57

MỤC L - fiinpro.comfiinpro.com/upload/fiinpro/FiinPro_User Manual_1.0.4 .pdf · Nam, cung cấp nguồn dữ liệu và thông tin đầy đủ trên cả hai ngôn ngữ tiếng

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

MỤC LỤC

I. Giới thiệu chung ........................................................................................................ 1

1.1. Lời mở đầu .......................................................................................................1

1.2. Hướng dẫn tải về ..............................................................................................2

1.3. Đăng nhập / Hủy bỏ .........................................................................................3

1.4. Bố trí ứng dụng ................................................................................................6

1.5. Dữ liệu thời gian thực và Dữ liệu trễ ................................................................9

1.6. Các phím tắt .....................................................................................................9

1.7. Bảng chọn ........................................................................................................9

1.8. Hỗ trợ trực tuyến ..............................................................................................9

II. Workspaces .............................................................................................................. 10

2.1. Về workspaces ............................................................................................... 10

2.2. Thêm mới workspace ..................................................................................... 11

2.3. Đóng một workspace ..................................................................................... 11

2.4. Các lệnh chuột phải ........................................................................................ 11

2.5. Khóa nội dung của workspace ....................................................................... 11

III. Bảng làm việc (Panels) ............................................................................................ 12

3.1. Các loại Panels ............................................................................................... 12

3.2. Thêm/Xóa một Panel ..................................................................................... 12

3.3. Di chuyển Panel ............................................................................................. 13

3.4. Tabbed Panels ................................................................................................ 13

IV. Đa giao diện màn hình ............................................................................................. 15

4.1. Về hiển thị ...................................................................................................... 15

4.2. Đóng màn hình hiển thị .................................................................................. 15

V. Tùy chỉnh ................................................................................................................. 16

VI. Các nhóm tính năng chính ....................................................................................... 22

6.1. Nhóm Cổ phiếu .............................................................................................. 22

6.2. Thị trường ...................................................................................................... 26

6.3. Doanh nghiệp ................................................................................................. 30

6.4. Chiến lược đầu tư ........................................................................................... 32

6.5. Dữ liệu ........................................................................................................... 34

6.6. Kinh tế Vĩ mô ................................................................................................. 38

6.7. Tin tức ............................................................................................................ 40

6.8. Công cụ phân tích .......................................................................................... 42

6.9. Dữ liệu Giá điều chỉnh EOD cho Công cụ Phân tích kỹ thuật ....................... 43

6.10. Templates dữ liệu của StoxPlus................................................................. 44

VII. Đăng kí mua ............................................................................................................. 46

VIII. Chăm sóc khách hàng .............................................................................................. 48

IX. Về StoxPlus® ........................................................................................................... 49

X. Các câu hỏi thường gặp ........................................................................................... 50

1

I. Giới thiệu chung

1.1. Lời mở đầu

Giới thiệu FiinPo® Platform

Phần mềm FiinPro® là công cụ thiết yếu để tìm hiểu và tiếp cận thị trường tài chính Việt

Nam, cung cấp nguồn dữ liệu và thông tin đầy đủ trên cả hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng

Việt. Phần mềm FiinPro® bao phủ thông tin toàn diện về hơn 800 doanh nghiệp niêm yết

và 1200 doanh nghiệp đại chúng chưa niêm yết. Ngoài ra, FiinPro® còn cung cấp các

công cụ phân tích tiện ích như Phân tích Chiến lược, Sàng lọc Cổ phiếu, Phân tích Thị

trường, Khai thác Dữ liệu và nhiều công cụ khác được phát triển nhằm hỗ trợ các chuyên

viên phân tích, nhà quản lý quỹ, chuyên viên đầu tư, chuyên viên nghiên cứu, chuyên viên

tư vấn tài chính… Phần mềm FiinPro® cho phép người dùng tiếp cận với nguồn thông tin

tài chính chính xác, toàn diện và cập nhật 24/7, bao gồm:

Nền tảng phân tích mạnh mẽ được phát triển bởi nhóm các chuyên gia ACCA,

CPA và CFA dành cho các nhà đầu tư năng động và chuyên nghiệp;

Dữ liệu thời gian thực về thị trường chứng khoán Việt Nam, danh mục cổ phiếu

quan tâm, biến động ngành và bảng giá trực tuyến với các tính năng sàng lọc cổ

phiếu theo ngành, sàn, tăng/giảm;

Nhóm công cụ phân tích, so sánh, sàng lọc cổ phiếu, phân tích ngành, dự báo lợi

nhuận, báo cáo phân tích cùng với hàng trăm chỉ tiêu, biểu đồ, dữ liệu báo cáo

tài chính;

Thông tin tài chính đáng tin cậy và cập nhật nhất, bao gồm báo cáo tài chính

theo quý và năm của tất cả các doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn HOSE và

HNX kể từ ngày niêm yết;

Bộ 200 chỉ số quan trọng để định giá cổ phiếu, quản trị rủi ro, đo lường thanh

khoản thị trường, hiệu quả quản lý, sức mạnh tài chính và khả năng sinh lời;

Sàng lọc trên toàn thị trường với hơn 250 chỉ tiêu và chỉ hiển thị những cổ phiếu

đáp ứng được tiêu chuẩn của người dùng;

2

Công cụ phân tích ngành và so sánh ngành theo tiêu chuẩn phân ngành ICB;

Đánh giá Free Cash Flow và Discount Rate theo mô hình CAPM để định giá cổ

phiếu, kiểm tra kết quả theo nhiều phương pháp thu nhập;

Phương pháp luận tính toán chỉ số và dữ liệu được cân nhắc bởi các chuyên gia

CPA và kiểm định độc lập bởi bên thứ ba;

Dễ dàng cài đặt và sử dụng. Dữ liệu thị trường được cập nhật theo thời gian

thực. Thông tin cơ bản và chỉ số tài chính được cập nhật và tính toán trong vòng

30 phút sau giờ giao dịch hàng ngày.

Bản cập nhật

Mọi thông tin chi tiết về phiên bản mới sẽ được cập nhật liên tục tại đây.

1.2. Hướng dẫn tải về

Đăng ký

Để sử dụng thành công phần mềm FiinPro®, người dùng cần thực hiện các bước sau:

1. Truy cập vào cổng thông tin http://FiinPro.com

2. Điền vào mẫu đăng ký tại trang đăng ký. Trong vòng 24h, Chuyên viên chăm

sóc khách hàng của chúng tôi sẽ liên hệ với quý vị về việc sử dụng phần mềm

thử nghiệm.

3. Quý vị truy cập vào đường link chúng tôi gửi kèm phản hồi ở bước 2, làm theo

hướng dẫn để tải và cài đặt FiinPro®.

4. Đăng nhập bằng ID và Mật khẩu đã được đăng ký ở bước 2 để dùng phần mềm.

Yêu cầu về hệ thống

FiinPro® chạy trên hầu hết các hệ điều hành của Microsoft

Hệ điều hành:

Windows: 7 / 8 / 8.1 / 10

Mac OS X: Sớm cập nhật

Phần cứng:

Internet: Tốc độ cao (cáp quang/sợi quang)

Bộ xử lý: Intel core i3 hoặc cao hơn

Dung lượng ổ cứng: 100MB trống hoặc cao hơn

RAM: 4GB hoặc cao hơn

3

Hướng dẫn cài đặt

1. Truy cập vào: http://fiinpro.com/fiinproapp/publish.htm để tải cài đặt FiinPro®.

2. Sau khi tải phần mềm xong, tiến hành quá trình cài đặt diễn ra như bên dưới.

1.3. Đăng nhập / Hủy bỏ

Hình 3. Chọn “Install”

Hình 4. Đang tải dữ liệu và cài đặt

FiinPro®

Hình 1. Click đúp vào file

“setup.exe”

Hình 2. Đang xác nhận các yêu cầu cài đặt

4

Đăng nhập

Hình 5. Giao diện đăng nhập FiinPro®

Sau khi điền thông tin đăng nhập & mật khẩu của Quý vị xong, click vào đăng nhập.

Lưu ý: Có thể chọn “Ghi nhớ thông tin đăng nhập” cho lần đăng nhập sau.

5

Hình 6. Giao diện nhập mã kích hoạt FiinPro®

Nhập mã kích hoạt của Quý vị và chọn “Kích hoạt” và ứng dụng sẽ khởi chạy.

Sau khi đăng nhập thành công sẽ xuất hiện màn hình chính của FiinPro®

Hình 7. Màn hình chính của FiinPro®

6

Đổi mật khẩu

1. Chọn “Cài đặt” và chọn “Đổi mật khẩu”. Thông tin tài khoản của Quý vị

sẽ hiển thị.

Hình 8. Đổi mật khẩu

2. Nhập mật khẩu đang sử dụng vào ô “Mật khẩu hiện tại” và mật khẩu mới vào

ô “Mật khẩu mới” và nhập lại vào ô “Xác nhận mật khẩu”.

3. Chọn “Lưu”.

Quên mật khẩu

Trong trường hợp Quý vị không nhớ được mật khẩu mình đã thiết lập, chọn “Quên mật

khẩu”. Hệ thống của FiinPro® sẽ tự động gửi một mật khẩu truy cập mới đến địa chỉ

email của Quý vị.

Hình 9. Quên mật khẩu

1.4. Bố trí ứng dụng

Bố trí ứng dụng

FiinPro® có một số yếu tố giúp người dùng dễ dàng sắp xếp các nội dung sử dụng trên

màn hình. Dưới đây là một ví dụ về cửa sổ chính:

7

Hình 10. Bố trí ứng dụng

Thanh trình đơn

“Thanh trình đơn” xuất hiện ở góc trên cùng của ứng dụng.

Hình 11. Bố trí ứng dụng: Thanh trình đơn

FiinPro® có tất cả 8 nhóm chức năng, với 2 nhóm chức năng cơ bản là File, Chỉnh sửa và

6 nhóm chức năng chính được sắp xếp như sau (có thể được bổ sung thêm ở các phiên bản

tiếp theo):

File bao gồm các tính năng cơ bản như: Đóng các cửa sổ và Thoát.

Chỉnh sửa cho phép Quý vị có thể: Tạo đa cửa sổ, Tạo nhóm cổ phiếu, Làm

mới dữ liệu và Tùy chỉnh.

Thị trường bao gồm các tính năng liên quan tới thị trường như: Cập nhật Thị

trường, Ngành trực tuyến, Cổ phiếu trực tuyến, Thống kê thị trường và Bảng

giá.

Doanh nghiệp hiển thị tất cả thông tin liên quan đến các doanh nghiệp niêm yết

và chưa niêm yết, bao gồm: Tìm kiếm doanh nghiệp, Hồ sơ Doanh nghiệp, So

sánh Doanh nghiệp, So sánh với Ngành, Phân tích Tài chính, Báo cáo Tài chính,

Cơ cấu Sở hữu, Báo cáo và Công bố, Sự kiện Doanh nghiệp, Dữ liệu Giao dịch,

Lịch sử định giá, Consensus.

Chiến lược Đầu tư cho phép Quý vị: Sàng lọc Cổ phiếu, Phân tích Chiến lược,

Phân tích nâng cao dựa trên các điều kiện một cách hiệu quả.

Dữ liệu cung cấp cho Quý vị kho dữ liệu về: Dữ liệu Doanh nghiệp, Dữ liệu

Giao dịch Doanh nghiệp, Dữ liệu Ngành/Chỉ số, Dữ liệu Giao dịch Ngành/Chỉ

số và Dữ liệu vĩ mô Việt Nam

8

Tin tức bao gồm tất cả các thông tin về: Tin Thị trường, Tin Doanh nghiệp và

Bản tin tự động dựa trên nhu cầu của quý vị.

Công cụ phân tích cung cấp các công cụ mang tính phân tích như: Cross

Section và Contribution Analysis.

Các nút truy cập nhanh

Hình 12. Bố trí ứng dụng: Nút truy cập nhanh

Trên góc trên cùng của ứng dụng, Quý vị có thể nhìn thấy hộp công cụ với các biểu tượng

đặc trưng cho mỗi chức năng theo thứ tự từ trái qua phải Tạo nhóm Cổ phiếu, Cập nhật

Thị trường, Thống kê Thị trường, Dữ liệu Doanh nghiệp, Tìm kiếm Doanh nghiệp,

Consensus, Sàng lọc Cổ phiếu, Phân tích Chiến lược, và Dữ liệu vĩ mô Việt Nam. Các

biểu tượng này sẽ giúp Quý vị truy cập nhanh đến chức năng mà Quý vị mong muốn.

Các thiết lập khác

Hình 13. Bố trí ứng dụng: Các thiết lập khác

Góc trên phải được bố trí một số chức năng như: Thời gian, chuyển đổi ngôn ngữ, đóng

góp ý kiến và một số lựa chọn khác.

Bảng điều khiển (Panels)

Panels được đặt trên không gian sử dụng. Mỗi panel có cài đặt và thuộc tính riêng.

Hình 14. Bố trí ứng dụng: Bảng điều khiển

9

1.5. Dữ liệu thời gian thực và Dữ liệu trễ

Tài khoản của Quý vị đã được cấu hình để hiển thị một cách chính xác các số liệu trong

thời gian thực. Tất cả các dữ liệu giá khác được chuyển đổi với một độ trễ nhất định (Dữ

liệu Thị trường: 60 phút; Dữ liệu Hàng hóa và các Chỉ số Thế giới: Được cập nhật vào

cuối ngày).

1.6. Các phím tắt

FiinPro® có các phím tắt để giúp Quý vị tiết kiệm thời gian trong khi thao tác trên ứng

dụng. Các phím tắt này có thể được tìm thấy bằng cách click vào biểu tượng (ở góc

trên phải của ứng dụng) và chọn Trợ giúp.

Bảng danh sách các phím tắt bao gồm:

Phím điều hướng Chức năng

Alt + F4 Đóng cửa sổ

Ctrl + G Tạo nhóm cổ phiếu

Ctrl + Shift + A Đa cửa sổ

Ctrl + Shift + C Đóng các cửa sổ

Ctrl + Alt + P Tùy chỉnh danh sách ưa thích

Ctrl + Alt + R Làm mới dữ liệu

F2 Phím tắt của chức năng Cập nhật Thị trường

F3 Phím tắt của chức năng Thống kê Thị trường

F4 Phím tắt của chức năng Dữ liệu Doanh nghiệp

F5 Phím tắt của chức năng Tìm kiếm Doanh nghiệp

F6 Phím tắt của chức năng Consensus

F7 Phím tắt của chức năng Sàng lọc Cổ phiếu

F8 Phím tắt của chức năng Phân tích Chiến lược

1.7. Bảng chọn

Chức năng này cho phép Quý vị thiết lập một số cấu hình cơ bản. Thêm vào đó, Quý vị có

thể thấy tất cả các thông tin mà mình muốn tìm kiếm về FiinPro® ở đây.

1.8. Hỗ trợ trực tuyến

Hỗ trợ

Trong quá trình dùng FiinPro®, nếu Quý vị có bất kì câu hỏi nào liên quan đến kỹ thuật

hoặc thao tác sử dụng, Quý vị có thể gửi yêu cầu hỗ trợ trực tiếp từ FiinPro®. Khi Quý vị

phản hồi với chúng tôi, ứng dụng sẽ đính kèm những dữ liệu quan trọng để giúp chúng tôi

hỗ trợ Quý vị tốt hơn và từ đó có thể phản hồi cho vấn đề mà Quý vị đang gặp phải một

cách chính xác và nhanh nhất.

1. Click vào nút Đóng góp ý kiến ở góc trên bên phải của ứng dụng

10

2. Trong ô Đóng góp ý kiến, nhập mô tả về vấn đề mà Quý vị đang gặp phải, hoặc

câu hỏi mà Quý vị đề cập cho chúng tôi.

3. Nếu thông tin về số điện thoại mà Quý vị cung cấp cho chúng tôi trong quá trình

đăng ký tài khoản FiinPro® không phải là số Quý vị đang sử dụng nữa, vui lòng

sửa lại kèm theo phản hồi này.

4. Nếu vấn đề mà Quý vị đang gặp phải có thể nhìn trực quan qua workspaces,

Quý vị có thể chụp lại ảnh màn hình và gửi kèm cho chúng tôi cùng với kiến

nghị. Điều này sẽ rất hữu ích cho đội kỹ thuật khi được nhìn thấy trực tiếp vấn

đề của Quý vị.

5. Và cuối cùng chọn Gửi

Quý vị cũng có thể tìm thấy hỗ trợ trực tuyến bằng cách click vào nút lựa chọn sau đó

chọn Trợ giúp.

II. Workspaces

2.1. Về workspaces

Không gian làm việc (Workspaces)

Hình 15. Bố trí ứng dụng: Không gian làm việc

Tất cả workspaces của Quý vị đều có thể truy cập từ góc bên dưới bên trái của ứng dụng.

Nhấp chuột vào một tab nào mà bạn muốn hiển thị nó trên panel. Các thiết lập mặc định

được hiển thị đầy đủ. Click đúp chuột vào bất kì một tab nào để đổi tên của tab đó. Hơn

nữa, bằng cách click và di chuyển bất kì tab nào bạn muốn thì workspace sẽ bật ra như

một cửa sổ riêng biệt. Quý vị có thể xóa workspace bằng cách click vào dấu X ở tab hoặc

tạo thêm một cửa sổ mới.

Một workspace được sử dụng để lưu trữ và sắp xếp tất cả các nội dung mà bạn muốn xem.

Một workspace có thể chứa các panels – cửa sổ với các dữ liệu cụ thể như bảng báo giá,

biểu đồ, tin tức, …

Workspace được truy cập bằng cách sử dụng “các thẻ (tabs)” nằm dọc ở phần dưới tính từ

bên trái của ứng dụng. Một khi bạn mở một workspace nào, màu của thẻ đó sẽ thay đổi

sang màu xanh để chỉ ra trạng thái là workspace đó đang hoạt động.

Đặt lại tên cho workspace

11

1. Click đúp chuột vào thẻ mà Quý vị muốn đặt tên lại. (Thẻ workspaces được đặt

ở góc dưới bên trái của ứng dụng).

Kết quả: Tên workspace sẽ được bôi đậm

2. Gõ lại tên, sau đó nhấn Enter để hoàn thành.

2.2. Thêm mới workspace

Thêm mới một workspace

Có 2 cách để thêm mới một workspace:

Click vào biểu tượng (được đặt ở góc dưới bên phải của các workspaces sau

cùng)

Kết quả: Một workspace trống xuất hiện, cho phép Quý vị mở một chức năng mới

bất kì. Hoặc click chuột phải vào bất kì một Workspace tab nào, sau đó chọn Thẻ

mới

2.3. Đóng một workspace

Click vào nút hiển thị trên tab mà bạn muốn đóng. (Workspace tabs được đặt trên góc

dưới trái của ứng dụng).

Kết quả: Workspaces và tất cả các panels chứa trong nó được đóng thành công.

2.4. Các lệnh chuột phải

Click chuột phải vào bất kì một workspace tab nào để xem các lựa chọn thêm. Các lựa

chọn bao gồm:

Lựa chọn Mô tả

Thẻ mới Cho phép Quý vị tạo một workspace mới

Tải lại Cho phép Quý vị tải lại dữ liệu của thẻ hiện tại

Nhân đôi Mở một thẻ mới với nội dung tương tự thẻ đang dùng

Xem trên cửa sổ khác Chuyển thẻ hiện tại sang một cửa sổ mới dạng pop-up

Đóng thẻ Đóng thẻ hiện tại

Đóng các thẻ khác Đóng tất cả các thẻ trừ cái hiện tại

Đóng thẻ từ bên phải Đóng các thẻ lần lượt từ phải sang trái

Đóng tất cả các thẻ Đóng tất cả các thẻ chỉ với 1 cú nhấp chuột

2.5. Khóa nội dung của workspace

Khóa/Mở khóa nội dung của workspace

12

Một khi Quý vị đã sắp xếp lại các panels trong workspace của mình, Quý vị có thể muốn

khóa nội dung đó để tránh những thay đổi cho lần truy cập sau.

Click vào biểu tượng khóa ở góc dưới bên phải của workspace, cho đến khi biểu tượng

thay đổi đến trạng thái mong muốn của Quý vị.

III. Bảng làm việc (Panels)

3.1. Các loại Panels

Nội dung Panels

Một Panels nói đơn giản chỉ là một bảng riêng biệt được đặt vào workspace của Quý vị và

chứa nội dung dữ liệu thị trường cụ thể. Mỗi panels có các tính chất, đặc điểm và nội dung

riêng của nó. Panels của FiinPro® bao gồm hai loại: Panel chính và Toolbox panel (Bảng

hộp công cụ). Điều khác biệt giữa chúng là toolbox panel có thêm chức năng Ẩn tự động

và một tabbed panel mà không có trong Panel chính.

Hình 16. Panels: Toolbox panel và Panel chính

3.2. Thêm/Xóa một Panel

FiinPro® tự động tối đa hóa không gian màn hình sẵn có khi Quý vị thêm một panel vào

workspace. Không cần phải sắp xếp nhiều cửa sổ để có được một cái nhìn tối ưu cho

13

workspace của bạn. Khi Quý vị thêm các panel mới, workspace sẽ tự động điều chỉnh cho

phù hợp với nội dung.

Thêm mới một Panel

1. Dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + A hoặc chọn Chỉnh sửa=>Đa cửa sổ ở góc

trên bên trái của ứng dụng để mở Danh sách tính năng.

2. Từ Danh sách tính năng, chọn bất kì một tính năng nào bạn muốn thêm vào.

Ghi chú: Bảng hộp công cụ chỉ áp dụng được cho Tìm kiếm Doanh nghiệp, Sàng lọc

cổ phiếu, Chiến lược Đầu tư, Dữ liệu Doanh nghiệp và Dữ liệu Giao dịch ngành/chỉ số.

Xóa Panel

Để xóa một Panel, chọn ở góc trên bên phải của panel muốn xóa.

3.3. Di chuyển Panel

Di chuyển Panel

Quý vị có thể di chuyển vị trí của panels (sang vị trí mới thẳng đứng hoặc nằm ngang)

bằng cách click chuột vào thanh tiêu đề của panels và giữ. (Toàn bộ panels được đánh

dấu, và con trỏ chuyển thành mũi tên 4 chiều như hình minh họa bên dưới). Sử dụng

chuột, kéo và thả panel vào vị trí mong muốn.

Hình 17. Panels: Di chuyển Panel

3.4. Tabbed Panels

Tabbed Panel cho phép bạn tạo nhiều thẻ với nội dung khác nhau. Ví dụ một workspace

có thể chứa nhiều tab với bất kì nội dung nào. Tabbed panel đặc biệt hữu ích khi Quý vị

14

vừa muốn có thêm nhiều nội dung mới ở trong một workspace mà vẫn muốn bảo toàn

những nội dung cũ.

Thêm một Tabbed panel mới

1. Dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + A hoặc chọn Chỉnh sửa => Đa cửa sổ ở góc

trên bên trái của ứng dụng để mở Danh sách các tính năng.

2. Từ Danh sách các tính năng, chọn bất kì một tính năng nào bạn muốn thêm

vào workspace, và click vào đó.

3. Tự động ẩn thẻ điều khiển mới bằng cách click vào biểu tượng ở góc trên

bên phải của panel.

Di chuyển Tabbed Panel

Hình 18. Panels: Di chuyển Tabbed Panel

Quý vị có thể điều chỉnh độ rộng của tabbed panel bằng cách điều chỉnh biểu tượng nằm

dọc đường kẻ như trong hình, sang bên trái hoặc sang bên phải, áp dụng cho các chức

năng sau:

- Doanh nghiệp/ Tìm kiếm doanh nghiệp

- Chiến lược đầu tư/ Sàng lọc cổ phiếu

- Chiến lược đầu tư/ Phân tích chiến lược

- Chiến lược đầu tư/ Phân tích nâng cao

- Dữ liệu/ Dữ liệu Doanh nghiệp

- Dữ liệu/ Dữ liệu Ngành-Chỉ số

15

IV. Đa giao diện màn hình

4.1. Về hiển thị

Hiển thị thêm nhiều màn hình

Quý vị có thể tạo và quản lý đa giao diện màn hình trong ứng dụng, cho phép Quý vị có

thể di chuyển mỗi cửa sổ hiển thị riêng biệt mà vẫn có thể kết nối với ứng dụng.

Ví dụ: Nếu môi trường làm việc của Quý vị là hai màn hình máy tính được kết nối với

một màn hình chính là ba màn hình, Quý vị có thể tạo ra ba cửa sổ hiển thị, hoặc ba

workspaces và di chuyển mỗi cửa sổ đó đến mỗi màn hình máy tính riêng biệt bằng cách

click vào tab Workspace đó rồi giữ và kéo ra đến màn hình cần được hiển thị.

Hình 19. Hiển thị nhiều màn hình

4.2. Đóng màn hình hiển thị

Khi Quý vị đóng một cửa sổ hiển thị, Quý vị có thể tùy chọn chuyển tất cả các

workspaces vào các cửa sổ ứng dụng chính. Nếu Quý vị không di chuyển chúng, tất cả nội

dung hiển thị sẽ bị đóng.

16

V. Tùy chỉnh

Tùy chỉnh

Tùy chỉnh là một trong số những tiện tích mà chúng tôi mang đến cho quý vị ở nền tảng

FiinPro®. FiinPro® được phát triển với mục đích cung cấp dữ liệu và thông tin cho các

nhà quản lý quỹ, các chuyên viên phân tích, các nhà nghiên cứu, các nhà đầu tư… Vì vậy,

chúng tôi đã xây dựng một số Hồ sơ người dùng để giúp người dùng có được cái nhìn

tổng quan về phần mềm trong những lần sử dụng đầu tiên. Quý vị có thể chọn Hồ sơ thích

hợp và sử dụng những chức năng liên quan ở trong cùng một tab. Quý vị vui lòng làm

theo các bước sau để mở chức năng:

Chọn Chỉnh sửa -> Tùy chỉnh bao gồm: Hồ sơ Người dùng và General

Hồ sơ Người dùng

1. Chọn một Hồ sơ người dùng

2. Chọn Mở nếu chỉ muốn sử dụng các chức năng liên quan đến hồ sơ đó tại một

thời điểm nhất định.

3. Chọn Lưu nếu muốn lưu hồ sơ cho lần truy cập tiếp theo.

4. Chọn Hủy bỏ nếu muốn đóng cửa sổ.

Hình 20. Tùy chỉnh

17

1. Mặc định

Quản lý mặc định của tài khoản

Khi quý vị chọn định dạng này, màn hình workspace sẽ tự động trở về trạng thái mặc định

của phần mềm.

Hình 21. Tùy chỉnh: Mặc định

2. Nhà đầu tư

Bao gồm các chức năng:

- Cập nhật Thị trường

- Cổ phiếu trực tuyến

- Ngành trực tuyến

Hình 22. Tùy chỉnh: Nhà đầu tư

18

3. Tư vấn môi giới

Bao gồm các chức năng:

- Cổ phiếu trực tuyến

- Ngành trực tuyến

Hình 23. Tùy chỉnh: Tư vấn Môi giới

4. Chuyên viên Dữ liệu

Bao gồm các chức năng:

- Dữ liệu Doanh nghiệp

- Công ty – Báo cáo Tài chính

Hình 24. Tùy chỉnh: Chuyên viên Dữ liệu

19

5. Chuyên viên phân tích

Bao gồm các chức năng:

- Tìm kiếm Doanh nghiệp

- So sánh Doanh nghiệp

- Consensus

Hình 25. Tùy chỉnh: Chuyên viên Phân tích

6. Chuyên viên chiến lược

Bao gồm các chức năng:

- Chiến lược đầu tư

- Đồ thị

- Thống kê Thị trường

Hình 26. Tùy chỉnh: Chuyên viên Chiến lược

20

7. Quản lý quỹ

Bao gồm các chức năng:

- Danh sách Chỉ tiêu

- Danh sách Điều kiện

- Kết quả Sàng lọc

Hình 27. Tùy chỉnh: Quản lý quỹ

8. Chuyên viên Nghiên cứu

Bao gồm các chức năng:

- Tìm kiếm Doanh nghiệp

- Phân tích Tài chính

- So sánh Doanh nghiệp

Hình 28. Tùy chỉnh: Chuyên viên Nghiên cứu

21

9. Chuyên viên Đầu tư

Bao gồm các chức năng:

- Tìm kiếm Doanh nghiệp

- Báo cáo Tài chính

Hình 29. Tùy chỉnh: Chuyên viên Đầu tư

Cài đặt chung (General)

Hình 30. Tùy chỉnh: General

Tại thẻ General, người dùng có thể chọn hoặc bỏ chọn ô Sử dụng dữ liệu trực tuyến

để tắt/bật tính năng kết nối dữ liệu thời gian thực, được dùng cho một số chức năng

như Cập nhật thị trường, Ngành trực tuyến, Cổ phiếu trực tuyến, Bảng giá.

22

VI. Các nhóm tính năng chính

6.1. Nhóm Cổ phiếu

Tổng quan

Chức năng Nhóm Cổ phiếu cho phép Quý vị tùy chỉnh các nhóm cổ phiếu mà mình quan

tâm và sử dụng chúng làm điều kiện đầu vào cho các chức năng khác của phần mềm.

Chi tiết

Tạo một Nhóm Cổ phiếu mới

1. Mở chức năng Tạo Nhóm cổ phiếu hoặc Ctrl + G

2. Chọn “Tạo mới” => cửa sổ “Nhóm Cổ phiếu” xuất hiện

Hình 31. Nhóm Cổ phiếu

23

3. Điền “Tên” và “Mô tả” cho nhóm cổ phiếu mới của Quý vị

Hình 32. Tên và Mô tả

4. Điền các mã cổ phiếu vào nhóm cổ phiếu mới bằng hai cách:

Chọn mã cổ phiếu từ danh sách bằng cách click đúp vào Thị trường

chứng khoán/Ngành hoặc click chuột phải vào Thị trường chứng

khoán/Ngành để Mở/Thêm

Hình 33. Chọn Sàn hoặc ngành

24

Gõ trực tiếp mã cổ phiếu vào cột Tìm kiếm

Hình 34. Tìm kiếm mã Cổ phiếu

Sau khi tìm mã cổ phiếu xong chọn “thêm” và “Lưu”

Sửa Nhóm cổ phiếu

1. Mở chức năng Tạo nhóm cổ phiếu

2. Chọn một nhóm cổ phiếu bất kì mà bạn muốn sửa

3. Chọn “Chỉnh sửa” hoặc click đúp vào nhóm cổ phiếu cần chỉnh sửa và sẽ xuất

hiện

Hình 35. Chỉnh sửa nhóm Cổ phiếu

25

4. Thêm/Xóa các mã cổ phiếu từ nhóm cổ phiếu đã chọn

Hình 36. Thêm/Xóa mã Cổ phiếu

5. Chọn “Lưu”

Xóa Nhóm cổ phiếu: Nếu nhóm cổ phiếu của bạn được sử dụng như là một điều kiện

đầu vào cho các chức năng khác, trạng thái của nhóm cổ phiếu sẽ chuyển từ “Không

sử dụng” sang “Đang sử dụng”.

Hình 37. Xóa nhóm Cổ phiếu

Chọn Nhóm cổ phiếu mà Quý vị muốn xóa và chọn “Xóa”

26

6.2. Thị trường

Tổng quan

Chức năng Thị trường hiển thị dữ liệu thời gian thực của các chỉ số, các ngành và cổ

phiếu. Chức năng này cũng cung cấp dữ liệu thống kê thị trường như dữ liệu Giao dịch

nước ngoài, Giao dịch tự doanh, Giá trị giao dịch theo loại Nhà đầu tư, Dữ liệu ETFs,

Thống kê đặt lệnh, Lịch sử giá, Top Tăng/Giảm và Thông tin cổ đông lớn.

Chi tiết

Chuyển động hàng ngày của thị trường:

Theo dõi diễn biến thị trường thông qua tính năng Thị trường trực tuyến, Cập nhật Thị

trường, Ngành trực tuyến, Cổ phiếu trực tuyến, Bảng giá, Top Buzzer, Top cổ phiếu

giao dịch nhiều nhất.

Hình 38. Thị trường trực tuyến

27

Hình 39. Cập nhật Thị trường

Hình 40. Ngành trực tuyến

Hình 41. Cổ phiếu trực tuyến

28

Hình 42. Bảng giá

Hình 43. Top Giao dịch Đột biến

Hình 44. Top Cổ phiếu giao dịch nhiều nhất

29

Toàn cảnh thị trường

Cung cấp dữ liệu và biểu đồ thống kê về thị trường bao gồm chỉ số, dữ liệu mua bán của

NĐTNN, Giao dịch tự doanh, Giá trị giao dịch phân theo loại hình NĐT trong một

khoảng thời gian bất kỳ theo thiết lập của Quý vị.

Hình 45. Toàn cảnh thị trường

Thống kê Thị trường:

Bằng cách click vào nút “Xuất Excel”, Quý vị có thể trích xuất được các dữ liệu thống kê

thị trường cuối ngày, bao gồm:

- Lịch sử giá

- Giao dịch Nước ngoài

- Thống kê đặt lệnh

- Top tăng/giảm

- Giao dịch Tự doanh

- Thông tin cổ đông lớn

- ETFs

- GTGD phân theo loại NĐT

30

Hình 46. Thống kế Thị trường: Giao dịch Nước ngoài

6.3. Doanh nghiệp

Tổng quan

Chức năng Doanh nghiệp hiển thị tất cả các thông tin của một doanh nghiệp bao gồm:

Tìm kiếm Doanh nghiệp, Hồ sơ Doanh Nghiệp, So sánh Doanh nghiệp, So sánh

ngành, Phân tích Tài chính, Báo cáo Tài chính, Cơ cấu Sở hữu, Báo cáo và Công bố,

Sự kiện Doanh nghiệp, Dữ liệu Giao dịch, Lịch sử định giá, Consensus, Báo cáo

doanh nghiệp để đưa đến cho người dùng một cái nhìn tổng quan về quá trình hoạt động

của doanh nghiệp và triển vọng trong tương lai. Chức năng này bao quát hơn 2.000 doanh

nghiệp niêm yết ở Việt Nam.

Bên cạnh đó, chức năng này còn cung cấp các công cụ phân tích: So sánh Doanh nghiệp,

So sánh ngành, điều này cho phép Quý vị có thể so sánh một doanh nghiệp với 1 doanh

nghiệp khác hoặc với ngành khác.

Chi tiết

Tìm kiếm Doanh nghiệp:

Chọn chức năng Tìm kiếm Doanh nghiệp, danh sách các tính năng chi tiết sẽ được hiển

thị để quý vị lựa chọn hiển thị các thông tin cần thiết về một doanh nghiệp.

31

Hình 47. Phân tích Doanh nghiệp: Hồ sơ Doanh nghiệp

Dữ liệu dự báo:

1. Chọn Mã chứng khoán và Công ty chứng khoán để xem Góc nhìn Môi giới

2. Chọn biểu tượng “Tải về” để đọc đầy đủ và chi tiết hơn về Góc nhìn Môi giới

3. Chuyển sang tab Dữ liệu dự báo để xem dự báo về doanh thu và lợi nhuận ròng,

EPS, PE và PB.

Hình 48. Phân tích Doanh nghiệp: Dữ liệu Dự báo

Báo cáo doanh nghiệp Tự động: Tính năng cho phép người dùng dễ dàng tạo

lập những báo cáo doanh nghiệp tự động, không chỉ những Doanh nghiệp niêm

yết trên sàn mà bao gồm cả những doanh nghiệp chưa niêm yết trong dữ liệu

gồm hơn 2000 doanh nghiệp đại chúng.

32

1. Chọn mã Chứng khoán

2. Chọn các chỉ tiêu muốn đưa vào báo cáo

3. Chọn biểu tượng “Xem trước” để kiểm tra các thông tin trên báo cáo

4. Chọn biểu tưọng “Xuất bản tin” để xuất bảo cáo ra File PDF

5. Chọn biểu tưởng “Lưu” để lưu mẫu báo cáo sử dụng cho các lần tiếp theo

Hình 49. Báo cáo doanh nghiệp

6.4. Chiến lược đầu tư

Khái quát

Chức năng Chiến lước đầu tư bao gồm: Sàng lọc Cổ phiếu, Phân tích Chiến lược, Phân

tích Nâng cao

Chi tiết

Sàng lọc cổ phiếu:

Cho phép Quý vị sàng lọc và thiết lập một danh sách các cổ phiếu theo yêu cầu của chính

mình. Bao gồm gần 1000 các chỉ tiêu sàng lọc cơ bản, chỉ tiêu kĩ thuật và báo cáo tài

chính. Quý vị có thể xuất kết quả sàng lọc theo file excel hoặc lưu nó sang chức năng

“Tạo nhóm cổ phiếu”.

1. Chọn Đối tượng bao gồm: Sàn lọc và Cấp ngành

2. Chọn Kỳ sàng lọc

3. Chọn chỉ số cơ bản (chỉ tiêu) để Sàng lọc cổ phiếu

4. Thiết lập điều kiện cho chỉ số

5. Click “Chạy” => Kết quả lọc hiển thị

6. Để hiển thị nhanh hơn, chọn nhóm các chỉ tiêu bằng cách tick vào ô hoặc click

vào “Thiết lập chỉ tiêu hiển thị”, sau đó thêm các chỉ số khác.

33

Quý vị có thể lưu điều kiện lọc bằng cách click vào “Lưu” và mở lại ở phiên sử dụng

tiếp theo. Quý vị có thể xuất kết quả Sàng lọc ra file excel bằng cách click vào “Xuất

Excel”.

Hình 50. Sàng lọc Cổ phiếu

Phân tích Chiến lược:

Phân tích Chiến lược cho thấy mối tương quan giữa thị trường chứng khoán và các yếu tố

vĩ mô. Nó cũng cho phép Quý vị tìm kiếm và kiểm tra lại tình hình đầu tư cụ thể dựa trên

dữ liệu lịch sử và giúp Quý vị tạo các ý tưởng đầu tư.

1. Chọn một chỉ số thị trường

2. Chọn các chỉ số vĩ mô từ một nhóm chỉ số vĩ mô (như GDP, CPI, …)

Một biểu đồ tương quan giữa chỉ số thị trường được lựa chọn và chỉ số vĩ mô sẽ

được hiển thị.

Hình 51. Phân tích Chiến lược

34

Phân tích nâng cao:

1. Chọn Loại lịch sử

2. Chọn Dữ liệu lịch sử

Chọn giới hạn thời gian có sẵn

Tự đặt khoảng thời gian

3. Chọn các danh sách chỉ tiêu: Thị trường cổ phiếu và Chỉ số Vĩ mô

4. Thiết lập điều kiện đầu vào cho Chiến lược sàng lọc

5. Nhấn nút “Chạy” => Phân tích chiến lược được thiết lập

6. Để có thể đối chiếu kết quả lọc sâu hơn, chọn một chỉ tiêu trong phần kết quả

sàng lọc, sau đó thêm nhiều chỉ số hơn bằng cách click vào “Thiết lập chỉ

tiêu”, để thiết lập hạn mức hiển thị.

7. Click vào “Tương quan” để hiển thị Đồ thị tương quan

8. Click vào “Đồ thị” để hiện thị Đồ thị

Quý vị có thể lưu vào mở lại điều kiện đã chọn cho phiên đăng nhập tiếp theo bằng cách

click vào “Đăng kí điều kiện”.

Hình 52. Phân tích Nâng cao

6.5. Dữ liệu

Tổng quan

Chức năng Dữ liệu cho phép Quý vị thiết kế dữ liệu mẫu và xuất dữ liệu ra thành tập tin

excel. Bao gồm gần 2000 các chỉ tiêu cơ bản và gần 1000 các chỉ tiêu vĩ mô Việt Nam.

Quý vị cũng có thể sử dụng dữ liệu mẫu được thiết kế sẵn bởi StoxPlus như là Thống kê

kết quả kinh doanh, Phát hành trái phiếu, Phát hành cổ phiếu, Trả cổ tức bằng tiền mặt,

IPO, dữ liệu về Ban Lãnh đạo và Cổ đông lớn.

Bên cạnh đó, Quý vị còn có thể download dữ liệu Giá điều chỉnh, Thống kê cung cầu,

NĐT Nước ngoài được sử dụng như là yếu tố đầu vào cho một số công cụ kỹ thuật như là

Meta Stock, Ami Brocker.

35

Chi tiết

Dữ liệu Doanh nghiệp:

1. Mở chức năng Dữ liệu

2. Chọn các mã cổ phiếu từ Nhóm cổ phiếu hoặc nhập trực tiếp từ Tìm kiếm Mã

chứng khoán

3. Chọn các chỉ số để Tải dữ liệu hoặc Quý vị có thể chọn một trong các mẫu dữ

liệu sẵn có của StoxPlus trong mục Biểu mẫu của StoxPlus.

Nếu Quý vị đã lưu mẫu dữ liệu của riêng mình ở thư mục My Template trước đây,

Quý vị có thể mở lại chúng từ thư mục My Template.

4. Chọn nút “Tải dữ liệu”=> Dữ liệu sẽ hiển thị

Quý vị có thể khám phá nhiều bảng dữ liệu khác nhau bằng cách bấm vào nút

“Trang mới” để mở một môi trường làm việc mới.

Hình 53. Dữ liệu Doanh nghiệp: Tải dữ liệu

Xuất Excel

Quý vị có thể xuất các dữ liệu đang xem ra tài liệu Excel. Một công cụ “Làm mới

dữ liệu” được tích hợp trong Excel đã được xuất ra từ phần mềm cho phép người

dùng làm mới lại dữ liệu ở phiên làm việc tiếp theo bằng cách click vào “Refresh

Data” ở trong thanh công cụ trong excel.

36

Hình 54. Dữ liệu Doanh nghiệp: Tải dữ liệu

Lưu mẫu

Để lưu các dữ liệu của người dùng đã tải vào thư mục My template, chọn “Lưu mẫu”

sau đó điền tên của thư mục và chọn “Lưu”

Hình 55. Dữ liệu Doanh nghiệp: Lưu mẫu

Dữ liệu Giao dịch Doanh nghiệp:

1. Thêm các cổ phiếu mới bằng hai cách

Chọn một nhóm cụ thể trên phạm vi của các nhóm cổ phiếu => Các cổ

phiếu của nhóm cổ phiếu được chọn sẽ xuất hiện trên Tùy chọn=> Thêm

các cổ phiếu

Thêm các mã cổ phiếu trực tiếp từ Ticker Box

37

2. Chọn và thêm các chỉ số từ Chỉ số/StoxPlus Template/My Template

3. Chọn thời gian

4. Chọn các lựa chọn xuất:

Theo mã chứng khoán: Mỗi mã chứng khoán sẽ được xuất ra 1 file riêng

biệt.

Theo dãy: Tất cả dữ liệu sẽ được bao gồm trong một trang của một file

excel.

5. Chọn nút “Xuất excel”

Hình 56: Dữ liệu Giao dịch Doanh nghiệp

Bằng cách chọn “Lưu mẫu”, tất cả các mã chứng khoán và chỉ số được chọn sẽ được lưu

trong thư mục My template và Quý vị có thể mở lại nó vào lần làm việc tiếp theo.

Dữ liệu cho Phân tích kỹ thuật:

Thiết lập thư mục lưu trữ dữ liệu

1. Trong tính năng dữ liệu, chọn Dữ liệu cho PTKT

2. Chọn tab Thiết lập để thiết lập thư mục lưu trữ dữ liệu

Hình 57: Dữ liệu cho PTKT: Thiết lập

38

Lựa chọn dữ liệu

1. Chọn tab Cập nhật dữ liệu

2. Chọn Nhóm dữ liệu

3. Chọn Cập nhật để tải dữ liệu về thư mục đã thiết lập

Hình 58: Dữ liệu cho PTKT: Cập nhật dữ liệu

6.6. Kinh tế Vĩ mô

Tồng quan

Chức năng này bao gồm các phần Vĩ mô Việt Nam và Dữ liệu vĩ mô Việt Nam, mang tới

cho Quý vị những thông tin, dữ liệu cập nhật nhất về thị trường vĩ mô Việt Nam. Quý vị

cũng có thể xem và truy xuất dữ liệu của gần 1000 chỉ tiêu vĩ mô mà mình quan tâm.

Chi tiết

Vĩ mô Việt Nam:

Chức năng này cung cấp tin tức, số liệu tổng quan về thị trường Chứng khoáng, GDP,

CPI, dữ liệu xuất nhập khẩu, FDI, Cán cân thanh toán…..qua các thời kỳ. Quý vị có thể

chọn một chỉ tiêu cụ thể để xem diễn biến chi tiết thông qua biểu đồ.

39

Hình 59: Vĩ mô Việt Nam

Dữ liệu Vĩ mô Việt Nam:

1. Mở chức năng Kinh tế Vĩ mô

2. Chọn Dữ liệu Vĩ mô Việt Nam

3. Chọn Hiển thị dữ liệu theo Dòng hoặc Cột

4. Chọn loại dữ liệu xem theo Hàng ngày, Tuần, Tháng, Quý hay Năm

5. Chọn chỉ số cơ bản (chỉ tiêu)

6. Thiết lập điều kiện cho chỉ số

7. Click “Tải dữ liệu”

Quý vị có thể lưu mẫu dữ liệu bằng cách click vào “Lưu mẫu” và mở lại ở phiên sử

dụng tiếp theo. Quý vị có thể xuất kết quả ra file excel bằng cách click vào “Xuất

Excel”.

Hình 60: Dữ liệu Vĩ mô Việt Nam

40

6.7. Tin tức

Tồng quan

Chức năng này bao gồm: Tin Thị trường, Tin Doanh nghiệp, Bản tin tự động, mang tới

cho Quý vị tất cả những thông tin doanh nghiệp, tài chính mới nhất ở thị trường Việt

Nam, đưa ra các nhìn tổng quát về chuyển động hàng ngày của thị trường cho quí nhà đầu

tư. Quý vị cũng có thể cài đặt chức năng báo cáo tin tức hàng hàng về những tin tức mà

mình quan tâm.

Chi tiết

Tin thị trường:

Chức năng này cung cấp tất cả những tin tức tài chính mới nhất, bao gồm Kinh tế vĩ mô

và Các chính sách, tin Phân tích thị trường, tin Ngân hàng, tin Hàng hóa,…về tổng quan

thị trường hàng ngày. Quý vị cũng có thể tìm kiếm tin tức theo từ khóa, thư mục, nguồn

thông tin, thời gian và lưu trong “Báo cáo tự động” của riêng mình.

Hình 61: Tin Thị trường

Tin Doanh nghiệp:

Đưa ra cho người dùng tất cả thông tin liên quan đến hoạt động hàng ngày của doanh

nghiệp có triển vọng và phát triển. Quý vị có thể xem “Theo chuyên mục” hoặc “Theo

Nhóm Cổ phiếu”. Ngoài ra Quý vị có thể tìm kiếm theo Mã cổ phiếu hoặc từ khóa để có

tất cả những thông tin cần thiết về hoạt động của doanh nghiệp, hoạt động nội bộ và báo

báo nghiên cứu về doanh nghiệp.

41

Hình 62: Tin Doanh nghiệp

Bản tin tự động:

Cho phép người dùng tự tạo cho mình những báo cáo hàng ngày thông qua chức năng

“Bản tin tự động” của Tin thị trường. Ngoài ra còn có thể chọn tin tức từ thư mục, nguồn

và thời gian, lưu thành Báo cáo của Quý vị và sau đó xuất ra file Word hoặc PDF cho các

mục đích sử dụng khác nhau.

Hình 63: Bản tin tự động

42

6.8. Công cụ phân tích

Tổng quan

Công cụ phân tích bao gồm: Cross Section và Contribution Analysis: Chức năng này

cho phép Quý vị phân tích các cổ phiếu khác nhau hoặc các chỉ số khác nhau của một cổ

phiếu. Chức năng còn cung cấp các bảng, biểu và chức năng xuất file excel để thuận tiện

cho hoạt động phân tích.

Chức năng này được sử dụng để đánh giá về một mốc so sánh (benchmark) được tăng hay

giảm bởi cổ phiếu nào trên thị trường. Điều này cho phép Quý vị biết được tác động của

từng chứng khoán đối với cột mốc so sánh.

Chi tiết

Cross Section:

1. Chọn Nhóm cổ phiếu

2. Chọn ngày

3. Chọn “Thiết lập chỉ tiêu” để lựa chọn và hiển thị các chỉ tiêu mong muốn. Nếu

Quý vị đã Lưu điều kiện trước đó, Quý vị có thể mở lại nó trong Danh sách điều

kiện.

4. Sau khi kết thúc các bước chọn chỉ tiêu, click “Chạy” => Kết quả sẽ hiển thị

Để đăng kí thiết lập điều kiện, chọn “Lưu điều kiện” sau đó điên Tên điều kiện và click

“Đăng ký”. Quý vị có thể xóa điều kiện đã lưu bằng cách chọn “Xóa”.

Để xem sự tương quan giữa các chỉ số, chọn “Biểu đồ” để hiển thị. Để thuận tiện hơn cho

người dùng, Quý vị có thể xuất dữ liệu ra file excel bằng cách click vào nút “Xuất Excel”

Hình 64: Cross Section

43

Phân tích xây dựng (Contribution Analysis):

1. Chọn Subject (Các loại Contribution và Sàn)

2. Chọn kỳ

Giai đoạn

Khoảng thời gian

3. Nhấn “Thực hiện” => hiển thị kết quả Contribution Analysis

Hình 65: Contribution Analysis

6.9. Dữ liệu Giá điều chỉnh EOD cho Công cụ Phân tích kỹ thuật

Tổng quan

Tính năng cho phép người dùng cập nhật dữ liệu giá đã được điều chỉnh cuối ngày (EOD)

và dữ liệu thị trường liên quan khác như: Thống kê cung cấp, Giao dịch Nhà đầu tư nước

ngoài cho những công cụ phân tích kỹ thuật bao gồm cả Amibroker và Metastock.

Chi tiết

Mô tả cấu trúc dữ liệu: File dữ liệu có cấu trúc các trường như sau:

Open High Low Close Volume OF

Giá điều

chỉnh

Giá mở

cửa ĐC

Giá Cao

nhất ĐC

Giá Thấp

nhất ĐC

Giá đóng

cửa ĐC

KL giao

dịch Khớp

lệnh

NĐTNN KL bán Max

(KL

bán/KL

mua)

Min (KL

bán/KL

mua)

KL mua Giá trị

mua/bán

ròng

KL mua –

KL bán

44

Cung cầu KL bán Max

(KL

bán/KL

mua)

Min (KL

bán/KL

mua)

KL mua KL mua -

bán ròng

Số lệnh

mua – Số

lệnh bán

Cập nhật dữ liệu từ FiinPro

1. Trên thanh công cụ, chọn tính năng Dữ liệu, chọn tính năng Dữ liệu Cho PTKT

2. Cửa sổ Dữ liệu Cho PTKT xuất hiện.

3. Chọn Tab Thiết lập để thiết lập Thư mục lưu trữ Dữ liệu để cập nhật cho các

Phân mềm Phân tích kỹ thuật

4. Tại tab Cập nhật Dữ liệu: click chọn Giá điều chỉnh, Thống kê Cung cầu, NĐT

nước ngoài và bấm Cập nhật để dữ liệu được download về Thư mực đã được

thiết lập ở Bước 3.

5. Đợi để Dữ liệu được download về xong và có thông báo Cập nhật Dữ liệu

Thành công

6. Mở các phần mềm Phân tích kỹ thuật và thực hiện các thao tác setting Database

để cập nhật dữ liệu mới nhất.

Hình 66: Dữ liệu cho PTKT

6.10. Templates dữ liệu của StoxPlus

Tổng quan

StoxPlus đã thiết kế nhiều view dữ liệu có sẵn để giúp người dùng có thể export ra excel

nhanh các loại dữ liệu hữu dụng như: Thống kê lợi nhuận, phát hành trái phiếu doanh

nghiệp, cổ phiếu, cổ tức bằng tiền, IPO, ban giám đốc, những cổ đông lớn.

Chi tiết

Danh sách các templates: StoxPlus đã thiết kế sẵn các mẫu dữ liệu sẵn như

sau:

45

1. Kết quả kinh doanh: thông kê chi tiết các trường chính trên Báo cáo tài

chính của doanh nghiệp gồm: Cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, Lưu

chuyển tiền tệ, Thuyết minh. User có thể thiết lập lấý theo kỳ Báo cáo tài

chính, loại báo cáo tài chính, đơn vị VND, Tỷ đồng, triệu đồng …

2. Phát hành trái phiếu: Thống kê danh sách phát hành trái phiếu doanh

nghiệp. Users có thể thiết lập thời gian phát hành từ năm nào đến năm nào.

3. Phát hành cổ phiếu: Thống kê các loại phát hành cổ phiếu tăng vốn của

các doanh nghiệp theo các loại phát hành khác nhau: Quyền mua cổ phiếu,

cổ phiếu thưởng, trả cổ tức, phát hành riêng lẻ … Users có thể thiết lập loại

phát hành quan tâm và thời gian phát hành từ năm nào đến năm nào.

4. Trả cổ tức bằng tiền mặt: Thống kê chi tiết từng đợt Trả cổ tức bằng tiền

mặt của doanh nghiệp. Users có thế thiết lập thời gian trả cổ tức từ năm

nào đến năm nào.

5. IPOs: Thống kê danh sách các đợt IPOs của các doanh nghiệp thông qua

02 Sàn HOSE và HNX.

6. Ban lãnh đạo: Danh sách chi tiết cá nhân nằm trong Ban lãnh đạo và điều

hành doanh nghiệp bao gồm: Tên, số CP sở hữu, tỷ lệ sở hữu, ngày cập

nhật.

7. Cổ đông lớn: Danh sách chi tiết các cổ đông tổ chức/cá nhân của Doanh

nghiệp: Tên, số CP sở hữu, tỷ lệ sở hữu, ngày cập nhật/

Mở Các templates dữ liệu:

- Trên thanh công cụ, chọn tab Dữ liệu, chọn Dữ liệu Doanh nghiệp

- Phần điều kiện, chọn tab Biểu mẫu của StoxPlus

- Với mỗi template sẽ hiển thị các windown setting, Users có thể lựa chọn các

điều kiện khác nhau hoặc sử dụng setting mặc định của StoxPlus.

Hình 67: Cài đặt kết quả kinh doanh

46

VII. Đăng kí mua

*Lưu ý:

Với gói nhiều tài khoản thì giá thấp nhất là VND 5,000,000/tài khoản tính từ

tài khoản thứ ba.

Mỗi tài khoản được cài đặt trên tối đa 02 máy.

Nếu quý khách có nhu cầu cài trên 02 máy trở lên thì StoxPlus sẽ phụ thu

30% giá gốc của tài khoản đầu tiên với mỗi máy cài thêm.

Gói Phí (chưa bao gồm VAT)

01 Tài khoản VND9,000,000/tài khoản/tháng (~US$409)

02 Tài khoản VND9,000,000/ tài khoản đầu tiên/tháng (~US$409)

VND7,000,000/ tài khoản thứ hai/tháng (~US$318)

03 Tài khoản

VND9,000,000/ tài khoản đầu tiên/tháng (~US$409)

VND7,000,000/ tài khoản thứ hai/tháng (~US$318)

VND5,000,000/ tài khoản thứ ba/tháng (~US$227)

04 Tài khoản

VND9,000,000/ tài khoản đầu tiên/tháng (~US$409)

VND7,000,000/ tài khoản thứ hai/tháng (~US$318)

VND5,000,000/ tài khoản thứ ba/tháng (~US$227)

VND5,000,000/ tài khoản thứ tư/tháng (~US$227)

05 Tài khoản

VND9,000,000/ tài khoản đầu tiên/tháng (~US$409)

VND7,000,000/ tài khoản thứ hai/tháng (~US$318)

VND5,000,000/ tài khoản thứ ba/tháng (~US$227)

VND5,000,000/ tài khoản thứ tư/tháng (~US$227)

VND5,000,000/ tài khoản thứ năm/tháng(~USD$227)

47

Các chính sách giảm giá khác:

Giảm giá 10% trên tổng giá trị hợp đồng, áp dụng với các khách hàng

đang sử dụng gói Datafeed.

Chính sách chiết khấu thanh toán: Giảm 5% trên tổng giá trị thanh toán

khi thanh toán trước 6 tháng, 10% trên tổng giá trị thanh toán khi thanh

toán trước 1 năm, 20% trên tổng giá trị thanh toán trước 2 năm.

Ghi chú:

StoxPlus đề nghị mức giá hấp dẫn cho các tổ chức và công ty chứng khoán mua nhiều

hơn 02 tài khoản FiinPro® hoặc hợp tác giới thiệu thương hiệu FiinPro® của chúng tôi

tới khách hàng của bạn. Vui lòng liên lạc với Bộ phận chăm sóc khách hàng của chúng tôi

để biết thêm chi tiết.

48

VIII. Chăm sóc khách hàng

Nếu Quý vị cần thêm sự hỗ trợ, vui lòng liên hệ với phòng Chăm sóc khách hàng của

chúng tôi:

Hanoi Office

Bộ phận chăm sóc khách hàng

T: +84 - 4 - 3562 69 62 (Ext: 103)

Email: [email protected]

HCM Office

Bộ phận chăm sóc khách hàng

T: +84 - 8 – 3823 34 85 (Ext: 801)

Email: [email protected]

Chuyên viên chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn hỗ trợ khách hàng:

Câu hỏi qua điện thoại, Skype sẽ được tiếp nhận từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

Câu hỏi qua email sẽ được phản hồi trong vòng 24 giờ.

49

IX. Về StoxPlus®

StoxPlus tự hào là công ty hàng đầu việt Nam cung cấp các giải pháp dữ liệu và thông tin

tài chính thông minh đã được chuẩn hóa cao vào đáng tin cậy, cung cấp toàn diện các nền

tảng để phân tích, thông tin đầu ra và các công cụ cực kì hữu ích cho cả khách hàng trong

nước và nước ngoài. Chúng tôi cung cấp dịch vụ Dữ liệu và Giải pháp phân tích bao gồm

FiinPro® Platform, Cổng thông tin doanh nghiệp, Dịch vụ nghiên cứu tiêu chuẩn trong các

nền tảng khác nhau như FiinPro®, các trang web và các thiết bị di động để giúp đỡ khách

hàng phân tích và đưa ra những quyết định đúng đắn. Các khách hàng của chúng tôi bao

gồm các đơn vị chứng khoán lớn, nhà quản lý quĩ, ngân hàng, công ty bảo hiểm, các tổ

chức tài chính và đầu tư, các nhà quản lý tập đoàn, các nhà giao dịch chứng khoán và các

nhà đầu tư độc lập.

Dịch vụ thông tin đa dạng trên

nền tảng dữ liệu gồm hơn 800

Doanh nghiệp niêm yết và

1200 doanh nghiệp đại chúng

chưa niêm yết, dữ liệu thị

trường cấp II, dữ liệu vi mô,

vĩ mô,…

FiinPro®

Data Feed

Các dịch vụ cao cấp được

xây dựng trên cơ sở dữ liệu

và những hiểu biết về thị

trường.

Báo cáo ngành

Tư vấn gia nhập thị

trường

Cổng thông tin doanh nghiệp

bao gồm hơn 800.000 doanh

nghiệp Việt Nam.

Báo cáo doanh nghiệp

Báo cáo ngành

Kết nối thương mại

Financial Information

www.finpro.com

Business Information www.biinform.com*

Research www.stoxresearch.com

StoxPlus® Corporation

www.stoxplus.com

50

X. Các câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi 1: FiinPro® có tương thích với hệ điều hành máy tính của tôi hay

không?

FiinPro® chạy trên hệ điều hành Microsoft Windows và hiện chưa tương

thích với nền tảng hệ điều hành của MAC.

Danh sách các hệ điều hành tương thích hiện tại của FiinPro®: Windows

10 / 8.1 / 8 / 7 hoạt động tốt với x64bit

2. Câu hỏi 2: Những yêu cầu tối thiêu và khuyến nghị cho máy tính chạy chương

trình FiinPro® là gì?

Để chạy được chương trình FiinPro®, máy tính của bạn chỉ cần:

Internet: Internet cáp quang

Bộ nhớ: 4GB hoặc cao hơn

Bộ xử lý: Intel i3 hoặc cao hơn

Dung lượng đĩa: 100MB hoặc cao hơn

3. Câu hỏi 3: Một tài khoản FiinPro® được đăng nhập từ tối đa bao nhiêu máy

tính?

Một tài khoản FiinPro® về cơ bản được quyền đăng nhập tối đa 1 máy

tính, tuy nhiên điều này cũng có thể thay đổi tùy chỉnh theo nhu cầu của

khách hàng.

4. Câu hỏi 4: Kích cỡ màn hình máy tính của tôi có ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt

động của FiinPro® không?

FiinPro® được thiết kế để hỗ trợ các máy tính cá nhân với kích thước màn

hình bằng hoặc lớn hơn 12 inch. Nếu màn hình của bạn nhỏ hơn, một số

phần trên giao diện của FiinPro® có thể không được hiển thị đầy đủ.

5. Câu hỏi 5: Liệu tôi có thể dùng một tài khoản FiinPro® truy cập hai máy tính

cùng lúc?

Một tài khoản FiinPro® không thể làm việc song song trên 2 hay nhiều

máy tính cùng lúc. Khi tài khoản đang được sử dụng bị đăng nhập từ một

máy tính khác, máy tính đang dùng sẽ tự động bị thoát khỏi phiên đăng

nhập.

6. Câu hỏi 6: Tôi có thể cập nhập chương trình FiinPro® bằng cách nào?

Nền tảng phần mềm FiinPro® sẽ kiểm tra và tự động cập nhập mỗi khi bạn

khởi động ứng dụng này. Năng cấp thủ công cũng có thể được thực hiện

bằng cách tài phần mềm cập nhập mới nhất trên website của FiinPro®.

7. Câu hỏi 7: Làm thế nào để biết máy tính tôi đang sử dụng phiên bản FiinPro®

nào?

51

Để có cái nhìn tổng quan về phiên bản FiinPro® bạn đang sử dụng, vui

lòng lựa chọn Setting > Giới thiệu FiinPro®.

8. Câu hỏi 8: Tôi có thể đăng ký sử dụng FiinPro® bằng cách nào?

Bạn chỉ cần điền đầy đủ thông tin vào bản đăng ký sử dụng FiinPro® trên

website Stoxplus.com. Trong vòng một ngày làm việc, bạn sẽ được bộ

phận hỗ trợ khách hàng FiinPro® liên hệ và hỗ trợ. Nếu bạn cần thêm

thông tin hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua một trong những

kênh sau:

Tel: +84 - 4 - 3562 69 62

Skype: stoxpro

Email: [email protected]

9. Câu hỏi 9: Có sự khác biệt nào giữa phiên bản trả tiền và bản dùng thử của

FiinPro® không?

Khi sử dụng FiinPro® phiên bản dùng thử, Bạn sẽ được trải nghiệm thực tế

FiinPro® phiên bản trả tiền trong vòng 02 tuần, bao gồm:

Đầy đủ các tính năng của FiinPro®

Dữ liệu thời gian thực và cập nhật hàng ngày;

Thiết lập và Lưu trữ môi trường làm việc của riêng bạn;

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 thông qua đường dây nóng hỗ trợ khách

hàng của FiinPro® hoặc Skype.

10. Câu hỏi 10: Tôi có thể đọc được các file dữ liệu xuất từ FiinPro® trên các máy

tính không cài đặt tài khoản FiinPro® không?

Nhằm tạo sự tiện lợi cho người dùng, FiinPro® cho phép các tài liệu được

xuất ra có thể được mở và đọc trên cả các máy tính không cài đặt FiinPro®.

Tuy nhiên, người dùng sẽ phải đăng nhập vào tài khoản FiinPro® của mình

thông qua tính năng FiinPro® Add-in để cập nhật được file dữ liệu.

11. Câu hỏi 11: Hiện tôi đang dùng phần mềm Amibroker cho việc phân tích kỹ

thuật. Liệu FiinPro® có cung cấp gói dữ liệu tương thích với Amibroker không?

FiinPro® được thiết kế và phát triển dựa trên sự thấu hiểu của StoxPlus đối

với nhu cầu của khách hàng. Do đó, người dùng có thể dễ dàng tìm ra và

xuất bộ dữ liệu được thiết lập riêng và tương thích với phần mềm

Amibroker từ tính năng StoxPlus Templates thuộc FiinPro® Data

Explorer.

12. Câu hỏi 12: Phân ngành trong FiinPro® được thực hiện theo tiêu chuẩn nào?

Dữ liệu ngành trong FiinPro® được phân loại theo tiêu chuẩn Industry

Classification Benchmark (ICB), tiêu chuẩn phân ngành được thiết lập bởi Dow

Jones và FTSE vào năm 2005.

52

13. Câu hỏi 13: Các từ viết tắt MRY, TTM, LAG và LFY là viết tắt của từ gì và có

ý nghĩa thế nào?

Do trên thực tế nhiều doanh nghiệp không có đủ hoặc không công bố đủ thông

tin tài chính, dữ liệu tài chính của các doanh nghiệp này sẽ được tính dựa trên

các mốc dữ liệu đầu vào khác nhau. Trong FiinPro® sử dụng một số ký tự viết

tắt nhằm thể kiện rõ phương pháp tính toán chỉ số tài chính đối với từng trường

hợp cụ thể.

TTM (trailing twelve months): Chỉ số được tính toán dựa trên dữ liệu 4 quý

gần nhất. Ví dụ, công ty ABT - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản

Bến Tre, chỉ số tài chính ngày 22/6/2014 được tính dựa trên 4 quý gần

nhất, từ Quý 2/2013 đến Quý 1/2014.

LAG (lagging): Chỉ số được tính toán dựa trên dữ liệu 4 quý trước quý

hiện tại do doanh nghiệp chưa công bố dữ liệu của quý hiện tại. Ví dụ, tại

ngày 30/8/2014, chỉ số tài chính của công ty XYZ sẽ được tính toán dựa

trên 4 quý gần nhất, từ Quý 2/2013 đến Quý 1/2014 do doanh nghiệp này

chưa công bố thông tin tài chính của quý gần nhất là Quý 2/2014.

MRY (most recent year): Các chỉ số tài chính được tính toan dựa trên báo

cáo của năm gần nhất. Ví dụ, tại thời điểm ngày 1/7/2014, công ty AGD -

công ty Cổ phần Hải sản Godaco, các chỉ số tài chính được tính toán dựa

trên thông tin tài chính của năm 2013 so doanh nghiệp này chưa công bố

thông tin tài chính của Quý 1/2014.

LFY (nlast financial year): Các chỉ số tài chính được tính toán dựa trên báo

cáo của năm tài chính gần nhất. Ví dụ, công ty KHB - Công ty Cổ phần

Khoáng sản Hòa Bình, chỉ số tài chính được tính dựa trên báo cáo của năm

tài chính 2014, 1 năm trước so với năm tài chính hiện tại.

Chú ý: Mặc dù các chỉ số tài chính có thể được tính dựa trên các mốc thời gian

trong quá khứ, các chỉ số tài chính liên quan tới giá cổ phiếu như P/E, P/B đều

được tính dựa trên giá điều chỉnh của ngày giao dịch không hưởng quyền gần

nhất.

14. Câu hỏi 14: Tôi có thể xem nhiều chức năng trên một cửa sổ làm việc

không?

Thông thường, khi bạn lựa chọn một chức năng mới, chức năng mới sẽ

được mở ra trên 1 tab mới. Tuy nhiên, bạn có thể chọn [Edit] trên thanh

công cụ, chọn [Add Multiple], rồi lựa chọn thêm các chức năng bạn mong

muốn hiển thị thêm trên màn hình làm việc hiện tại.

Ngoài ra, bạn vẫn có thể lựa chọn cơ chế hiển thị chức ăng thông thường

trên các tab mới, sau đó bằng cách đặt chuột vào tên của từng tab, kéo và

thả chúng vào một khung làm việc chung mà bạn muốn.

15. Câu hỏi 15: Nguồn dữ liệu chính của FiinPro® được lấy từ đâu?

FiinPro® mang tới cho khách hàng dữ liệu tính chính chuyên sâu và toàn diện, bao

gồm dữ lệu về hơn 800 doanh nghiệp niêm yết và 1.200 doanh nghiệp đại chúng

53

chưa niêm yết, bên cạnh đó là dữ liệu ngành, thị trường và vĩ mô. Giải pháp hạ tầng

công nghệ hoàn hảo và đội ngũ chuyên viên dữ liệu giàu kinh nghiệm của chúng tôi

tích hợp dữ liệu từ các nguồn:

Sở giao dịch Chứng khoán HCM

Sở giao dịch Chứng khoán HN

Tổng cục Thống kê Việt Nam

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Cục Đăng ký Doanh nghiệp Quốc Gia

16. Câu hỏi 16: Tôi có thể thông báo về lỗi trong quá trình làm việc hay phản hồi

về FiinPro® bằng cách nào?

Khi bạn gặp thông báo lỗi trong quá trình sử dụng hay muốn phản hồi về FiinPro®,

vui lòng liên lạc với chúng tôi qua một trong các kênh sau:

Để lại tin nhắn trong hộp "Trợ giúp & Phản hồi" ở mục menu góc phải trên

cùng màn hình (để nhận được phản hồi trong vòng 24h),

Liên hệ trực tiếp với nhân viên hỗ trợ thông qua đường dây nóng hoặc

skype để nhận phản hồi ngay lập lức.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự nhận xét và đóng góp từ phía khách

hàng. Bộ phân Hỗ trợ khách hàng của FiinPro® sẽ có trách nhiệm xử lý các vấn

đề khách hàng gặp phải một cách nhanh nhất có thể ngay sau khi tiếp nhận

thông tin.