19
MC LC Phn I: Li mđầu Phn II: Ni dung Chđề 1: Đại cương về dao động điều hòa Trang 13 Dạng 1: Xác định các đại lượng và tính chất trong phương trình dao động điều hòa. Dạng 2: Các bài toán liên quan đến phương trình xác định các đại lượng li độ, vn tc, gia tc lc hi phục và trạng thái dao động ca vt thời điểm t. Bài toán quan hệ chuyển động tròn đều và dao động điều hòa. Dạng 3: Xác định khong thi gian vật đi từ vtrí có li độ x1 đến vtrí có li độ x2. Dạng 4: Tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoc v, a, Wt, Wđ, F ) ln thn. Dng 5: Khong thi gian chuyn di gii hn trong một chu kì Dng 6: Dạng bài toán biết ti thời điểm t vt qua vtrí có li độ xt theo mt chiều nào đó. Tìm li độ, vn tc, gia tốc… của vt ti thời điểm sau hoặc trước thời điểm t mt khong thi gian ∆t. Dạng 7: Xác định quãng đường và tìm số ln vật đi qua vị trí x * tthời điểm t1 đến t2. Dng 8: Dạng toán xuôi ngược vquãng đường và thời gian, mt sdạng bài liên quan. Dng 9: Dạng toán tính quãng đường ln nhất và nhỏ nhất trong cùng khoảng thời gian ∆t. Dng 10: Dạng toán tính thời gian ngn nhất và dài nhất để đi được độ dài quãng đường S. Dng 11: Dạng toán tìm vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vt tthời điểm t1 đến t2 Trang 18 Trang 31 Trang 42 Trang 55 Trang 84 Trang 88 Trang 95 Trang 104 Trang 114 Trang 124 Trang 128 Chđề 2: Con lắc lò xo Trang 142 Dng 1: Dạng bài toán cơ bản điển hình liên quan đến các công thức tính ω, f, T, m, k , thay đổi khối lượng ca vt nặng và một sbài toán sử dng hthức độc lp thi gian. Dng 2: Dạng bài liên quan đến cơ năng, thế năng và động năng... Dng 3: Dạng bài toán liên quan đến chiều dài và thời gian bnén hay giãn của lò xo. Dng 4: Dạng bài toán liên quan đến lực kéo về, lực đàn hồi, lực quán tính, lực tĩnh điện… Dng 5: Dạng bài liên quan đến ct ghép lò xo, thay đổi chiều dài trong quá trình dao động Dng 6: Mt sdạng bài toán về va chạm, điều kiện dao động và thay đổi khối lượng trong quá trình dao động. Trang 143 Trang 153 Trang 174 Trang 194 Trang 240 Trang 250 Chđề 3: Tng hợp dao động Trang 276 Chđề 4: Dạng bài tập vhai chất điểm dao động điều hòa thời điểm và số ln hai vt gp nhau, hai vật cách nhau d. Trang 310 Chđề 5: Viết phương trình dao động Trang 336 Chđề 6: Đồ thdao động cơ Trang 345 Chđề 7: Con lắc đơn Trang 419 Chđề 8: Các loại dao động Trang 461

MỤC LỤC - lovebook.vnlovebook.vn/clients/data/uploads/2016-9/Dao-dong-co-pdf.pdf · Dạng 3: Dạng bài toán liên quan đến chiều dài và thời gian bị nén hay giãn

  • Upload
    lykiet

  • View
    258

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

MỤC LỤC

Phần I: Lời mở đầu

Phần II: Nội dung

Chủ đề 1: Đại cương về dao động điều hòa Trang 13

Dạng 1: Xác định các đại lượng và tính chất trong phương trình dao động điều hòa.

Dạng 2: Các bài toán liên quan đến phương trình xác định các đại lượng li độ, vận tốc, gia tốc

lực hồi phục và trạng thái dao động của vật ở thời điểm t. Bài toán quan hệ chuyển động tròn đều

và dao động điều hòa.

Dạng 3: Xác định khoảng thời gian vật đi từ vị trí có li độ x1 đến vị trí có li độ x2.

Dạng 4: Tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F ) lần thứ n.

Dạng 5: Khoảng thời gian chuyển dời giới hạn trong một chu kì

Dạng 6: Dạng bài toán biết tại thời điểm t vật qua vị trí có li độ xt theo một chiều nào đó. Tìm li

độ, vận tốc, gia tốc… của vật tại thời điểm sau hoặc trước thời điểm t một khoảng thời gian ∆t.

Dạng 7: Xác định quãng đường và tìm số lần vật đi qua vị trí x* từ thời điểm t1 đến t2.

Dạng 8: Dạng toán xuôi ngược về quãng đường và thời gian, một số dạng bài liên quan.

Dạng 9: Dạng toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất trong cùng khoảng thời gian ∆t.

Dạng 10: Dạng toán tính thời gian ngắn nhất và dài nhất để đi được độ dài quãng đường S.

Dạng 11: Dạng toán tìm vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vật từ thời điểm t1 đến t2

Trang 18

Trang 31

Trang 42

Trang 55

Trang 84

Trang 88

Trang 95

Trang 104

Trang 114

Trang 124

Trang 128

Chủ đề 2: Con lắc lò xo Trang 142

Dạng 1: Dạng bài toán cơ bản điển hình liên quan đến các công thức tính ω, f, T, m, k , thay đổi

khối lượng của vật nặng và một số bài toán sử dụng hệ thức độc lập thời gian.

Dạng 2: Dạng bài liên quan đến cơ năng, thế năng và động năng...

Dạng 3: Dạng bài toán liên quan đến chiều dài và thời gian bị nén hay giãn của lò xo.

Dạng 4: Dạng bài toán liên quan đến lực kéo về, lực đàn hồi, lực quán tính, lực tĩnh điện…

Dạng 5: Dạng bài liên quan đến cắt – ghép lò xo, thay đổi chiều dài trong quá trình dao động

Dạng 6: Một số dạng bài toán về va chạm, điều kiện dao động và thay đổi khối lượng trong quá

trình dao động.

Trang 143

Trang 153

Trang 174

Trang 194

Trang 240

Trang 250

Chủ đề 3: Tổng hợp dao động Trang 276

Chủ đề 4: Dạng bài tập về hai chất điểm dao động điều hòa thời điểm và số lần hai vật gặp nhau,

hai vật cách nhau d.

Trang 310

Chủ đề 5: Viết phương trình dao động Trang 336

Chủ đề 6: Đồ thị dao động cơ Trang 345

Chủ đề 7: Con lắc đơn Trang 419

Chủ đề 8: Các loại dao động Trang 461

LỜI MỞ ĐẦU Các bạn cảm thấy:

Hoang mang khi lần đầu tiếp xúc với các kiến thức về dao động?

Kiến thức về dao động nói chung và dao động cơ nói riêng quả là phức tạp và khó hiểu, hơn nữa

các dạng bài trong đề thi khác xa với kiến thức trong SGK.

Có quá nhiều công thức cần nhớ, nhất là các công thức giải nhanh?

Bạn không thể nhớ lâu một công thức, tệ hơn nữa là không biết áp dụng các công thức đó vào

giải bài tập?

Giá như có cuốn sách với đầy đủ kiến thức lý thuyết và phương pháp giải cụ thể, dễ hiểu để mình

có thể tự tin học?

….

Nếu bạn gặp phải những vấn đề trên, chắc chắn Chinh phục bài tập Vật lí tập 1 – Dao động cơ học là

cuốn sách DÀNH CHO BẠN!!!!

Trong cuốn sách này bạn sẽ:

1. Thử thách bản thân với hàng loạt bài tập được các tác giả chọn lọc kĩ càng. Các bài tập trong

cuốn sách đều là những bài tập điển hình và quen thuộc nhất trong các đề thi. Ngoài các ví dụ giúp các

bạn định hình dạng toán, cuốn sách còn bao hàm rất nhiều bài tập tự luyện có đáp án, giúp các bạn giải

quen dạng và quen tay, nhằm tối ưu hóa thời gian khi làm các đề thi.

2. Tiếp cận các phương pháp giải bài toán dao động tối ưu nhất. Các phương pháp trong cuốn sách

đều là các phương pháp được chọn lọc kĩ càng, đồng thời được trình bày cẩn thận và rõ ràng với lời

hướng dẫn chi tiết… Cuốn sách dễ hiểu, dễ học ngay cả với những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với dao

động.

3. Trang bị một kĩ năng giải bài nhanh thật tốt. Tất cả các công thức giải nhanh đều được các tác giả

diễn giải một cách cụ thể và dễ hiểu, có cơ sở lý thuyết rõ ràng, có lập luận đầy đủ… Bạn sẽ được cung

cấp một loạt bài tập để làm quen với công thức, giúp nhớ lâu và hiểu rõ cách vận dụng các công thức

một cách hiệu quả nhất.

4. Được hỗ trợ trực tuyến ngay khi cầm trên tay cuốn sách. Nếu có khúc mắc trong quá trình sử dụng

sách, bạn có thể hỏi trực tiếp đội ngũ tác giả trên diễn đàn chăm sóc sử dụng sách của nhà sách:

vedu.vn/forums/

Cuốn sách là kết quả của quá trình lao động miệt mài của tác giả PHẠM VĂN CƯỜNG – hiện

đang là sinh viên Học viện kỹ thuật Quân sự, tác giả Bùi Thị Thảo – hiện là sinh viên Đại học Dược Hà

Nội và Nguyễn Thị Ngọc Ánh – hiện là sinh viên Đại học Ngoại Thương. Cuốn sách là tâm huyết của

đội ngũ tác giả với mong muốn giúp các em học sinh có thể học Vật lí hiệu quả nhất, nhanh nhất, thú vị

nhất để đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới, rất mong được các em đón nhận.

Mặc dù đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hoàn thiện cuốn sách nhưng cuốn sách chắc

chắn sẽ không thể tránh khỏi sai sót vì thời gian và kiến thức còn hạn chế. Chúng tôi rất mong nhận được

các ý kiến đóng góp về nội dung của cuốn sách từ các bạn học sinh, sinh viên, các thầy cô giáo để những

lần tái bản tiếp theo cuốn sách sẽ được hoàn thiện hơn.

Mọi ý kiến đóng góp của các bạn, các thầy cô xin vui lòng gửi về địa chỉ

o Hòm thư điện tử tổ trưởng tổ Vật lí: [email protected]

o Diễn đàn chăm sóc sử dụng sách: vedu.vn/forums/

Đội ngũ tác giả xin chân thành cảm ơn!!!

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

CHỦ ĐỀ: ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

PHẦN I: TÓM TẮT KIẾN THỨC LÍ THUYẾT CƠ BẢN

A. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

1. Dao động cơ

Định nghĩa: Dao động là chuyển động trong một vùng giới hạn, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân

bằng xác định (VTCB). VTCB là vị trí ban đầu đứng yên ở trạng thái tự do.

Ví dụ: Bông hoa lay động trên cành cây, quả lắc đồng hồ đung đưa…

2. Dao động tuần hoàn

a. Định nghĩa: Là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ (trở lại vị trí cũ, hướng

cũ) sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định (gọi là chu kì). Ví dụ: Dao động của con lắc đồng hồ…

b. Đại lượng đặc trưng f

Chu kì T: Chu kì của dao động tuần hoàn là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp

lại như cũ.

Chu kì = khoảng thời gian

số dao động

Kí hiệu: T =t

n (Đơn vị: s)

Tần số f: “Số dao động” mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Tần số = số dao động

khoảng thời gian(s)

Kí hiệu: f = (Đơn vị: Hz)

Chú ý: Liên hệ giữa tần số và chu kì:

f dao động 1(s)

1 dao động T(s)

3. Dao động điều hòa

a. Định nghĩa: Là dao động mà li độ biến thiên theo thời gian và được mô tả bằng một định luật hàm số cos

hoặc (sin).

b. Phương trình dao động điều hòa (li độ).

Phương trình dạng cos Phương trình dạng sin

Dạng 1: x = Acos(ωt +φ)

Dạng 2: x = Acos(2πft +φ)

Dạng 3: x = Acos( t +φ)

Dạng 1: x = Asin(ωt +φ)

Dạng 2: x = Asin(2πft +φ)

Dạng 3: x = Asin( t +φ)

Bình luận: Thông thường hiện nay chúng ta thường quy về một dạng tổng quát chung là:

x = Acos(ωt +φ) (m, cm, mm…)

Trong đó:

+) Quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài L = 2A.

+) A, ω, là những hằng số dương, φ cũng là hằng số nhưng có thể dương, âm hoặc bằng không.

+) x: Là li độ, cho ta biết khoảng cách từ vị trí của vật tới vị trí cân bằng đã được chọn làm gốc tọa độ (là tọa

độ của vật tại thời điểm t đang xét). Giá trị: -A A. Đơn vị: (m, cm, mm…).

+) A: Là biên độ dao động (A>0), đó là giá trị cực đại của li độ (xmax = A) ứng với lúc cos(ωt +φ) =1. Biên độ

A phụ thuộc kích thích ban đầu. Đơn vị (m, cm, mm…).

+) ω: Là tần số góc của dao động (ω >0). ω phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động. Biết được ω là sẽ tính

n

t

T

T

x

f = 1

T

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

được chu kì T và tần số f (có thể nói nó là đại lượng trung gian cho phép ta tính được chu kì và tần số f). Đơn

vị là (rad/s). Tần số góc ω = 2πf = .

+) T: Chu kì của dao động điều hòa là thời gian ngắn nhất để vật trở lại trạng thái như cũ (vị trí cũ hướng cũ)

nó cũng là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần. Đơn vị là (s).

(n là số dao động toàn phần thực hiện trong khoảng thời gian t).

+) f: Là tần số dao động, nó cho ta biết số dao động toàn phần thực hiện được trong một đơn vị thời gian

(Đơn vị là Hz, đọc là Héc).

+) φ: Là pha ban đầu của dao động. Là pha của dao động tại thời điểm t = 0. Pha của dao động có thể dương,

âm, hoặc bằng 0. Nó cho phép xác định trạng trái dao động của vật tại thời điểm t = 0. Đơn vị (rad). Pha ban

đầu phụ thuộc vào cách kích thích dao động, gốc tọa độ, gốc thời gian, chiều dương quỹ đạo.

+) (ωt +φ): Là pha dao động tại thời điểm t đang xét. Pha của dao động có thể dương, âm hoặc bằng 0. Nó cho

phép ta xác định được trạng trái của vật tại thời điểm t bất kì. Đơn vị: (rad)

Chú ý

• Dao động điều hòa là trường hợp riêng của dao động tuần hoàn, dao động tuần hoàn có thể không điều hòa.

● Xuất phát từ phương trình dao động điều hòa: x = Acos(ωt+φ), cho φ = 0 để đơn giản. Lập bảng biến thiên

của li độ x theo thời gian t và đồ thị biểu diễn x theo t (hình vẽ). Từ đồ thị ta sẽ thấy rằng, dao động điều hòa là

chuyển động tuần hoàn.

c.

- Giá trị đại số của li độ: xcđ = A; xct = -A

- Độ lớn: (VTB); (VTCB)

I - Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa

1. Vận tốc trong dao động điều hòa

Ta có: vTB =

Khi:

(vận tốc tức thời)

x’ (Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian).

a. Phương trình vận tốc

Nếu vật dao động điều hòa với phương trình: x = A cos(ωt +φ) thì phương trình vận tốc là

T

2π tT

ω n

1 ω nf

T 2π t

maxx A

minx 0

2 1

2 1

x x x

t t t

t 0

TBv v

TBt 0 t 0

x dxv lim v lim

t dt

t ωt x

0 0 A

0

π -A

0

2π A

Bảng biến thiên của x theo t

Hình: Đường biểu diễn x = Acos(ωt+φ) với φ = 0. Trục hoành biểu

diễn thời gian t, trục tung biểu diễn li độ x. A là giá trị cực đại của li

độ x.

π

π

2

π

ω

2

ω

t T

A

-A T

T T

T

2

T =2π

ω

O

x

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

tại biên ( ) và qua vị trí cân bằng (x = 0).

- Thấy rằng li độ x và vận tốc v đều là hàm cosin với cùng tần số góc ω, pha ban đầu của v là φ + , lớn hơn

pha ban đầu của x. Nên vận tốc v sớm pha so với li độ x, hoặc li độ x trễ pha so với vận tốc v.

Chú ý:

1. luôn cùng chiều với chuyển động, vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, theo chiều âm thì v <0.

2. Vận tốc đạt giá trị cực đại vmax = ωA khi qua vị trí cân bằng (x = 0) và đang đi theo chiều dương (v >0).

3. Vận tốc đạt giá trị cực tiểu vmin= - ωA khi vật qua vị trí cân bằng (x = 0) và đang đi theo chiều âm (v<0).

4. Vận tốc v là một đại lượng vecto nên nhận cả các giá trị: - ωA v ωA

2. Gia tốc trong dao động điều hòa

Ta có: 2 1TB

2 1

v v va

t t t

Khi: a = v’ = x’’ (Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của v theo thời gian, là đạo hàm bậc hai

của li độ theo thời gian).

a. Phương trình gia tốc

a = v’(t) = x’’(t) = - ω2Acos(ωt +φ) = ω2A cos(ωt +φ π)= - ω2x

tại vị trí cân bằng và =ω2A tại ví trí biên.

+) có độ lớn tỉ lệ với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

+) a luôn nhanh pha π so với x (tức là ngược pha x), a luôn nhanh pha so với v.

Chú ý: Tính chất đặc biệt (- ω2 A a ω2 A)

- Gia tốc a đạt giá trị cực đại amax = ω2 A khi vật qua vị trí: x = -A.

- Gia tốc đạt giá trị cực tiểu amin = - ω2A khi vật qua biên dương: x = A.

Nhận xét: Vận tốc và gia tốc biến thiên điều hòa cùng tần số với li độ và mang các tính chất sau:

Theo thứ tự a – v – x (gia tốc – vận tốc – li độ), đại lượng trước nhanh pha hơn đại lượng sau 1 góc

Gia tốc a lệch pha với li độ x một góc π, hay nói cách khác a và x dao động ngược pha.

Tóm tắt dễ nhớ:

+) v vuông pha với x và a.

+) a ngược pha với x.

v nhanh pha so với x nhưng v chậm pha so với a.

ΙΙ – Hợp lực tác dụng lên vật (lực hồi phục)

+) a và F cùng pha với nhau nhưng chúng ngược pha với x.

+) Lực gây ra dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng và được gọi là lực kéo về hay lực hồi phục. Lực

kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ và lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa.

+) Dao động cơ đổi chiều khi hợp lực đạt giá trị cực đại.

+) hpmaxF = kA = mω2A. Tại ví trí biên

+) Fhpmin = 0. Tại vị trí cân bằng

minv 0 x A max

v ωA

π

2

π

2

π

2

v

TBt 0 t 0

v dvlim a lim

t dt

mina max

a

a

π

2

π

2

π

2

π

2

v = x’(t) = - ωAsin(ωt +φ) = ωAcos(ωt +φ + )

F = m.a = -mω2x = -kx = -mω2Acos(ωt +φ)

π

2

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

Chú ý: Khi hệ dao động theo phương ngang, bỏ qua ma sát và lực cản thì: ∆𝓁 = 0; Fđh = Fhp

Trên đây mới chỉ nêu tổng quan sơ lược, sang chủ đề con lắc lò xo độc giả sẽ hiểu rõ hơn!

SỰ ĐỔI CHIỀU VÀ TÍNH CHẤT CHUYỂN ĐỘNG

+) Các vectơ , đổi chiều khi qua vị trí cân bằng (VTCB).

+) Vectơ đổi chiều khi qua vị trí biên.

⋇ Khi đi từ vị trí cân bằng O ra vị trí biên:

Nếu: chuyển động chậm dần.

Vận tốc giảm, ly độ tăng động năng giảm, thế năng tăng độ lớn gia tốc, lực kéo về tăng.

⋇ Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng O:

Nếu chuyển động nhanh dần.

Vận tốc tăng, ly độ giảm động năng tăng, thế năng giảm độ lớn gia tốc, lực kéo về giảm.

Chú ý: Ở đây không thể nói là vật dao động nhanh dần “đều” hay chậm dần “đều” vì dao động là loại chuyển

động có gia tốc a biến thiên điều hòa chứ không phải gia tốc a là hằng.

ΙΙΙ - Các công thức liên hệ độc lập với thời gian

Ta có:sin( )

x Acos(ωt+φ)

vA ωt φ

ω

. Bình phương hai vế

Sau đó cộng từng vế sẽ được và biến đổi thêm bước nữa có được 2 hệ thức quan trọng và thường dùng

vận dụng để giải bài tập.

a =

Tổng kết các hệ thức độc lập và tính chất đồ thị nên nhớ:

1. . a. Đồ thị (v, x) là đường elip.

2. a = -ω2x b. Đồ thị của (a, x) là đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.

3. c. Đồ thị của (a, v) là đường Elip.

4. F = - kx d. Đồ thị của (F, x) là đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.

5. e. Đồ thị của ( F, v) là đường Elip.

6. Từ động năng Wđ = mv2 và động năng cực đại Wđ = m suy ra được hệ thức đặc biệt:

7. Từ động năng Wđ = mv2 và Wt = kx2 và định luật bảo toàn cơ năng: Wđ + Wt = W suy ra được một hệ

thức đặc biệt:

Lưu ý: Các phương trình độc lập trên không chứa tham số t nên việc giải toán sẽ rất nhanh, do đó cần thuộc

a F

v

a v

a v

2 2 2

22 2

x A ωt φ

vA ωt +φ

ω

cos

sin

22 2

2

vA x

ω

2 22 2

4 2

a vω x A

ω ω

22 22 2

2max

x v v1 A x

A v ω

2 22 2

2

4 2max max

a v a v1 A

a v ω ω

m

2 22 2

2

4a a

2m x x

F v F v1 A

F mω ω v

1

2

1

22max

v

2

max m

đ

đ ax

WF1

F W

1

2

1

2

đtW W

1W W

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

dựa vào có mối quan hệ trực tiếp mỗi hệ thức sẽ tìm được đại lượng áp dụng giải cho nhiều bài toán xuôi ngược

về sau.

ΙV – Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều

a. Dao động điều hòa có thể coi là hình chiếu vị trí của một chất điểm chuyển động tròn đều xuống một đường

thẳng đi qua tâm và nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.

A = R; ω =

b. Các bước thực hiện

Bước 1: Vẽ vòng tròn (O; R =A).

Bước 2: Tại t=0, xem vật đang ở đâu và bắt đầu

chuyển động theo chiều âm hay chiều dương.

Nếu φ >0: Vật chuyển động theo chiều âm (về biên

âm).

Nếu φ <0: Vật chuyển động theo chiều dương (về

biên dương).

Bước 3: Xác định điểm tới (điểm đích) để xác định

góc quét ∆φ, từ đó xác định được thời gian và quãng

đường chất điểm chuyển động.

c. Sự tương tự giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.

Dao động điều hòa x = Acos(ωt+φ) Chuyển động tròn đều (O, R = A)

A là biên độ R = A là bán kính

ω là tần số góc ω là tốc độ góc

(ωt+φ) là pha dao động (ωt+φ) là tọa độ góc

vmax = Aω là tốc độ cực đại v = Rω là tốc độ dài

amax = Aω2 là gia tốc cực đại aht = Rω2 là gia tốc hướng tâm

Fhpmax = mAω2 là hợp lực cực đại tác dụng lên vật Fht = mAω2 là lực hướng tâm tác dụng lên vật

v

R

φ

(C)

-A A

+

x

O

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

Vấn đề : Một số dạng toán cơ bản mở đầu nhận biết, xác định các đặc điểm và tính chất

của dao động điều hòa. DẠNG 1: Xác định các đại lượng và tính chất trong phương trình dao động điều hòa.

A. Bài toán tìm chu kì , tần số và xác định các đại lượng dựa vào phương trình, tìm phương trình tổng quát dao

động điều hòa

a. Một số lưu ý

Để biết một vật có dao động điều hòa hay không, cần phải biết phương trình dao động có được biểu diễn

dưới dạng hàm số cos (hoặc sin) hay không.

Theo định nghĩa, phương trình dao động điều hòa có dạng x = Acos(ωt+φ), trong đó x là li độ ở thời

điểm t, A là biên độ (tức li độ cực đại), φ là pha ban đầu, ω là tần số góc .

- Giữa tần số góc ω và tần số f, chu kì T của dao động điều hòa có mối liên hệ: ω = 2πf = (rad/s);

(s) (n là số dao động toàn phần thực hiện trong khoảng thời gian t). (Hz)

Lưu ý: Nếu phương trình dao động đã cho không đúng dạng định nghĩa trên, ta cần quan sát dùng công thức

lượng giác biến đổi để đưa về dạng hàm số cos sao cho không còn dấu (-) trước hàm số sin hoặc trước tích ωt.

b. Hệ thống ví dụ và bài tập Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, trong khoảng thời gian 1 phút 30 giây vật thực hiện

được 180 dao động. Khi đó chu kì và tần số dao động của vật là

A. 0,5s và 2Hz B. 2s và 0,5Hz C. s và 120Hz D. 0,4s và 5Hz

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Vì vậy nếu biết được trong 1

giây có bao nhiêu dao động xảy ra, sẽ biết được tần số của nó.

Lời giải

Tần số = số dao động

khoảng thời gian(s)

Kí hiệu: f = = Hz.

Mở rộng: Muốn tính chu kì vận dụng định nghĩa: s hoặc cũng có thể sử dụng mối liên hệ giữ

f và T: s.

Chú ý: Cần đổi đơn vị thời gian ra giây (s).

Ví dụ 2: Xác định biên độ, pha ban đầu, tần số góc, chu kì, tần số và của các dao động sau

a. x = 10 cos(5πt +π

3) (cm).

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Bài toán yêu cầu xác định các đại lượng dựa vào phương trình, quan sát phương trình bài toán trên

rồi so với lí thuyết kiến thức nền tảng đã học thấy ngay đây là dạng phương trình dao động điều hòa. Vì vậy công

việc giải bài này rất đơn giản đó là chỉ cần viết phương trình dao động cơ bản ra rồi đối chiều tìm ra đại lượng

đề yêu cầu. Đặc biệt cũng cần phải chú ý đến mối quan hệ giữa các đại lượng để có thể dựa vào đó (đại lượng đã

biết) ta sẽ tìm được đại lượng còn lại chưa biết.

Lời giải

+ Phương trình tổng quát dao động điều hòa có dạng: (1)

T

2π tT

ω n

1 ω nf

T 2π t

1

20

n

t

1802

90

t 90T 0,5

n 180

1 1T 0,5

f 2

x Acos ωt φ

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

+ Từ phương trình: x = 10 cos(5πt + ) (cm). Đối chiếu với phương trình tổng quát (1) tìm được:

- Biên độ dao động : A = 10 (cm).

- Pha ban đầu : φ = (rad).

- Tần số góc : ω = 5π (rad/s).

- Chu kì: T = =0,4 (s). (Vì ω là đại lượng trung gian xác định chu kì và tần số do vậy khi dựa phương trình

bài toán tìm ra được tần số góc ω là có thể xác định ngay được chu kì hoặc tần số).

+ f = = = 2,5 (Hz). (Dựa vào mối liên hệ giữa chu kì và tần số, khi tính được T rồi dễ dàng tính tần số

theo mối liên hệ đặc biệt). Ngoài ra cũng có có thể tính tần số f theo ω:

Cách 2: f = =2,5(Hz).

Ví dụ 3: Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của các loại dao động điều hòa sau

a. x = -4cos(2πt + (cm)

b. x = 5cos( - πt) (cm)

c. x = 4cos5πt – 4sin5πt(cm)

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Quan sát cả 3 phương trình trên rồi hình dung nhớ lại lí thuyết và định nghĩa tổng quát đã học, có

vẻ thấy cả 3 phương trình này đều phức tạp thấy khác lạ hơn so với phương trình dao động điều hòa tổng quát.

Phương pháp giải 3 bài này chỉ cần biến đổi hợp lí và đúng sao để đưa cả 3 phương trình trên về đúng dạng tổng

quát nhất, rồi từ đó mới có thể xác định được tất cả các đại lượng đúng nhất sau đó giải quyết những yêu cầu

của bài toán. Bài toán trên đối với phương trình (a) và (b) ta chỉ cần sử dụng công thức lượng giác biến đổi để

đưa về dạng hàm số cos sao cho không còn dấu (-) trước hàm số cos và trước tích ωt, còn đối với phương trình

(c) cũng tương tự vậy biến đổi một chút đưa phương trình về cùng hàm cos sau đó sử dụng công thức cộng lượng

giác là sẽ ra.

Lời giải:

a. x = - 4cos(2πt + = 4cos(2πt+ - π )= 4cos(2πt - ) (cm).

(rad)

b. x = 5cos( - πt)= 5cos(πt - ) (cm).

c. x = 4cos5πt – 4sin5πt = 4cos5πt – 4cos(5πt + ) = 4 cos(5πt + )(cm).

.

Bình luận: Có thể nói khi xác định đại lượng không nắm vững lý thuyết hoặc 1 chút vội vàng với bài toán trên rất

dễ sai lầm chọn biên độ A (âm) hoặc tần số góc ω (âm) như vậy là sai.

Lưu ý: Trong các bài toán dao động, thường phải đổi cách viết đại lượng biến thiên theo hàm số sin sang

hàm số cos hoặc ngược lại. Thực chất để thỏa mãn A >0 và ω>0 như định nghĩa lí thuyết ta đã học .

Đối với dạng toán này nên nhớ một số biểu thức chuyển đổi thường gặp sau:

π

3

π

3

1

T

1

0,4

ω 5π

2π 2π

π)

3

π

6

π)

3

π

3

3

2π 2πA 4cm;ω 2π(rad/s) T 1(s);φ

ω 3

π

6

π

6

2π π

A 5(cm);ω π(rad/s) T 2(s);φ (rad).π 6

π

22

π

4

2π πA 4 2(cm);ω 5π(rad/s) T 0,4(s);φ (rad)

5π 4

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

1. x = Asin(ωt) = Acos(ωt - 2. x = Acos(ωt) = Asin(ωt + .

3. x = Acos(φ – ωt) = Acos(ωt – φ) 4. x = -Asin(ωt+φ) = Asin(ωt + φ + π)

Bài tập rèn luyện.

Bài toán 1: Phương trình dao động của vật có dạng: x = Asin(ωt). Pha ban đầu của dao động dạng chuẩn

bằng bao nhiêu?

A. 0. B. π. C. 2π. D. .

Bài toán 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = - 4cos(5πt - )(cm). Biên độ và pha ban đầu

của vật là

A. -4cm và rad. B. 4cm và rad. C. 4cm và rad. D. 4cm và rad .

Bài toán 3: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(4πt + )(cm). Chu kì dao động và tần số

của vật là

A. 2s và 0,5Hz. B. 0,5s và 2Hz. C. 0,25s và 4Hz. D. 0,5s và 5Hz.

Bài toán 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(3πt - )(cm). Xác định tần số góc và chu

kì của vật

A. 3π rad và s. B. rad và 6s. C. π rad và 2s. D. rad và 3s.

Bài toán: Cho các chuyển động được mô tả bởi các phương trình sau:

a) (cm)

b) (cm)

c) (cm)

Chứng minh rằng chuyển động trên đều là những dao động điều hòa. Xác định biên độ, tần số, pha ban đầu?

Đáp án.

1. D 2. B 3. B 4. A

B. Các bài toán liên quan đến phương trình độc lập.

1. Bài toán liên quan đến phương trình độc lập. Do x, v vuông nên có các biểu thức liên hệ

a. Một số lưu ý

b. Ví dụ minh họa và bài tập

π)

2

π)

2

x Acos t φω ( )

π

2

π

3

π

3

3

3

3

π

3

π

3

2

3

π

3

π

3

x 5cos(πt) 1

2 πx 2sin (2πt )

6

x 3.sin(4πt) 3cos(4πt)

2 2

A x

22

2

vx A

ω

22

2

vA x

ω 2 2v ω A x

2 2

2 2

x v1

A (ωA)

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

Ví dụ 1: Vật dao động điều hòa có phương trình x = 4cos (cm). Vận tốc của vật khi qua li độ

A. 21,7 cm/s. B. 13,34 cm/s. C. 12,56 cm/s. D. 12 cm/s.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Vì đây là bài toán cho phương trình dao động, cho x bắt tìm v nên sẽ dễ dạng tìm được các đại lượng

rồi áp dụng hệ thức độc lập thời gian phù hợp. Từ phương trình dựa vào đây xác định được

ω = 2π (rad/s), A = 4cm. Đến đây chỉ cần thế các giá trị x, A và ω vào hệ thức độc lập: 2 2

2 2 2

x v1

A ω A là sẽ tìm

được v.

Lời giải

+ Tìm được: ω = 2π(rad/s), A = 4cm.

+ Từ hệ thức:

+ Do vậy vận tốc khi vật qua li độ x = 2cm là: ( cm/s).

Đáp án A.

Chú ý: Nếu bài toán hỏi tốc độ của vật thì chỉ lấy giá trị dương.

Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(10 )(cm). Khi vật có vận tốc

cm/s li độ của vật là

A. cm. B. 5 cm. C. 5 cm. D. 3 5 cm.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Đây là bài toán ngược của ví dụ 1 cho phương trình dao động, cho v bắt tìm x, cần tìm được các đại

lượng rồi áp dụng hệ thức độc lập thời gian phù hợp. Từ phương trình dựa vào đây xác định được

ω = 10 2 (rad/s), A = 5cm. Đến đây chỉ cần thế các giá trị v, A và ω vào hệ thức độc lập: 2 2

2 2 2

x v1

A ω A là sẽ tìm

được x.

Lời giải

+ Tìm được: ω =10 2 (rad/s), A = 5cm.

+ Từ hệ thức: 2 2

2 2 2

x v1

A ω A

2

2 vx A

ω

+ Do vậy li độ khi vật có vận tốc v = 40 2 cm là:

22

2 2v 40 2x A 5 3

ω 10 2

cm.

Đáp án A

Lưu ý: Qua hai ví dụ trên dễ dàng tổng kết được phương pháp giải nhờ dấu hiệu:

Dấu hiệu 1: Bài toán cho phương trình dao động, cho li độ x. Tìm vận tốc v của vật?

Dấu hiệu 2: Bài toán cho phương trình dao động, cho vận tốc v. Tìm li độ x của vật?

*Phương pháp giải chung: Sử dụng hệ thức:

Nên nhớ : 2 công thức sau giải nhanh bài tập trắc nghệm:

π(2πt )

6

x 2cm

2 2

2 2 2

x v1

A ω A 2 2v ω A x

2 2 2 2v ω A x 2π 4 2 21,7

π2t

2 v 40 2

3 2 3

x2 = A2 - 2

2

v

ω

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

2 2v ω A x

2

2 vx A

ω

Bài tập rèn luyện.

Bài toán 1: Vật dao động điều hòa có với biên độ 4 cm. Khi nó có li độ là 2cm thì vận tốc là 1m/s. Tần số dao

động là

A. 1Hz. B. 3Hz. C. 1,2Hz. D. 4.6Hz.

Bài toán 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5sinπ

(10 2t )4

(cm). Khi vật có vận tốc là

v 240 cm/s thì li độ của vật là

A. 3 cm. B. 5 cm. C. 5 3 cm. D. 3 5 cm.

Bài toán 3: Vật dao động điều hòa có phương trình x = 10cosπ

(πt )6

(cm). Vận tốc của vật khi qua li độ

x 6cm là

A. 8 cm/s. B. 8π cm/s. C. 6π cm/s. D. 6cm/s.

1. D 2. A 3. B

Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đi qua vị trí M cách O một

đoạn x1 thì vận tốc của vật là v1; khi vật đi qua vị trí N cách O một đoạn x2 thì vận tốc của vật là v2 . Biếu thức

tính biên độ dao động của vật là

A. 2 2 2 21 2 2 1

2 21 2

v x v xA

v v

B.

2 2 2 21 2 1 2

2 21 2

x v v xA

v v

C.

2 2 2 21 2 1 2

2 21 2

x v v xA

v v

D.

2 2 2 21 2 1 2

2 22 1

x v v xA

v v

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Bài toán có thể hiểu ở hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2. Ở 2 vị trí có khác li độ

x và vận tốc v nhưng A, ω là hằng số không đổi. Ta chỉ cần viết phương trình độc lập thời gian tại 2 vị trí rồi từ

đó sẽ tìm ra mối liên hệ tìm được A.

Lời giải

+ Từ phương trình độc lập thời gian: A2 = x2 + 2

2

v

ωviết phương trình cho vị trí M và N ta được

+ Tại vị trí M: 2

2 2 11 2

vA x

ω (1)

+ Tại vị trí N:2

2 2 22 2

vA x

ω (2)

+ Từ (1) và (2) suy ra: 2 2 2 21 2 2 1

2 21 2

v x v xA

v v

Đáp án A.

Bài tập rèn luyện.

Bài toán 1: Vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại vmax , có tốc độ góc ω, khi qua vị trí có li độ x1 vật có vận

tốc v1 thỏa mãn

A. 2 2 2 21 max 1

1v v ω x

2 B. 2 2 2 2

1 max 1

1v v ω x

2 C. 2 2 2 2

1 max 1v v ω x D. 2 2 2 2

1 max 1v v ω x

Bài toán 2: Một chất điểm dao động điều hòa. Tại thời điểm t1 li độ của chất điểm bằng x1 = 3cm và vận tốc

bằng v1 = - 60 3 cm/s. Tại thời điểm t2 li độ bằng x2 =3 2 cm và vận tốc bằng v2 = 60 2 cm/s. Biên độ và

tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

A. 6cm; 20rad/s. B. 6cm; 12rad/s. C. 12cm; 20rad/s. D. 12cm; 10rad/s.

Bài toán 3: Một chất điểm dao động điều hòa. Tại thời điểm t1 li độ bằng 3cm thì tốc độ bằng 60 3 cm/s. Tại

thời điểm t2 li độ bằng 3 2 cm thì tốc độ là 60 2 cm/s. Tại thời điểm t3 li độ bằng 3 3 cm thì tốc độ bằng

A. 60 cm/s B. 30 3 cm/s C. 120 cm/s D. 30 cm/s

Bài toán 4: Tại thời điểm t =0, một chất điểm dao động điều hòa có tọa độ x0, vận tốc v0. Tại thời điểm t 0

nào đó, tọa độ và vận tốc của chất điểm lần lượt là x và v trong đó x2 20

x . Chu kì dao động của vật bằng

A. T = 2 2

0

2 20

x x2π

v v

B. T =

2 20

2 20

x x2π

v v

C. T =

2 20

2 20

v v2π

x x

D. T =

2 20

2 20

v v2π

x x

1. C 2. A 3. A 4. B

2. Tổng hợp các dạng bài đến quan đến phương trình và hệ thức độc lập với thời gian (liên hệ giữa A, x, v và a

của vật dao động điều hòa, lực kéo về).

a. Một số lưu ý

+ Liên hệ giữa a và x: a = - ω2x

+ Liên hệ giữa A, v và a: A2 = 2 2

4 2

a v

ω ω

+ Liên hệ giữa A, x và v: A2 = x2

2

2

v

ω

+ Lực kéo về (hay lực hồi phục): Fkv = - kx = - mω2x = ma Fkvmax = kA

b. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Lúc vật ở li độ x = - 2 cm thì có vận tốc

v π /s2cm và gia tốc a = π2 2 cm/s2. Biên độ A và tần số góc ω là

A. 2 cm; π rad/s. B. 20 cm; 4π rad/s. C. 2 cm; π rad/s. D. 2 cm; 2π rad/s.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Đọc kĩ yêu cầu đề bài rồi quan sát tìm ra ngay tần số góc ω dữ kiện cho biết cho gia tốc, kết hợp các

dữ kiện đã có x, v đến đây chỉ cần áp dụng hệ thức độc lập thời gian A2 = x2

2

2

v

ω hoặc có thể dựa mối liên hệ trực

tiếp giữa vận tốc v và gia tốc a đó là hệ thức A2 = 2 2

4 2

a v

ω ω là có thể tìm ra biên độ A. Có hai hướng áp dụng

nhưng chọn hướng 1 sẽ tối ưu tính toán đơn giản gọn hơn.

Lời giải

+ Từ công thức liên hệ độc lập a = - ω2x tính được tần số góc: ω = 2π 2

2

= π (rad/s). Áp dụng hệ thức độc

lập A2 = x2

2

2

v

ω . Thế các dữ kiện đã có tìm được biên độ: A =

2

2 22

2 2

π 2vx 2

ω π

= 2 cm.

Đáp án A

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài L = 40cm. Khi vật ở vị trí có li độ x = 10cm vật có vận

tốc v = 20π 3 cm/s. Tính vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật? Lấy π2 = 10

A. vmax = 0,4π cm/s; amax = 6 m/s2. B. vmax = 0,4π m/s; amax = 8 m/s2.

C. vmax = 0,6π cm/s; amax = 8 m/s2 D. vmax = 0,6π m/s; amax = 8 m/s2

Phân tích và hướng dẫn giải

Lưu ý trước khi giải: Theo lí thuyết một vật dao động điều hòa sẽ có quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài

L 2A tương ứng với vật chuyển động từ biên này qua biên kia chứ không phải là đường hình sin hay cosin, do

đó với những bài toán nhắc đến chiều dài quỹ đạo cần lưu ý vấn đề này tìm ra biên độ dao động cho đúng, tránh

nhầm lẫn đáng tiếc tìm ra biên độ sai.

Hướng giải: Bài toán cho biết dữ kiện đó là quỹ đạo dài L = 40cm dựa vào đây sẽ tìm ra được biên độ A kết hợp

dữ kiện đã biết x = 10cm và v = 20π 3 cm/s, tiếp theo để ý đến yêu cầu bài toán bắt ta tìm giá trị lớn nhất của

vận tốc v và gia tốc a, do vậy ta chỉ cần tìm tần số góc ω là có thể tính toán tìm ra kết quả yêu cầu của bài toán.

Để tìm tần số góc ω cần để ý và tư duy bài toán không thấy biến số thời gian trong bài toán này, nên phản xạ nhớ

ngay đến công thức liên hệ độc lập thời gian A2 = x2

2

2

v

ω .

Lời giải

+ Biên độ dao động của vật: A = L

2 =

40

2 = 20 cm.

+ Áp dụng hệ thức độc lập thời gian: A2 = x2

2

2

v

ω

2 2

A x

= 2π rad/s.

+ Vậy tính được: vmax = ωA = 2π.20 = 40π cm/s = 0,4π m/s.

amax = ω2A = 800 cm/s2 = 8 m/s2.

Đáp án B.

Chú ý: cách đổi đơn vị.

Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ 20 cm/s. Biết gia tốc cực đại của vật

bằng 2 m/s2. Khi vật có vận tốc v =10 cm/s và vật đang chuyển động nhanh dần thì vật có li độ bằng bao

nhiêu?

A. 3 cm. B. -3 cm. C. 3 cm. D. 3 cm.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Bài toán cho biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại (vận tốc khi vật qua vị trí cân bằng) dựa vào mối

quan hệ trực tiếp sẽ tìm ra ngay biên độ tần số góc ω và biên độ A. Biết A, v, ω mà bài toán không thấy biến số

thời gian bài toán này, nên chúng ta phản xạ nhớ ngay đến công thức liên hệ độc lập thời gian

A2 = x2

2

2

v

ω . Từ công thức này rút được ra x.

Lời giải

+ Tốc độ khi qua vị trí cân bằng: vmax = ωA = 20 cm/s. (1)

+ Gia tốc cực đại: amax = ω2A = 200 cm/s2 (2)

Đến đây tìm được tần số góc: ω = max

max

a 200

v 20 = 10 rad/s. Thế ω vào (1) hoặc (2) đều có thể tìm ra biên độ

A 2 cm.

+ Áp dụng công thức liên hệ độc lập thời gian: A2 = x2

2

2

v

ω x =

2 22 2

2 2

v 10A 2

ω 10 = 3 cm.

* Khi vật có vận tốc v =10 cm/s và vật đang chuyển động nhanh dần nên chọn li độ x = 3 cm.

Đáp án D

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

Bình luận: Khi tìm ra li độ x thấy có 2 giá trị li độ so sánh với đáp án của bài toán thấy rằng 2 giá trị nhưng để ý

thêm 1 yếu tố vô cùng quan trọng đó là trạng thái chuyển động của vật để chọn được li độ của vật tại thời điểm đó.

Để chọn được đúng giá trị cần phải nắm vững lý thuyết hình dung được vị trí ứng với trạng thái vật đang chuyển

động.

Ví dụ 4: (Đề đại học 2011). Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân

bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc có độ lớn là 40 3 cm/s2.

Biên độ dao động của vật là

A. 5cm. B. 10cm. C. 8cm. D. 4cm

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Đây là bài toán khá cơ bản đòi hỏi chúng ta cần phải phối hợp các các đại lượng và áp vào hệ thức

độc lập thời gian A2 = 2 2

4 2

a v

ω ω rồi biến đổi thật cẩn thận và khéo tính toán là ra kết quả nhanh và chính xác.

Lời giải

⋄ Từ hệ thức A2 = 2 2

4 2

a v

ω ω ; a = - ω2x và vmax = ωA ta biến đổi và phối hợp chúng với nhau

- Từ hệ thức A2 = 2 2

4 2

a v

ω ω

22

2max

a v1

vω A

1 =

2 2

2maxmax

aA v

vv

(*)

- Thế các giá trị giả thiết đã cho vào biểu thức (*) được:

2 2

2

40 3A 101

2020

A = 5cm.

Đáp án A.

Ví dụ 5: Gọi M là trung điểm của đoạn AB trên quỹ đạo chuyển động của một vật dao động điều hòa. Nếu gia

tốc tại A và B lần lượt là -2 cm/s2 và 6 cm/s2 thì gia tốc tại M là

A. 2cm/s2 B. 1cm/s2 C. 4 cm/s2 D. 8 cm/s2

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Một dạng bài khá là hay, áp dụng công thức hình giải tích tìm ra được li độ tại trung điểm rồi từ đó

nhân 2 vế với –ω2 để có thể tìm ra được một hệ thức liên hệ gia tốc ở các vị trí. Từ đó ta có thể tìm được gia tốc

tại trung điểm tại M.

Lời giải

+Trung điểm M của đoạn AB được xác định là: xM = A Bx x

2

nhân cả 2 vế với –ω2 ta được:

–ω2xM = 2 2

A Bω x ω x

2

A B

M

a a 2 6a

2 2

= 2 cm/s2.

Đáp án A.

Bài tập rèn luyện.

Bài toán 1: Một chất điểm dao động điều hòa với biện độ 5cm, chu kì 0,4s. Tính vận tốc của quả cầu tại thời

điểm vật có li độ 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương.

A. v = 62,8 cm/s. B. v = - 62,8 cm/s. C. v = 62,8 cm/s. D. v = 62,8 m/s.

Bài toán 2: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc

6 rad/s . Tính vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật.

A. vmax = 0,6 m/s; amax = 3,6 m/s2 B. vmax = 0,8 m/s; amax = 3,6 m/s2

C. vmax = 0,6 m/s; amax = 4,6 m/s2 D. vmax = 0,8 m/s; amax = 4,6 m/s2

Bài toán 3: Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện 50 dao động trong 78,5s.

Tìm vận tốc của vật khi nó đi qua vị trí có tọa độ x = - 3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.

A. 0,16 m/s. B. – 0,16 m/s. C. 0,16 m/s. D. 16 m/s.

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

Bài toán 4: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Lúc vật ở li độ x = - 2 cm thì có vận tốc

v π /s2cm và gia tốc a = π2 2 cm/s2. Tốc độ cực đại của vật là

A. 2π cm/s. B. 10π cm/s. C. 20π cm/s. D. 4π cm/s.

Bài toán 5: Gọi P là trung điểm của MN trên quỹ đạo chuyển động của vật dao động điều hòa. Biết gia tốc tại M

và tại N lần lượt là -3 cm/s2 và 7 cm/s2. Gia tốc của vật tại P là

A. 4 cm/s2. B. 1 cm/s2. C. 2 cm/s2. D. 3 cm/s2.

Bài toán 6: Gọi M là điểm của đoạn AB trên quỹ đạo chuyển động của một vật dao động điều hòa. Biết gia tốc

tại A và B lần lượt là –3 cm/s2 và 6 cm/s2 đồng thời chiều dài đoạn AM gấp đôi chiều dài đoạn BM. Tỉ số gia

tốc B

M

a

a là

A. 2. B. 1. C. 5. D. 3.

Bài toán 7: Một vật dao động điều hòa tại các thời điểm t1 , t2 có giá trị tương ứng là v1 = 0,12 m/s,

, /2v 0 16m s , a1 = 0,64 m/s2, a2 = 0,48 m/s2. Biên độ và tần số góc dao động của con lắc là

A. 5 cm; 4 rad/s B. 3 cm; 6 rad/s. C. 4 cm; 5rad/s D. 6 cm; 3rad/s.

Bài toán 8: Một vật dao động điều hòa với gia tốc cực đại amax và tốc độ cực đại vmax. Tần số dao động là

A. f = max

max

a

2π.v B. f =

2max

max

4π a

v C. f = max

2max

a

4π .v D. f = max

max

2πa

v

Bài toán 9: Một vật dao động điều hòa với chu kì π

2s và khi qua vị trí cân bằng nó có vận tốc bằng 20 cm/s.

Gia tốc cực đại của vật là

A. 80

π cm/s2. B.

160

π cm/s2. C. 80 cm/s2. D. 100 cm/s2.

Bài toán 10: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = π

5s, khi vật có li độ x = 2 cm thì vận tốc tương ứng là

v 3 20 (cm/s). Biên độ dao động của vật nhận giá trị

A. 2 3 cm. B. 5 cm. C. 4 3 cm. D. 4 cm.

1. A 2. A 3. C 4. A 5. C 6. A 7. A 8. A 9. C 10. D

Ví dụ 6: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa dưới tác dụng của lực hồi phục có

phương trình F = 5cos5π

2πt6

(N). Cho π2 = 10. Biểu thức vận tốc là

A. v = 10πcos2π

2πt3

(cm/s). B. v = 10πcos

5π2πt

6

(cm/s).

C. v = 10πcosπ

2πt6

(cm/s). D. v = 20πcos

π2πt

6

(cm/s).

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Bài toán trên cho phương trình lực hồi phục tìm phương trình vận tốc có thể nói đây là dạng bài

toán ngược rất hay, giải quyết bài toán này nhanh gọn chúng ta cần thao tác từng bước viết phương trình tổng

quát biến đổi so sánh, đối chiếu và thế giá trị đã có tìm phương trình vận tốc. Tư duy muốn tìm được phương

trình vận tốc chúng ta cần tìm phương trình li độ sau đó đạo hàm phương trình li độ theo thời gian đó chính là

phương trình vận tốc quan sát đáp án của bài toán chúng ta cần biến đổi một bước lượng giác nữa đưa chúng

về dạng theo yêu cầu bài toán ra.

Lời giải

+ Lực kéo về (lực hồi phục) làm cho vật dao động điều hòa có dạng:

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

F = - kx = - kAcos(ωt + φ) (⋇)

+ Theo đề ra, lực này có biểu thức F = 5cos5π

2πt6

nên

F = - kx = - kAcos(ωt + φ) = F = 5cos5π

2πt6

(N).

- So sánh đối chiếu dễ dàng thấy được ω = 2 rad/s và phương trình:

x = - 0,05cos5π

2πt6

(m) = 0,05cos

5π2πt π

6

(m) = 5cos

π2πt

6

(cm).

+ Nên suy ra phương trình vận tốc là: v = - 10πsinπ

2πt6

= 10πcos

2π2πt

3

(cm/s).

Đáp án A.

Ví dụ 7: Vật có khối lượng m = 500g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo có biểu thức

F 0,8cos4t N (t đo bằng s). Biên độ dao động của vật là

A. 0,8 cm. B. 6 cm. C. 12 cm. D. 10 cm.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Để vật dao động điều hòa thì lực kéo về tác dụng lên vật phải có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ và chiều

luôn hướng về vị trí cân bằng (F = - mω2x). Bài toán này ta chỉ cần viết phương trình tổng quát ra rồi đối chiếu

sử dụng dữ kiện bài cho m và tần số góc ω tìm được từ phương trình từ đó tìm ra mối liên hệ biểu thức tính A!

Lời giải

+ Lực kéo về (lực hồi phục) làm cho vật dao động điều hòa có dạng:

F = - kx = -mω2x = - m ω2Acos(ωt + φ) (⋇)

+ Theo đề ra, lực này có biểu thức F = - 0,8cos4t (N)

+ Đối chiếu F = - 0,8cos4t (N) với biểu thức tổng quát (⋇) ta được ω = 4 (rad/s) và mω2A = 0,8 (N).

Nên suy ra: A = 2 2

0,8 0,8

mω 0,5.4 = 0,1 m = 10 cm.

Đáp án D.

Bình luận: Nếu học nghiên cứu tới chủ đề sắp tới “CÁC LOẠI DAO ĐỘNG” sẽ thấy đây là bài toán liên hệ giữa

biên độ dao động của vật với biên độ của ngoại lực. Từ phương trình F = - 0,8cos4t (N) thấy ngay biên độ của lực

F0 = 0,8 N. Tới đây chắc hẳn nếu một chút vội vã sẽ có nhiều bạn chọn đáp án A sẽ sai hoặc sẽ thấy hoài nghi là

bài toán sai và mâu thuẫn về đơn vị của biên độ. Vì bài toán yêu cầu chúng ta tìm biên độ của vật chứ không phải

là tìm biên độ của lực nên phương án đúng phải là D.

Ví dụ 8: Một chất điểm có khối lượng m = 200g dao động điều hòa với phương trình: x = 5cos(10t +π

2)cm.

Hỏi tốc độ của chất điểm khi lực tác dụng lên chất điểm bằng 0,8N.

A. 30 cm/s. B. 30 cm/s. C. 60cm/s. D. 60 cm/s.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Bài toán cho m, ω và yêu cầu tìm tốc độ của chất điểm khi lực tác dụng lên chất điểm bằng 0,8N,

nhìn thấy ngay mối quan hệ giữa các đại lượng thông qua hệ thức độc lập Fhp = k x = mω2 x sẽ tìm được li độ

x. Như chúng ta đã biết dấu hiệu bài toán nếu cho biết phương trình dao động, cho li độ x, bắt tìm vận tốc v thì

nghĩ ngay đến sử dụng công thức 2 2v ω A x .

Lời giải

+ Ta có độ lớn lực hồi phục: Fhp = mω2 x = 0,8 N x = 0,04m.

+ Thế các giá trị : 2 2v ω A x = 2 210 5 4 30 cm/s.

Chú ý: Vì yêu cầu bài toán tìm tốc độ nên chỉ lấy độ lớn (giá trị dương) là: 30 cm/s.

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

Đáp án B

Ví dụ 9: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 2 s và biên độ là 10 cm. Tại thời điểm t, lực

hồi phục tác dụng lên vật có độ lớn F = 0,148 N và động lượng của vật lúc đó p = 0,0628 kgm/s. Tính khối

lượng của vật nặng

A. 0,25kg. B. 0,10kg C. 0,2kg. D. 0,15kg.

Phân tích và hướng dẫn giải

Phân tích: Bài toán có cả thành phần động lượng cảm giác khi đọc xong bài toán có vẻ thấy bỡ ngỡ, thực ra

đây là kiến thức vật lý lớp dưới không xa lạ gì cả chúng ta cần biết nhớ nắm rõ 1 số công thức và kiến thức cơ

bản nền tảng môn vật lý lớp dưới có thể vận dụng giải tốt một số bài toán chương trình 12. Nhắc lại công thức

tính động lượng (p = m.v) . Với bài toán này dựa vào công thức tính độ lớn lực hồi phục Fhp = k x = mω2 x và

công thức tính động lượng p = m.v ta sẽ rút được x và v kết hợp với dữ kiện bài cho biên độ A, chu kì T ta tính

được tần số góc ω. Biết ω, x, và A áp dụng hệ thức độc lập liên hệ giữa A, x và v: A2 = x2

2

2

v

ω đương nhiên tìm

được v rồi từ đó thay vào công thức tính động lượng tìm được khối lượng m như yêu cầu của bài toán:

Lời giải

+ Từ dữ kiện bài cho phối hợp được hệ phương trình

2hp

2 22

2

x

p mv

F k x mω

A v

 

2

2 22

2 24

F pA

m ω

mv

ω

p

 m (∗)

+ Tần số góc ω = 2π

π2 rad/s; A = 0,1 m.

+ Thế các giá trị đã biết vào (∗) tìm được: m = 0,25 kg.

Đáp án A.

Câu hỏi mở rộng: Động lượng và gia tốc của vật nặng 1kg dao động điều hòa tại các thời điểm t1 , t2 có

giá trị tương ứng p1 = 0,12 kgm/s, p2 = 0,16 kgm/s, a1 = 0,64 m/s2, a2 = 0,48 m/s2. Biên độ và tần số góc dao

động của con lắc là bao nhiêu?

(Đáp án: A = 5cm, ω = 4 rad/s)

Bài tập rèn luyện.

Câu 1: Dao động cơ điều hòa đổi chiều khi

A. lực tác dụng đổi chiều. B. lực tác dụng bằng 0.

C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.

Câu 2: Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn

A.Tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

B. Tỉ lệ với bình phương biên độ.

C. Không đổi nhưng hướng thay đổi.

D. hướng không đổi.

Câu 3: Lực tác dụng gây ra dao động điều hòa của một vật luôn................................................................................................

Mệnh đề nào sau đây không phù hợp để điền vào chỗ trống trên?

A. biến thiên điều hòa theo thời gian.

B. hướng về vị trí cân bằng.

C. có biểu thức F = - kx.

D. có độ lớn không đổi theo thời gian.

Câu 4: Trong dao động điều hòa, lực kéo về biến đổi

A. Cùng pha với li độ. B. Ngược pha với li độ.

Chinh phục bài tập Vật Lý tập 1 – Dao động cơ học Loveboook.vn

C. Sớm phaπ

2so với li độ. D. Trễ pha

π

2so với li độ.

Câu 5: Chọn câu sai . Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω, biên độ A. Khi vật ở vị trí li độ x, vật có vận

tốc v. Công thức liên hệ giữa các đại lượng đó là

A. 2

2

2

vA x

ω B. x =

22

2

vA

ω C. 2 2v ω A x D.

2

2 2

A x

Bài toán1: Một chất điểm có khối lượng m = 100g chuyển động trên trục Ox dưới tác dụng của lực F = - 2,5x

(x là tọa độ của vật đo bằng m, F đo bằng N). Kết luận nào sau đây là sai?

A. Vật này dao đông điều hòa.

B. Gia tốc của vật đổi chiều khi vật có tọa độ x = A (A là biên độ dao động).

C. Gia tốc của vật a = - 25x (m/s2)

D. Khi vận tốc của vật có giá trị bé nhất, vật đi qua vị trí cân bằng.

Bài toán 2: Một vật có khối lượng 400g chịu tác dụng của một lực có dạng F = - 0,8sin5t (N) ( với t đo bằng

giây) nên dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là

A. 18 cm. B. 8 cm. C. 32 cm. D. 30 cm.

Bài toán 3: Một vật có khối lượng 400g chịu tác dụng của một lực có dạng F = 0,8cos(5πt +π

2) (N) ( với t đo

bằng giây) nên dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là

A. 12 cm. B. 0,8 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.

Bài toán 4: Một vật dao động điều hòa: Tại vị trí x1 lực kéo về có độ lớn F

1 có tốc độ là v

1. Tại vị trí x

2 lực kéo

về có độ lớn F2 có tốc độ là v

2. Biếtv F

1 = 2F

2 và v

2 = 2v

1. Biên độ dao động của vật như thế nào?

A. 4x2 B. 2x

1 C. √5x

2 D. 5x

1

Bài toán 5: Một vật dao động điều hòa, vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng có độ lớn 20π cm/s và gia tốc

cực đại là 200π2 (cm/s2). Tính biên độ dao động

A. 2 cm. B. 10 cm. C. 20 cm. D. 4 cm.

Bài toán 6: Một vật dao động điều hòa dọc trục x quanh gốc tọa độ với phương trình x = Acos(4πt + φ) với t

tính bằng s. Khi pha dao động là π thì gia tốc của vật là 8 m/s2. Lấy π2 = 10. Tính biên độ dao động

A. 5 cm. B. 10 cm. C. 20 cm. D. 4 cm.

Bàit toán 7: Biểu thức lực tác dụng lên vật trong dao động điều hòa con lắc lò xo là F = kAcosπ

ωt2

N. Chọn

biểu đáp án đúng

A. t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

B. t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

C. t = 0 lúc vật qua vị trí biên A.

D. t = 0 lúc vật qua vị trí biên –A.

Bài toán 8: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m dao động điều hòa dưới tác dụng của lực hồi phục có

phương trình F = 5cos(5π

2πt6

). Thời điểm t = 0 vào lúc

A. x = 5 3

2 cm; v < 0. B. x =

5 3

2 cm; v > 0.

C. x = - 5 3

2 cm; v > 0. D. x =

5 3

2 cm; v <0.

Bài toán 9: Một vật dao động điều hòa theo phương Ox với phương trình x = 6cosπ

(4t )2

với x tính bằng cm,

t tính bằng giây. Tốc độ của vật có giá trị lớn nhất là

A. 1,5 cm/s. B. 144 cm/s. C. 24 cm/s. D. 240 cm/s.