Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------
Hoàng Thúy Vi
NHẬN THỨC VỀ TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CỦA NGƢỜI CAO TUỔI Ở HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
HÀ NỘI - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------
Hoàng Thúy Vi
NHẬN THỨC VỀ TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CỦA NGƢỜI CAO TUỔI Ở HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tâm lý học
Mã số: 60 31 04 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Mộc Lan
HÀ NỘI – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Học viên thực hiện
Hoàng Thúy Vi
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu
trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội, Ban chủ
nhiệm Khoa Tâm lí học cùng toàn thể các thầy cô giáo, những người đã hướng dẫn,
giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt 2 năm sau đại học và
trong thời gian hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hoàng Mộc Lan, người đã dành
nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu khoa học giá
trị giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn những cụ ông, cụ bà ở hai quận Đống Đa và
Hoàng Mai .đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thực hiện nghiên cứu thực tế cho luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được dành lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ cùng những người
thân trong gia đình tôi, những người đã luôn bên cạnh quan tâm, ủng hộ, động viên
và giúp đỡ tôi về mọi mặt, cả tinh thần và vật chất để tôi có điều kiện hoàn thành
luận văn.
Do trình độ bản thân vẫn còn nhiều hạn chế cùng điều kiện hoàn cảnh, thời gian
nghiên cứu không dài nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận
được sự quan tâm, đánh giá, góp ý của các thầy cô giáo, bạn bè và những người
quan tâm đến vấn đề này để tôi có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện tốt hơn.
Xin kính chúc mọi người sức khỏe, an vui và hạnh phúc!
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Học viên thực hiện
Hoàng Thúy Vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTB
CSSK
NCT
SD
SK
TB
Điểm trung bình
Chăm sóc sức khỏe
Ngƣời cao tuổi
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
Sức khỏe
Trung bình
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Người cao tuổi với bảo hiểm y tế
Bảng 2.2: Mô tả mẫu nghiên cứu
Bảng 3.1: Hiểu biết về các bệnh thường gặp tuổi già của NCT (%)
Bảng 3.2: Nhận thức về tình trạng sức khỏe của NCT (%)
Bảng 3.3: Nhận thức về khả năng tự chăm sóc sức khỏe (%)
Bảng 3.4: Khả năng vận động thể chất của NCT (%)
Bảng 3.5: Nhận thức về sự cần thiết của tự CSSK của NCT (%)
Bảng 3.6: Nhận thức về khám chữa bệnh của NCT (%)
Bảng 3.7: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận
thức về sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 3.8: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận
thức về sự cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 3.9: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận
thức về sức khỏe; nhận thức về trách nhiệm việc CSSK cho NCT và nhận thức về sự
cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi
Bảng 3.10: Nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe của NCT (%)
Bảng 3.11: Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận
thức về sức khỏe; nhận thức về trách nhiệm việc CSSK cho NCT; nhận thức về sự
cần thiết của tự CSSK và nhận thức tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe của NCT
Bảng 3.12: Ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi già của NCT (%)
Bảng 3.13: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy
giảm sức khỏe và yếu tố ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi già (p < 0.05)
Bảng 3.14: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao
sức khỏe và yếu tố ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi già (p < 0.05)
Bảng 3.15: Sự tin tưởng vào bản thân của NCT (%)
Bảng 3.16: Lòng tự trọng của NCT (%)
Bảng 3.17: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy
giảm sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào bản thân (p < 0.05)
Bảng 3.18: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao
sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào bản thân (p < 0.05)
Bảng 3.19: Sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ với người
khác của NCT (%)
Bảng 3.20: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy
giảm sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ
với người khác (p < 0.05)
Bảng 3.21: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao
sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ với
người khác (p < 0.05)
Phụ lục
Bảng 1: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận
thức về sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 2: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận
thức về sự cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 3: Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận
thức về sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 4: Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận
thức về sự cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 5: Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận
thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05)
Bảng 6: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy giảm
sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào bản thân (p < 0.05)
Bảng 7: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao
sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào bản thân (p < 0.05)
Bảng 8: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy giảm
sức khỏe và yếu tố ý thức
Bảng 9: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao
sức khỏe và yếu tố ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi già (p < 0.05)
Bảng 10: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy
giảm sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ
với người khác (p < 0.05)
Bảng 11: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao
sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ với
người khác (p < 0.05)
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: NCT thường tìm hiểu thông tin về CSSK
Biểu đồ 3.2: Nguồn thông tin về tự CSSK của NCT
Biểu đồ 3.3: Nhận thức về tình trạng sức khỏe hiện nay của NCT
Biểu đồ 3.4: Nhận thức về khả năng tự CSSK của NCT
Biểu đồ 3.5: Nhận thức về giai đoạn tuổi già của NCT
Biểu đồ 3.6: Nhận thức về trách nhiệm việc CSSK cho NCT
Biểu đồ 3.7: So sánh nhận thức về khám chữa bệnh theo giới tính
Biểu đồ 3.8: So sánh nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe theo độ tuổi
Biểu đồ 3.9: So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe thông qua lao
động và các hoạt động giải trí, tôn giáo, sinh hoạt cộng đồng theo giới tính
Biểu đồ 3.10: So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe thông qua các
mối liên hệ xã hội theo giới tính
Biểu đồ 3.11: So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe thông qua cảm
nhận về tinh thần theo giới tính
Biểu đồ 3.12: So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe thông qua lao
động và các hoạt động giải trí, tôn giáo, sinh hoạt cộng đồng theo độ tuổi
Biểu đồ 3.13: So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe thông qua các
mối liên hệ xã hội theo theo độ tuổi
Biểu đồ 3.14: So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe thông qua cảm
nhận về tinh thần theo theo độ tuổi
Biểu đồ 3.15: Tình trạng hôn nhân của NCT
Biểu đồ 3.16: Người giúp đỡ CSSK cho NCT
Biểu đồ 3.17: Mức độ người khác giúp đỡ CSSK cho NCT
Biểu đồ 3.18: Người giúp đỡ CSSK cho NCT lúc ốm đau
Biểu đồ 3.19: Người giúp đỡ những công việc hàng ngày cho NCT
Sơ đồ 3.1: Tương quan giữa các thành tố nhận thức về tự CSSK của NCT
Sơ đồ 3.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức tự chăm sóc sức khỏe
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
Chƣơng 1 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN NHẬN THỨC VỀ TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CỦA NGƢỜI CAO TUỔI ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan nghiên cứu về ngƣời cao tuổi và tự chăm sóc sức khỏe của
ngƣời cao tuổi ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tự chăm sóc sức khỏe của ngƣời cao tuổi ............. Error! Bookmark not
defined.
1.2.1. Khái niệm sức khỏe ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Khái niệm người cao tuổi và tuổi già Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khái niệm tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ............... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của ngƣời cao tuổi ............... Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm nhận thức ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Khái niệm nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi
Error! Bookmark not defined.
1.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến nhận thức về chăm sóc sức khỏe của
ngƣời cao tuổi ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
2.1. Nghiên cứu lí luận ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Muc đich nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Nôi dung nghiên cưu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Vài nét về ngƣời cao tuổi ở Hà Nội .. Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Một số đặc điểm khách thể nghiên cứu ........... Error! Bookmark not
defined.
2.2. Nghiên cứu thực tiễn ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Giai đoạn thiết kế bảng hỏi ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Giai đoạn điều tra ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Các phương pháp nghiên cứu khác .. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHẬN THỨC VỀ TỰ CHĂM
SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƢỜI CAO TUỔI Ở HÀ NỘI .. Error! Bookmark not
defined.
3.1. Nhận thức của ngƣời cao tuổi về sức khỏe ............ Error! Bookmark not
defined.
3.1.1. Nhận thức về bệnh thường gặp của tuổi già ... Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Nhận thức về sức khỏe của bản thân Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nhận thức về khả năng tự chăm sóc sức khỏe của bản thân .. Error!
Bookmark not defined.
3.2. Nhận thức của ngƣời cao tuổi về giai đoạn tuổi già và sự cần thiết của
tự chăm sóc sức khỏe ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Nhận thức của ngƣời cao tuổi về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe
Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Nhận thức chung về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe .......... Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. So sánh nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe theo giới
tính Error! Bookmark not defined.
3.3.3. So sánh nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe theo độ
tuổi Error! Bookmark not defined.
3.4. Nhận thức của ngƣời cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe Error!
Bookmark not defined.
3.4.1. Nhận thức chung về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe .............. Error!
Bookmark not defined.
3.4.2. So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe theo giới tính
Error! Bookmark not defined.
3.4.3. So sánh nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe theo độ tuổi
Error! Bookmark not defined.
3.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng tới nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của
ngƣời cao tuổi ....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi giàError! Bookmark not defined.
3.5.2. Sự tin tưởng vào bản thân ................. Error! Bookmark not defined.
3.5.3. Sự tin tưởng vào tương lai ................. Error! Bookmark not defined.
3.5.4. Sự tin tưởng vào mối quan hệ với người khác Error! Bookmark not
defined.
3.5.5. Gia đình và bạn bè ............................. Error! Bookmark not defined.
3.5.6. Các yếu tố khác .................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 11
9
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây sự quan tâm đến các vấn đề của người cao tuổi được
tăng lên rõ rệt trong nhận thức của con người. Chỉ trong khoảng thời gian đầu thế kỷ
21 trên thế giới đã công bố hàng nghìn công trình về người cao tuổi. Sự quan tâm
mạnh mẽ như vậy không phải là ngẫu nhiên. Nó gắn liền với hiện tượng "lão hóa
dân số" đặc trưng của giai đoạn hiện tại của lịch sử loài người. Nghiên cứu về người
cao tuổi mang lại giá trị về mặt lý luận là tăng cường sự hiểu biết những đặc điểm
của thời kỳ tuổi già, những thay đổi và động lực của nó, các cơ chế thích ứng và đền
bù, ngày càng được xác minh, đồng thời về mặt thực tiễn là giúp người cao tuổi
thực hiện điều chỉnh chúng khi cần thiết nhằm mục đích không chỉ kéo dài tuổi thọ,
mà còn duy trì cuộc sống của người cao tuổi một cách đầy đủ giá trị và tích cực.
Giai đoạn tuổi già là thời kỳ sống có một loạt những đặc điểm xã hội đặc trưng,
trong đó bao gồm việc chấm dứt hoạt động lao động hoặc giảm cường độ, khối
lượng của hoạt động lao động xuống và v.v…, và do đó dẫn đến sự dư thừa thời
gian rỗi; thu hẹp phạm vi giao tiếp thông thường; mất vai trò chủ đạo trong gia
đình; sự suy yếu hoặc thay đổi các chức năng giáo dục. Người cao tuổi cảm thấy
bản thân trở nên thừa, bị bỏ rơi và cô đơn. Điều này cũng xảy ra ở những gia đình
không chấp nhận việc chăm sóc cho người cao tuổi bị bệnh, những người mà có thể
đang trải qua những thay đổi về thể chất cũng như tinh thần. Người cao tuổi đang
phải đối mặt với rất nhiều những mất mát, cái chết của người bạn đời, bạn bè hoặc
người thân, và việc con cái của họ rời khỏi gia đình. Những sự kiện này thường gây
ra chứng mất trí, mê sảng, hoang tưởng, trầm cảm, tâm trạng buồn bã u uất v.v…
Tập hợp chỉ những yếu tố kể trên chắc chắn gây ra sự khủng hoảng tâm lý, dẫn đến
sự cần thiết phải thay đổi, thích ứng với những điều kiện bên ngoài mới. Rõ ràng là
những người cao tuổi buộc phải thích ứng không chỉ với tình huống mới bên ngoài,
mà còn phải thích ứng với những thay đổi trong chính bản thân. Nhận thức về tuổi
già là quan trọng để người cao tuổi điều chỉnh hành vi của bản thân. Phân tích sự
nhận thức thường được sử dụng như là phương tiện để làm rõ các vấn đề khác, ví dụ
như cảm giác hạnh phúc hay mức độ hài lòng với cuộc sống ở tuổi già, mức độ hoạt
động, tham gia vào các công tác xã hội, tình trạng kinh tế-xã hội, bề rộng và chất
lượng của các mối quan hệ xã hội, sự định hướng cho tương lai. Trong nhiều công
trình các tác giả hoặc chỉ ra ở những người cao tuổi nhận thức về bản thân tích cực
có xu hướng tự lạc quan cao hơn hoặc ngược lại nhận thức trở nên tiêu cực hơn thì
10
lòng tự trọng giảm sút, đôi khi vô cùng mạnh mẽ và không hài lòng với cuộc sống
của mình. Tuổi già kéo theo loạt các thay đổi sinh học, là tín hiệu, kết quả của sự
thoái hoá theo lứa tuổi, bệnh tật. Nhiều nghiên cứu khoa học đã khẳng định bệnh tật
không liên quan đến độ tuổi. Tuổi già là không tránh khỏi, bệnh tật thì tránh được,
bệnh tật thường bất ngờ. Tuổi già không thể đảo ngược (không thể quay trở lại
được) và tiến triển không ngừng, còn bệnh tật về cơ bản đảo ngược được. Do đó,
phòng ngừa bệnh tuổi già và chăm sóc tăng cường sức khỏe của người cao tuổi trở
thành một vấn đề luôn được quan tâm hơn. Nghiên cứu về tự chăm sóc sức khỏe
của người cao tuổi đã được đề cập khá nhiều trong các tài liệu khoa học ở nước
ngoài.
Theo dự báo dân số 2009 - 2049 của Tổng cục Thống kê, Việt Nam bắt đầu
bước vào thời kỳ già hoá dân số. Chỉ số già hóa được tính bằng số người từ 60 tuổi
trở lên trên 100 trẻ em dưới 15 tuổi - đã tăng từ 16,6 vào năm 1979 lên 35,5 vào
năm 2009. Theo dự báo, chỉ số này sẽ tăng nhanh hơn trong vài thập kỷ tới và sẽ lên
đến khoảng 100 khi mà cứ một trẻ em thì có một người cao tuổi vào khoảng năm
2035, và vào năm 2049 chỉ số này sẽ là 141 tức là cứ 100 trẻ em thì có 141 người
cao tuổi. Ở Việt Nam Nhà nước đã ban hành Pháp lệnh về người cao tuổi cho thấy
kính trọng, chăm sóc người cao tuổi là nghĩa vụ, là trách nhiệm của gia đình và toàn
xã hội, là đạo lý, là nét đẹp văn hóa của dân tộc ta. Song song với sự quan tâm chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi của gia đình và xã hội thì người cao tuổi cũng có nhu
cầu và hành vi tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Đã có nhiều nghiên cứu y học, xã
hội học về người cao tuổi, tuy nhiên vấn đề tự chăm sóc sức khỏe của người cao
tuổi chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống dưới góc độ tâm lý học. Để góp
phần nâng cao hiểu biết về vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở Hà Nội”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở
Hà Nội, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng, trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị
góp phần nâng cao nhận thức tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: một số biểu hiện của nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe
của người cao tuổi.
- Khách thể nghiên cứu: 100 người cao tuổi từ 60 đến 80 tuổi ở Hà Nội
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
11
- Xây dựng cơ sở lý luận nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe (tổng quan nghiên
cứu, khái niệm, phân loại, và một số yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nhận thức tự
chăm sóc sức khỏe của NCT)
- Làm rõ thực trạng nhận thức và biểu hiện của nhận thức về tự chăm sóc sức
khỏe của NCT và một số yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức tự chăm sóc sức khỏe
của NCT
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao nhận thức về tự chăm sóc
sức khỏe của người cao tuổi
5. Giả thuyết khoa học
Đa số NCT có nhận thức rõ về tình trạng sức khỏe của bản thân và sự cần thiết
của tự chăm sóc sức khỏe, nhận thức đúng đắn về tự nâng cao sức khỏe. Một số
NCT nhận thức chủ quan về tự chăm sóc sức khỏe, thiếu kiến thức y tế về chăm sóc
sức khỏe. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của
NCT là sự tin tưởng vào bản thân, vào tương lai và ý thức chăm sóc sức khỏe.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: nghiên cứu biểu hiện nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của NCT
được tập trung vào các nội dung: Nhận thức của người cao tuổi về tình trạng sức
khỏe của bản thân, về sự cần thiết tự chăm sóc sức khỏe, về tự phòng ngừa suy
giảm sức khỏe, về tự nâng cao sức khỏe và một số yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức
về tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi (sự tin tưởng vào bản thân, vào tương
lai và ý thức chăm sóc sức khỏe).
- Về khách thể: nghiên cứu 100 NCT từ 60- 80 tuổi, có khả năng giao tiếp và trí
nhớ bình thường.
- Về địa bàn nghiên cứu: 2 quận Đống Đa và Hoàng Mai - Hà Nội
- Về thời gian nghiên cứu: trong 2 năm 2013 và 2014
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, văn bản
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (ankét)
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp phân tích chân dung tâm lí
- Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bùi Thị Vân Anh (2008), Giao tiếp của người nghỉ hưu ở Hà Nội, Luận văn
Thạc sĩ Tâm lí học, Trường Đại học KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội), Hà Nội.
2. Phạm Khắc Chương (2006), Văn hoá ứng xử trong gia đình, NXB Thanh niên.
3. Trần Hồng Cẩm & Cao Văn Đán & Lê Hải Yến, Giải thích thuật ngữ Tâm lý -
Giáo dục học, Hà Nội, 2006.
4. Grace J. Craig, Don Baucum (2002), Sự phát triển của con người, NXB Piter,
Moscow (Tập thể các giảng viên khoa tâm lý học, Đại học KHXH & NV dịch).
5. Nguyễn Xuân Cường, Lê Trung Sơn (2004), “Thực trạng người cao tuổi và các
giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc người cao tuổi ở Hà Tây”, Tạp chí dân
số và phát triển, 03, 30-36
6. Phạm Di (2004), “Người cao tuổi Việt Nam hiện nay – Nhìn từ góc độ Tâm lí
học”, Tạp chí Tâm lí học, 02, 46-50.
7. Vũ Dũng (2001), Một số vấn đề tâm lý xã hội trong quản lý, NXB Khoa học xã
hội.
8. Vũ Dũng (2005), Tâm lý học xã hội, NXB Khoa học xã hội.
9. Vũ Dũng (2008), Từ điển Tâm lí học, NXB Từ điển Bách khoa
10. Vũ Mộng Đóa (2007), Giáo trình tâm lý học xã hội, Trường đại học Đà Lạt.
11. Trần Thị Minh Đức (chủ biên) (1995), Giáo trình Tâm lí học xã hội, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
12. Trần Thị Minh Đức (2008), Các thực nghiệm trong Tâm lí học xã hội, NXB
ĐHQH HN, Hà Nội.
13. Robert S. Feldman (2003), Những điều trọng yếu trong tâm lí học, NXB Thống
kê
14. Fischer, Những khái niệm cơ bản của Tâm lí học xã hội, NXB Thế giới.
15. Phạm Minh Hạc (1994), Nghiên cứu vấn đề con người trong công cuộc đổi mới,
NXB Hà Nội.
13
16. Phạm Minh Hạc & Lê Đức Phúc (chủ biên) (2004), Một số vấn đề nghiên cứu
nhân cách, NXB Chính Trị Quốc Gia.
17. Phạm Minh Hạc (2006), Tâm lý học nghiên cứu con người trong thời đổi mới,
NXB Giáo Dục.
18. Nguyễn Thị Hằng (1999), Người cao tuổi Việt Nam thực trạng và giải pháp,
NXB Lao động xã hội.
19. Trần Hiệp (chủ biên) (1996), Tâm lý học xã hội những vấn đề lý luận, NXB
Khoa học xã hội.
20. Lê Văn Hồng (08/1999), “Người cao tuổi với thế hệ trẻ”, Tạp chí Tâm lí học, 04,
13-16.
21. Nguyễn Thế Huệ (2004), “Thực trạng sức khoẻ và đời sống người cao tuổi tại
Hải Dương, Quảng Bình và Đăc Lăc”, Tạp chí dân số và phát triển, 10, 31-34
22. Đỗ Duy Hưng & Rơ Đăm Thị Bích Ngọc, Viện Tâm lí học (12/2011), “Một số
suy nghĩ của người già khi vào sống trong các Trung tâm nuôi dưỡng trên địa
bàn Hà Nội”, Tạp chí Tâm lí học, 12 (153), 58-68.
23. Robert V. Kail & John C. Vavanaugh, Nghiên cứu về sự phát triển con người,
NXB Văn hóa Thông tin.
24. Đặng Cảnh Khanh (2003), Gia đình, trẻ em và sự kế thừa các giá trị truyền
thống, NXB Lao động Xã hội.
25. Lê Khanh (2007), Bài giảng Tâm lí học nhân cách, Khoa Tâm lí học, Trường
Đại học KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội), Hà Nội.
26. Phương Lan (2000), Tiếp cận văn hóa người cao tuổi, NXB Văn hóa thông tin.
27. Knud S. Larsen & Lê Văn Hảo (2010), Tâm lí học xã hội, NXB Từ điển Bách
khoa.
28. Đặng Vũ Cảnh Linh (2009), Người cao tuổi và các mô hình chăm sóc người cao
tuổi ở Việt nam, NXB Dân trí.
29. Đỗ Long (2000), Quan hệ cộng đồng và cá nhân trong tâm lý nông dân, NXB
Khoa học Xã hội.
30. Nguyễn Văn Long (2008), Nhu cầu lao động của người nghỉ hưu ở Hà Nội,
Luận văn Thạc sĩ Tâm lí học, Trường Đại học KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội), Hà
Nội.
14
31. Trần Hoàng Diễm Ngọc, ĐH Thăng Long (04/2006), “Một số đặc điểm tâm –
sinh lí của người cao tuổi”, Tạp chí Tâm lí học, 04 (84), 52-55.
32. Vũ Thị Nho (1999), Tâm lí học phát triển, NXB ĐHQG HN, Hà Nội.
33. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật người cao tuổi.
34. Hoàng Phê (chủ biên) (2001), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng
35. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB thành phố Hồ
Chí Minh.
36. Mã Ngọc Thể (08/1999), “Tâm lí người già trong các hoạt động xã hội”, Tạp chí
Tâm lí học, 04, 46-48.
37. Lê Thi (08/1999), “Người phụ nữ cao tuổi – mấy vấn đề tâm lí đáng quan tâm,
Tạp chí Tâm lí học, 04, 07-09.
38. Chu Thị Thơ (2009), Niềm tin vào đạo Phật của người cao tuổi tại huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ Tâm lí học, Trường Đại học KHXH&NV
(ĐHQG Hà Nội), Hà Nội.
39. Thuật ngữ khoa học (2009), “Một số thuật ngữ nhân loại học văn hóa”, Tạp chí
Nghiên cứu con người, 05 (44), 69-71.
40. Trung tâm nghiên cứu về phụ nữ (2005), Các trường phái lý thuyết trong tâm lý
học xã hội
41. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (2003), Tâm lí học đại cương, NXB ĐHQG HN,
Hà Nội.
42. UBTVQH Việt Nam (2000), Pháp lệnh người cao tuổi, số 23/2000/PL-
UBTVQH10, ngày 28/04/2000).
43. Nguyễn Khắc Viện (2010), Nghiên cứu tâm lý, NXB Văn hóa Sài Gòn.
44. Viện xã hội học - Trung tâm khoa học và xã hội nhân văn quốc gia (1994),
Người cao tuổi và an sinh xã hội, NXB Khoa học xã hội.
45. Viện Lão khoa Trung ương (2004), Cẩm nang chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
tại cộng đồng, NXB Y học Hà Nội
Tiếng Anh
15
46. Ann Bowling (1998), Models of quality of life in older age, Aging Well Open
University Press.
47. Steven J. Breckler, James Olson, Elizabeth Wiggins (2005), Social Psychology
Alive, Wadsworth Publishing, USA.
48. Cary S. Kart & Eileen K. Metress & Seamus P. Metress (1988), Aging, Health
and Society, Jones and Bartlett Publisher.
49. B.L Neugarten (1996), Personality in Middle and Late Life, New York Atherton
Press.
50. Marcia G. Ory & Gordon H. DeFriese (1998), Self-care in later life: research,
program, and policy issues, Springer Publishing Company
51. K.F. Riegel (1977), Scio-Psychological factors of Aging, New York Plenum
Press
52. Ian Stuart-Hamilton (2000), The Psychology of Ageing, 3rd edition, Jessica
Kingsley Publishers Ltd, London, England
53. John Vincent (2003), Old Age, First published, Routledge, London 2003
54. Alan Walker, Understanding quality of life in old age (Growing Older), Open
University Press Publisher
55. Danica Železnik (2007), Self-care of the home-dwelling elderly people living in
Slovenia, Oulu University Press, Finland
Website
56. http://vi.wikipedia.org/wiki/Ng%C6%B0%E1%BB%9Di_cao_tu%E1%BB%95i
57. http://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%E1%BA%ADn_th%E1%BB%A9c
58. http://bachkhoatoanthu.gov.vn/Pages/trangchu.aspx
59. http://nguoicaotuoi.org.vn/
60. http://suckhoenct.blogspot.com/
61. http://www.hoinguoicaotuoi.vn/data/modules.php?name=News&op=viewst&sid
=28
62. http://www.hoinguoicaotuoi.vn/data/modules.php?name=News&op=viewst&sid
=14
63. http://giadinh.net.vn/2011051409421350p1054c1057/cu-200-cu-ba-moi-co-100-
cu-ong.htm
64. http://giadinh.net.vn/20110921082225914p1054c1057/cu-ba-co-don-dong-gap-
5-lan-cu-ong.htm
16
65. http://www.tamlynganpho.com/?p=2849
66. http://giadinh.net.vn/20110615050525768p1054c1055/du-bao-dan-so-vn-2049-
cu-100-tre-em-thi-co-141-nguoi-gia.htm
67. http://giadinh.net.vn/20110829113253437p1054c1055/du-bao-den-nam-2020-
18-dan-so-viet-nam-se-la-nguoi-cao-tuoi.htm
PHỤ LỤC
MỤC LỤC PHỤ LỤC
1. Phiếu trưng cầu ý kiến
2. Phiếu phỏng vấn sâu
3. Chân dung tâm lý 1
4. Chân dung tâm lý 2
5. Chân dung tâm lý 3
6. Tương quan chi tiết
7. Số liệu điều tra
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN (Dành cho người cao tuổi)
Kính thƣa Ông (Bà), Với mục đích tìm hiểu nhận thức về tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở Hà
Nội, chúng tôi mong Ông (Bà) cùng tham gia nghiên cứu bằng cách trả lời các câu
hỏi mà chúng tôi nêu ra dưới đây.
Những phiếu được coi là hợp lệ phải có đầy đủ tất cả thông tin.
Rất mong sự hợp tác của Ông (Bà).
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của Ông (Bà)!
Câu 1: Theo Ông (Bà), người cao tuổi là những người thuộc độ tuổi:
1. Trên 50 tuổi □ 2. Trên 60 tuổi □ 3. Trên 65 tuổi
□
Câu 2: Khi ốm đau, Ông (Bà) có người giúp đỡ hoặc trông nom không?
1. Có □ 2. Không □
Nếu là Không, xin Ông (Bà) nói rõ lý do:
……………………………………………..…………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Nếu là Có,
2.1. Ai là người có thể giúp đỡ hoặc trông nom Ông (Bà) lúc ốm đau:
1. Con trai □ 2. Con gái □
3. Con dâu □ 4. Con rể □
5. Vợ (chồng) của Ông (Bà) □ 6. Cháu của Ông (Bà) □
7. Anh chị em của Ông (Bà) □ 8. Người họ hàng □
9. Người giúp việc □ 10. Hàng xóm □
11. Bạn bè, đồng nghiệp cũ □ 12. Bạn hưu ở cùng khu phố □
13. Cán bộ, nhân viên xã hội □ 14. Người khác(xin ghi rõ)…………
2.2. Mức độ có thể giúp của của họ:
1. Giúp đỡ lâu dài □
2. Giúp đỡ thời gian ngắn □
3. Giúp đỡ từng thời điểm □
(cụ thể những thời điểm như:………………………………………………………)
Câu 3: Ông (Bà) có người giúp đỡ trong công việc hàng ngày không?
1. Có □ 2. Không □
Nếu là Không, xin Ông (Bà) nói rõ lý do: ………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
Nếu là Có,
3.1. Ai là người có thể giúp đỡ Ông (Bà) công việc hàng ngày ?
1. Con trai □ 2. Con gái □
3. Con dâu □ 4. Con rể □
5. Vợ (chồng) của Ông (Bà) □ 6. Cháu của Ông (Bà) □
7. Anh chị em của Ông (Bà) □ 8. Người họ hàng □
9. Người giúp việc □ 10. Hàng xóm □
11. Bạn bè, đồng nghiệp cũ □ 12. Bạn hưu ở cùng khu phố □
13. Cán bộ, nhân viên xã hội □ 14. Người khác(xin ghi rõ)…………
3.2. Mức độ có thể giúp của của họ:
1. Giúp đỡ lâu dài □
2. Giúp đỡ thời gian ngắn □
3. Giúp đỡ từng thời điểm □
(cụ thể những thời điểm như:………………………………………………………)
Câu 4: Xin Ông (Bà) cho biết khả năng chăm sóc bản thân:
1. Tự chăm sóc, hoàn toàn không cần giúp đỡ
2. Tự chăm sóc, cần giúp đỡ ở mức độ không thường xuyên
3. Tự chăm sóc, cần giúp đỡ ở mức độ thường xuyên
4. Không thể tự chăm sóc
Câu 5: Theo Ông (Bà), việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi là:
1. Việc riêng của người cao tuổi
2. Việc của người cao tuổi và gia đình người cao tuổi
3. Việc của ngành y tế
4. Việc của cả cộng đồng, xã hội
Câu 6: Xin Ông (Bà) đánh giá mức độ cần thiết của việc tự chăm sóc sức khỏe của
bản thân (đối với mỗi ô hàng ngang Ông (Bà) chọn một ý phù hợp nhất với mình và
đánh dấu X vào ô đó):
Các quan niệm
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
1. Giúp bản thân có sức khỏe tốt hơn
2. Giúp biết cách xử lý một số vấn đề sức khỏe thường
gặp của bản thân
3. Giúp nâng cao hiểu biết về chăm sóc bản thân
4. Giúp hiểu biết những thay đổi về tâm – sinh lý của
bản thân
5. Giúp có nghị lực tự khắc phục khó khăn về sức khỏe
6. Giúp bản thân tự chủ, để tự do và trở nên độc lập
trong CSSK
Câu 7: Xin Ông (Bà) cho biết ý kiến về mức độ phù hợp của những vấn đề sau đây
đối với suy nghĩ và hành động của Ông (Bà) (đối với mỗi ô hàng ngang Ông (Bà)
chọn một ý phù hợp nhất với mình và đánh dấu X vào ô đó):
Các suy nghĩ và việc làm
Đồng ý Không
biết
Không
đồng ý
1. Bản thân làm việc vừa sức từ khi còn trẻ
2. Đã dành cả đời cho việc nuôi dạy, chăm sóc con cái
3. Đã làm việc không tiếc sức từ khi còn trẻ
4. Luôn giữ vai trò trụ cột trong gia đình
5. Luôn tự quyết định cuộc sống của mình
6. Thường suy nghĩ về những sự kiện buồn trong quá
khứ
7. Suy nghĩ nhiều về sự kiện buồn xảy ra gần đây
8. Vẫn cảm thấy mình còn khá trẻ
9. Các vấn đề của lão hóa hầu như không gây ra sự bất
tiện đối với cuộc sống của bản thân
10. Cảm thấy bản thân mình tương đối khỏe mạnh, mặc
dù có phải dùng thuốc
11. Cảm thấy bản thân có tình trạng thể chất tốt như khi
còn trẻ
12. Cảm thấy cuộc sống riêng bị chi phối bởi nhiều nỗi
đau, tổn thương và những buồn phiền khác
13. Chịu trách nhiệm về/ có quyền với việc dùng thuốc
của mình
14. Tham khảo ý kiến các nhân viên y tế ngay khi cảm
thấy mình cần sự giúp đỡ
15. Việc hợp tác với các bác sĩ và y tá là cần thiết và mối
quan hệ hợp tác này là bình đẳng
16. Biết bản thân có những bệnh gì, và dựa trên các thông
tin được cung cấp từ các chuyên gia, biết làm thế nào
để chăm sóc bệnh tình tốt nhất
17. Thường làm những công việc hàng ngày ở nhà
18. Thực hiện đúng việc dùng thuốc do bác sĩ kê đơn
19. Dùng thuốc không cần biết thuốc đó có tác dụng cho
những bệnh gì vì tin tưởng vào chuyên môn của bác
sĩ khám chữa bệnh cho mình
20. Dùng thuốc khi bản thân cảm thấy muốn
21. Làm theo những cách tốt của riêng mình để tự chăm
sóc sức khỏe hơn là tìm kiếm sự giúp đỡ
22. Tin rằng các phương pháp điều trị theo chỉ định của
bác sĩ là cách giúp đỡ tốt nhất
23. Bản thân biết rõ nhất những vấn đề của mình
24. Vẫn có thể tự chăm sóc đảm bảo ăn uống, nghỉ ngơi
điều độ cho bản thân
25. Để người khác chăm lo những công việc hàng ngày
cho mình
26. Có mối quan hệ gần gũi và ấm áp với các con và /
hoặc những người thân quen
27. Thường bầu bạn, trò chuyện với người khác
28. Nhận thấy những tháng ngày của mình đầy những
điều bản thân thấy có ý nghĩa và hào hứng
29. Ngay cả khi già đi, vẫn cảm thấy cuộc sống của mình
có tương lai ở phía trước
30. Tin tưởng ở tương lai và tin tưởng rằng mọi người sẽ
chăm sóc cho mình
31. Vì tuổi già nên chắc chắn dành ít thời gian hơn cho
việc bầu bạn với người khác
32. Đã điều chỉnh một chút các quan niệm về tuổi già so
với trước
33. Vì tuổi già nên phải từ bỏ những điều mình không
còn làm được
34. Ở tuổi già nên phải để cho người khác chăm sóc cho
những nhu cầu sinh hoạt của bản thân
35. Phải chấp nhận có những điều không mong muốn sẽ
phải mang theo cùng trong tương lai
36. Tự chăm sóc những nhu cầu sinh hoạt của riêng mình
37. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè
38. Điều quan trọng là mình không phải là một gánh nặng
cho bất cứ ai
39. Tiếp tục sống ở nhà, mặc dù bệnh của bản thân có
tiến triển ra sao
40. Duy trì một vài mối quan hệ với người có thể giúp
bản thân đương đầu với khó khăn
41. Cảm thấy mình không đủ sức làm bất cứ điều gì nữa
42. Không nghĩ về tương lai
43. Thường tìm hiểu thông tin về chăm sóc sức khỏe
44. Tránh những mâu thuẫn, tranh chấp với người khác
45. Chấp nhận, hài lòng với những gì mình đang có đang
có
46. Cầu nguyện có sức khỏe và may mắn cho bản thân
47. Tập thể dục, chơi thể thao vừa sức
48. Thiền, tập yoga, dưỡng sinh,…
49. Tham gia sinh hoạt cộng động của người cao tuổi (
hội người cao tuổi, câu lạc bộ, hội nghề nghiệp…)
50. Tham gia sinh hoạt tôn giáo (đi lễ chùa, nhà thờ…)
51. Giúp đỡ người khác những việc phù hợp khả năng
của bản thân
52. Đến những địa chỉ khám chữa bệnh gia truyền khi
đau ốm
53. Đến bệnh viện, các cơ sở y tế để khám chữa bệnh
54. Kiểm tra sức khỏe định kỳ tại các cơ sở y tế, bệnh
viện
55. Cảm thấy được chấp nhận, yêu thương
56. Cảm thấy là người thừa vì không còn được như trước
do tuổi già
57. Có tính cách độc lập, tự lập từ khi còn trẻ
58. Tuổi trưởng thành là khoảng thời gian vất vả nhất về
tinh thần của bản thân
59. Có nhiều trách nhiệm phải gánh vác khi còn trẻ, và
không có thời gian cho bản thân mình
60. Tận hưởng cuộc sống tuổi già
61. Chịu đựng những điều không thể đoán trước xảy đến
trong cuộc sống tuổi già
62. Bằng lòng với số phận và những gì phải đến
63. Bản thân có mọi thứ để tiếp tục sống tốt
64. Những khó khăn trong cuộc sống mà đã làm cạn kiệt
nguồn lực sống của bản thân
65. Chăm sóc cho hạnh phúc của chính mình luôn là một
trong những điều quan trọng nhất trong cuộc sống của
bản thân
66. Không có thời gian hay cơ hội để suy nghĩ về bản
thân và hạnh phúc của chính mình
67. Tuổi già là một khoảng thời gian tốt đẹp
68. Cảm thấy cay đắng và buồn khi già đi
69. Cảm thấy bị mọi người từ chối, tránh né
70. Thường đọc sách, báo
71. Làm các công việc ưa thích phù hợp với sức khỏe
72. Làm từ thiện (giúp đỡ vật chất hoặc tinh thần người
gặp nạn, thiên tai, ốm yếu, không nơi nương tựa…)
73. Giúp đỡ con cháu (nội trợ, trông cháu nhỏ, trông nom
vườn, nhà,…)
74. Đôi khi đi du lịch, nghỉ ngơi ngoài nơi đang ở
75. Nhìn chung nhận thấy cuộc sống của bản thân là cuộc
sống lý tưởng
76. Cảm thấy mình hoàn toàn khỏe mạnh
77. Cho đến nay bản thân đã đạt được những điều quan
trọng mong muốn trong đời
78. Nếu có thể có cuộc sống lần nữa, tôi gần như sẽ
không thay đổi điều gì
79. Nhìn chung, cảm thấy hài lòng với bản thân mình
80. Đôi khi nghĩ rằng bản thân không hoàn toàn tốt
81. Cảm thấy rằng bản thân có một số phẩm chất tốt
82. Nhận thấy bản thân có thể làm được nhiều việc như
hầu hết mọi người khác
83. Cảm thấy bản thân không có nhiều điều để tự hào
84. Đôi khi cảm giác bản thân vô dụng
85. Cảm thấy rằng mình là một người có giá trị, ít nhất là
ở mức ngang bằng với những người khác
86. Ước rằng có thể thấy tôn trọng bản thân nhiều hơn
87. Nhìn chung, nghiêng để cảm giác rằng bản thân là
một kẻ thất bại
88. Có thái độ tích cực đối với bản thân mình
Câu 8: Xin Ông (Bà) cho biết khả năng hiện nay của bản thân (đối với mỗi ô hàng
ngang Ông (Bà) chọn một ý phù hợp nhất với mình và đánh dấu X vào ô đó):
Các hành động
Có thể làm
một cách độc
lập mà không
gặp khó khăn
Có thể làm
một cách độc
lập nhƣng có
khó khăn
Không
thể làm
một cách
độc lập
1. Nấu ăn
2. Mua bán
Sử dụng phương tiện giao thông:
3. Xe đạp
4. Xe máy
5. Phương tiện khác: ……………
6. Tắm rửa
7. Đi lại trong nhà
8. Đi bộ ngoài trời
9. Làm công việc nhà nhẹ nhàng
10. Làm công việc đòi hỏi sự khéo
léo
Câu 9: Xin Ông (Bà) cho biết sự hiểu biết của mình về một số loại bệnh sau của
người cao tuổi (đối với mỗi ô hàng ngang Ông (Bà) đánh dấu X vào ô tương ứng
với nội dung thông tin Ông (Bà) biết):
Tên bệnh
Không
biết
Hiểu
biết
chung
Hiểu biết cụ thể
Nguyên
nhân
Biểu hiện,
triệu
chứng
Cách
phòng
chống
1. Tăng huyết áp
2. Trầm cảm
3. Alzheimer
4. Thiểu năng tuần hoàn não
5. Xơ vữa động mạch
6. Suy mạch vành
7. Viêm phế quản mạn tính
8. Giãn phế quản
9. Hen phế quản
10. Viêm phổi
11. Viêm gan
12. Đau xương khớp và thoái hóa
khớp (khớp gối, khớp háng, cột
sống,…)
13. Loãng xương
14. Đái tháo đường (tiểu đường)
15. U xơ tiền liệt tuyến
16. Ung thư tiền liệt tuyến
17. Ung thư vú
18. Lão thị
19. Đục thủy tinh thể
20. Rối loạn tiền và sau mãn kinh
21. Tai biến mạch máu não
22. Thoái hóa điểm vàng
23. Thiên đầu thống
24. Đột quị
25. Xơ vữa mạch vành
26. Viêm họng
27. Tâm phế mạn tính
28. Phổi tắc nghẽn mạn tính
29. Parkinson
30. Rối loạn một số chỉ số về mỡ
máu (cholesterol, triglycerid)
31. Rối loạn về chức năng gan
Câu 10: Ông (Bà) biết được những thông tin về chăm sóc sức khỏe qua những
nguồn nào
1. Tài liệu, sách vở
2. Báo đài, các phương tiện thông tin đại chúng
2. Người thân
3. Bạn bè
4. Các tổ chức xã hội
5. Các tổ chức y tế
6. Nguồn thông tin khác (cụ thể là:…………………………………………………)
Xin Ông (Bà) vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân
1. Ông (Bà) là: 1. Nam □ ; 2. Nữ □
2. Năm sinh của Ông (Bà): ………………………
3. Trình độ học vấn của Ông (Bà) (xin ghi cụ thể):…………………………………
4. Tình trạng hôn nhân hiện nay của Ông (Bà):
1. Vợ (chồng) đang chung sống cùng nhau
2. Đã ly hôn
3. Mỗi người ở một nơi (ly thân)
4. Mỗi người sống một nơi để tiện chăm con cháu
5. Vợ (chồng) đã mất
6. Độc thân/ chưa bao giờ kết hôn
5. Nghề nghiệp chính trước đây của Ông (Bà) (xin ghi cụ thể): ……………………
6. Trước đây Ông (Bà) đã từng giữ cương vị công tác nào sau đây:
1. Lãnh đạo cấp cao của cơ quan (vụ, viện)
2. Cán bộ quản lý cấp tổ, nhóm, đội, phòng ,ban
3. Cán bộ, nhân viên bình thường
4. Lao động tự do
5. Khác(ghi rõ): …………………………………………………
7. Ông (Bà) hiện nay đang làm chính công việc gì? (xin ghi cụ thể)…………………
Lý do Ông (Bà) làm công việc đó: …………………………………………………
Ồng/ bà có hài lòng với công việc đó không?
1. Có □ ; 2. Không □ ; 3. Không để tâm □
8. Ông (Bà) đang sống cùng với bao nhiêu người:
…………………………………...
9. Ông (Bà) đang cùng với ai?
1. Một mình
2. Vợ/ chồng/bạn đời
3. Vợ/ chồng/ bạn đời và con cái
4. Con cái
5. Người thân/ họ hàng
6. Bạn bè
7. Khác:……………………………………………
10. Hiện nay Ông (Bà) đang sống ở : 1.Nội thành □ 2. Ngoại thành □
11. Ông (Bà) đang sống ở phường/ xã…………………. quận/
huyện……………….
12. Cảm nhận của Ông/ Bà về mức sống hiện nay của Ông/Bà:
1. Thiếu thốn, không đủ sống
2. Đủ sống
3. Khá thoải mái với thu nhập của mình
13. Xin Ông/Bà cho biết tình hình sức khoẻ hiện nay của bản thân:
1. Khoẻ mạnh
2. Bình thường, nhưng có một số bệnh thông thường của tuổi già
3. Sức khoẻ dưới mức bình thường, có bệnh mãn tính phải điều trị
4. Yếu
14. Các công tác Ông (Bà) tham gia tại địa phương (xin ghi
cụthể):…………………
………………………………………………………………………………………...
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của Ông (Bà)!
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
(Dành cho người cao tuổi)
1. Những thông tin ban đầu về ngƣời đƣợc phỏng vấn:
Họ và tên; năm sinh; học vấn; nghề nghiệp, chức vụ công tác trước đây; tình trạng
hôn nhân; sống cùng ai và ở đâu; mức sống
2. Ông (Bà) cảm thấy tình trạng sức khỏe và khả năng tự CSSK của mình
hiện nay nhƣ thế nào? Gợi ý:
Ông (Bà) hiện nay có những điểm tích cực và hạn chế nào về các chức năng
cơ thể và sức khỏe tinh thần? (các vấn đề về chức năng vận động, nghe, nhìn,
thao tác tay chân,… trí nhớ, hiểu biết, cảm xúc, năng lực làm việc, ước
muốn…). Hạn chế nào về các chức năng cơ thể và sức khỏe tinh thần gây ra
những bất tiện cho ông bà như thế nào?
Ông (Bà) thực hiện chăm sóc sức khỏe hòan toàn độc lập hay có sự giúp đỡ?
Nếu có thì được giúp đỡ ra sao?
3. Ông (Bà) đánh giá mức độ cần thiết của việc tự CSSK nhƣ thế nào? Nó đã,
đang và sẽ giúp ích cho Ông (Bà) ra sao? Gợi ý:
Theo Ông (Bà) việc tự chăm sóc sức khỏe tại nhà có ý nghĩa như thế nào đối
với bản thân và gia đình ?
4. Ông (Bà) đã tự phòng ngừa bệnh và chữa bệnh nhƣ thế nào? Gợi ý:
Để phòng bệnh của bản thân Ông (Bà) đã làm những việc gì? Quan niệm
của ông bà về phòng ngừa bệnh của tuổi già? Khi nhận thấy sức khỏe suy
giảm ông bà đã làm như thế nào? Khi có bệnh Ông (Bà) khám chữa bệnh ở
đâu? Xin kể tên cụ thể nơi đến, lý do lựa chon nơi khám chữa bệnh? Khi có
bệnh, ốm đau ông bà sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh dân gian, cố
truyền, đông y như thế nào? Ở đâu ? Mức độ thường khám sức khỏe?
Những tác hại môi trường xung quanh ảnh hưởng đến sức khỏe của ông bà ?
Cách phòng tránh những tác hại đó?
5. Ông (Bà) tiếp cận với những nguồn thông tin về chăm sóc và tự chăm sóc
nhƣ thế nào? Gợi ý:
(Nguồn từ đâu? Sách về sưc khỏe người già? Báo đài, ti vi, các phương tiện
thông tin đại chúng? Gia đình, người thân, bạn bè? Tổ chức xã hội? cơ quan
tổ chức y tế? Mức độ thực hiện theo các hướng dẫn của những người khác?
(với bác sĩ? các chuyên gia về lĩnh vực sức khỏe? gia đình, người thân? Bạn
bè? Những người khác? Làm theo rập khuôn không phê phán hay có nhận
định của riêng mình? Hoàn toàn nghe theo lời khuyên, sự chỉ dẫn hay hoàn
toàn quyết định theo ý mình ? có sự tham khảo hay không? Mức độ tiếp nhận
những thông chỉ dẫn?).
6. Ông (Bà) đã tự chăm sóc để nâng cao sức khỏe nhƣ thế nào? Gợi ý:
Các hoạt động nâng cao sức khỏe của Ông (Bà) ? (tập luyện, tham gia các
bài tập sức khỏe như thể dục thể thao, thiền, dưỡng sinh, làm vườn, đi bộ,…;
thích nghi tâm lý với hòan cảnh: lập kế hoạch sinh hoạt hàng ngày, lao đông,
tìm việc làm mới, hoạt động cộng đồng, giải trí về tinh thần,…; thay đổi một
số lối sống và hành vi lành mạnh tốt cho sức khỏe?) Ông (Bà) có thường
xuyên tham gia các hoạt động chăm sóc sức khỏe? Cảm nhận của Ông (Bà)
khi tham gia các hoạt động này? Điều Ông (Bà) cảm thấy hứng thú nhất khi
tham gia? Điều Ông (Bà) cảm thấy chán nhất? Tại sao?
Các sinh hoạt hàng ngày có mất nhiều thời gian hơn không? Những hoạt
động hàng ngày của Ông (Bà) là gì? Hoạt động nào Ông (Bà) cảm thấy
hứng thú nhất? Tại sao?
Ông (Bà) cảm thấy như thế nào về sự quan tâm chăm sóc của mọi người
dành cho mình hiện nay ? (con cái, vợ chồng, cháu chắt, họ hàng, bạn bè đối
xử như thế nào, có quan tâm không?) Những người ngoài gia đình dành
nhiều thời gian để trò chuyện, quan tâm chăm sóc Ông (Bà) là những ai cụ
thể? Các tổ chức xã hội nào thăm hỏi quan tâm đến ông bà trong các dịp lễ,
Tết, ốm đau, hiếu hỷ của gia đình ông bà ?
Ông (Bà) cảm nhận như thế nào về vai trò của mình hiện này? Khác trước
như thế nào? (người trụ cột trong gia đình, người có tầm ảnh hưởng? người
ra quyết định? Người cho lời khuyên? Tấm gương? …)
7. Ông (Bà) có thể cho biết những mong muốn của ông bà đối với tự chăm sóc
sức khỏe hiện tại của bản thân?
8. Ông (Bà) có suy nghĩ gì về quá khứ và hiện tại ?
Những vinh quang, gian khổ đã qua, hạnh phúc và thất bại của bản thân ?
Điều gì đã làm tốt và chưa làm được? Có hài lòng với tình trạng hiện tại?
Cảm thấy quý trọng thời gian, chú ý về sức khỏe, kiên trì tập luyện? Duy trì
tăng cường mối quan hệ gia đình, với mọi người xung quanh, tham gia hoạt
động lao động, sinh hoạt cộng đồng, tôn giáo, từ thiện tiếp tục như thế nào?
Nhận thức về số phận? Cách đối phó với bệnh tật, khó khăn, phiền muội
trong cuộc sống, tận hưởng cuộc sống hay sống qua ngày, sở thích hiện nay?
Cảm nhận mãn nguyện, buồn, nhàn rỗi, cô độc về cuộc sống? Muốn sống ở
đâu, cùng với ai, vì sao?
9. Ông (Bà) suy nghĩ thế nào về tƣơng lại của bản thân? Gợi ý:
Sống thuận theo tự nhiên theo quy luật sinh lão bệnh tử? Sống thanh thản có
ý nghĩa hay không nghĩ tới tương lai cảm thấy nhiều lo âu, lo lắng vì những
điều không thể đóan trước sẽ đến…?
CHÂN DUNG TÂM LÍ 1
Những thông tin chung
Họ và tên: Bà S.
Năm sinh: 1954 – 60 tuổi
Giới tính: Nữ
Học vấn: cấp 3
Nghề nghiệp, chức vụ công tác trước đây: nhân viên bán hàng ở cửa hàng bách hóa
tổng hợp
Nghề nghiệp, chức vụ công tác hiện tại: bán hàng quần áo ở chợ
Lý do: tăng thu nhập
Mức độ hài lòng với công việc hiện tại: bình thường, coi như một chuyện phải làm
trong cuộc sống
Tình trạng hôn nhân: đã ly hôn
Sống cùng con và cháu ở quận Đống Đa
Cảm nhận về mức sống: đủ sống
Tình trạng sức khỏe: bình thưởng, có một số bệnh thông thường của tuổi già như
đau lưng, thấp khớp
Phân tích chân dung tâm lí
Bà S. 60 tuổi, bắt đầu bước vào giai đoạn tuổi già.
Bà S. Đã ly hôn dị, hiện đang sống cùng con trai và các cháu.
Trước đây, bà làm công việc bán hàng ở cửa hàng bách hóa tổng hợp. Khi bách hóa
tổng hợp đóng cửa, bà về hưu một cục. Do cuộc sống mưu sinh, bà bắt đầu với công
việc bán hàng quần áo ở chợ.
Cảm nhận về tình trạng sức khỏe bà thấy mình vẫn còn khỏe mạnh, có khả năng tự
CSSK bản thân không gặp khó khăn nào đáng kể. Tuy vậy, các chức năng sinh lý
như vận động, nghe, nhìn,... không thể linh hoạt như trước. Những vẫn đề nay ít
nhiều mang lại những bất tiện nhưng chưa đến mức đáng ngại, theo như bà chia sẻ.
Bà vẫn có thể tự làm mọi việc, tự chăm sóc cho bản thân, thậm chí chăm lo cho cả
các con và các cháu: cơm nước, quán xuyến việc nhà, trông cháu, ... ngoài thời gian
bán hàng ở chợ.
Thời gian chăm lo cho gia đình và kinh tế chiếm phần lớn thời gian nên bà S, không
có nhiều thời gian chăm lo cho sức khỏe bản thân nhiều. Khi cảm thấy bản thân
không khỏe, bà đến bệnh viện để khám, khám theo chế dộ bảo hiểm và làm theo các
hướng dẫn của bác sĩ. Trước khi uống thuốc bà có tìm hiểu thông tin thuốc từ các
dược sĩ. Các thông tin khác về chăm sóc sức khỏe cũng như y tế bà thường tìm hiểu
từ các cơ sở y tế, bệnh viện, báo đài, các phương tiện truyền thông và cả ở những
người bà quen biết. Bà không có hiểu biết cụ thể và sâu về bệnh nhưng có biết về
các bệnh thường mắc ở tuổi già. Những bệnh bà hiểu biết rõ nhất là những bệnh bà
đang mắc, cụ thể như bệnh thấp khớp, đau lưng.
Về những hoạt động nâng cao sức khỏe, vì không có nhiều thời gian nên nên bà chỉ
tập thể dục các động tác vào buổi sáng trước khi ra chợ. Bản thân bà vẫn còn đang
lao động nên bà không tham gia nhiều hoạt động. Bà có tham gia hội phụ nữ
phường, hội chữ thập đỏ phường.
Bà S. không quá tự tin vào bản thân và tương lai, nhưng cũng không cảm thấy bi
quan. Bà sống với hiện tại, cho rằng trời cho sức khỏe, vui vẻ biết ngày nào biết
ngày ấy. Bà cũng tin rằng con trai, con dâu sẽ chăm sóc bà khi cần thiết.
CHÂN DUNG TÂM LÍ 2
Những thông tin chung
Họ và tên: Ông Ng. B.
Năm sinh: 1934 – 80 tuổi
Giới tính: Nam
Học vấn: Đại học (Khoa Cơ khí - Đại học Bách khoa)
Nghề nghiệp, chức vụ công tác trước đây: Phó tổng giám đốc 1 công ty nhà nước
Nghề nghiệp, chức vụ công tác hiện tại: Bí thư chi bộ phường
Lý do: tiếp tục cống hiến
Mức độ hài lòng với công việc hiện tại: hài lòng
Tình trạng hôn nhân: đã kết hôn, đang sống cùng vợ và con cháu
Có 2 con trai, 2 con gái, 4 cháu trai, 4 cháu gái
Cảm nhận về mức sống: đủ sống
Tình trạng sức khỏe: bình thưởng, có một số bệnh thông thường của tuổi già
Phân tích chân dung tâm lí
Ông B. 80 tuổi, sau khi về hưu đã làm bí thư chi bộ phường được 15 năm.
Ông hiện đang sống cùng vợ và con cháu.
Trước đây, ông làm phó tổng giám đốc một công ty nhà nước. Cuộc sống hiện nay
không thiếu thốn nhưng ông vẫn đi làm vì yêu thích.
Cảm nhận về tình trạng sức khỏe ông thấy mình vẫn còn khỏe mạnh, có khả năng tự
CSSK bản thân không gặp khó khăn nào đáng kể. Ông vẫn trông nhà, giúp con đón
cháu đi học. Ông vẫn có đi xe đạp và vận động thể chất bình thường.
Ông tham gia nhiệt tình trong các công tác xã hội, hoạt động, sinh hoạt cộng đồng.
Ngoài việc tập thể dục nâng cao sức khỏe, ông còn chơi thể thao.
Ông quan tâm đến các vấn đề phòng ngừa sức khỏe, đặc biệt là những bệnh mình đã
mắc và có thể mắc trong tuổi già. Các thông tin về sức khỏe, khám chữa bênh ông
thường tìm hiểu qua các tổ chức y tế và các phương tiện thông tin đại chúng.
Công việc hàng ngày nhẹ nhàng ông vẫn có thể làm được. Ông cũng tin tưởng con
cháu sẽ giúp đỡ mình trong tương lai. Đối với ông trách nhiệm CSSK cho người cao
tuổi là công việc không chỉ của cá nhân mà còn là của gia đình và xã hội.
CHÂN DUNG TÂM LÍ 3
Những thông tin chung
Họ và tên: Ông X.
Năm sinh: 1940 – 74 tuổi
Giới tính: Nam
Học vấn: Đại học (Đại học Văn hóa)
Nghề nghiệp, chức vụ công tác trước đây: trưởng phòng công ty điện ảnh
Nghề nghiệp, chức vụ công tác hiện tại: tổ trưởng tổ dân phố
Lý do: để linh hoạt, chống lão hóa
Mức độ hài lòng với công việc hiện tại: không hài lòng
Tình trạng hôn nhân: đã kết hôn, đang sống cùng vợ
Cảm nhận về mức sống: đủ sống
Tình trạng sức khỏe: bình thưởng, có một số bệnh thông thường của tuổi già như
đau lưng, thấp khớp
Phân tích chân dung tâm lí
Ông X. 74 tuổi hiện đang sống cùng vợ.
Trước đây, ông làm vị trí trưởng phòng của một công ty điện ảnh. Về hưu một thời
gian, ông giữ vị trí tổ trưởng tổ dân phố và phụ trách quản lý thư viện hội người cao
tuổi phường. Ông không thực sự hài lòng với công việc hiện tại vì công cảm thấy nó
không thú vị.
Cảm nhận về tình trạng sức khỏe ông thấy mình vẫn còn khỏe mạnh, có khả năng tự
CSSK bản thân không gặp khó khăn nào đáng kể. Ông vẫn có thể đi xe đạp, tham
gia các hoạt động nâng cao sức khỏe như tập thể dục, thiền,..., tham gia các hoạt
động sinh hoạt cộng đồng.
Đối với việc khám chữa bệnh, ông có hiểu biết khác nhiều về các loại bệnh. Các
kiến thức này được tích lũy từ tài liệu, sách vở, các phương tiện thông tin đại chúng
và các tổ chức y tế. Ông tin tưởng vào khả năng tự chăm sóc của bản thân mình và
cũng tin tưởng, lạc quan vào tương lai dù có chuyện gì tới đi nữa.
TƢƠNG QUAN CHI TIẾT
Bảng 1: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05) A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19
C1 .075 .406 -.057 -.295 -.055 -.039 -.089 -.055
C2 -.127 .159 .174 .146 -.086 .083 .083 .114 .169
C3 -.093 .070 .175 .199 .094
C4 -.061 .040 .060 .149 .395 .105 -.007
C5 .140 -.094 .361 .464 .015 .265 .246 .337 .166 .475
C6 .080 .270 .300 .154 .062
C7 -.070 .275 .081 .098 -.001 .012 -.032 -.001 .067
C8 .044 -.224 -.090 -.285 -.241
C9 .149 .230 .436 .060 .479 .244 .265 -.155
C10 .292 .191 .322
C11 -.099 -.128 .256 -.014 -.152 .161 -.023 -.161 .071
C12 -.207 .122 -.135 -.090 -.314
C13 .150 -.028 .109 .007 .026 -.010
Bảng 2: Tương quan giữa nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và nhận thức về sự cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05) B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8
C2 .204
C3 .088
C4 .251 .289 .200 .241
C5 .352 .271 .394 .315 .238
C6 .346 .254 .224
C7 .326 .370
C8 -.216 -.202
C9 .159 .341 .269
C10 .266 .209 .141
C12
C13 -.441 .005
Bảng 3: Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05) D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D1
0
D1
1
D1
2
D1
3
D1
4
D1
5
D1
6
D1
7
D1
8
D1
9
D2
0
D2
1
D2
2
D2
3
D2
4
D2
5
D2
6
D2
7
D2
8
D2
9
D3
0
D3
1
D3
2
D3
3
D
34
A
1
.09
9
.06
6
.14
9
.17
9
.16
5
-
.12
8
.11
5
-
.02
6
.16
5
.00
6
-
.11
0
.06
9
-
.18
2
-
.00
3
.26
4
.01
7
.10
5
A
2
.102
.054
-.0
30
.001
-.0
26
A
3
.303
.115
.209
.254
.154
.218
.020
.124
.215
-.11
3
.059
.070
-.11
5
.031
.244
-.1
50
-.0
41
A .16 .19 .23 .20 .22 .35 .24 - - - .17 .33 .0
4 9 4 8 0 2 6 4 .18
3
.17
3
.09
6
1 0 75
A
5
.50
8
.24
7
.25
6
.28
5
.48
0
.54
4
.37
0
.55
7
.44
5
.31
0
.52
5
.34
0
.08
8
.22
5
-
.03
1
.25
0
.19
8
-
.09
7
-
.17
3
.44
2
.43
2
.42
1
.0
43
-
.0
97
-
.1
64
-
.3
25
A
6
.195
.171
.101
.432
.414
.314
.581
.239
.404
.354
.181
-.10
3
.070
-.08
7
.031
-.31
2
.044
.410
.355
-.09
8
-.0
51
-.1
93
-.2
47
-.3
94
A
7
.275
.185
.155
-.11
1
-.02
5
-.15
9
-.0
60
-.1
83
A
8
.09
8
.30
9
-
.353
-
.059
A
9
-
.320
-
.076
-
.106
A
10
-
.129
-
.185
A
11
-
.10
2
.28
3
.34
9
.25
2
.25
4
-
.3
15
A
12
-
.30
9
A
13
.127
.243
-.26
8
A
14
.258
.198
.251
.067
.359
.145
-.15
9
-.02
9
A
15
-
.309
A
16
.17
7
.26
2
.31
3
.24
4
.32
3
.28
0
.27
0
.14
2
.26
2
.35
6
A
17
.18
5
.25
8
.28
9
.15
3
.12
0
.26
8
-
.26
5
-
.25
5
-
.09
8
.20
2
.20
1
-
.0
41
A
18
.43
2
.44
1
.22
5
.39
6
.36
5
.27
5
.44
8
.33
9
.26
4
.37
9
.29
1
.02
8
.13
2
-
.198
.04
5
.15
8
.20
0
.3
69
.2
40
A
19
.00
5
.00
0
-
.104
.25
3
.21
7
.28
1
.42
8
.20
0
.25
5
Bảng 4: Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận thức về sự cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05) D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D1
0
D1
1
D1
2
D1
4
D1
5
D1
6
D1
8
D2
0
D2
1
D2
2
D2
3
D2
4
D2
5
D2
6
D2
7
D2
8
D2
9
D3
0
D3
1
D3
2
D3
3
B1 -.08
2
-.05
1
.145
.
.086
B2 .05
2
.19
8
.25
3
.25
0
.13
6
.24
0
.21
7
.01
2
-
.182
-
.001
-
.040
-
.073
.25
2
-
.137
B3 .34
3
.30
5
.34
8
.35
1
.35
0
.31
3
.36
8
.35
3
.20
7
.44
7
.18
0
-
.21
2
B4 .08
6
-
.25
9
-
.10
1
.38
6
.24
5
B5 .21
6
.36
0
.23
1
.30
8
.19
7
.42
4
.39
1
.29
0
-
.01
8
.19
9
B6 .215
.160
.304
.239
.194
.279
.252
.276
.331
.014
.326
.133
.018
B7 .24
0
.14
3
.33
8
.19
0
.41
0
.35
4
-
.146
-
.178
.26
7
B8 .25
6
.14
8
-
.19
7
.37
7
.36
4
Bảng 5 : Tương quan giữa nhận thức về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và nhận thức về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe của người cao tuổi (p < 0.05) D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D1
0
D1
1
D1
2
D1
3
D1
4
D1
5
D1
6
D1
7
D1
8
D1
9
D2
0
D2
1
D2
2
D2
3
D2
4
D2
5
D2
6
D2
7
D2
8
D2
9
D3
0
D3
1
D3
2
D3
3
D3
4
C1 .28
9
.29
6
.03
1
.02
2
.33
2
.31
3
.3
13
.1
49
.4
55
.1
95
.2
49
.4
92
-
.254
-
.062
.0
86
C2 .14
3
.15
4
.06
0
.07
6
-
.0
11
.1
43
.3
00
.3
59
-
.0
27
.2
86
-
.2
22
-
.2
00
-
.2
64
.2
22
-
.2
24
-
.34
3
C3 .15
5
.28
6
.26
2
.18
0
.05
9
.21
8
.23
0
.24
7
.15
7
.0
72
.1
23
.3
78
.6
29
.3
24
.3
28
.2
86
.1
22
.2
55
-
.0
80
.1
31
.0
56
.2
35
.2
70
C4 .14
3
.09
1
.30
9
.50
3
.37
0
.34
7
.38
3
.23
6
.33
5
.3
89
.2
45
.1
90
.3
27
.2
86
.1
55
.2
88
.6
17
.1
77
-
.1
15
-
.0
99
.0
36
.2
79
C5 .342
.248
.233
.276
.636
.549
.495
.626
.096
.359
.582
.699
.196
.171
.179
.028
.090
.350
.113
-.0
88
.178
.065
-.0
20
.500
.314
-.0
71
-.3
47
C6 .399
.336
.522
.015
.129
.363
.090
.020
.472
.398
.117
.167
.156
.330
.261
.487
.066
.366
.353
-.0
.000
.390
.035
.351
.181
23
C7 .380
.251
.417
.167
.276
.248
.052
.273
.070
.123
.264
.389
.042
.353
.342
-.1
11
-.0
29
.344
-.1
97
C8 -
.211
-
.129
-
.382
-
.291
-
.351
-
.300
-
.354
.0
06
-
.167
.0
06
-
.322
-
.045
.5
51
.2
41
.1
79
.0
23
-
.269
-
.093
.3
61
.2
49
.2
40
.26
8
C9 .23
4
.11
1
.12
1
.43
0
.31
8
.12
1
.23
2
.27
9
.5
30
.3
34
.1
61
.2
26
.0
57
-
.180
-
.121
-
.068
.2
89
-
.017
-
.171
-
.271
-
.199
C10 .37
9
.27
0
.30
1
.40
2
.22
6
.31
1
.33
3
.3
58
.3
63
.1
41
.0
57
.0
38
.2
10
-
.0
61
.0
84
-
.1
57
.13
9
C11 -
.00
8
-
.09
4
-
.2
93
-
.2
20
-
.0
61
.1
13
-
.2
20
.1
99
.1
30
.1
24
.0
13
-
.0
52
.1
43
.2
77
.0
75
C12 -
.01
5
-
.07
7
.05
0
.17
5
-
.09
2
.11
9
-
.02
1
.27
3
.11
1
-
.0
31
-
.0
21
.0
32
-
.0
85
.3
50
-
.1
64
16
8
-
.0
18
.4
51
.2
10
.1
14
-
.2
71
-
.1
46
-
.0
70
.2
05
-
.1
13
.1
39
.2
53
.1
33
.4
00
C13 -.14
5
-.0
82
.086
.287
.096
-.3
49
.166
Bảng 6: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào bản thân (p < 0.05) F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 F13 F14 F15 F16
C1 .138 .276
C2 .044 .084 .062 .230 -.073 -.028 .113 -.114 -.088
C3 .102 .161 .095 .179
C4 -.049 .141 .206
C5 .258 .387 .386 -.019 .289 .120 -.005 .118
C6 .104 .453 .186 .491 .301 .205 .197
C7 .052 .169 .340
C8 -.254 -.178 .297 -.194 .313
C9 .314 .435 .351 -.016 .198 .077 -.216 .038
C10 .276 .445 -.037 .376 .234
C11 .151 .001 .111 .056
C12 -.232 .140 .368 -.123 .384 -.067
C13 .077 .091 .136 -.181
Bảng 7: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và yếu tố sự tin tưởng vào bản thân (p < 0.05) F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 F13 F14 F15 F16
D1 .391 .295 .171 .480 .259 .291
D2 .202 .254 .205 .433 .280
D3 .287 .233 .142 .577 -.068 .217 .218 .336 .167 -.165 .144 -.022
D4 .372 .006 .487 .111 .091 -.070 .012
D5 .216 .304 .501 .103 .484 -.077 .159 .020 .075 .230 -.304 -.170 .263 -.192
D6 .354 .343 .262 .399 .121 .305 .173 .005 .371 -.102
D7 .106 .095 .258 .189 .242 .019 -.005 -.005 -.088
D8 .427 .192 .627 .145 .325 -.151
D9 .097 .190 .407 .342 .242 .252
D10 .319 .358 .347 .182 .184 .297 -.107
D11 .232 .355 .030 .226 .129 .171 .111 -.006 -.184 -.060 .175 .078
D12 .244 .259 .539 .052 .240 -.032 -.039
D13 .372 .124 .389 .067 .106 .118 .032 -.170 -.099 -.073
D14 .263 .092 .206 .044 .311 -.058 .079 -.157 -.050
D15 .286 .267 .243
D16 .100 .173 .195 .332 .174 .152 -.034 .261 .022
D17 .083 .359 -.118 .204 -.298
D18 .148 .449 .247 .476 .315
D19 .155 .366 .286
D20 -.213 .330 -.131 .502
D21 .209 .345 .021 .212 -.039
D22 -.174 .387 -.140 -.108
D23 .154 -.030 .005 -.093 .087
D24 -.033 -.007 .150 -.079 .003 -.141 -.204 -.264 .023 .149 -.229 .328
D25 -.296 -.171 -.102 .007 -.055 .105 -.054
D26 .343 .111 .466 .294 .320 .199 .449 .262
D27 -.181
D28 .077 .184 .473 .348 .252 .169 .017 -.064 -.057 .164 -.117
D29 .011 .530 .372 .165 .184 .069 -.046 .068 .082 -.151
D30 .166 -.053 .317 .133 .190 .332 .295 .414 .052
D31 -.237 .072 -.186 .455 .264 .188 .249
D32 -.037 -.198 .039 .332 .097 .209
D33 -.131 .004
D34 -.328 -.118 -.188 .279 .082 .267
Bảng 8: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và
yếu tố ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi già (p < 0.05) E1 E2 E3 E4 E5 E6 E7 E8 E9
C1 .128 -.179 .302
C2 -.082 -.044 -.308 .141
C3 .183 .231
C4 .191 .223 .482
C5 -.096 .372 -.243 .273 .001 .436
C6 .229 .203 .142 .484
C7 -.276 .135 -.096 .006 .375
C8 -.257 -.003 -.251 .085 .278 -.238
C9 -.264 .268
C10 .319
C11 .299 -.206 .232 .095 -.054
C12 .278 -.098 .032 .163 -.169 .361 .049
C13 .232 .380
Bảng 9: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và yếu
tố ý thức CSSK trước giai đoạn tuổi già (p < 0.05) E1 E2 E3 E4 E5 E6 E7 E8 E9
D1 .273 .308 .282 -.293 .393
D2 .021 .171 .335
D3 -.008 .439 .264 .003 .119 .197 .528
D4 .514 .165 -.153 .212 .342 .366
D5 -.191 .494 -.093 -.175 .257 .011 -.376 .582
D6 -.163 .322 -.176 -.353 .458
D7 .445 .285 .410
D8 .072 .249 .307 -.165 .018 .280 .207 .365
D9 .269 .152 .067 .397
D10 .386 -.269 .446
D11 -.117 .362 -.162 -.198 -.105 -.242 .470
D12 -.128 .409 -.260 -.064 .282 .025 .320
D13 .391 .327 .209 .248 .214
D14 .211 -.109 .145 .129 .122 .349
D15 -.038 .281 .364
D16 .091 .025 .152 .343 .229 .356
D17 -.083 .214
D18 .358 .434 .258 .687
D19 .207 .235 .372
D20 .058 -.260 .214 -.202
D21 .175
D22 -.021 .054 -.052 .100
D23 -.061 -.106
D24 .079 .076 .013 -.233 .241
D25 -.040 -.374 .089 .019 -.347 -.168 .272 .084
D26 .177 .478 .575 .473 .264
D27 -.075
D28 .301 .009 -.136 .417 -.362 .298
D29 .171 .043 .271 .468 .233
D30 -.214 .278 .215
D31 .288 -.254 .105 .010 .290 .340 -.073
D32 .336 -.258 .268 .232 .267 .454 -.140
D33 -.215 .099 -.137 .376
D34 .066 -.230 .493
Bảng 10: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự phòng ngừa suy giảm sức khỏe và
yếu tố sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ với người khác (p < 0.05) G1 G2 G3 G4 G5 G6
C1 .327 .173 .268 .320
C2 .299 .301 .303 -.017 .329
C3 .200 .180 .152 .245 .152
C4 .257 .126 .083 .130
C5 .361 .292 .197 -.077 .079 .069
C6 .474 .336 .267 .272 .355
C7 .468 .320 .301 .021 .344
C8 -.217 -.185 -.416 -.059
C9 .257 .314 .056 -.062
C11 .011 .114 .200
C12 .077 .168 -.133 -.062 .076
C13 -.223 -.140 .281 .170
Bảng 11: Tương quan giữa nhận thức của người cao tuổi về tự chăm sóc nâng cao sức khỏe và yếu
tố sự tin tưởng vào tương lai và sự tin tưởng vào mối quan hệ với người khác (p < 0.05) G1 G2 G3 G4 G5 G6
D1 .587 .563 .411 -.018 .372
D2 .315 .371 .274 .240
D3 .500 .389 .313 .221 .093 .398
D4 .201 .387 .087
D5 .546 .451 .316 -.132 .007 .207
D6 .545 .500 .400 -.080
D7 .587 .385 .320 .273
D8 .425 .570 .250 -.026 .121 .113
D9 .320 .129 .244
D10 .446 .468
D11 .256 .356 .111 -.169 .081 .009
D12 .391 .528 .171 .158 .024
D13 .043 .396
D14 .196 .202 .131 .220 -.039 .162
D15 .319 .194 .167
D16 .466 .362 .380 .309 .174 .395
D17 .164 .040 .447 .275 -.189 .559
D18 .494 .333 .344 .108 .324
D19 .462 .295 .419 .289 .478
D20 -.010 .024 -.286 -.246 -.247
D21 .152 .220
D22 .031 .078 -.082
D23 .165 .122 .049
D24 -.283 -.173 -.224 .084 .234 -.287
D25 -.137 -.262 -.017 .019
D26 .230 .361 .156
D27
D28 .573 .463 .347 .014 .330
D29 .342 .353 .144 .074 .232
D30 .266 .149 .304
D31 -.218 .108 -.167
D32 -.228 -.193 -.007 .365 -.047
D33 -.268 -.234 -.215 .165 -.209
D34 -.327 -.503 -.298 -.220
Chú thích Nhận thức về tình trạng sức khỏe
A1 Vẫn cảm thấy mình còn khá trẻ
A2 Cảm thấy bản thân có tình trạng thể chất tốt như khi còn trẻ
A3 Các vấn đề của lão hóa hầu như không gây ra sự bất tiện đối với cuộc sống của bản thân
A4 Vì tuổi già nên phải từ bỏ những điều mình không còn làm được
A5 Cảm thấy mình hoàn toàn khỏe mạnh
A6 Cảm thấy bản thân mình tương đối khỏe mạnh, mặc dù có phải dùng thuốc
A7 Nhận thức về tình trạng sức khỏe hiện nay của NCT
A8 Khả năng Nấu ăn
A9 Khả năng Mua bán
A10 Khả năng Đi xe đạp
A11 Khả năng Đi xe máy
A12 Khả năng Tắm rửa
A13 Khả năng Đi lại trong nhà
A14 Khả năng Đi bộ ngoài trời
A15 Khả năng Làm công việc nhà nhẹ nhàng
A16 Khả năng Làm công việc đòi hỏi sự khéo léo
A17 Nhận thức về khả năng tự CSSK của NCT
A18 Vẫn có thể tự chăm sóc đảm bảo ăn uống, nghỉ ngơi điều độ cho bản thân
A19 Cảm thấy mình không đủ sức làm bất cứ điều gì nữa
Các quan niệm
B1 Nhận thức về giai đoạn tuổi già của NCT
B2 Nhận thức về trách nhiệm việc CSSK cho NCT
Nhận thức về sự cần thiết của tự CSSK của NCT
B3 1. Giúp bản thân có sức khỏe tốt hơn
B4 2. Giúp biết cách xử lý một số vấn đề sức khỏe thường gặp của bản thân
B5 3. Giúp nâng cao hiểu biết về chăm sóc bản thân
B6 4. Giúp hiểu biết những thay đổi về tâm – sinh lý của bản thân
B7 5. Giúp có nghị lực tự khắc phục khó khăn về sức khỏe
B8 6. Giúp bản thân tự chủ, để tự do và trở nên độc lập trong chăm sóc sức khỏe
Nhận thức về khám chữa bệnh
1. Nhận thức về trách nhiệm của bản thân trong việc khám chữa bệnh
C1 Chịu trách nhiệm về/ có quyền với việc dùng thuốc của mình
C2 Việc hợp tác với các bác sĩ và y tá là cần thiết và mối quan hệ hợp tác này là bình đẳng
C3 Thực hiện đúng việc dùng thuốc do bác sĩ kê đơn
C4 Đến bệnh viện, các cơ sở y tế để khám chữa bệnh
C5 Kiểm tra sức khỏe định kỳ tại các cơ sở y tế, bệnh viện
2. Nhận thức về khám chữa bệnh theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế
C6 Tin rằng các phương pháp điều trị theo chỉ định của bác sĩ là cách giúp đỡ tốt nhất
C7 Tham khảo ý kiến các nhân viên y tế ngay khi cảm thấy mình cần sự giúp đỡ
C8 Dùng thuốc không cần biết thuốc đó có tác dụng cho những bệnh gì vì tin tưởng vào chuyên
môn của bác sĩ khám chữa bệnh cho mình
3. Nhận thức chủ quan về khám chữa bệnh
C9 Biết bản thân có những bệnh gì, và dựa trên các thông tin được cung cấp từ các chuyên gia,
biết làm thế nào để chăm sóc bệnh tình tốt nhất
C10 Làm theo những cách tốt của riêng mình để tự chăm sóc sức khỏe hơn là tìm kiếm sự giúp
đỡ
C11 Dùng thuốc khi bản thân cảm thấy muốn
C12 Đến những địa chỉ được mách bảo ở trong trong dân để khám chữa bệnh khi đau ốm
C13 Tiếp tục sống ở nhà, mặc dù bệnh của bản thân có tiến triển ra sao
Nhận thức tự chăm sóc nâng cao sức khỏe
1. Thông qua lao động, học tập
D1 Thường làm những công việc hàng ngày ở nhà
D2 Làm các công việc ưa thích phù hợp với sức khỏe
D3 Giúp đỡ người khác những việc phù hợp khả năng của bản thân
D4 Giúp đỡ con cháu (nội trợ, trông cháu nhỏ, trông nom vườn, nhà,…)
2. Thông qua các hoạt động giải trí, tôn giáo và sinh hoạt cộng đồng
D5 Tập thể dục, chơi thể thao vừa sức
D6 Thiền, tập yoga, dưỡng sinh,…
D7 Thường đọc sách, báo
D8 Đôi khi đi du lịch, nghỉ ngơi ngoài nơi đang ở
D9 Cầu nguyện có sức khỏe và may mắn cho bản thân
D10 Tham gia sinh hoạt tôn giáo (đi lễ chùa, nhà thờ…)
D11 Tham gia sinh hoạt cộng đồng của người cao tuổi (hội người cao tuổi, câu lạc bộ, hội nghề
nghiệp…)
D12 Làm từ thiện (giúp đỡ vật chất hoặc tinh thần người gặp nạn, thiên tai, ốm yếu, không nơi
nương tựa…)
3. Thông qua các mối liên hệ xã hội
Tích cực - Độc lập
D13 Tự chăm sóc những nhu cầu sinh hoạt của riêng mình nếu còn khỏe mạnh
D14 Điều quan trọng là mình không phải là một gánh nặng cho bất cứ ai
D15 Duy trì một vài mối quan hệ với người có thể giúp bản thân đương đầu với khó khăn
D16 Tránh những mâu thuẫn, tranh chấp với người khác
D17 Có mối quan hệ gần gũi và ấm áp với các con và / hoặc những người thân quen
D18 Thường bầu bạn, trò chuyện với người khác
D19 Cảm thấy được chấp nhận, yêu thương
Tiêu cực - Phụ thuộc
D20 Để người khác chăm lo những công việc hàng ngày cho mình mặc dù còn cảm thấy khỏe
mạnh
D21 Ở tuổi già nên phải để cho người khác chăm sóc cho những nhu cầu sinh hoạt của bản thân
D22 Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè
D23 Vì tuổi già nên chắc chắn dành ít thời gian hơn cho việc bầu bạn với người khác
D24 Cảm thấy là người thừa vì không còn được như trước do tuổi già
D25 Cảm thấy bị mọi người từ chối, tránh né
4. Thông qua cảm nhận về tinh thần
Tich cực
D26 Chấp nhận, hài lòng với những gì mình đang có
D27 Bằng lòng với số phận và những gì phải đến
D28 Tuổi già là một khoảng thời gian tốt đẹp
D29 Tận hưởng cuộc sống tuổi già
Tiêu cực
D30 Chịu đựng những điều không thể đoán trước xảy đến trong cuộc sống tuổi già
D31 Thường suy nghĩ về những sự kiện buồn trong quá khứ
D32 Suy nghĩ nhiều về sự kiện buồn xảy ra gần đây
D33 Cảm thấy cuộc sống riêng bị chi phối bởi nhiều nỗi đau, tổn thương và những buồn phiền
khác
D34 Cảm thấy cay đắng và buồn khi già đi
Ý thức CSSK trƣớc giai đoạn tuổi già
E
1
Có nhiều trách nhiệm phải gánh vác khi còn trẻ, và không có thời gian cho bản thân mình
E
2
Đã dành cả đời cho việc nuôi dạy, chăm sóc con cái
Về thể chất
E
3
Bản thân làm việc vừa sức từ khi còn trẻ
E
4
Đã làm việc không tiếc sức từ khi còn trẻ
Về tinh thần
E
5
Có tính cách độc lập, tự lập từ khi còn trẻ
E
6
Luôn giữ vai trò trụ cột trong gia đình
E Tuổi trưởng thành là khoảng thời gian vất vả nhất về tinh thần của bản thân
7
E
8
Không có thời gian hay cơ hội để suy nghĩ về bản thân và hạnh phúc của chính mình
E
9
Chăm sóc cho hạnh phúc của chính mình luôn là một trong những điều quan trọng nhất trong
cuộc sống của bản thân
Sự tin tƣởng vào bản thân
F1 Luôn tự quyết định cuộc sống của mình
F2 Bản thân biết rõ nhất những vấn đề của mình
F3 Cho đến nay bản thân đã đạt được những điều quan trọng mong muốn trong đời
F4 Nếu có thể có cuộc sống lần nữa, tôi gần như sẽ không thay đổi điều gì
F5 Bản thân có mọi thứ để tiếp tục sống tốt
F6 Những khó khăn trong cuộc sống đã làm cạn kiệt nguồn lực sống của bản thân
Lòng tự trọng
Cao
F7 Nhìn chung, cảm thấy hài lòng với bản thân mình
F8 Cảm thấy rằng bản thân có một số phẩm chất tốt
F9 Nhận thấy bản thân có thể làm được nhiều việc như hầu hết mọi người khác
F10 Cảm thấy rằng mình là một người có giá trị, ít nhất là ở mức ngang bằng với những người
khác
F11 Có thái độ tích cực đối với bản thân mình
Thấp
F12 Đôi khi nghĩ rằng bản thân không hoàn toàn tốt
F13 Cảm thấy bản thân không có nhiều điều để tự hào
F14 Đôi khi cảm giác bản thân vô dụng
F15 Ước rằng có thể thấy tôn trọng bản thân nhiều hơn
F16 Nhìn chung, nghiêng về cảm giác rằng bản thân là một kẻ thất bại
Sự tin tƣởng vào tƣơng lai
G1 Nhận thấy những tháng ngày của mình đầy những điều bản thân thấy có ý nghĩa và hào hứng
G2 Nhìn chung nhận thấy cuộc sống của bản thân là cuộc sống lý tưởng
G3 Ngay cả khi già đi, vẫn cảm thấy cuộc sống của mình có tương lai ở phía trước
G4 Phải chấp nhận có những điều không mong muốn sẽ phải mang theo cùng trong tương lai
G5 Không nghĩ về tương lai
Sự tin tƣởng vào mối quan hệ với ngƣời khác
G6 Tin tưởng ở tương lai và tin tưởng rằng mọi người sẽ chăm sóc cho mình
SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
Correlations 1
Nhận thức tự
phòng ngừa
suy giảm SK
Nhận thức tự
chăm sóc
nâng cao SK
Nhận
thức về
sức khỏe
Nhận thức về
trách nhiệm việc
CSSK cho NCT
Nhận thức về
sự cần thiết
của tự CSSK
Nhận thức
tự phòng
ngừa suy
giảm SK
Pearson Correlation 1 .620(**) .273(**) .117 .221(*)
Sig. (2-tailed) .000 .006 .245 .027
N 100 100 100 100 100
Nhận thức
tự chăm sóc
nâng cao SK
Pearson Correlation .620(**) 1 .491(**) .152 .358(**)
Sig. (2-tailed) .000 .000 .131 .000
N 100 100 100 100 100
Nhận thức
về sức khỏe
Pearson Correlation .273(**) .491(**) 1 -.008 .267(**)
Sig. (2-tailed) .006 .000 .934 .007
N 100 100 100 100 100
Nhận thức
về trách
nhiệm việc
CSSK cho
NCT
Pearson Correlation .117 .152 -.008 1 .485(**)
Sig. (2-tailed) .245 .131 .934 .000
N 100 100 100 100 100
Nhận thức
về sự cần
thiết của tự
CSSK
Pearson Correlation .221(*) .358(**) .267(**) .485(**) 1
Sig. (2-tailed) .027 .000 .007 .000
N 100 100 100 100 100
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Correlations 2
Nhận
thức tự
phòng
ngừa
suy
giảm
SK
Nhận thức
về trách
nhiệm của
bản thân
trong việc
khám chữa
bệnh
Nhận thức
về khám
chữa bệnh
theo sự
hƣớng dẫn
của nhân
viên y tế
Nhận
thức chủ
quan về
khám
chữa
bệnh
Nhận
thức về
sức khỏe
Nhận
thức về
trách
nhiệm
việc
CSSK
cho NCT
Nhận
thức về
sự cần
thiết
của tự
CSSK
Nhận thức tự
phòng ngừa
suy giảm SK
Pearson Correlation 1 .627(**) .639(**) .763(**) .273(**) .117 .221(*)
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .006 .245 .027
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức về
trách nhiệm
của bản thân
trong việc
khám chữa
bệnh
Pearson Correlation .627(**) 1 .147 .147 .336(**) .343(**)
.310(**
)
Sig. (2-tailed) .000 .144 .145 .001 .000 .002
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức về
khám chữa
bệnh theo sự
hƣớng dẫn
của nhân viên
y tế
Pearson Correlation .639(**) .147 1 .288(**) .021 .115 .099
Sig. (2-tailed) .000 .144 .004 .834 .256 .328
N
100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức Pearson Correlation .763(**) .147 .288(**) 1 .178 -.164 .055
chủ quan về
khám chữa
bệnh
Sig. (2-tailed) .000 .145 .004 .077 .104 .587
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức về
sức khỏe
Pearson Correlation .273(**) .336(**) .021 .178 1 -.008
.267(**
)
Sig. (2-tailed) .006 .001 .834 .077 .934 .007
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức về
trách nhiệm
việc CSSK
cho NCT
Pearson Correlation .117 .343(**) .115 -.164 -.008 1
.485(**
)
Sig. (2-tailed) .245 .000 .256 .104 .934 .000
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức về
sự cần thiết
của tự CSSK
Pearson Correlation .221(*) .310(**) .099 .055 .267(**) .485(**) 1
Sig. (2-tailed) .027 .002 .328 .587 .007 .000
N 100 100 100 100 100 100 100
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Correlations 3
Nhận
thức về
sức
khỏe
Nhận
thức về
trách
nhiệm
việc
CSSK
cho
NCT
Nhận
thức về
sự cần
thiết của
tự CSSK
Nhận
thức tự
phòng
ngừa
suy giảm
SK
Nhận thức
về trách
nhiệm của
bản thân
trong việc
khám chữa
bệnh
Nhận thức về
khám chữa
bệnh theo sự
hƣớng dẫn
của nhân
viên y tế
Nhận
thức chủ
quan về
khám
chữa
bệnh
Nhận thức tự
chăm sóc nâng
cao SK
Pearson
Correlation .491(**) .152 .358(**) .620(**) .597(**) .290(**) .373(**)
Sig. (2-tailed) .000 .131 .000 .000 .000 .003 .000
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức tự
chăm sóc nâng
cao SK thông qua
lao động, học tập
Pearson
Correlation .446(**) .076 .349(**) .484(**) .549(**) .208(*) .235(*)
Sig. (2-tailed) .000 .453 .000 .000 .000 .038 .019
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức tự
chăm sóc nâng
cao SK thông qua
các hoạt động giải
trí, tôn giáo và
sinh hoạt cộng
đồng
Pearson
Correlation .484(**) .256(**) .442(**) .464(**) .627(**) .029 .260(**)
Sig. (2-tailed) .000 .010 .000 .000 .000 .776 .009
N
100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức tự
chăm sóc nâng
cao SK thông qua
các mối liên hệ xã
hội
Pearson
Correlation .279(**) .051 .108 .506(**) .405(**) .338(**) .302(**)
Sig. (2-tailed) .005 .617 .284 .000 .000 .001 .002
N 100 100 100 100 100 100 100
Nhận thức tự
chăm sóc nâng
cao SK thông qua
cảm nhận về tinh
thần
Pearson
Correlation .210(*) -.022 .112 .358(**) .128 .344(**) .274(**)
Sig. (2-tailed) .036 .829 .266 .000 .204 .000 .006
N 100 100 100 100 100 100 100
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Correlations 4
Nhận
thức về
tự CSSK
Ý thức về tự
CSSK trước giai
đoạn tuổi già
Sự tin
tưởng vào
bản thân
Sự tin
tưởng vào
tương lai
Sự tin tưởng vào
mối quan hệ với
người khác
Gia đình
và bạn
bè
Nhận
thức
về tự
CSSK
Pearson Correlation 1 .417(**) .575(**) .581(**) .343(**) .021
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .835
N 100 100 100 100 100 100
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Regression 1
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 Nhận thức tự chăm sóc nâng cao SK, Nhận thức về
sự cần thiết của tự CSSK, Nhận thức về sức khỏe(a) . Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: Nhận thức tự phòng ngừa suy giảm SK
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .621(a) .386 .367 .20159
a Predictors: (Constant), Nhận thức tự chăm sóc nâng cao SK, Nhận thức về sự cần thiết của tự CSSK, Nhận thức về sức
khỏe
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 2.453 3 .818 20.119 .000(a)
Residual 3.901 96 .041
Total 6.354 99
a Predictors: (Constant), Nhận thức tự chăm sóc nâng cao SK, Nhận thức về sự cần thiết của tự CSSK, Nhận thức về sức
khỏe
b Dependent Variable: Nhận thức tự phòng ngừa suy giảm SK
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .994 .197 5.056 .000
Nhận thức về
sức khỏe -.032 .072 -.042 -.450 .654 .750 1.334
Nhận thức về
sự cần thiết
của tự CSSK
.002 .050 .003 .038 .970 .861 1.162
Nhận thức tự
chăm sóc nâng
cao SK
.624 .093 .639 6.707 .000 .703 1.422
a Dependent Variable: Nhận thức tự phòng ngừa suy giảm SK Regression 2 Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 Nhận thức tự phòng ngừa suy giảm SK, Nhận thức về
sự cần thiết của tự CSSK, Nhận thức về sức khỏe(a) . Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: Nhận thức tự chăm sóc nâng cao SK Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .722(a) .521 .506 .18246
a Predictors: (Constant), Nhận thức tự phòng ngừa suy giảm SK, Nhận thức về sự cần thiết của tự CSSK, Nhận thức về
sức khỏe
ANOVA(b)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 3.476 3 1.159 34.803 .000(a)
Residual 3.196 96 .033
Total 6.672 99
a Predictors: (Constant), Nhận thức tự phòng ngừa suy giảm SK, Nhận thức về sự cần thiết của tự CSSK, Nhận thức về
sức khỏe
b Dependent Variable: Nhận thức tự chăm sóc nâng cao SK
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t
Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .339 .197 1.721 .088
Nhận thức về
sức khỏe .248 .060 .310 4.124 .000 .881 1.136
Nhận thức về sự
cần thiết của tự
CSSK
.097 .044 .165 2.223 .029 .905 1.105
Nhận thức tự
phòng ngừa suy
giảm SK
.511 .076 .499 6.707 .000 .902 1.109
a Dependent Variable: Nhận thức tự chăm sóc nâng cao SK
Regression 3
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 Sự tin tưởng vào mối quan hệ với
người khác, Ý thức về tự CSSK trước
giai đoạn tuổi già, Sự tin tưởng vào bản
thân, Sự tin tưởng vào tương lai (a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: Nhận thức về tự CSSK
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .675(a) .455 .432 .17398
a Predictors: (Constant), Sự tin tưởng vào mối quan hệ với người khác, Ý thức về tự CSSK trước giai đoạn tuổi già, Sự
tin tưởng vào bản thân, Sự tin tưởng vào tương lai
ANOVA(b)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 2.400 4 .600 19.826 .000(a)
Residual 2.875 95 .030
Total 5.276 99
a Predictors: (Constant), Sự tin tưởng vào mối quan hệ với người khác, Ý thức về tự CSSK trước giai đoạn tuổi già, Sự
tin tưởng vào bản thân, Sự tin tưởng vào tương lai
b Dependent Variable: Nhận thức về tự CSSK
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.064 .168 6.341 .000
Ý thức về tự
CSSK trước giai
đoạn tuổi già
.118 .066 .153 1.774 .079 .766 1.305
Sự tin tưởng vào
bản thân .264 .080 .313 3.280 .001 .631 1.584
Sự tin tưởng vào
tương lai .178 .053 .350 3.331 .001 .518 1.929
Sự tin tưởng vào
mối quan hệ với
người khác
.007 .029 .022 .235 .815 .653 1.531
a Dependent Variable: Nhận thức về tự CSSK