41
Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ SV: Phạm Tuấn Anh Võ Thị Mỹ Dung Trương Thị Mai Trần Trọng Thoàng

Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện. GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ SV: Phạm Tuấn Anh Võ Thị Mỹ Dung Trương Thị Mai Trần Trọng Thoàng. Nội Dung. Các Khái Niệm Các Tiêu Chuẩn Biên Mục Các Phân Hệ Quản Lý Thư Viện Ngiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21 Phân Loại Tài Liệu. Các Khái Niệm. OPAC - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện

GVHD: Nguyễn Thị Thanh ThuỷSV: Phạm Tuấn Anh

Võ Thị Mỹ DungTrương Thị MaiTrần Trọng Thoàng

Nội Dung

Các Khái Niệm Các Tiêu Chuẩn Biên Mục Các Phân Hệ Quản Lý Thư Viện Ngiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21 Phân Loại Tài Liệu

Các Khái Niệm OPAC BBK UDC DDC LC Khung đề mục quốc gia Tiêu đề đề mục Biểu ghi thư mục NLM ILL ISBN Z39.50

Các Khái Niệm

OPAC◊ OPAC là từ viết tắt của Online Public Access Catalog

(mục lục truy cập công cộng trực tuyến).

◊ OPAC là một mục lục điện tử, có khả năng tìm kiếm trực tuyến.

◊ OPAC chạy được trên nền Web gọi là Web OPAC. Web OPAC dùng cho các thư viện để chia sẻ thông tin thư mục.

◊ Người dùng tìm kiếm tài liệu, sách, tạp chí,... Trực tuyến

dưới sự kiểm soát của một thư viện.

Các Khái Niệm

BBK◊ BBK là bảng phân loại dành cho thư viện do thư viện

Khoa Học Kĩ Thuật trung ương biên soạn.

UDC◊ UDC (Universal Decimal Classification) là khung phân

loại cung cấp các chỉ số phân loại cho thư viện.

Các Khái Niệm

DDC◊ DDC (Dewey Decimal classification) là một hệ thống

cung cấp các chỉ số phân loại thư viện.

LC◊ LC (Library of Congress Classification) cung cấp các mục

từ về các chỉ số phân loại theo khung phân loại LC do thư viện Quốc hội Mỹ phát triển.

Các Khái Niệm

Khung đề mục quốc gia◊ Cung cấp các mục từ chỉ số phân loại theo khung đề

mục quốc gia do Việt Nam phát triển.

Tiêu đề đề mục◊ Cung cấp các từ khóa có kiểm soát và phân cấp dùng để

mô tả nội dung của ấn phẩm.

Các Khái Niệm

Biểu ghi thư mục◊ Là một tiểu dẫn trên phiếu mục lục, trang giấy in, hay

những dạng khác chứa thông tin thư mục về một tài liệu.

◊ Một biểu ghi thư mục thường chứa:- Một bảng mô tả tài liệu.- Thông tin về nội sung của tài liệu.- Những tiêu đề.- Chi tiết kho tin (nếu có).

Các Khái Niệm

NLM◊ NLM là khung phân loại tổng hợp, kết hợp giữa khung

phân loại của thư viện quốc gia về y học của Mỹ và khung LC của thư viện Quốc hội Mỹ.

ILL◊ ILL là một dịch vụ đọc giả có thể mượn sách, tài liệu

được sở hửu bởi một thư viện khác có liên kết. Còn gọi là mượn liên thư viện.

Các Khái Niệm

ISBN◊ ISBN (International Standard Book Number ) là mã số

tiêu chuẩn quốc tế cho sách.

Z39.50◊ Z39.50 là tiêu chuẩn đặc tả giao thức tìm kiếm và truy

tìm thông tin dựa trên kiến trúc khách/ chủ từ các CSDL từ xa, sử dụng đồng thời một giao diện chung.

Các Tiêu Chuẩn Biên Mục MARC

◊ Định nghĩa◊ Tầm quan trọng của MARC◊ Các biến thể của MARC◊ MARC21

ISBD

MARC

◊ Định nghĩa

o Khổ mẫu biên mục máy tính đọc được (MARC - Machine Readable Cataloguing) là các tiêu chuẩn dùng để trình bày thông tin thư mục và thông tin liên quan đến sách và các tài liệu thư viện khác dưới dạng máy tính đọc được và để trao đổi dữ liệu giữa các máy tính.

◊ Tầm quan trọng của MARC

o Mô tả nguồn tin theo khổ mẫu.o Tìm kiếm thông tin nhanh chóng dựa vào các trường đặc thù.o Có khuôn dạng chung để chia sẻ CSDL với các thư viện khác.

MARC◊ Các biến thể của MARC

o MARC21o AUSMARCo NORMARCo UNIMARCo ......

◊ MARC21o Là kết quả của sự kết hợp của Hoa Kỳ và Canada.o Dùng để biên mục dữ liệu trong thư viện theo chuẩn quốc

tế.o Giúp dễ dàng trao đổi CSDL giữa các thư viện.o Được nhiều thư viện trên thế giới sử dụng rộng rãi.

ISBD

◊ ISBD (International Standard Bibliographic Description) là một tập hợp các quy tắt được tạo bởi các Liên Đòan Quốc Tế và Tổ Chức hiệp hội thư viện để biên mục tài liệu trong thư viện.

◊ Ấn bản được hợp nhất vào năm 2007.

Các Phân Hệ Quản Lý Thư Viện Phân hệ biên mục Phân hệ tra cứu (OPAC) Phân hệ mượn trả Phân hệ lưu thông tài liệu Phân hệ bổ sung Phân hệ mượn liên thư viện (ILL) Phân hệ thống kê, báo cáo Phân hệ quản lý Phân hệ quản lý tài nguyên Phân hệ quản lý bạn đọc Phân hệ quản lý ấn phẩm định kỳ

Phân hệ biên mục

Thực hiện việc thay đổi nội dung của cơ sở dữ liệu, nhập thêm thông tin đầy đủ của một ấn phẩm mới trong thư viện.

Thêm các trường dữ liệu cần thiết cho từng thư viện, phục vụ cho quá trình biên mục.

Xem, xóa, sửa thông tin của một ấn phẩm.

Phân hệ tra cứu (OPAC)

Đọc giả có thể tra cứu, tìm kiếm trực tuyến tài liệu được lưu trữ trong CSDL của thư viện.

Có thể tìm kiếm trên nhiều thư viện.

Hỗ trợ chuẩn tìm kiếm liên thư viện Z39.50

Phân hệ mượn trả

Dùng để quản lý và ghi lại việc người đọc mượn và hòan trả các ấn phẩm thư viện, từ đó đưa là các thống kê. Như:

◊ Hợp lệ ấn phẩm: ấn phẩm đang được sử dụng hay đang ở trạng thái rỗi.

◊ Hợp lệ bạn đọc: kiểm tra hạn thẻ, số sách được mượn, vị trí của đọc giả trong hàng đợi.

Phân hệ lưu thông tài liệu

Là phân hệ giao dịch cho phép hệ thống cho mượn và nhận trả tài liệu.

Thể hiện số vòng quay của tài liệu, số ấn phẩm đang được mượn.

Giúp bạn đọc biết được các tài liệu sẵn sàng cho mượn hay đã được mượn rồi.

Phân hệ bổ sung

Dùng để quản lý sự thay đổi số lượng của các ấn phẩm trong thư viện kể từ lúc đăng ký vào thư viện cho đến mọi thay đổi như mất mát, thanh lý, bổ sung thêm của ấn phẩm trong suốt quá trình tồn tại trong thư viện của nó.

Có các nội dung chủ yếu: đơn đặt, quỹ, xếp giá, kho, thống kê, báo cáo;

Quản lý tài chính của một thư viên.

Phân hệ mượn liên thư viện (ILL)

Quản lý những giao dịch trao đổi tư liệu với các thư viện khác.

Cho phép bạn đọc của thư viện này có thể mượn sách tại các thư viện khác.

Phân hệ thống kê, báo cáo

Quản lý hệ thống báo cáo◊ Báo cáo nhà sách◊ Báo cáo nhà xuất bản◊ Báo cáo tác giả sách◊ Báo cáo tình trạng sách◊ Báo cáo vị trí sách◊ Báo cáo bạn đọc◊ Báo cáo phiếu mượn sách

Quản lý hệ thống thống kê◊ Thống kê sách◊ Thống kê nhà xuất bản◊ Thống kê tác giả sách◊ Thống kê vị trí lưu trữ sách trong kho

Phân hệ quản lý

Người dùng: quản lý thông tin người dùng có thể truy cập vào hệ thống với những chức năng khác nhau. Thêm, xóa, sửa một người dùng.

Nhật ký hệ thống: lưu lại tòan bộ thông tin về các thao tác của người dùng lên hệ thống, như: nhập thông tin ấn phẩm nào, thời gian nào, số lượng bao nhiêu,....

Tham số hệ thống.

Phân hệ quản lý tài nguyên

Quản lý đầu sách Quản lý phân loại sách Quản lý nhà xuất bản Quản lý tình trạng sách Quản lý tác giả sách Quản lý kho, quầy, kệ Quản lý vị trí sách trong kho

Phân hệ quản lý bạn đọc

Quản lý đọc giả

Quản lý loại đọc giả

Phân hệ quản lý ấn phẩm định kỳ

Cho phép quản lý các dạng ấn phẩm phát hành tiếp tục, theo định kỳ như: báo, tạp chí, tập san, niên giám,...

Nghiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21

Giá trị ngầm định

Biên mục chi tiết

Giá trị ngầm định Để đặt ra những giá trị cố định cho các trường tương ứng

trong bản ghi biên mục Giúp giảm bớt thao tác lặp đi lặp lại khi nhập tin cho những

trường này với các đầu ấn phẩm khác nhau. Hiện thực mẫu:

700 Thông tin học trong hoạt động thông tin thư viện.

Biên mục chi tiết

Biên mục theo chuẩn MARC21

Quy trình nhập cho từng thông tin có thể theo chuẩn sau:

Biên mục chi tiết

Ví dụ: Thông tin sách: Tiêu đề: Giáo trình Tư Tưởng Hồ Chí minhTác giả: Đào Duy Tùng (chủ biên), Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Đình Tứ.Thể loại: Chính trị Quốc Gia.Ngôn ngữ: Việt Nam. Năm xuất bản: 2003.Kích cỡ: 849trang, dày 21cm. Đính kèm: có tài liệu dưới dạng CD.Giá : 39.000VND

Biên mục:

Biên mục chi tiết

Phân Loại Tài Liệu Mục Đích Một Số Bảng Phân Loại Tiêu Biểu Của Thế Giới Và

Việt Nam Phương Pháp Phân Loại Tài Liệu Phương Pháp Mã Hóa Ký Hiệu Tên Sách

Mục Đích Nhằm xây dựng mẫu tìm kiếm tài liệu theo nội dung.

Tổ chức kho sách theo phân loại nhằm phục vụ tự chọn, nhằm những tác dụng sau:◊ Giúp tìm chọn những quyển sách phù hợp trong số cùng

loại.◊ Hướng dẫn đọc sách theo một trình tự logic khoa học.◊ Sáng tạo ra nhu cầu người đọc hoặc giúp tìm tài liệu

thay thế trong số cùng loại.

Qua ký hiệu phân loại người làm công tác bổ sung có thể nắm được thành phần kho sách để lập kế hoạch bổ sung thành phần kho sách.

Phục vụ cho công tác báo cáo thống kê và công tác thư mục.

Một Số Bản Phân Loại Tiêu Biểu Của Thế Gới Và Việt Nam

Khung Phân Loại Thập Phân Dewey

Khung Phân Loại Thập Phân Bách Khoa

Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK

Khung Phân Loại Dùng Cho Thư Viện Khoa Học Tổng HỢp

Khung Phân Loại Dùng Cho Thư Viện

Khoa HỌc Tổng Hợp Bảng chính

Các bảng phụ trợ

◊ Trợ ký hiệu hình thức

◊ Trợ ký hiệu địa lý

◊ Trợ ký hiệu phân tích

◊ Trợ ký hiệu ngôn ngữ

◊ Trợ ký hiệu dân tộc

Bảng tra cứu chủ đề

Các Bảng Phụ Trợ

Trợ ký hiệu hình thức◊ Sử dụng phản ánh chủ yếu khía cạnh hình thức

của tài liệu.◊ Ví dụ:

(03) Bách khoa tòan thư, từ điển(05) Các ấn phẩm định kỳ và liên tục(07) Nghiên cứu giảng dạy môn học. Tài liệu nói về phương

pháp giảng dạy.(08) Sách tham khảo. Các tài liệu tranh ảnh. Các loại băng

đĩa kèm theo.(09) Lịch sử khoa học (lịch sử khoa học nói chung. Thân thế

và sự nghiệp các nhà hoạt động khoa học).

Các Bảng Phụ Trợ

Trợ ký hiệu địa lý◊ Phản ánh các khái niệm địa lý tự nhiên và các quốc

gia. ◊ Ký hiệu này sử dụng chữ cái và số Ả Rập để trong

ngoặc đơn.◊ Ví dụ:

(V) Việt Nam(4) Châu Á(5) Châu Âu(6) Châu Phi(7) Châu Mỹ(9) Châu Úc và Châu Đại Dương. Bắc cực và

Nam cực.

Các Bảng Phụ Trợ

Trợ ký hiệu phân tích◊ Được sử dụng để chi tiết hóa một số đề mục của môn

loại nhằm phản ánh khía cạnh nghiên cứu khác nhau của chủ đề hay các quá trình công nghệ, kỹ thuật,...

◊ Ký hiệu này sử dụng dấu gạch đứng trước số Ả Rập.◊ Ví dụ:

- 01 Lịch sử ngôn ngữ- 02 Văn tự (chữ viết)- 03 Từ điển học- 04 Chính tả- 05 Ngữ âm. Âm vị, ngữ âm học mô tả, phiên âm- 06 Ngữ pháp

Các Bảng Phụ Trợ

Trợ ký hiệu ngôn ngữ◊ Được sử dụng để mô tả ngôn ngữ giải thích và

ngôn ngữ xuất bản của các tài liệu.◊ Ví dụ:

Các ngôn ngữ của thế giớiAnh quy ước là APháp quy ước là FBalan quy ước là BA

Các ngôn ngữ của các dân tộc ít người của Việt NamNgôn ngữ Bana quy ước là BNNgôn ngữ Giarai quy ước là GIA

Các Bảng Phụ Trợ

Trợ ký hiệu dân tộc◊ Dùng để mô tả vấn đề dân tộc của một tài liệu.

◊ Ví dụ:

Dân tộc Bana có ký hiệu là: (=BN)Dân tộc Giarai có ký hiệu là: (=GIA)

The End