh. (3) : thân quân. (4) : trung quân. Câu II.27 a) ngư ông : ông đánh cá ; mục tử : trẻ chăn trâu ; viễn phố : bến xa xôi ; cô thôn : thôn

làng hẻo lánh.

b) Bốn câu thơ tái hiện cảnh trời chiều buồn bã và cô tịch. Những từ Hán Việt ngư ông – viễn phố, mục tử – cô thôn gợi một bức tranh tĩnh tại, ngưng đọng, với những hình ảnh như đã gắn liền với biết bao buổi chiều buồn như thế, gợi một cảm giác buồn vắng cô liêu.

Câu II.28 a) Từ Hán Việt : quá niên, ngoại tứ tuần

b) Tác dụng : Từ Hán Việt nhằm tỏ thái độ tôn trọng của tác giả đối với Mã Giám Sinh, một người đã đứng tuổi. Nhưng với các từ thuần Việt ở câu thơ thứ hai cho thấy rõ sự chải chuốt, tô vẽ không xứng với tuổi tác của nhân vật này. Đây chính là nghệ thuật đòn bẩy : nâng lên rồi hạ ngay xuống của tác giả.

Câu II.29 Tác dụng : làm nổi bật hình tượng anh giải phóng quân, tạo âm hưởng cho câu thơ

thêm trang trọng, mạnh mẽ.

Page 716: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

716

Câu II.30.B Câu II.31.D Câu II.32.A Câu II.33.A Câu II.34 : Khởi ngữ một mình nhằm nhấn mạnh tính chất công việc đơn lẻ của người

bạn làm việc trên đỉnh Phan-xi-păng. Câu II.35.A Câu II.36 a) Bài tập thì nó làm rất cẩn thận. b) Đẹp thì bức tranh có đẹp nhưng cũ. Câu II.37 – Biết viết đoạn văn. – Trình bày được cảm nhận của cá nhân về cái chết của lão Hạc trong văn bản. – Sử dụng thành phần cảm thán phù hợp (nêu cảm nghĩ của em về nỗi đau đớn và tình

cảnh đáng thương của lão Hạc, về tình cảm và sự hi sinh của lão đối với người con). Câu II.38 – Biết viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn, triển khai nội dung hợp lí, sử dụng các thao tác

và phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai chủ đề. – Sử dụng một thành phần biệt lập phù hợp với nội dung biểu đạt. Câu II.39 – Biết viết đoạn văn. – Trình bày được cảm nhận của cá nhân về tình cha con trong truyện ngắn Chiếc lược

ngà của Nguyễn Quang Sáng (có thể cảm nhận từ góc độ của nhân vật bé Thu hoặc ông Sáu để thấu hiểu về nỗi éo le của chiến tranh và những biểu hiện sâu nặng của tình cha con đã vượt lên hoàn cảnh chiến tranh, mãi mãi không bao giờ nhạt phai).

– Sử dụng thành phần biệt lập gọi – đáp phù hợp. Câu II.40 – Biết viết đoạn văn phát triển chủ đề Đức tính giản dị của Bác Hồ. – Sử dụng các thao tác và phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai ý. – Sử dụng thành phần biệt lập phụ chú phù hợp (có thể sử dụng để nêu xuất xứ về một

đồ dùng của Bác, hoặc giải thích cho một nội dung được đề cập đến,…). Câu II.41 – Biết viết đoạn văn phát triển ý chủ đề Đọc sách. – Sử dụng các thao tác và phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai ý.

Page 717: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

717

– Sử dụng thành phần biệt lập gọi – đáp tình thái (thể hiện rõ cách nhìn của người viết đối với sự việc, chẳng hạn : khẳng định tầm quan trọng của sách, nhấn mạnh đến cách lựa chọn sách,…).

Câu II.42.A Câu II.43.C Câu II.44.D Câu II.45 – Từ “xuân” trong câu thơ thứ hai. – Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ : chỉ sự thanh tân tươi mới của đất nước. Câu II.46 – nhanh nhảu : dùng để diễn tả lời nói, việc làm (mồm miệng nhanh nhảu) ; nhanh nhẹn :

diễn tả cử chỉ, dáng vẻ, động tác (tác phong nhanh nhẹn). – lạnh lẽo : chỉ tác động của thời tiết đến cảm giác của con người (khí hậu lạnh lẽo, căn

phòng lạnh lẽo) ; lạnh lùng : chỉ tính cách, thái độ đối xử của con người (thái độ lạnh lùng) hoặc tác động của thời tiết đến tâm hồn, tình cảm (mưa gió lạnh lùng).

Câu II.47 Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ trên. – Từ “ngân hàng” : có các nghĩa sau : + Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực doanh nghiệp và quản lí các nghiệp vụ tiền

tệ, tín dụng : ngân hàng ngoại thương, ngân hàng kiến thiết,... + Kho lưu trữ để sử dụng khi cần thiết : ngân hàng câu hỏi, ngân hàng máu, ngân hàng gien,... – Từ “vua : có các nghĩa sau : + Người đứng đầu nhà nước quân chủ, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị :

ngôi vua, phép vua,... + Người / vật được coi là nhất, không ai hơn : môn thể thao vua, vua nhạc pop,... Câu II.48.C Câu II.49.B Câu II.50.A Câu II.51 a) Từ thành lập dùng sai ; sửa : thiết lập b) Sai từ yếu điểm ; sửa : điểm yếu c) Thừa từ đẹp. d) Thừa từ nhà thi sĩ : chỉ dùng nhà thơ hoặc thi sĩ.

Page 718: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

718

Câu II.52 Các từ Hán Việt thường mang sắc thái trang trọng, trong khi các từ thuần Việt thường mang sắc thái thân mật, suồng sã.

Ví dụ : – Phong trào phụ nữ ba đảm đang đã phát triển rộng khắp trong những năm chống Mĩ.

– Đàn bà mà cũng học đòi cưỡi ngựa như đàn ông. Câu II.53.B Câu II.54.B Câu II.55 1 – a ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – c. Câu II.56.A Câu II.57 – Nghệ thuật nổi bật là các phép tu từ : điệp ngữ và so sánh (câu 2), ẩn dụ (câu 3, 4). Tác

dụng : thể hiện hình ảnh đẹp đẽ của những con người lao động mới của đất nước. Câu II.58 – Phép tu từ hoán dụ và chơi chữ : hồng quân (mặt trời) và hồng quần (chỉ người phụ nữ). – Tác dụng : nói lên sự trớ trêu của cuộc đời, thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ

(người phụ nữ chỉ là khách hồng quần yếu đuối, vậy mà cuộc đời, thân phận phải chịu sự xoay vần của tạo hoá).

Câu II.59.B Câu II.60 Sử dụng hàm ý để nhận lời hoặc từ chối. Ví dụ : Mai mình bận mất rồi. Hoặc : Mai mình rỗi đấy.

C. PHẦN LÀM VĂN Câu III.1.D Câu III.2 a) Nêu số liệu b) Liệt kê c) Nêu định nghĩa d) Nêu ví dụ. Câu III.3.B Câu III.4.A

Page 719: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

719

Câu III.5 – Câu văn miêu tả là các câu văn tả con lân và trò múa lân (từ câu : “Lân được trang trí

công phu....” đến “...chạy quanh”). – Tác dụng : tái hiện cụ thể, sinh động về con lân và trò chơi múa lân. Câu III.6 Biện pháp nghệ thuật : nhân hoá, tưởng tượng độc đáo. Câu III.7 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được một sản phẩm độc đáo của quê hương theo một trình tự phù hợp : + Mở bài : Giới thiệu về sản phẩm. + Thân bài : Trình bày đặc điểm, cấu tạo của sản phẩm hoặc các bước làm ra sản

phẩm đó. + Kết bài : Nêu công dụng và giá trị của sản phẩm. – Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để tái hiện cụ thể, sinh động

về sản phẩm – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu III.8 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được một tác phẩm văn học yêu thích theo các nội dung chính sau : những

nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật, đánh giá chung về văn bản.

– Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để tái hiện nội dung của tác phẩm văn học.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu III.9 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được một danh lam thắng cảnh của quê hương theo một trình tự phù hợp :

nguồn gốc, lịch sử hình thành, cảnh quan, giá trị vật chất, tinh thần,... – Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để tái hiện sinh động vẻ đẹp

của danh lam thắng cảnh. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

Page 720: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

720

Câu III.10 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được một loài động vật hay vật nuôi theo trình tự phù hợp : + Mở bài : Giới thiệu về con vật. + Thân bài : Trình bày đặc điểm hình dáng, đặc điểm về lối sống, cách nuôi,... + Kết bài : công dụng và giá trị của con vật. – Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để tái hiện sinh động về các

đặc điểm của loài vật nuôi. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu III.11 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được về một tác giả văn học đã học theo những nội dung sau : một số nét

chính về cuộc đời, những chặng đường sáng tác, những tác phẩm tiêu biểu, những nét nổi bật về phong cách nghệ thuật.

– Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để tái hiện một cách sinh động về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu III.12 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được một loài hoa đặc trưng cho ngày Tết (hoa mai, hoa đào, hoa lay ơn,

viôlet,...) theo một số nội dung sau : đặc điểm, tính chất của loài hoa, cách trồng, cách chăm sóc, vẻ đẹp của hoa trong ngày tết,...

– Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để tái hiện một cách sinh động về đặc điểm, tính chất của loài hoa.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu III.13 – Biết viết bài văn thuyết minh. – Giới thiệu được một nhạc cụ truyền thống của dân tộc theo các nội dung sau : đặc

điểm, tính chất của nhạc cụ, cách chế tạo ra nhạc cụ ; cách chơi, cách biểu diễn ; ý nghĩa, giá trị của nhạc cụ trong đời sống văn hóa của dân tộc.

– Sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật phù hợp để thể hiện đặc điểm, tính chất của nhạc cụ, cảm nhận về sự hấp dẫn của nhạc cụ khi biểu diễn,...

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

Page 721: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

721

Câu III.14.C Câu III.15

– Câu văn miêu tả : câu 3, 4, 5. – Tác dụng : tái hiện vẻ đẹp của Sa Pa dưới con mắt của những người đang đi trên chiếc

xe lên Sa Pa. Câu III.16.C

Câu III.17.D

Câu III.18

– Yếu tố lập luận : những ý kiến của cậu bé để chứng minh cho quan điểm của cậu về thế nào là cuộc sống nghèo.

– Yếu tố lập luận làm tăng tính bất ngờ của câu chuyện (chính người cha mới là người học được từ đứa con của mình khi quan niệm về sự giàu nghèo).

Câu III.19

– Biết viết đoạn văn/bài văn tóm tắt tác phẩm Cố hương, đảm bảo các sự việc chính trong văn bản : Chuyến về thăm quê, những kí ức đẹp đẽ của quê hương trong quá khứ ; những thay đổi đáng buồn của quê hương hiện tại, những hi vọng về tương lai.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.20.B

Câu III.21

– Có thể bổ sung hai sự việc (tiếp sau sự việc thứ nhất) :

+ Ông luôn khoe làng mình với mọi người nơi tản cư.

+ Ông luôn tin tưởng vào sự chiến thắng của quê hương.

– Tóm tắt được văn bản. Câu III.22

– Kể được những nội dung chính của đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều theo ngôi kể là nhân vật Thuý Kiều.

– Sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp (miêu tả về nhân vật Mã Giám Sinh từ cái nhìn của Thuý Kiều, miêu tả cảnh mua bán ; thể hiện được tâm trạng đau khổ của Thuý Kiều trong cảnh mua bán), tuy nhiên không làm mất đi mạch tự sự của văn bản.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.

Page 722: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

722

Câu III.23

– Kể lại được nguyên nhân và cái chết của nhân vật lão Hạc theo ngôi kể phù hợp với yêu cầu.

– Sử dụng yếu tố biểu cảm phù hợp (thể hiện thái độ của Binh Tư khi lão Hạc sang xin bả chó là sự bất ngờ, đau xót của Binh Tư khi chứng kiến cái chết của lão Hạc.).

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp. Câu III.24 – Kể được câu chuyện đáng nhớ, có ý nghĩa về thầy cô, bè bạn với ngôi kể phù hợp, đảm

bảo các nội dung của mỗi phần : mở bài (giới thiệu câu chuyện), thân bài (kể lại diễn biến của câu chuyện), kết bài (nêu cảm nhận, bài học cho bản thân về ý nghĩa của câu chuyện).

– Sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp để thể hiện nội dung câu chuyện. Yếu tố miêu tả nhằm tái hiện một cách sinh động sự việc và nhân vật trong câu chuyện ; yếu tố biểu cảm nhằm thể hiện tình cảm, thái độ của người kể đối với các sự việc trong câu chuyện.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp. Câu III.25 – Kể lại được các chi tiết của sự việc ông Hai nhận được tin cải chính về việc không

phải làng ông theo Tây, với ngôi kể là nhân vật ông Hai (chú ý các chi tiết : ông Hai nghe tin cải chính, ông Hai chia sẻ niềm vui với mọi người).

– Sử dụng yếu tố biểu cảm để bộc lộ tâm trạng vui sướng hả hê của ông Hai, bộc lộ niềm tin của ông về làng Chợ Dầu của ông, cũng là niềm tin ở cuộc kháng chiến.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp. Câu III.26.C

Câu III.27.A

Câu III.28 a) Vấn đề chính : bàn về hai chữ chí thành (tấm lòng chân thật của con người trong cuộc sống).

b) Phép giải thích làm rõ câu hỏi : "Thành” nghĩa là gì ?

– Phép phân tích : làm rõ những phương diện biểu hiện của thành và chí thành (đoạn 2, 3).

– Phép tổng hợp : khái quát giá trị của người có chí thành (đoạn cuối). C©u III.29.C

C©u III.30.B

C©u III.31.D

Page 723: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

723

Câu III.32 – Biết viết đoạn văn nghị luận sử dụng phép lập luận phân tích. – Phân tích được tác hại của việc hút thuốc lá theo các phương diện : đối với sức khoẻ

của cá nhân, đối với cộng đồng xã hội, đối với môi trường sống. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.33 – Biết tạo lập văn bản nghị luận sử dụng phép lập luận phân tích. – Phân tích được lợi ích và tác hại của những trò chơi điện tử. + Lợi ích : đối với cá nhân (khuyến khích tư duy, nâng cao kĩ năng về tin học) ; đối với

xã hội (tăng cường mối giao lưu). + Tác hại : đối với cá nhân (nếu ham mê sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thời gian, tiền

bạc) ; đối với xã hội (dễ bị lôi kéo vào những tệ nạn tiếp theo). – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.34 – Biết viết đoạn văn nghị luận. – Phân tích được nội dung câu văn của Nguyễn Đình Thi về vai trò, ý nghĩa của văn

nghệ trên các phương diện : văn nghệ làm cho tâm hồn con người phong phú hơn (biết vui buồn, yêu thương và căm giận) ; văn nghệ giúp cho con người biết sống và sống tốt hơn (biết nhìn, biết nghe, biết sống).

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.35 a) Chọn một nhân vật yêu thích trong văn bản tự sự đã học, phân tích nhân vật đó theo

các phương diện được thể hiện trong tác phẩm (ngoại hình, tính cách, tâm hồn hay các giai đoạn của cuộc đời nhân vật).

Từ đó lập dàn ý theo các phần : Mở bài (Giới thiệu tác phẩm và nhân vật), Thân bài (phân tích những đặc điểm, tính cách, phẩm chất của nhân vật), Kết bài (ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm, cảm nhận của cá nhân về nhân vật).

b) Viết đoạn văn phân tích từ dàn ý đã xây dựng. Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Câu III.36 – Lựa chọn bài thơ yêu thích. – Phân tích bài thơ theo một trình tự nhất định (theo từng ý của bài thơ hoặc theo các

phương diện nội dung cảm xúc được thể hiện trong bài thơ). Trên cơ sở phân tích, khái quát được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

Page 724: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

724

Câu III.37 – Phân tích được nội dung của bốn câu thơ : sự giàu có, vẻ đẹp và sức sống của biển cả.

– Phân tích được nghệ thuật thể hiện của bốn câu thơ : phép liệt kê, nhân hoá đã làm nổi bật nét sinh động của nhịp sống một đêm trên biển.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.38 – Biết viết bài văn nghị luận. – Phân tích được vẻ đẹp của mùa xuân và niềm khát khao dâng hiến cuộc đời trong bài

thơ Mùa xuân nho nhỏ + Vẻ đẹp của mùa xuân thể hiện qua bức tranh thiên nhiên xứ Huế, vẻ đẹp của con người

trong cuộc sống chiến đấu và dựng xây, vẻ đẹp của đất nước đang trên đà phát triển. + Vẻ đẹp của niềm khát khao dâng hiến thể hiện ở ước muốn khiêm nhường mà tha thiết

muốn dâng trọn tuổi xuân của mỗi người cho mùa xuân đất nước. + Vẻ đẹp của mùa xuân và khát vọng hiến dâng được thể hiện bởi những hình ảnh thơ

đẹp, cách diễn đạt tinh tế, giọng thơ mang đậm sắc màu xứ Huế và âm hưởng trong sáng thiết tha.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.39 – Biết viết bài văn phân tích văn học. – Phân tích được vẻ đẹp của tình đồng chí trong bài thơ Đồng chí (cơ sở gắn bó tình

đồng chí, những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí trong cuộc sống chiến đấu, ý nghĩa và biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí) được thể hiện qua những dòng thơ giản dị mà gợi cảm, sâu lắng.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.40

Phép liên kết Nội dung Phép lặp Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước Phép đồng nghĩa, trái nghía và liên tưởng

Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.

Phép thế Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước

Phép nối Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.

Câu III.41 c – b – a – d.

Page 725: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

725

Câu III.42.B Câu III.43 Câu 3 – câu 2 – câu 1. Câu III.44.B Câu III.45 – Các từ ngữ liên kết : nước, đại dương, sông ngòi, hồ lớn : đó là những từ cùng trường

nghĩa, có tác dụng cụ thể hoá sự xuất hiện của nước trên trái đất. – Câu cuối : từ liên kết : "nghĩ như vậy" thay thế cho ý "chúng ta tin rằng thiếu gì thì

thiếu … không bao giờ thiếu nước". Câu III.46.B Câu III.47.A Câu III.48.D Câu III.49 a) Lặp từ ngữ b) Phép trái nghĩa c) Phép nối d) Lặp từ ngữ Câu III.50 – Viết được đoạn văn. – Trình bày được cảm nhận của cá nhân về nhân vật Nhuận Thổ (hình ảnh đẹp đẽ của

Nhuận Thổ lúc còn nhỏ, hình ảnh thảm hại của Nhuận Thổ khi gặp tác giả, cảm nhận về sự đổi thay của quê hương qua sự đổi thay của Nhuận Thổ,...).

– Sử dụng phép liên kết phù hợp. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu III.51.D Câu III.52.D Câu III.53 – Viết được đoạn văn. – Trình bày được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật từ văn bản Chó sói và cừu trong thơ

ngụ ngôn của La Phông-ten (nghệ thuật mang đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn).

– Sử dụng phép liên kết phù hợp. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.

Page 726: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

726

Câu III.54 a) Chọn một nhân vật yêu thích trong văn bản tự sự đã học, phân tích theo các phương

diện được thể hiện trong tác phẩm (ngoại hình, tính cách, tâm hồn hay các giai doạn của cuộc đời nhân vật).

Lập dàn ý theo các phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài. b) Viết được các đoạn văn triển khai ý của dàn bài trên. – Sử dụng phép liên kết phù hợp. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.55 Nêu được đúng ví dụ về các phép liên kết. Câu III.56.C Câu III.57.C Câu III.58.D Câu III.59 – Trong các luận điểm trên, luận điểm 3 chưa thực sự gắn kết với nội dung của câu

tục ngữ. – Đoạn văn lập luận cần làm sáng tỏ được ý chủ đề, theo những thao tác triển khai phù hợp Câu III.60 – Biết viết đoạn văn nghị luận, sử dụng các thao tác phù hợp – Triển khai được ý chủ đề nêu trên bằng những lí lẽ và dẫn chứng hợp lí (những cảm nhận

sâu sắc của con vật trước tình cảm, thái độ của người chủ; sự tôn thờ, thành kính của Bấc với Thoóc-tơn ; cách thể hiện tinh tế khi đi sâu vào “thế giới tâm hồn” của con vật,...).

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.61 – Biết viết đoạn văn nghị luận, sử dụng thao tác chứng minh và thao tác giải thích. – Triển khai ý chủ đề bằng các lí lẽ chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, thuyết phục. + Với đoạn văn chứng minh, cần nêu những dẫn chứng để chứng tỏ với những người

biết tận dụng thời gian thì sẽ gặt hái thành công, với những người không biết tận dụng thời gian đã có những hậu quả,...

+ Với đoạn văn giải thích, cần lí giải được vai trò của thời gian đối với mỗi người, nếu biết tận dụng thời gian sẽ dẫn đến kết quả thế nào, nếu bỏ phí thời gian thì hậu quả sẽ ra sao,...

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.

Page 727: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

727

Câu III.62 – Lập được dàn ý của đề văn với các ý cơ bản sau : Mở bài : Giới thiệu vấn đề nghị luận sự tàn phá của môi trường thiên nhiên (cây xanh) Thân bài : có thể trình bày những ý sau : + Vai trò của rừng trong cuộc sống. + Thực trạng rừng hiện nay và hậu quả của nó. + Những giải pháp chủ yếu để gìn giữ và phát triển màu xanh của rừng. Kết bài : Suy nghĩ, liên hệ trách nhiệm của bản thân. – Lựa chọn được 1 ý và viết thành đoạn văn với thao tác phù hợp, diễn đạt tốt. Câu III.63 – Nhận ra được ý nghĩa rút ra từ câu chuyện : sự đồng cảm, sẻ chia của con người trong

cuộc sống được thể hiện qua một câu chuyện giản dị mà chân thành, xúc động. – Trình bày suy nghĩ của cá nhân về sự đồng cảm, sẻ chia giữa con người với nhau trong

cuộc sống (ý nghĩa của sự đồng cảm, sẻ chia ; những biểu hiện của sự đồng cảm, sẻ chia trong cuộc sống ; những suy nghĩ, việc làm của cá nhân để thể hiện tình cảm, thái độ về sự đồng cảm, sẻ chia của con người).

– Sử dụng các thao tác nghị luận phù hợp. – Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.64 – Biết viết bài văn nghị luận. – Bộc lộ được suy nghĩ của cá nhân về truyền thống Lá lành đùm lá rách (sự đoàn kết,

tương thân tương ái của dân tộc) bằng những lí lẽ chặt chẽ và dẫn chứng xác thực. Bài viết cần làm rõ các nội dung chính sau : truyền thống Lá lành đùm lá rách là gì ? Ý nghĩa truyền thống ? Những biểu hiện của truyền thống ? Liên hệ với cá nhân,...

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.65 – Biết viết bài văn nghị luận văn học. – Trình bày được suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân về vẻ đẹp của nhân vật Phương Định

trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi : vẻ đẹp về ngoại hình (dáng vẻ của cô gái Hà Nội duyên dáng và kiêu sa), vẻ đẹp về tính cách (lòng dũng cảm, ý thức trách nhiệm với công việc), vẻ đẹp tâm hồn (mơ mộng, tình cảm đồng đội sâu nặng). Chú ý nhận xét về nghệ thuật miêu tả vẻ đẹp của nhân vât (cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất, cách miêu tả nội tâm tinh tế, giàu sức gợi).

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.

Page 728: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

728

Câu III.66

– Nhận ra nội dung ý nghĩa hai câu thơ của Chế Lan Viên : tấm lòng bao dung, tình yêu thương và sự chở che của lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. Đối với mẹ, người con dù đã lớn vẫn bé bỏng trong tình mẹ bao la. Bởi mẹ lúc nào cũng lo lắng, quan tâm, dõi theo từng bước con đi trên hành trình cuộc đời.

– Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình mẫu tử trong cuộc đời : về tấm lòng yêu thương, sự chở che, ôm ấp của tình mẹ qua từ những trải nghiệm của bản thân và qua vốn sống thực tế. Từ đó rút ra những suy nghiệm của bản thân : Người con thấu hiểu được nỗi lòng và tình yêu cao cả của mẹ là người con hiếu thuận. Tình cảm với mẹ cần được thể hiện bằng những hành động cụ thể...

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.67

– Biết viết bài văn nghị luận trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân về vai trò của gia đình, quê hương đối với mỗi con người được gợi lên từ bài thơ Nói với con của Y Phương : cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người, đó là mái ấm gia đình, là tiếng cười câu hát ngây thơ con trẻ, là thời khắc đẹp nhất của tình yêu và hạnh phúc của mẹ cha : Rừng cho hoa / Con đường cho những tấm lòng / Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới / Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời. Và lớn hơn gia đình, đó là tình cảm quê hương, là tình cảm gắn bó với những con người trên một miền đất, một dân tộc, những “người đồng mình” dù nghèo đói nhưng đầy ý chí, đầy nghị lực vươn lên trên mọi gian lao.

– Từ những trải nghiệm của cá nhân để suy nghĩ và làm sáng tỏ : tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc chở che của quê hương sẽ là điểm tựa để con có sức mạnh bay cao, bay xa trong cuộc đời.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.68

– Biết viết đoạn văn trình bày cảm nhận của cá nhân về bốn câu thơ :

+ Về nội dung, bốn câu thơ thể hiện cảm nhận sâu sắc của tác giả về hình ảnh Bác cao cả, thiêng liêng, bất tử ; đồng thời bộc lộ tấm lòng thành kính và biết ơn sâu nặng của nhân dân với Bác kính yêu.

+ Về nghệ thuật, bốn câu thơ sử dụng lối nói ẩn dụ, so sánh để diễn tả hình ảnh Bác và niềm cảm xúc tha thiết của tác giả.

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.

Page 729: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

729

Câu III.69 – Viết được đoạn văn trình bày cảm nhận của cá nhân về vẻ đẹp của bài thơ Mây và

sóng theo các ý sau :

+ Vẻ đẹp nội dung : tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt thể hiện qua việc em bé từ chối lời mời mọc, rủ rê hấp dẫn của mây và sóng để được ở bên mẹ, em còn tưởng tượng ra những trò chơi thú vị trong đó có em và mẹ. Bài thơ còn gợi ra nhiều ý nghĩa triết lí sâu xa : hạnh phúc có thể tìm ở quanh ta, không cần đi đâu xa, điều quan trọng là con người phải có tình yêu thương, có khát vọng cao đẹp... Nơi nào có tình yêu nơi đó có niềm vui và hạnh phúc...

+ Vẻ đẹp nghệ thuật : Màu sắc kì ảo lãng mạn thể hiện trong cuộc đối thoại thú vị của em bé và mây, sóng ; thủ pháp nhân hoá, so sánh, trùng điệp ; hình ảnh thiên nhiên lung linh giàu ý nghĩa biểu tượng...

– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Câu III.70.C Câu III.71.A Câu III.72.C Câu III.73

Phần mở đầu Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.

Phần nội dung Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản được thống nhất. Phần kết thúc Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia và xác nhận

bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có). Câu III.74.C Câu III.75.B Câu III.76.D Câu III.77 Biết viết biên bản, đảm bảo các yêu cầu về nội dung và cách trình bày các phần của biên bản về đại hội chi đoàn : + Phần mở đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần

tham gia. + Phần nội dung : ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội (báo cáo tổng kết, các báo cáo

tham luận, các ý kiến trao đổi thảo luận, tiến hành bầu cử và danh sách trúng cử, nghị quyết đại hội).

+ Phần kết thúc : thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của chủ toạ, thư kí đại hội.

Page 730: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

730

Câu III.78 Biết viết hợp đồng, đảm bảo các nội dung và trình tự trình bày các mục trong hợp đồng. + Phần mở đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên địa chỉ

của các bên kí hợp đồng. + Phần nội dung : ghi lại nội dung của hợp đồng (việc kí hợp đồng thuê phòng ở với các

điều khoản thoả thuận). + Phần kết thúc : chữ kí của hai bên. Câu III.79 Lựa chọn tình huống để tạo lập văn bản phù hợp : a) Biên bản b) Hợp đồng c) Thư (điện chúc mừng) d) Thư (điện thăm hỏi). Câu III.80 Biết viết biên bản, đảm bảo các yêu cầu về nội dung và cách trình bày các phần của biên bản + Phần mở đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần

tham gia. + Phần nội dung : ghi lại diễn biến và kết quả của cuộc họp chi đoàn (lí do họp, giới thiệu

đoàn viên ưu tú, trao đổi thảo luận, kết luận). + Phần kết thúc : thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của chủ toạ, thư kí đại hội. Câu III.81 – Giống nhau : về hình thức trình bày, về nội dung bộc lộ tình cảm, cảm xúc, về sự sẻ

chia tình cảm. – Khác nhau : thư thăm hỏi nhằm bộc lộ sự cảm thông ; thư chúc mừng thể hiện niềm

vui trước kết quả/thành tích đối tượng đạt được. Câu III.82 Viết được bức thư chúc mừng, đảm bảo các yêu cầu của các phần trong một bức thư,

thể hiện được tình cảm chân thành của người viết (chúc mừng cô giáo nhân dịp cô được phong Nhà giáo ưu tú, nhắc lại những kỉ niệm sâu sắc với cô giáo, lời hứa sẽ xứng đáng với công dạy dỗ chăm chút của cô giáo).

Câu III.83 Viết được bức thư thăm hỏi, đảm bảo các yêu cầu của các phần trong một bức thư, thể

hiện được tình cảm chân thành của người viết (lời thăm hỏi khi được tin quê bạn vừa trải qua trận bão lũ, lời động viên bạn cố gắng vượt khó khăn để tiếp tục học tập và ổn định cuộc sống).

Page 731: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

731

Câu III.84.C Câu III.85 (1) : yên lặng (2) : tím Câu III.86 – Biết viết khổ thơ tám chữ. – Chủ đề phù hợp, có ý nghĩa. – Gieo vần, ngắt nhịp đúng quy định. – Có những sáng tạo về diễn đạt, tạo hình ảnh, giàu ý nghĩa. Câu III.87 – Từ chép sai : buồn rầu – Lí do : không hợp vần với từ cuối câu thơ thứ nhất. – Cách sửa : chọn từ có vần phù hợp (buồn tẻ). Câu III.88.C

Page 732: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

732

MỤC LỤC

Trang LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 3

LỚP 6 PHẦN MỘT. CÂU HỎI................................................................................. 6

A : Phần Văn ............................................................................................... 6

B : Phần Tiếng Việt .................................................................................... 42

C : Phần Làm văn ...................................................................................... 71 PHẦN HAI. ĐÁP ÁN ................................................................................ 104

A : Phần Văn ........................................................................................... 104

B : Phần Tiếng Việt .................................................................................. 114

C : Phần Làm văn .................................................................................... 121

LỚP 7 PHẦN MỘT. CÂU HỎI............................................................................. 137

A : Phần Văn ........................................................................................... 137

B : Phần Tiếng Việt .................................................................................. 187

C : Phần Làm văn .................................................................................... 244 PHẦN HAI. ĐÁP ÁN ................................................................................ 302

A : Phần Văn ........................................................................................... 302

B : Phần Tiếng Việt .................................................................................. 316

C : Phần Làm văn .................................................................................... 331

Page 733: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

733

LỚP 8 PHẦN MỘT. CÂU HỎI............................................................................. 367

A : Phần Văn ........................................................................................... 367

B : Phần Tiếng Việt .................................................................................. 438

C : Phần Làm văn .................................................................................... 491 PHẦN HAI. ĐÁP ÁN ................................................................................ 536

A : Phần Văn ........................................................................................... 536

B : Phần Tiếng Việt .................................................................................. 558

C : Phần Làm văn .................................................................................... 572

LỚP 9 PHẦN MỘT. CÂU HỎI............................................................................. 586

A. Phần Văn ........................................................................................... 586

B. Phần Tiếng Việt .................................................................................. 641

C. Phần Làm văn .................................................................................... 660 PHẦN HAI. ĐÁP ÁN ................................................................................ 690

A. Phần Văn ........................................................................................... 690

B. Phần Tiếng Việt .................................................................................. 713

C. Phần Làm văn .................................................................................... 718

Page 734: Lôøi noùi ñaàuthcs-thuu.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he...3 Lôøi noùi ñaàu Đặt câu hỏi là một biện pháp dạy học rất quan trọng. Đối với

734

Chịu trách nhiệm xuất bản : Chủ tịch Hội đồng Thành viên kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI

Tổng biên tập kiêm Phó Tổng Giám đốc NGUYỄN QUÝ THAO

Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm nội dung : Phó Tổng biên tập PHAN XUÂN KHÁNH

Phó Giám đốc phụ trách Công ty CP Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định TRẦN THỊ KIM NHUNG

Biên tập nội dung :Biên tập kĩ thuật :

Trình bày bìa :Sửa bản in :

Chế bản :

PHAN THỊ BÍCH VÂN NGUYỄN THỊ CÚC PHƯƠNG HOÀNG PHƯƠNG LIÊN PHAN THỊ BÍCH VÂN CTY CP DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC GIA ĐỊNH

Công ty CP Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam giữ quyền công bố tác phẩm.

BỘ CÂU HỎI MÔN NGỮ VĂN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ (ĐĨA CD)

Mã số : Số xuất bản :