Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2008
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH/NIÊM YẾT:
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
Tên tiếng anh: DRY CELL AND STORAGE BATTERY JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: PINACO
Trụ sở chính: Số 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 920 3062 – 920 3063
Fax: (84.8) 920 3060 – 920 3061
Email: [email protected]
Website: www.pinaco.com
Vốn Điều lệ: 120.000.000.000 VNĐ (Một trăm hai mươi tỷ đồng)
Ngành nghề
kinh doanh:
Sản xuất pin, ắc quy;
Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm pin ắc quy, vật tư,
thiết bị cho sản xuất, kinh doanh pin, ắc quy.
Cho thuê văn phòng, Kinh doanh bất động sản (trừ dịch vụ môi
giới, định giá và sàn giao dịch bất động sản).
Giấy
CNĐKKD:
Số 4103002690 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 23/09/2004 và đăng ký thay đổi bổ sung lần thứ 2 ngày
09/11/2007
Lịch sử hoạt động của Công ty:
Việc thành lập:
Tiền thân Công ty cổ phần Pin ắc quy Miền Nam là Công ty Pin ắc quy Miền Nam
do Tổng cục Hóa chất quyết định thành lập vào ngày 19/04/1976. Công ty được thành
lập trên cơ sở quốc hữu hóa toàn bộ các nhà máy sản xuất Pin & Ắc quy tại phía Nam
bao gồm : pin Con Ó (Vidopin), pin Con Mèo, pin Hột Xoàn, nhà máy bình điện
VABCO và nhà máy bình điện VIDECO.
Ngày 25/05/1993, theo Nghị định 388 của Chính phủ về việc thành lập lại các doanh
nghiệp Nhà nước, Bộ Công Nghiệp nặng nay là Bộ Công Thương ra quyết định số
304/QĐ/TCNSĐT thành lập lại Công ty Pin Ắc quy Miền Nam (PINACO) trực thuộc
- 1 -
Tổng Công ty Hóa Chất Việt Nam.
Sự kiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước:
Thực hiện chủ trương của Nhà nước, Công ty chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần theo Quyết Định số : 53/2004/QD9-BCN ngày 21/6/2004 của Bộ
Công Nghiệp.
Ngày 01/10/2004 PINACO chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002690 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 23/9/2004.
Sự kiện Niêm yết :
PINACO niêm yết trên sàn giao dịch TP HCM theo Giấy Phép Niêm yết cổ phiếu
số 69/UBCK-GPNY ngày 9/11/2006 của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước và chính thức
thực hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 12/12/2006 với giá giao dịch là 40.000
đồng / cổ phiếu, mã chứng khoán giao dịch : PAC
Quá trình phát triển:
Từ ngày thành lập cho đến nay PINACO đã trải qua nhiều giai đoạn khó khăn của
thời kỳ bao cấp cũng như nhiều diễn biến phức tạp trong thời kỳ đổi mới.
PINACO luôn tự hào về mình “ trong mọi hoàn cảnh vẫn đồng tâm hiệp lực vững
bước đi lên, chủ động sáng tạo sớm tiếp cận với khoa học kỹ thuật mới, đầu tư thiết bị
công nghệ hiện đại của thế giới. Quá trình phát triển tuy có khó khăn nhưng cũng đã
mang lại kết quả đáng tự hào cho công ty nói riêng và ngành sản xuất Pin và Ắc quy nói
chung, niềm tự hào của đất nước có một doanh nghiệp đủ lớn mạnh và phát triển không
ngừng.
Năng lực sản xuất qua các thời kỳ phát triển:
Tên sản phẩm Đơn vị
tính
Khi tiếp
quản
Năm
1990
Năm
2000
Năm
2007Tỷ lệ
Pin Tr.viên 41 25 115 250 610 %
Ắc quy Kwh 21.000 48.000 400.000 1.000.000 4.762 %
Thành tích đạt được
- 2 -
Từ 1990 - 1996:
Nhà nước trao tặng các huân chương: Huân chương Lao động Hạng Ba, Hạng
Nhì, và Hạng Nhất cho toàn Công ty.
Nhận Cờ thi đua của Chính phủ tặng đơn vị xuất sắc nhiều năm liền.
Từ 1997 - 2004:
Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Nhất, Huân chương Độc Lập
Hạng Ba cho Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai.
Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Ba cho Xí nghiệp Pin Con Ó,
Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn.
Nhận Cờ thi đua và Bằng khen "Đảng bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm
liền (1995-1999)” của Thành ủy TP.HCM.
Năm 2000, Công ty vinh dự được Nhà nước phong tặng " Đơn vị Anh hùng Lao
động trong Thời kỳ Đổi mới”.
Năm 2004, Công ty được Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam tặng cờ thi đua.
Từ 2005 - 2007:
Năm 2005, Công ty được Nhà nước phong tặng Huân chương Độc Lập Hạng 2.
Năm 2007, sản phẩm của PINACO tiếp tục được người tiêu dùng bình chọn lần
thứ 12 là Hàng Việt Nam Chất lượng cao, và là 1 trong 100 Thương hiệu mạnh
của Hàng Việt Nam Chất lượng cao.
Hệ thống quản lý chất lượng:
Từ năm 1999 đến hết năm 2001, Pinaco áp dụng hệ thống ISO phiên bản ISO
9002:1994.
Từ năm 2002 đến tháng 12/2005, Pinaco áp dụng Hệ thống ISO phiên bản ISO
9001:2000.
Cho đến nay phiên bản ISO 9001:2000 vẫn đang là phiên bản về hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến nhất, PINACO cũng đã được tái cấp chứng nhận tiếp tục áp
dụng đến tháng năm 2008, và hiện tại PINACO cũng đang áp dụng phương pháp
quản lý sản xuất theo 5S và thực hiện hệ thống quản lý theo ISO/TS16949.
Hệ thống quản lý môi trường:
Pinaco đang thực hiện Hệ thống quản lý Môi trường ISO 14001:2004 nhằm đảm
bảo tốt vấn đề về vệ sinh môi trường.
- 3 -
PINACO NHÀ SẢN XUẤT PIN & ẮC QUY HÀNG ĐẦU
VIỆT NAM
Thời điểm 31/12/2007
Vốn điều lệ:
tỷ đồng
Số lượng cổ đông
cổ đông
Tổng tài sản :
tỷ đồng
Doanh thu
tỷ đồng
Lợi nhuận
tỷ đồng
Thị trường Bao phủ 64 tỉnh thành trên cả nước
Hệ thống phân phối 180 Đại lý & nhà phân phối
Tiếp cận 12.800 Điểm bán hàng.
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH NĂM 2008
- 4 -
▲ 20 % TĂNG TRƯỞNG TỔNG TÀI SẢN
Tăng nhanh quy mô vốn để phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh kịp thời đáp ứng
cho thị trường phát triển, dự kiến năm
2008 tổng tài sản PINACO đạt mức 530 tỷ
đồng, tăng 20% so với năm 2007.
▲ 16 % VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tiếp tục tăng cường năng lực tài chính
thông qua việc tăng vốn Điều lệ theo hình
thức phát hành cổ phiếu chào bán cho cổ
đông hiện hữu nâng vốn Điều lệ công ty
lên 165 tỷ đồng.
Tăng hạn mức vay dài hạn ngân hàng để
huy động nguồn vốn đối ứng cho dự án đầu
tư mới, lựa chọn hình thức vay cho phù
hợp nhất để tiết kiệm chi phí lãi vay dự
kiến bổ sung nguồn vốn vay dài hạn ngân
hàng năm 2008 là 100 tỷ đồng
Tiếp tục sử dụng nguồn ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp để bổ sung qũy đầu tư
và sử dụng một phần Lợi nhuận sau thuế
để bổ sung vốn chủ sở hữu. Dự kiến mức
bình quân vốn chủ sở hữu năm 2008 là 228
tỷ đồng tăng trưởng 16% so với năm 2007.
▲ 20 % TĂNG TRƯỞNG DOANH THU BÁN HÀNG
Dự kiến năm 2008 doanh thu bán hàng
phấn đấu đạt mức là 1.200 tỷ đồng, tăng
20% so với năm 2007.
TỶ ĐỒNG
- 5 -
Đầu tư phần mềm quản trị nguồn lực doanh
nghiệp (ERP).
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm
soát rủi ro trong hoạt động.
Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao vai trò
và lòng nhiệt huyết của cán bộ quản lý
thông qua việc bồi dưỡng tuyên truyền
giáo dục, chính sách lương thưởng phù
hợp.
Xây dựng hệ thống Marketing: lựa chọn tư
vấn để củng cố phát triển hoạt động
Marketing nghiên cứu thị trường, xây dựng
thương hiệu, hỗ trợ bán hàng
Hoàn thiện hệ thống bán hàng, tiếp tục mở
rộng thị trường, thiết lập phân phối bao
trùm sâu và rộng ở các địa phương chưa có
nhà phân phối.
Phát triển hệ thống phân phối ra nước
ngoài để tăng doanh thu xuất khẩu.
Đẩy nhanh tốc độ thực hiện dự án xây
dựng nhà máy Ắc Quy mới ở Nhơn Trạch
kịp thời cho việc cung cấp hàng hóa cho thị
trường năm 2009 và các năm tiếp theo.
Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản
phẩm đáp ứng theo nhu cầu của thị trường
I. TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG
- 6 -
Năm 2007, đánh dấu một năm hoạt động đầy ấn tượng, là doanh nghiệp sản xuất Pin
& Ắc quy đầu tiên của Việt nam niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh với mã chứng khoán PAC. Toàn thể lãnh đạo và cán bộ công nhân lao động trong
công ty đã nỗ lực quyết tâm thúc đẩy sản xuất phát triển hoàn thành suất sắc nhiệm vụ,
tạo niềm tin cho cổ đông, các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Kết quả hoạt động qua các chỉ tiêu:
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Năm 2005 Năm 2004
Doanh thu 989.815 674.068 571.678 513.150
Lợi nhuận 52.241 28.189 25.591 23.895
Nộp ngân sách 81.266 48.653 45.802 46.676
Cổ tức 15% 15% 12% 4 %(*)
(*) Quý 4/ 2004
Sự thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007, PINACO tiếp tục
khẳng định sự phát triển liên tục bền vững ổn định trên thị trường Việt Nam và khẳng
định vị trí trên thị trường quốc tế và khu vực. Thương hiệu và uy tín không ngừng được
nâng cao, thể hiện sự cam kết trách nhiệm với nhà nước, với cổ đông và các nhà đầu tư,
với toàn thể khách hàng và cán bộ công nhân lao động PINACO.
1. Tổng tài sản :
Tổng tài sản đến cuối năm là : 442.231
Triệu đồng, tăng 66% so với đầu năm.
Cơ cấu tài sản được cấu trúc phù hợp
đảm bảo tính sinh lời cao đồng thời đảm
bảo khả năng thanh khoản của đồng vốn.
2. Vốn điều lệ.
Tính đến 31/12/2007, vốn Điều lệ công
ty là 120 tỷ đồng, tăng 17% so với năm
2006. Trong năm công ty đã thành công
đợt phát hành 1.737.000 cổ phiếu chào
bán cho các cổ đông hiện hữu thu về 34
tỷ đồng để đầu tư cho dự án nhà máy ắc
quy mới. Tháng 12/2007 công ty được
Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy
chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công
chúng số 261/UBCK-GCN ký ngày
28/12/2007 chào bán 3 triệu cổ phiếu
cho cổ đông hiện hữu, số tiền dự kiến
thu về 75 tỷ đồng tiếp tục sử dụng cho
dự án nhà máy Ắc Quy tại Nhơn Trạch-
Đồng Nai. Ngày 18/3/2008 số liệu cho
thấy toàn bộ cổ đông đều đăng ký mua
- 7 -
và nộp tiền đầy đủ, tổng số tiền thu thực
tế là 75 tỷ đồng.
3. Huy đông vốn vay ngân hàng.
Với tình hình kinh doanh phát triển
mạnh đòi hỏi vốn lưu động tăng cao cho
phù hợp. Uy tín của PINACO cùng với
sự hợp tác của các ngân hàng thương
mại nên hạn mức vay đã được mở rộng.
Công ty đã lựa chọn các hình thức tối ưu
nhất mà ngân hàng dành cho nên năm
2007 vốn hoạt động luôn được đảm bảo
cho sản xuất với chi phí vay mức tối ưu.
4. Công tác tiêu thụ thị trường.
Doanh thu tăng 47 %, đây là con số ấn
tượng đối với nhà sản xuất, năm 2007
công tác thị trường có nhiều hoạt động
mang lại hiệu quả : tiếp tục củng cố và
xây dựng hệ thống phân phối bao trùm
sâu rộng thông qua hệ thống Đại lý &
Nhà phân phối đến từng cửa hiệu. Kiểm
soát được thị trường, chống phá giá
chống sự xâm lấn thị trường.
5. Công tác xuất khẩu-đầu tư.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 7,67 Tr. USD,
hoàn thành 110% kế hoạch, tăng 14% so
với năm 2006
Đảm bảo nguồn vật tư nhập khẩu phục
vụ cho sản xuất, duy trì tối thiểu phải có
2 nhà cung cấp cho mỗi mặt hàng để ổn
định nguồn cung cấp đồng thời có sự
cạnh tranh về giá cả và chất lượng.
Đảm bảo lộ trình đầu tư thiết bị máy
móc nâng cao năng lực sản xuất và cung
cấp đầy đủ sản phẩm cho thị trường
6. Công tác kỹ thuật.
Nghiên cứu các sản phẩm mới tung ra
thị trường phù hợp xu thế của người tiêu
dùng.
Kiểm tra chặt chẽ chất lượng sản phẩm
trước khi xuất xưởng.
7. Công tác tài chính kế toán
Xác định, đánh giá việc sử dụng chi phí
hiệu qủa trong từng thời kỳ, kiểm soát
chi phí chặt chẽ .
Lập và kiểm soát kế hoạch tài chính phù
hợp sự vận động kinh doanh, đảm bảo
nguồn vốn cho công ty hoạt động nhịp
nhàng, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
kinh doanh.
8. Công tác kế hoạch
Theo dõi biến động giá cả vật tư để có
chính sách giá bán sản phẩm cho phù
hợp với từng thời kỳ.
Lập và kiểm tra kế hoạch sản xuất đảm
bảo sản phẩm cung cấp cho thị trường.
9. Công tác vật tư vận tải.
Đảm bảo cung ứng vật tư kịp thời, tìm
kíếm các đối tác có năng lực sản xuất
cao, giá cả phù hợp
Quản lý chặt chẽ các loại phương tiện,
bố trí hợp lý lộ trình vận chuyển để tiết
kiệm chi phí vận tải và đảm bảo phục vụ
tốt khâu chuyên chở cho khách hàng.
10. Công tác An toàn lao động
Duy trì kiểm tra chấm điểm thi đua giữa
các đơn vị về công tác BHLĐ 6 tháng
một lần.
Tổ chức huấn luyện và diễn tập phương
án PCCC tại các đơn vị.
- 8 -
Hưởng ứng tích cực phong trào xanh
sạch đẹp, thực hiện phân loại chất thải
ngay tại nguồn, giữ gìn sạch sẽ nhà
xưởng nơi làm việc
11. Công tác phong trào thi đua
Tổ chức 2 chiến dịch thi đua:
“ Chào mừng ngày Gia đình Pinaco 19/4
tập trung đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ,
nâng cao năng suất tiết kiệm chi phí, hạ
giá thàng sản phẩm”
“PINACO nhất định chiến thắng trên
thương trường, hội nhập vào khu vực và
thế giới”
Phát động phong chào thi đua thực hành
tiết kiệm chống lãng phí. .v.v.v.
12. Công tác xã hội
Với truyền thống “Uống nước nhớ
nguồn” Năm 2007 PINACO trợ cấp
thường xuyên cho 6 thương binh, xây
dựng 2 căn nhà tình thương, duy trì hoạt
động của hưu trí của công ty.
Kết nghĩa với bệnh viện Nguyễn Trãi
chăm lo khám chữa bệnh cho công nhân
lao động.
Cấp học bổng Nguyễn Đức Cảnh cho
học sinh xuất xắc là con em CNLĐ.
Trong năm PINACO chi 500 triệu đồng
cho công tác xã hội; Trợ cấp khó khăn,
quỹ hưu trí, quỹ xã hội, đóng góp hỗ trợ
đồng bào bị thiên tai dịch họa, gia đình
và các nạn nhận bị tai nạn do sập nhịp
dẫn cầu Cần Thơ, giúp đỡ mẹ Việt Nam
anh hùng, người già cao tuổi không nơi
nương tựa .v.v.v.
PINACOII. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1. Tình hình chung.
Việt Nam năm 2007, đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ về sản xuất hàng hóa, thương
mại dịch vụ, du lịch, kinh doanh bất động sản, thị trường vốn tài chính. Theo tổng kết
của Chính phủ thì hầu hết các tỉnh, thành phố lớn, kể cả các tỉnh xưa nay có nhiều khó
khăn nhưng cũng đã đạt mức tăng trưởng bình quân 12% năm
Năm 2007, cũng là năm chịu ảnh hưởng nhiều trong sự tác động của thế giới : sự suy
thoái của nền kinh tế Mỹ và đồng Đô la mất giá, sự biến động của thị trường chứng
- 9 -
khoán Mỹ, châu Âu, Châu Á…v.v.v.., chỉ số giá cả hàng hóa tăng cao dần và hình thành
cơn bão giá tại nhiều quốc gia trong đó giá vật tư kim loại màu biến động tăng rất cao đã
ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu vào của ngành sản xuất ắc quy .
Diễn biến của thị trường và sự vận động kinh tế hết sức phức tạp, có những vấn đề
tưởng chừng khó khăn nhưng thực tế là sự thuận lợi, ngược lại có vấn đề tưởng là thuận
lợi nhưng thực tế lại rất khó khăn.
Nhận định bản chất các vấn đề đòi hỏi sự nhìn nhận hết sức khách quan trên cơ sở
phải nắm bắt và phân tích các thông tin kinh tế vĩ mô.
Đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty trên cơ sở thuận lợi và khó khăn sau:
Thuận lợi:
Nhu cầu xe hơi và các loại phương tiện vận chuyển tăng đột biến, năm 2007 tất cả
các nhà máy sản xuất xe Ôtô tại Việt Nam đã không có đủ hàng để bán, lượng xe hơi
nhập khẩu tăng gấp 2 lần so với năm 2006, giao thông được cải thiện cường độ sử dụng
trên các phương tiện vận tải cao hơn so với trước đây.
Tốc độ phát triển xe gắn máy tuy không tăng cao nhưng xã hội đã và đang chấp
nhận sự xuất hiện của xe điện, năng lượng tạo nên chuyển động của xe điện hoàn toàn từ
nguồn Ắc quy, cứ 1 xe điện sử dụng số lượng ắc quy gấp 7 lần xe gắn máy, thời gian
thay thế nhanh gấp 1,5 lần xe gắn máy.
Giá cả vật tư biến đông không ngừng nên các cơ sở sản xuất nhỏ không đủ tiềm lực
kinh tế để duy trì sản xuất liên tục.
Uy tín về thương hiệu PINACO, các nhãn hiệu hàng hóa : Đồng nai, JP, Pin Con Ó.
. . . và hệ thống phân phối quy mô bao phủ toàn thị trường Việt Nam.
Khó khăn
- Sau một thời gian dài không có đầu tư lớn, thiếu đa dạng hóa sản phẩm cùng với
nhu cầu phát triển của ô tô cao cấp và xe gắn máy đòi hỏi các sản phẩm mới như Ắc quy
kín . CMF..v.v.v.một phân khúc của thị trường còn bỏ ngỏ đã dành chỗ cho một số đối
thủ có điều kiện phát triển.
- Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, song song với sự phát triển của PINACO, các
đối thủ cũng đã lớn mạnh, đã bắt đầu có những cạnh tranh quyết liệt.
- Việt Nam gia nhập WTO, quan hệ thương mại quốc tế phát triển nên đã có sự xuất
hiện của các sản phẩm nhập ngoại có sự cạnh tranh về mẫu mã giá cả, cấp sản phẩm.
- Giá vật tư biến động tăng cao không ngừng trong năm 2007 gây khó khăn rất nhiều
trong việc quản tri điều hành sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả .
Trên cơ sở nhận định và đánh giá được bản chất của những thuận lợi cần tranh thủ
nắm bắt cơ hội đồng thời phải thích ứng và tháo gỡ các khó khăn, và vấn đề nữa không
- 10 -
kém phần quan trọng của lãnh đạo công ty là “đoàn kết, đồng tâm hiệp lực tạo nên sức
mạnh tập thể” . Vì vậy năm 2007 công ty đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra, cụ thể :
2. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế :
Đơn vị tính : Tr. Đồng
Chỉ tiêu Thưc hiện năm 2007
So với kế hoạch năm 2007
So với thục hiện năm 2006
Doanh thu bán hàng 989.815 tăng 21 % tăng 47 %
Lợi nhuận sxkd 48.938 tăng 45% tăng 75 %
Lợi nhuận khác 3.302 tăng tăng 938 %
Tổng lợi nhuận trước thuế 52.241 tăng 59 % tăng 86 %
Thuế TNDN 7.392 tăng 59 % tăng 100 %
Lợi nhuận sau thuế 44.883 tăng 59% tăng 60 %
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.112 tăng 47 % tăng 50 %
3. Triển vọng trong tương lai :
Cơ cấu sản xuất các ngành hàng tại các quốc gia và các khu vực trên thế giới luôn
có sự thay đổi, ngành sản xuất ắc quy chì axit về tương lai vẫn tồn tại và tiếp tục phát
triển không ngừng vì hiện nay trên lý thuyết chưa sản phẩm nào khác có thể thay thế
công năng của ắc quy. Ngành sản xuất ắc quy chì axit thuộc loại ngành nghề độc hại, xu
thế ngành này sẽ điều chỉnh sản xuất giảm dần tại các nước phát triển, các nước kém
phát triển bị hạn chế về vốn và công nghệ nên sản xuất sẽ được thúc đẩy nhanh tại các
nước đang phát triển như nước ta hiện nay để cung ứng cho nhu cầu phát triển của thị
trường nội địa đồng thời có cơ hội xuất khẩu bù đắp cho sự chuyển dịch cơ cấu ngành
nghề tại các quốc gia phát triển và các quốc gia chưa phát triển yêu cầu phải nhập ngoại.
Chủ trương của Chính phủ đang tập trung rất lớn cho phát triển cơ cấu hạ tầng,
mạng lưới giao thông quốc gia, dự kiến đầu tư 30 tỷ USD để xây dựng hệ thống cầu
đường. Đây là tiền đề cho phát triển đất nước nói chung, đặc biệt là sự phát triển cho
phương tiện đi lại và vận chuyển hàng hóa sẽ tác động tích cực cho sự phát triển của
ngành sản xuất ắc quy.
Kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng mạnh, đời sống người dân được nâng lên và
công nghiệp ô tô phát triển hứa hẹn cầu tiêu dùng ắc quy tiếp tục tăng.
Với nội lực như hiện nay và việc đầu tư cơ bản đã chuẩn bị cho lộ trình phát triển
của nhiều năm tiếp theo. PINACO tin tưởng một tương lai rộng mở sẽ sẽ ở phía trước.
III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
1. Báo cáo tình hình tài chính:
- 11 -
Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2007
NĂM 2006
1Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn Lần 1,52 1,45
Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,163 0,161
2
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 55.74 53.68
Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 44.26 46.32
Vốn đầu tư của chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 27 39
3Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản % 84.33 71.66
Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản % 15.67 28.34
4Năng lực hoạt động
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân Lần 5,17 5,7
Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 2.24 2,53
5
Tỷ suất sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 4.53 4.18
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 23.01 22.86
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 10.15 10.58
Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % 4.94 4.13
Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Tổng tài sản % 11.58 10.46
Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh
Khả năng thanh toán là công cụ đo lường khả năng trả nợ của công ty, cho thấy
phạm vi mà tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền trong kỳ phù hợp với thời hạn
trả nợ. Chỉ tiêu khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cũng như khả năng thanh toán nhanh
của công ty là khả quan năm sau đều tăng hơn so với năm trước. Công ty luôn thanh toán
công nợ đúng kỳ hạn.
Trên cơ sở cơ cấu nguồn vốn, Công ty thấy rằng nợ phải trả năm 2007 chiếm 56%
tổng nguồn vốn, trong khi đó nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu chỉ chiếm 27% tổng
nguồn vốn, vì thế công ty đã có kế hoạch bổ sung thêm vốn điều lệ vào đầu năm 2008 để
đảm bảo an toàn và chủ động nguồn vốn hơn cho việc ổn định và mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- 12 -
Xét về năng lực hoạt động, Công ty đã dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường và tình hình giá nguyên vật liệu có khả năng tăng cao bởi biến động tình hình thế
giới, vì thế công ty đã chủ động tăng dự trữ nguyên vật liệu vào thời điểm cuối năm làm
tăng khoản mục hàng tồn kho vì thế vòng luân chuyển hàng hóa có sự biến động từ 5,7%
đến 5,17%.
Bên cạnh dó, việc mở rộng sản xuất kinh doanh trong năm 2007 làm tăng thêm
khoản mục phải thu cũng như khoản trả trước cộng với việc giảm tài sản dài hạn do khấu
hao dẫn đến sự chuyển dịch tương đối về cơ cấu tài sản theo hướng tăng lên của tài sản
ngắn hạn và giảm đi tài sản dài hạn là tất yếu.
Khả năng sinh lời của Công ty mang tính ổn định và bền vững. Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu thuần và trên tổng tài sản đều tăng khá so với năm 2006 chứng tỏ Công
ty đã tiết kiệm được chi phí sản xuất và hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh.Tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu đã tăng từ 22.86% lên 23.01%, điều này thể hiện
sự phấn đấu nỗ lực của ban lãnh đạo công ty đã sử dụng ngày càng tốt hơn vốn đầu tư
của cổ đông để đem lại lợi ích cao nhất cho cổ đông.
Giá trị sổ sách tính thời điểm 31/12 của năm báo cáo:
Đơn vị tính : tr. Đồng
TÀI SẢNThời điểm
31/12/2007 NGUỒN VỐN
Thời điểm
31/12/2007
Tài sản dài hạn 69.302 Nợ phải trả 246.664
Tài sản ngắn hạn 373.051 Vốn chủ sở hữu 195.689
Vốn khác 666
- 13 -
TỔNG CỘNG 442.353 TỔNG CỘNG 442.353
Những thay đổi về vốn cổ đông:
Đơn vị tính : tr. Đồng
CỔ ĐÔNGVốn cổ đông
(1/1/2007)
Vốn góp bổ sung
(15/8/2007)
Vốn cổ đông
(31/12/2007)
Nhà nước 52.341.300.000 8.723.500.000 61.064.800.000
Cổ đông khác 50.288.700.000 8.646.500.000 58.935.200.000
Tổng công 102.630.000.000 17.370.000.000 120.000.000.000
Những tiến bộ công ty đã đạt được:
- Thành công trong việc đưa công nghệ ắc quy kín khí vào hoạt động cùng với việc
cho ra các dòng sản phẩm mới :PTX 4, PTX 5,PTX 9 sử dụng cho các loại phương tiện
Wave, Future, Dream, Attila, Spacy, @stream…cung cấp cho nhu cầu thị trường.
- Xắp xếp tổ chức sản xuất phù hợp, áp dụng tiêu chuẩn quản lý sản xuất 5S – Nhật
Bản: “ Sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng” nâng cao hiệu quả công việc đảm
bảo tăng năng xuất và đảm bảo an toàn lao động.
Các biện pháp kiểm soát:
. Kiểm soát quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Kiểm soát quy trình sản xuất thông qua thực hiện quản lý chất lượng theo ISO 9001,
ISO/TS 16949 và áp dụng phương quản lý theo tiêu chuẩn 5S để kiểm tra hoạt động sản
xuất.
Thông qua các thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm có độ chính xác cao được lắp đặt
trong dây chuyền sản xuất trên để kiểm tra loại trừ các sản phẩm lỗi kỹ thuật từ các công
đoạn sản xuất bán thành phẩm đến công đoạn cuối cùng khi đóng gói sản phẩm.
Thông qua định mức vật tư quy định cho từng loại sản phẩm để kiểm soát mức tiêu hao
vật tư trong sản xuất.
Kiểm sóat chi phí:
Kiểm sóat chi phí được thông qua kế hoạch chi tiêu từ các trung tâm chi phí tại các
phòng ban và các xí nghiệp trong công ty.
Thông qua việc chấp hành về sử dụng chứng từ hóa đơn theo quy định của Bộ Tài Chánh
và hệ thống sổ sách kế toán.
Thông qua việc quyết toán chi phí thực hiện định kỳ 6 tháng 1 lần.
- 14 -
Kiểm soát vật tư đầu vào.
Thông qua việc đánh giá lựa chọn nhà cung cấp 6 tháng /1 lần.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào của bộ phận KCS và việc trang bị thiết bị đo
lường chính xác phục vụ cho kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
Kiểm soát thị trường.
Thông qua việc quản lý hệ thống phân phối.
Quản lý khu vực (ASM)
Giám sát bán hàng (SS)
Nhân viên bán hàng (SM)
Hệ thống bảo hành và hậu mãi cho khách hàng.
Kiểm soát sản xuất.
Thông qua các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm được kiểm tra đôn đốc, giám
sát thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo từng ngày trên cơ sở chỉ đạo
xuyên suốt từ kế hoạch của Tổng công ty đến kế hoạch của các xí nghhiệp thành viên sản
xuất sản phẩm.
Kiểm soát lao động.
Thông qua định mức lao đông được quy định chi tiết cho từng khâu, từng bộ phận sử
dụng và xắp xếp lao động, hàng năm có sự rà soát và điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Thông qua mức độ hoàn thành nhiệm vụ và số giờ công lao động thực tế để kiểm soát
đánh giá lao động.
Các dự kiến sắp tới.
Sử dụng cơ sở đất đai số 445-449 Gia phú, phường 3, quận 6, HCM xây dựng khu
nhà hỗn hợp : Trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, căn hộ cao cấp.
Hiện công ty đang quản lý cơ sở 445-449 Gia phú phường 3, quận 6, HCM để sản
xuất Pin tiểu (R6) & Pin đũa R(03). Diện tích khu đất 7.549 m2, vị trí tương đối thuận
tiện
Phía Bắc: Mặt tiền đường Gia Phú..
- 15 -
Phía nam :giáp công ty Lương thực Thành phố, và cách Đại lộ Đông tây khoảng 10m,
nhưng bị bao quanh bởi cơ sở 270-277 Trần văn Kiểu thuộc địa phận của Công ty lương
thực TP HCM (VINAFOOD).
Phía Đông & Tây tiếp giá hai cơ sở sản xuất khác.
Theo kế hoạch dài hạn trình Đại hội Đồng cổ đông năm 2005 và lại nhắc lại trong kỳ
Đại hội thường niên năm 2006,2007 về việc di dời ngành Pin ra khu công nghiệp trên cơ
sở khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có. Trong năm 2007 lãnh đạo công ty đã chủ đông
tìm kiếm đối tác để hợp tác đầu tư khai thác cơ sở đất đai cụ thể như sau:
Liên kết với Công ty lương thực Thành phố (VINAFOOD) hợp khối hai lô đất 445-
449 Gia Phú và 270-277 Trần văn Kiểu tạo thành một khối thống nhất với diện tích là
12.000 m2 tương đối vuông vắn và có 2 mặt tiền đường là : Đại lộ Đông tây và đường
Gia phú. Với diện tích trên và vị trí địa lý thuận lợi, sử dụng để xây dựng khu nhà hỗn
hợp : Trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, căn hộ cao cấp sẽ mang lại hiệu qủa kinh
doanh tốt.
Vừa qua PINACO và VINAFOOD, INTRESCO(công ty cp đầu tư kinh doanh nhà)
đã ký kết bản ghi nhớ với chủ trương hợp tác 3 bên trên cơ sở PINACO và VINAFOOD
có quyền sử dụng đất, INTRESCO có kinh nghiệm về đầu tư kinh doanh địa ốc. Khi dự
án được lập và có tính khả thi sẽ thành lập công ty cổ phần với các thành viên chủ yếu
PINACO và VINAFOOD, INTRESCO tham gia góp vốn đầu tư. PINACO sẽ góp vớn
bằng quyền sử dụng đất và thương quyền mang lại từ quyền sử dụng đất do PINACO
quản lý.
Hiện nay UBND quận 6 nhất trí chủ trương hợp khối và quy hoạch xây dựng khu nhà
hỗn hợp nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở đất đai trong địa bàn quận. Nên dự án khả thi
sẽ được thực hiện là vấn đề về thời gian.
Chương trình Tái chế Ắc quy phế thải.
Ở nước ta có 5 công ty sản xuất kinh doanh ngành hàng ắcquy đó là : Pinaco, GS, Globe,
Tia sáng, Vĩnh Phú và một số tổ hợp tư nhân sản xuất nhỏ .
Sự cạnh tranh tại thị trường nội địa đang dần dần quyết liệt trên 3 phương diện:
- Giá cả
- Chất lượng và chủng loại ắcquy
- Dịch vụ hậu mãi
- 16 -
Theo thời gian, vị thế và thị phần của các công ty cũng đã có phần thay đổi.
Chiến lược của Pinaco: Xây dựng một cơ sở tiền đề để nâng cao sức cạnh tranh lành
mạnh tại thị trường nội địa.
Đặc điểm chung của các công ty sản xuất ắcquy:
- Giới hạn bởi lợi nhuận ngành
- Nguyên liệu chính và chủ yếu chiếm một tỷ trọng rất lớn (70%)là :chì, vỏ bình và
lá cách…
- Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu là nhập ngoại theo mức giá chung trên thị
trường quốc tế.
Đặc điểm của các nguyên liệu chính:
Chì và vỏ bình có thể tái chế để tiếp tục đưa vào sử dụng, tỷ lệ thu hồi sau tái chế
khoảng 50%.
lượng chì nhập ngoại hàng năm vào Việt Nam khoảng 50.000 tấn phục vụ cho nhu cầu
sản xuất ắcquy ngoài ra còn có một số lượng ắcquy thành phẩm nhập khẩu . Trung bình
cứ một bình ắcquy mới được sản sản xuất thì sẽ có một bình ắcquy phế liệu có thể thu
hồi tái chế được. Số lượng ắcquy phế thải này hiện nay được bán trôi nổi trên thị trường
và được các cơ sở luyện chì thủ công mua theo đường thu gom “ve chai” để tái sinh chì.
Việc tái sinh chì thường thực hiện ở các vùng quê hẻo lánh gây ô nhiễm môi trường, chất
lượng chì tái sinh tái chế chưa đạt tiêu chuẩn nên thường được các tổ hợp sản xuất ắcquy
tư nhân dùng sản xuất ra loại ắcquy chất lượng thấp.
Tất cả các hãng sản xuất ắcquy lớn đều chưa có dự án tái chế ắcquy phế thải bởi lẽ: chưa
công ty nào quan tâm đến vấn đề môi trường chung của xã hội và chưa xác định được hệ
thống thu gom phế liệu để phục vụ cho tái chế.
Mục tiêu của công ty: Khai thác nguồn nguyên liệu trong nước với giá thành hạ để sản
xuất Ắc quy có chi phí thấp tạo sức mạnh cạnh tranh về giá trên thị trường, bên cạnh là
việc góp phần giải quyết vấn đền môi trường trong sạch..
Phương hướng thực hiện: Đầu tư dây chuyền tái chế ắcquy phế thải đảm bảo 2 yếu tố:
môi trường trong sạch, và nguồn nguyên liệu sau tái chế đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn
để sản xuất ắcquy.
Cơ sở thực tiễn:
- Đầu vào: Thông qua hệ thống tiêu thụ sản phẩm thu gom trực tiếp từ các đại lý
bán hàng, các điểm bán hàng trên toàn quốc thu gom : có thể mua trực tiếp bằng
- 17 -
tiền mặt hoặc trao đổi bằng sản phẩm mới. mức thu gom hàng năm co thể đạt
70% số lượng ắc quy phế thải trên toàn quốc.
- Đấu ra: Sau khi thực hiện việc tái chế lượng chì thu hồi được sử dụng làm nguyên
liệu sản xuất ắcquy ngay tại công ty.
Như vậy: về chiến lược là hoàn toàn có cơ sở thực tiễn, hiện nay Công ty đang tìm hiểu
về công nghệ tái chế và việc đánh giá hệ thống thu gom. Công ty sẽ nghiên cứu sớm hình
thức này để nhanh chóng đưa vào thực hiện.
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ( ĐÃ KIỂM TOÁN)
- 18 -
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2008
•BÁO CÁO KIỂM TOÁN
:Số : 185/BCKT-2007các báo cáo tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày củaCông ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam
Kính gởi: Các thành viên Hội đồng Quản trị và các thành viên Ban Tổng Giám đốc
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC) đã kiểm toán bảng cân đối kế toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2007, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam (dưới đây gọi tắt là Công ty). Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Những chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để có được sự đảm bảo rằng các báo cáo tài chính không chứa đựng các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thuyết minh trên báo cáo tài chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và các khoản ước tính kế toán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo chúng tôi, xét trên phương diện trọng yếu thì các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam, đính kèm theo đây,
- 19 -
đã phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2007, kết quả kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính kết thúc vào cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Kiểm toán viên Tổng Giám đốc
ĐIỀN VĂN CHÂU VŨ THỊ THỌChứng chỉ KTV số Đ 074/KTV Chứng chỉ KTV số Đ 065/KTV
- 20 -
Công ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B 01-DNNgày 31 tháng 12 năm 2007Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
TÀI SẢN Mã số
Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 373,051,766,042 190,859,288,087
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5.1 39,779,452,435 24,768,383,393 1. Tiền 111 39,779,452,435 24,768,383,393 2. Các khoản tương đương tiền 112 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - - 1. Đầu tư ngắn hạn 121 - - 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn129 - - III. Các khoản phải thu 130 5.2 113,525,661,319 54,543,252,305 1. Phải thu khách hàng 131 74,276,059,141 51,613,913,743 2. Trả trước cho người bán 132 39,251,785,465 2,736,585,242 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134 - - 5. Các khoản phải thu khác 135 503,538,206 752,456,301 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (505,721,493) (559,702,981) IV. Hàng tồn kho 140 5.3 218,936,673,270 110,463,375,907 1. Hàng tồn kho 141 218,936,673,270 110,463,375,907 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 809,979,018 1,084,276,482 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - - 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - - 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 - 586,476,239 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.4 809,979,018 497,800,243
- 21 -
TÀI SẢN Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm Số đầu năm
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 69,301,939,491 75,494,713,861
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - - 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - - 3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 - - 4. Phải thu dài hạn khác 218 - - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - - II. Tài sản cố định 220 66,125,616,333 72,549,024,475 1. TSCĐ hữu hình 221 5.5 65,958,201,870 71,119,460,470 - Nguyên giá 222 191,527,041,769 184,373,711,151 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (125,568,839,899) (113,254,250,681) 2. TSCĐ thuê tài chính 224 - - - Nguyên giá 225 - - - Giá trị hao mòn lũy kế 226 - - 3. TSCĐ vô hình 227 5.6 - 276,348,218 - Nguyên giá 228 16,580,893,021 16,580,893,021 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (16,580,893,021) (16,304,544,803) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 167,414,463 1,153,215,787 III. Bất động sản đầu tư 240 - - - Nguyên giá 241 - - - Giá trị hao mòn lũy kế 242 - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 102,000,000 66,000,000 1. Đầu tư vào công ty con 251 - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - - 3. Đầu tư dài hạn khác 258 5.7 102,000,000 66,000,000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 259 - - V. Tài sản dài hạn khác 260 3,074,323,158 2,879,689,386 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 5.8 2,979,519,859 2,833,289,386 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 5.15 34,603,299 - 3. Tài sản dài hạn khác 268 60,200,000 46,400,000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 442,353,705,534 266,354,001,948
- 22 -
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 246,664,457,976 142,976,093,183
I. Nợ ngắn hạn 310 244,751,203,117 131,409,985,053 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.9 172,995,730,692 96,729,960,715 2. Phải trả cho người bán 312 5.10 23,568,481,555 11,670,623,820 3. Người mua trả tiền trước 313 5.10 593,855,537 150,845,752 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 5.11 4,342,491,300 2,093,189,546 5. Phải trả công nhân viên 315 5.10 33,520,713,570 10,235,716,707 6. Chi phí phải trả 316 - - 7. Phải trả nội bộ 317 - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng318 - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 5.12 9,729,930,463 10,529,648,513 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - - II. Nợ dài hạn 330 1,913,254,859 11,566,108,130 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 5.13 1,740,000,000 2,215,624,648 4. Vay và nợ dài hạn 334 5.14 - 9,350,483,482 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 5.13 173,254,859 - 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 195,689,247,558 123,377,908,765
I. Vốn chủ sở hữu 410 5.16 195,022,656,895 123,311,717,580 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 120,000,000,000 102,630,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 17,370,000,000 - 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4. Cổ phiếu quỹ 414 - - 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - - 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 26,526,852,539 17,249,506,762 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 4,831,747,714 2,946,665,605 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - - 10. Lợi nhuận chưa phân phối 420 26,294,056,642 485,545,213 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 666,590,663 66,191,185 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 431 666,590,663 27,422,535 2. Nguồn kinh phí 432 - 38,768,650 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 442,353,705,534 266,354,001,948
- 23 -
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
1. Tài sản thuê ngoài - -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi (VND) 30,491,000,000
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại (USD) 197,666.95 157,398.34
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án - -
Ngày 28 tháng 3 năm 2008KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
LÊ HỮU NGHỊ NGUYỄN THỊ KIM THẢO
- 24 -
Công ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu số B 02-DNNăm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2007Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU Mã số
Thuyết minh Năm nay Năm trước
1. Tổng doanh thu 01 6.1 989,815,270,919 674,068,156,180 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 6.2 5,160,400 17,545,216 3. Doanh thu thuần 10 6.1 989,810,110,519 674,050,610,964 4. Giá vốn hàng bán 11 6.4 851,896,666,025 583,486,330,443 5. Lợi nhuận gộp 20 137,913,444,494 90,564,280,521 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.5 2,626,865,512 5,339,647,192 7. Chi phí tài chính 22 6.6 35,187,227,115 18,433,632,370
- Trong đó: lãi vay 23 8,223,084,363 8,389,561,769 8. Chi phí bán hàng 24 42,151,831,698 38,339,226,875 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 14,262,454,756 11,293,041,219
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 48,938,796,437 27,838,027,249 11. Thu nhập khác 31 6.7 4,101,785,314 361,945,835 12. Chi phí khác 32 6.8 799,119,780 10,204,709 13. Lợi nhuận khác 40 3,302,665,534 351,741,126 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 52,241,461,971 28,189,768,375 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 6.9 7,392,263,668 - 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 6.10 (34,603,299)
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 44,883,801,602 28,189,768,375
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 6.11 4,112 2,747
Ngày 28 tháng 3 năm 2008KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
LÊ HỮU NGHỊ NGUYỄN THỊ KIM THẢO
- 25 -
Mẫu số B09-DN
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Công ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam là công ty cổ phần được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001845, đăng ký lần đầu ngày 30 tháng 9
năm 2003 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Tên giao dịch
bằng tiếng Anh của Công ty là “Dry Cell and Storage Battery Joint-stock
Company”. Tên viết tắt của Công ty là “PINACO”
Vốn điều lệ của Công ty là 120.000.000.000 VND, được chia thành 12.000.000 cổ
phần, với mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 VND, trong đó Tổng Công ty Hóa Chất
Việt Nam nắm giữ 6.106.480 cổ phần tương đương 61.064.800.000 VND, chiếm
50,89% vốn điều lệ.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại 321 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh. Công ty có các đơn vị trực thuộc như sau :
Khối sản xuất :
1. Xí nghiệp Pin Con Ó đóng tại Quận 6, TP. Hồ Chí Minh.
2. Xí nghiệp Ắc Quy Sài gòn đóng tại Khu Công nghiệp Tân Tạo.
3. Xí nghiệp Ắc Quy Đồng Nai đóng tại Khu Công nghiệp Biên Hòa 1.
Khối kinh doanh, tiêu thụ :
4. Chi nhánh Hà Nội đóng tại số 2 Đặng Thái Thân, Quận Hoàn Kiếm – TP HN
5. Chi nhánh Đà Nẵng, số 213 Điện Biên Phủ, Quận Thanh Khê-TP Đà Nẵng.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoạt động chính của Công ty là :
- Sản xuất pin, ắc quy.
- Kinh doanh xuất, nhập khẩu các sản phẩm pin, ắc quy và vật tư, thiết bị cho
sản xuất kinh doanh pin, ắc quy.
Công ty được phép niêm yết cổ phiếu của Công ty tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh theo giấy chứng nhận niêm yết cổ phiếu số 69/UBCK-
- 26 -
GPNY ngày 09 tháng 11 năm 2006. Phiên giao dịch chính thức đầu tiên của cổ phiếu
Công ty, với mã chứng khoán là PAC được thực hiện vào ngày 12 tháng 12 năm
2006.
Năm 2007, Công ty được phép chào bán thêm 1.737.000 cổ phiếu, với mệnh giá
10.000 VND/cổ phiếu, giá chào bán là 20.000 VND/cổ phần để bổ sung vốn điều lệ
theo giấy chứng nhận chào bán số 95/UBCK-ĐKCB ngày 17 tháng 5 năm 2007.
Theo quyết định số 90/QĐ-TTGDCK ngày 07 tháng 8 năm 2007, Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố chấp thuận cho Pinaco được niêm yết bổ sung 1.737.000 cổ
phiếu này. Phiên giao dịch đầu tiên của 1.737.000 cổ phiếu này được thực hiện vào
ngày 15 tháng 8 năm 2007.
2. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN VÀ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
3. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
3.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ
thống kế toán Việt Nam và các nguyên tắc kế toán được chấp thuận rộng rãi tại Việt
Nam.
Các báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giá gốc. Các chính sách kế toán được Công
ty áp dụng một cách nhất quán và phù hợp với các chính sách kế toán đã được sử
dụng trong những năm trước.
3.2 Tuân thủ hệ thống kế toán và chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ban Giám đốc đã được biết rằng cho đến ngày lập báo cáo tài chính đã có hai mươi
sáu (26) chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
Tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Ban Giám đốc Công ty đã lựa chọn hệ
thống kế toán Việt Nam, các chuẩn mực kế toán Việt Nam có thể áp dụng được đối
với hoạt động kinh doanh của Công ty để lập các báo cáo tài chính.
3.3 Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung.
4. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Tiền và các khoản tương đương tiền
- 27 -
Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương
tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3
tháng, có thể dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định, không có nhiều rủi
ro về thay đổi giá trị và được sử dụng cho mục đích đáp ứng các cam kết chi tiền
ngắn hạn hơn là cho mục đích đầu tư hay các mục đích khác.
Các giao dịch bằng ngoại tệ
Trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác với đồng Việt Nam (VND)
được quy đổi ra VND theo tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Lãi
(lỗ) do chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ trên được ghi nhận vào doanh thu
hoặc chi phí hoạt động tài chính trong kỳ.
Cuối kỳ các tài sản và công nợ có gốc ngoại tệ sẽ được đánh giá lại theo tỷ giá liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày lập Bảng cân đối kế
toán. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí
hoạt động tài chính trong kỳ.
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được phản ánh theo
nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập theo quy định tại thông tư số 13/2006/TT-BTC
ngày 27/2/2006 của Bộ Tài chính.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho thể hiện theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho và hàng lỗi
thời.
Hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá xuất kho
được xác định theo phương pháp giá bình quân gia quyền.
Khi cần thiết thì việc lập dự phòng được thực hiện cho hàng tồn kho bị giảm giá, lỗi
thời, chậm luân chuyển và hư hỏng.
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và các khoản chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng. Những chi phí mua sắm, nâng cấp và
đổi mới tài sản cố định được chuyển hóa thành tài sản cố định, những chi phí bảo trì
và sửa chữa được ghi vào chi phí của năm hiện hành
- 28 -
Khấu hao tài sản cố định hữu hình được tính theo phương pháp đường thẳng phù hợp
với quy định của quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ
Tài chính. Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau :
.
Nhà cửa, vật kiến trúc 7 - 25 năm
Máy móc thiết bị 8 năm
Phương tiện vận tải 8 năm
Thiết bị dụng cụ quản lý 3 - 5 năm
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có được từ việc thuê đất tại khu công
nghiệp Tân Tạo từ năm 2002, được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn
lũy kế. Nguyên giá tài sản là tiền thuê đất 50 năm trả 1 lần.
Do nhu cầu hoàn trả tiền vay dài hạn đầu tư cho việc di dời Xí nghiệp Ắc quy Cửu
Long, tài sản cố định vô hình – tiền thuê đất khu Công nghiệp Tân Tạo được tính
trích khấu hao trong 5 năm. Năm 2007 là năm trích khấu hao cuối của tài sản quyền
sử dụng đất này.
Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác được thể hiện theo nguyên giá.
Chi phí phải trả
Các chi phí tiếp thị, hoa hồng môi giới xuất khẩu, hoa hồng được trích theo các quy
định thỏa thuận giữa đơn vị và các đại lý.
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích lập theo tỷ lệ 3% trên cơ sở quỹ tiền lương
đóng bảo hiểm xã hội
Vốn chủ sở hữu
a. Vốn đầu tư của chủ sở hữu :
Đây là vốn góp từ việc phát hành cổ phiếu được ghi nhận theo mệnh giá.
b. Thặng dư vốn cổ phần :
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận khi phát sinh chênh lệch tăng / (giảm) do phát
hành cổ phiếu cao / (thấp) hơn mệnh giá và chênh lệch tăng /(giảm) so với giá mua
lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ.
- 29 -
Doanh thu
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu dã được chuyển
giao cho người mua, dịch vụ đã được cung cấp. Doanh thu không được ghi nhận nếu
như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi
khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại.
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Công ty trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế dựa trên lương cơ bản như sau :
- Bảo hiểm xã hội được trích vào chi phí là 15% và trừ lương nhân viên là 5%.
- Bảo hiểm y tế được trích vào chi phí là 2% và trừ lương nhân viên là 1%.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28% trên thu
nhập chịu thuế. Năm 2007 là năm đầu tiên Công ty được giảm 50% trên thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp. Số giảm này được kết chuyển vào quỹ đầu tư phát
triển.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và
thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong
kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi
nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán
cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không
được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ
được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả
cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai
sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào
ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ
lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được sử dụng.
- 30 -
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo
thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được
thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế
thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
Quỹ lương năm 2007 của Công ty được trích theo tỷ lệ 8% doanh thu Ắc quy và Pin
đã thực hiện trong năm 2007, theo đúng với đơn giá lương đã được Tổng Công ty
Hoá Chất Việt Nam duyệt theo công văn số 1171/HCVN-HĐQT ngày 14 tháng 12
năm 2007.
Số liệu so sánh
Một vài số liệu được sắp xếp, điều chỉnh lại cho phù hợp với việc trình bày số liệu báo cáo của năm hiện hành.
5. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5.1 Tiền và các khoản tương đương tiền
31/12/2007 01/01/2007
Tiền mặt tồn quỹ - VND 4.624.820.753 1.328.252.458
Tiền gởi ngân hàng – VND 31.969.426.449 20.907434.246
Tiền gởi ngân hàng – USD 3.185.205.233 (*) 2.532.596.689
Cộng 39.779.452.435 24.768.383.393
(*) tương đương USD 197.666,955.2 Các khoản phải thu ngắn hạn
31/12/2007 01/01/2007
Phải thu khách hàng 74.276.059.141 (a) 51.613.913.743
Trả trước người bán 39.251.785.465 (b) 2.736.585.242
Phải thu khác 503.538.206 752.456.301
Dự phòng phải thu khó đòi (505.721.493) (559.702.981)
Cộng 113.525.661.319 54.543.252.305
(a) trong đó :
- Teba – Alkhair Generala Trading 5.797.653.805
- Công ty TNHH Sản xuất và Lắp ráp Ô tô Chu Lai Trường Hải 3.214.373.906
- 31 -
- Mr. Chea Ly Veng 2.869.339.410
- DNTN Mỹ Phương 2.866.055.818
- Công ty TNHH Thuận Thành Phát 2.490.561.763
(b) trong đó :
- Công ty CP Đầu tư Vinatex-Tân Tạo (*) 17.451.982.280
- SIMS Group Limited (ứng mua chì – 529.578,67 USD) 8.533.630.688
- SAMBUKOREA (ứng mua chì – 503.950,06 USD) 8.120.651.267
- BM – Battery Machine (ứng mua máy, phụ tùng – 182.349,33 USD)
2.938.377.184
(*) Đây là khoản thanh toán một phần (khoảng 72%) trị giá hợp đồng thuê đất
khu công nghiệp Vinatex-Tân Tạo đã được ký kết vào ngày 01 tháng 02 năm
2007. Phàn còn lại sẽ được thanh toán trong năm 2008.
5.3 Hàng tồn kho
a. Phân loại theo tính chất
31/12/2007 01/01/2007
Nguyên liệu, vật liệu 84.615.425.847 63.498.160.405
Công cụ , dụng cụ 3.643.067 621.892.550
Chi phí SX, KD dở dang 42.299.709.750 20.670.069.887
Thành phẩm 92.014.478.307 25.061.352.367
Hàng hóa 3.416.299 611.900.698
Cộng giá gốc hàng tồn kho 218.936.673.270 110.463.375.907
5.3 Hàng tồn kho (tiếp theo)
b. Phân loại theo đơn vị
Văn phòng
Công ty
Các Xí nghiệp
sản xuất
Các chi nhánh
tiêu thụ
Công
Nguyên liệu, vật liệu 921.847.520 83.445.966.880 247.611.447 84.615.425.847
Công cụ , dụng cụ 3.643.067 3.643.067
Chi phí SX, KD dở dang 633.529.320 41.666.180.430 42.299.709.750
Thành phẩm 92.014.478.307 92.014.478.307
Hàng hóa 3.416.299 3.416.299
Cộng giá gốc 92.651.423.926 125.115.790.377 247.611.447 218.936.673.270
5.4 Tài sản ngắn hạn khác
31/12/2007 01/01/2007
- 32 -
Tạm ứng 809.979.018 497.800.243
5.5 Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa
vật kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Dụng cụ
Quản lýCộng
Nguyên giáSố dư đầu năm 32.644.334.409 143.088.754.461 7.089.481.053 1.551.141.232 184.373.711.151
Mua trong năm - 8.324.409.296 273.105.000 94.881.152 8.692.395.448
Đầu tư XDCB hoàn
Thành- 1.172.716.507 - - 1.172.716.507
Thanh lý (2.251.000.000) (460.781.341) - - (2.711.781.341)
Số dư cuối năm 30.393.334.409 152.125.098.923 7.362.586.053 1.646.022.384 191.527.041.769
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 19.817.939.761 87.774.208.103 4.416.267.048 1.245.835.769 113.254.250.681
Khấu hao trong năm 1.497.583.272 12.333.130.378 544.483.891 200.973.018 14.576.170.558
Thanh lý (1.800.800.000) (460.781.341) - - (2.261.581.341)
Số dư cuối năm 19.514.723.033 99.646.557.140 4960.750.939 1.446.808.787 125.568.839.899
Giá trị còn lại
Vào ngày 01/01/2007 12.826.394.648 55.314.546.358 2.673.214.005 305.305.463 71.119.460.474
Vào ngày 31/12/2007 10.878.611.376 52.478.541.783 2.401.835.114 199.313.597 65.958.201.871
Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ đã dùng thế chấp cầm cố đảm bảo các khoản vay
22.215.836.794
Nguyên giá TSCĐ hữu hình cuối năm đã khấu hao hết, vẫn còn sử dụng là 68.798.100.597
Nguyên giá TSCĐ hữu hình cuối năm chờ thanh lý 367.505.937
5.6 Tình hình tăng giảm tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất Cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm 16.580.893.021 16.580.893.021
Mua trong năm - -
Số dư cuối năm 16.580.893.021 16.580.893.021
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 16.304.544.803 16.304.544.803
Khấu hao trong năm 276.348.218 276.348.218
Số dư cuối năm 16.580.893.021 16.580.893.021
Giá trị còn lại
- 33 -
Quyền sử dụng đất Cộng
Vào ngày 01/01/2007 276.348.218 276.348.218
Vào ngày 31/12/2007 - -
5.7 Đầu tư dài hạn khác
31/12/2007 01/01/2007
Cổ phiếu Eximbank 102.000.000 66.000.000
Cộng 102.000.000 66.000.000
5.8 Chi phí trả trước dài hạn
31/12/2007 01/01/2007
Thuê hoạt động tài sản 71.351.398 79.900.669
Lợi thế thương mại 1.831.442.545 2.747.1643.817
Chi phí trả trước dải hạn 1.076.725.916 6.224.900
Cộng 2.979.519.859 2.833.289.386
5.9 Vay ngắn hạn và vay dài hạn đến hạn trả
31/12/2007 01/01/2007
Vay ngắn hạn (*) 167.207.631.103 86.984.484.713
Nợ dài hạn đến hạn trả (**) 5.788.099.589 9.745.476.000
Cộng 172.995.730.692 96.729.960.715
(*) trong đó : USD VND
- Eximbank 2.073.000,00 33.404.322.000
- China Trust 3.446.992,88 55.544.843.268
- China Trust 6.000.000.000
- Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam4.484.204,16 72.258.465.834 (#)
(#) (được bảo đảm bằng việc cầm cố tài sản cố định, số dư các tài khoản tiền gửi
ngân hàng và các khoản thu từ các hợp đồng mà Pinaco là người thụ hưởng).
(**) xem 5.15- vay dài hạn
5.10 Nợ ngắn hạn
31/12/2007 01/01/2007
- 34 -
Phải trả người bán 23.568.481.555 11.670.623.820
Người mua trả tiền trước 593.855.537 150.845.752
Phải trả nhân viên 33.520.713.570 10.235.716.707
Cộng 57.683.050.662 22.057.186.279
5.11 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
31/12/2007 01/01/2007
Thuế giá trị gia tăng phải nộp 773.635.529 1.297.599.111
Thuế xuất, nhập khẩu - -
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.746.012.105 -
Thuế thu nhập cá nhân 822.843.666 795.590.435
Cộng 4.342.491.300 2.093.189.546
5.12 Các khoản phải trả khác
31/12/2007 01/01/2007
Kinh phí công đoàn 1.020.376.553 1.279.139.397
Bảo hiểm xã hội 1.487.053 -
Hoa hồng, chiết khấu phải trả 8.690.338.381 -
Cổ tức phải trả - 9.245.893.001
Các khoản phải nộp, phải trả khác 17.728.477 4.616.115
Cộng 9.729.930.464 10.529.648.513
5.13 Các khoản phải trả dài hạn
31/12/2007 01/01/2007
Phải trả dài hạn người bán : - -
Nhận ký quỹ dài hạn 1.740.000.000 2.215.624.648
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 173.254.859 -
Cộng 1.913.254.859 2.215.624.648
5.14 Vay dài hạn
31/12/2007 01/01/2007
Nợ vay dài hạn
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – CN
TPHCM – mua sắm máy móc thiết bị - 5.590.383.893
- Quỹ Hỗ trợ và Phát triển (di dời Xí
nghiệp Ắc quy Cửu Long)
5.788.099.589 13.505.575.589
- 35 -
(*)
Cộng nợ vay dài hạn 5.788.099.589 19.095.959.482
Kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả
- Ngân hàng ĐT & PT – CN TPHCM - (2.028.000.000)
- Qũy Hỗ trợ và Phát triển (5.788.099.589) (7.717.476.000)
Cộng nợ dài hạn đến hạn trả (5.788.099.589) 9.745.476.000
Vay dài hạn chưa đến hạn trả
- Ngân hàng ĐT & PT – CN TPHCM - 3.562.383.893
- Qũy Hỗ trợ và Phát triển - 5.788.099.589
Cộng vay dài hạn chưa đến hạn trả - 9.350.483.482
(*) Đây là khoản vay dài hạn để di dời Xí nghiệp Ắc quy Củu Long.
5.15 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
31/12/2007 01/01/2007
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến khoản chênh lệch tạm thời được
khấu trừ 34.603.299 -
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng - -
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử
dụng - -
Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước - -
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 34.603.299 -
- 36 -
5.16 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Thặng dư vốn
cồ phần
Quỹ đầu tư
phát triển
Quỹ dự phòng
tài chính
Lợi nhuận chưa
phân phối
Cộng
Số dư đầu năm trước 102.630.000.000 - 8.373.922.909 1.964.216.897 3.755.332.263 112.968.139.806
Tăng vốn trong năm trước - - - - - -
Lãi trong năm trước - - 20.296.633.230 20.296.633.230
Bổ sung từ miễn thuế - - 7.893.135.145 - - 7.893.135.145
Trích quỹ - - 982.448.708 982.448.708 (1.964.897.416)
Trích quỹ khen thưởng,
phúc lợi - - - - (1.806.917.933) (1.806.917.933)
Chia cổ tức - - (15.394.500.000) (15.394.500.000)
Giảm khác - - (644.772.668) (644.772.668)
Số dư cuối năm trước 102.630.000.000 - 17.249.506.762 2.946.665.605 485.545.213 123.311.717.580
Số dư đầu năm nay 102.630.000.000 - 17.249.506.762 2.946.665.605 485.545.213 123.311.717.580
Tăng vốn trong năm nay 17.370.000.000 17.370.000.000 - - 34.740.000.000
Lãi trong năm nay - - - - 44.883.801.602 44.883.801.602
Bổ sung từ miễn thuế - - 7.392.263.668 - (7.392.263.668) -
Trích quỹ - - 1.885.082.109 1.885.082.109 (3.770.164.218) -
Trích quỹ khen thưởng,
phúc lợi- -
- - (2.781.362.287) (2.781.362.287)
Chia cổ tức - - - - (5.131.500.000) (5.131.500.000)
Giảm khác - - -
b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
31/12/2007 01/01/2007
Vốn góp của Nhà nước 61.064.800.000 52.341.300.000
Vốn góp của các đối tượng khác 58.935.200.000 50.288.700.000
Cộng 120.000.000.000 102.630.000.000
c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Năm nay Năm trước
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn góp đầu năm 102.630.000.000 102.630.000.000
- Vốn góp tăng trong năm 17.370.000.000 -
- Vốn góp giảm trong năm - -
- Vốn góp cuối năm 120.000.000.000 102.630.000.000
Cổ tức, lợi nhuận đã chia 5.131.500.000 15.394.500.000
d) Cổ tức :đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm(trên cổ phiếu phổ thông)là 15%.
đ) Cổ phiếu
31/12/2007 01/01/2007
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 12.000.000 10.263.000
Số lượng cổ phiếu đã phát hành 12.000.000 10.263.000
Số lượng cổ phiếu được mua lại - -
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 12.000.000 10.263.000
+ Cổ phiếu phổ thông 12.000.000 10.263.000
+ Cổ phiếu ưu đãi - -
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành 10.000 đồng 10.000 đồng
Tổng Công ty Hóa Chất Việt Nam, cổ đông đại diện Nhà nước, nắm giữ 50,89%
cổ phiếu đang lưu hành, bằng 6.106.480 cổ phần, tương đương 61.064.800.000 VND
e) Các quỹ của doanh nghiệp
Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
- Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ 10% và được bổ
sung từ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn và giảm 50%) với mục đích là để
chuẩn bị nguồn cho các kế hoạch đầu tư phát triển trong tương lai của công ty.
- Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ từ 5% đến
10% và sẽ dừng lại khi bằng 25% vốn điều lệ với mục đích là bù đắp các khoản tổn
- 39 -
thất, thiệt hại bất ngờ do những nguyên nhân khách quan và bù lỗ trường hợp kinh
doanh bị thua lỗ.
6. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6.1 Doanh thu bán hàng
Năm nay Năm trước
Doanh thu bán hàng 989.815.270.919 674.068.156.180
Các khoản giảm trừ doanh thu
Năm nay Năm trước
Hàng bán bị trả lại 5.160.400 17.545.216
6.2 Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Năm nay Năm trước
Doanh thu thuần 989.810.110.519 674.068.156.180
6.3 Giá vốn hàng bán
Năm nay Năm trước
Giá vốn thành phẩm đã bán 851.896.666.025 583.486.330.443
6.4 Doanh thu hoạt động tài chính
Năm nay Năm trước
Lãi tiền gởi, tiền cho vay 765.918.385 1.263.295.111
Cổ tức, lợi nhuận được chia 36.000.000 53.000.000
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 1.604.162.219 405.656.015
Khác 220.784.908 3.617.696.066
Cộng 2.626.865.512 5.339.647.192
6.5 Chi phí tài chính
Năm nay Năm trước
Chi phí lãi vay 8.223.084.363 8.389.561.769
Chiết khấu thanh toán 26.687.201.658 8.055.557.726
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 29.774.674 1.002.755.065
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 247.166.420 354.179.284
Chi phí tài chính khác - 631.578.526
Cộng 35.187.227.115 18.433.632.370
- 40 -
6.6 Thu nhập khác
Năm nay Năm trước
Thanh lý nhà xưởng 277 Bến Bình Đông 3.486.828.660 -
Thanh lý TSCĐ Xí nghiệp Pin Con Ó 200.000.000 -
Thu nhập khác 414.956.654 361.945.835
Cộng 4.101.785.314 361.945.835
6.7 Chi phí khác
Năm nay Năm trước
Giá trị còn lại nhà xưởng 277 Bến Bình
Đông 450.200.000 -
Chi phí thanh lý tài sản cố định 45.608.732 -
Chi phí khác 303.311.048 10.204.709
Cộng 799.119.780 10.204.709
6.8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành
Năm nay Năm trước
Tổng lợi nhuận trước thuế theo kế toán 52.241.461.971 28.189.768.375
Các khoản điều chỉnh tăng/(giảm) lợi
nhuận kế toán để xác định lợi nhuận chịu
thuế 560.431.371 -
Tổng thu nhập chịu thuế 52.801.883.342 28.189.768.375
Thuế suất thuế TNDN (28% * 50%) miễn thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN phải nộp 7.392.263.668 -
6.9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Năm nay Năm trước
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm
thời phải chịu thuế (34.603.299) -
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (34.603.299) -
- 41 -
6.10 Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu
Năm nay Năm trước
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
44.883.801.602 28.189.768.375
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi
nhuận kế toán để xác định lợi nhuận hoặc
lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông: - -
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông
44.883.801.602 28.189.768.375
Cổ phiêu phổ thông đang lưu hành bình
quân trong kỳ
10.914.375 10.263.000
Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu 4.112 2.747
7. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
7.1 Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các
khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
Năm nay Năm trước
Các khoản tiền lớn doanh nghiệp nắm giữ
nhưng không được sử dụng do có sự hạn
chế của pháp luật hoặc ràng buộc khác mà
doanh nghiệp phải thực hiện
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký
cược dài hạn
1.740.000.000 2.215.624.648
- kinh phí dự án - 38.768.650
8. THÔNG TIN KHÁC
8.1 Năm 2007, Công ty thanh lý đất và nhà xưởng tại 277 Bến Bình Đông Quận 8, TP.
HCM. Tổng trị giá thu được là 50.600.000.000 VND, trong đó, trị giá phần đất
(không thuộc sở hữu của Công ty) là 47.113.171.340 VND ; sau khi khấu trừ các chi
phí liên quan, Công ty đã chuyển nộp về Tổng Công ty Hóa Chất Việt Nam, đơn vị
quản lý phần đất này, với số tiền còn lại là 46.667.857.217 VND.
- 42 -
8.2 Công ty đang có kế hoạch phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ thêm 30.000.000.000
VND trong các tháng đầu năm 2008.
8.3 Năm 2008, sau khi hoàn tất việc thuê đất tại Khu Công nghiệp Nhơn Trạch, tỉnh
Đồng Nai, Công ty sẽ xây dựng nhà máy. Dự kiến, nhà máy sẽ đi vào hoạt động vào
cuối năm 2008.
Ngày 28 tháng 3 năm 2008
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
LÊ HỮU NGHỊ NGUYỄN THỊ KIM THẢO
IV. Bản giải trình chênh lệch giữa báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG KINH DOANH Ñôn vò tính: VNÑ
CHÆ TIEÂU Soá baùo caùo Soá kieåm toaùn
Soá ñieàu chænh
6. Chi phí baùn haøng 42,085,356,292.00
42,151,831,698 66,475,406
7. Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp
14,458,177,186.00
14,262,454,756 (195,722,430)
8. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh
48,809,549,413.00
48,938,796,437 129,247,024
9. Thu nhaäp khaùc 51,214,956,654.00
4,101,785,314 (47,113,171,340)
10. Chi phí khaùc 47,661,114,145.00
799,119,780 (46,861,994,365)
11. Lôïi nhuaän khaùc 3,553,842,509.00
3,302,665,534 (251,176,975)
12. Toång lôïi nhuaän tröôùc thueá
52,363,391,922.00
52,241,461,971 (121,929,951)
- Lôïi nhuaän chòu thueá 52,363,391,922.00
52,241,461,971 (121,929,951)
13. Thueá thu nhaäp doanh nghieäp phaûi noäp
7,330,874,869.00
7,392,263,668 61,388,799
Thueá thu nhaäp hoaûn laõi (34,603,299) (34,603,299)
- 43 -
14. Lôïi töùc sau thueá 45,032,517,053.00
44,883,801,602 (148,715,451)
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN Ñôn vò tính: VNÑ
NOÄI DUNGMaõ
soá
Soá cuoái naêmSoá baùo
caùoSoá kieåm
toaùnSoá ñieàu
chænhTAØI SAÛN
B. TAØI SAÛN DAØI HAÏN200
69,267,336,192
69,301,939,491 34,603,299
V. Taøi saûn daøi haïn khaùc
260
3,039,719,859
3,074,323,158 34,603,299
2. Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaøn laïi 262 34,603,299 34,603,299
TOÅNG COÄNG TAØI SAÛN270
442,319,102,235
442,353,705,534 34,603,299
NGUOÀN VOÁN
A- NÔÏ PHAÛI TRAÛ300
246,481,139,226
246,664.457.976 183.318.750
I. Nôï ngaén haïn 2. Phaûi traû ngöôøi baùn
310
312
244,567,884,367
23.446.551.604
244,629,273,166
23.568.481.555
61,388,799121.929.951
4. Thueá vaø caùc khoaûn phaûi noäp Nhaø nöôùc 314 4,281,102,501 4,342,491,300 61,388,799
- Coù 3334 - Thueá thu nhaäp doanh nghieäp 2,684,623,306 2,746,012,105 61,388,799
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU400
195,837,963,009
195,689,247,558
(148,715,451)
I. Voán chuû sôû höõu410
195,171,372,346
195,022,656,895
(148,715,451)
7. Quyõ ñaàu tö phaùt trieån 417 26,465,463,74026,526,852,53
9 61,388,799 10. Lôïi nhuaän chöa phaân phoái 420 26,504,160,892
26,294,056,642 (210,104,250)
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN
440
442,319,102,235
442,353,705,534 34,603,299
GIẢI TRÌNH :
Kết quả hoạt động kinh doanh:
Tổng lợi nhuận trước thuế giảm :
Do : + Lợi nhuận từ hoạt động sxkd tăng:
(121.929.951)
129.247.024
- 44 -
+ Lợi nhuận khác giảm: (251.176.975)
Lợi nhuận từ hoạt động sxkd tăng : 129.247.024
Lý do : + Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chi phí bất thường (195.722.430)
+ Tăng chi phí bán hàng, tăng công nợ người bán 66.475.406
Lợi nhuận khác giảm : (251.176.975)
+ Giảm thu nhập khác:
Đây là thu nhập do nhượng bán quyền sử dụng đất ; 277 Bến Bình
Đông , P 14, Q 8, TP HCM. Đây là tài sản nhận giữ hộ nhà nước,
nhưng vì yếu tố Công ty xuất hóa đơn nên đã ghi nhận là thu nhập
khác, khoản chuyển trả nhà nước ghi nhận là chi phí khác. Kiểm
toán xác định đây là vấn đề công nợ nên điều chỉnh giảm thu nhập
bất thường, tăng công nợ phải trả
(47.113.171.975)
+ Giảm chi phí khác:
- Điều chỉnh giảm chi phí khác sang công nợ đã
trả ( tiền nhượng bán quyền sử dụng đất ; 277 Bến Bình
Đông , P 14, Q 8, TP HCM)
- Tăng chi phí bất thường do hoàn trả lại số chi
phí chi hộ nhà nước đã ghi nhận vào chi phí kinh doanh
(46.861.994.365)
(47.113.171.340)
251.176.975
Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng: (438.491.420 * 14%) lý do :
Tổng lợi nhuận trước thuế theo kế toán
Các khoản điều chỉnh tăng/(giảm) lợi nhuận kế toán để xác định lợi
nhuận chịu thuế
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Thuế GTGT hàng khuyến mại
Tổng thu nhập chịu thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
61.388.799
(121.929.951)
560.421.371
247.166.420
313.254.951
438.491.420
122,777,598
Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ch/lệch tạm
thời được khấu trừ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
247.166.420
247.166.420
34.603.299
34.603.299
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tổng tài sản tăng do: 34.603.299
- 45 -
Ghi nhận thuế hoãn lại chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 34,603,299
Tổng nguồn vốn tăng do:
Nợ ngắn hạn tăng
Tr đó : Phải trả người bán tăng
Thuế TNDN tăng
Vốn chủ sở hữu giảm do :
- bổ sung quỹ đầu tư phát triển
- Lợi nhuận chưa phân phối giảm
34.603.299
183.318.750
121.929.951
61.388.799
(148.715.451)
61.388.799
(210.104.250)
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC.
- 46 -
Sơ đồ tổ chức:
Thông tin về tình hình lao động trong công ty:
- 47 -
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
KHỐI VĂN PHÒNG
PHÒNG XNK - ĐẦU TƯ
PHÒNG KỸ THUẬT - PHÁT TRIỂN
PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG (QA)
PHÒNG HÀNH CHÍNH
PHÒNG K.HOẠCH - NHÂN SỰ - T.LƯƠNG
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
PHÒNG TIÊU THỤ - THỊ TRƯỜNG
PHÒNG VẬT TƯ - VẬN TẢI
KHỐI SẢN XUẤTXN ẮC QUY SÀI GÒN
XN ẮC QUY ĐỒNG NAI
XN PIN CON Ó
CHI NHÁNHCHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
CHI NHÁNH HÀ NỘI
TIÊU CHÍ 31/12/2006 31/12/2007
A. Phân theo trình độ lao động: 1.054 1.096
- Trên Đại học, Đại học 158 164
- Cao đẳng,Trung cấp, công nhân kỹ thuật 149 157
- Phổ thông trung học 747 775
B. Phân theo hợp đồng lao động 1.054 1.096
- Hợp đồng không xác định thời hạn 819 801
- Hợp đồng từ 1 – 3 năm 108 162
- Hợp đồng dưới 1 năm 127 133
. C. Thu nhập bình quân (đồng/tháng) 3.025.000 4.023.000
Thay đổi Tổng Giám đốc điều hành trong năm
Bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Kim Thảo Chủ tịch HĐQT /kiêm Tổng giám đốc điều
hành thay ông Nguyễn Quế Lâm(giám đốc) để nghỉ hưu
Đề bạt ông Trần Thanh Văn / thành viên HĐQT giữ chức phó Tổng giám đốc
Thay đổi thành viên Hội đồng qủan trị.
Bổ sung bà Phạm Kiều Diễm – Trưởng phòng kế hoạch nhân sự là thành viên
HĐQT .
Ông Nguyễn Quế Lâm nghỉ hưu thôi giữ chức thành viên HĐQT .
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
1. Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần
STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần
Giá trị(1.000VND)
Tỷ lệ (%)
01Tổng Công ty Hóa chất
Việt Nam.Số 1A Tràng Tiền, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội6.106.480 61.064.800 50,89
Tổng cộng 6.810.690 68.106.900 50,89
- 48 -
VII. THÔNG TIN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BKS, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Bà Nguyễn Thị Kim Thảo
Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Thanh Văn
Thành viên HĐQT
Ông Lê Hữu Nghị
Thành viên HĐQT
Ông Mai Văn Hùng
Thành viên HĐQT
Bà Phạm Kiều Diễm
Thành viên HĐQT
BAN KIỂM SOÁT
Ông Ngô Đình Luyện
Trưởng ban kiểm soát
Ông Tạ Duy Linh
Thành viên ban kiểm soát
Ông Vũ Nhất Tâm
Thành viên ban kiểm soát
BAN GIÁM ĐỐC
Bà Nguyễn Thị Kim Thảo
Tổng giám đốc
Ông Trần Thanh Văn
Phó tổng giám đốc
Ông Trương Võ Văn Chính
Phó tổng giám đốc
Quyền lợi liên quan của thành viên HÐQT:
Không có giao dịch nào của Công ty liên quan đến quyền lợi của các thành viên
Hội đồng quản trị
Số lượng cổ phần sở hữu và những thay đổi cổ phần của thành viên HÐQT,
BKS, Ban Tổng giám đốc.
- 49 -
Thành viên Số đầu năm
Mua b/sung phát hành Bán Số cuối năm
Thành viên HĐQT
1. Nguyễn Thị Kim Thảo 31.800 9.590 0 41.390
2. Trần Thanh Văn 22.100 7.530 0 29.630
3. Lê Hữu Nghị 22.200 7.550 2.000 27.750
4. Mai Văn Hùng 21.900 7.400 0 29.300
5. Phạm Kiều Diễm 16.100 6.530 2.000 20.630
Thành viên BKS
1. Ngô Đình Luyện 13.070 6.020 0 19.090
2. Tạ Duy Linh 8.800 5.310 3.000 11.110
3. Vũ Nhất Tâm 18.000 6.850 10.000 14.850
Ban Tổng giám đốc
1. Trương Võ Văn Chính 50.400 12.250 0 62.650
Thù lao của thành viên HÐQT, Ban kiểm soát và những người điều hành chủ
chốt khác của công ty:
Các thành viên Hội đồng quản trị hưởng thù lao hàng tháng là :1.000.000 đồng
/tháng,
Trưởng ban kiểm soát hưởng thù lao hàng tháng là :700.000 đồng /tháng,
Các thành viên ban kiểm soát hưởng thù lao hàng tháng là :500.000 đồng /tháng,
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG
Tình hình hoạt động cổ phiếu PINACO năm 2007
- 50 -
Mã chứng khoán PAC
Ngày niêm yết trên SDDCK TP.HCM 12/12/2006
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 12.000.000 cổ phiếu
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thời điểm 31/12/2007 (68.000 đồng/cp)
816.000.000.000 đồng
Số lượng cổ đông 1.426
Cơ cấu cổ đông.
CƠ CẤU CỔ ĐÔNG VỐN CỔ PHẦN TỶ LỆ SỞ HỮU
CỔ ĐÔNG NƯỚC NGOÀI 15.148.300.000 12,62 %
1. Pháp nhân 14.782.300..000 12,32 %
2. Thể nhân 366.000.000 0,31 %
CỔ ĐÔNG TRONG NƯỚC 104.851.700.000 87,38 %
1. Pháp nhân Nhà nước 61.064.800.000 50,89 %
2. Pháp nhân khác 651.890.000 5,43%
3. Thể nhân 43.135.010.000 31,06%
TỔNG CỘNG 120.000.000.000 100 %
Bảng số liệu về biến động giá cổ phiếu PAC
Thời điểm 2/1/07 1/2/07 2/3/07 2/4/07 2/5/07 1/6/07 1/7/07 1/8/07
Index 741,27 1074,5 1147 1055,1 935,36 1077,3 994,17 923,14
Giá PAC 48.000 51.5000 52.000 50.000 43.500 44.000 41.000 43.200
Thời điểm 5/9/07 3/10/07 1/11/07 3/12/07 2/1/08 1/2/08 3/3/08 1/4/08
Index 825,57 1099,2 1075,9 987,96 921,07 859,62 635,24 516,85
Giá PAC 45.000 50.000 60.000 67.000 68.000 71.000 52.000 47.200
Danh sách 10 cổ đông có tỷ lệ sở hữu lớn nhất.
TÊN CỔ ĐÔNG VỐN CỔ PHẦN TỶ LỆ SỞ HỮU
1. Tổng công ty hóa chất Việt Nam 61.064.800.000 50,89 %
2. Vietnam Holding ltd 5.000.000.000 4,16 %
- 51 -
3. PCA international fund spc 4.000.000.000 3,33%
4. Lê Bá Khánh Anh 3.360.000.000 2,80 %
5. Nguyễn Văn Hóa 3.164.000.000 2,64 %
6. Vũ Huy Phương 2.640.000.000 2,20%
7. Tong yang Viet Nam 2.841.700.000 2,37 %
8. Vietnam Lotus fund limited 2.832.900.000 2,36%
9. Bảo hiểm nhân thọ Việt Nam 2.367.900.000 1,97 %
10. Nguyễn Thị Minh Tâm 1.373.800.000 1,15 %
TỔNG CỘNG 88.645.100.000 73,87 %
IX. THÔNG TIN VỀ VÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
a. Các xí nghiệp:
Xí nghiệp Pin Con Ó
Cở sở 1:
Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Phường 12,
Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84 - 08) 8750 556 – 7516 705 ; Fax: (84 - 08) 8750 190Cở sở 2:Địa chỉ: 445 - 447 Gia Phú, Phường 3,
Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84 - 08) 9671408; Fax: (84
- 08) 9671281
Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (061) 836 789 – 836 116;
Fax: (061) 835 546
Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn
Địa chỉ: Lô 64, đường số 2, Khu Công
nghiệp Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh
Điện thoại: (08) 8553 730; Fax: (08)
8511 281
b. Các chi nhánh
Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 8261 030; Fax: (04)
9330 728
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 212 Điện Biên Phủ, Quận
Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
- 52 -
Điện thoại: (0511) 3 649 957; Fax:
(0511) 3649 956
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1,
TP. HCM
Điện thoại: (08) 8368 529
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 21 - 23 Trần Hưng Đạo, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 293 932
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ
Chí Minh
Điện thoại: (08) 8752 230
c. Trung tâm Bảo hành
Trung tâm Bảo hành Khu vực TP
HCM
Địa chỉ: Lô 64, đường số 2, Khu Công
nghiệp Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh
Điện thoại: (08) 7 541.151; Fax: (08) 7
541.151
Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền
Bắc
Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, TP. Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 8261 303
Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền
Trung
Địa chỉ: Số 212 Điện Biên Phủ, Quận
Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3 649 957; Fax:
(0511) 3649 956
Ngoài ra mạng lưới bảo hành được tổ
chức tại 300 điểm bảo hành ở khắp 61
Tỉnh thành tại các đại lý bán hàng và
nhà phân phối sản phẩm của Pinac
TP. HCM, NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2008
CHỦ TỊCH HĐQT/TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN THỊ KIM THẢO
- 53 -