Upload
laytailieu2015
View
247
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 1/112
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 2/112
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢ C HÀ NỘI
LÊ THỊ BÍCH HIỀN
NGHIÊN CỨ U THÀNH PHẦN HÓA HỌCVÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦACÂY BÙ DẺ TÍA UVARIA GRANDIFLORA
ROXB. EX HORNEM – ANNONACEAE
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 3/112
LỜ I CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
đượ c r ất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các chuyên gia trong
nhiều lĩnh vực cùng đồng nghiệ p, bạn bè và gia đình.
Trướ c hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại
học, các thầy cô giáo, các k ỹ thuật viên Bộ môn Dượ c liệu, Dượ c học cổ
truyền và Thực vật Dượ c - Trường Đại học Dượ c Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợ i cho tôi trong quá trình học tậ p và nghiên cứu.
Tiế p theo tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Y Dượ c Huế,
cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệ p, các em sinh
viên trong nhóm nghiên cứu ở Khoa Dượ c – Trường Đại học Y Dượ c Huế,
i đ i điề ki h l i hấ h i ố h h hi
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 4/112
MỤC LỤC
LỜ I CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1.Tổng quan về cây Bù dẻ tía ......................................................................... 3
1.1.1.Vị trí phân loại ......................................................................................... 3
1.1.2.Vài nét về họ Na ....................................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm thực vật và phân bố chi Bù dẻ ................................................ 4
ể h d
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 5/112
2.2.1. Hóa chất................................................................................................. 18
2.2.2. Máy móc thiết bị ................................................................................... 19
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19
2.3.1. Định tính một số nhóm chất hữu cơ trong dượ c liệu ............................ 19
2.3.2. Phương pháp chiết xuất ......................................................................... 19
2.3.3. Phương pháp phân lậ p ........................................................................... 20
2.3.4. Phương pháp xác định cấu trúc ............................................................. 20
2.3.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học .............................................................. 21
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U .................................................... 24
3.1. Đính tính các nhóm chất hữu cơ trong cây Bù dẻ tía ............................... 243.2. K ết quả nghiên cứu về thành phần hóa học ............................................. 25
3.2.1. Quá trình chiết xuất ............................................................................... 25
3.2.2. Quá trình phân lậ p ................................................................................. 27
3.2.3. Nhận dạng cấu trúc các chất phân lập đượ c .......................................... 31
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 6/112
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
COSY : Correlation spectroscopy
DEPT : Distortionless enhancement by polarization transfer
DMSO : Dimethyl sulfoxideFBS : Fetal bovine serum
HepG2 : Tế bào ung thư gan
HMBC : Heteronuclear multiple bond correlation
HSQC : Heteronuclear single quantum correlationIC50 : Inhibition concentration at 50%
KB : Tế bào ung thư biểu mô
LU-1 : Tế bào ung thư phổi
ế
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 7/112
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Các nhóm chất alcaloid, flavonoid, dẫn xuất của cyclohexen trong
chi Uvaria .......................................................................................................... 7
Bảng 1.2. Thành phần hóa học của cây Bù dẻ tía ........................................... 10
Bảng 3.1. K ết quả định tính các nhóm chất hữu cơ từ phần trên mặt đất cây
Bù dẻ tía .......................................................................................................... 24
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợ p chất UGC12 ......................................... 33
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợ p chất UGLE1 và chất tham khảo .......... 35
Bảng 3.4. Dữ kiện phổ NMR của hợ p chất UGC5 ......................................... 36Bảng 3.5. Dữ kiện phổ NMR của hợ p chất UGC5 và Zeylenon ................... 38
Bảng 3.6. Dữ kiện phổ NMR của hợ p chất UGC8 và PIPOXID .................... 41
Bảng 3.7. K ết quả nghiên cứu độc tính cấ p ................................................... 42
ế ế ế
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 8/112
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Hoa của cây Bù dẻ tía ..................................................................... 18
Hình 2.2. Quả của cây Bù dẻ tía ..................................................................... 18
Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn từ cây Bù dẻ tía ............................ 27
Hình 3.2. Sơ đồ phân lậ p hợ p chất 1 (UGC12) từ phân đoạn C2 ................... 29
Hình 3.3. Sơ đồ phân lậ p hợ p chất 2 (UGLE1), hợ p chất 3 (UGC5) và hợ p
chất 4 (UGC8) từ phân đoạn C5 ..................................................................... 31
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của hợ p chất UGC12 ........................................... 32
Hình 3.5. Cấu trúc hoá học của hợ p chất UGLE1 .......................................... 35Hình 3.6. Tương tác HMBC và H,H- COSY chọn lọc của hợ p chất UGC5 .. 37
Hình 3.7. Tương tác H,H-NOESY chọn lọc của hợ p chất UGC5 .................. 38
Hình 3.8. Cấu trúc hóa học của hợ p chất UGC5 ............................................. 39
Hình 3.9. Tương tác HMBC và H,H- COSY chọn lọc của hợ p chất UGC8 .. 40
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 9/112
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia phong phú về các dạng địa hình và khí hậu, có
nguồn tài nguyên thuận lợ i cho sự phát triển của ngành công nghiệ p sản xuất
thuốc từ dượ c liệu. Theo thống kê, Việt Nam có mức độ đa dạng sinh học cao
thứ 16 trên thế giớ i về các loài động, thực vật và vi sinh vật. Trong 13.894
loài thực vật, có 3948 loài đượ c sử dụng làm thuốc [3. Phần lớn các loài
được sử dụng theo inh nghiệm truyền hu trong nhân dân và được lưu giữ
lại từ nhiều đời. Hơn nữa, cộng đồng các dân tộc Việt Nam vốn có nhiều kinh
nghiệm độc đáo trong việc sử dụng cây cỏ làm thuốc. Tuy nhiên, hiện nay số
loài được đưa vào để chiết xuất hợ p chất làm thuốc còn r ất hạn chế [17]. Do
vậy, nghiên cứu những cây thuốc mớ i dựa trên tri thức bản địa đang là một
hướng đi đầy tiềm năng, đóng góp vào việc tạo nguồn dượ c liệu tương lai
ế ế ấ ề
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 10/112
1. Nghiên cứ u thành phần hóa học của cây Bù d ẻ tía theo định hướ ng tác
d ụng sinh học ứ c chế t ế bào ung thư .
2.
Thử độc tính cấ p của d ịch chiế t toàn phần t ừ dượ c liệu và xác định
hoạt tính ứ c chế t ế bào ung thư của các phân đoạn và các hợ p chấ t phân l ậ p
đượ c.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 11/112
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về cây Bù dẻ tía (Uvaria grandif lora Roxb. ex Hornem)
1.1.1.
Vị trí phân loại [4]
Bù dẻ tía - Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem tên đồng nghĩa: Unona
grandiflora DC.; U. platypetala Champ. ex Benth.) thuộc chi Bù dẻ (Uvaria),
họ Na (Annonaceae), bộ Na (Annonales), phân lớ p Ngọc lan (Magnoliidae),
lớ p Ngọc lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan (Magnoliophyta).
1.1.2.
Vài nét về họ Na (Annonaceae)Trong hệ thực vật Việt Nam, họ Na là một trong số r ất ít họ đượ c nghiên
cứu khá hoàn hảo về mặt phân loại. Đây cũng là một họ có số chi và loài
phong phú, đa dạng và phân bố r ộng khắ p ở hầu hết các địa phương trên đất
nướ c ta [10], [12]. Ở họ Na chúng ta có thể gặ p hầu như tất cả các dạng
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 12/112
bằng một đườ ng nứt dọc, hướ ng ngoài. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn r ờ i xế p
hít nhau, nhưng đôi hi giảm còn 3 hoặc 1 lá noãn. Vòi nhụy ngắn. Bộ nhị
gồm nhiều nhị r ờ i xế p theo một đườ ng xoắn ốc. Chỉ nhị r ất ngắn. Trong họ
Annonaceae có 2 kiểu nhị chính [4]:
+ Kiểu Uvarioid : Trung đới há dày và dài vượ t quá bao phấn để tạo
thành mào trung đớ i.+ Kiểu Milliusoid : Trung đớ i mỏng và hẹ p, làm cho bao phấn lồi lên so
với trung đớ i.
Quả thườ ng theo 2 kiểu [4]:
+ Kiểu Annona: Quả tụ, mỗi lá noãn cho một quả mọng riêng biệt và tất
cả các quả này dính vào nhau.
+ Kiểu Cananga: Mỗi lá noãn cho một quả mọng có cuống và mỗi hoa
cho một chùm quả mọng. Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt. Ở cây Gié nam
(Unona cochinchinensis Lour.), mỗi lá noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại
ề ỗ
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 13/112
đối diện vớ i lá, mọc đơn độc hoặc hợ p thành cụm hoa dạng xim. Lá đài 3, xế p
van, thườ ng hợ p ở gốc thành đấu. Cánh hoa thườ ng 6, phần lớ n r ờ i nhau, xế p
lợ p thành 2 vòng, r ất ít khi cánh hoa 9 và xế p thành 3 vòng. Các cánh hoa xòe
ra khi hoa nở và gần giống nhau về hình dạng và ích thướ c. Nhị nhiều, có
trung đớ i dày (dạng Uvarioid , mào trung đới hình đĩa hay gần hình cầu (lớ n
hơn bao phấn) hoặc hình lưỡ i nhỏ (hẹp hơn bao phấn). Bao phấn hướ ngngoài. Hạt phấn từ trung bình đến lớ n (cỡ 40 - 80 µm), gần hình cầu, đơn độc,
thường đối xứng tỏa tròn hoặc đối xứng 2 bên, vỏ ngoài lồi lõm. Lá noãn
nhiều, không có vòi. Núm nhụy hình móng ngựa. Noãn thườ ng nhiều (5 - 30),
đính thành 2 hàng dọc theo đườ ng nối bụng. Phân quả dạng mọng, thườ ng có
cuống rõ, đôi hi cuống r ất dài [1].
Năm 1999, Phạm Hoàng Hộ [10] đã miêu tả 15 loài thuộc chi Uvaria có
mặt ở Việt Nam, bao gồm:
Uvaria boniana Fin. & Gagn. Bồ quả Bon
U i l i ồ ồ
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 14/112
Sau đó vào năm 2000, Nguyễn Tiến Bân [1 đã miêu tả 17 loài thuộc chi
Uvaria có mặt ở Việt Nam, bao gồm 15 loài mà Phạm Hoàng Hộ đã mô tả và
thêm 2 loài là Uvaria sphenocarpa Hoo.f. & Thoms Bù dẻ gai và Uvaria
varaigneana Pierre ex Fin. & Gagnep Bù dẻ varaigne.
1.1.3.2. Phân bố
Chi Bù dẻ Uvaria L. phân bố rộng rãi ở các vùng nhiệt đới châu Á,
châu Đại Dương, châu Phi và châu Mỹ [49. Ở Việt Nam, chi Uvaria phân bố
hắp cả nước [1].
1.1.4. Đặc điểm thực vật cây Bù dẻ tía (Uvaria grandif lora Roxb. ex
Hornem)Bù dẻ tía là cây dây leo thân gỗ, dài 8 - 10 m. Cành non có lông tơ màu
vàng nâu. Lá lúc non đầy lông vàng, lúc già đổi màu nâu và có màu ôliu lúc
khô. Chóp lá có mũi ngắn, gốc tròn, hoặc hơi hình tim. Mặt trên của lá nhẵn,
mặt dướ i có lông r ậm. Gân bên khoảng 13 - 20 đôi, rõ ở mặt dướ i. Cuống lá
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 15/112
Ngoài ra, cây còn phân bố ở Ấn Độ (Calcutta), Mianma, Trung Quốc
(Quảng Tây, Hồng Kông, Hải Nam), Xrilanka, Malaysia và Indonesia (Java).
1.2. Thành phần hóa học chi Uvaria và cây Bù dẻ tía
1.2.1. Thành phần hóa học chi Uvaria
Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Uvaria đã phát triển trong
2 thậ p k ỷ qua, nghiên cứu đầu tiên đượ c công bố vào năm 1968. Từ đó đến
nay, các nghiên cứu về chi này liên tục phát triển. Sự có mặt các nhóm chất
chính như alcaloid, flavonoid và dẫn xuất của cyclohexen trong chi Uvaria
đượ c trình bày ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các nhóm chất alcaloid, flavonoid,dẫn xuất của cyclohexen trong chi Uvaria
Nhómchất
Hoạt chất Có trong loài TLTK
Aristololactam A II U. microcarpa [52]
ArmepavineU h
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 16/112
UvafzelinVafzelin
2,5-dihydroxy-7-
methoxyflavanonU. rufa
IsouvaretinU. chamae, U. angolensis, U.
leptocladon
UvaretinU. accuminata, U. chamae, U.
kirkii, U. angolensis, U. lucida, U.
leptocladon
Dẫn xuất của
cyclohexen
1,6- desoxysenepoxid
U. ferruginea [22]Ferrudiol
Isoschefflerin
1- epizeylenol U. zeylanica [33]
Kweichowenol A, BU. kweichowensis [51]
Kweichowenol C, D
Pipoxid U. catocarpa, U. ferruginea
[22]Senepoxid U. grandiflora
U f i
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 17/112
acetyl, ceton, epoxy hoặc các liên k ết bội. Lớ p chất này đặc trưng cho họ
Annonaceae và đượ c xem là một trong những lớ p chất tự nhiên phát triển
nhanh nhất hiện nay [47].
Các hợ p chất Acetogenin đượ c tìm thấy ở một số loài thuộc chi Uvaria
như U. calamistrata, U. chamae, U. tonkinensis…Ví dụ: Từ loài U.
calamistrata người ta đã tách đượ c hợ p chất Calamistrin A; từ loài U. chamae
đã phân lậ p đượ c Chamuvarinin, Tripoxyrollin, Diepoxyrollin,
Dieporeticanin-1, Dieporeticanin-2 và Dieporeticenin [27], [28]; từ loài U.
tonkinensis đã phân lập đượ c Tonkinelin [23]; từ loài U. narum đã tách đượ c
2 hợ p chất Squamocin-28-on và Panalicin [30].
Nhóm steroid
Các dẫn xuất oxy hóa hung steroid cũng đượ c tìm thấy ở một số loài
thuộc chi Uvaria. Chẳng hạn như từ loài U. kurzii đã phân lập đượ c Beta-
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 18/112
Nhóm chất có cấu trúc khác
Ngoài những nhóm hợ p chất đã nêu trên, một số hợ p chất có cấu trúc
hác cũng đượ c tách từ các loài thuộc chi Uvaria. Ví dụ: Emorydone, Acid
uvafzelic và Acid syncarpic đượ c phân lậ p từ U. afzelii; hợ p chất Zeylena
đượ c phân lậ p từ U. zeylanica; hai hợ p chất Syncarpurea và 7-methyl juglone
đượ c phân lậ p từ U. kirkii [22].
1.2.2. Thành phần hóa học của cây Bù dẻ tía
Trên thế giới
Nghiên cứu định tính sơ bộ về thành phần hóa học của lá và vỏ thân
Uvaria grandiflora cho thấy sự có mặt của alcaloid, flavonoid và steroidtrong dịch chiết [42].
Căn cứ vào các tài liệu thu thập đượ c, thành phần hóa học của Bù dẻ tía
đượ c tóm tắt ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Thành phần hóa học của cây Bù dẻ tía
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 19/112
Dẫn chất
Polyoxygenated
cyclohexen
2-acetoxyzeylenon
6-methoxyzeylenolZeylenol
Zeylenon
Lõi gỗ TrungQuốc
[56]
1-epizeylenol
Uvarigranol G
Uvarigranol H
Uvarigranol I
2-zeylenyl 2,6-diacetat
R ễ Trung
Quốc [46]
Grandifloron
Grandifloracin
Zeylenon
Thân,
lá
Trung
Quốc [37]
2-O-acetyl-6-O-methylzeylenol2-O-benzoyl-3-O-debenzoylzeylenon
3-O-debenzoylzeylenon
3-O-debenzoylgrandifloron
LáTrung
Quốc[56]
Pipoxid R ễ Thái
Lan[22]
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 20/112
trong đó 33 hợ p chất đã được xác định (chiếm 94,2% tổng lượ ng tinh dầu).
Thành phần chính của tinh dầu gồm Bicyclogermacren 35,7%, β-
caryophyllen (13,9%), (Z)-β-ocimen (10,7%) và một số hợ p chất hàm lượ ng ít
hơn bao gồm β-elemen, Germacren D, α-humulen… [6. Đây là nghiên cứu
về hóa học đầu tiên của loài Bù dẻ tía mọc ở Việt Nam.
1.3. Tác dụng sinh học và công dụng của chi Uvaria
1.3.1. Tác dụng sinh học của chi Uvaria
Các nghiên cứu về tác dụng dượ c lý của chi Uvaria đã cho thấy nhiều
hợ p chất đượ c phân lậ p từ các loài thuộc chi này có một số hoạt tính sinh học
đáng lưu ý như háng u và ung thư, kháng nấm, kháng khun, ức chế vận
chuyển nucleosid… Dưới đây là một số tác dụng sinh học điển hình.
Hoạt tính kháng u và ung thƣ
Hoạt tính háng u và ung thư là một trong những hoạt tính nổi bật của
ề ế
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 21/112
Gần đây, các hợ p chất Acetogenin từ họ Annonaceae đã đượ c chứng
minh là chất ức chế hiệu lực vớ i NADH oxydase của màng tế bào ung thư,
dẫn đến sự tự chết của tế bào. Acetogenin còn có tác dụng ức chế các tế bào
ung thư đa háng [47].
Hoạt tính kháng khuẩn
Bên cạnh hoạt tính chống khối u, các loài thuộc chi Uvaria cũng thể hiệnhoạt tính kháng khun trên nhiều dòng vi khun khác nhau. Các thử nghiệm
invitro đã chứng minh dịch chiết dichloromethan và methanol của một số loài
như U. dependens, U. faulknearae, U. kirkii, U. laptocladon, U. scheffleri, U.
lucida và U. tanzaniae có tác dụng chống lại sự đa háng thuốc K1 của dòng
Plasmodium falciparum. Trong đó dịch chiết từ thân và vỏ r ễ của U. lucida và
vỏ r ễ của U. scheffleri có tác dụng mạnh nhất [49]. Dịch chiết của U. afzelii
có tác dụng chống lại các vi khun Gram âm và vi khun kháng acid [12],
[49]. Dịch chiết toàn phần và các phân đoạn từ U. rufa cho thấy tác dụng ức
ế b b l ế
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 22/112
gây ra [49. Trong hi đó, theo một nghiên cứu tại Ấn Độ, dịch chiết
methanol và tinh dầu chiết từ lá của loài U. narum Dunal Wall. đã thể hiện
hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhờ khả năng thu gọn gốc tự do DPPH [44].
Hoạt tính ức chế sự tạo thành các sản phẩm glycat hóa protein
(Advanced Glycation End-products - AGEs)
Glycat hóa protein là sự gắn k ết của một phân tử glucose vớ i một protein
mà không cần enzym. Khi glucose k ết hợ p vớ i protein s làm thay đổi cấu trúc
và chức năng của các protein. Đườ ng huyết càng tăng và sự tiế p xúc giữa đườ ng
và protein càng lâu thì quá trình này càng lan r ộng. Quá trình glycat hoá sinh ra
các gốc tự do và các sản phm gọi chung là AGEs. AGEs có vai trò r ất quantr ọng trong cơ chế bệnh sinh các biến chứng mạn của bệnh đái tháo đườ ng.
Các thử nghiệm cho thấy hợ p chất Isoquercitrin [Quercetin 3-O--D-
glucopyranoside] và Isoquercitrin-6-acetate [Quercetin 3-(6''-O-acetyl)--D-
f ế
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 23/112
Các loài thuộc chi Uvaria từ lâu cũng đã đượ c sử dụng trong các bài
thuốc cổ truyền của nhân dân ta. R ễ U. rufa dùng nấu nướ c cho phụ nữ sau
khi sinh uống như là thuốc bổ dưỡng để hồi phục sức khoẻ. R ễ và lá U.
microcarpa dùng để tr ị tiêu hóa ém, đầy bụng, ỉa chảy, đau lưng. Vỏ cây U.
micrantha dùng làm thuốc bổ, giúp tiêu hoá, thườ ng dùng chữa chứng đầy
bụng, khó tiêu và chữa đau lưng nhức mỏi. Nướ c sắc của vỏ cây U. narum được dùng để giảm đau cho thai phụ trong khi sinh. Ngoài ra, nó còn có tác
dụng điều tr ị thấ p khớp, đau ruột và eczema. Lá của U. narum đượ c dùng
trong bệnh vàng da, đau mật, sốt [12]. Cây Bù dẻ lá lớ n (U. cordata ) từ lâu
đã đượ c nhân dân ta sử dụng để tr ị chứng hó tiêu, đầy bụng, ỉa chảy, phongthấp, lưng gối mỏi, chấn thương. R ễ đượ c sử dụng làm thuốc an thần, ngừng
nôn mữa, thấ p khớp. Lá đượ c sử dụng để làm giảm đau, giảm sưng [12].
1.4. Tác dụng sinh học và công dụng của cây Bù dẻ tía
1.4.1. Tác dụng sinh học của cây Bù dẻ tía
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 24/112
đặc biệt trong các tế bào ung thư Ehrlich và có hả năng gây độc tế bào ung
thư nuôi cấy [37]. Hợ p chất Uvarigrin phân lậ p từ r ễ cho thấy khả năng gây
độc tế bào đối vớ i dòng tế bào khối u HCT-8 ung thư ruột k ết), Bel 7402
(ung thư gan và A 2780 ung thư buồng tr ứng) [47]. Ở Việt Nam, nghiên cứu
của Nguyễn Thị Hoài và cộng sự năm 2012 [9 đã cho thấy khả năng ức chế
tế bào ung thư rất mạnh của dịch chiết toàn phần cây Bù dẻ tía trên thử
nghiệm invitro, vớ i 6 dòng tế bào bao gồm LU-1 ung thư phổi ngườ i), KB
ung thư biểu mô), MDA-BA-321 ung thư vú, Hep G2 ung thư gan ngườ i),
SW-480 ung thư ruột k ết và MKN7 ung thư dạ dày) ở các giá tr ị IC50 từ
0,62 - 7,51 µg/ml. Những k ết quả trên cho thấy tính cấ p thiết trong việc tiếnhành các nghiên cứu về Bù dẻ tía để định hướ ng sử dụng dượ c liệu này trong
tương lai.
Hoạt tính kháng viêm và kháng khuẩn
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 25/112
1.4.2. Công dụng của cây Bù dẻ tía
Theo kinh nghiệm dân gian ở Malaysia, lá U. grandiflora đượ c nấu chín
uống để điều tr ị đau thắt lưng, đau dạ dày, đầy hơi, làm dịu đau bụng và hỗ
tr ợ trong phục hồi cho phụ nữ sau khi sinh [61]. Ngoài ra ngườ i dân Malaysia
còn thườ ng dùng lá và thân U. grandiflora để điều tr ị một số bệnh như bong
gân, đau lưng, bệnh thấ p khớ p, giải độc ngộ độc thực phm, ong chích hoặc phòng chống ngộ độc rượ u [53]. Ở Việt Nam, cây Bù dẻ tía đượ c các thầy
lang đồng bào dân tộc Pako Vân Kiều sử dụng để chữa các bệnh liên quan
đến khối u cho thấy hiệu quả tốt [9].
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 26/112
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là phần trên mặt đất của cây Bù dẻ tía (Uvaria
grandiflora Roxb. ex Hornem - Annonaceae). Mẫu thu tại huyện Đarôngtỉnh Quảng Tr ị vào tháng 9 năm 2011. Tên hoa học được xác định bở i TS.
Nguyễn Thế Cườ ng - Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật – Viện Hàn lâm
Khoa học và công nghệ Việt Nam. Mẫu nguyên liệu được rửa sạch, thái nhỏ,
phơi, sấy hô ở 50ºC- 60C, sau đó xay thành bột thô và bảo quản ở nơi hôthoáng.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 27/112
nướ c cất, acid acetic… Thuốc thử: dung dịch H2SO4 10% /Ethanol tuyệt đối,
dung dịch NH3 đậm đặc, thuốc thử Magic, thuốc thử Dragendoff...
Chất nhồi cột sắc ký: silicagel pha thườ ng (silicagel 60, 0,040 – 0,063mm
(230-400 mesh ASTM, Merc và pha đảo (YMC, 30-50 µm, FuJisilisa
Chemical Ltd.); Sephadex LH-20, Dianion HP-20. Bản sắc ký lớ p mỏng pha
thườ ng (TLC-silicagel 60 F254, Merc và pha đảo (RP18, F254, Merck).Các hoá chất và thuốc thử đạt tiêu chun phân tích theo quy định của
Dược Điển Việt Nam IV [5].
2.2.2. Máy móc - thiết bị
Các dụng cụ thủy tinh: cột sắc ký, cốc có mỏ nhiều thể tích, đũa thủy
tinh, bình cầu hai cổ nhám, ống sinh hàn, bình tam giác, bình gạn, bình chạy
sắc ký, pipette...
Cân phân tích hiện số Mettler Toledo AB204-S, độ chính xác 0,0001 g.
Micropipette 100, 200, 500 µl (Human), micropipette 50 µl (Excel monopette
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 28/112
dung môi dưới áp suất giảm để thu được cao toàn phần.
2.3.3.
Phƣơng pháp phân lập
Quá trình phân lậ p sử dụng phương pháp sắc ký cột với các cơ chế cột
hấ p phụ, cột trao đổi ion và cột lọc qua gel. Sắc ký lớ p mỏng đượ c sử dụng để
theo dõi quá trình r ửa giải.
2.3.3.1.
Sắc ký cột hấp phụ Nguyên t ắ c: Sắc ký cột hấ p phụ dựa trên sự phân bố khác nhau của các
cấu tử trong hỗn hợ p vớ i hai pha không tr ộn lẫn, trong đó pha động là chất
lỏng chảy qua pha tĩnh là chất hấ p phụ dạng bột mịn đượ c nhồi trong cột thủy
tinh. Nhờ vậy mà có thể khai triển dung môi liên tục vớ i nhiều hệ dung môi
hác nhau có độ phân cực thay đổi từ yếu đến mạnh [5], [7].
Chất nhồi cột là silicagel pha thườ ng (silicagel 60, 0,040 - 0,063mm
(230-400 mesh ASTM), Merc; silicagel pha đảo YMC (silicagel 30-50 µm,
FuJisilisa Chemical Ltd.).
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 29/112
13C- NMR, DEPT và hai chiều HMBC, HSQC, COSY, NOESY. Thực hiện
trên máy Bruker Avance AM500 FT- NMR tại Viện Hoá học, Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam với chất chun nội là tetramethyl silan
(TMS). Phổ hối phun mù điện tử ESI-MS được đo trên máy AGILENT
6310 Ion Trap tại Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
2.3.5. Nghiên cứ u hoạt tính sinh học
2.3.5.1. Đánh giá độc tính cấp dịch chiết toàn phần của dược liệu
36 chuột BALB/c khoẻ mạnh, khối lượ ng 20-22 gram, không phân biệt
giống, nuôi tại hu nuôi động vật của Viện Công nghệ Sinh học, đượ c chialàm 6 lô (6 chuột/lô), và bị bỏ đói hoàn toàn 16 h trướ c khi cho uống dịch
chiết toàn phần cây Bù dẻ tía một lần duy nhất ở các ở nồng độ 5000, 6000,
7000, 8000, 9000 và 10000 mg/kg thể tr ọng gP tương ứng vớ i 6 lô thí
nghiệm. Cao toàn phần Bù dẻ tía đượ c pha trong dung dịch nướ c muối sinh lý
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 30/112
Phép th ử sinh h ọc xác đị nh m ức độ độc t ế bào : Phương pháp thử độ
độc tế bào invitro đượ c Viện Ung thư Quốc gia Hoa K ỳ (National Cancer
Institute – NCI) xác nhận là phép thử độ độc tế bào chun nhằm sàng lọc,
phát hiện các chất có khả năng ìm hãm sự phát triển hoặc diệt tế bào ung
thư. Phép thử này đượ c thực hiện theo phương pháp của Monks (1991) [20].
Việc xác định hàm lượ ng protein tế bào tổng số dựa vào mật độ quang học(OD – Optical Density đo đượ c khi thành phần protein của tế bào đượ c
nhuộm bằng Sulforhodamin B (SRB). Giá tr ị OD máy đo đượ c tỉ lệ thuận vớ i
lượ ng SRB gắn vớ i phân tử protein, do đó khi lượ ng tế bào càng nhiều lượ ng
protein càng nhiều) thì giá tr ị OD càng lớ n. Phép thử đượ c thực hiện trongđiều kiện cụ thể như sau:
- Chất thử 10 l pha trong DMSO 10% được đưa vào các giếng của
hay 96 giếng để có nồng độ sàng lọc là 20 g/ml. Giá trị IC50 của chất thử có
hoạt tính được xác định bằng cách pha chất thử ở các nồng độ 20 g/ml; 4
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 31/112
giếng bằng TCA 20% trong 30 phút ở 4oC, đượ c nhuộm bằng SRB trong 1
giờ ở 37oC. Đổ bỏ SRB và các giếng thí nghiệm đượ c r ửa 3 lần bằng 5% Acid
acetic r ồi để khô trong không khí ở nhiệt độ phòng.
Cuối cùng, sử dụng 10 mM UTB unbuffered Tris base để hòa tan
lượng SRB đã bám và nhuộm các phân tử protein, đưa lên máy lắc đĩa lắc nhẹ
trong 10 phút và sử dụng máy ELISA Plate Reader (Bio-Rad để đọc k ết quả về hàm lượ ng màu của chất nhuộm SRB qua phổ hấ p phụ ở bướ c sóng 515
nm. Khả năng ức chế sự sống sót của tế bào khi có mặt chất thử s đượ c xác
định thông qua công thức sau:
% ức chế = 100% - % sống sót
Các phép thử đượ c lặ p lại 3 lần. Ellipticine Sigma đượ c sử dụng làm
% sống sót = [OD(chất thử) - OD(ngày 0)] x 100
ODđối chứng âm DMSO 10%) - OD(ngày 0)
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 32/112
Chƣơng 3
K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U
3.1.Định tính các nhóm chất hữu cơ trong cây Bù dẻ tía
K ết quả định tính các nhóm chất hữu cơ từ phần trên mặt đất cây Bù dẻ
tía Uvaria grandiflora bằng các phản ứng hóa học đặc trưng đượ c trình bày ở bảng 3.1.
Bảng 3.1. K ết quả định tính các nhóm chất hữu cơ
từ phần trên mặt đất cây Bù dẻ tía
Nhóm chấtThuốc thử/Phƣơng
phápHiện tƣợ ng
K ếtquả
phản
ứ ng
K ếtquả
định
tính
Alcaloid
Bouchardat Tủa màu nâu ++
CóDragendorff Tủa màu vàng cam ++
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 33/112
Vòng
lacton
Baljet
Xuất hiện màu đỏ cam
-
Legal -
Saponin
Quan sát hiện tượ ng tạo
bọt Cột bọt bền sau 15 phút -
Không
Acid sulfuric đậm đặc Màu tím hồng +
Tanin Sắt (III) clorua 5%
Xuất hiện tủa màu xanh
đen - Không
Gelatin 1% Xuất hiện tủa bông tr ắng -
Chất béo Hơ nóng trên giấy lọcVết mờ còn lại trên giấy
lọc++ Có
Đƣờ ng khử Fehling K ết tủa màu đỏ gạch ++ Có
Steroid Liebermann
Ở mặt tiế p xúc giữ hai
lớ p chất lỏng s xuất
hiện vòng màu tím đỏ
+++ Có
Ghi chú:
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 34/112
đó thêm methanol tuyệt đối ngập dượ c liệu và cách bề mặt dượ c liệu khoảng
3cm r ồi ngâm ở nhiệt độ phòng.Tiến hành chiết 3 đợ t, mỗi đợ t chiết trong 1
tuần. Dịch chiết thu được đem cô quay hút chân hông ở 50oC thu đượ c cắn
dạng cao đặc.
Chiết các phân đoạn
Cắn toàn phần Bù dẻ tía đượ c chiết phân đoạn vớ i các dung môi hữu cơ
có độ phân cực tăng dần vớ i các dung môi lần lượ t là n-hexan, chloroform,
ethyl acetat và n-butanol. Phân tán cắn toàn phần trong khoảng 3 lít nướ c cất,
sau đó thêm 3 lít n-hexan, khuấy đều r ồi chia hỗn hợ p ra 3 bình gạn dung tích
2 lít. Tiến hành lắc các bình gạn để gạn lấy lớ p n-hexan. Lớp nướ c còn lại
đượ c cho thêm 3 lít n-hexan r ồi tiế p tục tiến hành lắc bình gạn để gạn lấy lớ p
n-hexan như trên thêm 2 lần nữa. Các dung môi hữu cơ còn lại đượ c tiến hành
chiết xuất phân đoạn một cách tương tự. Tiến hành cất thu hồi dung môi các
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 35/112
quay cất thu hồi dung môi đến thể chất tơi mịn. Bột hô thu được dùng để
chiết pha r ắn trong bướ c tiế p theo.
Chun bị cột: cột sắc ý đượ c r ửa sạch, tráng bằng methanol, để khô tự
nhiên. Lót bông ở đáy cột và cố định chắc chắn trên giá. Cho silicagel pha
thườ ng lên cột sao cho bề dày lớ p silicagel khoảng 1 cm, sau đó đưa lượ ng
chất đã tm silicagel nói trên lên cột, gõ nhẹ để bột phân bố đều.
Triển khai cột vớ i hệ dung môi r ửa giải lần lượ t là n-hexan 100%, n-
hexan : aceton vớ i các tỷ lệ 20:1, 10:1, 5:1, 1:1 và cuối cùng là aceton 100%
(1,5 lít cho mỗi hệ). Hứng các phân đoạn, cô quay cất thu hồi dung môi thu
đượ c các cắn dạng cao đặc ký hiệu lần lượ t từ C1 đến C6.Sơ đồ quy trình chiết xuất các phân đoạn từ cây Bù dẻ tía (Uvaria
grandiflora đượ c trình bày ở hình 3.1.
Ngâm ở nhiệt độ
Bột dượ c liệu
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 36/112
3.2.2. Quá trình phân lập
Quá trình khảo sát bằng SKLM nhận thấy trên sắc ý đồ của phân đoạn
C2 và C5 có các cụm vết tách nhau há rõ, hơn nữa, lượ ng cắn các phân đoạn
này thu đượ c khá nhiều. Do đó, hai phân đoạn này được ưu tiên phân lậ p
trướ c.
Tiến hành phân lập phân đoạn C2 C2 đượ c chiết pha r ắn, r ửa giải lần lượ t bằng các dung môi n-hexan
100%, n-hexan : ethyl acetat vớ i các tỷ lệ 20:1, 10:1, 5:1, 1:1 và ethyl acetat
100% (1 lít cho mỗi hệ), thu được 6 phân đoạn từ C2A đến C2F. Phân đoạn
C2B đượ c triển khai bằng sắc ký cột pha đảo vớ i hệ dung môi r ửa giảimethanol : nướ c (3:1) thu được 7 phân đoạn từ C2B1 đến C2B7. Sau khi khảo
sát bằng SKLM, phân đoạn C2B6 đượ c phân lậ p tiế p bằng sắc ký cột pha
thườ ng vớ i hệ dung môi n-hexan : ethyl acetat : aceton (20:1:0,5, thu đượ c 5
phân đoạn từ C2B6A đến C2B6E. Trong đó phân đoạn C2B6C trên sắc ý đồ
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 37/112
SKC pha đảo
C2Chiết pha r ắn
C2A C2C C2D C2EC2B C2F
HE 20:1n- hexan
100%ethyl acetat
100%HE 10:1 HE 5:1 HE 1:1
methanol : nướ c 3:1
C2B1
C2B2
C2B3
C2B4
C2B5
C2B6
C2B7
n-hexan : eth l acetat : aceton 20:1:0 5SKC pha thườ ng
C2B6A
Hợ p chất 1
SKC Sephadex LH 20 methanol 80%
C2B6B C2B6C C2B6D C2B6E
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 38/112
C5A2D. Phân đoạn C5A2B đượ c phân lậ p bằng cột sắc ký lọc gel, r ửa giải
bằng methanol 80% thu được 3 phân đoạn từ C5A2B1 đến C5A2B3. Quan sát
phân đoạn C5A2B2 thấy có các tinh thể hình kim xuất hiện. Tiến hành lọc lấy
tinh thể, r ửa tinh thể bằng methanol nhiều lần, sau đó bay hơi dung môi thu
đượ c một hợ p chất k ết tinh màu vàng nhạt là hợ p chất 2 (ký hiệu UGLE1,
khối lượ ng 270mg). Kiểm tra bằng SKLM vớ i 3 hệ dung môi khác nhau là
aceton : nướ c : acid formic (3,5:1:0,1) SKLM pha đảo), n-hexan : aceton
(4:1), chloroform : methanol (12:1) SKLM pha thườ ng) cho thấy đây là một
chất sạch.
Tinh chế phân đoạn C5A5 bằng cột sắc ký lọc gel, r ửa giải bằng dung
môi methanol 100%, thu đượ c hợ p chất 3 (ký hiệu UGC5, khối lượ ng
167mg). Kiểm tra hợ p chất 3 trên SKLM vớ i các hệ dung môi methanol :
nướ c (3:1), chloroform : methanol (6:1) và n-hexan : ethyl acetat : aceton
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 39/112
methanol 100%
methanol 80% SKC Shephadex LH 20
C5
SKC pha thườ ng n-hexan: aceton (5:1)
C5A1
SKC pha thườ ng
C5A C5B C5C C5D
chloroform : methanol (40:1)
C5A2 C5A3 C5A4 C5A5 C5A6 C5A7
C5A2A
aceton : nướ c : acid formic (3:1:0,1)SKC pha đảo
C5A2B C5A2C C5A2D
SKC Shephadex LH 20
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 40/112
thuốc thử H2SO4 10%.
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6) của UGC12 xác nhận sự có mặt của 1 nhóm
imin H 10,76 ( s); 1 nhóm hydroxy tại H 10,09 (br.s). Hệ spin AMX đượ c
quan sát thấy tại H 8,62 (1H, d , 8,5); 7,07 (1H, d , 8,5) và 7,36 (1H, t , 8,5).
Ngoài ra, còn có 2 tín hiệu singlet của 2 proton thơm hác tại H 7,84; 7,42 và
proton của 2 nhóm methoxy tại H 4,00; 4,04.Các phổ 13C-NMR và DEPT cho thấy phân tử có chứa 17 nguyên tử C
gồm 2 nhóm methoxy tại C 56,9; 59,8; 5 nhóm methin thơm và 10 cacbon
không liên k ết H. Các tín hiệu tại C 150,5 (C-3); 153,7 (C-8); 154,1 (C-4)
thuộc về các nguyên tử cacbon của nhân thơm gắn vớ i oxy. Tín hiệu tại C
168,3 ( s) thuộc về cacbon của nhóm -CO-NH-.Tương tác HMBC của 3-OMe/C-3, 8-OMe/C-8 cho phép định vị 2 nhóm
methoxy vào C-3, C-4. Vị trí của nhóm -CO-NH- trong phân tử đượ c khẳng
định qua tương tác HMBC của proton của nhóm NH (H 10,76) vớ i C-1, 9,
10, 10a, 11. Ngoài ra, các tương tác vinylic của các proton thơm vớ i cacbon
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 41/112
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợ p chất UGC12
C δC δH HMBC (H
C)
1 121,5 ( s)
2 109,9 (d ) 7,84 (1H, s)C-1, 3, 4, 10a,
11
3 150,5 ( s)
3-OCH3 59,8 (q) 4,00 (3H, s) C-3
4 154,1 ( s)
4-OH 10,09 (1H, br.s) C-10a
4a 120,1 ( s)
4b 127,0 ( s) 5 117,9 (d ) 8,62 (1H, d , 8,5 Hz) C-4a, 7, 8a
6 125,7 (d ) 7,36 (1H, t , 8,5 Hz) C-4b, 8
7 112,1 (d ) 7,07 (1H, d , 8,5 Hz) C-5, 8, 8a
8 153,7 ( s)
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 42/112
Phổ 1H-NMR chỉ ra tín hiệu của 5 proton thơm thuộc nhóm benzoyloxy
tại H 7,46 (2H, ddd , 1,0, 8,5, 8,5 Hz); 7,60 (1H, tt , 1,0, 8,5 Hz); 7,94 (2H, dd ,
1,0, 8,5 Hz). Tín hiệu của 2 cis proton olefinic tại H 6,07 (1H, dd , 10,5, 2,5
Hz); 7,00 (1H, dd , 10,5, 2,5 Hz) và 4 proton gắn vớ i các nguyên tử cacbon
liên k ết oxy tại H 3,99-4,69.
Phổ 13C-NMR, DEPT cho biết phân tử có 14 nguyên tử cacbon gồm 1nhóm methylen, 9 nhóm methin và 4 nguyên tử cacbon không liên k ết vớ i H.
Trong đó tín hiệu cacbon của nhóm benzoyloxy tại C 129,5 (C-3’, 5’; 130,4
(C-2’, 6’; 131,1 C-1’; 134,3 C-4’ và 167,2 C-7’. Cacbon của nhóm
cacbonyl cộng hưở ng tại C 197,5 (C-6); 2 cacbon olefinic tại
C 127,6 (C-5);
153,0 (C-4) và 4 nguyên tử cacbon sp3 gắn vớ i oxy tại C 63,3 (C-7); 70,2 (C-
3); 75,7 (C-2); 77,2 (C-1).
Các tươ ng tác COSY giữa H-2/H-3, H-3/H-4, H-4/H-5 và các tương tác
HMBC giữa H-2/C-6, H-2/C-4, H-4/C-2, H-4/C-6, H-5/C-1, H-5/C-3 cho
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 43/112
của năng suất quay cực ([]D). Theo tài liệu [39], 3-O-debenzoylzeylenon có
[]D = +12,5 (c = 0,4 trong CHCl3 trong hi đó hợ p chất UGLE1 có []D = -
12,0 (c = 0,4 trong CHCl3). Điều này chứng tỏ UGLE1 là một đối quang của
3-O-debenzoylzeylenon. Cấu trúc UGLE1 được xác định là ()-3-O-
debenzoylzeylenon (hình 3.5.). Các số liệu phổ của UGLE1 và chất tham
khảo đượ c trình bày trong bảng 3.3.Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợ p chất UGLE1 và chất tham khảo
UGLE1a 3-O -Debenzoylzeylenone b [63]
C H C H
1 77,2 76,3 2 75,7 3,99 (1H, d , 7,5 Hz) 74,0 3,97 (1H, d , 2,2 Hz)
3 70,2 4,62 (1H, ddd , 7,5, 2,5, 2,5 Hz) 68,0 4,70 (1H, m)4 153,0 7,00 (1H, dd , 10,5, 2,5 Hz) 147,9 6,92 (1H, d , 10,2 Hz)
5 127,6 6,07 (1H, dd , 10,5, 2,5 Hz) 129,0 6,18 (1H, d , 10,2 Hz)
6 197,5 195,2
7 63,34,50 (1H, d , 10,5 Hz) (H-7a)
64,14,59 (1H, d , 11,8 Hz)
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 44/112
3.2.3.3. Hợp chất 3 (UGC5)
Hợp chất 3 ý hiệu UGC5) được tách ra dưới dạng bột màu trắng, tan
tốt trong aceton, methanol, nhiệt độ nóng chảy 155-156 0C, R f = 0,40 (trên
SKLM pha thường với hệ n-hexan : aceton (2:1)).
Phổ 1H- NMR của UGC5 chỉ ra tín hiệu của 10 proton aromatic trong
hoảng 7,51-8,08 bao gồm 2 doublet J = 8,0 Hz và 2 multiplet tương ứngvới tín hiệu trong vùng 128,7-165,6 trong phổ 13C- NMR. Điều này chứng tỏ
sự tồn tại của 2 nhóm bezoyloxy trong phân tử.
Các phổ 1D- NMR cũng chỉ ra tín hiệu của 2 proton cis-olefinic ở 7,07
và 6,17 (J4,5 = 10,5 Hz); 1 nhóm methylenoxy ở 4,57 và 4,36; 2 proton của
nhóm methinoxy (>CH-O-. Sự có mặt của 1 nhóm cacbonyl trong phân tử
được thể hiện rõ qua tín hiệu ở C 195,1.
Phổ H,H-COSY chỉ ra các tương tác của H-2/H-3, H-3/H-4, H-4/H-5.
Phổ HMBC cho thấy H-7 tương tác vớ i C-1, C-2, C-6, C-7’ chứng tỏ có 1
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 45/112
3,7-Dibenzoyl
1’ 129.4 (s) 1’’
2’; 6’ 129.1 (d) 7.90 (2H, d, 8.0 Hz)
2’’; 6’’ 129.5 (d) 8.08 (2H, d, 8.0 Hz)
3’; 5’ 128.7 (d) 7.51-7.56 (4H, m)
3’’; 5’’ 4’ 133.4* (d)
7.64-7.70 (2H, m)4’’ 133.5** (d)
7’ 165.0 (s)
7’’ 165.6 (s)
1
H (500 MHz),13
C (125 MHz) đo trong DMSO-d 6 , dùng TMS làm chấ t chuẩ n nội.Tín hiệu (*) và (**) có thể thay đổ i chỗ cho nhau.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 46/112
2-OH/H-2, 1-OH/2-OH góp phần xác nhận lại cấu trúc này. Các tương tác
H,H-NOESY chọn lọc của UGC5 đượ c thể hiện ở hình 3.7.
Hình 3.7. Tương tác H,H-NOESY ( ) chọn lọc của hợ p chất UGC5
Dữ kiện phổ của UGC5 có sự phù hợ p vớ i Zeylenon đã đượ c tách ra từ
loài Uvaria grandiflora trước đó [37] (bảng 3.5.).
Bảng 3.5. Dữ kiện phổ NMR của hợ p chất UGC5 và Zeylenon [37], [64]
Vị
trí
UGC5 ZEYLENON [37] ZEYLENON [64]
δC
(ppm)δH (ppm)
δC
(ppm)δH (ppm)
δC
(ppm)δH (ppm)
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 47/112
Nghiên cứu tổng hợ p toàn phần zeylenon từ acid shiimic đã chứng
minh đượ c r ằng zeylenon từ nguồn tự nhiên có cấu hình tuyệt đối là (1S, 2S,
3R, còn đượ c gọi là (-)-zeylenon [64].
Từ tất cả các phân tích nêu trên và sự phù hợ p về số liệu phổ NMR của
UGC5 vớ i các số liệu đã đượ c công bố [37], cho phép khẳng định cấu trúc
hóa học của UGC5 là Zeylenon hay còn gọi là Tonkinenin A. Cấu trúc hóahọc của UGC5 đượ c thể hiện ở hình 3.8.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 48/112
nguyên tử C gắn với O được thấy ở hoảng 55,1 - 75,8 gồm 1 nhóm -CH2O-
ở 63,7 và 3 nhóm >CH-O- ở 55,1, 71,1, 75,8 và 1 nguyên tử C bậc IV ở
61,0. Các đặc điểm phổ NMR một chiều của UGC8 chứng tỏ hợp chất này là
một dẫn xuất oxy hóa vòng cyclohexene.
Phổ H, H-COSY chỉ ra các tương tác của H-2/H-3, H-3/H-4, H-4/H-5,
H-5/H-6.Phổ HMBC cho thấy H-7 tương tác với C-1, C-2, C-6, C-7’ chứng tỏ
phải có 1 nhóm benzoyloxy gắn vào vị trí C-7. Tương tự, tương tác H-3/C-7’
cho phép định vị nhóm benzoyloxy còn lại vào vị trí C-3. Do tương tác H-
2/H-3 có J2,3 = 8.0 Hz nên H-2, H-3 phải tồn tại ở dạng trans-diaxial. Tương
tác vinyl của H-3/H-4, tương tác W của H-3/H-5 có J3,4 = J3,5 = 1,5 Hz cũng
chứng tỏ H-3 chiếm vị trí axial. Tương tác H-5/H-6 có J5,6 = 4,0 Hz chứng tỏ
H-6 chiếm vị trí equatorial.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 49/112
Bảng 3.6. Dữ kiện phổ NMR của hợ p chất UGC8 và PIPOXID
Vị tríUGC8* PIPOXID [62]
δC(ppm) δH (ppm) δH (ppm)
1 61,0 ( s)
2 71,1 (d ) 4,34 (1H, d , 8,0 Hz) 4,32 (1H, dd , J 2,3 = 8,0, J 2,OH = 6,0 Hz)
375,8 (d)
5,63 (1H, ddd , 8,0, 2,5,
1,5 Hz)
5,68 (1H, dt , J 3,2 = 8,0, J 3,5 = 2,5, J 3,4 =
2,0Hz)
4 134,7 (d )5,91 (1H, td , 10,0, 1,5
Hz)
5,90 (1H, dt , J 4,5 = 10,0, J 4,3 = 2,0, J 4,6
= 1,75 Hz)
5 125,8 (d )6,14 (1H, ddd , 10,0, 4,0,
2,5 Hz)
6,10 (1H, dt , J 5,4 = 10,0, J 5,6 = 3,75,
J 5,3 = 2,5 Hz)
6 55,1 (d ) 3,66 (1H, dd , 4,0, 1,5 Hz) 3,60 (1H, dd , J 6,5 = 3,75, J 6,4 = 1,75Hz)
OH 3,24 (1H, d , J OH,2 = 6,0)
7 63,7 (t )
4,91 (1H, d , 12,0 Hz) (7a)
5,10, 4,48 (2H, Abq, J = 12,0 Hz)4,57 (1H, d , 12,0 Hz)
(7b)
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 50/112
Hình 3.10. Cấu trúc hóa học của hợ p chất UGC8
3.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng sinh học
3.3.1. Kết quả thử độc tính cấp
K ết quả nghiên cứu độc tính cấ p của dịch chiết toàn phần cây Bù dẻ tía
đượ c trình bày ở bảng 3.7.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 51/112
K ết quả trên cho thấy, ở tất cả các lô đều không có chuột bị chết dù đượ c
uống ở nồng độ cao 10000 mg/kgP (hay 10 g/kgP)/lần duy nhất. Theo dõi sự
biểu hiện chức năng của chuột thí nghiệm, nhận thấy chuột ở tất cả các lô thí
nghiệm đều khỏe mạnh, di chuyển và ăn uống bình thườ ng, không có hiện
tượ ng xù lông, di chuyển chậm. Như vậy, dịch chiết toàn phần cây Bù dẻ tía
không thể hiện độc tính cấ p ở các liều nghiên cứu và vớ i liều cực đại có thể cho chuột uống đượ c 10000 mg/kgP chuột, chưa xác định đượ c giá tr ị LD50.
3.3.2. Kết quả nghiên cứu hoạt tính ức chế sự phát triển của tế bào ung thư
3.3.2.1. Của dịch chiết các phân đoạn
Dịch chiết các phân đoạn H, C, E, B và N phương pháp chiết được trình
bày ở mục 3.2.1. được đưa thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên 2 dòng
tế bào MDA-BA-321 ung thư vú và MKN7 ung thư dạ dày. Kết quả được
thể hiện ở bảng 3.8.
Bảng 3.8. K ết quả thử hoạt tính gây độc tế bào các dịch chiết phân đoạn
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 52/112
K ết quả trên cho thấy, dịch chiết các phân đoạn chloroform, n-hexan và
ethyl acetat đều có hoạt tính ức chế hai dòng tế bào ung thư thử nghiệm. Phânđoạn n- butanol có hoạt tính gây độc dòng tế bào MKN7 nhưng hông có hoạt
tính trên dòng MDA-BA-321. Phân đoạn nước đượ c xem là không có khả
năng ức chế hai dòng tế bào thử nghiệm. Trong đó, phân đoạn chloroform cho
hoạt tính tốt nhất trên cả hai dòng tế bào MDA-BA-321 và MKN7 vớ i giá tr ị
IC50 thấ p nhất lần lượ t là 0,971 và 1,305 µg/ml. Hai phân đoạn ethyl acetat và
n-hexan cũng đượ c xem là có hoạt tính tốt, trong đó phân đoạn n-hexan có
hoạt tính tốt hơn so với phân đoạn ethyl acetat. Giá tr ị IC50 trên hai dòng tế
bào thử nghiệm của phân đoạn n-hexan là 3,27 và 3,42 µg/ml, so vớ i của phân
đoạn ethyl acetat là 8,44 và 8,08 µg/ml.Căn cứ vào k ết quả trên, trong 5 phân đoạn dịch chiết đem thử nghiệm,
phân đoạn chloroform thể hiện hoạt tính ức chế tế bào ung thư mạnh nhất nên
được ưu tiên lựa chọn để tiến hành phân lậ p các hợ p chất tinh khiết.
3.3.2.2. C ủa các h ợ p ch ấ t tinh khi ế t phân l ập đượ c
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 53/112
Cả 4 hợ p chất phân lập đượ c đều có hoạt tính gây độc dòng tế bào LU-1,
trong đó hợ p chất 2 có hoạt tính mạnh nhất vớ i giá tr ị IC50 thấ p nhất là 1,30
g/ml (< 4 g/ml. Do đó đây được xác định là hợ p chất có tác dụng ức chế
sự phát triển tế bào ung thư dòng LU-1. Ba hợ p chất còn lại thể hiện hoạt tính
ở các mức độ hác nhau. Trong đó hợ p chất 1 có hoạt tính mạnh hơn hợ p
chất 4 và hợ p chất 3 có hoạt tính yếu nhất. Giá tr ị IC50 trên dòng tế bào thử nghiệm của hợ p chất 1 là 16,66 g/ml, so vớ i của hợ p chất 4 là 26,19 g/ml
và của hợ p chất 3 là 37,63 g/ml.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 54/112
Chƣơng 4
BÀN LUẬN
Trong quá trình nghiên cứu thuốc mớ i từ cây cỏ, kiến thức y học dân tộc
bản địa có vai trò cực k ỳ quan tr ọng trong các định hướ ng nghiên cứu ban
đầu, qua đó tiết kiệm đượ c r ất nhiều thờ i gian, công sức và tiền của. Việc tìmhiểu, nghiên cứu tri thức bản địa, sàng lọc tìm kiếm các hoạt chất có tác dụng
làm thuốc từ dượ c liệu luôn là hướng đi được ưu tiên và mang lại nhiều triển
vọng cho công cuộc tìm kiếm thuốc mớ i của nhân loại. Nướ c ta có nhiều dân
tộc sinh sống, mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, một trong số đó là truyền
thống sử dụng cây cỏ làm thuốc của cộng đồng các dân tộc thiểu số. Tri thức
đó là ết quả quá trình đấu tranh sinh tồn của con ngườ i, là những kiến thức
đã đượ c tích luỹ hàng trăm năm và được lưu truyền qua nhiều thế hệ. Cây
thuốc dân tộc và tri thức bản địa về sử dụng cây cỏ làm thuốc của các dân tộc
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 55/112
Đồng bào Pako Vân Kiều ở huyện Đarông, tỉnh Quảng Tr ị là một trong
những dân tộc ít ngườ i có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng cây thuốc để
phòng và chữa bệnh. Năm 2005, nghiên cứu của một nhóm ở Đại học Y Hà
Nội cho thấy, có 31 bài thuốc theo kinh nghiệm của ngườ i Vân Kiều, cấu
thành từ 88 vị thuốc có sẵn tại địa phương để chữa 14 bệnh thông thườ ng.
Trong đó, có 7 bài thuốc có giá tr ị sử dụng cao dùng để chữa một số bệnh nhưviêm gan cấ p, viêm dạ dày, viêm đườ ng tiết niệu, sỏi thận... [14]. Bù dẻ tía là
một trong những cây thuốc đượ c các thầy lang của đồng bào Pako, Vân Kiều
dùng để chữa một số bệnh liên quan đến khối u. Qua nghiên cứu của đề tài,
lần đầu tiên Bù dẻ tía được đưa vào thử nghiệm hoạt tính ức chế tế bào ung
thư. Và ết quả nghiên cứu đã cho thấy dượ c liệu này có hoạt tính ức chế
mạnh cả 6 dòng tế bào thử nghiệm gồm LU-1 ung thư phổi ngườ i), KB (ung
thư biểu mô), MDA-BA-321 ung thư vú, Hep G2 ung thư gan ngườ i), SW-
480 ung thư ruột k ết và MKN7 ung thư dạ dày) vớ i giá tr ị IC50 thấ p từ 0,62
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 56/112
bào thực vật, cũng như có thể tạo cầu nối hydrogen liên phân tử vớ i các nhóm
phân cực khác nên nó có thể chiết đượ c cả các hợ p chất có độ phân cực mạnh,
vừa và yếu [13].
Trong nghiên cứu này, quá trình phân lập đã sử dụng phối ết hợp nhiều
phương pháp chiết xuất và sắc ý như chiết xuất phân đoạn lỏng - lỏng với độ
phân cực của dung môi tăng dần để tách tốt các phân đoạn, chiết pha rắn, sắcý cột với chất hấp phụ là silicagel pha thường và pha đảo, sắc ý cột
Sephadex LH 20, sắc ý lớp mỏng pha thường, pha đảo... Đây là các phương
pháp sắc ý thường quy và inh điển được sử dụng trong phòng thí nghiệm.
Cho đến nay, đây cũng là các phương pháp được sử dụng hiệu quả trongnghiên cứu chiết tách các hợp chất từ thiên nhiên.
Sau một thời gian nghiên cứu, qua rất nhiều công đoạn đã phân lập được
4 hợp chất tinh hiết từ Bù dẻ tía. Các hợp chất tinh hiết được xác định cấu
trúc thông qua dữ liệu vật lý màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, các số liệu phổ
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 57/112
đã mang lại k ết quả như mong đợi. Đó là đã phân lập đượ c 4 hợ p chất có tác
dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư ở các mức độ khác nhau. Theo
định hướ ng của phương pháp thì cần phải thử nghiệm hoạt tính tiế p ở các
phân đoạn đã đượ c phân cắt nhỏ hơn từ dịch chiết chloroform để dẫn đườ ng
cho quá trình phân lậ p. Tuy nhiên với điều kiện còn hạn chế về thờ i gian và
inh phí nên đề tài đã chiết tách phân lậ p tr ực tiếp theo định hướ ng chiết táchcác hợ p chất chính (phân lậ p các hợ p chất có hàm lượ ng lớn thông qua định
tính trên bản mỏng sắc ký) từ các phân đoạn này. Vớ i 4 hợ p chất phân lậ p
đượ c có hoạt tính ức chế tế bào ung thư ở các mức độ hác nhau đặc biệt là 1
hợ p chất có hoạt tính r ất tốt), k ết quả của đề tài đã mở ra triển vọng tìm kiếm
hợ p chất làm thuốc điều tr ị ung thư từ dượ c liệu Bù dẻ tía. Hiện nay việc lấy
tác dụng sinh học dẫn đườ ng cho nghiên cứu thành phần hóa học là một
hướng đi đúng cho quá trình tìm iếm các hợ p chất thiên nhiên có hoạt tính
sinh học theo định hướ ng mong muốn.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 58/112
chuột [54], của dịch chiết nướ c từ lá loài Annona muricata là 155 ± 20 mg/kg
thể tr ọng chuột [55]. Một nghiên cứu ở Ấn Độ đã xác định liều an toàn trên
chuột của dịch chiết từ hạt Annona squamosa là 300mg/kg thể tr ọng, đồng
thờ i chỉ ra r ằng dịch chiết hạt A. squamosa độc gấ p 7 lần so vớ i dịch chiết hạt
Pongamia pinnata cây Đậu dầu- họ Đậu) [21. Như vậy có thể thấy một số
loài thuộc họ Na có độc tính ở một mức độ nhất định.Tuy nhiên, theo k ết quả của đề tài, dịch chiết toàn phần phần trên mặt đất
cây Bù dẻ tía không thể hiện độc tính cấ p ở các mức liều đã nghiên cứu và vớ i
liều lớ n nhất có thể cho chuột uống đượ c 10000 mg/kg chuột tương đương
62,5g dượ c liệu/ kg chuột) chưa xác định đượ c giá tr ị LD50. Liều này tương
đương vớ i liều dùng ở ngườ i là 5,2g dượ c liệu/kg, liều này cao gấ p 43 lần so
vớ i liều dùng Bù dẻ tía trên thực tế của đồng bào dân tộc bản địa là 6g/ ngườ i/
ngày 0,12g dượ c liệu/kg). K ết quả này cho thấy Bù dẻ tía là một dượ c liệu
khá an toàn về mặt đánh giá độc tính cấ p.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 59/112
thuốc. Việc sử dụng cao chiết có một số thành phần xác định s thuận lợ i cho
công tác tiêu chun hóa cao dượ c liệu. Điều quan tr ọng hơn nữa là cao chiết
chloroform có tác dụng gần như tương đương vớ i cao toàn phần trong khi
khối lượ ng chỉ bằng khoảng 1/6 so vớ i khối lượ ng của cao toàn phần. Điều
này có ý nghĩa rất quan tr ọng trong quá trình nghiên cứu thuốc từ dượ c liệu.
Vì như chúng ta biết, hó hăn trong việc phát triển thuốc dân tộc cổ truyềnlâu nay là chúng ta thườ ng dùng dịch chiết tổng (dịch chiết toàn phần) mà
không tìm ra, không chứng minh được phân đoạn có tác dụng. Cao chiết toàn
phần vớ i khối lượ ng lớ n r ất khó đưa vào các dạng bào chế phân liều hiện đại.
Việc giảm khối lượ ng cao chiết mà không làm giảm tác dụng sinh học đã góp phần giải quyết đượ c vấn đề hó hăn nêu trên.
4.5. Về thành phần hóa học và tác dụng sinh học của các hợ p chất phân
lập đƣợ c
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 60/112
29 và ung thư máu HL-60) vớ i giá tr ị IC50 thấ p. Aristolactam AIIIa từ loài
Aristolochia argentina có khả năng gây độc chọn lọc trên các dòng tế bào ung
thư biểu mô biểu bì (9-KB, ung thư biểu mô phổi (A549) [25]. Ngoài ra, hai
hợ p chất 3,5-dihydroxy-2,4-demethoxyaristolactam, Goniopectaline từ loài
Dasymaschalon blumei có khả năng ức chế tế bào ung thư máu dòng lympho
ở chuột (P-388, ung thư biểu mô ở người KB. Aristolactam BI cũng từ loài Dasymaschalon blumei có hoạt tính trên dòng tế bào ung thư vú MCF-7).
Đáng chú ý là các hợ p chất này có tác dụng chọn lọc trên tế bào khối u mà
không ảnh hưởng đến các tế bào thường. Đây là một đặc tính an toàn trong
việc ứng dụng điều tr ị ung thư cho ngườ i [59]. Trong những năm gần đây, đã
có một số nghiên cứu về tổng hợ p và bán tổng hợ p khung Aristolactam và dẫn
xuất. Điều này cho thấy đây là một cấu trúc quý, có nhiều hoạt tính sinh học
có giá tr ị, đặc biệt là tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực điều tr ị ung thư [25].
Zeylenon, ()-3-O-debenzoylzeylenon và Pipoxid là 3 hợ p chất thuộc
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 61/112
Kweichowenol D cũng cho thấy hiệu lực kháng khối u tốt [51]. Zeylenon đã
đượ c chứng minh là một chất ức chế vận chuyển nucleosid nhân thymidin và
uridin trong các tế bào ung thư cổ trướ ng Ehrlich vớ i các giá tr ị IC50 r ất thấ p
lần lượ t là 8,2 µM và 10,1 µM [37]. Hợ p chất này còn thể hiện tác dụng gây
độc nhiều dòng tế bào khối u ở người như tế bào HCT-8 ung thư ruột k ết),
BGC-823 ung thư dạ dày, Bel 7402 ung thư gan [64] và các dòng tế bàonhạy cảm và đa háng thuốc như tế bào ung thư vú MCF-7 và MCF-7/ADM,
tế bào ung thư biểu mô miệng KB và KB/VCR vớ i các giá tr ị IC50 thấ p [37].
Những hoạt tính trên cho thấy nhóm chất Polyoxygenated cyclohexen có
ở chi Uvaria là nhóm chất có hoạt tính sinh học tốt, có triển vọng trong định
hướ ng sử dụng, đặc biệt là trong điều tr ị các bệnh liên quan đến khối u.
Cho đến nay, chưa tìm đượ c một thông báo nào về tác dụng sinh học của
()-3-O-debenzoylzeylenon và Pipoxid. Tuy nhiên hiện nay hợ p chất ()-3-O-
debenzoylzeylenon đã đượ c một nhóm nghiên cứu ở Mỹ bán tổng hợ p thành
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 62/112
dụng ức chế mạnh sự phát triển của tế bào ung thư dòng LU-1. K ết quả này
đã mở ra triển vọng cho việc nghiên cứu bán tổng hợ p thuốc có tác dụng
chống khối u từ ()-3-O-debenzoylzeylenon, cũng như việc xác định hàm
lượ ng của hợ p chất này trong dượ c liệu để định hướ ng tách chiết nguyên liệu
tinh khiết cho thử nghiệm gây độc tế bào ung thư invivo.
Trong 3 hợ p chất còn lại, Uvarilactam có hoạt tính mạnh hơn, tiếp đến làPipoxid và cuối cùng là Zeylenon, vớ i các giá tr ị IC50 tương ứng là 16,66
µg/ml, 26,19 µg/ml và 37,63 µg/ml. Mặc dù các hợ p chất này thể hiện hoạt tính
gây độc tế bào ung thư ở mức độ vừa phải, nhưng đây là thông báo đầu tiên về
tác dụng ức chế tế bào ung thư dòng LU-1 của chúng. K ết quả này cũng góp
phần làm phong phú thêm về tác dụng sinh học của các hợ p chất này.
Trên cơ sở những tài liệu tham khảo về khả năng gây độc tế bào ung thư
của Zeylenon, của nhóm dẫn chất Polyoxygenated cyclohexen và Aristolactam
cũng như ết quả nghiên cứu của đề tài thì cả 4 hợ p chất phân lậ p cần đượ c xác
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 63/112
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. K ẾT LUẬN
* Về thành phần hóa học
- Đã xác định trong Bù dẻ tía có: alcaloid, flavonoid, anthranoid, acid
amin, acid hữu cơ, chất béo, đườ ng khử và steroid.- Đã chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học 4 hợ p chất từ Bù
dẻ tía: Uvarilactam, 3-O-debenzoylzeylenon, Zeylenon, Pipoxid. Trong đó lần
đầu tiên công bố phân lậ p hợ p chất Uvarilactam từ Bù dẻ tía.
* Về tác dụng sinh học- Đã xác định dịch chiết toàn phần cây bù dẻ tía không thể hiện độc tính
cấ p ở tất cả các liều nghiên cứu và chưa xác định đượ c giá tr ị LD50.
- Đã xác định dịch chiết hai phân đoạn chloroform và phân đoạn n-hexan
có hoạt tính gây độc tế bào ung thư mạnh trên 2 dòng tế bào MDA-BA-321 và
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 64/112
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
1. Hồ Việt Đức, Lê Thị Bích Hiền, Phan Văn Kiệm, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị
Hoài 2013, “Tác dụng gây độc tế bào ung thư của dịch chiết phân đoạn và các
hợ p chất Polyoxygenated cyclohexen từ Bù dẻ tía (Uvaria grandiflora”, T ạ p
chí dượ c học, 446, tr. 7-12.
2. Lê Thị Bích Hiền, Lê Thị Hồng Oanh, Hồ Việt Đức, Võ Quốc Hùng, Nguyễn
Thị Hoài 2013, “Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn n-hexan của cây
Bù dẻ tía (Uvaria grandiflora) thu hái tại Quảng Tr ị”, T ạ p chí Y Dượ c học
trường Đại học Y Dượ c Huế , 14, tr. 81-86.
3. Nguyễn Thị Hoài, Trịnh Thị Điệp, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Khánh Thuỳ Linh,
Nguyễn Bích Hiền, Hoàng Thị Diệu Hương (2012), “Sàng lọc hoạt tính diệt tế
bào ung thư một số cây thuốc của đồng bào Pao, Vân Kiều ở Quảng Trị”, Tạp
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 65/112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Tiến Bân 2000, Thực vật chí Việt Nam, Tập 1, Nxb Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 5-8, 45-59.
2. Bộ môn Dược liệu (2006), Thực tập dược liệu – Phần hóa học, Trường Đại
học Dược Hà Nội, tr. 19.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2010, Báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia - Chuyên đề Đa dạng sinh học, tr. 9.
4. Bộ Y tế 2007, Thực vật dược, Nxb Giáo dục, Hà Nội, tr. 186-187.
5.
Bộ Y tế 2009, Dược điển Việt Nam - Lần xuất bản thứ tư , Nxb Y học, Hà Nội.
6. Đỗ Ngọc Đài, Trần Đình Thắng, Trần Minh Hợi và Nguyễn Xuân Dũng
(2010), “Thành phần hóa học của tinh dầu lá chuối con chồng Uvaria
grandiflora Roxb. ex Hornem thu hái ở Hà Tĩnh”, Tạp chí sinh học, 32(3),
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 66/112
11. Phùng Hướng, Nguyễn Văn Cầu, Nguyễn Trần Thúc Huân 2009 , Đại
cương về ung thư , Trường Đại học Y Dược Huế, tr. 22-23.
12. Lã Đình Mỡi, Trần Minh Hợi, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản, Nguyễn Thị
Hiền, Nguyễn Thị Thu Hường, Châu Văn Minh, Phan Văn Kiệm 2007 ,
“Họ Na Annonaceae ở Việt Nam, nguồn hoạt chất sinh học phong phú và
đầy tiềm năng”, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh
vật lần thứ 2, tr. 78-83.
13. Nguyễn Kim Phi Phụng 2007, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ , Nxb
Ðại học Quốc Gia, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 8.
14. Đỗ Thị Phương 2005, “Khảo sát inh nghiệm sử dụng thuốc nam của
người dân tộc Vân Kiều, huyện Darong, tỉnh Quảng Trị”, Y Học Thực Hành, 12, tr. 33-36.
15. Nguyễn Duy Thuần 2006, Chiết xuất dược liệu - Nghiên cứu thuốc từ thảo
dược (Giáo trình sau Đại học), Nxb Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội, tr. 199-
222.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 67/112
20. Allan Patrick G. Macabeo, Florie A. Tudla, Karsten Krohn, Scott G.
Franzblau (2012), “Antitubercular activity of the semi-polar extractivesof Uvaria rufa”, Asian Pacific Journal of Tropical Medicine, 5(10), pp.
777-780.
21. Aneela S. , Somnath de, Lakshmi kanta Kanthal, Choudhury N.S.K.,
Lohi das B., Vidya Sagar K. (2011), “Acute oral toxicity studies of
Pongamia pinnata and Annona squamosa on Albino Wister rats”,
International journal of research in pharmacy and chemistry, 1(4), pp.
820-824.
22. Angchuan Supattra (2004), “Minor Constituentsfrom Uvaria purpurea
Blume. Synthesis of Pipoxide Derivatives and Studies of Their Biological
Activities”, Master of Science Thesis in Organic Chemistry, Prince of
Songkla University, Thai Lan, 1, pp. 4-20.
23. Chen Y., Yu D.Q. (1996), “Toninelin: a novel annonaceous acetogenin
from Uvaria tonkinensis”, Planta Medica, 62(6), pp. 512- 514.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 68/112
28. Fall D., Pimentel L., Champy P., Gleye C., Laurens A. (2006),“A new
adjacent bis-tetrahydrofuran annonaceous acetogenin from the seeds ofUvaria chamae”. Planta Med ., 72(10), pp. 938-940.
29. Guo Zhi Jun, Su Xiao Jian, Xu Qing (2010) , “Study on Anti-Tumor
Effects and the Chemical Constituents of the Extracts from the Stems and
Leaves of Uvaria microcarpa Champ. ex. Benth.”, China Papers, 6(3),
pp. 13-15.
30. Hisham A., Pieters L.A.C., Claeys M., Esmans E., Dommisse R.,
Vlietinck A.J. (1991), “Squamocin-28-one and panalicin, two
acetogenins from Uvaria narum”, Phytochemistry, 30(2), pp. 545 – 548.
31. Hufford C.D., Oguntimein B.O. (1982), “New dihydrochalcones and
flavanones from Uvaria angolensis”, Journal of Natural Products, 45(3),
pp. 337-342.
32. Istatkova R., Philipov S., Ivanovska N., Istatkova R., Velikova M., Tuleva
P. (2000), “Phytochemical study and cytotoxic activity of alaloids from
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 69/112
Phytochemitry, 23(1), pp. 199-200.
37.
Liao Yong Hong, Xu Li Zhen, Yang Shi Lin, Dai Jie, Zhen Yong Su, ZhuMin, and Sun Nan Jun (1997), “Three cyclohexene oxides from Uvaria
grandiflora”, Phytochemistry, 45(4), pp. 729-732.
38. Masataka Moriyasu, Sousuke Takeuchi, Momoyo Ichimaru, Simon G.
Mathenge, Patrick B. ChaloMutiso (2012), “Pyrenes and pyrendiones
from Uvaria lucida”, Journal of Natural Products, 66, pp. 453-458.
39. Matthew J. Palframan, Gabriele Kociok Kohn, Simon E. Lewis (2012),
“Photooxygenation of a microbial arene oxidation product and
regioselective Kornblum-DeLamare rearrangement: Total synthesis of
zeylenols and zeylenones”, Chemistry - A European Journal , 18(15), pp.
4766-4774.
40. Michael S. Tempesta, George R. Kriek, Robert B. Bates (1982),
“Uvaricin, a new antitumor agent from Uvaria accuminata -
Annonaceae”, Journal of Organic Chemistry, 47(16), pp. 3151 – 3153.
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 70/112
44. Padyana Subrahmanya, Ashalatha M., Yende Ashutosh, Bhat Rama
(2011), “Evaluation of antibacterial and antioxidant properties of Uvarianarum Dunal Wall.”, International Research Journal of Pharmacy,
2(5), pp. 142-144.
45. Pakrashi S.C. et al. (1977), Phytochemistry, 16, pp. 1103-1104.
46. Pan Xi Ping, Chen Ruo Yun, Yu D.Q. (1998) , “Polyoxygenated
cyclohexenes from Uvaria grandiflora”, Phytochemistry, 47(6), pp.
1063-1066.
47. Pan Xi Ping, Yu D.Q. (1997), “Studies on new cytotoxic annonaceous
acetogenins from Uvaria grandiflora and absolute configurations”, Acta
pharmaceutica sinica, 32(4), pp. 286-293.
48. Panichpol K., Waigh R. D., Waterman P. G. (1977), “Chondrofoline from
Uvaria ovata”, Phytochemistry, 17(5), pp. 621-622.
49. Parmar V.S., Tyagi O.D., Malhotra A., Singh S.K., Bisht K.S., Jain R.
(1994), “Novel Constituents of Uvaria Species”, Natural product reports,
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 71/112
54. Sridevi Ankisetty, Hala N. ElSohly, Xing Cong Li, Shabana I. Khan,
Babu L. Tekwani, Troy Smillie, and Larry Walker (2006) , “AromaticConstituents of Uvaria grandiflora”, Journal of Natural Products, 69(4),
pp. 692-694.
55. Stephen O. Adewole, John A.O. Ojewole (2009), “Protective Effects of
Annona Muricata Linn. (Annonaceae) Leaf Aqueous Extract on Serum
Lipid Profiles and Oxidative Stress in Hepatocytes of Streptozotocin-
Treated Diabetic Rats”, African Journal of Traditional, Complementary
and Alternative Medicines, 6(1), pp. 30 – 41.
56. Takeuchi Y., Shi Q.W., Sugiyama T., Oritani T. (2002), “Polyoxygenated
cyclohexenes from the Chinese tree, Uvaria purpurea”, Bioscience,
biotechnology and biochemistry, 66(3), pp. 537-542.
57. Tuner A.R. (1965), “Screening methods in pharmacology”, Academic
Press. New York and London, pp. 60-68.
58. Turibio Kuiate Tabopda, Joseph Ngoupayo (2008), “Bioactive
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 72/112
62. Ying Ma and Gui Qui Han (1993), “Cyclohexene epoxides from Piper
polysyphorum”, Journal of Chinese Pharmaceutical Sciences, 2, pp. 97-102.
63. Yoshifusa Takeuchi, Qing Wen Shi, Takeyoshi Sugiyama, Takayuki
Oritani (2001), “Polyoxygenated Cyclohexenes from the Chinese tree,
Uvaria purpurea”, Bioscience Biotechnology and Biochemistry, 66(3),
pp. 537-542.
64. Zhang Yi, Liu An, Ye Zu Guang, Lin Jia, Xu Li Zhen, Yang Shi Lin (2006),
“New approach to the total synthesis of -)-zeylenone from shiimic acid”,
Chemical & pharmaceutical bulletin, 54(10), pp. 1459-1461.
65. Zhao W., Fan C., Qin G. (1999), “A study on major chemical
components of Uvaria grandiflora”, China journal of Chinese materia
medica, 24(8), pp. 476-477.
66. Ziming L.V., Long Jiang Huang, Ruo Yun Chen, De Quan Yu (2009),
“Chemical constituents of Uvaria kurzii”, Zhongguo Zhong Yao Za Zhi,
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 73/112
PHỤ LỤC
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 74/112
PHỤ LỤC
PHỔ HỢ P CHẤT 1: UGC12
1H-NMR
13C-NMR
DEPT
HMBC
HSQC
ESI - MS
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 75/112
67
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 76/112
68
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 77/112
69
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 78/112
70
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 79/112
71
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 80/112
72
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 81/112
73
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 82/112
74
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 83/112
PHỤ LỤC
PHỔ HỢ P CHẤT 2: UGLE1
1H-NMR
13C-NMR
DEPT
COSY
NOESY
HMBC
HSQC
ESI - MS
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 84/112
76
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 85/112
77
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 86/112
78
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 87/112
79
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 88/112
80
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 89/112
81
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 90/112
82
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 91/112
83
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 92/112
84
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 93/112
85
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 94/112
86
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 95/112
PHỤ LỤC
PHỔ HỢ P CHẤT 3: UGC5
1H-NMR
13C-NMR
DEPT
COSY
NOESY
HMBC
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 96/112
88
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 97/112
89
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 98/112
90
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 99/112
91
UGC5−DMSO−NOESY
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 100/112
92
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 101/112
93
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 102/112
94
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 103/112
95
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 104/112
96
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 105/112
PHỤ LỤC
PHỔ HỢ P CHẤT 4: UGC8
1H-NMR
13C-NMR
DEPT
COSY
HMBC
HSQC
APCI - MS
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 106/112
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 107/112
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 108/112
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 109/112
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 110/112
7/21/2019 Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Một Số Tác Dụng Sinh Học Của Cây Bù Dẻ Tía Uvaria Grandiflora Roxb.ex Hornem - Annnonaceae
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-thanh-phan-hoa-hoc-va-mot-so-tac-dung-sinh-hoc 111/112