26
BGIÁO DC VÀ ðÀO TO ðẠI HC ðÀ NNG TRƯƠNG NGC PHÚ NGHIÊN CU KTHUT TRUYN THÔNG ðA CHNG TRONG THÔNG TIN VÔ TUYN BĂNG RNG Chuyên ngành: Kthut ñin tMã s: 60.52.70 TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KTHUT ðà Nng, Năm 2013

Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

  • Upload
    audir8

  • View
    27

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRƯƠNG NGỌC PHÚ

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG ðA CHẶNG

TRONG THÔNG TIN VÔ TUYẾN BĂNG RỘNG

Chuyên ngành: Kỹ thuật ñiện tử

Mã số: 60.52.70

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

ðà Nẵng, Năm 2013

Page 2: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

Công trình ñược hoàn thành tại ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN LÊ HÙNG

Phản biện 1: TS. NGUYỄN VĂN TUẤN Phản biện 2: PGS TS. NGUYỄN HỮU THANH

Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ kỹ thuật họp tại ðại học ðà Nẵng vào ngày 2 tháng 6 năm

2013

* Có thể tìm hiểu luận văn tại :

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng

Page 3: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài

Trong những thập niên trở lại ñây, với phát triển mạnh của các

dịch vụ số liệu, các nhu cầu truyền thông ña phương tiện với tốc ñộ

cao, ñã thúc ñẩy việc nghiên cứu ra nhiều công nghệ mới với băng

thông rộng hơn ñể ñáp ứng lại sự phát triển này. Mạng vô tuyến băng

rộng với các tiêu chuẩn mới như Wimax, LTE/LTE- Advanced, với

các ưu ñiểm vượt trội về tốc ñộ truyền tải dữ liệu, hứa hẹn sẽ ñem lại

cho người sử dụng các dịch vụ truy cập số liệu tốc ñộ và chất lượng

cao.

ðể ñạt ñược nhưng yêu cầu về thông lượng, phạm vi phủ sóng

rộng lớn, cũng như việc cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn, hệ

thống vô tuyến băng rộng ñã sử dụng kỹ thuật truyền thông ña chặng

với các nút chuyển tiếp. Kỹ thuật truyền thông ña chặng sử dụng nút

chuyển tiếp ñể chia ñường truyền (vùng phủ sóng) ra thành nhiều

chặng nhỏ. Kỹ thuật này có nhiều ưu ñiểm như: giảm công suất phát,

mở rộng vùng phủ sóng của mạng, tăng thông lượng hệ

thống….Ngoài ra, việc tăng số chặng của hệ thống ảnh hưởng như

thế nào ñến hiệu năng của hệ thống cũng là vấn ñề cấp thiết cần ñược

nghiên cứu khi thiết kế mạng. Chính vì những vấn ñề trên, mà việc

nghiên cứu kỹ thuật truyền thông ña chặng trong thông tin vô tuyến

băng rộng là cần thiết.

2. Mục tiêu nghiên cứu

+ Nghiên cứu các hệ thống truyền dẫn trong thông tin vô tuyến

băng rộng làm cơ sở cho việc mở rộng mạng bằng kỹ thuật chuyển

tiếp.

+ Nghiên cứu các kỹ thuật chuyển tiếp làm nền tảng cho việc

nghiên cứu kỹ thuật truyền thông ña chặng.

Page 4: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

2

+ Nguyên cứu ñánh giá hiệu năng hệ thống ña chặng ñể làm cơ

sở cho việc qui hoạch, tối ưu mạng.

+ Xây dựng chương trình mô phỏng bằng phần mềm Matlab ñể

kiểm chứng kết quả lý thuyết ñã ñề cập.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Các ñặc tính của mạng thông tin vô tuyến băng rộng.

+ Các ñặc tính, nguyên lý hoạt ñộng của kỹ thuật chuyển tiếp,

ưu nhược ñiểm kỹ thuật mạng ña chặng, kiến trúc mạng tế bào ña

chặng.

+ Phân tích hiệu năng hệ thống hai chặng hợp tác, hệ thống ña

chặng không hợp tác với nút chuyển tiếp cố ñịnh.

+ Ứng dụng Matlab ñể mô phỏng.

4. Phương pháp nghiên cứu

+ Thu thập tài liệu, chọn lọc và phân tích các thông tin liên

quan ñến nội dung nghiên cứu của ñề tài.

+ Nguyên cứu lý thuyết về kỹ thuật chuyển tiếp.

+ Xây dựng mô hình hệ thống hai chặng và ña chặng, ñánh giá

các tham số của hệ thống.

+ Sử dụng Matlab ñể mô phỏng ñánh giá các thông số mạng ña

chặng.

5. Bố cục ñề tài

Theo mục tiêu và ñối tượng nghiên cứu ñã trình bày ở phần

trên, nội dung của ñề tài sẽ bao gồm các phần sau:

Chương 1 Giới thiệu hệ thống thông tin vô tuyến băng rộng

Nội dung chương này giới thiệu tổng quan về hệ thông thống

tin di ñộng, hệ thống thông tin vô tuyến băng rộng cố ñịnh và băng

rộng di ñộng. Tìm hiểu ñặc tính của kỹ thuật OFDM.

Page 5: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

3

Chương 2 Kỹ thuật chuyển tiếp trong mạng ña chặng

Giới thiệu về khái niệm kỹ thuật chuyển tiếp, các loại nút

chuyển tiếp, các phương pháp chuyển tiếp tín hiệu, các cơ chế bắt

cặp chọn nút chuyển tiếp.

Chương 3 Kỹ thuật ña chặng trong mạng băng rộng

Giới thiệu khái quát về kỹ thuật mạng ña chặng, phân tích ưu

nhược ñiểm của mạng ña chặng. Trình bày một số kiến trúc của

mạng tế bào ña chặng. Phân tích vấn ñề tiêu thụ công suất phát trong

hệ thống ña chặng.

Chương 4 Phân tích hiệu năng hệ thống ña chặng với nút

chuyển tiếp cố ñịnh

Phân tích hiệu năng của mạng hai chặng hợp tác và mạng ña

chặng với mô hình tuyến tính không hợp tác. ðánh giá các tham số

của hệ thống như SNR, tỉ lệ lỗi bít, xác suất rớt của hệ thống.

Chương 5 Mô phỏng và kết quả

Giới thiệu các lưu ñồ mô phỏng và các kết quả mô phỏng thu

ñược về ñánh giá tỉ lệ lỗi bit, xác suất rớt của hệ thống hai chặng hợp

tác, hệ thống ña chặng.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Tài liệu nghiên cứu ñược tham khảo là những bài báo, các luận

văn thạc sỹ từ các trường ñại học của các quốc gia khác trên thế giới,

cùng với các trang web tìm hiểu.

Page 6: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

4

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG

1.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG

Trong chương này sẽ giới thiệu khái quát quá trình phát triển

của mạng vô tuyến di ñộng từ thế hệ ñầu tiên ñến công nghệ mới

nhất 4G. Tiếp ñến, sẽ giới thiệu và so sánh các công nghệ vô tuyến

băng rộng cố ñịnh và vô tuyến băng rộng di ñộng.

1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MẠNG THÔNG TIN VÔ

TUYẾN DI ðỘNG

1.3 MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN BĂNG RỘNG

Hình 1.3 Phân loại mạng vô tuyến băng rộng

1.3.1 Mạng vô tuyến băng rộng cố ñịnh

a. Wi-Fi

b. WiMax

1.3.2 Mạng vô tuyến băng rộng di ñộng

a. Mạng thế hệ thứ 3 (3G)

b. Mạng thế hệ thứ 4 (4G)

Page 7: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

5

Wi-Fi

Wimax

4G

3.xG

3G

2G

Tính di ñộng

Tốc ñộ

1.3.3 So sánh mạng vô tuyến băng rộng di ñộng và cố ñịnh

Hình 1.6 Quan hệ giữa vô tuyến cố ñịnh và vô tuyến di ñộng

1.4 KỸ THUẬT OFDM

1.4.1 Giới thiệu

1.4.2 Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật OFDM

1.4.3 Sự trực giao (Orthogonal)

1.4.4 Sơ ñồ khối hệ thống OFDM

1.4.6 Ưu ñiểm và nhược ñiểm của kỹ thuật OFDM

1.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG

Mạng vô tuyến băng rộng cố ñịnh giúp người sử dụng ñáp ứng

nhu cầu ngày càng tăng cho việc truy cập vô tuyến băng thông rộng

tại các ñiểm phát sóng. Trong khi các công nghệ vô tuyến băng rộng

di ñộng cho phép truy cập mạng vô tuyến băng thông rộng với người

dùng với tinh di ñộng cao.

Page 8: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

6

CHƯƠNG 2

KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP TRONG MẠNG ðA CHẶNG

2.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG

Nội dung chương này sẽ giới thiệu khái niệm cơ bản về nút

chuyển tiếp, những phương pháp chuyển tiếp thường ñược sử dụng

trong mạng băng rộng. Ngoài ra, trong chương cũng sẽ phân tích một

số loại chuyển tiếp, các phương thức bắt cặp lựa chọn nút chuyển

tiếp.

2.2 GIỚI THIỆU VỀ KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP

Nguyên lý của kỹ thuật chuyển tiếp là sử dụng nút chuyển tiếp

(RN) như một thiết bị ñể truyền dữ liệu giữa trạm gốc (BS) và thiết

bị người dùng (UE/ MS). Hình 2.1 cho ta một mô hình mạng chuyển

tiếp ñơn giản với nguồn (BS), nút chuyển tiếp (Relay) và ñích (UE).

2.3 CÁC LOẠI CHUYỂN TIẾP

Có hai loại chuyển tiếp ñược ñịnh nghĩa trong tiêu chuẩn

3GPP LTE-Advanced là chuyển tiếp loại 1 (Type-I) và loại 2 (Type-

II). Nút chuyển tiếp loại 1 là ñể mở rộng vùng phủ sóng. Nút chuyển

tiếp loại 2 ñược sử dụng ñể cải thiện cải thiện chất lượng dịch vụ và

dung lượng ñường truyền.

Hình 2.1 Minh họa kỹ thuật chuyển tiếp

Page 9: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

7

2.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN TIẾP TÍN HIỆU

2.4.1 Khuếch ñại và chuyển tiếp (AF)

2.4.2 Giải mã và chuyển tiếp (DF)

2.4.3 Giải ñiều chế và chuyển tiếp (DMF)

2.5 CÁC KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP 2.5.1 Chuyển tiếp một chiều (one way relay)

Hình 2.5 Chuyển tiếp một chiều

2.5.2 Chuyển tiếp hai chiều (two way relay)

Hình 2.6 Chuyển tiếp hai chiều

2.5.3 Chuyển tiếp chia sẻ

2.6 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN NÚT CHUYỂN TIẾP 2.6.1 Phương pháp bắt cặp tập trung

2.6.2 Phương pháp bắt cặp phân phối

2.7 KẾT LUẬN CHƯƠNG

Các kỹ thuật chuyển tiếp trong mạng ña chặng ñã ñược phân

loại dựa trên cách thức tiếp cận khác nhau như dựa trên vị trí, chức

năng của chuyển tiếp trong mạng, cách thức tiếp nhận và xử lý tín

hiệu của nút chuyển tiếp. Qua ñó, có thể thấy rằng nút chuyển tiếp

ñược xem là phương thức ñể ñảm bảo dung lượng và tăng cường

phạm vi phủ sóng của hệ thống vô tuyến.

Page 10: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

8

CHƯƠNG 3

KỸ THUẬT ðA CHẶNG TRONG MẠNG BĂNG RỘNG

3.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG

Chương này sẽ phân tích ưu, nhược ñiểm và trình bày một số

kiến trúc ñiển hình của mạng tế bào ña chặng. Ngoài ra, trong phần

cuối của chương sẽ phân tích hiệu quả của công suất phát khi thay

ñổi số chặng truyền dẫn vô tuyến từ nguồn ñến ñích trong môi

trường không gian tự do .

3.2 KHÁI NIỆM MẠNG ðƠN CHẶNG VÀ ðA CHẶNG

+ Mạng ñơn chặng Mạng vô tuyến di ñộng hiện tại (như GSM, CDMA, và IEEE

802.16) hoạt ñộng theo cấu trúc liên kết ñiểm-ña ñiểm, trong ñó chỉ

tồn tại hai và chỉ hai loại thực thể mạng, là trạm gốc (BS) và trạm di

ñộng (MS).

Hình 3.1 Topology mạng ñơn chặng ñiểm – ña ñiểm

+ Mạng ña chặng

Mạng chuyển tiếp ña chặng là một sự kết hợp của các liên kết

ngắn ñể có thể phủ sóng một khu vực lớn rộng lớn bằng cách sử

dụng thiết bị chuyển tiếp trung gian giữa trạm gốc (BS) và máy thu

(MS). Trong hình 3.3a, việc truyền tín hiệu vô tuyến chỉ có thể ñến

các trạm mà cách nhau một chặng từ máy phát. MS3 trong hình 3.3a

chỉ có thể thiết lập một việc truyền dẫn trực tiếp với RS3. Trong hình

Page 11: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

9

Hình 3.3 Hai topology ñiển hình của mạng chuyển tiếp ña chặng

3.3b, MS3 có thể ñược tham gia truyền dẫn trực tiếp không chỉ với

BS, mà còn với RS2 và RS3. Mô hình này còn gọi là hệ thống ña

chặng phối hợp.

a) Topology 1 b) Topology 2

3.3 ƯU NHƯỢC ðIỂM CỦA MẠNG ðA CHẶNG

3.3.1 Ưu ñiểm của mạng ña chặng

3.3.2 Nhược ñiểm của mạng ña chặng

3.4 KIẾN TRÚC MẠNG TẾ BÀO ðA CHẶNG

3.4.1 Mạng ña chặng với nút chuyển tiếp cố ñịnh

3.4.2 Mạng ña chặng với nút chuyển tiếp di ñộng

3.4.3 Mạng ña chặng với nút chuyển tiếp lai

3.5 VẤN ðỀ TIÊU THỤ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ðA

CHẶNG

3.5.1 Công suất phát trong hệ thống ñơn chặng

Công suất phát của tuyến truyền dẫn ñơn chặng như sau:

2_ KDPP RxSHTx = (4.2)

Với ( )24 λπ=K

Page 12: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

10

D A B (a)

R da db (b) A B

Hình 3.12 Mô hình truyền thông ñơn chặng và hai chặng

3.5.2 Công suất phát trong hệ thống ña chặng

Trong trường hợp tổng quát, khoảng cách truyền dẫn ñược

chia thành n chặng bằng nhau, ta có công suất phát của tuyến truyền

dẫn ña chặng như sau :

≤∞<<∀

= dBm

n

DKPn

n

DKPnP RxRxMHTx 200|1;.

22

_ (4.4)

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 200

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

1Multi-Hop vs Tx Power

PT

X M

H

in W

n Hình 3.13 Suy giảm theo hàm mủ của công suất phát với số chặng

3.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG

Trong chương này ñã trình bày những khái niệm cơ bản, ưu

nhược ñiểm về kỹ thuật truyền thông ña chặng. Một số kiến trúc

mạng ña chặng ñã ñược ñưa ra, nhà quản lý mạng sẽ lựa cho cho

mình kiến trúc mạng hợp lý phù hợp với ñiều kiện thực tế. Ngoài ra,

qua phân tích số học, ta thấy rằng công suất phát sẽ giảm ñáng kể khi

tăng số chặng truyền dẫn giữa trạm phát và trạm thu.

Page 13: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

11

S D

R

hS,R

hS,D

hR,D

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH HIỆU NĂNG HỆ THỐNG ðA CHẶNG VỚI

NÚT CHUYỂN TIẾP CỐ ðỊNH 4.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG

Chương này sẽ phân tích hiệu năng của hệ thống hai chặng

hợp tác với một nút chuyển tiếp và hệ thống ña chặng với mô hình

tuyến tính sử dụng nhiều nút chuyển tiếp cố ñịnh nối tiếp nhau. Việc

ñánh giá hiệu năng của mô hình ña chặng sẽ thực hiện việc qua

phương pháp dựa trên hàm sinh mô men.

4.2 HỆ THỐNG HAI CHẶNG

4.2.1 Mô hình và SNR hệ thống không hợp tác

Mô hình hệ thống vô tuyến hai chặng không hợp tác ñược

trình bày ở hình 4.1.

Hình 4.1 Hệ thống truyền thông vô tuyến hai chặng với RS

Tỉ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) tại ñầu thu :

121

21

++=

γγ

γγγ eq

(4.5)

4.2.2 Mô hình hệ thống hai chặng hợp tác

Xét mô hình hệ thống vô tuyến hai chặng hợp tác như hình

4.3.

Hình 4.3 Mô hình hệ thống hai chặng phân tập hợp tác

Page 14: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

12

ðịnh nghĩa ngưỡng SNR của tín hiệu γ0 là giá trị tối thiểu của

SNR mà ñích có thể nhận tín hiệu thành công mà không cần sự hỗ

trợ của tín hiệu chuyển tiếp.

4.2.3 Xác suất lỗi bít trung bình

Xác suất lỗi bít trung bình của tín hiệu kết hợp tại ñích khi

SNR của hệ thống (DS ,γ ) thấp hơn ngưỡng γ0 ñược tính như sau:

( ) )()(1)()()( 00 ePPePPeP directSDdivSD ×≤−+×≤= γγγγ (4.7)

Trong ñó Pdiv là xác suất lỗi trung bình của truyền dẫn phân

tập kết hợp từ S và R ñến D.

( )SDSDP γγγγ 00 exp1)( −−=≤ (4.8)

( )0)( γberfcaePdirect

×=

( ))1(1 0

0

SD

SD

SD berfcb

bea SD γγ

γ

γγγ ++

×− (4.11)

dybyerfcyfaeP SDYdiv )()|()(0

0∫∞

≤= γγ (4.15)

Biểu thức tính Pdiv(e) phụ thuộc vào phương thức chuyển tiếp

ñược sử dụng ở nút chuyển tiếp.

a. Khuếch ñại và chuyển tiếp (AF )

+ Trường hợp γγ ≠SD

:

( ) ( )

+−

−−=

−)(

11)1)(( ,/ζ

λ

γγλ

γ

γγ

γγγγ

erfb

berf

b

b

e

aeP

SD

SD

SD

SD

divDSo

( )( ) ( )γγγγγ γγγγγγγ −−−+ +−

SDSDberfceee SDSD )( 0

///1/1 000

( )

+−−+ −−− ζ

γ

γγγ γγγγγ (

1)()1( 0

/)/1/1( 00 erfcb

bberfcee SD (4.17)

trong ñó SDSDb γγγλ /)1(0 += và γγγζ /)1(0 SDb+=

Page 15: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

13

+Trường hợp γγ =SD

:

( )( )

)(4

1

5.01

1 0/0)1(0

/00

γ

γγ

π

γ

γγγγγ

γγberfcee

b

be

aeP

b

div

−+−

+−

++×

−=

( ) ( )λγ

γ

γλ

γ

γerf

b

b

berf

b

b

++−

+−

11

5.0

1

( ) ( )

+−+ − λ

γ

γ

γ

γγ

γ

γ γγerfc

b

bberfce

120

0/0 0 (4.19)

Cuối cùng thay (4.8), (4.11) và (4.17) hoặc (4.19) vào (4.7) ta

có ñược biểu thức dạng closed-form cho xác suất lỗi bit của hệ thống

hai chặng với nút chuyển tiếp AF, với sự phân tập hợp tác trên kênh

Rayleigh fading.

b. Giải mã và chuyển tiếp (DF )

Trong phương thức DF, Xác suất lỗi Pdiv(e) ñược tính như sau: ( ) )()(1)()()( ePePePePeP comSRxSRdiv −+= (4.20)

Trong ñó: )1

1()(SR

SRSR

b

baeP

γ

γ

+−= (4.21)

)(ePx

có thể ñược giới hạn ở giá trị xấu nhất 5.0)( ≤ePx

Xác suất lỗi Pcom(e) ñược tính trong hai trường hợp sau:

+ Trường hợp RDSD γγ ≠ :

+−

+−

−=

−−

)(1

)(1

)1()(

1/0

ζγ

γγλ

γ

γγ

γγ

γγ

erfb

berf

b

beaeP

RD

RD

RD

SD

SD

SD

SDRD

com

SD

)()( 0//)/1/1/( 00

0

RDSDRDSD berfceee SDRDRDSD γγγγγ γγγγγγγ −−−+ +−

+−−+ −−− )(

1)1( 0

//1/1/( 00 ζγ

γγγγ γγγγγ

erfcb

bberfee

RD

RD

RDRDRDRDSD

(4.24) Với

SDSDb γγγλ /)1(0 += và

RDRDb γγγζ /)1(0 +=

Page 16: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

14

+ Trường hợp RDSD γγ = :

RDe

aeP

com γγ /0

1)(

−−=

)(4

1

5.01 0

/0)1/(0 00 γγ

γγ

π

γ

γγγγγ

berfceeb

RDRD

RD

RDb

RD +

−+

+× −+−

)(11

5.0)(

γ

γ

γλ

γ

γerf

b

b

berf

b

b

RD

RD

RDRD

RD

++−

+−

+−+ − )(

12

00/0

0

λγ

γ

γ

γγ

γ

γ γγerfc

b

bberfce

RD

RD

RDRD

RD (4.26)

Cuối cùng thay (4.21) và (4.24) hoặc (4.26) vào (4.20), sau ñó

thế (4.8), (4.11) và (4.20) vào (4.7) ta có ñược biểu thức dạng closed-

form cho xác suất lỗi bit của hệ thống hai chặng với nút chuyển tiếp

DF, với sự phân tập hợp tác trên kênh Rayleigh fading.

4.2.4 Xác suất rớt mạng (Outage)

Xác suất mà SNR toàn hệ thống tại ñích thấp hơn 0γ thì ta gọi

là xác suất rớt.

a. Khuếch ñại và chuyển tiếp (AF )

Xác suất rớt mạng khi sử dụng nút chuyển tiếp AF có thể ñược

tính như sau: )()|( 000,, γγγγγγγ ≤≤≤+=

SDSDSDDRSoutPPP (4.27)

≠−+

≠−−

−−−

+

=

γγγγγ

γγ

γγγγγγ

γγγ

γγ

γ

SDSD

SD

SD

SDSD

SD

SD

SD

out

if

if

P

,)/exp(1

,)/exp()/exp(1

00

00

(4.28)

b. Giải mã và chuyển tiếp (DF )

[ ]000 |),min(Pr)Pr( γγγγγγγγ ≤≤+≤=SDRDSDSRSDout

P

Page 17: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

15

D

h1

h2 hn-1 Rn-1 R1 Rn-2 R2

hN

S

( )( )

( )( )

=

+−×

+−−

−+×

+−−

=

−−−

−−

−−−

RDSD

SD

SD

RDSD

RDSD

SDRD

out

ife

eee

ifee

eee

P

SD

SRSDSR

SDRD

SRSDSR

γγγ

γγ

γγγγ

γγ

γγ

γγγγγγ

γγγγ

γγγγγγ

,1

11

,1

11

0

000

00

000

0

(4.32)

4.3 HỆ THỐNG ðA CHẶNG

4.3.1 Mô hình kênh và SNR hệ thống

Xét hệ thống truyền thông vô tuyến như hình 4.4. Tín hiệu từ

nguồn lan truyền qua n chặng trước khi ñến ñích. Trong ñó hn là biên

ñộ fading của chặng thứ n.

Hình 4.4 Sơ ñồ khối hệ thống N chặng Ta có SNR toàn hệ thống (

eqNγ ) ñược cho bởi:

1

1

11

1

=

+= ∏

N

n n

eqNγ

γ (4.34)

4.3.2 Xác suất rớt mạng Với mô hình hệ thống ở hình 4.4, khi n=2, ta có xác suất rớt

của hệ thống 2 chặng cho như sau:

[ ]

<

+=<=

ththeqoutC

PPP γγ

γγγγ

2

21 (4.37)

)2(2121

1

21

1

γγ

γ

γγ

γ γγ thth

out

CKe

CP th−−= (4.39)

Với ∫∞

−=01 cosh)coshexp()( dtttxxK

Page 18: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

16

Với hệ thống n chặng, ta sử dụng phương pháp dựa trên hàm

MGF ñể tính Pout. Xác suất rớt mạng Pout của hệ thống n chặng sử

dụng chuyển tiếp không tái sinh ñược tính như sau:

[ ]

<−=<==

theq

thepthendout FPγγ

γγγγ

11Pr1Pr)(

th

th

s

sML

γ

γ

1

11)(

1

−= − (4.40)

Trong ñó, )( thendF γγ là hàm phân phối xác suất tích lũy

(CDF) của endγ , )(1 ⋅−L biểu thị phép biến ñổi Laplace ngược và

thM γ1 là hàm sinh mô men MGF của nghịch ñảo SNR ñầu cuối.

Với kênh Rayleigh fading, MGF của eqγ1 ñược tính như sau: [20]

∏=

=

N

n nn

sK

ssM

eq

111 22)(

γγγ

(4.41)

4.3.3 Xác suất lỗi bit trung bình

+ ðiều chế BDPSK như sau:

γ

γ+

==N

NMEP

eqb 2

1)1(

2

1)( (4.45)

+ Với 4-QAM

( ))(2

)(γγγ +++

=NN

NEPb

(4.46)

4.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG

ðể ñánh giá hiệu năng của mạng hai chặng hợp tác, chương

này ñã ñưa ra biểu thức dạng closed-form của xác suất lỗi bít và xác

suất rớt phục vụ cho việc mô phỏng trong chương tiếp theo. Ngoài

ra, với mô hình hệ thống ña chặng tuyến tính, sử dụng các nút

chuyển tiếp cố ñịnh, chương này ñã sử dụng phương pháp dựa trên

hàm sinh mô men (MGF) ñể ñánh giá các thông số hiệu năng mạng.

Page 19: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

17

CHƯƠNG 5

MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ

5.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG

Trong chương này sẽ giới thiệu việc mô phỏng minh họa một

cách trực quan hiệu năng của hệ thống hai chặng hợp tác và hệ thông

ña chặng tuyến tính, với biểu ñồ ñánh giá BER, xác suất rớt so với

SNR.

5.2 CÁC LƯU ðỒ THUẬT TOÁN

5.2.1 Lưu ñồ thuật toán ñánh giá BER hệ thống hai chặng

hợp tác

i <= length(SNR) ðúng

γγ ≠SD

ðúng

Sai

Sai

00 =γ

ðúng

Sai

Vẻ ñồ thị BER theo SNR

Kết thúc

i ++

Bắt ñầu

Tính SNR : SDRDSR

γγγ ,,

Khởi tạo các thông số ban ñầu

N, SNR, 0γ , α , a,b,

Tính BER 2 chặng hợp tác Tính Pdiv

Tính BER trực tiếp

Tính Pdiv

Hình 5.1 Thuật toán mô phỏng BER cho hệ thống hai chặng hợp tác

Page 20: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

18

5.2.2 Lưu ñồ thuật toán ñánh giá xác suất rớt hệ thống hai

chặng hợp tác

Hình 5.2 Thuật toán mô phỏng Pout cho hệ thống hai chặng hợp tác

Tính SNR : γγγγ ,,,SDRDSR

Sai ðúng

Bắt ñầu

Khởi tạo các thông số ban ñầu

N, SNR, 0γ , α ,

dSR,, dRD, dSD

i< =length( 0γ ) ðúng Vẻ ñồ thị Pout

theo SNR

j ++

Sai

i ++

Kết thúc

j< =length(SDγ )

Tính Pout

Page 21: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

19

5.2.3 Lưu ñồ mô phỏng ñánh giá BER hệ thống ña chặng

Mô hình mô phỏng BER hệ thống ña chặng (mô hình tuyến

tính) ñược sử dụng ở hình (4.4). Nút chuyển tiếp ñược sử dụng là nút

AF. Giả ñịnh các terminal là cố ñịnh, khoảng cách từ nguồn ñến ñích

là d. Hệ thống ña chặng sử dụng )1( −N nút chuyển tiếp chia hệ

thống thành N chặng có khoảng cách bằng nhau )/( Nd .

Hình 5.3 Sơ ñồ mô phỏng ñánh giá BER cho hệ thống N chặng

Kênh trực tiếp h(S,D)

Tín hiệu phát

Nút chuyển tiếp 1

Rayleigh fading, AWGN

Tín hiệu thu sau N hops

Tính SNR, BER trực tiếp

Tính SNR, BER N hops

So sánh

Kênh chuyển tiếp h(S,R)

Kênh truy nhập h(R,D)

(N-1) nút

Rayleigh fading, AWGN

Nút chuyển tiếp (N-1)

Rayleigh fading, AWGN

Tín hiệu thu trực tiếp (direct link)

Page 22: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

20

5.3 CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG

5.3.1 ðánh giá BER hệ thống hai chặng hợp tác

Kết quả mô phỏng ở hình 5.4 cho thấy tỉ lệ lỗi bit với các giá

trị khác nhau của 0γ . Kết quả cho thấy BER của hệ thống hai chặng

với nút chuyển tiếp hợp tác tốt hơn so với ñường truyền trực tiếp.

Khi mức ngưỡng 0γ tăng tỉ lệ lỗi bít sẽ ñược cải thiện hơn. Sở dĩ có

ñược ñiều này là do hệ thống ñạt ñược lợi ích từ cơ chế phân tập hợp

tác. Ngoài ta, ta cũng thấy rằng ở SNR cao hiệu năng lỗi của cơ chế

chuyển tiếp hợp tác là có xu hướng song song với ñường truyền trực

tiếp.

0 5 10 15 20 25 3010

-7

10-6

10-5

10-4

10-3

10-2

10-1

100

Es/No(dB)

BE

R

BER for dual hop with Cooperative Relay

Direct Transmission

Dual-hop g0=2.71

Dual-hop g0=4.77

Dual-hop g0=6.92

Dual-hop g0=9.09

Hình 5.4 BER cho hệ thống hai chặng hợp tác với chuyển tiếp AF

5.3.2 ðánh giá xác suất rớt hệ thống hai chặng hợp tác

Hình (5.7) biểu diễn xác suất rớt (outage) ñã ñược ñịnh nghĩa

trong phần (4.2.3). Kết quả mô phỏng cho thấy rằng khi 0γ tăng, xác

suất rớt sẽ tăng. Nguyên nhân là khi 0γ tăng thì xác suất mà tổng

SNR của tín hiệu kết hợp nhỏ hơn ngưỡng 0γ cũng sẽ tăng, dẫn ñến

xác suất rớt cũng tăng. Ngoài ra, ta thấy ñược hệ thống với nút

chuyển tiếp AF vận hành tốt hơn hệ thống với nút chuyển tiếp DF.

Page 23: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

21

0 5 10 15 20 25 3010

-6

10-5

10-4

10-3

10-2

10-1

100

Es/No(dB)

Pout

Pout Dual-hop Cooperative with AF and DF Relay

AF Relay

DF Relay

Hình 5.7 Xác suất rớt hệ thống hai chặng hợp tác với nút AF và DF

5.3.3 ðánh giá BER hệ thống ña chặng

a. ðiều chế BPSK

0 5 10 15 20 25 30 3510

-4

10-3

10-2

10-1

100BER Performance of Two-Hop System over Rayleigh Fading Channel

Bit

Err

or

Rate

Average SNR per hop

BER 2-Hops

BER Direct Transmission

Hình 5.8 BER cho hệ thống hai chặng trên kênh Rayleigh fading

0γ = 2.71

0γ = 6.92

Page 24: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

22

0 5 10 15 20 25 30 3510

-4

10-3

10-2

10-1

100

SNR per Hop

Bit

Err

or

Rate

BER for BPSK - Multihop over Rayleigh channel

2 Hops

3 Hops

4 Hops

5 Hops

6 Hops

Direct Link

Hình 5.9 BER cho hệ thống ña chặng trên kênh Rayleigh fading

b. ðiều chế QPSK

0 5 10 15 20 25 30 35 4010

-4

10-3

10-2

10-1

100

SNR per Hop

Bit E

rror

Rate

BER - QPSK for multihop over Rayleigh channel

2 Hops

3 Hops

4 Hops

5 Hops

6 Hops

Direct Link

Hình 5.10 BER cho hệ thống ña chặng trên kênh Rayleigh fading

Page 25: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

23

� Nhận xét và ñánh giá kết quả

- Với hệ thống hai chặng, hình 5.8 cho ta thấy tỉ lệ lỗi bit

(BER) của hệ thống có sự hỗ trợ của 1 nút chuyển tiếp (hai chặng)

tốt hơn so với ñường truyền trực tiếp.

- Mở rộng mô phỏng với việc bổ sung thêm nhiều chặng vào

hệ thống, theo kết quả mô phỏng trong hình (5.9) và (5.10) ta thấy

rằng, với hệ thống 6 chặng với 5 nút chuyển tiếp cho BER tốt hơn

ñường truyền trực tiếp. Ngoài ra, tỉ lệ BER sau mỗi chặng thêm vào

là tăng so với chặng trước ñó nhưng tỉ lệ tăng không giống nhau, hay

nói cách khác BER tăng sau khi tăng thêm vào mỗi chặng là có hiệu

ứng giảm dần.

5.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG

Kết quả mô phỏng với cho thấy ñược ảnh hưởng của việc tăng

số chặng lên tỉ lệ lỗi bit của hệ thống. Với hệ thống hai chặng hợp

tác, xác suất lỗi bít ñược cải thiện hơn so với truyền dẫn trực tiếp,

nhờ cơ chế phân tập hợp tác giữa ñích và nút chuyển tiếp. Với hệ

thống ña chặng không hợp tác, BER của hệ thống ña chặng với nút

chuyển tiếp là tốt hơn so với ñường truyền trực tiếp. Tuy nhiên, hiệu

năng lỗi sau mỗi chặng thêm vào là tăng lên do ảnh hưởng của

fading và nhiễu. Với mô hình này. BER không tăng ñều mà có hiệu

ứng giảm dần sau mỗi chặng thêm vào.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu

Trong thông tin vô tuyến băng rộng, kỹ thuật truyền thông ña

chặng với nút chuyển tiếp là một công nghệ mới ñem lại nhiều ưu

ñiểm và lợi ích cho ngành viễn thông trong tương lai, cụ thể là áp

dụng trong hệ thống thông tin di ñộng 4G LTE. Tại các khu vực rìa

cell, nơi mà tín hiệu thu ñược có SNR rất thấp, do ñó hệ thống mạng

Page 26: Nguyên Cứu Kỹ Thuật Truyền Thông Đa Chặng Trong Băng Thông Rộng

24

4G LTE không ñáp ứng nhu cầu truyền tải dữ liệu tốc ñộ cao, việc sử

dụng kỹ thuật chuyển tiếp có thể ñáp ứng ñược yêu cầu về tốc ñộ

truyền tải dữ liệu cho thuê bao tại khu vực rìa cell, mở rộng vùng phủ

sóng của hệ thống mạng 4G LTE.

Luận văn ñã phân tích khái quát những ưu nhược ñiểm của hệ

thống ña chặng so với ñơn chặng. Ngoài ra, ta cũng thấy rằng việc sử

dụng các kỹ thuật ñiều chế phức tạp hoặc tăng công suất máy phát ñể

tăng vùng phủ sóng không phải là một lựa chọn tốt vì liên quan ñến

yếu tố giá thành và làm cho hệ thống phức tạp hơn. Thay vào ñó là

sử dụng kỹ thuật ña chặng dựa trên nút chuyển tiếp ñể giảm khoảng

cách giữa trạm thu và trạm phát và tăng hiệu năng hệ thống.

ðể ñánh giá hiệu năng của mạng, luận văn ñã phân tích mô

hình hệ thống của mạng hai chặng hợp tác và hệ thống ña chặng với

nút chuyển tiếp cố ñịnh. Qua ñó ñánh giá ñược SNR hệ thống, tỉ lệ

lỗi bit, xác suất rớt của hệ thống. Kết quả thực nghiệm ñã cho thấy

rằng hệ thống ña chặng với sự hỗ trợ của nút chuyển tiếp là cần thiết

ñể mở rộng vùng sóng, tăng cường chất lượng tín hiệu ở vùng rìa của

cell. Tuy nhiên, luận văn cũng cho thấy rằng không phải lúc nào việc

mở rộng thêm nhiều chặng cũng phù hợp. Do ñó cần phải cân bằng

giữa việc mở rộng vùng phủ sóng với hiệu năng lỗi của hệ thống.

Ngoài ra, hệ thống ña chặng với sự hợp tác của nút chuyển tiếp là rất

cần thiết, giúp cải thiện hiệu năng lỗi của hệ thống.

2. Hướng nghiên cứu tiếp theo

Do hạn chế về thời gian, nên luận văn chỉ mới phân tích ñánh

giá hiệu năng của hệ thống hai chặng với sự hỗ trợ của một nút

chuyển tiếp và mạng ña chặng với mô hình tuyến tính. ðể ñánh giá

ñược ưu ñiểm của mạng ña chặng, cần nghiên cứu hệ thống hai

chặng với sự hỗ trợ của nhiều nút chuyển tiếp, lựa chọn nút chuyển

tiếp tốt nhất. Với hệ thống ña chặng cần phân tích với mô hình với sự

hợp tác của nhiều nhánh, nhiều nút chuyển tiếp.