25
Khảo sát kiến thức & nhu Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh cầu truyền thông về bệnh tăng huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị nội tăng huyết áp điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát Bệnh Viện 115 năm 2010 Quát Bệnh Viện 115 năm 2010 Người hướng dẫn Người hướng dẫn : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh ThSBS Phạm Tú Quỳnh Thực hiện Thực hiện : Bùi Đan Quế, Nguyễn Dương Công : Bùi Đan Quế, Nguyễn Dương Công Thụy, Thụy, Phạm Thị Thúy Anh, Ngô Thị Phạm Thị Thúy Anh, Ngô Thị Thanh Thảo Thanh Thảo

Người hướng dẫn : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh

  • Upload
    simeon

  • View
    74

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh tăng huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát Bệnh Viện 115 năm 2010. Người hướng dẫn : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

Khảo sát kiến thức & nhu Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh cầu truyền thông về bệnh tăng huyết áp của bệnh tăng huyết áp của bệnh

nhân tăng huyết áp điều trị nhân tăng huyết áp điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát Bệnh Viện 115 Tổng Quát Bệnh Viện 115

năm 2010năm 2010

Người hướng dẫnNgười hướng dẫn: BS CK II Nguyễn Thanh Hiền: BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú QuỳnhThSBS Phạm Tú Quỳnh

Thực hiệnThực hiện: Bùi Đan Quế, Nguyễn Dương Công : Bùi Đan Quế, Nguyễn Dương Công Thụy, Thụy, Phạm Thị Thúy Anh, Ngô Thị Phạm Thị Thúy Anh, Ngô Thị

Thanh ThảoThanh Thảo

Page 2: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

NỘI DUNGNỘI DUNG

Đặt vấn đềĐặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu nghiên cứu Tổng quan y vănTổng quan y văn Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu

Page 3: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vonggây tử vong

#17,1 triệu người chết /bệnh tim #17,1 triệu người chết /bệnh tim mạch(29%)mạch(29%)

2030: #23,6 triệu người chết/bệnh tim 2030: #23,6 triệu người chết/bệnh tim mạch.mạch.

THA là yếu tố gây ra 62% BMMN & 44% THA là yếu tố gây ra 62% BMMN & 44% BTTMCB.BTTMCB.

THA: # 7,1 triệu người tử vong/năm. THA: # 7,1 triệu người tử vong/năm.

Page 4: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ Tần suất THA #1 tỷ ngườiTần suất THA #1 tỷ người Tỉ lệ THA/dân số: Tỉ lệ THA/dân số:

Hoa Kỳ: 20,1%Hoa Kỳ: 20,1% Úc: 28,6%Úc: 28,6% Trung Quốc: 18,8%Trung Quốc: 18,8% Việt Nam: #12%Việt Nam: #12%

Tuy nhiên, điều trị & kiểm soát HA Tuy nhiên, điều trị & kiểm soát HA còn ở mức thấp 32,8-36,4%.còn ở mức thấp 32,8-36,4%.

Việt Nam: tỉ lệ kiểm soát HA #19%.Việt Nam: tỉ lệ kiểm soát HA #19%.

Page 5: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ Yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát Yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát

HA hàng đầu là sự tuân thủ điều HA hàng đầu là sự tuân thủ điều trị. trị. Việt Nam, BN tái khám #26,8-Việt Nam, BN tái khám #26,8-

31,03%.31,03%. BN hiểu biết bệnh THA của bản thân BN hiểu biết bệnh THA của bản thân

thì hợp tác tốt với bác sĩ. BN cần biết thì hợp tác tốt với bác sĩ. BN cần biết để thực hiện tốt các biện pháp điều trị để thực hiện tốt các biện pháp điều trị không thuốc & dùng thuốc.không thuốc & dùng thuốc.

Page 6: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ

Việt Nam: còn rất ít NC về kiến thức Việt Nam: còn rất ít NC về kiến thức cũng như những nhu cầu kiến thức cũng như những nhu cầu kiến thức của BN THA của BN THA

“ “Khảo sát kiến thức & nhu cầu Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh THA của BN truyền thông về bệnh THA của BN THA điều trị nội trú tại khoa Tim THA điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát BVND 115”Mạch Tổng Quát BVND 115”

Page 7: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu tổng quátMục tiêu tổng quát

Khảo sát kiến thức & nhu cầu Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh THA của BN truyền thông về bệnh THA của BN THATHA..

Mục tiêu chuyên biệtMục tiêu chuyên biệt Khảo sát kiến thức về bệnh THA.Khảo sát kiến thức về bệnh THA. Khảo sát nhu cầu truyền thông về Khảo sát nhu cầu truyền thông về

bệnh THA.bệnh THA.

Page 8: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂN Khái niệm: Khái niệm: THA là tình trạng HA thường THA là tình trạng HA thường

xuyên tăng trên mức bình thường. xuyên tăng trên mức bình thường. Theo JNC VII, THA ở người > 18 tuổi :Theo JNC VII, THA ở người > 18 tuổi :Phân loại HA max (mmHg)Phân loại HA max (mmHg) HA min HA min

(mmHg)(mmHg)Bình thường Bình thường <120<120 <80 <80Tiền THATiền THA 120-139 120-139 80-89 80-89THA ITHA I 140140-159-159 9090-99-99THA IITHA II 160160 100 100

Page 9: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂNVai trò NVYT trong điều trị THAVai trò NVYT trong điều trị THA BN cần được hướng dẫn để cải thiện BN cần được hướng dẫn để cải thiện

lối sống , dùng thuốc theo toa nhằm lối sống , dùng thuốc theo toa nhằm cảm thấy khỏe hơn & giảm được các cảm thấy khỏe hơn & giảm được các nguy cơ bệnh tim mạch.nguy cơ bệnh tim mạch.

BN có quyền & trách nhiệm được BN có quyền & trách nhiệm được thông tin đầy đủ để tự chăm sóc & thông tin đầy đủ để tự chăm sóc & đạt được sức khỏe tối đa. đạt được sức khỏe tối đa.

Thầy thuốc cần cung cấp thông tin Thầy thuốc cần cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác.đầy đủ, chính xác.

Page 10: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂNBiện pháp điều trị không dùng thuốcBiện pháp điều trị không dùng thuốc

(thay đổi lối sống)(thay đổi lối sống) Áp dụng: BN THA hoặc người có HA bình Áp dụng: BN THA hoặc người có HA bình

thường cao hoặc người có tiền sử gia đình thường cao hoặc người có tiền sử gia đình THA rõ ràng. THA rõ ràng.

Tương đương một biện pháp uống một loại Tương đương một biện pháp uống một loại thuốc & hiệu quả tăng lên khi kết hợp thuốc & hiệu quả tăng lên khi kết hợp nhiều cách thay đổi lối sống. nhiều cách thay đổi lối sống.

Page 11: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂN

Làm giảm lượng thuốc, tăng tác dụng Làm giảm lượng thuốc, tăng tác dụng & cải thiện nguy cơ bệnh tim mạch.& cải thiện nguy cơ bệnh tim mạch.

Bỏ biện pháp thay đổi lối sống thì sẽ Bỏ biện pháp thay đổi lối sống thì sẽ làm giảm đáp ứng thuốc HA.làm giảm đáp ứng thuốc HA.

Tích cực khuyến khích BN điều chỉnh Tích cực khuyến khích BN điều chỉnh lối sống, đặc biệt BN có YTNC (tim lối sống, đặc biệt BN có YTNC (tim mạch, ĐTĐ,rối loạn lipid máu).mạch, ĐTĐ,rối loạn lipid máu).

Page 12: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂN Can thiệp thay đổi lối sống làm giảm Can thiệp thay đổi lối sống làm giảm

HAHACách thứcCách thức Khuyến nghị Khuyến nghị Khoảng HA hạKhoảng HA hạ

Giảm cân Giảm cân nặngnặng

Duy trì BMI lý tưởng ( 20-25kg/m2) Duy trì BMI lý tưởng ( 20-25kg/m2) 5-10 mmHg 5-10 mmHg khi giảm mỗi khi giảm mỗi 10kg 10kg

Chế độ ăn Chế độ ăn DASHDASH

Ăn nhiều trái cây, rau, ít mỡ (giảm Ăn nhiều trái cây, rau, ít mỡ (giảm chất béo toàn phần và loại bão chất béo toàn phần và loại bão hòa) hòa)

8-14 mmHg8-14 mmHg

Hạn chế Hạn chế muối ănmuối ăn

Giảm lượng muối ăn < Giảm lượng muối ăn < 100mmol/ngày (<2,4g Natri hoặc 100mmol/ngày (<2,4g Natri hoặc

< 6g muối)< 6g muối)

2-8 mmHg2-8 mmHg

Vận động Vận động thân thểthân thể

Khuyến khích thể dục nhịp điệu Khuyến khích thể dục nhịp điệu mức độ vừa đi bộ lắc lư mỗi mức độ vừa đi bộ lắc lư mỗi

30phút/ngày30phút/ngày

4-9 mmHg4-9 mmHg

Uống chất Uống chất có cồn điều có cồn điều độđộ

Nam: <21 đơn vị/tuầnNam: <21 đơn vị/tuần

Nữ: < 14 đơn vị/tuầnNữ: < 14 đơn vị/tuần2-4 mmHg 2-4 mmHg

DASH: Dietary Approaches to Stop Hypertension.DASH: Dietary Approaches to Stop Hypertension.

Page 13: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂNKiến thức về điều trị THAKiến thức về điều trị THA BN cần hiểu được những kiến thức cơ BN cần hiểu được những kiến thức cơ

bản về bệnh THA để hợp tác với bác bản về bệnh THA để hợp tác với bác sĩ.sĩ.

Biểu hiện bệnh THA: nhức đầu, mặt Biểu hiện bệnh THA: nhức đầu, mặt đỏ, mây mù trước mắt, ruồi bay đỏ, mây mù trước mắt, ruồi bay trước mắt, tê tay nhất thời, tiểu trước mắt, tê tay nhất thời, tiểu đêm, đau ngực, yếu liệt nửa người…đêm, đau ngực, yếu liệt nửa người…

Biến chứng bệnh THA: tim (dày thất Biến chứng bệnh THA: tim (dày thất trái, ST, BMV, NMCT, TMCT…), mắt trái, ST, BMV, NMCT, TMCT…), mắt (tổn thương đáy mắt...), não (tổn thương đáy mắt...), não (TBMMN...), thận (tiểu đạm, STM...)…(TBMMN...), thận (tiểu đạm, STM...)…

Page 14: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

TỔNG QUAN Y VĂNTỔNG QUAN Y VĂN

Tần suất thăm khám sẽ giảm nhờ BN Tần suất thăm khám sẽ giảm nhờ BN tự đo HA tại nhà.tự đo HA tại nhà.

Quan trọng là BN hiểu được sự cần Quan trọng là BN hiểu được sự cần thiết của việc theo dõi & xem xét lại thiết của việc theo dõi & xem xét lại định kỳ điều trị bằng thuốc.định kỳ điều trị bằng thuốc.

Page 15: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

Các nghiên cứu về kiến thức Các nghiên cứu về kiến thức của BN THA ở nước ngoàicủa BN THA ở nước ngoài

Nhận biết

HAĐiều trị

thường xuyênKiểm soát

HA

Lim TO 33% 23% 6%

Retana C 67,2% 49,3% 17%

Altun B 40,7% 31,1% 20,7%

Maccedo ME 46,1% 39% 11,2%

Baltas AA 60,2% 51,2% 32,8%

Mamcia G 62,3% 58,6% 21%

Botana MA 50,6% 72% 36,4%

Page 16: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

Các nghiên cứu về kiến thức Các nghiên cứu về kiến thức của BN THA ở trong nướccủa BN THA ở trong nước

Nhận biết HA

Điều trị HA

Kiểm soát HA

Nguyễn Minh Tâm 48,4% 13,9% -

Nguyễn Kim Ngôi 41,15% 11,1% 6,27%

Đào Duy An 17,8% 39,8% -

Vũ Bảo Ngọc 57,72% 23,75% 10,04%

Page 17: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

Các nghiên cứu về kiến thức Các nghiên cứu về kiến thức của BN THA ở trong nướccủa BN THA ở trong nước

Đặng Vạn Phước: 30% BN THA kiểm Đặng Vạn Phước: 30% BN THA kiểm soát tốt HA soát tốt HA

Phạm Gia Khải: 19,1% khống chế HA Phạm Gia Khải: 19,1% khống chế HA tốttốt

Nguyễn Mạnh Phan: 57,3% BN đạt Nguyễn Mạnh Phan: 57,3% BN đạt HA mục tiêu.HA mục tiêu.

Page 18: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨUThiết kế nghiên cứuThiết kế nghiên cứu:: NC cắt ngang mô tảNC cắt ngang mô tả

Đối tượng nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu: :

- Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN THA điều trị tại khoa Tim - Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN THA điều trị tại khoa Tim Mạch Tổng Quát BVND 115.Mạch Tổng Quát BVND 115.

- Tiêu chuẩn loại trừ: RLYT, BN không nói được, - Tiêu chuẩn loại trừ: RLYT, BN không nói được, không nghe được & không hợp tác.không nghe được & không hợp tác.

Cỡ mẫuCỡ mẫu:: ước lượng theo công thứcước lượng theo công thức

p(1-p)p(1-p)

n = Zn = Z22 (1-(1-/2)/2)

dd22

Page 19: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

n : độ lớn cỡ mẫun : độ lớn cỡ mẫu Z : trị số phân phối chuẩn, với độ tin Z : trị số phân phối chuẩn, với độ tin

cậy 95%, Z cậy 95%, Z (1-(1-/2)/2) = 1,96 = 1,96 : mức ý nghĩa thống kê: mức ý nghĩa thống kê d : độ chính xác mong muốn d : độ chính xác mong muốn chọn 0,05chọn 0,05 p : tỉ lệ BN THA có kiến thức đúng về p : tỉ lệ BN THA có kiến thức đúng về

điều trị THA. Chọn điều trị THA. Chọn p = 0,5p = 0,5 để đạt cỡ để đạt cỡ mẫu lớn nhất.mẫu lớn nhất.

Page 20: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

0,5(1-0,5)0,5(1-0,5)

Vậy n = (1,96)Vậy n = (1,96)22 X = 385 X = 385

(0,05)(0,05)22

Cỡ mẫu trong nghiên cứu là Cỡ mẫu trong nghiên cứu là 385385 trường hợp.trường hợp.

Ước tính thời gian thực hiệnƯớc tính thời gian thực hiện:: # 8-10 # 8-10 BN THA nhập viện khoa TMTQ /ngày, số BN THA nhập viện khoa TMTQ /ngày, số BN không bị loại trừ # 5-7BN/ngàyBN không bị loại trừ # 5-7BN/ngày để để khảo sát 385 BN khảo sát 385 BN 3 tháng thực hiện. 3 tháng thực hiện.

Page 21: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

Các tiêu chuẩn chẩn đoán & đánh giá:Các tiêu chuẩn chẩn đoán & đánh giá: -- BN được chẩn đoán THA theo JNC VII-- BN được chẩn đoán THA theo JNC VII

Quá trình thu thập số liệuQuá trình thu thập số liệu: 04 - : 04 - 06/201006/2010

Thu thập số liệu:Thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ 04-06/2010. Các dữ Thu thập số liệu từ 04-06/2010. Các dữ

kiện theo bảng phỏng vấn.kiện theo bảng phỏng vấn. Phỏng vấn trực tiếp BN THA.Phỏng vấn trực tiếp BN THA. Người phỏng vấn là các ĐD tham gia NC.Người phỏng vấn là các ĐD tham gia NC.

Page 22: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

Xử lý & phân tích số liệuXử lý & phân tích số liệu Giá trị các biến số định lượng trình bày Giá trị các biến số định lượng trình bày

dưới dạng trung bình & độ lệch chuẩn, dưới dạng trung bình & độ lệch chuẩn, kiểm định khác biệt bằng test t (t- test).kiểm định khác biệt bằng test t (t- test).

Biến số định tính trình bày dưới dạng tỷ lệ, Biến số định tính trình bày dưới dạng tỷ lệ, kiểm định khác biệt bằng test Chi-square.kiểm định khác biệt bằng test Chi-square.

Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.0,05.

Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 10.0Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 10.0

Page 23: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

Thời gian thực hiện:Thời gian thực hiện: Thu thập số liệu: 04 - 06/2010Thu thập số liệu: 04 - 06/2010 Xử lý số liệu: 07/2010Xử lý số liệu: 07/2010 Hoàn thiện: 08/2010Hoàn thiện: 08/2010Nhân lực: Nhân lực: 4 điều dưỡng & sự hỗ trợ 4 điều dưỡng & sự hỗ trợ

chuyên môn của bác sỹ trưởng khoa, chuyên môn của bác sỹ trưởng khoa, sự hợp tác thực hiện của các bác sỹ sự hợp tác thực hiện của các bác sỹ & điều dưỡng.& điều dưỡng.

Vật lực:Vật lực: Bảng câu hỏi Bảng câu hỏi

Page 24: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCỨU

Tài lựcTài lựcTổng: 11. 000.000 đồngTổng: 11. 000.000 đồngBS hướng dẫn: 200.000 x 2 x 5 tháng= 2 000.000BS hướng dẫn: 200.000 x 2 x 5 tháng= 2 000.000ĐD thực hiện: 100.000 x 4 x 5 tháng= 2 000.000ĐD thực hiện: 100.000 x 4 x 5 tháng= 2 000.000In ấn- tài liệu-tổ chức huấn luyện: 4 000.000In ấn- tài liệu-tổ chức huấn luyện: 4 000.000Xử lý số liệu:Xử lý số liệu: 3 000.000 3 000.000 Y ĐỨCY ĐỨC: Nghiên cứu không ảnh hưởng y đức : Nghiên cứu không ảnh hưởng y đức - Nghiên cứu quan sát.- Nghiên cứu quan sát. - Nghiên cứu góp phần việc điều trị cho BN THA.- Nghiên cứu góp phần việc điều trị cho BN THA.

Page 25: Người hướng dẫn : BS CK II  Nguyễn Thanh Hiền                      ThSBS Phạm Tú Quỳnh

CHÂN THÀNH CÁM ƠN