Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI CƢƠNG VỀ NGỘ ĐỘC
Tiếp cận nạn nhân ngộ độc cấp
Chẩn đoán nạn nhân ngộ độc cấp
Nguyên tắc xử trí nạn nhân ngộ độc cấp
ĐẠI CƢƠNG VỀ NGỘ ĐỘC
Một trƣờng hợp ngộ độc điển hình
thƣờng trải qua 3 giai đoạn:
1. Giai đoạn tiền lâm sàng: từ khi bị nhiễm
độc đến trước khi xuất hiện triệu chứng
lâm sàng đầu tiên.
Mục tiêu điều trị: ngăn ngừa và giảm tối thiểu
độc tính của tác nhân gây độc
Ưu tiên việc loại bỏ độc chất
ĐẠI CƢƠNG VỀ NGỘ ĐỘC
2. Giai đoạn toàn phát: từ lúc có triệu chứng
lâm sàng đến lúc độc tính đạt đỉnh điểm
cả về mặt lâm sàng và cận lâm sàng.
Mục tiêu điều trị: rút ngắn và giảm nhẹ tác hại
của độc tính trên nạn nhân
Ưu tiên ổn định hô hấp, tuần hoàn và cho
thuốc giải độc nếu có chỉ định.
ĐẠI CƢƠNG VỀ NGỘ ĐỘC
3. Giai đoạn hồi phục: triệu chứng cải thiện
dần và hồi phục có hoặc không để lại di
chứng
Mục tiêu điều trị: rút ngắn thời gian tác
hại của độc chất, phục hồi chức năng để
nạn nhân trở lại cuộc sống thường ngày
CASE 1
Bạn trực ở phòng cấp cứu một mình, lúc 0h:
Bệnh nhân nam, # 60 tuổi. Người đi đường phát
hiện nằm hôn mê trong bụi cây cạnh đường
đưa vào bệnh viện
Tại cấp cứu:
GSC = E1V2M4 = 6đ,
Đồng tử 2 bên 3mm, pxas (+)
M = 50 l/ph, HA = 70/40, T= 350C
Miệng nhiều thức ăn, nôn ói
Thở chậm, SpO2 = 70%
TIẾP CẬN NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
Sơ cứu theo thứ tự ưu tiên ABC’s:
ABC’s:
AIRWAY (ĐƯỜNG THỞ)
BREATHING (HÔ HẤP)
CIRCULATION (TUẦN HOÀN)
AIRWAY (ĐƢỜNG THỞ)
Tắc nghẽn đường thở có thể gây tử vong
Nguyên nhân gây tắc nghẽn đường thở:
Rớt lưỡi
Hít dị vật
Chất tiết
Cần đánh giá tri giác và phản xạ ho của
bệnh nhân
AIRWAY (ĐƢỜNG THỞ)
Bảo vệ đường thở
Ngửa đầu
Nâng cằm
Đầu thấp, nằm nghiêng
trái
Loại bỏ chất tiết, dị vật
Đặt “Airway”
Đặt nội khí quản
AIRWAY (ĐƢỜNG THỞ)
Chỉ định đặt NKQ
Bảo vệ đường thở
• GSC < 8 điểm
• Không ho khạc được
• Khả năng đường thở tắc nghẽn do đàm
nhớt, thức ăn, máu...
Đảm bảo oxy
Đảm bảo thông khí
BREATHING (HÔ HẤP)
Đánh giá mức độ suy hô hấp
Nghe phổi
Co thắt phế quản
Rale phổi
Thở rít
Kiểm tra độ bão hòa oxy, KMĐM
Cung cấp oxy
Giúp thở bằng bóng – mask, thở máy
BREATHING (HÔ HẤP)
BN thở tự nhiên ổn định
Cho thở oxy qua canula, mask...
Thông khí hỗ trợ: bóp bóng qua mask, thở
máy
Ngừng thở
Giảm thông khí
Tăng công hô hấp
Giảm oxy nặng
BREATHING (HÔ HẤP)
Bóp bóng qua mặt nạ:
Mở đường thở
Mask mũi miệng, đảm bảo khít
Đảm bảo thông khí phút
Theo dõi tim mạch và SpO2
Đánh giá bệnh nhân liên tục
BREATHING (HÔ HẤP)
Phương pháp giữ mask
bằng một bàn tay
Đáy của mask đặt lên cằm
và miệng của BN đang mở
Đỉnh của mask đặt lên mũi
Nâng cằm, cổ ưỡn (nếu
không có tổn thương CS cổ)
Lực ép lên mask
BREATHING (HÔ HẤP)
Phương pháp giữ mask
bằng 2 tay
Đặt các ngón tay dọc theo
cằm bệnh nhân
Kéo ưỡn cổ nhẹ nhàng
(không tổn thương CS cổ)
Dùng 2 ngón cái ấn giữ mask
Người phụ bóp bóng
BREATHING (HÔ HẤP)
Thở máy
Cài đặt:
Mode thở: A/C, SIMV...
Thể tích khí hít vào (Vt)
Tần số thở (f)
Phân suất oxy khí hít
vào (FiO2)
Áp lực dương cuối kỳ
thở ra (PEEP)
CIRCULATION (TUẦN HOÀN)
Đo mạch, huyết áp
Lập đường truyền tĩnh mạch
Lấy máu làm xét nghiệm cần thiết
Theo dõi điện tim liên tục
Phát hiện rối loạn nhịp tim
CIRCULATION (TUẦN HOÀN)
Xử trí tụt huyết áp:
Test nước với Natriclorua 0.9% 20 mL/kg
Cho thuốc vận mạch nếu HA vẫn thấp:
Noradrenalin, Adrenalin, Dopamin...
Truyền máu nếu xuất huyết hay thiếu máu
Xử trí tăng HA:
Nitroglycerin, Nicardipine, Nitroprusside, beta
blocker
CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ KHÁC
Thông tiểu: theo dõi lượng nước tiểu, thử độc
chất trong nước tiểu
Thân nhiệt
Đường huyết
“Coma cocktail” dành cho BN hôn mê
Thiamine: 100 mg IV
Dextrose: 50 grams IV push
Naloxone: 0.01 mg/kg IV
CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ KHÁC
Co giật
Midazolam 0.05mg/kg (< 5mg) IV, lập lại nếu
cần
Lorazepam 0.04mg/kg (<2 mg) IV, lập lại nếu
cần
Phenytoin 10 mg/kg IV
Kích động
Haldol 5-10 mg IM
Lorazepam 2-4 mg IM or IV
Loại trừ chấn thƣơng kèm theo
TIẾP CẬN NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
BN có bất cứ một trong các dấu hiệu sau
cần được theo dõi tại khoa HSTC:
Cần đặt NKQ
Co giật
Hôn mê
Choáng
PaCO2 > 45 mmHg
Rối loạn nhịp tim, block nhĩ thất độ II, III
QRS ≥ 0.12 giây
ĐÁNH GIÁ LẠI . . . thường xuyên
CHẨN ĐOÁN NGỘ ĐỘC CẤP
Chẩn đoán : dựa vào
Bệnh sử: uống gì? khi nào? bao nhiêu? tại sao?
Khám lâm sàng
Một số hội chứng ngộ độc
Kết quả XN độc chất và sinh hóa
CHẨN ĐOÁN NGỘ ĐỘC CẤP
Bệnh sử:
Hỏi thêm nhân chứng, gia đình, đồng nghiệp,
bạn bè
BN có ý định tự tử: thường không hợp tác
hoặc nói sai sự thật
Xem chai thuốc, ống chích, thư tuyệt mệnh
Tiền sử bệnh, các thuốc đang dùng
Dị ứng
CHẨN ĐOÁN NGỘ ĐỘC CẤP
Khám lâm sàng:
Sinh hiệu: mạch, HA, nhịp thở, nhiệt độ, SpO2
Tri giác, đồng tử
Dấu thần kinh khu trú, phản xạ
Da, niêm mạc: nóng, khô, ẩm, nổi ban...
Miệng: mùi, vết loét
Hô hấp, tuần hoàn
Nhu động ruột
Nước tiểu, phân...
MỘT SỐ HỘI CHỨNG NGỘ ĐỘC
(Toxidromes)
1. Hội chứng phó giao cảm
(Cholinergic toxidrome)
2. Hội chứng kháng phó giao cảm
(Anticholinergic toxidrome)
3. Hội chứng giống giao cảm
(Sympathomimetic/stimulant toxidrome)
4. Ngộ độc nhóm á phiện
(Opioid/narcotic toxidrome)
5. Ngộ độc nhóm an thần-gây ngủ
(Sedative/hypnotic toxidrome)
6. Hội chứng ngoại tháp
(Extrapyramidal toxidrome)
HỘI CHỨNG PHÓ GIAO CẢM
(Cholinergic toxidrome)
Triệu chứng
Lú lẫn, hôn mê
Đồng tử co nhỏ
Tăng tiết nước mắt,
nước mũi, đàm nhớt
Nhịp tim chậm
Co thắt phế quản
Đau bụng, tiêu chảy, nôn
Tiểu không tự chủ
Yếu cơ, rung giật cơ
Tác nhân
Phospho hữu cơ
Carbamate
Physostigmine
Pyridostigmine
Nicotine
Pilocarpine
Edrophonium
Muscarinic mushrooms
…
HỘI CHỨNG KHÁNG PHÓ GIAO CẢM
(Anticholinergic toxidrome)
Triệu chứng
Da niêm: đỏ, khô, nóng
Kích động, mê sảng, ảo
giác, co giật
Đồng tử giãn
Tăng HA
Nhịp tim nhanh
Thở nhanh
Giảm nhu động ruột
Bí tiểu
Tác nhân
Atropine
Scopolamine
Glycopyrrolate
Antispasmodics
TCAs
Mydriatics
Antihistamines
Antipsychotics
...
HỘI CHỨNG GIỐNG GIAO CẢM
(Sympathomimetic/stimulant toxidrome)
Triệu chứng
Nói nhiều, mất ngủ
Kích động, ảo giác
Tăng phản xạ, run cơ
Đồng tử giãn
Tăng thân nhiệt
Vã mồ hôi
Tăng HA, Nhịp tim nhanh
Thở nhanh
Tăng nhu động ruột
Tác nhân
Cocaine
Amphetamine
Methamphetamine
Ephedrine
Theophylline
Caffeine
Nicotine
...
NGỘ ĐỘC NHÓM Á PHIỆN
(Opioid/narcotic toxidrome)
Triệu chứng
Ức chế thần kinh TW,
hôn mê, lú lẫn, ngủ gà
Đồng tử co nhỏ
Giảm phản xạ gân xương
HA thấp, mạch chậm
Ức chế hô hấp: thở
chậm, nông
Phù phổi
Giảm nhu động ruột
Hạ thân nhiệt
Tác nhân
Heroin
Morphine
Fentanyl
Meperidine
Codeine
Dextromethorphan
Oxycodone
Methadone
...
NGỘ ĐỘC NHÓM AN THẦN-GÂY NGỦ (Sedative/hypnotic toxidrome)
Triệu chứng
Ức chế TKTW/hôn mê
Mê sảng, ảo giác
Rung giật nhãn cầu
Đồng tử co/giãn
Giảm phản xạ
Hạ HA, mạch chậm
Ức chế hô hấp nhẹ
Giảm nhu động ruột
Tác nhân
Thuốc chống động kinh:
valproic acid,
carbamazepine...
Benzodiazepine
Barbiturate
Rượu
Methocarbamol
Propoxyphene
...
HỘI CHỨNG NGOẠI THÁP
(Extrapyramidal toxidrome)
Triệu chứng
Co cứng cơ, vẹo cổ,
ưỡn người, cứng hàm
Loạn vận nhãn
Bồn chồn, lo lắng
Tác nhân
Haloperidol
Chlorpromazine
Prochlorperazine
Các thuốc chống loạn
thần khác
CASE 1
Bệnh nhân nam, trẻ tuổi. Người đi đường phát
hiện nằm hôn mê tại trạm xe buýt đưa vào
viện
Tại cấp cứu:
GSC = E1V2M5 = 8đ
Đồng tử co nhỏ như đầu kim
Thở chậm, nông, tím môi
Chi lạnh, HA = 80/50, M = 60 l/ph
Phổi nhiều rale ẩm, SpO2 75%
Triệu chứng lâm sàng của bn thuộc hội chứng
nào ? Tác nhân nghi ngờ ?
NGỘ ĐỘC NHÓM Á PHIỆN
(Opioid/narcotic toxidrome)
Triệu chứng
Ức chế thần kinh TW,
hôn mê, lú lẫn, ngủ gà
Đồng tử co nhỏ
Giảm phản xạ gân xương
HA thấp, mạch chậm
Ức chế hô hấp: thở
chậm, nông
Phù phổi
Giảm nhu động ruột
Hạ thân nhiệt
Tác nhân
Heroin
Morphine
Fentanyl
Meperidine
Codeine
Dextromethorphan
Oxycodone
Methadone
...
CASE 2
Bệnh nhân nữ, # 30 tuổi. Người nhà đưa vào
cấp cứu vì uống thuốc tự tử không rõ loại
Tại cấp cứu:
Lơ mơ, GSC = E3V2M5
Đồng tử co nhỏ
Tăng tiết nước mắt, nước mũi, đàm nhớt
M = 55 l/ph, HA = 150/70
Tiêu tiểu không tự chủ
Triệu chứng lâm sàng của bn thuộc hội chứng
nào? Tác nhân nghi ngờ? Xử trí?
HỘI CHỨNG PHÓ GIAO CẢM
(Cholinergic toxidrome)
Triệu chứng
Lú lẫn, hôn mê
Đồng tử co nhỏ
Tăng tiết nước mắt,
nước mũi, đàm nhớt
Nhịp tim chậm
Co thắt phế quản
Đau bụng, tiêu chảy, nôn
Tiểu không tự chủ
Yếu cơ, rung giật cơ
Tác nhân
Phospho hữu cơ
Carbamate
Physostigmine
Pyridostigmine
Nicotine
Pilocarpine
Edrophonium
Muscarinic mushrooms
…
CẬN LÂM SÀNG
Glucose
BUN, creatinine
Điện giải đồ
Chức năng gan, CPK
Xquang tim phổi
Điện tâm đồ
Phân tích nước tiểu
Áp lực thẩm thấu máu
Thử thai
Tầm soát độc chất trong máu/nƣớc tiểu
KHOẢNG TRỐNG ANION (ANION GAP)
AG = Na – (HCO3 + Cl)
Bình thường: 8-12 mEq/L
Anion gap tăng:
Methanol
Uremia
DKA (nhiễm ceton acid)
Paraldehyde, phenformin
Iron, isoniazid, ibuprofen
Lithium, lactic acidosis
Ethylene glycol
Strychnine, nhịn đói, salicylates
KHOẢNG TRỐNG ÁP LỰC THẨM THẤU
(Osmolar Gap)
Osmolar gap = ALTT đo được – ALTT do tính toán ALTT tính toán = 2(Na) + glucose/18 + BUN/2.8
Bình thường: 285-290 mOsm/L
ALTT đo đạc bằng máy
OG bình thường < 10 mOsm/L
OG > 10 mOsm/L:
Ethanol, methanol
Ethylene glycol, isopropyl alcohol
Mannitol, glycerol
AG và OG đều tăng: ngộ độc methanol hay ethylene glycol.
ĐIỆN TÂM ĐỒ
QRS kéo dài
TCAs (chống trầm cảm 3 vòng)
Phenothiazines
Calcium channel blockers
Chậm xoang/block nhĩ thất
Beta-blockers, calcium channel blockers
TCAs
Digoxin
Organophosphates
Nhịp nhanh thất
Cocaine, amphetamines
Theophylline
Digoxin
TCAs
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
Bốn nguyên tắc xử trí ngộ độc cấp:
1. Loại bỏ độc chất
2. Trung hòa hoặc hấp phụ độc chất
3. Dùng chất đối kháng
4. Tăng thải độc chất ra khỏi cơ thể
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Da
Cởi bỏ quần áo
Rửa với nhiều nước hoặc nước muối sinh lý
Dùng xà phòng nếu độc chất có tính dầu
Trung hòa bằng hóa chất khác có thể gây tổn thương thêm
Các chất ăn mòn gây tổn thương tại chỗ và có thể tác dụng toàn thân
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Mắt
Tháo kính áp tròng (nếu có)
Rửa với nhiều nước hoặc nước muối
Dùng thuốc nhỏ gây tê tại chỗ
Hội chẩn thêm chuyên khoa mắt
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Đường hít
Cho thở oxy ẩm
Quan sát dấu hiệu tắc nghẽn đường thở
Đặt NKQ nếu cần
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Đường tiêu hóa
Rửa dạ dày
Than hoạt
Rửa ruột
Gây nôn
Thuốc xổ
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Rửa dạ dày
Mục đích: loại bỏ độc chất trong dạ dày
Chỉ định:
Trong vòng 2 giờ sau khi uống độc chất
Sau khi uống một chất rất độc và ít bị hấp phụ bởi
than hoạt
Chống chỉ định:
Đường hô hấp không được bảo vệ
Nuốt chất ăn mòn hoặc hydrocarbon
Có nguy cơ xuất huyết hay thủng đường tiêu hóa
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Rửa dạ dày
Kỹ thuật:
Bn nằm nghiêng trái, đầu thấp 15 độ
Đặt nội khí quản có bóng chèn chống
hít sặc nếu cần
Đặt Tube Faucher
Dịch : nước muối sinh lý 0,9%
Lượng dịch cho mỗi chu kỳ rửa: 200 – 300 ml
Rửa cho đến khi nước trong và không mùi
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Rửa dạ dày
Biến chứng:
Viêm phổi hít
Rối loạn nước – điện giải
Giảm oxy máu
Thủng thực quản hoặc ruột
Rối loạn nhịp tim
Hạ thân nhiệt
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Rửa ruột
Dùng lượng lớn dung dịch polyethylene glycol
gây tiêu chảy để tống xuất độc chất chưa bị hấp
thu khỏi đường tiêu hóa.
Chỉ định:
Ngộ độc sắt, chì, lithium, arsenic
Thuốc loại phóng thích chậm, còn trong bao bì
Dị vật có chất độc (pin)
Chống chỉ định: tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết
tiêu hóa.
XỬ TRÍ NẠN NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
LOẠI BỎ ĐỘC CHẤT
Rửa ruột
Kỹ thuật: PEG (polyethylene glycol) đã cân bằng
điện giải cho uống 1000 – 2000 mL/giờ đến khi
tiêu ra dịch trong.
Biến chứng:
Viêm phổi hít
Đau bụng
Buồn nôn, ói mửa
TRUNG HÒA / HẤP PHỤ ĐỘC CHẤT
Than hoạt (Activated charcoal):
Mục đích: giảm hấp thu độc chất qua
đường tiêu hóa
Chỉ định: hiệu quả nhất khi dùng trong
vòng 1 - 4 giờ sau khi uống độc chất
Chống chỉ định: tắc ruột, thủng ruột, uống
chất ăn mòn, bệnh nhân cần nội soi dạ dày
BN phải tỉnh hoặc được đặt NKQ
TRUNG HÒA / HẤP PHỤ ĐỘC CHẤT
Than hoạt (Activated charcoal)
Liều tấn công: 1g/kg thường pha với 4 lần thể
tích nước
(than hoạt 30g + 120 ml nước)
Uống hay bơm qua ống thông dạ dày ngay sau
khi rửa dạ dày
Liều duy trì : bằng phân nửa liều tấn công. Dùng
mỗi 4 - 6 giờ cho đến khi tiêu phân đen hoặc
trong 24 giờ.
TRUNG HÒA / HẤP PHỤ ĐỘC CHẤT
Than hoạt (Activated charcoal):
Các chất ít hấp phụ bởi than hoạt:
Kim loại và khoáng chất: sắt, chì, lithium,
arsenic, iodine, fluorine…
Alcohols: ethanol, methanol, glycols
Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
Hydrocarbons
Chất ăn mòn
DÙNG CHẤT ĐỐI KHÁNG
CHẤT NGỘ ĐỘC ANTIDOTES Acetaminophen N-acetylcysteine
Organophosphates Atropine, pralidoxime
Anticholinergic Physostigmine
Arsenic, mercury, gold Dimercaprol
Benzodiazepines Flumazenil
Beta blockers Glucagon
Calcium channel block Calcium
Carboxyhemoglobin 100% O2
Cyanide Nitrite, Na thiosulfate
Digoxin Digoxin antibodies
DÙNG CHẤT ĐỐI KHÁNG
CHẤT NGỘ ĐỘC ANTIDOTES Ethylene glycol fomepizole, HD
Heparin Protamine
Iron Deferoxamine
Isoniazid Pyridoxine
Methanol Fomepizole, HD
Methemoglobin Methylene blue
Opioids Naloxone
Salicylate Alkalinization, HD
TCA’s Sodium bicarbonate
Warfarin FFP, vitamin K
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Các biện pháp làm tăng nhanh sự thải trừ
độc chất ra khỏi cơ thể
Chỉ định:
Tình trạng không cải thiện với điều trị nâng đỡ
Ngộ độc ở liều gây tử vong
Các đường thải trừ thông thường bị tổn hại
(suy gan, suy thận)
Bệnh cơ bản sẵn có làm nặng thêm tình trạng
ngộ độc
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Than hoạt đa liều:
Chỉ định: ngộ độc carbamazepine, dapsone,
phenobarbital, quinine, theophylline, và một số
thuốc khác.
Liều lượng: liều đầu tiên 1g/kg uống cùng
sorbitol, duy trì 0.5 – 1g/kg mỗi 2 đến 4 giờ.
Chống chỉ định: như than hoạt đơn liều
Biến chứng: đau bụng, ói mửa, tắc ruột, thủng
ruột.
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Kiềm hóa nƣớc tiểu:
Gia tăng thải trừ các chất có pH acid bằng cách
chuyển thành dạng muối không hòa tan trong
mỡ, do đó làm tăng bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định: các thuốc có
pH acid
Thải trừ chủ yếu qua thận
Ít gắn kết với protein
Phân bố phần lớn trong dịch ngoại bào
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Kiềm hóa nƣớc tiểu:
Các thuốc có thể tăng thải trừ bằng kiềm hóa
nước tiểu:
2,4-D chlorphenoxyacetic acid (thuốc diệt cỏ)
Chlorpropamide
Salicylates
Fluoride
Methotrexate
Phenobarbital
Sulfonamides
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Kiềm hóa nƣớc tiểu:
Kỹ thuật:
Bolus natri bicarbonate 1 – 2 mEq/kg
Sau đó truyền TM liên tục với hỗn hợp 150
mEq NaHCO3 trong 1000 mL glucose 5% tốc
độ 200 – 250 mL/giờ
Theo dõi pH máu và nước tiểu
Mục tiêu: pH nước tiểu > 7.5 và pH máu < 7.6
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Kiềm hóa nƣớc tiểu:
Chống chỉ định:
Phù phổi hoặc phù não
Suy thận nặng
Thận trọng với người có bệnh tim từ trước
Biến chứng
Hạ kali máu
Hạ canxi máu
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Thận nhân tạo:
Thẩm tách (hemodialysis)
Chỉ định: ngộ độc các chất tan trong nước, có
trọng lượng phân tử thấp và ít găn kết protein
Chống chỉ định: rối loạn đông máu nặng hoặc
tụt HA nặng
Thận nhân tạo
Procainamide
Theophylline
Salicylates
Trichloroethanol
Atenolol
Sotalol
Ethylene glycol
Barbiturates
Bromides
Chloral hydrate
Alcohols:
Ethanol
Isopropanol
Acetone
Methanol
Thẩm tách (hemodialysis): Các chất có thể thẩm tách
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Thận nhân tạo:
Lọc máu hấp phụ (hemoperfusion)
Chỉ định: các chất được than hoạt hấp phụ
Chống chỉ định: giống thẩm tách
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Barbiturates
Sedative-hypnotics
Phenytoin
Theophylline
Disopyramide
Chloramphenicol
Amanita mushrooms
Carbamazepine
Valproate
Procainamide
Caffeine
Chloral hydrate
Dapsone
Methotrexate
Phenylbutazone
Carbon tetrachloride
Paraquat
Lọc máu hấp phụ (hemoperfusion): Các chất
được hấp phụ:
GIA TĂNG THẢI TRỪ ĐỘC CHẤT
Các biện pháp khác:
Thay huyết tương
Thẩm phân phúc mạc
Oxy cao áp
Kháng thể đặc hiệu