94
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHI ÊN …………………… Phạm Trí Thức NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN TRONG VÙNG BIỂN NAM TRUNG BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2012

NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN TRONG · Trình bày cơ sở lý thuyết về trường mật độ, gradien về mật độ nước biển, khái niệm

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

……………………

Phạm Trí Thức

NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN TRONG

VÙNG BIỂN NAM TRUNG BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2012

2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN....................................

Phạm Trí Thức

NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN TRONG

VÙNG BIỂN NAM TRUNG BỘ

Chuyên ngành: Hải dương học

Mã số: 60.44.97

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Văn Huấn

Hà Nội - 2012

3

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành

và sâu sắc nhất tới PGS-TS Phạm Văn Huấn, bộ môn Hải dương học,

khoa Khí tượng, Thủy văn và Hải dương học đã định hướng và giúp đỡ

em tận tình về nhiều mặt.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Hải

dương học và trong khoa Khí tượng - Thủy văn và Hải dương học; các

bạn học viên trong lớp; Cục Cán bộ - Bộ Quốc phòng đã chỉ dẫn và

đóng góp những lời quý báu, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để em

hoàn thành khóa học và luận văn.

Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, chắc không tránh

khỏi những thiếu sót, rất mong những ý kiến đóng góp của các thầy và

các đồng nghiệp để em hoàn thiện luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2012

HỌC VIÊN

Phạm Trí Thức

4

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Nội dung Trang

Bảng 1.1 Nhiệt độ tỷ trọng cực đại và đóng băng phụ thuộc độ mặn. 3

Bảng 1.2 Biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt khi độ sâu biến đổi………… 7

Bảng 2.1 Tính độ ổn định trạm ……( = …; = ….; ngày tháng

năm )……………………………………………………. 21

Bảng 3.1 Tọa độ của các trạm đo và độ sâu đo lớn nhất của cáctrạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ…………………. 23

Bảng 3.2 Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạmgần bờ ……………………………………………………. 29

Bảng 3.3 Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạmxa bờ ……………………………………………………... 29

Bảng 3.4 Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạmđo trong 2 mùa (mùa đông và mùa hè) …………………... 44

5

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Nội dung Trang

Hình 1.1 Biểu đồ biểu thị sự phụ thuộc vào độ muối của nhiệt độ tỷtrọng cực đại và nhiệt độ đóng băng ……………………... 4

Hình 1.2 Biến đổi của độ ổn định thẳng đứng theo độ sâu ………… 12

Hình 1.3 Sơ đồ tách các lớp có năng lượng bất ổn định …………… 15

Hình 3.1 Sơ đồ vị trí các điểm đo trong vùng biển Nam Trung Bộ .. 24

Hình 3.2 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 25 ……………………………………………… 26

Hình 3.3 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 56 ……………………………………………… 26

Hình 3.4 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 76 ……………………………………………… 27

Hình 3.5 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 89 ……………………………………………… 27

Hình 3.6 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 90 ……………………………………………… 28

Hình 3.7 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 4 ………………………………………………. 31

Hình 3.8 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 5 ………………………………………………. 31

Hình 3.9 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 6 (đông) ……………………………………….. 32

Hình 3.10 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 6 (hè) ………………………………………….. 32

Hình 3.11 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 8 ………………………………………………. 33

Hình 3.12 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 10 ……………………………………………… 33

Hình 3.13 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 11 (đông) ……………………………………… 34

6

Hình 3.14 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 11 (hè) ………………………………………… 34

Hình 3.15 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 15 ……………………………………………… 35

Hình 3.16 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 23 ……………………………………………… 35

Hình 3.17 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 24 ……………………………………………… 36

Hình 3.18 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 26 ……………………………………………… 36

Hình 3.19 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 27 ……………………………………………… 37

Hình 3.20 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 28 ……………………………………………… 37

Hình 3.21 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 29 ……………………………………………… 38

Hình 3.22 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 30 ……………………………………………… 38

Hình 3.23 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 33 (đông) ……………………………………… 39

Hình 3.24 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 33 (hè) ………………………………………… 39

Hình 3.25 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 35 (đông) ……………………………………… 40

Hình 3.26 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 35 (hè) …………………………………………. 40

Hình 3.27 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 36 ……………………………………………… 41

Hình 3.28 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 38 ……………………………………………… 41

Hình 3.29 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 39 ……………………………………………… 42

7

Hình 3.30 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 57 ……………………………………………… 42

Hình 3.31 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 67 ……………………………………………… 43

Hình 3.32 Phân bố tại các tầng có độ ổn định nước biển cực đại …… 48

Hình 3.33 Nguyên lý lặn tĩnh của tàu ngầm ………………………… 49

8

Mục lục

MỞ ĐẦU …………………………………………………………........... 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ……………………………………….. 3

1.1. Cơ sở lý thuyết về trường mật độ của nước biển …………………… 3

1.2. Khái niệm nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị, gradien mật độ của nước

biển ……………………………………………………………………… 6

1.2.1. Nhiệt độ thế vị …………………………………………...... 6

1.2.2. Mật độ thế vị và gradien mật độ của nước biển ……………. 7

1.3. Điều kiện ổn định thẳng đứng của nước biển ………………………. 11

1.4. Năng lượng bất ổn định của nước biển ……………………….......... 14

Chương 2: CÔNG THỨC TÍNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ

CÁCH TÍNH ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN ……. 17

2.1. Công thức tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển ……………… 17

2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách tính độ ổn định theo phương thẳng

đứng của nước biển ……………………………………………………… 20

2.2.1. Phương pháp nghiên cứu …………………………………… 20

2.2.2. Cách tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển …………… 20

Chương 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU

ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN …………………… 23

3.1. Khái quát và số liệu tại một số trạm đo trong vùng biển Nam Trung

Bộ ………………………………………………………………………... 23

3.2. Phân tính đánh giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng

đứng tại một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ ………………. 25

3.3. Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để đánh

giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự ……………………….. 48

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………... 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………. 54

9

MỞ ĐẦU

Các quá trình xảy ra trong biển và đại dương đều bị chi phối bởi

các quy luật vật lý cơ bản của nước biển. Các quá trình động lực xảy ra

trên biển và đại dương đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vật lý như nhiệt

độ nước biển, độ muối và các yếu tố thứ sinh như mật độ và độ ổn định

của nước biển … Các chuyển động thẳng đứng do phân tầng mật độ đóng

một vai trò hết sức quan trọng trong các quá trình hải dương học.

Cho đến nay chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về độ ổn định thẳng

đứng của nước biển do: Các nhà khoa học chủ yếu quan tâm nhiều đến

động lực học biển mà ít đề cập đến lĩnh vực tĩnh học nước biển. Mặt khác

do nghiên cứu độ ổn định của nước biển chưa phải là lĩnh vực chủ đạo mà

chỉ là phần tính toán nhỏ trong nghiên cứu hải dương học.

Trong những năm gần đây, nghiên cứu về trường thủy âm, trường

sóng nội và nghiên cứu độ ổn định của nước biển cũng mới bắt đầu do

một số ngành đặc thù quan tâm, như trong lĩnh vực Quân sự, khai thác

Thủy sản, Kinh tế …

Luận văn “nghiên cứu độ ổn định của nước biển”: nghiên cứu sự

phân bố và thay đổi độ ổn định theo chiều thẳng đứng và theo mùa (mùa

đông và mùa hè) có ý nghĩa lớn trong khi nghiên cứu các khối nước Đại

dương. Độ ổn định đặc trưng cho khả năng và cường độ xáo trộn nước.

Theo phân bố của độ ổn định có thể biết được vị trí và biên giới của các

lớp nước có gradien mật độ lớn - lớp nhảy vọt mật độ, giới hạn của các

khối nước có nguồn gốc khác nhau, các đới hội tụ và phân kỳ dòng, độ

sâu xuất hiện đối lưu và các quá trình khác.

Nội dung luận văn bao gổm 03 chương, phần kết luận và phần các

bảng phụ lục:

10

- Chương 1: Cơ sở lý thuyết.

Trình bày cơ sở lý thuyết về trường mật độ, gradien về mật độ

nước biển, khái niệm về nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị; điều kiện ổn định

thẳng đứng và năng lượng bất ổn định của nước biển.

- Chương 2: Công thức tính và phương pháp tính độ ổn định thẳng

đứng của nước biển.

Trình bày công thức tính, phương pháp nghiên cứu và cách tính độ

ổn định thẳng đứng của nước biển.

- Chương 3: Kết quả tính toán và ứng dụng nghiên cứu độ ổn định

thẳng đứng của nước biển.

+ Khái quát và số liệu vùng biển Nam Trung Bộ, phân tính đánh

giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng đứng và theo mùa tại

một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ.

+ Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để

đánh giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự.

- Kết luận: Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu, một số nhận xét.

- Phần phụ lục: Các bảng kết quả tính độ ổn định của nước biển trong

vùng biển Nam Trung Bộ.

11

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Cơ sở lý thuyết về trường mật độ của nước biển

Tính chất vật lý của nước cất chỉ phụ thuộc vào hai tham số: nhiệt

độ và áp suất. Tính chất vật lý của nước biển, ngoài ra, còn phụ thuộc vào

độ muối là đặc điểm đặc trưng nhất của nó. Một số tính chất như độ nén,

độ dãn nở nhiệt, hệ số khúc xạ biến đổi ít khi độ muối thay đổi, trong khi

đó các tính chất như mật độ, nhiệt độ đóng băng, nhiệt độ ứng với mật độ

cực đại v.v... phụ thuộc đáng kể vào độ muối [3].

Mật độ nước biển phụ thuộc vào độ mặn và nhiệt độ nước biển.

Khi độ mặn tăng, mật độ tăng vì trong nước có các chất hoà tan với trọng

lượng riêng lớn hơn nước. Khi nhiệt độ biến thiên, mật độ nước biển thay

đổi theo qui luật phức tạp hơn. Đối với nước ngọt, mật độ cực đại ở t0 =

40C, như vậy, khi nhiệt độ giảm dưới 40C và tăng lên trên 40C mật độ

giảm. Nước biển do có độ mặn nên nhiệt độ mật độ cực đại ( ) cũng như

nhiệt độ đóng băng () biến thiên tuỳ thuộc vào giá trị độ mặn.

Tính chất biến thiên này được biểu thị bằng giá trị ở bảng 1.1 và

hình 1.1 dưới đây [4]:

Bảng 1.1. Nhiệt độ tỷ trọng cực đại và đóng băng phụ thuộc độ mặn.

S‰ (0C) (0C) S‰ (0C) (0C)

0 3,95 0,00 20 -0,31 -1,07

5 2,93 - 0,27 25 -1,40 - 1,35

10 1,86 - 0,53 30 -2,47 - 1,63

15 0,77 - 0,80 35 -3,52 - 1,91

Với giá trị của bảng 1.1, ta vẽ được biểu đồ ở hình 1.1 cho thấy

rằng khi độ mặn tăng, cả hai nhiệt độ đều giảm hầu như theo đường

thẳng. Với trị số độ mặn bằng 25‰ (chính xác hơn là 24,695‰) hai

đường biến thiên cắt nhau ở cùng giá trị nhiệt độ xấp xỉ -1,400C.

12

Khi giá trị độ mặn nhỏ hơn 25‰, nhiệt độ tỷ trọng cực đại có trị số

lớn hơn nhiệt độ đóng băng như nước ngọt. Với độ mặn lớn hơn 25‰,

nhiệt độ tỷ trọng cực đại thấp hơn nhiệt độ đóng băng. Trong thực tế, thứ

nước đó không bao giờ lạnh tới nhiệt độ tỷ trọng cực đại vì nó đã đóng

băng rồi. Người ta qui ước nước có độ mặn nhỏ hơn 25‰ là nước lợ hay

nước pha ngọt, còn cao hơn gọi là nước biển [4].

Hình 1.1. Biểu đồ biểu thị sự phụ thuộc vào độ muối củanhiệt độ tỷ trọng cực đại và nhiệt độ đóng băng.

Sự tồn tại của những hạt hòa lẫn trong nước tự nhiên làm thay đổi

tính chất quang học, âm học và các tính chất khác. Các quá trình truyền

nhiệt, khuếch tán, ma sát xảy ra trong nước đứng yên chậm hơn hẳn trong

nước chuyển động rối. Vì vậy, giá trị các hệ số truyền nhiệt, khuếch tán,

độ nhớt nhận được đối với nước đứng yên trong phòng thí nghiệm, tức là

đối với các quá trình phân tử, không còn đúng đối với những quá trình

thực ở đại dương, mà ở đây đòi hỏi phải thay thế bằng những hệ số rối

tương ứng. Tuy nhiên cần chú ý rằng, nếu một số tính chất vật lý của

nước biển có thể xác định với độ chính xác cao phụ thuộc vào tạp chất

tồn tại trong nước biển và tính chất chuyển động, thì một số tính chất

0 5 10 15 20 25 30 35 40 S0/00

-4

-3

-2

-1

0

1

2

3

4

0C

τ

θ

13

khác chỉ có thể xác định một cách gần đúng, vì chúng thay đổi phụ thuộc

vào độ biến đổi của lượng các hạt lơ lửng trong nước, vào tính chất

chuyển động, mà đến nay chưa thể xác định đủ chính xác.

Không phải tất cả các tính chất vật lý của nước biển đều có ý nghĩa

như nhau đối với việc nghiên cứu những quá trình xảy ra trong Đại dương

Thế giới. Những tính chất quan trọng nhất là mật độ, nhiệt dung, nhiệt độ

đóng băng và nhiệt độ ứng với mật độ cực đại. Các tính chất khác như

nhiệt độ sôi, độ nhớt phân tử, độ truyền nhiệt và khuyếch tán phân tử ít có

ý nghĩa hơn [3].

Mật độ nước biển và những đại lượng liên quan như trọng lượng

riêng, thể tích riêng là những tham số vật lý quan trọng dùng nhiều trong

các tính toán hải dương học. Sự phân bố mật độ trong biển quyết định

hoàn lưu theo phương ngang và theo phương thẳng đứng; sự trao đổi vật

chất và năng lượng trong nó; nghiên cứu trường thủy âm, trường sóng

nội; nghiên cứu độ ổn định của nước biển…

Xuất phát từ cơ sở dữ liệu về các yếu tố nhiệt độ, độ muối nước biển

sẽ tính toán những đặc trưng thứ sinh quan trọng của nước biển là mật độ

nước, độ ổn định thẳng đứng của nước biển [3].

Dưới đây tóm tắt các định nghĩa về mật độ, trọng lượng riêng của

nước biển chấp nhận trong các sách giáo khoa và chuyên khảo về hải

dương học vật lý và quy ước dùng trong luận văn này.

Mật độ nước biển S4

t trong hải dương học là tỷ số của trọng lượng

một đơn vị thể tích nước tại nhiệt độ quan trắc so với trọng lượng một

đơn vị thể tích nước cất tại 4C. Như vậy đại lượng mật độ nước biển

trong hải dương học không có thứ nguyên, nhưng có trị số bằng mật độ

vật lý. Khi viết ngắn gọn người ta sử dụng tham số mật độ quy ước của

nước biển t tính bằng:

14

31014

tSt

Về trị số, mật độ nước biển được xác định theo trọng lượng riêng

của nước biển tại nhiệt độ 17,5C là S5,17

5,17 hoặc tại nhiệt độ 0C là S4

0

Trọng lượng riêng S5,17

5,17 là tỷ số của trọng lượng một đơn vị thể

tích nước biển tại nhiệt độ 17,5C so với trọng lượng một đơn vị thể tích

nước cất cùng nhiệt độ đó. Trọng lượng riêng S4

0 là tỷ số của trọng lượng

một đơn vị thể tích nước biển tại 0C so với trọng lượng một đơn vị thể

tích nước cất tại 4C.

Trong thực hành sử dụng các đại lượng trọng lượng riêng quy ước

xác định theo những biểu thức sau:

,1015,17

5,17 35,17

S

.1014

0 30

S

Trọng lượng riêng quy ước tại nhiệt độ 0C ( 0 ) gọi là trọng

lượng riêng chuẩn của nước biển [2].

1.2. Khái niệm nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị, gradien mật độ của

nước biển [6]

1.2.1. Nhiệt độ thế vị

Nhiệt độ thế vị là nhiệt độ của hệ có thể thu được trong khi chuyển

áp suất thực tế (p) sang áp suất khí quyển (pa) bằng đoạn nhiệt.

p

ap

dpSpGSpTSa

pTS ,,,,,,, (1.4)

(1.2)

(1.1)

(1.3)

15

Các tính toán cho thấy rằng biến đổi từ áp suất p sang áp suất khí

quyển (pa) tương đương chuyển từ độ sâu z (nơi có áp suất p) lên độ sâu

0, vì vậy nếu biết được chênh lệch nhiệt độ có thể tính được θ:

zoTzT )(

Bằng cách sử dụng công thức tích phân nhiệt độ theo áp suất

(p

o

C

aT

dP

dT ) và định nghĩa nêu trên ta có thể viết:

dpc

aT

ap

p p

o

exp

Bảng 1.2: Biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt khi độ sâu biến đổi.Khoảng cáchtừ đáy (km) 0 1 2 4 8

δT(°C) 0 0,062 0,141 0,347 0,985

Trong bảng 1.2 đưa ra mức độ biến thiên đoạn nhiệt của nhiệt độ

nước biển khi độ sâu biến đổi.

Như vậy nếu hai loại nước ở hai độ sâu khác nhau có cùng nhiệt độ

thế vị thì nhiệt độ thực tế sẽ khác nhau, ngược lại khi chúng có cùng nhiệt

độ thì nhiệt độ thế vị phải khác nhau.

Nhiệt độ của nước biển đo được tại chỗ được gọi là nhiệt độ in situ,

nhiệt độ này sẽ là tổng của nhiệt độ thế vị và biến đổi nhiệt độ do độ sâu

(áp suất).

T = T

Ví dụ: Nếu nhiệt độ in situ tại đáy H = 8 km là 4°C, loại nước này

sẽ có nhiệt độ 1,653°C tại 4 km và 1,015 °C tại độ sâu 2 km.

1.2.2. Mật độ thế vị và gradien mật độ của nước biển

Mật độ ứng với nhiệt độ thế vị được gọi là mật độ thế vị.

(1.5)

(1.6)

(1.7)

16

),,(),,(,,,

Spdpp

SpSp a

S

p

p

apot

a

Xét biến thiên của mật độ theo độ sâu, ta có:

dpp

dTT

dSS

d

Biết rằng T = θ + δT, ta có:

pdp

Td

Tdp

dS

Sdp

d

)(

Trong điều kiện đại dương lý tưởng, nhiệt độ và độ muối không đổi

theo độ sâu:

0dp

dS

dp

dT

và:

pdp

d

ntSntT

coscos

là gradien mật độ áp lực in situ.

Xét biến thiên của thể tích riêng, thể tích đối với mật độ bằng 1, ta

có thể viết:

)1(0,,,, pTSpTS

với α là hệ số nén trung tính. Để xem xét ý nghĩa của hệ số này cũng như

các hệ số nén khác, lấy đạo hàm riêng hai vế theo áp suất p, ta có:

)(0,,,,

pp

p TSpTS

So sánh với định nghĩa, hệ số nén tổng quát được viết dưới dạng

sau:

(1.8)

(1.9)

(1.10)

(1.11)

(1.12)

(1.13)

(1.14)

17

pk pTS

pTSp

,,

,,

1

thì:

p

pp

k p

1

Khi áp suất bằng 0 (p = 0) thì kp = α. Như vậy:

0,,0,,

TSTS

p

;

0,,

0,,

TS

TS

p

Bên cạnh hệ số nén tổng quát kp, ta có hệ số nén đẳng nhiệt.

ST

T pkk

,

1

và độ nén đoạn nhiệt:

Sp

k,

1

Với định nghĩa vận tốc lan truyền sóng âm, ta có:

S

pc

,

k

c12

Đối với đại dương thực tế mật độ là hàm của độ sâu và áp suất theo

công thức (1.10). Đối với đại dương chuẩn, do không có sự biến đổi của

độ muối và nhiệt độ thế vị theo áp suất nên:

0dp

dS; 0

dp

d

ta có:

GTpdp

dT

TppAA

(1.15)

(1.16)

(1.17)

(1.18)

(1.19)

(1.20)

(1.21)

(1.22)

18

trong đó G là gradien nhiệt độ đoạn nhiệt.

Gradien nhiệt độ toàn phần được thể hiện như sau:

pTSGGdp

d

dp

dT,,

Biểu thức (1.22) cho ta gradien mật độ đoạn nhiệt. Để tính toán đại

lượng này, người ta thường tính qua gradien đối với áp suất p = 0 và xem

đại lượng này là áp suất khí quyển trên mặt biển (điều này không gây ra

sai số lớn nếu so với giá trị p rất lớn ở các tầng sâu).

ATSApTSAppp

0,,,,

Một cách tổng quát có thể viết như sau:

.....,,0,,,, pSpTTSpTS GGGG

Trong trường hợp mật độ không đổi dρ = 0, ta có:

dTT

dSS

0

S

T

dT

dS

Đây là biểu thức đạo hàm nhiệt độ theo độ muối được xác định

bằng tỷ số giữa độ giãn nở vì nhiệt và độ nén do muối. Thông thường tỷ

số này được thay bằng ctg, là góc hình của tiếp tuyến của đường đẳng

mật độ trong hệ toạ độ T,S. Trong toán đồ TS với trục ngang là nhiệt độ T

và trục tung là độ muối S, các đường cong đẳng mật độ cho phép ta xác

định mật độ khi biết nhiệt độ và độ muối. Phân tích toán đồ này cho thấy

ctg là một hàm của nhiệt độ và độ muối, khi nhiệt độ và độ muối thấp

thì góc không đổi, hay có mối liên hệ tuyến tính.

(1.23)

(1.24)

(1.25)

(1.26)

19

Mật độ thế vị và građien mật độ đoạn nhiệt thường hay được dùng

nhất khi xác định độ ổn định thẳng đứng của nước đại dương [8].

1.3. Điều kiện ổn định thẳng đứng của nước biển [6]Nước biển và đại dương nhìn chung được phân bố tương đối ổn

định theo phương thẳng đứng, nghĩa là lớp nước có mật độ thấp hơn được

nằm trên lớp nước có mật độ cao. Trong thực tế, do các tác động khác

nhau, thường xẩy ra hiện tượng lớp nước có mật độ thấp hơn lại nằm

dưới. Tuy nhiên do quy luật vật lý thể hiện qua định luật về độ nổi

Ascimed sẽ xẩy ra hiện tượng đi lên của loại nước nhẹ và đồng thời nước

nặng hơn sẽ đi xuống.

Chỉ tiêu xác định mức độ ổn định và nhân tố quyết định cho cường

độ chuyển động thẳng đứng chính là tương quan giữa mật độ nước

chuyển dịch theo độ sâu và mật độ nước bao quanh. Mật độ của nước

dịch chuyển sẽ biến đổi theo quy luật đoạn nhiệt.

zdz

dzzz

a

)()(

còn mật độ của môi trường xung quanh lại biến đổi khác.

zdz

dzzz

)()(

Nếu như tại vị trí ban đầu mật độ chúng như nhau thì do kết quả

biến đổi khác nhau sẽ làm xuất hiện lực Ascimed (lực Ascimed là tổng

của lực nổi và lực trọng trường), tạo ra gia tốc.

zdz

d

dz

dgg

a

a

Trong điều kiện khi gradien mật độ bằng gradien mật độ đoạn nhiệt

thì lực Ascimed sẽ bằng 0 và phân tầng mật độ được xem là phiếm định.

(1.27)

(1.28)

(1.29)

20

Nếu gradien đoạn nhiệt lớn hơn gradien môi trường thì khi Δz > 0 mật độ

nước dịch chuyển sẽ lớn hơn mật độ môi trường sẽ chìm xuống, còn khi

Δz < 0 mật độ sẽ nhỏ hơn mật độ môi trường và tiếp tục đi lên, ta có thể

nói nước phân tầng không ổn định. Khi gradien đoạn nhiệt nhỏ hơn

gradien môi trường thì nước dịch chuyển sẽ có xu thế quay về vị trí ban

đầu vì khi Δz > 0, mật độ nhỏ hơn mật độ môi trường bắt buộc nước đi

lên, còn khi Δz < 0 thì mật độ lại lớn hơn mật độ môi trường làm nước

chìm trở lại. Ta nói trường hợp này có sự phân tầng ổn định.

Hình 1.2. Biến đổi của độ ổn định thẳng đứng theo độ sâu

Khi phân tầng ổn định, thể tích nước bị đưa khỏi vị trí ban đầu và

có thể vượt qua vị trí đó khi quay trở lại do quán tính, từ đó làm xuất hiện

các dao dộng quán tính. Để xác định tần số dao động đó có thể sử dụng

công thức (1.29) chia cho một đơn vị khoảng cách và lấy dấu ngược lại.

adz

d

dz

dgN

2

Tần số này được gọi là tần số Brunt - Vaisialia.

(1.30)

21

Trên hình 1.2 cho ta kết quả tính toán phân bố của tần số này theo

độ sâu đặc trưng cho các đại dương. Theo phân bố đó thì độ ổn định tăng

lên từ mặt đến độ sâu nêm nhiệt mùa (thermocline) nơi nó đạt cực đại,

sau đó độ ổn định giảm dần và trong lớp từ 0,5 km đến 5 km, tần số N

giảm tuyến tính theo độ sâu.

Trong thực tế nhiều khi do việc sử dụng mật độ gặp khó khăn vì

cần tính toán, người ta sử dụng trực tiếp các yếu tố như nhiệt độ T, độ

muối S và áp suất p. Từ kết quả đã dẫn ra tại các phần trên, ta có:

dz

dp

pdz

dT

Tdz

d

aa

Trong khi gradien mật độ của môi trường có thể viết dưới dạng:

dz

dp

pdz

dS

Sdz

dT

Tdz

d

Thay các biểu thức (1.31), (1.32) vào phương trình (1.30) ta có:

dz

dS

Sdz

dT

dz

dT

T

gN

a

2

Đây là chỉ tiêu Hesselberg - Sverdrup được sử dụng rộng rãi trong

thực tiễn hải dương học.

Trong công thức này, vai trò của gradien nhiệt độ và độ muối được

tách rời, trong đó thành phần liên quan tới độ muối thường có một bậc

lớn hơn thành phần liên quan tới nhiệt độ. Hai thành phần này cũng có

giá trị ngược dấu nhau: sự tăng của độ muối theo độ sâu làm tăng độ ổn

định, còn nhiệt độ tăng theo độ sâu làm giảm độ ổn định của nước biển.

Để đánh giá ảnh hưởng tương đối của građien nhiệt độ và độ muối

tới độ ổn định của nước biển, chỉ cần theo phương trình trạng thái xác

định sự phụ thuộc của mật độ nước vào nhiệt độ và độ muối, các đạo hàm

(1.31)

(1.32)

(1.33)

22

của mật độ theo nhiệt độ và độ muối có mặt trong công thức (1.33) dưới

dạng những nhân tử đứng trước các gradien tương ứng. Nhân tử đứng

trước gradien độ muối lớn hơn nhân tử đứng trước gradien nhiệt độ gần

một bậc. Do đó, mặc dù gradien độ muối nhỏ, nó có ảnh hưởng lớn tới

phân tầng mật độ của đại dương. Vì vậy, ở những vùng Đại dương Thế

giới nơi có dòng nước sông, sự tan băng và giáng thủy làm ngọt hóa lớp

nước mặt, thì phân tầng mật độ sẽ rất ổn định và thực tế khó có thể

chuyển sang trạng thái bất ổn định chỉ do biến đổi của nhiệt độ. Ví dụ,

vào mùa hè của năm do tan băng làm ngọt hóa ở các biển Bắc Băng

Dương mà gradien độ muối đạt tới trị số khoảng 0,5 %o trên 1 m. Để

khắc phục độ ổn định cao như vậy do độ muối chi phối, cần có gradien

nhiệt độ không dưới 5oC trên 1 m, điều mà thực tế không bao giờ chúng

ta quan sát thấy [8].

Chỉ tiêu độ ổn định được sử dụng rộng dãi trong thực hành hải

dương học, để việc xác định chỉ tiêu độ ổn định được thuận tiện người ta

đã lập ra các bảng hải dương học [2]. Tuy nhiên, khi sử dụng các bảng

này cần nhớ rằng biến thiên mật độ theo nhiệt độ và độ muối trong đó

được tính theo phương trình trạng thái của Knudsen. Nếu sử dụng phương

trình trạng thái khác, thì các giá trị N2 có thể khác so với những gì dẫn

trong các bảng hải dương học [8].

1.4. Năng lượng bất ổn định của nước biển [6]

Chỉ tiêu ổn định N mang tính đặc trưng cục bộ cho từng độ sâu, vì

vậy nhiều khi gây bất tiện cho việc đánh giá cường độ xáo trộn phụ thuộc

vào phân bố mật độ trong toàn bộ các lớp nước. Một trong những chỉ tiêu

phục vụ mục đích này là năng lượng bất ổn định của nước biển. Năng

lượng bất ổn định được xác định như công mà lực Ascimed có thể thực

hiện trong quá trình dịch chuyển theo phương thẳng đứng của một đơn vị

khối lượng nước.

23

Dưới sự tác động của lực nổi, các chuyển động của nước trong điều

kiện phân tầng bất ổn định sẽ nhận thêm gia tốc mà không cần mất năng

lượng. Trong trường hợp đó năng lượng bất ổn định có giá trị dương. Nếu

nước biển phân tầng ổn định thì lực nổi thường xuyên có hướng ngược lại

với hướng chuyển động thẳng đứng của nước. Để bảo toàn chuyển động

cần phải mất một công để chống lại lực đó. Trong điều kiện này thì năng

lượng bất ổn định có giá trị âm.

Trong điều kiện phân tầng phiếm định, năng lượng bất ổn định

bằng 0. Đối với chuyển động thẳng đứng không ma sát, ta có thể thu được

biểu thức năng lượng bất ổn định từ công thức (1.29) bằng cách nhân với

khối lượng M chứa trong thể tích nước đã chọn và quãng đường dz. Sau

khi đơn giản hoá ta có:

dzMgdEko )1(

Nếu ρv > ρ, thì phân tầng bất ổn định và sẽ có hiện tượng nước

chìm xuống sâu và Eko > 0.

Lấy tích phân biểu thức trên theo độ sâu từ z1 đến z2 (hình 1.3) ta

tìm được biểu thức năng lượng bất ổn định trong lớp nước đó.

Hình 1.3: Sơ đồ tách các lớp có năng lượng bất ổn định

(1.34)

24

2

1

1z

z

ko dzMgE

Từ biểu thức này dễ nhận thấy rằng khi ρ > ρv phân tầng trong đại

dương sẽ ổn định và Eko < 0. Năng lượng bất ổn định được thể hiện bằng

diện tích được đánh dấu trên hình 1.3.

Trên cơ sở số liệu về năng lượng bất ổn định ta có thể xác định

được vận tốc cực đại mà thể tích nước dịch chuyển được theo độ sâu khi

không có ma sát.

Thực vậy:

2

2wMdwdt

dt

dwMdz

dt

dwMdEko

từ đó:

o

ko wM

Ew

2

trong đó w0 là vận tốc thẳng đứng bắt đầu tại điểm xuất phát.

Như vậy, vận tốc dịch chuyển thẳng đứng của một thể tích cơ bản

tỷ lệ với căn của 2 lần năng lượng bất ổn định chia cho khối lượng của

thể tích nước đó.

(1.35)

(1.36)

(1.37)

25

Chương 2: CÔNG THỨC TÍNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ

CÁCH TÍNH ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN

2.1. Công thức tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển [2]

Độ ổn định của các lớp nước biển là gradien mật độ nước biển theo

phương thẳng đứng, sau khi loại trừ biến thiên mật độ do biến đổi nhiệt

độ đoạn nhiệt gây nên. Độ ổn định là đặc trưng định lượng của điều kiện

cân bằng các lớp nước biển.

Như ta đều biết, trong khi xáo trộn các phần tử nước được chuyển

dịch từ lớp nước này đến lớp nước khác. Khi phần tử nước đi từ độ sâu bé

đến lớn, mật độ sẽ tăng lên do áp suất tăng. Đồng thời, còn xảy ra hiện

tượng giảm mật độ do nhiệt độ tăng vì bị nén, hay còn gọi là sự tăng đoạn

nhiệt của nhiệt độ. Nếu mật độ của phần tử nước ở độ sâu mới lớn hơn

mật độ môi trường xung quanh thì nó sẽ tiếp tục đi xuống, và quan trắc

thấy điều kiện (trạng thái) cân bằng không ổn định của các lớp nước. Nếu

ngược lại, mật độ của nó nhỏ hơn môi trường xung quanh thì phần tử

nước đó sẽ quay lại vị trí ban đầu (nâng lên) và quan trắc thấy điều kiện

(trạng thái) cân bằng ổn định.

Trong Đại dương, nếu không có ngoại lực tác động, nước đại

dương luôn luôn ở trong trạng thái phân tầng cân bằng: những lớp nước

có mật độ nhỏ hơn bao giờ cũng nằm ở phía trên, còn những lớp nước có

mật độ lớn hơn thì nằm ở phía dưới. Nói cách khác, mật độ nước trong

đại dương tăng dần từ mặt xuống đáy. Khi có những lực tác động hoặc

những quá trình làm xáo trộn các lớp nước theo phương thẳng đứng, thì

các hạt nước có thể bị dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng, từ tầng trên

xuống tầng dưới hoặc từ tầng dưới lên tầng trên. Khi bị dịch chuyển

cưỡng bức như vậy, các hạt nước sẽ biến đổi mật độ của chúng do sự biến

đổi của áp suất và sự biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt. Tùy thuộc vào mức độ

26

phân tầng mật độ của nước biển (do phân tầng nhiệt độ và độ muối), mà

có thể xảy ra những trường hợp sau đây:

a) Nếu hạt nước từ một tầng nào đó dịch chuyển lên hoặc xuống

một tầng mới, mà chênh lệch giữa mật độ của nó và mật độ ở tầng mới

cho phép nó tiếp tục dịch chuyển theo hướng cũ, thì ta nói rằng phân tầng

của nước biển là cân bằng bất ổn định.

b) Nếu hạt nước từ một tầng nào đó dịch chuyển tới tầng mới, mà

chênh lệch mật độ nói trên không cho phép nó tiếp tục dịch chuyển theo

hướng cũ, buộc phải quay về vị trí cân bằng ở tầng xuất phát, thì ta nói

rằng phân tầng của nước biển là cân bằng ổn định.

c) Nếu khi dịch chuyển tới tầng mới, mật độ của nó không khác

biệt với mật độ của tầng mới, thì hạt nước sẽ dừng lại ở tầng mới hoặc

tiếp tục chuyển động theo quán tính và ta nói rằng phân tầng của nước

biển là cân bằng phiếm định.

Như vậy, mức độ phân tầng có ảnh hưởng tới sự xáo trộn. Trong

phân tầng ổn định, sự xáo trộn bị cản trở; ngược lại, trong phân tầng bất

ổn định, sự xáo trộn xảy ra dễ dàng hơn.

Để đánh giá định lượng các điều kiện cân bằng, cần so sánh mật độ

của các hạt nước xáo trộn tại mực mà ta quan tâm với mật độ của nước

xung quanh.

Giả sử ở độ sâu z áp suất bằng p nước có độ muối S , nhiệt độ T

và mật độ . Còn ở độ sâu dzz nước có độ muối dSS và nhiệt độ

dTT . Nếu di chuyển đoạn nhiệt, hạt nước từ độ sâu z tới độ sâu dzz

thì do biến đổi áp suất, mật độ của nó sẽ biến đổi một lượngdp

p

do tác

động trực tiếp của áp suất và một lượng

dT do biến đổi nhiệt độ đoạn

27

nhiệt một lượng d (khi nén hay khi nở). Do đó, ở độ sâu dzz mật độ

của hạt nước di chuyển từ độ sâu z tới sẽ là:

dT

dpp

Nước xung quanh ở độ sâu z dz có mật độ là:

dSS

dTT

dpp

Vậy hiệu mật độ của nước xung quanh và của các hạt nước xáo

trộn bằng:

dSS

ddTT

Nếu 0 thì cân bằng ổn định, 0 thì cân bằng bất ổn định,

0 thì cân bằng phiếm định.

Đại lượng:

dz

dS

Sdz

d

dz

dT

TdzE

gọi là độ ổn định của các lớp nước biển. Dễ thấy rằng độ ổn định khác

với građien mật độ dz

dchỉ bởi đại lượng hiệu chỉnh đoạn nhiệt dz

d

T

.

Vì có trị số nhỏ, độ ổn định thường được biểu thị dưới dạng 810.E .

Để tính độ ổn định, trong "Bảng hải dương học" cho sẵn các bảng để tính

các đại lượng T

, S

và dz

dđã nhân với 410 . Những građien thẳng đứng

của nhiệt độ dz

dT

và độ muối dz

dS

xác định theo kết quả quan trắc nhiệt độ

và độ muối ở các trạm hải văn cũng cần được nhân với 410 để nhận được

trị số độ ổn định 810.E .

(2.1)

(2.2)

(2.3)

(2.4)

28

Đơn vị của độ ổn định thẳng đứng của nước biển là 1/mét

m

1 .

Thông thường độ ổn định đạt giá trị lớn nhất ở lớp nhảy vọt mật độ

vào mùa nóng. Với độ sâu tăng lên, độ ổn định giảm và giảm tới những

giá trị rất nhỏ ở các độ sâu lớn. Những cực đại phụ của độ ổn định có thể

thấy ở những nơi tiếp giáp của các khối nước với những đặc trưng nhiệt

độ và độ muối khác nhau.

2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách tính độ ổn định theo phương

thẳng đứng của nước biển

2.2.1. Phương pháp nghiên cứu

Cho đến nay chưa có nhiều phương pháp nghiên cứu độ ổn định

thẳng đứng của nước biển. Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu độ ổn

định theo phương thẳng đứng của nước biển bằng phương pháp tính độ

ổn định thẳng đứng của nước biển theo công thức và dựa trên một mẫu

bảng có sẵn, kết hợp việc tra các bảng hải dương học để hiệu chỉnh các

biến đổi của mật độ nước biển theo nhiệt độ nước biển, theo độ muối và

áp suất nước biển (độ sâu). Ngoài ra, có thể xây dựng phần mềm trên máy

tính để tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển.

Từ các giá trị đo được về nhiệt độ nước biển và độ muối tại các tầng

sâu của một trạm đo trong vùng biển nghiên cứu, tiến hành tính độ ổn

định thẳng đứng tại các tầng của mỗi trạm đo; bằng phần mềm vẽ Sufer

và Exell, dựng phân bố độ ổn định thẳng đứng của nước biển tại các trạm

đo và phân tích, đánh giá sự khác nhau về phân bố độ ổn định thẳng đứng

của nước biển trong thời kỳ mùa hè và mùa đông; chỉ ra những trường

hợp độ ổn định của nước biển do nhiệt độ hay độ muối giữ vai trò áp đảo.

29

2.2.2. Cách tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển

Tính độ ổn định của nước biển theo công thức trong phần 2.1 tại một

trạm đo được thực hiện theo trình tự các cột có đánh số từ 1-23 trong 1

bảng mẫu (bảng 2.1).

Bảng 2.1: Tính độ ổn định trạm ……( = ……; = …….; ngày tháng năm )

Zm

T0

CS‰ ttb Stb dz

dT

104

Tra bảnghải dương dz

d

104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảng hảidương T

104

(12+13+14)

11 *

15

z

S

104

Tra bảng hảidương S

104

(18+19+20)

17 *

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Trong đó: cột 1-3 là độ sâu, nhiệt độ, độ muối xác định được tại một

trạm đo (giá trị tức thời); cột 4-5 là giá trị trung bình nhiệt độ và độ muối,

lấy trung bình từ giá trị nhiệt độ và độ muối tại hai tầng đo liên tiếp nhau;

cột 6 là giá trị gradien thẳng đứng của nhiệt độ và được nhân với 104; cột

7-9 là biến đổi của nhiệt độ thế vị theo biến đổi độ sâu trong các lớp nước

mặt được nhân với 104 và lượng hiệu chỉnh của nó do nhiệt độ, áp suất,

độ muối (Tra trong bảng Hải dương học của N.N. Zubôp). Số thứ tự các

bảng ghi trong các cột, tương ứng với số thứ tự các bảng trong “Bảng Hải

dương học” của N.N. Zubôp mà từ đó số liệu được lấy ra; cột 10 là biến

đổi của nhiệt độ thế vị theo biến đổi độ sâu trong các lớp nước mặt được

nhân với 104 sau khi đã hiệu chỉnh (bằng tổng cột 7+8+9); cột 11 là hiệu

số giữa gradien thẳng đứng của nhiệt độ và biến đổi của nhiệt độ thế vị

theo biến đổi độ sâu trong các lớp nước mặt sau khi đã hiệu chỉnh (bằng

hiệu cột 6-10); cột 12-14 là biến đổi của mật độ nước biển khi biến đổi

nhiệt độ được nhân với 104 và lượng hiệu chỉnh của nó do nhiệt độ, áp

suất, độ muối (Tra trong bảng Hải dương học của N.N. Zubôp); cột 15 là

biến đổi của mật độ nước biển khi biến đổi nhiệt độ được nhân với 104

sau khi đã hiệu chỉnh (bằng tổng cột 12+13+14); cột 16 là giá trị của biến

30

đổi của mật độ nước biển khi biến đổi nhiệt độ (cột 15) nhân với hiệu số

giữa gradien thẳng đứng của nhiệt độ và biến đổi của nhiệt độ thế vị theo

biến đổi độ sâu trong các lớp nước mặt sau khi đã hiệu chỉnh (bằng tích

cột 11*15); cột 17 là giá trị gradien thẳng đứng của độ muối và được

nhân với 104; cột 18-20 là biến đổi của mật độ nước biển với biến đổi độ

muối được nhân với 104 và lượng hiệu chỉnh của nó do nhiệt độ, áp suất,

độ muối (Tra trong bảng Hải dương học của N.N. Zubôp); cột 21 là biến

đổi của mật độ nước biển với biến đổi độ muối được nhân với 104 sau khi

đã hiệu chỉnh (bằng tổng cột 18+19+20); cột 22 là giá trị của biến đổi của

mật độ nước biển với biến đổi độ muối (cột 21) nhân với gradien thẳng

đứng của độ muối (bằng tích cột 17*21); cột 23 là kết quả tính toán độ ổn

định thẳng đứng của nước biển đã được nhân với 108 (bằng tổng cột

16+22).

31

Chương 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU

ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN

3.1. Khái quát và số liệu tại một số trạm đo trong vùng biển Nam

Trung Bộ

Vùng biển Nam Trung Bộ là vùng biển nước sâu có đường đẳng sâu

100 mét chạy sát mép bờ biển, do vậy chúng có ý nghĩa thực tiễn trong

các lĩnh vực Hàng hải; khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và Quân sự quốc

phòng, an ninh…

Vị trí các trạm đo được thể hiện trên hình 3.1 và chủ yếu là các trạm

đo có độ sâu trong khoảng từ 800-2000 mét. Các trạm đo được ký hiệu từ

T1 đến T90, xong do trong vùng biển có nhiều trạm đo trùng nhau về vị

trí nên tác giả chọn ra một số trạm đại diện ở mỗi vị trí khác nhau và chọn

những trạm đo có độ sâu lớn. Số liệu tại các trạm đo được tiến hành đo

đồng thời độ muối và nhiệt độ nước biển tại các tầng đo và thời gian khác

nhau. Tất cả các số liệu đo được lưu dữ trong cơ sở dữ liệu tại Bộ môn

Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội. Cụ thể các

trạm đo được tác giả chọn tính và thời gian đo của các trạm như trong

bảng 3.1.

Bảng 3.1: Tọa độ của các trạm đo và độ sâu đo lớn nhất của các trạm đo thuộcvùng biển Nam Trung Bộ

Tên trạm Vĩ độ Kinh độ Thời gian đoĐộ sâu lớn nhấtđo các yếu tố hải

văn (mét)T4 12.970 110.000 8/1941 1200T5 12.117 109.937 11/1965 1360T6 13.000 110.000 2/1979 và 7/1979 1400T8 12.020 110.000 11/1979 1250T10 12.980 109.970 11/1979 1725T11 12.000 110.000 01/1980 và 7/1982 1845T15 12.967 109.985 4/1981 1340T23 12.500 109.983 10/1985 1200T24 12.500 109.998 10/1985 1247.5

32

T25 12.980 109.570 2/1987 1041T26 12.030 109.950 2/1987 1004T27 12.980 110.000 9/1987 1204T28 14.000 110.000 3/1988 1035T29 13.667 110.000 2/1989 1531T30 12.268 109.987 6/1989 1100T33 13.333 110.000 12/1989 và 6/1995 1502T35 12.667 110.000 12/1989 và 6/1995 1503T36 12.333 110.000 12/1989 1503T38 16.417 109.950 12/1990 1000T39 16.333 110.000 11/1991 1015T56 12.983 109.567 2/1987 1000T57 12.033 109.950 2/1987 1000T67 12.983 109.983 9/1987 1200T76 12.590 109.580 11/1979 1725T89 12.590 109.590 2/1987 1000T90 12.020 109.570 2/1987 1000

Các trạm đo có số liệu đo đặc trưng cho cả hai mùa (mùa hè và mùa

đông) là: T6; T11; T33; T35. Các trạm đo gần bờ nhất là: T25; T56; T76;

T89; T90. Các trạm đo còn lại đều nằm xa bờ.

Hình 3.1: Sơ đồ vị trí các điểm đo trong vùng biển Nam Trung Bộ

33

Về đặc điểm nhiệt độ và độ mặn khu vực biển Nam Trung Bộ cho

thấy: vùng nước ven bờ Nam Trung Bộ là khu vực có nền nhiệt thấp trên

toàn vùng biển Việt Nam, giá trị nhiệt độ luôn thấp hơn 270C theo số liệu

thống kê nhiều năm và có thể gặp giá trị thấp nhất đến 24-260C theo số

liệu khảo sát của các tàu Liên Xô và của các đề tài thuộc chương trình,

nguyên nhân là hoạt động nước trồi gió mùa tây nam.[5]

Vùng ngoài khơi Nam Trung Bộ nói chung duy trì độ mặn cao

trong toàn năm: trong mùa đông lưỡi nước lạnh có độ mặn cao 33,4%o

xậm nhập xuống sát vùng này, còn trong mùa gió tây nam, đường đẳng

mặn 33%o và cao hơn cũng áp sát vào dọc bờ biển do hoạt động của

nước trồi gió mùa tây nam. [5]

3.2. Phân tính đánh giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng

đứng tại một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ

Các kết quả tính toán độ ổn định thẳng đứng của nước biển tại một

số trạm thuộc vùng biển Nam Trung Bộ được thể hiện trong các bảng ở

phần phụ lục và tổng hợp cho thấy:

Thông thường, theo tính toán của tần số Brunt - Vaisialia thì độ ổn

định thẳng đứng của nước biển tăng lên từ mặt đến độ sâu nêm nhiệt mùa

(thermocline) nơi nó đạt cực đại, sau đó độ ổn định giảm dần đến đáy.

Tuy vậy, tại các trạm gần bờ thuộc vùng biển Nam Trung Bộ, độ ổn định

của nước biển tăng và giảm trái quy luật trên từ mặt biển (0 mét) cho đến

độ sâu khoảng 300-400 mét. Sau đó giảm dần cho đến độ sâu lớn hơn

(hình 3.2 - 3.6).

34

010

0020

0030

0040

0050

000

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

0020

0030

0040

0050

00

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

3333

.534

34.5

35S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

3333

.534

34.5

35S

Hìn

h 3.

2: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

u ối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

25

ST

Hìn

h 3.

3: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

56T

S

E E

26

35

010

0020

0030

0040

0050

000

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000

mét

E

010

0020

0030

0040

0050

000

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

05

1015

2025

300

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000 mét

T

3333

.534

34.5

3535

.5S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

3333

.534

34.5

35S

Hìn

h3.

4: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

76

ST

Hìn

h 3.

5: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h nư

ớc b

iển

trạm

89

E E

ST

27

36

010

0020

0030

0040

000

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

33.5

3434

.535

S

Hìn

h 3.

6: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

90

ST

E

28

37

Sự giảm của nhiệt độ nước biển cùng với sự tăng của độ muối từ mặt

xuống đáy đã thể hiện được quy luật phân bố của độ ổn định thẳng đứng

của nước biển. tuy nhiên đối với các trạm đo gần bờ thì trong lớp nước từ

0 đến 300-400 mét, độ ổn định tăng và giảm trái quy luật, biến đổi phức

tạp hơn. Có thể là sự ảnh hưởng của các cửa sông đổ ra biển làm độ muối

thay đổi bất thường và ảnh hưởng của bức xạ nhiệt vùng bờ làm nhiệt độ

nước biển của các tầng sâu thay đổi trái quy luật (tầng sâu hơn có nhiệt

độ cao hơn). Các tầng sâu lớn hơn thì nhiệt độ nước biển và độ muối ổn

định hơn.

Các trạm đo gần bờ, độ ổn định đạt max tại tầng từ 10-30 mét, và đạt

min tại tầng từ 700-800 mét, giá trị độ ổn định đạt max bằng 4725.5 (trạm

T76) và đạt min bằng 21.0 (trạm T76), xong chênh lệch về giá trị độ ổn

định giữa max và min là không lớn, tổng hợp trong bảng 3.2.

Bảng 3.2: Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạm gần bờ

Tên trạm Giá trị max của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)

Giá trị min của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)

T25 4547.5 116.6

T56 4592.2 124.2

T76 4725.5 21.0

T89 4592.2 124.2

T90 3627.7 117.9

Các trạm đo còn lại đều nằm cách xa bờ, tương ứng với độ sâu đạt

trên 1000 mét, có trạm độ sâu đạt tới gần 2000 mét. Giá trị lớn nhất của

độ ổn định của nước biển đạt tới hàng chục ngàn: Giá trị max của độ ổn

định đạt 19931.3 (trạm T27) và đạt min bằng -357.4 (trạm T67), bảng 3.3.

Bảng 3.3: Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạm xa bờ

Tên trạm Giá trị max của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)

Giá trị min của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)

T4 12403.6 -133.9

38

T5 15330.7 -105.1

T6 (hè) 11280.3 145.5

T6 (đông) 3493.1 -129.9

T8 11743.1 10

T10 4725.5 6.5

T11 (hè) 11381.0 105.3

T11 (đông) 3139.0 -183.2

T15 6195.4 39.8

T23 5653.4 -99.8

T24 5653.4 -142.8

T26 4770.7 129.7

T27 19931.3 -282.4

T28 3673.5 29.7

T29 2953.3 -98.7

T30 6181.7 49.1

T33 (hè) 7703.2 26.5

T33 (đông) 3763.8 33.2

T35 (hè) 8689.3 38.3

T35 (đông) 3732.4 -83.8

T36 3637.2 38.3

T38 5624.8 7.0

T39 4559.7 -145.2

T57 3627.7 117.9

T67 17974.3 -357.4

Phân bố thẳng đứng độ ổn định của nước biển của các trạm đo xa

bờ: tăng nhanh từ mặt (0 mét) đến độ sâu khoảng từ 10-30 mét và đạt cực

đại tại đây. Sau đó giảm nhanh đến độ sâu 300-400 mét và giảm chậm

đến độ sâu lớn hơn, nhìn chung là hợp quy luật và ổn định hơn so với các

trạm gần bờ. Độ ổn định đạt cực tiểu: một số trạm đo ở tầng 0 mét; một

số trạm ở tầng sát đáy, (hình từ 3.7 - 3.31).

39

-200

00

2000

4000

6000

8000

1000

012

000

1400

00

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

E

-500

00

5000

1000

015

000

2000

00

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

010

2030

400

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

T

3434

.234

.434

.634

.8S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

T

3333

.534

34.5

35

S

ST

E

Hìn

h 3.

7: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

4

Hìn

h 3.

8: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

5

E

ST

31

40

-100

00

1000

2000

3000

4000

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

020

0040

0060

0080

0010

000

1200

00

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

T

3333

.534

34.5

S

010

2030

400

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000

mét

T

3333

.534

34.5

35S

Hìn

h 3.

9: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

6 (đ

ông)

ST

E

Hìn

h 3.

10: P

hân

b ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

6 (h

è)

E

S

T

32

41

020

0040

0060

0080

0010

000

1200

014

000

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

E

010

0020

0030

0040

0050

000

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

T

3333

.534

34.5

35S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000 mét

T

3333

.534

34.5

3535

.5S

Hìn

h 3.

11: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

8

ST

E

Hìn

h 3.

12: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

10

ES

T

33

42

-500

500

1500

2500

3500

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000

mét

E

020

0040

0060

0080

0010

000

1200

00

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000

mét

T

33.5

3434

.535

S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

T

33.5

3434

.535

S

Hìn

h 3.

13: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

u ối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

11

(đôn

g)

ST

E

Hìn

h 3.

14: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

11

(h

è)

E

ST

34

43

010

0020

0030

0040

0050

0060

0070

000

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

-100

00

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

0 200 400 600 800 1000 1200 1400

mét

E

010

2030

400

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

T

3333

.534

34.5

35S

0

5

10

15

20

25

30

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

T

3333

.534

34.5

35S

Hìn

h 3.

15: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

15

ST

E

Hìn

h 3.

16: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

tr ạm 2

3

E

ST

35

44

-100

00

1000

2000

3000

4000

5000

6000

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

E

010

0020

0030

0040

0050

0060

00

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

T

3333

.534

34.5

35S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

33.5

3434

.535

35.5

S

Hìn

h 3.

17: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

24

ST

E

Hìn

h 3.

18: P

hân

bố

thẳn

g đứ

ng n

hiệt

độ,

độ

muố

i v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

26

E

ST

36

45

-100

020

0050

0080

0011

000

1400

017

000

2000

0

0 200 400 600 800 1000 1200 1400

mét

E

010

0020

0030

0040

00

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

mét

T

33.5

3434

.535

S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

T

3333

.534

34.5

S

Hìn

h3.1

9: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

27

ST

E

Hìn

h 3.

20: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

28

E

ST

37

46

-500

050

010

0015

0020

0025

0030

0035

000

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

mét

E

-100

00

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

mét

T

33.8

3434

.234

.434

.634

.8S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

T

33.5

3434

.535

S

Hìn

h3.

21: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ,

đ ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

29

ST

E

Hìn

h 3.

22: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

30

E

ST

38

47

050

010

0015

0020

0025

0030

0035

0040

000

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

020

0040

0060

0080

0010

000

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

T

33.5

3434

.535

S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600 mét

T

3434

.234

.434

.634

.8S

Hìn

h 3.

23: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

33

(đôn

g)

ST

E

Hìn

h 3.

24: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

tr ạm 3

3 (h

è)

E

ST

39

48

-500

050

010

0015

0020

0025

0030

0035

0040

000

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

020

0040

0060

0080

0010

000

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

T

33.5

3434

.535

S

010

2030

400

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

T

33.5

3434

.535

S

Hìn

h 3.

25: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

35

(đôn

g)

ST

Hìn

h 3.

26:

Phâ

n b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

35

(h

è)

E

E

ST

40

49

050

010

0015

0020

0025

0030

0035

0040

00

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

E

010

0020

0030

0040

0050

0060

00

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

mét

T

33.5

3434

.535

S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

33.5

3434

.535

S

Hìn

h 3.

28: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

38

Hìn

h 3.

27: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

36

ST

S

E E

T

41

50

-100

00

1000

2000

3000

4000

5000

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

0020

0030

0040

00

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

E

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200

mét

T

33.8

3434

.234

.434

.634

.8S

010

2030

0

200

400

600

800

1000

1200 mét

T

33.5

3434

.535

S

Hìn

h 3.

29: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt

đ ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

39

ST

Hìn

h 3.

30: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

57

E

E

ST

42

51

Hìn

h 3.

31: P

hân

b

ố th

ẳng

đứng

nhi

ệt đ

ộ, đ

ộ m

uối v

à đ

ộ ổn

địn

h n

ư ớc b

iển

trạm

67

ST

E

43

52

Từ phân bố của nhiệt độ nước biển và độ muối tại các trạm đo xa bờ

cho thấy: nhìn chung nhiệt độ nước biển và độ muối biến đổi hợp quy

luật theo độ sâu. Trong đó gradien của chúng lớn nhất thường thấy trong

lớp từ 10-30 mét. Do vậy độ ổn định cực đại tại các trạm đo thuộc vùng

biển nghiên cứu đều nằm trong tầng sâu này.

Với các trạm có số liệu đo được trong 2 mùa (mùa đông và mùa hè):

T6; T11; T33; T35. Độ ổn định của nước biển khác biệt nhau trong 2

mùa. Độ ổn định đạt giá trị cực đại tại các tầng đo khác nhau: trong mùa

hè, độ ổn định của nước biển thường đạt ở tầng từ 10-30 mét; trong mùa

đông đạt ở tầng sâu hơn từ 70-100 mét. Giá trị độ ổn định của nước biển

trong mùa hè cao hơn nhiều so với mùa đông, tổng hợp trong bảng 3.4.

Bảng 3.4: Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạm đo trong 2mùa (mùa đông và mùa hè)

Tên trạmGiá trị max của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)

Giá trị min của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)

Mùa hè Mùa đông Mùa hè Mùa đôngT6 11280.3 3493.1 145.5 -129.9

T11 11381.0 3139.0 105.3 -183.2

T33 7703.2 3763.8 26.5 33.2

T35 8689.3 3732.4 38.3 -83.8

Phân bố thẳng đứng độ ổn định của nước biển trong mùa đông và

mùa hè thể hiện trong hình 3.9; 3.10; 3.13; 3.14; 3.23; 3.24; 3.25 và 3.26.

Với hai hay nhiều trạm đo gần nhau: Từ bảng 3.1 và hình 3.1 cho

thấy có 3 cặp trạm gần nhau, đó là trạm 23 gần trạm 24; trạm 26 gần trạm

57; trạm 76 gần trạm 89.

Trạm 23 và trạm 24 cho thấy: độ ổn định của nước biển đều đạt cực

đại tại tầng 30 mét, cùng đạt giá trị Emax = 5653,4.108; độ ổn định có giá

trị âm tại các tầng 0 và 10 mét (bảng 10 và 11 phần phụ lục). Phân bố

thẳng đứng và giá trị độ ổn định của nước biển trong hai trạm này là

53

tương đồng nhau, do hai trạm này được đo vào cùng tháng trong năm

(hình 3.16 và 3.17). Trạm 26 và trạm 57 cũng cho thấy giá trị và phân bố

thẳng đứng của độ ổn định của nước biển là tương đồng. Xong, độ ổn

định đạt cực đại tại các tầng khác nhau, tầng 24 và 30 mét; trong các tầng

sâu hơn, độ ổn định của nước biển lại biến đổi phức tạp hơn, tăng và giảm

trái quy luật; chênh lệch giữa các giá trị độ ổn định cực đại là khác nhau

do hai trạm tuy gần nhau nhưng lại đo vào hai mùa khác nhau. Độ ổn

định chỉ tương đồng tại các tầng sâu gần đáy (bảng 13 và 26 phần phụ

lục; hình 3.18 và 3.30). Hai trạm 76 và trạm 89 cho thấy: giá trị độ ổn

định cực đại của nước biển đạt ở hai tầng khác nhau và có giá trị khác

nhau. Tại trạm 76, độ ổn định đạt cực đại tại tầng 30 mét và giá trị

Emax=4725,5.108; còn tại trạm 89, độ ổn định đạt cực đại tại tầng 10 mét

và giá trị Emax=9592,2.108 (bảng 28 và 29 phần phụ lục). Phân bố thẳng

đứng của độ ổn định giữa hai trạm là khác nhau: tại trạm 76, phân bố

thẳng đứng đạt 04 cực đại, giá trị Emax lớn nhất tại tầng 30 mét; tại trạm

89, phân bố thẳng đứng chỉ đạt 02 cực đại, giá trị Emax lớn nhất tại tầng 10

mét (hình 3.4 và 3.5). Nguyên nhân: do hai trạm 76 và trạm 89 đều nằm

gần khu vực nước trồi Nam Trung Bộ nên có sự xáo trộn về các yếu tố

hải văn tại các tầng đo của hai trạm so với các trạm khác.

Với tất cả các trạm đo gần khu vực nước trồi Nam Trung Bộ (trạm 5,

trạm 8, trạm 10, trạm 11, trạm 26, trạm 30, trạm 57, trạm 76, trạm 89 và

trạm 90), đều cho thấy: phân bố thẳng đứng của độ ổn định thẳng đứng

của nước biển đều trái quy luật và biến đổi phức tạp hơn. Giá trị cực đại

của độ ổn định đạt ở nhiều tầng khác nhau, tập trung ở các tầng từ 10-30

mét và 100-200 mét. Nguyên nhân do sự xáo trộn mạnh của các khối

nước từ tầng dưới lên tầng trên và ngược lại, từ khu vực xung quanh, dẫn

đến các yếu tố hải văn cũng thay đổi theo, điển hình là sự xáo trộn của

nhiệt độ nước biển và độ muối giữa các tầng sâu.

54

Các trạm gần sát khu vực nước trồi (trạm 10, trạm 76, trạm 89 và

trạm 90) có nhiều hơn số tầng độ ổn định đạt cực đại, trạm 76 và trạm 10

có độ ổn định cực đại tại tầng gần sát đáy. Trong trạm 10, tầng từ 30-100

mét, chênh lệch độ ổn định rất lớn, thể hiện sự xáo trộn mạnh về các yếu

tố hải văn tại trạm này (các bảng 6; 28; 29; 30 phần phụ lục và các hình

3.4; 3.5; 3.6; 3.12).

Các trạm nằm xa khu vực nước trồi Nam Trung Bộ (trạm 5, trạm 8,

trạm 11, trạm 26, trạm 30 và trạm 57), phân bố thẳng đứng và giá trị độ

ổn của nước biển nhìn chung có nhiều khác biệt, có nhiều giá trị độ ổn

định cực đại nhưng chênh lêch giữa chúng không lớn (các bảng 2; 5; 7;

13; 17; 26 phần phụ lục và các hình 3.8; 3.11; 3.13; 3.18; 3.22; 3.30).

Như vậy, qua phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển tại

các trạm thuộc vùng biển Nam Trung Bộ và để đánh giá ảnh hưởng tương

đối của građien nhiệt độ và độ muối tới độ ổn định của nước biển, chỉ cần

theo phương trình trạng thái xác định sự phụ thuộc của mật độ nước vào

nhiệt độ và độ muối:

Với các trạm đo gần bờ (bảng 3.2), vai trò của nhiệt độ nước biển áp

đảo hơn vai trò của độ muối; có 3 trong 5 trạm (trạm 25, trạm 56, trạm

89) cho thấy vai trò của độ muối và nhiệt độ nước biển là tương đương.

Có 2 trong 5 trạm (trạm 76, trạm 90) cho thấy vai trò của nhiệt độ nước

biển áp đảo hơn vai trò độ muối: tại tầng có gradien nhiệt độ nước biển

lớn nhất thì độ ổn định cao hơn so với tầng có gradien độ muối lớn nhất

(các bảng 12; 24; 28; 29; 30 phần phụ lục).

Các trạm nằm trong khu vực nước trồi Nam Trung Bộ: vai trò của

nhiệt độ nước biển áp đảo hơn vai trò của độ muối; có 3 trong 10 trạm

(trạm 5, trạm 8, trạm 89) cho thấy vai trò của độ muối và nhiệt độ nước

biển là tương đương. Có 6 trong 10 trạm (trạm 10, trạm 11, trạm 26, trạm

57, trạm 76, trạm 90) cho thấy vai trò của nhiệt độ nước biển áp đảo hơn

55

vai trò độ muối. Có 1 trong 10 trạm (trạm 30) cho thấy vai trò của độ

muối áp đảo hơn vai trò của nhiệt độ nước biển (các bảng 2; 5; 6; 7; 13;

17; 26; 28; 29; 30 phần phụ lục).

Với các trạm xa bờ (bảng 3.3): vai trò của nhiệt độ nước biển tương

đương với vai trò của độ muối; có 15 trong 21 trạm cho thấy vai trò của

độ muối và nhiệt độ nước biển là tương đương. Có 5 trong 21 trạm cho

thấy vai trò của nhiệt độ nước biển áp đảo hơn độ muối. Có 1 trong 21

trạm (trạm 30) cho thấy vai trò của độ muối áp đảo hơn vai trò của nhiệt

độ nước biển (các bảng 1; 2; 3; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; 18;

20; 22; 23; 24; 26; 27 phần phụ lục).

Trong mùa đông: vai trò của nhiệt độ nước biển kém hơn so với vai

trò của độ muối, (các bảng 4; 8; 19; 21 phần phụ lục).

Phân bố của các tầng có độ ổn định nước biển cực đại tại vùng biển

nghiên cứu cho thấy: độ ổn định của nước biển đạt cực đại tại tầng sâu

lớn nhất (tầng từ 70 đến 100 mét) là khu vực ngoài khơi gần ngang vĩ

tuyến 12 độ; 14 độ và vùng biển trên vĩ tuyến 15 độ trở lên. Độ ổn định

của nước biển đạt cực đại tại độ sâu nhỏ nhất (từ 10 đến 30 mét) là khu

vực từ vĩ tuyến từ 12 độ đến 13,5 độ (ngang với khu vực nước trồi Nam

Trung Bộ) (hình 3.32).

56

Hình 3.32: Phân bố tại các tầng có độ ổn định nước biển cực đại

3.3. Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để

đánh giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự

Trong lĩnh vực quân sự, hoạt động của tàu ngầm chủ yếu hoạt động

theo phương án lặn tĩnh nghĩa là loại tàu ngầm lặn bằng cách thay đổi sức

nổi của bản thân bằng cách cho nước vào các két dằn. Hiệu số lực nổi với

trọng lượng tàu thay đổi từ giá trị dương sang âm và tàu bắt đầu chìm

dần. Trong suốt toàn bộ quá trình lặn, tàu không cần duy trì tốc độ để tạo

lực hướng lên hoặc xuống, vì vậy phương pháp này được gọi là lặn tĩnh.

Vĩ độ (độ)

Kinh độ (độ)

57

Cần xem xét các lớp nước biển có độ ổn định phù hợp để hoạt động

của tàu ngầm quân sự trong mỗi vùng biển để đạt hiệu quả tốt nhất. “Đáy

lỏng” là tên gọi của lớp nhảy vọt mật độ (lớp có độ ổn định lớn nhất), ở

đó gradien mật độ theo phương thẳng đứng đủ lớn để tàu ngầm có thể

nằm bất động hay nói cách khác ở đây độ nổi bằng không.

Đa phần các loại tàu ngầm quân sự có lượng chiếm nước lớn đều

sử dụng phương án lặn và nổi lên tĩnh. Cơ sở của phương án lặn này là

phương trình lực nổi giữa lượng chiếm nước và trọng lượng tàu. Trong

trường hợp này cần thoả mãn điều kiện:

VD . (3.1)

Trong đó: ρ - mật độ của nước có kể đến độ nén; V - thể tích tàu

trong trạng thái ngầm dưới nước; D - trọng lượng tàu.

Khi D > ρV, tàu sẽ ngập chìm hoàn toàn trong nước. Khi D < ρV,

tàu sẽ nổi hoàn toàn trên mặt nước (hình 3.33).

Hình 3.33: Nguyên lý lặn tĩnh của tàu ngầm

Điều kiện cần thiết là, khi lặn, tàu không nhận thêm trọng vật phụ.

58

Giả sử từ độ sâu z tàu có độ nổi bằng không, được hạ xuống độ sâu

z +dz. Lấy vi phân công thức (3.1) theo z ta có:

dz

dD

dz

dV

dz

dV

(3.2)

Mật độ nước là hàm của nhiệt độ nước T, độ muối S và áp suất

P, còn thể tích tàu V phụ thuộc vào nhiệt độ của thân tàu, có thể lấy bằng

nhiệt độ ở nơi tàu đỗ, và vào áp suất cũng ở nơi đó. Chuyển từ đạo hàm

toàn phần sang đạo hàm riêng, ta có:

dz

dD

dz

dp

p

V

dz

dT

dT

V

dz

dp

pdz

dS

Sdz

dT

TV

(3.3)

Đại lượng

T

V đặc trưng cho hệ số dãn nở nhiệt của tàu, còn

T

V- hệ số nén của nó.

Nếu bỏ qua độ nén của nước và độ dãn nở nhiệt của tàu, cho mật

độ nước bằng một đơn vị, độ biến đổi áp suất trên một mét độ sâu bằng

0,1kg/cm2, việc tính toán tiến hành cho một tấn trọng lượng nước choán

của tàu ngầm và gradien mật độ tính theo đơn vị quy ước, thì công thức

trên có thể viết gọn dưới dạng:

D 1,0 (3.4)

trong đó - độ biến đổi mật độ nước, còn D - độ biến đổi trọng lượng

(trọng lượng nước choán) của tàu trên một mét độ sâu, tính cho một tấn

trọng lượng nước choán.

Để tàu nằm lại ở đáy lỏng, đòi hỏi nó phải có độ nổi dương hay

bằng không ở lớp nhảy vọt mật độ, hay nói cách khác, cần thoả mãn điều

kiện:

D 1,0 (3.5)

hay 1,0 D (3.6)

59

Nếu 1,0 D , sẽ có hiện tượng “sụt” tàu, tức là tàu lặn

không cần lấy thêm trọng vật phụ.

Như vậy, mật độ (tỷ trọng) của nước biển xung quanh tàu cũng

đóng vai trò quan trọng. Ví dụ, tại khu vực cửa sông nước ngọt hòa trộn

với nước biển do đó sẽ có tỷ trọng khác với trên đại dương. Nếu tàu ngầm

vào một khu vực có tỷ trọng nước thay đổi thì lượng nước dằn cũng phải

được điều chỉnh. Đối với tàu ngầm quân sự, còn có sự thay đổi sức nổi

của tàu khi bắn ngư lôi, do đó tàu ngầm quân sự thường được bố trí các

két dằn đặc biệt nằm trong vùng lân cận của các khoang chứa ngư lôi để

bù đắp lại việc giảm khối lượng khi các ngư lôi được phóng.

60

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

- Trong vùng biển Nam Trung Bộ, độ ổn định tăng lên từ mặt biển

đến độ sâu khoảng 30-100 mét, sau đó giảm theo độ sâu cho đến đáy.

Điều này có liên quan mật thiết với độ giảm gradien mật độ theo phương

thẳng đứng, phù hợp với quy luật ở đại dương là: giảm nhiệt độ theo độ

sâu đồng thời tăng độ muối theo độ sâu. Độ ổn định ở lớp 30 – 100 mét

tăng lên cho thấy sự gia tăng gradien mật độ ở lớp này do ở đây tồn tại

giới hạn các khối nước có tính chất khác nhau.

- Ảnh hưởng của nhiệt độ nước biển và độ muối đến độ ổn định

của nước biển cho thấy: vai trò của nhiệt độ nước biển chiếm ưu thế hơn

vai trò của độ muối tại các trạm đo gần bờ và các trạm đo nằm trong khu

vực nước trồi Nam Trung Bộ. Còn vai trò của độ muối lớn hơn vai trò

của nhiệt độ nước biển tại các trạm đo vào các tháng mùa đông. Chúng

chỉ có vai trò tương đồng tại các trạm đo xa bờ.

- Một số trạm đo gần bờ, độ ổn định của nước biển biến đổi phức

tạp hơn so với các trạm đo xa bờ. Các trạm đo gần nhau cho thấy: giá trị

độ ổn định và phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển tương

đồng nhau, chúng chỉ khác nhau khi các trạm đo gần nhau đều nằm trong

khu vực nước trồi Nam Trung Bộ.

- Với các trạm đo nằm trong khu vực nước trồi Nam Trung Bộ cho

thấy: phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển trái quy luật, có

nhiều giá trị độ ổn định cực đại tại những độ sâu khác nhau trong một

trạm đo.

- Độ ổn định lớn nhất tồn tại ở lớp nhảy vọt mật độ (lớp nước từ

30-100 mét), giá trị của nó có thể đạt vài ngàn, thậm chí chục ngàn đơn vị

quy ước. Với độ ổn định như vậy quan trắc thấy hiện tượng “đáy lỏng”.

61

- Phân bố tại các tầng sâu của độ ổn định cực đại của nước biển: độ

ổn định đạt cực đại tại độ sâu lớn (70-100 mét) ở khu vực có các trạm đo

xa bờ, ngang với vĩ độ 12o và 14o; đạt cực đại tại độ sâu nhỏ (10-30 mét)

ở khu vực có các trạm đo gần bờ, ngang với khu vực nước trồi Nam

Trung Bộ.

2. Kiến nghị

Mặc dù nghiên cứu của luận văn đã cho kết quả khá tốt khi nghiên

cứu độ ổn định của nước biển tại vùng biển Nam Trung Bộ. Tuy nhiên

vẫn còn một số vấn đề mà các nghiên cứu tiếp theo cần bổ sung và hoàn

thiện hơn như sau:

- Cần có số liệu tại các trạm đo ở những vị trí ngoài khơi vùng biển

Nam Trung Bộ để tính toán độ ổn định thẳng đứng của nước biển có ý

nghĩa hơn.

- Số liệu đo về nhiệt độ nước biển và độ muối tại các trạm không

cách xa nhiều về thời gian như trong luận văn này.

- Vị trí các trạm đo cần dày hơn để có được nghiên cứu độ ổn định

của nước biển khách quan hơn trong toàn vùng biển nghiên cứu.

62

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Văn Huấn (1991), Cơ sở Hải dương học, Nhà xuất bản Khoa học

và Kỹ thuật Hà Nội.

2. Phạm Văn Huấn (2003), Tính toán trong Hải dương học, Nhà xuất bản

Đại học Quốc gia Hà Nội.

3. Phạm Hồng Thuận (2005), Nghiên cứu trường Thủy âm và trường

Sóng nội vùng biển Việt Nam, Đề tài cấp nhà nước.

4. Phan Thập - Phạm Trí Thức (2008), Khí tượng Hải dương và Môi

trường biển, Giáo trình giảng dạy tại Học viện Hải quân - Quân chủng

Hải quân.

5. Lê Đức Tố (1999), Hải dương học Biển Đông, Giáo trình giảng dạy tại

khoa Khí tượng - Thủy văn và Hải dương học, trường Đại học Khoa

học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Đinh Văn Ưu - Nguyễn Minh Huấn (2003), Vật lý biển, Nhà xuất bản

Đại học Quốc gia Hà Nội.

7. Đinh Văn Ưu (2008), Thủy văn và Thủy động lực học Biển Đông, Nhà

xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

8. Iu. P. Doronhin, Biên dịch Phạm Văn Huấn (2000), Vật lý Đại dương,

Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

9. N. I. Egorop, Biên dịch Tập thể Bộ môn Hải dương học (1981), Hải

dương học vật lý tập 1, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên

nghiệp Hà Nội.

63

Các bảng phụ lục

64

Bảng 1: Độ ổn định trạm 4 ( = 12.9700; = 110.000; ngày 27 tháng 8 năm 1941)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

1

04

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 29.20 34.05 29.21 34.05 20 2.50 0.00 0.00 2.50 17.5 -3.37 0.00 0.00 -3.37 -59.0 -10 7.49 0.00 0.00 7.49 -74.9 -133.9

10 29.22 34.04 26.62 34.18 -3473 2.36 0.00 0.00 2.36 -3475.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 11051.8 180 7.51 0.00 0.00 7.51 1351.8 12403.625 24.01 34.31 22.41 34.41 -1284 2.10 0.00 0.00 2.10 -1286.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 3691.1 80 7.56 0.00 0.00 7.56 604.8 4295.950 20.80 34.51 18.59 34.55 -886 1.82 0.00 0.00 1.82 -887.8 -2.54 0.00 0.00 -2.54 2255.0 14 7.62 0.00 0.00 7.62 106.7 2361.7

100 16.37 34.58 15.29 34.57 -432 1.58 0.01 0.00 1.59 -433.6 -2.23 -0.02 0.00 -2.25 975.6 -4 7.68 -0.01 0.00 7.67 -30.7 944.9150 14.21 34.56 13.37 34.54 -336 1.43 0.01 0.00 1.44 -337.4 -2.05 -0.02 0.00 -2.07 698.4 -10 7.72 -0.01 0.00 7.71 -77.1 621.3200 12.53 34.51 11.84 34.49 -138 1.33 0.02 0.00 1.35 -139.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 271.8 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 240.9300 11.15 34.47 10.11 34.45 -209 1.17 0.04 0.00 1.21 -210.2 -1.71 -0.06 0.00 -1.77 372.1 -4 7.79 -0.02 0.00 7.77 -31.1 341.0400 9.06 34.43 8.44 34.43 -125 1.09 0.06 0.00 1.15 -126.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 213.3 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 205.5500 7.81 34.42 7.23 34.45 -117 0.96 0.08 0.00 1.04 -118.0 -1.44 -0.10 0.00 -1.54 181.7 6 7.85 -0.04 0.00 7.81 46.9 228.6600 6.64 34.48 5.86 34.50 -78 0.87 0.10 0.00 0.97 -79.0 -1.28 -0.14 0.00 -1.42 112.2 3 7.89 -0.04 0.00 7.85 23.6 135.8800 5.08 34.51 4.55 34.52 -53 0.77 0.14 0.00 0.91 -53.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 73.3 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 89.0

1000 4.02 34.53 3.66 34.56 -37 0.69 0.17 0.00 0.86 -37.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 49.3 6 7.94 -0.08 0.00 7.86 47.2 96.51200 3.29 34.59

65

Bảng 2: Độ ổn định trạm 5 ( = 12.117, = 109.937; ngày 28 tháng 11 năm 1965)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 27.00 33.36 27.00 33.36 -14 2.35 0.00 0.00 2.35 -16.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 52.2 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 52.27.00 26.99 33.36 26.99 33.36 -17 2.35 0.00 0.00 2.35 -19.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 61.7 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 61.7

13.00 26.98 33.36 26.98 33.36 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 -14 7.51 0.00 0.00 7.51 -105.1 -97.520.00 26.98 33.35 26.94 33.36 -62 2.35 0.00 0.00 2.35 -64.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 204.8 15 7.51 0.00 0.00 7.51 112.7 317.533.00 26.90 33.37 23.83 33.90 -3612 2.16 0.00 0.00 2.16 -3614.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 10625.7 624 7.54 0.00 0.00 7.54 4705.0 15330.750.00 20.76 34.43 19.84 34.49 -1088 1.89 0.00 0.00 1.89 -1089.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2866.4 65 7.61 0.00 0.00 7.61 494.7 3361.167.00 18.91 34.54 17.89 34.58 -586 1.75 0.01 0.00 1.76 -587.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1451.9 20 7.64 -0.01 0.00 7.63 152.6 1604.5

102.00 16.86 34.61 16.19 34.61 -536 1.61 0.01 0.00 1.62 -537.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1236.5 -3 7.67 -0.01 0.00 7.66 -23.0 1213.5137.00 15.52 34.60 14.49 34.57 -282 1.54 0.01 0.00 1.55 -283.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 626.8 -8 7.69 -0.01 0.00 7.68 -61.4 565.4210.00 13.46 34.53 12.56 34.50 -225 1.40 0.02 0.00 1.42 -226.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 464.1 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 402.4290.00 11.66 34.47 11.18 34.46 -285 1.25 0.03 0.00 1.28 -286.3 -1.81 -0.06 0.00 -1.87 535.4 -6 7.77 -0.02 0.00 7.75 -46.5 488.9324.00 10.69 34.45 10.26 34.45 -143 1.22 0.05 0.00 1.27 -144.3 -1.74 -0.06 0.00 -1.80 259.7 -2 7.78 -0.02 0.00 7.76 -15.5 244.2385.00 9.82 34.44 9.24 34.44 -211 1.14 0.06 0.00 1.2 -212.2 -1.64 -0.08 0.00 -1.72 365.0 -2 7.80 -0.03 0.00 7.77 -15.5 349.5440.00 8.66 34.43 8.13 34.44 -92 1.00 0.06 0.00 1.06 -93.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 149.9 1 7.84 -0.03 0.00 7.81 7.8 157.7556.00 7.59 34.44 7.02 34.46 -91 0.93 0.09 0.00 1.02 -92.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 138.9 3 7.86 -0.04 0.00 7.82 23.5 162.4670.00 6.44 34.47 5.83 34.49 -71 0.85 0.11 0.00 0.96 -72.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 103.7 2 7.89 -0.05 0.00 7.84 15.7 119.4842.00 5.22 34.50 4.43 34.53 -54 0.77 0.15 0.00 0.92 -54.9 -1.17 -0.20 0.00 -1.37 75.2 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 90.9

1132.00 3.64 34.56 3.28 34.59 -32 0.65 0.20 0.00 0.85 -32.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 42.1 2 7.96 -0.09 0.00 7.87 15.7 57.81360.00 2.91 34.61

66

Bảng 3: Độ ổn định trạm 6 (mùa hè) ( = 13.000, = 110.000; ngày 9 tháng 7 năm 1979)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 28.67 33.39 28.66 33.41 -20 2.4 0.0 0.0 2.4 -22.4 -3.33 0.00 0.00 -3.33 74.6 65 7.49 0.00 0.00 7.49 486.9 561.5

10.00 28.65 33.42 26.92 33.76 -3460 2.35 0.0 0.0 2.35 -3462.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 11010.4 36 7.51 0.00 0.00 7.51 270.4 11280.820.00 25.19 34.09 24.43 34.21 -1530 2.2 0.0 0.0 2.2 -1532.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 4520.0 15 7.55 0.00 0.00 7.55 113.3 4633.330.00 23.66 34.32 22.52 34.39 -1140 2.1 0.0 0.0 2.1 -1142.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 3277.8 0 7.56 0.00 0.00 7.56 0.0 3277.850.00 21.38 34.45 20.27 34.50 -888 1.9 0.0 0.0 1.9 -889.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2340.4 -18 7.60 0.00 0.00 7.60 -136.8 2203.6

75.00 19.16 34.5418.18 34.56 -754 1.75 0.0 0.0 1.75 -755.8 -2.46 0.00 0.0

0 -2.46 1859.3 -8 7.64 0.00

0.00 7.64 -61.1

1798.2

101.00 17.20 34.58 15.86 34.58 -670 1.6 0.0 0.0 1.6 -671.6 -2.29 -0.02 0.00 -2.31 1551.4 -8 7.67 -0.01 0.00 7.66 -61.3 1490.1151.00 14.52 34.58 13.68 34.54 -329 1.45 0.0 0.0 1.45 -330.5 -2.10 -0.02 0.00 -2.12 700.7 0 7.71 -0.01 0.00 7.70 0.0 700.7202.00 12.84 34.49 12.30 34.47 -216 1.35 0.02 0.0 1.37 -217.4 -1.92 -0.04 0.00 -1.96 426.1 -1 7.74 -0.02 0.00 7.72 -7.7 418.4252.00 11.76 34.45 11.40 34.43 -144 1.25 0.02 0.0 1.27 -145.3 -1.82 -0.05 0.00 -1.87 271.7 4 7.75 -0.02 0.00 7.73 30.9 302.6302.00 11.04 34.41 10.41 34.41 -125 1.2 0.03 0.0 1.23 -126.2 -1.75 -0.06 0.00 -1.81 228.4 1 7.79 -0.02 0.00 7.77 7.8 236.2403.00 9.78 34.41 9.07 34.41 -141 1.1 0.06 0.0 1.17 -142.2 -1.60 -0.08 0.00 -1.68 238.9 3 7.81 -0.03 0.00 7.78 23.3 262.2504.00 8.36 34.40 7.92 34.42 -128 1.0 0.09 0.0 1.09 -129.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 206.6 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 214.4573.00 7.48 34.43 6.66 34.44 -85 0.9 0.09 0.0 0.99 -86.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 129.9 2 7.86 -0.05 0.00 7.81 15.6 145.5766.00 5.84 34.45 5.24 34.48 -62 0.75 0.12 0.0 0.87 -62.9 -1.18 -0.18 0.00 -1.36 85.5 65 7.88 -0.05 0.00 7.83 509.0 594.5960.00 4.64 34.51 4.22 34.52 -42 0.7 0.15 0.0 0.85 -42.9 -1.05 -0.23 0.00 -1.28 54.9 36 7.94 -0.07 0.00 7.87 283.3 338.2

1160.00 3.80 34.52 3.39 34.55 -34 0.6 0.22 0.0 0.82 -34.8 -0.93 -0.30 0.00 -1.23 42.8 15 7.96 -0.09 0.00 7.87 118.1 160.91400.00 2.98 34.58 2.721911.00 2.45

67

Bảng 4: Độ ổn định trạm 6 (mùa đông) ( = 13.000, = 110.000; ngày 2 tháng 2 năm 1979)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.30 33.31 25.33 33.33 60 2.25 0.00 0.00 2.25 57.8 -3.05 0.00 0.00 -3.05 -176.3 40 7.53 0.00 0.00 7.53 301.2 124.9

10.00 25.36 33.35 25.34 33.35 -40 2.25 0.00 0.00 2.25 -42.3 -3.05 0.00 0.00 -3.05 129.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 129.020.00 25.32 33.35 25.34 33.36 44 2.25 0.00 0.00 2.25 41.8 -3.05 0.00 0.00 -3.05 -127.5 22 7.53 0.00 0.00 7.53 165.7 38.229.00 25.36 33.37 25.31 33.38 -58 2.25 0.00 0.00 2.25 -60.3 -3.05 0.00 0.00 -3.05 183.9 11 7.53 0.00 0.00 7.53 82.8 266.748.00 25.25 33.39 24.73 33.39 -438 2.20 0.00 0.00 2.20 -440.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1329.4 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 1329.472.00 24.20 33.39 23.31 33.61 -746 2.08 0.01 0.00 2.09 -748.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 2147.0 179 7.53 -0.01 0.00 7.52 1346.1 3493.196.00 22.41 33.82 20.13 34.04 -952 1.87 0.01 0.00 1.88 -953.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2499.2 90 7.56 -0.01 0.00 7.55 679.5 3178.7

144.00 17.84 34.25 16.50 34.23 -549 1.67 0.01 0.00 1.68 -550.7 -2.35 -0.02 0.00 -2.37 1305.2 -10 7.65 -0.01 0.00 7.64 -76.4 1228.8193.00 15.15 34.20 15.11 34.28 -19 1.53 0.02 0.00 1.55 -20.6 -2.17 -0.03 0.00 -2.20 45.3 33 7.68 -0.02 0.00 7.66 252.8 298.1241.00 15.06 34.36 15.03 34.37 -13 1.53 0.02 0.00 1.55 -14.6 -2.17 -0.05 0.00 -2.22 32.4 4 7.68 -0.02 0.00 7.66 30.6 63.0288.00 15.00 34.38 14.99 34.29 -2 1.53 0.03 0.00 1.56 -3.6 -2.17 -0.05 0.00 -2.22 8.0 -18 7.68 -0.02 0.00 7.66 -137.9 -129.9387.00 14.98 34.20 14.00 34.16 -204 1.45 0.05 0.00 1.50 -205.5 -2.08 -0.06 0.00 -2.14 439.8 -9 7.70 -0.03 0.00 7.67 -69.0 370.8483.00 13.02 34.11 12.29 34.11 -140 1.30 0.06 0.00 1.36 -141.4 -1.89 -0.08 0.00 -1.97 278.6 0 7.73 -0.04 0.00 7.69 0.0 278.6587.00 11.56 34.11 10.65 34.09 -89 1.24 0.07 0.00 1.31 -90.3 -1.79 -0.10 0.00 -1.89 170.7 -2 7.76 -0.04 0.00 7.72 -15.4 155.3792.00 9.74 34.07 8.31 34.05 -138 1.00 0.12 0.00 1.12 -139.1 -1.52 -0.16 0.00 -1.68 233.7 -2 7.83 -0.06 0.00 7.77 -15.5 218.2

1000.00 6.88 34.02

68

Bảng 5: Độ ổn định trạm 8 ( = 12.020, = 110.000; ngày 9 tháng 11 năm 1979)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 27.00 33.28 27.04 33.30 70 2.35 0.0 0.0 2.35 67.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -215.3 30 7.51 0.00 0.00 7.51 225.3 10.0

10.00 27.07 33.31 26.81 33.47 -530 2.28 0.0 0.0 2.28 -532.3 -3.18 0.00 0.00 -3.18 1692.7 310 7.51 0.00 0.00 7.51 2328.1 4020.820.00 26.54 33.62 25.32 33.91 -2440 2.25 0.0 0.0 2.25 -2442.3 -3.02 0.00 0.00 -3.02 7375.7 580 7.53 0.00 0.00 7.53 4367.4 11743.130.00 24.10 34.20 23.56 34.22 -574 2.15 0.0 0.0 2.15 -576.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 1699.8 16 7.55 0.00 0.00 7.55 120.8 1820.649.00 23.01 34.23 21.72 34.27 -1075 2.02 0.0 0.0 2.02 -1077.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 2994.1 33 7.57 0.00 0.00 7.57 249.8 3243.973.00 20.43 34.31 19.57 34.31 -692 1.89 0.0 0.0 1.89 -693.9 -2.62 0.00 0.00 -2.62 1818.0 0 7.60 0.00 0.00 7.60 0.0 1818.098.00 18.70 34.31 17.45 34.49 -521 1.75 0.01 0.0 1.85 -522.9 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1291.6 75 7.64 -0.01 0.00 7.63 572.3 1863.9

146.00 16.20 34.67 15.21 34.67 -404 1.50 0.01 0.0 1.76 -522.8 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 1291.3 0 7.69 -0.01 0.00 7.68 0.0 1291.3195.00 14.22 34.67 13.73 34.67 -218 1.47 0.02 0.0 1.51 -405.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 896.2 0 7.71 -0.02 0.00 7.69 0.0 896.2240.00 13.24 34.67 12.81 34.67 -193 1.40 0.02 0.0 1.42 -194.4 -2.01 -0.06 0.00 -2.07 402.4 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 402.4285.00 12.37 34.67 11.64 34.63 -173 1.33 0.03 0.0 1.36 -174.4 -1.91 -0.07 0.00 -1.98 345.3 -11 7.75 -0.02 0.00 7.73 -85.0 260.3370.00 10.90 34.58 10.35 34.60 -148 1.20 0.06 0.0 1.26 -149.3 -1.72 -0.07 0.00 -1.79 267.2 4 7.77 -0.03 0.00 7.74 31.0 298.2445.00 9.79 34.61 9.13 34.55 -131 1.10 0.06 0.0 1.16 -132.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 224.7 -12 7.81 -0.04 0.00 7.77 -93.2 131.5546.00 8.47 34.49 7.71 34.50 -99 1.01 0.08 0.0 1.09 -100.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 161.2 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 169.0700.00 6.95 34.51 6.29 34.56 -89 0.87 0.12 0.0 0.99 -90.0 -1.30 -0.16 0.00 -1.46 131.4 6 7.88 -0.05 0.00 7.83 47.0 178.4850.00 5.62 34.60 5.16 34.65 -61 0.78 0.14 0.0 0.92 -61.9 -1.17 -0.20 0.00 -1.37 84.8 6 7.91 -0.06 0.00 7.85 47.1 131.9

1000.00 4.70 34.69 4.29 34.70 -63 0.70 0.17 0.0 0.87 -63.9 -1.10 -0.24 0.00 -1.34 85.6 1 7.93 -0.08 0.00 7.85 7.9 93.51130.00 3.88 34.70 3.66 34.72 -38 0.68 0.20 0.0 0.88 -38.9 -1.02 -0.30 0.00 -1.32 51.3 3 7.94 -0.09 0.00 7.85 23.6 74.91250.00 3.43 34.74

69

Bảng 6: Độ ổn định trạm 10 ( = 12.980, = 109.970; ngày 10 tháng 11 năm 1979)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 26.87 33.55 26.89 33.60 30 2.35 0.00 0.00 2.35 27.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -88.1 90 7.51 0.00 0.00 7.51 675.9 587.8

10.00 26.90 33.64 26.77 33.68 -270 2.35 0.00 0.00 2.35 -272.4 -3.17 0.00 0.00 -3.17 863.5 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1389.220.00 26.63 33.71 26.45 33.75 -360 2.34 0.00 0.00 2.34 -362.3 -3.15 0.00 0.00 -3.15 1141.2 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1666.930.00 26.27 33.78 25.03 33.85 -1383 2.22 0.00 0.00 2.22 -1385.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4183.3 72 7.53 0.00 0.00 7.53 542.2 4725.548.00 23.78 33.91 23.08 34.08 -609 2.10 0.00 0.00 2.10 -611.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1747.7 148 7.56 0.00 0.00 7.56 1118.9 2866.671.00 22.38 34.25 20.68 34.35 -1550 1.96 0.00 0.00 1.96 -1552.0 -2.71 0.00 0.00 -2.71 4205.9 91 7.59 0.00 0.00 7.59 690.7 4896.693.00 18.97 34.45 17.41 34.53 -639 1.75 0.01 0.00 1.76 -640.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1582.8 31 7.64 -0.01 0.00 7.63 236.5 1819.3

142.00 15.84 34.60 15.24 34.68 -267 1.61 0.01 0.00 1.62 -268.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 593.6 36 7.69 -0.01 0.00 7.68 276.5 870.1187.00 14.64 34.76 14.01 34.76 -263 1.47 0.02 0.00 1.49 -264.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 563.4 0 7.71 -0.02 0.00 7.69 0.0 563.4235.00 13.38 34.76 12.99 34.80 -200 1.41 0.02 0.00 1.43 -201.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 410.9 18 7.73 -0.02 0.00 7.71 138.8 549.7274.00 12.60 34.83 11.73 34.90 -184 1.33 0.03 0.00 1.36 -185.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 363.4 14 7.75 -0.02 0.00 7.73 108.2 471.6365.00 10.85 34.96 9.98 34.98 -189 1.17 0.06 0.00 1.23 -190.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 338.6 3 7.79 -0.03 0.00 7.76 23.3 361.9457.00 9.11 34.99 8.62 34.99 -108 1.09 0.07 0.00 1.16 -109.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 186.7 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 186.7549.00 8.12 34.99 7.22 34.95 -90 0.93 0.09 0.00 1.02 -91.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 137.4 -4 7.86 -0.04 0.00 7.82 -31.3 106.1750.00 6.31 34.90 5.62 34.82 -68 0.85 0.12 0.00 0.97 -69.0 -1.28 -0.17 0.00 -1.45 100.1 -8 7.89 -0.05 0.00 7.84 -62.7 37.4955.00 4.92 34.74 4.47 34.81 -55 0.77 0.17 0.00 0.94 -55.9 -1.17 -0.22 0.00 -1.39 77.7 8 7.91 -0.07 0.00 7.84 62.7 140.4

1120.00 4.02 34.87 3.84 34.93 -19 0.70 0.20 0.00 0.90 -19.9 -1.04 -0.29 0.00 -1.33 26.5 6 7.94 -0.09 0.00 7.85 47.1 73.61320.00 3.65 34.99 3.18 34.93 -23 0.62 0.24 0.00 0.86 -23.9 -0.92 -0.34 0.00 -1.26 30.1 -3 7.97 -0.11 0.00 7.86 -23.6 6.51725.00 2.70 34.87

70

Bảng 7: Độ ổn định trạm 11 (mùa hè) ( = 12.000, = 110.000; ngày 31 tháng 7 năm 1982)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.72 33.67 25.65 33.76 -150 2.28 0.00 0.00 2.28 -152.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 472.1 180 7.52 0.00 0.00 7.52 1353.6 1825.7

10.00 25.57 33.85 24.86 33.97 -1420 2.22 0.00 0.00 2.22 -1422.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4295.0 230 7.53 0.00 0.00 7.53 1731.9 6026.920.00 24.15 34.08 22.51 34.21 -3290 2.10 0.00 0.00 2.10 -3292.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 9415.4 260 7.56 0.00 0.00 7.56 1965.6 11381.030.00 20.86 34.34 19.93 34.44 -930 1.89 0.00 0.00 1.89 -931.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2450.9 95 7.61 0.00 0.00 7.61 723.0 3173.950.00 19.00 34.53 18.15 34.57 -680 1.75 0.00 0.00 1.75 -681.8 -2.46 0.00 0.00 -2.46 1677.2 28 7.64 0.00 0.00 7.64 213.9 1891.175.00 17.30 34.60 16.85 34.61 -360 1.68 0.01 0.00 1.69 -361.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 860.8 4 7.65 -0.01 0.00 7.64 30.6 891.4

100.00 16.40 34.61 15.73 34.62 -270 1.61 0.01 0.00 1.62 -271.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 624.7 2 7.67 -0.01 0.00 7.66 15.3 640.0150.00 15.05 34.62 14.47 34.56 -232 1.54 0.01 0.00 1.55 -233.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 516.3 -26 7.69 -0.01 0.00 7.68 -199.7 316.6200.00 13.89 34.49 13.42 34.48 -190 1.47 0.02 0.00 1.49 -191.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 407.9 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 377.1250.00 12.94 34.47 12.43 34.47 -204 1.40 0.02 0.00 1.42 -205.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 421.1 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 421.1300.00 11.92 34.47 10.95 34.44 -194 1.25 0.04 0.00 1.29 -195.3 -1.91 -0.06 0.00 -1.97 384.7 -7 7.77 -0.02 0.00 7.75 -54.3 330.4400.00 9.98 34.40 9.38 34.37 -120 1.13 0.06 0.00 1.19 -121.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 209.7 -6 7.80 -0.03 0.00 7.77 -46.6 163.1500.00 8.78 34.34 8.24 34.37 -108 1.03 0.07 0.00 1.10 -109.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 180.0 5 7.82 -0.04 0.00 7.78 38.9 218.9600.00 7.70 34.39 6.75 34.42 -95 0.93 0.10 0.00 1.03 -96.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 145.9 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 161.5800.00 5.80 34.44 5.15 34.46 -65 0.77 0.14 0.00 0.91 -65.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 89.6 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 105.3

1000.00 4.50 34.47

71

Bảng 8: Độ ổn định trạm 11 (mùa đông) ( = 12.000, = 110.000; ngày 24 tháng 01 năm 1980)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 24.72 33.73 24.73 33.72 18 2.22 0.00 0.00 2.22 15.8 -3.02 0.00 0.00 -3.02 -47.7 -18 7.53 0.00 0.00 7.53 -135.5 -183.2

11.00 24.74 33.71 24.70 33.78 -82 2.22 0.00 0.00 2.22 -84.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 254.3 118 7.53 0.00 0.00 7.53 888.5 1142.822.00 24.65 33.84 24.65 33.88 -9 2.22 0.00 0.00 2.22 -11.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 33.7 64 7.53 0.00 0.00 7.53 481.9 515.633.00 24.64 33.91 24.29 33.94 -323 2.20 0.00 0.00 2.20 -325.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 959.3 23 7.55 0.00 0.00 7.55 173.7 1133.055.00 23.93 33.96 23.32 34.21 -439 2.10 0.00 0.00 2.10 -441.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1261.5 175 7.56 0.00 0.00 7.56 1323.0 2584.583.00 22.70 34.45 21.46 34.55 -919 2.03 0.01 0.00 2.04 -921.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 2578.8 74 7.58 -0.01 0.00 7.57 560.2 3139.0

110.00 20.22 34.65 17.82 34.65 -875 1.75 0.01 0.00 1.76 -876.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 2165.7 0 7.64 -0.01 0.00 7.63 0.0 2165.7165.00 15.41 34.65 14.81 34.65 -224 1.54 0.01 0.00 1.55 -225.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 500.8 0 7.69 -0.02 0.00 7.67 0.0 500.8219.00 14.20 34.65 13.51 34.64 -262 1.47 0.02 0.00 1.49 -263.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 561.3 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 530.5272.00 12.81 34.63 12.35 34.62 -179 1.33 0.03 0.00 1.36 -180.4 -1.95 -0.05 0.00 -2.00 360.8 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 329.9324.00 11.88 34.61 10.84 34.59 -185 1.25 0.03 0.00 1.28 -186.3 -1.81 -0.06 0.00 -1.87 348.4 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 317.4437.00 9.79 34.56 9.24 34.54 -107 1.10 0.06 0.00 1.16 -108.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 183.9 -5 7.81 -0.03 0.00 7.78 -38.9 145.0540.00 8.69 34.51 8.24 34.49 -153 1.02 0.08 0.00 1.10 -154.1 -1.50 -0.13 0.00 -1.63 251.2 -7 7.84 -0.04 0.00 7.80 -54.6 196.6599.00 7.79 34.47 6.75 34.47 -108 0.90 0.10 0.00 1.00 -109.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 165.7 0 7.86 -0.04 0.00 7.82 0.0 165.7791.00 5.71 34.47 5.05 34.55 -69 0.77 0.14 0.00 0.91 -69.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 95.1 8 7.91 -0.06 0.00 7.85 62.8 157.9983.00 4.38 34.63 3.93 34.63 -47 0.70 0.17 0.00 0.87 -47.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 62.3 0 7.94 -0.08 0.00 7.86 0.0 62.3

1175.00 3.47 34.63 3.15 34.63 -22 0.62 0.21 0.00 0.83 -22.8 -1.04 -0.31 0.00 -1.35 30.8 0 7.97 -0.10 0.00 7.87 0.0 30.81462.00 2.83 34.63 2.69 34.68 -7 0.62 0.26 0.00 0.88 -7.9 -0.92 -0.38 0.00 -1.30 10.3 2 7.97 -0.12 0.00 7.85 15.7 26.01845.00 2.55 34.72

72

Bảng 9: Độ ổn định trạm 15 ( = 12.967, = 109.985; ngày 09 tháng 4 năm 1981)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 29.22 33.47 28.92 33.46 -610 2.48 0.00 0.00 2.48 -612.5 -3.33 0.00 0.00 -3.33 2039.6 -30 7.49 0.00 0.00 7.49 -224.7 1814.9

10.00 28.61 33.44 28.52 33.43 -190 2.48 0.00 0.00 2.48 -192.5 -3.33 0.00 0.00 -3.33 641.0 -20 7.49 0.00 0.00 7.49 -149.8 491.220.00 28.42 33.42 28.21 33.42 -420 2.42 0.00 0.00 2.42 -422.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 1377.0 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 1302.030.00 28.00 33.41 26.68 33.68 -1320 2.36 0.00 0.00 2.36 -1322.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 4205.2 265 7.51 0.00 0.00 7.51 1990.2 6195.450.00 25.36 33.94 24.10 34.12 -1012 2.16 0.00 0.00 2.16 -1014.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2981.7 144 7.55 0.00 0.00 7.55 1087.2 4068.975.00 22.83 34.30 21.96 34.43 -696 2.03 0.01 0.00 2.04 -698.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1954.4 100 7.58 -0.01 0.00 7.57 757.0 2711.4

100.00 21.09 34.55 20.36 34.53 -588 1.96 0.01 0.00 1.97 -590.0 -2.67 -0.01 0.00 -2.68 1581.2 -20 7.60 -0.01 0.00 7.59 -151.8 1429.4125.00 19.62 34.50 18.59 34.48 -828 1.82 0.01 0.00 1.83 -829.8 -2.54 -0.02 0.00 -2.56 2124.3 -20 7.62 -0.01 0.00 7.61 -152.2 1972.1150.00 17.55 34.45 16.58 34.43 -388 1.68 0.02 0.00 1.70 -389.7 -2.37 -0.03 0.00 -2.40 935.3 -8 7.65 -0.02 0.00 7.63 -61.0 874.3200.00 15.61 34.41 14.90 34.38 -284 1.54 0.02 0.00 1.56 -285.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 634.0 -12 7.69 -0.02 0.00 7.67 -92.0 542.0250.00 14.19 34.35 13.49 34.34 -282 1.47 0.02 0.00 1.49 -283.5 -2.10 -0.04 0.00 -2.14 606.7 -6 7.71 -0.02 0.00 7.69 -46.1 560.6300.00 12.78 34.32 11.69 34.31 -219 1.25 0.03 0.00 1.28 -220.3 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 431.8 -2 7.75 -0.02 0.00 7.73 -15.5 416.3400.00 10.59 34.30 9.93 34.30 -133 1.17 0.06 0.00 1.23 -134.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 238.9 -1 7.79 -0.03 0.00 7.76 -7.8 231.1500.00 9.26 34.29 8.60 34.27 -133 1.08 0.07 0.00 1.15 -134.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 229.5 -4 7.81 -0.04 0.00 7.77 -31.1 198.4600.00 7.93 34.25 6.96 34.30 -97 0.93 0.10 0.00 1.03 -98.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 149.0 5 7.86 -0.04 0.00 7.82 39.1 188.1800.00 5.99 34.34 5.22 34.37 -78 0.77 0.14 0.00 0.91 -78.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 107.3 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 123.0

1000.00 4.44 34.39 4.03 34.41 -42 0.69 0.17 0.00 0.86 -42.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 55.8 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 71.51200.00 3.61 34.43 3.41 34.43 -29 0.69 0.20 0.00 0.89 -29.9 -1.03 -0.30 0.00 -1.33 39.8 0 7.94 -0.10 0.00 7.84 0.0 39.81340.00 3.21 34.43

73

Bảng 10: Độ ổn định trạm 23 ( = 12.500, = 109.983; ngày 11 tháng 10 năm 1985)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 28.17 33.40 28.18 33.40 10 2.41 0.00 0.00 2.41 7.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -24.8 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 -99.8

10.00 28.18 33.39 28.18 33.39 -10 2.41 0.00 0.00 2.41 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 -34.620.00 28.17 33.38 28.06 33.41 -220 2.41 0.00 0.00 2.41 -222.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 725.0 60 7.50 0.00 0.00 7.50 450.0 1175.030.00 27.95 33.44 26.77 33.69 -1185 2.36 0.00 0.00 2.36 -1187.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 3775.9 250 7.51 0.00 0.00 7.51 1877.5 5653.450.00 25.58 33.94 23.86 34.13 -1380 2.16 0.00 0.00 2.16 -1382.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 4063.7 148 7.55 0.00 0.00 7.55 1117.4 5181.175.00 22.13 34.31 21.03 34.44 -884 1.96 0.01 0.00 1.97 -886.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2409.9 100 7.59 -0.01 0.00 7.58 758.0 3167.9

100.00 19.92 34.56 18.42 34.63 -600 1.82 0.01 0.00 1.83 -601.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1534.6 26 7.65 -0.01 0.00 7.64 198.6 1733.2150.00 16.92 34.69 15.87 34.70 -422 1.61 0.01 0.00 1.62 -423.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 974.3 4 7.67 -0.01 0.00 7.66 30.6 1004.9200.00 14.81 34.71 13.90 34.70 -366 1.47 0.02 0.00 1.49 -367.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 782.8 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 752.0250.00 12.98 34.69 12.26 34.67 -288 1.37 0.02 0.00 1.39 -289.4 -1.96 -0.04 0.00 -2.00 578.8 -10 7.74 -0.02 0.00 7.72 -77.2 501.6300.00 11.54 34.64 10.57 34.65 -195 1.25 0.03 0.00 1.28 -196.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 365.1 1 7.77 -0.02 0.00 7.75 7.8 372.9400.00 9.59 34.65 8.86 34.65 -147 1.09 0.06 0.00 1.15 -148.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 250.5 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 242.7500.00 8.12 34.64 7.62 34.65 -101 1.01 0.07 0.00 1.08 -102.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 163.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 171.2600.00 7.11 34.65 6.22 34.68 -90 0.90 0.10 0.00 1.00 -91.0 -1.33 -0.13 0.00 -1.46 132.9 3 7.88 -0.04 0.00 7.84 23.5 156.4800.00 5.32 34.71 4.75 34.73 -58 0.77 0.14 0.00 0.91 -58.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 80.1 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 95.8

1000.00 4.17 34.75 3.79 34.78 -38 0.69 0.17 0.00 2.41 -38.0 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 49.4 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 65.11200.00 3.41 34.80

74

Bảng 11: Độ ổn định trạm 24 ( = 12.500, = 109.998; ngày 11 tháng 10 năm 1985)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 232.80 28.17 33.40 28.18 33.40 14 2.41 0.00 0.00 2.41 11.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -37.8 -14 7.50 0.00 0.00 7.50 -105.0 -142.8

10.00 28.18 33.39 28.18 33.39 -10 2.41 0.00 0.00 2.41 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 -34.620.00 28.17 33.38 28.06 33.41 -220 2.41 0.00 0.00 2.41 -222.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 725.0 60 7.50 0.00 0.00 7.50 450.0 1175.030.00 27.95 33.44 26.77 33.69 -1185 2.36 0.00 0.00 2.36 -1187.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 3775.9 250 7.51 0.00 0.00 7.51 1877.5 5653.450.00 25.58 33.94 23.83 34.13 -1400 2.16 0.00 0.00 2.16 -1402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 4122.5 148 7.55 0.00 0.00 7.55 1117.4 5239.975.00 22.08 34.31 21.00 34.44 -864 1.96 0.01 0.00 1.97 -866.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2355.5 100 7.59 -0.01 0.00 7.58 758.0 3113.5

100.00 19.92 34.56 19.08 34.61 -672 1.82 0.01 0.00 1.83 -673.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1718.2 40 7.65 -0.01 0.00 7.64 305.6 2023.8125.00 18.24 34.66 17.58 34.68 -528 1.75 0.01 0.00 1.76 -529.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1308.6 12 7.65 -0.01 0.00 7.64 91.7 1400.3150.00 16.92 34.69 16.35 34.70 -460 1.61 0.01 0.00 1.62 -461.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1061.7 8 7.67 -0.01 0.00 7.66 61.3 1123.0175.00 15.77 34.71 15.29 34.71 -384 1.57 0.02 0.00 1.59 -385.6 -2.23 -0.03 0.00 -2.26 871.5 0 7.68 -0.02 0.00 7.66 0.0 871.5200.00 14.81 34.71 13.90 34.70 -366 1.47 0.02 0.00 1.49 -367.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 782.8 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 752.0250.00 12.98 34.69 12.26 34.67 -288 1.37 0.02 0.00 1.39 -289.4 -1.96 -0.04 0.00 -2.00 578.8 -10 7.74 -0.02 0.00 7.72 -77.2 501.6300.00 11.54 34.64 10.57 34.65 -195 1.25 0.03 0.00 1.28 -196.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 365.1 1 7.77 -0.02 0.00 7.75 7.8 372.9400.00 9.59 34.65 8.86 34.64 -147 1.09 0.06 0.00 1.15 -148.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 250.5 -2 7.81 -0.03 0.00 7.78 -15.6 234.9500.00 8.12 34.63 7.62 34.64 -101 1.01 0.07 0.00 1.08 -102.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 163.4 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 179.0600.00 7.11 34.65 6.22 34.68 -90 0.90 0.10 0.00 1.00 -91.0 -1.33 -0.13 0.00 -1.46 132.9 3 7.88 -0.04 0.00 7.84 23.5 156.4800.00 5.32 34.71 4.75 34.73 -58 0.77 0.14 0.00 0.91 -58.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 80.1 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 95.8

1000.00 4.17 34.75 3.79 34.78 -38 0.69 0.17 0.00 0.86 -38.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 50.6 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 66.31200.00 3.41 34.80 3.36 34.81 -21 0.65 0.20 0.00 0.85 -21.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 28.0 2 7.96 -0.10 0.00 7.86 15.7 43.71247.50 3.31 34.81

75

Bảng 12: Độ ổn định trạm 25 ( = 12.980, = 109.570; ngày 17 tháng 2 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.54 33.51 25.46 33.51 -178 2.28 0.00 0.00 2.28 -180.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 558.9 -11 7.52 0.00 0.00 7.52 -82.7 476.29.00 25.38 33.50 24.89 33.61 -980 2.22 0.00 0.00 2.22 -982.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 2966.2 210 7.53 0.00 0.00 7.53 1581.3 4547.5

19.00 24.40 33.71 24.23 33.78 -389 2.18 0.00 0.00 2.18 -391.2 -2.98 0.00 0.00 -2.98 1165.8 156 7.55 0.00 0.00 7.55 1177.8 2343.628.00 24.05 33.85 23.65 34.01 -426 2.16 0.00 0.00 2.16 -428.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1258.9 163 7.55 0.00 0.00 7.55 1230.7 2489.647.00 23.24 34.16 22.95 34.28 -252 2.10 0.00 0.00 2.10 -254.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 726.7 104 7.56 0.00 0.00 7.56 786.2 1512.970.00 22.66 34.40 22.08 34.51 -430 2.03 0.01 0.00 2.04 -432.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1209.6 81 7.58 -0.01 0.00 7.57 613.2 1822.897.00 21.50 34.62 19.58 34.67 -895 1.89 0.01 0.00 1.90 -896.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2367.8 21 7.61 -0.01 0.00 7.60 159.6 2527.4

140.00 17.65 34.71 16.44 34.69 -517 1.68 0.01 0.00 1.69 -518.7 -2.37 -0.02 0.00 -2.39 1239.7 -11 7.65 -0.01 0.00 7.64 -84.0 1155.7187.00 15.22 34.66 14.52 34.64 -326 1.54 0.02 0.00 1.56 -327.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 727.3 -9 7.69 -0.02 0.00 7.67 -69.0 658.3230.00 13.82 34.62 12.99 34.60 -398 1.40 0.02 0.00 1.42 -399.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 818.8 -12 7.73 -0.02 0.00 7.71 -92.5 726.3272.00 12.15 34.57 11.74 34.56 -97 1.32 0.03 0.00 1.35 -98.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 192.9 -2 7.75 -0.02 0.00 7.73 -15.5 177.4358.00 11.32 34.55 10.43 34.52 -209 1.25 0.05 0.00 1.30 -210.3 -1.81 -0.07 0.00 -1.88 395.4 -7 7.77 -0.03 0.00 7.74 -54.2 341.2443.00 9.54 34.49 9.06 34.50 -112 1.09 0.06 0.00 1.15 -113.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 192.4 2 7.81 -0.03 0.00 7.78 15.6 208.0529.00 8.58 34.51 7.69 34.52 -105 1.01 0.09 0.00 1.10 -106.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 169.8 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 177.6699.00 6.80 34.53 6.12 34.53 -80 0.85 0.11 0.00 0.96 -81.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 116.6 0 7.86 -0.05 0.00 7.81 0.0 116.6870.00 5.43 34.53 4.87 34.57 -66 0.77 0.15 0.00 0.92 -66.9 -1.17 -0.21 0.00 -1.38 92.3 5 7.91 -0.07 0.00 7.84 39.2 131.5

1041.00 4.30 34.61

76

Bảng 13: Độ ổn định trạm 26 ( = 12.030, = 109.950; ngày 18 tháng 2 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.44 33.86 25.41 33.86 -88 2.32 0.00 0.00 2.32 -90.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 279.9 -12 7.52 0.00 0.00 7.52 -90.2 189.78.00 25.37 33.85 25.35 33.86 -63 2.29 0.00 0.00 2.29 -65.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 199.8 25 7.52 0.00 0.00 7.52 188.0 387.8

16.00 25.32 33.87 25.36 33.95 88 2.29 0.00 0.00 2.29 85.7 -3.06 0.00 0.00 -3.06 -262.2 200 7.52 0.00 0.00 7.52 1504.0 1241.824.00 25.39 34.03 24.47 34.17 -1156 2.27 0.00 0.00 2.27 -1158.3 -3.02 0.00 0.00 -3.02 3498.1 169 7.53 0.00 0.00 7.53 1272.6 4770.740.00 23.54 34.30 22.97 34.41 -605 2.15 0.00 0.00 2.15 -607.2 -2.87 0.00 0.00 -2.87 1742.7 111 7.56 0.00 0.00 7.56 839.2 2581.959.00 22.39 34.51 21.87 34.64 -525 2.09 0.00 0.00 2.09 -527.1 -2.79 0.00 0.00 -2.79 1470.6 130 7.58 0.00 0.00 7.58 985.4 2456.079.00 21.34 34.77 19.69 34.86 -828 1.95 0.01 0.00 1.96 -830.0 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2191.2 45 7.61 -0.01 0.00 7.60 342.0 2533.2

119.00 18.03 34.95 17.56 34.95 -241 1.82 0.01 0.00 1.83 -242.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 599.7 -3 7.64 -0.01 0.00 7.63 -22.9 576.8158.00 17.09 34.94 16.53 34.94 -283 1.75 0.02 0.00 1.77 -284.8 -2.37 -0.02 0.00 -2.39 680.7 0 7.65 -0.02 0.00 7.63 0.0 680.7198.00 15.96 34.94 15.45 34.88 -255 1.68 0.02 0.00 1.70 -256.7 -2.28 -0.03 0.00 -2.31 593.0 -30 7.69 -0.02 0.00 7.67 -230.1 362.9238.00 14.94 34.82 14.03 34.85 -230 1.54 0.02 0.00 1.56 -231.6 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 493.3 8 7.71 -0.02 0.00 7.69 61.5 554.8317.00 13.12 34.88 11.90 34.85 -309 1.40 0.03 0.00 1.43 -310.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 608.4 -9 7.75 -0.02 0.00 7.73 -69.6 538.8396.00 10.68 34.81 9.92 34.84 -178 1.25 0.06 0.00 1.31 -179.3 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 319.2 7 7.79 -0.03 0.00 7.76 54.3 373.5483.00 9.15 34.87 8.15 34.84 -116 1.09 0.7 0.00 1.79 -117.8 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 188.5 -3 7.84 -0.04 0.00 7.80 -23.4 165.1657.00 7.14 34.81 6.38 34.83 -88 0.98 0.11 0.00 1.09 -89.1 -1.33 -0.16 0.00 -1.49 132.8 2 7.88 -0.05 0.00 7.83 15.7 148.5830.00 5.62 34.84 4.94 34.87 -77 0.85 0.14 0.00 0.99 -78.0 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 106.1 3 7.91 -0.06 0.00 7.85 23.6 129.7

1004.00 4.26 34.89

77

Bảng 14: Độ ổn định trạm 27 ( = 12.980, = 110.000; ngày 04 tháng 9 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 28.12 33.75 28.13 33.74 20 2.41 0.00 0.00 2.41 17.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -57.4 -30 7.50 0.00 0.00 7.50 -225.0 -282.4

10.00 28.14 33.72 28.08 33.72 -109 2.41 0.00 0.00 2.41 -111.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 363.2 -9 7.50 0.00 0.00 7.50 -67.5 295.721.00 28.02 33.71 25.43 33.97 -5190 2.28 0.00 0.00 2.28 -5192.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 16096.1 510 7.52 0.00 0.00 7.52 3835.2 19931.331.00 22.83 34.22 21.68 34.39 -1155 2.03 0.00 0.00 2.03 -1157.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 3216.5 165 7.57 0.00 0.00 7.57 1249.1 4465.651.00 20.52 34.55 19.60 34.61 -708 1.89 0.00 0.00 1.89 -709.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 1867.0 46 7.61 0.00 0.00 7.61 350.1 2217.177.00 18.68 34.67 17.85 34.67 -638 1.75 0.01 0.00 1.76 -639.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1580.3 -4 7.64 -0.01 0.00 7.63 -30.5 1549.8

103.00 17.02 34.66 16.15 34.67 -350 1.61 0.01 0.00 1.62 -351.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 808.7 2 7.67 -0.01 0.00 7.66 15.3 824.0153.00 15.27 34.67 14.40 34.65 -343 1.54 0.01 0.00 1.55 -344.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 761.6 -8 7.69 -0.01 0.00 7.68 -61.4 700.2204.00 13.52 34.63 13.01 34.61 -213 1.40 0.02 0.00 1.42 -214.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 437.4 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 375.7252.00 12.50 34.59 11.93 34.57 -238 1.33 0.02 0.00 1.35 -239.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 466.8 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 405.0300.00 11.36 34.55 10.45 34.54 -191 1.25 0.04 0.00 1.29 -192.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 357.7 -3 7.77 -0.02 0.00 7.75 -23.3 334.4396.00 9.53 34.52 8.96 34.49 -120 1.09 0.06 0.00 1.15 -121.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 204.8 -7 7.81 -0.03 0.00 7.78 -54.5 150.3491.00 8.39 34.45 7.85 34.49 -108 1.01 0.07 0.00 1.08 -109.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 174.6 8 7.84 -0.04 0.00 7.80 62.4 237.0592.00 7.30 34.53 6.47 34.55 -81 0.93 0.10 0.00 1.03 -82.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 124.6 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 132.4796.00 5.64 34.56 5.02 34.59 -61 0.77 0.14 0.00 0.91 -61.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 84.2 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 99.9

1000.00 4.40 34.61 3.95 34.65 -44 0.69 0.17 0.00 0.86 -44.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 58.4 4 7.94 -0.08 0.00 7.86 31.4 89.81204.00 3.50 34.69

78

Bảng 15: Độ ổn định trạm 28 ( = 14.000, = 110.000; ngày 19 tháng 3 năm 1988)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 26.92 33.47 26.80 33.48 -133 2.35 0.00 0.00 2.35 -135.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 430.6 11 7.51 0.00 0.00 7.51 82.6 513.2

18.00 26.68 33.49 26.31 33.58 -389 2.33 0.00 0.00 2.33 -391.3 -3.14 0.00 0.00 -3.14 1228.7 89 7.52 0.00 0.00 7.52 669.3 1898.027.00 25.94 33.66 25.35 33.78 -661 2.26 0.00 0.00 2.26 -663.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 2029.7 133 7.53 0.00 0.00 7.53 1001.5 3031.245.00 24.75 33.90 24.23 34.00 -477 2.20 0.00 0.00 2.20 -479.2 -2.98 0.00 0.00 -2.98 1428.0 91 7.54 0.00 0.00 7.54 686.1 2114.167.00 23.70 34.10 22.58 34.21 -1018 2.10 0.00 0.00 2.10 -1020.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 2917.5 100 7.56 0.00 0.00 7.56 756.0 3673.589.00 21.46 34.32 19.51 34.38 -869 1.89 0.01 0.00 1.90 -870.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2281.8 27 7.60 -0.01 0.00 7.59 204.9 2486.7

134.00 17.55 34.44 15.47 34.43 -948 1.61 0.01 0.00 1.62 -949.6 -2.28 -0.01 0.00 -2.29 2174.6 -5 7.67 -0.01 0.00 7.66 -38.3 2136.3178.00 13.38 34.42 12.91 34.39 -211 1.40 0.02 0.00 1.42 -212.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 433.3 -13 7.73 -0.02 0.00 7.71 -100.2 333.1223.00 12.43 34.36 12.01 34.34 -193 1.33 0.02 0.00 1.35 -194.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 379.1 -11 7.75 -0.02 0.00 7.73 -85.0 294.1267.00 11.58 34.31 10.85 34.29 -241 1.25 0.04 0.00 1.29 -242.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 450.7 -7 7.77 -0.02 0.00 7.75 -54.3 396.4

79

Bảng 16: Độ ổn định trạm 29 ( = 13.667, = 110.000; ngày 11 tháng 2 năm 1989)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 23.45 33.95 23.46 33.95 10 2.15 0.00 0.00 2.15 7.9 -2.94 0.00 0.00 -2.94 -23.2 -10 7.55 0.00 0.00 7.55 -75.5 -98.7

10.00 23.46 33.94 23.46 33.95 0 2.15 0.00 0.00 2.15 -2.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 6.5 20 7.55 0.00 0.00 7.55 151.0 157.520.00 23.46 33.96 23.46 33.97 -20 2.15 0.00 0.00 2.15 -22.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 65.3 40 7.55 0.00 0.00 7.55 302.0 367.325.00 23.45 33.98 23.44 34.00 -60 2.15 0.00 0.00 2.15 -62.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 182.9 60 7.55 0.00 0.00 7.55 453.0 635.930.00 23.42 34.01 23.23 34.09 -390 2.13 0.00 0.00 2.13 -392.1 -2.89 0.00 0.00 -2.89 1133.2 150 7.56 0.00 0.00 7.56 1134.0 2267.240.00 23.03 34.16 22.86 34.16 -340 2.09 0.00 0.00 2.09 -342.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 978.4 0 7.56 0.00 0.00 7.56 0.0 978.450.00 22.69 34.16 22.56 34.16 -270 2.09 0.00 0.00 2.09 -272.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 778.2 -10 7.56 0.00 0.00 7.56 -75.6 702.660.00 22.42 34.15 22.34 34.15 -107 2.06 0.00 0.00 2.06 -109.1 -2.82 0.00 0.00 -2.82 307.7 -7 7.57 0.00 0.00 7.57 -53.0 254.775.00 22.26 34.14 22.16 34.19 -80 2.03 0.01 0.00 2.04 -82.0 -2.78 -0.01 0.00 -2.79 228.8 40 7.57 -0.01 0.00 7.56 302.4 531.2

100.00 22.06 34.24 20.98 34.34 -864 1.96 0.01 0.00 1.97 -866.0 -2.70 -0.01 0.00 -2.71 2346.9 80 7.59 -0.01 0.00 7.58 606.4 2953.3125.00 19.90 34.44 18.73 34.51 -936 1.82 0.01 0.00 1.83 -937.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 2391.4 52 7.62 -0.01 0.00 7.61 395.7 2787.1150.00 17.56 34.57 16.17 34.56 -556 1.61 0.02 0.00 1.63 -557.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1282.5 -4 7.67 -0.02 0.00 7.65 -30.6 1251.9200.00 14.78 34.55 13.86 34.53 -368 1.47 0.02 0.00 1.49 -369.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 787.0 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 710.1250.00 12.94 34.50 12.26 34.48 -272 1.36 0.02 0.00 1.38 -273.4 -1.96 -0.04 0.00 -2.00 546.8 -8 7.74 -0.02 0.00 7.72 -61.8 485.0300.00 11.58 34.46 10.65 34.45 -187 1.25 0.04 0.00 1.29 -188.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 350.2 -3 7.77 -0.02 0.00 7.75 -23.3 326.9400.00 9.71 34.43 9.05 34.43 -132 1.09 0.06 0.00 1.15 -133.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 225.1 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 217.3500.00 8.39 34.42 7.84 34.43 -110 1.01 0.07 0.00 1.08 -111.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 177.8 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 185.6600.00 7.29 34.43 6.90 34.44 -79 0.93 0.10 0.00 1.03 -80.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 121.6 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 137.2700.00 6.50 34.45 6.10 34.46 -80 0.85 0.11 0.00 0.96 -81.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 116.6 2 7.89 -0.05 0.00 7.84 15.7 132.3800.00 5.70 34.47 5.04 34.49 -66 0.77 0.14 0.00 0.91 -66.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 91.0 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 106.7

1000.00 4.38 34.51 4.04 34.53 -34 0.69 0.17 0.00 0.86 -34.9 -1.01 -0.25 0.00 -1.26 44.0 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 59.71200.00 3.70 34.54 3.31 34.56 -26 0.65 0.22 0.00 0.87 -26.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 34.4 1 7.95 -0.10 0.00 7.85 7.9 42.31500.00 2.92 34.57 2.90 34.58 -13 0.61 0.26 0.00 0.87 -13.9 -0.92 -0.38 0.00 -1.30 18.1 3 7.97 -0.12 0.00 7.85 23.6 41.71531.00 2.88 34.58

80

Bảng 17: Độ ổn định trạm 30 ( = 12.268, = 109.987; ngày 11 tháng 6 năm 1989)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 27.74 33.82 27.74 33.82 -10 2.42 0.00 0.00 2.42 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 0 7.50 0.00 0.00 7.50 0.0 40.4

10.00 27.73 33.82 27.73 33.83 -10 2.42 0.00 0.00 2.42 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 10 7.50 0.00 0.00 7.50 75.0 115.420.00 27.72 33.83 27.68 33.83 -90 2.42 0.00 0.00 2.42 -92.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 301.2 0 7.50 0.00 0.00 7.50 0.0 301.230.00 27.63 33.83 26.75 33.82 -1760 2.35 0.00 0.00 2.35 -1762.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 5604.4 -20 7.51 0.00 0.00 7.51 -150.2 5454.240.00 25.87 33.81 25.16 33.92 -1420 2.22 0.00 0.00 2.22 -1422.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4295.0 220 7.53 0.00 0.00 7.53 1656.6 5951.650.00 24.45 34.03 23.79 34.18 -1330 2.15 0.00 0.00 2.15 -1332.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 3916.7 300 7.55 0.00 0.00 7.55 2265.0 6181.760.00 23.12 34.33 22.44 34.36 -1360 2.09 0.00 0.00 2.09 -1362.1 -2.86 -0.00 0.00 -2.86 3895.6 60 7.56 -0.00 0.00 7.56 453.6 4349.270.00 21.76 34.39 21.22 34.40 -1080 1.99 0.01 0.00 2.00 -1082.0 -2.75 -0.01 0.00 -2.76 2986.3 10 7.58 -0.01 0.00 7.57 75.7 3062.080.00 20.68 34.40 20.32 34.45 -730 1.93 0.01 0.00 1.94 -731.9 -2.67 -0.01 0.00 -2.68 1961.5 100 7.60 -0.01 0.00 7.59 759.0 2720.590.00 19.95 34.50 19.52 34.54 -870 1.89 0.01 0.00 1.90 -871.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2301.8 70 7.61 -0.01 0.00 7.60 532.0 2833.8

100.00 19.08 34.57 18.15 34.60 -748 1.75 0.01 0.00 1.76 -749.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1852.0 20 7.64 -0.01 0.00 7.63 152.6 2004.6125.00 17.21 34.62 16.91 34.65 -244 1.68 0.01 0.00 1.69 -245.7 -2.37 -0.02 0.00 -2.39 587.2 20 7.65 -0.01 0.00 7.64 152.8 740.0150.00 16.60 34.67 16.24 34.67 -292 1.65 0.01 0.00 1.66 -293.7 -2.32 -0.02 0.00 -2.34 687.3 -4 7.66 -0.01 0.00 7.65 -30.6 656.7175.00 15.87 34.66 15.25 34.65 -496 1.58 0.02 0.00 1.60 -497.6 -2.23 -0.03 0.00 -2.26 1124.6 -8 7.68 -0.02 0.00 7.66 -61.3 1063.3200.00 14.63 34.64 14.22 34.64 -332 1.51 0.02 0.00 1.53 -333.5 -2.14 -0.03 0.00 -2.17 723.7 -4 7.70 -0.02 0.00 7.68 -30.7 693.0225.00 13.80 34.63 13.34 34.62 -372 1.44 0.02 0.00 1.46 -373.5 -2.05 -0.03 0.00 -2.08 776.9 -8 7.72 -0.02 0.00 7.70 -61.6 715.3250.00 12.87 34.61 12.59 34.61 -224 1.40 0.03 0.00 1.43 -225.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 462.1 -4 7.73 -0.02 0.00 7.71 -30.8 431.3275.00 12.31 34.60 12.05 34.60 -208 1.33 0.03 0.00 1.36 -209.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 410.4 0 7.75 -0.02 0.00 7.73 0.0 410.4300.00 11.79 34.60 11.62 34.60 -140 1.33 0.03 0.00 1.36 -141.4 -1.90 -0.05 0.00 -1.95 275.7 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 244.8325.00 11.44 34.59 11.20 34.59 -196 1.28 0.03 0.00 1.31 -197.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 367.0 -4 7.76 -0.02 0.00 7.74 -31.0 336.0350.00 10.95 34.58 10.68 34.58 -220 1.25 0.04 0.00 1.29 -221.3 -1.80 -0.06 0.00 -1.86 411.6 0 7.77 -0.02 0.00 7.75 0.0 411.6375.00 10.40 34.58 10.18 34.58 -176 1.17 0.06 0.00 1.23 -177.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 315.4 0 7.79 -0.03 0.00 7.76 0.0 315.4400.00 9.96 34.58 9.84 34.58 -96 1.17 0.06 0.00 1.23 -97.2 -1.70 -0.07 0.00 -1.77 172.0 -4 7.79 -0.03 0.00 7.76 -31.0 141.0425.00 9.72 34.57 9.57 34.58 -124 1.16 0.06 0.00 1.22 -125.2 -1.70 -0.07 0.00 -1.77 221.6 4 7.79 -0.03 0.00 7.76 31.0 252.6

81

450.00 9.41 34.58 9.23 34.58 -144 1.13 0.06 0.00 1.19 -145.2 -1.66 -0.09 0.00 -1.75 254.1 -4 7.80 -0.03 0.00 7.77 -31.1 223.0475.00 9.05 34.57 8.91 34.58 -116 1.09 0.07 0.00 1.16 -117.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 200.4 4 7.81 -0.04 0.00 7.77 31.1 231.5500.00 8.76 34.58 8.47 34.59 -118 1.05 0.07 0.00 1.12 -119.1 -1.60 -0.10 0.00 -1.70 202.5 4 7.82 -0.04 0.00 7.78 31.1 233.6550.00 8.17 34.60 7.92 34.61 -102 1.01 0.08 0.00 1.09 -103.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 166.0 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 181.6600.00 7.66 34.61 7.40 34.61 -104 0.96 0.09 0.00 1.05 -105.1 -1.49 -0.12 0.00 -1.61 169.2 -2 7.84 -0.04 0.00 7.80 -15.6 153.6650.00 7.14 34.60 6.92 34.63 -90 0.93 0.10 0.00 1.03 -91.0 -1.39 -0.14 0.00 -1.53 139.2 10 7.86 -0.04 0.00 7.82 78.2 217.4700.00 6.69 34.65 6.51 34.63 -72 0.92 0.11 0.00 1.03 -73.0 -1.38 -0.15 0.00 -1.53 111.7 -8 7.87 -0.05 0.00 7.82 -62.6 49.1750.00 6.33 34.61 6.15 34.63 -74 0.85 0.12 0.00 0.97 -75.0 -1.28 -0.17 0.00 -1.45 108.8 6 7.89 -0.05 0.00 7.84 47.0 155.8800.00 5.96 34.64 5.78 34.65 -72 0.85 0.13 0.00 0.98 -73.0 -1.27 -0.18 0.00 -1.45 105.9 2 7.89 -0.06 0.00 7.83 15.7 121.6850.00 5.60 34.65 5.39 34.67 -84 0.81 0.14 0.00 0.95 -85.0 -1.21 -0.19 0.00 -1.40 119.0 6 7.90 -0.06 0.00 7.84 47.0 166.0900.00 5.18 34.68 5.02 34.69 -64 0.77 0.15 0.00 0.92 -64.9 -1.17 -0.21 0.00 -1.38 89.6 2 7.91 -0.07 0.00 7.84 15.7 105.3950.00 4.86 34.69 4.69 34.70 -70 0.76 0.16 0.00 0.92 -70.9 -1.16 -0.22 0.00 -1.38 97.8 4 7.91 -0.07 0.00 7.84 31.4 129.2

1000.00 4.51 34.71 4.38 34.72 -26 0.73 0.17 0.00 0.90 -26.9 -1.10 -0.24 0.00 -1.34 36.0 2 7.92 -0.08 0.00 7.84 15.7 51.71100.00 4.25 34.73

82

Bảng 18: Độ ổn định trạm 49 ( = 13.333, = 110.000; ngày 24 tháng 6 năm 1995)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 26.29 34.13 26.13 34.11 -291 2.29 0.00 0.00 2.29 -293.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 909.2 -36 7.52 0.00 0.00 7.52 -270.7 638.5

11 25.97 34.09 24.97 34.20 -2000 2.22 0.00 0.00 2.22 -2002.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 6046.6 220 7.53 0.00 0.00 7.53 1656.6 7703.221 23.97 34.31 23.83 34.33 -725 2.16 0.00 0.00 2.16 -727.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2138.0 100 7.53 0.00 0.00 7.53 753.0 2891.025 23.68 34.35 23.19 34.41 -1633 2.10 0.00 0.00 2.10 -1635.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 4692.7 183 7.56 0.00 0.00 7.56 1383.5 6076.231 22.7 34.46 21.75 34.50 -955 2.03 0.00 0.00 2.03 -957.0 -2.79 0.00 0.00 -2.79 2670.0 35 7.58 0.00 0.00 7.58 265.3 2935.351 20.79 34.53 19.79 34.58 -833 1.89 0.00 0.00 1.89 -834.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2195.8 37 7.61 0.00 0.00 7.61 281.6 2477.475 18.79 34.62 18.00 34.62 -612 1.75 0.01 0.00 1.76 -613.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1516.1 0 7.64 -0.01 0.00 7.63 0.0 1516.1

101 17.2 34.62 16.79 34.60 -342 1.68 0.01 0.00 1.69 -343.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 818.0 -21 7.65 -0.01 0.00 7.64 -160.4 657.6125 16.38 34.57 15.81 34.58 -442 1.61 0.01 0.00 1.62 -443.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1020.3 4 7.67 -0.01 0.00 7.66 30.6 1050.9151 15.23 34.58 14.61 34.56 -250 1.54 0.01 0.00 1.55 -251.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 556.0 -10 7.69 -0.01 0.00 7.68 -76.8 479.2201 13.98 34.53 13.21 34.50 -304 1.43 0.02 0.00 1.45 -305.5 -2.05 -0.03 0.00 -2.08 635.4 -12 7.72 -0.02 0.00 7.70 -92.4 543.0252 12.43 34.47 11.73 34.45 -292 1.33 0.02 0.00 1.35 -293.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 572.1 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 510.3300 11.03 34.43 10.31 34.42 -144 1.21 0.04 0.00 1.25 -145.3 -1.75 -0.06 0.00 -1.81 263.0 -3 7.78 -0.02 0.00 7.76 -23.3 239.7400 9.59 34.4 9.17 34.40 -82 1.09 0.06 0.00 1.15 -83.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 140.6 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 140.6502 8.75 34.4 8.31 34.41 -91 1.05 0.07 0.00 1.12 -92.1 -1.54 -0.10 0.00 -1.64 151.0 2 7.83 -0.04 0.00 7.79 15.6 166.6600 7.86 34.42 6.92 34.44 -94 0.93 0.10 0.00 1.03 -95.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 144.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 152.2801 5.98 34.45 5.22 34.48 -76 0.81 0.13 0.00 0.94 -76.9 -1.22 -0.19 0.00 -1.41 108.4 3 7.90 -0.06 0.00 7.84 23.5 131.9

1001 4.46 34.51 4.05 34.53 -41 0.69 0.17 0.00 0.86 -41.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 54.5 1 7.94 -0.08 0.00 7.86 7.9 62.41202 3.63 34.54 3.31 34.55 -20 0.65 0.20 0.00 0.85 -20.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 26.5 0 7.95 -0.10 0.00 7.85 0.0 26.51517 2.99 34.55

83

Bảng 19: Độ ổn định trạm 33 ( = 13.333, = 110.000; ngày 20 tháng 12 năm 1989)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 24.63 33.71 24.62 33.71 -17 2.21 0.00 0.00 2.21 -19.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 58.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 58.0

12 24.61 33.71 24.58 33.71 -75 2.21 0.00 0.00 2.21 -77.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 233.1 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 233.120 24.55 33.71 24.53 33.71 -50 2.20 0.00 0.00 2.2 -52.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 157.6 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 157.628 24.51 33.71 24.44 33.75 -75 2.20 0.00 0.00 2.2 -77.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 233.1 35 7.53 0.00 0.00 7.53 263.6 496.748 24.36 33.78 24.23 33.80 -100 2.18 0.00 0.00 2.18 -102.2 -2.98 0.00 0.00 -2.98 304.6 15 7.54 0.00 0.00 7.54 113.1 417.774 24.1 33.82 22.95 34.01 -920 2.10 0.01 0.00 2.11 -922.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 2646.4 148 7.56 -0.01 0.00 7.55 1117.4 3763.899 21.8 34.19 19.33 34.36 -969 1.85 0.01 0.00 1.86 -970.9 -2.57 -0.01 0.00 -2.58 2504.9 65 7.61 -0.01 0.00 7.60 494.0 2998.9

150 16.86 34.52 15.74 34.53 -477 1.61 0.01 0.00 1.62 -478.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1100.8 4 7.67 -0.01 0.00 7.66 30.6 1131.4197 14.62 34.54 13.59 34.52 -370 1.47 0.02 0.00 1.49 -371.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 791.3 -9 7.70 -0.02 0.00 7.68 -69.1 722.2253 12.55 34.49 11.86 34.47 -203 1.33 0.02 0.00 1.35 -204.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 398.6 -6 7.74 -0.02 0.00 7.72 -46.3 352.3321 11.17 34.45 10.62 34.44 -150 1.25 0.04 0.00 1.29 -151.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 281.4 -3 7.76 -0.02 0.00 7.74 -23.2 258.2395 10.06 34.43 9.37 34.43 -136 1.12 0.06 0.00 1.18 -137.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 237.4 -1 7.80 -0.03 0.00 7.77 -7.8 229.6497 8.67 34.42 8.16 34.42 -99 1.01 0.07 0.00 1.08 -100.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 160.2 0 7.83 -0.04 0.00 7.79 0.0 160.2600 7.65 34.42 6.67 34.44 -99 0.93 0.10 0.00 1.03 -100.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 152.0 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 167.6800 5.68 34.46 4.98 34.48 -69 0.77 0.14 0.00 0.91 -69.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 95.1 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 110.8

1004 4.27 34.5 3.91 34.52 -38 0.69 0.17 0.00 0.86 -38.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 50.6 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 66.31194 3.54 34.54 3.24 34.56 -19 0.65 0.20 0.00 0.85 -19.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 25.3 1 7.95 -0.09 0.00 7.86 7.9 33.21502 2.94 34.58

84

Bảng 20: Độ ổn định trạm 50 ( = 12.667, = 110.000; ngày 24 tháng 6 năm 1995)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 30.29 33.7 30.10 33.77 -355 2.54 0.00 0.00 2.54 -357.5 -3.41 0.00 0.00 -3.41 1219.1 118 7.48 0.00 0.00 7.48 882.6 2101.7

11 29.9 33.83 29.10 33.87 -1600 2.48 0.00 0.00 2.48 -1602.5 -3.33 0.00 0.00 -3.33 5336.3 80 7.49 0.00 0.00 7.49 599.2 5935.521 28.3 33.91 28.13 33.92 -850 2.42 0.00 0.00 2.42 -852.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 2778.8 50 7.50 0.00 0.00 7.50 375.0 3153.825 27.96 33.93 27.32 33.99 -1843 2.39 0.00 0.00 2.39 -1845.4 -3.22 0.00 0.00 -3.22 5942.2 157 7.51 0.00 0.00 7.51 1179.1 7121.332 26.67 34.04 24.40 34.23 -2389 2.22 0.00 0.00 2.22 -2391.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 7221.4 195 7.53 0.00 0.00 7.53 1468.4 8689.851 22.13 34.41 21.19 34.48 -783 1.96 0.00 0.00 1.96 -785.0 -2.71 0.00 0.00 -2.71 2127.4 58 7.59 0.00 0.00 7.59 440.2 2567.675 20.25 34.55 19.80 34.58 -350 1.89 0.01 0.00 1.90 -351.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 929.0 19 7.61 -0.01 0.00 7.60 144.4 1073.4

101 19.34 34.6 18.53 34.61 -675 1.82 0.01 0.00 1.83 -676.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1725.8 8 7.62 -0.01 0.00 7.61 60.9 1786.7125 17.72 34.62 16.89 34.61 -638 1.68 0.01 0.00 1.69 -639.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 1522.5 -12 7.65 -0.01 0.00 7.64 -91.7 1430.8151 16.06 34.59 14.75 34.55 -524 1.54 0.01 0.00 1.55 -525.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 1161.6 -16 7.69 -0.01 0.00 7.68 -122.9 1038.7201 13.44 34.51 12.90 34.49 -218 1.40 0.02 0.00 1.42 -219.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 447.6 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 385.9251 12.35 34.47 11.91 34.46 -182 1.33 0.02 0.00 1.35 -183.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 357.6 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 326.7300 11.46 34.45 10.68 34.44 -156 1.25 0.03 0.00 1.28 -157.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 292.6 -2 7.77 -0.02 0.00 7.75 -15.5 277.1400 9.9 34.43 9.29 34.42 -118 1.13 0.06 0.00 1.19 -119.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 206.2 -3 7.80 -0.03 0.00 7.77 -23.3 182.9503 8.68 34.4 8.18 34.41 -104 1.01 0.07 0.00 1.08 -105.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 168.2 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 183.8600 7.67 34.42 6.73 34.44 -97 0.93 0.10 0.00 1.03 -98.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 149.0 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 164.6794 5.78 34.46 5.15 34.49 -64 0.77 0.14 0.00 0.91 -64.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 88.3 3 7.91 -0.06 0.00 7.85 23.6 111.9992 4.51 34.51 4.08 34.53 -42 0.69 0.17 0.00 0.86 -42.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 55.8 1 7.94 -0.08 0.00 7.86 7.9 63.7

1195 3.65 34.54 3.28 34.55 -23 0.65 0.20 0.00 0.85 -23.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 30.4 1 7.96 -0.10 0.00 7.86 7.9 38.31518 2.9 34.56

85

Bảng 21: Độ ổn định trạm 35 ( = 12.667, = 110.000; ngày 20 tháng 12 năm 1989)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 24.9 33.66 24.90 33.66 0 2.22 0.00 0.00 2.22 -2.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 6.6 -12 7.53 0.00 0.00 7.53 -90.4 -83.88 24.9 33.65 24.89 33.66 -20 2.22 0.00 0.00 2.22 -22.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 66.8 20 7.53 0.00 0.00 7.53 150.6 217.4

18 24.88 33.67 24.83 33.69 -100 2.22 0.00 0.00 2.22 -102.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 307.6 36 7.53 0.00 0.00 7.53 271.1 578.729 24.77 33.71 24.67 33.75 -111 2.22 0.00 0.00 2.22 -113.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 340.7 37 7.53 0.00 0.00 7.53 278.6 619.348 24.56 33.78 24.43 33.81 -104 2.22 0.00 0.00 2.22 -106.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 319.7 19 7.53 0.00 0.00 7.53 143.1 462.874 24.29 33.83 23.32 33.97 -750 2.13 0.01 0.00 2.14 -752.1 -2.89 -0.01 0.00 -2.90 2181.1 108 7.56 -0.01 0.00 7.55 815.4 2996.5

100 22.34 34.11 19.17 34.33 -1219 1.82 0.01 0.00 1.83 -1220.8 -2.53 -0.01 0.00 -2.54 3100.8 83 7.62 -0.01 0.00 7.61 631.6 3732.4152 16 34.54 15.04 34.53 -429 1.55 0.01 0.00 1.56 -430.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 951.6 -4 7.69 -0.01 0.00 7.68 -30.7 920.9197 14.07 34.52 13.11 34.48 -209 1.40 0.02 0.00 1.42 -210.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 429.2 -9 7.73 -0.02 0.00 7.71 -69.4 359.8289 12.15 34.44 11.76 34.45 -244 1.33 0.03 0.00 1.36 -245.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 481.0 3 7.75 -0.02 0.00 7.73 23.2 504.2321 11.37 34.45 10.72 34.44 -177 1.25 0.03 0.00 1.28 -178.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 331.6 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 300.6395 10.06 34.42 9.32 34.42 -132 1.14 0.06 0.00 1.2 -133.2 -1.66 -0.08 0.00 -1.74 231.8 -1 7.80 -0.03 0.00 7.77 -7.8 224.0508 8.57 34.41 8.13 34.41 -87 1.01 0.07 0.00 1.08 -88.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 141.0 0 7.84 -0.04 0.00 7.80 0.0 141.0610 7.68 34.41 6.74 34.43 -99 0.93 0.10 0.00 1.03 -100.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 152.0 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 167.6800 5.79 34.45 5.16 34.45 -65 0.77 0.14 0.00 0.91 -65.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 89.6 0 7.91 -0.06 0.00 7.85 0.0 89.6996 4.52 34.45 4.01 34.49 -48 0.69 0.17 0.00 0.86 -48.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 63.6 3 7.94 -0.08 0.00 7.86 23.6 87.2

1207 3.5 34.52 3.21 34.54 -20 0.65 0.20 0.00 0.85 -20.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 26.5 1 7.96 -0.10 0.00 7.86 7.9 34.41503 2.92 34.56

86

Bảng 22: Độ ổn định trạm 36 ( = 12.333, = 110.000; ngày 21 tháng 12 năm 1989)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 24.9 33.64 24.86 33.64 -100 2.22 0.00 0.00 2.22 -102.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 308.6 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 308.68 24.82 33.64 24.80 33.65 -56 2.22 0.00 0.00 2.22 -58.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 175.8 22 7.53 0.00 0.00 7.53 165.7 341.5

17 24.77 33.66 24.70 33.67 -125 2.22 0.00 0.00 2.22 -127.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 384.1 17 7.53 0.00 0.00 7.53 128.0 512.129 24.62 33.68 24.51 33.72 -116 2.22 0.00 0.00 2.22 -118.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 357.0 37 7.53 0.00 0.00 7.53 278.6 635.648 24.4 33.75 24.19 33.79 -165 2.16 0.00 0.00 2.16 -167.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 491.6 31 7.55 0.00 0.00 7.55 234.1 725.774 23.97 33.83 23.24 33.94 -613 2.13 0.01 0.00 2.14 -615.1 -2.90 -0.01 0.00 -2.91 1789.9 88 7.56 -0.01 0.00 7.55 664.4 2454.398 22.5 34.04 19.72 34.28 -1114 1.89 0.01 0.00 1.9 -1115.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2923.7 94 7.60 -0.01 0.00 7.59 713.5 3637.2

148 16.93 34.51 15.90 34.53 -406 1.61 0.01 0.00 1.62 -407.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 937.5 6 7.67 -0.01 0.00 7.66 46.0 983.5199 14.86 34.54 13.86 34.50 -233 1.47 0.02 0.00 1.49 -234.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 499.5 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 422.6285 12.86 34.45 12.17 34.45 -383 1.33 0.03 0.00 1.36 -384.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 753.4 -3 7.75 -0.02 0.00 7.73 -23.2 730.2321 11.48 34.44 10.77 34.43 -181 1.25 0.03 0.00 1.28 -182.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 339.1 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 308.1400 10.05 34.41 9.25 34.41 -144 1.13 0.06 0.00 1.19 -145.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 251.2 0 7.80 -0.03 0.00 7.77 0.0 251.2512 8.44 34.41 8.16 34.41 -67 1.01 0.07 0.00 1.08 -68.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 109.0 -1 7.84 -0.04 0.00 7.80 -7.8 101.2595 7.88 34.4 6.97 34.42 -89 0.93 0.10 0.00 1.03 -90.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 136.8 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 144.6800 6.05 34.43 5.28 34.45 -76 0.81 0.14 0.00 0.95 -77.0 -1.22 -0.18 0.00 -1.40 107.8 1 7.90 -0.06 0.00 7.84 7.8 115.6

1004 4.5 34.46 4.06 34.49 -28 0.69 0.17 0.00 0.86 -28.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 37.6 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 53.31194 3.62 34.51 3.28 34.53 -23 0.65 0.20 0.00 0.85 -23.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 30.4 1 7.96 -0.09 0.00 7.87 7.9 38.31503 2.94 34.54

87

Bảng 23: Độ ổn định trạm 38 ( = 16.417, = 109.950; ngày 18 tháng 12 năm 1990)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.26 33.66 25.26 33.66 0 2.25 0.00 0.00 2.25 -2.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 7.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 7.0

10 25.26 33.66 25.17 33.71 -180 2.22 0.00 0.00 2.22 -182.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 550.2 100 7.53 0.00 0.00 7.53 753.0 1303.220 25.08 33.76 25.00 33.82 -170 2.22 0.00 0.00 2.22 -172.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 520.0 120 7.53 0.00 0.00 7.53 903.6 1423.630 24.91 33.88 24.91 33.91 -5 2.22 0.00 0.00 2.22 -7.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 21.7 30 7.53 0.00 0.00 7.53 225.9 247.650 24.9 33.94 24.71 34.05 -156 2.21 0.00 0.00 2.21 -158.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 477.8 88 7.53 0.00 0.00 7.53 662.6 1140.475 24.51 34.16 22.51 34.33 -1600 2.10 0.01 0.00 2.11 -1602.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 4598.0 136 7.56 -0.01 0.00 7.55 1026.8 5624.8

100 20.51 34.5 19.43 34.55 -864 1.89 0.01 0.00 1.9 -865.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2286.0 40 7.61 -0.01 0.00 7.60 304.0 2590.0125 18.35 34.6 17.39 34.62 -768 1.71 0.01 0.00 1.72 -769.7 -2.41 -0.01 0.00 -2.42 1862.7 12 7.65 -0.01 0.00 7.64 91.7 1954.4150 16.43 34.63 15.28 34.61 -460 1.57 0.01 0.00 1.58 -461.6 -2.23 -0.02 0.00 -2.25 1038.6 -10 7.68 -0.01 0.00 7.67 -76.7 961.9200 14.13 34.58 13.43 34.56 -282 1.47 0.02 0.00 1.49 -283.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 603.9 -8 7.71 -0.02 0.00 7.69 -61.5 542.4250 12.72 34.54 12.17 34.52 -222 1.33 0.03 0.00 1.36 -223.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 435.6 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 373.8300 11.61 34.5 10.64 34.49 -194 1.25 0.04 0.00 1.29 -195.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 363.3 -3 7.77 -0.02 0.00 7.75 -23.3 340.0400 9.67 34.47 8.96 34.47 -142 1.09 0.06 0.00 1.15 -143.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 242.0 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 234.2500 8.25 34.46 7.83 34.47 -84 1.01 0.07 0.00 1.08 -85.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 136.2 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 144.0600 7.41 34.47 6.63 34.49 -79 0.93 0.10 0.00 1.03 -80.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 121.6 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 137.2800 5.84 34.5 5.12 34.53 -73 0.77 0.14 0.00 0.91 -73.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 100.5 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 116.2

1000 4.39 34.55

88

Bảng 24: Độ ổn định trạm 39 ( = 16.333, = 110.000; ngày 12 tháng 11 năm 1991)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 26.49 34.02 26.50 34.02 22 2.35 0.00 0.00 2.35 19.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -62.6 -11 7.51 0.00 0.00 7.51 -82.6 -145.29 26.51 34.01 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 10 7.51 0.00 0.00 7.51 75.1 82.7

19 26.51 34.02 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 7.620 26.51 34.02 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 7.630 26.51 34.02 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 -6 7.51 0.00 0.00 7.51 -45.1 -37.548 26.51 34.01 26.51 34.01 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 7.650 26.51 34.01 25.32 34.11 -854 2.26 0.00 0.00 2.26 -856.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 2620.3 68 7.53 0.00 0.00 7.53 512.0 3132.378 24.12 34.2 22.57 34.34 -1292 2.10 0.01 0.00 2.11 -1294.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 3714.1 112 7.56 -0.01 0.00 7.55 845.6 4559.7

102 21.02 34.47 19.05 34.53 -775 1.96 0.01 0.00 1.97 -777.0 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1981.4 22 7.62 -0.01 0.00 7.61 167.4 2148.8153 17.07 34.58 15.69 34.60 -543 1.61 0.01 0.00 1.62 -544.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1252.6 8 7.67 -0.01 0.00 7.66 61.3 1313.9204 14.3 34.62 13.75 34.57 -206 1.47 0.02 0.00 1.49 -207.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 442.0 -20 7.71 -0.02 0.00 7.69 -153.8 288.2258 13.19 34.51 12.58 34.51 -271 1.40 0.02 0.00 1.42 -272.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 555.7 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 555.7303 11.97 34.51 10.92 34.47 -199 1.25 0.04 0.00 1.29 -200.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 372.6 -8 7.77 -0.02 0.00 7.75 -62.0 310.6409 9.86 34.43 9.28 34.43 -125 1.13 0.06 0.00 1.19 -126.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 218.3 -1 7.80 -0.03 0.00 7.77 -7.8 210.5502 8.7 34.42 8.27 34.43 -82 1.04 0.07 0.00 1.11 -83.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 137.1 1 7.83 -0.04 0.00 7.79 7.8 144.9607 7.84 34.43 6.86 34.44 -104 0.93 0.10 0.00 1.03 -105.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 159.6 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 167.4796 5.87 34.45 5.02 34.49 -54 0.77 0.14 0.00 0.91 -54.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 74.7 3 7.91 -0.06 0.00 7.85 23.6 98.3

1015 4.16 34.53

89

Bảng 25: Độ ổn định trạm 56 ( = 12.983, = 109.567; ngày 17 tháng 02 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.54 33.52 25.41 33.51 -260 2.29 0.00 0.00 2.29 -262.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 813.1 -30 7.52 0.00 0.00 7.52 -225.6 587.5

10 25.28 33.49 24.82 33.61 -920 2.22 0.00 0.00 2.22 -922.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 2785.0 240 7.53 0.00 0.00 7.53 1807.2 4592.220 24.36 33.73 24.16 33.81 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 160 7.55 0.00 0.00 7.55 1208.0 2390.530 23.96 33.89 23.56 34.04 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 150 7.55 0.00 0.00 7.55 1132.5 2315.050 23.16 34.19 22.79 34.32 -296 2.10 0.00 0.00 2.1 -298.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 852.6 104 7.56 0.00 0.00 7.56 786.2 1638.875 22.42 34.45 21.71 34.54 -568 2.03 0.01 0.00 2.04 -570.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1596.0 72 7.58 -0.01 0.00 7.57 545.0 2141.0

100 21 34.63 19.07 34.67 -774 1.82 0.01 0.00 1.83 -775.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1978.3 14 7.62 -0.01 0.00 7.61 106.5 2084.8150 17.13 34.7 15.97 34.68 -466 1.61 0.01 0.00 1.62 -467.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1075.5 -10 7.67 -0.01 0.00 7.66 -76.6 998.9200 14.8 34.65 13.91 34.63 -356 1.47 0.02 0.00 1.49 -357.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 761.5 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 684.6250 13.02 34.6 12.45 34.58 -228 1.40 0.02 0.00 1.42 -229.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 468.0 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 406.3300 11.88 34.56 11.16 34.54 -144 1.25 0.03 0.00 1.28 -145.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 270.3 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 239.3400 10.44 34.52 9.67 34.51 -154 1.17 0.06 0.00 1.23 -155.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 276.3 -2 7.79 -0.03 0.00 7.76 -15.5 260.8500 8.9 34.5 8.37 34.51 -106 1.05 0.07 0.00 1.12 -107.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 176.7 2 7.83 -0.04 0.00 7.79 15.6 192.3600 7.84 34.52 6.92 34.54 -93 0.93 0.10 0.00 1.03 -94.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 142.9 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 150.7800 5.99 34.55 5.28 34.58 -71 0.81 0.13 0.00 0.94 -71.9 -1.22 -0.18 0.00 -1.40 100.7 3 7.90 -0.06 0.00 7.84 23.5 124.2

1000 4.57 34.61

90

Bảng 26: Độ ổn định trạm 57 ( = 12.033, = 109.950; ngày 18 tháng 02 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.44 33.86 25.40 33.86 -80 2.28 0.00 0.00 2.28 -82.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 255.1 -10 7.52 0.00 0.00 7.52 -75.2 179.9

10 25.36 33.85 25.36 33.90 0 2.27 0.00 0.00 2.27 -2.3 -3.09 0.00 0.00 -3.09 7.1 100 7.52 0.00 0.00 7.52 752.0 759.120 25.36 33.95 25.03 34.04 -660 2.22 0.00 0.00 2.22 -662.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1999.8 170 7.53 0.00 0.00 7.53 1280.1 3279.930 24.7 34.12 23.82 34.26 -885 2.16 0.00 0.00 2.16 -887.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2608.4 135 7.55 0.00 0.00 7.55 1019.3 3627.750 22.93 34.39 22.24 34.55 -552 2.10 0.00 0.00 2.1 -554.1 -2.83 0.00 0.00 -2.83 1568.1 128 7.57 0.00 0.00 7.57 969.0 2537.175 21.55 34.71 20.58 34.79 -780 1.96 0.01 0.00 1.97 -782.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2127.0 60 7.59 -0.01 0.00 7.58 454.8 2581.8

100 19.6 34.86 18.44 34.90 -464 1.82 0.01 0.00 1.83 -465.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1187.8 16 7.62 -0.01 0.00 7.61 121.8 1309.6150 17.28 34.94 16.60 34.94 -274 1.68 0.01 0.00 1.69 -275.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 656.2 0 7.65 -0.01 0.00 7.64 0.0 656.2200 15.91 34.94 15.29 34.93 -250 1.57 0.02 0.00 1.59 -251.6 -2.23 -0.03 0.00 -2.26 568.6 -4 7.68 -0.02 0.00 7.66 -30.6 538.0250 14.66 34.92 14.09 34.91 -230 1.47 0.02 0.00 1.49 -231.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 493.1 -6 7.71 -0.02 0.00 7.69 -46.1 447.0300 13.51 34.89 12.06 34.85 -290 1.33 0.03 0.00 1.36 -291.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 571.1 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 509.3400 10.61 34.81 9.78 34.81 -166 1.17 0.06 0.00 1.23 -167.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 297.6 -1 7.79 -0.03 0.00 7.76 -7.8 289.8500 8.95 34.8 8.38 34.81 -115 1.05 0.07 0.00 1.12 -116.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 191.6 1 7.83 -0.04 0.00 7.79 7.8 199.4600 7.8 34.81 6.84 34.82 -96 0.93 0.10 0.00 1.03 -97.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 147.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 155.2800 5.88 34.83 5.09 34.84 -80 0.77 0.14 0.00 0.91 -80.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 110.0 1 7.91 -0.05 0.00 7.86 7.9 117.9

1000 4.29 34.84

91

Bảng 27: Độ ổn định trạm 67 ( = 12.983, = 109.983; ngày 04 tháng 9 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 28.12 33.75 28.13 33.73 20 2.42 0.00 0.00 2.42 17.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -57.4 -40 7.50 0.00 0.00 7.50 -300.0 -357.4

10 28.14 33.71 28.09 33.71 -110 2.42 0.00 0.00 2.42 -112.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 366.4 0 7.50 0.00 0.00 7.50 0.0 366.420 28.03 33.71 25.69 33.94 -4680 2.29 0.00 0.00 2.29 -4682.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 14515.1 460 7.52 0.00 0.00 7.52 3459.2 17974.330 23.35 34.17 22.00 34.35 -1355 2.03 0.00 0.00 2.03 -1357.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 3772.5 180 7.57 0.00 0.00 7.57 1362.6 5135.150 20.64 34.53 19.73 34.59 -728 1.89 0.00 0.00 1.89 -729.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 1919.6 48 7.61 0.00 0.00 7.61 365.3 2284.975 18.82 34.65 18.02 34.66 -644 1.75 0.01 0.00 1.76 -645.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1595.1 4 7.64 -0.01 0.00 7.63 30.5 1625.6

100 17.21 34.66 16.29 34.66 -368 1.64 0.01 0.00 1.65 -369.7 -2.32 -0.01 0.00 -2.33 861.4 0 7.66 -0.01 0.00 7.65 0.0 861.4150 15.37 34.66 14.52 34.65 -342 1.54 0.01 0.00 1.55 -343.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 759.4 -6 7.69 -0.01 0.00 7.68 -46.1 713.3200 13.66 34.63 8.59 34.66 -102 1.09 0.02 0.00 1.11 -103.1 -1.61 -0.04 0.00 -1.65 170.1 0 7.79 -0.02 0.00 7.77 0.0 170.1

1200 3.51 34.68

92

Bảng 28: Độ ổn định trạm 76 ( = 12.590, = 109.580; ngày 10 tháng 11 năm 1979)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 26.87 33.55 26.89 33.60 30 2.36 0.00 0.00 2.36 27.6 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -87.8 90 7.51 0.00 0.00 7.51 675.9 588.1

10 26.9 33.64 26.77 33.68 -270 2.36 0.00 0.00 2.36 -272.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 866.2 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1391.920 26.63 33.71 26.45 33.75 -360 2.36 0.00 0.00 2.36 -362.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 1152.4 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1678.130 26.27 33.78 25.03 33.85 -1383 2.22 0.00 0.00 2.22 -1385.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4183.3 72 7.53 0.00 0.00 7.53 542.2 4725.548 23.78 33.91 23.08 34.08 -609 2.10 0.00 0.00 2.1 -611.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1747.7 148 7.56 0.00 0.00 7.56 1118.9 2866.671 22.38 34.25 21.18 34.25 -1095 1.96 0.01 0.00 1.97 -1097.0 -2.70 -0.01 0.00 -2.71 2972.9 0 7.59 -0.01 0.00 7.58 0.0 2972.993 19.97 34.25 18.41 34.43 -639 1.75 0.01 0.00 1.76 -640.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1634.0 71 7.62 -0.01 0.00 7.61 540.3 2174.3

142 16.84 34.6 16.24 34.68 -267 1.64 0.01 0.00 1.65 -268.7 -2.32 -0.01 0.00 -2.33 626.1 36 7.66 -0.01 0.00 7.65 275.4 901.5187 15.64 34.76 14.51 34.76 -471 1.54 0.02 0.00 1.56 -472.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 1049.2 0 7.69 -0.02 0.00 7.67 0.0 1049.2235 13.38 34.76 12.99 34.80 -200 1.40 0.02 0.00 1.42 -201.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 410.9 18 7.73 -0.02 0.00 7.71 138.8 549.7274 12.6 34.83 11.73 34.90 -192 1.33 0.03 0.00 1.36 -193.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 379.1 14 7.75 -0.02 0.00 7.73 108.2 487.3365 10.85 34.96 9.98 34.98 -189 1.17 0.06 0.00 1.23 -190.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 338.6 3 7.79 -0.03 0.00 7.76 23.3 361.9457 9.11 34.99 8.62 34.99 -108 1.09 0.07 0.00 1.16 -109.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 186.7 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 186.7549 8.12 34.99 7.22 34.95 -90 0.96 0.08 0.00 1.04 -91.0 -1.44 -0.10 0.00 -1.54 140.1 -4 7.85 -0.04 0.00 7.81 -31.2 108.9750 6.31 34.9 5.62 34.80 -68 0.87 0.12 0.00 0.99 -69.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 99.4 -10 7.89 -0.05 0.00 7.84 -78.4 21.0955 4.92 34.7 4.47 34.79 -55 0.77 0.16 0.00 0.93 -55.9 -1.17 -0.22 0.00 -1.39 77.7 10 7.91 -0.07 0.00 7.84 78.4 156.1

1120 4.02 34.87 3.36 34.92 -66 0.65 0.21 0.00 0.86 -66.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 85.0 5 7.96 -0.09 0.00 7.87 39.4 124.41320 2.7 34.97 2.05 34.92 -32 0.52 0.24 0.00 0.76 -32.8 -0.80 -0.36 0.00 -1.16 38.0 -2 8.00 -0.10 0.00 7.90 -15.8 22.21725 1.39 34.87

93

Bảng 29: Độ ổn định trạm 89 ( = 12.590, = 109.590; ngày 17 tháng 02 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.54 33.52 25.41 33.51 -260 2.29 0.00 0.00 2.29 -262.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 813.1 -30 7.52 0.00 0.00 7.52 -225.6 587.5

10 25.28 33.49 24.82 33.61 -920 2.22 0.00 0.00 2.22 -922.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 2785.0 240 7.53 0.00 0.00 7.53 1807.2 4592.220 24.36 33.73 24.16 33.81 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 160 7.55 0.00 0.00 7.55 1208.0 2390.530 23.96 33.89 23.56 34.04 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 150 7.55 0.00 0.00 7.55 1132.5 2315.050 23.16 34.19 22.79 34.32 -296 2.10 0.00 0.00 2.1 -298.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 852.6 104 7.56 0.00 0.00 7.56 786.2 1638.875 22.42 34.45 21.71 34.54 -568 2.03 0.01 0.00 2.04 -570.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1596.0 72 7.58 -0.01 0.00 7.57 545.0 2141.0

100 21 34.63 19.07 34.67 -774 1.82 0.01 0.00 1.83 -775.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1978.3 14 7.62 -0.01 0.00 7.61 106.5 2084.8150 17.13 34.7 15.97 34.68 -466 1.61 0.01 0.00 1.62 -467.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1075.5 -10 7.67 -0.01 0.00 7.66 -76.6 998.9200 14.8 34.65 13.91 34.63 -356 1.47 0.02 0.00 1.49 -357.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 761.5 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 684.6250 13.02 34.6 12.45 34.58 -228 1.40 0.02 0.00 1.42 -229.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 468.0 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 406.3300 11.88 34.56 11.16 34.54 -144 1.25 0.03 0.00 1.28 -145.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 270.3 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 239.3400 10.44 34.52 9.67 34.51 -154 1.17 0.06 0.00 1.23 -155.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 276.3 -2 7.79 -0.03 0.00 7.76 -15.5 260.8500 8.9 34.5 8.37 34.51 -106 1.05 0.07 0.00 1.12 -107.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 176.7 2 7.83 -0.04 0.00 7.79 15.6 192.3600 7.84 34.52 6.92 34.54 -93 0.93 0.10 0.00 1.03 -94.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 142.9 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 150.7800 5.99 34.55 5.28 34.58 -71 0.80 0.13 0.00 0.93 -71.9 -1.22 -0.18 0.00 -1.40 100.7 3 7.90 -0.06 0.00 7.84 23.5 124.2

1000 4.57 34.61

94

Bảng 30: Độ ổn định trạm 90 ( = 12.020, = 109.570; ngày 18 tháng 02 năm 1987)

Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz

dT104

Tra bảnghải dương

dz

d104

(7+8+9)

6-1

0

Tra bảnghải dương T

104

(12+13+14)

11*

15

z

S

104

Tra bảnghải dương S

104

(18+19+20)

17*

21

E.1

08(1

6+22

)

Bảng23

Bảng24

Bảng25

Bảng20

Bảng21

Bảng22

Bảng26

Bảng27

Bảng28

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.44 33.86 25.40 33.86 -80 2.29 0.00 0.00 2.29 -82.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 255.1 -10 7.52 0.00 0.00 7.52 -75.2 179.9

10 25.36 33.85 25.36 33.90 0 2.26 0.00 0.00 2.26 -2.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 7.0 100 7.53 0.00 0.00 7.53 753.0 760.020 25.36 33.95 25.03 34.04 -660 2.22 0.00 0.00 2.22 -662.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1999.8 170 7.53 0.00 0.00 7.53 1280.1 3279.930 24.7 34.12 23.82 34.26 -885 2.16 0.00 0.00 2.16 -887.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2608.4 135 7.55 0.00 0.00 7.55 1019.3 3627.750 22.93 34.39 22.24 34.55 -552 2.07 0.00 0.00 2.07 -554.1 -2.83 0.00 0.00 -2.83 1568.1 128 7.57 0.00 0.00 7.57 969.0 2537.175 21.55 34.71 20.58 34.79 -780 1.96 0.01 0.00 1.97 -782.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2127.0 60 7.59 -0.01 0.00 7.58 454.8 2581.8

100 19.6 34.86 18.44 34.90 -464 1.82 0.01 0.00 1.83 -465.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1187.8 16 7.62 -0.01 0.00 7.61 121.8 1309.6150 17.28 34.94 17.10 34.94 -74 1.65 0.01 0.00 1.66 -75.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 180.2 0 7.65 -0.01 0.00 7.64 0.0 180.2200 16.91 34.94 15.79 34.93 -450 1.61 0.02 0.00 1.63 -451.6 -2.28 -0.03 0.00 -2.31 1043.2 -4 7.67 -0.02 0.00 7.65 -30.6 1012.6250 14.66 34.92 14.09 34.91 -230 1.47 0.02 0.00 1.49 -231.5 -2.10 -0.04 0.00 -2.14 495.4 -6 7.71 -0.02 0.00 7.69 -46.1 449.3300 13.51 34.89 12.06 34.85 -290 1.33 0.03 0.00 1.36 -291.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 571.1 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 509.3400 10.61 34.81 9.78 34.81 -166 1.17 0.06 0.00 1.23 -167.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 297.6 -1 7.79 -0.03 0.00 7.76 -7.8 289.8500 8.95 34.8 8.38 34.81 -115 1.05 0.07 0.00 1.12 -116.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 191.6 1 7.83 -0.04 0.00 7.79 7.8 199.4600 7.8 34.81 6.84 34.82 -96 0.93 0.10 0.00 1.03 -97.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 147.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 155.2800 5.88 34.83 5.09 34.84 -80 0.77 0.14 0.00 0.91 -80.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 110.0 1 7.91 -0.06 0.00 7.85 7.9 117.9

1000 4.29 34.84