Upload
linhchinho
View
154
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Mo hinh xe 2 banh tu can bang
Citation preview
7/21/2005Xe scooter hai bánh tư cân bằng
Luận văn tốt nghiệp kỹ sư
XE HAI BÁNH TỰ CÂN BẰNG DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA HÌNH PHẲNG
GVHD: KS. Võ Tường QuânSVTH: Mai Tuấn Đạt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG CAO VIỆT-PHÁP
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 2
Mục lục trình bày• Nhiệm vụ luận văn• Tổng quan• Động lực học mô hình• Mô phỏng• Phần cơ khí• Phần điện tử
– Nguồn điện– Điện tử công suất cho động cơ– Cảm biến đo nghiêng và vận tốc góc– Bộ phận xử lý và điều khiển trung tâm
• Giải thuật xử lý và điều khiển• Kết quả
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 3
TỔNG QUANNguyên lý hoạt động chính
• Thế nào là xe hai bánh tự cân bằng.
Cân bằng Bị nghiêng
Nguyên lý giữ thăng bằng
Bắt đầu di chuyển
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 4
Đi trên mặt nghiêng của xe 3/4 bánh và xe hai bánh tự cân bằng
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 5
TỔNG QUANSo sánh các loại xe
Nhượcđiểm
Ưuđiểm
•Mệt khi sử dụng nhiều•Không nhanh bằng xe hơi•An toàn vừa phải•Không thể leo bậc thangquá cao•Vận chuyển 1 người
•Mệt và tốn sức khi sửdụng nhiều và leo dốc•Không nhanh bằng xehơi•Không thể leo bậcthang
•Giá thành đắt•Kém linh hoạt trongxoay trở (con hổ)•Chiếm nhiều diện tích•Nguy hiểm khi leo dốcnghiêng hơn 10o
•Ô nhiễm (petrol car)•Khó sửa chữa
•Không ô nhiễm•Đa năng•Linh hoạt trong di chuyển•Không tốn nhiều sức•Chiếm ít diện tích (1)•Giá thành vừa phải
•Không ô nhiễm•Ít chiếm diện tích (2)•Giá thành rẻ•Dễ sửa chữa
•Nhanh•Leo dốc dễ dàng•Tiện nghi khi đi đườngtrường•An toàn khi chạy tốc độchậm
Xe 2 bánh tự cân bằngXe đạpXe 4 bánh
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 6
Tình hình trên thế giới: robot 2 bánh
TOYOTA-Rolling JOEMột số đề tài về robot 2 bánh
nBot
Bender
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 7
Tình hình trên thế giới: xe 2 bánh
Một số dạng scooter hai bánh tự cân bằng
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 8
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
Xây dựng mô hình lý thuyết điều khiển
Thực hiện
mô hình thực
•Nguyên lý cân bằng•Tính toán và xây dựng hàm trạng thái tương tự mô hình con lắc ngược.•Mô phỏng mô hình bằng vN Nastran và MatLAB.
•Thiết kế khung sườn của mô hình.•Công suất điện và điện tử (điều khiển bánh xe).•Cảm biến (góc, vị trí, vận tốc) vàphối hợp cảm biến.•Calibre cảm biến.•Bộ điều khiển trung tâm.•Lập trình.
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 9
TỪ MÔ HÌNH CON LẮC NGƯỢCtại Việt Nam
• Đã phát triển kháhoàn chỉnh mô hình con lắc ngược.– ĐH Bách Khoa Hà Nội– ĐH Bách khoa Tp.HCM…
• Chưa có đề tài vềscooter 2 bánh tựcân bằng
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 10
Con lắc ngược vs. xe 2 bánh tự cân bằng
Có cả ngẫu lực bánh xe, momen sàn và lực đẩy từbánh tác động lên con lắcNgõ vào điều khiển: ngẫu lực bánh xe C(t)Bánh xe lăn ảnh hưởng đến góc nghiêng của con lắc
Chỉ có tác động của lực của sàn đỡđối với con lắcNgõ vào điều khiển: lực f(t)Bánh xe lăn không ảnh hưởng đếngóc nghiêng của con lắc
Khácnhau
Bản chất vật lý phần con lắc ngược: hoạt động ở vị trí cân bằng không bềnCó thể dùng cùng một mô hình điều khiển
Giốngnhau
Xe 2 bánh tự cân bằngCon lắc ngược
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 11
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG
• Động lực học mô hình xe 2 bánh tự cân bằng:
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 12
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG Kết quả tính toán: tìm cực hệ thống bằng hàm trạng thái
• Trị riêng của A:Eigenvalue Damping Freq. (rad/s)
4.40e+000 -1.00e+000 4.40e+000 0.00e+000 -1.00e+000 0.00e+000 0.00e+000 -1.00e+000 0.00e+000
-4.40e+000 1.00e+000 4.40e+000
Theo Lyapunov: cực có phần thực dương hệ nguyên thủy không ổn định
• rank(A)=4 điều khiển được
• cond(A)= 80.2510 độ khó điều khiển vừa phải
Cần phải tạo một vòng điều khiển ổn định mới
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 13
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG Bộ điều khiển thông số hàm trạng thái(LQR)
• Mô hình khối Simulink:
A’=A-BK
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 14
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG Chiến lược chọn cực cho bộ điều khiển hiện đại LQR
• Ổn định cực có phần thực âm tiêu điểm ổn định
• Giá trị mỗi cực :
• Ví dụ: cực -0.7 – i– Frequancy: 1.22 rad/s– Damping: 5.73e-001
nαϖ−
21 αϖ −− n
21 αϖ −− n
Im
Re21 αϖαϖ −±− nn j
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 15
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG Tìm K bằng công thức Ackermann
• Kết quả tính bằng MatLAB(1)
Cực V=[-0.7+i;-0.7-i;-8.2+3i;-8.2-3i]
K = [-87.45 -100.97 -834.04 -232.16]
Cực V = [-2– i; -2+i; -5.4+3i; -5.4-3i]
K = [-146.88 -159.07 -820.58 -285.61]
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 16
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG Tìm K bằng công thức Ackermann
• Kết quả tính bằng MatLAB(2)
Cực V = [-0.5–i; -0.5+i; -5.4+3i; -5.4-3i]
K = [-36.72 -39.76 -466.05-120.41]
Cực [-3.6; -3.6; -3.6+3i; -3.6-3i]
K = [-219.09 -193.55 -912.00 -325.68]
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 17
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG Kết nối giữa Visual Natran và MatLAB
• Cố định một vị trí– vNastran 4D– avi1,2
• Di chuyển– vNastran– avi1,2
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 18
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG
• Kết quả tính bằng VisualNastran: cố định tại một vị trí
K = [-36.72 -39.76 -466.05-120.41]
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 19
ĐỘNG LỰC HỌC & MÔ PHỎNG
• Kết quả tính bằng VisualNastran: di chuyển
K = [0 -39.76 -466.05-120.41]
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 20
THIẾT KẾ & GIA CÔNG CƠ KHÍ
• Cấu trúc cơ khí gồm bốn phần:– Khung: inox ∅25, và inox
vuông 25x25mm. – Sàn: nhôm, dày 5mm, vững
chắc. – Tay lái: inox vuông 25x25mm,
và tay cầm của tay lái: ống nhựa ∅21, dài 250mm.
– Hai động cơ tích hợp trong hai bánh xe có đường kính 40cm.
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 21
Kết cấu cơ khí
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 22
Kết cấu cơ khí
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 23
Kết cấu cơ khí
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 24
Sơ đồ khối hoạt động
Vi ñieàu khieån
PIC 18F452
Gyro Accelerometer
MOSFET driver 1 MOSFET driver 2
Power MOSFET 1 Power MOSFET 2
Ñoäng cô DC 1 Ñoäng cô DC 2
Encoder 1 Encoder 1
Bieán trôû +coâng taéc ñieàu khieån LED hieån thò
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 25
ĐIỆN TỬCảm biến đo nghiêng và vận tốc góc
• Cảm biến gia tốc:
• Cảm biến vận tốc góc:
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 26
Cảm biến đo nghiêng: accelerometer vàgyro
Trọng trường
1g
Ngõ ra accelerometer
Acc= 1g*sin(θ)
θ
• Cảm biến gia tốc:– Đo đại lượng gia tốc (m/s2)– Trọng lực có gia tốc 9.81 m/s2
có thể dùng gia tốc kế để đo phương
• Cảm biến gyro– Độ nhạy cao 0,67mV/deg/s.– Vận tốc góc cao ±300o/s– Được cài đặt sẵn tín hiệu Vref=1,35V
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 27
Nhược điểm khi chỉ dùng accelerometer hoặc gyro đo góc
• Chỉ đo được góc tĩnh• Dễ sai khi mô hình chuyển động
Trọng trường
1g
Chuyển động thằng
0.3g
Tổng
1.04g
• Cực nhạy đối với chuyểnđộng nhỏ
• Bị trôi khi đo giá trị góc tĩnh
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 28
GIẢI THUẬT XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐO GÓCBộ lọc tín hiệu các cảm biến : bộ lọc Kalman
• Giải thuật
Time Update
(“Predict”)
Mesurement Update
(“Correct”)
rate=q = q_m - q_bias
angle+=rate*dt
Pdot = A*P *A' + Q
P= P+ Pdot*dt
angle_m=read(accelerometer)
angle_error=angle_m – angle
E=CPCT+R
angle+= K_0 * angle_err;
q_bias+= K_1 * angle_err;
( )PKCIP −=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥
⎦
⎤⎢⎣
⎡EPCtEPCt
KK
/0_/0_
10
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 29
Góc và vận tốc góc trước và sau khi qua bộ lọc Kalman
-300
-250
-200
-150
-100
-50
0
50
100
150
1 8 15 22 29 36 43 50 57 64 71 78 85 92 99
Gyro mới (1.5+2.5)*3=12ms
Kalman
Accelerometer
-60
-40
-20
0
20
40
60
80
100
1 8 15 22 29 36 43 50 57 64 71 78 85 92 99
Tích phân giá trị gyro
Kalman
Accelerometer
So sánh giá trị vận tốc góc trên gyro, đạo hàm accelerometer và vận tốc góc
sau bộ lọc Kalman
So sánh giá trị góc trên gyro (tíchphân vận tốc góc), accelerometer và
sau bộ lọc Kalman
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 30
ĐIỆN TỬCảm biến đo góc nghiêng ( accelerometer+gyro)
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 31
Các mạch điện tử khác Encoder trên bánh xe
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 32
ĐIỆN TỬ
Mạch điều khiển trung tâm
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 33
ĐIỆN TỬBộ khuyếch đại công suất cho động cơ
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 34
ĐIỆN TỬ
• Nguồn điện:
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 35
GIẢI THUẬT XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂN
Chương trình chính
Ngắt cao
Đọc cảm biến góc
Lọc Kalman
Giá trị cần ở ngõ ra động cơ
Ngắt thấp
Vị trí và vận tốc
LED nháy
Thiết lập giá trị ban đầu Điều khiển động cơ và kiểm soát dòng điện
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 36
GIẢI THUẬT XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂNChương trình chính
DCPWM1 = 0DCPWM2 = 0
RE1 = 1
Baùo saiNgöøng ñoäng cô
LED 7 ñoaïn saùng
END
Start
Thieát laäp PortPort B: ngaõ vaøoPort D: ngaõ raPort C, E: ngaõ ra
Thieát laäp A/D
Khoùa caàu H
Thieát laäp PWMTimer2
PWM1=PWM2 = 0
AN0 -> AN4 Vref = AN3
PS 1:4 , PR2 = 0xFF
RB0=0 (coâng taéc)or AN4>0 Delay 1s
No
Yes
Delay 5s
Chaïy ñoäng cô
Yes
Khôûi taïo ngaétGIE, Timer0,
Timer 1
RB0 = 0
Quaù doøngBaùo sai
Ngöøng ñoängcô
Yes
No
No
DCPWM1=0DCPWM2=0
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 37
GIẢI THUẬT XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂNXử lý ngắt cao
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 38
GIẢI THUẬT XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂNXử lý ngắt thấp
Encoder2
Höôùng 2 = 1 X2 =X2 -1
X2 =X2 +1
RETFIE
Yes
Yes
Encoder1
Höôùng 1 = 1 X1 =X1 -1
X1 =X1 +1
RETFIE
Yes
Yes
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 39
GIẢI THUẬT XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂNĐiều khiển động cơ
Traïng thaùi höôùng 1 != Höôùng 1 motoror
Traïng thaùi höôùng 2 != Höôùng 2 motorThaéng 2 baùnh
A
DCPWM1=PWM1DCPWM2=PWM2
Delay 20ms
RET
Delay 20ms
DCPWM1=3%DCPWM2=3%
No
Yes
Thaéng 2 baùnh
DCPWM1=0DCPWM2=0
Delay 20ms
Höôùng 1 motor = Traïng thaùi höôùng 1Höôùng 2 motor =Traïng thaùi höôùng 2
RET
Ñaûo LED RD5
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 40
Bắt đầu sử dụng xe 2 bánh tựcân bằng
– Từ từ bước một chân lên trọng tâm của xe – Nếu xe vẫn ổn định, bước chân còn lại lên xe
Hoạt động của xe Platform mobile robot
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 41
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
– Thiết kế và hoàn thiện mô hình cơ khí xe scooter tự cân bằng trên hai bánh.
– Thiết lập mô hình toán và hàm trạng thái cho mô hình.– Xây dựng chương trình mô phỏng hoạt động bằng Visual Nastran và
MatLAB-Simulink.– Tất cả phần cứng thiết kế cho xe hoạt động theo yêu cầu.– Phần mềm điều khiển kiểm soát sự cân bằng và chuyên chở một
người.
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 42
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
– Tạo giao diện giữa vi điều khiển của scooter với một vi điều khiển/ máy tính khác, để scooter có thể đóng vai trò là một platform cho mobile robot.
– Tăng khả năng tải trọng của xe lên hơn 100kg, đó là phải giải quyết vấn đề điện tử công suất.
– Làm nhẹ bớt trọng lượng của xe, bằng cách chuyển đổi khung inox sang khung sợ carbon.
– Thay đổi động cơ bánh xe từ có chổi than thành loại brushless để tăng công suất ngẫu lực với củng công suất tiêu thụ.
– Nâng cao khả năng thắng gấp khi di chuyển ở vận tốc cao.
7/21/2005 Xe scooter hai bánh tư cân bằng Page 43
LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn đến• Ông bà và cha mẹ, những người thân trong gia đình • Thầy Võ Tường Quân, giáo viên hướng dẫn luận văn• Bộ môn Cơ Điện tử, Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM• Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy chương trình Kỹ sư
chất lượng cao Việt Pháp khóa 2000-2005• Công ty máy tính Bách Khoa• Th.S Trần Công Binh, giảng viên bộ môn Thiết bị Điện• Những người bạn cùng học
Hoạt động của xe Platform mobile robot