37
Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike _________________________________________________________________ __________ MỤC LỤC A. GIỚI THIỆU VỀ NIKE:.....................................2 B. KÊNH PHÂN PHỐI:.........................................3 I. Mô hình kênh phân phối:...............................3 II. Thành phần kênh phân phối:...........................4 1. Công ty thuê hợp đồng:...............................4 2. Trung tâm phân phối:.................................6 3. Cửa hàng bán lẻ:.....................................7 4. Nike.com:...........................................10 5. Ví dụ tại Việt Nam:.................................11 C. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI:...............................11 1. La chn thành viên kênh:............................11 2. Đng viên kênh:......................................12 D. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH KÊNH PHÂN PHỐI NIKE:.....................................................13 I. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG:.....................13 II. YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY:..........................14 E. TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CỦA NIKE QUA MỘT SỐ SỐ LIỆU:.......16 G. BÀI HỌC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI NIKE ĐÚC KẾT ĐƯỢC:.....23 PHỤ LỤC...................................................25 1

NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

MỤC LỤC

A. GIỚI THIỆU VỀ NIKE:...............................................................................................2

B. KÊNH PHÂN PHỐI:.....................................................................................................3

I. Mô hình kênh phân phối:...........................................................................................3

II. Thành phần kênh phân phối:...................................................................................4

1. Công ty thuê hợp đồng:.............................................................................................4

2. Trung tâm phân phối:................................................................................................6

3. Cửa hàng bán lẻ:........................................................................................................7

4. Nike.com:................................................................................................................10

5. Ví dụ tại Việt Nam:.................................................................................................11

C. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI:..............................................................................11

1. Lưa chon thành viên kênh:..........................................................................................11

2. Đông viên kênh:..........................................................................................................12

D. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH KÊNH PHÂN PHỐI

NIKE:.................................................................................................................................13

I. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG:.....................................................13

II. YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY:....................................................................14

E. TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CỦA NIKE QUA MỘT SỐ SỐ LIỆU:........................16

G. BÀI HỌC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI NIKE ĐÚC KẾT ĐƯỢC:................23

PHỤ LỤC..........................................................................................................................25

1

Page 2: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

NIKE – “CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI QUỐC TẾ”

A. GIỚI THIỆU VỀ NIKE:

Nike là tập đoàn hàng đầu thế giới chuyên kinh doanh về áo quần, giày và dụng cụ

thể thao lớn nhất trên thế giới, có 1 trụ sở toàn cầu (Nike, Inc. World Headquarters) tại

Beaverton, Oregon và 1 trụ sở châu Âu (Nike, Inc. Europe Headquartes) tại Hilversum,

Netherlands. Các san phâm cua Nike được gia công, san xuất tại 612 công ty hợp đồng tại

46 quốc gia. Hơn môt triệu ngươi được thuê tại các nhà cung ưng, vận tai, bán lẻ và các

đối tác kinh doanh khác, tham gia vào quá trinh san xuất, phân phối và bán hàng trên toàn

thế giới.

Công ty con gồm: Cole Haan, Converse Inc, Hurley International LLC, Umbro Ltd.

Nike có lịch sử tạo ra sư khác biệt so với đối thu cạnh tranh bởi các chiến lược đổi

mới, cai tiến san phâm mang tính đôt phát và marketing, đặc biệt là chính sách phân phối

quốc tế hữu hiệu và thuôc vào loại mạnh hàng đầu thế giới.

Tình hình tài chính:

Nike bán san phâm cua minh tại hơn 180 quốc gia trên thế giới với mưc lợi nhuận

đạt được lên tới khoang 19.2 tỷ đô la vào kết thúc năm tài chính 2009 (31/5/2009) so với

18.6 tỷ đô là năm tài chính 2008.

2

Page 3: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Thu nhập trên vốn đầu tư đạt 18.1% năm tài chính 2009.

Lợi nhuận trên cổ phiếu đạt 3.03 đô la:

B. KÊNH PHÂN PHỐI:

I. Mô hình kênh phân phối:

3

Nike

Công ty hợp đồng

Trung tâm phân phối

Factory outlet store

NikeTown

Nike retail Store

Nike Clearance Store

Nike Employee-only Store

Nike.com

Khách hàng

Page 4: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Nike nổi tiếng về việc quan lý và kiểm soát trưc tiếp, chặt chẽ hệ thống mạng lưới

phân phối cua công ty.

Từ việc phân tích môi trương cua thị trương toàn cầu, cùng với mục tiêu trở thành

môt tập đoàn phát triển bền vững trên thế giới, Nike sử dụng 2 hinh thưc thâm nhập thị

trương: Hợp đồng sản xuất (Contract Manufacturing) và Xuất khẩu trực tiếp.

Nike kết hợp 2 hinh thưc thâm nhập thị trương này với nhau như sau:

Đối với kênh liên quốc gia:

Hiện tại, Nike thuê khoan 612 công ty san xuất theo hợp đồng trên toàn cầu để san

xuất các san phâm dưới sư chỉ đạo cua Nike, những san phâm hoàn thành được vận

chuyển đến 17 trung tâm phân phối khổng lồ cua Nike trên thế giới, từ các trung tâm phân

phối này, theo nhu cầu hay từ các đơn đặt hàng được đặt trước 5-6 tháng theo chính sách

đặt hàng trước, môt khối lượng lớn san phâm Nike sẽ được xuất khâu trưc tiếp đến hơn

679 cửa hàng bán lẻ các loại trên toàn thế giới và từ đó đến tay ngươi tiêu dùng.

Đối với kênh nội địa của một quốc gia:

Những cửa hàng bán lẻ trong nước sẽ nhập hàng hóa từ các công ty hợp đồng cua

Nike tại nước đó hoặc từ các trung tâm phân phối (nếu có) tại nước đó.

Ngoài ra, khách hàng có thể mua san phâm thông qua kênh Thương mại điện tử

nike.com tại nước minh. Hinh thưc Thương mại điện tử chỉ có tại 23 quốc gia lớn như

Mỹ, Anh, Úc, Pháp, …

II. Thành phần kênh phân phối:

1. Công ty thuê hợp đồng:

Hiện nay, Nike ký kết hợp đồng san xuất tại 612 công ty hợp đồng tại 46 quốc gia

với lượng công nhân lên tới 819990 ngươi. Các công ty này theo yêu cầu về số lượng,

chất lượng san phâm cũng như các yêu cầu về quá trinh quan lý, san xuất, điều kiện an

toàn lao đông, … bên cạnh sử dụng các nguồn nguyên nhiên liệu sẵn có để san xuất thi

còn được cung cấp môt số bô phận và lớp đế giày Nike-Air bởi công ty Nike.

Nike thuê ngoài san xuất lớp đế giày Nike-Air tại công ty Nike In house

Manufacturing tại Beaverton, Oregon; St. Charles, Missouri và Công ty Thể thao Suzhou

tại Trung Quốc.

Tại Việt Nam, số lượng công ty hợp đồng là 42 công ty với số công nhân là

198375 ngươi. Tại miền Bắc là 5, miền Nam tới 35 và Đà Nẵng là 2 công ty dệt may

Hòa Tho.

4

Page 5: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Local factory(non-inline factory)

Local for local products

Local for regional export

No inventory dataNo transaction data

Inline and local factory

Local for local products

Local for regional export

Global export

Inline factoryGlobal export

Full inline system visibility, interaction and communication

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Với 3 loại công ty hợp đồng, Nike hiện đang sử dụng chính 2 loại đó là: “Inline

and local factory” và “Inline factory”. Ngoài ra, Nike kí kết thỏa thuận san xuất với môt

số công ty đôc lập (kiểu Local Factory) tại Argentina, Brazil, India, và Mexico để san

xuất san phâm chu yếu để cung cấp trong các nước này.

5

Page 6: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________So sánh Inline and Local Factory và Inline Factory:

Giống nhau:

+ Đều sử dụng các nguyên nhiên liệu và lao đông ở địa phương, được cung cấp các lớp

đệm Nike-Air. Đều có sư giám sát chặt chẽ cua Nike.

Khác nhau:

Inline and Local Factory Inline Factory

Ngoài xuất khâu các mặt hàng sang môt

số khu vưc lân cận và các nơi trên thế

giới, những san phâm có thể được phân

phối tới các cửa hàng bán lẻ tại quốc gia

cua công ty hợp đồng.

San phâm san xuất ra được xuất khâu đi

các nước trên thế giới.

Đối với san phâm cung cấp trong nước

cua công ty hợp đồng thi hầu như không

cần kiểm soát số liệu về tồn kho và giao

dịch.

Trong khi những san phâm xuất khâu sẽ

được kiểm tra nghiêm ngặt.

Kiểm tra nghiêm ngặt san phâm xuất khâu

về lượng giao dịch, hàng tồn kho, hệ thống

giám sát Inline.

2. Trung tâm phân phối:

Hiện nay, Nike sở hữu 17 trung tâm phân phối trong đó có 3 trung tâm phân phối

tại Mỹ: 2 trung tâm tại Memphis, Tennessee và 1 tại Wilsonville, Oregon; 14 trung tâm

phân phối còn lại phân bố tại môt số nơi trên thế giới, trong đó 2 nơi lớn nhất đặt tại thành

phố Tomisato, Nhật Ban và tại thành phố Laakdal, Bỉ.

Các trung tâm phân phối có vai trò như môt trung tâm Logistics và hơn ca thế.

Ngoài việc tiếp nhận và quan lý các đơn đặt hàng do công ty Nike cung cấp, các trung tâm

phân phối hoặc đam nhận luôn vai trò Logistics hoặc liên kết với các công ty Logistics và

vận tai lớn như UPS, Maersk. Từ đó, những san phâm cua Nike được phân phối đến moi

nơi trên thế giới.

Ví dụ như môt trung tâm phân phối Northridge tại Memphis, Tennessee được Nike

đầu tư lên tới 135 triệu đô la. Tòa nhà đầy những băng tai, máng trượt, thiết bị phân loại,

các kệ xếp dư trữ được chất đầy bởi các hôp, thùng và các pa-lét đầy giày. Ngươi lao

đông thi kết hợp máy quét mã vạch, công nghệ thẻ nhận dạng tần số vô tuyến và hệ thống

quan lý kho bãi dưa trên giong nói để quét, sắp xếp, lưu trữ và vận tai những hôp giày.

Tòa nhà đạt chưng nhận cấp bạc theo chương trinh thiết kế phù hợp với môi trương và

năng lượng (the Leadership in Energy and Environmental Design (LEED) program) do

Nike đề ra.

6

Page 7: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

3. Cửa hàng bán lẻ:

a. Factory outlet store:

Loại cửa hàng với quy mô vừa, mục đích là giai quyết lượng tồn kho lớn hay bán

những san phâm đã lỗi thơi. Tuy nhiên, chất lượng, số lượng hàng và kích thước hàng

được đam bao và vẫn được đầu tư đúng mưc, tạo ra nhiều sư lưa chon cho khách hàng.

Đây là nơi mà khách hàng có thể mua được nhiều mặt hàng phù hợp với ho với mưc giá

giam đi từ 20-60%.

7

Page 8: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________b. NikeTown:

Tổ hợp lớn các cửa hàng thuôc sở hữu cua Nike, còn goi là siêu cửa hàng, chuyên

cung cấp số lượng lớn các san phâm cai tiến, san phâm mới nhất, đôt phá mà khó tim

được hay không sẵn có tại các cửa hàng; giá cua những san phâm này rất cao.

Tại NikeTown sẽ có những khu vưc riêng biệt dành cho mỗi nhóm thể thao, giới

thiệu về những san phâm mới nhất, những hinh anh vận đông viên thể thao nổi tiếng là

những đại sư cua Nike như Michael Jordan, ca các hinh thưc giai trí và lơi khuyên trong

các môn thể thao, các studio, triễn lãm. Đặc biệt, khách hàng có thể thử những san phâm

tại đây môt cách thoai mái.

Mục đích cua NikeTown chu yêu để khuếch trương những dòng san phâm cai tiến,

tạo sư kết nối gần gũi với khách hàng và là cách hữu hiệu để phát triển thương hiệu Nike.

Vi thế, Niketown không xung đôt với lợi ích cua các cửa hàng bán lẻ khác.

Niketown được tại môt số các nước như Portland, Chicago, Trung Quốc, đặc biệt

tại Mỹ.

c. Nike retail store:

Thương ở quy mô nhỏ hơn không như môt hệ thống như các loại store khác cua

Nike. Đây là loại cửa hàng có số lượng lớn nhất cua Nike trên toàn thế giới.

Các cửa hàng bán lẻ này thương bán giá chính thống nhất cua Nike. Các cửa hàng

này năm trưc tiếp dưới sư kiểm soát cua Nike. San phâm chính hãng, đam bao chất lượng,

dịch vụ cung cấp, chăm sóc khách hàng, quá trinh nhập hàng thông qua Nike, hàng hóa,

giá ca được đam bao chuân hóa về các yêu cầu do Nike đặt ra.

Ví dụ như ở Đà Nẵng, cửa hàng loại này năm tại khu mua sắm Tầng 1, Indochina

Riverside Towers, 74 Bạch Đăng.

8

Page 9: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

d. Nike clearance store:

Cũng là môt nơi bán giam giá các san phâm cua Nike như factory outlet, tuy nhiên, những san phâm chu yếu là do sai sót trong quá trinh san xuất như môt vài khiếm khuyết: các vết rách hay logo lôn xôn trên san phâm. Những san phâm thương thuôc loại mới ra lại bị sai sót nên có rất ít lưa chon về kích cỡ.

Những loại cửa hàng này thương khá ít, hay kết hợp trong các loại cửa hàng khác.

e. Nike employee-only store:

Nếu bạn là môt thành viên gia đinh cua nhân viên Nike hoặc là nhân viên Nike, bạn có thể vào mua tại Nike Employee Store. Mặc dù giá những san phâm tại đây thương giam 50% nhưng đây không phai là những san phâm lỗi thơi hay do giai quyết lượng tồn kho lớn như Nike outlet factory hay những san phâm sai sót về thiết kế, mẫu mã, logo như Nike Clearance Store. Nike Employee Store có khối lượng lớn các san phâm đu kích cỡ với nhiều lưa chon, kể các san phâm Cole Haan, Hurley và Converse. http://swoosh.com/.

9

Page 10: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

4. Nike.com:

Tại hầu hết các chi nhánh cua Nike trên toàn thế giới đều cung cấp những trang

web mua hàng qua mạng. Khách hàng thay vi đến trưc tiếp các cửa hàng bán lẻ các loại

để mua hàng thi ho có thể truy cập vào đây, lưa chon các san phâm mong muốn. Hinh

thưc mua hàng qua mạng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều.

Trang web Nike.com ra đơi vào tháng 8/1996 nhăm mục đích ban đầu là cung cấp

thông tin về các san phâm, dịch vụ cua công ty, các lơi khuyên, hỗ trợ về các môn thể

thao. Mặc dù không có những nổ lưc nào về thương mại điện tử nhưng lượng ngươi truy

cập vào Nike.com lên tới 14 triệu ngươi vào năm 1998. Vào tháng 2/1999 Nike đưa vào

thử nghiệm kế hoạch Thương mại điện tử băng việc bán dòng san phâm thuôc dư án

Alpha. Website sau đó được thiết kế lại để cung cấp địa chỉ các cửa hàng và thông tin chi

tiết hơn về san phâm. Vào tháng 6/1999, Nike hoàn chỉnh chưc năng Thương mại điện tử

mở rông. Với hỗ trợ cua công nghệ, giơ đây, nike.com trở thành môt trang web mua bán

hàng chu yếu và mạnh nhất cua Nike.

10

Page 11: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________5. Ví dụ tại Việt Nam:

Kênh phân phối cua Nike tại Việt Nam với quy mô nhỏ hơn.

Tại Việt Nam, số lượng công ty hợp đồng là 42 công ty với số công nhân là

198375 ngươi. Tại miền Bắc là 5, miền Nam tới 35 và Đà Nẵng là 2 công ty dệt may Hòa

Tho. Các công ty hợp đồng này sau khi hoàn thành san xuất san phấm sẽ phân phối tới

các cửa hàng bán lẻ uy quyền trong vùng và vận chuyển tới trung tâm phân phối Nike như

ở Trung Quốc. Hoặc Nike vận chuyển Từ trung tâm phân phối này, san phâm sẽ được

chuyến đến các cửa hàng bán lẻ tại Việt Nam hoặc được xuất khâu đến các trung tâm

phân phối khác trên thế giới theo yêu cầu cua Nike.

Môt số cửa hàng bán lẻ uy quyền cua Nike tại Việt Nam là:

* Hà Nôi:

Tầng 1, Tràng Tiền Plaza, 24 Hai Bà Trưng.

Tầng trệt, Vincom Towers, 191 Bà Triệu.

* TP Hồ Chí Minh:

Thuế Center, 39 Lê Lợi, Phương Bến Thành.

Tầng trệt, Parkson Hùng Vương Plaza, 126 Hùng Vương, Phương 12, Quận 5.

* Đà Nẵng:

Tầng 1, Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đăng.

C. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI:

1. Lựa chon thành viên kênh:

Quá trình kết nạp môt công ty vào chuôi cung cấp cua Nike:

Công ty phai đáp ưng những tiêu chuân trong hệ thống vòng đơi tương thích:

Phai san xuất được môt khối lượng san phâm yêu cầu nhất định.

Yêu cầu về hệ thống quan lý chặt chẽ.

Đam bao quyền lợi nhân công, san xuất tiết kiệm (lean manufacturing).

11

Nike

Công ty hợp đồng

Trung tâm phân phối

Nike retail Store Khách hàng

Page 12: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Sử dụng các nguồn nguyên vật liệu ít tác hại môi trương, và khá nhiều những tiêu

chuân về thành phần các chất thai rắn, các chất hóa hoc, các chất CO2 mà Nike quy định

trong quá trinh san xuất.

Những yêu cầu, tiêu chuân này được thể hiện cụ thể trong ban Code of Conduct,

trinh bày cụ thể trong Ban báo cáo theo năm tài chính cua Nike8 và các tiêu chí như

MAV, ESH và SHAPE.

Trong suốt toàn bô quá trinh hoạt đông, các công ty này phai duy tri những tiêu

chuân đó. Nike định ky 1 tháng sẽ kiểm tra quá trinh hoạt đông từ nguồn dữ liệu thu được

thông qua hệ thống EDI (trao đổi thông tin điện tử).

Quá trình loại trư hoăc căt giảm chi nhánh sản xuất:

Song song với những thu tục kết nạp, Nike cũng thương xuyên tiến hành quá trinh

xem xét và cách thưc loại trừ chặt chẽ, hợp lý. Sư cắt giam và loại trừ xuất phát từ nhiều

lý do như vi sư thay đổi về nhu cầu khách hàng, hay các công ty không đáp ưng yêu cầu

về san lượng hay những yêu cầu Nike đặt ra.

Nike chuân hóa quá trinh loại trừ dưa trên những kinh nghiệm từ việc loại trừ công

ty giày Doson tại Indonesia.

Dưa trên các báo cáo sơ lược về các công ty hợp đồng sai phạm: về san phâm và số

lượng lao đông chịu anh hưởng. Từ đó, Nike xem xét những đông thái phù hợp. Nike luôn

cố gắng bồi thương mưc tối đa những thiệt hại anh hưởng đến ngươi lao đông từ việc loại

trừ các công ty hợp đồng này.

2. Đông viên kênh:

Nhăm tạo ra những mối quan hệ lâu dài, bền vững trong chuỗi cung ưng, Nike sử

dụng chính sach công tac:

+ Chiến lược công tác được thể hiện ro ràng nhất thông qua việc xây dưng hệ thống

quan lý kết nạp, loại trừ công ty hợp đồng chặt chẽ.

+ Nike thương xuyên tổng hợp kinh nghiệm, đưa ra kinh nghiệm, cai tiến và chia sẻ

với các hãng khác trong ngành.

+ Nike hỗ trợ các công ty thuê hợp đồng đam bao quyền lợi cua các công nhân tại

các công ty này, cai tiến điều kiện làm việc, đưa ra yêu cầu quan lý chất thai công nghiệp,

sử dụng những nguyên liệu ít tác hại môi trương, giam việc sử dụng năng lượng để đam

bao môi trương; dưa trên cung cấp các chương trinh đào tạo, giang dạy phù hợp và đặc

biệt là các Thang biểu kiểm tra và đánh giá hàng tuần, hàng tháng như Code of Conduct

và các tiêu chí như MAV2, ESH3 và SHAPE4.

+ Chia phần trăm lợi nhuận khá cao cho các cửa hàng bán lẻ uy quyền. Khoang

chừng 40%, với những chế đô khen thưởng thích hợp nếu bán vượt định mưc.

12

Page 13: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

+ Hỗ trợ về những dụng cụ trưng bày hàng tại các cửa hàng bán lẻ uy quyền.

+ Ngoài ra, Nike xây dưng mối liên hệ thông tin bền vững với các chi nhánh, công ty

hợp đồng, cửa hàng thông qua Trao đổi dữ liệu điện tử EDI (Electronic Data Interchange)

và Thu thập dữ liệu tư đông hóa ADC (Automatic Data Collection):

EDI: Mục đích cua EDI là trao đổi thông tin hiệu qua giữa các thành viên trong

kênh phân phối. Những vấn đề như phan hồi khách hàng, San xuất Jusst-In-Time (JIT) và

quan lý hàng tồn kho cũng được thưc thi thông qua EDI.

ADC cho phép công ty thu thập thông tin về các kênh phân phối đến tập hợp các nguyên

vật liệu thô và vi thế có thể đo lương chính xác các giá trị tăng thêm. Ví dụ như đo lương

ECR (Efficient Consumer Response) là môt chuỗi những tinh huống kinh doanh mà sử

dụng việc chia sẻ dữ liệu và sư công tác giữa những nhà bán lẻ và phân phối và san xuất

để giam chi phí phân phối. Môt chương trinh ECR có thể bao gồm môt hay tất ca các định

nghia kinh doanh sau: CRP (Contiguos Replenishment) quá trinh cung cấp liên tục, Phân

phối cửa hàng trưc tiếp (DSD – Direct Store Delivery), quan lý danh mục (Category

Management).

D. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH KÊNH PHÂN

PHỐI NIKE:

I. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG:

Nike sử dụng 2 chiến lược chính là Hợp đồng sản xuất và Xuất khẩu trực tiếp.

Với mỗi chiến lược thâm nhập thị trương, Nike lưa chon các kênh phân phối khác nhau để phục vụ tốt nhất cho hoạt đông kinh doanh cua minh. Kênh phân phối chịu anh hưởng bởi các rui ro liên quan tới thương mại toàn cầu và kinh doanh tại nước ngoài. Bao gồm luật và quy định tại các nước, các nhu cầu đa dạng, khác nhau cua khách hàng quốc tế, các vấn đề bất ổn về chính trị, việc tri hoãn tại các cửa hai quan, những chuyển biến về kinh tế tại các quốc gia mà Nike thuê công ty hợp đồng và bán hàng. Các san phâm xuất khâu chịu tác đông cua các loại thuế xuất, nhập khâu, hạn ngạch làm tăng chi phí và hạn chế số lượng. Bất ky nước nào nơi có những san phâm cua công ty được san xuất và bán đều có thể chịu tác đông cua những yếu tố trên.

1. Hợp đồng sản xuất:

+ Tận dụng những ưu thế cua san xuất ngoài

+ Chi phí nhân công rẻ.

+ Chi phí vận chuyển thấp, giam rui ro về tồn kho.

+ Hạn chế các rui ro về môi trương kinh tế, chính trị và xã hôi.

+ Tận dụng nguồn nguyên, nhiên vật liệu dồi dào với chi phí rẻ hơn.

+ Giai quyết vấn đề cung ưng san phâm tại các thị trương.

13

Page 14: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________2. Xuất khẩu trực tiếp:

+ Cho phép Nike quan lý trưc tiếp kênh phân phối phù hợp với các chiến lược.

+ Quan lý tốt hàng tồn kho và các đơn đặt hàng, đáp ưng tốt nhu cầu cua thị

trương.

Bên cạnh đó, để tận dụng năng lưc cua minh trong thiết kế và tiếp thị, Nike đã

quyết định thâm nhập vào phân khúc thị trương mới băng cách mua lại các công ty giày

dép, đồ thể thao khác như Cole Haan, Converse…để mở rông và bổ sung cho các dòng

san phâm cua minh. Điều này đã giúp cho Nike tăng cương đáng kể mô hinh kinh doanh

khác biệt cua minh, đó là lý do thị phần thị trương và lợi nhuận tiếp tục tăng trong các

năm qua.

Hiện nay, Nike chu trương mở rông thị trương về mặt địa lý và thưc hiện chiến

lược thâm nhập sâu hơn nữa vào các thị trương chính gồm Mỹ, Anh, Nhật và Trung Quốc

đang chiếm tới 61% lợi nhuận hiện tại cua Nike. Đồng thơi, Nike cũng chu trương mở

rông sang các nước có kha năng trở thành thị trương mang lại nguồn lợi lớn cho công ty

như: Nga, Ấn Đô, Brazil.

II. YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY:

“Chiến lược phát triển bền vững”

Nhăm theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững, Nike thành lập đôi Cai tiến và Kinh

doanh bền vững (Sustainable Business & Innovation-SB&I) để thưc hiện những xư mệnh

trong chiến lược bền vững cua công ty:

+ Cải tiến đề chuyển giao giải pháp bền vững cấp công ty:

Nike đang từng bước xây dưng nên các giai pháp cai tiến trong mô hinh kinh

doanh cua công ty. Hiện tại, sau 3 năm qua, Nike đang áp dụng giai pháp Đặc tính thiết kế

quan trong (Considered Design Ethos) nhăm tạo ra quá trinh san xuất san phâm đóng

hoàn toàn (fully closed-loop): san xuất san phâm sử dụng ít nguyên liệu nhất, được thiết

kế để dễ tháo rơi và có thể tái chế thành san phâm mới hay đam bao tương thích với môi

trương khi san phâm trở thành phế thai không còn dùng được. Giai pháp này Nike chia sẻ

với hầu hết các hãng trong ngành theo tinh thần công tác trong ngành cua Nike.

Chu ý cái tiến và chuyển giao cua Nike sẽ được tiếp tục trong thơi gian sắp tới.

Mục tiêu là cai tiến có hệ thống từ thiết kế đến khi san xuất, phân phối đến thị trương, thu

hồi, tái chế, tái sử dụng. Mục tiêu đó đang được hỗ trợ bởi Phòng thí nghiệm Cai tiến

(Innovation Lab) với sử mệnh tạo ra và chuyển giao giai pháp cai tiến cấp hãng và toàn

ngành.

+ Tích hợp tính bền vững vào mô hình kinh doanh:

14

Page 15: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Quá trinh tích hợp tính bền vững yêu cầu moi nhân viên hiểu ro về những thử

thách, mục tiêu, sư mệnh. Các bô phần, thành viên cần biết những cách thưc để xây dưng,

đam bao tính bền vững đối với toàn bô công ty. Nike đưa ra môt số phương án để gia tăng

sư tích hợp này. Ví dụ, bô phận nhận hàng cua công ty đang phát triển môt hệ thống đánh

giá hoạt đông bền vững cua các nhà cung cấp và xem đây như môt trong các yếu tố anh

hưởng đến quyết định cua công ty đối với nhà cung cấp.

+ Huy động các thành phần chính (xã hội, nhân viên, khách hàng, chính phủ và

ngành) tham gia nâng cao, tăng quy mô các giải pháp:

Thưc hiện, áp dụng các giai pháp, cai tiến là rất cần thiết, nhưng môt hãng, môt nhà san

xuất thi không thể hoàn thành được. Nike cần sư tham gia cua xã hôi, nhân viên, khách

hàng, chính phu và ngành để tạo ra những thay đổi hệ thống thưc sư. Theo đó, Nike tập

trung vào Sư công tác, Các diễn đàn mở, Sư ung hô chính sách và Khách hàng.

Cac diễn đàn mở: Nike liên kết với Creative Commons cũng như các hãng khác để tạo ra

diễn đàn chia sẻ những cai tiến bền vững trên quy mô toàn cầu. Ví dụ: GreenXchange tạo

ra mạng lưới kết nối, đây mạnh cai tiến và ưng dụng công nghệ để giai quyết những vấn

đề trong ngành có liên quan đến các vấn đề toàn cầu như nóng lên toàn cầu.

Sự ủng hô chính sach: Nike thiết lập các liên minh để ung hô môt số chính sách quan

trong nhăm tăng quy mô tính bền vững mà công ty đang theo đuổi. Ví dụ: hiện tại, Nike là

thành viên sáng lập tổ chưc Kinh doanh vi Chính sách tiên tiến về Năng lượng và Khí hậu

(Business for Innovative Climate and Energy Policy1-BICEP). BICEP đang kêu goi cho

luật Năng lượng và Khí hậu cua Mỹ. Nike còn ung hô cho ngân hàng thế giới WB nhăm

tạo ra mạng lưới an toàn cho những công nhân trong chuỗi cung ưng khỏi các vấn đề suy

thoái toàn cầu.

Khach hàng: để thu hút khách hàng tham gia vào chiến lược bền vững cua công ty, Nike

thiết lập trang diễn đàn nikegamechangers.com lôi kéo khách hàng đến các vấn đề về xã

hôi và môi trương. Điều này giúp khách hàng và công ty gần nhau hơn.

Kết luận:

Với mục tiêu trở thành môt tập đoàn phát triển theo môt chiến lược phát triển bền

vững khá ro ràng và có chu đích, bên cạnh các chiến lược kinh doanh cua minh, Nike đầu

tư tích hợp chiến lược phát triển bền vững này trong chiến lược kênh phân phối toàn cầu

cua công ty.

Nike chú trong về tính công tác giữa các hãng trong ngành và giữa các thành viên

trong công ty Nike. Tính công tác thể hiện sư quan tâm đu mưc trong chiến lược bền vững

đến cấu trúc kênh phân phối mà Nike đang sử dụng và phát triển. Với kênh phân phối

tương ưng với 2 hinh thưc xâm nhập thị trương chính là công ty thuê theo hợp đồng san

xuất và xuất khâu trưc tiếp thi Nike mới quan lý được hệ thống kênh phân phối, và từ đó

15

Page 16: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________dễ dàng áp dụng các cai tiến, tích hợp các cai tiến và huy đông các thành phần trong tiến

hành chiến lược bền vững cua công ty tại các kênh phân phối. Ngược lại, các kênh phân

phối có thể được kiểm soát chặt chẽ hơn trong quá trinh áp dụng những cai tiến cũng như

các yêu cầu mà Nike đặt ra, vi thế mà hoạt đông kinh doanh cũng như kha năng thâm

nhập thị trương thế giới cua Nike trở nên hiệu qua hơn rất nhiều.

E. TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CỦA NIKE QUA MỘT SỐ SỐ LIỆU:

1. Nike phân phối những san phâm từ 612 công ty thuê ngoài tại 46 quốc gia với 819990

công nhân, phân phối đến 346 cửa hàng bán lẻ các loại tại Mỹ và 343 cửa hàng bán lẻ các

loại trên toàn thế giới và 17 trung tâm phân phối trong đó có 3 trung tâm phân phối tại

Mỹ: gồm 2 tại Memphis, Tennessee và 1 tại Wilsonville, Oregon; 14 trung tâm phân phối

còn lại được phân bố tại môt số nơi trên toàn thế giới, trong đó có 2 trung tâm quan trong

đặt tại thành phố Tomisato, Nhật Bản,và tại Laakdal, Bỉ.

2. Các công ty thuê hợp đồng:

Trong năm tài chính 2010, các nhà máy thuê hợp đồng tại Việt Nam, Trung Quốc,

Indonesia, Thái Lan và Ấn Đô san xuất được khoang 37%, 34%, 23%, 2% và 1% tổng số

lượng giày Nike tương ưng.

Tỷ lệ sản lượng giày tại các công ty hợp đồng trong FY2010

37%

34%

23%

2%

1%

3%

Việt Nam

Trung Quốc

Indonesia

Thái Lan

Ấn Đô

Khác

Ngoài ra, Nike cũng ký kết hợp đồng san xuất với các nhà máy đôc lập tại

Argentina, Brazil, Ấn Đô và Mexico để san xuất giày Nike cung cấp chu yếu tại chính các

nước đó. Công ty hợp đồng lớn nhất cua Nike chiếm khoang 5% tổng san lượng giày dép

trong năm tài chính 2010.

Về mặt hàng may mặc, san xuất ngoài tại 33 quốc gia, trong đó chu yếu tại: Trung

Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Việt Nam, Sri Lanka, Thổ Nhi Ky, Campuchia, El

Salvador, Mexico và Đài Loan. Công ty hợp đồng san xuất hàng may mặc lớn nhất cua

Nike chiếm khoang 7% tổng số hàng may mặc trong năm tài chính 2010.

3. So sánh số cửa hàng bán lẻ:

16

Page 17: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Tổng số các cửa hàng bán lẻ cua NIKE tại Mỹ và trên toàn thế giới ( không bao gồm

Mỹ ) qua các năm tài chính 2007, 2008, 2009 và 2010:

FY 2007 FY 2008 FY 2009 FY 2010

U.S 254 296 336 346

International 232 260 334 343

4. Vào FY2010, số các cửa hàng bán lẻ tại Mỹ và trên toàn thế giới bao gồm 346 và 343

tương ưng. Trong đó:

Tại Mỹ:

U.S. Retail Stores Number

NIKE factory stores (which carry primarily overstock and close−out merchandise) 145

NIKE stores (including one NIKE Women store) 12

NIKETOWNs (designed to showcase NIKE products) 11

NIKE employee−only stores 3

Cole Haan stores (including factory stores) 106

Converse factory stores 51

Hurley stores (including factory and employee stores) 18

Tổng số 346

Trên thế giới:

Non – U.S. Retail Stores Number

NIKE factory stores (which carry primarily overstock and close−out merchandise) 205

NIKE stores (including one NIKE Women store) 55

NIKETOWNs (designed to showcase NIKE products) 2

NIKE employee−only stores 12

Cole Haan stores (including factory stores) 68

Hurley stores (including factory and employee stores) 1

Tổng số 343

17

Page 18: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Tỷ lệ các cửa hàng bán lẻ tại Mỹ năm 2010

12113

106

5118

145

NIKE factory stores (which carry primarilyoverstock and close−out merchandise)

NIKE stores (including one NIKE Womenstore)

NIKETOWNs (designed to showcase NIKEproducts)

NIKE employee−only stores

Cole Haan stores (including factory stores)

Converse factory stores

Hurley stores (including factory and employeestores)

Tỷ lệ các cửa hàng bán lẻ Nike trên thế giới năm 2010

20555

2

12

68

0

1

NIKE factory stores (which carry primarily overstock andclose−out merchandise)

NIKE stores (including one NIKE Women store)

NIKETOWNs (designed to showcase NIKE products)

NIKE employee−only stores

Cole Haan stores (including factory stores)

Converse factory stores

Hurley stores (including factory and employee stores)

5. Doanh thu:

18

Page 19: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Tại Mỹ:

Trong năm tài chính 2010 và 2009, doanh số bán hàng tại Mỹ, bao gồm ca doanh số

các mặt hàng kinh doanh khác cua Nike, chiếm khoang 42% tổng doanh thu, so với 43%

vào năm 2008. Nguyên nhân sư sụt giam là: đối với năm tài chính 2010 và 2009, ngoài

các san phâm nhãn hiệu Nike còn có Cole Haan, Converse, Hurley, NIKE Golf và Umbro

(đã được Nike mua lại vào ngày 3/3/2008). Trong khi đó, vào năm tài chính 2008, ngoài

các san phâm nhãn hiệu Nike còn có: Cole Haan, Converse, Exeter (Được bán vào ngày

17/12/2007 cho hãng Starter), Hurley, Nike Bauer Hockey (được bán vào ngày

17/4/2008), Nike Golf và Umbro.

Trong năm tài chính 2010, ba khách hàng lớn nhất cua Nike chiếm khoang 24%

doanh số bán ở Hoa Ky.

Trên thế giới:

Trong năm tài chính 2010 và 2009, doanh số bán hàng tại các thị trương khác trên

thế giới (ngoài Mỹ) chiếm khoang 58% tổng doanh thu, so với 57% năm 2008.

Suốt năm 2010, ba khách hàng lớn nhất cua NIKE bên ngoài nước Mỹ chiếm

khoang 8% tổng doanh số bán hàng.

Như vậy, qua bang số liệu, ta thấy doanh số tại Mỹ đạt được trung binh thấp hơn

so với doanh số trên toàn thế giới; trong khi lượng cửa hàng bán lẻ tại Mỹ lại nhiều hơn

so với số cửa hàng bán lẻ Nike trên thế giới. Điều này có thể được giai thích bởi số lượng

Niketown tại Mỹ là 11 trong khi trên thế giới ngoài Mỹ chỉ có 2, mà cửa hàng Niketown

thương tập trung vào mục tiêu giới thiệu san phâm và bán san phâm với giá ca tương đối

cao nên doanh thu từ Niketown thương khá ít.

6. Đăt hàng:

Nike áp dụng chính sách đặt hàng trước 5-6 tháng trước khi giao hàng.

Tại Mỹ:

Trong FY 2010 và 2009, 89% các lô hàng giày dép cua Nike được thưc hiện theo

chương trinh đặt hàng trước, so với 90% trong năm 2008. Trong FY2010, 62% các lô

hàng dệt may cua cua Nike cũng được thưc hiện theo chương trinh này, so với 60% trong

năm 2009 và 62% trong năm 2008.

Thị trường thế giới( không bao gồm Mỹ)

Ở nhiều quốc gia và khu vưc, bao gồm Canada, châu Á, môt vài quốc gia ở châu

Mỹ Latinh, và châu Âu, Nike cũng có chương trinh đặt hàng trước cho các nhà bán lẻ

tương tư như ở Mỹ. Đơn đặt hàng trước cho thương hiệu giày dép, may mặc, đồ thể thao

cua NIKE, dư kiến giao hàng từ tháng 6 đến tháng 11 năm 2010, đạt 8.8 tỷ đô la, so với

7.8 tỷ đô la cùng ky năm trước.

19

Page 20: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________F. ĐÁNH GIÁ KÊNH PHÂN PHỐI NIKE:

Theo kết qua nghiên cưu và đánh giá hoạt đông kênh phối cua trung tâm nghiên

cưu AMR trong năm 2010, Nike xếp thư 16 trong 25 công ty quan trị chuỗi cung ưng tốt nhất

thế giới.

Tiêu chí xếp loại cua AMR được phân bổ như sau: Ý kiến chuyên gia trong ngành

san xuất và bán lẻ 25%, ý kiến nghiên cưu cua AMR 25%, vòng quay tài san trong 3 năm

gần nhất 25%, vòng quay hàng tồn kho 15%, tăng trưởng doanh thu trong 3 năm gần nhất

10%.

Hàng hóa tồn kho thể hiện môt số chỉ tiêu về Chi phí, và ROA - Hệ số thu nhập

trên tài san (Return On Assets - ROA ) cung cấp môt sư đại diện chung cho tổng số hiệu

qua và năng suất hoạt đông. Tăng trưởng doanh thu, phan ánh vô số thị trương và các yếu

tố tổ chưc, cung cấp môt số tư tưởng cho sư đổi mới. Dữ liệu tài chính được lấy chu yếu

từ cá nhân mỗi công ty, từ báo cáo tài chính công khai.

20

Page 21: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

Môt số điểm đã đạt được trong kênh phân phối cua Nike:

1. Chuôi cung ứng đáp ứng rất tốt nhu cầu thực tế:

Nike sử dụng kênh phân phối trưc tiếp thông qua các thành phần kênh chịu sư quan lý

chặt chẽ cua công ty. Ngoài ra, các thành phần kênh liên hệ chặt chẽ với nhau với sư hỗ

trợ cua công nghệ thông tin thông qua Trao đổi dữ liệu điện tử EDI (Electronic Data

Interchange) và Thu thập dữ liệu tư đông hóa ADC (Automatic Data Collection). Điều đó

giúp Nike thưc hiện tốt quá trinh cung ưng san phâm sát hơn với nhu cầu thưc tế, quan lý

tốt hơn lượng hàng tồn kho.

2. Thông qua Kênh phân phối, Nike thể hiện tính thân thiện hơn với môi trường và

có trách nhiệm xã hôi:

Nike thưc hiện những cai tiến trong quá trinh san xuất theo giai pháp Considered Design

Ethos, những cai tiến này theo đó đã hỗ trợ rất nhiều đến hinh thành nên những san phâm

thân thiện hơn với môi trương thông qua các quy định về thành phần chất CO2, chất thai

rắn, tiết kiệm năng lượng trong quá trinh san xuất, công tác với các hãng vận tai để giam

hàm lượng CO2 thai ra. Ví dụ: trước đây Nike sử dụng khí SF6 trong lớp đệm Air Soles, 21

Page 22: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________môt chất khí góp phần gây hiệu ưng nhà kính, trai qua nhiều năm nghiên cưu và kiểm tra,

thi giơ đây khí SF6 được thay bởi nitrogen, chấm dưt thai ra khí CO2 tương ưng và cũng

tăng chất lượng lớp đệm Air Soles.

Nike còn thể hiện trách nhiệm với xã hôi thông qua các đông thái ro ràng về đam bao điều

kiện san xuất cho lao đông, thành lập và đưa vào hoạt đông Quỹ Nike (Nike

Foundation)5, gắn kết thương hiệu với các vấn đề mà khách hàng rất quan tâm như

LIVESTRONG6, HumanRace7

3. Hệ thống kênh phân phối cua Nike có sự công tác rất mạnh giữa các thành phần

kênh: Nike không chỉ xây dưng cách thưc công tác hữu hiệu trong chính công ty Nike,

mà còn đã và đang phát triển hinh thưc này sâu rông ra toàn ngành, giữa các ngành với

nhau và ca các thành phần khác như khách hàng, xã hôi. Điều này được thể hiện ro trong

chính sách bền vững cua công ty đã được đề cập ở trên.

4. Quản lý kênh phân phối cua Nike trên toàn thế giới, đăc biệt tại các công ty thuê

hợp đồng được cải tiến đáng kể thông qua các công cụ kiểm tra và đánh giá ESH,

MAV.

Theo kết qua đánh giá về ESH cho thấy: Có sư cai tiến đáng kể về quan lý các chất

hóa hoc sử dụng, sau 2 năm thưc hiện thi vấn đề này từ môt vấn đề hàng đầu, nay chỉ còn

ở mưc quan trong thư 5. Các nhà máy truyền thông nhiều hơn về anh hưởng nguy hiểm

cua chất hóa hoc tới nhân viên cua ho. Mặc dù các công ty đang cai thiện rất nhiều qua

các năm, các công ty cần canh giác, thận trong trong xây dưng những hệ thống bền vững

để duy tri đông lưc trong việc xác định và quan lý rui ro cua công ty. Rất nhiều những

công ty, nhà máy khi áp dụng ESH lần đầu trong FY09, thi mới phát hiện ra những rui ro

chính có thể dẫn tới sư tụt giam hoạt đông về đô an toàn hỏa hoạn, các trương hợp khân

cấp, nước uống, quan lý sưc khỏe công nhân. Vi thế, đối với nhiều công ty, ESH trở thành

môt công cụ kiểm tra phù hợp và tương thích.

22

Page 23: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________5. Các thành phần kênh phân phối được đầu tư đáng kể, nâng cấp với công nghệ

hiện đại:

Hầu hết khoang 6 trung tâm phân phối lớn nhất hiện nay cua Nike đều đạt chưng

nhận LEED theo chương trinh thiết kế phù hợp với môi trương và năng lượng (the

Leadership in Energy and Environmental Design (LEED) program) do Nike đề ra. Cũng

như các loại cửa hàng bán lẻ khác như NikeTown, Nike Factory Outlet Store,… khách

hàng không thể không ngạc nhiên và công nhận sư đồ sô cua các cửa hàng này cua Nike.

G. BÀI HỌC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI NIKE ĐÚC KẾT ĐƯỢC:

Bài hoc 1: Với sử dụng công nghệ trao đổi dữ liệu trong hệ thống kênh phân phối, Nike

dần chưng minh tính hữu hiệu cua chính sách đặt hàng trước. Nike đã đồng bô hóa giữa

dư đoán nhu cầu và kế hoạch cung ưng trong quá trinh ưng dụng hệ thống mới quan trị

chuỗi cung ưng. Kết qua cụ thể được nêu trong phần Đặt hàng phần trên.

Bài hoc2: Xác định chuỗi cung ưng là môt trong những lợi thế cạnh tranh.

Nike quan điểm quan trị chuỗi cung ưng là môt bô phận chiến lược cua công ty. Vi thế,

Nike đã xác định, xây dưng và phát triển chuỗi cung ưng càng chặt chẽ và hiệu qua. Với

việc đầu tư vào xây dưng chuỗi cung ưng thành môt lợi thế, Nike mong muốn giam được

thơi gian từ lúc nhận đơn đặt hàng cho đến khi giao san phâm cuối cùng đến nhà bán lẻ.

Hơn thế nữa, việc đầu tư này sẽ giúp chuỗi cung ưng trở nên gon nhẹ (lean supply chain)

và có thể đáp ưng nhanh nhu cầu cua khách hàng.

Bài hoc 3: Đầu tư và xây dưng lại hệ thống thông tin mới để hỗ trợ cho chuỗi cung ưng.

Kể từ khi gặp thất bại trong việc thưc hiện chương trinh dư đoán nhu cầu do I2

Technology cung cấp, Nike đã mạnh dạn đầu tư tái cấu trúc lại hệ thống thông tin vốn là

“xương sươn” cua chuỗi cung ưng. Dưới sư dẫn dắt cua Charles D.Denson, đồng chu tịch

tập đoàn Nike với Mark G. Parker[ii][3], Nike đã đầu tư 500 triệu USD xây dưng hệ

thống thông tin mới nhăm thay thế hệ thống cũ vốn được xây dưng môt cách vôi vàng mà

kết qua là hơn 27 hệ thống thông tin toàn cầu khác nhau không thể tích hợp được.

Bài hoc 4 : Nâng cao sư công tác (collaboration) với các đối tác trong chuỗi cung ưng.

Để nối liền giữa nhà san xuất và nhà bán lẻ, Nike đã xác định sư công tác là môt trong

những yếu tố quan trong cho sư thành công cua chuỗi cung ưng. Điều này được thể hiện

ro trong quy trinh lưa chon nhà cung cấp. Nike sẽ từ chối đặt hàng nhà san xuất nếu như

nhà san xuất đó không thể hiện thái đô hợp tác trong quá trinh lưa chon. Hay như Nike

cùng với các công ty như HP, Home Depot, IKEA, MattelFAO-Schwarz-Toy-Designer đã

công tác với các hãng vận chuyển thành lập “Clean Cargo Group” đóng góp đến sư phát

triển bền vững vận tai biển.

Bài hoc 5 : Thưc hiện tốt quan lý hàng tra lại (reverse logistics) nhăm nâng cao hinh anh

thương hiệu và trách nhiệm xã hôi. Hoạt đông quan lý hàng tra lại (reverse logistics)

23

Page 24: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________thương được xem là môt hoạt đông không đem lại lợi ích và tốn chi phí trong quá trinh

quan trị chuỗi cung ưng. Tuy nhiên ngày nay nhiều công ty đã xem hoạt đông này như

môt hoạt đông chiến lược mà có kha năng nâng cao được tính cạnh tranh chuỗi cung ưng

trong dài hạn. Khách hàng thương quan sát hành vi cua công ty và sư tín nhiệm cua ho

dành cho công ty có thể được nâng lên thông qua việc xử lý tốt quan lý hàng tra lại. Môt

số nghiên cưu đã chỉ ra răng Nike thu hồi lại các đôi giày đã qua sử dụng và tái san xuất

lại thành những sân bóng rổ và những đương chạy dành cho công đồng như môt nỗ lưc

đóng góp lại cho xã hôi. Công ty tin tưởng răng hoạt đông này sẽ nâng cao được giá trị

thương hiệu và tạo nên sư trung thành đối với khách hàng.

Bài hoc 6: Xây dưng chương trinh “liên tục kinh doanh” (business continuity) nhăm quan

lý rui ro từ hoạt đông “thuê ngoài”. Theo các chuyên gia, hoạt đông thuê ngoài có thể tiết

kiệm chi phí, tuy nhiên những rui ro đi kèm cần phai được quan trị tốt. Ro ràng nhất là

việc mất đi môt nhà cung cấp trong chuỗi cung ưng có thể đem đến những anh hưởng

không tốt đối với những nhà san xuất hay là khách hàng, vốn là những mắt xích trong

chuỗi. Nhin thấy được điều này, Nike đã xây dưng chương trinh “kinh doanh liên tục”

trong đó xác định ro từng ngươi sẽ quan trị rui ro tại từng mắt xích cua chuỗi.

24

Page 25: NIKE-Kênh phân phối quốc tế

Nike – “Chính sách phân phối quốc tế” – Marketing quốc tế Nhóm Nike___________________________________________________________________________

PHỤ LỤC

+1. Chính sách tiên tiến về Năng lượng và Khí hậu (Business for Innovative Climate and

Energy Policy1-BICEP): http://www.ceres.org/bicep

+2. MAV (Management Audit Verification) là môt công cụ đánh giá lao đông được

thiết kết thưc hiện việc đánh giá thông qua phân tích các vấn đề chính như giơ làm việc,

tiền lương, lợi nhuận, hệ thống khiếu nại và tư do về đoàn thể.

http://www.nikebiz.com/responsibility/workers_and_factories.html

+3. ESH (Environment, Safety and Health) đánh giá về những hành đông không tuân theo

quy tắc và hệ thống quan lý tại các nhà máy san xuất ngoài. Công cụ đánh giá này tập

trung đến các yếu tố về môi trương, sưc khỏe và sư an toàn. Những định chuân cho ban

đánh giá này dưa trên ESH-CLS những hệ thống tiêu chuân lãnh đạo.Theo đó, Nike ưu

tiên giám sát tại các thành viên hợp đồng chu chốt cua minh, chiếm khoang chừng 130.

Nike tập trung vào 20% các công ty hợp đồng mà đóng vai trò về 80% mối quan hệ chiến

lược, dài hạn với Nike.

+4. SHAPE (Safety, Health, Attitude, People and Environment) đánh giá về đô an

toàn , sưc khỏe, thái đô, nhân viên và môi trương tại các công ty hợp đồng cua Nike.

+5. Quỹ Nike (Nike Foundation)5: http://www.nikefoundation.org/

+6. LIVESTRONG6: http://www.livestrong.org/

+7. HumanRace7: http://nikerunning.nike.com/nikeos/p/nikeplus/en_US/humanrace/?

id=race_day

+ Ban báo cáo tài chính năm 2010 Nike (Annual report):

http://invest.nike.com/phoenix.zhtml?c=100529&p=irol-reportsAnnual

+8. Ban báo cáo đầy đu Nike vào năm tài chính 2009 và 2010(Full report):

http://www.nikebiz.com/crreport/content/pdf/documents/full-report.pdf

+ Các trang web cua Nike: http://nike.com/ , http://store.nike.com , http://swoosh.com/ ,

http://nikebiz.com/

+ Các công ty hợp đồng Nike: http://www.nikebiz.com/crreport/content/workers-and-

factories/3-2-2-factory-monitoring-and-results.php?cat=profiles

+ EC9B.pdf: Nike – Channel Conflict, Stanford University, Case Number: EC-9B, tháng

2 năm 2000: https://gsbapps.stanford.edu/cases/documents/EC9B.pdf

+ Hart_nike_case_a.pdf: Dư án World shoe, World Resources Institute.

25