36
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHƯƠNG 4

[Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

CHƯƠNG 4

Page 2: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

PHẦN 1

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Page 3: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

CÁC VĂN QPPL CÓ LIÊN QUAN

1. Luật Doanh nghiệp 2005

2. Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010

hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật

Doanh Nghiệp

3. Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về

Đăng ký doanh nghiệp

Page 4: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

Bố cụcI. Khái quát chung về công ty TNHH 2 thành viên

trở lên

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên

IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Page 5: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

1. Khái niệm<Điều 38 Luật doanh nghiệp 2005>Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Các thành viên công ty chịu trách nhiệm trả nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn góp.

I. Khái niệm, đặc điểm của CT TNHH 2 TV trở lên

Page 6: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Về thành viên công ty:

+ Đối tượng: Cá nhân, tổ chức

+ Số lượng : tối thiểu là 2, tối đa 50

+ Trách nhiệm: hữu hạn

- Về trách nhiệm của công ty: chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

- Về tư cách pháp lý công ty: có tư cách pháp nhân

- Về phương thức huy động vốn: không được phát hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu để huy động vốn ?

I. Khái niệm, đặc điểm của CT TNHH 2 TV trở lên (tt)

Page 7: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

1. Xác lập tư cách thành viên

1.1 Cách thức xác lập

- Xác lập tại thời điểm công ty thành lập, thực hiện đăng ký kinh doanh=> trở thành thành viên sáng lập;

- Được tiếp nhận thành viên mới;

- Nhận chuyển nhượng vốn từ các thành viên công ty;

- Thừa kế phần vốn góp của thành viên là cá nhân;

- Được nhận tặng cho phần vốn góp; được trả nợ bằng phần vốn góp với 1 số điều kiện nhất định.

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty

Page 8: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

1.2 Đối tượng có thể trở thành thành viên công ty

- Cá nhân, tổ chức không bị cấm tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 13 Luật doanh nghiệp

- Tổ chức phải có tư cách pháp nhân < điều 13 NĐ 102/2010/NĐ-CP>

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Page 9: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty2.1 Quyền của thành viên công ty<Điều 41 Luật doanh nghiệp>- Quyền tài sản

+ Quyền được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong công ty+ Được phân chia giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ khi công ty giải thể, phá sản;+ Được ưu tiên góp vốn khi công ty tăng vốn điều lệ.

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty

Page 10: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Quyền định đoạt phần vốn góp:+ Chuyển nhượng phần vốn góp: Chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ;

Nguyên tắc: chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn của họ trong công ty. Sau 30 ngày kể từ ngày chào bán nếu không được mua, không được mua hết => được chuyển nhượng ra bên ngoài phần vốn góp không được mua , không được mua hết đó

Kết quả: người nhận chuyển nhượng đương nhiên là thành viên công ty

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty

Page 11: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

+ Tặng cho phần vốn góp:

+ Để lại thừa kế phần vốn góp: theo di chúc hoặc theo pháp luật

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Ko muốn

Có huyết thống 3 đời

Là TV

Ko có huyết thống 3 đời

Chuyển nhượng

Đương nhiên

HĐTV đồng ý

HĐTV KO

đồng ý

Page 12: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Quyền quản lý, kiểm soát công ty: tham gia HĐTV, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐTV. Mỗi thành viên có số phiểu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;

- Quyền được thông tin: được cung cấp các thông tin như kế hoạch, tình hình kinh doanh của công ty; được kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép, trích lục sổ đăng ký thành viên, số kế toán, báo cáo tài chính, sổ biên bản họp HĐTV,…

- Quyền khiếu nại, khởi kiện Chủ tịch HĐTV, Giám đốc/Tổng GĐ

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Page 13: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

2.2 Nghĩa vụ của thành viên công ty

* Nghĩa vụ tài sản

- Nghĩa vụ góp vốn: góp đủ, đúng loại tài sản, đúng hạn cam kết góp. Phải chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho công ty. Thời hạn góp không kéo dài quá 36 tháng kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Page 14: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

Giải quyết phần vốn chưa góp đủ như thế nào ?Ví dụ 2 : A, B,C góp vốn thành lập công ty TNHH. VĐL 1 tỷ. A cam kết góp 600 tr; B cam kết góp 300 tr; C cam kết góp 100 trCông ty được cấp GCNĐKDN ngày 12/9/2010. Đến 12/9/2013 A chưa góp ; B,C góp đủ. Hỏi giải quyết phần vốn góp A chưa góp như thế nào?

Page 15: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

Nghĩa vụ (tt)

- Thành viên công ty không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức.

- Tuân thủ các quy định của điều lệ và pháp luật có liên quan

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Page 16: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

2.3 Cơ chế tăng quyền, tăng trách nhiệm

* Tăng quyền

- Thành viên, nhóm thành viên sở hữu trên 25% VĐL hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV

- Trường hợp công ty có 1 thành viên sở hữu trên 75% VĐL thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV.

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Ví dụ: Công ty TNHH 3 thành viên A: 80%VĐL; B: 15%VĐL; C: 5%VĐL

B+C có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV

Page 17: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

* Tăng trách nhiệm:

Nguyên tắc: chịu trách nhiệm hữu hạn=> nếu rơi vào một số trường hợp phải chịu trách nhiệm cá nhân:

+ Thành viên nhân danh công ty vi phạm pháp luật;

+ Nhân danh công ty tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty, gây thiệt hại cho người khác;

+ Nhân danh công ty thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Page 18: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

3. Chấm dứt tư cách thành viên công ty

- Thành viên là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố chết

- Thành viên là tổ chức bị phá sản, giải thể;

- Thành viên chuyển nhượng, tặng cho hết phần vốn góp của mình hoặc trả nợ bằng toàn bộ phần vốn góp;

- Công ty bị phá sản, giải thể.

II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt)

Page 19: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

(Chủ tịch HĐTV)

Ban kiểm soát

Giám đốc/Tổng giám đốc

Đại diện theo PL của công ty:

Page 20: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

1. Hội đồng thành viên- Thành phần: Gồm tất cả các thành viên công ty. Thành

viên là cá nhân thì trực tiếp tham gia; Thành viên là tổ chức thì cử người đại diện tham gia HĐTV

- Quyền hạn: Là cơ quan quản lý, lãnh đạo và quyết định cao nhất của công ty, có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng công ty

+ Chiến lược, kế hoạch kinh doanh; + Quyết định những chức danh chủ chốt công ty: Bầu,

miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng thuê, chấm dứt hợp đồng với GĐ/TGĐ, kế toán trưởng, các chức danh quản lý khác.

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 21: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

+ Tăng, giảm VĐL, thời điểm, phương thức huy động vốn; sửa đổi, bổ sung điều lệ.;

+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ;

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 22: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ;

+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng, phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ…

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

- Cơ chế làm việc: Làm việc theo cơ chế biểu quyết tập thể, biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản. Mỗi năm HĐTV họp định kỳ ít nhất 1 lần, số lần cụ thể do điều lệ quy định.

Page 23: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

* Cuộc họp HĐTV

- Thẩm quyền triệu tập:

- Yêu cầu triệu tập cuộc họp bất thường:

Thành viên, nhóm thành viên sở hữu trên 25% VĐL hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ quy định;

Trường hợp công ty có 1 thành viên sở hữu trên 75% VĐL thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu tập.

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 24: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Cuộc họp HĐTV được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% VĐL, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ quy định.

+ Cuộc họp được triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL; tỷ lệ cụ thể do điều lệ quy định;

+ Cuộc họp được triệu tập lần 3 đương nhiên được tiến hành, không phụ thuộc số thành viên dự họp.

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 25: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

* Quyết định của HĐTV- Tại cuộc họp:

+ Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do điều lệ quy định;+ Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận đối với các quyết định quan trọng như sửa đổi, bổ sung điều lệ; tổ chức lại, giải thể công ty.

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

- Lấy ý kiến bằng văn bản: Quyết định được thông qua khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% VĐL chấp thuận, tỷ lệ cụ thể do điều lệ quy định.

Page 26: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

Lưu ý: Các vấn đề sau phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp HĐTV:

- Sửa đổi, bổ sung điều lệ;

- Quyết định phương hướng phát triển công ty;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức GĐ/TGĐ

- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;

- Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 27: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên

- Là cơ quan độc lập trong bộ máy quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, là người đứng đầu HĐTV

- Do HĐTV bầu ra trong số thành viên HĐTV

- Nhiệm kỳ: không quá 5 năm, có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế

- Có thể kiêm GĐ/TGĐ

- Quyền và nhiệm vụ của chủ tịch HĐTV chủ yếu liên quan đến hoạt động của HĐTV, tổ chức các chương trình, kế hoạch, công tác của HĐTV…<Khoản 2 điều 49 Luật doanh nghiệp>

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 28: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

3. Giám đốc/Tổng giám đốc <đ55 LDN>

- Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty

- Do HĐTV bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê, phải chịu trách nhiệm trước HĐTV

- Là người đại diện theo pháp luật của công ty nếu điều lệ quy định.

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 29: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Điều kiện trở thành GĐ/TGĐ

+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 13 Luật doanh nghiệp

+ Nếu là thành viên công ty thì cá nhân đó phải sở hữu ít nhất 10% VĐL công ty hoặc phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại điều lệ công ty;

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 30: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Nhiệm vụ, quyền hạn <khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp>

+ Tổ chức, thực hiện các quyết định HĐTV;

+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty;

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư của công ty;

+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của HĐTV,…

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 31: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

4. Ban kiểm soát

- Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên bắt buộc có BKS. Hoặc ít hơn 11 thành viên nhưng công ty có nhu cầu lập BKS.

- Nhiệm vụ:

- Thành viên BKS là thành viên công ty được HĐTV bổ nhiệm hoặc không phải là thành viên nhưng được HĐTV ký hợp đồng thuê.

- Điều kiện trở thành thành viên BKS:

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt)

Page 32: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

1. Vốn Điều lệ

- Là tổng giá trị các phần vốn góp do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn cụ thể và đã được ghi vào Điều lệ công ty.

IV. CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA CT TNHH 2 TV TRỞ LÊN

Page 33: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

2. Tăng, giảm vốn điều lệ

2.1 Tăng vốn điều lệ

- Tăng vốn góp của TV theo tỷ lệ phần vốn góp hiện có

- Điều chỉnh tăng mức VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;

- Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

2.2 Giảm vốn điều lệ

- Hoàn trả 1 phần vốn góp cho TV theo tỷ lệ vốn góp

- Điều chỉnh giảm VĐL tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty;

- Mua lại phần vốn góp của TV.

IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 TV trở lên (tt)

Page 34: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

3. Mua lại phần vốn góp

- So sánh mua lại với chuyển nhượng vốn góp?

- Đối tượng mua lại?

- Các trường hợp mua lại:

IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 TV trở lên (tt)

Page 35: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

- Nguyên tắc xác định giá mua lại:

- Điều kiện mua lại:

- Hệ quả:

IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 TV trở lên (tt)

Page 36: [Luật kt] công ty tnhh nhiều thành viên

4. Chia lợi nhuận

- Thẩm quyền quyết định chia lợi nhuận:

- Điều kiện chia lợi nhuận:

- Hệ quả chia lợi nhuận hoặc mua lại trái với quy định của pháp luật:

IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 TV trở lên (tt)