67
한눈에 보이는 한국생활 PHC HA SINH HOT TI HàN QUốC

Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Citation preview

Page 1: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

한눈에 보이는 한국생활

Phac hoa sinh hoattai hàn Quốc

Page 2: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Ấn bản 2012

Copyright © 2011

Trung tâm Quảng bá Văn hóa hải ngoại Hàn Quốc

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xuất bản

Chịu trách nhiệm xuất bản: Woo Jin-yung

Tổng biên tập: Park Nark-jong

15, Hyojaro, Jong-gu, Seoul, Hàn Quốc ĐT: 82-2-398-1914-20 Fax: 82-2-398-1882

Tất cả các quyền đều được bảo lưu In tại Hà Nội

Để biết thêm thông tin về Hàn Quốc, hãy truy cập: www.korea.net

Phác hoa sinh hoạt tại Hàn Quốc

Phac hoa sinh hoat tai hàn Quốc

한눈에 보이는 한국생활

Page 3: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Phân mơ đâu

Một thoáng Hàn Quốc Khu vực và thành phố của Hàn QuốcLịch sử Hàn Quốc qua chuyện kể

Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 01 02 0304 05 06 07 08 09 10

Thích ứng với đơi sống sinh hoạt 11 12 13 14 15 161718 1920 21 22 23 24 25 26 27 28 29

Phụ lục 0102

Văn hóa gia đình Sự kiện và ngày kỷ niệm trong gia đình Ngày lễ lơn Lễ kết hônTang lễ và thơ cung Lễ nghi chungLễ nghi trong ngôn ngữLễ nghi trong ăn uốngVăn hóa ẩm thựcVăn hóa ở

Tìm nhà ở Hàn QuốcCách sử dụng trang thiết bị trong nhàCách sử dụng dịch vụ truyền hình và thông tinXử lý rác thải sinh hoạtĐơi sống kinh tế Điểm mua săm Sử dụng ngân hàngPhương tiện giao thôngCách thi lấy bằng lái xe tại Hàn QuốcCơ quan hành chínhCác dịch vụ tiện íchDịch vụ y tếChế độ bảo hiểm y tế dành cho ngươi nươc ngoài Chế độ giáo dục Cơ sở giáo dục cho ngươi nươc ngoàiChương trình dạy tiếng Hàn, hương dân sinh hoạt cho ngươi nươc ngoài Không gian văn hóa Tìm việc làmĐào tạo nghề

Những quy định ngươi nươc ngoài cần biếtDanh mục các cơ quan hỗ trợ ngươi nươc ngoài

010014016

024026028032034036039044046050

054056058062064066070074084086090094096098100

102108110114

118124

010014016

024026028032034036039044046050

054056058062064066070074084086090094096098100102108110114

118124

한눈에 보는 한국

한국 지역과 도시

이야기로 듣는 한국역사

한국의 생활문화

01 02 03 04 05 06 07 08 09 10

일상생활 적응하기

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

부록

01 02

가족문화

가족 행사

명절

결혼식

장례와 제사

일반예절

언어예절

식사예절

음식문화

주거문화

집구하기

집안 시설 이용법

방송·통신 이용법

생활쓰레기 처리

경제생활

물건을 살 수 있는 곳

은행 이용하기

교통수단

운전면허

공공기관 이용

편의시설

의료시설

건강보험제도

교육제도

외국인 교육

한국어, 생활교육

문화시설

취업

직업훈련

외국인이 알아두어야 할 법률

외국인을 위한 서비스 기관

차 례

Page 4: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Trên bản đồ thế giơi, Hàn Quốc là đất nươc nhỏ nằm phía Đông Băc của châu Á. Về mặt lãnh thổ Hàn Quốc đứng thứ 109 trên thế giơi nhưng là quốc gia trọng tâm về kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của châu Á. Đất nươc Hàn Quốc đã trải qua thơi kỳ thực dân trị của Nhật Bản vào đầu thế kỷ 20 và cuộc chiến tranh liên Triều nhưng chỉ trong thơi gian ngăn đã đạt sự tăng trưởng kinh tế đáng kinh ngạc được goi tên “kỳ tích sông Hàn”.Ngày nay, Hàn Quốc là nươc dân đầu thế giơi về ngành công nghiệp chất bán dẫn, ô tô, đóng tàu, thép, IT, đồng thơi là quốc gia phát triển trong lĩnh vực thể thao vơi việc tổ chức thành công Olympic Seoul năm 1988, Worldcup Hàn – Nhật năm 2002. Năm 2010, Hội nghị Thượng đỉnh G20 được tổ chức tại thủ đô Seoul Hàn Quốc. Những năm gần đây, phim truyền hình, phim điện ảnh và âm nhạc của Hàn Quốc tạo làn sóng Hàn Quốc - Hallyu tại các quốc gia châu Á.”

세계 지도를 보면 한국은 아시아 북동쪽

맨 끝에 있는 나라입니다. 국토 크기는

세계에서 109번째이지만 아시아 경제,

문화, 예술의 중심국가입니다. 한국은

20세기 초에 일본의 식민지가 되기도 했

고 한국전쟁으로 참화를 겪었지만, 짧은

기간에 놀라운 경제 성장을 이루어,

‘한강의 기적’을 이룬 나라로 불리기도

했습니다.

오늘날 한국은 반도체, 자동차, 선박,

철강, IT산업을 선도하는 세계적인 산업

국가이면서 1988년 서울올림픽과

2002년 한일월드컵을 개최한 스포츠

선진국이기도 합니다. 2010년에는 서울

에서 G20정상회의가 열리기도 했습니다.

몇 년 전부터 한국의 드라마나 영화,

음악이 아시아 여러 나라에 한류 바람을

일으키고 있습니다.

Page 5: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Môt thoang hàn Quốc 한눈에 보는 한국

Khu vực và thành phố của hàn Quốc한국 지역과 도시

Lịch sử hàn Quốc qua chuyện kể이야기로 듣는 한국역사

Page 6: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

10 Môt thoang Hàn Quốc 한눈에 보는 한국 11

Quốc kỳ / 국기

Tae-geuk-gi / 태극기Taegeukgi có vòng tròn thái cực gồm 2 nửa xanh, đỏ và 4 quẻ trên nền màu trăng. Nền màu trăng tượng trưng cho tinh thần của ngươi Hàn Quốc yêu chuộng hòa bình. Vòng tròn Thái cực tượng trưng cho sự hòa hợp của Âm (màu xanh) và Dương (màu đỏ), nguyên lý căn bản của vạn vật trong triết hoc phương Đông. 4 quẻ tượng trưng cho trơi, đất, mặt trơi (lửa), mặt trăng (nươc).태극기는 하얀 바탕에 파랗고 빨간 태극 문양과

네 모서리의 4괘로 이루어져 있습니다. 하얀색

바탕은 평화를 사랑하는 한국인의 심성을 나타

냅니다. 태극 문양은 동양 철학에서 만물의 근

본 원리인 음(파랑)과 양(빨강)의 조화를 상징합

니다. 네 모서리의 4괘는 하늘, 땅, 해(불), 달

(물)을 상징합니다.

Quốc hoa / 국화

Mu-gung-hwa / 무궁화Mugunghwa có nghĩa là “loài hoa nở mãi không tàn”. Mugunghwa tượng trưng cho tinh thần bất khuất không gục ngã trươc bất cứ khó khăn, trở ngại nào.무궁화는 ‘영원히 피고 또 피어서 지지 않는 꽃’

이라는 뜻을 지니고 있습니다. 무궁화는 어떤 시

련과 고난에도 꺾이지 않는 정신을 상징합니다.

Tên quốc gia / 국가 이름

Đại Hàn Dân Quốc / 대한민국

Hàn Quốc / 한국

Nam Hàn / 남한

Thủ đô / 수도

Seoul / 서울Seoul trở thành thủ phủ của triều đại Joseon năm 1392, và là thủ đô nươc Đại Hàn Dân Quốc ngày nay. Thành phố Seoul được bao quanh bởi nui Bukhan, nui Surak, nui Kwanak, có dòng sông Hàn chảy qua thành phố. Đây là thành phố trung tâm về kinh tế, văn hóa, chính trị của Hàn Quốc vơi dân số hơn 10 triệu ngươi sinh sống. Thủ đô Seoul là thành phố quốc tế vơi các sự kiện mang tầm quốc tế được tổ chức như Á vận hội năm 1986, Olympic Seoul năm 1988, Worldcup năm 2002, Hội nghị Thượng đỉnh G20 năm 2010. 서울은 1392년 조선 왕조의 수도가 되었고, 현

재 한국의 수도입니다. 서울은 북한산, 수락산,

관악산 등에 둘러싸여 있고, 도시 가운데에 한강

이 흐릅니다. 인구가 1,000만 명이 넘는 한국

의 경제, 문화, 정치의 중심도시입니다. 1986년

아시안게임, 1988년 올림픽, 2002년 월드컵,

2010년 G20정상회의 등 세계적인 행사를 훌륭

히 치러낸 국제도시입니다.

Quốc ca / 국가

Ae-guk-ga / 애국가Bài hát “Ae-guk-ga” được sáng tác nhằm khích lệ những trái tim yêu nươc khi đất nươc gặp khó khăn vì nạn xâm lăng từ thế lực bên ngoài vào đầu những năm 1990. Bài hát này do nhà soạn nhạc An In Taek sáng tác vào năm 1936. ‘애국가’ 가사는 한국이 1900년대 초 외세의 침

략으로 어려움에 처했을 때 나라를 사랑하는

마음을 북돋우기 위해 만들어졌습니다. 곡은

1936년 안익태 선생이 작곡했습니다.

Ngôn ngu / 언어

tiếng Hàn Quốc (Chư Han-geul) 한국어(한글)Năm 1443, vua Se-jong, vị vua đơi thứ 4 triều đại Joseon đã sáng tạo ra loại chữ để ngươi dân dễ hoc, dễ sử dụng. Han-geul có nguyên lý sáng tạo chữ viết rất khoa hoc và hệ thống. Năm 1997, UNESCO đã công nhận giá trị văn hóa của Han-geul và vinh danh Han-geul là Di sản tư liệu Thế giơi.Hệ thống Hangeul gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm. 24 chữ cái khi kết hợp sẽ tạo ra các tiếng 1443년 조선 왕조의 4대 임금 세종대왕은 국민

이 좀 더 쉽게 배우고 사용할 수있는 문자를 만

들었습니다. 한글은 글자를 만드는 원리가 매우

과학적이고 체계적입니다. 유네스코는 한글의

문화적 가치를 인정하여 1997년 한글을 세계기

록유산으로 지정했습니다. 한글은 모음 10자와

자음 14자로 이루어져 있습니다. 이 자음과 모

음 24개를 토대로 말소리를 얼마든지 적을 수

있습니다.

Phụ âm / 자음

ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ

ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ

Nguyên âm / 모음

ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ

Vị trí / 위치

nằm trên bán đảo Hàn phía Đông Băc của đại lục châu Á, vơi các quốc gia láng giềng là Nhật Bản, Trung Quốc, Nga. 아시아 대륙 북동쪽 한반도에 있고, 일본, 중국,

러시아와 이웃하고 있습니다.

Hàn Quốc / 한국

Nhật Bản / 일본Trung Quốc / 중국

Mông Cổ / 몽골

Việt Nam / 베트남Thái Lan / 태국

Mianmar / 미얀마

a ya eo yeo o yo u yu eu i

g / k n d / t r / l m b / p s

o / ng j ch k t p h

Các thành phố lớn / 주요 도시

Busan / 부산dân số khoảng 3.600.000 ngươi, là thành phố lơn thứ hai tại Hàn Quốc, cảng thương mại quốc tế lơn nhất Hàn Quốc. 인구 360여 만 명. 한국에서 두 번째로 큰 도시.

한국 제1의 국제무역항.

Incheon / 인천 dân số khoảng 2.700.000 ngươi, là thành phố trung tâm bơ biển phía Tây. Nơi đây có cảng và sân bay quốc tế, là điểm giao thương quốc tế. 인구 270여 만 명. 서해안의 중심도시. 항구와

국제공항이 있는 국제 물류중심지.

Daegu / 대구dân số khoảng 2.500.000 ngươi, là thành phố của công nghiệp sợi, thể thao và thơi trang.인구 250여 만 명. 섬유산업도시. 스포츠와 패

션의 도시.

Daejeon / 대전dân số khoảng 1.500.000 ngươi, là thành phố trung tâm của khu vực miền Trung. Đây là trung tâm nghiên cứu khoa hoc kỹ thuật, thành phố hành chính vơi các cơ quan nhà nươc đặt tại đây.인구 150여 만 명. 중부지방 핵심도시. 과학기

술 연구 중심 도시. 정부기관이 자리 잡고 있는

행정도시.

Ulsan / 울산 dân số khoảng 1.100.000 ngươi, là thành phố công nghiệp vơi các khu công nghiệp quy mô lơn như nhà máy đóng tàu, sản xuất ô tô. 인구 110여 만 명. 조선소, 자동차 공장 등 대규

모 산업단지가 들어서 있는 공업도시.

Gwangju / 광주 dân số khoảng 1.400.000 ngươi, là thành phố trung tâm khu vực Tây Nam, là cái nôi văn hóa nghệ thuật của cả nươc.인구 140여 만 명. 서남부 지역 중심도시. 문화

예술의 도시.

Một thoáng Hàn Quốc한눈에 보는 한국

Page 7: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

12 Môt thoang Hàn Quốc 한눈에 보는 한국 13

Đơn vị tiền tệ / 화폐단위

won (Đơn vị tiền tệ) / 원

Quy mô kinh tế / 경제 규모

ItemNames / 항목 Details / 내용

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 국내총생산(GDP)

đạt 1,014 tỷ 700 triệu đô la Mỹ (năm 2010)10,147억 달러(2010년)

Tổng thu nhập quốc dân(GNI) 국민총소득(GNI)

đạt 1,016 tỷ đô la Mỹ (năm 2010)10,160억 달러(2010년)

Thu nhập quốc dân bình quân theo đầu ngươi là 일인당 국민소득

20,562 đô la Mỹ (năm2010)20,562달러(2010년)

Chế độ chính trị / 정치제도

Chế độ chính trị của Hàn Quốc là chế độ Tổng thống. Tổng thống được ngươi dân trực tiếp bầu cử, nhiệm kỳ 5 năm. Thể chế tam quyền phân lập giữa Bộ máy Lập pháp, Bộ máy Hành pháp, Bộ máy Tư pháp được áp dụng, tránh sự tập trung quyền lực, đảm bảo cao nhất tự do và quyền lợi của ngươi dân thông qua việc “kiềm chế và đối trong” lân nhau. Chế độ tự trị địa phương được thực thi, tạo nên sự phát triển cân bằng của các địa phương.한국의 정부형태는 대통령제입니다. 대통령은

국민의 직접 선거로 선출하고, 임기는 5년 단임

제입니다. 입법부·행정부·사법부로 삼권이 분

립되어 있어 서로 견제하고 균형을 이뤄 권력의

집중을 방지하고 국민의 자유와 권리를 최대한

보장합니다. 지방자치제를 실시해 지방의 균형

적 발전을 추구합니다.

Voting right / 선거권 Voting cycles / 선거주기

Quyền bầu cử: Bầu cử bình thương trên 19 tuổi.19세 이상 보통선거

Bầu cử tổng thống: 5 năm một lần대통령선거 : 5년

Bầu cử nghị sỹ quốc hội: 4 năm một lần국회의원선거 : 4년

Bầu cử tự trị địa phương : 4 năm một lần지방선거 : 4년

Khí hậu / 기후

nằm trong vùng khí hậu ôn đơi và có 4 mùa rõ rệt.온대성 기후에 속하며 사계절이 뚜렷합니다.

Mùa xuân / 봄Vào mùa xuân hoa nở khăp trên nui đồi, đồng bằng, lạnh vào sáng sơm và về đêm, ban ngày thơi tiết ấm áp. Khoảng giữa tháng 4 nên mặc trang phục nhẹ nhàng. Thơi tiết mùa xuân rất dễ chịu tuy nhiên do gió cát vàng từ phía Băc thổi về nên khiến sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. Gẩn đến khi hoa nở thì thơi tiết trở nên lạnh đột ngột nên thơi gian đó còn goi là “giá lạnh đua cùng hoa”. 산과 들에 꽃이 피는 계절로, 아침저녁으로는 추

운 편이고, 낮에는 따뜻합니다. 4월 중순쯤 되면

옷차림을 가볍게 하는 게 좋습니다. 날씨는 대개

상쾌하나, 북쪽에서 불어오는 황사바람 때문에

고생하기도 합니다. 꽃이 필 무렵 느닷없이 추워

질 때도 있는데, 이를 ‘꽃샘추위’라고 합니다.

Mùa hè / 여름Vào mùa hè, nhiệt độ cao hơn, từ 25~350C, độ ẩm cũng tăng cao, thơi tiết nóng nực. Khoảng từ tháng 6 đến tháng 7, mưa nhiều, và thơi gian này goi là mùa mưa jangma. Cuối mùa hè còn có những cơn bão mang theo mưa gió lơn.여름에는 기온이 25℃에서 35℃까지 오르는 데

다 습도도 높아 날씨가 후덥지근합니다. 6월부터

7월 사이에는 비가 많이 내리는데, 이때를 장마

철이라고 합니다. 늦여름에는 강한 비바람을 동

반한 태풍이 지나가기도 합니다.

Mùa thu / 가을Mùa thu, nhiệt độ vào khoảng 10~250C, không nóng cũng không lạnh, trơi trong xanh và cao. Lá phong chuyển màu trên khăp nui đồi tạo cảnh quan đẹp. 가을에는 기온이 10℃에서 25℃ 정도로 덥지도

춥지도 않은 데다 맑은 날이 많습니다. 높고 파란

하늘, 울긋불긋한 낙엽과 단풍으로 경치가 매우

아름답습니다.

Mùa đông / 겨울Vào mùa đông có những ngày lạnh giá nhiệt độ xuống dươi âm 100C. Tuyết rơi và gió rét thổi nên phải mặc áo thật dày dặn, ấm áp và chuẩn bị đồ sưởi. 겨울에는 기온이 영하 10℃ 아래로 내려가 매우

추운 날도 있습니다. 눈이 내리고 찬바람이 부는

날이 많아 두꺼운 옷을 입고, 난방 기구를 사용합

니다.

49,410,366 ngươi / 명

(tính đến tháng 12 năm 2010 / 2010년 12월 현재)

nam24,757,776

nữ24,652,590

ngươi nươc ngoài là 918,917

Ngành công nghiệp chính 주요 산업

chất bán dân, ô tô, tàu thuyền, thép, máy móc thông tin di động, sản phẩm điện tử gia dụng, sản phẩm hóa hoc. 반도체, 자동차, 선박, 철강, 이동통신 기기,

가전제품, 화학제품

Tôn giáo / 종교

Hàn Quốc là đất nươc tự do về tôn giáo. Các tôn giáo như Phật giáo, đạo Tin lành, Thiên chua giáo, Hồi giáo đều được hoạt động tự do và tồn tại hài hoà. 한국에는 종교의 자유가 있습니다. 불교, 기독

교, 천주교, 이슬람교를 비롯하여 다양한 종교

가 자유롭고 평화롭게 공존합니다.

Núi tiêu biểu & Sông tiêu biểu 대표적인 산과 강

nui Baekdu / 백두산

2,744 m

nui Halla / 한라산

1,950m

nui Jiri / 지리산

1,915m

nui Taebaek / 태백산

1,567m

sông Apnok / 압록강

790 km

sông Nakdong / 낙동강

521.5 km

sông Dumàn / 두만강

521 km

sông Hàn / 한강

481.7 km

Dân số / 인구

Page 8: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

14 Khu vực và thành phố của Hàn Quốc 한국 지역과 도시 15

Gyeonggi-do경기도

Seoul서울특별시

Incheon인천광역시

Daejeon대전광역시

Gwangju광주광역시

Ulsan울산광역시

Daegu대구광역시

Busan부산광역시

Gangwon-do강원도

Gyeongsangbuk-do경상북도

Chungcheongbuk-do충청북도

Chungcheongnam-do충청남도

Jeju-do (Đảo)제주도

Ulleung-do (Đảo)울릉도

Dok-do (Đảo)독도

Jeollabuk-do전라북도

Jeollanam-do전라남도

Gyeongsangnam-do경상남도

❸❹

��

��

❽❾

Hàn Quốc được chia thành 16 khu vực. 1 thành phố đặc biệt (Seoul), 6 thành phố trực thuộc trung ương (Busan, Daegu, Daejeon, Incheon, Gwangju, Ulsan), 8 tỉnh (Gangwon-do, Gyeonggi-do, Chungcheongbuk-do, Chungcheongnam-do, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsangnam-do, Jeollabuk-do, Jeollanam-do) và 1 Đảo tự trị đặc biệt là Jeju-do(Đảo). 한국은 16개 지역으로 나누어져 있습니다. 1개의 특별시(서울), 6개의 광역시(부산, 대구, 대전, 인천,

광주, 울산), 8개의 도(강원도, 경기도, 충청북도, 충청남도, 경상북도, 경상남도, 전라북도, 전라남도)

가 있습니다. 그리고 1개의 특별자치도(제주도)가 있지요.

Gangwon-do / 강원도

Đặc trưng: Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nhiên liệu, tài nguyên dươi lòng đất phong phu. Thành phố chính: ❶ Chuncheon ❷ Gangneung, ❸ Wonju Ngành nghề chính: TCông nghiệp du lịch giải trí, nông nghiệp vùng cao, công nghiệp thủy sản Dân số: 1.500.000 ngươi 특징 : 광물자원, 연료자원 등 지하자원 풍부

주요 도시 : ❶ 춘천 ❷ 강릉 ❸ 원주

산업 : 관광레저산업, 고랭지농업, 수산업

인구 : 150여 만 명

Gyeongsangbuk-do / 경상북도

Đặc trưng: Trung tâm ngành công nghiệp nặng của Hàn QuốcThành phố chính: � Gyeongju � Pohang � Kimcheon � Andong Ngành nghề chính: Lâm nghiệp, công nghiệp thép, công nghiệp sợi Dân số: 2.600.000 ngươi 특징 : 한국 중공업의 중심지역

주요 도시 : � 경주 � 포항 � 김천 � 안동

산업 : 임업, 철강산업, 섬유산업

인구 : 260여 만 명

Gyeongsangnam-do / 경상남도

Đặc trưng: Vùng công nghiệp thứ 2 Hàn QuốcThành phố chính: � Changwon � Jinju � Tongyeong � Yangsan Ngành nghề chính: Nông nghiệp, công nghiệp, ngành đóng tàu Dân số: 3.300.000 ngươi 특징 : 한국 제2공업지대

주요 도시 : � 창원 � 진주 � 통영 � 양산

산업 : 농업, 공업, 조선업

인구 : 330여 만 명

Chungcheongbuk-do / 충청북도

Đặc trưng: Tài nguyên du lịch phong phu như nui, hang động, suối nươc nóng, thác Thành phố chính: ❼ Cheongju ❽ Chungju ❾ JecheonNgành nghề chính: Nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, chế tạo, dịch vụ, thiết bị chính xác, công nghiệp máy tínhDân số: khoảng 1.500.000 ngươi특징 : 산악·동굴·온천·계곡 등 관광자원이 풍부

주요 도시 : ❼ 청주 ❽ 충주 ❾ 제천

산업 : 농업, 광업, 제조업, 서비스업,

정밀기기 및 컴퓨터 산업

인구 : 150여 만 명

Chungcheongnam-do / 충청남도

Đặc trưng: phát triển ngành công nghiệp trồng trot vì đất đồng bằng rộng Thành phố chính: ❿ Gongju � Cheonan, � AsanNgành nghề chính: Nông nghiệp, thủy sảnDân số: khoảng 2 triệu ngươi특징 : 넓은 개펄로 양식업 발달

주요 도시 : ❿ 공주 � 천안 � 아산

산업 : 농업, 수산업

인구 : 200여 만 명

Gyeonggido / 경기도

Đặc trưng: Khu công nghiệp lơn nhất Hàn QuốcThành phố chính: ❹ Suwon ❺ Sungnam ❻ GoyangNgành nghề chính: Nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, chế tạo, dịch vụDân số: 11.500.000 ngươi 특징 : 전국 최대 공업지대

주요 도시 : ❹ 수원 ❺ 성남 ❻ 고양

산업 : 농업, 광업, 제조업, 서비스업

인구 : 1,150여 만 명

Jeollabuk-do / 전라북도

Đặc trưng: Vùng sản xuất gạo chủ yếu Thành phố: � Jeonju � Gunsan � NamwonNgành nghề chính: Nông nghiệp, thủy sảnDân số: 1.800.000 ngươi 특징 : 쌀 주산지

주요 도시 : � 전주 � 군산 � 남원

산업 : 농업, 수산업

인구 : 180여 만 명

Jeollanam-do / 전라남도

Đặc trưng: Vựa lua lơn nhất Hàn QuốcThành phố chính: � Mokpo � Naju � Yeosu Ngành nghề chính: Nông nghiệp, công nghiệp, thủy sảnDân số: 1.900.000 ngươi 특징 : 한국 최대 곡창지대

주요 도시 : � 목포, � 나주, � 여수

산업 : 농업, 공업, 수산업

인구 : 190여 만 명

Jeju-do(Đảo) / 제주도

Đặc trưng: Địa điểm du lịch và nghỉ dương, 1 trong những kỳ quan thiên nhiên thế giơiThành phố chính: � Jeju � SeogwipoNgành nghề chính: Công nghiệp du lịch Dân số: 560.000 ngươi 특징 : 천혜의 자연 경관으로 세계적인 휴양관광지

주요 도시 : � 제주 � 서귀포

산업 : 관광산업

인구 : 56만여 명

Khu vực và thành phố của Hàn Quốc한국 지역과 도시

Page 9: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

16 Lịch sử Hàn Quốc qua chuyện kể 이야기로 듣는 한국역사 17

Hàn Quốc là đất nước có lịch sử lâu đời hơn 5.000 năm. thưở ban đầu, môt tôc người đã sinh sống, chế tao và sử dụng vũ khí, đồ dùng bằng đồng trên khu vực phía bắc ban đảo hàn. Bô tôc ấy đã chinh phục nhiều cac bô tôc khac, lập nên nhà nước. Đó chính là Joseon cổ, đất nước đầu tiên của ban đảo hàn theo “truyền thuyết Dangun” được thành lập vào năm 2333 trước công nguyên.Năm 108 trước Công Nguyên, trên ban đảo hàn xuất hiện 3 thế lực. Đó là Goguryeo, Baekje, shilla. Baekje đã truyền ba hoc vấn và Phật giao sang nhật Bản. triều đai shilla duy trì vương quyền trong 1.000 năm với nền văn hóa rực rỡ. trong khi đó, Goguryeo với cac chiến binh manh mẽ đưa đất nước trở thành cường quốc của khu vực Đông Bắc a và mở rông lãnh thổ. Năm 676, shilla đã thống nhất tam quốc. sau khi thống nhất, shilla phat triển manh mẽ văn hóa Phật giao trong thể chính trị bền vững và sang tao nhiều nghệ thuật tinh tế, rực rỡ. sau khi Goguryeo diệt vong, nhóm người Goguryeo đã đi theo người lãnh đao tên là Dae Jo Yeong. Dae Jo Yeong đã thâu tóm khu vực Đông Bắc ban đảo hàn và vùng Mãn châu lập nên nước “Balhae”. Balhae phat triển thịnh vượng và tiếp nối tinh thần, văn hóa của Goguryeo. Cuối thế kỷ 9, thế lực của nhà nước shilla thống nhất suy yếu, ban đảo hàn lai chia thành 3 nước. Lúc này, Wang Gun xây dựng nhà nước Goryeo, thống nhất lai tam quốc. sau khi nhà nước Balhae diệt vong, Goryeo thu nhận người của Balhae. Goryeo được biết đến rông rãi tới cac nước khac thông qua cac hoat đông giao thương và tên goi “Korea” cũng chính là bắt đầu từ Goryeo.Thời Goryeo, văn hóa Phật giao phat triển và nhiều tac phẩm nghệ thuật tinh xảo như đồ gốm men ngoc bích Goryeo ra đời. Đặc biệt, khuôn in bằng kim loai đúc tai Goryeo ra đời trước khuôn in kim loai của Gutenberg Đức 200 năm. Bat van đai tàng kinh do Goryeo khắc kinh Phật lên khối gỗ đã được unEsco công nhận là di sản văn hóa thế giới. Nhà nước Goryeo diệt vong và năm 1392, Yi seong Gye dựng nên triều đai Joseon. Joseon theo tư tưởng nho giao là sự đổi mới chế đô chính trị, kinh tế, xã hôi. Đặc biệt, lời giảng của nho giao coi trong tinh thần trung thành với đất nước, đao hiếu với cha mẹ và tinh thần này vẫn được kế thừa đến ngày nay. Vị vua đời thứ 4 triều đai Joseon là vua

Lăng mộ được cho là của vua Trương Tho Vương thơi vương quốc Goguryeo고구려 장수왕의 무덤으로 알려진 장군총

Chiếc vũ kế được phát minh vào đơi vua Sejong thứ 4 của triều đại Chosun. Vũ kế dùng để đo lượng nươc mua.조선의 4대 임금 세종대왕 때 만

든 측우기. 강우량을 측정한다.

sejong đã sang tao ra loai chữ viết riêng cho dân tôc mình là hangeul, đồng thời phat triển manh mẽ nông nghiệp, khoa hoc kỹ thuật, âm nhac.

한국은 5,000년 역사를 지닌 나라입니다. 한반도 북쪽 지

방에 청동으로 무기와 도구를 만들어 사용하는 부족이 살고

있었습니다. 그 부족이 다른 여러 부족을 정복하고 나라를

세웠습니다. 기원전 2333년 ‘단군왕검’이 한반도에 처음

으로 ‘고조선’이라는 나라를 세운 것입니다.

기원전 108년, 고조선이 망한 뒤 한반도에는 강한 힘

을 가진 세 나라 고구려, 백제, 신라가 등장합니다. 백

제는 일본에 학문과 불교를 전해주었습니다. 신라는

1,000년 동안 왕국을 유지하면서 찬란한 문화를 꽃피

웠습니다. 용맹한 사람들이 많았던 고구려는 동북아시

아의 강국으로 성장하며 영토를 크게 넓혔습니다.

676년, 신라는 삼국을 통일했습니다. 통일 후 신

라는 정치적으로 안정하여 불교문화를 고도로 발전시켰고 세련되고 화려한 예술을

꽃피웠습니다. 고구려가 멸망한 뒤 고구려 사람들은 대조영을 중심으로 다시 뭉쳤

습니다. 대조영은 한반도 북동부와 만주지역에 걸쳐 ‘발해’라는 나라를 세웠습니다.

발해는 강국으로 성장하며 고구려의 정신과 문화를 이어갔습니다.

9세기말, 통일신라의 힘이 약해지면서 다시 세 나라로 갈

라졌습니다. 이때 왕건이 고려라는 나라를 세우며 세 나라

를 다시 통일했습니다. 고려는 발해가 멸망한 뒤 발해 사람

들도 받아들였습니다. 고려는 무역을 활발히 하여 해외에

널리 알려졌는데, ‘코리아’라는 이름도 바로 ‘고려’에서 온

것입니다.

고려시대에는 불교문화가 발달했고 고려청자 같은 세련

된 예술작품도 많이 만들었습니다. 특히 1234년 고려에서

주조한 금속활자는 독일 구텐베르크의 금속활자보다 200

년이나 앞섰습니다. 고려 사람들이 불교 경전을 목판으로

찍어낸 팔만대장경은 유네스코 세계문화유산으로 지정되

었습니다.

고려가 멸망하고 1392년 이성계가 조선이라는 나라를

세웠습니다. 조선은 유교 이념에 따라 정치·경제·사회 제도를 새로이 바꾸었습니다.

특히 유교의 가르침에 따라 나라에 충성하고 부모에게 효도하는 정신을 중요하게 여

겼는데, 이 정신은 오늘날까지 남아 있습니다. 조선의 4대 임금 세종대왕은 고유한

문자인 한글을 만들고, 농업과 과학기술, 음악 등을 크게 발전시켰습니다.

Ngôi mộ đá thơi kì tiền sử선사시대 고인돌

Đài thiên văn Chomseongdae được xây dựng vào thơi đại Silla là đài thiên văn cổ nhất thế giơi신라시대에 세워진 세계에서 가장

오래된 천문대인 첨성대

Lịch sử Hàn Quốc qua chuyện kể이야기로 듣는 한국역사

Page 10: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

18 Lịch sử Hàn Quốc qua chuyện kể 이야기로 듣는 한국역사 19

Sau thập niên 90, làn sóng hàn Quốc hallyu lan rông khắp châu a. Âm

1592년, 조선은 일본의 침략으로 큰 위기

를 맞았습니다. 하지만 전국 방방곡곡에서 의

병이 일어나 일본군과 맞서 싸웠습니다. 이순신

장군(1545~1598)은 ‘거북선’을 만들어 해전에

서 큰 승리를 거두었는데, 13척으로 일본 함대

133척을 무찌른 명량대첩은 세계 3대 해전의 하

나로 기록되었습니다. 이순신 장군은 한국인이

가장 존경하는 역사적 인물입니다.

18세기에는 실용적 학문이 발전하여 천문학과

의학, 농업과 상업 분야의 기술이 크게 발전했습

니다. 경제적으로 넉넉해지자 서민 문화가 발달해 판소리, 탈춤, 한글 소설, 서민

음악이 유행했습니다.

19세기 말, 일본과 서

양 여러 나라가 조선을 차

지하려고 싸웠습니다. 그

중 일본이 1910년 조선의

주권을 강제로 빼앗고 식민

지로 만들었습니다. 그러

나 한국인은 중국 상하이

에 한국 임시정부를 세우고

독립군을 결성해 독립투쟁을 치열하게 벌였습니다. 1945년 8월 15일 일본이 연합

군에게 항복함으로써 한국은 해방을 맞았습니다. 그러나 해방된 한국은 곧 남북으

로 갈라졌습니다. 북위 38도를 기준으로 남쪽에는 미군이, 북쪽에는 소련군이 들어

와 두 나라로 갈린 것입니다. 1950년 6월 25일 북한의 침공으로 한국전쟁이 일어

났습니다. 3년간의 전쟁으로 사람들이 많이 죽었고 국토는 폐허가 되었습니다. 국

민은 가난과 굶주림에 시달렸습니다. 그러나 한국은 저력을 발휘해 전쟁의 폐허 속

에서 다시 일어났습니다. 모든 국민이 피땀 흘

려 일했습니다. 1970년대에는 ‘한강의 기적’이라

고 할 정도로 경제가 눈부시게 발전했습니다. 한

국은 1988년 서울올림픽을 성공적으로 치렀고,

2002년에는 일본과 공동으로 월드컵을 개최했습

니다. 특히 월드컵 때 전국의 거리에서 붉은 티셔

츠를 입고 응원한 ‘붉은악마’의 열정적인 모습은

세계인들에게 깊은 인상을 남겼습니다.

Đứng lên từ trong hoang tàn đổ nát của chiến tranh, Hàn Quốc đã tạo nên những kỳ tích trong phát triển kinh tế.한국 전쟁의 폐허 속에서도 한국은 눈부신 경제발전을 이루었습니다.

Worldcup 2002 được tổ chức tại Hàn Quốc2002년 서울에서 개최된 월드컵

Năm 1592, Joseon đương đầu với mối nguy lớn do sự xâm lăng của nhật Bản. tuy nhiên cuôc vận đông, khởi nghia của dân tôc hàn đã dậy lên trên khắp đất nước nhằm chống lai quân nhật. tướng quân Yi sun shin (1545 – 1598) đã dựng nên tàu chiến tên là “tàu Rùa”, đanh đuổi thành công quân xâm lược và gìn giữ đất nước. trận hải chiến lừng danh do tướng Yi sun

shin chỉ huy chỉ với 13 tàu chiến đã đanh bai đôi quân 133 chiến tàu chiến của quân nhật và được ghi danh là 1 trong 3 trận đai hải chiến trên thế giới. tướng quân Yi sun shin là nhân vật lịch sử mà người dân hàn Quốc tôn kính nhất.Thế kỷ 18, học vấn mang tính chất thực dụng phat triển, kỹ thuật trong cac linh vực thiên văn hoc, y hoc, nông nghiệp và thương nghiệp phat triển. Đời sống văn hóa của người dân được no đủ về kinh tế cũng phat triển theo, cac bản pansori, múa mặt na, tiểu thuyết hangeul, âm nhac thường dân được truyền ba rông rãi. Cuối thế kỷ 19, nhật Bản và nhiều nước phương tây tranh giành thống linh Joseon. năm 1910, nhật Bản đã cướp chủ quyền của Joseon và lập chế đô thực dân. tuy nhiên, người dân hàn Quốc đã thành lập chính phủ lâm thời Đai hàn Dân Quốc tai Thượng hải, trung Quốc, xây dựng đôi quân đôc lập và đấu tranh giành đôc lập vô cùng khốc liệt. ngày 15 thang 8 năm 1945, quân nhật Bản tuyên bố đầu hàng trước đôi quân liên hiệp và hàn Quốc hoàn toàn giải phóng. Được giải phóng chưa được bao lâu, hàn Quốc lai bị chia cắt thành hai miền Bắc nam. từ vi tuyến 380 Bắc về phía nam là quân đôi Mỹ, phía Bắc là quân đôi Liên Xô chiếm đóng. ngày 25 thang 6 năm 1950 cuôc tấn công của quân đôi Bắc hàn bùng nổ ra chiến tranh liên triều. Ba năm chiến tranh đã khiến rất nhiều người thiệt mang, hàn Quốc bị thiệt hai nặng nề. người dân khốn khổ vì nghèo đói. Mặc dù trải qua chiến tranh, hàn Quốc đã phat huy tinh thần tự cường và vực dậy từ đổ nat của chiến tranh. tất cả người dân đều đổ mồ hôi, xương mau làm việc. những năm 1970, hàn Quốc đat thành tựu phat triển kinh tế rực rỡ, được goi là “kỳ tích sông hàn”. hàn Quốc đã tổ chức thành công Thế vận hôi seoul năm 1988, Worldcup 2002 cùng nhật Bản. Đặc biệt, tai kỳ Worldcup, hình ảnh đôi cổ vũ “những con quỷ đỏ” của hàn Quốc mặc môt màu ao đỏ, cổ vũ cho đôi tuyển bóng đa trên đường phố đã tao ấn tượng manh mẽ với thế giới.

Đồng hồ mặt trơi làm vào thế kỷ 1515세기 만들어진 해시계

“Nàng Daejanggum” –Bộ phim truyềnhình góp phần tạo nên làn sóng văn hóa Hàn Quốc trên khăp châu Á아시아의 한류 열풍에 기여한 드라마 대장금

Vị vua thứ 4 triều đại Chosun Sejongdaewang조선 4대 임금 세종대왕

Page 11: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

20 Lịch sử Hàn Quốc qua chuyện kể 이야기로 듣는 한국역사 21

nhac, cac bô phim điện ảnh và truyền hình của hàn Quốc được yêu thích tai cac nước như châu a như trung Quốc, Đài Loan, nhật Bản, Việt nam, Mông cổ, Philippines, Thai Lan và lan rông ra cả khu vực nam trung Mỹ, châu Âu, châu Phi. Bô phim “Daejanggeum” đã được xuất khẩu ra 60 nước trên thế giới, hai diễn viên chính Bae Yong Jun và choi Ji Woo trong phim “Bản tình ca mùa đông” đã trở thành nghệ sỹ được yêu thích nhất tai nhật Bản. cac ngôi sao thần tượng hàn

Quốc cũng phủ sóng mức đô được yêu thích ra cac nước Đông nam a và cả nhật Bản. hai tac phẩm điện ảnh “secret sunshine” và “old Boy” đã giành giải thưởng tai Liên hoan phim Quốc tế cannes, được sự quan tâm của thế giới. Cac nghệ sỹ Hàn Quốc đã thể hiện tài năng xuất chúng của mình trên sân khấu thế giới. nghệ sỹ soprano Jo soo Mi, nghệ sỹ cello Jang han na, nghệ sỹ ballet Kang soo Jin, chỉ huy dàn nhac Jung Myung hoon, nghệ sỹ video Baek nam Joon là cac nghệ sỹ làm rang danh hàn Quốc. hàn Quốc còn là nổi lên là quốc gia có nền thể thao manh. tai kỳ Worldcup 2002, hàn Quốc lot vào vòng tứ kết, xếp vị trí thứ 8 thế giới tai kỳ Thế vận hôi Bắc Kinh 2008. Đôi bắn cung hàn Quốc mỗi lần tham gia đều ghi được kỷ lục mới. tai kỳ Thế vận hôi mùa đông, sau khi thu hút sự chú ý, bô môn trượt băng vòng ngắn của hàn Quốc đã giành huy chương vàng trong mỗi kỳ Thế vận hôi và thể hiện năng lực số 1 thế giới. Cầu thủ bóng đa Park Ji Sung, hiện đang thi đấu tai giải bóng đa ngoai hang anh, vận đông viên Park tae hwan với huy chương vàng và huy chương bac tai kỳ Thế vận hôi mùa hè 2008, vận đông viên Kim Yuna với huy chương vàng Thế vận hôi mùa đông Vancouver 2010, vận đông viên Park se Ri, shin Ji ae giành giải vô địch tai cuôc giải golf LPGa của Mỹ, vận đông viên golf Yang Yong Eun, choi Kyeong Joo giành giải vô địch của PGa, vận đông viên Park chan ho của môn bóng chày nhà nghề Mỹ, vận đông viên cử ta Jang Mi Ran với kỷ lục thế giới mới là cac ngôi sao thể thao tiêu biểu của hàn Quốc. Vê măt tông thu nhập quốc dân (GNI), hàn Quốc hiện nay có quy mô kinh thế lớn thứ 13 trên toàn thế giới. Với việc tổ chức

hôi nghị Thượng đỉnh G20 năm 2010, hàn Quốc thể hiện vai trò là thành viên cac nước lãnh đao kinh tế thế giới.

1990년대 이후 아시아에 한류(韓流) 열풍이 불

었습니다. 한국의 대중음악, 영화, 드라마가 중국,

타이완, 일본, 베트남, 몽골, 필리핀, 타이 등 아

시아 여러 나라는 물론 중남미, 유럽, 아프리카에

서도 큰 인기를 끌고 있습니다. ‘대장금’이라는 드

라마는 세계 60개국으로 수출되었고, 드라마 ‘겨울

연가’에 출연한 배우 배용준과 최지우는 일본에서

최고 인기스타가 됐습니다. 한국의 아이돌 가수들

은 일본을 비롯한 동남아시아에서 선풍적인 인기를

끌고 있습니다. 영화 ‘올드보이’와 ‘밀양’은 칸영화

제에서 수상하면서 세계인의 관심을 받았습니다.

세계 무대에서 한국의 예술가들은 뛰어나게 활

약하고 있습니다. 소프라노 조수미, 첼리스트 장한나, 발레리나 강수진, 지휘자 정

명훈, 비디오아티스트 백남준은 한국을 빛낸 문화예술가입니다.

한국은 스포츠 강국으로 세계에 이름을 떨치고 있습니다. 축구는 2002한일월드컵

에서 4강에 들었고, 2008년 베이징올림픽에서는 세계 8위를 했습니다. 한국 양궁

팀은 세계 기록을 매번 갈아치우고 있습니다. 쇼트트랙은 동계올림픽에서 잇따라

금메달을 따내 세계 최강의 실력을 보여주었습니다.

영국 프리미어 리그에서 활약하는 축구의 박지성

선수, 2008년 베이징올림픽에서 금메달과 은메달을

딴 수영의 박태환 선수, 2010년 밴쿠버동계올림픽

피겨스케이팅 부문에서 금메달을 딴 김연아 선수,

미국 LPGA에서 우승한 박세리·신지애 선수, PGA

에서 우승한 양용은·최경주 선수, 미국 프로야구의 박찬

호 선수, 세계 신기록을 보유한 역도의 장미란 선수 등이 한국

의 대표적인 스포츠 스타입니다.

한국은 현재 국민총소득 기준으로 세계 13위의 경제규모를

기록하고 있으며, 2010년에는 G20정상회의를 개최함으로써

세계 경제의 리더들 가운데 하나임을 보여주었습니다.

Diễn viên chính trong phim “Bản tình ca mùa đông” 드라마 '겨울연가'의 주인공

Nghệ thuật Video được băt đầu từ tác phẩm của nghệ sỹ gốc Hàn Nam June Paik비디오 아티스트 백남준의 작품

Vận động viên Jang Miran lập kỷ lụcthế giơi mơi trong bộ môn cử tạ세계 신기록을 보유한 역도의 장미란 선수

Nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Hàn Quốc Kim Yeon Ah đạt huy chương vàng tại thế vận hội Olimpia mùa đông tổ chức tại Vancouver 20102010년 밴쿠버동계

올림픽 피겨

금메달리스트

김연아 선수

Page 12: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

01 Văn hóa gia đình / 가족문화

02 Sự kiện và ngày kỷ niệm trong gia đình / 가족 행사

03 Ngày lễ lơn / 명절

04 Lễ kết hôn / 결혼식

05 Tang lễ và thơ cung / 장례와 제사

06 Lễ nghi chung / 일반예절

07 Lễ nghi trong ngôn ngữ / 언어예절

08 Lễ nghi trong ăn uống / 식사예절

09 Văn hóa ẩm thực / 음식문화

10 Văn hóa ở / 주거문화

Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốcl 한국의 생활문화 l

Page 13: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

24 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 25

Ngày nay, các gia đình hạt nhân vơi bố mẹ và con cái đang dần hình thành nhiều hơn.요즈음은 부부와 아이들로 구성된 핵가족이 주를 이루고 있습니다.

Văn hóa gia đình truyền thống của ngươi Hàn Quốc là văn hóa đại gia đình.한국의 가족문화는 전통적으로 대가족제도를 유지했습니다.

ngày nay nhiều phụ nữ làm công việc xã hôi nên dần dần nam giới cũng tham gia vào việc nhà hay việc chăm nuôi con cai.

한국의 가족은 전통적으로 할아버지·할머니와 그 아들·형제들이 저마다

부인과 아들, 딸을 거느리고 모두 한 집에 모여 사는 대가족제도를 유지했

습니다. 이 때문에 집안 질서를 유지하기 위해 집안에서 나이가 제일 많은

남자가 가장 노릇을 했고, 가족은 대부분 가장의 뜻을 따랐습니다.

농업사회에서 산업사회로 바뀌면서 대가족제도는 점차 해체되기 시작해

요즈음은 부부와 결혼하지 않은 아들딸로 구성된 핵가족이 주를 이루고 있

습니다. 하지만 가족문화의 형태는 여전히 대가족제도의 영향을 많이 받는

편이라 아직도 가장의 구실을 중요하게 여깁니다. 대가족제도 전통의 영향

으로 가족의 화목을 매우 중요하게 생각하여 가족 단위 일이 많습니다. 가

족 구성원 간의 순위와 질서는 한국의 가족문화를 유지하는 방법입니다.

조부모와 부모, 친척 중 나이든 분들을 공경하고, 행동과 말투도 공손하게

합니다.

한국에서는 전통적으로 바깥일은 남자가, 집안일은 여자가 하는 것으로 생

각했습니다. 그래서 여자들은 집안에서 살림을 하고, 아이를 기르고 부모

님을 모시는 일을 했습니다. 지금은 사회생활을 하는 여성들이 늘어나면서

자연스레 남자들도 집안일이나 아이들 키우는 일에 참여하게 되었습니다.

01 가족문화Văn hóa gia đình

hàn Quốc duy trì chế đô đai gia đình cùng sinh sống môt nhà trong đó có ông, bà, gia đình của cac con trai với vợ và cac con. Để giữ gìn trật tự gia đình nên người đàn ông cao tuổi nhất trong gia đình đóng vai trò quan trong nhất cả gia đình theo ý của người lớn nhất.Với qua trình chuyển đổi từ xã hôi nông nghiệp sang xã hôi công nghiệp, dần dần chế đô đai gia đình biến mất, hiện nay chỉ có mô hình gia đình hat nhân gồm có vợ chồng và con trai, con gai chưa kết hôn. tuy nhiên hình thai văn hóa gia đình vẫn chịu nhiều ảnh hưởng của chế đô đai gia đình nên vẫn nhấn manh vai trò của người đàn ông. chế đô đai gia đình theo ảnh hưởng của truyền thống rất coi trong sự hòa hợp trong gia đình và mỗi thành viên đều góp sức trong công việc chung của gia đình.Thứ tự trên dưới và trật tự giữa cac thành viên trong gia đình là cach duy trì văn hóa gia đình của hàn Quốc. Kính trong ông bà, bố mẹ, ho hàng, những người lớn tuổi, hành đông và lời nói cũng phải thể hiện sự tôn trong.tai hàn Quốc, người ta đã từng nghi nam giới lo việc bên ngoài, phụ nữ đảm đương việc trong nhà. Do đó, phụ nữ chỉ ở nhà làm việc nhà, chăm sóc con cai, phụng dưỡng cha mẹ.

Page 14: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

26 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 27

100 ngàyỞ hàn Quốc vào ngày đứa bé ra đời được 100 ngày, môt bữa tiệc được tổ chức để chúc cho đứa bé lớn,

manh khỏe và mời ho hàng, hàng xóm đến chung vui. trên bàn tiệc có bày gao, cuôn chỉ, tiền với mong ước đứa bé manh khỏe. sau khi kết thúc tiệc mừng, gia đình sẽ chia banh gao cho hàng xóm.

Lễ thôi nôi “Dol”Lễ thôi nôi là sinh nhật đầu tiên của đứa

bé, là bữa tiệc mời ho hàng, người thân đến dự. Gia đình mặc hanbok cho đứa bé và chuẩn bị bàn tiệc. trên bàn sắp xếp sẵn canh miến, gao, bút chì, sach, chỉ, tiền và để cho đứa bé lấy. nếu đứa bé bắt được gao thì sau này sẽ may mắn (nhiều phúc), tiền chỉ sự giàu sang, cuôn chỉ hoặc canh miến là trường tho, sach và bút chì có ý nghia đứa bé sẽ hoc tốt, sau này thành hoc giả.

Sinh nhậtLà ngày sinh ra đời. Ở hàn Quốc, vào sang sinh nhật theo truyền thống sẽ ăn canh rong biển. Gia đình hoặc ban bè sẽ chuẩn bị banh ngot và nhiều đồ ăn để mở tiệc mừng sinh nhật. những người được mời sẽ tặng quà cho người sinh nhật và chơi nhiều trò chơi thú vị.

Mừng thọ Hwe-gap, Go-hi-yeonhwegap chỉ ngày sinh nhật năm thứ 61. Thời xưa, không nhiều người sống đến hơn 60 tuổi và việc được mừng tho được coi là việc lớn. tuy nhiên ngày nay, tuổi tho kéo dài hơn, việc mừng tho được thay bằng môt nghi lễ chúc mừng đơn giản. tùy vào hoàn cảnh từng gia đình sẽ tổ chức khac nhau, nhưng phần lớn sẽ đưa người lớn tuổi đi du lịch hoc chuẩn bị quà mừng. Gohiyeon là dịp

mừng tho cho người lớn tuổi vào sinh nhật 70 tuổi và tổ chức tiệc mừng, mời người thân đến tham gia.

백일

한국에서는 아기가 태어난 지 백일 되는 날, 아기가 무사히 자란 것을 축하

하며 친척과 이웃을 초청해 잔치를 벌입니다. 백일 상에는 아기가 건강하고

오래 살라는 의미로 쌀·실타래·돈을 놓습니다. 잔치가 끝나면 백일 떡을

이웃에 나누어줍니다.

돌은 아기가 태어나 처음 맞는

생일로, 친척과 친지들을 초대해

잔치를 엽니다. 아기에게는 한복

을 입히고 돌상을 차려줍니다.

돌상에는 국수·쌀·연필·책·

실·돈 등을 얹어놓아 아기에게

이 가운데 하나를 잡도록 합니

다. 아기가 쌀을 먼저 집으면 복

이 많은 것이라 점쳤고, 돈을 집

으면 부자로 살 것으로, 실타래

와 국수를 집으면 장수할 것으

로, 책과 연필을 집으면 공부를

잘하거나 학자가 될 것으로 생각했습니다.

생일

생일은 태어난 날을 말합니다. 한국에서는 전통적으로 생일날 아침에 미역

국을 먹습니다. 가족이나 친구들이 생일 케이크와 여러 음식을 준비해 생

일잔치를 하는데, 초대받은 사람들은 준비한 선물을 주고 여러 가지 놀이를

하며 즐겁게 보냅니다.

회갑, 고희연

회갑은 61세 되는 해의 생일을 말합니다. 옛날에는 사람들이 60세를 넘기

는 일이 드물어 회갑을 매우 경사스럽게 여기고 잔치를 벌였습니다. 하지만

수명이 길어진 요즈음은 회갑을 간단히 축하합니다. 가정에 따라 다르지만

여행을 보내드리거나 선물을 마련해 축하드리기도 합니다. 고희연은 만 70

세 되는 해의 생일에 가까운 사람들을 초대하여 잔치를 하는 것입니다.

Ngươi Hàn Quốc tổ chức lễ Baekil khi em bé ra đơi tròn 100 ngày.아기가 태어난 지 백일 되는 날 백일

잔치를 합니다.

02 가족 행사와 기념일Sự kiện và ngày kỷ niệm trong gia đình

Ngươi Hàn Quốc cũng bày tiệc thôi nôi để mừng em bé tròn 1 tuổi.아기가 태어나 처음 맞는 생일날 돌상을 차려 줍니다.

Page 15: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

28 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 29

thường tổ chức cac lễ tế cầu cho môt năm ấm no. trong ngày này, người hàn Quốc còn chơi cac trò chơi truyền thống như “Đuổi nóng bức” (ban đi cai nóng bức cho người khac trước khi trăng Rằm moc lên), ngắm trăng, trò chơi “đap cầu” (giúp cho chân khỏe), thả diều…những món ăn đặc trưng vào ngày rằm thang Giêng là “Bu-reom” (cac loai hat), o-gok-bab (cơm ngũ cốc) , Yak-bab (xôi), na-mul (rau xào) , cac loai rau, Boksam…

명절은 일상적인 날과 구별되는 특별한 날을

말합니다. 명절에는 특별한 음식을 해먹고,

놀이를 즐깁니다. 한국의 대표적인 명절에

는 설, 대보름, 추석이 있습니다. 한국의 명

절은 모두 음력을 적용합니다. 음력은 달의

차고 기욺을 기준으로 하는 달력입니다.

음력 1월 1일에 지내는 명절입니다. 한국 사람들은 이 날을 진정으로 한 해

가 시작되는 날이라고 생각합니다. 설이 되면 사람들은 대부분 고향을 찾습

니다. 설날 아침이면 설빔(설날 입는 새 옷)을 차려입은 뒤 조상들에게 차례

를 지내고, 어른에게 세배(설날 차례를 마친 후 아랫사람이 어른에게 절을

하며 새해 인사를 올리는 것)를 드립니다. 이때 어른들은 세뱃돈을 아랫사

람에게 건넵니다. 친척끼

리 특별한 음식을 해먹고,

덕담(소원하는 일을 기원

하고 축하하는 말을 주고

받는 것)을 나누고 재미있

는 놀이도 즐기지요.

설날에는 떡국을 해먹는

데, 새해 첫날 먹기 때문

에 떡국을 먹으면 나이

를 한 살 더 먹는다고 합

니다. 떡국 외에도 전, 잡

채, 떡, 나물무침 등 여러

가지 음식을 먹습니다.

ngày lễ là những ngày đặc biệt, khac biệt với những ngày thường trong năm. Vì thế người hàn Quốc thường làm những món ăn riêng cho ngày lễ và chơi trò chơi trong những ngày này. Môt trong những ngày lễ tiêu biểu ở hàn Quốc dó là tết âm lịch, Rằm thang Giêng và trung thu. ngày lễ ở hàn Quốc đều tính theo lịch âm. Âm lịch là loai lịch tính theo chu kỳ của tuần trăng.

Tết tết nguyên đan hay còn goi là tết nhằm vào ngày mùng 1 thang 1 âm lịch. người hàn Quốc cho rằng đây là ngày khởi đầu của môt năm mới. tết đến, hầu hết moi người đều tìm về quê hương. Buổi sang sớm ngày mồng môt, người ta mặc seol-bim (hay còn goi là ao mới mặc trong ngày tết) để thờ cúng tổ tiên, con chau thì dâng sae-bae (quỳ lay và chúc tết) cho ông bà cha mẹ. Lúc này người lớn trong gia đình sẽ lì xì cho con chau. anh em ho hàng xum hop bên mâm cỗ, chúc nhau năm mới tốt lành và cùng chơi trò chơi.Món ăn ngày tết ở mỗi gia đình có thể khac nhau nhưng không thể thiếu món canh banh gao tteok. Ăn canh banh tteok vào ngày đầu tiên của năm mới tức là thêm môt tuổi mới. ngoài canh banh tteok còn có nhiều món ăn đa dang khac như Jeon (môt

loai đồ chiên), Jabjae (miến trôn), tteok (banh dẻo làm từ gao nếp), namul

muchim (rau xào)…

Rằm tháng Giêng Là ngày rằm đầu tiên trong

năm mới, ngày 15 thang 1 âm lịch được coi là ngày bắt đầu công việc đồng ang trong năm nên nó

cũng là ngày lễ kha to. Vì thế trong ngày rằm thang Giêng, người ta

03 명절Ngày lễ lớn

Canh bánh gạo (Teokkuk) ăn ngày Tết설날에 먹는 떡국

Sau khi trải qua lễ cung mồng 1 tết, những ngươi ít tuổi sẽ cui lạy những ngươi lơn tuổi trong gia đình설에는 조상들에게 차례를 지낸 후 어른에게 세배를 드립니다.

Món ăn ngày rằm tháng riêng 대보름 음식

Page 16: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

30 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 31

Các món ăn trong Rằm Tháng Giêng대보름에 먹는 음식

Bu-reom / 부럼 “Bu-reom”là các loại hạt hay quả sấy khô như hạt dẻ, hạt chà là, quả óc chó…Ngươi Hàn Quốc cho rằng ăn loại hạt này vào ngày rằm tháng Giêng sẽ không bị mụn nhot.밤·잣·호두 등 단단한 견과류. 이것을 깨물어 먹으면 부스럼이 생기지 않는다고 여겼습니다.

O-gok-bab / 오곡밥 O-gok-bab là loại cơm gồm 5 nguyên liệu trở lên như gạo, lua mạch, ngô, đậu đỏ…쌀, 보리, 조, 수수, 팥 등 다섯 가지 이상의 곡물을 섞어 지은 밥.

Na-mul gồm rau / 묵은 나물 Na-mul gồm rau, củ cải, dưa chuột, bí ngô, cà tím, nấm, cây dương xỉ diều hâu, bầu…được sấy khô và xào lân lộn vơi nhau. 무, 오이, 호박, 박, 가지, 버섯, 고사리 등을 말린 것을 볶아 먹습니다.

Yak-bab / 약밥

Yak-bab được làm từ gạo nếp ngâm rồi xôi lên, trộn vơi mật ong hay đương, dầu vừng, táo tàu rồi xôi lại lần nữa vơi xì dầu, hạt dẻ, quế, táo tàu, mứt hồng, hạt thông물에 불린 찹쌀을 시루에 찐 뒤 꿀이나 설탕·참기름·대추 등을 쪄서 거른 것을 섞고, 다시 진간

장·밤·대추·계피·곶감·잣 등을 넣어 시루에 찐 밥

múa nhac truyền thống nongak và chia ra cac nhóm để chơi cac trò chơi như Kéo dây. tai môt số vùng tỉnh Jeonlanamdo, cac chị em trong làng nối vòng tay lớn quay và cùng hat bài Kangkangsule.

대보름

대보름은 음력 1월 15일로

새해 들어 처음 맞이하는 보

름날이자 농사를 시작하는 날

이라 하여 매우 큰 명절로 여

겼습니다. 대보름날에는 풍

년을 기원하는 행사를 했습니

다. 더위팔기(보름날 해뜨기

전에 다른 사람에게 한 해 더

위를 파는 놀이), 달맞이, 다리 밟기(사람의 ‘다리’가 튼튼해진다고 생각해

‘다리’를 밟는 놀이), 연날리기 등을 즐겼습니다. 대보름에 먹는 음식으로

는 부럼, 약밥, 오곡밥, 묵은 나물과 복쌈 등이 있습니다.

추석

음력 8월 15일에 지내는 한국의 최대 명절로 사람들이 대부분 고향을 찾아

갑니다. 추석에는 한 해 농사를 잘 마무리하게 해준 것에 감사하는 의미를

담아 조상에게 제사를 지내고, 이웃끼리 인심을 나누고 놀이를 즐깁니다.

추석날 아침에는 차례를 지내는데, 제사 음식은 그해 수확한 농산물로 장

만합니다. 햅쌀로 만든 밥, 송편, 술, 전세 가지 색의 나물, 대추, 감, 배,

밤 등의 음식을 합니다. 차례를 지낸 뒤에는 조상의 묘를 찾아 벌초와 성

묘를 합니다. 벌초는 여름 동안 무성하게 자란 무덤의 잡초를 베어내는 것

이고, 성묘는 벌초를 한 뒤 무덤에서 차례를 지내는 것입니다.

추석에는 농악과 춤으로 흥겹게

지내면서 한 마을에서 편을 가

르거나 마을끼리 편을 짜서 하

는 줄다리기를 하기도 합니다.

전라남도 지방에서는 추석날 달

이 뜰 무렵 부녀자들이 넓은 공

터에서 손에 손을 잡고 원을 그

리며 강강술래를 즐깁니다.

Trung thu Là ngày 15 thang 8 âm lịch, đây là môt trong những ngày lễ lớn nhất trong năm nên đa số người dân hàn Quốc thường tìm về quê hương. Vì đây là môt mùa thu hoach nông sản trong môt năm nên nó thường được tổ chức rất tưng bừng. ngày lễ trung thu giống như lễ ta ơn cho môt năm qua kết thúc cac công việc đồng ang, vì thế người hàn Quốc ta ơn ông bà tổ tiên bằng cac món ăn làm từ nông sản thu hoach được trong năm đó. Vào sang sớm ngày trung thu người hàn Quốc thường cúng tổ tiên, món ăn được dâng lên tổ tiên là cơm làm từ gao mới đầu mùa, banh truyền thống songpyeon, rượu, banh xèo Jeon …cùng mâm quả hồng, lê, hat dẻ v.v.... sau khi cúng ông bà tổ tiên xong ho sẽ đi thăm viếng mô tổ tiên và tảo mô.Vào tết trung thu thì trong làng tổ chức lễ hôi làng với ca

Tảo mộ tổ tiên trong ngày tết Trung thu.추석날 조상의 묘를 찾아 성묘를 합니다.

Món không thể thiếu trong ngày tết Trung thu là bánh Songpyeon 추석의 대표적인 음식 송편

Trò chơi thả diều được yêu thích trong ngày rằm tháng riêng / 대보름날 즐기는 연날리기

Page 17: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

32 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 33

한국의 전통 혼례식은 한복으로 된 혼례복을 입고 신부 집에서 식을 치릅

니다. 하지만 요즘은 전통 혼례식이 거의 사라지고 서구화되어 간편하게

치릅니다. 신랑은 예복을, 신부는 드레스를 입습니다. 주로 결혼식장에서

하지만 종교에 따라서는 절, 교회, 성당에서 하기도 합니다.

결혼식이 끝나면 한복으로 갈아입고 폐백을 드립니다. 폐백은 신부가 혼례

후 시댁 어른들에게 첫인사를 드리는 것입니다. 신부 집에서 장만해온 음

식을 차려놓고 시부모와 시가의 어른들에게 차례로 큰절을 하고 술을 올립

니다.

폐백 상에는 일반적으로 대추, 밤, 닭, 술, 고기, 엿 등을 차립니다. 대추

와 밤은 자녀가 번창하기를 바라는 마음으로 준비합니다. 대추는 아들을

상징하고, 밤은 딸을 상징합니다.

trong lễ kết hôn truyền thống, người hàn Quốc thường mặc trang phục truyền thống dành riêng cho lễ cưới goi là honryebok. tuy nhiên ngày nay lễ cưới truyền thống không còn nữa, mà nó bị Âu hóa đi nên người hàn Quốc tổ chức hôn lễ đơn giản hơn. chú rể mặc veston, cô dâu mặc vay cưới hiện đai. hầu hết đều tổ chức lễ cưới ở nhà hàng hay khach san hoặc theo tôn giao mà có thể tổ chức ở nhà thờ, đền chùa…ngay sau khi kết thúc hôn lễ, cô dâu thay ao cưới bằng hanbok và đến vấn an cha mẹ chồng mới cưới, đây goi là lễ P’yebaek (Lễ bai cha mẹ chồng). cô dâu sẽ mang những đồ ăn đã chuẩn bị trước ở nhà mình đến nhà chồng và bai cha mẹ chồng cùng người lớn trong gia đình chồng. những đồ ăn trong lễ Pyebaek thường là tao tàu, hat dẻ, gà, rượu,thịt và yeot (banh mach nha). Bày tao tàu và hat dẻ thể hiện sự mong muốn con cai được thành công. tao tàu tượng trưng cho con trai, hat dẻ tượng trưng cho con gai.

04 결혼식Lễ kết hôn

Lễ cươi có thể được tổ chức trong chùa, nhà thơ, thành đương… tùy theo tôn giáo결혼식은 주로 결혼식장에서 하지만 종교에 따라 절,

교회, 성당에서 하기도 합니다.

Pyebaek là ngày đầu tiên cô dâu về nhà chồng chào hỏi bố mẹ và thành viên trong nhà chồng sau lễ cươi.폐백은 신부가 혼례 후 시댁 어른들에게 첫인사를 드리는

날입니다.

Han-bok 한복

Han-bok là trang phục hài hòa giữa đương thẳng và đương cong, đương may đơn giản và màu săc đẹp măt. Chất liệu của Han-bok thương là các loại vải tự nhiên như lụa, vải gai…Màu săc phổ biến của Han-bok là màu trăng nhưng màu săc và chất liệu có thể khác nhau theo mùa.Bộ Han-bok cho phụ nữ gồm có một váy quấn và một áo vét kiểu bô-le-rô, thương được goi là ch’’ima và chogori. “Ch’’ima” trong tiếng Hàn có nghĩa là “váy” còn “chogori” có nghĩa là “áo vét”. Bộ han-bok của nam giơi thì gồm một áo vét ngăn và một chiếc quần, và được goi là “paji”. Thông thương, Han-bok nam rộng rãi và có viền ở gấu. Cả hai bộ y phục này đều có thể được mặc vơi một chiếc áo choàng dài có đương nét tương tự (goi là turumagi) trùm ra bên ngoài. Bộ trang phục Han-bok của ngươi phụ nữ cao tuổi thương có chogori và Ch’ima ngoài ra có thể mặc thêm magoja và turumagi. Ngày nay Han-bok chủ yếu chỉ được mặc trong những ngày lễ, cươi hỏi, mừng tho, đầy năm của trẻ em…

한국의 고유한 옷인 한복은 직선과 곡선이 조화를 이루며, 옷의 선이 간결하고 색상이 아름답습니

다. 옷감으로는 비단이나 모시, 삼베 등 천연섬유를 주로 사용합니다. 한복의 기본색은 흰색이며,

계절, 옷을 입는 때와 장소에 따라 색상과 소재가 달라집니다. 한복은 저고리, 바지, 치마, 두루

마기로 이루어져 있습니다. 남자 어른의 평상복은 저고리, 조끼, 마고자가 기본이며, 외출할 때는

두루마기를 입습니다. 여자 어른의 평상복은 저고리와 치마가 기본이며 그 위에 마고자와 두루마

기를 입습니다. 요즈음은 한복을 주로 명절이나 결혼식, 회갑연, 돌 등 특별한 날에만 입습니다.

Page 18: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

34 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 35

장례

한국의 장례는 대개 유교적 전통에 따라 치릅니다. 돌아가신 분의 가족은 부

고를 내서 친척이나 지인들에게 죽음을 알리고 장례를 준비합니다. 돌아가

신 분에게는 수의를 입히고, 그 가족은 상복을 입습니다. 일반적으로 수의는

살아 있을 때 미리 준비해둡니다. 상복으로는 삼베옷을 입기도 하고, 검은색

이나 흰색 옷을 입기도 합니다. 장례를 치르는 장례식장이 따로 있으며, 자

신이 믿는 종교 의식에 따라 치르기도 합니다. 장례는 보통 3일장을 치르며,

시신은 매장하거나 화장합니다.

지인이나 친척이 돌아가셨을 때는 문상을 갑니다. 문상 갈 때에는 검은색이

나 흰색 옷을 입는 것이 좋습니다. 빈소에서는 돌아가신 분 영전에 두 번 절

한 뒤 상주들과 맞절을 한 번 합니다. 종교가 있어 절하기가 곤란한 사람은

기도를 하기도 합니다. 문상을 마친 뒤에는 형편에 맞게 조의금을 전합니다.

제사

돌아가신 조상과 부모를 기리는 의식으로, 정성 들여 음식을 마련합니다. 돌

아가신 날 지내는 제사를 기제사라고 하고 설, 추석 등 명절에 지내는 제사

를 차례라고 합니다.

제사는 할아버지 대까지 지냅니다. 제사 시간은 고인이 돌아가신 날 자정부

터 새벽 1시 사이에 지냈는데, 요즈음은 돌아가신 날 해가 진 뒤 적당한 시

간에 지내기도 합니다. 제사는 지방이나 집안에 따라 준비와 절차에 차이가

있으나, 제사상에는 메(밥), 탕(국), 나물, 전, 술 등을 놓고 밤, 대추, 곶

감, 배 같은 과일과 약과, 다식 등을 놓습니다.

Tang lễ tang lễ của người hàn Quốc thường được tổ chức theo nghi lễ nho giao. Gia đình tang quyến sẽ có bản cai phó thông bao về cai chết của người trong gia đình tới anh em ho hàng và ban bè sau đó mới chuẩn bị cho lễ tang. ho mặc trang phục vải liệm cho người chết và thành viên trong gia đình thì mặc tang phục. Bình thường vải liệm thường được chuẩn bị trong lúc người chết còn sống. tang phục có thể là vải màn xô hoặc ao màu đen hay trắng. có riêng nơi tổ chức tang lễ hoặc tổ chức theo nghi thức tôn giao của mỗi gia đình. Thông thường tang lễ diễn ra trong vòng 3 ngày sau đó đem chôn cất hoặc hỏa tang.anh em ho hàng và ban bè sẽ đến viếng, chia buồn với gia đình tang quyến. Khach đến viếng mặc trang phục màu đen hoặc trắng. ho sẽ bai lay 2 lay trước linh cữu người đã khuất sau đó bai môt lay trước đai diện gia đình tang quyến. những người có đao mà không tiện bai lay có thể đứng cầu nguyện. sau khi viếng xong, tùy vào hoàn cảnh mỗi người mà có thể gửi tiền phúng.

Thờ cúngĐể tưởng nhớ và biết ơn ông bà tổ tiên đã khuất, người hàn Quốc sẽ chuẩn bị đồ ăn dâng lên với tấm lòng thành kính nhất. Dâng lễ thờ cúng vào đúng ngày ông bà tổ tiên đã khuất goi là giỗ, ngòai ra ho còn thờ cúng vào những ngày lễ tết, trung thu…

Thủ tục và thứ tự trong thờ cúng có thể khac nhau theo từng gia đình, địa phương nhưng món ăn dâng lên thì đa phần gồm có cac loai quả và hat khô như hat dẻ, tao tàu, mứt hồng, tao…cùng rượu; ngoài ra có thể có thêm cơm, canh, rau, ca…

05 장례와 제사Tang lễ và thơ cúng

Nghi thức Jesa. Jesa là nghi thức cung bái bố mẹ, tổ tiên đã qua đơi. / 제사 지내는 모습.

제사는 돌아가신 조상과 부모를 기리는 의식입니다.

Giới thiệu các thủ tục thơ cúng 제사상 차리는 방법

❷❸ ❹

❻ ❽

❼ ❾

❿ ��

� �

�� �

Món rán / 부침 Rau xào / 나물

Cá rán / 조기

Quả táo đỏ / 대추 Hạt dẻ / 밤 Quả hồng / 감Quả lê / 배 Quả táo Tàu / 사과 Ông hương / 향불 Ấm rượu / 주전자

Cốc / 잔Bát chén / 모사그릇

Nến / 촛불

Bài vị(hoặc ảnh) / 신위

Canh / 국

Cơm / 밥Món thịt Hoặc / 고기

Cá khô / 포

Page 19: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

36 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 37

Các ngôi thứ / 호칭 Chú giải về cách xưng hô / 호칭의 설명

Ơ-ru-sin어르신

cách goi những ngươi bạn của cha mẹ, bố mẹ của bạn bè, những ngươi cao tuổi부모의 친구, 친구의 부모, 나이가 많은 남자

Seon-seng-nim 선생님

cách goi những ngươi lơn tuổi hay có nghề giáo 존경하는 웃어른이나 직업이 선생님인 남녀 어른

Hyeong-nim,Hyeong, Nu-nim / 형님, 형, 누님

Những ngươi đồng trang lứa nhưng nhiều tuổi hơn나이 차가 많지 않은 연장자

Seon-bae-nim/seon-bae선배님, 선배

Bạn bè hoc cùng trương nhưng trên khóa 학교 선배, 같은 일을 하는 연장자

“Ja-ne”, hoặc goi bằng tên 이름, 자네

chỉ những ngươi có quan hệ thân thuộc, tuổi chênh lệch ít hơn khoảng 10 tuổi 나이 차가 10년 이하로 친숙한 사이

Chức danh + “nim”○○님

Găn vào sau chức danh của ngươi cần goi상대의 직책 명에 ‘-님’을 붙인다.

Tên + “~a-bơ-nim(bố)”, “tên + ơ-mơ-nim(mẹ)”○○아버님, ○○어머님

Khi goi bố mẹ của bạn bè hoặc ngươi quen 친구나 잘 아는 사람의 부모

인사법

한국의 전통 인사법은 절을 하는 것으로, 절은 상대방에게 공경을 표현하

는 동작입니다. 요즘에는 일상생활에서 절을 하는 경우는 드뭅니다. 설이

나 추석 등 명절이나 결혼식에서 집안 어른에게 인사를 할 때, 차례나 제사

를 지낼 때, 장례 때 고인과 상주에게 ‘절’을 합니다.

평소에는 인사를 할 때 허리를 살짝 굽히고 고개를 숙입니다. 그리고 시간이

나 장소에 상관없이 “안녕하십니까?” 또는 “안녕하세요?” 하고 안부를 묻는 인

사말을 건넵니다. 처음 만난 사람에게는 “반갑습니다.” 하고 인사말을 하기도

합니다.

이웃에 대한 예절

옛날 한국 사람들은 마을의 모든 사람이 서로 잘 알고 지냈으므로 이웃 어

른을 부모와 같이 공경했습니다. 이웃 어른을 만나면 몇 번을 만나도 공손

히 인사하고, 어른의 안부를 묻습니다. 어른에게는 항상 높임말을 씁니다.

Cách chào hỏi ngày xưa người hàn Quốc thường chào hỏi bằng cach bai lay. nhưng cach bai lay truyền thống đến nay chỉ được giữ vào cac dịp đặc biệt như trong những ngày tết nguyên Đan hay tết trung thu để bai lay chúc sức khoẻ ông bà, hoặc trong ngày Lễ cưới khi chào hỏi cha mẹ, khi cúng bai, khi đi viếng tang lễ…ngày nay, khi chào hỏi người hàn Quốc thường hơi cúi lưng và đầu xuống. Và ho sẽ chào nhau “an nyeong ha sim ny ka?” hoặc “an nyeong ha se yo?” bất kể vào thời điểm gặp nhau lúc nào. Khi gặp nhau lần đầu tiên, có thể nói lời chào là “Ban gap sưm ni đa”thăm nhau. cach bai lay truyền thống từ xa xưa cũng được truyền đến tận ngày nay. Vào ngày tết hay trung thu, người hàn Quốc thường bai lay ông bà cha mẹ khi chào hỏi, khi cúng bai, khi đi viếng tang lễ…

Lễ nghi với hàng xóm trước đây hầu hết những người trong làng đều biết nhau và con chau kính trong người lớn tuổi xung quanh như cha mẹ. Khi gặp người lớn thì cho gặp nhiều lần đi chăng nữa vẫn phải chào hỏi thành kính, hỏi thăm người lớn tuổi. Khi nói chuyện với người lớn thì phải dùng kính ngữ, nói năng lễ phép.

06 일반예절Lễ nghi chung

Page 20: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

38 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 39

Cách bái lạy 절하는 자세

Phong tục bái lạy được thể hiện bằng tấm lòng kính trong và cử chỉ chăp tay tôn kính.절은 공손한 마음가짐과 몸동작으로 공수(손을 맞잡는 것) 자세에서 시작합니다.

Tư thế bái lạy của ngươi nam giới / 남자의 절 자세

1. Hai tay để ngang trươc ngực, tay trái để lên chốc tay phải.2. Cui lưng xuống và để hai tay chạm đất trươc. Hai tay xòe vừa phải, tay trái đặt lên tay phải.3. Quỳ gối trái trươc, quỳ gối phải sau. Lưu ý khi ngồi để lòng chân trái đặt lên trên lòng chân phải. 4. Cui ngươi xuống đến khi hai khuỷu tay chạm nền nhà, trán đặt vào 2 bàn tay chăp.

Mông chạm gót chân.5. Dần dần nâng ngươi trên dậy. Khi đứng dậy thì kéo chân phải lên trươc.

1. 공수를 한 채 양 팔꿈치와 손이 배 부근에서 수평이 되게 합니다. 이때 왼손이 위로 올라갑니다.

2. 허리를 굽혀 공수한 손으로 바닥을 짚습니다.

3. 왼쪽 무릎을 먼저 꿇고 뒤따라 오른쪽 무릎을 꿇습니다. 이때 왼쪽 발바닥이 오른쪽 발 등을

포개며 발꿈치를 벌려 엉덩이를 내려앉습니다.

4. 팔꿈치가 바닥에 닿을 정도로 상체를 엎드려 이마가 공수한 손등에 닿아야 합니다.

이때 엉덩이가 들려서는 안 됩니다.

5. 윗몸을 일으켜 세우면서 오른쪽 무릎을 먼저 세워 일어섭니다. 이때 양발을 가지런히 모읍니다.

Tư thế bái lạy của nư giới / 여자의 절 자세

1. Hai cánh tay giang ngang vai, bàn tay đưa ngang trươc mặt, cui đầu thấp xuống. Tay phải để lên trươc tay trái.

2. Măt hương phía dươi nhìn vào phần giữa hai bàn tay. 3. Quỳ gối trái trươc, quỳ gối phải sau để ngồi xuống từ từ. Lưu ý khi ngồi để lòng chân

trái đặt lên trên lòng chân phải.4. Cui mình xuống khoảng 45 độ.5. Dần dần đứng dậy ngươi trên, làm thẳng đứng gối phải trươc.

1. 공수한 채 손과 팔꿈치가 수평이 되도록 어깨 높이로 들고 고개를 숙입니다. 오른손이 위로

올라갑니다.

2. 포갠 양손 사이로 시선은 바닥을 향합니다.

3. 먼저 왼쪽 무릎을 꿇고, 오른쪽 무릎을 꿇은 뒤 오른발이 아래가 되게 발등을 포개고 엉덩이를

내려 깊이 앉습니다

4. 윗몸을 반쯤(45도 정도) 구부립니다.

5. 윗몸을 일으켜 세우면서 오른쪽 무릎을 먼저 세워 일어섭니다. 이때 양발을 가지런히 모읍니다.

hàn Quốc ảnh hưởng của nghi thức nho giao nên có phong tục kính trong người lớn. Vì thế khi đứng trước người lớn, hành đông và cach nói đều phải theo nghi thức. Đặc biệt lễ nghi trong ngôn ngữ hàn Quốc kha đa dang và phức tap. có cach nói kính ngữ riêng khi nói chuyện với người lớn tuổi hơn, với người có địa vị xa hôi cao hơn. Bên canh đó, cũng có cach nói thông thường với ban bè đồng trong lứa hoặc ít hơn tuổi. Điều này cũng tương tự khi nói chuyện trong gia đình.thí dụ như khi mời cơm với người cấp dưới hay ban bè thì nói rằng “Bap mogora”. nhung với người lớn tuổi thì phải mời cơm rằng “siksa haseyo” hoặc “siksa hasipsiyo”. trong cach nói kính ngữ có hai cach: kính ngữ trực tiếp để đề cao người nghe; kính ngữ gian tiếp để ha thấp chủ thể nói. Ví dụ, câu “thầy giao đang nói.” theo cach nói kính ngữ là “seonsengnimkeso malxưmhasipniđa”. còn có câu lịch sự gian tiếp ha mình xuống như “Je chek imniđa.” tức là “Đây là sach của em”; “Jega neil đưrigetxưmniđa.” tức là “Mai em sẽ mang ... đến.”.

한국은 유교문화의 영향으로 어른을 공경하는 풍습이 있습니다. 따라서 어

른 앞에서는 말이나 행동을 달리 해야 합니다. 특히 한국의 말은 웃어른이

나 지위가 높은 사람에게 하는 높임말(존댓말)이 있고, 친구나 아랫사람,

어린아이에게 하는 보통말이 있습니다. 이는 가족끼리도 마찬가지입니다.

아랫사람이나 친구에게 식사를 권할 때는 “밥 먹어라.”라고 하지만, 어른에

게는 “식사하세요.” 또는 “식사하십시오.”와 같이 말합니다. 높임말은 상

대방을 직접 높이는 것이 있고, 자신을 낮춤으로써 상대방을 높이는 것이

있습니다. “선생님께서 말씀하십니다.”는 선생님을 직접 높이는 경우입니

다. 하지만 “제 것입니다.” 또는 “제가 갖다 드리겠습니다.”는 자기를 낮춤

으로써 상대방을 높이는 경우입니다.

07 언어예절Lễ nghi trong ngôn ngư

Page 21: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

40 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 41

Ví dụ về cách nói kính ngư / 높임말의 예

Lơi nói thông thương / 보통말 Kính ngữ / 높임말

Na-yi (tuổi tác) / 나이 Chun-chu, Yeon-se / 춘추, 연세

Bap (cơm) / 밥 Jin-ji / 진지

Yireum (tên) / 이름 Seong-ham / 성함

Mukta (ăn) / 먹다 Jab-su-ta / 잡수다

Itta (có) / 있다 Gye-si-ta / 계시다

Mal (lơi nói) / 말 Mal-sseum / 말씀

Sul (rượu) / 술 Yak-ju / 약주

Jip (nhà) / 집 Tek / 댁

Apeuta (ốm) / 아프다 Pyeon-chan-ta / 편찮다

Các ngôi thứ

호칭

Vợ 아내

bố부

A-bơ-nim아버님

Anh chồng

Si-a-ju-bơ-nim시아주

버님

Vợ của anh

chồng형의 아내

Hyeng-nim형님

Chị gái chồng누나

Hyeng-nim형님

Chồng của chị

gái누나

남편

A-ju-bơ-nim아주

버님

Em trai chồng(có vợ)남동생

Seo-bang-

nim, Do-ryen-nim서방님

도련님

Em dâu남동생

부인

Dong-sơ동서

Em gái chồng여동생

A-ga-ssi아가씨

Chồng của

em gái chồng여동생

남편

Seo-bang-nim

서방님

mẹ모

ơ-mơ-nim어머님

Các ngôi thứ호칭

Vợ아내

Ngươi vợ khi gọi gia đình chồng / 아내가 부르는 남편가족의 호칭

Các ngôi thứ호칭

Chồng남편

bố부

Jang-in-eo-reun장인어른

Anh vợ오빠

Hyeng-nim형님

Vợ của anh vợ오빠의

부인

A-ju-mơ-ni

아주머니

Chị gái vợ언니

Chơ-hyung처형

Chồng của chị gái vợ언니

남편

Hyung-nim ,

Dong-sơ

형님,

동서

Em trai vợ

남동생

Chơ-nam처남

Vợ của em trai

vợ남동생

부인

Cheo-nam-tek처남댁

Em gái vợ

여동생

Chơ-je처제

Chồng của em gái vợ여동생

남편

Dong-sơ동서

mẹ모

Jang-mo-nimi장모님

Các ngôi thứ호칭

Chồng남편

Ngươi chồng khi gọi gia đình vợ / 남편이 부르는 아내가족의 호칭

Cách nói hạ thấp mình để thể hiện sự kính trọng ngươi nghe자기 자신을 낮춤으로써 상대를 높이는 말

Lơi nói thông thương / 보통말 Kính ngư / 높임말

Na (tôi) / 나 Jơ / 저

Woori (chung tôi) / 우리 Jơ-hee / 저희

Page 22: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

42 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 43

Các ngôi thứ 호칭

Cách gọi dành cho ngươi chồng남편이 부르는말

Cách gọi dành cho con cái자녀들이 부르는 말

Bố mẹ vợ부모

Jang-in-eo-reun, Jang-mo-nimi

장인어른, 장모님

We-ha-la-bơ-ji, We-hal-mơ-ni (Ông bà ngoại)

외할아버지, 외할머니

Vợ아내

Yeo-bo, mẹ~(tên con)여보, 00엄마

Ơ-mơ-ni, Ơm-ma (mẹ)어머니, 엄마

Anh vợ오빠

Hyeng-nim형님

We-sam-chon외삼촌

Vợ của anh vợ오빠 부인

A-ju-mơ-ni아주머니

We-suk-mo외숙모

Em trai vợ남동생

Chơ-nam처남

We-sam-chon/We-suk-bu외삼촌, 외숙부

Vợ của em trai vợ남동생 부인

Cheo-nam-tek처남댁

We-suk-mo외숙모

Chị gái vợ언니

Chơ-hyung처형

Yi-mo이모

Chồng của chị gái vợ언니 남편

Hyung-nim / Dong-sơ형님 / 동서

Yi-mo-bu이모부

Em gái vợ여동생

Chơ-je처제

Yi-mo이모

Chồng của em gái vợ여동생의 남편

Dong-sơ동서

Yi-mo-bu이모부

Cách xưng hô theo hoàn cảnhsống trong môt gia đình nhiều thế hệ, người hàn Quốc cũng có nhiều cach xưng hô goi đối tượng khac nhau theo hoàn cảnh. cach goi tên trong gia đình, hay dùng kính ngữ kha phức tap phụ thuôc vào tình huống, vị trí giữa người nói và người nghe trong gia đình. Vì thế có thể sai sót hoặc nhầm lẫn trong khi dùng kính ngữ.

Các ngôi thứ 호칭

Cách gọi dành cho ngươi vợ아내가 부르는말

Cách gọi dành cho con cái자녀들이 부르는 말

Bố mẹ chồng부모

A-bơ-nim, ơ-mơ-nim아버님, 어머님

Ha-la-bơ-ji, Hal-mơ-ni (Ông bà)할아버지, 할머니

Chồng남편

Yeo-bo, Tên con + Ap-pa (bố)여보, 00아빠

A-bơ-ji, Ap-pa (bố)아버지, 아빠

Anh chồng형

Si-a-ju-bơ-nim시아주버님

Kun-a-bơ-ji (bác trai)큰아버지

Vợ của anh chồng형의 아내

Hyeng-nim형님

Kun-ơ-mơ-nim큰어머니

Chị gái chồng남편의 누나

Hyeng-nim형님

Go-mo고모

Chồng của chị gái 누나 남편

A-ju-bơ-nim아주버님

Go-mo-bu고모부

Em trai chồng(có vợ)장가 간 남동생

Seo-bang-nim서방님

Ja-keun-a-bơ-ji작은아버지

Em dâu남동생의 부인

Dong-sơ동서

Ja-keun-ơ-mơ-nim작은어머니

Em trai chồng(chưa lấy vợ)

장가 안 간 동생

Do-ryen-nim도련님

Sam-chon삼촌

Em gái chồng여동생

A-ga-ssi아가씨

Go-mo고모

Chồng của em gái chồng

여동생의 남편

Seo-bang-nim서방님

Go-mo-bu고모부

경우에 따른 칭호

대가족제도 아래에서 살아온 한국 사람들은 같은 대상도 경우에 따라 다르

게 부르거나 말하는 경우가 많습니다. 가족을 부르는 말이나 높임말 등도

말하는 사람의 위치와 상황에 따라 다양하고 복잡합니다. 그래서 잘못 사

용하면 실례를 범하거나 실수를 할 수 있습니다.Cùng một đối tượng nhưng tùy vào từng hoàn cảnh mà ngươi Hàn Quốc có thể goi vơi các tên goi khác nhau.한국 사람들은 같은 대상도 경우에 따라 다르게 부르는 경우가 있습니다.

Page 23: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

44 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 45

한국의 식사예절은 서양에 비하면 단순한 편이고, 나이가 많은 어른을 중

심으로 합니다. 한국의 일반적인 식사예절은 다음과 같습니다.

nhìn chung moi phép tắc và lễ nghi trên bàn ăn của người hàn Quốc đều đơn giản hơn văn hóa phương tây và tập trung hướng về đối tượng người lớn tuổi. cũng giống như moi quốc gia trên thế giới, phép lịch sự trong khi ăn phải đảm bảo không khiến cho người cùng ăn với mình cảm thấy

không thoải mai. Phép lịch sự phổ thông trên bàn ăn của người hàn Quốc bao gồm những nôi dung như sau:

08 식사예절Lễ nghi trong ăn uống

- Trong khi ăn, không cầm bát cơm, bát canh lên.- Không dùng tay để nhup ăn. - Không cầm thìa và đũa trên 1 tay. Khi sử dụng đũa, đặt thìa xuống bàn ăn.- Không gác hay đặt đũa hoặc thìa lên trên bát.- Khi nhai không để phát ra tiếng.- Chu ý không để đũa và thìa va vào bát gây nên tiếng động.- Không dùng đũa và thìa để đảo cơm và thức ăn. Không lựa ra các thức ăn mình không ăn và chơ nên giũ các gia vị tẩm ươp vào món ăn để găp thức ăn.- Khi ăn, không nên để thức ăn còn thừa lại trên đũa, thìa.- Sau khi ăn xong, để đũa và thìa ngay ngăn vào vị trí ban đầu.

- 밥그릇, 국그릇을 손에 들고 먹지 않습니다.

- 음식을 손으로 집어 먹지 않습니다.

- 숟가락과 젓가락을 한 손에 들지 않으며, 젓가락을 사용할 때 숟가락은 상 위에 놓습니다.

- 숟가락이나 젓가락을 그릇에 걸치거나 얹어 놓지 않습니다.

- 음식을 먹을 때 쩝쩝거리며 소리를 내지 않습니다.

- 수저가 그릇에 부딪혀서 시끄러운 소리가 나지 않도록 합니다.

- 수저로 반찬이나 밥을 뒤적거리지 않고, 음식을 골라내거나 양념을 털어내고 먹지 않습니다.

- 먹는 도중에 수저에 음식이 묻어 있지 않도록 합니다.

- 음식을 다 먹은 후에는 수저를 처음 위치에 가지런히 놓습니다.

Nhưng lưu ý khi ăn uống 식사시 유의할 점

Khi dùng bưa với ngươi lớn. / 어른을 모시고 식사할 때

- Khi dùng bữa vơi ngươi lơn, để ho ngồi phía trong, cách xa cửa ra vào.- Giữ tư thế ngồi ngay ngăn trươc mặt ngươi lơn.- Đợi ngươi lơn cầm đũa lên trươc sau đó mơi cầm đũa lên. Nên giữ tốc độ ăn bằng ngươi lơn. - Sau khi ngươi lơn đã dùng bữa xong và đứng lên, nên đứng lên cùng.

- 어른을 모시고 식사할 때는 출입문에서 떨어진 안쪽에 어른을 앉게 합니다.

- 어른 앞에서는 반듯한 자세로 앉습니다.

- 식사를 할 때는 어른이 먼저 수저를 든 다음 식사를 시작하는데,

어른과 식사 속도를 맞추는 게 좋습니다.

- 어른이 식사를 다 마치고 일어서면 따라 일어서야 합니다.

Cách thức sắp xếp bàn ăn / 상차림법

- Cơm để bên trái, canh hoặc những món có nhiều nươc và nóng để bên phải.- Món ăn nguội và khô để bên trái.- Để các loại Kimchi ở giữa bàn.- Các món thịt để bên phải, rau để bên trái.- Để thìa và đũa bên tay phải, xếp đũa ngay cạnh thìa.

- 밥은 왼편에, 탕이나 국 등 뜨겁고 물기가 많은 음식은 오른편에 놓습니다.

- 찬 음식, 마른 음식은 왼편에 놓습니다.

- 상의 뒷줄 중앙에는 김치 종류를 놓습니다.

- 육류는 오른편, 채소는 왼편에 놓습니다.

- 수저는 오른편에 놓으며, 젓가락은 숟가락 바로 옆에 놓습니다.

Page 24: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

46 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 47

nông nghiệp ở hàn Quốc đã phat triển nên hiện nay gao và cac loai ngũ cốc đã được sản xuất. Vì thế cach chế biến cac món ăn từ gao cũng phat triển theo. cùng với đó, hàn Quốc có 3 mặt đều giap biển nên thủy hải sản phong phú; cac loai đồ ăn lên men như tương, kimchi, nước cốt ca rất đa dang; cac loai gia vị khac nhau đem lai hương vị đôc đao và tinh tế cho ẩm thực hàn Quốc.

CơmĐây là món ăn cơ bản nhất trong bữa ăn người hàn Quốc. cơm thường ăn là cơm gao tẻ. ngoài ra còn có cac loai cơm có trôn thêm nguyên liệu khac vào nữa như hat dẻ, khoai tây, gia đỗ, kimchi, thịt, hải sản…

Thức ăn Là đồ ăn kèm với cơm và có tên goi khac nhau tùy vào nguyên liệu và cach chế biến. Ví dụ sườn (galbi) + canh (guk) = canh sườn (galbi-guk); kimchi + hầm (jjige) =canh kimchi hầm (kimchi-chi-ge), ca cơm khô (myeon-chi) + xào (bbokgeum) = ca cơm xào (myeonchi bbokgeum)…Thức ăn có loai có nước và thức ăn thông thường. cac loai thịt, ca, rau ninh trong nước kèm gia vị goi là canh (guk, thang, chi-ge, jeon-gol). Theo cach chế biến khac nhau mà cho cac món với tên goi khac nhau như muối (mu-chim), luôc hấp (chim), rim (jo-rim), nướng (goo-yi), xào (bbok-geum), chiên (twi-gim), gỏi (hwe)…cùng môt nguyên liệu ca nhưng chế biến theo cach khach nhau có thể cho món ca hấp (saeng-seon-chim) hay ca nướng (saeng-seon-goo-yi).

Thực phẩm lên mencó nhiều loai thực phẩm lên men có thành phần tốt cho sức khỏe chúng ta theo cach lên men truyền thống đôc đao của người hàn Quốc. tiêu biểu là món kimchi, tương, xì dầu, tương

09 음식문화Văn hóa ẩm thực

Cơm và một số món ăn tiêu biểu대표적인 밥과 반찬

cơm trộn Bi-bim-bap / 비빔밥

Là một trong những món ăn Hàn Quốc nổi tiếng thế giơi gồm các nguyên liệu cơm, giá đỗ, thịt bò, gia vị, dầu vừng, tương ơt trộn vào nhau. Thành phố JeonJu rất nổi tiếng vơi đặc sản là cơm trộn Bi-bim-bap JeonJu.

비빔밥은 대표적인 한국 음식으로, 밥에 나물, 고기, 고명 등을 넣어 참기름과 고추장 양념으로

비벼먹는 음식입니다. 전주 비빔밥이 가장 유명합니다.

Bulgogi / 불고기

Là món thịt nương ươp gia vị tiêu biểu của Hàn Quốc. Đây là một trong các món được nhiều ngươi nươc ngoài ưa thích nhất cùng vơi món Kimchi. 불고기는 김치와 더불어 외국 사람들에게 가장 인기를 끄는 음식 가운데 하나입니다.

소고기를 양념에 재우고 야채를 넣고 자작하게 만들어 구워먹습니다.

한국은 농업이 발달하여 쌀과 잡곡이 다양하게 생산됩니다. 따라서 이를 이

용한 조리법이 발달했습니다. 삼면이 바다로 둘러싸여 수산물이 풍부합니

다. 장류, 김치류, 젓갈류 같은 발효식품이 발달했고, 다양한 양념을 적절

히 사용하여 음식 재료의 섬세한 맛을 살립니다.

밥은 한국 음식 중에서 가장 기본이 되는 음식입니다. 주로 쌀로 지으므로

‘밥’이라고 하면 대개 ‘쌀밥’을 말합니다. 보리, 콩, 조 등의 곡식을 섞기도 하

며, 밤, 감자, 나물, 김치, 고기, 해산물 등을 함께 넣어서 짓기도 합니다.

반찬

반찬은 밥에 곁들여 먹는 음식으로 음식 이름은 주가 되는 재료 이름에 조리

법을 더해 붙입니다. 예를 들면 갈비+탕=갈비탕, 김치+찌개=김치찌개, 멸

치+볶음=멸치볶음 하는 식입니다. 반찬에는 국물이 있는 반찬과 일반 반찬

이 있습니다. 고기, 생선, 채소 따위에 물을 많이 붓고 간을 맞추어 끓이는

국물이 있는 반찬에는 국, 탕, 찌개, 전골이 있습니다. 일반 반찬으로는 조리

법에 따라 무침, 찜, 조림, 구이, 볶음, 튀김, 전, 회 등이 있습니다. 같은 재

료라도 어떤 방식으로 조리하느냐에 따라 생선구이가 되기도 하고 생선찜이

되기도 합니다. 한국의 대표적인 음식인 불고기는 구이에 속합니다.

발효 음식

한국의 전통 음식 중에는 독특한 발효 방식으로 몸에 좋은 성분이 들어 있는

Page 25: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

48 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 49

는 한국의 대표적인 저장 발효식품입니다. 최근에는 김치가 암 예방과 면

역력을 길러준다는 것이 알려져 세계 여러 나라에서 건강식으로 대중화되

고 있습니다. 포기김치, 총각김치, 백김치, 나박김치, 열무김치, 동치미,

오이소박이, 갓김치, 깻잎김치 등이 있습니다.

된장은 간장을 만들고 남은 메주를 잘게 부수어 소금을 넣어 발효시킨 음

식. 항암작용을 한다고 알려져 있습니다

간식

간편하고 빠르게 조리해 먹을 수 있는 음식으로 주로 출출할 때 간식으로

먹습니다. 떡볶이, 라면, 만두 김밥, 순대 등이 있습니다.

계절음식과 과일

사계절이 뚜렷한 한국은 계절마다 나는 채소나 과일 등이 다양합니다. 요

즈음은 비닐하우스 재배가 일반화되면서 과일과 채소를 늘 먹을 수 있지

만, 그래도 제철에 먹는 것이 맛과 영양이 가장 좋습니다. 봄에는 산과 들

에서 나는 나물을 뜯어다가 데치거나 날로 무쳐 먹습니다. 봄에 나는 과일

로는 앵두, 딸기 등이 있습니다. 여름에는 더위를 식히는 냉면, 화채 등 시

원한 음식을 주로 먹지만 더위에 떨어진 체력을 보충하기 위하여 삼계탕,

육개장 등 영양이 많고 따뜻한 음식을 먹기도 합니다. 여름에 나는 과일로

는 복숭아, 수박, 참외, 자두 등이 있습니다. 가을에는 추어탕 등 보양식을

먹습니다. 가을에 나는 과일로는 감, 배, 사과, 대추, 밤, 포도 등이 있습

니다. 겨울에는 시래깃국, 만둣국 등 따뜻한 국물 음식과 김장 김치와 각종

장아찌, 나물 말린 것 등 저장 식품을 주로 먹습니다. 겨울에 나는 과일로

는 귤이 있습니다.

ớt, cốt ca. (Ảnh Kimchi và giới thiệu cach làm: cải thảo, củ cải ngâm nước muối rồi rửa sach sau đó cho ớt bôt, hành hẹ, tỏi, gừng cùng nước cốt ca hay cốt tôm vào ủ cho lên men, là món ăn lên men tiêu biểu nhất của hàn Quốc. Gần đây Kimchi còn được biết như môt món ăn có tac dụng phòng ngừa ung thư nên nó càng được phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. có rất nhiều loai Kimchi như Pogi-kimchi, chong-gak-kimchi, nabak-kimchi, Yeolmu-kimchi, Dongchimi, kimchi dưa chuôt… tương đậu Dwen-jang: Làm từ đậu tương lên men trong muối, được cho biết là loai đồ ăn phòng ngừa ung thư) (Ảnh: Làm tương; cac loai Kimchi)

Đồ ăn vặtLà loai đồ ăn chế biến đơn giản và nhanh dùng khi ăn nhẹ. Gồm có cac loai như banh tteok-bok-gi, mì Ra-myeon, banh bao Man-đu, Rồi lợn sun-đe…

Món ăn và hoa quả theo mùa hàn Quốc có 4 mùa rõ rệt nên rau và hoa quả cac mùa khac nhau. Gần đây, cach trồng rau trong nhà boc nilon kha phổ biến nên người hàn luôn sẵn rau và hoa quả để ăn nhưng ăn rau quả đúng mùa bao giờ cũng ngon hơn. Vào mùa xuân người ta đi hai rau moc trên núi và canh đồng về chế biến hoặc ăn sống. hoa quả mùa xuân có quả anh đào, dâu tây…Mùa hè ăn nhiều món ăn mat như mỳ lanh, rau cac loai hoặc cac loai đồ ăn tốt cho sức khỏe trong mùa hè như gà tần sâm, canh thịt hầm. hoa quả mùa hè có đào, dưa hấu, mận, dưa vàng…Mùa thu có món lẩu ca chuơ-thang bổ dưỡng; hoa quả thì có quả hồng, lê, tao, tao tàu, hat dẻ, nho…trong mùa đông người hàn Quốc thường ăn nhiều cac loai canh nóng như canh siregi-guk, Mandu-guk và cac loai đồ muối tích dài ngày như kimchi, jang-achi, rau sấy khô…hoa quả mùa đông có quýt là phổ biến.

식품이 많습니다. 대표적인 발효음식으로는 김치, 된장, 간장, 고추장, 젓

갈류가 있습니다. 김치는 배추, 무 등을 굵은 소금에 절여 씻은 다음 고춧

가루, 파, 마늘, 생강 등의 양념과 젓갈을 넣어 버무린 뒤 저장한 다음 먹

Các loại gia vị trong món ăn Hàn한국음식을 맛깔나게 하는 양념

Dùng để tăng thêm vị của món ăn hay làm giảm đi mùi hôi, khó chịu của thực phẩm. Hầu hết tất cả các món ăn Hàn Quốc đều có gia vị. Còn có cả cách nói “Gia vị chính là thuốc”. Gia vị gồm có các loại như hành, tỏi, bột ơt, gừng, hạt tiêu, đương, muối, muối vừng, dầu vừng, dấm, xì dầu.

음식의 맛을 더 좋게 하거나 누린내·비린내 같은 좋지 않은 맛과 냄새를 없애기 위해 사

용하는 음식 재료입니다. 한국의 모든 음식에는 양념이 들어갑니다. 양념이라는

말은 ‘약이 된다는 생각으로 음식에 넣는 재료’라는 뜻에서 나왔다고 합니다. 양

념에는 파, 마늘, 고춧가루, 생강, 후추, 설탕, 소금, 깨소금,

참기름, 식초, 간장 등이 있습니다.

Page 26: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

50 Văn hóa Sinh hoạt Hàn Quốc 한국의 생활문화 51

ngày nay người nhà ở hàn Quốc chủ yếu là căn hô, nhà riêng, khu văn phòng cư trú, khu phức hợp nhà, nhà môt phòng…nhà ở hàn Quốc thuôc diện đắt đỏ. Đặc biệt là vùng thủ đô (gồm thủ đô seoul và cac thành phố lân cận) có mức đô tập trung dân số rất cao nên gia nhà càng đắt đỏ hơn.

한국의 전통 집은 한옥입니다. 한옥은 집의 모양이나 구조가 자연과 조화

를 이루도록 지었습니다. 집을 짓는 재료도 대부분 자연의 것을 그대로 이

용하는데, 주로 돌이나 나무, 진흙 등을 사용하고, 창이나 문에는 한지를

발라 더욱 자연스러운 아름다움을 살렸습니다.

한국은 사계절의 기후 차이가 뚜렷하기 때문에 추운 겨울을 지내기 위해서

방바닥을 따뜻하게 해주는 ‘온돌’이라는 난방시설을 사용하였고, 무더운 여

름을 지내기 위해서 바닥이 시원한 ‘마루’를 사용했습니다.

한국 사람들은 예부터 방바닥에 앉는 좌식 생활을 했습니다. 서양 문화가

들어와 입식생활을 하게 된 다음에도 집 안에 들어갈 때는 반드시 신발을

벗습니다.

한국 사람들은 예나 지금이나 햇볕이 잘 들고 바람이 잘 통할 뿐 아니라,

여름에는 시원하고 겨울에는 따뜻한 ‘남향집’을 선호합니다.

지금은 아파트나 오피스텔, 연립주택, 빌라, 원룸 등 공동주택들이 많이

생겨났습니다. 한국은 집값이 비싼 편입니다. 특히 수도권(서울과 그 주변

도시)은 인구가 밀집해 있어 집값이 더욱 비쌉니다.

nhà truyền thống của người hàn là han-ok. Đây là loai nhà được xây với hình dang và cấu tao hài hòa với tự nhiên. nguyên liệu để xây nhà chủ yếu cũng là từ thiên nhiên như đa, gỗ, bùn đen…cửa sổ thì dùng giấy hàn để dan nên nó toat lên vẻ đẹp tự nhiên, gần gũi.Khí hậu 4 mùa của hàn Quốc rất rõ rệt nên để trải qua mùa đông lanh gia, người hàn Quốc phải dùng sưởi ấm “on-đôl” cho nền nhà. Vào mùa hè để tranh nóng, ho dùng loai sàn nhà gỗ “Ma-ru” cho mat mẻ.nhà truyền thống hàn Quốc thường chon hướng đón anh nắng mặt trời và thoang gió để mùa đông thì ấm mà mùa hè thì mat, vì thế ho chon “nhà hướng nam”. cấu tao nhà truyền thống ở từng địa phương có thể khac nhau đôi chút nhưng chủ yếu ho dùng đa sưởi để làm nền. nhà có thể có cach goi khac nhau theo nguyên liệu như nhà la, nhà ngói, nhà tranh …người hàn Quốc có văn hóa sinh hoat chủ yếu ngồi trực tiếp lên sàn nhà. sau khi văn hóa phương tây được du nhập vào, ho bắt đầu thói quen dùng ghế nhiều hơn và bỏ dép trước khi bước vào trong nhà.

10 주거문화Văn hóa ơ

Nhà truyền thống của Hàn Quốc한국의 전통가옥 한옥

Chung cư là loại hình nhà ở tập thể rất đặc trưng của Hàn Quốc / 대표적 공동주택인 아파트

Jip-đư-ri là gì? 집들이란 무엇인가요?

Là tiệc Ăn mừng nhà mơi, chủ nhân ngôi nhà mơi don về và mơi anh em ngươi thân, bạn bè, đồng nghiệp tơi thăm nhà. Những ngươi nhận lơi mơi này thương mang bột giặt, giấy cuộn đến tặng chủ nhà. Bột giặt sẽ tượng trưng cho sự giàu có về tài sản như khi bột giặt tan rồi tạo thành nhiều bot. Giấy cuộn sẽ tượng trưng cho moi vấn đề khó khăn trong cuộc sống được giải quyết dễ dàng như khi lăn cuộn giấy.

집들이는 새 집으로 이사를 가면 날을 잡아 음식을 차려 친구나 친척, 직장 동료들을 불러 대접하

는 일을 말합니다. 집들이에 초대받은 사람은 세제(빨래할 때 쓰는 가루비누)나 두루마리 휴지를

선물로 준비합니다. 세제에는 비누거품처럼 재물이 불어나라는 뜻이 담겨 있고 두루마리 휴지에는

어떤 문제가 생겨도 휴지처럼 잘 풀리라는 뜻이 담겨 있습니다.

Page 27: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Thích ứng với đơi sống sinh hoạt l 일상생활 적응하기 l

11 Tìm nhà ở Hàn Quốc / 집구하기

12 Cách sử dụng trang thiết bị trong nhà / 집안 시설 이용법

13 Cách sử dụng dịch vụ truyền hình và thông tin / 방송·통신 이용법

14 Xử lý rác thải sinh hoạt / 생활쓰레기 처리

15 Đơi sống kinh tế / 경제생활

16 Điểm mua săm / 물건을 살 수 있는 곳

17 Sử dụng ngân hàng / 은행 이용하기

18 Phương tiện giao thông / 교통수단

19 Cách thi lấy bằng lái xe tại Hàn Quốc / 운전면허

20 Cơ quan hành chính / 공공기관 이용

21 Các dịch vụ tiện ích / 편의시설

22 Dịch vụ y tế / 의료시설

23 Chế độ bảo hiểm y tế dành cho ngươi nươc ngoài / 건강보험제도

24 Chế độ giáo dục / 교육제도

25 Cơ sở giáo dục cho ngươi nươc ngoài / 외국인 교육

26 Chương trình dạy tiếng Hàn, hương dân sinh hoạt cho ngươi

nươc ngoài / 한국어, 생활교육

27 Không gian văn hóa / 문화시설

28 Tìm việc làm / 취업

29 Đào tạo nghề / 직업훈련

Page 28: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

54 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 55

có nhiều cach khac nhau để tìm nhà ở hàn Quốc. Ban có thể xem thông tin ở những tờ thông bao dan trên đường hay bao thông tin khu vực ở những khu chợ rồi đến tận nơi để xem nhà. nhưng cach phổ biến là thông qua công ty môi giới bất đông sản. Khi thông qua cac công ty môi giới, cac công ty này sẽ giúp ban chuẩn bị giấy tờ cần thiết khi tìm nhà, ký hợp đồng thuê nhà. Và ban phải trả tiền hoa hồng cho cac công ty đó.Ở hàn Quốc, ngoài trường hợp trực tiếp mua nhà để ở, còn có cach trả tiền thuê nhà để ở. có cac loai hình thức thuê nhà : “Jeon-se” và “Wo-lse”. Jeon-se là làm hợp đồng thuê nhà có tiền đặt coc dài han và khi hết thời han hợp đồng ban sẽ nhận lai toàn bô tiền đặt coc đó. Wol-se là hình thức thuê nhà theo thang. sau khi trả trước tiền đặt coc nhất định rồi hàng thang trả tiền thuê.

한국에서 집을 구하는 방법은 여러 가지입니다. 거리에 붙은 광고지나 지

역정보신문을 보고 직접 찾아가 얻을 수도 있습니다. 하지만 부동산중개소

를 이용하는 것이 일반적입니다. 부동산중개소에서는 집을 구할 때 확인해

야 할 사항을 알아봐주고, 계약할 때 필요한 서류들을 준비해줍니다. 부동

산중개소를 이용하면 수수료를 내야 합니다. 한국에서 집을 구할 경우 직

접 사는 것 말고도 세를 얻는 방법이 있습니다. 세에는 전세, 월세 두 가지

형태가 있습니다. 전세는

집주인에게 보증금을 주

고 계약을 하며, 계약 기

간에 그 집에서 살다가

계약 기간이 끝나면 보증

금을 전액 돌려받는 방식

입니다. 월세는 보증금을

주고, 다달이 임대료를

내는 방식입니다.Tìm thuê nhà thông qua các văn phòng môi giơi bất động sản là an toàn nhất.집을 구할 때는 부동산중개소를 이용하는 게 안전합니다.

Nhưng điểm chú ý khi thuê nhà ơ Hàn Quốc 집을 구할 때 주의할 점

1. Kiểm tra trực tiếp trang thiết bị trong nhà và môi trương xung quanh nhà cần thuê2. Biết chính xác xem chủ nhà là ai và phải ký hợp động trực tiếp vơi chủ nhà, tránh tình

trạng khi ký hợp đồng vơi ngươi đang thuê trong nhà đó, về sau chủ nhà không chấp nhập hợp đồng này và không trả lại tiền đặt coc.

3. Để biết được chính xác chủ nhân ngôi nhà cần thuê là ai có thể kiểm tra Cuốn sổ đăng ký nhà “đưng-gi-bu-đưng-bôn”. Bạn có thể kiểm tra tên, địa chỉ, diện tích nhà cần thuê và tình hình tài chính, tiền nợ của chủ nhà. Bạn có thể trực tiếp đến Sở đăng ký “đưmg-gi-sô” hỏi thông tin hoặc nhận thông tin qua internet.

4. Tiền ký hợp đồng là 10% tiền đặt coc, số còn lại sẽ trả trong ngày bạn chuyển đến. Bạn chu ý phải giữ hóa đơn.

5. Khi viết hợp đồng cần phải kiểm tra xem:- Địa chỉ nhà trong hợp đồng có trùng vơi địa chỉ ghi trong thông tin trên Cuốn sổ đăng

ký nhà “đưng-gi-bu-đưng-bôn” không - Tiền ký hợp đồng có đung không- Ngày trả tiền ký hợp đồng, tiền đặt coc, tiền thanh toán giữa kỳ và tiền còn lại- Thơi hạn hợp đồng - Cả hai bên thuê và bên cho thuê phải trực tiếp ký tên và đóng dấu - Hợp đồng làm 3 bản, một bản chủ nhà giữ, một bản ngươi thuê nhà giữ và một bản

cho ngươi làm chứng là công ty bất động sản6. Sau khi chuyển đến nhà, bạn cần đến “đông-sa-mu-sô”(như UBNH phương) để đăng

ký chuyển về ở. Sau đó đóng dấu, ghi ngày tháng chuyển đến vào hợp đồng. Như thế mơi có thể nhận lại tiền đặt coc trong trương hợp xảy ra răc rối.

1. 먼저 실제 살아갈 집을 방문하여 설비와 주변 환경을 확인합니다.

2. 집의 소유자가 누구인지 확인하고 반드시 그 사람과 계약해야 합니다. 집 주인이 아닌 사람과 계

약했다가 집주인이 그 계약 사실을 인정하지 않으면 보증금을 돌려받지 못할 수도 있습니다.

3. 집의 소유자가 누구인지 알려면 주택 등기부등본을 확인하면 됩니다. 등기부등본에서는 집주인의

이름, 주소, 집의 면적과 구조, 집주인의 채무관계 등을 확인할 수 있습니다. 등기부등본은 등기

소에 직접 가서 떼거나 인터넷으로 발급받을 수 있습니다.

4. 계약금은 보증금의 10%이고, 나머지는 이사하는 날 줍니다. 이때 영수증은 꼭 받아야 합니다.

5. 계약서를 작성할 때는 다음을 반드시 확인해야 합니다.

- 계약한 집의 주소가 주택 등기부등본에 기록된 주소와 일치하는가?

- 계약 금액이 맞는가?

- 계약금과 중도금, 잔금 주는 날짜를 제대로 썼는가?

- 계약기간은 언제까지인가?

- 집주인은 물론 계약자 본인이 서명하거나 도장을 찍었는가?

- 계약서는 3통을 작성하는데, 집주인, 집을 빌리는 사람, 연대보증인(부동산중개인)이 각각

도장을 찍은 뒤 1통씩 보관합니다.

6. 이사를 마치고 동사무소에 가서 전입신고를 한 다음 계약서에 ‘확정일자’ 도장을 받습니다.

그렇게 해야 문제가 생겼을 경우 돈을 돌려받을 수 있습니다.

집구하기11 Tìm nhà ơ Hàn Quốc

Page 29: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

56 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 57

Khi chuyển nhà ban phải liên lac với cac cơ quan quản lý về điện thoai, internet, điện lực, gas, nước may khi ngưng sử dụng hoặc bắt đầu sử dụng.tiền điện và gas trả theo thang, tiền nước trả 2 thang môt lần. Ban cần đến ngân hàng hoặc bưu điện để trả tiền phí này. hoặc có thể dùng cac may atM hoặc may chuyển tiền tự đông để thanh toan.

Sử dụng điệncac thiết bị điện gia dụng trong gia đình ở hàn Quốc chủ yếu là 220V. Vì biến ap ở ổ cắm là 220V. nếu thiết bị gia dụng là 110V thì ban cần phải có biến ap. nếu dùng nhiều thiết bị điện cùng môt lúc thì thiết bị tự ngắt điện khi qua tải sẽ tự đông hoat đông. Lúc đó ban phải tắt bớt cac thiết bị điện không cần thiết và bật lai thiết bị ngắt điện.

Sử dụng nước máy thiết bị cung cấp nước may ở hàn Quốc được trang bị rất tốt. hầu hết đều có thể dùng nước may dễ dàng trong tất cả cac hô gia đình. Dù nước may sach vẫn có thể uống được ngay, nhưng cũng hay đun sôi để uống hoặc dùng nước loc.

Sử dụng gas tai cac thành phố lớn của hàn Quốc, hệ thống gas rất phat triển nên phần lớn cac hô gia đình được cung cấp gas tự đông tai nhà và trả tiền gas theo lượng mà gia đình mình sử dụng. Lượng gas được cung cap có thể sử dụng đồng thời cho cac vật dụng sưởi ấm hoặc vật dụng nấu bếp. tai cac vùng nông thôn, hệ thống gas thành phố chưa phat triển nên rất nhiều gia đình sử dụng gas LPG. Mỗi khi có nhu cầu sử dụng gas LPG, có thể goi điện tới

công ty cung cấp gas và sẽ được mang gas đến tận nhà. chủ yếu gas được dùng cho cac dụng cụ nấu bếp. trong trường hợp xảy ra sự cố thì phải dừng ngay việc sử dụng gas, mở cửa sổ để không khí ùa vào. sau đó phải nhanh chóng liên lac tới công ty gas gần nhất. Lúc đó trong nhà tuyệt đối không được dùng đến lửa.

이사를 하여 전기, 가스, 수도를 새로 사용할 때나 사용을 중단할 때는 전

화나 인터넷으로 한국전력, 도시가스회사, 각 지역 수도 사업국에 연락해

야 합니다.

전기요금과 가스요금은 매월, 상하수도 요금은 2개월마다 청구됩니다. 사

용요금은 납부기한까지 은행이나 우체국에서 내십시오. 자동이체를 이용

해 납부할 수도 있습니다.

전기 사용

한국의 일반 가전제품은 모두 220V에서 사용하게 되어 있습니다. 한국의

전기 콘덴서 전압이 220V이기 때문입니다. 사용하는 전기기구가 110V라

면 전기를 감압해주는 트랜스를 사용해야 합니다.

전기기기를 한꺼번에 많이 사용하면 누전차단기가 작동하여 전기가 나갈

수 있습니다. 이때 불필요한 전기기기를 모두 끄고 누전차단기를 올리면

전기가 다시 들어옵니다.

상하수도 사용

한국은 상하수도 시설이 잘 되어 있어 대부분 집에서 손쉽게 물을 쓸 수 있

습니다. 수돗물은 깨끗하여 그냥 마셔도 되지만 끓여서 마시기도 합니다.

일부에서는 먹는 샘물(생수)을 사서 마시기도 합니다.

가스 사용

한국의 도시에는 도시가스 시설이 되어 있어 대부분 가스를 자동으로 공급

받고 사용만 만큼 사용료를 냅니다. 도시가스는 난방용과 취사용으로 동시

에 사용합니다. 농촌에는 대부분 도시가스 시설이 되어 있지 않아 LPG를

사용하는 집이 많습니다. LPG는 필요할 때마다 가스를 공급하는 회사에

주문하면 배달해줍니다. LPG는 대부분 취사용으로 사용합니다.

가스에 이상이 있는 경우에는 즉시 가스 사용을 중단하고 창문을 열어 환

기합니다. 그리고 바로 가까운 가스회사로 연락해야 합니다. 이때 집 안에

서 절대로 불을 사용해서는 안 됩니다.

12 집안 시설 이용법Cách sử dụng trang thiết bị trong nhà

Máy chống rò điện 누전 차단기

Máy chống rò gas 가스 차단기

Máy hạ áp 전기 감압기

Page 30: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

58 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 59

한국은 통신과 인터넷 시설이 매우 발달해 있습니다. 전국 어디서나 인터넷과

전화, 휴대전화를 편리하게 사용할 수 있지요.

일반전화

전화를 새로 설치할 때, 전화가 고장 났을 때, 전화와 관련해 궁금한 점이 있을

때는 전국 어디서나 100번으로 문의하면 됩니다. 전화요금은 은행에 가서 납

부할 수도 있고, 매달 통장에서 빠져나가도록 자

동이체를 할 수도 있습니다.

휴대전화

한국에서 외국인이 휴대전화를 사려면 좀 까다롭

습니다. 자기 이름으로 휴대전화를 사려면 먼저

외국인등록증이 있어야 합니다. 또 전화기 값을

현금으로 한꺼번에 주어야 살 수 있습니다.

그래서 외국인은 선불식 휴대전화인 ‘카드폰’을 주

로 사용합니다. 돈이 충전되어 있는 카드를 미리

사서 휴대전화에 카드번호를 입력하면 그 액수만

큼 사용할 수 있습니다. 가입비나 기본요금은 없

지만 통화요금이 약간 비쌉니다.

Để giải đáp thăc măc liên quan đến điện thoại cố định goi số 100일반 전화에 관한 문의는 100번으로 하면 됩니다.

Ngươi nươc ngoài muốn sử dụng điện thoại di động cần phải có thẻ đăng ký tạm tru dành cho 외국인이 휴대전화를 사용하려면 외국인등록증이

있어야 합니다.

cac thiết bị thông tin và internet của hàn Quốc rất phat triển. Ở bất cứ đâu trên đất nước hàn Quốc, ban cũng có thể sử dụng internet, điện thoai cố định và điện thoai di đông môt cach thuận lợi.

Điện thoại cố định Khi cần lắp điện thoai mới hoặc điện thoai hỏng, số điện thoai trên toàn quốc để giải đap moi thắc mắc liên quan đến điện thoai là 100. có thể trực tiếp tới bưu điện để nôp tiền điện thoai hoặc hàng thang trực tiếp trừ tiền điện thoai tai tài khoản của mình.

Điện thoại di động Việc sử dụng điện thoai di đông đối với người nước ngoài tai hàn Quốc tương đối phức tap. nếu định mua môt chiếc điện thoai di đông bằng chính tên của mình, ban cần có thẻ đăng kí tam trú dành cho người nước ngoài. Thêm vào đó, để có thể mua đươc, ban cần phải trả bằng tiền mặt ngay trong môt lần.chính vì vậy, người nước ngoài thường sử dụng loai hình điện thoai di dông là “card phone”. chỉ cần mua thẻ đã được nap sẵn tiền và nhập số thẻ vào điện thoai di đông là có thể goi điện tương ứng với số tiền đã nap. Với cach sử dụng điện thoai di đông như thế này. mặc dù không mất lệ phí đăng kí và phí cơ bản nhưng cước goi điện sẽ đắt hơn môt chút.

13 방송·통신 이용법Cách sử dụng dịch vụ truyền hình và thông tin

Ở bất cứ nơi đâu của Hàn Quốc đều có thể dễ dàng sử dụng internet, điện thoại để bàn, điện thoại di động. 한국은 전국 어디에서나 인터넷과 전화, 휴대전화를 편리하게 사용할 수 있습니다.

Ngươi nươc ngoài ở Hàn Quốc chủ yếu sử dụng loại hình điện thoại trả trươc được goi là Card-phone.외국인은 선불식 휴대전화인 '카드폰'

을 주로 사용합니다.

Page 31: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

60 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 61

Điện thoại Internet Loai hình điện thoai internet được sử dụng từ may tính tới may tính, từ may tính tới điện thoai cố định và có thể thực hiện được cac cuôc goi quốc tế. Đặc biệt, cước goi của cac cuôc goi quốc tế có gia rất phải chăng. có thể đăng kí sử dụng điện thoai quốc tế bằng cach đăng kí trực tiếp tai website hoặc goi điện đến cac công ty truyền thông tai địa phương như: truyền hình cap, Kt, sK Broadband, LG u+… Truyền hình và Internet Ở hàn Quốc có rất nhiều kênh truyền hình đa dang như: kênh truyền hình phủ sóng trên toàn quốc như: KBs, MBc, sBs…, truyền hình cap, truyền hình địa phương, truyền hình vệ tinh (sky Life)…Gần đây, kênh truyền hình iPtV trên hệ thống internet cũng đang được phổ cập tới người dân.nếu có nhu cầu chỉ sử dụng internet thì chỉ cần liên hệ với cac công ty truyền thông. tuy nhiên, gia cả của mỗi công ty sẽ có sự khac biệt. Khi gặp khó khăn trong việc lắp đặt mang internet tai nhà, có thể tới cac tiệm internet gần nhà và sử dụng internet.

인터넷 전화

PC 사용자 간, 일반전화 간, 국제전화 간에 인터넷 통화를 할 수 있습니

다. 특히 국제전화의 경우 통화료가 매우 쌉니다. 각 지역의 케이블 방송이

나, KT, SK 브로드밴드, LG유플러스 등의 통신회사에 전화로 신청하거

나 인터넷 누리집에 접속해 온라인으로 신청할 수 있습니다.

유선방송과 인터넷

한국에는 KBS, MBC, SBS 공중파 방송을

비롯해 케이블TV, 지역 유선방송, 위성방송

(Sky Life) 등 다양한 방송 채널이 있습니다.

최근에는 인터넷을 기반으로 한 IPTV도 보급

되어 있습니다. 인터넷만 사용하려면 각 통신

업체에 연락하면 되는데, 업체마다 가격차가

있습니다. 집에 인터넷 회선을 설치하기 어려

울 때는 가까운 PC방에 가서 인터넷을 이용할 수 있습니다.

Đầu thu tín hiệu truyền hình vệ tinh위성방송 수신기

Những ngươi sử dụng điện thoại kết nối internet có thể sử dụng dịch vụ Video call인터넷 사용자끼리 이용할 수 있는 화상전화

Điện thoại công cộng 공중전화

Điện thoại công cộng có ở moi nơi tại các thành phố. Có thể sử dụng tiền xu hoặc thẻ điện thoại để goi điện. Thẻ điện thoại công cộng có thể mua tại siêu thị hoặc các điểm bán hàng văn phòng phẩm, tạp hóa.

도시 곳곳에 설치되어 있는 공중전화는 동전이나 공중전화 카드를 넣어

야 쓸 수 있습니다. 공중전화 카드는 편의점이나 슈퍼마켓에서 팝니다.

Điện thoại khẩn cấp / 긴급전화

Trên điện thoại công cộng tại tất cả các bốt điện thoại đều có một nut đỏ để sử dụng khi khẩn cấp. Khi cần báo hỏa hoạn, tội phạm hoặc cần cứu trợ khẩn cấp…có thể goi điện mà không cần tiền xu hoặc thẻ điện thoại. Khi cần tố cáo tội phạm, bấm nut đỏ (nut goi điện khẩn cấp) + 112. Khi cần báo hỏa hoạn hoặc cần cứu trợ khẩn cấp, bấm nut đỏ + 119.

모든 공중전화에는 위급할 때 사용할 수 있는 빨간 버튼이 있습니다. 범죄신고, 화재신고, 구조를

요청할 때 공중전화 카드나 동전 없이도 버튼만 누르면 됩니다.

범죄신고는 빨간 버튼(긴급통화 버튼)+112, 화재나 응급상황 신고는 빨간 버튼+119

Dịch vụ điện thoại mà ngươi nhận điện thoại phải chịu cước phí / 수신자부담통화

Là dịch vụ điện thoại mà vân có thể sử dụng được khi không có tiền xu hoặc thẻ điện thoại. Khi sử dụng loại hình dịch vụ này, cươc phí điện thoại sẽ do ngươi nhận điện thoại chịu và cươc phí đó đăt hơn cươc phí goi điện thông thương. Cách sử dụng dịch vụ này như sau: bấm nut đỏ + 1541 + số điện thoại cần goi + #.

동전이나 공중전화 카드가 없을 때 이용할 수 있는 서비스입니다. 이 서비스를 이용하면 전화요금

이 상대방에게 청구되며, 통화료는 일반 통화요금보다 약간 비쌉니다.

이용방법은 ‘빨간 버튼+1541+전화번호+#’를 누르면 됩니다.

Điện thoại công cộng공중전화

Page 32: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

62 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 63

hiện nay tai hàn Quốc đang thực hiện việc xử lý rac thải theo hình thức: người tiêu dùng phải nôp tiền theo lượng rac thải của gia đình hoặc bản thân. Theo đó, khi vứt rac, phải sử dụng cac túi nilong chuyên dụng theo quy định. cho dù bỏ rac vào túi nilong chuyên dụng nhưng đổ rac sai chỗ quy định vẫn bị phat tiền.

Rác thải thông thườngBỏ rac vào túi rac chuyên dụng và vứt.

Rác thải thực phẩm(có nước)tach nước rồi cho rac vào túi rac thực phẩm hoặc vứt tai nơi thu gom rac thực phẩm.

Đồ tái sử dụng: Phân loại và vứt rác theo chất liệu nhưchất liệu giấy hoặc bình thủy tinh, chai lo bằng nhựa dẻo hoặc đồ hôp…chai nước uống hoặc đồ hôp sau khi để khô, có thể bóp bẹp rồi vứt đi.

Rác thải không cháy cac loai rac thải không chay như: đồ gốm hoặc bat sứ…bỏ vào túi rac thải chuyên dụng rồi vứt đi.

Rác thải có kích cỡ lớn như: Các loại rác thải không cháy nhưĐăng kí với tổ dân phổ để nhận sticker rồi dan lên cac loai phế phẩm gia đình đó. Gia của sticker sẽ căn cứ vào kích cỡ của cac loai phế phẩm. tùy theo từng địa phương, sticker có thể được ban tai cac siêu thị…

Rác thải là quần áo, chăn hoặc các đồ bằng dacó thể vứt tai cac nơi thu gom chuyên dụng.

한국에서는 쓰레기양만큼 비용을 지불하는 쓰레기 종량제를 실시하고 있습니다.

따라서 쓰레기를 버릴 때는 규격화된 쓰레기 전용 봉투를 사용해야 합니다. 쓰레

기를 지정된 봉투에 넣어 정해진 곳에 버리지 않으면 벌금을 물어야 합니다.

일반 쓰레기

쓰레기 전용 봉투에 담아서 버립니다.

음식물 쓰레기

물기를 빼서 음식물 쓰레기봉투에 넣거나 음식물쓰레기 수거함에 버립니다.

재활용품

종이류와 유리 병류, 플라스틱, 캔류 등으로 분리하여 버립니다. 음료수 병이

나 캔은 말린 후 부피를 줄여 내놓는 것이 좋습니다.

타지 않는 쓰레기

도자기나 사기그릇 등 타지 않는 쓰레기는 쓰레기 전용봉투에 담아서 버립니다.

가구, 전자제품 등 부피가 큰 쓰레기

주민자치센터에 신고하고 발급받은 스티커를 붙여서 내놓습니다. 스티커는

쓰레기 부피에 따라 가격이 매겨집니다. 지역에 따라 스티커를 슈퍼마켓 등에

서 판매하는 경우도 있습니다.

옷이나 이불, 가죽제품

전용 수거함에 넣으면 됩니다.

14 생활쓰레기 처리Xử lý rác thải sinh hoạt

Rác phải được bỏ sau khi đã phân loại thành rác có khả năng tái chế và rác không có khả năng tái chế. / 쓰레기는 재활용이 가능한 것과 그렇지 않은 것으로 분리해 버려야 합니다.

Nilon chuyên đựng rác (rác thực phẩm (tay trái); rác sinh hoạt (tay phải)) 쓰레기 전용 봉투. 음식물(좌), 생활쓰레기(우)

Page 33: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

64 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 65

Giá trị của tiền Hàn Quốc / 한국의 화폐 가치

Tên đơn vị tiền tệ / 통화명 Won / 원

1$ Mỹ / 미국 1달러 1,133 Won / 1,133원

1 bạt Thái Lan / 타이 1바트 37.78 Won / 37.78원

1 taka Bangladesh / 방글라데시 1타카 16.06 Won / 16.06원

100 VND / 베트남 100동 5.91 Won / 5.91원

1 nhân dân tệ Trung Quốc / 중국 1위안 170.41 Won / 170.41원

1 rup Pakistan / 파키스탄 1루피 13.21 Won / 13.21원

1 peso Philipin / 필리핀 1페소 25.94 Won / 25.94원

(theo tỷ giá tháng 12 năm 2010 / 2010년 12월 현재)

tổng thu nhập quốc dân (Gni) của hàn Quốc đat mức 966,6 tỷ usD (theo năm 2009), đứng thứ 13 trên thế giới và thuôc loai quốc gia có thu nhập quốc dân cao. Gia cả tai hàn Quốc thuôc loai rẻ hơn so với nhật Bản, châu Âu hoặc Mỹ nhưng lai tương đối đắt so với cac quốc gia tai Đông nam a. Vì vậy, khi sinh hoat và chi tiêu tai hàn Quốc, nên tính đến gia trị của đồng tiền nước mình với gia cả tai hàn Quốc.Đơn vị tiền của hàn Quốc là “won”. cac loai tiền đang lưu hành tai hàn Quốc gồm tiền xu (có cac mệnh gia là: 1 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won), tiền giấy (có cac mệnh gia là: 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won, 50.000 won) . ngoài ra, hàn Quốc cũng đang sử dụng cac loai ngân phiếu với trị gia lên đến trên 100.000 won.nếu nhìn vào gia trị của tiền và so sanh với gia cả thì phí giao thông khi đi xe buýt là khoảng 1.150 won. Và với khoảng 5.000~7.000 won là có thể dùng bữa tai cac nhà hàng. nếu goi điện tai cac tram điệm thoai công công, cần có 70 won hoặc đi từ sân bay về đến seoul cần từ 10.000 ~14.000 won.

국민총소득(GNI)이 세계 13위의 경제규모를 기록하고 있는 한국은 국민의

소비수준이 높은 편입니다. 물가는 유럽이나 미국, 일본보다는 싼 편이지만,

동남아 국가들보다는 다소 비쌉니다. 따라서 한국에서 경제 소비 생활을 할

때는 자기 나라의 화폐 가치와 한국의 물가를 생각하며 사용해야 합니다.

한국의 화폐 단위는 ‘원’입니다. 현재 사용하는 화폐는 동전으로는 1원,

10원, 50원, 100원, 500원짜리가 있고, 지폐로는 1,000원, 5,000원,

10,000원, 50,000만 원짜리가 있습니다. 100,000원 이상의 경우에는

다양한 금액의 수표를 사용합니다.

실제 물가와 비교해서 돈의 가치를 살펴보면, 현금으로 버스를 탈 때

1,150원이 필요하고, 5,000~7,000원 정도면 식당에서 밥을 먹을 수 있

습니다. 공중전화에서 전화하려면 70원이 필요합니다. 버스를 타고 공항

에서 서울로 오려면 10,000~14,000원이 필요합니다.

15 경제생활Đơi sống kinh tế

Tiền Hàn Quốc 한국의 화폐

Tiền giấy mệnh giá 50.000 Won 오만원 권 지폐

Mặt trươc và sau tiền xu mệnh giá 500Won 오백원 동전 앞면, 뒷면

Mặt trươc và sau tiền xu mệnh giá 100Won 일백원 동전 앞면, 뒷면

Mặt trươc và sau tiền xu mệnh giá 50Won 오십원 동전 앞면, 뒷면

Mặt trươc và sau tiền xu mệnh giá 10Won 일십원 동전 앞면, 뒷면

Tiền giấy mệnh giá 10.000 Won 일만원 권 지폐

Tiền giấy mệnh giá 5000 Won 오천원 권 지폐

Tiền giấy mệnh giá 1000 Won 일천원 권 지폐

Page 34: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

66 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 67

한국에서 물건을 살 수 있는 곳은 매우 다양합니다. 동네에서 쉽게 이용할 수 있

는 슈퍼마켓에서 대형 백화점까지, 재래시장에서 할인매장까지 언제 어디서나

필요한 물건을 구입할 수 있습니다.

동네 슈퍼마켓

과자, 라면, 국수, 채소, 고기, 쌀 등 식료품 위주로 판매하며 집 근처에 있어 편

리하게 이용할 수 있습니다.

편의점

24시간 문을 열어놓아 언제든 물건을 살 수 있습니다. 식료품 외에도 책과 잡지

등도 판매합니다. 물건 값이 슈퍼마켓보다 조금 비싼 편입니다.

대형 할인점

이마트, 홈플러스, 롯데마트 같은 대형 할인점에서는 의류, 식품, 가전제품, 생

활용품까지 다양한 상품을 살 수 있으며, 많은 양을 한꺼번에 살 때 싸고 편리하

게 이용할 수 있습니다.

백화점

의류, 식품, 화장품, 보석, 명품, 가전, 가구까지 상품의 종류가 매우 많고, 상품

의 품질이 우수해 가격도 비싼 편이지요. 할인행사가 종종 있는데, 그때 물건을

사면 제값보다 싸게 살 수 있습니다.

TV 홈쇼핑

텔레비전 쇼핑채널에서 상품을 광고하

면 전화를 걸어 즉시 물건을 살 수 있습

니다. 책, 의류, 신발, 가방, 가전, 컴

퓨터, 화장품, 보험, 식품 등 다양한 상

품을 살 수 있습니다.

인터넷 쇼핑몰

인터넷을 이용하여 물건을 주문할 수

있는데, 판매하는 상품의 종류가 많습

니다. 간혹 컴퓨터 화면에서 보이는 것

과 실제 물건이 차이가 날 수 있고, 주

민등록번호 등 신용정보를 알려줘야 하

는 부담이 따릅니다.

Địa điểm mua sắm đồ tai hàn Quốc rất đa dang. từ cac siêu thị tai khu vực mà ban sinh sống cho đến cac trung tâm mua sắm cao cấp, từ cac khu chợ bình dân cho đến cac đai lý giảm gia, tai bất cứ đâu cũng có thể dễ dàng mua được những đồ mình muốn.

Tiệm tạp hóa các khu dân cưbanh kẹo, mỳ tôm, mì, rau, thịt, gao… và ở gần nhà nên có thể mua sắm môt cach rất thuận tiên.

Các cửa hàng tiện íchcac điểm ban hàng này mở cửa 24/24 nên có thể đến mua hàng bất cứ lúc nào. ngoài thực phẩm, tai đây cón ban cả sach bao, tap chí…Gia cả tai cac cửa hàng như thế này thường đắt hơn trong siêu thị môt chút.

Đại siêu thị có cac s iêu th ị lớn như E-mart, homeplus, Lotte mart…ban rất nhiều những đồ dùng sinh hoat thường ngày đa dang như: từ quần ao, thực phẩm, dụng cụ gia đình đến cac đồ dùng sinh hoat…Đây là nơi rất thuận tiện và gia rẻ để mua đồ với số lượng lớn cùng môt lúc.

Trung tâm mua sắm cao cấphàng hóa tai đây rất đa dang: từ quần ao, thực phẩm, mi phẩm, trang sức, cac loai hàng hiệu, đồ gia đình đến cac thiết bị may móc gia đình đều có ở đây. chất lượng của cac loai hàng hóa ở

16 물건을 살 수 있는 곳 Điểm mua sắm

Hình ảnh cửa hàng tiện ích / 편의점

bên trong khu đại siêu thị giảm giá / 대형 할인점 Hình ảnh TV Shopping / TV홈쇼핑 화면

shopping trên internet / 인터넷 쇼핑몰

Page 35: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

68 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 69

đây rất tốt nên gia cả đắt. tai đây cũng có những đợt giảm gia và nếu mua hàng vào những dịp này, ban sẽ mua được với gia rẻ hơn so với gia thực của nó.

TV Homeshopping sản phẩm được quảng cao trên kênh shopping trên truyền hình và chỉ cần goi điện thoai là có thể mua được món đồ mình mong muốn. sản phẩm được quảng cao và ban trên truyền hình cũng rất đa dang như: quần ao, sach, giày dép, túi xach, may tính, mỹ phẩm, thực phẩm, bảo hiểm…

Mua sắm qua mạng InternetBan vừa sử dụng internet và cũng có thể đặt hàng qua mang. cac sản phẩm trên mang cũng rất đa dang. tuy nhiên, đôi khi sản phẩm nhìn thấy qua màn hình may tính với sản phẩm thực tế sẽ có sự khac biệt. ngoài ra, có môt phiềm toai là khi mua và thanh toan tiền, ban phải khai bao môt số thông tin bản thân như: số chứng minh thư nhân dân…

Chợ bình dântĐây là loai hình chợ truyền thống của hàn Quốc, bày ban rất nhiều hàng hóa đa dang như: thực phẩm, quần ao, đồ dùng sinh

hoat…Gia cả tai đây rẻ. ngoài ra, ban sẽ cảm thấy thú vị khi có thể mặc cả hoặc sẽ được khuyến mai thêm khi mua đồ của những người ban buôn hàng hóa với số lượng lớn. tai đây có thể mua được những thực phẩm tươi ngon như: rau , ca ngay sau khi vừa được chuyển vào chợ. cac khu chợ bình dân này có ở tất cả cac địa phương. Ở seoul thì có chợ Dongdaemun, chợ namdaemun, chợ Jungbu, chợ Gwangjang...

재래시장

한국의 전통시장으로 식품, 의류, 생활용품 등 다양한 물건을 살 수 있습니

다. 물건 값이 싸고, 흥정하는 재미도 느낄 수 있으며, 물건을 덤으로 얻을 수

도 있습니다. 방금 들여온 채소나 생선 등 싱싱한 물건들을 살 수 있기도 합니

다. 재래시장으로는 농촌지역의 장날, 서울의 남대문시장, 동대문시장, 중부

시장, 광장시장 등이 있습니다.

Hình ảnh chợ truyền thống Hàn Quốc한국의 전통시장 모습

Phương thức thanh toán và trả lại hàng물건 값 지불방법과 반품방법

Có thể sử dụng tiền mặt, ngân phiếu, thẻ tín dụng, phiếu mua hàng… để thanh toán giá cả hàng hóa. Trong trương hợp muốn trả lại hàng hoặc đổi hàng, bạn có thể trả lại trong vòng 7 ngày hoặc 14 ngày. Nếu đã sử dụng mặt hàng đó hoặc làm hỏng thì sẽ không được đổi. Ngoài ra, phải có hóa đơn thì mơi được đổi hoặc trả lại. Nếu gặp khó khăn gì trong việc đổi hoặc trả lại hàng hóa đã mua, bạn có thể goi điện tơi số tư vấn tiêu dùng Hàn Quốc (02-3460-3000, www.kca.go.kr) hoặc nhơ sự giup đơ của Tổ chức Ngươi tiêu dùng (02-739-5441, www.cacpk.org).

물건 값은 현금, 수표, 신용카드, 캐시카드, 상품권 등으로 낼 수 있습니다. 물건을 반품하거나 환불하

고 싶을 때, 7일이나 14일 이내에 할 수 있습니다. 이때 물건을 사용했거나 손상시키면 안 되고, 영수

증도 꼭 가져가야 합니다. 만일 물건의 반품이나 환불이 어려울 때는 한국소비자원(02-3460-3000,

www.kca.go.kr)이나 소비자시민모임(02-739-5441, www.cacpk.org)에 도움을 요청하세요.

Page 36: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

70 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 71

은행은 월요일에서 금요일까지, 아침

9시부터 오후 4시 사이에 이용합니

다. 업무시간 외에는 각 은행의 365

코너 현금자동인출기(ATM)를 이용

할 수 있습니다.

은행에서 통장을 개설할 때는 신분

증(여권, 외국인등록증, 주민등록

증), 도장, 저축할 돈을 가지고 창구

로 가면 안내를 받을 수 있습니다.

돈을 입출금할 때

창구에서 직접 할 때

입금신청서(통장에 돈을 넣을 때)나

출금신청서(통장에서 돈을 찾을 때)

를 작성해 창구로 가면 됩니다. 입금

할 때는 도장이나 비밀번호가 필요

없지만, 출금할 때는 비밀번호와 도

장(사인)이 필요합니다.

현금자동인출기(ATM)에서 할 때

통장이나 현금카드를 이용하여 입금, 출

금을 할 수 있습니다. 다만 통장의 경우

에는 입출금을 할 수 있도록 통장 만들

때 미리 신청해야 합니다. 이때는 비밀번

호를 입력해야 하는데, 세 번 이상 틀리

면 사용할 수 없습니다. 다른 은행의 현

금자동인출기(ATM)를 이용하거나 업무

시간이 아닐 때 이용하려면 수수료를 내

야 합니다.

인터넷뱅킹

인터넷으로 은행 업무를 보는 것으로, 금융

결제원에서 온라인으로 발급하는 공인인증

서를 컴퓨터에 저장해두어야 하며, 은행에서 발급하는 송금용 보안카드(secret

card)를 가지고 있어야 합니다.

có thể thực hiện cac hoat đông giao dịch tai ngân hàng từ thứ 2 đến thứ 6, từ 9 giờ sang đến 4 giờ chiều hàng ngày. ngoài giờ làm việc, ban có thể sử dụng may rút tiền tự đông (atM) bất cứ lúc nào trong năm của mỗi ngân hàng.nếu muốn mở tài khoản tai ngân hàng, phải mang theo chứng minh thư (hoặc hô chiếu, giấy đăng kí tam/thường trú của người nước ngoài, giấy đăng kí nhân dân), con dấu, số tiền định gửi và tới quầy giao dịch, ban sẽ được hướng dẫn cụ thể.

Khi nhận tiền hoặc rút tiền Khi nhận tiền hoặc rút tiềnKhi nhận tiền hoặc rút tiền, tới trực tiếp quầy giao dịch tai ngân hàng và điền thông tin vào giấy nhận tiền (tiền được gửi vào tài khoản) hoặc giấy rút tiền (tiền được rút ra khỏi tài khoản). Khi nhận tiền, không cần con dấu hoặc mã số bí mật nhưng khi rút tiền, ban cần nhập mã số bí mật hoặc đóng dấu (kí tên).

Khi nhận tiền hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự động (ATM)Khi nhận tiền hoặc rút tiền tai cac may rút tiền tự đông (atM), sử dụng tài khoản hoặc thẻ tiền mặt và cũng có thể nhận tiền hoặc rút tiền được. trong trường hợp muốn nhận hoặc rút tiền bằng tài khoản, để có thể nhận hoặc rút tiền được, ban phải đăng kí từ khi mở tài khoản. Khi đó, nhập mã số bí mật, nếu qua 3 lần mà vẫn sai thì ban không thể giao dịch thêm được nữa. nếu sử dụng may rút tiền tự đông (atM) của ngân hàng khac hoặc giao dịch ngoài giờ làm việc thì phải trả phí giao dịch.

Internet bankingĐược coi như môt nghiệp vụ ngân hàng thông qua internet. Ban phải lưu giấy xac nhận giao dịch do cơ quan quản lý tài chính cấp qua internet và phải có thẻ bảo đảm (secret card) gửi tiền do ngân hàng cấp.

17 은행 이용하기 Sử dụng ngân hàng

Máy rut tiền tự động cho phép ngươi sử dụng sổ ghi tiền gửi ngân hàng hay thẻ rut tiền có thể nạp hoặc rut tiền / 통장이나 현금카드를 이용하여 입ㆍ출금 할

수 있는 현금자동인출기

Thẻ tín dụng / 은행신용카드

Page 37: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

72 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 73

Tele bankingĐược coi như môt nghiệp vụ ngân hàng thông qua điện thoai. Khach hàng sẽ được nhận mã số bí mật riêng và phiếu ghi mã số tai ngân hàng và có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng.

Gửi tiền Khi muốn gửi tiền về cho gia đình tai đất nước của mình, ban phải mở môt tài khoản ngân hàng lấy tên gia đình tai nước ban. Mang theo chứng minh thư của người gửi tiền, số tài khoản, tên ngân hàng, số điện thoai, địa chỉ, tên của người nhận và tới quầy ngoai hối của ngân hàng, ban sẽ thực hiện được giao dịch gửi tiền.

Phương thức thanh toán thuế và phí nghĩa vụ cộng đồng Thuế và phí nghia vụ công đồng là cac khoản phí phải nôp khi sử dụng điện, ga, nước… hoặc thuế ca nhân. Thuế và phí nghia vụ công đồng có thể thanh toan tai ngân hàng hoặc bưu điện. trong trường hợp thanh toan tai ngân hàng, có thể thanh toan theo hình thức sau:

Thanh toán trực tiếpĐây là phương thức mang theo mẫu tới ngân hàng và thanh toan trực tiếp tai ngân hàng. Gần đây, có thể sử dụng may thanh toan mà không cần nhận mẫu thanh toan trực tiếp tai quầy giao dịch nhưng khi đó ban phải có tài khoản giao dịch của ngân hàng đó.

Trừ tiền tự độngĐây là hình thức thanh toan mà hàng thang thuế và phí của cac khoản nghia vụ công đồng sẽ tự đông được trừ trong tài khoản vào môt ngày cố định. Ban có thể đăng kí phương thức trừ tiền tự đông bằng cach đăng kí tai ngân hàng hoặc goi điện tới cơ quan thanh toan thuế và phí nghia vụ công đồng. Ban phải bổ sung tiền vào tài khoản vào ngày mà phí nghia vụ công đồng tự đông bị trừ. nếu để qua ngày đó thì ban sẽ bị tính thêm phí giao dịch.

텔레뱅킹

전화로 은행 업무를 보는 것으로, 은행에서 고유한 비밀번호와 코드표를 받아

사용합니다.

송금

본국의 가족에게 돈을 보내고자 할 때는 가족 이름으로 본국에 은행계좌를 만

듭니다. 받는 사람 이름, 주소, 전화번호, 은행이름, 계좌번호를 알아야 하

며, 송금하는 사람의 신분증을 가지고 은행의 외환창구로 가면 됩니다.

공과금 납부하는 법

공과금이란 전기, 가스, 수도를 사용하고 내는 요금이나 주민세 등을 말합니

다. 공과금은 은행이나 우체국에서 내는데, 은행에서 낼 때는 다음과 같이 할

수 있습니다.

직접 납부

청구서를 가지고 은행에 가서 내는 방법. 요즈음은 창구에 내기보다 주로 자

동납부 기계를 이용하는데, 이때 그 은행 거래 통장이 있어야 합니다.

자동이체

공과금이 매달 정해진 날짜에 본인의 통장에서 자동 인출되도록 해놓으면, 그

날 자동으로 빠져나갑니다. 자동이체는 은행에 가서 신청하거나 공과금 청구

기관에 전화로 신청하면 됩니다. 공과금이 인출되는 날에는 통장에 반드시 공

과금 이상의 돈이 들어 있어야 합니다. 공과금 내는 날이 지나면 공과금에 가

산금이 붙습니다.

Máy tự động nộp tiền lệ phí 공과금 자동 납부기

Page 38: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

74 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 75

hàn Quốc rất phat triển cac phương tiện giao thông và đường xa nên ban có thể đi lai dễ dàng bất cứ nơi đâu trên toàn quốc. Phương tiện giao thông có thể chia làm hai loai lớn là: phương tiện giao thông công công và phương tiện giao thông gia đình. Phương tiện giao thông công công gồm có: xe buýt, tàu điện ngầm, taxi, tàu hỏa, thuyền, may bay…Phương tiện giao thông gia đình gồm có: cac loai xe gia đình, xe may, scooter, xe đap…nếu muốn trực tiếp lai xe tai hàn Quốc thì ban phải sở hữu giấy phép lai xe do hàn Quốc cấp hoặc giấy phép lai xe quốc tế được cấp tai đất nước của ban. Xe buýt Xe buýt nội thànhXe buýt nôi thành được phân thành cac tuyến theo số hoặc địa điểm cần đến. Khi

18 교통수단Phương tiện giao thông

Cách đi xe buýt trong thành phố시내버스 타는 법

- Khi đi xe buýt, có thể trả phí xe trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng thẻ giao thông. - Nếu sử dụng thẻ giao thông, chỉ cần quẹt thẻ vào máy đoc thẻ trươc xe, phí xe sẽ

được trừ trực tiếp trên thẻ.- Có thể mua thẻ giao thông tại các điểm bán hàng xung quanh bến xe buýt. Mỗi lần nạp

thẻ, có thể nạp từ 1.000 won đến 90 nghìn won, đơn vị tiền mặt để nạp thẻ được tính bằng nghìn won.

- Nếu sử dụng thẻ giao thông, mỗi lần đi xe sẽ được giảm giá 100 won. Trong trương hợp phải chuyển từ tàu điện ngầm sang xe buýt thì phí chung chuyển giao thông rất nhỏ và lệ phí rất phải chăng

- 버스를 탈 때는 현금을 내거나 교통카드를 사용해야 합니다.

- 교통카드를 사용할 때, 버스 앞에 있는 단말기에 교통카드를 대면 사용금액이 빠져나갑니다.

- 교통카드는 버스 정류장 주변의 판매점에서 살 수 있으며, 1,000원에서 9만 원까지 1,000원 단위로

현금을 충전해 사용합니다.

- 교통카드를 사용하면 현금으로 낼 때보다 100원 할인되며, 지하철이나 다른 버스로 갈아탈 때는

환승 요금이 적용되어 할인을 받습니다.

Xe buýt nội thành của Seoul 서울의 시내버스

Xe buýt nội thành của Seoul có màu xanh da trơi, màu xanh lá cây, màu đỏ và màu vàng. 서울의 시내버스는 파란색 버스, 초록색 버스, 빨간색 버스, 노란색 버스가 있습니다.

là xe buýt đi từ vùng ngoại ô vào nội thành. 교외에서 서울 시내를 도는 버스.

là xe buýt chạy từ các điểm gần nhà đến ga tàu điện ngầm hoặc bến xe. 집 근처에서 가까운 지하철 역이나 버스 터미널까지 갈 수 있

는 버스.

là xe buýt đặc biệt được vận hành để nối liền trung tâm Seoul vơi các thành phố lân cận.서울 도심과 서울 주변 도시 통근을 위해 운행하는 특급 버스.

làxe buýt đi dạo quanh thành phố Seoul. Nó không chỉ dừng lại ở các ga tàu điện ngầm mà còn dừng ở những trung tâm mua săm, khu buôn bán hoặc điểm du lịch.서울 시내를 돌며 주요 철도역뿐 아니라 상업, 관광과 쇼핑

지역에 정차하는 버스.

Xe buýt màu xanh da trơi / 파란색 버스

Xe buýt màu xanh lá cây / 초록색 버스

Xe buýt màu đỏ / 빨간색 버스

Xe buýt màu vàng / 노란색 버스

Thẻ giao thông / 교통카드

한국은 교통수단과 도로가 잘 발달되어 전국 어디서나 편리하게 이동할 수

있습니다. 교통수단은 크게 대중 교통수단과 개인 교통수단으로 나눌 수

있습니다. 대중 교통수단으로는 버스, 지하철, 택시, 기차, 배, 비행기 등

이 있습니다. 개인 교통수단에는 자가용, 오토바이, 스쿠터, 자전거 등이

있습니다.

직접 차를 운전할 때는 한국에서 발급한 운전면허증이나 자신의 나라에서

발급한 국제운전면허증을 소지해야 합니다.

버스

시내버스

시내버스는 번호나 가는 곳 등으로 노선이 구분됩니다. 버스를 탈 때는 가

고자 하는 곳의 노선을 먼저 확인해야 합니다. 시내버스 정류장은 시내 곳

곳에 있기 때문에 이용하기가 편리합니다. 시내버스에는 일반버스, 좌석

Page 39: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

76 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 77

버스, 마을버스가 있습니다. 일반버스는 시내에서 쉽게 탈 수 있고 노선의

모든 정류장에 정차합니다. 좌석버스는 주요 정류장에만 정차해 일반버스

보다 조금 빨리 목적지까지 갈 수 있습니다. 마을버스는 가까운 지역을 순

환하는 버스로, 큰 시내버스가 갈 수 없는 골목으로도 다닙니다.

시외버스와 고속버스

현재 사는 곳에서 다른 지방으로 이동할 때에는 시외버스나 고속버스를

이용합니다. 시외버스나 고속버스는 각 지역의 버스터미널에서 이용할 수

있습니다. 시외버스는 목적지까지 가는 중간에 여러 도시를 들르기 때문

에 시간이 많이 걸리며, 고속버스는 목적지까지 바로 가기 때문에 좀 더

빠릅니다. 고속버스에는 일반버스, 우등버스, 심야버스가 있습니다. 우

등버스는 좌석(자리)이 넓어 편하고 혼자 앉는 자리도 있지만 요금이 비쌉

니다. 걸리는 시간은 일반버스와 같습니다. 심야버스는 밤에 다른 도시로

갈 때 탈 수 있습니다. 시외버스나 고속버스를 탈 때는 미리 승차권을 사

야 합니다.

Chế dộ thu phí giao thông chuyển đôi là gì?교통요금 환승제가 무엇인가요?

Chế dộ thu phí giao thông chuyển đổi là hình thức giảm giá khi thanh toán phí giao thông khi chuyển từ xe buýt sang xe buýt, từ xe buýt sang tàu điện ngầm tùy theo quãng đương di chuyển. Nếu sử dụng thẻ giao thông, bạn sẽ nhận được ưu đãi.Nếu đi xe buýt và trả bằng tiền mặt thì mỗi khi chuyển xe, bạn sẽ phải trả phí xe cho mỗi lần chuyển xe đó. Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ giao thông, bạn sẽ được hưởng Chế dộ thu phí giao thông chuyển đổi nên cho dù có chuyển sang xe buýt hay tàu điện ngầm, bạn không cần phải nộp thêm phí trong vòng 10 km. Sau đó, vơi mỗi 5km vượt quá giơi hạn, bạn chỉ cần nộp thêm 100 won ( tính theo tiêu chuẩn ngươi lơn). Nếu bạn muốn được nhận ưu đãi giảm phí giao thông thì khi xuống xe phải quẹt thẻ vào máy quẹt thẻ. Chế độ giảm giá này được áp dụng tại moi địa phương có tàu điện ngầm hoặc xe điện chạy qua. Tuy nhiên, tùy theo mỗi địa phương, hình thức giảm giá này có thể khác nhau.

교통요금 환승제는 버스에서 버스로 갈아타거나, 버스에서 지하철, 지하철에서 버스로 갈아탈 때

요금을 거리에 따라 지불하는 할인제도입니다. 교통카드를 사용할 때만 혜택을 받을 수 있습니다.

만일 현금을 내고 버스를 타면 갈아탈 때마다 버스요금을 내지만, 교통카드를 사용해 환승제 적용

을 받으면, 버스나 지하철을 갈아타더라도 총 거리 10km 이내에서는 추가요금을 내지 않습니다.

그 이후에는 초과되는 5km마다 100원의 추가 요금(성인 기준)을 냅니다. 환승 할인 혜택을 받고

자 할 경우 내릴 때 단말기에 카드를 반드시 대야 합니다. 지하철이나 전철이 다니는 모든 지역에서

적용되고, 지역에 따라 요금할인 방식에 차이가 있습니다.

đi xe buýt, nên chắc chắn về tuyến xe chay đến địa điểm mà ban cần đến. Điểm đợi xe buýt có ở moi nơi trong thành phố nên có thể sử dụng xe buýt dễ dàng.Xe buýt nôi thành gồm: xe buýt thông thường, xe buýt ngồi và xe buýt “làng”. Ban có thể dễ dàng sử dụng xe buýt thông thường trong thành phố. Moi tuyến xe đều dừng lai tai tất cả cac điểm đợi trong thành phố. Xe buýt ngồi chỉ dừng ở những điểm đợi chính nên ban có thể đến nơi mình muốn nhanh hơn xe buýt thông thường. Xe buýt ‘làng” là xe buýt chỉ chay vòng quanh liên tục quanh khu vực ban sinh sống. nó chỉ chay trong cac con ngõ nhỏ mà không chay trên cac trục đường chính trong thành phố.

Khi lên xe bus trong thành phố hay xe bus cao tốc phải mua vé.시외버스나 고속버스를 탈 때는 미리 승차권을 사야 합니다.

Page 40: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

78 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 79

Đến ga xe bus tốc hành để băt xe đến một thành phố khác현재 사는 곳에서 다른 지방으로 이동할 때 이용하는 고속버스터미널

Xe buýt ngoại thành và xe buýt cao tốchiện nay, khi muốn di chuyển từ nơi đang sống tới cac địa phương khac, ban có thể sử dụng xe buýt ngoai thành hoặc xe buýt cao tốc. có thể sử dụng xe buýt ngoai thành hoặc xe buýt cao tốc tai bến xe buýt cao tốc. Xe buýt ngoai thành đi qua rất nhiều thành phố khac nên nếu sử dụng loai hình này sẽ mất rất nhiều thời gian để đến được nơi mình muốn đến. ngược lai, xe buýt cao tốc có thể đến thẳng nơi ban muốn đến.Xe buýt cao tốc gồm có xe buýt thông thường, xe buýt hang sang và xe buýt đêm. Xe buýt hang sang tốn thời gian giống xe buýt thông thường nhưng phí đắt hơn. Loai xe buýt này có ghế ngồi rông, thuận tiện và có ghế ngồi môt mình. Xe buýt đêm là xe buýt chay đến cac thành phố khac vào ban đêm. Khi sử dụng xe buýt ngoai thành hoặc xe buýt cao tốc, phải mua vé trước khi lên xe.

* Thông tin liên quan đến việc đặt vé hoặc lịch trình vận hành của các bến xe buýt cao tốc có thể truy cập tại trang web của Doanh nghiệp Vận chuyển xe buýt cao tốc toàn quốc (www.kobus.co.kr), website hương dân xe buýt ngoại thành toàn quốc (www.gbus.co.kr). Ngoài ra, tại các website tìm kiếm thông tin trên mạng, chỉ cần gõ từ khóa “bến xe buýt cao tốc toàn quốc”, bạn cũng sẽ được cung cấp moi thông tin liên quan đến các bến xe buýt cao tốc toàn quốc.

* 각 지역 버스터미널의 운행정보나 승차권 예약 등에 대한 정보는 전국고속버스운송사업조합 누리집(www.

kobus.co.kr)이나 전국시외버스안내(www.gbus.co.kr)에서 얻을 수 있습니다. 또 인터넷 포털사이트 검색

창에 ‘고속버스터미널’을 치면 전국고속버스터미널 정보가 안내됩니다.

Tàu điện ngầm tàu điện ngầm được vận hành tai cac thành phố: seoul, Busan, incheon, Daegu, Gwangju.tàu điện ngầm ở seoul có 9 tuyến. Môt bô phận cac tuyến tàu điện ngầm nối liền khu ngoai ô seoul với thành phố vệ tinh của Gyeonggi-do bằng cach nối liền với hệ thống xe điện của thành phố.tàu điện ngầm bắt đầu hoat đông từ 5 giờ 30 sang đến 12 giờ đêm. thời gian ach tắc giao thông buổi sang và buổi tối là khoảng 2,5 ~3 phút. ngoài thời điểm đó ra, thời gian ach tắc là 4~5 phút.

Cách đi xe buýt trong thành phố 지하철 이용법

- Phí cơ bản khi sử dụng tàu điện ngầm bằng tiền mặt là 1.150 won, nếu sử dụng thẻ giao thông thì lệ phí là 1.050 won. Nếu dùng tiền mặt thì bạn phải mua vé trươc khí lên tàu. Có thể mua vé tàu tại các máy bán vé được lăp đặt tại các ga tàu.

- Nếu sử dụng thẻ giao thông, bạn sẽ được nhận ưu đãi khi chuyển đổi phương tiện giao thông và được giảm giá đi tàu. Bạn có thể mua thẻ hoặc nạp thẻ tại các máy bán thẻ giao thông.

- Moi hương dân đều được ghi bằng tiếng Hàn và tiếng Anh nên mỗi khi đứng tại các ga, bạn có thể dễ dàng được hương dân bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.

- 지하철 요금은 기본요금이 현금은 1,150원이고, 교통카드를 사용할 때는 1,050원입니다. 현금으로 탈

때는 미리 승차권을 구입해야 합니다. 승차권은 각 역에 설치되어 있는 무인발매기에서 살 수 있습니다.

- 교통카드를 이용하면 환승 혜택도 받고, 할인도 받을 수 있습니다. 교통카드는 무인발매기에서

구입하거나 충전할 수 있습니다.

- 모든 안내 표시는 한국어와 영어로 되어 있고, 역에 설 때마다 한국어와 영어로 안내하기 때문에

이용하기 편리합니다.

Page 41: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

80 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 81

Taxi so với xe buýt nôi thành và tàu điện ngầm, taxi thuôc loai phương tiện giao thông tương đối đắt nhưng ban có thể sử dụng nó môt cach thuận tiện khi không biết đường hoặc khi xe buýt nôi thành bị gian đoan.taxi được biểu thị bằng màu sắc đa dang trên xe nên có thể dẽ dàng phân biệt với cac loai xe khac. taxi được vận hành 24 giờ trong ngày nên có thể sử dụng dễ dàng bất cứ nơi nào hoặc bất cứ nơi đâu ban muốn. Khi muốn bắt taxi, ban có thể vẫy tay về phía những taxi không có khach chay qua đường hoặc đợi tai cac điểm chờ xe taxi. trước mỗi taxi trống khach thường được biểu thị bằng biển ghi “taxi trống”. (có taxi thông thường, taxi kiểu mẫu và taxi cỡ lớn. Phí taxi được tính theo quãng đường và thời gian căn cứ theo may biểu thị km từ mức phí cơ bản. Mức phí cơ bản của taxi thường ở mỗi địa phương khac nhau, khoảng 2.200 ~2.400 won. taxi kiểu mẫu - được kinh doanh bởi loai hình xe chuyên chở cao cấp và taxi cỡ lớn 9 chỗ có mức phí cơ bản đắt hơn taxi thông thường, là 4.500 won. Phí taxi có thể được thanh toan bằng thẻ tín dụng.

지하철

지하철은 서울, 부산, 인천, 대구, 광주에서 운행됩니다. 서울 지하철은

총 9개 노선이 있으며, 일부 노선은 수도권 전철과 직결 운행해 서울 변두

리와 경기도의 위성도시를 잇기도 합니다.

지하철은 오전 5시 30분부터 자정까지 운행하며, 아침저녁 교통 체증 시

간에는 2.5~3분 간격으로, 그 외 시간에는 4~5분 간격으로 다닙니다.

택시

택시는 시내버스와 지하철보다 이용요금이 비싸지만, 길을 모르거나 시내

버스 등의 운행이 중단되었을 때 편리하게 이용할 수 있습니다.

택시는 자동차 위에 다양한 색상의 표시등을 달고 있어 다른 차와 쉽게 구

별됩니다. 택시는 24시간 운행하며, 언제 어디서나 쉽게 탈 수 있습니다.

택시를 탈 때는 지나가는 빈 택시를 향해 손을 들거나 택시 정류장에서 기

다리면 됩니다. 빈차는 택시 앞에 ‘빈차’라고 표시하고 다닙니다.

택시의 종류로는 일반택시, 모범택시, 대형택시(콜밴)가 있고, 택시 요금

은 기본요금에 미터기를 이용하여 거리와 시간에 따라 정해집니다. 기본

요금은 지역에 따라 다른데, 일반택시는 2,200~2,400원입니다. 고급

승용차로 영업하는 모범택시와 9인승 대형택시는 기본요금이 일반택시보

다 비싼 4,500원입니다. 택시요금은 내릴 때 내며 신용카드로도 낼 수

있습니다.

taxi thương / 일반택시Taxi tải / 콜밴택시

Xe máy : xe số và xe tay ga scooter 스쿠터와 오토바이

Ở Hàn Quốc, chỉ cần có bằng lái xe là có thể điều khiển được cả các loại xe máy hoặc xe tay ga scooter vơi dung tích dươi 50cc. Trên đương cao tốc, các loại xe này sẽ được coi như ô tô nên nếu bạn không sử dụng các dụng cụ an toàn như: mũ bào hiểm hoặc không có bằng lái xe, vi phạm tín hiệu giao thông…thì sẽ bị áp dụng hình phạt giống như ô tô bình thương.

한국에서는 50CC 미만의 스쿠터와 오토바이도 운전면허가 있어야

만 운전할 수 있습니다. 도로에서는 자동차로 분류하여 헬멧 등 안전장구를

착용하지 않거나, 무면허운전, 신호위반 등을 하면 일반 자동차와 똑같은 규정을

적용합니다.

Tàu điện ngầm / 지하철

Page 42: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

82 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 83

기차와 항공, 배

기차

한국의 주요 도시에는 대부분 기차역이 있어 다른 도시로 이동할 때 빠르

고 편리하게 기차를 이용할 수 있습니다. 기차는 고속철도(KTX)와 새마

을호, 무궁화호가 있습니다. 고속철도(KTX)는 2004년에 생겼는데, 속도

가 빠르고 정차역이 적어 목적지까지 빨리 갈 수 있지만 요금이 비쌉니다.

무궁화호는 속도가 느리고 많은 역에 정차해 고속철도보다 시간이 더 걸리

지만 요금이 덜 듭니다. 새마을호는 고속철도와 무궁화호의 중간 정도입니

다. 철도승차권은 기차역, 코레일 누리집(www.korail.com), 철도승차

권 판매 대리점에서 구입하거나 예매할 수 있습니다.

항공

한국에는 인천국제공항, 제주국제공항, 김포국제공항 등 8개 국제공항과

7개 국내공항이 있어 편리하게 이용할 수 있습니다. 국내항공사로는 대한

항공과 아시아나항공 외에도 제주항공, 이스타항공, 진에어, 에어부산 등

저가 항공사들이 있습니다. 항공권은 공항에서 구입할 수 있으며, 전화나

인터넷으로 항공사나 여행사에서도 예매할 수 있습니다.

배는 섬에 들어갈 때 주로 이용합니다. 배는 날씨에 따라 운행이 중단

될 수 있으므로 각 운행사에 날씨와 운행상황을 미리 확인하는 것이

좋습니다.

Tàu hỏa và máy bay, tàu thủy Tàu hỏa Phần lớn cac thành phố chính của hàn Quốc đều có ga tàu hỏa nên khi muốn di chuyển đến thành phố khac, có thể sử dụng tàu hỏa môt cach nhanh chóng và dễ dàng. tàu hỏa gồm có cac loai tàu mang tên như: Đường sắt cao tốc (KtX), saemaeul và Mugunghwa. Đường sắt cao tốc (KtX) xuất hiện năm 2004, tốc đô nhanh, điểm dừng ít nên có thể tới nơi cần đến môt cach nhanh chóng nhưng lệ phí tương đối đắt. Mugunghwa tốc đô chậm, nhiều điểm dừng nên phải mất nhiều thời gian để đến nơi cần đến nhưng lệ phí rẻ. saemaeul là loai hình tàu hòa của Đường sắt cao tốc và saemaeul. Vé đường sắt có thể mua hoặc đặt trước tai cac ga tàu, website của công ty Đường sắt hàn Quốc - Korail (www.korail.com) hoặc cac đai lí ban vé tàu.

Máy bay hàn Quốc có 8 sân bay quốc tế như: sân bay quốc tế incheon, sân bay quốc tế Jeju, sân bay quốc tế Kimpo… và 7 sân bay nôi địa nên có thể sử dụng dễ dàng. cac hãng hàng không nôi địa ngoài hàng không hàn Quốc và hàng không asiana còn có cac hãng hàng không gia rẻ khac như: hàng không Jeju, Eastar, Jinair, airbusan… Ban có thể mua vé may bay tai sân bay hoặc đặt mua qua điện thoai, internet tai cac công ty du lịch hoặc hãng hàng không.

Tàu thủy tàu thủy là phương tiện giao thông chính để tới cac đảo. Vận hành của tàu thủy có thể bị gian đoan bởi thời tiết. Vì vậy, ban nên kiểm tra thông tin về thời tiết và tình hình vận hành tai cac hãng vận hành tàu, thuyền.

Cảng biển Incheon / 인천항Tàu hỏa / 기차

Sân bay quốc tế Incheon / 인천국제공항

Page 43: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

84 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 85

외국에서 운전면허를 발급받은 사람은 외국면허증 원본, 외국면허증 번역

공증, 대사관확인서, 여권과 외국인등록증, 출입국 사실증명서, 컬러사진

3매 등 서류를 운전면허시험장에 제출하면 운전면허시험 일부를 면제받고

국내면허증을 받을 수 있습니다. 외국인등록을 하지 않는 90일 미만의 단

기 체류자는 외국면허를 국내면허로 바꾸기 어렵습니다. nếu muốn trực tiếp lai xe tai hàn Quốc thì phải thi lấy bằng hoặc phải có bằng lai xe quốc tế được cấp tai nước mình. nếu đã có bằng lai xe quốc tế và mang sang hàn Quốc thì có thể lai xe tai hàn Quốc trong vòng 1 năm kể từ ngày sang. người nhận bằng lai xe tai nước ngoài nếu nôp đầy đủ cac giấy tờ như: bản gốc giấy lai xe tai nước mình, bản công chứng dịch giấy phép lai xe của nước mình, giấy xac nhận của Đai sứ quan, hô chiếu và giấy đăng kí tam trú người nước ngoài, giấy chứng minh xuất nhập cảnh, 3 ảnh màu… tai địa điểm tổ chức thi lấy bằng lai xe thì sẽ được miễn môt phần bài thi lấy giấy phép lai xe và được đổi giấy phép lai xe tai nước mình thành giấy phép lai xe của hàn Quốc.người tam trú ngắn han dưới 90 ngày mà không đăng kí tam trú người nước ngoài thì sẽ rất khó khăn trong việc đổi giấy phép lai xe của nước mình thành giấy phép lai xe của hàn Quốc.

한국에서 차를 직접 운전하려면 운전면허증을 취득하거나, 자신의 나라에

서 취득한 운전면허증을 미리 국제운전면허증으로 받아와야 합니다. 국제

운전면허증을 받아가지고 왔다면 한국에 온 날부터 1년 동안 운전할 수 있

습니다.

19 Cách thi lấy bằng lái xe tại Hàn Quốc

운전면허

Bằng lái xe 운전면허증

TỞ Hàn Quốc, phải thi lấy bằng lái xe để điều khiển ô tô hoặc đổi bằng lái xe cấp ở nươc mình thành bằng lái xe quốc tế. 한국에서 차를 운전하려면 운전면허증을 취득하거나, 자신의 나라에서 취득한 운전면허증을 국제운전면허증으로

바꾸어야 합니다.

Cách thi lấy bằng lái xe 운전면허 시험을 보는 방법

1. Hoc về an toàn giao thông. An toàn giao thông được giảng dạy tại các địa điểm tổ chức thi lấy bằng lái xe, nơi đào tạo về an toàn giao thông hoặc các cơ quan chuyên ngành vận hành ô tô.

2. Kiểm tra thân thể và kiến thức giao thông. Ngôn ngữ dự thi---thi bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Việt Nam. Hồ sơ cần thiết---hồ sơ đăng kí dự thi (3 ảnh), but làm bài dành cho máy tính chấm điểm, chứng minh thư nhân dân (giấy tơ xác minh danh tính của mỗi ngươi).

3. Nếu đỗ bài thi kiến thức về giao thông thì chuyển sang bài thi kỹ năng. Hồ sơ cần thiết---hồ sơ đăng kí dự thi, chứng minh thư nhân dân (giấy tơ xác minh danh tính của mỗi ngươi).

4. Nếu đỗ bài thi kĩ năng thì sẽ được cấp giấy phép luyện tập và tập lái xe 10 tiếng trên các tuyến đương.5. Thông báo kết quả thi.6. Nhận thông báo kết quả

1. 교통안전교육을 받는다.

교통안전교육은 면허시험장 내 교통

안전교육장이나 자동차운전전문기관에서 실시

2. 신체검사를 받고 학과시험을 본다.

응시언어 - 영어, 중국어, 베트남어로 볼 수 있다.

필요한 서류 - 응시원서(사진 3매), 컴퓨터용 사인펜, 주민등록증(신분을 확인할 수 있는 증명서 포함)

3. 학과시험에 합격하면 기능시험을 본다.

필요한 서류 - 응시원서, 주민등록증(신분을 확인할 수 있는 증명서 포함)

4. 기능시험에 합격하면 연습면허증을 발급받고 도로주행 연습을 10시간 한다.

5. 도로주행시험을 본다.

6. 합격 여부 통보

* Trung tâm Hỗ trợ gia đình đa văn hóa và Phòng Cảnh sát hỗ trợ việc thi lấy bằng lái xe miễn phí cho ngươi nươc ngoài và những phụ nữ di tru kết hôn. Thông tin chi tiết có thể liên lạc tơi Trung tâm Hỗ trợ gia đình đa văn hóa, Phòng Cảnh sát hoặc Tổ chức Quản lý thi lấy bằng lái xe www.dla.go.kr ĐT: 1577-1120

* 다문화가족지원센터와 경찰서에서는 외국인과 결혼이민자를 위해 무료로 운전면허취득을 도와줍니다.

자세한 내용은 다문화가족지원센터나 경찰서, 운전면허시험관리단으로 문의하십시오.

www.dla.go.kr 전화 1577-1120

Page 44: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

86 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 87

Bưu điệnsử dụng bưu điện khi cần gửi thư hoặc bưu phẩm. Bưu điện thực hiện nhiệm vụ gửi thư, hàng trong nước và quốc tế đồng thời đảm nhiệm nghiệp vụ liên quan đến tài chính giống như ngân hàng. nếu muốn gửi chuyển phat nhanh bưu phẩm ra nước ngoài, ban có thể sử dụng loai hình gửi chuyển phat nhanh quốc tế như: EMs, express mail service, Bên canh đó, bưu điện cũng đang triển khai dịch vụ giao hàng tận nơi. Ban có thể goi điện tới số 1588-1300 để sử dụng dịch vụ gửi thư, hàng hoặc số 1588-1900 để sử dụng dịch vụ gửi tiền.

Cơ quan hành chính cơ quan hành chính thực hiện cac công viên liên quan đến sinh hoat bình thường của người dân và có ở mỗi tổ dân phố, khu dân cư, phường, xã, quận, thành phố. cac cơ quan này đảm nhiệm những công việc như: quản lí sức khỏe của người dân và phúc lợi xã hôi, triển khai cac dự an cải thiện môi trường sống, thu gom rac và cấp phat cac loai giấy chứng nhận như: giấy chứng minh thư nhân dân…tổ dân phố, khu dân cư, Ủy ban nhân dân phường thường tổ chức cac giờ hoc văn hóa như: hoc may vi tính, hoc về văn hóa truyền thống, lớp hoc tiếng anh cho người dân. Gần đây, mang dữ liệu hành chính được thiết lập nên người dân không cần trực tiếp đến cac cơ quan hành chính mà chỉ cần thông quan mang internet hoặc may cấp giấy chứng nhận tai cac ga tàu điện ngầm là có thể nhận được hồ sơ nhân dân cac loai như: giấy chứng minh thư nhân dân…

Phòng cảnh sát (112) tai hàn Quốc, khi bị tai nan giao thông, bị hành hung, cướp giật hoặc sat hai, có thể trực tiếp đến tố cao tai Phòng cảnh sat hoặc goi điện tố cao qua số 112.

Phòng cứu hỏa (119)Khi xảy ra hỏa hoan, bị thương nặng và cần được ứng cứu khẩn cấp hoặc cần phải đưa ai đó nhanh chóng tới bệnh viện, ban hãy goi số 119. chỉ trong vòng 5 đến 10 phút, đôi cứu trợ sẽ có mặt.

20 Cơ quan hành chính 공공기관 이용

Cách gọi điện thoại khẩn cấp trong tình huống cân ứng cứu / 응급상황에서 전화 신고법

Cách tố cáo bằng số 112 / 112 신고법

- Sau khi bấm nut goi điện khẩn cấp (màu đỏ) tại các trạm điện thoại công cộng thì bấm số 112.- Nếu goi bằng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động thì không cần bấm mã số vùng

mà chỉ cần bấm luôn số 112.- Khi thông báo hoặc tố cáo thì phải cung cấp cụ thể tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc

của ngươi tố cáo cũng như thông báo rõ ngươi tố cáo bị hành hung hoặc cươp giật vào thơi gian nào, tình tiết diễn biến ra sao…

- 공중전화에서는 빨간색 긴급통화 버튼을 누른 후 112를 누릅니다.

- 전화나 휴대전화로는 국번 없이 112를 누르면 됩니다.

- 신고를 할 때는 신고자의 주소, 이름, 연락처와 함께 언제, 어떻게 당했는지 자세하게 설명해야 합니다.

Cách thông báo qua số 119 / 119 신고법

- Sau khi bấm nut goi điện khẩn cấp (màu đỏ) tại các trạm điện thoại công cộng thì bấm số 119.

- Nếu goi bằng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động thì không cần bấm mã số vùng mà chỉ cần bấm luôn số 119.

- Khi xảy ra hỏa hoạn cần cung cấp thông tin về vị trí nhà, số tầng , tòa nhà xung quanh nhà mình.

- Trong trương hợp bị thương nặng hoặc cần nhanh chóng đưa ai đó đến bệnh viện thì phải thông báo rõ ràng. Trong thơi gian đợi đội cứu hộ 119 đến, có thể liên lạc vơi nhân viên tư vấn.

- 공중전화에서는 빨간색 긴급통화 버튼을 누른 후 119를 누릅니다.

- 전화나 휴대전화로는 국번 없이 119를 누르면 됩니다.

- 불이 났을 때는 집의 위치와 층수, 주변의 주요 건물을 자세하게 설명합니다.

- 크게 다쳤거나 아플 때, 누군가를 빨리 병원으로 데려가야 할 때는 상황을 자세히 알려주고,

119 구조대가 도착할 때까지 상담원과 연락하면서 기다립니다.

Page 45: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

88 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 89

행정기관

일상생활과 직접 관련된 일을

하는 행정기관에는 읍면사무

소, 동 주민자치센터, 시군구청

이 있습니다. 이 기관들은 주민

들의 건강과 복지, 생활환경 개

선 사업, 쓰레기 수거, 공공시

설 관리 등의 업무를 하고, 주

민등록증과 같은 각종 증명서를

발급합니다.

읍면사무소, 동 주민자치센터에

서는 주민을 위하여 컴퓨터 강

좌, 전통문화 강좌, 영어교실 같은 문화강좌를 운영하기도 합니다. 행정전산

망이 갖춰져 최근에는 행정기관에 직접 찾아가지 않고 지하철역의 무인발급기

나 인터넷(www.egov.go.kr)으로 증명서 같은 민원서류를 발급받을 수 있

습니다.

경찰서(전화 112)

한국에서 교통사고를 당했을 때, 폭행이나 강도, 사기

같은 범죄를 당했을 때는 경찰서에 직접 찾아가거나

112로 신고하면 됩니다.

소방서(전화 119)

불이 났을 때, 크게 다치거나 아파서 응급상황이 발생

했을 때, 누군가를 빨리 병원으로 데려가야 할 때는

119로 전화를 걸면 됩니다. 그러면 119 구조대가 5

분에서 10분 이내에 도착합니다.

우체국

편지나 소포를 보낼 때는 우체국을 이용합니다. 우

체국에서는 국내우편, 국제우편을 취급하며, 은행

과 같은 금융업무도 봅니다. 외국으로 빠르게 우편물

을 보낼 때는 국제특급우편(EMS, express mail

service)을 이용할 수 있습니다. 우체국에서는 택배

서비스도 합니다. 우편서비스는 1588-1300으로,

금융서비스는 1588-1900으로 전화하면 됩니다.

Đồn cảnh sát / 경찰서

Đồn cứu hỏa / 소방서

Bưu điện / 우체국

Gửi chuyển phát nhanh quốc tế 국제특급우편

Gửi chuyển phát nhanh quốc tế / 국제특급우편

- Có thể sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế khi cần gửi thư, tài liệu, hàng hóa các loại khi cần gửi nhanh và an toàn qua đương bưu điện tơi 130 quốc gia trên toàn thế giơi.

- Có thể gửi tối đa 30kg, trừ một số nươc như: Úc, Philipin, Argentina, Bangladesh…giơi hạn dươi 20kg.

- Một số quốc gia cũng giơi hạn về hàng hóa gửi nên cần tìm hiểu trươc hàng hóa có thể gửi được là gì.

- 국제특급우편은 편지나 서류, 각종 물품을 전 세계 130개 국가로 빠르고 안전하게 보낼 때 이용합니다.

- 최고 30kg까지 보낼 수 있고, 오스트레일리아, 필리핀, 아르헨티나, 방글라데시 등 일부 국가는 20kg

이하로 제한합니다.

- 일부 국가는 물품도 제한하여 취급하기 때문에 보낼 수 있는 물건인지 미리 알아보아야 합니다.

Cách gửi chuyển phát nhanh quốc tế / 국제특급우편 보내는 법

- Viết hóa đơn EMS- Lệ phí gửi tùy theo cân nặng của hàng hóa và quốc gia sẽ khác nhau. Bạn có thể tìn hiểu

trươc giá cả tại website của bưu điện www.koreapost.go.kr hoặc goi điện tơi Call Center 1588-1300.

- Nếu muốn đổi địa chỉ nhà sang tiếng Anh, hãy click chuột vào phần hương dân số bưu điện tại địa chỉ www.koreapost.go.kr. Sau khi ghi xong số nhà, thôn, xóm, phương, click vào phần ‘địa chỉ tiếng Anh” cạnh số bưu điện.

- Tên và địa chỉ của ngươi nhận có thể ghi bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu bạn gửi sang Nhật Bản hoặc Trung Quốc thì ghi bằng tiếng Hán cũng được nhưng tên quốc gia thì phải viết bằng tiếng Anh.

- Trên phần ghi tên quốc gia thì phải ghi số bưu điện.- Phải kiểm tra xem hàng hóa gửi là gì.- Phần có dấu★màu xanh da trơi là phần mà nhân viên bưu điện sẽ ghi- Sau khi ghi xong mâu, thanh toán lệ phí gửi và nhận hóa đơn- Nếu ghi số điện thoại di động ở mục “số điện thoại” thì sẽ nhận được tin nhăn của bưu

điện thông báo hàng gửi đã đến nơi hay chưa. - EMS 송장 작성

- 보내는 데 드는 비용은 국가와 무게에 따라 달라집니다. 가격은 우체국 누리집 www.

koreapost.go.kr나 콜센터 1588-1300에서 알아봅니다.

- 집 주소를 영문으로 바꿀 때는 www.koreapost.go.kr에서 우편번호 안내를 클릭한 다음 동,

면, 읍을 작성한 뒤 우편번호 옆에 있는 영문주소를 클릭하면 됩니다.

- 받는 사람의 이름과 주소는 영문으로 쓰는 것이 기본입니다. 하지만 일본이나 중국으로 보내는

경우에는 일어나 한자로 작성해도 무방합니다. 국가명은 반드시 영문으로 표기합니다.

- 국가명을 적는 곳 위에 우편번호를 적어야 합니다.

- 보내는 물품이 무엇인지 체크합니다.

- 파란색 ★표를 한 것은 우체국 직원이 작성해주는 부분입니다.

- 작성이 끝나면 운송비를 내고, 영수증을 받으면 됩니다.

- 전화번호 적는 곳에 휴대전화 번호를 적어두면 도착 여부를 문자로 알려줍니다.

Trung tâm dân cư tự quản / 주민자치센터

Page 46: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

90 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 91

Phòng phúc lợi địa phương và Trung tâm văn hóa tai hàn Quốc, mỗi địa phương đều có phòng phúc lợi và cac cơ quan, cơ cở vật chất về văn hóa nên ban có thể sử dụng môt cach thuận tiện. tai cac thành phố lớn thường có cac cơ sở như: Phòng Văn hóa Thể dục thể thao nên ban có thể thực hiện sở thích của mình như: thể dục thể thao, âm nhac, võ, làm banh…trong thành phố.

Cơ sở, thiết bị về thể dục thể thaoỞ hàn Quốc, tai mỗi công viên ở gần khu vưc dân cư đều có cac thiết bị thể dục thể thao mà ban có thể thoải mai vui chơi với người khac như: cầu lông hay cac dụng cụ thể dục như: uốn dẻo. tai trung tâm văn hóa

hoặc cac phòng thể dục thể thao của mỗi địa phương cũng có rất nhiều cac thiết bị, cơ sở vật chất liên quan đến thể dục thể thao.

Cơ sở vật chất tắmhàn Quốc rất phat triển văn hóa tắm. Rất nhiều người thường tới cac nhà tắm công công tai khu dân cư để ngâm mình trong bồn nước nóng và loai bỏ những tế bào chết trên người. cach thức tắm kiểu hàn Quốc để loai bỏ ghét và tế

bào chết trên người được người nước ngoài rất ưa chuông vì nó tốt cho việc làm đẹp làn da.những người nước ngoài không quen với văn hóa khi tắm trút bỏ hết

21 Các dịch vụ tiện ích 편의시설

Cơ sở, thiết bị về thể dục thể thao 체육시설

Khung cảnh bên trong nhà tăm công cộng 대중 목욕탕 내부 모습

지역복지관과 문화센터

한국에서는 지역마다 복지관과 문화시설이 있어 편리하게 이용할 수 있습

니다. 큰 도시에는 문화체육회관이라는 시설이 있어 실내에서 운동도 하고

음악이나 무용, 제빵 등 취미생활도 즐길 수 있습니다.

체육시설

한국에는 동네 공원마다 배드민턴과 같이 누구나 간편하게 즐길 수 있는

운동시설이 있고, 스트레칭을 할 수 있는 운동 기구들이 설치되어 있습니

다. 지역문화센터나 복지관에도 체육시설을 갖춘 곳이 많습니다.

목욕시설

한국은 목욕문화가 발달되어 있습니다. 많은 사람이 대중 목욕시설에 가서

뜨거운 물에 몸을 담근 뒤 때를 벗겨냅니다. 때를 벗겨내는 한국식 목욕법

은 피부미용에 좋다고 알려져 외국 관광객들에게 인기가 좋습니다.

목욕탕에 들어갈 때는 옷을 모두 벗는데, 이런 문화에 익숙지 않은 외국인

들은 더러 속옷을 입은 채 탕 안에 들어가 한국인들이 놀라기도 합니다.

목욕시설에는 목욕탕, 사우나, 찜질방 등은 물론 욕조와 샤워시설, 휴식공

간을 갖추고 있습니다. 찜질방에서는 잠도 잘 수 있습니다.

Ngươi dân có thể tận hưởng các thu vui của bản thân hay được đào tạo nghề ở các trung tâm văn hóa và trung tâm phuc lợi tại địa phương.지역 복지관과 문화센터에서는 취미생활을 즐기고 직업교육도 받을 수 있습니다.

Page 47: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

92 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 93

이발소

거리에서 가끔 빨강, 파랑, 하양의 삼색이 어우러진 네온사인이 빙글빙글

돌아가는 것을 볼 수 있습니다. 이는 이발소 표시로 남자들이 이발과 면도

를 할 수 있는 곳입니다. 대도시 중심가에 있는 이발소는 좀 비싼 편입니다.

미용실

여자들이 파마, 커트, 염색은 물론 손톱손질이나 화장 서비스를 받을 수 있

는 곳입니다. 원래는 여자들만 이용했지만, 요즘엔 남자들도 많이 이용합니

다. 요금은 서비스 내용에 따라 또는 미용실에 따라 차이가 크니, 각 미용실

의 가격표를 확인하고 이용해야 합니다.

trang phục trên người của người hàn Quốc nên ho vẫn thường mặc đồ lót vào bồn tắm chung. Điều này khiến người hàn Quốc ngac nhiên.trong cơ sở vật chất và thiết bị tắm gồm có: nhà tắm công công, nhà tắm sauna (xông hơi), nhà tắm “chim-jil-bang” có bồn nước nóng và không gian giải trí, nghỉ ngơi…Thậm chí ban còn có thể ngủ tai “chim-jil-bang”.

Tiệm cắt tóc nam Thỉnh thoảng trên đường phố ban có thể bắt gặp anh đèn ne-ông kết hợp bởi 3 màu sắc: đỏ, xanh da trời và trắng nhấp nhay ẩn hiện. Đó chính là biển hiệu của tiệm cắt tóc nam – nơi có thể cắt tóc hoặc cao râu. tiệm cắt tóc nam tai cac thành phố lớn thường tương đối đắt.

Tiệm tiệm cắt-uốn tóc của nữ Đây là nơi mà nữ giới không những có thể uốn xoăn, cắt tóc, nhuôm mà còn có thể sơn sửa móng tay hoặc sử dụng cac dịch vụ làm đẹp khac. trước kia, chỉ có nữ giới sử dụng cac dịch vụ này nhưng ngày nay nam giới cũng tới đây để sử dụng cac dịch vụ làm đẹp. Gần đây, gia cả của những dịch vụ này có sự khac nhau nhiều tùy theo từng cửa hàng và gói dịch vụ của cac cửa hàng đó. Vì vậy, trước khi sử dụng dịch vụ, ban nên kiểm tra biểu gia của cac cửa hàng này.

Khung cảnh bên trong cửa hàng căt tóc미용실 내부 모습

Tiệm căt tóc nam / 이발소 네온사인

Page 48: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

94 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 95

thuốc sat trùng để bôi khi bị muỗi hoặc côn trùng đốt, băng vệ sinh, nước tăng lực, bao cao su vv… cũng có thể mua ở hiệu thuốc.

병의원과 종합전문병원

한국의 의료기관은 1단계, 2단계로 나뉘어 있습니다. 감기나 소화기 질병

같은 비교적 가벼운 질병은 1단계 의료기관인 동네의원, 보건소, 병원을

이용하고, 잘 낫지 않거나 세밀한 검사가 필요한 질병은 2단계 의료기관인

전문병원이나 대학병원(종합전문병원)을 이용합니다. 대학병원이나 전문

병원을 이용할 때 1단계 의료기관을 이용한 다음, 그 의사의 진료의뢰서를

제출해야 보험혜택을 받을 수 있습니다. 다만 응급환자이거나 분만을 하거

나 혈우병 환자이거나 치과, 재활의학과, 가정의학과 진료를 받을 때는 진

료의뢰서 없이 보험혜택을 받을 수 있습니다.

한의원

한국은 서양의학 외에도 한국 고유의 의학인 한의학이 발달했습니다. 지역마다

한의원이 있어 침, 뜸, 부항 같은 치료를 받을 수 있고, 한약을 지을 수 있습니다.

보건소

보건소는 국가에서 운영하는 공공의료기관입니다. 예방접종, 만성질환진

료, 각종 검사, 물리치료, 치과진료, 한방진료 등을 받을 수 있는데, 일반

의료기관보다 진료비나 치료비가 쌉니다.

약국

한국에서는 의사의 처방전이 없으면 약을 살 수 없습니다. 반드시 병원에

서 진료를 받고 처방전을 발급받아 약을 사야 합니다. 다만 감기약, 소화

제, 해열제, 진통제, 각종 연고 등 몇몇 기초의약품은 약국에서 직접 살 수

있습니다. 그 밖에 모기나 바퀴벌레를 잡는 살충제, 생리대, 건강보조음

료, 콘돔 등도 약국에서 살 수 있습니다.

Bệnh viện-phòng khám và bệnh viện đa khoa cac cơ quan y tế của hàn Quốc được chia thành cấp 1 và cấp 2. cac bệnh tương đối nhẹ như: cảm cúm, tiêu hóa… có thể diều trị tai cac cơ quan y tế cấp 1 như: bệnh viện, tram y tế, phòng kham gần khu sinh sống. trường hợp bị bệnh lâu ngày không khỏi hoặc cần kham bệnh chi tiết thì tới cac cơ quan y tế cấp 2 như: bệnh viện chuyên ngành hoặc bệnh viên đai hoc (bệnh viện đa khoa). Khi tới kham bệnh tai bệnh viện chuyên ngành hoặc bệnh viên đa khoa, ban phải nôp phiếu kê đơn trị bệnh của bac si tai cac cơ quan y tế cấp 1 thì mới được nhận ưu đãi bảo hiểm. trường hợp không có phiếu kê đơn trị bệnh mà vẫn được nhận ưu đãi bảo hiểm là: bệnh nhận cấp cứu, phụ nữ đau đẻ, người bị thương mất mau hay bệnh nhân của cac khoa như: khoa răng, khoa phục hồi chức năng, khoa y hoc gia đình… Phòng khám đông yỞ hàn Quốc, ngoài y hoc phương tây, đông y – y hoc của hàn Quốc cũng rất phat triển. tai mỗi địa phương đều có phòng kham đông y. tai đây có thể chữa bệnh bằng châm cứu, giac hơi, hoặc dùng thuốc đông y.

Trạm y tế tram y tế là cơ quan y tế công đồng do nhà nước quản lý. tai đây có thể tiêm phòng bệnh, điều trị bệnh mãn tính, kiểm tra tổng hợp, vật lí trị liệu, nha khoa trị liệu... chi phí kham bệnh và chữa bệnh tai đây thường rẻ hơn so với cac cơ quan y tế thông thường.

Hiệu thuốc Ở hàn Quốc, ban không thể mua thuốc nên không có đơn thuốc của bac si. Ban nhất định phải kham bệnh ở bệnh viên, nhận đơn thuốc thì mới mua được thuốc. Môt số loai thuốc cơ bản có thể mua trực tiếp ở hiệu thuốc như thuốc cảm cúm, thuốc tiêu hóa, thuốc ha sốt, thuốc đau đầu và cac loai thuốc mỡ, ngoài ra cac loai

22 Dịch vụ y tế 의료시설

Khi phát sinh nhưng tình huống khẩn cấp 응급상황이 발생했을 때

- Khi xảy ra tai nạn hay khi đột nhiên bị ốm goi 119- Trung tâm thông tin y tế cấp cứu 1339- Trung tâm phuc lợi y tế 129 (khi goi bằng di động thì mã vùng + 129)

- 구급센터 119 - 응급의료정보센터 1339

- 보건복지콜센터 129(휴대전화로 걸 때는 지역번호+129)

Page 49: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

96 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 97

건강보험제도는 소득에 따라 매달 일정한 돈을 내면, 저렴하게 의료기관을

이용할 수 있는 제도입니다. 외국인도 건강보험에 가입하면 똑같은 혜택을

받을 수 있습니다. 병원과 의원, 한의원을 이용할 때 병원비 할인 혜택을

받습니다. 2년마다 한 번 무료로 건강검진도 받을 수 있습니다.

보험료 납부 방법

직장가입자 매달 월급에서 미리 공제합니다.

지역가입자

매달 고지서가 발급되며, 고지서를 가지고 은행이나 우체국 등에서 납부하

면 됩니다. F-1~2와 F-5 체류자격을 갖춘 외국인에게는 한국 사람과 동

일한 보험료를 부과합니다. 체류 자격에 상관없이 한국 사람과 결혼한 사

람은 한국인의 부과기준으로 납부합니다.

chế đô bảo hiểm y tế là hình thức sử dụng cac cơ quan y tế với chi phí thấp khi nôp tiền hàng thang theo môt mức nhất định tùy theo thu nhập. người nước ngoài nếu tham gia bảo hiểm y tế cũng được hưởng cac chế đô bảo hiểm y tế như người bản địa. Khi đến kham ở bệnh viện, phòng kham hay phòng kham đông y đều nhận được sự ưu đãi giảm phí. Và định kỳ 2 năm môt lần được kham sức khỏe miễn phí.

Đóng phí bảo hiểmCompany health insurancephí bảo hiểm trích từ tiền lương.

National health insurancehàng thang được nhận hóa đơn thanh toan, và mang hóa đơn đến ngân hàng hay bưu điện đều có thể nôp được. người nước ngoài có visa cư trú dưới hình thức F-1, F-2 và F-5 nôp phí bảo hiểm mức giống với người hàn Quốc. người nước ngoài kết hôn với người hàn Quốc cũng nôp bảo hiểm y tế theo mức của người hàn Quốc.

23 Chế độ bảo hiểm y tế dành cho ngươi nước ngoài

건강보험제도

* Trương hợp ngươi nươc ngoài kết hôn vơi ngươi Hàn Quốc và nuôi con nhỏ mang quốc tịch Hàn Quốc, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, khó chi trả phí bảo hiểm thì khi đó nhà nươc Hàn Quốc sẽ chi trả phí bảo hiểm.

Khi tham gia bảo hiểm y tế, có thể được hưởng các dịch vụ y tế vơi chi phí phải chăng.건강보험에 가입하면 저렴하게 의료기관을 이용할

수 있습니다.

* 대한민국 국민과 결혼하여 한국 국적의 어린 자녀를 둔 경우, 경제적으로 어려워 의료비용을 내

기 어려울 때에는 의료급여 대상자가 됩니다. 이때는 의료비용을 국가가 대신 지불합니다.

Cách thức và tư cách của ngươi nước ngoài tham gia bảo hiểm y tế. / 외국인 건강보험 가입 자격과 방법

- Chỉ có ngươi có đăng ký ngươi nươc ngoài mơi được tham gia bảo hiểm y tế- Ngươi làm trong doanh nghiệp, công sở như công nhân, viên chức, giáo viên được tham

gia bảo hiểm y tế doanh nghiệp tự động.- Những ngươi không tham gia làm việc tại các doanh nghiệp có thể đến trung tâm bảo hiểm

y tế khu vực nơi mình đang sinh sống nộp đơn và thẻ đăng ký ngươi nươc ngoài thì có thể tham gia bảo hiểm y tế khu vực. Chỉ những ngươi nươc ngoài đã cư tru ở Hàn Quốc trên 3 tháng mơi có thể đăng ký tham gia bảo hiểm y tế.

- Những trương hợp chưa cư tru trên 3 tháng ở Hàn Quốc nhưng sang Hàn Quốc du hoc hay làm việc vơi thơi gian chăc chăn sẽ cư tru ở Hàn Quốc trên 3 tháng cũng có thể tham gia bảo hiểm y tế.

- Khi chồng (vợ) đã được tham gia bảo biểm doanh nghiệp nếu vợ (chồng) đã ký ngươi bảo lãnh thì cũng tự động được tham gia bảo hiểm y tế.

- 외국인등록을 한 사람만 가입할 수 있습니다.

- 직장가입자 적용사업장에 근무하는 사람, 공무원, 교직원으로 근무하는 사람은 자동으로 직장건강보험

에 가입됩니다.

- 직장가입자에 해당하지 않는 사람은 살고 있는 곳의 국민건강보험공단에 가서 외국인등록 증과 신청서를 제출

하면 지역건강보험에 가입할 수 있습니다. 단 한국에 3개월 이상 거주 한 외국인만 신청할 수 있습니다.

- 한국에 3개월 이상 거주하지 않았더라도 유학을 오거나 취업을 해 3개월 이상 거주할 것이 분명한 사람은

건강보험에 가입할 수 있습니다.

- 배우자가 직장건강보험에 가입되어 있을 때, 피부양자로 등록하면 자동 가입됩니다.Thẻ bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm y tế 건강보험에 가입하면 나오는 건강보험증

Page 50: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

98 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 99

hệ cao hoc gồm có chương trình đào tao Thac sỹ và tiến sỹ. chương trình đào tao Thac sỹ và tiến sỹ hoc trên 2 năm và khi kết thúc chương trình thì nôp luận văn và được nhận hoc vị Thac sỹ và tiến sỹ.

한국은 초등학교 6년, 중학교 3년, 고등학교 3년, 대학교 4년(전문대학 2

년이나 3년)의 학제를 채택하고 있습니다. 초등학교와 중학교는 의무교육

기간이어서 이 기간에는 학비를 내지 않습니다.

한국에서는 일반적으로 3월 초에 학년이 시작되어 이듬해 2월 말에 끝납니

다. 한 학년은 2학기로 나누어 운영합니다. 1학기가 끝나면 한 달 정도 여

름방학이 있고, 8월 말에서 9월 초에 2학기가 시작됩니다. 2학기가 끝나

면 새 학년이 시작될 때까지 약 두 달 동안 겨울방학과 학기말 방학이 있습

니다.

한국의 교육기관에는 유치원, 초등학교, 중학교, 고등학교, 대학교(대학

원)가 있습니다.

유치원은 초등학교 입학 전인 만 6세까지의 어린이가 다니는 곳으로 교육

기관 노릇도 하고 육아기관 노릇도 합니다. 유치원에 가기 전의 어린아이

들은 보육시설인 어린이집에 맡길 수 있습니다.

초등학교는 만 7세가 되면 입학합니다. 초등학교는 의무교육이자 무상교

육으로 6년 과정입니다. 중학교는 초등학교를 졸업하고 가는 곳으로 3년

과정입니다. 초등학교와 마찬가지로 의무교육입니다. 부모가 자녀를 중학

교에 보내지 않을 경우 처벌받을 수도 있습니다. 중학교를 졸업하면 고등

학교에 입학하는데, 역시 3년 과정입니다. 고등학교는 의무교육이 아니므

로 학비를 개인이 내야 합니다.

고등학교를 졸업하고 나면 대학교

에 갑니다. 대학교는 크게 2~3년

제 대학과 4년제 대학으로 나뉩니

다. 대학을 졸업한 후 ‘대학원’ 과

정에 입학할 수 있습니다. 대학원

에는 석사 과정과 박사 과정이 있

는데, 석사박사 과정에 최소 2년

이상 등록하여 과정을 수료하고 논

문을 제출하면 석사학위와 박사학

위를 받게 됩니다.

chế đô giao dục hàn Quốc được phân chia như sau, tiểu hoc 6 năm, thcs 3 năm, thPt 3 năm, đai hoc 4 năm( trường cao đẳng 2 hoặc 3 năm). Vì hai bậc tiểu hoc và thcs là bắc buôc nên trong thời gian hoc 2 cấp này không phải đóng hoc phí .Ở hàn Quốc nhìn chung năm hoc được bắt đầu từ đầu thang 3 và kết thúc vào cuối thang 2 năm sau. 1 năm hoc được chia làm 2 hoc kỳ. Khi hoc kỳ 1 kết thúc thì hoc sinh sẽ có thời gian nghỉ hè 1 thang và hoc kỳ 2 bắt đầu từ cuối thang 8 đến đầu thang 9. Khi hoc kỳ 2 kết thúc và cho đến khi bắt đầu 1 hoc kỳ mới thì hoc sinh có khoảng 2 thang là kỳ nghỉ đông và nghỉ cuối hoc kỳ.cơ quan giao dục của hàn Quốc bao gồm có trường mẫu giao, trường cấp 1, trường cấp 2, trường cấp 3 và hệ thống cac trường đai hoc.trường mẫu giao đóng vai trò là cơ quan day dỗ con trẻ và đóng vai trò là cơ quan giao dục trẻ nhỏ cho đến khi trẻ 6 tuổi bước vào bậc tiều hoc.những cặp vợ chồng mà cả hai cùng đi làm thì có thể gửi con ở cac nhà trông trẻ trước khi đi mẫu giao.trường tiểu hoc khi trẻ được đúng 7 tuổi sẽ bắt đầu đi hoc. trường tiểu hoc là cơ quan giao dục bắt buôc và hoc trong vòng 6 năm miễn phí. trường thcs hoc trong vòng 3 năm sau khi đã tốt nghiệp bậc tiểu hoc. cũng giống như trường tiểu hoc, trường thcs cũng là cơ quan giao dục bắt buôc. trường hợp bố mẹ không gửi con theo hoc cấp thcs sẽ bị phat.Khi tốt nghiệp thcs sẽ chuyển tiếp lên hoc thPt3, và hoc trong 3 năm. trường thPt không phải là cơ quan giao dục bắt buôc nên phải nôp hoc phí.sau khi tốt nghiệp thPt thì hoc đai hoc. trường đai hoc chia thành hình thức đào tao hệ 2, 3 năm và hệ 4 năm…sau khi tốt nghiệp Đai hoc có thể đăng ký hoc hệ “ cao hoc”.

24 Chế độ giáo dục 교육제도

Trẻ em băt đầu đi hoc cấp một vào năm 7 tuổi초등학교는 만 7세가 되면 입학합니다.

Page 51: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

100 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 101

chương trình trao đổi sinh viên giao lưu với cac trường đai hoc kết nghia anh em với nước ngoài, và trong thời gian nghỉ trường có chương trình hoc kỳ theo mùa thực tập tiếng và khóa chính quy . những trường đai hoc có tính quốc tế hóa sẽ giảng day 30% số môn hoc bằng tiếng anh và cũng có trường giảng day toàn bô bằng tiếng anh và lập sổ hoc ba mang tính quốc tế.Thông tin về du hoc sinh nước ngoài và du hoc sinh thực tập tiếng đăng tải trên trang website www.studyinkorea.go.kr

외국인 자녀들이 한국의 학교에 입학하려면 출입국 사실증명서나 외국인등

록 사실증명서를 해당 학교에 제출하면 됩니다. 각 시도 교육청에서는 외

국인 근로자 자녀 입학상담센터를 운영합니다. 입학상담센터에서는 외국

학생의 국내 학교 편입학절차, 학년 결정 방법, 학교생활 적응을 위한 방

법, 원만한 교우관계 등에 관한 상담을 할 수 있습니다.

한국 대학에 유학할 경우, 학교마다 입학 조건은 조금씩 다르지만 큰 차이

는 없습니다. 대학마다 한국어 연수 프로그램이 있어 언어 문제도 해결할

수 있습니다.

한국 대학에서는 유학생을 위해 일반 정규 강좌를 듣는 정규학기 프로그

램, 외국 자매결연대학과 교류 협정을 맺은 교환학생 프로그램, 방학 중에

정규과정과 한국어 연수 등을 하는 계절학기 프로그램을 운영합니다. 국

제화에 관심 있는 대학에서는 전체 강좌 중 30% 정도를 영어로 강의하며,

국제학부를 설치하여 전 강좌를 영어로 강의하는 곳도 있습니다.

외국인 유학생과 어학연수생을 위한 정보는 www.studyinkorea.go.kr

에서 얻을 수 있습니다.

con cai của người nước ngoài nếu muốn nhập hoc vào trường hoc của hàn Quốc thì phải nôp cho trường giấy chứng nhận nhập cảnh và giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài. sở giao dục thuôc cac tỉnh, thành phố đều có cac trung tâm tư vấn nhập hoc cho con cai người lao đông nước ngoài. trung tâm tư vấn nhập hoc sẽ tư vấn cac thủ tục nhập hoc vào trường, việc lựa chon trường, cach thích ứng với sinh hoat của trường, duy trì mối quan hệ tốt giữa giao viên và hoc sinh cho hoc sinh nước ngoài.trong trường hợp đi du hoc đai hoc hàn Quốc, điều kiện nhập hoc của mỗi trường có khac nhau nhưng không có sự khac biệt nhiều. Ở mỗi trường đai hoc đều có chương trình giảng day ngôn ngữ nên vấn đề ngôn ngữ có thể được khắc phục. Để tao điều kiện cho người nước ngoài, cac trường đai hoc có cac chương trình hoc kỳ chính quy nghe cac bài giảng chính quy,

25 Cơ sơ giáo dục cho ngươi nước ngoài

외국인 교육

Trương Quốc tế 외국인학교

- Trương Quốc tế Hàn Quốc là trương hoc dành cho con cái của ngươi nươc ngoài và con em các gia đình Hàn Quốc trở về nươc sau một thơi gian dài sinh sống ở nươc ngoài. Hoc phí cao hơn so vơi các trương hoc ở Hàn Quốc.

- Nếu muốn đăng ký vào hoc trương Quốc tế Hàn Quốc thì phải là con em của công dân mang quốc tịch nươc ngoài, ngươi có bố hoặc mẹ ngươi Hàn đã cư tru trên 3 năm ở nươc ngoài, ngươi có quyền cư tru vĩnh viễn ở nươc ngoài, ngươi mang quốc tịch nươc ngoài.

- Hồ sơ xin nhập hoc ở mỗi trương có khác nhau nhưng hồ sơ căn bản băt buộc phải có là bản đăng ký, bẳng điểm của trương hoc trươc đó, giấy giơi thiệu.

- Thông tin về các trương Quốc tế Hàn Quốc ở mỗi khu vực được đăng tải trên website www.investkorea.org

- 외국인학교는 한국에 사는 외국인 자녀와 외국에서 일정 기간 살다가 귀국한 내국인 자녀를 위한 학

교입니다. 학비는 일반학교보다 비쌉니다.

- 외국인학교에는 외국의 시민권자, 외국의 영주권자, 외국에서 3년 이상 거주한 한국인, 부모 중 한

사람이 외국의 시민인 자녀가 입학할 수 있습니다.

- 입학서류는 학교마다 다르지만, 일반적으로 지원서와 이전 학교의 성적표, 추천서 등이 필요합니다.

- 지역별 외국인학교에 대한 정보는 www.investkorea.org에서 찾을 수 있습니다.

Trương quốc tế Seoul / 서울외국인학교

Page 52: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

102 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 103

결혼이주민이 한국의 언어나 문화, 생활예절을 배우고자 할 때는 사는 곳

의 시청이나 군청여성복지과나 여성정책과로 연락하면 됩니다. 한국어교

육, 한국의 예절, 문화, 풍습 등을 무료로 가르쳐주며 직접 가지 못할 경우

에는 일주일에 두 번씩 방문지도도 합니다. 각 지역의 여성회관에서도 무

료로 배울 수 있습니다.

전국 시군구 171개소에 있는 다문화가족지원센터(전화 1577-5432)에서

는 한국어 교육, 다문화사회 이해교육, 상담, 다문화가족 직접교육 등 다

양한 프로그램을 운영합니다.

외국인을 위한 한국어 교육기관

한국어는 여러 곳에서 배울 수 있습니다. 온라인으로 배울 수 있는 곳도 있

고, 각 대학에서 운영하는 한국어 교육기관도 있습니다.

한국전통문화를 체험할 수 있는 곳

남산골 한옥마을 www.fpcp.or.kr

서울 여러 곳에 흩어져 있던 한옥을 옮겨 복원해 전통 한옥의 아름다움을

느낄 수 있는 곳. 사군자 그리는 법, 예절교실, 차문화 교실, 전통공예 기

법을 알려주는 무형문화재 교실이 열립니다.

cơ sở giao dục dành cho người nước ngoài là cơ quan mà người nước ngoài kết hôn với người hàn Quốc được hoc về lối sống, sinh hoat của người hàn Quốc.người nước ngoài kết hôn với người hàn Quốc khi muốn hoc về tiếng, văn hóa, nghi thức sinh hoat hàn Quốc thì liên lac đến tổ chức phúc lợi phụ nữ hay phòng chính sach phụ nữ của quận, hay thành phố nơi mình đang sinh sống. cac cơ quan này sẽ day miễn phí về tiếng, nghi lễ, văn hóa, phong tục hàn Quốc, trong trường hợp người nước ngoài không trực tiếp đến được thì có thể 1 tuần 2 lần cử nhân viên đến day trực tiêp. người nước ngoài hoc miễn phí tai cac nhà văn hóa phụ nữ tai mỗi khu vực.trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa ( số điện thoai 1577-5432) có 171 cơ sở tai cac tỉnh, thành phố trên toàn quốc, hoat đông đa dang cac chương trình như giảng day ngôn ngữ, giao dục hiểu về xã hôi đa văn hóa, giao dục gia đình, tư vấn, giao dục trực tiếp gia đình đa văn hóa. Cơ quan giảng dạy ngôn ngữ dành cho người nước ngoài có rất nhiều địa điểm mà người nước ngoài có thể hoc tiếng hàn. có địa điểm tổ chức hoc tiếng hàn với hình thức online và ở mỗi trường đai hoc đều có hoat đông day tiếng hàn.

Cơ quan giáo dục tiếng Hàn / 한국어 교육기관 Website / 웹사이트

Gia đình đa văn hóa / 다문화가정 e-배움 캠페인 e-campaign.kdu.edu

Qũy quốc tế hóa tiếng Hàn / 한국어세계화재단 www.glokorean.org

Qũy kiểu bào Hàn quốc ở nươc ngoài / 재외동포재단 study.korean.net

Trung tâm thông tin giáo dục tiếng Hàn cho ngươi nhập cư / 이주민한국어교육정보센터

www.migrantskorean.org

26 Chương trình dạy tiếng Hàn, hướng dẫn sinh hoạt cho ngươi nước ngoài

한국어, 생활교육

* Ngoài ra website www.investkorea.org cũng cung cấp thông tin về trương tiếng dạy tiếng Hàn.* 그 밖에 한국어학교에 대한 정보는 www.investkorea.org에서 얻을 수 있습니다.

Hình ảnh nghệ nhân đang làm đồ mỹ nghệ bằng tre tại Làng truyền thống Yongin 용인 한국민속촌의 죽제품 만드는 모습

Page 53: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

104 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 105

Những nơi để khám phá văn hóa truyền thống Hàn Quốc Làng “Han-ok” nhà truyền thống Hàn Quốc www.fpcp.or.kr

Là nơi ban có thể cảm nhận vẻ đẹp của ngôi nhà truyền thống đã được phục hồi từ cac ngôi nhà truyền thống nằm rải rac ở thành phố seoul. Ở đây mở lớp day về di sản văn hóa phi vật thể như nghệ thuật vẽ mai, lan, cúc, trúc, lớp nghi lễ, văn hóa trà đao, kỹ xảo thủ công truyền thống.

Làng văn hoá truyền thống dân gian Hàn Quốc www.koreanfolk.co.kr

Là môt viện bảo tàng dân tôc ngoài trời tai hiện những mô hình cuôc sống của người xưa. Với cac mô hình ngôi nhà của người làm nông, dân thường, trường hoc làng, nhà thuốc bắc, chợ, và 99 ô nhà của tầng lớp quý tôc được tai hiện sinh đông như thật.

Andong Hahoe Folk Village www.hahoe.or.kr

Được mệnh danh là làng quý tôc. trong chuyến thăm làng cổ hàn Quốc năm 1999 của nữ hoàng nước anh Elizabeth ii đã tham quan nơi đây, nhờ đó mà nó càng trở nên nổi tiếng hơn. Ở đây tập chung được 130 hô từ nhà cao ốc truyền thống của tầng lớp quý tôc đến nhà mai rơm, tường đất của dân thường. nơi đây mang đậm truyền thống văn hóa khổng giao thời choseon.

용인 한국민속촌 www.koreanfolk.co.kr

조선시대 후기 생활 모습을 한눈에 볼 수 있도록 재현해놓았습니다. 지방

별로 특색을 갖춘 농가, 민가, 관가, 관아, 서원, 한약방, 서당, 대장간,

저잣거리(시장)를 비롯하여 99칸 양반주택 등을 그대로 되살려놓았습니

다.

안동 하회마을 www.hahoe.or.kr

1999년 내한한 엘리자베스 영국 여왕이 다녀가면서 더욱 유명해진 양반마

을. 조선 유교문화의 전통이 그대로 살아 있는 곳으로 사대부 전통가옥과

서원부터 최하층민의 흙벽 초가집까지 130여 호가 모여 있습니다.

순천 낙안읍성 민속마을 www.nagan.or.kr

드라마 ‘대장금’ 촬영지로 유명한 곳. 주민이 초가집에서 직접 살고 있고,

짚풀공예, 길쌈, 대장간과 서당 견학 등의 체험 프로그램이 있습니다.

양동 민속마을 yangdong.invil.org

조선시대 경주 지방의 유교문화를 볼 수 있는 마을. 고풍스러운 전통가옥

150여 채와 정자15개소, 비각, 강학당 등 조선시대 전통 가옥들이 빼곡히

들어차 있습니다.

Toàn cảnh làng Hahwa ở Anđông / 안동하회마을 전경 Toàn cảnh làng dân tộc Yangđông / 양동 민속마을 전경

Page 54: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

106 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 107

Làng văn hoá dân gian Nagan Suncheon www.nagan.or.kr Là nơi nổi tiếng với cảnh quay trong phim “ Deachangkeum”. nơi đây có cac chương trình trải nghiệm văn hóa như thăm trường làng, lò rèn, xem dệt vải, thủ công mây tre vv…

Làng văn hoá dân gian Yang dong yangdong.invil.org

ngôi làng mang văn hóa nho hoc của vùng Gwangju thời Joseon, với nhiều ngôi nhà của tầng lớp thượng lưu thời choseon.

Viện nghiên cứu ẩm thực truyền thống Hàn Quốc www.kfr.or.kr

Là nơi day và phat triển ẩm thực hàn Quốc và là nơi người nước ngoài có thể trải nghiệm ẩm thực hàn Quốc.

Trương trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc www.woorii.co.kr

Là nơi trẻ em trải nghiệm cac trò chơi dân gian và âm nhac truyền thống hàn Quốc.

Trung tâm Văn hóa truyền thống Hàn Quốc www.koreaculture.or.kr

nơi có thể hoc về văn hóa ẩm thực truyền thống, nghi lễ, trải nghiệm trang phục, nhac cụ truyền thống samulnori vv…

Cộng đồng ngươi lao động nước ngoài “Đồng hành” www.withc.org

Là nơi những người lao đông nước ngoài tai hàn Quốc có thể trải nghiệm văn hóa truyền thống hàn Quốc.

한국전통음식연구소 www.kfr.or.kr

전통음식을 개발하고 전수하는 곳으로 외국인이 한국 음식을 체험할 수

있습니다.

한국 전통문화 체험학교 www.woorii.co.kr

아이들이 민속놀이, 전통음악 등을 체험할 수 있습니다.

한국전통문화원 www.koreaculture.or.kr

전통음식문화, 다도 예절, 의상체험, 사물놀이 등을 배울 수 있습니다.

함께하는 공동체 www.withc.org

이주노동자들이 한국전통문화를 체험할 수 있습니다.

Lợp mái rạ ở làng Naganupseong / 순천 낙안읍성 초가지붕 얹기

Trẻ em đang chơi trò chơi dân gian / 민속놀이 체험을 하고 있는 아이들

Page 55: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

108 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 109

Không gian biểu diễnỞ hàn Quốc mỗi vùng đều có cac sân khấu biểu diễn riêng và sân khấu biểu diễn tổng hợp. sân khấu biểu diễn tổng hợp là nơi biểu diễn cac loai hình nghệ thuật nói chúng như hòa nhac, kịch, âm nhac, opera, khiêu vũ vừa có thể triển lãm.tổ chức sự kiện và thuyết trình như rap hat quốc gia của seoul, quảng trường văn hóa sejong, nhà văn hóa nghệ thuật tổng hợp của cac thành phố và cac quận.

Viện bảo tàng lịch sử, bảo tàng mỹ thuật, thư viện từ thành phố seoul cho đến từng khu vực đều có cac loai bảo tàng mang bản sắc riêng của mình. Mỗi khu vực và mỗi trường hoc đều có thư viện.

Bảo tàng Quốc gia trung ương | www.museum.go.kr Bảo tàng mỹ thuật hiện đại Quốc gia | www.moca.go.kr Thư viện Quốc gia | www.nl.go.kr

Trung tâm văn hóatrung tâm văn hóa có ở tất cả cac thành phố, quận, huyện trên cả nước. nó đóng vai trò quan trong trong cac hoat đông văn hóa khu vực, bảo tồn và sưu tập cac tài liệu lịch sử khu vực, tổ chức cac sự kiện văn hóa, và mở cac khóa hoc văn hóa.

Rạp chiếu phimỞ hàn Quốc gần đây có nhiểu rap chiếu phim cỡ lớn với trên

27 Không gian văn hóa 문화시설

Bảo tàng Quốc gia국립중앙박물관

Ở mỗi phương, quận, thành phố đều có trung tâm văn hóa nghệ thuật.각 시·군·구에는 문화예술회관이 있습니다. Rạp chiếu phim / 영화관 Thư viện Quốc gia / 국립중앙도서관

dưới 10 phòng chiếu nên có thể lựa chon phim mình thích trong số nhiều phim đang chiếu tai rap. hầu hết cac rap chiếu phim nếu xem buổi chiếu bắt đầu từ trong khoảng 9 đến 10 giờ sang thì tiền vé vào cửa được giảm gia.

공연시설

한국에는 지역마다 종합공연장과 일반공연장이 있습니다. 연주회, 연극,

뮤지컬, 오페라, 무용 등 문화예술 전반의 공연 예술은 물론 전시행사강연

도 할 수 있는 종합공연장으로는 서울의 국립극장, 세종문회회관, 각 시도

의 종합문예회관이 있습니다. 연극무용연주 등 순수공연예술만 치르는 공

연장으로는 각 시군구 문화예술회관이 있습니다.

박물관과 미술관, 도서관

서울을 비롯해 각 지역에 지역 특색에 맞는 미술관과 박물관이 있습니다.

지역마다, 학교마다 도서관도 갖추고 있습니다.

국립중앙박물관 | www.museum.go.kr

국립현대미술관 | www.moca.go.kr

국립중앙도서관 | www.nl.go.kr

문화원

전국의 시군구에 있으며 각종 문화강좌 운영, 문화행사 개최, 향토 사료

수집보존, 지역문화 활동의 중심지 구실을 합니다.

영화관

한국에는 최근 10개 안팎의 스크린을 갖춘 대형 멀티플렉스 극장이 많이

생겨서 한 곳에서 여러 작품 가운데 하나를 골라 볼 수 있습니다. 영화는

대부분 아침 9~10시에 시작하며 첫 회 상영요금은 할인해줍니다.

Page 56: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

110 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 111

hiện nay số người muốn tìm việc làm tai hàn Quốc cũnh như người nước ngoài sau khi du hoc xong muốn ở lai làm việc tai hàn Quốc hay người nước ngoài kết hôn với người hàn Quốc ngày càng tăng. người nước ngoài có thể xin việc làm hợp phap tai hàn Quốc đã được quy định căn cứ theo luật quản lý xuất nhập cảnh. Đối với trường hợp người nước ngoài kết hôn với người hàn Quốc được đào tao nghề để có những kỹ năng và kỹ thuật cần thiết trong công việc.người nước ngoài nếu muốn xin việc tai hàn Quốc thì phải có visa cư trú mới có thể đi xin việc làm. cac loai visa có thể đi xin việc làm bao gồm : visa dành cho người có việc làm ngắn han(c-4), giao sư(E-1), giảng day hôi thoai(E-2), nghiên cứu(E-3), đào tao kỹ thuật(E-4), linh vực chuyên môn(E-5), nghệ thuật (E-6), hoat đông đặc biệt (E-7), lao đông phi chuyên nghiệp(E-9), thủy thủ (E-10), du lịch (h-1), visa dành cho kiều bào(h-2)người nhập cư có visa F-13, hay F21(kết hôn với người hàn) thì có đủ tư cach để xin việc và lao đông hợp phap.ca nhân muốn biết visa của mình có xin được việc hay không có thể truy cập vào trang web www.hikorea.go.kr của trung tâm hướng dẫn tổng hợp cho người nước ngoài để tìm hiểu (Đt : goi số 1345)

Tên các cơ quan hỗ trợ tìm việc làm Trung tâm hỗ trợ việc làm www.work.go.kr/jobcenter

Là cơ quan giới thiệu việc làm miễn phí trên toàn quốc. trung tâm này không chỉ giới thiệu việc làm thích hợp cho người tìm việc mà còn tìm hiểu về doanh nghiệp mà người tìm việc muốn. hơn nữa, trung tâm còn giới thiệu phỏng vấn với doanh nghiệp cho đến khi người tìm việc có được việc làm. nếu người tìm việc có khó khăn trong việc tiếp cận doanh nghiệp thì trung tâm sẽ cử nhân viên tư vấn đi cùng. www.jobcenter.work.go.kr

28 Tìm việc làm 취업

한국으로 일자리를 찾으러 오는 외국인들이나 한국으로 유학 왔다가 취업

하고자 하는 외국인, 결혼이주민으로 직업을 갖고자 하는 이들이 늘고 있

습니다. 외국인이 한국에서 합법적으로 취업할 수 있는 자격은 출입국관리

법에 규정하고 있습니다. 결혼이주민들에게는 직업에 필요한 기술과 기능

을 익힐 수 있도록 직업훈련도 실시합니다.

외국인이 한국에서 취업하려면 취업활동을 할 수 있는 체류자격을 받아야

합니다. 취업활동을 할 수 있는 체류자격은 단기취업(C-4), 교수(E-1),

회화지도(E-2), 연구(E-3), 기술지도(E-4), 전문직업(E-5), 예술흥행

(E-6), 특정활동(E-7), 비전문취업(E-9), 선원취업(E-10), 관광취업

(H-1), 방문취업(H-2)입니다. 또 국민 배우자 비자(F-13, F-2-1)를

받고 입국한 결혼이민자는 법적으로 취업할 자격이 있습니다.

본인이 가진 비자로 취업할 수 있는지는 외국인종합안내센터(www.

hikorea.go.kr, 전화 국번 없이 1345)에서 알아볼 수 있습니다.

일자리 알선기관

고용지원센터 www.work.go.kr/jobcenter

국가에서 운영하는 무료 취업알선기관으로, 전국에 있습니다. 구직자들에

게 적합한 일을 안내하고 원하는 사업체에 대해 알아봐줍니다. 또 취업할

때까지 사업체 면접을 주선합니다. 구직자의 사업체 방문에 어려움이 있다

고 판단되면, 상담원들이 동행하기도 합니다.

Ngươi nươc ngoài muốn làm việc tại Hàn Quốc phải có giấy phép cư tru.외국인이 한국에서 취업하려면 취업활동을 할 수 있는 체류자격을 받아야 합니다.

Page 57: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

112 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 113

Trung tâm thông tim việc làm Là cơ quan giới thiệu việc làm miễn phí, hoat đông trên cac thành phố, quận. người tìm việc sẽ được giới thiệu cac doanh nghiệp gần với nơi mình cư trú. tham khảo trên website của thành phố và quận.

Trung tâm phát triển nguồn nhân lực nư www.vocation.or.kr Là cơ quan phục vụ cho nữ giới nhằm thực hiện đa dang cac hoat đông như hướng dẫn tìm việc, đào tao nghề. Phần lớn là cac hoat đông miễn phí, tuy nhiên tùy theo chương trình mà sử dụng hình thức giảm chi phí.

Trung tâm hỗ trợ lao động ngươi nước ngoài tại Hàn Quốcwww.migrantok.org

Là cơ quan phụ vụ cho gia đình đa văn hóa, thực hiện cac chương trình đa dang như giới thiệu việc làm, chương trình văn hóa vv…

Trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa liveinkorea.mogef.go.kr

Là cơ quan phụ vụ cho gia đình đa văn hóa, thực hiện cac chương trình đa dang như giới thiệu việc làm, chương trình văn hóa vv…

Các trang website giúp tìm việc Đa phần cac cơ quan hỗ trợ tìm việc làm dành cho người nhập cư qua kết hôn đều sử dụng cac trang web nên có thể truy cập mang internet ở nhà để tìm hiểu về doanh nghiệp.

Trung tâm toàn cầu Seoul | global.seoul.go.krJobnet | www.jobnet.go.kr Worknet | www.work.go.krHệ thống thông tin tìm việc làm tại Hàn Quốc | know.work.go.kr

취업정보센터

각 지역 시군에서 운영하는 무료 취업알선 기관. 거주지에서 가까운 사업체

를 안내받을 수 있습니다. 시군 누리집 참조.

여성인력개발센터

www.vocation.or.kr

여성만을 위하여 설립된 기관

으로 취업알선과 직업훈련을

합니다. 대부분 무료이나 프

로그램에 따라 유료로 저렴하

게 이용할 수 있습니다.

한국 외국인근로자지원센터

www.migrantok.org

외국인 근로자들을 대상으로

다양한 문제를 해결해주는 민

간기관입니다.

전국다문화가족지원단

liveinkorea.mogef.go.kr

다문화가족지원센터-다문화

가족을 위해 설립된 기관으로

취업알선, 문화프로그램 등 다양한 프로그램을 운영합니다.

취업 알선을 해주는 인터넷 사이트

결혼이민자들을 위해 취업알선 서비스를 실시하는 기관에서는 대부분 인터넷

누리집을 운영하므로 집에서도 인터넷에 접속해 사업체를 검색할 수 있습니다.

서울글로벌센터 | global.seoul.go.kr

잡넷 | www.jobnet.go.kr

워크넷 | www.work.go.kr

한국직업정보시스템 | know.work.go.kr

Các trung tâm cung cấp thông tin, tư vấn, phiên dịch cho ngươi lao động nươc ngoài rất phong phu, đa dạng.외국인 근로자들에게 정보 제공과 상담, 통역을 해주는 기관들이 다양하게 있습니다.

Page 58: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

114 Thích ứng với đời sống sinh hoạt 일상생활 적응하기 115

chính phủ hàn Quốc thực hiện chế đô đào tao nghề giúp cho người cần tìm việc có được kỹ thuật và kỹ năng cần thiết. cac ngành nghề như hàn, sửa chữa và ứng dụng may tính, lai và bảo dưỡng xe ô tô, nấu ăn, cắt tóc vv… người lao đông có nhu cầu được đào tao nghề chỉ cần đăng ký thông qua trung tâm hỗ trợ tuyển dụng (jobcenter.work.go.kr), trung tâm tư vấn tổng hợp của Bô Lao đông (điện thoai 1544-1350), Mang thông tin đào tao nghề của Bô Lao đông (www.hrd.go.kr). Phụ nữ

nhập cư qua hôn nhân có thể được nhận đào tao nghề miễn phí hoặc mất phí thông qua Viện phat triển nguồn nhân lực nữ (www.vocation.or.kr), hôi phụ nữ. vv…

Đối tượng tham gia khoá đào tạo nghề người nhập cư thông qua hôn nhân phải nhập quốc tịch hàn Quốc mới có thể đăng ký khoa đào tao nghề. người nhập cư thông qua hôn nhân chưa nhập quốc tịch hàn Quốc nếu đã từng đăng ký bảo hiểm lao đông thì có thể sử dụng dịch vụ “lớp dành cho người lao đông tam thất nghiệp”. còn nếu chưa từng đăng ký bảo hiểm lao đông thì có thể sử dụng dịch vụ “lớp dành cho người thất nghiệp”.

Cách đăng ký khoá đào tạo nghề Đến trung tâm hỗ trợ tuyển dụng và đăng ký xin việc. nhận sự giới thiệu của cơ quan đào tao nghề thông qua tư vấn sau đó

đăng ký khóa đào tao nghề. Khi được tham gia khoa đào tao nghề thì sẽ được trợ cấp phí giao thông, tiền ăn vv…

한국 정부에서는 이주민들이 직업에 필요한 기술과 기능을 익히도록 직업

훈련을 실시합니다. 직종은 지게차운전, 용접, 컴퓨터 활용 및 수리, 자동

차 정비 및 운전, 요리, 미용 등 다양합니다. 직업훈련을 받고자 하는 사

람은 고용지원센터(jobcenter.work.go.kr), 노동부 종합상담센터(전

화 1544-1350), 노동부직업훈련정보망(www.hrd.go.kr)을 통해 신

청하면 됩니다. 여성결혼이민자는 여성인력개발센터(www.vocation.

or.kr), 여성회관 등에서 유무상으로 직업훈련을 받을 수 있습니다.

직업훈련 신청 자격

결혼이민자는 한국 국적이 있어야 신청할 수 있습니다. 국적을 취득하지

못한 결혼이민자의 경우 고용보험에 가입한 적이 있으면 ‘전직 실업자 훈

련’을 이용할 수 있으며, 고용보험에 가입한 적이 없더라도 신규 실업자 훈

련을 이용할 수 있습니다.

직업훈련 신청방법

고용지원센터를 방문해 구직신청을 합니다. 상담을 하면서 직업훈련 기관

을 추천받은 다음 직업훈련 신청을 합니다. 직업훈련을 받으면 교통비와

식비 등 수당을 받습니다.

29 Đào tạo nghề 직업훈련

Ngươi nươc ngoài đến kết hôn vơi ngươi Hàn Quốc có quốc tịch Hàn Quốc có thể xin tham gia hoc nghề.한국 국적이 있는 결혼이민자는 직업훈련을 신청할 수

있습니다.

Đào tạo nghề để giup cho ngươi đến định cư tại Hàn Quốc có đầy đủ kĩ năng cần thiết để làm việc.이주민들이 직업에 필요한 기술과 기능을 익히도록 직업훈련을 실시합니다.

Page 59: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

Phụ lục 1. Những quy định ngươi nươc ngoài cần biết

부록 1 외국인이 알아두어야 할 법률

Phụ lục 2. Danh mục các cơ quan hỗ trợ ngươi nươc ngoài

부록 2 외국인을 위한 서비스 기관

Phụ lục l 부록 l

Page 60: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

118 Những quy định người nước ngoài cần biết 외국인이 알아두어야 할 법률 119

Khi nhập cảnh vào Hàn Quốc người nước ngoài muốn nhập cảnh vào hàn Quốc thì phải có hô chiếu còn hiệu lực và visa được cấp bởi Bô trưởng Bô tư phap. Xac định thời han của hô chiếu và visa để không phải chịu bất lợi khi xảy ra những tình huống như gia han thời gian cư trú. hô chiếu là giấy tờ bảo lãnh thân phận tai nước ngoài thay cho chứng minh thư nhân dân có ghi đầy đủ về thân phận của người sở hữu như quốc tịch vv...nên bắt buôc phải mang theo bên mình.

Đăng ký người nước ngoài người nước ngoài muốn cư trú ở hàn Quốc trên 90 ngày thì phải đăng ký người nước ngoài trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Riêng trường hợp khi nhập cảnh nếu trong visa của hô chiếu có ghi thời han cư trú là 59 ngày thì phải đăng ký người nước ngoài và gia han thời gian cư trú trước khi thời han 59 ngày kể từ ngày nhập cảnh bị hết han.trong thời han cư trú tai hàn Quốc, trường hợp được cấp tư cach thường trú hoặc được nhận giấy phép thay đổi thì phải đăng ký người nước ngoài ngay khi được cấp giấy phép. Việc cấp và đăng ký người nước ngoài thực hiện tai phòng quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền nơi cư trú Ở hàn Quốc khi xuất cảnh khỏi hàn Quốc hay khi nhập quốc tịch hàn Quốc, khi bị tử vong tai hàn Quốc đều phải nôp lai thẻ đăng ký người nước ngoài. (điện thoai 1345)

Gia hạn thời gian thường trúĐối với người nước ngoài khi qua han cư trú và muốn tiếp tục cư trú tai hàn Quốc thì phải xin gia han thời han cư trú. trường hợp đăng ký xin gia han sau khi đã qua thời han cư trú thì sẽ phải nôp phat. nôp đơn xin gia han thời han cư trú ngay cận với ngày hết han thời han cư trú. tuy nhiên nếu đăng ký qua muôn và sau đó không được cấp phép gia han trong thời han cư trú cuối cùng thì sẽ bị coi là cư trú bất hợp phap do đó nên đăng ký xin gia han sớm. Việc đăng ký xin gia han thời han cư trú được thực hiện tai phòng quản lý xuất nhập cảnh hay trụ sở đặt tai nơi cư trú.

Thay đổi tư cách thường trú trường hợp người nước ngoài đang cư trú tai hàn Quốc muốn ngừng hoat đông phù hợp với tư cach thường trú hiện tai để chuyển sang hoat đông phù hợp với tư cach thường trú khac thì phải xin cấp phép tai phòng quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền trước khi bắt đầu hoat đông phù hợp với tư cach thường trú khac.

- Trương hợp ngươi nươc ngoài vơi visa ngăn hạn(C-2) dự định đầu tư vào Hàn Quốc (D-8)

- Trương hợp sau khi hết hạn khóa hoc ngôn ngữ(D-4) chuyển sang du hoc tại trương đại hoc Hàn

Quốc (D-2)

한국에 입국할 때

외국인이 한국에 입국하고자 할 때에는 유효한 여권과 법무부장관이 발급한 사증을 가지

고 있어야 합니다. 여권과 사증의 기간을 반드시 확인해두어야만 체류기간 연장 등을 할

때 어려움을 겪지 않습니다. 여권은 해외에서 신원을 보증해주고 여러 가지 용도로 사용

되므로 반드시 소지해야 합니다.

외국인등록

한국에서 90일 이상 체류하려는 외국인은 입국한 날부터 90일 이내에 외국인등록을 해

야 합니다. 다만, 입국할 때 여권 안의 사증에 체류기간이 59일로 되어 있다면, 그 전에

외국인등록과 체류기간 연장 신청을 해야 합니다. 한국에 체류하면서 체류자격 부여 또

는 변경 허가를 받은 경우에는 허가를 받은 즉시 외국인등록을 해야 합니다. 외국인등록

신청 및 발급은 주소지 관할 출입국관리사무소에서 합니다.

한국에서 완전히 출국할 때, 한국 국적을 취득할 때, 사망했을 때는 외국인등록증을 반

납합니다. (전화 : 1345)

체류기간 연장

체류기간을 초과하여 한국에 계속 체류하고자 하는 외국인은 체류기간을 연장해야 합니

다. 기간이 지난 다음 연장을 신청하면 범칙금이 부과됩니다.

만료 당일까지 체류기간 연장 신청서를 접수하면 되지만 너무 촉박하게 신청하였다가 자

칫 체류기간 안에 연장이 허가되지 않으면 불법체류가 되니 미리 신청하는 게 좋습니다.

체류기간 연장 신청은 주소지 관할 출입국사무소나 출장소에서 합니다.

체류자격 변경

한국에 체류하는 외국인이 현재 체류자격에 해당하는 활동을 중지하고 다른 체류자격에

해당하는 활동을 하고자 하는 경우 관할 출입국관리사무소에서 허가를 받아야 합니다.

- 단기상용(C-2) 사증으로 활동하는 외국인이 한국에 투자하려는 경우(D-8)

- 어학연수(D-4)를 마친 후 대학에 유학하고자 하는 경우(D-2)

- 한국에서 다른 체류자격이 있는 외국인이 한국인과 결혼한 경우(F-2)

부록 1

외국인이 알아두어야 할 법률Phụ lục 1.

Nhưng quy định ngươi nước ngoài cân biết

Page 61: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

120 Những quy định người nước ngoài cần biết 외국인이 알아두어야 할 법률 121

- Trương hợp ngươi nươc ngoài đang có tư cách cư tru khác tại Hàn Quốc mà dự định kết

hôn vơi ngươi Hàn Quốc (F-2)

Hoạt động ngoài tư cách thường trú người nước ngoài cư trú trên 90 ngày ( không ap dụng cho người cư trú ngắn han từ 90 ngày trở xuống) vừa sử dụng tư cach thường trú hiện tai vừa muốn tiến hành hoat đông có liên quan đến tư cach thường trú khac thì nhất định phải được cấp phép hoat đông ngoài tư cach thường trú.

- Trương hợp du hoc sinh có visa du hoc (D-2) vừa tiếp tục hoc tập vừa làm thêm ngoài giơ (S-3)

- Trương hợp ngươi truyền giáo hoạt động vơi tư cách thương tru tôn giáo (D-6) muốn

giảng dạy tại trương đại hoc (E-1)

Cấp phép tái nhập cảnhtrường hợp người nước ngoài cư trú dài han trên 90 ngày, trong thời gian cư trú đã xuất cảnh sau đó muốn tai nhập cảnh thì phải xin cấp phép tai nhập cảnh tai phòng quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền. trường hợp xuất cảnh trong ngày thì có thể xin cấp phép tai nhập cảnh số lẻ ngay tai sân bay hoặc cảng mà không liên quan đến cấp thẩm quyền nơi cú trú. cần phải lưu ý, nếu xuất cảnh mà không nhận cấp phép tai nhập cảnh hay không nhập cảnh trong thời han cho phép tai nhập cảnh thì tư cach thường trú cũ sẽ hết hiệu lực.Đối với trường hợp Vợ(chồng) của công dân hàn Quốc(visa F-2-1) thì có thể nhận giấy phép tai nhập cảnh nhiều lần trong thời han cư trú. Riêng trường hợp đang sử dụng visa tư cach vợ (chồng) của người hàn Quốc nhưng đang trong qua trình tố tụng li hôn nên chỉ được phép gia han thời han cư trú mỗi lần là 3 thang và chỉ được cấp phép tai nhập cảnh môt lần. trường hợp người nước ngoài xuất cảnh khi đã nhận cấp phép tai nhập cảnh nhưng do phat sinh lý do nên không thể nhập cảnh trong thời han cho phép thì phải đến Đai sứ quan hay Lãnh sứ quan của hàn Quốc đặt tai nước bản địa để xin gia han.

Đăng ký quyền cư trú vĩnh viễnnhững đối tượng sau có thể đăng ký quyền cư trú vinh viễn

- Ngươi đã thương tru tại Hàn Quốc từ 5 năm trở lên

- Vợ(chồng) của công dân Hàn Quốc hoặc Vợ(chồng) và con ở tuổi vị thanh niên của ngươi

có tư cách cư tru vĩnh viễn.

- Ngươi nươc ngoài đầu tư vào Hàn Quốc trên 500 nghìn đô la

- Ngươi có tư cách thương tru dành cho kiều bào

- Ngươi hoa kiều tại Hàn Quốc sinh ra ở Hàn Quốc

- Ngươi có bằng tiến sĩ của các lĩnh vực công nghệ hiện đại

- Ngươi có bằng tốt nghiệp đại hoc và chứng chỉ của các lĩnh vực công nghệ hiện đại

체류자격 외 활동

90일 이상 장기체류(90일 이내 단기사증 소지자는 할 수 없다)하는 외국인이 현재의 체

류자격을 유지하면서 다른 체류자격에 관련되는 활동을 함께하고자 할 때는 반드시 체류

자격외 활동허가를 받아야 합니다.

- 유학자격(D-2) 사증을 가진 유학생이 학업을 계속하면서 시간제 아르바이트(S-3)를 할 경우

- 종교체류자격(D-6)으로 활동하는 선교사가 대학에서 강의(E-1)하고자 할 경우

재입국허가

90일 이상 장기체류하는 외국인이 체류기간 안에 출국하였다가 재입국하고자 하는 경우

관할 출입국사무소에서 재입국허가를 받아야 합니다. 당일 출국하는 경우에는 공항 또는

항구에서 체류지 관할과 상관없이 단수 재입국허가를 받을 수 있습니다. 재입국허가를

받지 않고 출국하거나 재입국허가 기간 안에 입국하지 않으면 기존의 체류자격이 무효가

되므로 특히 유의하여야 합니다.

국민의 배우자(F-2-1)의 경우에는 체류기간 안에서 복수 재입국허가서를 발급받을 수

있습니다. 단, 국민의 배우자 사증을 갖고 있더라도 이혼소송 중이어서 체류기간이 3개

월씩 연장되는 경우에는 단수 재입국허가서만 발급됩니다.

재입국허가를 받고 출국한 외국인이 허가기간 안에 입국하지 못할 사유가 발생한 경우

기간 안에 현지에 있는 한국 대사관이나 영사관에 가서 연장신청을 하면 됩니다.

영주권 취득

영주권 취득 신청을 할 수 있는 사람은 다음과 같습니다.

- 5년 이상 한국에 체류하고 있는 자

- 국민의 배우자 또는 영주자격자의 배우자 및 미성년 자녀

- 미화 50만 달러 이상 투자 외국인

- 재외동포 체류자격 소지자

- 한국 출생 재한화교

- 첨단산업분야 박사학위 소지자

- 첨단산업분야 학사학위 및 자격증 소지자

- 특정분야 능력소유자

- 특별공로자

- 연금수혜자

- 결혼이민자

Page 62: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

122 Những quy định người nước ngoài cần biết 외국인이 알아두어야 할 법률 123

- Ngươi có năng lực trong lĩnh vực đặc biệt

- Ngươi có công đặc biệt

- Ngươi được hưởng chế độ lương hưu

- Ngươi nhập cư qua hôn nhân

trường hợp đã cư trú trên 2 năm và vẫn đang tiếp tục duy trì quan hệ hôn nhận với vợ hoặc chồng là người hàn Quốc. trường hợp chồng (vợ) là người hàn Quốc tử vong hoặc được tòa an thông bao là mất tích. trường hợp người đã ly hôn hoặc đang ly thân với chồng (vợ) là người hàn Quốc mà có thể chứng minh được lỗi liên quan không phải là do phụ nữ nhập cư qua hôn nhân. trường hợp người di cư đang nuôi dưỡng con tuổi vị thành niên từng hôn nhân với chồng(vợ) là người hàn Quốc bất kể lý do ly hôn hay ly thân. những trường hợp trên có thể nhận quyền nhập cư vinh viễn qua đăng ký cấp phép thay đổi tư cach thường trú.

Nhập quốc tịch những trường hợp dưới đây nếu đap ứng đủ điều kiện phù hợp với từng tư cach thì có thể đăng ký xin nhập quốc tịch tai phòng quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền nơi cư trú.

- Ngươi đã cư tru ở Hàn Quốc trên 5 năm

- Ngươi có bố hoặc mẹ đã từng là công dân của Hàn Quốc hoặc ngươi nươc ngoài là con của

bố mẹ sinh ra ở Hàn Quốc cũng được sinh ra ở Hàn Quốc và cư tru tại Hàn Quốc từ 3 năm

liên tiếp trở lên.

- Trương hợp kết hôn vơi ngươi Hàn Quốc và đã cư tru trên 2 năm liên tiếp trở lên ở Hàn Quốc.

- Ngươi có bố hoặc mẹ là công dân Hàn Quốc.

- Trương hợp có bố hoặc mẹ là ngươi đã được nhập quốc tịch thì con cũng có thể đăng ký xin

nhập quốc tịch đặc biệt mà không bị xét nét về tuổi tác hay hôn nhân và cũng không yêu cầu

về thơi gian cư tru tại Hàn Quốc.

- Trương hợp ngươi có công đặc biệt vơi Hàn Quốc

- Trương hợp nhập cư qua hôn nhân

trường hợp sau khi nhập cảnh vào hàn Quốc và đăng ký người nước ngoài, cư trú hợp phap từ 2 năm liên tiếp trở nên tai hàn Quốc ; trường hợp thời gian kết hôn với người hàn Quốc đã được trên 3 năm và đã cư trú liên tục tai hàn Quốc trên 1 năm. ; trường hợp chồng(vợ) là người hàn Quốc đã tử vong hoặc mất tích khi vẫn còn quan hệ hôn nhân hoặc có địa chỉ tai hàn Quốc từ 2 năm trở lên và đã không thể sinh hoat đời sống hôn nhân bình thường mà không có lỗi của bản than. ; trường hợp người đang nuôi hoặc phải nuôi con tuổi vị thành niên là kết quả của cuôc hôn nhân với chồng (vợ) là người hàn Quốc. tất cả những trường hợp trên đều có thể xin nhập quốc tịch hàn Quốc.

국내에서 2년 이상 체류하고 한국인 배우자와 혼인관계를 계속 유지하는 경우, 한국인

배우자가 사망 또는 법원의 실종선고를 받은 경우, 한국인 배우자와 이혼 또는 별거 중인

자 중 그 잘못이 결혼이민자에게 없음을 증명할 수 있는 경우, 이혼 또는 별거 이유에 관

계없이 한국인 배우자와 혼인하여 출생한 미성년자를 양육하는 경우 체류자격변경허가신

청을 해서 영주권을 취득할 수 있습니다.

국적취득

아래 대상자들은 각 자격에 맞는 요건을 갖추어 주소지 관할 출입국관리사무소에 국적취

득신청을 할 수 있습니다.

- 한국에 5년 이상 거주한 자

- 부 또는 모가 한국 국민이었거나 한국에서 출생한 부모의 자로서 한국에서 출생한 외국인이 3년

이상 계속 거주한 경우

- 한국 국민과 혼인하여 2년 이상 계속 거주한 경우

- 부 또는 모가 한국의 국민인 자

- 부 또는 모가 귀화허가자인 경우에는 자녀의 나이나 혼인 여부와 관계없으며 국내 거주기간도 요구

하지 않고 특별귀화 허가신청이 가능합니다.

- 한국에 특별한 공로가 있는 경우

- 결혼이민자의 경우

한국에 입국하여 외국인등록을 마친 이후 2년 이상 계속 합법적으로 거주한 경우, 혼인

기간이 3년 이상이면서 한국에 1년 이상 계속 거주한 경우, 한국인과 혼인한 상태에서

한국인 배우자의 사망, 실종, 그 밖에 자신의 귀책사유 없이 정상적인 혼인생활을 할 수

없었던 사람으로 2년 이상 한국에 주소가 있는 사람, 한국인 배우자와 혼인하여 출생한

미성년자를 양육하거나 양육하여야 할 사람은 국적취득이 가능합니다.

Page 63: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

124 Danh mục cac cơ quan hỗ trợ người nước ngoài 외국인을 위한 서비스 기관 125

Hikorea www.hikorea.go.kr. Là cơ quan cung cấp cac dịch vụ xuất nhập cảnh, dân sự, lao đông, sinh hoat, tư vấn thông qua cổng thông tin điện tử dành cho người nước ngoài. trang web gồm có 4 thứ tiếng hàn Quốc, anh, nhật Bản, trung Quốc, tai đây ban có thể đăng ký cac hình thức như đặt lịch hẹn, xin cấp phép tai nhập cảnh, xin gia han thời gian cư trú trên mang.

Phòng quản lý xuất nhập cảnh số điện thoai 1345 www.immigration.go.kr Là địa chỉ đăng ký người nước ngoài và xin phép cư trú đồng thời cũng tổ chức cac chương trình giao dục và cung cấp thông tin dành cho người nhập cư.

Hỗ trợ tổng hợp dành cho người nước ngoài www.g4f.go.kr cung cấp tổng hợp cac thông tin liên quan đến người nước ngoài như môt đơn vị hành chính như giấy phép tai nhập cư, giấy phép gia han thời gian cư trú ngắn han, giấy phép gia han thời gian cư trú đối với tư cach thường trú (F-1) là con nước ngoài của người hàn Quốc, giấy phép gia han thời gian xuất cảnh của người nước ngoài, cấp hồ sơ dân sự và cung cấp cac thông tin khac, giời thiệu đối tac đầu tư online để xúc tiến công tac đầu tư của người nước ngoài.

Trung tâm hướng dẫn tổng hợp người nước ngoài số điện thoai 1345 tư vấn những thắc mắc của người nước ngoài về tất cả cac vấn đề liên quan như bất đồng ngôn ngữ, vấn đề sinh hoat và phap luật, visa hay quốc tịch, cư trú.

Trung tâm hỗ trợ người lao động nước ngoài ở Hàn Quốc số điện thoai 1644-0644 www.migrantok.orgGiúp tư vấn liên quan đến cac vấn đề như trả lương chậm, thay đổi nơi làm việc, cư trú xuất nhập cảnh, tai nan lao đông, y tế, phúc lợi, gia đình. hôn nhân quốc tế, bao lực.tinh thần vv…và thực hiện chương trình day ngôn ngữ, day may tính, day teawondo, giao dục thích ứng với phap luật.an toàn và sinh hoat ở hàn Quốc.chủ nhật(chiều từ 1 giờ đến 7 giờ), cac ngày trong tuần theo số điện thoai 1644-0644, thứ 7 goi vào số 02-6900-8000.

Trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa số điện thoai 1577-5432 liveinkorea.mogef.go.krLà cơ quan hỗ trợ cuôc sống ở hàn Quốc của cac gia đình có kết hôn với người nước ngoài, có 171 trụ sở trên toàn quốc. cơ quan này hỗ trợ cho cac gia đình đa văn hóa với cac dịch vụ như day tiếng hàn, giao dục giúp hiểu về xã hôi đa văn hóa, giao dục gia đình, tư vấn, hỗ trợ xin việc và kinh doanh, hỗ trợ thông dịch và biên dịch. Và có cac lớp ngôn ngữ, hỗ trợ phat triển ngôn ngữ cho con em cac gia đình đa văn hóa.

하이코리아 www.hikorea.go.kr 외국인을 위한 전자정부로 출입국, 민원, 노동, 생활편의 정보, 상담 서비스를 제공하고

있습니다. 한국어, 영어, 일본어, 중국어 등 4개 언어로 운영되며, 방문예약, 재입국 허가,

체류기간 연장허가 등을 온라인으로 신청할 수 있습니다.

출입국관리사무소 전화 1345 www.immigration.go.kr 외국인등록 및 체류허가 업무를 주로 하지만, 입국자를 대상으로 교육정보제공 프로그램

도 운영하고 있습니다.

외국인 종합지원 단일포털서비스 www.g4f.go.kr외국인의 재입국 허가, 단기체류기간 연장 허가, 국민의 외국적 자녀(F-1)에 대한 체류

기간 연장 허가, 등록한 외국인의 출국을 위한 기간 연장허가, 고용외국인 이탈신고 관

련 민원서류 발급과 기타 정보 제공, 그리고 외국인 투자 촉진을 위한 온라인 투자파트너

알선, 행정기관 간 외국인에 관한 정보를 공동 이용할 수 있습니다.

외국인종합안내센터 전화 1345언어소통, 생활과 법률 문제, 비자나 국적 등 체류와 관련된 모든 문제 등 외국인 고민

상담을 합니다.

한국외국인근로자지원센터 전화 1644-0644 www.migrantok.org 임금체불, 사업장 변경, 출입국 체류, 산업재해, 의료복지, 국제결혼, 사기폭행 등에 관한

상담을 해주고 있고, 한국어 교육, 컴퓨터 교육, 태권도 교육, 법률 안전생활적응 교육 등

도 실시합니다.

일요일(오후 1시~7시), 평일에는 1644-0644로, 토요일에는 02-6900-8000으로

전화하면 됩니다.

전국다문화가족지원단 전화 1577-5432 liveinkorea.mogef.go.kr 결혼이민자와 그 가족의 안정적인 한국 생활을 지원하기 위해 설치된 기관으로 전국에 171

개소가 설치되어 있습니다. 다문화가족을 위한 한국어 교육, 다문화사회 이해교육, 가족교

육, 상담, 취업 및 창업 지원 서비스, 통역번역 지원 서비스 등을 제공합니다. 자녀를 위한

프로그램으로 이중언어교실 운영, 언어발달 지원(한국어 학습지원) 등이 있습니다.

부록 2

외국인을 위한 서비스 기관Phụ lục 2.

Danh mục các cơ quan hỗ trợ ngươi nước ngoài

Page 64: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)

126 Danh mục cac cơ quan hỗ trợ người nước ngoài 외국인을 위한 서비스 기관 127

Trung tâm hỗ trợ khẩn cấp cho phụ nữ nhập cư số điện thoai 1577-1366 www.wm1366.or.kr Là trung tâm tư vấn khi gặp cac vấn đề nguy cấp cần được bảo vệ kịp thời cho phụ nữ nhập cư bị bao lực gia đình, bao lực tình dục... trung tâm làm việc 365 ngày, phục vụ 24/24 giờ. Ban có thể nhận tư vấn cuôc sống khi cần cac thông tin cũng như khi gặp khó khăn và có thể nhận tư vấn phap luật về cac vấn đề như quốc tịch, cư trú vv... trung tâm có cac chuyên viên tư vấn chính là phụ nữ nhập cư thông thao cac tiếng hàn, anh, Việt nam, nga, trung Quốc, Mông cổ...

Các trang web hỗ trợ đa ngôn ngư / 다국어 지원 웹사이트

Tô chức단체

Trang web웹사이트

Lĩnh vực phục vụ서비스 분야

Koreanet코리아넷

korea.net Trang web chính thức của Hàn Quốc 한국 공식 웹사이트

Kênh tin tức KBS KBS월드뉴스

world.kbs.co.krTin tức đa ngôn ngữ, thơi sự văn hóa, giơi thiệu các chương trình giải trí 다국어뉴스, 시사교양, 연예오락프로그램 소개 등

Truyền hình ngươi nhập cư 이주민방송

www.mntv.netTin tức đa ngôn ngữ, tiếng Hàn sinh hoạt 다국어뉴스, 생활한국어

Gia đình đa văn hóa 다문화가정 e-배움

ecamp.kdu.eduDạy tiếng Hàn한국어교육

Mangonet망고넷

www.mangonet.kr

Cung cấp các thông tin về ngươi nhập cư qua hôn nhân, giáo dục, sức khỏe, sinh hoạt công sở vv…결혼이민자 커뮤니티, 교육, 건강, 직장생활정보 등 제공

Salad TV 샐러드TV

saladtv.krPhát sóng trên internet phục vụ cho ngươi nươc ngoài, gia đình đa văn hóa, ngươi cư tru ở nươc ngoài vv… 외국인, 다문화가정, 해외거주자 등을 위한 인터넷방송국

Ngành du lịch Hàn Quốc 한국관광공사

www.visitkorea.or.kr

Cung cấp thông tin về du lịch Hàn Quốc và các lễ hội. 한국의 여행 및 축제 정보

이주여성긴급지원센터 전화 1577-1366 www.wm1366.or.kr이주여성이 가정폭력, 성폭력, 성매매 등 폭력을 당했거나 긴급하게 보호받고 싶을 때

이용할 수 있는 위기상담센터입니다. 365일 24시간 운영되고 있습니다. 어려울 일이

발생했을 때, 정보가 필요할 때 생활상담을 받을 수 있으며, 국적, 체류문제 등 법률상

담도 받을 수 있습니다. 한국어, 영어, 베트남어, 러시아어, 중국어, 몽골어, 따갈로그

어가 가능한 이주여성이 전문상담원으로 활동합니다.

Page 65: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)
Page 66: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)
Page 67: Living in Korea (Korean-Vietnamese) - Sinh hoạt và văn hóa tại Hàn Quốc (bản tiếng Hàn và Việt)