Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐÁNH GIÁ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ARV
THÔNG QUA CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TÍCH CỰC
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
LOGO
Kết luận
Kết quả và bàn luận
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đặt vấn đề1
2
3
4
NỘI DUNG CHÍNH
2
LOGO
Thuốc
ARV
BN HI/AIDS:
210.000 ngƣời
BN điều trị
ARV: 70.000
ngƣời
ADR của
thuốc
ARV
Cải
thiện
bệnh
Giảm
lây
truyền
Kéo dài
cuộc
sống
Giảm
tuân thủ
điều trị
Giảm
hiệu quả
điều trị
Kháng
thuốc
Ví dụ: QĐ
4239/QĐ-BYT
ngừng sử dụng
stavudin do
gây ADR
nghiêm trọng
ĐẶT VẤN ĐỀ
GIÁM SÁT ADR CỦA THUỐC ARV
Giám sát thụ động
Báo cáo ADR tự nguyện liên quan đến thuốc ARV:
SỐ LƢỢNG BÁO CÁO THẤP (<0,5%)
Giám sát tích cực
LOGO
ĐÁNH GIÁ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ARV TẠI 5 CƠ SỞ
TRỌNG ĐIỂM THÔNG QUA CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TÍCH CỰC
Khảo sát đặc điểm BN bị
nhiễm HIV/AIDS điều trị bằng
thuốc ARV trong mẫu nghiên
cứu thông qua chƣơng trình
giám sát tích cực.
Xác định tần suất xuất hiện và
các yếu tố ảnh hƣởng đến sự
xuất hiện phản ứng có hại của
thuốc ARV trên BN ngƣời lớn
mới tại 5 cơ sở trọng điểm.
MỤC TIÊU
1 2
3
LOGO
ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BN HIV/AIDS
ngƣời lớn
đƣợc điều trị
ARV lần đầu
• Tiêu chuẩn loại trừ
BN dƣới 18 tuổi, PNCT, BN đang tham gia nghiên
cứu khác có thử nghiệm thuốc, suy giảm chức
năng thận
• Tiêu chuẩn chẩn đoán
BN có xét nghiệm HIV (+) theo Hƣớng dẫn của BYT (2009)
Phân loại GĐLS theo Hƣớng dẫn của WHO (2010)
• Tiêu chuẩn chỉ định điều trị ARV
Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS (BYT 2009)
QĐ 4139/QĐ-BYT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung
trong “Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS”
Đối tƣợng nghiên cứu
LOGO
ĐỐI TÁC THAM GIA
TUYỂN CHỌN & THEO DÕI BỆNH NHÂN
THU THẬP DỮ LIỆU BỆNH NHÂN
ĐIỀU PHỐI HOẠT ĐỘNG
THU NHẬN &
XỬ LÝ DỮ LIỆU
XÂY DỰNG PHẦN
MỀM & HỖ TRỢ
KỸ THUẬT
Giám sát tích
cực ADR của
thuốc ARV
TT
DI&ADR
QUỐC
GIA
TỔ CHỨC
MSH
CỤC PC
HIV/AIDS
5 PHÒNG
KHÁM
NGOẠI
TRÚ
4
LOGO
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
LOGO
XÂY DỰNG ĐỀ CƢƠNG
KHẢO SÁT THỰC ĐỊA
THIẾT LẬP BIỂU MẪU BÁO CÁO
KÝ KẾT HỢP TÁC
Đề
cƣơng
NC
Thu
dung
BN
Theo
dõi BN
Tổng
kết dữ
liệu
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ADR
XỬ LÝ DỮ LIỆU
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DCAT & SSASSA
TỔ CHỨC TẬP HUẤN
TUYỂN CHỌN BỆNH NHÂN
KHẮC PHỤC LỖI PHẦN MỀM
ĐỊNH KỲ RÀ SOÁT DỮ LIỆU TẠI TTQG
THỰC ĐỊA TẠI CƠ SỞ
Đối chiếu bổ sung dữ liệu còn thiếu
Hỗ trợ kỹ thuật
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ TRIỂN KHAI
9 tháng
12 tháng
5
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
Nghiện chích
ma túy30%
Quan hệ tình dục
61%
Khác/ Khôngcó TT9%
Đƣờng lây nhiễm HIV/AIDS
Tổng số 645 bệnh nhân - Tuổi trung bình 34,2±7,9 – Tỷ lệ nam/nữ là 1,5
Thời gian theo dõi trung bình 11,6±6,1 tháng
- BV Nhiệt đới TP HCM và TTYT Q. Bình Thạnh có số lƣợng BN lớn
- Đƣờng lây nhiễm chính là nghiện chích ma túy và QHTD
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG & MIỄN DỊCH
1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
0
10
20
30
40
50
GĐ 1 GĐ 2 GĐ 3 GĐ 4
10,1%
26,3%
18,3%
0
10
20
30
40
50
60
Suy giảm
không đáng kể
Suy giảm nhẹ
Suy giảm tiến triển
Suy giảm nặng
Thiếu thông
tin
54,2%
0,6% 12,5%
36,0%
45,3%
6,7%
LÂM SÀNG MIỄN DỊCH
6
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
PHÁC ĐỒ KHỞI ĐẦU TÌNH HÌNH THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
48,4%
22,5%
4,8%
15%
5,9% 3,4%
Tình hình theo dõi điều trị
Duy trì phác đồ điều trị ban đầu
Chuyển phác đồ khác
Tử vong
Chuyển đi
Bỏ trị
Mất thông tin
-Phác đồ có chứa 1f chiếm tỷ lệ cao nhất (51,5%), sau đó là 1c (22%)
- 48% BN duy trì phác đồ ban đầu, 22,5% BN đổi phác đồ, 15% BN chuyển đi
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Lý do BN phải thay đổi phác đồSố BN
94
1311
84 4
1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
3 21
15 4
ADR gây chuyển phác đồ
trên 94 BN (chiếm 64,8% số
BN phải thay đổi phác đồ và
chiếm 14,6% tổng số BN
trong mẫu nghiên cứu
7
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Thuốc ARV và biến cố bất lợi (adverse events)
2. Đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhân HIV/AIDS
Mức quy kết Số AE (%)Tổng số
AE
Số bệnh nhân
gặp ADR
Chắc chắn 24 (3,1)
573 317 (49,1%)Có khả năng 119 (15,1)
Có thể 430 (54,7)
Không chắc chắn 213 (27,1)
213 80Chƣa phân loại
đƣợc0 (0,0)
Không thể phân loại
đƣợc 0 (0,0)
Tổng 786 (100,0) 786 397
Theo thang phân loại của WHO, các kết quả quy kết ở 3 mức “chắc chắn”, “có
khả năng” và “có thể” cho thấy có mối liên quan giữa thuốc và AE –
tức AE ở đây chính là ADR (tỷ lệ 1,8 ADR/1 bệnh nhân)
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mức độ nghiêm trọng Số ADR (%)
Độ 1 170 (29,7)
Độ 2 71 (12,4)
Độ 3 31 (5,4)
Độ 4 9 (1,5)
Không phân loại 292 (51,0)
Tổng 573
2. Đặc điểm ADR của thuốc ARV
2.2. Mức độ nghiêm trọng của các ADR thƣờng gặp
8
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Lý do BN phải thay đổi phác đồSố BN
94
1311
84 4
3 21
15 4
- 145 BN (22,5%) phải
chuyển phác đồ
- 94 BN (14,6%) chuyển phác
đồ do ADR
2. Đặc điểm ADR của thuốc ARV
64,8%
LOGO
KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU
ADR gây chuyển
phác đồ
Số bệnh nhân (%)
n=645
-Phát ban/ mẩn ngứa 52 (8,1)
-Thiếu máu 24 (3,6)
-Tê bì tay chân 6 (0,9)
-Buồn nôn 2 (0,3)
-Chóng mặt, buồn ngủ 2 (0,3)
-ALT, AST tăng cao 2 (0,3)
-Rối loạn phân bố mỡ 2 (0,3)
-Nhiễm độc gan 1 (0,2)
-Rối loạn tâm trạng 1 (0,2)
-Sốt cao 1 (0,2)
-Viêm gan 1 (0,2)
Tổng 94 (14,6%)
Tác động của ADR đến điều trị ARV
ADR là nguyên nhân khiến nhiều
BN phải chuyển phác đồ nhất
(chiếm 64,8%).
3. Mức độ nghiêm trọng và tác động của ADR
9
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
53.3
50
55.6
48.8
42.6
47
0 20 40 60
1a (d4T/3TC/NVP)
1b (d4T/3TC/EFV)
1c (AZT/3TC/NVP)
1d (AZT/3TC/EFV)
1e (TDF/3TC/NVP)
1f (TDF/3TC/EFV)
TDF/3TC/LPV/r 0
Phần
trăm
2.3. Tỷ lệ bệnh nhân gặp ADR theo phác đồ
49,1% số BN gặp phải ADR
1c và 1a có tỷ lệ bệnh nhân gặp ADR cao nhất (55,6% và 53,3%)
2. Đặc điểm ADR của thuốc ARV
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.3. Tỷ lệ bệnh nhân gặp ADR theo hệ cơ quan
2. Đặc điểm ADR của thuốc ARV
Phần trăm
10
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hệ cơ quan
Phác đồ
1a=d4T/3TC/NVP 1b=d4T/3TC/EFV 1c=AZT/3TC/NVP
1d=AZT/3TC/EFV 1e=TDF/3TC/NVP 1f=TDF/3TC/EFV
Khác=TDF/3TC/LPV/r
Tất cả
các PĐ
(n=645)
1a
(n=45)
1b
n=30
1c
n=142
1d
(n=41)
1e
(n=54)
1f
(n=332)
Khác
(n=1)
Tất cả các hệ
cơ quan
317
(49,1)
24
(53,3)
15
(50,0)
79
(55,6)
20
(48,8)
23
(42,6)
156
(47,0)-
Gan-mật (700)167
(25,9)
12
(26,7)
9
(30,0)
42
(29,6)7 (17,1)
12
(22,2)
85
(26,5)-
Da và mô
dƣới da
(0100)
103
(16,0)9 (20,0)
3
(10,0)
28
(19,7)-
11
(20,4)
52
(15,7)-
Hồng cầu-máu
(1210)52 (8,1) 2 (4,4)
2
(6,7)
33
(23,2)9 (22,0) 2 (3,7) 4 (1,2) -
TK TW và TT
(0410 và
0500)
53 (8,2) 1 (2,2)3
(10,0)4 (2,8) 2 (4,9) 2 (3,7)
41
(12,3)-
TK ngoại biên
(0500)13 (2,0) 3 (6,7)
5
(16,7)2 (1,4) - - 3 (0,9) -
Hệ tiêu hóa
(0600)34 (5,3) -
2
(6,7)9 (6,3) 1 (2,4) 2 (3,7) 20 (6,0) -
Chuyển hóa
và DD (0800)24 (3,7) 1 (2,2)
3
(10,0)6 (4,2) 4 (9,8) - 10 (3,0) -
Tỷ lệ rối loạn gan-
mật tƣơng đƣơng
nhau ở phần lớn
các phác đồ
Các phác đồ chứa
NVP có tỷ lệ RL
da-mô dƣới da
cao hơn phác đồ
có chứa EFV
Các phác đồ AZT
có tỷ lệ RL hồng
cầu-máu cao nhất
Các phác đồ EFV
có tỷ lệ RL TKTW
cao nhất
2. Đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhân HIV/AIDS
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Xác suất tích lũy gặp ADR theo thời gian
2. Đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhân HIV/AIDS
38,4±2,0% số bệnh nhân gặp
ADR trong 6 tháng đầu
RL da-mô dƣới da, hồng cầu máu
Và TKTW-tâm thần ADR xuất hiện
chủ yếu trong 3 tháng đầu
RL gan mật xuất hiện muộn hơn
với tỷ lệ cao hơn (sau 6 tháng là
14% và sau 12 tháng là 27%
11
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.4. Xác suất tích lũy gặp ADR theo thời
gian
2. Đặc điểm ADR của thuốc ARV
38,4±2,0%
62±4,3%
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Yếu tố ảnh hƣởng Tỷ số rủi
ro HR
95,0% CI
GH dƣới GH trên p
Phác đồ chứa d4T 1 - - -
Phác đồ chứa AZT 0,658 0,383 1,131 0,130
Phác đồ chứaTDF 0,572 0,349 0,938 0,027
Nữ 1 - - -
Nam 1,370 0,981 1,913 0,064
Đối với rối loạn gan-mật
3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự xuất hiện ADR
Các yếu tố đƣợc đƣa vào phân tích: giới tính, độ tuổi, GĐLS, GĐ miễn dịch
(mức CD4 trƣớc điều trị ARV) và loại phác đồ ban đầu.
12
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đối với rối loạn hồng cầu máu
Bệnh nhân sử dụng phác đồ có d4T và TDF có nguy cơ gặp rối loạn
hồng cầu-máu chỉ bằng 20% và 5% so với phác đồ có chứa AZT
Yếu tố ảnh hƣởng Tỷ số rủi ro
HR
95.0% CI
Giới hạn dƣớiGiới hạn
trênp
Phác đồ chứa AZT 1 - - -
Phác đồ chứa d4T 0,201 0,062 0,651 0,007
Phác đồ chứa TDF 0,048 0,019 0,122 0,000
3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự xuất hiện ADR
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đối với rối loạn da và mô dƣới da
Khi tăng 1 đơn vị của giá trị CD4 thì Nguy cơ gặp ADR tăng 0,2%
Yếu tố ảnh hƣởng
Tỷ số rủi ro
HR
95,0% CI
Giới hạn dƣới Giới hạn trên p
Phác đồ chứa NVP1 - - -
Phác đồ chứa EFV 0,668 0,449 0,995 0,047
Chỉ số CD4 khi bắt
đầu điều trị1,002 1,000 1,003 0,046
Bệnh nhân sử dụng EFV có nguy cơ thấp hơn khoảng 33,2% so với dùng NVP
3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự xuất hiện ADR
13
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đối với rối loạn TKTW và tâm thần
GĐ LS càng nặng thì nguy cơ càng giảm
Bệnh nhân sử dụng EFV có nguy cơ cao gấp 4,7 lần so với dùng NVP
Yếu tố ảnh hƣởngTỷ số rủi
ro HR
95.0% CI
GHdƣới GH trên
p
Phác đồ chứa NVP 1 - - -
Phác đồ chứa EFV 4,724 2,112 10,565 0.000
GĐLS 1 1 - -
GĐLS 2 0,946 0,396 2,258 0,900
GĐLS 3 0,357 0,146 0,873 0,024
GĐLS 4 0,206 0,064 0,663 0,008
Chỉ số CD4 khi bắt đầu ĐT 1,001 0,999 1,004 0,244
Tuổi 0,947 0,908 0,988 0,013
Tăng một tuổi thì nguy cơ giảm 5%
3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự xuất hiện ADR
LOGO
BÀN LUẬN
BÁO CÁO ADR
Số lƣợng báo cáo rất
hạn chế, không ƣớc tính
đƣợc tỷ lệ BN gặp ADR
Ƣớc tính đƣợc tỷ lệ
Số lƣợng báo cáo cao hơn,
Dữ liệu toàn diện hơn,
Loại đƣợc yếu tố nhiễu
Đang đƣợc triển khai
dƣới sự hỗ trợ của
WHO
BC TỰ
NGUYỆN
GS TÍCH
CỰC
BC CÓ
CHỦ ĐÍCH
TSR
14
LOGO
GIÁM SÁT
TÍCH CỰC
VAAC
TRUNG TÂM
DI&ADR QG
QUY
TRÌNH
THỰC
HÀNH
5 PK
NGOẠI
TRÚ
Địa bàn rộng, thời gian
dài, khối lƣợng dữ liệu
lớn, kinh phí hạn chế
• Thời lƣợng hỗ trợ kỹ thuật ít• Mất một số mảng dữ liệu
• Bỏ sót nguy cơ
Chƣa chú trọng tới
báo cáo ADR
• Ý nghĩa của việc báo
cáo ADR• Phát hiện và xử trí
ADR
Nguồn lực hạn chế
• Nhân lực hạn chế• Quá tải phòng khám
• Thời lƣợng đƣợc tập huấn ít
KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
LOGO
KẾT LUẬN
• Kết quả của nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng trong:
– Lựa chọn phác đồ và theo dõi bệnh nhân
– Tạo tiền đề cho những nghiên cứu dịch tễ sâu hơn để đánh giá
tác dụng không mong muốn của các thuốc ARV.
• Đây cũng là lần đầu tiên một nghiên cứu giám sát tích
cực ADR của thuốc ARV đƣợc thực hiện ở Việt Nam.
– Góp phần xây dựng bộ dữ liệu về ADR của thuốc ARV trên quần
thể bệnh nhân HIV/AIDS Việt Nam; bổ sung dữ liệu về tần xuất và
các yếu tố nguy cơ ảnh hƣởng tới sự xuất hiện
– Cung cấp thông tin phục vụ công tác phát hiện, xử trí và phòng
ngừa ADR, góp phần tăng cƣờng tuân thủ điều trị, hiệu quả điều
trị và chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân
15
Xin trân trọng cảm ơn!