30
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ FIB-4 TRONG CHẨN ĐOÁN FIB-4 TRONG CHẨN ĐOÁN XƠ HÓA GAN: SO SÁNH XƠ HÓA GAN: SO SÁNH VỚI FIBROSCAN VỚI FIBROSCAN Lê Đình Vĩnh Phúc, Lê Thanh Liêm, Lê Đình Vĩnh Phúc, Lê Thanh Liêm, Lê Thống Nhất, Bùi Hồng Lĩnh, Nguyễn Thiện Hùng, Phan Thanh Hải Lê Thống Nhất, Bùi Hồng Lĩnh, Nguyễn Thiện Hùng, Phan Thanh Hải TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC TP. HCM TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC TP. HCM M EDIC

Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đối chiếu FIB-4 và FibroScan trong chẩn đoán fibrosis gan với 296 trường hợp.

Citation preview

Page 1: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ FIB-4 TRONG CHẨN ĐOÁN FIB-4 TRONG CHẨN ĐOÁN

XƠ HÓA GAN: SO SÁNH XƠ HÓA GAN: SO SÁNH VỚI FIBROSCANVỚI FIBROSCAN

Lê Đình Vĩnh Phúc, Lê Thanh Liêm, Lê Đình Vĩnh Phúc, Lê Thanh Liêm,

Lê Thống Nhất, Bùi Hồng Lĩnh, Nguyễn Thiện Hùng, Phan Thanh HảiLê Thống Nhất, Bùi Hồng Lĩnh, Nguyễn Thiện Hùng, Phan Thanh Hải

TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC TP. HCMTRUNG TÂM Y KHOA MEDIC TP. HCM

MEDIC

Page 2: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Nội dung trình bày:Nội dung trình bày:

I. ĐẶT VẤN ĐỀI. ĐẶT VẤN ĐỀ

II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁPII. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP

III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬNIII. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

IV. KẾT LUẬNIV. KẾT LUẬN

V. ĐỀ NGHỊV. ĐỀ NGHỊ

Page 3: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:I. ĐẶT VẤN ĐỀ:Nghiên cứu Nghiên cứu “Apricot study”“Apricot study” NN Engl J Med. Engl J Med. 2004 2004 Jul 29;351(5):438-50:Jul 29;351(5):438-50: Peginterferon Alfa-2a plus Peginterferon Alfa-2a plus ribavirin for chronic hepatitis C virus infection in ribavirin for chronic hepatitis C virus infection in HIV-infected patientsHIV-infected patients

Department of Medicine, Division of Infectious Diseases, Department of Medicine, Division of Infectious Diseases, University of California, University of California, USAUSA

Từ database của Từ database của “Apricot study”“Apricot study”, người ta phát , người ta phát hiện ra một chỉ số hiện ra một chỉ số đơn giảnđơn giản chẩn đoán xơ hóa chẩn đoán xơ hóa gan: gan: FIB-4 index, FIB-4 index, công thức:công thức:

FIB-4FIB-4 = Tuổi = Tuổi [năm][năm] x AST x AST [U/L][U/L]/(Tiểu cầu /(Tiểu cầu [x10[x1099/L]/L] x x ((ALT ALT [U/L])[U/L])1/21/2))

Page 4: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

FIB-4FIB-4: An inexpensive and accurate : An inexpensive and accurate marker of fibrosis in HCV infection. marker of fibrosis in HCV infection. comparison with comparison with liver biopsyliver biopsy and and fibrotestfibrotest, , Hepatology, 13 JUN 2007 Hepatology, 13 JUN 2007

Anaïs Vallet-Pichard, Vincent Mallet, Bertrand Nalpas, Anaïs Vallet-Pichard, Vincent Mallet, Bertrand Nalpas, Virginie Verkarre, Antoine Nalpas, Valérie Dhalluin-Virginie Verkarre, Antoine Nalpas, Valérie Dhalluin-Venier, Hélène Fontaine and Stanislas Pol, Université Venier, Hélène Fontaine and Stanislas Pol, Université Paris-Descartes, Paris, Paris-Descartes, Paris, France France

Kết quả so sánh FIB-4 với sinh thiết gan Kết quả so sánh FIB-4 với sinh thiết gan như sau:như sau:

Page 5: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Comparison of Comparison of FIB-4FIB-4 Index and Index and Liver BiopsyLiver Biopsy

Figure 2. ROC of the FIB-4 index for the diagnosis of severe fibrosis (METAVIR F3-F4)

AUROC = 0.85AUROC = 0.85•FIB-4 <1.45FIB-4 <1.45: NPV = 94.7%; : NPV = 94.7%;

Se = 74.3%; Sp = 80.1%Se = 74.3%; Sp = 80.1%•FIB-4 > 3.25FIB-4 > 3.25: PPV = 82.1%; : PPV = 82.1%;

Se = 37.6%; Sp = 98.2%Se = 37.6%; Sp = 98.2%

Page 6: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:I. ĐẶT VẤN ĐỀ:Chúng tôi thực hiện nghiên cứu so sánh FIB-4 Chúng tôi thực hiện nghiên cứu so sánh FIB-4 với FIBROSCAN nhằm mục tiêu:với FIBROSCAN nhằm mục tiêu:

1. Xác định độ tin cậy (Se, Sp) của FIB-4. Tìm 1. Xác định độ tin cậy (Se, Sp) của FIB-4. Tìm cut-off của FIB-4 để phân loại nhóm F0,1,2 và cut-off của FIB-4 để phân loại nhóm F0,1,2 và nhóm F3,4nhóm F3,4

2. Xác định hệ số tương quan giữa FIB-4 và 2. Xác định hệ số tương quan giữa FIB-4 và FIBROSCANFIBROSCAN

3. Xác định FIB-4 ở các nhóm F0, F1, F2, F3, F4 3. Xác định FIB-4 ở các nhóm F0, F1, F2, F3, F4 theo FIBROSCANtheo FIBROSCAN

4. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố 4. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố lên chỉ số FIB-4lên chỉ số FIB-4

Page 7: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP:II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP:

Đối tượng nghiên cứu:Đối tượng nghiên cứu:

- Bệnh nhân người lớn ≥ 18 tuổi- Bệnh nhân người lớn ≥ 18 tuổi

- Bệnh nhân đã được xác định viêm gan virút B - Bệnh nhân đã được xác định viêm gan virút B hoặc C mạn, hoặc đồng nhiễm B/C hoặc viêm hoặc C mạn, hoặc đồng nhiễm B/C hoặc viêm gan mạn do nguyên nhân khácgan mạn do nguyên nhân khác

- Đồng ý tham gia nghiên cứuĐồng ý tham gia nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang Nghiên cứu cắt ngang phân tích độ tin cậy của test chẩn đoán phân tích độ tin cậy của test chẩn đoán

Cỡ mẫu tính theo công thức:Cỡ mẫu tính theo công thức:

Page 8: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

αα = 0.05; Z = 0.05; Z22αα = 1.96 = 1.96ppse se == 0.9; w = 0.090.9; w = 0.09 TP+FN = 42TP+FN = 42

Với pVới pdisdis = 0.17, cỡ mẫu cần thiết cho độ nhạy là: = 0.17, cỡ mẫu cần thiết cho độ nhạy là:

nnse se = (TP+FN)/= (TP+FN)/ppdis dis = 42/0.17 = 247 ca= 42/0.17 = 247 ca

2

2

1se seZ p pTP FN

w

se

dis

TP FNn

p

Page 9: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Phương pháp tiến hành:Phương pháp tiến hành:

thực hiện đồng thời FibroScan và xét thực hiện đồng thời FibroScan và xét nghiệm đếm Tiểu cầu, AST, ALT trong nghiệm đếm Tiểu cầu, AST, ALT trong cùng một ngày tại Trung tâm MEDICcùng một ngày tại Trung tâm MEDIC

Giá trị FibroScan đo bằng KPa xác định Giá trị FibroScan đo bằng KPa xác định các giai đoạn xơ hóa của gan theo các giai đoạn xơ hóa của gan theo METAVIR (F0, F1, F2, F3, F4)METAVIR (F0, F1, F2, F3, F4)

Giá trị chỉ số FIB-4 được tính theo công Giá trị chỉ số FIB-4 được tính theo công thức tự động từ thức tự động từ websitewebsite: : hepcenter.comhepcenter.com::

Page 10: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Bảng tính FIB-4 từBảng tính FIB-4 từ websitewebsite: : hepcenter.comhepcenter.com

Page 11: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Phân tích thống kê:Phân tích thống kê:

Xử lý số liệu bằng phần mềm Xử lý số liệu bằng phần mềm MedCalcMedCalc

So sánh trung bình của biến liên tục bằng So sánh trung bình của biến liên tục bằng phép kiểm phép kiểm tt

Xác định hệ số tương quan bằng phép Xác định hệ số tương quan bằng phép kiểm kiểm Spearman’sSpearman’s

Page 12: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

Phân tích thống kê (tt):Phân tích thống kê (tt):

Xác định độ tin cậy của test chẩn đoán Xác định độ tin cậy của test chẩn đoán bằng bằng diện tích dưới đường cong ROCdiện tích dưới đường cong ROC (AUROC)(AUROC)

Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên biến số phụ thuộc bằng phân tích tố lên biến số phụ thuộc bằng phân tích hồi qui đa biếnhồi qui đa biến

Kiểm định có ý nghĩa thống kê khi Kiểm định có ý nghĩa thống kê khi p ≤ 0.05p ≤ 0.05 (phép kiểm 2 đuôi)(phép kiểm 2 đuôi)

Page 13: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

III. KẾT QUẢ:III. KẾT QUẢ:

Trong thời gian từ tháng 8/2011 - 11/2011, Trong thời gian từ tháng 8/2011 - 11/2011, chúng tôi thu thập được chúng tôi thu thập được n = 296n = 296 bệnh bệnh nhân vào mẫu nghiên cứu, chia làm 2 nhân vào mẫu nghiên cứu, chia làm 2 nhóm:nhóm:

Nhóm F0,1,2: Nhóm F0,1,2: 233 ca 233 ca

Nhóm F3,4: Nhóm F3,4: 63 ca63 ca

Page 14: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.1 Đặc điểm tuổi:3.1 Đặc điểm tuổi:

0 10 20 30 40 50 60 70 80 900

102030405060708090

Tuổi

Fre

quen

cy

Tuổi trung bình: 41.9358 ± 13.2721Tuổi lớn nhất: 76Tuổi nhỏ nhất: 18

Page 15: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.2 Đặc điểm giới:3.2 Đặc điểm giới:

0

50

100

150

200

Nam

Nữ

Nam: 183 ca (62%)Nữ: 113 ca (38%)

Page 16: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.3 Đặc điểm tuổi theo giới:3.3 Đặc điểm tuổi theo giới:

10

20

30

40

50

60

70

80

Nam Nữ

Sự khác biệt về độ tuổi trung bình ở 2 giới không có ý nghĩa thống kê, p = 0.7174

Page 17: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.4 Kết quả FibroScan của mẫu nghiên 3.4 Kết quả FibroScan của mẫu nghiên cứu:cứu:

01020304050607080

Fibr

oSca

n (K

Pa)

Giá trị trung bình: 8.3 ± 8.6267 KPaGiá trị cao nhất: 75 KPa

Giá trị thấp nhất: 2.2 KPa

0

20

40

60

80

100

120

F0 F1 F2 F3 F4

F0,1,2,3,4

Page 18: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.5 FIB-4 trung bình theo các giai đoạn xơ 3.5 FIB-4 trung bình theo các giai đoạn xơ hóa:hóa:

05

10152025

FIBROSCAN

FIB-

4

F0 F1 F2 F3 F4

Fac-tor

n FIB-4mean

Different (p<0.05)

from factor nr

 F0 107 0.8549 (F2)(F3)(F4)

F1 104 1.0540 (F2)(F3)(F4)

 F2 22 2.0955 (F0)(F1)(F4)

 F3 31 2.2445 (F0)(F1)(F4)

F4 32 6.0128 (F0)(F1)(F2)(F3)

Page 19: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.6 FIB-4 trung bình ở 2 nhóm xơ hóa:3.6 FIB-4 trung bình ở 2 nhóm xơ hóa:

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5

5.0

5.5

F0,1,2 F3,4

Sự khác biệt về FIB-4 trung bình ở nhóm F0,1,2 và nhóm F3,4 có ý nghĩa thống kê, p <0.0001

FIB-4 trung bình:-F0,1,2:

0.7364 ± 0.2830 - F3,4:

3.7653 ± 3.0855

Page 20: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.7 Tương quan giữa FIB-4 và FibroScan:3.7 Tương quan giữa FIB-4 và FibroScan:

0 5 10 15 20 250

20

40

60

80

FIB-4

Fibr

oSca

n (K

Pa)

Phương trình hồi qui: FibroScan = 1.7275*FIB-4 + 5.3270

Hệ số tương quan: r = 0.5367

Page 21: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.8 Đường cong ROC của FIB-4 chẩn 3.8 Đường cong ROC của FIB-4 chẩn đoán giai đoạn xơ hóa nặng (F đoán giai đoạn xơ hóa nặng (F ≥ 3):≥ 3):

FIB-4

0 20 40 60 80 1000

20

40

60

80

100

100-Specificity

Sens

itivi

ty Cut-off: 1.4AUC: 0.891

Độ nhạy: 82.54%Độ đặc hiệu: 81.55%

Page 22: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.9 Đường cong ROC của FIB-4 chẩn 3.9 Đường cong ROC của FIB-4 chẩn đoán giai đoạn xơ gan F4đoán giai đoạn xơ gan F4::

FIB-4

0 20 40 60 80 1000

20

40

60

80

100

100-Specificity

Sens

itivity

Cut-off: 1.75AUC: 0.939

Độ nhạy: 90.62%Độ đặc hiệu: 84.85%

Page 23: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.10 Phân tích hồi qui đa biến của FIB-4:3.10 Phân tích hồi qui đa biến của FIB-4:

Independent variables

Coefficient Std. Error t p

(Constant) 0.4717      

ALT__U/L -0.02769 0.003126 -8.859 <0.0001

AST__U/L 0.05679 0.003841 14.785 <0.0001

Tuổi 0.05321 0.007130 7.462 <0.0001

Tiểu_cầuX1000/mm3

-0.008959 0.001196 -7.492 <0.0001

Có sự tương quan giữa ALT, AST, Tuổi và Tiểu cầu đối với FIB-4 trong mối quan hệ đa yếu tố, p <0.0001

Page 24: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.10 Phân tích hồi qui đa biến của FIB-4 (tt):3.10 Phân tích hồi qui đa biến của FIB-4 (tt): 

Sample size 296

Coefficient of determination R2 0.6804

R2-adjusted 0.6760

Multiple correlation coefficient 0.8248

Residual standard deviation 1.5257 

Có 67.60% sự biến đổi của FIB-4 được qui là do sự biến đổi của ALT, AST, Tuổi và Tiểu cầu

Page 25: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

3.10 Phân tích hồi qui đa biến của FIB-4 (tt):3.10 Phân tích hồi qui đa biến của FIB-4 (tt):

Variable r

ALT__U/L 0.2759

AST__U/L 0.6027

Tuổi 0.4798

Tiểu_cầu__x1000/mm3 -0.5428

Hệ số tương quan r của từng yếu tố riêng biệt đối với FIB-4 xét trong mối tương quan riêng biệt

Page 26: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

IV. KẾT LUẬN:IV. KẾT LUẬN:1. Độ tin cậy của FIB-4:a) để phân loại 2 nhóm (F0,1,2) và (F3,4):

Cut-off: 1.4AUC: 0.891Độ nhạy: 82.54%Độ đặc hiệu: 81.55%

b) để chẩn đoán giai đoạn F4:Cut-off: 1.75AUC: 0.939Độ nhạy: 90.62%Độ đặc hiệu: 84.85%

Page 27: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

IV. KẾT LUẬN:IV. KẾT LUẬN:

2. Hệ số tương quan giữa FIB-4 và FIBROSCAN:

r = 0.5367: tương quan trung bình

Phương trình hồi qui:

FibroScan = 1.7275*FIB-4 + 5.3270

Page 28: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

IV. KẾT LUẬN:IV. KẾT LUẬN:3. Sự khác biệt về giá trị FIB-4 trung bình giữa 2 3. Sự khác biệt về giá trị FIB-4 trung bình giữa 2

nhóm F0,1,2 và F3,4 có ý nghĩa thống kênhóm F0,1,2 và F3,4 có ý nghĩa thống kê (p<0.0001):(p<0.0001):

dùng FIB-4 phân loại được 2 nhóm xơ hóa gan: dùng FIB-4 phân loại được 2 nhóm xơ hóa gan: F0,1,2 và F3,4F0,1,2 và F3,4

4. Yếu tố ảnh hưởng lên kết quả FIB-4: 4. Yếu tố ảnh hưởng lên kết quả FIB-4: sự biếnsự biến đổi đổi củacủa 4 yếu tố4 yếu tố AST, ALT, Tuổi, Tiểu cầu AST, ALT, Tuổi, Tiểu cầu ảnh hưởng ảnh hưởng lên 67.60% chỉ số FIB-4lên 67.60% chỉ số FIB-4

Thứ tự ảnh hưởng từ cao đến thấp lên chỉ số FIB-4 Thứ tự ảnh hưởng từ cao đến thấp lên chỉ số FIB-4 là: là:

AST, Tiểu cầu, Tuổi, ALTAST, Tiểu cầu, Tuổi, ALT

Page 29: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan

V. ĐỀ NGHỊ:V. ĐỀ NGHỊ:

Qua nghiên cứu này, chúng tôi nhận thấy Qua nghiên cứu này, chúng tôi nhận thấy FIB-4FIB-4 là là chỉ số đơn giản, rất dễ thực hiện, phân loại tốt 2 chỉ số đơn giản, rất dễ thực hiện, phân loại tốt 2 nhóm xơ hóa gan: (F0,1,2) và (F3,4) ngay từ khi nhóm xơ hóa gan: (F0,1,2) và (F3,4) ngay từ khi có sự thay đổi về mặt sinh hóa. có sự thay đổi về mặt sinh hóa. Đối với bệnh nhân Đối với bệnh nhân viêm gan mãn, khi có kết quả AST, ALT và Tiểu viêm gan mãn, khi có kết quả AST, ALT và Tiểu cầu, BS điều trị cần thiết phải tính chỉ số cầu, BS điều trị cần thiết phải tính chỉ số FIB-4FIB-4

Khi Khi FIB-4 >1.4FIB-4 >1.4: : cần thiết phải chỉ định cần thiết phải chỉ định FIBROSCANFIBROSCAN hoặc phương tiện không xâmhoặc phương tiện không xâm lấn kháclấn khác ( (ARFI, ARFI, FIBROTESTFIBROTEST) để chẩn đoán các giai đoạn xơ hóa ) để chẩn đoán các giai đoạn xơ hóa gan và xơ gangan và xơ gan

Page 30: Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan