23
NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT REQUIREMENTS OF BEEF CATTLE Phòng khoa học động vật * Dịch vụ khuyến nông hợp tác xã Oklahoma. Ban khoa học nông nghiệp và tài nguyên thiên nhiên * Đại học bang Oklahoma, USA. Dịch bởi: Đỗ Thanh Tùng DAVID LALMAN Trợ lý giáo sư ngành Trâu bò TÀI LIỆU E 974 Mục đích * Luận bàn về nhu cầu dinh dưỡng cho trâu bò. * Cung cấp các bảng biểu về nhu cầu dinh dưỡng cho trâu bò. Một kế hoạch về cân bằng dinh dưỡng và chi phí cho ăn hiệu quả đối với trâu bò là chìa khóa thành công của bất kỳ hoạt động chăn nuôi trâu bò nào. Chi phí đất trồng cỏ đắt đỏ đòi hỏi phải sử dụng thức ăn xanh một cách hiệu quả. Thức ăn bổ sung và kế hoạch thức ăn hoàn chỉnh phải được thiết lập để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trâu bò, tại cùng một thời điểm phải tạo ra đầy đủ nguồn thức ăn xanh nhất. Nhu cầu dinh dưỡng của trâu bò thay đổi theo tuổi, thời kỳ sản xuất, giới tính, sinh sản, điều kiện môi trường, chất lượng và số lượng bữa ăn. Vì vậy, việc thu thập kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đó là bước khởi đầu cần thiết để thiết lập một kế hoạch dinh dưỡng vừa có hiệu quả lại vừa tiết kiệm. Phần tài liệu này sẽ bàn luận đến những nhu cầu của trâu bò về protein, năng lượng, khoáng chất và vitamin. Thêm nữa, các bảng biểu về nhu cầu dinh dưỡng cũng được đề cập. Tiêu thụ vật chất khô (VCK) Không có một nhu cầu thực sự nào về khối lượng cho ăn, mặc dù việc ước tính khối lượng thức ăn xanh và cho ăn như thế nào để một con bò sẽ cần ăn là cần thiết khi ước tính khẩu phần, thức ăn bổ sung hoặc dự đoán sự biểu hiện của động vật. Tiêu thụ VCK (DM) bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Một số biến số quan trọng hơn gồm trọng lượng con vật, điều kiện, thời kỳ tăng trưởng, mức độ sản xuất sữa, chất lượng và khố lượng thức ăn xanh, chủng loai thức ăn bổ sung cũng như điều kiện môi trường. Trâu bò có nhu cầu hàng ngày đối với một khối lượng xác định các loại dinh dưỡng đặc biệt như protein, can xi và Vitamin A. Tập hợp những loại dinh dưỡng này trong một bữa ăn (để đáp ứng nhu cầu của con vật) là được xác định bởi khối lượng tiêu thụ. Ví dụ, bò cái đẻ tăng trọng 0,91 kg/ ngày có thể đòi hỏi 0,73 kg protein/ ngày. Nếu chúng tiêu thụ 6,8 kg VCK/ ngày thì lượng protein có thể quy ra là 10,7 % của khối lượng VCK cho ăn. Ngược lại, nếu chúng chỉ được hạn chế cho ăn 4,54 kg VCK/ ngày thì lượng protein đòi hỏi để đạt tăng trọng 0,91 kg/ ngày có thể quy ra phải đạt 16 % khối lượng VCK. Khối lượng thức ăn xanh cho trâu bò ăn thường bị hạn chế bởi khả năng dễ tiêu. Các giá trị ở bảng 1 cho biết các hướng dẫn kinh nghiệm đối với sự khác nhau về khối lượng cho ăn VCK dựa trên sự khác nhau về chất lượng thức ăn xanh và giai đoạn sinh trưởng của bò sữa. Giá trị dễ tiêu ít khi đạt đượt đến 70 – 74 % VCK. Bò cái đẻ và bò con thường ăn khối lượng thức ăn tổng hợp để cải thiện tăng trọng và chuyển đổi thức ăn để có thể chỉ cho ăn thức ăn xanh riêng. Khi giá trị tiêu hóa được của thức ăn xanh đạt khoảng 70 %, thì khối lượng cho ăn không còn được điều chỉnh hay hạn chế bởi khả năng tiêu hóa nữa. Thêm nữa với bữa ăn có năng lượng dễ tiêu cao, thì cơ chế sinh lý được quay trở lại là phải hạn chế khối lượng tiêu thụ (sơ đồ 1). Sự phản ứng này có thể giải thích là việc xây dựng cơ chế an toàn để trâu bò không ăn quá nhiều thức ăn dễ tiêu cao, gây ra rối loạn tiêu hóa, trương bụng và chết.

NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT REQUIREMENTS OF BEEF CATTLE Phòng khoa học động vật * Dịch vụ khuyến nông hợp tác xã Oklahoma.

Ban khoa học nông nghiệp và tài nguyên thiên nhiên * Đại học bang Oklahoma, USA.

Dịch bởi: Đỗ Thanh Tùng DAVID LALMAN

Trợ lý giáo sư ngành Trâu bò

TÀI LIỆU E 974

Mục đích * Luận bàn về nhu cầu dinh dưỡng cho trâu bò.

* Cung cấp các bảng biểu về nhu cầu dinh dưỡng cho trâu bò.

Một kế hoạch về cân bằng dinh dưỡng và chi phí cho ăn hiệu quả đối với trâu bò là chìa khóa thành

công của bất kỳ hoạt động chăn nuôi trâu bò nào. Chi phí đất trồng cỏ đắt đỏ đòi hỏi phải sử dụng thức

ăn xanh một cách hiệu quả. Thức ăn bổ sung và kế hoạch thức ăn hoàn chỉnh phải được thiết lập để

đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trâu bò, tại cùng một thời điểm phải tạo ra đầy đủ nguồn thức ăn

xanh nhất. Nhu cầu dinh dưỡng của trâu bò thay đổi theo tuổi, thời kỳ sản xuất, giới tính, sinh sản, điều

kiện môi trường, chất lượng và số lượng bữa ăn. Vì vậy, việc thu thập kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng

và các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đó là bước khởi đầu cần thiết để thiết lập một kế hoạch dinh

dưỡng vừa có hiệu quả lại vừa tiết kiệm. Phần tài liệu này sẽ bàn luận đến những nhu cầu của trâu bò

về protein, năng lượng, khoáng chất và vitamin. Thêm nữa, các bảng biểu về nhu cầu dinh dưỡng cũng

được đề cập.

Tiêu thụ vật chất khô (VCK) Không có một nhu cầu thực sự nào về khối lượng cho ăn, mặc dù việc ước tính khối lượng thức ăn xanh

và cho ăn như thế nào để một con bò sẽ cần ăn là cần thiết khi ước tính khẩu phần, thức ăn bổ sung

hoặc dự đoán sự biểu hiện của động vật. Tiêu thụ VCK (DM) bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Một số biến số quan trọng hơn gồm trọng lượng con vật, điều kiện, thời kỳ tăng trưởng, mức độ sản

xuất sữa, chất lượng và khố lượng thức ăn xanh, chủng loai thức ăn bổ sung cũng như điều kiện môi

trường.

Trâu bò có nhu cầu hàng ngày đối với một khối lượng xác định các loại dinh dưỡng đặc biệt như protein,

can xi và Vitamin A. Tập hợp những loại dinh dưỡng này trong một bữa ăn (để đáp ứng nhu cầu của

con vật) là được xác định bởi khối lượng tiêu thụ. Ví dụ, bò cái đẻ tăng trọng 0,91 kg/ ngày có thể đòi

hỏi 0,73 kg protein/ ngày. Nếu chúng tiêu thụ 6,8 kg VCK/ ngày thì lượng protein có thể quy ra là 10,7

% của khối lượng VCK cho ăn. Ngược lại, nếu chúng chỉ được hạn chế cho ăn 4,54 kg VCK/ ngày thì

lượng protein đòi hỏi để đạt tăng trọng 0,91 kg/ ngày có thể quy ra phải đạt 16 % khối lượng VCK.

Khối lượng thức ăn xanh cho trâu bò ăn thường bị hạn chế bởi khả năng dễ tiêu. Các giá trị ở bảng 1

cho biết các hướng dẫn kinh nghiệm đối với sự khác nhau về khối lượng cho ăn VCK dựa trên sự khác

nhau về chất lượng thức ăn xanh và giai đoạn sinh trưởng của bò sữa. Giá trị dễ tiêu ít khi đạt đượt

đến 70 – 74 % VCK. Bò cái đẻ và bò con thường ăn khối lượng thức ăn tổng hợp để cải thiện tăng trọng

và chuyển đổi thức ăn để có thể chỉ cho ăn thức ăn xanh riêng. Khi giá trị tiêu hóa được của thức ăn

xanh đạt khoảng 70 %, thì khối lượng cho ăn không còn được điều chỉnh hay hạn chế bởi khả năng tiêu

hóa nữa. Thêm nữa với bữa ăn có năng lượng dễ tiêu cao, thì cơ chế sinh lý được quay trở lại là phải

hạn chế khối lượng tiêu thụ (sơ đồ 1). Sự phản ứng này có thể giải thích là việc xây dựng cơ chế an toàn

để trâu bò không ăn quá nhiều thức ăn dễ tiêu cao, gây ra rối loạn tiêu hóa, trương bụng và chết.

Page 2: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Khối lượng cho ăn thức ăn xanh liên quan chặt chẽ đến chất lượng thức ăn xanh như trình bày trong

sơ đồ 2 và bảng 1. Tốc độ tiêu hóa càng nhanh và thức xanh chất lượng càng cao làm cho khối lượng

tiêu thụ VCK càng lớn khi so sánh với thức ăn xanh có độ dễ tiêu thấp hơn.

Trâu bò có trọng lượng và kích cỡ cơ thể càng lớn thì tiêu thụ thức ăn nhiều hơn so với trâu bò có kích

thước nhỏ hơn và bò vắt sữa tiêu thụ khối lượng thức ăn xanh có cùng chất lượng nhiều hơn là bò

mang thai (sơ đồ 3). Thêm nữa, trâu bò béo tiêu thụ ít thức ăn xanh từ 3- 10% so với trâu bò trong điều

kiện bị gầy. Thời tiết lạnh làm tăng khối lượng ăn VCK trong khi nóng làm giảm khối lượng ăn VCK. Với

quá nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính này thì rõ ràng là khối lượng tiêu thụ VCK là rất khó để

dự đoán chính xác.

Việc ước tính khối lượng tiêu thụ VCK trình bày trong các bảng biểu về nhu cầu dinh dưỡng được xác

định bằng cách sử dụng các phương trình dự đoán đã được công bố. Các phương trình này tính toán

đến ảnh hưởng của của trọng lượng con vật, lượng sữa sản xuất của bò sữa, hàm lượng năng lượng

của bữa ăn, thời kỳ tăng trưởng của bò và điều kiện cơ thể bò trong trường hợp bò cái hậu bị sinh sản.

Cần chú ý rằng tất cả các phương trình này đều là giả định rằng đã đủ protein trong khẩu phần ăn để

tối đa hóa sự lên men trong dạ cỏ. Nói cách khác, nếu như khẩu phần đủ protein thì khối lượng VCK

tiêu thụ sẽ vượt khối lượng mà trâu bò sẽ thực sự ăn.

Sơ đồ 1: Mối tương quan giữa độ dễ tiêu của thức ăn với

khối lượng tiêu thụ VCK đối với bò cái đẻ con – nguồn NRC, năm 2000.

272 kg

136 kg Kh

ốI l

ượ

ng

tiêu

th

ụ V

CK

,

% t

rọn

g lư

ợn

g cơ

th

TDN, % khối lượng VCK

Page 3: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Sơ đồ 2: Mối quan hệ giữa khả năng tiêu hóa thức ăn xanh với

khối lượng VCK tiêu thụ của bò sữa – nguồn NRC, năm 2000

Sơ đồ 3: Khối lượng VCK tiêu thụ, thể hiện bằng tỷ lệ % trọng lượng cơ thể của bò sữa tiêu thụ thức

ăn xanh chất lượng thấp ở 3 thời kỳ tăng trưởng khác nhau – nguồn Johnson và cộng sự., 2003

Kh

ốI l

ượ

ng

tiêu

th

ụ V

CK

,

% t

rọn

g lư

ợn

g cơ

th

TDN của thức ăn xanh, % khối lượng VCK

Kh

ốI l

ượ

ng

tiêu

th

ụ V

CK

,

% t

rọn

g lư

ợn

g cơ

th

Man

g th

ai

sau

Vắt

sữ

a sớ

m

Vắt

sữ

a m

uộ

nn

Page 4: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 1: Sức chứa thức ăn xanh của bò sữa a .

Chủng loại cây thức ăn xanh và độ chín Thời kỳ tăng trưởng của bò Khối lượng VCK thức ăn xanh tiêu thụ, % trọng lượng cơ thể bò

Thức ăn xanh chất lượng thấp (TDN < 52%) Cỏ khô mùa đồng, cỏ họ đậu trưởng thànhvà cỏ, rơm khô

Cạn sữa Vắt sữa

1,8 2,2

Thức ăn xanh chất lượng trung bình (TDN từ 52 – 59 %). Cỏ khô mùa hè, cỏ khô của cây họ đậu trong giai đoạn chín sáp và cỏ khô giai đoạn trước phân hóa mầm hoa hoặc trỗ.

Cạn sữa Vắt sữa

2,2 2,5

Thức ăn xanh chất lượng cao (TDN > 59 %). Cây họ đậu ra hoa, đang ra hoa và sau ra hoa khô, cỏ khô ở giai đoạn trước phân hóa mầm hoa.

Cạn sữa Vắt sữa

2,5 2,7

Thức ăn xanh tươi, cây đang sinh trưởng sinh dưỡng

Cạn sữa Vắt sữa

2,5 2,7

Thức ăn xanh ủ chua Cạn sữa Vắt sữa

2,5 2,7

a Khối lượng tiêu thụ ước tính với giả thuyết là nhu cầu protein đã được đáp ứng đủ từ thức ăn xanh hoặc từ

chất bổ sung khi thức ăn xanh thiếu hụt protein. Khi nhu cầu protein không được đáp ứng, khối lượng thức ăn

xanh tiêu thụ sẽ thấp hơn giá tri có trong bảng trên – nguồn: Hibbard và Thrift, 1992

Protein Các protein là các hợp chất hóa hóa đa dạng được hình thành từ hàng trăm loại Amino A xít. Các Amino

A xít là các hợp chất hữu cơ (chứa các bon), Ni tơ, O xi và một số Sulfur. Các loại động vật tiêu thụ

protein qua thức ăn của chúng và sau đó dùng các amino a xít để tổng hợp thành cơ bắp, protein của

máu và các bộ phận cơ thể khác. Ở lợn, gia cầm và các động vật không có dạ cỏ khác, amino a xít phải

được cung cấp ở tỷ lệ thức ăn nhất định. Tuy nhiên, đối với động vật dạ cỏ thì các vi sinh vật (vi khuẩn

và nguyên sinh) phân giải hầu hết những loại protein trong thức ăn và kết hợp Ni tơ với các amino a xít

trong mô của thân thể động vật. Các vi sinh vật có thể được tiêu hóa trong ruột non của động vật dạ

cỏ. Bản thân vi khuẩn cũng có nhu cầu protein và cần phải có đủ protein để chúng thực hiện chức năng

tiêu hóa thức ăn thô thành các sản phẩm cuối cùng mà bò có thể sử dụng được.

Do protein của thức bị phân giải trong dạ cỏ và các amino a xít sinh ra từ vi sinh vật là đủ cho hầu hết

các chủng loại trâu bò, vì vậy việc cho ăn và thành phần amino a xít nhìn chung là không thể so sánh

được với khẩu phần thức ăn của động vật không có dạ cỏ. Ở khía cạnh khác, thì sự ưu tiên cao hơn

phải là việc cung cấp đủ protein dễ tiêu trong dạ cỏ để cho phép vi khuẩn sinh sống và tiêu hóa thức

ăn thô. Xác định tỷ lệ protein thô bằng cách nhân chỉ số khối lượng Ni tơ với 6,25 do các phân tử protein

chứa trung bình 16 % Ni tơ (100/16 = 6,25). Hệ thống phân tích protein thô đã trở thành tiêu chuẩn để

đánh giá nhu cầu protein của trâu bò và việc cung cấp thức ăn trong một thời gian dài.

Gần đây, hệ thống phân tích protein chuyển hóa đã được sử dụng để tăng khả năng ghi nhận protein

phân giải cũng như vị trí và mức độ dễ tiêu của nó. Để sử dụng hiệu quả hệ thống mới này, người dùng

phải làm quen với một vài khái niệm mới. Chúng bao gồm khối lượng tiêu thụ Protein phân giải (DIP),

khối lượng tiêu thụ Protein chưa phân giải (UIP) và protein chuyển hóa (MP). Khối lượng tiêu thụ

protein phân giải là miếng, mảnh protein bị phân giải trong dạ cỏ. Ni tơ từ DIP vừa được sử dụng để vi

sinh vật tổng hợp protein vừa được ngấm qua thành dạ cỏ vào trong máu và được chuyển đến gan

dưới dạng ammoniac. Trong gan loại Ni tơ này có thể được chuyển hóa thành urea sau khi nó được tái

sử dụng ở dạ cỏ nhờ nước bọt hoặc được lọc bởi máu trong thận để bài tiết ra dưới dạng nước tiểu.

Khối lượng tiêu thụ protein chưa phân phân giải là phần protein được lên men thoát qua trong dạ cỏ

Page 5: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

để được phân giải và hấp thụ trong ruột non. Protein chuyển hóa là tổng số protein sinh ra từ vi sinh

vật cộng với UIP (sơ đồ 4).

Sơ đồ 4 : Hình minh họa về tiêu hóa và hấp thụ protein trong dạ cỏ

Có lẽ một trong những ứng dụng thực tiễn nhất của hệ thống phân tích MP là việc tính toán nhu cầu

DIP của động vật để đảm bảo tối ưu chức năng dạ cỏ. Vì lý do này, giá trị cho ăn DIP được ghi nhận ở

hầu hết các bảng tính toán thành phần cho ăn. Nhu cầu đối với DIP quan hệ chặt chẽ với lượng năng

lượng có thể lên men trong thức ăn. Đặc biệt, nhu cầu DIP có thể được tính bằng 10 – 13 % tổng khối

khượng dinh dưỡng dễ tiêu (TDN). Các giá trị thấp hơn mức này được sử dụng khi trâu bò đang tiếp

nhận một bữa ăn chất lượng thấp hơn ví dụ như thức ăn mùa đông khô hạn hoặc cỏ khô chất lượng

thấp, trong khi các giá trị cao hơn được sử dụng khi trâu bò đang tiếp nhận thức ăn xanh chất lượng

cao hoặc một khẩu phần chứa tối thiểu 50 % hỗn hợp. Giá trị UIP của thức ăn cũng có thể được tính

bằng cách lấy 1 trừ đi DIP.

Ví dụ về nhu cầu và cung cấp DIP : Giả thuyết rằng một con bò đang tiêu thụ 11,34 kg VCK cỏ khô chứa

50 % TDN. Vì vậy, con bò này tiêu thụ tổng số = 11,34 kg/2 = 5,67 kg TDN/ngày. Vì vậy, nhu cầu DIP là

5,67 kg x 10 % = 0,567 kg DIP/ ngày. Nếu cỏ khô chứa 6 % protein thô (dựa trên VCK), trong đó có 65

% DIP thì con bò này sẽ tiêu thụ 0,44 kg DIP mỗi ngày (6% x 65% x 11,34 kg). Nhu cầu bổ sung thêm DIP

sẽ là 0,567 kg – 0,44 kg = 0,127 kg.

Nhu cầu dinh dưỡng gồm nhu cầu protein đối với bò và bò cái hậu bị được chỉ ra trong bảng 2 và 3.

Nhu cầu để nuôi bò cái đẻ và bò con được tính trong bảng 4 và 5. Nhu cầu để nuôi bò được trưởng

thành được nêu trong bảng 6. Các giá trị đó được phỏng theo Ấn phẩm nhu cầu dinh dưỡng trâu bò

của ủy ban nghiên cứu quốc gia năm 2000. Một loại trừ là ủy ban này tính toán nhu cầu protein thô đối

với một số loại trâu bò nhỏ hơn 7 %. Nghiên cứu chỉ ra rằng sự lên men trong dạ cỏ có thể bị nguy hại

đối với các bữa ăn có lượng protein thấp. Vì vậy thức ăn 7 % protein thô là giá trị tối thiểu được sử

dụng trong bảng nhu cầu dinh dưỡng ở trong ấn phẩm này.

Nhu cầu được thể hiện cả dưới dạng kg protein thô /ngày và phần trăm yêu cầu có trong VCK của thức

ăn. Những bảng này minh họa sự ảnh hưởng của lứa tuổi, trọng lượng, tốc độ tăng trọng kỳ vọng, giai

đoạn tăng trưởng và khả năng cho sữa đến nhu cầu dinh dưỡng.

Dạ cỏ Cho ăn

Protein khó tiêu

Ruột non

Protein chuyển hóa

Page 6: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bò cái hậu bị cần tăng trọng 0,45 – 0,68 kg/ ngày để có thể đạt đến 60 – 65 % trọng lượng mong đợi

trưởng thành và dậy thì ở 15 tháng tuổi. Chúng cũng cần tăng khoảng 0,45 kg / ngày từ khi sinh ra đến

khi thành bò cái đẻ để có thể đạt được khoảng 80 % trọng lượng của bò trưởng thành khi sinh sản lần

đầu. Nhu cầu protein để tăng trưởng cơ bắp và bộ phận được phản ánh theo nhu cầu protein hàng

ngày. Nuôi bò cái đòi hỏi một hỗn hợp cao protein trong thức ăn do khối lượng tiêu thụ VCK của chúng

thấp. Chúng cần phải được tiếp cận thức ăn xanh có chất lượng tốt hoặc được ăn bổ sung protein để

đạt được sự tăng trưởng đầy đủ trước khi mùa sinh sản đầu tiên bắt đầu.

Mang thai ít ảnh hưởng đến nhu cầu protein của bò cho đến tháng mang thai thứ 7. Khoảng 2/3 sự

tăng trưởng của bào thai xảy ra trong 1/3 thời gian mang thai sau cùng và khối lượng tiêu thụ protein

của bò cần được gia tăng trong thời gian 1/3 thời gian mang thai sau cùng đó để đảm bảo rằng bò sẽ

ở trong tình trạng tốt trước khi sinh bê con. Bò được lên kế hoạch chăm sóc bào thai bằng cách sử dụng

cơ thể của bò mẹ và giảm trọng lượng thường xảy ra ở giai đoạn mang thai sau cùng khi mà lượng

protein và năng lượng hàng ngày không được gia tăng để đáp ứng nhu cầu của bò mang thai. Bữa ăn

đầy đủ protein ở thời kỳ này cũng rất cần thiết để bò sản sinh đủ sữa non chất lượng cao, sữa này sẽ

ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bò con trong phần đời còn lại của bò con đó.

Bò vắt sữa là gia đoạn thiếu hụt dinh dưỡng nhất đối với bò sữa. Bò sữa thương mại ngày nay thường

sản sinh ra khoảng 9,07 kg sữa mỗi ngày ở giai đoạn vắt sữa cao điểm. Sữa chứa hỗn hợp cao protein.

Vì vậy, bò vắt sữa đặc biệt là trong thời kỳ sữa đầu đòi hỏi gần gấp 2 lần protein so với bò cạn sữa.

Nghiên cứu chỉ ra rằng bò trong điều kiện thông thường ở thời kỳ đẻ con cần trọng lượng cơ thể duy

trì tối thiểu từ đẻ đến tái sinh sản để có tỷ lệ thụ thai tốt. Thất bại trong việc đáp ứng nhu cầu protein

tăng đối với bò vắt sữa có thể gây ra khoảng thời gian dừng nghỉ dài trước khi tái sinh sản trở lại. Bò

cho sản lượng sữa cao (11,34 – 13,61 kg/ngày) và bò sữa sản lượng cao trong một đàn thậm chí còn có

nhu cầu protein cao hơn.

Tăng kích cỡ bò cộng với nhu cầu protein hàng ngày nhưng gần như không phải là làm tăng sản lượng

sữa. Khi kích cỡ trưởng thành tăng, đòi hỏi nhiều protein để duy trì khối lượng cơ bắp nặng nề hơn và

để cho phép cho phép tăng trọng nhanh hơn cần được thực hiện đối với những con bò cái của một đàn

bò lớn.

Năng lượng Bò đòi hỏi năng lượng để gặm cỏ, di chuyển, phát triển bào thai, sản xuất sữa, duy trì nhiệt độ, phát

dục, tiêu hóa và tránh mất trọng lượng. Thêm nữa, Bò sinh con thứ nhất và thứ hai đòi hỏi thêm năng

lượng để tăng trưởng cho đến khi chúng trưởng vào lúc khoảng 4 tuổi. Nếu bò gầy, cần phải cung cấp

thêm năng lượng để phục hồi cơ thể đến mức bình thường. Một lượng lớn năng lượng đối với trâu bò

đến từ sự tiêu hóa thức ăn xanh và các sản phẩm thô của dạ cỏ. Với lượng protein và khoáng phù hợp,

dạ cỏ có khả năng thu thập năng lượng từ những loại thức ăn mà động vật không có dạ cỏ không sử

dụng được.

Do vi khuẩn dạ cỏ đòi hỏi protein cũng như là cơ thể động vật đòi hỏi vì vậy không thể bàn luận về nhu

cầu năng lượng tách biệt khỏi nhu cầu protein của động vật dạ cỏ. Với quá ít protein trong khẩu phần,

vi khuẩn sẽ không thể tiêu hóa tốt thức ăn thô, trong khi quá nhiều protein trong khẩu phần thì protein

sẽ bị khử bỏ amin (loại bỏ Ni tơ) và được dùng như là nguôn năng lượng đắt tiền.

Nhu cầu năng lượng được thể hiện ở bảng dưới dạng TDN và năng lượng thực để duy trì (NEm) và

(hoặc) năng lượng thực để tăng trọng (NEg). TND là tổng lượng tinh bột, xơ, protein và chất béo dễ

Page 7: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

tiêu trong một khẩu phần ăn với một hệ số chuẩn về hàm lượng chất béo năng lượng cao và lượng tro

hay khoáng. Nhu cầu TDN được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm của VCK cũng như kg đòi hỏi trên ngày.

Nhu cầu năng lượng thực được thể hiện dưới dạng mega calories trên kh thức ăn và mega calories đòi

hỏi trên ngày.

Một sự xem xét kỹ về các bảng nhu cầu dinh dưỡng chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu

protein cũng ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng : Trọng lượng con vật, tốc độ tăng trọng, vắt sữa và

phát triển bào thai. Vắt sữa đại diện cho nhu cầu cao nhất đối với năng lượng vượt xa sự cần thiết để

duy trì. Một con bò vắt sữa trung bình đòi hỏi gần 50 % nhiều TDN hay năng lượng thực hơn khi chúng

cạn sữa. Nên nhớ rằng bò vắt sữa tiêu thụ nhiều thức ăn xanh hơn so với bò mang thai do nhu cầu

năng lượng tăng lên.

Nhu cầu năng lượng đối với bò cái một con thì cao hơn bò trưởng thành bởi vì năng lượng còn cần để

tăng trưởng nữa, cộng thêm với việc duy trì cơ thể và vắt sữa. Thiếu năng lượng trong kỳ mang thai

thứ ba cuối cùng và trong thời kỳ từ đẻ con đến tái sinh sản có để dẫn đến việc tái sinh sản kém.

Bò to lớn sẽ đòi hỏi nhiều năng lượng hơn bò nhỏ. Ví dụ một con bò chửa cạn sữa nặng 589 kg ở giữa

thời kỳ chửa thứ 3 đòi hỏi hơn 32 % TDN/ ngày so với bò nặng 408 kg ở cùng thời kỳ tăng trưởng. Các

nhà sản xuất đang gia tăng kích thước bò trưởng thành cần nhận biết sự gia tăng về nhu cầu năng

lượng của bò cỡ lớn và sự suy giảm số lượng bò trong trang trại để bù lại sự tăng lên về kích thước bò.

Vitamin và khoáng Ủy ban nghiên cứu quốc gia công bố phương trình để xác định nhu cầu can xi và phot pho và những

nhu cầu ước tính này được dẫn trong các bảng từ 2 đến 6. Ít người biết về nhu cầu thức ăn đặc biệt

đối với các loại khoáng đa, vi lượng. Vì vậy, Ủy ban nghiên cứu quốc gia cung cấp các hướng dẫn về

bữa ăn chung và mức tối đa có thể chịu được cho mỗi loại khoáng chất (bảng 7). Các chức năng đặc

biệt và nguồn vitamin và khoáng được bàn luận chi tiết hơn trong tài liệu E – 861.

Nước Không được coi nước là bình thường mà nó là một loại dinh dưỡng thiết yếu. Khối lương tiêu thụ nước

tăng mạnh khi ngày tuổi, trọng lượng, và nhiệt độ tăng (bảng 8). Nước sạch là quan trọng nhất đối với

bò tơ chửa đẻ, nhưng nước bẩn có thể gây chậm lớn và gây bệnh ở tất cả các lứa tuổi trâu bò.

Những quan tâm khác Các nhu cầu chỉ ra trọng các bảng là được xây dựng dựa cho trâu bò khỏe mạnh trong điều kiện tốt. Bò

cái gầy hay bò sữa cần được cho ăn thêm năng lương và protein để đạt được hình thái cơ thể tốt. Một

số năng lương bổ sung cần được dùng cho bò sữa khi chúng phải đi lại trong một khu vực rộng lớn để

ăn hoặc uống nước. Bò phải chịu nhiệt độ lạnh giá đặc biệt là khi kết hợp với mưa và tuyết thì cần có

thêm năng lượng để tồn tại. Tuy nhiên, nhu cầu protein lại không tăng lên khi bị lạnh. Ví dụ nghiên cứu

của đại học bang Kansas chỉ ra rằng một con bò nặng 544 kg chịu nhiệt độ - 6,67 oC với tốc độ gió 22,5

km/giờ đòi hỏi khoảng hơn 28 % năng lượng so với ở 0 oC, lặng gió.

Kết luận

Nhu cầu dinh dưỡng bao gồm protein, năng lượng, vitamin, khoáng và nước. Nhu cầu dinh dưỡng khác

nhau rõ rệt giữa các loại động vật, bị ảnh hưởng bởi lứa tuổi, trọng lượng, thời kỳ tăng trưởng, tốc độ

lớn, các điều kiện ngoại cảnh, sinh sản, giới tính và các yếu tố khác. Số liệu các bảng đã xây dựng trong

phần này sẽ trợ giúp các chủ trại bò trong việc xác định những nhu cầu cụ thể về dinh dưỡng cho đàn

bò của họ.

Page 8: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 2 : Nhu cầu dinh dưỡng đối với bò sữa Bò mang thai, giai đoạn 1/3 giữa kỳ mang thai

Trọng lượng (T/L) (kg)

Trọng lượng bê mong đợi

Khối lượng VCK tiêu thụ Tỷ trọng dinh dưỡng trong khẩu phẩn Dinh dưỡng hàng ngày / 1 động vật

(kg/ngày) % T/L cơ thể

TDN (% VCK)

NEm (Mcal/kg)

Protein thô (% VCK)

Ca (% VCK)

P (% VCK)

TDN (kg)

NEm (Mcal)

Protein thô (kg)

Ca (kg)

P (kg)

408,2

453,6

499,0

544,3

589,7

635,0

680,4

28,6

31,3

34,0

36,3

39,0

41,3

43,5

7,7

8,2

8,6

9,5

10,0

10,4

11,3

1,9

1,8

1,8

1,7

1,7

1,7

1,6

50

50

50

50

50

50

50

0,97

0,97

0,97

0,97

0,97

0,97

0,97

7,1

7,1

7,1

7,1

7,1

7,1

7,1

0,17

0,17

0,17

0,18

0,18

0,19

0,19

0,14

0,14

0,14

0,15

0,15

0,15

0,15

3,8

4,1

4,4

4,7

5,0

5,3

5,5

7,3

7,9

8,5

9,1

9,7

10,2

10,8

0,54

0,59

0,64

0,68

0,73

0,77

0,82

0,013

0,014

0,015

0,017

0,018

0,020

0,021

0,010

0,011

0,013

0,014

0,015

0,016

0,017

Bò mang thai, giai đoạn 1/3 cuối kỳ mang thai

408,2

453,6

499,0

544,3

589,7

635,0

680,4

28,6

31,3

34,0

36,3

39,0

41,3

43,5

8,6

9,5

10,0

10,9

11,3

12,2

12,7

2,1

2,1

2,0

2,0

2,0

1,9

1,9

54

54

54

54

54

54

54

1,10

1,10

1,10

1,10

1,10

1,10

1,10

7,9

7,9

7,9

7,9

7,9

7,9

7,9

0.25

0.25

0.25

0.26

0.26

0.26

0.27

0,16

0,16

0,16

0,17

0,17

0,17

0,17

4,7

5,1

5,5

5,9

6,2

6,6

6,9

9,6

10,4

11,2

12,0

12,8

13,5

14,2

0,68

0,73

0,82

0,86

0,91

0,95

1,00

0,021

0,024

0,026

0,028

0,030

0,032

0,034

0,014

0,015

0,017

0,018

0,020

0,021

0,022

Page 9: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bò vắt sữa, 90 ngày đầu sau khi đẻ Trọng lượng (T/L) (kg)

Lượng sữa cao nhất/ngày

Khối lượng VCK tiêu thụ Tỷ trọng dinh dưỡng trong khẩu phẩn Dinh dưỡng hàng ngày / 1 động vật

(kg/ngày) % T/L cơ thể

TDN (% VCK)

NEm (Mcal/kg)

Protein thô (% VCK)

Ca (% VCK)

P (% VCK)

TDN (kg)

NEm (Mcal)

Protein thô (kg)

Ca (kg)

P (kg)

408,2

4,54

6,80

9,07

9,98

10,89

11,79

2,5

2,7

2,9

56

57

59

1,17

1,21

1,28

8,7

9,6

10,4

0,24

0.27

0.30

0,17

0,18

0,20

5,62

6,21

6,94

11,7

13,3

14,9

0,86

1,04

1,22

0,024

0,029

0,035

0,017

0,020

0,023

453,6

4,54

6,80

9,07

10,89

11,79

12,25

2,4

2,6

2,7

55

57

59

1,15

1,21

1,26

8,5

9,4

10,2

0,23

0,27

0,29

0,17

0,18

0,20

5,90

6,58

7,26

12,3

14,0

15,6

0,91

1,09

1,27

0,025

0,031

0,036

0,018

0,021

0,024

499,0

6,80

9,07

11,34

12,25

13,15

14,06

2,5

2,6

2,8

57

58

59

1,19

1,23

1,28

9,2

10,0

10,6

0,26

0,29

0,31

0,18

0,19

0,21

6,94

7,62

8,26

14,6

16,3

17,9

1,13

1,32

1,50

0,032

0,038

0,043

0,022

0,025

0,029

544,3

6,80

9,07

11,34

13,15

13,61

14,51

2,4

2,5

2,7

57

58

59

1,19

1,23

1,28

9,0

9,8

10,5

0,26

0,28

0,31

0,18

0,19

0,21

7,30

7,98

8,62

15,3

16,9

18,6

1,18

1,36

1,54

0,034

0,039

0,044

0,023

0,027

0,030

589,7

6,80

9,07

11,34

13,61

14,51

15,42

2,3

2,4

2,6

56

57

59

1,17

1,21

1,26

8,9

9,6

10,3

0,26

0,28

0,30

0,18

0,19

0,20

7,62

8,21

8,94

16,0

17,6

19,2

1,22

1,41

1,54

0,035

0,040

0,046

0,024

0,028

0,031

635,0

9,07

11,34

13,61

14,97

15,88

16,78

2,4

2,5

2,6

57

59

59

1,21

1,26

1,28

9,5

10,1

10,6

0,28

0,30

0,32

0,19

0,20

0,21

8,57

9,30

9,89

18,2

19,8

21,5

1,41

1,59

1,77

0,042

0,048

0,053

0,029

0,032

0,035

680,4

9,07

11,34

13,61

15,88

16,78

17,24

2,3

2,4

2,6

57

58

59

1,21

1,23

1,28

9,3

9,9

10,5

0,28

0,30

0,31

0,19

0,20

0,21

8,94

9,62

10,25

18,8

20,5

22,1

1,45

1,63

1,81

0,043

0,049

0,054

0,030

0,033

0,037

Page 10: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 3: Nhu cầu dinh dưỡng cho bò cái hậu bị mang thai. Bò cái hậu bị, giai đoạn 1/3 cuối kỳ mang thai

Trọng lượng (T/L) (kg)

Điểm thân thể (BCS)* (1-9

T/L Tăng trọng ngày (kg)

Khối lượng VCK tiêu thụ Tỷ trọng dinh dưỡng trong khẩu phẩn Dinh dưỡng hàng ngày / 1 động vật

(kg/ngày) % T/L cơ thể

TDN (% VCK)

NEm (Mcal/kg)

Protein thô (% VCK)

Ca (% VCK)

P (% VCK)

TDN (kg)

NEm (Mcal)

Protein thô (kg)

Ca (kg)

P (kg)

Trọng lượng trưởng thành là 453,6 kg tại điểm BCS = 5

5

0,45

0,68

0,91

5,90

6,35

6,80

2,2

2,3

2,4

54

56

59

1,08

1,17

1,28

9,1

10,2

11,4

0,42

0,48

0,53

0,17

0,20

0,23

3,27

3,54

3,86

6,6

7,4

8,4

0,54

0,64

0,73

0,026

0,030

0,035

0,010

0,013

0,015

6

0,45

0,68

0,91

6,80

7,26

7,71

2,2

2,3

2,4

54

57

60

1,10

1,21

1,30

8,5

9,5

10,4

0,38

0,43

0,47

0,16

0,19

0,21

3,72

4,08

4,49

7,6

8,7

9,8

0,59

0,68

0,77

0,026

0,031

0,035

0,011

0,014

0,015

7

0,45

0,68

0,91

7,26

7,71

8,16

2,0

2,1

2,2

56

59

62

1,17

1,28

1,37

8,4

9,1

9,8

0,37

0,41

0,44

0,16

0,18

0,20

4,17

4,58

4,99

8,7

9,9

11,0

0,64

0,73

0,77

0,027

0,031

0,035

0,012

0,014

0,016

Trọng lượng trưởng thành là 544,3 kg tại điểm BCS = 5

340,2

5

0,45

0,68

0,91

7,26

7,26

7,71

2,1

2,2

2,3

53

55

58

1,06

1,15

1,23

8,7

9,8

10,7

0,40

0,45

0,49

0,17

0,19

0,22

3,76

4,08

4,45

7,6

8,5

9,5

0,64

0,73

0,82

0,028

0,033

0,038

0,012

0,015

0,017

385,6

6

0,45

0,68

0,91

7,71

8,16

8,62

2,0

2,1

2,2

54

56

59

1,08

1,17

1,26

8,2

9,1

9,9

0,37

0,41

0,45

0,16

0,18

0,20

4,22

4,63

4,99

8,6

9,6

10,8

0,64

0,73

0,86

0,029

0,034

0,038

0,013

0,015

0,017

430,9

7

0,45

0,68

0,91

8,62

8,62

9,07

1,9

2,0

2,1

56

58

61

1,15

1,23

1,32

8,2

8,9

9,4

0,36

0,39

0,42

0,16

0,18

0,19

4,67

5,03

5,44

9,7

10,8

11,9

0,68

0,77

0,86

0,030

0,034

0,038

0,014

0,016

0,017

Trọng lượng trưởng thành là 635 kg tại điểm BCS = 5

408,2

5

0,45

0,68

0,91

8,16

8,16

8,62

2,0

2,0

2,1

53

55

57

1,06

1,12

1,21

8,5

9,3

10,1

0,38

0,42

0,46

0,17

0,19

0,21

4,26

4,54

4,94

8,5

9,4

10,5

0,68

0,77

0,86

0,031

0,035

0,040

0,014

0,016

0,018

453,6

6

0,45

0,68

0,91

9,07

9,07

9,53

1,9

2,0

2,1

53

56

58

1,08

1,15

1,23

8,0

8,9

9,5

0,36

0,40

0,43

0,16

0,18

0,20

4,67

5,08

5,49

9,4

10,6

11,7

0,73

0,82

0,91

0,031

0,036

0,040

0,015

0,017

0,019

499,0

7

0,45

0,68

0,91

9,53

9,53

9,98

1,9

1,9

2,0

55

58

60

1,15

1,21

1,30

8,0

8,7

9,3

0,35

0,39

0,41

0,17

0,18

0,20

5,13

5,53

5,99

10,6

11,8

13,0

0,73

0,86

0,91

0,033

0,037

0,041

0,015

0,018

0,020

Page 11: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 3 (tiếp): Bò cái hậu bị, giai đoạn 1/3 giữa kỳ mang thai

Trọng lượng (T/L) (kg)

Điểm thân thể (BCS)* (1-9

T/L Tăng trọng ngày (kg)

Khối lượng VCK tiêu thụ Tỷ trọng dinh dưỡng trong khẩu phẩn Dinh dưỡng hàng ngày / 1 động vật

(kg/ngày) % T/L cơ thể

TDN (% VCK)

NEm (Mcal/kg)

Protein thô (% VCK)

Ca (% VCK)

P (% VCK)

TDN (kg)

NEm (Mcal)

Protein thô (kg)

Ca (kg)

P (kg)

Trọng lượng trưởng thành là 453,6 kg tại điểm BCS = 5

317,5

5

0,45

0,68

0,91

7,3

7,71

7,71

7,71

8,16

8,62

8,16

8,62

9,07

2.2

2.4

2.4

2.1

2.3

2.4

2.0

2.1

2.2

57

60

63

55

60

63

57

62

65

1,19

1,30

1,41

1,15

1,30

1,41

1,19

1,37

1,46

8.8

9.9

10.9

8.8

9.4

10.2

8.8

9.3

9.9

0.28

0.34

0.39

0.28

0.32

0.36

0.28

0.31

0.34

0.17

0.20

0.22

0.17

0.19

0.21

0.18

0.19

0.20

4,0

4,49

4,85

4,26

4,94

5,40

4,63

5,35

5,81

8.5

9.8

10.9

8.8

10.8

12.0

9.7

11.8

13.1

0,64

0,73

0,86

0,68

0,77

0,86

0,73

0,82

0,91

0,020

0,025

0,030

0,021

0,026

0,030

0,023

0,027

0,031

0,012

0,015

0,017

0,013

0,015

0,018

0,015

0,016

0,018

362,9

6

0,45

0,68

0,91

408,2

7

0,45

0,68

0,91

Trọng lượng trưởng thành là 544,3 kg tại điểm BCS = 5

385,6

5

0,45

0,68

0,91

8,16

8,62

8,62

8,62

9,07

9,53

9,07

9,53

9,98

2.1

2.2

2.3

2.0

2.2

2.2

1.9

2.0

2.1

57

59

61

55

59

62

57

61

63

1,19

1,26

1,34

1,15

1,28

1,37

1,19

1,32

1,41

8.5

9.4

10.3

8.4

9.1

9.8

8.5

9.1

9.6

0.27

0.32

0.36

0.27

0.31

0.34

0.27

0.30

0.33

0.17

0.19

0.21

0.17

0.19

0.20

0.18

0.19

0.20

4,67

4,94

5,35

4,81

5,49

5,90

5,17

5,85

6,26

9.8

10.7

11.7

10.0

11.8

13.0

10.9

12.8

14.0

0,68

0,82

0,91

0,73

0,86

0,95

0,77

0,86

0,95

0,022

0,027

0,032

0,024

0,029

0,033

0,025

0,029

0,033

0,014

0,016

0,019

0,015

0,018

0,020

0,016

0,018

0,020

430,9

6

0,45

0,68

0,91

476,3

7

0,45

0,68

0,91

Trọng lượng trưởng thành là 635 kg tại điểm BCS = 5

462,7

5

0,45

0,68

0,91

9,53

9,53

9,98

9,98

10,43

10,43

10,43

10,89

10,89

2.0

2.1

2.1

2.0

2.0

2.1

1.9

1.9

2.0

56

58

60

55

58

60

57

60

62

1,15

1,21

1,30

1,15

1,23

1,30

1,19

1,30

1,37

8.3

9.2

9.8

8.2

8.9

9.4

8.3

8.8

9.4

0.26

0.31

0.34

0.26

0.30

0.33

0.27

0.30

0.33

0.17

0.19

0.21

0.17

0.19

0.20

0.18

0.19

0.20

5,17

5,53

5,85

5,44

5,99

6,40

5,81

6,35

6,85

10.8

11.7

12.7

11.3

12.8

13.9

12.2

13.8

15.1

0,77

0,86

0,95

0,82

0,91

1,00

0,86

0,95

1,04

0,024

0,030

0,034

0,026

0,031

0,035

0,027

0,032

0,036

0,016

0,018

0,020

0,017

0,020

0,021

0,018

0,020

0,022

508,0

6

0,45

0,68

0,91

553,4

7

0,45

0,68

0,91

Page 12: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 3 (tiếp): Bò cái một con vắt sữa, 90 ngày sau sinh

Trọng lượng (T/L) (kg)

Điểm thân thể (BCS)* (1-9

T/L Tăng trọng ngày (kg)

Khối lượng VCK tiêu thụ Tỷ trọng dinh dưỡng trong khẩu phẩn Dinh dưỡng hàng ngày / 1 động vật

(kg/ngày) % T/L cơ thể

TDN (% VCK)

NEm (Mcal/kg)

Protein thô (% VCK)

Ca (% VCK)

P (% VCK)

TDN (kg)

NEm (Mcal)

Protein thô (kg)

Ca (kg)

P (kg)

Trọng lượng trưởng thành là 453,6 kg tại điểm BCS = 5

317,5

5

0,00

0,23

0,45

0,00

0,23

0,45

0,00

0,23

0,45

8,62

9,07

9,98

9,07

9,98

10,89

9,53

10,43

11,34

2.7

2.9

3.1

2.6

2.8

3.0

2.4

2.6

2.7

59

64

68

60

64

68

60

66

70

1,28

1,43

1,54

1,30

1,43

1,54

1,30

1,48

1,61

10.1

12.0

13.5

9.7

11.3

12.7

9.8

11.2

12.4

0.27

0.36

0.42

0.26

0.34

0.39

0.27

0.33

0.38

0.19

0.23

0.26

0.18

0.22

0.25

0.19

0.22

0.24

4,99

5,85

6,67

5,53

6,40

7,26

5,76

6,85

7,76

10.8

13.1

15.4

12.0

14.3

16.7

12.5

15.6

18.0

0,86

1,09

1,32

0,91

1,13

1,36

0,95

1,18

1,41

0,023

0,033

0,041

0,024

0,034

0,042

0,026

0,035

0,043

0,016

0,021

0,026

0,017

0,022

0,026

0,018

0,023

0,027

362,9

6

408,2

7

Trọng lượng trưởng thành là 544,3 kg tại điểm BCS = 5

385,6

5

0,00

0,23

0,45

0,00

0,23

0,45

0,00

0,23

0,45

9,53

10,43

10,89

10,43

11,34

11,79

10,89

11,34

12,25

2.5

2.7

2.9

2.4

2.6

2.7

2.2

2.4

2.6

59

62

66

59

63

66

61

65

68

1,26

1,37

1,50

1,26

1,39

1,50

1,32

1,46

1,57

9.7

11.3

12.8

9.3

10.9

12.1

9.4

10.8

11.9

0.27

0.34

0.40

0.26

0.32

0.37

0.26

0.32

0.37

0.19

0.22

0.25

0.18

0.21

0.24

0.18

0.21

0.24

5,58

6,40

7,30

6,03

6,94

7,80

6,49

7,39

8,30

12.0

14.1

16.6

12.9

15.4

17.8

14.2

16.7

19.1

0,91

1,18

1,41

0,95

1,22

1,45

1,00

1,22

1,45

0,026

0,034

0,044

0,027

0,036

0,044

0,028

0,037

0,045

0,018

0,022

0,028

0,019

0,024

0,028

0,020

0,024

0,029

430,9

6

476,3

7

Trọng lượng trưởng thành là 635 kg tại điểm BCS = 5

462,7

5

0,00

0,23

0,45

0,00

0,23

0,45

0,00

0,23

0,45

10,89

11,34

12,25

11,34

12,25

13,15

12,25

13,15

13,61

2.3

2.5

2.6

2.3

2.4

2.6

2.2

2.4

2.5

58

61

65

58

62

65

62

65

68

1,21

1,34

1,46

1,23

1,37

1,46

1,37

1,48

1,59

9.3

10.8

12.1

9.0

10.4

11.6

9.8

11.1

12.1

0.26

0.32

0.38

0.25

0.31

0.36

0.28

0.34

0.38

0.18

0.21

0.24

0.18

0.21

0.23

0.20

0.22

0.24

6,12

6,99

7,89

6,62

7,53

8,44

7,57

8,53

9,43

13.1

15.4

17.8

14.2

16.6

19.1

16.7

19.3

21.8

1,00

1,22

1,50

1,04

1,27

1,50

1,22

1,45

1,68

0,028

0,037

0,046

0,029

0,038

0,047

0,035

0,044

0,052

0,020

0,024

0,029

0,020

0,025

0,030

0,024

0,029

0,034

508,0

6

553,4

7

Page 13: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 4: Nhu cầu dinh dưỡng cho bò tơ và bò cái (chỉ dịch và đổi đơn vị tính khi có yêu cầu)

Page 14: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 4 (tiếp)

Page 15: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 5: Nhu cầu dinh dưỡng cho bò tơ tăng trọng

Page 16: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 5 (tiếp)

Page 17: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 5 (tiếp)

Page 18: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 5 (tiếp)

Page 19: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 5 (tiếp)

Page 20: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 6: Nhu cầu dinh dưỡng cho bò đực tăng trọng và trưởng thành

Page 21: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 6: (tiếp)

Page 22: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 6: (tiếp)

Page 23: NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ NUTRIENT …hatgiongvietseed.com.vn/file/vs-ban-dich--nutrient-requirements-of-beef-cattle... · NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRÂU BÒ - NUTRIENT

Bảng 7: Nhu cầu khoáng, mức chịu đựng tối đa và nhu cầu vitamin

Khoáng/ Vitamin Đơn vị tính Tăng trọng và vỗ béo* Bò sữa

Mang thai Thời kỳ đầu vắt sữa Mức chịu đựng tối đa

Mg Ka li Natri

S

% % % %

0,10 0,60

0,06-0,08 0,15

0,12 0,60

0,06-0,08 0,15

0,20 0,70 0,10 0,15

0,40 3,00

-- 0,40

Cobalt Cu I ốt Sắt

Ppm Ppm Ppm ppm

0,10 10,00 0,50

50,00

0,10 10,00 0,50

50,00

0,10 10,00 0,50

50,00

10,00 100,00 50,00

1000,00

Mangan Se (Selenium)

Kẽm

Ppm Ppm ppm

20,00 0,10

30,00

40,00 0,10

30,00

40,00 0,10

30,00

1000,00 2,00

500,00

Vitamin A Vitamin D

IU/kg IU/kg

2205 276

2866 276

3968 276

… ….

Nguồn: NRC, 2000

* Cũng dùng cho bò đực sinh sản