17
Họ, tên thí sinh:........................................................................................... Số báo danh:............................... Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137. Câu 41. [ID: 76530] X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Phân tích và hướng dẫn giải Al là một kim loại nhẹ màu trắng bạc. Nhôm có khá nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, dùng làm khung cửa, trang trí nội thất, dùng làm dây cáp điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền, dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu, hàn gắn đường ray... Câu 42. [ID: 48372] Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA ? A. Clo. B. Oxi. C. Nitơ. D. Cacbon. Phân tích và hướng dẫn giải Nitơ thuộc nhóm VA, có Z = 7, cấu hình 1s 2 2s 2 2p 3 → Chọn đáp án C. Clo thuộc nhóm VIIA Oxi thuộc nhóm VIA Cacbon thuộc nhóm IVA. Câu 43. [ID: 48378] Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Phân tích và hướng dẫn giải - Tristearin ((C17H35COO)3C3H5) là trieste được tạo bởi axit béo và glixerol → khi thủy phân thu được glixerol. - Các chất còn lại đều là các este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đơn chức → thủy phân sinh ra ancol đơn chức. → Chọn đáp án A. Câu 44. [ID: 16315] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là A. Fe(NO3)3. B. Al2(SO4)3. C. Ca(HCO3)2. D. MgSO4. Phân tích và hướng dẫn giải Hiđroxit tan trong NaOH là Al(OH)3 → X là Al2(SO4)3 Al2(SO4)3 + NaOH → Na2SO4 + Al(OH)3 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Thầy LÊ PHẠM THÀNH (Đề thi gồm có 05 trang) MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 Bài thi KHTN ‒ Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 01 Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Họ, tên thí sinh:........................................................................................... Số báo danh:...............................

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:

H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;

Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.

Câu 41. [ID: 76530] X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.

Phân tích và hướng dẫn giải Al là một kim loại nhẹ màu trắng bạc. Nhôm có khá nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, dùng làm khung cửa, trang trí nội thất, dùng làm dây cáp điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền, dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu, hàn gắn đường ray... Câu 42. [ID: 48372] Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA ? A. Clo. B. Oxi. C. Nitơ. D. Cacbon.

Phân tích và hướng dẫn giải Nitơ thuộc nhóm VA, có Z = 7, cấu hình 1s22s22p3 → Chọn đáp án C. Clo thuộc nhóm VIIA Oxi thuộc nhóm VIA Cacbon thuộc nhóm IVA. Câu 43. [ID: 48378] Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.

Phân tích và hướng dẫn giải - Tristearin ((C17H35COO)3C3H5) là trieste được tạo bởi axit béo và glixerol → khi thủy phân thu được glixerol. - Các chất còn lại đều là các este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đơn chức → thủy phân sinh ra ancol đơn chức. → Chọn đáp án A. Câu 44. [ID: 16315] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là A. Fe(NO3)3. B. Al2(SO4)3. C. Ca(HCO3)2. D. MgSO4.

Phân tích và hướng dẫn giải Hiđroxit tan trong NaOH là Al(OH)3 → X là Al2(SO4)3 Al2(SO4)3 + NaOH → Na2SO4 + Al(OH)3 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

Thầy LÊ PHẠM THÀNH

(Đề thi gồm có 05

trang)

MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019

Bài thi KHTN ‒ Môn thi: HÓA HỌC – ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 01

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 2: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 45. [ID: 48390] Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.

Phân tích và hướng dẫn giải

Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2.

Các chất còn lại phản ứng với phương trình phản ứng như sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag.

Câu 46. [ID: 17478] Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) ?

A. Tơ nitron (olon). B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.

Phân tích và hướng dẫn giải

Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) thuộc loại tơ hóa học: xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được điều chế bằng

phương pháp hóa hóa học ( ví dụ tơ visco, tơ xenlulozo axetat...).

Bông, Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

→ Chọn đáp án B.

Câu 47. [ID: 19796] Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.

Phân tích và hướng dẫn giải

Na, Ca, Al là những kim loại mạnh → phương pháp điều chế các kim loại mạnh là dùng điện phân nóng chảy

hợp chất (muối, bazơ, oxit) của chúng.

→ Chọn đáp án D.

Câu 48. [ID: 48382] Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh

năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.

Phân tích và hướng dẫn giải

Trong máu người luôn luôn có nồng độ glucozo không đổi khoảng 0,1%. Nếu lượng glucozo trong máu giảm đi

thì người mắc bệnh suy nhược. Khi đó người bệnh sẽ được dịch truyền glucozo để bổ sung nhanh năng lượng.

Câu 49. [ID: 48391] Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung.

Phân tích và hướng dẫn giải

Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.

Các tên còn lại ứng với công thức sau:

Boxit: Al2O3.n(H2O)

Đá vôi: CaCO3

Thạch cao nung: CaSO4.H2O

→ Chọn đáp án C.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 3: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 50. [ID: 82805] Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là: A. CO, NO. B. CO, NO2. C. CO2, N2. D. SO2, NO2.

Phân tích và hướng dẫn giải

Nguyên nhân chính gây mưa axit là SO2, NO2. Câu 51. [ID: 246] Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ? A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Phân tích và hướng dẫn giải

Để chất đó là đipeptit thì cần thỏa mãn: có 2 gốc là α-amino axit nối với nhau bằng 1 liên kết peptit. Chất thỏa mãn là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala). Câu 52. [ID: 48392] Phát biểu nào sau đây sai: A. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.

B. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

C. CrO3 là oxit axit.

D. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phát biểu trên sai vì Cr2O3 tuy là oxit lưỡng tính nhưng tan trong axit và kiềm đặc, nóng chứ không phải là kiềm loãng. Câu 53. [ID: 48393] Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là: A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.

Phân tích và hướng dẫn giải 0t

2 3 2

Fe

Fe O 3CO 2Fe 3CO

4,80,03 0,06(mol)

160m 0,06.56 3,36(l)

Câu 54. [ID: 74330] Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là

a

0b

sè mol Al(OH)3

V ml NaOH

A. 0,1 và 400. B. 0,05 và 400. C. 0,2 và 400. D. 0,1 và 300.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 4: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Phân tích và hướng dẫn giải

Ta có 3

H : 0,1dd

Al : 0,1

Tại kết tủa Al(OH)3 cực đại, đã xảy các quá trình:

H+ + OH- → H2O

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Với a = n(Al3+) = n(Al(OH)3) = 0,1 mol.

→ n(OH- max) = n(H+) + 3.n(Al3+) = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol.

→ b = 0,4 : 1 = 0,4 lít = 400 ml.

Câu 55. [ID: 76547] Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3-MCPD),

(3) etylen glicol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản

ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Phân tích và hướng dẫn giải

Các chất thỏa mãn điều kiện trên:

+) Nhóm những chất có ít nhất 2 nhóm -OH kề nhau thì phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: (1), (2), (3),

(6).

+) Axit cacboxylic: (5).

→ Số chất thỏa mãn: 5.

Câu 56. [ID: 48383] Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm

chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 20,5 B. 22,8 C. 18,5 D. 17,1

Phân tích và hướng dẫn giải

H

12 22 11 2 6 12 6 6 12 6

glucozo fructozo

H 90%

C H O H O C H O C H O

10,8.34222,8(g) 10,8(g)

180.90%

Câu 57. [ID: 48388] Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X

phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH2-COOH.

Phân tích và hướng dẫn giải

2 3

X X

2 2 2

H N R COOH HCl ClNH R COOH

m 37,65 26,7 26,7n 0,3 M 89 16 45 R R 28

36,5 36,5 0,3

X :H N [CH ] COOH

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 5: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 58. [ID: 48396] Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.

Phân tích và hướng dẫn giải

Xét từng phát biểu: A. Sai, để xác định N2 trong hợp chất hữu cơ người ta đun H2SO4 đặc và nhận biết qua muối amoni sinh ra bằng dung dịch kiềm. B. Sai. Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết sự có mặt của nước. có hơi nước đi qua CuSO4 khan màu trắng chuyển thành CuSO4 màu xanh ngậm nước. C. Đúng. Ca(OH)2 và Ba(OH)2 đều được dùng để tạo kết tủa trắng với CO2 để nhận biết sự có mặt của C trong hợp chất hữu cơ. D. Sai. Thí nghiệm trên được dùng để nhận biết sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ. Câu 59. [ID: 48371] Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh? A. CH3COOH. B. H2O C. C2H5OH. D. NaCl.

Phân tích và hướng dẫn giải

Chất điện li manh gồm: muối, axit mạnh và bazơ mạnh. → Chất điện li mạnh: muối NaCl. Câu 60. [ID: 77526] Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với: A. Kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Nước brom.

Phân tích và hướng dẫn giải

Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam, được dùng để nhận biết các poliancol có ít nhất 2 nhóm -OH liền kết nhau. Câu 61. [ID: 48398] Phát biểu nào sau đây sai? A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. D. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phát biểu trên sai, vì kim loại kiềm có tính khử mạnh → trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 6: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 62. [ID: 48380] Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được

axit fomic là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phân tích và hướng dẫn giải

Este C4H8O2 có dạng HCOOC3H7 khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được HCOOH.

Công thức thỏa mãn:

+) HCOOCH2CH2CH3

+) HCOOCH(CH3)2.

→ Số đồng phân thỏa mãn: 2.

Câu 63. [ID: 76553] Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH (loaõná, dö ) dung dịch Y 2+ Br + NaOH Z.

Cho các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất thỏa mãn X ở

sơ đồ trên là:

A. 2 B. 8 C. 4 D. 6

Phân tích và hướng dẫn giải

Nhận thấy

+) X tan trong NaOH loãng dư nên loại chất Cr2O3

+) Y tác dụng Br2/NaOH nên Y là hợp chất của Cr+3 nên loại hợp chất của nhôm: Al2O3, AlCl3; hợp chất Cr+6:

CrO3, Na2Cr2O7 và hợp chất Cr+2: CrCl2, Cr(OH)2.

Các chất X thỏa mãn: Cr(OH)3, CrCl3.

→ Chọn đáp án A.

Câu 64. [ID: 42814] Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon-7, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao

nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit ?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Phân tích và hướng dẫn giải

Tơ poliamit là những polime polime tổng hợp có chứa nhóm amit CO-NH trong phân tử.

Các chất thỏa mãn:

+) Tơ nilon-6,6: (NH[CH2]6NH-CO[CH2]4CO)n

+) Nilon-7: (NH-[CH2]6CO)n

→ Chọn đáp án A.

Câu 65. [ID: 76558] Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ

từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung

dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện. Tỉ lệ của a : b là

A. 3 : 4. B. 1 : 2. C. 1 : 4. D. 2 : 3.

Phân tích và hướng dẫn giải

TH1: Nhỏ từ từ hết Y vào X:

2

2 +

3 3

- +

3 2 2

CO

CO + H HCO

a a a

HCO + H CO + H O

(b a) (b a)

n = b a

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 7: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

TH2: Nhỏ từ từ hết X vào Y:

+ +2 2

2 +

3 2 2

+

3 2 2

CO COH H

CO + 2H CO + H O

x 2x x

HCO + H CO + H O

2x 2x 2x

n = 3x; n = 4x n = 0, 75n = 0, 75b (mol)

a 30, 75b = 3 (b a) =

b 4

Câu 66. [ID: 48397] Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và

39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch

chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60

Phân tích và hướng dẫn giải

2

2 2 2

2 2 2

3 5

O : 3,26 (mol) 2

3 3 5 2

NaOH

CO H O O

COO(X)

CO H O O

3 3 5 3 5 3

X NaOH C H (O

CO : 2, 28 (mol)

(RCOO) C H H O : 2, 2 (mol)

2n + n 2nBTNT(O) : n = = 0,12 (mol)

2BTKL : a = m + m m = 35, 6 (á)

(RCOO) C H + 3NaOH Mïoái + C H (OH)

BTKL : b = m + m m3H)

0,12= 35, 6 + 0,12.40 - .92 = 36, 72 (á)

3

Câu 67. [ID: 74334] Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với

100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl

1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn

hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.

B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.

C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.

D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 8: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Phân tích và hướng dẫn giải

n

NaOH:0,2(mol) HCl:0,04(mol)

n

NaCl HCl NaCl

R(COONa)

NaOH(p.ï) ROH COONa

ancol : 7, 36 (á)

X NaCl15,14(á)

R(COONa)

BTNT(Cl) : n = n = 0, 04 (mol) m = 2, 34(á)

m = 15,14 2, 34 = 12, 8 (á)

n = 0, 2 0, 04 = 0,16 (mol) n = n = 0,

ancol 3

16 (mol)

7, 36 CH OHM = = 46ancol n = 20,16

ROHR = 260,16

.(R + 67n) = 12, 8 R = 13nn

→ Muối 2 chức

3CH OH ROH 3 7

3 3 7

C=C

n = n = 0, 08 (mol) C H OH

X : CH OOC CH = CH COO C H (12H)

T : NaOOC CH = CH COONa (1 )

Câu 68. [ID: 74329] Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)

(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3

(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl

(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4

(h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín

(i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín

Số thí nghiệm thu được chất khí là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Phân tích và hướng dẫn giải

Các thí nghiệm: a, b, c, g.

Thí nghiệm a: Điện phân nóng chảy NaCl: NaCl → Na + ½ Cl2.

Thí nghiệm b: Điện phân dung dịch CuSO4: 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.

Thí nghiệm c: K + H2O → KOH + ½ H2, sau đó: 3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl.

Nếu KOH dư: KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O.

Thí nghiệm d: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Nếu AgNO3 dư: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag.

Thí nghiệm e: Ag không phản ứng với HCl.

Thí nghiệm g: + - 2+

3 23Cï + 8H + 2NO 3Cï + 2NO + 4H O

Thí nghiệm h: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe. (có thể có các chất ban đầu dư nhưng không có khí)

Thí nghiệm i: Fe + S → FeS. (có thể có các chất ban đầu dư nhưnng không có khí)

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 9: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 69. [ID: 76549] Cho các nhận định sau:

(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.

(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.

(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.

(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.

(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.

Số nhận định đúng là:

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Phân tích và hướng dẫn giải

Các phát biểu đúng là: 1, 5, 6.

(2) Ca, Sr, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ. Mg phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ

thường và Be không phản ứng với nước.

(3) Trong công nghiệp, kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua

của kim loại kiềm.

(4) Gang trắng chứaa ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều xementit Fe3C; gang trắng rất cứng và giòn, được dùng

luyện thép. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic. Gang xám kém cứng và kém giòn hơn gang trắng.

(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, ngoài oxit còn có thể cho các peoxit.

(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại hoạt động mạnh mới khử được nước.

Câu 70. [ID: 76551] Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm

ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,0% B. 40,00% C. 60,0% D. 75,0%

Phân tích và hướng dẫn giải

o

4 1O 4 1O

4 1O

4 1O

4 1O

4 1O

xt, t , p

4 1O

C H (bd) X C H (bd) X

C H (bd) X

C H (bd)

taná C H (p.ï)

X

C H (X)

C H X

m = m 58n = 23, 2. 2. n

n = 0, 8n

n = 0, 8(mol)n = 1 0, 8 = 0, 2 (mol) = n

n = 1(mol)

0, 6n = 0, 6 - 0, 2 = 0, 6 (mol) % = .100% = 60%

1

Câu 71. [ID: 85202] Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm

Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo

đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là

A. 0,12.

B. 0,10.

C. 0,13.

D. 0,11.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 10: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Phân tích và hướng dẫn giải

Đồ thị chia làm 3 giai đoạn: (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2) CO2 + KOH → KHCO3. (3) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2.

3CaCO (max)n = 0,15 (mol)

Lượng CO2 cần dùng để hòa tan kết tủa từ max xuống còn x mol là (0,5 – 0,45) = 0,05 mol Dựa vào (3) → n(CaCO3 bị hòa tan) = n(CO2) (3) = 0,05 mol → x = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) Câu 72. [ID: 74332] Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom. (6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao. (7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon-6,6 đều có mạch polime không phân nhánh. (8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Phân tích và hướng dẫn giải

Các phát biểu đúng: 5, 6, 7, 8. (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; benzyl axetat có mùi hoa nhài và geranyl axetat có mùi hoa hồng… (3) Trong dung dịch bazơ, fructozơ và glucozơ có sự chuyển hóa qua lại. (4) AgNO3/ NH3 bị glucozơ khử tạo thành sản phẩm có kết tủa trắng bạc. Câu 73. [ID: 76554] Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 77,2 B. 61,0 C. 49,0 D. 64,0

Phân tích và hướng dẫn giải

3 4

2

+

H PO : 0,4 (mol)+H O

-2

2 2

Na : aNaNa : a

K : 0, 4 mïoiK25, 7 (á) X K : 0, 4 (mol)

Na O OHO : b

K O H : 0,15 (mol)

2

-2 2

OH

H O O(X)OH

H O HOH

BTDT : n = a = 0, 4

BTNT(O) : n = n n = a + 0, 4 b

BTNT(H) : 2n = n + 2n 2.(a + 0, 4 b) = a + 0, 4 + 2.0,15

BTKL : 23a + 39.0, 4 + 16b = 25, 7

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 11: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

3 4

3 4

-

H PO : 0,4 (mol)

+

+

OH

2H PO 4

2

2 4

OH

a = 0,3

b = 0,2

KOH : 0, 4mïoi

NaOH : 0,3

Na : 0,3

n K : 0, 4T = = 1, 75 mïoi

n HPO : x

H PO : y

BTNT(P) : x + y = 0,3 x = 0,3m = 61 (á)

BTDT : 2x + y = n = 0, 7 y = 0,1

Câu 74. [ID: 27721] Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau: (1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol. (2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra. (3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết. (4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h). (5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Phân tích và hướng dẫn giải

+

+

- +

2

2

+ 2+ -

t (h) Al+

2 H

2+ 2t (h) Al+

2 H

e (1) Cl H

catot: H

e (2) e (1) H

H Cï Cl

H H : a (mol) n = 2a (mol)Cl : xdd

Cï : x H H : 4a (mol) n = 8a (mol)

t (h) : n = n + n = x + 2a

2t(h) : n = 2n = 2x + 4a n = 2a (mol)

n = 2n n = x x = 8a

e

2

2 khi

2

(1) : n = 2a (mol)

H : 2a (mol)

Cl : 4a (mol) n = 9a (mol)

O : 3a (mol)

→ (1) đúng

e(2) : n = 17, 5a (mol) > 16a

→ Cu2+ bị điện phân hết và có nước bị điện phân ở catot → (2) đúng.

e(3) : n = 15a (mol) < 16a

→ Cu2+ chưa bị điện phân hết→ (3) đúng.

e(4) : n = 8a (mol) → (4) đúng.

2H(5) : 2t(h) : n = 2a (mol) → (5) sai.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 12: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 75. [ID: 74338] X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C

và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy

dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun

nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (có công

thức phân tử khác nhau) và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có

khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:

A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.

Phân tích và hướng dẫn giải

Đun E với NaOH thu được 2 muối, 2 ancol kế tiếp nghĩa là gốc muối có sự khác pi.

→ X no, đơn chức, mạch hở và Y là este tạo bởi axit đơn chức, không no, có 1 lk pi C=C và ancol no, đơn

chức, mạch hở.

2 2

3 2 2

2

3

O Ca(OH)2 2

dd(áiam)

2

NaOH: 0,3 (mol)2

2

NaOH CH OH HCOOH CH =CH-COOH H O

CO

CH OH

CH (ô) COm = 34, 5 (á)

E HCOOH(x) H O

CH = CH COOH(y) Mïoi

H O

n = n = (n + n ) = 0, 3 (mol); n = 0, 3 (mol)

BTNT (C) : n = x + 3y +

2

2

H O

dd (áiam)

HCOOH CH =CH-COOH

X

ô + 0, 3

BTNT (H) : n = x + 2y + ô + 0, 3

21, 62 = 46x + 72y + 14ô + 0, 3.(32 -18)

m = 34, 5 = (100 44)(x + 3y + ô + 0, 3) 18.(x + 2y + ô + 0, 3)

(n + n ) =x + y = 0, 3

x = 0, 22 n = 0, 22 (mol)

y = 0, 08

ô = 0,11 = 0, 08 + 0, 03

Với z = 0,11 mol mà hỗn hợp thu được 2 muối trong đó có 1 muối no của X và 1 muối không no của Y và Z

→ Y và Z có cùng gốc axit.

3

3 3

3

3 2 5

X : HCOOCH (0, 22)HCOONa : 0, 22 (mol)

Y : CH CH = CH COO CH (0, 05) mïoiCH - CH = CH COONa : 0, 08 (mol)

Z : CH CH = CH COO C H (0, 03)

m = 8, 64 (á)

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 13: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 76. [ID: 77546] Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.

(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.

(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.

(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.

(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.

(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.

(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7

Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Phân tích và hướng dẫn giải

Các thí nghiệm: a, b, d, f, g.

(a) 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

Tỉ lệ 1:1 → 2 chất tan là Na2CO3 và K2CO3.

(b) Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2.

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.

Tỉ lệ 1 : 2,5 nên 2 chất tan là Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

(c) C6H5OOC-CH3 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O.

Chất tan gồm: NaOH dư, C6H5ONa, CH3COONa.

(d) ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → NaCl + H2N-CH2-COONa + H2O

→ 2 chất tan là NaCl và H2N-CH2-COONa.

(e) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2.

→ Các chất tan: FeCl2, CuCl2, HCl dư.

(f) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3.

→ 2 chất tan: Na2CO3, NaHCO3.

(g) K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O.

→ 2 chất tan: KCl, CrCl3.

Câu 77. [ID: 17337] Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+,

Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử chứa Thí nghiệm Hiện tượng

X2+ Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng. Có kết tủa trắng.

Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH. Có kết tủa nâu đỏ.

Z3+ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

T2+ Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư. Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo

dung dịch màu xanh lam.

Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là

A. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+. B. Ba2+, Cr2+, Fe3+, Mg2+. C. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+. D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+.

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 14: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Phân tích và hướng dẫn giải

Ta thấy X2+ chỉ có thể là Ba2+ do tạo kết tủa sunfat là BaSO4 màu trắng và không tan trong axit.

Y3+ chỉ có thể là Fe3+ do tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.

Z3+ là Al3+ do ban đầu tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa này tan trong kiềm dư.

T3+ là Cu2+ do ban đầu tạo kết tủa xanh Cu(OH)2 nhưng bị hòa tan bởi NH3 do tạo phức.

Câu 78. [ID: 77555] Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY,

X Yn : n 2 : 3 ), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy

hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ

với 0,25 mol H2 (Ni, to). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với:

A. 27,97%. B. 23,65%. C. 26,10%. D. 24,40%.

Phân tích và hướng dẫn giải

2 2 2

2 2

2

BTKL

H O CO CO

H O CO

2O : 3,08 (mol) 2

22

4 7 3

2

n = 0, 57 (mol) m = 113, 08 (á) n = 2, 57(mol)

n = n Z no, 3 chö ùc, maïch hôû.

CH = CH COOH : 0, 25 (mol)CO : 2, 57 (mol)

CH : aH O : 2, 57 (mol)60, 78 (á) M

C H (OH) : b

H o : c

2H : 0,25 (mol)

2

4 7 3 2

T Z

14a + 106b 18c = 42, 78 a = 0, 22

a + 4b = 1, 82 b = 0, 4

BTNT (O ) : 1, 5b 0, 5c = 0, 525 c = 0,15

Z : C H (OH) X : CH = CH - COOH

n = 0, 05 (mol) n = 0, 35 (mol)

Có CH2 trong M nằm hoàn toàn trong Y. gọi 0,22 = k. nY (với k là số nhóm CH2)

(L) 2 3 4 7C H COOH C H COOH T

k = 1 n = 0, 22 (mol) n = 0, 03 (mol) < n

Tương tự, k > 5 cũng loại.

(giải với giá trị k = 3, 4 sẽ không thỏa mãn)

2 3 4 7C H COOH C H COOH

2 3 2 4 7 4 7

2 3

4 7

k = 2 n = 0,11 (mol) n = 0,14 (mol)

T : (C H COO) (C H COO)C H

X : C H COOH : 0,14 0, 05.2 = 0, 04 (mol)

Y : C H COOH : 0,11 0, 05 = 0, 06 (mol)E % = 24, 35%

Z : 0, 35 (mol)

T : 0, 05 (mol)

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 15: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 79. [ID: 74337] Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa

NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung

dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120 ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được

19,36 gam hỗn hợp các kết tủa. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết

khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:

A. 5,60 gam. B. 6,72 gam. C. 5,04 gam. D. 7,84 gam.

Phân tích và hướng dẫn giải

Hết 0,12 mol NaOH mới có kết tủa chứng tỏ Y có H+ +Hn = 0,12 (mol)

Chất rắn thu được khi cho tác dụng với NaOH là Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (Nếu xét chỉ có Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3

thì khối lượng rắn thu được không thỏa mãn)

Y có H+, có Fe2+ nên NO3- hết.

4

2+

3+

NaHSO +2

+

2-

4

NaOH 2

3

Fe (a)

Fe (0, 2) Fe (b)

X N (x) Y + NO + H ONa (y)

O (3x) H (0,12)

SO (y)

Fe(OH) (a)Y

Fe(OH) (b)

BTNT (Fe) : a + b = 0, 2 a = 0,12

90a + 107b = 19, 36 b =

BTD T : y =

0, 08

0, 6

B

NO

+4

2

NaHSO H

H O

BTNT (N) : n = x

n - nTNT (H) : n = = 0, 24

2

BTNT (O) : 3x = x + 0, 24 x = 0,12

Cho X vào nước, Fe sẽ tác dụng với Fe3+. Do chất rắn dư, chứng tỏ, dung dịch sau chỉ có Fe(NO3)2.

2

3 2

H O

3 2

Fe(NO )

Fe Fe

Fe(0, 2)Fe

N(0,12)Fe(NO )

O(0, 36)

0,12n = = 0, 06

2BTNT(Fe) : n = 0,14 m = 7, 84

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 16: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

Câu 80. [ID: 74336] X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T

gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho

146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được

dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của

V là

A. 38,08. B. 40,32. C. 39,20. D. 42,56.

Phân tích và hướng dẫn giải

KOH (1,5b)

2NaOH (b)

X Gly (a)

146,88 (g) X X Gly (2a) 217, 6 (g) + H O

X X X Gly (3a)

2a + 6a +12a = 2, 5b a = 0, 08

146,88 + 40b + 84b = 217, 6 + 6a.18 b = 0, 64

(X + 75 18).0, 08 + (2X + 75 2.18).0,16 + (3X + 75 3.18).0, 24 = 146,88

X = 117(Val)

2

2

7 14 3 2

212 23 4 3

2

17 32 5 4

CO

H O

1C H O N

60Val Gly

CO1X Val Val Gly C H O N

H O30Val Val Val Gly

C H O N (0, 05)

1 1 41BTNT (C) : n = 7. +12. + 0, 05.17 =

60 30 301 1

BTNT (H) : n = (14. + 23. + 32.0, 05) : 2 =60 30

2O

2 2

2

CO H O O(X)

O

1, 3

2n + n nBTNT (O) : n = = 1,8 V = 40, 32

2

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí

Page 17: MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 - upload.exam24h.com chi tiet De thi thu...Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không phản ứng với MgCl2. Các chất còn lại phản

ĐÁP ÁN: ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC Đề số 01

41C 42C 43A 44B 45B 46B 47D 48A 49C 50D

51A 52B 53A 54A 55D 56B 57B 58C 59D 60C

61C 62B 63A 64A 65A 66C 67B 68A 69A 70C

71B 72A 73B 74A 75A 76C 77C 78D 79D 80B

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH

Thầy LÊ PHẠM THÀNH

(Đề thi gồm có 05 trang)

MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019

Bài thi KHTN ‒ Môn thi: HÓA HỌC – ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 01

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Đề thi thử hóa 2019 miễn phí