177
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----------------- GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3 Biên soạn: - TS.Thái Thị Hoa - CN.Đỗ Thị Hải. - Ths.Lê Thị Minh Sang - Ths.Phạm Thị Nhung

Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

  • Upload
    lyliem

  • View
    220

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-----------------

GIÁO TRÌNH

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

Biên soạn:

- TS.Thái Thị Hoa

- CN.Đỗ Thị Hải.

- Ths.Lê Thị Minh Sang

- Ths.Phạm Thị Nhung

Đà Nẵng, năm 2010

Page 2: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

CHƯƠNG 1

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC

1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1.1.1 Vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gởi ở các ngân hàng , Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao- vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm:

- Tiền tại quỹ.

- Tiền gởi ngân hàng.

- Tiền đang chuyển.

1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền

Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt

Nam (ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là VND).

Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007 " Ngoại tệ các loại ". Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ( phải xin phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.

Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.

Đối với vàng, bạc, đá quý phảm ánh ở nhóm taì khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho như: Giá thực tế đích danh; Giá bình quân gia quyền; giá nhập trước xuất trước; Giá nhập sau xuất trước.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền

Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khoá sổ kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số kiệu đối chiếu với thủ quỹ.

Page 3: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và pháp hiện kịp thời các trường hợp chi tiên lãng phí,…

So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.

1.2 KẾ TOÁN TIỀN TẠI QUỸ

1.2.1 Khái niệm

Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim đá quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.

1.2.2 Chứng từ hạch toán

Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ

- Phiếu thu; Phiếu chi.

- Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý.

- Biên lai thu tiền; Bảng kê vàng, bạc, đá quý.

- Biên bản kiểm kê quỹ,….

1.2.3 Tài khoản sử dụng

Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111"Tiền mặt" để phản ánh số hiện có về tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản tiền mặt 111 có 3 tiểu khoản cấp 2:

- TK 111: Tiền Việt Nam.

- TK 1112: Ngoại tệ.

- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

Tài khoản 111 "Tiền mặt"

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ

Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê

Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư

Page 4: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tổng số phát sinh nợ

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng ,bạc, đá quý tồn quỹ

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc,… xuất quỹ

Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê

Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư

Tổng số phát sinh có

1.2.4 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 " Tiền mặt" số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân hàng thì không ghi vào bên Nợ tài khoản 111 ' Tiền mặt" mà ghi vào bên Nợ tài khoản 113 " Tiền đang chuyển".

Các khoản tiền mặt, ngoại tẹ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.

Khi tiến hành nhập xuất quỹ phải có đầy đủ các chứng từ theo quy định.

1.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:

1. Nợ 111 Tổng số tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ

Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp( nếu có)

Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt động khác bằng tiền mặt nhập quỹ:

2. Nợ 111 Tổng số tiền thu được(1111)

Có 515 Doanh thu hoạt đọng tài chính

Có 711 Thu nhập khác

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp( nếu có)

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:

Page 5: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Có 112 Số tiền rút ra từ ngân hàng

Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt:

4. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Có 141 Tạm ứng

Có 131 Các khoản phải thu khách hàng

Có 136 Các khoản phải thu nội bộ

Có 138 Các khoản phải thu khác

Thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác; các khoản vốn góp liên doanh; các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:

5. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Có 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Có 221 Đầu tư vào công ty con

Có 128 Đầu tư ngắn hạn khác

Có 222 Góp vốn liên doanh

Có 144 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn

Nhập ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:

6. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Có 338 Nhập quỹ ký cược ngắn hạn

Có 334 Nhập quỹ ký cược dài hạn

Nhập cấp vốn, góp vốn bằng tiêng mặt nhập quỹ:

7. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Có 411 Nguồn vốn kinh doanh

Vay vốn ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:

8 . Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Có 311 Vay ngắn hạn

Page 6: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 341 Vay dài hạn

Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được nguyên nhân:

9. Nợ 111 Số tiền thừa khi phát hiện

Có 3381 Tài sản thừa chờ xử lý

Khi có quyết định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định được nguyên nhân và phải trả lại tiền cho các đối tượng khác nhau:

10. Nợ 3381 Tài khoản chờ xử lý

Có 3388 Phải trả phải nộp khác

Có 334 Phải trả công nhân viên

Khi xác định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định được nguyên nhân, tuỳ theo quyết định xử lý kế toán sẽ ghi:

11. Nợ 3381 Tài sản chờ xử lý

Có 711 Thu nhập khác

Có 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:

12. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 111 Tiền mặt

Xuất quỹ tiền mặt chi đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; góp vốn liên doanh; chi đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác; ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn:

13. Nợ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Nợ 228 Đầu tư chứng khoán dài hạn

Nợ 222 Góp vốn liên doanh

Nợ 128 Đầu tư ngắn hạn khác

Nợ 228 Đầu tư dài hạn khác

Nợ 144 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Nợ 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn

Có 111 Tiền mặt

Page 7: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm

14. Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Nợ 213 Nguyên giá tài sản cố định vô hình

Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)

Có 111 Tiền mặt

Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tư, hàng hoá về nhập kho:

15 Nợ 153, 611 Công cụ, dụng cụ nhập kho

Nợ 156, 611 Hàng hoá nhập kho

Nợ 151 Nguyên vật liệu, hàng hoá đi trên đường

Nợ 152, 611 Nguyên vật liệu nhập kho

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)

Có 111 Tiền mặt

Xuất quỹ tiền mặt chi trả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:

16 Nợ 627 Chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất

Nợ 641 Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng

Nợ 642 Chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính

Nợ 811 Chi phí khác

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 111 Tiền mặt

Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn:

17 Nợ 141 Tạm ứng

Nợ 331 Thanh toán các khoản phải trả nhà cung cấp

Nợ 333 Thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nước

Nợ 334 Thanh toán khoản phải trả cho công nhân viên

Nợ 336 Chi trả các khản phải trả cho nội bộ

Page 8: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 388 Chi trả các khoản phải trả khác

Nợ 311 Thanh toán các khoản vay ngắn hạn

Nợ 315 Thanh toán các khoản vay dài hạn đến hạn trả

Nợ 341 Thanh toán các khoản vay dài hạn

Nợ 342 Thanh toán các khoản nợ dài hạn

Có 111 Tiền mặt

Hoàn trả các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt:18 Nợ 3386 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Nợ 344 Ký quỹ, ký cược dài hạn

Có 111 Tiền mặt

Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được nguyên nhân:

19 Nợ 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

Có 111 Tiền mặt

Khi có quyết định xử lý, nếu xác định được nguyên nhân và phải thu hồi lại tiền từ các đối tượng khác nhau hoặc trừ vào lương nhân viên, kế toán ghi:

20 Nợ 1388 Phải thu khác

Nợ 334 Phải trả cho công nhân viên

Có 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

Khi có quyết định xử lý, nếu không xác định được nguyên nhân, tuỳ theo quyết định xử lý, kế toán ghi:

21 Nợ 811 Chi phí khác

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

1.3.1 Khái niệm

Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gởi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoảng tiền gởi ngân hàng (TGNH) được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Page 9: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

11.3.2 Chúng từ hạch toán

Chứng từ hạch toán

Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gơi là giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm thao các chứng từ gốc( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sec chuyển khoản, sec bảo chi..),…

1.3.3 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 112" Tiền gửi ngân hàng" để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng( Kho bạc Nhà nước hay công ty tài chính).

Tài khoản 112 " Tiền gởi ngân hàng"

Số tiền hiện gởi tại ngân hàng

Các khoản tiền gởi vào ngân hàng

( Kho bạc, công ty tài chính)

Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Tổng số phát sinh nợ

Số tiền hiện gởi tại ngân hàng

Các khoản tiền gởi được rút ra

Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Tổng số phát sinh có

TK 112 có 3 tài khoản cấp

- TK 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gởi tại ngân hàng.

- TK1122- Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gởi tại ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.

- TK 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng.

1.3.4 Nguyên tắc hạch toán

Trường hợp gởi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.

Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.

Page 10: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên số kế toán tài khoản 1122 theo một trong các phương pháp tính giá xuất: bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước.

Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi theo từng ngân hàng để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.

1.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được khách hàng chuyển ngay tiền vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:

1. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 512 Doanh thu nội bộ

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Doanh thu hoạt động tài chính hoặc thu nhập khác nhận qua ngân hàng thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng(GTGT):

2. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Có 711 Thu nhập khác

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:

3. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 1111 Tiền mặt

Thu hồi các khoản khác nhau( có tính chất như nợ phải thu hoặc tài sản của doanh nghiệp phải thu hồi) qua ngân hàng:

4. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 141 Tạm ứng

Có 131 Các khoản phải thu khách hàng

Có 136 Các khoản phải thu nội bộ

Có 1388 Các khoản phải thu khác

Page 11: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Có 221 Đầu tư vào công ty con

Có 222 Vốn góp liên doanh

Có 128 Đầu tư ngắn hạn khác

Có 228 Đầu tư dài hạn khác

Có 144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

Có 244 Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn

Nhận tiền qua tài khoản tại ngân hàng do các nguyên nhân khác nhau:

5. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 338, 344 Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn

Có 311, 341 Vay ngắn hạn và dài hạn

Có 411 Nhận vốn góp liên doanh hoặc nhận cấp vốn

Mua các loại hàng hoá, tài sản khác nhau và trả trực tiếp qua ngân hàng:

6. Nợ 151, 153 Hàng đi trên đường, công cụ dụng cụ

Nợ 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hoá

Nợ 211, 213 Tài sản cố định hữu hình, vô hình

Nợ 241, 611 Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng

Nợ 217 Mua bất động sản đầu tư

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

7. Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng

Nợ 627 Chi phí sản xuất chung

Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính

Nợ 641 Chi phí bán hàng

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ 811 Chi phí khác

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Page 12: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt:

8. Nợ 111 Tiền mặt

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

Chi tạm ứng; chi đầu tư; chi cầm cố, ký cược, ký quỹ:

9. Nợ 141, 142 Tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ 121, 221 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, vào công ty con

Nợ 128, 228 Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác

Nợ 222, 217 Góp vốn liên doanh, chi phí bất động sản đầu tư

Nợ 144, 244 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

Chi trả nợ cho các đối tượng khác nhau:

10. Nợ 311 Vay ngắn hạn

Nợ 341 Vay dài hạn

Nợ 331 Các khoản phải trả người bán

Nợ 334 Các khoản phải trả cho người lao động

Nợ 336 Các khoản phải trả nội bộ

Nợ 338 Các khoản phải trả khác

Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước

Nợ 338 Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn

Nợ 344 Nhận cầm cố, ký quỹ dài hạn

Nợ 411 Nguồn vốn kinh doanh

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:

11. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 113 Tiền đang chuyển

Cuối kỳ, thu lãi tiền gởi ngân hàng:

Page 13: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

12. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,… bằng tiền gởi ngân hàng:

15. Nợ 411 Nguồn vốn kinh doanh

Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối

Nợ 414 Quỹ đầu tư phát triển

Nợ 415 Quỹ dự phòng tài chính

Nợ 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Nợ 419 Cổ phiếu ngân hàng

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

Thanh toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:

16. Nợ 521 Chiết khấu thương mại

Nợ 531 Hàng bán bị trả lại

Nợ 532 Giảm giá hàng bán

Nợ 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

Chi bằng tiền gởi ngân hàng liên quan tới các khoản chi phí:

17. Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ 627 Chi phí sản phẩm chung

Nợ 641 Chi phí bán hàng

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ 635 Chi phí tài chính

Nợ 811 Chi phí khác

Nợ 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Page 14: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 112 Tiền gởi ngân hàng

1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN

1.4.1 Khái niệm

Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, Kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng.

1.4.2 Chứng từ hạch toán

Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tièn, phiếu chuyển tiền v.v…

1.4.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 113" Tiền đang chuyển"

D: Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ

Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc hoặc chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo

Kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.

của ngân hàng hoặc đơn vị thụ hưởng

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

D: Khoản tiền đang chuyển cuối kỳ

Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 1131: Tiền Việt Nam

- TK 1132: Ngoại tệ

.

1.4.4 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc Nhà nước; đã gửi bưu điện chuyển qua các đơn vị khác; hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng đẻ chuyển trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Có hay bản sao kê của ngân hàng.

Page 15: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tiền đang chuyển xảy ra trong các trường hợp cụ thể sau:

- Thu tiền mặt hoặc sec nộp thẳng vào ngân hàng

- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác

- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước,…

1.4.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Xuất quỹ tiền mặt gởi vào ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng:

1 Nợ 113 Tiền đang chuyển

Có 111 Tiền mặt

Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, thu các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động khác, thu tiền nợ hoặc tiền ứng trước của khách hàng bằng tiền mặt bằng cách chuyển qua bưu điện hoặc sec nộp vào ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nhưng doanh nghiệp chưa nhận được tiền:

2 Nợ 113 Tiền đang chuyển

Có 511, 512 Doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ

Có 515, 711 Doanh thu tài chính, thu nhập khác

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)

Có 131 Phải thu của khách hàng

Làm thủ tục chuyển tiền mặt qua bưu điện hoặc chuyển tiền từ ngân hàng, Kho bạc Nhà nước để thanh toán các khoản nợ phải trả nhưng các chủ nợ chưa nhận được tiền:

3 Nợ 113 Tiền đang chuyển

Có 111, 112 Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng

Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tại ngân hàng, Kho bạc 4 Nợ 111, 112 Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng

Có 113 Tiền đang chuyển

Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước báo Nợ về các khoản tiền đã chuyển để thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc chi cho các chủ nợ đã nhận được tiền từ bưư điện:

5 Nợ 311, 315 Các khoản phải trả vay ngắn hạn, nợ đến hạn

Nợ 331, 333 Các khoản phải trả người bán, phải nộp Nhà nước

Page 16: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 336, 338 Các khoản phải trả nội bộ, phải trả khác

Có 113 Tiền đang chuyển

1.5 TỔNG QUAN VỀ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

1.5.1 Khái niệm

a. Tỷ giá hối đoái

Hối đoái (exchange)- là sự chuyển từ một đồng tiền này sang đồng tiền khác, chẳng hạn chuyển đổi từ đồng tiền Việt Nam(VND) sang đồng tiền dollar Mỹ(USD)

Tỷ giá hối đoái(exchange rate) giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính bằng một đơn vị của đồng tiền kia. Chẳng hạn, tỷ giá giữa USD và VND, viét là USD/VND, chính là số lượng VND cần thiết để mua 1USD

1.5.2 Nguyên tắc ghi nhận và xử lý

a. Nguyên tắc ghi nhận

Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ kế toán. Việc qui đổi tiền tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch ( tỷ giá thực tế) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp phải đồng thời theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản thuộc nhóm " Các khoản mục tiền tệ" và tài khoản 007" Ngoại tệ các loại".

Đối với " Các khoản mục tiền tệ ", khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm giảm các mục tiền tệ, phải thực hiện ghi sổ kế toán bằng đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán ( tỷ giá xuất ngoại tệ ; tỷ giá ghi nhận nợ). Ngược lại, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm tăng các khoản mục tiền tệ, phải thực hiện ghi sổ kế toán bằng đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch.

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ ( tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính).

Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam phải hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.

b. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái

b1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ

- Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập: Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh

Page 17: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kế , riêng biệt trên bảng cân đối tài chính. Khi TSCĐ hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh cụ thể:

+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ trong quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động

+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá năm năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động

- Thời kỳ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong năm tài chính cụ thể:

+Đối với nợ phải thu: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhâp tài chính trong kỳ, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ

+Đối với nợ phải trả: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập hoạt động tài chính trong kỳ, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí hoạt động tài chính trong kỳ

- Thời kỳ giải thể, thanh lý doanh nghiệp

-+Đối với nợ phải thu: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhâp thanh lý doanh nghiệp, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí thanh lý doanh nghiệp

+Đối với nợ phải trả: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập thanh lý doanh nghiệp, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí thanh lý doanh nghiệp

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ do việc mua, bán ngoại tệ: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ

b2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư

- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản nợ dài hạn (trên một năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì được xử

Page 18: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

lý như sau: trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm, trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm

+ Đối với các khoản nợ phải thu dài hạn: công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau: trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm, trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm.

+Đối với các khoản nợ phải trả dài hạn: công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau:

Trường hợp chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái thì chênh lệch tỷ giá hối đoái được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm và được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số chênh lệch tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào chi phí cho các năm sau nhưng tối đa không quá 5 năm

Trường hợp chênh lệch giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính

1.5.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản " Chênh lệch tỷ giá hối đoái" dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư cơ bản ( giai đoạn trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó.

Tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá"

Khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn đầu kỳ

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ

Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết định xử lý

Kết chuyển chênh lệch tỷ giá

Tổng số phát sinh nợ

Khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn đầu kỳ

Khoản chênh lệch làm tăng nguồn vốn đầu kỳ

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ

Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết định xử lý

Kết chuyển chênh lệch tỷ giá

Tổng số phát sinh có

Khoản chênh lệch làm tăng nguồn vốn đầu kỳ

Page 19: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá hối đoái" có 2 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 4131 " Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính"

- Tài khoản 4132 " Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn đầu tư XDCB".

Ngoài ra, các tài khoản sau còn được sử dụng để kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái như tài khoản 242 " Chi phí trả trước dài hạn", tài khoản 3387" Doanh thu chưa thực hiện", tài khoản 515" Doanh thu hoạt động tài chính" và tài khoản 635" Chi phí tài chính".

1.5.4 Nguyên tắc hạch toán

Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh hạch toán vào tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái", sau khi bù trừ kết chuyển ngay vào "Doanh thu hoạt động tài chính" hoặc "Chi phí tài chính" trong năm báo cáo.

Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động đầu tư XDCB phản ánh luỹ kế trên Bảng cân đối kế toán, khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng được tính ngay, hoặc phân bổ tối đa là 5 năm vào "Doanh thu hoạt động tài chính" hoặc "Chi phí tài chính".

1.5.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp đang hoạt động . Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ, phát sinh thu nhập khác bằng ngoại tệ:

1 Nợ 111, 112, 131, 136, 138 Tỷ giá giao dịch

Có 511, 512, 711 Tỷ giá giao dịch

Có 3331 (nếu có) Tỷ giá giao dịch

Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:

2 Nợ 111 112 Tỷ giá giao dịch

Nợ 635 Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

19

Page 20: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá ghi nhận nợ phải thu)

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái)

Mua hàng hoá , nhận dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:

3 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 611, 641, 642,…

Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh

Nợ 133 Tỷ giá giao dịch( nếu có)

Nợ 635 Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

Có 111, 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá xuất ngoại tệ)

Có 515 Doanh thu tài chính lãi (lãi tỷ giá hối đoái)

Mua hàng hoá, nhận dịch vụ, vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ:

4 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 241, 611, 641, 642,…

Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh

Nợ 111, 112 Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh

Nợ 133 Tỷ giá giao dịch (nếu có)

Có 311, 331, 341, 342, 336,…Tỷ giá giao dịch

Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, kế toán ghi:

5 Nợ 331, 311,… Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)

Nợ 341, 342, 336,…Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)

Nợ 635 Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

Có 111, 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ)

Có 515 Doanh thu tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

20

Page 21: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Mua hàng hoá, nhận dịch vụ, vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ:

6 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241,…Tỷ giá giao dịch

Nợ 133 ( nếu có) Tỷ giá giao dịch

Có 331, 311, 336 Tỷ giá giao dịch

Có 341, 342,… Tỷ giá giao dich

Chú ý:

*Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh do đnáh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ, do đó có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá.

- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:

Nợ 111, 112, 131, 136, 311, 315, 331,341, 342,…

Có 4131 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:

Nợ 4131 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh

Có 111, 112, 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,…

21

Page 22: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản nợ dài hạn (trên một năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì được xử lý như sau: trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm, trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:

Nợ 131, 136, 311, 315, 331,341, 342,…

Có 515 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:

Nợ 635 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh

Có 111, 112, 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,…

Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó.

1.6 TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC

1.6.1 Các khoản ứng trước

Các khoản ứng trước là những khoản tiền tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những nguyên tắc riêng. Các khoản ứng trước thuộc vốn, tài sản của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi, phải xử lý. Đó là các khoản tiền tạm ứng cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đi công tác hoặc để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong sản xuất, kinh doanh như mua vật tư, thuê dịch vụ, vận chuyển, bốc xếp vật tư,…; là các khoản chi đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hạch toán; là các khoản tiền, tài sản của doanh nghiệp đang gửi đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ở các ngân hàng, Kho bạc, ở các đơn vị khác trong các quan hệ kinh tế, vay mượn.

Các khoản ứng trước bao gồm:

22

Page 23: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Tài khoản 141 - Tạm ứng.

- Tài khoản 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.

- Tài khoản 242 - Chi phí trả trước dài hạn.

- Tài khoản 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.

- Tài khoản 244 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn.

1.6.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản ứng trước.

-Người nhận tạm ứng phải là cán bộ công nhận viên trong doanh nghiệp

-Các khoản chi đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hạch toán

- Các khoản tiền, tài sản của doanh nghiệp đang gửi đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ở ngân hàng, Kho bạc, ở các đơn vị khác trong các quan hệ kinh tế, vay mượn.

-Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán tiền tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán dứt điểm từng lần tạm ứng theo từng khoản tạm ứng về số tiền tạm ứng đã nhận; số tạm ứng đã sử dụng và số chênh lệch ( nếu có). Khoản tiền tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Khi số thực chỉ vượt quá số tiền tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ phải làm phiếu chi và xuất quỹ tiền mặt chỉ bổ sung cho người nhận tạm ứng.

1.6.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản ứng trước

Kế toán các khoản ứng trước chủ yếu có số dư bên nợ, phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có.

Kế toán theo dõi chi tiết cấc khoản tạm ứng của từng đối tượng cụ thể, theo dõi các khoản chi phí trả trước để tiến hành phân bổ chi phí phù hợp với doanh thu trong kỳ.

Kế toán theo dõi các khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn theo từng đối tượng cụ thể cho từng hợp đồng mua bán hàng hoá, hoặc ký quỹ đấu thầu,..

1.7 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG CHO NHÂN VIÊN

1.7.1 Khái niệm

23

Page 24: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tạm ứng là khoản thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp.

1.7.2 Chứng từ hạch toán

a Chứng từ hạch toán

- Giấy đề nghị tạm ứng.

- Phiếu thu; Phiếu chi.

- Báo cáo thanh toán tạm ứng.

- Các chứng từ gốc: hoá đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển…

1.7.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 141 "Tạm ứng"

D: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán

Số tiền đã tạm ứng cho CB- CNV của Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo

doanh nghiệp số chi tiêu thực tế đã được duyệt

Chi thêm số tiền được thanh toán lớn Số tạm ứng chi không hết phải nộp

hơn số tiền đã tạm ứng lại quỹ hoặc khấu trừ lương

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

D: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán

cuối kỳ

24

Page 25: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

1.7.4 Nguyên tắc hạch toán

Phải theo dõi chi tiết tình hình nhận và thanh toán theo từng đối tượng nhận tạm ứng; từng lần nhận tạm ứng; từng khoản mục nhận tạm ứng để có các biện pháp xử lý kịp thời khi các đối tượng nhận tạm ứng không tuân thủ theo những quy định mà doanh nghiệp đã đề ra.

1.7.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Khi tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp:

1 Nợ 141 Tạm ứng

Có 111 Số tiền chi tạm ứng bằng tiền mặt

Có 112 Số tiền chi tạm ứng bằng tiền gởi ngân hàng

Khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc. Kế toán kiểm tra và chuyển các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ trên Bảng thanh toán tạm ứng đã được phê duyệt, tuỳ từng trường hợp, kế toán ghi nhận như sau:

Nếu số tiền tạm ứng bằng với số tiền thực chi được duyệt:

2 Nợ 151, 152 Chi phí phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu

Nợ 153, 156 Chi phí liên quan đến công cụ, dụng cụ, hàng hoá

Nợ 211, 213 Chi phí phát sinh liên quan tới tài sản cố định

Nợ 217 Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 141 Tạm ứng

Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn so với số tiền thực chi được duyệt, phần tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng:

3 Nợ 151, 152 Hàng mua đi trên đường, nguyên liệu nhập kho

Nợ 156, 611 Mua hàng hoá nhập kho

Nợ 153 Mua công cụ, dụng cụ nhập kho

25

Page 26: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 211, 213 Tài sản cố định hữu hình, vô hình

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ 111 Số tiền nhập quỹ

Nợ 334 Trừ vào lương của người nhận tạm ứng

Có 141 Tạm ứng

Nếu số tiền thực chi được duyệt nhiều hơn so với số tiền tạm ứng, phần chi thực tế được duyệt vượt quá số tiền tạm ứng sẽ phải lập phiếu chi để chi bổ sung cho người nhận tạm ứng:

4 Nợ 151, 152 Chi phí phát sinh liên quan nguyên vật liệu

Nợ 153, 156 Chi phí phát sinh liên quan công cụ, hàng hoá

Nợ 211, 213 Chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định

Nợ 217 Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 141 Tạm ứng

Có 111 Số tiền chi bổ sung

1.8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

1.8.1 Khái niệm

Chi phí trả trước là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan tới kết quả hoạt động chế biến, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán, nhiều niên độ kế toán, nên chưa thể tính hết vào chi phí chế biến, kinh doanh trong kỳ này mà tính vào hai hay nhiều kế toán tiếp theo.

Nội dung chi phí:

- Chi phí trả trước về thuê hoạt động tài sản cố định (quyền sử dụng đất, nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc, cửa hàng và tài sản cố định khác);

- Tiền thuê cơ sỏ hạ tầng đã trả trước;

26

Page 27: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động;

- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn;

- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiên chuẩn ghi nhận là tài sản cố định vô hình;

- Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật;

- Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh họăc tổ chức lại doanh nghiệp;

- Lợi thế thương mại trong trường hợp mua lại doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại;

- Chi phí mua các loại bảo hiểm ( bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm xe, bảo hiểm tài sản,…)và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả tiền một lần;

- Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ phải phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí trong nhiều kỳ tương ứng;

- Lãi mua hàng trả chậm, trả góp, lãi thuê TSCĐ thuê tài chính;

- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần qua lớn, phân bổ dần;

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế đã phát sinh trong kỳ đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, nhưng trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh ( hoặc doanh thu hoạt động tài chính) được kết chuyển một phần vào tài khoản " Chi phí trả trước" để phân bổ cho chi phí kỳ sau.

- Các khoản chi phí trả trước khác.

1.8.2 Nguyên tắc phân bổ chi phí trả trước

Hàng tháng hoặc định kỳ xác định mức phân bổ chi phí trả trước để tính vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan. Mức phân bổ được xác định như sau:

Mức phân bổ = Chi phí trả trước thực tế phát sinh theo từng loại

27

Page 28: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

cho từng kỳ Số kỳ dự kiến phân bổ

1.8.3 Tài khoản sử dụng

Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 142 để phản ánh trả trước và tình hình phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, chế biến, kinh doanh hoặc kết quả kinh doanh.

Tài khoản 142 " Chi phí trả trước

Các khoản chi phí trả trước chờ phân

bổ hay chờ kết chuyển đầu kỳ

Các khoản chi phí trả trước phát sinh Phân bổ chi phí trả trước vào các đối

chờ phân bổ tượng chịu chi phí có liên quan

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp chờ kết chuyển để xác định quản lý doanh nghiệp vào tài khoản

kết quả kinh doanh 911 để xác định kết quả kinh doanh

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Các khoản chi phí trả trước chờ phân

bổ hay chờ kết chuyển cuối kỳ

Tài khoản 142 có 2 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 1421: Chi phí trả trước.

- Tài khoản 1422: Chi phí chờ kết chuyển.

Tài khoản 242 dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các niên độ kế toán sau.

28

Page 29: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 241 " Chi phí trả trước dài hạn"

Các khoản chi phí trả trước dài hạn

chưa tính vào chi phí hoạt động kinh

doanh của năm tài chính đầu kỳ

Chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong Các khoản chi phí trả trước dài hạn

kỳ phân bổ vào chi phí hoạt động kinh

doanh trong kỳ

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Các khoản chi phí trả trước dài hạn

chưa tính vào chi phí hoạt động kinh

doanh của năm tài chính cuối kỳ

1.8.4 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán hạch toán vào tài khoản "Chi phí trả trước" những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động của nhièu hạch toán trong năm tài chính hiện tại; hoặc những khoản chi phí phát sinh một lần có giá trị lớn, không thể tính hết cho một kỳ hạch toán.

Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước đã phát sinh; đã phân bổ vào chi phí chế biến, kinh doanh, vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán; và số chi phí trả trước còn lại chưa tính vào chi phí. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước dài hạn đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý;

1.8.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

29

Page 30: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Khi phát sinh chi phí trả trước như chi phí thành lập doanh nghiệp; chi phí đào tạo nhân viên; chi phí quảng cáo, chi phí nghiên cứu....

Nếu thời hạn phân bổ không vượt qua một niên độ kế toán:

1 Nợ 142 Chi phí trả trước

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 111, 112 Tổng số tiền thực tế đã chi

Có 152, 153 Trị giá nguyên liệu và công cụ xuất kho

Có 331 Các khoản phải trả khách hàng phát sinh

Có 334, 338 Các khoản lương và trích theo lương phải trả

Nếu thời hạn phân bổ vượt quá một niên độ kế toán:

2 Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 111, 112 Tổng số tiền thực tế đã chi

Có 152, 153 Trị giá nguyên liệu và công cụ xuất kho

Có 331 Các khoản phải trả khách hàng phát sinh

Có 334, 338 Các khoản lương và trích theo lương phải trả

Định kỳ tiến hành phân bổ các chi phí trả trước này vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ:

3 Nợ 641, 642 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 142, 242 Chi phí trả trước ngắn và dài hạn

Khi trả trước tiền thuê TSCĐ; thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm. Khi trả tiền thuê, căn cứ vào tổng số tiền thanh toán:

4 Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

30

Page 31: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng

Định kỳ tiến hành phân bổ các chi phí trả trước này vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ:

5 Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính

Có 242 Chi phí trả trước dài hạn

Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong các kỳ khác nhau. Khi xuất công cụ, dụng cụ dạng phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:

6 Nợ 142, 242 Chi phí trả trước, chi phí trả trước dài hạn

Có 153 Trị giá công cụ- dụng cụ xuất dùng

Đồng thời, tiến hành phân bổ lần đầu và các lần tiếp theo vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ:

7 Nợ 627 Chi phí sản xuất chung

Nợ 641 Chi phí bán hàng

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 142, 242 Chi phí trả trước, chi phí trả trước dài hạn

Khi báo hỏng, báo mất công cụ, dụng cụ hoặc hết thời hạn sử dụng thep quy định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh sau khi trừ phế liệu thu hồi và khoản bồi dưỡng vật chất nếu có.

8 Nợ 152 Nguyên, vật liệu (Giá trị phế liệu thu hồi - Nếu có)

Nợ 1388 Phải thu khác ( Khoản bồi thường vật chất - Nếu có)

Nợ 627 Số phân bổ còn lại tính vào chi phí sản xuất chung

Nợ 641 Số phân bổ còn lại tính vào chi phí bán hàng

Nợ 642 Số còn lại tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 142, 242 Chi phí trả trước (Giá trị còn lại công cụ)

31

Page 32: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Đối với trường hợp mua tài sản có định(TSCĐ) theo phương thức trả chậm, trả góp, lãi thuê tài sản cố định, thuê tài chính

9 Nợ 211 TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - giá mua trả tiền ngay)

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn. Phần lãi trả chậm là chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và

thuê GTGT (nếu có)

Có 331 Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả)

Định kỳ thanh toán tiền cho người bán:

10 Nợ 331 Phải trả người bán

Có 111 Số tiền phải trả định kỳ bằng tiền mặt (gồm giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ)

Có 112 Số tiền phải trả định kỳ bằng chuyển khoản (giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ)

Đồng thời phản ánh số tiền lãi trả chậm, trả góp từng kỳ tính vào chi phí tài chính trong kỳ:

11 Nợ 635 Chi phí tài chính

Có 242 Chi phí trả trước dài hạn (Lãi trả chậm, trả góp định kỳ)

1.9 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CẦM CỐ, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ

1.9.1 Khái niệm

a. Cầm cố tài sản

Cầm cố là hình thức bảo đảm nợ mà theo đó con nợ giao cho chủ nợ cả tài sản hiện vật cùng giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Tài sản đem cầm cố thường là các động sản như hàng háo, máy móc, xe cộ… các loại tài sản có thẻ du chuyển dễ dàng.

b. Ký cược

32

Page 33: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Ký cược là khoản tiền doanh nghiệp đặt cược khi thuê, mượn tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản thuê đúng thời hạn.

c. Ký quỹ

Đó là số tiền hoặc tài sản gửi trước để làm tin trong các quan hệ mua bán, nhận làm đại lý bán hàng, hoặc tham gia đấu thầu…nhằm đảm bảo được sự tin cậy giữa đôi bên và ràng buộc trách nhiệm của các bên có liên quan trong việc thực hiện đúng hợp đồng đã ký. Số tiền hoặc tài sản gởi làm tin gọi là tiền ký quỹ. Tiền ký quỹ thông thường do người có hàng bán yêu cầu bên mua hàng hoặc nhận làm đại lý phải ký quỹ trước khi nhận hàng. Trong trường hợp bên ký quỹ không thực hiện đúng hợp đồng sẽ bị phạt trừ vào tiền ký quỹ.

1.9.2 Chúng từ sử dụng

- Phiếu thu; Phiếu chi.

- Giấy báo nợ, giấy báo có.

- Biên nhận tài sản.

- Các chứng từ gốc khác có liên quan,…

1.9.3 Tài sản sử dụng

Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 144 - để phản ánh các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

Tài khoản 144 "Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn"

Giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang

ký cược, ký quỹ ngắn hạn đầu kỳ

Giá trị tài sản mang đi cầm cố và số tiền Giá trị tài sản cầm cố số tiền ký cược,

đã ký cược, ký quỹ ngắn hạn. ký quỹ ngắn hạn đã được nhận lại hoặc

dùng để thanh toán

Khoản bị phạt trừ vào tiền ký quỹ do

33

Page 34: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

không thực hiện đúng hợp đồng

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Giá trị tài sản còn cầm cố hoặc số tiền

còn đang ký cược, ký quỹ ngắn hạn

cuối kỳ.

Kế toán tổng hợp sử dụng tài chính 244 - để phản ánh các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn.

Tài khoản 244 "Thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn"

Giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang ký

cược, ký quỹ dài hạn đầu kỳ

Giá trị tài sản mang đi cầm cố và số tiền Giá trị tài sản cầm cố và số tiền ký cược,

đã ký cược, ký quỹ dài hạn ký quỹ dài hạn đã được nhận lại hoặc

dùng để thanh toán

Khoản bị phạt trừ vào tiền ký quỹ do

không thực hiện đúng hợp đồng

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Giá trị tài sản còn cầm cố hoặc số tiền

còn đang ký cược, ký quỹ dài hạn cuối

kỳ.

1.9.4 Nguyên tắc hạch toán

Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, nếu thời hạn dưới một năm đựơc phản ánh vào tài khoản "Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn" theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.

34

Page 35: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản "Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn" và " Ký quỹ, ký cược dài hạn" dùng để phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn tại ngân hàng, công ty tài chính, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng, các đơn vị có quan hệ kinh tế,…

Chỉ hạch toán vào tài khoản" Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn" những khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược phát sinh trong một niên độ tài chính.

1.9.5 Khi doanh nghiệp xuất tiền hoặc tài sản cố định của mình đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, nếu doanh nghiệp dùng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng để ký quỹ, ký cược:

1 Nợ 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Nợ 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Có 111, 112 Số tiền mang đi ký quỹ, ký cược

Nếu doanh nghiệp dùng tài sản cố định để cầm cố, ghi:

2 Nợ 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Giá trị còn lại)

Nợ 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn (Giá trị còn lại0

Nợ 214 Hao mòn TSCĐ

Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, bị phạt vi phạm hợp đồng và bị trừ vào tiền ký quỹ, ký cược:

3 Nợ 811 Chi phí khác (số tiền bị phạt)

Có 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có 244 cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Nếu doanh nghiệp không thanh toán tiền bán hàng cho người có hàng gửi bán, người gửi bán sẽ trừ vào số tiền đã ký quỹ:

4 Nợ 331 Phải trả người bán (số tiền bị trừ)

Có 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

35

Page 36: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược, nếu nhận lại số tiền đã ký quỹ, ký cược, kế toán ghi:

5 Nợ 111 Số tiền mặt nhận về sau khi trừ các khoản phạt, bị trừ

Nợ 112 Nhận tiền gởi ngân hàng sau khi trừ các khoản phạt

Có 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Nhận lại tài sản cố định đã cầm cố, ghi :

6 Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Có 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Có 214 Hao mòn tài sản cố định

36

Page 37: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KHÁC

2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

2.1.1 Hoạt động tài chính

Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

“Đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lợi ở tương lai”.

Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực,tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.2 Phân loại hoạt động tài chính

a. Phân loại theo thời hạn đầu tư

- Đầu tư ngắn hạn : là những khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn trong vòng 12 tháng tới hoặc trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường.

- Đầu tư dài hạn : là những khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn sau 12 tháng tới trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường.

b. Phân loại theo lĩnh vực đầu tư

Tuỳ thuộc vào loại hình hoạt động đầu tư, có thể liệt kê một số lĩnh vực hoạt động tài chính chủ yếu sau :

- Hoạt động đầu tư vào công ty con.

- Hoạt động góp vốn liên doanh .

- Hoạt động đầu tư vào công ty liên kết

- Hoạt động đầu tư chứng khoán

- Hoạt động cho vay vốn

37

Page 38: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Các hoạt động tài chính khác.

2.1.3 Giới thiệu loại hình hoạt động đầu tư theo lĩnh vực đầu tư

a. Hoạt động đầu tư vào công ty con

Công ty mẹ là công ty có một hoặc nhiều công ty con. Công ty bao gồm công ty mẹ và các công ty con được gọi là tập đoàn.

Hoạt động đầu tư vào công ty con bao gồm :

- Cổ phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ xác nhận vốn góp của công ty mẹ vào công ty con hoạt động theo loại hình công ty cổ phần. Cổ phiếu có thể bao gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.

- Khoản đầu tư vào công ty con hoạt động theo loại hình công ty Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác.

b. Hoạt động góp vốn kinh doanh

Liên doanh là thoả thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Hoạt động liên doanh có thể tồn tại dưới các hình thức sau :

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát.

- Hợp đồng liên doanh dưới hình thức lập cơ cở kinh doanh đồng kiểm soát.

c. Đầu tư vào công ty liên kết

Khoản đầu tư được xác định là đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư nắm giữ trực

tiếp từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu (từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của

bên nhận đầu tư mà không có thoả thuận khác)d. Hoạt động đầu tư chứng khoán: Hoạt động đầu tư chứng khoán là các hoạt

động bỏ vốn ra đầu tư vào các loại chứng khoán khác nhau để hưởng cổ tức hoặc bán chúng lại trên thị trường chứng khoán(Security Market ) để kiếm lời

38

Page 39: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có rất nhiều loại chứng khoán được giao dịch trên thị trường tài chính, bao gồm : trái phiếu , chứng khoán cầm cố bất động sản và cổ phiếu

- Trái phiếu là chứng nhận nợ dài hạn do công ty hoặc chính phủ phát hành để huy động vốn tài trợ cho hoạt động của mình.

- Chứng khoán cầm cố bất động sản là loại chứng nhận nợ dài hạn được tạo ra nhằm tài trợ cho việc mua bất động sản.

- Cổ phiếu (còn gọi là chứng khoán vốn) là chứng nhận đầu tư và sở sữu một phần trong công ty cổ phần.

- Các loại khác: tín phiếu Kho bạc, Chứng chỉ tiền gửi, …e. Hoạt động cho vay vốn

Hoạt động cho vay vốn là khoản đầu tư tài chính bằng cách cho vay tiền, hang hoá, vật tư để thu lãi khi doanh nghiệp có các tài sản này nhàn rỗi. Lãi suất cho vay, thời hạn vay, phương thức thanh toán tiền lãi và vốn gốc đều tuỳ thuộc vào sự thoat thuận của đôi bên và được thể hiện cụ thể trên các hợp đồng hoặc khế ước cho vay vốn.

f. Các hoạt động tài chính khác

Các hoạt động tài chính khác bao gồm hoạt động cho thuê tài sản, mua bán ngoại tệ…

2.1.4 Hoạt động khác

Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thông thường trong doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện.

2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 2.2.1 KHÁI NIỆM

Đầu tư chứng khoán là hoạt động đầu tư tài chính dùng vốn nhàn rỗi để mua các loại chứng khoán nhằm mục đích hưởng lãi hoặc chia sẽ lợi íc và cả trách nhiêm với doanh nghiệp khác cũng như sửng dung chứng khoán làm đối tượng kinh doanh. Chứng khoán bao gồm : Cổ phiếu và trái phiếu.

2.2.2. CHỨNG TƯ SỬNG DUNG-Phiếu thu, phiếu chi.

-Giấy báo nợ, giấy báo có

2.2.3. Tài khoản sử dụng

39

Page 40: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 121” Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Trị giá chứng khgoán ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ

Trị giá chứng khoán ngắn hạn mua vào hoặc chuyển đổi từ chứng khoán đầu tư dài hạn

Trị giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn chuyển nhượng, đáo hạn hoặc được thanh toán

Tổng số phát sinh nợ Tống số phát sinh có

Tr ị gi á chứng khoán đầu tư ngắn hạn doanh ghiệp đang nắm giữ

T ài khoản 121 c ó 2 tài khoản cấp 2:

- TK 1211: Cổ phiếu

- TK 1212 : Trái phiếu tín phiếu kỳ phiếu

T ài kho ản “Đầu tư ngắn hạn khác” dùng để phản ảnh số hiện có và tình hình biến động của cá tài khoản đầu tư ngắn hạn khác hoặc cho vay vốn mà thời hạn thu hồi không quá một năm.

Tài khoản 128” Đầu tư ngắn hạnkhác”

Giá trị khoản đầu tư ngắn hạn

khác hiện còn tại doanh nghiệp

Gía trị các khỏan đầu tư ngắn Giá trị các khoản đầu tư ngắn

40

Page 41: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

hạn khác tăng hạn khác giảm

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

G ía trị khoản đầu tư ngắn hạn

khác hiện còn tại doanh nghiệp

T ài khoản 128 có 2 t ài khoản cấp 2:

- Tk 1281 : “Tiền gởi có kỳ hạn”

- Tk 1288 : “Đầu tư ngắn hạn khác

Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại đầu tư tài chính dài hạn khác ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết ,cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”

Giá trị các khoản đầu tư

ài hạn khác hiện có của

doanh nghiệp

Gíá trị các khoản đầu tư dài Giá trị các khoản đầu tư ngắn

hạn khác tăng hạn khác giảm

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

41

Page 42: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Giá trị các khoản đầu tư

dài hạn khác hiện có của

doanh nghiệp

Các khoản đầu tư dài hạn khác bao gòm :các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà doanh nghiệp không có ảnh hưởng đáng kể hoặc không có quyền kiểm soát (nắm giữ ít hơn 20% biểu quyết), đầu tư trái phiếu, cho vay vốn, các khoản đầu tư khác,… mà thời gian nám giữ, thu hoài hoặc thanh toán trên một năm. Đầu tư dài hạn khác đươc phân chia thành đầu tư chứng khoán dài hạn và đâu tư dài hạn khác.

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 :

- Tài khoản 2281 “Cổ phiếu”.- Tài khoản 2282 “Trái phiếu”.- Tài khoản 2283 “đầu tư dài hạn khác”.

2.2.4 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN

Chứng khoán đầu tư ngắn hạn,dài hạn phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (gia gốc), bao gồm giá mua cộng chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tn, thúe, lệ phí và phí ngân hàng.

Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gòm cả những chứng khoán dài hạn được mua vào để bán ở thị trường chứng khoán mà có thể thu hồi vốn trong thời hạn không quá một năm.

Cuối niên độ kế toán, khi giá thị trường của chứng khoán đàu tư ngắn hạn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc thì kế toán phải lập dự phòng giảm giá đàu tư ngắn hạn theo quy định của chế độ tàichính hiện hành.

Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn mà đơn vị đang nắm giữ theo từng loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán có giá trị khác, theo từng đối tác đầu tư, theo mệnh giá và giá mua thực tế.

Trong các trường hợp góp vốn liên kết kinh tế ngắn hạn, dài hạn bằng tiền hoặc hiện vật, giá trị góp vốn liên kết kinh tế được tính theo giá thỏa thuận của các bên

42

Page 43: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

tham gia liên kết đối với tài sản dùng làm vốn góp. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản đầu tư tài chính, từng hợp đồng, vụ việcliên kết kinh tế.

Tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về cổ phiếu, trái phiếu khi đến kỳ hạn. Lãi cổ phiếu, trái phiếu được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hàng năm của danh nghiệp.

2.2.5 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, hoặc góp vốn vào công ty khác (nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyến của doanh nghiệp khác), căn cứ vào giá mua và các chi phí thực té phát sinh có liên quan đến việc mua các chứn khoán này như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế,lệ phí và phí ngân hàng, ghi:

1. Nợ 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác

Có 111: Tổng số tiền phải thanh toán bằng tiền mặt

Có 112: Tổng số tiền phải thanh toán bằng chuyển khoản

Có 141: Tổng số tiền phải thanh toán bằng tạm ứng

Có 331: Tổng số tiền phải thanh toán cho khách hàng

Định kỳ thu lãi từ hoạt động đàu tư chứng khoán, nếu dùng tiền lãi mua bổ sung chứng khoán các loại, kếtoán ghi :

2. Nợ 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Nếu nhận tiền lãi về mà không mua bổ sung chứng khoán các loại :

3. Nợ 111: Tổng số tiền lãi thu bằng tiền mặt

Nợ 112: Tổng số tiền lãi thu bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 131: Tổng số tiền lãi phải thu cụkhách hàng

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính

43

Page 44: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nếu doanh nghiệp nhận lãi đầu tư bao gồm các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi donh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó được ghi giảm trị giá khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu; chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đàu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ :

4. Nợ 111: Tổng số tiền lãi thu được bằng tiền mặt

Nợ 112: Tổng số tiền lãi thu được bằng tiền gởi ngân hàng

Nơ: 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng

Có 121: Phần tiền lãi dồn tính trước khi doanh nghiệp mua

lại khoản đầu tư đó

Có 228: Phần tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua

lại khoản đầu tư đó

Có 515: Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại

khoản đầu tư nay.

Các chi phí phát sinh liên quan đến viêc đầu tư chứng khoán :

5. Nợ 635: Chi phí tài chính

Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trư (nếu có)

Có 111: Tổng số tiền phải thanh toán bằng tiền mặt

Có 112: Số tiền phải thanh toán bằng chuyển khoản

Có 3388: Tổng số tiền phải thanh toán

Khi chuyển nhượng chứng khoán, căn cứ vào giá thực tế bán chứng khoán, nếu giá bán cao hơn giá gốc chứng khoán đã ghi nhận (có lãi)

6. Nợ 111: Số tiền thu được do bán chứng khoán bằng tiền mặt

Nợ 112: Số tiền thu bằng chuyển khoản do bán chứng khoán

Nợ 131: Số tiền phải thu khách hàng do bán chứng khoán

Có 121: Gía gốc chứng khoán ngắn hạn

44

Page 45: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 228: Gía gốc chứng khoán dài hạn

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Nếu giá bán thấp hơn ghía gốcchứng khoán đã ghi nhận (bị lỗ), ghi:

7. Nợ 111: Số tiền thu được do bán chừng khoán bằng tiền mặt

Nợ 112: Số tiền thu bằng chuyển khoản do bán chưng khoán

Nợ 131: Số tiền phải thu khách hàng do bán chứng khoán

Nợ 635: Chi phí tài chính

Có 121: Gía gốc chứng khoán ngắn hạn

Có 228: Gía gốc chứng khoán dà hạn

Khi thu hồi hoặc thanh lý chứng khoán, ghi :

8. Nợ 111: Số tiền thu được do thu hồi thah lý bằng tiền mặt

Nợ 112: Số tiền thu hồi được do thanh lý bằng chuyển khoản

Nợ 131: Số tiền thu hồi khách hàng do thu hồi thanh lý

Có 121: Gía gốc chừng khoán ngắn hạn

Có 228: Gía gốc chứng khoán dài hạn

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Khi chuyển đổi chứng khoán đầu tư dài hạn thành chứng khoán đầu tư ngắn hạn, kế toán ghi :

9. Nợ 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Có 228: Đầu tư dài hạn khác

Khi doanh nghiệp mua cổ phiếu hoặc góp vốn cho các đơn vị khác (nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết của doanh nghiệp khác), căn cứ vào chứng từ ghi tiền và cổ phiếu đã mua :

10. Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác

Có 111: Mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền mặt

45

Page 46: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 112: Mua cổ phiếu, góp vốn bằng chuyển khoản

Đồng thời mở sổ chi tiết theo dõ từng loại cổ phiếu, vốn góp.

Khi mua trái phiếu can cứ vào chứng từ ghi tiền và trái phiếu đã mua :

11. Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác

Có 111: Mua trái phiếu bằng tiền mặt

Có 112: Mua trái phiếu bằng chuyển khoản

Trường hợp nhận lãi trái phiếu, cổ phiếu định kỳ, khi nhận được lợi nhuận, cổ tức hoặc xác định số lợi nhuận, cổ tư cs phải thu :

12. Nợ 111: Nhận lãi bằng tiền mặt

Nợ 112: Nhận lãi bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 131: Thông bào nhận lãi nhưng chưa nhận được tiền

Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác

Có 515: Doanh thu hoạt đọng tài chính

Nếu có chi phí phát sinh về thông tin, môi giới, giao dịch mua bán, trong quá trình đầu tư chứng khoán :

13. Nợ 635: Chi phí tài chính

Có 111: Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt

Có 112: Chi phí phát sinh trả bằng chuyển khoản

Khi thanh toán trái phiếu đến hạn, kế toán ghi:

14. Nợ 111: Trái phiếu đến hạn nhận bằng tiền mặt

Nợ 112: Trái phiếu đến hạn nhận bằng tiền gởi ngân hàng

Có 228: Đầu tư dài hạn khác (số tiền gốc)

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (số tiền lãi)

Trường hợp cần vốn, doanh nghiệp phải thanh toán trái phiếu hết hạn không lấy lãi hoặc nhượng bán với giá thu hồi đủ vốn gốc, hoặc chịu lỗ :

46

Page 47: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

15. Nợ 111: Trái phiếu đến hạn nhận bằng tiền mặt

Nợ 112: Trái phiếu đến hạn nhận bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 635: Chi phí hoạt đọng tài chính (chênh lệch số tiền thu được

nhỏ hơn giá vốn đầu tư chứng khoán)

Có 228: Đầu tư dài hạn khác (số tiền gốc)

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch số tiền

Thu được lớn hơn giá vốn đầu tư chứng khoán)

Khi cho đơn vị khác vay vốn có thời hạn thu hồi trên một năm :

16. Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác

Có 111: Cho đơn vị khác vay vốn bằng tiền

Có 112: Cho đơn vị khác vay vốn bằng chuyển khoản

Định kỳ tính và cho thu lãi cho vay vốn, kế toán ghi:

17. Nợ 111: Nhận lãi bằng tiền mặt

Nơ: 112: Nhận lãi bằng chuyển khoản

Nợ 131: Thông bào nhận lãi nhưng chưa nhận được tiền

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Chi tiết về lãi cho

vay vốn)

Thu hồi vốn cho vay :

17. Nợ 111: Số tiền gốc và lãi cho vay nhận bằng tiền mặt

Nợ 112: Số tiền gốc và lãi cho vay nhận bằng chuyển khoản

Có 228: Đầu tư dài hạn khác (số tiền gốc)

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (số lãi)

2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

47

Page 48: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.3.1 Khái niệm (mục 2.1.3)

2.3.3 Chứng từ hạch toán

- Phiếu thu, phiếu ghi.

- Giấy báo nợ, giấy báo có.

- Các chứng từ gốc khác có liên quan,…

2.3.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động khoản đầu tư vốn vào công ty con.

Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”

Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào

công ty con hiện có của công ty mẹ

Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng công ty con giảm

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào

công ty con hiện có của công ty mẹ

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp hai :

- Tài khoản 2211 “Đầu tư cổ phiếu”.- Tài khoản 2212 “Đầu tư khác”.

2.3.4 Nguyên tắc hạch toán

Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc. Gía gốc của khoản đầu tư vào công ty con bao gồm giá mua cộng với các chi phí mua hàng (nếu có) như : chi phí môi giới, chi phí giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân hàng,…

Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con,…

48

Page 49: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh, lợi nhuận được chia) vào thu nhập hoạt động tài chính của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.

2.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Khi công ty Mẹ mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc đầu tư vào cty con, kế toán căn cứ vào

các chứng từ mua, chi phí mua, ghi:

Nợ TK 221

Có TK 111, 112, 331… Tổng giá thanh toán

Đồng thời mở sổ chi tiết theo dõi từng loại chứng khoán: Mệnh giá, lãi suất, thời

hạn, phương thức phát hành, thanh toán ...

2. Nhận lãi định kỳ về cổ phiếu, trái phiếu

Nợ TK 111, 112, 131:

Nợ TK 221 Bổ sung đầu tư tiếp

Có TK 515: Lãi do đầu tư

3. Nếu trong quá trình đầu tư có chi phí phát sinh: Lệ phí, môi giới, thuế, phí ngân

hàng

Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con

Có TK 111, 112, ...

4. Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con,ghi:

Nợ TK 111, 112,

Có TK 221 Giá gốc

Có TK 515 Lãi

5. Khi nhượng bán chứng khoán (chưa đến hạn)

+ Nếu giá bán > giá gốc:

Nợ TK 111, 112, Giá thanh toán

Có TK 221 Giá gốc

49

Page 50: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có TK 515 Chênh lệch

+ Nếu giá bán < giá gốc

Nợ TK 111, 112, Giá bán

Nợ TK 635 Chênh lệch

Có TK 221 Giá gốc2.4 KẾ TOÁN VỐN GÓP LIÊN DOANH

2.4.1 Khái niệm

Góp vốn liên doanh là một hoạt động đầu tư tài chính mà doanh nghiệp đầu tư vốn vào một doanh nghiệp khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro (nếu có) theo tỷ lệ góp vốn. Căn cứ vào thời gian tham gia liên doanh đã ký kết, hoạt động liên doanh chia làm 2 loại :

- Hoạt động liên doanh ngắn hạn : theo đó thì thời gian hợp tác dưới một năm để thực hiện các hợp đồng ngắn hạn như sản xuất một mậưt hàng theo thời vụ, mua bán một vài chuyến hàng hoá…

- Hoạt động liên doanh dài hạn : thời hạn liên doanh trên một năm và do vậy vốn góp có thời hạn thu hồi lại dài hơn một năm. Hoạt động liên doanh dài hạn là hoạt động liên doanh phổ biến ở nước ta.2.4.2 Chứng từ hạch toán

- Phiếu thu, phiếu chi.

- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.

- Các chứng từ khác có liên quan,…

2.4.3 Tài khoản hạch toán

Tài khoản 222 “ Vốn góp liên doanh”

Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn hiện

Giá trị vốn góp liên doanh tăng do góp Giá trị vốn góp liên doanh giảm

vốn,dùng thu nhập góp vốn chia bổ sung do thu hồi vốn góp.

giá trị vốn góp.

50

Page 51: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Khoản thiệt hại do thu hồi không đủ vốn góp được hạch toán vào chi

phí hoạt động tài chính.

Tổng số phát sinh nợ Tổng nợ phát sinh có

Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn hiện

có.

2.4.4 Nguyên tắc hạch toán

. Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong báo cáo tài chính của mình các nội dung phù hợp với quy định của chế độ hiện hành theo từng hình thức góp vốn liên doanh (hình thức Ttài sản đồng kiểm soát, hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát …)

2.4.5 phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1. Khi góp liên doanh bằng tiền vào cơ sở KD đồng kiểm soát:

Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh

Có TK 111, 112...

Nếu góp bằng ngoại tệ thì chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với tỷ giá xuất được hạch

toán vào bên nợ TK 635 hay bên có TK 515

2. Góp liên doanh bằng vật tư, hàng hoá vào cơ sơ KD ĐKS thì các bên phảo đánh

giá lại:

Nợ TK 222:Vốn góp LD (theo giá đánh giá lại)

Có TK 152, 153, 155, 156(giá trị ghi sổ kế toán)

Phần chênh lệch giữa giá trị được đánh giá với giá xuất kho được hạch toán vào tài

khoản 811 hoặc 711

3. Góp liên doanh bằng tài sản cố định

Nợ TK 214

51

Page 52: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ TK 222

Có TK 211, 213

Phần chênh lệch giữa giá trị được đánh giá với giá trị còn lại của TSCĐ được hạch

toán vào tài khoản 711 hoặc 811

4. Các chi phí phát sinh trong quá trình liên doanh:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 152, 334, 214 ...

5. Thu nhập liên doanh được chia

Nợ TK 111, 112: Nhận vê bằng tiền

Nợ TK 221 Bổ sung vốn góp

Có TK 515: Doanh thu HĐTC

6. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng tiền, hàng hoá

Nợ TK 111, 112, 131, 156

Có TK 222

7. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng TSCĐ

Nợ TK 211 Giá trị khi mang về

Nợ TK 635 Chênh lệch do thua lỗ

Có TK 222

Có TK 515 Chênh lệch nếu lãi2.5 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT

2.5.1 Khái niệm

Công ty liên kết là công ty, trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đến nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.

2.5.2 Chứng từ hạch toán

- phiếu thu, phiếu chi.

- Giấy báo nợ, giấy báo có.

52

Page 53: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Các chứng từ khác có liên quan,…

2.5.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” dung để phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và tình hình biến động tăng, giảm của khoản đầu tư đó.

Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”

Giá gốc khoản đầu tư vào công ty

liên kết hiện đang nắm giữ đầu kỳ

Giá gốc khoản đầu tư được mua tăng

Giá gốc khoản đầu tư giảm do thu được các khoản lợi ích ngoài cổ tức và lợi nhuận được chia.

Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu đầu

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Giá gốc khoản đầu tư vào công

tyliên kết hiện đang nắm giữ

cuối kỳ

2.5.5 Phương pháp kế toán một số doanh nghiệp chủ yếu

1. Khi đầu tư vào công ty liên kết

Nợ TK 223

Nợ TK 214

Có TK 111, 112, 152, 153, 211, 213

Chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh vào TK 811 hoặc 711

53

Page 54: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2. Các chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 152, ...

3. Thu nhập đầu tư được chia

Nợ TK 111, 112, 138, 156

Nợ TK 223 Bổ sung vốn góp

Có TK 515

4. Nhận được các khoản khác từ công ty liên kết hạch toán giảm trừ giá gốc đầu

tư:

Nợ TK 111, 112, 131, 156

Có TK 223

5. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng TSCĐ

Nợ TK 211 Giá trị khi mang vềNợ TK 635 Chênh lệch

Có TK 2232.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI

CHÍNH

2.6.1 KHÁI NIỆM

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính là dự phòng phần giá trị bị

tổn thất do các loại chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp bị giảm giá;giá trị các khoản đầu tư tài chính bị tổn thất do tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ.

2.6.2 ĐIỀU KIỆN LẬP DỰ PHÒNG

- Dự phòng phải được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo kế toán (khi có

những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá thường xuyên của các chứng khoán so với giá

gốc ghi trên sổ kế toán).2.6.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

54

Page 55: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đàu tư ngắn hạn” Các khỏan này dùng để phản ánh số hiệu và tình hình biến động các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn .

Tài khoản 129 “dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”

Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư

ngắn hạn hiện có tại doanh nghiệp đầu kỳ

Hoàn nhập dự phòng giảm Trích lập (kẻ cả trích lập lần đầu và trích lập

Giá đầu tư ngắn hạn bổ sung)dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

hiện có tại doanh nghiệp cuối kỳ

55

Page 56: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đàu tư dài hạn” Các khoản này dùng để phản ánh số hiệu có và tình hình biến động các khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.

Tài khoản 229 “dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”

Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư

dài hạn hiện có tại doanh nghiệp đầu kỳ

Hoàn nhập dự phòng giảm Trích lập (kẻ cả trích lập lần đầu và trích lập

Giá đầu tư dài hạn bổ sung)dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

hiện có tại doanh nghiệp cuối kỳ

2.6.4 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN

- Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải lập dự phòng giảm giá cho các loại đầu tư dài hạn khi

cần thiết nhằm ghi nhận trước khoản tổn thất có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan.

- Mức lập dự phòng:

Mức lập dự

phòng năm

KH

=

Số lượng

chứng khoán

bị giảm giá

x

Giá gốc chứng

khoán đang ghi

sổ

-

Giá thực tế chứng

khoán trên thị

trường

2.6.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

Lập (hoàn nhập) dự phòng giảm giá chứng khoán, cuối niên độ kế toán,

56

Page 57: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Căn cứ vào tình hình giảm giá các loài chứng khoán vá các khoản đầu tư ngắn

hạn, dài hạn khác hiện có tính đến thời điểm khóa sổ kế toán lập bào cáo tài

chính,tính toán khoản dự phòng giảm giá các khoảnđầu tư ngắn hạn, dài hạn

phải lập theo chế độ tài chính hiện hành; so với số đã lập dự phòng giảm giá

đầu tư ngắn hạn, dài hạn của năm trước (nếu có), xác định số chênh lệch để

xử lý như sau

Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm

nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên

độ kế toán trước, số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung,ghi :

1. Nợ 635: Chi phí tài chính

Có 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

Có 229: Dự phòng giảm gia đầu tư dài hạn

Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm

nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đãlạpở cuối niên

độ kế toán trước, số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn lập, ghi :

2. Nợ 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

Nợ 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

Có 515: thu nhập hoạt động tài chính

57

Page 58: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.7 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

2.7.1 KHÁI NIỆM

Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thuờng của doanh nghiệp và thường bao gồm : doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp diạh vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuạn được chia…

Doanh thu hoạt dộng tài chính gồm : tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận dược chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

2.7.2. NỘI DUNG THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH-Tiền lãi : lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm,trả góp;lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,dịch vụ; Lãi cho thuêtài chính;…

-Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiếu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…).

-Cổ tức, lợi nhuận đươc chia.

-Thu nhậpvề hoạt động đầutư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

-Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sơ hạ tầng.

Thu nhập về các hoạt đầu tư khác

-Chênh lệchlãidobán ngoại tệ; khoảnlãichênh lệch tỷgiá ngoại tệ.

-Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;…

2.7.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng

để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia,

khoản lãivề chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài

chính khác của doanh nghiệp.

Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính

58

Page 59: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Số thuế GTGT phải Doanh thu hoạt động tài chính

nộp tính theo phương phát sinh trong kỳ

pháp trực tiếp (nếu có)

Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính

thuần sang tài khoản

911 – “Xác định kết quả

kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

2.7.4. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền

bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác đươc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu đượctiền hay sẽ thu được tiền.

2.7.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾUKhi nhận được thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, hoặc nhận được

tiền từ các khoản lãi được chia từ công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết … ghi:

1. Nợ 111: Nếu nhận được tiền mặt

Nợ 112: Nếu nhận được bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 131: Nhận thông báo về cổ tức, lãi kinh doanh được chia

59

Page 60: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 221,222,223 : (Nếu lãi được chia đễ lại tăng vốn đầu tư vào các công ty )

Có 515 : Doanh thu hoạt động tài chính

Khi thu hồi, thanh lý khoản đàu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên daonh nếu phát sinh lãi ghi

2. Nợ 111: Trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt

Nợ 112: Trị giá tài sản nhận về bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 131: Trị giá tài sản phải nhận về, khách hàng chưa trả

Có 221, 222, 223: Đầu tư vào công ty con, …

Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch

giữa trị giá tài sản nhận về lớn hơn giá gốc

khoản đầu tư vào công ty con)

2.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH10.8.1 KHÁI NIỆMChi phí tài chính phát sinh trong qua trình hoạt động kinh doanh thông

thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan

đến hoạt động chocác bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức,tiền bản quyền,

… những chiphí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.

2.8.2 Nội dung chi phí tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,…; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…

60

Page 61: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.8.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

Các chi phí của hoạt động tài chính. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư

chứng khoán.

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi

đầu tư ngắn hạn. phí tài chính và các khoản lỗ

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả

Phát sinh thực tế. hoạt động kinh doanh.

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở

hạ tầng được xác định là tiêu thụ.

Tống số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

2.8.4 Nguyên tắc hạch toán

61

Page 62: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư.

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.

Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi(hoặc lỗ) do các bên thoả thuận hoặc các chứng từ mua bán khoản đầu tư đó.

Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.

2.8.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Khi thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên daonh, công ty liên kết nếu phát sinh lỗ,ghi:

1 Nợ 111 Trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt

Nợ 112 Trị giá tài sản nhận về bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ 113 Trị giá tài sản phải nhận về khách hàng chưa trả tiền

Nợ 635 Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư vào công ty con lớn hơn trị giá tài sản nhận về)

Có 221,222,223 Đầu tư vào công ty con,…

Kế toán chi phí cho hoạt động liên doanh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, tiền thuê đất, các chi phí khác phát sinh, ghi:

2 Nợ 635 Chi phí tài chính

62

Page 63: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)

Có 111 Chi phí thực tế phát sinh bằng tiền mặt

Có 112 Chi phí thực tế phát sinh bằng chuyển khoản

Có ….

Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là một khoản thiệt hại và tinh vào chi phí hoạt động tài chính, ghi:

3 Nợ 635 Chi phí tài chính

Có 222 Góp vốn liên doanh

Chiết khấu thanh toán, khi doanh nghiệp với tư cách là người bán, cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán tiền mua hàng trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán :

4 Nợ 111 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền mặt

Nợ 112 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 635 Chi phí tài chính

Có 131 Phải thu của khách hàng

Khi doanh nghiệp với tư cách là người mua, được ngưòi bán cho hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền mua hàng cho người bán trong thời hạn được hưởng chiét khấu thanh toán :

5 Nợ 331 Phải trả cho người bán

Có 111 Số tiền thực tế thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Số tiền thực tế thanh toán bằng chuyển khoản

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Các hoạt động tài chính khác, trong trường hợp mua bán ngoại tệ, khi xuất tiền mua ngoại tệ, chênh lệch lỗ tỷ giá (xem lại chương số 1)

63

Page 64: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.9 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC

2.9.1 Khái niệm

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên.

2.9.2 Nội dung của thu nhập khác

Nội dung thu nhập khác được quy định tại đoạn 30 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác. Thu nhập khác. Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm :

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.- Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.- Các khoản tiền thưởng của khách hàng lien quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,

dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có ).- Thu nhập quà biếu, qùa tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức,cá nhân tặng cho

doanh nghiệp.- Các khoản thu nhập kinh doanh cảu những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế

toán, năm nay mới phát hiện ra,… 2.9.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”

Số thuế GTGT phải nộp (néu có) tính theo phương pháp Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ

trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có)

Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

64

Page 65: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.9.4 Nguyên tắc hạch toán

Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.

2.9.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Phản ánh thu nhập về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định :

1 Nợ 111 Số tiền mặt thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Nợ 112 Số TGNH thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Nợ 131 Số tiền phải thu về nhượng bán, thanh lý tài sản

Có 711 Giá nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Khi doanh nghiệp phạt các khách hàng do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, số tiền phải thu được (nếu có) là thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Nếu doanh nghiệp thu được tiền hoặc cho khách hàng nợ lại, ghi :

2 Nợ 111 Số tiền phạt thu được bằng tiền mặt.

Nợ 112 Số tiền phạt thu được bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 338 Tiền phạt thu được trừ tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Nợ 344 Tiền phạt thu được trừ tiền ký qũy, ký cược dài hạn

Nợ 138 Số tiền phạt phải thu

Có 711 Thu nhập khác

Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như cháy nổ, hoả hoạn, lũ lụt,… Phản ánh số tiền bảo hiểm doanh nghiệp thu về :

3 Nợ 111 Tổng số tiền bảo hiểm nhận được bằng tiền mặt

65

Page 66: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 112 Tổng số tiền bảo hiểm nhận được bằng chuyển khoản

Nợ 138 Tổng số tiền bảo hiểm phải thu (1388)

Có 711 Thu nhập khác

Các trường hợp phát sinh khác liên quan đến thuế, khi doanh nghiệp được miễn, được giảm thuế GTGT :

4 Nợ 111 Số tiền thu về do NSNN hoàn lại thuế bằng tiền mặt

Nợ 112 Số tiền thu do NSNN hoàn lại thuế bằng chuyển khoản

Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có 711 Thu nhập khác

Các khoản bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán của những năm trước. Các khoản doanh thu bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán của những năm trước, nay phát hiện ra :

5 Nợ 111 Tổng số tiền thu được bằng tiền mặt

Nợ 112 Tổng số tiền thu được bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ 131 Tổng số tiền phải thu khách hàng

Có 711 Doanh thu bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, nay có quyết định xoá sổ:

6 Nợ 331 Các khoản phải trả người bán

Nợ 338 Các khoản phải trả khác

Có 711 Thu nhập khác

Thu nhập quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp,kế toán ghi :

7 Nợ 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 Trị gía quà biếu, tặng

Có 711 Thu nhập khác

Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá không tính trong doanh thu (nếu có ):

66

Page 67: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

8 Nợ 1388 Số tiền thưởng của khách hàng phải thu

Nợ 111 Số tiền thưỏng của khách hàng thu bằng tiền mặt

Nợ 112 Số tiền thưỏng thu bằng tiền gởi ngân hàng

Có 711 Thu nhập khác

Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ ( nếu có ):

9 Nợ 711 Thu nhập khác

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp

Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” :

10 Nợ 711 Thu nhập khác

Có 911 Xác định kết qủa kinh doanh

2.10 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC

2.10.1 Khái niệm

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.

2.10.2. Nội dung chi phí khác

Chi phí khác phát sinh, gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có)

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.- Các khoản chi phí khác.

2.10.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 “Chi phí khác”

Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các

67

Page 68: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả

kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.10.4 Nguyên tắc hạch toán

Loại tài khoản chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

Loại tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ được kết chuyển sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

2.10.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Phản ánh chi phí về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, ghi giảm nguyên giá và hao mòn luỹ kế tài sản cố định (bút toán xoá sổ tài sản cố định) :

1 Nợ 811 Giá trị còn lại cảu tài sản nhượng bán, thanh lý

Nợ 214 Hao mòn luỹ kế của tài sản nhượng bán, thanh lý

Có 211 nguyên giá của tài sản nhượng bán, thanh lý

Các chi phí phát sinh khác liên quan đến quá trình nhượng bán, thanh lý tài sản cố định :

2 Nợ 811 Các chi phí phát sinh khác

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng

68

Page 69: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 331 Tổng số tiền phải thanh toán

Khi doanh nghiệp bị các đối tác phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế, số tiền phạt phải trả(nếu có) là chi phí khác phát sinh trong kỳ, nếu doanh nghiệp phải nộp tiền hoặc được đối tác cho nợ lại:

3 Nợ 811 Chi phí khác

Có 111 Số tiền phạt thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Số tiền phạt thanh toán bằng chuyển khoản

Có 338 Số tiền phạt phải trả (3388)

Có 144 Tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn

Có 244 Tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ dài hạn

Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như cháy nổ, hoả hoạn, lũ lụt,… Phản ánh các chi phí doanh nghiệp đã chi ra để khắc phục rủi ro :

4 Nợ 811 Chi phí khác

Nợ 133 Thuế GTGT được hoàn lại ( nếu có )

Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản

Có 331 Tổng số tiền phải trả

Các khoản chi phí bị bỏ sót, hay quên ghi sổ kế toán của những năm trước, nay phát hiện ra :

5 Nợ 811 Chi phí bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán

Nợ 133 Thuế GTGT được hoàn lại (nếu có)

Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản

Có 331 Tổng số tiền phải trả

Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết qủa kinh doanh”:

69

Page 70: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

6 Nợ 911 Xác định kết qủa kinh doanh

Có 811 Chi phí khác

CHƯƠNG 3KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ CÁC KHOẢNG PHẢI TRẢ

70

Page 71: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ

3.1.1 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU

Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động cảu doanh nghiệp, và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doang nghiệp vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng, .....

3.1.1.1. CÁC KHOẢN PHẢI THU

Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.

3.1.1.2. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.

Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán.Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường xuyên kiêm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kì hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận só nợ phải thu bằng văn bản

Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bnả xoá nợ ....

Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tuỳ theo thời hạn của chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp có chu kì kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn trong vòng 12 tháng ) và dài hạn sau 12 tháng ). Ngược lại, nếu chu kì kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng , các khoản nợ phải thu đựoc phân thành ngắn hạn ( trong vòng một chu kì kinh doanh bình thường ) và dài hạn (trong thời gian dai hơn một chu kì kinh doanh bình thường).

3.1.1.3. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

- Phản ánh chính xác các khoản phải thu cho từng đối tượng, khách hàng.

Thường xuyên đối chiếu, kịp thời xử lý chênh lệch.

71

Page 72: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Đôn đốc thu hồi nợ nhằm hạn chế nợ khó đòi.

- Tính toán và trích lập dự phòng phải thu khó đòi.

3.1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

3.1.2.1. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

Nợ phải trả là các khoản nự phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vị. Các khoản nợ của doanh nghiệp bao gồm: nợ ngắn hạn, nợ dìa hạn.

3.1.2.2.NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

Kế toán các khoản phải trả phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng nợ phải trả, theo từng hợp đồng. Phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái phiếu, đồng thời theo dõi chi tiết thời hạn phát hành trái phiếu.

Các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải hạch toán bằng tiền đồng việt nam theo tỷ lệ giao dịch.

3.1.2.3.NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, từng đối tượng nợ phải trả, ....

- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào các khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn, kế hoặc trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn thanh toán phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và két chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả

- Cuối niên dộ kế toán, phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ dài hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ

- Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phat hành

3.2. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG

3.2.1 KHÁI NIỆM

Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.

3.2.2 CHƯNG TỪ HẠCH TOÁN

- Hoá đơn thuế GTGT hoá đơn bán hàng), hoá đơn thông thường.

72

Page 73: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- phiếu thu, phiếu thu.

- Giấy báo có ngân hàng.

- Biên bản bù trừ công nợ.

- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng....

3.2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 131 " phải thu khách hàng"

TÀI KHOẢN 131

Số tiền còn phải thu khách hàng

số tiền phải thu khách hàng tăng do bán

sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Số tiền phải thu khách hàng giảm do

khách hàng trả tiền. tiền thừa trả lại cho khách hàng

Khách hàng ứng trước tiền hàng

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số tiền còn phải thu khách hàng

3.2.4. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN

Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng khách hàng riêng biệt. không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay( thu tiền mặt, thu bằng séc, thu qua ngân sách).

3.2.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.

- Khi cung cấp hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền

73

Page 74: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 131 phải thu khách hàng

Có 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán đã bao gồm thuế (tổng giá thanh toán):

- Trường hợp hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, hoặc chiết khấu bán hàng trừ vào số nợ

Nợ 531,532,521

Nợ 3331 thuế GTGT phải nộp

Có 131 phải thu khách hàng ( trừ tiền khách hàng nợ)

- phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng:

Nợ 111 số tiền mặt thực thu

Nợ 112 số tiền gửi ngân hàng thực thu

Nợ 635 chi phí tài chính ( số tiền chiết khấu thanh toán)

Có 131 phải thu khách hàng

- Khi khách hàng ứng trước tiền hoặc thanh toán nợ cho doanh nghiệp, ghi:

Nợ 111 tổng số tiền mặt nhận được từ khách hàng

Nợ 112 tổng số tiền gửi ngân hàng nhận được từ khách hàng

Nợ 113 tổng số tiền đang chuyển sẽ nhận được từ khách hàng

Có 131 phải thu khách hàng

- Các khách hàng không thanh toán các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, bằng sec,..mà thanh toán bằng hàng hoá( trường hợp hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản nhận về, kế toán trừ vào số nợ phait thu của khách hàng:

Nợ 151, 152 nguyên vạt liệu đi trên đường, nhập kho

Nợ 153, 156 nhập kho công cụ, dụng cụ, hàng hoá

74

Page 75: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 211, 213 tài sản cố định, vô hình

Nợ 133 thuế GTGT phải nộp

Có 131 phải thu khách hàng

- Khách hàng ứng trước tiền hàng

Nợ TK 131

Có TK 111,112

3.3 KẾ TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ

3.3.1 KHÁI NIỆM

Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với cấp trên, hoặc đơn vị trực thuộc , phụ thuộc hoặc các đưon vị khác trong một doanh nghiệp độc lập, tổng công ty về các khoản đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp đưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên phải cấp cho cấp dưới.

3.3.2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG

- Hoá đơn thuế GTGT ( hoá đơn bán hàng ): hoá đơn thông thường

- Hoá đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ

- Phiếu thu, phiếu chi

- Biên bản bù trừ công nợ nội bộ

- Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ nội bộ

3.3.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 136 " phải thu nội bộ "

Số còn phải thu ở các đơn vị trong

nội bộ doanh nghiệp

Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh

dưới( bao gồm vốn cấp trực tiếp và phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng.

75

Page 76: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

cấp bằng các phương tiện khác)

Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị khác Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên

Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, Số tiền đã thu về các khoản phải thu

các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp trong nội bộ.

Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,các Bù ttrù phải thu với phải trả trong nội

các khoản đơn vị cấp trên phải cấp xuống. bộ của cùng một đối tượng

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số còn phải thu ở các đơn vị

trong nội bộ doanh ngiệp

Tài khoản 136 " Phải thu nội bộ" có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1361 vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

- Tài khoản 1362 phải thu nộ bộ khác

3.3.4. NGUYÊN TÁC HẠCH TOÁN

- Các khoản phải thu giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các đơn vị vấp dưới với nhau.Tring đó, cấp trên là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thanh viên trực thuộc hoặc phụ thuộc cấp trên, nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng.

Phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ.

Cuối niêm độ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản " phải thu nội bộ" và " phải trả nội bộ" với các đơn vị có quan hệ theo tùng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời

76

Page 77: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 và tài khoản 336, nếu có chênh lệch, phải tìn nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

3.3.5 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (trình bày ở phần Phải trả nội bộ)

3.4.KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC

3.4.1 KHÁI NIỆM

Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vị phải thu của khách hàng và phải thu nội bộ.

3.4.2. CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN

- Phiếu thu, phiếu chi

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá

- Biên bản kiểm kê quỹ

- Biên bản xử lý tìa sản thiếu ...

3.4.3 NGUYÊN TÁC HẠCH TOÁN

Giá trị tài sản thiếu được phat hiện thiếu: các khoản phải thu về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể gây ra như mát mát, hư hỏng tièn, các loại vật tư, hang hoá, dụng cụ.

Các khoản tiền chuyển cho đơn vị nhận uỷ thác xuất, nhập khẩu nộp hộ đẻ mua hàng hộ hoặc nộp hộ các loại thuế.

Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi.các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.

77

Page 78: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3.4.4 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 138 " phải thu khác"

Các khoản nợ khác còn phải thu

Ghi tăng các khoản nợ phải thu khác Ghi giảm các khoản nợ phải thu khó đòi,

các khảon thu hồi...

Giá trị tài sản thừa chờ xử lý Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Các khoản nợ khác còn phải thu

Tài khoản 138 có ba tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1381 : giá trị tài sản thiếu chờ xử lý

- Tài khoản 1385 : phải thu về cổ phần hoá

- Tài khoản 1388 : các khoản phải thu khác

3.4.5 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

- Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân :

Nợ TK 1381

Nợ TK 214

Có TK 211

Có TK111,152,156..

- Khi có quyết định xử lý:

Nợ TK 334

78

Page 79: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ TK 111,138.8,632

Có TK 1381

- Các khoản cho vay vật tư, tiền vốn tạm thời

Nợ TK 1388

Có TK111,152,156..

- Các khoản thu nhập HĐ bất thường, khoản bồi thường phải thu (vi phạm hợp đồng...):

Nợ TK 1388

Có TK 711..

- Thu hồi các khoản phải thu khác:

Nợ TK 111,112

Có TK 1388.

Ví du : Trong tháng, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty A như sau (đơn vị tính : 1.000 đ):

- Xuất kho vật tư theo giá thực tế cho Công ty B mượn với giá trị là 20.000.

- Biên bản kiểm kê quỹ, số tiền thiếu hụt tại quỹ là 2.000, thủ quỹ phải chịu trách nhiệm bồi thường.

- Kiểm kê kho vật tư phát hiện một số CCDC thiếu nhưng chưa rõ nguyên nhân với giá trị là 6.500.

Yêu cầu : Hãy định khoản các nghiệp vụ trên.

3.5.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI

3.5.1 KHÁI NIỆM

79

Page 80: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ khó đòi là những khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ cho doanh nghiệp.Doanh nghiệp dự kiến khoản phải thu khó đòi tính trước vào chi phí gọi là khoản dự phòng phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách hàng nợ không có khả năng thanh toán.

3.5.2 ĐIỀU KIỆN LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI

Để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến và kết quả kinh doanh trong kì kế toán, cuối niên độ kế toán- tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải dự kiến số nợ phải thu có khả năng khó đòi căn cứ trên những bằng chứng đáng tin cậy để tính trước vào chi phí kinh doanh. Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi:

- Phải thu có những bằng chững đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi ( khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hạn lớn về tài sản ... nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhièu lần vẫn không thu được nợ).

- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của đối tượng về số còn nợ chua trả bao gồm : hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ ...

- dự phòng các khoản phải thu khó đòi dược lập chi tiết theo từng đối tượng, từng nội dung, từng khoản nợ

3.5.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ PHÒNG

a. Phương pháp lập dự phòng

Nợ phải thu quá hạn thanh toán

- Trích lập dự phòng 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm

- Trích lập dự phòng 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

- Trích lập dự phòng 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm

Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán

Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan

80

Page 81: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án...thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.

b. Xử lý khoản dự phòng

Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp không phải trích lập.

Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch; Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác.

3.5.4. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 139 "dự phòng phải thu khó đòi "

Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi

còn lại đầu kì

Hoàn nhập dự phòng khoản phải thu khó Số dự phòng phải thu khó đòi tính vào

đòi. Các khoản nợ phải thu khó đòi đã chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

lập dự phòng được xử lý. của doanh nghiệp

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số dự phòng các khoản phải thu khó

đòi còn lại cuối kì

3.5.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

- Xác định số dự phòng phải lập vào cuối niên độ kế toán ( năm N).81

Page 82: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ TK 642

Có TK 139

- Trong niên độ kế toán tiếp theo( năm N+1):

+ Khi phát sinh nợ khó đòi không đòi được. Căn cứ vào quyết định xoá nợ:

Nợ TK 139: Nếu đã lập dự phòng

Nợ TK 642: Nếu chưa lập dự phòng

Có TK 131,138

Đồng thời ghi Nợ TK 004 : - Nợ khó đòi đã xử lý

+ Trích lập dự phòng (nếu có) trong năm N+1:

* Nếu số dự phòng phải lập < Số dự phòng đã trích lập, thì kế toán hoàn nhập số dự phòng chênh lệch.

Nợ TK 139

Có TK 642

* Nếu số dự phòng phải lập > Số dự phòng đã trích lập, thì kế toán trích bổ sung số dự phòng chênh lệch.

Nợ TK 642

Có TK 139

3.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY

3.6.1. KHÁI NIỆM

- Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm kể từ ngày nhận tiền vay.

- Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản nợ vay dài hạn, nợ dài hạn sẽ phải trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành.

- Vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn trả trên một năm kể từ ngay nhận tiền vay.

82

Page 83: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Nợ dài hạn là các khoản nợ của doanh nghiệp phát sinh trong trường hợp thuê tài chính ( TSCĐ thuê tài chính ) hoặc các khoản nợ dìa hạn khác có thời gian trả nợ trên một năm.

3.6.2. CHƯNG TỪ HẠCH TOÁN

- Khế ước vay

- Biên bản giao nhận tài sản thế chấp

- Phiéu thu, phiế chi

- Biên bản thanh lý hợp đồng

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- các chứng từ khác có liên quan,...

3.6.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 311 " vay ngắn hạn"

Số tiền vay còn phải trả đầu kì

Các khoản vay phải trả trong kì Các khoản vay tăng trong kì

số tiền giảm nợ vay ngắn hạn do tỷ giá Số tiền tăng nợ vay ngắn hạn do tỷ giá

hối đoái giam khi đánh giá lại các hối hối đoái tăng khi đánh giá lại các khoản

khoản vay ngắn hạn bằng ngoại tệ. vay ngắn hnạ bằng ngoại tệ.

Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có

Số tiền còn phải trả cuối kì

83

Page 84: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 315 " nợ dài hạn đến hạn trả" dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn đã đến hạn trả trong kì kế toán và tình hình thanh toán các khoản nợ đó.

Tài khoản 315 " nợ dài hạn đến hạn trả"

Số còn nợ về các khoản dài hạn đã

đến hạn hoặc quá hạn phải trả

Số tiền đã thanh toán về các khoản nợ Số tiền nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh

dài hạn đến hạn trả.

Số tiền giảm nợ dài hạn đến hạn trả do Số tiền tăng nợ dìa hạn đến hạn trả do

tỷ giá hối đoái giảm khi đánh giá lại các tỷ giá hối đoái tăng khi đánh giá lại các

khoản nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ khoản nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số còn nợ về các khoản nợ dài hạn đã

đến hạn trả hoặc quá hạn phải trả cuối kỳ.

Tài khoản 341 " vay dài hạn" duàng để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp.

Tài khoản 341 " vay dài hạn "

Số tiền còn nợ về các khoản vay dài hạn

Chưa trả

Số tiền đã trả trước hạn về các khoản Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kì

84

Page 85: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

vay dài hạn.

Số tiền vay dìa hạn đến hạn trả trong Số tiền tăng nợ vay dìa hạn do tỷ giá

niên độ kế toán sau được kết chuyển hối đoái tăng khi đánh giá lại các khoản

sang nợ dài hạn đến hạn trả. Vay dài hạn bằng ngoại tệ.

Số tiền giảm nợ vay dài hạn do tỷ giá

hối đoái giảm khi đánh giá lại các

khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ

Tống số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số tiền còn nợ về các khoản vay dài hạn

Chưa trả cuối kì.

Tài khoản 342 " nợ dài hạn " dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn và tình hình thanh toán các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp.

Tài khoản 342 " nợ dài hạn "

Số tiền còn nợ về các khoản nợ dài hạn

Chưa trả cuối kì

Số tiền nợ dài hạn đến hạn trả trong Số tiền nợ hạn phát sinh trong kì

niên độ kế toán sau được kết chuyển

sang " nợ dài hạn đến hạn trả "

Số tiền giảm nợ dìa hạn do được

bên chủ nợ chấp nhận.

Tổng số phát sinh nợ Tống số phát sinh có

85

Page 86: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Số tiền còn nợ về các khoản nợ dài hạn

Chua trả cuối kì.

3.6.4. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN

Kế toán tiền vay, nợ dài hạn và dìa hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay trả ( gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.

Vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và phải quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán trực tiếp vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong kỳ.

3.6.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆM VỤ CHỦ YẾU

Vay ngắn hạn, vay dài hạn để mua vật tư, hành hoá, tài sản cố định:

1. Nợ 151,152,156,611,211,213,...

Nơ 133 thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)

Có 311 vay ngắn hạn

Có 341 vay dài hạn

Vay ngắn hạn, vay dài hạn để ứng trước cho nhà thầu, trả nợ cho người bán, trả các khoản nợ vay ngắn hạn trước đó hoặc trả các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.

2. Nợ 331 phải trả cho người bán

Nợ 311,315 vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả

Có 311 vay ngắn hạn

Có 341 vay dài hạn

Vay ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản " tiền gửi ngân hàng"

3. Nợ 111 số tiền vay nhận bằng tiền mặt

86

Page 87: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 112 số tiêng vay nhận bằng tiền gủi ngân hàng

Có 331 vay nắng hạn

Có 341 vay dài hạn

Vay dài hạn để đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán và đầu tư dài hạn khác, ký quỹ, ký cước dài hạn.

4. Nợ 221 đầu tư chứng khoán dài hạn

Nợ 222 vốn góp liên doanh

Nợ 228 đầu tư dài hạn khác

Nợ 244 ký quỹ ký cước dài hạn

Có 341 vay dài hạn

Vay dài hạn để thanh toán các khoản về đầu tư xây dựng cơ bản

5. Nợ 241 xây dựng cơ bản

Nợ 133 thuế GTGT được khấu trừ (nếu có )

Có 341 vay dài hạn

Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, cắn cứ vào hợp đồng vay, kế toán ghi:

6. Nợ 212 nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Nợ 133 thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )

Có 342 nợ dài hạn

Khi trả nợ vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, trả trước nợ vay dài hạn ( gốc và lãi )

Nợ 311 vay nắgn hạn

Nợ 315 nợ dài hạn đến hạn trả

Nợ 341 vay dìa hạn

Nợ 342 nợ dài hạn

Nợ 635 chi phí tìa chính( lãi tiền vay phải trả) ( nếu lãi tiền vay chưa được tính đưa vào chi phí)

87

Page 88: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ 335 chi phí phải trả ( chi tiết tiền lãi phải trả) ( nếu ;ãi tiền vay đã được tính đưa voà chi phí)

Có 111,112… số tiền thanh toán nợ vay ( gốc và lãi)

Khi vay ngắn hạn, vay dìa hạn bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ:

7. Nợ 1112,1122,152,153,221,213,...

Có 311 vay ngắn hạn

Có 341 vay dài hạn

Khi trả nợ các khoản vay ngắn hạn, nựo dài hạn đến hạn trả hoặc thanh toán trước thời hạn các khoản vay, nợ dài hạn có gốc ngoại tệ bằng ngoại tệ:

8. Nợ 311 vay ngắn hạn ( theo tỷ giá khi nhận nợ vay )

Nợ 315 nợ dài hạn đến hạn trả ( theo tỷ giá khi nhận nợ vay)

Nợ 341 vay dài hạn ( theo tỷ giá khi nhận nợ vay)

Nợ 342 nợ dài hạn ( theo tỷ giá khi nhận nợ vay)

Nợ 635 chi phí tài chính ( lãi tiền vay phải trả ) ( nếu lãi tiền vay chưa được tính đưa vào chi phí)

Nợ 335 chi phí phải trả ( chi tiết tiền lãi phải trả) ( nếu tiền lãi vay đã được tinhs đưa vào chi phí)

Có 1112,1122 số tiền thanh toán nợ vay ( tỷ giá xuất ngoại tệ theo dõi trên sổ kế toán)

Phần chênh lệch tỷ giá được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 635 " chi phí tài chính " hoặc bên có tài khoản 515 " doanh thu hoạt động tài chính".

Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào các khế ước và cam kết vay, xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trơng niên độ kế toán tiếp theo:

9. Nợ 341 vay dài hạn

Nợ 342 nợ dài hạn

88

Page 89: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có 315 nợ dài hạn đến hạn trả

Cuối niên độ kế toán, đánh giá lại số dự các khoản vay, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá gioa dichj bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhầ nước việt nam công bố tại thời điểm khoá sổ kế toán lập báo coá tài chính:

Nếu tỷ giá tăng, phần chênh lệch tăng các khảon vay, nợ có gốc ngoại tệ:

10. Nợ 413 chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có 311,315,341,342 vay nợ ngắn hạn và dài hạn

Nếu tỷ giá giảm, phần chênh lệch giảm khoản vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ, kế toán ghi:

11. Nợ 311,315,341,342 vay nợ ngắn hạn và dài hạn

Có 413 chênh lệch tỷ giá hối đoái

3.7 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

3.7.1 Khái niệm

Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết.

3.7.2. Chứng từ hạch toán

_Phiếu thu, phiếu chi .

_Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

_Phiếu đặt hàng

_Hóa đơn bán hàng của bên bán.

_Hợp đồng kinh tế ,...

3.7.3 Tài khoản sử dụng

89

Page 90: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Tài khoản 331 " Phải trả người bán"

Các khoản đã trả hoặc ứng trước cho người bán

Số tiền giảm giá, hàng mua trả lại người bán chấp nhận

Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán người bán chấp thuận giảm trừ

Tổng số phát sinh nợ

Số tiền còn phải trả cho người bán

Số tiền phải trả cho người bán

Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, tài sản, các dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.

Tổng số phát sinh có

Số tiền còn phải trả cho người bán

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi thiết của từng đối tựng cụ thể .

3.7.4 Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản

Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả và từng lần thanh toán.

90

Page 91: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tmạ tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi chưa nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

3.7.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Mua vật tư, hàng hóa về nhập kho; gửi thẳng đi bán; đưa thẳng vào sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ bản không qua kho và chưa thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi :

1 Nợ 151 Mua vật tư, hàng hóa đi trên dườngNợ 152 Mua vật tư, nguyên vật lêịu nhập kho

Nợ 153 Mua công cụ, dụng cụ nhập kho

Nợ 155 Nhập kho thành phẩm

Nợ 156 Mua hàng hóa nhập kho

Nợ 157 Mua vật tư, hàng hóa gửi thẳng đi bán không qua kho

Nợ 241 Mua vật tư hàng hóa đưa thẳng vào đầu tư XDCB không qua kho

Nợ 621 Mua vật tư hàng hóa đưa thẳng vào sản xuất, chế biến không qua kho

Nợ 627 Mua vật tư, hàng hóa đưa thẳng vào quản lý phân xưởng sản xuất, chế biến không qua kho

Nợ 641 Mua vật tư hàng hóa đưa thẳng vào bộ phận bán hàng không qua kho

Nợ 642 Mua vật tư hàng hóa đưa thẳng vào bộ phận quản lý doanh nghiệp không qua kho

Nợ 611 Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)

Có 331 Phải trả cho người bán ( Tổng giá thanh toán )

Mua tài sản cố định và chưa thanh toán cho người bán, ghi :

2 Nợ 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hìnhNợ 213 Nguyên giá TSCĐ vô hình

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)

Có 331 Phải trả cho người bán ( Tổng giá thanh toán)

91

Page 92: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu ,

Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ ( nếu có)

Có 331 Phải trả cho người bán ( Tổng giá thanh toán)

Chiết khấu thanh toán được người bán cho doanh nghiệp hưởng và trừ vào số tiền doanh nghiệp còn nợ, kế toán ghi :

3 Nợ 331 Phải trả cho người bán

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Chiết khấu thương mại, phần giảm giá hàng mua, phần hàng mua trả lại cho người bán và trừ vào số tiền doanh nghiệp còn nợ , kê toán ghi :

4 Nợ 331 Phải trả cho người bán

Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Có 151, 152,153,156 NGuyên liệu, hàng hóa...

Khi thanh toán số tiền phải trả hoặc ứng trước tiền cho người bán vật tư hàng hóa ; người cung cấp dịch vụ nhận thầu xây dựng; ghi:

5 Nợ 331 Phải trả cho người bán

Có 111 Số tiền thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Số tiền thanh toán bằng chuyển khoản

Khi nhận lại tiền ứng trước do ng]ời bán vật tư, hàng hóa hoàn lại vì không có hàng để giao, ghi:

6 Nợ 111 nhận lại tiền ứng trước bằng tiền mặt

Nợ 112 nhận lại tiền ứng trước bằng chuyển khoảntiền gửi

Có 331 Phải trả cho người bán.

Khi doanh nghiệp không tìm ra chủ nợ để trả thì được xử lí xóa nợ và đưa vào thu nhập khác trong kì, ghi:

92

Page 93: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

7 Nợ 331 Phải trả cho người bán Có 711 Thu nhập khác.

3.8 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ

3.8.1 Khái niệm

Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới và giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới ( đơn vị thành viên) là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.

3.8.2 Chứng từ hạch toán

- Phiếu thu, phiếu chi.

- Giấy báo nợ, giấy báo có.

- Các chứng từ khác có liên quan.

3.10.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản “Phải trả nội bộ” phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa các doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp; về các khoản mà các đơn vị đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác

Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”

Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới, đã nộp cho dợ vị cấp trên

Số tiền đã trả cho các khoản thu hộ hay chi hộ trong nội bộ

Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đầu kì

Số tiền phải nộp cho cấp trên, phải cấp cho cấp dưới

Số tiền phải cho các đợn vị khác trong nội bộ

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp cuối kì

3.8.4 Nguyên tắc hạch toán

- Phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp.

93

Page 94: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Phản ánh chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán.

- Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu tài khoản 136 và 336 theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản bù trừ.

3.8.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

TÀI KHOẢN 136 TÀI KHOẢN 336

1.Đối với đơn vị cấp trên 1.Đối với đơn vị cấp dưới

- Khi cấp vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới

Nợ TK 1361

Có TK 111,152,153,156,211

- Khi chi trả hộ cho đơn vị cấp dưới:

Nợ TK 1368

Có TK 111,112,331

- Các khoản cấp dưới phải nộp:

Nợ TK 1368

Có TK 421,431,414,415..

- Khi thu được các khoản trên:

Nợ TK 111

Có TK 136

- Bù trừ với các khoản phải trả nội bộ :

Nợ TK 336

Có TK 136

- Khi nhận vốn từ cấp trên:

Nợ TK 111,152,153,156,211

Có TK 336

- Khi nhờ cấp trên chi hộ:

Nợ TK 152,153,156,627,642..

Có TK 336

- Các khoản phải nộp cho cấp trên :

Nợ TK 421,431,414,415..

Có TK 336

- Khi chi trả các khoản trên :

Nợ TK 336

Có TK 111

- Bù trừ với các khoản phải thu nội bộ

Nợ TK 336

Có TK 136

2.Đối với đơn vị cấp dưới 2.Đối với đơn vị cấp trên

- Khi chi hộ các khoản cho cấp trên: - Khi nhờ cấp dưới chi hộ:

94

Page 95: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ TK 1368

Có TK 111

- Các khoản cấp trên phải cấp ( ngoài vốn KD)

Nợ TK 1368

Có TK 421,431,414,415..

- Khi thu được các khoản trên:

Nợ TK 111

Có TK 136

- Bù trừ với các khoản phải trả nội bộ :

Nợ TK 336

Có TK 136

Nợ TK 642..

Có TK 336

- Các khoản phải cấp cho cấp dưới :

Nợ TK 421,431,414,415..

Có TK 336

- Khi chi trả các khoản trên :

Nợ TK 336

Có TK 111

- Bù trừ với các khoản phải thhu nội bộ

Nợ TK 336

Có TK 136

Ví dụ : Lấy ví dụ phần TK 136. Yêu cầu hạch toán cho đơn vị X, Y.

3.9. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN

3.11.1 Khái niệm

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn là số tiền hoặc tài sản doanh nghiệp nhận trước để làm tin

trong các quan hệ mua bán, cho làm đại lý bán hàng, hoặc cho tham gia đấu thầu… nhằm đảm bảo

được sự tin cậy giữa đôi bên và ràng buộc trách nhiệm của các bên có liên quan trong việc thực hiện

đúng hợp đồng đã ký.

3.9.2 Chứng từ hạch toán

- Phiếu thu, phiếu chi

- Biên bản kiểm nhận

- Biên nhận

- Các hồ sơ có liên quan…

95

Page 96: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3.9.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 344 “ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn”

Tài khoản 344 “ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn”

Số tiền ký quỹ ký cược dài hạn chưa trả

đầu kỳ

Số tiền phạt các đơn vị, cá nhân vi Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ, ký

cược; Hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược dài

hạn.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số tiền ký quỹ ký cược dài hạn chưa trả

cuối kỳ

3.9.4 Nguyên tắc hạch toán

Phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng; số tiền ký quỹ, ký cược đã trả lại cho từng khách hàng.

Các trường hợp nhận ký quỹ ký cược dài hạn bằng vàng, bạc, đá quý, trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đong, đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng. Sau đó tiến hành niêm phong, có xác nhận của người ký quỹ ký cược trên giấy niêm phonh.

Các trường hợp nhận ký quỹ kỹ cược dài hạn bằng hiện vật được theo dõi trên tài khoản 002” Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”

3.9.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Khi nhận tiền ký quỹ ký cược dài hạn của các cá nhân, tổ chức bên ngoài:

1 Nợ 111 Số tiền nhận ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt

Nợ 112 Số tiền nhận ký quỹ dài hạn bằng chuyển khoản

Có 334 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược dài hạn cho các cá nhân, tổ chức bên ngoài:

96

Page 97: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3 Nợ 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (đã khấu trừ tiền phạt)

Có 111 Tiền ký quỹ, ký cược dài hạn hoàn trả bằng tiền

Có 112 Tiền ký quỹ, ký cược dài hạn hoàn trả bằng chuyển khoản

Trong trường hợp ký quỹ, ký cược ngắn hạn thì doanh nghiệp sử dụng tài khoản 338 để theo dõi.

97

Page 98: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

CHƯƠNG 4: NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HŨU

4.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU4.1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số tiền vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn của các nhà đầu tư, lợi nhuận để lại, các quỹ, chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản, lợi nhuận chưa phân phối...

Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều nguồn vốn chủ sở hữu

- Đối với các doanh nghiệp nhà nước do nhà nước cấp vốn để hoạt động và chịu sự giám sát của nhà nước thì chủ sở hũu của doanh nghiệp là nhà nước.

- Đối với doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty liên doanh thì chủ sở hũu là các thành viên góp vốn

- Đối với các công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn thì chủ sở hữu là các cổ đông

- Đối với các doanh nghiệp tư nhân chủ sở hữu là cá nhân hoặc một hộ gia đình...

. Nguồn hình thành nguồn vốn chủ sở hữu

- Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp. Chủ sở hữu vốn của Dn có thể là Nàh nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu

- Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo qui định của cơ chế tìa chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn, của hội đồng quản trị...

- Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá chưa xử lý và các quỹ được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh (quỹ phát tiển kinh doanh, quỹ quản lý, quỹ dự trữ, quỹ khen thaưởng phúc lợi)

4.1.2. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu

98

Page 99: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Tổ chức hạch toán nguồn vốn CSH phải đáp ứng các yêu cầu về quản lý trong từng loại hình DN cụ thể, các qui chế tài chính áp dụng cho DN đó.

- Các DN có quyền chủ động sử dụng các loại vốn, các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành nhưng với nguyên tắc phải bảo đảm hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại vốn, quỹ. Do vậy, hạch toán nguồn vốn CSH phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành, từng đối từng góp vốn.

- Việc dịch chuyển từ loại nguồn vốn này sang loại nguồn vốn khác trong phạm vi nguồn vốn CSH phải đảm bảo theo đúng chế độ quản lý tài chính và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.

- Do tính chất trách nhiệm hữu hạn nên khi DN bị giai thể hay phá sản, người chủ sở hữu chỉ nhận những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ phải trả.

- Giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu.

4.2 Kế toán nguồn vốn kinh doanh.

4.2.1 Khái niệm: Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn thường xuyên, chủ yếu tài trợ cho hoạt động kinh doanh của DN. Nguồn vốn này được hình thành khi thành lập DN và được bổ sung thêm trong quá trình hoạt động từ kết quả kinh doanh, từ các quỹ hoặc do các CSH góp vốn.

Nguồn vốn kinh doanh giảm khi DN trả lại cho người CSH, khi phải xử lý các khoản lỗ hoặc khi thanh lý DN.

Hạch toán nguồn vốn kinh doanh phải theo dõi theo từng nguồn hình thành, từng đối tượng góp vốn. Cụ thể:

- Đối với DN Nhà nước, nguồn vốn kinh doanh có thể chi tiết:+ Nguồn vốn do ngân sách cấp.

+ Nguồn vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh

+ Nguồn vốn do các tổ chức, cá nhân biếu tặng, viện trợ không hoàn lại.

- Đối với DN tư nhân, nguồn vố kinh doanh có thể chi tiết.+ Nguồn vốn do chủ DN đầu tư ban đầu.

99

Page 100: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

+ Nguồn vốn do chủ DN bổ sung từ tài sản của mình.

+ Nguồn vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.

- Đối với DN liên doanh, nguồn vốn kinh doanh có thể chi tiết;+Vốn theo mệnh giá và vốn trên mệnh giá. Đây là trường hợp vốn huy động thực tế từ bên ngoài thông qua phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá của cổ phiếu phát hành.

+ Vốn cổ đông thường và cổ đông ưu tiên.

+ Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.

Như vậy, tuỳ theo đặc điểm của từng loại hình DN kế toán tổ chức theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh để có cơ sở phân chia kết quả, chia sẻ trách nhiệm và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN.

4.2.2 Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán tính tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.

100

Page 101: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nội dung và kết cấu TK 411TK 411- Nguồn vốn kinh doanh

- Nguồn vốn kinh doanh giảm do trả vốn cho ngân sách, trả vốn cho các bên tham gia liên doanh, các cổ đông

- Nguồn vốn kinh doanh tăng do ngân sách Nhà nước cấp, do các bên tham gia liên doanh và các tổ chức góp vốn, do bổ sung từ kết quả kinh doanh hoặc do nhận quà biếu tặng, viện trợ

SD: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của DN

-Tài khoản 411”nguồn vốn kinh doanh, có 3 tái khoản cấp 2:

- TK4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

- TK4112-Thặng dư vốn cổ phần

- TK4118- vốn khác

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu.

Hạch toán góp vốn thành lập DN1. Khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp bằng tiền mặt,

bằng hiện vật kế toán ghi.Nợ TK 111, 112, 152

Nợ TK 211 - TSCĐHH

Nợ TK 213 - TSCĐVH

Có TK 411

2. Khi nhà đầu tư cam kết góp vốn thành lập DN nhưng chưa góp, kế toán ghi:Nợ TK 138 (1388) - Phải thu khác (CT từng thành viên góp vốn)

Có TK 411 - Nguồn vốn KD (CT từng thành viên góp vốn)

101

Page 102: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Khi người góp vốn thực sự đồng ý góp bằng tiền mặt hay hiện vật căn cứ vào giá trị TS được hội đồng đánh giá, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 152,...

Nợ TK 211

Nợ TK 213

Có TK 411

Hạch toán tăng nguồn vốn kinh doanhNguồn vốn kinh doanh của DN tăng do bổ sung từ kết quả kinh doanh, từ các quỹ

của DN, do người chủ sở hữu đóng góp bổ sung để tăng vốn và từ các nguồn khác.

1. Khi bổ sung nguồn vốn từ kết quả kinh doanh, kế toán ghi:Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK411 - Nguồn vốn kinh doanh

2. Khi các CSH đóng góp bổ sung để tăng vốn kinh doanh, doanh nghiệp tổ chức đánh giá phần góp vốn bổ sung bằng hiện vật, kế toán ghi;

Nợ TK 111, 112 (góp vốn bằng tiền mặt)

Nợ TK 211, 152, 153 (ghi số cam kết góp bổ sung nhưng chưa góp)

Có TK 411 (ghi số bổ sung)

3. Khi nhận được tiền mua CP của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá CP, ghi:

Nợ TK 111,112 (Mệnh giá)

Có TK 411 :NVKD(4111)

Trường hợp công ty cổ phần phát hành thêm cố phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, kế toán hạch toán:

Nợ TK 4112

102

Page 103: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có TK 4111 :

Trường hợp công ty cổ phần phát hành thêm cố phiếu từ quỹ đầu tư phát triển, hoặc từ lợi nhuận sau thúê chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu), ghi:

Nợ TK 414,421

Có TK 411 1:

Có TK 411 2: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)

Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 3531

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có): phần chênh lệch giữa giá bán thấp hơn mệnh giá

Có TK 411 1:

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có) phần chênh lệch giữa giá bán cao hơn mệnh giá

4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ dự phòng tài chính được phép của HĐQT hay cơ quan có thẩm quyền, kế toán ghi;

Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính

Có TK 411 - Nguồn vốn KD

5. Khi công việc mưa sắm TSCĐ đã xong đưa vào hoạt động kinh doanh, nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn XDCB, quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ phúc lợi đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế toán ghi nguồn vốn KD như sau

Nợ TK 441 - Nguồn vốn XDCB

103

Page 104: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK 353 (3532) - Quỹ phúc lợi

Có TK 411 - Nguồn vốn KD

6. Khi có quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch đánh giá lại TS, kế toán ghi

Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại TS

Có TK 411 - Nguồn vốn KD

Hạch toán giảm nguồn vốn kinh doanhTrong quá trình kinh doanh DN có quyền giảm nguồn vốn kinh doanh của mình

nhưng không được thấp hơn vốn pháp luật quy định cho ngành nghề kinh doanh của DN. Các quy định giảm vốn phải được sự đồng ý của người chủ sở hữu.

Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp giảm do trả lại vốn cho các CSH, điều hoà vốn giữa các thành viên trong tổng công ty, hoặc xử lý các khoản lỗ của DN

1. Khi trả lại vốn cho người CSH bằng tiền mặt hay hiện vật, kế toán ghiNợ TK 411 (ghi số trả vốn lại cho người CSH)

Nợ TK 214 (Hao mòn TSCĐ)

Có TK211

Có TK 152, 153, 111,...

2. Khi có quyết định dùng nguồn vốn kinh doanh để xử lý lỗ của DN, kế toán ghi.Nợ TK 411

Có TK 421

3. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu, kế toán ghi nhận các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 4112 - thặng dư vốn cổ phần

Có TK 111, 112:

104

Page 105: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

4.3 Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

DN đánh giá lại TS trong trường hợp sau:

- Theo quyết định nhà nước có thẩm quyền- Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty: cổ phần hoá, bán công ty,da dạng hình thức

sở hữu- Dùng TS đầu tư ra ngoài công ty

4.3.1 TK sử dụng

TK 412” Chênh lệch đánh giá lại tài sản”

Số chênh lệch giảm do đánh giá lại Ts Số chênh lêch tăng do đánh giá lại

chưa được xử lý đầu kỳ tài sản chưa xử lý đầu kỳ

Số chênh lệch giảm do đánh giá lại TS Số chênh lệch tăng do đánh giá lại TS

Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá

lại TS lại TS

Tổng PS nợ Tổng PS có

Số chênh lệch giảm do đánh giá lại TSSố chênh lệch tăng do đánh giá lại TS

chưa được xử lý cuối kỳ chưa được xử lý cuối kỳ

105

Page 106: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

4.3.2 Phương pháp hạch toán:

1.Khi có quyết định NN đánh giá lại TS

Nếu giá đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ

Nợ TK 152,153,155,156, 211,213,217

Có TK 412

Có TK 214

Nếu giá đánh giá lại thấp hơn giá trị ghi sổ

NợTK 412

Nợ TK 214

CóTK 152,153,155,156, 211,213,217

2.Cuối niên độ kế toán xử lý chênh lệch đánh giá lại TS

Nếu TK 412 có số dư bên có, kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh

Nợ TK 412

Có TK 411

Nếu TK 412 có số dư bên nợ, kết chuyển ghi giảm nguồn vốn kinh doanh

Nợ TK 411

Có TK 412

4.4.Kế toán lợi nhuận chưa phân phối:

106

Page 107: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

4.4.1 Tài khoản sử dụng: TK421”Lợi nhuận chưa phân phối”

Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh(lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuân hoặc xữ lý lỗ cuả doanh nghiệp

a. kết cấu:Bên Nợ:

- Số lỗ về hoạt động KD của doanh nghiệp- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp- Chia lãi cổ tức,lợi nhuận cho các cổ đông,các nhà đầu tư, các bên tham gia liên

doanh.- Bổ sung nguồn vốn KD, hoặc nộp lợi nhuân lên cấp trênBên Có:

- Số lợi nhuận thực tế của HĐKD của Dn trong kỳ- Số Lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bùSố Dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động KD chưa xữ lý.

Số dư bên Có: Số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử dụng

- TK421”Lợi nhuận chưa phân phối” có 2 tài khoản cấp 2:- TK4211-Lợi nhuận chưa phân phối năm trước- TK4212- Lợi nhuận chưa phân phối Năm nay

4.4.2.Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh:

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kếtquả HĐ SX KD:+ Khi có lãi:

Nợ TK911

Có TK421

+ TH lỗ:

Nợ TK421

Có TK911

107

Page 108: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

- Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối(phần LN để lại của DN)Nợ TK421

Có TK411

- Cuối năm, Kế toán tính và xác định số tiến các quỹ được trích thêm, ghi:Nợ TK421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK414: Quý đầu tư phát triển

Có TK415:Quỹ dự phòng tài chính

Có TK353:Quỹ khen thưỡng phúc lợi

Có TK418: Các quỹ khác thuộc vốn CSH.

- Số lợi nhuận phải phải cấp cho Đvị cấp dưới hoặc LN phải nộp cho cấp trên, ghi:Nợ TK421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK336: Phải trả nội bộ

- Đầu năm tài chính, kết chuyễn lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

+ TH TK4212 có số dư Có(lãi), ghi:

Nợ TK4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

+ TH TK4212 có số dư Nợ(Lỗ), ghi:

Nợ TK4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK4212: Lợi nhuận chưa phân phối nă

4.5 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

4.5.1 TK sử dụng

TK 441” Nguồn vốn đầu tư xây dụng cơ bản”

108

Page 109: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Số nguồn vốn đầu tư xây dụng cơ bản Số nguồn vốn đầu tư xây dụng cơ bản

giảm do tăng do

Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn Ngân sách NN cấp , cấp trên cấp nguồn

Thành bàn giao đưa vào sử dụng , kết vốn đầu tư xây dựng cơ bản

chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh Nhận vốn đầu tư XDCB do được viện trợ.

Nộp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho tài trợ

Nhà nước, cấp trên Bổ sung vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận,

Các quỹ

Tổng PS nợ Tổng PS có

Số vốn đầu tư XDCB hiện có chưa sử dụng

hoặc sử dụng chưa đựoc quyết toán vào CK

4.5.2 Phương pháp hạch toán

1. Nhận vốn đầu tư XDCB do NN cấp , cấp trên cấp, viện trợ, biếu tặng

Nợ TK 111, 112,211,213

Có TK 441

2.Bổ sung vốn XDCB từ lợi nhuận hoạt động SXKD, các quỹ

Nợ TK 421,414,415,353

Có TK 441

109

Page 110: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3.Khi mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao và đưa váo sử dụng, cùng với việc ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi:

Nợ TK 441

Có TK 411

4.6.KẾ TOÁN CỔ PHIẾU QUỸ

4.6.1 Khái niệm:

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ đuợc tái phát hành trở lại trong khoản thời gian theo quy định pháp luật

TK cổ phiếu quỹ là TK điều chỉnh giảm nên có kết cấu ngược với kết cấu của nhóm TK này

4.6.2 TK sử dụng

TK 419” Cổ phiếu quỹ ”

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang

Do công ty nắm giữ đầu kỳ

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ tái phát hành

vào chia cổ tức hoặc huỷ bỏ

Tổng PS nợ Tổng PS có

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang

110

Page 111: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

do công ty nắm giữ cuối kỳ

4.6.3 Phương pháp hạch toán:

1.Khi công ty mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành

Nợ TK 419

Có TK 111, 112

2. các chi phí liên quan việc mua

Nợ TK 419

Có TK 111, 112

3. Khi tái phát hành cổ phiếu

+ nếu giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại

Nợ TK111,112

Có TK 419

Có TK 4112: chênh lệch

+ nếu giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại

Nợ TK111,112

Nợ TK 4112: chênh lệch

Có TK 419

4.7 Kế toán các quỹ của doanh nghiệp.

Quỹ Doanh nghiệp được hình thành tuỳ vào từng loại hình của DN và quy định tài chính áp dụng cho loại hình đó. Về nguyên tắc, các quỹ của DN thường tạo lập từ lợi nhuận còn lại sau khi DN đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế thu nhập DN đối với NSNN

111

Page 112: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

(trừ quỹ phát triển khoa học và công nghệ). Trong các DNNN thường có các quỹ; quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi,...

4.7.1 Hạch toán quỹ đầu tư phát triển

a Nội dung quỹ đầu tư phát triển

Quỹ đầu tư phát triển được hình thành từ kết quả kinh doanh của DN theo một tỷ lệ nhất định phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho tưng loại DN. Đối với DNNN, mức tính quỹ đầu tư phát triển tối thiểu cho quỹ này là 50% từ lợi nhuận sau thuế sau khi trừ các khoản thua lỗ, các khoản tiền phạt do vi phạm kỷ luật thu nộp ngân sách,... Đối với các loại hình DN khách mức lập quỹ này do HĐQT qui định. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo hình thành từ kinh phí nghiên cứu khoa học, đào tạo do NSNN hỗ trợ hoặc do huy động từ các đơn vị thành viên.

Quỹ đầu tư phát triển dùng để đầu tư phát triển kinh doanh, đổi mới MMTB dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đào tạo nâng cao tay nghề, trích nộp để hình thành quỹ đầu tư phát triển của tổng công ty, sử dụng để góp vốn liên doanh,...

b Phương pháp Kế toán quỹ đầu tư phát triển

Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình trích nộp và sử dụng quỹ đầu tư phát triển, kế toán sử dụng TK414

Kết cấu tài khoản

TK 414- Quỹ đầu tư phát triển

- Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển

- Quỹ đầu tư phát triển tăng do trích lập từ kết quả kinh doanh, do NSNN cấp hoặc cấp dưới trích nộp.

SD: Quỹ đầu tư phát triển hiện có ở DN

112

Page 113: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Kế toán quỹ đầu tư phát triển

- Khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 (4212)

Có TK 414 quỹ đầu tư phát triển

- Khi báo cáo quyết toán cuối năm được duyệt, xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích lập, kế toán phản ánh số quỹ đầu tư phát triển được trích bổ sung.

Nợ TK 421 (4211)

Có TK 414

- Khi sử dụng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm MMTB hoặc chi nghiên cứu phát triển đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn KD

Nợ TK 414

Có TK 411

- Khi dùng quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCBNợ TK 414

Có TK 441

- Khi cấp dưới trích quỹ đầu tư phát triển để hình thành quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo ở cấp trên, cấp dưới ghi;

Nợ TK 414

Có TK 111, 112,

Có TK 336 Phải trả nội bộ

- Khi cấp trên nhận tiền chuyển hay nhận được thông báo về số quỹ đầu tư phát triển do cấp dưới trích nộp, cấp trên ghi

Nợ TK 112

Nợ TK 136 Phải thu nội bộ

Có TK 414

113

Page 114: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

4.7.2 Kế toán quỹ dự phòng tài chính

a Nội dung quỹ dự phòng tài chính

Quỹ dự phòng tài chính là quỹ được hình thành nhằm bảo đảm cho DN có thể hoạt đồng bình thường khi DN gặp rủi ro thua lỗ trong kinh doanh hoặc đề phòng các tổn thất, thiệt hại bất ngờ do những nguyên nhân khách quan, bất khả kháng: thiên tai, hoả hạn, sự biến động về kinh tế, tài chính trong và ngoài nước.

Việc hình thành quỹ này tuỳ thuộc vào từng loại hình DN. Trong các DNNN hiện nay quỹ dự phòng tài chính được trích với tỷ lệ 10% từ lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản mà chế độ tài chính quy định như khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế, các khoản tiền phạt vi phạm kỷ luật thu nộp ngân sách... cho đến nay quỹ này đạt 25% vốn điều lệ của DN thì ngưng không trích nữa.

b. Kế toán quỹ dự phòng tài chính

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh tình hình biến động quỹ dự phòng tài chính, kế toán sử dụng TK 415 Quỹ dự phòng tài chính

Kết cấu tài khoản

114

Page 115: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

TK 415- Quỹ dự phòng tài chính

- Phản ánh tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ:

+ Chi tiêu khi Dn gặp rủi ro, thua lỗ trong KD, gặp thiên tai, hoả hạn,...

+ Bổ sung nguồn vốn KD

+ Trích lập quỹ dự phòng tài chính cấp trên

- Phản ánh tình hình trích lập quỹ dự phòng tài chính do trích từ lợi nhuận, do cấp dưới nộp lên.

SD: Số quỹ dự phòng tài chính ở DN

Phương pháp hạch toán quỹ tài chính

- Khi tạm trích quỹ dự phòng tài chính từ lợi nhuận chưa phân phối.Nợ TK 421 (4212) -Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 415

- Khi báo cáo quyết toán cuối năm được duyệt, xác định quỹ dự phòng tài chính được trích theo tỷ lệ quy định, kế toán phản ánh số quỹ dự phòng tài chính được trích bổ sung và ghi;

Nợ TK 421 (4211)

Có TK 415

- Khi các tổ chức, cá nhân trả tiền bồi thường do gây ra hoả hạn, tai nạn,...Nợ TK 111, 112, 156,...

Có TK 415

- Khi tài sản thiệt hại do thiên tai, hoả hạn,... được quy định xử lý bằng quỹ dự phòng TC

Nợ TK 111, 112, 152, 156,...

115

Page 116: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có TK 318 (3181) TS thiếu chờ xử lý

- Khi dùng quỹ dự phòng tài chính để bổ sung nguồn vốn kinh doanh nếu được phép của cơ quan có thẩm quyền.

Nợ TK 415

Có TK 411

- Khi chi quỹ dự phòng tài chính cho các bên tham gia liên doanh, chia cho các cổ đông do DN bị giải thể hoặc do quỹ sử dụng không hết, nếu được phép của cơ quan có thẩm quyền.

Nợ TK 4154

Có TK 111, 112, 156,...

4.7.3 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi

a Nội dung quỹ khen thưởng, phúc lợi

Quỹ khen thưởng phúc lợi được hình thành từ kết quả kinh doanh của DN sau khi đã trích, nộp các khoản theo quy định.

Quỹ khen thưởng phúc lợi dùng để thưởng cuối năm hoặc thường kỹ hay đột xuất cho người lao động trong và ngoài DN có thành tích đóng góp vào sự phát triển DN.

Quỹ phúc lợi là quỹ dùng để đầu tư, xây dựng sửa chữa các công trình phúc lợi DN, chi cho các hoạt động công cộng của tập thể người lao động ở DN, phúc lợi XH.

b. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi

Tài khoản sử dung TK 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi

116

Page 117: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

TK 353 có 3 tài khoản cấp 2:

TK 3531 Quỹ khen thưởng

TK 3532 Quỹ phúc lợi

TK 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

TK 3534 Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty

.Phương pháp hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi

1. Khi trích lập (tạm tính và trích thêm) quỹ khen thưởng, phúc lợi

Nợ TK 421

Có TK 353

2. Số quỹ phúc lợi, khen thưởng cấp trên cấp xuống, hay cấp dưới nộp lên

Nợ TK 136

Nợ TK 111,112

Có TK 353

117

Page 118: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3. Tính tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp

Nợ TK 353

Có TK 334

4. Dùng quỹ phúc lợi chi trợ cấp khó khăn, chi tham quan nghỉ mắt, chi văn hoá văn nghệ quần chúng

Nợ TK 353

Có TK 111,112

5. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi lên có quan cấp trên, cấp cho cấp dưới

Nợ TK 353

Có TK 111,112,336

6. Dùng quỹ phúc lợi bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB

Nợ TK 353

Có TK 441

7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ thiên tai, hoả hoạn, bão lut, các tổ chức từ thiện

Nợ TK 353

Có TK 111,112

8. Hạch toán quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

+ Khi đầu tư mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dung bằng quỹ phúc lợi

Nợ TK 211

Có TK 111,112,241,331

+ Kết chuyển nguồn khi đầu tư xong đưa vào sử dung cho mục đích phúc lợi

118

Page 119: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Nợ TK 3532

Có TK 3533

+ Định kỳ tính hao mòn TSCĐ mua sắm bằng quỹ phúc lợi

Nợ TK 3533

Có TK 214

+ Khi nhượng bán thanh lý TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi

Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý

Nợ TK 214

Nợ TK 3533

Có TK 211

Phản ánh các khoản chi phí nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 3533

Có TK 111, 112…

Phản ánh các khoản thu nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 111. 112…

Có TK 3533

Có TK 3331 (nếu có)

4.7.4. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ

a. Tài khoản sử dụng: TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt nam

119

Page 120: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

TK 356 có 02 tài khoản cấp 2:

TK 3561: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Tk 3562: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

b. Hạch toán1. Khi trích lập quỹ phát triển và khoa học:

Nợ TK 642

Có TK 356

2.Khi chi tiêu quỹ phát triển và khoa học phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

Nợ TK 356

Nợ TK 133

Có TK 111,112,331…

3. Khi đầu tư mua sắm TSCĐ hoàn thành đầu tư bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ,ghi

Nợ TK 211, 213

Nợ TK 133

Có TK 111,112,331…

đồng thời ghi:

Nợ TK 3561

Có TK 3562

Khi tính hao mòn của TSCĐ này:

Nợ TK 3562

120

Page 121: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

Có TK 214

4 Khi nhượng bán thanh lý TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý

Nợ TK 214

Nợ TK 3562

Có TK 211

Phản ánh các khoản chi phí nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 3562

Có TK 111, 112…

Phản ánh các khoản thu nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 111. 112…

Có TK 3562

Có TK 3331 (nếu có)

Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học, chuyển TSCĐ này sang phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh:

Nợ TK 3562

Có TK 711

121

Page 122: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

* Giáo trình điển hình

- Sách giáo trình: Kế toán tài chính - trường Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh - Khoa kinh tế TS.Phan Đức Dũng - Nhà xuất bản thống kê - Năm 2008.* Sách tham khảo- Sách giáo trình: Nguyên lý kế toán - Tập thể giáo viên trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản thống kê - Năm 2007 - Sách bài tập và bài giải kế toán tài chính - Tập thể giáo viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2007.- Chế độ kế toán doanh nghiệp: Quyển 1: Hệ thông tài khoản kế toán; Quyển 2: Báo cáo kế toán, chứng từ và sổ kế toán - Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của BTC-Nhà xuất bản Tài chính-Hà Nội 2006- Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của BTC - Nhà XB Lao động -Xã hội HN 2006

122

Page 123: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC1.1.TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN-------------------------------------

1.1.1.Vốn bằng tiền------------------------------------------------------------------------1.1.1.Nguyên tắc hách toán vốn bằng tiền----------------------------------------------1.1.1.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền----------------------------------------------

1.2.KẾ TOÁN TIỀN TẠI QUỸ ---------------------------------------------------------------1.2.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.2.2.Chứng từ hạch toán-----------------------------------------------------------------1.2.3.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

1.2.4.Nguyên tắc hạch toán--------------------------------------------------------------1.2.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến tiền Việt Nam

và ngoại tệ-------------------------------------------------------------------------------------------1.3.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ---------------------------------------------------

1.3.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.3.2.Chứng từ hạch toán-----------------------------------------------------------------1.3.3.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

1.3.4.Nguyên tắc hạch toán--------------------------------------------------------------1.3.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------

1.4.KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN------------------------------------------------------1.4.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.4.2.Chứng từ hạch toán-----------------------------------------------------------------1.4.3.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

1.4.4 Nguyên tắc hạch toán--------------------------------------------------------------1.4.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------

1.5.KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ -----------------------------------------------------1.5.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.5.2.Nguyên tắc ghi nhận và xử lý-----------------------------------------------------

1.5.3.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------1.5.4.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

123

Page 124: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

1.5.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh-------------------- 1.5.6. Kế toán chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ-------------------------------------1.6.TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC ----------------------

1.6.1.Các khoản ứng trước----------------------------------------------------------------1.6.2.Nguyên tắc hách toán các khoản ứng trước--------------------------------------1.6.3.Nhiệm vụ kế toán các khoản ứng trước------------------------------------------

1.7.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG CHO NHÂN VIÊN -------------------------1.7.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.7.2.Chứng từ hạch toán-----------------------------------------------------------------1.7.3.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

1.7.4.Nguyên tắc hạch toán--------------------------------------------------------------1.7.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------

1.8.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC ----------------------------------1.8.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.8.2.Nguyên tắc ghi nhận và xử lý-----------------------------------------------------1.8.3.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

1.8.4.Nguyên tắc hạchtoán.--------------------------------------------------------------1.8.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------

1.9.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC------------------------1.9.1.Khái niệm----------------------------------------------------------------------------1.9.2.Nguyên tắc ghi nhận và xử lý-----------------------------------------------------1.9.3.Tài khoản sử dụng------------------------------------------------------------------

1.9.4.Nguyên tắc hạch toán--------------------------------------------------------------1.9.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------

CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KHÁC- -2.1.TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP --------------------------------2.1.1.Hoạt động tài chính-------------------------------------------------------------------------2.1.2.Phân loại hoạt động tài chính--------------------------------------------------------------2.1.3.Giới thiệu hoạt động đầu tư theo lĩnh vực đầu tư--------------------------------------2.1.4.Hoạt động khác------------------------------------------------------------------------------2.2.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CHỨNG KHO----------------------------------2.2..1.Khái niệm------------------------------------------------------------------------------------2.2..2Chứng từ sử dụng----------------------------------------------------------------------------

124

Page 125: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.2..3.Tài khoản sử dụng--------------------------------------------------------------------------2.2..4.Nguyên tắc hạch toán----------------------------------------------------------------------2.2.1.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------------2.3.KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TY CON ---------------------------------------------------2.3.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.3.2.Chứng từ sử dụng----------------------------------------------------------------------------2.3.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------2.3.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.3.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------2.4.KẾ TOÁN GÓP VỐN LIÊN DOANH---------------------------------------------------2.4.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.4.2.Chứng từ sử dụng----------------------------------------------------------------------------2.4.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------2.4.4 Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.4.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------2.5.KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT -----------------------------------2.5.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.5.2.Chứng từ sử dụng----------------------------------------------------------------------------2.5.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------2.5.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.5.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------2.6 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC--------------------------------------------------2.6.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.6.2.Chứng từ sử dụng----------------------------------------------------------------------------2.6.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------2.6.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.65.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu-----------------------------------------2.7.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH----2.7.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.7.2.Điều kiện lập dự phòng---------------------------------------------------------------------2.7.4.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------2.7.3.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.7.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------

125

Page 126: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

2.8.KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (1,5 tiết)-------------------2.8.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.8.2.Nội dung doanh thu hoạt động tài chính--------------------------------------------------2.8.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------2.8.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.8.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------29.KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH -------------------------------------2.9.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------2.9.2.Nội dung chi phí tài chính------------------------------------------------------------------2.92.9.3.ài khoản sử dụng-------------------------------------------------------------------------2.9.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------2.9.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------2.10.KẾ TOÁN THU KHÁC)------------------------------------------------------------------2.10.1.Khái niệm-----------------------------------------------------------------------------------2.10.2.Nội dung thu nhậpnhập-------------------------------------------------------------------2.10.3.Tài khoản sử dụng-------------------------------------------------------------------------2.10.4Nguyên tắc hạch toán----------------------------------------------------------------------2.10.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu---------------------------------------2.11.KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC -------------------------------------------------------------2.11.1.Khái niệm-----------------------------------------------------------------------------------2.11.2.Nội dung chi phí khác---------------------------------------------------------------------2.11.3.Tài khoản sử dụng-------------------------------------------------------------------------2.11.4.Nguyên tắc hạch toán----------------------------------------------------------------------2.11.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu---------------------------------------CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ----------------------

3.1.TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ-----------3.1.1.Kế toán các khoản phải thu ----------------------------------------------------------------3.1.1.1.Các khoản phải thu------------------------------------------------------------------------3.1.1.2.Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu----------------------------------------------3.1.1.3.Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu--------------------------------------------------3.1.2.Kế toán các khoản phải trả ----------------------------------------------------------------3.1.2.1.Các khoản phải trả------------------------------------------------------------------------3.1.2.2.Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả----------------------------------------------

126

Page 127: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3.1.2.3.Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả---------------------------------------------------3.2.KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ------------------------------------------------3.2.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.2.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.2.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.2.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------3.2.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------3.3.KẾ TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ-----------------------------------------------------------3.3.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.3.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.3.3.Tài khoản sử dụng--------------------------------------------------------------------------- 3.3.4.Nguyên tắc hạch toán--------------------------------------------------------------3.3.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------3.4.KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC ------------------------------------------------------------3.4.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.4.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.4.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.4.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------3.4.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------3.5.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI ---------------------------------3.5.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.5.2.Điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi-------------------------------------------------3.5.3.Phương pháp lập dự phòng và xử lý khoản dự phòng----------------------------------3.5.4.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.5.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------3.6.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY-----------------------------------------------------------3.6.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.6.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.6.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.6.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------3.6.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------3.7.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN --------------------------------3.7.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------

127

Page 128: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

3.7.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.7.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.7.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------3.7.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3.8.KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ ----------------------------------------------------------3.8.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.8.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.8.4.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.8.3.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------3.8.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------3.9.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN---------------3.9.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------3.9.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------3.9.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------3.9.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------3.9.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------

CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU4.1.TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU ------------------------------------4.1.1.Nguồn vốn chủ sở hữu----------------------------------------------------------------------4.1.2.Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu--------------------------------------------4.2.KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH ---------------------------------------------4.2.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------4.2.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------4.2.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------4.2.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------4.2.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------4.3.KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN -----------------------------4.3.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------4.3.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------

128

Page 129: Nợ TK 635Chênh lệch - Tỉnh giấc · Web viewTổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng

4.3.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------4.3.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------4.3.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------4.4.KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI ----------------------------------------4.4.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------4.4.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------4.4.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------4.4.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------4.4.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------4.5.KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ------------------------4.5.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------4.5.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------4.5.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------4.5.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------4.5.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------4.6.KẾ TOÁN CỎ PHIẾU Q UỸ -------------------------------------------------------------4.6.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------4.6.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------4.6.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------4.6.3.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------4.6.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------4.7.KẾ TOÁN CÁC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP ---------------------------------------4.7.1.Khái niệm-------------------------------------------------------------------------------------4.7.2.Chứng từ hạch toán-------------------------------------------------------------------------4.7.3.Tài khoản sử dụng---------------------------------------------------------------------------4.7.4.Nguyên tắc hạch toán-----------------------------------------------------------------------4.7.5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu----------------------------------------

129