60
TRƯỜNG ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGH-------- HOÀNG VĂN THUỲ NGHIÊN CU, THIT KVÀ CHTO MT STHIT BDÙNG TRONG HTHNG THÔNG TIN LIÊN LC TRUNKING BĐÀM DI TN UHF LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHKTHUẬT ĐIỆN T- VIN THÔNG NĂM – 2019

NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

--------

HOÀNG VĂN THUỲ

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO

MỘT SỐ THIẾT BỊ DÙNG TRONG HỆ

THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

TRUNKING BỘ ĐÀM DẢI TẦN UHF

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

NĂM – 2019

Page 2: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

--------

HOÀNG VĂN THUỲ

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO

MỘT SỐ THIẾT BỊ DÙNG TRONG HỆ

THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC TRUNKING

BỘ ĐÀM DẢI TẦN UHF

Ngành: Công Nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông

Mã số: 8510302.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. BẠCH GIA DƯƠNG

NĂM – 2019

Page 3: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Bạch Gia Dương –

Giám đốc Trung tâm nghiên cứu Điện tử viễn thông, Khoa Điện tử viễn thông, đã

tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và góp ý chi tiết cho em trong quá trình thiết kế và hoàn

thành các sản phẩm trong luận văn này.

Tiếp theo, em xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô đã và đang

giảng dạy tại Khoa Điện tử - Viễn thông, Trường Đại học Công Nghệ đã giúp em

có những kiến thức cơ bản để làm hành trang trí thức mang theo cũng như để hoàn

thành luận văn này. Kính chúc Thầy Cô luôn dồi dào sức khoẻ, thành công.

Cuối cùng, em xin cảm ơn đến anh chị em, các bạn trong trung tâm nghiên

cứu Điện tử Viễn thông cũng như gia đình, bạn bè, đã luôn quan tâm, động viên

và giúp đỡ cho em trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!

Page 4: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo một

số thiết bị dùng trong hệ thống thông tin liên lạc Trunking bộ đàm dải tần UHF.”

là sản phẩm của quá trình nghiên cứu, tìm hiểu của cá nhân dưới sự hướng dẫn,

chỉ bảo tận tình của GS.TS Bạch Gia Dương và các thầy cô trong bộ môn, trong

khoa. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Tôi

không sao chép các tài liệu hay công trình nghiên cứu của người khác để làm luận

văn này.

Trong luận văn có dùng một số tài liệu tham khảo như đã nêu trong tài liệu

tham khảo.

Nếu vi phạm tôi xin chịu mọi trách nhiệm.

Hà nội, ngày…... tháng…. năm 2019

Người thực hiện

Hoàng Văn Thùy

Page 5: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

1

MỤC LỤC

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 6

2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................... 6

3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6

4. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRUNKING DẢI TẦN

UHF ....................................................................................................................... 8

1.1 Giới thiệu ...................................................................................................... 8

1.2 Cấu trúc của hệ thống. .................................................................................. 8

1.2.1 Bộ xử lý trung tâm (Tổng đài) – (MSO/Central Switch) .................... 10

1.2.2 Trạm thu phát gốc .............................................................................. 14

1.2.3 Bàn điều phối ....................................................................................... 15

1.2.4 Máy chủ UNS cho ứng dụng giám sát GPS ..................................... 16

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN ........... 18

2.1 Cơ sở lý thuyết về thiết kế mạch siêu cao tần ............................................ 18

2.1.1 Phương trình truyền sóng ..................................................................... 18

2.1.2 Hệ số phản xạ ....................................................................................... 19

2.1.3 Hệ số sóng đứng ................................................................................... 20

2.1.4 Giản đồ Smith ...................................................................................... 20

2.2 Phối hợp trở kháng. .................................................................................... 22

2.2.1 Kỹ thuật phối hợp trở kháng dùng các phần tử tập trung .................... 23

2.2.2 Phối hợp trở kháng dùng một dây nhánh/dây chêm ............................ 24

2.2.3 Phối hợp trở kháng bằng đoạn dây /4. ............................................... 24

3.1 Khái niệm bộ khuếch đại công suất ........................................................... 26

3.2 Các thông số quan trọng của bộ khuếch đại công suất. ............................. 26

3.2.1 Hệ số tạp âm Noise Figure ................................................................... 26

3.2.2 Hệ số khuếch đại .................................................................................. 27

3.2.3 Tính ổn định của hệ thống ................................................................... 29

3.2.4 Độ tuyến tính ........................................................................................ 29

3.3 Bộ chia cộng công suất Wilkinson ............................................................. 31

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG VÀ CHẾ TẠO .................................... 33

4.1 Yêu cầu thiết kế .......................................................................................... 33

Page 6: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

2

4.1.1 Bộ khuếch đại công suất ...................................................................... 33

4.1.2 Bộ khuếch đại tạp âm thấp ................................................................... 34

4.2 Giải pháp thiết kế ....................................................................................... 34

4.2.1 Bộ khuếch đại công suất ...................................................................... 34

4.2.2 Bộ khuếch đại tạp âm thấp ................................................................... 36

4.3 Tính toán, mô phỏng .................................................................................. 37

4.3.1 Mạch khuếch đại công suất .................................................................. 37

4.3.2 Mạch tạp âm thấp ................................................................................. 41

4.4 Thực nghiệm, đo kiểm, đánh giá kết quả ................................................... 44

4.4.1 Chế tạo Layout mạch in ....................................................................... 44

4.4.2 Đo kết quả thực tế ................................................................................ 45

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 55

Page 7: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

3

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Viết tắt Ý nghĩa

MSO Mobile Switching Office Tổng đài (chuyển mạch) di động

ZC Zone Controller Bộ điều khiển Zone (Site)

NMT Network Management Terminal Thiết bị quản lý mạng

ETI Enhanced Management Terminal Thiết bị quản lý kết nối điện thoại

UNS Unified Network Service Mạng dịch vụ ứng dụng

GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu

VMS Virtual Managerment Server Server quản lý ảo

NMS Network Managerment System Hệ thống quản lý mạng

PDR Packet Data Router Cổng giao tiếp dữ liệu

RNG Radio Network Gateway Cổng giao tiếp mạng vô tuyến

CSA Common Server Architecture Cấu trúc quản lý mạng chung

LAN Local Area Network Mạng cục bộ

RFDS Radio Frequency Distribution

System Hệ thống điều phối vô tuyến

VM Virtual Machine Máy ảo

Page 8: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

4

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Cấu trúc tổng quát của hệ thống Trunking............................................ 9

Hình 1.2: Máy chủ ảo. ......................................................................................... 11

Hình 1.3: Trung tâm lưu trữ (DAS). ................................................................... 12

Hình 1.4: Lan Switch. ......................................................................................... 13

Hình 1.5: Thiết bị định tuyến lõi. ........................................................................ 13

Hình 1.6: Core Backhaul Switch. ........................................................................ 14

Hình 1.7: Cấu trúc trạm gốc. ............................................................................... 14

Hình 1.8: Bàn điều phối ...................................................................................... 16

Hình 1.9: Mô hình ứng dụng GPS ...................................................................... 17

Hình 2.1: Biểu diễn mạch tương đường đoạn đường truyền siêu cao tần. ......... 18

Hình 2.3: Sơ đồ phối hợp trở kháng. ................................................................... 22

Hình 2.4: Mạch phối hợp trở kháng hình chữ L. ................................................ 23

Hình 2.5: Phối hợp trở kháng bằng các đoạn dây nhánh. ................................... 24

Hình 2.6: Phối hợp trở kháng bằng dây chêm đôi song song. ............................ 24

Hình 2.7: Sơ đồ sử dụng đoạn dây /4. ............................................................... 25

Hình 3.1: Sơ đồ của mạng 2 cửa thông số S. ...................................................... 27

Hình 3.2: Mạng 2 cửa với nguồn và trở kháng tải. ............................................. 28

Hình 3.3: Điểm nén 1dB và Điểm chặn bậc 3 .................................................... 30

Hình 3.4: Mạch ghép chia công suất Wilkinson. ................................................ 31

Hình 3.5: Sơ đồ tương đương của bộ chia cộng Wilkinson ................................ 32

Hình 3.6: Sơ đồ tương đương bộ Wilkinson ở dạng hở mạch ............................ 32

Hình 4.1: Sơ đồ khối của bộ khuếch đại công suất. ............................................ 34

Hình 4.2: Hình dáng và cấu trúc chân của MRF648. .......................................... 35

Hình 4.3: Thông số trở kháng lối vào và lối ra của MRF648. ............................ 35

Hình 4.4: Cấu trúc và chức năng từng chân của SPF-3043. ............................... 36

Hình 4.5: Bảng tham số S-Parameter của Transistor SPF-3043. ........................ 36

Hình 4.6: Mạch phối hợp trở kháng lối vào cho Transistor MRF648. ............... 37

Hình 4.7: Kết quả mô phỏng phối hợp trở kháng lối vào Transistor MRF648. . 37

Hình 4.8: Mạch phối hợp trở kháng cho MRF648. ............................................. 38

Hình 4.9: Kết quả mô phỏng mạch phối hợp trở kháng lối ra. ........................... 38

Hình 4.10: Mạch mô phỏng của Wilkinson trên vật liệu FR4. ........................... 39

Hình 4.11: Kết quả mô phỏng của mạch Wilkinson. .......................................... 39

Hình 4.12: Mạch Wilkinson thực tế. ................................................................... 40

Hình 4.13: Mô phỏng mạch lọc thông thấp. ....................................................... 40

Hình 4.14: Kết quả mô phỏng của bộ lọc thông thấp. ........................................ 40

Hình 4.15: Sơ đồ cơ bản của mạch phối hợp trở kháng. ..................................... 41

Hình 4.16: Sơ đồ nguyên lý của mạch phối hợp trở kháng lối vào. ................... 41

Hình 4.17: Kết quả mô phỏng tham S11, S21 lối vào. ....................................... 42

Hình 4.18: Sơ đồ nguyên lý của mạch phối hợp trở kháng lối ra. ...................... 42

Page 9: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

5

Hình 4.19: Kết quả mô phỏng tham S11, S21 lối ra. .......................................... 42

Hình 4.20: Sơ đồ nguyên lý của mạch LNA. ...................................................... 43

Hình 4.21: Kết quả mô phỏng của mạch LNA. .................................................. 43

Hình 4.22: Layout của mạch khuếch đại. ............................................................ 44

Hình 4.23: Mạch khuếch đại công suất sau khi đã được hàn linh kiện. ............. 44

Hình 4.24: Mạch lọc thông thấp sau khi được lắp ráp. ....................................... 44

Hình 4.25: Mạch khuếch đại LNA sau khi layout. ............................................. 45

Hình 4.26: Mạch khuếch đại LNA sau khi hàn linh kiện. .................................. 45

Hình 4.27: Đo mạch cộng chia công suất Wilkinson ......................................... 45

Hình 4.28: Công suất lối vào của bộ chia cộng công suất Wilkinson ................ 46

Hình 4.29: Công suất lối ra của mạch Wilkinson tại tần số 450 Mhz ................ 46

Hình 4.30: Công suất tại 2 lối ra của mạch Wilkinson ....................................... 47

Hình 4.31: Công suất lối ra tại 2 cổng của mạch Wilkinson tại tần số 440Mhz 47

Hình 4.32: Đo bộ lọc thông thấp tại tần số 500Mhz ........................................... 48

Hình 4.33: Đo bộ lọc thông thấp tại tần số 530Mhz và 570Mhz ........................ 48

Hình 4.34: Sơ đồ đo mạch khuếch đại công suất. ............................................... 49

Hình 4.35: Công suất tại lối vào của mạch công suất. ........................................ 49

Hình 4.36: Đo hệ số khuếch đại tại tần số 465Mhz. ........................................... 50

Hình 4.37: Kết quả đo công suất tại tần số 445Mhz. .......................................... 50

Hình 4.38: Kết quả đo công suất tại tần số 450Mhz. .......................................... 51

Hình 4.39: Kết nối mạch LNA với máy phát tín hiệu và máy phân tích phổ. .... 52

Hình 4.40: Đo hệ số khuếch đại khi có một tầng. ............................................... 52

Hình 4.41: Đo hệ số khuếch đại của mạch khi có 2 tầng. ................................... 53

Hình 4.42: Hệ số khuếch đại của mạch LNA khi có 2 tầng tại tần số 441Mhz .. 53

Hình 4.43: Hệ số khuếch đại của mạch LNA tại tần số 460Mhz........................ 54

Page 10: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

6

LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Đất nước ta đang đẩy nhanh tiến độ quá trình hoá nền cách mạng công

nghiệp, phấn đấu để các bộ ngành đạt những tiêu chí của cách mạng công nghiệp

4.0. Hưởng ứng quá trình phát triển đẩy mạnh tiêu chí của cách mạng công nghiệp

4.0 ngành công an cũng đang từng bước thay đổi, hiện đại hoá các hệ thống thông

tin phục vụ các công tác nghiệp vụ cũng như nâng cao tính bảo mật. Từ những hệ

thống thông tin tương tự lỗi thời dần được thay đổi chuyển sang các hệ thống số

hoá. Trong khi đất nước chưa làm chủ được các công nghệ sản xuất, cũng như đặc

thù phương thức liên lạc của các lực lượng chiến đấu trong công an, quân đội là

liên lạc tức thì nhanh chóng, mệnh lệnh phải truyền đồng thời đến nhiều lực lượng

chiến đấu tại một thời điểm. Do vậy, thiết bị chúng ta phải đi nhập khẩu toàn bộ

những trang thiết bị của nước ngoài, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó bản thân

nhận thấy chúng ta cần phải tự làm chủ để tạo ra được những thiết bị đó đặc biệt

là những khối cao tần. Chính vì vậy luận văn “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo một

số thiết bị dùng trong hệ thống thông tin liên lạc trunking bộ đàm dải tần UHF”

sẽ tập trung nghiên cứu thiết kế một số phần tử của hệ thống như bộ khuếch đại

tạp âm thấp, bộ khuếch đại công suất.

2. Mục tiêu đề tài

Mục đích chính của đề tài luận văn là định hướng nghiên cứu và thiết kế một

bộ khuếch đại công suất để nâng cao công suất phát của thiết bị nhằm mở rộng

vùng phủ sóng cũng như những tổn hao khi ghép nhiều máy phát trên bộ

Combiner. Ngoài ra luận văn cũng thiết kế một bộ khuếch đại tạp âm thấp để

khuếch đại tín hiệu thu được từ anten nhằm nâng cao chất lượng của tín hiệu thu

đồng thời để nâng cao công suất của tín hiệu để đảm bảo tín hiệu chia tới nhiều

máy thu trong một hệ thống Trunking. Một số tham số được lưu ý và khảo sát bao

gồm hệ số khuếch đại, băng thông , độ chính xác và độ ổn định…qua đó nâng cao

vùng phủ sóng của hệ thống Trunking.

3. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện được luận văn, phương pháp nghiên cứu gồm:

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp lý

thuyết về thiết kế mạch siêu cao tần; nghiên cứu phần mềm mô phỏng

mạch siêu cao tần ADS2009, phần mềm vẽ mạch in Altium Designer

2017.

Page 11: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

7

- Phương pháp mô phỏng và thiết kế: Trên cơ sở lý thuyết đã tìm hiểu, thực

hiện tính toán thiết kế và mô phỏng trên phần mềm cao tần ADS. Sau khi

đạt chỉ tiêu kỹ thuật tiến hành vẽ sơ đồ nguyên lý và thiết kế mạch in PCB

cho bộ khuếch đại công suất cũng như bộ khuếch đại tạp âm thấp trên

phần mềm Altium Designer 2017.

- Phương pháp chế tạo và đo kiểm sản phẩm thực tế: Sau khi thiết kế xong

mạch in, tiến hành gia công mạch in và hàn linh kiện. Tiếp theo, sử dụng

các thiết bị để đo các thông số của mạch. Sau đó tiến hành đánh giá, hiệu

chỉnh tối ưu thiết kế.

4. Kết cấu của luận văn

Nội dung của luận văn gồm 4 chương:

- Chương 1: Tổng quan chung về hệ thống trunking.

- Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật siêu cao tần.

- Chương 3: Lý thuyết bộ khuếch đại công suất và chia cộng công suất.

- Chương 4: Thiết kế, mô phỏng và chế tạo.

Page 12: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG

TRUNKING DẢI TẦN UHF

1.1 Giới thiệu

Các hệ thống thông tin liên lạc trong những năm gần đây ngày càng đạt được

những thành tựu vượt bậc và có tốc độ thay đổi chóng mặt. Cùng với xu hướng

đó các hệ thống thông tin dùng trong các lực lượng Công an, quân đội cũng ngày

thay đổi theo nhằm đáp ứng những nhu cầu thực tiễn. Thay vì những hệ thống bộ

đàm chung kênh tương tự từ trước những năm 2010 thì nay các hệ thống bộ đàm

đã dần được nâng cấp thành các hệ thống Trunking, hệ thống Tetra, hay Apco

25… nhằm nâng cao chất lượng thông tin, tăng dung lượng người sử dụng, giảm

thời gian chờ đợi mỗi cuộc, giảm tài nguyên tần số. Đồng thời hệ thống Trunking

cũng mang lại nhiều lợi ích như: thời gian truy nhập hệ thống nhanh, đa dạng các

loại hình dịch vụ (khởi tạo nhanh các loại hình liên lạc: cá nhân, nhóm, toàn

mạng…), khả năng mở rộng linh hoạt, tăng cường quản lý, giám sát thiết bị.

Hệ thống trunking số là hệ thống bộ đàm cho phép nhiều người sử dụng

chung một tài nguyên vô tuyến mà vẫn liên lạc độc lập với nhau hoặc theo từng

nhóm với nhau.

Những tính năng và đặc điểm của thông tin trunking.

- Thông tin bộ đàm không mất thời gian quay số chỉ nhấn nút là lập tức gọi

được luôn.

- Cung cấp nhiều hình thức liên lạc nhanh chóng: gọi nhóm, gọi cá nhân,

gọi toàn mạng.

- Gọi từ trung tâm điều phối giám sát.

- Dễ dàng ghép nhóm, chia nhóm.

- Giám sát thiết bị, vô hiệu thiết bị khi bị mất…

1.2 Cấu trúc của hệ thống.

Hệ thống Trunking là một trong những hệ thống tiên tiến với mục tiêu

đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao về hiệu quả, chất lượng, bảo mật và

các yếu tố đa dịch vụ khác.

Sơ đồ mô hình kiến trúc tổng thể của hệ thống Trunking được mô tả như hình

vẽ dưới đây [5].

Page 13: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

9

Hình 1.1: Cấu trúc tổng quát của hệ thống Trunking.

Một hệ thống Trunking bao gồm: một trạm trung tâm MSO, bàn điều phối

vùng và trạm thu phát BTS, Máy chủ ảo UNS cho các ứng dụng GPS, tất cả

được kết nối với nhau thông qua đường truyền IP.

o Trạm trung tâm (Tổng đài trung tâm)

Trạm trung tâm xử lý tất cả các cuộc gọi của hệ thống, được trang bị các

thiết bị như sau:

- Bộ điều khiển zone trung tâm (ZC), Thiết bị quản lý mạng (NM), Cổng

giao tiếp dữ liệu (PDG).

- Thiết bị truyền dẫn mạng dự phòng.

- Thiết bị kết nối điện thoại (ETI).

o Trung tâm quản lý mạng - Network Management Terminal

Hệ thống quản lý mạng bao gồm 3 trung tâm quản lý đầu cuối. Trong đó

1 sẽ được đặt ngay tại tổng đài MSO và 2 trung tâm quản lý từ xa.

o Máy chủ UNS (Unified Network Service) cho các ứng dụng định vị GPS

o Hệ thống điều phối - Dispatch Control Site

Hệ thống điều phối bao gồm bộ điều phối trung tâm và các bàn điều phối

mở rộng việc này giúp cho việc quản lý được dễ dàng và thuận tiện.

Page 14: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

10

o Trạm thu phát gốc - Base Station Site.

Các trạm thu phát gốc bao gồm: 1 trạm đặt tại trung tâm được trang bị

các thiết bị chính như sau:

- Trạm gốc cung cấp kênh liên lạc.

- Thiết bị điều khiển vùng Site Controller với cấu hình dự phòng.

- Khối nguồn.

- Hệ thống điều phối tần số vô tuyến (RFDS) bao gồm: Bộ khuếch đại

công suất, Thiết bị ghép kênh phát Combiner & Thiết bị chia kênh thu

Receiver Multicoupler có khuếch đại thu.

- Thiết bị định tuyến vùng Site Router.

- Hệ thống anten - Antenna System.

1.2.1 Bộ xử lý trung tâm (Tổng đài) – (MSO/Central Switch)

Trạm gốc trung tâm sẽ là nơi điều phối, quản lý và xử lý các cuộc gọi

thuộc hệ thống Trunking. Thiết bị thuộc trạm trung tâm sẽ được mô tả ngắn

gọn theo những thông tin dưới đây.

Hệ thống Trunking được thiết kế dựa trên nền tảng cấu trúc quản lý mạng

chung (CSA), qua đó tích hợp tất cả các phần mềm quản lý theo nguyên lý

máy ảo (VM) trên thiết bị HP-based Virtual Management Server (VMS) thông

qua hệ điều hành ESXi hỗ trợ VMware (virtual servers). Bằng cách sử dụng

server dùng chung, các server ảo sẽ được dễ dàng chia sẻ bộ nhớ, tối ưu hóa

việc mở rộng và linh hoạt trong việc vận hành cũng như cung cấp dịch vụ [5].

Ảo hóa là công nghệ cho phép nhiều hệ điều hành, nhiều ứng dụng có

thể chia sẻ trên cùng một tài nguyên phần cứng. Nếu không được ảo hóa thì

mỗi thiết bị vật lý sẽ chỉ được chạy trên một hệ điều hành riêng, hay nói cách

khác với mỗi dịch vụ sẽ cần có một thiết bị phần cứng do đó làm tăng chi phí

thiết bị, tăng chi phí nguồn tiêu thụ cũng như không gian chiếm dụng.

Một server quản lý ảo (VMS)bao gồm: các ứng dụng dựa trên máy ảo -

Virtual Machine (VM) applications, VMware và phần mềm hệ thống ESXi.

Mỗi môi trường máy ảo có thể được nhìn nhận như một server riêng biệt có

khả năng hỗ trợ hệ điều hành riêng, cung cấp tính năng cấu hình, dịch vụ độc

lập. Các thiết bị, tính năng cung cấp bởi server ảo bao gồm:

- Hệ thống điều khiển Zone (ZC) được cấu hình có dự phòng, cung cấp

chức năng quản lý động và xử lý tất cả các cuộc gọi thoại

Page 15: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

11

- Hệ thống quản lý mạng (NMS) là một bộ phần mềm và công cụ phần

cứng được cung cấp để quản lý hệ thống bộ đàm Trunking vùng rộng

cùng các phần tử thuộc mạng.

- Packet Data Gateway – Cung cấp dịch vụ gửi và nhận dữ liệu gói cho

các máy cầm tay/ di động, các thiết bị truyền dữ liệu khác thông qua

đường vô tuyến bằng cách chuyển đổi sơ đồ IP từ các đầu cuối không

dây đến các đầu cuối kết nối có dây với mạng. Hệ thống cũng bao gồm

các bộ định tuyến dữ liệu gói (PDR) và cổng giao tiếp mạng vô tuyến

(RNG).

a) Bộ điều khiển vùng- Zone controller

Bộ điều khiển vùng (ZC) là bộ xử lý trung tâm của hệ thống, có chức

năng quản lý thuê bao, quản lý các trạm xa, kênh liên lạc và hệ thống điều

khiển thoại trong hệ thống. ZC chạy trên nền tảng phần cứng là máy tính đa

năng kiêm server. ZC cũng hỗ trợ cấu hình dự phòng với một máy hoạt động

và một máy dự phòng nóng. Thiết kế dự phòng nóng cho phép nâng cấp phần

mềm hệ thống cho máy dự phòng trong khi máy chính vẫn tiếp tục xử lý

cuộc gọi.

Các chức năng chính của Zone Controller:

- Xử lý và khởi tạo tất cả các báo hiệu liên quan đến cuộc gọi.

- Điều khiển và phân phối tài nguyên vô tuyến.

- Xử lý việc đăng ký trạm cơ động và các công tác tạo lập nhóm.

- Quản lý trạm cơ động.

- Quản lý và phân phối tài nguyên kết nối điện thoại.

- Cung cấp thông tin vị trí cho thiết bị giao tiếp dữ liệu.

Hình 1.2: Máy chủ ảo.

Page 16: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

12

Hình 1.3: Trung tâm lưu trữ (DAS).

DAS là một trung tâm lưu trữ nằm trong cấu trúc server ảo dùng chung

để cung cấp khả năng lưu trữ dữ liệu. Các đĩa cứng được cấu hình ở chế độ độc

lập để khi 1 đĩa cứng bị lỗi thì máy chủ vẫn hoạt động được trên ở cứng còn lại

trong khi chờ khắc phục ổ cứng hỏng.

Hệ thống quản lý mạng gồm có máy chủ quản lý mạng (NMS)và thiết bị

quản lý mạng (NMT). Phần mềm máy chủ quản lý mạng NMS cho phép người

dùng có thể thiết lập, cấu hình và giám sát hệ thống.

b. Các chức năng của máy chủ quản lý mạng – NMS Functions

Máy chủ quản lý mạng (NMS) bao gồm một gói phần mềm ứng dụng và

các thiết bị hỗ trợ để quản lý toàn bộ hệ thống vô tuyến chung kênh vùng rộng

cùng các thành phần khác.

NMS hỗ trợ FCAPS viết tắt của Fault – lỗi, Configuration – cấu hình,

Accounting – tính cước, Performance – vận hành và Security – bảo mật với

các dịch vụ sau:

5 chứng năng quản lý mạng chính là [5]:

- Quản lý lỗi (Fault Management): Các ứng dụng quản lý lỗi bao gồm việc

giám sát tình trạng hoạt động của mạng cũng như tình trạng của các thiết

bị thành phần mạng; hiển thị thông tin lỗi; chuyển thông tin lỗi; thể hiện

các thủ tục kiểm tra lỗi.

- Quản lý cấu hình hoạt động (Configuration Management): Các tính năng

quản lý cho phép truy cập và thay đổi thông số vận hành của thiết bị

trong hệ thống và các thiết bị đầu cuối (máy cơ động, máy cầm tay).

- Quản lý tính cước: NMS cung cấp khả năng kiểm tra dung lượng sử dụng

hệ thống bằng cách cung cấp một giao diện tùy chọn cho đơn vị thứ 3

dùng để tính cước cho các ứng dụng sử dụng.

Page 17: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

13

- Quản lý vận hành: Các ứng dụng tiêu chuẩn và tùy chọn được cung cấp

để giám sát, báo cáo, điều khiển và tối ưu các tài nguyên của hệ thống.

- Quản lý bảo mật: NMS có những tính năng cho người sử dụng để cài đặt

và điều khiển quyền truy cập, xem, thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu.

c. Hệ thống truyền dẫn – Network Transport Subsystem và kết nối

điện thoại.

Hệ thống truyền dẫn bao gồm: Các thiết bị chuyển mạch và các thiết bị

định tuyến lõi (Core Router)

- Thiết bị chuyển mạch mạng Ethernet - Ethernet Core (LAN) Switch

Thiết bị LAN Switch được dùng để tập hợp tất cả các giao diện Ethernet

cho các máy server, máy trạm, bộ định tuyến. LAN switch có khả năng quản

lý mạng để cung cấp khả năng quản lý lỗi chủ động. Thiết bị Core LAN switch

là thiết bị chuyển mạch mạng chính sử dụng để tập hợp tất cả các thành phần

hệ thống vào một hệ thống lõi [5].

Hình 1.4: Lan Switch.

- Thiết bị định tuyến lõi - Core Router (CR)

Thiết bị Core Routers định tuyến tất cả các tín hiệu điều khiển, tín hiệu

thoại, dữ liệu và lưu lượng vào ra hệ thống. Số lượng bộ định tuyến phụ thuộc

vào số lượng kênh truyền của hệ thống.

Hình 1.5: Thiết bị định tuyến lõi.

Page 18: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

14

- Chuyển mạch lõi – Core Backhaul Switch

Chuyển mạch lõi giúp kết nối các trạm xa vào thiết bị định tuyến lõi Core

router.

Hình 1.6: Core Backhaul Switch.

1.2.2 Trạm thu phát gốc

Trạm chuyển tiếp Trunking cung cấp khả năng liên lạc 2 chiều giữa trạm

gốc với các máy đầu cuối.

Cấu trúc của trạm gốc:

Hình 1.7: Cấu trúc trạm gốc.

a. Trạm gốc Repeater

Trạm gốc Repeater cung cấp vùng phủ sóng vô tuyến tại các site. Mỗi

trạm thu phát gốc sẽ gồm một máy thu và một máy phát.

b. Bộ điều khiển trạm gốc Repeater

Bộ điều khiển trạm Site Controller bao gồm hai khối điều khiển kết nối

với nhau qua mạng LAN, và 2 điểm kết nối GPS từ xa. Một khối điều khiển

trạm sẽ hoạt động còn 1 khối sẽ standby để dự phòng. Việc dự phòng nóng đảm

bảo nếu có 1 thiết bị hỏng thì sẽ có không làm ảnh hưởng đến chức năng của hệ

thống.

Page 19: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

15

Bộ điều khiển Site Controller cung cấp các tính năng điều khiển trạm như

sau:

- Quản lý trạm và các kênh liên lạc.

- Gửi yêu cầu đăng ký và kích hoạt.

- Cung cấp thông tin tham chiếu về thời gian và tần số cho các trạm thu

phát gốc.

- Giám sát các trạm gốc và các thiết bị phối ghép vô tuyến.

Dưới sự phân quyền của bộ quản lý vùng Zone Controller và tùy thuộc

vào tình trạng hoạt động của hệ thống, bộ điều khiển trạm Site Controller có

thể điều khiển hoạt động của trạm ở cả chế độ chung kênh vùng rộng và chế

độ chung kênh tại trạm (wide trunking và site trunking). Khi trạm không ở chế

độ chung kênh vùng rộng, Site Controller sẽ điều khiển các kênh vô tuyến tại

trạm, việc lựa chọn kênh điều khiển cũng như các lựa chọn và gán các kênh

liên lạc cho thuê bao đầu cuối.

c. Hệ thống phối ghép tần số vô tuyến

Hệ thống phối ghép tần số vô tuyến cung cấp khả năng làm việc giữa

trạm gốc và anten, bao gồm thiết bị ghép kênh phát combiner và thiết bị phân

kênh thu multicoupler.

d. Bộ định tuyến trạm

Giao diện làm việc giữa hệ thống trạm và thiết bị điều khiển vùng zone

controller là một bộ định tuyến. Các chức năng chính của bộ định tuyến tại trạm

gồm [5]:

- Truyền tải toàn bộ lưu lượng thoại và tín hiệu điều khiển của trạm.

- Cung cấp địa chỉ IP của trạm.

- Phân mảnh các gói tin IP có dung lượng lớn.

Bộ định tuyến tại trạm xa với khả năng quản lý mạng cung cấp việc quản

lý hệ thống đồng thời nhận và gửi các tín hiệu cảnh báo lỗi.

1.2.3 Bàn điều phối

Bàn điều phối bao gồm những thành phần sau:

- Một máy tính để bàn với màn hình 19” LCD cung cấp giao diện làm việc

giữa điều phối viên và thiết bị.

- Một khối xử lý thoại cung cấp giao diện giữa máy tính và các phụ kiện

khác nhau.

Page 20: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

16

- 02 loa ngoài để chọn/ bỏ chọn tín hiệu thoại

- Một microphone là thiết bị đầu vào cho phép điều phối viên liên lạc với

thiết bị đầu cuối trong những ứng dụng cho phép

- Một bàn đạp chân sử dụng cho PTT

- Một tai nghe

Hình 1.8: Bàn điều phối

Bàn điều phối có thể được cấu hình cùng nhiều hệ thống bộ đàm chung

kênh và thông thường có thể giám sát nhiều nhóm thoại cùng lúc. Cho phép

ghép nối nhiều nhóm liên lạc với nhau một cách nhanh chóng tức thì, cũng

như giải toả các nhóm sau khi ghép.

1.2.4 Máy chủ UNS cho ứng dụng giám sát GPS

Giải pháp định vị ngoài trời sử dụng hệ thống định vị GPS cho phép người

dùng định vị, theo dõi các nhân viên và phương tiện của họ thông qua các thiết bị

GPS được tích hợp sẵn trong các bộ đàm. Các thông tin về vị trí sẽ được truyền

đi trong mạng vô tuyến trunking kỹ thuật số thông qua một cổng dữ liệu được gọi

là cổng dữ liệu mạng hợp nhất UNS - Unified Network Service

Unified Network Service (UNS) hoạt động như một cổng dữ liệu trao đổi các

thông tin về vị trí của các bộ đàm. Nó đơn giản quá trình tích hợp thông tin bằng

cách tiếp nhận các giao thức GPS riêng biệt (được gọi chung là LRRP) sau đó

chuyển đổi thành một giao thức chung, hợp nhất để từ đó đưa tới các ứng dụng

định vị GPS. Ngoài ra, UNS còn cung cấp tính năng định tuyến thông minh các

bản tin tới các thiết bị, từ đó giảm thiểu được lưu lượng truyền tải trong mạng.

Page 21: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

17

Như được chỉ ra trong hình bên dưới, UNS kết nối tới mạng trunking và sử

dụng các dịch vụ dữ liệu gói để kết nối không dây tới các thiết bị đầu cuối [5].

Hình 1.9: Mô hình ứng dụng GPS

Page 22: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

18

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN

2.1 Cơ sở lý thuyết về thiết kế mạch siêu cao tần

2.1.1 Phương trình truyền sóng

Thông thường, một đường dây truyền sóng có thể được mô tả như một hệ

gồm hệ gồm 2 dây dẫn song song. Đó là vì khi truyền dẫn sóng TEM ta phải có ít

nhất 2 vật dẫn.

Một phần tử rất ngắn của đường dây có độ dài ∆z (hình 2.1a) có thể được

biểu diễn bởi một mạng 4 cụm đơn giản gồm các phần tử tập trung (hình 2.1b)

[1].

Hình 2.1: Biểu diễn mạch tương đường đoạn đường truyền siêu cao tần.

Trong đó: R - Điện trở nối tiếp trên một đơn vị dài của cả hai dây Ω/m

L - Điện cảm nối tiếp trên một đơn vị dài của cả hai dây, H/m

G - Điện dẫn song song trên một đơn vị dài, S/m

C - Điện dung song song trên một đơn vị dài, F/m

Phương trình truyền sóng như sau [1]:

𝑉(𝑧)

𝑧= −(𝑅 + 𝑖𝐿)𝐼(𝑧) (2.1)

𝐼(𝑧)

𝑧= −(𝐺 + 𝑖𝐶)𝑉(𝑧)

Với 2 = (𝑅 + 𝑖𝐿)(𝑅 + 𝑖𝐶)

Ta nhận thấy là một số phức có thể viết:

= + i =√(𝑅 + 𝑖𝐿)(𝐺 + 𝑖𝐶)

Hệ phương trình (2.1) có thể được viết lại:

𝑑2𝑉(𝑧)

𝑑𝑧2− 2𝑉(𝑧) = 0

𝑑2𝐼(𝑧)

𝑑𝑧2− 2𝑉(𝑧) = 0}

(2.2)

Page 23: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

19

Theo lý thuyết của phương trình vi phân, ta có nghiệm của phương trình (1.2)

𝑉(𝑧) = 𝑉0+𝑒−𝑧 + 𝑉0

−𝑒𝑧 (2.3)

𝐼(𝑧) = 𝐼0+𝑒−𝑧 + 𝐼0

−𝑒𝑧

Công thức (2.3) biểu thị các sóng điện áp và dòng điện trên đường dây, trong

đó số hạng chứa ez biểu thị cho sóng truyền theo hướng +z (sóng thuận), còn số

hạng chứa e-z biểu thị cho sóng truyền theo hướng –z (sóng ngược) [1].

𝑉0+ và 𝐼0

+ biểu thị cho biên độ điện áp và dòng điện sóng thuận.

𝑉0− và 𝐼0

− biểu thị cho biên độ điện áp và dòng điện sóng ngược.

2.1.2 Hệ số phản xạ

Nếu định nghĩa hệ số phản xạ là tỷ số của sóng phản xạ trên sóng tới thì từ

phương trình truyền sóng ta xác định được hệ số phản xạ tại z = 0 (vị trí mắc tải)

[1].

𝐹(0) = 𝑉0−

𝑉0+ =

𝑍𝐿−𝑍0

𝑍𝐿+𝑍0 (2.4)

Rõ ràng là biên độ của hệ số phản xạ [] có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 1 hay

[] ≤ 1.

Áp dụng (1.3) ta sẽ viết lại như sau:

𝑉𝑧 = 𝑉0+ [𝑒−𝑖𝑧 + 𝑒𝑖𝑧] (2.5)

𝐼(𝑧) = 𝑉0+

𝑍0[𝑒−𝑖𝑧 − 𝑒𝑖𝑧] (2.6)

Các biểu thức (2.5) và (2.6) cho thấy rằng điện áp và dòng điện trên đường

truyền được xác định bởi sự “xếp chồng” của hai sóng là sóng tới và sóng phản

xạ. Do vậy, biên độ [V] và [I] tại mỗi vị trí z sẽ có giá trị khác nhau. Có những

điểm, biên độ [V] hoặc [I] luôn đạt giá trị cực đại, ngược lại có những điểm luôn

có giá trị cực tiểu, nghĩa là biên độ điện áp (hoặc dòng điện) có dạng dao động

theo z. Sóng này được gọi là “sóng đứng”. Như vậy sóng đứng sẽ xảy ra khi hệ số

phản xạ ≠ 0 [1].

Khi = 0, trên đường truyền chỉ có một sóng là sóng tới, có dạng sóng chạy.

Như vậy sóng chạy sẽ xảy ra khi: = 0 hay ZL = Z0 : ta nói đường truyền được

phối hợp trở kháng [1].

Page 24: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

20

2.1.3 Hệ số sóng đứng

Các điểm mà biên độ điện áp có giá trị cực tiểu được gọi là điểm “nút” của

sóng đứng điện áp, còn các điểm mà biên độ điện áp có giá trị cực đại được gọi là

điểm “bụng”. Các điểm nút và điểm bụng của sóng đứng dòng điện cũng được

định nghĩa tương tự như trên. Rõ ràng là điểm nút của sóng đứng điện áp sẽ tương

ứng với điểm bụng của sóng đứng dòng điện và ngược lại [1].

Tỷ số biên độ của điện áp tại điểm bụng và điểm nút được gọi là hệ số sóng

đứng viết tắt là S [1].

𝑆 = 𝑉max

𝑉min=

1+[ ]

1−[ ] (2.7)

Khi = 0 (phối hợp trở kháng), ta có hệ số sóng đứng S = 1, nghĩa là biên

độ của sóng điện áp (hoặc dòng điện) có giá trị như nhau trên suốt chiều dài của

đường truyền. Sóng trên đường truyền được coi là sóng chạy. Từ (2.7) ta rút ra

được quan hệ giữa hệ số sóng đứng S và hệ số phản xạ :

[ ] = 𝑆−1

𝑆+1 (2.8)

2.1.4 Giản đồ Smith

Được tạo ra bởi Phillip H.Smith (1905-1987) năm 1939 tại Bell Lab. Sự ra

đời của biểu đồ Smith đã làm giảm nhẹ đáng kể các tính toán về đường truyền. Ta

có thể nghĩ rằng ngày nay khi máy tính đã phát triển thì ứng dụng của biểu đồ

Smith này không quan trọng nữa nhưng ngược lại nó cho ta thấy sự tiện ích nhiều

hơn là của máy tính với biểu đồ thông thường. Ngày nay biểu đồ Smith là một

phần của thiết kế máy tính với các phần mềm thiết kế siêu cao tần. Nhờ có nó ta

có thể dễ dàng tính toán, hiểu được mạch lọc đường truyền siêu cao tần, dễ dàng

giải quyết các công việc của kỹ thuật siêu cao tần như vấn đề phối hợp trở kháng

[6].

Đồ thị Smith chính là biểu diễn hình học của hệ thức [1]:

𝑍𝐿 = 1+

1− 𝑅0 (2.9)

Hay viết dưới dạng trở kháng chuẩn hóa như sau:

𝑧𝐿 = 1+

1− (2.10)

Trong đó zL = ZL/R0 chính là trở kháng chuẩn hóa theo R0.

Thay = [ ]ei ta viết lại (2.10) dưới dạng:

Page 25: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

21

𝑧𝐿 = 1+ | |𝑒𝑖

1−| |𝑒𝑖 (2.11)

Một giá trị bất kỳ của hệ số phản xạ có thể được biểu diễn lên hệ tọa độ

cực dưới dạng một bán kính vector | | và góc pha . Như vậy, ứng với mỗi điểm

trên mặt phẳng của hệ số phản xạ có một giá trị của hệ số phản xạ hoàn toàn xác

định, và một giá trị trở kháng z hoàn toàn xác định [1].

Thay zL = rL + ixL và = r + ii vào (2.9) ta nhận được:

𝑟𝐿 + 𝑖𝑥𝐿 = (1+ 𝑟)+𝑖𝑖

(1− 𝑟)−𝑖𝑖 (2.12)

Trong đó: rL và xL lần lượt là điện trở và điện kháng của tải.

r và i là phần thực và phần ảo của hệ số phản xạ .

Trên mặt phẳng hệ số phản xạ (giới hạn trong vòng tròn bán kính bằng 1 và

|| ≤ 1) có thể vẽ được 2 họ đường cong, một họ gồm những đường đẳng điện

trở r = const và một họ gồm những đường đẳng điện kháng x = const [1].

Cân bằng phần thực và phần ảo của (2.12) ta được 2 phương trình:

𝑟𝐿 = 1−𝐿

2− 𝑖2

(1−𝑟)2+ 𝑖

2 (2.13)

𝑥𝐿 = 2 𝑖

2

(1−𝑟)2+ 𝑖

2 (2.14)

Sau khi biến đổi (1.13) và (1.14) ta nhận được:

(𝑟 − 𝑟𝐿

1+𝑟𝐿)2+ 𝑖

2 = (1

1+𝑟𝐿)2 (2.15)

(𝑟 − 1)2 + (𝑖 −

1

𝑥𝐿)2= (

1

𝑟𝐿)2 (2.16)

Mỗi phương trình trên biểu thị một họ đường tròn trong mặt phẳng r, i.

Page 26: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

22

Hình 2.2: Giản đồ Smith.

2.2 Phối hợp trở kháng.

Phối hợp trở kháng là vấn đề quan trọng trong kỹ thuật chế tạo các thiết bị

cao tần dựa trên cơ sở áp dụng kiến thức về lý thuyết đường dây truyền sóng.

Mạch phối hợp trở kháng là mạch không tổn hao để tránh làm giảm công suất và

được thiết kế sao cho trở kháng vào nhìn từ đường truyền có giá trị bằng trở kháng

Z0 của đường truyền. Sơ đồ phối hợp trở kháng cơ bản được mô tả như hình sau

[1]:

Hình 2.3: Sơ đồ phối hợp trở kháng.

Mạch phối hợp trở kháng là phần quan trọng của một mạch siêu cao tần vì

những lý do sau [1]:

- Khi nguồn và tải được phối hợp trở kháng với đường truyền, năng lượng

tối đa từ nguồn sẽ được truyền đến tải còn năng lượng tổn hao trên đường truyền

là nhỏ nhất.

- Phối hợp trở kháng sẽ giúp cải thiện tỷ số tín hiệu/tạp nhiễu của hệ thống

khác trong hệ thống sử dụng các phần tử nhạy cảm như anten, bộ khuếch đại tạp

Page 27: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

23

âm thấp.

- Đối với mạng phân phối công suất siêu cao tần (ví dụ mạng tiếp điện cho

dàn anten gồm nhiều phần tử), phối hợp trở kháng sẽ làm giảm sai số về biên độ

và pha khi phân chia công suất.

Sau đây sẽ đề cập đến một số phương pháp phối hợp trở kháng cơ bản:

2.2.1 Kỹ thuật phối hợp trở kháng dùng các phần tử tập trung

Mạch phối hợp đơn giản nhất là loại chỉ gồm hai phần tử điện kháng mắc

thành hình chữ L (thuận hoặc nghịch), được gọi là mạch hình L. Giả thiết đường

truyền dẫn không tổn hao (hay tổn hao thấp), có nghĩa Z0 là đại lượng thuần trở

[1].

Hình 2.4: Mạch phối hợp trở kháng hình chữ L.

- Khảo sát hình 2.6(a)

Giả sử ZL = RL + ixL. Điều kiện để đạt được phối hợp trở kháng là trở kháng

nhìn từ đường truyền vào mạch phối hợp bao gồm cả tải phải bằng Z0, nghĩa là:

𝑍0 = 𝑖𝑋 +1

𝑖𝐵+𝑅𝐿+𝑖𝑋𝐿 (2.17)

Mạch này được ứng dụng trong trường hợp RL > Z0.

𝑋 =1

𝐵+𝑋𝐿𝑍0

𝑅𝐿−

𝑍0

𝐵𝑅𝐿 (2.18)

- Khảo sát hình 2.6(b)

Để đạt được phối hợp trở kháng, dẫn nạp nhìn vào từ đường truyền về phía

mạch phối hợp bao gồm cả hai tải bằng 1/Z0, nghĩa là:

1

𝑍0= 𝑖𝐵 +

1

𝑅𝐿+𝑖(𝑋+𝑋𝐿) (2.19)

Mạch này được ứng dụng trong trường hợp RL < Z0.

Thiết kế mạch phối hợp trở kháng dùng giản đồ Smith

Page 28: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

24

Trường hợp RL > Z0, trở tải chuẩn hóa ZL = rL + ixL sẽ có phần thực rL > 1.

Do vậy, điểm biểu diễn cho ZL trên giản đồ Smith sẽ nằm bên trong vòng tròn r =

1.

Ngược lại, trường hợp RL < Z0, điểm biểu diễn ZL trên giản đồ Smith sẽ

nằm bên ngoài vòng tròn r = 1.

2.2.2 Phối hợp trở kháng dùng một dây nhánh/dây chêm

Phối hợp trở kháng bằng dây nhánh là phương pháp được sử dụng khá phổ

biến do đơn giản và dễ điều chỉnh. Có thể mắc dây nhánh vào đường truyền theo

sơ đồ song song hoặc nối tiếp với đoạn dây hở mạch hoặc ngắn mạch như hình

minh họa dưới đây:

Hình 2.5: Phối hợp trở kháng bằng các đoạn dây nhánh.

Thường việc điều chỉnh vị trí mắc dây chêm hay độ dài dây nhánh được thực

hiện theo cách tiếp xúc trượt. Đây là nhược điểm vì khó đảm bảo sự liên tục về

trở kháng hoặc tiếp xúc kém. Để khắc phục nhược điểm này người ta dùng phương

pháp phối hợp bằng dây chêm đôi đặt cách nhau khoảng cách cố định /8, /4,

3/8 trên đường truyền sóng. Các dây chêm có thể ở tình trạng hở mạch hoặc

ngắn mạch đầu cuối [1].

Hình 2.6: Phối hợp trở kháng bằng dây chêm đôi song song.

2.2.3 Phối hợp trở kháng bằng đoạn dây /4.

Đoạn dây /4 là phương pháp đơn giản để phối hợp một trở kháng tải thực

với đường truyền. Một đặc điểm của đoạn dây /4 là chúng dễ dàng mở rộng băng

Page 29: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

25

thông, phương pháp này để phối hợp cho cả một dải tần số. Tuy nhiên, nhược

điểm của phương pháp này là chỉ sử dụng được để phối hợp cho trường hợp trở

kháng tải là thực. Với một trở kháng phức chúng ta có thể sử dụng một đoạn

đường truyền hoặc dùng dây nhánh để đưa trở kháng này về trở kháng thực, sau

đó dùng phương pháp đoạn dây /4 để phối hợp. Ta biết một đoạn dây dẫn dài

/4 thoả mãn hệ thức sau [1]:

𝑍1 = √𝑍0𝑍𝐿 (2.20)

Tại tần số yêu cầu f0, thì chiều dài đoạn phối hợp trở kháng này có giá trị là

0/4, nhưng đối với tần số khác thì nó sẽ có một giá trị khác, chính vì thế ta sẽ chỉ

đưa ra các biểu diễn mang tính xấp xỉ.

Hình 2.7: Sơ đồ sử dụng đoạn dây /4.

Giá trị trở kháng lối vào nhìn từ phía đoạn một phần tư bước sóng được tính theo

công thức sau:

𝑍𝑖𝑛 = 𝑍1𝑍𝐿+𝑗𝑍1𝑡

𝑍1+𝑗𝑍𝐿𝑡 (2.21)

Với t = tan(l) = tan(), l = = /2 và 𝑍𝐿2 = 𝑍0𝑍𝐿 thì:

Г = 𝑍𝐿−𝑍0

𝑍𝐿+𝑍0+𝑗2𝑡√𝑍0𝑍𝐿 (2.22)

Biên độ của hệ số phản xạ khi đó được tính như sau:

|Г| = |𝑍𝐿−𝑍0|

[(𝑍𝐿+𝑍0)2+4𝑡2𝑍0𝑍𝐿]

12

= 1

[1+[4𝑍0𝑍𝐿

(𝑍𝐿−𝑍0)2] sec

2 ]

12

(2.23)

Với 1+t2 = 1 + tan2 = sec2

Giả sử tại tần số gần với tần số thiết kế f0, thì l 0/4 và /2, thì sec2 >> 1

và phương trình (2.23) có thể viết lại dưới dạng đơn giản như sau:

|Г| |𝑍𝐿−𝑍0|

2√𝑍0𝑍𝐿|𝑐𝑜𝑠 |, với /2 (2.25)

Phương trình (2.25) đánh giá về hệ số phản xạ tại tần số không phối hợp gần với

thành phần tần số yêu cầu.

Page 30: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

26

CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT BỘ KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT VÀ CHIA

CỘNG CÔNG SUẤT

3.1 Khái niệm bộ khuếch đại công suất

Khuếch đại công suất là biến đổi tín hiệu có biên độ nhỏ ở đầu vào

thành một tín hiệu có biên độ lớn ở đầu ra mà không làm thay đổi dạng tín

hiệu.

3.2 Các thông số quan trọng của bộ khuếch đại công suất.

3.2.1 Hệ số tạp âm Noise Figure

Khi các mạch được cấp nguồn, các điện tử dao động một cách ngẫu nhiên.

Sự dao động này tạo ra nhiệt. Đối với các mạch cao tần, chuyển động này là vô

cùng lớn, lượng nhiệt sinh ra là đáng kể. Lúc này nó hình thành một kênh tạp âm

và ảnh hưởng đến tín hiệu truyền trên hệ thống. Trong hệ thống RF, tạp âm được

kết hợp từ nhiều nguồn khác nhau [3].

Tạp âm nội: tạp âm nội được tạo ra bên trong hệ thống, nên được gọi là tạp

âm nội. Có ba loại tạp âm nội chính trong hệ thống RF là: Thermal Noise, Shot

Noise, Flicker Noise.

- Tạp âm nhiệt (Thermal Noise)

Đây là loại tạp âm được sinh ra từ sự chuyển động của các điện tử trong các

vật dẫn điện hoặc các chất bán dẫn gây ra bởi các hiệu ứng nhiệt. Trong các linh

kiện điện tử, các tín hiệu ngẫu nhiên được tạo ra trong các cấu kiện điện tử có

công suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ của cấu kiện này [3].

Công suất tạp âm được định nghĩa:

𝑃 = 𝑘. 𝑇. ∆𝑓 (3.1)

Trong đó: P: công suất tạp âm (W).

k: hằng số Boltzmann (J/K).

T: Nhiệt độ vật dẫn (K).

: băng thông (Hz).

- Shot Noise (Shottky Noise)

Là một loại tạp âm điện, xảy ra khi có một số phần tử xác định mang năng

lượng như electron trong các mạch điện, photon trong các thiết bị quang đủ nhỏ

để gây ra những sự dao động có thể dò được trong các thiết bị đo lường hay các

thiết bị bán dẫn [3].

Page 31: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

27

Giá trị của loại tạp âm này tăng theo độ lớn trung bình của dòng điện hay

cường độ của ánh sáng. Shot Noise tương tự Thermal Noise, cũng có phân bố

dạng Gaussian (tạp âm trắng) [3].

𝐼2 = 2. 𝑞. 𝐼𝐷𝐶 . ∆𝑓 (3.2)

Trong đó: I: Dòng điện tạp âm hiệu dụng (A).

q: giá trị điện tích electron 1.6 x 1019 (C).

IDC: dòng điện DC (A).

: băng thông (Hz).

- Flicker Noise (1/f Noise)

Còn gọi là Pink Noise, thường xuất hiện ở tần số thấp. Flicker Noise có mật độ

phổ công suất tỉ lệ nghịch với tần số. Flicker Noise không ảnh hưởng nhiều đến mạch ở

tần số cao [3].

- Hệ số tạp âm Noise Figure (NF)

Ta có công thức sau:

𝐹 =𝑆𝑁𝑅𝑖𝑛

𝑆𝑁𝑅𝑜𝑢𝑡 (3.3)

𝑁𝐹(𝑑𝐵) = 10. lg(𝐹) = 10. lg𝑆𝑁𝑅𝑖𝑛

𝑆𝑁𝑅𝑜𝑢𝑡 (3.4)

Với mạch hoặc hệ thống có nhiều tầng, ta có công thức sau:

𝐹 = 𝐹1 +𝐹2−1

𝐺1+𝐹3−1

𝐺1𝐺2+⋯+

𝐹𝑛−1

𝐺1𝐺2…𝐺𝑛−1 (3.5)

Với Fx và Gx lần lượt là hệ số tạp âm và Độ lợi tại tầng thứ x.

Từ công thức (3.5) ta thấy được Độ lợi khuếch đại và tạp âm tại tầng thứ nhất

là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.

3.2.2 Hệ số khuếch đại

Đầu tiên ta cần định nghĩa các thông số S-parameter của mạng 2 cửa. S-

parameter là các thông số của ma trận tán xạ [S].

Hình 3.1: Sơ đồ của mạng 2 cửa thông số S.

Page 32: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

28

Trong đó các thông số:

𝑆11 =𝑏1

𝑎1|𝑎2=0

là hệ số phản xạ điện áp tại cửa vào 1 (3.6)

𝑆12 =𝑏1

𝑎2|𝑎1=0

là tỉ số giữa điện áp ra cửa 1 khi đặt sóng vào tại cửa 2 (3.7)

𝑆21 =𝑏2

𝑎1|𝑎2=0

là độ lợi, hệ số khuếch đại (Gain) của mạng 2 cửa (3.8)

𝑆22 =𝑏2

𝑎2|𝑎1=0

là hệ số phản xạ điện áp tại cửa vào 2 (3.9)

Xét đoạn mạch cao tần có thông số ma trận tán xạ [S] như sau:

Hình 3.2: Mạng 2 cửa với nguồn và trở kháng tải.

Ta định nghĩa các loại độ lợi công suất như sau:

- Operating Power Gain: là tỷ số giữa công suất trung bình tiêu tán trên tải

với công suất trung bình được cấp bởi mạch.

𝑂𝑝𝑒𝑟𝑎𝑡𝑖𝑛𝑔 𝑃𝑜𝑤𝑒𝑟 𝑔𝑎𝑖𝑛 = 𝐺 =𝑃𝐿

𝑃𝑖𝑛 (3.10)

- Available Power Gain: là tỷ số giữa công suất trung bình hiện hữu cao

nhất của mạch điện với công suất trung bình cao nhất được cấp bởi nguồn.

𝐴𝑣𝑎𝑖𝑙𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑔𝑎𝑖𝑛 = 𝐺𝐴 =𝑃𝑎𝑤𝑛

𝑃𝑎𝑣𝑠 (3.11)

-Transducer Power Gain (độ lợi công suất chuyển đổi): là tỷ số giữa công

suất trung bình tiêu tán trên tải với công suất trung bình cao nhất được

cung cấp bởi nguồn.

𝑇𝑟𝑎𝑛𝑠𝑑𝑢𝑐𝑒𝑟 𝑔𝑎𝑖𝑛 = 𝐺𝑇 = 𝑃𝐿

𝑃𝑎𝑣𝑠 (3.12)

Hơn nữa, ta có L, S, là các hệ số phản xạ tại nguồn ZS và tại trở kháng tải

ZL; in, out là hệ số phản xạ tại đầu vào và đầu ra tương ứng và được xác định bởi

các công thức sau:

Page 33: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

29

𝐿 = 𝑍𝐿−𝑍0

𝑍𝐿+𝑍0 (3.13)

𝑆 = 𝑍𝑆−𝑍0

𝑍𝑆+𝑍0 (3.14)

𝑖𝑛 = 𝑍𝑖𝑛−𝑍0

𝑍𝑖𝑛+𝑍0= 𝑆11 +

𝑆12𝑆21𝐿

1−𝑆22𝐿 (3.15)

𝑜𝑢𝑡 = 𝑍𝑜𝑢𝑡−𝑍0

𝑍𝑜𝑢𝑡+𝑍0= 𝑆22 +

𝑆12𝑆21𝑆

1−𝑆22𝑆 (3.16)

Trong đó: Z0 là đặc tính tham số trở kháng của mạng 2 cửa.

Zin: là trở kháng nhìn từ cửa 1 của mạng 2 cửa.

S11, S12, S21, S22 là các tham số S của mạng 2 cửa.

Từ đó ta có thể viết lại các độ lợi công suất G, GA và GT như sau:

𝐺 = 𝑃𝐿

𝑃𝑖𝑛=

|𝑆21|2 (1−| |2)

(1− |𝐹𝑖𝑛|2)|1−𝑆22𝐿|

2 (3.17)

𝐺𝐴 = 𝑃𝑎𝑤𝑛

𝑃𝑎𝑣𝑠=

|𝑆21|2 (1−|𝑆 |

2)

(1− |𝑆11𝐹𝑆|2)(1− |𝐹𝑜𝑢𝑡|

2) (3.18)

𝐺𝑇 = 𝑃𝐿

𝑃𝑎𝑣𝑠=

|𝑆21|2 (1−|𝑆 |

2)(1−|𝐹𝐿|2)

|1−𝑆𝑖𝑛|2|1−𝑆22𝐿|

2 (3.19)

3.2.3 Tính ổn định của hệ thống

Một mạch khuếch đại ổn định là mạch luôn khuếch đại với mọi tín hiệu đưa

vào mà không trở thành một mạch dao động. Mạch cao tần đặc trưng bởi một hệ

số ổn định K, được định nghĩa bởi công thức sau [3]:

𝐾 = 1−|𝑆11|

2−|𝑆22|2+ ||2

2|𝑆12𝑆21| (3.20)

Trong đó: || = |𝑆11𝑆22 + 𝑆12𝑆21| (3.21)

Hệ thống sẽ ổn định không điều kiện khi: K > 1 và || < 1.

3.2.4 Độ tuyến tính

Mạch khuếch đại lý tưởng là mạch tuyến tính hoàn toàn. Có nghĩa là với mọi

tín hiệu vào sẽ đều được mạch khuếch đại. Tuy nhiên, đa số các mạch trong thực

tế chỉ tuyến tính trong một phạm vi giới hạn nào đó.

Khi tín hiệu vào là nhỏ, tín hiệu ra được khuếch đại tuyến tính. Tín hiệu vào

tăng dần, tín hiệu ra khuếch đại tăng theo, đến một mức giới hạn bão hoà của một

trong các linh kiện của mạch. Điểm nén 1dB được định nghĩa là điểm mà độ lợi

của tín hiệu giảm 1dB so với độ lợi của tín hiệu nhỏ (độ lợi lý tưởng). Bằng cách

Page 34: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

30

giảm bớt độ lợi để tín hiệu không méo dạng. Điểm nén 1dB giúp cân bằng giữa

độ lợi khuếch đại và tính tuyến tính của mạch [3].

Hình 3.3: Điểm nén 1dB và Điểm chặn bậc 3

Để đánh giá mức tuyến tính của mạch, người ta dùng thông số Điểm chặn

bậc 3 (Third Order Intercept Point). Điểm chặn bậc 3 là điểm mà ở đó biên độ

phổ bậc 3 trùng với biên độ phổ bậc 1 [3].

Theo định nghĩa, giá trị của điểm nén 1dB và điểm chặn bậc 3 như sau:

- Biên độ điểm nén 1dB:

𝐴1−𝑑𝐵 = √0,145.1

_3 (3.22)

- Biên độ điểm IIP3:

- 𝐴𝐼𝐼𝑃3 = √4

3

1

3 (3.23)

- Ngoài ra, ta cũng có:

𝑂𝐼𝑃3 = 𝑃𝑜𝑢𝑡 + 𝑑𝐵𝑐

2 (3.24)

𝐼𝐼𝑃3 = 𝑃𝑜𝑢𝑡 − 𝐺𝑎𝑖𝑛 (3.25)

Trong đó 1, 3 : là các hệ số trong phép khai triển Taylor tín hiệu ra.

OIP3: Output 3rd Order Intercept Point.

IIP3: Input 3rd Order Intercept Point.

dBc: Độ lớn công suất nền nhiễu.

Pout: Công suất tín hiệu tại ngõ ra.

Hệ thống nhiều tầng: 1

𝐼𝐼𝑃3=

1

𝐼𝐼𝑃31+

𝐺1

𝐼𝐼𝑃32+

𝐺1𝐺2

𝐼𝐼𝑃33+⋯ (3.26)

Điểm 1dB Compression và điểm IIP3 càng lớn, hệ thống càng tuyến tính.

Page 35: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

31

3.3 Bộ chia cộng công suất Wilkinson

Trong các mạch siêu cao tần cơ bản thì mạch chia công suất cũng là một

mạch rất phổ biến, được ứng dụng nhiều trong thực tế. Có nhiều loại mạch chia

công suất khác nhau ta có thể kể đến 1 số loại hay gặp trong thực tiễn như:

- Bộ chia và cộng công suất bằng mạch cầu ghép định hướng 3dB

- Các bộ chia và cộng công suất kiểu mạng Gysel

- Bộ chia cộng công suất T-Juntion.

- Các bộ chia cộng công suất Wilkinson

Bộ chia công suất Wilkinson, là bộ chia có tổn hao, nhưng được phối hợp trở

kháng tại tất cả các cửa và đảm bảo phân cách giữa các cửa ra.

Bộ chia công suất Wilkinson có thể có hệ số chia công suất là 2 (chia 3dB)

hoặc có thể bất kì.

Dưới đây là mô hình mạch chia - ghép công suất Wilkinson dạng đường

vi dải và mạch điện tương đương [7]:

Hình 3.4: Mạch ghép chia công suất Wilkinson.

Chiều dài của mỗi nhánh được thiết kế là λ/4, do đó mạch chỉ hoạt động ứng

với một tần số tín hiệu nhất định.

Với mạch trên ta có thể dùng làm bộ ghép công suất khi đưa tín hiệu vào

cửa 1 và cửa 2; tín hiệu ra lấy trên cửa 3. Khi đó ta có sơ đồ mạch tương đương

[4]:

Page 36: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

32

Hình 3.5: Sơ đồ tương đương của bộ chia cộng Wilkinson

Tại cửa 3 điện trở R0 là tải ra của bộ cộng 2 đường có thể vẽ lại thành 2 điện

trở mắc song song với nhau 2R0. Còn điện trở hấp thụ và cách ly R có thể tách

thành 2 điện trở mắc nối tiếp với nhau R/2.

Nếu đưa tín hiệu cao tần vào cửa 3, tín hiệu ra lấy trên cửa 1 và cửa 2 thì ta

có bộ chia 2 công suất. Lúc này trên điện trở hấp thụ R = 2R0 không có dòng điện

nào chạy qua. Do đó điểm giữa của điện trở 2R0 coi như bị hở mạch, và ta có thể

vẽ lại mạch điện tương đương của bộ chia 2 đường như hình 3.6 [4]:

Hình 3.6: Sơ đồ tương đương bộ Wilkinson ở dạng hở mạch

Cuối cùng, ta có giá trị tham số S của bộ chia Wilkinson như sau:

S11 = 0 (Zin = 1 tại của 3). (3.27)

S22 = S23 = 0 (cửa 1 và 2 phối hợp trở kháng) (3.28)

S32 = S23 = -j√2 (đối xứng do thuận nghịch) (3.29)

S13 = S31 = -j√2 ( đối xứng ở cửa 1 và cửa 2) (3.30)

S12 = S21 = 0 (do ngắn mạch hoặc hở mạch khi tách đôi) (3.31)

Page 37: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

33

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG VÀ CHẾ TẠO

Để hệ thống Trunking có vùng phủ sóng đáp ứng yêu cầu thì các máy phát

phải có công suất đủ lớn để khi một site có nhiều kênh tần số thì phải dùng bộ

ghép combiner nhằm tiết kiệm anten phát cũng như tránh hiện tượng nhiễu xuyên

kênh. Do vậy cần phải có bộ khuếch đại công suất nhằm bù những tổn hao khi

ghép nhiều kênh trên combiner cũng như mở rộng vùng phủ sóng. Trong hệ thống

Trunking để có vùng phủ sóng lớn thì không chỉ tăng công suất phát mà còn phải

nâng cao chất lượng của tín hiệu thu được. Mặt khác trong một site có nhiều kênh

tần số vì vậy để phân chia tín hiệu thu đến các máy thu thì phải cần một bộ khuếch

đại tạp âm thấp để khuếch đại tín hiệu thu đó rồi chia tín hiệu cho nhiều máy thu.

Do đó trong chương này tác giả tập trung vào thiết kế một bộ khuếch đại công

suất nhằm nâng cao công suất phát đầu ra cũng như thiết kế một bộ khuếch đại

tạp âm thấp nhằm nâng cao chất lượng của tín hiệu thu được.

4.1 Yêu cầu thiết kế

Mỗi một thiết bị trước khi tiến hành thiết kế mô phỏng, chế tạo cần đặt ra

những yêu cầu cụ thể để từ đó giúp cho việc tính toán, mô phỏng cũng như đo

kiểm được đánh giá sản phẩm được dễ dàng.

4.1.1 Bộ khuếch đại công suất

Khuếch đại công suất là bộ phận không thể thiếu trong các máy phát, nó

không chỉ yêu cầu làm việc liên tục mà còn phải có hệ số ổn định. Mạch phải hoạt

động trong toàn bộ dải tần số tương ứng của các máy phát trong hệ thống từ 430-

470Mhz, đồng thời công suất lối ra của máy phát là công suất đầu vào của mạch

khuếch đại. Mạch phải tương thích với các thông số đầu ra của một máy phát cao

tần đó đó phải đáp ứng được các yêu cầu dưới đây:

STT Thông số Chỉ tiêu

1 Dải tần số (Mhz) 430-470Mhz

2 Công suất nối vào (W) 15-20W

3 Công suất nối ra (W) 70-90W

4 Gain(db) 8

5 Hệ số sóng đứng 1.5:1

6 Trở kháng (Ohm) 50

7 Điện áp hoạt động (V) 13.8

Page 38: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

34

8 Connector nối vào, nối ra N- Male

9 Nhiệt độ hoạt động(OC) -10 ~ +60

4.1.2 Bộ khuếch đại tạp âm thấp

Mạch khuếch đại tạp âm thấp được thiết kế phải tương thích với lối vào của

các máy thu hoạt động trong dải tần số 430-470Mhz, đồng thời phải có hệ số

khuếch đại đảm bảo bù được những tổn hao do bộ chia tín hiệu cũng như không

sinh ra các nhiễu tạp âm nhằm đảm bảo độ ổn định của tín hiệu thu được. Do đó

mạch phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:

STT Thông số Chỉ tiêu

1 Dải tần số (Mhz) 430-470Mhz

2 Hệ số tạp âm (NF) dB 0.8

3 Gain(db) 15

4 Hệ số sóng đứng 1.4:1

5 Trở kháng (Ohm) 50

6 Điện áp hoạt động (V) 13.8

7 Connector nối vào, nối ra SMA, N- Male

8 Nhiệt độ hoạt động(OC) -10 ~ +60

4.2 Giải pháp thiết kế

4.2.1 Bộ khuếch đại công suất

Giải pháp thiết kế

Do bộ khuếch đại có yêu cầu công suất ra từ 70÷90W trong khi công suất

đầu vào 15÷20W, do đó ta có thể dùng nhiều tầng ghép nối với nhau để dễ cho

việc thiết kế, đo kiểm và đánh giá sản phẩm.

Sơ đồ khối của bộ khuếch đại công suất:

Hình 4.1: Sơ đồ khối của bộ khuếch đại công suất.

Page 39: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

35

Lựa chọn linh kiện

Từ giải pháp và tiêu chuẩn của bộ khuếch đại tiến hành lựa chọn linh kiện

Transistor MRF648 do công ty Motorola sản xuất, đây là transistor công suất hoạt

động tại điện áp 12.5V dùng cho khuếch đại tín hiệu UHF có tần số nhỏ hơn

512Mhz, hệ số khuếch đại nhỏ nhất tương ứng là 4.4dB với hiệu suất 55%.

Hình 4.2: Hình dáng và cấu trúc chân của MRF648.

Hình 4.3: Thông số trở kháng lối vào và lối ra của MRF648.

Page 40: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

36

4.2.2 Bộ khuếch đại tạp âm thấp

Đặc điểm của mạch LNA là phải đảm bảo nhiễu tạp âm là nhỏ nhất để không

làm thay đổi dạng tín hiệu cũng như nền nhiễu sinh ra do vậy khi chọn linh kiện

để thiết kế bộ khuếch đại tạp âm thấp phải chọn các linh kiện có hệ số tạp âm nhỏ.

Do đó để đảm bảo các yêu cầu của mạch thì transistor cao tần SPF-3043 được lựa

chọn, đây là transistor được chế tạo theo công nghệ 0.25m pHEMT Gallium

Arsenide FET. Nó cung cấp dải tần hoạt động rộng, hệ số khuếch đại lớn, phù hợp

với việc thiết kế, chế tạo các bộ khuếch đại tạp âm thấp dùng trong công nghiệp

và thương mại.

- Đặc tính của SPF-3043:

+ Dải tần hoạt động lên đến 12 Ghz.

+ Hệ số tạp âm cực thấp (NF) : 0.44 dB @ 2Ghz

0.54 dB @ 4Ghz

+ Hệ số khuếch đại cao: 19 dB @ 2 Ghz

22 dB @ 4 Ghz.

+ Dòng thấp (3V, 20 mA).

Cấu trúc chân và chức năng các chân của Transistor SPF-3043

Hình 4.4: Cấu trúc và chức năng từng chân của SPF-3043.

Hình 4.5: Bảng tham số S-Parameter của Transistor SPF-3043.

Page 41: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

37

4.3 Tính toán, mô phỏng

4.3.1 Mạch khuếch đại công suất

Mạch khuếch đại

Từ giản đồ Smith của Transistor MRF648 ta chọn tần số trung tâm của mạch

450Mhz nên có trở kháng lối vào và ra tương ứng của linh kiện là:

Zin = 0.82 + j3.3 Ohm (4.1)

Zout = 1.1 + j2.7 Ohm (4.2)

Để mạch hoạt động hiệu quả cũng như có hệ số khuếch đại cao thì việc thiết

kế mạch phối hợp trở kháng cho linh kiện với đường truyền 50 là vô cùng quan

trọng. Do có nhiều phương pháp phối hợp trở kháng khác nhau nhưng để tối ưu

mạch ở đây ta sử dụng phương pháp dùng phần tử tập trung kết hợp với công nghệ

mạch giải.

- Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối vào cho MRF648

Hình 4.6: Mạch phối hợp trở kháng lối vào cho Transistor MRF648.

- Kết quả mô phỏng mạch phối hợp trở kháng lối vào

Hình 4.7: Kết quả mô phỏng phối hợp trở kháng lối vào MRF648.

Page 42: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

38

Từ hình 4.7 với chỉ số S21= -0.108dB cho thấy mạch phối hợp trở kháng đảm

bảo tín hiệu truyền tối đa tới linh kiện và với chỉ số S11 = -20.273dB đảm bảo tín

hiệu phản xạ lại lối vào rất nhỏ và cũng đảm bảo được băng thông của mạch thảo

mãn yêu cầu đặt ra ban đầu.

- Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối ra cho MRF648

Trở kháng lối ra của linh kiện Zout = 1.1 +j2.7 Ohm được phối hợp với đường

truyền có trở kháng 50 được tính toán như sau:

Hình 4.8: Mạch phối hợp trở kháng cho MRF648.

Hình 4.9: Kết quả mô phỏng mạch phối hợp trở kháng lối ra.

Từ hình 4.9 với chỉ số S21= -0.042dB cho thấy mạch phối hợp trở kháng đảm

bảo tín hiệu truyền tối đa từ linh kiện tới lối ra của mạch khuếch đại và với chỉ số

S11 = -34.271dB đảm bảo tín hiệu phản xạ lại linh kiện rất nhỏ.

Page 43: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

39

Mạch cộng công suất

Do tín hiệu lối vào là đầu vào của hai mạch công suất. Để hệ số khuếch đại

của mạch có thể tối ưu thì mỗi một mạch khuếch đại công suất cần phải có cùng

một mức tín hiệu đi vào giống nhau. Do vậy, đơn giản trong thiết kế thì sử dụng

bộ chia/cộng công suất loại Wilkinson để cấp tín hiệu cho mạch khuếch đại.

Sơ đồ mô phỏng của bộ chia cộng công suất Wilkinson 1:2 được mô tả như

hình dưới được thực hiện trên phần mềm ADS2011.

Hình 4.10: Mạch mô phỏng của Wilkinson trên vật liệu FR4.

Hình 4.11: Kết quả mô phỏng của mạch Wilkinson.

Do dải tần hoạt động của mạch từ 430÷470 Mhz nên khi thiết kế bộ cộng

công suất Wilkinson trên phím đồng FR4 sẽ chiếm một diện tích lớn vì độ dài của

đoạn /4 của một nhánh Wilkinson do đó để đơn giản trong mạch in thì tiến hành

thay thế bằng đoạn cab 75Ohm và đoạn cab 50Ohm.

Page 44: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

40

Khi đó mạch cộng chia công suất Wilkinson có dạng như sau:

Hình 4.12: Mạch Wilkinson thực tế.

Mạch lọc thông thấp

Để mạch khuếch đại hoạt động ổn định và không phát sinh các hài bậc cao

hơn so với dải tần số hoạt động thì tiến hành thiết kế một mạch lọc thông thấp tại

lối ra của mạch khuếch đại.

Hình 4.13: Mô phỏng mạch lọc thông thấp.

Hình 4.14: Kết quả mô phỏng của bộ lọc thông thấp.

Từ kết quả mô phỏng hình 4.14 cho thấy mạch tần số 475Mhz mạch cho tín

hiệu đi qua hoàn toàn (S21= -1.720E-7) và tín hiệu phản xạ trở lại lối vào là rất

nhỏ(S11). Đồng thời với những tín hiệu lớn hơn 500Mhz thì tín hiệu bị suy hao

Page 45: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

41

cho thấy mạch chặn được những tín hiệu lớn hơn 500Mhz. Kết quả mô phỏng đáp

ứng yêu cầu của một bộ lọc thông thấp có tần số cắt 500Mhz.

4.3.2 Mạch tạp âm thấp

Từ bảng tham số S-parameter của Transistor SPF-3043 ta tính được trở

kháng đầu vào và trở kháng đầu ra theo các thông số S11 và S22 như sau:

𝑍𝑖𝑛 = 1+𝑆11

1−𝑆11 (4.13)

𝑍𝑜𝑢𝑡 = 1+𝑆22

1−𝑆22 (4.14)

Tần số trung tâm của mạch là 450Mhz nên từ bảng thông số S-Parameter ta

tính được trở kháng vào ra Zin và Zout tương ứng của linh kiện như sau:

Zin = 35.5 – j494.75 Ohm (4.15)

Zout= 205 – j51 Ohm (4.16)

Bài toán trở về thiết kế mạch phối hợp trở kháng cho Zin và Zout với trở kháng

nguồn ZS và trở kháng tải ZL (có giá trị là 50).

Có nhiều phương pháp phối hợp trở kháng khác nhau như: phần tử tập trung,

dây chêm nối tiếp, dây chêm song song, đoạn /4… Tuy nhiên do yêu cầu cũng

như thực nghiệm tôi quyết định chọn phương pháp phối hợp trở kháng dùng phần

tử tập trung kết hợp với công nghệ mạch dải.

Hình 4.15: Sơ đồ cơ bản của mạch phối hợp trở kháng.

- Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối vào:

Hình 4.16: Sơ đồ nguyên lý của mạch phối hợp trở kháng lối vào.

Page 46: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

42

Hình 4.17: Kết quả mô phỏng tham S11, S21 lối vào.

Theo kết quả mô phỏng hình 4.17 (chỉ số S11 và S21) cho thấy mạch phối hợp

trở kháng đã đảm bảo tín hiệu phản xạ tại lối vào rất nhỏ đáp ứng yêu cầu đặt ra

cũng như đảm bảo tín hiệu được truyền tối đa tới linh kiện.

- Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối ra

Hình 4.18: Sơ đồ nguyên lý của mạch phối hợp trở kháng lối ra.

Hình 4.19: Kết quả mô phỏng tham S11, S21 lối ra.

Page 47: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

43

Từ hình 4.19 cho thấy tín hiệu được truyền tối đa tới lối ra và tín hiệu phản

xạ lại linh kiện là rất nhỏ thoả mãn các yêu cầu đặt ra trước thiết kế.

- Phối hợp trở kháng cho mạch khuếch đại LNA

Sau khi thiết kế mạch phối hợp trở kháng cho lối vào và lối ra ta tiếp tục mô

phỏng lại toàn bộ mạch khuếch đại tạp âm thấp sử dụng Transistor SPF-3043 bằng

việc sử dụng file .S2P. Từ đó ta có thể khảo sát được các tham số quan trọng như

hệ số phản xạ S11, hệ số khuếch đại S21, dải thông của mạch…

Hình 4.20: Sơ đồ nguyên lý của mạch LNA.

Hình 4.21: Kết quả mô phỏng của mạch LNA.

Từ kết quả mô phỏng mạch tạp âm thấp LNA khi đo tại tần số 450Mhz ta

thấy tín hiệu phản xạ (S11= -18.578 dB) tại lối vào của mạch rất nhỏ đáp ứng yêu

cầu ban đầu đặt ra và mạch khuếch đại tín hiệu được S21= 29.67 dB đảm bảo các

Page 48: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

44

yêu cầu thiết kế ban đầu. Từ kết quả thiết kế, mô phỏng ta tiến hành layout mạch

in để tiến hành kiểm tra thực tế.

4.4 Thực nghiệm, đo kiểm, đánh giá kết quả

4.4.1 Chế tạo Layout mạch in

Sau khi mô phỏng toàn bộ các phần của mạch khuếch đại đạt kết quả tốt ta

tiến hành thiết kế layout và gia công mạch in.

- Mạch khuếch đại công suất

Do mạch có cấu tạo gồm nhiều phần khác nhau nên quá trình layout mạch

PCB sẽ chia nhỏ thành nhiều modul nhằm thuận tiện cho quá trình kiểm tra cũng

như đánh giá.

Hình 4.22: Layout của mạch khuếch đại.

Hình 4.23: Mạch khuếch đại công suất sau khi đã được hàn linh kiện.

- Mạch lọc thông thấp

Hình 4.24: Mạch lọc thông thấp sau khi được lắp ráp.

Page 49: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

45

- Mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA

Mạch tạp âm thấp sau khi layout

Hình 4.25: Mạch khuếch đại LNA sau khi layout.

Hình 4.26: Mạch khuếch đại LNA sau khi hàn linh kiện.

4.4.2 Đo kết quả thực tế

Mạch cộng chia công suất

Để đo mạch chia công suất Wilkinson ta dùng một thiết bị phát công suất

34dBm để cấp vào lối vào và 2 lối ra của mạch được nối với máy phân tích phổ

có dạng như hình dưới đây

Hình 4.27: Đo mạch cộng chia công suất Wilkinson

Page 50: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

46

Hình 4.28: Công suất lối vào của bộ chia cộng công suất Wilkinson

- Đo tại tần số 450 Mhz tại lối ra

Hình 4.29: Công suất lối ra của mạch Wilkinson tại tần số 450 Mhz

Cấp tín hiệu có công suất 34dBm tại tần số 450Mhz tới lối vào của bộ chia

cộng Wilkinson sau đó tiến hành đo công suất tại 2 cổng ra là 32dBm khi so sánh

với yêu cầu đặt ra cũng như với lý thuyết thì thấy rằng bộ chia cộng Wilkinson

hoạt động tốt đáp ứng các tiêu chí của mạch.

Tiến hành đo tại nhiều tần số khác nhau thì đều thu được kết quả tương tự:

Page 51: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

47

- Đo công suất lối ra tại tần số 460 Mhz

Hình 4.30: Công suất tại 2 lối ra của mạch Wilkinson

- Đo công suất lối ra tại tần số 440Mhz

Hình 4.31: Công suất lối ra tại 2 cổng của mạch Wilkinson tại tần số

440Mhz

Đánh giá kết quả: Với công suất lối vào của mạch Wilkinson là +34dBm

thì công suất lối ra tại 2 cổng của mạch là +32dBm và +31.8dBm và khi đo tại

nhiều tần số khác nhau kết quả cũng không thay đổi chứng tỏ mạch hoạt động

tương đối ổn định với nhiều tần số khác nhau. Với kết quả đo kiểm cho thấy mạch

đáp ứng được yêu cầu đặt ra cũng như đúng với như kết quả mô phỏng ban đầu.

Đo mạch lọc thông thấp

Để đo khả năng hoạt động của mạch lọc thông thấp dùng một máy phát tín

hiệu chuẩn có công suất 0dBm kết nối với lối vào của mạch, lối ra của mạch kết

nối với máy phân tích phổ để đo độ suy hao của mạch ở những tần số cắt cũng

như kiểm tra khả năng chặn tín hiệu ở tần số cao bằng cách thay đổi tần số khác

nhau trên máy phát tín hiệu. Kết quả đo cụ thể như sau:

Page 52: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

48

Hình 4.32: Đo bộ lọc thông thấp tại tần số 500Mhz

Khi tiến hành đo thực tế thấy rằng với những tín hiệu có tần số nhỏ hơn

500Mhz mạch lọc chỉ suy hao khoảng 2dBm điều này chứng tỏ mạch lọc thông

thấp hoạt động tốt theo đúng mô phỏng cũng như đáp ứng các yêu cầu đặt ra.

Hình 4.33: Đo bộ lọc thông thấp tại tần số 530Mhz và 570Mhz

Từ hình 4.33 ta thấy tại tần số 530Mhz, 570Mhz bộ lọc làm tín hiệu suy hao

15.9dBm và 30.4dBm. Khi tiến hành đo với các tần số lớn hơn thì bộ lọc làm suy

hao tín hiệu càng lớn. Từ kết quả đo thấy rằng bộ lọc loại bỏ được các tín hiệu bậc

cao, đáp ứng các tiêu chí đặt ra.

Đánh giá kết quả: Từ những kết quả đo thực tế và so sánh với yêu cầu của

bộ lọc thông thấp thấy rằng bộ lọc hoạt động tốt đáp ứng các yêu cầu thiết kế ban

đầu đặt ra. Bộ lọc cho những tần số thấp hơn 500Mhz đi qua còn những tần số lớn

Page 53: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

49

hơn 500Mhz thì suy hao tương đối lớn. Bộ lọc đảm bảo cho phép các tần số trong

khoảng 430Mhz - 470Mhz của bộ khuếch đại đi qua đồng thời loại bỏ được các

tín hiệu lớn hơn 500Mhz.

Mạch khuếch đại công suất

Để đo được mạch khuếch đại công suất sẽ dùng một thiết bị có công suất

phát khoảng 20W để nối với lối vào của mạch sau đó lối ra của mạch được nối

với máy đo R2600 để tiến hành đo công suất của mạch, trong quá trình đo thì giữ

nguyên công suất phát của tín hiệu nhưng thay đổi tần số nhằm kiểm tra độ ổn

định của mạch khuếch đại. Sơ đồ đo được bố trí như hình dưới:

Hình 4.34: Sơ đồ đo mạch khuếch đại công suất.

- Công suất lối vào của mạch công suất.

Hình 4.35: Công suất tại lối vào của mạch công suất.

Page 54: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

50

- Khi đo tại tần số 465Mhz.

Hình 4.36: Đo hệ số khuếch đại tại tần số 465Mhz.

Từ hình 4.36 thấy rằng tại tần số 465Mhz với công suất lối vào của mạch là

20W thì sau đi qua mạch khuếch đại công suất thu được 58.88W chứng tỏ mạch

đã khuếch đại được 38.88W đồng thời quan sát phổ của tín hiệu thấy không phát

sinh các hài bậc cao khác.

- Khi đo tại tần số 445Mhz.

Hình 4.37: Kết quả đo công suất tại tần số 445Mhz.

Page 55: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

51

Từ hình 4.37 thấy rằng tại tần số 445Mhz với công suất lối vào của mạch là

20W thì sau đi qua mạch khuếch đại công suất thu được 79.43W chứng tỏ mạch

đã khuếch đại được 59.43W đồng thời quan sát phổ của tín hiệu thấy không phát

sinh các hài bậc cao khác mạch đáp ứng yêu cầu thiết kế đặt ra.

- Khi đo tại tần số 450Mhz

Hình 4.38: Kết quả đo công suất tại tần số 450Mhz.

Đánh giá kết quả:

- Từ những kết quả đo thực tế khi tiến hành đo tại nhiều tần số khác nhau

và so sánh với yêu cầu đặt ra cho thấy mạch khuếch đại đã hoạt động tốt,

có hệ số khuếch đại khoảng 7dBm.

- Tuy nhiên khi đo ở nhiều tần số khác nhau thì mạch có hệ số khuếch

đại khác nhau, điều này là do khi thiết kế mạch được thiết kế tại một tần số

nhất định.

- Mạch đã phối hợp trở kháng được giữa các thành phần với nhau như:

bộ chia cộng công suất, mạch khuếch đại, và mạch lọc thông thấp.

Mạch khuếch đại tạp âm thấp

Để đo hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA ta cần kết nối

mạch với một máy phát tín hiệu tại lối vào của mạch, lối ra của mạch được nối

với lối vào của máy phân tích phổ. Trong quá trình đo thì giữ nguyên công suất

vào của tín hiệu nhưng sẽ tiến hành đo ở nhiều tần số khác nhau nhằm đánh giá

độ ổn định của mạch cũng như khả đánh giá băng thông của mạch có đáp ứng

được như yêu cầu đặt ra cũng như để so sánh với kết quả của quá trình mô phỏng

trên phần mềm cao tần ADS. Dưới đây là cách bố trí để đo mạch khuếch đại tạp

âm thấp.

Page 56: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

52

Hình 4.39: Kết nối mạch LNA với máy phát tín hiệu và máy phân tích phổ.

- Đo hệ số khuếch đại của mạch LNA khi chỉ có một tầng khuếch đại.

Hình 4.40: Đo hệ số khuếch đại khi có một tầng.

Khi có một tầng khuếch đại, một tín hiệu lối vào -30dBm từ máy phát tín

hiệu được nối với mạch. Tín hiệu đo tại máy phân tích phổ thu được -16dBm

chứng tỏ mạch đã khuếch đại tín hiệu lên 14dBm. Theo mô phỏng khi mạch có 1

tầng khuếch đại mạch khuếch đại tín hiệu được 29dBm trong khi đo thực tế mạch

chỉ khuếch đại được 14dBm điều này là do khi mô phỏng mọi vật liệu cũng như

Page 57: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

53

linh kiện là lý tưởng còn khi thực tế nhiều yếu tố ảnh hưởng như mạch PCB hay

sai số của các linh kiện. Tuy nhiên thì mạch khuếch đại được 14dBm điều này đạt

yêu cầu thiết kế ban đầu đặt ra.

- Khi có 2 tầng khuếch đại với tín hiệu lối vào -40dBm tại tần số 450Mhz được

đưa tới lối vào của mạch, tín hiệu lối ra của mạch thu được tại máy phân tích phổ

là -13.85dBm. Chứng tỏ tín hiệu lối vào đã được khuếch đại lên 26dBm.

Hình 4.41: Đo hệ số khuếch đại của mạch khi có 2 tầng.

+ Đo tại tần số 441 Mhz:

Hình 4.42: Hệ số khuếch đại của mạch LNA khi có 2 tầng tại tần số

441Mhz

Tại tần số 441Mhz với tín hiệu lối vào -40dBm thì tín hiệu lối ra tại máy

phân tích phổ thu được -13.58dBm. Ta thấy rằng hệ số khuếch đại của mạch

khoảng 26dBm.

Page 58: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

54

+ Đo tại tần số 460Mhz.

Hình 4.43: Hệ số khuếch đại của mạch LNA tại tần số 460Mhz.

Khi đo tại tần số 460Mhz với tín hiệu lối vào của mạch là -40dBm thì tín

hiệu lối ra thu được tại máy phân tích phổ là -14.28dBm chứng tỏ mạch đã khuếch

đại tín hiệu lên khoảng 26dBm.

Đánh giá kết quả: qua đo kiểm thực tế thấy mạch đã khuếch đại được

khoảng 26dBm khi sử dụng 2 tầng khuếch đại và hệ số khuếch đại của mạch rất

ổn định khi đo ở nhiều tần số khác nhau. Trong quá trình đo nhận thấy mạch không

tạo ra các hài khác đồng thời nhiễu tạp âm của mạch cũng tương đối ổn định, tuy

nhiên chưa có thiết bị để đo được hệ số tạp âm nhiễu mà chỉ đo trên nên máy đo

phân tích phổ, cũng như chưa đo được hệ số SWR.

Page 59: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

55

KẾT LUẬN

Để có thể hoàn thiện một đề tài trong lĩnh vực siêu cao tần phải trải qua rất

nhiều công đoạn khác nhau từ việc nghiên cứu, tìm hiểu lý thuyết kỹ thuật siêu

cao tần, đưa ra giải pháp tối ưu cho việc thiết kế tính toán mô phỏng, đến việc tiến

hành triển khai áp dụng trong gia công chế tạo sản phẩm thực tiễn, tiến hành đo

đạc kiểm tra, đánh giá kết quả rồi đưa ra hiệu chỉnh và quay lại khâu thiết kế để

chế tạo được sản phẩm đạt được yêu cầu đề ra.

Luận văn đã trình bày khái quát cấu trúc chung của một hệ thống thông tin

vô tuyến. Cũng như các thành phần của hệ thống, để từ đó có căn cứ tiến hành

nghiên cứu chế tạo một số các phần tử dùng trong hệ thống. Để có thể thiết kế

được sản phẩm thì trong quá trình thực hiện luận văn cần phải sử dụng đến một

số công cụ mô phỏng như ADS2011, Altium 2016 và một số công cụ trong tiện

ích của trang amanogawa.com…

Kết quả đo kiểm thực nghiệm cho thấy sự thành công bước đầu trong việc

chế tạo một bộ khuếch đại công suất cũng như một bộ khuếch đại tạp âm thấp.

Với bộ khuếch đại công suất là sự đòi hỏi sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau như

bộ cộng chia công suất, kỹ thuật phối hợp trở kháng... Thực tế thì mạch đã hoạt

động hiệu quả với hệ số khuếch đại đạt được khoảng 7dBm và có băng thông khá

lớn. Tuy nhiên để có thể áp dụng với nhiều loại thiết bị có công suất ra khác nhau

thì mạch cần thiết kế thêm một bộ tiền khuếch đại tại lối vào. Với bộ khuếch đại

tạp âm thấp thì mạch đã đạt được hệ số khuếch đại khoảng 26dBm, trong quá trình

đo kiểm thì mạch hoạt động hiệu quả, tuy nhiên để áp dụng vào thực tiễn thì cần

phải tiến hành đo kiểm thêm và cần hiệu chỉnh để biết được mạch có đạt được chỉ

số tạp âm nhiễu hay không, do thực tế chưa có thiết bị để đo hệ số phản hồi của

mạch khuếch đại tạp âm thấp. Tuy kết quả đo còn mang tính tương đối, mạch

được đo ở trong phòng thí nghiệm với tín hiệu giả định của máy phát nhưng đây

cũng là một tiền đề cho việc tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiết sản phẩm sau này.

Page 60: NGHIÊN CỨU, THIẾT K VÀ CH T O MỘ Ố THIẾT BỊ DÙNG …

56

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng việt

1. Bạch Gia Dương, Trương Vũ Bằng Giang (2013), Kỹ thuật siêu cao tần,

Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

2. Vũ Đình Thành (1997), Lý thuyết cơ sở Kỹ thuật siêu cao tần, Nhà xuất

bản Khoa học và Kỹ thuật.

3. Nguyễn văn Quang, Luận văn thạc sĩ, “Thiết kế, chế tạo bộ khuếch đại tạp

âm thấp với cơ chế bảo vệ dùng cho Radar sóng centimet”, ngành điện tử

viễn thông, trường Đại học Công nghệ-ĐHQG Hà Nội, 2016.

Tiếng anh

4. David.M.Pozar (2012). Microwave Engineering, John Wiley $ Son, Fourth

Edition.

5. Overview systems Smart Zone of Motorola.

6. U.K. Mishra, P. Parikh, and Y.F. Wu. AlGaN/GaN HEMTs: An overview

of device operation and applications.

7. Daniel D. Harty, A Thesis (2010). Wilkinson Power divider analysis and

design.

8. J. Vuolevi and T. Rahkonen. Distortion in RF Power Amplifiers. Artech

House, inc.,2003.

9. Steve C. Cripps. Advanced techniques in RF Power Amplifier Design

Artech House,inc., 2002

10. https://datasheet4u.com/datasheet-pdf

file/543011/MotorolaSemiconductor/MRF648/1

11. https://www.digchip.com/datasheets/parts/datasheet/458/SPF-3043

pdf.php