Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
……………………
Phạm Trí Thức
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN TRONG
VÙNG BIỂN NAM TRUNG BỘ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2012
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN....................................
Phạm Trí Thức
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN TRONG
VÙNG BIỂN NAM TRUNG BỘ
Chuyên ngành: Hải dương học
Mã số: 60.44.97
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Văn Huấn
Hà Nội - 2012
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất tới PGS-TS Phạm Văn Huấn, bộ môn Hải dương học,
khoa Khí tượng, Thủy văn và Hải dương học đã định hướng và giúp đỡ
em tận tình về nhiều mặt.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Hải
dương học và trong khoa Khí tượng - Thủy văn và Hải dương học; các
bạn học viên trong lớp; Cục Cán bộ - Bộ Quốc phòng đã chỉ dẫn và
đóng góp những lời quý báu, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để em
hoàn thành khóa học và luận văn.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, chắc không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong những ý kiến đóng góp của các thầy và
các đồng nghiệp để em hoàn thiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2012
HỌC VIÊN
Phạm Trí Thức
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Nội dung Trang
Bảng 1.1 Nhiệt độ tỷ trọng cực đại và đóng băng phụ thuộc độ mặn. 3
Bảng 1.2 Biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt khi độ sâu biến đổi………… 7
Bảng 2.1 Tính độ ổn định trạm ……( = …; = ….; ngày tháng
năm )……………………………………………………. 21
Bảng 3.1 Tọa độ của các trạm đo và độ sâu đo lớn nhất của cáctrạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ…………………. 23
Bảng 3.2 Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạmgần bờ ……………………………………………………. 29
Bảng 3.3 Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạmxa bờ ……………………………………………………... 29
Bảng 3.4 Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạmđo trong 2 mùa (mùa đông và mùa hè) …………………... 44
5
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Nội dung Trang
Hình 1.1 Biểu đồ biểu thị sự phụ thuộc vào độ muối của nhiệt độ tỷtrọng cực đại và nhiệt độ đóng băng ……………………... 4
Hình 1.2 Biến đổi của độ ổn định thẳng đứng theo độ sâu ………… 12
Hình 1.3 Sơ đồ tách các lớp có năng lượng bất ổn định …………… 15
Hình 3.1 Sơ đồ vị trí các điểm đo trong vùng biển Nam Trung Bộ .. 24
Hình 3.2 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 25 ……………………………………………… 26
Hình 3.3 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 56 ……………………………………………… 26
Hình 3.4 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 76 ……………………………………………… 27
Hình 3.5 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 89 ……………………………………………… 27
Hình 3.6 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 90 ……………………………………………… 28
Hình 3.7 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 4 ………………………………………………. 31
Hình 3.8 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 5 ………………………………………………. 31
Hình 3.9 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 6 (đông) ……………………………………….. 32
Hình 3.10 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 6 (hè) ………………………………………….. 32
Hình 3.11 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 8 ………………………………………………. 33
Hình 3.12 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 10 ……………………………………………… 33
Hình 3.13 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 11 (đông) ……………………………………… 34
6
Hình 3.14 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 11 (hè) ………………………………………… 34
Hình 3.15 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 15 ……………………………………………… 35
Hình 3.16 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 23 ……………………………………………… 35
Hình 3.17 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 24 ……………………………………………… 36
Hình 3.18 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 26 ……………………………………………… 36
Hình 3.19 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 27 ……………………………………………… 37
Hình 3.20 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 28 ……………………………………………… 37
Hình 3.21 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 29 ……………………………………………… 38
Hình 3.22 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 30 ……………………………………………… 38
Hình 3.23 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 33 (đông) ……………………………………… 39
Hình 3.24 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 33 (hè) ………………………………………… 39
Hình 3.25 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 35 (đông) ……………………………………… 40
Hình 3.26 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 35 (hè) …………………………………………. 40
Hình 3.27 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 36 ……………………………………………… 41
Hình 3.28 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 38 ……………………………………………… 41
Hình 3.29 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 39 ……………………………………………… 42
7
Hình 3.30 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 57 ……………………………………………… 42
Hình 3.31 Phân bố thẳng đứng nhiệt độ, độ muối và độ ổn định nướcbiển trạm 67 ……………………………………………… 43
Hình 3.32 Phân bố tại các tầng có độ ổn định nước biển cực đại …… 48
Hình 3.33 Nguyên lý lặn tĩnh của tàu ngầm ………………………… 49
8
Mục lục
MỞ ĐẦU …………………………………………………………........... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ……………………………………….. 3
1.1. Cơ sở lý thuyết về trường mật độ của nước biển …………………… 3
1.2. Khái niệm nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị, gradien mật độ của nước
biển ……………………………………………………………………… 6
1.2.1. Nhiệt độ thế vị …………………………………………...... 6
1.2.2. Mật độ thế vị và gradien mật độ của nước biển ……………. 7
1.3. Điều kiện ổn định thẳng đứng của nước biển ………………………. 11
1.4. Năng lượng bất ổn định của nước biển ……………………….......... 14
Chương 2: CÔNG THỨC TÍNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CÁCH TÍNH ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN ……. 17
2.1. Công thức tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển ……………… 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách tính độ ổn định theo phương thẳng
đứng của nước biển ……………………………………………………… 20
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu …………………………………… 20
2.2.2. Cách tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển …………… 20
Chương 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU
ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN …………………… 23
3.1. Khái quát và số liệu tại một số trạm đo trong vùng biển Nam Trung
Bộ ………………………………………………………………………... 23
3.2. Phân tính đánh giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng
đứng tại một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ ………………. 25
3.3. Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để đánh
giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự ……………………….. 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………. 54
9
MỞ ĐẦU
Các quá trình xảy ra trong biển và đại dương đều bị chi phối bởi
các quy luật vật lý cơ bản của nước biển. Các quá trình động lực xảy ra
trên biển và đại dương đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vật lý như nhiệt
độ nước biển, độ muối và các yếu tố thứ sinh như mật độ và độ ổn định
của nước biển … Các chuyển động thẳng đứng do phân tầng mật độ đóng
một vai trò hết sức quan trọng trong các quá trình hải dương học.
Cho đến nay chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về độ ổn định thẳng
đứng của nước biển do: Các nhà khoa học chủ yếu quan tâm nhiều đến
động lực học biển mà ít đề cập đến lĩnh vực tĩnh học nước biển. Mặt khác
do nghiên cứu độ ổn định của nước biển chưa phải là lĩnh vực chủ đạo mà
chỉ là phần tính toán nhỏ trong nghiên cứu hải dương học.
Trong những năm gần đây, nghiên cứu về trường thủy âm, trường
sóng nội và nghiên cứu độ ổn định của nước biển cũng mới bắt đầu do
một số ngành đặc thù quan tâm, như trong lĩnh vực Quân sự, khai thác
Thủy sản, Kinh tế …
Luận văn “nghiên cứu độ ổn định của nước biển”: nghiên cứu sự
phân bố và thay đổi độ ổn định theo chiều thẳng đứng và theo mùa (mùa
đông và mùa hè) có ý nghĩa lớn trong khi nghiên cứu các khối nước Đại
dương. Độ ổn định đặc trưng cho khả năng và cường độ xáo trộn nước.
Theo phân bố của độ ổn định có thể biết được vị trí và biên giới của các
lớp nước có gradien mật độ lớn - lớp nhảy vọt mật độ, giới hạn của các
khối nước có nguồn gốc khác nhau, các đới hội tụ và phân kỳ dòng, độ
sâu xuất hiện đối lưu và các quá trình khác.
Nội dung luận văn bao gổm 03 chương, phần kết luận và phần các
bảng phụ lục:
10
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Trình bày cơ sở lý thuyết về trường mật độ, gradien về mật độ
nước biển, khái niệm về nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị; điều kiện ổn định
thẳng đứng và năng lượng bất ổn định của nước biển.
- Chương 2: Công thức tính và phương pháp tính độ ổn định thẳng
đứng của nước biển.
Trình bày công thức tính, phương pháp nghiên cứu và cách tính độ
ổn định thẳng đứng của nước biển.
- Chương 3: Kết quả tính toán và ứng dụng nghiên cứu độ ổn định
thẳng đứng của nước biển.
+ Khái quát và số liệu vùng biển Nam Trung Bộ, phân tính đánh
giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng đứng và theo mùa tại
một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ.
+ Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để
đánh giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự.
- Kết luận: Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu, một số nhận xét.
- Phần phụ lục: Các bảng kết quả tính độ ổn định của nước biển trong
vùng biển Nam Trung Bộ.
11
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Cơ sở lý thuyết về trường mật độ của nước biển
Tính chất vật lý của nước cất chỉ phụ thuộc vào hai tham số: nhiệt
độ và áp suất. Tính chất vật lý của nước biển, ngoài ra, còn phụ thuộc vào
độ muối là đặc điểm đặc trưng nhất của nó. Một số tính chất như độ nén,
độ dãn nở nhiệt, hệ số khúc xạ biến đổi ít khi độ muối thay đổi, trong khi
đó các tính chất như mật độ, nhiệt độ đóng băng, nhiệt độ ứng với mật độ
cực đại v.v... phụ thuộc đáng kể vào độ muối [3].
Mật độ nước biển phụ thuộc vào độ mặn và nhiệt độ nước biển.
Khi độ mặn tăng, mật độ tăng vì trong nước có các chất hoà tan với trọng
lượng riêng lớn hơn nước. Khi nhiệt độ biến thiên, mật độ nước biển thay
đổi theo qui luật phức tạp hơn. Đối với nước ngọt, mật độ cực đại ở t0 =
40C, như vậy, khi nhiệt độ giảm dưới 40C và tăng lên trên 40C mật độ
giảm. Nước biển do có độ mặn nên nhiệt độ mật độ cực đại ( ) cũng như
nhiệt độ đóng băng () biến thiên tuỳ thuộc vào giá trị độ mặn.
Tính chất biến thiên này được biểu thị bằng giá trị ở bảng 1.1 và
hình 1.1 dưới đây [4]:
Bảng 1.1. Nhiệt độ tỷ trọng cực đại và đóng băng phụ thuộc độ mặn.
S‰ (0C) (0C) S‰ (0C) (0C)
0 3,95 0,00 20 -0,31 -1,07
5 2,93 - 0,27 25 -1,40 - 1,35
10 1,86 - 0,53 30 -2,47 - 1,63
15 0,77 - 0,80 35 -3,52 - 1,91
Với giá trị của bảng 1.1, ta vẽ được biểu đồ ở hình 1.1 cho thấy
rằng khi độ mặn tăng, cả hai nhiệt độ đều giảm hầu như theo đường
thẳng. Với trị số độ mặn bằng 25‰ (chính xác hơn là 24,695‰) hai
đường biến thiên cắt nhau ở cùng giá trị nhiệt độ xấp xỉ -1,400C.
12
Khi giá trị độ mặn nhỏ hơn 25‰, nhiệt độ tỷ trọng cực đại có trị số
lớn hơn nhiệt độ đóng băng như nước ngọt. Với độ mặn lớn hơn 25‰,
nhiệt độ tỷ trọng cực đại thấp hơn nhiệt độ đóng băng. Trong thực tế, thứ
nước đó không bao giờ lạnh tới nhiệt độ tỷ trọng cực đại vì nó đã đóng
băng rồi. Người ta qui ước nước có độ mặn nhỏ hơn 25‰ là nước lợ hay
nước pha ngọt, còn cao hơn gọi là nước biển [4].
Hình 1.1. Biểu đồ biểu thị sự phụ thuộc vào độ muối củanhiệt độ tỷ trọng cực đại và nhiệt độ đóng băng.
Sự tồn tại của những hạt hòa lẫn trong nước tự nhiên làm thay đổi
tính chất quang học, âm học và các tính chất khác. Các quá trình truyền
nhiệt, khuếch tán, ma sát xảy ra trong nước đứng yên chậm hơn hẳn trong
nước chuyển động rối. Vì vậy, giá trị các hệ số truyền nhiệt, khuếch tán,
độ nhớt nhận được đối với nước đứng yên trong phòng thí nghiệm, tức là
đối với các quá trình phân tử, không còn đúng đối với những quá trình
thực ở đại dương, mà ở đây đòi hỏi phải thay thế bằng những hệ số rối
tương ứng. Tuy nhiên cần chú ý rằng, nếu một số tính chất vật lý của
nước biển có thể xác định với độ chính xác cao phụ thuộc vào tạp chất
tồn tại trong nước biển và tính chất chuyển động, thì một số tính chất
0 5 10 15 20 25 30 35 40 S0/00
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
0C
τ
θ
13
khác chỉ có thể xác định một cách gần đúng, vì chúng thay đổi phụ thuộc
vào độ biến đổi của lượng các hạt lơ lửng trong nước, vào tính chất
chuyển động, mà đến nay chưa thể xác định đủ chính xác.
Không phải tất cả các tính chất vật lý của nước biển đều có ý nghĩa
như nhau đối với việc nghiên cứu những quá trình xảy ra trong Đại dương
Thế giới. Những tính chất quan trọng nhất là mật độ, nhiệt dung, nhiệt độ
đóng băng và nhiệt độ ứng với mật độ cực đại. Các tính chất khác như
nhiệt độ sôi, độ nhớt phân tử, độ truyền nhiệt và khuyếch tán phân tử ít có
ý nghĩa hơn [3].
Mật độ nước biển và những đại lượng liên quan như trọng lượng
riêng, thể tích riêng là những tham số vật lý quan trọng dùng nhiều trong
các tính toán hải dương học. Sự phân bố mật độ trong biển quyết định
hoàn lưu theo phương ngang và theo phương thẳng đứng; sự trao đổi vật
chất và năng lượng trong nó; nghiên cứu trường thủy âm, trường sóng
nội; nghiên cứu độ ổn định của nước biển…
Xuất phát từ cơ sở dữ liệu về các yếu tố nhiệt độ, độ muối nước biển
sẽ tính toán những đặc trưng thứ sinh quan trọng của nước biển là mật độ
nước, độ ổn định thẳng đứng của nước biển [3].
Dưới đây tóm tắt các định nghĩa về mật độ, trọng lượng riêng của
nước biển chấp nhận trong các sách giáo khoa và chuyên khảo về hải
dương học vật lý và quy ước dùng trong luận văn này.
Mật độ nước biển S4
t trong hải dương học là tỷ số của trọng lượng
một đơn vị thể tích nước tại nhiệt độ quan trắc so với trọng lượng một
đơn vị thể tích nước cất tại 4C. Như vậy đại lượng mật độ nước biển
trong hải dương học không có thứ nguyên, nhưng có trị số bằng mật độ
vật lý. Khi viết ngắn gọn người ta sử dụng tham số mật độ quy ước của
nước biển t tính bằng:
14
31014
tSt
Về trị số, mật độ nước biển được xác định theo trọng lượng riêng
của nước biển tại nhiệt độ 17,5C là S5,17
5,17 hoặc tại nhiệt độ 0C là S4
0
Trọng lượng riêng S5,17
5,17 là tỷ số của trọng lượng một đơn vị thể
tích nước biển tại nhiệt độ 17,5C so với trọng lượng một đơn vị thể tích
nước cất cùng nhiệt độ đó. Trọng lượng riêng S4
0 là tỷ số của trọng lượng
một đơn vị thể tích nước biển tại 0C so với trọng lượng một đơn vị thể
tích nước cất tại 4C.
Trong thực hành sử dụng các đại lượng trọng lượng riêng quy ước
xác định theo những biểu thức sau:
,1015,17
5,17 35,17
S
.1014
0 30
S
Trọng lượng riêng quy ước tại nhiệt độ 0C ( 0 ) gọi là trọng
lượng riêng chuẩn của nước biển [2].
1.2. Khái niệm nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị, gradien mật độ của
nước biển [6]
1.2.1. Nhiệt độ thế vị
Nhiệt độ thế vị là nhiệt độ của hệ có thể thu được trong khi chuyển
áp suất thực tế (p) sang áp suất khí quyển (pa) bằng đoạn nhiệt.
p
ap
dpSpGSpTSa
pTS ,,,,,,, (1.4)
(1.2)
(1.1)
(1.3)
15
Các tính toán cho thấy rằng biến đổi từ áp suất p sang áp suất khí
quyển (pa) tương đương chuyển từ độ sâu z (nơi có áp suất p) lên độ sâu
0, vì vậy nếu biết được chênh lệch nhiệt độ có thể tính được θ:
zoTzT )(
Bằng cách sử dụng công thức tích phân nhiệt độ theo áp suất
(p
o
C
aT
dP
dT ) và định nghĩa nêu trên ta có thể viết:
dpc
aT
ap
p p
o
exp
Bảng 1.2: Biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt khi độ sâu biến đổi.Khoảng cáchtừ đáy (km) 0 1 2 4 8
δT(°C) 0 0,062 0,141 0,347 0,985
Trong bảng 1.2 đưa ra mức độ biến thiên đoạn nhiệt của nhiệt độ
nước biển khi độ sâu biến đổi.
Như vậy nếu hai loại nước ở hai độ sâu khác nhau có cùng nhiệt độ
thế vị thì nhiệt độ thực tế sẽ khác nhau, ngược lại khi chúng có cùng nhiệt
độ thì nhiệt độ thế vị phải khác nhau.
Nhiệt độ của nước biển đo được tại chỗ được gọi là nhiệt độ in situ,
nhiệt độ này sẽ là tổng của nhiệt độ thế vị và biến đổi nhiệt độ do độ sâu
(áp suất).
T = T
Ví dụ: Nếu nhiệt độ in situ tại đáy H = 8 km là 4°C, loại nước này
sẽ có nhiệt độ 1,653°C tại 4 km và 1,015 °C tại độ sâu 2 km.
1.2.2. Mật độ thế vị và gradien mật độ của nước biển
Mật độ ứng với nhiệt độ thế vị được gọi là mật độ thế vị.
(1.5)
(1.6)
(1.7)
16
),,(),,(,,,
Spdpp
SpSp a
S
p
p
apot
a
Xét biến thiên của mật độ theo độ sâu, ta có:
dpp
dTT
dSS
d
Biết rằng T = θ + δT, ta có:
pdp
Td
Tdp
dS
Sdp
d
)(
Trong điều kiện đại dương lý tưởng, nhiệt độ và độ muối không đổi
theo độ sâu:
0dp
dS
dp
dT
và:
pdp
d
ntSntT
coscos
là gradien mật độ áp lực in situ.
Xét biến thiên của thể tích riêng, thể tích đối với mật độ bằng 1, ta
có thể viết:
)1(0,,,, pTSpTS
với α là hệ số nén trung tính. Để xem xét ý nghĩa của hệ số này cũng như
các hệ số nén khác, lấy đạo hàm riêng hai vế theo áp suất p, ta có:
)(0,,,,
pp
p TSpTS
So sánh với định nghĩa, hệ số nén tổng quát được viết dưới dạng
sau:
(1.8)
(1.9)
(1.10)
(1.11)
(1.12)
(1.13)
(1.14)
17
pk pTS
pTSp
,,
,,
1
thì:
p
pp
k p
1
Khi áp suất bằng 0 (p = 0) thì kp = α. Như vậy:
0,,0,,
TSTS
p
;
0,,
0,,
TS
TS
p
Bên cạnh hệ số nén tổng quát kp, ta có hệ số nén đẳng nhiệt.
ST
T pkk
,
1
và độ nén đoạn nhiệt:
Sp
k,
1
Với định nghĩa vận tốc lan truyền sóng âm, ta có:
S
pc
,
k
c12
Đối với đại dương thực tế mật độ là hàm của độ sâu và áp suất theo
công thức (1.10). Đối với đại dương chuẩn, do không có sự biến đổi của
độ muối và nhiệt độ thế vị theo áp suất nên:
0dp
dS; 0
dp
d
ta có:
GTpdp
dT
TppAA
(1.15)
(1.16)
(1.17)
(1.18)
(1.19)
(1.20)
(1.21)
(1.22)
18
trong đó G là gradien nhiệt độ đoạn nhiệt.
Gradien nhiệt độ toàn phần được thể hiện như sau:
pTSGGdp
d
dp
dT,,
Biểu thức (1.22) cho ta gradien mật độ đoạn nhiệt. Để tính toán đại
lượng này, người ta thường tính qua gradien đối với áp suất p = 0 và xem
đại lượng này là áp suất khí quyển trên mặt biển (điều này không gây ra
sai số lớn nếu so với giá trị p rất lớn ở các tầng sâu).
ATSApTSAppp
0,,,,
Một cách tổng quát có thể viết như sau:
.....,,0,,,, pSpTTSpTS GGGG
Trong trường hợp mật độ không đổi dρ = 0, ta có:
dTT
dSS
0
S
T
dT
dS
Đây là biểu thức đạo hàm nhiệt độ theo độ muối được xác định
bằng tỷ số giữa độ giãn nở vì nhiệt và độ nén do muối. Thông thường tỷ
số này được thay bằng ctg, là góc hình của tiếp tuyến của đường đẳng
mật độ trong hệ toạ độ T,S. Trong toán đồ TS với trục ngang là nhiệt độ T
và trục tung là độ muối S, các đường cong đẳng mật độ cho phép ta xác
định mật độ khi biết nhiệt độ và độ muối. Phân tích toán đồ này cho thấy
ctg là một hàm của nhiệt độ và độ muối, khi nhiệt độ và độ muối thấp
thì góc không đổi, hay có mối liên hệ tuyến tính.
(1.23)
(1.24)
(1.25)
(1.26)
19
Mật độ thế vị và građien mật độ đoạn nhiệt thường hay được dùng
nhất khi xác định độ ổn định thẳng đứng của nước đại dương [8].
1.3. Điều kiện ổn định thẳng đứng của nước biển [6]Nước biển và đại dương nhìn chung được phân bố tương đối ổn
định theo phương thẳng đứng, nghĩa là lớp nước có mật độ thấp hơn được
nằm trên lớp nước có mật độ cao. Trong thực tế, do các tác động khác
nhau, thường xẩy ra hiện tượng lớp nước có mật độ thấp hơn lại nằm
dưới. Tuy nhiên do quy luật vật lý thể hiện qua định luật về độ nổi
Ascimed sẽ xẩy ra hiện tượng đi lên của loại nước nhẹ và đồng thời nước
nặng hơn sẽ đi xuống.
Chỉ tiêu xác định mức độ ổn định và nhân tố quyết định cho cường
độ chuyển động thẳng đứng chính là tương quan giữa mật độ nước
chuyển dịch theo độ sâu và mật độ nước bao quanh. Mật độ của nước
dịch chuyển sẽ biến đổi theo quy luật đoạn nhiệt.
zdz
dzzz
a
)()(
còn mật độ của môi trường xung quanh lại biến đổi khác.
zdz
dzzz
)()(
Nếu như tại vị trí ban đầu mật độ chúng như nhau thì do kết quả
biến đổi khác nhau sẽ làm xuất hiện lực Ascimed (lực Ascimed là tổng
của lực nổi và lực trọng trường), tạo ra gia tốc.
zdz
d
dz
dgg
a
a
Trong điều kiện khi gradien mật độ bằng gradien mật độ đoạn nhiệt
thì lực Ascimed sẽ bằng 0 và phân tầng mật độ được xem là phiếm định.
(1.27)
(1.28)
(1.29)
20
Nếu gradien đoạn nhiệt lớn hơn gradien môi trường thì khi Δz > 0 mật độ
nước dịch chuyển sẽ lớn hơn mật độ môi trường sẽ chìm xuống, còn khi
Δz < 0 mật độ sẽ nhỏ hơn mật độ môi trường và tiếp tục đi lên, ta có thể
nói nước phân tầng không ổn định. Khi gradien đoạn nhiệt nhỏ hơn
gradien môi trường thì nước dịch chuyển sẽ có xu thế quay về vị trí ban
đầu vì khi Δz > 0, mật độ nhỏ hơn mật độ môi trường bắt buộc nước đi
lên, còn khi Δz < 0 thì mật độ lại lớn hơn mật độ môi trường làm nước
chìm trở lại. Ta nói trường hợp này có sự phân tầng ổn định.
Hình 1.2. Biến đổi của độ ổn định thẳng đứng theo độ sâu
Khi phân tầng ổn định, thể tích nước bị đưa khỏi vị trí ban đầu và
có thể vượt qua vị trí đó khi quay trở lại do quán tính, từ đó làm xuất hiện
các dao dộng quán tính. Để xác định tần số dao động đó có thể sử dụng
công thức (1.29) chia cho một đơn vị khoảng cách và lấy dấu ngược lại.
adz
d
dz
dgN
2
Tần số này được gọi là tần số Brunt - Vaisialia.
(1.30)
21
Trên hình 1.2 cho ta kết quả tính toán phân bố của tần số này theo
độ sâu đặc trưng cho các đại dương. Theo phân bố đó thì độ ổn định tăng
lên từ mặt đến độ sâu nêm nhiệt mùa (thermocline) nơi nó đạt cực đại,
sau đó độ ổn định giảm dần và trong lớp từ 0,5 km đến 5 km, tần số N
giảm tuyến tính theo độ sâu.
Trong thực tế nhiều khi do việc sử dụng mật độ gặp khó khăn vì
cần tính toán, người ta sử dụng trực tiếp các yếu tố như nhiệt độ T, độ
muối S và áp suất p. Từ kết quả đã dẫn ra tại các phần trên, ta có:
dz
dp
pdz
dT
Tdz
d
aa
Trong khi gradien mật độ của môi trường có thể viết dưới dạng:
dz
dp
pdz
dS
Sdz
dT
Tdz
d
Thay các biểu thức (1.31), (1.32) vào phương trình (1.30) ta có:
dz
dS
Sdz
dT
dz
dT
T
gN
a
2
Đây là chỉ tiêu Hesselberg - Sverdrup được sử dụng rộng rãi trong
thực tiễn hải dương học.
Trong công thức này, vai trò của gradien nhiệt độ và độ muối được
tách rời, trong đó thành phần liên quan tới độ muối thường có một bậc
lớn hơn thành phần liên quan tới nhiệt độ. Hai thành phần này cũng có
giá trị ngược dấu nhau: sự tăng của độ muối theo độ sâu làm tăng độ ổn
định, còn nhiệt độ tăng theo độ sâu làm giảm độ ổn định của nước biển.
Để đánh giá ảnh hưởng tương đối của građien nhiệt độ và độ muối
tới độ ổn định của nước biển, chỉ cần theo phương trình trạng thái xác
định sự phụ thuộc của mật độ nước vào nhiệt độ và độ muối, các đạo hàm
(1.31)
(1.32)
(1.33)
22
của mật độ theo nhiệt độ và độ muối có mặt trong công thức (1.33) dưới
dạng những nhân tử đứng trước các gradien tương ứng. Nhân tử đứng
trước gradien độ muối lớn hơn nhân tử đứng trước gradien nhiệt độ gần
một bậc. Do đó, mặc dù gradien độ muối nhỏ, nó có ảnh hưởng lớn tới
phân tầng mật độ của đại dương. Vì vậy, ở những vùng Đại dương Thế
giới nơi có dòng nước sông, sự tan băng và giáng thủy làm ngọt hóa lớp
nước mặt, thì phân tầng mật độ sẽ rất ổn định và thực tế khó có thể
chuyển sang trạng thái bất ổn định chỉ do biến đổi của nhiệt độ. Ví dụ,
vào mùa hè của năm do tan băng làm ngọt hóa ở các biển Bắc Băng
Dương mà gradien độ muối đạt tới trị số khoảng 0,5 %o trên 1 m. Để
khắc phục độ ổn định cao như vậy do độ muối chi phối, cần có gradien
nhiệt độ không dưới 5oC trên 1 m, điều mà thực tế không bao giờ chúng
ta quan sát thấy [8].
Chỉ tiêu độ ổn định được sử dụng rộng dãi trong thực hành hải
dương học, để việc xác định chỉ tiêu độ ổn định được thuận tiện người ta
đã lập ra các bảng hải dương học [2]. Tuy nhiên, khi sử dụng các bảng
này cần nhớ rằng biến thiên mật độ theo nhiệt độ và độ muối trong đó
được tính theo phương trình trạng thái của Knudsen. Nếu sử dụng phương
trình trạng thái khác, thì các giá trị N2 có thể khác so với những gì dẫn
trong các bảng hải dương học [8].
1.4. Năng lượng bất ổn định của nước biển [6]
Chỉ tiêu ổn định N mang tính đặc trưng cục bộ cho từng độ sâu, vì
vậy nhiều khi gây bất tiện cho việc đánh giá cường độ xáo trộn phụ thuộc
vào phân bố mật độ trong toàn bộ các lớp nước. Một trong những chỉ tiêu
phục vụ mục đích này là năng lượng bất ổn định của nước biển. Năng
lượng bất ổn định được xác định như công mà lực Ascimed có thể thực
hiện trong quá trình dịch chuyển theo phương thẳng đứng của một đơn vị
khối lượng nước.
23
Dưới sự tác động của lực nổi, các chuyển động của nước trong điều
kiện phân tầng bất ổn định sẽ nhận thêm gia tốc mà không cần mất năng
lượng. Trong trường hợp đó năng lượng bất ổn định có giá trị dương. Nếu
nước biển phân tầng ổn định thì lực nổi thường xuyên có hướng ngược lại
với hướng chuyển động thẳng đứng của nước. Để bảo toàn chuyển động
cần phải mất một công để chống lại lực đó. Trong điều kiện này thì năng
lượng bất ổn định có giá trị âm.
Trong điều kiện phân tầng phiếm định, năng lượng bất ổn định
bằng 0. Đối với chuyển động thẳng đứng không ma sát, ta có thể thu được
biểu thức năng lượng bất ổn định từ công thức (1.29) bằng cách nhân với
khối lượng M chứa trong thể tích nước đã chọn và quãng đường dz. Sau
khi đơn giản hoá ta có:
dzMgdEko )1(
Nếu ρv > ρ, thì phân tầng bất ổn định và sẽ có hiện tượng nước
chìm xuống sâu và Eko > 0.
Lấy tích phân biểu thức trên theo độ sâu từ z1 đến z2 (hình 1.3) ta
tìm được biểu thức năng lượng bất ổn định trong lớp nước đó.
Hình 1.3: Sơ đồ tách các lớp có năng lượng bất ổn định
(1.34)
24
2
1
1z
z
ko dzMgE
Từ biểu thức này dễ nhận thấy rằng khi ρ > ρv phân tầng trong đại
dương sẽ ổn định và Eko < 0. Năng lượng bất ổn định được thể hiện bằng
diện tích được đánh dấu trên hình 1.3.
Trên cơ sở số liệu về năng lượng bất ổn định ta có thể xác định
được vận tốc cực đại mà thể tích nước dịch chuyển được theo độ sâu khi
không có ma sát.
Thực vậy:
2
2wMdwdt
dt
dwMdz
dt
dwMdEko
từ đó:
o
ko wM
Ew
2
trong đó w0 là vận tốc thẳng đứng bắt đầu tại điểm xuất phát.
Như vậy, vận tốc dịch chuyển thẳng đứng của một thể tích cơ bản
tỷ lệ với căn của 2 lần năng lượng bất ổn định chia cho khối lượng của
thể tích nước đó.
(1.35)
(1.36)
(1.37)
25
Chương 2: CÔNG THỨC TÍNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CÁCH TÍNH ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN
2.1. Công thức tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển [2]
Độ ổn định của các lớp nước biển là gradien mật độ nước biển theo
phương thẳng đứng, sau khi loại trừ biến thiên mật độ do biến đổi nhiệt
độ đoạn nhiệt gây nên. Độ ổn định là đặc trưng định lượng của điều kiện
cân bằng các lớp nước biển.
Như ta đều biết, trong khi xáo trộn các phần tử nước được chuyển
dịch từ lớp nước này đến lớp nước khác. Khi phần tử nước đi từ độ sâu bé
đến lớn, mật độ sẽ tăng lên do áp suất tăng. Đồng thời, còn xảy ra hiện
tượng giảm mật độ do nhiệt độ tăng vì bị nén, hay còn gọi là sự tăng đoạn
nhiệt của nhiệt độ. Nếu mật độ của phần tử nước ở độ sâu mới lớn hơn
mật độ môi trường xung quanh thì nó sẽ tiếp tục đi xuống, và quan trắc
thấy điều kiện (trạng thái) cân bằng không ổn định của các lớp nước. Nếu
ngược lại, mật độ của nó nhỏ hơn môi trường xung quanh thì phần tử
nước đó sẽ quay lại vị trí ban đầu (nâng lên) và quan trắc thấy điều kiện
(trạng thái) cân bằng ổn định.
Trong Đại dương, nếu không có ngoại lực tác động, nước đại
dương luôn luôn ở trong trạng thái phân tầng cân bằng: những lớp nước
có mật độ nhỏ hơn bao giờ cũng nằm ở phía trên, còn những lớp nước có
mật độ lớn hơn thì nằm ở phía dưới. Nói cách khác, mật độ nước trong
đại dương tăng dần từ mặt xuống đáy. Khi có những lực tác động hoặc
những quá trình làm xáo trộn các lớp nước theo phương thẳng đứng, thì
các hạt nước có thể bị dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng, từ tầng trên
xuống tầng dưới hoặc từ tầng dưới lên tầng trên. Khi bị dịch chuyển
cưỡng bức như vậy, các hạt nước sẽ biến đổi mật độ của chúng do sự biến
đổi của áp suất và sự biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt. Tùy thuộc vào mức độ
26
phân tầng mật độ của nước biển (do phân tầng nhiệt độ và độ muối), mà
có thể xảy ra những trường hợp sau đây:
a) Nếu hạt nước từ một tầng nào đó dịch chuyển lên hoặc xuống
một tầng mới, mà chênh lệch giữa mật độ của nó và mật độ ở tầng mới
cho phép nó tiếp tục dịch chuyển theo hướng cũ, thì ta nói rằng phân tầng
của nước biển là cân bằng bất ổn định.
b) Nếu hạt nước từ một tầng nào đó dịch chuyển tới tầng mới, mà
chênh lệch mật độ nói trên không cho phép nó tiếp tục dịch chuyển theo
hướng cũ, buộc phải quay về vị trí cân bằng ở tầng xuất phát, thì ta nói
rằng phân tầng của nước biển là cân bằng ổn định.
c) Nếu khi dịch chuyển tới tầng mới, mật độ của nó không khác
biệt với mật độ của tầng mới, thì hạt nước sẽ dừng lại ở tầng mới hoặc
tiếp tục chuyển động theo quán tính và ta nói rằng phân tầng của nước
biển là cân bằng phiếm định.
Như vậy, mức độ phân tầng có ảnh hưởng tới sự xáo trộn. Trong
phân tầng ổn định, sự xáo trộn bị cản trở; ngược lại, trong phân tầng bất
ổn định, sự xáo trộn xảy ra dễ dàng hơn.
Để đánh giá định lượng các điều kiện cân bằng, cần so sánh mật độ
của các hạt nước xáo trộn tại mực mà ta quan tâm với mật độ của nước
xung quanh.
Giả sử ở độ sâu z áp suất bằng p nước có độ muối S , nhiệt độ T
và mật độ . Còn ở độ sâu dzz nước có độ muối dSS và nhiệt độ
dTT . Nếu di chuyển đoạn nhiệt, hạt nước từ độ sâu z tới độ sâu dzz
thì do biến đổi áp suất, mật độ của nó sẽ biến đổi một lượngdp
p
do tác
động trực tiếp của áp suất và một lượng
dT do biến đổi nhiệt độ đoạn
27
nhiệt một lượng d (khi nén hay khi nở). Do đó, ở độ sâu dzz mật độ
của hạt nước di chuyển từ độ sâu z tới sẽ là:
dT
dpp
Nước xung quanh ở độ sâu z dz có mật độ là:
dSS
dTT
dpp
Vậy hiệu mật độ của nước xung quanh và của các hạt nước xáo
trộn bằng:
dSS
ddTT
Nếu 0 thì cân bằng ổn định, 0 thì cân bằng bất ổn định,
0 thì cân bằng phiếm định.
Đại lượng:
dz
dS
Sdz
d
dz
dT
TdzE
gọi là độ ổn định của các lớp nước biển. Dễ thấy rằng độ ổn định khác
với građien mật độ dz
dchỉ bởi đại lượng hiệu chỉnh đoạn nhiệt dz
d
T
.
Vì có trị số nhỏ, độ ổn định thường được biểu thị dưới dạng 810.E .
Để tính độ ổn định, trong "Bảng hải dương học" cho sẵn các bảng để tính
các đại lượng T
, S
và dz
dđã nhân với 410 . Những građien thẳng đứng
của nhiệt độ dz
dT
và độ muối dz
dS
xác định theo kết quả quan trắc nhiệt độ
và độ muối ở các trạm hải văn cũng cần được nhân với 410 để nhận được
trị số độ ổn định 810.E .
(2.1)
(2.2)
(2.3)
(2.4)
28
Đơn vị của độ ổn định thẳng đứng của nước biển là 1/mét
m
1 .
Thông thường độ ổn định đạt giá trị lớn nhất ở lớp nhảy vọt mật độ
vào mùa nóng. Với độ sâu tăng lên, độ ổn định giảm và giảm tới những
giá trị rất nhỏ ở các độ sâu lớn. Những cực đại phụ của độ ổn định có thể
thấy ở những nơi tiếp giáp của các khối nước với những đặc trưng nhiệt
độ và độ muối khác nhau.
2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách tính độ ổn định theo phương
thẳng đứng của nước biển
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu
Cho đến nay chưa có nhiều phương pháp nghiên cứu độ ổn định
thẳng đứng của nước biển. Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu độ ổn
định theo phương thẳng đứng của nước biển bằng phương pháp tính độ
ổn định thẳng đứng của nước biển theo công thức và dựa trên một mẫu
bảng có sẵn, kết hợp việc tra các bảng hải dương học để hiệu chỉnh các
biến đổi của mật độ nước biển theo nhiệt độ nước biển, theo độ muối và
áp suất nước biển (độ sâu). Ngoài ra, có thể xây dựng phần mềm trên máy
tính để tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển.
Từ các giá trị đo được về nhiệt độ nước biển và độ muối tại các tầng
sâu của một trạm đo trong vùng biển nghiên cứu, tiến hành tính độ ổn
định thẳng đứng tại các tầng của mỗi trạm đo; bằng phần mềm vẽ Sufer
và Exell, dựng phân bố độ ổn định thẳng đứng của nước biển tại các trạm
đo và phân tích, đánh giá sự khác nhau về phân bố độ ổn định thẳng đứng
của nước biển trong thời kỳ mùa hè và mùa đông; chỉ ra những trường
hợp độ ổn định của nước biển do nhiệt độ hay độ muối giữ vai trò áp đảo.
29
2.2.2. Cách tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển
Tính độ ổn định của nước biển theo công thức trong phần 2.1 tại một
trạm đo được thực hiện theo trình tự các cột có đánh số từ 1-23 trong 1
bảng mẫu (bảng 2.1).
Bảng 2.1: Tính độ ổn định trạm ……( = ……; = …….; ngày tháng năm )
Zm
T0
CS‰ ttb Stb dz
dT
104
Tra bảnghải dương dz
d
104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảng hảidương T
104
(12+13+14)
11 *
15
z
S
104
Tra bảng hảidương S
104
(18+19+20)
17 *
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
Trong đó: cột 1-3 là độ sâu, nhiệt độ, độ muối xác định được tại một
trạm đo (giá trị tức thời); cột 4-5 là giá trị trung bình nhiệt độ và độ muối,
lấy trung bình từ giá trị nhiệt độ và độ muối tại hai tầng đo liên tiếp nhau;
cột 6 là giá trị gradien thẳng đứng của nhiệt độ và được nhân với 104; cột
7-9 là biến đổi của nhiệt độ thế vị theo biến đổi độ sâu trong các lớp nước
mặt được nhân với 104 và lượng hiệu chỉnh của nó do nhiệt độ, áp suất,
độ muối (Tra trong bảng Hải dương học của N.N. Zubôp). Số thứ tự các
bảng ghi trong các cột, tương ứng với số thứ tự các bảng trong “Bảng Hải
dương học” của N.N. Zubôp mà từ đó số liệu được lấy ra; cột 10 là biến
đổi của nhiệt độ thế vị theo biến đổi độ sâu trong các lớp nước mặt được
nhân với 104 sau khi đã hiệu chỉnh (bằng tổng cột 7+8+9); cột 11 là hiệu
số giữa gradien thẳng đứng của nhiệt độ và biến đổi của nhiệt độ thế vị
theo biến đổi độ sâu trong các lớp nước mặt sau khi đã hiệu chỉnh (bằng
hiệu cột 6-10); cột 12-14 là biến đổi của mật độ nước biển khi biến đổi
nhiệt độ được nhân với 104 và lượng hiệu chỉnh của nó do nhiệt độ, áp
suất, độ muối (Tra trong bảng Hải dương học của N.N. Zubôp); cột 15 là
biến đổi của mật độ nước biển khi biến đổi nhiệt độ được nhân với 104
sau khi đã hiệu chỉnh (bằng tổng cột 12+13+14); cột 16 là giá trị của biến
30
đổi của mật độ nước biển khi biến đổi nhiệt độ (cột 15) nhân với hiệu số
giữa gradien thẳng đứng của nhiệt độ và biến đổi của nhiệt độ thế vị theo
biến đổi độ sâu trong các lớp nước mặt sau khi đã hiệu chỉnh (bằng tích
cột 11*15); cột 17 là giá trị gradien thẳng đứng của độ muối và được
nhân với 104; cột 18-20 là biến đổi của mật độ nước biển với biến đổi độ
muối được nhân với 104 và lượng hiệu chỉnh của nó do nhiệt độ, áp suất,
độ muối (Tra trong bảng Hải dương học của N.N. Zubôp); cột 21 là biến
đổi của mật độ nước biển với biến đổi độ muối được nhân với 104 sau khi
đã hiệu chỉnh (bằng tổng cột 18+19+20); cột 22 là giá trị của biến đổi của
mật độ nước biển với biến đổi độ muối (cột 21) nhân với gradien thẳng
đứng của độ muối (bằng tích cột 17*21); cột 23 là kết quả tính toán độ ổn
định thẳng đứng của nước biển đã được nhân với 108 (bằng tổng cột
16+22).
31
Chương 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU
ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN
3.1. Khái quát và số liệu tại một số trạm đo trong vùng biển Nam
Trung Bộ
Vùng biển Nam Trung Bộ là vùng biển nước sâu có đường đẳng sâu
100 mét chạy sát mép bờ biển, do vậy chúng có ý nghĩa thực tiễn trong
các lĩnh vực Hàng hải; khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và Quân sự quốc
phòng, an ninh…
Vị trí các trạm đo được thể hiện trên hình 3.1 và chủ yếu là các trạm
đo có độ sâu trong khoảng từ 800-2000 mét. Các trạm đo được ký hiệu từ
T1 đến T90, xong do trong vùng biển có nhiều trạm đo trùng nhau về vị
trí nên tác giả chọn ra một số trạm đại diện ở mỗi vị trí khác nhau và chọn
những trạm đo có độ sâu lớn. Số liệu tại các trạm đo được tiến hành đo
đồng thời độ muối và nhiệt độ nước biển tại các tầng đo và thời gian khác
nhau. Tất cả các số liệu đo được lưu dữ trong cơ sở dữ liệu tại Bộ môn
Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội. Cụ thể các
trạm đo được tác giả chọn tính và thời gian đo của các trạm như trong
bảng 3.1.
Bảng 3.1: Tọa độ của các trạm đo và độ sâu đo lớn nhất của các trạm đo thuộcvùng biển Nam Trung Bộ
Tên trạm Vĩ độ Kinh độ Thời gian đoĐộ sâu lớn nhấtđo các yếu tố hải
văn (mét)T4 12.970 110.000 8/1941 1200T5 12.117 109.937 11/1965 1360T6 13.000 110.000 2/1979 và 7/1979 1400T8 12.020 110.000 11/1979 1250T10 12.980 109.970 11/1979 1725T11 12.000 110.000 01/1980 và 7/1982 1845T15 12.967 109.985 4/1981 1340T23 12.500 109.983 10/1985 1200T24 12.500 109.998 10/1985 1247.5
32
T25 12.980 109.570 2/1987 1041T26 12.030 109.950 2/1987 1004T27 12.980 110.000 9/1987 1204T28 14.000 110.000 3/1988 1035T29 13.667 110.000 2/1989 1531T30 12.268 109.987 6/1989 1100T33 13.333 110.000 12/1989 và 6/1995 1502T35 12.667 110.000 12/1989 và 6/1995 1503T36 12.333 110.000 12/1989 1503T38 16.417 109.950 12/1990 1000T39 16.333 110.000 11/1991 1015T56 12.983 109.567 2/1987 1000T57 12.033 109.950 2/1987 1000T67 12.983 109.983 9/1987 1200T76 12.590 109.580 11/1979 1725T89 12.590 109.590 2/1987 1000T90 12.020 109.570 2/1987 1000
Các trạm đo có số liệu đo đặc trưng cho cả hai mùa (mùa hè và mùa
đông) là: T6; T11; T33; T35. Các trạm đo gần bờ nhất là: T25; T56; T76;
T89; T90. Các trạm đo còn lại đều nằm xa bờ.
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí các điểm đo trong vùng biển Nam Trung Bộ
33
Về đặc điểm nhiệt độ và độ mặn khu vực biển Nam Trung Bộ cho
thấy: vùng nước ven bờ Nam Trung Bộ là khu vực có nền nhiệt thấp trên
toàn vùng biển Việt Nam, giá trị nhiệt độ luôn thấp hơn 270C theo số liệu
thống kê nhiều năm và có thể gặp giá trị thấp nhất đến 24-260C theo số
liệu khảo sát của các tàu Liên Xô và của các đề tài thuộc chương trình,
nguyên nhân là hoạt động nước trồi gió mùa tây nam.[5]
Vùng ngoài khơi Nam Trung Bộ nói chung duy trì độ mặn cao
trong toàn năm: trong mùa đông lưỡi nước lạnh có độ mặn cao 33,4%o
xậm nhập xuống sát vùng này, còn trong mùa gió tây nam, đường đẳng
mặn 33%o và cao hơn cũng áp sát vào dọc bờ biển do hoạt động của
nước trồi gió mùa tây nam. [5]
3.2. Phân tính đánh giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng
đứng tại một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ
Các kết quả tính toán độ ổn định thẳng đứng của nước biển tại một
số trạm thuộc vùng biển Nam Trung Bộ được thể hiện trong các bảng ở
phần phụ lục và tổng hợp cho thấy:
Thông thường, theo tính toán của tần số Brunt - Vaisialia thì độ ổn
định thẳng đứng của nước biển tăng lên từ mặt đến độ sâu nêm nhiệt mùa
(thermocline) nơi nó đạt cực đại, sau đó độ ổn định giảm dần đến đáy.
Tuy vậy, tại các trạm gần bờ thuộc vùng biển Nam Trung Bộ, độ ổn định
của nước biển tăng và giảm trái quy luật trên từ mặt biển (0 mét) cho đến
độ sâu khoảng 300-400 mét. Sau đó giảm dần cho đến độ sâu lớn hơn
(hình 3.2 - 3.6).
34
010
0020
0030
0040
0050
000
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
0020
0030
0040
0050
00
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
3333
.534
34.5
35S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
3333
.534
34.5
35S
Hìn
h 3.
2: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
u ối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
25
ST
Hìn
h 3.
3: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
56T
S
E E
26
35
010
0020
0030
0040
0050
000
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
mét
E
010
0020
0030
0040
0050
000
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
05
1015
2025
300
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000 mét
T
3333
.534
34.5
3535
.5S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
3333
.534
34.5
35S
Hìn
h3.
4: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
76
ST
Hìn
h 3.
5: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h nư
ớc b
iển
trạm
89
E E
ST
27
36
010
0020
0030
0040
000
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
33.5
3434
.535
S
Hìn
h 3.
6: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
90
ST
E
28
37
Sự giảm của nhiệt độ nước biển cùng với sự tăng của độ muối từ mặt
xuống đáy đã thể hiện được quy luật phân bố của độ ổn định thẳng đứng
của nước biển. tuy nhiên đối với các trạm đo gần bờ thì trong lớp nước từ
0 đến 300-400 mét, độ ổn định tăng và giảm trái quy luật, biến đổi phức
tạp hơn. Có thể là sự ảnh hưởng của các cửa sông đổ ra biển làm độ muối
thay đổi bất thường và ảnh hưởng của bức xạ nhiệt vùng bờ làm nhiệt độ
nước biển của các tầng sâu thay đổi trái quy luật (tầng sâu hơn có nhiệt
độ cao hơn). Các tầng sâu lớn hơn thì nhiệt độ nước biển và độ muối ổn
định hơn.
Các trạm đo gần bờ, độ ổn định đạt max tại tầng từ 10-30 mét, và đạt
min tại tầng từ 700-800 mét, giá trị độ ổn định đạt max bằng 4725.5 (trạm
T76) và đạt min bằng 21.0 (trạm T76), xong chênh lệch về giá trị độ ổn
định giữa max và min là không lớn, tổng hợp trong bảng 3.2.
Bảng 3.2: Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạm gần bờ
Tên trạm Giá trị max của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)
Giá trị min của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)
T25 4547.5 116.6
T56 4592.2 124.2
T76 4725.5 21.0
T89 4592.2 124.2
T90 3627.7 117.9
Các trạm đo còn lại đều nằm cách xa bờ, tương ứng với độ sâu đạt
trên 1000 mét, có trạm độ sâu đạt tới gần 2000 mét. Giá trị lớn nhất của
độ ổn định của nước biển đạt tới hàng chục ngàn: Giá trị max của độ ổn
định đạt 19931.3 (trạm T27) và đạt min bằng -357.4 (trạm T67), bảng 3.3.
Bảng 3.3: Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạm xa bờ
Tên trạm Giá trị max của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)
Giá trị min của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)
T4 12403.6 -133.9
38
T5 15330.7 -105.1
T6 (hè) 11280.3 145.5
T6 (đông) 3493.1 -129.9
T8 11743.1 10
T10 4725.5 6.5
T11 (hè) 11381.0 105.3
T11 (đông) 3139.0 -183.2
T15 6195.4 39.8
T23 5653.4 -99.8
T24 5653.4 -142.8
T26 4770.7 129.7
T27 19931.3 -282.4
T28 3673.5 29.7
T29 2953.3 -98.7
T30 6181.7 49.1
T33 (hè) 7703.2 26.5
T33 (đông) 3763.8 33.2
T35 (hè) 8689.3 38.3
T35 (đông) 3732.4 -83.8
T36 3637.2 38.3
T38 5624.8 7.0
T39 4559.7 -145.2
T57 3627.7 117.9
T67 17974.3 -357.4
Phân bố thẳng đứng độ ổn định của nước biển của các trạm đo xa
bờ: tăng nhanh từ mặt (0 mét) đến độ sâu khoảng từ 10-30 mét và đạt cực
đại tại đây. Sau đó giảm nhanh đến độ sâu 300-400 mét và giảm chậm
đến độ sâu lớn hơn, nhìn chung là hợp quy luật và ổn định hơn so với các
trạm gần bờ. Độ ổn định đạt cực tiểu: một số trạm đo ở tầng 0 mét; một
số trạm ở tầng sát đáy, (hình từ 3.7 - 3.31).
39
-200
00
2000
4000
6000
8000
1000
012
000
1400
00
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
E
-500
00
5000
1000
015
000
2000
00
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
010
2030
400
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
T
3434
.234
.434
.634
.8S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
T
3333
.534
34.5
35
S
ST
E
Hìn
h 3.
7: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
4
Hìn
h 3.
8: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
5
E
ST
31
40
-100
00
1000
2000
3000
4000
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
020
0040
0060
0080
0010
000
1200
00
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
T
3333
.534
34.5
S
010
2030
400
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
mét
T
3333
.534
34.5
35S
Hìn
h 3.
9: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
6 (đ
ông)
ST
E
Hìn
h 3.
10: P
hân
b ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
6 (h
è)
E
S
T
32
41
020
0040
0060
0080
0010
000
1200
014
000
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
E
010
0020
0030
0040
0050
000
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
T
3333
.534
34.5
35S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000 mét
T
3333
.534
34.5
3535
.5S
Hìn
h 3.
11: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
8
ST
E
Hìn
h 3.
12: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
10
ES
T
33
42
-500
500
1500
2500
3500
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
mét
E
020
0040
0060
0080
0010
000
1200
00
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
mét
T
33.5
3434
.535
S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
T
33.5
3434
.535
S
Hìn
h 3.
13: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
u ối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
11
(đôn
g)
ST
E
Hìn
h 3.
14: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
11
(h
è)
E
ST
34
43
010
0020
0030
0040
0050
0060
0070
000
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
-100
00
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
mét
E
010
2030
400
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
T
3333
.534
34.5
35S
0
5
10
15
20
25
30
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
T
3333
.534
34.5
35S
Hìn
h 3.
15: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
15
ST
E
Hìn
h 3.
16: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
tr ạm 2
3
E
ST
35
44
-100
00
1000
2000
3000
4000
5000
6000
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
E
010
0020
0030
0040
0050
0060
00
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
T
3333
.534
34.5
35S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
33.5
3434
.535
35.5
S
Hìn
h 3.
17: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
24
ST
E
Hìn
h 3.
18: P
hân
bố
thẳn
g đứ
ng n
hiệt
độ,
độ
muố
i v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
26
E
ST
36
45
-100
020
0050
0080
0011
000
1400
017
000
2000
0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
mét
E
010
0020
0030
0040
00
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
mét
T
33.5
3434
.535
S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
T
3333
.534
34.5
S
Hìn
h3.1
9: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
27
ST
E
Hìn
h 3.
20: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
28
E
ST
37
46
-500
050
010
0015
0020
0025
0030
0035
000
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
mét
E
-100
00
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
mét
T
33.8
3434
.234
.434
.634
.8S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
T
33.5
3434
.535
S
Hìn
h3.
21: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ,
đ ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
29
ST
E
Hìn
h 3.
22: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
30
E
ST
38
47
050
010
0015
0020
0025
0030
0035
0040
000
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
020
0040
0060
0080
0010
000
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
T
33.5
3434
.535
S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600 mét
T
3434
.234
.434
.634
.8S
Hìn
h 3.
23: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
33
(đôn
g)
ST
E
Hìn
h 3.
24: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
tr ạm 3
3 (h
è)
E
ST
39
48
-500
050
010
0015
0020
0025
0030
0035
0040
000
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
020
0040
0060
0080
0010
000
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
T
33.5
3434
.535
S
010
2030
400
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
T
33.5
3434
.535
S
Hìn
h 3.
25: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
35
(đôn
g)
ST
Hìn
h 3.
26:
Phâ
n b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
35
(h
è)
E
E
ST
40
49
050
010
0015
0020
0025
0030
0035
0040
00
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
E
010
0020
0030
0040
0050
0060
00
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
mét
T
33.5
3434
.535
S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
33.5
3434
.535
S
Hìn
h 3.
28: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
38
Hìn
h 3.
27: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
36
ST
S
E E
T
41
50
-100
00
1000
2000
3000
4000
5000
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
0020
0030
0040
00
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
E
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200
mét
T
33.8
3434
.234
.434
.634
.8S
010
2030
0
200
400
600
800
1000
1200 mét
T
33.5
3434
.535
S
Hìn
h 3.
29: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt
đ ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
39
ST
Hìn
h 3.
30: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
57
E
E
ST
42
51
Hìn
h 3.
31: P
hân
b
ố th
ẳng
đứng
nhi
ệt đ
ộ, đ
ộ m
uối v
à đ
ộ ổn
địn
h n
ư ớc b
iển
trạm
67
ST
E
43
52
Từ phân bố của nhiệt độ nước biển và độ muối tại các trạm đo xa bờ
cho thấy: nhìn chung nhiệt độ nước biển và độ muối biến đổi hợp quy
luật theo độ sâu. Trong đó gradien của chúng lớn nhất thường thấy trong
lớp từ 10-30 mét. Do vậy độ ổn định cực đại tại các trạm đo thuộc vùng
biển nghiên cứu đều nằm trong tầng sâu này.
Với các trạm có số liệu đo được trong 2 mùa (mùa đông và mùa hè):
T6; T11; T33; T35. Độ ổn định của nước biển khác biệt nhau trong 2
mùa. Độ ổn định đạt giá trị cực đại tại các tầng đo khác nhau: trong mùa
hè, độ ổn định của nước biển thường đạt ở tầng từ 10-30 mét; trong mùa
đông đạt ở tầng sâu hơn từ 70-100 mét. Giá trị độ ổn định của nước biển
trong mùa hè cao hơn nhiều so với mùa đông, tổng hợp trong bảng 3.4.
Bảng 3.4: Giá trị max và min độ ổn định của nước biển tại các trạm đo trong 2mùa (mùa đông và mùa hè)
Tên trạmGiá trị max của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)
Giá trị min của độ ổn địnhcủa nước biển (nhân 108)
Mùa hè Mùa đông Mùa hè Mùa đôngT6 11280.3 3493.1 145.5 -129.9
T11 11381.0 3139.0 105.3 -183.2
T33 7703.2 3763.8 26.5 33.2
T35 8689.3 3732.4 38.3 -83.8
Phân bố thẳng đứng độ ổn định của nước biển trong mùa đông và
mùa hè thể hiện trong hình 3.9; 3.10; 3.13; 3.14; 3.23; 3.24; 3.25 và 3.26.
Với hai hay nhiều trạm đo gần nhau: Từ bảng 3.1 và hình 3.1 cho
thấy có 3 cặp trạm gần nhau, đó là trạm 23 gần trạm 24; trạm 26 gần trạm
57; trạm 76 gần trạm 89.
Trạm 23 và trạm 24 cho thấy: độ ổn định của nước biển đều đạt cực
đại tại tầng 30 mét, cùng đạt giá trị Emax = 5653,4.108; độ ổn định có giá
trị âm tại các tầng 0 và 10 mét (bảng 10 và 11 phần phụ lục). Phân bố
thẳng đứng và giá trị độ ổn định của nước biển trong hai trạm này là
53
tương đồng nhau, do hai trạm này được đo vào cùng tháng trong năm
(hình 3.16 và 3.17). Trạm 26 và trạm 57 cũng cho thấy giá trị và phân bố
thẳng đứng của độ ổn định của nước biển là tương đồng. Xong, độ ổn
định đạt cực đại tại các tầng khác nhau, tầng 24 và 30 mét; trong các tầng
sâu hơn, độ ổn định của nước biển lại biến đổi phức tạp hơn, tăng và giảm
trái quy luật; chênh lệch giữa các giá trị độ ổn định cực đại là khác nhau
do hai trạm tuy gần nhau nhưng lại đo vào hai mùa khác nhau. Độ ổn
định chỉ tương đồng tại các tầng sâu gần đáy (bảng 13 và 26 phần phụ
lục; hình 3.18 và 3.30). Hai trạm 76 và trạm 89 cho thấy: giá trị độ ổn
định cực đại của nước biển đạt ở hai tầng khác nhau và có giá trị khác
nhau. Tại trạm 76, độ ổn định đạt cực đại tại tầng 30 mét và giá trị
Emax=4725,5.108; còn tại trạm 89, độ ổn định đạt cực đại tại tầng 10 mét
và giá trị Emax=9592,2.108 (bảng 28 và 29 phần phụ lục). Phân bố thẳng
đứng của độ ổn định giữa hai trạm là khác nhau: tại trạm 76, phân bố
thẳng đứng đạt 04 cực đại, giá trị Emax lớn nhất tại tầng 30 mét; tại trạm
89, phân bố thẳng đứng chỉ đạt 02 cực đại, giá trị Emax lớn nhất tại tầng 10
mét (hình 3.4 và 3.5). Nguyên nhân: do hai trạm 76 và trạm 89 đều nằm
gần khu vực nước trồi Nam Trung Bộ nên có sự xáo trộn về các yếu tố
hải văn tại các tầng đo của hai trạm so với các trạm khác.
Với tất cả các trạm đo gần khu vực nước trồi Nam Trung Bộ (trạm 5,
trạm 8, trạm 10, trạm 11, trạm 26, trạm 30, trạm 57, trạm 76, trạm 89 và
trạm 90), đều cho thấy: phân bố thẳng đứng của độ ổn định thẳng đứng
của nước biển đều trái quy luật và biến đổi phức tạp hơn. Giá trị cực đại
của độ ổn định đạt ở nhiều tầng khác nhau, tập trung ở các tầng từ 10-30
mét và 100-200 mét. Nguyên nhân do sự xáo trộn mạnh của các khối
nước từ tầng dưới lên tầng trên và ngược lại, từ khu vực xung quanh, dẫn
đến các yếu tố hải văn cũng thay đổi theo, điển hình là sự xáo trộn của
nhiệt độ nước biển và độ muối giữa các tầng sâu.
54
Các trạm gần sát khu vực nước trồi (trạm 10, trạm 76, trạm 89 và
trạm 90) có nhiều hơn số tầng độ ổn định đạt cực đại, trạm 76 và trạm 10
có độ ổn định cực đại tại tầng gần sát đáy. Trong trạm 10, tầng từ 30-100
mét, chênh lệch độ ổn định rất lớn, thể hiện sự xáo trộn mạnh về các yếu
tố hải văn tại trạm này (các bảng 6; 28; 29; 30 phần phụ lục và các hình
3.4; 3.5; 3.6; 3.12).
Các trạm nằm xa khu vực nước trồi Nam Trung Bộ (trạm 5, trạm 8,
trạm 11, trạm 26, trạm 30 và trạm 57), phân bố thẳng đứng và giá trị độ
ổn của nước biển nhìn chung có nhiều khác biệt, có nhiều giá trị độ ổn
định cực đại nhưng chênh lêch giữa chúng không lớn (các bảng 2; 5; 7;
13; 17; 26 phần phụ lục và các hình 3.8; 3.11; 3.13; 3.18; 3.22; 3.30).
Như vậy, qua phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển tại
các trạm thuộc vùng biển Nam Trung Bộ và để đánh giá ảnh hưởng tương
đối của građien nhiệt độ và độ muối tới độ ổn định của nước biển, chỉ cần
theo phương trình trạng thái xác định sự phụ thuộc của mật độ nước vào
nhiệt độ và độ muối:
Với các trạm đo gần bờ (bảng 3.2), vai trò của nhiệt độ nước biển áp
đảo hơn vai trò của độ muối; có 3 trong 5 trạm (trạm 25, trạm 56, trạm
89) cho thấy vai trò của độ muối và nhiệt độ nước biển là tương đương.
Có 2 trong 5 trạm (trạm 76, trạm 90) cho thấy vai trò của nhiệt độ nước
biển áp đảo hơn vai trò độ muối: tại tầng có gradien nhiệt độ nước biển
lớn nhất thì độ ổn định cao hơn so với tầng có gradien độ muối lớn nhất
(các bảng 12; 24; 28; 29; 30 phần phụ lục).
Các trạm nằm trong khu vực nước trồi Nam Trung Bộ: vai trò của
nhiệt độ nước biển áp đảo hơn vai trò của độ muối; có 3 trong 10 trạm
(trạm 5, trạm 8, trạm 89) cho thấy vai trò của độ muối và nhiệt độ nước
biển là tương đương. Có 6 trong 10 trạm (trạm 10, trạm 11, trạm 26, trạm
57, trạm 76, trạm 90) cho thấy vai trò của nhiệt độ nước biển áp đảo hơn
55
vai trò độ muối. Có 1 trong 10 trạm (trạm 30) cho thấy vai trò của độ
muối áp đảo hơn vai trò của nhiệt độ nước biển (các bảng 2; 5; 6; 7; 13;
17; 26; 28; 29; 30 phần phụ lục).
Với các trạm xa bờ (bảng 3.3): vai trò của nhiệt độ nước biển tương
đương với vai trò của độ muối; có 15 trong 21 trạm cho thấy vai trò của
độ muối và nhiệt độ nước biển là tương đương. Có 5 trong 21 trạm cho
thấy vai trò của nhiệt độ nước biển áp đảo hơn độ muối. Có 1 trong 21
trạm (trạm 30) cho thấy vai trò của độ muối áp đảo hơn vai trò của nhiệt
độ nước biển (các bảng 1; 2; 3; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; 18;
20; 22; 23; 24; 26; 27 phần phụ lục).
Trong mùa đông: vai trò của nhiệt độ nước biển kém hơn so với vai
trò của độ muối, (các bảng 4; 8; 19; 21 phần phụ lục).
Phân bố của các tầng có độ ổn định nước biển cực đại tại vùng biển
nghiên cứu cho thấy: độ ổn định của nước biển đạt cực đại tại tầng sâu
lớn nhất (tầng từ 70 đến 100 mét) là khu vực ngoài khơi gần ngang vĩ
tuyến 12 độ; 14 độ và vùng biển trên vĩ tuyến 15 độ trở lên. Độ ổn định
của nước biển đạt cực đại tại độ sâu nhỏ nhất (từ 10 đến 30 mét) là khu
vực từ vĩ tuyến từ 12 độ đến 13,5 độ (ngang với khu vực nước trồi Nam
Trung Bộ) (hình 3.32).
56
Hình 3.32: Phân bố tại các tầng có độ ổn định nước biển cực đại
3.3. Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để
đánh giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự
Trong lĩnh vực quân sự, hoạt động của tàu ngầm chủ yếu hoạt động
theo phương án lặn tĩnh nghĩa là loại tàu ngầm lặn bằng cách thay đổi sức
nổi của bản thân bằng cách cho nước vào các két dằn. Hiệu số lực nổi với
trọng lượng tàu thay đổi từ giá trị dương sang âm và tàu bắt đầu chìm
dần. Trong suốt toàn bộ quá trình lặn, tàu không cần duy trì tốc độ để tạo
lực hướng lên hoặc xuống, vì vậy phương pháp này được gọi là lặn tĩnh.
Vĩ độ (độ)
Kinh độ (độ)
57
Cần xem xét các lớp nước biển có độ ổn định phù hợp để hoạt động
của tàu ngầm quân sự trong mỗi vùng biển để đạt hiệu quả tốt nhất. “Đáy
lỏng” là tên gọi của lớp nhảy vọt mật độ (lớp có độ ổn định lớn nhất), ở
đó gradien mật độ theo phương thẳng đứng đủ lớn để tàu ngầm có thể
nằm bất động hay nói cách khác ở đây độ nổi bằng không.
Đa phần các loại tàu ngầm quân sự có lượng chiếm nước lớn đều
sử dụng phương án lặn và nổi lên tĩnh. Cơ sở của phương án lặn này là
phương trình lực nổi giữa lượng chiếm nước và trọng lượng tàu. Trong
trường hợp này cần thoả mãn điều kiện:
VD . (3.1)
Trong đó: ρ - mật độ của nước có kể đến độ nén; V - thể tích tàu
trong trạng thái ngầm dưới nước; D - trọng lượng tàu.
Khi D > ρV, tàu sẽ ngập chìm hoàn toàn trong nước. Khi D < ρV,
tàu sẽ nổi hoàn toàn trên mặt nước (hình 3.33).
Hình 3.33: Nguyên lý lặn tĩnh của tàu ngầm
Điều kiện cần thiết là, khi lặn, tàu không nhận thêm trọng vật phụ.
58
Giả sử từ độ sâu z tàu có độ nổi bằng không, được hạ xuống độ sâu
z +dz. Lấy vi phân công thức (3.1) theo z ta có:
dz
dD
dz
dV
dz
dV
(3.2)
Mật độ nước là hàm của nhiệt độ nước T, độ muối S và áp suất
P, còn thể tích tàu V phụ thuộc vào nhiệt độ của thân tàu, có thể lấy bằng
nhiệt độ ở nơi tàu đỗ, và vào áp suất cũng ở nơi đó. Chuyển từ đạo hàm
toàn phần sang đạo hàm riêng, ta có:
dz
dD
dz
dp
p
V
dz
dT
dT
V
dz
dp
pdz
dS
Sdz
dT
TV
(3.3)
Đại lượng
T
V đặc trưng cho hệ số dãn nở nhiệt của tàu, còn
T
V- hệ số nén của nó.
Nếu bỏ qua độ nén của nước và độ dãn nở nhiệt của tàu, cho mật
độ nước bằng một đơn vị, độ biến đổi áp suất trên một mét độ sâu bằng
0,1kg/cm2, việc tính toán tiến hành cho một tấn trọng lượng nước choán
của tàu ngầm và gradien mật độ tính theo đơn vị quy ước, thì công thức
trên có thể viết gọn dưới dạng:
D 1,0 (3.4)
trong đó - độ biến đổi mật độ nước, còn D - độ biến đổi trọng lượng
(trọng lượng nước choán) của tàu trên một mét độ sâu, tính cho một tấn
trọng lượng nước choán.
Để tàu nằm lại ở đáy lỏng, đòi hỏi nó phải có độ nổi dương hay
bằng không ở lớp nhảy vọt mật độ, hay nói cách khác, cần thoả mãn điều
kiện:
D 1,0 (3.5)
hay 1,0 D (3.6)
59
Nếu 1,0 D , sẽ có hiện tượng “sụt” tàu, tức là tàu lặn
không cần lấy thêm trọng vật phụ.
Như vậy, mật độ (tỷ trọng) của nước biển xung quanh tàu cũng
đóng vai trò quan trọng. Ví dụ, tại khu vực cửa sông nước ngọt hòa trộn
với nước biển do đó sẽ có tỷ trọng khác với trên đại dương. Nếu tàu ngầm
vào một khu vực có tỷ trọng nước thay đổi thì lượng nước dằn cũng phải
được điều chỉnh. Đối với tàu ngầm quân sự, còn có sự thay đổi sức nổi
của tàu khi bắn ngư lôi, do đó tàu ngầm quân sự thường được bố trí các
két dằn đặc biệt nằm trong vùng lân cận của các khoang chứa ngư lôi để
bù đắp lại việc giảm khối lượng khi các ngư lôi được phóng.
60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Trong vùng biển Nam Trung Bộ, độ ổn định tăng lên từ mặt biển
đến độ sâu khoảng 30-100 mét, sau đó giảm theo độ sâu cho đến đáy.
Điều này có liên quan mật thiết với độ giảm gradien mật độ theo phương
thẳng đứng, phù hợp với quy luật ở đại dương là: giảm nhiệt độ theo độ
sâu đồng thời tăng độ muối theo độ sâu. Độ ổn định ở lớp 30 – 100 mét
tăng lên cho thấy sự gia tăng gradien mật độ ở lớp này do ở đây tồn tại
giới hạn các khối nước có tính chất khác nhau.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ nước biển và độ muối đến độ ổn định
của nước biển cho thấy: vai trò của nhiệt độ nước biển chiếm ưu thế hơn
vai trò của độ muối tại các trạm đo gần bờ và các trạm đo nằm trong khu
vực nước trồi Nam Trung Bộ. Còn vai trò của độ muối lớn hơn vai trò
của nhiệt độ nước biển tại các trạm đo vào các tháng mùa đông. Chúng
chỉ có vai trò tương đồng tại các trạm đo xa bờ.
- Một số trạm đo gần bờ, độ ổn định của nước biển biến đổi phức
tạp hơn so với các trạm đo xa bờ. Các trạm đo gần nhau cho thấy: giá trị
độ ổn định và phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển tương
đồng nhau, chúng chỉ khác nhau khi các trạm đo gần nhau đều nằm trong
khu vực nước trồi Nam Trung Bộ.
- Với các trạm đo nằm trong khu vực nước trồi Nam Trung Bộ cho
thấy: phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển trái quy luật, có
nhiều giá trị độ ổn định cực đại tại những độ sâu khác nhau trong một
trạm đo.
- Độ ổn định lớn nhất tồn tại ở lớp nhảy vọt mật độ (lớp nước từ
30-100 mét), giá trị của nó có thể đạt vài ngàn, thậm chí chục ngàn đơn vị
quy ước. Với độ ổn định như vậy quan trắc thấy hiện tượng “đáy lỏng”.
61
- Phân bố tại các tầng sâu của độ ổn định cực đại của nước biển: độ
ổn định đạt cực đại tại độ sâu lớn (70-100 mét) ở khu vực có các trạm đo
xa bờ, ngang với vĩ độ 12o và 14o; đạt cực đại tại độ sâu nhỏ (10-30 mét)
ở khu vực có các trạm đo gần bờ, ngang với khu vực nước trồi Nam
Trung Bộ.
2. Kiến nghị
Mặc dù nghiên cứu của luận văn đã cho kết quả khá tốt khi nghiên
cứu độ ổn định của nước biển tại vùng biển Nam Trung Bộ. Tuy nhiên
vẫn còn một số vấn đề mà các nghiên cứu tiếp theo cần bổ sung và hoàn
thiện hơn như sau:
- Cần có số liệu tại các trạm đo ở những vị trí ngoài khơi vùng biển
Nam Trung Bộ để tính toán độ ổn định thẳng đứng của nước biển có ý
nghĩa hơn.
- Số liệu đo về nhiệt độ nước biển và độ muối tại các trạm không
cách xa nhiều về thời gian như trong luận văn này.
- Vị trí các trạm đo cần dày hơn để có được nghiên cứu độ ổn định
của nước biển khách quan hơn trong toàn vùng biển nghiên cứu.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Văn Huấn (1991), Cơ sở Hải dương học, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật Hà Nội.
2. Phạm Văn Huấn (2003), Tính toán trong Hải dương học, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Phạm Hồng Thuận (2005), Nghiên cứu trường Thủy âm và trường
Sóng nội vùng biển Việt Nam, Đề tài cấp nhà nước.
4. Phan Thập - Phạm Trí Thức (2008), Khí tượng Hải dương và Môi
trường biển, Giáo trình giảng dạy tại Học viện Hải quân - Quân chủng
Hải quân.
5. Lê Đức Tố (1999), Hải dương học Biển Đông, Giáo trình giảng dạy tại
khoa Khí tượng - Thủy văn và Hải dương học, trường Đại học Khoa
học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Đinh Văn Ưu - Nguyễn Minh Huấn (2003), Vật lý biển, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Đinh Văn Ưu (2008), Thủy văn và Thủy động lực học Biển Đông, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Iu. P. Doronhin, Biên dịch Phạm Văn Huấn (2000), Vật lý Đại dương,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. N. I. Egorop, Biên dịch Tập thể Bộ môn Hải dương học (1981), Hải
dương học vật lý tập 1, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên
nghiệp Hà Nội.
64
Bảng 1: Độ ổn định trạm 4 ( = 12.9700; = 110.000; ngày 27 tháng 8 năm 1941)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
1
04
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 29.20 34.05 29.21 34.05 20 2.50 0.00 0.00 2.50 17.5 -3.37 0.00 0.00 -3.37 -59.0 -10 7.49 0.00 0.00 7.49 -74.9 -133.9
10 29.22 34.04 26.62 34.18 -3473 2.36 0.00 0.00 2.36 -3475.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 11051.8 180 7.51 0.00 0.00 7.51 1351.8 12403.625 24.01 34.31 22.41 34.41 -1284 2.10 0.00 0.00 2.10 -1286.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 3691.1 80 7.56 0.00 0.00 7.56 604.8 4295.950 20.80 34.51 18.59 34.55 -886 1.82 0.00 0.00 1.82 -887.8 -2.54 0.00 0.00 -2.54 2255.0 14 7.62 0.00 0.00 7.62 106.7 2361.7
100 16.37 34.58 15.29 34.57 -432 1.58 0.01 0.00 1.59 -433.6 -2.23 -0.02 0.00 -2.25 975.6 -4 7.68 -0.01 0.00 7.67 -30.7 944.9150 14.21 34.56 13.37 34.54 -336 1.43 0.01 0.00 1.44 -337.4 -2.05 -0.02 0.00 -2.07 698.4 -10 7.72 -0.01 0.00 7.71 -77.1 621.3200 12.53 34.51 11.84 34.49 -138 1.33 0.02 0.00 1.35 -139.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 271.8 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 240.9300 11.15 34.47 10.11 34.45 -209 1.17 0.04 0.00 1.21 -210.2 -1.71 -0.06 0.00 -1.77 372.1 -4 7.79 -0.02 0.00 7.77 -31.1 341.0400 9.06 34.43 8.44 34.43 -125 1.09 0.06 0.00 1.15 -126.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 213.3 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 205.5500 7.81 34.42 7.23 34.45 -117 0.96 0.08 0.00 1.04 -118.0 -1.44 -0.10 0.00 -1.54 181.7 6 7.85 -0.04 0.00 7.81 46.9 228.6600 6.64 34.48 5.86 34.50 -78 0.87 0.10 0.00 0.97 -79.0 -1.28 -0.14 0.00 -1.42 112.2 3 7.89 -0.04 0.00 7.85 23.6 135.8800 5.08 34.51 4.55 34.52 -53 0.77 0.14 0.00 0.91 -53.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 73.3 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 89.0
1000 4.02 34.53 3.66 34.56 -37 0.69 0.17 0.00 0.86 -37.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 49.3 6 7.94 -0.08 0.00 7.86 47.2 96.51200 3.29 34.59
65
Bảng 2: Độ ổn định trạm 5 ( = 12.117, = 109.937; ngày 28 tháng 11 năm 1965)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 27.00 33.36 27.00 33.36 -14 2.35 0.00 0.00 2.35 -16.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 52.2 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 52.27.00 26.99 33.36 26.99 33.36 -17 2.35 0.00 0.00 2.35 -19.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 61.7 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 61.7
13.00 26.98 33.36 26.98 33.36 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 -14 7.51 0.00 0.00 7.51 -105.1 -97.520.00 26.98 33.35 26.94 33.36 -62 2.35 0.00 0.00 2.35 -64.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 204.8 15 7.51 0.00 0.00 7.51 112.7 317.533.00 26.90 33.37 23.83 33.90 -3612 2.16 0.00 0.00 2.16 -3614.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 10625.7 624 7.54 0.00 0.00 7.54 4705.0 15330.750.00 20.76 34.43 19.84 34.49 -1088 1.89 0.00 0.00 1.89 -1089.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2866.4 65 7.61 0.00 0.00 7.61 494.7 3361.167.00 18.91 34.54 17.89 34.58 -586 1.75 0.01 0.00 1.76 -587.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1451.9 20 7.64 -0.01 0.00 7.63 152.6 1604.5
102.00 16.86 34.61 16.19 34.61 -536 1.61 0.01 0.00 1.62 -537.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1236.5 -3 7.67 -0.01 0.00 7.66 -23.0 1213.5137.00 15.52 34.60 14.49 34.57 -282 1.54 0.01 0.00 1.55 -283.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 626.8 -8 7.69 -0.01 0.00 7.68 -61.4 565.4210.00 13.46 34.53 12.56 34.50 -225 1.40 0.02 0.00 1.42 -226.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 464.1 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 402.4290.00 11.66 34.47 11.18 34.46 -285 1.25 0.03 0.00 1.28 -286.3 -1.81 -0.06 0.00 -1.87 535.4 -6 7.77 -0.02 0.00 7.75 -46.5 488.9324.00 10.69 34.45 10.26 34.45 -143 1.22 0.05 0.00 1.27 -144.3 -1.74 -0.06 0.00 -1.80 259.7 -2 7.78 -0.02 0.00 7.76 -15.5 244.2385.00 9.82 34.44 9.24 34.44 -211 1.14 0.06 0.00 1.2 -212.2 -1.64 -0.08 0.00 -1.72 365.0 -2 7.80 -0.03 0.00 7.77 -15.5 349.5440.00 8.66 34.43 8.13 34.44 -92 1.00 0.06 0.00 1.06 -93.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 149.9 1 7.84 -0.03 0.00 7.81 7.8 157.7556.00 7.59 34.44 7.02 34.46 -91 0.93 0.09 0.00 1.02 -92.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 138.9 3 7.86 -0.04 0.00 7.82 23.5 162.4670.00 6.44 34.47 5.83 34.49 -71 0.85 0.11 0.00 0.96 -72.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 103.7 2 7.89 -0.05 0.00 7.84 15.7 119.4842.00 5.22 34.50 4.43 34.53 -54 0.77 0.15 0.00 0.92 -54.9 -1.17 -0.20 0.00 -1.37 75.2 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 90.9
1132.00 3.64 34.56 3.28 34.59 -32 0.65 0.20 0.00 0.85 -32.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 42.1 2 7.96 -0.09 0.00 7.87 15.7 57.81360.00 2.91 34.61
66
Bảng 3: Độ ổn định trạm 6 (mùa hè) ( = 13.000, = 110.000; ngày 9 tháng 7 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 28.67 33.39 28.66 33.41 -20 2.4 0.0 0.0 2.4 -22.4 -3.33 0.00 0.00 -3.33 74.6 65 7.49 0.00 0.00 7.49 486.9 561.5
10.00 28.65 33.42 26.92 33.76 -3460 2.35 0.0 0.0 2.35 -3462.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 11010.4 36 7.51 0.00 0.00 7.51 270.4 11280.820.00 25.19 34.09 24.43 34.21 -1530 2.2 0.0 0.0 2.2 -1532.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 4520.0 15 7.55 0.00 0.00 7.55 113.3 4633.330.00 23.66 34.32 22.52 34.39 -1140 2.1 0.0 0.0 2.1 -1142.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 3277.8 0 7.56 0.00 0.00 7.56 0.0 3277.850.00 21.38 34.45 20.27 34.50 -888 1.9 0.0 0.0 1.9 -889.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2340.4 -18 7.60 0.00 0.00 7.60 -136.8 2203.6
75.00 19.16 34.5418.18 34.56 -754 1.75 0.0 0.0 1.75 -755.8 -2.46 0.00 0.0
0 -2.46 1859.3 -8 7.64 0.00
0.00 7.64 -61.1
1798.2
101.00 17.20 34.58 15.86 34.58 -670 1.6 0.0 0.0 1.6 -671.6 -2.29 -0.02 0.00 -2.31 1551.4 -8 7.67 -0.01 0.00 7.66 -61.3 1490.1151.00 14.52 34.58 13.68 34.54 -329 1.45 0.0 0.0 1.45 -330.5 -2.10 -0.02 0.00 -2.12 700.7 0 7.71 -0.01 0.00 7.70 0.0 700.7202.00 12.84 34.49 12.30 34.47 -216 1.35 0.02 0.0 1.37 -217.4 -1.92 -0.04 0.00 -1.96 426.1 -1 7.74 -0.02 0.00 7.72 -7.7 418.4252.00 11.76 34.45 11.40 34.43 -144 1.25 0.02 0.0 1.27 -145.3 -1.82 -0.05 0.00 -1.87 271.7 4 7.75 -0.02 0.00 7.73 30.9 302.6302.00 11.04 34.41 10.41 34.41 -125 1.2 0.03 0.0 1.23 -126.2 -1.75 -0.06 0.00 -1.81 228.4 1 7.79 -0.02 0.00 7.77 7.8 236.2403.00 9.78 34.41 9.07 34.41 -141 1.1 0.06 0.0 1.17 -142.2 -1.60 -0.08 0.00 -1.68 238.9 3 7.81 -0.03 0.00 7.78 23.3 262.2504.00 8.36 34.40 7.92 34.42 -128 1.0 0.09 0.0 1.09 -129.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 206.6 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 214.4573.00 7.48 34.43 6.66 34.44 -85 0.9 0.09 0.0 0.99 -86.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 129.9 2 7.86 -0.05 0.00 7.81 15.6 145.5766.00 5.84 34.45 5.24 34.48 -62 0.75 0.12 0.0 0.87 -62.9 -1.18 -0.18 0.00 -1.36 85.5 65 7.88 -0.05 0.00 7.83 509.0 594.5960.00 4.64 34.51 4.22 34.52 -42 0.7 0.15 0.0 0.85 -42.9 -1.05 -0.23 0.00 -1.28 54.9 36 7.94 -0.07 0.00 7.87 283.3 338.2
1160.00 3.80 34.52 3.39 34.55 -34 0.6 0.22 0.0 0.82 -34.8 -0.93 -0.30 0.00 -1.23 42.8 15 7.96 -0.09 0.00 7.87 118.1 160.91400.00 2.98 34.58 2.721911.00 2.45
67
Bảng 4: Độ ổn định trạm 6 (mùa đông) ( = 13.000, = 110.000; ngày 2 tháng 2 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.30 33.31 25.33 33.33 60 2.25 0.00 0.00 2.25 57.8 -3.05 0.00 0.00 -3.05 -176.3 40 7.53 0.00 0.00 7.53 301.2 124.9
10.00 25.36 33.35 25.34 33.35 -40 2.25 0.00 0.00 2.25 -42.3 -3.05 0.00 0.00 -3.05 129.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 129.020.00 25.32 33.35 25.34 33.36 44 2.25 0.00 0.00 2.25 41.8 -3.05 0.00 0.00 -3.05 -127.5 22 7.53 0.00 0.00 7.53 165.7 38.229.00 25.36 33.37 25.31 33.38 -58 2.25 0.00 0.00 2.25 -60.3 -3.05 0.00 0.00 -3.05 183.9 11 7.53 0.00 0.00 7.53 82.8 266.748.00 25.25 33.39 24.73 33.39 -438 2.20 0.00 0.00 2.20 -440.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1329.4 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 1329.472.00 24.20 33.39 23.31 33.61 -746 2.08 0.01 0.00 2.09 -748.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 2147.0 179 7.53 -0.01 0.00 7.52 1346.1 3493.196.00 22.41 33.82 20.13 34.04 -952 1.87 0.01 0.00 1.88 -953.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2499.2 90 7.56 -0.01 0.00 7.55 679.5 3178.7
144.00 17.84 34.25 16.50 34.23 -549 1.67 0.01 0.00 1.68 -550.7 -2.35 -0.02 0.00 -2.37 1305.2 -10 7.65 -0.01 0.00 7.64 -76.4 1228.8193.00 15.15 34.20 15.11 34.28 -19 1.53 0.02 0.00 1.55 -20.6 -2.17 -0.03 0.00 -2.20 45.3 33 7.68 -0.02 0.00 7.66 252.8 298.1241.00 15.06 34.36 15.03 34.37 -13 1.53 0.02 0.00 1.55 -14.6 -2.17 -0.05 0.00 -2.22 32.4 4 7.68 -0.02 0.00 7.66 30.6 63.0288.00 15.00 34.38 14.99 34.29 -2 1.53 0.03 0.00 1.56 -3.6 -2.17 -0.05 0.00 -2.22 8.0 -18 7.68 -0.02 0.00 7.66 -137.9 -129.9387.00 14.98 34.20 14.00 34.16 -204 1.45 0.05 0.00 1.50 -205.5 -2.08 -0.06 0.00 -2.14 439.8 -9 7.70 -0.03 0.00 7.67 -69.0 370.8483.00 13.02 34.11 12.29 34.11 -140 1.30 0.06 0.00 1.36 -141.4 -1.89 -0.08 0.00 -1.97 278.6 0 7.73 -0.04 0.00 7.69 0.0 278.6587.00 11.56 34.11 10.65 34.09 -89 1.24 0.07 0.00 1.31 -90.3 -1.79 -0.10 0.00 -1.89 170.7 -2 7.76 -0.04 0.00 7.72 -15.4 155.3792.00 9.74 34.07 8.31 34.05 -138 1.00 0.12 0.00 1.12 -139.1 -1.52 -0.16 0.00 -1.68 233.7 -2 7.83 -0.06 0.00 7.77 -15.5 218.2
1000.00 6.88 34.02
68
Bảng 5: Độ ổn định trạm 8 ( = 12.020, = 110.000; ngày 9 tháng 11 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 27.00 33.28 27.04 33.30 70 2.35 0.0 0.0 2.35 67.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -215.3 30 7.51 0.00 0.00 7.51 225.3 10.0
10.00 27.07 33.31 26.81 33.47 -530 2.28 0.0 0.0 2.28 -532.3 -3.18 0.00 0.00 -3.18 1692.7 310 7.51 0.00 0.00 7.51 2328.1 4020.820.00 26.54 33.62 25.32 33.91 -2440 2.25 0.0 0.0 2.25 -2442.3 -3.02 0.00 0.00 -3.02 7375.7 580 7.53 0.00 0.00 7.53 4367.4 11743.130.00 24.10 34.20 23.56 34.22 -574 2.15 0.0 0.0 2.15 -576.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 1699.8 16 7.55 0.00 0.00 7.55 120.8 1820.649.00 23.01 34.23 21.72 34.27 -1075 2.02 0.0 0.0 2.02 -1077.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 2994.1 33 7.57 0.00 0.00 7.57 249.8 3243.973.00 20.43 34.31 19.57 34.31 -692 1.89 0.0 0.0 1.89 -693.9 -2.62 0.00 0.00 -2.62 1818.0 0 7.60 0.00 0.00 7.60 0.0 1818.098.00 18.70 34.31 17.45 34.49 -521 1.75 0.01 0.0 1.85 -522.9 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1291.6 75 7.64 -0.01 0.00 7.63 572.3 1863.9
146.00 16.20 34.67 15.21 34.67 -404 1.50 0.01 0.0 1.76 -522.8 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 1291.3 0 7.69 -0.01 0.00 7.68 0.0 1291.3195.00 14.22 34.67 13.73 34.67 -218 1.47 0.02 0.0 1.51 -405.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 896.2 0 7.71 -0.02 0.00 7.69 0.0 896.2240.00 13.24 34.67 12.81 34.67 -193 1.40 0.02 0.0 1.42 -194.4 -2.01 -0.06 0.00 -2.07 402.4 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 402.4285.00 12.37 34.67 11.64 34.63 -173 1.33 0.03 0.0 1.36 -174.4 -1.91 -0.07 0.00 -1.98 345.3 -11 7.75 -0.02 0.00 7.73 -85.0 260.3370.00 10.90 34.58 10.35 34.60 -148 1.20 0.06 0.0 1.26 -149.3 -1.72 -0.07 0.00 -1.79 267.2 4 7.77 -0.03 0.00 7.74 31.0 298.2445.00 9.79 34.61 9.13 34.55 -131 1.10 0.06 0.0 1.16 -132.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 224.7 -12 7.81 -0.04 0.00 7.77 -93.2 131.5546.00 8.47 34.49 7.71 34.50 -99 1.01 0.08 0.0 1.09 -100.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 161.2 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 169.0700.00 6.95 34.51 6.29 34.56 -89 0.87 0.12 0.0 0.99 -90.0 -1.30 -0.16 0.00 -1.46 131.4 6 7.88 -0.05 0.00 7.83 47.0 178.4850.00 5.62 34.60 5.16 34.65 -61 0.78 0.14 0.0 0.92 -61.9 -1.17 -0.20 0.00 -1.37 84.8 6 7.91 -0.06 0.00 7.85 47.1 131.9
1000.00 4.70 34.69 4.29 34.70 -63 0.70 0.17 0.0 0.87 -63.9 -1.10 -0.24 0.00 -1.34 85.6 1 7.93 -0.08 0.00 7.85 7.9 93.51130.00 3.88 34.70 3.66 34.72 -38 0.68 0.20 0.0 0.88 -38.9 -1.02 -0.30 0.00 -1.32 51.3 3 7.94 -0.09 0.00 7.85 23.6 74.91250.00 3.43 34.74
69
Bảng 6: Độ ổn định trạm 10 ( = 12.980, = 109.970; ngày 10 tháng 11 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 26.87 33.55 26.89 33.60 30 2.35 0.00 0.00 2.35 27.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -88.1 90 7.51 0.00 0.00 7.51 675.9 587.8
10.00 26.90 33.64 26.77 33.68 -270 2.35 0.00 0.00 2.35 -272.4 -3.17 0.00 0.00 -3.17 863.5 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1389.220.00 26.63 33.71 26.45 33.75 -360 2.34 0.00 0.00 2.34 -362.3 -3.15 0.00 0.00 -3.15 1141.2 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1666.930.00 26.27 33.78 25.03 33.85 -1383 2.22 0.00 0.00 2.22 -1385.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4183.3 72 7.53 0.00 0.00 7.53 542.2 4725.548.00 23.78 33.91 23.08 34.08 -609 2.10 0.00 0.00 2.10 -611.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1747.7 148 7.56 0.00 0.00 7.56 1118.9 2866.671.00 22.38 34.25 20.68 34.35 -1550 1.96 0.00 0.00 1.96 -1552.0 -2.71 0.00 0.00 -2.71 4205.9 91 7.59 0.00 0.00 7.59 690.7 4896.693.00 18.97 34.45 17.41 34.53 -639 1.75 0.01 0.00 1.76 -640.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1582.8 31 7.64 -0.01 0.00 7.63 236.5 1819.3
142.00 15.84 34.60 15.24 34.68 -267 1.61 0.01 0.00 1.62 -268.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 593.6 36 7.69 -0.01 0.00 7.68 276.5 870.1187.00 14.64 34.76 14.01 34.76 -263 1.47 0.02 0.00 1.49 -264.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 563.4 0 7.71 -0.02 0.00 7.69 0.0 563.4235.00 13.38 34.76 12.99 34.80 -200 1.41 0.02 0.00 1.43 -201.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 410.9 18 7.73 -0.02 0.00 7.71 138.8 549.7274.00 12.60 34.83 11.73 34.90 -184 1.33 0.03 0.00 1.36 -185.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 363.4 14 7.75 -0.02 0.00 7.73 108.2 471.6365.00 10.85 34.96 9.98 34.98 -189 1.17 0.06 0.00 1.23 -190.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 338.6 3 7.79 -0.03 0.00 7.76 23.3 361.9457.00 9.11 34.99 8.62 34.99 -108 1.09 0.07 0.00 1.16 -109.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 186.7 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 186.7549.00 8.12 34.99 7.22 34.95 -90 0.93 0.09 0.00 1.02 -91.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 137.4 -4 7.86 -0.04 0.00 7.82 -31.3 106.1750.00 6.31 34.90 5.62 34.82 -68 0.85 0.12 0.00 0.97 -69.0 -1.28 -0.17 0.00 -1.45 100.1 -8 7.89 -0.05 0.00 7.84 -62.7 37.4955.00 4.92 34.74 4.47 34.81 -55 0.77 0.17 0.00 0.94 -55.9 -1.17 -0.22 0.00 -1.39 77.7 8 7.91 -0.07 0.00 7.84 62.7 140.4
1120.00 4.02 34.87 3.84 34.93 -19 0.70 0.20 0.00 0.90 -19.9 -1.04 -0.29 0.00 -1.33 26.5 6 7.94 -0.09 0.00 7.85 47.1 73.61320.00 3.65 34.99 3.18 34.93 -23 0.62 0.24 0.00 0.86 -23.9 -0.92 -0.34 0.00 -1.26 30.1 -3 7.97 -0.11 0.00 7.86 -23.6 6.51725.00 2.70 34.87
70
Bảng 7: Độ ổn định trạm 11 (mùa hè) ( = 12.000, = 110.000; ngày 31 tháng 7 năm 1982)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.72 33.67 25.65 33.76 -150 2.28 0.00 0.00 2.28 -152.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 472.1 180 7.52 0.00 0.00 7.52 1353.6 1825.7
10.00 25.57 33.85 24.86 33.97 -1420 2.22 0.00 0.00 2.22 -1422.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4295.0 230 7.53 0.00 0.00 7.53 1731.9 6026.920.00 24.15 34.08 22.51 34.21 -3290 2.10 0.00 0.00 2.10 -3292.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 9415.4 260 7.56 0.00 0.00 7.56 1965.6 11381.030.00 20.86 34.34 19.93 34.44 -930 1.89 0.00 0.00 1.89 -931.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2450.9 95 7.61 0.00 0.00 7.61 723.0 3173.950.00 19.00 34.53 18.15 34.57 -680 1.75 0.00 0.00 1.75 -681.8 -2.46 0.00 0.00 -2.46 1677.2 28 7.64 0.00 0.00 7.64 213.9 1891.175.00 17.30 34.60 16.85 34.61 -360 1.68 0.01 0.00 1.69 -361.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 860.8 4 7.65 -0.01 0.00 7.64 30.6 891.4
100.00 16.40 34.61 15.73 34.62 -270 1.61 0.01 0.00 1.62 -271.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 624.7 2 7.67 -0.01 0.00 7.66 15.3 640.0150.00 15.05 34.62 14.47 34.56 -232 1.54 0.01 0.00 1.55 -233.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 516.3 -26 7.69 -0.01 0.00 7.68 -199.7 316.6200.00 13.89 34.49 13.42 34.48 -190 1.47 0.02 0.00 1.49 -191.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 407.9 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 377.1250.00 12.94 34.47 12.43 34.47 -204 1.40 0.02 0.00 1.42 -205.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 421.1 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 421.1300.00 11.92 34.47 10.95 34.44 -194 1.25 0.04 0.00 1.29 -195.3 -1.91 -0.06 0.00 -1.97 384.7 -7 7.77 -0.02 0.00 7.75 -54.3 330.4400.00 9.98 34.40 9.38 34.37 -120 1.13 0.06 0.00 1.19 -121.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 209.7 -6 7.80 -0.03 0.00 7.77 -46.6 163.1500.00 8.78 34.34 8.24 34.37 -108 1.03 0.07 0.00 1.10 -109.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 180.0 5 7.82 -0.04 0.00 7.78 38.9 218.9600.00 7.70 34.39 6.75 34.42 -95 0.93 0.10 0.00 1.03 -96.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 145.9 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 161.5800.00 5.80 34.44 5.15 34.46 -65 0.77 0.14 0.00 0.91 -65.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 89.6 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 105.3
1000.00 4.50 34.47
71
Bảng 8: Độ ổn định trạm 11 (mùa đông) ( = 12.000, = 110.000; ngày 24 tháng 01 năm 1980)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 24.72 33.73 24.73 33.72 18 2.22 0.00 0.00 2.22 15.8 -3.02 0.00 0.00 -3.02 -47.7 -18 7.53 0.00 0.00 7.53 -135.5 -183.2
11.00 24.74 33.71 24.70 33.78 -82 2.22 0.00 0.00 2.22 -84.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 254.3 118 7.53 0.00 0.00 7.53 888.5 1142.822.00 24.65 33.84 24.65 33.88 -9 2.22 0.00 0.00 2.22 -11.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 33.7 64 7.53 0.00 0.00 7.53 481.9 515.633.00 24.64 33.91 24.29 33.94 -323 2.20 0.00 0.00 2.20 -325.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 959.3 23 7.55 0.00 0.00 7.55 173.7 1133.055.00 23.93 33.96 23.32 34.21 -439 2.10 0.00 0.00 2.10 -441.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1261.5 175 7.56 0.00 0.00 7.56 1323.0 2584.583.00 22.70 34.45 21.46 34.55 -919 2.03 0.01 0.00 2.04 -921.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 2578.8 74 7.58 -0.01 0.00 7.57 560.2 3139.0
110.00 20.22 34.65 17.82 34.65 -875 1.75 0.01 0.00 1.76 -876.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 2165.7 0 7.64 -0.01 0.00 7.63 0.0 2165.7165.00 15.41 34.65 14.81 34.65 -224 1.54 0.01 0.00 1.55 -225.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 500.8 0 7.69 -0.02 0.00 7.67 0.0 500.8219.00 14.20 34.65 13.51 34.64 -262 1.47 0.02 0.00 1.49 -263.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 561.3 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 530.5272.00 12.81 34.63 12.35 34.62 -179 1.33 0.03 0.00 1.36 -180.4 -1.95 -0.05 0.00 -2.00 360.8 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 329.9324.00 11.88 34.61 10.84 34.59 -185 1.25 0.03 0.00 1.28 -186.3 -1.81 -0.06 0.00 -1.87 348.4 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 317.4437.00 9.79 34.56 9.24 34.54 -107 1.10 0.06 0.00 1.16 -108.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 183.9 -5 7.81 -0.03 0.00 7.78 -38.9 145.0540.00 8.69 34.51 8.24 34.49 -153 1.02 0.08 0.00 1.10 -154.1 -1.50 -0.13 0.00 -1.63 251.2 -7 7.84 -0.04 0.00 7.80 -54.6 196.6599.00 7.79 34.47 6.75 34.47 -108 0.90 0.10 0.00 1.00 -109.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 165.7 0 7.86 -0.04 0.00 7.82 0.0 165.7791.00 5.71 34.47 5.05 34.55 -69 0.77 0.14 0.00 0.91 -69.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 95.1 8 7.91 -0.06 0.00 7.85 62.8 157.9983.00 4.38 34.63 3.93 34.63 -47 0.70 0.17 0.00 0.87 -47.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 62.3 0 7.94 -0.08 0.00 7.86 0.0 62.3
1175.00 3.47 34.63 3.15 34.63 -22 0.62 0.21 0.00 0.83 -22.8 -1.04 -0.31 0.00 -1.35 30.8 0 7.97 -0.10 0.00 7.87 0.0 30.81462.00 2.83 34.63 2.69 34.68 -7 0.62 0.26 0.00 0.88 -7.9 -0.92 -0.38 0.00 -1.30 10.3 2 7.97 -0.12 0.00 7.85 15.7 26.01845.00 2.55 34.72
72
Bảng 9: Độ ổn định trạm 15 ( = 12.967, = 109.985; ngày 09 tháng 4 năm 1981)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 29.22 33.47 28.92 33.46 -610 2.48 0.00 0.00 2.48 -612.5 -3.33 0.00 0.00 -3.33 2039.6 -30 7.49 0.00 0.00 7.49 -224.7 1814.9
10.00 28.61 33.44 28.52 33.43 -190 2.48 0.00 0.00 2.48 -192.5 -3.33 0.00 0.00 -3.33 641.0 -20 7.49 0.00 0.00 7.49 -149.8 491.220.00 28.42 33.42 28.21 33.42 -420 2.42 0.00 0.00 2.42 -422.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 1377.0 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 1302.030.00 28.00 33.41 26.68 33.68 -1320 2.36 0.00 0.00 2.36 -1322.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 4205.2 265 7.51 0.00 0.00 7.51 1990.2 6195.450.00 25.36 33.94 24.10 34.12 -1012 2.16 0.00 0.00 2.16 -1014.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2981.7 144 7.55 0.00 0.00 7.55 1087.2 4068.975.00 22.83 34.30 21.96 34.43 -696 2.03 0.01 0.00 2.04 -698.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1954.4 100 7.58 -0.01 0.00 7.57 757.0 2711.4
100.00 21.09 34.55 20.36 34.53 -588 1.96 0.01 0.00 1.97 -590.0 -2.67 -0.01 0.00 -2.68 1581.2 -20 7.60 -0.01 0.00 7.59 -151.8 1429.4125.00 19.62 34.50 18.59 34.48 -828 1.82 0.01 0.00 1.83 -829.8 -2.54 -0.02 0.00 -2.56 2124.3 -20 7.62 -0.01 0.00 7.61 -152.2 1972.1150.00 17.55 34.45 16.58 34.43 -388 1.68 0.02 0.00 1.70 -389.7 -2.37 -0.03 0.00 -2.40 935.3 -8 7.65 -0.02 0.00 7.63 -61.0 874.3200.00 15.61 34.41 14.90 34.38 -284 1.54 0.02 0.00 1.56 -285.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 634.0 -12 7.69 -0.02 0.00 7.67 -92.0 542.0250.00 14.19 34.35 13.49 34.34 -282 1.47 0.02 0.00 1.49 -283.5 -2.10 -0.04 0.00 -2.14 606.7 -6 7.71 -0.02 0.00 7.69 -46.1 560.6300.00 12.78 34.32 11.69 34.31 -219 1.25 0.03 0.00 1.28 -220.3 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 431.8 -2 7.75 -0.02 0.00 7.73 -15.5 416.3400.00 10.59 34.30 9.93 34.30 -133 1.17 0.06 0.00 1.23 -134.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 238.9 -1 7.79 -0.03 0.00 7.76 -7.8 231.1500.00 9.26 34.29 8.60 34.27 -133 1.08 0.07 0.00 1.15 -134.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 229.5 -4 7.81 -0.04 0.00 7.77 -31.1 198.4600.00 7.93 34.25 6.96 34.30 -97 0.93 0.10 0.00 1.03 -98.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 149.0 5 7.86 -0.04 0.00 7.82 39.1 188.1800.00 5.99 34.34 5.22 34.37 -78 0.77 0.14 0.00 0.91 -78.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 107.3 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 123.0
1000.00 4.44 34.39 4.03 34.41 -42 0.69 0.17 0.00 0.86 -42.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 55.8 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 71.51200.00 3.61 34.43 3.41 34.43 -29 0.69 0.20 0.00 0.89 -29.9 -1.03 -0.30 0.00 -1.33 39.8 0 7.94 -0.10 0.00 7.84 0.0 39.81340.00 3.21 34.43
73
Bảng 10: Độ ổn định trạm 23 ( = 12.500, = 109.983; ngày 11 tháng 10 năm 1985)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 28.17 33.40 28.18 33.40 10 2.41 0.00 0.00 2.41 7.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -24.8 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 -99.8
10.00 28.18 33.39 28.18 33.39 -10 2.41 0.00 0.00 2.41 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 -34.620.00 28.17 33.38 28.06 33.41 -220 2.41 0.00 0.00 2.41 -222.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 725.0 60 7.50 0.00 0.00 7.50 450.0 1175.030.00 27.95 33.44 26.77 33.69 -1185 2.36 0.00 0.00 2.36 -1187.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 3775.9 250 7.51 0.00 0.00 7.51 1877.5 5653.450.00 25.58 33.94 23.86 34.13 -1380 2.16 0.00 0.00 2.16 -1382.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 4063.7 148 7.55 0.00 0.00 7.55 1117.4 5181.175.00 22.13 34.31 21.03 34.44 -884 1.96 0.01 0.00 1.97 -886.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2409.9 100 7.59 -0.01 0.00 7.58 758.0 3167.9
100.00 19.92 34.56 18.42 34.63 -600 1.82 0.01 0.00 1.83 -601.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1534.6 26 7.65 -0.01 0.00 7.64 198.6 1733.2150.00 16.92 34.69 15.87 34.70 -422 1.61 0.01 0.00 1.62 -423.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 974.3 4 7.67 -0.01 0.00 7.66 30.6 1004.9200.00 14.81 34.71 13.90 34.70 -366 1.47 0.02 0.00 1.49 -367.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 782.8 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 752.0250.00 12.98 34.69 12.26 34.67 -288 1.37 0.02 0.00 1.39 -289.4 -1.96 -0.04 0.00 -2.00 578.8 -10 7.74 -0.02 0.00 7.72 -77.2 501.6300.00 11.54 34.64 10.57 34.65 -195 1.25 0.03 0.00 1.28 -196.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 365.1 1 7.77 -0.02 0.00 7.75 7.8 372.9400.00 9.59 34.65 8.86 34.65 -147 1.09 0.06 0.00 1.15 -148.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 250.5 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 242.7500.00 8.12 34.64 7.62 34.65 -101 1.01 0.07 0.00 1.08 -102.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 163.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 171.2600.00 7.11 34.65 6.22 34.68 -90 0.90 0.10 0.00 1.00 -91.0 -1.33 -0.13 0.00 -1.46 132.9 3 7.88 -0.04 0.00 7.84 23.5 156.4800.00 5.32 34.71 4.75 34.73 -58 0.77 0.14 0.00 0.91 -58.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 80.1 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 95.8
1000.00 4.17 34.75 3.79 34.78 -38 0.69 0.17 0.00 2.41 -38.0 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 49.4 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 65.11200.00 3.41 34.80
74
Bảng 11: Độ ổn định trạm 24 ( = 12.500, = 109.998; ngày 11 tháng 10 năm 1985)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 232.80 28.17 33.40 28.18 33.40 14 2.41 0.00 0.00 2.41 11.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -37.8 -14 7.50 0.00 0.00 7.50 -105.0 -142.8
10.00 28.18 33.39 28.18 33.39 -10 2.41 0.00 0.00 2.41 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 -10 7.50 0.00 0.00 7.50 -75.0 -34.620.00 28.17 33.38 28.06 33.41 -220 2.41 0.00 0.00 2.41 -222.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 725.0 60 7.50 0.00 0.00 7.50 450.0 1175.030.00 27.95 33.44 26.77 33.69 -1185 2.36 0.00 0.00 2.36 -1187.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 3775.9 250 7.51 0.00 0.00 7.51 1877.5 5653.450.00 25.58 33.94 23.83 34.13 -1400 2.16 0.00 0.00 2.16 -1402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 4122.5 148 7.55 0.00 0.00 7.55 1117.4 5239.975.00 22.08 34.31 21.00 34.44 -864 1.96 0.01 0.00 1.97 -866.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2355.5 100 7.59 -0.01 0.00 7.58 758.0 3113.5
100.00 19.92 34.56 19.08 34.61 -672 1.82 0.01 0.00 1.83 -673.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1718.2 40 7.65 -0.01 0.00 7.64 305.6 2023.8125.00 18.24 34.66 17.58 34.68 -528 1.75 0.01 0.00 1.76 -529.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1308.6 12 7.65 -0.01 0.00 7.64 91.7 1400.3150.00 16.92 34.69 16.35 34.70 -460 1.61 0.01 0.00 1.62 -461.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1061.7 8 7.67 -0.01 0.00 7.66 61.3 1123.0175.00 15.77 34.71 15.29 34.71 -384 1.57 0.02 0.00 1.59 -385.6 -2.23 -0.03 0.00 -2.26 871.5 0 7.68 -0.02 0.00 7.66 0.0 871.5200.00 14.81 34.71 13.90 34.70 -366 1.47 0.02 0.00 1.49 -367.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 782.8 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 752.0250.00 12.98 34.69 12.26 34.67 -288 1.37 0.02 0.00 1.39 -289.4 -1.96 -0.04 0.00 -2.00 578.8 -10 7.74 -0.02 0.00 7.72 -77.2 501.6300.00 11.54 34.64 10.57 34.65 -195 1.25 0.03 0.00 1.28 -196.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 365.1 1 7.77 -0.02 0.00 7.75 7.8 372.9400.00 9.59 34.65 8.86 34.64 -147 1.09 0.06 0.00 1.15 -148.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 250.5 -2 7.81 -0.03 0.00 7.78 -15.6 234.9500.00 8.12 34.63 7.62 34.64 -101 1.01 0.07 0.00 1.08 -102.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 163.4 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 179.0600.00 7.11 34.65 6.22 34.68 -90 0.90 0.10 0.00 1.00 -91.0 -1.33 -0.13 0.00 -1.46 132.9 3 7.88 -0.04 0.00 7.84 23.5 156.4800.00 5.32 34.71 4.75 34.73 -58 0.77 0.14 0.00 0.91 -58.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 80.1 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 95.8
1000.00 4.17 34.75 3.79 34.78 -38 0.69 0.17 0.00 0.86 -38.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 50.6 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 66.31200.00 3.41 34.80 3.36 34.81 -21 0.65 0.20 0.00 0.85 -21.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 28.0 2 7.96 -0.10 0.00 7.86 15.7 43.71247.50 3.31 34.81
75
Bảng 12: Độ ổn định trạm 25 ( = 12.980, = 109.570; ngày 17 tháng 2 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.54 33.51 25.46 33.51 -178 2.28 0.00 0.00 2.28 -180.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 558.9 -11 7.52 0.00 0.00 7.52 -82.7 476.29.00 25.38 33.50 24.89 33.61 -980 2.22 0.00 0.00 2.22 -982.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 2966.2 210 7.53 0.00 0.00 7.53 1581.3 4547.5
19.00 24.40 33.71 24.23 33.78 -389 2.18 0.00 0.00 2.18 -391.2 -2.98 0.00 0.00 -2.98 1165.8 156 7.55 0.00 0.00 7.55 1177.8 2343.628.00 24.05 33.85 23.65 34.01 -426 2.16 0.00 0.00 2.16 -428.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1258.9 163 7.55 0.00 0.00 7.55 1230.7 2489.647.00 23.24 34.16 22.95 34.28 -252 2.10 0.00 0.00 2.10 -254.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 726.7 104 7.56 0.00 0.00 7.56 786.2 1512.970.00 22.66 34.40 22.08 34.51 -430 2.03 0.01 0.00 2.04 -432.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1209.6 81 7.58 -0.01 0.00 7.57 613.2 1822.897.00 21.50 34.62 19.58 34.67 -895 1.89 0.01 0.00 1.90 -896.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2367.8 21 7.61 -0.01 0.00 7.60 159.6 2527.4
140.00 17.65 34.71 16.44 34.69 -517 1.68 0.01 0.00 1.69 -518.7 -2.37 -0.02 0.00 -2.39 1239.7 -11 7.65 -0.01 0.00 7.64 -84.0 1155.7187.00 15.22 34.66 14.52 34.64 -326 1.54 0.02 0.00 1.56 -327.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 727.3 -9 7.69 -0.02 0.00 7.67 -69.0 658.3230.00 13.82 34.62 12.99 34.60 -398 1.40 0.02 0.00 1.42 -399.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 818.8 -12 7.73 -0.02 0.00 7.71 -92.5 726.3272.00 12.15 34.57 11.74 34.56 -97 1.32 0.03 0.00 1.35 -98.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 192.9 -2 7.75 -0.02 0.00 7.73 -15.5 177.4358.00 11.32 34.55 10.43 34.52 -209 1.25 0.05 0.00 1.30 -210.3 -1.81 -0.07 0.00 -1.88 395.4 -7 7.77 -0.03 0.00 7.74 -54.2 341.2443.00 9.54 34.49 9.06 34.50 -112 1.09 0.06 0.00 1.15 -113.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 192.4 2 7.81 -0.03 0.00 7.78 15.6 208.0529.00 8.58 34.51 7.69 34.52 -105 1.01 0.09 0.00 1.10 -106.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 169.8 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 177.6699.00 6.80 34.53 6.12 34.53 -80 0.85 0.11 0.00 0.96 -81.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 116.6 0 7.86 -0.05 0.00 7.81 0.0 116.6870.00 5.43 34.53 4.87 34.57 -66 0.77 0.15 0.00 0.92 -66.9 -1.17 -0.21 0.00 -1.38 92.3 5 7.91 -0.07 0.00 7.84 39.2 131.5
1041.00 4.30 34.61
76
Bảng 13: Độ ổn định trạm 26 ( = 12.030, = 109.950; ngày 18 tháng 2 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 25.44 33.86 25.41 33.86 -88 2.32 0.00 0.00 2.32 -90.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 279.9 -12 7.52 0.00 0.00 7.52 -90.2 189.78.00 25.37 33.85 25.35 33.86 -63 2.29 0.00 0.00 2.29 -65.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 199.8 25 7.52 0.00 0.00 7.52 188.0 387.8
16.00 25.32 33.87 25.36 33.95 88 2.29 0.00 0.00 2.29 85.7 -3.06 0.00 0.00 -3.06 -262.2 200 7.52 0.00 0.00 7.52 1504.0 1241.824.00 25.39 34.03 24.47 34.17 -1156 2.27 0.00 0.00 2.27 -1158.3 -3.02 0.00 0.00 -3.02 3498.1 169 7.53 0.00 0.00 7.53 1272.6 4770.740.00 23.54 34.30 22.97 34.41 -605 2.15 0.00 0.00 2.15 -607.2 -2.87 0.00 0.00 -2.87 1742.7 111 7.56 0.00 0.00 7.56 839.2 2581.959.00 22.39 34.51 21.87 34.64 -525 2.09 0.00 0.00 2.09 -527.1 -2.79 0.00 0.00 -2.79 1470.6 130 7.58 0.00 0.00 7.58 985.4 2456.079.00 21.34 34.77 19.69 34.86 -828 1.95 0.01 0.00 1.96 -830.0 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2191.2 45 7.61 -0.01 0.00 7.60 342.0 2533.2
119.00 18.03 34.95 17.56 34.95 -241 1.82 0.01 0.00 1.83 -242.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 599.7 -3 7.64 -0.01 0.00 7.63 -22.9 576.8158.00 17.09 34.94 16.53 34.94 -283 1.75 0.02 0.00 1.77 -284.8 -2.37 -0.02 0.00 -2.39 680.7 0 7.65 -0.02 0.00 7.63 0.0 680.7198.00 15.96 34.94 15.45 34.88 -255 1.68 0.02 0.00 1.70 -256.7 -2.28 -0.03 0.00 -2.31 593.0 -30 7.69 -0.02 0.00 7.67 -230.1 362.9238.00 14.94 34.82 14.03 34.85 -230 1.54 0.02 0.00 1.56 -231.6 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 493.3 8 7.71 -0.02 0.00 7.69 61.5 554.8317.00 13.12 34.88 11.90 34.85 -309 1.40 0.03 0.00 1.43 -310.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 608.4 -9 7.75 -0.02 0.00 7.73 -69.6 538.8396.00 10.68 34.81 9.92 34.84 -178 1.25 0.06 0.00 1.31 -179.3 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 319.2 7 7.79 -0.03 0.00 7.76 54.3 373.5483.00 9.15 34.87 8.15 34.84 -116 1.09 0.7 0.00 1.79 -117.8 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 188.5 -3 7.84 -0.04 0.00 7.80 -23.4 165.1657.00 7.14 34.81 6.38 34.83 -88 0.98 0.11 0.00 1.09 -89.1 -1.33 -0.16 0.00 -1.49 132.8 2 7.88 -0.05 0.00 7.83 15.7 148.5830.00 5.62 34.84 4.94 34.87 -77 0.85 0.14 0.00 0.99 -78.0 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 106.1 3 7.91 -0.06 0.00 7.85 23.6 129.7
1004.00 4.26 34.89
77
Bảng 14: Độ ổn định trạm 27 ( = 12.980, = 110.000; ngày 04 tháng 9 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 28.12 33.75 28.13 33.74 20 2.41 0.00 0.00 2.41 17.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -57.4 -30 7.50 0.00 0.00 7.50 -225.0 -282.4
10.00 28.14 33.72 28.08 33.72 -109 2.41 0.00 0.00 2.41 -111.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 363.2 -9 7.50 0.00 0.00 7.50 -67.5 295.721.00 28.02 33.71 25.43 33.97 -5190 2.28 0.00 0.00 2.28 -5192.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 16096.1 510 7.52 0.00 0.00 7.52 3835.2 19931.331.00 22.83 34.22 21.68 34.39 -1155 2.03 0.00 0.00 2.03 -1157.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 3216.5 165 7.57 0.00 0.00 7.57 1249.1 4465.651.00 20.52 34.55 19.60 34.61 -708 1.89 0.00 0.00 1.89 -709.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 1867.0 46 7.61 0.00 0.00 7.61 350.1 2217.177.00 18.68 34.67 17.85 34.67 -638 1.75 0.01 0.00 1.76 -639.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1580.3 -4 7.64 -0.01 0.00 7.63 -30.5 1549.8
103.00 17.02 34.66 16.15 34.67 -350 1.61 0.01 0.00 1.62 -351.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 808.7 2 7.67 -0.01 0.00 7.66 15.3 824.0153.00 15.27 34.67 14.40 34.65 -343 1.54 0.01 0.00 1.55 -344.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 761.6 -8 7.69 -0.01 0.00 7.68 -61.4 700.2204.00 13.52 34.63 13.01 34.61 -213 1.40 0.02 0.00 1.42 -214.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 437.4 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 375.7252.00 12.50 34.59 11.93 34.57 -238 1.33 0.02 0.00 1.35 -239.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 466.8 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 405.0300.00 11.36 34.55 10.45 34.54 -191 1.25 0.04 0.00 1.29 -192.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 357.7 -3 7.77 -0.02 0.00 7.75 -23.3 334.4396.00 9.53 34.52 8.96 34.49 -120 1.09 0.06 0.00 1.15 -121.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 204.8 -7 7.81 -0.03 0.00 7.78 -54.5 150.3491.00 8.39 34.45 7.85 34.49 -108 1.01 0.07 0.00 1.08 -109.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 174.6 8 7.84 -0.04 0.00 7.80 62.4 237.0592.00 7.30 34.53 6.47 34.55 -81 0.93 0.10 0.00 1.03 -82.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 124.6 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 132.4796.00 5.64 34.56 5.02 34.59 -61 0.77 0.14 0.00 0.91 -61.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 84.2 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 99.9
1000.00 4.40 34.61 3.95 34.65 -44 0.69 0.17 0.00 0.86 -44.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 58.4 4 7.94 -0.08 0.00 7.86 31.4 89.81204.00 3.50 34.69
78
Bảng 15: Độ ổn định trạm 28 ( = 14.000, = 110.000; ngày 19 tháng 3 năm 1988)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 26.92 33.47 26.80 33.48 -133 2.35 0.00 0.00 2.35 -135.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 430.6 11 7.51 0.00 0.00 7.51 82.6 513.2
18.00 26.68 33.49 26.31 33.58 -389 2.33 0.00 0.00 2.33 -391.3 -3.14 0.00 0.00 -3.14 1228.7 89 7.52 0.00 0.00 7.52 669.3 1898.027.00 25.94 33.66 25.35 33.78 -661 2.26 0.00 0.00 2.26 -663.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 2029.7 133 7.53 0.00 0.00 7.53 1001.5 3031.245.00 24.75 33.90 24.23 34.00 -477 2.20 0.00 0.00 2.20 -479.2 -2.98 0.00 0.00 -2.98 1428.0 91 7.54 0.00 0.00 7.54 686.1 2114.167.00 23.70 34.10 22.58 34.21 -1018 2.10 0.00 0.00 2.10 -1020.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 2917.5 100 7.56 0.00 0.00 7.56 756.0 3673.589.00 21.46 34.32 19.51 34.38 -869 1.89 0.01 0.00 1.90 -870.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2281.8 27 7.60 -0.01 0.00 7.59 204.9 2486.7
134.00 17.55 34.44 15.47 34.43 -948 1.61 0.01 0.00 1.62 -949.6 -2.28 -0.01 0.00 -2.29 2174.6 -5 7.67 -0.01 0.00 7.66 -38.3 2136.3178.00 13.38 34.42 12.91 34.39 -211 1.40 0.02 0.00 1.42 -212.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 433.3 -13 7.73 -0.02 0.00 7.71 -100.2 333.1223.00 12.43 34.36 12.01 34.34 -193 1.33 0.02 0.00 1.35 -194.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 379.1 -11 7.75 -0.02 0.00 7.73 -85.0 294.1267.00 11.58 34.31 10.85 34.29 -241 1.25 0.04 0.00 1.29 -242.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 450.7 -7 7.77 -0.02 0.00 7.75 -54.3 396.4
79
Bảng 16: Độ ổn định trạm 29 ( = 13.667, = 110.000; ngày 11 tháng 2 năm 1989)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 23.45 33.95 23.46 33.95 10 2.15 0.00 0.00 2.15 7.9 -2.94 0.00 0.00 -2.94 -23.2 -10 7.55 0.00 0.00 7.55 -75.5 -98.7
10.00 23.46 33.94 23.46 33.95 0 2.15 0.00 0.00 2.15 -2.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 6.5 20 7.55 0.00 0.00 7.55 151.0 157.520.00 23.46 33.96 23.46 33.97 -20 2.15 0.00 0.00 2.15 -22.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 65.3 40 7.55 0.00 0.00 7.55 302.0 367.325.00 23.45 33.98 23.44 34.00 -60 2.15 0.00 0.00 2.15 -62.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 182.9 60 7.55 0.00 0.00 7.55 453.0 635.930.00 23.42 34.01 23.23 34.09 -390 2.13 0.00 0.00 2.13 -392.1 -2.89 0.00 0.00 -2.89 1133.2 150 7.56 0.00 0.00 7.56 1134.0 2267.240.00 23.03 34.16 22.86 34.16 -340 2.09 0.00 0.00 2.09 -342.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 978.4 0 7.56 0.00 0.00 7.56 0.0 978.450.00 22.69 34.16 22.56 34.16 -270 2.09 0.00 0.00 2.09 -272.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 778.2 -10 7.56 0.00 0.00 7.56 -75.6 702.660.00 22.42 34.15 22.34 34.15 -107 2.06 0.00 0.00 2.06 -109.1 -2.82 0.00 0.00 -2.82 307.7 -7 7.57 0.00 0.00 7.57 -53.0 254.775.00 22.26 34.14 22.16 34.19 -80 2.03 0.01 0.00 2.04 -82.0 -2.78 -0.01 0.00 -2.79 228.8 40 7.57 -0.01 0.00 7.56 302.4 531.2
100.00 22.06 34.24 20.98 34.34 -864 1.96 0.01 0.00 1.97 -866.0 -2.70 -0.01 0.00 -2.71 2346.9 80 7.59 -0.01 0.00 7.58 606.4 2953.3125.00 19.90 34.44 18.73 34.51 -936 1.82 0.01 0.00 1.83 -937.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 2391.4 52 7.62 -0.01 0.00 7.61 395.7 2787.1150.00 17.56 34.57 16.17 34.56 -556 1.61 0.02 0.00 1.63 -557.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1282.5 -4 7.67 -0.02 0.00 7.65 -30.6 1251.9200.00 14.78 34.55 13.86 34.53 -368 1.47 0.02 0.00 1.49 -369.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 787.0 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 710.1250.00 12.94 34.50 12.26 34.48 -272 1.36 0.02 0.00 1.38 -273.4 -1.96 -0.04 0.00 -2.00 546.8 -8 7.74 -0.02 0.00 7.72 -61.8 485.0300.00 11.58 34.46 10.65 34.45 -187 1.25 0.04 0.00 1.29 -188.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 350.2 -3 7.77 -0.02 0.00 7.75 -23.3 326.9400.00 9.71 34.43 9.05 34.43 -132 1.09 0.06 0.00 1.15 -133.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 225.1 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 217.3500.00 8.39 34.42 7.84 34.43 -110 1.01 0.07 0.00 1.08 -111.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 177.8 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 185.6600.00 7.29 34.43 6.90 34.44 -79 0.93 0.10 0.00 1.03 -80.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 121.6 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 137.2700.00 6.50 34.45 6.10 34.46 -80 0.85 0.11 0.00 0.96 -81.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 116.6 2 7.89 -0.05 0.00 7.84 15.7 132.3800.00 5.70 34.47 5.04 34.49 -66 0.77 0.14 0.00 0.91 -66.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 91.0 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 106.7
1000.00 4.38 34.51 4.04 34.53 -34 0.69 0.17 0.00 0.86 -34.9 -1.01 -0.25 0.00 -1.26 44.0 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 59.71200.00 3.70 34.54 3.31 34.56 -26 0.65 0.22 0.00 0.87 -26.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 34.4 1 7.95 -0.10 0.00 7.85 7.9 42.31500.00 2.92 34.57 2.90 34.58 -13 0.61 0.26 0.00 0.87 -13.9 -0.92 -0.38 0.00 -1.30 18.1 3 7.97 -0.12 0.00 7.85 23.6 41.71531.00 2.88 34.58
80
Bảng 17: Độ ổn định trạm 30 ( = 12.268, = 109.987; ngày 11 tháng 6 năm 1989)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230.00 27.74 33.82 27.74 33.82 -10 2.42 0.00 0.00 2.42 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 0 7.50 0.00 0.00 7.50 0.0 40.4
10.00 27.73 33.82 27.73 33.83 -10 2.42 0.00 0.00 2.42 -12.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 40.4 10 7.50 0.00 0.00 7.50 75.0 115.420.00 27.72 33.83 27.68 33.83 -90 2.42 0.00 0.00 2.42 -92.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 301.2 0 7.50 0.00 0.00 7.50 0.0 301.230.00 27.63 33.83 26.75 33.82 -1760 2.35 0.00 0.00 2.35 -1762.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 5604.4 -20 7.51 0.00 0.00 7.51 -150.2 5454.240.00 25.87 33.81 25.16 33.92 -1420 2.22 0.00 0.00 2.22 -1422.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4295.0 220 7.53 0.00 0.00 7.53 1656.6 5951.650.00 24.45 34.03 23.79 34.18 -1330 2.15 0.00 0.00 2.15 -1332.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 3916.7 300 7.55 0.00 0.00 7.55 2265.0 6181.760.00 23.12 34.33 22.44 34.36 -1360 2.09 0.00 0.00 2.09 -1362.1 -2.86 -0.00 0.00 -2.86 3895.6 60 7.56 -0.00 0.00 7.56 453.6 4349.270.00 21.76 34.39 21.22 34.40 -1080 1.99 0.01 0.00 2.00 -1082.0 -2.75 -0.01 0.00 -2.76 2986.3 10 7.58 -0.01 0.00 7.57 75.7 3062.080.00 20.68 34.40 20.32 34.45 -730 1.93 0.01 0.00 1.94 -731.9 -2.67 -0.01 0.00 -2.68 1961.5 100 7.60 -0.01 0.00 7.59 759.0 2720.590.00 19.95 34.50 19.52 34.54 -870 1.89 0.01 0.00 1.90 -871.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2301.8 70 7.61 -0.01 0.00 7.60 532.0 2833.8
100.00 19.08 34.57 18.15 34.60 -748 1.75 0.01 0.00 1.76 -749.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1852.0 20 7.64 -0.01 0.00 7.63 152.6 2004.6125.00 17.21 34.62 16.91 34.65 -244 1.68 0.01 0.00 1.69 -245.7 -2.37 -0.02 0.00 -2.39 587.2 20 7.65 -0.01 0.00 7.64 152.8 740.0150.00 16.60 34.67 16.24 34.67 -292 1.65 0.01 0.00 1.66 -293.7 -2.32 -0.02 0.00 -2.34 687.3 -4 7.66 -0.01 0.00 7.65 -30.6 656.7175.00 15.87 34.66 15.25 34.65 -496 1.58 0.02 0.00 1.60 -497.6 -2.23 -0.03 0.00 -2.26 1124.6 -8 7.68 -0.02 0.00 7.66 -61.3 1063.3200.00 14.63 34.64 14.22 34.64 -332 1.51 0.02 0.00 1.53 -333.5 -2.14 -0.03 0.00 -2.17 723.7 -4 7.70 -0.02 0.00 7.68 -30.7 693.0225.00 13.80 34.63 13.34 34.62 -372 1.44 0.02 0.00 1.46 -373.5 -2.05 -0.03 0.00 -2.08 776.9 -8 7.72 -0.02 0.00 7.70 -61.6 715.3250.00 12.87 34.61 12.59 34.61 -224 1.40 0.03 0.00 1.43 -225.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 462.1 -4 7.73 -0.02 0.00 7.71 -30.8 431.3275.00 12.31 34.60 12.05 34.60 -208 1.33 0.03 0.00 1.36 -209.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 410.4 0 7.75 -0.02 0.00 7.73 0.0 410.4300.00 11.79 34.60 11.62 34.60 -140 1.33 0.03 0.00 1.36 -141.4 -1.90 -0.05 0.00 -1.95 275.7 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 244.8325.00 11.44 34.59 11.20 34.59 -196 1.28 0.03 0.00 1.31 -197.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 367.0 -4 7.76 -0.02 0.00 7.74 -31.0 336.0350.00 10.95 34.58 10.68 34.58 -220 1.25 0.04 0.00 1.29 -221.3 -1.80 -0.06 0.00 -1.86 411.6 0 7.77 -0.02 0.00 7.75 0.0 411.6375.00 10.40 34.58 10.18 34.58 -176 1.17 0.06 0.00 1.23 -177.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 315.4 0 7.79 -0.03 0.00 7.76 0.0 315.4400.00 9.96 34.58 9.84 34.58 -96 1.17 0.06 0.00 1.23 -97.2 -1.70 -0.07 0.00 -1.77 172.0 -4 7.79 -0.03 0.00 7.76 -31.0 141.0425.00 9.72 34.57 9.57 34.58 -124 1.16 0.06 0.00 1.22 -125.2 -1.70 -0.07 0.00 -1.77 221.6 4 7.79 -0.03 0.00 7.76 31.0 252.6
81
450.00 9.41 34.58 9.23 34.58 -144 1.13 0.06 0.00 1.19 -145.2 -1.66 -0.09 0.00 -1.75 254.1 -4 7.80 -0.03 0.00 7.77 -31.1 223.0475.00 9.05 34.57 8.91 34.58 -116 1.09 0.07 0.00 1.16 -117.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 200.4 4 7.81 -0.04 0.00 7.77 31.1 231.5500.00 8.76 34.58 8.47 34.59 -118 1.05 0.07 0.00 1.12 -119.1 -1.60 -0.10 0.00 -1.70 202.5 4 7.82 -0.04 0.00 7.78 31.1 233.6550.00 8.17 34.60 7.92 34.61 -102 1.01 0.08 0.00 1.09 -103.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 166.0 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 181.6600.00 7.66 34.61 7.40 34.61 -104 0.96 0.09 0.00 1.05 -105.1 -1.49 -0.12 0.00 -1.61 169.2 -2 7.84 -0.04 0.00 7.80 -15.6 153.6650.00 7.14 34.60 6.92 34.63 -90 0.93 0.10 0.00 1.03 -91.0 -1.39 -0.14 0.00 -1.53 139.2 10 7.86 -0.04 0.00 7.82 78.2 217.4700.00 6.69 34.65 6.51 34.63 -72 0.92 0.11 0.00 1.03 -73.0 -1.38 -0.15 0.00 -1.53 111.7 -8 7.87 -0.05 0.00 7.82 -62.6 49.1750.00 6.33 34.61 6.15 34.63 -74 0.85 0.12 0.00 0.97 -75.0 -1.28 -0.17 0.00 -1.45 108.8 6 7.89 -0.05 0.00 7.84 47.0 155.8800.00 5.96 34.64 5.78 34.65 -72 0.85 0.13 0.00 0.98 -73.0 -1.27 -0.18 0.00 -1.45 105.9 2 7.89 -0.06 0.00 7.83 15.7 121.6850.00 5.60 34.65 5.39 34.67 -84 0.81 0.14 0.00 0.95 -85.0 -1.21 -0.19 0.00 -1.40 119.0 6 7.90 -0.06 0.00 7.84 47.0 166.0900.00 5.18 34.68 5.02 34.69 -64 0.77 0.15 0.00 0.92 -64.9 -1.17 -0.21 0.00 -1.38 89.6 2 7.91 -0.07 0.00 7.84 15.7 105.3950.00 4.86 34.69 4.69 34.70 -70 0.76 0.16 0.00 0.92 -70.9 -1.16 -0.22 0.00 -1.38 97.8 4 7.91 -0.07 0.00 7.84 31.4 129.2
1000.00 4.51 34.71 4.38 34.72 -26 0.73 0.17 0.00 0.90 -26.9 -1.10 -0.24 0.00 -1.34 36.0 2 7.92 -0.08 0.00 7.84 15.7 51.71100.00 4.25 34.73
82
Bảng 18: Độ ổn định trạm 49 ( = 13.333, = 110.000; ngày 24 tháng 6 năm 1995)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 26.29 34.13 26.13 34.11 -291 2.29 0.00 0.00 2.29 -293.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 909.2 -36 7.52 0.00 0.00 7.52 -270.7 638.5
11 25.97 34.09 24.97 34.20 -2000 2.22 0.00 0.00 2.22 -2002.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 6046.6 220 7.53 0.00 0.00 7.53 1656.6 7703.221 23.97 34.31 23.83 34.33 -725 2.16 0.00 0.00 2.16 -727.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2138.0 100 7.53 0.00 0.00 7.53 753.0 2891.025 23.68 34.35 23.19 34.41 -1633 2.10 0.00 0.00 2.10 -1635.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 4692.7 183 7.56 0.00 0.00 7.56 1383.5 6076.231 22.7 34.46 21.75 34.50 -955 2.03 0.00 0.00 2.03 -957.0 -2.79 0.00 0.00 -2.79 2670.0 35 7.58 0.00 0.00 7.58 265.3 2935.351 20.79 34.53 19.79 34.58 -833 1.89 0.00 0.00 1.89 -834.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2195.8 37 7.61 0.00 0.00 7.61 281.6 2477.475 18.79 34.62 18.00 34.62 -612 1.75 0.01 0.00 1.76 -613.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1516.1 0 7.64 -0.01 0.00 7.63 0.0 1516.1
101 17.2 34.62 16.79 34.60 -342 1.68 0.01 0.00 1.69 -343.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 818.0 -21 7.65 -0.01 0.00 7.64 -160.4 657.6125 16.38 34.57 15.81 34.58 -442 1.61 0.01 0.00 1.62 -443.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1020.3 4 7.67 -0.01 0.00 7.66 30.6 1050.9151 15.23 34.58 14.61 34.56 -250 1.54 0.01 0.00 1.55 -251.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 556.0 -10 7.69 -0.01 0.00 7.68 -76.8 479.2201 13.98 34.53 13.21 34.50 -304 1.43 0.02 0.00 1.45 -305.5 -2.05 -0.03 0.00 -2.08 635.4 -12 7.72 -0.02 0.00 7.70 -92.4 543.0252 12.43 34.47 11.73 34.45 -292 1.33 0.02 0.00 1.35 -293.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 572.1 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 510.3300 11.03 34.43 10.31 34.42 -144 1.21 0.04 0.00 1.25 -145.3 -1.75 -0.06 0.00 -1.81 263.0 -3 7.78 -0.02 0.00 7.76 -23.3 239.7400 9.59 34.4 9.17 34.40 -82 1.09 0.06 0.00 1.15 -83.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 140.6 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 140.6502 8.75 34.4 8.31 34.41 -91 1.05 0.07 0.00 1.12 -92.1 -1.54 -0.10 0.00 -1.64 151.0 2 7.83 -0.04 0.00 7.79 15.6 166.6600 7.86 34.42 6.92 34.44 -94 0.93 0.10 0.00 1.03 -95.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 144.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 152.2801 5.98 34.45 5.22 34.48 -76 0.81 0.13 0.00 0.94 -76.9 -1.22 -0.19 0.00 -1.41 108.4 3 7.90 -0.06 0.00 7.84 23.5 131.9
1001 4.46 34.51 4.05 34.53 -41 0.69 0.17 0.00 0.86 -41.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 54.5 1 7.94 -0.08 0.00 7.86 7.9 62.41202 3.63 34.54 3.31 34.55 -20 0.65 0.20 0.00 0.85 -20.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 26.5 0 7.95 -0.10 0.00 7.85 0.0 26.51517 2.99 34.55
83
Bảng 19: Độ ổn định trạm 33 ( = 13.333, = 110.000; ngày 20 tháng 12 năm 1989)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 24.63 33.71 24.62 33.71 -17 2.21 0.00 0.00 2.21 -19.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 58.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 58.0
12 24.61 33.71 24.58 33.71 -75 2.21 0.00 0.00 2.21 -77.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 233.1 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 233.120 24.55 33.71 24.53 33.71 -50 2.20 0.00 0.00 2.2 -52.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 157.6 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 157.628 24.51 33.71 24.44 33.75 -75 2.20 0.00 0.00 2.2 -77.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 233.1 35 7.53 0.00 0.00 7.53 263.6 496.748 24.36 33.78 24.23 33.80 -100 2.18 0.00 0.00 2.18 -102.2 -2.98 0.00 0.00 -2.98 304.6 15 7.54 0.00 0.00 7.54 113.1 417.774 24.1 33.82 22.95 34.01 -920 2.10 0.01 0.00 2.11 -922.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 2646.4 148 7.56 -0.01 0.00 7.55 1117.4 3763.899 21.8 34.19 19.33 34.36 -969 1.85 0.01 0.00 1.86 -970.9 -2.57 -0.01 0.00 -2.58 2504.9 65 7.61 -0.01 0.00 7.60 494.0 2998.9
150 16.86 34.52 15.74 34.53 -477 1.61 0.01 0.00 1.62 -478.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1100.8 4 7.67 -0.01 0.00 7.66 30.6 1131.4197 14.62 34.54 13.59 34.52 -370 1.47 0.02 0.00 1.49 -371.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 791.3 -9 7.70 -0.02 0.00 7.68 -69.1 722.2253 12.55 34.49 11.86 34.47 -203 1.33 0.02 0.00 1.35 -204.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 398.6 -6 7.74 -0.02 0.00 7.72 -46.3 352.3321 11.17 34.45 10.62 34.44 -150 1.25 0.04 0.00 1.29 -151.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 281.4 -3 7.76 -0.02 0.00 7.74 -23.2 258.2395 10.06 34.43 9.37 34.43 -136 1.12 0.06 0.00 1.18 -137.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 237.4 -1 7.80 -0.03 0.00 7.77 -7.8 229.6497 8.67 34.42 8.16 34.42 -99 1.01 0.07 0.00 1.08 -100.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 160.2 0 7.83 -0.04 0.00 7.79 0.0 160.2600 7.65 34.42 6.67 34.44 -99 0.93 0.10 0.00 1.03 -100.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 152.0 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 167.6800 5.68 34.46 4.98 34.48 -69 0.77 0.14 0.00 0.91 -69.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 95.1 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 110.8
1004 4.27 34.5 3.91 34.52 -38 0.69 0.17 0.00 0.86 -38.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 50.6 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 66.31194 3.54 34.54 3.24 34.56 -19 0.65 0.20 0.00 0.85 -19.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 25.3 1 7.95 -0.09 0.00 7.86 7.9 33.21502 2.94 34.58
84
Bảng 20: Độ ổn định trạm 50 ( = 12.667, = 110.000; ngày 24 tháng 6 năm 1995)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 30.29 33.7 30.10 33.77 -355 2.54 0.00 0.00 2.54 -357.5 -3.41 0.00 0.00 -3.41 1219.1 118 7.48 0.00 0.00 7.48 882.6 2101.7
11 29.9 33.83 29.10 33.87 -1600 2.48 0.00 0.00 2.48 -1602.5 -3.33 0.00 0.00 -3.33 5336.3 80 7.49 0.00 0.00 7.49 599.2 5935.521 28.3 33.91 28.13 33.92 -850 2.42 0.00 0.00 2.42 -852.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 2778.8 50 7.50 0.00 0.00 7.50 375.0 3153.825 27.96 33.93 27.32 33.99 -1843 2.39 0.00 0.00 2.39 -1845.4 -3.22 0.00 0.00 -3.22 5942.2 157 7.51 0.00 0.00 7.51 1179.1 7121.332 26.67 34.04 24.40 34.23 -2389 2.22 0.00 0.00 2.22 -2391.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 7221.4 195 7.53 0.00 0.00 7.53 1468.4 8689.851 22.13 34.41 21.19 34.48 -783 1.96 0.00 0.00 1.96 -785.0 -2.71 0.00 0.00 -2.71 2127.4 58 7.59 0.00 0.00 7.59 440.2 2567.675 20.25 34.55 19.80 34.58 -350 1.89 0.01 0.00 1.90 -351.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 929.0 19 7.61 -0.01 0.00 7.60 144.4 1073.4
101 19.34 34.6 18.53 34.61 -675 1.82 0.01 0.00 1.83 -676.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1725.8 8 7.62 -0.01 0.00 7.61 60.9 1786.7125 17.72 34.62 16.89 34.61 -638 1.68 0.01 0.00 1.69 -639.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 1522.5 -12 7.65 -0.01 0.00 7.64 -91.7 1430.8151 16.06 34.59 14.75 34.55 -524 1.54 0.01 0.00 1.55 -525.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 1161.6 -16 7.69 -0.01 0.00 7.68 -122.9 1038.7201 13.44 34.51 12.90 34.49 -218 1.40 0.02 0.00 1.42 -219.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 447.6 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 385.9251 12.35 34.47 11.91 34.46 -182 1.33 0.02 0.00 1.35 -183.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 357.6 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 326.7300 11.46 34.45 10.68 34.44 -156 1.25 0.03 0.00 1.28 -157.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 292.6 -2 7.77 -0.02 0.00 7.75 -15.5 277.1400 9.9 34.43 9.29 34.42 -118 1.13 0.06 0.00 1.19 -119.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 206.2 -3 7.80 -0.03 0.00 7.77 -23.3 182.9503 8.68 34.4 8.18 34.41 -104 1.01 0.07 0.00 1.08 -105.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 168.2 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 183.8600 7.67 34.42 6.73 34.44 -97 0.93 0.10 0.00 1.03 -98.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 149.0 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 164.6794 5.78 34.46 5.15 34.49 -64 0.77 0.14 0.00 0.91 -64.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 88.3 3 7.91 -0.06 0.00 7.85 23.6 111.9992 4.51 34.51 4.08 34.53 -42 0.69 0.17 0.00 0.86 -42.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 55.8 1 7.94 -0.08 0.00 7.86 7.9 63.7
1195 3.65 34.54 3.28 34.55 -23 0.65 0.20 0.00 0.85 -23.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 30.4 1 7.96 -0.10 0.00 7.86 7.9 38.31518 2.9 34.56
85
Bảng 21: Độ ổn định trạm 35 ( = 12.667, = 110.000; ngày 20 tháng 12 năm 1989)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 24.9 33.66 24.90 33.66 0 2.22 0.00 0.00 2.22 -2.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 6.6 -12 7.53 0.00 0.00 7.53 -90.4 -83.88 24.9 33.65 24.89 33.66 -20 2.22 0.00 0.00 2.22 -22.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 66.8 20 7.53 0.00 0.00 7.53 150.6 217.4
18 24.88 33.67 24.83 33.69 -100 2.22 0.00 0.00 2.22 -102.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 307.6 36 7.53 0.00 0.00 7.53 271.1 578.729 24.77 33.71 24.67 33.75 -111 2.22 0.00 0.00 2.22 -113.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 340.7 37 7.53 0.00 0.00 7.53 278.6 619.348 24.56 33.78 24.43 33.81 -104 2.22 0.00 0.00 2.22 -106.2 -3.01 0.00 0.00 -3.01 319.7 19 7.53 0.00 0.00 7.53 143.1 462.874 24.29 33.83 23.32 33.97 -750 2.13 0.01 0.00 2.14 -752.1 -2.89 -0.01 0.00 -2.90 2181.1 108 7.56 -0.01 0.00 7.55 815.4 2996.5
100 22.34 34.11 19.17 34.33 -1219 1.82 0.01 0.00 1.83 -1220.8 -2.53 -0.01 0.00 -2.54 3100.8 83 7.62 -0.01 0.00 7.61 631.6 3732.4152 16 34.54 15.04 34.53 -429 1.55 0.01 0.00 1.56 -430.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 951.6 -4 7.69 -0.01 0.00 7.68 -30.7 920.9197 14.07 34.52 13.11 34.48 -209 1.40 0.02 0.00 1.42 -210.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 429.2 -9 7.73 -0.02 0.00 7.71 -69.4 359.8289 12.15 34.44 11.76 34.45 -244 1.33 0.03 0.00 1.36 -245.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 481.0 3 7.75 -0.02 0.00 7.73 23.2 504.2321 11.37 34.45 10.72 34.44 -177 1.25 0.03 0.00 1.28 -178.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 331.6 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 300.6395 10.06 34.42 9.32 34.42 -132 1.14 0.06 0.00 1.2 -133.2 -1.66 -0.08 0.00 -1.74 231.8 -1 7.80 -0.03 0.00 7.77 -7.8 224.0508 8.57 34.41 8.13 34.41 -87 1.01 0.07 0.00 1.08 -88.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 141.0 0 7.84 -0.04 0.00 7.80 0.0 141.0610 7.68 34.41 6.74 34.43 -99 0.93 0.10 0.00 1.03 -100.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 152.0 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 167.6800 5.79 34.45 5.16 34.45 -65 0.77 0.14 0.00 0.91 -65.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 89.6 0 7.91 -0.06 0.00 7.85 0.0 89.6996 4.52 34.45 4.01 34.49 -48 0.69 0.17 0.00 0.86 -48.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 63.6 3 7.94 -0.08 0.00 7.86 23.6 87.2
1207 3.5 34.52 3.21 34.54 -20 0.65 0.20 0.00 0.85 -20.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 26.5 1 7.96 -0.10 0.00 7.86 7.9 34.41503 2.92 34.56
86
Bảng 22: Độ ổn định trạm 36 ( = 12.333, = 110.000; ngày 21 tháng 12 năm 1989)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 24.9 33.64 24.86 33.64 -100 2.22 0.00 0.00 2.22 -102.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 308.6 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 308.68 24.82 33.64 24.80 33.65 -56 2.22 0.00 0.00 2.22 -58.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 175.8 22 7.53 0.00 0.00 7.53 165.7 341.5
17 24.77 33.66 24.70 33.67 -125 2.22 0.00 0.00 2.22 -127.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 384.1 17 7.53 0.00 0.00 7.53 128.0 512.129 24.62 33.68 24.51 33.72 -116 2.22 0.00 0.00 2.22 -118.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 357.0 37 7.53 0.00 0.00 7.53 278.6 635.648 24.4 33.75 24.19 33.79 -165 2.16 0.00 0.00 2.16 -167.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 491.6 31 7.55 0.00 0.00 7.55 234.1 725.774 23.97 33.83 23.24 33.94 -613 2.13 0.01 0.00 2.14 -615.1 -2.90 -0.01 0.00 -2.91 1789.9 88 7.56 -0.01 0.00 7.55 664.4 2454.398 22.5 34.04 19.72 34.28 -1114 1.89 0.01 0.00 1.9 -1115.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2923.7 94 7.60 -0.01 0.00 7.59 713.5 3637.2
148 16.93 34.51 15.90 34.53 -406 1.61 0.01 0.00 1.62 -407.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 937.5 6 7.67 -0.01 0.00 7.66 46.0 983.5199 14.86 34.54 13.86 34.50 -233 1.47 0.02 0.00 1.49 -234.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 499.5 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 422.6285 12.86 34.45 12.17 34.45 -383 1.33 0.03 0.00 1.36 -384.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 753.4 -3 7.75 -0.02 0.00 7.73 -23.2 730.2321 11.48 34.44 10.77 34.43 -181 1.25 0.03 0.00 1.28 -182.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 339.1 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 308.1400 10.05 34.41 9.25 34.41 -144 1.13 0.06 0.00 1.19 -145.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 251.2 0 7.80 -0.03 0.00 7.77 0.0 251.2512 8.44 34.41 8.16 34.41 -67 1.01 0.07 0.00 1.08 -68.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 109.0 -1 7.84 -0.04 0.00 7.80 -7.8 101.2595 7.88 34.4 6.97 34.42 -89 0.93 0.10 0.00 1.03 -90.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 136.8 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 144.6800 6.05 34.43 5.28 34.45 -76 0.81 0.14 0.00 0.95 -77.0 -1.22 -0.18 0.00 -1.40 107.8 1 7.90 -0.06 0.00 7.84 7.8 115.6
1004 4.5 34.46 4.06 34.49 -28 0.69 0.17 0.00 0.86 -28.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 37.6 2 7.94 -0.08 0.00 7.86 15.7 53.31194 3.62 34.51 3.28 34.53 -23 0.65 0.20 0.00 0.85 -23.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 30.4 1 7.96 -0.09 0.00 7.87 7.9 38.31503 2.94 34.54
87
Bảng 23: Độ ổn định trạm 38 ( = 16.417, = 109.950; ngày 18 tháng 12 năm 1990)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.26 33.66 25.26 33.66 0 2.25 0.00 0.00 2.25 -2.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 7.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 7.0
10 25.26 33.66 25.17 33.71 -180 2.22 0.00 0.00 2.22 -182.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 550.2 100 7.53 0.00 0.00 7.53 753.0 1303.220 25.08 33.76 25.00 33.82 -170 2.22 0.00 0.00 2.22 -172.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 520.0 120 7.53 0.00 0.00 7.53 903.6 1423.630 24.91 33.88 24.91 33.91 -5 2.22 0.00 0.00 2.22 -7.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 21.7 30 7.53 0.00 0.00 7.53 225.9 247.650 24.9 33.94 24.71 34.05 -156 2.21 0.00 0.00 2.21 -158.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 477.8 88 7.53 0.00 0.00 7.53 662.6 1140.475 24.51 34.16 22.51 34.33 -1600 2.10 0.01 0.00 2.11 -1602.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 4598.0 136 7.56 -0.01 0.00 7.55 1026.8 5624.8
100 20.51 34.5 19.43 34.55 -864 1.89 0.01 0.00 1.9 -865.9 -2.63 -0.01 0.00 -2.64 2286.0 40 7.61 -0.01 0.00 7.60 304.0 2590.0125 18.35 34.6 17.39 34.62 -768 1.71 0.01 0.00 1.72 -769.7 -2.41 -0.01 0.00 -2.42 1862.7 12 7.65 -0.01 0.00 7.64 91.7 1954.4150 16.43 34.63 15.28 34.61 -460 1.57 0.01 0.00 1.58 -461.6 -2.23 -0.02 0.00 -2.25 1038.6 -10 7.68 -0.01 0.00 7.67 -76.7 961.9200 14.13 34.58 13.43 34.56 -282 1.47 0.02 0.00 1.49 -283.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 603.9 -8 7.71 -0.02 0.00 7.69 -61.5 542.4250 12.72 34.54 12.17 34.52 -222 1.33 0.03 0.00 1.36 -223.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 435.6 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 373.8300 11.61 34.5 10.64 34.49 -194 1.25 0.04 0.00 1.29 -195.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 363.3 -3 7.77 -0.02 0.00 7.75 -23.3 340.0400 9.67 34.47 8.96 34.47 -142 1.09 0.06 0.00 1.15 -143.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 242.0 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 234.2500 8.25 34.46 7.83 34.47 -84 1.01 0.07 0.00 1.08 -85.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 136.2 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 144.0600 7.41 34.47 6.63 34.49 -79 0.93 0.10 0.00 1.03 -80.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 121.6 2 7.86 -0.04 0.00 7.82 15.6 137.2800 5.84 34.5 5.12 34.53 -73 0.77 0.14 0.00 0.91 -73.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 100.5 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 116.2
1000 4.39 34.55
88
Bảng 24: Độ ổn định trạm 39 ( = 16.333, = 110.000; ngày 12 tháng 11 năm 1991)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 26.49 34.02 26.50 34.02 22 2.35 0.00 0.00 2.35 19.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -62.6 -11 7.51 0.00 0.00 7.51 -82.6 -145.29 26.51 34.01 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 10 7.51 0.00 0.00 7.51 75.1 82.7
19 26.51 34.02 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 7.620 26.51 34.02 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 7.630 26.51 34.02 26.51 34.02 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 -6 7.51 0.00 0.00 7.51 -45.1 -37.548 26.51 34.01 26.51 34.01 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 7.650 26.51 34.01 25.32 34.11 -854 2.26 0.00 0.00 2.26 -856.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 2620.3 68 7.53 0.00 0.00 7.53 512.0 3132.378 24.12 34.2 22.57 34.34 -1292 2.10 0.01 0.00 2.11 -1294.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 3714.1 112 7.56 -0.01 0.00 7.55 845.6 4559.7
102 21.02 34.47 19.05 34.53 -775 1.96 0.01 0.00 1.97 -777.0 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1981.4 22 7.62 -0.01 0.00 7.61 167.4 2148.8153 17.07 34.58 15.69 34.60 -543 1.61 0.01 0.00 1.62 -544.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1252.6 8 7.67 -0.01 0.00 7.66 61.3 1313.9204 14.3 34.62 13.75 34.57 -206 1.47 0.02 0.00 1.49 -207.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 442.0 -20 7.71 -0.02 0.00 7.69 -153.8 288.2258 13.19 34.51 12.58 34.51 -271 1.40 0.02 0.00 1.42 -272.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 555.7 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 555.7303 11.97 34.51 10.92 34.47 -199 1.25 0.04 0.00 1.29 -200.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 372.6 -8 7.77 -0.02 0.00 7.75 -62.0 310.6409 9.86 34.43 9.28 34.43 -125 1.13 0.06 0.00 1.19 -126.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 218.3 -1 7.80 -0.03 0.00 7.77 -7.8 210.5502 8.7 34.42 8.27 34.43 -82 1.04 0.07 0.00 1.11 -83.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 137.1 1 7.83 -0.04 0.00 7.79 7.8 144.9607 7.84 34.43 6.86 34.44 -104 0.93 0.10 0.00 1.03 -105.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 159.6 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 167.4796 5.87 34.45 5.02 34.49 -54 0.77 0.14 0.00 0.91 -54.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 74.7 3 7.91 -0.06 0.00 7.85 23.6 98.3
1015 4.16 34.53
89
Bảng 25: Độ ổn định trạm 56 ( = 12.983, = 109.567; ngày 17 tháng 02 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.54 33.52 25.41 33.51 -260 2.29 0.00 0.00 2.29 -262.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 813.1 -30 7.52 0.00 0.00 7.52 -225.6 587.5
10 25.28 33.49 24.82 33.61 -920 2.22 0.00 0.00 2.22 -922.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 2785.0 240 7.53 0.00 0.00 7.53 1807.2 4592.220 24.36 33.73 24.16 33.81 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 160 7.55 0.00 0.00 7.55 1208.0 2390.530 23.96 33.89 23.56 34.04 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 150 7.55 0.00 0.00 7.55 1132.5 2315.050 23.16 34.19 22.79 34.32 -296 2.10 0.00 0.00 2.1 -298.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 852.6 104 7.56 0.00 0.00 7.56 786.2 1638.875 22.42 34.45 21.71 34.54 -568 2.03 0.01 0.00 2.04 -570.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1596.0 72 7.58 -0.01 0.00 7.57 545.0 2141.0
100 21 34.63 19.07 34.67 -774 1.82 0.01 0.00 1.83 -775.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1978.3 14 7.62 -0.01 0.00 7.61 106.5 2084.8150 17.13 34.7 15.97 34.68 -466 1.61 0.01 0.00 1.62 -467.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1075.5 -10 7.67 -0.01 0.00 7.66 -76.6 998.9200 14.8 34.65 13.91 34.63 -356 1.47 0.02 0.00 1.49 -357.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 761.5 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 684.6250 13.02 34.6 12.45 34.58 -228 1.40 0.02 0.00 1.42 -229.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 468.0 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 406.3300 11.88 34.56 11.16 34.54 -144 1.25 0.03 0.00 1.28 -145.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 270.3 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 239.3400 10.44 34.52 9.67 34.51 -154 1.17 0.06 0.00 1.23 -155.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 276.3 -2 7.79 -0.03 0.00 7.76 -15.5 260.8500 8.9 34.5 8.37 34.51 -106 1.05 0.07 0.00 1.12 -107.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 176.7 2 7.83 -0.04 0.00 7.79 15.6 192.3600 7.84 34.52 6.92 34.54 -93 0.93 0.10 0.00 1.03 -94.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 142.9 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 150.7800 5.99 34.55 5.28 34.58 -71 0.81 0.13 0.00 0.94 -71.9 -1.22 -0.18 0.00 -1.40 100.7 3 7.90 -0.06 0.00 7.84 23.5 124.2
1000 4.57 34.61
90
Bảng 26: Độ ổn định trạm 57 ( = 12.033, = 109.950; ngày 18 tháng 02 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.44 33.86 25.40 33.86 -80 2.28 0.00 0.00 2.28 -82.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 255.1 -10 7.52 0.00 0.00 7.52 -75.2 179.9
10 25.36 33.85 25.36 33.90 0 2.27 0.00 0.00 2.27 -2.3 -3.09 0.00 0.00 -3.09 7.1 100 7.52 0.00 0.00 7.52 752.0 759.120 25.36 33.95 25.03 34.04 -660 2.22 0.00 0.00 2.22 -662.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1999.8 170 7.53 0.00 0.00 7.53 1280.1 3279.930 24.7 34.12 23.82 34.26 -885 2.16 0.00 0.00 2.16 -887.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2608.4 135 7.55 0.00 0.00 7.55 1019.3 3627.750 22.93 34.39 22.24 34.55 -552 2.10 0.00 0.00 2.1 -554.1 -2.83 0.00 0.00 -2.83 1568.1 128 7.57 0.00 0.00 7.57 969.0 2537.175 21.55 34.71 20.58 34.79 -780 1.96 0.01 0.00 1.97 -782.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2127.0 60 7.59 -0.01 0.00 7.58 454.8 2581.8
100 19.6 34.86 18.44 34.90 -464 1.82 0.01 0.00 1.83 -465.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1187.8 16 7.62 -0.01 0.00 7.61 121.8 1309.6150 17.28 34.94 16.60 34.94 -274 1.68 0.01 0.00 1.69 -275.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 656.2 0 7.65 -0.01 0.00 7.64 0.0 656.2200 15.91 34.94 15.29 34.93 -250 1.57 0.02 0.00 1.59 -251.6 -2.23 -0.03 0.00 -2.26 568.6 -4 7.68 -0.02 0.00 7.66 -30.6 538.0250 14.66 34.92 14.09 34.91 -230 1.47 0.02 0.00 1.49 -231.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 493.1 -6 7.71 -0.02 0.00 7.69 -46.1 447.0300 13.51 34.89 12.06 34.85 -290 1.33 0.03 0.00 1.36 -291.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 571.1 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 509.3400 10.61 34.81 9.78 34.81 -166 1.17 0.06 0.00 1.23 -167.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 297.6 -1 7.79 -0.03 0.00 7.76 -7.8 289.8500 8.95 34.8 8.38 34.81 -115 1.05 0.07 0.00 1.12 -116.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 191.6 1 7.83 -0.04 0.00 7.79 7.8 199.4600 7.8 34.81 6.84 34.82 -96 0.93 0.10 0.00 1.03 -97.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 147.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 155.2800 5.88 34.83 5.09 34.84 -80 0.77 0.14 0.00 0.91 -80.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 110.0 1 7.91 -0.05 0.00 7.86 7.9 117.9
1000 4.29 34.84
91
Bảng 27: Độ ổn định trạm 67 ( = 12.983, = 109.983; ngày 04 tháng 9 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 28.12 33.75 28.13 33.73 20 2.42 0.00 0.00 2.42 17.6 -3.26 0.00 0.00 -3.26 -57.4 -40 7.50 0.00 0.00 7.50 -300.0 -357.4
10 28.14 33.71 28.09 33.71 -110 2.42 0.00 0.00 2.42 -112.4 -3.26 0.00 0.00 -3.26 366.4 0 7.50 0.00 0.00 7.50 0.0 366.420 28.03 33.71 25.69 33.94 -4680 2.29 0.00 0.00 2.29 -4682.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 14515.1 460 7.52 0.00 0.00 7.52 3459.2 17974.330 23.35 34.17 22.00 34.35 -1355 2.03 0.00 0.00 2.03 -1357.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 3772.5 180 7.57 0.00 0.00 7.57 1362.6 5135.150 20.64 34.53 19.73 34.59 -728 1.89 0.00 0.00 1.89 -729.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 1919.6 48 7.61 0.00 0.00 7.61 365.3 2284.975 18.82 34.65 18.02 34.66 -644 1.75 0.01 0.00 1.76 -645.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1595.1 4 7.64 -0.01 0.00 7.63 30.5 1625.6
100 17.21 34.66 16.29 34.66 -368 1.64 0.01 0.00 1.65 -369.7 -2.32 -0.01 0.00 -2.33 861.4 0 7.66 -0.01 0.00 7.65 0.0 861.4150 15.37 34.66 14.52 34.65 -342 1.54 0.01 0.00 1.55 -343.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 759.4 -6 7.69 -0.01 0.00 7.68 -46.1 713.3200 13.66 34.63 8.59 34.66 -102 1.09 0.02 0.00 1.11 -103.1 -1.61 -0.04 0.00 -1.65 170.1 0 7.79 -0.02 0.00 7.77 0.0 170.1
1200 3.51 34.68
92
Bảng 28: Độ ổn định trạm 76 ( = 12.590, = 109.580; ngày 10 tháng 11 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 26.87 33.55 26.89 33.60 30 2.36 0.00 0.00 2.36 27.6 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -87.8 90 7.51 0.00 0.00 7.51 675.9 588.1
10 26.9 33.64 26.77 33.68 -270 2.36 0.00 0.00 2.36 -272.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 866.2 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1391.920 26.63 33.71 26.45 33.75 -360 2.36 0.00 0.00 2.36 -362.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 1152.4 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1678.130 26.27 33.78 25.03 33.85 -1383 2.22 0.00 0.00 2.22 -1385.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4183.3 72 7.53 0.00 0.00 7.53 542.2 4725.548 23.78 33.91 23.08 34.08 -609 2.10 0.00 0.00 2.1 -611.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1747.7 148 7.56 0.00 0.00 7.56 1118.9 2866.671 22.38 34.25 21.18 34.25 -1095 1.96 0.01 0.00 1.97 -1097.0 -2.70 -0.01 0.00 -2.71 2972.9 0 7.59 -0.01 0.00 7.58 0.0 2972.993 19.97 34.25 18.41 34.43 -639 1.75 0.01 0.00 1.76 -640.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1634.0 71 7.62 -0.01 0.00 7.61 540.3 2174.3
142 16.84 34.6 16.24 34.68 -267 1.64 0.01 0.00 1.65 -268.7 -2.32 -0.01 0.00 -2.33 626.1 36 7.66 -0.01 0.00 7.65 275.4 901.5187 15.64 34.76 14.51 34.76 -471 1.54 0.02 0.00 1.56 -472.6 -2.19 -0.03 0.00 -2.22 1049.2 0 7.69 -0.02 0.00 7.67 0.0 1049.2235 13.38 34.76 12.99 34.80 -200 1.40 0.02 0.00 1.42 -201.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 410.9 18 7.73 -0.02 0.00 7.71 138.8 549.7274 12.6 34.83 11.73 34.90 -192 1.33 0.03 0.00 1.36 -193.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 379.1 14 7.75 -0.02 0.00 7.73 108.2 487.3365 10.85 34.96 9.98 34.98 -189 1.17 0.06 0.00 1.23 -190.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 338.6 3 7.79 -0.03 0.00 7.76 23.3 361.9457 9.11 34.99 8.62 34.99 -108 1.09 0.07 0.00 1.16 -109.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 186.7 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 186.7549 8.12 34.99 7.22 34.95 -90 0.96 0.08 0.00 1.04 -91.0 -1.44 -0.10 0.00 -1.54 140.1 -4 7.85 -0.04 0.00 7.81 -31.2 108.9750 6.31 34.9 5.62 34.80 -68 0.87 0.12 0.00 0.99 -69.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 99.4 -10 7.89 -0.05 0.00 7.84 -78.4 21.0955 4.92 34.7 4.47 34.79 -55 0.77 0.16 0.00 0.93 -55.9 -1.17 -0.22 0.00 -1.39 77.7 10 7.91 -0.07 0.00 7.84 78.4 156.1
1120 4.02 34.87 3.36 34.92 -66 0.65 0.21 0.00 0.86 -66.9 -0.98 -0.29 0.00 -1.27 85.0 5 7.96 -0.09 0.00 7.87 39.4 124.41320 2.7 34.97 2.05 34.92 -32 0.52 0.24 0.00 0.76 -32.8 -0.80 -0.36 0.00 -1.16 38.0 -2 8.00 -0.10 0.00 7.90 -15.8 22.21725 1.39 34.87
93
Bảng 29: Độ ổn định trạm 89 ( = 12.590, = 109.590; ngày 17 tháng 02 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.54 33.52 25.41 33.51 -260 2.29 0.00 0.00 2.29 -262.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 813.1 -30 7.52 0.00 0.00 7.52 -225.6 587.5
10 25.28 33.49 24.82 33.61 -920 2.22 0.00 0.00 2.22 -922.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 2785.0 240 7.53 0.00 0.00 7.53 1807.2 4592.220 24.36 33.73 24.16 33.81 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 160 7.55 0.00 0.00 7.55 1208.0 2390.530 23.96 33.89 23.56 34.04 -400 2.16 0.00 0.00 2.16 -402.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 1182.5 150 7.55 0.00 0.00 7.55 1132.5 2315.050 23.16 34.19 22.79 34.32 -296 2.10 0.00 0.00 2.1 -298.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 852.6 104 7.56 0.00 0.00 7.56 786.2 1638.875 22.42 34.45 21.71 34.54 -568 2.03 0.01 0.00 2.04 -570.0 -2.79 -0.01 0.00 -2.80 1596.0 72 7.58 -0.01 0.00 7.57 545.0 2141.0
100 21 34.63 19.07 34.67 -774 1.82 0.01 0.00 1.83 -775.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1978.3 14 7.62 -0.01 0.00 7.61 106.5 2084.8150 17.13 34.7 15.97 34.68 -466 1.61 0.01 0.00 1.62 -467.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1075.5 -10 7.67 -0.01 0.00 7.66 -76.6 998.9200 14.8 34.65 13.91 34.63 -356 1.47 0.02 0.00 1.49 -357.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 761.5 -10 7.71 -0.02 0.00 7.69 -76.9 684.6250 13.02 34.6 12.45 34.58 -228 1.40 0.02 0.00 1.42 -229.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 468.0 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 406.3300 11.88 34.56 11.16 34.54 -144 1.25 0.03 0.00 1.28 -145.3 -1.81 -0.05 0.00 -1.86 270.3 -4 7.77 -0.02 0.00 7.75 -31.0 239.3400 10.44 34.52 9.67 34.51 -154 1.17 0.06 0.00 1.23 -155.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 276.3 -2 7.79 -0.03 0.00 7.76 -15.5 260.8500 8.9 34.5 8.37 34.51 -106 1.05 0.07 0.00 1.12 -107.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 176.7 2 7.83 -0.04 0.00 7.79 15.6 192.3600 7.84 34.52 6.92 34.54 -93 0.93 0.10 0.00 1.03 -94.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 142.9 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 150.7800 5.99 34.55 5.28 34.58 -71 0.80 0.13 0.00 0.93 -71.9 -1.22 -0.18 0.00 -1.40 100.7 3 7.90 -0.06 0.00 7.84 23.5 124.2
1000 4.57 34.61
94
Bảng 30: Độ ổn định trạm 90 ( = 12.020, = 109.570; ngày 18 tháng 02 năm 1987)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT104
Tra bảnghải dương
dz
d104
(7+8+9)
6-1
0
Tra bảnghải dương T
104
(12+13+14)
11*
15
z
S
104
Tra bảnghải dương S
104
(18+19+20)
17*
21
E.1
08(1
6+22
)
Bảng23
Bảng24
Bảng25
Bảng20
Bảng21
Bảng22
Bảng26
Bảng27
Bảng28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 230 25.44 33.86 25.40 33.86 -80 2.29 0.00 0.00 2.29 -82.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 255.1 -10 7.52 0.00 0.00 7.52 -75.2 179.9
10 25.36 33.85 25.36 33.90 0 2.26 0.00 0.00 2.26 -2.3 -3.06 0.00 0.00 -3.06 7.0 100 7.53 0.00 0.00 7.53 753.0 760.020 25.36 33.95 25.03 34.04 -660 2.22 0.00 0.00 2.22 -662.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1999.8 170 7.53 0.00 0.00 7.53 1280.1 3279.930 24.7 34.12 23.82 34.26 -885 2.16 0.00 0.00 2.16 -887.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 2608.4 135 7.55 0.00 0.00 7.55 1019.3 3627.750 22.93 34.39 22.24 34.55 -552 2.07 0.00 0.00 2.07 -554.1 -2.83 0.00 0.00 -2.83 1568.1 128 7.57 0.00 0.00 7.57 969.0 2537.175 21.55 34.71 20.58 34.79 -780 1.96 0.01 0.00 1.97 -782.0 -2.71 -0.01 0.00 -2.72 2127.0 60 7.59 -0.01 0.00 7.58 454.8 2581.8
100 19.6 34.86 18.44 34.90 -464 1.82 0.01 0.00 1.83 -465.8 -2.54 -0.01 0.00 -2.55 1187.8 16 7.62 -0.01 0.00 7.61 121.8 1309.6150 17.28 34.94 17.10 34.94 -74 1.65 0.01 0.00 1.66 -75.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 180.2 0 7.65 -0.01 0.00 7.64 0.0 180.2200 16.91 34.94 15.79 34.93 -450 1.61 0.02 0.00 1.63 -451.6 -2.28 -0.03 0.00 -2.31 1043.2 -4 7.67 -0.02 0.00 7.65 -30.6 1012.6250 14.66 34.92 14.09 34.91 -230 1.47 0.02 0.00 1.49 -231.5 -2.10 -0.04 0.00 -2.14 495.4 -6 7.71 -0.02 0.00 7.69 -46.1 449.3300 13.51 34.89 12.06 34.85 -290 1.33 0.03 0.00 1.36 -291.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 571.1 -8 7.75 -0.02 0.00 7.73 -61.8 509.3400 10.61 34.81 9.78 34.81 -166 1.17 0.06 0.00 1.23 -167.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 297.6 -1 7.79 -0.03 0.00 7.76 -7.8 289.8500 8.95 34.8 8.38 34.81 -115 1.05 0.07 0.00 1.12 -116.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 191.6 1 7.83 -0.04 0.00 7.79 7.8 199.4600 7.8 34.81 6.84 34.82 -96 0.93 0.10 0.00 1.03 -97.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 147.4 1 7.86 -0.04 0.00 7.82 7.8 155.2800 5.88 34.83 5.09 34.84 -80 0.77 0.14 0.00 0.91 -80.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 110.0 1 7.91 -0.06 0.00 7.85 7.9 117.9
1000 4.29 34.84