34
NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC - A drop of rain: 1 hạt mưa - A gust of wind: 1 trận gió - A cloud of smoke: 1 làn khói - A blade of grass: 1 nhánh cỏ - A spell of hot weather: 1 đợt nóng - A rumble of thunder: 1 tràng sấm - A flash of lightning: 1 tia chớp - A grain of sand: 1 hạt cát - A stroke of luck: 1 vận may - A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế) - An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần) - A piece of music: 1 đoạn nhạc - A loaf of bread: 1 ổ bánh mì - A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la - A bar of soap: 1 bánh xà phòng - A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng - A can of Coke: 1 lon cô-ca - A jar of jam: 1 lọ mứt - A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy) - A bottle of water: 1 chai nước TÊN TIẾNG ANH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ 1. Ministry of Agriculture & Rural Development : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2. Ministry of Construction : Bộ Xây dựng 3. Ministry of Culture, Sports & Tourism : Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4. Ministry of Education & Training : Bộ Giáo dục và Đào tạo 5. Ministry of Finance : Bộ Tài chính 6. Ministry of Foreign Affairs : Bộ Ngoại giao 7. Ministry of Information & Communications : Bộ Thông tin và Truyền thông

NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

- A drop of rain: 1 hạt mưa- A gust of wind: 1 trận gió- A cloud of smoke: 1 làn khói- A blade of grass: 1 nhánh cỏ- A spell of hot weather: 1 đợt nóng

- A rumble of thunder: 1 tràng sấm- A flash of lightning: 1 tia chớp- A grain of sand: 1 hạt cát- A stroke of luck: 1 vận may- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)

- An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)- A piece of music: 1 đoạn nhạc- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la- A bar of soap: 1 bánh xà phòng

- A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng- A can of Coke: 1 lon cô-ca- A jar of jam: 1 lọ mứt- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)- A bottle of water: 1 chai nước

TÊN TIẾNG ANH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

1. Ministry of Agriculture & Rural Development : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2. Ministry of Construction : Bộ Xây dựng 3. Ministry of Culture, Sports & Tourism : Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch4. Ministry of Education & Training : Bộ Giáo dục và Đào tạo 5. Ministry of Finance : Bộ Tài chính 6. Ministry of Foreign Affairs : Bộ Ngoại giao 7. Ministry of Information & Communications : Bộ Thông tin và Truyền thông

8. Ministry of Interior : Bộ Nội vụ 9. Ministry of Justice : Bộ Tư pháp 10. Ministry of Labor, War Invalids, & Social Welfare : Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội 11. Ministry of National Defense : Bộ Quốc phòng12.Ministry of Natural Resources & Environment : Bộ Tài nguyên và Môi trường13. Ministry of Planning & Investment : Bộ Kế hoạch và Đầu tư 14. Ministry of Health : Bộ Y tế 15. Ministry of Public Security : Bộ Công an 

16. Ministry of Science & Technology : Bộ Khoa học và Công nghệ

Page 2: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

17. Ministry of Transport : Bộ Giao thông vận tải 18. Government Inspectorate : Thanh tra Chính phủ 19. Office of the Government : Văn phòng Chính phủ 20. Ethnic Minorities Committee : Ủy ban Dân tộc 21. State Bank : Ngân hàng Nhà nước 22. Ministry of Industry & Trade : Bộ Công thương

1.cut a deal: đạt được thỏa thuận

We recently cut a deal with MTV to do a music show.(Chúng tôi vừa mới đạt được thỏa thuận với MTV để tổ chức một chương trình ca nhạc.)

2. water under the bridge: chuyện đã qua rồi

They agreed that their old disputes were water under the bridge and decided to make a fresh start.(Họ đồng ý rằng những tranh chấp hồi xưa là chuyện đã qua rồi và quyết định sẽ làm lại từ đầu.)

3. a win-win situation: tình thế các bên cùng có lợi

It would be a win-win situation for the buyer and the seller.(Đó sẽ là một tình thế mà cả người bán lẫn người mua đều có lợi.)

4. have a lot on one's plate: có nhiều việc cần làm

Steve can't take on any more work. He's got a lot on his plate(Steve không thể nhận thêm công việc nào nữa đâu. Anh ấy đã có quá nhiều việc cần làm rồi.)

5. have the bandwidth: có khả năng 

He doesn't have the bandwidth to make those kinds of decisions.(Anh ấy không có khả năng ra những quyết định như vậy đâu.)

Từ vựng về các loại bệnh

1. rash /ræʃ/ - phát ban2. fever /ˈfiː.vəʳ/ - sốt cao3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ - côn trùng đốt4. chill /tʃɪl/ - cảm lạnh5. black eye /blæk aɪ/ - thâm mắt

6. headache /ˈhed.eɪk/ - đau đầu7. stomachache /ˈstʌmək-eɪk/ - đau dạ dày8. backache /ˈbæk.eɪk/ - đau lưng

Page 3: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ - đau răng10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ - cao huyết áp

11. cold /kəʊld/ - cảm lạnh12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ - viêm họng13. sprain /spreɪn/ - sự bong gân14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ - nhiễm trùng15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ - gãy xương

Thành ngữ về việc quên hoặc không thể nhớ lại

1. something escapes me: tôi không thể nhớ ra điều đó

I recognised her face but her name escapes me.(Tôi nhận ra khuôn mặt của bà ta nhưng tôi không nhớ ra tên của bà.)

2. it slipped my mind: tôi quên nó rồi

I was meant to meet her for a drink but it completely slipped my mind. I hope she'll still be speaking to me on Monday when I see her in the office.(Tôi có hẹn gặp cô ta đi uống nước nhưng tôi hoàn toàn quên việc này. Tôi hy vọng cô ta sẽ vẫn nói chuyện với tôi vào thứ Hai khi tôi gặp cô ta trong văn phòng.)

3. rack my brains: suy nghĩ rất kỹ về cái gì đó với nỗ lực để nhớ lại nó

I racked my brains but I just couldn't remember where I knew her from.(Tôi suy nghĩ rất lâu nhưng tôi vẫn không nhớ được cô ta đến từ đâu.)

4. have a memory like a sieve: thường xuyên quên các sự việc một cách dễ dàng

Have you got a memory like a sieve? How many times do I have to remind you about your own mother's birthday?(Con có một trí nhớ như cái rây phải không? Bao nhiêu lần ba phải nhắc con về ngày sinh nhật của mẹ của mình?)

Cách đưa ra ý kiến bằng tiếng Anh

It seems to me that ... (Với tôi, dường như là…)In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)I am of the opinion that .../ I take the view that … (Ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là…)My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…)

Page 4: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…)

As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…)As I see it, … / From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi)As far as I know ... / From what I know ... (Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…)I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…)If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…)

I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…)It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…)I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…)I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng...)I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này…)

I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…)Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng…)That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…)I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng…)I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…)

I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào.)I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…)I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc…)I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này.)

Những từ tiếng Anh chỉ hành động nói 

1. explain (giải thích): to tell somebody about something in a way that makes it easy to understand

I'll explain the rules of the game.(Tôi sẽ giải thích luật chơi.)

2. inquire (dò hỏi, xét hỏi): to ask somebody for some information

She rang up to inquire about the price of tickets.(Cô ấy gọi điện để hỏi về giá vé.)

3. shout (quát, la lên):to say something in a loud voice; to speak loudly/angrily to somebody

There's no need to shout, I can hear perfectly well. 

Page 5: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

(Không cần phải la lên vậy đâu, tôi có thể nghe rất rõ mà.)

4. demand (yêu cầu): a very firm request for something; something that somebody needs

She demanded an immediate explanation.(Cô ấy yêu cầu một sự giải thích ngay lập tức.)

5. insist (nằng nặc): to demand that something happens or that somebody agrees to do something

He insisted that he was innocent.(Hắn cứ nằng nặc nói mình vô tội.)

6. stammer (lắp bắp): to speak with difficulty, repeating sounds or words and often stopping, before saying things correctly

‘W-w-what?’ he stammered.(‘C-c-cái gì?’ Anh ấy lắp bắp.)

7. snap (nạt nộ): to speak or say something in an impatient, usually angry, voice

There's no need to snap at me - it's not my fault that you lost your wallet.(Không cần phải nạt nộ tớ vậy đâu – cậu mất ví đâu phải lỗi tại tớ.)

8. plead (van xin): to ask somebody for something in a very strong and serious way

He pleaded to be allowed to see his mother one more time.(Anh ấy van xin được gặp mẹ thêm một lần nữa.)

9. whisper (thì thầm): to speak very quietly to somebody so that other people cannot hear what you are saying

She whispered something in his ear.(Cô ấy thì thầm một điều gì đó vào tai hắn.)

10. suggest (đề nghị): to put forward an idea or a plan for other people to think about

I suggest that we go out to eat.(Tôi đề nghị chúng ta nên đi ăn ở ngoài.)

11. boast (khoác lác): to talk with too much pride about something that you have or can do

I don't want to boast, but I can actually speak six languages.(Tôi không muốn khoác lác, nhưng thực sự tôi có thể nói được sáu thứ tiếng.)

Page 6: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

12. complain (than phiền): to say that you are annoyed, unhappy or not satisfied about somebody/something

I'm going to complain to the manager about this.(Tôi sẽ than phiền với người quản lý về chuyện này.)

Những câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Anh

1. Help yourself ! - Chúc ngon miệng! , Cứ tự nhiên đi !2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?4. Nothing much. - Không có gì mới cả.5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?

6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ mơ màng đôi chút thôi.8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.9. Is that so? - Vậy hả?10. How come? – Tại sao vậy?

11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?12. Definitely! - Quá đúng!13. Of course! - Dĩ nhiên!14. You better believe it! - Chắc chắn mà.15. I guess so. - Tôi đoán vậy.

16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).20. I got it. - Tôi hiểu rồi.

Những câu giao tiếp thông dụng tại nhà hàng

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Page 7: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?: Món này là món gì?

I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to…: Tôi bị dị ứng với…

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …

I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…

I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính.

Những từ vừa là động từ vừa là danh từ về một số loại chấn thương thường gặp

1. Bruise = bầm tím; vết bầm tím (khi da chuyển sang màu xanh và màu vàng)

Ví dụ:She fell down the stairs and bruised her arm.Cô ấy bị ngã cầu thang và tay cô bị bầm tím.

He has a bruise just under his eye.Ông ấy có một vết bầm tím dưới con mắt.

2. Bump = va, đụng; vết sưng tấy (khi bạn tự đánh mình và bị sưng nhẹ)

Ví dụ:Ow! I bumped my head on the desk!Ow! Tôi bị đụng đầu vào bàn làm việc!

Page 8: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

It's only a little bump - nothing serious.Chỉ là một vết sưng nhẹ - không có gì nghiêm trọng cả.

3. Cut = cắt; vết cắt (khi cái gì sắc cứa vào da làm bạn chảy máu)

Ví dụ:He cut himself badly on the bread knife.Ông ta tự cắt trúng vào mình bằng con dao bánh mì.

She got a cut on her hand while she was diving.Cô ấy bị một vết đứt trên tay khi cô đang lặn.

4. Gash = rạch một vết cắt dài và sâu; vết đứt sâu

Ví dụ:He gashed his hand badly on a piece of broken glass.Ông ấy đã rạch tay mình một vết dài và sâu khá trầm trọng bằng một mảnh kính vỡ.

That's a bad gash. You might need stitches.Đó là một vết đứt sâu. Có thể sẽ phải khâu.

5. Graze = làm xước da; vết xước (không đến nỗi để chảy máu nhiều)

Ví dụ:When she was little, she was always grazing her knee.Khi cô ấy còn nhỏ, cô luôn làm xước đầu gối của mình.

I got a small graze on my hand when I fell onto some gravel.Tôi bị một vết xước nhỏ trên tay khi tôi ngã vào bãi sỏi.

6. Itch = làm cho ngứa; bệnh ngứa (làm cho bạn muốn gãi)

Ví dụ:My eyes are itching - this atmosphere is too smoky for me.Mắt tôi bị cộm - tôi thấy không khí có quá nhiều khói.

I've got a terrible itch where the mosquito bit me.Tôi bị ngứa khủng khiếp ở chỗ con muỗi đã cắn tôi.

7. Scratch = cào, làm xước da; vết xước (giống graze, nhưng đau hơn)

Ví dụ:The cat scratched me - it stings a little.

Page 9: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Con mèo cào tôi - Hơi nhói một chút.

He was picking berries and got a couple of scratches from the thorns.Ông ấy đang hái quả và bị vài vết trầy xước do gai đâm.

8. Sprain = làm bong gân; bong gân

Ví dụ:She sprained her ankle when she slipped on the ice.Cô ấy bị bong gân mắt cá chân khi bị trượt trên băng.

My ankle looks swollen, but it's only a minor sprain.Mắt cá chân của tôi sưng lên, nhưng chỉ bị bong gân nhẹ.

TỪ VỰNG VỀ CỬA HÀNG (SHOPS AND STORES)

Bakery : ……………………………………..….……..Hiệu bánhBookshop / bookstore : …………….……………Nhà sáchButcher's : ……………………………………….…….Hàng thịtChemist (uk) / drugstore (us) : …..…………Hiệu thuốcCorner shop (uk) : ….................…Cửa hàng góc phố 

Delicatessen (deli) : ………............…Nhà hàng món ăn ngonDepartment store : ………........………..Cửa hàng bách hoáDIY store : ……………………...........…Cửa hàng đồ handmadeFishmonger's : ……..………….………………………Hàng cáFlea market : ………...……………………………..Chợ trời

Greengrocer's : …………..……........………….Cửa hàng rau củGrocer's (uk) / grocery store (us) : ........Cửa hàng tạp hoáHardware store / ironmonger's : ............Cửa hàng dụng cụMarket : ……………………………………………………ChợNewsagent's : ………...............……Sạp báo 

Optician's : …………………....…………………..Hiệu kính mắtPetrol station (uk) / gas station (us) : .….Trạm xăngPet shop : ……………………………………...…Hiệu thú nuôiStationery shop : …………………............Cửa hàng văn phòng phẩmSupermarket : …….………………………………Siêu thịTea shop (uk) : ………………………………….Quán trà

Page 10: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Những tính từ đi với giới từ OF

Ashamed of : xấu hổ về… Afraid of : sợ, e ngại… Aware of : nhận thức Capable of : có khả năng Confident of : tin tưởng 

Doubtlful of : nghi ngờ Fond of : thích Full of : đầy Hopeful of : hy vọng Independent of : độc lập 

Nervous of : lo lắng Proud of : tự hào Jealous of : ganh tỵ với Guilty of : phạm tội về, có tội Sick of : chán nản về 

Scared of : sợ hãi Suspicious of : nghi ngờ về Joyful of : vui mừng về Tired of : mệt mỏi Terrified of : khiếp sợ về

You’re nothing to me. Đối với tao, mày không là gì cả 

What do you want? Mày muốn gì ?

You’ve gone too far! Mày thật quá quắt!

Get away from me! Hãy tránh xa tao ra !

I can’t take you any more! Tao chịu hết nỗi mày rồi

You asked for it. Do tự mày chuốc lấy

Shut up! Câm miệng

Get lost. Cút đi

Page 11: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

You’re crazy! Mày điên rồi !

What do you think you are? Mày tưởng mày là ai ?

I don’t want to see your face! Tao không muốn nhìn thấy mày nữa

Get out of my face. Cút ngay khỏi mắt tao

Don’t bother me. Đừng quấy rầy tao

You piss me off. Mày làm tao tức chết rồi

You have a lot of nerve. Mặt mày cũng dày thật

It’s none of your business. Liên quan gì đến mày

Do you know what time it is? Mày có biết mày giờ rối không?

Who says? Ai nói thế ?

Don’t look at me like that. Đừng nhìn tao như thế

Drop dead. Chết đi

That’s your problem. Đó là chuyện của mày.

I don’t want to hear it. Tao không muốn nghe

Get off my back. Đừng lôi thôi nữa

Who do you think you’re talking to? Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?

What a stupid idiot! Đúng là đồ ngốc

Mind your own business!Lo chuyện của mày trước đi

I detest you! Tao câm hận mày

Can’t you do anything right? Mày không làm được ra trò gì sao?

Nickname của 10 thành phố nối tiếng trên thế giới

1. The city of wind ( Thành phố gió) : Wellington - New Zealand

Page 12: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

2. The city of rain (Thành phố mưa) : Cherrapunji - Ấn Độ

3. The city of water (Thành phố nước) : Venice - Ý

4. The city of fog (Thành phố sương mù) : London - Anh

5. The city of snow (Thành phố tuyết) : Washington - Mỹ

6. The city of ice (Thành phố băng) : Yakutsk - Nga

7. The green city (Thành phố xanh) : Warsaw - Ba Lan

8. The rose city (Thành phố hoa hồng) : Chiang Mai - Thái Lan

9. The city flower (Thành phố hoa) : Sofia - Bungari

10. The city of lion (Thành phố sư tử) : Singapore – Singapore

A TRUE FRIEND

A true friend is -- một người bạn thật sự là:

someone who will talk to you.-- người sẽ chuyện trò với bạn.

someone who will laugh with you.-- người sẽ cười đùa với bạn.

someone who will cry with you.-- người sẽ khóc cùng bạn.

someone who will complement you.-- người sẽ bổ khuyết cho những phần thiếu sót mà bạn đang có.

someone who will cheer you up.-- người sẽ khích lệ bạn.

someone who will let you win sometimes.-- người thi thoảng sẽ nhường cho bạn phần thắng.

Page 13: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

someone who remembers your birthday.-- người nhớ ngày sinh nhật của bạn.

someone who knows when you are sad.-- người biết khi nào bạn buồn.

someone who has fun with you.-- người cùng với bạn có những phút giây thật vui vẻ.

someone who will make you smile.-- người sẽ làm bạn mỉm cười.

someone who will let you be yourself.-- người sẽ để cho bạn được là chính bạn.

someone who wants to see you.-- người muốn được trông thấy bạn.

someone who does not want to be better than you.-- người không muốn nhỉnh hơn bạn.

someone who understands you.-- người hiểu bạn.

someone who encourages you.-- người động viên bạn.

someone who makes you strong.-- người làm bạn thấy mạnh mẽ.

someone who likes to make you happy.-- người muốn làm cho bạn thấy hạnh phúc.

someone who is nice to you.-- người đối xử tốt với bạn.

someone who will stand by your side.-- người sẽ đứng bên cạnh bạn khi bạn cần.

someone who will play with you.-- người sẽ vui đùa cùng bạn.

Page 14: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

someone who want to celebrate with you.-- người muốn ăn mừng cùng với bạn.

someone who you can trust.-- người mà bạn có thể đặt lòng tin.

It is nice to have friends.-- Thật tốt đẹp khi ta có được những người bạn.

CÁCH GIAO TIẾP TIẾNG ANH QUA ĐIỆN THOẠI

☻ Khi bạn muốn nói chuyện với ai đó hoặc muốn ai đó nối máy cho bạn:

A: Hello, can I speak to Mr. Al please? Chào chị, xin cho tôi nói chuyện với ngài Al?B: Speaking (= This is Al speaking here). Tôi đang nói đây (= Đây là Al đang nói điện thoại).A: Hi, is John there? Chào, John có ở đó không?B: Hang on and I'll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta giùm bạn.A: Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng?B: Certainly. Just hold the line please. / I'll just put you on hold for a moment. Vâng.Xin vui lòng chờ trong giây lát/ Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát.A: Is that Tonny? Đó có phải là Tonny không?B: Who's calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây?A: It's Fiona. Fiona đâyA: Hello, Mark here. How can I help you? Chào, tôi là Mark.Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?

Bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu câu thông dụng sau:

- Who would you like to speak to? Anh/chị muốn gặp ai ạ?- Hold the line, I'll put you through. I'll pass you over to … department. Xin vui lòng giữ máy, tôi sẽ nối máy cho anh/chị tới…phòng.- Could I speak to Mr. Tonny, please? Tôi có thể nói chuyện với ngài Tonny được không ạ?- Am I speaking to Mr. Tonny? Tôi muốn nói chuyện với ngài Tonny, được chứ?- Could you put me through to Mr. Tom, please? Làm ơn nối máy cho tôi gặp ngài Tom được không ạ?.- Could you please tell him I phoned? Xin báo giúp ông ấy là tôi gọi được không?

☻ Khi bạn muốn gọi để hỏi hoặc nói về việc gì:

- What does it concern, please? Anh/chị gọi về vấn đề gì ạ?- Would you mind telling me what you're calling about? Anh/chị có việc gì không ạ?

Page 15: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

- I'm calling about …Tôi gọi để nói về việc…- It’s about…..về viêc….

☻ Khi bạn bận hoặc trả lời là người khác bận, bạn nên khéo léo nói sao cho người khác không bị mất lòng:

- Mr. Tom is speaking on another line. Ngài Tom đang bận điện thoại.- Mr. Tom isn't in (yet). Ngài Tom chưa về ạ.- Mr. Tom is away on business. Ngài Tom đi công tác rồi ạ.- Mr. Tom is on holiday (this week).Tuần này ngài Tom đi nghỉ ạ.- Mr. Tom is out for lunch. Ngài Tom đi ra ngoài ăn trưa rồi ạ.- I'm afraid, Mr. Tom is not available at the moment. He will be back any minute.Tôi e rằng ngài Tom không rỗi vào lúc này. Ông ấy sẽ trở lại ngay bây giờ.- I'm sorry, but the line is engaged. There's no reply. Tôi xin lỗi, máy đang bận, không có ai trả lời.- If you hold the line, I'll try again. Would you like to hold? Nếu anh/chị chờ được máy, tôi sẽ thử nối máy lần nữa.anh/chị có muốn chờ không ạ?- Can I take a message? Tôi có thể để lại lời nhắn được không?- Would you like to leave a message for Mr. Tonny? Anh/chị có muốn để lại lời nhắn cho ngài Tonny không ạ?.- If you give me your phone number, … will call you back. Tôi sẽ gọi lại nếu anh/chị để lại số điện thoại.- Could I have your name, please? Anh/chị vui lòng cho biết tên?- Could I help you? / Maybe I can help you? Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?

☻ Khi ai đó vắng mặt, bạn muốn yêu cầu để lại lời nhắn:

A: Hello, can I speak to Mary? Chào, tôi có thể nói chuyện với Mary không?B: I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi cô ấy không có đây. Chị có muốn để lại lời nhắn không? A: Yes please. Can you tell her that I'll meet her at 7.30 not 8 at the cinema?Vâng, làm ơn. Xin vui lòng nói với cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy lúc 7.30 chứ không phải là 8.00 tại rạp chiếu phim.

B: Can I speak to Mrs.Ina please? Xin vuil lòng cho tôi nói chuyện với bà Ina?

A: I'm sorry she's not at his desk. Would you like to leave a message? Xin lỗi, bà ấy không có mặt ở bàn làm việc. Anh/chị có muốn nhắn gì không ạ?

B: No, that's OK, bye then. Không, được rồi. Tạm biệt. 

☻ Khi bạn nói chuyện với tiếp tân hoặc tổng đài viên

Page 16: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

A: Can you put me through to Mark's office? Anh/chị có thể nối máy cho tôi tới văn phòng của Mark không?B: I'm sorry the line's busy. Do you want to hold? Xin lỗi, máy đang bận. Anh/chị có muốn chờ không?A: No, I'll try again later. Không, tôi sẽ gọi lại sau.A: Can I have extension 397 please? Tôi muốn nói chuyện với máy số 397?B: I'll put you through. It's ringing for you now. Tôi sẽ nối máy cho anh/chị. Chuông đang reo.

☻ Chấm dứt cuộc gọi

Khi chấm dứt cuộc gọi bạn cũng nên nói sao cho thật lịch sự, nhẹ nhàng. Những mẫu câu sau đây sẽ giúp bạn làm người nghe ở đầu dây cảm thấy hài lòng nhất:A: I'm sorry she's not here right now. Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây.B: OK, I'll call back later. Bye. Không sao. Tôi sẽ gọi lại sau. Chào chị.A: Bye. Chào anh.A: Well thanks for that. Bye then. Được rồi, cảm ơn vì tất cả. Tạm biệt nhé.B: Bye. Tạm biệt

ừ vựng về các thành viên trong gia đình

ancestor: tổ tiên, ông bà

forefather: tổ tiên

great-grandparent: ông cố hoặc bà cố

great-grandfather: ông cố

great-grandmother: bà cố

grandparent: ông hoặc bà

grandfather: ông (nội, ngoại)

grandmother: bà (nội, ngoại)

great-uncle: ông chú, ông bác (anh hoặc em của ông nội)

great-aunt: bà thím, bà bác (chị hoặc em của ông nội)

parent: ba hoặc mẹ (số nhiều là "ba mẹ")

Page 17: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

father: ba

mother : mẹ

father-in-law: ba chồng, ba vợ

mother-in-law: mẹ chồng, mẹ vợ

aunt: cô, dì, thím, mợ

uncle : chú, bác, dượng, cậu

sibling: anh, chị, em ruột

brother: anh (em) trai

sister: chị (em) gái

cousin (hay first cousin): anh, chị, em họ

sister-in-law : chị hoặc em dâu

brother-in-law: anh hoặc em rể

children: con cái

daughter: con gái

son: con trai

daughter-in-law: con dâu

son-in-law: con rể

niece: cháu gái 

nephew: cháu trai 

godfather: cha đỡ đầu

great-: dùng để lùi về 1 thế hệ. great-grandfather ông cố

step-: kế, ghẻ (stepfather, stepmother, stepchild...)

Page 18: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

half-: trong mối liên quan cùng cha khác mẹ hoặc ngược lại (halfbrother: anh em trai khác cha hoặc mẹ)

foster-: nuôi (foster-mother: mẹ nuôi, foster-son: con nuôi)

folks: họ hàng thân thuộc

kinsman: người bà con (nam)

kinswoman: người bà con (nữ)

Một số cấu trúc cụm từ đi với động từ MAKE

1. make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp

Vd: The school can make arragements for pupils with special needs.Nhà trường có thể sắp đặt cho cho học sinh những nhu cầu đặc biệt.

2. make a change / changes : đổi mới

Vd: The new manager is planning to make some changes.Vị tân giám đốc đang trù hoạch một số thay đổi.

3. make a choice: chọn lựa

Vd: Jill had to make a choice between her career and her family.Jill phải chọn lựa giữa sự nghiệp và gia đình.

4. make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải

Vd: Would anyone like to make any comments on the talk?Có ai muốn bình luận gì về bài diễn thuyết không ạ?

5. make a contribution to : góp phần vào

Vd: She made a useful contribution to the discussion.Cổ đã có đóng góp hữu dụng vào cuộc thảo luận.

6. make a decision : quyết định

Page 19: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Vd: I'm glad it's you who has to make the decision, not me.Tao mừng vì chính mày phải quyết định, chứ không phải tao.

7. make an effort : nỗ lực

Vd: Joe is really making an effort with his maths this term.Joe đang thực sự nỗ lực học toán ở học kì này.

8. make friends : làm bạn, kết bạn.

Vd: Karen is very good at making friends.Karen rất giỏi kết giao bạn.

9. make an improvement : cải thiện

Vd: Repainting the room has really made an improvement.Việc sơn lại căn phòng thực sự đã được cải thiện.

10. make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn

Vd: They've made a mistake in our bill.Họ đã nhầm lẫn gì đó trong cái hóa đơn của chúng ta.

11. make a phone call : điện thoại

Vd: I've got to make some phone calls before dinner.Tôi phải gọi một số cuộc điện thoại khi ăn tối.

12. make progress : tiến bộ

Vd: Harriet is making progress with all her schoolwork.Harriet đang có tiến bộ với việc học ở trường.

Từ vựng về các loại rau củ

cauliflower /ˈkɒ.lɪˌflaʊ.əʳ/ - súp lơgarlic /ˈgɑː.lɪk/ - tỏimung bean /mʌŋ biːn/ - đậu xanhbroccoli /ˈbrɒ.kə.l.i/ - súp lơ xanh

Page 20: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

black bean /blæk biːn/ - đậu đen

pumpkin /ˈpʌmp.kɪn/ - bí ngôcabbage /ˈkæ.bɪdʒ/ - cải bắpzucchini /zʊ.ˈkiː.ni/ - bí ngòilima bean /ˌlaɪ.məˈbiːn/ - đậu limaacorn squash /ˈeɪ.kɔːn skwɒʃ/ - bí đấu

watercress /ˈwɔː.tə.kres/- cải xoongpea /piː/ - đậu Hà Lanradish /ˈræ.dɪʃ/ - củ cảilettuce /ˈle.tɪs/ - xà láchasparagus /əˈ.spæ.rə.gəs/ - măng tây

mushroom /ˈmʌʃ.ruːm/ - nấmtomato /təˈmɑː.təʊ/ - cà chuaonion /ˈʌn.jən/ - hành tâyspinach /ˈspɪ.nɪtʃ/ - rau binacucumber/ˈkjuː.kʌm.bəʳ/ - dưa chuột

carrot /ˈkæ.rət/ - cà rốteggplant /ˈeg.plɑːnt/ - cà tímbeet /biːt/ - củ cải đườngcelery /ˈse.lə.ri/ - cần tâypepper /ˈpe.pəʳ/- ớt

turnip /ˈtɜː.nɪp/ - củ cảiartichoke /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/ - atisôpotato /pə.ˈteɪ.təʊ/- khoai tâycorn /kɔːn/ - ngôyam /jæm/- khoai lang

Từ vựng về Đường xá

1. interstate highway /ˌɪn.təˈsteɪt ˈhaɪ.weɪ/ - quốc lộ nối liền các bang

2. exit ramp /ˈek.sɪt ræmp/ - đường ra khỏi quốc lộ

3. overpass /ˈəʊ.və.pɑːs/ - cầu chui

Page 21: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

4. cloverleaf /ˈkləʊ.vəʳ liːf/ - giao lộ có dạng vòng xoay

5. left lane /left leɪn/ - làn đường bên trái

6. center lane /ˈsen.təʳ leɪn/ - làn đường giữa

7. right lane /raɪt leɪn/ - làn đường bên phải

8. speed limit sign /spiːd ˈlɪm.ɪt saɪn/ - biển báo tốc độ hạn chế

9. hitcher /ˈhɪtʃəʳ/ - người đi nhờ xe

10. trailer /ˈtreɪ.ləʳ/ - xe moóc

11. service area /ˈsɜː.vɪs ˈeə.ri.ə/ - khu vực dịch vụ

12. attendant /əˈten.dənt/ - người phục vụ

13. air pump /eəʳ pʌmp/ - bơm hơi

14. gas pump /gæs pʌmp/ - bơm nhiên liệu

15. passenger car /ˈpæs.ən.dʒəʳ kɑːʳ/ - xe chở khách

16. camper /ˈkæm.pəʳ/ - nhà trên xe

17. sports car /spɔːts kɑːʳ/ - xe đua, xe thể thao

18. center divider /ˈsen.təʳ di'vaidər/ - dải phân cách giữa đường

19. motorcycle /ˈməʊ.təˌsaɪ.kļ/ - xe mô tô

20. bus /bʌs/ - xe buýt

21. entrance ramp /ˈentrəns ræmp/ - lối vào đoạn đường nối

22. shoulder /ˈʃəʊl.dəʳ/ - lề đường

23. road sign /rəʊd saɪn/ - biển báo hiệu đường

24. exit sign /ˈek.sɪt saɪn/ - biển báo lối ra

25. truck /trʌk/ - xe tải, toa chở hàng

Page 22: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

26. van /væn/ - xe tải

27. tollbooth /ˈtəʊlbuːð/ - trạm thu phí

10 từ mới chưa có trong từ điển

1. Baggravation: Cảm giác bực mình, khó chịu khi đứng đợi hành lý bên cạnh băng chuyền tại sân bay (kết hợp từ bag và aggravation)

Nancy couldn’t help but feel baggravation as she watched other passengers get their luggage and leave the airport.

2. Big-eyed: Không đói mà thấy thức ăn cũng ham.

If I see food, I want to eat it. I’m so big-eyed.

3. Carjacking: Cướp xe (bắt chước từ hijacking – không tặc)

A carjacking at the corner of cherry Lane and the interstate 30 access road has left local residents shocked.

4. Fantabulous: Trên cả tuyệt vời (kết hợp giữa fantastic và fabulous)

This fantabulous four-poster bed can be yours.

5. 411: Thông thạo, rành mọi chuyện (từ số điện thoại của Mỹ tương tự như 1080 của Việt Nam)

Here’s the 411 on the fishing trip.

6. Garden burger: Bánh hamburger không thịt.The garden burger is a healthy alternative to a hamburger.

7. Shopgrifting: Xài chùa, mua hàng dùng trong vòng 30 ngày rồi trả lại để được hoàn tiền.

His shopgrifting is totally shameless.

8. Snail mail: Thư thường, thư gửi theo đường bưu điện (đối chọi với email)

More and more companies and individuals are looking to e-mail as an alternative to the traditional means of sending information and documents, snail mail.

Page 23: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

9. Vertically-challenged: Lùn, thấp.

Don’t call him short, he’s vertically-challenged.

10. Digital detox: Cai nghiện Internet

You should break free of your computer and go on a digital detox.

Từ vựng về các loại tội phạm

Abduction – abductor – to abduct: bắt cóc 

Arson – arsonist – set fire to: đốt nhà 

Assault – assailant – assault: tấn công ai đó

Assisting suicide – accomplice to suicide – to assist suicide: giúp ai đó tự tử

Bank robbery – bank robber – to rob a bank: cướp nhà băng

Blackmail – blackmailer – to blackmail: tống tiền

Bribery – someone who bribe – bribe: hối lộ, đút lót

Burglary – burglar – burgle: ăn trộm 

Drunk driving – drunk driver – to drink and drive: uống rượu khi lái xe

Drug dealing – drug dealer – to deal drug: buôn ma túy

Fraud – fraudster – to defraud/ commit fraud: lừa đảo

Hijacking – hijacker – to hijack: cướp xe

Mugging – mugger – to mug: trấn lột

Murder – murderer – to murder: giết người 

Rape – rapist – to rape : cưỡng hiếp

Speeding – speeder – to speed : phóng nhanh quá tốc độ

Page 24: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Shoplifting – shoplifter – to shoplift: ăn cắp ở cửa hàng

Smuggling – smuggler – to smuggle: buôn lậu

Những câu nói líu lưỡi (Tongue Twisters) (Phần 2)

1. I saw Susie sitting in a shoe shine shop. Where she sits she shines, and where she shines she sits.

2. I wish to wish the wish you wish to wish, but if you wish the wish the witch wishes, I won’t wish the wish you wish to wish.

3. Silly Sally swiftly shooed seven silly sheep, the seven silly sheep Silly Sally shooed shilly-shallied south!

4. How much wood would a wood chuck chuck if a wood chuck could chuck wood.

5. There are two minutes difference from four to two to two to two, from two to two to two, too.

6. Tiny Timmy trims the tall trees with tinsel.

7. Santa stuffs spoiled Stephie's striped stockings.

8. Fred's friend Fran flips fine flapjack fast.

9. Shut up the shutters and sit in the shop.

10. Come, come, stay calm, stay calm, no need for alarm, it only hums, it doesn't harm.

11. Six silly sisters selling shiny shoes.

12. Ken Dodd's dad's dog's dead.

13. The thirty-three thieves thought that they thrilled the throne throughout Thursday.

14. Six sick hicks nick six slick bricks with picks and sticks.

15. The sixth sick sheik's sixth sheep's sick.

16. Frivolous fat Fannie fried fresh fish furiously.

Page 25: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Màu sắc trong thành ngữ tiếng Anh 

* BLACK

- on the black list = nằm trong danh sách đen (một danh sách toàn những thành phần không mong muốn)

We won't be invited to their party this year - we're on their black list.(Chúng tôi sẽ không được mời đến bữa tiệc của họ trong năm nay - chúng tôi nằm trong danh sách những người họ không thích.)

- blacklisted = bị cấm

Many actors and writers were blacklisted in Hollywood in the 1950's because they were considered un-Americans.(Nhiều diễn viên và nhà văn bị cấm ở Hollywood trong những năm 1950 bởi vì họ đã bị xem không phải là người Mỹ.)

- in black and white = rất rõ ràng

This contract is in black and white: we aren't allowed to keep any pets in this house.(Hợp đồng này rất rõ ràng: chúng tôi không được phép giữ bất kỳ con vật nuôi nào trong nhà này.)

- black spot = điểm đen (nguy hiểm)

This roundabout is a black spot for traffic accidents.(Vòng xoay này là một điểm đen thường có tai nạn giao thông.)

* WHITE

- white Christmas = khi tuyết rơi vào Giáng sinh

There hasn't been a white Christmas here since 1983.(Ở đây chưa có một Giáng Sinh nào có tuyết rơi kể từ năm 1983.)

- whitewash = che đậy sự thật

I don't believe his story. I think it's all a whitewash.(Tôi không tin câu chuyện của anh ta. Tôi nghĩ rằng đó chỉ là để che đậy sự thật.)

* GREY

Page 26: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

- a grey area = cái gì đó mà không xác định

I think genetic engineering is a bit of a grey area.(Tôi nghĩ rằng kỹ thuật di truyền hơi khó phân định.)

- grey matter = chất xám

Doing crossword puzzles tests your grey matter.

(Chơi ô chữ để kiểm tra sự thông minh của bạn

Các tính từ miêu tả ngoại hình

* Complexion (Nước da)- Dark: đen- Fair: trắng, sáng- Smooth: láng mịn- Rough: thô, ráp- Swarthy: ngăm đen- Weather-beaten: dày dạn gió sương- Healthy/ Rosy: hồng hào

* Build (Tầm vóc)- Plump: bụ bẫm, đầy đặn- Stout: to khỏe, mập mạp- Slim/ Slander: mảnh khảnh- Obese: béo phì- Overweight: thừa cân, béo phì- Skinny: gầy giơ xương- Stocky: thấp, khỏe- Well-built: lực lưỡng, cường tráng- Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc

* Age (Tuổi tác)- Young: trẻ- Middle-aged: trung niên- Elderly: già- Old: già- In his/ her early teens/ twenties... : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi mấy ...- In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40

* Clothes (Áo quần)- Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao- Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề- Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm

* Expression (Vẻ mặt)

Page 27: NHỮNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

- She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ- He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè- She has an air of timidity: Cô ấy có vẻ rụt rè