31
1 Bài 3: Bài 3: KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ/ NHÓM CƠ KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ/ NHÓM CƠ SỞ/ VÙNG NUÔI ĐẠT QUI CHUẨN NUÔI SỞ/ VÙNG NUÔI ĐẠT QUI CHUẨN NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM; SẢN PHẨM THỦY SẢN CÓ TRÁCH NHIỆM; SẢN PHẨM THỦY SẢN NUÔI AN TOÀN NUÔI AN TOÀN Nguyễn Tử Cương, Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên và Nhóm giảng viên

Nguyễn Tử Cương, Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

  • Upload
    shanta

  • View
    79

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài 3: KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ/ NHÓM CƠ SỞ/ VÙNG NUÔI ĐẠT QUI CHUẨN NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM; SẢN PHẨM THỦY SẢN NUÔI AN TOÀN. Nguyễn Tử Cương, Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên và Nhóm giảng viên 5/2007. Nội dung. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

1

Bài 3:Bài 3:KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ/ NHÓM KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ/ NHÓM CƠ SỞ/ VÙNG NUÔI ĐẠT QUI CHUẨN CƠ SỞ/ VÙNG NUÔI ĐẠT QUI CHUẨN NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM; SẢN PHẨM NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM; SẢN PHẨM

THỦY SẢN NUÔI AN TOÀNTHỦY SẢN NUÔI AN TOÀN

Nguyễn Tử Cương,

Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

và Nhóm giảng viên

5/2007

Page 2: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

2

Nội dungNội dung1. Mục đích, ý nghĩa của việc kiểm tra, công nhận.

2. Thuật ngữ và giải thích.

3. Nội dung và hình thức kiểm tra công nhận.

4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra công nhận.

5. Liên kết nuôi trồng với chế biến, thực hiện mã hoá và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Page 3: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

3

1. Mục đích, ý nghĩa của việc kiểm tra công nhận 1. Mục đích, ý nghĩa của việc kiểm tra công nhận 1.1. Mục đích1.1. Mục đích

Phát triển nuôi trồng thuỷ sản bền vững.Đáp ứng yêu cầu hội nhập thuỷ sản Việt Nam với

kinh tế thế giới

Chú giải 1.1

Page 4: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

4

1.2. Ý nghĩa1.2. Ý nghĩa

1.2.1. Đối với cơ sở, nhóm cơ sở và vùng nuôi thuỷ sản đạt qui chuẩn nuôi có trách nhiệm:

• Được công nhận mang tính pháp lý.• Nâng cao uy tín, hiệu quả kinh tế của cơ sở /nhóm cơ

sở/ vùng nuôi và thuỷ sản Việt Nam.• Tạo động lực đẩy nhanh tốc độ áp dụng qui chuẩn

nuôi có trách nhiệm.• Tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.

Chú giải 1.2.1

Page 5: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

5

1.2.2. Đối với sản phẩm thuỷ sản nuôi đạt qui chuẩn an toàn:

• Được chứng nhận mang tính pháp lý sản phẩm nuôi an toàn.

• Nâng cao giá bán sản phẩm, tăng thu nhập cho người nuôi.

• Giảm chi phí cho cơ quan kiểm tra chứng nhận nhà nước.

• Gắn kết công đoạn nuôi với chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

• Tạo tiền đề cho hoạt động mã hoá và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

• Giảm chi phí và thiệt hại cho doanh nghiệp chế biến thuỷ sản. Chú giải 1.2.2

Page 6: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

6

Địa điểm nuôi

Cơ sở vật chất (thiết kế, xây dựng và nguồn lực)

1

2

Sử dụng nước

Sử dụng tôm bố mẹ và tôm giống

Quản lý thức ăn

Quản lý sức khỏe thủy sản nuôi

An toàn thực phẩm

Trách nhiệm xã hội

4

8

6

5

7

3

2. Thuật ngữ và giải thích2. Thuật ngữ và giải thíchC

ơn

g tr

ình

th

ực

hàn

h

nu

ôi c

ó tr

ách

nh

iệm Điều kiện

tiên quyết

Thực hiện quichuẩn nuôi có

trách nhiệm

Page 7: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

7

2.3. Cơ sở nuôi thuỷ sản: • Cùng hình thức nuôi• Cùng đối tượng nuôi • Chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước• Một tổ chức, cá nhân làm chủ2.4. Nhóm cơ sở nuôi: • 02 cơ sở trở lên trong một vùng nuôi• Cùng hình thức nuôi• Cùng đối tượng nuôi• Chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước• Thống nhất (thông qua điều lệ, qui định, …) cùng thực hiện nuôi có trách

nhiệm.2.5.Vùng nuôi thủy sản: • Tất cả các cơ sở/ nhóm cơ sở trong vùng• Chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước• Thống nhất (thông qua điều lệ, qui định, …) cùng triển khai nuôi có trách

nhiệm

2. Thuật ngữ và giải thích (tt)2. Thuật ngữ và giải thích (tt)

Page 8: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

8

Hình thức công nhận

Điều kiện công nhận Hiệu lực công nhậnKết quả thực hiện Điểm

Cơ sở/ nhóm cơ sở nuôi đạt CoC

Điều kiện tiên quyết và kết quả thực hiện chương trình thực hành nuôi có trách nhiệm đạt mục tiêu ATMT, ATBD, ATTP. Thực hiện đầy đủ các liên kết cộng đồng và chính sách xã hội

Đạt từ 90% số điểm trở lên và không có điểm liệt ở tất cả các nhóm chỉ tiêu

3 năm hoặc 6 vụ nuôi/lần

Cơ sở/ nhóm cơ sở nuôi đạt GAqP

Điều kiện tiên quyết:• Trong vùng cho phép nuôi trồng thuỷ sản.• Thiết kế và cấu trúc đảm bảo đạt được mục tiêu ATTP, giảm thiểu bệnh dịch, hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. Kết quả thực hiện chương trình thực hành nuôi có trách nhiệm:• Đạt được mục tiêu ATTP.• Giảm thiểu bệnh dịch, không lây lan bệnh ra môi trường.• Không gây ô nhiễm môi trường

Đạt từ 70% đến dưới 90 % số điểm và không có điểm liệt về an toàn môi trường, an toàn bệnh dịch, an toàn thực phẩm

2 năm hoặc 4 vụ nuôi/lần

3.1. Các hình thức công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng đạt qui chuẩn nuôi có trách nhiệm3.1. Các hình thức công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng đạt qui chuẩn nuôi có trách nhiệm3.1.1. Cơ sở, nhóm cơ sở nuôi3.1.1. Cơ sở, nhóm cơ sở nuôi

3. Nội dung và hình thức kiểm tra công nhận3. Nội dung và hình thức kiểm tra công nhận

Page 9: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

9

Hình thức công nhận

Điều kiện công nhận Hiệu lực công nhậnKết quả thực hiện Điểm

Cơ sở/ nhóm cơ sở nuôi đạt

BMP

Điều kiện tiên quyết:• Trong vùng cho phép nuôi trồng thuỷ sản.• Thiết kế và cấu trúc còn có sai sót. Kết quả thực hiện chương trình thực hành nuôi có trách nhiệm:• Đạt được mục tiêu ATTP.• Hạn chế lây lan bệnh ra môi trường.• Hạn chế ô nhiễm môi trường.

Đạt từ 50% đến dưới 70 % số điểm và không có điểm liệt về an toàn thực phẩm

1 năm hoặc 2 vụ nuôi/lần

Cơ sở/ nhóm cơ sở nuôi không

được công nhận

Không đáp ứng yêu cầu BMP

Đạt dưới 50% số điểm hoặc trên 50% số điểm nhưng có điểm liệt về an toàn thực phẩm

Được đề nghị đánh giá lại, sau khi đã khắc

phục sai lỗi

3.1.1 Cơ sở/ nhóm cơ sở nuôi (tt)3.1.1 Cơ sở/ nhóm cơ sở nuôi (tt)

Page 10: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

10

3.1.2 Vùng nuôi3.1.2 Vùng nuôiHình thức công nhận

Điều kiện công nhận Hiệu lực công nhận

Vùng nuôi đạt CoC

Có tổ chức đại diện kiểm soát thực hành nuôi có trách nhiệm; hoạt động theo qui định. 100% các thành viên đạt CoC.

3 năm hoặc 6 vụ nuôi/lần

Vùng nuôi đạt GAqP

Có tổ chức đại diện kiểm soát thực hành nuôi có trách nhiệm; hoạt động theo qui định. 100% các thành viên đạt qui chuẩn (GAqP hoặc CoC)

2 năm hoặc 4 vụ nuôi/lần

Vùng nuôi đạt BMP

Có tổ chức đại diện kiểm soát thực hành nuôi có trách nhiệm; hoạt động theo qui định. 100% các thành viên đạt qui chuẩn (BMP/ GAqP/ CoC)

1 năm hoặc 2 vụ nuôi/lần

Vùng nuôi không được công nhận

Không có tổ chức đại diện kiểm soát thực hành nuôi có trách nhiệm; hoạt động theo qui định.- Có một thành viên trở lên không đạt BMP.

Được đề nghị đánh giá lại, sau khi đã khắc phục sai lỗi

Page 11: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

11

3.2. Các hình thức chứng nhận sản phẩm nuôi3.2. Các hình thức chứng nhận sản phẩm nuôiTT Hình thức

chứng nhậnĐiều kiện chứng nhận Hiệu lực

chứng nhận (*)

Chứng nhận xuất

xứ1. Sản phẩm nuôi

có trách nhiệm

Thu hoạch từ cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi được công nhận CoC. Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đạt yêu cầu.

60 ngày Theo sản lượng thu hoạch thực tế. Của từng ao/lồng/bè. Của từng cơ sở

2. Sản phẩm nuôi an toàn

Thu hoạch từ cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi được công nhận GAqP. Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đạt yêu cầu.

45 ngày

3. Sản phẩm nuôi an toàn thực phẩm

Thu hoạch từ cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi được công nhận BMP. Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đạt yêu cầu.

30 ngày

(*): Chứng nhận sản phẩm nuôi tương ứng với từng hình thức công nhận chương trình thực hành nuôi có trách nhiệm. Nếu quá thời hạn nêu tại cột 4, cơ quan kiểm tra công nhận sẽ thực hiện kiểm tra và công nhận lại sản phẩm nuôi an toàn.

Page 12: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

12

3.3. Phân cấp kiểm tra, công nhận/chứng nhận3.3. Phân cấp kiểm tra, công nhận/chứng nhận3.3.1. Kiểm tra công nhận cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi đạt qui chuẩn 3.3.1. Kiểm tra công nhận cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi đạt qui chuẩn

BMP/GAqP/CoC và chứng nhận sản phẩm nuôi tương ứng với từng hình thức.BMP/GAqP/CoC và chứng nhận sản phẩm nuôi tương ứng với từng hình thức.

TT Nội dung Trung ương Địa phương(1)

Cục TT vùng1. Kiểm tra công nhận điều kiện tiên quyết (2)

1.1 Kiểm tra lần đầu 1.2 Kiểm tra lại 2. Kiểm tra công nhận chương trình nuôi có

trách nhiệm (3)

2.1 Kiểm tra lần đầu (bao gồm kiểm tra lại) 2.2 Kiểm tra gia hạn công nhận 2.3 Kiểm tra định kỳ 2.4 Kiểm tra đột xuất 2.5 Kiểm tra nâng mức công nhận (1): Cơ quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản tỉnh/thành phố.(2): Kiểm tra, đánh giá điều kiện tiên quyết theo yêu cầu áp dụng BMP/GAqP/CoC.(3): Kiểm tra, đánh giá toàn bộ chương trình nuôi có trách nhiệm (bao gồm điều kiện tiên quyết) để công nhận các cấp độ BMP/GAqP/CoC.

Page 13: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

13

3.3.2. Chứng nhận xuất xứ sản phẩm nuôi an toàn 3.3.2. Chứng nhận xuất xứ sản phẩm nuôi an toàn

a. Điều kiện chứng nhận: Trong thời hạn hiệu lực Từ thời điểm được cấp chứng nhận (hoặc kiểm tra định kỳ)

đến thời điểm thu hoạch, cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi vẫn duy trì chương trình và tình trạng an toàn của sản phẩm.

Hoạt động thu hoạch được giám sát.b. Giám sát thu hoạch: Cơ quan quản lý chất lượng và thú y thuỷ sản tỉnh/thành

phố hoặc Tổ chức có đủ năng lực giám sát được cơ quan quản lý chất

lượng và thú y thuỷ sản tỉnh/thành phố uỷ quyền.c. Cấp chứng nhận xuất xứ: Cơ quan quản lý chất lượng và thú y thuỷ sản tỉnh/thành

phố.

Page 14: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

14

a. Đăng ký lần đầu:• Tự đối chiếu điều kiện tiên quyết của mình với quy chuẩn

nuôi có trách nhiệm.• Nộp đơn đăng ký kiểm tra, công nhận điều kiện tiên quyết

áp dụng nuôi có trách nhiệm trước vụ nuôi 60 ngày.b. Đăng ký kiểm tra lại điều kiện tiên quyết• Cơ sở/nhóm cơ sở/ vùng nuôi đã kiểm tra điều kiện tiên

quyết nhưng chưa đạt yêu cầu.• Sau khi khắc phục sai lỗi, cơ sở/nhóm cơ sở/ vùng nuôi lập

báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi và đề nghị kiểm tra lại• Thời điểm đăng ký trước vụ nuôi 30 ngày

3.4. Đăng ký kiểm tra và nội dung kiểm tra, công nhận/chứng nhận3.4. Đăng ký kiểm tra và nội dung kiểm tra, công nhận/chứng nhận(*)(*)

3.4.1. Trình tự đăng ký kiểm tra và kiểm tra3.4.1. Trình tự đăng ký kiểm tra và kiểm tra điều kiện tiên quyếtđiều kiện tiên quyết

(*): Chủ cơ sở/đại diện nhóm cơ sở/đại diện vùng nuôi.

Page 15: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

15

3.4.2. Nội dung kiểm tra, công nhận/chứng nhận điều kiện tiên quyết3.4.2. Nội dung kiểm tra, công nhận/chứng nhận điều kiện tiên quyết

Kiểm tra

Thời điểm KT

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

a. Lần đầu

45 ngày trước vụ nuôi

Báo trước

Mức độ đáp ứng về:

+ Phần cứng (vị trí, bố trí mặt bằng, cấu trúc ao/lồng/bè, các thiết bị phụ trợ)

+ Nhân lực (cơ cấu tổ chức, nhân sự đủ khả năng thực hiện nuôi có trách nhiệm).

Thông báo điều kiện tiên quyết đáp ứng được mức độ ứng dụng GAqP hay BMP

b. Kiểm tra lại

15 ngày trước vụ nuôi

Báo trước

Kết quả khắc phục nội dung kiểm tra lần đầu chưa đạt; và việc duy trì nội dung đã đạt ở kiểm tra lần đầu.

Nếu đạt: công nhận như trên

Page 16: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

16

3.4.3. Trình tự đăng ký kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng3.4.3. Trình tự đăng ký kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi có trách nhiệm nuôi có trách nhiệm (*)(*)

a. Đăng ký kiểm tra, công nhận lần đầu:• Sau khi áp dụng nuôi có trách nhiệm, trước khi dự kiến thu hoạch 45

ngày.• Nộp đơn đăng ký kiểm tra, công nhận nuôi có trách nhiệm và chứng nhận

sản phẩm an toàn.b. Đăng ký kiểm tra lại:• Những cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đăng ký kiểm tra lần đầu nhưng chưa

đạt yêu cầu.• Những cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi bị thu hồi giấy chứng nhận nuôi có

trách nhiệm (BMP/GAqP/CoC) nay muốn công nhận lại.• Sau khi khắc phục sai lỗi, cơ sở/nhóm cơ sở/ vùng nuôi lập báo cáo kết

quả khắc phục sai lỗi và đề nghị kiểm tra lại.• Đăng ký trước thời điểm thu hoạch 20 ngày.

(*): Chủ cơ sở/đại diện nhóm cơ sở/đại diện vùng nuôi.

Page 17: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

17

3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi 3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt qui chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩmđạt qui chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm

Hình thức

kiểm tra

Thời điểm KT

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

Nội dung chứng nhận sản phẩm

a. Lần đầu

30 ngày trước thu hoạch

Báo trước

Kiểm tra, đánh giá:- Việc duy trì các điều kiện phần cứng (khắc phục nếu có).- Nội dung và kết quả thực hiện chương trình- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần) các chỉ tiêu an toàn thực phẩm (nếu chỉ đạt mức BMP), an toàn thực phẩm và an toàn bệnh dịch thuỷ sản (nếu ở mức GAqP/CoC

Nếu đạt: công nhận đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm đối với từng hình thức, đối tượng nuôi đạt theo các mức BMP, GAqP và CoC.

Nếu đạt: chứng nhận sản phẩm đạt các mức tương ứng với các mức chứng nhận cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi

b. Kiểm tra lại (*)

15 ngày trước thu hoạch

Báo trước

Kiểm tra, đánh giá:- Duy trì các nội dung đã đạt- Khắc phục nội dung sai lỗi- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần)

Nếu đạt: công nhận như trên

Nếu đạt: chứng nhận như trên

(*) Lần đầu không đạt, hoặc đã bị thu hồi giấy chứng nhận

Page 18: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

18

Hình thức

kiểm tra

Tần suất

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

Nội dung chứng nhận sản phẩm

c. Định kỳ

1 lần/ vụ nuôi (trước thu hoạch 30 ngày)

Không báo trước

Kiểm tra, đánh giá:- Việc duy trì các điều kiện phần cứng.- Nội dung và kết quả thực hiện chương trình.- Khắc phục nội dung sai lỗi (nếu có).- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).

Nếu đạt: Ghi ý kiến kiểm tra định kỳ vào ô dành riêng trong giấy chứng nhận.

Nếu đạt: Ghi ý kiến kiểm tra định kỳ vào ô dành riêng trong giấy chứng nhận.

Nếu không đạt: Báo cáo cơ quan kiểm tra trung ương xem xét xử lý.

Nếu không đạt: Không cấp chứng nhận.

3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt 3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)

Page 19: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

19

Hình thức kiểm tra

Tần suất

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

Nội dung chứng nhận sản phẩm

d. Gia hạn

Tuỳ theo mức công nhận ở mục 3.1

(trước thu hoạch 30 ngày)

Không báo trước

Kiểm tra, đánh giá:- Việc duy trì các điều kiện phần cứng.- Kết quả thực hiện chương trình.- Kết quả khắc phục nội dung sai lỗi (nếu có).- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).

Nếu đạt: Gia hạn hiệu lực công nhận đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm đối với từng hình thức, đối tượng nuôi đạt theo các mức BMP, GAqP và CoC (tuỳ theo mức công nhận ở mục 3.1)

Nếu đạt: Chứng nhận sản phẩm đạt các mức tương ứng với các mức chứng nhận cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi

Nếu không đạt: Thu hồi giấy chứng nhận

Nếu không đạt: không cấp chứng nhận.

3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi 3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)

Page 20: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

20

Hình thức

kiểm tra

Tần suất

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

Nội dung chứng nhận

Sản phẩme. Đột xuất

Bất thường

Không báo trước

Tuỳ theo yêu cầu có thể kiểm tra, đánh giá một hoặc tất cả các nội dung sau:- Việc duy trì các điều kiện phần cứng.- Nội dung và kết quả thực hiện chương trình.- Khắc phục nội dung sai lỗi (nếu có).- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).- Khác

Thông báo kết quả kiểm tra, kèm theo biện pháp xử lý vi phạm (nếu có).

3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi 3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)

Page 21: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

21

Hình thức kiểm tra

Tần suất

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

Nội dung chứng nhận sản phẩm

f. Kiểm tra nâng mức công nhận

30 ngày trước thu hoạch

Báo trước

Kiểm tra, đánh giá:- Việc nâng cấp, duy trì các điều kiện phần cứng;- Nội dung và kết quả thực hiện chương trình;- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).

Nếu đạt: Công nhận theo mức mới.

Chứng nhận sản phẩm đạt ở các mức tương ứng với các mức chứng nhận cơ sở/nhóm/ vùng nuôiNếu không đạt:

Không nâng mức công nhận, kèm theo các nội dung chưa đạt yêu cầu

3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi 3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)

Page 22: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

22

Hình thức

kiểm tra

Tần suất

Cách thực hiện

Nội dung kiểm tra

Nội dung công nhận cơ sở/ nhóm/ vùng

Nội dung chứng nhận sản phẩm

h. Kiểm tra khi chứng nhận sản phẩm hết hiệu lực

Tuỳ theo mức công nhận ở mục 3.2

Báo trước

Kiểm tra, đánh giá:- Thực tế và hồ sơ ghi chép từ sau ngày kiểm tra chứng nhận/ định kỳ/ gia hạn.- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần)

Nếu đạt: Chứng nhận sản phẩm đạt ở các mức tương ứng với các mức chứng nhận cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi

Nếu không đạt:

- Không chứng nhận sản phẩm.

- Báo cáo cơ quan kiểm tra trung ương xem xét xử lý

3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi 3.4.4. Nội dung kiểm tra, công nhận cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)đạt quy chuẩn nuôi có trách nhiệm và chứng nhận sản phẩm (tt)

Page 23: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

23

Tần suất

Cách thực hiện

Điều kiện chứng nhận Nội dung chứng nhận xuất xứ sản phẩm

Từng lô

Cơ sở thông báo chính xác thời gian thu hoạch.

- Còn trong thời hạn hiệu lực chứng nhận sản phẩm.

- Thực tế và hồ sơ ghi chép cho thấy: Sau ngày chứng nhận, không có dấu hiệu mất an toàn thực phẩm (BMP); không có dấu hiệu mất an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh (GAqP/CoC).

- Khi có dấu hiệu nghi ngờ, cơ quan chứng nhận có thể lấy mẫu thẩm tra.

Nếu đạt: Chứng nhận xuất xứ sản phẩm theo các mức tương ứng với mức công nhận cơ sở (BMP/ GAqP/ CoC)Nếu không đạt:

- Không chứng nhận xuất xứ sản phẩm.

- Báo cáo cơ quan kiểm tra trung ương xem xét xử lý

3.4.5. Chứng nhận xuất xứ sản phẩm3.4.5. Chứng nhận xuất xứ sản phẩm

Page 24: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

24

4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra công nhận4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra công nhận

TT Nội dung Trung ương Địa phương

(*)Cục TT vùng

4.1 Hướng dẫn nghiệp vụ, phương pháp4.1.1 Xây dựng tài liệu nghiệp vụ và phương pháp kiểm tra 4.1.2 Phổ biến lần đầu cho hệ thống cơ quan kiểm tra về các

quy định

4.1.3 Phổ biến quy định cho cơ quan địa phương 4.1.4 Hướng dẫn quy định cho người nuôi 4.1.5 Đào tạo giảng viên, kiểm tra viên cho toàn hệ thống 4.1.6 Đào tạo giảng viên cho cơ quan địa phương 4.1.7 Hỗ trợ cơ quan địa phương đào tạo cho người nuôi 4.1.8 Đào tạo nuôi có trách nhiệm cho người nuôi 4.1.9 Hỗ trợ chuyên môn và nghiệp vụ cá biệt

(*) Cơ quan QLCL, ATVS &TYTS tỉnh/thành phố

Page 25: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

25

4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra công nhận (tt)4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra công nhận (tt)

TT Nội dung Trung ương Địa phươngCục TT vùng

4.2 Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện4.2.1 Đôn đốc các Trung tâm vùng, cơ quan địa phương triển

khai quy định của Bộ về nuôi có trách nhiệm

4.2.2 Thông báo kế hoạch áp dụng qui chuẩn nuôi có trách nhiệm trong toàn ngành

4.2.3 Kiểm tra giám sát kết quả thực hiện nhiệm vụ đã phân công, phân cấp

4.2.4 Kiểm tra, giám sát hoạt động công nhận, chứng nhận đã phân công, phân cấp

4.2.5 Kiểm tra hoạt động mã hoá, truy xuất nguồn gốc đã phân công, phân cấp

4.2.6 Tổ chức triển khai nuôi có trách nhiệm ở những tỉnh cơ quan địa phương chưa đủ điều kiện triển khai

4.2.7 Báo cáo 4.3 Giám sát hoạt động kiểm tra, công nhận/chứng nhận 4.4 Cập nhật và thông báo các cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng đã

được công nhận đạt qui chuẩn nuôi có trách nhiệm trên phạm vi cả nước.

Page 26: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

26

a. Điều kiện: Cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi được công nhận.b. Nội dung thông báo bao gồm:• Tên, mã số của cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi • Địa chỉ• Tên, cỡ của loài thuỷ sản nuôi• Dự kiến sản lượng thu hoạch• Thời gian thu hoạch• Số điện thoại, email của chủ cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi• Hình thức bán sản phẩm (do chủ cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi nêu)c. Hình thức thông báo: Gửi văn bản đến doanh nghiệp chế biến, chợ bán

buôn và đăng trên Website của hệ thống Cục (trung ương và địa phương).

5. Liên kết nuôi trồng với chế biến thông qua mã hóa và truy suất nguồn 5. Liên kết nuôi trồng với chế biến thông qua mã hóa và truy suất nguồn gốc sản phẩmgốc sản phẩm

5.1. Thông báo thời gian thu hoạch5.1. Thông báo thời gian thu hoạch

Page 27: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

27

5.2. Mã hoá5.2. Mã hoá

a. Tại nơi thu hoạch• Cơ quan cấp chứng nhận xuất xứ ghi đầy đủ các thông tin dưới đây:• Tên (họ, tên chủ), mã số cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi • Địa chỉ• Số giấy chứng nhận sản phẩm nuôi an toàn/ an toàn thực phẩm do

cơ quan chất lượng và thú y thuỷ sản cấp• Mã số ao/lồng/bè thu hoạch• Tên loài thuỷ sản, cỡ• Thời gian thu hoạch • Khối lượng sản phẩm thu hoạch• Họ, tên người mua hàng• Hình thức bảo quản và vận chuyển.

Page 28: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

28

b. Trong quá trình bảo quản và vận chuyển• Người bảo quản, vận chuyển phải ghi tiếp thông tin vào mẫu

có sẵn ở mục a. Thời gian vận chuyển Thời gian giao hàng Tên người/đơn vị mua hàng Mã số (nếu là doanh nghiệp) Địa chỉ Tình trạng chất lượng thuỷ sản khi giao nhận (loài, kích cỡ,

cảm quan, …) Khối lượng giao nhận Dụng cụ bảo quản• Người bán và người mua ký; người mua giữ bản chính.

Page 29: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

29

c. Mã hoá tại nhà máy chế biến thuỷ sản• Mỗi lô hàng, nhà máy cần có hồ sơ theo dõi nguyên liệu,

trong đó có phiếu theo dõi gồm các nội dung sau: Thời điểm giao nhận Tên sản phẩm Khối lượng Nhập từ chủ hàng Địa chỉ Số thứ tự của phiếu giao nguyên liệu Khối lượng sản phẩm (sau chế biến) Số thứ tự trên bao bì sản phẩm• Chữ ký của trưởng bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, của trưởng

ca chế biến và quản lý phân xưởng.

Page 30: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

30

Được gắn lô gô trên giấy tờ giao dịch và biển tên cơ quan;

Được thông báo rộng rãi đến các đơn vị có liên quan và Website của hệ thống NAFIQAVED;

Sản phẩm được chứng nhận xuất xứ thu hoạch từ cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi an toàn.

5.3. Quyền lợi của những cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi 5.3. Quyền lợi của những cơ sở/ nhóm cơ sở/ vùng nuôi được công nhận BMP/GAqP/CoCđược công nhận BMP/GAqP/CoC

Page 31: Nguyễn Tử Cương,  Cao Việt Hà, Nguyễn Đình Truyên

31

5.4. Quyền lợi của những doanh nghiệp sử dụng 5.4. Quyền lợi của những doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu là sản phẩm nuôi được chứng nhận an nguyên liệu là sản phẩm nuôi được chứng nhận an toàn và thực hiện tốt hoạt động mã hoátoàn và thực hiện tốt hoạt động mã hoá

• Được miễn/giảm việc lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu tương ứng với các hình thức chứng nhận sản phẩm nuôi.

• Được gắn lô gô BMP/GAqP/CoC trên sản phẩm và lô hàng (nếu 100% nguyên liệu được chứng nhận và sản xuất trong điều kiện hợp vệ sinh.

• Được hỗ trợ các khoá đào tạo về mã hoá và truy xuất nguồn gốc.

• Được cập nhật miễn phí thông tin sản phẩm thủy sản an toàn trên trang web của hệ thống Cục (trung ương và địa phương)